Interior Design Bachelor Thesis - Adobe Office Design- Ms.Nguyen Thuy Thanh Thao -
-
Upload
sinisa-prvanov-bilkent-university-faculty-of-art-design-and-architecture-fada -
Category
Education
-
view
973 -
download
2
Transcript of Interior Design Bachelor Thesis - Adobe Office Design- Ms.Nguyen Thuy Thanh Thao -
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(PHẦN LÝ LUẬN)
TÊN ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ NỘI THẤT VĂN PHÕNG
ADOBE
Ngƣời hƣớng dẫn : TS. SINISA PRVANOV
Ngƣời thực hiện: NGUYỄN THỤY THANH THẢO
MSSV: 11101117
Lớp : 11010301
Khoá : 15
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH- THÁNG 8/2015
LỜI CAM ĐOAN
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự hƣớng
dẫn khoa học của Thạc sĩ Sinisa Prvanov. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong
đề tài này là trung thực và chƣa công bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc đây.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về nội dung luận văn của mình. Trƣờng đại học Tôn Đức Thắng không liên quan
đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện
(nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Tác giả
Nguyễn Thụy Thanh Thảo
LỜI CẢM ƠN
Để luận văn tốt nghiệp đƣợc hoàn thành một cách đầy đủ và trọn vẹn nhất, em xin
gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể các thầy cô Khoa Mỹ Thuật Công
Nghiệp, trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng đã tận tình truyền đạt kiến thức trong
những năm em học tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học không
chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để
em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy ThS. Sinisa Prvanov, đã tận tình hƣớng
dẫn, động viên và quan tâm tận tình đến tiến độ làm việc của em, cung cấp cho em
những tài liệu tham khảo hay và bổ ích liên quan đến đề tài, tạo mọi điều kiện tốt
nhất cho em cùng các bạn trong suốt quá trình làm đồ án.
Cuối cùng, lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, ngƣời thân đã ủng hộ và dùng hết sức
lực để tạo điều kiện cho con theo học ngành mà con chọn.
Xin chân thành cám ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thụy Thanh Thảo
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
TÓM TẮT
1. Các vấn đề nghiên cứu:
- Luận văn nghiên cứu về các không gian chức năng, khai thác các yếu tố về công
năng, thẩm mỹ và tính thực dụng thiết yếu cần cho thiết kế nội thất văn phòng
làm việc.
- Nghiên cứu các yếu tố về nguyên tắc thiết kế trong văn phòng để ứg dụng một
cách triệt để.
- Phân tích ƣu và nhƣợc điểm trong thực trạng của mặt bằng cần phƣơng pháp cải
tạo nhƣ thế nào. Xác định ý tƣởng dùng để áp dụng cho đồ án.
- Tìm hiểu những yếu tố nhƣ ánh sáng, vật liệu, màu sắc, cây xanh v.v...thích hợp
cho nội thất văn phòng.
2. Hƣớng tiếp cận:
- Nắm đƣợc thông tin và đặc điểm chung của công trình kiến trúc, từ đó đƣa ra
các phƣơng án bố cục không gian nội thất dựa trên cơ cấu chức năng của văn
phòng Adobe.
- Tìm hiểu các thông tin về văn phòng Adobe, từ đó đƣa ra những ý tƣởng về
hình ảnh, đƣờng nét, hình khối sử dụng trong không gian nội thất.
3. Những phát hiện cơ bản và một số kết quả đạt đƣợc:
- Công trình đặt vấn đề về con ngƣời làm yếu tố trung tâm để thiết kế một không
gian làm việc, nhằm phục vụ nhu cầu làm việc của nhân viên tại công ty.
- Việc thiết kế công trình văn phòng đề cao tính công năng và tạo ra môi trƣờng
làm việc tốt cho nhân viên khẳng định giá trị ứng dụng của đồ án.
- Việc thiết kế văn phòng thực chất không hề đơn giản mà cần có sự nghiên cứu
sâu sắc của một ngƣời thiết kế vì đó là không gian mà ngƣời ta sử dụng để làm
việc lâu dài. Chính vì vậy, việc nghiên cứu kĩ càng sẽ giúp cho những ngƣời sử
dụng hoặc cụ thể hơn là bản thân em đƣợc thoải mái và có khả năng làm việc
tích cực trong một môi trƣờng thuận lợi.
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU: .................................................................................................... 1
1. Lý do, tính cấp thiết của đề tài: ................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 1
3. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................. 5
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ............................................. 5
1.1. Lịch sử về nội thất văn phòng .................................................................. 5
1.2. Khái niệm về văn phòng ........................................................................... 5
1.3. Phân loại ..................................................................................................... 6
1.4. Xếp loại tiêu chuẩn trong văn phòng ...................................................... 6
1.5. Tổ chức không gian và khái quát chung chức năng các không gian hoạt
động trong văn phòng ............................................................................... 8
1.6. Hình ảnh về văn phòng ............................................................................. 12
1.7. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu thiết kế ................................................. 14
1.8. Phƣơng pháp nghiên cứu thiết kế ............................................................ 15
CHƢƠNG II : CƠ SỞ THIẾT KẾ ....................................................................... 16
2.1. Đối tƣợng thiết kế ..................................................................................... 16
2.1.1. Thông tin chung về đồ án ................................................................. 16
2.1.2. Giới thiệu chung về công ty ............................................................. 16
2.1.3. Nhận diện thƣơng hiệu logo ............................................................. 16
2.1.4. Một số hình ảnh sản phẩm của công ty Adobe ................................ 17
2.2. Giới thiệu hồ sơ kiến trúc ......................................................................... 18
2.2.1. Thông tin chung về công trình ......................................................... 18
2.2.2. Đặc điểm của công trình .................................................................. 18
2.2.3. Phân loại và phân cấp công trình ..................................................... 18
2.2.4. Chi tiêu kinh tế và kĩ thuật ............................................................... 19
2.2.5. Ý nghĩa của công trình ..................................................................... 19
2.2.6. Ƣu nhƣợc điểm của công trình ......................................................... 19
2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến nội thất .......................................................... 20
2.3.1. Yếu tố thiên nhiên và môi trƣờng .................................................... 20
2.3.2. Đặc điểm văn hóa ............................................................................. 21
2.3.3. Giá trị doanh nghiệp ......................................................................... 21
2.4. Nội dung quy mô của đối tƣợng thiết kế ................................................. 21
2.5. Các chỉ tiêu, tiêu chuẩn sử dụng trang thiết bị, vật dụng, cơ sở hạ tầng
..................................................................................................................... 22
CHƢƠNG III: PHƢƠNG ÁN THIẾT KẾ .......................................................... 23
3.1. Phƣơng án bố cục không gian nội thất ................................................... 23
3.2. Các đặc điểm kĩ thuật, mỹ thuật, kinh tế chung quyết định chi phối
toàn bộ giải pháp ....................................................................................... 28
3.2.1. Khối đón tiếp ................................................................................ 28
3.2.2. Khối họp ....................................................................................... 28
3.2.3. Khối quản lí .................................................................................. 29
3.2.4. Khối làm việc ............................................................................... 30
3.2.5. Khối hoạt động phụ ...................................................................... 31
3.2.6. Khối nghỉ ...................................................................................... 31
3.3. Các phƣơng án phân khu chức năng ...................................................... 32
CHƢƠNG IV : CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ .................................................. 33
4.1. Cơ sở hình thành ý tƣởng ......................................................................... 33
4.1.1. Đƣờng nét và hình khối trong thiết kế.......................................... 33
4.1.2. Màu sắc ......................................................................................... 33
4.1.3. Ánh sáng ....................................................................................... 34
4.1.4. Phong thủy trong văn phòng ........................................................ 35
4.1.5. Cây xanh ....................................................................................... 35
4.1.6. Các loại đèn sử dụng trong văn phòng ......................................... 37
4.1.7. Vật dụng nội thất .......................................................................... 37
4.2. Hình ảnh sử dụng ..................................................................................... 39
4.3. Mục đích của ý tƣởng ............................................................................... 40
4.4. Phong cách chủ đạo trong thiết kế .......................................................... 40
4.4.1. Định nghĩa .................................................................................... 41
4.4.2. Đặc điểm ....................................................................................... 41
4.4.3. Hình ảnh tham khảo về phong cách ............................................. 41
4.5. Giải pháp kỹ mỹ thuật dành cho khối đón tiếp ...................................... 42
4.6. Giải pháp kỹ mỹ thuật dành cho khối họp ............................................. 43
4.7. Giải pháp kỹ mỹ thuật dành cho khối quản lý – giám đốc ................... 45
4.8. Giải pháp kỹ mỹ thuật dành cho khối làm việc ..................................... 47
CHƢƠNG V: GIÁ TRỊ ĐÓNG GÓP CỦA ĐỒ ÁN ......................................... 49
5.1. Giá trị về mặt thẩm mỹ............................................................................. 49
5.2. Giá trị về mặt kinh tế ................................................................................ 48
5.3. Giá trị về mặt ứng dụng ........................................................................... 49
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................. 50
Tài liệu tham khảo ............................................................................................. 51
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
- Adobe- một công ty phần mềm nổi tiếng về đồ họa mà bất cứ nhà thiết kế nào
trên thế giới cũng phải sử dụng phần mềm của họ.Từ năm 2008, Adobe thông
qua mạng lƣới phân phối của hơn 50 đối tác và nhiều đại lý đã mang các sản
phẩm Adobe chuyên về thiết kế, ấn bản, báo chí, truyền thông đa phƣơng tiện
và ứng dụng web (thiết kế đồ họa, lập trình)… vào thị trƣờng Việt Nam, cùng
với sự mở rộng hơn nữa của hệ thống phân phối giải pháp và dịch vụ của
Adobe tại Việt Nam.
- Em chọn công ty này bởi tính đặc thù của nó, sự rõ ràng trong hƣớng kinh
doanh và loại hình hoạt động khiến việc nghiên cứu thiết kế dễ dàng hơn. Việt
Nam là một thị trƣờng nổi bật và mới mẻ tại Đông Nam Á, sự xuất hiện của
Adobe tại Việt Nam là cú hích thúc đẩy phát triển cho thị trƣờng công nghệ
của cả khu vực.
- Sự có mặt của Adobe ở Việt Nam là cần thiết, vì vậy việc xây dựng và tạo ra
một môi trƣờng làm việc cho nhân viên cũng quan trọng không kém. Vậy để
giải quyết vấn đề thì việc thiết kế ra môi trƣờng làm việc phù hợp ngành nghề,
đề cao nhân trắc học con ngƣời, hƣớng đến các thiết kế mở, mang thiên nhiên
vào các tòa nhà là điều vô cùng thiết thực. Xét về các yếu tố trong nội thất văn
phòng hiện nay, việc thể hiện cái riêng và đặc trƣng của thƣơng hiệu là một
vấn đề đƣợc quan tâm trong tiêu chí thiết kế. Vấn đề đặt ra cho tính đặc thù
của thƣơng hiệu phải đƣợc chú trọng trong thiết kế. Để làm rõ hơn về không
gian nội thất trong văn phòng, em xin chọn đề tài tốt nghiệp là “Thiết kế nội
thất văn phòng Adobe”.
2. Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu dựa trên 4 mục tiêu:
2
- Phục vụ con ngƣời: Đối với nhân viên lập trình, thiết kế đồ họa, kiểm tra chất
lƣợng sản phẩm...đòi hỏi phải làm việc với máy tính liên tục thì việc tạo ra
không gian thƣ giãn xung quanh giúp họ lấy lại sự cân bằng, đề cao sự thoải
mái và thân thiện giúp nhân viên có hứng thú trong công việc, nhằm đạt đƣợc
năng suất cao trong công việc.
- Đảm bảo công năng: Nắm đƣợc cơ cấu phòng ban, bộ phận trong công ty
cũng nhƣ cách thức hoạt động và liên hệ giữa các bộ phận, từ đó lập ra đƣợc
sơ đồ chức năng hoạt động của công ty một cách chính xác và hợp lý để đƣa ra
những phƣơng án sắp xếp, bố trí không gian làm việc tiện nghi, thoải mái để
phát huy hết tính công năng trong việc sử dụng nội thất văn phòng.
- Thƣơng hiệu công ty: Văn phòng chính là phƣơng tiện quảng bá thƣơng hiệu
và hình ảnh của công ty. Thiết kế văn phòng đẹp, linh hoạt sẽ là nguồn cảm
hứng làm việc cho nhân viên và lƣu lại ấn tƣợng trong mắt khách hàng. Cần
nghiên cứu kĩ để tạo nên sự khác biệt với các văn phòng làm việc khác.
- Tính thẩm mỹ: Tính thẩm mỹ của văn phòng đánh giá trên nhiều phƣơng
diện, đó là sự pha trộn hài hòa giữa màu sắc, đồ dùng trang trí và bố cục sắp
xếp vừa mắt. Việc trang trí nội thất văn phòng phải dựa trên chuyên môn của
ngƣời thiết kế, thể hiện sự nghiêm túc và chuyên nghiệp, và hơn nữa là tạo
cảm giác thân thiện, thoải mái cho khách hàng khi đến văn phòng, tạo sự sáng
tạo cho nhân viên khi làm việc.
3. Đối tƣợng nghiên cứu:
Văn phòng công ty Adobe trụ sở tại Việt Nam có hai nhiệm vụ chính là:
- Thiết kế và Việt hóa lại các sản phẩn của công ty mẹ để phù hợp với thị
trƣờng Việt Nam.
- Quảng bá các sản phẩm của công ty và các hoạt động hỗ trợ nhằm đào tạo và
tìm kiếm nhân lực cho công ty.
Vậy theo nhiệm vụ của công ty, ta có đối tƣợng thiết kế là:
- Khối làm việc: Phòng công nghệ và phát triển phần mềm
3
Phòng marketing và thƣơng hiệu
Phòng hành chính
Phòng xuất bản và in ấn
Các phòng hỗ trợ
- Khối hội họp: Họp ra quyết định
Họp khối
Họp thảo luận
- KHhi quản lý: Phòng giám đốc
Phòng phó giám đốc
Thƣ kí
- Khối đón tiếp: Reception
Khu tiếp khách
- Khối nghỉ: Pantry
WC
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nền tảng thiết kế văn phòng cho công ty phần mềm là thể hiện một không gian
mang tính đặc thù không lẫn lộn với các công ty khác, nên việc bố trí không
gian có những nét đặc trƣng để làm nổi bật lên tinh thần của công ty đó là điều
cần thiết.
- Khai thác những yếu tố thẫm mỹ, công năng và tính thực dụng thiết yếu cần
thiết hiện nay trong nội thất văn phòng có những ƣu nhƣợc điểm gì có thể giúp
cho doanh nghiệp có thể đầu tƣ sử dụng hay nhân viên đƣợc làm việc trong
điều kiện tốt nhất.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Nghiên cứu các yếu tố về nguyên tắc thiết kế trong văn phòng để ứg dụng một
cách triệt để.
4
- Phân tích ƣu và nhƣợc điểm trong thực trạng của mặt bằng cần phƣơng pháp
cải tạo nhƣ thế nào. Xác định ý tƣởng dùng để áp dụng cho đồ án.
- Tìm hiểu những yếu tố nhƣ ánh sáng, vật liệu, màu sắc, cây xanh v.v...thích
hợp cho nội thất văn phòng.
5
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
.1.1. Lịch sử về nội thất văn phòng:
- Văn phòng thời cổ đại là một phần của cung điện hoặc một ngôi chùa lớn, nơi
thầy truyền giáo làm công việc của họ. Văn bản cổ đề cập đến công việc của
thầy truyền giáo ám chỉ đến sự tồn tại của những “văn phòng”.
- Thời Trung Cổ (1000-1300) văn phòng đã đƣợc manh nha hình thành và là nơi
mà hầu hết các lá thƣ của triều đình, các văn bản luật pháp đã đƣợc sao chép
và lƣu giữ.
- Trƣớc cách mạng công nghiệp, văn phòng là nơi diễn ra các hoạt động kinh
doanh, giao dịch và quản lý hàng hóa.
- Cách mạng công nghiệp tăng cƣờng trong các thế kỉ XVIII và XIX, các ngành
công nghiệp ngân hàng, đƣờng sắt, bảo hiểm...và điện báo tăng trƣởng đáng kể
về kích thƣớc và độ phức tạp. Để giao dịch kinh doanh, số lƣợng nhân viên
ngày càng tăng và hình thức văn phòng ngày các phát triển.
- Cho đến thế kỉ XX, cùng với sự bùng nổ về khoa học kĩ thuật, bắt đầu có sự
xuất hiện các tòa nhà, cao ốc văn phòng với thiết kế hiện đại, nội thất đƣợc
chú trọng hơn về yếu tố công năng và thẫm mỹ.
- Giữa thế kỉ XX, xu hƣớng văn phòng với không gian làm việc mở ra đời.
.1.2. Khái niệm về văn phòng:
- Văn phòng là một bộ máy điều hành tổng hợp của cơ quan, đơn vị, là nơi thu
thập, xử lý thông tin cho hoạt động quản lí, là nơi chăm lo cho mọi lĩnh vực
dịch vụ hậu cần đảm bảo các điều kiện vật chất cho hoạt động của cơ quan, tổ
chức.
- Văn phòng hay công sở là tên gọi chỉ chung về một phòng hoặc khu vực làm
việc khác trong đó mọi ngƣời làm việc hay là những tòa nhà đƣợc thiết kế, bố
6
trí để sử dụng hoặc cho thuê đối với những cá nhân, tổ chức thực hiện các hoạt
động văn phòng (liên quan đến giấy tờ, sổ sách, máy vi tính....),
- Văn phòng cũng có thể biểu thị một vị trí hay một bộ phận trong một tổ chức
với các nhiệm vụ cụ thể gắn liền với các hoạt động liên quan đến những công
việc chung, đối nội, đối ngoại, quản lý công sở của tổ chức đó (Văn phòng Sở,
hay văn phòng đƣợc đặt trong các cơ quan, tổ chức, công ty và thƣờng có các
chức danh Chánh Văn phòng, Phó Văn phòng...).
1.3. Phân loại:
- Nhiều ngƣời trong chúng ta dành phần lớn đời sống để làm việc, vì vậy môi
trƣờng làm việc trở thành một yếu tố quan trọng không khác gì ngôi nhà nơi
chúng ta sinh sống. Chính vì thế mà ngày nay có nhiều loại văn phòng, công ty
đƣợc hình thành và đƣợc phân loại theo các dạng nhƣ sau:
Văn phòng, trụ sở cơ quan nhà nƣớc: đây là loại văn phòng công cộng, còn
đƣợc gọi là văn phòng cơ hữu, thƣờng thuộc quyền quản lý của nhà nƣớc và
có tiêu chuẩn thiết kế riêng tùy theo chức năng của từng cơ quan.
Văn phòng công ty tƣ nhân: là loại văn phòng thuộc quyền sở hữu của cá
nhân hay một tập đoàn, một doanh nghiệp có thƣơng hiệu riêng.
1.4. Xếp loại tiêu chuẩn văn phòng:
- Tiêu chuẩn để đánh giá các loại văn phòng hạng A, B vẫn là một vấn đề khiến
nhiều ngƣời trong giới xây dựng, bất động sản và doanh nghiệp rất quan tâm.
Cao ốc văn phòng loại A
1. Nằm ở trung tâm kinh doanh (CBD), có tầm nhìn đẹp , dê tiêp cân đƣờng đi
thuận tiện. Năm ơ Cac quân trong thanh phô.
2. Thủ pháp khéo léo, vật liệu và kiến trúc đạt tiêu chuẩn quốc tế.
3. Tổng diện tích từ 20.000m2 trở lên, chiều cao từ sàn đến trần có chiều cao
tối thiểu là 2m7.
7
4. Hành lang - tiền sảnh, phòng ngoài thiết kế ấn tƣợng và trang trí đẹp, rộng
tối thiểu 2,2m , sàn trải thảm.Tiền sảnh sang trọng trang bị điều hoà.
5. Thang máy có chất lƣợng cao và có tiếng ồn thấp, phải là sản phẩm nổi
tiếng và đƣợc lập trình.
6. Có chỗ đậu xe ô tô.
7. Hệ thống cơ điện có chất lƣợng tốt nhất và đƣợc liên tục bảo trì một các
chuyên nghiệp.
8. Kết nối công nghệ thông tin có băng thông rộng và nhiều lựa chọn băng
thông tùy theo nhu cầu của khách thuê.
9. Quản lý đạt tiêu chuẩn quốc tế.
10. Sắp xếp khách thuê cẩn thận nhằm đảm bảo sự thuận lợi cho hoạt động
của tất cả các khách thuê.
Cao ốc văn phòng loại B
1. Vùng ngoại biên hoặc ven đô, đƣờng vào tốt. Thiết kế nhìn chung đƣợc
đánh giá hiệu quả và hợp lý.
2. Tông diên tích ≤ 20.000 m2
. Độ cao của trần là 2,5m.
3. Không gian linh hoạt thuận tiện cho khách thuê.
4. Dịch vụ bảo trì và quản lí đầy đủ, sắp xếp khách thuê tốt.
5. Các cao ốc loại B hấp dẫn các khách thuê có nhu cầu về dịch vụ thấp hơn,
có kinh phí thấp hơn và không yêu cầu các địa điểm uy tín mạnh mẽ.
6. Có kết nối băng thông rộng.
7. Thang máy có tải trọng lớn.
Cao ốc văn phòng loại C
1. Vị trí kém thuận lợi và thƣờng khó tiếp cận.
2. Độ cao trần thấp.
3. Thiếu chỗ đậu xe.
4. Là những cao ốc không sang trọng, chỉ đơn thuần cung cấp mặt bằng.
5. Không có kết nối băng thông rộng.
6. Bảo trì và quản lí dƣới mức trung bình.
8
7. Khách thuê ít có danh tiếng.
8. Hệ thống thang máy và cơ điện có chất lƣợng thấp hơn.
9. Thu hút khách thuê và nhà đầu tƣ nhờ vào giá thuê rẻ hơn.
1.5. Tổ chức không gian và khái quát chung chức năng các không gian hoạt
động trong văn phòng:
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN:
- Nếu phân tích không gian theo phƣơng pháp của tiến sĩ Sonit Bafna thì giữa
không gian văn phòng công sở ( offical office) và văn phòng mở ( open office)
có sự khác biệt:
Văn phòng công sở thì đƣợc chia theo nhánh cây với nhánh chính là hành
lang P nối đến từng không gian riêng lẻ của các bộ phận. Trong mỗi bộ
phận tùy theo quy mô có thể là một dãy không gian duy nhất A hoặc phân
thành các không gian A, B...
HÌNH 1.1 SƠ ĐỒ CẤU TRÖC KHÔNG GIAN VĂN PHÕNG CÔNG SỞ
9
Trong khi đó văn phòng mở lại đƣợc phân chia theo dạng hƣớng tâm, lấy
khu vực làm việc làm trung tâm, toàn bộ nhân viên của các bộ phận cùng
làm việc tập trung tại một không gian lớn, từ không gian này mới kết nối
đến các phòng làm việc của các trƣởng bộ phận, giám đốc một các trực tiếp
không thông qua không gian chuyển tiếp.
HÌNH 1.2 SƠ ĐỒ CẤU TRÚC CỦA KHÔNG GIAN VĂN PHÕNG MỞ
- Sự khác biệt giữa văn phòng công sở và văn phòng mở:
Văn phòng công sở: thƣờng là các công trình biệt lập, phát triển không gian
theo chiều đứng và có tính ổn định cao.
10
Văn phòng mở: đa số thƣờng nằm trên các cao ốc, giống nhau về quy
chuẩn, mặt bằng cấu trúc, phát triển theo chiều ngang và tính ổn định không
cao.
- Nếu xét về tầm cỡ một văn phòng đại diện cho một tập đoàn đa quốc gia nhƣ
Adobe với hình thức kinh doanh mang tính đặc thù là các phần mềm máy tính
chuyên nghiệp thì nội thất văn phòng đƣợc thể hiện hƣớng tới một không gian
mở, các khu làm việc thoải mái và linh động, có sự liên kết chặt chẽ giữa các
bộ phận, phòng ban.
- Khuynh hƣớng chia không gian ra thành các khu chức năng riêng biệt bằng
vách ngăn và cửa đi riêng thƣờng vô tình cắt nhỏ không gian sử dụng mà còn
khiến cho các nhà đầu tƣ mắc phải một số bất tiện không mong muốn, lối giao
thông sẽ chiếm diện tích sử dụng, đội giá thành, chi phí đầu tƣ mà lại không sử
dụng một cách tối ƣu diện tích sử dụng.
- Chính vì những bất tiện nói trên mà hình thức không gian hƣớng mở đáp ứng
đƣợc các nhu cầu về sử dụng không gian một các triệt để. Tuy mang tính chất
mở nhƣng những không gian đặt biệt nhƣ phòng họp, phòng giám đốc đƣợc
ngăn cách với các không gian khác cũng đƣợc nghiên cứu bố trí hợp lý.
KHÁI QUÁT CHUNG CHỨC NĂNG CÁC KHÔNG GIAN HOẠT ĐỘNG
Sảnh – khu vực lễ tân / Khu vực đón tiếp:
- Tiền sảnh văn phòng – bộ mặt của công ty – không chỉ đơn giản là nơi đón
tiếp khách hàng, đối tác, mà còn có một chức năng quan trọng nữa là giới
thiệu văn hóa của công ty, hay sản phẩm công ty cung cấp.
- Ấn tƣợng đầu tiên của khách hàng khi đến một doanh nghiệp chính là khu vực
sảnh và quầy lễ tân. Do vậy, khi bắt đầu thiết kế cần chú ý đến các yếu tố nhƣ
đồ nội thất, màu sắc và ánh sáng cho khu vực sảnh. Hiện nay, các văn phòng
tại Việt Nam đang rất chú trọng đến việc thiết kế quầy lễ tân, vị trí đặt logo và
slogan của công ty, và làm hoàn toàn theo ý tƣởng, màu sắc của công ty.
11
Phòng họp/ Phòng hội thảo:
- Phòng họp của mỗi doanh nghiệp là không gian bàn bạc, thảo luận những
công việc quan trọng. Vì vậy, trong thiết kế nội thất phòng họp phải đảm bảo
đầy đủ công năng, vừa đảm bảo tính chất mỹ thuật và hài hòa ánh sáng.
- Phòng họp đƣợc trang bị đồ nội thất tiện nghi và thƣờng đơn giản hơn so với
các phòng có chức năng trang trí khác. Một yếu tố cơ bản không thể thiếu là
các bàn ghế dành cho việc hội họp (gồm bàn hội nghị các loại), ngoài ra còn
các nội thất khác nhƣ bản đồ,bảng, tủ tài liệu.
Khu làm việc:
- Phòng làm việc giúp cho con ngƣời tập trung vào công việc, đem lại đƣợc kết
quả làm việc một cách tốt nhất. Tùy tính chất công việc mà bố trí khu làm việc
thích hợp. Cần đảm bảo sự yên tĩnh và tận dụng tốt nguồn ánh sáng tự nhiên
cho không gian làm việc.
Phòng giám đốc:
- Đối với bất kỳ một công ty, doanh nghiệp dù là nhà nƣớc hay tƣ nhân thì giám
đốc cũng là ngƣời đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Giám đốc là ngƣời
trực tiếp quản lý, điều hành mọi hoạt động của công ty đồng thời cũng là
ngƣời lập ra các kế hoạch xây dựng, chiến lƣợc phát triển chung. Một phòng
làm việc đƣợc thiết kế khoa học, hợp lý sẽ tạo ra một không gian lý tƣởng, tạo
đƣợc sự thoải mái, say mê trong công việc và từ đó đƣa ra những quyết định
sáng suốt nhất.
Khu nghỉ của nhân viên ( Pantry):
- Khu vực Pantry là nơi không thể thiếu trong thiết kế văn phòng, đó là nơi để
nhân viên nghỉ ngơi, thƣ giãn sau khoảng thời gian dài làm việc. Trong khi các
khu vực khác yêu cầu sự nghiêm túc và tập trung cho công việc thì khu vực
12
Pantry lại có xu hƣớng thiết kế không gian mở, thoáng đãng, thoải mái để giúp
cho nhân viên giảm bớt áp lực khi làm việc.
1.6. Hình ảnh văn phòng trên thế giới:
- Văn phòng của Google ở Đức:
Văn phòng của Google ở Đức tạo ra một môi trƣờng làm việc năng động rộng
2000 m2 tại Macquarie Park. Văn phòng của Google đƣợc thiết kế theo không
gian làm việc mở, tạo cảm giác thoải mái, vui vẻ cho nhân viên làm việc tại
đây.Có nhiều phòng làm việc nhỏ trong công ty, và mọi nơi đều đẹp, cũng nhƣ
có những nét sáng tạo rất riêng biệt.
- Văn phòng của Skype ở Thụy Điển:
Tông màu sáng kết hợp với nội thất đầy màu sắc chính là nét ấn tƣợng ở các
văn phòng của Skype (Thụy Điển). Ý tƣởng thiết kế đƣợc đƣợc dựa trên
những điểm nổi bật nhất của phần mềm chat này là hữu ích và vui nhộn, nhằm
tạo nên một bầu không khí vui vẻ cho tất cả nhân viên.
13
- Văn phòng của Twitter ở San Francisco:
Văn phòng của mạng xã hội Twitter ở San Francisco cũng đƣợc thiết kế để
nhân viên của họ đạt đƣợc sự hài lòng tối đa khi làm việc. Có rất nhiều không
gian chung trong văn phòng của Twitter, cho phép các nhân viên có thể bàn
thảo công việc và các ý tƣởng ở khắp mọi nơi.
- Văn phòng của Microsoft tại Vienna:
Trụ sở của công ty Microsoft tại Áo đƣợc thiết kế khá hiện đại, hài hòa với
thiên nhiên và đặc biệt có nhiều không gian nghỉ ngơi cho nhân viên. Mảng
cây xanh trên tƣờng tại khu vực sảnh tạo cảm giác thân thiện, thoải mái, bàn
ghế đƣợc thiết kế với hình khối độc đáo, không gian mới lạ.
14
- Văn phòng Autodesk tại Ý:
Văn phòng có phong cách tối giản và hiện đại, yếu tố nội thất hiện đại
nhƣ workbenches, bê tông, cửa kính trƣợt, và các hình ảnh về kỹ thuật số...đã
đƣợc đƣa vào minh họa cho văn phòng. Trần nhà cao và hành lang lớn đảm
bảo một cảm giác không gian thoáng và tính kết nối xã hội tốt hơn bao giờ
hết.Văn phòng có quy mô lớn với những hành lang chạy dọc xuyên suốt chiều
dài. Đây cũng là xu hƣớng của các nhà thiết kế nội thất nhằm đem lại tính giao
lƣu, năng động.
1.7. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu thiết kế:
15
- Với khoảng thời gian đƣợc cho phép, phạm vi đƣợc thu gọn lại với các khối và
phòng ban sau:
Khối làm việc: Phòng thiết kế và phát triển phần mềm
Khối hội họp: Phòng họp lớn
Khối đón tiếp: Reception
Khối quản lý: Phòng giám đốc
1.8. Phƣơng pháp nghiên cứu thiết kế:
- Tìm hiểu đối tƣợng công ty đƣợc thiết kế (thƣơng hiệu, logo, hình ảnh, tính
chất công việc) từ đó cho ra ý tƣởng chính, đƣờng nét, màu sắc chủ đạo trong
thiết kế.
- Nghiên cứu hồ sơ kiến trúc của công trình.
- Đƣa ra ý tƣởng chính cho toàn bộ công trình thiết kế.
- Tham khảo tƣ liệu và hình ảnh của các công trình văn phòng khác, từ đó cho
ra các phƣơng án thiết kế mang đặc trƣng riêng.
16
CHƢƠNG II: CƠ SỞ THIẾT KẾ
2.1. Đối tƣợng thiết kế:
2.1.1. Thông tin chung về đố án:
- Tên đồ án: THIẾT KẾ NỘI THẤT VĂN PHÒNG ADOBE
- Loại đồ án: Đồ án tốt nghiệp cử nhân MTCN – Khóa 15
- Tên công trình ứng dụng: Tòa nhà Hàn Việt
- Địa điểm xây dựng: 203 Minh Khai, Hai Bà Trƣng, Hà Nội.
- Chủ đầu tƣ:Tập đoàn KIM (Hàn Quốc) và phát triển bởi Công ty Space 21
Fonexim
2.1.2. Giới thiệu chung về công ty:
- Tập đoàn Adobe là một tập đoàn phần mềm máy tính của Hoa Kỳ có trụ sở
chính đặt tại San Jose, California, Hoa Kỳ. Adobe đƣợc sáng lập vào tháng 12
năm 1982 bởi John Warnock và Charles Geschke. Với niềm say mê nhiếp ảnh
và kĩ thuật công nghệ, hai ngƣời đàn ông đã cho ra đời công ty Adobe (có
nghĩa là con suối nhỏ), công ty gặt hái không ít thành công trên thị trƣờng
phần mềm, là đối thủ cạnh tranh của Microsoft.
- Hệ thống phần mềm của Adobe chắc hẳn rất quen thuộc với những ngƣời làm
thiết kế nhƣ Adobe Photoshop, Adobe Illustrator,...những phần mềm đƣợc các
designer ƣa chuộng trên toàn thế giới. Hình ảnh logo với chữ A nằm trên nền
đỏ đã tạo ra sức hút mãnh liệt đối với không chỉ các nhà thiết kế, bởi Adobe
còn tạo ra các phần mềm hỗ trợ lƣu trữ và trình diễn phim ảnh. Bản thân công
ty là sáng tạo nên phong cách làm việc của Adobe luôn đề cao ý tƣởng mới lạ,
hấp dẫn. Tiêu chí làm việc của Adobe cũng là tiêu chí chung của các nhà thiết
kế.
2.1.3. Nhân diện thƣơng hiệu logo:
- Logo đầu tiên của công ty do chính tay vợ John Warnock thiết kế. Logo đầu
tiên chỉ là Postcrips với font chữ cứng. Thêm một điều thú vị từ logo Adobe,
ta thấy nó là chữ A trong tên công ty, kèm theo đó là một ý nghĩa nữa “ Do &
17
be”- “ Làm & có”,vẫn đầy đủ chữ cái nhƣng với ý nghĩa mới này, sự năng
động của công ty rõ ràng đƣợc đẩy lên cao.
- Ngày nay, logo của Adobe cách điệu chữ “A” đặc trƣng trên màu trắng và đỏ
rất đơn giản và bắt mắt hơn. Logo Adobe dựa vào biểu tƣợng chữ cái đầu tiên
trong tên công ty “ Adobe System Incorporated ”. Đây là logo hết sức đơn
giản nhƣng đầy tinh tế của Adobe, nhìn nó ta thấy ngay chất công nghệ và hơi
hƣớng cảm xúc nghệ thuật do gam màu đỏ đem lại.
- Màu đỏ của logo ngoài gây thu hút còn mang ý nghĩa quyền lực và uy quyền.
- Màu đỏ cùng nền trắng đã giúp làm dịu mắt hơn, đƣờng nét hình học cũng làm
giảm rối mắt khi nhìn.
2.1.3. Một số hình ảnh về sản phẩm của công ty Adobe:
- Hệ thống các sản phẩm này của Adobe sẽ giúp chúng ta có thêm cơ sở màu để
thiết kế. Sự đa dạng về hình khối logo sản phẩm ứng dụng trong thiết kế
không gian và vật dụng.
18
2.2. Giới thiệu hồ sơ kiến trúc:
2.2.1. Thông tin chung về công trình:
- Tên công trình: Tòa nhà Hàn Việt, 203 Minh Khai, Hai Bà Trƣng, Hà Nội.
- Chủ đầu tƣ:Tập đoàn KIM (Hàn Quốc) và phát triển bởi Công ty Space 21
Fonexim.
2.2.2. Đặc điểm của công trình:
- Hƣớng công trình: Đông Nam
- Giao thông: Nằm trên ngã tƣ của các con đƣờng chính trong trung tâm thủ đô,
vị trí của dự án rất gần khu vực trung tâm Hà Nội cũ, kết nối thuận tiện với
phía Đông do gần cầu Vĩnh Tuy.
- Thời tiết: Vì nằm hƣớng Đông Nam nên công trình có hƣớng tốt, tránh đƣợc
nắng và gió nóng thổi qua.
2.2.3. Phân loại và phân cấp công trình:
- Dựa vào bảng phân loại, phân cấp công trình xây dựng – Nghị định
209/2004/NĐ-CP Nghị định về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng, công
trình khu cao ốc văn phòng Tòa nhà Hàn Việt nhƣ sau:
Phân loại công trình: Công trình công cộng.
Phân cấp công trình: Công trình với 17 tầng nên thuộc cấp II.
Quy mô công trình: Ta có thể dựa vào số tầng và diện tích xây dựng để có
đƣợc quy mô công trình, ở đây công trình có 17 tầng, tổng diện tích xây
dựng là 19.500 m2.
19
Công suất thiết kế của công trình: 42.1%
2.2.4. Chỉ tiêu kinh tế và kĩ thuật:
- Chiều cao tòa nhà : 63m
- Số tầng: 17 tầng và 1 tầng hầm
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 19.500m2
- Diện tích xây dựng :13.000m2
- Diện tích giao thông: 4.574 m2
- Diện tích cây xanh: 1.926 m2
2.2.5. Ý nghĩa công trình:
- Tòa nhà Hàn Việt mang đến một phong cách lịch lãm, thanh tao và năng động
hơn, nhằm hòa hợp với nhịp sống sôi nổi và bận rộn của tuyến phố Minh Khai.
Công trình hƣớng đến phong cách năng động bằng cách xử lý hình khối mặt
đứng tòa nhà cho phù hợp với vị trí của khu đất.
2.2.6. Ƣu- nhƣợc điểm của công trình:
ƢU ĐIỂM:
- Công trình có hình dáng mặt bằng tổng thể bắt mắt với đƣờng cong mềm mại
và tinh tế.
- Hƣớng công trình là hƣớng Đông Nam, hƣớng đón gió.
- Nằm trên giao lộ của hai con đƣờng lớn, khu vực trọng điểm kinh tế, thuận lợi
trong giao thông, hành chính.
- Là công trình cao ốc văn phòng nên công ty Adobe dễ dàng thuê hay sử dụng
các phòng hội nghị, hội thảo. Lối giao thông theo trục rõ ràng tạo sự thuận tiện
trong việc đi lại cũng nhƣ thoát hiểm.
- Hệ cốt với khẩu độ lớn nên cột ít, mặt bằng lớn nên tạo điều kiện thuận lợi
trong việc thiết kế không gây ra nhiều điểm chết trong nội thất.
- Công trình có nhiều cửa sổ lớn và cao, tạo điều kiện tận dụng đƣợc nhiều ánh
sáng tự nhiên.
NHƢỢC ĐIỂM:
- Do nhiều cửa sổ lớn nên cần có giải pháp chống nắng giờ cao điểm.
20
- Vì xây dựng ở trong đô thị nên hệ số xây dựng khá cao so với tổng diện tích
đất, khối cây xanh không nhiều.
GIẢI PHÁP XỬ LÝ:
- Bố trí rèm cửa để hạn chế ánh nắng giờ cao điểm.
- Với tính chất năng động và sáng tạo nhƣ Adobe cần hƣớng đến không gian
làm việc mở.
- Bố trí lối lƣu thông thuận tiện trong việc di chuyển giữa các phòng ban và
tƣơng tác với khu vực bên ngoài.
- Mặt bằng đƣợc phân chia theo hai khối lớn: khối hành chính và khối làm việc.
2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến nội thất:
2.3.1. Yếu tố thiên nhiên và môi trƣờng:
- Nhiệt độ: Nằm trong khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, thành phố quanh nǎm tiếp
nhận lƣợng bức xạ Mặt Trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao. Khí hậu Hà Nội
tiêu biểu cho vùng Bắc Bộ với đặc điểm của khí hậu cận nhiệt đới ẩm, mùa
hè nóng, mƣa nhiều và mùa đông lạnh, ít mƣa về đầu mùa và có mƣa phùn về
nửa cuối mùa. Mùa nóng nhiệt độ trung bình 24°C , cao nhất 42,8 °C.
- Gió mùa: Hà Nội chịu ảnh hƣởng của hai mùa gió :
+ Gió mùa mùa đông : mùa đông lạnh, mƣa ít.
+ Gió mùa mùa hạ: mùa hạ nóng ẩm, mƣa nhiều.
21
- Môi trƣờng: Hiện nay thủ đô đang phải đối mặt với vấn đề ô nhiễm môi
trƣờng vì tốc độ gia tăng dân số quá nhanh, cơ sở hạ tầng chƣa kịp quy hoạch
nâng cấp tổng thể, ý thức ngƣời dân lại kém trong nhân thức bảo vệ môi
trƣờng chung.
2.3.2. Đặc điểm văn hóa:
- Những lý do lịch sử và địa lý đã khiến thủ đô Hà Nội luôn là một trong những
thành phố đa dạng về văn hóa (Kinh, Dao, Mƣờng, Tày...) và mang nét đặc
trƣng của văn hóa Á Đông.
2.3.3. Giá trị doanh nghiệp:
- Adobe là tập đoàn hàng đầu thế giới về phát triển phần mềm đồ họa. Từ năm
1982 đến nay, Adobe đã khẳng định đƣợc vị thế của mình, là một trong những
công ty dẫn đầu trong lĩnh vực này. Vì vậy, việc thiết kế văn phòng mang một
giá trị lớn, thể hiện bộ mặt và đẳng cấp của một công ty quốc tế.
- Loại hình hoạt động của văn phòng: Văn phòng phát triển phần mềm. Nhiệm
vụ chính là phát triển các sản phẩm của công ty và tìm kiếm nguồn nhân lực.
2.4. Nội dung, quy mô của đối tƣợng thiết kế:
- Khối đón tiếp: là khu vực sảnh có reception và phòng tiếp khách, nơi hƣớng
dẫn khách tham quan và đến các bộ phận làm việc trong công ty. Đây là khối
thể hiện hình ảnh và quảng bá thƣơng hiệu của công ty.
- Khối quản lý: Liền kề khối sảnh, thuận tiện trong việc đối ngoại và quản lý
các khối làm việc. Có 3 khối quản lý: quản lý công ty, quản lý bộ phận, quản
lý nhóm.
- Khối hội họp: Với chức năng chính cho việc tƣơng tác trong văn phòng có 6
loại hình không gian họp: hội nghị, hội thảo, phòng họp lớn, phòng họp nhỏ,
không gian thảo luận nhóm, điểm hẹn.
- Khối làm việc: Đây là khối quan trọng nhất trong văn phòng, chịu sự chi phối,
quản lý và tiếp nhận thông tin từ quản lý. Một số loại hình không gian làm
việc: làm việc theo nhóm, không gian làm việc mở, phòng làm việc riêng.
22
- Khối nghỉ: Hỗ trợ nhu cầu nghỉ ngơi mang lại giá trị tinh thần cho nhân viên:
khu vực giải trí, thể thao và coffe, khu nghỉ nhanh giữa không gian làm việc.
HÌNH 2.1 SƠ ĐỒ TƢƠNG TÁC GIỮA CÁC KHỐI HOẠT ĐỘNG
2.5. Các chỉ tiêu, tiêu chuẩn sử dụng trang thiết bị, vật dụng, cơ sở hạ tầng:
Tham khảo thông tin và số liệu trong: Tiêu chuẩn Việt Nam 4601-1998 về trụ sở
văn phòng. Tiêu chuẩn trong cơ sở dữ liệu kiến trúc Neufer; Tiêu chuẩn xây
dựng TCVN 4391-1986.
KHỐI ĐÓN
TIẾP
KHỐI QUẢN
LÝ
KHỐI HỌP
KHỐI HOẠT
ĐỘNG PHỤ
KHỐI LÀM
VIỆC
KHỐI NGHỈ
23
CHƢƠNG III: PHƢƠNG ÁN THIẾT KẾ
3.1. Phƣơng án bố cục không gian nội thất:
- Đặc điểm cơ cấu không gian văn phòng Adobe:
Adobe là một công ty chuyên thiết kế phần mềm nên các bộ phận làm việc của
Adobe có chút khác biệt so với các văn phòng khác. Sự tổ chức của công ty
cũng có nét đặc trƣng riêng, đứng đầu là chủ tịch cũng đồng thời là giám đốc
điều hành.
Cơ cấu tổ chức của công ty mẹ tại USA với mục đích chính là thiết kế sản
phẩm. Tại Việt Nam, chi nhánh thực hiện nhiệm vụ giới thiệu sản phẩm từ
công ty mẹ chuyển giao xuống đồng thời nghiên cứu để sản phẩm phù hợp với
phân khúc thị trƣờng Việt Nam. Với định hƣớng nhƣ vậy nên các bộ phận và
chức năng tƣơng đƣơng ở trụ sở Việt Nam sẽ thay đổi chút ít và có phần gọn
nhẹ về cơ cấu hơn bên Tổng.
- Hƣớng xử lý không gian là không gian mở nên sắp xếp các phòng ban, bộ
phận đã sắp xếp theo hai hƣớng khác nhau, chỉ chung một trục giao thông
chính và cũng là trục giao thông xuyên suốt cả văn phòng. Sở dĩ phân ra hai
khối riêng biệt vì tính chất chung của văn phòng là nơi làm việc, xử lý thông
tin. Để đảm bảo tính chuyên nghiệp, không bị tác động ngoại cảnh khi làm
việc thì khối hành chính cần tách biệt với khối làm việc mở.
24
AD
OB
E
KH
ỐI
ĐÓ
N T
IẾP
KH
ỐI
NG
HỈ
KH
ỐI L
ÀM
VIỆ
C
KH
ỐI
QU
ẢN
LÝ
KHỐI HỘI
HỌP
KH
ỐI H
ỘI
HỌ
P
PA
NT
RY
WC
RE
CE
PT
ION
KH
U T
IẾP
KH
ÁC
H
CA
NT
EE
N
P. G
IÁM
ĐỐ
C
P. P
HÓ
GIÁ
M
ĐỐ
C
P. H
ỌP
LỚ
N
P. T
HẢ
O L
UẬ
N
KH
ỐI H
ÀN
H
CH
ÍNH
CÔ
NG
NG
HỆ
PH
ẦN
MỀ
M
MA
RK
ET
ING
- BR
AN
D
XU
ẤT
BẢ
N –
IN Ấ
N
HỖ
TR
Ợ
PH
ÁT
TR
IỂN
PH
ẦN
MỀ
M
LƢ
U T
RỮ
DỮ
LIỆ
U
MA
RK
ET
ING
NG
HIÊ
N C
ỨU
TH
Ị TR
ƢỜ
NG
BẢ
N Q
UY
ỀN
P.T
ÀI C
HÍN
H
P.N
HÂ
N S
Ự
XU
ẤT
BẢ
N –
IN
ẤN
PH
ÂN
PH
ỐI
P. K
Ỹ T
HU
ẬT
& IT
&&
6
HÌN
H 3
.1 C
Ơ C
ẤU
TỔ
CH
ỨC
VĂ
N P
HÕ
NG
AD
OB
E
25
HÌN
H 3
.2 P
HÂ
N K
HU
CH
ỨC
NĂ
NG
VĂ
N P
HÕ
NG
AD
OB
26
Đƣờng giao thông chính:
- Loại hình giao thông: trục trung tâm
(các khu vực nằm ở hai bên)
lối lƣu thông chính xuyên
suốt trong công trình văn
phòng với thiết kế mở,
phù hợp cho sự trao đổi
và tiếp nhận thông tin từ
các phòng ban.
Lối thoát hiểm ngay đƣờng
giao thông chính, dễ dàng
di chuyển khi gặp sự cố.
HÌNH 3.3 LỐI LƢU THÔNG TRONG VĂN PHÕNG ADOBE
27
Ý tƣởng bố trí phân khu chức năng văn phòng Adobe:
- Đặc điểm kiến trúc: Mặt bằng với nhiều đƣờng cong đẹp mắt.
Khẩu độ cột lớn.
- Cơ cấu tổ chức văn phòng Adobe: Chia làm hai khối hoạt động, không gây
ảnh hƣởng cho nhau.
- Ý đồ thiết kế: Phân luồng giao thông theo lối hành lang.
Chia vách theo lối thẳng hiện đại.
Lấy khu vực làm việc chính làm điểm nhấn không gian thiết kế.
Hai khối hoạt động: Luồng giao thông hành lang: Bố trí tƣờng vách
Khối tĩnh theo đƣờng thẳng
khỏe khoắn và hiện
Khối động đại.
28
3.2. Các đặc điểm kỹ thuật, mỹ thuật, kinh tế chung quyết định chi phối
toàn bộ giải pháp:
3.2.1. Khối đón tiếp:
- Diện tích:
Khu reception 59 m2
Phòng tiếp khách 43 m2
- Chiều cao: 2m8
- Yêu cầu công năng: HÌNH 3.4 VỊ TRÍ KHỐI ĐÓN TIẾP
Lối vào thông thoáng, quầy lễ tân đặt ở vị trí trung tâm để khách hàng dễ
dàng trao đổi thông tin.
Phòng tiếp khách phải đảm bảo sự yên tĩnh.
Khu vực chờ có bố trí ghế đợi dành cho khách.
Không khí ở khu vực sảnh phải thoáng mát.
Bố trí đèn chiếu sáng tập trung ở bàn reception và khu vực bố trí hình ảnh
của công ty.
Hệ thống poster quảng cáo.
- Yếu tố thẫm mỹ:
Logo và slogan ở vị trí dễ thấy.
Màu sắc tăng cƣờng hơn khối làm iệc, để lại ấn tƣợng đối với khách.
- Vật liệu chính:
Trần thạch cao.
Kính tạo vách ngăn.
Mica màu để trang trí khu vực reception.
Thảm lót sàn.
3.2.2. Khối họp:
- Diện tích:
Phòng họp lớn 121 m2
Không gian thảo luận nhóm 17m2
29
- Chiều cao trần: 2m8
- Yêu cầu công năng:
Trang thiết bị phải đầy đủ và theo
quy chuẩn. HÌNH 3.5 VỊ TRÍ KHỐI HỌP
Lối lƣu thông đảm bảo hai chiều trong phòng họp.
Hệ thống đèn chiếu sáng gián tiếp tránh gây chói mắt, thuận tiện cho việc
sử dụng màn hình chiếu.
Không gian thảo luận nhóm thiết kế hƣớng đến sự thoải mái cho nhân viên,
không mang tính nghiêm túc nhƣ phòng họp.
Phòng họp lớn cần cách âm tốt.
- Yếu tố thẫm mỹ:
Nhận diện thƣơng hiệu thông qua hình ảnh trang trí, màu sắc.
Thiết kế khối đơn giản, tạo điểm nhấn trong không gian.
Đƣa mảng xanh vào phòng họp để giảm bớt sự căng thẳng vốn có của
phòng họp.
- Vật liệu chính:
Trần thạch cao
Kính mica màu trang trí.
Thảm lót sàn giúp giảm tiếng ồn trong phòng họp.
3.2.3. Khối quản lý:
- Diện tích:
P.Giám đốc : 67 m2
P.Phó giám đốc :45m2
- Chiều cao trần : 2m8
Yêu cầu công năng:
HÌNH 3.6 VỊ TRÍ KHỐI QUẢN LÝ
30
Phòng giám đốc có vị trí đẹp, gần phòng họp, không gian PGĐ phải khép
kín. Bàn làm việc lớn, có ghế phụ cho nhân viên khi cần báo cáo.
Hệ thống tủ tài liệu nên đặt sau bàn làm việc.
Phòng quản lý đặt ở vị trí có thể bao quát các hoạt động của nhân viên, có
thể thiết kế không gian mở hoặc khép kín.
- Yếu tố thẫm mỹ:
Nhận diện thƣơng hiệu
Màu sắc, vật dụng trang trí đƣợc thiết kế theo tính cách chủ căn phòng.
Thể hiện đƣợc đẳng cấo của ngƣời đứng đầu ở công ty.
- Vật liệu chính:
Trần thạch cao
Kính cƣờng lực
Gỗ công nghiệp
3.2.4. Khối làm việc:
- Là khối chính trong cơ cấu tổ chức của
công ty Adobe Việt Nam và đƣợc chia
thành 4 khối nhỏ:
Khối công nghệ phần mềm
Khối marketing – thƣơng hiệu
Khối hành chính HÌNH 3.7 VỊ TRÍ KHỐI LÀM VIỆC
Khối xuất bản – in ấn
- Chiềucao trần: 2m8
- Yêu cầu về công năng:
Vật dụng đáp ứng đầy đủ cho nhân viên
Phân chia lối lƣu thông hợp lý, dễ dàng liên kết với các phòng ban.
Mặt bằng cần bố trí cho phù hợp với hệ trục kết cấu của tòa nhà, kích thƣớc
của trần cũng nhƣ trang trí mặt ngoài.
Tránh đƣợc các tác động bên ngoài.
31
Nhận diện thƣơng hiệu.
- Yêu cầu thẫm mỹ:
- Vật dụng đơn giản nhƣng bắt mắt.
- Màu sắc đơn giản, nhấn một số chi tiết.
- Có thể bố trí cây xanh – tăng mảnh xanh cho công trình.
- Vật liệu chính:
Trần thạch cao
Sàn sơn epoxy
Kính mica màu
Nhựa MDF
3.2.5. Khối hoạt động phụ:
- Diện tích: Khu vực kho và in ấn:
48m2
- Chiều cao trần:2m8
- Yêu cầu công năng: HÌNH 3.8 VỊ TRÍ KHỐI HOẠT ĐỘNG PHỤ
Khu vực in ấn bố trí ngay khu làm việc, thuận tiện cho việc in ấn, sao chép
của các phòng ban.
Phòng kho đảm bảo diện tích lƣu trữ vật dụng và thiết bị.
- Yêu cầu thẫm mỹ:
Khu vực in ấn tận dụng hệ thống kệ hồ làm vách ngăn vừa phân chia khu
vực vừa đem lại yếu tố thẫm mỹ.
- Vật liệu chính: nhƣ các khu vực trên.
3.2.6. Khối nghỉ: HÌNH 3.9 VỊ TRÍ KHỐI NGHỈ
- Diện tích: 96m2
- Chiều cao trần 2m8
- Yêu cầu công năng:
Là nơi giải lao, khu vực pantry
trong văn phòng phải đạt đƣợc sự
thoải mái và dễ chịu nhất sau những giờ làm việc căng thẳng.
32
Bố trí một số ghế xem tv, quầy bar đáp ứng nhu cầu giải trí cho nhân viên.
Hệ thống kệ bếp đạt quy chuẩn.
Kết nối pantry với khu vực ban công để tạo thêm nhiều không gian xanh và
tận dụng tốt nguồn sáng tự nhiên.
Yếu tố thẫm mỹ:
Phá cách với các ý tƣởng và vật liệu xây dựng.
3.3. Các phƣơng án phân khu chức năng:
Phƣơng án 1:
HÌNH 3.10 MẶT BẰNG PHÂN KHU CHỨC NĂNG PHƢƠNG ÁN 1
Lối vào khu vực lễ tân bị khuất tầm nhìn, có diện tích nhỏ.
Vị trí phòng giám đốc ngay sau khu đón tiếp, không hợp lý.
- Phƣơng án 2:
Đây là phƣơng án hoàn thiện đƣợc lựa chọn để làm phƣơng án phân khu chính
thức.
33
CHƢƠNG IV: CÁC GIẢI PHÁP KĨ MỸ THUẬT
4.1. Cơ sở hình thành ý tƣởng:
4.1.1. Đƣờng nét và hình khối trong thiết kế:
- Logo thƣơng hiệu của công ty Adobe với:
Đƣờng nét thẳng.
Dáng cách điệu chữ A.
- Các sản phẩm của công ty
- Sự bất quy tắc, ngẫu nhiên trong thiết kế.
4.1.2. Màu sắc:
- Màu đỏ -trắng đặc trƣng của logo.
- Nhấn tông màu xám- đen
34
- Ý nghĩa màu sắc trong thiết kế:
Màu đỏ: Đƣợc cho là màu nóng nhất trong các màu, nó thể hiện tất cả
những gì mạnh mẽ nhất và say mê nhất. Sự nồng nàn của màu đỏ sẽ mang
lại niềm vui và sự hân hoan cho môi trƣờng sống.
Màu trắng: Trong thiết kế, màu trắng dùng để tạo bối cảnh, nó truyền tải
thông điệp về sự trong sạch và giản dị. Màu trắng là biểu tƣợng của mùa
đông hay mùa hè tùy thuộc vào các mô tuýp và màu sắc bao quanh nó.
Màu xám: Trong một số thiết kế, xám nhạt có thể sử dụng thay cho màu
trắng, xám đậm thay cho màu đen. Màu xám đƣợc xem là màu sắc của hiện
đại. Nó đƣợc dùng trong các thiết kế dành cho các doanh nghiệp nơi mà
hình thức và tính chuyên nghiệp là then chốt.
Màu đen: là màu mạnh nhất trong các màu trung tính. Trong thiết kế, màu
đen thể hiện sự thanh lịch, sự sang trọng và hình thức.
4.1.3. Ánh sáng:
Ánh sáng nhân tạo:
- Ánh sáng nhân tạo chủ yếu là từ đèn, ánh sáng dịu nhẹ lan tỏa từ đèn sẽ giúp
chúng ta giảm bớt cảm giác chói mắt khi làm việc. Hơn nữa, ánh sáng từ đèn
cũng giúp cung cấp một lƣợng ánh sáng dàn đều hơn ánh sáng chỉ hắt qua cửa
sổ nhƣ ánh sáng tự nhiên.
35
- Ở những điểm khu vực cần đánh điểm tập trung để tạo điểm nhấn nhƣ một
tấm poster hay một bức tƣờng với những họa tiết lạ mắt sẽ giúp cho văn phòng
thêm phần nổi bật và sang trọng hơn.
Ánh sáng tự nhiên:
`
- Trong một môi trƣờng làm việc, ánh sáng đƣợc sử dụng tốt nhất đó là ánh
sáng tự nhiên từ mặt trời, vì nó cho nhiều sinh lực và tạo cảm giác sảng khoái
nhiều hơn là ánh sáng nhân tạo từ đèn.
- Chính vì vậy, việc thiết kế cửa sổ lớn sẽ tăng hiệu quả cho việc thu đƣợc nhiều
ánh sáng tự nhiên, tuy nhiên nguồn ánh sáng tự nhiên không phải lúc nào cũng
có nhiều lợi ích mà cũng gây ra nhiều tác hại. Vì vậy rèm che là giải pháp giúp
điều chỉnh ánh sáng tự nhiên phân bố cho không gian văn phòng, vừa tránh
đƣợc hiệu ứng nhà kính.
- Ngoài chức năng cung cấp cƣờng độ ánh sáng, ánh sáng tự nhiên còn tạo sự
liên kết với bên ngoài, tạo ánh nhìn rộng hơn ra xung quanh, đồng thời còn tạo
cảm giác về thời gian cũng nhƣ thời tiết ở bên ngoài.
4.1.4. Phong thủy trong văn phòng:
- Phong thủy là một lĩnh vực thu hút sự quan tâm không chỉ ở phƣơng Đông mà
cả phƣơng Tây. Ngày càng có nhiều nƣớc trên thế giới nghiên cứu khoa học
về phong thủy và vận dụng nó vào nhiều mặt của đời sống.
Tạo năng lượng thân thiện trong môi trường làm việc:
36
- Phong thủy trong văn phòng cũng nhƣ nhà ở, những vật mang hình dạng bén,
nhọn đều không tốt. Những thứ đó cần đƣợc hóa giải, ngăn cản hoặc bỏ đi.
Ngƣợc lại những vật thể cong, tròn hoặc có hình dạng mềm mại sẽ góp phần
làm năng lƣợng trở nên thân thiện.
- Thông thƣờng, vật thể có hình dạng thẳng, góc cạnh thƣờng gây ra những điều
không tốt. Trong khi đó, vật thể hình tròn, hình dáng uốn lƣợn mềm mại có thể
đem lại vận may. Đây là hai quy luật thuộc trƣờng phái phong thủy hình thể.
- Có thể dùng cây cối, bình phong, màn hoặc các vật dụng có hình thể mềm mại
để làm năng lƣợng vô hình luân chuyển chậm lại.
- Ngoài ra, khi lựa chọn giải pháp phong thủy nên dựa vào qui luật ngũ hành
tƣơng sinh và tƣơng khắc.
Bài trí bàn làm việc:
- Đặt một bình hoa tƣơi ở cạnh phía đông bàn làm việc, không để hoa ngập tràn
hoặc che khuất tầm nhìn, đồng thời thay hoa khác khi hoa trong bình héo. Hoa
tạo năng lƣợng dƣơng tốt, khuyến khích hăng say làm việc.
- Đặt một cây nhỏ tƣơi ở góc đông nam của bàn làm việc, điều này sẽ thu hút tài
lộc và sự thăng tiến.
- Đèn: khi bố trí bất cứ loại đèn nào ở hƣớng nam, nó sẽ cung cấp năng lƣợng
cho ngƣời chủ về tên tuổi hoặc danh tiếng.
- Máy tính: tất cả các thiết bị văn phòng bằng kim loại nên đặt ở một chỗ tiêng,
hƣớng tây hoặc tây bắc của bàn làm việc. Đặt những vật thấp ở bên phải, cao
hơn ở bên trái.
Kết luận: Đây chỉ là một phần nhỏ trong nghiên cứu về phong thủy
của em, thực chất vấn đề phong thủy này cần rất nhiều thời gian để nghiên cứu
và tìm hiểu sâu hơn, nhƣng trên đây là những đúc kết chung nhất cho phong
thủy về văn phòng làm việc.
4.1.5. Cây xanh:
- Hệ thống cây xanh trong phòng làm việc rất quan trọng, cây cảnh, tranh ảnh
bố trí tự nhiên cũng mang lại sự tƣơi mát cho khung cảnh làm việc.
37
- Cây xanh trong thiết kế nội thất thƣờng đƣợc sử dụng nhƣ một yếu tố trang trí,
giúp không gian nhìn sinh động hơn, hoặc đơn giản chỉ để che khuyết điểm
của không gian.
- Ngoài yếu tố trang trí, chọn loại cây thích hợp có thể góp phần tăng ảnh hƣởng
tốt đến sức khỏe con ngƣời. Với quá trình quang hợp, cây xanh có thể góp
phần làm giảm khí độc hại, khí nóng thải ra từ máy móc và con ngƣời làm việc
trong không gian đó.
4.1.6. Đèn:
- Sử dụng hai loại đèn chính khá thông dụng hiện nay đó là đèn lon và đèn
huỳnh quang. Cả hai đều cho ra ánh sáng trắng vàng rất thích hợp với không
gian làm việc văn phòng.
- Đây cũng là hai loại đèn dễ thi công và tiết kiệm điện năng.
Với đèn huỳnh quang, ta sử dụng 2 loại máng: máng đơn 1 bóng và máng đơn
2 bóng, dành cho loại bóng 1m2 và đƣợc phủ mờ để ánh sáng tỏa nhẹ, không
gây chói mắt.
- Bên cạnh đó, ta đặt vào những không gian giải trí hoặc các góc có tính trang
trí những loại đèn treo với hình dạng bắt mắt để phù hợp với ý tƣởng và thiết
kế chung.
4.1.7. Vật dụng trong văn phòng:
- Trong quá trình làm việc, mọi ngƣời đều cảm nhận đƣợc rằng bàn ghế quá
cao, ghế không đồng bộ sẽ làm cho nhân viên cảm thấy không thoải mái. Vì
thế, bàn ghế trong văn phòng phải đạt đƣợc tiêu chuẩn đặc biệt là bàn giám
đốc, bàn làm việc của nhân viên,...
- Kích thƣớc bàn ghế không hợp lý sẽ ảnh hƣởng trực tiếp tới tƣ thế ngồi của
con ngƣời, nói xâu xa hơn nó còn ảnh hƣởng nghiêm trọng đối với sức khỏe
của chúng ta
- Tiêu chuẩn ngành và tiêu chuẩn quốc gia đƣợc đặt ra để nhà sản xuất sáng chế
sản phẩm theo một kích thƣớc chuẩn. Kích thƣớc của nội thất văn phòng cũng
38
vậy, kích thƣớc làm trọng điểm, chỉ cần có một kích thƣớc không đạt tiêu
chuẩn thì sản phẩm đó bị coi là không đạt tiêu chuẩn.
- Kích thƣớc tiêu chuẩn về chiều cao của bàn gồm 4 quy cách: 700mm,
720mm, 740mm, 760mm
- Kích thƣớc tiêu chuẩn chiều cao mặt ghế gồm 3 quy cách: 400mm, 420mm,
440mm.
- Kích thƣớc của ghế sofa, tiêu chuẩn quốc gia quy định, chiều rộng phía trƣớc
sofa đơn không đƣợc nhỏ hơn 480mm, nhỏ hơn kích thƣớc này, cho dù có
ngồi vừa thì cũng có cảm giác quá chật hẹp.
- Về giá sách cũng có tiêu chuẩn, tiêu chuẩn Quốc gia quy định, chiều cao của
mỗi ngăn sách không nên nhỏ hơn 220mm.
39
4.2. Hình ảnh sử dụng:
- Sản phẩm của công ty
Logo các sản phẩm chiến luợc của công ty Adobe
- Các sản phẩm đồ họa
- Cảm hứng từ các tác phẩm Illustrator.
- Cảm hứng từ Typography.
- Các hình khối sáng tạo.
40
Các cảm hứng thiết kế từ hình ảnh đồ họa.
4.3. Mục đích của ý tƣởng:
- Đáp ứng công năng cơ bản của văn phòng làm việc.
- Giúp văn phòng Adobe có sự nhận diện thƣơng hiệu và tạo sự ấn tƣợng đối
với khách hàng.
- Thể hiện đƣợc ý đồ của ngƣời thiết kế.
- Tạo đƣợc không gian làm việc thoải mái, năng động cho nhân viên.
4.4. Phong cách chủ đạo trong thiết kế:
- Adobe là một công ty phát triển phần mềm, mang ý nghĩa hiện đại, hƣớng tới
tƣơng lai, ứng dụng khoa học kĩ thuật và đề cao sự sáng tạo. Vậy phong cách
41
thiết kế hƣớng đến để phù hợp với điều này là : Phong cách đƣơng đại (
Contemporary style).
4.4.1. Định nghĩa:
- Đƣơng đại ( Comtemporary) theo đúng nghĩa gốc của từ là những gì đang xảy
ra, đan hiện hữu và thuộc về khoảng thời gian hiện tại. Nhƣ vậy, đƣơng đại
cũng có nghĩa là những gì mang tính tạm thời, vừa hiện đại, mới lạ, nhƣng
đang đƣợc ƣa chuộng, đƣợc chấp nhận bởi số đông có cùng quan điểm chung.
4.4.2. Đặc điểm chung:
- Sử dụng đƣờng thẳng và không gian, không sử dụng nhiều diềm hay góc
cạnh, các chi tiết phức tạp hay hình in hoa. Loại bỏ vẻ đáng yêu, nhỏ nhặt mà
phải là cơ bản và thể hiện đƣợc cấu trúc.
- Tận dụng các thành phần của kết cấu nhƣ một yếu tố trang trí, bộc lộ yếu tố
công năng và chất cảm của vật liệu trong hình thức kiến trúc.
- Công trình có tính động – tĩnh tùy trƣờng hợp, nhƣng vẫn tạm cảm giác ổn
định, chắc chắn.
- Màu sắc trung tính, đen và trắng là những màu chủ đạo trong thiết kế của
phong cách này. Bảng màu thƣờng đƣợc làm nổi bật với những gam màu sáng
táo bạo.
Hình ảnh về phong cách đƣơng đại.
42
4.5. Giải pháp kĩ mỹ thuật dành cho
khối đón tiếp:
Giải pháp kĩ thuật:
- Sử dụng đèn trang trí với ánh sáng
trắng để tạo sự nổi bật.
- Không gian chỉ cần vách cách âm với
khu làm việc để không ảnh hƣởng tới
nhân viên. Sử dụng vách ngăn nhẹ nhƣ
kính, lam,... HÌNH 4.1 BỐ TRÍ KHỐI ĐÓN TIẾP
Giải pháp mỹ thuật:
- Trần đƣợc xử lý thành các mảng lớn, kết hợp với các tấm barrisol tạo cảm giác
nhƣ các khối 3d nổi, các đƣờng nét vẫn theo ý tƣởng chính.
- Tƣờng vách sau quầy reception cũng đƣợc chú trọng trang trí bằng màu đỏ
nhấn cùng logo của công ty thể hiện sự mạnh mẽ và sang trọng.
- Khu vực phòng chờ là một khối hộp màu trắng, sử dụng đèn led ánh sáng
trắng để trang trí.
- Nội thất sử dụng màu đỏ - trắng, gam màu chính trong thiết kế.
43
PHỐI CẢNH PHÒNG TIẾP KHÁCH
4.6. Giải pháp kĩ mỹ thuật dành cho khối họp – Phòng họp lớn:
Giải pháp kĩ thuật:
- Tiêu chuẩn ánh sáng: ánh sáng
trắng tán đều, có kết hợp đèn
nhấn trang trí.
- Tận dụng tốt nguồn sáng tự
nhiên từ cửa sổ, có hệ thống
màn xếp tránh ánh sáng nắng
vào giờ cao điểm và khi sử
dụng màn hình chiếu.
HÌNH 4.2 BỐ TRÍ PHÒNG HỌP LỚN
- Không gian phòng họp lớn phải khép kín và chống ồn.
- Thiết kế tƣờng nhấp nhô để chống dội âm.
- Vật liệu sử dụng: trần thạch cao khung chìm sơn trắng, kính, gỗ MDF công
nghiệp phủ sơn màu, mica màu, thảm lót sàn.
44
Giải pháp mỹ thuật:
- Tƣờng nằm ở hƣớng bố trí màn hình chiếu sử dụng tấm ốp tƣờng mica màu
xám nhạt, không trang trí ở bức tƣờng này nhằm tránh gây rối mắt.
- Tƣờng trang trí bằng hình ảnh đồ họa, làm điểm nhấn cho phòng họp, thể hiện
cá tính và đặc trƣng riêng.
- Mảng trần hạ xuống thiết kế hình tam giác bo góc, theo logo của công ty.
Phối cảnh phòng họp lớn
45
4.7. Giải pháp kĩ mỹ thuật dành cho khối quản lý – P. Giám đốc:
Giải pháp kĩ thuật:
- Phòng giám đốc phải có hệ
thống chống ồn, cách âm tuyệt
đối, không gian khép kín.
- Ánh sáng tán đều khắp phòng
kết hợp đèn trang trí.
- Tận dụng ánh sáng tự nhiên, có
hệ thống màn xếp tránh nắng
giờ cao điểm.
HÌNH 4.3 BỐ TRÍ PGĐ
- Vật liệu nhẹ, dễ tháo lắp: trần thạch cao sơn trắng, hạ trần thạch cao xám,
kính, gỗ MDF công nghiệp phủ sơn màu.
Giải pháp mỹ thuật:
- Tƣờng sơn nƣớc màu trắng, ốp gỗ MDF màu nhạt tạo liên kết để trang trí
tƣờng.
- Mảng tƣờng màu xám có sự liên kết giữa trần và tƣờng.
- Bố trí hệ thống tủ hồ sơ bên cạnh bàn làm việc.
- Lấy đƣờng nét từ logo triển khai trang trí trần thạch cao.
- Tƣờng đằng sau bàn làm việc trang trí với những đƣờng nét hình học.
- Đặt cây hai bên bàn làm việc, tăng mảng xanh và tạo điểm nhấn cho không
gian.
46
- Nâng sàn ở khu vực bàn làm việc, tao sự sang trọng và đẳng cấp.
PHỐI CẢNH PHÕNG GIÁM ĐỐC
47
4.8. Giải pháp kĩ mỹ thuật dành cho khối làm việc:
Giải pháp kĩ thuật:
- Tiêu chuẩn ánh sáng: ánh sáng tán đều
khắp khu làm việc, sử dụng đèn huỳnh
quang có máng phủ mờ, ánh sáng gián
tiếp tránh gây chói mắt.
- Tận dụng nguồn sáng tự nhiên, có hệ
thống màn xếp tránh nắng giờ cao điểm.
- Các trang thiết bị theo dạng modul, phù
hợp với tính chất của văn phòng.
HÌNH 4.4 BỐ TRÍ KHU LÀM VIỆC
- Nâng sàn để tạo các khu riêng biệt nhƣ khu nghỉ giải lao và khu
brainstorming. Sàn sơn epoxy màu xám để nhìn giảm mức độ dơ.
- Vật liệu nhẹ, dễ tháo lắp: trần thạch cao sơn trắng, hình dáng nhƣ kết cấu tòa
nhà. Kính, gỗ MDF, tấm ốp tƣờng alu composite...
Giải pháp mỹ thuật:
- Vách ngăn vòng cung vừa ngăn cách khu làm việc và khu nghỉ giải lao vừa có
tác dụng trang trí. Vật liệu sử dụng khối composite màu trắng.
- Sử dụng tấm ốp tƣờng alu màu xám đậm ốp xung quanh cột.
- Vách ngăn thạch cao màu đỏ làm điểm nhấn trong không gian.
- Khu vực brainstorming thiết kế dạng bậc thang, vừa là chỗ ngồi vừa có tác
dụng trang trí.
- Khu vực thảo luận nhóm đƣợc ngăn cách bởi khung composite sơn trắng.
- Hạ trần thạch cao đƣợc thiết kế theo hình dáng logo công ty.
48
PHỐI CẢNH KHU BRAINSTORMING
PHỐI CẢNH KHU LÀM VIỆC CHÍNH
49
CHƢƠNG V: GIÁ TRỊ ĐÓNG GÓP CỦA ĐỒ ÁN
5.1. Giá trị về mặt thẫm mỹ:
- Thể hiện đƣợc tinh thần của công ty Adobe với phong cách thiết kế đƣơng đại,
kết hợp gam màu đỏ - trắng mạnh mẽ xuyên suốt toàn bộ công trình, tạo nên
ấn tƣợng tốt đối với khách hàng.
- Công trình thiết kế lấy con ngƣời làm yếu tố trung tâm để đặt vấn đề và giải
quyết trong việc thiết kế không gian làm việc. Nhằm phục vụ nhu cầu và lợi
ích của con ngƣời mà cụ thể là phục vụ nhu cầu làm việc của nhân viên Adobe
tại Việt Nam.
- Thể hiện sự sáng tạo trong thiết kế và gu thẫm mỹ của tác giả.
5.2. Giá trị về mặt kinh tế:
- Công trình có tính kinh tế cao bởi cách bố trí, sắp xếp không gian làm việc
một cách chặt chẽ theo cơ cấu tổ chức của công ty. Sử dụng tốt diện tích của
công trình, không phí phạm.
- Công trình đƣợc thi công và đƣa vào sử dụng sẽ tạo công ăn việc làm cho
hàng trăm lao động, đồng thời đẩy mạnh sự phát triển cho ngành công nghiệp
phần mềm đồ họa tại Việt Nam và thúc đẩy các ngành nghề liên quan.
3. Giá trị về mặt ứng dụng:
- Trong thời điểm nền kinh tế đang chuyển mình mạnh mẽ, các công trình về
văn phòng liên tục đáp ứng môi trƣờng làm việc đa dạng của các công ty. Việc
thiết kế công trình văn phòng đề cao tính công năng và tạo ra môi trƣờng làm
việc tốt cho nhân viên khẳng định giá trị ứng dụng của đồ án.
50
KẾT LUẬN CHUNG
- Qua việc tìm hiểu nghiên cứu này đã cho em học hỏi đƣợc nhiều vấn đề bổ
ích, giúp cho em có thêm kiến thức để áp dụng cho việc thiết kế bài đồ án
cũng nhƣ là việc ứng dụng vào thực tế.
- Việc thiết kế văn phòng thực chất không hề đơn giản mà cần có sự nghiên cứu
sâu sắc của một ngƣời thiết kế vì đó là không gian mà ngƣời ta sử dụng để làm
việc lâu dài. Chính vì vậy, việc nghiên cứu kĩ càng sẽ giúp cho những ngƣời
sử dụng hoặc cụ thể hơn là bản thân em đƣợc thoải mái và có khả năng làm
việc tích cực trong một môi trƣờng thuận lợi.
- Ngày nay văn phòng không còn đơn giản là nơi làm việc mà còn là nơi thể
hiện bộ mặt hoạt động, sự thành công của công ty. Chính vì vậy đòi hỏi ngƣời
thiết kế phải biết sáng tạo để tạo ra những không gian mang phong cách riêng
của từng thƣơng hiệu công ty.
51
Tài liệu tham khảo
1. Dữ liệu kiến trúc sư Neufert(2004),NXB Thống kê.
2. Bách khoa toàn thƣ trực tuyến Wikipedia.
3. Công cụ tìm kiếm Google.com.vn.
4. Tham khảo từ bài trí phong thủy trong phòng làm việc từ www.24h.com.vn
5. Gill Hale, Phong thủy toàn tập_nghệ thuật bài trí nhà cửa theo khoa học
phương đông, NXB Trẻ.
6. Các bài giảng của thầy cô trong và ngoài trƣờng.
7. Đặng Đức Quang, Sách Cơ sở tạo hình kiến trúc, NXB Xây dựng.
8. Tạ Trƣờng Xuân, Sách Nguyên lý thiết kế kiến trúc , NXB Xây dụng.