Khoa Qu n tr kinh doanh -...

28
Khoa Qun trkinh doanh -1- QUN TRTÀI CHÍNH -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phn ni dung ôn tp nhm htrsinh viên trong vic hthng hoá các kiến thc tích luvmôn hc, và tăng cường khnăng vn dng kiến thc tng hp để suy lun và gii quyết các vn đề đặt ra. NI DUNG ÔN TP 1. Tng quan vqun trtài chính ª Vai trò và mc tiêu ca người qun trtài chính. ª Các chc năng cơ bn ca qun trtài chính. ª Lý thuyết đại din và gii quyết xung đột các mi quan hđại din. ª Thtrường tài chính và cơ chế phân phi vn trong thtrường. 2. Giá trthi gian ca tin tª Lãi sut, lm phát, và tsut chiết khu. ª Phương pháp qui đổi dòng tin theo thi gian. ª Vn dng đối vi các kế hoch tài chính cá nhân. 3. Phân tích tài chính ª Ý nghĩa kết cu thông tin trên các báo cáo tài chính. ª Nhng hn chế khi sdng thông tin trên các báo cáo tài chính ª Vn dng các công cphân tích tài chính để đánh giá tài chính doanh nghip. 4. Hoch định tài chính ª Đặc đim, ni dung cơ bn ca hoch định tài chính. ª Mô tdòng dch chuyn tin ttrong doanh nghip. ª Ngân sách ngân quvà dtoán các báo cáo tài chính. 5. Qun trvn luân chuyn ª Vn luân chuyn, chính sách và ni dung qun trvn luân chuyn. ª Phân tích ri ro và li nhun theo các tiếp cn chính sách tài tr. ª Chính sách tín dng bán hàng, và qun trri ro tín dng bán hàng. ª Tài trngn hn, các bin pháp và chi phí tài trngn hn. 6. Ngân sách đầu tư ª Phương pháp xác định dòng ngân quca dán đầu tư mrng, đầu tư thay thế. ª Cơ cu vn đầu tư ca dán, và xác định chi phí vn dán ª Các chtiêu đánh giá dán, vn dng đối vi các dán độc lp và dán loi trnhau. ª Kthut đo lường ri ro dán, và đánh giá dán trong điu kin ri ro. 7. Cu trúc tài trª Ri ro kinh doanh, ri ro tài chính, và vn dng trong phân tích đòn by. ª Tiếp cn lý thuyết tài tr, cơ cu vn và giá trdoanh nghip. ª Các nhân tvà ràng buc khi xây dng chính sách ctc.

Transcript of Khoa Qu n tr kinh doanh -...

Page 1: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-1-

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH --------------------------------------------------------------------------------------------------------

Phần nội dung ôn tập nhằm hỗ trợ sinh viên trong việc hệ thống hoá các kiến thức tích luỹ về môn học, và tăng cường khả năng vận dụng kiến thức tổng hợp để suy luận và giải quyết các vấn đề đặt ra.

NỘI DUNG ÔN TẬP

1. Tổng quan về quản trị tài chính Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài chính. Các chức năng cơ bản của quản trị tài chính. Lý thuyết đại diện và giải quyết xung đột các mối quan hệ đại diện. Thị trường tài chính và cơ chế phân phối vốn trong thị trường.

2. Giá trị thời gian của tiền tệ Lãi suất, lạm phát, và tỷ suất chiết khấu. Phương pháp qui đổi dòng tiền theo thời gian. Vận dụng đối với các kế hoạch tài chính cá nhân.

3. Phân tích tài chính Ý nghĩa kết cấu thông tin trên các báo cáo tài chính. Những hạn chế khi sử dụng thông tin trên các báo cáo tài chính Vận dụng các công cụ phân tích tài chính để đánh giá tài chính doanh nghiệp.

4. Hoạch định tài chính Đặc điểm, nội dung cơ bản của hoạch định tài chính. Mô tả dòng dịch chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp. Ngân sách ngân quỹ và dự toán các báo cáo tài chính.

5. Quản trị vốn luân chuyển Vốn luân chuyển, chính sách và nội dung quản trị vốn luân chuyển. Phân tích rủi ro và lợi nhuận theo các tiếp cận chính sách tài trợ. Chính sách tín dụng bán hàng, và quản trị rủi ro tín dụng bán hàng. Tài trợ ngắn hạn, các biện pháp và chi phí tài trợ ngắn hạn.

6. Ngân sách đầu tư Phương pháp xác định dòng ngân quỹ của dự án đầu tư mở rộng, đầu tư thay

thế. Cơ cấu vốn đầu tư của dự án, và xác định chi phí vốn dự án Các chỉ tiêu đánh giá dự án, vận dụng đối với các dự án độc lập và dự án loại

trừ nhau. Kỹ thuật đo lường rủi ro dự án, và đánh giá dự án trong điều kiện rủi ro.

7. Cấu trúc tài trợ Rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính, và vận dụng trong phân tích đòn bẩy. Tiếp cận lý thuyết tài trợ, cơ cấu vốn và giá trị doanh nghiệp. Các nhân tố và ràng buộc khi xây dựng chính sách cổ tức.

Page 2: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-2-

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Dưới đây là một số câu hỏi và bài tập điển hình, có tính chất tham khảo, nhằm hỗ trợ sinh viên thuận tiện trong việc ôn tập. Tuy nhiên, sinh viên cần phải phát triển kiến thức đối với các vấn đề liên quan. Một số câu hỏi

Câu 1: Phân biệt mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận và mục tiêu tối đa hoá giá trị cổ đông? Theo bạn, nhà quản trị tài chính sẽ đeo đuổi mục tiêu nào? Giải thích? Câu 2: Lý thuyết đại diện có đề cập đến mối quan hệ giữa người sở hữu và người quản lý doanh nghiệp, hãy phân tích về mối quan hệ này? Tại sao nó trở nên quan trọng trong thời đại hiện nay? Câu 3: Người đi vay thường gặp phải lãi suất công bố và lãi suất thực trong các hợp đồng vay, hãy cho biết tại sao có sự khác biệt như vậy? Lãi suất nào nhà quản trị sử dụng để xác định chi phí thực của khoản vay? Câu 4: Trình bày ý nghĩa kết cấu các thông tin trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh? Hãy nêu một số hạn chế khi sử dụng thông tin trên các báo cáo này? Câu 5:Giải thích phát biểu sau: “Bảng cân đối kế toán được ví như bức tranh về tình hình tài chính tại một thời điểm. Trong khi đó, báo cáo thu nhập phản ảnh hoạt động trong một thời kỳ”? Sự khác biệt về cách thức sử dụng thông tin trên các báo cáo tài chính của giám đốc sản xuất và giám đốc Marketing? Câu 6: Phân tích đòn bẩy và phân tích Dupont, mối quan hệ và việc vận dụng để cải thiện thông số thu nhập trên vốn chủ (ROE) như thế nào? Câu 7: Ý nghĩa của các nhóm thông số tài chính? Minh hoạ cụ thể các thông số tài chính mà người cho vay ngắn hạn; người cho vay dài hạn; cổ đông quan tâm nhất? Hãy giải thích lý do tại sao? Câu 8: Trình bày đặc điểm, nội dung cơ bản của hoạch định tài chính? Nêu rõ ý nghĩa của các kế hoạch tài chính trong hệ thống kế hoạch của doanh nghiệp? Câu 9: Mô tả dòng dịch chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp? Nêu rõ khái niệm và ý nghĩa của ngân sách ngân quỹ? Những lưu ý cần xem xét khi lập ngân sách ngân quỹ? Câu 10: Vốn luân chuyển và tầm quan trọng của quản trị vốn luân chuyển trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp? Câu 11: Chính sách vốn luân chuyển là gì? Những lý do doanh nghiệp không muốn giữ quá nhiều hay quá ít vốn luân chuyển? Câu 12: Minh hoạ bằng đồ thị chính sách tài trợ mà một doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản lưu động thường xuyên? Hãy phân tích rủi ro và lợi nhuận theo cách tiếp cận của doanh nghiệp? Câu 13: Trình bày các biến số của chính sách tín dụng? Phân tích ảnh hưởng của các biến số này đến khoản phải thu của doanh nghiệp như thế nào? Câu 14: Mô tả cách tiếp cận phân tíchtăng thêm để xem xét đánh giá lựa chọn chính sách tín dụng? Cách thức kết hợp rủi ro trong phân tích?

Page 3: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-3-

Câu 15: Trình bày các bước cơ bản khi xem xét, đánh giá tài chính của một dự án đầu tư? Sự khác biệt cơ bản khi xác định dòng ngân quỹ trong các dự án đầu tư mở rộng; đầu tư thay thế? Câu 16: Tại sao các công ty sử dụng ngân quỹ thay vì sử dụng thu nhập kế toán để xác định NPV của dự án? Giải thích tại sao tiền lãi vay không được xem xét trong việc xác định ngân quỹ của dự án? Câu 17: So sánh giữa hai phương pháp đánh giá dự án đầu tư bằng chỉ tiêu NPV và IRR? Hãy cho biết cách giải quyết trong trường hợp các dự án cho kết quả lựa chọn khác nhau theo các tiêu chí? Câu 18: Mô tả cây xác suất trong phân tích rủi ro dự án? Ý nghĩa của các chỉ tiêu đo lường rủi ro dự án? Minh họa cụ thể? Câu 19: Phân biệt rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính? Các hình thức biểu hiện rủi ro tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp như thế nào? Câu 20: Phân tích ảnh hưởng của các cơ hội đầu tư đến chính sách cổ tức? Chính sách cổ tức tác động đến chi phí vốn của doanh nghiệp như thế nào?

Một số bài tập

Bài 1: Bạn đang xem xét hợp đồng gởi tiết kiệm cho kế hoạch tài chính cá nhân như sau: Hiện bạn có số dư tiền gởi ở ngân hàng là 18 triệu đồng, và mong muốn gởi một khoản tiền (X) hàng năm trong 10 năm đến, vào thời điểm đó bạn mong muốn nhận một khoản tiền đều (Y) mỗi năm trong vòng 20 năm kế tiếp. Biết rằng, lãi suất 8%/năm cho 10 năm đầu, và 10%/năm cho các năm sau đó. a) Nếu Y là 25 triệu đồng, xác định khoản tiền gởi đều hàng năm (X) b) Nếu X, câu (a), tăng 5.5% mỗi năm, xác định khoản tiền nhận đều (Y)? Gợi ý: Vẽ biểu đồ ngân quỹ minh hoạ, gồm có các thông tin về: dòng tiền vào (nhập quỹ), dòng tiền ra (xuất quỹ), lãi suất, và thời kỳ tính toán. Xác định biến số (X) hoặc (Y) cần tìm dựa vào các biến số đã biết trên cơ sở: chọn mốc thời gian, qui đổi dòng tiền về thời điểm chọn mốc, cân bằng giá trị hiện tại và tương lai của dòng ngân quỹ. Bài 2: Bạn thích sống ở vùng đồng quê và quyết định chuyển về một vùng nông thôn và mua một trang trại. Bạn dự kiến mua một khu đất 1.000 ha với giá 650 triệu đồng, bạn có thể bắt đầu sản xuất trong thời gian 2 năm nữa và tạo ra thu nhập 20 triệu đồng mỗi năm trong 6 năm sau đó và 40 triệu đồng trong 4 năm tiếp theo và cuối cùng bán với giá cao hơn giá mua hiện tại 25%. Đây có phải là một kế hoạch đầu tư tốt hay không? Hãy xem xét những tình huống sau: a) Hiện tại bạn đã có đủ tiền. b) Bạn không có tiền nhưng có thể vay 650 triệu đồng. Khoản nợ có thời hạn 10 năm với lãi suất 4%/năm và thanh toán vốn gốc theo hình thức trả đều. c) Thảo luận các kết quả của bạn. Cả hai tình huống đều cân nhắc trên chi phí cơ hội của bạn là 6%/năm. Gợi ý: Xác định dòng ngân quỹ trong cả hai trường hợp, đánh giá dựa trên hiện giá của dòng ngân quỹ.

Page 4: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-4-

Bài 3: Lập kế hoạch trả vay (khoản trả đều, trả vốn gốc và trả lãi) cho khoản vay ngân hàng 100 triệu đồng thời hạn 5 năm với lãi suất 8%/năm, ghép lãi mỗi năm. Biết rằng, ngân hàng yêu cầu: a) Khoản thanh toán đều vào cuối mỗi năm? b) Trả vốn gốc đều vào cuối mỗi năm? c) Vẽ biểu đồ ngân quỹ cho 2 trường hợp trên? Gợi ý: Kế hoạch trả vay cần có các thông tin như: thời kỳ, khoản trả mỗi năm (gồm trả lãi và vốn gốc), khoản trả lãi, khoản trả vốn gốc, và vốn gốc còn lại. Câu (a) trình tự xác định: khoản trả đều, khoản trả lãi, khoản trả vốn gốc, vốn gốc còn lại. Câu (b) trình tự xác định: xác định khoản trả vốn gốc đều, khoản trả lãi, khoản trả mỗi thời kỳ, vốn gốc còn lại. Dòng nhập quỹ là khoản vay, dòng xuất quỹ dựa trên khoản trả mỗi thời kỳ Bài 4: Các dữ liệu tài chính năm 200X của một công ty như sau:

ĐVT: 1 triệu đồng Bảng cân đối kế toán 31/12/200X Báo cáo thu nhập 200XTổng tài sản Tiền mặt Khoản phải thu Tồn kho Tài sản cố định Tổng nguồn Khoản phải trả Vay ngắn hạn Vay dài hạn Cổ phần thường

5000500

1200800

25005000600900

10002500

Doanh số tín dụng Chi phí hàng đã bán Lợi nhuận gộp Khấu hao Chi phí bán hàng, quản lý Thu nhập trước thuế và lãi Tiền lãi vay Thu nhập trước thuế Thuế thu nhập (40%) Lợi nhuận ròng

900067502250250

120080050

750300450

a) Xác định các thông số tài chính của công ty? b) Sử dụng công cụ phân tích Dupont để phân tích ROE? Gợi ý: Xác định các nhóm thông số như: các thông số thanh khoản, các thông số nợ, các thông số sinh lợi. Phân tích công thức về mối quan hệ giữa thu nhập trên giá trị ròng (ROE), thu nhập trên tài sản (ROA) và thông số nợ (D/A). Bài 5: Dữ liệu tài chính của một công ty như sau:

Tiền mặt Tài sản cố định Doanh số (tín dụng) Lợi nhuận ròng Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán hiện thời Kỳ thu tiền bình quân (DSO) Thu nhập trên giá trị ròng (ROE)

100400

1200602.03.0

45 ngày12%

Biết rằng, công ty không có cổ phần ưu đãi. Chỉ có cổ phần thường, nợ lưu động và nợ dài hạn.

Page 5: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-5-

a) Dựa vào dữ liệu tài chính ở trên, hãy lập bảng cân đối kế toán và xác định thu nhập trên tài sản (ROA) của công ty? b) Nếu kỳ thu tiền bình quân (DSO) giảm từ 45 ngày xuống còn 36 ngày, trong khi các dữ liệu khác vẫn không đổi thì ROE và ROA sẽ thay đổi như thế nào? Gợi ý: Dựa vào các thông số trên, phân tích mối quan hệ giữa các thông số tài chính, và kết cấu thông tin trên bảng cân đối kế toán để xác định lần lượt các thông tin cần thiết. Sự thay đổi kỳ thu tiền (DSO) sẽ ảnh hưởng đến khoản phải thu, tổng tài sản. Điều này sẽ dẫn đến cơ cấu nguồn vốn thay đổi. Bài 6: Một công ty có bảng cân đối kế toán năm 2004 như sau: ĐVT: 1 Triệu đồng TÀI SẢN Đầu kỳ Cuối kỳ NGUỒN Đầu kỳ Cuối kỳTiền mặt 500 700 Vay ngắn hạn 600 1100Khoản phải thu 850 1150 Khoản phải trả 850 750Tồn kho 900 800 Nợ tích lũy 200 450Tài sản tài chính 2400 2100 Vay dài hạn 2000 1800Nguyên giá TSCĐ 6000 6800 Cổ phiếu thường 3200 3200Khấu hao tích lũy 2400 2700 Vốn bổ sung 1000 1000TSCĐ ròng 3600 4100 Thu nhập giữ lại 400 550Tổng tài sản 8250 8850 Tổng nguồn 8250 8850Biết rằng, lợi nhuận ròng trong năm là 600 triệu đồng. a) Lập báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ? b) Lập báo cáo nguồn và sử dụng vốn luân chuyển? Gợi ý: Xác định các thay đổi trên bản cân đối kế toán, và ngân quỹ hoạt động (lợi nhuận ròng, khấu hao). Dựa vào qui tắc: các hoạt động làm phát sinh dòng tiền vào sẽ đưa vào nguồn, các hoạt động làm phát sinh dòng tiền ra sẽ đưa vào sử dụng. Từ đó, xác định chênh lệch tiền mặt = tổng nguồn - tổng sử dụng. Đây cũng chính là khoản chênh lệch tiền mặt trong bản cân đối kế toán. Bài 7: Công ty Nam Á có 9 nhà máy hoạt động ở 7 tỉnh trong cả nước. Doanh số của năm trước là 100 tỷ đồng và bản cân đối kế toán vào cuối năm tăng theo phần trăm doanh số của năm trước (sẽ tiếp tục trong tương lai). Toàn bộ tài sản và nợ lưu động sẽ biến đổi trực tiếp theo doanh số.

Bảng cân đối kế toán – 31/12/200X (tỷ đồng) Tài sản Nguồn vốn Tiền mặt 2 Khoản phải trả 15 Khoản phải thu 10 Lương tích luỹ 2 Tồn kho 23 Thuế tích luỹ 8 Tổng nợ lưu động 35 Nợ lưu động 25 Tài sản cố định ròng 55 Nợ dài hạn 10 Vốn cổ phần 30 Thu nhập giữ lại 25 Tổng tài sản 90 Tổng nguồn vốn 90

Page 6: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-6-

Lợi nhuận ròng biên sau thuế của công ty là 5% và tỷ lệ trả cổ tức là 40%. Nếu doanh số tăng 20% trong năm đến, hãy xác định nguồn vốn cần thiết tăng thêm để tài trợ cho phần doanh số tăng thêm này (bỏ qua ảnh hưởng phản hồi tài trợ). Gợi ý: Xác định thay đổi tổng tài sản, phần tự tài trợ từ nợ lưu động và thu nhập giữ lại. Nhu cầu vốn tăng thêm là phần chênh lệch giữa tổng tài sản với phần tự tài trợ và thu nhập giữ lại. Bài 8: Một công ty có nhu cầu tăng nguồn vốn ngắn hạn để đáp ứng cho kế hoạch ngân quỹ vào quý đến. Người phụ trách tài chính của công ty đang thương lượng với ngân hàng về khoản vay ngắn hạn 250 triệu đồng, với lãi suất 3%/quý. Hãy xác định lãi suất thực hàng năm và nguồn quỹ có thể được cung cấp theo điều kiện vay nợ trong các trường hợp sau: a) Tiền lãi thanh toán sau với 20% số dư bù trừ. b) Tiền lãi thanh toán sau với chi phí giao dịch 2 triệu đồng. c) Tiền lãi thanh toán sau với 10% số dư bù trừ và 1 triệu đồng phí dịch vụ. Gợi ý: Xác định khoản tiền thực vay vào đầu kỳ, và khoản thực trả vào cuối kỳ sau khi điều chỉnh các khoản phát sinh như tiền lãi, số dư bù trừ và chi phí dịch vụ. Lãi suất thực chính là tỷ suất chiết khấu điều chỉnh giá trị khoản tiền trong tương lai và hiện tại. Bài 9: Một công ty có nhu cầu tăng vốn luân chuyển thêm 200 triệu đồng cho tháng đến. Người phụ trách tài chính của công ty đưa ra 3 hình thức tài trợ như sau: - Tài trợ bằng tín dụng thương mại: công ty hiện đang mua NVL công ty X mỗi tháng 250 triệu đồng với điều kiện tín dụng 2/10 net 30. - Vay ngân hàng kỳ hạn 3 tháng lãi suất 6%/quý và số dư bù trừ 20%. - Chuyển nhượng khoản phải thu cho ngân hàng: công ty có khoản phải thu bình quân hàng tháng là 300 triệu và phần chuyển nhượng không vượt quá 75% khoản phải thu của công ty với chi phí tiền lãi 2%/tháng. Chi phí hoa hồng 3% trên giá trị chuyển nhượng, đồng thời công ty có thể giảm chi phí kiểm soát và mất mát ước tính 2.5 triệu đồng mỗi tháng. Hãy lựa chọn hình thức tài trợ tốt nhất cho công ty? Gợi ý: Phương pháp xác định chi phí thực của các biện pháp tài trợ tương tự như cách làm ở trên. Tuy nhiên, thời hạn của các biện pháp tài trợ là khác nhau. Chính vì vậy, cần qui đổi các chi phí tài trợ theo cùng khoảng thời gian để xem xét, và lựa chọn biện pháp tài trợ có chi phí thấp nhất. Bài 10: Công ty GI dự kiến nhu cầu tài trợ vốn luân chuyển hằng tháng trong năm 20x3 như sau:

Tháng Số tiền Tháng Số tiền Tháng 1 7.500.000 Tháng 7 6.000.000Tháng 2 6.000.000 Tháng 8 7.500.000Tháng 3 3.000.000 Tháng 9 8.500.000Tháng 4 2.500.000 Tháng 10 9.000.000Tháng 5 3.500.000 Tháng 11 9.500.000

Page 7: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-7-

Tháng 6 4.500.000 Tháng 12 9.000.000Lãi suất vay ngắn hạn (hạn mức tín dụng ngân hàng) và vay dài hạn tương ứng là 8% và 10%. Các khoản dư thừa hằng tháng có thể được đầu tư vào chứng khoán khả nhượng với lãi suất 9%/năm. a) Giả sử công ty theo đuổi chính sách bảo thủ, họ sẽ tài trợ toàn bộ nhu cầu vốn luân chuyển trong năm đến bằng nợ dài hạn và đầu tư các khoản vốn dư thừa vào chứng khoán khả nhượng ngắn hạn. Hãy xác định tổng chi phí tiền lãi của GI trong năm 20x3. b) Giả sử công ty theo đuổi chính sách tấn công, tài trợ toàn bộ nhu cầu vốn luân chuyển trong năm đến bằng vay ngắn hạn. Hãy xác định chi phí lãi của công ty trong năm 20x3. Anh (chị) hãy phân tích sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro của hai chính sách tài trợ vốn luân chuyển trên. Gợi ý: Tuỳ theo từng chính sách, với chính sách bảo thủ thì phát sinh khoản vốn dư thừa vào một số tháng, khoản dư thừa này được đầu tư và sinh lợi. Lưu ý thời hạn và lãi suất trong việc xác định chi phí lãi. Bài 11: Một công ty đang xem xét để thay đổi điều kiện tín dụng hiện tại là 2/10 net 30 thành 3/10 net 50 nhằm đẩy nhanh tốc độ thu tiền. Theo kết quả của nhà phân tích tín dụng công ty như sau:

Chính sách tín dụng 2/10 net 30 3/10 net 50Doanh số (triệu đồng) Tỷ lệ chấp nhận chiết khấu Tỷ lệ mất mát

180020%2%

240030%4%

Biết rằng, dưới điều kiện tín dụng mới thì khách hàng tín dụng sẽ thanh toán chậm trễ là 10 ngày. Tỷ lệ chi phí biến đổi là 80%, chi phí vốn đầu tư khoản phải thu là 15% và thuế suất thu nhập công ty là 40%. Hỏi công ty có nên thay đổi điều kiện tín dụng không? Gợi ý: Việc lựa chọn chính sách tín dụng dựa trên phân tích biên lợi nhuận ròng tăng thêm của chính sách mới so với cũ. Lợi nhuận ròng tăng thêm = Thu nhập hoạt động tăng thêm – Chi phí tín dụng tăng thêm, chi phí này gồm chi phí vốn đầu tư khoản phải thu, chi phí thu nợ, mất mát, và chi phí chiết khấu. Bài 12: Một nhà phân phối đang thực hiện chính sách tín dụng 2/10 net 30. Hàng năm, công ty đánh giá tiêu chuẩn khách hàng và xếp hạng các nhóm khách hàng theo mức độ giảm dần tiêu chuẩn như sau:

Nhóm khách hàng

Tỷ lệ mất mát

(%)

Kỳ thu tiền bình quân

(DSO)

Quyết định tín

dụng

Giảm doanh số do hạn chế tín dụng

(triệu đồng) A B

0 1

10 12

Không hạn chế

Không Không

C D E

5 10 15

36 60 90

Hạn chế 4000 3000 2500

Page 8: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-8-

Biết rằng, tỷ lệ chi phí biến đổi là 80%, chi phí thu nợ 5% trên doanh thu, chi phí đầu tư khoản phải thu 12% và thuế suất thu nhập công ty là 40%. Công ty nên mở rộng tín dụng cho nhóm khách hàng nào? Gợi ý: Việc mở rộng tiêu chuẩn tín dụng đối với các nhóm khách hàng được căn nhắc trên cơ sở phân tích biên, lợi nhuận ròng tăng thêm = Thu nhập hoạt động tăng thêm – Chi phí tín dụng tăng thêm. Bài 13: Một công ty có 2 dự án đầu tư A và B, chi phí ban đầu và ngân quỹ (triệu đồng) dự kiến qua các năm như sau:

Dòng ngân quỹ qua các năm Năm Dự án A Dự án B 0 (9250) (9250) 1 2 3 4

4000 4000 2000 2000

2000 2000 4000 5000

Biết rằng, chi phí vốn của công ty là 10%. a) Giả sử, các dự án độc lập với nhau. Hãy đánh giá dự án theo tiêu chuẩn NPV và tiêu chuẩn IRR? b) Nếu các dự án loại trừ nhau, hãy lựa chọn dự án đầu tư theo tiêu chuẩn NPV; tiêu chuẩn IRR? c) Giả sử, chi phí vốn công ty là 12% thì dự án nào tốt hơn theo tiêu chuẩn NPV, tiêu chuẩn IRR? Gợi ý: Xác định các chỉ tiêu đánh giá cho mỗi dự án dựa vào dòng ngân quỹ. Căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá của từng chỉ tiêu, và tính chất của các dự án (độc lập hay loại trừ nhau) để lựa chọn dự án. Bài 14: Một công ty có chi phí cơ hội vốn 12%, hiện đang xem xét 2 dự án đầu tư loại trừ nhau. Chi phí đầu tư cho mỗi dự án là 1500 triệu đồng và thời gian hoạt động dự kiến là 4 năm. Ngân quỹ ròng hàng năm của dự án thay đổi theo phân bố xác suất sau:

Dự án A Dự án B Xác suất Ngân quỹ ròng

(triệu đồng) Xác suất Ngân quỹ ròng

(triệu đồng) 0.2 600 0.3 0 0.6 700 0.6 600 0.2 800 0.3 1200

a) Hiện giá thuần kỳ vọng (NPVe) của mỗi dự án là bao nhiêu? b) Xác định độ lệch chuẩn (σ) và hệ số sai phân (CV) của mỗi dự án? c) Theo đánh giá của công ty thì dự án có độ rủi ro hơn sẽ có tỷ suất sinh lợi cần thiết là 15% so với dự án ít rủi ro hơn là 12%. Hãy xác định hiện giá của dự án được điều chỉnh theo các rủi ro trên? Gợi ý: Xác định dòng ngân quỹ qua các năm tương ứng với các điều kiện, xác định hiện giá thuần kỳ vọng (NPVe) dựa trên: hiện giá thuần (NPVi) và xác suất

Page 9: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-9-

(Pi) tương ứng. Vận dụng công thức đo lường rủi ro dự án để xác định các chỉ tiêu trên. Điều chỉnh dự án có rủi ro cao hơn theo tỷ suất chiết khấu mới. Bài 15: Công ty ABC xây dựng kế hoạch ngân quỹ quý I/200X, và có bảng cân đối kế toán đầu kỳ như sau: ĐVT: 1 Triệu đồng

TÀI SẢN Đ/KỲ NGUỒN Đ/KỲ Tiền mặt 200 Vay ngắn hạn 300 Khoản phải thu 400 Khoản phải trả 600 Tồn kho 500 Nợ tích lũy 300 Nguyên giá TSCĐ 2500 Vay dài hạn 500 Khấu hao luỹ kế 400 Cổ phần thường 1200 TSCĐ ròng 2100 Thu nhập giữ lại 300 Tổng tài sản 3200 Tổng nguồn 3200

Dự đoán doanh số hiện tại và tương lai như sau: Tháng 11 12 1 2 3 4 Doanh số 700 800 900 1000 1200 1000

Kế hoạch bán hàng và mua sắm nguyên vật liệu như sau: Thu ngay 30%, số còn lại thu sau 1 tháng. Nguyên vật liệu trị giá bằng 60% doanh số của tháng, mua trước 1 tháng, và thời hạn thanh toán cho nhà cung cấp là 1 tháng. Các khoản thu chi khác như sau: Bán một TSCĐ 100 ở tháng 2. Trả lương hàng tháng 10% doanh số tháng. Chi phí quản lý, bán hàng 60 mỗi tháng. Trả tiền thuê văn phòng 50 mỗi tháng. Trả trước thuế 150 ở tháng 1. Trả vay dài hạn 300 ở tháng 2, thanh toán cổ tức cho cổ đông 100 vào tháng 2. Biết rằng, khấu hao TSCĐ mỗi năm 200. Thuế suất thu nhập công ty 40%. Lề an toàn duy trì bằng 20% tổng chi kinh doanh mỗi tháng. a) Lập dự toán thu chi và kế hoạch ngân quỹ quý I/200X? b) Dự toán báo cáo thu nhập và báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ? c) Dự toán bảng cân đối kế toán cuối kỳ của công ty ABC Bài 16: Hãy xây dựng ngân sách ngân quỹ cho công ty AP trong quý đầu của năm 20x5. Bộ phận lập kế hoạch của phòng tài chính nhận được các thông tin dự đoán doanh số từ bộ phận marketing: ĐVT: 1 Triệu đồng

Tháng Tổng doanh thu Doanh thu tín dụng Tháng 12/20x4 825 770 Tháng 1/20x5 730 690 Tháng 2/20x5 840 780 Tháng 3/20x5 920 855

Công ty nhận ra rằng, bình quân, khoảng 25% doanh thu tín dụng được thu hồi ngay trong tháng bán hàng, và 75% còn lại được thu hồi trong tháng tiếp theo. Từ đây, công ty tiến hành lập kế hoạch. Họ dự đoán phải mua lượng nguyên vật

Page 10: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-10-

liệu bằng 60% doanh số của tháng sau, và thanh toán số tiền mua hàng vào 1 tháng sau tháng mua hàng. Các khoản chi khác (ĐVT: 1 Triệu đồng) bao gồm:

Chi phí Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Lương 250 290 290Tiền thuê mặt bằng 27 27 27Các chi phí khác 10 12 14

Ngoài ra, công ty còn trả 105 tiền thuế vào ngày 15 tháng Một, và 40 triệu cổ tức vào tháng Ba. Hơn nữa, công ty cũng đã đặt mua một thiết bị với giá 75 triệu đồng. Nhà cung cấp sẽ giao hàng vào đầu tháng Một và việc thanh toán được thực hiện vào tháng Hai. Số dư tiền mặt dự đoán vào ngày 1 tháng Một là 100 triệu đồng và công ty cũng muốn duy trì tối thiểu 100 triệu tiền mặt vào cuối mỗi quý. Bài 17: Công ty K có doanh số hiện tại 900 triệu đồng mỗi năm, thời hạn bán hàng hiện tại là Net 30. Công ty muốn gia tăng sản lượng bằng cách mở rộng tín dụng cho khách hàng. Kết quả thăm dò như sau: Chính sách tín dụng hiện tại và dự kiến như sau

Chính sách tín dụng Net 30 Net 45 Net 60 Net 80 Doanh số dự kiến đạt 900 1200 1800 2400 Kỳ thu tiền bình quân 36 54 72 90 Chi phí thu nợ (% d.số) 2% 2% 3% 3% Mất mát (% d.số) 2% 3% 4% 5%

Biết rằng, tỷ lệ chi phí biến đổi 70% và tỷ lệ chi phí cố định 20%. Phí tổn cơ hội vốn đầu tư khoản phải thu 15%. a) Xác định thời hạn bán tín dụng (N) tốt nhất? b) Kết quả thăm dò số khách hàng chấp nhận thanh toán ngay (d=10 ngày) để hưởng chiết khấu theo thời hạn tín dụng lựa chọn như sau:

Suất chiết khấu dự kiến (k) 1.5 2 3 Doanh số chiết khấu 20% 40% 30%

Lựa chọn suất chiết khấu k tốt nhất (nếu có)? c) Xác định lợi nhuận ròng tăng thêm của chính sách mới so với cũ? Bài 18: Một công ty đang xem xét đầu tư mở rộng qui mô sản xuất hiện tại bằng cách mua thiết bị mới với giá 1500 triệu đồng, chi phí lắp đặt 300 triệu đồng đồng. Thiết bị mới có thời hạn khấu hao 4 năm, khấu hao trên tổng cộng số năm. Giá trị thanh lý dự kiến là 500 triệu đồng và nhu cầu vốn luân chuyển ròng là 200 triệu đồng. Giả sử, nhu cầu đầu tư cần vốn vay ngân hàng với lãi suất 8%/năm. Vốn vay trong phạm vi sẽ không làm thay đổi tỷ lệ vốn vay/vốn tự có là 1/3, và ngân hàng yêu cầu thanh toán khoản vay đều vào cuối mỗi năm trong 4 năm. Doanh thu và chi phí hoạt động của dự án dự kiến như sau:

Năm hoạt động 1 2 3 4 Doanh thu 1000 1200 1200 1000

Page 11: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-11-

Chi phí hoạt động 500 500 600 600 Biết rằng, chi phí vốn tự có là 12% và thuế suất thu nhập công ty là 40%. a) Hãy xác định tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR) của dự án? b) Hãy lập kế hoạch trả vay (trả vốn gốc, trả lãi)? Nhận xét? c) Hãy đánh giá dự án bằng tiêu chuẩn NPV? Bài 19: Một công ty đang dự định thay thế một dây chuyền sản xuất thủ công bằng một chiếc máy mới. Quy trình thủ công cần 3 công nhân và một giám sát viên không cần kỹ năng. Tiền lương trả cho mỗi công nhân là 17,5 triệu đồng/năm và trả cho giám sát viên là 24,5 triệu đồng/năm. Máy mới chỉ cần một người vận hành có kỹ năng với mức lương phải trả là 41 triệu đồng/năm. Giá mua chiếc máy này là 150 triệu đồng và có chu kỳ khấu hao 5 năm. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng cho mục tiêu tính thuế. Chi phí bảo dưỡng mỗi năm là 5 triệu đồng. Dự kiến máy mới được sử dụng trong 6 năm và đến cuối chu kỳ, giá trị thanh lý bằng 0. Sản phẩm được sản xuất bằng máy không có gì khác biệt so với sản phẩm được sản xuất thep phương pháp thủ công về chất lượng lẫn số lượng. Hơn nữa, không có sự khác biệt về hoạt động giữa quy trình thủ công và tự động. Tỷ suất thuế thu nhập của công ty là 28% và chi phí vốn là 10%/năm. a) Tính dòng ngân quỹ tăng thêm liên quan đến dự án. b) Tính thời gian hoàn vốn và NPV của dự án. Bạn sẽ chấp nhận hay từ chối dự án. c) Giả sử không có phương án nào khác ngoài việc cho thôi việc các nhân viên và chi phí của việc ngừng hợp đồng này là 3 tháng tiền lương của nhân viên được nghỉ việc. Bạn sẽ đưa thông tin này vào trong phân tích như thế nào? Điều đó có làm thay đổi khả năng chấp nhận dự án hay không? Bài 20: Một công ty đang xem xét đầu tư thay thế dây chuyền cũ lạc hậu bằng một dây chuyền mới hiện đại hơn, với chi phí là 1800 triệu đồng và thời gian hoạt động dự kiến là 4 năm khấu hao nhanh hệ số 2, giá trị thanh lý máy mới vào năm cuối dự kiến 100 triệu đồng. Dây chuyền cũ trị giá 1000 triệu đồng khấu hao đều 10 năm và đã khấu hao được 6 năm, hiện tại có thể bán với giá 600 triệu đồng. Biết rằng, nhu cầu vốn luân chuyển ròng là 200 triệu đồng, dây chuyền mới có thể tiết kiệm thu nhập hoạt động (chưa kể khấu hao) mỗi năm 500 triệu đồng, chi phí vốn 15% và thuế suất thu nhập là 40%. a) Hãy đánh giá dự án theo tiêu chuẩn NPV, IRR? b) Giả sử, sự tác động điều kiện kinh tế sẽ làm thay đổi tiết kiệm dự kiến vào năm 3, 4 theo các khả năng sau:

Năm 3 Năm 4 Xác suất % tiết kiệm Xác suất % tiết kiệm

0.4 0% 0.5 +10% 0.6 -5% 0.3 -10% 0.5 -10% 0.7 +5%

Xác định hiện giá thuần kỳ vọng (NPVe) của dự án? c) Đánh giá rủi ro dự án theo độ lệch

Page 12: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-12-

MỘT SỐ BÀI MẪU

Bài số 1: Ông Smith, hiện 50 tuổi và kỳ vọng sống thêm 30 năm nữa. Ông mong muốn sau khi về hưu lúc 60 tuổi sẽ nhận khoản tiền 60 triệu đồng mỗi năm trong vòng 20 năm. Bằng cách gởi vào ngân hàng khoản tiết kiệm đều (X) mỗi năm cho đến khi về hưu. Biết rằng, ông Smith hiện tại đang gởi vào ngân hàng 100 triệu đồng, lãi suất trước thời điểm về hưu là 8%/năm và lãi suất sau khi về hưu là 10%/năm. Hãy xác định lượng tiền (X) mà ông Smith sẽ gởi vào ngân hàng mỗi năm? Bài giải: Lập biểu đồ dòng tiền:

Giá trị hiện tại dòng tiền tương lai (PV10):

Giá trị tương lai dòng tiền hiện tại (FV10):

0 1 2 … 10

11 12 … 30

k1 = 8%

… …

… …

k2 = 10%

PV10

FV10

P0=100

X=? X X

F = 60 F = 60 F = 60

( )( )( )

( )( ) 81.5101.0

1.01160

111

1

20

10

2

202

20

1 210

=+−×

=⇒

+−×=

+×=

=∑

PV

kkF

kFPV

ii

( ) ( )

( ) ( )

( ) XXFV

kkXFV

kXkPFVi

i

49.1489.21508.0

108.0189.215

1108.01100

11

10

10

1

10110

10

1010

11

101010

+=−+

×+=⇒

−+×++×=⇒

+×++×=−

=∑

Page 13: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-13-

Cân đối dòng tiền vào năm thứ 10: Ta có, PV10 = FV10

36.20

49.1489.21581.510

49.1489.21581.510

=−

=⇒

+=⇒

X

X

Vậy mỗi năm ông Smith phải gởi một lượng tiền X= 20.36 triệu đồng. Bài số 2:

Lập kế hoạch trả vay (khoản trả đều, trả vốn gốc và trả lãi) cho khoản vay ngân hàng 150 triệu đồng, thời hạn 6 năm với lãi suất 10%/năm, ghép lãi mỗi năm. Biết rằng, ngân hàng yêu cầu:

a) Khoản thanh toán đều (gồm khoản trả lãi vay và khoản trả vốn gốc) vào cuối mỗi năm?

b) Trường hợp ngân hàng yêu cầu như sau: chỉ trả lãi 3 năm đầu, và thanh toán đều cho 3 năm còn lại?

c) Vẽ biểu đồ ngân quỹ cho 2 trường hợp trên?

Bài giải: a) Khoản thanh toán đều cho 6 năm: ĐVT: Triệu đồng

Khoản thanh toán đều mỗi năm:

( )44.34

110 =+−

×= −nk

kPPMT

Kế hoạch trả vay như sau: Thời kỳ

i Khoản trả đều

PMT Khoản trả lãi

IPMTi Trả vốn gốc

PPMTi Vốn gốc còn

Pi 0 1501 34.44 15.00 19.44 130.562 34.44 13.06 21.39 109.173 34.44 10.92 23.52 85.654 34.44 8.56 25.88 59.775 34.44 5.98 28.46 31.316 34.44 3.13 31.31 0.00

b) Khoản thanh toán đều cho 3 năm cuối: ĐVT: Triệu đồng

Khoản thanh toán đều cho 3 năm cuối:

( )32.60

110 =+−

×= −nk

kPPMT

Page 14: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-14-

Kế hoạch trả vay như sau: Thời kỳ

i Khoản trả đều

PMT Khoản trả lãi

IPMTi Trả vốn gốc

PPMTi Vốn gốc còn

Pi 0 1501 15.00 15.00 0.00 150.002 15.00 15.00 0.00 150.003 15.00 15.00 0.00 150.004 60.32 15.00 45.32 104.685 60.32 10.47 49.85 54.836 60.32 5.48 54.83 0.00

c) Biểu đồ ngân quỹ cho 2 trường hợp trên: ĐVT: Triệu đồng

Biểu đồ ngân quỹ câu a) Biểu đồ ngân quỹ câu b)

Bài số 3: Một công ty có bảng cân đối kế toán năm 2005 như sau: ĐVT: 1 Triệu đồng TÀI SẢN Đầu kỳCuối kỳNGUỒN Đầu kỳ Cuối kỳ Tiền mặt 500 600 Vay ngắn hạn 600 1100 Khoản phải thu 900 1150 Khoản phải trả 850 700 Tồn kho 1000 850 Nợ tích lũy 200 400 Nguyên giá TSCĐ 8600 9200 Vay dài hạn 2250 1800 Khấu hao tích lũy 2500 2800 Cổ phiếu thường 4200 4400 TSCĐ ròng 6100 6400 Thu nhập giữ lại 400 600 Tổng tài sản 8500 9000 Tổng nguồn 8500 9000

Biết rằng, doanh số trong năm là 15,75 tỷ đồng và lợi nhuận ròng trong năm là 485 triệu đồng.

a. Lập báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ năm 2005? b. Sử dụng công cụ Dupont để phân tích thông số thu nhập trên vốn chủ (ROE)?

Bài giải:

a) Lập báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ: ĐVT: 1 Triệu đồng

0 1 2 3 4 5 6 0 1 2 3 4 5 60 1 2 3 4 5 6 0 1 2 3 4 5 6

Page 15: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-15-

Khoản mục Thay đổi Nguồn Sử dụng Khoản phải thu 250 250Tồn kho -150 150 Vay ngắn hạn 500 500 Khoản phải trả -150 150Nợ tích luỹ 200 200 TSCĐ gộp 600 600Vay dài hạn -450 450Cổ phiếu thường 200 200 Lợi nhuận ròng 485 485 Khấu hao 300 300 Trả cổ tức 285 285Tổng 1835 1735

Thay đổi tiền mặt = Tổng nguồn - Tổng sử dụng = 1835 – 1735 = 100 triệu đồng Diễn giải dữ liệu tính toán: b) Phân tích Dupont cho thông số ROE:

Diễn giải dữ liệu tính toán:

Bài số 4: Một công ty đang xem xét để thay đổi chính sách tín dụng hiện tại là 2/10 Net 40

thành 3/10 Net 70. Theo kết quả của nhà phân tích tín dụng công ty như sau: Chính sách tín dụng 2/10 Net 40 3/10 Net 70Doanh số (triệu đồng) Tỷ lệ chấp nhận chiết khấu Kỳ thu tiền bình quân (ngày) Tỷ lệ mất mát trên doanh số

450040%

302%

540060%

404%

Hiện tại, công ty có tỷ lệ chi phí biến đổi là 70%, tỷ lệ chi phí cố định 18%. Chi phí thu nợ là 2% trên doanh số cho cả chính sách hiện tại và mới, và thuế suất thu nhập công ty là 40%. Chi phí vốn đầu tư khoản phải thu là 12%.

a. Hỏi công ty có nên áp dụng chính sách tín dụng mới không? b. Giả sử chính sách mới chỉ đạt doanh số 4500 triệu đồng, quyết định lựa chọn có

thay đổi không?

LNRbiên = 3.08% VTsản = 1.75

ROA = 5.39% 1 - D/A = 55.6%

ROE = 9.70%

Page 16: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-16-

Bài giải: a) Đánh giá chính sách tín dụng: ĐVT: 1 Triệu đồng

Chính sách tín dụng 2/10 Net 40 3/10 Net 70 Thay đổi Doanh số 4500 5400 900 Chi phí biến đổi (70%) 3150 3780 630 Chi phí cố định 810 810 0 Thu nhập hoạt động 540 810 270 Khoản phải thu 375 600 225 Vốn đầu tư khoản phải thu 330 510 180 Chi phí vốn đầu tư khoản phải thu 39.6 61.2 21.6 Chi phí thu nợ 54 43.2 -10.8 Mất mát 54 86.4 32.4 Chiết khấu 36 97.2 61.2 Thu nhập tính thuế 356.4 522 165.6 Thuế thu nhập (40%) 142.56 208.8 66.24 Lợi nhuận ròng 213.84 313.2 99.36

Lợi nhuận ròng tăng thêm = 313.2 - 213.84 = 99.36 triệu đồng Diễn giải kết quả tính toán b) Xem xét thay đổi quyết định: ĐVT: 1 Triệu đồng

Chính sách tín dụng 2/10 Net 40 3/10 Net 70 Thay đổi Doanh số 4500 4500 0 Chi phí biến đổi (70%) 3150 3150 0 Chi phí cố định 810 810 0 Thu nhập hoạt động 540 540 0 Khoản phải thu 375 500 125 Vốn đầu tư khoản phải thu 330 440 110 Chi phí vốn đầu tư khoản phải thu 39.6 52.8 13.2 Chi phí thu nợ 54 36 -18 Mất mát 54 72 18 Chiết khấu 36 81 45 Thu nhập tính thuế 356.4 298.2 -58.2 Thuế thu nhập (40%) 142.56 119.28 -23.28 Lợi nhuận ròng 213.84 178.92 -34.92

Lợi nhuận ròng tăng thêm = 178.92 - 213.84 = -34.92 triệu đồng

Bài số 5: Một công ty có doanh số hiện tại và dự kiến năm 2005 như sau:

Tháng 2 3 4 5 6 7 Doanh số (triệu đồng) 300 500 600 400 500 350

Page 17: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-17-

Các dự kiến bán hàng và mua sắm NVL của công ty như sau: bán hàng thu ngay trong tháng 40%, số còn lại thu sau 1 tháng. Chi phí nguyên vật liệu bằng 60% doanh số, mua trước 1 tháng, và thanh toán cho nhà cung cấp sau 1 tháng. Chi phí nhân công bằng 20% doanh số tháng, chi phí sản xuất chung 25 triệu đồng mỗi tháng.

Trả tiền lãi vay theo kế hoạch vào tháng 4 là 80 triệu đồng, thanh toán cổ tức 50 triệu đồng vào tháng 6. Ngoài ra, công ty nhận tiền hoa hồng 2% trên doanh số của quý II/2005 vào tháng 6.

Biết rằng, số dư tiền mặt đầu tháng 4 là 30 triệu đồng và số dư tối thiểu cần duy trì là 20 triệu đồng.

a) Lập dự toán thu chi của công ty trong quí II/2005 (tháng 4-6)? b) Nếu số dư tiền mặt mỗi tháng vượt quá 50 triệu đồng, công ty sẽ giảm vay

ngắn hạn tương ứng với phần vượt quá 50 triệu đồng. Ngược lại, công ty sẽ vay ngắn hạn khi mức tiền mặt xuống thấp hơn 20 triệu đồng. Hãy lập kế hoạch ngân quỹ cho công ty?

Bài giải:

a) Lập dự toán thu chi của công ty trong quí II (tháng 4-6): ĐVT: Triệu đồng

Tháng 2 3 4 5 6 7 Tổng 4-6Doanh số 300 500 600 400 500 350 1500Thu ngay (40% dsố) 120 200 240 160 200 140 600Thu sau 1 tháng 180 300 360 240 300 900Nhận hoa hồng 30 30Tổng thu 540 520 470 1530Mua sắm (60% dsố) 300 360 240 300 210 750Thanh toán sau 1 tháng 300 360 240 300 210 900Chi phí nhân công 100 120 80 100 70 300Chi phí SX chung 25 25 25 25 25 75Trả tiền lãi vay 80 80Trả cổ tức 50 50Tổng chi 585 345 475 1405Chênh lệch thu chi -45 175 -5 125

b) Lập kế hoạch ngân quỹ quí II/2005 cho công ty: ĐVT: Triệu đồng

Tháng 3 4 5 6 Tổng 4-6 Tổng thu 540 520 470 1530 Tổng chi 585 345 475 1405 Chênh lệch thu chi -45 175 -5 125 Số dư tiền mặt 30 20 50 45 Lề an toàn 20 20 20

Page 18: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-18-

Tình trạng ngân quỹ -15 195 45 Nhu cầu tài trợ 35 0 0 35 Trả vay ngắn hạn 0 145 0 145

Δ Tiền mặt = Ch.lệch tiền mặt + Nhu cầu tài trợ - Trả vay ngắn hạn = 125 + 35 – 145 = 15

Bài số 6:

Một công ty đang xem xét đầu tư thay thế dây chuyền cũ lạc hậu bằng một dây chuyền mới hiện đại hơn, với chi phí là 1,8 tỷ đồng và thời gian hoạt động dự kiến là 4 năm khấu hao nhanh hệ số 2, giá bán thanh lý vào năm cuối 100 triệu đồng. Dây chuyền cũ trị giá 1 tỷ đồng khấu hao đều dự kiến 10 năm và đã khấu hao được 6 năm, hiện tại có thể bán với giá 600 triệu đồng. Biết rằng, nhu cầu vốn luân chuyển ròng là 200 triệu đồng, dây chuyền mới có thể tiết kiệm mỗi năm 550 triệu đồng, và thuế suất thu nhập là 32%.

Cơ cấu nguồn vốn đầu tư của dự án như sau: Nguồn vốn Tỷ lệ nguồn vốn Vốn chủ Vay dài hạn Vay ngắn hạn

50% 30% 20%

Trong đó, vốn chủ có chi phí 12%; vốn vay dài hạn ngân hàng với lãi suất 10%/năm; vốn vay ngắn hạn với lãi suất 8%/năm và chi phí giao dịch mỗi năm 7,2 triệu đồng.

a) Xác định tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR)? b) Dự án đầu tư thay thế có được chấp nhận không?

Bài giải: a) Xác định tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR): ĐVT: Triệu đồng Nhu cầu vốn đầu tư ban đầu của dự án (C0):

Vốn đầu tư (C0) = Ch.phí mua máy mới - G.trị thanh lý ròng máy cũ + + Nhu cầu VLC ròng = 1800 - 536 + 200 = 1464 Dòng ngân quỹ của dự án: Năm hoạt động 0 1 2 3 4 Tiết kiệm hoạt động 550 550 550 550 Khấu hao máy mới 900 450 225 225 Khấu hao máy cũ 100 100 100 100 Khấu hao ròng 800 350 125 125 Thu nhập tính thuế -250 200 425 425 Thuế thu nhập -80 64 136 136 Thu nhập sau thuế -170 136 289 289 Khấu hao ròng 800 350 125 125

Page 19: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-19-

Thu hồi VLC Ròng 200 Giá trị thanh lý ròng 68 Ngân quỹ -1464 630 486 414 682

Tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR):

%80.1821

1221 =+

×+×=

NPVNPVNPVkNPVk

IRR

Tỷ suất sinh lợi nội bộ của dự án mới so với cũ: IRR = 18.80% b) Đánh giá dự án đầu tư thay thế: ĐVT: Triệu đồng

Cơ cấu tài trợ vốn cho dự án:

Nguồn vốn Tỷ lệ

nguồn vốn (wi)

Giá trị nguồn

vốn

Chi phí trước thuế

Chi phí sau thuế

(ki) Vốn chủ 50% 732.0 12% 12.0% Vay dài hạn 30% 439.2 10% 6.8% Vay ngắn hạn 20% 292.8 10.72% 7.3%

Chi phí vốn dự án (Rq):

%50.91

=×= ∑=

n

iiiq wkR

Hiện giá thuần (NPV) của dự án mới so với cũ:

( ) 44.30611

0 =+

+−= ∑=

n

ii

qRFiCNPV

Dự án được chấp nhận vì: NPV = 306.44 > 0

Bài số 7: Công ty XYZ đang xem xét thay thế một thiết bị cũ bằng một thiết bị mới hiện đại

hơn. Theo kết quả phân tích của công ty, thiết bị mới có thể tiết kiệm chi phí hoạt động (tiền điện, chi phí nhân công và chi phí sửa chữa) mỗi năm là 375 triệu đồng. Nếu thiết bị mới lắp đặt thì nhu cầu vốn luân chuyển ròng dự kiến 100 triệu đồng.

Thiết bị cũ có giá trị còn lại là 500 triệu đồng và thời gian hoạt động còn lại là 5 năm, khấu hao đều mỗi năm 100 triệu đồng. Thiết bị cũ hiện có thể bán với giá thị trường là 200 triệu đồng.

Thiết bị mới mua nhà cung cấp với giá 900 triệu đồng. Ngoài ra, chi phí vận chuyển và lắp đặt là 300 triệu đồng. Thời gian hoạt động của thiết bị là 5 năm và khấu hao toàn bộ theo tổng số năm. Vào năm cuối dự án, thiết bị này có thể bán thanh lý với giá 200 triệu đồng.

Hiện tại, chi phí vốn vay (trước thuế) là 12% và chi phí vốn chủ là 16%. Cấu trúc vốn mục tiêu của công ty là 50% nợ vay và 50% vốn chủ. Biết rằng, thuế suất thu nhập công ty là 20%.

a. Xác định nhu cầu đầu tư và dòng ngân quỹ hoạt động? Vẽ biểu đồ ngân quỹ minh hoạ?

b. Đánh giá lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn NPV và IRR?

Page 20: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-20-

c. Biết rằng khoản vay nợ theo hợp đồng trả đều trong 3 năm, hãy đánh giá khả năng trả nợ của dự án? d. Các yếu tố sau ảnh hưởng đến quyết định đầu tư như thế nào? Giải thích?

- Thời gian hoạt động của thiết bị cũ giảm xuống (nhỏ hơn 5 năm)? - Chi phí vốn dự án dự báo tăng dần trong tương lai?

Bài giải:

a) Xác định nhu cầu đầu tư và dòng ngân quỹ hoạt động: Nhu cầu đầu tư ban đầu: C0 = Giá mua máy mới – Giá trị thanh lý ròng máy cũ + Nhu cầu vốn luân chuyển ròng = 1200 – 260 + 100 = 1040 triệu đồng Dòng ngân quỹ hoạt động: ĐVT: 1 Triệu đồng

Năm dự án 1 2 3 4 5 Tiết kiệm hoạt động 375 375 375 375 375 Khấu hao máy mới 400 320 240 160 80 Khấu hao máy cũ 100 100 100 100 100 Khấu hao ròng 300 220 140 60 -20 Thu nhập tính thuế 75 155 235 315 395 Thuế thu nhập (20%) 15 31 47 63 79 Thu nhập sau thuế 60 124 188 252 316 Khấu hao ròng 300 220 140 60 -20 Giá trị thanh lý ròng 160 Thu hồi VLC ròng 100 Ngân quỹ hoạt động 360 344 328 312 556

Vẽ biểu đồ ngân quỹ dự án:

BIỂU ĐỒ NGÂN QUỸ DỰ ÁN

0 1 2 3 4 5

-1040

360 344 328 312

556

-1200

-1000

-800

-600

-400

-200

0

200

400

600

800

Page 21: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-21-

b) Đánh giá lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn NPV và IRR: Hiện giá thuần (NPV):

( ) 21.27511

0 =+

+−= ∑=

n

ii

qRFiCNPV

Chấp nhận dự án vì: NPV = 275.21 triệu đồng > 0 Tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR):

• k1 = 12.8% => NPV1 = 275.21 >0 • k2 = 24% => NPV2 = -32.30 < 0

%8.2221

1221 =+

×+×=

NPVNPVNPVkNPVk

IRR

Chấp nhận dự án vì: IRR = 22.8% > Rq = 12.8% c) Lập kế hoạch trả vay đều 3 năm: Khoản vay nợ: P0 = 1040 × 50% = 520 triệu đồng Chi phí lãi vay: k = 12%

Khoản thanh toán đều cho 3 năm: ( )

50.216110 =+−

×= −nk

kPPMT

Kế hoạch trả vay như sau: ĐVT: 1 Triệu đồng Thời kỳ

i Khoản trả đều

PMT Khoản trả lãi

IPMTi Trả vốn gốc

PPMTi Vốn gốc còn

Pi 0 520 1 216.50 62.4 154.1 365.9 2 216.50 43.9 172.6 193.3 3 216.50 23.2 193.3 0.0

d) Các yếu tố ảnh hưởng quyết định đầu tư:

Thời gian hoạt động của thiết bị cũ giảm xuống: • Tăng tiết kiệm thuế từ khấu hao máy cũ • Giảm tiết kiệm thuế từ khấu hao ròng

=> Giảm ngân quỹ hoạt động dự án Chi phí vốn dự án dự báo tăng dần trong tương lai: => Hiện giá của dòng ngân quỹ dự án giảm

Bài số 8: Công ty ABC xây dựng kế hoạch ngân quỹ quý I/2007, dự đoán doanh số hiện tại

và tương lai như sau: Tháng 11 12 1 2 3 4 Doanh số (triệu đồng) 1200 1500 1200 1000 1500 1000 Hiện công ty bán hàng với chính sách tín dụng 2/10 Net 45. Trong đó, 40% thu

ngay (hưởng chiết khấu 2%), 30% thu sau 1 tháng và 30% thu sau 2 tháng.

Page 22: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-22-

Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng bằng 60% doanh số trong tháng. Mua sắm nhà cung cấp trước 1 tháng sử dụng, thanh toán ngay 40% khi mua sắm, phần còn lại thanh toán sau 1 tháng.

Các khoản thu chi khác như sau: Bán một tài sản cố định trị giá 200 triệu đồng ở tháng 2. Chi phí tiền lương lao

động trực tiếp hàng tháng bằng 10% doanh số tháng. Chi phí sản xuất chung mỗi tháng 120 triệu đồng, Chi phí quản lý và bán hàng 80 triệu đồng mỗi tháng. Trả tiền thuê văn phòng 50 triệu đồng mỗi tháng. Trả trước thuế 150 triệu đồng ở tháng 1. Trả vay dài hạn 300 triệu đồng ở tháng 2, thanh toán cổ tức cho cổ đông 200 triệu đồng vào tháng 2.

Biết rằng, khấu hao tài sản cố định mỗi năm 200 triệu đồng. Thuế suất thu nhập công ty 20%. Số dư tiền mặt cuối tháng 12 là 200 triệu đồng, và công ty muốn duy trì số dư tiền mặt tối thiểu 150 triệu đồng mỗi tháng.

a. Lập dự toán thu chi và kế hoạch ngân quỹ quý I/2007? b. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý I/2007? c. Lập báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ? Nhận xét?

Bài giải: a) Lập dự toán thu chi và kế hoạch ngân quỹ quý I/2007: Lập dự toán thu chi: ĐVT: 1 Triệu đồng

Tháng 11 12 1 2 3 4 Tổng 1-3Doanh số 1200 1500 1200 1000 1500 1000 3700Thu ngay (40%) 480 600 480 400 600 400 1480Chiết khấu (2%) 9.6 12 9.6 8 12 8 29.6Thu sau 1 tháng (30%) 360 450 360 300 450 1110Thu sau 2 tháng (30%) 360 450 360 300 1170Bán tài sản 200 200Tổng thu 1280.4 1402 1248 3930.4Mua sắm NVL 900 720 600 900 600 2100Thanh toán ngay (40%) 360 288 240 360 240 840Thanh toán sau 1 tháng 540 432 360 540 360 1332Tiền lương nhân công 120 100 150 370Chi phí sản xuất chung 120 120 120 360Chi phí quản lý, bán hàng 80 80 80 240Tiền thuê văn phòng 50 50 50 150Trả trước thuế 150 150Trả vay dài hạn 300 300Thanh toán cổ tức 200 200Tổng chi 1192 1570 1180 3942.0Chênh lệch thu chi 88.4 -168 68 -11.6

Kế hoạch ngân quỹ: ĐVT: 1 Triệu đồng

Page 23: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-23-

Tháng 12 1 2 3 Tổng 1-3 Tổng thu 1280.4 1402 1248 3930.4 Tổng chi 1192 1570 1180 3942.0 Chênh lệch thu chi 88.4 -168 68 -11.6 Số dư mang sang 200 288.4 150 218 Lề an toàn tiền mặt 150 150 150 Nhu cầu tài trợ 0 29.6 0 29.6

Vay ngắn hạn = Tổng nhu cầu tài trợ = 29.6 triệu đồng Thay đổi tiền mặt = Chênh lệch thu chi + Tổng nhu cầu tài trợ = -11.6 + 29.6 = 18 triệu đồng b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý I/2007: ĐVT: 1 Triệu đồng Doanh số ròng 3670.4Chi phí hàng đã bán 2950 NVL trực tiếp 2220 Tiền lương nhân công 370 Chi phí SX chung 360 Lợi nhuận gộp 720.4Khấu hao 50Chi phí quản lý, bán hàng 240Tiền thuê văn phòng 150Thu nhập tính thuế 280.4Thuế thu nhập (20%) 56.08Lợi nhuận ròng 224.32Trả cổ tức 200Thu nhập giữ lại 24.32

Trong đó, Doanh số ròng = Doanh số - Chiết khấu = 3700 - 29.6 = 3670.4 triệu đồng Khấu hao = 200/4 = 50 triệu đổng. c) Lập báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ: ĐVT: 1 Triệu đồng Khoản mục Thay đổi Nguồn Sử dụng Khoản phải thu -60 60 Tồn kho -120 120 Khoản phải trả -72 72Nợ tích luỹ -93.92 93.92Vay ngắn hạn 29.6 29.6 TSCĐ gộp -200 200 Vay dài hạn -300 300Lợi nhuận ròng 224.32 224.32 Khấu hao 50 50 Trả cổ tức 200 200Tổng 683.92 665.92

Page 24: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-24-

Thay đổi tiền mặt = Tổng nguồn - Tổng sử dụng = 683.92 - 665.92 = 18 triệu đồng Nhận xét báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ:

• Nguồn hình thành • Mục đích sử dụng • Thay đổi vốn luân chuyển ròng

Bài số 9:

Công ty MK đang xem xét đầu tư thêm một dây chuyền sản xuất để mở rộng qui mô sản xuất hiện tại. Dây chuyền mới mua với giá 1,8 tỷ đồng, chi phí lắp đặt 200 triệu đồng. Dây chuyền dự kiến hoạt động và khấu hao toàn bộ trong 4 năm, khấu hao trên tổng cộng số năm. Giá bán thanh lý vào năm cuối dự kiến là 100 triệu đồng. Dây chuyền mới yêu cầu đầu tư thêm vốn luân chuyển (tồn kho, và tài sản lưu động khác) dự kiến 500 triệu đồng.

Doanh thu dự án dự kiến như sau: Năm hoạt động 1 2 3 4 Doanh thu (triệu đồng) 1500 2000 2000 1000

Biết rằng, chi phí hoạt động (chưa tính khấu hao) chiếm 50% doanh số, chi phí vốn dự án 12% và thuế suất thu nhập công ty là 32%.

a) Hãy đánh giá dự án theo tiêu chuẩn NPV, IRR? b) Giả sử, sự tác động điều kiện kinh tế sẽ làm thay đổi doanh số dự kiến vào năm

3, 4 theo các khả năng sau: Điều kiện kinh tế Khả năng xảy ra Ảnh hưởng doanh số Thuận lợi Bình thường Bất lợi

0,3 0,4 0,3

+ 20% 0%

-50% Xác định hiện giá thuần kỳ vọng (NPVe), và độ lệch chuẩn (σ) của dự án? c) Trong điều kiện bất lợi, dự án sẽ ngừng hoạt động và thanh lý vào cuối năm 3,

giá bán thanh lý dự kiến bằng 500 triệu đồng. Xác định hiện giá thuần kỳ vọng (NPVe) của dự án? Nhận xét?

Bài giải:

b) Hãy đánh giá dự án theo tiêu chuẩn NPV, IRR: ĐVT: Triệu đồng

Nhu cầu vốn đầu tư ban đầu của dự án (C0): Vốn đầu tư (C0) = Ch.phí mua sắm + Ch.phí lắp đặt + Nh.cầu VLC ròng = 1800 + 200 + 500 = 2500 Dòng ngân quỹ của dự án (Fi): Năm hoạt động 0 1 2 3 4 Doanh thu 1500 2000 2000 1000 Chi phí hoạt động 750 1000 1000 500 Thu nhập HĐ 750 1000 1000 500 Khấu hao 800 600 400 200

Page 25: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-25-

Thu nhập tính thuế -50 400 600 300 Thuế thu nhập -16 128 192 96 Thu nhập sau thuế -34 272 408 204 Khấu hao 800 600 400 200 Thu hồi VLC ròng 500 Giá trị thanh lý ròng 68 Ngân quỹ (Fi) -2500 766 872 808 972 Hiện giá thuần (NPV):

( ) 92.7111

0 =+

+−= ∑=

n

ii

qRFiCNPV

Chấp nhận dự án vì: NPV = 71.92 > 0 Tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR):

• k1 = 12% => NPV1 = 71.92 • k2 = 14% => NPV2 = -36.22

%31.1321

1221 =+

×+×=

NPVNPVNPVkNPVk

IRR

Chấp nhận dự án vì: IRR = 13.31% > Rq = 12% c) Xác định NPVe và σ của dự án: ĐVT: Triệu đồng Dòng ngân quỹ của dự án theo các khả năng xảy ra:

Dòng ngân quỹ của dự án (Fi) Pi 0 1 2 3 4NPVi

0.3 -2500 766 872 944 1040 211.94 0.4 -2500 766 872 808 972 71.92 0.3 -2500 766 872 468 802 -278.12

Hiện giá thuần kỳ vọng (NPVe):

92.81

=×= ∑=

n

iiie NPVPNPV

Chấp nhận dự án vì: NPVe = 8.92 > 0 Độ lệch chuẩn (σ):

( ) 65.1961

2 =−×= ∑=

n

ieii NPVNPVPσ

d) Xác định NPVe của dự án: ĐVT: Triệu đồng Dòng ngân quỹ của dự án theo các khả năng xảy ra:

Dòng ngân quỹ của dự án (Fi) Pi 0 1 2 3 4NPVi

0.3 -2500 766 872 944 1040 211.94 0.4 -2500 766 872 808 972 71.92 0.3 -2500 766 872 1372 0 -144.36

Page 26: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-26-

Hiện giá thuần kỳ vọng (NPVe):

04.491

=×= ∑=

n

iiie NPVPNPV

( ) 25.1391

2 =−×= ∑=

n

ieii NPVNPVPσ

Nhận xét: Vận dụng cây xác suất để:

• Cải thiện hiện giá thuần kỳ vọng của dự án • Giảm rủi ro cho dự án

Bài số 10:

Công ty BS đang thực hiện chính sách tín dụng Net 30. Hàng năm, công ty đánh giá tiêu chuẩn khách hàng và xếp hạng các nhóm khách hàng theo mức độ giảm dần tiêu chuẩn như sau:

Nhóm khách hàng A B C D E Doanh số tín dụng (triệu đồng) 1000 1000 300* 240* 150*Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 36 36 45 60 90Tỷ lệ mất mát trên doanh số 0% 0,5% 3% 7% 12%Chi phí thu nợ trên doanh số 2% 2% 3% 4% 6%Đầu tư tồn kho dự kiến --- --- 160 140 100

* Doanh số bị mất ước tính do không cấp tín dụng cho các khách hàng trong nhóm này. Biết rằng, doanh số hiện tại là 2 tỷ đồng từ nhóm khách hàng A và B, tỷ lệ chi phí

biến đổi là 60%, chi phí cố định biên là 30%, chi phí vốn đầu tư tài sản lưu động 20%, và thuế suất thu nhập công ty là 32%.

a) BS xem xét mở rộng thời hạn tín dụng cho nhóm khách hàng A, B. Thông tin để cân nhắc việc mở rộng thời hạn bán hàng tín dụng cho 2 nhóm khách hàng này thu được như sau:

Thời hạn tín dụng Net 30 Net 45 Net 60 Net 80 Doanh số dự kiến (triệu đồng) 2000 2200 2500 2900 Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 36 54 72 90 Chi phí thu nợ trên doanh số 2% 2% 3% 4% Mất mát trên doanh số 0,25% 0,5% 1% 4%

Xác định thời hạn bán tín dụng (N) cho nhóm A và B? b) Trước áp lực về nhu cầu ngân quỹ, công ty dự kiến sẽ đưa ra chính sách chiết

khấu. Kết quả thăm dò số khách hàng A, B chấp nhận thanh toán ngay (d=10 ngày) để hưởng chiết khấu theo thời hạn tín dụng lựa chọn như sau:

Suất chiết khấu dự kiến (k) 1,6 2 2,4 Doanh số chấp nhận chiết khấu 30% 40% 20%

Lựa chọn suất chiết khấu k tốt nhất (nếu có)? c) Với mục tiêu tăng sản lượng bán cho toàn bộ khách hàng, BS tiếp tục xem xét

mở rộng tiêu chuẩn tín dụng cho các nhóm khách hàng C, D, và E. Khách hàng sẽ được cấp tín dụng Net 30 nếu việc mở rộng đem lại lợi nhuận ròng biên tối thiểu 10%.

Công ty nên mở rộng tín dụng cho nhóm khách hàng nào?

Page 27: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-27-

Bài giải:

a) Xác định thời hạn bán tín dụng (N) cho nhóm A và B:

ĐVT: Triệu đồng Chính sách tín dụng Net 30 Net 45 Net 60 Net 80 Doanh số tăng thêm 0 200 300 400Chi phí cố định biên 30% 27.3% 24.% 20.7%Tiết kiệm định phí 0 60 81.82 96Vốn đầu tư KPThu tăng thêm 0 118 146 185 Liên quan DSố cũ 0 100 110 125 Liên quan DSố mới 0 18 36 60Chi phí VĐTư KPT tăng thêm 0 23.6 29.2 37.0Chi phí thu nợ tăng thêm 0 4 31 41Mất mát tăng thêm 0 6 14 91Thu nhập trước thuế tăng thêm 0 26.4 7.62 -73Thuế thu nhập 0 8.45 2.44 -23.36Lợi nhuận ròng tăng thêm 0 17.95 5.18 -49.64Thời hạn tín dung cho nhóm A và B là: Net 60

b) Kiểm định suất chiết khấu cho nhóm A và B: ĐVT: Triệu đồng

Kiểm định suất chiết khấu Net 60 1.6/10 Net 60 2/10 Net 60 2.4/10 Net 60Doanh số 2500 2500 2500 2500Kỳ thu tiền bình quân 72.00 53.40 47.20 59.60Giảm vốn đầu tư KPThu 129.17 172.22 86.11Tiết kiệm chi phí VĐTư KPThu 25.83 34.44 17.22Giảm chi phí thu nợ 22.5 30 15Giảm mất mát 7.5 10 5Chiết khấu 12 20 12Thu nhập trước thuế tăng thêm 43.83 54.44 25.22Thuế thu nhập 14.03 17.42 8.07Lợi nhuận ròng tăng thêm 29.81 37.02 17.15

Chính sách tín dụng cho nhóm khách hàng A và B là: 2/10 Net 60

c) Mở rộng tín dụng cho các nhóm khách hàng: ĐVT: Triệu đồng Nhóm khách hàng C D E Doanh số tăng thêm 300 240 150 Thu nhập HĐ tăng thêm 120 96 60 Kỳ thu tiền bình quân 45 60 90

Page 28: Khoa Qu n tr kinh doanh - lop33k22dn.weebly.comlop33k22dn.weebly.com/uploads/1/1/2/8/11282784/ontap-qttc.pdf · ª Vai trò và mục tiêu của người quản trị tài ... người

Khoa Quản trị kinh doanh

-28-

Khoản phải thu tăng thêm 37.5 40 37.5 Chi phí VĐT KPT tăng thêm 4.5 4.8 4.5 Chi phí đầu tư tồn kho 32 28 20 Chi phí thu nợ tăng thêm 9 9.6 9 Mất mát tăng thêm 9 16.8 18 Thu nhập hoạt động trước thuế 65.5 36.8 8.5 Thuế thu nhập 20.96 11.78 2.72 Lợi nhuận ròng tăng thêm 44.54 25.02 5.78 Lợi nhuận ròng biên 14.8% 10.4% 3.9%

Quyết định mở rộng tín dụng đối với nhóm C và D