ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Vũ...
Transcript of ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Vũ...
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Vũ Ngọc Minh
HỆ MIMO và MIMO V-BLAST OFDM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội - 2006
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Vũ Ngọc Minh
HỆ MIMO và MIMO V-BLAST OFDM
Ngành: Công nghệ Điện tử – Viễn thông.
Chuyên ngành: Kỹ thuật vô tuyến điện tử và thông tin liên lạc.
Mã số: 2.07.00
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN VIẾT KÍNH
Hà Nội - 2006
I
Lời cảm ơn
Trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Viết Kính đã tận
tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Tôi cũng xin gửi lòng cảm ơn chân thành tới toàn bộ các thầy giáo hiện đang công
tác tại khoa Công nghệ Điện tử Viễn thông, trƣờng Đại học Công Nghệ - ĐHQG Hà nội đã
tận tình và tạo điều kiện để tôi có thể thể học tập tốt và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, tôi chân thành cảm ơn sự quan, tâm giúp đỡ của các bạn học K9D2.
Cuối cùng, tôi xin giửi lời cảm ơn và lòng biết ơn tới gia đình và những ngƣời thân
của tôi, đã luôn động viên tôi trong suốt quá trình học tập.
Luận văn đƣợc thực hiện trong khuôn khổ của để tài mang mã số QGTĐ 06-09.
Hà Nội, ngày tháng năm 2006
Học viên
Vũ Ngọc Minh
II
MỤC LỤC
Mở đầu ......................................................................................................................... 2
Chƣơng 1 - Kỹ thuật COFDM ..................................................................................... 3
1.1 Nguyên lý cơ bản của OFDM ........................................................................... 3
1.2 Kỹ thuật COFDM ............................................................................................. 5
1.3 Ƣu nhƣợc điểm của hệ thống OFDM ............. Error! Bookmark not defined.
1.3.1 Ƣu điểm ................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.2 Nhƣợc điểm ............................................. Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2 - Vài nét về Hệ thống truyền dẫn đa anten MIMOError! Bookmark not
defined.
2.1 Kênh MIMO. ............................................... Error! Bookmark not defined.
2.2 Dung năng kênh MIMO. ................................. Error! Bookmark not defined.
2.3 Các mã mở rộng khả năng phân tập cho hệ thống MIMO.Error! Bookmark
not defined.
2.3.1 Mã Trellis không thời gian. ..................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Mã khối không-thời gian. ........................ Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3 - Các hệ BLAST - cấu trúc hệ V-BLAST. Mô phỏng hệ thống V-
BLAST ................................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1 Các hệ BLAST ............................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Cấu trúc Diagonal-BLAST (D-BLAST) Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Cấu trúc Turbo-BLAST (T-BLAST) ...... Error! Bookmark not defined.
3.1.3 Cấu trúc Vertical-BLAST (V-BLAST) ... Error! Bookmark not defined.
3.2 Tính toán chi tiết cho hệ V-BLAST .............. Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Thuật toán tách trong cấu trúc V-BLAST.Error! Bookmark not
defined.
3.2.2 Sự truyền lỗi. .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3 Các phƣơng pháp ƣớc lƣợng kênh. ........ Error! Bookmark not defined.
3.2.3.1 Ƣớc lƣợng kênh bình phƣơng nhỏ nhất.Error! Bookmark not
defined.
3.2.3.2 Ƣớc lƣợng kênh MAP. ................... Error! Bookmark not defined.
3.3 Thực hiện mô phỏng hệ V-BLAST ............... Error! Bookmark not defined.
II
Chƣơng 4 - Mô HìNH Hệ THốnG MIMO V-BLAST OFDMError! Bookmark not
defined.
III
4.1 Mô hình hệ thống MIMO-OFDM .................. Error! Bookmark not defined.
4.1.1 Ƣớc lƣợng kênh cơ sở ............................. Error! Bookmark not defined.
4.2 Hệ thống truyền dẫn MIMO V-BLAST OFDMError! Bookmark not
defined.
4.2.1 Một vài nhận xét về kết quả mô phỏng. .. Error! Bookmark not defined.
Kết luận ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 7
Phụ lục ....................................................................... Error! Bookmark not defined.
IV
DANH SÁCH HÌNH VẼ MINH HỌA.
Hình 1.1: Mô hình điều chế F`DM tƣơng tự ............................................................... 3
Hình 1.2: Dạng phổ của tín hiệu OFDM. ................................................................... 5
Hình 1.3: Mô hình hệ thống mã hoá sửa lỗi điều chế COFDM .................................. 6
Hình 1.4: Giản đồ chòm sao tín hiệu điều chế 16-QAMError! Bookmark not
defined.
Hình 1.5: Giản đồ chòm sao của tín hiệu thu 16-QAM.Error! Bookmark not
defined.
Hình 1.6: Thực hiện ánh xạ dữ liệu lên các ký hiệu dữ liệu.Error! Bookmark not
defined.
Hình 1.7: Kỹ thuật chèn khoảng thời gian bảo vệ GIError! Bookmark not
defined.
Hình 1.8: Chèn khoảng bảo vệ ................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 1.9: Chống ISI nhờ chèn CP. ........................... Error! Bookmark not defined.
Hình 1.10: Hiệu quả sử dụng dải tần của hệ OFDM. Error! Bookmark not defined.
Hình 2.1: Mô hình cơ bản kênh MIMO ................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2: Sơ đồ khối hệ thống thu phát sử dụng mã Alamouti (t’>t) ................ Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.1: Sơ đồ nguyên lý hệ thống phát D-BLAST mức cao với 4 anten phát
............................................................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.2: Sơ đồ nguyên lý hệ thống phát T-BLAST mức cao với 4 anten phát
............................................................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.3: Minh hoạ cấu trúc mã không thời gian phân lớp ngẫu nhiên (RLST) đƣợc
phát ra từ máy phát với 4 anten phát. ................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.4: Sơ đồ khối mức cao của bộ giải mã lặp cho Turbo-Blast cho hệ 4 anten
thu. ....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.5: Sơ đồ nguyên lý hệ thống phát V-BLAST với 4 anten phát. ........... Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.6: Sơ đồ nguyên lý hệ thống thu V-BLAST với 6 anten thu ................ Error!
Bookmark not defined.
IV
Hình 3.7: Sơ đồ khối của cấu trúc V-BLAST cơ bản.Error! Bookmark not
defined.
Hình3.8: Chất lƣợng hệ V-BLAST : 4 anten phát, 8 anten thu.Error! Bookmark
not defined.
Hình 3.9: Chất lƣợng hệ V-BLAST : 8 anten phát, 12 anten thu.Error! Bookmark
not defined.
Hình 3.10: Chất lƣợng hệ V-BLAST : 12 anten phát, 16 anten thu. ................ Error!
Bookmark not defined.
V
Hình 4.1: Mô hình cơ bản hệ thống MIMO-OFDM.Error! Bookmark not
defined.
Hình 4.2: Cấu trúc khung trong hệ MIMO-OFDM. Error! Bookmark not defined.
Hình 4.3: Cấu trúc máy phát MIMO V-BLAST OFDMError! Bookmark not
defined.
Hình 4.4 Biểu diễn sơ đồ khối bộ thu V-BLAST-OFDM.Error! Bookmark not
defined.
Hình 4.5: Chất lƣợng hệ MIMO V-BLAST OFDM với các cặp anten khác nhau
............................................................................................. Error! Bookmark not defined.
VI
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN.
AWGN Additive White Gaussian Noise
BER Bit Error Rate
BW BandWidth
CCI Co-Channel Interference
COFDM Coded Orthogonal Frequency Division Multiplexing
CP Cyclic Prefix
D-BLAST Dianogal Bell Labs Layered Space Time
DFT Discrete Fourier Transform
FDMA Frequency Division Multiplex Access
FEC Forward Error Correction
FFT Fast Fourier Transform
GI Guard Interval
I.I.D Independent Identically Distribution
ICI Inter-Carrier Interference
IDD Iterative Detection and Decoding
IFFT Inverse Fast Fourier Transform
I-Q In phase - Quadrature phase
ISI Inter-Symbol Interference
LO Local Osillator
LS Least Square
MAP Maximum a Posteriori Probability
MIMO Multi-input Multi-output
MISO Multi-input Single-output
OFDM Orthogonal Frequency Division Multiplexing
OSIC Ordered Serial Interference-Cancellation
P/S Parallel to Serial
PAR Peak to Average Power Ration
QAM Quadrature Amplitude Modulation
RLST Random Layered Space Time
S/N, SNR Signal to Noise Ratio
S/P Serial to Parallel
SIMO Single-input Multi-output
SISO Single-input Single-output
VII
T-BLAST Turbo Bell Labs Layered Space Time
V-BLAST Vertical Bell Labs Layered Space Time
ZF Zero Forcus
VII
MỞ ĐẦU
Độ tin cậy, hiệu quả băng tần và truyền dẫn tốc độ cao luôn cần thiết đối với một hệ thống
thông tin không dây tƣơng lai. Trong môi trƣờng truyền dẫn đa đƣờng giàu tán xạ, việc khai thác
sử dụng nhiều anten tại cả 2 phía thu và phát (MIMO) trong mô hình kênh truyền đa đƣờng đã
đạt đƣợc tốc độ cao mà không phải tăng công suất phát và hoặc tăng độ rộng băng tần. Để phía
thu tách đƣợc tín hiệu cần thu trong khi có nhiều nguồn tín hiệu tới đồng thời, phía thu phải biết
đƣợc đầy đủ điều kiện kênh truyền, khi đó dung lƣợng kênh có khả năng tăng tuyến tính với số
lƣợng anten thu-phát. Tuy nhiên, sự hiểu biết kênh hoàn hảo chỉ là tiêu chí mẫu mực đặt ra, từ đó
tiến hành hàng loạt các kỹ thuật truyền dẫn-ghép kênh có khả năng phối hợp-bổ xung-hỗ trợ
cùng với các thuật toán ƣớc lƣợng-tách–gán để gần thoả mãn tiêu chí đó. Chất lƣợng của hệ
thống phụ thuộc vào mức gần đúng “hiểu biết kênh hoàn hảo” mà phía thu ƣớc đoán đƣợc. Bằng
cách tiếp cận này đã đƣa ra cấu trúc hệ truyền dẫn vô tuyến MIMO-OFDM V-BLAST thoả mãn
yêu cầu hệ thống thông tin không dây tƣơng lai.
Với mục tiêu nhƣ trên, luận văn đƣợc trình bày nhƣ sau : chƣơng I phân tích kỹ thuật ghép
kênh OFDM; chƣơng II giới thiệu tổng quan hệ truyền dẫn MIMO; chƣơng III phân tích các cấu
trúc của hệ MIMO-BLAST, đƣa ra các kết quả mô phỏng của V-BLAST; chƣơng IV thực hiện
kết hợp MIMO-OFDM, và đề xuất cấu trúc truyền dẫn MIMO-OFDM V-BLAST.
VII
CHƢƠNG 1 - KỸ THUẬT COFDM
Ngày nay, kỹ thuật ghép kênh OFDM đã đƣợc ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực truyền
dẫn thông tin vô tuyến để đạt đƣợc các chỉ tiêu kỹ thuật cao. Trong chƣơng này, sẽ giới thiệu
nguyên tắc làm việc, kỹ thuật xử lý OFDM
1.1 Nguyên lý cơ bản của OFDM
Kỹ thuật OFDM đã đƣợc nghiên cứu và đƣa ra từ đầu những năm 60 và là một đề tài
nghiên cứu quan trọng của phòng thí nghiệm Bell-Mỹ. Tuy nhiên, đây mới chỉ là mô hình điều
chế tƣơng tự (hình 1.1). Vì vậy, mô hình này đòi hỏi phải có các băng lọc hoàn hảo và nhiều bộ
dao động cao tần với độ ổn định tần số rất cao. Chính bởi những yêu cầu rất khắt khe đó, đã làm
cho việc thực hiện theo kỹ thuật này gặp rất nhiều khó khăn và đã hạn chế chất lƣợng cũng nhƣ
khả năng ứng dụng rộng rãi của hệ trên thực tế [1].
s(t)
h(t, )
t)
t)
N-1 t)
s 0
s 1
s N-1
n(t)
N-1 t)
t)
t)
N-1 r
r
r
1
0
t = T
t = T
t = T
N¬i ph¸t Kªnh truyÒn N¬i thu
Hình 1.1: Mô hình điều chế F`DM tương tự
Đến năm 1971, có một đóng góp rất quan trọng phải kể đến trong việc phát triển của kỹ
thuật OFDM đó là đóng góp của hai tác giả Weinstein và Ebert thuộc phòng thí nghiệm Bell. Hai
tác giả này đã đƣa ra ý tƣởng thay thế các băng lọc hoàn hảo và các bộ dao động cao tần RF bằng
việc xử lý băng gốc thông qua bộ biến đổi DFT có sử dụng thuật toán biến đổi Furier nhanh FFT.
Vì thế, để có thể hiểu đƣợc sâu sắc kỹ thuật OFDM cùng với những ƣu điểm của nó thì ta phải
tìm hiểu nguyên lý của quá trình IFFT/FFT trong mô hình xử lý số và quan hệ của nó với mô
hình xử lý tƣơng tự.
Trong trƣờng hợp tổng quát, tín hiệu sóng mang con trên mỗi nhánh thành phần trong sơ
đồ điều chế tƣơng tự (hình 1.1) có thể đƣợc biểu diễn dƣới dạng sóng mang phức nhƣ sau:
)().()(
tj
ncnnetAtS
(1.1)
VII
Trong đó: An(t) và n(t) là biên độ và pha của sóng mang con trên nhánh thứ n, n = 0 +
n., các sóng mang con tại các nhánh khác nhau thì trực giao, khi đó tín hiệu OFDM thu đƣợc
từ quá trình xử lý sẽ là tổng của các sóng mang con trên các nhánh thành phần.
1
0
)(
FDM ).(1
)(N
n
ttj
nOnnetA
NtS
(1.2)
Điều mà ta thƣờng phải quan tâm khi phân tích tín hiệu thu đƣợc sau khi thực hiện OFDM
chính là các ký hiệu OFDM (symbol OFDM). Nếu ta xét trong khoảng thời gian kéo dài T của
một ký hiệu OFDM thì các biến An(t) và n(t) sẽ cố định và chỉ phụ thuộc vào tần số của mỗi
sóng mang con. Vì vậy ta có thể viết:
n(t) n
An(t) An
Thực hiện lấy mẫu tín hiệu (1.2) với tần số 1/ To ta có:
1
0
)..(
0FDM00..
1)(
N
n
kTnjj
nO eeAN
kTS n (1.3)
Không mất tính tổng quát, giả sử 0 = 0 và N
TT 0
1
0
.2
0FDM ..1
)(N
n
N
Tfnkj
j
nO eeAN
kTS n
(1.4)
So sánh (1.4) với phép biến đổi Furier rời rạc ngƣợc của N điểm rời rạc tại N đầu ra của
bộ IFFT là:
1
0
2
0FFT .1
)(N
n
N
nkj
cI eNT
nS
NkTS
(1.5)
Với N là kích thƣớc của bộ IFFT/FFT
Ta thấy giữa (1.4) và (1.5) có một sự tƣơng đƣơng và điều này có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc thiết kế hệ thống. Từ đó ta hoàn toàn có thể thực hiện OFDM bằng cách sử dụng bộ
IFFT thay cho việc phải sử dụng các bộ dao động tần số cao mà vẫn đảm bảo đƣợc tất cả những
1
0
]).[(
000.
1)(
N
n
kTnj
nOFDMneA
NkTS
1
0
.
0 ..1
)(N
n
N
kTnjj
nOFDM eeAN
kTS n
VII
điều kiện mà một hệ OFDM tƣơng tự yêu cầu. Trong đó, điều kiện quan trọng nhất đó là tính
trực giao giữa các sóng mang trên các nhánh con. Hình 1.2 mô tả tính trực giao trong miền tần số
của tín hiệu OFDM. Điều kiện trực giao đƣợc thoả mãn khi khoảng cách tần số giữa các sóng
mang con f là:
0.
11
2 TNTf
Trong đó: T : là khoảng thời gian kéo dài của một ký hiệu OFDM hay còn gọi là chu kỳ của mỗi
ký hiệu OFDM.
T0 : là chu kỳ lấy mẫu tín hiệu OFDM xét trong một ký hiệu OFDM.
Hình 1.2: Dạng phổ của tín hiệu OFDM.
1.2 Kỹ thuật COFDM
Nhƣ đã phân tích ở trên, mô hình xử lý OFDM tƣơng tự đã gặp phải rất nhiều khó khăn
trong khi thực hiện trong các hệ thống thực tế bởi những yêu cầu rất khắt khe của mô hình này.
Vì thế, việc đƣa ra ý tƣởng thực hiện xử lý tín hiệu OFDM bằng cách sử dụng các bộ biến đổi
IFFT/FFT là một trong những điểm mốc quan trọng trong sự phát triển của kỹ thuật điều chế đa
sóng mang với sự phát triển của kỹ thuật số, của công nghệ vi mạch tích hợp tốc độ. Bên cạnh
đó, kỹ thuật OFDM đƣợc thực hiện đơn giản, hiệu quả hơn nhiều và đƣợc ứng dụng ngày càng
rộng rãi.
Do dựa trên nguyên tắc cơ bản của OFDM là chia dòng dữ liệu tốc độ cao thành nhiều
dòng dữ liệu có tốc độ thấp hơn và truyền đồng thời trên các sóng mang con nên chu kỳ của một
ký hiệu OFDM sẽ tăng và trễ trải đa đƣờng sẽ giảm. Nhiễu giữa các ký hiệu ISI sẽ bị triệt khi
dùng các khoảng bảo vệ thích hợp trong mỗi ký hiệu OFDM. Khi kỹ thuật OFDM kết hợp với
các phƣơng thức mã kênh truyền để sửa lỗi đã tạo ra kỹ thuật COFDM.
VII
Mô hình mã hoá sửa lỗi ghép kênh phân chia theo tần số trực giao COFDM dùng IFFT
điển hình và thƣờng đƣợc sử dụng nhiều trong các hệ thống trên thực tế đƣợc đƣa ra trên hình
1.3. Sau đây ta tiến hành phân tích, tìm hiểu chức năng của từng khối trong hệ thống này.
Hình 1.3: Mô hình hệ thống mã hoá sửa lỗi điều chế COFDM
1.2.1 Khối xáo trộn.
Nhƣ ta đã biết dòng dữ liệu đầu vào ở phía phát bao gồm một chuỗi các bit vì thế không
loại trừ khả năng chúng sẽ bao gồm một dãy liên tục các bit 0 hoặc bit 1. Vì thế năng lƣợng của
chúng bị tập trung sẽ không thuận lợi cho quá trình truyền dẫn. Để khắc phục vấn đề này thì ở
phía phát dòng dữ liệu đầu vào đƣợc ”nhân” (XOR) với một tín hiệu giả ngẫu nhiên đã đƣợc xác
định trƣớc. Tín hiệu giả ngẫu nhiên này đƣợc xác định giống nhau cho cả phía phát và phía thu. ở
phía thu tín hiệu đƣợc xử lý tƣơng tự nhƣ phía phát để thu đƣợc dữ liệu gốc.
1.2.2 Bộ mã kênh
Trong các hệ vô tuyến thông tin truyền đi có thể chịu tác động của nhiễu, phading... điều
này làm thay đổi thông tin đƣợc truyền đi. Quá trình mã kênh (mã sửa lỗi) đƣợc sử dụng nhằm
khắc phục hạn chế này.
Việc mã kênh là quá trình thêm các dƣ thừa một cách có chọn lọc vào dữ liệu truyền đi
nhằm chống lỗi. Khi thêm các dƣ thừa vào thông tin gốc, dải thông cần thiết cho nguồn dữ liệu
có tốc độ cố định sẽ tăng lên. Tuy nó làm giảm hiệu suất dải thông của đƣờng truyền khi SNR
cao nhƣng đổi lại sẽ có các kết quả tốt của BER khi SNR thấp. Những mã có khả năng tìm và
sửa lỗi đƣợc gọi là mã sửa lỗi. Có hai loại mã sửa lỗi chính là mã khối và mã chập.
a. Mã khối và mã Reed-Solomon [14]
Khối thu
R0
thu
Dữ liệu
P / S
đổi
Chuyển
M-QAM
Điều
chế
Giải
FFT
RN-
1
R1
đổi
phát S /P .
Dữ liệu Chuyển
IFFT chế
M-QAM
Khối phát
Điều S0
S/P.
đổi
Chuyển
LO
f A / D
tx
đổi
P / S
Chuyển
D / A
LO
f
Kênh
truyền
tx
HP
A
r0
rN-
1
r1
d‘
0
d‘N
-1
d‘1
S1
SN-1
S0
S1
SN-
1
d
1
dN
-1
d
0
Xáo
trộn
Mã
hóa
kênh
Giải
xáo
trộn
Giải
mã
kênh
Chèn
khoản
g bảo
vệ
Chèn
khoản
g bảo
vệ
HPA
VII
Trong mã khối, các bit kiểm tra (parity bits) đƣợc thêm vào các bit thông tin để tạo thành
từ mã (code words) hoặc khối mã (code blocks). Từ k bit thông tin ngƣời ta thêm vào (n-k) bit dƣ
thừa để tạo thành n bit mã. Mã đó đƣợc ký hiệu là mã (n, k)và có tỷ lệ mã n
kRc .
Một trong những loại mã khối đƣợc ƣa dùng là mã Reed-Solomon (RS) có khả năng sửa
đƣợc các lỗi xuất hiện dƣới dạng các cụm (bursts) và thƣờng dùng dƣới dạng ghép tầng mã.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1
.
Trần Trọng Dƣợc (2003), Ứng dụng kỹ thuật OFDM trong truyền hình số mặt
đất, Luận văn thạc sỹ, Đại học quốc gia Hà Nội.
Tiếng Anh
2
.
Ben Noble, James W. Daniel (1988), Applied Linear Algebra, Prentice-Hall
International.
3
.
Boubaker N, Letaief KB, Murch RD (2001), A layered space-time coded
wideband OFDM architecture for dispersive wireless links. Proceedings, IEEE
Symposium on Computers and Communications, IEEE Computer, CA, USA.
4
.
Faria. G (1998), “Single Frequency networks a magic feature of COFDM” ,
ITIS, France.
5
.
G. Golden, G. Foschini, R. Valenzuela, and P. Wolniasky (1999), Detection
algorithm and initial laboratory results using the v-blast space-time communication
architecture, Electronics Letters.
6
.
G. L. Stuber, J. Barry, S. McLaughlin, Y. (G.) Li, M. A. Ingram, and T. Pratt
(2004), Broadband MIMO-OFDM wireless communications. Proceedings of the
IEEE.
7
.
G.J. Foschini (1996), Layered space-time architecture for wireless
communication in a fading environment when using multi-element antennas.. Bell
Labs Technical Journal.
8
.
Gregory D. Durgin (2003), Space-Time Wireless Channels. Prentice Hall, New
Jersey.
9
.
Kyungchun Lee, Joohwan Chun (2002), On the interference nulling operation
of the VBLASTunder channel estimation errors, Vehicular Technology Conference
VII
Proceedings, Piscataway, NJ, USA.
1
0.
P. Wolniansky, G. Foschini, G. Golden, and R. Valenzuela (1998), V-blast: an
architecture for realizing very high data rates over the rich-scattering wireless
channel.
1
1.
Part 11: Wireless LAN Medium Access Control (MAC) and Physical Layer
(PHY) Specifications: High-Speed Physical Layer in the 5 GHz Band, IEEE Standard
802.11a-1999.
1
2.
Simon Haykin, Michael Moher (2005), Modern Wireless Communications,
Pearson Prentice Hall.
1
3.
Van Nee.R and Prasad.R (2000) OFDM Wireless Multimedia
Communication, Artech House, London.
1
4.
Wicker.S , Erorr Control Systems for Digital Communication and Storage,
Prentice Hall.
1
5
Xinmin Deng, Alexander M. Haimovich, Javier Garcia-Frias (2003), Decision
Directed Iterative Channel Estimation for MIMO Systems, Vol.4 ICC '03. IEEE
International Conference on.
1
6.
Y. (G.) Li, N. Seshadri, and S. Ariyavisitakul (1999), “Channel estimation for
OFDM systems with transmitter diversity in mobile wireless channels,” IEEE J.
Select. Areas Communication.