ĐẠI HỌC KINH TẾ TÀI CHÍNH Chương 7 – Tài trợ trước tổn thất · - Thương...
Transcript of ĐẠI HỌC KINH TẾ TÀI CHÍNH Chương 7 – Tài trợ trước tổn thất · - Thương...
11/26/2017 1
ĐẠI HỌC KINH TẾ TÀI CHÍNH
Quản trị rủi ro
Chương 7 – Tài trợ trước tổn thất
ThS Lương Xuân Vinh
Chương 7
Nội dung nghiên cứu
I. Giới thiệu
II. Tác động của bảo hiểm đối với giá trị vốn cổ phần
III. Phân tích bảo hiểm trước tổn thất
IV. Bảo hiểm và chi phí vốn
V. Ứng dụng kỹ thuật hoạch định ngân quỹ vốn trong quản trị rủi ro
11/26/2017 2
Chương 7
I Giới thiệu
1. Tài trợ tổn thất: là khoản tiền dùng để bù đắp một phần tổn thất xuất hiện, nó được chi cho các hoạt động nhằm giảm thiểu và ngăn ngừa rủi ro. Các rủi ro không thể ngăn ngừa và kiểm soát sẽ được tài trợ.
11/26/2017 3
Chương 7
2. Hoạt động tài trợ phụ thuộc vào một số yếu tố sau:
Nguồn tại trợ của một tổ chức
Loại hình kinh doanh của tổ chức đó
Loại nguy cơ rủi ro của tổ chức đó và kinh nghiệm về những tổn thất trong quá khứ
Tổ chức đó là người chuyển giao rủi ro hay là người nhận rủi ro
11/26/2017 4
Chương 7
3. Phân loại phương pháp tài trợ rủi ro
Trên cơ sở chi phí sử dụng để tài trợ
3.1 Hình thức lưu trữ rủi ro:
Không bảo hiểm: tự bù đắp bằng nguồn vốn DN, không sử dụng bất kỳ một biện pháp nào
Tự bảo hiểm: nguồn tự bảo hiểm là chi phí hoạt động, nguồn tích lũy hay nguồn bảo hiểm trực hệ
11/26/2017 5
Chương 7
3.2. Hình thức chuyển giao rủi ro bao gồm
Trả chậm bằng các nguồn: chi phí hoạt động ổn định, chi phí tín dụng
Sử dụng các nguồn khác: ngoài bảo hiểm (như bảo hành, bảo đảm, trái phiếu cty) or BH
11/26/2017 6
Chương 7
3.3 Phương pháp lưu trữ rủi ro
Lưu trữ tổn thất ngoài kế hoạch hay thụ động: không nhận dạng được nên không có kế hoạch
Lưu trữ tổn thất có kế hoạch hay năng động: nghiên cứu các phương pháp xử lý rủi ro khác nhau và ra quyết định lưu trữ tổn thất tiềm năng
- Khi chọn phương pháp tự BH cần đảm bảo yêu cầu
+ Có hiệu quả tài chính
+ Tạo được mức đàn hồi lớn trong xử lý rủi ro
+ Kiểm soát được tổn thất 11/26/2017 7
Chương 7
- Một số vấn đề cần xem xét khi sử dụng PP tự BH
+ Phải có số rủi ro thuần nhất
+ Phải có nguồn tài chính vững mạnh
+ Cần chú trọng danh mục tự bảo hiểm của Cty
11/26/2017 8
Chương 7
- Kế hoạch và nguồn tài trợ tổn thất lưu trữ
+ Không có kế hoạch tài trợ, để mặc nhiên
+ Tài khoản dự phòng
+ Tài khoản tài sản dự phòng
+ Công ty bảo hiểm trực hệ
- Thuần túy
- Tập đoàn
- Thương mại
11/26/2017 9
Chương 7
3.4 Phương pháp chuyển giao rủi ro – Bảo hiểm
Thành phần cơ bản của một giao dịch bảo hiểm
- Một hợp đồng được hai bên thỏa thuận
- Chi phí thanh toán cho người bảo hiểm
- Một khoản chi trả có điều kiện thanh toán theo tình huống xác định trong hợp đồng bảo hiểm
- Có nguồn quỹ do người bảo hiểm nắm giữ để thanh toán các khiếu nại bồi thường
11/26/2017 10
Chương 7
Yếu tố cơ bản của quyền lợi bảo hiểm
- Phải có quyền lợi bảo hiểm dưới dạng vật chất hoặc trách nhiệm
- Quyền lợi đó phải là đối tượng của bảo hiểm
- Người được bảo hiểm phải có quyền lợi, được chi trả khi xảy ra tổn thất
- Quan hệ giữa hai bên phải được pháp lý công nhận
11/26/2017 11
Chương 7
Ai là người có thể mua bảo hiểm
- Bảo hiểm nhân thọ: bản thân, gia đình
- Bảo hiểm tài sản: chủ sở hữu, người cầm cố, người ủy thác, người nhận bảo quản
Hình thức bồi thường
- Nguyên tắc: theo đúng như hiện trạng trước khi xảy ra sự cố ……….
- Phương pháp: tiền, thay thế mới, phục hồi, sửa chữa tài sản
11/26/2017 12
Chương 7
Đóng góp bồi thường: “là quyền của người bảo hiểm yêu cầu người khác có liên quan cùng chia sẻ tổn thất về phần trách nhiệm của họ đối với tổn thất”
- Bồi thường tổn thất xảy ra khi:
+ Có từ hai đơn bảo hiểm trở lên
+ Có quyền lợi chung được bảo hiểm
+ Có sự cổ xảy ra
+ Các bên cùng có trách nhiệm bồi thường
11/26/2017 13
Chương 7
Các hình thức công ty bảo hiểm
- Công ty đại chúng
- Công ty Nhà nước
Các loại công ty bảo hiểm
- Công ty BH nhân thọ
- Công ty BH phi nhân thọ
11/26/2017 14
Chương 7
4. Một số lưu ý khi chọn giữa phương pháp lưu giữ và chuyển giao rủi ro
Chất lượng dịch vụ:
- Dịch vụ BH nên giao cho nhà BH chuyên nghiệp
- Các công ty tự bảo hiểm sẽ ít kinh nghiệm hơn
11/26/2017 15
Phương pháp lưu giữ Phương pháp bảo hiểm
- Tổ chức có nhiều động cơ kiểm soát tổn thất có thể gánh chịu của mình
- Công ty BH có nhiều kinh nghiệm trong việc bồi thường tổn thất
- Nhà quản trị có thể hiểu rõ về tổ chức của mình nên có thể tập trung giải quyết được các vấn đề
- Công ty BH có nhiều CV giỏi - Công ty BH có nhiều loại dịch vụ bảo hiểm cung ứng cho khách hàng
Chương 7
Cở sở ra quyết định tài trợ tổn thất
11/26/2017 16
Loại tổn thất
Tần số xuất hiện
Mức tổn thất
Dự báo Ảnh hưởng QĐ tài trợ
Không đáng kế
Rất cao Rất thấp Rất cao Không đáng kể
Không bảo hiểm
Nhỏ Cao Thấp Mức độ vừa phải 1 năm
Bình thường
Tự bảo hiểm
Trung bình Thấp Trung bình Mức độ vừa phải 10 năm
Trầm trọng Tự BH: BP, TP
Lớn Hiếm khi xảy ra
Cao Ít nhất Thảm họa Bảo hiểm toàn phần
Chương 7
Đối với một tổ chức, BH có hai chức năng:
Cung cấp nguồn tài chính để tài trợ tái đầu tư
- Khi tái đầu tư thỏa mãn các chỉ tiêu tài chính
- Khi không thỏa mãn chỉ tiêu TC, chức năng này không có tác dụng
BH có thể làm ổn định dòng thu nhập DN
- BH làm tăng giá trị DN khi chi phí xử lý rủi ro nhỏ
- BH có chức năng khôi phục giá trị cổ phần sau tổn thất
11/26/2017 17
Chương 7
II. Tác động của bảo hiểm đối với giá trị cổ phần:
Giá trị vốn cổ phần của DN được bảo hiểm đảm bảo không bị giảm giá trị khi có rủi ro xuất hiện
Phân tích giả định:
- Vốn vay: Khi có BH, quyết định tái đầu tư sẽ không
bị ràng buộc bằng phương pháp vay vốn. Khi tái đầu tư cần xem xét chi phí cơ hội
- Chi phí giao dịch: Là chênh lệch giữa giá trị thanh lý và thay thế tài sản bị hỏng, phát sinh khi DN chọn phương án thanh lý hay thay thế tài sản bị hỏng.
11/26/2017 18
Chương 7
- Tổn thất do gián đoạn kinh doanh
+ Khi có sự cố, hoạt động SXKD bị gián đoạn, gây tổn thất về thu nhập của DN. BH chỉ bù đắp được những chi phí cố định (chi phí thuê mướn, lãi suất, thu lao lao động)
+ Trong một vài trường hợp, có thể dàn xếp với BH như chi phí tăng thêm để DN tiếp tục hoạt động nhằm giữ uy tín với khách hàng
+ Khi gián đoạn kéo dài, bồi thường thường kéo dài không quá một năm, nhưng đôi lúc cũng có thể kéo dài đến 2 – 3 năm
11/26/2017 19
Chương 7
11/26/2017 20
Chương 7
Công ty có khoản dự phòng rủi ro cho 1 năm, nhưng lợi ích lại được tích lũy trong nhiều năm trong tương lai
Thu nhập E trong tương lai bao gồm cả lợi nhuận từ tái đầu tư được bảo hiểm bồi thường
11/26/2017 21
Chương 7
11/26/2017 22
Chương 7
11/26/2017 23
Chương 7
Bảo hiểm sẽ làm tăng thêm giá trị nếu hiện giá của tổn thất thu nhập lớn hơn chi phí mua bảo hiểm.
11/26/2017 24
Chương 7
IV. Bảo hiểm và chi phí vốn
Doanh nghiệp có mua bảo hiểm, thu nhập ổn định hơn nên cổ phần của nó được bán với giá cao hơn
Các nhà đầu tư có thể giảm rủi ro bằng cách phân tán đầu tư vào nhiều loại TS khác nhau.
Phần giảm rủi ro ít hay nhiều phụ thuộc vào KE và đây là rủi ro phi hệ thống.
Phân tán đầu tư chỉ làm giảm rủi ro phi hệ thống
Một giải pháp khác có thể giảm rủi ro doanh nghiệp là mua bảo hiểm
11/26/2017 25
Chương 7
IV. Bảo hiểm và chi phí (tt)
1. Hai cách mua bảo hiểm mà DN mua bảo hiểm có thể làm thay đổi chi phí vốn:
BH có thể làm thay đổi mức rủi ro có hệ thống của vốn cổ phần, bất kỳ một sự thay đổi nào của rủi ro cũng gây ảnh hưởng đến chi phí vốn DN
Cả hai biện pháp phân tán đều có chi phí giao dịch, nếu mua bảo hiểm có chi phí thấp hơn thì cổ phiếu của DN sẽ được bán với giá cao hơn, từ đó làm giảm chi phí vốn cổ phần
11/26/2017 26
Chương 7
11/26/2017 27
Chương 7
11/26/2017 28
Chương 7
11/26/2017 29
Chương 7
V. Ứng dụng kỹ thuật hạch định ngân quỹ vốn trong quản trị rủi ro
BH ảnh hưởng đến chi phí vốn của DN
Nếu vốn cổ phần của DN lớn, có thể sử dụng mô hình định giá TS vốn để định giá DN là phù hợp nhất. Trong trường hợp này, chi phí vốn chỉ bị ảnh hưởng bởi một chiến lược QTRR
Không cần để ý nhiều đến rủi ro phi hệ thống vì chúng sẽ được các chủ đầu tư phân tán bằng chiến lươc quản lý danh mục đầu tư
11/26/2017 30
Chương 7
THANK YOU!
11/26/2017 31