LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

29
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH ____________________________ ISO 9001:2008 NGUYỄN THỊ NGỌC ĐIỆP NGHIÊN CỨU NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU CẦU XỬ LÝ RÁC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa h ọc: PGS.TS VÕ THÀNH DANH TRÀ VINH, NĂM 2015

Transcript of LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH ____________________________

ISO 9001:2008

NGUYỄN THỊ NGỌC ĐIỆP

NGHIÊN CỨU NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU CẦU XỬ LÝ RÁC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS VÕ THÀNH DANH

TRÀ VINH, NĂM 2015

-iii-

TÓM TẮT

Mục tiêu của luận văn “Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu xử lý rác

thải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh” trên cơ sở xem xét các yếu tố, tìm ra các nhóm nhân

tố ảnh hưởng đến nhu cầu xử lý rác thải của các tổ chức, cá nhân. Luận văn đã tiến

hành khảo sát 296 tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Nghiên cứu đã sử

dụng các phương pháp như phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích hệ

số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA để nghiên cứu nhu

cầu xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Kết quả phân tích cho thấy nhu cầu xử

lý rác thải bị ảnh hưởng bởi 05 nhóm nhân tố: tác động đến sức khỏe và môi trường,

chính sách pháp luật, ý thức của cộng đồng về rác thải, xã hội – nhân khẩu học, lợi

ích; trong đó nhóm nhân tố xã hội – nhân khẩu học và nhóm nhân tố lợi ích có hệ số

nhân tố cao hơn so với các nhóm nhân tố còn lại, điều này chứng tỏ 02 nhóm này

ảnh hưởng nhiều nhất đến nhu cầu xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Trên cơ sở đó, nghiên cứu cũng đề xuất một số giải pháp dựa trên 05 nhóm

nhân tố đã nghiên cứu. Bên cạnh đó đưa ra những kiến nghị nhằm nâng cao năng

lực quản lý rác thải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020.

-iv-

ABSTRACT

The goal of the thesis "Study of factors affecting demand for waste treatment

in the province of Tra Vinh" on the basis of factors to consider, finding the group of

factors affecting demand for waste treatment organizations and individuals. Thesis

has surveyed 296 organizations and individuals in the province of Tra Vinh.

Researchers have used methods such as statistical methods descriptive, analytical

methods coefficient reliability Cronbach's Alpha, factor analysis to discover EFA to

research needs waste treatment in the province of Tra Vinh. The analytical results

show that demand waste treatment 05 groups affected by factors: impacts on health

and the environment, policies and laws, public awareness about waste, socio -

demographic benefits; which groups social factors - demographic factors and group

benefit factor coefficient higher than the remaining groups of factors, which showed

02 most affected groups to demand disposal Waste Tra Vinh province.

On this basis, the research also suggested a number of solutions based on 05

factors studied group. Besides putting forward proposals aimed at improving the

ability of waste management in the province of Tra Vinh 2020.

-v-

MỤC LỤC

Trang tựa

Quyết định giao đề tài

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii

TÓM TẮT .............................................................................................................iii

ABSTRACT .......................................................................................................... iv

DANH SÁCHCÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... x

DANH SÁCH CÁC HÌNH ................................................................................... xi

DANH SÁCH CÁC BẢNG ................................................................................. xii

PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2

3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 2

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3

5. Khung nghiên cứu ........................................................................................... 4

6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu có liên quan đến luận văn ......................... 4

7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 5

7.1. Về phương diện khoa học ......................................................................... 5

7.2. Về phương diện thực tiễn .......................................................................... 5

8. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................... 7

1. 1. Rác thải ........................................................................................................ 7

1.1.1. Khái niệm về rác thải ............................................................................. 7

1.1.2 Nguồn gốc phát sinh. .............................................................................. 7

1.1.3. Đường đi của rác .................................................................................... 8

1.1.4. Tính chất của chất thải rắn ..................................................................... 8

-vi-

1.1.4.1. Khối lượng riêng ............................................................................. 8

1.1.4.2. Độ ẩm ........................................................................................... 10

1.1.4.3. Khả năng giữ nước thực tế ............................................................ 10

1.2. Các lý thuyết liên quan đến nhu cầu ............................................................ 10

1.2.1. Tháp nhu cầu của Maslow .................................................................... 10

1.2.2. Mô hình Herzberg ................................................................................ 14

1.2.3. Lý thuyết X và lý thuyết Y của Mcgregor ............................................ 14

1.3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 16

1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 16

1.3.1.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp .............................................. 16

1.3.1.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................ 17

1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................... 17

1.3.3. Lý thuyết về các phương pháp nghiên cứu ........................................... 18

1.3.3.1. Phân tích tần số ............................................................................. 18

1.3.3.2. Mô hình kiểm định giả thuyết Cronbach’s Alpha .......................... 18

1.3.3.3. Phân tích nhân tố ........................................................................... 18

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG THU GOM VÀ

XỬ LÝ RÁC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH.................................. 21

2.1. Khối lượng rác thải ..................................................................................... 21

2.2. Hiện trạng công tác thu gom và vận chuyển rác thải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh . 21

2.3. Thực trạng hệ thống thu gom rác thải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ................ 22

2.3.1. Phương tiện thu gom ............................................................................ 22

2.3.2. Quy trình công tác quét, thu gom rác .................................................... 22

2.3.2.1. Công tác thu gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công thực hiện

2 bên lề. ..................................................................................................... 22

2.3.2.2. Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với quy trình

nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và 3m

lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước............... 22

2.3.2.3. Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công ................................ 23

-vii-

2.3.2.4. Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng

cống hàm ếch ............................................................................................. 23

2.3.2.5. Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm .................................................. 24

2.3.2.6. Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô

bằng thủ công ............................................................................................ 24

2.3.2.7. Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công ....................... 25

2.3.2.8. Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các

điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác ....................... 25

2.3.2.9. Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường. ............... 25

2.3.2.10. Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt .............................. 26

2.3.2.11. Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập

kết bằng xe tải về bãi đổ............................................................................. 26

2.3.2.12. Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng

cơ giới ....................................................................................................... 27

2.3.2.13. Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung

bằng cơ giới ............................................................................................... 27

2.3.2.14. Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới ................... 28

2.4. Quy trìnhcông tác xử lý rác tại các bãi chôn lấp rác .................................... 28

2.4.1. Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác ............................................ 28

2.4.2. Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp ................................ 29

2.5. Quy hoạch Quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020,

tầm nhìn đến năm 2030 ...................................................................................... 30

2.5.1. Mục tiêu của quy hoạch ....................................................................... 30

2.5.2. Nội dung quy hoạch ............................................................................. 31

2.5.2.1. Quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt ......................................... 31

2.5.2.2. Quản lý, xử lý chất thải rắn công nghiệp ....................................... 37

2.5.2.3. Các dự án kêu gọi đầu tư ............................................................... 39

Nguồn: Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ............................................................. 42

2.6. Đánh giá hiện trạng các bãi rác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh .......................... 42

-viii-

2.6.1. Chất thải sinh hoạt ............................................................................... 42

2.6.2. Chất thải rắn y tế .................................................................................. 44

2.6.3. Chất thải rắn công nghiệp ..................................................................... 45

CHƯƠNG 3: NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU CẦU XỬ LÝ

RÁC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ............................................... 47

3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................ 47

3.2. Các nhân tố đề xuất ảnh hưởng đến nhu cầu xử lý rác thải .......................... 48

3.2.1. Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải ................................... 48

3.2.1.1. Số lần rác được thu gom trong ngày .............................................. 48

3.2.1.2. Phương tiện thu gom rác ............................................................... 48

3.2.1.3. Vị trí bãi trung chuyển rác ............................................................. 48

3.2.1.4. Vị trí bãi rác .................................................................................. 49

3.2.1.5. Công nghệ xử lý rác thải ............................................................... 49

3.2.2. Ý thức của cộng đồng về rác thải ......................................................... 49

3.2.2.1. Xả rác bừa bãi tại nơi công cộng ................................................... 49

3.2.2.2. Rác thải gây mất mỹ quan đô thị ................................................... 49

3.2.2.3. Sử dụng sản phẩm có chất thải khó phân hủy ................................ 50

3.2.2.4. Không phân loại rác thải tại nguồn ................................................ 50

3.2.3. Rác thải tác động đến sức khỏe và môi trường ..................................... 50

3.2.3.1. Rác thải phát sinh khí thải gây hiệu ứng nhà kính (nóng lên toàn cầu) .. 50

3.2.3.2. Rác thải gây ô nhiễm nước mặt ..................................................... 51

3.2.3.3. Rác thải gây ô nhiễm nước dưới đất .............................................. 52

3.2.3.4. Rác thải có chứa thành phần chất thải nguy hại ............................. 52

3.2.3.5. Rác thải ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng ................................. 52

3.2.4. Tác động đến xã hội ............................................................................. 53

3.2.4.1. Gây xung đột trong xã hội ............................................................. 53

3.2.4.2. Tạo việc làm.................................................................................. 54

3.2.5. Lợi ích liên quan đến rác thải ............................................................... 54

3.2.5.1. Rác thải sử dụng để sản xuất năng lượng tái tạo ............................ 54

-ix-

3.2.5.2. Thu hồi rác thải tái chế .................................................................. 54

3.2.5.3. Rác hữu cơ sử dụng để sản xuất phân hữu cơ ................................ 55

3.2.6. Chính sách pháp luật ............................................................................ 55

3.2.6.1. Công tác tuyên truyền về rác thải .................................................. 55

3.2.6.2. Quy định của pháp luật về xử lý rác thải ........................................ 55

3.2.6.3. Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân về rác thải .................. 55

3.2.6.4. Công tác xã hội hóa về xử lý rác thải ............................................. 56

3.2.6.5. Cơ chế quản lý về rác thải ............................................................. 56

3.2.6.6. Chi phí đầu tư xử lý rác thải .......................................................... 56

3.2.7. Xã hội – nhân khẩu học ........................................................................ 56

3.2.7.1. Tốc độ tăng dân số và đô thị hóa ................................................... 56

3.2.7.2. Quy mô hộ gia đình ....................................................................... 57

3.2.7.3. Cơ cấu tuổi .................................................................................... 58

3.2.7.4. Vai trò về giới ............................................................................... 58

3.3. Xây dựng thang đo và mã hóa dữ liệu ......................................................... 58

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 62

4.1. Tổng quan về các đối tượng được khảo sát ................................................. 62

4.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ............................. 64

4.3. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA .......................... 68

CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ, XỬ LÝ RÁC THẢI TẠI

TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2015-2020 ........................................................ 78

5.1. Giải pháp cho Nhóm nhân tố tác động đến sức khỏe và môi trường ............ 78

5.2.Giải pháp cho Nhóm nhân tố chính sách pháp luật ....................................... 78

5.3. Giải pháp cho Nhóm nhân tố Ý thức của cộng đồng về rác thải .................. 80

5.4. Giải pháp cho Nhóm nhân tố Xã hội – nhân khẩu học ................................. 81

5.5. Giải pháp cho Nhóm nhân tố Lợi ích .......................................................... 82

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 86

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 88

-x-

DANH SÁCHCÁC CHỮ VIẾT TẮT

CCN :Cụm công nghiệp

CTR : Chất thải rắn

CTRCN : Chất thải rắn công nghiệp

CTNH : Chất thải nguy hại

EFA : Exploratory Factor Analysis

HVS : Hợp vệ sinh

KGT : Khoảng giá trị

KCN : Khu công nghiệp

SPSS :Statistical Package for the Social Sciences

TB :Trung bình

ODA : Official Development Assistant

-xi-

DANH SÁCH CÁC HÌNH

Số hiệu bảng Tên bảng Trang

Hình 1 Khung nghiên cứu 4

Hình 1.1 Dòng vật chất của quá trình phát sinh rác thải 8

Hình 1.2 Tháp nhu cầu của Maslow 11

Hình 1.3 Mở rộng kim tự tháp 13

Hình 1.4 Mô hình Herzberg 14

Hình 1.5 Quy trình thu gom, vận chuyển rác thải 21

Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất 47

-xii-

DANH SÁCH CÁC BẢNG

Số hiệu bảng Tên bảng Trang

Bảng 1.1 Một số giá trị của chất thải rắn 9

Bảng 2.2 Điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt (bãi rác trung

chuyển) 31

Bảng 2.3 Trạm trung chuyển chất thải rắn công nghiệp 38

Bảng 2.4 Danh mục dự án kêu gọi đầu tư 39

Bảng 3.1 Thang đo và mã hóa dữ liệu 59

Bảng 4.1 Thông tin tổng quan về đối tượng được khảo sát 62

Bảng 4.2 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha 64

Bảng 4.3 Bảng kết quả loại nhân tố và biến sau phân tích

Cronbach’s Alpha 67

Bảng 4.4 Xoay ma trận nhân tố 68

Bảng 4.5 Xoay ma trận nhân tố lần 2 70

Bảng 4.6 Xoay ma trận nhân tố lần 3 71

Bảng 4.7 Nhóm nhân tố và biến thành phần sau khi được đánh giá,

phân tích 73

Bảng 4.8 Hệ số nhân tố 74

-1-

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngày nay các hoạt động sản xuất phục vụ cuộc sống con người đang diễn ra

mạnh mẽ. Con người đã khai thác và tác động rất nhiều đến môi trường tự nhiên.

Các nguồn tài nguyên đang ngày càng cạn kiệt và suy thoái mạnh. Vấn đề ô

nhiễm và suy thoái môi trường đang trở lên bức xúc ở nhiều nơi. Việt Nam là

một nước có tốc độ phát triển kinh tế cao. Quá trình công nghiệp hoá hiện đang

diễn ra rất khẩn trương, bộ mặt xã hội đã có nhiều tiến triển tích cực. Tuy nhiên

cùng với sự phát triển ấy thì tình trạng xuống cấp của môi trường đang ngày

càng trầm trọng. Rác thải đang là một trong những vấn đề môi trường bức xúc ở

Việt Nam. Rác thải là toàn bộ các loại tạp chất được loại bỏ trong các hoạt động

kinh tế xã hội. Trong đó quan trọng nhất là rác thải phát sinh từ các hoạt động

sản xuất và hoạt động sống. Rác thải sinh hoạt được sinh ra từ hoạt động hàng

ngày của con người, sinh ra mọi lúc mọi nơi trong phạm vi thành phố và khu dân

cư, từ các khu thương mại và các cơ quan công sở, chợ, các tụ điểm buôn bán,

nhà hàng khách sạn, công viên, khu vui chơi giải trí, trường học... Rác thải sinh

hoạt có thành phần rất đa dạng gồm nhiều chất và vật liệu khác nhau. Một số

thành phần có khả năng tồn tại lâu trong môi trường có nguy cơ gây ô nhiễm.

Rác thải sinh hoạt là nơi chứa đựng các loại mầm mống bệnh tật có khả năng lây

lan cao, bên cạnh đó chúng còn làm mất cảnh quan đô thị.

Trong những năm qua, lượng rác thải của cả nước ngày càng gia tăng. Tại Việt

Nam hoạt động phân loại rác thải tại nguồn chưa được phát triển rộng rãi, điều kiện

cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật còn hạn chế, phần lớn phương tiện thu gom rác

thải không đạt quy chuẩn kỹ thuật và không đảm bảo vệ sinh môi trường. Các điểm

tập kết và khu vực xử lý rác thải (điểm hẹn, trạm trung chuyển, bãi rác) chưa được

-2-

đầu tư xây dựng đúng mức, gây mất vệ sinh. Điều này gây tác động đến sức khỏe

con người, kinh tế -xã hội, gây ô nhiễm môi trường,...

Tại tỉnh Trà Vinh vấn đề rác thải đang được các ngành, các cấp quan tâm hàng

đầu, hầu hết tất cả rác thải được tập trung ở các bãi rác mở và có rất ít bãi chôn lấp

hợp vệ sinh nên ảnh hưởng rất nhiều đến môi trường và người dân khu vực xung

quanh. Vì vậy, nhu cầu xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh là rất cần thiết nhằm giảm

thiểu tác động xấu đến môi trường, sức khỏe con người. Hơn nữa với tốc độ tăng

dân số như hiện nay sẽ là thách thức đối với việc thu gom và xử lý rác thải. Vì vậy,

nhu cầu xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh ngày càng gia tăng, nếu các nhân tố ảnh

hưởng đến nhu cầu xử lý rác thải được xác định, nó sẽ giúp những nhà quản lý môi

trường trong quyết định quản lý và xử lý ô nhiễm môi trường do rác thải gây ra một

cách phù hợp.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát: nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu xử lý rác trên

địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Mục tiêu cụ thể:

Mục tiêu 1: Mô tả, phân tích, đánh giá thực trạng xử lý rác thải trên địa bàn

tỉnh Trà Vinh.

Mục tiêu 2: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu xử lý rác thải của

các đơn vị, cá nhân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Mục tiêu 3: Lập luận và đề xuất các giải pháp phù hợp với tình hình nghiên

cứu trong giai đoạn tiếp theo từ năm 2015-2020 nhằm giúp cơ quan quản lý nhà

nước về lĩnh vực môi trường có biện pháp quản lý rác thải phù hợp.

3. Câu hỏi nghiên cứu

- Hiện trạng xử lý rác tại tỉnh Trà Vinh như thế nào?

-3-

- Tại sao tổ chức, cá nhân có nhu cầu xử lý rác thải? Và mức độ của nhu cầu

xử lý rác thải là như thế nào?

- Giải pháp nào để có thể xử lý rác thải ngày càng tăng trong giai đoạn 2015-

2020 tại tỉnh Trà Vinh?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứunàynhằm mục đíchđóng góp cho các nhà

quản lý môi trường hiểu biếttốt hơn vềhành viquản lýrác thải của tổ chức, cá nhân

bằng cách khảo sát hoạt động quản lýrác thảivà thái độcủa tổ chức, cá nhân. Đặc

biệt hơn nữa, luận văn nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu xử lý rác

thải. Các kết quả của nghiên cứu sẽ cung cấp đầu vào việc xây dựng các kế hoạch

và chương trình quản lý rác thải của tỉnh Trà Vinh.

- Đối tượng khảo sát: là các tổ chức, cá nhân có nhu cầu xử lý rác thải có hộ

khẩu thường trú hoặc giấy phép kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Một doanh nghiệp,

công ty được coi như là một gia đình.

- Phạm vi nghiên cứu:

+ Về không gian: nghiên cứu các tổ chức, cá nhân làm phát sinh rác thải trên

địa bàn tỉnh Trà Vinh.

+ Về thời gian: dữ liệu dùng để thực hiện luận văn được thu thập trong

khoảng thời gian chủ yếu từ năm 2010-2014, trong đó dữ liệu có sẵn từ các báo cáo

của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh. Dữ liệu sơ cấp thu được thông qua

phỏng vấn trực tiếp các nhà quản lý và phiếu khảo sát các tổ chức, cá nhân làm phát

sinh rác thải, được thiết kế phù hợp với vấn đề nghiên cứu.

-4-

5. Khung nghiên cứu

Hình 1: Khung nghiên cứu

6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu có liên quan đến luận văn

Về mặt lý luận nghiên cứu nhân tố đã được nhiều tác giả trong và ngoài nước

nghiên cứu rất đa dạng và phong phú về nhiều lĩnh vực khác nhau. Qua tham khảo,

Đề xuất giải pháp quản lý xử lý rác thải

Phương pháp định lượng - Đánh giá độ tin cậy thang đo - Đánh giá mức độ phù hợp thang đo thông qua mô hình EFA - Tái cấu trúc biến quan sát làm cơ sở hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu

Phương pháp định tính Thu thập số liệu, thống kê mô tả, phỏng vấn sâu nhằm phát hiện,

điều chỉnh thang đo và xây dựng mô hình nghiên cứu

Kết quả và hạn chế của nghiên cứu - Có 5 nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu với mức độ khác nhau. - Nghiên cứu chưa khảo sát nhiều các sở, ban, ngành và doanh nghiệp, công ty trên địa bàn.

Vấn đề nghiên cứu Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu

xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Mục tiêu nghiên cứu Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố

đến nhu cầu xử lý rác thải nhằm đưa ra các giải pháp quản lý phù hợp

Phương pháp nghiên cứu

-5-

đã có đề tài thạc sĩ “Study of influence factors in municipal solid waste

management decision-making” của tác giả Kui Li tạm dịch là “Nghiên cứu các yêu

tố ảnh hưởng đến quyết định quản lý chất thải rắn trong đô thị”, đề tài này tập trung

nghiên cứu các nội dung sau:

- Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định quản lý chất thải.

- Đề xuất và lựa chọn kỹ thuật xử lý chất thải rắn tại thành phố Stockholm.

Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào về nhu cầu xử lý rác thải tại tỉnh Trà

Vinh, vì vậy nghiên cứu mang tính cấp thiết và không bị trùng lấp tại Việt Nam.

7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

7.1. Về phương diện khoa học

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về xử lý rác thải, các nhân tố ảnh

hưởng đến nhu cầu xử lý rác thải.

- Đề tài đã nghiên cứu hệ thống thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu

xử lý rác thải nhằm từng bước thiết lập hệ thống đo lường tại các tỉnh Đồng bằng

Sông Cửu Long.

- Nghiên cứu là một công trình thử nghiệm kết hợp giữa nghiên cứu hàn lâm

và nghiên cứu ứng dụng, qua đó xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu với các

nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu xử lý rác thải. Chính vì vậy, kết quả nghiên cứu

phản ánh độ tin cậy cũng như xây dựng về mặt phương pháp luận trong đánh giá

nhu cầu và đề xuất các giải pháp khả thi.

7.2. Về phương diện thực tiễn

- Kết quả nghiên cứu giúp các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý bãi rác có cái

nhìn đầy đủ và toàn diện hơn về một phương thức tiếp cận và đo lường các nhân tố

ảnh hưởng đến nhu cầu xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Đây sẽ là điều kiện

để triển khai những nghiên cứu ứng dụng hoặc có những giải pháp phù hợp để xử lý

rác thải tại Đồng bằng Sông Cửu Long.

-6-

- Nghiên cứu này là một thể nghiệm vận dụng tổng hợp nhiều phương pháp

nghiên cứu đó là phương pháp định tính và định lượng như chuyên gia, phỏng vấn sâu,

phân tích Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá. Mỗi phương pháp được vận

dụng phù hợp theo từng nội dung nghiên cứu của luận văn. Công trình nghiên cứu này

có thể là tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến nhu cầu xử lý rác thải về

phương pháp luận, thang đo và mô hình nghiên cứu trong các ngành kinh tế.

8. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục

các hình và bảng, phụ lục và tài liệu tham khảo; luận văn được bố cục theo 5

chương như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận.

Chương 2: Giới thiệu tổng quan về thực trạng thu gom và xử lý rác thải trên

địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Chương 3: Những nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu xử lý rác thải trên địa bàn

tỉnh Trà Vinh.

Chương 4: Kết quả nghiên cứu

Chương 5: Đề xuất giải pháp quản lý, xử lý rác thải tại tỉnh Trà Vinh giai

đoạn 2015-2020.

-24-

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH

Kết luận Luận văn này nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng

đến nhu cầu xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhu cầu xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh là do 05 nhóm nhân tố

Một số hạn chế, cụ thể như sau: - Phạm vi nghiên cứu chưa bao quát. - Nội dung khảo sát là những nội dung có phần

chuyên sâu về lĩnh vực bảo vệ môi trường. Kiến nghị - Đối với cơ quan nhà nước: Rà soát đánh giá hiệu lực, hiệu quả của hệ thống

chính sách, pháp luật trong công tác quản lý chất thải rắn, Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm

pháp luật có liên quan đến chất thải rắn.

-1-

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài Tại tỉnh Trà Vinh vấn đề rác thải đang được các

ngành, các cấp quan tâm hàng đầu, hầu hết tất cả rác thải được tập trung ở các bãi rác mở và có rất ít bãi chôn lấp hợp vệ sinh nên ảnh hưởng rất nhiều đến môi trường và người dân khu vực xung quanh. Vì vậy, nhu cầu xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh là rất cần thiết nhằm giảm thiểu tác tác động xấu đến môi trường, sức khỏe con người. 2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát: nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu xử lý rác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Mục tiêu cụ thể: Mục tiêu 1: Mô tả, phân tích, đánh giá thực trạng. Mục tiêu 2: Nghiên cứu các nhân tố. Mục tiêu 3: Lập luận và đề xuất các giải pháp phù hợp.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng khảo sát

+ Về không gian + Về thời gian 4. Khung nghiên cứu 5. Tổng quan về tình hình nghiên cứu có liên quan đến luận văn

Đề tài thạc sĩ “Study of influence factors in municipal solid waste management decision-making” của tác giả Kui Li tạm dịch là “Nghiên cứu các yêu tố ảnh hưởng đến quyết định quản lý chất thải rắn trong đô thị”,

-2-

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 6.1. Về phương diện khoa học: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận. - Nghiên cứu hệ thống thang đo các nhân tố. - Nghiên cứu là một công trình thử nghiệm kết hợp

giữa nghiên cứu hàn lâm và nghiên cứu ứng dụng. 6.2. Về phương diện thực tiễn: - Kết quả nghiên cứu giúp các nhà nghiên cứu, các

nhà quản lý bãi rác có cái nhìn đầy đủ và toàn diện hơn về một phương thức tiếp cận và đo lường các nhân tố.

- Nghiên cứu này là một thể nghiệm vận dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu. 7. Kết cấu của luận văn

Chương 1: Cơ sở lý luận. Chương 2: Giới thiệu tổng quan về thực trạng thu

gom và xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Chương 3: Những nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu

xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Đề xuất giải pháp quản lý, xử lý rác thải

tại tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015-2020.

-23-

5.4. Giải pháp cho Nhóm nhân tố Xã hội – nhân khẩu học - Có chính sách nhằm đạt được tỷ lệ gia tăng dân số

hợp lý. - Chính sách phân bố lại dân cư và sử dụng hợp lý

lao động. - Lồng ghép các yếu tố dân số vào chiến lược và kế

hoạch phát triển của địa phương. 5.5. Giải pháp cho Nhóm nhân tố Lợi ích

- Xây dựng, ban hành và hướng dẫn các chính sách ưu đãi về thuế, đất đai, tài chính.

- Tăng cường và đa dạng hoá nguồn đầu tư tài chính cho quản lý rác thải.

- Nâng cao nhận thức cộng đồng, khuyến khích hoạt động phân loại chất thải tại nguồn.

- Khuyến khích, thay đổi hành vi, xây dựng lối sống thân thiện đối với môi trường của người dân.

- Xây dựng chính sách yêu cầu, khuyến khích, ký kết các thỏa ước.

- Thiết kế, xây dựng các điểm thu gom rác thải. - Khuyến khích sử dụng chất thải của ngành này

làm nguyên liệu của ngành khác.

-22-

CHƯƠNG 5 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ, XỬ LÝ RÁC

THẢI TẠI TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2015-2020 5.1. Giải pháp cho Nhóm nhân tố tác động đến sức khỏe và môi trường

Lựa chọn công nghệ xử lý rác thải phù hợp 5.2. Giải pháp cho Nhóm nhân tố chính sách pháp luật

- Thực hiện đúng theo nội dung, lộ trình của Quy hoạch

- Giáo dục cộng đồng. - Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà

nước về bảo vệ môi trường. - Cơ cấu chính sách. - Đẩy mạnh xã hội hóa công tác thu gom, xử lý

rác thải. - Tăng cường quản lý, sử dụng đúng mục đích và có

hiệu quả nguồn chi thường xuyên. - Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng công

nghệ và đào tạo nguồn nhân lực về môi trường. - Tăng cường hợp tác Quốc tế về bảo vệ môi trường.

5.3. Giải pháp cho Nhóm nhân tố Ý thức của cộng đồng về rác thải

- Tăng quyền làm chủ và trách nhiệm của cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường.

- Đầu tư vào các cơ sở tái chế rác thải. - Xây dựng một đội ngũ cán bộ. - Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp quy.

-3-

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN

1. 1. Rác thải 1.1.1. Khái niệm về rác thải

Theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 “Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác”.

1.1.2 Nguồn gốc phát sinh. Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ các nguồn sau: Khu

dân cư; Khu thương mại; Các cơ quan, công sở; Từ xây dựng; Dịch vụ công cộng của các đô thị; Các quá trình xử lý chất thải; Từ các hoạt động sản xuất công nghiệp; Từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra, chất thải rắn được phát sinh từ các hoạt động khác nhau được phân loại theo nhiều cách: Theo vị trí hình thành; Theo thành phần hóa học và vật lý; Theo tính chất hóa học; Theo mức độ nguy hại.

1.1.3. Đường đi của rác 1.1.4. Tính chất của chất thải rắn

Những tính chất vật lý của chất thải rắn là khối lượng riêng, độ ẩm, kích thước, khả năng giữ nước thực tế,... 1.2. Các lý thuyết liên quan đến nhu cầu

1.2.1. Tháp nhu cầu của Maslow Maslow (1943) nhận thấy rằng nhu cầu của con người

được sắp xếp theo một trật tự phân cấp và có thể chia thành hai nhóm chính: nhu cầu cơ bản và nhu cầu cao cấp:

- Các nhu cầu cơ bản, liên quan đến sinh lý con người. - Nhu cầu cao cấp hay là nhu cầu tồn tại (nhu cầu

phát triển).

-4-

* Mở rộng Kim tự tháp Sau đó, ông đưa ra giả thuyết rằng mục tiêu cuối

cùng này sẽ không dừng lại và con người sẽ tiếp tục phát triển tới nhu cầu tự tôn bản ngã, điều này thậm chí dẫn dắt chúng ta chạm tới ngưỡng tâm linh.

Mô hình về nhu cầu của Herzberg đặc biệt đúng trong công việc.

1.2.2. Mô hình Herzberg 1.2.3. Lý thuyết X và lý thuyết Y của Mcgregor

Douglas McGregor (1957) đã phát triển một quan điểm triết học của nhân loại với Thuyết X và thuyết Y - hai quan điểm đối lập về cách mọi người xem xét hành vi nhân học trong công việc và cuộc sống. 1.3. Phương pháp nghiên cứu

1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu 1.3.1.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp Điều tra sơ bộ thông qua phỏng vấn sâu 18 chuyên

gia nhằm điều chỉnh và bổ sung thang đo và biến quan sát. Sau đó, thu thập dữ liệu nghiên cứu thông qua bảng câu hỏi, thang đo Likert 5 cấp độ.

Đối tượng thu thập số liệu: các tổ chức, cá nhân có nhu cầu xử lý rác thải trên địa bàn 08 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Phương pháp lấy mẫu: chọn mẫu phi xác suất (mỗi huyện, thành phố là 37 phiếu điều tra, trong đó mỗi huyện, thành phố có ít nhất 1 phiếu điều tra của công ty, doanh nghiệp).

Hình thức phỏng vấn: thu thập thông tin bằng cách phỏng vấn trực tiếp để thu thập số liệu.

-21-

phép (0,5 < KMO < 1), phân tích nhân tố khám phá thích hợp cho dữ liệu thực tế. Ngoài ra, giá trị Sig. < 0.05, các biến quan sát có tương quan tuyến tính với nhân tố đại diện.

Kết quả phân tích nhân tố cho ra 5 nhân tố được rút trích tại điểm eigenvalue bằng 1.474 > 1. Giá trị Cumulative% cho biết trị số phương sai trích là 76.730%. Điều này có nghĩa là 76.730% thay đổi của các nhân được giải thích bởi các biến quan sát.

Qua bảng ma trận nhân tố xoay lần 3, có 5 nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu xử lý rác thải như sau:

Nhóm nhân tố thứ 1: “Tác động đến sức khỏe và môi trường” (skmt).

Nhóm nhân tố thứ 2: “Chính sách pháp luật” (cspl). Nhóm nhân tố thứ 3: “Ý thức của cộng đồng về rác

thải” (yt). Nhóm nhân tố thứ 4: “Xã hội – nhân khẩu học” (nk). Nhóm nhân tố thứ 5: “Lợi ích” (li).

4.3.3. Hệ số nhân tố - Nhóm nhân tố thứ 1: F1 = 0.167 skmt1 + 0.253

skmt2 + 0.254 skmt3 + 0.251 skmt4 + 0.262 skmt5. - Nhóm nhân tố thứ 2: F2 = 0.227 cspl1 + 0.282

cspl2 + 0.278 cspl3 + 0.311 cspl4 + 0.203 cspl5. - Nhóm nhân tố thứ 3: F3 = 0.322 yt1 + 0.316 yt2 +

0.277 yt3 + 0.263 yt4. - Nhóm nhân tố thứ 4: F4 = 0.359 nk2 + 0.394 nk3

+ 0.367 nk4. - Nhóm nhân tố thứ 5: F5 = 0.475 li1 + 0.388 li2 +

0.374 li3.

-20-

Kiểm định Bartlett, sử dụng hệ số KMO. Giá trị KMO = 0.782, nằm trong khoảng cho phép (0,5 < KMO < 1), phân tích nhân tố khám phá thích hợp cho dữ liệu thực tế. Ngoài ra, giá trị Sig. < 0.05, các biến quan sát có tương quan tuyến tính với nhân tố đại diện.

Kết quả phân tích nhân tố cho ra 5 nhân tố được rút trích tại điểm eigenvalue bằng 1.632 > 1. Giá trị Cumulative% cho biết trị số phương sai trích là 71.770%. Điều này có nghĩa là 71.770% thay đổi của các nhân được giải thích bởi các biến quan sát.

4.3.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 Cho thấy có 20 biến đặc trưng đều có hệ số tải nhân

tố (factor loading) lớn hơn 0,55. Hệ số factor loading < 0.55 nên loại biến (vị trí bãi rác).

Kiểm định Bartlett, sử dụng hệ số KMO. Giá trị KMO = 0.794, nằm trong khoảng cho phép (0,5 < KMO < 1), phân tích nhân tố khám phá thích hợp cho dữ liệu thực tế. Ngoài ra, giá trị Sig. < 0.05, các biến quan sát có tương quan tuyến tính với nhân tố đại diện.

Kết quả phân tích nhân tố cho ra 5 nhân tố được rút trích tại điểm eigenvalue bằng 1.495 > 1. Giá trị Cumulative% cho biết trị số phương sai trích là 75.222%. Điều này có nghĩa là 75.222% thay đổi của các nhân được giải thích bởi các biến quan sát.

4.3.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần 3 Cho thấy có 20 biến đặc trưng đều có hệ số tải nhân

tố (factor loading) lớn hơn 0,55. Kiểm định Bartlett, sử dụng hệ số KMO. Giá trị KMO = 0.786, nằm trong khoảng cho

-5-

Phương pháp xác định cỡ mẫu: Với số biến là 29, tác giả quyết định chọn số mẫu để điều tra là 296 phiếu điều tra.

1.3.1.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp Số liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu, báo

cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh. Số liệu thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2014.

1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu Đề tài sử dụng phần mềm SPSS for Window 22.

1.3.3. Lý thuyết về các phương pháp nghiên cứu 1.3.3.1. Phân tích tần số Là một phương pháp dùng để tóm tắt dữ liệu được

sắp xếp thành từng tổ khác nhau, dựa trên những tần số xuất hiện của các đối tượng trong cơ sở dữ liệu để so sánh tỷ lệ, phản ánh số liệu từ đó đánh giá chính xác và dễ dàng đưa ra các giải pháp khắc phục.

1.3.3.2. Mô hình kiểm định giả thuyết Cronbach’s Alpha

Phương pháp Cronbach’s Alpha dùng để loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Đối với đề tài này tác giả sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha trên 0.6.

1.3.3.3. Phân tích nhân tố Phân tích nhân tố dùng để rút gọn và tóm tắt dữ liệu.

Mối quan hệ của những bộ khác nhau của nhiều biến được xác định và đại diện bởi một nhân tố. Phân tích nhân tố là một kỹ thuật phụ thuộc lẫn nhau giữa các biến và quan hệ phụ thuộc này sẽ được xác định sau quá trình phân tích.

-6-

CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG

THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

2.1. Khối lượng rác thải

Tỉnh Trà Vinh có 1 thành phố trực thuộc tỉnh và 7 huyện, trên địa bàn tỉnh có 02 loại đô thị, đô thị loại 3 là thành phố Trà Vinh, tổng lượng chất thải rắn phát sinh khoảng 37.595 tấn/năm, tỷ lệ thu gom và xử lý đạt khoảng 96%; đô thị loại 4 là thị trấn Duyên Hải, tổng lượng chất thải rắn phát sinh khoảng 1.558,55 tấn/năm, tỷ lệ thu gom và xử lý đạt khoảng 63%. 2.2. Hiện trạng công tác thu gom và vận chuyển rác thải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh 2.3. Thực trạng hệ thống thu gom rác thải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

2.3.1. Phương tiện thu gom Trên địa bàn thành phố Trà Vinh hiện có 06 xe thu

gom vận chuyển rác, trong đó có 05 xe tải trọng 05 tấn và 01 xe tải trọng 2,5 tấn do Công ty TNHH Một thành viên Công trình đô thị Trà Vinh quản lý. Tại mỗi huyện trên địa bàn tỉnh đều có bố trí xe rác tải trọng 2,5 tấn để thu gom rác.

2.3.2. Quy trình công tác quét, thu gom rác 2.3.2.1. Công tác thu gom rác đường phố ban

ngày bằng thủ công thực hiện 2 bên lề. 2.3.2.2. Công tác quét, gom rác đường phố bằng

thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng diện tích

-19-

Nhóm 3: Hệ số Cronbach’s alpha là 0.828 > 0.6. Độ tin cậy của nhóm bao gồm 5 biến quan sát, 1 biến (biến skmt1: rác thải phát sinh khí thải gây hiệu ứng nhà kính (nóng lên toàn cầu)) có hệ số alpha nếu loại biến cao hơn biến tổng (0.930 > 0.828) nên loại.

Nhóm 4: Hệ số Cronbach’s alpha là 0.469 < 0.6 thang đo có độ tin cậy không đạt yêu cầu.

Nhóm 5: Hệ số Cronbach’s alpha là 0.844 > 0. Độ tin cậy của nhóm bao gồm 4 biến quan sát đạt yêu cầu.

Nhóm 6: Hệ số Cronbach’s alpha là 0.840 > 0.6. Độ tin cậy của nhóm bao gồm 6 biến quan sát, 1 biến (biến cspl6: quy định chi phí đầu tư xử lý rác thải) có hệ số alpha nếu loại biến cao hơn biến tổng (0.908 > 0.840) nên loại.

Nhóm 7: Hệ số Cronbach’s alpha là 0.688 > 0.6. Độ tin cậy của nhóm bao gồm 4 biến quan sát, 1 biến (biến nk1: tốc độ tăng dân số và đô thị hóa) có hệ số alpha nếu loại biến cao hơn biến tổng (0.814 > 0.688) nên loại.

Từ kết quả phân tích, sau khi loại nhân tố và biến, mô hình nghiên cứu còn lại 6 nhóm nhân tố và 23 biến quan sát. 4.3. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA

4.3.1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần 1 Cho thấy có 21 biến đặc trưng đều có hệ số tải nhân

tố (factor loading) lớn hơn 0,55. Tuy nhiên, có 2 biến có hệ số factor loading < 0.55 nên loại 2 biến: biến xl2 (phương tiện thu gom rác) và xl3 (vị trí bãi trung chuyển rác). Có 5 nhân tố được sắp xếp lại so với sau khi kiểm định Cronbach’Alpha (6 nhân tố).

-18-

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1. Tổng quan về các đối tượng được khảo sát

Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phương pháp điều tra các tổ chức, cá nhân có nhu cầu xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, kích thước mẫu là 296 được phân bố đều trên 07 huyện và 01 thành phố. Kết quả khảo sát cho thấy nguồn thông tin tuyên truyền được nhiều người biết đến nhất là truyền thanh truyền hình chiếm 45.6%, sau đó là đến internet 30,7%. Người thu gom rác hàng trong gia đình là người mẹ/vợ chiếm 57.1%. Có 35,5% số lượng hộ gia đình tự xử lý rác thải tại gia đình, hầu hết là ở các vùng nông thôn, không có đơn vị thu gom, xử lý. Họ xử lý bằng cách đốt hoặc chôn lấp trong khuôn viên đất của nhà. Có 77/191 người nhận định về số tiền phải trả hàng tháng cho các đơn vị thu gom, xử lý rác thải là hợp lý. Có 17 công ty, doanh nghiệp được khảo sát trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. 4.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha

Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha: Nhóm 1: Hệ số Cronbach’s alpha là 0.642 > 0.6. Độ

tin cậy của nhóm bao gồm 5 biến quan sát, 1 biến (biến xl1: số lần rác được thu gom trong ngày) có hệ số alpha nếu loại biến cao hơn biến tổng (0.742 > 0.642) nên loại.

Nhóm 2: Hệ số Cronbach’s alpha là 0.827 > 0.6. Độ tin cậy của nhóm bao gồm 4 biến quan sát.

-7-

quét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và 3m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước

2.3.2.3. Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công 2.3.2.4. Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở

gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch 2.3.2.5. Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm Thành phần công việc: 2.3.2.6. Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập

kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công 2.3.2.7. Công tác xúc dọn phế thải xây dựng

bằng thủ công 2.3.2.8. Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các

xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

2.3.2.9. Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường.

2.3.2.10. Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

2.3.2.11. Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ.

2.3.2.12. Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

2.3.2.13. Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

2.3.2.14. Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới 2.4. Quy trình công tác xử lý rác tại các bãi chôn lấp rác

2.4.1. Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác

-8-

2.4.2. Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp 2.5. Quy hoạch Quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh đã phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 14/01/2013.

2.5.1. Mục tiêu của quy hoạch - Nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn. - Rà soát đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn. - Đề xuất chương trình kế hoạch, quy hoạch. - Lựa chọn hình thức thu gom, vận chuyển và công

nghệ xử lý. - Tuyên truyền. - Huy động nguồn lực tham gia đầu tư thu gom và

xử lý chất thải rắn. 2.5.2. Nội dung quy hoạch

2.5.2.1. Quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt Quy hoạch xây dựng 02 khu xử lý liên huyện, trong

đó có một khu liên hợp xử lý chất thải rắn. 2.5.2.2. Quản lý, xử lý chất thải rắn công nghiệp Các doanh nghiệp sản xuất (trong các khu công

nghiệp, cụm công nghiệp hoặc các cơ sở sản xuất riêng lẻ) sẽ tự chịu trách nhiệm về việc phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn. Chất thải rắn công nghiệp nguy hại được đưa về 02 khu xử lý tập trung chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp tại huyện Châu Thành và huyện Duyên Hải.

-17-

Tác động xã hội

xh1 Gây xung đột trong xã hội xh2 Tạo việc làm

Lợi ích

li1 Rác thải sử dụng để sản xuất năng lượng tái tạo

li2 Thu hồi rác thải tái chế li3 Rác thải hữu cơ sử dụng để

sản xuất phân compost (phân hữu cơ)

Chính sách pháp luật

cspl1 Công tác tuyên truyền về rác thải

cspl2 Quy định của pháp luật về xử lý rác thải

cspl3 Quy định trách nhiệm của tổ chức/cá nhân về rác thải

cspl4 Công tác xã hội hóa về xử lý rác thải

cspl5 Cơ chế quản lý về rác thải cspl6 Chi phí đầu tư xử lý rác thải

Xã hội – nhân khẩu học

nk1 Tốc độ tăng dân số và đô thị hóa

nk2 Quy mô hộ gia đình nk3 Cơ cấu tuổi nk4 Vai trò về giới

-16-

Bảng 3.1: Thang đo và mã hóa dữ liệu

Thành phần Ký hiệu

biến Các biến thành phần

Thu gom, vận chuyển và xử

lý rác thải

xl1 Số lần rác được thu gom trong ngày

xl2 Phương tiện thu gom rác xl3 Vị trí bãi trung chuyển rác xl4 Vị trí bãi rác xl5 Công nghệ xử lý rác thải tại

bãi rác

Ý thức của cộng đồng

yt1 Xả rác bừa bãi tại nơi công cộng

yt2 Rác thải gây mất mỹ quan yt3 Sử dụng sản phẩm có chất

thải khó phân hủy yt4 Không phân loại rác thải tại

nguồn

Tác động sức khỏe và môi

trường

skmt1 Rác thải phát sinh khí thải gây hiệu ứng nhà kính (nóng lên toàn cầu)

skmt2 Rác thải gây ô nhiễm nước mặt

skmt3 Rác thải gây ô nhiễm nước dưới đất

skmt4 Rác thải có chứa thành phần chất thải nguy hại

skmt5 Tăng khả năng mắc bệnh

-9-

2.5.2.3. Các dự án kêu gọi đầu tư 2.6. Đánh giá hiện trạng các bãi rác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

2.6.1. Chất thải sinh hoạt Hiện tại, chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh còn

nhiều nơi chưa được tổ chức phân loại tại nguồn. Sở Tài nguyên và Môi trường đã hỗ trợ các huyện

đầu tư xây dựng 06 bãi rác tập trung cho huyện và cụm xã, nâng tổng số bãi rác toàn tỉnh lên 11 bãi rác, từ đó giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt ở nông thôn, góp phần thực hiện xây dựng xã nông thôn mới.

Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 03 đơn vị thực hiện việc xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp và đô thị nhằm giảm thiểu lượng rác thải góp phần bảo vệ môi trường và sức khỏe của người dân.

2.6.2. Chất thải rắn y tế Tổng lượng chất thải rắn y tế phát sinh trên địa bàn

tỉnh khoảng 768.088,3 kg/năm, tỷ lệ chất thải y tế nguy hại được xử lý đạt tiêu chuẩn quy định đạt tỷ lệ 99,5%, riêng đối với các cơ sở y tế công lập thì tỷ lệ này là 100%. Hiện nay toàn tỉnh có 09 lò đốt chất thải y tế lây nhiễm, được trung ương hỗ trợ trang bị tại các bệnh viện trên địa bàn tỉnh, tro sau đốt được chuyển đi chôn lấp.

2.6.3. Chất thải rắn công nghiệp Nguồn phát sinh CTRCN không nguy hại tập trung chủ yếu các KKT, KCN, CCN, làng nghề và doanh nghiệp sản xuất công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh. Riêng đối với chất thải công nghiệp nguy hại thì tỷ lệ đã xử lý

-10-

đạt tiêu chuẩn quy định là 77,33% (còn lại 22,67% chưa xử lý do các cơ sở có lượng CTNH phát sinh thấp, chi phí xử lý CTNH cao nên vẫn còn lưu trữ lại tại cơ sở). Công tác quản lý CTNH trên địa bàn tỉnh còn nhiều khó khăn, bất cập về hạ tầng phục vụ cho công tác thu gom, xử lý như chưa có khu xử lý CTNH tập trung, chưa có đơn vị hành nghề xử lý CTNH.

Ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của một số tổ chức, cá nhân chưa nghiêm

Bãi rác thành phố Trà Vinh: chưa được xây dựng cơ bản nên đã gây ô nhiễm môi trường đến khu vực xung quanh.

Các bãi rác còn lại: hiện tại bãi rác được chôn lấp theo quy trình bãi hở, có hệ thống thu gom nước rỉ rác xử lý bằng phương pháp sinh học (lục bình, sậy), kết hợp phun xịt chế phẩm sinh học; đốt rác vào mùa khô, trồng cây xanh.

-15-

đại hóa đất nước đã nêu một số giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường.

3.2.6.5. Cơ chế quản lý về rác thải Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm

2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu. 3.2.6.6. Chi phí đầu tư xử lý rác thải Một trong những yếu tố quan trọng là chi phí đầu tư

xử lý rác thải. 3.2.7. Xã hội – nhân khẩu học

3.2.7.1. Tốc độ tăng dân số và đô thị hóa Dân số càng nhiều, sức ép về thực phẩm, lương thực,

năng lượng, môi trường, tài nguyên cũng ngày càng lớn. 3.2.7.2. Quy mô hộ gia đình Dân số tăng, sản xuất phát triển làm tăng lượng chất

thải ra môi trường, làm suy thoái và ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

3.2.7.3. Cơ cấu tuổi Yếu tố tuổi tác cũng được đưa vào với lý do nhóm

đối tượng cao tuổi hơn sẽ có cảm nhận về nguy cơ rủi ro cao về mặt sức khỏe do rác thải gây ra.

3.2.7.4. Vai trò về giới Yếu tố giới tính được đưa vào để xem có bất kỳ quan

điểm khác biệt nào giữa nam và nữ về việc nhu cầu xử lý rác thải hay không. 3.3. Xây dựng thang đo và mã hóa dữ liệu

Thông qua phỏng vấn chuyên gia và khảo sát, mô hình nghiên cứu gồm 7 thành phần bao gồm 29 biến, cụ thể như sau:

-14-

3.2.5.1. Rác thải sử dụng để sản xuất năng lượng tái tạo

Phần chất hữu cơ có trong rác thải có thể chuyển hóa thành các sản phẩm hữu dụng cuối cùng thành năng lượng theo nhiều cách khác nhau.

3.2.5.2. Thu hồi rác thải tái chế Những thành phần có thể thu hồi được là những

thành phần có thị trường tiêu thụ và tồn tại trong rác thải với lượng đủ lớn.

3.2.5.3. Rác hữu cơ sử dụng để sản xuất phân hữu cơ Ngày nay, phân hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong

tiến trình xử lý rác. 3.2.6. Chính sách pháp luật

3.2.6.1. Công tác tuyên truyền về rác thải Tuyên truyền về rác thải nhằm nâng cao năng lực

quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. 3.2.6.2. Quy định của pháp luật về xử lý rác thải Ngày 24 tháng 4 năm 2015 Chính phủ đã ban hành

Nghị định số 38/2015/NĐ-CP về việc quản lý chất thải và phế liệu.

3.2.6.3. Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân về rác thải

Ngày 22 tháng 5 năm 2015 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ.

3.2.6.4. Công tác xã hội hóa về xử lý rác thải Nghị quyết số 41/NQ/TW của Bộ Chính trị về công

tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện

-11-

CHƯƠNG 3 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU CẦU

XỬ LÝ RÁC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH 3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất 3.2. Các nhân tố đề xuất ảnh hưởng đến nhu cầu xử lý rác thải

3.2.1. Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải 3.2.1.1. Số lần rác được thu gom trong ngày Xe chở rác thu gom rác vào đúng khung giờ cao điểm

nên tình trạng ùn tắc giao thông. 3.2.1.2. Phương tiện thu gom rác Lựa chọn phương tiện thu gom rác phải phù hợp với công

nghệ xử lý rác, công suất phải phù hợp lượng rác thu gom. 3.2.1.3. Vị trí bãi trung chuyển rác Hoạt động trung chuyển là cần thiết khi khoảng cách

vận chuyển đến nơi xử lý hoặc bãi chôn lấp rác lớn, nếu vận chuyển trực tiếp là không khả thi về mặt kinh tế do chi phí vận chuyển cao.

3.2.1.4. Vị trí bãi rác Vị trí bãi rác đóng vai trò quan trọng công nghệ xử lý rác thải, lựa chọn vị trí thích hợp nhằm giảm thiểu tác động đến con người, cây trồng xung quanh bãi rác.

3.2.1.5. Công nghệ xử lý rác thải Công nghệ xử lý rác thải phải phù hợp với địa đất

3.2.2. Ý thức của cộng đồng về rác thải 3.2.2.1. Xả rác bừa bãi tại nơi công cộng

-12-

Hậu quả của tình trạng rác thải sinh hoạt đổ bừa bãi là nguyên nhân lây truyền mầm bệnh, gây mất mỹ quan môi trường xung quanh.

3.2.2.2. Rác thải gây mất mỹ quan đô thị Chất thải rắn, đặc biệt là chất thải rắn sinh hoạt nếu

không được thu gom, vận chuyển, xử lý sẽ làm giảm mỹ quan đô thị.

3.2.2.3. Sử dụng sản phẩm có chất thải khó phân hủy Sử dụng sản phẩm có chất khải khó phân hủy sẽ

góp phần làm gia tăng số lượng và thời gian xử lý chất thải. Một sản phẩm được xem là xanh (thân thiện với môi trường) có 4 tiêu chí:

- Sản phẩm được tạo ra từ các vật liệu thân thiện với môi trường.

- Sản phẩm đem đến những giải pháp an toàn đến môi trường và sức khoẻ.

- Sản phẩm giảm tác động đến môi trường trong quá trình sử dụng.

- Sản phẩm tạo ra một môi trường thân thiện và an toàn đối với sức khoẻ.

3.2.2.4. Không phân loại rác thải tại nguồn Tỷ lệ thành phần các chất hữu cơ chiếm 45% - 60%

tổng lượng chất thải rắn. 3.2.3. Rác thải tác động đến sức khỏe và môi trường

3.2.3.1. Rác thải phát sinh khí thải gây hiệu ứng nhà kính (nóng lên toàn cầu)

Biến đổi khí hậu có quan hệ mật thiết với lượng phát sinh khí nhà kính từ các hoạt động của con người trong đó lĩnh vực quản lý chất thải rắn cũng có một vai trò khá quan trọng

-13-

3.2.3.2. Rác thải gây ô nhiễm nước mặt Nước chảy khi mưa to qua các bãi chôn lấp, các hố

phân, chảy vào các mương, rãnh, ao, hồ, sông, suối làm ô nhiễm nước mặt.

3.2.3.3. Rác thải gây ô nhiễm nước dưới đất Ô nhiễm môi trường đất từ rác thải do 2 nguyên

nhân: Rác thải bị rơi vãi trong quá trình thu gom, vận chuyển gây ô nhiễm đất do: Trong rác có các thành phần độc hại.

3.2.3.4. Rác thải có chứa thành phần chất thải nguy hại Chất thải nguy hại là những chất có tính độc hại nhất

thời đáng kể hoặc tiềm ẩn đối với con người và các sinh vật khác do không phân hủy sinh học hay tồn tại lâu bền trong tự nhiên.

3.2.3.5. Rác thải ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng Một trong những dạng chất thải nguy hại xem là ảnh

hưởng đến sức khỏe của con người và môi trường là các chất hữu cơ bền.

3.2.4. Tác động đến xã hội 3.2.4.1. Gây xung đột trong xã hội Thực tế, sự xung đột môi trường xảy ra trong xã hội

ngày càng nhiều. Trong quản lý rác, xung đột môi trường chủ yếu phát sinh do việc lưu giữ, vận chuyển, xả thải chôn lấp không hợp vệ sinh.

3.2.4.2. Tạo việc làm Quá trình quản lý, thu gom, xử lý rác thải tạo được

việc làm cho người lao động có trình độ thấp chưa có việc làm trên địa bàn.

3.2.5. Lợi ích liên quan đến rác thải