Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

28
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG NGHIÊN CỨU KHSPUƯD Giới thiệu Cách tiến hành Lập KHNC Phản hồi Tìm hiểu về nghiên cứu KHSPƯD Phương pháp nghiên cứu KHSPƯD Xác định đề tài nghiên cứu Lựa chọn thiết kế nghiên cứu Đo lường – Thu thập dữ liệu Phân tích dữ liệu Báo cáo đề tài nghiên cứu Mẫu kế hoạch nghiên cứu Ví dụ kế hoạch nghiên cứu Nội dung cần phản hồi Cách tiến hành Lập KHNC Lựa chọn thiết kế nghiên cứu Đo lường – Thu thập dữ liệu Phân tích dữ liệu Báo cáo đề tài nghiên cứu Mẫu kế hoạch nghiên cứu Ví dụ kế hoạch nghiên cứu Cách tiến hành Lập KHNC Lựa chọn thiết kế nghiên cứu Đo lường – Thu thập dữ liệu Phân tích dữ liệu Báo cáo đề tài nghiên cứu Mẫu kế hoạch nghiên cứu Ví dụ kế hoạch nghiên cứu Cách tiến hành Lập KHNC Lựa chọn thiết kế nghiên cứu Đo lường – Thu thập dữ liệu Phân tích dữ liệu Báo cáo đề tài nghiên cứu Mẫu kế hoạch nghiên cứu Ví dụ kế hoạch nghiên cứu Xác định đề tài nghiên cứu Cách tiến hành Lập KHNC Lựa chọn thiết kế nghiên cứu Đo lường – Thu thập dữ liệu Phân tích dữ liệu Báo cáo đề tài nghiên cứu Mẫu kế hoạch nghiên cứu Ví dụ kế hoạch nghiên cứu

Transcript of Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

Page 1: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNGN

GH

IÊN

CỨ

U K

HSP

DGiới thiệu

Cách tiến hành

Lập KHNC

Phản hồi

Tìm hiểu về nghiên cứu KHSPƯD

Phương pháp nghiên cứu KHSPƯD

Xác định đề tài nghiên cứu

Lựa chọn thiết kế nghiên cứu

Đo lường – Thu thập dữ liệu

Phân tích dữ liệu

Báo cáo đề tài nghiên cứu

Mẫu kế hoạch nghiên cứu

Ví dụ kế hoạch nghiên cứu

Nội dung cần phản hồi

Cách tiến hành

Lập KHNC

Lựa chọn thiết kế nghiên cứu

Đo lường – Thu thập dữ liệu

Phân tích dữ liệu

Báo cáo đề tài nghiên cứu

Mẫu kế hoạch nghiên cứu

Ví dụ kế hoạch nghiên cứu

Cách tiến hành

Lập KHNC

Lựa chọn thiết kế nghiên cứu

Đo lường – Thu thập dữ liệu

Phân tích dữ liệu

Báo cáo đề tài nghiên cứu

Mẫu kế hoạch nghiên cứu

Ví dụ kế hoạch nghiên cứu

Cách tiến hành

Lập KHNC

Lựa chọn thiết kế nghiên cứu

Đo lường – Thu thập dữ liệu

Phân tích dữ liệu

Báo cáo đề tài nghiên cứu

Mẫu kế hoạch nghiên cứu

Ví dụ kế hoạch nghiên cứu

Xác định đề tài nghiên cứu

Cách tiến hành

Lập KHNC

Lựa chọn thiết kế nghiên cứu

Đo lường – Thu thập dữ liệu

Phân tích dữ liệu

Báo cáo đề tài nghiên cứu

Mẫu kế hoạch nghiên cứu

Ví dụ kế hoạch nghiên cứu

Page 2: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

B. Cách tiến hành NC KHSPƯD.

B1. Xác định đề tài nghiên cứu.

B2. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu

B3. Đo lường – Thu thập dữ liệu

B4. Phân tích dữ liệu

B5. Báo cáo đề tài nghiên cứu

Page 3: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

3

B2: LỰA CHỌN THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

4 dạng thiết kế phổ biến trong NCKHSPƯD và

thiết kế cơ sở AB hoặc thiết kế đa cơ sở AB.

Vận dụng lựa chọn dạng thiết kế phù hợp cho

một đề tài cụ thể.

Page 4: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

4

Bốn thiết kế được sử dụng phổ biến:

1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất.

2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương.

3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên.

4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên.

Page 5: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

5

Kiểm tra trước tác động TÁC ĐỘNG Kiểm tra

sau tác độngO1 X O2

Kết quả sẽ được đo bằng việc so sánh chênh lệch giá trị trung bình của kết quả bài kiểm tra trước tác động và sau tác động. O2-O1>0 X (tác động) có ảnh hưởng

1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất

Page 6: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhấtLưu ý:

Nguy cơ đối với nhóm duy nhất

Một vấn đề đối với thiết kế sử dụng nhóm duy nhất là nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu. Kết quả kiểm tra tăng lên có thể không phải do tác động mà do một số yếu tố khác không liên quan làm ảnh hưởng đến giá trị của dữ liệu.

Page 7: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhấtLưu ý:

Nguy cơ đối với nhóm duy nhất

Ví dụ: nhóm học sinh tham gia nghiên cứu đã có sự trưởng thành tự nhiên về năng lực trong khoảng thời gian tiến hành kiểm tra trước tác động và sau tác động.

Thiết kế này đơn giản

Page 8: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

8

Nhóm Kiểm tra trước tác động Tác động Kiểm tra

sau tác độngN1 O1 X O3N2 O2 --- O4

•N1: Nhóm thực nghiệm, N2: Nhóm đối chứngO3 - O4 > 0 X (tác động) có ảnh hưởng• N1 và N2 là hai lớp học sinh có trình độ tương đương. Ví dụ: N1 là học sinh lớp 10A (có 40 em) và N2 là lớp 10B (có 43 em).

2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương

Page 9: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

9

• Chọn 2 nhóm: Hai nhóm sẽ được kiểm tra để chắc chắn rằng năng lực liên quan đến hoạt động thực nghiệm là tương đương (ví dụ: hai nhóm có điểm số môn Toán trước tác động tương đương nhau).

• Thực hiện kiểm tra trước tác động

• Tác động

• Thực hiện kiểm tra sau tác động

2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương

Page 10: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

10

Ưu điểm:• Có thể kiểm soát được những nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu, việc giải thích kết quả có giá trị hơn.• Những gì xảy ra gây ảnh hưởng tới nhóm thực nghiệm cũng có thể ảnh hưởng tới nhóm đối chứng.

Hạn chế: Do học sinh không được lựa chọn ngẫu nhiên nên các nhóm vẫn có thể khác nhau ở một số điểm.

2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương

Page 11: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

11

Nhóm Kiểm tra trước tác động Tác động Kiểm tra

sau tác động

N1 O1 X O3

N2 O2 --- O4

• N1: Nhóm thực nghiệm, N2: Nhóm đối chứng

• O3 - O4 > 0 X (tác động) có ảnh hưởng

• N1 và N2 có các thành viên được phân chia ngẫu nhiên đảm bảo tương đương.

3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên

Page 12: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

12

Ưu điểm:

Có thể kiểm soát được hầu hết những nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu và việc giải thích có cơ sở vững chắc hơn.

Hạn chế:

Có thể ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học do việc phân chia ngẫu nhiên học sinh vào các nhóm.

3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên

Page 13: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

13

Nhóm Tác động Kiểm tra sau tác độngN1 X O3N2 --- O4

• O3 – O4> 0 X (tác động) có ảnh hưởng

• Thành viên của 2 nhóm được phân chia ngẫu nhiên đảm bảo tương đương.

4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên

Page 14: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

14

Ưu điểm:

• Không có kiểm tra trước tác động đảm bảo không có nguy cơ liên quan đến kinh nghiệm làm bài kiểm tra.

• Bớt được thời gian kiểm tra và chấm điểm

Hạn chế:

Có thể ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học do việc phân chia ngẫu nhiên học sinh vào các nhóm.

4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên

Page 15: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

15

Thiết kế Lưu ý1 Thiết kế kiểm tra trước và sau tác

động với nhóm duy nhấtThiết kế đơn giản nhưng có nhiều nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu

2 Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương

Hạn chế được một số nguy cơ đối vơí độ giá trị của dữ liệu

3 Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên

Hạn chế được một số nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu

4 Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên

Thiết kế đơn giản và hiệu quả

Page 16: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

16

Lưu ý:

Người nghiên cứu sẽ lựa chọn thiết kế phù hợp nhất với điều kiện thực tế của môi trường nghiên cứu. Bất kể thiết kế nào được lựa chọn, người nghiên cứu cần lưu ý đến những hạn chế và ảnh hưởng của nó tới nghiên cứu.

B2: LỰA CHỌN THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

Page 17: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

17

Thiết kế cơ sở AB

A: giai đoạn cơ sở (hiện trạng, chưa có tác động/can thiệp)B: giai đoạn tác động* Có 3 trường hợp:

Thiết kế cơ sở AB: Thiết kế chỉ có 1 giai đoạn cơ sở A, 1 giai đoạn tác động B.

Thiết kế ABAB: Khi ngừng tác động sau giai đoạn B – thực hiện giai đoạn A lần thứ hai. Sau đó làm lại giai đoạn B để khẳng định kết quả.

Thiết kế đa cơ sở AB: Có các giai đoạn cơ sở khác nhau (có giai đoạn cơ sở A khác nhau của các HS khác nhau).

Page 18: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

18

Ví dụ về thiết kế cơ sở AB

Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày. B.M.Drew và các cộng sự. (1982).

Page 19: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

19

Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo)

Hiện trạng

- Có hai học sinh Lớp 3 là Jeff và David thường xuyên không làm bài tập Toán trên lớp. - GV thường: quở trách, giữ ở lại trường sau khi tan học, phạt, thuyết phục, vv...vì không hoàn thành bài tập Toán Lớp 3.

Giải pháp thay thế

Giáo viên sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày để thông báo cho cha mẹ học sinh về hành vi có tiến bộ, cha mẹ các em sẽ khen ngợi - cho phép các em xuống dưới nhà chơi.

Page 20: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

20

Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo).

Thiết kế

Thiết kế đa cơ sở AB Quan sát, ghi chép kết quả giai đoạn cơ sở A (4 ngày với Jeff, 10 ngày với David)Tác độngQuan sát, ghi chép kết quả giai đoạn tác động B

Đo lường

Tỷ lệ hoàn thành - số lượng các bài tập được hoàn thành.Độ chính xác - số lượng các bài tập được giải chính xác.

Page 21: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

21

Bắt đầu tác động

Giai đoạn chưa tác động (A)

Jeff

Tỷ lệ hoàn thành

Độ chính xác

Ngày

Giai đoạn tác động (B)

Thiết kế AB: Các kết quả nghiên cứu trong giai đoạn chưa tác động và giai đoạn tác động.

Thiết kế cơ sở AB

Page 22: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

22

Đề tài: Tăng tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập bằng việc sử dụng thẻ báo cáo hằng ngày (tiếp theo)

Phân tích

Không có phép kiểm chứng nào được sử dụng.Quan sát – so sánh đường đồ thị ở giai đoạn cơ sở với đường đồ thị ở giai đoạn có tác động.

Kết quả Cả Jeff và David đều có cải thiện về tỷ lệ hoàn thành bài tập và độ chính xác trong giải bài tập.

Page 23: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

23

Jeff

GĐ cơ sở

Bắt đầu tác động

Tỷ lệ hoàn thành

Độ chính xác

David

GĐ cơ sở

Bắt đầu tác động

Tỷ lệ hoàn thành

Độ chính xác

Page 24: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

24

Giai đoạn cơ sở Khoảng thời gian

Jeff 4 ngày

David 10 ngày

Có 2 giai đoạn cơ sở khác nhau:Thiết kế đa cơ sở AB

Page 25: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

25

+ Một yếu tố nào đó (ngoài biện pháp can thiệp được sử dụng) cũng đã có thể thay đổi hành vi của Jeff. + Vì hai em học sinh cùng lớp nên những gì làm thay đổi Jeff cũng có thể làm thay đổi David.

- Tại sao có các giai đoạn cơ sở khác nhau?

- Để tăng độ giá trị của dữ liệu bằng việc kiểm soát nguy cơ tiềm ẩn đối với độ giá trị của dữ liệu:

Thiết kế đa cơ sở AB

Page 26: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

26

Thiết kế 1: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm duy nhất.

- Ưu điểm: TK đơn giản- Hạn chế: chứa đựng nhiều nguy cơ ảnh hưởng do

có tác động khác ví dụ như HS có kinh nghiệm làm bài KT…

Thiết kế 2: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm tương đương.

Chọn 2 lớp nguyên vẹn

Một số lưu ý khi áp dụng lựa chọn thiết kế:

Page 27: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

27

Thiết kế 3: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên

- Các nhóm ngẫu nhiêu phải đảm bảo sự tương đương

- Thiết kế khó thực hiện vì nó ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học

Thiết kế 4: Thiết kế kiểm tra sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên

(Như với thiết kế 3)

Một số lưu ý khi áp dụng lựa chọn thiết kế:

Page 28: Lựa chọn thiết kế khoa học sư phạm ứng dụng ,nghiên cứu khoa học .

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG

28

Bài tập 1 (Nhóm làm việc trên giấy A0)Trình bày các nội dung theo khung sau:

Hiện trạng:• Tìm hiểu hiện trạng• Liệt kê nguyên nhân• Chọn một nguyên nhân để tác độngGiải pháp thay thế:•Xác định giải pháp thay thế• Dự kiến tên đề tàiVấn đề nghiên cứu:• Xác định vấn đề nghiên cứu• Xây dựng giả thuyết NCLựa chọn thiết kế