Khối lượng % Thay đổi 0.75 -0.35 -0.73 BẢN TIN CHỨNG KHOÁN ... · Khối nhà đầu...
Transcript of Khối lượng % Thay đổi 0.75 -0.35 -0.73 BẢN TIN CHỨNG KHOÁN ... · Khối nhà đầu...
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 14/02/2019
Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.
Trang | 1
VIỆT NAM
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Tâm lý thị trường đã sẵn sàng cho điều chỉnh
Các chỉ số tiếp tục có thêm phiên tăng điểm ngày hôm nay nhưng mức tăng đã yếu hơn, lực cầu sẵn sàng mua đuổi giá yếu dần và số lượng cổ phiếu bắt đầu điều chỉnh tăng lên. Nhìn chung, các chỉ số vẫn duy trì đà tăng suốt phiên giao dịch và có vài thời điểm chùng xuống trong phiên nhưng động lực đi lên tiếp đang yếu dần. VNIndex đóng cửa ở 952.34 điểm tăng 7.09 điểm và VN30 đóng cửa ở 900.12 điểm tăng 2.7 điểm với thanh khoản toàn thị trường khi loại bỏ giao dịch thỏa thuận vẫn rất tốt khi đạt mức 3.800 tỷ đồng Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn vẫn là động lực chính cho phiên tăng hôm nay khi nhóm cổ phiếu VIC; VHM; VRE; VNM; VCB; SAB tăng tốt tác động mạnh tới chỉ số trong khi ở chiều giảm GAS; TCB; VJC; VPB; PLX; HDB; BID; FPT…chỉ tạo ra lực cản nhẹ. Nhóm cổ phiếu ngành ngân hàng diễn biến giảm điểm EIB -3.2%; ACB -1.3%; HDB -1.3%; VPB -1.2%; BID; TCB; STB; TPB giảm nhẹ trong khi VCB; MBB; SHB tăng nhẹ. Nhóm cổ phiếu ngành chứng khoán cũng điều chỉnh giảm như MBS -2%; SSI; HCM; FTS; SHS giảm nhẹ trong khi VCI; VND đóng cửa ở tham chiếu. Nhóm cổ phiếu ngành dầu khí cũng điều chỉnh giảm nhẹ trong đó GAS; PLX; PVS; PVD; PVB giảm và BSR; OIL; PVC đóng cửa quanh tham chiếu. Nhóm cổ phiếu BĐS có mức tăng tích cực trong phiên hôm nay nhờ sự dẫn dắt của VHM +2.4%; VRE +3.6%; SJS +6.1%; CEO +1.5%....Nhìn chung, số lượng cổ phiếu giảm giá nhiều hơn tăng giá trong phiên hôm nay cho thấy áp lực điều chỉnh đang đến gần hơn nhưng số lượng cổ phiếu tăng giá nổi bật vẫn khá nhiều như: VGI +6.9%; MSR +4.2%; VCS +4%; VIC +3.6%; HBC +4.2%; SBT +4.5%; PPC +3.7%.... Khối nhà đầu tư ngoại giao dịch mạnh trong phiên hôm nay và khối này mua ròng hơn 1.500 tỷ trên sàn HOSE trong đó có 1.200 tỷ từ giao dịch thỏa thuận MSN. Các cổ phiếu được tích cực mua ròng là VNM; VCB; VRE; HPG; VIC; STB; SSI; DPM; DXG; PDR….trong khi đó ở chiều ngược lại khối này bán ròng tập trung vào VHM; VJC; DQC; DRC; BID; KBC; …. Xu hướng tăng ngắn hạn của thị trường vẫn rất tích cực khi điểm số tăng và thanh khoản duy trì ở mức tốt, mức độ lan tỏa đồng đều. Dòng tiền mua vào của khối ngoại trong các phiên gần đây là một động lực quan trọng giúp thị trường có thêm đà tăng và chúng tôi kỳ vọng chu kỳ mua ròng mới này sẽ tiếp diễn cho tới khi hết Q1 2019. Áp lực điều chỉnh chưa xuất hiện trên các chỉ số khi nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn thay nhau nâng đỡ thị trường nhưng áp lực trên các cổ phiếu đã xuất hiện khá rõ rệt trong phiên hôm nay. Tuy nhiên, khi điểm số chưa chịu áp lực giảm thì các đợt điều chỉnh của từng nhóm cổ phiếu vẫn diễn ra trong biên độ hẹp và chúng tôi vẫn thấy dòng tiền sốt ruột sẵn sàng mua vào khi giá chỉ cần giảm nhẹ. Chúng tôi bảo lưu quan điểm về khả năng tiến tới vùng 980-1000 điểm của VNIndex trong Q1 2019 và các áp lực điều chỉnh khi chạm kháng cự 960 điểm có thể diễn ra trong vài phiên giao dịch. Chiến thuật hợp lý lúc này là tiếp tục nắm giữ các trạng thái cổ phiếu tốt theo đà tăng của chỉ số nhưng nếu trạng thái tài khoản đạt mức sinh lời từ 15-20% trở lên thì việc chốt lời dần theo đà tăng tạm nghỉ ngơi để giữ thành quả là quyết định không tệ lúc này.
HOSE HNX UPCOM
Đóng cửa 952.3 106.1 55.4
% Thay đổi 0.75 -0.35 -0.73
Khối lượng
(Triệu CP)176.3 31.0 11.1
Giá trị (Tỷ VNĐ) 4,827.9 432.4 219.5
Số mã tăng 142 75 67
Số mã giảm 155 65 74
Không thay đổi 51 58 40
Nhà đầu tư nước ngoài mua (Tỷ VNĐ) ######
Nhà đầu tư nước ngoài bán 586.9
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 14/02/2019
Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.
Trang | 2
TIN TỨC
LDG - Chủ tịch Đầu tư LDG tiếp tục đăng ký mua 10 triệu cổ
phiếu - Ông Nguyễn Khánh Hưng, Chủ tịch HĐQT CTCP Đầu
tư LDG (LDG – sàn HOSE) đã đăng ký mua 10 triệu cổ phiếu
LDG để tăng tỷ lệ sở hữu. Giao dịch được thực hiện theo
phương thức khớp lệnh và/hoặc thỏa thuận, thời gian dự kiến
từ ngày 18/2 đến ngày 19/3. Nếu giao dịch thành công, ông
Hưng sẽ nâng sở hữu tại LDG từ 12,17 triệu cổ phiếu, tỷ lệ
6,38% lên 22,17 triệu cổ phiếu, tỷ lệ 11,63%.
PMG - Petro Miền Trung đạt 88 tỷ lãi ròng năm 2018, mục
tiêu tăng trưởng 25% cho các năm tiếp theo - CTCP Đầu tư
và Sản xuất Petro Miền trung (Petro Miền Trung, PMG) vừa
công bố tình hình kinh doanh năm 2018 với doanh thu doanh
thu thuần 1.258 tỷ, tăng khoảng 40% so với thực hiện năm
2017. Cùng với đó, tăng trưởng doanh thu tài chính cũng như
thu nhập khác khiên lợi nhuận sau thuế PMG thu về 88 tỷ, tăng
hơn 91% đồng thời vượt trên 51% kế hoạch.
AAA - Công ty cổ phần Nhựa & Môi trường xanh An Phát
(An Phát Plastic, Mã CK: AAA) đã ghi nhận kết quả xuất
khẩu kỷ lục 9.100 tấn sản phẩm ngay trong tháng đầu năm
2019 -. Theo đó, toàn bộ nhà máy đã xuất khẩu được 9.100 tấn
bao bì màng mỏng chất lượng cao và túi vi sinh phân hủy hoàn
toàn thân thiện môi trường AnEco đi thị trường các nước thuộc
khối EU và Nhật Bản, đây cũng là các thị trường nổi tiếng khó
tính với những yêu cầu ngặt nghèo về chất lượng và tiến độ.
Con số 9.100 tấn xuất khẩu trong tháng 1 là mức kỷ lục, tăng
137% so với cùng kì năm ngoái và vượt trên 1.000 tấn so với kế
hoạch mục tiêu (dự kiến xuất khẩu 8.000 tấn). Đây là tín hiệu rất
khả quan của AAA trên chặng đường chinh phục mục tiêu
doanh thu đạt 10.000 tỷ đồng trong năm 2019.
SỰ KIỆN SẮP TỚI
01/03/2019 FTSE Russell công bố danh mục FTSE Vietnam
Index Series
08/03/2019 VanEck Vectors® Vietnam ETF công bố danh mục
MVIS® Vietnam Index.
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 14/02/2019
Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.
Trang | 3
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 14/02/2019
Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.
Trang | 4
CÁC CỔ PHIẾU TÁC ĐỘNG NHIỀU LÊN CHỈ SỐ
TOP kéo VN Index tăng TOP kéo HNX Index tăng
Cổ phiếu Giá đóng cửa % Thay đổi Khối lượng
giao dịch
Đóng góp
vào VN
Index
Cổ phiếu Giá đóng cửa % Thay đổi Khối lượng
giao dịch
Đóng góp
vào HNX
Index
VIC 112,900 3.6 995,310 3.794 SHB 7,900 2.6 9.20MLN 0.207
VHM 81,900 2.4 971,710 1.940 VCS 64,500 4.0 262,975 0.081
VRE 31,500 3.6 2.56MLN 0.781 VGS 11,900 8.2 376,050 0.034
VNM 139,400 0.8 1.34MLN 0.584 AMV 34,000 3.7 11,100 0.021
VCB 60,200 0.7 1.63MLN 0.452 HUT 3,600 2.9 2.82MLN 0.020
TOP kéo VN Index giảm TOP kéo HNX Index giảm
Cổ phiếu Giá đóng cửa % Thay đổi Khối lượng
giao dịch
Đóng góp
vào VN
Index
Cổ phiếu Giá đóng cửa % Thay đổi Khối lượng
giao dịch
Đóng góp
vào HNX
Index
GAS 92,500 -0.5 475,450 -0.292 ACB 30,100 -1.3 1.37MLN -0.495
TCB 27,300 -0.9 2.29MLN -0.266 PVS 19,400 -1.5 2.44MLN -0.072
EIB 17,900 -3.2 263,240 -0.226 VGC 20,000 -1.0 1.96MLN -0.041
VPB 21,250 -1.2 2.30MLN -0.187 DGC 43,400 -1.4 47,910 -0.039
VJC 123,400 -0.9 473,820 -0.182 OCH 5,000 -7.4 67,300 -0.036
HNXHOSE
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 14/02/2019
Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.
Trang | 5
QUỐC TẾ
DIỄN BIẾN
Thị trường tiếp tục tích cực với triển vọng lạc quan về đàm phán
thương mại Mỹ Trung. Những phát biểu của Tổng thống Mỹ
Donald Trump khiến giới đầu tư lạc quan về việc Mỹ - Trung sắp
tìm được tiếng nói chung để giải quyết cuộc chiến thương mại.
Lạc quan về triển vọng đàm phán thương mại Mỹ - Trung diễn ra
vào cuối tuần này, cùng với thông tin Tổng thống Trump có khả
năng ký thỏa thuận về an ninh biên giới để tránh chính phủ đóng
cửa lần thứ 2 giúp phố Wall duy trì đà tăng tốt khi bước vào
phiên giao dịch thứ Tư. Tổng thống Trump lùi thời hạn chót để
tăng thuế từ 10% lên 25% với lượng hàng hóa trị giá 200 tỷ USD
của Trung Quốc từ 1/3 sang 2/3. Ngoài ra, dữ liệu về lạm phát
vừa công bố cũng khiến giới đầu tư an tâm Fed sẽ dữ ổn định lãi
suất trong thời gian tới.
Chứng khoán châu Âu cũng duy trì đà tăng khá tốt trong phiên
thứ Tư khi nhà đầu tư lạc quan về triển vọng vòng đàm phán
thương mại sắp tới giữa Mỹ và Trung Quốc. Ngoài ra, áp lực lạm
phát giảm, cùng với dữ liệu cho thấy dự báo tăng trưởng lợi
nhuận của các doanh nghiệp châu Âu ổn định so với mức sụt
giảm trước đó. Trong đó, chứng khoán Anh tăng tốt nhất sau khi
dữ liệu công bố cho thấy, Tương tự, tỷ lệ lạm phát trong tháng 1
của Anh chỉ tăng 1,8% theo năm, mức thấp nhất 2 năm.
Chứng khoán châu Á giảm nhẹ, chờ tin từ đàm phán Mỹ-Trung.
Khép lại phiên giao dịch ngày thứ Năm (14/02), thị trường chứng
khoán Trung Quốc rơi vào trạng thái trái chiều. Cụ thể, chỉ số
Shanghai Composite giảm nhẹ xuống 2,719.7 điểm. Trong khi
đó, Shenzhen Component tiến 0.597% lên 8,219.96 điểm, còn
Shenzhen Composite tăng 0.659% lên 1,398.84 điểm. Bên cạnh
đó, chỉ số Hang Seng của Hồng Kông hạ 0.23% xuống 28,432.05
điểm. Trên thị trường Nhật Bản, chỉ số Nikkei 225 và Topix gần
như đi ngang ở mức 21,139.71 điểm và 1,589.81 điểm.
Thị trường Giá cuối cùng% Thay đổi so với
phiên trước
Australia 6,059.4 -0.07
Japan 21,139.7 -0.02
Korea 2,225.9 1.11
China 3,402.1 0.15
Taiwan 10,089.0 -0.02
Hongkong 28,432.1 -0.23
Vietnam 952.3 0.75
Indonesia 6,420.0 0.01
Malaysia 1,689.1 0.22
Thailand 1,100.4 -0.24
Philippine 7,991.3 0.90
Singapore 3,253.2 0.26
TIN TỨC
Dầu Brent vọt gần 2% lên cao nhất trong gần 3 tháng - Kết thúc
phiên giao dịch ngày thứ Tư, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI
giao tháng 3 trên sàn Nymex tiến 80 xu (tương đương 1.5%) lên
53.90 USD/thùng, rút khỏi đỉnh trong phiên là 54.60 USD/thùng,
hợp đồng này đã đóng cửa tại mức cao nhất kể từ ngày
06/02/2019. Hợp đồng dầu Brent giao tháng 4 trên sàn Luân Đôn
cộng 1.19 USD (tương đương 1.9%) lên 63.61 USD/thùng, mức
đóng cửa cao nhất kể từ ngày 19/11/2018.
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 14/02/2019
Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.
Trang | 6
SỰ KIỆN SẮP TỚI
09/03/2019 Họp chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương
châu Âu
19/03/2019 Họp Ủy ban Thị trường Mở Liên bang Mỹ (FOMO)
29/03/2019 Hạn chót Brexit để Anh rời khỏi Liên minh châu Âu
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 14/02/2019
Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.
Trang | 7
CÁC THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
Thị trường Chỉ số Giá cuối cùngCập nhật lần cuối
(theo giờ Hà Nội)
% Thay đổi so với
phiên trước
% Thay đổi
từ đầu năm
P/E
(lần)
P/B
(lần)
STOCKS
Australia S&P/ASX 200 6,059.4 1:05:30 PM -0.07 7.31 16.9 1.9
Japan Nikkei 225 21,139.7 1:15:02 PM -0.02 5.62 15.6 1.6
Korea KOSPI 200 2,225.9 4:01:20 PM 1.11 9.05 10.8 0.9
China CSI 300 3,402.1 2:00:21 PM 0.15 13.00 12.7 1.4
Hongkong Hang Seng 28,432.1 3:08:56 PM -0.23 10.01 10.8 1.2
Taiwan TAIEX 10,089.0 12:49:00 PM -0.02 3.72 13.1 1.6
Vietnam VN 952.3 3:01:38 PM 0.75 6.70 16.0 2.6
Indonesia JCI 6,420.0 4:15:00 PM 0.01 3.64 20.3 2.3
Malaysia KLCI 1,689.1 4:05:00 PM 0.22 -0.09 19.1 1.6
Thailand Set 50 1,100.4 5:08:00 PM -0.24 5.31 15.2 1.9
Philippine PSEi 7,991.3 2:20:00 PM 0.90 7.03 20.3 1.9
Singapore Straits Times 3,253.2 4:10:01 PM 0.26 6.01 12.4 1.1
India Nifty 50 10,746.1 5:41:32 PM -0.44 -1.07 24.3 2.7
Pakistan KSE100 40,490.0 5:41:28 PM -0.13 9.24 9.6 1.3
Bangladesh DSE Broad 5,750.3 3:30:00 PM 0.03 6.77
Israel MSCI Israel 200.0 13/02/2019 -1.58 11.12 1.7
South Africa FTSE/JSE Top 40 48,464.5 5:41:31 PM 0.16 3.72 14.2 2.0
Turkey BIST 30 128,045.8 5:41:32 PM 0.09 11.98 6.3 0.9
Saudi Arabia TASI 8,598.1 5:41:32 PM -0.22 9.86 18.2 1.8
Italy FTSE/MIB 19,908.1 5:41:32 PM -0.41 8.64 10.9 1.0
France CAC 40 5,097.7 5:41:30 PM 0.46 7.76 15.5 1.4
German DAX 30 11,176.8 5:41:32 PM 0.09 5.85 12.4 1.4
UK FTSE 100 7,200.4 5:41:31 PM 0.13 7.02 15.9 1.7
Swiss SMI 9,220.9 5:41:32 PM 0.62 9.39 22.0 2.2
Argentina Merval 37,038.9 13/02/2019 -1.72 22.27 11.8 1.5
Brazil Ibovespa 95,842.4 13/02/2019 -0.34 9.05 21.4 1.8
Canada S&P/TSE 15,626.7 13/02/2019 -0.10 9.10 17.3 1.6
Mexico Mexican IPC 42,284.1 13/02/2019 -1.92 1.55 16.5 1.8
US S&P 500 2,753.0 13/02/2019 0.30 9.82 18.3 3.0
US Dow Jones 25,543.3 13/02/2019 0.46 9.50 16.3 3.7
US NASDAQ 7,420.4 13/02/2019 0.08 11.83 33.4 4.1
Emerging Markets EFA 42.1 13/02/2019 -0.71 7.71
Developed Markets EEM 62.7 13/02/2019 0.02 6.65
Frontier Markets FM 28.7 13/02/2019 -0.28 9.83
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 14/02/2019
Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.
Trang | 8
BONDS
20+ Year Treasury
Bond TLT 121.1 13/02/2019 -0.37 -0.34
7-10 Year Treasury
Bond IEF 104.1 13/02/2019 -0.25 -0.14
CURRENCIES
Dollar Index 97.2 5:46:32 PM 0.04 1.03
USD/EUR Euro 0.9 5:56:11 PM -0.09 1.72
USD/GBP Pound Sterling 0.8 5:56:33 PM 0.06 -0.63
USD/JPY Japanese Yen 111.0 5:56:33 PM -0.03 -1.22
USD/CNY Chinese Yuan 6.8 5:56:00 PM -0.22 1.52
USD/CHF Swiss Franc 1.0 5:56:33 PM 0.07 -2.62
USD/ARS Argentine Peso 38.2 13/02/2019 -0.57 -1.38
USD/ZAR South African Rand 14.1 5:56:33 PM -0.29 1.71
USD/TRY Turkish Lira 5.3 5:56:33 PM -0.21 -0.11
USD/MXN Mexican Peso 19.4 5:56:33 PM -0.01 1.12
USD/INR India Rupee 71.1 5:56:33 PM -0.39 -1.85
USD/BRL Brazil Real 3.8 13/02/2019 -1.22 3.25
USD/THB Thai Baht 31.3 5:56:32 PM 0.19 3.14
USD/PHP Philippine Piso 52.4 3:59:32 PM -0.65 0.21
USD/IDR Indonesian Rupiah 14,090.0 3:44:29 PM -0.22 2.13
USD/MYR Malaysian Ringgit 4.1 4:44:19 PM -0.18 1.44
USD/VND 23,197.0 2:07:13 PM 0.03 -0.09
EUR/VND 26,085.0 3:49:39 PM 0.70 1.96
JPY/VND 208.8 5:56:23 PM 0.09 1.38
CNY/VND 3,422.7 5:56:23 PM 0.28 -1.41
JPY/EUR 0.8 5:56:25 PM 0.12 -0.49
EUR/CNY 7.6 5:56:33 PM -0.01 3.00
Bitcoin 3,563.6 5:56:32 PM -0.22 -3.01
COMMODITIES
CRB Comodity
Index 411.7 12/02/2019 -0.03 0.61
Copper (USD/lb.) 278.8 5:46:03 PM 0.54 5.97
WTI Crude (USD/bbl.) 54.3 5:46:32 PM 0.78 19.62
Brent Crude (USD/bbl.) 64.4 5:46:32 PM 1.24 19.70
Natural Gas (USD/MMBtu.) 2.6 5:46:06 PM 1.05 -11.50
Rubber (JPY/kg) 182.6 4:36:42 PM 0.16 6.16
Gold (USD/t oz.) 1,305.5 4:08:49 PM -0.40 1.89
Nguồn: Bloomberg 14/02/2019
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 14/02/2019
Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.
Trang | 9
THỐNG KÊ
GIAO DỊCH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Phiên giao dịch ngày Đơn vị: Tỷ VNĐ
HOSE HNX UPCOM Toàn thị trường
Giá trị mua 2,025.10 1.30 15.34 2,041.74
Giá trị bán 557.03 17.32 12.57 586.92
Mua/ Bán ròng 1468.07 -16.02 2.77 1454.82
14/02/2019
Một tháng gần nhất Đơn vị: Tỷ VNĐ
Giá trị mua Giá trị bán Giá trị mua Giá trị bán Giá trị mua Giá trị bán Giá trị mua Giá trị bán Mua/bán ròng
14/02/2019 2025.10 557.03 1.30 17.32 15.34 12.57 2041.74 586.92 1454.82
13/02/2019 993.68 756.18 38.53 30.87 38.96 17.13 1071.17 804.18 266.99
12/02/2019 885.84 814.42 24.12 16.36 36.78 35.93 946.74 866.71 80.04
11/02/2019 779.26 768.55 6.37 15.43 9.82 7.73 795.46 791.70 3.75
01/02/2019 862.66 692.13 7.69 2.80 6.91 10.61 877.25 705.54 171.70
31/01/2019 686.41 805.32 16.86 1.57 87.74 559.84 791.01 1366.73 -575.71
30/01/2019 774.54 694.27 24.87 3.96 11.74 5.75 811.15 703.98 107.17
29/01/2019 666.36 504.55 21.39 4.59 6.06 4.96 693.81 514.11 179.70
28/01/2019 484.37 367.90 28.99 5.08 30.22 19.22 543.57 392.19 151.38
25/01/2019 463.99 496.19 5.00 6.23 22.06 11.68 491.05 514.10 -23.05
24/01/2019 618.68 642.70 1.14 6.48 18.69 2.74 638.52 651.92 -13.40
23/01/2019 537.43 514.29 50.53 4.48 17.95 19.69 605.91 538.45 67.46
22/01/2019 361.65 299.07 19.35 8.00 74.61 49.72 455.61 356.79 98.82
21/01/2019 312.70 342.82 3.91 5.44 24.09 13.93 340.70 362.20 -21.50
18/01/2019 1872.64 1896.22 9.74 4.20 96.12 74.16 1978.50 1974.59 3.91
17/01/2019 377.69 351.76 3.55 5.25 32.65 19.30 413.90 376.31 37.60
16/01/2019 953.35 358.60 12.74 2.23 25.64 20.61 991.73 381.44 610.29
15/01/2019 479.27 414.68 13.90 8.18 33.01 24.77 526.17 447.64 78.53
14/01/2019 332.64 293.49 6.95 1.59 13.25 14.84 352.84 309.92 42.92
11/01/2019 418.45 245.12 6.39 2.76 46.85 44.36 471.69 292.24 179.45
10/01/2019 536.18 396.57 6.89 5.96 33.85 17.37 576.92 419.89 157.03
09/01/2019 510.58 478.26 29.78 4.73 24.98 31.38 565.34 514.38 50.97
HOSE HNX UPCOM Toàn thị trường
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 14/02/2019
Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.
Trang | 10
Chi tiết giao dịch Nhà đầu tư nước ngoài
Nước ngoài mua nhiều nhất Nước ngoài mua nhiều nhất
CP Giá
đóng cửa
% Thay đổi Giá trị mua
(Tỷ VNĐ)
Đóng góp
VN Index
CP Giá
đóng cửa
% Thay đổi Giá trị mua (Tỷ
VNĐ)
Đóng góp
HNX Index
MSN 86,000 0.12 1,267.9 0.035 BVS 12,000 0.00 0.4 0.000
VNM 139,400 0.80 184.2 0.584 PVG 8,300 -2.35 0.2 0.000
VRE 31,500 3.62 91.6 0.781 VNR 20,300 -0.49 0.1 0.000
HPG 31,000 0.32 85.7 0.065 VGS 11,900 8.18 0.1 0.000
VIC 112,900 3.58 63.3 3.794 HMH 11,100 0.00 0.1 0.000
Nước ngoài bán nhiều nhất Nước ngoài bán nhiều nhất
CP Giá
đóng cửa
% Thay đổi Giá trị bán
(Tỷ VNĐ)
Đóng góp
Index
CP Giá
đóng cửa
% Thay đổi Giá trị bán
(Tỷ VNĐ)
Đóng góp
Index
VNM 139,400 0.80 134.3 0.584 NTP 39,700 -1.98 6.1 0.000
VRE 31,500 3.62 51.8 0.781 VGC 20,000 -0.99 6.0 0.000
VHM 81,900 2.38 45.1 1.940 HUT 3,600 2.86 1.7 0.000
HPG 31,000 0.32 43.5 0.065 SHS 11,100 -0.89 0.5 0.000
VIC 112,900 3.58 37.7 3.794 THB 8,800 0.00 0.5 0.000
Nước ngoài mua ròng nhiều nhất Nước ngoài mua ròng nhiều nhất
CP Giá đóng
cửa
% Thay đổi Giá trị mua ròng
(Tỷ VNĐ)
Đóng góp
Index
CP Giá đóng
cửa
% Thay đổi Giá trị mua ròng
(Tỷ VNĐ)
Đóng góp
Index
MSN 86,000 0.12 1,230.8 0.035 PVG 8,300 -2.35 0.2 0.000
VCB 60,200 0.67 61.1 0.452 VNR 20,300 -0.49 0.1 0.000
VNM 139,400 0.80 50.0 0.584 HMH 11,100 0.00 0.1 0.000
HPG 31,000 0.32 42.3 0.065 AMV 34,000 3.66 0.1 0.000
VRE 31,500 3.62 39.8 0.781 NHA 7,600 4.11 0.1 0.000
Nước ngoài bán ròng nhiều nhất Nước ngoài bán ròng nhiều nhất
CP Giá
đóng cửa
% Thay đổi Giá trị bán ròng
(Tỷ VNĐ)
Đóng góp
Index
CP Giá
đóng cửa
% Thay đổi Giá trị bán ròng
(Tỷ VNĐ)
Đóng góp
Index
VHM 81,900 2.38 -17.7 1.940 NTP 39,700 -1.98 -6.14 0.000
DQC 27,300 2.82 -10.0 0.008 VGC 20,000 -0.99 -5.96 0.000
DRC 21,700 -1.59 -8.8 -0.013 HUT 3,600 2.86 -1.69 0.000
KBC 14,250 -0.70 -8.6 -0.014 THB 8,800 0.00 -0.53 0.000
VJC 123,400 -0.88 -8.6 -0.182 SHS 11,100 -0.89 -0.52 0.000
Nguồn: Bloomberg, HOSE, HNX
HOSE HNX
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 14/02/2019
Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.
Trang | 11
DANH MỤC 50 CỔ PHIẾU CÓ VỐN HÓA LỚN NHẤT SÀN HOSE
1 tháng 3 tháng 6 tháng
1 VIC 112,900 11.3 19.2 9.3 360,334 3,192 57.6 31.8 535,520 ### 6.4 8.0 1.3
2 VHM 81,900 6.0 8.0 -5.0 274,325 3,350 30.3 33.5 334,903 18.0 6.4 56.8 16.8
3 VNM 139,400 3.3 18.6 5.8 242,752 1,741 46.2 40.4 652,921 26.3 9.4 37.5 28.4
4 VCB 60,200 8.9 13.2 -4.1 223,274 3,709 25.2 6.6 975,574 14.8 3.4 25.2 1.4
5 GAS 92,500 3.4 2.5 -8.6 177,040 1,914 4.2 45.6 389,721 14.9 3.9 27.8 19.4
6 SAB 238,000 -0.8 -2.1 13.3 152,625 641 10.4 90.2 34,110 37.6 10.1 29.4 18.8
7 BID 32,400 1.6 8.0 8.0 110,766 3,419 4.4 26.9 870,037 15.1 2.1 15.1 0.6
8 MSN 86,000 6.8 8.9 -8.0 100,031 1,163 30.6 8.4 543,507 18.8 3.4 22.2 7.7
9 TCB 27,300 5.6 8.1 0.4 95,457 3,497 81.6 0.0 2,243,758 11.0 1.8 21.5 2.9
10 CTG 20,850 10.9 -1.7 -17.6 77,633 3,723 15.8 0.5 5,270,227 14.3 1.2 8.3 0.5
11 VRE 31,500 3.8 4.8 -4.5 73,358 2,329 100.0 17.2 1,274,382 30.5 2.6 8.8 6.3
12 BVH 96,300 8.8 -1.7 16.4 67,495 701 31.2 24.2 58,207 63.4 4.6 7.3 1.0
13 VJC 123,400 5.0 -3.2 -20.1 66,835 542 53.2 7.3 532,278 12.8 4.8 42.6 14.7
14 HPG 31,000 5.8 -13.4 -19.5 65,841 2,124 53.5 10.1 4,019,204 7.7 1.6 23.6 13.1
15 PLX 56,700 3.3 3.1 -13.6 65,705 1,159 6.3 9.4 486,423 17.7 3.2 18.1 6.3
16 NVL 57,900 -0.3 -18.3 -11.5 53,873 930 32.4 31.7 505,257 16.8 2.8 20.1 5.4
17 VPB 21,250 11.5 7.1 -21.9 52,206 2,457 69.0 0.0 1,930,039 7.0 1.5 22.8 2.4
18 MBB 22,100 16.3 9.1 -7.3 47,746 2,160 56.1 0.0 5,187,759 7.8 1.5 20.1 1.8
19 POW 16,850 8.0 N/A N/A 39,461 2,342 90.0 33.7 N/A 23.5 1.6 6.8 2.8
20 MWG 85,700 0.8 6.5 -2.9 37,976 443 87.1 0.0 471,936 12.8 4.2 38.7 11.3
21 HDB 30,800 5.8 6.9 -17.6 30,215 981 72.6 3.3 1,150,571 10.6 1.9 19.1 1.4
22 FPT 44,250 4.1 4.7 -0.1 27,150 614 81.8 0.0 435,386 11.3 2.2 21.9 9.6
23 STB 12,950 15.6 8.4 11.6 23,357 1,804 94.0 9.9 3,869,565 13.0 0.9 7.5 0.5
24 EIB 17,900 23.4 31.1 27.9 22,007 1,229 79.0 0.2 244,663 33.3 1.5 4.5 0.4
25 ROS 33,700 -5.6 -8.5 -23.3 19,128 568 27.0 46.8 3,056,050 89.5 3.3 3.7 2.0
26 BHN 82,200 -0.4 -1.1 -1.0 19,054 232 0.9 31.4 368 36.2 4.4 13.0 5.6
27 TPB 21,300 -3.4 7.0 5.0 18,117 851 70.6 0.0 274,724 9.7 1.7 21.2 1.4
28 PNJ 97,200 5.8 4.0 -4.7 16,233 167 69.4 0.0 202,756 16.5 4.3 28.7 17.8
29 SSI 27,100 5.0 -2.5 -12.6 13,799 509 64.3 42.4 1,498,018 10.4 1.5 14.8 6.1
30 HNG 15,500 9.2 -4.9 1.0 13,746 887 42.0 55.8 501,728 N/A 1.3 -5.1 -1.7
31 KDH 30,250 0.3 0.2 7.5 12,524 414 75.1 1.4 298,159 15.1 1.8 13.4 8.1
32 DHG 88,800 9.6 7.8 -15.9 11,610 131 22.1 53.1 84,325 20.0 3.7 19.8 15.8
33 SBT 20,900 6.4 -2.4 34.3 10,975 525 30.2 88.7 1,331,990 72.1 1.8 2.8 1.8
34 REE 34,900 11.5 14.4 -0.3 10,821 310 84.4 0.0 364,108 6.1 1.2 20.6 12.0
35 CTD 137,300 -12.0 -6.0 -13.1 10,363 75 85.5 2.2 154,027 7.5 1.3 18.8 9.2
36 GEX 23,000 6.2 -9.8 -23.9 9,351 407 68.5 36.5 994,093 9.1 1.7 18.8 6.0
37 DPM 23,300 9.4 23.9 28.4 9,118 391 38.1 26.0 539,961 15.0 1.1 8.8 6.5
38 DXG 24,800 7.8 -0.2 -11.4 8,676 350 66.8 0.5 1,092,109 7.3 1.7 26.7 9.8
39 VHC 92,700 -0.9 -10.3 31.1 8,566 92 37.7 63.4 182,591 5.9 2.1 41.7 25.6
40 NT2 29,350 6.9 15.1 10.5 8,449 288 32.1 26.2 270,881 11.2 2.3 17.6 8.3
41 GMD 27,150 4.4 -8.9 4.2 8,062 297 60.8 0.0 394,797 4.4 1.4 29.4 17.2
42 PPC 24,000 22.8 32.2 31.9 7,695 321 24.7 34.4 347,242 6.7 1.4 20.7 15.9
43 YEG 236,800 -1.3 -21.3 20.8 7,407 31 93.2 54.7 7,042 46.6 4.8 16.5 11.9
44 SCS 146,700 4.8 -0.2 -14.3 7,333 50 99.1 31.5 6,245 17.6 8.7 40.8 35.2
45 PDR 26,800 4.5 2.5 4.7 7,139 266 37.8 42.8 620,977 11.3 2.1 20.5 6.1
46 TCH 20,200 19.5 0.2 -30.6 7,136 353 50.0 44.7 744,028 26.7 1.7 6.2 5.3
47 KBC 14,250 5.6 14.0 18.8 6,694 470 75.4 29.0 2,759,294 9.0 0.7 8.6 4.6
48 PAN 38,900 13.1 8.5 -15.6 6,613 170 47.3 3.8 49,796 18.9 1.8 10.2 4.2
49 VPI 40,900 -0.2 -5.9 -0.7 6,544 160 100.0 39.5 180,262 15.5 2.9 20.6 8.1
50 HCM 50,400 17.2 -10.8 -14.9 6,530 130 66.7 39.2 229,598 9.7 2.1 23.1 11.3
Room ngoại
(%)
KLGDBQ
30 phiên
CP
14/02/2019
% Thay đổi giá
Nguồn: Bloomberg
Giá ROE
(%)
ROA
(%)
P/E P/BFreefloat
(%)
Vốn hóa
(Tỷ đồng)
CP lưu hành
(Triệu CP)
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN | 14/02/2019
Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Các nguồn tin này bao gồm thông tin trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc trên thị trường nơi cổ phiếu được phân tích niêm yết, thông tin trên báo cáo được công bố của công ty, thông tin được công bố rộng rãi khác và các thông tin theo nghiên cứu của chúng tôi. Trung tâm Tư vấn Đầu tư VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này.
Trang | 12
KHUYẾN CÁO Báo cáo này được viết và phát hành bởi Trung tâm Tư vấn Đầu tư – Công ty Cổ Phần Chứng Khoán VNDIRECT. Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử dụng cho bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kỳ địa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này được cung cấp trên cơ sở được đảm bảo tính bảo mật. Người sử dụng không được phép (i) sao chép hoặc lưu trữ dưới bất kỳ hình thức (ii) truyền tay hoặc phân phối, trực tiếp hoặc gián tiếp, từng phần hay toàn bộ báo cáo, cho bất kỳ ai mà không có sự đồng ý bằng văn bản của VNDIRECT. Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông tin được cho là đáng tin cậy vào thời điểm công bố. VNDIRECT không chịu trách nhiệm về độ chính xác hay đầy đủ của những thông tin này. Quan điểm, dự báo và những ước tính trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại thời điểm phát hành. Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của VNDIRECT và có thể thay đổi mà không cần thông báo trước. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư của Công ty Cổ phần Chứng Khoán VNDIRECT tham khảo và không mang tính chất mời chào mua hay bán bất kỳ chứng khoán nào được thảo luận trong báo cáo này. Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào sự tư vấn độc lập và phù hợp với tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư cá biệt, VNDIRECT không chịu trách nhiệm về bất cứ kết quả nào phát sinh từ việc sử dụng nội dung của báo cáo dưới mọi hình thức. VNDIRECT TRUNG TÂM TƯ VẤN ĐẦU TƯ
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT
Số 1 – Nguyễn Thượng Hiền – Hà Nội
Điện thoại: +84 439724568
Máy lẻ: 12560
Email : [email protected]
Website: http://vndirect.com.vn