Luật dân sự

25
Trường Tài Nguyên & Môi Trường TP.Hồ Chí Minh Bài Tiểu Luận Luật Dân Sự Giảng viên :Võ Đình Quyên Di

description

Luật dân sự Nhóm 2 02ĐHMT2 ĐH Tài nguyên và môi trường TPHCM

Transcript of Luật dân sự

Page 1: Luật dân sự

Trường Tài Nguyên & Môi Trường TP.Hồ Chí MinhBài Tiểu Luận Luật Dân Sự

Giảng viên :Võ Đình Quyên Di

Page 2: Luật dân sự

Nhóm 1

Lê Minh Quân 0250020073Lê Thị Bích Thùy 0250020093Nguyễn Thị Kim Thảo 0250020086Nguyễn Minh Phương 0250020069Nguyễn Thị Phương Thảo 0250020085

Page 3: Luật dân sự

NGÀNH LUẬT DÂN SỰ

Page 4: Luật dân sự

Nội dung bài tiểu luận

• 1.Khái quát chung về Luật dân sự

• 2.Một số nội dung cơ bản của Bộ luật dân sự năm 2005

Page 5: Luật dân sự

1.Khái quát chung về Luật dân sự.1.1.Khái niệm Luật dân sự

+ Luật Dân sự Việt Nam là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

+ Bao gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh các quan hệ tài sản mang tính chất hàng hóa - tiền tệ và các quan hệ nhân thân trên cơ sở bình đẳng, độc lập của các chủ thể khi tham gia vào các quan hệ đó và có hiệu lực pháp lý trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.

Page 6: Luật dân sự

1.2 Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự. 1.2.1 Đối tượng điều chỉnh của ngành Luật dân sự

Quan hệ xã hội

Quan hệ tài sản

Quan hệ nhân thân

Page 7: Luật dân sự

Quan hệ về tài sản

* Quan hệ về tài sản: là quan hệ giữa người với người thông qua một tài sản,tài sản được biểu hiện dưới các dạng khác nhau: vật có thực,tiền,giấy tờ trị giá được bằng tiền và các quyền tài sản.

Page 8: Luật dân sự

* Quan hệ tài sản do luật dân sự điều chỉnh mang tính chất hàng hóa tiền tệ.

* Sự đền bù ngang giá trong trao đổi là biểu hiện của quan hệ hàng hóa-tiền tệ

* Là đặc trưng của quan hệ dân sự.

* Mặc dù vậy không phải tất cả các quan hệ tài sản do luật dân sự điều chỉnh đều mang tính chất đền bù ngang giá như :quan hệ tặng cho,thừa kế tài sản

* Vì còn chịu sự chi phối của yếu tố tình cảm, quan hệ huyết thống

Page 9: Luật dân sự

Quan hệ nhân thân

* Quan hệ nhân thân: là quan hệ liên quan đến các giá trị tinh thần. Các quyền nhân thân của con người là quyền dân sự gắn liền với một chủ thể không thể chuyển giao cho người khác. Luật dân sự điều chỉnh các quan hệ nhân thân bằng cách xác định các giá trị nhân thân nào được coi là quyền nhân thân, đồng thời quy định các biện pháp thực hiện các quyền nhân thân. Quan hệ nhân thân được chia thành hai loại:+ Quan hệ nhân thân không liên quan đến tài sản

như: họ tên, danh dự, uy tín, nhân phẩm của cá nhân hay tổ chức...+ Quan hệ nhân thân có liên quan đến tài sản như:

quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, phát minh, sáng chế...

Page 10: Luật dân sự

1.2.2. Phương pháp điều chỉnh

• Pháp luật không tạo ra các quan hệ xã hội mà chỉ định hướng cho các quan hệ xã hội xảy ra theo ý chí của nhà nước. Các phương pháp điều chỉnh được thể hiện ở các phương pháp như:+ Các chủ thể tham gia các quan hệ dân sự độc lập, bình

đẳng với nhau về địa vị pháp lí, độc lập về tổ chức và tài sản.+ Tôn trọng quyền tự định đoạt của các chủ thể khi tham gia

vào các quan hệ dân sự.+ Các bên phải tự gánh chịu trách nhiệm với nhau, người vi

phạm phải chịu trách nhiệm (chủ yếu về tài sản) đối với bên có quyền lợi bị xâm phạm.

Page 11: Luật dân sự

2. Một số nội dung cơ bản của Bộ luật dân sự năm 2005• 2.1.Chế định quyền sở hữu

• 2.2 Hợp đồng dân sư

• 2.3 Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

• 2.4 Chế định quyền thừa kế

Page 12: Luật dân sự

2.1.Chế định quyền sở hữu• Quyền sở hữu là chế định trung tâm của Luật dân sự, là tổng

hợp các quyền năng của chủ sở hữu đối với tài sản của mìn theo quy định của pháp luật. Gồm ba thành phần:

Chủ thề của quyền sở hữu

(cá nhân,pháp nhân,chủ thể khác..)

Khách thể của quyềnsở hữu.

(vật có thực,tiền,giấy tờ giá trị,quyền

tài sản.

Nội dung của quyền sở hửu

(quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý)

Quyền định đoạtQuyền sử dụngQuyền chiếm hữu

Hợp pháp Bất hợp pháp

Số phận thực tế

Số phận pháp lý

Page 13: Luật dân sự

2.2 Hợp đồng dân sự

Khái niệm• Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa

các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Nguyên tắc• Hoàn toàn tự nguyện,bình đẵng,trung

thực,thiện chí,không bên nào được ép buộc bên nào trong việc kí kết và thực hiện hợp đồng.

• Được tự do giao kết hợp đồng nhưng không trái pháp luật và đạo đức xã hội.

Page 14: Luật dân sự

2.2.1.Chủ thể Cá nhân,pháp nhân hoặc các chủ thể khác

2.2.2.Hình thức kí kết Hình thức miệng,văn bản,văn bản có chứng thực .

2.2.3.Nội dung Là tổng hợp của các điều khoản trong hợp đồng:- Điều khoản cơ bản : xác định nội dung của hợp đồng và không thể thiếu trong các loại hợp đông.- Điều khoản thông thường :là những điều khoản được pháp luật quy định trước- Điều khoản tùy nghi :Ngoài những điều khoản cơ bản và điều khoản thông thường,khi giao kết hợp đồng các bên còn có thể thoả thuận để xác định thêm một số điều khoản khác.

Page 15: Luật dân sự

2.2.4.Các loại hợp đồng dân sự thông dụng Hợp đồng mua bán tài sản,nhà ở Hợp đồng trao đổi,tặng cho,vay,thuê mượn...tài sản Hợp đồng bảo hiểm,ủy quyền,hứa thưởng....

Page 16: Luật dân sự

2.2.5.Trách nhiệm dân sự do vi phạm hợp đồng• Khái niệm : là trách nhiệm của bên vi

phạm hợp đồng đối với chủ thể bên kia.Bên vi phạm phãi tiếp tục thực hiện hợp đồng hoặc phãi bồi thường thiệt hại do hành vi không chấp hành hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia

• Các loại trách nhiệm dân sự do vi phạm hợp đồng :+ Trách nhiệm do chậm thực hiện hợp đồng.+ Trách nhiệm dân sự do không thực hiện đúng

hợp đồng.

Page 17: Luật dân sự

• Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng :

Các bên giao kết hợp đồng phãi thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ phát sinh theo hợp đồng.Nếu không thực hiện đúng và đầy đủ theo hợp đồng thì bên kia phãi bồi thường thiệt hại đã xảy ra.

Pháp luật qui định một số trường hợp bên vi phạm hợp đồng không phãi bồi thường thiệt hại là :+ Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt

hại.+Thiệt hại xảy ra trong trường hợp bất khả

kháng,tình thế cấp thiết....

Page 18: Luật dân sự

2.3. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng• 2.3.1. Khái niệm

Là trách nhiệm của người có hành vi trái pháp luật,gây thiệt hại cho cá nhân,pháp nhân hay chủ thể khác phãi bồi thường thiệt hại đó.

Page 19: Luật dân sự

2.3.2. Điều kiện phát sinh trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng :

Có thiệt hại thực tế xảy ra

Hành vi gây ra thiệt hại phãi là hành vi trái pháp luật

Có lỗi của người thực hiện hành vi trái pháp luật

Phãi có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luậtvà thiệt hại xảy ra

Page 20: Luật dân sự

2.3.3. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại.

• Điều 605 Bộ luật Dân sự quy định nguyên tắc bồi thường thiệt hại như sau:

+ Thiệt hại phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Các bên có thể thỏa thuận về mức bồi thường, hình thức bồi thường bằng tiền, bằng hiện vật hoặc thực hiện một công việc, phương thức bồi thường một lần hoặc nhiều lần, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

+ Người gây thiệt hại có thể được giảm mức bồi thường, nếu do lỗi vô ý mà gây thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế trước mắt và lâu dài của mình.

+ Khi mức bồi thường không còn phù hợp với thực tế thì người bị thiệt hại hoặc người gây thiệt hại có quyền yêu cầu Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thay đổi mức bồi thường.

Page 21: Luật dân sự

2.4.Chế định quyền thừa kế.

• 2.4.1.Khái niệm

- Quyền thừa kế được hiểu là một chế định pháp luật dân sự (chế định thừa kế) bao gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh chuyển dịch tài sản ủa người chết cho người khác theo di chúc hoặc theo trình tự do pháp luật qui định.

Page 22: Luật dân sự

2.4.2.Các hình thức thừa kế.

• Thừa kế theo di chúc.

• Thừa kế theo pháp luật

Page 23: Luật dân sự

Thừa kế theo di chúc+ Người để lại di sản thừa kế là người sau khi chết

có tài sản để lại cho người khác theo trình tự thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật+ Những người thừa kế theo di chúc là bất kì cá nhân,tổ

chức hay nhà nước và họ phãi còn sống,tồn tại tại thời điểm mở thừa kế+ Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản

chết.+ Việc thừa kế theo di chúc được thực hiện là tùy thuộc

vào hiệu lực của di chúc.+ Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di

chúc : con chưa thành niên,cha mẹ,vợ chồng,con đã thành niên không có khả năng lao động.

Page 24: Luật dân sự

Thừa kế theo pháp luật* Là chuyển dịch tài sản của người chết cho những

người thừa kế thực hiện theo trình tự mà pháp luật đã qui định.* Việc thừa nhận di sản thừa kế theo luật được phân

định theo thứ tự hàng thừa kế :+ Hàng thứ nhất bao gồm :vợ chồng,cha mẹ ruột,cha

mẹ nuôi,con đẻ con nuôi của người chết.+Hàng thứ hai bao gồm : ông bà nội,ông bà ngoại,anh

chị em ruột của người chết.+Hangg thứ ba bao gồm :cụ nội,cụ ngoại,chú

ruột..v..v.của người chết

Những người cùng hàng thừa kế được hưởng phần di sản bằng nhau.

Page 25: Luật dân sự

Những người không được quyền thừa kế di sản (điều 843,bộ luật dân sự 2005).

• a. Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó.

• b. Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản.

• c. Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng.

• d. Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, huỷ di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.