BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - Trường Đại học ...€¦ · BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - Trường Đại học ...
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO...
Transcript of ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO...
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
PHẠM THỊ HẬU
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN CHƢƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC NGÀNH KẾ TOÁN TẠI TRƢỜNG CAO
ĐẲNG BÁCH KHOA HƢNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Nguyễn Đức Chính
HÀ NỘI - 2009
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1:
ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG CAO ĐẲNG
BÁCH KHOA HƢNG YÊN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC CAO ĐẲNG
CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO:
------------------------------------------
ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN BẮT BUỘC
1- Tên học phần :
2- Số đơn vị học trình :
3- Trình độ :
4- Phân bổ thời gian :
Lý thuyÕt Bµi tËp Th¶o luËn
5- Điều kiện tiên quyết:
6- Mô tả vắt tắt nội dung học phần :
Mô ta khoảng 150 tư, viêt to m tắt nô i dung môn ho c, bao gô m ca c kha i
niêm, ly thuyêt pha m tru , ly thuyêt chi nh cu a nô i dung môn ho c, phƣơng pha p
nghiên cứu, thanh tựu va triên vong cua môn hoc
7- Nhiệm vụ của sinh viên :
(Bao gôm cac yêu câu cảu giảng viên đối với môn hoc)
8- Tài liệu học tập :
- Tai liệu bắt buôc
- Tai liệu tham khao
(Liêt kê cac hoc liêu phân thanh 2 nhom bắt buôc va tham khao nhƣng thứ tự nôi tiêp
nhau. Ghi theo thứ tự ƣu tiên: [thứ tự tai liêu tham khao], tên tac gia, tên sach, nha
xuât ban, năm xuât ban, nơi co tai liêu nay, website, băng hinh…)
9- Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên :
Theo quy định hiện hanh của Bộ Giáo dục va Đao tạo
10- Thang điểm: 10
11- Mục tiêu của học phần:
- Kiên thức
- Ky năng
- Thái độ
12- Nội dung chi tiết học phần:
(Nêu nôi dung cua môn hoc theo chƣơng, mục, tiêu muc hoăc theo cac vân đề
chinh cua môn hoc. Theo câu truc I 1.1 1.1.1…)
13- Hình thức tô chức day hoc
14- Ngày phê duyệt:
15- Câp phê duyêt: Trƣờng Cao đăng Bach khoa Hƣng Yên
Hƣng Yên, ngay thang năm
Hiêu trƣởng
(Ky tên va đong dâu)
PHỤ LỤC 2:
PHIẾU ĐIỀU TRA
Về chương trình giáo dục ngành kế toán của trường Cao đẳng Bách khoa Hưng
Yên
(dành cho sinh viên năm cuối) Sinh viên Chuyên nganh:……………………………… Khoá: …………….
Đánh dấu X vào lựa chọn của bạn.
1. Bạn co hình dung đƣợc vị tri lam việc va công việc của mình sau khi ra trƣờng
đi lam?
a. Rất rõ
ràng
b. Một chút c. Rất mơ
hồ
2. Bạn co tự tin mình sẽ lam tốt công việc?
a. Có b. Không
3. Bạn co trong tay chƣơng trình đao tạo mình sẽ theo học ngay tư khi bƣớc vao
trƣờng?
a. Có b. Không
4. Giữa chƣơng trình đao tạo bạn nhận đƣợc va thực tế quá trình học co giống
nhau không (không thay đổi môn học, số ĐVHT…)?
a. Có b. Không
5. Khối lƣợng thực hanh, thực tập, thực tế, nghiệp vụ… trong toan khoá học của
chƣơng trình đao tạo?
a. Phù hợp b. Ít c. Quá nhiều
6. Kết cấu chƣơng trình đao tạo (khối lƣợng kiến thức đại cƣơng/cơ sở
nganh/nganh/chuyên nganh) hợp ly?
a. Hợp lý b. Chưa hợp
lý
Lý do………….
7. Kiến thức các môn học của nganh, chuyên nganh phù hợp với nghề nghiệp bạn
hình dung?
a. Phù hợp b. Chưa phù
hợp
Lý do………….
8. Bạn thấy khối lƣợng chƣơng trình học tập?
a. Phù hợp b. Nhẹ c. Quá nặng
9. Khi co thắc mắc về chƣơng trình học tập, bạn co nhận đƣợc lời giải đáp thoả
đáng?
a. Có b. Không
10. Bạn co quan tâm đến chƣơng trình học cùng nganh ở các trƣờng khác?
a. Có b. Không
11. Bạn thấy cần bổ sung/ bỏ môn học gì vao nganh bạn đang theo học?
a. Bổ sung: …………………
b. Bỏ: …….…………………
12. Trƣớc khi giảng dạy môn học, thầy/cô co giới thiệu va phát cho các bạn đề
cƣơng chi tiết môn học, kế hoạch học tập môn học?
a. Có b. Không
13. Khi bắt đầu một môn học mới, bạn quan tâm đến yếu tố nao nhiều nhất (chỉ
chọn 1 yếu tố)?
a. Mục tiêu môn học (đạt được gì
sau khi học)
b. Số ĐVHT
c. Nguồn tài liệu tham khảo d. Nội dung môn
học
14. Cách đánh giá kết quả học tập co đúng với thực tế kiến thức ngƣời học?
a. Có b. Không
15. Phƣơng pháp giảng dạy của giảng viên?
a. Tốt b. Trung bình c. Chưa tốt
16. Cơ sở vật chất trƣờng lớp, trang thiết bị giảng dạy - học tập của Nha trƣờng đáp
ứng đƣợc nhu cầu học tập của bạn ở mức nao?
a. Tốt b. Trung bình c. Kém
17. Tai liệu học tập (sách, giáo trình, bai giảng…) của Nha trƣờng đáp ứng đƣợc
nhu cầu học tập của bạn ở mức nao?
a. Đủ b. Chấp nhận
được
c. Thiếu
18. Áp lực học tập của bạn trong toan khoá học?
a. Rất nặng b. Bình thường c. Không
có
Rất mong nhận đƣợc những y kiến đong gop thƣờng xuyên của bạn cho chƣơng
trình giáo dục nganh Kế toán của Nha trƣờng!
Email của bạn:
………………………………………
Trân trọng cảm ơn!
Ý kiến đóng góp xin gửi về: [email protected]
PHỤ LỤC 3:
PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN
Về chương trình giáo dục ngành kế toán
của trường Cao đẳng Bách Khoa Hưng Yên
(dành cho cán bộ QLĐT và giảng viên)
Đánh dấu X vào lựa chọn của Ông (Bà) .
19. Vị tri của Ông (Ba) trong nha trƣờng?
a. Lãnh đạo Phòng/Ban b. Phụ trách một bộ
môn(ngành)
c. Lãnh đạo một khoa (TT) d. Giảng viên
e. Cán bộ
20. Tinh khoa học, thực tiễn, cập nhật va liên thông của các chƣơng trình giáo
dục nganh kế toán của Trƣờng Cao đẳng Bách khoa Hƣng Yên co đáp ứng nhu
cầu của xã hội?
a. Đáp ứng b. Không đáp ứng
Cụ thể ngành đào tạo:………………………………………………………
21. Chƣơng trình đao tạo cần tăng khối lƣợng thực hanh, thực tập, thực tế,
nghiệp vụ…?
a. Có b. Không
22. Trƣớc khi giảng dạy môn học, thầy/cô co cần giới thiệu, phát cho SV đề
cƣơng chi tiết môn học, kế hoạch học tập môn học?
a. Có b. Không
23. Khi bắt đầu một môn học mới, Ông (Ba) khuyên sinh viên quan tâm đến yếu
tố nao nhiều nhất (chỉ chọn 1 yếu tố)?
a. Mục tiêu môn học b. Số ĐVHT
c. Nguồn tài liệu tham khảo d. Nội dung môn học
24. Cách đánh giá kết quả học tập hiện nay co đúng với thực tế kiến thức ngƣời
học?
a. Có b. Không
25. Ý kiến của sinh viên về CTGD nganh kế toán của Nha trƣờng ma Ông (Ba) tiếp
nhận đƣợc?
a. Tốt b. Chấp nhận được c. Kém
d. Khác:………………
26. Theo Ông (Ba) sinh viên cần co trong tay chƣơng trình giáo dục mình sẽ
theo học ngay tư khi bƣớc vao trƣờng?
a. Có b. Không
27. Ông (Ba) thấy co cần thiết phải tạo áp lực học tập cho sinh viên?
a. Có b. Không
28. Theo Ông (Ba) sau khi học ở nha trƣờng, sinh viên…?
a. Đảm nhiệm tốt các vị trí làm việc của ngành tương ứng được
đào tạo
b. Có kiến thức căn bản của ngành và cần phải học thêm chuyên
môn, kỹ năng nghề nghiệp
29. CTGD nganh kế toán co xây dựng theo chƣơng trình khung của Bộ Giáo dục va
Đao tạo?
a. Có b. Không
30. Khoa kinh tế khi xây dựng CTGD co lấy y kiến tư?
a. HĐKH ngành (do đơn vị thành
lập)
b. Các cán bộ đầu
ngành
c. GV d. Cán bộ quản lý đào
tạo
e. Nơi tiếp nhận SV ra trường f. Cựu SV
e. Khác:
……………………………..
31. Khoa kinh tế khi xây dựng CTGD co các dữ liệu sau không?
a. Tập hợp tài liệu tự tìm hiểu về
nhu cầu ngành nghề phát triển
xã hội.
b. Định nghĩa diện mạo
nghề nghiệp của ngành
làm CTGD
c. Bảng thống kê điểm bậc học
trước của đối tượng sẽ theo học
d. Thống kê cơ sở vật chất,
trang thiết bị giảng dạy,
học tập
e. Nguồn lực Cán bộ giảng viên f. Không
g. Khác:
……………………………..
32. Cần co bộ phận chịu trách nhiệm khảo sát, điều tra, thu thập y kiến đánh giá,
đong gop về CTGD nganh kế toán hay không? (tư các viện NC, các trƣờng, các
tổ chức, doanh nghiệp, các nha KH, các chuyên gia đầu nganh, cựu SV…)?
a. Có b. Không
33. Cần co bộ phận hƣớng dẫn, giám sát va đánh giá định kỳ các quy trình xây
dựng va thực hiện CTGD nganh kế toán?
a. Có b. Không
34. Để nâng cao hiệu quả công tác quản ly phát triển chƣơng trình giáo dục
nganh kế toán của Nha trƣờng hiện nay, Ông (Ba) vui lòng cho biết tinh cần
thiết/tinh khả thi của các biện pháp quản ly băng cách tich chọn vao bảng sau:
TT Các biện pháp
Tinh cần thiết Tinh khả thi
Rất
cần
thiết
Cần
thiết
Khôn
g cần
thiết
Khả
thi
Cần
điều
chỉnh
Khôn
g khả
thi
1 Thanh lập Ban phát triển chƣơng
trình giáo dục nganh kế toán
2
Tập huấn các ky năng cho giảng
viên trong việc xây dựng chƣơng
trình giáo dục
3
Xây dựng bộ tiêu chi nhăm quản
ly cán bộ giảng dạy trong việc
thực hiện chƣơng trình giáo dục
4
Thanh lập trung tâm thu nhận va
xử ly thông tin tư các nguồn về
chƣơng trình giáo dục
5
Ban giám hiệu, Hội đồng
KH&ĐT nha trƣờng, Hội đồng
KH&ĐT nganh định kỳ kiểm tra,
theo dõi, đánh giá định kỳ ở tất
cả các bƣớc của chu trình phát
TT Các biện pháp
Tinh cần thiết Tinh khả thi
Rất
cần
thiết
Cần
thiết
Khôn
g cần
thiết
Khả
thi
Cần
điều
chỉnh
Khôn
g khả
thi
triển CTGD cũng nhƣ công tác
quản ly phát triển CTGD nganh
kế toán.
35. Đề xuất khác của Ông (Ba) về quá trình quản ly việc xây dựng, thực thi va
đánh giá chƣơng trình giáo dục nganh kế toán tại trƣờng Cao đẳng Bách khoa
Hƣng yên?
………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………
……..
Rất mong nhận đƣợc những y kiến đong gop thƣờng xuyên của Ông (Ba) cho
CTGD nganh kế toán của Nha trƣờng!
Trân trọng cảm ơn!
Ý kiến đóng góp xin gửi về: [email protected]
PHỤ LỤC 4:
THỐNG KÊ CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NGÀNH KẾ TOÁN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG BÁCH KHOA HƢNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CBK ngày tháng năm của Hiệu
trưởng trường Cao đẳng Bách khoa Hưng yên)
1. CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN DOANH
NGHIỆP
1.1. Kiến thức giáo dục đại cƣơng:
TT Tên học phần Số
ĐVHT GHI CHÚ
1 Kinh tế chinh trị Mác - Lênin 6
2 CNXH khoa học 3
3 Triết học Mác - Lênin 4
4 Lịch sử Đảng CSVN 3
5 Tƣ tƣởng Hồ Chi Minh 3
6 Ngoại ngữ 10
7 Toán cao cấp 4
8 Nhập môn tin học 5
9 Pháp luật đại cƣơng 3
10 Giáo dục thể chất 3
11 Giáo dục quốc phòng 9 (135 tiết)
12 Môi trƣờng va con ngƣời 2
13 Kinh tế quốc tế 3
14 Tự chọn: Ngoại ngữ chuyên nganh 4
Tổng cộng 50
1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:
TT Tên học phần Số
ĐVHT
GHI CHÚ
Kiến thức cơ sở ngành
1 Toán kinh tế(xắc suất, thống kê, qui hoạch) 4
2 Kiểm toán 3
3 Luật kinh tế 3
4 Nguyên ly thống kê 3
5 Thông kê doanh nghiệp 3
6 Kinh tế vi mô 3
7 Kinh tế vĩ mô 3
8 Ly thuyết tai chinh 4
9 Nguyên ly kế toán 4
10 Ly thuyết tiền tệ - tin dụng 3
11 Quản tri học 3
12 Soạn thảo văn bản 3
13 Kế toán máy 3
Cộng 42
Kiến thức chuyên ngành
14 Marketing cơ bản 3
15 Thị trƣờng chứng khoán 3
16 Soạn thảo văn bản băng Word 3
17 Tai chinh doanh nghiệp I, II 8
18 Kế toán quản trị chi phi 3
19 Quản trị doanh nghiệp 3
20 Kế toán tai chinh doanh nghiệp I, II, III 14
21 Phân tich hoạt động kinh tế 3
22 Thuế 3
23 Kế toán NSNN & HCSN 4
24 Thực hiên sổ sách báo cáo tai chinh 3
25 Lập bảng tinh băng Excel 3
26 Thực tập tại cơ quan doanh nghiệp 8
Thi tốt nghiệp 5
Cộng 66
Tổng cộng 158 ĐVHT
2. CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN - TIN
2.1. Kiến thức giáo dục đại cƣơng:
TT Tên học phần Số
ĐVHT GHI CHÚ
1 Kinh tế chinh trị Mác - Lênin 6
2 CNXH khoa học 3
3 Triết học Mác - Lênin 4
4 Lịch sử Đảng CSVN 3
5 Tƣ tƣởng Hồ Chi Minh 3
6 Ngoại ngữ 10
7 Toán cao cấp 4
8 Nhập môn tin học 5
9 Pháp luật đại cƣơng 3
10 Giáo dục thể chất 3
11 Giáo dục quốc phòng 9 (135 tiết)
12 Môi trƣờng va con ngƣời 2
13 Kinh tế quốc tế 3
14 Tự chọn: Ngoại ngữ chuyên nganh 4
Tổng cộng 50
2.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:
TT Tên học phần Số
ĐVHT
GHI CHÚ
Kiến thức cơ sở ngành
1 Kinh tế vi mô 4
2 Pháp luật kinh tế 3
3 Quản trị học 3
4 Nguyên ly kế toán 3
5 Toán rời rạc 5
6 Kiến trúc máy tinh va hệ điều hanh 5
7 Hệ thống thông tin quản ly 4
8 Cơ sở lập trình 4
9 Cấu trúc dữ liệu va giải thuật 4
10 Cơ sở dữ liệu 4
11 Mạng va truyền thông 4
Cộng 43
Kiến thức chuyên ngành
12 Phát triển hệ thống thông tin 4
13 Ky thuật bảo trì hệ thống 3
14 Ngôn ngữ lập trình Ja va 4
15 Thiết kế website 4
16 Thƣơng mại điện tử 4
17 Tai chinh doanh nghiệp 3
18 Kế toán tai chinh doanh nghiệp I 4
19 Kế toán tai chinh doanh nghiệp II 4
20 Kế toán quản trị doanh nghiệp 3
21 Phần mềm tai chinh - kế toán 2
22 Anh văn chuyên nganh 5
23 WTO va hội nhập kinh tế quốc tế 2
24 Thị trƣờng chứng khoán 3
25 Thực tập tại cơ quan doanh nghiệp 8
26 Thi tốt nghiệp 5
Cộng 58
Tổng cộng 151 ĐVHT
3. CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
3.1. Kiến thức giáo dục đại cƣơng:
TT Tên học phần Số
ĐVHT GHI CHÚ
1 Kinh tế chinh trị Mác - Lênin 6
2 CNXH khoa học 3
3 Triết học Mác - Lênin 4
4 Lịch sử Đảng CSVN 3
5 Tƣ tƣởng Hồ Chi Minh 3
6 Ngoại ngữ 10
7 Toán cao cấp 4
8 Nhập môn tin học 5
9 Pháp luật đại cƣơng 3
10 Giáo dục thể chất 3
11 Giáo dục quốc phòng 9 (135 tiết)
12 Môi trƣờng va con ngƣời 2
13 Kinh tế quốc tế 3
14 Tự chọn: Ngoại ngữ chuyên nganh 4
Tổng cộng 50
3.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:
TT Tên học phần Số
ĐVHT
GHI CHÚ
Kiến thức cơ sở ngành
1 Nguyên ly thống kê kinh tế 4
2 Kiểm toán đại cƣơng 3
3 Marketing căn bản 3
4 Luật kinh tế 3
5 Tai chinh - Tiền tệ 4
6 Tai chinh doanh nghiệp 5
7 Tai chinh công 3
8 Quản trị doanh nghiệp 3
9 Thị trƣờng chứng khoán 3
10 Thanh toán quốc tế 3
11 Kinh tế vi mô 4
12 Kinh tế vĩ mô 4
Cộng 42
Kiến thức chuyên ngành
12 Nguyên ly kế toán 4
13 Kiểm toán căn bản 4
14 Kế toán tai chinh 6
15 Kế toán quản trị 4
16 Kế toán HCSN 3
17 Kế toán ngân hang 3
18 Kế toán thuế 3
19 Kế toán máy 3
20 Phân tich báo cáo tai chinh 3
21 Kiểm toán tai chinh 4
22 Kiểm toán nghiệp vụ 4
23 Kiểm soát quản ly 3
24 Tổ chức kế toán 3
25 Thực tập tại cơ quan doanh nghiệp 8
26 Thi tốt nghiệp 5
Cộng 60
Tổng cộng 152 ĐVHT
Hƣng yên, ngay tháng năm
Hiệu trƣởng
(Ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 5:
Mẫu 3: CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Trƣờng Cao đẳng Bách khoa
Hƣng Yên
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chƣơng trình :
Trình độ đào tạo :
Ngành đào tạo :
Mã ngành :
Hình thức đào tạo :
(Ban hanh theo Quyết định số: QĐ-CBK ngay … tháng … năm ..…
của Hiệu trƣởng trƣờng Cao đẳng Bách khoa Hƣng yên)
1- MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1.1 Về kiến thức:
1.2 Về ky năng:
1.3 Về năng lực:
1.4 Về thái độ:
2- THỜI GIAN ĐÀO TẠO:
3- KHỐI LƢỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA: (tổng số ĐVHT toan khoá)
không tinh phần giáo dục thể chất va giáo dục quốc phòng.
STT Khối kiến thức Số đơn vị học trình
3.1 Kiến thức giáo dục đại cƣơng
3.1.1 Khoa học Mác-Lênin va TT Hồ Chi Minh
3.1.2 Khoa học xã hội
3.1.3 Ngoại ngữ
3.1.4 Toán-Tin-Khoa học tự nhiên
3.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
3.2.1 Kiến thức cơ sở nganh
3.2.2 Kiến thức của nganh chinh
3.2.3 Kiến thức bổ trợ
3.2.4 TT va chuyên đề tổng hợp/khoa luận TN
Tổng số
4- ĐỐI TƢỢNG TUYỂN SINH:
Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Nhà trƣờng
5- QUY CHẾ ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP:
Theo quy chế đào tạo Đại học, Cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục
& Đào tạo và Trƣờng Cao đẳng Bách khoa Hƣng Yên
6- THANG ĐIỂM: 10
7- NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH:
Số
TT Mã số Môn học
Số ĐVHT Môn
học
tiên
quyết
(ghi
số thứ
tự của
môn
học) Tư
ng
mô
n h
ọc
Lên lớp
Thực
hanh,
thi
nghiệ,
thực
tế,
studio
(x 2)
Tự
học,
tự
nghi
ên
cứu
(x 2) Lý
thuy
ết
Bà
i tậ
p
Thả
o lu
ận
7.1 Kiến thức giáo dục đại cương: (tổng số ĐVHT phần
nay)
Số
TT Mã số Môn học
Số ĐVHT Môn
học
tiên
quyết
(ghi
số thứ
tự của
môn
học) Tư
ng
mô
n h
ọc
Lên lớp
Thực
hanh,
thi
nghiệ,
thực
tế,
studio
(x 2)
Tự
học,
tự
nghi
ên
cứu
(x 2) Lý
thuy
ết
Bà
i tậ
p
Thả
o lu
ận
7.1.1. Khoa học Mác - Lênin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh (tổng số ĐVHT
phần nay)
1.
7.1.2. Khoa học xã hội (tổng số ĐVHT
phần nay)
2.
7.1.3. Ngoại ngữ (tổng số ĐVHT
phần nay)
3.
7.1.4. Toán - Tin học - Khoa học tự nhiên… (tổng số ĐVHT
phần nay)
4.
7.1.5. Giáo dục thể chất
7.1.6. Giáo dục quốc phòng
7.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (tổng số ĐVHT phần
nay)
7.2.1. Kiến thức cơ sở của ngành (tổng số ĐVHT
phần nay)
5.
7.2.2. Kiến thức ngành chính (tổng số ĐVHT
phần nay)
7.2.2.1. Kiến thức chung của ngành chính
6.
Số
TT Mã số Môn học
Số ĐVHT Môn
học
tiên
quyết
(ghi
số thứ
tự của
môn
học) Tư
ng
mô
n h
ọc
Lên lớp
Thực
hanh,
thi
nghiệ,
thực
tế,
studio
(x 2)
Tự
học,
tự
nghi
ên
cứu
(x 2) Lý
thuy
ết
Bà
i tậ
p
Thả
o lu
ận
7.2.2.2. Kiến thức chuyên ngành
7.
7.2.3. Kiến thức bổ trợ (tổng số ĐVHT
phần nay)
* Bắt buộc:
8.
* Tự chọn: (chọn 1 trong 3 môn)
9.
7.2.4. Thực tập và tốt nghiệp (tổng số ĐVHT phần
nay)
10.
8. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG VÀ KHỐI LƢỢNG MÔN HỌC
(Tên môn, số ĐVHT, điều kiện tiên quyết va phần mô tả vắn tắt nội dung
các môn học trong đề cƣơng chi tiết)
9- KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY:
(Sơ đồ logic hoăc dự kiến kế hoạch phân bổ các môn theo học kỳ)
10- DANH SÁCH ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY CHƢƠNG TRÌNH
(Dự kiến)
10.1. Danh sách giảng viên cơ hữu
STT Họ và tên Năm
sinh
Văn bằng cao nhất,
ngành đào tạo
Môn học/
học phần sẽ
giảng dạy
10. 2. Danh sách giảng viên thỉnh giảng
STT Họ và tên Năm
sinh
Văn
bằng cao
nhất,
ngành
đào tạo
Môn học/
học phần sẽ
giảng dạy
Địa chỉ nơi
công tác chính
thức
11- CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ HỌC TẬP
(Giới thiệu cơ sở trƣờng, lớp, trang thiết bị, học liệu phục vụ giảng dạy, học
tập của chƣơng trình giáo dục đang xây dựng)
11.1. CƠ SỞ TRƢỜNG, LỚP
11.2. Trang thiết bị phục vụ giảng dạy-học tập
Phòng thi nghiệm, Phòng thực hanh, hệ thống thiết bị thi nghiệm chinh;
11.3. Tài liệu phục vụ giảng dạy-học tập
- Sách phục vụ cho khối kiến thức giáo dục đại cƣơng:
- Sách phục vụ cho khối kiến thức cơ sở nganh:
- Tạp chi KH chuyên nganh, báo chuyên nganh:
T
T Môn
Tên giáo trình,
tập bài giảng Tên tác giả
Nhà xuất
bản
Năm
xuất
bản
Ghi chú
12- HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH
(Tuỳ theo chƣơng trình giáo dục co những hƣớng dẫn cụ thể.)
Chƣơng trình đƣợc áp dụng tư khoá tuyển sinh năm 200…. Mọi thay đổi, bổ
sung chƣơng trình giáo dục phải trình Hiệu trƣởng xem xét quyết định.
HIỆU TRƢỞNG
(ký tên và đóng dấu)
Phô lôc 6:
PHIẾU NHẬN XÉT DÀNH CHO CÁN BỘ, GIẢNG VIÊN DỰ GIỜ GIẢNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG CAO ĐẲNG BÁCH
KHOA HƢNG YÊN
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho cán bộ/ giảng viên dự giờ giảng)
Họ va tên GV giảng dạy: ……………………
Môn học/ học phần:………………………….
Thời gian dự giờ (tiết, ngay tháng): ………
Lớp: …… ……Khoa:………………………..
Số SV co măt:…………/ Tổng số SV:……
Họ va tên CB, GV dự giờ:
………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………..Chuyên nganh:…………………..
NỘI DUNG PHIẾU NHẬN XÉT
Đánh dấu vào lựa chọn của Ông/Bà
I. Mục tiêu tiết giảng
1. Mục tiêu tiết giảng thể hiện:
a. Rõ ràng b. Không rõ ràng c. Khác:
………………
2. Mức độ hiện thực các mục tiêu tiết giảng trong quá trình giảng dạy:
a. Đạt yêu cầu b. Không đạt c. Khác: …………
II. Nội dung
1. Nội dung học co đáp ứng đƣợc mục tiêu của tiết giảng?
a. Có b. Không c. Khác: …………
2. Những phần khác nhau của nội dung tiết giảng co đƣợc liên kết/ tổ chức liền
mạch
a. Có b. Không c. Khác: ……………
3. Nội dung co phù hợp với thực tiễn đời sống (Dành cho CB/GV có cùng chuyên
ngành với học phần đang dự giờ)?
a. Có b. Không c. Khác: …………
4. Trang thiết bị/ Học liệu nao đƣợc sử dụng? Co cần thay đổi gì về học liệu
không?
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
III. Phƣơng pháp dạy – học
1. Những kiểu hoạt động nao đã đƣợc sử dụng trong tiết giảng?
a. Thuyết trình lý thuyết b. Thực hành c. Làm việc nhóm
d. Thảo luận cả lớp e. Minh họa f. Bài tập
f. Khác: ………………………………………………………………………………
2. Những kiểu hoạt động nay co phù hợp với mục tiêu va nội dung của tiết giảng
va co hiệu quả?
a. Có b. Không c. Khác: ………………
3. Vai trò/chức năng chinh của giảng viên trong tiết giảng?
a. Truyền thụ kiến thức b. Hỗ trợ SV c. Hướng dẫn tiếp cận kiến thức
d. Khác: …………………………………………………………………………………
IV. Kiểm tra đánh giá kết quả học của SV trong tiết giảng?
1. GV nhận thông tin phản hồi tư SV qua các hoạt động?
a. Đặt câu hỏi b. Gợi ý để SV đặt câu hỏi
c. Trao đổi
d. Khác:
………………………………………………………………………………………
2. Thái độ tham gia học tập của SV trong tiết giảng?
a. Tích cực, Nhiệt tình b. Không tích cực c. Khác: ……………
3. Đánh giá mức độ tiếp nhận/trao đổi thông tin của SV trong tiết giảng:
a. Đạt b. Không đạt c. Khác: ………………
V. Kỹ năng đứng lớp của GV
1. Giọng noi:
a. Rõ ràng, dễ nghe b. Tốc độ thích hợp c. Phát âm đúng
d. Cần phải luyện kỹ năng nói e. Không đạt
f. Khác: ……………………………………………………………………………….
2. Ngôn ngữ phi lời:
- Tư thế, Cử chỉ: a. Thẳng, tự nhiên b. Gò bó
- Hình dáng bên
ngoài:
a. Ăn mặc gọn gàng, phù
hợp
b. Không phù
hợp
- Biểu hiện nét
mặt
a. Tự tin, thoải mái, đúng
lúc
b. Không tự tin
c. Khác: ………………………………………………………………………………
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ/ NHẬN XÉT TỔNG HỢP:
Mức đánh giá/nhận xét:
1: Cần cải tiến; 2: Chấp nhận đƣợc; 3: Xuất sắc
1 2 3
I. Mục tiêu tiết giảng
II. Nội dung tiết giảng
III. Phƣơng pháp dạy – học sử
dụng trong tiết giảng
IV. Kiểm tra đánh giá kết quả học
của SV trong tiết giảng
V. Ky năng đứng lớp của GV
Ý kiến khác:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Trân trọng cảm ơn ý kiến đánh giá/nhận xét của ông/bà!
PHỤ LỤC 7: [5,tr.91]
BỘ CÂU HỎI DÙNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ
CHƢƠNG TRÌNH MỘT MÔN HỌC
I. Cơ sở để đánh giá
1. Môn học đáp ứng những yêu cầu gì của khoá đao tạo?
2. Môn học đáp ứng những nhu cầu gì của sinh viên?
3. Co môn học nao khác đáp ứng những nhu cầu ấy của sinh viên không?
4. Co những môn học nao co mục tiêu va nội dung gần giống môn học nay không?
II. Mục tiêu môn học
1. Mục tiêu chinh của môn học đƣợc xác định nhƣ thế nao?
2. Mức độ khả thi, hiện thực của các mục tiêu nay nhƣ thế nao?
3. Các mục tiêu đƣợc xác định co hỗ trợ rèn luyện những năng lực cần cho công
việc của sinh viên sau nay không?
4. Các mục tiêu đƣợc xác định co hỗ trợ rèn luyện những kĩ năng sống cho sinh
viên không?
III. Nội dung
1. Những nội dung của môn học co đáp ứng đƣợc các mục tiêu đã xác định ở trên
không?
2. Những phần khác nhau của nội dung liên quan đến các mục tiêu nhƣ thế nao?
- Mục tiêu nao đƣợc quan tâm nhiều nhất? Tại sao?
- Mục tiêu nao it đƣợc quan tâm nhất? Tại sao?
3. Những nội dung nay đƣợc sắp xếp nhƣ thế nao? Tại sao sự sắp xếp nay lại phù
hợp/không phù hợp?
4. Sự liên kết giữa các phần khác nhau của nội dung môn học đƣợc tổ chức nhƣ thế
nao?
5. Những nội dung đo co phù hợp với những gì đang diễn ra trong cuộc sống thực
hay không?
6. Loại học liệu nao đƣợc sử dụng? Co cần thay đổi gì về học liệu không?
IV. Phƣơng pháp dạy - học
1. Những kiểu hoạt động học tập nao đã đƣợc sử dụng để dạy - học môn nay? (li
thuyết, thực hanh, lam việc nhom v.v.)
2. Những kiểu hoạt động nay co phù hợp với mục tiêu của môn học không? Tại
sao?
3. Lam thế nao để các hoạt động học tập nay đƣợc tiến hanh co hiệu quả hơn?
4. Vai trò hay chức năng gì thƣờng đƣợc giảng viên sử dụng trong giảng dạy
(hƣớng dẫn, hỗ trợ, truyền thụ kiến thức, v.v.).
V. Qui trình và tiêu chí kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên
1. Công cụ va qui trình nao đƣợc sử dụng để đánh giá chinh xác thanh tich học tập
của sinh viên? Cơ sở lựa chọn các tiêu chi la gì?
2. Tiêu chi nao đƣợc sử dụng để đánh giá chinh xác thanh tich học tập của sinh
viên? Cơ sở lựa chọn các tiêu chi la gì?
3. Qui trình đánh giá phù hợp với nội dung va mục tiêu môn học ở mức nao? Mục
tiêu hay lĩnh vực nội dung nao không đƣợc đánh giá? Tại sao?
4. Các qui trình đánh giá co công băng va khách quan không?
5. Băng chứng nao cho biết các công cụ va qui trình kiểm tra đánh giá co thể cung
cấp các kết quả co giá trị va đáng tin cậy.
6. Kết quả đánh giá đƣợc sử dụng nhƣ thế nao? Các kết quả co đƣợc thông báo cho
sinh viên trong khoảng thời gian hợp li không?
7. Co băng chứng nao cho biết giảng viên, các nha quản ly sử dụng kết quả đánh
giá để điều chỉnh công việc của họ không?
8. Mức độ nhất quán của các tiêu chi đánh giá đƣợc các giáo viên khác nhau sử
dụng nhƣ thế nao?
9. Số lƣợng các kì kiểm tra, thi nhƣ vậy co hợp li không? Quá nhiều? Quá it?
VI. Tổ chức
1. Môn học đƣợc tổ chức dạy - học nhƣ thế nao? Các giờ li thuyết, lam việc nhom,
xeminar v.v co đƣợc thực hiện đúng lịch trình không?
2. Nếu môn học co nhiều giảng viên cùng dạy thì sự phối hợp giữa họ nhƣ thế nao?
Vai trò của đề cƣơng môn học trong trƣờng hợp nay co đƣợc phát huy không? Nếu
không thì tại sao?
3. Co các hoạt động phụ đạo, tƣ vấn ngoai giờ học không? Nhiều hay it? Ai tiến
hanh? Số sinh viên đƣợc tƣ vấn la bao nhiêu?
4. Co đủ trang thiết bị, tai liệu phục vụ cho môn học không?
VII. Kết quả
1. Tỉ lệ sinh viên hoan thanh môn học; số sinh viên đạt thanh tich cao trong học
tập? Số sinh viên không đạt yêu cầu của môn học?
2. Co băng chứng nao cho biết sinh viên đã đạt mục tiêu của môn học.
3. Co những tác động khác của môn học đối với sinh viên hay không?
- Các kĩ năng sống.
- Các kĩ năng tƣ duy bậc cao.
VIII. Đề xuất của ngƣời đánh giá
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tốc độ phát triển nhanh của khoa học va công nghệ những năm cuối của thế
kỷ XX đầu thế kỷ XXI đã lam tiền đề cho sự ra đời nền kinh tế tri thức va hình
thanh một xã hội thông tin, la bƣớc nhảy vọt nền kinh tế của nhiều nƣớc, đăc biệt
la một số nƣớc Đông Nam Á. Xu hƣớng hội nhập toan cầu hoá buộc mỗi quốc gia
phải xây dựng lại chiến lƣợc phát triển kinh tế – xã hội của đất nƣớc mình, trong
đo chiến lƣợc phát triển giáo dục va đao tạo (GD&ĐT) đong vai trò quyết định sự
phát triển bền vững trong bối cảnh mới.
Trong nền kinh tế tri thức, các cơ sở giáo dục đao tạo trở thanh nơi cung cấp
lực lƣợng lao động trực tiếp quan trọng nhất. Tri thức dẫn đến những thay đổi lớn
lao không chỉ trong quản ly va sản xuất kinh doanh ma còn lam thay đổi cuộc sống
con ngƣời, thay đổi các quan niệm, các thoi quen, các thƣớc đo giá trị. Do vậy,
việc cơ cấu tổ chức va quản ly hệ thống giáo dục quốc dân, đăc biệt la chƣơng
trình giáo dục la cấp thiết trong hệ thống giáo dục đao tạo Việt Nam hiện nay, vì
chƣơng trình giáo dục phản ánh rõ nét nhất nền giáo dục của quốc gia đo đang định
hƣớng nguồn nhân lực gì cho tƣơng lai va phản ánh trình độ, chất lƣợng đao tạo.
Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001 – 2010 co nêu: Đổi mới mục tiêu, nội
dung, chƣơng trình giáo dục: Tiến hanh đổi mới mạnh mẽ chƣơng trình giáo dục
theo hƣớng đa dạng hoá, chuẩn hoá, hiện đại hoá, tạo điều kiện để mau chong tiếp
thu co chọn lọc những chƣơng trình đao tạo của các nƣớc phát triển về khoa học tự
nhiên, ky thuật va công nghệ v.v…, phù hợp với yêu cầu của đất nƣớc, phục vụ
thiết thực cho sự phát triển kinh tế – xã hội noi chung, tưng lĩnh vực, tưng vùng,
tưng địa phƣơng noi riêng. Các đại học quốc gia, các trƣờng đại học, cao đẳng
trọng điểm, các nganh đao tạo thuộc các lĩnh vực mũi nhọn của khoa học – công nghệ
phải đi đầu trong việc đổi mới mục tiêu, nội dung, chƣơng trình va phƣơng pháp giáo
dục. Thiết kế các chƣơng trình chuyển tiếp, các chƣơng trình đa giai đoạn va áp dụng
các quy trình đao tạo mềm dẻo nhăm tăng cơ hội học đại học cho mọi ngƣời, nhất la
những ngƣời ở nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa…”[14, tr.29].
Đối với một nền giáo dục, co rất nhiều nội dung nha nƣớc quản ly để đảm
bảo vận hanh tốt hệ thống giáo dục va đảm bảo chất lƣợng giáo dục tốt, cũng nhƣ
khẳng định vị tri giáo dục trƣớc sự phát triển xã hội, đất nƣớc. Nhƣng điều quan
trọng nhất la phải quản ly đƣợc mục tiêu, nội dung giáo dục; ma trong đo chƣơng
trình giáo dục thể hiện rõ nhất. Phát triển chƣơng trình giáo dục tại các cơ sở giáo
dục trở thanh phần quản ly quan trọng đối với nganh giáo dục va với nha nƣớc.
Chƣơng trình giáo dục la xƣơng sống của toan bộ quá trình đao tạo. Chƣơng
trình giáo dục không chỉ thể hiện đƣợc năng lực chuyên môn tich luy đƣợc ma phải
đồng thời đảm bảo 6 nhân tố của chất lƣợng nguồn nhân lực: Trình độ văn hoá, học
vấn; Tri lực; Thể lực; Năng lực chuyên môn, nghề nghiệp; Hiểu biết xã hội, lối
sống; Khả năng thich ứng, phát triển. Tuy nhiên các nhân tố nay phải hoa hợp với
điều kiện hoan cảnh tưng giai đoạn phát triển đất nƣớc.
Để co một chƣơng trình giáo dục phù hợp không chỉ cập nhật hiện đại, ma
còn phải phù hợp với thực tiễn, với điều kiện hoan cảnh của mỗi quốc gia. Nền
giáo dục về việc quản ly va định hƣớng chƣơng trình giáo dục còn nhiều vấn đề
đáng noi. Vấn đề đăt ra cần giải quyết la biện pháp nao để vưa quản ly đƣợc
chƣơng trình giáo dục ở các trƣờng vưa lam đảm bảo chƣơng trình giáo dục tại các
trƣờng không tụt hậu so với nền kinh tế, đảm bảo chƣơng trình giáo dục thể hiện
mục tiêu đao tạo, nội dung đao tạo, phƣơng pháp va quy trình đao tạo đƣợc cập
nhật đi trƣớc, đon đầu trƣớc sự phát triển kinh tế một bƣớc. Đây la một yêu cầu cần
thiết trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục đại học hiện nay ở nƣớc ta. Trƣờng
Cao đẳng Bách khoa Hƣng Yên đong trên địa ban khu công nghiệp của tỉnh với sự
phát triển của nhiều công ty liên doanh, nha máy, xi nghiệp, do vậy nhu cầu về
nguồn nhân lực co chất lƣợng cao la rất lớn. Hiện nay nha trƣờng đao tạo hệ Cao
đẳng chinh qui với 8 chuyên nganh đao tạo, trong đo số lƣợng sinh viên nganh Kế
toán chiếm 1/3 tổng số sinh viên trong toan trƣờng, chứng tỏ nhu cầu của ngƣời học
về nghề Kế toán la rất nhiều. Để đáp ứng đƣợc nhu cầu đo, chƣơng trình giáo dục
nganh Kế toán phải không ngưng cải tiến, phát triển về mục tiêu, nội dung, gắn với
nhu cầu thực tiễn của xã hội. Điều đo đòi hỏi nha quản ly phải đề ra những biện
pháp quản ly cụ thể để công tác phát triển chƣơng trình nganh Kế toán diễn ra co
hiệu quả nhất.Nắm bắt đƣợc những nhu cầu thực tế về nhân lực kế toán tại các
doanh nghiệp, đồng thời luôn lắng nghe những phản hồi tich cực tư chinh các doanh
nghiệp về ky năng của một kế toán viên cần co để đảm bảo công việc một cách hiệu
quả, nhăm cung cấp cho thị trƣờng lao động những cử nhân co đầy đủ kiến thức va
ky năng thực tế ma các doanh nghiệp đang tìm kiểm.
Lựa chọn đề tai: “Biện pháp quản lý chu trình phát triển chương trình
giáo dục ngành kế toán tại trường Cao đẳng Bách khoa Hưng Yên” xuất phát tư
những ly do trên cũng nhƣ tư định hƣớng đổi mới giáo dục đại học hiện nay: “Thực
tế đổi mới của giáo dục đại học Việt Nam không theo kịp đổi mới kinh tế của đất
nƣớc kể cả trong tƣ duy, trong hanh động, trong cơ chế chinh sách va các biện
pháp cụ thể. Để nhanh chong đáp ứng yêu cầu của đất nƣớc trong giai đoạn mới,
giáo dục đại học nƣớc ta phải đổi mới mạnh mẽ, cơ bản, toan diện theo đúng tinh thần
của Nghị quyết số 14/2005/NQ-Cp của Chinh phủ”. (Báo cáo của Bộ Giáo dục và Đào tạo do
Thứ trưởng Bành Tiến Long trình bày tại Hội nghị Hiệu trưởng các trường Đại học, Cao
đẳng diễn ra trong 2 ngày 10 và 11/05/2006 bàn về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại
học Việt Nam giai đoạn 2006-2010).
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tai nghiên cứu nhăm đƣa ra một số biện pháp quản ly chu trình phát triển
chƣơng trình giáo dục nganh kế toán tại trƣờng Cao đẳng Bách khoa Hƣng Yên co
hiệu quả, gop phần nâng cao chất lƣợng đao tạo của trƣờng Cao đẳng Bách khoa
Hƣng Yên trong giai đoạn hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Các vấn đề nghiên cứu:
Hệ thống hoa cơ sở ly luận về quản ly chu trình phát triển chƣơng trình
giáo dục.
Đánh giá thực trạng của chu trình phát triển chƣơng trình giáo dục nganh
kế toán va việc quản ly chu trình nay tại Trƣờng Cao đẳng Bách khoa
Hƣng yên.
Đề xuất biện pháp quản ly chu trình trình phát triển chƣơng trình giáo dục
nganh Kế toán tại Trƣờng Cao đẳng Bách khoa Hƣng Yên với định hƣớng
nâng cao chất lƣợng đao tạo, đao tạo theo nhu cầu va xu thế phát triển của
xã hội.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Chu trình phát triển chƣơng trình giáo dục tại trƣờng CĐ Bách khoa Hƣng yên.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản ly chu trình phát triển chƣơng trình giáo dục nganh Kế toán
co hiệu quả.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu co đƣợc các biện pháp quản ly tốt, chu trình phát triển chƣơng trình
giáo dục nganh kế toán triển khai tại trƣờng Cao đẳng Bách khoa Hƣng Yên sẽ
đƣợc thực hiện một cách co hiệu quả, chƣơng trình giáo dục nganh kế toán đƣợc
xây dựng va cập nhật đáp ứng yêu cầu đao tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao,
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoa, hiện đại hoa đất nƣớc.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Tổng quan, khái quát.
Phân tich các khái niệm.
Nhận định, đánh giá.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
. Phương pháp khảo sát: Thu thập thông tin, Khảo sát tinh khả thi của các
biện pháp
. Phương pháp So sánh
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Không gian
Chu trình phát triển chƣơng trình giáo dục nganh kế toán tại một trƣờng Cao
đẳng: Trƣờng Cao đẳng Bách khoa Hƣng Yên.
7.2. Thời gian
Giai đoạn Trƣờng Cao đẳng Bách khoa Hƣng tiến hanh tự đánh giá kiểm định
chất lƣợng theo bộ tiêu chuẩn Cao đẳng tư tháng 05 năm 2007 đến hiện tại.
7.3. Nội dung
Biện pháp quản ly chu trình phát triển chƣơng trình giáo dục nganh kế toán.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
8.1. Về mặt lý luận
Luận văn gop phần lam sáng tỏ cơ sở ly luận về phát triển chƣơng trình giáo
dục theo định hƣớng đổi mới giáo dục hiện nay, nâng cao chất lƣợng đao tạo xuất
phát tư nhu cầu phát triển của xã hội.
8.2. Về mặt thực tiễn
Đƣa ra một số kinh nghiệm va các biện pháp phù hợp trong quá trình quản ly
chu trình phát triển chƣơng trình giáo dục nganh kế toán nhăm mang lại hiệu quả,
đảm bảo chƣơng trình giáo dục thiết kế va cập nhật theo nhu cầu xã hội, đon đầu
sự phát triển; các biện pháp tổ chức quản ly nhăm nâng cao chất lƣợng đao tạo
nganh kế toán, để đảm bảo quá trình đao tạo nganh kế toán thực hiện đúng theo
chƣơng trình giáo dục đã thiết kế.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoai phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, mục lục va tai liệu tham khảo,
luận văn dự kiến đƣợc trình bay trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở ly luận về quản ly chu trình phát triển chƣơng trình giáo
dục
Chƣơng 2: Thực trạng chu trình phát triển chƣơng trình giáo dục nganh kế
toán va công tác quản ly chu trình phát triển chƣơng trình giáo dục nganh kế toán
tại Trƣờng Cao đẳng Bách khoa Hƣng Yên.
Chƣơng 3: Biện pháp quản ly chu trình phát triển chƣơng trình giáo dục
nganh kế toán phù hợp với Trƣờng Cao đẳng Bách khoa Hƣng Yên trong tình hình
hiện tại va bối cảnh hội nhập của Việt Nam.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1. Khái niệm quản lý
Co nhiều định nghĩa về quản ly. Quan điểm của K.Marx khi noi về quản ly la
hoạt động quản ly xuất phát tư lợi ich va hiệu quả của hoạt động lao động sản xuất:
“Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nao tiến hanh trên quy mô
tƣơng đối lớn thì it nhiều cũng cần co sự chỉ đạo, điều hoa những hoạt động cá nhân
nhăm thực hiện những chức năng chung phát sinh tư sự vận động của toan bộ cơ thể
sản xuất khác với vận động của những khi quan độc lập của no. Một nghệ sy vĩ cầm
thì tự điều khiển mình, còn dan nhạc thì cần nhạc trƣởng”. K.Marx.
Henri Fayol (1841-1925), một ngƣời cũng co những đong gop rất lớn cho
quản trị học hiện đại đã mô tả việc quản ly bao gồm năm chức năng chinh:
1. Lập kế hoạch.
2. Tổ chức.
3. Lãnh đạo
4. Điều phối.
5. Kiểm tra.
Peter Drucker (1909-), ngƣời đƣợc cả cộng đồng kinh doanh va học thuật coi
la cha đẻ của ly thuyết quản trị hiện đại nêu: Quản ly la một chức năng của xã hội
chuyên trách đảm bảo các nguồn lực đƣợc sử dụng hiệu quả.
Quản ly la nghệ thuật va khoa học quan tâm tới việc sử dụng các nguồn lực
để sinh lời, co hệ thống, va thich hợp trong mọi khia cạnh của nền kinh tế quốc gia.
Jonh Marsh, cựu giám đốc Viện quản trị Anh quốc (British Institute of
Management). Koontz va O’Donnel phát biểu trong cuốn “Principles of
Management” cho răng “Quản lý la việc hoan thanh các mục tiêu mong muốn băng
cách xây dựng một môi trƣờng thuận lợi để lam việc trong đo cho các cá nhân vận
hanh trong tưng nhom đƣợc tổ chức”. [23]
Quản ly thƣờng đƣợc coi la một hoạt động thực tiễn. Tuy nhiên hoạt
động quản ly cần co sự gắn kết giữa ly luận va thực tiễn. Điều nay rất kho thực
hiện không chỉ trong quản ly giáo dục noi riêng ma quản ly xã hội, quản ly sản
xuất noi chung. Thực ra, chúng ta đều biết răng, không thể thực hanh ma
không co dẫn đƣờng của ly luận. Nhƣng chúng ta cũng biết răng ly luận phải
gắn với thực tiễn, xuất phát tư thực tiễn va đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn. Một
định nghĩa về quản ly: chức năng va hoạt động của hệ thống co tổ chức thuộc
các giới khác nhau (sinh học, kĩ thuật, xã hội), bảo đảm giữ gìn một cơ cấu ổn
định nhất định, duy trì sự hoạt động tối ƣu va bảo đảm thực hiện những chƣơng
trình va mục tiêu của hệ thống đo [24].
Một khái niệm quản ly tổng quát nhất la “Quản ly la một hoạt động co chủ
đich, đƣợc tiến hanh bởi một chủ thể quản ly nhăm tác động lên khách thể quản ly
để thực hiện các mục tiêu xác định của công tác quản ly”. [7]
Quản ly la tác động co mục đich, co kế hoạch của chủ thể nhăm quản ly đến
những ngƣời lao động noi chung la khách thể quản ly nhăm thực hiện những mục
tiêu dự kiến.
Quản ly co chức năng lập kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo
thực hiện, chức năng kiểm tra đánh giá.
1.1.2. Quản lý giáo dục
Đối với một nền giáo dục, co rất nhiều nội dung nha nƣớc quản ly để đảm
bảo vận hanh tốt hệ thống giáo dục va đảm bảo chất lƣợng giáo dục tốt, cũng nhƣ
khẳng đinh vị tri giáo dục trƣớc sự phát triển xã hội, đất nƣớc. Quản ly giáo dục la
một bộ phận của quản ly xã hội.
“Quản ly giáo dục la tập hợp các biện pháp tổ chức cán bộ giáo dục, kế
hoạch hoa, tai chinh… nhăm đảm bảo sự vận hanh bình thƣờng của các cơ quan
trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển va mở rộng hệ thống cả về măt số
lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng” M.I.Kônđacốp [19, tr.22]
Tác giả tai liệu “Những khái niệm về Quản ly giáo dục”, Nguyễn Ngọc Quang
viết “Quản ly giáo dục la hệ thống những tác động co mục đich, co kế hoạch hợp với
quy luật của chủ thể quản ly, nhăm lam cho hệ thống vận hanh theo đƣờng lối va
nguyên ly giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tinh chất của nha trƣờng xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ma tiêu điểm hội tụ la quá trình dạy học giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ
giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [10, tr.12]
Theo PGS.TS Đăng Quốc Bảo “Quản ly giáo dục theo nghĩa tổng quát la
hoạt động điều hanh, phối hợp của các lực lƣợng xã hội nhăm đẩy mạnh công tác
đao tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội” [2, tr.31]
Khái quát nội ham của quản ly giáo dục nhƣ sau : “Quản ly giáo dục la một
hoạt động chuyên biệt của chủ thể quản ly, gồm các tác động co chủ đich nhăm
đảm bảo sự vận hanh tối ƣu của một hệ thống/ tổ chức/cơ quan giáo dục - đao tạo
nhờ đo đạt đƣợc các mục tiêu phát triển theo yêu cầu xã hội”
1.1.3. Quản lý nhà trường
Luật Giáo dục 2005 của Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam Số 38/2005/QH11 ngay 14 tháng 6 năm 2005 nêu rõ: “Nha trƣờng trong hệ
thống giáo dục quốc dân thuộc mọi loại hình đều đƣợc thanh lập theo quy hoạch, kế
hoạch của Nha nƣớc nhăm phát triển sự nghiệp giáo dục. Nha nƣớc tạo điều kiện để
trƣờng công lập giữ vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục quốc dân. Nha trƣờng
trong hệ thống giáo dục quốc dân đƣợc tổ chức theo các loại hình sau đây:
a) Trƣờng công lập do Nha nƣớc thanh lập, đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất,
bảo đảm kinh phi cho các nhiệm vụ chi thƣờng xuyên;
b) Trƣờng dân lập do cộng đồng dân cƣ ở cơ sở thanh lập, đầu tƣ xây dựng
cơ sở vật chất va bảo đảm kinh phi hoạt động;
c) Trƣờng tƣ thục do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức kinh tế hoăc cá nhân thanh lập, đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất va bảo đảm
kinh phi hoạt động băng vốn ngoai ngân sách nha nƣớc”.
Theo PGS.TS Đăng Quốc Bảo, Nha trƣờng theo quan điểm giáo dục học va
quản ly giáo dục nhƣ sau: [1].
* Mô hình cấu trúc của Nhà trƣờng
a. Nhom các nhân tố cơ bản
M - Mục tiêu đao tạo: Mục tiêu đao tạo chịu sự quy định của Mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội.
N- Nội dung đao tạo: Nội dung đao tạo đƣợc xác định tư Mục tiêu đao tạo va
thanh quả của khoa học ky thuật, văn hoá.
P- Phƣơng pháp đao tạo: Phƣơng pháp đao tạo đƣợc hình thanh tư thanh
quả của khoa học giáo dục va quy định bởi mục tiêu giáo dục, nội dung giáo
dục.
b. Nhom các nhân tố động lực
Th - Lực lƣợng đao tạo - Đội ngũ thầy cô giáo trong mối quan hệ lao động
xã hội của đất nƣớc va cộng đồng
Tr - Đối tƣợng đao tạo: Ngƣời học trong mối liên hệ với dân số học đƣờng
(các độ tuổi tƣơng ứng với cấp học, bậc học)
Đ - Điều kiện đao tạo: bao gồm các điều kiện về tai lực, vật lực, nhân lực
(ngoai đội ngũ giảng dạy)…
c. Nhom các nhân tố gắn kết
H - Hình thức đao tạo
MO - Môi trƣờng đao tạo: bao gồm môi trƣờng tự nhiên va môi trƣờng xã hội.
BO - Bộ máy tổ chức đao tạo
QI - Qui chế đao tạo
HE - Hệ thống tạo ra các mối cân băng động
L - Ky năng quản ly của ngƣời lãnh đạo.
HE
L H
MO
BO
QI
M
T
r
P
Đ
N
Th
3T
Sơ đồ 1.1. Mô hình cấu trúc của Nhà trường
d. Nhân tố phát năng
3T: Yếu tố quản ly với 3 nhân tố Tiền - Tai - Tâm
* Mối liên hệ trong cấu trúc một Nhà trƣờng
Tam giác MNP la mối liên hệ biện chứng với nhau giữa các đỉnh va trong
giáo mục tiêu đao tạo, nội dung đao tạo, phƣơng pháp đao tạo đƣợc thể hiện ở
chƣơng trình đao tạo cộng với hệ thống sách giáo khoa, giáo trình, bai giảng…
MNP la vô hình nhƣng đƣợc hiện hữu va thể hiện trong thực tế đao tạo ở
ThTrĐ. Đo la Lực lƣợng đao tạo (thầy cô giáo), Đối tƣợng đao tạo, va điều kiện đao
tạo. Tất nhiên, tam giác ThTrĐ la hiện hữu cho nên cân đo đong đếm đƣợc.
Va để tich hợp đƣợc MNP va ThTrĐ thì cần nhờ 6 nhân tố gắn kết: H - Hình
thức đao tạo; MO - Môi trƣờng đao tạo; BO - Bộ máy tổ chức đao tạo; QI - Qui trình
đao tạo; HE - Hệ thống tạo ra các mối cân băng động. Các nhân tố nay gắn kết các nhân
tố cơ bản va các nhân tố động lực, tạo nên khối cấu trúc Nha trƣờng.
Nhân tố lam cho toan bộ cấu trúc Nha trƣờng vận động tạo ra sự phát triển
toan vẹn quá trình đao tạo la nhân tố quản ly với 3 tố chất quan trọng la Tiền - Tai
- Tâm.
Năm 1988 Caldwell va Spinks khởi xƣớng xây dựng khái niệm nha trƣờng
tự quản ly. Đến năm 1989 Beare va các tác giả khác luận chứng răng quản ly hiệu
nghiệm đi theo một quá trình hiển thị cụ thể nhƣ sau:
1. Xác định các nhu cầu về các hoạt động phát triển liên quan đến quản ly
nguồn lực một cách hiệu nghiệm.
2. Nghiên cúu thực tiễn tốt đã đƣợc nhận biết.
3. Phát triển một mô hình khi tổng hợp thực tiễn noi trên.
4. Ứng dụng, nhân rộng mô hình
5. Thu thập thông tin phản hồi, đánh giá va phân tich so sánh.
6. Xem xét lại va mở rộng mô hình
Nhƣ vậy, Quản ly Nha trƣờng bao gồm tất cả các tác động của chủ thể quản
ly đến các hoạt động trong cấu trúc của Nha trƣờng, nhăm vận hanh hệ thống tổ
chức Nha trƣờng đạt tới các mục tiêu của chinh Nha trƣờng đề ra va các mục tiêu
của Nha nƣớc va xã hội đòi hòi.
Quản ly nha trƣờng la thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi
trách nhiệm của mình, tức la đƣa nha trƣờng vận hanh theo nguyên ly giáo dục, để
tiến tới mục tiêu đao tạo của nganh giáo dục va trọng tâm của no la đƣa hoạt động
dạy học lên một trạng thái mới về chất.
1.1.4. Ngành: La một lĩnh vực khoa học, ky thuật hoăc văn hoá cho phép ngƣời
học tiếp nhận những kiến thức va ky năng mang tinh hệ thống cần co để thực hiện
các chức năng lao động trong khuôn khổ của một nghề cụ thể. Nganh phải đƣợc
ghi trong văn băng tốt nghiệp đại học
1.1.5. Chuyên ngành: La sự đao sâu kiến thức va ky năng của ngƣời học trong
những phần hẹp hơn của một nganh, hoăc la sự thu nhận kiến thức va ky năng
trong một nganh mới khác.
(Theo “Thuật ngữ trƣờng đại học các nƣớc Xã hội Chủ nghĩa”. Uỷ ban Quốc gia
Liên Xô về Giáo dục quốc dân – Matxơva, 1988)
1.1.6. Kế toán
Co rất nhiều định nghĩa khác nhau về kế toán nhƣ:
- Theo website www.vcci.com.vn thì “Kế toán la nghệ thuật thu nhận, xử ly va
cung cấp thông tin về toan bộ tai sản va sự vận động của tai sản (hay la toan bộ
thông tin về tai sản va các hoạt động kinh tế tai chinh) trong doanh nghiệp
nhăm cung cấp những thông tin hữu ich cho việc ra các quyết định về kinh tế -
xã hội va đánh giá hiệu quả của các hoạt động trong doanh nghiệp.”
- Theo Website www.kiemtoan.com.vn thì “Kế toán đƣợc định nghĩa la một hệ
thống thông tin đo lƣờng, xử ly va cung cấp thông tin hữu ich cho việc ra các
quyết định điều hanh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.”
- Theo Luật kế toán Việt Nam 2003 “Kế toán la việc thu thập, xử ly, kiểm tra,
phân tich va cung cấp thông tin kinh tế, tai chinh dƣới hình thức giá trị, hiện vật
va thời gian lao động.”…….
Tuy nhiên, những định nghĩa nay đều thống nhất với nhau ở chỗ: kế toán la
một hệ thống của những khái niệm va phƣơng pháp, hƣớng dẫn chúng ta thu thập,
đo lƣờng, xử ly va truyền đạt những thông tin cần thiết cho việc ra những quyết
định tai chinh hợp ly.
1.2. Chƣơng trình giáo dục và phát triển chƣơng trình giáo dục
1.2.1. Chương trình giáo dục
- Theo các chuyên gia giáo dục, việc nghiên cứu chƣơng trình la một trong
những lĩnh vực nghiên cứu kho khăn va phức tạp của giáo dục. Chƣơng trình thay
đổi theo sự phát triển của xã hội va chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố nhƣ ngƣời
học, ngƣời dạy, ngƣời tuyển dụng lao động, các tổ chức tôn giáo, chinh trị...nên co
nhiều quan niệm khác nhau va lam cho khái niệm nay trở nên phức tạp. Tuỳ thuộc
vao cách ly giải ngƣời ta co thể hiểu va định nghĩa chƣơng trình khác nhau.
Vao những năm 60 của thế kỷ XX, chƣơng trình đƣợc hiểu khá hẹp, chẳng
hạn cho răng đo la "toàn bộ những kiến thức được cung cấp bởi các môn học"
(Phenix, 1962) hoăc la "một hệ thống các khoá học hay môn học cần phải có để
được tốt nghiệp hoặc được cấp chứng nhận đã học xong một ngành học" (Oliva,
1988). Hiện nay, khái niệm chƣơng trình nhìn chung đƣợc thưa nhận ở qui mô lớn
hơn, đăc biệt nhấn mạnh đến các hình thái khác nhau của no, quan tâm nhiều đến
sự phát triển của ky năng va các giá trị khác, chẳng hạn cho răng đo la "toan bộ nội
dung giáo dục chinh thức va không chinh thức cùng cách tiến hanh của một nha
trƣờng, thông qua đo ngƣời học co thể thu nhận kiến thức va sự hiểu biết, phát
triển ky năng, thái độ, tình cảm va các giá trị đạo đức" (Doll, 1992).
- Thuật ngữ chƣơng trình giáo dục (Curriculum) xuất hiện tư năm 1820, tuy
nhiên phải đến giữa thế kỉ 20, thuật ngữ nay mới đƣợc sử dụng một cách chuyên
nghiệp ở Hoa Kỳ va một số nƣớc co nền giáo dục phát triển. Chƣơng trình giáo
dục (Curriculum) co gốc Latinh la Currere, co nghĩa la “to run” (chạy, điều hanh
hoăc “to run a course” - điều hanh một khoá học). Do vậy, định nghĩa truyền thống
của chƣơng trình giáo dục la “một khoá học” (Course of Study). [5,tr.12]
Hầu hết các nha giáo dục ở giai đoạn đầu xem chƣơng trình giáo dục la một
khoá học, một giáo trình – cái hình thanh nên một khoá học.
Bobbitt đã viết vao năm 1924. “Chƣơng trình giáo dục co thể đƣợc định nghĩa
theo hai hƣớng: 1. Đo la một loạt các hoạt động nhăm phát hiện khả năng của mỗi
ngƣời học. 2. Đo la một loạt các hoạt động co chủ định nhăm hoan thiện ngƣời học.”
Năm 1935, Hollis va Doak Campbell cho răng chƣơng trình giáo dục “bao gồm tất cả
những hiểu biết va kinh nghiệm ma ngƣời học co đƣợc sự hƣớng dẫn của nha trƣờng”.
Tới những năm 90 va kéo dai đến những năm đầu của thế kỷ 21, những quan
niệm về chƣơng trình giáo dục co những thay đổi to lớn.
Cho đến nay vẫn còn nhiều y kiến khác nhau trong việc định nghĩa về chƣơng trình
giáo dục. Sự khác nhau đo tuỳ thuộc vao quan niệm của các nha nghiên cứu va các
nha thực hanh khi suy nghĩ va thiết kế chƣơng trình. “Tư điển bách khoa quốc tế về
giáo dục” (Oxfofd) đã thống kê 9 định nghĩa khác nhau về chƣơng trình giáo dục.
Còn Reisse lại tổng hợp đƣợc tới 27 định nghĩa khác nhau về chƣơng trình giáo
dục, trong đo ông chia thanh 3 nhom khác nhau về mức độ rộng hẹp, nhiều it các
yếu tố cấu thanh chƣơng trình. Tuy nhiên, khuynh hƣớng chung không chỉ bo hẹp
trong hai thanh phần la nội dung TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS. Đặng Quốc Bảo, Tài liệu môn học “Quản lý Nhà trường” Bài giảng
cho hệ Cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục, Khoa Sư phạm, ĐHQG Hà Nội.
2. PGS.TS. Đặng Quốc Bảo, Một số khái niệm về Quản lý giáo dục, Trường
cán bộ quản lý GD&ĐT, Hà Nội, 1997.
3. PGS.TS. Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Đắc Hưng, “Hoạt động quản lý và sự vận
dụng vào quản lý Nhà trường phổ thông”- NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
4. Nguyễn Đức Chính (2007), Đo lường và đánh giá trong giáo dục, Bài giảng cho
hệ Cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục, Khoa Sư phạm, ĐHQG Hà Nội, 2006.
5. GS.TS Nguyễn Đức Chính, “Thiết kế và đánh giá chương trình giáo dục”,
Bài giảng cho hệ Cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục, Khoa Sư phạm,
ĐHQG Hà Nội, 2007.
6. Trần Khánh Đức (2007), “Kinh tế tri thức và phát triển chương trình đào tạo
đại học hiện đại”, Tạp chí khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà
nội, Tập 23 (2), tr 135-147.
7. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí, Cơ sở khoa học quản lý, Bài giảng cho
hệ Cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục, Khoa Sư phạm, ĐHQG Hà Nội, 2006.
8. Phạm Văn Lập (1998), Phát triển chương trình đào tạo - Một số vấn đề lý
luận và thực tiễn, tài liệu giảng dạy, Hà Nội.
9. TS Lê Viết Khuyến, Hiệp hội các trường ĐH và ngoài công lập Việt Nam
“Đổi mới chương trình giáo dục đại học trong bối cảnh hội nhập quốc tế”, Hà
Nội, 2007.
10.Nguyễn Ngọc Quang, Những khái niệm cơ bản về Quản lý giáo dục, Trường
cán bộ quản lý GD&ĐT, Hà Nội, 1997.
11. TS. Phan Thị Hồng Vinh, Bài viết ”Xây dựng chương trình giáo dục cho học viên
ngành quản lý giáo dục” Khoa Tâm lý - Giáo dục, ĐHSP HN, Hà Nội, 2005
12. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất
lượng giáo dục trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp ban hành kèm
theo Quyết định số 76/2007/QĐ – BGD&ĐT ngày 14/12/2007, Hà Nội.
13. Chính phủ, Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010, NXB Giáo dục, Hà
Nội, 2002
14. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Nghị quyết
về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 –
2020, Hà Nội.
15. Nghị quyết 14/2005/NQ-CP của Chính phủ về Đổi mới cơ bản và toàn
diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2005-2020, Hà Nội, 2005.
16. Quốc hội Việt Nam, Luật giáo dục 2005, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2005
17. Vụ Đại học và sau Đại học, Bộ giáo dục và Đào tạo. Bài viết “Một cách
tiếp cận mới khi xây dựng danh mục giáo dục, đào tạo -2005 trình độ Đại học và
cao đẳng của nước CHXHCN Việt Nam”, Hà Nội, 2005
18. Vụ Đại học và sau đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài liệu “Xây dựng bộ chương
trình khung cho các ngành đào tạo đại học và cao đẳng”, Hà Nội, 10/2003.
19. M.I.Kônđacốp, Cơ sở lý luận khoa học quản lý giáo dục, Trường cán bộ
quản lý GD&ĐT, Hà Nội, 1984.
20. http://www.vietnamnet/giaoduc/2009
21. http://moet.gov.vn/
22. http://www.fao.org
23. http://www.saga.vn/
24. http://dictionary.bachkhoatoanthu.gov.vn
25. Website www.vcci.com.vn
26. Website www.kiemtoan.com.vn