luan-van-cac-giai-phap-hoan-thien-quy-trinh-giao-nhan-hang-hoa-xuat-khau-bang-container-duong-bien-tai-cong-ty-tnhh-international-freightbridge-viet-nam.pdf...
Transcript of luan-van-cac-giai-phap-hoan-thien-quy-trinh-giao-nhan-hang-hoa-xuat-khau-bang-container-duong-bien-tai-cong-ty-tnhh-international-freightbridge-viet-nam.pdf...
HUTECH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP
ðỀ TÀI
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THI ỆN QUY TRÌNH GIAO
NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG CONTAINER
ðƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH IFB
INTERNATIONAL FREIGHTBRIDGE VI ỆT NAM
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.S TRẦN THỊ TRANG
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN NGỌC PHỤNG
MSSV : 0854010268
Lớp : 08DQN1
TP. Hồ Chí Minh, 2012
HUTECH
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan ñây là ñề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận ñược thực hiện tại Công ty TNHH IFB International FreightBridge
Việ t Nam, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam ñoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2012
Tác giả
HUTECH
ii
LỜI CẢM ƠN
ðầu tiên em muốn gửi lờ i cảm ơn sâu sắc ñến Ban giám hiệu và Quý thầy cô
trường ðại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM, toàn thể Quý thầy cô khoa Quản trị
kinh doanh ñã truyền ñạt những kiến thức, kinh nghiệm vô cùng quý báu cho em
trong suốt thời gian học tập tại trường. Cám ơn gia ñình, bạn bè ñã ñộng viên và
giúp ñỡ em hoàn thành tốt khóa học tại trường và thực hiện bài báo cáo tốt nghiệp
này.
ðặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô Th.S Trần Thị Trang ñã
nhiệt tình hướng dẫn cho em trong suốt thời gian em làm báo cáo thực tập tốt
nghiệp vừa qua. Cô ñã luôn tận tình giúp em nhận ñịnh vấn ñề và những phương
pháp cần thiết cho ñể hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh ñạo cùng tập thể các anh, chị
trong Công ty TNHH IFB International Freightbridge Việt Nam ñã hướng dẫn và
giúp ñỡ em tiếp cận những kinh nghiệm thực tế trong suốt thời gian thực tập tại
công ty.
Cuối cùng em xin kính gửi lờ i chúc sức khỏe và thành công ñến Quý thầy cô,
Ban Lãnh ñạo cùng tập thể các anh, chị trong Công ty TNHH IFB International
Freightbridge Việt Nam.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Phụng
HUTECH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
-----------------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên:…………………………………………………………..
MSSV: …………………………………………………………..
Khóa: …………………………………………………………..
1. Thời gian thực tập ………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………….
2. Bộ phận thực tập
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỹ luật
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
4. Kết quả thực tập theo ñề tài
…………………………………………………………………………………........................................................................................................................................................................................................................................................
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ðơn vị thực tập
Tp.Hồ Chí Minh, ngày…….tháng……năm 2012.
HUTECH
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚ NG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TP.HCM, ngày ……..tháng …….năm 2012
HUTECH
iii
MỤC LỤC
�������� LỜI M Ở ðẦU .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................ 4
1.1 Khái niệm giao nhận và người giao nhận ............................................................... 4
1.2 Phạm vi các dịch vụ giao nhận ............................................................................... 5
1.3 Vai trò của người giao nhận .................................................................................... 6
1.4 Phân loại hoạt ñộng giao nhận ................................................................................ 7
1.5 Quyền hạn và nghĩa vụ ........................................................................................... 8
1.6 Trách nhiệm của người giao nhận .......................................................................... 9
1.7 Những yêu cầu trong giao nhận .............................................................................. 9
Kế t luận chương 1 ......................................................................................... 11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬ N HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU BẰNG CONTAINER ðƯỜNG BIỂ N TẠI CÔNG TY TNHH IFB
INTERNATIONAL FREIGHTBRIDGE VI ỆT NAM ......................................... 12
2.1 Giới thi ệu tổng quan về công ty TNHH IFB International FreightBridge
Việ t Nam .................................................................................................................... 12
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................... 12
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ .......................................................................... 13
2.1.3 Hệ thống tổ chức của công ty ................................................................. 14
2.1.4 Tình hình nhân sự của công ty ................................................................ 16
2.1.5 Ngành nghề kinh doanh .......................................................................... 18
2.1.6 Tình hình kinh doanh của công ty giai ñoạn 2009 – 2011…. ................ 19
2.1.6.1 Khái quát tình hình kinh doanh của Công ty ………………...19
2.1.6.2 Tầm quan trọng của hoạt ñộng giao nhận hàng hóa XNK với
công ty…………………… ………………………………………………….21
2.1.7 ðịnh hướng phát triển của công ty ......................................................... 22
2.1.7.1 ðịnh hướng .................................................................................. 22
2.1.7.2 Mục tiêu....................................................................................... 24
2.2 Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container ñường
biển của công ty ......................................................................................................... 25
2.2.1 Nhận yêu cầu từ khách hàng ................................................................... 26
HUTECH
iv
2.2.2 Liên hệ với các hãng tàu ......................................................................... 27
2.2.3 Chào giá cho khách hàng ........................................................................ 27
2.2.4 Tiến hành ñặt tàu (Booking) ................................................................... 28
2.2.5 ðóng hàng vào Container và vận chuyển ra cảng .................................. 29
2.2.6 Tổng kết sau khi hoàn tất giao nhận hàng xuất ...................................... 32
2.2.7 Nhận xét về quy trình giao nhận hàng hóa XK bằng container ñường
biển của công ty. .............................................................................................. 34
Kế t luận chương 2 .......................................................................................... 37
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢ I PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NH ẰM HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬ N HÀNG HÓA XUẤT KHẨU BẰNG CONTAINER
ðƯỜNG BIỂN TẠ I CÔNG TY TNHH IFB ITERNATIONAL
FREIGHTBRIDGE VIỆT NAM………….. ........................................................... 38
3.1 Giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa
xuất khẩu của công ty ........................................................................................ 38
3.1.1Giải pháp 1: Nâng cao và phát triển trình ñộ quản lý, nghiệp vụ chuyên
môn và công tác ñào tạo của ñội ngũ nhân viên ................................................... 38
3.1.2 Nhóm giải pháp cho quy trình giao nhận ................................................ 40
3.1.2.1 Giải pháp 2: Cải tiến trong khâu chào giá cho khách hàng. ........ 40
3.1.2.2 Giải pháp 3: Hạn chế rủi ro do sai sót của nhân viên ............. …42
3.1.2.3 Giải pháp 4: Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty…. . 44
3.2 Kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa XK bằng
container ñường biển tại Công ty ........................................................................... 48
3.2.1 ðối với Cảng Vụ ................................................................................... 48
3.2.2 ðối với các cơ quan chức năng Nhà Nước ........................................... 48
KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 50
HUTECH
v
DANH SÁCH CÁC KÝ HI ỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Công ty IFB Vietnam Công ty TNHH IFB International FreightBridge Việt Nam
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
XNK Xuất Nhập khẩu
XK Xuất khẩu
NK Nhập khẩu
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
HQðT Hải quan ðiện tử
MTO Người kinh doanh vận tải ña phương thức (Multimodal
Transport Operator)
ETD giờ khởi hành (Estimated time of Depature)
ETA giờ ñến cảng (Estimated time of Arrival)
Comercial Invoice Hóa ñơn thương mại
Packing List Phiếu ñóng gói
CY bãi container
CFS Kho hàng lẻ (Container Freight Station)
B/N ðơn lưu khoang (Booking Note)
HB/L Vận ñơn do ñại lý giao nhận cấp (House Bill of Lading )
MB/L Vận ñơn do hãng tàu cấp (Master Bill of Lading )
Sea Waybill Giấy gửi hàng ñường biển
B/L (Bill of Lading) Vận ñơn ñường biển
HUTECH
vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
������������ Bảng 2.1 Cơ cấu lao ñộng của công ty ......................................................................... 17
Bảng 2.2 Kết quả kinh doanh của công ty ................................................................... 19
Bảng 2.3 Doanh thu từ hoạt ñộng giao nhận của công ty ........................................... 21
Bảng 2.4 Một số chỉ tiêu hoạt ñộng kinh doanh của công ty từ 2012 – 2014 ............. 24
Bảng 2.5 Mô tả hàng hóa ñơn hàng PO11042010 của công ty Masan Food………...30
Bảng 3.1 Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container ñường
biển ................................................................................................................................ 46
HUTECH
vii
DANH SÁCH CÁC SƠ ðỒ, ðỒ THỊ SỬ DỤNG
������������ Sơ ñồ 2.1: Sơ ñồ tổ chức của công ty ........................................................................... 14
Biểu ñồ 2.1: Biểu ñồ doanh thu từ hoạt ñộng giao nhận của Công ty ....................... 21
Sơ ñồ 2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container ñường biển .......... 25
HUTECH
1 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
LỜ I M Ở ðẦU
1. Tính cấp thiế t của ñề tài
Thương mại và vận tải là hai lĩnh vực có mối quan hệ khăng khít và tương hỗ
lẫn nhau: vận tải ñẩy nhanh quá trình trao ñổi, còn thương mại là ñiều kiện ñể vận tải
ra ñời và phát triển. Từ lâu, vận tải ñường biển luôn ñóng một vai trò quan trọng
trong vận chuyển hàng hóa quốc tế. Hàng năm có khoảng 80% - 90% hàng hóa lưu
chuyển trên phạm vi quốc tế ñược vận chuyển bằng ñường biển bởi những ưu ñiểm
của nó so với phương thức vận tải khác.
Cùng với sự phát triển của phân công lao ñộng xã hội, vào thế kỷ 15-16 một
loại hình dịch vụ mới ra ñời, tạo thuận lợi và ñẩy mạnh quá trình vận tải, ñặc biệt là
quá trình vận tải ñường biển: ñó là công tác giao nhận. Từ năm 1986 trở lại ñây,
cùng với sự dịch chuyển sang nền kinh tế của ñất nước, ngành giao nhận Việt Nam
ñã sớm ñổi mới hòa nhập với sự phát triển của nền kinh tế quốc gia và quốc tế, nhiều
tổ chức giao nhận ñã ra ñời, các loại hình giao nhận vận tải ñược mở rộng. ðặc biệt,
ngành giao nhận ñã phục vụ tốt hoạt ñộng xuất nhập khẩu ngày càng tăng trong
những năm qua. Song công tác giao nhận cũng ngày càng phức tạp hơn, cạnh tranh
giữa các tổ chức giao nhận trong và ngoài nước ngày càng gay gắt, hoạt ñộng trong
lĩnh vực giao nhận ngày càng khó khăn, chưa ñi vào một lối thống nhất.
Nhận thấy tầm quan trọng của công tác giao nhận, em ñã chọn lĩnh vực dịch
vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu từ Công ty TNHH IFB International FreightBridge
Việ t Nam với tên ñề tài “Các giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa
xuất khẩu bằng container ñường biển tại Công ty TNHH IFB International
FreightBridge Việ t Nam” làm ñề tài luận văn tốt nghiệp của mình sau quá trình
thực tập tại công ty.
2. Tình hình nghiên cứu
ðối tượng là quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container ñường
biển áp dụng tại công ty.
HUTECH
2 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
Phạm vi nghiên cứu là công tác giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container
ñường biển tại công ty trong năm 2009–2011.
3. Mục ñích nghiên cứu
Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container ñường biển
tại công ty.
Phân tích các thực trạng và ñề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình
giao nhận hàng hóa XK bằng container ñường biển tại công ty.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container ñường
biển. Từ ñó giúp cho công ty thực hiện tốt công tác giao nhận hàng hóa xuất khẩu
bằng container ñường biển và ñáp ứng ñược nhu cầu của khách hàng trong lĩnh vực
xuất khẩu.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê và thu thập số liệu từ công ty, sách, báo, tạp chí và
Internet.
Phương pháp khảo sát thực tế, phương pháp so sánh.
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu:
Tìm ra những hạn chế trong công tác giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container ñường biển.
ðưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận, nâng cao tính
hiệu quả trong công tác giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container ñường biển
của công ty.
7. Tài liệu tham khảo:
GS, TS Võ Thanh Thu (2011). Kỹ thuật Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu. Nhà xuất bản: Lao ñộng – Xã hội.
Th.S Chu Minh Phương (2010). Bài giảng vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu. Biên soạn Th.S Chu Minh Phương.
HUTECH
3 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
8. Kết cấu chuyên ñề
Chương 1: Cơ sở lý luận.
Chương 2: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container
ñường biển tại công ty TNHH IFB International FreightBridge Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa
xuất khẩu bằng container ñường biển tại công ty TNHH IFB International
FreightBridge Việt Nam.
HUTECH
4 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN
1.1 Khái niệm giao nhận và người giao nhận
Giao nhận (Forwarding) là tập hợp tất cả các nghiệp vụ có liên quan ñến quá
trình vận tải nhằm mục ñích chuyên chở hàng hóa từ nơi gửi hàng ñến nơi nhận
hàng, ngoài ra còn bao gồm nhiều loại dịch vụ liên quan ñến vận chuyển, gom hàng,
lưu kho, bốc xếp, ñóng gói, phân phối hàng hóa, các dịch vụ tư vấn, mua bảo hiểm,
thu thập chứng từ liên quan ñến hàng hóa… Như vậy, giao nhận là những hoạt ñộng
nằm trong khâu lưu thông phân phối, thực hiện chức năng ñưa sản phẩm từ nơi sản
xuất tới nơi tiêu thụ cuối cùng. Giao nhận thực chất là việc tổ chức vận chuyển hàng
hoá và thực hiện tất cả các công việc liên quan ñến vận chuyển hàng hoá ñó.
Theo “Quy tắc mẫu của Liên ñoàn Quốc tế các Hiệp hội Giao nhận
(International Federation of Freight Forwarders Associations – FIATA) về dịch vụ
giao nhận” thì dịch vụ giao nhận (Freight Forwarding Service) là bất loại dịch vụ nào
liên quan ñến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, ñóng gói hay phân phối hàng
hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan ñến các dịch vụ trên, các vấn ñề
hải quan, tài chính, bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan ñến hàng hóa.
Theo Luật Thương mại Việ t Nam thì “Dịch vụ giao nhận hàng hóa là hành vi
thương mại, theo ñó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi,
tổ chức việc vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ
khác có liên quan ñể giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của
người vận tải hoặc của người làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng)”
Người kinh doanh dịch vụ giao nhận thì ñược gọi là Người giao nhận. FIATA
ñịnh nghĩa về người giao nhận như sau: “Người giao nhận vận tải quốc tế là người lo
toan ñể hàng hóa ñược chuyên chở theo hợp ñồng ủy thác mà bản thân người giao
nhận không phải là người vận tải. Người giao nhận cũng ñảm bảo mọi công việc liên
quan ñến hợp ñồng giao nhận như bảo quản, lưu kho, trung chuyển, làm thủ tục hải
quan, kiểm hóa” v.v…
HUTECH
5 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp, thông qua ñại lý
hoặc thuê dịch vụ của người thứ ba. Nói một cách ngắn gọn, giao nhận thực chất là
một quá trình tổ chức chuyên chở và các thủ tục liên quan ñến quá trình chuyên chở.
Người tổ chức kinh doanh nghiệp vụ giao nhận gọi là người giao nhận. Người
giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, công ty xếp dỡ hàng hóa, người giao nhận
chuyên nghiệp… Luật Thương mại Việ t Nam ñịnh nghĩa về người giao nhận như
sau: "Người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá là thương nhân có giấy chứng nhận
ñăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hoá". Nói tóm lại, Người giao nhận phải
có kiến thức rộng rãi về nghiệp vụ Thương mại về Luật pháp (Luật Quốc gia và
Quốc tế), về nhiều lĩnh vực liên quan như vận tải, hàng hải, hàng không, ngân hàng,
bảo hiểm... Cùng với sự phát triển của thương mại quốc tế và tiến bộ kỹ thuật trong
ngành vận tải mà dịch vụ giao nhận cũng ñược mở rộng hơn. Người giao nhận ngày
càng ñóng vai trò quan trọng trong thương mại vận tải quốc tế.
Người giao nhận khác với người vận tải và cũng không phải là người môi giới
vận tải mà là người tổ chức khâu vận tải sao cho việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập
khẩu ñược an toàn và tiết kiệm nhất.
Như vậy có thể nói giao nhận là một loại hình dịch vụ mang tính ñặc thù nằm
trong khu lưu thông phân phối. Vì vậy có thể xem giao nhận ngoại thương là chiếc
cầu nối giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu.
1.2 Phạm vi các dịch vụ giao nhận
Phạm vi các dịch vụ giao nhận là nội dung cơ bản của dịch vụ giao nhận. Trừ
khi bản thân người gửi hàng hay người nhận hàng muốn tự mình tham gia vào bất kỳ
khâu thủ tục, chứng từ nào ñó. Thông thường người giao nhận thay mặt họ lo liệu
quá trình vận chuyển hàng hóa qua các công ñoạn cho ñến tay người nhận cuối cùng.
Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hay thông qua ñại lý và
những người thứ ba khác. Người giao nhận cũng có thể sử dụng ñại lý của họ ở nước
ngoài. Do ñó, phạm vi các dịch vụ của người giao nhận là khá rộng, nó bao gồm các
dịch vụ như:
- Chuẩn bị hàng hóa sẵn sàng ñể chuyên chở.
HUTECH
6 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
- Lựa chọn người vận tải, phương thức vận tải, tuyến ñường thích hợp ñể vận
chuyển hàng hóa một cách nhanh chóng, chính xác, an toàn và tiết kiệm.
- Thiết lập và thu thập các chứng từ cần thiết cho việc giao nhận.
- Làm các thủ tục gửi hàng, nhận hàng.
- Làm thủ tục hải quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch ñúng với luật lệ, tập quán
từng vùng, từng ñịa phương tạo thuận lợi cho hàng hóa ñược di chuyển nhanh chóng.
- Mua bảo hiểm cho hàng hóa khi ñược chủ hàng yêu cầu.
- ðóng gói hoặc chia lẻ hàng hóa cho phù hợp với bản chất của hàng hóa,
tuyến ñường, phương thức vận tải và những luật lệ áp dụng nếu có ở nước xuất khẩu,
nước quá cảnh và nước nhập khẩu.
- Lưu kho và bảo quản hàng hóa.
- Thanh toán các loại cước phí, chi phí xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi…
- Thông báo tình hình ñi và ñến của các phương tiện vận tải.
- Ghi nhận những tổn thất về hàng hóa (nếu có) và thông báo tổn thất với
người chuyên chở, giúp cho chủ hàng trong việc khiếu nại với người chuyên chở
trong trường hợp có tổn thất hàng hóa.
- Tư vấn cho khách hàng trong việc chuyên chở hàng hóa…
Hiện nay, bên cạnh việc cung cấp các dịch vụ giao nhận hàng hóa thông
thường mà còn cung cấp các dịch vụ ñặc biệt theo yêu cầu của chủ hàng như vận
chuyển máy móc thiết bị cho các công trình xây dựng lớn, hàng quá cảnh, hàng tham
gia hội chợ, triển lãm… ðặc biệt, trong những năm gần ñây người giao nhận còn
cung cấp dịch vụ vận tải ña phương thức ñóng vai trò là người kinh doanh vận tải ña
phương thức MTO (Multimodal Transport Operator) và phát hành chứng từ vận tải.
1.3 Vai trò của người giao nhận
Trong xu thế phát triển ngày càng nhanh của vận tải ontainer, vận tải ña
phương thức, người giao nhận không chỉ làm ñại lý, người nhận ủy thác mà còn cung
cấp các dịch vụ vận tải và ñóng vai trò như một người chuyên chở (Carrier), người
gom hàng (Cargo Consolidator), người kinh doanh vận tải ña phương thức (MTO -
Multimodal Transport Operator)
- Người gom hàng (Cargo Consolidator): Ở Châu Âu, người giao nhận từ lâu
ñã cung cấp dịch vụ gom hàng ñể phục vụ cho vận tải ñường sắt. ðặc biệt trong vận
HUTECH
7 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
chuyển hàng hóa bằng container, dịch vụ gom hàng là không thể thiếu nhằm thu gom
hàng lẻ (LCL) thành hàng nguyên container (FCL) ñể tận dụng sức chở của container
và giảm cước phí vận tải. Khi là người gom hàng, người giao nhận ñóng vai trò là
người chuyên chở hoặc chỉ là ñại lý.
- ðại lý (Agent): Trước ñây, người giao nhận không ñảm nhận trách nhiệm
của người chuyên chở. Họ chỉ hoạt ñộng như một cầu nối giữa người gửi hàng và
người chuyên chở và như là ñại lý của người chuyên chở hoặc người gửi hàng.
Người giao nhận ñược ủy thác từ chủ hàng hoặc từ người chuyên chở ñể thực hiện
các công việc khác nhau như nhận hàng, giao hàng, lập chứng từ, làm thủ tục Hải
quan, lưu kho, thuê và cho thuê vỏ container, thuê tàu, thuê khoang tàu… trên cơ sở
hợp ñồng ủy thác.
- Người chuyên chở (Carrier): Người giao nhận ngày nay còn ñóng vai trò là
người chuyên chở. Người giao nhận sẽ trực tiếp ký kết hợp ñồng vận tải với chủ
hàng và chịu trách nhiệm chuyên chở hàng hóa từ nơi này ñến nơi khác.
- Người kinh doanh vận tải ña phương thức (Multimodal Transport Operator-
MTO): Trong trường hợp người giao nhận cung cấp dịch vụ vận tải ña phương thức
có nghĩa là việc vận chuyển hàng hóa ñược thực hiện bởi ít nhất hai phương thức vận
tải từ nơi xếp hàng ñến nơi dỡ hàng ở những nước khác nhau hoặc dịch vụ từ cửa
ñến cửa (Door to door service). MTO là người am hiểu về nhiều loại phương tiện
vận chuyển, biết áp dụng từng phương thức vận chuyển ñể tổ chức quá trình vận tải
một cách tốt nhất, an toàn nhất và tiết kiệm nhất. MTO cũng là người chuyên chở và
phải chịu trách nhiệm ñối với hàng hóa.
1.4 Phân loại hoạt ñộng giao nhận
� Căn cứ vào phạm vi hoạt ñộng:
- Giao nhận quốc tế: Là hoạt ñộng giao nhận nhằm phục vụ tổ chức chuyên
chở hàng hóa quốc tế, lưu thông hàng hóa giữa các quốc gia.
- Giao nhận nội ñịa: Là hoạt ñộng giao nhận nhằm phục vụ tổ chức chuyên
chở hàng hóa nội ñịa trong phạm vi một quốc gia.
HUTECH
8 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
� Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh:
- Giao nhận thuần túy: Là hoạt ñộng giao nhận chỉ bao gồm thuần túy việc
gửi hàng ñi và gửi hàng ñến.
- Giao nhận tổng hợp: Là hoạt ñộng giao nhận ngoài giao nhận thuần túy còn
bao gồm cả xếp dỡ, bảo quản hàng hóa, vận chuyền hàng hóa.
� Căn cứ vào phương thức vận tải:
- Giao nhận hàng hóa chuyên chở bằng ñường biển.
- Giao nhận hàng hóa chuyên chở bằng sông.
- Giao nhận hàng hóa chuyên chở bằng ñường ô tô.
- Giao nhận hàng hóa chuyên chở bằng ñường hàng không.
- Giao nhận hàng hóa chuyên chở bằng nhiều phương thức vận tải khác nhau
(vận tải ña phương thức).
� Căn cứ vào tính chất giao nhận:
- Giao nhận riêng biệt: Là hoạt ñộng giao nhận của các tổ chức, công ty,
người chuyên kinh doanh nghiệp vụ giao nhận theo sự ủy thác của khách hàng.
- Giao nhận chuyên nghiệp: Là hoạt ñộng giao nhận của các tổ chức, công ty
kinh doanh nghiệp vụ giao nhận chuyên nghiệp theo sự ủy thác của khách hàng.
1.5 Quyền hạn và nghĩa vụ:
- Người giao nhận ñược hưởng tiền công và các thu nhập hợp lý khác.
- Thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ của mình theo hợp ñồng.
- Trong quá trình thực hiện hợp ñồng, nếu có lý do chính ñáng vì lợi ích của
khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng nhưng phải thông
báo cho khách hàng biết.
- Sau khi ký kết hợp ñồng, nếu không thể thực hiện ñược theo chỉ dẫn của
khách hàng thì phải thông báo cho khách hàng biết ñể xin chỉ dẫn thêm.
HUTECH
9 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
- Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp ñồng
không thỏa thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng.
(Theo Văn bản Pháp luật ðiều 167 Luật Thương mại Việt Nam)
1.6 Trách nhiệm của người giao nhận:
Tùy vào vai trò của người giao nhận là ñại lý hay ủy thác mà có sự khác biệt
trong quyền hạn và trách nhiệm:
� Người giao nhận với tư cách là ñại lý:
Thường chịu trách nhiệm trước những lỗi của bản thân hay nhân viên làm
thuê của mình gây ra.
Người giao nhận thường không chịu trách nhiệm trước những bất cẩn mà bên
thứ ba gây ra như người vận tải, người nhận lại dịch vụ giao nhận…
� Người giao nhận với tư cách là người ủy thác:
Với tư cách là người ủy thác, người giao nhận là một người ký hợp ñồng ñộc
lập, ñảm nhận trách nhiệm với danh nghĩa là người cung cấp các dịch vụ mà khách
hàng yêu cầu. Vì vậy, người giao nhận phải chịu trách nhiệm về các hành vi sai sót
của người vận chuyển hay của người giao nhận khác ñể thực hiện hợp ñồng. Quyền
lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của người giao nhận lúc này là do luật pháp các phương
thức vận tải liên quan quy ñịnh.
1.7 Những yêu cầu trong giao nhận
Giao nhận là một quá trình phức tạp, ñòi hỏi giải quyết ñồng thời hai công
việc ñối nội và ñối ngoại, giao nhận muốn ñạt hiệu quả phải ñạt các yêu cầu sau ñây:
� Thời gian:
- Rút ngắn về thời gian giao nhận sẽ giảm bớt ñược mất mát, hư hỏng về hàng
hóa, giảm ứ ñọng vốn, ñáp ứng ñúng thời gian giao hàng.
- Muốn rút ngắn thời gian giao nhận cần giảm thời gian lưu kho, lưu bãi, giảm
thời gian lập chứng từ, thủ tục hải quan phải nhanh gọn.
HUTECH
10 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
- Muốn rút ngắn ñược thời gian thì người giao nhận phải am hiểu về thủ tục
hải quan, giao nhận, chứng từ và phải có quan hệ tốt với các cơ quan có liên quan.
� Chất lượng:
- Giao hàng chất lượng tốt ñòi hỏi việc giao hàng phải ñảm bảo chính xác, có
khả năng ñáp ứng cao các yêu cầu về giao nhận, bảo ñảm an toàn cho hàng hóa.
- Muốn làm tốt các yêu cầu trên, người giao nhận hay chủ hàng hóa phải lựa
chọn phương tiện chính xác, lập ñúng và ñủ các chứng từ vận tải, có ñủ kho hàng,
am hiểu về ñặc tính hàng hóa xuất nhập khẩu.
� Chi phí:
- Chi phí trong giao nhận gồm các chi phí như vận chuyển, chi phí kiểm dịch
hàng hóa, chi phí lưu kho, chi phí xin giấy phép… Chi phí trong giao nhận phản ánh
hiệu quả của công tác giao nhận. Giao nhận ñảm bảo an toàn và tiết kiệm ñược thời
gian sẽ giảm nhiều các chi phí.
HUTECH
11 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
Kết luận chương 1
Tóm lại, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu giữ vị trí quan trọng trong hệ
thống vận tải phục vụ nền kinh tế quốc dân. Ðây là phương thức vận tải tiên tiến ñã
ñang mang lại hiệu quả cao trong chuyên chở ñặc biệt là giao nhận bằng container
ñường biển. Chính vì vậy, so với lịch sử phát triển của vận tải ñường biển, vận tải
container mới ra ñời song tốc ñộ phát triển khá nhanh. Ðể tạo khả năng áp dụng
phương thức giao nhận hiện ñại này, nhiều nước trên thế giới ñã xây dựng ñội tàu
chuyên dụng có trọng tải lớn ñể chuyên chở. Xây dựng các cảng container với các
trang thiết bị xếp dỡ hiện ñại, tự ñộng hóa cùng với hệ thống kho cảng, bến bãi ñầy
ñủ tiện nghi nhằm khai thác triệt ñể ưu thế của giao nhận hàng hóa.
Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế cho
người gửi hàng mà người giao nhận cũng ñạt ñược hiệu quả kinh tế cao trong công
tác giao nhận hàng hóa. Chính vì vậy có rất nhiều công ty Logistics và giao nhận
ñược thành lập ñể phục vụ cho công tác giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Do ñó,
môi trường kinh doanh dịch vụ giao nhận trở thành môi trường cạnh tranh sôi nổi và
gay gắt giữa các công ty cung cấp dịch vụ này, mục ñích là ñem lại sự phục vụ tốt
nhất cho các công ty ñối tác.
HUTECH
12 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬ N HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU BẰNG CONTAINER ðƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
TNHH IFB INTERNATIONAL FREIGHTBRIDGE VI ỆT NAM
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH IFB International FreightBridge
Việ t Nam
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH IFB International FreightBridge Việt Nam ñược thành lập
ngày 12 tháng 11 năm 2007 theo Giấy chứng nhận ñầu tư số 411022000144, vốn
ñiều lệ 3.200.000.000 VND (ba tỷ hai trăm triệu ñồng Việt Nam).
• Tên ñầy ñủ: Công Ty trách nhiệm hữu hạn IFB International
FreightBridge Việ t Nam.
• Tên giao dịch quốc tế: IFB International FreightBridge Vietnam
Company Limited.
• Tên viết tắt: IFB Vietnam Co.,Ltd.
Trụ sở chính của IFB Vietnam ñược ñặt tại Tp.Hồ Chí Minh – trung tâm kinh
tế sôi ñộng của Việt Nam và 2 chi nhánh tại Hà Nội và Quy Nhơn. Hơn 5 năm kinh
nghiệm, với ñội ngũ 40 nhân viên có kỹ năng chuyên nghiệp, IFB Vietnam có mạng
lưới ñại lý vận chuyển hiệu quả và ñáng tin cậy trên hơn 80 quốc gia trên toàn cầu.
IFB Vietnam cung cấp ñầy ñủ các dịch vụ vận chuyển với nhiều cách thức vận
chuyển bằng ñường biển, ñường hàng không, ñường bộ và ñường sắt.
Tr ụ sở chính: 63A, tòa nhà Starveiw, ñường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường
Bến Thành, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
• Mã số thuế: 0305335949
• Tài khoản : 601704060168152 tại Ngân hàng VIB Bank
• ðiện thoại : 84-8-39143121
• Fax : 84-8-39143129
• E-mail : [email protected]
• Website : http://www.ifbgroup.net/vietnam.htm
HUTECH
13 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, 30 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
• ðiện thoại: 84-4-3943379
• Fax: 84-4-39433794
• E-mail: [email protected]
Văn phòng Qui Nhơn: 88 Mai Xuân Thưởng, thành phố Qui Nhơn.
• Tel: 84-56-3827793
• Fax: 84-56-3827798
• E-mail: [email protected]
Lúc ñầu khi mới thành lập công ty chỉ là một cơ sở kinh doanh nhỏ với quy
mô còn hạn hẹp nhưng với ñội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng ñộng, có trình ñộ
chuyên môn nghiệp vụ cao cùng với sự mạnh dạn ñầu tư của công ty nên hiện nay
công ty ñã phát triển một cách mạnh mẽ và quy mô ngày càng ñược mở rộng hơn, có
mối quan hệ tốt với hơn 20 khách hàng thường xuyên và rất nhiều khách hàng không
thường xuyên khác. Phạm vi hoạt ñộng chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh và các
tỉnh như: Bình Dương, Bình Phước, ðồng Nai, Long An....
Qua hơn 5 năm hoạt ñộng, dưới sự quản lý và lãnh ñạo sáng suốt của ban lãnh
ñạo cùng với ñội ngũ nhân viên năng ñộng, nhiệt huyết trong công việc, công ty ñã
từng bước khắc phục khó khăn ñể không ngừng vươn lên. Năm 2009, công ty ñược
công nhận ñạt tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001/2000 do VBQI của Vương quốc Anh
công nhận. Trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa, công ty ñã trở thành một công ty
giao nhận chuyên nghiệp, ñủ khả năng ñảm nhận mọi loại hình giao nhận.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
� Chức năng
Chức năng chính của công ty là giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
ñường biển, ñường hàng không, ñường bộ và ñường sắt. Các dịch vụ của IFB
Vietnam bao gồm dịch vụ xếp dỡ container, dịch vụ thông quan, dịch vụ ñại lý vận
tải hàng hóa bao gồm dịch vụ giao nhận hàng hóa (doanh nghiệp không trực tiếp
tham gia vận tải hàng hóa). Các dịch vụ khác bao gồm: kiểm tra vận ñơn, dịch vụ
HUTECH
14 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
môi giới vận tải hàng hóa, giám ñịnh hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác ñịnh trọng
lượng, dịch vụ nhận và chấp nhận hàng và dịch vụ lập chứng từ vận tải (doanh
nghiệp không thực hiện hoạt ñộng thương mại)…
Công ty cung cấp cho khách hàng giải pháp tối ưu trong lĩnh vực gửi và nhận
hàng xuất nhập khẩu, tư vấn môi giới hải quan, ñảm bảo an toàn hàng hóa và ñúng
lịch trình ñã ñịnh.
� Nhiệm vụ
Nghiêm chỉnh tuân thủ các quy ñịnh của nhà nước ñồng thời thực hiện
ñầy ñủ nghĩa vụ của công ty ñối với nhà nước.
Tạo dựng thương hiệu hoạt ñộng : UY TÍN, ðẢM BẢO
Tạo công ăn việc làm cho công nhân và ñiều kiện cho nhân viên nâng cao
trình ñộ chuyên môn.
Tăng vốn cổ phần tạo ñiều kiện mở rộng thị trường hoạt ñộng.
Huy ñộng và sử dụng vốn có hiệu quả trong hoạt ñộng kinh doanh thương
mại nhằm phục vụ cho nhu cầu thị trường và mục tiêu tối ña hóa lợi nhuận.
Xây dựng công ty ngày càng hiệu quả và lớn mạnh.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ ñồ 2.1: Sơ ñồ tổ chức của công ty
Bộ phận CHỨNG TỪ
GIÁM ðỐC
PHÒNG
KINH DOANH
PHÒNG XUẤT NHẬP
KHẨU
PHÒNG KẾ TOÁN
Bộ phận GIAO NH ẬN
PHÒNG
NHÂN SỰ
HUTECH
15 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
Giám ðốc:
Là người ñại diện theo pháp luật của công ty. Là người ñiều hành hoạt
ñộng kinh doanh hàng ngày của công ty theo chế ñộ chính sách pháp luật. Tổ
chức thực hiện lên kế hoạch kinh doanh và phương án ñầu tư của công ty; phê
duyệt các báo cáo và chứng từ liên quan ñến hoạt ñộng của công ty; ban hành
quy chế quản lý nội bộ công ty.
Phòng nhân sự:
Chịu trách nhiệm về việc tuyển dụng nhân sự, tìm kiếm nguồn nhân lực
có chất lượng, làm việc có hiệu quả.
ðào tạo nghiệp vụ và trình ñộ chuyên môn cho nhân viên.
Phòng Kinh Doanh:
Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chăm sóc khách hàng, xây dựng và phát
triển chiến của công ty.
Tìm kiếm khách hàng cho công ty (thương lượng và ñàm phán hợp ñồng
giao nhận với khách hàng).
Phối hợp với các phòng ban khác nhằm mang ñến ñầy ñủ các dịch vụ cho
khách hàng.
Phòng xuất nhập khẩu:
Phòng Xuất Nhập Khẩu giữ vai trò tổ chức và thực hiện các kế hoạch
kinh doanh XNK, những hoạt ñộng giao nhận mà lãnh ñạo công ty ñã và ñề ra
và phê duyệt, tiến hành tham gia ký kết và theo dõi và tổ chức thực hiện hợp
ñồng ñã ký. ðồng thời phòng Xuất Nhập Khẩu còn có vai trò phối hợp với
phòng Kế Toán trong việc thanh toán tiền mua hàng, thực hiện nghĩa vụ ñóng
thuế xuất nhập khẩu.
• Bộ phận chứng từ
Thực hiện quy trình làm chứng từ cho toàn bộ ñơn hàng hóa xuất nhập
khẩu qua dịch vụ giao nhận của công ty.
HUTECH
16 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
So sánh, kiểm tra các chi tiết trong chứng từ ñể ñảm bảo sự phù hợp và
chính xác. Tiến hành sửa chữa nếu có sai sót trong bộ chứng từ.
Thông báo và gửi các chứng từ cần thiết cho khách hàng, xác ñịnh hàng
hóa ñược vận chuyển ñến nơi ñến theo thời gian trong bộ chứng từ.
Tiếp xúc và cung cấp thông tin, tư vấn và giải ñáp mọi thắc mắc cho
khách hàng về chứng từ.
• Bộ phận giao nhận
ðiều hành xe container ñến bãi ñóng hàng và nhận container rỗng từ cảng
hoặc kho công ty
Thu gom hàng hóa từ khách hàng và ñóng vào bao kiện ñảm bảo cho hàng
ñược an toàn không bị hư hỏng.
Thực hiện thủ tục ñăng ký hải quan và kiểm hóa hàng hóa
ðảm bảo cho hàng hóa ñược thông quan một cách nhanh chóng và ñược
gởi ñi ñối với hàng xuất hay nhận hàng về ñối với hàng nhập cho khách hàng
theo ñúng thời gian dự kiến.
Phòng Kế Toán
Phòng kế toán có vai trò thực hiện mọi hoạt ñộng cho công tác tài chính
kế toán của công ty như lập kế hoạch và theo dõi kế hoạch kinh doanh, sơ kết
doanh thu, lợi nhuận… báo cáo cho Ban Giám ðốc về tình hình tài chính có liên
quan ñến kế hoạch của công ty.
2.1.4 Tình hình nhân sự của công ty
Công ty IFB Vietnam luôn nhận thức ñược nguồn nhân lực là yếu tố cốt lõi và
là tài sản quý giá của công ty. Chính vì vậy, chính sách nhân sự tại ñây ñược xây
dựng với mục ñích biến nguồn nhân lực trở thành một ưu thế cạnh tranh hàng ñầu
mà chủ yếu là dựa trên mối quan hệ giữa công ty và nhân viên, với mục tiêu cao nhất
là sự phát triển của Công ty IFB Vietnam luôn ñồng hành với sự thỏa mãn về công
việc và lợi ích của nhân viên. Do công ty chỉ thực hiện chức năng thương mại và
dịch vụ, công ty không trực tiếp sản xuất ra hàng hóa nên số lượng nhân viên tương
ñối ít, bộ máy quản lý gọn nhẹ.
HUTECH
17 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
ðội ngũ nhân viên làm việc tại công ty ñều có trình ñộ cao. ðây là một lợi thế
ñối với năng lực cạnh tranh của công ty vì các nhân viên làm việc rất hiệu quả và ít
khi phạm sai sót. Một ưu ñiểm nổi bậc khác nữa là số lượng nhân viên trẻ chiếm tỷ lệ
cao do công ty ưa chuộng bởi giá lao ñộng rẻ và lao ñộng trẻ chưa có kinh nghiệm
nên dễ uốn nắn theo phong cách làm việc của ban lãnh ñạo. Mặt khác, lao ñộng trẻ
luôn năng ñộng, nhiệt tình trong công việc, linh hoạt và khả năng sáng tạo cao.
Bảng 2.1 Cơ cấu lao ñộng của công ty
ðơn vị tính: người, %
Lao ðộng
Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch
Số
lượng Tỷ lệ
Số
lượng Tỷ lệ
Tuyệt
ñối
Tương
ñối
NAM 25 65,80 28 66,66 03 12,00
ðại Học, Cao ðẳng 19 50,0 22 52,4 03 15,6
Trung Cấp Chuyên Nghiệp 06 15,8 06 14,26 0 0
NỮ 13 34,20 14 33,34 01 7,70
ðại Học, Cao ðẳng 12 31,5 13 30,95 01 8,33
Trung Cấp Chuyên Nghiệp 01 2,7 01 2,39 0 0
Tổng cộng 38 100,0 42 100,0 04 10,50
(Nguồn: Báo cáo tình hình nhân sự của công ty)
Dựa vào bảng 2.1 cho thấy:
Tổng số lao ñộng năm 2010 là 38 người, trong ñó số lao ñộng nam chiếm
65,8% tương ñương 25 người, nữ chiếm 34,2 % tương ñương 13 người. Số lao ñộng
có trình ñộ ñại học và cao ñẳng là 31 người (chiếm 81,5 %) trong ñó có 19 lao ñộng
nam (chiếm 50%) và 12 lao ñộng nữ (chiếm 31,5%). Trình ñộ trung cấp chuyên
HUTECH
18 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
nghiệp 7 người (chiếm 18,5%) trong ñó có 6 lao ñộng nam (chiếm 15,8 %) và 1 lao
ñộng nữ (chiếm 2,7%).
Tổng số lao ñộng năm 2011 là 42 người trong ñó lao ñộng nam là 28 người
chiếm 66,66% và lao ñộng nữ là 14 người tương ñương 33,34% . Trong năm 2011,
số người có trình ñộ ñại học và cao ñẳng tăng lên 35 lao ñộng chiếm 83,3%. Số lao
ñộng nam ở trình ñộ ñại học và cao ñẳng là 22 người chiếm 52,4% còn lại 13 lao
ñộng nữ chiếm 30,95% . Số lao ñộng có trình ñộ trung cấp chuyên nghiệp là 7 người
tương ñương 16,7% số lao ñộng, trong ñó lao ñộng nam là 6 người chiếm 14,26%,
và lao ñộng nữ 1 người chiếm 2,39% .
Từ ñó, ta thấy tổng số lao ñộng năm 2011 so với năm 2010 tăng 10,5% tương
ñương tăng 4 lao ñộng. Trong ñó tăng 3 lao ñộng nam và 1 lao ñộng nữ, số lao ñộng
có trình ñộ ñại học và cao ñẳng ngày càng tăng cho thấy công ty rất quan tâm ñến
vấn ñề nguồn lực nhân sự.
2.1.5 Ngành nghề kinh doanh
Công ty chuyên cung cấp các dịch vụ về giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu cho các công ty khác. Có thể kể ñến các loại hình dịch vụ công ty ñang
hoạt ñộng như sau:
Vận chuyển quốc tế:
- Vận chuyển ñường biển (với tư cách là ñại lý tàu biển):
+ Vận chuyển hàng nguyên container (FCL).
+ Vận chuyển hàng lẻ (LCL).
- Vận chuyển hàng không quốc tế.
- Dịch vụ vận chuyển kết hợp SEA-AIR.
- Chuyển phát nhanh quốc tế bưu kiện và chứng từ.
Hậu cần – Tiếp vận (dịch vụ Logistics)
- Bao bì ñóng gói kiện gỗ thưa, kiện kín, dán nhãn, ký hiệu mã vạch...
- Dịch vụ khai thuê hải quan.
- Dịch vụ chứng từ.
- Dịch vụ bảo hiểm hàng hóa thương mại.
- Dịch vụ giao hàng tận nhà tại cảng ñích (giao Door – to - door).
- Dịch vụ ñại lý tàu biển.
HUTECH
19 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
2.1.6 Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty
2.1.6.1 Khái quát tình hình kinh doanh của công ty
Bảng 2.2 Kết quả kinh doanh của công ty
ðơn vị : Triệu ñồng
(Nguồn: trích báo cáo kết quả kinh doanh)
Trong những năm trở lại ñây, kết quả kinh doanh của Công ty IFB Vietnam
luôn ñạt hiệu quả cao, doanh thu và lợi nhuận sau thuế hàng năm không ngừng tăng
nhanh. Những chiến lược và mục tiêu mà ban giám ñốc ñã ñề ra là rất hợp lý.
Năm 2010 lợi nhuận tăng khá mạnh so với năm 2009, trong ñó lợi nhuận
trước thuế tăng 6,47% tương ứng tăng 216 triệu ñồng, và lợi nhuận sau thuế tăng
6,47% tương ứng tăng 162 triệu ñồng. Nguyên nhân lợi nhuận tăng là do hai nhân tố:
• Mức doanh thu năm 2010 tăng so với năm 2009 là 9,43% tương ứng
tăng 1.187 triệu ñồng, ñã làm cho lợi nhuận của công ty tăng khá mạnh.
Cần chú ý là trong khi nền kinh tế thế giới cũng như nền kinh tế Việt
Nam chịu ít nhiều ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008
và sự ảnh hưởng sự tác ñộng mạnh mẽ của nó vào những năm tiếp theo,
nhất là năm 2009. Năm 2010 mới là năm ñánh dấu sự trở lại mạnh mẽ
của hoạt ñộng xuất nhập khẩu-giao nhận nói chung và của công ty IFB
Vietnam nói riêng. Nắm bắt kịp thời nhu cầu của thị trường ñồng thời
Chỉ tiêu Năm 2010/2009 2011/2010
2009 2010 2011 Giá trị % Giá tr ị %
Doanh thu 12.573 13.760 15.281 1.187 9,43 1.521 11,05
Chi phí 9.237 10.208 11.427 971 10,5 1.219 11,9
Lợ i nhuận trước
thuế 3.336 4.552 4.854 216 6,47 302 8,5
Lợ i nhuận sau
thuế 2.502 2.664 2.890,5 162 6,47 266,5 8,5
HUTECH
20 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
thu ñược kết quả kinh doanh tương ñối khả quan vào năm 2009, công ty
ñã ñẩy mạnh công tác nghiên cứu Marketing thông qua việc chào giá
trực tiếp và dịch vụ phục vụ khách hàng của công ty.
• Chi phí năm 2010 tăng so với năm 2009 là 10,5% tương ứng với giá trị
971 triệu ñồng. Trong năm 2009, vật giá tăng nhanh trong khi công ty
cần phải nhập một số máy móc phục vụ kinh doanh ñã làm chi phí tăng
cao dẫn ñến lợi nhuận sau thuế khá khiêm tốn. Tuy nhiên ñây là tín hiệu
tốt và làm ñà phát triển cho Công ty IFB Vietnam khi công ty có ñược
cơ sở vật chất hiện ñại phục vụ tốt cho hoạt ñộng kinh doanh trong
những năm tiếp theo.
Năm 2011 lợi nhuận tăng mạnh mẽ so với năm 2010, trong ñó lợi nhuận
trước thuế tăng 8,5% tương ứng tăng 302 triệu ñồng, lợi nhuận sau thuế tăng
8,5% tương ứng tăng 226,5 triệu ñồng. Nguyên nhân lợi nhuận tăng là do hai
nhân tố sau:
• Doanh thu năm 2011 tăng so với năm 2010 là 11,05% tương ứng tăng
1.521 triệu ñồng, góp phần làm cho lợi nhuận của công ty tăng mạnh.
Nguyên nhân của việc tăng này là do công ty ñạt ñược hiệu cao trong
công tác Marketing, nâng cao chất lượng dịch vụ. ðây là dấu hiệu
khẳng ñịnh lợi nhuận sau thuế của công ty ngày càng tăng nhanh,
chứng tỏ công ty kinh doanh ngày càng có hiệu quả, và với xu hướng
này thì lợi nhuận sau thuế công ty ñạt ñược sẽ tăng nhanh hơn nữa
trong tương lai.
• Chi phí năm 2011 tăng so với năm 2010 là 11,9% tương ứng tăng
1.219 triệu ñồng. Chi phí tăng là do nhu cầu về dịch vụ giao nhận tại
công ty ñang tăng dần, nhưng cần tăng vừa phải ñể ñảm bảo doanh thu
có thể ñạt hiệu quả tốt nhất nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất cho
công ty.
Nhìn chung năm 2011, tình hình kinh doanh của công ty ñã dần có hướng
phát triển tốt hơn các năm trước. Công ty ñã có những biện pháp nhằm kích
thích, ñẩy mạnh hoạt ñộng kinh doanh về nhiều mặt, tuy nhiên tốc ñộ gia tăng
của doanh thu các năm qua vẫn không cao hơn nhiều so với tốc ñộ gia tăng chi
HUTECH
21 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
phí. Vì vậy, lợi nhuận của công ty chưa ñạt ñược hiệu quả cao nhất. Trong tương
lai công ty cần phải nổ lực ñể ñẩy mạnh sự phát triển hơn nữa.
2.1.6.2 Tầm quan trọng của hoạt ñộng giao nhận hàng hóa XNK
bằng container ñường biển với công ty
Công ty IFB Vietnam hoạt ñộng trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu là chủ yếu. Từ khi thành lập ñến nay, hoạt ñộng giao nhận luôn là hoạt ñộng
chủ chốt của công ty và ñem lại nguồn thu lớn cho công ty.
Bảng 2.3 Doanh thu từ hoạt ñộng giao nhận của công ty
ðơn vị: Triệu ñồng,%
Chỉ tiêu Năm
2009 2010 2011
Tổng doanh thu 12.573 13.760 15.281
Doanh thu từ giao nhận bằng container ñường biển
9.146 11.236 12.912
Doanh thu khác 3.427 2.524 2.369
Tỷ trọng của doanh thu từ giao nhận bằng container ñường biển
72,74 81,66 84,5
(Nguồn: Báo cáo thống kê của Công ty IFB Vietnam)
Biểu ñồ 2.1: Biểu ñồ doanh thu từ hoạt ñộng giao nhận của công ty
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
18000
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tổng doanh thu
Doanh thu từ giao nhậnDoanh thu khác
HUTECH
22 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
Qua bảng 2.3 cho thấy ñược doanh thu từ hoạt ñộng giao nhận luôn chiếm
tỷ trọng lớn và không ngừng gia tăng so với tổng doanh thu toàn công ty.
Doanh thu từ hoạt ñộng giao nhận của công ty năm 2009 chiếm 72.74% tổng
doanh thu toàn công ty. Năm 2010, tỷ trọng doanh thu ñạt ñược từ hoạt ñộng
giao nhận so với tổng doanh thu ñã tăng lên ñến 81,66% và ñến năm 2011, tỷ
trọng này ñã tăng lên mức 84,5%. ðiều này chứng tỏ hoạt ñộng giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu ñóng một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt ñộng kinh
doanh của Công ty IFB Vietnam và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn.
Ngoài ra, những chính sách, chiến lược kinh doanh của công ty ñã cho
thấy vai trò quan trọng của hoạt ñộng giao nhận với công ty như sau:
• Trong khi nhiều công ty khác có xu hướng ña dạng hóa các sản phẩm và
dịch vụ kinh doanh, Công ty IFB Vietnam luôn xác ñịnh rõ ñược ñối
tượng kinh doanh chính của mình là dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng
container ñường biển, từ ñó tập trung phát huy những thế mạnh sẵn có
cũng như không ngừng nâng cao chất lượng chuyên môn của ñội ngũ
nhân viên nhằm tạo ñược lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
• Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu góp phần tạo nguồn vốn cho công ty,
cho việc duy trì hoạt ñộng kinh doanh. Với uy tín của mình, công ty ñịnh
hướng mục tiêu là mở rộng thị phần, nâng cao khả năng chiếm lĩnh thị
trường của mình. Từ ñó lợi nhuận cao, ñồng thời có những ñịnh hướng và
chiến lược phù hợp ñể không bị ñộng trước những ảnh hưởng xấu từ sự
biến ñộng của thị trường ñến hoạt ñộng kinh doanh của công ty.
2.1.7 ðịnh hướng phát triển của công ty
2.1.7.1 ðịnh hướng
Trong thời gian tới, ñịnh hướng của công ty là tiếp tục nâng cao chất lượng
dịch vụ của mình, tạo uy tín cho khách hàng và phấn ñấu ñể trở thành cầu nối hiệu
quả giữa công ty, các ñại lý ở nước ngoài và khách hàng. Song song với việc giữ
vững thị trường hiện có là tìm biện pháp thích hợp ñể mở rộng các hoạt ñộng dịch
vụ, vươn xa hơn nữa ra các thị trường nước ngoài. Cụ thể là ñể nâng cao hơn nữa
hiệu quả hoạt ñộng của công ty và chuẩn bị cơ sở cho một sự phát triển lâu dài và ổn
ñịnh trong thời gian tới, công ty cần tập trung vào một số nhiệm vụ sau:
HUTECH
23 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
• Tiếp tục mở rộng quan hệ giao dịch ñối ngoại với các tổ chức giao nhận quốc
tế. Trong những năm sắp tới công ty IFB Vietnam dự kiến sẽ mở thêm các chi
nhánh ở các tỉnh thành giáp biển, các khu vực tập trung nhiều cảng biển ñể
thuận lợi cho việc tổ chức giao nhận hàng xuất khẩu bằng container ñường
biển. Hiện nay, công ty có tổng cộng: 1 trụ sở chính (Tp. HCM), 2 văn phòng
ñại diện ở Hà Nội và Qui Nhơn, dự kiến ñến năm 2015, công ty mở thêm 2 chi
nhánh tại: Hải Phòng, Vũng Tàu, là những khu vực trọng ñiểm, tập trung nhiều
cảng biển của cả nước. Tiếp tục ổn ñịnh và phát triển các quan hệ ñại lý sẵn có
tại ðài Loan, Hong Kong..., phấn ñấu mở rộng thêm ñại lý ở nước ngoài như
Canada, các nước khu vực ðông Âu,….xâm nhập và chiếm lĩnh thị trường
mới, mở rộng thêm các mối quan hệ ñể phục vụ cho nhu cầu kinh doanh trong
hiện tại và tương lai ñem lại lợ i nhuận cho công ty.
• Tăng cường ñầu tư cơ sở vật chất, mua xe ñầu kéo container, mooc, xe tải, xe
xếp dỡ pallet... ñể phục vụ cho công tác giao nhận và vận chuyển hàng hóa
ñược nhanh chóng, thuận tiện nhất. Dự kiến năm 2012 công ty sẽ mua thêm 2
xe tải (với tải trọng lớn), ước tính ñến năm 2013 số lượng xe tải sẽ tăng thêm 2
và xe ñầu kéo tăng thêm 1, xe nâng hạ, xếp dỡ pallet tăng thêm 2.
• Hoạt ñộng marketing, chào giá dịch vụ tới mọi ñối tượng khách hàng. Tăng
cường chào dịch vụ giao nhận tới các công ty có nhu cầu qua các phương tiện
thông tin như: gửi E-mail, chào khách hàng qua ñiện thoại, gửi Fax bảng báo
giá, tiếp cận khách hàng trong các chương trình hội chợ triển lãm dành cho
những nhà xuất khẩu mà VAXA, ITPC, Viettrade... tổ chức hàng năm như: hội
chợ LifeStyle, Việt Build, VIFA HOME... nhằm tìm kiếm khách hàng.
HUTECH
24 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
2.1.7 Mục tiêu
Bảng 2.4 Một số chỉ tiêu kinh doanh của công ty từ 2012 - 2014
ðơn vị : Triệu ñồng
Năm
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
2013/2012 2014/2013
Giá tr ị % Giá tr ị %
Doanh thu 16.809,1 18.995 21.844,3 2.185,9 13 2.849,5 15
Lợ i nhuận 3.324,1 3.922,5 4.707 598,4 18 784,5 20
(Nguồn: Trích kế hoạch 2012 – 2014 của công ty)
Từ những ñịnh hướng phát triển trên, công ty ñã vạch ra những mục tiêu về
doanh thu và lợi nhuận phải ñạt ñược trong những năm tiếp theo như sau:
• Doanh thu năm 2012 phải tăng so với năm 2011 là 10% tương ứng tăng
1.528,1 triệu ñồng, doanh thu năm 2013 phải tăng hơn năm 2012 là 13%
tương ứng tăng 2.185,9 triệu ñồng và doanh thu năm 2014 tăng hơn năm
2013 là 15% tương ứng tăng 2.849,25 triệu ñồng. Trong kế hoạch 2012-
2014, công ty luôn xác ñịnh ñược mục tiêu kinh doanh của mình với tốc
ñộ tăng dần doanh thu của mỗi năm.
• ðồng thời doanh thu tăng thì lợi nhuận cũng tăng: lợi nhuận năm 2012
phải tăng so với năm 2011 là 15% tương ứng tăng 433,6 triệu ñồng, lợi
nhuận năm 2013 phải tăng so với năm 2012 là 18% tương ứng tăng 598,4
triệu ñồng và lợi nhuận năm 2014 cũng phải tăng so với năm 2013 là 20%
tương ứng tăng 784,5 triệu ñồng.
• ðể thực hiện tốt các mục tiêu, phương hướng ñề ra, ñể tiếp tục phát triển
một cách ổn ñịnh và vững mạnh, công ty cần phải hoàn thiện công tác giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container ñường biển hơn nữa nhằm
phục vụ khách hàng tốt hơn, ñồng thời mang lại lợ i nhuận cao cho công ty.
HUTECH
25 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
2.2 Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container ñường
biển của công ty
ðể nghiên cứu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
container ñường biển tại Công ty IFB Vietnam, em trình bày một ñơn hàng thực
phẩm PO11042010/14 của Công ty Masan Food Corporation xuất ñi Cộng Hòa Séc
(xem phụ lục). Do ñơn hàng PO11042010/14 ñược thực hiện vào tháng 4 năm 2010
nên quy trình giao nhận ñược trình bày dựa trên thực tế mà công ty IFB Vietnam
thực hiện.
Phòng Kinh Doanh của Công ty IFB Vietnam báo giá tốt cho khách hàng
theo thời ñiểm tháng 04/2010. Theo ñó, giá cước dựa trên giá các hãng tàu cung cấp
cho Công ty IFB Vietnam. Nếu Công ty Masan Food ñồng ý, Phòng chứng từ IFB
Vietnam mở một bộ hồ sơ theo dõi ñơn hàng PO11042010/14, ghi thông tin sơ bộ
của ñơn hàng vào hồ sơ theo dõi và lấy số hồ sơ, số House B/L.
Phòng chứng từ xuất sẽ sắp xếp ñơn hàng theo thứ tự thời gian, thứ tự ưu tiên
(những ñơn hàng lớn và những khách hàng lâu năm như Công ty Masan Food ñược
ưu tiên giải quyết trước), sau ñó phân công cụ thể từng ñơn hàng cho từng nhân viên.
Nhân viên Công ty IFB Vietnam sẽ làm việc với công ty Masan Food và hãng tàu
NYK Line (bên vận chuyển thực tế). Toàn bộ quy trình ñược thực hiện qua từng
bước sau:
Sơ ñồ 2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container ñường biển
Tổng kết sau khi xuất hàng
Booking tàu
ðóng hàng vào container và vận chuyển
Chào giá cước Khách hàng
IFB Việt Nam
Hãng tàu
(1)
(2)
(3)
(5)
(4) (6)
HUTECH
26 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
Quy trình giao nhận hàng hóa ñối với ñơn hàng thực phẩm PO11042010/14
xuất ñi Cộng Hòa Séc ñược thực hiện qua các bước sau:
� Bước 1: Nhận yêu cầu từ khách hàng.
� Bước 2: Liên hệ với hãng tàu.
� Bước 3: Chào giá cho khách hàng.
� Bước 4: Tiến hành Booking tàu
� Bước 5: ðóng hàng vào Container và vận chuyển ra cảng.
� Bước 6: Tổng kết sau khi xuất hàng.
2.2.1 Nhận yêu cầu từ khách hàng
Công ty Masan Food liên hệ với Công ty IFB Vietnam ñể hỏi giá cước vận
chuyển cho ñơn hàng trên ñi Cộng Hòa Séc. Nhân viên IFB Vietnam nhận thông tin
của khách hàng và trực tiếp gọi ñiện thoại hỏi thông tin về ñơn hàng. Vì Masan Food
là khách hàng thường xuyên nên không phải ký hợp ñồng giao nhận. Các thông tin
giao dịch khác với khách hàng ñược thực hiện qua E-mail, Fax, ñiện thoại... ðây
cũng là phương thức giao dịch giúp cho công ty làm việc với khách hàng nhanh và
hiệu quả hơn.
Thông tin tiếp nhận từ khách hàng gồm: Shipper, Consignee, tên hàng hóa, số
lượng, trọng lượng… như trong chi tiết hàng mà Công ty Masan Food gửi cho nhân
viên chứng từ của công ty (xem phụ lục chi tiết hàng ).
Nhân viên chứng từ cần phải lưu ý những thông tin trên vì nếu sai sót về tên
hàng hay trọng lượng hàng hóa thì khi làm chứng từ liên quan hàng hóa sẽ gặp nhiều
khó khăn và mất nhiều thời gian, chi phí chỉnh sửa. ðối với ñơn hàng
PO11042010/14 có 5 loại hàng hóa khác nhau nên mô tả hàng hóa cũng khác nhau.
Do ñó, nhân viên chứng từ cẩn thận với những thông tin về hàng hóa.
Nhận xét: Hiện nay công tác chào giá cho khách hàng của Công ty IFB
Vietnam còn thụ ñộng, chưa thật sự phát huy vai trò của Phòng Kinh Doanh, nên khả
năng cạnh tranh và cung cấp dịch vụ giao nhận cho khách hàng còn yếu kém so với
các công ty giao nhận khác.
HUTECH
27 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
2.2.2 Liên hệ với hãng tàu
ðối với ñơn hàng PO11042010/14 nhân viên giao nhận IFB Vietnam liên hệ
với các hãng tàu ñể tham khảo và tính toán giá cước tốt nhất cho khách hàng, sau ñó
nhân viên giao nhận tiến hành báo giá cước cho Công ty Masan Food.
Các hãng tàu ñối tác của IFB Vietnam như: Hãng tàu Hanjin, CL Logistics,
BUYERS Logistics, Sea Castle Freight, ATLAS, MAERSK, NYK, MSC Line…
Nhân viên giao nhận thu thập thông tin, tìm hiểu, so sánh hãng tàu nào có lợi thế
nhất cho tuyến ñường xuất ñi Cộng Hòa Séc, và hãng tàu NYK Line cung cấp giá
cước và dịch vụ tốt nhất cho ñơn hàng PO11042010/14 ñi Cộng Hòa Séc so với các
hãng tàu khác.
Nhân viên giao nhận IFB Vietnam phải nắm rõ thông tin lịch tàu ñể báo khách
hàng Masan Food biết, và nếu có sự thay ñổi về thời gian xuất hàng thì nhân viên
giao nhận phải cập nhật, sắp xếp lại thời gian lịch tàu chạy cho phù hợp.
Nhận xét: Cùng một cảng ñến Hamburg nhưng các hãng tàu khác nhau sẽ báo
giá cước khác nhau vì từng hãng tàu có một lợi thế riêng của mình ở ñại lý nước
ngoài ví dụ như hàng NYK Line có lợi thế trong tuyến ñường xuất hàng sang Cộng
Hòa Séc với phí vận chuyển biển là 2450USD/container 20HC (tháng 4/2010) trong
khi ñó Hanjin báo giá ñi Cộng Hòa Séc là 2700USD/container 20HC. Do ñó, nhân
viên giao nhận phải chú ý cảng ñến ñể liên hệ hỏi giá cước phù hợp nhất.
2.2.3 Chào giá cho khách hàng.
Sau khi so sánh về giá cước và chất lượng dịch vụ của các hãng tàu cho tuyến
ñường ñi Cộng Hòa Séc ñối với ñơn hàng PO11042010/14, Công ty IFB Vietnam
báo giá cước tốt nhất cho Công ty Masan Food.
Ngay khi giá cước và lịch trình tàu chạy ñược Masan Food chấp nhận, họ sẽ
gửi Booking Request (yêu cầu ñặt chỗ) hoặc Detail of Bill (chi tiết hàng) cho bộ
phận Giao nhận của IFB Vienam. Booking Request này bao gồm các thông tin hàng
hóa liên quan: Người gửi hàng, người nhận hàng, tên hàng, trọng lượng, loại
container, nơi ñóng hàng (ñóng tại kho của người gửi hàng hay ñóng tại kho bãi
container của Tân Cảng), cảng chất hàng lên tàu (cảng ñi), cảng dỡ hàng xuống
HUTECH
28 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
Hamburg (cảng ñến), ngày tàu chạy… ðây là những thông tin rất cần thiết ñể chuẩn
bị cho những chứng từ liên quan như Số Booking, Sea Waybill, Tờ khai Hải Quan,
Vận ñơn (Bill of Lading)…
Tuy nhiên, sự phân chia trách nhiệm giữa các nhân viên trong từng bộ phận,
phòng ban chưa rõ ràng, dẫn ñến công việc chồng chéo nhau và gây khó khăn trong
tiến trình công tác giao nhận hàng xuất khẩu và ñã xảy ra một số trường hợp như:
nhiều nhân viên của IFB Vietnam cùng gửi báo giá cước phí khác nhau cho một
khách hàng, ñiều này sẽ làm cho khách hàng băn khoăn về cách làm việc của hệ
thống nhân viên của công ty và ảnh hưởng ñến uy tín của công ty.
Nhận xét: Nhờ lợi thế cạnh tranh về các mối quan hệ và uy tín nên IFB
Vietnam luôn dẫn ñầu so với các công ty khác ñang hoạt ñộng cùng ngành nghề. ðó
chính là thế mạnh nổi bật của IFB Vietnam trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu. Nhưng giá cước của công ty chào giá cho khách hàng phải chịu sự chi
phối của các hãng tàu nước ngoài. ðối với ñơn hàng PO11042010/14 của Công ty
Masan Food xuất sang Cộng Hòa Séc, cảng ñến là Hamburg Port, cảng trung chuyển
là Singapore Port và ñịa ñiểm giao hàng là Cộng Hòa Séc (xem phụ lục Master B/L).
Vì vậy, cước vận tải phụ thuộc rất nhiều vào các ñại lý hãng tàu ở nước ngoài. ðây
chính là nguyên nhân mà các công ty xuất khẩu của Việt Nam hầu hết xuất khẩu theo
giá FOB (Ho Chi Minh port).
2.2.4 Tiến hành ñặt chỗ tàu (Booking tàu)
Sau khi Masan Food chấp nhận giá cước, nhân viên giao nhận IFB Vietnam
tiến hành ñặt chỗ tàu (Booking) với hãng NYK Line ñơn hàng PO11042010/14 của
Công ty Masan Food có số Booking: 3200839310. Sau khi hoàn thành việc ñặt chỗ
tàu, hãng tàu NYK Line sẽ gửi bản Fax Booking Note cho IFB Vietnam. Trên ñó thể
hiện những nội dung như: Tên tàu, chuyến tàu; thời gian dự kiến ngày tàu khởi hành;
cảng ñến; closing time (hàng phải ñược ñóng xong và giao cho hãng tàu trước thời
ñiểm này, nếu không sẽ không ñược lên tàu, ñôi khi ghi là cut off date/ time, còn
ñược gọi là giờ/ thời hạn cắt máng).
Lập bảng Cargo list hoặc yêu cầu từ hãng tàu “Lệnh cấp container rỗng”.
HUTECH
29 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
Lấy container rỗng về kho Masan Food và tiến hành ñóng hàng vào container
rồi chuyển ñến Tân Cảng.
Trong khi các khâu khác hầu như theo quy trình có sẵn, việc ñặt tàu (booking)
còn ñòi hỏi nhân viên giao nhận phải thường xuyên cập nhật thông tin về các hãng
tàu, so sánh giá cước, thời gian tàu ñi, ñến, tuyến ñường… ñể có thể tìm ñược
chuyến tàu phù hợp với yêu cầu. ðồng thời, nhân viên giao nhận cần lưu ý các thông
tin như Shipper, Consignee trong Booking vì ñây là cơ sở ñể tiến hành làm chứng từ
như House B/L, yêu cầu Master B/L từ hãng tàu
Nhận xét: ðơn hàng PO11042010/14 ñược thực hiện vào tháng 4/2010 ñây là
thời ñiểm phù hợp ñể xuất hàng khi ñặt Booking tàu. Vào thời ñiểm tháng 10,11,12,
có rất nhiều ñơn hàng xuất nên việc ñặt tàu (Booking) gặp nhiều khó khăn như
không ñặt ñược tàu, các container hàng hóa bị rớt lại tại cảng trung chuyển, gây mất
nhiều thời gian và chi phí lưu kho tại bãi container.
2.2.5 ðóng hàng vào container và vận chuyển ra cảng
Dựa vào chi tiết hàng và căn cứ vào số lượng, trọng lượng hàng xuất của
Công ty Masan Food, hàng hóa ñược ñóng vào container tại kho của Công ty Masan
Food như sau:
Nhân viên giao nhận IFB Vietnam ñiền ñầy ñủ thông tin vào Booking Note
rồi mang tới hãng tàu NYK Line hay văn phòng ñại diện hãng tàu ñể xác nhận lệnh
và ñóng dấu cùng với Cargo List. Sau khi ký/ ñóng dấu vào Booking Note, chủ tàu
sẽ cấp lệnh giao container rỗng, rồi giao Packing List và Seal.
Nhân viên giao nhận gửi lệnh cấp container rỗng tới phòng thương vụ cảng ñể
ñóng phí nâng, hạ container. Mức phí thường là 400.000VND/20HC và
600.000VND/40HC.
Gửi lệnh và phiếu ñiều ñộ tới bộ phận ñiều ñộ cảng ñể xác nhận loại conatiner
cần lấy. Nhân viên cảng sẽ chỉ ñịnh khu vực cấp container. Nhân viên giao nhận
phải kiểm tra chất lượng vỏ container trước khi nhận. Cần phải kiểm tra kỹ lưỡng
tình hình container cả bên trong lẫn bên ngoài như: kiểm tra container phải sạch,
khô, kín, sàng, nóc, chốt cửa an toàn… Nếu container có dán tem của các lô hàng
HUTECH
30 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
trước thì phải gỡ bỏ sạch sẽ, không gây hiểu nhầm khi giao nhận hàng hóa. ðơn
hàng của Masan Food là hàng thực phẩm nên dùng loại container ñặc biệt 40’HC ñể
ñóng hàng, ñể ñảm bảo hàng không bị hư hỏng trong suốt quá trình vận chuyển.
Sau ñó, nhân viên giao nhận IFB Vietnam mang container rỗng về kho của
Công ty Masan Food ñể ñóng hàng vào và lập Packing List. Vì ñịa chỉ kho bãi của
Masan Food nằm trong trung tâm thành phố Hồ Chí Minh nên bắt buộc xe container
phải vào trong ñêm từ 12 giờ ñến 5 giờ sáng, ñóng hàng và ñi ra trong ñêm vì không
có chỗ cho xe ñậu và tránh thêm chi phí neo xe. Do ñó, nhân viên giao nhận liên hệ
với công ty Masan Food ñể sắp xếp thời gian ñóng hàng.
Nhân viên giao nhận và nhân viên xếp dỡ phải biết quy cách ñóng gói hàng
(xem trong phụ lục chi tiết hàng) ñể có phương pháp ñóng hàng vào container cho
phù hợp như sau:
Bảng 2.5 Mô tả hàng hóa ñơn hàng PO11042010 của công ty Masan Food
No. DESCRIPTION OF GOODS QUANTITY
Cartons
1 CHINSU SOYA SAUCE
(250ml/plastic btl, 12blts/ctn) 4567
2 CHINSU SOYA SAUCE WITH GARLIC
(250ml/plastic btl, 12blts/ctn) 615
3 CHINSU CHILLI SAUCE
(250gr/plastic blt,12blts/ctn) 1500
4 OMACHI INSTANT NOODELS
(80gr/pack,30packs/ctn) 2683
5 OMACHI INSTANT NOODELS
(85gr/pack,30packs/ctn) 1800
(Nguồn: Chi tiết hàng của công ty Masan Food)
- Nhân viên giao nhận: kiểm tra bao bì, nhãn mác, hình thức ñóng gói phải
ñảm bảo nguyên vẹn về chất lượng và số lượng trước khi ñóng hàng hóa vào
container. Khi phát hiện bao bì ñóng gói bị hư hỏng, báo ngay cho nhân viên kho
Masan Food. Do ñóng hàng trong ñêm, sai sót về trọng lượng hàng hóa xảy ra gây
mất thời gian cho công tác kiểm ñếm cũng như lập các chứng từ liên quan.
HUTECH
31 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
- Nhân viên xếp dỡ: nắm rõ quy cách ñóng hàng ñể dùng xe nâng hạ xếp các
pallet vào container cẩn thận, sắp xếp cho phù hợp với kích thước kiện hàng, không
còn khoảng trống của container. Trong quá trình xếp dỡ, nhân viên chưa chấp hành
quy ñịnh của công ty như hút thuốc tại kho, ñùa giỡn trong khi làm việc ảnh hưởng
ñến năng suất làm việc và uy tín của công ty IFB Vietnam.
Nhân viên xếp dỡ ñóng hàng vào container và nhân viên giao nhận dùng Seal
của IFB Vietnam nhằm phòng tránh trường hợp thất thoát hàng hóa trên ñường vận
chuyển từ kho ñến cảng. Sau khi container hàng hóa ñược vận chuyển an toàn ñến
Tân Cảng, nhân viên IFB Vietnam thông báo cho công ty Masan Food ñể họ tiến
hành thủ tục thông quan hàng hóa.
Thay mặt cho công ty Masan Food, nhân viên giao nhận IFB Vietnam thanh
toán trước các phụ phí bao gồm: phí nâng hạ xếp dỡ container, phí ñóng Seal, phí
House B/L, chỉnh sửa House B/L nếu có. Sau ñó nhận viên giao nhận sẽ nhận Master
B/L từ hãng tàu NYK Line và kiểm tra tính chính xác của Master B/L. Công ty IFB
Vietnam yêu cầu hãng tàu phát hành Giấy gửi hàng ñường biển (Sea Waybill). Sea
Waybill ñược trình bày tương tự như B/L thường của hãng tàu nhưng có thêm tiêu ñề
“Sea Waybill” ở góc phải (xem phụ lục), thay cho Master B/L vì những ưu ñiểm sau:
- Công ty không cần chuyển chứng từ sở hữu ñến cảng ñích ñể kiểm soát việc
giao hàng như ñối với B/L thông thường.
- Không yêu cầu xuất trình Thư bảo ñảm (Letter of Indemnity) trong trường
hợp giao hàng (chưa) có B/L.
- Hãng tàu thu phí B/L nhưng không thu phí Sea Waybill, do ñó giảm ñược
chi phí cho công ty cũng như cho khách hàng.
- Giảm khả năng có lỗi do mất mát hay hư hỏng chứng từ.
- Sea Waybill có thể là thư ñiện tử, vì vậy nó tiết kiệm ñược chi phí và thời
gian chuyển phát so với chứng từ giấy.
Khi công ty IFB Vietnam thực hiện giao nhận ñơn hàng PO11042010/14 của
Công ty Masan Food, theo yêu cầu của khách hàng, nhân viên giao nhận IFB
HUTECH
32 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
Vietnam thực hiện công tác giao nhận hàng hóa, không phải làm khâu thủ tục Hải
Quan, công việc này do bộ phận xuất khẩu của công ty Masan Food thực hiện. Do ñó
nhân viên chứng từ của Công ty IFB Vietnam không cần phải chuẩn bị các chứng từ
làm thủ tục thông quan hàng hóa. Nhưng khi có yêu cầu của khách hàng thì Công ty
IFB Vietnam có thể thực hiện toàn bộ quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu sang
nước ngoài (bao gồm Thủ tục Khai Hải Quan).
Sau khi hoàn tất công tác giao nhận ñơn hàng PO11042010/14 của Công ty
Masan Food ñến Tân Cảng, trước khi tiến hành thủ tục khai hải quan và chờ ngày
hàng lên tàu thì nhân viên giao nhận gửi E-mail hoặc bản Fax các chứng từ liên quan
ñến hàng hóa như Sea Waybill, Master B/L cho khách hàng.
Nhận xét: Trong quá trình ñóng hàng vào container, công ty kiểm soát ñược
tiến trình xếp dỡ hàng hóa, tạo ñiều kiện thuận lợi cho các nghiệp vụ một cách chủ
ñộng. Do thực hiện công tác giao nhận một cách thường xuyên và liên tục, tiến ñộ
xếp dỡ hàng ñược hoàn thành trước thời hạn quy ñịnh. Nhưng những rủi ro do bất
cẩn, sơ suất của công nhân viên như hút thuốc tại kho dễ gây ra cháy nổ, làm vỡ
hàng trong khi sử dụng xe nâng, sai sót về trọng lượng hàng hóa trong kiểm ñếm…
sẽ gây ra các tổn thất rất lớn cho khách hàng cũng như cho IFB Vietnam. Vì vậy,
khâu ñóng hàng vào container và vận chuyển hàng phải tuân thủ nguyên tắc an toàn
cho nhân viên cũng như hàng hóa.
2.2.6 Tổng kết sau khi hoàn tất giao nhận hàng xuất
Sau khi tàu rời cảng, nhân viên IFB Vietnam tiến hành thông báo cho Công ty
Fracht Ltd.Birsigstrasse 79 ở Cộng Hòa Séc về ñơn hàng PO11042010/14 sắp cập
cảng ñến ñể họ có kế hoạch nhận hàng. Gửi Shipping Advice cho ñại lý giao nhận
bên nước ngoài. Shipping Advice bao gồm thông tin ñơn hàng như:
- IFB HB/L no: VNHCMC-1004135 (Issued Original HB/L at Ho Chi Minh)
- NYK MB/L no: NYKS3200839310 (Sea Waybill at Ho Chi Minh)
- Container/seal nos: NYKU4121761/6176069-NYKU4260453/6170681
- Feeder Vessel (tàu con): Sinar Bitung 241S
HUTECH
33 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
- ETD Ho Chi Minh: 11 Apr 2010
- Estimated connecting vessel (tàu mẹ): NYK Orpheus 09W13
- ETA Hamburg : 08 May 2010
- Ocean freight on HB/L and MB/L: Collect
Nhân viên chứng từ IFB Vietnam nhập dữ liệu về ñơn hàng PO11042010/14
vào phần mềm quản lý lưu trữ (phần mềm FastFreight). ðây là phần mềm chuyên
dụng ñược thiết kế ñể hổ trợ tra cứu nhanh mọi thông tin về các ñơn hàng.
Cước phí vận chuyển ñơn hàng PO11042010/14 của Công ty Masan Food
ñược thanh toán trả sau, nhân viên chứng từ sẽ làm Debit Note (giấy báo nợ) thu
cước bên gửi hàng bao gồm các phí như : Phí cước biển (Ocean Freight), phụ phí
(Local Charge), phí xếp dỡ, phí trucking container…
Nhân viên IFB Vietnam theo dõi, cập nhật tàu thường xuyên tại các cảng
trung chuyển ñể ñảm bảo hàng ñến ñúng thời hạn và phát hiện xử lý sớm nhất những
trục trặc có thể xảy ra. Nhưng có nhiều trường hợp xảy ra khi hàng hóa bị kẹt ở lại ở
cảng trung chuyển, không thể lên tàu mẹ. Ví dụ : ñơn hàng PO11042010/14 ñược lên
tàu con Sinar Bitung 241S ñến cảng Singapore ñể chuyển qua tàu mẹ NYK Orpheus
09W13 ñến cảng Hamburg. Nhưng do hàng hóa quá tải tại cảng trung chuyển
Singapore, ñơn hàng PO11042010/14 không lên tàu mẹ ñúng như thời gian dự tính là
4 ngày, nên ảnh hưởng ñến thời gian nhận hàng, tăng chi phí lưu container..
Khi tàu ñến cảng Hamburg, Công ty ñối tác của IFB Vietnam là Công ty
Fracht Ltd. Birsigstrasse 79 tại Hamburg mang Sea Waybill ñến nhận hàng và tổ
chức vận chuyển hàng về Prague, Cộng Hòa Séc. Sau ñó, người nhận hàng ñược cấp
lệnh giao hàng ñể ñến ñịa ñiểm giao hàng nhận hàng về.
Nhận xét: Công tác giao nhận ñơn hàng PO11042010/14 của Công ty IFB
Vietnam tuy không thực hiện khâu Thủ tục Khai Hải Quan hàng hóa nhưng nhiệm
vụ theo dõi của nhân viên giao nhận IFB Vietnam về ñơn hàng trên vẫn còn cho ñến
khi khách hàng cuối cùng nhận ñược hàng hóa. Ngoài ra, nhân viên chứng từ IFB
Vietnam hỗ trợ khách hàng thực hiện khai Hải Quan hàng hóa khi có yêu cầu.
HUTECH
34 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
2.2.7 Nhận xét về quy trình giao nhận hàng hóa XK bằng container
ñường biển của công ty.
� Ưu ñiểm:
- Việc tiến hành giao dịch, ñàm phán ký kết hợp ñồng giữa công ty và khách
hàng diễn ra khá ñơn giản, tất cả giao dịch với khách hàng ñều thực hiện hệ thống
công nghệ thông tin hiện ñại như E-mail, Fax, Scan… giúp cho công ty phục vụ
khách hàng ñược thuận lợi hơn.
- Ngành nghề kinh doanh của Công ty IFB Vietnam ña dạng nên khách hàng
có thể chọn bất cứ lĩnh vực nào về công tác giao nhận như ủy thác xuất khẩu, vận
chuyển hàng hóa ñể hợp tác. Công ty IFB Vietnam có ñội ngũ nhân viên tư vấn, thực
hiện công tác giao nhận theo yêu cầu của khách hàng.
- Công ty IFB Vietnam có trụ sở chính ñặt tại trung tâm thành phố Hồ Chí
Minh, tọa lạc tại Quận 1, một trong những quận tập trung nhiều công ty xuất khẩu
lớn, thuận lợi cho khách hàng và bộ mặt của công ty. ðồng thời, IFB Vietnam có thể
giao nhận hàng hóa xuất khẩu ở các tỉnh thành lận cận tập trung nhiều khu công
nghiệp lớn như Bình Dương, ðồng Nai, Long An…
- Công ty ñã ñầu tư hệ thống phần mềm Fast Freight (phần mềm quản lý các
ñơn hàng) ñể hỗ trợ quá trình làm việc, tra cứu các thông tin giữa các phòng ban,
thực hiện các chứng từ nhanh chóng và chính xác.
- Công ty thiết lập ñược các mối quan hệ tốt với các hãng tàu, hải quan,
cảng… giúp cho công ty có giá cước tốt nhất, thời gian làm thủ tục ñược rút ngắn
nên công ty ñã tạo ñược lòng tin của khách hàng, luôn có chế ñộ ñãi ngộ ñối về chi
phí dịch vụ, do ñó khách hàng luôn tin tưởng tuyệt ñối và sẵn sàng hợp tác với IFB
Vietnam.
- Công ty IFB Vietnam với ñội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình, năng ñộng,
nhanh nhẹn xử lý các tình huống trong công việc, xây dựng mối quan hệ thân thiện
tạo nên môi trường làm việc vui vẻ, thoải mái.
HUTECH
35 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
� Hạn chế và nguyên nhân tồn tại:
• Công tác quản lý của cán bộ và năng lực làm việc của nhân viên
- Khả năng quản lý của ban lãnh ñạo:
+ Hạn chế: Yếu kém trong khâu quản lý nhân viên, các phòng ban chưa phối
hợp chặt chẽ, không nắm bắt ñược cụ thể công việc của từng nhân viên, làm
chậm trễ công tác giao nhận.
+ Nguyên nhân: Công việc, trách nhiệm của từng phòng ban khác nhau, ñòi hỏi
công việc phải có tính chuyên môn hóa nên không nắm rõ công việc của nhân
viên và phòng ban.
- Năng lực làm việc của ñội ngũ nhân viên:
+ Hạn chế: Kinh nghiệm làm việc vẫn còn nhiều hạn chế và nếu so với các ñồng
nghiệp trong khu vực và trên thế giới thì trình ñộ nghiệp vụ và ngoại ngữ của
ñội ngũ nhân viên của Công ty IFB Việt Nam vẫn còn non yếu, chưa thể ñáp
ứng nhu cầu hội nhập ñặc biệt là trong công tác giao nhận.
+ Nguyên nhân: Do ñội ngũ nhân viên còn non trẻ, chưa tích lũy nhiều kinh
nghiệm trong thực tế.
• Công tác thực hiện trong giao nhận:
- Chào giá cước cho khách hàng:
+ Hạn chế: Không chủ ñộng liên hệ, tìm kiếm và chào giá cho khách hàng.
+ Nguyên nhân: Hầu hết các ñơn hàng giao nhận ñược thực hiện do sự chỉ ñịnh
của ñại lý giao nhận bên nước ngoài.
- Các chứng từ trong giao nhận:
+ Hạn chế: Các chứng từ không thống nhất với nhau trong Master B/L và House
B/L về tên hàng hóa, trọng lượng, cảng ñi, cảng ñến, mất thời gian chỉnh sửa.
+ Nguyên nhân: Do sự sai sót của nhân viên chứng từ và nhân viên giao nhận,
không kiểm tra kỹ các thông tin từ khách hàng.
- Công tác kiểm tra ñóng hàng, giám sát:
HUTECH
36 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
+ Hạn chế: Hàng hóa bị hư hỏng, thất thoát, trọng lượng hàng xuất không ñúng
trên thực tế, dẫn ñến sai chứng từ giao nhận.
+ Nguyên nhân: ðiều kiện, thời gian ñóng hàng phụ thuộc vào vị trí kho bãi
(như ñóng hàng container trong ñêm tại Tp.Hồ Chí Minh), không tuân thủ quy
trình làm việc như hút thuốc, ñùa giỡn… trong khi làm việc.
- Phương tiện xếp dỡ, vận chuyển hàng hóa:
+ Hạn chế: Năng suất xếp dỡ thấp, mất nhiều thời gian và chi phí nhân công,
hàng hóa bị hư hỏng, phải thuê xe vận chuyển ngoài làm tăng thêm chi phí.
+ Nguyên nhân: Xe nâng hạ xếp dỡ hàng hóa ñã cũ, thiếu phương tiện vận
chuyển khi có nhiều ñơn hàng giao nhận.
- Hệ thống kho bãi lưu container:
+ Hạn chế: Phải lưu container tại kho bãi của cảng, phát sinh thêm chi phí.
+ Nguyên nhân: Kho bãi riêng của công ty còn hạn chế về diện tích, không thể
lưu nhiều container, sân bãi bị hư hỏng, chưa ñược sửa chữa.
HUTECH
37 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
Kết luận chương 2
Ngày nay nhu cầu vận chuyển hàng hóa ngày càng nhiều trong một nền kinh
tế phát triển mạnh mẽ, ñặc biệt là ngành giao nhận ñường biển với lưu lượng hàng
hóa tăng nhanh chóng. Công ty IFB Vietnam xác ñịnh hoạt ñộng kinh doanh trong
lĩnh vực giao nhận là nâng cao chất lượng phục vụ, tạo sự hài lòng cho khách hàng
ñối với dịch vụ của công ty.
Ngoài việc kinh doanh dịch vụ giao nhận, công ty IFB Vietnam còn mở rộng
thêm các dịch vụ khác như: làm thủ tục chứng từ khai hải quan, làm ñại lý cho hãng
tàu,…ñiều ñó cho thấy doanh nghiệp ñã tìm ra hướng ñi ñúng với chuyên môn nên
ñã ñưa công ty phát triển vượt bậc. Vì vậy công ty IFB Vietnam ñã trở thành ñối tác
ñáng tin cậy của nhiều công ty lớn trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.
Tuy nhiên, quy mô và phương tiện kỹ thuật cũng như trình ñộ nghiệp vụ của
cán bộ công nhân viên công ty IFB Vietnam chưa so sánh ñược với nhiều công ty
khác cùng ngành, ñiều này ảnh hưởng ñến công tác giao nhận của công ty. Do ñó,
Công ty IFB Vietnam ñang cố gắng tạo lập một cơ cấu quản lý phù hợp, có ñội ngũ
công nhân viên làm việc một cách chuyên nghiệp, ñầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật….
Từ những thực trạng ñược phân tích ở trên, sau ñây là những giải pháp, kiến
nghị ñược thể hiện trong chương 3 nhằm ñẩy mạnh và hoàn thiện hơn nữa quy trình
giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container ñường biển nói riêng và công tác giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu nói chung. ðồng thời góp phần giúp công ty phát huy
những ñiểm mạnh của mình và khắc phục những ñiểm yếu, nâng cao hiệu quả trong
công tác giao nhận cũng như tăng khả năng cạnh tranh của công ty.
HUTECH
38 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGH Ị NHẰM HOÀN THI ỆN QUY
TRÌNH GIAO NHẬ N HÀNG HÓA XUẤT KHẨ U BẰNG CONTAINER
ðƯỜNG BIỂN TẠ I CÔNG TY TNHH IFB ITERNATIONAL
FREIGHTBRIDGE VIỆT NAM
3.1. Giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu của công ty
3.1.1. Giải pháp 1: Nâng cao và phát triển trình ñộ quản lý, nghiệp vụ
chuyên môn và công tác ñào tạo của ñội ngũ nhân viên IFB Vietnam.
� Mục tiêu của giải pháp:
- Nhằm hoàn thiện tính hiệu quả trong công tác quản lý, nghiệp vụ chuyên
môn, kinh nghiệm làm việc của ñội ngũ nhân viên trong công tác giao nhận.
- Mang ñến sự hài lòng cho khách hàng ñối với chất lượng dịch vụ giao nhận
của IFB Vietnam.
- Tăng lợi nhuận và tạo lợi thế cạnh tranh của IFB Vietnam.
� Cách thức thực hiện giải pháp:
- Công tác quản lý: Cán bộ quản lý phải là người có năng lực, kiến thức
chuyên sâu, giải quyết các vấn ñề dứt khoát, am hiểu tường tận các công việc của
nhân viên.
+ Tổ chức sắp xếp lại cơ cấu quản lý nhân viên, tránh chồng chéo về tránh
nhiệm công việc của các phòng ban, tạo sự hiệu quả trong công tác.
+ Các phòng ban phối hợp, hỗ trợ chặt chẽ với nhau ñể cùng hướng ñến lợi
ích chung của công ty và khách hàng.
+ Thực hiện chính sách “mở cửa” ñể khuyến khích nhân viên tích cực tham
gia ñóng góp ý kiến và các sáng tạo cho công ty.
+ Công ty tổ chức các buổi nói chuyện trao ñổi với các nhân viên về kế hoạch,
thành tích và các hạn chế còn tồn tại ñể toàn thể nhân viên có thể ñưa ra ý kiến của
mình trong việc hoàn thiện công tác quản lý cũng như giao nhận tại công ty.
HUTECH
39 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
- Công tác ñào tạo, nghiệp vụ chuyên môn:
+ Tăng cường tham gia các khoá học ñào tạo về nghiệp vụ chuyên môn và
ngoại ngữ của mỗi thành viên trong công ty như: Ban lãnh ñạo công ty có thể cử
nhân viên tham gia các hội thảo, các khóa học trong ngành hoặc các khóa học tu
nghiệp nước ngoài về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa ở một số nước như Singapore,
Thái Lan, Nhật Bản.
+ Tạo ñiều kiện cho nhân viên có thể cọ sát với thực tế, tích lũy kinh nghiệm,
phát huy khả năng sáng tạo của mình.
+ Nắm rõ nội dung quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu từng bước, từng
công việc cụ thể một cách chuyên nghiệp ñể thực hiện công tác giao nhận.
+ Thái ñộ, phong cách làm việc nhã nhặn, vui vẻ, lịch sự và chuyên nghiệp là
yếu tố quan trọng khi giao dịch với khách hàng, thể hiện chất lượng dịch vụ, uy tín
và văn hóa kinh doanh của công ty IFB Vietnam.
� Dự ñoán hiệu quả giải pháp có thể mang lại:
Hiện tại Cải tiến Dự kiến hiệu quả
- Khâu quản lý nhân viên
còn yếu kém, không nắm
rõ các công việc cụ thể
của từng nhân viên. Tiến
ñộ theo dõi công tác giao
nhận còn hạn chế.
- Công việc, trách nhiện
còn chồng chéo giữa các
nhân viên.
- ðề cử cán bộ quản lý có
năng lực, am hiểu các
công việc của từng nhân
viên. Phong cách làm việc
quyết ñoán, năng ñộng,
sáng tạo.
- Tổ chức, sắp xếp lại cơ
cấu các phòng ban cho
phù hợp với chuyên môn
của từng nhân viên. Các
phòng ban kết hợp, hỗ trợ
thường xuyên với nhau.
- Ghi nhận ñóng góp, ý
kiến từ nhân viên.
- Công tác quản lý nhân
viên ñược chặt chẽ hơn,
tạo tính hiệu quả trong
công việc.
- Phòng tránh rủi ro trong
giao nhận về chứng từ,
các khâu thủ tục hải quan
(phòng chứng từ kết hợp
với phòng giao nhận).
- Góp phần xây dựng,
phát triển mục tiêu, ñịnh
HUTECH
40 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
hướng kinh doanh của
công ty.
Trình ñộ chuyên môn của
nhân viên tương ñối khá,
nhưng kinh nghiệm còn
nhiều hạn chế.
- Tổ chức các khóa học
nghiệp vụ, ki nh nghiệm
thực tế.
- Công ty có chính sách
khen thưởng, nâng bậc cho
nhân viên ñạt thành tích
xuất sắc nhằm khuyến
khích nhân viên phát huy
tối ña năng lực cá nhân.
- Nâng cao trình ñộ
chuyên môn, học hỏi kinh
nghiệm
- Tăng năng suất lao ñộng
và tính hiệu quả trong
công việc, tạo niềm tin,
thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng.
3.1.2 Nhóm giải pháp cho quy trình giao nhận
3.1.2.1 Giải pháp 2: Cải tiến trong khâu chào giá cho khách hàng
� Mục tiêu của giải pháp:
- Tìm kiếm khách hàng tiềm năng, giữ mối quan hệ bền vững với khách hàng
thường xuyên.
- Tăng số lượng ñơn hàng giao nhận, tăng doanh thu cho công ty.
� Cách thức thực hiện giải pháp:
- Chủ ñộng liên hệ với khách hàng cũ, tìm kiếm thêm khách hàng tiềm năng.
- Nhân viên có bản kế hoạch làm việc, chủ ñộng gửi E-mail hoặc gọi ñiện
thoại cho khách hàng ñịnh kì ñể phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
- Tham gia tìm kiếm khách hàng tại các hội chợ triển lãm do hiệp hội doanh
nghiệp xuất khẩu VEXA, ITPC, Viettrade... tổ chức nhằm tìm kiếm khách hàng cũng
như khảo sát thị trường về lĩnh vực giao nhận.
. - Liên hệ, cập nhật những thông tin của các hãng tàu như bảng báo giá cước
trong từng thời ñiểm.
HUTECH
41 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
- Xây dựng mối quan hệ tốt với các hãng tàu, phải biết lợi thế của từng hãng
tàu ñối với từng tuyến ñường vận chuyển ñể có giá cước tốt nhất.
� Dự ñoán hiệu quả giải pháp có thể mang lại:
Hiện tại Cải tiến Hiệu quả
- Nhận yêu cầu của khách
hàng rồi mới tiến hành
liên hệ với hãng tàu, chào
giá cho khách hàng,
không chủ ñộng trong
công tác chào giá cho
khách hàng.
- Hầu hết các ñơn hàng
giao nhận chỉ ñịnh từ ñại
lý bên nước ngoài.
- Công tác nghiên cứu thị
trường, tìm kiếm khách
hàng tiềm năng và chủ
ñộng liên hệ, chào giá cho
khách hàng thường xuyên
của công ty.
- Tìm hiểu, tham gia các
chương trình hội thảo, hội
chợ triển lãm dành cho các
doanh nghiệp xuất khẩu
trong nước và quốc tế.
- Nâng cao tính chủ ñộng
trong công việc tìm kiếm
và phục vụ khách hàng.
Doanh thu của công ty
tăng nhanh do số lượng
ñơn hàng giao nhận tăng.
- Tránh phụ thuộc vào các
ñơn hàng giao nhận chỉ
ñịnh.
Các ñối thủ cạnh tranh về
giá cước, công tác chào
giá cũng như chất lượng
dịch vụ.
- Chào giá cước tốt nhất cả
về chi phí và chất lượng
dịch vụ.
- Thiết lập mối quan hệ
với các hãng tàu như làm
ñại lý cho hãng tàu.
- Nâng cao tính cạnh
tranh về giá, chất lượng
dịch vụ, nhanh chóng ñáp
ứng yêu cầu của khách
hàng.
- Luôn mang ñến giá
cước tốt nhất cho khách
hàng.
HUTECH
42 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
3.1.2.2 Giải pháp 3: Hạn chế rủi ro do sai sót của nhân viên.
� Mục tiêu của giải pháp:
- Nhằm giảm thiểu rủi ro về sai sót chứng từ, rủi ro hư hỏng hàng hóa trong
khâu ñóng hàng.
- Giảm những chi phí không ñáng có, thực hiện công tác giao nhận hàng hóa
một cách nhanh chóng.
� Cách thức thực hiện giải pháp:
- Hạn chế sai sót của nhân viên chứng từ:
+ Nhập các thông tin của khách hàng vào cơ sở dữ liệu, phần mềm quản lý
FastFreight của IFB Vietnam ñể tra cứu thông tin khi cần thiết.
+ Nhân viên chứng từ cẩn thận trong từng thao tác khi lập chứng từ, ñối chiếu
các thông tin của khách hàng trong phần mềm quản lý.
+ Nhanh chóng kịp thời xử lý các tình huống rủi ro xảy ra. Mọi thao tác của
nhân viên chứng từ cần phải có sự cẩn thận, tính chuyên nghiệp trong công việc.
- Hạn chế sai sót của nhân viên giao nhận trong khâu ñóng hàng:
+ Có kế hoạch công việc cụ thể như ñặc ñiểm, tính chất của hàng hóa ñể có sơ
ñồ hướng dẫn ñóng hàng, xác ñịnh vị trí kho hàng ñể sắp xếp phương tiện và thời
gian phù hợp ñóng hàng vào container, giảm các chi phí như neo ñậu xe rơmooc,
thuê bãi ñóng hàng.
+ Phát hiện các bao bì, ñóng gói hàng bị hư, rách… báo ngay cho khách hàng
về sự cố này trước khi ñóng vào container.
+ Cân ño, kiểm ñiếm hàng hóa thật chính xác trọng lượng bằng cách lập biên
bản kiểm kê hàng hóa có sự xác nhận của công ty và khách hàng, dùng ñể ñối chiếu
với các chứng từ về trọng lượng, quy cách ñóng gói, tình trạng của hàng hóa.
- Hạn chế rủi ro của nhân viên xếp dỡ trong khâu ñóng hàng:
HUTECH
43 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
+ Bố trí lượng nhân viên xếp dỡ phù hợp với lượng hàng hóa, luân phiên công
việc giữa các nhân viên tránh làm việc quá tải, giảm năng suất làm việc.
+ Công việc xếp dỡ hàng vào container phải thực hiện nghiêm túc như không
ñược hút thuốc tại kho hàng, không ñùa giỡn,..
+ Có biện pháp xử lý nghiêm khắc các tình huống như gian lận, hàng hóa bị
thất thoát, thiếu tinh thần trách nhiệm ñối với công việc.
� Dự ñoán hiệu quả giải pháp có thể mang lại:
Hiện tại Cải tiến Hiệu quả
Sự sai sót về các chứng
từ giao nhận như Master
B/L, House B/L, ảnh
hưởng ñến các chứng từ
liên quan như Sea
Waybill…
- Làm việc trên hệ thống
phần mềm quản lý các
chứng từ.
- Kiểm tra, ñối chiếu các
thông tin trên chứng từ
trước khi gửi cho khách
hàng.
- Hoàn chỉnh các chứng
từ giao nhận, tránh mất
thời gian và chi phí chỉnh
sửa.
- Tiến ñộ thực hiện khâu
chứng từ nhanh hơn,
chính xác hơn.
Kiểm tra, giám sát quá
trình ñóng hàng còn
nhiều sai sót ảnh hưởng
tiến ñộ ñóng hàng vào
container.
- Có kế hoạch ñóng hàng
cụ thể cho từng ñơn hàng.
- Lập 2 biên bản kiểm kê
hàng hóa nhằm ñối chiếu.
- ðóng hàng ñúng theo
thời gian dự tính, giúp
cho công tác giao nhận
ñúng nhanh chóng.
- sai sót về trọng lượng
hàng hóa, tiết kiệm thời
gian phải kiểm tra lại.
Năng suất xếp dỡ chưa
cao, ý thức làm việc còn
nhiều hạn chế: Làm hư
hỏng hàng hóa trong khi
ñóng hàng.
- ðưa ra các quy ñịnh chặt
chẽ trong công tác ñóng
hàng.
- Phân chia công việc rõ
ràng, luân phiên nhau
tránh làm việc quá tải.
- Thể hiện tinh thần làm
việc có trách nhiệm, ý
thức công việc hơn.
- Tránh gây tổn thất hàng
hóa cho khách hàng cũng
như chất lượng dịch vụ
của công ty.
HUTECH
44 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
- Nâng cao năng suất làm
việc, không gây hư hỏng,
ñảm bảo an toàn hàng hóa
khi ñóng hàng .
3.1.2.3 Giải pháp 4: Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty.
� Mục tiêu của giải pháp:
Xây dựng một hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật một cách ñồng bộ ñể tăng tính
hiệu quả, giảm rủi ro hư hỏng, thất thoát hàng hóa trong phục vụ công tác giao nhận,
nâng cao lợi nhuận và uy tín dịch vụ của công ty.
� Cách thức thực hiện giải pháp:
- Phương tiện vận tải:
+ Thực hiện ñúng ñịnh hướng của công ty (năm 2012-2014) tăng cường ñầu
tư phương tiện vận chuyển: mua hai xe tải trọng lượng lớn trong năm 2012, một ñầu
xe kéo container (rơmooc), mua mới các loại xe chở hàng, xe nâng thay thế các loại
xe cũ kĩ ñể giảm rủi ro trong quá trình giao nhận.
+ Xây dựng mạng lưới xe vận tải xuyên suốt, tăng tốc ñộ luân chuyển hàng
hóa, tránh phải thuê phương tiện ngoài.
+ Xây dựng một ñội ngũ nhân viên kỹ thuật bảo trì các thiết bị máy móc
phương tiện vận chuyển ñể ñảm bảo tính ổn ñịnh, an toàn của trang thiết bị trong quá
trình phục vụ công tác giao nhận.
-Hệ thống kho bãi:
+ ðầu tư xây dựng hệ thống kho bãi riêng gần cảng Tân Cảng và cảng Cát Lái
của công ty. Nâng cấp, sửa chữa sân bãi ñể ñủ diện tích chứa container và thuận lợi
cho xe ra vào. Phân luồng vị trí lưu giữ container, kho bãi ñóng hàng thuận tiện cho
việc xếp dỡ hàng hóa.
HUTECH
45 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
+ Liên kết, hợp tác với các công ty cho thuê kho bãi ñể ñảm bảo công ty IFB
Vietnam luôn có ñủ kho bãi ñể lưu giữ hàng hóa khi có nhu cầu.
� Dự ñoán hiệu quả giải pháp có thể mang lại:
Hiện tại Cải tiến Hiệu quả
- Phương tiện vận tải
dùng ñể vận chuyển hàng
còn hạn chế về số lượng,
phải thuê phương tiện
vận tải ngoài làm tăng chi
phí.
- Xe nâng hạ xếp dỡ hàng
ñã cũ, gây hư hỏng hàng
trong quá trình ñóng
hàng.
- ðầu tư thêm phương tiện
vận chuyển.
- Hợp tác cùng công ty
cho thuê phương tiện với
hợp ñồng dài hạn.
- Trang bị mới xe nâng hạ
thay thế những phương
tiện xếp dỡ ñã cũ, hư hỏng
- Tiết kiệm chi phí, giá
cước có thể cạnh tranh
với các công ty cùng
ngành.
- Tránh tổn thất hàng hóa,
ñảm bảo mức ñộ an toàn
cho hàng hóa khi xếp dỡ.
Diện tích lưu container
tại bãi của công ty còn
hạn chế, phải lưu tại kho
bãi container của cảng.
Hiện ñại hóa hệ thống kho
bãi, kết hợp với hệ thống
luân chuyển hàng hóa
nhanh chóng.
- ðáp ứng nhu cầu khách
hàng khi cần thiết.
- Nâng cao chất lượng
dịch vụ giao nhận của
công ty.
Sau khi ñưa ra các giải pháp trên, em nhận thấy rằng ñể hoàn thiện quy trình
giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container ñường biển là một vấn ñề không ñơn
giản, cần có sự hiệu quả trong công tác quản lý, trình ñộ năng lực của nhân viên và
cơ sở vật chất kĩ thuật của Công ty IFB Vietnam. Em hy vọng những giải pháp này
sẽ giúp cho công ty có thể nâng cao chất lượng dịch vụ, mang ñến sự hài lòng tốt
nhất cho khách hàng. Em xin ñưa ra quy trình mới về giao nhận hàng hóa xuất khẩu
bằng container ñường biển như sau:
HUTECH
46 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
Bảng 3.1 Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng container
ñường biển
Bước Quy trình cũ ðề xuất quy trình mới
1 - Nhận yêu cầu từ khách hàng
- Nhân viên công ty chủ ñộng liên hệ
hỏi thăm, báo giá cước mới nhất.
- Nhận tiếp nhận yêu cầu, phản hồi của
khách hàng.
2 - Liên hệ với hãng tàu
- Liên hệ với hãng tàu có lợi thế về
tuyến ñường ñi ñến cảng ñích.
- Nhận làm ñại lý của hãng tàu, chủ
ñộng về giá cước.
3
- Chào giá cho khách hàng
- Nhập thông tin của khách hàng
vào phần mềm quản lý.
- Chào giá tốt nhất về giá cước và chất
lượng dịch vụ cho khách hàng.
- Nhập thông tin của khách hàng và tra
cứu khi cần thiết.
4
- Tiến hành ñặt tàu (Booking)
- Lập kế hoạch ñóng hàng và vận
chuyển hàng.
- Tiến hành ñặt tàu, gửi Booking Note
có liên quan cho khách hàng kiểm tra.
- Cập nhật các thông tin về ngày giờ
tàu ñi, ñến, closing time… nếu có thay
ñổi thời gian xuất hàng.
- Liên hệ khách hàng, lập kế hoạch
ñong hàng và vận chuyển hàng.
5 - ðóng hàng vào container và vận
chuyển ra cảng
- Xác ñịnh ñịa ñiểm ñóng hàng tại kho
của khách hàng hay tại bãi kho của
Công ty.
- Có biên bản kiểm kê hàng hóa.
HUTECH
47 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
- Tránh tăng thêm chi phí.
6
- Tổng kết sau khi hoàn tất giao
nhận hàng xuất.
- Liên hệ với ñại lý bên nước
ngoài
- Theo dõi cho ñến khi hàng ñến
cảng ñích.
- Lập hồ sơ như giấy báo nợ
(Debit Note).
- Thủ tục Hải Quan (nếu có yêu cầu).
7
- Tổng kết sau khi hoàn tất giao nhận
hàng xuất.
- Liên hệ với ñại lý bên nước ngoài.
- Theo dõi cho ñến khi hàng ñến cảng
ñích. Ghi nhận lại ý kiến phản hồi, rút
kinh nghiệm cho lần sau.
Qua bảng 3.1 trên, hướng ñề xuất quy trình mới giúp cho công tác giao nhận
hàng hóa của Công ty IFB Vietnam ñược thực hiện có hiệu quả trong từng bước cụ
thể, rõ ràng. Khả năng cạnh tranh ngày càng nâng cao, thu hút, tạo lòng tin của
khách hàng ñối với chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa.
HUTECH
48 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
3.2 Kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa XK bằng
container ñường biển tại Công ty
3.2.1 ðối với Cảng Vụ
Hiện nay, các cảng nội thành hầu hết ñều bị tắc nghẽn do lưu lượng hàng hóa
xuất nhập quá nhiều. Do vậy hạn chế ñến mức tối ña các công ñoạn thủ tục ñể tạo
ñiều kiện thuận lợi cho khách hàng trực tiếp giao nhận tại cảng cũng là một vấn ñề
quan trọng với thực tiễn. ðể tránh tình trạng chờ ñợi như trên thì chính quyền cảng
cần phải:
- Tổ chức quản lý và sản xuất tại cảng có hệ thống hơn nhằm tạo ñiều kiện
thuận lợi cho khách hàng giảm bớt các thủ tục hành chính và giảm ñược thời gian
chờ ñợi.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng, mở rộng cầu bến kho bãi và các tuyến giao thông
trong cảng, nhất là Tân Cảng vì số lượng hàng hóa nhập tại cảng này rất cao, việc
chuyển bãi gây khó khăn, bất tiện cho việc rút hàng, ñóng hàng tại bãi.
- ðầu tư thêm trang thiết bị nhằm cơ giới hóa dây chuyền bốc xếp hàng.
3.2.2 ðối với các cơ quan chức năng Nhà Nước
Một hệ thống pháp luật ñồng bộ và thống nhất sẽ tạo một hành lang pháp lý
ổn ñịnh, tạo tư tưởng an tâm cho các doanh nghiệp vận tải và giao nhận trong nước
cũng như những nhà ñầu tư nước ngoài. Vì vậy, Nhà nước phải tiếp tục hoàn thiện hệ
thống pháp luật, các chính sách về thuế, thủ tục hải quan, thủ tục hành chính…nhằm
thúc ñẩy và phát triển hệ thống giao nhận. ðồng thời, Nhà nước cần có chính sách
khuyến khích phát triển ngành giao nhận hàng hóa và hổ trợ các công ty giao nhận
trong nước ñầu tư cơ sở hạ tầng như xây dựng nhiều Cảng biển quốc tế.
Nhà nước cần ñầu tư thích ñáng ñể xây dựng cơ sở vật chất cho việc vận
chuyển hàng hoá bằng ñường biển như xây dựng và mở rộng cảng biển, hiện ñại hoá
thiết bị xếp dỡ vận chuyển hàng hoá. Ngoài ra, Nhà nước cần ñầu tư ñể mở rộng
tuyến ñường sắt sao cho ñạt tiêu chuẩn quốc tế, nâng cấp tu sửa hệ thống ñường bộ,
cầu cống… ñể cùng với vận tải ñường biển, người giao nhận có thể thực hiện vận tải
HUTECH
49 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
hàng hoá ña phương thức một cách thuận tiện, dễ dàng ñáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng.
Việ t Nam gia nhập ASEAN, AFTA, APEC, WTO…ñã nâng tầm vị thế của
Việ t Nam trên trường quốc tế, tạo ñiều kiện cho kinh tế Việ t Nam phát triển. Chúng
ta cần thiết lập mối quan hệ bền vững, hai bên cùng có lợi với các quốc gia khác ñặc
biệt là trong hoạt ñộng ñầu tư nước ngoài, từ ñó, gián tiếp thúc ñẩy việc xuất nhập
khẩu hàng hóa, tạo ñiều kiện cho ngành giao nhận phát triển. Hơn nữa, việc cạnh
tranh với các doanh nghiệp nước ngoài sẽ tạo ñộng lực cho doanh nghiệp nỗ lực
phấn ñấu và trưởng thành hơn.
HUTECH
50 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
KẾT LUẬN
Ở Việt Nam, từ khi thực hiện chủ trương mở cửa nền kinh tế, nhu cầu hàng hoá
nhập khẩu tăng lên về chủng loại cũng như số lượng, phục vụ cho cả nhu cầu tiêu
dùng của dân cư và các tổ chức cũng như nhu cầu ñầu vào cho sản xuất. Song song
với hàng nhập khẩu, lượng hàng xuất khẩu cũng tăng lên rõ rệt.
Ngày nay với nhu cầu vận chuyển hàng hoá càng lớn và với vai trò một ngành
dịch vụ nằm trong khâu lưu thông, ngành giao nhận mà ñặc biệt là ngành giao nhận
bằng container ñường biển ñã phát triển nhanh chóng, giúp hàng hoá lưu thông, tránh
ứ ñọng, vận chuyển an toàn với giá cước giảm, tạo cho hàng hoá có lợi thế cạnh
tranh trên thị trường. Nắm bắt ñược nhu cầu thị trường, Công ty TNHH IFB
International FreightBridge Việt Nam ra ñời nhằm tham gia vào hoạt ñộng giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu chủ yếu tại thành phố Hồ Chí Minh. Trong suốt thời gian
qua, công ty ñã có nhiều nỗ lực và cố gắng trong việc ñẩy mạnh hoạt ñộng kinh
doanh dịch vụ giao nhận của mình nhằm phục vụ cho công tác xuất nhập khẩu hàng
hóa quốc tế.
ðể có ñược sự phát triển ổn ñịnh và lâu dài trong tương lai, công ty cần phải
xác ñịnh những giải pháp, phương hướng cụ thể, kế hoạch chi tiết cho từng giai ñoạn
và phối hợp thực hiện chúng một cách hiệu quả nhất. Muốn làm ñược ñiều ñó công
ty phải luôn gắn các phương pháp phát triển của mình với các mục tiêu ngắn hạn và
dài hạn ñã ñặt ra.
Những kết quả mà Công ty IFB Vietnam ñã ñạt ñược trong những năm qua,
cùng với sự nỗ lực không ngừng của công ty thì công tác giao nhận hàng hóa xuất
khẩu bằng container ñường biển của công ty sẽ ngày càng phát triển hơn, ñóng góp
càng nhiều lợi nhuận cho công ty nói riêng và lợi ích quốc gia nói chung.
HUTECH
51 GVHD: ThS.TRẦN THỊ TRANG
SVTH: NGUYỄN NGỌC PHỤNG
TÀI LI ỆU THAM KH ẢO
Sách:
- GS.TS Võ Thanh Thu (2011). Kỹ thuật Kinh doanh Xuất Nhập khẩu. Nhà xuất bản:
Lao ñộng – Xã Hội.
- ThS. Chu Minh Phương (2010). Bài giảng vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu. Biên
soạn: Ths.Chu Minh Phương.
- Dương Hữu Hạnh (2009-2010). Hướng dẫn thực hành kinh doanh xuất nhập khẩu.
Nhà xuất bản: Thống Kê.
Tham khảo ñiện tử:
- Website của Diễn ñàn Hàng hải–Logistics-Giao nhận–Vận tải Việ t Nam
(www.vietmarine.net).
- Website của Tổng cục Hải quan (www.customs.gov.vn).
- Website của Chi cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh
(www.haiquan.hochiminhcity.gov.vn).
Các tài liệu gốc của công ty TNHH IFB International FreightBridge Việ t Nam:
- Các chứng từ, số liệu thực tế của phòng Xuất Nhập Khẩu.
- Số liệu thức tế của phòng Kế toán.
- Số liệu thực tế của phòng Nhân sự.
HUTECH
PHỤ LỤC: CÁC CHỨNG TỪ TRONG CÔNG TÁC
GIAO NHẬN
1. Chi tiết hàng của công ty Masan Food (Details of Bill)
2. Booking tàu
3. Chi tiết làm Bill
4. House B/L
5. Master B/L – Bill Of Lading
6. Sea Waybill