KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP) - baclieu.gov.vn · A2 Các quy trình báo cáo sự...

53
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP) Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Trang 1 MỤC LỤC TÓM TẮT ................................................................................................................................ 4 I: GIỚI THIỆU ......................................................................................................................... 6 II. KHUNG CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT CỦA EMP: ....................................................... 7 2.1. Chính sách, pháp luật của Chính phủ Việt Nam (GOVN) ........................................... 7 2.2. Chính sách An toàn của Ngân hàng Thế giới ............................................................. 9 III. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN ..................................................................................................... 10 3.1. Mục tiêu .................................................................................................................. 10 3.2. Địa điểm thực hiện TDA.......................................................................................... 10 3.3. Các hạng mục công trình ......................................................................................... 11 3.3.1. Hệ thống cấp nước sạch ấp Cai Điều, xã Long Thạnh, huyện Vĩnh Lợi. ............... 11 3.3.2. Hệ thống cấp nước sạch ấp Chắc Đốt, xã Châu Hưng A, huyện Vĩnh Lợi............. 11 3.3.3. Hệ thống cấp nước sạch xã Châu Thới, huyện Vĩnh Lợi. ...................................... 12 3.3.4. Hệ thống cấp nước sạch xã Vĩnh Hậu, huyện Hòa Bình. ...................................... 12 3.3.5. Hệ thống cấp nước sạch ấp 12, xã Vĩnh Hậu A, huyện Hòa Bình. ........................ 13 3.3.6. Hệ thống cấp nước sạch ấp Vĩnh Mới, xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình. .............. 13 3.3.7. Hệ thống cấp nước sạch ấp 19, xã Vĩnh Bình, huyện Hòa Bình............................ 14 3.3.8. Hệ thống cấp nước sạch xã Định Thành, huy ện Đông Hải. ................................... 15 3.3.9. Hệ thống cấp nước sạch xã An Phúc, huy ện Đông Hải. ........................................ 15 3.3.10. Hệ thống cấp nước sạch ấp 19, 20, 21 xã Phong Tân, huy ện Giá Rai. ................... 16 3.3.11. Hệ thống cấp nước sạch ấp 12, xã Phong Thạnh Tây B, huyện Phước Long. ........ 16 3.3.12. Hệ thống cấp nước sạch ấp Vĩnh Bình A-B, xã Vĩnh Thanh, huyện Phước Long. .17 3.3.13. Hệ thống cấp nước sạch ấp Tường Thắng A-B, xã Vĩnh Thanh, huyện Phước Long. 17 3.3.14. Hệ thống cấp nước sạch ấp Phước 3A, xã Vĩnh Phú Đông, huyện Phước Long. ... 18 3.4. Quy trình xử lý nước ............................................................................................... 20 3.5. Mạng lưới ống phân phối nước ................................................................................ 20 IV: MÔI TRƯỜNG NỀN VÙNG DỰ ÁN ............................................................................. 21 4.1. Các đặc điểm chung................................................................................................. 21 4.2. Chất lượng nước, không khí và đất .......................................................................... 23 4.2.1. Tài nguyên nước và chất lượng nước ................................................................... 23 4.2.2. Chất lượng nước mặt ........................................................................................... 23 4.2.3. Chất lượng nước ngầm......................................................................................... 23 4.2.4. Không khí: ........................................................................................................... 24 4.2.5. Chất lượng đất: .................................................................................................... 24 V. CÁC TÁC ĐỘNG TIỀM ẨN VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU .......................................... 25 5.1. Tóm tắt những ảnh hưởng của tiểu dự án ................................................................. 25 5.2. Ngăn chặn những tác động tiêu cực tiềm tàng .......................................................... 25 5.3. Các biện pháp giảm thiểu của tiểu dự án .................................................................. 26 VI. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG .......................................................................... 33 6.1. Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn xây dựng ................................................. 33 6.2. Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn hoạt động ................................................ 33 6.3. Giám sát chất lượng nước và chi phí EMP ............................................................... 33 VIII: TỔ CHỨC THỰC HIỆN ................................................................................................ 35 7.1. Tổ chức và trách nhiệm ........................................................................................... 35 7.2. Giám sát và báo cáo................................................................................................. 36 7.3. Kế hoạch hoạt động, lịch trình và chi phí. ................................................................ 36 VIII. THAM VẤN VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN .................................................................... 39 8.1. Mục tiêu của tham vấn công chúng .......................................................................... 39 8.2. Tư vấn thủ tục ......................................................................................................... 39 8.3. Kết quả tham khảo ý kiến công cộng ....................................................................... 39

Transcript of KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP) - baclieu.gov.vn · A2 Các quy trình báo cáo sự...

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Trang 1

MỤC LỤC TÓM TẮT ................................................................................................................................4 I: GIỚI THIỆU .........................................................................................................................6 II. KHUNG CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT CỦA EMP: .......................................................7

2.1. Chính sách, pháp luật của Chính phủ Việt Nam (GOVN)...........................................7 2.2. Chính sách An toàn của Ngân hàng Thế giới .............................................................9

III. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN ..................................................................................................... 10 3.1. Mục tiêu .................................................................................................................. 10 3.2. Địa điểm thực hiện TDA.......................................................................................... 10 3.3. Các hạng mục công trình ......................................................................................... 11 3.3.1. Hệ thống cấp nước sạch ấp Cai Điều, xã Long Thạnh, huyện Vĩnh Lợi. ............... 11 3.3.2. Hệ thống cấp nước sạch ấp Chắc Đốt, xã Châu Hưng A, huyện Vĩnh Lợi............. 11 3.3.3. Hệ thống cấp nước sạch xã Châu Thới, huyện Vĩnh Lợi....................................... 12 3.3.4. Hệ thống cấp nước sạch xã Vĩnh Hậu, huyện Hòa Bình. ...................................... 12 3.3.5. Hệ thống cấp nước sạch ấp 12, xã Vĩnh Hậu A, huyện Hòa Bình. ........................ 13 3.3.6. Hệ thống cấp nước sạch ấp Vĩnh Mới, xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình. .............. 13 3.3.7. Hệ thống cấp nước sạch ấp 19, xã Vĩnh Bình, huyện Hòa Bình. ........................... 14 3.3.8. Hệ thống cấp nước sạch xã Định Thành, huyện Đông Hải.................................... 15 3.3.9. Hệ thống cấp nước sạch xã An Phúc, huyện Đông Hải. ........................................ 15 3.3.10. Hệ thống cấp nước sạch ấp 19, 20, 21 xã Phong Tân, huyện Giá Rai.................... 16 3.3.11. Hệ thống cấp nước sạch ấp 12, xã Phong Thạnh Tây B, huyện Phước Long. ........ 16 3.3.12. Hệ thống cấp nước sạch ấp Vĩnh Bình A-B, xã Vĩnh Thanh, huyện Phước Long..17 3.3.13. Hệ thống cấp nước sạch ấp Tường Thắng A-B, xã Vĩnh Thanh, huyện Phước Long. 17 3.3.14. Hệ thống cấp nước sạch ấp Phước 3A, xã Vĩnh Phú Đông, huyện Phước Long. ... 18 3.4. Quy trình xử lý nước ............................................................................................... 20 3.5. Mạng lưới ống phân phối nước ................................................................................ 20

IV: MÔI TRƯỜNG NỀN VÙNG DỰ ÁN ............................................................................. 21 4.1. Các đặc điểm chung.................................................................................................21 4.2. Chất lượng nước, không khí và đất .......................................................................... 23 4.2.1. Tài nguyên nước và chất lượng nước ................................................................... 23 4.2.2. Chất lượng nước mặt ........................................................................................... 23 4.2.3. Chất lượng nước ngầm......................................................................................... 23 4.2.4. Không khí:........................................................................................................... 24 4.2.5. Chất lượng đất: .................................................................................................... 24

V. CÁC TÁC ĐỘNG TIỀM ẨN VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU .......................................... 25 5.1. Tóm tắt những ảnh hưởng của tiểu dự án .................................................................25 5.2. Ngăn chặn những tác động tiêu cực tiềm tàng .......................................................... 25 5.3. Các biện pháp giảm thiểu của tiểu dự án .................................................................. 26

VI. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG.......................................................................... 33 6.1. Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn xây dựng ................................................. 33 6.2. Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn hoạt động ................................................ 33 6.3. Giám sát chất lượng nước và chi phí EMP ............................................................... 33

VIII: TỔ CHỨC THỰC HIỆN ................................................................................................ 35 7.1. Tổ chức và trách nhiệm ........................................................................................... 35 7.2. Giám sát và báo cáo................................................................................................. 36 7.3. Kế hoạch hoạt động, lịch trình và chi phí. ................................................................ 36

VIII. THAM VẤN VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN.................................................................... 39 8.1. Mục tiêu của tham vấn công chúng .......................................................................... 39 8.2. Tư vấn thủ tục ......................................................................................................... 39 8.3. Kết quả tham khảo ý kiến công cộng ....................................................................... 39

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Trang 2

Kết quả tham vấn cộng đồng ............................................................................................... 39 a. Ý kiến từ người dân địa phương ...................................................................................... 39 b. Phản hồi từ các chủ dự án................................................................................................ 40 8.4. Công bố thông tin .................................................................................................... 40

PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................................ 41 ECOP Phần A: Những quy định chung................................................................................ 41

A1 Kế hoạch quản lý môi trường hiện trường (SEMP) .................................................... 41 A2 Các quy trình báo cáo sự không tuân thủ.................................................................... 41 A3 Liên lạc với chính quyền và công chúng. ................................................................... 41 A4 Các quan hệ cộng đồng .............................................................................................. 41 A5 Các mục tiêu giảm thiểu ............................................................................................ 42 A6 Quy trình thực hiện “Tìm cơ hội” .............................................................................. 43 A7 Các điều cấm ............................................................................................................. 43

ECOP Phần B:Quản lý xây dựng......................................................................................... 45 B1 Quản lý các vị trí xây dựng ........................................................................................ 45 B2 Quản lý chất lượng môi trường .................................................................................. 47 B3 Quản lý lán trại .......................................................................................................... 50 B4. Giám sát các tác động tiềm tàng................................................................................ 51

ECOP Phần C Hướng dẫn môi trường cho bảo vệ nguồn nước ngầm................................... 52 Danh sách các bảng

Bảng 1. Tổng hợp các tầng chứa nước Bảng 2. Kết quả phân tích mẫu nước ngầm trong khu vực Tiểu dự án Bảng 3. Kết quả sàng lọc an toàn Bảng 4. Bồi thường của tiểu dự án Bảng 5. Các biện pháp giảm thiểu của tiểu dự án Bảng 6. Giám sát chất lượng nguồn nước Bảng 7. Chi phí phân tích mẫu nước Bảng 8. Các trách nhiệm của các bên liên quan Bảng 9. Kế hoạch làm việc và lịch trình của EMP. Bảng 10. Chi phí ước tính cho EMP Bảng 11. Thông tin chi tiết của cuộc họp tham vấn công chúng

Danh sách các hình Hình 1. Vị trí các trạm cấp nước trong tiểu dự án Hình 2. Mô tả Hệ thống cấp nước tập trung tỉnh Bạc Liêu Hình 3. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước Hình 4. Sử dụng đất ở tỉnh Bạc Liêu

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Trang 3

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BOD Nhu cầu oxi hóa sinh học CPMU Ban Quản lý dự án trung ương DONRE Sở Tài nguyên và Môi trường CPO Ban quản lý trung ương các dự án thủy lợi DARD Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn DPC Ủy ban nhân dân Quận/Huyện ECOP Các nguyên tắc môi trường thực tiễn EIA Đánh giá tác động môi trường EMP Kế hoạch quản lý môi trường EMDP Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số EMPF Khung chính sách dân tộc thiểu số ESMF Khung quản lý môi trường và xã hội GOV Chính phủ Việt Nam MONRE Bộ tài nguyên và môi trường PCERWASS(s) TT Nước Sinh hoạt và Vệ sinh nông thôn PMU Ban quản lý dự án PPMU Ban quản lý dự án của tỉnh PPC Ủy ban nhân dân tỉnh QCVN Quy chuẩn môi trường quốc gia RAP Kế hoạch hành động tái định cư RWSS Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn TCVN Tiêu chuẩn môi trường quốc gia TDA Tiểu dự án WSS Nước sạch và vệ sinh môi trường WB Ngân hàng thế giới IEMC Tư vấn giám sát môi trường độc lập MONRE Bộ Tài nguyên và Môi trường PEO Cán bộ dự án môi trường CST Đội giám sát xây dựng ET Đội chuyên trách về môi trường SEO Đội ngũ cán bộ môi trường và an toàn công trình SES Cán bộ giám sát môi trường và an toàn công trình

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Trang 4

TÓM TẮT Bối cảnh

TDA cấp nước cho khu vực nông thôn tỉnh Bạc Liêu bao gồm 14 hệ thống cấp nước tập trung mới với công suất thiết kế mỗi hệ từ 13m3/h – 40m3/h và được thực hiện tại 13 xã thuộc 5 huyện, tỉnh Bạc Liêu. Sau khi TDA được thực hiện và đưa vào sử dụng sẽ cung cấp nước sạch cho 6.106 hộ dân (khoảng 33.583 người) trong khu vực thực hiện TDA. Hệ thống cấp nước mới này sử dụng nước ngầm làm nước nguồn đầu vào hệ thống. Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường tỉnh Bạc Liêu (PCERWASS) làm chủ đầu tư.

Tác động và giảm thiểu

Dự án sẽ tạo ra tác động tích cực cho người dân nông thôn. Tác động tiêu cực tiềm tàng trong quá trình giải phóng mặt bằng và xây dựng là nhỏ,

tạm thời, và do các hệ thống cấp nước khu vực nông thôn là nhỏ và bản chất của dân cư nông thôn (mật độ dân số thấp, lưu lượng giao thông ít). Các tác động này sẽ được giới hạn gia tăng bụi, tiếng ồn, và giao thông tại khu vực tiểu dự án do vận chuyển vật liệu xây dựng với số lượng nhỏ. Sự gia tăng nước thải từ các tiểu dự án đề xuất sẽ được giảm thiểm tối đa và có thể được quản lý thông qua các điều kiện vệ sinh hộ gia đình được hỗ trợ bởi dự án. Tổng số 7.508,3 m2 đất sản xuất là vĩnh viễn mua lại, 5 hộ gia đình bị ảnh hưởng, nhưng không có hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số bị ảnh hưởng. Biện pháp giảm thiểu:

Để giảm thiểu tác động của TDA các biện pháp sau đây sẽ được thực hiện với sự tham gia chặt chẽ của chính quyền địa phương và cộng đồng.

Để giảm thiểu tác động nhỏ trong quá trình giải phóng mặt bằng và xây dựng các biện pháp sau đây sẽ được thực hiện tham vấn chặt chẽ với chính quyền địa phương và cộng đồng;

(1) PCERWAS của tỉnh Bạc Liêu sẽ đưa Nguyên tắc môi trường trong thực tiễn (ECOP) đối với việc xây dựng (Phần A và B) vào các hồ sơ thầu, hợp đồng và đảm bảo các nhà thầu có nhận thức về các an toàn bắt buộc và cam kết tuân thủ thực hiện;

(2) Trong giai đoạn xây dựng PCERWAS sẽ cử 1 kỹ sư hiện trường để giám sát chặt chẽ việc thực hiện các chính sách an toàn của các nhà thầu và đào tạo an toàn cho các cán bộ; Ngoài ra sẽ thuê 1 nhóm tư vấn trong nước để hỗ trợ, hướng dẫn kỹ thuật và đào tạo các cán bộ của PCERWAS trong việc thực hiện các dự án cấp nước khác;

(3) Sau khi hoàn thành xây dựng, PCERWAS sẽ giám sát lượng nước và chất lượng nước ngầm trước khi vận hành hệ thống. Thực hiện đào tạo cho các cán bộ vận hành là 1 phần của quá trình vận hành. Trách nhiệm:

PCERWAS của tỉnh Bạc Liêu sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo thực hiện hiệu quả các biện pháp giảm thiểu trong đó có báo cáo tiến độ thực hiện. PCERWAS sẽ thành lập một đơn vị phụ trách vấn đề môi trường và xã hội (ESU) có ít nhất một nhân viên toàn thời gian, chịu trách nhiệm thực hiện hiệu quả biện pháp an toàn. PCERWAS sẽ thuê chuyên gia tư vấn trong nước để giúp đơn vị này (ESU) trong việc thực hiện các hoạt động an toàn. Ban quản lý dự án trung ương (CPMU) và các tư vấn an toàn của ban sẽ chịu trách nhiệm chính giám sát các biện pháp an toàn của tiểu dự án, bao gồm làm rõ các vấn đề liên quan đến các chính sách an toàn, các yêu cầu và các đào tạo an toàn cho đội ngũ cán bộ của tiểu dự án. Ngân sách:

Chi phí RAP Chi phí thực hiện các biện pháp giảm thiểu trong quá trình giải phóng mặt bằng và xây

dựng bao gồm tham vấn cộng đồng và giám sát môi trường như đã thỏa thuận với chính quyền

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Trang 5

và cộng đồng địa phương hoặc đền bù thiệt hại (nếu có) sẽ là một phần của chi phí xây dựng TDA.

Chi phí giám sát thực hiện của nhà thầu là một phần của chi phí giám sát dự án. Chi phí đào tạo về an toàn cho cán bộ lấy từ chi phí quản lý TDA.

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Trang 6

I: GIỚI THIỆU

Chính phủ Việt Nam (GOV) được thực hiện đồng bằng sông Cửu Long Quản lý tài nguyên nước cho Dự án Phát triển nông thôn (Dự án) trong thời gian 2011-2016 với sự hỗ trợ tài chính từ Ngân hàng Thế giới (WB hoặc Ngân hàng). Dự án sẽ hỗ trợ hỗ trợ kỹ thuật cũng như vật lý đầu tư thông qua một số các tiểu dự án được thiết kế để đạt được các Mục tiêu Phát triển dự án thông qua các thành phần sau: Sử dụng (1) nước quản lý quy hoạch và hiệu quả, bao gồm cả các biện pháp để tăng cường năng lực thể chế tiểu khu vực và cấp tỉnh các cấp, thúc đẩy hoạt động hiệu quả và bảo trì, và phát huy hiệu quả sử dụng nước trong nông trại thông qua các chương trình thí điểm, (2) Cải thiện và phục hồi chức năng của cơ sở hạ tầng tài nguyên nước, với sự nhấn mạnh về phục hồi chức năng và cải tiến nhỏ thông qua nạo vét kênh mương, và gia cố kè, cũng như lắp đặt cống kiểm soát thứ cấp (3) Cung cấp nước sạch nông thôn và vệ sinh môi trường, nhằm mở rộng dịch vụ đáng tin cậy cho khoảng 60.000 hộ gia đình trong vùng dự án, và (4) Quản lý dự án và hỗ trợ thực hiện, hỗ trợ chi phí hoạt động gia tăng để thực hiện dự án và giám sát và đánh giá kết quả và tác động của dự án. Để đảm bảo rằng các hoạt động của dự án sẽ không tạo ra ảnh hưởng xấu đến cộng đồng địa phương và môi trường địa phương ba công cụ chính sách tự vệ đã được thành lập và họ sẽ được áp dụng cho tất cả các tiểu dự án. Những dụng cụ tự vệ là (a) Môi trường và Khung quản lý xã hội (ESMF), (b) Khung chính sách tái định cư (RPF), và (c) Khung chính sách dân tộc thiểu số (EMPF). ESMF đã được thiết kế bao gồm 4 bước chính: (a) bảo vệ kiểm tra và đánh giá tác động, bao gồm cả tư vấn và chuẩn bị một đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết môi trường theo yêu cầu của Chính phủ, (b) chuẩn bị các biện pháp giảm thiểu và tài liệu, (c) WB giải phóng mặt bằng và (d), thực hiện, giám sát và báo cáo.

Là một phần của Hợp phần 3 "Cung cấp nước nông thôn và vệ sinh môi trường", khoảng 59 hệ thống cấp nước nhỏ sẽ được xây dựng và / hoặc phục hồi tại thành phố Cần Thơ và 6 tỉnh Dự án. Các hệ thống này, 14 Hệ thống cấp nước tập trung mới với công suất thiết kế cho mỗi hệ thống từ 13m3/h đến 40m3/h sẽ được xây dựng tại Bạc Liêu. Những hệ thống này sẽ được xây dựng tại 13 xã của 5 huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Sau khi dự án được xây dựng và hoạt động, cung cấp nước cho 6,106 hộ gia đình trong khu vực tiểu dự án (khoảng 33,583 người). 14 hệ thống đã được kết hợp như tiểu dự án giai đoạn 2 và thông qua một cuộc sàng lọc an toàn (ESMF bước 1) tiểu dự án này có đủ điều kiện để dự án tài trợ. Để đảm bảo chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới, một Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) đã được chuẩn bị bởi chủ sở hữu tiểu dự án (Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường tỉnh Bạc Liêu (PCERWAS)) với sự hỗ trợ từ một công ty tư vấn trong nước.

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Trang 7

II. KHUNG CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT CỦA EMP: 2.1. Chính sách, pháp luật của Chính phủ Việt Nam (GOVN)

Với hệ thống cấp nước quy mô nhỏ, không cần đánh giá tác động môi trường. Tuy nhiên, chủ tiểu dự án phải thực hiện cam kết bảo vệ môi trường cho từng hệ thống cấp nước và phải được sự phê duyệt của Uỷ ban nhân dân huyện (DPC) sở tại. Trong quá trình xây dựng, nhà thầu sẽ phải tuân thủ một số quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn và chất lượng của Chính phủ Việt Nam, v..v.. về môi trường và an toàn có liên quan đến hoạt động xây dựng. Các quy định được liệt kê dưới đây:

* Về Bảo vệ môi trường: - Luật bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11, ngày 29 tháng 11 năm 2005; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP, ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy

định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP, ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi,

bổ sun một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP, ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

- Nghị định 149/2004/NĐ-CP ban hành ngày 27/7/2004 quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;

- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT, ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

* Về Xây dựng: - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11. - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 10/2/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình xây

dựng. * Về quy hoạch, thu hồi đất và tái định cư: - Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 thay cho luật ban hành

năm 1987 và năm 1993. - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP về hướng dẫn về thi hành Luật đất đai năm 2003. - Nghị định số 197/2004/NĐ-CP về hỗ trợ, bồi thường, tái định cư khi Nhà nước mua

lại đất. - Nghị định số 17/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh một số điều của Nghị định số

181/2004/NĐ-CP và Nghị định số 197/2004/NĐ-CP. - Thông tư số 116/2004/TT-BTC về hướng dẫn về thi hành Nghị định số 197/2004/ND-

CP. - Nghị định số 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại

đất. * Về tiêu chuẩn môi trường: Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Y tế có trách nhiệm ban hành các tiêu chuẩn môi

trường dựa trên việc ban hành các quy định kỹ thuật quốc gia Việt nam. Quyết định số 22/2006/QD-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18 tháng 12 năm 2006 về việc áp dụng nghiêm ngặt các tiêu chuẩn môi trường. Các tiêu chuẩn môi trường sau đây của Việt Nam sẽ nghiêm chỉnh tuân thủ thực hiện các nghiên cứu đánh giá môi trường, bao gồm:

Môi trường nước: - QCVN 01:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống. - QCVN 02:2009/BYT: Quy định kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt. - QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng của mặt nước. - QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm. - QCVN 10:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước về các

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Trang 8

vùng ven biển. - QCVN 11:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải công

nghiệp. - QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải trong

nước. - QCVN 24:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. - TCVN 5502:2003: Cung cấp nước - Yêu cầu về chất lượng. - TCVN 6773:2000: Chất lượng nước - Chất lượng nước cho mục đích thủy lợi. - TCVN 6774:2000: Chất lượng nước - Chất lượng nước bảo hộ nuôi trồng thuỷ sản. - TCVN 7222:2002: Chất lượng nước - Chất lượng nước cho nước tập trung ở trong

nước. Môi trường đất: - QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của các

kim loại nặng trong đất. - QCVN 15:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sự tồn tại của thuốc trừ sâu

trong đất. - Quyết định số 27/2004/QĐ - BXD ngày 11/09/2004 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng về

việc ban hành TCXDVN 320:2004 "bãi rác chất thải nguy hại - tiêu chuẩn thiết kế". Môi trường không khí: - QCVN 05:2008: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung

quanh. - QCVN 06:2008: Chất lượng không khí - tối đa cho phép nồng độ các chất độc hại

trong không khí xung quanh. - QCVN 07:2008: Chất lượng không khí – Sự đe dọa các chất độc hại trong không khí. - TCVN 6438:2001: Đường xe - giới hạn tối đa được phép phát thải các khí cạn kiệt. Quản lý chất thải rắn: - TCVN 6438:2001 - Đường xe - giới hạn tối đa được phép phát thải của khí thải. - TCVN 6696:2009: Chất thải rắn - vệ sinh bãi rác. Yêu cầu chung về bảo vệ môi

trường. - QCVN 07:2009: Quy định kỹ thuật quốc gia để phân loại chất thải nguy hại. - QCVN 25:2009: Quy định kỹ thuật quốc gia đối với nước thải của các chất thải rắn. Rung và tiếng ồn: - QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung (thay thế TCVN

6962:2001 - Rung động do các công trình xây dựng và nhà máy - cho phép tối đa mức trong môi trường của khu vực công cộng và dân cư QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (thay thế TCVN 5948:1999 Âm học - Tiếng ồn do phương tiện vận chuyển khi tăng tốc - mức tính toán cho phép).

- TCVN 5949:1998 Âm học - Tiếng ồn trong khu vực công cộng và dân cư - mức tính toán cho phép.

Sức khỏe và An toàn Lao động: Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT do Bộ Y tế ngày 10/10/2002 về các áp dụng điều 21

của sức khỏe Lao động và các tiêu chuẩn an toàn liên quan về vi khí hậu, tiếng ồn, độ rung, Hóa chất – mức độ được phép trong môi trường làm việc.

Hơn nữa, về quy hoạch thiết kế cơ sở hạ tầng, quản lý hệ thống cấp nước, và lựa chọn nguồn nước để phục vụ hệ thống cấp nước nội địa được sử dụng các tiêu chuẩn sau đây:

- Quyết định số 628/BXD-CSXD của Bộ Xây dựng ngày 14 tháng 12 năm 1996: tiêu chuẩn và quy định của Việt Nam.

- Thiết kế tiêu chuẩn số 20TCN-33-85 cho các dự án cấp nước. - TCXDVN 33:2006 liên quan đến cấp nước – Hệ thống đường ống và các công trình –

Tiêu chuẩn thiết kế. - Hướng dẫn chuẩn bị và phê duyệt quy hoạch xây dựng thành phố của Bộ Xây dựng

vào năm 1998.

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Trang 9

- Xây dựng tiêu chuẩn TCXD 66: 1991 vào hoạt động cấp nước và hệ thống thoát nước – các yêu cầu an toàn.

- Xây dựng tiêu chuẩn TCXD 76:1979 số thủ tục quản lý kỹ thuật trong hoạt động của hệ thống cấp nước.

- Xây dựng tiêu chuẩn TCXD No.233: 1999 trên các tiêu chí được sử dụng cho việc lựa chọn mặt nước, nguồn nước ngầm để phục vụ hệ thống trong nước cung cấp nước.

2.2.Chính sách An toàn của Ngân hàng Thế giới

Chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới (WB) được kích hoạt: Đánh giá môi trường (Chính sách vận hành của NHTG 4,01); dân tộc bản địa (Chính sách vận hành của NHTG 4.10) ; tái định cư không tự nguyện (Chính sách vận hành của NHTG 4.12)

Để thực hiện theo các chính sách này, các công cụ bảo vệ sau đây đã được chuẩn bị: (a) Đánh giá môi trường vùng (REA) tóm lược toàn bộ dự án; (b) Kế hoạch hành động tái định cư cụ thể (RAP); và EMP cung cấp một bản tóm tắt mô tả ngắn gọn tiểu dự án và môi trường nền và mô tả

các tác động tiêu cực tiềm ẩn và các biện pháp giảm thiểu được đề xuất thực hiện trước và trong quá trình xây dựng, và các giai đoạn hoạt động, bao gồm cả việc tổ chức thực hiện. EMP cũng miêu tả các quy tắc môi trường thực tiễn (ECOP) được bao gồm trong các tài liệu đấu thầu và hợp đồng.

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Trang 10

III. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN

3.1.Mục tiêu Tiểu dự án được thực hiện sẽ cung cấp nước sạch cho khoảng 6.106 hộ gia đình

(khoảng 33.583 người) tại 13 xã thuộc 5 huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Nỗ lực này sẽ hỗ trợ các chính sách của Chính phủ để tăng cường dịch vụ cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

3.2.Địa điểm thực hiện TDA

TDA cấp nước nông thôn tại tỉnh Bạc Liêu được xác định bao gồm 14 hệ thống cấp nước tập trung mới và được thực hiện tại 3 xã thuộc 5 huyện, tỉnh Bạc Liêu , như sau:

1. Hệ thống cấp nước sạch xã Châu Thới, huyện Vĩnh Lợi. 2. Hệ thống cấp nước sạch ấp Cai Điều, xã Long Thạnh, huyện Vĩnh Lợi. 3. Hệ thống cấp nước sạch ấp Chắc Đốt, xã Châu Hưng A, huyện Vĩnh Lợi. 4. Hệ thống cấp nước sạch xã Vĩnh Hậu, huyện Hoà Bình. 5. Hệ thống cấp nước sạch ấp 12, xã Vĩnh Hậu A, huyện Hoà Bình. 6. Hệ thống cấp nước sạch ấp 19, xã Vĩnh Bình, huyện Hoà Bình. 7. Hệ thống cấp nước sạch ấp Vĩnh Mới, xã Vĩnh Thịnh, huyện Hoà Bình. 8. Hệ thống cấp nước sạch ấp Tường Thắng A-B, xã Vĩnh Thanh, huyện Phước Long. 9. Hệ thống cấp nước sạch ấp Vĩnh Bình A-B, xã Vĩnh Thanh, huyện Phước Long. 10. Hệ thống cấp nước sạch ấp Phước 3A, xã Vĩnh Phú Đông, huyện Phước Long. 11. Hệ thống cấp nước sạch ấp 12, xã Phong Thạnh Tây B, huyện Phước Long. 12. Hệ thống cấp nước sạch ấp 19-20-21, xã Phong Tân, huyện Giá Rai. 13. Hệ thống cấp nước sạch xã Định Thành, huyện Đông Hải. 14. Hệ thống cấp nước sạch xã An Phúc, huyện Đông Hải.

Địa điểm của 14 hệ thống cấp nước được thể hiện trong hình 1.

Trạm cấp nước

Hình 1 – Vị trí các trạm cấp nước trong tiểu dự án

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Trang 11

3.3.Các hạng mục công trình

Công trình cấp nước tập trung xây dựng mới với công suất thiết kế từ 13m3/h – 40m3/h được đề xuất các hạng mục công trình và thông số kỹ thuật như sau:

3.3.1. Hệ thống cấp nước sạch ấp Cai Điều, xã Long Thạnh, huyện Vĩnh Lợi. a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV. b) Địa điểm xây dựng: ấp Cai Điều, xã Long Thạnh, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu. c) Diện tích sử dụng đất: 486,20 m2 d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu: Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 13m3/h, gồm các hạng mục chủ yếu

sau: - Giếng khoan và bơm giếng công suất: 13 m3/h, chiều sâu khoan giếng: 147m; số

lượng: 02 giếng và 02 trạm bơm giếng. Trong giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ thuật : Q = 13m3/h, H = 30 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V ).

- Giàn mưa làm thoáng tự nhiên. - Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 13m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Bể chứa nước sạch dung tích: W = 35m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Phòng điều hành: Diện tích S = 4,2 m x 4,5 m = 18,90 m2 - Trạm bơm cấp II: Diện tích S = 4,2 m x 3,6 m = 15,12 m2 - Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống

nhau : Q = 11 m3/h, H = 30 m, N = 1,5 kw loại 1 fa (1 x 220V) - Phòng hoá chất: Diện tích mặt bằng: S = 2,3m x 2,8 m = 6,44 m2 - Đài nước dung tích W = 15m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình trụ tròn, thân đài

nước bốn chân. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 7.901m, bao gồm các loại ống có

đường kính Ø 50 ÷ Ø 100. - Ống nhánh hộ dân : lắp đặt ống nhánh cho 302 hộ. - Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét. - Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ. - Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 1 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước.

3.3.2. Hệ thống cấp nước sạch ấp Chắc Đốt, xã Châu Hưng A, huyện Vĩnh Lợi. a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV. b) Địa điểm xây dựng: ấp Chắc Đốt, xã Châu Hưng A, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu. c) Diện tích sử dụng đất: 320m2 d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu: Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 13m3/h, gồm các hạng mục chủ yếu

sau: - Giếng khoan và bơm giếng công suất: 13 m3/h, chiều sâu khoan giếng: 120m; số

lượng: 02 giếng và 02 trạm bơm giếng. - Thiết bị bơm giếng : Trong giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ thuật

: Q = 13m3/h, H = 30 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V) - Giàn mưa làm thoáng tự nhiên. - Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 13m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Bể chứa nước sạch dung tích: W = 35m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Trạm bơm cấp II kết hợp bên dưới chân đài nước: diện tích S = 2,7 m x 2,7 m =

7,29 m2 - Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống

nhau : Q = 11 m3/h, H = 24 m, N = 1,5 kw loại 1 fa (1 x 220V) - Phòng làm việc và nhà hóa chất: - Phòng điều hành : có diện tích S = 4,2 m x 4,7 m = 19,74 m2

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Trang 12

- Phòng hoá chất : có diện tích: S = 2,3m x 2,8m = 6,44 m2 - Đài nước dung tích W = 15m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình trụ tròn, thân đài

nước bốn chân. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng: 7.273 m, bao gồm các loại ống có

đường kính 50100. - Ống nhánh hộ dân : lắp đặt ống nhánh cho 311 hộ - Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét. - Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ. - Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 1 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước.

3.3.3. Hệ thống cấp nước sạch xã Châu Thới, huyện Vĩnh Lợi. a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV. b) Địa điểm xây dựng: ấp Bào Sen, xã Châu Thới, huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu. c) Diện tích sử dụng đất: 1.255,76 m2 d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu: Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 17m3/h, gồm các hạng mục chủ yếu

sau: - Giếng khoan và bơm giếng công suất: 17 m3/h, chiều sâu khoan giếng: 120m; số

lượng: 02 giếng và 02 trạm bơm giếng. - Thiết bị bơm giếng : Trong giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ thuật

: Q = 17m3/h, H = 30 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V ) - Giàn mưa làm thoáng tự nhiên. - Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 17m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Bể chứa nước sạch dung tích: W = 45m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Trạm bơm cấp II kết hợp với phòng làm việc và nhà hóa chất: - Phòng điều hành : có diện tích S = 4,2 m x 4,4 m = 18,48 m2 - Trạm bơm cấp 2: diện tích S = 4,2 m x 3,6 m = 15,12 m2 - Phòng hoá chất : có diện tích: S = 2,4m x 2,8m = 6,72 m2 - Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống

nhau : Q = 15 m3/h, H = 30 m, N = 2,2 kw loại 1 fa. - Đài nước dung tích W = 19m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình trụ tròn, thân đài

nước bốn chân. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 12.684 m, bao gồm các loại ống có

đường kính 50 150. - Ống nhánh hộ dân : lắp đặt ống nhánh cho 410 hộ - Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét. - Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ. - Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 1 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước.

3.3.4. Hệ thống cấp nước sạch xã Vĩnh Hậu, huyện Hòa Bình. a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV. b) Địa điểm xây dựng: ấp Vĩnh Mẫu, xã Vĩnh Hậu, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu. c) Diện tích sử dụng đất: 399 m2 d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu: Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 22m3/h, gồm các hạng mục chủ yếu

sau: - Giếng khoan và bơm giếng có tổng công suất: 22 m3/h, số lượng: 03 giếng và 03

trạm bơm giếng. - Thiết bị bơm giếng : Trong mỗi giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ

thuật : Q = 11m3/h, H = 30 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V ) - Giàn mưa làm thoáng tự nhiên. - Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 22m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Bể chứa nước sạch dung tích: W = 60 m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Trang 13

- Trạm bơm cấp II kết hợp với phòng làm việc và nhà hóa chất: - Phòng điều hành : có diện tích S = 4,2 m x 4,4 m = 18,48 m2 - Trạm bơm cấp 2: diện tích S = 4,2 m x 3,6 m = 15,12 m2 - Phòng hoá chất : có diện tích: S = 2,4m x 2,8m = 6,72 m2 - Kết cấu mái lợp tol kẽm sóng vuông, khung cột, dầm bê tông cốt thép, tường gạch

ống, nền gạch CERAMIC. - Máy bơm cấp II: lắp đặt 04 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống

nhau : Q = 13 m3/h, H = 30 m, N = 2,2 kw loại 1 fa. - Đài nước dung tích W = 25 m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình búp sen, thân đài

nước hình trụ tròn. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 18.051 m, bao gồm các loại ống có

đường kính 60150 - Ống nhánh hộ dân: đấu nối 537 hộ sử dụng - Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét. - Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ. - Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 1 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước.

3.3.5. Hệ thống cấp nước sạch ấp 12, xã Vĩnh Hậu A, huyện Hòa Bình. a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV. b) Địa điểm xây dựng: ấp 12, xã Vĩnh Hậu A, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu. c) Diện tích sử dụng đất: 500m2 d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu: Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 13m3/h, gồm các hạng mục chủ yếu

sau: - Giếng khoan và bơm giếng công suất: 13 m3/h, chiều sâu khoan giếng: 147m; số

lượng: 02 giếng và 02 trạm bơm giếng. - Thiết bị bơm giếng : Trong giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ thuật

: Q = 13m3/h, H = 30 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V ) - Giàn mưa làm thoáng tự nhiên. - Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 13m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Bể chứa nước sạch dung tích: W = 35m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Phòng điều hành: Diện tích S = 4,2 m x 4,5 m = 18,90 m2 - Trạm bơm cấp II: Diện tích S = 4,2 m x 3,6 m = 15,12 m2 - Phòng hoá chất: Diện tích mặt bằng: S = 2,3m x 2,8 m = 6,44 m2 - Kết cấu mái lợp tol kẽm sóng vuông, khung cột, dầm bê tông cốt thép, tường gạch

ống, nền gạch CERAMIC. - Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống

nhau : Q = 10 m3/h, H = 30 m, N = 1,5 kw loại 1 fa (1 x 220V) - Đài nước dung tích W = 14m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình trụ tròn, thân đài

nước bốn chân. - Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 13.313m, bao gồm các loại ống có

đường kính 50100. - Ống nhánh hộ dân : lắp đặt ống nhánh cho 262 hộ - Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét. - Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ. - Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 1 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước.

3.3.6. Hệ thống cấp nước sạch ấp Vĩnh Mới, xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình. a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV. b) Địa điểm xây dựng: ấp Vĩnh Mới, xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu. c) Diện tích sử dụng đất: 490m2 d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu: Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 20m3/h, gồm các hạng mục chủ yếu

sau:

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Trang 14

- Giếng khoan và bơm giếng công suất: 20 m3/h, số lượng: 03 giếng (01 giếng dự phòng). Độ sâu khai thác từ 114m (02 giếng) đến 167m(01 giếng).

- Thiết bị bơm giếng : Trong mỗi giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ thuật : Q = 10m3/h, H = 32 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V )

- Hệ thống giàn mưa làm thoáng tự nhiên. - Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 20 m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Bể chứa nước sạch dung tích: W = 60 m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Trạm bơm cấp II có kích thước mặt bằng 3,3m x 3,6 m = 11,88m2 - Phòng điều hành : có diện tích S = 4,0 m x 5,5 m = 22,0 m2 - Phòng hoá chất : - Diện tích mặt bằng: S = 4,0 m x 2,5 m = 10 m2 - Nhà vệ sinh : 1,3 m x 2,5 m = 3,25 m2 - Kết cấu mái lợp tol kẽm , khung cột, dầm bê tông cốt thép, tường gạch ống, nền

gạch thạch anh. - Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống

nhau : Q = 18 m3/h, H = 30 m, N = 2,2 kw loại 1 fa (1 x 220V) - Đài nước dung tích W = 22 m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình lăng trụ tròn, chân

đài cột trụ bêtông . Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 11.025m, bao gồm các loại ống có

đường kính 60 168. - Ống nhánh hộ dân : Lắp đặt ống nhánh cho 506 hộ (giai đoạn 1) - Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét. - Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ. - Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 1 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước.

3.3.7. Hệ thống cấp nước sạch ấp 19, xã Vĩnh Bình, huyện Hòa Bình. a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV. b) Địa điểm xây dựng: ấp 19, xã Vĩnh Bình, huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu. c) Diện tích sử dụng đất: 450m2 d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu: Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 16m3/h, gồm các hạng mục chủ yếu

sau: - Giếng khoan và bơm giếng công suất: 16 m3/h, số lượng: 02 giếng và 02 bơm giếng

(01 giếng dự phòng). Độ sâu khai thác đến 112m - Thiết bị bơm giếng : Trong giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ thuật

: Q = 16m3/h, H = 30 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V ) - Giàn mưa làm thoáng tự nhiên. - Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 16m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Bể chứa nước sạch dung tích: W = 40m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Trạm bơm cấp II: kích thước mặt bằng 2,3m x 2,3m = 5,29m2 - Phòng điều hành: Diện tích S = 4,0 m x 5,5 m = 22 m2 - Phòng hoá chất: Diện tích mặt bằng: S = 4,0 x 2,5 m = 10 m2 - Nhà vệ sinh: 1,3m x 2,5m = 3,25m2 - Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống

nhau : Q = 14 m3/h, H = 30 m, N = 2,2 kw loại 1 fa (1 x 220V) - Đài nước dung tích W = 18m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình lăng trụ tròn, chân

đài cột trụ BTCT. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 11.593m, bao gồm các loại ống có

đường kính 60114 và ống STK qua mương. - Ống nhánh hộ dân : Lắp đặt ống nhánh cho 392 hộ (giai đoạn 1) - Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét. - Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ. - Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 1 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước.

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Trang 15

3.3.8. Hệ thống cấp nước sạch xã Định Thành, huyện Đông Hải. a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV. b) Địa điểm xây dựng: ấp Lung Chim, xã Định Thành, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc

Liêu. c) Diện tích sử dụng đất: 500m2 d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu: Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 15m3/h, gồm các hạng mục chủ yếu

sau: - Giếng khoan và bơm giếng công suất: 15 m3/h, chiều sâu khoan giếng: 122m; số

lượng: 02 giếng và 02 bơm giếng. - Thiết bị bơm giếng : Trong giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ thuật

: Q = 15m3/h, H = 30 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V ) - Giàn mưa làm thoáng tự nhiên. - Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 15m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Bể chứa nước sạch dung tích: W = 40m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Trạm bơm cấp II: kích thước mặt bằng 2,8m x 2,8m = 7,84m2 - Phòng điều hành: Diện tích S = 4,0 m x 5,5 m = 22 m2 - Phòng hoá chất: Diện tích mặt bằng: S = 4,0 x 2,5 m = 10 m2 - Nhà vệ sinh: 1,3m x 2,5m = 3,25m2 - Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống

nhau : Q = 15 m3/h, H = 30 m, N = 2,2 kw loại 1 fa (1 x 220V) - Đài nước dung tích W = 16m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình trụ tròn, thân đài

nước bốn chân. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 9.476m, bao gồm các loại ống có

đường kính 60114. - Ống nhánh hộ dân : Lắp đặt ống nhánh cho 367 hộ (giai đoạn 1) - Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét. - Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ. - Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 1 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước.

3.3.9. Hệ thống cấp nước sạch xã An Phúc, huyện Đông Hải. a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV. b) Địa điểm xây dựng: ấp Cái Keo, xã An Phúc, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu. c) Diện tích sử dụng đất: 414m2 d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu: Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 14m3/h, gồm các hạng mục chủ yếu

sau: - Giếng khoan và bơm giếng công suất: 14 m3/h, chiều sâu khoan giếng: 120m; số

lượng: 02 giếng và 02 bơm giếng. - Thiết bị bơm giếng : Trong giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ thuật

: Q = 14m3/h, H = 30 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V ) - Giàn mưa làm thoáng tự nhiên. - Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 14m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Bể chứa nước sạch dung tích: W = 40m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Trạm bơm cấp II: kích thước mặt bằng 2,3m x 2,3m = 5,29m2 - Phòng điều hành: Diện tích S = 4,0 m x 4,1 m = 16,4 m2 - Phòng hoá chất: Diện tích mặt bằng: S = 4,0 x 2,5 m = 10 m2 - Nhà vệ sinh: 1,3m x 2,5m = 3,25m2 - Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống

nhau : Q = 12 m3/h, H = 30 m, N = 2,2 kw loại 1 fa (1 x 220V) - Đài nước dung tích W = 15m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình trụ tròn, thân đài

nước bốn chân. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 8.593m, bao gồm các loại ống có

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Trang 16

đường kính 60114. - Ống nhánh hộ dân : Lắp đặt ống nhánh cho 352 hộ (giai đoạn 1) - Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét. - Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ. - Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 1 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước.

3.3.10. Hệ thống cấp nước sạch ấp 19, 20, 21 xã Phong Tân, huyện Giá Rai. a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV. b) Địa điểm xây dựng: ấp 20, xã Phong Tân, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu. c) Diện tích sử dụng đất: 458m2 d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu: Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 16m3/h, gồm các hạng mục chủ yếu

sau: - Giếng khoan và bơm giếng công suất: 16 m3/h, chiều sâu khoan giếng: 135m; số

lượng: 02 giếng và 02 bơm giếng. - Thiết bị bơm giếng : Trong giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ thuật

: Q = 16m3/h, H = 28 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V ) - Giàn mưa làm thoáng tự nhiên. - Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 16m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Bể chứa nước sạch dung tích: W = 40m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Trạm bơm cấp II: kích thước mặt bằng 2,3m x 2,3m = 5,29m2 - Phòng điều hành: Diện tích S = 4,0 m x 5,5 m = 22 m2 - Phòng hoá chất: Diện tích mặt bằng: S = 4,0m x 2,5 m = 10 m2 - Nhà vệ sinh: 1,3m x 2,5m = 3,25m2 - Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống

nhau : Q = 14 m3/h, H = 30 m, N = 2,2 kw loại 1 fa (1 x 220V) - Đài nước dung tích W = 18m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình trụ tròn, thân đài

nước bốn chân. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 9.313m, bao gồm các loại ống có

đường kính 60 114. - Ống nhánh hộ dân : Lắp đặt ống nhánh cho 394 hộ (giai đoạn 1) - Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét. - Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ. - Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 1 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước.

3.3.11. Hệ thống cấp nước sạch ấp 12, xã Phong Thạnh Tây B, huyện Phước Long. a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV. b) Địa điểm xây dựng: ấp 12, xã Phong Thạnh Tây B, huyện Phước Long, tỉnh Bạc

Liêu. c) Diện tích sử dụng đất: 461,13 m2 d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu: Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 15m3/h, gồm các hạng mục chủ yếu

sau: - Giếng khoan và bơm giếng công suất: 15 m3/h, số lượng: 02 giếng và 02 bơm

giếng. Độ sâu khai thác đến 110m. - Thiết bị bơm giếng : Trong mỗi giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ

thuật : Q = 15m3/h, H = 30 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V ) - Giàn mưa làm thoáng tự nhiên. - Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 15m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Bể chứa nước sạch dung tích: W = 40m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Trạm bơm cấp II: kích thước mặt bằng 2,3m x 2,3m = 5,29m2 - Phòng điều hành: Diện tích S = 4,0 m x 5,5 m = 22 m2 - Phòng hoá chất: Diện tích mặt bằng: S = 4,0 x 2,5 m = 10 m2 - Nhà vệ sinh: 1,3m x 2,5m = 3,25m2

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Trang 17

- Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống nhau : Q = 15m3/h, H = 30 m, N = 2,2 kw loại 1 fa (1 x 220V)

- Đài nước dung tích W = 16m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình trụ tròn, thân đài nước bốn chân. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ.

- Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 6.824 m, bao gồm các loại ống có đường kính 60 114.

- Ống nhánh hộ dân : Lắp đặt ống nhánh cho 360 hộ (giai đoạn 1) - Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét. - Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ.

3.3.12. Hệ thống cấp nước sạch ấp Vĩnh Bình A-B, xã Vĩnh Thanh, huyện Phước Long. a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV. b) Địa điểm xây dựng: ấp Vĩnh Bình A, xã Vĩnh Thanh, huyện Phước Long, tỉnh Bạc

Liêu. c) Diện tích sử dụng đất: 414m2 d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu: Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 22m3/h, gồm các hạng mục chủ yếu

sau: - Giếng khoan và bơm giếng công suất: 22 m3/h, số lượng: 03 giếng (01 giếng dự

phòng). Độ sâu khai thác đến 112m (02 giếng) đến 167m (01 giếng) - Thiết bị bơm giếng : Trong mỗi giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ

thuật : Q = 11m3/h, H = 30 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V) - Hệ thống giàn mưa làm thoáng tự nhiên. - Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 22 m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Bể chứa nước sạch dung tích: W = 60 m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Trạm bơm cấp II có kích thước mặt bằng 3,3m x 3,6 m = 11,88m2 - Phòng điều hành : có diện tích S = 4,0 m x 5,5 m = 22,0 m2 - Phòng hoá chất : Diện tích mặt bằng: S = 4,0 m x 2,5 m = 10 m2 - Nhà vệ sinh : 1,3 m x 2,5 m = 3,25 m2 - Kết cấu mái lợp tol kẽm , khung cột, dầm bê tông cốt thép, tường gạch ống, nền

gạch thạch anh. - Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống

nhau : Q = 18 m3/h, H = 30 m, N = 2,2 kw loại 1 fa (1 x 220V) - Đài nước dung tích W = 24 m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình lăng trụ tròn, chân

đài cột trụ bêtông . Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 18.235m, bao gồm các loại ống có

đường kính 60 114. - Ống nhánh hộ dân : Lắp đặt ống nhánh cho 546 hộ (giai đoạn 1) - Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét. - Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ.

3.3.13. Hệ thống cấp nước sạch ấp Tường Thắng A-B, xã Vĩnh Thanh, huyện Phước Long. a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV. b) Địa điểm xây dựng: ấp Tường Thắng A, xã Vĩnh Thanh, huyện Phước Long, tỉnh

Bạc Liêu. c) Diện tích sử dụng đất: 411,86m2 d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu: Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 25m3/h, gồm các hạng mục chủ yếu

sau: - Giếng khoan và bơm giếng có tổng công suất: 25 m3/h, số lượng: 03 giếng và 03

trạm bơm giếng (01 giếng dự phòng). Độ sâu khai thác đến 120m (02 giếng) đến 150m (01 giếng).

- Thiết bị bơm giếng : Trong mỗi giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Trang 18

thuật : Q = 13m3/h, H = 32 m, N = 2,2kw loại 1 Fa (1 x 220 V ) - Giàn mưa làm thoáng tự nhiên. - Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 25m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Bể chứa nước sạch dung tích: W = 65 m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Trạm bơm cấp II kết hợp với phòng làm việc và nhà hóa chất: - Phòng điều hành : có diện tích S = 4,2 m x 4,4 m = 18,48 m2 - Trạm bơm cấp 2: diện tích S = 4,2 m x 3,6 m = 15,12 m2 - Phòng hoá chất : có diện tích: S = 2,4m x 2,8m = 6,72 m2 - Kết cấu mái lợp tol kẽm sóng vuông, khung cột, dầm bê tông cốt thép, tường gạch

ống, nền gạch CERAMIC. - Máy bơm cấp II: lắp đặt 04 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống

nhau : Q = 15 m3/h, H = 30 m, N = 2,2 kw loại 1 fa. - Đài nước dung tích W = 30 m3; chiều cao H = 12m, bầu đài hình búp sen, thân đài

nước hình trụ tròn. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 14.531 m, bao gồm các loại ống có

đường kính 60150 - Ống nhánh hộ dân: đấu nối 617 hộ sử dụng - Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét. - Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ.

3.3.14. Hệ thống cấp nước sạch ấp Phước 3A, xã Vĩnh Phú Đông, huyện Phước Long. a) Loại và cấp công trình: Công trình Hạ tầng kỹ thuật, Cấp IV. b) Địa điểm xây dựng: ấp Phước 3A, xã Vĩnh Phú Đông, huyện Phước Long, tỉnh Bạc

Liêu. c) Diện tích sử dụng đất: 500m2 d) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu: Xây dựng 01 hệ thống cấp nước sạch công suất 44m3/h, gồm các hạng mục chủ yếu

sau: - Giếng khoan và bơm giếng có tổng công suất: 44 m3/h, số lượng: 02 giếng và 02

trạm bơm giếng. Độ sâu khai thác đến 117m. - Thiết bị bơm giếng : Trong mỗi giếng lắp đặt 01 máy bơm chìm loại có đặt tính kỹ

thuật : Q = 44m3/h, H = 34 m, loại 3 Fa (3 x 220 V ) - Giàn mưa làm thoáng tự nhiên. - Bể lọc cát trọng lực, công suất bể 44m3/h, bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Bể chứa nước sạch dung tích: W = 115 m3, kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Trạm bơm cấp II kết hợp với phòng làm việc và nhà hóa chất: - Phòng điều hành : có diện tích S = 4,2 m x 4,4 m = 18,48 m2 - Trạm bơm cấp 2: diện tích S = 4,2 m x 3,6 m = 15,12 m2 - Phòng hoá chất : có diện tích: S = 2,4m x 2,9m = 6,96 m2 - Kết cấu mái lợp tol kẽm sóng vuông, khung cột, dầm bê tông cốt thép, tường gạch

ống, nền gạch CERAMIC. - Máy bơm cấp II: lắp đặt 03 máy bơm ly tâm trục ngang có đặc tính kỹ thuật giống

nhau : Q = 40 m3/h, H = 36 m, N = 7,5 kw loại 3 fa (3 x 220 V ) - Đài nước dung tích W = 50 m3; chiều cao H = 14m, bầu đài hình búp sen, thân đài

nước hình trụ tròn. Kết cấu bê tông cốt thép đổ tại chỗ. - Tuyến ống phân phối có chiều dài tổng cộng 31.839m, bao gồm các loại ống có

đường kính 50200 - Ống nhánh hộ dân: đấu nối 750 hộ sử dụng (giai đoạn 1) - Hệ thống điện động lực, chiếu sáng, chống sét. - Các công trình phụ trợ: san nền, cổng hàng rào, thoát nước, đường nội bộ. - Xây dựng Đường dây trung áp và TBA 3 x 15 KVA để sử dụng cho trạm cấp nước. Hệ thống cấp nước tập trung tỉnh Bạc Liêu được minh hoạ trong hình 2 dưới đây:

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Trang 19

+0.650

+6.040

+7.695

+1.600

-0.500

+2.800

+0.650

+2.150

+1.300

Ca ùt loï c 0,8- 1,5mm

Soûi loï c 4- 8mm

+14.075

+16.500

+15.550

+13.600

+11.700

+8.500

+5.100

+1.600

+15.650

BÔM CHÌM Q= 13m3/h- H= 32mCAÙP TREO BÔM 8mm

-20.000

+1.600

NHAØ HOÙA CHAÁT

- Bôm ñònh löôïng: Q= 10l/h- H=30m

Cha

âm C

LOR

+1.800

TRAÏM BÔM 1

GIAØN MÖA

BEÅ LOÏC BEÅ CHÖÙA

TRAÏM BÔM

- Bôm caáp 2: Q= 10m3/h- H=24m ( 3 bôm)

BOÄ XA Û KHÍ D20

+1.600

+5.340

RA MAÏNG LÖÔÙI CAÁP NÖÔÙC

OÁNG D90

OÁNG D100

OÁNG D100

OÁN

G D

100

OÁN

G D

150

OÁN

G D

27

OÁN

G D

75

OÁN

G D

75

OÁN

G D

90

OÁN

G D

150

OÁNG THOÂNG HÔI D100

Hình 2. Mô tả Hệ thống cấp nước tập trung tỉnh Bạc Liêu

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 20

3.4.Quy trình xử lý nước Quy trình công nghệ xử lý nước được trình bày trong hình 3.

Hình 3. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước Quy trình xử lý nước được diễn ra như sau: Nước từ giếng khoan được máy bơm chìm đưa lên xử lý. Tại trạm xử lý, nước thô được

làm thoáng để lấy ôxi nhằm oxi hóa Fe++ hòa tan trong nước thành Fe+++ có khả năng kết tủa ở dạng Fe(OH)3. Đồng thời với quá trình oxi hóa Fe2+ là quá trình chuyển hóa

4NH thành 3NO . Sau khi qua hệ thống làm thoáng, nước được đưa xuống bể lọc có các lớp vật liệu lọc

và cát thạch anh. Các hạt cặn (cặn do sắt kết tủa và các tạp chất khác) được giữ lại trong lớp vật liệu lọc. Nước sau khi qua bể lọc được dẫn sang bể chứa nước sạch với hóa chất sử dụng khử trùng là Clo. Nước sau khi xử lý được đưa đến các hộ tiêu thụ thông qua đài nước và mạng đường ống phân phối.

3.5.Mạng lưới ống phân phối nước Vật liệu và đường ống được lựa chọn, tính toán và thiết kế tối ưu phù hợp với điều

kiện kinh tế và kỹ thuật của địa phương.

Khu vực lắp đặt đường ống chủ yếu dọc theo các con đường đang có nên không phải thu hồi đất.

Trạm bơm giếng

Giàn phun mưa

Bể lọc nhanh trọng lực

Bể chứa nước

Hộ dân tiêu thụ

Mạng lưới

Đài nước

Trạm bơm cấp II

Clo

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 21

IV: MÔI TRƯỜNG NỀN VÙNG DỰ ÁN 4.1.Các đặc điểm chung

Đặc điểm: Bạc Liêu là một tỉnh thuộc bán đảo Cà Mau, miền đất cực Nam của tổ quốc Việt Nam. Tỉnh có chung địa giới nối tỉnh Hậu Giang, Kiên Giang ở phía Tây Bắc, Sóc Trăng ở phía Đông Bắc, Cà Mau ở phía Tây Nam, phía Đông Nam giáp biển Đông. Bạc Liêu có bờ biển dài 56 km nối với các biển quan trọng như Gành Hào, Nhà Mát, Cái Cùng. Diện tích tự nhiên 2.582,46 km2. Toàn tỉnh có 07 đơn vị hành chính huyện, thị xã, bao gồm: huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Hòa Bình, Giá Rai, Đông Hải và Thành phố Bạc Liêu. Trung tâm hành chính tỉnh cách thành phố Cần Thơ 110 km và cách thành phố Hồ Chí Minh 280 km.

Địa hình: Bạc Liêu có địa hình tương đối bằng phẳng, chủ yếu nằm ở độ cao trên dưới 1,2m so với mặt biển, còn lại là những giồng cát và một số khu vực trũng ngập nước quanh năm. Địa hình có xu hướng dốc từ bờ biển vào nội đồng, từ Đông Bắc xuống Tây Nam. Trên địa bàn tỉnh có nhiều kênh rạch lớn như kênh Bạc Liêu – Cà Mau, Quản Lộ - Phụng Hiệp, kênh Cạnh Đền, kênh Phó Sinh, kênh Giá Rai.

Khí hậu: Bạc Liêu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Lượng mưa trung bình hàng năm 2.000 - 2.300 mm. Nhiệt độ trung bình 260C, cao nhất 31,50C, thấp nhất 22,50C. Số giờ nắng trong năm 2.500 - 2.600 giờ. Độ ẩm trung bình mùa khô 80%, mùa mưa 85%. Vùng này ít chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới; không chịu ảnh hưởng trực tiếp của lũ lụt của hệ thống sông Cửu Long, nhưng lại chịu tác động mạnh của thuỷ triều biển Đông và một phần chế độ nhật triều biển Tây.

Sử dụng đất: Đất nông nghiệp là đất sử dụng chính, tiếp theo là đất nuôi trồng thuỷ sản. Đất trồng cây và dân cư khác chỉ chiếm phần nhỏ.

Bản đồ sử dụng đất của tỉnh Bạc Liêu được trình bày trong hình 4.

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 22

Đất nông nghiệp

Đất nuôi trồng thủy sản Đất công nghiệp

Nhà ở

Hình 4. Sử dụng đất ở tỉnh Bạc Liêu

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 23

4.2.Chất lượng nước, không khí và đất 4.2.1. Tài nguyên nước và chất lượng nước

Hệ thống kênh trục và kênh cấp I có tổng số 33 kênh, tổng chiều dài 720 km; hệ thống kênh cấp II có tổng số 277 kênh cấp 2, tổng chiều dài 1.800 km; hệ thống kênh cấp III vượt cấp có 649 kênh, tổng chiều dài 2.413 km; kênh cấp III - thủy nông nội đồng gồm 976 kênh, tổng chiều dài trên 1.276 km.

Đối với vùng Bắc Quốc lộ 1A được chia thành 02 tiểu vùng sinh thái: Tiểu vùng giữ ngọt ổn định (quy mô diện tích tự nhiên 80.600 ha), nước ngọt hầu như quanh năm, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; Tiểu vùng chuyển đổi sản xuất (quy mô diện tích tự nhiên 75.600 ha, kéo dài từ kinh Quản Lộ - Giá Rai theo kinh Quản Lộ - Phụng Hiệp đến kinh xáng Ngan Dừa), mùa mưa giữ nước ngọt để trồng lúa, nuôi cá; mùa khô được điều tiết nước mặn vào vùng để nuôi trồng thủy sản (từ tháng 12 năm trước đến hết tháng 6 dương lịch năm sau). Đối với vùng Nam Quốc lộ 1A (quy mô diện tích tự nhiên 102.046 ha), trong mùa khô tất cả các kênh rạch đều bị nhiễm mặn.

Các đặc trưng thủy văn dòng chảy: Hệ thống kênh rạch trong vùng có hướng chính đi từ đất liền ra biển và song song với bờ biển. Do vị trí nằm ở ven biển, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của thủy triều - sóng biển, gió Đông Bắc, chế độ thủy văn dòng chảy chủ yếu bị chi phối bởi chế độ thủy triều. Do hầu hết các kênh rạch đều có mặt cắt nhỏ, ma sát lớn nên khi truyền vào nội đồng biên độ triều bị triết giảm rất nhanh.

Nhìn chung hệ thống kênh rạch cơ bản đáp ứng được yêu cầu cấp, thoát nước phục vụ sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; nhưng khả năng phục vụ sinh hoạt cho người dân còn hạn chế. Hệ thống thủy nông nội đồng ở khu vực sản xuất nông nghiệp ổn định được đầu tư khá hoàn chỉnh, các xã thuộc 03 huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp ổn định đã hoàn thành khoảng 80 - 90% hệ thống thủy nông nội đồng, nhưng ở vùng chuyển đổi sản xuất phía Bắc Quốc lộ 1A và vùng phía Nam Quốc lộ 1A hệ thống kênh cấp III và nội đồng chưa đồng bộ với hệ thống cấp I và cấp II. 4.2.2. Chất lượng nước mặt

- Chất lượng nước trên các kênh rạch có quan hệ trực tiếp với biển, điều kiện đất đai cùng với tác động của quá trình sản xuất, sinh hoạt của nhân dân (chất thải sinh hoạt, chăn nuôi, làng nghề, chất thải trong nuôi trồng thủy sản, dư lượng thuốc BVTV, phân hóa học trong trồng trọt, dầu nhớt của các phương tiện vận tải, các cơ sở sửa chữa máy, ...) đã làm cho nguồn nước mặt ngày càng bị ô nhiễm.

- Qua kết quả khảo sát và phân tích các chỉ tiêu về chất lượng nước của Sở Tài nguyên & Môi trường và kết quả kiểm tra độ mặn, phèn của Chi cục Thủy lợi hàng năm cho thấy: Độ pH dao động từ 4,1- 7,8, độ mặn dao động từ 1,5 – 28‰, nước mặt có độ đục khá cao dao động từ 17- 990 mg/l, điều đó chứng tỏ lượng phù sa trong nước rất cao, tạo nên hiện tượng sa lắng nhanh làm giảm tốc độ dòng chảy, làm tăng ô nhiễm nguồn nước và các chỉ tiêu này dao động theo mùa. Về ô nhiễm chất hữu cơ ( COD, BOD), ô nhiễm do chất dinh dưỡng ( N-NO2-, N-NO3 -, T-N, T-P, N-NH4’+, P- PO4 3- ), ô nhiễm vi sinh, hàm lượng sắt hòa tan, hàm lượng SO4

2-, độ dẫn điện (EC) vẫn nằm nằm trong giới hạn cho phép đối với sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, nhưng không thể dùng cho ăn, uống và sinh hoạt của con người, chăn nuôi và phát triển công nghiệp. 4.2.3. Chất lượng nước ngầm

Dựa vào các kết quả nghiên cứu của Đoàn địa chất thủy văn – địa chất công trình 806 thực hiện tháng 8 năm 2007 và các tài liệu về địa chất của vùng, nhận thấy trong vùng tồn tại các phân vị chứa nước chính với các đặc tính cơ bản sau (bảng 1.)

Bảng 1. - Tổng hợp các tầng chứa nước:

Tầng Pleistocen trên (qp3)

Pleistocen giữa - trên

(qp2-3)

Pleistocen dưới (qp1)

Pliocen giữa (n2

2) Pliocen dưới

(n21)

Miocen trên (n1

3)

Chiều sâu bắt gặp 9,0 - 29,0 - 92,0 101 - 188,7 157,0 - 239,0 - 293,7 340,0 -

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 24

mái tầng (m) 71,0 223,5 chưa xác định

Chiều sâu bắt gặp đáy tầng (m)

27,0 - 77,0 90,0 - 172,0 148,4 -

215,5 210,0 - 277,9 271,0 - 367,5

353,0 - chưa xác

định Chiều dày tầng (m) 15,2 59,4 36,4 65,2 47,8 - Chiều dày chứa nước trung bình (m) 11,7 49,1 31,6 52,9 34,3 -

Lưu lượng thí nghiệm (l/s) - 6,07 - 41,67 7,59 - 9,90 6,3 - 10,4 3,59 - 14,11 2,03

Mực nước hạ thấp (m) - 4,0-28,0 5,7 - 14,7 12,41 -

23,03 4,73 - 27,65 31,94

Tỉ lưu lượng (l/sm) - 0,257 - 6,25 0,552 - 1,598

0,272 - 0,783 0,153 - 1,909 0,064

Mực nước tĩnh (m) - 1,61 - 7,6 5,1 - 6,9 5,44 - 6,87 2,64 - 6,32 0,40 Mực nước động (m) - - - - - -

Thành phần thạch học

Cát mịn đến

trung, sạn sỏi, cát bột, bột, bột

sét

Cát mịn đến trung, sạn

sỏi, cát bột, bột, bột sét

Cát hạt mịn đến trung

thô, cát mịn pha bột, sạn sỏi, bột cát

Cát hạt mịn đến

trung thô, cát bột, cát

bột pha sét, bột cát

Cát hạ mịn đến trung thô, cát bột pha ít sét, sạn sỏi,

bột cát

-

(Nguồn: Đoàn địa chất thuỷ văn - địa chất công trình 806, năm 2007) Bảng 2. – Kết quả phân tích mẫu nước ngầm trong khu vực Tiểu dự án:

STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả 1 pH 7,03 2 Độ cứng mgCaCO3/l 125,0 3 Độ đục NTU 5,0 4 Clorua mg/l 212,7 5 NH4

+ mg/l 0,260 6 NO3

- mg/l 0,6 7 Fe mg/l 0,85 8 Mn mg/l 0,027

4.2.4. Không khí: Nhìn chung, chất lượng không khí trong vùng TDA khá tốt, các thông số đều nhỏ hơn

giới hạn cho phép so với Quy chuẩn chất lượng không khí xung quanh QCVN 05:2009/BTNMT. 4.2.5. Chất lượng đất:

Địa chất trong tỉnh Bạc Liêu nói chung được phủ lớp phù sa mới hay trầm tích Halocen, chủ yếu là đất sét xám xanh đen hoặc nâu với lớp cát mịn dưới sâu, đặc trưng cơ bản là không tạo thành Leterite, không chứa sạn, sỏi, thành phần sét chiếm ưu thế.

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 25

V. CÁC TÁC ĐỘNG TIỀM ẨN VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU 5.1.Tóm tắt những ảnh hưởng của tiểu dự án

- Mục đích của TDA là cung cấp nước sạch cho cho 6.106 hộ dân (khoảng 33.583 người) trong khu vực thực hiện TDA. Hiện nay khu vực thực hiện tiểu dự án không có dịch vụ cấp nước nào, vì vậy người dân vẫn chưa được tiếp cận với nguồn nước sạch.

- Thực hiện tiểu dự án sẽ làm gia tăng số dân được tiếp cận nước sạch và nâng cao điều kiện sống của cộng đồng địa phương cũng như giảm các rủi ro nhiễm các loại bệnh tật phát sinh do nguồn nước (như bệnh ỉa chảy, bệnh về mắt, bệnh về da, …).

Tuy nhiên, việc xây dựng và thực hiện tiểu dự án sẽ gây ra một số tác động tiêu cực đối với môi trường trong ngắn hạn hoặc dài hạn. Tác động ngắn hạn chủ yếu là do các hoạt động xây dựng. Do vậy, thực hiện những mục sau đây để dự báo về những tác động tiêu cực chủ yếu đối với môi trường sống, sinh học và vật lý, từ giai đoạn tiền xây dựng, giai đoạn xây dựng đến giai đoạn vận hành.

5.2.Ngăn chặn những tác động tiêu cực tiềm tàng (b) Điều kiện sàng lọc

Để tránh những tác động tiêu cực về môi trường và xã hội có thể được khắc phục một cách hợp lý hoặc không ảnh hưởng đến tài chính WB, tiểu dự án sẽ áp dụng một “danh mục tiêu cực” sau đây:

Thay đổi địa điểm và thu hồi đất sẽ được tạo ra tác động xấu đến dân tộc thiểu số và / hoặc không thể chấp nhận được đối với dân tộc thiểu số và / hoặc người dân địa phương.

Mua sắm số lượng lớn hóa chất xử lý nước (Clo) và các hóa chất nguy hiểm khác có thể có ảnh hưởng bất lợi đối với môi trường địa phương, nếu dịch hại xảy ra, chỉ được phép sử dụng lượng nhỏ thuốc trừ sâu đủ điều kiện và đã được đăng ký;

Mất mát hoặc thiệt hại tài sản văn hóa bao gồm những địa điểm mang giá trị khảo cổ học (thời tiền sử), cổ sinh vật học, lịch sử, tôn giáo, văn hóa và các giá trị tự nhiên độc đáo.

Xây dựng Hệ thống cấp nước sạch ngoài khu vực Tiểu dự án;

(b) Xác định các vấn đề

Tiểu dự án đã tiến hành sàng lọc kỹ thuật cho các vấn đề bảo vệ phù hợp với các tiêu chuẩn được cung cấp trong ESMF (Bảng 3) và kết quả được thể hiện như sau:

Bảng 3: Kết quả sàng lọc an toàn

Các tác động tiêu cực tiềm ẩn Tính chất, quy mô tác động

Tài liệu áp dụng Ghi chú

Mất đất vĩnh viễn hoặc tạm thời hoặc các nguồn lực cho bất kỳ gia đình nào

Xây dựng 14 hệ thống cấp nước mới cần 7.508,3m2 đất

RAP 5 hộ bị ảnh hưởng

Tác động do xây dựng các hệ thống cấp nước mới

Xây dựng và vận hành 14 hệ thống cấp nước mới và

EMP Tiểu dự án nằm trong khu vực

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 26

tuyến ống phân phối

cộng đồng hiện có

5.3.Các tác động tiêu cực tiềm ẩn và biện pháp giảm thiểu Những tác động xã hội: RAP và EMDP của tiểu dự án sẽ được chuẩn bị một cách phù

hợp với tiểu dự án RPF, EMDP và WB. Chính quyền địa phương và cộng đồng địa phương thực hiện tư vấn để giải quyết với những nhóm giới tính, dân tộc thiểu số và các nhóm khó khăn.

Bảng 4: Bồi thường của tiểu dự án

Nguồn: RAP đối với tiểu dự án, 2012

STT Kiểu bồi thường Đơn vị Số lượng

1 Số hộ gia đình bị ảnh hưởng Nhóm dân tộc thiểu số: Khmer

Hộ gia đình

5 0

2 Tổng diện tích đất sử dụng vĩnh viễn Bao gồm: Đất sản xuất

m2 7.508,3 7.508,3

3 Tổng diện tích đất sử dụng tạm thời Bao gồm: Đất sản xuất

m2 0 0

4 Tổng chi phí bồi thường VND 375.864.620

Ảnh hưởng môi trường: Những nguy cơ ảnh hưởng đến môi trường từ các công trình dân dụng là rất nhỏ và không đáng kể.

Bảng 5 trình bày tác động tiềm ẩn và các biện pháp giảm tiểu tác động của TDA

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 27

Bảng 5. Tác động và các biện pháp giảm thiểu tác động tiềm ẩn của tiểu dự án

Các tác động tiêu cực tiềm ẩn Mức độ tác động

Các biện pháp giảm thiểu Chi phí Các đại diện chịu trách nhiệm

Giai đoạn tiền xây dựng Thay đổi địa điểm, thu hồi đất, quyên góp đất Xây dựng nguồn cung cấp nước mới đòi hỏi đất cho nhà máy xử lý, trạm bơm (đối với bề mặt hoặc nước ngầm), xây dựng mạng lưới phân phối. Hầu hết các mạng lưới sẽ được đặt dọc theo các đường công cộng tuy nhiên cần phải mua lại đất công cộng. Nâng cấp sẽ yêu cầu đất ít hơn. Các tác động này có thể có những ảnh hưởng đặc biệt đến người dân tộc thiểu số. Tại tỉnh Bạc Liêu, thực hiện TDA xây dựng 14 hệ thống cấp nước mới sẽ có 5 hộ gia đình bị ảnh hưởng đóng góp đất đai .

Nhỏ, ngắn hạn,

không thể

tránh khỏi, kiểm soát

Trong quá trình thiết kế, cố gắng tới mức có thể để giảm sự cần thiết phải thu hồi đất bằng cách cố gắng sử dụng đất bị bỏ hoang, đất công, hoặc đất không sản xuất. Nếu cần thiết thu hồi đất, các chính sách và thủ tục được mô tả trong RPF và EMPF là thích hợp, bao gồm cả thủ tục hiến đất. Cần thiết thanh toán kịp thời và minh bạch quá trình này. Chuẩn bị và thực hiện RAP

Bồi thường sẽ là một phần của ngân sách nhà nước.

PPMU hợp tác với Ủy ban nhân dân sẽ đảm bảo phù hợp với quy định Chính phủ Việt Nam và chính sách của WB

Giải phóng mặt bằng Tăng lượng rác thải, bụi và ô nhiễm không khí, tiếng ồn và rung, và ô nhiễm nước/đất.

Nhỏ, ngắn hạn,

không thể

tránh khỏi, kiểm soát

Nhà thầu lập kế hoạch bảo đảm lượng phát thải tối thiểu và xử lý chất thải hợp lý; Lưu ý kịp thời để giải quyết các vấn đề liên quan đến chất thải độc hại và chất thải xây dựng. Cầm xả các chất độc hại và dầu vào đường nước và gom rác nơi công cộng; Phủ kín bằng bạt nếu phát hiện rò rỉ dầu vào mọi thời điểm để tránh rơi vãi nguyên liệu trong quá trình vận chuyển; Phải theo dõi thái độ của người lái xe.

Áp dụng ECOP Phần A, B, D

Chi phí các hoạt động mà nhà thầu chịu trách nhiệm nằm trong chi phí xây dựng.

Nhà thầu chịu sự giám sát của Ban quản lý dự án tỉnh Bạc Liêu.

Thiếu thỏa thuận hợp đồng hoặc sự hiểu biết Trong giai đoạn lập kế hoạch và giai đoạn đấu thầu, Chi phí PPMU chịu trách

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 28

và cam kết về các yêu cầu bảo vệ có thể gây ra những tác động tiêu cực đối với môi trường và cộng đồng địa phương.

PPMU sẽ thông báo với các Nhà thầu về chính sách an toàn môi trường sẽ là một phần của hợp đồng thi công, trong đó các yêu cầu cho các máy móc, phương tiện, trang thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của Chính phủ mới được sử dụng cho dự án. Trong trường hợp có khiếu nại, việc tuân thủ các quy định về môi trường của Chính sẽ được áp dụng và việc bồi thường sẽ phải được thực hiện nếu có thiệt hại. Nhà thầu sẽ được yêu cầu phải có ít nhất 1 nhân viên chuyên trách thực hiện đảm bảo an toàn lao động và môi trường và thực hiện công tác đào tạo cho công nhân và lái xe để họ hiểu được những yêu cầu an toàn lao động, an toàn môi trường và phải có cam kết giảm thiểu những tác động bất lợi. Áp dụng ECOP phần A, B

thực hiện biện pháp khắc phục trong quá trình xây dựng sẽ nằm trong chi phí xây dựng.

nhiệm lập hồ sơ thầu, hồ sơ hợp đồng và quy trình thầu.

Kỹ sư giám sát cũng sẽ chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện bảo vệ của nhà thầu.

Có thể ảnh hưởng đến môi trường sống tự nhiên và việc lựa chọn nguồn nước 110 -167 Nước ngầm là nguồn nước thô được sử dụng cho 14 hệ thống cấp nước xây dựng mới. Nguồn nước ngầm được khai thác ở độ sâu từ 110m đến 167m, nằm ngoài khu vực bảo vệ và phục vụ cộng đồng nông thôn hiện tại.

Nhỏ, ngắn hạn,

không thể

tránh khỏi, kiểm soát

Để tránh ảnh hưởng xấu đến môi trường sống tự nhiên, sang lọc an toàn sẽ được thực hiện trong thời gian thẩm định của hệ thống theo các Khung quản lý môi trường và xã hội (ESMF). Chú ý đảm bảo an toàn đầy đủ và bảo vệ nguồn nước để an toàn công cộng và điều trị hiệu quả. Một số hướng dẫn được cung cấp trong nguyên tắc môi trường (ECOP)

Chi phí đào tạo sẽ là một phần của chi phí tiến hành.

Ban quản lý dự án của tỉnh giám sát bảo vệ

Giai đoạn xây dựng Tăng ô nhiễm nguồn nước, bụi, tiếng ồn, độ rung, giao thông, chất thải, an toàn và xáo trộn địa phương, vv Xây dựng nhà máy xử lý nước mới, trạm bơm, và các tòa nhà sẽ cần khai quật các công

Nhỏ, ngắn hạn,

không thể

tránh

Áp dụng tốt thực tiễn xây dựng và vệ sinh để cấp nước như ghi trong ECOP. Vì thế nên: tránh gián đoạn cho người dân địa phương và đảm bảo an toàn công cộng; giảm giải phóng mặt bằng cần càng nhiều càng tốt, hạn chế việc mở đào đất trong quá trình khai quật của các đường ống phân phối để nó có thể được lấp lại trong

Tất cả các ngân sách sẽ là một phần của chi phí dự án.

Nhà thầu dưới sự giám sát chặt chẽ của PPMU và kỹ sư giám sát hoặc một cán bộ môi trường;

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 29

trình trong khi nâng cấp hệ thống cấp nước hiện tại có thể liên quan đến sự gián đoạn của dịch vụ cấp nước. Xây dựng mạng lưới phân phối, mặc dù sẽ được thực hiện theo các tuyến đường hiện tại nhưng có thể tạo ra xáo trộn cho cư dân địa phương, giao thông địa phương và các nguy cơ tăng lên. Tạo ra bụi, tiếng ồn, độ rung, ô nhiễm nguồn nước, và phát sinh chất thải cũng có thể xảy ra do hoạt động xây dựng và sự có mặt của công nhân xây dựng.

khỏi, kiểm soát

vòng một ngày, ký hiệu thích hợp phải được cung cấp để đảm bảo an toàn đường bộ; Duy trì tham vấn chặt chẽ với chính quyền địa phương và cộng đồng địa phương; và giám sát chất lượng môi trường theo quy định yêu cầu của Chính phủ

Tăng ô nhiễm bụi/không khí, tiếng ồn và chấn động có thể tác động tới sức khỏe công chúng Các hoạt động xây dựng và công nhân có thể tạo thêm nhiều bụi và khí khác, tiếng ồn và các cấp độ chấn động.

Tăng bụi, tiếng ồn, và ô nhiễm không khí khác (NO2, CO, v.v...) có thể tác động tới sức khỏe của người dân địa phương qua việc vận chuyển, chất tải và dỡ tải các vật liệu xây dựng, và tăng rủi ro an toàn cho các tai nạn giao thông ở các công trường của dự án.

Nhỏ, ngắn hạn,

không thể

tránh khỏi, kiểm soát

Thông báo cho người dân địa phương và công chúng về kế hoạch xây dựng và duy trì tư vấn thường xuyên và quan hệ tốt với các cộng đồng địa phương, đặc biệt là những khu vực bị tác động. Chú ý đặc biệt tới việc giảm thiểu tiếng ồn và phát sinh bụi bằng cách duy trì tình trạng tốt của các thiết bị và phương tiện xây dựng và che phủ các nguồn có khả năng phát sinh bụi (ví dụ như đất đào và xe/thuyền vận chuyển), giờ làm việc giới hạn, tốc độ lái xe kiểm soát, và tưới nước ở công trường xây dựng để khử bụi. Cung cấp thông tin thích hợp về an ninh và đào tạo công nhân, bao gồm cả các quy định của chính phủ và các thông lệ địa phương, bao gồm những quy định liên quan tới bảo vệ môi trường và các quy tắc an toàn lao động trên công trường xây dựng. Thành lập đội giám sát có sự tham gia của người dân và chính quyền địa phương để tiến hành giám sát và quản lý định kỳ các hoạt động đặc biệt về tốc độ xe và trọng tải xe. Các nhà thầu phải sửa đường các cấu trúc khác bị hỏng trong quá trình xây dựng.

Tất cả ngân sách sẽ được tính vào trong chi phí Dự án.

Các nhà thầu dưới sự giám sát thường xuyên của PPMU Bạc Liêu và kỹ sư giám sát của họ và/hoặc cán bộ môi trường;

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 30

Dọn sạch mọi bùn đất trên đường; phục hồi thiệt hại, và/hoặc bồi thường cho các thiệt hại xảy ra do các hoạt động xây dựng và vận chuyển. Áp dụng ECOP Phần A, B, D

Tăng rủi ro an toàn cho các công nhân và công chúng Các hoạt động có thể cản trở giao thông và gây bất tiện cùng rủi ro an toàn tới công chúng và người dân địa phương

Nhỏ, ngắn hạn,

không thể

tránh khỏi, kiểm soát

Tuân theo ECOP, chú ý cung cấp lối vào an toàn và tích hợp, lắp đặt các biển cảnh báo, cung cấp thiết bị an toàn cho công nhân Thông báo cho người dân địa phương và công chúng về kế hoạch xây dựng và duy trì tư vấn thường xuyên và quan hệ tốt với các cộng đồng địa phương, đặc biệt là những khu vực bị tác động.

Làm việc thường xuyên với các chính quyền và cơ quan địa phương chịu trách nhiệm về vận tải đường bộ, đường cao tốc, và đường biển, để chuẩn bị kế hoạch phù hợp cho các hoạt động vận tải và giao thông liên quan đến dự án (số lượng và loại thiết bị và phương tiện, thời gian vận chuyển, tuyến đường phù hợp) cho tiểu dự án trên cơ sở hàng tháng. Kế hoạch nên bao gồm bản đồ đường bộ cho vận tải, thời gian và kế hoạch của các phương tiện/thuyền/xà lan và thông báo tới công chứng và người dân địa phương.

Kiểm soát tốc độ lái xe cả đối với xe tải, thuyền và xà lan và cung cấp biển chỉ đường, đèn tín hiệu và các biện pháp giao thông cho an toàn công việc và giao thông trước khi khởi công xây dựng và vận chuyển vật liệu. Lựa chọn thiết bị và phương tiện phù hợp với tình trạng của công trường dự án và khu vực gần đó; Thiết lập các lối đi tạm và tránh di chuyển thiết bị và vật liệu nặng trong giờ cao điểm nếu có thể. Nên thực hiện

Tất cả ngân sách sẽ được tính vào trong chi phí Dự án.

Các nhà thầu dưới sự giám sát thường xuyên của PPMU Bạc Liêu và kỹ sư giám sát của họ và/hoặc cán bộ môi trường;

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 31

giám sát và đăng ký giao thông ở các công trường xây dựng.

Dựng hàng rào xung quanh các công trường xây dựng lớn để hạn chế tác động của các hoạt động xây dựng cũng như bảo vệ sự an toàn cho công chúng. Cách ly các khu vực nguy hiểm và vật liệu dễ cháy với các công trường xây dựng chung, các vật liệu dễ cháy, v.v..., chiếu sáng khi cần làm việc ban đêm và bảo vệ công việc, che chắn khu vực phát sinh bụi.

Cung cấp thiết bị an toàn thích hợp và tập huấn cho công nhân và chịu trách nhiệm xử lý nếu xảy ra tai nạn với công nhân trong khi xây dựng. Áp dụng ECOP Phần A, B, D

Các tác động khác Rác thải và ô nhiễm do thiếu biện pháp che chắn phù hợp ở các công trường xây dựng sau khi hoàn tất các hoạt động xây dựng

Nhỏ, ngắn hạn,

không thể

tránh khỏi, kiểm soát

Giống với yêu cầu của WB, một điều khoản tiêu chuẩn về “phát hiện ngẫu nhiên” sẽ được bao gồm trong tất cả các hợp đồng. Việc này cung cấp hướng dẫn cho mọi hoạt động nếu có vật lạ và/hoặc bất thường được phát hiện trong khi xây dựng. Nhà thầu sẽ được yêu cầu để đóng cửa hợp lý tất cả các công trường xây dựng; Tất cả khu đất tạm thời thu mua được sẽ được trả về các chủ sở hữu trong tình trạng gốc hoặc đã thay đổi nhưng vẫn có thể chấp nhận được với các chủ sở hữu; Tất cả các hố đất lộ thiên công cộng phải được bịt chăt và trồng cây xanh trên đó; các trang thiết bị lều trại và nhà vệ sinh phải được đóng chặt và dọn sạch.

Tất cả ngân sách sẽ được tính vào trong chi phí Dự án.

Các nhà thầu dưới sự giám sát thường xuyên của PPMU Bạc Liêu và kỹ sư giám sát của họ và/hoặc cán bộ môi trường;

Giai đoạn vận hành Cạn kiệt nguồn nước ngầm, có thể lún đất, và ô nhiễm nguồn nước

Nhỏ, ngắn

Do số lượng khai thác nước và tính chất độ sâu tốt, điều này tác động rất nhỏ và khó xảy ra.

- Chi phí cho các

- Ban quản lý dự án của tỉnh giám sát

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 32

Trong vị trí thích hợp và hạn chế các nguồn nước hoặc phát triển trong tương lai có thể hoàn thành nhanh giữa các người sử dụng nước hoặc tạo ra ô nhiễm nguồn nước, bao gồm cả sự xâm nhập mặn

hạn, không

thể tránh khỏi, kiểm soát

Bảo vệ nguồn nước từ các khu vực phát triển nên các hoạt động cụ thể được yêu cầu và hướng dẫn trong ECOP.

chương trình vệ sinh là một phần của EMP

bảo vệ

Hệ thống có thể có của nước thải và ô nhiễm bề mặt nước Sẽ có tăng nguy cơ có hại tới sức khỏe cộng đồng do tăng nước thải. Khoảng 80% đến 90% nước sử dụng trong kết nối nội địa được dự kiến có thể như tải nước thải

Nhỏ, ngắn hạn,

không thể

tránh khỏi, kiểm soát

Xây dựng và thực hiện các biện pháp cải thiện vệ sinh và thoát nước trong khu vực tiểu dự án; biện pháp này đã được kết hợp trong thiết kế dự án.

-Chi phí cho các chương trình vệ sinh được loại trừ từ chi phí EMP

- PPMU hợp tác với các tỉnh có trách nhiệm.

Phát sinh xử lý bùn và an toàn cho xử lý hóa chất Lượng điều trị hóa chất tùy thuộc vào chất lượng bùn và tiêu chuẩn quốc gia về chất lượng bùn. Hoạt động của các quá trình xử lý nước sẽ bao gồm kết tụ và tiêm clo có thể gây độc hại cho người khai thác. Các nhà khai thác phải được cung cấp kiến thức thích hợp, thiết bị và đào tạo và hiệu suất nên được định kỳ theo dõi. Bảo trì mạng lưới phân phối có thể tạo ra rò rỉ , ô nhiễm nước và cũng gây ra mất an toàn giao thông. Phải cung cấp ký hiệu lắp đặt.

Nhỏ, ngắn hạn,

không thể

tránh khỏi, kiểm soát

Tiến hành sàng lọc bảo vệ cho tất cả các hệ thống để đảm bảo vị trí thích hợp và hạn chế các nguồn nước mặt hoặc phát triển trong tương lai có thể được giải quyết đầy đủ; Xây dựng và thực hiện các biện pháp cải thiện vệ sinh và thoát nước trong khu vực tiểu dự án; và giám sát mức nước ngầm và chất lượng định kỳ. Do số lượng nhỏ bùn tạo ra, bùn sẽ được giữ trong các đầm bùn và vận chuyển đến một địa điểm xử lý cứ 1-2 tháng; vận hành nhà máy sẽ được đào tạo phù hợp và hiệu suất sẽ được giám sát; sử dụng các biện pháp đảm bảo an toàn của clo trong quá trình điều trị; Giám sát chất lượng nước theo tiêu chuẩn WHO; phát triển hoạt động thích hợp và hướng dẫn bảo trì

Chi phí cho các chương trình vệ sinh là một phần của EMP

PPMU hợp tác với các tỉnh chịu trách nhiệm.

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 33

VI. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

6.1.Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn xây dựng Để giảm thiểu các tác động tiêu cực trong giai đoạn xây dựng, áp dụng ECOP phần A và

B trong Phụ lục 1.

PCERWAS của tỉnh Bạc Liêu sẽ thuê tư vấn giám sát các nhà thầu thực hiện các biện pháp giảm thiểu

Trong quá trình xây dựng, PCERWAS Bạc Liêu sẽ được sự hỗ trợ của chuyên gia tư vấn đảm bảo rằng các nhà thầu tuân thủ các ECOP được quan tâm từ các lĩnh vực sau:

- Quản lý và kiểm soát các điều kiện vệ sinh an toàn, khu vực lán trại của công nhân, và hành vi người lao động;

- Quản lý các công trình xây dựng bao gồm bao gồm xe tải vận chuyển vật liệu và tưới nước để ngăn chặn bụi, và giảm tiếng ồn và độ rung và;

- Phối hợp với người dân địa phương và chính quyền địa phương, đặc biệt là trong quá trình lập kế hoạch và xây dựng mạng lưới phân phối, đáp ứng yêu cầu của họ liên quan đến việc giảm thiểu các tác động tiêu cực tiềm tàng. Quan tâm đúng mức sẽ được đưa ra để đảm bảo an toàn công cộng và gián đoạn truy cập địa phương và các doanh nghiệp.

6.2.Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn hoạt động

Trong quá trình hoạt động, đào tạo nhân viên vận hành và chất lượng nước sẽ được theo dõi định kỳ như là một phần của hệ thống hoạt động. Phần C của ECOP được áp dụng để bảo vệ nguồn nước ngầm.

6.3.Giám sát chất lượng nước và chi phí EMP

Bảng 6. Cung cấp các thông số giám sát chất lượng nước và các địa điểm Bảng 7. Cung cấp cho đơn vị chi phí ước tính cho việc phân tích. Chi phí này sẽ là một

phần của chi phí vận hành hệ thống. Trong quy hoạch của chương trình cải thiện vệ sinh môi trường, CERWASS Bạc Liêu sẽ

nhận được hỗ trợ kỹ thuật để cải thiện vệ sinh môi trường ở cấp hộ gia đình và khu vực dịch vụ.

Bảng 6. Giám sát chất lượng nguồn nước Nguồn nước

Tần suất Thông số giám sát chất lượng

nước

Vị trí lấy mấu

Quy chuẩn/tiêu chuẩn so sánh

Chi phí ước tính /

mẫu Chất lượng nước ngầm (nước thô)

Hàng tháng trong năm đầu tiên; Có thể giảm tần suất nếu cần.

Các thông số giám sát được đề xuất bao gồm pH, COD, Fe, As, Coliform, E.Coli, Cl-

Tại giếng khoan

Quy chuẩn chất lượng nước ngầm dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (QCVN 09:2008/BTNMT)

Chi phí giám sát nằm trong chi phí vận hành. Dưới đây là chi phí ước tính của phân

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 34

Chất lượng nước sau khi xử lý bằng clo (trước khi phân phối)

(1 năm sau khi hoàn thành công trình và bắt đầu vận hành).

Các thông số giám sát được đề xuất bao gồm pH, COD, Fe, As, Coliform, E.Coli, Cl-

Tại bể chứa nước sạch (sau khi xử lý và khử trùng bằng clo)

Quy chuẩn chất lượng nước uống

của bộ Y tế (QCVN 01 and 02/BYT)

Chất lượng nước tại hộ gia đình

2 lần / năm

Thực hiện lấy mẫu ở gia đình để xác định mức độ của dịch vụ cấp nước. Các thông số chính gồm pH, COD, Fe, As, Coliform, E.Coli, Cl-

Tại các hộ gia đình của mỗi hệ thống

Quy chuẩn chất lượng nước uống

của bộ Y tế (QCVN 01 and 02/BYT)

tích/lấy mẫu.

Bảng 7. Chi phí phân tích mẫu nước

TT Thông số Đơn vị

Đơn giá (VND) cho mỗi mẫu phân tích Theo

thông tư số 232/2009/TT-BTC ngày 9/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

1 pH - 40 000 2 Kim loai nặng (6 kim loại: Mg,

Al, Cu, Fe, Zn, Pb) mg/l 480 000

3 TSS mg/l 50 000 4 DO mg/l 80 000 5 COD mg/l 100 000 6 E. Coli mg/l 80 000 7 Total Coliform MPN/100ml 80 000 8 Chlorine ppt 80 000

Tổng số 880 000

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 35

VIII: TỔ CHỨC THỰC HIỆN 7.1.Tổ chức và trách nhiệm

Chủ đầu tư TDA: PCERWAS của tỉnh Bạc Liêu là chủ đầu tư của TDA sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo thực hiện hiệu quả các biện pháp giảm thiểu trong đó có báo cáo tiến độ thực hiện. PCERWAS sẽ thành lập một đơn vị phụ trách vấn đề môi trường và xã hội (ESU) có ít nhất một nhân viên toàn thời gian, chịu trách nhiệm thực hiện hiệu quả biện pháp an toàn. Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình (CSC) và / hoặc kỹ sư hiện trường sẽ được chỉ định chịu trách nhiệm thường xuyên giám sát nhà thầu phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương và cộng đồng. Theo yêu cầu trong ECOP, CSC và / của kỹ sư hiện trường chịu trách nhiệm để đảm bảo tuân thủ đầy đủ kế hoạch quản lý môi trường của Nhà thầu (CEMP). CSC và / hoặc kỹ sư hiện trường cũng sẽ bao gồm các hoạt động giám sát các nhà thầu báo cáo tiến độ tiểu dự án.

Tư vấn chính sách an toàn: Đảm bảo thực hiện hiệu quả các biện pháp an toàn đối với cấp tiểu dự án, một nhóm tư vấn trong nước (Tư vấn quản lý môi trường hoặc EMC) sẽ được thuê để hỗ trợ CERWASS Bạc Liêu trong quá trình triển khai các hoạt động an toàn cho tất cả các tiểu dự án trong dự án được thực hiện bởi CERWASS Bạc Liêu, bao gồm việc cung cấp hướng dẫn theo dõi và giám sát của nhà thầu cũng như đào tạo về chính sách an toàn cho cán bộ ESU và kỹ sư hiện trường.

Ban quản lý dự án Trung Ương (CPMU): CPMU và tư vấn chính sách an toàn sẽ có trách nhiệm giám sát định kỳ các biện pháp an toàn đối với tiểu dự án, bao gồm việc cung cấp phân loại các vấn đề liên quan đến chính sách an toàn và đào tạo chính sách an toàn cho cán bộ và tư vấn của tiểu dự án. Chuyên gia tư vấn có trình độ quốc gia sẽ được thuê để hỗ trợ CPMU trong việc thực hiện nhiệm vụ này.

Các bên liên quan khác: Ủy ban Nhân dân tỉnh Bạc Liêu và huyện và Sở Tài nguyên Môi trường (DONRE) có trách nhiệm đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của Chính phủ. Điều này rất bình thường tại Việt Nam là cộng đồng địa phương và/hoặc các bên liên quan xã hội cũng sẽ giám sát việc thực hiện của nhà thầu cũng như các tác động xã hội và môi trường thực tế.

Trách nhiệm chính của các bên liên quan được liệt kê trong Bảng 8. Bảng 8. Các trách nhiệm của các bên liên quan

Tổ chức

Trách nhiệm

CPMU

Giám sát định kỳ việc thực hiện tiểu dự án bao gồm việc thực hiện các chính sách an toàn trong báo cáo tiến độ tiểu dự án và là cơ quan liên lạc toàn diện với WB.

Bac Lieu CERWASS

Là chủ tiểu dự án, có trách nhiệm đối với việc triển khai tất cả các hoạt động EMP được thực hiện trong Dự án, bao gồm việc thúc đẩy điều phối và phối hợp hiệu quả giữa nhà thầu, chính quyền và cộng đồng địa phương trong giai đoạn xây dựng. CERWASS sẽ được hỗ trợ bởi một nhóm tư vấn có chuyên môn đối với cán bộ môi trường và/hoặc kỹ sư hiện trường.

Kỹ sư giám sát Hỗ trợ CERWASS Bạc Liêu giám sát hàng ngày việc thực hiện của nhà thầu cùng với ECOP, bao gồm việc báo cáo và duy trì điều phối chặt chẽ với cộng đồng địa phương.

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 36

Nhà Thầu

- Thực hiện các hoạt động giảm thiểu tất cả các tác động tiêu cực tiềm tàng tương ứng với mục tiêu đề cập trong ECOP và CSEP đã được phê duyệt. - Chủ động liên lạc với cộng đồng địa phƣơng và triển khai các hoạt động nhằm tránh các xáo trộn trong quá trình xây dựng. - Đảm bảo các hoạt động xây dựng có những tài liệu phù hợp của các cơ quan có liên quan. - Đảm bảo tát cả các cán bộ và công nhân hiểu được thủ tục và trách nhiệm của họ đối với chương trình quản lý môi trường. - Báo cáo với CERWASS Bạc Liêu về bất kỳ những khó khăn nào và biện pháp xử lý. - Báo cáo với cộng đồng địa phương và CERWASS Bạc Liêu nếu có các vấn đề về môi trường và phối hợp với các cơ quan và các bên liên quan chủ chốt để giải quyết các vấn đề này.

Các tổ chức phi chính phủ và nhóm bị ảnh hưởng

- Các tổ chức này đóng vai trò là cầu nối giữa tỉnh và/UBND huyện, cộng đồng, nhà thầu và CERWASS Bạc Liêu bằng việc hỗ trợ cộng đồng giám sát; - Huy động cộng đồng tham gia vào tiểu dự án, cung cấp đào tạo cho cộng đồng; và - Tham gia giải quyết các vấn đề về môi trường nếu có.

UBND tỉnh Bạc Liêu

- Theo dõi việc triển khai tiểu dự án theo kiến nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường và CERWASS Bạc Liêu để bảo đảm tuân thủ các quy định và chính sách của Chính phủ.

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu

- Sở Tài nguyên và Môi trường đại diện cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để quản lý môi trường. Có trách nhiệm giám sát việc tuân thủ các yêu cầu về môi trường của Chính phủ.

7.2. Giám sát và báo cáo.

Kỹ sư hiện trường sẽ báo cáo việc thực hiện biện pháp tự vệ của nhà thầu như là một phần của báo cáo tiến độ của hợp đồng Bạc Liêu PCERWASS. PCERWASS sẽ nộp báo cáo tiến độ CPMU định kỳ, bao gồm cả sự tiến bộ về việc thực hiện của EMP và bảo vệ hiệu suất của các nhà thầu. CPMU sẽ nộp các báo cáo sau WB: (a) bán niên Báo cáo tiến độ, bao gồm, (b) Báo cáo đánh giá giữa kỳ và Bảo vệ môi trường và xã hội Báo cáo giám sát hàng năm và các báo cáo cũng sẽ bao gồm những tiến bộ về tự vệ thực hiện và hiệu suất của nhà thầu. 7.3.Kế hoạch hoạt động, lịch trình và chi phí.

Kế hoạch làm việc và lịch trình của EMP được trình bày trong Bảng 9. Bảng 9. Kế hoạch làm việc và lịch trình của EMP.

Các hoạt động Cơ quan chịu trách nhiệm

Tiến độ thực hiện Ghi chú

Giai đoạn tiền xây dựng (Lập kế hoạch và thiết kế chi tiết) 1. Thành lập đơn vị chuyên trách về vấn đề môi trường và xã hội

PCERWAS của tỉnh Bạc Liêu

Dự tính ban thông qua vào tháng 01/2012

1.1 Bổ nhiệm cán bộ PCERWAS của tỉnh Bạc Liêu

Cuối tháng 01 năm 2012

1.2 Thuê tư vấn về an toàn và môi trường của tỉnh

PCERWAS của tỉnh Bạc Liêu

Cuối tháng 02 năm 2012

Cần xây dựng điều khoản

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 37

tham chiếu cho tư vấn

1.3 Tổ chức tập huấn về an toàn cho các cán bộ của TDA

Ban quản lý các dự án của tỉnh CPMU/PPMU

Tháng 2/2012

2. Tham vấn và thiết kế chi tiết

2.1 Thông báo cho chính quyền và cộng đồng địa phương về Kế hoạch quản lý môi trường và điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp

PCERWAS của tỉnh Bạc Liêu

Tháng 2/2012 Dự tính hiệu quả dự án vào tháng 2 năm 2012

2.2. Đưa ECOP của TDA vào hồ sơ thầu và hợp đồng và thông báo cho tất cả các nhà thầu về các yêu cầu an toàn bắt buộc

PCERWAS của tỉnh Bạc Liêu

Trước khi hoàn thiện thầu và hồ sơ hợp đồng và trong quá trình thầu

2.3. Bổ nhiệm tư vấn giám sát môi trường và kỹ sư hiện trường giám sát các nhà thầu hàng ngày

PCERWAS của tỉnh Bạc Liêu

Trước khi nhà thầu nhận nhiệm vụ

Tư vấn giám sát môi trường cũng hỗ trợ các tiểu dự án khác thuộc trách nhiệm của tỉnh Bạc Liêu

3. Giải phóng mặt bằng và quản lý xây dựng

3.1 Chuẩn bị CSEP và thực hiện các hoạt động đã nêu trong ECOP

Nhà thầu Trong giai đoạn xây dựng

3.2. Giám sát và báo cáo về việc thực hiện của cá nhà thầu và các tác động thực tế bao gồm các hoạt động tư vấn với dân cư địa phương

PCERWAS của tỉnh Bạc Liêu /Kỹ sư hiện trường và tư vấn

4. Chương trình giám sát chất lượng nước

4.1 Giám sát chất lượng nước là 1 phần của vận hành

PCERWAS của tỉnh Bạc Liêu /Tư vấn

Định kỳ theo kế hoạch

Tổng chi phí dự kiến của EMP gồm Chi phí về giám sát chất lượng Nước. Chi phí đào tạo về xây dựng và hoạt động của tiểu khu vực có nguồn từ chi phí tiểu dự án được trình bày trong Bảng 10.

Bảng 10. Chi phí dự kiến cho EMP

Mô tả Trách nhiệm Chi phí đề xuất VND

I Giai đoạn xây dựng 74.640.000

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 38

1 Chương trình Giám sát Chất lượng nước (880.000 đ x 2 mẫu x 14 hệ )

PPMU 24.640.000

2 Chi phí về năng lực thực hiện Bảo vệ Môi trường và An toàn

PPMU 50.000.000

II Giai đoạn hoạt động 69.280.000

1 Chi phí phân tích chất lượng nước trong 2 năm. (880.000 đ x 2 mẫu x 14 hệ x 2 năm )

PPMU 49.280.000

2 Chi phí về năng lực thực hiện Hoạt động Môi trường và An ninh trong năm đầu tiên

PPMU 20.000.000

Tổng (I,II) 143.920.000

Tổng chi phí là 143.920.000 VND tương đương USD 6.916$ • Chi phí cho các biện pháp giảm thiểu trong quá trình giải phóng mặt bằng và quá trình

xây dựng (bao gồm cả giám sát chất lượng môi trường) sẽ nằm trong chi phí xây dựng. • Chi phí cho giám sát và kiểm soát của các nhà thầu sẽ nằm trong chi phí của hợp đồng

giám sát; • Chi phí kiểm tra chất lượng nước trong quá trình hoạt động sẽ là một phần của chi phí

vận hành của hệ thống và CERWASS Bạc Liêu thanh toán.

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 39

VIII. THAM VẤN VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN 8.1.Mục tiêu của tham vấn công chúng

Tham khảo ý kiến công chúng cho các tiểu dự án là cần thiết trong quá trình chuẩn bị của dự án và ý kiến có thể kết hợp vào EMP.

Sự tham gia và tham vấn công chúng đã được thực hiện để: - Cung cấp thông tin hữu ích, tìm hiểu về dự án và các tác động tiềm tàng của nó và cải

tiến có thể cho dự án; - Cho phép các vấn đề có khả năng gây tranh cãi xuất hiện ở giai đoạn đầu; - Tạo cơ hội để giải quyết sớm các vấn đề; - Giúp để xây dựng các thủ tục minh bạch để thực hiện dự án được đề xuất, và để tạo ra

trách nhiệm và ý thức sở hữu địa phương trong quá trình thực hiện dự án. - Chính sách hoạt động Ngân hàng Thế giới về đánh giá môi trường (OP 4.01) yêu cầu

rằng các nhóm bị ảnh hưởng và các tổ chức phi chính phủ địa phương được thông báo - Tham gia được kích hoạt trong quá trình chuẩn bị dự án theo một số điều kiện nhất định

và thường được khuyến cáo như là một phần thực hiện. 8.2.Tư vấn thủ tục

Chủ dự án có trách nhiệm phối hợp với huyện / xã UBND, tư vấn thiết kế và Tư vấn Môi trường tổ chức các cuộc họp cộng đồng trong khu vực dự án.

- Trong cuộc họp tham vấn, chủ dự án và tư vấn thiết kế phải thông báo cho người dân về các hoạt động của dự án, thời gian và địa điểm. Tư vấn Môi trường có trách nhiệm trình bày các tác động môi trường từ các hoạt động của dự án và các biện pháp giảm thiểu tương ứng

- Cộng đồng có trách nhiệm cung cấp ý kiến về tiến độ dự án, và tác động môi trường bổ sung tiềm ẩn trong thời gian thực hiện thực tế và các biện pháp giảm thiểu phù hợp với các điều kiện địa phương.

8.3.Kết quả tham khảo ý kiến công cộng

Bảng 11. Thông tin chi tiết của cuộc họp tham vấn công chúng

Ngày và địa điểm Người tham gia Nội dung

18/10/2012 tại UBND xã Vĩnh Hậu, huyện Hòa Bình Và ngày 22/10/2012 tại xã Phong Thạnh Tây B, huyện Phước Long

Tổng số: 73 Nữ: 73 Nam: 0 Chủ tịch / Phó Chủ tịch, nhân viên, xã, hội phụ nữ, đoàn thanh niên, các nhà lãnh đạo / Phó lãnh đạo, đại diện của người hưởng lợi / hộ gia đình bị ảnh hưởng của tiểu dự án

1.Chính quyền địa phương giới thiệu người tham gia 2. Môi trường tư vấn mô tả: - Tóm tắt các tiểu dự án - Tiềm năng tác động tiêu cực - Đề xuất giảm nhẹ 3. Câu hỏi của người tham gia 4. Phản hồi từ chủ sở hữu của dự án

Kết quả tham vấn cộng đồng a. Ý kiến từ người dân địa phương

- Thống nhất với những tác động xấu về môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội trong quá trình thi công và hoạt động của Tiểu dự án đã được đưa ra trong bản tóm tắt của chuyên gia môi trường.

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 40

- Đồng ý với những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đã đề xuất trong bản tóm tắt và yêu cầu chủ dự án cần thực hiện nghiêm túc các biện pháp này để bảo vệ môi trường.

- Chính quyền địa phương và người dân đồng ý việc thực hiện tiểu dự án. b. Phản hồi từ các chủ dự án

- Cam kết về các giải pháp, các biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn tiền xây dựng, giai đoạn thi công và giai đoạn tiểu dự án đi vào hoạt động.

- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp có các sự cố rủi ro môi trường xảy ra do triển khai tiểu dự án. 8.4.Công bố thông tin

EMP sẽ được công bố trong nước với CPMU và PPMU Bac Lieu cũng như tiểu dự án ở các huyện, xã

Báo cáo EMP bản tiếng Anh của tiểu dự án sẽ được công bố tại Trung tâm Thông tin Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam (Vidic), Tầng 2 – Số 63 Lý Thái Tổ, Hà Nội.

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 41

PHỤ LỤC 1 ECOP Phần A: Những quy định chung A1 Kế hoạch quản lý môi trường hiện trường (SEMP)

1. Nhà thầu sẽ được yêu cầu chuẩn bị một CSEP mô tả làm thế nào các nhà thầu dự định hoạt động xây dựng tại các công trình cũng như biện pháp cụ thể cần thiết khác để tránh và / hoặc giảm bớt các tác động tiêu cực tiềm năng theo yêu cầu trong ECOP, đặc biệt là những người liên quan đến quản lý xây dựng công trình, vận chuyển vật liệu xây dựng, đặc biệt là vật liệu nạo vét, kiểm soát bụi, tiếng ồn, rung động, quản lý chất thải rắn và chất lỏng, và y tế công cộng. Với các phạm vi và tính chất của công trình dân dụng khác nhau, phạm vi và tính chất của các CSEP có thể khác nhau và tất cả các CSEP sẽ được xem xét và chấp thuận bởi EMC được chỉ định bởi chủ sở hữu tiểu dự án A2 Các quy trình báo cáo sự không tuân thủ 2. Nhà thầu phải tuân thủ với CSEP, và phải đảm bảo rằng các nhà thầu phụ của họ (nếu có) cũng tuân thủ theo nó. Để đảm bảo rằng các hành động cần thiết đã được thực hiện và những bước đi để tránh tái phát đã được phạm phải, EMCs và / hoặc Nhà thầu phải tư vấn cho PPMU trong vòng 24 giờ bất kỳ sự cố nghiêm trọng của việc không tuân thủ với các CSEP mà có thể gây hậu quả nghiêm trọng. Trong trường hợp thực tiễn làng việc được coi là nguy hiểm, hoặc bởi PPMU, chính quyền địa phương, hoặc các cơ quan liên quan khác, hành động khắc phục ngay lập tức phải được thực hiện bởi nhà thầu. Nhà thầu phải giữ hồ sơ của bất kỳ sự cố và bất kỳ hành động cải thiện được thực hiện. Các biên bản về sự không tuân thủ có thể được giải quyết một cách thực tiễn. 3. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm đối giải quyết bất kỳ báo cáo chuyển đến bởi PPMU, công an hoặc cơ quan khác (theo như chỉ dẫn từ người đại diện PPMU thích hợp) càng sớm càng tốt, tốt nhất trong vòng một giờ nhưng luôn luôn trong vòng 24 giờ tính từ lúc nhận được bởi một trong hai nhà thầu. EMCs sẽ giám sát và đảm bảo rằng nhà thầu đã thực hiện hành động thích hợp. Khi thích hợp, các hành động khắc phục hậu quả được phê duyệt có thể phải cần một sự đồng ý từ chính quyền địa phương và / hoặc các cơ quan Chính phủ Việt Nam. Thủ tục cần được đưa ra để đảm bảo, càng hợp lý thực tiễn càng tốt, các hành động cần thiết có thể được thực hiện để tránh tái phát và / hoặc thiệt hại nghiêm trọng. A3 Liên lạc với chính quyền và công chúng. 4. Trước khi bắt đầu các hoạt động của tiểu dự án và trong suốt thời gian xây dựng, các nhà thầu sẽ làm việc chặt chẽ với chính quyền địa phương và các cơ quan khác để bảo đảm tuân thủ đầy đủ các quy định Chính phủ Việt Nam và cũng sẽ cung cấp thông tin đầy đủ về dự án cho công chúng nói chung, đặc biệt là vấn đề mà có thể gây ra mất an toàn công cộng, gây phiền hà, và các khu vực nhạy cảm và các địa điểm lưu trữ và các khu vực xử lý đặc biệt. 5. Nhà thầu sẽ cung cấp thông tin và điện thoại thông báo "đường dây nóng" cho các nhân viên ở mọi thời điểm trong giờ làm việc. Thông tin về các cơ sở này sẽ được hiển thị nổi bật trên các bảng thông báo ở hiện trường. A4 Các quan hệ cộng đồng 6. Nhà thầu sẽ chỉ định một nhân viên quan hệ cộng đồng, những người sẽ được tập trung vào tham gia với cộng đồng để cung cấp thông tin thích hợp và người đầu tiên đáp ứng để giải

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 42

quyết các vấn đề quan tâm. Nhà thầu sẽ thực hiện các bước hợp lý để tham gia với các cư dân của các dân tộc thiểu số và cư dân khuyết tật (hoặc các nhóm ưu tiên khác phù hợp), những người có thể bị ảnh hưởng theo các cách khác nhau bởi các tác động xây dựng. 7. Nhà thầu sẽ đảm bảo rằng người dân địa phương gần các địa điểm xây dựng sẽ được thông báo trước các công việc sẽ diễn ra, kể cả thời gian dự tính. Trong trường hợp công việc yêu cầu phản ứng khẩn cấp, các cư dân địa phương được thông báo sớm một cách hợp lý rằng công việc cấp bách sắp diễn ra. Người dân có khả năng bị ảnh hưởng cũng sẽ được thông báo về số “Đường dây nóng”, mà sẽ hoạt động trong giờ làm việc. "Đường dây nóng" sẽ được duy trì để xử lý các yêu cầu liên quan đến hoạt động xây dựng từ công chúng cũng như để hoạt động như một điểm đầu tiên của mối liên lạc và thông tin trong bất kỳ trường hợp khẩn cấp nào. Tất cả các cuộc gọi sẽ được ghi lại, cùng với những đáp ứng đưa ra và hành động liên quan của người gọi và một đáp ứng được cung cấp kịp thời. Đường dây trợ giúp này sẽ được quảng cáo rộng rãi và hiển thị trên các bảng thông báo. 8. Nhà thầu đáp ứng nhanh với tình huống khẩn cấp, khiếu nại, các liên lạc khác thực hiện thông qua các "đường dây nóng 'hoặc bất kỳ con đường được công nhận khác và giữ liên lạc chặt chẽ với các dịch vụ khẩn cấp, cán bộ chính quyền địa phương và các cơ quan khác (dựa trên địa chỉ liên lạc được thiết lập), là những người có thể liên quan đến các sự cố hoặc các tình huống khẩn cấp . 9. Nhà thầu sẽ quản lý các công trường làm việc, lán trại, và công nhân trong một cách mà được chấp nhận bởi các cư dân địa phương và sẽ không tạo ra bất kỳ tác động xã hội do bởi công nhân. Bất kỳ công nhân xây dựng, nhân viên văn phòng, nhân viên của nhà thầu, hoặc bất kỳ người nào khác liên quan đến các dự án bị phát hiện vi phạm các các hoạt động "cấm" được liệt kê trong mục A2 dưới đây có thể bị kỷ luật từ một khiển trách đơn giản đến chấm dứt công việc của mình tuỳ theo mức độ vi phạm. A5 Các mục tiêu giảm thiểu 10. Mục tiêu chính của ECOP này là để giảm thiểu tác động tiêu cực tiềm tàng trong quá trình xây dựng đến môi trường địa phương, cộng đồng địa phương, và sự an toàn của con người và môi trường và sự xáo trộn. Nhà thầu dự kiến sẽ thực hiện các hoạt động phù hợp với cách tiếp cận sau, nhiều nhất có thể tham khảo ý kiến chặt chẽ với sự giám sát và / hoặc các kỹ sư hiện trường, những người sẽ được chỉ định bởi PPMU để giám sát hợp đồng. Phương pháp chính bao gồm, nhưng không giới hạn, để:

- Giảm thiểu các tác động và khôi phục các thiệt hại - Tái trồng cây trong khu vực dự án - Kiểm soát xói mòi và bồi lắng trong quá trình xây dựng - Kiểm soát tốt dòng chảy mặt và xói mòn từ đất sun phát axit (ASS) và phù sa nhiễm

độc thông quá quản lý và bảo vệ đặc biệt - Sử dụng các đường chính khi có thể - Giới hạn giao thông trọng tải lớn - Kiểm soát ( thu thập, xả thải ) các chất thải(rắn lỏng) - Giảm thiểu sự xáo trộn cho người dân địa phương; Các cuộc họp thường xuyên với

người dân địa phương và cung cấp thông tin kịp thời và đầy đủ cho người bị dự án ảnh hưởng (PAPs) do đó điều kiện sinh sống và sản xuất của họ có thể được quản lý;

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 43

- Tham gia và cung cấp cơ hội lao động cho người dân địa phương - Áp dụng các biện pháp an toàn thích hợp và cảnh báo trong các hoạt động xây dựng,

đặc biệt là nạo vét kênh mương. - Cung cấp các điểm giao cắt tạm thời và cầu tạm thời trong quá trình xây dựng; Áp

dụng các biện pháp an toàn thích hợp và cảnh báo. - Thực hiện chiến dịch công khai thông tin và chương trình tiếp cận cộng đồng, bao

gồm đào tạo và xây dựng năng lực. A6 Quy trình thực hiện “Tìm cơ hội” 11. Nếu Nhà thầu phát hiện ra địa điểm khảo cổ, di tích lịch sử, mộ và các vật thể, bao gồm nghĩa địa và / hoặc mộ cá nhân trong quá trình đào hay xây dựng, nhà thầu sẽ thực hiện các bước sau:

- Ngừng hoạt động xây dựng trong khu vực tìm cơ hội ; - Khoanh các vị trí hay khu vực tìm kiếm; - Bảo đảm các vị trí để ngăn chặn bất kỳ thiệt hại hoặc tổn thất của các đối tượng có thể di

chuyển. Trong trường hợp đồ cổ có thể tháo rời hoặc di vật nhạy cảm, một người bảo vệ ban đêm được bố trí cho đến khi chính quyền địa phương chịu trách nhiệm hoặc các Cơ quan quản lý văn hoá tiếp nhận lại;

- Thông báo cho các cán bộ dự án giám sát môi trường và kỹ sư dự án người này sẽ thông báo cho chính quyền địa phương chịu trách nhiệm và Sở Văn hóa của tỉnh ngay lập tức (trong vòng 24 giờ hoặc ít hơn);

- Chính quyền địa phương chịu trách nhiệm và Sở Văn hóa của tỉnh sẽ chịu trách nhiệm bảo vệ và bảo quản các vị trí trước khi quyết định về thủ tục phù hợp tiếp theo. Điều này sẽ đòi hỏi phải có đánh giá sơ bộ cho những thứ tìm thấy phải được thực hiện bởi các nhà khảo cổ học của Cục Văn hóa Quốc gia. Ý nghĩa và tầm quan trọng của các di vật nên được đánh giá theo các tiêu chí khác nhau phù hợp với di sản văn hóa; những thứ bao gồm các giá trị thẩm mỹ, lịch sử, khoa học, nghiên cứu, xã hội và kinh tế

- Các quyết định về cách xử lý các phát hiện sẽ được thực hiện bởi các cơ quan có trách nhiệm và Sở Văn hoá tỉnh. Điều này có thể bao gồm những thay đổi trong mặt bằng (chẳng hạn như khi tìm thấy một di vật không di chuyển được có tầm quan trọng về văn hoá, khảo cổ học) bảo tồn, phục chế, bảo quản, cứu hộ;

- Thực hiện cho các quyết định có thẩm quyền liên quan đến quản lý các phát hiện sẽ được thông báo bằng văn bản bởi cơ quan địa phương có liên quan ở ; và

- Công tác xây dựng có thể phục hồi chỉ sau khi được cho phép từ chính quyền địa phương chịu trách nhiệm hoặc Sở Văn hóa tỉnh liên quan đến việc bảo vệ di sản.

A7 Các điều cấm 12. Các hoạt động sau đây bị cấm trên hoặc gần các điểm dự án:

- Đốn cây do bất kỳ lý do nào bên ngoài khu vực xây dựng được duyệt; Săn bắn, câu cá, bắt các động vật hoang dã, hoặc thu nhặt gỗ; mua động vật hoang dã làm thực phẩm; bắt nhốt lồng các động vật hoang dã (đặc biệt là các loài chim) trong các trại; săn trộm dưới bất kỳ hình thức gì; đánh bắt cá bằng chất nổ và hóa chất; gây xáo trộn đến bất cứ thứ gì có giá trị kiến trúc, lịch sử;

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 44

- Nhóm lửa, sử dụng vật liệu độc hại không được chấp thuận, bao gồm các loại sơn có chì, amiăng, vv; sử dụng súng cầm tay (trừ nhân viên bảo vệ được phép); công nhân sử dụng rượu trong giờ hành chính; Lái xe không an toàn tại các tuyến đường địa phương;

- Rửa xe ô tô, máy móc ở suối hoặc lạch, bảo trì (thay dầu và bộ lọc) của xe ôtô và các thiết bị bên ngoài khu vực có cho phép: Gây phiền hà và những rối loạn trong hoặc các gần cộng đồng , giặt quần áo ở các sông, suối; đổ rác ở những nơi không được phép; đổ bừa bãi rác, chất thải xây dựng hoặc phế liệu; Xả rác các điểm; đổ các chất ô nhiễm tiềm tàng, chẳng hạn như các sản phẩm dầu; thu nhặt củi; Đi tiểu hay đại tiện bên ngoài các cơ sở được chỉ định; và đốt chất thải và / hoặc thực vật .

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 45

ECOP Phần B:Quản lý xây dựng B1 Quản lý các vị trí xây dựng 13. Phần này vạch ra các yêu cầu liên quan đến hoạt động quản lý các điểm mà nên được thực hiện trong quá trình vận hành các điểm. Những vấn đề liên quan đến giờ làm việc, mặt bằng, diện mạo và giữ vệ sinh tốt các điểm cũng như các hoạt động của thiết bị và phương tiện. Kiểm tra/cuộc họp hàng tháng phải được tiến hành để đảm bảo rằng các thủ tục này được tôn trọng. Nhà thầu phải tuân theo một chính sách "giữ vệ sinh tốt" ở mọi thời điểm. Vị trí này nên được dọn dẹp bởi các nhà thầu sau khi xây dựng xong. 14. Nhà thầu cần thiết để giảm thiểu, càng nhiều càng tốt, bất kỳ tác động môi trường bất lợi nào của hoạt động xây dựng của họ. Tất cả các giấy phép và chấp thuận thích hợp phù hợp với vận hành hoạt động của các vị trí sẽ được kịp thời bảo đảm. Các biện pháp chính như sau:

- Giờ làm việc: Giờ làm việc chính sẽ là từ 0800-1800 vào ngày thường và 0800-1300 vào thứ Bảy. Yêu cầu vị trí cá thể mà khác với ở trên sẽ được xem xét trên một cơ sở theo từng vị trí. Các hoạt động ồn ào không diễn ra bên ngoài những giờ mà không có sự chấp thuận trước từ ESA hoặc PPMU. Tất cả việc xây dựng liên quan đến giao thông sẽ tuân thủ các giờ làm việc được đồng ý cho mỗi vị trí. Bất kỳ ngoại lệ nào sẽ phải cần sự đồng ý từ ESA, PPMU, và / hoặc chính quyền địa phương.

- Giữ vệ sinh tốt: Nhà thầu sẽ thực hiện theo một chính sách “giữ vệ sinh tốt " ở tất cả các thời đỉểm. Điều này sẽ bao gồm, nhưng không nhất thiết phải giới hạn như sau: Đảm bảo hành vi ở hiện trường ân cần của các nhân viên nhà thầu; Cấm đốt lửa; Đảm bảo rằng các quy định thích hợp để kiểm soát bụi và đường bộ sạch sẽ được thực hiện; Thu gom rác một cách thường xuyên, giữ công trường sạch và gọn gàng; thu gom chất thải thực phẩm; Ngăn chặn sâu bọ, các loài phá hoại khác; thường kiểm tra, sửa chữa và sơn lại khi cần thiết tất cả các hàng rào công trường để tuân theo theo các điều kiện địa phương và các quy định của địa phương, tất cả các cột/ván di động sẽ được di dời càng sớm nhất thực tế cho phép trong vòng 24 giờ kể từ thông báo của ESA; Duy trì nhà vệ sinh và công trình phúc lợi khác cho nhân viên của mình, thường xuyên làm sạch các cơ sở rửa lốp xe ; và Thực hiện tất cả bốc rỡ các hàng hoá khỏi phương tiện ngoài đường quốc lộ bất kể nơi nào là hợp lý.

- Tiếp cận thông tin công cộng và tiếp cận công trường: Tối thiểu là, Nhà thầu sẽ cung cấp thông tin công cộng về kế hoạch công trường (ngày bắt đầu và kết thúc ), cộng với điện thoại công cộng và / hoặc và các yêu cầu. Mặc dù hạn chế tiếp cận công trường bởi nạo vét, đắp đê, và xây dựng các cống sẽ rất nhiều, nỗ lực sẽ được thực hiện càng nhiều càng tốt để đảm bảo an toàn cho người lao động cũng như cho nhân dân (đặc biệt là trẻ em). Bất kỳ nối vào hay lối ra khỏi công trường mà không có sự cho phép cần được kiểm soát càng nhiều càng tốt.

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 46

- Mặt bằng công trường và các cơ sở: Vị trí của lều, trại, nhà ở văn phòng, nhà vệ sinh và công trình phúc lợi cần được cung cấp chỗ ở trong ranh giới của công trường.

- Các quy trình khẩn cấp: Nhà thầu sẽ đảm bảo rằng các quy trình khẩn cấp được xây dựng để tạo thuận lợi cho các hành động hiệu quả trong trường hợp khẩn cấp y tế /cháy cũng như ô nhiễm môi trường (tràn đổ xăng, dầu đã qua sử dụng, và / hoặc hóa chất độc hại lớn vv.) Hướng dẫn thêm sẽ được cung cấp bởi các cơ quan có trách nhiệm. Các quy trình khẩn cấp sẽ bao gồm số điện thoại khẩn cấp và phương thức thông báo cho các cơ quan liên quan. Số điện thoại liên hệ cho các cán bộ chủ chốt của nhà thầu cũng sẽ được đưa vào.

- Phòng và kiểm soát cháy: Tất cả các công trường xây dựng và nhà ở liên quan hoặc công trình phúc lợi sẽ đặt trong sơ đồ và sự kiểm soát quản lý thích hợp để ngăn ngừa cháy. Các kế hoạch phòng cháy công trường sẽ được chuẩn bị và sẽ có thời hạn xét theo các quy định của Chính phủ Việt Nam. Trong quá trình vận hành và bảo trì thiết bị, xe cộ, nhà thầu sẽ đảm bảo rằng công nhân của họ nhận thức tốt các quy trình, thủ tục này và có đủ kiến thức để tuân thủ theo chúng. Đặc điểm kỹ thuật của các vật liệu không cháy, các sản phẩm và bao bì sẽ được tuân theo bất cứ nơi nào hợp lý. Dự án cũng sẽ phải tuân theo các yêu cầu của Chính phủ Việt Nam một cách thích hợp tại các địa điểm cụ thể.

- Kiểm soát dịch hại: Nhà thầu phải đảm bảo rằng nguy cơ phá hoại của sâu bệnh hoặc ký sinh được giảm thiểu. Sắp xếp đầy đủ cho việc xả chất thải thực phẩm hoặc vật liệu khác mà hấp dẫn đối với các loài gây hại phải được thực hiện. Nếu sự phá hoại xảy ra các nhà thầu phải có hành động để đối phó như yêu cầu.

- Vận hành thiết bị: Nhà thầu phải thực hiện tất cả các biện pháp phòng ngừa hợp lý để đảm bảo rằng thiết bị được vận hành theo cách thức mà không gây ra nguy cơ mất an toàn và / hoặc gây phiền hà cho người dân xung quanh . Hoạt động của các cần trục và thiết bị lớn khác sẽ phải được giám sát chặt chẽ. Giấy phép có thể cần theo các quy định Chính phủ Việt Nam

- Vật nổ chưa nổ (UXO): Mặc dù nguy cơ này là không thể trong hầu hết các khu vực dự án hiện có, tuy nhiên, trong khu vực dự án tại Cà Mau, Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn cho công trường xây dựng. Quá trình ứng phó nên được đưa vào trong các quy trình khẩn cấp. Một quy trình ứng phó khẩn cấp sẽ được chuẩn bị và thực hiện nếu nguy cơ này là cao.

- Giải phóng mặt bằng và cải tạo công trường xây dựng sau khi hoàn thành: Sau khi hoàn thành các công trình các Nhà thầu sẽ làm sạch và loại bỏ tất cả các vật liệu,rác thải và các mọi hình thức công trình tạm thời . Công trường sẽ được làm sạch sẽ và trong một điều kiện thoả mãn các yêu cầu của PPMU. Bất kỳ khuyết tật có khả năng gây nguy hiểm cho đường cao tốc sẽ được sửa cẩn thận, trước khi đặt lại lâu dài.

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 47

B2 Quản lý chất lượng môi trường

(a)Chất lượng nước 15. Nhà thầu phải thực hiện tất cả những nỗ lực để ngăn chặn các chất thải (rắn và lỏng) thải ra các sông, kênh và bảo vệ nước mặt và nước ngầm khỏi ô nhiễm và các tác động bất lợi khác bao gồm thay đổi mực nước, dòng chảy và chất lượng nước nói chung. Xả dầu động cơ và các chất thải dầu từ tàu hút bùn và máy thi công vào các kênh rạch sẽ bị nghiêm cấm. Dầu động cơ, dầu đã qua sử dụng, và các chất độc hại khác và chất thải nguy hại phải được thu thập, lưu trữ, xử lý, và / hoặc xả đi theo quy định. Các biện pháp chính như sau:

- Dầu đã qua sử dụng / dầu động cơ: Các thùng chứa dầu tại các công trường xây dựng (đặc biệt là các công trường có vị trí cách it hơn 10 mét từ đường thủy) phải có đủ khả năng để tránh rò rỉ. Các thùng chứa dầu phải được đặt trong một hệ thống chứa thứ cấp (bunded), mà sẽ ngăn chặn việc rò rỉ của bất kỳ dầu rò rỉ nào. Nhà thầu phải thực hiện các quy định để đảm bảo rằng tất cả các chất độc hại bao gồm các trống dầu hoặc thùng chứa trên công trường được dán nhãn và lưu trữ đúng cách và không có dầu hoặc các chất ô nhiễm khác được phép chạm đến các đường nước hoặc nước ngầm.

- Xử lý nước thải từ các công trường: Bất cứ khi nào có thể, nhà thầu phải giảm thiểu lượng nước thải cần được thải ra và tìm cách xả thải thay thế. Nhà thầu sẽ đảm bảo rằng bất kỳ thấm nào và nước thải phát sinh từ các công trình và các lán trại phải được thu gom và xả thông qua một bể lắng. Các tiêu chuẩn để xử lý nước thải trước khi xả thải phải được sự đồng ý trước bởi ESA. Nước bị ô nhiễm hoặc nước có chất lượng không chắc chắn phải được thải vào hệ thống cống rãnh từ các bề chứa, hay các phương pháp xả thải được chấp nhận khác.

- Tiêu thoát. Thoát nước phải được thiết kế để tránh tình trạng tắc nghẽn có thể tạo ra mùi hôi và tình trạng mất vệ sinh. Nhà thầu phải thoản thuận với ESA trước, chi tiết của phương pháp được sử dụng, trước khi bắt đầu thi công. Chú ý đặc biệt phải được đặt vào kiểm soát dịch hại thông thường (đặc biệt là chuột và ruồi); loại bỏ bùn và vụn vặt khác sau khi thoát nước, giảm mùi khó chịu từ bùn và tảo bằng các biện pháp bao gồm khử mùi, “hosing” xuống vv biện pháp an toàn cũng phải được thực hiện để bảo vệ cả công đồng và nhân viên và để ngăn chặn xâm nhập bất hợp pháp trong quá trình xây dựng các công trình.

- Theo dõi chất lượng nước: Nhà thầu phải đảm bảo tuân thủ liên tục với tất cả các điều kiện nêu trên dưới sự theo dõi của ESA / FE, bao gồm thực hiện giám sát chất lượng nước tại các địa điểm cụ thể và phù hợp với quy định của chính phủ có liên quan đến quản lý nước thải và giám sát chất lượng nước.

(b) Bụi, tiếng ồn và rung động 16. Nhà thầu phải thực hiện tất cả các nỗ lực kiểm soát bụi, tiếng ồn và độ rung từ công trường, càng hợp lý thực tế càng tốt. Các hoạt động sản sinh quá nhiều tiếng ồn /độ rung phải

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 48

phù hợp với tiêu chuẩn Chính phủ Việt Nam. Đối với các khu vực quan trọng, nhà thầu được yêu cầu phải tiến hành đo tiếng ồn trong sự tham vấn chặt chẽ với cư dân địa phương và thiết lập các biện pháp thích hợp để kiểm soát và quản lý mức độ ồn. Các biện pháp giảm bụi và ô nhiễm không khí , tiếng ồn, độ rung khác được quy định như sau:

- Thông báo cho người dân: Trước khi bắt đầu công việc bất kỳ công trường nào, Nhà thầu sẽ phải thông báo cho chính quyền địa phương và người dân về quy hoạch xây dựng và tiếng ồn và độ rung tiềm tàng có thể xảy ra từ các hoạt động xây dựng, bao gồm cả các biện pháp để giảm tiếng ồn và độ rung .

- Kiểm soát bụi: Nhà thầu sẽ đảm bảo rằng không đốt các vật liệu thải trên trên công trường, cung cấp nước đầy đủ có sẵn trên công trường ; quét khô các khu vực rộng lớn là không được phép; che phủ tất cả các xe tải chở vật liệu rời hoặc vật liệu có thể gây bụi (đất, bùn, vv ) đến và đi từ công trường xây dựng; phun nước hoặc vẩy nước các khu vực xây dựng định kỳ, đặc biệt là tại vị trí nằm gần khu dân cư, tránh chất quá tải xe , thường xuyên làm sạch đường giao thông công cộng và các tuyến đường tiếp cận, phương tiện đảm bảo làm việc trên công trường xả khói theo vị trí mà nguy cơ làm tái lơ lửng bụi đất được giảm thiểu (khí thải xả nên hướng lên trên), chỗ nào hợp lý có thể; kiểm soát tốc độ lái xe trên các tuyến đường và các khu vực làm việc bề mặt rời ; Đảm bảo số lượng lớn xi măng và vật liệu bột mịn khác được chuyển trong các bể kín và được lưu trữ trong các si lô với hệ thống kiểm soát thải phù hợp để ngăn chặn sự thoát ra của vật liệu và tràn ra trong thời gian chuyển hàng; Trộn một lượng lớn xi măng, bentonit, Vữa và vật liệu tương tự khác trong khu vực được chỉ định; trữ vật liệu với khả năng để đưa bụi ra khỏi ranh giới công trường thực tế hợp lý; Giảm thiểu lượng vật liệu đào được giữ lại trên công trường; phủ kín, đóng kín hoặc làm ẩm các bãi vật liệu đào lên không thể tránh được mà được giữ lại trên công trường, nơi nào yêu cầu; Phủ kín, trồng cây trên các công trình đất sớm nhất hợp lý có thể sau khi hoàn thành các công trình.

- Chăm sóc phải được thực hiện trong việc vận chuyển các bùn nạo vét đến và đi từ các công trường xâydựng; bùn phải được che phủ mọi lúc. không cho phép ruồi bâu, Chất thải chỉ được đổ tại các vị trí được chỉ định (SDA). Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm cho tất cả các xe tải tới, hoặc rời, nơi làm việc và sẽ dọn sạch tất cả các thiệt hại có thể xảy ra đến đường công và công trình công cộng khác. Chăm chút khi bốc rỡ tải khỏi xe hoặc tháo rỡ giàn giáo di chuyển các vật liệu để giảm tiếng ồn ảnh hưởng. sàn bốc rỡ có thể phải được đặt trong thùng cách âm phù hợp.

- Việc đóng cừ với một động cơ diesel hoặc búa rơi hay nén không khí có thể không được chấp nhận trên một số công trường. Sử dụng búa thuỷ lực hoạt động hoặc rung có thể cần thiết trong những trường hợp này để đẩy và kéo cừ, miễn là các tầng lớp đất phù hợp cho các thiết bị như vậy. Trường hợp thực tế, khoan xoay và “bursters” vận hành bằng năng lượng thủy lực hay điện được sử dụng cho đào vật liệu cứng. Máy, thiết bị ồn ào sẽ được đặt xa nhất có thể khỏi các toàn nhà nhạy ổn. Việc sử dụng các rào cản, (ví dụ như gò đất), lều, trại, khiên và đệm âm để làm chệch hướng tiếng ồn khỏi các khu vực nhạy cảm tiếng ồn phải được sử dụng bất cứ nơi nào có thể.

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 49

- Nhà thầu sẽ buộc phải tuân theo theo các mức độ rung động thiết lập theo thỏa thuận với ESA trên cơ sở thay đổi theo vị trí với chú ý để giảm thiểu tiếp xúc với con người (1 Hz đến 80 Hz) và tránh thiệt hại cho các công trình gần đó.

(c) Giao thông và Vận tải 17. Nhà thầu sẽ được yêu cầu sử dụng các tuyến đường giao thông xây dựng theo chỉ định của chính quyền địa phương và cảnh sát. Số lượng các di chuyển xe tải, giờ hoạt động và bất kỳ khu vực giữ xe tải sẽ được thống nhất trước với chính quyền địa phương và cảnh sát. Kế hoạch sẽ được yêu cầu cho mỗi công trường hiển thị các lối vào / lối ra công trường và những con đường vào được đồng ý cho sử dụng tới các con đường chính gần nhất, và các tuyến đường được sử dụng bởi xe tải đến và đi từ mạng lưới đường chiến lược.

- Nhà thầu sẽ duy trì một danh sách cập nhật của tất cả lái xe sẽ bao gồm một bản cam kết của họ phải tuân theo các tuyến đường được chính quyền địa phương chấp thuận cho giao thông xây dựng. Trong trường hợp không tuân thủ, các nhà thầu và / hoặc nhà thầu phụ của họ sẽ là vi phạm hợp đồng, cần phải có hành động trừng phạt đối với lái xe cá biệt.

- Nhà thầu có thể yêu cầu cung cấp giấy dán xe tải duy nhất xác định các nhóm công trình xây dựng bao gồm trong mỗi hợp đồng, chi tiết trong đó được nộp cho chính quyền địa phương phê duyệt. Đối với mục đích nhận diện các nhà thầu sẽ cố định cái này ở một vị trí nổi bật trên tất cả các xe tải thường xuyên phục vụ công trường xây dựng này. Biển nhận dạng sẽ cần phải đủ lớn để có thể đọc từ một khoảng cách 20 mét. Xe tải đang chờ để vào hoặc rời khỏi công trường phải tắt động cơ của họ để tránh tiếng ồn động cơ không cần thiết và khí thải. Các hạn chế về kích thước và trọng lượng của xe vào mỗi công trường có thể được áp dụng tùy thuộc vào các tuyến đường vào được đồng ý.

- Đối với xây dựng mà ảnh hưởng tới một tuyến đường hoặc đường đi bộ, Nhà thầu sẽ thông báo cho chính quyền địa phương, các cơ quan có trách nhiệm, và cư dân địa phương trước khi bắt đầu công trình và các biện pháp đề xuất để giảm thiểu nguy cơ mất an toàn và bất tiện cho công chúng. Tất cả đồng ý và giấy phép cần thiết phải có được trước. Sự an toàn của công chúng phải được đảm bảo. Trong trường hợp của các đường đi bộ tạm thời, nối đi hợp lý sẽ được cung cấp cho người dân theo các yêu cầu sau: (a) Bất kỳ đường đi bộ và đường vận chuyển tạm thời sẽ được xây dựng theo các yêu cầu hợp lý của chính quyền địa phương và cần phải có bề mặt đều càng nhiều càng tốt; (b) bảng hướng dẫn rõ ràng phải được cung cấp mọi lúc cho các tuyến đường cho người đi bộ với số lượng thay đổi tối thiểu theo tất cả các mặt bằng bố trí tạm thời để giảm sự nhầm lẫn. Cảnh báo trước nên, nếu có thể, chỉ ra tuyến đường đi cho xe lăn hiện có thay thế , (c) Sau khi hoàn thành công trình các vật liệu phát sinh từ các công trình sẽ được làm sạch khỏi đường cao đảm bảo trong một tình trạng sạch sẽ và ngăn nắp theo yêu cầu hợp lý của chính quyền địa phương, và (d) Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm về các thiệt hại gây ra bởi hoạt động của mình tới các con đường và công trình công cộng trong các khu vực xung quanh nơi làm việc. Bất kỳ khiếm khuyết do các nhà thầu phải được chỉnh sửa ngay lập tức nếu nguy hiểm hoặc nếu không thì trong vòng 24 giờ.

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 50

- Bất kỳ thiết bị đường phố (điện hoặc phi điện) không thể được gỡ bỏ hoặc di dời bởi Nhà thầu hoặc bất kỳ nhà thầu phụ của nó. Không có thiết bị đường phố có thể được di chuyển hoặc mang đi bởi các nhà thầu mà không có sự đồng ý bằng văn bản từ cơ quan có trách nhiệm.

(d)Xả thải, tái sử dụng và tái chế 18. Nhà thầu phải thực hiện một nỗ lực để giảm thiểu chất thải và lưu trữ và xả chất thải độc hại đúng cách (như dầu đã qua sử dụng, pin, vv) và điều này cần được xác định rõ ràng trong SEMP. Cơ hội để tái sử dụng hoặc tái chế chất thải xây dựng và phá dỡ nên được tìm ra và thực hiện. Trường hợp chất thải nhiễm khuẩn được tìm thấy có mặt, xử lý và thủ tục xả thải phải được đề xuất bởi các nhà thầu và được đồng ý của ESA. Nhà thầu sẽ phải thực hiện theo các thủ tục này trong quá trình xây dựng công trường. Nhà thầu sẽ không được phép vận chuyển vật liệu bị ô nhiễm trên kênh rạch, trừ khi các cơ sở và cơ sở hạ tầng xử lý thích hợp được đồng ý bởi cơ quan có trách nhiệm.

(e). Các vật liệu đào 19. Đào đất phải được xử lý cẩn thận để giảm bụi và tắc nghẽn có thể và gây ra phiền toái và ảnh hưởng sức khỏe cho cư dân địa phương. Đào có ảnh hưởng đến đường giao thông công cộng (như đường ống dẫn và cầu) phải được lên kế hoạch tham vấn với chính quyền địa phương và thông báo cho người dân trước. Tất cả bùn hỏng nạo vét cũng như vật liệu đào lên sẽ được tái sử dụng cho xây dựng đê điều và/hay chôn lấp tại hoặc gần địa điểm làm việc. phải chủ ý vào đào, vận chuyển và / hoặc đổ đất axit sulfate và / hoặc đất bị ô nhiễm.

(f) Vật liệu từ phá rỡ 20. Vật liệu phá dỡ phải được đổ đi đúng cách. Nhà thầu phải tham khảo ý kiến ESA về lựa chọn cuối cùng của các bãi thải và phương pháp. Nếu các công việc liên quan đến việc loại bỏ các amiăng hoặc phá hủy các cơ sở có chứa amiăng, Nhà thầu sé phải tuân theo quy định của chính phủ có liên quan.

(g) Bảo vệ các môi trường sống tự nhiên 21. Nhà thầu phải tuân thủ các quy định quốc gia và địa phương và chính sách liên quan đến các khu vực/ loài bảo vệ , khu bảo tồn động vật hoang dã, và bảo tồn cảnh quan thiên nhiên để phát triển du lịch và kiểm soát chặt chẽ xáo trộn cho các khu vực này. Trường hợp các loài được bảo vệ bởi luật cụ thể Nhà thầu phải thực hiện theo các hướng dẫn để tuân thủ những yêu cầu này và cho phép đủ thời gian để có được giấy phép, đồng ý. Không có cây xanh trong các khu vực này sẽ bị chặt đốn mà không có sự đồng ý từ chính quyền. B3 Quản lý lán trại 22. Nhà thầu sẽ tham khảo ý kiến với chính quyền địa phương về vị trí của các lán trại lao động và sẽ cung cấp cung cấp nước thích hợp, thu gom rác thải, nhà vệ sinh, màn muỗi, và các biện pháp bảo vệ sức khoẻ khác cho tất cả công nhân. Câu cá, săn bắn động vật hoang dã, và gây

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 51

xáo trộn cho xã hội địa phương đều bị cấm. Đào tạo công nhân về an toàn, vệ sinh tốt, và các hoạt động bị cấm (phần A7) là bắt buộc. B4. Giám sát các tác động tiềm tàng 23. Nhà thầu sẽ phải thực hiện các chương trình giám sát như sau: Tác động

Thông số Các vị trí ví dụ

Tần suất

Tất cả phát thải khi

Mức độ bụi Gẩn các công trình làm sạch

Trong điều kiện có gió

Phát sinh tiếng ồn và rung động

Mức độ tiếng ồn đáp ứng các yêu cầu của TCVN/QCVN

Gần với các vùng nhạy cảm

Đáp ứng theo kiến nghị

Xói mòn và bồi lắng

Hiệu quả của các biện pháp kiểm soát xói và bồi lắng

Kiểm soát xói và bồi lắng

Sau các trận mưa lớn

Nhiễm độc từ đất độc hại

Thuốc trừ sâu và kim loại nặng trong phù sa Nồng độ axit trong phù sa

Các khu vực được biết là nhiễm độc hay đất axit sunphát mà có thể bị xáo trộn

Trước khi xả đổ Trước khi tái sử dụng

Xự thoái hoá chất lượng nước

TSS,PH,BOD, độ mặn, Coliform đáp ứng các yêu cầu của TCVN 5942

Hạ lưu của các công trình được nạo vét đặc biệt khi ASS hay/và bùn bị nhiễm độc bị xáo trộn và/hay bị xả lại nguồn nước

Thường xuyên trong suốt quá trình xây dựng (Xem thêm C3 của phần C)

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 52

ECOP Phần C Hướng dẫn môi trường cho bảo vệ nguồn nước ngầm 24. Nếu nước ngầm được sử dụng như là nguồn cung cấp thì sự xem xét phải được thực hiện để đảm bảo an toàn về chất lượng nước. Dưới đây cung cấp một số hướng dẫn về môi trường cần được xem xét trong quá trình lựa chọn vị trí thích hợp. Chất lượng nước phải phù hợp với tiêu chuẩn WHO và / hoặc quốc gia. (a)Tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu cho các lỗ khoan

Hoạt động Các tác động tiềm tàng Các biện pháp giảm thiểu có thể Chọn địa điểm

Mất đất ; Thoái hoá đất; Phiền toái và các tác động thẩm mỹ

Tham vấn cộng đồng ; Phân bổ lại đất; Sử sang cảnh quan (trồng cây/ cây nôn nghịêp)

Khoan Xáo trộn dòng chảy kênh, thực vật thuỷ sinh;Gián đoạn xã hội bởi các công nhân và nhiễm các bệnh mới có thể có (STD); Các nguy hiểm xây dựng

Trồng lại cây; thiết lập nơi cư trú cho công nhân xa khỏi làng để giảm thiểu sự tương tác xã hội

Lắp đặt bơm Nước mặt ngầm bị ô nhiễm bởi dầu,vv.

Chỉ sử dụng những người khoan có kinh nghiệm, áp dụng các quy trình an toàn

Vận hành Các tầng chứa có thể là khu vực sản sinh các bệnh lây qua đường nước; Nước có thể bị ô nhiễm trong quá trình vận chuyển hay chứa lại;Tràn và rò rỉ nước ô nhiễm; Giảm chất lượng nước bởi các chất phân huỷ; Bơm quá mức nước ngầm có thể hạ thấp mực nước ngầm;gián đoạn thuỷ văn hạ lưu

Đưa vào các chương trình sức khoẻ vệ sinh và y tế;đảm bảo sự bổ sung tương xứng cho quản lý và vận hành các cơ sở (đưa vào các nhân viến tốt và đào tạo cộng đồng )

(b) Các yêu cầu khoảnh cách cho các giếng sâu (>30 m)

Tốc độ hút(l/s) Khoảng cách tối thiểu giữa các giếng (m) 2-10 200

lớn hơn 10 –20 400 lớn hơn 20 – 40 600

lớn hơn 40- 1,000 1000 (c) Các hướng dẫn cho thu hồi đất tối thiểu để bảo vệ tài nguyên nước Nguồn nước Các yêu cầu thu hồi đất

tối thiểu bên ngoài các khu vực dân cư

Các thu hồi đất tối thiểu bên trong các khu vực dân cư

Nhận xét

Khe suối 20-50 m2 xunh quanh vách nứt

Không nên

Bào vệ bổ sung cho các lưu vực này là bắt buộc

Giêng sâu 10-20 m2 xung quanh giếng

30 -50 m2 xung quanh giếng

Các biện pháp bảo vệ bổ sung cho khu vực nạp là được khuyến nghị( xem phần 0)

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG (EMP)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bạc Liêu – PCERWASS Page 53

Điểm nhận nước mặt

Kich thước của điểm lấy và nhà máy xử lý

Kích thước điểm lấy và nhà máy xử ký

Giám sát chất lượng nước thượng lưu mở rộng là cần thiết để cho phép kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm

Xả bùn cặn 1,000-2000 m2 Không chấp nhận (d) Ví dụ về các hướng dẫn cho các vùng bảo vệ nước ngầm Vùng thu nhận

trực tiếp

Khu vực bảo vệ

Khu vực sạc còn lại

Hoãn thời gian hay khoảng cách tới trường giếng

60 ngày và lớn hơn 30 m

10 và 25năm hay 2 km

Các biện pháp bảo vệ

Bảo vệ chống lại các vi khuẩn gây bệnh và virus, các nguồn ô nhiểm hoá học

Bảo vệ chống lại hoá chất trơ.Các luật và hành động bảo vệ nước ngầm và đất

Các luật và hành động bảo vệ nước ngầm và đất

Các hoạt động được chấp nhận

Chỉ các hoạt động lien quan đến cấp nước

Không cho phép theo luật sau đây: - Vận tải và chứa các hàng hoá nguy hiểm; Công nghiệp; Điểm thải; Xây dựng - Các hoạt động quân sự; Chăn nuôi gia súc và nông nghiệp quá mức; các lỗ cát đất hay đá vôi; Nước thải