Khung chương trình đào tạo cử nhân khoa học vật liệu
Transcript of Khung chương trình đào tạo cử nhân khoa học vật liệu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC 2009
CỬ NHÂN
Kỹ thuật Vật liệu
2
2
Thông qua Hội đồng chương trình Phê duyệt của Hiệu trưởng
ngày tháng năm 2010 ngày 25 tháng 4 năm 2011
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG HIỆU TRƯỞNG
iii
iii
MỤC LỤC 1 Mục tiêu chương trình ............................................................................................................... 1
2 Chuẩn đầu ra – Kết quả mong đợi ............................................................................................ 1
3 Thời gian đào tạo và khối lượng kiến thức toàn khóa ............................................................. 2
4 Đối tượng tuyển sinh ................................................................................................................. 2
5 Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp ..................................................................................... 2
6 Thang điểm................................................................................................................................. 2
7 Nội dung chương trình .............................................................................................................. 3
7.1 Cấu trúc chương trình đào tạo .......................................................................................... 3 7.2 Danh mục học phần chi tiết của chương trình đào tạo .................................................... 5
7.2.1 Danh mục học phần chung khối kỹ thuật ................................................................... 5 7.2.2 Danh mục học phần riêng của chương trình ............................................................. 6
8 Mô tả tóm tắt nội dung học phần .............................................................................................. 8 8.1 Các học phần cơ sở chung khối kỹ thuật ......................................................................... 8
MI1110 Giải tích I .................................................................................................................. 8 MI1120 Giải tích II ................................................................................................................. 8
MI1130 Giải tích III ................................................................................................................ 8 MI1140 Đại số ....................................................................................................................... 8
PH1110 Vật lý I ...................................................................................................................... 8 PH1120 Vật lý II ..................................................................................................................... 9
IT1110 Tin học đại cương .................................................................................................... 9 EM1010 Quản trị học đại cương ............................................................................................. 9
FL1101 Tiếng Anh TOEIC I ................................................................................................... 9 FL1102 Tiếng Anh TOEIC II ................................................................................................ 10
8.2 Cơ sở và cốt lõi ngành .................................................................................................... 10
MSE2011 Nhập môn Kỹ thuật vật liệu - Introduction to Engineering Materials ......................... 10
MSE2031 Cấu trúc vật liệu - Structure of Materials ................................................................. 10 MSE2021 Nhiệt động học - Thermodynamics.......................................................................... 11
CH2012 Hóa học chất rắn – Solid chemistry ......................................................................... 11 MSE2041 Công nghệ vật liệu kim loại - Processing of Metallic Materials ................................. 11
MSE2051 Cơ học vật liệu - Mechanics of materials ................................................................. 11 MSE3012 Chuyển khối, truyền nhiệt - Transport Phenomena .................................................. 12
PH3380 Tính chất quang, điện, từ của vật liệu - Electronic, optical and megneic properties of
materials 12
MSE3401 Ứng xử cơ nhiệt của vật liệu - Thermal and Mechanical behavior of materials......... 12 MSE3022 Chuyển pha - Phase transformation ........................................................................ 13
MSE3014 Đồ án 1 – Project 1 ................................................................................................. 13 MSE3015 Thí nghiệm 1 – Lab 1 .............................................................................................. 13
CH3700 Vật liệu Ceramic – Ceramic materials ..................................................................... 14 CH3500 Vật liệu Polyme – Polyme Materials ........................................................................ 14
MSE3018 Đồ án 2 – Project 2 ................................................................................................. 14 MSE3019 Thí nghiệm 2 – Lab 2 .............................................................................................. 15
8.3 Định hướng Vật liệu kim loại ........................................................................................... 15
MSE4016 Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu kim loại .............................................................. 15
MSE3111 Cơ sở mô hình hóa và mô phỏng - Fundamentals of modeling and simulation ........ 15
iv
iv
MSE3112 Quá trình đông đặc - Solidification processing ........................................................ 15
MSE4112 Kỹ thuật tạo hình vật liệu - Materials Forming Processes ........................................ 16 MSE4113 Kỹ thuật luyện gang và thép - Iron and Steelmaking Engineering ............................ 16 MSE4114 Luyện kim màu và Composite - Nonferrous metal and composite technology ................ 17
MSE4115 Công nghệ xử lý nhiệt và bề mặt - Heat and Surface Treatment Technology ........... 17 8.4 Định hướng Vật liệu điện tử ............................................................................................ 17
PH4037 Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu điện tử ............................................................... 17
PH4237 Vật liệu điện tử và quá trình chế tạo - Semiconductor materials and processing ...... 17 PH3190 Linh kiện điện tử bán dẫn - Semiconductor solid state devices ................................ 18
PH4070 Lý thuyết và chế tạo linh kiện vi điện tử - IC theory and fabrication .......................... 18 PH3297 Vật liệu và công nghệ nano - Nanophysics and nanotechnology ............................. 18
PH4317 Mô phỏng mức nguyên tử - Nanoscale simulation .................................................. 18 PH4327 Cơ học nano cho vật liệu và vật liệu sinh học - Nano mechanical for materials and
biomaterials ............................................................................................................................ 19 8.5 Định hướng Vật liệu Polyme ........................................................................................... 19
CH4083 Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu Polyme .............................................................. 19 CH4091 Hóa học chất tạo màng - Chemistry of the binders .................................................. 19
CH4095 Kỹ thuật xử lý bề mặt vật liệu - Technique of surface preparation of materials ......... 19 CH4097 Kỹ thuật gia công vật liệu chất dẻo, cao su - Plastic and rubber processing technique20
CH4099 Kỹ thuật gia công vật liệu Polyme – Composite – Polyme - Composite processing . 20 CH4101 Thiết bị gia công nhựa và cao su - Equipment for plastic and rubber processing ..... 20
CH4013 Vật liệu gia cường trong Polyme – Composite - Reinforcement in polymer composite21 8.6 Định hướng Vật liệu Ceramic .......................................................................................... 21
CH4207 Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu Ceramic............................................................. 21 CH4211 Hóa lý Silicat .......................................................................................................... 21
CH4214 Lò Silicat - Heating Equipments in Silicate Industry ................................................. 21 CH4213 Thiết bị Silicat 1 - Processing Equipments in Silicate Industry 1 .............................. 22
CH4215 Thiết bị Silicat 2 - Processing Equipments in Silicate Industry 2 .............................. 22 CH4217 Kỹ thuật vật liệu Silicat 1 - Technology of Silicate Material ...................................... 22
CH4219 Kỹ thuật vật liệu Silicat 2 - Technology of Silicate Material 2 ................................... 22
1
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình: Chương trình Cử nhân Kỹ thuật Vật liệu
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Kỹ thuật Vật liệu
Mã ngành: 52520309
Bằng tốt nghiệp: Cử nhân Kỹ thuật
(Ban hành tại Quyết định số 561 /QĐ-ĐHBK-ĐTĐH ngày 25 /04/2011 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội)
1 Mục tiêu chương trình
Mục tiêu của Chương trình Cử nhân Kỹ thuật Vật liệu là trang bị cho người tốt nghiệp:
(1) Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng tốt với những công việc khác nhau trong
lĩnh vực rộng của ngành Kỹ thuật Vật liệu.
(2) Kiến thức cơ sở về các thiết bị thực nghiệm, thiết kế kỹ thuật, đo lường, thu thập và phân tích,
giải thích dữ liệu.
(3) Ý thức tự giác tham gia một cách tích cực, sáng tạo vào các lĩnh vực công nghệ mới.
(4) Phương pháp luận nghiên cứu khoa học.
(5) Kỹ năng giao tiếp và làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế hóa để
thành công trong nghề nghiệp
2 Chuẩn đầu ra – Kết quả mong đợi
Sau khi tốt nghiệp, Cử nhân Kỹ thuật Vật liệu của Trường ĐHBK Hà Nội phải có được:
1. Khả năng phát hiện, xác lập và giải quyết những vấn đề kỹ thuật. Cụ thể:
1.1 Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở toán, vật lý, hóa học để mô tả, tính toán và mô phỏng các
hệ thống, quá trình, sản phẩm kỹ thuật trong lĩnh vực vật liệu.
1.2 Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở kỹ thuật về điện, điện tử, cơ khí, máy tính để nghiên cứu và
phân tích các hệ thống, quá trình, sản phẩm kỹ thuật trong lĩnh vực vật liệu.
1.3 Khả năng áp dụng kiến thức hiện đại về vật lý, hóa học, luyện kim, vật liệu cấu trúc nano, mô
hình hóa và mô phỏng, các phương pháp phân tích và đo lường; kết hợp khả năng khai thác,
sử dụng các phương pháp, công cụ hiện đại để thiết kế, chế tạo, vận hành và đánh giá các giải
pháp hệ thống, quá trình và sản phẩm kỹ thuật.
2. Có khả năng làm việc một cách chuyên nghiệp trong các tập đoàn, hãng công nghiệp ứng dụng vật
liệu như các công ty thép, cơ khí chế tạo, điện tử, vật liệu xây dựng, công nghệ nano, ...
3. Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp:
3.1 Lập luận phân tích và giải quyết vấn đề kỹ thuật.
3.2 Khả năng thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức.
3.3 Tư duy hệ thống và tư duy phê bình.
3.4 Tính năng động, sáng tạo và nghiêm túc.
3.5 Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp.
2
2
3.6 Hiểu biết các vấn đề đương đại và ý thức học suốt đời.
4. Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế:
4.1 Kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm (đa ngành).
4.2 Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình
huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại.
4.3 Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt điểm TOEIC ≥ 450.
5. Có hiểu biết rộng để nhận thức về mối liên hệ mật thiết giữa giải pháp kỹ thuật với các yếu tố kinh
tế, xã hội và môi trường trong thế giới toàn cầu hóa. Có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức
phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc:
5.1 Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
5.2 Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng-An ninh theo chương trình
quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3 Thời gian đào tạo và khối lượng kiến thức toàn khóa
Thời gian đào tạo theo thiết kế: 4 năm (8 học kỳ chính). Theo quy chế đào tạo, để hoàn thành
chương trình sinh viên có thể rút ngắn tối đa 3 học kỳ hoặc kéo dài tối đa 5 học kỳ.
Khối lượng kiến thức toàn khoá: 131 tín chỉ (TC)
4 Đối tượng tuyển sinh
Học sinh tốt nghiệp phổ thông trúng tuyển kỳ thi đại học khối A vào nhóm ngành phù hợp của
Trường ĐHBK Hà Nội theo quy chế chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Người đã tốt nghiệp đại học các ngành khác có thể học chương trình thứ hai theo quy chế chung
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo những quy định cụ thể của Trường ĐHBK Hà Nội.
5 Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp áp dụng Quy chế đào tạo đại học, cao đẳng chính quy theo học
chế tín chỉ của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
6 Thang điểm Điểm chữ (A, B, C, D, F) và thang điểm 4 quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh giá kết quả học tập
chính thức. Thang điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần (điểm tiện ích) của học phần.
Thang điểm 10
(điểm thành phần)
Thang điểm 4
Điểm chữ Điểm số
Điểm đạt*
từ 9,5 đến 10 A+ 4,0
từ 8,5 đến 9,4 A 4,0
từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5
từ 7,0 đến 7,9 B 3,0
từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5
từ 5,5 đến 6,4 C 2,0
từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5
từ 4,0 đến 4,9 D 1.0
Không đạt Dưới 4,0 F 0
* Riêng TTTN và ĐATN: Điểm tổng kết học phần từ C trở lên mới được coi là đạt.
3
3
7 Nội dung chương trình
7.1 Cấu trúc chương trình đào tạo
TT PHẦN CHƯƠNG TRÌNH KHỐI LƯỢNG(Tín
chỉ, TC) GHI CHÚ
1 Giáo dục đại cương 48
1.1 Toán và khoa học cơ bản 32 26 chung khối ngành kỹ thuật-6 bổ
sung
1.2 Lý luận chính trị 10 Theo chương trình quy định chung
của Bộ Giáo dục và Đào tạo 1.3 Giáo dục thể chất (5)
1.4 Giáo dục quốc phòng-an ninh (10 TC hay 165 tiết)
1.5 Tiếng Anh(TOEIC I và TOEIC II) 6 TC
2 Giáo dục chuyên nghiệp 83
2.1 Cơ sở và cốt lõi của ngành 47 Trong đó từ TC đồ án, mỗi kỳ thực
hiện không quá 1 đồ án
2.2 Tự chọn theo định hướng 20
2.3 Tự chọn tự do 8 Chọn trong danh sách do khoa,
viện phê duyệt
2.4 Thực tập kỹ thuật 2 Đăng ký thực hiện 4 tuần trong thời
gian hè từ trình độ năm thứ 3
2.5 Đồ án tốt nghiệp cử nhân 6 Thực hiện khi chỉ còn thiếu không
quá 10 TC tự chọn
Tổng khối lượng chương trình 131
4
4
5
5
7.2 Danh mục học phần chi tiết của chương trình đào tạo
7.2.1 Danh mục học phần chung khối kỹ thuật
TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN KHỐI
LƯỢNG
KỲ HỌC THEO KH CHUẨN
1 2 3 4 5 6 7 8
Lý luận chính trị 10 TC
1 SSH1110 Những NLCB của CN Mác-Lênin I 2(2-1-0-4) 2
2 SSH1120 Những NLCB của CN Mác-Lênin II 3(3-0-0-6) 3
3 SSH1050 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2(2-0-0-4) 2
4 SSH1130 Đường lối CM của Đảng CSVN 3(3-0-0-6) 3
Giáo dục thể chất (5TC)
5 PE1010 Giáo dục thể chất A 1(0-0-2-0) x
6 PE1020 Giáo dục thể chất B 1(0-0-2-0) x
7 PE1030 Giáo dục thể chất C 1(0-0-2-0) x
8 PE2010 Giáo dục thể chất D 1(0-0-2-0) x
9 PE2020 Giáo dục thể chất E 1(0-0-2-0) x
Giáo dục quốc phòng-an ninh (10TC)
10 MIL1110 Đường lối quân sự của Đảng 3(3-0-0-6) x
11 MIL1120 Công tác quốc phòng-an ninh 3(3-0-0-6) x
12 MIL1130 QS chung và KCT bắn súng AK 4(3-1-1-8) x
Ngoại ngữ (K54) 6TC
13 FL1101 Tiếng Anh TOEIC I 3(0-6-0-6) 3
14 FL1102 Tiếng Anh TOEIC II 3(0-6-0-6) 3
Ngoại ngữ (K55) 6TC
13 FL1100 Tiếng Anh Pre-TOEIC 3(0-6-0-6) 3
14 FL1101 Tiếng Anh TOEIC I 3(0-6-0-6) 3
Toán và khoa học cơ bản 26 TC
15 MI1110 Giải tích I 4(3-2-0-8) 4
16 MI1120 Giải tích II 3(2-2-0-6) 3
17 MI1130 Giải tích III 3(2-2-0-6) 3
17 MI1140 Đại số 4(3-2-0-8) 4
18 PH1110 Vật lý I 3(2-1-1-6) 3
19 PH1120 Vật lý II 3(2-1-1-6) 3
20 EM1010 Quản trị học đại cương 2(2-0-0-4) 2
21 IT1110 Tin học đại cương 4(3-1-1-8) 4
CỘNG 42TC 16 17 6 3
Ghi chú:
1) Yêu cầu về Tiếng Anh: SV có điểm TOEIC từ 250 được miễn Tiếng Anh Pre-TOEIC, từ 300 được miễn Tiếng
Anh TOEIC I. Trước khi làm ĐATN, SV phải đạt 450 TOEIC.
2) Các học phần GDTC và GDQP: có chứng chỉ riêng, không xét trong tổng khối lượng kiến thức cho một chuyên
ngành đào tạo và trong tính điểm trung bình chung của sinh viên. Thời gian học và nội dung theo quy định chung
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6
6
7.2.2 Danh mục học phần riêng của chương trình
TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN KHỐI
LƯỢNG
KỲ HỌC THEO KH CHUẨN
1 2 3 4 5 6 7 8
Toán và khoa học cơ bản 6 TC
1 CH1010 Hóa đại cương 3(2-1-1-6) 3
2 Khoa CK Hình họa và vẽ kỹ thuật 3(3-1-0-6) 3
Cơ sở và cốt lõi ngành 47 TC
3 K. Điện Kỹ thuật điện, điện tử 3(3-1-0-6) 3
4 MSE2011 Nhập môn Kỹ thuật vật liệu 3(3-0-0-6) 3
5 MSE2031 Cấu trúc vật liệu 3(3-0-0-6) 3
6 MSE2021 Nhiệt động học 3(3-0-0-6) 3
7 CH2012 Hóa học chất rắn 3(3-0-0-6) 3
8 MSE2041 Công nghệ vật liệu kim loại 3(3-0-0-6) 3
9 MSE2051 Cơ học vật liệu 3(2-2-0-4) 3
10 MSE3012 Chuyển khối, truyền nhiệt 3(2-2-0-4) 3
11 PH3380 Tính chất quang, điện, từ của vật liệu 3(3-0-0-6) 3
12 MSE3401 Ứng xử cơ nhiệt của vật liệu 3(2-2-0-6) 3
13 MSE3022 Chuyển pha 3(3-0-0-6) 3
14 MSE3014 Đồ án 1 2(1-2-0-4) 2
15 MSE3015 Thí nghiệm 1 2(0-0-2-4) 2
16 CH3700 Vật liệu Ceramic 3(3-0-0-6) 3
17 CH3500 Vật liệu Polyme 3(3-0-0-6) 3
18 MSE3018 Đồ án 2 2(1-2-0-4) 2
19 MSE3019 Thí nghiệm 2 2(0-0-2-4) 2
CÁC MÔN HỌC TỰ CHỌN THEO ĐỊNH HƯỚNG
Định hướng vật liệu kim loại 20 TC
20 MSE4016 Thí nghiệm CN vật liệu kim loại 2(0-0-2-4) 2
21 MSE3111 Cơ sở mô hình hóa và mô phỏng số 3(2-2-0-6) 3
22 MSE3112 Quá trình đông đặc 3(3-0-0-6) 3
23 MSE4112 Kỹ thuật tạo hình vật liệu 3(2-2-0-6) 3
24 MSE4113 Kỹ thuật luyện gang và thép 3(3-0-0-6) 3
25 MSE4114 Luyện kim màu và Composite 3(3-0-0-6) 3
26 MSE4115 Công nghệ xử lý nhiệt và bề mặt 3(2-1-1-6) 3
Định hướng vật liệu điện tử 20 TC
27 PH4037 Thí nghiệm CN vật liệu điện tử 2(0-0-4-4) 2
28 PH4237 Vật liệu điện tử và quá trình chế tạo 3(3-0-0-6) 3
29 PH3190 Linh kiện điện tử bán dẫn 3(3-0-0-6) 3
30 PH4070 Lý thuyết và chế tạo mạch vi điện tử 3(3-0-0-6) 3
31 PH3297 Vật liệu và công nghệ nano 3(2-1-1-6) 3
32 PH4317 Mô phỏng mức nguyên tử 3(2-1-1-6) 3
33 PH4327 Cơ học nano cho VL và VL sinh học 3(3-0-0-6) 3
Định hướng vật liệu Polyme 20 TC
34 CH4083 Thí nghiệm CN vật liệu Polyme 2(0-0-2-4) 2
35 CH4091 Hóa học chất tạo màng 3(2-1-0-4) 3
36 CH4095 Kỹ thuật xử lý bề mặt vật liệu 3(3-0-0-6) 3
37 CH4097 KT gia công vật liệu chất dẻo, cao su 3(3-0-0-6) 3
38 CH4099 KT gia công VL Polyme&Composit 3(2-2-0-4) 3
39 CH4101 Thiết bị gia công nhựa và cao su 3(3-0-0-6) 3
7
7
40 CH4013 VL gia cường trong Polyme-Composit 3(3-0-0-6) 3
Định hướng vật liệu Ceramic 20 TC
41 CH4207 Thí nghiệm CN vật liệu Ceramic 2(0-0-2-4) 2
42 CH4211 Hóa lý Silicat 3(3-1-0-6) 3
43 CH4214 Lò Silicat 3(3-1-0-6) 3
44 CH4213 Thiết bị Silicat 1 3(3-1-0-6) 3
45 CH4215 Thiết bị Silicat 2 3(3-1-0-6) 3
46 CH4217 Kỹ thuật vật liệu Silicat 1 3(3-1-0-6) 3
47 CH4219 Kỹ thuật vật liệu Silicat 2 3(3-1-0-6) 3
48 Tự chọn tự do 8 TC 3 5
49 MSE4416 Thực tập kỹ thuật 2 2
50 MSE4417 Đồ án tốt nghiệp 6 6
CỘNG 89 TC 0 0 12 15 16 18 17 11
8
8
8 Mô tả tóm tắt nội dung học phần
8.1 Các học phần cơ sở chung khối kỹ thuật
MI1110 Giải tích I
4(3-2-0-8)
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hàm số một biến số và nhiều biến số. Trên cơ sở
đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp
phần tạo nên nền tảng Toán học cơ bản cho kỹ sư các ngành công nghệ và kinh tế.
MI1120 Giải tích II
3(2-2-0-6)
Học phần học trước: MI1110 Giải tích I
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Tích phân phụ thuộc tham số, Tích phân bội hai
và bội ba, Tích phân đường và mặt, Ứng dụng của phép tính vi phân vào hình học, Lý thuyết trường.
Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật
khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ bản cho kỹ sư các ngành công nghệ và kinh tế.
MI1130 Giải tích III
3(2-2-0-6)
Học phần học trước: MI1110 Giải tích I
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Chuỗi số, Chuỗi hàm, Chuỗi lũy thừa, Chuỗi
Fourier, cùng với những kiến thức cơ sở về Phương trình vi phân cấp một, Phương trình vi phân cấp
hai và phần tối thiểu về Hệ phương trình vi phân cấp một. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các
học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ
bản cho kỹ sư các ngành công nghệ và kinh tế.
MI1140 Đại số
4(3-2-0-8)
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Lý thuyết ma trận, Định thức và Hệ phương trình
tuyến tính theo quan điểm tư duy cấu trúc và những kiến thức tối thiểu về logic, Tập hợp, Ánh xạ,
Trường số phức và các ý tưởng đơn giản về đường bậc hai, mặt bậc hai. Trên cơ sở đó, sinh viên có
thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền
tảng Toán học cơ bản cho kỹ sư các ngành công nghệ và kinh tế.
PH1110 Vật lý I
3(2-1-1-6)
Điều kiện học phần:
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Vật lý đại cương (Cơ học, Nhiệt học), làm cơ
sở cho sinh viên học các môn kỹ thuật.
Nội dung: Các đại lượng vật lý cơ bản và những quy luật liên quan như: Động lượng, các định lý và định
luật về động lượng; mômen động lượng, các định lý và định luật về mômen động lượng; động năng, thế
năng, định luật bảo toàn cơ năng. Vận dụng xét chuyển động quay vật rắn, dao động và sóng cơ. Thuyết
động học phân tử sử dụng thống kê giải thích và tính các lượng: nhiệt độ, áp suất, nội năng (khí lý
tưởng). Vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng vào các quá trình chuyển trạng thái
nhiệt. Xét chiều diễn biến của các quá trình nhiệt, nguyên lý tăng entrôpi.
9
9
PH1120 Vật lý II
3(2-1-1-6)
Học phần học trước: MI1110 hoặc tương đương
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Vật lý đại cương (Điện từ), làm cơ sở cho
sinh viên học các môn kỹ thuật.
Nội dung: Các loại trường: Điện trường, từ trường; các tính chất, các đại lượng đặc trưng (cường độ,
điện thế, từ thông,..) và các định lý, định luật liên quan. Ảnh hưởng qua lại giữa trường và chất. Quan hệ
giữa từ trường và điện trường, trường điện từ thống nhất. Vận dụng xét dao động và sóng điện từ.
IT1110 Tin học đại cương
4(3-1-1-8)
Điều kiện học phần:
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu trúc và tổ chức máy tính, lập trình máy
tính và cơ chế thực hiện chương trình, kỹ năng cơ bản để sử dụng máy tính hiệu quả trong học tập,
nghiên cứu và làm việc trong các ngành kỹ thuật, công nghệ.
Nội dung: Tin học căn bản: Biểu diễn thông tin trong máy tính. Hệ thống máy tính. Hệ điều hành Linux.
Lập trình bằng ngôn ngữ C: Tổng quan về ngôn ngữ C. Kiểu dữ liệu, biểu thức và cấu trúc lập trình trong
C. Các kiểu dữ liệu phức tạp: con trỏ, mảng và xâu trong C. Mảng. Cấu trúc. Tệp dữ liệu.
EM1010 Quản trị học đại cương
2(2-0-0-4)
Học phần học trước:
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và một phần kỹ năng về quản lý hoạt động của
doanh nghiệp.
Nội dung: Bản chất, nội dung và vai trò của quản lý doanh nghiệp; phương pháp thực hiện từng loại
công việc và cán bộ quản lý doanh nghiệp.
FL1101 Tiếng Anh TOEIC I
3(0-6-0-6)
Điều kiện học phần: Sinh viên đã hoàn thành chương trình tiếng Anh cấp cơ sở (Elementary) tương
đương TOEIC 250 trong bài kiểm tra phân loại đầu vào
Mục tiêu: Cuối học phần sinh viên đạt được:
Nâng trình độ tiếng Anh lên mức tương đương 290 điểm TOEIC.
Phát triển cả bốn kỹ năng ngôn ngữ.
Phát triển các kỹ năng cần thiết để thực hiện tốt các bài kiểm tra TOEIC.
Phát triển vốn từ vựng trong các tình huống thường gặp hàng ngày và trong môi trường làm việc
Nâng cao hiểu biết về các hiện tượng ngữ pháp thông dụng.
Làm quen với các kí hiệu phiên âm quốc tế nhằm nâng cao khả năng phát âm tiếng Anh chuẩn.
Nội dung: Học phần dành cho những sinh viên đã hoàn thành chương trình học tiếng Anh ở trường phổ
thông trung học, tương ứng trình độ cơ sở, hoặc tương ứng mức 250 điểm TOEIC. Học phần giúp sinh
viên tiếp cận với việc giao tiếp bằng tiếng Anh thông qua các kỹ năng kết hợp bao gồm các kỹ năng
nghe, nói, đọc, viết và ngữ pháp cơ bản trong giáo trình New Headway – Pre Intermediate. Khoá học còn
giúp sinh viên làm quen các chiến lược hữu ích giúp sinh viên tiếp cận những nguyên tắc thông thường
trong một bài kiểm tra TOEIC. Ngoài ra, chương trình học còn bao gồm các bài tập phụ trợ cho kỹ năng
nghe và đọc dựa trên hình thức đề thi TOEIC giúp sinh viên được thực hành những chiến lược làm bài.
10
10
FL1102 Tiếng Anh TOEIC II
3(0-6-0-6)
Điều kiện học phần: Đã học FL1101 hoặc có chứng chỉ tiếng Anh tương đương 290 TOEIC
Mục tiêu: Cuối học phần sinh viên đạt được sau:
Nâng trình độ tiếng Anh lên mức tương đương 330 điểm TOEIC.
Phát triển các kỹ năng ngôn ngữ.
Phát triển các kỹ năng cần thiết để thực hiện tốt các bài kiểm tra TOEIC.
Phát triển vốn từ vựng trong các tình huống thường gặp hàng ngày và trong môi trường làm việc
Phát triển khả năng làm việc độc lập, theo cặp, theo nhóm
Hiểu thêm về các nền văn hóa khác nhauCuối học phần sinh viên đạt được:
Nội dung: Học phần dành cho mhững sinh viên đã hoàn thành chương trình học tiếng anh trình độ cơ
sở/ trung cấp cấp thấp . Học phần giúp sinh viên tiếp cận với tiếng anh thông qua các kỹ năng kết hợp
bao gồm các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và ngữ pháp cơ bản trong 6 bài của giáo trình New Headway
Pre, 3rd edition. Khoá học còn đưa ra các chiến lược hữu ích giúp sinh viên tiếp cận những nguyên tắc
thông thường trong một bài kiểm tra TOEIC. Các bài tập phụ trợ cho kỹ năng nghe và đọc dựa trên kiểm
tra TOEIC giúp sinh viên được thực hành trực tiếp những trọng tâm đề ra.
8.2 Cơ sở và cốt lõi ngành
MSE2011 Nhập môn Kỹ thuật vật liệu - Introduction to Engineering Materials
3(3-0-0-6)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Nhằm giúp sinh viên có cáii nhìn tổng quan về ngành khoa học và kỹ thuật vật liệu.
Nội dung vắn tắt học phần:
Tổng quan Khoa học và kỹ thuật vật liệu; Cơ sở hiểu biết về quan hệ cấu trúc/tính chất/quá trình công
nghệ; Ứng dụng các khoa học khác toán, lý, vi tính trong việc giải quyết các vấn đề khoa học vật liệu đơn
giản; Các loại vật liệu khác nhau/phân loại và tiêu chuẩn, kỹ thuật luyện kim; Minh họa vai trò vật liệu
trong xã hội hiện tại; Các công nghệ vật liệu tiên tiến/các từ chuyên ngành; Tổng quan tài liệu về các chủ
đề vật liệu; Thực hành, thí nghiệm Lab/Thảo luận; Từng nhóm sinh viên phân tích và tổng hợp.
MSE2031 Cấu trúc vật liệu - Structure of Materials
3(3-0-0-6)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Trang bị cho sinh viên ngành kỹ thuật, công nghệ vật liệu những kiến thức cơ bản về vật liệu bao gồm:
cấu trúc, tính chất của các nhóm vật liệu, quan hệ giữa cấu trúc và tính chất; sự hình thành và biến đổi tổ
chức phụ thuộc vào các điều kiện thành phần hóa học, ứng suất hoặc của nhiệt độ. Những kiến thức này
giúp sinh viên tiếp tục học những môn cơ sở ngành và chuyên nghành vật liệu.
Nội dung vắn tắt học phần:
Môn học nghiên cứu cấu tạo, liên kết nguyên tử, cấu tạo mạng tinh thể của vật liệu, khuyết tật trong cấu
trúc mạng; giản đồ pha, cấu tạo pha hợp kim, cấu tạo vật liệu ceramic, hữu cơ; nhận biết và xác định cấu
trúc và tổ chức pha bằng phương pháp hiển vi quang học và nhiễu xạ rơn ghen. Quan hệ giữa cấu trúc
với một số tính chất đặc trưng của vật liệu.
11
11
MSE2021 Nhiệt động học - Thermodynamics
3(3-0-0-6)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Qua môn học sinh viên nắm vững cơ sở lý thuyết và ứng dụng nhiệt động học vào giải quyết những vấn
đề thực tiễn của công nghiệp hóa học, công nghiệp luyện kim.
Nội dung vắn tắt học phần:
Trình bày 3 vấn đề cơ bản của nhiệt động học: nhiệt động học kinh điển, nhiệt động học thống kê và
nhiệt động học bất thuận nghịch. Phần nhiệt động học kinh điển, giới thiệu cho sinh viên các định luật,
nguyên lý cơ bản và các khái niệm của nhiệt động học và ứng dụng các nguyên lý này vào giải quyết các
vấn đề về cân bằng pha trong hệ thống, từ hệ thống một cấu tử đến hệ hỗn hợp, phản ứng oxihóa và hệ
thống điện hóa. Nhiệt động học thống kê được giới thiệu qua và nhiệt động học bất thuận nghịch được
trình bày như các chuyên đề.
CH2012 Hóa học chất rắn – Solid chemistry
3(3-0-0-6)
Học phần học trước: Hóa học đại cương
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hóa học chất rắn oxit kim loại và tổng hợp.
Nội dung vắn tắt học phần:
Tính chất axit badơ của các ion trong dung dịch nước. (2) Kết tủa từ dung dịch và động học hình thành
chất rắn. (3) Các poly cation, poly anion và pha rắn. (4) Sự tạo phức, điều khiển sự phân bố cỡ hạt và
hình dạng các hạt oxit, tổng hợp một số oxit phức hợp – các spinel, perovskit, ferit, cuprat siêu dẫn. (5)
Hóa học bề mặt các oxit: bề mặt dung dịch – oxit. (6) Độ bền hệ phân tán keo. (7) Phản ứng bề mặt và
sự hấp phụ.
MSE2041 Công nghệ vật liệu kim loại - Processing of Metallic Materials
3(3-0-0-6)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Sinh viên nắm được nguyên lý của các quá trình công nghệ; Có khả năng đề xuất, thiết kế các lưu trình
công nghệ chế tạo ra vật liệu và các sản phẩm chế biến từ các vật liệu đó. Có kỹ năng thực hành một số
dạng công nghệ phổ biến ở mức độ đơn giản (Nấu nhôm, đúc, cán; hàn; tiện; nhiệt luyện; làm gốm,
compôzit, tiện).
Nội dung vắn tắt học phần:
Công nghệ xử lý làm giầu quặng; Các quá trình luyện kim; Lưu trình công nghệ sản xuất gang, thép,
nhôm và đồng. Khái quát về quá trình điền đầy và đông đặc kim loại lỏng trong khuôn; Lưu trình đúc thỏi,
đúc hình trong các loại khuôn một lần và khuôn vĩnh cửu ; Nguyên lý biến dạng dẻo và các lưu trình công
nghệ gia công biến dạng; Các công nghệ chế tạo sản phẩm bằng hàn nối. Đại cương về Phương pháp
luyện kim bột; Về ăn mòn và bảo vệ kim loại; Về vật liệu compozit và công nghệ chế tạo compôzit; Về
công nghệ xử lý nhiệt và bề mặt sản phẩm kim loại ; Về gia công kim loại bằng cắt gọt.
MSE2051 Cơ học vật liệu - Mechanics of materials
3(2-2-0-4)
12
12
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Sau khi học xong học phần, sinh viên có kiến thức cơ sở về phân tích, tính toán hệ thống cơ khí và
nghiệm bền các chi tiết ở mức độ trung bình. Sinh viên cũng có thể hiểu những khái niệm cơ bản về cơ
học và nhiệt động học của môi trường liên tục và là cơ sở để bước đầu tiếp cận nhận dạng và xây dựng
mô hình thuộc tính cơ học của vật liệu nói chung.
Nội dung vắn tắt học phần:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về tĩnh học như phân tích, tổng hợp lực, phân tích các cơ cấu chịu
tải trọng và xây dựng biểu đồ chịu lực, tính toán cân bằng hệ thống cơ khí. Các phương pháp phân tích
và tính toán ứng suất trong chi tiết dưới tác động của các loại tải trong khác nhau như: tải trọng dọc trục,
xoắn, uốn, tải trọng phức hợp. Một số khái niệm của cơ học, nhiệt động học của môi trường liên tục. Các
nguyên lý, phương trình cơ bản của cơ học môi trường liên tục và cơ học chất lỏng.
MSE3012 Chuyển khối, truyền nhiệt - Transport Phenomena
3(2-2-0-4)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Nhằm xây dựng cho sinh viên cách nhìn tổng quát nhất về các quá trình vật liệu dựa trên các mô hình
toán lý, trên quan điểm sự dịch chuyển các phần tử vật chất, nhất là ở một khoảng cách lớn hơn kích
thước hạt.
Nội dung vắn tắt học phần:
Các định luật và phương trình mô tả các quá trình cơ bản trong vật liệu : khuếch tán, dẫn nhiệt, bức xạ
nhiệt, động học dòng, truyền nhiệt và chuyển chất. Tích hợp chúng để mô tả các quá trình vật liệu trong
thực tế.
PH3380 Tính chất quang, điện, từ của vật liệu - Electronic, optical and megneic properties of
materials
3(3-0-0-6)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về tính chất quang điện từ của vật rắn, bao gồm các kiến
thức từ phương trình Schroedinger đến vai trò của cơ học lượng tử, liên kết hóa học để xác định các tính
chất của vật liệu.
Nội dung vắn tắt học phần:
Sinh viên được trang bị các khái niệm và phương pháp tính toán về trạng thái và năng lượng của điện tử
trong vật rắn; phân tích vai trò của điện tử trong việc quyết định các tính chất quang, điện, từ của vật liệu;
các định luật cơ bản về hiện các tượng dẫn điện, phân cực điện, phân cực từ, sự lan truyền ánh sáng
trong môi trường phân cực; và các ứng dụng của vật liệu.
MSE3401 Ứng xử cơ nhiệt của vật liệu - Thermal and Mechanical behavior of materials
3(2-2-0-6)
Học phần học trước: Cơ học vật liệu
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
13
13
Sinh viên được trang bị các kiến thức cơ sở về ứng xử nhiệt (ứng suất nhiệt), ứng xử cơ học (ứng suất –
biến dạng, mỏi, phá hủy ) của vật liệu. Hiểu được các mối tương quan giữa quá trình, cấu trúc và tính
chất của vật liệu. Sinh viên có thể tính toán hành vi cơ nhiệt cho các bài toán thực tế khác nhau. Có khả
năng áp dụng các mô hình lý thuyết và kinh nghiệm cho các vấn đề kỹ thuật mới.
Nội dung vắn tắt học phần:
Cung cấp kiến thức cơ sở về tính chất đàn hồi, đàn-dẻo và biến dạng dẻo của vật liệu; đặc điểm ứng xử
cơ bản của vật liệu kim loại, ceramic, polymer và compozit; lý thuyết cơ bản về tĩnh và động học của lệch
và cơ chế biến dạng; cơ chế hoá bền; dão, phá hủy, tính dẻo dai và cơ sở về ứng xử nhiệt (tiêu hao
nhiệt, giãn nở nhiệt, dẫn nhiệt và các tác động của ứng suất nhiệt). Môn học còn đề cập các tác động
đến tính chất và cho những hiểu biết chung về tính chất cơ học của vật liệu. Nó kết nối các cơ chế vi mô
cơ sở đến ứng xử vật liệu vĩ mô với mục đích điều khiển hoặc làm chủ ứng xử của vật liệu.
MSE3022 Chuyển pha - Phase transformation
3(3-0-0-6)
Học phần học trước: Cấu trúc vật liệu
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về các quá trình động học trong kim loại và hợp kim (khuếch
tán, tạo mầm và phát triển mầm, quá trình phát triển tinh thể, quá trình tiết pha v.v..); đồng thời phát triển
khả năng suy luận trong nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn đối với các chuyển pha thường gặp trong vật
liệu.
Nội dung vắn tắt học phần:
Một số vấn đề về nhiệt động học quá trình chuyển pha. Khuếch tán: hiện tượng khuếch tán, các định luật
Fick, lý thuyết quá trình khuếch tán ở mức nguyên tử. Tạo mầm đồng thể, dị thể và phát triển mầm. Bề
mặt và mặt phân cách: năng lượng bề mặt, biên giới hạt, biên giới pha, liền mạng. Quá trình chuyển pha:
cơ sở lý thuyết quá trình kết tinh và đông đăc; chuyển pha khuếch tán; chuyển pha martensit (phi khuếch
tán). Quá trình chuyển pha trong vật liệu phi kim. Ứng dụng trong một số chuyển pha thường gặp trong
vật liệu.
MSE3014 Đồ án 1 – Project 1
2(1-2-0-4)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về đặc điểm của các loại vật liệu, các yếu tố ảnh hưởng đến tính
chất, các biện pháp cải thiện tính chất, biết lựa chọn và thiết kế vật liệu đáp ứng với từng yêu cầu sử
dụng cụ thể đồng thời có chỉ tiêu hiệu năng cao nhất.
Nội dung vắn tắt học phần:
Các phương pháp phân loại vật liệu, các nhóm vật liệu, đặc điểm của từng loại vật liệu, các yếu tố ảnh
hưởng đến tính chất, các công nghệ nhằm cải thiện tính chất của vật liệu. Lựa chọn vật liệu: nguyên tắc
lựa chọn vật liệu, chỉ tiêu hiệu năng, cách xác định chỉ tiêu hiệu năng trong các trường hợp điển hình.
Thiết kế vật liệu: thiết kế nhằm hoàn thiện các tính chất và nâng cao chỉ tiêu hiệu năng khi sử dụng vật
liệu. Thiết kế mới vật liệu theo các yêu cầu cho trước. Các bài tập vận dụng.
MSE3015 Thí nghiệm 1 – Lab 1
2(0-0-2-4)
Học phần học trước:
14
14
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Sinh viên được củng cố các kiến thức đã được học trên lớp và thực hành trên các thiết bị thí nghiệm cơ
bản về phân tích các tính chất cơ - nhiệt của vật liệu.
Sau khi học xong học phần này sinh viên có khả năng:
Vận hành các thiết bị thí nghiệm: máy thử cơ tính MTS, thiết bị phân tích nhiệt vi sai.
Phân tích các số liệu DTA và DSC. Xác định các đồ thị quan hệ Ứng suất biến dạng, Sự thay đổi
nhiệt và thời gian,..
Xác định được cơ tính: Modun đàn hồi, ứng suất chảy dẻo, điểm chảy, điểm kết tinh lại,..
Nội dung vắn tắt học phần:
Các phương pháp phân tích nhiệt TGA và DSC. Các phương pháp xác định các tính chất cơ học của vật
liệu: thử kéo, thử độ cứng, thử xoán, thử uốn, đo độ mài mòn. Học phần cũng sẽ cung cấp cho sinh viên
các kỹ năng sử dụng thiết bị cơ bản liên quan.
CH3700 Vật liệu Ceramic – Ceramic materials
3(3-0-0-6)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Giúp sinh viên có được khái niệm chung về vật liệu Ceramic. Sinh viên sẽ nắm được tính chất và định
hướng ứng dụng của vật liệu Ceramic.
Nội dung vắn tắt học phần:
Phân tích đặc điểm về bản chất thành phần hóa học, cấu trúc và tính chất của họ vật liệu ceramic. Hệ
thống hóa các loại vật liệu Ceramic: gốm và vật liệu chịu lửa, thủy tinh và gốm thủy tinh, xi măng và bê
tông.
CH3500 Vật liệu Polyme – Polyme Materials
3(3-0-0-6)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Giúp sinh viên có được khái niệm chung về vật liệu polyme. Sinh viên sẽ nắm được tính chất và định
hướng ứng dụng của vật liệu polyme.
Nội dung vắn tắt học phần:
Khái niệm chung về polyme. Phân loại, tính chất và ứng dụng của vật liệu polyme. Trạng thái vật lý của
polyme vô định hình. Tính chất cơ học, tính chất nhiệt của polyme. Hiện tượng hồi phục của polyme.
MSE3018 Đồ án 2 – Project 2
2(1-2-0-4)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Nhằm giúp sinh viên tiếp tục phát triển những ý tưởng từ việc thiết kế, tính toán và lựa chọn vật liệu.
Nội dung vắn tắt học phần:
Thiết kế chế tạo vật liệu theo định hướng chuyên ngành.
15
15
MSE3019 Thí nghiệm 2 – Lab 2
2(0-0-2-4)
Học phần học trước: Thí nghiệm 1
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Sinh viên được củng cố các kiến thức đã được học trên lớp và thực hành trên các thiết bị thí
nghiệm cơ bản về quan sát, phân tích cấu trúc và thành phần pha.
Sau khi học xong học phần này sinh viên có khả năng:
Vận hành các thiết bị thí nghiệm: Kính hiển vi điện tử SEM, TEM, và thiết bị nhiễu xạ rơnghen
(XRD)
Phân tích các ảnh tổ chức tế vi của vật liệu
Phân tích các pha trong vật liệu từ các kết quả EDS, EDX, TEM, SEM và XRD
Nội dung vắn tắt học phần:
Các phương pháp tạo mẫu cho SEM, TEM. Quan sát và phân tích bề mặt mẫu ở nhiệt độ thường trên
các thiết bị hiển vi quang học, hiển vi điện tử. Quan sát và phân tích quá trình biến đổi của pha trên kính
hiển vi điện tử ở nhiệt độ cao. Các phương pháp phân tích và xác định: cỡ hạt tinh thể, thành phần pha
trên thiết bị nhiễu xạ rơnghen.
8.3 Định hướng Vật liệu kim loại
MSE4016 Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu kim loại
2(0-0-2-4)
Học phần học trước: Thí nghiệm 1, 2
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Sinh viên tiếp tục được làm quen và thực hiện các thí nghiệm gắn liền với các định hướng chuyên
ngành.
Nội dung vắn tắt học phần:
Các thí nghiệm về tổng hợp và chế tạo vật liệu theo định hướng chuyên ngành
MSE3111 Cơ sở mô hình hóa và mô phỏng - Fundamentals of modeling and simulation
3(2-2-0-6)
Học phần học trước: Ứng xử cơ nhiệt của vật liệu
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Trang bị cho sinh viên phương pháp bổ trợ cho cách tiếp cận lý thuyết và thực nghiệm truyền thống dựa
trên nền tảng của việc ứng dụng các phương pháp số để giải các phương trình vật lý, hoá học, cơ học
phức tạp mô tả các tính chất, thuộc tính của vật liệu. Khả năng sử dụng các phần mềm để mô phỏng số
các quá trình tạo hình vật liệu.
Nội dung vắn tắt học phần:
Được chia thành 3 phần chính: (i). Các phương pháp môi trường liên tục (CM), (ii). Các phương pháp
phân tử và lượng tử (PM, QM) và (iii). Phần mềm mô phỏng số và các ứng dụng.
MSE3112 Quá trình đông đặc - Solidification processing
3(3-0-0-6)
Học phần học trước: Chuyển pha
16
16
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về quá trình đông đặc và việc vận dụng các kiến thức đó để
điều khiển quá trình kết tinh và đông đặc nhằm tạo được tổ chức mong muốn, qua đó cải thiện các đặc
tính và tính chất sử dụng của kim loại và hợp kim. Các quá trình đông đặc tiên tiến cũng được giới thiệu
nhằm làm cho sinh viên nhanh chóng tiếp cận tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Nội dung vắn tắt học phần:
Các nguyên tắc kiểm soát cấu trúc, đặc tính và hình thái trong các quá trình có liên quan đến chuyển pha
lỏng-rắn. Úng suất, vận tải khối, phân bố lại chất tan; liên quan giữa các thông số khác nhau của quá
trình với cấu trúc và đặc tính của hợp kim. Quá trình nguội nhanh và cấu trúc siêu mịn, cấu trúc vô định
hình. Quá trình nguội chậm và việc chế tạo đơn tinh thể. Tinh luyện. Công nghệ bán lỏng.
MSE4112 Kỹ thuật tạo hình vật liệu - Materials Forming Processes
3(2-2-0-6)
Học phần học trước: Ứng xử cơ nhiệt của vật liệu
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Nhằm giúp sinh viên hiểu được nguyên lý chung của quá trình biến dạng, có khả năng xây dựng qui trình
thiết kế và tối ưu công nghệ tạo hình vật liệu
Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng:
Vận dụng các nguyên lý chung để xác định các điều kiện biến dạng kim loại
Xây dựng qui trình thiết kế tính toán và tối ưu các thông số công nghệ tạo hình vật liệu kim loại
Thiết kế, tính toán được một số phương pháp tạo hình cụ thể: Cán, ép chảy, các phương pháp
dập.
Nội dung vắn tắt học phần:
Môn học căn cứ vào những nguyên lý cơ bản chung của quá trình biến dạng, xây dựng các qui trình thiết
kế và tối ưu công nghệ tạo hình vật liệu; xem xét điều kiện biến dạng, đặc tính biến dạng nhằm đảm bảo
chất lượng sản phẩm. Xác định trở lực biến dạng của kim loại đối với các quá trình tạo hình vật liệu
nhằm mục đích xác định lực và công biến dạng. Giới thiệu các phương pháp tạo hình vật liệu, cụ thể tạo
hình bằng phương pháp cán, ép chảy, các phương pháp dập nguội, rèn nóng và một số phương pháp
tạo hình đặc biệt khác.
MSE4113 Kỹ thuật luyện gang và thép - Iron and Steelmaking Engineering
3(3-0-0-6)
Học phần học trước: Nhiệt động học, Quá trình đông đặc
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Sau khi kết thúc môn học, sinh viên nắm được toàn bộ dây chuyền sản xuất gang thép từ quặng sắt và
giải thích được nguyên lý hoạt động của từng giai đoạn cụ thể. Ngoài ra, sinh viên có thể vận dụng được
kiến thức môn học khi làm việc trong các cơ sở sản xuất và nghiên cứu liên quan đến gang và thép.
Nội dung vắn tắt học phần:
Giới thiệu tổng quan về toàn bộ dây chuyền công nghệ sản xuất gang thép từ quặng sắt. Cấu tạo,
nguyên lý hoạt động, các quá trình xảy ra trong luyện gang lò cao, luyện thép lò thổi ôxy và lò điện hồ
quang, xử lý trước gang lỏng và tinh luyện thép ngoài lò, công nghệ đúc thép thỏi sẽ được trình bày và
so sánh với thực tế phát triển hiện nay. Ngoài ra, tình hình sản xuất gang thép ở Việt Nam cũng sẽ được
phân tích và đánh giá cho sinh viên.
17
17
MSE4114 Luyện kim màu và Composite - Nonferrous metal and composite technology
3(3-0-0-6)
Học phần học trước: Nhiệt động học, Quá trình đông đặc
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Nắm vững các phương pháp công nghệ và nguyên lý của thiết bị luyện các kim loại màu cơ bản: đồng,
nhôm và kẽm. Qua đó sinh viên có thể tiếp tục nghiên cứu công nghệ luyện các kim loại khác. Nắm được
công nghệ chế tạo và ứng dụng của vật liệu compozit nền: kim loại và ceramic.
Nội dung vắn tắt học phần:
Các công nghệ chủ yếu của quá trình luyện các kim loại màu như: đồng, nhôm và kẽm. Công nghệ chế
tạo các loại compozit nền: kim loại và ceramic.
MSE4115 Công nghệ xử lý nhiệt và bề mặt - Heat and Surface Treatment Technology
3(2-1-1-6)
Học phần học trước: Cấu trúc vật liệu, chuyển pha
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Cung cấp cho sinh viên hệ cử nhân kiến thức cơ bản về các chuyển biến xảy ra khi nung nóng và làm
nguội hợp kim Fe-C, tiết pha phân tán trong hợp kim màu; Các quá trình cơ bản của hóa nhiệt luyện và
các phương pháp xử lý bề mặt nói chung; Giới thiệu các công nghệ nhiệt luyện, hóa nhiệt luyện và một
số công nghệ bề mặt cơ bản để xử lý các vật liệu kim loại kỹ thuật đạt được cơ tính mong muốn. Đây là
cơ sở giúp cho sinh viên có thể dự đoán và lựa chọn hợp lý công nghệ nhiệt luyện và xử lý bề mặt cần
thiết cho các chi tiết.
Nội dung vắn tắt học phần:
Môn học trình bày các chuyển biến xảy ra khi nung nóng, giữ nhiệt và làm nguội hợp kim Fe-C trong điều
kiện đẳng nhiệt và liên tục, giản đồ TTT, giản đồ CCT của thép cacbon và một số thép hợp kim; Công
nghệ nhiệt luyện sơ bộ, nhiệt luyện kết thúc cho thép, hóa già hợp kim màu; Các công nghệ hoá nhiệt
luyện, khái quát các công nghệ tiên tiến (CVD, Plasma, PVD, Laser, cấy ion), đặc điểm và phạm vi áp
dụng của từng loại công nghệ
8.4 Định hướng Vật liệu điện tử
PH4037 Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu điện tử
2(0-0-4-4)
Học phần học trước: Thí nghiệm 1, 2
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Sinh viên tiếp tục được làm quen và thực hiện các thí nghiệm gắn liền với các định hướng chuyên
ngành.
PH4237 Vật liệu điện tử và quá trình chế tạo - Semiconductor materials and processing
3(3-0-0-6)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Học phần giới thiệu cho sinh viên về khoa học và kỹ thuật vật liệu, các quá trình xử lý vật liệu và ứng
dụng.
18
18
Nội dung vắn tắt học phần:
Vật liệu bán dẫn, dẫn điện và cách điện dùng trong mạch tích hợp; các quá trình chế tạo điển hình như:
xử lý đánh bóng bề mặt, phủ kim loại, tạo màng mỏng bằng phún xạ, quang khắc, ăn mòn.
PH3190 Linh kiện điện tử bán dẫn - Semiconductor solid state devices
3(3-0-0-6)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Học phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về bán dẫn, liên kết hóa học, vùng năng lượng…, bán
dẫn ở điều kiện cân bằng và không cân bằng; chuyển tiếp p-n và ứng dụng, transistor hiệu ứng trường,
lưỡng cực.
Nội dung vắn tắt học phần:
Các ứng dụng của vật liệu trên cơ sở tính chất điện, từ; các linh kiện bán dẫn điển hình như: tiếp xúc
ohmic và không ohmic, tế bào quang điện, các linh kiện trên cơ sở chuyển tiếp pn, chuyển đổi năng
lượng điện từ; các linh kiện trên cơ sở sắt từ và mạch tích hợp.
PH4070 Lý thuyết và chế tạo linh kiện vi điện tử - IC theory and fabrication
3(3-0-0-6)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Học phần cung cấp cho sinh viên hiểu biết cơ bản về thiết kế và công nghệ chế tạo linh kiện vi điện tử.
Nội dung vắn tắt học phần:
Sinh viên được trang bị các kiến thức về lý thuyết, thiết kế và chế tạo các linh kiện sử dụng trong mạch
tích hợp; các tính chất điện tử của bán dẫn, các kỹ thuật chế tạo linh kiện vi điện tử (epitaxy, ôxi hóa,
quang khắc, khuyếch tán, cấy ion, phủ kim loại, xác định đặc tuyến) như điốt, transitor lưỡng cực,
transistor hiệu ứng trường.
PH3297 Vật liệu và công nghệ nano - Nanophysics and nanotechnology
3(2-1-1-6)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Cung cấp các kiến thức cơ bản về tính chất, các phương pháp chế tạo và khả năng ứng dụng vật liệu có
kích thước nano.
Nội dung vắn tắt học phần:
Các tính chất hóa, lý của vật liệu có cấu trúc nano và sự khác biệt so với vật liệu khối; cấu trúc và đặc
tính của một số vật liệu cấu trúc nano; tổng hợp và chế tạo vật liệu bằng cách tiếp cận từ trên xuống và
từ dưới lên; ứng dụng của vật liệu cấu trúc nano.
PH4317 Mô phỏng mức nguyên tử - Nanoscale simulation
3(2-1-1-6)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
19
19
Học phần tập trung vào giới thiệu cho sinh viên mối liên hệ giữa kết quả mô phỏng và tính chất của vật
liệu.
Nội dung vắn tắt học phần:
Mô phỏng và tính toán số các hệ 2, 3 nguyên bằng phương pháp động học phân tử (cổ điển và nguyên lý
ban đầu), mô phỏng Monte-carlo (động lực học và lượng tử), mô phỏng cấu trúc và tính chất vật lý thông
qua một một số mô hình được xác lập.
PH4327 Cơ học nano cho vật liệu và vật liệu sinh học - Nano mechanical for materials and
biomaterials
3(3-0-0-6)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về cơ học nano của vật liệu và vật liệu sinh học có
kích thước nano.
Nội dung vắn tắt học phần:
Sinh viên được trang bị các kiến thức về vai trò các lực và mối quan hệ ở mức nguyên tử; các kỹ thuật
thực nghiệm về phổ lực phân giải cao; các vấn đề liên kết nguyên tử, xác định mức nano; mô tả chi tiết
về sự bẻ gãy liên kết, đưa ra hình ảnh về lực hóa học, sự đàn hồi của chuỗi đơn phân tử, tương tác giữa
các phân tử trong polyme, độ cứng, góc quay của liên kết phân tử sinh học.
8.5 Định hướng Vật liệu Polyme
CH4083 Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu Polyme
2(0-0-2-4)
Học phần học trước: Thí nghiệm 1, 2
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Sinh viên tiếp tục được làm quen và thực hiện các thí nghiệm gắn liền với các định hướng chuyên
ngành.
CH4091 Hóa học chất tạo màng - Chemistry of the binders
3(2-1-0-4)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Sau khi học xong, sinh viên sẽ nắm được bản chất của các chất tạo màng sử dụng để chế tạo sơn, hiểu
rõ về bản chất hóa học của việc tạo màng phủ và có thể tính toán được thành phần , quá trình đóng rắn
màng phủ
Nội dung vắn tắt học phần:
Khái niệm chung về hệ chất tạo màng. Phân loại polyme và phản ứng tổng hợp. Quá trình hình thành
màng phủ từ hệ chất tạo màng. Polyeste. Phenolic. Silicon. Epoxy. Polyuretan. Hợp chất thiên nhiên.
CH4095 Kỹ thuật xử lý bề mặt vật liệu - Technique of surface preparation of materials
3(3-0-0-6)
Học phần học trước:
20
20
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Sinh viên sẽ nắm được các phương pháp xử lý bề mặt các vật liệu thông dụng trong cuộc sống hàng
ngày như: sắt thép, vchaats dẻo, gỗ…trước khi các vật liệu này được sơn phủ.
Nội dung vắn tắt học phần:
Giới thiệu. Xử lý bề mặt thép. Các phương pháp cơ học. Làm sạch bằng phun mài. Làm sạch bằng lửa.
Xử lý bằng axit. Làm sạch bằng kiềm. Xử lý bề mặt nhôm. Xử lý bề mặt thép galvanic. Xử lý bề mặt các
vật liệu khác.
CH4097 Kỹ thuật gia công vật liệu chất dẻo, cao su - Plastic and rubber processing technique
3(3-0-0-6)
Học phần học trước: Vật liệu Polyme
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Giúp sinh viên nắm được các kỹ thuật gia công các loại nhựa nhiệt dẻo và cao su phổ biến hiện nay.
Nội dung vắn tắt học phần:
Giới thiệu chung về các phương pháp gia công nhựa nhiệt dẻo. Phương pháp ép phun, ép đùn, thổi
màng, kéo sợi,… Các phương pháp gia công cao su. Các yếu tố công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng
sản phẩm chất dẻo và cao su.
CH4099 Kỹ thuật gia công vật liệu Polyme – Composite – Polyme - Composite processing
3(2-2-0-4)
Học phần học trước: Vật liệu Polyme
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Sinh viên sẽ nắm được các khái niệm về vật liệu polyme compozit và các phương pháp gia công vật liệu
polyme compozit.
Nội dung vắn tắt học phần:
Giới thiệu chung về vật liệu compozit. Các phương pháp chế tạo vật liệu polyme compozit: lăn ép bằng
tay, ép nóng trong khuôn, hút nhựa vào khuôn,... Các yếu tố công nghệ ảnh hưởng đến chất lượng sản
phẩm compozit.
CH4101 Thiết bị gia công nhựa và cao su - Equipment for plastic and rubber processing
3(3-0-0-6)
Học phần học trước: Vật liệu Polyme
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Sinh viên sẽ năm được nguyên lý hoạt động và cấu tạo của các thiết bị được sử dụng trong gia công
nhựa và cao su
Nội dung vắn tắt học phần:
Giới thiệu chung. Các thiết bị cán hai trục, ba trục. Các thiết bị trộn kín. Các thiết bị lưu hóa. Các hệ
thống ép phun, ép đùn. Các thiết bị kiểm tra và kiểm soát chất lượng sản phẩm. Giới thiệu chung. Các
loại máy ép phun, ép đùn. Các hệ thống thổi chai, thổi màng. Các hệ thống kéo sợi. Các hệ thống tạo
hình nhiệt. Các hệ thống cán,…
21
21
CH4013 Vật liệu gia cường trong Polyme – Composite - Reinforcement in polymer composite
3(3-0-0-6)
Học phần học trước: Vật liệu Polyme
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Giúp sinh viên hiểu được các lý thuyết về gia cường và các chất gia cường thông dụng hiện nay ở Việt
Nam và trên thế giới dùng cho vật liệu polyme compozit.
Nội dung vắn tắt học phần:
Giới thiệu về vật liệu gia cường. Các lý thuyết cơ bản về gia cường. Các chất gia cường dạng bột, dạng
sợi. Giới thiệu về một số chất gia cường phổ biến.
8.6 Định hướng Vật liệu Ceramic
CH4207 Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu Ceramic
2(0-0-2-4)
Học phần học trước: Thí nghiệm 1, 2
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Sinh viên tiếp tục được làm quen và thực hiện các thí nghiệm gắn liền với các định hướng chuyên
ngành.
CH4211 Hóa lý Silicat
3(3-1-0-6)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Hệ thống hoá kiến thức về cấu trúc và tính chất của các hệ vật chất vô cơ-silicat tồn tại ở các trạng thái
tập hợp khác nhau (tinh thể, thuỷ tinh, lỏng nóng chảy và phân tán keo); về cân bằng pha và quá trình
chuyển pha dưới tác động của nhiệt độ và áp suất ; về các quá trình hoá lý chủ yếu là cơ sở của các quá
trình công nghệ trong công nghiệp sản xuất vật liệu silicat.
Nội dung vắn tắt học phần:
Cơ sở chung về trạng thái tập hợp của silicat, cấu trúc, cân bằng pha, chuyển pha và các quá trình
chuyển đổi hóa lý của các hệ silicat kỹ thuật.
CH4214 Lò Silicat - Heating Equipments in Silicate Industry
3(3-1-0-6)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Nắm vững Những định luật cơ bản về khí, các tính năng cơ bản của nhiên liệu, các định luật cơ bản về
truyền nhiệt, trao đổi nhiệt trong lò silicat. Nắm được nguyên tắc làm việc, cấu tạo của các lò nung gốm
sứ, vật liệu chịu lửa; lò nấu thuỷ tinh; lò nung clanhke ximăng hiện đại.
Nội dung vắn tắt học phần:
Nhiên liệu và quá trình cháy. Nhiệt và các quá trình nhiệt. Nguyên lý cấu tạo, hoạt động của các lò công
nghiệp sản xuất vật liệu silicat.
22
22
CH4213 Thiết bị Silicat 1 - Processing Equipments in Silicate Industry 1
3(3-1-0-6)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Nắm vững lý thuyết các quá trình gia công cơ học trong công nghiệp vật liệu silicát. Nguyên lý cấu tạo,
đặc trưng kỹ thuật và phạm vi sử dụng của tất cả các thiết bị trong các nhà máy silicát: xi măng, gốm sứ,
vật liệu chịu lửa và thuỷ tinh.
Nội dung vắn tắt học phần:
Cơ sở lý thuyết, nguyên lý cấu tạo và hoạt động của các thiết bị công nghiệp trong các nhà máy sản xuất
vật liệu silicat: xi măng, gốm sứ, thủy tinh, vật liệu chịu lửa.
CH4215 Thiết bị Silicat 2 - Processing Equipments in Silicate Industry 2
3(3-1-0-6)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Nắm vững lý thuyết các quá trình gia công cơ học trong công nghiệp vật liệu silicát. Nguyên lý cấu tạo,
đặc trưng kỹ thuật và phạm vi sử dụng của tất cả các thiết bị trong các nhà máy silicát: xi măng, gốm sứ,
vật liệu chịu lửa và thuỷ tinh.
Nội dung vắn tắt học phần:
Cơ sở lý thuyết, nguyên lý cấu tạo và hoạt động của các thiết bị công nghiệp trong các nhà máy sản xuất
vật liệu silicat: xi măng, gốm sứ, thủy tinh, vật liệu chịu lửa.
CH4217 Kỹ thuật vật liệu Silicat 1 - Technology of Silicate Material
3(3-1-0-6)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Nhằm giúp cho sinh viên nắm vững các khâu trong công nghệ sản xuất xi măng, gốm sứ, thủy tinh, vật
liệu chịu lửa. Trên cơ sở đó sinh viên có những ý tưởng tốt để nâng cao chất lượng sản phẩm và tìm tòi
sản phẩm mới cũng như cải tiến công nghệ.
Nội dung vắn tắt học phần:
Hóa học và công nghệ sản xuất các vật liệu silicat: xi măng, gốm sứ, thủy tinh, vật liệu chịu lửa.
CH4219 Kỹ thuật vật liệu Silicat 2 - Technology of Silicate Material 2
3(3-1-0-6)
Học phần học trước:
Mục tiêu học phần và kết quả mong đợi:
Nhằm giúp cho sinh viên nắm vững các khâu trong công nghệ sản xuất xi măng, gốm sứ, thủy tinh, vật
liệu chịu lửa. Trên cơ sở đó sinh viên có những ý tưởng tốt để nâng cao chất lượng sản phẩm và tìm tòi
sản phẩm mới cũng như cải tiến công nghệ.
Nội dung vắn tắt học phần:
23
23
Hóa học và công nghệ sản xuất các vật liệu silicat: xi măng, gốm sứ, thủy tinh, vật liệu chịu lửa.