Ke khai thue tai nguyen

19
H H ƯỚNG DẪN KÊ KHAI ƯỚNG DẪN KÊ KHAI THUẾ TTĐB THUẾ TTĐB NGƯỜI TRÌNH BÀY: LÊ THỊ NGƯỜI TRÌNH BÀY: LÊ THỊ THUỶ THUỶ

Transcript of Ke khai thue tai nguyen

Page 1: Ke khai thue tai nguyen

HHƯỚNG DẪN KÊ KHAI ƯỚNG DẪN KÊ KHAI THUẾ TTĐBTHUẾ TTĐB

NGƯỜI TRÌNH BÀY: LÊ THỊ NGƯỜI TRÌNH BÀY: LÊ THỊ THUỶTHUỶ

Page 2: Ke khai thue tai nguyen

CÁC QUY ĐỊNH CHUNGCÁC QUY ĐỊNH CHUNG 1. Người nộp thuế tài nguyên 1. Người nộp thuế tài nguyên

Người nộp thuế tài nguyên là các tổ chức, cá nhân Người nộp thuế tài nguyên là các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế, không phân biệt thuộc các thành phần kinh tế, không phân biệt ngành nghề, quy mô hình thức hoạt động, có khai ngành nghề, quy mô hình thức hoạt động, có khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật Việt Nam.pháp luật Việt Nam.

2. Đối tượng chịu thuế2. Đối tượng chịu thuế Đối tượng chịu thuế tài nguyên là các tài Đối tượng chịu thuế tài nguyên là các tài

nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế ( bao nội thuỷ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế ( bao gồm vùng biển chống lấn giữa Việt Nam và quốc gồm vùng biển chống lấn giữa Việt Nam và quốc gia liên quan) và thềm lục địa, thuộc chủ quyền gia liên quan) và thềm lục địa, thuộc chủ quyền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Page 3: Ke khai thue tai nguyen

CÁC QUY ĐỊNH CHUNGCÁC QUY ĐỊNH CHUNG 33. Nguyên tắc khai thuế và hồ sơ khai . Nguyên tắc khai thuế và hồ sơ khai

thuế tài nguyênthuế tài nguyên3.1 Đối với NNT khai thác tài nguyên3.1 Đối với NNT khai thác tài nguyên: : ThựcThực hiện việc khai thuế theo tháng và khai quyết hiện việc khai thuế theo tháng và khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán đến thời toán năm hoặc khai quyết toán đến thời điểm chấm dứt hoạt động khai thác tài điểm chấm dứt hoạt động khai thác tài nguyên, chấm dứt hoạt động kinh doanh, nguyên, chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp. hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp.

3.2 Đối với người thu mua tài nguyên nộp thuế 3.2 Đối với người thu mua tài nguyên nộp thuế thay cho người khai thácthay cho người khai thác: Thực hiện việc khai : Thực hiện việc khai thuế được theo từng lần phát sinh.thuế được theo từng lần phát sinh.

Page 4: Ke khai thue tai nguyen

CÁC QUY ĐỊNH CHUNGCÁC QUY ĐỊNH CHUNG

* Hồ sơ khai thuế:* Hồ sơ khai thuế:- Hồ sơ khai thuế tài nguyên tháng: Tờ khai - Hồ sơ khai thuế tài nguyên tháng: Tờ khai

thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN (ban thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN (ban hành kèm theo Thông tư 60/2007/TT-BTC hành kèm theo Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007).ngày 14/6/2007).

- Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao - Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm: gồm:

. Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo . Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 03/TAIN mẫu số 03/TAIN

- Hồ sơ khai thuế tài nguyên: Tờ khai thuế - Hồ sơ khai thuế tài nguyên: Tờ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN ( tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN ( Đối với Đối với trường hợp nộp thay)trường hợp nộp thay)

Page 5: Ke khai thue tai nguyen

CÁC QUY ĐỊNH CHUNGCÁC QUY ĐỊNH CHUNG

4. Hồ sơ khai thuế hợp lệ4. Hồ sơ khai thuế hợp lệ Hồ sơ khai thuế tài nguyên gửi đến cơ quan Hồ sơ khai thuế tài nguyên gửi đến cơ quan

thuế được coi là hợp lệ khi:thuế được coi là hợp lệ khi: - Tờ khai thuế được lập đúng mẫu quy định.- Tờ khai thuế được lập đúng mẫu quy định. - Có ghi đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ, - Có ghi đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ,

mã số thuế, số điện thoại... của NNT.mã số thuế, số điện thoại... của NNT. - Được người đại diện theo pháp luật của NNT - Được người đại diện theo pháp luật của NNT

ký tên và đóng dấu vào cuối của tờ khai. ký tên và đóng dấu vào cuối của tờ khai. - Có kèm theo các tài liệu liên quan- Có kèm theo các tài liệu liên quan

Page 6: Ke khai thue tai nguyen

CÁC QUY ĐỊNH CHUNGCÁC QUY ĐỊNH CHUNG

5. Điạ điểm nộp hồ sơ khai thuế5. Điạ điểm nộp hồ sơ khai thuế- NNT là người trực tiếp khai thác tài - NNT là người trực tiếp khai thác tài

nguyên thì nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên thì nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. tiếp.

- NNT là đơn vị thu mua tài nguyên đăng - NNT là đơn vị thu mua tài nguyên đăng ký nộp thuế tài nguyên thay cho đơn vị ký nộp thuế tài nguyên thay cho đơn vị khai thác tài nguyên thì nộp hồ sơ khai khai thác tài nguyên thì nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho chi cục thuế quản thuế tài nguyên cho chi cục thuế quản lý địa phương có tài nguyên khai thác. lý địa phương có tài nguyên khai thác.

Page 7: Ke khai thue tai nguyen

CÁC QUY ĐỊNH CHUNGCÁC QUY ĐỊNH CHUNG

7. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế7. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế Hồ sơ khai thuế tháng: Chậm nhất là ngày Hồ sơ khai thuế tháng: Chậm nhất là ngày

thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.sinh nghĩa vụ thuế.

- Hồ sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất - Hồ sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.dương lịch hoặc năm tài chính.

Đối với NNT thu mua tài nguyên: Thời hạn Đối với NNT thu mua tài nguyên: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thứ 10, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.thuế.

Page 8: Ke khai thue tai nguyen

HƯỚNG DẪN KÊ KHAIHƯỚNG DẪN KÊ KHAI• Kê khai thông tin đinh danh:Kê khai thông tin đinh danh: NNT phải ghi NNT phải ghi

đầy đủ các thông tin cơ bản của kỳ kê khai thuế đầy đủ các thông tin cơ bản của kỳ kê khai thuế (tháng... năm....) và các thông tin đã đăng ký thuế (tháng... năm....) và các thông tin đã đăng ký thuế với cơ quan thuế vào các mã số từ [01] đến [09]. với cơ quan thuế vào các mã số từ [01] đến [09].

1. Tờ khai mẫu 01/TAIN:1. Tờ khai mẫu 01/TAIN:to khai tai nguyen.xlsto khai tai nguyen.xls 1.1. Tên loại tài nguyên - (Cột số 2): 1.1. Tên loại tài nguyên - (Cột số 2): NNT tính thuế theo từng loại tài nguyên, với từng NNT tính thuế theo từng loại tài nguyên, với từng

mức thuế suất theo quy định hiện hành. Mỗi loại tài mức thuế suất theo quy định hiện hành. Mỗi loại tài nguyên, với từng mức thuế suất riêng được kê khai nguyên, với từng mức thuế suất riêng được kê khai vào một dòng của tờ khai. vào một dòng của tờ khai.

1.2. Đơn vị tính - (Cột số 3): 1.2. Đơn vị tính - (Cột số 3): Được căn cứ vào đơn vị tính của từng loại tài Được căn cứ vào đơn vị tính của từng loại tài

nguyên khai thác theo kg, m3, tấn, thùng, KW/h….nguyên khai thác theo kg, m3, tấn, thùng, KW/h….

Page 9: Ke khai thue tai nguyen

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI HƯỚNG DẪN KÊ KHAI (tiếp tờ khai mẫu (tiếp tờ khai mẫu 01/TAIN)01/TAIN)

1.3. Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai 1.3. Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác - (Cột số 4): thác - (Cột số 4):

a.a. Đối với loại tài nguyên khai thác xác định được Đối với loại tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hay khối lượng thì sản lượng số lượng, trọng lượng hay khối lượng thì sản lượng tài nguyên thương phẩm để tính thuế là số lượng, tài nguyên thương phẩm để tính thuế là số lượng, trọng lượng hay khối lượng của tài nguyên khai trọng lượng hay khối lượng của tài nguyên khai thác thực tế trong kỳ nộp thuế, không phụ thuộc thác thực tế trong kỳ nộp thuế, không phụ thuộc vào hiện trạng và mục đích khai thác tài nguyên (vào hiện trạng và mục đích khai thác tài nguyên (

b. Đối với loại tài nguyên không thể xác định được b. Đối với loại tài nguyên không thể xác định được số lượng, trọng lượng hay khối lượng thực tế khai số lượng, trọng lượng hay khối lượng thực tế khai thác do chứa nhiều chất khác nhau, hàm lượng thác do chứa nhiều chất khác nhau, hàm lượng tạp chất lớn, thì sản lượng tài nguyên để tính thuế tạp chất lớn, thì sản lượng tài nguyên để tính thuế được xác định trên số lượng, trọng lượng hay khối được xác định trên số lượng, trọng lượng hay khối lượng từng chất thu được do sàng tuyển, phân lượng từng chất thu được do sàng tuyển, phân loại.loại.

Page 10: Ke khai thue tai nguyen

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI HƯỚNG DẪN KÊ KHAI (tiếp tờ khai mẫu (tiếp tờ khai mẫu 01/TAIN)01/TAIN)

c. c. Đối với loại tài nguyên khai thác, chưa bán ra ngay mà Đối với loại tài nguyên khai thác, chưa bán ra ngay mà đưa vào để tiếp tục sản xuất sản phẩm, kinh doanh đưa vào để tiếp tục sản xuất sản phẩm, kinh doanh dịch vụ khác nếu không trực tiếp xác định được sản dịch vụ khác nếu không trực tiếp xác định được sản lượng thì sản lượng tài nguyên tính thuế được căn cứ lượng thì sản lượng tài nguyên tính thuế được căn cứ vào sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ và định vào sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ và định mức tiêu hao tài nguyên tính trên một đơn vị sản mức tiêu hao tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm. phẩm.

1.4. Giá tính thuế đơn vị tài nguyên - Cột số (5): 1.4. Giá tính thuế đơn vị tài nguyên - Cột số (5): Trường hợp xác định được giá bán SP tại nơi khai thác Trường hợp xác định được giá bán SP tại nơi khai thác

Giá tính thuế tài nguyên là giá bán của một đơn vị tài Giá tính thuế tài nguyên là giá bán của một đơn vị tài nguyên tại nơi khai thácnguyên tại nơi khai thác

Trường hợp không xác định được giá babs đơn vị SP tài Trường hợp không xác định được giá babs đơn vị SP tài nguyên thì căn cứ vào:nguyên thì căn cứ vào:

--Giá bán bình quân trên thị trường của đơn vị tài nguyên Giá bán bình quân trên thị trường của đơn vị tài nguyên cùng loại khai thác có giá tương đương do Uỷ ban dân cùng loại khai thác có giá tương đương do Uỷ ban dân cấp tỉnh quy định cấp tỉnh quy định

Page 11: Ke khai thue tai nguyen

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI HƯỚNG DẪN KÊ KHAI (tiếp tờ khai mẫu (tiếp tờ khai mẫu 01/TAIN)01/TAIN)

- Giá bán đơn vị của sản phẩm nguyên chất và Giá bán đơn vị của sản phẩm nguyên chất và hàm lượng chất này trong tài nguyên khai hàm lượng chất này trong tài nguyên khai thác hoặc giá của sản phẩm nguyên chất và thác hoặc giá của sản phẩm nguyên chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác;khai thác;

- Tỷ lệ phần trăm trên giá bán của sản phẩm Tỷ lệ phần trăm trên giá bán của sản phẩm được sản xuất, chế biến từ tài nguyên khai được sản xuất, chế biến từ tài nguyên khai thácthác

- Giá tính thuế tài nguyên bằng (=) Giá bán sản Giá tính thuế tài nguyên bằng (=) Giá bán sản phẩm hàng hoá sản xuất từ tài nguyên khai phẩm hàng hoá sản xuất từ tài nguyên khai thác, nhân (x) tỷ lệ % trên giá bán sản phẩm thác, nhân (x) tỷ lệ % trên giá bán sản phẩm thu được sau sàng, tuyển, chế biến.thu được sau sàng, tuyển, chế biến.

Page 12: Ke khai thue tai nguyen

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI HƯỚNG DẪN KÊ KHAI (tiếp tờ khai mẫu (tiếp tờ khai mẫu 01/TAIN)01/TAIN)

1.5 Thuế suất thuế tài nguyên 1.5 Thuế suất thuế tài nguyên Số liệu được ghi vào cột này lấy tại biểu Thuế suất thuế Số liệu được ghi vào cột này lấy tại biểu Thuế suất thuế

tài nguyên đối với từng loại tài nguyên khai thác được tài nguyên đối với từng loại tài nguyên khai thác được thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Biểu thuế tài thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Biểu thuế tài nguyên tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số nguyên tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 05/2009/NĐ-CP. 05/2009/NĐ-CP.

1.6. Mức thuế tài nguyên ấn định trên 1 đơn vị tài 1.6. Mức thuế tài nguyên ấn định trên 1 đơn vị tài nguyên - (Cột số 7):nguyên - (Cột số 7):

Số liệu ghi vào cột này là mức thuế tài nguyên ấn định Số liệu ghi vào cột này là mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên của cơ quan có thẩm quyền. trên một đơn vị tài nguyên của cơ quan có thẩm quyền.

Lưu ý:Lưu ý: Cột này chỉ sử dụng cho NNT có hoạt động khai Cột này chỉ sử dụng cho NNT có hoạt động khai thác tài nguyên mà Nhà nước ấn định thuế tài nguyên thác tài nguyên mà Nhà nước ấn định thuế tài nguyên trên một đơn vị sản phẩm. Các trường hợp khác không trên một đơn vị sản phẩm. Các trường hợp khác không ghi số liệu vào chỉ tiêu này. Trường hợp các dòng tương ghi số liệu vào chỉ tiêu này. Trường hợp các dòng tương ứng đã ghi số liêu vào chỉ tiêu này thì không ghi số liệu ứng đã ghi số liêu vào chỉ tiêu này thì không ghi số liệu vào côt 5 và cột 6 vào côt 5 và cột 6

Page 13: Ke khai thue tai nguyen

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI HƯỚNG DẪN KÊ KHAI (tiếp tờ khai mẫu (tiếp tờ khai mẫu 01/TAIN)01/TAIN)

1.7. Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ - 1.7. Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ - (Cột số 8): (Cột số 8):

Số liệu ghi vào cột mã số này được xác Số liệu ghi vào cột mã số này được xác định như sau:định như sau:

- Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ =Sản - Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ =Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác lượng tài nguyên thương phẩm khai thác trong kỳ x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên trong kỳ x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất hoặc:x Thuế suất hoặc:

- Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ =Sản - Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ =Sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác lượng tài nguyên thương phẩm khai thác trong kỳ x Mức thuế tài nguyên ấn định trong kỳ x Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyêntrên một đơn vị tài nguyên

Page 14: Ke khai thue tai nguyen

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI HƯỚNG DẪN KÊ KHAI (tiếp tờ khai mẫu (tiếp tờ khai mẫu 01/TAIN)01/TAIN)

1.8. Thuế tài nguyên dự kiến được 1.8. Thuế tài nguyên dự kiến được miễn, giảm trong kỳ - (Cột số 9): miễn, giảm trong kỳ - (Cột số 9):

Số liệu ghi vào cột này là số thuế tài nguyên Số liệu ghi vào cột này là số thuế tài nguyên dự kiến được miễn, giảm của các loại tài dự kiến được miễn, giảm của các loại tài nguyên khai thác trong tháng (nếu có). nguyên khai thác trong tháng (nếu có). Hàng tháng, NNT căn cứ điều kiện được Hàng tháng, NNT căn cứ điều kiện được miễn, giảm thuế tài nguyên theo quy định miễn, giảm thuế tài nguyên theo quy định tại các văn bản hướng dẫn về thuế tài tại các văn bản hướng dẫn về thuế tài nguyên để xác định mức thuế tài nguyên nguyên để xác định mức thuế tài nguyên khai thác được miễn, giảm trong tháng để khai thác được miễn, giảm trong tháng để kê khai.kê khai.

Page 15: Ke khai thue tai nguyen

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI HƯỚNG DẪN KÊ KHAI (tiếp tờ khai mẫu (tiếp tờ khai mẫu 01/TAIN)01/TAIN)

1.9. Thuế tài nguyên phát sinh 1.9. Thuế tài nguyên phát sinh phải nộp trong kỳphải nộp trong kỳ - ( - (Cột số 10):Cột số 10):

Số liệu ghi vào cột này là số thuế tài Số liệu ghi vào cột này là số thuế tài nguyên phải nộp trong tháng của các nguyên phải nộp trong tháng của các loại tài nguyên, được xác định bằng loại tài nguyên, được xác định bằng số thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ số thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ (cột số 8), trừ đi số thuế tài nguyên (cột số 8), trừ đi số thuế tài nguyên được miễn, giảm trong kỳ (cột số 9).được miễn, giảm trong kỳ (cột số 9).

Page 16: Ke khai thue tai nguyen

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI HƯỚNG DẪN KÊ KHAI (Tờ khai mẫu (Tờ khai mẫu 03/TAIN)03/TAIN)Qtoan tai nguyen.xlsQtoan tai nguyen.xls

NNT có khai thác tài nguyên phải lập Tờ khai quyết toán NNT có khai thác tài nguyên phải lập Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên để xác định số thuế tài nguyên thực tế thuế tài nguyên để xác định số thuế tài nguyên thực tế phải nộp trong năm khi kết thúc năm hoặc khi kết thúc phải nộp trong năm khi kết thúc năm hoặc khi kết thúc hợp đồng khai thác hoặc trong các trường hợp: sáp hợp đồng khai thác hoặc trong các trường hợp: sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước. Việc kê khai được thực hiện như sau: nước. Việc kê khai được thực hiện như sau:

Mỗi loại tài nguyên được kê khai trên một dòng tương Mỗi loại tài nguyên được kê khai trên một dòng tương ứng với các chỉ tiêu trên cột. ứng với các chỉ tiêu trên cột.

Số liệu để ghi vào tờ khai này là số thực tế phát sinh Số liệu để ghi vào tờ khai này là số thực tế phát sinh trong năm (hoặc trong kỳ tính thuế).trong năm (hoặc trong kỳ tính thuế).

Số tổng cộng các chỉ tiêu tương ứng theo cột được thể Số tổng cộng các chỉ tiêu tương ứng theo cột được thể hiện số quyết toán năm của NNT. hiện số quyết toán năm của NNT.

Lưu ý: Lưu ý: Khi lập tờ khai quyết toán thuế tài nguyên, NNT Khi lập tờ khai quyết toán thuế tài nguyên, NNT không trừ số liệu đã kê khai trên tờ khai thuế tài nguyên không trừ số liệu đã kê khai trên tờ khai thuế tài nguyên của các tháng trong năm. Ccủa các tháng trong năm. Các chỉ tiêu kê khai như tờ khai ác chỉ tiêu kê khai như tờ khai tháng mẫu số 01/TAINtháng mẫu số 01/TAIN

Page 17: Ke khai thue tai nguyen

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI HƯỚNG DẪN KÊ KHAI ((TờTờ khai mẫu khai mẫu 02/TAIN)02/TAIN)

3. Tờ khai mẫu số 02/TAIN:3. Tờ khai mẫu số 02/TAIN: 3.1. Tên loại tài nguyên - (Cột số 2): 3.1. Tên loại tài nguyên - (Cột số 2): NNT tính thuế theo từng loại tài nguyên thu mua, với NNT tính thuế theo từng loại tài nguyên thu mua, với

từng mức thuế suất theo quy định hiện hành. Mỗi loại từng mức thuế suất theo quy định hiện hành. Mỗi loại tài nguyên được kê khai vào một dòng của tờ khai. tài nguyên được kê khai vào một dòng của tờ khai.

3.2. Đơn vị tính – (Cột số 3):3.2. Đơn vị tính – (Cột số 3): Được căn cứ vào đơn vị tính của từng loại tài nguyên Được căn cứ vào đơn vị tính của từng loại tài nguyên

khai thác theo kg, m3, tấn, thùng, KW/h….khai thác theo kg, m3, tấn, thùng, KW/h…. 3.3. Sản lượng tài nguyên thương phẩm thu mua 3.3. Sản lượng tài nguyên thương phẩm thu mua

– (Cột số 4): – (Cột số 4): Số liệu ghi vào cột này là số lượng, trọng lượng hay Số liệu ghi vào cột này là số lượng, trọng lượng hay

khối lượng của loại tài nguyên thu mua. Nếu loại tài khối lượng của loại tài nguyên thu mua. Nếu loại tài nguyên thu mua không xác định được sản lượng thu nguyên thu mua không xác định được sản lượng thu mua do chứa nhiều chất khác nhau, phải sàng tuyển, mua do chứa nhiều chất khác nhau, phải sàng tuyển, phân loại ... thì sản lượng tính thuế tài nguyên được phân loại ... thì sản lượng tính thuế tài nguyên được tính theo sản lượng từng loại chất thu được.tính theo sản lượng từng loại chất thu được.

Page 18: Ke khai thue tai nguyen

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI HƯỚNG DẪN KÊ KHAI ((TờTờ khai mẫu khai mẫu 02/TAIN)02/TAIN)

3.4. Giá tính thuế đơn vị tài nguyên – (Cột số 3.4. Giá tính thuế đơn vị tài nguyên – (Cột số 5): 5):

Số liệu ghi vào cột này là giá thu mua đơn vị tài Số liệu ghi vào cột này là giá thu mua đơn vị tài nguyên tại nơi khai thácnguyên tại nơi khai thác

3.5. Thuế suất – (Cột số 6):3.5. Thuế suất – (Cột số 6): Số liệu ghi vào cột này được căn cứ vào mức thuế Số liệu ghi vào cột này được căn cứ vào mức thuế

suất tương ứng của loại tài nguyên thu mua theo suất tương ứng của loại tài nguyên thu mua theo quy định.quy định.

3.6. Mức thuế tài nguyên ấn định trên 1 đơn 3.6. Mức thuế tài nguyên ấn định trên 1 đơn vị tài nguyên – (Cột số 7):vị tài nguyên – (Cột số 7):

Số liệu ghi vào cột này là mức thuế tài nguyên ấn Số liệu ghi vào cột này là mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên của cơ quan có định trên một đơn vị tài nguyên của cơ quan có thẩm quyền. thẩm quyền.

Page 19: Ke khai thue tai nguyen

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI HƯỚNG DẪN KÊ KHAI ((TờTờ khai mẫu khai mẫu 02/TAIN)02/TAIN)

3.7. Thuế tài nguyên phải nộp – (Cột số 3.7. Thuế tài nguyên phải nộp – (Cột số 8): 8):

Số liệu ghi vào cột mã số này được xác định Số liệu ghi vào cột mã số này được xác định như sau:như sau:

Thuế tài nguyên phải nộp = Sản lượng tài Thuế tài nguyên phải nộp = Sản lượng tài nguyên thương phẩm thu mua x Giá tính thuế nguyên thương phẩm thu mua x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suấtđơn vị tài nguyên x Thuế suất

Thuế tài nguyên phải nộp = Sản lượng tài Thuế tài nguyên phải nộp = Sản lượng tài nguyên thương phẩm thu mua x Mức thuế tài nguyên thương phẩm thu mua x Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyênnguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên