Khắc phục những lỗi vi tính văn phòng thường gặp
-
Upload
msp-vietnam -
Category
Education
-
view
370 -
download
4
Transcript of Khắc phục những lỗi vi tính văn phòng thường gặp
Trình bày: Phạm Hoài Nam
Khắc Phục Những Lỗi
Vi Tính Văn Phòng
Thường Gặp
I. Máy vi tính
II. Máy in
Agenda
I. Máy vi tính
1. Lỗi mạng(1):
Lỗi DNS Vấn đề với tường lửa
1. Lỗi mạng(2):
Vấn đề liên quan đến
IP 169.254.134.194
Password Wifi:
2. Lỗi phần mềm bản quyền:
Windows bản quyền: Office bản quyền:
3. Lỗi “Enable Editing” trên office:
4. Lỗi “Microsoft Word has stopped working” trên office:
Gỡ bỏ Add in không cần thiết.
5. Lỗi màn hình xanh:
- Xác định chính xác nguyên
nhân gây lỗi trên màn hình xanh,
nếu do driver thì xóa driver cũ, tải
driver mới từ trang chủ nhà cung
cấp…
- Kiểm tra lại lần cài chương
trình gần nhất, hoặc những file mới
mở gần đây nhất.
6. Lỗi màn hình desktop không có icon:
7. Lỗi gõ phím:
8. Một số lỗi trong word(1):
1. Khi đánh số trang lại thấy xuất hiện chữ Page mà không hiện ra số trang :- Khắc phục : Vào menu Tools >
Options > chọn thẻ View rồi hủy dấu kiểm trong ô Fiel codes > nhấn OK.
2. Để bỏ đường viền bao quanh văn bản: - Bạn vào menu Tools > Options > Chọn thẻ View rồi hủy dấu kiểm trong
ô Text boundaries > nhấn OK.
3. Khi hết dòng hoặc nhấn enter xuống dòng thì xuất hiện các số thứ tự để đếm dòng :- Khắc phục: Vào menu
File > Page setup > chọn thẻ Layout rồi nhấn nút LineNumbers… > bỏ dấu kiểm trong ô Add line numbering >
nhấn OK.
4. Khi nhấn phím Tab thì xuất hiện dấu mũi tên:- Khắc phục: Vào menu Tools > Options > Chọn thẻ View rồi hủy
dấu kiểm trong ô Tab Characters > nhấn OK.
5. Khi kẻ hình vẽ hay Text box thì xuất hiện đường viền bao quanh rất khó thao tác:- Khắc phục: Vào menu Tools >
Options > Chọn thẻ Genaral rồi hủy dấu kiểm trong ô Automatic Create… > nhấn OK.
8. Một số lỗi trong word(2):
6. Khi nhấn phím Home hay End thì không có tác dụng:- Khắc phục: Vào menu Tools > Options > Chọn thẻ
Genaral rồi hủy dấu kiểm trong ô Navigation keys for Wordperfect users > nhấn OK.
7. Trên văn bản có màu nền là màu xanh và chữ màu trắng:- Khắc phục: Vào menu Tools > Options > Chọn thẻ
Genaral rồi hủy dấu kiểm trong ô Blue background, white text > nhấn OK.
8. Chèn hình vào văn bản nhưng không thấy hình ảnh hiện lên:- Khắc phục: Vào menu Tools > Options > Chọn
thẻ View rồi hủy dấu kiểm trong ô Picture Placeholders > nhấn OK.
9. Khi in văn bản nhưng lại in từ cuối trang lên đầu trang:- Khắc phục: Vào menu Tools > Options > Chọn thẻ
Print rồi hủy dấu kiểm trong ô Reverse Print order > nhấn OK.
13. Để sửa lỗi khoảng trống giữa chữ như ‘L ỗi t rong w ord’ thì làm như sau: Vào Tools -> Options -> Chọn Tab
Edit -> Xóa dấu chọn ở ô ‘Use smart cut and paste’. OK
14. Muốn gõ chữ thường ở đầu dòng nhưng Word tự sửa thành chữ hoa:
Bạn vào Tools > AutoCorrect Options > AutoCorrect rồi bỏ dấu kiểm ở dòng Capitalize first Letter of Sentence.
9. Một số lỗi trong Excel(1):
##### Lỗi độ rộng
- Khắc phục: Khi cột thiếu độ rộng. Dùng chuột kéo độ rộng cột ra cho phù hợp. Khi bạn nhập giá trị ngày
tháng hoặc thời gian là số âm.
#VALUE! Lỗi giá trị
- Bạn nhập vào công thức một chuỗi trong khi hàm yêu cầu một số hoặc một giá trị logic.
- Đang nhập một hoặc chỉnh sửa các thành phần của công thức mà nhấn Enter.
- Nhập quá nhiều tham số cho một toán tử hoặc một hàm trong khi chúng chỉ dùng một tham số. Ví dụ
=LEFT(A2:A5)
- Thi hành một marco (lệnh tự động) liên quan đến một hàm mà hàm đó trả về lỗi #VALUE!
(Xuất hiện khi trong công thức có các phép toán không cùng một kiểu dữ liệu. Chẳng hạn công thức =A1+A2,
trong đó A1 có giá trị là 1, A2 là Tây Ninh.Vì 1 là một ký tự số học, còn Tây Ninh lại là một chuỗi mẫu tự nên không
thực hiện được phép tính. Để khắc phục, bạn phải chỉnh sửa cho giá trị của các phép toán có cùng một kiểu dữ
liệu là ký tự số học hoặc chuỗi mẫu tự.)
9. Một số lỗi trong Excel(2):#DIV/0! Lỗi chia cho 0
- Nhập vào công thức số chia là 0. Ví dụ = MOD(10,0).Số chia trong công thức là một tham chiếu đến ô
trống.
#NAME! Sai tên
- Bạn dùng những hàm không thường trực trong Excel như EDATE, EOMONTH, NETWORKDAYS,
WORKDAYS,... Khi đó cần phải vào menu Tools - Add-in. Đánh dấu vào tiện ích Analysis ToolPak.
- Nhập sai tên một hàm số. Trường hợp này xảy tra khi bạn dùng bộ gõ tiếng Việt ở chế độ Telex vô tình
làm sai tên hàm như IF thành Ì, VLOOKUP thành VLÔKUP.
- Dùng những ký tự không được phép trong công thức.
- Nhập một chuỗi trong công thức mà không có đóng và mở dấu nháy đôi.""
- Không có dấu 2 chấm : trong dãy địa chỉ ô trong công thức.
(Excel không nhận diện được tên trong công thức. Ví dụ như hàm =SM(BBB), ở hàm này sai cả tên công thức và
tên mảng tham chiếu tới. Muốn khắc phục bạn phải sửa lại tên hàm cho đúng hoặc nhập đúng mảng cần tham
chiếu.)
9. Một số lỗi trong Excel(3):
#N/A Lỗi dữ liệu
- Giá trị trả về không tương thích từ [color=] [/color]các hàm dò tìm như VLOOKUP, HLOOKUP, LOOKUP
hoặc MATCH.
- Dùng hàm HLOOKUP, VLOOKUP, MATCH để trả về một giá trị trong bảng chưa được sắp xếp.
- Không đồng nhất dữ liệu khi bạn sử dụng địa chỉ mảng trong Excel.
- Quên một hoặc nhiều đối số trong các hàm tự tạo.
- Dùng một hàm tự tạo không hợp lý.
(Xảy ra khi công thức tham chiếu đến một ô trong mảng nhưng ô đó lại không có giá trị. Lỗi này thường xảy ra với
các hàm tìm kiếm như VLOOKUP, HLOOKUP... Bạn chỉ cần xem kỹ lại công thức và chỉnh sửa ô mà hàm tham chiếu
tới.)
#REF! Sai vùng tham chiếu
- Xóa những ô đang được tham chiếu bởi công thức. Hoặc dán những giá trị được tạo ra từ công thức lên
chính vùng tham chiếu của công thức đó.
(Đây là lỗi tham chiếu ô, chẳng hạn bạn xóa dòng hay cột mà dòng cột đó được dùng trong công thức, khi đó sẽ
bị báo lỗi #REF!)
- Liên kết hoặc tham chiếu đến một ứng dụng không thể chạy được.
9. Một số lỗi trong Excel(4):
#NUM! Lỗi dữ liệu kiểu số
- Dùng một đối số không phù hợp trong công thức sử dụng đối số là dữ liệu kiểu số. Ví dụ bạn đưa vào
công thức số âm trong khi nó chỉ tính số dương.
- Dùng hàm lặp đi lặp lại dẫn đến hàm không tìm được kết quả trả về.
- Dùng một hàm trả về một số quá lớn hoặc quá nhỏ so với khả năng tính toán của Excel.
(Giá trị số trong công thức không hợp lệ, số quá lớn hoặc quá bé. Chẳng hạn như phép tính =99^999 sẽ bị báo lỗi
#NUM!, bạn chỉ cần giảm bớt giá trị tính toán lại.)
#NULL! Lỗi dữ liệu rỗng
- Dùng một dãy toán tử không phù hợp
- Dùng một mảng không có phân cách.
(Lỗi này xảy ra khi sử dụng các phép toán tử như =SUM(A1:A5 B1:B5), giữa hai hàm này không có điểm giao nhau,
để khắc phục bạn phải xác định chính xác điểm giao nhau giữa hai hàm.)
10. Lỗi Mail:
1) Không truy cập được vào Gmail:
Máy tính của bạn bị lệch thời gian so với hiện tại. Do trình duyệt Internet Explorer.
10. Lỗi Mail:
2) Không kết nối được đến máy chủ email:
10. Lỗi Mail:
3) Lỗi cannot start microsoft office outlook, fix pst file(1):
Scanpst.exe được chứa trong thư mục:
Outlook 2007-32 Bit Windows C:\Program
Files\Microsoft Office\Office12
Outlook 2007-64 Bit Windows C:\Program Files
(x86)\Microsoft Office\Office12
Outlook 2013-32 Bit Windows C:\Program
Files\Microsoft Office\Office15
Outlook 2013-64 Bit Windows C:\Program Files
(x86)\Microsoft Office\Office15
Outlook 2013-64 Bit Outlook C:\Program Files\Microsoft
Office\Office15
Outlook 2013 C:\Program Files\Microsoft Office
15\root\office15
10. Lỗi Mail:
3) Lỗi cannot start microsoft office outlook, fix pst file(2):
12. Lỗi phần cứng:
1) Lỗi hệ điều hành(1):
- Triệu chứng: Hoạt động của máy
tính không ổn định hoặc chậm chạp.
- Khắc phục: Sử dụng một số phần mềm
tối ưu máy tính, chống phân mảnh ổ đĩa, xóa
file tạm, tắt bớt chương trình khởi động cùng
máy.
12. Lỗi phần cứng:
1) Lỗi hệ điều hành(2):
12. Lỗi phần cứng hư:
2) Lỗi ổ đĩa cứng hoặc SSD:
- Triệu chứng: hệ điều hành chạy chậm, kém hiệu quả,
thường xuyên bị đứng máy, dữ liệu bị hư hỏng, phát ra các âm
thanh lạ… Hoặc đèn báo(thường là màu cam) của laptop nhấp
nháy, nhưng không có gì khác xảy ra hoặc bắt gặp một thông
báo. Phải sao lưu dữu liệu quan trọng trong máy ra ngay.
- Khắc phục: Thay thế mới.
12. Lỗi phần cứng hư:
3) Lỗi do Pin CMOS:
- Triệu chứng: Thời gian hệ thống và ngày liên tục phải thiết lập lại, driver ngừng hoạt động, thỉnh thoảng máy tính
có thể sẽ không khởi động hoặc đơn giản là tự tắt đột ngột và một số lỗi khác nữa. Nếu gặp một trong các vấn đề bên trên,
chắc chắn rằng pin CMOS của bạn đã bị lỗi hoặc hết pin.
- Khắc phục: Thay thế pin mới(cẩn thận với laptop).
12. Lỗi phần cứng hư:
4) Lỗi RAM:
- Triệu chứng: Laptop không khởi động được và bạn nghe các tiếng bíp, gặp sự cố khi chạy các ứng dụng nặng…
- Khắc phục: Sử dụng các ứng dụng kiểm tra RAM trong đĩa Hirenboot hoặc chạy chương trình Memtest86 nhằm
xác định lỗi. Kiểm tra khe gắn Ram.
12. Lỗi phần cứng hư:
5) Lỗi màn hình:
- Triệu chứng: Hiển thị hình ảnh mờ, bị sọc màn
hình(mà không phải do card màn hình).
- Khắc phục: kết nối với màn hình khác để kiểm tra. Nếu
không bị gì thì là do màn hình đã bị hư, nếu vẫn lỗi thì do phần
cứng trên mainboard.
12. Lỗi phần cứng hư:
6) Tiếng động lạ:
- Có thể do cánh quạt bị chạm,
khô dầu.
- Tiếng động rắc rắc nhỏ nhỏ, có
thể do ổ đĩa cứng bị hư cơ.
- Có kèm theo khói, do máy quá
nóng.
=> Đi vệ sinh máy, tắt máy, đem
đi sửa chữa ngay.
I. Máy in
1) Lặp ảnh:
- Trục xạc(trục cao su) hư.
- Trục xạc mới -> mực cũ
->loại bỏ mực cũ, thay
mực mới.
2) In qua mạng:
- Máy in đầu tiên không in
được nhưng lại gửi tiếp
yêu cầu in-> đầy lệnh in -
>Cancel in -> Reset máy
in.
3) Lỗi máy Laser:
- Xuất hiện đường chỉ dọc -> gạt lớn hư -> thay thế
- Sọc ngang:
• 6->7 cm -> thay drum
• 2->3 cm -> hư trục cao su/sạc
4) Lỗi kẹt giấy:
- Nhiều máy in chỉ thông báo lỗi
chung chẳng hạn như ánh sáng
màu xanh hoặc đỏ mà không có
tiếng bíp khiến người sử dụng
không hiểu vấn đề gì đang xảy ra.
- Trên máy in chỉ cần sắp xếp lại khay giấy hoặc làm theo chỉ dẫn chỉ tựbáo trên máy in là thiết bị sẽ hoạt động bình thường.
- Cuốn 1 lúc nhiều tờ: Quả đào cuốn giấy của bị mòn -> thay thế
5) Máy in có vệt như rắn bò:
- Gạt từ đã hỏng bám chặt vào trục từ
gây lên hiện tượng trên. Đề nghị thay
thế gạt từ.
6) Bản in bị sọc hoặc không xuất hiện chữ:
- Triệu chứng: Khi gặp hiện tượng này, bạn nên
kiểm tra lại lượng mực in còn trong hộp, nếu
mực trong máy vẫn còn, rất có khả năng bị
nghẹt đầu phun, khiến mực không phun
hoặc phun lên giấy không đều gây ra hiện
tượng bản in bị sọc.
- Biện pháp khắc phục: Bạn truy cập vào các
công cụ tiện ích của máy in (Utility), chọn
lệnh Clean Cartridge (hoặc Nozzle Check) và
làm theo các bước hướng dẫn để làm sạch
đầu phun.
7) Lỗi hủy tài liệu đang in:
- Triệu chứng: Đây là một sự cố cũng thường xảy ra, bạn đã ra lệnh in hàng chục trang tài liệu, bất
ngờ bạn muốn hủy và không tiếp tục in các trang còn lại.
- Biện pháp khắc phục: Để giải quyết vấn đề này, bạn vào Start > Run, gõ lệnh Cmd. Tại cửa sổ
Command Prompt, bạn gõ vào hai dòng sau Net stop spooler, nhấn Enter để dừng dịch vụ in, sau
đó gõ tiếp Net Start spooler để kích hoạt lại dịch vụ in.
8) Hiện tượng đèn vàng nhấp nháy liên tục:
- Triệu chứng dễ thấy nhất là lúc bạn đang in tài liệu, bất ngờ máy
không tiếp tục in, đồng thời đèn báo hiệu màu vàng trên máy in
chớp tắt liên tục. Có hai nguyên nhân gây ra sự cố này: máy in bị
kẹt giấy hoặc giấy chưa thực sự tiếp xúc với bộ phận nạp giấy.
Trường hợp máy in bị kẹt giấy xem phần bên dưới. Trường hợp giấy
in chưa tiếp xúc với bộ phận nạp rất dễ phát hiện, khi sự cố xảy ra
bạn sẽ nghe tiếng “rít” của động cơ máy in đang hoạt động, bạn
hãy đẩy khay giấy sát vào, cho tới khi giấy được cuộn và in dễ dàng.
+ Tắt máy in (nhấn nút Power off sau hoặc bên hông thân máy).
+ Mở phần nắp đậy ở phía trên (đối với các dòng máy in Canon LBP) hoặc
nắm chặt phần gờ và kéo bật ra về phía ngoài (đối với các dòng máy in HP
Laser).
+ Lấy hộp mực (cartridge) ra khỏi máy và kéo phần giấy bám vào thanh cuộn
ra ngoài.
+ Lắp hộp mực trở lại và tiến hành quá trình in ấn bình thường.
9) Lỗi khay giấy:
- Tương tự kẹt giấy, kiểm tra giấy
trên khay, bỏ bớt giấy nếu giấy
trên khay quá nhiều và canh chỉ
lại vị trí. Kiểm tra them khay giấy
dự phòng nếu có.
10) Hết mực nhanh:
- Tùy vào tài liệu cần in mà chọn
cách in cho thích hợp.
- Mua thêm mực dự phòng.
11) Chất lượng chữ in ra thấp:
- Kiểm tra lại đầu phun mực và sắp xếp lại
các đầu in. Trong mục Maintenance hoặc
Setup Menu của máy in sẽ thấy chỉ dẫn
để thực hiện điều này.
- Đối với máy in laser, nếu khi in ra xuất hiện
những đốm mờ nhạt, vệt hoặc các sọc mờ
thì có thể là mực của bạn đang không đều.
Bạn hay tháo hộp mực ra và lắc nhẹ nhàng
đều lượng mực trong hộp được đều.
- Một số loại máy in có chế độ in tiêt kiệm
mực (ECONOMY).
12) Hình ảnh bị sai màu:
- Kiểm tra lại những thiết lập trên máy
và loại giấy sử dụng là phù hợp -> nên
chọ loại giấy theo nhà sản xuất đề
nghị.
- Nếu chất lượng giấy tốt mà khi in, màu
sắc của hình ảnh có phần nhạt đi -> Đảm
bảo chất lượng, bạn nên sử dụng mực in
đều đặn và thay mực khi đã hết hạn
dùng.
13) Máy quét không làm việc:
- Kiểm tra lại các kết nối như Wi-Fi, sau
đó là các phần mềm MFP trên máy tính
bởi nó có thể bị hỏng. Nếu những cách
trên đều không được, có thể thiết bị
đang bị hỏng phần cứng và bạn nên
liên lạc với nhà sản xuất để nhận được
sự trợ giúp.
14) Hình ảnh quét chất lượng thấp:
- Phụ thuộc vào các thiết lập của bạn và
một số máy cũng hỗ trợ công cụ chỉnh
sửa hình ảnh. Để đảm bảo chất lượng,
bạn nên chọn đúng định dạng của
hình ảnh hỗ trợ cho việc in ấn (thông
thường là PDF và JPEG). Mặt khác, bạn
cũng có thể sử dụng các công cụ trong
phần mềm có sẵn để chỉnh lại sao cho
bức hình đẹp nhất.
15) Hiện tượng đèn vàng và đỏ nhấp nháy liên tục:
- Nguyên nhân: Sự cố này thường xảy ra nếu bạn đang dùng các máy in phun. Dấu hiệu này cho
biết hộp mực kết nối đã có vấn đề (sử dụng mực bơm lại hoặc chip trên hộp bị lỗi).
- Biện pháp khắc phục:
- Hướng phần cứng: Sử dụng các công cụ reset chip hoặc đơn giản hơn, bạn có thể lắp đặt
các hệ thống in liên tục
- Hướng phần mềm (chỉ sử dụng cho dòng máy in Epson): Bạn cài đặt công cụ SSC Utility
4.3, công cụ này cho phép reset chip hộp mực của hầu hết các máy in phun Epson. Sau khi tải về,
chương trình sẽ nhận dạng hộp mực và hiển thị mức mực còn lại trong hệ thống. Tiếp đến, bạn
nhấn phải vào biểu tượng SSC trên khay hệ thống. Lúc này, bạn để ý đến thông báo hiển thị của
phần mềm điều khiển Epson:
+ Nếu dòng thông báo có dạng maintanice needed, bạn vào Protection counter >
Reset Protection Counter, khi xuất hiện thông báo Has the ink pad been replaced, bạn chọn Yes.
+ Nếu dòng thông báo có dạng Locked out, bạn vào Protection counter > Clear
counter overflow. Tiếp tục chọn mục Extra > Soft reset và đợi trong khoảng năm giây để máy in
reset. Sau cùng, bạn chọn lại chức năng Reset Protection Counter như trên, đồng thời tắt nguồn và
khởi động lại máy in.
16) Lỗi bản in trắng bản:
- Nguyên nhân: Trường hợp trắng bản chỉ có 1 bệnh duy nhất là
lỗi do trục từ gây ra, cụ thể là do lò xo ở đầu trục từ bị gãy một
nửa, lệch vòng xoay, biến dạng hoặc gãy hoàn toàn.
- Biện pháp khắc phục: Bạn cần tháo hộp mực ra, kiểm tra lại lò
xo, nếu lệch, méo quay bị lệch các bạn nên uốn nắn lại lò xo, còn
nếu gãy, hoặc rời ra thì nên thay trục, vì lò xo này được hàn trực
tiếp vô đầu trục, gãy ra là ko nối lại được
Một số trang web cập nhật những phần mềm, lỗi thường gặp:
http://phanmemaz.com/
http://113tv.net/
http://sinhvienit.net/
http://diendanbaclieu.net/
http://www.vn-zoom.com/
http://forum.bkav.com.vn/
http://forum.itispace.net/
http://mayvanphonghd.com/
…
Thank you!
http://www.phamhoainam1215.wordpress.com/