HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai...

90
Đề cương chuyên đề 1 THỜI ĐI NGY NAY V NHỮNG ĐẶC ĐIỂM, XU THẾ LỚN CỦA THẾ GIỚI TRONG GIAI ĐON HIỆN NAY 1. Thi đi mi m đu t cch mng thng Mưi Nga (1917) 1.1. Phương php tip cn v Thi đi Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về thời đại: - Chỉ một giai đoạn hay một thời kỳ nào đó trong một hình thái kinh tế - xã hội: CNTB tự do cạnh tranh; CNTB độc quyền; thời đại đế quốc chủ nghĩa... trong hình thái kinh tế TBCN; - Chỉ một chế độ xã hội nhất định: thời đại cộng sản nguyên thủy, thời đại chiếm hu nô l, thời đại phong kiến...; - Chỉ một thời kỳ phát triển của xã hội như: thời đại mẫu h, thời đại phụ h...; - Chỉ một thời kỳ phát triển của công cụ sản xuất của xã hội như: thời đại đồ đá, thời đại đồ đồng, thời đại cơ khí...; 1

Transcript of HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai...

Page 1: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

Đề cương chuyên đề 1

THỜI ĐAI NGAY NAY VA NHỮNG ĐẶC ĐIỂM, XU THẾ LỚN

CỦA THẾ GIỚI TRONG GIAI ĐOAN HIỆN NAY

1. Thơi đai mơi mơ đâu tư cach mang thang Mươi Nga (1917)

1.1. Phương phap tiêp cân vê Thơi đai

Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về thời đại:

- Chỉ một giai đoạn hay một thời kỳ nào đó trong một hình thái kinh tế - xã hội:

CNTB tự do cạnh tranh; CNTB độc quyền; thời đại đế quốc chủ nghĩa... trong hình

thái kinh tế TBCN;

- Chỉ một chế độ xã hội nhất định: thời đại cộng sản nguyên thủy, thời đại

chiếm hưu nô lê, thời đại phong kiến...;

- Chỉ một thời kỳ phát triển của xã hội như: thời đại mẫu hê, thời đại phụ hê...;

- Chỉ một thời kỳ phát triển của công cụ sản xuất của xã hội như: thời đại đồ đá,

thời đại đồ đồng, thời đại cơ khí...;

- Chỉ một giai đoạn phát triển nào đó của nền văn minh: thời đại văn minh nông

nghiêp, văn minh công nghiêp và văn minh tin học...;

- Góc độ lý luận về hình thái kinh tế - xã hội mácxít: mỗi hình thái kinh tế - xã

hội nhất định trong từng giai đoạn lịch sử, gắn với hình thái đó là chế độ xã hội

nhất định, trong đó quan hê sản xuất đặc trưng của chế độ xã hội đó phù hợp với

trình độ và tính chất của lực lượng sản xuất, cơ sở vật chất hạ tầng và kiến trúc

thượng tầng tương ứng.

1.2. Quan niệm vê thơi đai dựa trên lý luân của CN Mac – Lênin

- Tư tưởng cơ bản của V.I.Lênin về quan niêm thời đại bao hàm viêc xác định

nội dung, đặc điểm, xu hướng phát triển và giai cấp đứng ở trung tâm của thời đại.

1

Page 2: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Quan niêm về thời đại dùng để chỉ sự phân kỳ lịch sử xã hội trong tiến trình

phát triển của lịch sử xã hội loài người theo nhưng nội dung và tiêu chí nhất định.

Như vây, thời đại chính là thời kỳ lịch sử nhất định được thể hiên đặc trưng

khác về chất so với thời kỳ lịch sử trước đó và được đánh dấu ở một mốc lịch sử

nhất định.

1.3. Quan niệm, nội dung, mâu thuẫn của thơi đai hiện nay

- Quan niêm: "Thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội mở

đầu bằng Cách mạng Tháng Mười Nga vĩ đại năm 1917, là thời đại đấu tranh cho

thắng lợi của hòa bình, độc lâp dân tộc, dân chủ và CNXH gắn liền với cuộc cách

mạng khoa học và công nghệ hiện đại, tạo ra những tiền đề vât chất, kỹ thuât xã

hội ngày càng đầy đủ cho việc chuyển lên CNXH"1.

- Nội dung căn bản: Thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH mở đầu bằng Cách

mạng Tháng Mười Nga (1917).

- Tính chất: là đấu tranh dân tộc, đấu tranh giai cấp tiếp tục diễn ra gay gắt với

nội dung mới và hình thức mới.

- Các mâu thuẫn của thời đại là: Mâu thuẫn giưa CNXH và CNTB; giưa giai

cấp tư sản và giai cấp vo sản; giưa các dân tộc, các nước đang phát triển với

CNTB; giưa CNTB với CNTB.

1.4. Cac giai đoan của thơi đai hiện nay

- Từ năm 1917 đến kết thúc Chiến tranh thế giới thứ II (1945): xuất hiên Nhà

nước XHCN đầu tiên, CNXH từ lý luận trở thành hiên thực.

- Sau Chiến tranh thế giới thứ II (1939-1945) đến năm 1991: CNXH phát triển

thành hê thống thế giới, từ châu Âu đến châu Á và khu vực Mỹ Latin và tạo ra thế

cân bằng chiến lược với CNTB; Thế giới phân cực Đông – Tây chi phối chủ yếu

đời sống quan hê quốc tế.

1 Sách, Dự thảo Một số vấn đề về chủ nghĩa Mác - Lênin, Nxb. CTQG, H. 1994, tr 123.2

Page 3: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Từ cuối nhưng năm 70 đến đầu 90 của thế kỷ XX: Chiến tranh lạnh kết thúc;

khoa học kỹ thuật phát triển mạnh; xuất hiên xu thế toàn cầu hóa, khu vực hóa

trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội; xuất hiên của nhưng vấn đề có tính toàn

cầu cấp bách như bảo vê hòa bình, môi trường sinh thái, bênh tật...

- Giai đoạn hiên nay: Chế độ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ; trật tự thế

giới hai cực Xô - Mỹ tan vỡ; quan hê giưa các nước lớn trên thế giới và khu vực

Châu Á – Thái Bình Dương phức tạp,...

1.5. Đặc điểm và xu thê chủ yêu trong giai đoan hiện nay của thơi đai

a) Đặc điểm

- CNXH tạm thời lâm vào thoái trào, tuy nhiên không làm thay đổi tính chất

của thời đại, loài người vẫn đang trong thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ

nghĩa xã hội. Các mâu thuẫn cơ bản trên thế giới vẫn tồn tại và phát triển, có mặt

sâu sắc hơn, nội dung và hình thức biểu hiên có nhiều nét mới. Đấu tranh dân tộc

và đấu tranh giai cấp tiếp tục diễn ra dưới nhiều hình thức.

- Nguy cơ chiến tranh thế giới hủy diêt bị đẩy lùi, nhưng xung đột vũ trang,

chiến tranh cục bộ, xung đột về dân tộc, sắc tộc và tôn giáo, chạy đua vũ trang,

hoạt động can thiêp, lật đổ, khủng bố vẫn xảy ra ở nhiều nơi.

- Cách mạng khoa học và công nghê tiếp tục phát triển với trình độ ngày càng

cao, tăng nhanh lực lượng sản xuất, đồng thời thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ

cấu kinh tế thế giới, quốc tế hóa nền kinh tế và đời sống xã hội.

- Các nước đều đứng trước nhưng cơ hội để phát triển, tuy nhiên hiên nay lợi

thế đang nghiêng về phía các nước tư bản; chênh lêch giàu nghèo giưa các nước

ngày càng lớn; cạnh tranh kinh tế, thương mại, khoa học - công nghê... gay gắt.

- Cộng đồng thế giới đứng trước nhiều vấn đề có tính toàn cầu (bảo vê môi

trường, hạn chế sự bùng nổ về dân số, phòng ngừa và đẩy lùi nhưng bênh tật

hiểm nghèo...) cần phải có sự hợp tác đa phương.

3

Page 4: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Khu vực châu Á - Thái Bình Dương phát triển năng động, đồng thời cũng

tiềm ẩn một số nhân tố có thể gây mất ổn định.

b) Xu thế chủ yếu:

- Hòa bình, ổn định và hợp tác để phát triển trở thành xu thế chủ đạo của quan

hê quốc tế hiên đại;

- Các quốc gia lớn, nhỏ tham gia ngày càng nhiều vào quá trình hợp tác và liên

kết khu vực, quốc tế trên nhiều lĩnh vực; đồng thời đan xen cạnh tranh gay gắt;

- Các dân tộc nâng cao ý thức độc lập tự chủ, tự lực tự cường, đấu tranh chống

lại sự áp đặt và can thiêp của nước ngoài, bảo vê độc lập chủ quyền dân tộc;

- Các nước xã hội chủ nghĩa, các Đảng Cộng sản và công nhân, các lực lượng

cách mạng, tiến bộ trên thế giới kiên trì đấu tranh vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân

chủ và tiến bộ xã hội.

- Các nước có chế độ chính trị - xã hội khác nhau vừa hợp tác vừa đấu tranh

trong cùng tồn tại hòa bình.

2. Quan hê giưa cac quôc gia dân tôc trong giai đoan hiên nay

2.1. Cơ sở lý luân và thực tiễn vê mối quan hệ giữa cac quốc gia dân tộc

- Cơ sở lý luận: Học thuyết mácxít về vấn đề dân tộc, giải phóng dân tộc và độc

lập dân tộc được V.I.Lênin đã chỉ ra: “Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng; các dân

tộc được quyền tự quyết; liên hợp công nhân tất cả các dân tộc lại”2.

- Cơ sở thực tiễn: Dựa trên nhưng nguyên tắc của Liên hợp quốc, bao gồm:

bình đẳng về chủ quyền, tự nguyên thực hiên nhiêm vụ, giải quyết tranh chấp bằng

hòa bình, không đe dọa hòa bình, an ninh và đạo lý quốc tế; không đe dọa bằng vũ

lực hoặc sử dụng vũ lực đối với nước khác, ngăn chặn sự đe dọa hòa bình và an

ninh quốc tế; không can thiêp vào công viêc nội bộ nước khác.

2.2. Môi quan hê giưa cac quôc gia dân tôc

2 V.I.Lênin: Toàn tâp, Nxb.Tiến bộ, M.1980, t.25, tr.375.4

Page 5: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Quan hệ giữa các nước xã hội chủ nghĩa: là mối quan hê giưa các nước có

chế độ chính trị - xã hội giống nhau; cùng chung hê tư tưởng, mục tiêu và lý tưởng

cách mạng, xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. Quan hê này hình

thành trên cơ sở nguyên tắc chủ nghĩa quốc tế vô sản “vô sản tất cả các nước và

các dân tộc bị áp bức liên hợp lại”.

- Quan hệ giữa các nước tư bản chủ nghĩa. Đó là mối quan hê giưa các nước

lựa chọn con đường tư bản chủ nghĩa. Xuất phát từ bản chất giai cấp, bản chất chế

độ tư bản chủ nghĩa là thống trị, bóc lột, nên mâu thuẫn trong lòng chủ nghĩa tư

bản là thuộc tính căn bản có tính bản chất, thường xuyên và gay gắt.

- Quan hệ giữa các nước đang phát triển với nhau là mối quan hê giưa các

nước trước kia vốn là thuộc địa, phụ thuộc cùng chung chiến hào chống chủ nghĩa

đế quốc, chủ nghĩa thực dân giành độc lập dân tộc.

- Quan hệ giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản, là thể hiên mối quan hê

giưa hai chế độ chính trị xã hội khác nhau, đối lập nhau từ bản chất giai cấp, hê tư

tưởng đến bản chất chế độ xã hội. Tuy nhiên trong xu thế hiên nay, mối quan hê

này là cùng tồn tại hòa bình.

- Quan hệ giữa các nước xã hội chủ nghĩa với các nước đang phát triển. Mối

quan hê được bắt nguồn từ mục tiêu chung chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực

dân dưới mọi hình thức.

- Quan hệ giữa các nước tư bản chủ nghĩa với các nước đang phát triển . Là

mối quan hê giưa ngoại vi và trung tâm của chủ nghĩa tư bản thế giới, quan hê giưa

nước giàu và nghèo (Bắc - Nam), giưa mạnh và yếu.

KẾT LUẬN

Có thể thấy rằng, hê thống quan hê quốc tế giưa các quốc gia dân tộc trong đời

sống quan hê quốc tế ngày nay đã và đang diễn ra hết sức phức tạp, đa dạng và khó

lường. Song dân chủ, bình đẳng giưa các quốc gia dân tộc, lành mạnh hóa quan hê

quốc tế vẫn là nhu cầu và là đòi hỏi tất yếu của nhân loại tiến bộ. Hòa bình, độc lập 5

Page 6: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội vẫn là mục tiêu đấu tranh, là xu thế tất yếu của

thời đại ngày nay.

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Đồng chí hãy phân tích các mâu thuẫn cơ bản của thế giới trong giai đoạn

hiên nay của thời đại ngày nay?

2. Đồng chí hãy phân tích nhưng đặc điểm và xu thế của thế giới trong giai

đoạn hiên nay của thời đại ngày nay?

6

Page 7: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

Đề cương bài giảng 2

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TRONG THẾ KỶ XX

VAI TRÒ VA TRIỂN VỌNG

1. Qua trình vận đông của CNXH hiên thực

1.1. Đặc điểm ra đơi của CNXH hiện thực

- Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh giải phóng dân tộc

của giai cấp công nhân và nhân dân lao động chống lại giai cấp tư sản và các thế

lực áp bức bóc lột.

- Ra đời ở nhưng nước có trình độ kinh tế phát triển trung bình và lạc hậu.

- Ra đời và được xây dựng trong hoàn cảnh bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

1.2. Cac giai đoan phat triển của CNXH hiện thực

a) Giai đoạn 1917 - 1945

- Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi mở ra một thời kỳ phát triển mới của

thế giới;

- CNXH từ lý tưởng trở thành hiên thực;

- Liên Xô - nhà nước XHCN đầu tiên từng bước khẳng định vị thế trên trường

quốc tế.

b) Giai đoạn sau năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX

- CNXH phát triển thành hê thống;

- CNXH tạo thế cân bằng chiến lược với CNTB;

- CNXH trở thành hậu thuẫn quan trọng cho phong trào đấu tranh giải phóng

dân tộc trên thế giới.

c) Giai đoạn từ cuối những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX

- CNXH trên thế giới lâm vào khủng hoảng;

- CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, tan rã.

d) Giai đoạn từ đầu những năm 90 đến nay7

Page 8: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Chiến tranh Lạnh kết thúc, trật tự thế giới thay đổi;

- Các nước XHCN còn lại đang cải cách, đổi mới và bước đầu đạt được nhưng

thắng lợi quan trọng.

2. Thành tựu và sai lâm của CNXH hiên thực

2.1. Thành tựu của chủ nghĩa xã hội hiện thực

a) Về chính trị

- Từ không tưởng, lý luận trở thành hiên thực.

- Xác lập chế độ xã hội không có người bóc lột người.

- Định hướng cho Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

- Mở ra một thời kỳ phát triển mới của nhân loại.

b) Về kinh tế, khoa học - kỹ thuât

- Xây dựng thành công cơ sở vật chất kỹ thuật, CNH, HĐH ở một số nước.

- Một số nước XHCN trở thành nhưng quốc gia phát triển hành đầu thế giới.

- Chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của khoa học kỹ thuật thế giới...

c) Về các lĩnh vực khác (giáo dục, y tế, quân sự, quan hệ quốc tế,....)

- Thực hiên nhiều chính sách ưu viêt về giáo dục, y tế, viêc làm.

- Cân bằng sức mạnh quân sự với CNTB, giúp cho thế giới ổn định.

- Xác lập một kiểu quan hê quốc tế mới: đoàn kết, hợp tác, tương trợ, giưa các

quốc gia, dân tộc.

2.2. Những sai lầm của CNXH hiện thực

a) Về chính trị

- Duy trì quá lâu mô hình CNXH nhà nước.

- Sơ cứng, giáo điều, độc đoán,...

- Chủ quan, quan liêu; một số cán bộ lãnh đạo tha hoá biến chất, phản bội.

b) Về kinh tế

- Nóng vội xoá bỏ các thành phần kinh tế phi XHCN.

8

Page 9: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Chú trọng quốc hưu hoá tư liêu sản xuất; duy trì quá lâu chiến lợc phát triển

theo chiều rộng, quá chú trọng đến phát triển công nghiêp nặng.

- Kéo dài chính sách phát triển kinh tế kế hoạch hoá tập trung.

c) Về các lĩnh vực khác (giáo dục, y tế, quân sự, quan hệ quốc tế,....)

- Nền giáo dục phát triển không có chiều sâu.

- Bao cấp các chính sách xã hội vượt quá khả năng của thực lực nền kinh tế.

- Hợp tác đóng khung trong hê thống.

- Chú trọng nhấn mạnh nghiên cứu khoa học cơ bản,chưa quan tâm đúng mức

khoa học ứng dụng.

2.3. Vai trò lịch sử của CNXH hiện thực trong thê kỷ XX

- Mở ra một thời đại phát triển mới của nhân loại: Thời đại quá độ từ chủ nghĩa

tư bản lên chủ nghĩa xã hội.

- CNXH trở thành một hê thống thế giới hùng mạnh, tạo ra thế và lực cân bằng

với CNTB.

- CNXH trở thành chỗ dựa và nguồn cổ vũ mạnh mẽ cho Phong trào đấu tranh

giải phóng dân tộc trên thế giới.

- CNXH đã tạo ra sự ảnh hưởng mạnh mẽ đến các lực lượng tiến bộ và nhân

dân lao động trên mọi châu lục.

3. Cải cach, cải tổ, đổi mơi chủ nghĩa xã hôi

3.1. Cải cach, cải tổ, đổi mới là tất yêu

- Cải cách, đổi mới thường xuyên là quy luật của sự phát triển.

- Nhận thức là một quá trình từ thấp đến cao;…

- Xây dựng CNXH là quá trình tự điều chỉnh, vừa học, vừa làm.

3.2. Nội dung cơ bản vê cải cach, cải tổ, đổi mới CNXH

a) Về chính trị

- Xác lập tính kiên định và lập trường tư tưởng về mục tiêu CNXH.

- Đổi mới, củng cố, chỉnh đốn, xây dựng hê thống chính trị vưng, toàn diên.9

Page 10: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

- Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân và xác lập đúng đắn mối quan hê giưa

Đảng, Nhà nước và quần chúng nhân dân.

b) Về kinh tế

- Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trường, đảm

bảo định hướng chính trị và có sự quản lý của Nhà nước.

- Đổi mới cơ chế, bộ máy quản lý kinh tế theo hướng tinh giản, hiêu quả.

- Đổi mới phương thức phân phối nhằm tạo đòn bẩy thúc đẩy sản xuất và tạo cơ

hội để mọi người cùng được hưởng thành quả của hoạt động kinh tế.

- Coi trọng viêc ứng dụng khoa học công nghê trong sản xuất.

- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế quốc tế.

c) Về văn hoá xã hội

- Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, hiên đại, đậm đà bản sắc dân tộc;

- Không ngừng đổi mới nền giáo dục quốc dân;

- Đầu tư cho phát triển khoa học - công nghê;

- Thực hiên hiêu quả, phù hợp các chính sách xã hội;

- Khơi dậy và phát huy sức mạnh nội lực của dân tộc.

3.3. Cải cach, cải tổ, đổi mới CNXH và bài học kinh nghiệm

- Đánh giá khái lược về cải tổ, cải cách ở Liên Xô và các nước Đông Âu.

- Thực trạng về các nước xã hội chủ nghĩa hiên nay;

- Bài học kinh nghiêm về cải cách đổi mới CNXH:

+ Phải kiên trì đường lối, mục tiêu và nguyên tắc;

+ Tiến hành đổi mới toàn diên, đồng bộ và có bước đi phù hợp;

+ Đổi mới phải bắt đầu từ trong Đảng;

+ Mở rộng và phát triển dân chủ trong Đảng;

+ Khách quan và thận trọng khi đánh giá lịch sử.

4. Triển vọng của chủ nghĩa xã hôi10

Page 11: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

4.1. Vai trò của cac nước xã hội chủ nghĩa trong quan hệ quốc tê hiện nay

a) Những thành công quan trọng ban đầu

- Làm thất bại âm mưu xoá bỏ CNXH trên phạm vi toàn thế giới của chủ nghĩa

đế quốc.

- Các nước XHCN đang có nhưng bước đi, cách làm phù hợp hơn.

- Vị thế của các nước XHCN đang ngày một lớn mạnh.

b) Vai trò của các nước XHCN trong quan hệ quốc tế hiện nay

- Tiếp tục khẳng định là lực lượng trụ cột thực hiên quá độ từ CNTB lên

CNXH.

- Đang từng bước tạo lập lại niềm tin vào CNXH đối với giai cấp công nhân,

nhân dân lao động và các lực lượng cách mạng tiến bộ trên toàn thế giới.

- Khẳng định là một chủ thể quan trọng với nhiều đóng góp to lớn cho sự ổn

định và phát triển của thế giới.

4.2. CNXH vẫn là con đương tất yêu trong thê kỷ XXI

- Xuất phát từ nhưng đặc điểm, xu thế của thế giới hiên nay.

- Tính tất yếu khách quan của sự phát triển xã hội (sự phát triển và thay thế các

hình thái kinh tế xã hội) quy định xu hướng này.

- Nhưng kết quả đạt được của CNXH trong thế kỷ XX và của các nước XHCN

hiên nay là minh chứng cho khẳng định trên.

- Hạn chế "vĩnh cửu" của CNTB (quan hê chiếm hưu tư nhân) là một tất yếu,

phải thay thế.

- Xu hướng xây dựng CNXH đang trỗi dậy trên thế giới.

KẾT LUẬN

- CNXH là một chủ thể quan trọng đối với thế giới trong thế kỷ XX, hiên nay

và trong tương lai phát triển của nhân loại.

- Các nước XHCN hiên nay đã bước đầu vượt qua khủng hoảng, đang đạt được

nhưng thành công quan trọng trên mọi phương diên.11

Page 12: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Mô hình xây dựng CNXH ở Viêt Nam ngày càng được hoàn thiên. Viêt Nam

lựa chọn con đường xây dựng CNXH là sự lựa chọn đúng đắn, hợp quy luật.

- Trong tương lai phát triển của loài người, thắng lợi của CNXH trên toàn cầu

là một tất yếu.

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Đồng chí hãy phân tích vai trò lịch sử của chủ nghĩa xã hội hiên thực trong

thế kỷ XX?

2. Đồng chí hãy phân tích nội dung và bài học kinh nghiêm của cải cách, đổi

mới của các nước xã hội chủ nghĩa hiên nay?

3. Đồng chí hãy phân tích triển vọng của chủ nghĩa xã hội trong sự vận động,

phát triển của thế giới

12

Page 13: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

Đề cương bài giảng 3

CHỦ NGHĨA TƯ BẢN VA VỊ TRÍ

TRONG QUAN HỆ QUỐC TẾ HIỆN NAY

1. Khai quat về cac thơi kỳ phat triển của chủ nghĩa tư bản

1.1. Thơi kỳ chủ nghĩa tư bản tự do canh tranh

- Cuối TK XVIII: hê thống TBCN ra đời, CNTB có vai trò tiến bộ: thủ tiêu

chế độ PK; xoá bỏ nền sản xuất nhỏ, đi vào xây dựng một nền sản xuất lớn; hình

thành thị trường cũng như nhưng mối QHQT rộng lớn;

- Giữa TK XIX: sự phát triển của công nghiêp lớn TBCN đã tạo ra nhưng đột

phá về phát triển kinh tế - xã hội, thúc đẩy cạnh tranh tự do, mở rộng thị trường;

- Nửa sau TK XIX: cuộc chạy đua săn tìm lợi nhuận trong môi trường cạnh

tranh tự do => sản xuất quá thừa => tích tụ và tập trung tư bản => kết thúc thời kỳ

tự do cạnh tranh của CNTB.

1.2. Thơi kỳ chủ nghĩa tư bản độc quyên và độc quyên nhà nước

- Bước vào thế kỷ XX: CNTB chuyển từ tự do cạnh tranh sang CNĐQ, xác

lập quyền thống trị của các tổ chức độc quyền lũng đoạn ở các nước TBCN.

- Từ 1945 đến thập niên 70 của thế kỷ XX: CNTB tiến hành sự điều chỉnh

tổng thể, từ đó tạo nên sự phát triển mạnh mẽ về lực lượng sản xuất, cơ sở hạ tầng,

kiến trúc thượng tầng => hình thành CNTB độc quyền nhà nước.

- Từ cuối TN 70 (XX) đến nay: CNTB chuyển sang giai đoạn độc quyền quốc

tế, tận dụng ưu thế của mình để bành trướng thế lực trên quy mô toàn cầu, với mục

đích cố hưu là thu lợi nhuận độc quyền cao.

2. Đặc trưng và triển vọng phat triển của chủ nghĩa tư bản hiên đai

2.1. Đặc trưng của chủ nghĩa tư bản hiện đai

- Chủ nghĩa tư bản hiện đại là CNTB độc quyền nhưng đã phát triển lên nấc

thang mới. Tính độc quyền được thể hiên ở sự dung hợp sức mạnh kinh tế của tư 13

Page 14: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

bản độc quyền với sức mạnh chính trị của nhà nước tư sản thành một cơ chế thống

nhất, dẫn tới sự hình thành của CNTB độc quyền nhà nước.

- CNTB hiện đại có sức sản xuất phát triển cao chưa từng thấy . Nhưng ứng

dụng từ thành công của khoa học công nghê trong thế kỷ XX với nhưng mũi nhọn

như kỹ thuật điên tử, công nghê thông tin, vật liêu mới, công nghê sinh học…đã

được CNTB sử dụng một cách hiêu quả nhằm nâng cao năng xuất lao động, thúc

đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo ra khối lượng của cải khổng lồ với chất lượng cao.

- Lực lượng lao động trong xã hội tư bản có những chuyển biến lớn. Sự

chuyển biến này diễn ra cả về trình độ chuyên môn nghiêp vụ, cả về cơ cấu cũng

như các yếu tố cấu thành giá trị hàng hóa sức lao động một cách phù hợp với bước

phát triển nhảy vọt của tư liêu sản xuất.

- CNTB hiện đại không ngừng tự điều chỉnh để thích ứng, tồn tại và phát

triển. Đây là một đặc trưng vốn có của CNTB nói chung. Trong suốt quá trình tồn

tại và phát triển của mình, CNTB luôn có nhưng điều chỉnh nhằm thích ứng với

tình hình cụ thể của bản thân cũng như của bối cảnh bên ngoài chi phối.

- Tính hệ thống thế giới của CNTB ngày càng đầu đủ hơn. Tuy nhiên, với sự

chi phối bao trùm lên toàn thế giới, không loại trừ một lục địa nào như hiên nay,

CNTB hiên đại mới mang tính thế giới một cách đầy đủ và toàn vẹn.

2.2. Triển vọng phat triển của CNTB hiện đai

a) Tiềm năng phát triển của CNTB hiện đại

- Sự chuyển dịch và đổi mới về cơ cấu tổ chức kinh tế, xã hội tiếp tục có

bước phát triển mới.

- CNTB đã tích lũy được bề dày kinh nghiêm cũng như phương pháp quản

lý trong điều hành kinh tế, chính trị, xã hội một cách khá hoàn chỉnh.

- CNTB đã, đang và sẽ tiếp tục có khả năng tự điều chỉnh và thích nghi để

tồn tại và phát triển.

14

Page 15: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Quá trình toàn cầu hóa đang ngày càng phát triển mạnh sẽ tạo ra cho các

nước TBCN nhưng nguồn lực bên ngoài rất quan trọng để phát triển kinh tế.

b) Những giới hạn không thể vượt qua của CNTB hiện đại

- Sự gia tăng của bất bình đẳng xã hội, phân cực giàu – nghèo...

- Nhưng vấn đề chính trị, xã hội nan giải như nạn thất nghiêp, sự suy giảm

các giá trị xã hội, đề cao lối sống cá nhân, phân biêt chủng tộc, bạo lực... gia tăng.

- Bản chất của CNTB hiên đại vẫn là bóc lột giá trị thặng dư để tồn tại và

phát triển.

- Sự phát triển của kinh tế TBCN vẫn luôn là nguồn gốc của các cuộc khủng

hoảng mang tính toàn cầu.

3. Quan hê quôc tế của CNTB hiên đai

3.1. Quan hệ giữa cac nước tư bản chủ nghĩa với nhau

- Hợp tác thông qua các tổ chức quốc tế và khu vực nhằm vượt qua nhưng

mâu thuẫn về kinh tế, chính trị giưa các nước để tạo ra sức mạnh mới của CNTB;

- Các nước TBCN vẫn có mâu thuẫn rất lớn trong viêc thực hiên nhưng lợi

ích và quyền lực cá nhân.

3.2. Quan hệ giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội

- Đấu tranh về chính trị, tư tưởng giưa CNTB và CNXH vẫn tiếp tục; tuy

nhiên, cuộc đấu tranh này mang nhưng biểu hiên mới, đa dạng và phức tạp hơn.

- Trong bối cảnh hiên nay, CNXH vẫn là một trở ngại to lớn với mưu đồ xây

dựng trật tự thế giới mới không có CNXH của Mỹ và các nước tư bản phát triển.

Vì vậy CNTB hiên đại, đứng đầu là Mỹ vẫn tiếp tục hướng tới mục tiêu xóa bỏ

hoàn toàn CNXH trên phạm vi toàn thế giới.

3.3. Quan hệ giữa cac nước tư bản phat triển với cac nước đang phat triển

Thực chất mối quan hê giưa các nước tư bản phát triển với các nước đang

phát triển trong nhiều thập kỷ qua là mối quan hê giưa các nước tư bản xâm lược

và các nước thuộc địa, phụ thuộc; giưa đế quốc và dân tộc. Về tổng thể, đây là mối 15

Page 16: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

quan hê bất bình đẳng, nảy sinh từ mâu thuẫn không thể điều hòa được mà người

gánh chịu sự thua thiêt cuối cùng là nhưng nước nhỏ, yếu, kém phát triển.

KẾT LUẬN

- CNTB đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài với rất nhiều khúc quanh

đầy thử thách. Để vượt qua nhưng khó khăn đó, CNTB đã trang bị cho mình một

cơ chế tự điều chỉnh và trong thực tế, đã thành công.

- Bước vào giai đoạn hiên nay, trong lòng xã hội tư bản hiên đại đã xuất hiên

nhưng hạn chế khó có thể vượt qua, từ đó làm xuất hiên nhưng xu hướng phát triển

mang tính tất yếu mà khi vận động trong xu hướng đó, CNTB hiên đại về khách

quan đã tạo ra ngày càng nhiều nhưng điều kiên và nhân tố “chống CNTB”.

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Phân tích đặc điểm và xu hướng vận động mới của CNTB hiên đại.

2. Phân tích vai trò lịch sử của CNTB và tính tất yếu thay thế chủ nghĩa tư

bản bằng chủ nghĩa xã hội.

16

Page 17: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

Chương 4

CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN VA VỊ TRÍ CỦA NÓTRONG QUAN HỆ QUỐC TẾ

1. Khai quat về sự ra đơi của cac nươc đang phat triển

1.1. Thuât ngữ “cac nước đang phat triển”

- “Các nước đang phát triển” là một thuật ngư dùng để chỉ các quốc gia, dân

tộc độc lập có chủ quyền ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh; trước đây là

thuộc địa, nửa thuộc địa của chủ nghĩa thực dân đế quốc; nay đă giành được độc

lập về chính trị nhưng kinh tế, khoa học kỹ thuật vẫn còn nghèo nàn, phụ thuộc ở

mức độ khác nhau vào các nước tư bản phát triển; hiên vẫn đang trong quá trình

củng cố độc lập về chính trị và vươn lên độc lập về kinh tế.

- Bên cạnh thuật ngư các nước đang phát triển còn tồn tại một số thuật ngư

khác với nội dung chỉ các quốc gia đang phát triển, như: các quốc gia "độc lâp trẻ

tuổi", các nước "Á-Phi-Mỹ Latinh", các nước "phương Nam", các nước "thế giới

thứ ba".

1.2. Sự ra đơi

- Các nước đang phát triển ra đời từ kết quả của cuộc đấu tranh giải phóng

dân tộc của các nước Á, Phi, Mỹlatin chống lại chủ nghĩa thực dân, đế quốc, trở

thành nhưng quốc gia độc lập có chủ quyền.

- Cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước đang phát triển đã bắt đầu xuất

hiên từ nhưng năm cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, tuy nhiên còn rời rạc, nhỏ lẻ và

chưa đạt được mục tiêu cuối cùng là giành độc lâp dân tộc.

- Cách mạng Tháng Mười Nga thành công (năm 1917) đã tạo ra động lực

thức tỉnh các dân tộc thuộc địa nhanh chóng chuyển sang cuộc đấu tranh giải

17

Page 18: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

phóng dân tộc với một quy mô, chất lượng cao hơn. Song do còn nhiều hạn chế

nhất định nên mức độ giành độc lập dân tộc diễn ra chậm chạp.

- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (1945) với thắng lợi thuộc về phe

đồng minh đã làm bùng lên 1 phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc mạnh mẽ,

nhiều nước đã giành được độc lập dân tộc.

- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ Latinh tiếp tục phát

triển theo chiều rộng và sâu, với tính tự giác cao và thu được thành công lớn:

+ Thập niên 50, 60 của thế kỷ XX, hàng loạt các nước Á, Phi đã giành được

độc lập dân tộc.

+ Năm 1990, dinh luỹ cuối cùng nằm trong hê thống thuộc địa của chủ nghĩa

đế quốc đã bị sụp đổ. Đó là thắng lợi của cách mạng Namibia với kết quả là nước

Cộng hoà Namibia độc lập ra đời.

1.3. Ý nghĩa sự ra đơi

- Bằng cuộc đấu tranh trường kỳ và gian khổ, với tinh thần tự lực và đoàn

kết của các dân tộc Á, Phi, Mỹ Latinh, cùng sự giúp đỡ, cổ vũ to lớn của các nước

xã hội chủ nghĩa, các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc đã lần lượt giành được nền

độc lập dân tộc cho mình.

- Từ địa vị thuộc địa, phụ thuộc, các nước đang phát triển đã vươn lên trở

thành nhưng quốc gia độc lập, thành một chủ thể trong đời sống quốc tế có vai trò

quan trọng trong nền chính trị thế giới.

- Ngày nay, các nước đang phát triển vẫn tiếp tục đoàn kết, hợp tác đấu tranh

chống mọi âm mưu can thiêp, áp đặt của các thế lực phản động vào chủ quyền của

một quốc gia độc lập.

2. Thực trang cac nươc đang phat triển

2.1. Vê kinh tê

18

Page 19: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Nhìn chung, đại đa số các nước đang phát triển là nhưng nước nghèo, lạc

hậu với cơ sở hạ tầng, khoa học, công nghê, khả năng tổ chức quản lý... ở trình độ

thấp.

- Nhiều nước đang phát triển bị phụ thuộc toàn diên vào hê thống kinh tế của

chủ nghĩa tư bản: từ khai thác, sử dụng tài nguyên, quy trình sản xuất, vốn, kỹ

thuật-công nghê... đến thị trường tiêu thụ sản phẩm, thị trường phân công lao động

quốc tế.

- Kinh tế của nhiều nước đang phát triển hiên nay phụ thuộc chủ yếu vào nền

sản xuất nông nghiêp, công nghiêp khai khoáng và xuất khẩu hàng sơ chế. Khoảng

cách trình độ phát triển kinh tế giưa các nước công nghiêp phát triển và các nước

đang phát triển ngày càng lớn.

- Nợ nước ngoài của các nước đang phát triển không chỉ đơn thuần là vấn đề

kính tế, mà đã tác động mạnh mẽ đến chính trị xã hội, an ninh, chủ quyền của

chính các nước đang phát triển.

Nhìn chung. bức tranh kinh tế của các nước đang phát triển không mấy sáng

sủa với: châu Á nghèo nàn, châu Phi đói, khu vực châu Mỹ Latinh nợ nần chồng

chất. Mặc dù vậy, trong nhưng năm gần đây, do có đường lối đổi mới, mở cửa, cải

cách đúng đắn, một số nước đang phát triển đã đạt được nhưng thành tựu to lớn

trong phát triển kinh tế.

2.2. Vê chính trị

- Đời sống chính trị của các nước đang phát triển có khá nhiều vấn đề phức

tạp. Ở nhiều quốc gia, quá trình phân hóa giai cấp diễn ra chậm, chưa hình thành

cơ cấu giai cấp - xã hội của xã hội hiên đại. Tại một số nước vẫn còn tồn tại các

kiểu tổ chức, thiết chế của xã hội lạc hậu (quan hê thị tộc, bộ lạc, đẳng cấp...).

- Tính chất manh mún, phân tán trong cơ cấu giai cấp-xã hội đã làm xuất

hiên nhiều đảng phái, phong trào chính trị - xã hội ở số đông các nước đang phát

triển. 19

Page 20: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Về cơ bản, các nước đang phát triển đã giành được độc lập về chính trị, tuy

mức độ độc lập về chính trị có khác nhau. Tuy nhiên, nền chính trị của nhiều nước

đang phát triển hiên nay chưa ổn định, chưa vưng chắc.

2.3. Vê văn hóa - xã hội,

- Thực trạng yếu kém của nền kinh tế, cộng với chính trị chưa thực sự ổn

định đã khiến cho đời sống xã hội của các nước đang phát triển gặp nhiều khó

khăn.

- Sự phát triển của khoa học - kỹ thuật đã làm cho lợi thế về số đông lao

động ở các nước đang phát triển không còn phát huy tác dụng, nguy cơ thất nghiêp,

thiếu viêc làm ngày càng gia tăng. Sự yếu kém của đời sống kinh tế trong các quốc

gia đang phát triển đã kéo theo trình. . độ dân trí thấp , số người không được chăm

sóc về các dịch vụ y tế nhiều.

- Vấn đề chảy máu chất xám cũng đang là một thực trạng báo động đối với

khu vực các nước đang phát triển.

- Với các nước đang phát triển, đây còn là cuộc đấu tranh bảo vê toàn vẹn

chủ quyền quốc gia, tạo nên động lực thúc đẩy nền kình tế - xã hội phát triển, hồi

nhập vưng chắc.

3. Xu hương vận đông của cac nươc đang phat triển

3.1. Đấu tranh giữ vững ổn định vê chính trị - xă hội, tao tiên đê đẩy

manh phat triển kinh tê

- Các nước đang phát triển tuy đã giành được độc lập về chính trị, nhưng

luôn bị đe doạ bởi nhưng âm mưu thủ đoạn can thiêp từ bên ngoài của các thế lực

đế quốc phản động, cũng như các cuộc xung đột dân tộc, sắc tộc từ bên trong.

- Với mong muốn xây dựng một thế giới hoà bình, ổn định, bình đẳng và

phát triển, các nước đang phát triển vẫn tiếp tục đấu tranh nhằm giư vưng thành

quả độc lập dân tộc.

20

Page 21: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Trong bối cảnh hiên nay, các hình thức và phương pháp đấu tranh có nhiều

thay đổi, viêc giư vưng ổn định chính trị - xã hội còn hướng tới mục tiêu lớn hơn,

đó là tạo tiền đề, môi trường để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội.

3.2. Đấu tranh giành độc lâp tự chủ và phat triển vê kinh tê làm cơ sở để

giữ vững độc lâp vê chính trị

- Đa số các nước đang phát triển hiên nay vẫn đang trong tình trạng kinh tế,

khoa học kỹ thuật nghèo nàn, lạc hậu. Thông qua "chiêu bài" đầu tư, viên trợ,

chuyển giao khoa học công nghê..., các nước tư bản phát triển tìm cách can thiêp

một cách trắng trợn vào mọi hoạt động của một quốc gia có độc lập, chủ quyền.

- Để không quá lê thuộc, phụ thuộc vào sự hỗ trợ, giúp đỡ từ bên ngoài, các

nước đang phát triển hiên nay cần đẩy mạnh phát triển kinh tế, thực hiên thành

công sự nghiêp công nghiêp hóa, hiên đại hóa đất nước để vươn lên giành độc lập

tự chủ về kinh tế. Đấu tranh giành độc lập tự chủ và phát triển về kinh tế còn là cơ

sở để giư vưng độc lập về chính trị..

3.3. Tăng cương mở rộng liên kêt, hợp tac quốc tê

- Đây là một xu thế mang tính tất yếu khách quan của sự phát triển. Để có

được một thế giới hoà bình và phát triển, bên cạnh sự nỗ lực của từng quốc gia, đòi

hỏi phải có sự hợp tác, liên kết giưa các nước, các dân tộc cùng giải quyết nhưng

vấn đề mà từng quốc gia riêng lẻ không thể giải quyết được, như ô nhiễm môi

trường, thất nghiêp, bênh tật, nguy cơ chiến tranh hạt nhân, ma túy, khủng bố...

- Cách mạng khoa học - công nghê trong xu thế toàn cầu hóa hiên nay đang

tạo ra cho các nước đang phát triển một con đường công nghiêp hóa mới mà không

cần mất nhiều thời gian, tuy nhiên cần có sự hợp tác bởi không một nước nào, dù

lớn đến đâu, có thể phát triển theo con đường biêt lập, tự cấp, tự túc.

- Đẩy mạnh mở rộng liên kết, hợp tác quốc tế của các nước đang phát triển

không chỉ hướng tới tạo ra môi trường ổn định để phát triển, mà còn tạo điều kiên để

21

Page 22: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

tập hợp lực lượng đấu tranh chống áp đặt bất bình đẳng, tư tưởng bá chủ thế giới của

các thế lực hiếu chiến.

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Phân tích thực trạng của các nước đang phát triển hiên nay?

2. Hãy làm rõ vai trò cảu các nước đang phát triển trong quan hê quốc tế

hiên nay?

22

Page 23: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

Đề cương chuyên đề 5

PHONG TRAO CỘNG SẢN VA CÔNG NHÂN QUỐC TẾ

1. Khai quat phong trào công sản và công nhân quôc tế trươc năm 1991

1. 1. Sự hình thành và phat triển của phong trào cộng sản quốc tê

a) Sự hình thành

- Sự ra đời của giai cấp vô sản trải qua 3 thời kỳ: tiền vô sản; công trường thủ

công và đại công nghiệp; tại các nước tư bản châu Âu và Mỹ; trong thời gian từ

thế kỷ XVII đến thế kỷ XIX;

- Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa (TBCN) phát triển đã thúc đẩy mối

quan hê bóc lột giưa giai cấp tư bản và giai cấp công nhân (phong trào đâp phá

máy móc; bãi công, đấu tranh kinh tế...). Điều này làm xuất hiên các phong trào

đấu tranh của giai cấp công nhân;

- Năm 1847, Mác và Angghen hoạt động trong phong trào công nhân Đức. Từ

thực tiễn phong trào công nhân Đức và từ nhưng kiến thức lý luận trước đó, Mác

và Angghen viết “Tuyên ngôn của Đảng cộng sản” (1848) => ra đời phong trào

cộng sản quốc tế; phong trào cộng sản quốc tế trở thành đội tiên phong chính trị và

bộ tham mưu chiến đấu có tổ chức của phong trào công nhân.

b) Quá trình phát triển

- Trong quá trình hoạt động đã ra đời các tổ chức của phong trào cộng sản quốc

tế là Quốt tế I (1864-1876); Quốc tế II (1889-1914) và Quốc tế III (1914-1943). Sự

ra đời và hoạt động của các tổ chức quốc tế này đã chứng tỏ sự trưởng thành của

phong trào cộng sản và công nhân quốc tế

- Năm 1917, cách mạng tháng Mười ở nước Nga thành công đã góp phần đưa

chủ nghĩa xã hội (CNXH) khoa học trở thành CNXH hiện thực;

- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ II đến thập niên 80 của thế kỷ XX, CNXH trở

thành hê thống thế giới với nhưng thành công trên tất cả các lĩnh vực (kinh tế, 23

Page 24: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

chính trị, xã hội, quan hê quốc tế…) => khả năng phát triển mạnh mẽ của CNXH

hiện thực;

- Tuy nhiên, bước vào thập niên 70, 80 của thế kỷ XX, đã xuất hiên nhưng mâu

thuẫn, khủng hoảng trong hê thống các nước XHCN. Cuối thập niên 80, đầu thập

niên 90 (XX) hê thống các nước XHCN sụp đổ. Khủng hoảng của hê thống XHCN

đã chứng tỏ mô hình CNXH mà các nước đang xây dựng còn có những khiếm

khuyết, vì vây để CNXH tồn tại phải có những sự điều chỉnh cho phù hợp.

1.2. Vai trò, vị trí và ý nghĩa lịch sử của phong trào cộng sản quốc tê thơi kỳ

trước 1991

- Biến CNXH khoa học thành CNXH hiện thực

+ Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công, nước Nga tuyên bố đi theo

con đường XHCN, xây dựng 1 chế độ xã hội trong đó người lao động trở thành

người làm chủ xã hội. Như vậy, cách mạng tháng Mười Nga đã có công biến

CNXH từ khoa học thành CNXH hiên thực.

+ Sau khi chiến tranh thế giới lần thứ II kết thúc, nhiều nước trên khắp các châu

lục đã tuyên bố xây dựng đất nước theo con đường XHCN, góp phần hình thành hê

thống XHCN trên thế giới;

- Góp phần thay đổi nền chính trị thế giới trong thế kỷ XX. Phong trào cộng sản

quốc tế là chỗ dựa cho phong trào giải phóng dân tộc các nước thuộc địa, phụ

thuộc đi đến thắng lợi, từ đó ra đời hơn 100 quốc gia độc lập từ hê thống thuộc địa

của CNTB;

- Góp phần quyết định vào cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình thế giới và cuộc

đấu tranh vì tiến bộ xã hội nói chung.

1.3. Mâu thuẫn, khủng hoảng của phong trào cộng sản quốc tê

- Bất đồng quan điểm trong các nước cùng hê thống các nước XHCN => mâu

thuẫn, tranh cãi, mất đoàn kết;

24

Page 25: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Sự lạc hậu về lý luận và đường lối xây dựng CNXH không phù hợp => khó

khăn, khủng hoảng;

- Sai lầm chậm được sửa chưa, khắc phục; hoặc đường lối không phù hợp với

sự phát triển trong bối cảnh mới… => cuộc khủng hoảng nặng nề nhất, hê thống

các nước CNXH sụp đổ.

2. Sự phục hồi, củng cô của phòn trào công sản quôc tế tư 1991 đến nay

2.1. Thực trang hiện nay của phong trào cộng sản quốc tê

a) Phong trào cộng sản quốc tế vẫn là một trào lưu xã hội hiện thực:

- Số lượng đảng viên Đảng cộng sản vẫn không ngừng tăng lên: Năm 1989 có

khoảng 80 triêu đảng viên; năm 1991 có khoảng 50 triêu đảng viên; hiên nay đạt

con số 95 triêu đảng viên, trong đó Trung Quốc có khoảng 83 triêu;

- Các Đảng cộng sản vẫn tồn tại và phát triển: năm 1960 có 87 Đảng cộng sản,

hiên nay có 136 Đảng cộng sản, Đảng công nhân, hoạt động ở 88 nước đang đấu

tranh cho tương lai của CNXH ở nhiều mức độ khác nhau. Tất cả các đảnh này đều

khẳng định kiên định con đường của chủ nghĩa Mác – Lênin để xây dựng CNXH.

- Các Đảng cộng sản vẫn gặp gỡ, trao đổi với nhau bằng nhiều hình thức: thông

qua các Hội nghị, Diễn đàn trao đổi kinh nghiêm giưa các Đảng cộng sản…

b) Quá trình phục hồi của phong trào cộng sản quốc tế hiện đang diễn ra ở tất

cả các khu vực khác nhau trên thế giới:

* Các Đảng cộng sản cầm quyền lãnh đạo sự nghiêp cải cách, đổi mới, xây

dựng và bảo vê CNXH;

- Mặc dù còn nhiều khó khăn, thách thức; có nước đang trong tình trạng đặc

biêt… song các Đảng cộng sản đã lãnh đạo đất nước thực hiên cải cách, đổi mới về

đường lối chiến lược và sách lược, từ đó đã vượt qua khủng hoảng, kiên cường đấu

tranh để tồn tại và phát triển.

- Rút kinh nghiêm từ thành công, thất bại của mô hình CNXH ở Liên Xô, Đông

Âu để tìm tòi, sáng tạo về lý luân và thực tiễn để tìm ra những mô hình phù hợp.25

Page 26: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Nội dung mang tính đột phá là sử dụng kinh tế thị trường và hội nhâp kinh tế

quốc tế để phát triển cơ sở vât chất - kỹ thuât, kinh tế – xã hội của CNXH. Cụ thể:

+ Trung Quốc: Từ năm 1978 đến nay đã tiến hành công cuộc “cải cách, mở

cửa”, thực hiên một bước ngoặt lịch sử vĩ đại từ cơ chế “kế hoạch hoá tập trung”

sang “kinh tế thị trường XHCN”; từ “đóng cửa” đến “hé cửa” và “mở cửa toàn

diên”; xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc;

+ Cu Ba: Sau năm 1991, thực hiên “Thời kỳ đặc biệt trong hoà bình”; Năm

1996, Hội nghị Trung ương 5 khoá IV tuyên bố: “Chúng ta đang và sẽ có CNXH,

nhưng để CNXH tồn tại chúng ta buộc phải vân dụng nhiều hơn các yếu tố rất khó

điều khiển như quan hệ hàng hoá – tiền tệ và một số yếu tố TBCN”; Năm 2006,

tuyên bố ra khỏi “Thời kỳ đặc biêt trong hoà bình”; Năm 2011, chuyển từ kinh tế

kế hoạch hóa sang kinh tế phi tập trung hóa, vận dụng yếu tố của kinh tế thị

trường; Năm 2015, bình thường há quan hê với Mỹ và hứa hẹn có nhưng bước đi

mang tính đột phá trong xây dựng CNXH theo hướng hội nhập quốc tế;

+ CHDCND Triều Tiên: Luôn tuyên bố kiên trì tư tưởng chủ thể, đề cao tinh

thần “độc lâp tự chủ” và “tự lực cánh sinh”. Tháng 7/2001, tiến hành cải cách trên

thực tế theo hướng kinh tế thị trường, đột phá vào lĩnh vực giá, lương, tiền và cơ

chế phân phối. Từ 2003 đến nay, tiến hành thực hiên khoán trong nông nghiêp, mở

các chợ bán nông sản; xóa bỏ bao cấp, giao quyền tự chủ cho các xí nghiêp công

nghiêp, sửa đổi luật đầu tư để thu hút FDI, phát triển một số khu công nghiêp, đặc

khu kinh tế…;

+ Việt Nam: Từ năm 1986, tiến hành đổi mới theo hướng xây dựng nền kinh tế

thị trường định hướng XHCN, đẩy mạnh công nghiêp hoá, hiên đại hoá; xây dựng

nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng nền dân chủ XHCN, thực

hiên đại đoàn kết toàn dân; xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân,

do nhân dân, vì nhân dân; xây dựng Đảng trong sạch, vưng mạnh; Đảm bảo vưng

chắc quốc phòng và an ninh quốc gia; chủ động và tích cực hội nhâp quốc tế;26

Page 27: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

+ CHDCND Lào: Chuyển từ kinh tế tập trung sang kinh tế hàng hoá, vận dụng

cơ chế thị trường trên cơ sở tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước. Trong đó

phân định rõ vai trò quản lý vĩ mô của Nhà nước với vai trò quản lý vi mô của các

đơn vị kinh tế.

- Thế và lực của CNXH đã khác so với nhưng năm 90 của thế kỷ XX và đang

có chiều hướng tăng lên:

+ Về kinh tế: Trong hầu hết các nước XHCN, kinh tế đều có nhưng thành công

qun trọng. Theo công bố của IMF: Tỷ trọng GDP của Trung Quốc, Viêt Nam, Lào

so với thế giới năm 1991: 1,72%; năm 2009: 8,64%; Tổng GDP của Trung Quốc

năm 1991: 406,09 tỷ USD; năm 2009: 4 908,8 tỷ USD (tăng 12 lần); Tổng GDP

của Viêt Nam năm 1991: 7,642 tỷ USD; năm 2009: 92,493 tỷ USD (tăng 12,1

lần); Tổng GDP của Lào năm 1991: 1,027;

+ Về chính trị - xã hội: Chính trị - xã hội ổn định, ngày càng có tiếng nói quan

trọng trên thế giới và khu vực (Trung Quốc, Viêt Nam…);

+ Về lý luân: Con đường đi lên CNXH có sử dụng kinh tế thị trường và hội

nhập kinh tế quốc tế đang được khẳng định và có ý nghĩa lớn trong viêc tìm tòi con

đường vượt qua khủng hoảng.

* Sự phục hồi của phong trào cộng sản ở các khu vực còn lại

- Sau khi chế độ XHCN sụp đổ, phong trào cộng sản quốc tế bị phân liêt thành

3 nhóm:

+ Nhóm thứ nhất: Coi sự sụp đổ là do sự phản bội và chống phá, nhóm này chủ

trương đấu tranh để quay trở lại CNXH (tái thành lâp Liên ban Xô Viết và hệ thống

XHCN);

+ Nhóm thứ hai: Cho rằng sự sụp đổ là do mô hình, từ đó chuyển cờ, đổi màu,

gia nhập các đảng dân chủ và tư sản;

+ Nhóm thứ ba: Sự sụp đổ do nhiều nguyên nhân (bên trong, bên ngoài), từ đó

cho rằng để tiến lên CNXH cần phải có sự bổ sung, khắc phục…27

Page 28: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Các Đảng cộng sản ở các khu vực khác nhau trên thế giới đang phải đối mặt

với khó khăn, thách thức:

+ Chưa thích ứng được với cơ chế đa nguyên, vì vậy chưa tập hợp được lực

lượng trong quá trình tranh cử;

+ Phải đối mặt với sự chống phá từ phía chính quyền và các lực lượng đối lập;

từ các tổ chức Đảng cộng sản khác nhau (Liên bang Nga);

+ Đảng cộng sản không thành lập được cơ sở trong các các nhà máy, xí

nghiêp…mà chủ yếu ở khu dân cư, vai trò chính trị không cao;

+ Đảng cộng sản không nắm được thành viên, bị già hóa;

+ Phong trào thiếu lực lượng đi đầu giư vai trò lãnh đạo.

- Các Đảng cộng sản đều nhất trí rằng: CNXH có nhiều mô hình và con đường

để hướng tới. Từ đó tích cực tìm kiếm mô hình và hướng đi cho riêng mình =>

Đây là bước chuyển quan trọng trong nhân thức về lý luân xây dựng CNXH của

các Đảng cộng sản;

- Các Đảng cộng sản đều thống nhất khi cho rằng:

+ Hiên nay, quan hê quốc tế bị chi phối bởi xu thế hòa bình, hợp tác và phát

triển nên phong trào cộng sản cần phải lợi dụng xu thế này để thực hiên mục đích

của mình;

+ Đấu tranh vũ trang giành chính quyền không còn phù hợp; trong khi đó đấu

tranh nghị trường, lợi dụng thiết chế dân chủ tư sản để đưa đại biểu công nhân

tham gia chính quyền có khả năng phù hợp hơn;

+ Khả năng cách mạng thế giới tiến lên chủ nghĩa công sản theo tiêu đoán của

Mác là phù hợp, song không nhất thiết phải sử dụng “bạo lực cách mạng”…

- Đa số các Đảng cộng sản đều chưa thích ứng kịp thời với sự biến đổi nhanh

chóng của thời cuộc, vì vậy chưa tìm được hướng đi đúng để thuyết phục quần

chúng đi theo;

28

Page 29: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Các Đảng cộng sản chậm tổng kết thực tiễn, chậm bổ xung lý luận, vì vậy vẫn

phải mò mẫm tìm đường trong bối cảnh mới.

2.2. Đặc điểm của phong trào cộng sản quốc tê hiện nay

- Các Đảng cộng sản đều thừa nhận đặc điểm dân tộc mà Lênin đã khẳng định

thay cho viêc tuyêt đối hóa con đường của Liên Xô trước kia;

- Thừa nhận sử dụng kinh tế thị trường và hội nhâp quốc tế, thay vì viêc coi

kinh tế thị trường là của riêng CNTB;

- Đổi mới mối quan hê giưa các Đảng cộng sản, dựa trên cơ sở độc lâp, tự chủ,

thực sự bình đẳng.

2.3. Xu hướng vân động của phong trào cộng sản quốc tê

- Một là, Phong trào cộng sản quốc tế vẫn chưa thoát ra khỏi khủng hoảng,

nhưng đã vượt qua được thời kỳ khó khăn nhất, bắt đầu hồi phục và có nhưng bước

phát triển mới;

- Hai là, sự vận động tới đây của phong trào cộng sản quốc tế sẽ còn quanh co

và không đồng đều; về tổng thể sẽ có nhưng bước tiến mới trong khi vẫn có thể

xảy ra nhưng bước lùi bộ phận;

- Ba là, quá trình tự đổi mới của các đảng về lý luận, đường lối chính trị, tổ

chức; mối quan hê, phối hợp hành động giưa các đảng… cũng chính là nhưng xu

hướng vận động chủ yếu của phong trào cộng sản quốc tế trong thời gian tới;

- Bốn là, triển vọng chung của phong trào cộng sản sẽ tuỳ thuộc chủ yếu vào

khả năng tự đổi mới của các Đảng cộng sản và công nhân; vào sự hợp tác và phối

hợp hành động giưa các đảng ở các khu vực và trên thế giới; vào sự phát triển của

CNXH hiên thực; vào viêc CNXH thể hiên được đến đâu bản chất nhân đạo và giải

phóng của mình; vào khả năng CNXH biết sử dụng các thành tựu văn minh nhân

loại vì tự do và bình đẳng của con người như thế nào.

29

Page 30: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

KẾT LUẬN

- Phong trào cộng sản quốc tế vẫn là lực lượng chủ yếu trong cuộc đấu tranh

chống CNTB, CNĐQ; chống đói nghèo, bất công; vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân

sinh, dân chủ và phát triển trên toàn thế giới.

- Qua gần 2 thế kỷ tồn tại và tranh đấu, phong trào cộng sản quốc tế đã thu

được nhưng thắng lợi to lớn nhưng cũng chịu nhưng tổn thất lớn lao. Đây là sự vận

động biên chứng của lịch sử nói chung, của phong trào cộng sản quốc tế nói riêng;

- Hiên nay, phong trào cộng sản trên thế giới vẫn tồn tại và phát triển; đổi mới

và khẳng định. Đặc biêt, vẫn tiếp tục là nhưng lực lượng chính trị quan trọng trong

cục diên thế giới hiên đại.

CÂU HỎI ÔN TẬP

Đề cương chuyên đề 6

QUAN HỆ GIỮA CÁC QUỐC GIA

KHU VỰC ĐÔNG NAM Á HIỆN NAY

30

Page 31: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

Khai quat khu vực:

- Phạm vi: Từ 920 đến 1400 kinh Đông; 280 vĩ Bắc đến 11,50 vĩ Nam;

- Tên gọi: Thời cận đại: Indo – China; Từ 1945 đến nay: Southeats Asia –

Đông Nam Á;

- Diên tích: 4,7 triệu km2; Hiên có 11 quốc gia;

- Dân số: khoảng 600 triệu người (2012);

- Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa;

- KT đặc trưng: Nông nghiệp lúa nước;

1. Nhân tô tac đông đến hợp tac, liên kết ơ khu vực Đông Nam Á hiên nay

1.1. Nhân tố khu vực

a) Khu vực là một trong những trọng điểm chiến lược của thế giới;

- Vị trí địa – chính trị quan trọng: Nối liền châu Đại Dương và châu Á; Trấn

giư và kiểm soát hầu hết các trục đường biển huyết mạch qua các eo biển, cảng

biển nổi tiếng như Malacca, Sunda, Lombok, Makasar, Cam Ranh…;

- Vị trí địa – kinh tế tiềm năng: nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú; nguồn

lao động dồi dào và tốc độ phát triển kinh tế tương đối nhanh.

- Có nền văn hoá đặc sắc lâu đời mang đặc điểm của nền văn minh lúa nước;

có sự đa dạng về tôn giáo, sắc tộc.

b) Khu vực luôn bị chi phối bởi các nước lớn trong và ngoài khu vực;

- Đa dạng về chế độ chính trị, bao gồm: XHCN (DCND) như Lào, Viêt Nam;

Quân chủ lập hiến (Vua – QH) như Thái Lan; Quân chủ (Vua) như Brunay; Cộng

hoà (Tổng thống) như Indonesia, Philippin; Quân sự như Mianma…;

- Có vị trí chiến lược quan trọng nên luôn thu hút sự quan tâm, can thiêp từ các

nước lớn;

- Hiên đang là khu vực phát triển kinh tế năng động; hạt nhân của nhiều mối

quan hê kinh tế quốc tế ở khu vực…

c) Xuất hiện nhu cầu hợp tác giữa các nước trong khu vực từ rất sớm 31

Page 32: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Có nhưng nét tương đồng trong lịch sử, văn hóa…;

- Các quốc gia trong khu vực đều là nhưng nước vừa và nhỏ về diên tích, dân

số, trình độ phát triển kinh tế…;

- Khu vực đa dạng về dân tộc, tôn giáo…; nhưng lại có sự thống nhất chung

“thống nhất trong đa dạng”;

1.2. Nhân tố quốc tê

- Cục diên thế giới sau chiến tranh lạnh đang hình thành theo hướng đa cực với

cơ cấu “nhất siêu, đa cường”, chi phối các vấn đề quan trọng của thế giới.

- Nhưng phát triển mới của toàn cầu hoá và cách mạng KHCN đã tác động đến

sự hợp tác giưa các quốc gia trên thế giới trên cả 2 phương diên: thời cơ và thách

thức; KHCN phát triển đặt vấn đề an ninh của các nước trước nhiều thách thức mới

(an ninh phi truyền thống)…

- Sự thay đổi trong tương quan lực lượng tại ĐNA: Sau chiến tranh lạnh, nổi

lên vai trò của các nước lớn (Mỹ, TQ, Nhât, Nga) cạnh tranh và kiềm chế lẫn nhau

=> ảnh hưởng lớn đến quá trình hợp tác của ASEAN;

- Bước vào thế kỷ XXI, các nước lớn đều từng bước điều chỉnh chính sách đối

với khu vực Đông Nam Á. Cạnh tranh quyền lực và ảnh hưởng chiến lược giưa các

nước lớn ở Đông Nam Á ảnh hưởng mạnh đến hợp tác, liên kết của ASEAN.

2. Hợp tac, liên kết giưa cac nươc khu vực Đông Nam Á hiên nay

2.1. Qua trình hình thành, phat triển

a) Sự ra đời, cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động của ASEAN

- Ngày 8/8/1967 tại Băng cốc (Thái Lan), ngoại trưởng 5 nước Indonesia,

Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan đã họp và thống nhất ký bản “Tuyên

bố ASEAN”. Đánh dấu sự ra đời cảu Hiêp hội các quốc gia Đông Nam Á.

- Bộ máy của ASEAN lúc đầu gồm: Hội nghị Bộ trưởng ngoại giao (AMM); 1

uỷ ban thường trực ASEAN; các uỷ ban thường trực cho các vấn đề hợp tác cụ thể;

1 uỷ ban thư ký. Sau đó, cơ cấu ASEAN dần dần được hoàn thiên hơn.32

Page 33: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Nguyên tắc hoạt động: đồng thuận, bình đẳng, không can thiêp vào công viêc

nội bộ của nhau, luân phiên tổ chức các cuộc họp và đề cử chủ tịch của hiêp hội…

b) Quá trình phát triển

- Từ 1967 – 1975: Bước khởi đầu trong liên kết khu vực, ASEAN từng bước

học hỏi và tạo dựng nhưng cơ chế hợp tác nội khối (ASEAN – 5);

- Từ 1975 – 1991: Mô hình liên kết khu vực – ASEAN gặp nhiều khó khăn.

Thành công lớn nhất là đưa ra nhưng sáng kiến giải quyết tốt “Vấn đề Campuchia”

- Từ 1991 – nay: Phát triển thành một tổ chức tập hợp hầu hết các nước ĐNA

với trình độ phát triển kinh tế, chế độ chính trị - xã hội, nền văn hoá khác nhau =>

khẳng định sức sống phong phú.

2.2. Kêt quả hợp tac và nguyên nhân thành công của ASEAN

a) Lĩnh vực an ninh, chính trị:

- Mở rộng từ 6 lên 10 nước;

- Tạo lập nhưng cơ chế, giải pháp hưu hiêu nhằm ngăn ngừa xung đột => xây

dựng môi trường hòa bình, hưu nghị và hợp tác ở khu vực;

- Hình thành các thể chế về lĩnh vực an ninh, chính trị;

- Thông qua Hiến chương ASEAN (HNCC 13, tháng 11/2007, 2008 chính thức

có hiệu lực). Điều này tạo cơ sở pháp lý cho viêc xây dựng cộng đồng ASEAN từ

Hiêp hội trở thành tổ chức Liên chính phủ.

b) Lĩnh vực kinh tế:

- Thúc đẩy tự do hoá thương mại, đặt nền móng cho viêc hình thành Cộng đồng

kinh tế ASEAN;

- Đóng vai trò tích cực và là nòng cốt trong các quan hê kinh tế tiểu khu vực

như ASEAN+1, ASEAN+3; trong các cơ chế hợp tác kinh tế đa phương như

APEC, ASEM, ACD...

c) Lĩnh vực văn hoá, xã hội:

33

Page 34: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Năm 1992, ra tuyên bố: Tăng cường giư gìn bản sắc và đoàn kết khu vực tại

HNCC - 4 (Singgapore);

- Năm 1995: thành lập Trường đại học ASEAN (AUN);

- Năm 2000: xây dựng Chương trình truyền hình chung ASEAN;

- Năm 2003: tuyên bố xây dựng Cộng đồng văn hoá ASEAN vào năm 2020 tại

Hội nghị Thượng đỉnh lần thứ 9 (Tuyên bố Bali II)…

d) Nguyên nhân thành công

- ASEAN đã lựa chọn được một hình thái liên kết khu vực phù hợp với tính

chất đặc thù của khu vực, đó là "đoàn kết thống nhất trong đa dạng”;

- ASEAN đã triển khai và vận dụng thành công: "Phương cách ASEAN“, với

các nguyên tắc cơ bản là: không can thiệp; bình đẳng cùng có lợi; tham vấn; đồng

thuân và không đối đầu.

- ASEAN có sự năng động, linh hoạt, nhạy bén và tự điều chỉnh để thích nghi

với nhưng thay đổi của tình hình khu vực, thế giới;

- ASEAN đã thực thi chính sách khu vực mở, tận dụng được nhưng thế mạnh

địa – chính trị, địa – kinh tế của khu vực => tranh thủ được sự hợp tác ngày càng

sâu rộng của các đối tác bên ngoài.

2.3. Thach thức đối với ASEAN

- Thách thức mang tính tổng quát: làm thế nào để dung hoà nhưng khác biêt về

chính trị, trình độ kinh tế, sự đa dạng về văn hoá trong ASEAN để cùng tiến tới

một "Cộng đồng ASEAN" vào năm 2015;

- Thách thức trong việc thực hiện nguyên tắc đồng thuân: nguyên tắc này tạo

nên nhưng mặt mạnh nhưng cũng có hạn chế đó là làm chậm tiến trình đưa ra các

quyết định của ASEAN;

- Vấn đề kết nối, thu hẹp khoảng cách phát triển: “Kết nối ASEAN” là ý tưởng

hay, song thực hiên nó cần phải tăng cường liên kết giưa các nước trong khu vực

34

Page 35: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

về hạ tầng giao thông, thông tin…=> cần 1 nguồn lực lớn; sự thông thoáng về cơ

chế; chính sách đối ngoại…;

- Tình hình nội bộ các nước ASEAN: Sự đa dạng về thể chế chính trị; tình hình

xã hội phức tạp; quan hê giưa các nước thành viên chưa thật tốt…=> ảnh hưởng

lớn đến tiến trình hợp tác ASEAN.

- Bộ máy và cơ chế điều phối: Mặc dù đã cố gắng điều chỉnh song vẫn chưa đáp

ứng được với quá trình hợp tác ngày càng sâu rộng của ASEAN;

- Sự can dự và ảnh hưởng của các nước lớn: Mưu đồ chiến lược của các nước

lớn ở châu Á – Thái Bình Dương đều ít nhiều liên quan đến Đông Nam Á.

2.4. Vai trò của Việt Nam trong ASEAN

- Tháng 7/1992: Viêt Nam tham gia Hiêp ước thân thiên và hợp tác ASEAN,

trở thành quan sát viên của Hiêp hội.

- Tháng 7/1995: ASEAN kết nạp Viêt Nam làm thành viên thứ bảy.

- Từ 1995 – nay: Viêt Nam tích cực tham gia vào các hoạt động của Hiêp hội;

a) Hợp tác về an ninh, chính trị, đối ngoại:

- Kiên trì bảo vê nguyên tắc “đồng thuân”, “không can thiệp”; xử lý khéo léo

nhiều vấn đề phức tạp, nhạy cảm;

- Nỗ lực đưa ra sáng kiến xây dựng Bộ quy tắc ứng xử Biển Đông (COC) dẫn

đến việc ký Tuyên bố của các bên liên quan về ứng xử ở Biển Đông (DOC);

- Tích cực đóng góp tích cực thúc đẩy quan hê ASEAN với các đối tác bên

ngoài: điều phối, đăng cai, tích cực phối hợp, cử đại diện tham gia…

b) Hợp tác về kinh tế

- Thực hiên lịch trình và cam kết AFTA;

- Hiêp định khung về hợp tác dịch vụ: hàng không, dịch vụ, y tế…;

- Tích cực tham gia lác lĩnh vực hợp tác: tài chính, ngân hàng, năng lượng,

công nghiêp, nông – lâm nghiêp…;

- “Tuyên bố Hà Nội” về thu hẹp khoảng cách phát triển;35

Page 36: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Đăng cai tổ chức Diễn đàn về sáng kiến hội nhập ASEAN (6/2007)…

c) Hợp tác về văn hoá, xã hội, khoa học kỹ thuât:

- Tích cực đóng góp trong hợp tác văn hoá, thông tin, giáo dục, KHCN, Y tế,

lao động, phát triển…;

- Tham gia trong viêc phòng chống: dịch bênh; tội phạm ma túy, tội phạm

xuyên quốc gia; phòng chống khủng bố, …

KẾT LUẬN

- Là khu vực luôn nằm trong quỹ đạo lợi ích của các nước lớn trên thế giới;

quan hê giưa các nước ĐNA đã phải trải qua nhưng biến động thăng – trầm;

- Với mong muốn chủ động hơn trong mọi công viêc của mình, các nước Đông

Nam Á đã tìm tòi và xây dựng thành công một mô hình hợp tác khu vực khá điển

hình - ASEAN.

- Là một nước trong khu vực, Viêt Nam đã có nhưng đóng góp tích cực trong

viêc thúc đẩy mối quan hê hợp tác và phát triển của các quốc gia Đông Nam Á.

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Hãy phân tích các nhân tố tác động đến quan hê của các quốc gia trong khu

vực Đông Nam Á?

2. Vai trò và nhưng đóng góp của Viêt Nam trong cơ chế hợp tác khu vực –

ASEAN?

36

Page 37: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

Đề cương chuyên đề 7

CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOAI

CỦA TRUNG QUỐC SAU CHIẾN TRANH LANH

1. Cơ sơ hoach định chính sach đôi ngoai Trung Quôc sau chiến tranh lanh

1.1. Khai quat vê Trung Quốc

- Diên tích: 9 595 000 km2; (9 629 000 km2);

- Dân số: 1, 35 tỷ người; (nhất thế giới) (2012);

- Kinh tế: là nền kinh tế thứ 2 thế giới; tốc độ phát triển kinh tế nhanh nhất thế

giới; tổng GDP: 9 300 tỷ USD (2013);

- Quân sự: Ngân sách quân sự thứ 2 thế giới; là 1/5 nước có vũ khí hạt nhân; có

lực lượng quân đội chính quy nhất thế giới;

a) Cơ cấu Nhà nước:

- Đại hội Đại biểu nhân dân toàn quốc (QH);

- Chủ tịch nước;

- Quốc vụ viên;

- Uỷ ban chính trị hiêp thương toàn quốc (gọi tắt là Chính hiệp, tương tự MTTQ

của Việt Nam);

- Uỷ ban quân sự TW;

- Đại hội ĐBND và chính phủ các cấp ở địa phương;

- Toà án nhân dân và VKS nhân dân.

b) Khái quát lịch sử phát triển

- Là 1 trong nhưng nền văn minh lớn của nhân loại; Nhà Tần là triều đại phong

kiến đầu tiên (221 tr.CN) và nhà Thanh là triều đại phong kiến cuối cùng (1911)

của lịch sử phong kiếm Trung Hoa;

37

Page 38: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Ngày 1/10/1949, Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước CHND Trung

Hoa, xây dựng đất nước theo con đường XHCN; trong thời kỳ chiến tranh lạnh,

Trung Quốc đứng về phe các nước XHCN;

- Từ 1958 – 1976, thực hiên đường lối “tả khuynh” trong xây dựng XHCN và

phải gánh chịu nhưng hậu quả nghiêm trọng; Từ 1978 – nay, tiến hành cải cách,

mở cửa; xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc và thu được nhiều thành công, đưa

Trung Quốc lên vị trí cao trong QHQT;

1.2. Cơ sở hoach định chính sach đối ngoai của Trung Quốc

a) Bối cảnh quốc tế

- Sự phát triển mạnh của khoa học và công nghê; sự phổ biến ngày càng rộng

rãi của các máy tính, internet và các phương tiên viễn thông khác đã tạo ra chuyển

biến vượt bậc trong thông tin liên lạc, giao thông vận tải và sản xuất.

- Hoạt động mạnh mẽ của các công ty xuyên quốc gia, các tổ chức kinh tế quốc

tế, sự hiển hiên ngày càng rõ nét hơn của các mối liên hê kinh tế toàn cầu, toàn cầu

hóa ngày càng phát triển rộng và sâu hơn.

- Thế giới đứng trước nhưng vấn đề toàn cầu đòi hỏi phải được giải quyết để

bảo đảm chất lượng cuộc sống và đảm bảo sự sống còn của cả nhân loại.

- Tình hình thế giới tiếp tục tiềm ẩn nhiều bất ổn, xung đột…

b) Những yếu tố trong nước

- Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa từ năm 1978, đến nay đã có sự thay đổi

lớn trên mọi lĩnh vực và thành công:

+ Về kinh tế: Từ kế hoạch hoá tập trung sang kinh tế thị trường XHCN, mở

cửa, hội nhập;

+ Về chính trị: Từ đấu tranh giai cấp và quyền lực tập trung cao độ sang cầm

quyền lấy con người làm gốc;

38

Page 39: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

+ Về quân sự: Đã và đang tiến hành hiên đại hóa quân đội với tốc độ tăng ngân

sách quốc phòng hàng năm khá cao. Năm 2015, Trung Quốc công bố dự báo tăng

ngân sách quốc phòng lên 144 tỷ USD, tăng 10,1% so với năm 2014.

+ Về xã hội: Hình thành nhiều chủ thể lợi ích và giai tầng khác nhau

- Bên cạnh thành công, hiên nay Trung Quốc cũng đang tiếp tục đối diên với

nhiều vấn đề an ninh trong nước.

+ Chênh lêch giàu nghèo, chênh lêch vùng miền, thất nghiêp càng tăng;

+ Ô nhiễm môi trường, cạn kiêt tài nguyên thiên nhiên, thất nghiêp…;

+ Các vấn đề sắc tộc và dân tộc ở Tân Cương, Tây Tạng tiếp tục phát triển….

2. Nôi dung chính sach đôi ngoai của Trung Quôc sau chiến tranh lanh

2.1. Muc tiêu

- Mục tiêu chiến lược: Tăng cường sức mạnh tổng hợp quốc gia để nâng cao

tầm ảnh hưởng ở khu vực và quốc tế, từ đó đưa Trung Quốc trở thành cường quốc

thế giới;

- Mục tiêu cụ thể: Tận dụng môi trường bên ngoài thuận lợi để tập trung phát

triển, tăng cường sức mạnh tổng lực quốc gia; Nâng cao vị thế quốc tế, mở rộng

vai trò và ảnh hưởng quốc tế của Trung Quốc.

2.2. Phương châm

- Kiên trì “chiến lược 24 chư” của Đặng Tiểu Bình từ đầu nhưng năm 90 là

“lặng lẽ quan sát, giữ vững trân địa, bình tĩnh ứng phó, giấu mình chờ thời, gioi về

phòng thủ, quyết không đi đầu”;

- Thực hiên phương châm “thế giới hài hòa”, nhấn mạnh “sự đa dạng” và “sự

bình đẳng” trong các quan hê quốc tế và nhưng câu châm ngôn chính sách đối

ngoại truyền thống của Trung Quốc là “không can thiêp” và “dân chủ hóa quốc tế”.

2.3. Nội dung chủ yêu và sự điêu chỉnh chính sach đối ngoai của Trung

Quốc sau Đai hội XVIII

a) Nội dung: 39

Page 40: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

Kiên trì chính sách ngoại giao hoà bình, độc lập, tự chủ và cùng phát triển; luôn

giành thế chủ động, thực thi chính sách đối ngoại toàn phương vị, không liên minh,

liên kết;

b) Điều chỉnh chính sách đối ngoại Trung Quốc sau Đại hội XVIII

- Thành lập cơ chế hỗ trợ hoạt động đối ngoại mới: Năm 2013 thành lập Uỷ ban

an ninh quốc gia nhằm xây dựng chiến lược an ninh quốc gia; Tổng hợp các nguồn

lực nhằm bảo vê an ninh quốc gia; Tăng cường vai trò tham mưu của các cơ quan

nghiên cứu;...

- Thay đổi nhận thức về thế và quan điểm cơ bản về đối ngoại: Xuất phát từ

viêc nhìn nhận nhưng nét mới trong QHQT hiên đại và đưa ra quan điểm về chia

xẻ cơ hội phát triển trên tinh thần: mở cửa cùng thắng;...

- Quan niêm về vị trí, trách nhiêm của Trung Quốc: Thừa nhận sức mạnh của

Mỹ, EU...; đồng thời chia xẻ mong muốn gánh vác trách nhiêm chung đối với các

vấn đề toàn cầu; ...

c) Đặc trưng trong CSĐN mới của Trung Quốc

Chính sách đối ngoại mới của Trung Quốc được triển khai trên hai lĩnh vực: tư

tưởng và thực tiễn. Trong đó,:

- Tư tưởng đối ngoại là sự thể hiên định hướng giá trị và chỉ đạo lý luận cơ bản

đối với thực tiễn.

- Thực tiễn là sự tổng kết thực tế sau hơn 30 cải cách, mở cửa toàn diên từ năm

1978 đến nay. Theo đó viêc điều chỉnh từ chính sách đối ngoại “một chiến tuyến,

một mảng lớn” sang chính sách tăng cường “hòa bình, độc lập, tự chủ”;

- Cùng với sự “trỗi dậy” về kinh tế, Trung Quốc đã tiến hành hàng loạt các hoạt

động ngoại giao với phương châm: nước lớn là then chốt, các nước láng giềng là

coi trọng hàng đầu, các nước đang phát triển là cơ sở, quan hệ đa phương là vu

đài. Cụ thể:

40

Page 41: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

+ Về ngoại giao nước lớn: coi trọng đặc biêt mối quan hê với Mỹ, tích cực phát

triển quan hê với Nga, Nhật Bản, EU, Ân Độ…,

+ Về ngoại giao láng giềng: trụ chân vưng chắc ở châu Á, lấy châu Á, các nước

láng giềng làm vũ đài chính để vươn ra thế giới.

+ Về ngoại giao đa phương: tích cực mở rộng hội nhập vào hê thống quốc tế.

+ Về ngoại giao năng lượng: Từ năm 1993, Trung Quốc trở thành nước nhập

khẩu năng lượng do sự phát triển kinh tế dẫn đến gia tăng nhu cầu về năng lượng.

Trung Quốc hướng tới các nguồn dầu mỏ lớn của thế giới ở châu Phi, Trung Đông

và Trung Á.

3. Quan hê vơi Viêt Nam

- Sau năm 1991, quan hê với Viêt Nam được khôi phục toàn diên;

- Năm 1999, xây dựng mối quan hê trên cơ sở phương châm 16 chư vàng: Láng

giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai.

- 12/2000, ký Tuyên bố chung về hợp tác toàn diên trong thế kỷ mới, cụ thể hoá

phương châm 12 chư. Mong muốn 2 nước trở thành “láng giềng tốt, bạn bè tốt,

đồng chí tốt, đối tác tốt”…

- Hiên nay, quan hê Trung Quốc - Viêt Nam được xác lập trên tinh thần xây

dựng mối quan hê “Đối tác chiến lược toàn diện” với phương châm 16 chư vàng

KẾT LUẬN

Đường lối đối ngoại của Trung Quốc sau chiến tranh lạnh là “Hòa bình, độc

lâp, tự chủ” với chính sách ngoại giao “toàn phương vị”, thể hiên vai trò nước lớn

(Đại Hán) ở 1 số vấn đề cụ thể để từ đó vươn lên thành cường quốc thế giới.

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Đồng chí hãy phân tích nhưng nhân tố tác động đến chính sách đối ngoại

của Trung Quốc sau chiến tranh lạnh?

2. Đồng chí hãy phân tích sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của Trung

Quốc? 41

Page 42: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

Đề cương chuyên đề 8

CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOAI CỦA MỸ

TỪ SAU CHIẾN TRANH LANH ĐẾN NAY

1. Cơ sơ hoach định chính sach đôi ngoai của Mỹ sau chiến tranh lanh

1.1. Khai quat vê nước Mỹ

Hợp Chủng quốc Hoa Kỳ (United States of America) nằm ở Tây bán cầu;

bắc giáp Canada; nam giáp Mexico và vịnh Mexico; đông giáp Đại Tây Dương;

tây giáp Thái Bình Dương; bang Alaska nằm phía Tây bắc Canada, quần đảo Ha-

Oai (Hawaii) nằm ở Thái Bình Dương. Diên tích là 9.159.123 km2. Tổng số dân

khoảng 300.000.000 người (2010), trong đó da trắng 77.1%, da đen 12.9%, gốc

châu Á 4.2%, thổ dân Mỹ 1.5%, thổ dân Alaska và Ha-Oai và các quần đảo Thái

Bình Dương thuộc Mỹ là 0.3%, các nhóm người khác 4%. Tăng trưởng dân số hàng

năm khoảng 0.92% (khoảng 30% là nhập cư).

Ngôn ngư phổ biến là tiếng Anh, ngoài ra có các cộng đồng lớn nói tiếng

Tây Ban Nha, Pháp và nhiều ngôn ngư khác (theo xuất xứ nhập cư). Mỹ là một

quốc gia đa tôn giáo, trong đó Tin lành: 56%; Cơ đốc giáo La Mã: 28%; Do thái:

2%; Các đạo khác: 4%; Không theo đạo nào: 10%. Ngày Quốc khánh (ngày Tuyên

ngôn Độc lập): 4/7/1776.

1.2. Nhân tố chi phối chính sach đối ngoai của Mỹ sau chiên tranh lanh

a) Nhân tố trong nước:

- Thực lực sức mạnh của nước Mỹ: Vị thế siêu cường thế giới duy nhất sau

chiến tranh lạnh, bao gồm vị thế siêu cường kinh tế; quân sự - quốc phòng; cường

quốc khoa học - công nghê; vai trò chủ đạo của Mỹ đối với nhiều tổ chức chính trị,

kinh tế, tài chính, thương mại của thế giới.

- Tham vọng bá chủ thế giới của Mỹ thời kỳ sau chiến tranh lạnh

42

Page 43: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Nhưng khó khăn của nước Mỹ trước yêu cầu tập trung nguồn lực để chấn

hưng kinh tế Mỹ nhưng năm đầu thập niên 90 của thế kỷ XX,

b) Nhân tố bên ngoài:

- Sự tan rã của Liên Xô và hê quả của sự kiên này đối với Mỹ,

- Sự khủng hoảng của phong trào CS,CNQT và sự thoái trào của CNXH

- Nhưng khó khăn, thách thức đối với Mỹ sau chiến tranh lạnh:

+ Nhưng biến động của môi trường an ninh thế giới sau chiến tranh lạnh và

sự gia tăng nhưng nguy cơ đe doạ của an ninh phi truyền thống;

+ Sự trỗi dậy của một số nước lớn cạnh tranh gay gắt với Mỹ;

+ Ý thức độc lập tự chủ, tự lực tự cường của các nước vừa và nhỏ, các nước

đang phát triển trỗi dậy mạnh mẽ;

+ Toàn cầu hoá và sự gia tăng tính tuỳ thuộc lẫn nhau giưa các quốc gia dân

tộc trong cộng đồng quốc tế.

2. Nôi dung và sự điều chỉnh chính sach đôi ngoai của Mỹ sau chiến

tranh lanh

2.1. Muc tiêu

a) Mục tiêu chiến lược: Mục tiêu chiến lược xuyên suốt, nhất quán, không

thay đổi là duy trì, củng cố vị thế siêu cường thế giới duy nhất và vai trò lãnh đạo

thế giới của Mỹ.

b) Mục tiêu cụ thể: Chính sách đối ngoại của Mỹ sau chiến tranh lạnh nhằm

thực hiên ba mục tiêu trụ cột và ba nhóm lợi ích quốc gia:

- Ba mục tiêu trụ cột:

+ Đảm bảo an ninh cho Mỹ và đồng minh của Mỹ;

+ Chấn hưng kinh tế, thúc đẩy sự hưng thịnh về mặt kinh tế cho nước Mỹ;

+ Tạo điều kiên thúc đẩy dân chủ và nhân quyền ở nước ngoài.

- Ba nhóm lợi ích quốc gia:

+ Lợi ích quốc gia quan trọng sống còn; 43

Page 44: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

+ Lợi ích quốc gia quan trọng;

+ Lợi ích trên lĩnh vực nhân đạo và các lợi ích ngoại vi khác.

2.2. Nội dung chính sach đối ngoai của Mỹ sau chiên tranh lanh

- Phục hồi và phát triển KT nhằm duy trì vị trí cường quốc số 1;

- Duy trì ưu thế quân dự, tổ chức, cơ cấu lại quân đội theo hướng hiên đại

hoá;

- Trên cơ sở phát huy ưu thế về chính tị, quân sự để thực hiên viêc thúc đẩy

“Kinh tế thị trường”, “dân chủ phương Tây”… ra phạm vi toàn thế giới

=> Thiết lập trật tự thế giới có lợi cho nước Mỹ.

2.3. Điêu chỉnh chiên lược đối ngoai qua cac đơi Tổng thống Mỹ sau

chiên tranh lanh

- Thời Tổng thống G.Bush (1989-1992): Điều chỉnh từ chiến lược “Ngăn

chặn” (Containment Strategy) sang chiến lược “Vượt trên ngăn chặn” (Beyond

Containment);

- Thời Tổng thống B.Clintơn (1993-2000): Điều chỉnh từ chiến lược “Vượt

trên ngăn chặn” sang “Chiến lược an ninh quốc gia Cam kết và mở rộng” (A

National Sercurity Strategy of Engagement and Enlargement);

- Thời Tổng thống G.W. Bush (2001-2008) với “Chiến lược an ninh quốc

gia “đánh đòn phủ đầu” và “Chiến lược an ninh quốc gia 2006”;

- Thời Tổng thống B. Obama (từ 2009 đến nay) là tiếp tục củng cố và mở

rộng vai trò của Mỹ ở nhiều khu vực khác nhau, đặc biêt là ở châu Á – Thái Bình

dương.

3. Quan hê vơi Viêt Nam

- Sau thất bại năm 1975, Mỹ không xếp Viêt Nam vào vị trí ưu tiên cao

chiến lược đối ngoại.

44

Page 45: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Nhưng biến chuyển của thế giới, khu vực và sự điều chỉnh chiến lược toàn

cầu của Mỹ trong thập niên 90 (XX) => tác động lớn trong quan trình bình thường

hóa quan hê Mỹ - Viêt Nam.

=> Hiên nay Viêt Nam có tầm quan trọng ngày càng lớn trong tính toán

chiến lược của Mỹ, Mỹ coi Việt Nam là nhân tố quan trọng trong cân bằng chiến

lược ở Đông Nam Á. Quan hê Mỹ - Viêt Nam được xác lập trên tinh thần đẩy

mạnh hợp tác, xây dựng mối quan hê “Đối tác toàn diện”.

KẾT LUẬN

Chính sách đốingoaijcuar Mỹ sau chiến tranh lạnh vẫn là tiếp tục thực hiên

“chiến lược toàn cầu”, nhằm trước sau như một khẳng định vị trí siêu cường duy

nhất của thế giới.

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Đồng chí hãy phân tích nhưng nhân tố tác động đến chính sách đối ngoại

của Mỹ sau chiến tranh lạnh?

2. Đồng chí hãy phân tích sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của Mỹ qua

các thời kỳ Tổng thống sau chiến tranh lạnh?

45

Page 46: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

Đề cương chuyên đề 9

CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOAI CỦA NHẬT BẢN VA LIÊN BANG NGA

SAU CHIẾN TRANH LANH 

1. Chính sach đôi ngoai của Nhật Bản

1.1. Khai quat vê Nhât Bản

- Diên tích: 377.700 km2;

- Dân số: Khoảng 125 triêu người

- Kinh tế: Nền kinh tế thứ 3 thế giới

- Chính trị: Chế độ quân chủ lập hiến

- Nhà nước: Tổ chức theo chế độ tam quyền phân lập (Lập pháp, Hành pháp,

Tư pháp).

1.2. Những nhân tố chi phối chính sach đối ngoai của Nhât Bản

a) Nhân tố trong nước

* Về kinh tế

- Cường quốc kinh tế của thế giới;

- Là chủ nợ và nhà tài trợ ODA lớn nhất thế giới;

- Là cường quốc hàng đầu về khoa học - kỹ thuật;

- Sự suy thoái về kinh tế kéo dài và phục hồi chậm.

* Về chính trị

- Biến động, bất ổn về chính trị kéo dài (thập niên 90 của thế kỷ 20 với 10

lần thay đổi Thủ tướng);

- Vị thế chính trị chưa tương xứng với vị thế kinh tế và khoa học - kỹ thuật

* Về xã hội

- Tỷ lê thất nghiêp cao;

- Già hóa dân số

b) Nhân tố quốc tế 46

Page 47: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Liên Xô tan rã, trật tự thế giới 2 cực kết thúc tạo cơ hội cho Nhật Bản độc

lập hơn trong chính sách đối ngoại.

- Xu thế ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế tạo cơ hội để Nhật Bản phát huy vai

trò ảnh hưởng (đầu tư, cho vay, xuất khẩu hàng hóa).

- Khu vực Đông Á tiềm ẩn nhiều thách thức đe dọa an ninh của Nhật Bản.

- Chính sách của các nước lớn vừa hợp tác vừa kiềm chế nhau.

1.3. Điêu chỉnh chính sach đối ngoai của Nhât Bản sau chiên tranh lanh

a) Mục tiêu

- Tạo lập và củng cố môi trường quốc tế hòa bình, ổn định.

- Mở rộng ảnh hưởng và phát huy vai trò ở khu vực và thế giới.

- Trở thành cường quốc chính trị thế giới.

b) Những đường hướng (nội dung) chủ yếu

- Đa phương hóa đi đôi với đẩy mạnh quan hê song phương.

- Củng cố tăng cường các mối quan hê đồng minh truyền thống (với Mỹ).

- Tìm kiếm và mở rộng quan hê với nhiều đối tác khác (chấp nhân sự khác

biệt về chính trị, tư tưởng).

- Chú trọng quan tâm khu vực Châu Á (hợp tác kinh tế, nâng cao vai trò

chính trị, mở rộng tầm ảnh hưởng...).

- Tích cực và chủ động tham gia có trách nhiêm trong các công viêc quốc tế.

1.4. Quan hệ Nhât Bản - Việt Nam

- Năm 1973, hai bên thiết lập quan hê ngoại giao.

- Giai đoạn 1979-1985, quan hê hai bên tạm lắng xuống.

- Năm 1986, quan hê hai bên được phục hồi và ngày càng phát triển mạnh

mẽ, thực chất, hiêu quả.

- Nhật Bản là quốc gia lớn nhất cho Viêt Nam vay vốn ODA.

- Nhật Bản là đối tác thương mại lớn của Viêt Nam.

47

Page 48: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Ngoài lĩnh vực kinh tế, hiên nay Viêt Nam - Nhật Bản còn quan hê, hợp tác

về nhiều lĩnh vực khác (văn hóa, giáo dục, khoa học - kỹ thuật...).

Tóm lai: Khuôn khổ quan hê Viêt Nam - Nhật Bản hiên nay là: "Đối tác

chiến lược sâu rộng vì hòa bình và phồn vinh Châu Á".

2. Chính sach đôi ngoai của Liên Bang Nga sau chiến tranh lanh

2.1. Khai quat vê Liên Bang Nga

- Diên tích: 17.075.400 km2

- Dân số: Khoảng 145 triêu người

- Kinh tế: Đứng thứ 10 thế giới (2015)

- Chính trị: Nhà nước pháp quyền dân chủ Liên Bang (gồm các nước Cộng

hòa, tỉnh, tỉnh tự trị).

- Nhà nước: Theo hình thức Cộng hòa Tổng thống (Tổng thống là người

đứng đầu, được trao nhiều quyền).

2.2. Những nhân tố chi phối chính sach đối ngoai của Liên Bang Nga

a) Nhân tố trong nước

- Các lợi thế so sánh

+ Diên tích rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú

+ Có tiềm lực sức mạnh về quân sự - quốc phòng

+ Có tiềm năng về khoa học - kỹ thuật

+ Có truyền thống sức mạnh và ý chí dân tộc Nga

+ Có vị thế địa - chính trị đặc thù (gồm lãnh thổ Âu –Á)

+ Kế thừa vị thế nước lớn và sức mạnh của Liên Xô.

- Các thách thức, khó khăn

+ Suy thoái kinh tế trầm trọng và kéo dài

+ Thị trường bị thu hẹp

+ Nợ nước ngoài nhiều

48

Page 49: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

+ Nhưng năm 90, tình hình chính trị nhiều bất ổn (nhiều Đảng phái, tính

không thống nhất giưa chính quyền trung ương và các chủ thể địa phương...)

+ Khủng bố, ly khai xuất hiên nhiều

+ Phức tạp, căng thẳng trong nhiều mối quan hê quốc tế

b) Nhân tố quốc tế

- Các xu thế, đặc điểm của thế giới tạo cơ hội cho các nước trên thế giới,

trong đó có Nga phát triển.

- Quan hê với Mỹ, phương Tây thay đổi (không còn đối đầu).

- Nguy cơ tụt hậu về kinh tế so với các nước phát triển trên thế giới.

- Các nguy cơ đe dọa an ninh quốc gia (NATO mở rộng, khủng bố, tranh

chấp lãnh thổ, cạnh tranh của các cường quốc...).

2.3. Sự điêu chỉnh chính sach đối ngoai sau chiên tranh lanh

a) Nhiệm vụ, mục tiêu

Nhiêm vụ, mục tiêu xuyên suốt, bao trùm là tạo dựng môi trường quốc tế

thuận lợi để xây dựng nước Nga thành một nước dân chủ hiên đại; có nền kinh tế

phát triển theo nguyên tắc thị trường; có vị thế, vai trò xứng đáng trong một trật tự

thế giới mới - Trật tự thế giới đa cực.

b) Nội dung một số điều chỉnh

- Giai đoạn 1991-1993: “Chính sách đối ngoại định hướng Đại Tây Dương”.

- Giai đoạn 1994-1999: “Định hướng Âu – Á” (cân bằng giữa các hướng).

- Giai đoạn 2000 đến nay: Chính sách đối ngoại hài hòa, thực tế, vì lợi ích

nước Nga.

2.4. Quan hệ Liên Bang Nga - Việt Nam

- Kế thừa quan hê truyền thống hưu nghị Liên Xô - Viêt Nam

- Giai đoạn 1991-1993: Nhiều thách thức, khó khăn

- Giai đoạn 1994-1996: từng bước được cải thiên theo hướng tích cực

49

Page 50: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Giai đoạn 1997-1999: Quan hê được nâng lên tầm cao mới (đặc biêt trong

lĩnh vực chính trị -> hai bên tổ chức nhiều chuyến viếng thăm nhau và ký kết nhiều

văn kiên hợp tác quan trọng).

- Giai đoạn từ 2000 -> nay: Phát triển mạnh mẽ, thực chất, hiêu quả. Hiên

nay, khuôn khổ quan hê hợp tác hai bên đó là: Đối tác chiến lược toàn diện.

KẾT LUẬN

- Chính sách đối ngoại của Nhật và Liên Bang Nga luôn có nhưng điều

chỉnh phù hợp với tình hình thực tiễn của thế giới sau chiến tranh lạnh.

- Các nước Nga và Nhật Bản luôn có nhưng điều chỉnh trong chính sách đối

ngoại để hướng tới nhưng tham vọng trở thành cường quốc của thế giới.

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Đồng chí hãy phân tích nhưng nhân tố tác động đến chính sách đối ngoại

của Liên Bang Nga, Nhật Bản sau chiến tranh lạnh?

2. Đồng chí hãy phân tích nội dung chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga

hiên nay?

3. Hãy phân tích nội dung chính sách đối ngoại của Nhật Bản hiên nay?

50

Page 51: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

Đề cương bài giảng

ĐƯỜNG LỐI CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOAI CỦA ĐẢNG

VA NHA NƯỚC VIỆT NAM HIỆN NAY

1. Cơ sơ hoach định và sự hình thành đương lôi đôi ngoai đổi mơi

1.1. Cơ sở hoach định đương lối đối ngoai đổi mới

a) Tình hình thế giới và khu vực

- Chế độ XHCN ở Đông Âu, Liên Xô sụp đổ, phong trào cộng sản quốc tế

lâm vào khủng hoảng toàn diên, sâu sắc; Trật tự thế giới hai cực Xô - Mỹ đổ vỡ

làm đảo lộn cục diên thế giới; Chiến tranh lạnh kết thúc, phương thức liên minh và

tập hợp lực lượng giưa các nước thay đổi,...

- Cuộc cách mạng khoa học và công nghê có bước tiến nhảy vọt tác động

sâu sắc tình hình kinh tế, chính trị xã hội và quan hê quốc tế.

- Quá trình toàn cầu hoá ngày càng phát triển mạnh mẽ lôi cuốn ngày càng

hiều nước tham gia; đây là quá trình vừa có mặt tích cực vừa có mặt tiêu cực.

- Đấu tranh giai cấp và đấu tranh dân tộc vẫn diễn ra gay gắt vì hoà bình,

dân sinh, dân chủ và tiến bộ xã hội.

- Các nước lớn và quan hê giưa các nước lớn là nhân tố rất quan trọng tác

động đến sự phát triển thế giới.

- Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và Đông Nam Á có sự phát triển năng

động, song luôn tiềm ẩn nhưng nhân tố gây mất ổn định.

b) Tình hình và nhiệm vụ cách mạng trong nước

- Sau năm 1991, Viêt Nam đứng trước nhưng khó khăn, thử thách:

+ Nền sản xuất trì trê, năng suất hiêu quả kém, lạm phát tăng nhanh, khủng

hoảng kinh tế diễn biến phức tạp;

+ Yêu cầu về cải thiên, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân,

phát triển giáo dục, y tế, xây dựng lực lượng vũ trang ngày càng đặt ra bức xúc;51

Page 52: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

+ Các thế lực đế quốc thù địch tăng cường bao vây, cấm vận kinh tế, chống

phá về chính trị, cô lập Viêt Nam ở khu vực và trên trường quốc tế;

+ Chế độ XHCN ở Đông Âu và Liên Xô đổ vỡ, CNXH hiên thực thoái trào.

Viêt Nam không còn nhận được sự viên trợ, giúp đỡ từ Liên Xô và các nước

XHCN như trước đây....

- Nhiêm vụ: tiến hành công cuộc đổi mới toàn diên đất nước (Đại hội VI,

1986) với nhiêm vụ:

+ Đẩy mạnh giải phóng sức sản xuất, tập trung phát triển kinh tế xã hội để

nhanh chóng vượt ra khỏi khủng hoảng kinh tế;

+ Phá thế bị bao vây cấm vận và mở rộng các quan hê quốc tế...;

1.2. Qua trình hình thành phat triển đương lối đối ngoai đổi mới

- Từ 1986 đến1991: Định hình nhưng quan điểm cơ bản của đường lối đối

ngoại đổi mới (chuyển từ tư duy chính trị sang tư duy kinh tế).

- Từ 1991 đến 1996: Hình thành về cơ bản đường lối đối ngoại độc lập, tự

chủ, rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa QHQT.

- Từ 1996 đến nay: Hoàn thiên và phát triển đường lối đối ngoại đổi mới với

nội dung chủ động và hội nhập quốc tế (tất cả các lĩnh vực)

2. Nhưng nôi dung cơ bản trong đương lôi, chính sach đôi ngoai của

Đảng và nhà nươc Viêt Nam hiên nay

2.1. Muc tiêu, quan điểm chỉ đao, nguyên tắc, nhiệm vu, phương châm

a) Mục tiêu, tư tưởng chỉ đạo, nguyên tắc, nhiệm vụ đối ngoại

- Mục tiêu: Tạo lập được môi trường quốc tế hòa bình thuận lợi cho công

cuộc đổi mới, phát triển kinh tế-xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiên

mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

- Nhiêm vụ:

52

Page 53: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

+ Củng cố môi trường hòa bình và tạo điều kiên quốc tế thuận lợi để đẩy

mạnh phát triển kinh tế - xã hội, công nghiêp hóa, hiên đại hóa đất nước, phục vụ

công cuộc xây dựng đất nước theo định hướng XHCN;

+ Bảo vê độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, thống nhất Tổ quốc XHCN,

bảo vê Đảng, Nhà nước, bảo vê nhân dân và chế độ XHCN; bảo vê an ninh quốc

gia, truyền thống, bảo sắc văn hóa dân tộc và môi trường sinh thái;

+ Thực hiên chính sách đối ngoại góp phần tích cực vào sự nghiêp đấu tranh

chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội,

đồng thời nâng cao vị thế của Viêt Nam trên trường quốc tế.

- Tư tưởng chỉ đạo: giư vưng nguyên tắc vì độc lập, thống nhất và chủ nghĩa

xã hội, đồng thời phải rất sáng tạo, năng động, linh hoạt, phù hợp với vị trí, điều

kiên và hoàn cảnh cụ thể của Viêt Nam, cũng như diễn biến của tình hình thế giới

và khu vực, phù hợp với từng đối tượng mà Viêt Nam có quan hê.

- Nguyên tắc đối ngoại:

+ Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiêp vào

công viêc nội bộ của nhau;

+ Không dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực trong quan hê quốc tế;

+ Giải quyết các bất đồng, tranh chấp qua thương lượng hoà bình;

+ Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi.

b) Phương châm chỉ đạo hoạt động đối ngoại

- Bảo đảm lợi ích dân tộc chân chính, kết hợp nhuần nhuyễn chủ nghĩa yêu

nước và chủ nghĩa quốc tế của giai cấp công nhân. Thực chất phương châm này là

nhằm xử lý mối quan hê giưa lợi ích dân tộc và đoàn kết quốc tế trong quan hê đối

ngoại của Viêt Nam trong tình hình mới.

- Giữ vững độc lâp tự chủ, tự lực tự cường, đẩy mạnh đa dạng hoá, đa

phương hoá quan hệ đối ngoại. Đây là sự phát triển sáng tạo bài học của cách

53

Page 54: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

mạng Viêt Nam về kết hợp giưa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, sức mạnh

trong nước và sức mạnh quốc tế trong điều kiên lịch sử mới.

- Nắm vững hai mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ quốc tế. Trong điều

kiên mở rộng quan hê đối ngoại theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa, Viêt Nam

đứng trước nhưng cơ hội mới, song nguy cơ và thách thức từ bên ngoài cũng gia

tăng. Do đó, cần phải nhận thức đúng và nắm vưng vấn đề hợp tác và đấu tranh,

coi đây là hai mặt gắn bó hưu cơ của quan hê quốc tế, phải hết sức tránh hợp tác

một chiều hoặc đấu tranh một chiều.

- Tham gia hợp tác khu vực, đồng thời mở rộng quan hệ với tất cả các nước.

Phương châm này thể hiên chính sách nhất quán của Đảng và Nhà nước Viêt Nam

mở rộng quan hê quốc tế, góp phần vào hoà bình, ổn định, phát triển ở khu vực và

trên thế giới.

c) Phương hướng hoạt động đối ngoại chủ yếu hiện nay

- Thúc đẩy giải quyết các vấn đề về biên giới, lãnh thổ, ranh giới biển và

thềm lục địa với các nước liên quan; xây dựng đường biên giới HB, hưu nghị, hợp

tác cùng phát triển.

- Củng cố, phát triển quan hê hợp tác, hưu nghị truyền thống với các nước

láng giềng có chung biên giới.

- Chủ động, tích cực và có trách nhiêm cùng các nước xây dựng Cộng đồng

ASEAN vưng mạnh.

- Coi trọng quan hê với các nước lớn (Trung Quốc, Mỹ…).

- Phát triển quan hê với các đảng cộng sản, đảng công nhân, đảng cánh tả,

các đảng cầm quyền… trên cơ sở bảo lợi ích quốc gia, giư vưng độc lập, tự chủ, vì

hoà bình, hưu nghị, hợp tác và phát triển.

- Mở rộng tham gia các cơ chế, diễn đàn đa phương ở kh vực và thế giới.

- Coi trọng và nâng cao hiêu quả của công tác ngoại giao nhân dân.

54

Page 55: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Tăng cường nghiên cứu, dự báo chiến lược, tham mưu về đối ngoại; đào

tạo, rèn luyên đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại; bồi dưỡng kiến thức đối

ngoại cho cán bộ chủ chốt các cấp.

- Bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối

với các hoạt động ĐN; phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng – ngoại

giao Nhà nước – ngoại giao nhân dân; giưa ngoại giao chính trị - ngoại giao kinh tế

- ngoại giao văn hoá; giưa đối ngoại với quốc phòng, an ninh…

3. Thành tựu, han chế và bài học trong thực hiên đương lôi, chính sach

đôi ngoai đổi mơi

3.1. Những thành tựu đối ngoai nổi bât

- Đổi mới tư duy và nhận thức về thế giới, về quan hê quốc tế.

- Phá thế bị bao vây, cấm vận; đa dạng hóa, đa phương hóa các QHQT.

- Củng cố, phát triển và xử lý tốt mối quan hê hợp tác, hưu nghị truyền

thống với các nước láng giềng, các nước trong khu vực.

- Bình thường hóa và xác lập khuôn khổ quan hê ổn định, lâu dài với tất cả

các nước lớn trên thế giới.

- Giải quyết hoà bình các vấn đề về biên giới, lãnh thổ, biển đảo với các

nước liên quan; giư vưng môi trường hoà bình.

- Tranh thủ và thu hút được nhiều nguồn vốn; mở rộng thị trường, tiếp nhận

được công nghê mới và kinh nghiêm quản lý tiên tiến của thế giới.

- Hội nhập quốc tế ngày càng chủ động và tích cực.

- Nâng cao vị thế đất nước ở khu vực và trên thế giới.

3.2. Một số khó khăn, han chê và bài học kinh nghiệm

a) Khó khăn, hạn chế

- Trong một số lĩnh vực hoạt động, vào nhưng thời điểm cụ thể, sự đổi mới

tư duy còn chậm, chưa đáp ứng tốt nhất yêu cầu phát triển trong nước và phù hợp

với nhưng chuyển biến của tình hình thế giới.55

Page 56: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Quan hê với các nước (nước lớn) có lúc còn lúng túng, bị động, chưa tạo

dựng được quan hê hợp tác thật sự vưng chắc; chưa xây dựng được quan hê lợi ích

đan xen, tuỳ thuộc lẫn nhau.

- Trong hội nhập quốc tế, tiến độ của công viêc chuẩn bị về pháp lý và thể

chế vẫn còn khoảng cách so với yêu cầu hội nhập, với nhưng chuyển biến mới của

tình hình thế giới, khu vực.

- Viêc xử lý một vài vấn đề trong nước chưa tính toán đầy đủ phản ứng và

tác động quốc tế. Công tác thông tin, tuyên truyền đối ngoại còn biểu hiên chưa

thật nhạy bén, hình thức chưa sinh động, hấp dẫn.

- Cơ chế phối hợp giưa các ngành (kinh tế, quốc phòng, an ninh, đối

ngoại…); giưa trung ương và địa phương… còn hạn chế.

- Công tác đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại còn

chưa ngang tầm chiến lược với yêu cầu; công tác nghiên cứu cơ bản, dự báo chiến

lược trong lĩnh vực đối ngoại và quan hê quốc tế còn nhiều bất cập,....

b) Bài học kinh nghiệm

- Nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ, tự lực tự cường, đẩy mạnh đa dạng hoá,

đa phương hoá các quan hê quốc tế. Xử lý đúng đắn mối quan hê với các nước lớn

theo quan điểm thận trọng, cân bằng, tạo thế đan xen lợi ích, không phụ thuộc vào

bất cứ nước nào, không tham gia các tập hợp lựa lượng gây bất lợi đối với đất nước

trong quan hê quốc tế.

- Phải luôn đặt lợi ích dân tộc lên hàng đầu trong tất cả các mối quan hê,

phấn đấu cho lợi ích cao nhất của dân tộc là “dân giàu, nước mạnh, xã hội công

bằng, dân chủ, văn minh”. Kết hợp nhuần nhuyễn và hiêu quả sức mạnh dân tộc

với sức mạnh thời đại, dân tộc với quốc tế.

- Phát huy truyền thống hoà hiếu, yêu chuộng hoà bình của dân tộc Viêt

Nam, kiên trì đường lối, chính sách đối ngoại hoà bình hưu nghị, sẵn sàng là bạn,

là đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiêm trong cộng đồng quốc tế.56

Page 57: HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHhcma1.vn/ckfinder/userfiles/files/de cuong bai giang CSDN... · Web viewĐiều chỉnh từ chiến lược “Ngăn chặn”

- Luôn nắm vưng và kiên định phương châm vừa hợp tác vừa đấu tranh

trong quan hê quốc tế, quán triêt sâu sắc nhận thức về đối tác và đối tượng trong

tình hình mới.

- Không ngừng hoàn thiên cơ chế thống nhất quản lý hoạt động đối ngoại.

Phối hợp chặt chẽ đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân

nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp trên mặt trận đối ngoại.

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Phân tích cơ sở hoạch định đường lối chính sách đối ngoại của Viêt Nam

hiên nay?

2. Phân tích nhưng thành tựu của đối ngoại của Viêt Nam hiên nay?

3. Phân tích bài học kinh nghiêm của đối ngoại của Viêt Nam hiên nay?

57