Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
-
Upload
du-nguyen-quang -
Category
Law
-
view
116 -
download
1
Transcript of Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
CĂN HỘ
Số __________ /SPA-HD RNC
Giữa
CÔNG TY TNHH HYUNDAI RNC HÀ TÂY
Và
[●]
DỰ THẢO HỢP ĐỒNG THEO MÂU
1
CĂN CỨ PHÁP LÝ:
A. Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
B. Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
C. Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 và các văn bản hướng dẫn;
D. Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/06/2006 và các văn
bản hướng dẫn;
E. Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 và các quy định pháp luật
khác có liên quan;
F. Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/ 2005;
G. Nghị quyết 19/2008/NQ-QH12, ngày 03 tháng 06 năm 2008 thí điểm cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
H. Nghị định 51/2009/NĐ-CP, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết
19/2008/QH12 về thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu
nhà ở tại Việt Nam.
I. Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
J. Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng về quy định
chi tiết và hướng dẫn một số nội dung Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Nhà ở (“Thông tƣ 16/2010/TT-BXD”);
K. Thông tư 37/2009/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá
dịch vụ Nhà Chung cư (“Thông tƣ 37/2009/TT-BXD”);
L. Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây Dựng ngày 28 tháng 5 năm 2008
về Quản lý và Sử dụng Nhà Chung Cư (“Quyết Định 08/2008/QĐ-BXD”);
M. Các quy định pháp luật có liên quan của Việt Nam;
N. Giấy chứng nhận đầu tư số 011043000675 do Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố
Hà Nội cấp ngày 18/12/2009 và các sửa đổi ( “Giấy Chứng Nhận Đầu Tư”);
Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ này (“Hợp Đồng”) được lập và ký vào ngày____________,
_______ (“Ngày phát sinh hiệu lực”) tại [thành phố Hà Nội] bởi và giữa các bên sau đây:
CÔNG TY TNHH HYUNDAI RNC HÀ TÂY
2
Trụ sở chính: Phường Hà Cầu, quận Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: (84-4) 3553 7123 / 3553 7124 Fax: (84-4) 3553 7125
Giấy chứng nhận đầu tư số: 011043000675 được Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hà Nội
cấp lần đầu ngày 18/12/2009 và các chứng nhận sửa đổi
Mã số thuế: 0500571442
Tài khoản số: [---------]
Đại diện theo pháp luật: Ông Jung, Pil Taek Chức vụ: Tổng Giám đốc
Hộ chiếu số: SC1944062 do Bộ Thương Mại và Ngoại Giao của nước
Cộng Hoà Hàn Quốc cấp ngày 09/08/2006
(Sau đây gọi là “Bên Bán”)
Và
ÔNG/ BÀ/TỔ CHỨC: _____________________________________________________
Ngày sinh/Ngày thành lập: ____________________________________________
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số: _
Ngày cấp: ___________________________ Nơi cấp: ____________________
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/trụ sở chính: ___ _________________________
Người được ủy quyền (trường hợp Bên Mua là tổ chức): _____________________
Chức danh: _________________________________________________________
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của Đại diện: _____________________________
Ngày cấp:____________________________ Nơi cấp: ______________________
Địa chỉ liên hệ: ______________________________________________________
Điện thoại: _________________________________________________________
Tài khoản số: _______________________________________________________
Đồng sở hữu (nếu có): ________________________________________________
ÔNG/ BÀ/TỔ CHỨC: _______________________________________________
Mối quan hệ: ________________________________________________________
Ngày sinh/Ngày thành lập: ____________________________________________
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số: _
Ngày cấp: _____________________________ Nơi cấp:
3
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/trụ sở chính: _____________________________
Người được ủy quyền (trường hợp đồng sở hữu là tổ chức): ___________________
Chức danh: _________________________________________________________
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của Đại diện: _____________________________
Ngày cấp: Nơi cấp: ______________________
Địa chỉ liên hệ: ______________________________________________________
Điện thoại: _________________________________________________________
Tài khoản số: _______________________________________________________
(Sau đây gọi là “Bên Mua”)
Trong trường hợp Bên Mua gồm có hơn một (01) cá nhân hoặc tổ chức, tất cả các tham
chiếu đến Bên Mua trong Hợp Đồng này sẽ có nghĩa đến từng người trong số đó và toàn bộ
nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên Mua theo đây là liên đới và riêng, và Bên Bán sẽ không
có nghĩa vụ quyết định người nào hoặc tổ chức nào có nghĩa vụ gì đối với Bên Bán nhưng
có quyền yêu cầu riêng rẽ đối với từng người trong số họ. Để thuận tiện, cá nhân hoặc tổ
chức trong Bên Mua sẽ ủy quyền cho một (01) người làm đại diện của Bên Mua (sau đây
gọi là “Ngƣời Đại Diện theo Ủy Quyền”) để giao dịch và ký kết các nghĩa vụ ràng buộc
với Bên Bán liên quan đến Căn Hộ. Tất cả các hành vi của Người Đại Diện Theo Ủy
Quyền này sẽ ràng buộc Bên Mua và Bên Bán không cần phải đạt được bất kỳ sự chấp
thuận riêng rẽ nào của từng chủ thể trong Bên Mua. Tuy nhiên, không ảnh hưởng đến sự ủy
quyền này, tất cả các tài liệu yêu cầu có chữ ký của các chủ thể trong Bên Mua phải được
ký bởi từng cá nhân và Người được ủy quyền của tổ chức trong Bên Mua. Thỏa thuận giữa
các Chủ Sở hữu về tỷ lệ sở hữu, nghĩa vụ của họ đối với nhau và đối với Bên Bán, Người
được ủy quyền và các nội dung khác được quy định tại Phụ lục 3.
(Từng Bên Bán và Bên Mua sau đây gọi riêng là “Bên” và được gọi chung là “Các Bên”)
XÉT RẰNG
A. Bên Bán theo Giấy Chứng Nhận Đầu Tư là chủ đầu tư của Dự án Khu Nhà ở và
Trung Tâm Thương Mại đặt tại khu đất có diện tích khoảng 46.767 m
2 tại phường
Hà Cầu, quận Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam. Bên Bán là Chủ Sở hữu của Căn Hộ
(như được xác định dưới đây) vào ngày ký Hợp Đồng này;
B. Bên Bán mong muốn bán và Bên Mua mong muốn mua Căn Hộ trong Khu Nhà ở
theo các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này.
4
NAY, DO ĐÓ, Hai Bên nhất trí ký kết Hợp Đồng này với các điều khoản và điều kiện
sau đây:
ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
1.1 Các thuật ngữ và từ ngữ sau đây sẽ có ý nghĩa như sau:
a. “Hợp Đồng” hoặc “Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ” có nghĩa là hợp đồng mua
bán căn hộ này và toàn bộ các phụ lục kèm theo cũng như các sửa đổi, bổ
sung bằng văn bản được lập và được ký kết bởi Các Bên tham gia hợp đồng
tại từng thời điểm;
b. “Căn Hộ” có nghĩa là một căn hộ trong Nhà Chung Cư thuộc Khu Chung cư
với mô tả chi tiết và các thông số kỹ thuật như được quy định tại Phụ Lục 1
của Hợp Đồng này;
c. “Nhà Chung Cư” có nghĩa là một tòa nhà chung cư nơi Căn Hộ tọa lạc được
xác định trong Phụ lục 1 Hợp Đồng này;
d. “Khu Chung Cư” có nghĩa là năm (05) tòa nhà chung cư tọa lạc trên Khu
Đất;
e. “Giá Mua Căn Hộ” bao gồm Giá Trị Quyền Sử Dụng Đất, Giá Trị Căn Hộ,
thuế giá trị gia tăng (“VAT”) tính trên Giá Trị Căn Hộ, và Quỹ Bảo trì, được
quy định tại Phần A, Phụ lục 1, Hợp Đồng này;
f. “Giá Căn Hộ” bao gồm Giá Trị Quyền Sử Dụng Đất và Giá Trị Căn Hộ;
g. “Giá Trị Căn Hộ” nghĩa là giá mua theo thỏa thuận như được quy định tại
Phần A, Phụ Lục 1, Hợp Đồng này không bao gồm Giá Trị Quyền Sử Dụng
Đất, Quỹ Bảo trì, VAT và tất cả các khoản thuế, phí, lệ phí, chi phí và phí tổn
liên quan đến Hợp Đồng này, việc mua Căn Hộ, chuyển quyền sở hữu Căn Hộ
cho Bên Mua hoặc nội dung khác sẽ thuộc trách nhiệm của Bên Mua;
h. “Người Nhận Chuyển Nhượng” là một bên trong Văn bản chuyển giao như
quy định tại Điều 16.3 và Phụ Lục 8 đính kèm Hợp Đồng này và được chuyển
giao các quyền và nghĩa vụ của Bên Mua được quy định sau đây trong Hợp
đồng này;
i. “Người Được Ủy Quyền” có nghĩa là người đại diện theo pháp luật của Bên
Mua trong trường hợp Bên Mua là tổ chức hoặc là người người đại diện của
Bên Mua để giao dịch và ký kết các nghĩa vụ ràng buộc với Bên Bán liên
quan đến Căn Hộ;
j. “Sửa chữa Tài Sản” có nghĩa là sửa chữa tài sản như được xác định tại Phụ
Lục 9;
k. “Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư” có nghĩa là diện tích không thuộc
5
Phần Sở Hữu Riêng của Bên Mua hay của bất kỳ một căn hộ nào khác, không
thuộc Phần Sở Hữu Riêng của Bên Bán, bao gồm các hạng mục sau: không
gian, hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, sân thượng, khung, cột, tường
chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, đường
thoát hiểm, hệ thống bể phốt, lối đi bộ, sân chơi chung và các phần khác
không thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu nhà chung cư; nơi để xe (xe
đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh); và các thiết bị sử dụng chung
cho nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều 70 của Luật Nhà ở. Để tránh
nhầm lẫn, những hạng mục sau đây không được coi là thuộc Phần Sở Hữu
Chung:
i) Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán và Phần Sở Hữu Riêng Của Bên
Mua;
ii) Diên tich và trang thiết bị tại tầng hầm thuộc Dự An (ngoại trừ các phần
diện tích dùng để làm chỗ để xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ
hai bánh);
iii) và bất ky hạng mục nào do Bên Bán hoăc nhà đầu tư thứ cấp c ủa Bên
Bán đầu tư theo Dự An mà đươc xác định trong Dự An là không thuộc
Phân Sở Hữu Chung.
l. “Ngày Bàn Giao Dự Kiến” có nghĩa là ngày 30 tháng 6 năm 2013;
m. “Khoản đặt cọc” có nghĩa là số tiền người mua phải trả cho người bán để
đảm bảo thực hiện đầy đủ hợp đồng phù hợp với tiến độ thanh toán trong Phụ
Lục 2 của Hợp đồng này.
n. “Diện Tích Sàn” hoăc “Phần Sở hữu riêng của Bên Mua” có nghĩa là diện
tích sàn của Căn Hộ như được xác định tại Phần A, Phụ Lục 1, Hợp Đồng
này;
o. “Ngày Bàn Giao” là một ngày cụ thể hoặc một khoảng thời gian mà theo đó
Căn Hộ được hoặc xem như được hoàn thành theo quy định của Hợp Đồng và
được hoặc xem như được Bên Bán bàn giao cho Bên Mua theo quy định tại
Thông Báo Bàn Giao hoặc các văn bản điều chỉnh của Thông Báo Bàn Giao
phù hợp với quy định tại Điều 12 của Hợp Đồng này;
p. “Thông Báo Bàn Giao” có nghĩa là thông báo bằng văn bản được Bên Bán
gửi đến Bên Mua như quy định tại Điều 12 Hợp Đồng này thông báo về Ngày
Bàn Giao và nêu rõ Số Tiền Trước Bàn Giao yêu cầu Bên Mua phải nộp trước
Ngày Bàn Giao ;
q. “Nội Quy” có nghĩa là nội quy quản lý và sử dụng Khu Chung Cư do Bên
Bán ban hành tại thời điểm ký Hợp Đồng này và đính kèm tại Phụ Lục 10,
6
Hợp Đồng này để quản lý, và vận hành Khu Chung Cư sau khi hoàn thành
bàn giao theo quy định của luật pháp Việt Nam;
r. “Giấy Chứng Nhận Đầu Tư” có nghĩa là giấy chứng nhận đầu tư số
011043000675 do Ủy Ban Nhân Dân thành phố Hà Nội cấp lần đầu cho Bên
Bán ngày 18/12/2009 và các giấy chứng nhận đầu tư sửa đổi, bổ sung sau đó;
s. “Lãi Suất Chậm Trả” có nghĩa lãi suất phạt do chậm thanh toán hoặc chậm
bàn giao Căn Hộ theo Hợp Đồng này, tính bằng 0.05 %/ngày (Bằng chữ:
không phẩy không năm phần trăm một ngày);
t. “Luật Nhà Ở” có nghĩa là Luật Nhà ở do Quốc hội Việt Nam ban hành ngày
29 tháng 11 năm 2006 và bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung có hiệu lực tại từng thời
điểm;
u. “Quỹ Bảo Trì” có nghĩa là quỹ dành để bảo trì Phần Sở hữu chung của Khu
Chung Cư;
v. “Ban Quản Trị” có nghĩa là ban quản trị theo quy định của Quyết Định
08/2008/QĐ-BXD, do các Cư Dân sống trong Khu Chung Cư bầu chọn tại
Hội Nghị lần thứ nhất, như quy định tại Chương VI của Nội Quy;
w. “Công ty Quản lý” là đơn vị ký Hợp Đồng Khung với Bên Bán (trước khi
Ban Quản Trị được thành lập) hoặc với Ban Quản Trị để cung cấp Dịch vụ
Quản lý cho Cư Dân của các căn hộ trong Khu Chung Cư phù hợp với các
điều khoản và điều kiện theo đó;
x. “Dịch vụ Quản lý” có nghĩa là các dịch vụ quản lý và vận hành Phần Sở hữu
chung của Khu Chung Cư, như được quy định tại Điều 3, Chương II, Thông
tư 37/2009/TT-BXD, và được quy định chi tiết tại Hợp Đồng Khung được ký
kết bởi Bên Bán (trước khi thành lập Ban Quản Trị) hoặc Ban Quản Trị và
Công ty Quản lý;
y. “Hợp Đồng Khung” có nghĩa là hợp đồng được ký giữa Bên Bán (trước khi
Ban Quản Trị được thành lập) hoặc Ban Quản trị với Công ty Quản lý để
cung cấp Dịch vụ Quản lý
z. “Hội Nghị” có nghĩa là cuộc họp của Cư Dân được tổ chức theo các quy định
của Nội Quy và quy định pháp luật có liên quan của Việt Nam;
aa. “Biên Bản Bàn Giao” có nghĩa là văn bản được kí bởi Bên Bán và Bên Mua
về việc bàn giao Căn Hộ. Mẫu của Biên Bản Bàn Giao được quy định tại Phụ
Lục 6 đính kèm Hợp Đồng này.
bb. “Phí Quản Lý Hàng Tháng” có nghĩa là các khoản phí và chi phí hàng tháng
mà các Cư Dân phải thanh toán cho Công ty Quản lý đối với các Dịch vụ
Quản lý như được quy định tại Hợp Đồng này và Nội Quy;
7
cc. “Chủ Sở hữu” có nghĩa là tổ chức hoặc cá nhân sở hữu hợp pháp một căn hộ
trong Khu Chung Cư;
dd. “Số Tiền Trước Bàn Giao” có nghĩa là khoản tiền còn lại phải trả trong Giá
mua Căn hộ cộng thêm các chi phí phát sinh khác được xác định trước hoặc
vào Ngày Bàn giao theo quy định tại Hợp Đồng này;
ee. “Phần Sở hữu riêng của Bên Mua” có nghĩa là phần diện tích của Căn Hộ
thuộc sở hữu riêng của Bên Mua được quy định cụ thể tại Điều 2 của Hợp
Đồng này;
ff. “Phần Sở hữu riêng của Bên Bán” có nghĩa là các công trình, tiện ích và
khu vực do Bên Bán sở hữu, bao gồm các khu vực như được xác định tại
Phần D của Phụ Lục 1 đính kèm Hợp Đồng này, nằm trong Khu Đất, không
bao gồm Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư và Phần Sở hữu riêng của
Bên Mua;
gg. “Dự Án” có nghĩa là Dự án Khu Nhà ở và Trung Tâm Thương Mại tại
phường Hà Cầu, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội do Bên Bán làm chủ đầu
tư theo Giấy Chứng Nhận Đầu Tư;
hh. “Cư Dân” có nghĩa là Chủ Sở hữu và/hoặc Người Sử dụng sống trong và sử
dụng Khu Chung Cư và đăng ký tạm trú hoặc thường trú theo quy định của
pháp luật và Nội Quy;
ii. “Người Sử dụng” có nghĩa là tổ chức hoặc cá nhân đang sử dụng hợp pháp
Phần Sở hữu riêng của Khu Chung Cư ngắn hạn hoặc dài hạn dưới bất kỳ
hình thức nào, bao gồm nhưng không giới hạn:
- Thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của Chủ Sở hữu;
và/hoặc
- Khách/khách mời/người thuê/người thuê lại, bao gồm nhà thầu và/hoặc
nhân viên của nhà thầu của Chủ Sở hữu; và/hoặc
- Bất kỳ người nào được Chủ Sở hữu cho phép lưu lại, sinh sống hoặc sử
dụng, bảo trì hoặc sửa chữa căn hộ của Chủ Sở hữu dưới bất kỳ hình
thức nào ngắn hạn hay dài hạn;
jj. “Giá Trị Quyền Sử Dụng Đất” có nghĩa là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng
đất, được tính dựa trên giá đất (“Giá Đất”) là [_____________] VND/m2 như
được quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này;
kk. “Thời Hạn Bảo Hành” có nghĩa là thời hạn bảo hành như quy định tại Điều
12.1 Hợp Đồng này;
1.2 Diễn giải
a. Các đầu mục của Hợp Đồng này chỉ để tiện tham khảo và không ảnh hưởng
8
đến cấu trúc, ý nghĩa của Hợp Đồng này và/hoặc các tài liệu đính kèm;
b. Trong Hợp Đồng này, mọi tham chiếu đến bất kỳ điều khoản hoặc phụ lục
nào sẽ bao gồm tất cả các văn bản, văn kiện, hoặc thỏa thuận được ban hành
hoặc ký để sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các điều khoản hoặc phụ lục đó; và
c. Các tham chiếu đến một người hoặc một bên thứ ba sẽ được hiểu là các tham
chiếu đến một cá nhân hoặc một tổ chức được thành lập dưới bất cứ hình thức
nào cũng như những người thừa kế hoặc những người thay thế các cá nhân và
tổ chức đó.
d. Các tham chiếu đến bất cứ tài liệu hay văn bản pháp lý nào sẽ bao gồm cả các
bản sửa đổi và/hoặc bổ sung của tài liệu, văn bản đó kể từ sau ngày ký Hợp
Đồng.
ĐIỀU 2. ĐỐI TƢỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Theo Giấy Chứng Nhận Đầu Tư và việc hoàn thành xây dựng Khu Chung Cư, Bên Bán
cam kết xây dựng để bán và Bên Mua đồng ý mua một Căn Hộ được mô tả tương đối và có
những đặc điểm kỹ thuật như được nêu tại Phụ Lục 1 đính kèm Hợp Đồng này, cụ thể như
sau :
- Căn hộ số [-----------]
- Tầng thứ [-----------]
- Nhà Chung Cư số [---------------] và địa chỉ của Nhà Chung Cư: [---------------------]
- Diện tích sàn hoặc Phần Sở hữu riêng của Bên Mua [-------------------------]
- Năm xây dựng [-------------]
Diện tích sàn Căn Hộ được đo bằng cách tính từ tim tường chung và tim tường bao ngoài
của Căn Hộ (trong đó tường chung là tường ngăn chia hai căn hộ/ Căn Hộ và hành lang,
cầu thang thoát hiểm hoặc phòng kỹ thuật của tòa nhà hoặc công trình, và „tường bao
ngoài‟ là tường ngăn chia Căn Hộ và mặt ngoài của tòa nhà hoặc công trình) theo quy định
tại Thông Tư 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây Dựng, ngày 1 tháng 9 năm 2010. Diện tích sàn
Căn Hộ bao gồm cả diện tích ban công và lôgia kèm theo Căn Hộ, cột, và tường xây trong
phạm vi Căn Hộ.
ĐIỀU 3. GIÁ MUA CĂN HỘ
3.1 Giá Mua Căn Hộ : [--------------] VND
9
Giá Mua Căn Hộ bao gồm :
- Giá Trị Quyền Sử Dụng Đất : [------------] VND được tính dựa trên giá đất
(“Giá Đất”) là [---------] VND/1m2
- Giá Trị Căn Hộ : [------------] VND
- VAT (10% của Giá Trị Căn Hộ) : [-------] VND
- Quỹ Bảo Trì (2% Giá Căn Hộ bao gồm Giá Trị Quyền Sử Dụng Đất và Giá
Trị Căn Hộ) : [--------] VND
Bên Mua thanh toán Giá Mua Căn Hộ cho Bên Bán theo tiến độ thanh toán quy
định tại Phụ Lục 2 của Hợp Đồng này.
3.2 Bên Mua phải nộp vào Quỹ Bảo Trì của Nhà Chung Cư một khoản tiền theo quy
định của Luật Nhà Ở, hiện tại là hai phần trăm (2%) của Giá Căn Hộ. Quỹ Bảo Trì
phải được nộp đầy đủ vào ngày đến hạn của đợt thanh toán cuối cùng của Giá Mua
Căn Hộ theo quy định tại Phụ Lục 2 Hợp Đồng này.
Quỹ Bảo Trì sẽ được gửi vào một tài khoản riêng và dùng để thanh toán cho các
hạng mục nêu tại Phụ Lục 9 Hợp Đồng này, bao gồm các chi phí bảo trì định kỳ,
sửa chữa đột xuất, lắp đặt hoặc xây dựng lại tiện ích hạ tầng cơ sở hoặc các công
việc khác vì lợi ích chung của Cư Dân trong Khu Chung Cư, như bảo trì giá trị
thẩm mỹ chung hoặc nâng cao chất lượng cuộc sống của Cư Dân trong Khu Chung
Cư.
Quỹ Bảo Trì được sử dụng để chi trả cho Sửa chữa Tài Sản. Trường hợp có bất kỳ
khoản tiền nào khác được yêu cầu chi trả thêm cho Sửa chữa Tài Sản, Bên Mua
đồng ý đóng góp thêm trên cơ sở chia theo tỷ lệ dựa trên kích thước của Căn Hộ,
với điều kiện là một văn bản thông báo phải được Bên Bán gửi trước cho Bên Mua.
3.3 Giá Mua Căn Hộ sẽ không bao gồm các khoản sau đây:
- Phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với quyền sử dụng đất, nhà và tài
sản gắn liền với đất (“Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu”), lệ phí trước bạ,
phí và các chi phí có liên quan theo các quy định và luật pháp của Việt Nam áp
dụng đối với Căn Hộ. Các khoản phí, lệ phí và chi phí nêu trên sẽ do Bên Mua
chi trả.
- Chi phí cho việc kết nối và lắp đặt thiết bị cung cấp các dịch vụ cho Căn Hộ,
bao gồm nhưng không hạn chế dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ viễn thông, truyền
hình và các dịch vụ khác do Bên Mua sử dụng riêng cho Căn Hộ. Các chi phí
này do Bên Mua thanh toán trực tiếp cho các đơn vị cung cấp dịch vụ.
10
- Phí Quản Lý Hàng Tháng sẽ do Bên Mua đóng cho Công ty Quản lý sau Ngày
Bàn Giao.
- Bất kỳ chi phí nào khác liên quan đến Hợp Đồng mà Bên Bán không có nghĩa
vụ thanh toán theo quy định của pháp luật và Hợp Đồng này (nếu có).
ĐIỀU 4. PHÍ QUẢN LÝ
4.1 Trừ khi có quy định khác bởi luật pháp Việt Nam, Bên Mua phải đóng Phí Quản Lý
Hàng Tháng theo Hợp Đồng này, Hợp Đồng Khung và Nội Quy cho mục đích quản
lý và vận hành Khu Chung Cư. Phí Quản Lý Hàng Tháng không bao gồm phí dịch
vụ phụ trội cho việc sử dụng các tiện nghi như phí giữ xe, phí sử dụng bể bơi, phí
sử dụng sân tennis và các loại phí tương tự khác.
4.2 Phí Quản Lý Hàng Tháng được tính toán và thông báo trong Thông Báo Bàn Giao
cho tháng đầu tiên tính từ ngày bàn giao. Vào ngày kí Biên Bản Bàn Giao, Bên Bán
sẽ thu khoản Phí Quản Lý Hàng Tháng này. Sau đó, Phí Quản Lý Hàng Tháng sẽ
được tính toán và thu hàng tháng, phù hợp với Nội Quy. Phí Quản Lý Hàng Tháng
có thể thay đổi theo quy định và pháp luật của Việt Nam và có tính đến các điều
kiện thị trường. Để tránh nhầm lẫn, trong trường hợp Cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam ban hành mức trần đối với phí quản lý được thu, khi đó hai Bên thừa
nhận và đồng ý rằng Phí Quản Lý Hàng Tháng sẽ được điều chỉnh để không cao
hơn mức trần của phí quản lý do Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành,
trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác.
4.3 Bên Mua sẽ nỗ lực hết sức để thanh toán Phí Quản Lý Hàng Tháng đúng hạn, và
đồng ý trả tiền lãi nếu có chậm trễ theo quy định của Nội Quy.
ĐIỀU 5. PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN
Toàn bộ việc thanh toán theo Hợp Đồng này đều thực hiện bằng Đồng Việt Nam.
Bên Mua phải thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên Bán
như đã đề cập ở trên hoặc một tài khoản nào khác do Bên Bán thông báo bằng văn
bản tại mỗi thời điểm thanh toán.
Khi có bất kỳ khoản tiền nào mà Bên Mua phải thanh toán theo Hợp Đồng này
bằng chuyển khoản, việc thanh toán chỉ được xem là Bên Bán đã nhận được sau khi
số tiền gửi đã được ghi nhận vào tài khoản ngân hàng của Bên Bán như được đề
cập ở trên. Toàn bộ phí ngân hàng, gửi tiền và các loại phí phải trả khác liên quan
đến việc thanh toán này sẽ do một mình Bên Mua chi trả.
11
Bên Mua sẽ thanh toán Giá Mua Căn Hộ cho Bên Bán theo như Phụ Lục 2 đính
kèm Hợp Đồng này
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN
6.1 Theo Hợp Đồng này, Bên Bán có các quyền sau:
6.1.1 Bên Bán được yêu cầu thanh toán và nhận mọi khoản thanh toán từ Bên Mua theo
Hợp Đồng này và Nội Quy Khu Căn Hộ;
6.1.2 Trong thời gian bảo hành, Bên Bán có quyền tiếp cận Căn Hộ để kiểm tra, kiểm
soát việc sử dụng Căn Hộ khi phát hiện có sai sót trong quá trình sử dụng được
thông báo bởi Bên Mua và/hoặc Công Ty Quản Lý hoặc bất kỳ bên thứ ba nào với
điều kiện là Bên Mua sẽ được báo trước và không từ chối một cách bất hợp lý;
6.1.3 Bên Bán có quyền yêu cầu Bên Mua nộp đầy đủ các giấy tờ, các loại thuế, phí và lệ
phí để làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu cho Bên Mua theo quy
định của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ
trường hợp Bên Mua tự nguyện làm thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận);
6.1.4 Bên Bán có quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp dịch vụ ngừng cung cấp
điện, nước, gas và các dịch vụ tiện ích khác nếu Chủ Sở Hữu hoặc Người Sử Dụng
vi phạm Quy chế quản lý nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Nội Quy Khu
Căn Hộ đính kèm Hợp Đồng này;
6.1.5 Bên Bán được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh và các quyền định
đoạt hợp pháp khác theo quy định của pháp luật đối với Phần Sở Hữu Riêng Của
Bên Bán và các hạng mục khác không thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua và
Phần Sở Hữu Chung;
6.1.6 Bên Bán được quyền thực hiện các biện pháp xử lý tài sản đảm bảo theo quy định
của pháp luật và các thỏa thuận được ký giữa Bên Bán, Bên Mua và ngân hàng
trong trường hợp Bên Mua ký hợp đồng tín dụng thế chấp Hợp Đồng này mà vi
phạm hợp đồng tín dụng với ngân hàng (nếu có);
6.1.7 Bên Bán được quyền bàn giao Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu của Căn Hộ cho
ngân hàng trong trường hợp Bên Mua thế chấp Hợp Đồng này cho ngân hàng và
chưa hoàn tất thanh toán cho ngân hàng (nếu có);
6.1.8 Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này, nếu các tranh chấp của bên thứ ba đối với
Bên Mua làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Bán hoặc làm ảnh hưởng
12
đến tiến độ thực hiện của Dự Án thì Bên Mua phải bồi thường các thiệt hại thực tế
phát sinh cho Bên Bán. Nếu tiến độ của Dự án bị ảnh hưởng bởi các hành vi của
Bên thứ ba trong trường hợp này, Bên Mua có trách nhiệm liên đới bồi thường các
thiệt hại phát sinh cho Bên Bán;
6.1.9 Bên Bán có quyền yêu cầu Bên Mua thực hiện đúng và đầy đủ các quy định tại Hợp
Đồng này.
6.2 Theo Hợp Đồng này, Bên Bán có các nghĩa vụ sau:
6.2.1 Đầu tư, xây dựng và hoàn thiện Căn Hộ cùng các tiện ích sử dụng theo đúng thiết
kế và yêu cầu về chất lượng đã được phê duyệt, theo đúng các quy định của Hợp
Đồng này;
6.2.2 Tổ chức hệ thống quản lý, kiểm tra và giám sát việc xây dựng và hoàn thiện Căn
Hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng thiết kế, tiêu
chuẩn kỹ thuật hiện hành;
6.2.3 Hướng dẫn Bên Mua về việc sử dụng Căn Hộ khi bàn giao đưa vào sử dụng;
6.2.4 Bàn giao Căn Hộ đã được hoàn thiện chậm nhất vào Ngày Bàn Giao và sau khi đã
nhận đầy đủ các khoản tiền thanh toán theo như quy định của Hợp Đồng này;
6.2.5 Tùy thuộc vào quyết định của mình, theo đề nghị của Bên Mua, Bên Bán có thể hỗ
trợ cho Bên Mua hoàn thành thủ tục vay ngân hàng để Bên Mua có thể thanh toán
đầy đủ các đợt thanh toán theo quy định tại Hợp Đồng này;
6.2.6 Thực hiện trách nhiệm bảo hành Căn Hộ theo quy định của Hợp Đồng này;
6.2.7 Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc mua bán Căn
Hộ theo quy định của pháp luật;
6.2.8 Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy Chứng
Nhận Quyền Sở Hữu đối với Căn Hộ cho Bên Mua (trừ trường hợp Bên Mua tự
nguyện làm thủ tục xin cấp Sổ Đỏ) và bàn giao cho Bên Mua các giấy tờ có liên
quan đến Căn Hộ;
6.2.9 Có trách nhiệm tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư lần đầu để thành lập Ban Quản
Trị; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản Trị khi nhà chung cư chưa thành lập
được Ban Quản Trị theo quy định tại Nội Quy Khu Căn Hộ;
13
6.2.10 Bên bán có quyền bổ sung và thay đổi vật liệu, vật tư trang bị cho Căn hộ với điều
kiện những vật liệu thay thế cho các vật liệu quy định tại Phụ Lục 1 Hợp đồng này
có chất lượng và tiêu chuẩn tương đương hay tốt hơn.
6.2.11 Thực hiện các nghĩa vụ khác nêu tại Hợp Đồng này hoặc theo quy định của pháp
luật có hiệu lực tại từng thời điểm.
ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA
7.1. Theo Hợp Đồng này, Bên Mua có các quyền sau:
7.1.1 Vào ngày ký Hợp Đồng này, Bên Mua có quyền kiểm tra và xác nhận diện tích Căn
Hộ như quy định trong bản vẽ đính kèm liên quan đến Căn Hộ tại Phụ Lục 1, Hợp
Đồng này;
7.1.2 Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận
Quyền Sử Dụng Đất ở ổn định lâu dài cho Bên Mua; cấp Giấy Chứng Nhận Quyền
Sở Hữu đối với Căn Hộ cho Bên Mua và bàn giao các giấy tờ có liên quan đến Căn
Hộ theo Điều 16.7 Nghị định 71/2010/NĐ-CP;
7.1.3 Sau khi nhận bàn giao, được quyền tự do sử dụng, quản lý và định đoạt Căn Hộ phù
hợp với quy định tại Hợp Đồng này, Nội Quy và quy định của pháp luật hiện hành;
7.1.4 Sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ cơ bản trực tiếp hoặc
thông qua Công ty Quản lý sau Ngày Bàn Giao;
7.1.5 Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội Nghị Khu Chung Cư đầu tiên để thành lập Ban Quản
Trị.
7.2. Theo Hợp Đồng này, Bên Mua có các nghĩa vụ sau:
7.2.1 Nhận bàn giao Căn Hộ vào Ngày Bàn Giao.
7.2.2 Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên Bán theo các điều khoản và điều kiện quy
định tại Điều 5 và Phụ Lục 2 của Hợp Đồng này;
7.2.3 Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí và chi phí khác theo quy định tại Điều 11
của Hợp Đồng này;
7.2.4 Kể từ Ngày Bàn Giao, Bên Mua phải thanh toán Phí Quản Lý Hàng Tháng cho
Công ty Quản lý theo quy định tại Hợp Đồng này và Nội Quy (kể cả trường hợp
Bên Mua không cư trú tại Căn Hộ). Ngoài ra, Bên Mua có trách nhiệm trực tiếp
14
thanh toán các khoản phí, chi phí và lệ phí đối với các dịch vụ khác sử dụng riêng
cho Căn Hộ của mình cho các đơn vị cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí như
tiền điện, tiền nước, tiền gas, phí truyền hình cáp, vệ tinh (nếu có), chi phí viễn
thông, thông tin liên lạc, chi phí gửi xe ô tô, xe máy, xe đạp và các chi phí liên quan
khác (nếu có).
7.2.5 Đối với các dịch vụ liên quan đến Căn Hộ mà do một đơn vị cung cấp riêng cho
Bên Mua khác với các dịch vụ được cung cấp bởi đơn vị cung cấp duy nhất cho
toàn bộ Nhà Chung Cư, dù đơn vị cung cấp dịch vụ được yêu cầu riêng đó cũng là
đơn vị cung cấp duy nhất cho toàn bộ Nhà Chung Cư hay không, Bên Mua phải
trực tiếp ký hợp đồng dịch vụ riêng với đơn vị cung cấp dịch vụ đối với các dịch vụ
yêu cầu riêng và trực tiếp thanh toán phí dịch vụ cho đơn vị cung cấp dịch vụ.
Trong mọi trường hợp, Bên Mua phải thông báo trước và nhận được sự chấp thuận
bằng văn bản của Công ty Quản lý về việc ký kết hợp đồng dịch vụ và sử dụng dịch
vụ này. Bên Mua không có quyền, chủ động theo ý mình, lắp đặt, hoặc sử dụng các
dịch vụ mà việc sử dụng đó gây ảnh hưởng bất lợi cho việc quản lý và vận hành
Khu Chung Cư hoặc các căn hộ khác;
7.2.6 Tôn trọng và cho phép Bên Bán và/hoặc Công ty Quản lý tiếp cận vào bên trong
Căn Hộ để sửa chữa các sự cố liên quan đến Nhà Chung Cư và/hoặc Căn Hộ, bảo
hành, xây dựng, đảm bảo phòng chống cháy nổ, cho các mục đích và quyền hợp
pháp khác của Bên Bán và/hoặc Công ty Quản lý theo quy định trong Nội Quy;
7.2.7 Hợp tác với Bên Bán, Công ty Quản lý, hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ trong việc
ngừng cung cấp điện nước, gas và các dịch vụ khác theo quyết định của Bên Bán
hoặc Công ty Quản lý hoặc tuân thủ bất kỳ yêu cầu nào về việc ngừng sử dụng nếu
Bên Mua vi phạm bất kỳ điều khoản nào của Nội Quy.
7.2.8 Bên Mua cam kết chỉ sử dụng Căn Hộ cho mục đích để ở. Tuy nhiên, khi có ý định
thay đổi mục đích sử dụng Căn Hộ, Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán hoặc
Công ty Quản lý bằng văn bản để Bên Bán hoặc Công ty Quản lý xem xét và nhận
được chấp thuận sự thay đổi này bằng văn bản từ Bên Bán hoặc Công ty Quản lý
trước khi thay đổi mục đích sử dụng. Bên Bán hoặc Công ty Quản lý có quyền chấp
thuận hoặc không chấp thuận yêu cầu của Bên Mua theo quy định của pháp luật
Việt Nam hiện hành và Nội Quy. Ngoài ra, Bên Bán và/hoặc Công ty Quản Lý có
15
quyền yêu cầu Bên Mua thanh toán thêm một khoản tiền phí dịch vụ hàng tháng
(được Công ty Quản lý tính và thu một cách hợp lý) sau khi chấp thuận.
7.2.9 Vào hoặc sau Ngày Bàn Giao Bên Mua không được thay đổi kiến trúc và kết cấu
bên trong Căn Hộ (bao gồm việc xây dựng tường ngăn trên mặt sàn, phá dỡ, di
chuyển các trang thiết bị, hệ thống kỹ thuật gắn với Phần Sở hữu chung v.v.) ; Bên
Mua không được đặt các biển quảng cáo hoặc biển hiệu ở phía mặt ngoài của Căn
Hộ; mở rộng diện tích Căn Hộ, hoặc tác động/can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào
làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể của Nhà Chung Cư và/hoặc mặt ngoài của
Căn Hộ. Nếu Bên Mua muốn sửa chữa nhỏ, thì trước đó Bên Mua phải có đơn đề
nghị bằng văn bản gửi cho Công ty Quản lý hoặc Bên Bán và phải nhận được sự
chấp thuận bằng văn bản như quy định tại Nội Quy
7.2.10 Tuân thủ và thực hiện các quy định của Nội Quy và các điều khoản của Hợp Đồng
này.
ĐIỀU 8. CAM KẾT VÀ ĐẢM BẢO
8.1 Bên Bán đảm bảo rằng Căn Hộ thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không bị cấm
giao dịch theo pháp luật Việt Nam, và Bên Bán có quyền bán Căn Hộ theo quy định
của pháp luật;
8.2 Bên Mua công nhận và đảm bảo rằng mình được quyền mua Căn Hộ theo quy định
của luật pháp Việt Nam. Bên Mua đã đọc toàn bộ, hiểu rõ toàn bộ nội dung của
Hợp Đồng này, và tự nguyện ký kết và không hủy ngang Hợp Đồng này. Bên Mua
cam kết không có bất kỳ phản đối và khiếu nại nào đối với Bên Bán về toàn bộ nội
dung của Hợp Đồng này tại hoặc sau thời điểm ký Hợp Đồng.
ĐIỀU 9. VI PHẠM CỦA BÊN MUA
9.1 Không ảnh hưởng đến các quyền và nghĩa vụ khác của Bên Bán theo Hợp Đồng
này và luật pháp của Việt Nam, Bên Mua vào bất kỳ lúc nào cũng phải đảm bảo,
bồi thường cho Bên Bán và các bên có liên quan khác khỏi bất kỳ và toàn bộ thiệt
hại, tổn thất, quyền tố tụng, vụ kiện, khiếu nại, yêu cầu, trách nhiệm và phí tổn và
chi phí nào (bao gồm toàn bộ chi phí tố tụng gồm phí luật sư của Bên Bán và các
bên có liên quan của Bên Bán) mà Bên Bán phải chịu hoặc chi trả, hoặc các yêu cầu
chống lại Bên Bán và các bên có liên quan về bất kỳ vấn đề hoặc sự kiện nào phát
16
sinh từ, về bản chất, bởi lý do hoặc về bất kỳ vi phạm nào của Bên Mua đối với
Hợp Đồng này.
Ngoài ra, trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa Bên Mua và bất kỳ bên thứ ba
nào khác về việc sử dụng và/hoặc sở hữu Căn Hộ, liên quan hoặc không liên quan
đến Hợp Đồng này và không xảy ra do lỗi của Bên Bán, nếu tranh chấp này gây ra
thiệt hại cho Bên Bán thì Bên Bán được bồi thường.
9.2 Không ảnh hưởng đến các quyền và nghĩa vụ khác của Bên Bán theo Hợp Đồng
này và luật pháp của Việt Nam, nếu Bên Mua không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp
Đồng này bao gồm nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán đầy đủ bất kỳ khoản tiền
nào phải trả cho Bên Bán vào ngày đến hạn được quy định theo Hợp Đồng này
(“Ngày Đến Hạn”), Bên Mua phải trả lãi trên khoản tiền quá hạn (“Lãi Chậm
Trả”) tính từ Ngày Đến Hạn cho đến ngày Bên Bán nhận được số tiền quá hạn,
theo mức Lãi Suất Chậm Trả, trong đó, khoản phạt tiền lãi mà Bên Mua phải trả
cho Bên Bán trong bất kỳ trường hợp trễ hạn thanh toán nào sẽ không vượt quá tám
phần trăm (8%) giá trị của phần chậm thanh toán này.
9.3 Trong vòng 30 ngày kể từ Ngày Đến Hạn, Bên Bán sẽ gửi cho Bên Mua 03 (ba)
thông báo để thông báo cho Bên Mua về nghĩa vụ thanh toán của Bên Mua, ngày
gia hạn thanh toán và Lãi Chậm Trả áp dụng trên khoản chậm thanh toán của Bên
Mua theo quy định tại Điều 9.2. Hết thời hạn 30 ngày trên, nếu Bên Mua không
thanh toán đầy đủ tiền nợ gốc và khoản lãi phát sinh cho Bên Bán, Bên Bán có
quyền gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua về việc chấm dứt Hợp đồng này
và Hợp Đồng sẽ tự động chấm dứt sau 05 (năm) ngày kể từ ngày Bên Bán gửi
thông báo về việc chấm dứt Hợp Đồng mà không cần được sự đồng ý của Bên Mua
và Điều 9.4 dưới đây sẽ được áp dụng.
9.4 Không ảnh hưởng đến các quyền và nghĩa vụ khác của Bên Bán theo Hợp Đồng
này và luật pháp Việt Nam, Bên Bán sẽ gửi cho Bên Mua văn bản thông báo để
chấm dứt Hợp Đồng nếu Bên Mua vi phạm bất kỳ nghĩa vụ thanh toán nào theo
Hợp Đồng này hoặc có bất kỳ vi phạm nghiêm trọng nào (theo quyết định của Bên
Bán) đối với Hợp Đồng này bao gồm nghĩa vụ hợp tác với Bên Bán để nhận bàn
giao Căn Hộ vào Ngày Bàn Giao. Trên cơ sở chấm dứt Hợp Đồng :
17
9.4.1. Bên Bán có quyền giao kết hợp đồng mua bán khác hoặc bất kỳ thỏa thuận
nào khác với giá hợp đồng mới, hoặc theo một cách thức khác nhằm bán
hoặc định đoạt Căn Hộ. Tổng số tiền Bên Mua đã nộp cho đến ngày chấm
dứt Hợp Đồng này sẽ được trả lại cho Bên Mua theo quy định tại Điều 9.4.2
dưới đây.
9.4.2. Bên Bán sẽ trả lại tổng số tiền Bên Mua đã nộp khi thỏa mãn các điều kiện
sau đây:
(a) Bên Bán đã nhận được đầy đủ các khoản thanh toán từ Bên Mua Mới
theo Hợp Đồng Mới. Tuy nhiên, trong vòng chín mươi (90) ngày kể từ
ngày Bên Bán gửi cho Bên Mua văn bản thông báo để chấm dứt Hợp
Đồng theo quy định tại Điều 9.4 của Hợp Đồng này, bất kể Bên Bán
có giao kết hợp đồng mua bán khác với Bên Mua Mới hay không, Bên
Bán sẽ trả lại Bên Mua Số Tiền Hoàn Trả theo quy định tại Điều 9.4.2
(b) của Hợp Đồng này.
(b) Bên Bán sẽ trả lại Bên Mua khoản tiền (“Số Tiền Hoàn Trả”) là khoản
chênh lệch giữa tổng số tiền đã nộp của Bên Mua theo Hợp Đồng này
cho đến ngày chấm dứt Hợp Đồng và tổng số tiền bao gồm (i) khoản
phạt vi phạm Hợp Đồng tương đương 8% Giá Mua Căn Hộ; (ii) Lãi
Chậm Trả, phí tổn quản lý và chi phí khác mà Bên Bán phải chịu (bao
gồm cả chi phí pháp lý nếu có) phát sinh do Bên Mua trì hoãn hoặc
không thực hiện việc thanh toán, do sự vi phạm Hợp Đồng của Bên
Mua; (iii) Thuế và các lệ phí do nhà nước áp dụng mà Bên Bán phải
chịu theo quy định của Hợp Đồng này.
(c) Bên Bán sẽ trả cho Bên Mua Số Tiền Hoàn Trả không bao gồm tiền
lãi hoặc bất kỳ khoản tiền bồi thường khác trong vòng 30 ngày kể từ
ngày gửi thông báo về việc xác định Số Tiền Hoàn Trả cho Bên Mua
theo tài khoản sau của Bên Mua:
- Chủ tài khoản: _________________________________________
- Tài khoản số: __________________________________________
Tại Ngân Hàng:________________________________________
_____________________________________________________
_____________________________________________________
18
(d) Không ảnh hưởng đến các quy định đưa ra tại mục (a), (b) và (c) của
Điều 9.4.2, nếu tổng số tiền Bên Mua nộp cho Bên Bán theo Hợp
đồng này tính đến ngày chấm dứt Hợp Đồng ít hơn tổng số tiền quy
định tại các tiểu mục (i), (ii), (iii) của mục (b) nói trên, Bên Mua sẽ
phải chịu trách nhiệm nộp số tiền còn thiếu cho Bên Bán trong vòng
30 ngày kể từ ngày Bên Bán gửi cho Bên Mua thông báo về việc xác
định số tiền còn thiếu và sẽ phát sinh Số Tiền Hoàn Trả.
9.4.3. Khoản Đặt Cọc của Bên Mua sẽ được giữ lại và thuộc về Bên Bán
ĐIỀU 10. VI PHẠM CỦA BÊN BÁN
10.1 Bên Bán sẽ bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua không chậm hơn 90 ngày sau Ngày
Bàn Giao Dự Kiến. Trường hợp Bên Bán không bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua
trong vòng 90 ngày sau Ngày Bàn Giao Dự Kiến, Bên Bán phải trả cho Bên Mua
một khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng với mức Lãi Suất Chậm Trả tính trên tổng
số tiền Bên Mua đã trả cho Bên Bán theo Hợp Đồng này trong khoảng thời gian từ
ngày thứ 90 sau Ngày Bàn Giao Dự Kiến cho đến Ngày Bàn Giao, trừ khi việc
chậm trễ bàn giao Căn Hộ có nguyên nhân là do sự vi phạm Hợp Đồng (bao gồm
sự vi phạm nghĩa vụ thanh toán của Bên Mua theo đây) hoặc bất kỳ hành động cố
ý hoặc lỗi hoặc sự bất cẩn nào của Bên Mua hoặc Sự Kiện Bất Khả Kháng, thì
trong những trường hợp đó Bên Bán sẽ không phải trả bất kỳ khoản phạt nào. Tiền
lãi phạt mà Bên Bán phải trả cho Bên Mua không vượt quá tám phần trăm (8 %)
tổng số tiền Bên Mua đã trả cho Bên Bán theo Hợp Đồng này. Bên Mua đồng ý
rằng Bên Mua sẽ không có quyền chấm dứt Hợp Đồng này và nhận bất kỳ khoản
thanh toán thêm nào khác ngoài khoản như quy định tại Điều 10.1 này do việc Bên
Bán không bàn giao Căn Hộ trong vòng 90 ngày sau Ngày Bàn Giao Dự Kiến;
10.2 Trường hợp Bên Bán không bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua sau 90 ngày kể từ
Ngày Bàn Giao Dự Kiến, trừ khi việc không bàn giao này do nguyên nhân vi phạm
Hợp Đồng (bao gồm nghĩa vụ thanh toán của Bên Mua trong Hợp Đồng này), hoặc
bất kỳ hành động cố ý hoặc lỗi hoặc sự bất cẩn nào của Bên Mua hoặc Sự Kiện Bất
Khả Kháng, Bên Mua sẽ có quyền hoặc là (i) tiếp tục Hợp Đồng với một Ngày Bàn
Giao mới được xác định bởi Bên Bán, hoặc (ii) chấm dứt Hợp Đồng này và yêu
cầu Bên Bán:
10.2.1 hoàn trả cho Bên Mua toàn bộ các khoản thanh toán mà Bên Mua đã
chuyển cho Bên Bán theo Hợp Đồng này; và
19
10.2.2. trả cho Bên Mua một khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng này với mức Lãi
Suất Chậm Trả tính trên tổng số tiền Bên Mua đã trả cho Bên Bán theo
Hợp Đồng này trong khoảng thời gian từ ngày sau ngày kết thúc thời hạn
90 ngày quy định tại Điều 10.1 nêu trên đến thời điểm chấm dứt Hợp Đồng
này. Tiền lãi phạt mà Bên Bán phải trả cho Bên Mua không vượt quá tám
phần trăm (8 %) tổng số tiền Bên Mua đã trả cho Bên Bán theo Hợp Đồng
này.
Trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày thứ 90 sau Ngày Bàn Giao Dự Kiến, việc Bên
Mua không tới gặp Bên Bán để thỏa thuận chấm dứt Hợp Đồng tự động được hiểu
là Bên Mua đồng ý tiếp tục Hợp Đồng này. Các Bên đồng ý rằng những điều đã đề
cập đến trên đây sẽ hoàn toàn thuộc về nghĩa vụ của Bên Bán đối với việc Bên Bán
không bàn giao Căn Hộ trong vòng 90 ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến sẽ thay
thế cho toàn bộ nghĩa vụ và biện pháp khắc phục (bao gồm quyền đòi bồi thường
thiệt hại) của Bên Bán theo luật pháp Việt Nam. Bên Mua đồng ý rằng Bên Mua sẽ
không có quyền nhận bất kỳ khoản thanh toán thêm nào khác ngoài khoản như quy
định tại Điều 10.2 này do việc không bàn giao Căn Hộ của Bên Bán trong vòng 90
ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến.
Trong trường hợp Bên Mua yêu cầu trả lãi phạt theo quy định tại Điều 10.1 nêu trên
và sau đó chấm dứt Hợp Đồng theo Điều 10.2 này, khoản tiền lãi phạt mà Bên Mua
đã nhận từ Bên Bán theo như Điều 10.1 trên sẽ được khấu trừ vào các khoản tiền
khác mà Bên Bán trả cho Bên Mua theo Điều 10.2 này. Sau khi hoàn tất thanh toán
như đã đề cập, Hợp Đồng này sẽ đương nhiên chấm dứt mà không có thêm bất kỳ
trách nhiệm nào đối với bất kỳ Bên nào.
ĐIỀU 11. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ CỦA NHÀ NƢỚC
11.1 Bên Mua có trách nhiệm nộp các khoản thuế và phí liên quan đến Căn Hộ bao gồm,
nhưng không giới hạn lệ phí trước bạ, phí công chứng, phí đối với các bản vẽ của
Căn Hộ, bản đồ địa chính và các khoản phí và chi phí khác mà các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và/hoặc các tổ chức có liên quan thu phù hợp với các quy định
của luật pháp Việt Nam;
11.2 Bên Mua theo đây ủy quyền cho Bên Bán nhân danh Bên Mua nộp các khoản thuế
và phí và Bên Mua sẽ hoàn trả lại cho Bên Bán theo yêu cầu của Bên Bán dựa trên
các chứng từ thực tế.
ĐIỀU 12. GIAO NHẬN CĂN HỘ
20
12.1 Ngày Bàn Giao sẽ vào khoảng ngày 30 tháng 6 năm 2013. Tuy nhiên, Ngày Bàn
Giao, theo quyết định của Bên Bán phù hợp với tiến độ xây dựng và các yếu tố
khách quan, sẽ là một ngày khác nhưng sẽ không chậm hơn 14 ngày sau Ngày Bàn
Giao Dự Kiến trong bất cứ trường hợp nào, ngoại trừ trường hợp Sự Kiện Bất Khả
Kháng và với điều kiện là Bên Mua không vi phạm Hợp Đồng này và/hoặc quy
định của pháp luật có liên quan của Việt Nam.
12.2 Bên Bán sẽ gửi Thông Báo Bàn Giao theo mẫu quy định tại Phụ Lục 4 đính kèm
Hợp Đồng này, ít nhất mười bốn (14) ngày trước Ngày Bàn Giao, trong đó nêu cụ
thể như sau :
12.2.1 Ngày Bàn Giao theo đó vào ngày này Bên Mua được yêu cầu nhận bàn
giao Căn Hộ trên thực tế; và
12.2.2 Số Tiền Trả Trước Bàn Giao mà Bên Mua phải nộp trước Ngày Bàn
Giao bao gồm khoản tiền phải nộp và đến hạn mà Bên Mua phải trả cho
Bên Bán theo Hợp Đồng này vào Ngày Bàn Giao nếu có.
12.3 Ngày Bàn Giao có thể được điều chỉnh theo quyết định của Bên Bán hoặc theo thỏa
thuận khác bằng văn bản của Các Bên. Trong trường hợp điều chỉnh Ngày Bàn
Giao theo quyết định của Bên Bán thì Bên Bán sẽ gửi Thông Báo về việc điều
chỉnh Ngày Bàn Giao theo mẫu quy định tại Phụ Lục 5 đính kèm Hợp Đồng này, ít
nhất mười bốn (14) ngày trước Ngày Bàn Giao mới.
12.4 Trước Ngày Bàn Giao, Bên Mua phải nộp Số Tiền Trước Bàn Giao cho Bên Bán.
Việc Bên Bán Bàn Giao Căn Hộ cho Bên Mua chỉ được thực hiện dựa trên và tùy
thuộc vào sự thanh toán đầy đủ Số Tiền Trước Bàn Giao của Bên Mua theo Điều
12.2.2 Hợp Đồng này. Khi việc thanh toán được thực hiện chuyển khoản qua ngân
hàng, sau khi số tiền chuyển khoản được ghi nhận không hủy ngang vào tài khoản
có liên quan của Bên Bán, Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua về việc nhận tiền
nói trên và bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua trong ngày làm việc tiếp theo.
12.5 Tại thời điểm bàn giao Căn Hộ, nếu Bên Mua phát hiện Căn Hộ có khiếm khuyết,
sai sót so với mô tả tại Hợp Đồng, Bên Mua có quyền ghi rõ các yêu cầu sửa chữa,
khắc phục những điểm không phù hợp vào Biên Bản Bàn Giao. Bên Bán có trách
nhiệm khắc phục các khiếm khuyết, sai sót này trong thời hạn 30 ngày (chậm nhất
cũng không quá 30 ngày) kể từ ngày ký Biên Bản Bàn Giao. Để tránh nhầm lẫn
hoặc phát sinh tranh chấp, Các Bên thống nhất rằng việc sửa chữa mọi khiếm
khuyết, sai sót, hư hỏng (nếu có) đối với Căn Hộ tại thời điểm bàn giao sẽ được áp
dụng theo quy định về bảo hành Căn Hộ.
21
Trường hợp Bên Bán không đồng ý với các yêu cầu sửa chữa, khắc phục của Bên
Mua do không phù hợp với thông số kỹ thuật của Căn Hộ như mô tả tại Phụ lục 1,
thì trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được ý kiến không đồng ý
bằng văn bản của Bên Bán kèm theo các căn cứ, Bên Mua phải gửi thông báo khiếu
nại tới Bên Bán nêu rõ các cơ sở để yêu cầu sửa chữa và Các Bên sẽ cùng xem xét,
khắc phục. Tranh chấp phát sinh sẽ được giải quyết theo quy định tại Hợp Đồng
này.
12.6 Trong những trường hợp sau:
i) Bên Mua không có mặt tại địa điểm bàn giao trong thời hạn bàn giao
nêu tại Thông Báo Bàn Giao, trừ trường hợp: sự chậm trễ hoặc vắng mặt
do nguyên nhân bất khả kháng theo quy định trong Hợp đồng, và Bên
Mua có lý do hợp lý và được Bên Bán chấp thuận, hoặc
ii) Bên Mua không ký và/hoặc không ghi rõ các yêu cầu sửa chữa, khắc
phục (nếu có) vào Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ.
thì Bên Mua đồng ý rằng Bên Mua mặc nhiên chấp nhận hoàn toàn Căn Hộ và đã
nhận bàn giao Căn Hộ với đầy đủ các chi tiết và đặc điểm quy định tại Hợp Đồng
này kể từ Ngày Bàn Giao nêu tại Thông Báo Bàn Giao.
iii) Nếu xảy ra các sự kiện bất khả kháng, hoặc Bên Mua có lý do hợp lý
dẫn tới việc chậm trễ thời điểm nhận bàn giao Căn hộ, Bên Mua phải
thông báo cho Bên Bán trước 24 giờ đồng hồ. Nếu vì lý do sức khỏe do
tai nạn nghiêm trọng, phải cấp cứu, thì Bên Mua hoặc đại diện theo ủy
quyền hợp pháp của Bên Mua phải thông báo bằng văn bản kèm theo
căn cứ về lý do chậm trễ cho bên Bán trong thời hạn 48 giờ đồng hồ kể
từ thời điểm bàn giao Căn hộ theo Thông báo Bàn Giao.
12.7 Việc bàn giao thực tế Căn Hộ sẽ được lập thành Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ theo
mẫu của Bên Bán quy định tại Phụ Lục 6 Hợp Đồng này với điều kiện là Bên Mua
phải xuất trình cho Bên Bán bản gốc các biên nhận thanh toán hợp pháp do Bên
Bán phát hành xác nhận rằng Bên Mua đã thanh toán đầy đủ toàn bộ số tiền cho
Bên Bán theo Hợp Đồng này.
12.8 Kể từ Ngày Bàn Giao, Bên Mua tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý
của Chủ Sở hữu và/hoặc Người Sử dụng của Căn Hộ (bao gồm việc nộp Quỹ Bảo
Trì, Phí Quản Lý Hàng Tháng, và mọi khoản thuế và phí liên quan đến Căn Hộ),
bất kể trên thực tế Bên Mua đã sử dụng hoặc sinh sống trong Căn Hộ hay chưa
hoặc dù là quyền sở hữu của Căn Hộ và các quyền khác theo đó đã chuyển qua cho
22
Bên Mua hay chưa. Trước khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo Điều 12, Bên
Mua không có quyền vào hoặc chiếm giữ hoặc sử dụng Căn Hộ mà không có văn
bản đồng ý trước của Bên Bán; và
12.9 Bên Mua đồng ý không từ chối nhận bàn giao Căn Hộ vì lý do hoặc viện cớ về bất
kỳ khiếm khuyết nào trong Căn Hộ, Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư, hoặc
bất kỳ khu vực nào khác hoặc bất kỳ sự không tuân theo các điều khoản của Hợp
Đồng này, các sai sót liên quan hoặc sự không tuân theo sẽ được giải quyết phù hợp
với Điều 12.11 hoặc Điều 13.1 (tương ứng). Bên cạnh các khiếm khuyết đó, Căn
Hộ phải đáp ứng các điều kiện cần thiết để Bên Mua có thể ở được trong Căn Hộ
nhận bàn giao từ Bên Bán. Các Bên đồng ý rằng trong Thời Hạn Bảo Hành, các
quyền của Bên Mua theo Điều 12.11 và 13.1 sẽ là nghĩa vụ của Bên Bán trong việc
sửa chữa bất kỳ sai sót/khiếm khuyết (ngoại trừ các sai sót/khiếm khuyết xảy ra
trong các trường hợp quy định tại Điều 13.2) trong Căn Hộ và Phần Sở hữu chung
của Khu Chung Cư và toàn bộ sự không tuân theo nêu trên đối với các điều khoản
của Hợp Đồng này. Quyền sở hữu của Căn Hộ vẫn sẽ thuộc về Bên Bán cho đến
khi Bên Mua thanh toán đầy đủ Giá Mua Căn Hộ và các khoản phải trả theo Hợp
Đồng này và các Bên ký Biên Bản Bàn Giao or Ngày Bàn Giao (nếu Bên Mua
không thực hiện việc nhận bàn giao Căn Hộ) theo quy định của Hợp Đồng này.
12.10 Trong trường hợp Bên Mua không thanh toán đầy đủ bất kỳ khoản tiền đến hạn nào
vào Ngày Đến Hạn dự kiến theo Hợp Đồng này, Bên Bán có quyền tự mình điều
chỉnh Ngày Bàn Giao mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua, không bị hạn chế
bởi các quy định về Ngày Bàn Giao tại Điều 12.1 và Điều 12.3 của Hợp Đồng này.
Bên Bán sẽ gửi cho Bên Mua một văn bản thông báo về sự điều chỉnh đó trong
vòng mười bốn (14) ngày sau khi quyết định điều chỉnh Ngày Bàn Giao. Bên Mua
phải trả mọi khoản chi phí, phí tổn và thiệt hại có liên quan phát sinh do sự điều
chỉnh Ngày Bàn Giao này.
12.11 Diện Tích Sàn được bàn giao
Sau khi việc đo đạc thực tế được thực hiện theo quy định của Thông tư
16/2010/TT-BXD để cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu của Căn Hộ, Bên Bán
và Bên Mua sẽ đối chiếu Diện Tích Sàn của Căn Hộ theo Hợp Đồng và kết quả đo
đạc của cơ quan Nhà nước or kết quả đo đạc được cơ quan Nhà Nước xác nhận.
Theo kết quả đo đạc của cơ quan Nhà nước, nếu diện tích sàn bàn giao thực tế có sự
chênh lệch với Diện Tích Sàn được nêu trong Phần A Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này
một con số nằm trong khoảng ± 1 % Diện Tích Sàn, Các Bên xem như đã chấp
nhận sự chênh lệch này mà không yêu cầu điều chỉnh Giá Mua Căn Hộ (“Diện Tích
Sàn Sai Lệch Cho Phép”). Nếu diện tích sàn bàn giao thực tế sai lệch vượt quá
phạm vi cho phép của Diện Tích Sàn Sai Lệch Cho Phép nghĩa là diện tích sàn bàn
23
giao thực tế có sự chênh lệch với Diện Tích Sàn vượt quá ± 1 % Diện Tích Sàn,
Các Bên đồng ý điều chỉnh Giá Mua Căn Hộ. Khi đó, phần chênh lệch mà Bên Bán
phải hoàn trả cho Bên Mua nếu diện tích sàn bàn giao thực tế nhỏ hơn Diện Tích
Sàn hoặc Bên Mua phải trả thêm cho Bên Bán nếu diện tích sàn bàn giao thực tế
lớn hơn Diện Tích Sàn (“Phần Chênh Lệch”) được xác định như sau:
Phần Chênh Lệch = | Diện tích sàn bàn giao thực tế - Diện Tích Sàn Sai Lệch Cho
Phép |/ Diện Tích Sàn x Giá Mua Căn Hộ
Khi đó, các Bên sẽ ký một phụ lục để sửa đổi diện tích và Giá Mua Căn Hộ cho phù
hợp trên cơ sở các quy định tại Hợp Đồng này. Khoản chênh lệch (nếu có) sẽ được
các Bên thanh toán cho nhau trong vòng 7 ngày kể từ ngày các Bên ký Biên Bản
Bàn Giao Căn Hộ.
ĐIỀU 13. BẢO HÀNH
Bên Bán sẽ bảo hành Căn Hộ như sau:
13.1 Bên Bán có trách nhiệm bảo hành Căn Hộ theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị
định 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính Phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
13.2 Các Bên cùng đồng ý và xác nhận thêm rằng Bên Bán sẽ không có nghĩa vụ bảo
hành đối với bất kỳ hư hỏng, khiếm khuyết hoặc thiệt hại nào:
(i) Là hậu quả của sự hao mòn tự nhiên và do Bên Mua sử dụng sai hoặc
tự ý sửa chữa thay đổi; và/hoặc
(ii) Do lỗi của Bên Mua hay bất kỳ Bên Mua hoặc Người Sử Dụng hoặc
bất kỳ một bên thứ ba nào khác gây ra, kể cả những hư hỏng do các
thiết bị và/hoặc tài sản của Bên Mua hay bất kỳ Người Sử Dụng, hoặc
bất kỳ một bên thứ ba nào khác gây ra; và/hoặc
(iii) Do Sự Kiện Bất Khả Kháng như được nêu tại Điều 18 của Hợp Đồng
này; và/hoặc
(iv) Bên Bán không nhận được thông báo của Bên Mua theo đúng hình
thức và trong thời hạn quy định tại Điều 13.3 (i) Hợp Đồng này;
và/hoặc
(v) Các trường hợp không thuộc trách nhiệm bảo hành của Bên Bán, bao
gồm nhưng không giới hạn ở những phần/bộ phận và thiết bị của Căn
24
Hộ do Bên Mua và bất kỳ Người Sử Dụng tự lắp đặt, thực hiện
và/hoặc sửa chữa;
13.3 Ngay khi phát hiện ra bất kỳ khiếm khuyết, hư hỏng nào là đối tượng được bảo
hành theo quy định của Điều này, Bên Mua và/hoặc bất kỳ Người Sử Dụng có
nghĩa vụ phải:
(i) Ngay lập tức thông báo bằng văn bản thông qua hình thức gửi trực tiếp
hoặc thông qua hình thức gửi thư bảo đảm cho Bên Bán về các khiếm
khuyết, hư hỏng đó chậm nhất là trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày
phát hiện ra khiếm khuyết, hư hỏng, và
(ii) Áp dụng các biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế tối đa hậu
quả của khiếm khuyết, hư hỏng đó. Nếu Bên Mua và/hoặc bất kỳ
Người Sử Dụng không thực hiện mọi nỗ lực nhằm hạn chế các thiệt
hại hoặc không tuân thủ điều kiện bảo hành thì Bên Mua và/hoặc bất
kỳ Người Sử Dụng phải gánh chịu, toàn bộ hay một phần tùy theo
mức độ vi phạm, chi phí sửa chữa, thay thế hoặc khắc phục khiếm
khuyết, hư hỏng và các thiệt hại phát sinh.
13.4 Bên Bán sẽ thực hiện việc bảo hành theo qui định của pháp luật. Trong trường hợp
xẩy ra hư hỏng có thể sửa chữa khắc phục được trong phạm vi công nghệ kỹ thuật
và thực tế cho phép, Bên Bán sẽ thực hiện sửa chữa hạng mục hư hỏng đó bằng vật
liệu và/hoặc thiết bị mới cùng loại hay chất lượng tương đương đang có trên thị
trường. Bên Bán và Bên Mua có thể có thỏa thuận để Bên Mua tự thực hiện việc
sửa chữa các hư hỏng.
Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết trong thời hạn
không quá 30 ngày (chậm nhất cũng không quá 30 ngày) kể từ ngày nhận được
thông báo của Bên Mua. Nếu Bên Bán chậm bảo hành so với thời hạn quy định này
mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
13.5 Các Bên cùng đồng ý và xác nhận rằng bất kỳ công việc bảo hành, sửa chữa nào
đối với Căn Hộ sẽ chỉ được thực hiện bởi Bên Bán hoặc bên được Bên Bán ủy
quyền hoặc cho phép. Bên Bán không có trách nhiệm hoàn trả chi phí bảo hành
trong trường hợp Bên Mua tự ý hoặc nhờ người khác khắc phục khiếm khuyết
trong mọi trường hợp;
25
13.6 Bên Mua và bất kỳ Người Sử Dụng phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho
nhân viên của Bên Bán hay người của những công ty chuyên nghiệp do Bên Bán
chỉ định được phép vào Căn Hộ và cho phép họ đưa vào khu vực Căn Hộ những
máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực hiện việc bảo hành nói trên. Khi thực hiện
việc bảo hành này, nhân viên của Bên Bán hay những công ty chuyên nghiệp do
Bên Bán chỉ định phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể gây ra bất kỳ thiệt hại nào
cho Bên Mua và/hoặc cho các tài sản của Bên Mua trong hoặc liên quan đến Căn
Hộ.
ĐIỀU 14. QUYỀN SỞ HỮU
Bên Bán sẽ chuyển quyền sở hữu Căn Hộ sang cho Bên Mua theo các quy định dưới đây:
14.1 Bên Bán bảo lưu quyền sở hữu đối với Căn Hộ cho đến khi Bên Mua đáp ứng các
điều kiện sau:
a) Bên Mua đã thanh toán đầy đủ toàn bộ các khoản tiền theo quy định tại
Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của Hợp Đồng này, các khoản thuế, phí, lệ phí và
các chi phí khác theo quy định của pháp luật của Việt Nam có liên quan đến
việc xác lập quyền sở hữu của Bên Mua đối với Căn Hộ.
b) Bên Mua đã thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp
Đồng này ngoại trừ nghĩa vụ liên quan đến việc thanh toán Phí Quản Lý
Hàng Tháng và các nghĩa vụ khác xảy ra sau ngày ký Biên Bản Bàn Giao.
14.2 Theo quy định của pháp luật Việt Nam, Bên Mua, bằng Hợp Đồng này, đồng ý
không hủy ngang và vô điều kiện rằng, chỉ khi và sau khi Bên Mua đã ký Biên Bản
Bàn Giao đối với Căn Hộ hoặc vào Ngày Bàn Giao (nếu Bên Mua không nhận bàn
giao Căn Hộ), Bên Mua sẽ có đầy đủ quyền sở hữu đối với Căn Hộ và không có bất
kỳ quyền sở hữu riêng nào đối với bất kỳ phần nào của diện tích chung, bao gồm
Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư và Phần Sở hữu riêng của Bên Bán.
14.3 Các Bên bằng Hợp Đồng này, đồng ý rằng toàn bộ Phần Sở hữu riêng của Bên Bán
thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên Bán và do Bên Bán toàn quyền sử dụng và
định đoạt theo ý chí của Bên Bán.
14.4 Bên Mua có nghĩa vụ cung cấp các hồ sơ, giấy tờ cần thiết cho Bên Bán để Bên
Bán hoàn thành thủ tục pháp lý xin cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu cho Bên
Mua.
26
ĐIỀU 15. GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU
15.1 Trừ khi có yêu cầu khác của Bên Mua, Bên Bán sẽ nỗ lực để xin cấp Giấy Chứng
Nhận Quyền Sở Hữu cho Bên Mua trong thời hạn sớm nhất có thể kể từ Ngày Bàn
Giao, với điều kiện là:
15.1.1 Bên Mua trong phạm vi của mình phối hợp với Bên Bán bằng cách có mặt
tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu, cung cấp các giấy
chứng nhận, hồ sơ và giấy tờ cần thiết, ký các văn bản và hợp đồng theo
cách thức hợp lý khi được yêu cầu, và thực hiện tất cả các bước mà Bên Bán
có thể yêu cầu một cách hợp lý hoặc được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
yêu cầu về việc công chứng hoặc xác nhận Hợp Đồng này tại một văn
phòng công chứng (nếu có yêu cầu) và cơ quan có liên quan khác để được
cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu;
15.1.2 Bên Mua sẽ chịu và thanh toán tất cả các khoản phí, lệ phí hoặc thuế phải
nộp khác đúng hạn cho Nhà nước Việt Nam phát sinh liên quan đến việc xin
cấp Giấy Chứng Nhần Quyền Sở Hữu cho Bên Mua. Bên Mua có nghĩa vụ
thanh toán cho Bên Bán tất cả các khoản chi phí phát sinh theo quy định
pháp luật và theo yêu cầu của của cơ quan có thẩm quyền và các chi phí
thực tế hợp pháp khác trong quá trình tiến hành các thủ tục xin cấp Giấy
Chứng Nhận Sở Hữu và trước khi nhận Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu.
15.1.3 Bên Mua thừa nhận rằng vì cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu cho Bên
Mua là thẩm quyền duy nhất của cơ quan có thẩm quyền của thành phố Hà
Nội, thời hạn để xem xét và cấp giấy là phụ thuộc vào cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền. Tuy nhiên, Bên Bán sẽ nỗ lực hết sức để thúc đẩy việc cấp
Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu dưới tên Bên Mua trong thời gian sớm
nhất.
15.2 Trong trường hợp Bên Mua là người nước ngoài được phép sở hữu một căn hộ theo
luật hiện hành của Việt Nam (“Bên Mua Nước Ngoài”), thời hạn sở hữu Căn Hộ sẽ
căn cứ vào các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam (“Thời Hạn Sở Hữu
Của Người Nước Ngoài”).
15.2.1 Trường hợp có sự thay đổi luật pháp hoặc giải thích hoặc áp dụng liên quan
đến hạn chế quyền sở hữu căn hộ của Bên Mua Nước Ngoài, Bên Bán sẽ
không có trách nhiệm và nghĩa vụ đối với quyền sở hữu của Căn Hộ của
Bên Mua Nước Ngoài.
15.2.2 Bên Bán đồng ý rằng trong suốt thời hạn của Hợp Đồng này, nếu có sự thay
đổi luật pháp hoặc giải thích hoặc áp dụng cho phép Bên Mua Nước Ngoài
sở hữu Căn Hộ trong thời hạn dài hơn hoặc vĩnh viễn, Bên Mua Nước
27
Ngoài sẽ có quyền đối với lợi ích đó với điều kiện là Bên Mua Nước Ngoài
(i) nộp cho Bên Bán toàn bộ hồ sơ có liên quan chứng minh quyền sở hữu
của Bên Mua đối với Căn Hộ; và (ii) nộp mọi khoản thuế, nghĩa vụ, lệ phí,
phí tổn và chi phí liên quan đến sự chuyển đổi này (nếu có).
ĐIỀU 16. CHUYỂN NHƢỢNG
16.1 Bằng việc ký kết Hợp Đồng này, với điều kiện phù hợp quy định pháp luật, và Bên
Bán đảm bảo Bên thứ ba tiếp nhận đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Bên Bán và
đảm bảo các quyền của Bên Mua theo Hợp đồng này, thì: Bên Mua đồng ý rằng
Bên Bán được quyền, vào bất kỳ thời điểm nào, chuyển nhượng, chuyển giao phù
hợp quy định pháp luật các quyền hoặc sử dụng bất kỳ quyền nào của Bên Bán quy
định trong Hợp Đồng này như một biện pháp đảm bảo cho Bên thứ ba mà không
cần phải có bất kỳ một văn bản chấp thuận nào khác của Bên Mua, với điều kiện là
việc chuyển nhượng, chuyển giao hoặc biện pháp đảm bảo đó không ảnh hưởng bất
lợi đến các quyền và lợi ích của Bên Mua theo Hợp Đồng này cũng như không làm
phát sinh thêm bất kỳ nghĩa vụ hay trách nhiệm nào cho Bên Mua liên quan đến
Hợp Đồng này.
16.2 Bên Mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, chuyển giao, thế
chấp, cho hoặc tặng Căn Hộ hoặc các giao dịch khác theo quy định của pháp luật
Việt Nam sau khi Bên Mua được cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu đối với
Căn Hộ.
16.3 Trước ngày ký Biên Bản Bàn Giao, Bên Mua có thể chuyển nhượng quyền và nghĩa
vụ của mình theo quy định tại Hợp Đồng này cho bất kỳ bên thứ ba nào khác
(“Việc Chuyền Nhượng”) với điều kiện trước khi Bên Mua thực hiện việc chuyển
nhượng phải có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên Bán và sự chấp thuận này sẽ
không bị từ chối hoặc thu hồi một cách bất hợp lý ngoại trừ do lỗi của Bên Mua
theo quy định của Hợp Đồng này và/hoặc các văn bản khác có liên quan đến Bên
Bán, và với điều kiện là các quy định sau được áp dụng:
16.3.1 Căn Hộ không có bất kỳ tranh chấp, thế chấp, trở ngại hay việc cho thuê
nào và Việc Chuyển nhượng không bị cấm bởi luật pháp của Việt Nam;
16.3.2 Bên Mua phải gửi cho Bên Bán yêu cầu bằng văn bản về việc chuyển
nhượng quyền và nghĩa vụ của mình đối với Căn Hộ cho Bên nhận
chuyển nhượng có đủ điều kiện mua hoặc thuê Căn Hộ theo pháp luật Việt
Nam theo mẫu quy định tại Phụ Lục 7 đính kèm theo đây;
16.3.3 Vào trước ngày chuyển nhượng hoặc chuyển giao, Bên Mua phải (i) thực
hiện ít nhất lần thanh toán thứ nhất Giá Mua Căn Hộ và (ii) tất cả các
28
khoản thanh toán bắt buộc và đến hạn khác theo quy định tại Hợp Đồng
này tính đến ngày chuyển nhượng hoặc chuyển giao; và
16.3.4 Trong trường hợp Bên Bán đồng ý với Việc Chuyển Nhượng quyền của
Bên Mua đối với Căn Hộ, thì:
a) Bên Bán, Bên Mua và Người Nhận Chuyển Nhượng dự kiến sẽ ký
kết một thỏa thuận theo mẫu tại Phụ Lục 8 (“Văn Bản Chuyển
Nhượng”), theo đó các quyền và nghĩa vụ của Bên Mua sẽ được
chuyển giao cho Người Nhận Chuyển Nhượng dự kiến theo quy định
của Hợp Đồng này, và toàn bộ mối quan hệ hợp đồng giữa Bên Bán
và Bên Mua sẽ chấm dứt đồng thời mối quan hệ giữa Bên Nhận
Chuyển Nhượng và Bên Bán sẽ phát sinh hiệu lực sau khi Bên Mua
hoàn thành các công việc quy định tại mục (b) dưới đây ;
b) vào ngày ký Biên Bản Chuyển Nhượng, Bên Mua sẽ thanh toán đầy
đủ cho Bên Bán (i) tất cả các khoản tiền đến hạn và/hoặc quá hạn
cộng với toàn bộ tiền Lãi Chậm Trả (nếu có) mà Bên Mua phải trả
cho Bên Bán theo Hợp Đồng này, và (ii) bất kỳ khoản chi phí nào
phát sinh liên quan đến Việc Chuyển Nhượng này mà Bên Bán yêu
cầu với điều kiện hai Bên cùng đồng ý;
c) Căn cứ vào Văn Bản Chuyển Nhượng và dựa trên việc hoàn thành
các công việc quy định tại mục (b) của Điều 16.3.3, Người Nhận
Chuyển Nhượng dự kiến sẽ thụ hưởng tất cả quyền và nghĩa vụ của
Bên Mua và khi đó sẽ được xem như là Bên Mua theo quy định tại
Hợp Đồng này. Để tránh bất kỳ sự nghi ngờ nào, Bên Bán sẽ không
chịu trách nhiệm hoàn trả cho cả Bên Mua hoặc Người Nhận Chuyển
Nhượng dự kiến bất kỳ khoản tiền nào liên quan đến các khoản thanh
toán mà Bên Bán giữ lại;
d) Trường hợp Căn Hộ được tài trợ vốn, Bên Mua phải xuất trình văn
bản đồng ý của người tài trợ đối với Việc Chuyển Nhượng nói trên
cho Bên Bán, theo bất kỳ điều kiện nào mà được cho là cần thiết.
e) Việc Chuyển Nhượng chỉ có hiệu lực sau khi Biên Bản Chuyển
Nhượng được công chứng bởi phòng công chứng và xác nhận bởi
Bên Bán theo quy định của luật pháp Việt Nam.
16.4 Bên Bán có quyền, theo ý chí của mình và phù hợp với pháp luật Việt Nam, từ bỏ
hoặc sửa đổi, bổ sung một hay các điều kiện quy định tại Điều này để Việc Chuyển
Nhượng được thuận tiện.
29
16.5 Bên Mua đồng ý rằng Bên Mua, người đại diện, người quản lý hoặc người thừa
hành của Bên Mua hoặc bất kỳ người nào thực hiện Việc Chuyển Nhượng do sự ủy
thác của Bên Mua hay vì quyền lợi của Bên Mua đều phải từ bỏ các khiếu kiện
chống lại Bên Bán (nếu có) và phải bồi thường cho Bên Bán đối với các thiệt hại
hay tổn thất phát sinh từ Chuyển Nhượng theo đây.
16.6 Bên Bán và Bên Mua sẽ được giải phóng khỏi các nghĩa vụ tương ứng của mình
theo Hợp Đồng này sau khi Việc Chuyển Nhượng có hiệu lực; với điều kiện là Bên
Mua và (Những) Người Nhận Chuyển Nhượng phải tuân thủ đầy đủ các quy định
của Điều này.
ĐIỀU 17. XÂY DỰNG VÀ SỬA CHỮA NHỎ ĐỐI VỚI CĂN HỘ
17.1 Trước Ngày Bàn Giao Thực Tế , Bên Mua không được yêu cầu thay đổi bất cứ
hạng mục nào của Căn Hộ, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc thay đổi loại vật
liệu của Căn Hộ và/hoặc hoàn thiện Căn Hộ theo quy định của Hợp Đồng này. Bên
Bán có quyền từ chối mọi yêu cầu nêu trên của Bên Mua (nếu có).
17.2 Sau Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên Mua cam kết tuân thủ các quy định liên quan
đến việc sửa chữa nhỏ đối với Căn Hộ như được quy định tại Điều 17 này và Nội
Quy.
17.3 Trong mọi trường hợp Bên Mua không được thay đổi Căn Hộ và/hoặc diện tích
Căn Hộ, kết cấu chính của Căn Hộ theo như thiết kế được cấp thẩm quyền phê
duyệt.
17.4 Bên Mua cam kết đảm bảo rằng những Người Sử dụng thực tế Căn Hộ của Bên
Mua sẽ phải tuyệt đối tuân thủ các quy định về xây dựng và sửa chữa nhỏ đối với
Căn Hộ phù hợp với quy định của Hợp Đồng này và Nội Quy.
17.5 Bên Mua, hoặc bất kỳ người nào được Bên Mua thuê hay cho phép, có thể tiến
hành sửa chữa hoặc cải tạo Căn Hộ, với các điều kiện như sau:
i) Việc sửa chữa hoặc cải tạo này được sự chấp thuận trước bằng văn bản của
Bên Bán;
ii) Việc sửa chữa hoặc cải tạo này không làm thay đổi kết cấu và mặt bên ngoài
của Căn Hộ so với tình trạng của Căn Hộ vào Ngày Bàn Giao Thực Tế;
iii) Không được lập các tấm chắn cố định có thể gây cản trở đến các hoạt động
thông thường hàng ngày của Cư Dân trong Khu Chung Cư;
iv) Phải tuân thủ các quy định của Nội Quy và các quy định hiện hành của pháp
30
luật Việt Nam trong suốt quá trình thi công bất kỳ hạng mục nào liên quan
đến Căn Hộ, bao gồm các hoạt động xây dựng, cải tạo, trang trí, sửa chữa
hoặc bảo trì.
ĐIỀU 18. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
18.1 Sự kiện bất khả kháng có nghĩa là tất cả các sự kiện vượt quá khả năng kiểm soát
của Các Bên và là những sự kiện không thể thấy trước, không thể khắc phục được,
phát sinh sau khi ký kết Hợp Đồng này, cản trở việc thực hiện một phần hay toàn
bộ Hợp Đồng của bất kỳ Bên nào. Những sự kiện đó bao gồm động đất, bão, lũ lụt,
hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ hay của cơ quan nhà nước,
dịch bệnh, bạo loạn dân sự, đình công và bất kỳ sự kiện nào khác không thể dự liệu
trước, không thể ngăn cản hay kiểm soát được, bao gồm cả những sự kiện mà luật
pháp Việt Nam xem là Sự kiện bất khả kháng (“Sự Kiện Bất Khả Kháng”)
18.2 Khi Sự Kiện Bất Khả Kháng xảy ra, nghĩa vụ theo Hợp Đồng của một Bên bị ảnh
hưởng thực tế bởi sự kiện đó sẽ được tạm hoãn trong suốt khoảng thời gian bị ảnh
hưởng và thời hạn thực hiện những nghĩa vụ này sẽ được gia hạn, mà không bị
phạt, một khoảng thời gian bằng với thời gian tạm hoãn nói trên; tuy nhiên, với
điều kiện là nếu Sự Kiện Bất Khả Kháng kéo dài hơn thời hạn được xác định trong
thỏa thuận giữa các Bên, mặc dù Bên bị ảnh hưởng đã cố gắng hết sức để vượt qua
hay loại bỏ Sự Kiện Bất Khả Kháng đó, thì Hợp Đồng có thể được chấm dứt bởi
bất kỳ Bên nào.
18.3 Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng phải nhanh chóng thông báo bằng
văn bản cho Bên kia biết trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày phát sinh Sự
Kiện Bất Khả Kháng và phải cung cấp đầy đủ các bằng chứng về sự việc đã xảy ra
và thời hạn ước tính đối với Sự Kiện Bất Khả Kháng đó. Bên bị ảnh hưởng bởi Sự
Kiện Bất Khả Kháng cũng phải đồng thời nỗ lực hết mình để vượt qua hoặc loại bỏ
Sự Kiện Bất Khả Kháng càng nhanh càng tốt.
ĐIỀU 19. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
19.1 Các Bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, Các
Bên sẽ thỏa thuận điều kiện và thời điểm chấm dứt.
19.2 Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này nếu trong trường hợp Sự
Kiện Bất Khả Kháng kéo dài hơn thời hạn quy định bởi Các Bên như Điều 18.2
31
Hợp Đồng này và/hoặc theo đánh giá của mình Sự Kiện Bất Khả Kháng không thể
khắc phục được.
19.3 Các Bên theo đây đồng ý rằng Bên Mua sẽ không được đơn phương chấm dứt Hợp
Đồng này vì bất kỳ lý do gì mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên
Bán.
Trong bất kỳ trường hợp nào, vì lý do nào đó Bên Mua không tiếp tục thực hiện
Hợp Đồng này và/hoặc không thực hiện được nghĩa vụ của Bên Mua trong Hợp
Đồng này, Bên Bán không có nghĩa vụ phải hoàn trả lại các khoản tiền đã nhận từ
Bên Mua, trừ trường hợp quy định tại Điều 9 của Hợp Đồng này và/hoặc các thỏa
thuận khác bằng văn bản ký giữa Bên Bán và Bên Mua. Nếu Bên Mua đơn phương
chấm dứt Hợp Đồng này trước ngày ký Biên Bản Bàn Giao (ngoại trừ trường hợp
Hợp Đồng bị chấm dứt theo Điều 10.2), hoặc Hợp Đồng này chấm dứt theo Điều
9.3 sau Ngày Bàn Giao, tất cả các khoản thanh toán mà Bên Mua đã trả cho Bên
Bán theo Hợp Đồng này sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 9.4.
19.4 Ngoài những trường hợp như quy định tại Điều 9, Bên Bán có thể đơn phương
chấm dứt Hợp Đồng này trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp Giấy Chứng Nhận Đầu Tư bị thu hồi do quyết định của cơ quan
Nhà nước; hoặc
b) Việc xây dựng bị trễ hoặc đình chỉ trong một khoảng thời gian đáng kể hoặc
hủy bỏ do Sự Kiện Bất Khả Kháng;
Trong các trường hợp này, Bên Bán ngay lập tức thông báo cho Bên Mua và sẽ
hoàn trả cho Bên Mua toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán hoặc ứng trước
liên quan đến Giá Mua Căn Hộ theo Hợp Đồng này.
ĐIỀU 20. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
20.1 Các Bên phải cố gắng hết sức giải quyết các tranh chấp, bất đồng hay khiếu nại
phát sinh từ hay liên quan đến Hợp Đồng này cũng như việc vi phạm, chấm dứt
hay tính hiệu lực của Hợp Đồng (“Tranh chấp”) thông qua thương lượng.
20.2 Nếu bất kỳ Bên nào xem xét, vào bất kỳ thời điểm nào khi và sau khi xảy ra
Tranh chấp, rằng không thể giải quyết Tranh Chấp thông qua thương lượng,
Bên đó có thể gửi thông báo cho Bên kia biết về Tranh chấp, trong đó nêu vắn
tắt nội dung Tranh chấp. Nếu Tranh chấp không thể tiếp tục giải quyết được
bằng thương lượng trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày gửi thông báo về
Tranh chấp thì Tranh chấp đó sẽ được giải quyết tại Trung tâm Trọng tài Quốc
tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam,
32
theo Quy tắc Tố tụng Trọng tài và Hội đồng Trọng tài được thành lập bởi ba
(03) trọng tài viên. Phán quyết của Trọng tài là quyết định giải quyết tranh chấp
cuối cùng.
20.3 Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, các Bên sẽ vẫn tiếp tục thực hiện các nghĩa
vụ của họ theo quy định tại Hợp Đồng này, bao gồm nghĩa vụ thanh toán của
Bên Mua cho đến khi các Bên đạt được một thỏa thuận chung hoặc Hội đồng
Trọng tài ra quyết định cuối cùng để giải quyết Tranh chấp này.
ĐIỀU 21. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
21.1 Miễn trừ trách nhiệm
Bên Mua phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tất cả các khiếu nại chống lại Bên Bán
do những người đi thuê, nhân viên, đại lý, Người Sử dụng, khách thăm viếng của
Bên Mua hay bất kỳ bên thứ ba nào thực hiện phát sinh từ bất kỳ hoạt động, công
việc hay những việc phải làm, dưới sự cho phép của Bên Mua, có liên quan đến
Căn Hộ. Bên Bán sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với Bên Mua về bất kỳ hành
động hay sự vi phạm nào của những người cư ngụ hay người sử dụng khác trong
Khu Đất.
21.2 Sự bảo mật
Mỗi Bên đồng ý giữ bí mật và bảo mật đối với tất cả các thông tin về Bên kia đã có
được từ Hợp Đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn sự tồn tại và các điều
khoản của Hợp Đồng này; với điều kiện là những hạn chế trên sẽ không áp dụng
đối với các thông tin mà: (a) phổ biến hoặc trở nên phổ biến đối với công chúng;
(b) được công bố với người khác bởi chủ sở hữu thông tin đó mà không có bất kỳ
sự giới hạn nào về sự bảo mật; (c) đã hoặc được biết đối với người tiếp nhận mà
không vi phạm điều này hoặc bất cứ nghĩa vụ nào về việc bảo mật; (d) tự phát một
cách độc lập bởi người tiếp nhận; (e) theo yêu cầu của Luật áp dụng phải công khai
hoặc theo yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; hoặc (f) được tiết lộ cho
các cố vấn của bất kỳ Bên nào hoặc đối với Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để
đạt được những mục đích theo Hợp Đồng này.
21.3 Sự công nhận
i) Không một điều khoản nào trong Hợp Đồng này tạo cho Bên Mua quyền yêu
cầu thi hành bất cứ cam kết hay thỏa thuận nào giữa Bên Bán với các bên
33
khác mà không có sự đồng ý của Bên Bán, hoặc giới hạn hay ảnh hưởng đến
các quyền của Bên Bán đối với các phần khác của Khu Đất.
ii) Sự không thực hiện bất kỳ quyền hay biện pháp nào theo đây của Bên Bán
vào bất kỳ thời điểm nào sẽ không dẫn đến sự từ bỏ quyền hay biện pháp đó
vào bất kỳ thời điểm nào sau đó.
21.4 Luật điều chỉnh
Hợp Đồng này được điều chỉnh bởi và giải thích phù hợp với pháp luật Việt Nam.
21.5 Vô hiệu
Sự vô hiệu hoặc không thể thực hiện được của bất kỳ điều khoản nào của Hợp
Đồng này sẽ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực hay khả năng thực hiện của bất kỳ
điều khoản nào khác của Hợp Đồng này và điều khoản vô hiệu hoặc không thể thi
hành đó được xem là bị huỷ bỏ.
21.6 Thông báo
Bất kỳ thông báo hay sự truyền đạt nào khác được yêu cầu hoặc cho phép đưa ra
theo Hợp Đồng này đều phải bằng văn bản và phải được chuyển đến dưới dạng thư
bảo đảm cho Các Bên liên quan theo địa chỉ như sau:
Đối với Bên Bán:
Địa chỉ: phòng 1101, tầng 11, toà nhà Viglacera, số 1, Láng Hoà Lạc, Mễ Trì,
Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: (84 – 4) 3553 - 7123
Fax: (84 – 4) 3553 - 7125
Người nhận:
Đối với Bên Mua:
Địa chỉ: ____________________________________________________________
Điện thoại: _________________________________________________________
Fax: ______________________________________________________________
Người nhận: ________________________________________________________
Hoặc đến bất kỳ địa chỉ nào khác được thông báo bằng văn bản bởi một hoặc Các
Bên vào từng thời điểm.
34
Các thông báo hay sự truyền đạt bằng văn bản nêu trên sẽ được thông báo hay
truyền đạt phụ trợ bằng email và tin nhắn SMS vào ngày gửi văn bản.
Bất kỳ thông báo hay sự truyền đạt nào sẽ được xem là đã được chuyển giao vào
ngày gửi email, tin nhắn SMS hoặc ngày ngày gửi thông báo theo dấu bưu điện.
21.7 Các Phụ Lục
Các Phụ Lục của Hợp Đồng này là những phần không thể tách rời của Hợp Đồng
này.
21.8 Ngôn ngữ
Hợp Đồng được lập bằng tiếng Việt
21.9 Toàn bộ Hợp Đồng
Các điều khoản của Hợp Đồng này cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa Các Bên và
thay thế tất cả các thỏa thuận, tuyên bố, thông báo trước đó, dù là bằng miệng hay
bằng văn bản, giữa Các Bên về các vấn đề liên quan đến Hợp Đồng này.
21.10 Sửa đổi, bổ sung
Mọi sự sửa đổi, bổ sung đối với Hợp Đồng này đều phải được sự đồng ý bằng văn
bản của Các Bên;
21.11 Bản Sao
Hợp Đồng này được lập thành ba (03) bản gốc bằng tiếng Việt, trong đó, Bên Bán
giữ hai (02) bản gốc và Bên Mua giữ một (01) bản gốc.
ĐIỀU 22. HIỆU LỰC
Hợp Đồng này có hiệu lực từ ngày được ký kết, tương đương với Ngày Hiệu Lực nêu trên.
BÊN BÁN
Đại diện và thay mặt Bên Bán
________________________
BÊN MUA
_________________________
35
Họ và Tên: Seo, Duk Yeol
Chức vụ: Giám đốc Kinh doanh và Bán hàng
Đã đươc ủy quyền theo thư ủy quyền số
PA0____ ngày ____ bởi ông Jung. Pil Taek,
Tổng Giám đốc Công ty TNHH Hyundai RNC
Hà Tây.
Tên: [●]
1
PHỤ LỤC 1
PHẦN A: MÔ TẢ CĂN HỘ
1. Căn Hộ Căn Hộ số [___] trong Khu Nhà ở và Trung Tâm
Thương Mại Lô _______, Phường Hà Cầu, Quận
Hà Đông, thành phố Hà Nội và tọa lạc trên lô đất
theo sơ đồ vị trí của Khu Nhà Ở và Trung Tâm
Thương Mại đính kèm theo tại Phụ Bản A.
2. Thông tin của Căn Hộ và khu
đất để xây dựng Nhà Chung
Cư nơi Căn Hộ tọa lạc
Căn Hộ - Loại: [___] phòng ngủ;
Tầng số: [___];
Nhà Chung Cư số: [___]
Tổng diện tích sàn của Căn Hộ (“Diện Tích Sàn”):
[___] m2
Diện tích sàn Căn Hộ được đo bằng cách tính từ tim
tường chung và tim tường bao ngoài của Căn Hộ
(trong đó „tường chung‟ là tường ngăn chia hai căn
hộ/ Căn Hộ và hành lang, cầu thang thoát hiểm
hoặc phòng kỹ thuật của tòa nhà hoặc công trình,
và „tường bao ngoài‟ là tường ngăn chia Căn Hộ và
mặt ngoài của tòa nhà hoặc công trình) theo quy
định tại Thông Tư 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây
Dựng, ngày 1 tháng 9 năm 2010. Diện tích sàn Căn
Hộ bao gồm cả diện tích ban công và lôgia kèm theo
Căn Hộ, cột, và tường xây trong phạm vi Căn Hộ.
Xem hồ sơ đính kèm Phụ Lục 1 này và sơ đồ căn hộ
và sơ đồ sàn đính kèm theo đây tại Phụ Bản B
3 Giá Mua Căn Hộ ______đồng (bằng chữ: _____, bao gồm VAT)
- Giá Trị Quyền Sử Dụng Đất : [-------
-----] VND
- Giá Trị Căn Hộ : [------------] VND
- VAT (10% của Giá Trị Căn Hộ) : [---
----] VND
- Quỹ Bảo Trì (2% Giá Trị Quyền Sử
Dụng Đất và Giá Trị Căn Hộ) : [--------]
VND
4 Mục đích Chỉ sử dụng để ở
2
Hồ sơ đính kèm:
1. Bản vẽ mô tả tổng thể Nhà Chung Cư;
2. Sơ đồ mặt bằng, thiết kế Căn Hộ;
3. Các bản vẽ chi tiết có liên quan đến Căn Hộ;
4. Sơ đồ Khu Đất nơi Căn Hộ tọa lạc.
1
PHẦN B. Danh mục vật liệu và thiết bị hoàn thiện
A. Danh mục vật liệu và thiết bị hoàn thiện bên trong Căn Hộ
Số Chi Tiết
1.
Lối vào
Sàn:
- Toàn bộ: gạch lát bóng chất lượng cao có màu sắc và kích
thước phù hợp.
- Gạch sử dụng cho căn hộ loại 102A: kích thước 400mm x
800mm
- Gạch sử dụng cho căn hộ loại 123B, 134C, 135D, 136E, 139F:
kích thước 600 mm x 600 mm.
- Gạch sử dụng cho căn hộ loại 168G: kích thước không đều
- Bậc lên xuống: Đá cẩm thạch tự nhiên
Tƣờng:
- Sơn nước có màu sắc phù hợp
Trần:
- Xi măng vữa
- Sơn nước có màu sắc phù hợp
Cửa chính:
- Cửa thép chống cháy có chất lượng cao
- Khóa cửa kĩ thuật số do công ty Hàn Quốc sản xuất
- Lớp bột phủ chất lượng cao có màu sắc phù hợp.
Tủ để giày:
Làm từ gỗ tự nhiên hoặc nhân tạo
Cửa: Lớp phủ bóng (sử dụng cho căn hộ loại 102A)
Khung và lớp bọc bằng nhựa Vinyl (sử dụng cho căn
hộ loại 123B, 134C, 135D, 136E, 139F, 168G)
Thân: Bọc nhựa Vinyl
Thiết bị điện:
Thiết bị tự động do công ty Hàn Quốc sản xuất
(Hyundai Telecom hoặc Kocom)
Ổ cắm và công tắc do công ty Hàn Quốc sản xuất (Shindong-A
hoặc Anam Legrand)
Lắp đặt hệ thống đèn cơ bản
(T8 FL32W, chỉ đèn huỳnh quang)
2
2.
Phòng khách
Sàn:
- Sàn gỗ lát mỏng (gỗ nhân tạo) có độ dày 8mm,
Tƣờng:
- Sơn nước có màu sắc phù hợp
Trần:
- Xi măng vữa hoặc tương đương
- Sơn nước có màu sắc phù hợp
Cửa sổ:
- Cửa sổ chất lượng cao với khung nhựa PVC (bao gồm một
màn chống côn trùng và rèm nhựa Vinyl) được sản xuất bởi
công ty Hàn Quốc hoặc tương đương.
- Kính hai lớp (16mm)
Hệ thống điện:
Thiết bị tự động (7inch) được sản suất bởi công ty Hàn Quốc
(Hyundai Telecom hoặc Kocom)
Ổ cắm và công tắc được sản xuất bởi công ty Hàn Quốc
(Shindong-A hoặc Anam Legrand)
Hệ thống điện thoại nội bộ, đường dây điện thoại, ti vi và
internet.
Lắp đặt hệ thống đèn cơ bản
(T8 FL32W, chỉ đèn huỳnh quang)
Điều hòa nhiệt độ:
Lắp đặt đường ống làm lạnh do công ty Hàn Quốc sản xuất/
không có điều hòa nhiệt độ.
3.
Phòng ngủ
(bao gồm phòng
ngủ phụ loại-G)
Sàn:
Sàn gỗ lát mỏng (gỗ nhân tạo) có độ dày 8mm
Tƣờng :
Sơn nước có màu sắc phù hợp
Trần:
Sơn nước có màu sắc phù hợp
Cửa ra vào:
Khung và cửa bằng gỗ chất lượng cao (gỗ tự nhiên hoặc nhân
tạo).
Khóa chất lượng cao (loại hình ống và loại chốt có lỗ mộng)
Móc cửa
Bọc nhựa Vinyl với màu sắc phù hợp.
Khung cửa:
Bọc nhựa Vinyl với màu sắc phù hợp.
Cửa sổ:
Cửa sổ chất lượng cao có khung nhựa PVC (bao gồm tấm chắn
côn trùng và rèm nhựa Vinyl) do công ty Hàn Quốc sản xuất
hoặc tương đương.
Kính hai lớp (dày 16mm)
3
Tủ gắn vào tƣờng:
(Phòng quần áo/chỉ có trong Phòng ngủ chính)
- Được làm bằng bằng gỗ tự nhiên hoặc gỗ nhân tạo.
- Cửa: lớp phủ có độ bóng cao (sử dụng cho căn hộ loại 102A)
Khung và lớp bọc (sử dụng cho căn hộ loại 123B, 134C,
135D, 136E, 139F, 168G).
- Hệ thống nội thất: Bọc nhựa Vinyl
Phòng trang điểm:
- Phần trang trí: Đá cẩm thạch tự nhiên.
- Gương và đường gờ
Thiết bị điện:
- Ổ cắm điện và công tắc do Công ty Hàn Quốc sản xuất
(Shindong-A hoặc Anam Legrand).
- Đường dây tivi, điện thoại, Internet.
- Lắp đặt hệ thống đèn cơ bản
(T8 FL32W, chỉ đèn huỳnh quang)
Điều hòa nhiệt độ:
Lắp đặt đường ống làm lạnh do công ty Hàn Quốc sản xuất (trừ phòng
giúp việc của căn hộ loại G)/Không có điều hòa nhiệt độ.
4.
Phòng tắm và
khu vệ sinh
Sàn:
- Đá lát chống trượt chất lượng cao, màu sắc và kích thước phù
hợp
- Tất cả các loại căn hộ lát gạch ốp sứ: 300 mm x 300 mm
Tƣờng:
- Gạch ốp chất lượng cao với màu sắc và kích thước phù hợp
- Gạch ốp sứ sử dụng cho căn hộ loại 102A : 300 mm x 600 mm
- Gạch ốp sứ sử dụng cho căn hộ loại 123B, 134C, 135D,
136E,139F: kích thước 300 mm x 600 mm, 200 mm x 600
mm (Phòng tắm chung)
- Gạch ốp sứ sử dụng cho căn hộ loại 168G: kích thước 300 mm
x 600 mm, 300 mm x 300 mm (Phòng tắm chính)
Hốc tƣờng phía trên:
- Đá cẩm thạch tự nhiên
Bậc cửa nhà tắm:
- Đá cẩm thạch giả
Nội thất:
- Gương, khung nhôm trượt
- Gương xoay, có khung nhôm
(sử dụng cho Phòng tắm chính của căn hộ loại 123B, 134C,
135D, 139F)
Giá để đồ bằng kính gắn vào hốc tƣờng:
- Kính trong suốt 8T (ngoại trừ Phòng tắm chung của căn hộ
loại B, C, D, E, F)
4
Thiết bị vệ sinh:
- Vòi nước và đồ gốm sứ do công ty Hàn Quốc sản xuất.
- Chậu rửa: hình vuông dưới bệ rửa (sử dụng cho Phòng tắm
chính của căn hộ loại 123B, 134C, 135D, 136E, 139F, loại
168G)
- Bệ xí: 2 khối (bao gồm vòi xịt làm sạch)
- Bồn tắm: chỉ có ở phòng tắm chính
- Buồng tắm đứng (phòng tắm chung, Phòng tắm chính của căn
hộ loại 168G ): Khung nhôm và kính trong
- Vòi tắm: loại đơn (bao gồm cả thanh trượt)
Loại phun mưa và đầu tròn (Phòng tắm chính của
căn hộ loại 168G)
- Giá treo khăn, để giấy
Trần:
- Tấm trần PVC
- Gờ trần: PVC
Cửa chính:
- Cửa và khung được làm bằng gỗ chất lượng cao (gỗ tư nhiên
hoặc nhân tạo)
- Khóa chất lượng cao
- Tấm bọc có màu sắc phù hợp
Thiết bị điện:
- Quạt thông gió
- Ổ cắm điện do Công ty Hàn Quốc sản xuất (Shindong - A
hoặc Anam Legrand)
Lắp đặt hệ thống đèn cơ bản (T8 FL32W, đèn huỳnh quang)
5.
Phòng bếp
/Phòng ăn
Sàn:
- Sàn gỗ lát mỏng (gỗ nhân tạo) có độ dày 8 mm
Tƣờng:
- Sơn nước có màu sắc phù hợp
- Tại khu vực bếp (một phần): Đá ốp chất lượng cao
- Gạch ốp sứ sử dụng cho căn hộ loại 102A/168G: kích thước
300 mm x 600 mm
- Gạch ốp sứ sử dụng cho căn hộ loại 123B, 134C, 135D, 136E,
139F: kích thước 330 mm x 330 mm
Trần:
- Sơn nước có màu sắc phù hợp
- Tại khu vực bếp: hoàn thiện phần sơn lót và phủ bằng sơn
nước
- Thiết bị báo khói và Vòi phun
Thiết bị trong phòng bếp:
- Tủ bếp được làm từ gỗ và đá cẩm thạch nhân tạo
5
- Cửa tủ bếp: Lớp phủ bóng với màu sắc phù hợp (sử dụng cho
căn hộ loại 102A, 123B, 134C, 135D, 136E, 139F, 168G cho
tủ trên cao), bọc nhựa Vinyl với màu sắc phù hợp(sử dụng cho
căn hộ loại 168G cho tủ ở thấp hơn)
- Mặt tử bếp: Đá cẩm thạch nhân tạo
- Khung tủ bếp: dán vân
- Bếp ga, thiết bị hút khói do Công ty Hàn Quốc sản xuất
- Đường ống cung cấp ga.
Thiết bị điện:
- Ổ cắm điện và công tắc do Công ty Hàn Quốc sản xuất
(Shindong - A hoặc Anam Legrand)
- Lắp đặt hệ thống đèn cơ bản (T8 FL32W, đèn huỳnh quang)
6. Ban công
(Tiện ích/
A/C RM)
Sàn:
- Đá lát chống trượt chất lượng cao, màu sắc và kích thước phù
hợp
- Tất cả gạch ốp sứ: kích thước 200 mm x 400 mm
Vật liệu sàn:
- Đá cẩm thạch nhân tạo
Cửa sổ và cửa phòng đặt cục nóng điều hòa (“A/C ROM”:
- Cửa sổ: Cửa sổ nhựa chất lượng cao với khung PVC, hai lớp
kính (dày 16 mm)
- Cửa A/C RM: Cửa kim loại (sơn)
- Tay nắm cửa A/C RM: loại có hình ống
- Một mái hắt trong phòng đặt máy điều hòa nhiệt độ
Bình phun nƣớc
Thiết bị điện:
- Lắp đặt hệ thống đèn cơ bản (EL20W, đèn huỳnh quang)
Ổ cắm điện và công tắc do Công ty Hàn Quốc sản xuất
(Shindong - A hoặc Anam Legrand)
B. Danh mục vật liệu và thiết bị hoàn thiện đối với khu vực chung
7. Sảnh chính,
hành lang và
cầu thang
Sàn:
- Đá lát chất lượng cao, màu sắc và kích thước phù hợp
- Cầu thang: Ốp nhựa Vinyl, màu sắc và kích thước phù hợp
Tƣờng:
- Sảnh chính: Đá cẩm thạch tự nhiên và sơn nước với màu sắc
phù hợp
- Cầu thang: Sơn nước với màu sắc phù hợp
Trần:
- Sơn nước với màu sắc phù hợp
- Sảnh thang máy: được lót toàn bộ và phù ngoài bằng sơn nước
- Thiết bị báo khói và vòi phun
Cầu thang:
6
- Thành và tay vịn cầu thang bằng thép
8. Xây dựng tầng
hầm
Các tòa nhà cao tầng: cọc khoan nhồi bê tông và thép có thiết kế
được tất cả các cấp có thẩm quyền phê duyệt
02 tầng hầm: móng cọc nhồi, thiết kế tường bê tông được tất cả các
cấp có thẩm quyền phê duyệt
9. Cấu trúc thân
chính và mái
Kết cấu bê tông chịu lực
10. Hệ thống cấp và
thoát nƣớc
- Ống cấp nước trong mỗi hệ thống vệ sinh là loại ống nhựa PB.
- Ống thoát nước là ống nhựa PVC hoặc loại tương đương.
- Mỗi căn hộ được lắp một đồng hồ nước theo tiêu chuẩn của
Công Ty Cung Cấp Nước Hà Nội;
- Hệ thống xử lý nước (thiết bị khử nước cứng với chức năng
lọc nước)
11. Hệ thống điện - Dây điện của Hàn Quốc hoặc loại tương đương.
- Máy phát điện: khi nguồn cung cấp điện chính gặp trục trặc,
máy phát điện sẽ cung cấp điện cho chiếu sáng công cộng,
thang máy và máy bơm nước
12. Hệ thống thông
gió
- Quạt thông gió được lắp đặt trong các nhà vệ sinh công cộng
của mỗi tòa nhà chung cư
13. Hệ thống viễn
thông
- Hệ thống điện thoại nội bộ
14. Hệ thống báo
cháy
- Hệ thống báo cháy nội địa tiêu chuẩn cao, phù hợp với yêu
cầu của hệ thống báo cháy.
15. Hệ thống CCTV - Các Camera được lắp đặt tại hành lang chính và bãi đỗ xe
16. Hệ thống chuyên
chở nội bộ
- Hệ thống thang máy ngoại nhập sản xuất tại Hàn Quốc hoặc
tương đương
- Có tối thiểu 02 (hai) thang máy trong mỗi tòa nhà
- Sàn thang máy bằng đá cẩm thạch
17. Hệ thống cung
cấp gas
- Hệ thống cung cấp gas trung tâm
Chú ý:
- Sàn không hoàn thiện dưới tủ bếp;
- Tường không hoàn thiện sau tủ bếp, tủ phòng tắm, gương, bồn tắm và trần giả ở
trên.
7
PHẦN C: KHU VỰC CHUNG CỦA KHU CHUNG CƢ
1. Chung Cƣ CT01 ~ CT05
a. Sảnh Chính tại Tầng Trệt
b. Sảnh Thang Máy
c. Khoang Thang Máy chở Hàng và Hành Khách
d. Phòng Lắp Đặt Kỹ Thuật Thang Máy, Phòng Điều Khiển
e. Hành Lang
f. Nhà Vệ Sinh tại Tầng Trệt
g. Khu Vực Thu Gom và Xử Lý Rác Thải
h. Phòng Điện và Cơ Khí
i. Khoang Dẫn Điện và Cơ Khí
j. Cầu Thang Bộ
k. Cửa ra vào
l. Mái nhà
2. Chỉ cho Chung Cƣ CT3
a. Phòng Tập Huấn Phòng Ngừa Thảm Họa
b. Phòng Phân Phối Mạng Viễn Thông
c. Phòng Quản Lý Hành Chính
PHẦN D: PHẦN SỞ HỮU RIÊNG CỦA BÊN BÁN
1. CT 01 : Khu vực Dịch vụ Công đồng tại Tầng Trệt
2. CT 02 : Khu vực Cửa Hàng Bán Lẻ tại Tầng Trệt
3. CT 04 : Khu vực Nhà trẻ tại Tầng Trệt
4. CT 05 : Khu vực Nhà trẻ tại Tầng Trệt
5. Bãi đậu xe (Ô tô: 467 chỗ, Xe máy và Xe đạp: 2934 chỗ)
9
Chú ý:
- CT01, CT02 và CT03: Thang máy xuống tới Tầng hầm 1 và Tầng hầm 2;
- CT04 và CT05: Thang máy xuống tới Tầng hầm 1;
- CT06A và CT06B: phụ thuộc quá trình điều chỉnh quy hoạch, Thiết kế
có thể thay đổi và được chấp thuận bởi cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
10
PHỤ LỤC 1
PHỤ BẢN B
SƠ ĐỒ CĂN HỘ VÀ SƠ ĐỒ SÀN
SỰ TỪ BỎ: Phụ Lục này có thể đƣợc thay đổi do Bên Bán (hoặc Ban Quản Trị) thực
hiện vì bất kỳ lý do gì.
11
PHỤ LỤC 2
TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
Thanh toán Số tiền Ngày đến hạn
thanh toán
Ghi chú
1. Tiền Đăt Cọc ………
2.. Đơt 1 30% Giá Căn Hộ,
bao gồm ……………
đ Tiền Đăt Cọc
Ngày ký Hơp
Đồng
7. Đơt 2 70 % Giá Căn Hộ 12 tháng kể từ
ngày ký Hơp
Đồng
Để tránh hiểu lầm:
Trong trường hơp Bên Bán và Bên Mua đã giao kết Hơp Đồng Góp Vốn (“CCA”)
với tư cách là Chủ Dự An và Bên Góp Vốn trước khi ký Hơp Đồng này, thì các
khoản tiền Bên Góp Vốn đã nộp tuân theo CCA cho Chủ Dự An sẽ đươc xem như
khoản tiền mà Bên Mua đã trả cho Bên Bán theo Hơp Đồng này.
Thuế Giá Trị Gia Tăng áp dụng đối với Giá Mua Căn Hộ cho mỗi lần thanh toán
sẽ đươc nộp vào cùng ngày đến hạn của mỗi lần thanh toán tương ứng.
12
PHỤ LỤC 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
THỎA THUẬN ĐỒNG SỞ HỮU
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
- Xét khả năng và nhu cầu của hai Bên
Chúng tôi gồm:
Ông/Bà/Tổ chức :
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy
chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh
số
:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/trụ sở
chính
:
Người được Ủy Quyền (nếu Bên Mua là
tổ chức)
:
Chức vụ :
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của
Người được Ủy Quyền số
:
Tài khoản số :
và
Ông/Bà/Tổ chức :
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy
chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh
số
:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/trụ sở
chính
:
Người được Ủy Quyền (nếu Bên Mua là
tổ chức)
:
Chức vụ :
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của
Người được Ủy Quyền số
:
Tài khoản số :
là Bên Mua trong Hợp Đồng mua, bán (“Hợp Đồng”) Căn Hộ số [----] thuộc Nhà Chung
Cư số [----] trong Dự Án Khu Nhà Ở và Thương Mại tại phường Hà Cầu, Quận Hà Đông,
thành phố Hà Nội, Việt Nam (“Căn Hộ”) với Công ty TNHH Hyundai RNC Hà Tây
(“Bên Bán”).
13
Chúng tôi, bằng thỏa thuận này, đồng ý ký kết Thỏa thuận Đồng Sở Hữu với các nội dung
sau :
Điều 1: QUYỀN SỞ HỮU CHUNG
(i) Căn cứ theo Hợp Đồng và theo Thỏa Thuận Đồng Sở Hữu này, chúng tôi sẽ mua
Căn Hộ dưới hình thức sở hữu chung với tỉ lệ như sau:
- Ông/Bà/Tổ chức [----------------------] sở hữu ____% giá trị Căn Hộ
- Ông/Bà/Tổ chức [----------------------] sở hữu ____% giá trị Căn Hộ
- ………….
Theo đó, dựa trên các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng và Thỏa Thuận Đồng
Sở Hữu này:
- Ông/Bà/Tổ chức [----------------------] phải trả một khoản tiền bằng [----------
----] % Giá Mua Căn Hộ.
- Ông/Bà/Tổ chức [----------------------] phải trả một khoản tiền bằng [----------
----] % Giá Mua Căn Hộ.
Chúng tôi sẽ thanh toán bất kỳ khoản tiền phải trả nào khác bao gồm nhưng không
giới hạn : Khoản Đặt Cọc, các loại thuế, phí, Lãi Chậm Trả (nếu có) theo tỷ lệ nêu
trên.
(ii) Từng người và tất cả chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm liên đới và riêng biệt trong việc
thực hiện các nghĩa vụ bao gồm nghĩa vụ thanh toán theo Hợp Đồng. Trong trường
hợp nghĩa vụ thanh toán của Bên Mua theo Hợp Đồng được điều chỉnh thì nghĩa vụ
thanh toán của từng người sẽ được điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng. Trong trường
hợp một người hoặc tất cả chúng tôi vi phạm bất kỳ quy định nào của Hợp Đồng sẽ
được xem như việc Bên Mua vi phạm Hợp Đồng.
(iii) Bên Bán sẽ không bắt buộc phải xác định một người hay tất cả chúng tôi gánh chịu
nghĩa vụ như thế nào đối với Bên Bán nhưng có thể yêu cầu bất kỳ ai trong số
chúng tôi thực hiện nghĩa vụ.
(iv) Từng người và tất cả chúng tôi vào bất kỳ lúc nào đảm bảo cho Bên Bán và các bên
có liên quan khác khỏi bất kỳ và toàn bộ thiệt hại, tổn thất, quyền tố tụng, vụ kiện,
khiếu nại, yêu cầu, trách nhiệm và phí tổn và chi phí nào (bao gồm toàn bộ chi phí
tố tụng gồm phí luật sư của Bên Bán và các bên có liên quan của Bên Bán) mà Bên
Bán phải chịu hoặc chi trả, hoặc các yêu cầu chống lại Bên Bán và các bên có liên
quan về bất kỳ vấn đề hoặc sự kiện nào mà phát sinh từ, về bản chất, bởi lý do hoặc
về bất kỳ tranh chấp nào giữa chúng tôi liên quan đến Sở Hữu Chung.
(v) Bên Bán sẽ không bắt buộc phải xác định một người hay tất cả chúng tôi gánh chịu
nghĩa vụ như thế nào đối với Bên Bán nhưng có quyền kiện từng người hoặc tất cả
chúng tôi do việc vi phạm nghĩa vụ Hợp Đồng.
(vi) Tên của tất cả chúng tôi sẽ được ghi trong Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu Căn
Hộ được nêu cụ thể ở trên.
(vii) Không ảnh hưởng đến những điều nêu ở trên, từng người trong số chúng tôi phải
tuân theo các quy định về sở hữu chung theo phần của Bộ Luật Dân Sự.
14
Điều 2 : NGƢỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN
(i) Theo Thỏa Thuận Đồng Sở Hữu này, chúng tôi đồng ý cử Ông/Bà [----------------]
là Người Đại Diện Theo Ủy Quyền của chúng tôi tham gia Hợp Đồng. Theo đó,
Ông/Bà [----------------] sẽ đại diện cho chúng tôi :
- Nhận các thông báo hoặc bất kỳ hình thức liên lạc nào khác bằng văn bản
được gửi từ Bên Bán. Tất cả các thông báo hoặc bất kỳ hình thức liên lạc
nào khác bằng văn bản được gửi từ Bên Bán được xem như nhận được bởi
chúng tôi khi từng người trong số chúng tôi và/hoặc Người Đại Diện Theo
Ủy Quyền nhận được các thông báo hoặc bất kỳ hình thức liên lạc nào khác.
- Chịu trách nhiệm bảo quản các thông báo này và gửi bản sao của các thông
báo đó cho Bên Mua khác được nêu trong Hợp Đồng trong vòng bảy (07)
ngày kể từ ngày nhận được các thông báo đó.
- Liên lạc với Bên Bán cũng như các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để
hoàn thiện thủ tục pháp lý liên quan đến việc cấp Giấy Chứng Nhận Quyền
Sở Hữu
(ii) Tất cả các hành động được thực hiện bởi Người Đại Diện Theo Ủy Quyền sẽ ràng
buộc tất cả chúng tôi, và các phản hồi của Người Đại Diện Theo Ủy Quyền sẽ được
xem như là phản hồi của tất cả chúng tôi tuân theo Thỏa Thuận Đồng Sở Hữu này.
(iii) Để tránh hiểu nhầm và không ảnh hưởng đến việc ủy quyền trong Thỏa Thuận này,
bất kỳ văn bản nào yêu cầu chữ ký của Bên Mua, sẽ được ký bởi tất cả và từng
người trong số chúng tôi để đảm bảo hiệu lực pháp lý đầy đủ cho văn bản đó.
(iv) Việc ủy quyền theo Thỏa Thuận Đồng Sở Hữu này sẽ phát sinh hiệu lực kể từ ngày
Thỏa Thuận này.
Điều 3: BẢN SAO
Thỏa Thuận Đồng Sở Hữu này được lập thành [-----] bản gốc bằng tiếng việt, Bên Bán giữ
hai bản, và mỗi Bên Mua giữ một bản.
Ông/Bà/ đại diện cho tổ chức Ông/Bà/ đại diện cho tổ chức
15
Xác nhận của công ty TNHH Hyundai RNC Hà Tây
Công ty TNHH Hyundai RNC Hà Tây, Bên Bán, xác nhận các nội dung sau đây :
i) Ông/Bà/Tổ Chức [---------------] và Ông/Bà/Tổ Chức [---------------] là đồng
sở hữu của Căn Hộ.
ii) Bên Bán đồng ý rằng Ông/Bà [---------------] sẽ là Người Đại Diện Theo Ủy
Quyền của Bên Mua căn cứ theo Thỏa Thuận này.
Kể từ ngày ký xác nhận này, Công ty TNHH Hyundai RNC Hà Tây sẽ liên lạc với Ông/Bà
[---------------] để thực hiện các quyền và nghĩa vụ như quy định tại Hợp Đồng mua, bán
Căn Hộ.
……………..date………………
Bên Bán
(Ký và đóng dấu)
16
PHỤ LỤC 4
THÔNG BÁO BÀN GIAO
Kính gửi: ÔNG/ BÀ…………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:
Địa chỉ thường trú:
Địa chỉ tạm trú:
Điện thoại :
Căn Cứ:
- Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số: ______ ngày ______ bởi và giữa _______ (“Hợp
Đồng”);
- Biên bản nghiệm thu số _________ ngày _________ giữa Bên Bán (chủ đầu tư) và
các đơn vị thi công, giám sát có liên quan;
Chúng tôi, Công ty TNHH HYUNDAI RNC Hà Tây trân trọng thông báo đến Quý
Ông/Bà rằng, ngày…/ ……/ ……. chúng tôi với tư cách Bên Bán của Hợp Đồng
đã hoàn thành việc xây dựng Căn Hộ theo đúng tiến độ quy định trong Hợp Đồng.
Trân trọng kính mời Quý Ông/bà đến [__________]nhận bàn giao Căn Hộ vào
ngày ___/___/_____ (“Ngày Bàn Giao”) theo quy định của Hợp Đồng.
Số Tiền Trước Bàn Giao phải được thanh toán trước Ngày Bàn Giao, bao gồm các
khoản sau đây:
(1) Quỹ Bảo Trì đóng góp cho Căn Hộ là ________;
(2) Các khoản tiền khác đến hạn và phải trả theo Hợp Đồng này vào
Ngày Bàn Giao là :_________
Quý Ông/bà sẽ được xem là đã kiểm tra Căn Hộ vào Ngày Bàn Giao, và chịu trách
nhiệm về toàn bộ nghĩa vụ của Bên Mua sau Ngày Bàn Giao, ngoại trừ ngày này
được điều chỉnh theo Thông Báo Bàn Giao Điều Chỉnh, phù hợp với Hợp Đồng,
trong trường hợp Quý Ông/bà không đến nhận bàn giao Căn Hộ theo thời hạn và
tại địa điểm nêu trên.
BÊN BÁN
Đại Diện Bên Bán
Họ và Tên: Jung, Pil Taek
Chức vụ: Tổng Giám Đốc
1
PHỤ LỤC 5
THÔNG BÁO VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH NGÀY BÀN GIAO
Số:____
Kính gửi: ÔNG/ BÀ…………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:
Địa chỉ thường trú:
Địa chỉ tạm trú:
Điện thoại :
Căn Cứ:
- Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số: ______ ngày ______ bởi và giữa _______ (“Hợp
Đồng”);
- Biên bản nghiệm thu số _________ ngày _________ giữa Bên Bán (chủ đầu tư) và
các đơn vị thi công, giám sát có liên quan;
- Thông Báo Bàn Giao số _______ ngày _________bởi và giữa __________
(“Thông Báo Bàn Giao”);
- Thông Báo về việc điều chỉnh Ngày Bàn Giao số ______ ngày _____ bởi và giữa
_________ (nếu có).
Chúng tôi, Công ty TNHH HYUNDAI RNC Hà Tây trân trọng thông báo đến Quý
Ông/Bà rằng, theo Thông Báo về việc điều chỉnh Ngày Bàn Giao gần nhất số [---
](nếu có) hoặc Thông Báo Bàn Giao được gửi cho Quý Ông/bà sớm hơn, Ngày
Bàn Giao theo Thông Báo về việc điều chỉnh Ngày Bàn Giao số ___/Thông Báo
Bàn Giao đã được điều chỉnh theo đó, và chúng tôi trân trọng kính mời Quý
Ông/bà đến nghiệm thu và nhận bàn giao Căn Hộ vào ngày _____ tại [______]
(Ngày Bàn Giao mới) như được quy định trong Hợp Đồng.
Số Tiền Trước Bàn Giao phải được thanh toán trước Ngày Bàn Giao mới, bao gồm
các khoản sau đây:
(1) ________:______________________________________________
(2) Các khoản tiền khác đến hạn và phải trả theo Hợp Đồng này vào
Ngày Bàn Giao mới là: _________
Thông Báo về việc điều chỉnh Ngày Bàn Giao sẽ thay thế Thông Báo về việc điều
chỉnh Ngày Bàn Giao số ___/Thông Báo Bàn Giao và Ngày Bàn Giao mới sẽ được
xem như “Ngày Bàn Giao” trong các văn bản có liên quan sau đây. Quý ông/bà sẽ
được xem là đã kiểm tra Căn Hộ vào Ngày Bàn Giao mới, và chịu trách nhiệm về
toàn bộ nghĩa vụ của Bên Mua sau Ngày Bàn Giao mới, phù hợp với Hợp Đồng.
BÊN BÁN
3
PHỤ LỤC 6
BIÊN BẢN BÀN GIAO
Căn Cứ:
- Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số: _____ ngày ______ bởi và giữa _______ (“Hợp
Đồng”);
- Thông Báo Bàn Giao ngày _______ bởi__________________________/Thông
báo về việc điều chỉnh Ngày Bàn Giao số [------] ngày [--------------------] bởi
_________________________________(nếu có);
- Biên Bản Xác Nhận ngày [--------] bởi và giữa___________________________
Biên Bản Bàn Giao này được lập vào ngày ____ tháng ___ năm _____ bởi và giữa:
I. CÔNG TY TNHH HYUNDAI RNC HÀ TÂY
Địa chỉ: Phường Hà Cầu, quận Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: (84-4) 3553 7123 / 3553 7124 Fax: (84-4) 3553 7125
Đại diện: Ông Jung, Pil Taek Chức vụ: Tổng Giám đốc
Hộ chiếu: Số SC1944062 do Bộ Thương Mại và Ngoại Giao Hàn Quốc cấp ngày
09/08/2006
(Sau đây gọi là “Bên Bán”)
VÀ
II. ÔNG/BÀ: ___________________________________________________________
Địa chỉ: _____________________________________________________________
CMND số: ________________ Ngày cấp: _________ Nơi cấp: _________________
Điện thoại: ___________________________________________________________
[HOẶC
[TỔ CHỨC] _______________________________________________
Địa chỉ: _____________________________________________________________
Giấy Chứng nhận Đầu tư số / Giấy Đăng ký kinh doanh số:____________________
Mã số thuế: __________________________________________________________
Điện thoại:______________________________Fax: _________________________
Người đại diện: _______________________________________________________
Chức vụ: ____________________________________________________________
Hộ chiếu số / Chứng minh nhân dân của người đại diện:_____________________]
(Sau đây gọi là “Bên Mua”)
4
Sau khi kiểm tra Căn Hộ, Bên Bán và Bên Mua đồng ý như sau:
(1) Bên Bán đã chuyển giao cho Bên Mua và Bên Mua đã tiếp nhận, quản lý và sử
dụng Căn Hộ, chìa khoá Căn Hộ cùng các tài liệu có liên quan đến việc sử dụng
Căn Hộ (theo các danh mục bàn giao đính kèm).
(2) Bên Mua đã kiểm tra Căn Hộ và xác nhận rằng Căn Hộ đã được hoàn thành theo
đúng quy định của Hợp Đồng. Căn Hộ đã được chính thức chuyển giao cho Bên
Mua ngay tại thời điểm Bên Mua ký Biên Bản này.
(3) Bên Mua đồng ý thanh toán cho Bên Bán hoặc Công ty Quản Lý do Bên bán chỉ
định Phí Quản Lý và thanh toán cho các đơn vị cung cấp dịch vụ các chi phí sử
dụng các dịch vụ tiện ích khác như điện, nước, truyền hình cáp, vệ tinh (nếu có),
viễn thông, thông tin liên lạc và các chi phí liên quan khác (nếu có) theo mức sử
dụng thực tế hàng tháng, đóng góp và thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản
tiền khác (nếu có) mà đơn vị dịch vụ quản lý quy định phù hợp với bản Nội Quy.
(4) Bên Mua đồng ý rằng nếu Bên Mua không cư trú tại Căn Hộ sau thời điểm bàn
giao Căn Hộ theo Biên Bản này, Bên Mua vẫn phải thanh toán Phí Quản Lý theo
quy định của Công Ty Quản Lý phù hợp với Nội Quy tính từ ngày ký Biên Bản
này.
(5) Bên Mua cam kết tôn trọng và tuân thủ Nội Quy trong suốt quá trình sở hữu và sử
dụng Căn Hộ.
(6) Bên Mua thừa nhận và hiểu rằng bất kỳ sự thay đổi hay sửa đổi nào đối với Căn Hộ
từ Ngày Bàn Giao đều phải được thực hiện theo Hợp Đồng;
(7) Quyền sở hữu đối với Căn Hộ sẽ được chuyển giao cho Bên Mua kể từ thời điểm
ký Biên Bản Bàn Giao này.
(8) Biên Bản này được lập thành hai (02) bộ gồm cả tiếng Việt và tiếng Anh. Mỗi Bên
giữ một (01) bộ. Tất cả các bản đều có giá trị như nhau.
BÊN BÁN
Đại diện của Bên Bán
______________________
Họ và Tên: Jung, Pil Taek ..............................................................
BÊN MUA
Họ và tên______________________
1
PHỤ LỤC 7
Đề nghị Chuyển Nhƣợng Quyền và Nghĩa vụ của Bên Mua đối với Căn Hộ theo Hợp
Đồng
Kính gửi: Công ty TNHH Hyundai RNC HÀ TÂY (Bên Bán)
Tôi/Chúng tôi:
Họ và tên:
CMND/Hộ Chiếu số:
Địa chỉ:
Điện thoại số:
[và
Họ và tên:
CMND/Hộ Chiếu số:
Địa chỉ:
Điện thoại số:
Tôi/chúng tôi ký kết Hơp Đồng số____ ngày ______ đối với Căn Hộ số ____ của Khu Nhà ở
và Trung Tâm Thương Mại với Công ty TNHH Hyundai RNC Hà Tây (“Hơp Đồng Mua
Bán”).
Tôi/chúng tôi theo đây đề nghị Công ty TNHH Hyundai RNC Hà Tây chấp thuận việc
chuyển nhương quyền và nghĩa vụ của tôi/chúng tôi đối với Căn Hộ theo Hơp Đồng cho chủ
thể sau đây (“Người Nhận Chuyển Nhương”):
Họ và tên:
CMND/Hộ Chiếu số:
Địa chỉ:
Điện thoại số:
Trường hơp Công ty TNHH Hyundai RNC Hà Tây chấp thuận yêu cầu trên, Tôi/chúng tôi
đảm bảo rằng Người Nhận Chuyển Nhương sẽ cam kết tuân thủ nghiêm ngăt và thực hiện
theo các điều khoản của Hơp Đồng Mua Bán với tư cách là Bên Mua trong Hơp Đồng Mua
Bán.
Trân trọng,
2
Chữ ký:
____________________________
Chấp thuận bởi:
______________________
Họ và tên:
____________________________
Họ và tên: [ ]
Chức
danh : Tổng Giám Đốc
Ngày : Ngày :
3
PHỤ LỤC 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày…tháng…năm…
VĂN BẢN CHUYỂN NHƢỢNG QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ
thể và hướng dẫn thi hành Nghị định số 71/2010/NĐ-CP;
- Và căn cứ theo luật và quy định khác có liên quan của Việt Nam
Văn bản Chuyển nhượng Mua bán Căn hộ (“Văn bản Chuyển nhượng”) được ký kết giữa
các bên sau đây:
BÊN CHUYỂN NHƢỢNG (“Bên A”)
Ông/bà/Tổ chức: .......................................................................................................................
- Số CMTND/Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư:..................................
do................... cấp ngày .................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................................
- Địa chỉ hiện tại: .............................................................................................................
- Người đại diện (nếu là tổ chức): ...................................................................................
- Số điện thoại: .................................................................................................................
- Số tài khoản:(nếu có).........................................tại (ngân hàng) ....................................
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƢỢNG (“Bên B”)
- Ông/bà/Tổ chức: ...........................................................................................................
- Số CMTND/Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư:..................................
do................... cấp ngày .................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................................
- Địa chỉ hiện tại: .............................................................................................................
- Người đại diện (nếu là tổ chức): ...................................................................................
4
- Địa chỉ hiện tại: ............................................................................................................
- Số điện thoại: .................................................................................................................
- Số tài khoản:(nếu có)..............................tại (ngân hàng) ...............................................
BÊN BÁN CĂN HỘ (“Bên Bán”)
CÔNG TY TNHH HYUNDAI RNC HÀ TÂY
Địa chỉ trụ sở chính: Phường Hà Cầu, Quận Hà Đông, Tp. Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: (84-4). 3553 7123 / 3553 7124, Fax: (84-4) 3553 7125
Giấy Chứng Nhận Đầu Tư số :011043000675 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội cấp
lần đầu tiên ngày 18/12/2009 và sửa đổi lần đầu ngày
25/05/2010 (thay thế bản gốc Giấy Chứng Nhận Đầu Tư số
031023000141 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây cấp lần đầu
ngày 25/10/2007)
Người đại diện theo pháp luật: Ông Jung, Pil Taek/ Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Chúng tôi nhất trí ký kết Văn bản Chuyển nhượng này với các nội dung sau đây:
Điều 1: Chuyển nhƣợng quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng Mua bán
Căn Hộ cho Bên B:
1. Hợp đồng Mua bán Căn Hộ số ____, ký ngày ______ (“Hợp Đồng”) (hoặc Văn bản
Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ trong Hợp Đồng ký ngày…….. nếu có sự chuyển
nhượng Hợp Đồng trước đó)
2. Bên Bán: Công ty TNHH Hyundai RNC Hà Tây
3. Loại nhà: Căn Hộ _____/ Tổng diện tích sàn xây dựng là _______m2;
4. Địa chỉ Căn Hộ: ...........................................................................................................
5. Giá Mua Căn Hộ........................đ (bằng chữ: ............................................................. )
Bên Bán có quyền điều chỉnh việc thanh toán Giá Mua Căn Hộ bao gồm Quỹ Bảo Trì và
phải thông báo bằng văn bản cho Bên B về việc điều chỉnh này không muộn hơn 15 ngày
trước ngày đến hạn thanh toán theo yêu cầu.
6. Số tiền Bên A đã trả trước cho Bên Bán: .....................................................................
7. Các đợt còn lại phải thanh toán vào ngày ký Biên Bản Bàn Giao, tuân theo sự thay
đổi như quy định tại Điều 1.5 của Biên Bản Bàn Giao (số tiền/ngày đến hạn):
…………………………………………………………………………………………
8. Ngày bàn giao việc chuyển nhượng của Căn Hộ: .......................................................
ĐIỀU 2: Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo
5
1. Hợp Đồng ký với Bên Bán
2. Các Biên lai nộp tiền mua bán Căn Hộ cho Bên Bán
3. Các giấy tờ khác: ................................................................................................
4. Thời gian bàn giao các hồ sơ, giấy tờ kèm theo sẽ là :
Điều 3: Giá Chuyển Nhƣợng, Phƣơng Thức Thanh Toán
1. Giá Chuyển Nhượng là:............................................đ
(bằng chữ:............................................................................................)
Giá Chuyển Nhượng này bao gồm:
- Khoản tiền mà Bên A đã trả cho Bên Bán (Công ty TNHH Hyundai RNC Hà Tây)
theo hoá đơn (phiếu thu) là: .........................đ (bằng chữ...................................),
tương đương ...... % Tổng Giá Mua Căn Hộ.
- Các khoản tiền khác mà Bên A đã thanh toán (có hoá đơn, phiếu thu kèm
theo):..................đ (bằng chữ...........................................................)
- Khoản tiền chênh lệch mà Bên B phải trả thêm cho Bên A ngoài hai khoản tiền nêu
trên là:...........................đ (bằng chữ:...................................................)
2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền Việt Nam, (trả qua tài
khoản của Bên A hoăc trả bằng tiền măt)
3. Thời hạn thanh toán: ...............................................................................
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của hai bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn Giá Chuyển Nhượng được quy định tại
Điều 3 của Văn bản này;
b) Cam kết chịu trách nhiệm về Hợp Đồng được quy định tại Điều 1 của Văn bản này là
không bị tranh chấp, hoặc chưa chuyển nhượng cho người khác;
c) Bàn giao Hợp Đồng (hoặc Văn bản chuyển nhượng Hợp Đồng ký ngày……… nếu
có sự chuyển nhượng Hợp Đồng trước đó), và các giấy tờ có liên quan đến căn hộ
cho Bên B theo thoả thuận;
d) Cùng với với Bên B và Bên Bán thực hiện các thủ tục công chứng và chứng nhận
việc chuyển nhượng tại cơ quan công chứng, và xác nhận việc chuyển nhượng của
Bên Bán;
e) Nộp thuế thu nhập và các nghĩa vụ tài chính khác mà pháp luật quy định thuộc trách
nhiệm của Bên A và cung cấp cho Bên B biên lai đã nộp nghĩa vụ tài chính theo luật
và quy định của Việt Nam;
6
f) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến Hợp Đồng đã ký với Bên Bán kể từ
ngày Văn bản Chuyển nhượng này được Bên Bán xác nhận;
g) Nộp phạt vi phạm theo thoả thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;
h) Các thoả thuận khác (như phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại...):
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Thanh toán Giá Chuyển Nhượng cho Bên A theo đúng thoả thuận (có biên nhận xác
nhận của Bên A);
b) Tiếp nhận Hợp Đồng (và Văn bản chuyển nhương Hơp Đồng ký ngày _____ nếu có
sự chuyển nhương Hơp Đồng trước đó) và các giấy tờ có liên quan đến Căn Hộ theo
thoả thuận;
c) Được tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Bên A theo Hợp Đồng đã ký với
Bên Bán (được coi như Bên Mua) kể từ ngày Văn bản Chuyển nhượng này được
Bên Bán xác nhận;
d) Cùng với Bên A và Bên Bán làm thủ tục công chứng và xác nhận việc chuyển
nhượng tại cơ quan công chứng;
e) Cung cấp bản sao biên lai thuế thu nhập mà Bên A đã nộp phát sinh từ việc chuyển
nhượng hợp đồng cho Bên Bán;
f) Nộp phạt vi phạm theo thoả thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A, nếu có;
g) Các thoả thuận khác, nếu có.
Điều 5: Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của Văn bản Chuyển nhượng này thì các
bên sẽ nỗ lực bàn bạc, thương lượng giải quyết tranh chấp. Nếu không thương lượng được
thì một trong các bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp
luật.
Điều 6: Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng
Văn bản Chuyển nhượng này có hiệu lực kể từ ngày được Bên Bán xác nhận. Văn bản này
được lập thành năm (05) bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ một (01) bản, môt
(01) bản lưu tại cơ quan công chứng, một (01) bản chuyển cho cơ quan thuế và một (01) bản
lưu tại Bên Bán.
Bên A __________
Bên B __________
8
CÔNG CHỨNG
Văn phòng Công chứng................................chứng nhận: Các Bên có tên trong Văn bản
Chuyển nhượng này đã nhất trí thoả thuận về việc Bên Chuyển Nhượng là ông/bà/tổ
chức)................................... là Bên Mua theo Hợp Đồng số...... ngày.... tháng.... năm.... ký
với Bên Bán (hoặc là Người Nhận Chuyển Nhượng Hợp Đồng theo Thỏa thuận Chuyển
nhượng ký ngày.... tháng.... năm..... của ông/bà/tổ chức..........................) nay, chuyển
nhượng quyền và nghĩa vụ trong Hợp Đồng này cho Người Nhận Chuyển Nhượng là
ông/bà/tổ chức...............................................
Sau khi có Chứng nhận Công chứng này, Bên Chuyển Nhượng và Người Nhận
Chuyển Nhượng phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước và đề nghị Bên Bán
hoặc nhà Đầu Tư xác nhận vào Văn bản Chuyển nhượng này./.
......... , ngày....... .tháng..... .năm.......
Công chứng viên
(ký tên, đóng dấu)
Xác nhận của Công ty TNHH Hyundai RNC Hà Tây
Công ty TNHH Hyundai RNC Hà Tây, Chủ Đầu Tư hoặc Bên Bán, xác nhận chuyển
nhượng quyền và nghĩa vụ của ông/bà/tổ chức: ................................ là Bên Mua theo Hợp
Đồng số...... ngày.... tháng.... năm....(hoặc là Người Nhận Chuyển Nhượng Hợp Đồng theo
Thỏa thuận Chuyển nhượng ký ngày...... của ông/bà/tổ chức.............................), cho
ông/bà/tổ chức..............................
Kể từ ngày ký xác nhận này, Công ty TNHH Hyundai RNC Hà Tây sẽ chấm dứt Hợp Đồng
số….. ngày …….. với ông/bà/tổ chức............................. và sẽ giao dịch trực tiếp với Người
Nhận Chuyển Nhượng là ông/bà/tổ chức...............................theo địa chỉ ghi trong Văn bản
Chuyển nhượng này. Người Nhận Chuyển Nhượng sẽ tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của Bên Mua được quy định trong Hợp Đồng với Bên Bán
......... , ngày....... .tháng..... .năm.......
Bên Bán
(ký tên, đóng dấu)
9
PHỤ LỤC 9
CÁC HẠNG MỤC CHI TRẢ BỞI QUỸ BẢO TRÌ
Quỹ Bảo Trì sẽ được sử dụng để trang trải cho việc thanh toán các hạng mục sau:
- Thanh toán cho Sửa chữa Tài Sản: Quỹ Bảo Trì có thể được sử dụng để chi trả cho
Sửa chữa Tài Sản được thực hiện đối với Khu Chung Cư và các tài sản kèm theo.
“Sửa chữa Tài Sản” có nghĩa là, các hệ thống/thành phần khác nhau của Khu Chung
Cư và tài sản kèm theo, được ghi nhận theo nguyên tắc kế toán chung là Sửa chữa
Tài Sản, bao gồm nhưng không giới hạn hệ thống các dịch vụ xây dựng, máy phát
điện, thang máy, trạm xử lý nước thải, máy móc, điều hòa nhiệt độ, hệ thống điện,
máy bơm, phòng chống cháy, sơn lại tường bên ngoài/thay đá, và các hạng mục
tương tự khác, và cũng bao gồm hạng mục cải tạo định kỳ Phần Sở hữu chung của
Khu Chung Cư để duy trì chất lượng của tòa nhà hoàn thiện. Để tránh nhầm lẫn, Sửa
chữa Tài Sản sẽ không bao gồm các phí tổn cho các hạng mục như sơn, thay
sàn/thảm và các hạng mục nâng cấp có liên quan, trong phạm vi sở hữu riêng của
Bên Mua.
- Các hạng mục khác
10
PHỤ LỤC 10
NỘI QUY QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KHU CHUNG CƢ
Nội Quy Quản Lý và Sử Dụng Khu Chung Cư này sẽ bao gồm các Điều khoản và phụ lục
sau:
I. ĐỊNH NGHĨA
Các từ và thuật ngữ sau đây trong Nội Quy sẽ có ý nghĩa như sau:
1. “Hợp Đồng” có nghĩa là hợp đồng mua bán Căn Hộ giữa Bên Bán và Bên Mua, tất
cả các phụ lục kèm theo và các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản được lập và ký kết bởi
các Bên tham gia hợp đồng tại từng thời điểm;
2. “Căn Hộ” có nghĩa là một căn hộ trong Khu Chung Cư ;
3. “Nhà Chung Cư” có nghĩa là một tòa nhà chung cư tọa lạc trên Khu Đất ;
4. “Khu Chung Cư” có nghĩa là năm (05) tòa nhà chung cư tọa lạc trên Khu Đất;
5. “Hội Nghị Khu Chung Cư” có nghĩa là cuộc họp được tổ chức bởi Cư Dân của các
Căn Hộ trong Khu Chung Cư theo các quy định của Nội Quy và quy định pháp luật
có liên quan của Việt Nam, để thành lập Ban Quản Trị theo Nội Quy, và ban hành và
thực hiện Nội Quy;
6. “Người Được Ủy Quyền” có nghĩa là đại diện theo pháp luật của Bên Mua, là một
tổ chức hoặc là người được Bên Mua ủy quyền theo Giấy Ủy Quyền để giao dịch và
ký kết các nghĩa vụ ràng buộc với Bên Bán liên quan đến Căn Hộ;
7. “Sửa chữa Tài Sản” có nghĩa là việc sửa chữa tài sản như được xác định tại Phụ
Lục 4 của Nội Quy này;
8. “Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư” có nghĩa là diện tích không thuộc Phần
Sở Hữu Riêng của Bên Mua hay của bất kỳ một căn hộ nào khác, không thuộc Phần
Sở Hữu Riêng của Bên Bán, bao gồm các hạng mục sau: không gian, hành lang, cầu
thang bộ, cầu thang máy, sân thượng, khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi
nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, đường thoát hiểm, hệ thống bể phốt, lối đi
bộ, sân chơi chung và các phần khác không thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu
nhà chung cư; nơi để xe (xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh); và các
thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều 70 của Luật Nhà
ở. Để tránh nhầm lẫn, những hạng mục sau đây không được coi là thuộc Phần Sở
Hữu Chung:
iv) Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán và Phần Sở Hữu Riêng Của Bên
Mua;
11
v) Diên tich và trang thi ết bị tại tầng hầ m 1 và tầng hầm 2 thuôc Dư An
(ngoại trừ các phần diện tích dùng để làm chỗ để xe đạp, xe cho người tàn
tật, xe động cơ hai bánh);
vi) và bất ky hạng mục nào do Bên Bán hoăc nhà đầu tư thứ cấp c ủa Bên
Bán đầu tư theo Dự An mà đươc xác đinh trong Dư An la không thuôc
Phân Sơ Hưu Chung.
9. “Lãi Suất Cơ Bản” có nghĩa là lãi suất cơ bản phần trăm tính theo năm bằng Đồng
Việt Nam do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố theo các quyết định tại từng
thời điểm;
10. “Nội Quy” có nghĩa là nội quy quản lý và sử dụng Khu Chung Cư này do Công ty
trước khi thành lập Ban Quản Trị, và Ban Quản Trị tại thời điểm hoặc sau khi thành
lập ban hành, và các sửa đổi, bổ sung tại từng thời điểm;
11. “Giấy Chứng Nhận Đầu Tư” có nghĩa là giấy chứng nhận đầu tư số 011043000675
do Ủy Ban Nhân Dân thành phố Hà Nội cấp lần đầu cho Bên Bán ngày 18/12/2009
và các giấy chứng nhận đầu tư sửa đổi, bổ sung sau đó;
12. “Khu Đất” có nghĩa là khu đất tọa lạc tại Phường Hà Cầu, quận Hà Đông, thành phố
Hà Nội, Việt Nam ;
13. “Luật pháp” có nghĩa là (các) luật và quy định của Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam;
14. “Luật Nhà Ở” có nghĩa là Luật Nhà ở do Quốc hội Việt Nam ban hành ngày 29
tháng 11 năm 2006 và bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung có hiệu lực tại từng thời điểm;
15. “Quỹ Bảo Trì” có nghĩa là quỹ dành để bảo trì Phần Sở hữu chung của Khu Chung
Cư, gồm các khoản phí phải trả cho các hạng mục quy định tại Phụ Lục 2, Nội Quy
này;
16. “Ban Quản Trị” có nghĩa là ban quản trị được thành lập theo quy định của Quyết
Định 08/2008/QĐ-BXD, do Cư Dân sống trong Khu Chung Cư bầu chọn tại Hội
Nghị lần thứ nhất, như quy định tại Chương VI của Nội Quy;
17. “Công ty Quản lý” có nghĩa là một doanh nghiệp có các chức năng phù hợp và
chuyên môn để quản lý và vận hành Khu Chung Cư do Bên Bán hoặc Ban Quản Trị
chỉ định, mà đã hoặc sẽ ký Hợp Đồng Khung để cung cấp Dịch vụ Quản lý cho Cư
Dân của các căn hộ trong Khu Chung Cư phù hợp với các điều khoản và điều kiện
theo đó;
18. “Dịch vụ Quản lý” có nghĩa là các dịch vụ quản lý, vận hành Phần Sở hữu chung
của Khu Chung Cư, như được quy định tại Điều 3, Chương II, Thông tư
37/2009/TT-BXD, và sẽ được quy định chi tiết trong Hợp Đồng Khung giữa Bên
Bán (trước khi thành lập Ban Quản Trị) hoặc Ban Quản Trị và Công ty Quản lý;
12
19. “Hợp Đồng Khung” có nghĩa là hợp đồng sẽ được ký bởi và giữa Bên Bán (trước
khi thành lập Ban Quản Trị) hoặc Ban Quản Trị và Công ty Quản lý về việc cung
cấp Dịch vụ Quản lý;
20. “Phí Quản Lý Hàng Tháng” có nghĩa là các khoản phí và chi phí hàng tháng mà Cư
Dân sẽ thanh toán cho Công ty Quản lý đối với các Dịch vụ Quản lý như được quy
định tại Hợp Đồng này và Nội Quy;
21. “Chủ Sở hữu” có nghĩa là tổ chức hoặc cá nhân sở hữu hợp pháp một căn hộ trong
Khu Chung Cư;
22. “Phần Sở hữu riêng của Khu Chung Cư” có nghĩa là tổng Diện Tích Sàn của tất cả
các căn hộ của Khu Chung Cư;
23. “Phần Sở hữu riêng của Chủ đầu tư” có nghĩa là các công trình, tiện ích và khu
vực do Chủ đầu tư sở hữu, bao gồm các khu vực như được xác định tại Phần D của
Phụ Lục 1 đính kèm Nội Quy này, nằm trong Khu Đất, không bao gồm Phần Sở hữu
chung của Khu Chung Cư và Phần Sở hữu riêng của Khu Chung Cư;
24. “Dự Án” có nghĩa là Dự án Khu Nhà ở và Trung Tâm Thương Mại tại phường Hà
Cầu, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội do Bên Bán làm chủ đầu tư theo Giấy Chứng
Nhận Đầu Tư;
25. “Cư Dân” có nghĩa là Chủ Sở hữu và/hoặc Người Sử dụng sống trong và sử dụng
Khu Chung Cư và đăng ký tạm trú hoặc thường trú phù hợp theo quy định của pháp
luật và Nội Quy này;
26. “Chủ đầu tư” hoặc “Công ty” có nghĩa là CÔNG TY TNHH HYUNDAI RNC HÀ
TÂY theo Giấy chứng nhận Đầu tư số 011043000675 do Ủy ban Nhân dân Thành
phố Hà Nội cấp lần đầu tiên ngày 18/12/2009 và sửa đổi lần đầu ngày 25/05/2010
(thay thế bản gốc Giấy Chứng Nhận Đầu Tư số 031023000141 do Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Tây cấp lần đầu ngày 25/10/2007), có trụ sở tại phường Hà Cầu, quận Hà
Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam, là chủ đầu tư của Dự Án (sau đây gọi là “Công
ty” hoặc “Chủ Đầu Tư” hoặc “Chủ Dự Án”);
27. “Người Sử dụng” có nghĩa là (các) tổ chức hoặc cá nhân đang sử dụng hợp pháp
Phần Sở hữu riêng của Khu Chung Cư trong ngắn hạn hoặc dài hạn dưới bất kỳ hình
thức nào, bao gồm nhưng không giới hạn:
(e) thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của Chủ Sở hữu;
và/hoặc
(f) Khách/khách mời/người thuê/người thuê lại, bao gồm nhà thầu
và/hoặc nhân viên của nhà thầu của Chủ Sở hữu; và/hoặc
(g) Bất kỳ người nào được Chủ Sở hữu cho phép lưu lại, sinh sống hoặc
sử dụng, bảo trì hoặc sửa chữa căn hộ của Chủ Sở hữu dưới bất kỳ
13
hình thức nào trong ngắn hạn hay dài hạn;
28. “Thời Hạn Bảo Hành” có nghĩa là thời hạn bảo hành như quy định tại Chương X,
Nội Quy này;
II. MỤC ĐÍCH CỦA NỘI QUY CHUNG
Nội Quy này được lập và ban hành vì các mục đích sau đây:
1. Tăng cường bảo vệ các lợi ích và an toàn cho Cư Dân;
2. Nâng cao chất lượng cuộc sống cho Cư Dân;
3. Duy trì và đảm bảo an ninh, vệ sinh môi trường, an toàn sức khoẻ và chất lượng tại
Khu Chung Cư;
4. Tuỳ thuộc vào nhu cầu thực tế, Nội Quy này có thể được Ban Quản Trị sửa đổi hoặc
điều chỉnh tuỳ từng thời điểm.
III. PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA NỘI QUY CHUNG
Nội Quy quy định các nội dung về quản lý và sử dụng Khu Chung Cư. Nội Quy
được áp dụng đối với và ràng buộc tất cả (Các) Cư Dân, bao gồm những người kế
thừa, người nhận chuyển nhượng, và người nhận chuyển giao. Khi (Các) Cư Dân sử
dụng Phần Sở hữu riêng của Khu Chung Cư, Phần Sở hữu riêng của Bên Bán, và/hoặc Phần
Sở hữu chung của Khu Chung Cư dưới bất kỳ hình thức nào, bao gồm nhưng không giới
hạn việc thuê, sử dụng, hoặc cho sử dụng tạm thời bất kỳ khu vực nào trong phạm vi Nội
Quy, (những) người đó đồng ý chịu ràng buộc và cam kết tuân thủ và tuyệt đối tuân theo
Nội Quy.
IV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN
Bên Bán (hoặc Công ty) có các quyền và nghĩa vụ sau:
1. Lựa chọn và ký Hợp Đồng Khung với Công ty Quản lý (bao gồm Công ty Quản lý
trực thuộc Bên Bán) có chức năng và chuyên môn phù hợp để quản lý vận hành Khu
Chung Cư kể từ khi Khu Chung Cư đó được đưa vào sử dụng cho đến khi Ban Quản
Trị được thành lập.
2. Đề xuất doanh nghiệp có chức năng và chuyên môn phù hợp để quản lý vận hành
Khu Chung Cư để Hội Nghị Khu Chung Cư thông qua tại cuộc họp đầu tiên;
3. Thu Quỹ Bảo Trì và quản lý Quỹ Bảo Trì để duy trì Phần Sở hữu chung của Khu
Chung Cư theo quy định của Luật Pháp liên quan;
14
4. Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài Khu Chung Cư cho cơ quan quản lý
chuyên ngành ở địa phương theo quy định sau khi đã bán hết toàn bộ Diện tích sở
hữu riêng của Khu Chung cư cho Bên Mua;
5. Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong Khu Chung
cư cho Cư Dân;
6. Bàn giao 01 bộ bản vẽ hoàn công và hồ sơ có liên quan đến quản lý và sử dụng Phần
Sở hữu chung của Khu Chung Cư cho Ban Quản Trị;
7. Chủ trì tổ chức Hội Nghị Khu Chung Cư và cử đại diện tham gia Ban Quản Trị theo
quy định tại Nội Quy này và theo Luật Pháp;
8. Ngừng cấp điện, nước, gas hoặc các tiện ích khác hoặc yêu cầu các đơn vị cung cấp
các dịch vụ này ngừng cung cấp trong trường hợp Cư Dân vi phạm Luật Pháp liên
quan hoặc bất kỳ điều khoản nào của Nội Quy;
9. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Pháp.
V. CÁC QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ
Công ty Quản lý có các quyền và nghĩa vụ sau:
1. Ký các hợp đồng phụ (nếu có) cung cấp dịch vụ cho Khu Chung Cư; và giám sát
việc cung cấp các dịch vụ quản lý và vận hành Khu Chung Cư đối với các bên cung
cấp dịch vụ nêu trên để đảm bảo việc thực hiện phù hợp theo các hợp đồng đã ký;
2. Cung cấp các Dịch vụ Quản lý phù hợp với Hợp Đồng Khung. Hợp Đồng Khung sẽ
bao gồm việc điều khiển, duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị (bao gồm
thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và
các trang thiết bị khác) thuộc Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư, và cung cấp
các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn
trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho Khu Chung Cư hoạt động bình thường;
3. Đảm bảo sự an toàn và tuân thủ với các tiêu chuẩn và quy định đã đề ra phù hợp với
Luật Pháp;
4. Thông báo bằng văn bản về những điều cần chú ý cho Người Sử dụng khi họ bắt đầu
sử dụng Khu Chung Cư; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc phần Sở hữu
riêng của Khu Chung cư vào hệ thống trang thiết bị sử dụng chung trong Khu Chung
Cư;
5. Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết các bộ phận và khu vực của Khu Chung Cư để thực
hiện việc quản lý và vận hành Khu Chung Cư một cách thích hợp;
15
6. Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho (Những) Người Sử dụng
và sửa chữa bất kỳ hạng mục bị hư hỏng nào của Phần Sở hữu chung của Khu Chung
Cư để đảm bảo cho Khu Chung Cư hoạt động được bình thường;
7. Thu Phí Quản Lý Hàng Tháng để quản lý và vận hành Khu Chung Cư theo ủy quyền
của Ban quản trị Khu Chung Cư;
8. Phối hợp với Ban Quản Trị đề nghị các cơ quan cấp điện, nước ngừng cung cấp, nếu
Người Sử dụng không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn chi phí quản lý vận hành
Khu Chung Cư, hoặc nếu (Những) Cư Dân vi phạm luật Việt Nam có liên quan hoặc
bất kỳ điều khoản nào của Nội Quy này;
9. Định kỳ 6 tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành Khu
Chung Cư với Ban Quản Trị và phối hợp với Ban Quản Trị lấy ý kiến của (Các)
Người Sử dụng về [chất lượng của] các dịch vụ được cung cấp cho Khu Chung Cư;
10. Phối hợp với Ban Quản Trị, và tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các
vấn đề có liên quan khác khi cung cấp Dịch vụ Quản lý.
VI. BAN QUẢN TRỊ
1. Thành lập Ban Quản Trị
A. Ban Quản Trị sẽ được thành lập tại cuộc họp Hội Nghị Khu Chung Cư lần thứ
nhất trên nguyên tắc đa số quá bán bởi (Các) Cư Dân, theo đó quyền biểu quyết
sẽ tính theo nguyên tắc một (01) quyền biểu quyết trên một Căn hộ, phù hợp
theo quy định của Luật Pháp;
B. Ban Quản Trị sẽ gồm từ 5 đến 7 thành viên, trong đó có ít nhất một thành viên
do Công ty hoặc Công ty Quản lý chỉ định, và các thành viên còn lại sẽ đại diện
cho (Các) Cư Dân trong Khu Chung Cư phù hợp với quy định của Luật Pháp;
C. Trong thời gian Ban Quản Trị chưa được thành lập, Công ty sẽ thực hiện các
chức năng và quyền hạn của Ban Quản Trị như quy định trong Nội Quy này và
Luật Pháp. Công ty có thể thuê một Công ty Quản lý bất động sản chuyên
nghiệp để thực hiện chức năng Ban Quản Trị trước khi Ban Quản Trị được
thành lập.
D. Ban Quản Trị là cơ quan có thẩm quyền cao nhất đối với việc quản lý và sử
dụng Khu Chung Cư;
E. Người được đề cử làm thành viên của Ban Quản Trị phải đáp ứng đủ các điều
kiện sau:
16
(i) Là đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền của Công ty, Công ty Quản
lý, Chủ Sở hữu;
(ii) Có đầy đủ năng lực pháp luật và hành vi dân sự theo quy định của Luật
Pháp;
(iii) Đủ sức khỏe và trong độ tuổi từ 17 tuổi đến 60 tuổi;
(iv) Hiện cư trú tại Việt Nam và không từ chối khi được đề cử.
F. Ban Quản Trị sẽ triệu tập cuộc họp giữa các thành viên nhằm xác định các vấn
đề liên quan đến quản lý Khu Chung Cư. Các vấn đề nêu lên trong cuộc họp sẽ
được chấp thuận khi có sự đồng ý của ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên có
mặt tại cuộc họp và khi có mặt ít nhất của hai phần ba (2/3) (Các) Cư Dân của
Khu Chung cư tham dự cuộc họp đó.
G. Nhiệm kỳ của Ban Quản Trị là hai (2) năm kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền
ký quyết định công nhận Ban Quản Trị.
2. Quyền và Nghĩa vụ của Ban Quản Trị
Ban Quản Trị có các quyền và nghĩa vụ sau:
A. Chủ trì các Hội Nghị Khu Chung Cư, báo cáo Hội Nghị Khu Chung Cư kết quả
việc quản lý và sử dụng Khu Chung Cư trong khoảng thời gian giữa các cuộc
họp;
B. Bảo vệ các quyền hợp pháp của (Những) Người Sử dụng trong khi sử dụng
Khu Chung Cư; kiểm tra và đốc thúc Người Sử dụng Khu Chung Cư tuân thủ
Nội Quy này và pháp luật về quản lý và sử dụng Khu Chung Cư; và tạo điều
kiện thuận lợi cho Công ty Quản lý hoàn thành nhiệm vụ một cách thích hợp
theo hợp đồng đã ký;
C. Tập hợp các ý kiến và đề xuất của (Những) Người Sử dụng về việc quản lý và
sử dụng Khu Chung Cư để báo cáo cho Công ty Quản lý, cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền, và tổ chức và cá nhân có liên quan để xem xét và giải quyết;
D. Ký Hợp Đồng Khung với Công ty Quản lý và hợp đồng bảo trì với công ty xây
dựng có tư cách pháp nhân theo quy định của Luật Pháp (việc lựa chọn các
doanh nghiệp này phải được Hội Nghị Khu Chung Cư chấp thuận); theo dõi và
giám sát việc quản lý, vận hành và bảo trì Khu Chung Cư phù hợp theo các hợp
đồng đã ký về việc quản lý, vận hành và bảo trì này; và nghiệm thu, thanh toán
và thanh lý các hợp đồng đã ký với các doanh nghiệp nêu trên;
17
E. Trực tiếp thu hoặc ủy quyền cho Công ty Quản lý thu phí để quản lý và vận
hành Khu Chung Cư;
F. Kiểm tra các báo cáo về thu và chi liên quan đến quản lý, vận hành và bảo trì
Khu Chung Cư do doanh nghiệp quản lý và vận hành Khu Chung Cư và công
ty bảo trì thực hiện theo các hợp đồng đã ký, và sau đó báo cáo cho Hội Nghị
Khu Chung Cư theo như quy định tại khoản A nêu trên;
G. Phối hợp với chính quyền địa phương và tổ dân phố trong việc xây dựng nếp
sống văn minh, và giữ trật tự an toàn xã hội trong Khu Chung Cư theo sự quản
lý của mình;
H. Lấy ý kiến của (Những) Người Sử dụng sáu (6) tháng một lần để đánh giá chất
lượng dịch vụ quản lý và vận hành do Công ty Quản lý cung cấp;
I. Đảm bảo các nhiệm vụ khác do Hội Nghị Khu Chung Cư giao phó;
J. Hưởng phụ cấp trách nhiệm và các khoản chi phí hợp lý khác cho hoạt động
của Ban Quản Trị; và
K. Không được tự lập các bộ phận dưới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc bổ sung
thành viên Ban Quản Trị mà không có sự chấp thuận của Hội Nghị Khu Chung
Cư;
L. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
M. Ban Quản Trị tổ chức họp sáu (6) tháng một lần. Cuộc họp bất thường của Ban
Quản Trị sẽ được tổ chức khi có yêu cầu bằng văn bản của ít nhất một phần ba
(1/3) các thành viên của Ban Quản Trị. Nghị quyết của Hội Nghị Khu Chung
Cư được ít nhất một phần hai (1/2) thành viên Ban Quản Trị tham dự sẽ được
xem là có hiệu lực nếu được hai phần ba (2/3) số thành viên của Ban Quản Trị
tham dự cuộc họp đồng ý.
3. Quyền hạn và nghĩa vụ của thành viên Ban Quản Trị
A. Được hưởng thù lao theo quyết định của Hội Nghị Khu Chung Cư.
B. Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Ban Quản Trị.
C. Không được ủy quyền cho người khác thay mặt mình quyết định các vấn đề
thuộc thẩm quyền của Ban Quản Trị.
D. Thực thi và thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác, tương ứng, theo quy định
của Nội Quy;
E. Thành viên Ban Quản Trị đương nhiên chấm dứt tư cách thành viên trong các
trường hợp sau:
18
(i) Mất tích, chết hoặc từ chức;
(ii) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
(iii) Bị miễn nhiệm theo quyết định của Hội Nghị Khu Chung Cư do vi phạm
các nguyên tắc quản lý tài chính hoặc làm tổn hại nghiêm trọng đến
quyền lợi của Ban Quản Trị;
(iv) Không đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nội Quy này;
(v) Không tham gia họp Ban Quản Trị 2 lần liên tiếp mà không có lý do
chính đáng;
(vi) Các lý do chính đáng khác làm cho thành viên đó không đủ tư cách tiếp
tục thực hiện công việc của mình như không gương mẫu thực hiện các
quyết định của Ban Quản Trị hay có các hành vi chống đối, phá hoại, gây
mất đoàn kết. Làm phương hại đến nguyên tắc cơ bản của Nội Quy này.
Ngay khi một hoặc nhiều thành viên Ban Quản Trị đương nhiên chấm dứt tư
cách thành viên, số lượng thành viên Ban Quản Trị vẫn giữ nguyên nếu số
lượng vẫn đảm bảo đủ 2/3 so với quy định ban đầu. Thấp hơn mức này, Ban
Quản Trị sẽ tổ chức phiên họp bất thường để bầu bổ sung thành viên mới.
VII. DỊCH VỤ QUẢN LÝ
1. Dịch vụ Quản lý cung cấp cho (Các) Cư Dân bao gồm nhưng không giới hạn:
A. Dịch vụ Quản lý chung đối với Khu Chung Cư, và Phần Sở hữu chung của Khu
Chung Cư, và xử lý các vi phạm Nội Quy;
B. Dịch vụ bảo trì Khu Chung Cư và Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư;
C. Dịch vụ bảo vệ hai mươi bốn (24) giờ đối với Khu Chung Cư, Phần Sở hữu
chung của Khu Chung Cư, và xử lý các sự việc đe dọa an ninh và trật tự;
D. Sắp xếp và dọn dẹp Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư, thu gom và xử lý
rác thải và duy trì cảnh quan cho Khu Chung Cư và Phần Sở hữu chung của
Khu Chung Cư;
E. Bảo trì hệ thống phòng cháy chữa cháy;
F. Về lượng tiêu thụ điện, nước, gas; thu và thay mặt người tiêu thụ trả tiền điện,
nước, gas và các chi phí sinh hoạt; và các chi phí khác;
2. Các Dịch vụ Quản lý nêu trên có thể được Ban Quản Trị điều chỉnh tương ứng tại
từng thời điểm bằng một thông báo trước cho (Các) Cư Dân. Ban Quản Trị có thể
thuê một hoặc các công ty chuyên nghiệp thực hiện Dịch vụ Quản lý.
19
3. (Các) Cư Dân phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho Ban Quản Trị và các
công ty chuyên nghiệp do Ban Quản Trị thuê vào Căn Hộ và cho phép họ mang máy
móc, thiết bị cần thiết vào Khu Chung Cư để thực hiện Dịch vụ Quản lý. Trong suốt
thời gian Dịch vụ Quản lý được thực hiện, Ban Quản Trị và công ty chuyên nghiệp
được thuê phải giảm thiểu bất kỳ sự bất tiện nào có thể gây ra cho (Các) Cư Dân và
không được gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho Căn Hộ, (Các) Cư Dân và tài sản của họ
trong Căn Hộ.
VIII. PHÍ QUẢN LÝ HÀNG THÁNG VÀ CÁC LOẠI PHÍ KHÁC
1. (Các) Cư Dân phải đóng Phí Quản Lý Hàng Tháng theo quy định tại Hợp Đồng.
Trong trường hợp Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành mức trần đối với
phí quản lý được thu, khi đó các Bên thừa nhận và đồng ý rằng Phí Quản Lý Hàng
Tháng sẽ được điều chỉnh để không cao hơn với mức trần của phí quản lý do Cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành, trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận
khác. (Các) Chủ Sở hữu (và/hoặc Người Sử dụng) phải trả bất kỳ chi phí nào khác
mà Ban Quản Trị đã chi trả để khắc phục vi phạm của (Các) Cư Dân (“Chi Phí
Khắc Phục”).
2. Phí Quản Lý Hàng Tháng được thu trước hàng quý (Một năm bao gồm 4 quý) kể tù
ngày thứ 15 tới cuối tháng trước của mỗi quý, là các tháng ba, tháng sáu, tháng chín,
tháng mười hai theo lịch. (Các) Cư Dân chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ Phí
Quản Lý Hàng Tháng của quý hiện tại (bao gồm số ngày và tháng còn lại của quý
hiện tại) vào Ngày Bàn Giao của Căn Hộ. Trường hợp vi phạm, Ban Quản Trị có
thể:
A. Áp dụng lãi chậm trả trên số tiền chưa thanh toán với lãi suất bằng một phẩy
năm phần trăm (1,5%) một tháng cộng thêm một phần mười hai (1/12) của Lãi
Suất Cơ Bản công bố bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào thời điểm áp
dụng, tính từ ngày đến hạn thanh toán đến ngày Bên Bán nhận được khoản tiền
quá hạn;
B. Ngừng cung cấp điện, nước và Dịch vụ Quản lý cho đến khi (Các) Cư Dân
thanh toán đầy đủ số tiền quá hạn cùng với lãi cộng dồn; và
C. Thông báo và công bố trên khu vực thông báo công cộng trong Khu Chung Cư
cho (Các) Cư Dân chi tiết về người vi phạm nghĩa vụ thanh toán (và/hoặc Nội
Quy) cho tới khi vi phạm được khắc phục.
3. Phí Quản Lý Hàng Tháng sẽ được kiểm toán định kỳ hàng năm và sẽ công bố tại Hội
Nghị Khu Chung Cư thường niên. Theo kết quả này, nếu Phí Quản Lý Hàng Tháng
20
trong năm bị thiếu, (Các) Cư Dân có trách nhiệm đóng góp bổ sung trong thời hạn
quy định. Trong trường hợp dư, phần dư này sẽ được kết chuyển sang năm tài chính
tiếp theo. Phí Quản Lý Hàng Tháng có thể được Ban Quản Trị điều chỉnh tương ứng
theo điều kiện kinh tế hiện thời tại từng thời điểm bằng văn bản thông báo trước cho
(Các) Cư Dân.
4. Trong trường hợp, vì lợi ích chung của Khu Chung Cư, cần phải thực hiện các sửa
chữa hoặc khôi phục lớn cho Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư hoặc lắp đặt
thêm bất kỳ tiện ích nào hoặc cung cấp bất kỳ dịch vụ công cộng bổ sung nào, Ban
Quản Trị sẽ phân bố hợp lý việc này cho các Cư Dân và Cư Dân phải đóng góp đầy
đủ và nhanh chóng theo yêu cầu của Ban Quản Trị.
5. Phí Quản Lý Hàng Tháng được thu với mức là ..............đồng/tháng, và phí trông giữ
tài sản sẽ là:
A. Đối với xe đạp là:.....................đồng/tháng;
B. Đối với xe máy là: .....................đồng/tháng;
C. Đối với ôtô là: .....................đồng/tháng;
6. Ban Quản Trị, tùy từng trường hợp cụ thể có toàn quyền quyết định thay mặt các
Chủ Sở hữu, mua các loại bảo hiểm cần thiết để bảo vệ lợi ích của các Chủ Sở hữu
và Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư.
IX. QUỸ BẢO TRÌ
1. Quỹ Bảo Trì, là kinh phí bảo trì Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư, do Bên
Mua đóng góp bởi số tiền theo quy định của Luật Nhà Ở, hiện tại là hai phần trăm
(2%) Giá Căn Hộ vào ngày đến hạn của đợt thanh toán lần cuối cùng của Giá Mua
Căn Hộ phù hợp với Hợp Đồng. Trong trường hợp vi phạm, Ban Quản Trị có thể áp
dụng lãi chậm trả trên số tiền chưa trả theo lãi suất bằng một phẩy năm phần trăm
(1,5%) một tháng cộng thêm một phần mười hai (1/12) của Lãi Suất Cơ Bản công bố
bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào thời điểm áp dụng, tính từ ngày đến hạn
thanh toán đến ngày khoản tiền quá hạn được thực tế ghi nhận vào tài khoản riêng
của Quỹ Bảo Trì;
2. Quỹ Bảo Trì sẽ được gửi vào một tài khoản riêng và sử dụng để thanh toán cho các
mục được quy định tại Phụ Lục 2, Nội Quy này, bao gồm nhưng không giới hạn các
chi phí bảo trì định kỳ, sửa chữa đột xuất, lắp đặt và xây dựng lại các tiện ích hạ tầng
hoặc các hạng mục khác cho lợi ích chung của Cư Dân của Khu Chung Cư, như
nhằm duy trì giá trị thẩm mỹ hoặc nâng cao chất lượng cuộc sống của Cư Dân của
Khu Chung Cư.
21
3. Quỹ Bảo Trì được sử dụng để thanh toán Chi Phí Sửa Chữa. Trường hợp có yêu cầu
thanh toán thêm cho Chi Phí Sửa Chữa hoặc bảo trì Phần Sở hữu chung của Khu
Chung Cư, (Các) Chủ Sở hữu đồng ý đóng góp thêm theo tỷ lệ tương ứng với diện
tích Căn Hộ, với điều kiện là Bên Bán/Công ty sẽ gửi cho (Các) Chủ Sở hữu văn bản
thông báo trước. Khoản kinh phí tăng thêm cho Quỹ Bảo Trì mà (Các) Chủ Sở hữu
phải trả sẽ do Ban Quản Trị quyết định.
X. BẢO HÀNH
1. Thời hạn bảo hành áp dụng theo luật pháp của Việt Nam và Hợp Đồng là sáu mươi
(60) tháng kể từ ngày của Biên Bản Bàn Giao phù hợp theo Hợp Đồng đối với các
khiếm khuyết hay hư hại về mặt kết cấu của Nhà Chung Cư, và mười hai (12) tháng
kể từ ngày ký Biên Bản Bàn Giao theo Hợp Đồng đối với các khiếm khuyết/hư hại
của các vật tư và thiết bị khác của Căn Hộ không có thời hạn bảo hành của nhà sản
xuất và trong thời hạn bảo hành theo quy định của nhà sản xuất đối với các khiếm
khuyết/hư hại tại danh mục trong Phần B của Phụ Lục 1 của Nội Quy (“Thời Hạn
Bảo Hành”). Trong suốt Thời Hạn Bảo Hành, tùy thuộc vào tình trạng của khiếm
khuyết/hư hại, Bên Bán/Công ty sẽ sửa chữa các hạng mục bị khiếm khuyết/hư hại
hoặc thay thế bằng các hạng mục tương tự với chất lượng tương đương.
2. Trong Thời Hạn Bảo Hành, Bên Bán, bằng chi phí của mình, có nghĩa vụ thực hiện
việc bảo hành đối với các khiếm khuyết/hư hại về cấu trúc của Căn Hộ và các vật tư
và thiết bị nói trên trừ các trường hợp sau:
A. Sự bất cẩn, lỗi, sử dụng sai hoặc sửa chữa hoặc hành vi cố ý phá hoại dưới bất
kỳ hình thức nào của Chủ Sở hữu và/hoặc Người Sử dụng và/hoặc bất kỳ bên t
hứ ba nào khác;
B. Sự hư hỏng tự nhiên, bao gồm hao mòn hoặc hư hỏng không được chi trả theo
Khoản 1, Phần này;
C. Sự kiện bất khả kháng; hoặc
D. Các hạng mục nằm ngoài phạm vi bảo hành.
3. Việc bảo hành theo quy định tại Khoản 1, Phần này bằng cách sửa chữa và thay thế
các vật liệu, chỉ được thực hiện bởi Bên Bán hoặc đơn vị được Bên Bán ủy quyền.
4. Trong trường hợp phát hiện thiệt hại, hư hỏng theo Khoản 1, Phần này trong Thời
Hạn Bảo Hành, (Các) Chủ Sở hữu sẽ chịu trách nhiệm ngay lập tức gửi thông báo
cho Bên Bán để Bên Bán có thể thực hiện trách nhiệm bảo hành và thực hiện tất cả
các công việc cần thiết và hợp lý để giảm thiểu thiệt hại. Trường hợp Bên Bán không
nhận được bất kỳ văn bản thông báo nào từ (Các) Chủ Sở hữu trong vòng mười bốn
(14) ngày kể từ ngày phát hiện ra hư hại hoặc hỏng hóc nói trên, thì Bên Mua sẽ chịu
trách nhiệm về bất kỳ vấn đề nào phát sinh bởi hư hại hoặc hỏng hóc đó.
22
5. Đối với các thiệt hại hoặc hư hỏng không thuộc phạm vi bảo hành tại Khoản 1, Phần
này, (Các) Chủ Sở hữu có thể thuê một công ty sửa chữa chuyên nghiệp để sửa chữa.
Trường hợp (Các) Chủ Sở hữu mong muốn thuê một công ty dịch vụ sửa chữa
chuyên nghiệp để sửa chữa:
A. (Các) Chủ Sở hữu phải thông báo cho Ban Quản Trị và xin văn bản chấp
thuận trước khi sửa chữa;
B. Trong suốt thời gian công ty dịch vụ sửa chữa chuyên nghiệp thực hiện việc
sửa chữa, Ban Quản Trị có quyền vào Căn Hộ để theo dõi, kiểm tra và giám
sát việc sửa chữa đó để đảm bảo an toàn chung cho Khu Chung Cư, bao gồm
Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư; và
C. Việc sửa chữa nêu trên không được phép gây ra bất kỳ tác động, sự bất tiện
hoặc làm xáo trộn cuộc sống hàng ngày của (Các) Chủ Sở hữu khác.
6. Sau khi kết thúc Thời Hạn Bảo Hành được quy định ở trên, (Các) Chủ Sở hữu phải
có trách nhiệm hoàn toàn về mọi thiệt hại hoặc hư hỏng đối với Căn Hộ.
XI. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA (CÁC) CƢ DÂN
1. (Các) Chủ Sở hữu có các quyền và nghĩa vụ sau:
A. Sở hữu diện tích sàn của Căn Hộ đã mua theo Hợp Đồng đã ký với Bên Bán;
B. Có quyền sử dụng Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư;
C. Yêu cầu người có trách nhiệm cung cấp thông tin và công khai nội quy liên
quan đến quản lý và sử dụng Khu Chung Cư;
D. Tuân thủ đầy đủ các quyết định của Hội Nghị Khu Chung Cư;
E. Chịu trách nhiệm bảo trì diện tích sở hữu riêng của Chủ Sở hữu;
F. Đóng góp đầy đủ và đúng hạn Phí Quản Lý Hàng Tháng và các khoản phí phải
trả khác theo Hợp Đồng, Nội Quy và Luật Pháp;
G. Tạo điều kiện thuận lợi cho người có trách nhiệm vận hành và quản lý Phần Sở
hữu chung của Khu Chung Cư;
H. Tuân thủ Nội Quy và Luật Pháp về quản lý và sử dụng Khu Chung Cư, thực
hiện đúng nguyên tắc phòng và chống cháy nổ, vệ sinh công cộng, an ninh và
trật tự; và khẩn trương phát hiện vi phạm phát sinh trong Khu Chung Cư và
thông báo cho người có trách nhiệm;
23
I. Đăng ký tạm vắng và tạm trú theo quy định của Luật Pháp;
J. Thông báo các quy định của Nội Quy cho Người Sử dụng và các tổ chức và cá
nhân khác liên quan đến việc sử dụng Căn Hộ;
K. Khôi phục tình trạng ban đầu của Căn Hộ hoặc bồi thường thiệt hại mà (Các)
Chủ Sở hữu và/hoặc Người Sử dụng gây ra cho Phần Sở hữu chung của Khu
Chung Cư hoặc cho phần sở hữu riêng của (Các) Chủ Sở hữu và/hoặc Người
Sử dụng khác;
L. Trong mọi trường hợp, (Các) Chủ Sở hữu không được thay đổi Căn Hộ
và/hoặc bất kỳ khu vực nào trong Căn Hộ và kết cấu chính của Căn Hộ so với
thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp (Các) Chủ Sở
hữu mong muốn thực hiện việc sửa chữa nhỏ trong Căn Hộ (nhưng không làm
thay đổi kiến trúc và kết cấu chính của Căn Hộ), Chủ Sở hữu phải gửi văn bản
đề nghị kèm theo bản vẽ thiết kế và kế hoạch sửa chữa cho Công ty Quản lý
hoặc Bên Bán không trễ hơn năm (5) ngày trước ngày dự kiến bắt đầu sửa
chữa. Toàn bộ việc sửa chữa của Bên Mua phải được Bên Bán hoặc Công ty
Quản lý chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện và phải tuân thủ Nội Quy,
bản vẽ thiết kế và kế hoạch sửa chữa đã được Bên Bán hoặc Công ty Quản lý
chấp thuận. Nghĩa vụ của (Các) Chủ Sở hữu khi thực hiện sửa chữa nhỏ phải:
(i) Đạt được sự chấp thuận, giấy phép từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
trước khi bắt đầu việc sửa chữa;
(ii) Tuân thủ Nội Quy và toàn bộ quy định về hướng dẫn thực hiện việc sửa
chữa do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tại mỗi giai đoạn và theo sự
hướng dẫn của Ban Quản Trị;
(iii) Đảm bảo công tác sửa chữa phải an toàn không có bất kỳ thiệt hại hoặc
ảnh hưởng xấu đến Cư Dân của Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư;
(iv) Bồi thường cho Ban Quản Trị hoặc Bên Bán đối với các thiệt hại gây ra
cho Khu Chung Cư trong suốt thời gian thực hiện công việc;
(v) Cam kết bồi thường cho Ban Quản Trị về bất kỳ hành động, khiếu nại
hoặc yêu cầu pháp lý chống lại bất kỳ người nào của Ban Quản Trị do
việc sửa chữa.
2. (Những) Người Sử Dụng có các quyền và nghĩa vụ sau:
24
A. Có quyền sử dụng hợp pháp khu vực sở hữu riêng của Căn Hộ theo hợp đồng
của (Các) Chủ Sở hữu của Căn Hộ đó và sử dụng Phần Sở hữu chung của Khu
Chung Cư;
B. Yêu cầu (Các) Chủ Sở hữu cung cấp Nội Quy và các thông tin khác liên quan
đến việc quản lý và sử dụng Khu Chung Cư;
C. Tham gia Hội Nghị Khu Chung Cư và đóng góp Quỹ Bảo Trì hoặc Phí Quản
Lý Hàng Tháng nếu có thỏa thuận với Chủ Sở hữu;
D. Tuân thủ đầy đủ quyết định của Hội Nghị Khu Chung Cư; và
E. Thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại tiểu mục G, H, I, K, L của Khoản 1, Phần
này.
XII. HÀNH VI BỊ CẤM TRONG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KHU CHUNG CƢ
1. Các hành vi sau đây hoàn toàn bị cấm trong việc quản lý và sử dụng Khu Chung Cư
bao gồm Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư:
A. Mở rộng, chiếm đóng khu vực hoặc diện tích, hoặc gây thiệt hại đến tài sản của
Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư dưới bất kỳ hình thức nào; đục, nâng
cấp, di chuyển hoặc thay đổi kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết
bị sử dụng chung hoặc kiến trúc bên ngoài của Khu Chung Cư;
B. Phân bổ hoặc chuyển đổi Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư hoặc diện
tích sử dụng chung trái quy định;
C. Gây tiếng ồn vượt quá mức theo quy định của Luật Pháp, hoặc ảnh hưởng bất
lợi đến an ninh và trật tự của Khu Chung Cư;
D. Xả rác, nước thải, thải khói và chất độc theo cách không phù hợp; để rò rỉ, hút
nước và ô nhiễm môi trường; nuôi gia súc và gia cầm trong Phần Sở hữu chung
của Khu Chung Cư;
E. Quảng cáo, viết hoặc vẽ bậy trái với Luật Pháp hoặc thực hiện các hành vi khác
không được Luật Pháp cho phép, sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài
của Căn Hộ hoặc Khu Chung Cư trái Luật Pháp, thay đổi kết cấu hoặc thiết kế
của khu vực sở hữu chung hoặc riêng (chẳng hạn như xây dựng tường riêng từ
mặt sàn, phá hủy căn hộ hoặc mở rộng diện tích dưới bất kỳ hình thức nào);
F. Dựng, thêm hoặc các hình thức quảng cáo khác, trưng bày các bảng hiện khác
trên bảng thông báo của Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư trừ khi (Các)
Chủ Sở hữu và/hoặc Người Sử dụng có sự chấp thuận trước của Ban Quản Trị.
25
Bảng thông báo chỉ được Ban Quản Trị sử dụng để thông báo cho (Các) Cư
Dân các vấn đề liên quan đến Khu Chung Cư. Tên của từng (Các) Cư Dân có
thể được thể hiện chỉ theo cách thức và vị trí mà Ban Quản Trị chấp thuận;
G. Sử dụng hoặc cho phép người khác sử dụng khu vực sở hữu chung hoặc riêng
trái mục đích đã quy định;
H. Thực hiện bất kỳ điều gì có thể làm tắc hoặc hành vi khác làm suy yếu hoạt
động của hệ thống thoát nước, đặt rác hoặc bất kỳ chất độc hại nào trong nhà
vệ sinh hoặc cống thoát;
I. Hủy hoại, cố ý phá hoại, hoặc thực hiện hoặc tham gia vào bất kỳ hành vi phi
pháp hoặc không có thẩm quyền nào đối với Phần Sở hữu chung của Khu
Chung Cư và do đó gây ra sự bất tiện, phiền toái, hoặc nguy hiểm cho bất kỳ
(Các) Cư Dân nào của Khu Chung Cư;
J. Nuôi gia súc và gia cầm trong khu vực sở hữu riêng và khu vực sử dụng chung
do đó làm ảnh hưởng đến trật tự, mỹ quan và môi trường sống của các hộ dân
khác và diện tích công cộng (nuôi thú cảnh phải theo quy định của Luật Pháp);
K. Tiến hành buôn bán trong lĩnh vực hoặc hàng hóa có thể gây cháy và nổ (như
hàn, gas, vật liệu dễ nổ và các ngành nguy hiểm khác);
L. Thực hiện các dịch vụ gây tiếng ồn hoặc ô nhiễm môi trường (như karaoke, vũ
trường, sửa chữa xe máy và ô tô, lò mổ gia súc và các dịch vụ khác gây ô
nhiễm); và
M. Sử dụng sai kinh phí quản lý, vận hành và bảo trì Khu Chung Cư (áp dụng cho
Bên Bán, Ban Quản Trị, và doanh nghiệp quản lý và vận hành Khu Chung Cư
(bao gồm Công ty Quản lý).
2. Những điều cấm đối với Trật tự, An ninh và Yên tĩnh Chung
Để đảm bảo và duy trì trật tự, an ninh và yên tĩnh chung của Khu Chung Cư, (Các)
Cư Dân trong bất kỳ trường hợp nào và dưới bất kỳ hình thức nào không được phép:
A. Tổ chức hoặc cho phép tổ chức hay môi giới đánh bạc, mại dâm hay bất kỳ
một hành vi nào khác mà Luật Pháp nghiêm cấm trong Khu Chung Cư, Căn
Hộ hay tại Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư;
B. Tổ chức hoặc cho phép tổ chức những buổi tụ tập, hội họp, giải trí, vv…dưới
bất kỳ hình thức nào trong Căn Hộ hoặc Khu Chung Cư gây mất trật tự, ồn
ào, ngoại trừ có sự đồng ý trước bằng văn bản của Ban Quản Trị;
26
C. Gây ồn ào hoặc cho phép gây ồn ào bao gồm nhưng không giới hạn bởi âm
thanh phát ra từ máy truyền hình, truyền thanh hoặc bất kỳ các dụng cụ, thiết
bị nào khác trong Căn Hộ;
D. Gây ồn ào, mất trật tự, nô đùa, cãi lộn, đánh nhau vv…tại hay xung quanh
Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư, và
E. Thực hiện bất kỳ hành vi nào mà có thể làm ảnh hưởng, gây ồn ào hoặc quấy
rầy đến trật tự, an ninh và yên tĩnh chung cho Khu Chung Cư và Phần Sở hữu
chung của Khu Chung Cư;
3. Những điều cấm đối với Cảnh quan, an toàn sức khỏe, và môi trường
Để đảm bảo và duy trì cảnh quan, an toàn, môi trường, chất lượng cuộc sống, cũng
như nâng cao giá trị của Khu Chung Cư bao gồm Phần Sở hữu chung của Khu Chung
Cư, (Các) Cư Dân sẽ không được phép, trong bất kỳ trường hợp nào và bất kỳ hình
thức nào:
A. Phơi quần áo, vải vóc, chăn màn, khăn hoặc bất kỳ đồ dùng, vật dụng nào khác
trên hoặc vắt ngang lan can, ban công của Căn Hộ hay xung quanh Phần Sở
hữu chung của Khu Chung Cư. Cụ thể là, thảm hoặc chăn không được đập, giặt
hoặc giũ ngoài cửa sổ, cửa ra vào hoặc bất cứ lỗ hổng nào khác, hoặc trong
phòng lớn hoặc hành lang của Căn Hộ và không có vật dụng nào đựơc treo ở
ngoài Căn Hộ.
B. Đặt hoặc chất bất cứ đồ đạc nào trước cửa ra vào của Căn Hộ hoặc Khu Chung
Cư hoặc xung quanh Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư. Nếu Cư Dân
không tuân thủ quy định này, đồ đạc được đặt ở những nơi nói trên sẽ bị xem là
vô chủ và sẽ bị Ban Quản Trị xử lý. Cư Dân sẽ phải trả toàn bộ chi phí liên
quan đến việc xử lý này.
C. Để cho ban công, bồn hoa trên ban công (nếu có), hành lang hoặc những khu
vực xung quanh Căn Hộ bẩn thỉu hoặc không gọn gàng. Khi tưới cây tại hoặc
dọn dẹp bên ngoài Căn Hộ, Cư Dân không được gây ảnh hưởng đến các Nhà
Chung Cư khác. Sử dụng các tủ sấy đồ giặt là phải được tuân thủ nghiêm ngặt
các chỉ dẫn của Ban Quản Trị, và quần áo hoặc các vật dụng khác không được
để các Căn Hộ khác nhìn rõ hoặc không được treo hoặc để lộ từ bất cứ cửa sổ
hoặc lỗ hổng nào trong Căn Hộ;
D. Đặt hoặc dựng hàng rào, treo mành hoặc bất kỳ vật dụng nào khác hoặc xây
dựng thêm trên ban công, hành lang hoặc những khu vực xung quanh Căn Hộ,
trước hay xung quanh các Căn Hộ khác hay tại hoặc xung quanh Phần Sở hữu
27
chung của Khu Chung Cư. Ban Quản Trị có thể xem xét chấp thuận cho phép
thực hiện các công việc nêu trên nếu chúng, hoàn toàn theo đánh giá riêng của
Ban Quản Trị, là không làm ảnh hưởng đến cảnh quan của Khu Chung Cư bao
gồm Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư, hoặc làm ảnh hưởng đến tầm
nhìn hoặc việc sử dụng hoặc sinh hoạt của (Các) Cư Dân của Khu Chung Cư.
E. Cắt hoặc gắn đồ vật lên tường hoặc làm hỏng cấu trúc tường hay mặt đứng của
Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư;
F. Thay hoặc che cửa kính (bằng các vật liệu không phải rèm mành đã được chấp
thuận) hoặc sơn cửa ra vào mặt ngoài Căn Hộ hay cửa sổ bằng những màu
tương phản hoặc không phù hợp với màu sắc chung của các Căn Hộ khác hoặc
làm thay đổi bất kỳ phần bên ngoài nào của Căn Hộ gây ảnh hưởng đến mỹ
quan chung của Khu Chung Cư bao gồm Phần Sở hữu chung của Khu Chung
Cư;
G. Làm hư hỏng hoặc làm mất đi cảnh quan của Khu Chung Cư bao gồm Phần Sở
hữu chung của Khu Chung Cư. Cụ thể, nghiêm cấm (Các) Cư Dân đánh dấu,
vẽ, sơn, dán, bôi bẩn, dán áp phích quảng cáo, đặt bảng hiệu hoặc thực hiện bất
kỳ hành vi nào khác không đựơc phép ở phần của ngoài Khu Chung Cư;
H. Cho phép khách, các nhà thầu hoặc những người khác thuộc trách nhiệm Cư
Dân vào trong Căn Hộ nếu có lý do hợp lý để nghi ngờ những người này đem
những loại vi khuẩn gây bệnh nguy hiểm. Cư Dân phải báo cáo với Ban Quản
Trị về những người có mang các vi khuẩn hoặc virus nguy hiểm.
4. Những điều cấm đối với Mặt ngoài Căn Hộ
Cư Dân không được:
A. Đặt bất kỳ bảng quảng cáo, áp phích, thông báo dưới mọi hình thức nào ở khu
vực thuộc Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư hoặc mặt ngoài Căn Hộ của
Cư Dân đó mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Ban Quản Trị;
B. Lắp đặt ăngten hoặc thiết bị thu phát sóng bên ngoài Căn Hộ, trên mái, ban
công hoặc mặt ngoài của Nhà Chung Cư mà không có chấp thuận trước bằng
văn bản của Ban Quản Trị;
C. Thực hiện bất kỳ công việc nào có thể ảnh hưởng đến Khu Chung Cư, Căn Hộ
trong Nhà Chung Cư mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Ban
Quản Trị.
XIII. QUY ĐỊNH CHUNG
28
1. Đỗ xe
A. Cư Dân sẽ đỗ hoặc để xe theo quy định của Nội Quy;
B. Đối với xe vô chủ để tại khu vực thuộc Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư
hoặc tại khu vực mà Ban Quản Trị không cho phép đỗ xe, Ban Quản Trị sẽ có
quyền:
(i) Khoá chiếc xe đó;
(ii) Phạt Chủ Sở hữu của chiếc xe đó một khoản tiền nhất định theo ngày vi
phạm theo quy định của Ban Quản Trị.
(iii) Ban Quản Trị có quyền tự ý di chuyển xe đó vào khu vực đỗ xe. Mọi chi
phí phát sinh cho việc di chuyển đó sẽ do Chủ Sở hữu của xe đó chịu.
(iv) Nếu quá một năm kể từ ngày Ban Quản Trị đưa ra thông báo, được niêm
yết tại UBND Phường sở tại, nếu chủ xe không đến giải quyết những vấn
đề phát sinh có liên quan, Ban Quản Trị có toàn quyền quyết định xử lý
đối với xe vô chủ đó và không chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào sau
thời điểm xử lý xe vô chủ đó.
(v) Ban Quản Trị và nhân viên của Ban Quản Trị sẽ không chịu trách nhiệm
về bất cứ thiệt hại nào gây ra cho xe trong khi giữ, trả hoặc di chuyển xe
hoặc các quyết định xử lý khác (nếu có) sau thời hạn mười lăm (15) ngày
thông báo theo quy định nêu tại Điều này.
2. Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư
Bất kỳ Cư Dân nào cũng có quyền sử dụng Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư.
Trong vòng bảy (7) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Ban Quản Trị yêu cầu
Cư Dân phá hủy hoặc di dời công trình, chướng ngại vật hoặc các hạng mục không
được pháp, nếu Cư Dân đó không thực hiện, Ban Quản Trị có quyền phá hủy hoặc di
dời các công trình, chướng ngại vật hoặc các hạng mục này. Bất kỳ chi phí nào phát
sinh do việc phá hủy hoặc di dời này sẽ do cư dân đó chi trả; Ban Quản Trị có quyền
dời hoặc xử lý bất kỳ vật vô chủ nào tại Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư mà
không cần phải thông báo trước với Chủ Sở hữu của nó và có quyền yêu cầu Chủ Sở
hữu thanh toán chi phí cho việc di dời hay xử lý đó. Việc sử dụng Phần Sở hữu
chung của Khu Chung Cư phải phù hợp với chức năng của nó và tuân theo Nội Quy.
Để đảm bảo và duy trì chất lượng cũng như sử dụng Phần Sở hữu chung của Khu
Chung Cư một cách hợp lý theo Nội Quy, (Các) Cư Dân không được:
A. Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư theo
cách thức mà có thể ngăn cản hoặc gây trở ngại cho việc sử dụng chính đáng
Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư của Cư Dân trong các Căn Hộ khác.
Không được phong toả bất cứ phần nào của Phần Sở hữu chung của Khu
29
Chung Cư (cụ thể ở đây là cầu thang bộ, hành lang và lối đi) bằng cách đặt các
vật gây chướng ngại hoặc do gặp gỡ những người khác tại khu vực tiện ích
công cộng.
B. Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư vào
các mục đích bất hợp pháp hoặc gây hại cho danh tiếng của Phần Sở hữu chung
của Khu Chung Cư hoặc gây phiền toái hoặc nguy hiểm cho (Các) Cư Dân, bao
gồm nhưng không giới hạn việc tàng trữ các hàng hoá nguy hiểm hoặc thú vật,
đốt lửa, gây khói trong khu vực Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư, đánh
nhau, mở nhạc lớn, tổ chức tiệc ồn ào, phát tán các loại mùi nặng vào khu vực
Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư gây ảnh hưởng đến những Chủ Sở hữu
khác;
C. Sử dụng các khu vực giải trí trừ khi được Ban Quản Trị cho phép trong thời
hạn nhất định căn cứ theo Nội Quy;
D. Sử dụng tiền sảnh, hành lang, cầu thang của Căn Hộ làm sân chơi;
E. Làm bất cứ việc gì có thể gây tắc hoặc làm cản trở hoạt động hệ thống thoát
nước cũng như nhà vệ sinh và hệ thống rác thải;
F. Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư vào
các mục đích không đúng với các quy định liên quan của Nội Quy. (Các) Cư
Dân tuyệt đối bị cấm sử dụng hoặc cho phép sử dụng Phần Sở hữu chung của
Khu Chung Cư vào các mục đích chứa đồ, thương mại, kinh doanh, sản xuất,
hội họp, giải trí, thư giãn hoặc các mục đích không được cho phép khác;
G. Xâm nhập các khu vực thuộc khu vực tiện ích công cộng dành riêng cho người
có trách nhiệm mà không được sự cho phép bằng văn bản trước của Ban Quản
Trị. Những người không được phép sẽ bị cấm tuyệt đối việc vào Khu Chung
Cư;
H. Cho phép bất cứ người nào vào hoặc ra khỏi Khu Chung Cư sau khi các cửa
bên ngoài của khu vực chung đã đóng. Tuy nhiên, nếu được bảo vệ cho phép
thì những người này phải khoá cửa ngoài mỗi lần ra hoặc vào. (Các) Cư Dân
phải đăng ký với nhân viên tiếp tân hoặc nhân viên bảo vệ về tất cả các khách
nào vào và ra khỏi Căn Hộ ngoài thời gian quy định;
I. Thực hiện bất cứ hành động nào mà có thể làm tăng thêm phí bảo hiểm cho
Khu Chung Cư;
J. Điều chỉnh hoặc thay đổi bất cứ phần nào của Phần Sở hữu chung của Khu
Chung Cư mà việc này chỉ được phép thực hiện bởi những người có trách
nhiệm.
30
K. Can thiệp vào các thiết bị điều hoà không khí và các phụ tùng ở khu vực tiện
ích công cộng vì bất cứ lý do gì; (Các) Chủ Sở hữu và/ hoặc Người Sử dụng
phải ký hợp đồng với các nhà thầu được Ban Quản Trị chỉ định để tiến hành
các công việc về sửa chữa trang thiết bị, bao gồm hệ thống điều hoà không khí,
phòng cháy chữa cháy, hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống cung cấp điện và
gas;
L. Hút thuốc trong khu vực tiện ích công cộng, ngoại trừ những khu vực được
phép hút thuốc;
M. Việc sử dụng các công trình công cộng khác mà không thuộc về Phần Sở hữu
chung của Khu Chung Cư (nếu có) sẽ được tính phí riêng ngoài Phí Quản Lý
Hàng Tháng và Quỹ Bảo Trì
3. Thái độ của Cư Dân và Khách đến thăm
A. Cư Dân nào khi vào khu vực thuộc Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư sẽ
phải ăn mặc đứng đắn, không dùng lời nói hoặc có thái độ có thể gây xúc phạm
đến Cư Dân khác hoặc bất kỳ người nào sử dụng hợp pháp Phần Sở hữu chung
của Khu Chung Cư;
B. Cư Dân sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo rằng khách của mình không có thái độ
ảnh hưởng đến không gian yên tĩnh của Cư Dân khác hoặc bất kỳ người nào sử
dụng hợp pháp Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư.
4. Trẻ em chơi ở khu vực thuộc Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư
A. Cư Dân sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo con em mình, khi chơi ở khu vực thuộc
Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư, sẽ không:
(i) Gây bất kỳ thiệt hại nào cho tài sản chung của khu vực;
(ii) Gây ồn ào làm ảnh hưởng đến không gian yên tĩnh của các Cư Dân khác.
B. Không ảnh hưởng đến các quy định trên, nghiêm cấm chơi trò chơi: đua xe hay
các hành vi tương tự trên đường đi trong Khu Chung Cư và trong khu vực để
xe.
5. Vật nuôi trong nhà
A. Cư Dân sẽ không nuôi vật nuôi trong Căn Hộ của mình hoặc khu vực thuộc
Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư mà có thể làm phiền đến các Cư Dân
khác, trừ những vật nuôi làm cảnh trong nhà.
B. Vật nuôi làm cảnh không được phép thả ở khu vực thuộc Phần Sở hữu chung
của Khu Chung Cư trừ khi có dây buộc và có sự kiểm soát của Cư Dân;
31
C. Chủ của vật nuôi sẽ chịu trách nhiệm về mọi chi phí cho việc dọn vệ sinh
và/hoặc sửa chữa Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư bị làm bẩn hoặc gây
thiệt hại bởi vật nuôi của mình.
6. Trách nhiệm bảo trì Căn Hộ
Cư Dân sẽ bảo trì Căn Hộ của mình bao gồm nhưng không giới hạn ở thiết bị vệ
sinh, ống dẫn nước, đường điện, và các linh kiện ở điều kiện tốt để không gây ảnh
hưởng xấu đến Cư Dân khác.
7. Sử dụng Căn Hộ
A. Cư Dân sẽ không sử dụng Căn Hộ của mình cho bất kỳ mục đích nào (bất hợp
pháp hoặc mục đích khác) làm ảnh hưởng xấu đến uy tín của Khu Chung Cư.
B. Cư Dân sẽ chỉ sử dụng Căn Hộ của mình làm nơi ở và sẽ không sử dụng Căn
Hộ cho các mục đích khác gây thiệt hại hoặc nguy hiểm cho Cư Dân khác hoặc
bất kỳ người nào được phép sử dụng hợp pháp Phần Sở hữu chung của Khu
Chung Cư;
C. Khi (Các) Chủ Sở hữu cho thuê Căn Hộ, (Các) Chủ Sở hữu phải thông báo
ngay cho Ban Quản Trị về việc này và phải tuân thủ, thực hiện nghiêm túc các
quy định của Nội Quy. Về nguyên tắc, (Các) Cư Dân sẽ đều có quyền tự do sử
dụng không gian của Căn Hộ để ở, sinh hoạt và giải trí theo nhu cầu hợp lý.
Tuy nhiên, (Các) Cư Dân, trong bất kỳ trường hợp nào và dưới bất kỳ hình
thức nào, không được phép:
(i) Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Căn Hộ làm nơi buôn bán, kinh doanh,
thương mại, sản xuất hay cho bất kỳ mục đích không đựơc phép nào;
(ii) Tàng trữ hoặc cho phép tàng trữ bên trong hay bên ngoài phạm vi của
Căn Hộ xăng, dầu, vũ khí hay các loại hàng hoá, vật liệu bất hợp pháp,
nguy hiểm, độc hại hoặc gây cháy, nổ khác hoặc các văn hoá phẩm độc
hại;
(iii) Để những mùi bất thường, khó chịu, hôi thối phát ra từ Căn Hộ có thể
làm ảnh hưởng hoặc nhiễu loạn đến vệ sinh môi trường chung trong Khu
Chung Cư hay có thể làm ảnh hưởng hay phiền hà đến (Các) Cư Dân của
các Căn Hộ khác;
(iv) Sử dụng máy phát điện cá nhân;
(v) Sử dụng điện quá tải hoặc trái với các quy định của công ty điện lực hay
của Ban Quản Trị mà có thể gây chập điện, cháy, nguy hiểm hoặc rủi cho
32
Khu Chung Cư bao gồm Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư và tất cả
(Các) Cư Dân;
(vi) Sử dụng các chất tẩy rửa có hàm lượng axit cao dễ gây mục và thấm nền
Căn Hộ;
(vii) Có bất kỳ hành vi xấu không được phép khi sử dụng Căn Hộ;
(viii) Gây ra hoặc cung cấp gas, khói, chất lỏng hoặc vật liệu dưới mọi hình
thức rò rỉ hoặc thoát ra khỏi Căn Hộ của mình gây thiệt hại cho người
hoặc tài sản ngoài Căn Hộ của mình.
(ix) Đặt chậu hoa tại nơi có thể dễ bị rơi gây thiệt hại cho người hoặc tài sản
bên dưới;
(x) Khách được (Các) Cư Dân mời bấm còi hoặc làm phiền (các) Cư Dân;
(xi) Mở máy xe trong khi chờ người trong Khu Chung Cư, hoặc xe đó làm
phiền đến các Cư Dân trong Khu Chung Cư;
(xii) Đun nấu bằng bếp than tổ ong hoặc các loại bếp khác tại ban công, trước
cửa Căn Hộ, sân vườn của Căn Hộ hoặc nơi khu vực công cộng làm ảnh
hưởng đến mỹ quan chung và an toàn của khu vực;
(xiii) Chủ Sở hữu không thực hiện các thủ tục về đăng ký tạm trú, tạm vắng
đúng theo quy định của Luật Pháp.
8. Ra vào Căn Hộ
Cư Dân sẽ cho phép đại diện của Ban Quản Trị vào Căn Hộ của mình bất kỳ thời
điểm hợp lý nào và với thông báo trước một cách hợp lý (trong trường hợp khẩn cấp,
không cần thông báo trước) để:
A. Bảo trì, sửa chữa hoặc lắp đặt mới cống thoát nước, ống nước, dây điện thoại,
mái, tường và máng nước trong Căn Hộ để sử dụng cho các Căn Hộ khác hoặc
Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư;
B. Kiểm tra, bảo trì, sửa chữa hoặc nâng cấp Phần Sở hữu chung của Khu Chung
Cư;
C. Thực hiện bất kỳ công việc cần thiết, hợp lý nào cho hoặc liên quan tới việc
thực hiện các trách nhiệm của mình hoặc thực thi Nội Quy hoặc Luật Pháp.
9. Sử dụng bảng thông báo
A. Bảng thông báo sẽ do Ban Quản Trị hoặc nhân viên của Ban Quản Trị sử dụng
để thông báo các vấn đề liên quan đến Nhà Chung Cư cho các Cư Dân.
33
B. Ngoài ra, khi được Ban Quản Trị đồng ý trước bằng văn bản, Cư Dân có thể sử
dụng Bảng Thông báo để quảng cáo/thông báo với các điều kiện:
(i) Cư Dân phải nộp cho Ban Quản Trị một bản sao quảng cáo/ thông báo sẽ
được đặt trên Bảng Thông báo;
(ii) Cư Dân sẽ thanh toán phí hành chính do Ban Quản Trị quy định để đưa
quảng cáo/ thông báo lên Bảng Thông báo.
(iii) Ban Quản Trị sẽ đựơc quyền dỡ bỏ mọi quảng cáo/ thông báo trái phép
trên Bảng Thông báo mà không cần thông báo trước.
XIV. THỰC HIỆN NỘI QUY CHUNG
1. Trách nhiệm của Cư Dân và Ban Quản Trị
A. Trong trường hợp Cư Dân vi phạm bất kỳ điều khoản nào của Nội Quy (“Cư
Dân Vi phạm”), Cư Dân của Căn Hộ nơi có Cư Dân Vi phạm đang cư trú phải
chịu trách nhiệm độc lập và liên đới đối với những vi phạm đó và bồi thường
cho Ban Quản Trị về thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra;
B. Ban Quản Trị có quyền phá hủy đối với những công trình xây dựng hoặc lắp
đặt bổ sung trái phép trong Khu Chung Cư trong vòng bảy (07) ngày kể từ
ngày gửi văn bản thông báo cho Cư Dân Vi phạm yêu cầu Cư Dân đó khắc
phục vi phạm;
C. Cư Dân sẽ chịu trách nhiệm độc lập hoặc liên đới về mọi hành vi hoặc hành vi
của bất kỳ thành viên nào trong gia đình hoặc khách của Cư Dân đó;
D. Ban Quản Trị có quyền:
(i) Yêu cầu bất kỳ cá nhân nào trong Khu Chung Cư xuất trình chứng minh
nhân dân.
(ii) Yêu cầu khách ra khỏi Khu Chung Cư hoặc từ chối cho khách vào Khu
Chung Cư nếu khách đó vi phạm bất kỳ quy đinh nào của Nội Quy này;
(iii) Huỷ, vứt bỏ bất kỳ tài sản vô chủ nào để tại khu vực thuộc Phần Sở hữu
chung của Khu Chung Cư;
(iv) Phạt đối với hành vi vứt rác, hàng hoá, báo và các vật tương tự ở khu vực
thuộc Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư (trừ khu vực được quy định
cho việc để rác). Khoản tiền phạt sẽ do Ban Quản Trị xác định.
2. Bồi thường
Không ảnh hưởng đến các quyền và nghĩa vụ khác của Bên Bán hoặc Ban Quản Trị
theo Nội Quy và luật pháp Việt Nam, (Các) Cư Dân sẽ vào bất kỳ lúc nào đảm bảo
34
cho Bên Bán và các bên có liên quan khỏi bất kỳ và tất cả các tổn thất, thiệt hại,
quyền tố tụng, vụ kiện, khiếu nại, yêu cầu, trách nhiệm và phí tổn và chi phí (bao
gồm toàn bộ chi phí pháp lý bao gồm phí luật sư của Bên Bán và các bên có liên
quan) mà Bên Bán hoặc Ban Quản Trị phải chi trả hoặc đã chi trả hoặc yêu cầu
chống lại Bên Bán hoặc Ban Quản Trị và các bên có liên quan về bất kỳ vấn đề hoặc
sự kiện nào phát sinh từ, hoặc về bản chất, bởi nguyên nhân, hoặc liên quan đến bất
kỳ vi phạm nào của (Các) Chủ Sở hữu và/hoặc Người Sử dụng đối với Nội Quy;
XV. SỬA ĐỔI
Bất kỳ sửa đổi và bổ sung nào đối với Nội Quy này phải được Ban Quản Trị, hoặc Bên
Bán/Công ty lập thành văn bản và được Hội Nghị Khu Chung Cư thông qua nếu sự thông
qua này theo yêu cầu của Luật Pháp.
NỘI QUY CHUNG - PHỤ LỤC 1
Danh mục vật liệu và thiết bị hoàn thiện
A. Danh mục vật liệu và thiết bị hoàn thiện bên trong Căn Hộ
Số Chi Tiết
35
1.
Lối vào
Sàn:
- Toàn bộ: gạch lát bóng chất lượng cao có màu sắc và kích
thước phù hợp.
- Gạch sử dụng cho căn hộ loại 102A: 400mm x 800mm
- Gạch sử dụng cho căn hộ loại 123B, 134C, 135D, 136E, 139F:
600 mm x 600 mm.
- Gạch sử dụng cho căn hộ loại 168G: kích thước không đều
- Bậc lên xuống: Đá cẩm thạch tự nhiên
Tƣờng:
- Sơn nước có màu sắc phù hợp
Trần:
- Xi măng vữa
- Sơn nước có màu sắc phù hợp
Cửa chính:
- Cửa thép chống cháy có chất lượng cao
- Khóa cửa kĩ thuật số do công ty Hàn Quốc sản xuất
- Lớp bột phủ chất lượng cao có màu sắc phù hợp.
Tủ để giày:
Làm từ gỗ tự nhiên hoặc nhân tạo
Cửa: Lớp phủ bóng (sử dụng cho căn hộ loại 102A)
Khung và lớp bọc bằng nhựa Vinyl (sử dụng cho căn
hộ loại 123B, 134C, 135D, 136E, 139F, 168G)
Thân: Bọc nhựa Vinyl
Thiết bị điện:
Thiết bị tự động do công ty Hàn Quốc sản xuất
(Hyundai Telecom hoặc Kocom)
Ổ cắm và công tắc do công ty Hàn Quốc sản xuất (Shindong-A
hoặc Anam Legrand)
Lắp đặt hệ thống đèn cơ bản
(T8 FL32W, chỉ đèn huỳnh quang)
2.
Phòng khách
Sàn:
- Sàn gỗ lát mỏng (gỗ nhân tạo) có độ dày 8mm,
Tƣờng:
- Sơn nước có màu sắc phù hợp
Trần:
- Xi măng vữa hoặc tương đương
- Sơn nước có màu sắc phù hợp
Cửa sổ:
- Cửa sổ chất lượng cao với khung nhựa PVC (bao gồm một
màn chống côn trùng và rèm nhựa Vinyl) được sản xuất bởi
công ty Hàn Quốc hoặc tương đương.
- Kính hai lớp (16mm)
Hệ thống điện:
36
Thiết bị tự động (7inch) được sản suất bởi công ty Hàn Quốc
(Hyundai Telecom hoặc Kocom)
Ổ cắm và công tắc được sản xuất bởi công ty Hàn Quốc
(Shindong-A hoặc Anam Legrand)
Hệ thống điện thoại nội bộ, đường dây điện thoại, ti vi và
internet.
Lắp đặt hệ thống đèn cơ bản
(T8 FL32W, chỉ đèn huỳnh quang)
Điều hòa nhiệt độ:
Lắp đặt đường ống làm lạnh do công ty Hàn Quốc sản xuất/
không có điều hòa nhiệt độ.
3.
Phòng ngủ
(bao gồm phòng
ngủ phụ loại-G)
Sàn:
Sàn gỗ lát mỏng (gỗ nhân tạo) có độ dày 8mm
Tƣờng :
Sơn nước có màu sắc phù hợp
Trần:
Sơn nước có màu sắc phù hợp
Cửa ra vào:
Khung và cửa bằng gỗ chất lượng cao (gỗ tự nhiên hoặc nhân
tạo).
Khóa chất lượng cao (loại hình ống và loại chốt có lỗ mộng)
Móc cửa
Bọc nhựa Vinyl với màu sắc phù hợp.
Khung cửa:
Bọc nhựa Vinyl với màu sắc phù hợp.
Cửa sổ:
Cửa sổ chất lượng cao có khung nhựa PVC (bao gồm tấm chắn
côn trùng và rèm nhựa Vinyl) do công ty Hàn Quốc sản xuất
hoặc tương đương.
Kính hai lớp (dày 16mm)
Tủ gắn vào tƣờng:
(Phòng quần áo/chỉ có trong Phòng ngủ chính)
- Được làm bằng bằng gỗ tự nhiên hoặc gỗ nhân tạo.
- Cửa: lớp phủ có độ bóng cao (sử dụng cho căn hộ loại 102A)
Khung và lớp bọc (sử dụng cho căn hộ loại 123B, 134C,
135D, 136E, 139F, 168G).
- Hệ thống nội thất: Bọc nhựa Vinyl
Phòng trang điểm:
- Phần trang trí: Đá cẩm thạch tự nhiên.
- Gương và đường gờ
Thiết bị điện:
- Ổ cắm điện và công tắc do Công ty Hàn Quốc sản xuất
(Shindong-A hoặc Anam Legrand).
37
- Đường dây tivi, điện thoại, Internet.
- Lắp đặt hệ thống đèn cơ bản
(T8 FL32W, chỉ đèn huỳnh quang)
Điều hòa nhiệt độ:
Lắp đặt đường ống làm lạnh do công ty Hàn Quốc sản xuất (trừ phòng
giúp việc của căn hộ loại G)/Không có điều hòa nhiệt độ.
4.
Phòng tắm và
khu vệ sinh
Sàn:
- Đá lát chống trượt chất lượng cao, màu sắc và kích thước phù
hợp
- Tất cả các loại căn hộ lát gạch ốp sứ: 300 mm x 300 mm
Tƣờng:
- Gạch ốp chất lượng cao với màu sắc và kích thước phù hợp
- Gạch ốp sứ sử dụng cho căn hộ loại 102A : 300 mm x 600 mm
- Gạch ốp sứ sử dụng cho căn hộ loại 123B, 134C, 135D,
136E,139F: 300 mm x 600 mm, 200 mm x 600 mm (Phòng
tắm chung)
- Gạch ốp sứ sử dụng cho căn hộ loại 168G: 300 mm x 600 mm
300 mm x 300 mm (Phòng tắm chính)
Hốc tƣờng phía trên:
- Đá cẩm thạch tự nhiên
Bậc cửa nhà tắm:
- Đá cẩm thạch giả
Nội thất:
- Gương, khung nhôm trượt
- Gương xoay, có khung nhôm
(sử dụng cho Phòng tắm chính của căn hộ loại 123B, 134C,
135D, 139F)
Giá để đồ bằng kính gắn vào hốc tƣờng:
- Kính trong suốt 8T (ngoại trừ Phòng tắm chung của căn hộ
loại B, C, D, E, F)
Thiết bị vệ sinh:
- Vòi nước và đồ gốm sứ do công ty Hàn Quốc sản xuất.
- Chậu rửa: hình vuông dưới bệ rửa (sử dụng cho Phòng tắm
chính của căn hộ loại 123B, 134C, 135D, 136E, 139F, loại
168G)
- Bệ xí: 2 khối (bao gồm vòi xịt làm sạch)
- Bồn tắm: chỉ có ở phòng tắm chính
- Buồng tắm đứng (phòng tắm chung, Phòng tắm chính của căn
hộ loại 168G ): Khung nhôm và kính trong
- Vòi tắm: loại đơn (bao gồm cả thanh trượt)
Loại phun mưa và đầu tròn (Phòng tắm chính của
căn hộ loại 168G)
38
- Giá treo khăn, để giấy
Trần:
- Tấm trần PVC
- Gờ trần: PVC
Cửa chính:
- Cửa và khung được làm bằng gỗ chất lượng cao (gỗ tư nhiên
hoặc nhân tạo)
- Khóa chất lượng cao
- Tấm bọc có màu sắc phù hợp
Thiết bị điện:
- Quạt thông gió
- Ổ cắm điện do Công ty Hàn Quốc sản xuất (Shindong - A
hoặc Anam Legrand)
Lắp đặt hệ thống đèn cơ bản (T8 FL32W, đèn huỳnh quang)
5.
Phòng bếp
/Phòng ăn
Sàn:
- Sàn gỗ lát mỏng (gỗ nhân tạo) có độ dày 8 mm
Tƣờng:
- Sơn nước có màu sắc phù hợp
- Tại khu vực bếp (một phần): Đá ốp chất lượng cao
- Gạch ốp sứ sử dụng cho căn hộ loại 102A/168G: 300 mm x
600 mm
- Gạch ốp sứ sử dụng cho căn hộ loại 123B, 134C, 135D, 136E,
139F:
330 mm x 330 mm
Trần:
- Sơn nước có màu sắc phù hợp
- Tại khu vực bếp: hoàn thiện phần sơn lót và phủ bằng sơn
nước
- Thiết bị báo khói và Vòi phun
Thiết bị trong phòng bếp:
- Tủ bếp được làm từ gỗ và đá cẩm thạch nhân tạo
- Cửa tủ bếp: Lớp phủ bóng với màu sắc phù hợp (sử dụng cho
căn hộ loại 102A, 123B, 134C, 135D, 136E, 139F, 168G cho
tủ trên cao), bọc nhựa Vinyl với màu sắc phù hợp(sử dụng cho
căn hộ loại 168G cho tủ ở thấp hơn)
- Mặt bàn tủ bếp: Đá cẩm thạch nhân tạo
- Phần khung: dán vân
- Bếp ga, thiết bị hút khói do Công ty Hàn Quốc sản xuất
- Đường ống cung cấp ga.
Thiết bị điện:
- Ổ cắm điện và công tắc do Công ty Hàn Quốc sản xuất
(Shindong - A hoặc Anam Legrand)
- Lắp đặt hệ thống đèn cơ bản (T8 FL32W, đèn huỳnh quang)
39
6. Ban công
(Tiện ích/
A/C RM)
Sàn:
- Đá lát chống trượt chất lượng cao, màu sắc và kích thước phù
hợp
- Tất cả gạch ốp sứ: 200 mm x 400 mm
Vật liệu sàn:
- Đá cẩm thạch nhân tạo
Cửa sổ và cửa Phòng đặt cục nóng điều hòa (“A/C RM”):
- Cửa sổ: Cửa sổ nhựa chất lượng cao với khung PVC, hai lớp
kính (dày 16 mm)
- Cửa A/C RM: Cửa kim loại (sơn)
- Tay nắm cửa A/C RM: loại có hình ống
- Một mái hắt trong phòng đặt máy điều hòa nhiệt độ
Bình phun nƣớc
Thiết bị điện:
- Lắp đặt hệ thống đèn cơ bản (EL20W, đèn huỳnh quang)
Ổ cắm điện và công tắc do Công ty Hàn Quốc sản xuất
(Shindong - A hoặc Anam Legrand)
B. Danh mục vật liệu và thiết bị hoàn thiện đối với khu vực chung
7. Sảnh chính,
hành lang và
cầu thang
Sàn:
- Đá lát chất lượng cao, màu sắc và kích thước phù hợp
- Cầu thang: Ốp nhựa Vinyl, màu sắc và kích thước phù hợp
Tƣờng:
- Sảnh chính: Đá cẩm thạch tự nhiên và sơn nước với màu sắc
phù hợp
- Cầu thang: Sơn nước với màu sắc phù hợp
Trần:
- Sơn nước với màu sắc phù hợp
- Sảnh thang máy: được lót toàn bộ và phù ngoài bằng sơn nước
- Thiết bị báo khói và vòi phun
Cầu thang:
- Thành và tay vịn cầu thang bằng thép
8. Xây dựng tầng
hầm
Các tòa nhà cao tầng: cọc khoan nhồi bê tông và thép có thiết kế
được tất cả các cấp có thẩm quyền phê duyệt
02 tầng hầm: móng cọc nhồi, thiết kế tường bê tông được tất cả các
cấp có thẩm quyền phê duyệt
9. Cấu trúc thân
chính và mái
Kết cấu bê tông chịu lực
40
10. Hệ thống cấp và
thoát nƣớc
- Ống cấp nước trong mỗi hệ thống vệ sinh là loại ống nhựa PB.
- Ống thoát nước là ống nhựa PVC hoặc loại tương đương.
- Mỗi căn hộ được lắp một đồng hồ nước theo tiêu chuẩn của
Công Ty Cung Cấp Nước Hà Nội;
- Hệ thống xử lý nước (thiết bị khử nước cứng với chức năng
lọc nước)
11. Hệ thống điện - Dây điện của Hàn Quốc hoặc loại tương đương.
- Máy phát điện: khi nguồn cung cấp điện chính gặp trục trặc,
máy phát điện sẽ cung cấp điện cho chiếu sáng công cộng,
thang máy và máy bơm nước
12. Hệ thống thông
gió
- Quạt thông gió được lắp đặt trong các nhà vệ sinh công cộng
của mỗi tòa nhà chung cư
13. Hệ thống viễn
thông
- Hệ thống điện thoại nội bộ
14. Hệ thống báo
cháy
- Hệ thống báo cháy nội địa tiêu chuẩn cao, phù hợp với yêu
cầu của hệ thống báo cháy.
15. Hệ thống CCTV - Các Camera được lắp đặt tại hành lang chính và bãi đỗ xe
16. Hệ thống chuyên
chở nội bộ
- Hệ thống thang máy ngoại nhập sản xuất tại Hàn Quốc hoặc
tương đương
- Có tối thiểu 02 (hai) thang máy trong mỗi tòa nhà
- Sàn thang máy bằng đá cẩm thạch
17. Hệ thống cung
cấp gas
- Hệ thống cung cấp gas trung tâm
Chú ý:
- Sàn không hoàn thiện dưới tủ bếp;
- Tường không hoàn thiện sau tủ bếp, tủ phòng tắm, gương, bồn tắm và trần giả ở
trên.
PHẦN B: KHU VỰC CHUNG CỦA KHU CHUNG CƢ
1. Chung Cƣ CT01 ~ CT05
a. Sảnh Chính tại Tầng Trệt
b. Sảnh Thang Máy
c. Khoang Thang Máy chở Hàng và Hành Khách
d. Phòng Lắp Đặt Kỹ Thuật Thang Máy, Phòng Điều Khiển
41
e. Hành Lang
f. Nhà Vệ Sinh tại Tầng Trệt
g. Khu Vực Thu Gom và Xử Lý Rác Thải
h. Phòng Điện và Cơ Khí
i. Khoang Dẫn Điện và Cơ Khí
j. Cầu Thang Bộ
k. Cửa ra vào
l. Mái nhà
2. Chỉ cho Chung Cƣ CT3
a. Phòng Tập Huấn Phòng Ngừa Thảm Họa
b. Phòng Phân Phối Mạng Viễn Thông
c. Phòng Quản Lý Hành Chính
PHẦN C: PHẦN SỞ HỮU RIÊNG CỦA BÊN BÁN
1. CT 01 : Khu vực Dịch vụ Công đồng tại Tầng Trệt
2. CT 02 : Khu vực Cửa Hàng Bán Lẻ tại Tầng Trệt
3. CT 04 : Khu vực Nhà trẻ tại Tầng Trệt
4. CT 05 : Khu vực Nhà trẻ tại Tầng Trệt
5. Bãi đậu xe (Ô tô: 467 chỗ, Xe máy và Xe đạp: 2934 chỗ)
NỘI QUY CHUNG - PHỤ LỤC 2
CÁC HẠNG MỤC CHI TRẢ BỞI QUỸ BẢO TRÌ
42
Quỹ Bảo Trì sẽ được sử dụng để trang trải cho việc thanh toán các hạng mục sau:
- Thanh toán cho Sửa chữa Tài Sản: Quỹ Bảo Trì có thể được sử dụng để chi trả cho
Sửa chữa Tài Sản được thực hiện đối với Khu Chung Cư và các tài sản kèm theo.
“Sửa chữa Tài Sản” có nghĩa là, các hệ thống/thành phần khác nhau của Khu
Chung Cư và tài sản kèm theo, được ghi nhận theo nguyên tắc kế toán chung là Sửa
chữa Tài Sản, bao gồm nhưng không giới hạn hệ thống các dịch vụ xây dựng, máy
phát điện, thang máy, trạm xử lý nước thải, máy móc, điều hòa nhiệt độ, hệ thống
điện, máy bơm, phòng chống cháy, sơn lại tường bên ngoài/thay đá, và các hạng mục
tương tự khác, và cũng bao gồm hạng mục cải tạo định kỳ Phần Sở hữu chung của
Khu Chung Cư để duy trì chất lượng của tòa nhà hoàn thiện. Để tránh nhầm lẫn, Sửa
chữa Tài Sản sẽ không bao gồm các phí tổn cho các hạng mục như sơn, thay
sàn/thảm và các hạng mục nâng cấp có liên quan, trong phạm vi sở hữu riêng của
Bên Mua.
- Các hạng mục khác do Ban Quản Trị quyết định.