Ktvm nhóm-2 (1)
-
Upload
thuydoan2016 -
Category
Education
-
view
60 -
download
0
Transcript of Ktvm nhóm-2 (1)
GIỚI THIỆU
Cơ sở lý thuyết về thất nghiệp, thực trạng thất nghiệp, các giải pháp nhằm hạn chế tình trạng thất nghiệp tại Việt Nam hiện nay
KHÁI NIỆM
Người trong độ tuổi lao động
Người có khả năng làm việc
hiện không có việc làm đem lại thu nhậpđang tích cực tìm việc và sẵn sàng làm việc
Thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp: là phần trăm số người lao động không có việc làm trên tổng số lực lượng lao động xã hội.
Tỷ lệ thất nghiệp =số người lao động không có việc làm
tổng số lực lượng lao động xã hộix 100%
KHÁI NIỆM
*Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên -tất cả các nhân tố hoạt động để sức ép đối với tiền lương và giá cả trên tất cả các thị trường đều cân bằng . - Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên luôn phải lớn hơn số 0
KHÁI NIỆM
*Các hình thức của thất nghiệp:Thất nghiệp
theo giới tính
Thất nghiệp theo lứa tuổi
Thất nghiệp chia theo vùng, lãnh
thổ
Thất nghiệp chia theo
ngành nghề
Thất nghiệp chia theo dân
tộc, chủng tộc.
KHÁI NIỆM
Phân loại
Phân loại theo lý do (tích chất) thất nghiệp
Phân loại theo nguồn gốc thất nghiệp
Thất nghiệp tự nguyện Thất nghiệp không tự nguyện Thất nghiệp trá hình
Thất nghiệp tạm thời Thất nghiệp cơ cấu Thất nghiệp chu kỳ hay còn gọi là
thất nghiệp do thiếu cầu Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị
trường
KHÁI NIỆM
Cần phân biệt các nguồn gốc thất nghiệp để nắm bắt tình hình chung của thị trường lao động
Con số thất nghiệp là con số mang tính thời điểm, nó luôn biến động theo thời gian
KHÁI NIỆM
Lí do, Nguồn gốc
•Lực lượng lao động phân bố không đồng đều giữa các vùng địa lý kinh tế •Năng suất, hiệu quả lao động trong các ngành kinh tế thấp và có sự khác biệt đáng kể giữa khu vực nông nghiệp với khu vực công nghiệp và khu vực dịch vu.•Lực lượng lao động có chất lượng thấp, nguồn nhân lực nước ta yếu về chất lượng, thiếu năng động và sáng tạo, tác phong lao động công nghiệ
•Tinh trang mât cân đôi cung - câu lao đông cuc bô vân thương xuyên xay ra. •Mức tiền lương tối thiểu thấp chưa được tính đúng, tính đủ cho mức sống tối thiểu và chỉ đáp ứng được 70% nhu cầu cơ bản của người lao động •Công tác quản lý nhà nước về lao động - việc làm còn nhiều hạn chế, các chính sách, pháp luật đang từng bước hoàn thiện, hệ thống thông tin thị trường lao động còn sơ khai thiếu đồng bộ.
Lí do, Nguồn gốc
LÝ DO, NGUỒN GỐC
Biểu đồ tỷ lệ lao động theo năm 2015
Lao động đã qua đào tạo Lao động đã qua ào tạo nghề từ 3 tháng trở lên
Năm 2014 Về tỉ lệ thất nghiệp: - Ước tới cuối tháng 12/2014, tỷ lệ thất nghiệp của lao động
trong độ tuổi năm 2014 là 2,08%. - Tỉ lệ thất nghiệp của thanh niên (từ 15 - 24 tuổi) năm 2014 là
6,3%, cao hơn mức 6,17% của năm 2013;o khu vực thành thị là 11,49%, cao hơn mức 11,12%
của năm trước; o khu vực nông thôn là 4,63%, xấp xỉ 2013.
Về việc làm: Người lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế năm
2014 ước tính 53 triệu người, tăng 800.000 người so với năm 2013.
THỰC TRẠNG
Tỷ lệ thất nghiệp năm 2014
Thành thị Nông thônĐồng bằng sông Hồng 4,86 1,87
Trung du và miền núi phía Bắc 2,35 0,46
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung 3,71 1,70
Tây Nguyên 1,94 0,93
Đông Nam Bộ 3,00 1,60
Đồng bằng sông Cửu Long 2,79 1,83
Năm 2015: Tỷ lệ thất nghiệp của lao động - Trong độ tuổi năm 2015 là 2.31% (năm 2013 là 2,18%; năm 2014 là 2.10%), trong đó:
oKhu vực thành thị là 3.29% oKhu vực nông thôn là 1.83%
Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi giảm dần theo quý và giảm chủ yếu ở khu vực thành thị
THỰC TRẠNG
Tỷ lệ thất nghiệpThành thị Nông thôn
2015 Đồng bằng sông Hồng 3,42 1,94
Trung du và miền núi phía Bắc 3,11 0,72Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung 4,51 2,05
Tây Nguyên 2,27 0,57
Đông Nam Bộ 3,05 2,17
Đồng bằng sông Cửu Long 3,22 2,63
THỰC TRẠNG
Năm 2016: Trong 6 tháng đầu năm 2016 tổng số người thất nghiệp của Việt Nam là 1,12 triệu
người, chiếm khoảng 2.23%, trong đó tỷ lệ thất nghiệp của lao động có trình độ đại học trở lên của cả nước là 3.96% và số liệu này đặc biệt cao ở khu vực thành thị.
Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi quý 1/2016 ước tính là 2.23%. Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi có trình độ đại học trở lên của cả nước là
3.96% Đặc biệt, thanh niên ở khu vực thành thị tìm kiếm việc làm khó hơn ở khu vực nông
thôn. Ở nhóm thanh niên, tỷ lệ thất nghiệp trên toàn quốc là 6,47%, cao gấp 5 lần thống kê chung dành cho những người trên 25 tuổi
THỰC TRẠNG
Biểu đồ thể hiện tỉ lệ thất nghiệp và lực lượng lao động nước ta trong 10 năm trở lại đây :
“Tỷ lệ này đặc biệt cao ở khu vực thành thị với 9,51%, tức là cứ 10 thanh niên trong lực lượng lao đông ở khu vực thành thị thi có gân môt ngươi thât nghiệp”.
THỰC TRẠNG
GIẢI PHÁP
Hạ thấp tỉ lệ thất nghiệp theo lí thuyết Đối với loại thất nghiệp tự nguyện:
o tạo ra nhiều công ăn việc làm có mức tiền lương tốt hơn , thu hút được nhiều lao động hơn.
o nâng cao chất lượng lao động Đối với loại thất nghiệp chu kỳ:
o áp dung chính sách tài khoá, tiền tệ => gia tăng tổng cầu nhằm kích thích các doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất
Kích cầu Thu hút vốn đầu tư nước ngoài đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng, công tác
thuỷ lợi, thuỷ điện, giao thông. Khuyến khích phất triển các doanh nghiệp. Tăng cường cho vay vốnTạo mọi điều kiện cho lao động thất nghiêp: đào
tạo chuyên môn, hỗ trợ vốn…
GIẢI PHÁP