Lực hấp dẫn
-
Upload
www-mientayvncom -
Category
Science
-
view
54 -
download
11
Transcript of Lực hấp dẫn
Câu 1: Phát biểu định luật III Niu-tơn và viết biểu thức của định luật này?
So sánh sự giống và khác nhau của hai lực cân bằng và hai lực trực đối?
Các video cần xem:
Best Idea Ever!http://www.youtube.com/watch?
v=jwPc0kK9VHU
Cách nhúng Flash vào powerpoint 2007: http://www.mientayvn.com/Trang%20chu/Flash_Powerpoint.html
Tải video trên youtube: http://www.mientayvn.com/Trang%20chu/youtube.html
Các thí nghiệm ảo cơ học: http://www.mientayvn.com/Thuc%20nghiem%20vat%20li/co_hoc_co_dien%20.html
Cài internet download manager:http://www.mientayvn.com/Trang%20chu/IDM.html Trao đổi với tác giả tại:http://www.myyagy.com/mientay/
Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối.
ABF
BA-F
Hai lực cân bằng và hai lực trực đối
Khác
Điểm đặt
Giống
phương Chiều Độ lớn
Các hành tinh quay quanh Mặt trờiCác hành tinh quay quanh Mặt trờihttp://phys23p.sl.psu.edu/phys_anim/astro/orbital_elements.avi
http://phys23p.sl.psu.edu/phys_anim/astro/simple_moon_spin.avi
http://phys23p.sl.psu.edu/phys_anim/astro/simple_moon_spin.avi
Mặt Trăng quay quanh Trái Đất
Trái Đất
Baøi 17:
LỰC HẤP DẪN
Niu- tơn và những quả táoNiu- tơn và những quả táo
1. Định luật vạn vật hấp dẫn
2. Biểu thức của gia tốc rơi tự do
3. Trường hấp dẫn, trường trọng lực
NỘI DUNG
Hai chất điểm m1, m2 đặt cách nhau một khoảng r
r
m1m2Fhd
F'hd
1. Định luật vạn vật hấp dẫn
G: hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11N.m2/kg2)
(N)221
r
mmGF
hd
Lực hấp dẫn giữa hai vật (coi như chất điểm) tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Xem tập tin candevish.avi
Thí ngiệm xác định G của Ca-ven-đi-sơ (Henry Cavendish)
P
m
M
2. Biểu thức của gia tốc rơi tự do
Lực hấp hẫn do Trái Đất tác dụng lên một vật gọi là trọng lực của vật đó.
(1)2)( hR
mMGFhd
R
h m
M
Nếu coi Trái Đất như một quả cầu đồng chất thì lực hấp dẫn tác dụng lên một vật khối lượng m ở độ cao h so mặt đất là:
Lực này cũng là trọng lượng của vật :
P=mg (2)
P = Gm.M
(R+h)2(1) P = mg (2)
2)( hR
GMg
3. Trường hấp dẫn, trường trọng lực
Mỗi vật luôn tác dụng lực hấp dẫn lên các vật xung quanh. Ta nói xung quanh mỗi vật đều có một trường hấp dẫn.
Trường hấp dẫn do Trái Đất gây ra xung quanh nó gọi là trường trọng lực (hay trọng trường).
Củng cố:
Câu 1:Hãy chọn câu đúng.Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa
chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn
A. Tăng gấp đôi. B. giảm đi một nữa.C. Tăng gấp bốn. D. giữ nguyên như cũ.
Củng cố:
Câu 2:Hãy chọn câu đúng.Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng
vào Trái Đất thì độ lớnA. Lớn hơn trọng lực của hòn đá.B. Lớn hơn trọng lực của hòn đá.C. Bằng trọng lực của hòn đá.D. Bằng không.
BÀI 18: CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT BỊ NÉM
Xem tập tin projectile-motion[1].swf tại:http://myyagy.com/mientay/viewtopic.php?
f=72&t=75090&sid=c41c85d48855d2938ae3027284dc159a
GỢI Ý THỰC NGHIỆM
Quỹ đạo chuyển động của vật bị ném ngang và ném xuyên khác nhau như thế nào?
Lập bảng tầm bay cao H và tầm bay xa L theo góc alpha và vận tốc ban đầu theo mẫu bên dưới.
Thay đổi v0, giữ nguyên alpha=300:
V0 (m/s) 10 20 30 40
(v0 sin alpha)2
H
H/(v0 sin alpha)2
V0 (m/s) 10 20 30 40
(v0 )2 sin2alpha
L
L/(v0 )2 sin2alpha
Thay đổi alpha, giữ nguyên v0=20 m/s:
Alpha (độ) 15 30 45 60
(v0 sin alpha)2
H
H/(v0 sin alpha)2
Alpha (độ) 15 30 45 60
(v0 )2 sin 2alpha
L
L/(v0 )2 sin 2alpha
Bài 19: Lực đàn hồi
Lần lượt gắn các quả cân có khối lượng 50 g, 100 g, 250 g vào lò xo thứ hai và đo độ giãn delta l. Sau đó lập tỉ số P/delta l. Rút ra nhận xét.m 50 g 100 g 250 g
P
Delta l
P/delta l