Hoc lam seo

40
I. Các khái niệm cơ bản về SEO 1. SE là gì? - Google, Bing, Yahoo, MSN, Baidu, Ask.com, Cốc Cốc (Biểu đồ Thị phần) - Như Danh bạ điện thoại, có rất nhiều Website nên SE sẽ giúp bạn tìm ra trang web phù hợp với Nhu cầu tìm kiếm của bạn bằng cách tìm Từ khóa (Keyword) - SE sử dụng Robot (Spider) để thu thập dữ liệu, lập chỉ mục đánh dấu, tạo Cache và vì User tìm Keyword, SE sử dụng các thuật toán để gọi ra và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên kết quả hiện ra. - SERP 2. SEO là gì? Phân biệt SEO và Adword 2.1 SEO là gì? - SEO = Search Engine Optimization - SEO chủ yếu trên Google. Phân biệt Google.com và Google.com.vn - Định nghĩa SEO: Wikipedia, Google, Theo mọi ng hiểu, Theo cá nhân IMAS Theo định nghĩa của chính Google "SEO is an acronym for "search engine optimization" or "search engine optimizer." Deciding to hire an SEO is a big decision that can potentially improve your site and save time, but you can also risk damage to your site and reputation. Make sure to research the potential advantages as well as the damage that an irresponsible SEO can do to your site." Bạn có thể tham khảo chi tiết tại http://www.google.com/support/webmasters/bin/answer.py? hl=en&answer=35291 Theo định nghĩa từ Bách khoa Toàn thư mở WIKIPEDIA

Transcript of Hoc lam seo

Page 1: Hoc lam seo

I. Các khái niệm cơ bản về SEO

1. SE là gì?

- Google, Bing, Yahoo, MSN, Baidu, Ask.com, Cốc Cốc (Biểu đồ Thị phần)

- Như Danh bạ điện thoại, có rất nhiều Website nên SE sẽ giúp bạn tìm ra trang web phù

hợp với Nhu cầu tìm kiếm của bạn bằng cách tìm Từ khóa (Keyword)

- SE sử dụng Robot (Spider) để thu thập dữ liệu, lập chỉ mục đánh dấu, tạo Cache và vì

User tìm Keyword, SE sử dụng các thuật toán để gọi ra và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên kết

quả hiện ra.

- SERP

2. SEO là gì? Phân biệt SEO và Adword

2.1 SEO là gì?

- SEO = Search Engine Optimization

- SEO chủ yếu trên Google. Phân biệt Google.com và Google.com.vn

- Định nghĩa SEO: Wikipedia, Google, Theo mọi ng hiểu, Theo cá nhân IMAS

Theo định nghĩa của chính Google

"SEO is an acronym for "search engine optimization" or "search engine optimizer." Deciding to hire an SEO is a big decision that can potentially improve your site and save time, but you can also risk damage to your site and reputation. Make sure to research the potential advantages as well as the damage that an irresponsible SEO can do to your site."

Bạn có thể tham khảo chi tiết tại http://www.google.com/support/webmasters/bin/answer.py?hl=en&answer=35291 Theo định nghĩa từ Bách khoa Toàn thư mở WIKIPEDIA

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, hay SEO (viết tắt của search engine optimization) là quá trình tối ưu nội dung text và định dạng website (hay cấu trúc) để các công cụ tìm kiếm chọn lựa trang web phù hợp nhất phục vụ người tìm kiếm trên Internet. Đơn giản hơn có thể hiểu SEO là một tập hợp các phương pháp nhằm đưa website lên vị trí TOP 10 (trang đầu tiên) trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm.

Tham khảo chi tiết tại http://vi.wikipedia.org/wiki/SEO

Theo định nghĩa của IMAS

SEO là làm cho Khách hàng “lên đỉnh” Google 1 cách thỏa mãn nhất để SP/DV của Cty đó tiếp

cận đúng với KH mục tiêu bằng cả Chất và Lượng.

- Lên đỉnh Google: Top 1 - 10- Phương pháp: Onpage, Offpage (như trên của Wikipedia)

Page 2: Hoc lam seo

- Khách hàng mục tiêu: Người dùng tìm kiếm từ khóa nào thì chắc chắn người đó có nhu cầu muốn mua SP/DV đó hoặc là tìm hiểu về thông tin đó vì vậy chắc chắn đó là Khách hàng mục tiêu. Trong ngành có các Công cụ để tìm hiểu được người dùng hay tìm Keyword nào nhất trên Google.- Chất, Lượng: Làm SEO không phải cứ lên Top là coi như xong, nó còn phải góp phần mang lại thương hiệu cho Công ty, phải đảm bảo tính bền vững cho kết quả đó, đồng thời phải đáp ứng những mục tiêu định lượng được trước khi thực hiện làm SEO

Người SEOer ngoài việc phải có chữ Nhẫn, kiên trì, tránh đốt cháy giai đoạn còn cần có chữTâm, tất cả những gì mang đến cho người tìm kiếm là những điều thiết thực nhất và một điều quan trọng: SEOer không phải SpammerTóm lại để làm được SEO chúng ta phải thật NHẪN TÂM

- Phân biệt SEO với Adword

Hình vẽ Google

So sánh SEO và Adword: Chi phí, Thời gian làm, Bền vững, Hiệu quả

Kết quả của Adword thường nằm đầu tiên khiến nhiều người lầm lẫn đó là do kết quả SEO Top 1 Google nhưng thực ra không phải, đó chính là quảng cáo Adword của Google dạng PPC. Kết quả này thường được nằm trong một khung có nền màu cam hoặc màu trắng thì có chữ Quảng cáo liên quan đến "từ khóa" như trong hình.

Kết quả của SEO là các kết quả bên dưới của Vật giá, Quang Anh...

Đây là Phân biệt SEO và Adword quan trọng và cơ bản nhất mà các bạn chưa biết về SEO, Adword nên biết. Ngoài ra, dưới đây, IMAS sẽ liệt kê một số tiêu chí phân biệt SEO và Adword:

Phân biệt SEO và Adword Về thời gian

- Về thời gian xuất hiện Kết quả: Thường thì SEO phải mất đến 1 - 3 tháng tùy vào độ khó của Từ khóa còn Adword chỉ cần có tiền trong Visa, đăng ký và chạy quảng cáo là Xuất hiện liền trong Top 1 (có thể là 2 hoặc 3 nếu có đối thủ cạnh tranh cũng đặt Quảng cáo như bạn)

- Về thời gian tồn tại: SEO mang lại kết quả bền vững hơn còn Adword thì khi nào hết tiền thì sẽ mất Kết quả

Phân biệt SEO và Adword Về Chi phí

- Nếu xét về Chi phí tuyệt đối thì Chi phí của SEO cao hơn do để làm được SEO lên top tốn khá nhiều công đoạn và phải đảm bảo giữ Top sau khi đã đạt kết quả mong đợi.

Page 3: Hoc lam seo

- Nếu xét về Chi phí hiệu quả ( Chi phí tuyệt đối / Thời gian tồn tại ) : SEO thấp hơn nhiều do thời gian tồn tại lâu hơn

Phân biệt SEO và Adword Về Hiệu quả

SEO mang lại Kết quả tốt cho từ khóa, bền vững, nếu sử dụng gói SEO tổng thể, bạn có thể lên Top với rất nhiều từ khóa còn Adword thì chỉ mang lại Hiệu quả trong Thời gian ngắn, mùa vụ.

Tùy vào nhu cầu sử dụng và các chương trình Marketing của Công ty mà các bạn có thể sử dụng Linh hoạt SEO và Adword, trong các Sự kiện, Mùa vụ Kinh doanh, Du lịch thì có thể dùng Adword để mang lại Hiệu quả trực tiếp trong thời gian ngắn còn để Đầu tư lâu dài thì nên áp dụng SEO.

+ Cứ 100 người vào search thì có 20 người Click vào adwords và 80 người click vào Kết quả SEO tự nhiên.+ Trong 20 người vào bằng Adwords thì có 2 người quyết định dùng dịch vụ trong khi đó cứ 20 người vào bằng SEO tự nhiên thì tỷ lệ quyết định cao hơn (Lên tới 4 người quyết định dùng dịch vụ nếu là từ khóa thích hợp)+ Như vậy : Cứ 100 người vào search từ khóa thích hợp thì có 2 người trở thành khách hàng qua Adwords nhưng có đến 16 người trở thành khách hàng ở SEO.

2.2 Tầm quan trọng của SEO

Mô hình AISAS

Hành vi của khách hàng đã thay đổi sau khi chú ý ( Attention) và thích thú ( interest) về một sản phẩm dịch vụ nào đó, họ sẽ bắt đầu tìm kiếm ( search) trước khi quyết định chọn sản phẩm hoặc dịch vụ. Vì vậy, để khách hàng ghé thăm vào ngôi nhà của bạn trên Internet ( Website) để

Page 4: Hoc lam seo

bạn có cơ hội tiếp cận khách hàng thì SEO là sự lựa chọn hàng đầu mà bạn không thể bỏ qua mà bạn nên đầu tư dài hạn, không tốn ngân sách mà lượt tìm kiếm cao hơn Google Adword.

Đồng thời, mỗi ngày càng có nhiều website được thành lập, vì vậy mức độ cạnh tranh càng cao hơn nữa. Khi đó, khả năng để Website của bạn xuất hiện trên top đầu của kết quả tìm kiếm để dễ dàng tiếp cận khách hàng càng khó khăn.

Vậy có thể nói rằng, SEO rất quan trọng nên các doanh nghiệp Việt ngày càng quan tâm và sử dụng là một điều tất nhiên hiện nay.

2. Theo báo cáo của “We are Social", số lượng người sử dụng internet tại Việt Nam trong năm 2012 tăng 1.590.000 người, như vậy có nghĩa là Việt Nam đã trơ thành quốc gia đứng thứ 18 trên thế giới về số lượng người sử dụng internet.

3. Độ bao phủ internet tại Việt Nam là khoảng 34% - cao hơn 1% so với con số trung bình toàn cầu.

4. Việt Nam có thể được coi là một đất nước được làm quen và sử dụng internet từ khi còn rất tre. 95% dân số có đội tuổi từ 15-24 được truy cập internet và 73% người sử dụng internet thường xuyên có độ tuổi dưới 35.

5. Thống kê gần đây nhất cho thấy 81% người dùng internet sử dụng laptop, 56% sử dụng các thiết bị di động, và 47% sử dụng máy tính cầm tay.

Môi trường Internet ngày càng trơ nên cạnh tranh và doanh nghiệp thực hiện SEO có thể

sẽ có một lợi thế quyết định trong việc thu hút khách viếng thăm và khách hàng.

Tuy nhiên, giải định có 38 nghìn tỷ trang web online, bằng cách nào các robot có thể biết cách tìm thấy bạn và xếp hạng cao hơn?

Bỏ qua SEO là gần như không thể khi người dùng thường xuyên sử dụng các công cụ như

Google để xác định cái họ tìm

Theo thống kê thì con số người sử dụng Internet hiện nay ơ Việt Nam đã lên tới hơn 40 triệu người, tức là hơn 50% dân số Việt Nam. Khi mà xu hướng Công nghệ ngày càng phát triển thì yếu tố tìm kiếm trên Internet trơ thành một yếu tố cực kỳ quan trọng ảnh hương đến Quyết định mua hàng của Người mua.

Một con số thống kê khác là hơn 80% người dùng Internet ơ Việt Nam tìm kiếm thông tin, sản phẩm, dịch vụ thông qua GOOGLE.

Sau khi đọc 2 thông tin trên thì liệu bạn có muốn tiếp cận với Số lượng Khách hàng tiềm năng khổng lồ đó không? SEO sẽ giúp bạn điều đó!

Page 5: Hoc lam seo

Website của bạn sẽ trơ thành một "Sale Staff" thầm lặng nếu website của bạn có mặt trong top 10 khi tìm với các từ khóa liên quan đến ngành nghề kinh doanh hoặc dịch vụ của bạn. Khi khách hàng tìm kiếm nhà cung cấp trên Google, Yahoo, MSN thấy website của bạn, có thể họ sẽ click vào website của bạn, nếu sản phẩm và dịch vụ của bạn thỏa mãn yêu cầu của khách hàng, họ sẽ liên hệ làm đối tác với bạn. Như vậy, có thể nói website là một trong những phương pháp tìm kiếm khách hàng mới, khách hàng tìm năng cho doanh nghiệp của bạn một cách hoàn hảo và nhanh chóng.

Ngày càng nhiều website được thành lập, website của bạn sẽ bị lãng quên hoặc "lu mờ" trước các đối thủ của bạn nếu bạn không thực hiện việc quảng bá website trên các bộ máy tìm kiếm. Website của bạn không có hiệu quả cao khi không có thứ hạng cao trên google, yahoo & msn khi tìm với các từ khóa tương ứng với dịch vụ, ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp của bạn cung cấp.

Hầu hết các công ty không nhận ra rằng nếu chỉ đơn thuần sử dụng các kênh quảng cáo offline cho các chiến dịch của mình họ sẽ mất đi rất nhiều khách hàng tìm năng vào các đối thủ khác có sự kết hợp cả hai.

Ví dụ: Một khách hàng sau khi xem xong một chương trình quảng cáo nào đó trên TV nhưng vì thông thường các mẫu quảng cáo trên TV vì quá ngắn nên không thể chứa đựng đầy đủ các thông tin cần thiết cho khách hàng nên buộc lòng họ phải tìm kiếm thêm thông tin về sản phẩm đó trước khi mua hàng. Và chắc chắc rằng không nơi nào thuận tiện hơn là lên mạng tìm các thông tin đó.

Theo tâm lý thông thường khách hàng sẽ mong đợi việc các thông tin mà họ nhìn thấy trên TV sẽ có thể dễ dàng được tìm thấy trên mạng, nhưng vì sản phẩm đó chủ yếu chỉ tập trung vào các kênh offline và hoàn toàn không có thông tin nào trên mạng nên khách hàng sẽ dễ dàng thoái chí và chuyển sang sản phẩm tương tự của các đối thủ có sẵn thông tin mà họ đang tìm

Có thể nói rằng chính tốc độ phát triển mạnh mẽ của internet đã làm cho kênh quảng cáo tìm kiếm đang dần dần trơ nên cực kỳ quan trọng, nếu bạn biết rằng tại UK và một số nước phương tây khác quảng cáo online chiếm hơn 50% tổng ngân sách marketing và quảng cáo trên công cụ tìm kiếm chiếm gần một nữa trong số 50% đó. Đơn gian vì đây là nơi mà khách hàng chủ động tìm tới bạn nên cần phải tập trung nhiều hơn vào đó.

Không người dùng nào đủ kiên nhẫn xem quá 3 trang kết quả (mỗi trang hiển thị 10 kết quả) sau

khi thực hiện tìm kiếm trên search engine. Nếu website doanh nghiệp của bạn không nằm trong

top 30, khách hàng sẽ không hề biết website của bạn tồn tại. Thưc tế có tới 70% người dùng

web chỉ xem trang thứ nhất của kết quả tìm kiếm. Vì thế, nếu trang web của bạn lọt vào trong

top10 của kết quả tìm kiếm thì cơ hội được khách hàng viếng thăm là rất lớn. Tối ưu hóa máy

tìm kiếm (Search engine optimization = SEO) chính là giải pháp cho vấn đề trên. SEO bao gồm

các kĩ thuật nhằm giúp website đạt thứ hạng cao trên các công cụ tìm kiếm. Kĩ thuật SEO của

Page 6: Hoc lam seo

chúng tôi sẽ bảo đảm trang web của bạn luôn có thứ hạng cao (từ 10 trơ lên) với những từ khóa

quan trọng liên quan đến dịch vụ mà bạn muốn cung cấp đến khách hàng.

- Tiếp cận KH mục tiêu, tăng Doanh số

Khi khách hàng quên thông tin liên hệ, thông tin sản phẩm/dịch vụ của bạn, họ có thể lên

Google search lại và truy cập vào website của bạn một cách dễ dàng. Đối với các kênh khác, việc

để khách hàng ghi nhớ được các thông tin của doanh nghiệp & liên hệ là rất khó.

- Tăng Thương hiệu (Vật giá)

Khi một khách hàng tiềm năng search các từ khóa có liên quan đến sản phẩm/dịch vụ của bạn,

họ đều nhìn thấy địa chỉ website của bạn xuất hiện trong các kết quả tìm kiếm của Google. Họ

sẽ đánh giá bạn là một đơn vị có thương hiệu, có uy tín. Điều này giúp nâng cao thương hiệu

của doanh nghiệp một cách nhanh chóng & hiệu quả.

Nếu các khách hàng ấn tượng với chất lượng sản phẩm/dịch vụ của bạn, khách hàng sẽ giới thiệu dịch vụ/sản phẩm của bạn cho các khách hàng của họ. Và người nhận được thông tin thường không thể nhớ chính xác, khi đó, họ sẽ lên Google để tìm kiếm bạn. Nếu bạn xuất hiện trong các kết quả đầu tiên, bạn sẽ có nhiều cơ hội chiến thắng trong kinh doanh.

- Củng cố hình ảnh, giải quyết khủng hoảng

- Tạo ra xu hướng (Đề thi, Viral, Sự kiện)

2.3 Ai có thể làm SEO, Đối tượng sử dụng SEO

3. Hiểu đúng về SEO

- Không phải SEO lên Top là Nhất , phải mang tính Kinh tế, đáp ứng đủ KPI

Ai cũng top 1 hết rồi thì ai sẽ đứng hạng 2, khi mà có 1 từ khóa có rất nhiều đối thủ cạnh

tranh về SEO thì khi đó phải ứng dụng nhiều công cụ Marketing khác, sử dụng thương hiệu, sử

dụng cách để tăng CTR…

Từ khóa nào cũng SEO được nhưng không phải từ khóa nào cũng có thể đưa lên top 10

Google được. Vì trang đầu của Google chỉ có 10 kết quả, vì thế với lĩnh vực càng nhiều người

làm SEO, cơ hội của chúng ta càng ít. SEOer nên hướng đến những từ khóa đơn giản, vừa sức và

không kém phần hiệu quả. Các từ khóa “khủng” quá sức chúng ta, sẽ được để dành đến khi

chúng ta “đủ lông đủ cánh” 

KPI – Key Performance Indicator có nghĩa là chỉ số đánh giá thực hiện công việc. Chỉ số đó tưởng

Page 7: Hoc lam seo

chừng đơn giản nhưng nó chưa hẳn đã phản ánh được việc bạn chọn làm SEO có hiệu quả hay không? Bạn

cần chú ý đến các chỉ số phụ khác bao gồm:

Từ khoá SEO được lựa chọn có bao nhiêu lượng tìm kiếm trong 1 tháng.

Lượng traffic từ Google về website của bạn ứng với từ khoá SEO là bao nhiêu/ngày/tháng.

Thứ hạng Alexa website của bạn thay đổi như thế nào so với thời điểm trước khi làm SEO.

PageRank website của bạn thay đổi như thế nào so với thời điểm trước khi làm SEO.

Website của bạn đã được tối ưu những gì?(OnPage).

Website của bạn có bao nhiêu back link, back link đó ở những đâu …

- SEO khác SPAM

Không phải Spam Forum lung tung là được, spam chữ ký, spam chỉ cần trả lời ngắn gọn là có

Backlink…

Spam Mạng xã hội, like và +1 lung tung

Spam backlink, trao đổi link đột ngột…

4. Phương pháp học SEO

Sau khi học tại Trung Tâm, bạn cần tổng hợp và vẽ nên bức tranh tổng thể mà bạn thấy để hiểu hơn về S.E.O. Kiến thức của bạn lúc này sẽ được định hình tốt hơn rất nhiều.

Sử dụng các kiến thức tự học và được học để thực hành trên những website thuộc các lĩnh vực cạnh tranh hơn để kiểm chứng. ( 6 tháng )

Tìm ra điểm yếu trong kiến thức của mình để tiếp tục tự nghiên cứu bằng cách đọc các kiến thức cao hơn, nghiên cứu tài liệu nước ngoài và đi học thêm các Trung tâm đào tạo S.E.O bơi mỗi Trung Tâm có góc nhìn khác nhau giúp bạn củng cố bức tranh tổng thể.

Trải nhiệm và rút ra kinh nghiêm là quá trình liên tục không ngừng nghỉ giúp bạn ngày càng hoàn thiện mình.

- Học chắc Căn bản

- Tư duy sáng tạo, mỗi người 1 chiến lược

- Cập nhật thông tin từ Google, Thuật toán, PR

- Thử nghiệm, nghiên cứu rồi Rút kinh nghiệm

5. Các thuật ngữ trong SEO

1. SEO ?

SEO là từ viết tắt của Search Engine Optimization tạm dịch là tối ưu hóa website cho việc nâng

thứ hạng web trên các cỗ máy tìm kiếm. SEO là một công cụ marketing online hữu hiệu nhất

hiện nay và là nhân tố chính trong quảng bá website tới mọi người.

2. SES ?

SES là viết tắt của Search Engine Submission tạm dịch là Đăng ký website vào các cỗ máy tìm

Page 8: Hoc lam seo

kiếm. SES được rất nhiều SEOer quan tâm vì đó là cách nhanh nhất giúp một website mới ra đời

có thể được liệt kê trong danh bạ của các cỗ máy tìm kiếm.

3. Keyword ?

Keywords tạm dịch là từ khóa...Là từ chính miêu tả chung nhất về nội dung mà bạn đang có và

là những từ dùng để chỉ sản phẩm, ngành nghề kinh doanh hay dịch vụ của website...

4. Backlink ?

Backlink đơn thuần là một link từ website khác tới website của bạn. Số lượng backlink là chỉ số

về sự quan trọng và sự ảnh hương của một trang web nào đó. Số lượng backlink càng cao thì

khả năng được tìm thấy trong các công cụ tìm kiếm càng cao.

5. Pagerank ?

PageRank hay Ranking viết tắt là PR tạm dịch là thứ hạng trang. Đó là một hệ thống xếp hạng

trang Web của các máy tìm kiếm nhằm sắp xếp thứ tự ưu tiên đường dẫn URL trong trang kết

quả tìm kiếm.

PageRank của Google hiển thị trên GoogleToolbar là một số nguyên từ 0 cho đến 10. Đơn vị

PageRank có tỷ lệ logarithmic dựa trên khối lượng link trỏ đến cũng như chất lượng của những

trang Web chứ đường link xuất phát này. Theo Google một cách tóm lược thì PageRank chỉ

được đánh giá từ hệ thống liên kết đường dẫn. Trang của bạn càng nhận nhiều liên kết trỏ đến

thì mức độ quan trọng trang của bạn càng tăng.

6. Internet Directory ?

Internet Directory là thư mục trên internet chứa đựng rất nhiều website theo từng danh mục,

từng chủ đề các nhau. Khác với các Cỗ máy tìm kiếm các thư mục internet không hoạt động tự

động mà thường do người quản trị cập nhật thông tin thông qua bản đăng ký của các chủ

website gửi đến. Nếu website của bạn có mặt tại nhiều thư mục internet thì các chỉ số ranking,

pagerank và cả vị trí trên các search engine cũng cao hơn.

7. SEM ?

SEM là viết tắt của Search Engine Marketing. SEM chính là sự tổng hợp của nhiều phương pháp

marketing nhằm mục đích giúp cho website của bạn đứng ơ vị trí như bạn mong muốn trong kết

quả tìm kiếm trên internet. SEM bao gồm các thành phần chính sau:

- SEO (Search Engine Optimization)

- PPC (Pay Per Click)

- PPI (Pay Per Inclusion)

- SMO (Social Media Optimazation)

Page 9: Hoc lam seo

- VSM (Video Search Marketing)

8. SE ?

SE là viết tắt của Search Engine là các cỗ máy tìm kiếm như Google, Yahoo, MSN - Bing, Ask,…

Những cỗ máy tìm kiếm này sử dụng một phần mềm gọi là Robot, hay Spider, hay Bot hoặc

Crawler để tự động index và lập chỉ mục tất cả các website trên đường chúng đi qua. Sau đó,

những thông tin này được gửi về Data Center của cỗ máy tìm kiếm để xử lý, sàng lọc, phân loại

và đưa vào lưu trữ. Khi một người dùng internet cần tìm một nội dung, họ sẽ đánh từ khóa và

nhiệm vụ của cỗ máy tìm kiếm là lục tìm trên danh bạ của nó các kết quả liên quan (đã lập chỉ

mục trước đó). Công việc này được tiến hành hoàn toàn tự động và có thứ tự ưu tiên khác nhau

cho từng site khác nhau. Các website tốt, giàu nội dung (như các trang báo điện tử, các blog lớn,

các diễn đàn đông thành viên) sẽ được index thường xuyên hơn.

9. On-page SEO ?

On-page SEO là cách SEO hướng đến nội dung của web bằng việc cải tiến lại code và nội dung

cho trang web, để các search engine sẽ tìm đến website của bạn dễ dàng hơn. On-page SEO chủ

yếu cải tiến HTML tags bao gồm the Heading (The Title, the description, các the heading...).

10. Off-page SEO ?

Off-page SEO chủ yếu là việc tăng các liên kết đến website của bạn, càng nhiều liên kết thì càng

tốt. Công việc off-page trong SEO cũng khá rộng nhưng chủ yếu là xây dựng backlink,

trustrank.....

11. Google Penalty ?

Google penalty là một hình phạt mà Google đề ra để áp dụng cho các website mắc phải lỗi như:

- Link tới những site bị banned

- Gửi những query tự động lên Google

- Hidden text, hidden links

- Tạo backlink xấu

- On-page seo quá dơ

12. Trustrank ?

Trustrank tạm hiểu là độ tin cậy của Google đặt vào một website, độ nổi tiếng của website đó,

uy tín của website đó. Có thể là do website đã có vài năm, nhiều website nổi tiếng và link đến

website đó, và website đó không sử dụng bất cứ kĩ thuật spam nào trong quá khứ.

13. Sitemap ?

Sitemap hay gọi là Sơ đồ của một website là một danh lục liệt kê tất cả các mục thông tin trên

Page 10: Hoc lam seo

trang web của bạn cùng sự mô tả ngắn gọn cho các mục thông tin đó. Sitemap nên được sử

dụng dễ dàng trong việc thực hiện tìm kiếm nhanh để tìm ra thông tin cần thiết cũng như trong

việc di chuyển thông qua các đường link trên website của bạn. Sitemap nên là một sơ đồ hoàn

hảo nhất của website. Sitemap là sự cần thiết cho trang web của bạn để đạt được một vị trí cao

trong các hệ thống tìm kiếm, bơi vì các hệ thống tìm kiếm đánh giá rất cao cho các trang web có

một sơ đồ điều hướng truy cập website.

14. SERP ?

SERP là viết tắt của cụm từ Search Engine Results Page tạm dịch là trang kết quả của công cụ tìm

kiếm. Đây là trang Web mà các công cụ tìm kiếm hiển thị kết quả tìm kiếm ứng với truy vấn từ

khóa tìm kiếm của người dùng.

15. Anchor text ?

Anchor Text tạm dịch là ký tự liên kết là chuỗi các ký tự ẩn chứa đường dẫn tới một trang Web

hay các tài nguyên khác.

16. Google sitelinks ?

Google sitelinks là tập hợp các liên kết xuất hiện phía dưới địa chỉ trang trong kết quả tìm kiếm.

Những đường liên kết phụ này trỏ tới các thành phần chính của trang Web đó. Nó được lựa

chọn tự động bơi thuật toán của Google.

17. Outbound Link ?

Outbound Link chính là link ra hay là liên kết trên website của mình đến những website khác.

18. Pagerank Sculpting ?

Pagerank Sculpting tạm dịch là chế tác pagerank là việc mà Webmaster quảng lý những link liên

kết ra ngoài. Liên kết nào phải dùng no-follow để chặn không cho các máy tìm kiếm nhận biết sự

liên quan, liên kết nào phải chú trọng link sang để tiến hành cho website đó...

19. Cloaking ?

Cloaking là một kỹ thuật SEO mà giúp cho nội dung của site dưới mắt các Spiders của các Search

Engines (cỗ máy tìm kiếm) khác với nội dung mà khách truy cập site thấy. Điều này thường được

thựa hiện bằng cách sẽ điều chỉnh hiện nội dung tùy theo IP truy cập website.

20. Negative SEO ?

Negative SEO là cách mà các Webmaster sử dụng để tăng ranking trên các công cụ tìm kiếm cho

trang Web của mình bằng cách sử dụng các link “rác” hay các thủ thuật khác bị cấm trên các

Search Engine.

21. Web Crawler ?

Page 11: Hoc lam seo

Web Crawler được hiểu nó là 1 chương trình hoặc các đoạn mã có khả năng tự động duyệt các

trang web khác theo 1 phương thức, cách thức tự động. Thuật ngữ khác của Web Crawler có

thể dễ hiểu hơn là Web Spider hoặc Web Robot.

22. Bounce rate ?

Là tỷ lệ số người click vào website rồi bỏ đi (Không xem tiếp trang tiếp theo)

23. Conversion rate ?

Tỷ lệ số người đặt hàng/ tổng số người duyệt sites

24. Landing page ?

Là webpage đầu tiên hiển thị cho người dùng khi vào website. Ví dụ nếu người dùng search từ:

"huong dan seo" thì google sẽ trả về trang http://www.phanmemseo.vn/huong-dan-seo-

web.html chứ không phải trang chủ.

25. Impressions ?

Số lần website xuất hiện trên trang kết quả tìm kiếm ứng với mỗi từ khóa

26. Click through ?

Tỷ lệ % số người click vào link website trên trang kế quả tìm kiếm trên tổng số Impression

27. Top 10 ?

Là để chỉ website của bạn có mặt từ 1 đến 10 trong trang đầu tiên của các trang kết quả trả về

từ các bộ máy tìm kếm.

28. SMO - Social Media Optimization

Khái niệm SMO (tạm dịch là Tối ưu hóa mạng xã hội) xuất hiện gần một năm do sự tiến bộ của

các mạng xã hội. Theo số liệu Adplanner của Google, tổng traffic của các mạng xã hội hiện nay

vượt xa các nguồn traffic khác và hiện đứng đầu về lượng traffic trên thế giới. Như vậy, tối ưu

hóa mạng xã hội hay thực hiện tiếp thị lan truyền (Viral marketing) là một công việc quan trọng.

Một website được tích hợp các công cụ SMO sẽ dễ dàng chiếm được các vị trí quan trọng trong

cộng đồng mạng.

29. CRO - Conversion Rate Optimization

CRO (Tạm dịch Tối ưu hóa tỷ lệ chuyển đổi) là tỷ lệ rất quan trọng trong việc thiết kế website

của doanh nghiệp. Trung bình cứ 100 khách hàng đến thăm website sẽ có một khách hàng tiềm

năng. Đối với website, thực hiện tối hưu hóa sẽ tăng ít nhất 50% khách hàng tiềm năng.

30. Keyword Stuffing

Keyword Stuffing là thủ thuật liên quan đến các phần trong trang web lặp lại nhiều lần mộttừ

khóa nhất định để gây ảnh hương lên kết quả công cụ tìm kiếm.

Page 12: Hoc lam seo

31. Link Farms

Link farm là 1 thuật ngữ tạm hiểu là một nhóm các websites được tạo ra với mục đích là nâng

cao số lượng các đường link đến một website có sẵn. Những đường link này là “giả” nhằm báo

hiệu chất lượng website mà chúng liên kết và vì thế chúng bóp méo kết quả công cụ tìm kiếm.

32. Hidden Text

Hidden text là thủ thuật nhằm che giấu văn bản trên trang web khiến cho công cụ tìm kiếm sẽ

nhập vào danh mục nhằm mục đích tăng xếp hạng và người truy cập sẽ khó phát hiện ra.

Ví dụ: để đoạn văn bản trắng trên nền trắng (sử dụng css cho chữ và nền trùng màu nhau), để

đoạn văn bản cùng màu với ảnh nền cùng màu....

33. Google Dance

Trong quá khứ, Google cập nhật chỉ mục của họ khoảng một tháng một lần. Những lần cập nhật

như vậy được gọi là Google Dance. Sơ dĩ được gọi là Google Dance vì những lần cập nhật như

vậy, xảy ra một hiện tượng khi một website đang được rank với một hoặc nhiều từ khóa ơ vị trí

cao, thì sau đó bị rớt rank nhanh chóng dù vẫn xây dựng liên kết bình thường, và sau đó rank

của website trơ lại vị trí bình thường như cũ.

34. DA: Domain Authority – Domain authority

Chỉ số tin cậy domain hay độ trust của tên miền

35.Thuật ngữ 301 REDIRECT

“301 redirect” là gì? “301 redirect” là một phương pháp chuyển tiếp thông báo các trình duyệt và các công cụ tìm kiếm rằng trang webpage hoặc website đó đã được di dời hoàn toàn đến một địa chỉ mới. Đồng thời khi người truy cập địa chỉ web cũ cũng sẽ được tự động chuyển sang địa chỉ mới.

36. Thuật ngữ ALT/ALTERNATIVE TEXT

Alt là gì? Alt là một từ hoặc cụm từ dùng để mô tả một hình ảnh trên trang web. Không giống như con người, công cụ tìm kiếm chỉ đọc nội dung trong the ALT của hình ảnh, chứ không phải hình ảnh đó. Hay nói cách khác, nội dung của nó sẽ hiển thị trên trình duyệt khi trình duyệt không thể trình bày được một hình ảnh vì lý do nào đó. Các SE xem nội dung của the ALT như là anchor text trong trường hợp hình ảnh là một liên kết.

Page 13: Hoc lam seo

37. Thuật ngữ ARTICLE

Article là gì? Article là một bài viết đơn le trên một blog hoặc website. Ví dụ bạn đang đọc bài viết của tôi về “Thuật ngữ trong SEO/SEM” thì đây gọi là 1 article.

38. Thuật ngữ Affiliate Marketing

Affiliate Marketing là gì? Affiliate marketing là hình thức Tiếp thị qua đại lý, là hình thức một Website liên kết với các site khác (đại lý) để bán sản phẩm/dịch vụ. Các Website đại lý sẽ được hương phần trăm dựa trên doanh số bán được hoặc số khách hàng chuyển tới cho Website gốc. Amazon.com là công ty đầu tiên đã thực hiện chương trình Affiliate Marketing và sau đó đã có hàng trăm công ty (Google, Yahoo, Paypal, Clickbank, Chitika, Infolinks, Godaddy, Hostgator…) áp dụng hình thức này để tăng doanh số bán hàng trên mạng.

39. Thuật ngữ Ad Network

Ad Network là gì? Ad Network – Advertising Network: Chỉ một mạng quảng cáo liên kết nhiều website lại và giúp nhà quảng cáo – có thể đăng quảng cáo cùng lúc trên nhiều website khác nhau. Google, Chitika, Infolinks, Admax… là những ad networks lớn trên thế giới. Tại Việt Nam hiện có một số Ad networks như: Ambient, Innity, Adnet của Adbay

40. Thuật ngữ CANONICAL URL

Canonical URL là gì? Canonical URL là URL mà các webmasters muốn search engine xem như là địa chỉ chính thức của 1 webpage. Canonical URL dùng để ngăn chặn trùng lặp nội dung trong website.

41. Thuật ngữ CPA

CPA là gì? CPA – Cost Per Action là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên số lượng khách hàng thực tế mua sản phẩm/điền form đăng ký/gọi điện/hay gửi email… sau khi họ thấy và tương tác với quảng cáo.

42. Thuật ngữ CPC

CPC là gì? CPC – Cost Per Click là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên mỗi nhấp chuột vào quảng cáo. CPC đang là mô hình tính giá phổ biến nhất trong quảng cáo trực tuyến.

43. Thuật ngữ CPM

CPM là gì? CPM – Cost Per Mile (Thousand Impressions). CPM là hình thức tính chi phí dựa trên 1000 lần hiển thị của quảng cáo.

44. Thuật ngữ CPD

CPD là gì? CPD – Cost Per Duration là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên thời gian đăng quảng cáo (1 ngày, 1 tuần, 1 tháng…). Hiện hình thức này chỉ còn tồn tại ơ Việt Nam, các nước

Page 14: Hoc lam seo

có ngành quảng cáo trực tuyến phát triển đã bỏ hình thức này từ rất lâu.

45. Thuật ngữ CONTEXTUAL ADVERTISING

Contextual Advertising là gì? Contextual Advertising là hình thức hiển thị quảng cáo dựa trên nội dung của trang web, hoặc dựa trên hành vi tìm kiếm của người dùng.

46. Thuật ngữ CLICK FRAUD

Click Fraud là gì? Click Fraud hay Fraud Click là những click gian lận có chủ ý xấu nhằm làm thiệt hại cho các nhà quảng cáo hoặc mang lại lợi ích không chính đáng cho người click. Fraud Click là một vấn nạn tại Việt Nam, chủ đề này thậm chí đã được BBC nhắc tới trong một bài viết nói về quảng cáo trực tuyến tại Việt Nam.

47. Thuật ngữ DIMENSION

Dimension là gì? Dimension là kích thước của quảng cáo, theo tiêu chuẩn của IAB thì dưới đây là một số kích thước quảng cáo hiệu quả nhất: 336x280px, 300x250px, 728x90px, 160x600px…

48. Thuật ngữ DOORWAY PAGE

Doorway Page là gì? Doorway Page là một trang web (chỉ một trang đơn le) được xây dựng nhằm mục đích tối ưu để có được thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm với một số từ khoá nhất định. Thuật ngữ này thường được các đơn vị làm SEO áp dụng để triển khai SEO cho website của khách hàng.

49. Thuật ngữ LONG-TAIL KEYWORD

Long-tail keyword là gì? Long-tail keyword là những từ khóa dài, mang tính chi tiết về 1 sản phẩm, dịch vụ hay một vấn đề nào đó. Những từ khóa dài sẽ tiếp cận chính xác với mục tiêu hơn, giảm thiểu độ cạnh tranh so với các từ khóa ngắn, chung chung. Ví dụ: từ khóa “phần mềm” sẽ có tính cạnh tranh rất cao và không đúng mục tiêu của người cần tìm, nhưng với từ khóa dài “phần mềm chỉnh sửa ảnh” người ta sẽ tìm đúng trang cần tìm hơn.

50. Thuật ngữ METADATA

Metadata là gì? Metadata là một dạng siêu dữ liệu, là những thông tin truyền tải ý nghĩa của các thông tin khác. Metadata bao gồm một tập hợp các phần tử thiết yếu để mô tả 1 nguồn thông tin. Là dữ liệu mà trang web của bạn đề cập đến cho công cụ tìm kiếm biết.

51. Thuật ngữ META DESCRIPTION

Meta Description là gì? Meta Description là một mô tả ngắn gọn về một trang hay bài viết. Đó là nơi bạn đặt các nội dung liên quan và làm sao để thu hút người click vào website của bạn trên trang kết quả tìm kiếm. Một đoạn mô tả tốt dài khoảng hai dòng (không quá 160 ký tự).

52. Thuật ngữ META KEYWORDS

Page 15: Hoc lam seo

Meta Keywords là gì? Meta Keywords là một yếu tố phổ biến và nổi tiếng nhất trong lịch sử của các công cụ tìm kiếm, nó được dùng để mô tả nội dung của một trang web. Tuy nhiên, các công cụ tìm kiếm nhanh chóng nhận ra rằng the meta keywords này thường không chính xác hoặc gây hiểu lầm và thường xuyên dẫn đến các trang web rác. Đó là lý do tại sao the meta keywords không còn được các công cụ tìm kiếm đánh giá cao.

53. Thuật ngữ META TITLE

Meta title là gì? Meta Title hay còn gọi là the tiêu đề. Tiêu đề là dòng text hiển thị đầu tiên của trang web và được in đậm trên kết quả tìm kiếm của các công cụ tìm kiếm.

54. Thuật ngữ META TAGS

Meta tags là gì? Meta Tags là một thuật ngữ toàn diện bao gồm các the tiêu đề (Title), the mô tả (Description) và the từ khóa (Keyword). Ba the này gộp lại với nhau gọi là các the meta (meta tag). Các the meta cung cấp thông tin về một trang web, giúp công cụ tìm kiếm phân loại chúng một cách chính xác.

55. Thuật ngữ MOZRANK

Mozrank là gì? Mozrank được viết tắt là mR. Mozrank là một đơn vị tính Link popularity score do tổ chức SEOMoz thiết lập, Giá trị mozRank được SEOMoz quy định là một số logarit từ 1 đến 10. Bất kỳ trang nào cũng có mozRank tương ứng bơi số lượng và chất lượng của những liên kết đến chúng; trang nào nhận được nhiều liên kết có chất lượng hơn thì mozRank sẽ cao hơn.

56. Thuật ngữ Domain-level mozRank

Domain-level mozRank là gì? Domain-level mozRank được viết tắt là DmR. DmR quy định sự phổ biến của một tên miền so với các tên miền khác trên Internet. DmR chỉ được tính cho root domain và sub domain. Cách tính DmR giống như mR nhưng được áp dụng ơ cấp độ tên miền, tức là nếu có nhiều liên kết đến từ 1 tên miền khác trỏ đến 1 tên miền nào đó sẽ được tính vào DmR.

57. Thuật ngữ NOFOLLOW

Nofollow là gì? Nofollow là một thuộc tính liên kết, là một cách để bạn thông báo cho công cụ tìm kiếm biết là không lần theo liên kết này. Nofollow được áp dụng với 2 hình thức: 1 là qua the Meta, 2 là qua the liên kết:

Có hai trường phái SEO hiện nay đó là Seo từ khóa Hot trong lĩnh vực hot như “Dich vu seo” , “Thiet ke web” , “Vietnam travel” , “Quang ba web” , “Bat dong san” … và trường phái Seo tổng thể chiếm lĩnh hàng ngàn từ khóa ơ mức vừa phải nhưng có trị giá và traffic cao hơn những từ HOT.

Page 16: Hoc lam seo

Gói Seo tổng thể dành cho chiến lược phát triển website dài hạn và thuộc trường phái thứ 2 đó là các website thông tin như Báo điện tử, cổng thông tin thương mại điện tử như mua bán, rao vặt hay các hệ thống web lớn nhằm mục đích đưa website chiếm lĩnh nhiều từ khóa lên top Google.

Đặc điểm của Seo tổng thể khác với Seo từ khóa cụ thể đó là Seo tổng thể không cam kết một vài từ khóa HOT lên top mà chỉ cam kết Traffic và lợi ích đem lại cho website từ Google search (Thông qua các từ khóa dài nhưng trị giá chuyển đổi khách hàng cao). Theo khảo sát thì các từ khóa dài sẽ đem lại 70% traffic so với 30% traffic của vài từ khóa TOP và tỷ lệ chuyển đổi của từ khóa dài trị giá gấp 4 lần từ khóa ngắn.

Seo tổng thể có một đặc điểm đặc biệt nữa là khi Seo cần phải có sự phối hợp triển khai giữa cả công ty Seo và phía khách hàng đang phát triển website, nếu thiếu một trong hai bên thì chiến lược Seo tổng thể sẽ không thể đạt theo ý muốn.

II. Cách xếp hạng trang web của Google

1. Thuật ngữ: Spider > Crawl > Index > Ranking

Spider = Googlebot

Googlebot là các bot tìm kiếm phần mềm được sử dụng bơi Google, thu thập tài liệu từ

trang web để xây dựng một chỉ mục tìm kiếm cho công cụ tìm kiếm của Google. Khi bạn tìm

kiếm cho các trang web hiển thị IP của bạn, bạn thường sẽ thấy địa chỉ IP của googlebot.

Một cách hình tượng để dễ hiểu thì Google Bot giống như một con nhện cần mẫn đi lại trong

mạng internet thông qua các đường link để ghi nhớ lại nội dung các trang web. Đó là lý do tại

sao Google Bot thường được gọi là Spider, link đóng vai trò như tơ nhện.

Crawl

“Google's spiders regularly crawl the web to rebuild our index. Crawls are based on many

factors such as PageRank, links to a page, and crawling constraints such as the number of

parameters in a URL. Any number of factors can affect the crawl frequency of individual sites.

Our crawl process is algorithmic; computer programs determine which sites to crawl, how often,

and how many pages to fetch from each site. We don't accept payment to crawl a site more

frequently.”

Index

Sau khi Crawl, các Spider sẽ tiến hành Index nội dung, lập chỉ mục và lưu lại trong Hệ thống

của Google

Để kiểm tra Index hay chưa thì cứ gõ URL trang web vào Google.

Page 17: Hoc lam seo

Chúng định lượng phù hợp bằng cách phân tích nội dung cộng với xác định uy tính trên một

số điều, đặc biệt là chất lượng và số lượng các link một trang đầy đủ có. Do đó, Link theo

một cách nào đó giống như được bình chọn.

Bất cứ khi nào một spider của Google scan qua một trang web H.T.M.L., hãy chú ý rằng:

Trên trang web có cái gì

Các từ khóa cụ thể được đặt nơi nào

Từ xuất hiện trong phụ đề, tiêu đề, meta-tag với các vị trí quan trọng khác được ưu tiên

khi một người dùng tìm kiếm. Những spider Google được tạo ra để chỉ mục mỗi cụm từ có ý

nghĩa trên một trang web, để lại các mạo từ "a", "an", "the". Spider khác sẽ có cách tiếp cận

khác.

Cấu trúc liên kết của web sẽ giúp gắn kết tất cả các trang web (pages) lại với nhau.

Thông qua những liên kết, robots tự động của SE mà chúng ta hay gọi là "crawlers" hoặc là

"spiders" có thể đọc được hàng tỉ dữ liệu đã được gắn kết với nhau.

Khi SE tìm thấy trang web, chúng sẽ giải mã code, lưu lại trong ơ đĩa cứng và sẽ được gọi lại khi

cần thiết cho quá trình truy vấn kết quả sau này. Đểhoàn thành nhiệm vụ lưu trữ hàng tỉ tỉ trang

web và truy cập trong một thời gian cực ngắn thì SE cần có các trung tâm cơ sơ dữ liệu đặt trên

toàn thế giới.

Cơ sơ dữ liệu khổng lồ này được lưu trữ và xử lý bơi hàng nghìn server khác nhau, chính vì vậy

khi người dùng thực hiện lệnh tìm kiếm, kết quả gần như được trả về ngay lập tức. Sự chậm trễ

một vài giây cũng gây cảm giác không thoải mái cho người dùng. Công cụ tìm kiếm phải hoạt

động làm sao để đáp ứng một cách tốt nhất, càng nhanh càng tốt.

SE là CỖ MÁY TRẢ LỜI, khi bạn tìm kiếm thông tin online, hành động này yêu cầu SE xử lý

hàng tỉ dữ liệu và làm 2 việc chính sau:

Thứ nhất: Trả về kết quả tìm kiếm trong sự sắp xếp của sự "LIÊN QUAN" hoặc " HỮU ÍCH" cho

người tìm kiếm.

Page 18: Hoc lam seo

Thứ hai: Phải sắp xếp được các kết quả tìm kiếm dựa trên sự hữu ích nhất dành cho người

dùng.

Như thế 2 yếu tố "LIÊN QUAN" và "HỮU ÍCH" là 2 nhiệm vụ chính mà công cụ tìm kiếm cần phải

thực hiện được một cách trơn tru nhất.

Với SE, yếu tố "LIÊN QUAN" không đơn giản chỉ là trả về kết quả tìm kiếm các trang có chính xác

từ khóa. Trong những ngày đầu, các công cụ tìm kiếm chưa đi sâu vào kết quả tìm kiếm, tức là

yếu tố "HỮU ÍCH" bị bỏ qua và đã phải gánh hậu quả nặng nề.

Với sự tiến bộ về kỹ thuật, công nghệ và các thuật toán ngày nay công cụ tìm kiếm đã và đang

nâng cao dần chất lượng tìm kiếm, tức là đi sâu vào yếu tố "HỮU ÍCH". Ngày nay đã có hơn 200

yếu tố được đưa vào để đánh giá kết quả tìm kiếm, rất nhiều các yếu tố trong chúng sẽ được

nhắc đến trong xuyên suốt 10 chương kiến thức này.

Làm thế nào để SE quyết định được tầm quan trọng của thông tin trả về?

Ngày nay, hầu hết các công cụ tìm kiếm đánh giá TẦM QUAN TRỌNG như SỰ THÔNG DỤNG –

phổ biến hơn của một site, một trang hay một dữ liệu...giá trị của thông tin cần có trong nó. Giả

thuyết này đã được chứng minh rất thành công trên thực tế, các công cụ tìm kiếm ngày càng

làm hài lòngngười dùng.

Yếu tố "LIÊN QUAN" và "SỰ THÔNG DỤNG" không được xác định thủ công. Thay vào đó là hoạt

động khéo léo của SE, phương trình toán học, thuật toán để sắp xếp.

Các thuật toán, phương trình toán học này bao gồm hàng trăm thành phần khác nhau, trong

lĩnh vực tiếp thị tìm kiếm chúng ta hay gọi là "Các yếu tố xếp hạng – ranking factors ".

2. PageRank

- Đo độ uy tín của Page, được phát triển bơi Larry Page

- Theo URL (webpage) chứ k phải của Toàn site

- Tăng giảm là do các Link liên kết đến

http://vi.wikipedia.org/wiki/PageRank

Page 19: Hoc lam seo

Các search engine hiện nay đã có nhiều kinh nghiệm đối với một số webmaster có kiến thức

siêu hạng có thể áp dụng những công thức làm đảo lộn kết quả để trang web của họ được

xếp hạng cao hơn. Bơi vậy, hầu hết các Search engine chính hiện giờ đều lấy nhân tố "Off

Page" làm tiêu chuẩn để đánh giá xếp hạng một trang web.

Những nhân tố bên ngoài (Off Page) là những nhân tố không dễ bị tác động bơi các

webmaster. Đứng đầu trong số này là sự phân tích những mối liên kết. Bằng việc phân tích

những trang liên kết tới nhau như thế nào, một cỗ máy tìm kiếm có thể xác định một trang

là có vị thế gì và liệu trang kia có "quan trọng" và xứng đáng được xếp hạng cao hay không.

Ngoài ra, các webmaster kinh nghiệm còn sử dụng các mối liên kết giả tạo nhằm đẩy cao thứ

hạng website của mình.

Một nhân tố bên ngoài khác có tác động lớn là việc đếm số lần truy cập vào trang web. Nói

ngắn gọn, các search engine theo dõi xem trang nào được tìm kiếm nhiều hơn với một từ

khóa nào đó. Một trang hôm qua đang xếp hạng thấp, nhưng có nhiều người tìm kiếm truy

cập vào thì sẽ được nâng cao trong hiện tại. Còn những trang ơ top trên, nhưng hiếm khi

được ai đó truy cập sẽ bị mất dần ngôi vị. Đấy chính là lý do vì sao hầu hết các trang báo lớn,

với số người truy cập cao luôn có vị trí cao trong các cỗ máy tìm kiếm.

III. Quy trình SEO (cho xem 1 số quy trình của 1 số trung tâm)

1. Tiếp nhận Thông tin, Yêu cầu từ KH

- Thông tin của KH: Thương hiệu, SP/DV, Nhu cầu

- Nghiên cứu thị trường, xu hướng tìm kiếm

- Xác định đối thủ cạnh tranh

- Gợi ý, đưa ra giải pháp cho KH chờ duyệt.

2. Nghiên cứu từ khóa

- Nghiên cứu từ khóa chính của Dự án

- Nghiên cứu từ khóa của Đối thủ

- Nghiên cứu, phân bổ từ khóa phù hợp cho trang và phân trang

3. Tối ưu Onpage

- Chỉnh sửa lại Website, tối ưu cấu trúc

- Kế hoạch Nội dung

Page 20: Hoc lam seo

4. Tối ưu Offpage

- Kế hoạch tạo phổ Liên kết

5. Theo dõi, Phân tích, Báo cáo, Thay đổi

- Tạo tài khoản để tiện Theo dõi, Phân tích số liệu

- Báo cáo chi tiết tình hình dự án theo tuần và có hướng thay đổi Site phù hợp

Tạo ra một trang web tốt, cung cấp một số thông tin mọi người muốn và đang tìm kiếm sau đó chia se trang web của bạn với một số các trang web lớn khác và bạn sẽ nhanh chóng bắt đầu thấy tăng lượt truy cập trên trang của bạn

SEO là một cuộc chạy marathon chứ không phải là chạy nước rút

IV. Nghiên cứu Từ khóa

1. Tầm quan trọng của Nghiên cứu từ khóa

- Tìm ra từ khóa mục tiêu, giúp tiêp cận KH mục tiêu, tăng doanh số

- Giúp đánh giá được đối thủ cạnh tranh

- Định hướng được những từ khóa dài => Kế hoạch bài viết và phân trang

- Giúp kế hoạch ko bị lạc qua SEO nhũng từ khóa khác không có tính hiệu quả

nghiên cứu từ khóa là một trong những yếu tố quan trọng nhất vì 90% những người tìm kiếm bắt đầu với một từ khóa tìm kiếm trên Google.

Chọn các từ khóa mà không cạnh tranh nhiều cũng là yếu tố quyết định. Trường hợp bạn

chọn các từ khóa khó xếp hạng trong công cụ tìm kiếm, nó chỉ phí thời gian cố gắng để cạnh

tranh với các đối thủ lâu năm hơn hay với những trang web uy tín.

Xem từ khóa nào được tìm kiếm nhiều với lĩnh vực của chúng ta. Không nên đánh vào những từ khóa quá sức, nên chú trọng vào nhũng từ khóa bình dân. Ví dụ: hoc seo, day seo, tim cho day SEO, … Khi những từ khóa này đã có vị trị tốt chúng ta sẽ tiến tới các từ khóa có tính cạnh tranh cao hơn.

Chúng ta cần đặt ra một số câu hỏi: Những ai, đối tượng nào sẽ tìm kiếm trang web của chúng ta? và chúng ta sẽ mang lại điều gì cho họ?Chú ý: Những từ khóa cạnh tranh thường là một cụm từ có 2 từ. Những từ khóa hiệu quả

thường từ 3 – 5 từ. Xác định rõ đối tượng khách hàng để từ đó nắm bắt được họ sẽ quan tâm đến vấn đề gì?

Hãy bắt đầu bằng những từ ngữ chung nhất trong lĩnh vực của bạn sau đó thêm một số từ mô tả.

Tối ưu hóa một vài trang với các từ khóa hướng đến địa phương.

Page 21: Hoc lam seo

Điều đầu tiên bạn cần nhớ là SE xếp hạng các trang web (webpage) chứ không xếp hạng

cácwebsite. Vì thế khi làm SEO, bạn cần xác định được landing page (page chủ chốt) – không

bao giờ chọn trang chủ làm landing page với trang web mới sẽ dễ dẫn đến thất bại. Lí do là vì

trang chủ là nơi chứa thông tin các nội dung và sẽ được cập nhật liên tục nên ko thể làm tốt

được SEO onpage.

2. Công cụ gợi ý từ khóa

- Google Search Box

- UberSuggest

- Google Keyword Tool

3. Các bước Nghiên cứu từ khóa

- BrainStorm từ khóa từ Khách hàng Doanh nghiệp

- Lập bảng từ khóa mục tiêu

- Lập bảng từ khóa đối thủ cạnh tranh

- Lập bảng chỉ tiêu đánh giá, độ khó cho từ khóa của Doanh nghiệp

- Chọn lọc từ khóa ngắn và từ khóa dài, phân trang

Mục đích cuối cùng của Nghiên cứu từ khoá là tối ưu hóa lưu lượng truy cập, không tối

đa hóa lượng truy cập . Tóm lại, một nghiên cứu từ khoá tốt giúp mang lại lưu lượng truy

cập đủ điều kiện để trang web của bạn tỉ lệ chuyển đổi doanh số cao, bằng cách tập trung và

nhắm mục tiêu thuật ngữ tìm kiếm cụ thể.

Lập kế hoạch từ khóa!

V. Tối ưu Onpage

1. Google crawl trang web như thế nào?

- Spider truy cập và crawl website thông qua link

- Khi vào Website, nó bò từ trái qua phải, trên xuống dưới

- Đối với Website mới không có Backlink nào phải tìm cách thông báo là mới viết bài cho

họ biết bằng Fetch as Googlebot or Ping, RSS, Sitemap…

- Khi crawl mà gặp lỗi HTML, Google phải tự sử dụng thuật toán để crawl, rất tốn thời gian

và có thể spider sẽ bỏ đi vì nó chỉ crawl trong một thời gian nhất định

- Crawl rồi Index và Xếp hạng (ranking) dựa trên các yếu tố về Content, Onpage và Offpage

- Trước khi Index thì nó sẽ đánh giá thì sẽ đánh giá phần nội dung có trùng lặp trong web

của bạn, trùng lặp với web khác, nộ dung quá ít chẳng hạn…

2. URL

Page 22: Hoc lam seo

- Dạng tốt nhất: abc.com/hoc-marketing-online-tai-da-nang có hoặc k có .html đều ok, TỐT

NHẤT là nên có .html

- Các mẫu URL sai

- Ko quá nhiều subfolder

- Từ khóa gần tên domain thì tốt hơn

- URL không có dấu

SEO có dấu và ko dấu

3. Thẻ H1 – H6, B, U, LI

Search engines recognize that headlines are more important than the surrounding text, and so assign greater value to keywords found there.

Từ the H3 trơ đi bạn không nên cài từ khóa vào đó. Google sẽ nghĩ rằng : nội dung của bạn chỉ cho bot đọc chứ không phải cho người đọc.

<h1>Tiêu đề chính của vấn đề</h1>

<p>Mô tả ngắn gọn về nội dung sẽ đề cập.</p>

<h2>Mô tả ngắn gọn nội dung 1 của vấn đề chính</h2>

<p>Nội dung của vấn đề 1.</p>

<h3>Mô tả ngắn gọn phần mơ rộng 1 của nội dung 1</h3>

<p>Nội dung của vấn đề mơ rộng 1 của nội dung 1.</p>

Việc sử dụng link hoạt the <strong> và <em> trong bài viê là rất cần thiết để nhấn mạnh keyword, nội dung với người đọc và cới chính Google. Lưu ý sử dụng vừa phải nên bold những gì quan trọng.

Cấu trúc tốt nhất: Từ khóa trong the h1, h2, h3, in đậm, in nghiêng, gạch chân

4. Internal Link

Tạo dựng các liên kết nội bộ giữa các bài viết liên quan. Tạo dựng được các liên kết tốt với các bài viết liên

quan khác sẽ giúp site của bạn có nhiều cơ hội thành công trong việc gia tăng thứ hạng trên các máy tìm

kiếm cũng như có thể tạo sự thuận lợi cho khách thăm. Bởi các máy tìm kiếm như Google có thể nhận biết

được mối liên hệ giữa nội dung bài viết và các liên kết, nên liên kết nội bộ trên web còn thực hiện nhiệm vụ

định hướng cho khách thăm website cũng như cho cả các máy tìm kiếm.

- Internal Link giúp Spider crawl website tốt hơn và thông báo biết trang nào là

quan trọng trong website nếu bạn đang cần seo cho trang đó

- Nên sử dụng nhiều biến thể của từ khóa để làm anchor text trong Internal Link

- Có thể cho Nofollow các trang ko quan trọng như giới thiệu, liên hệ…

- Tối đa 1 page chỉ nên có 100 liên kết (kể cả internal và link out)

Page 23: Hoc lam seo

Với các trang web hiện đại, điều này tương đối khó, vì liên kết tính trên một page là

tương đối nhiều, đặc biệt là các trang báo điện tử thì số lượng liên kết này tương đối lớn.

Trang web bình thường cũng có trung bình từ 150 đến hơn 200 liên kết nội. Và việc cố gắng

đẩy số liên kết nội xuống hơn 100 sẽ làm hạn chế các chức năng và hiệu quả của website.

- Nên sử dụng Link out Nofollow để tránh thất thoát PR (6 = 2 + 2 + 2 cũ, 6 = 2+2+2,

2 mất)

Phân biệt Int. Link, Ext. Link ;

- Internal Link

- External Link = Outbound Link = Liên kết đến 1 trang web khác

- Inbound Link = Backlink : Link từ 1 web khác trỏ về mình

5. Thẻ Meta

- Title: Từ khóa đứng đầu, tối đa 2 lần

@ Title chứa nhiều lần lặp lại keyword không có tác dụng gì hơn so với chứa 1 lần keyword , nếu

có từ đồng nghĩa hãy sử dụng cả hai nhưng chú ý title phải có chút ý nghĩa để thu hút click.

@ Chứa keyword chính xác mà bạn muốn SEO tại the title

@ Với độ ưu tiên từ trái qua phải , keyword bạn nên đặt ơ đầu tiêu đề là ok nhất

@ Bạn nên sử dụng keyword có dấu trên title, có 2 lý do

+Đối với người dùng

- Dùng keyword có dấu sẽ dễ hiểu và tránh việc nhầm lẫn với ý nghĩa khác.

- Chúng ta là người việt chúng ta nên yêu tiếng việt

+ Đối với google

- Khi bạn tìm kiếm với keyword không dấu: google sẽ in đậm cả keyword có dấu và không dấu,

điều này chứng tỏ google không phân việt keyword không dấu với keyword có dấu (khi tìm kiếm

có dấu)

Ví dụ bạn tìm kiếm từ khóa ” cach vao facebook ” (không dấu)

->Google sẽ in đậm keyword có dấu trên title “cách vào facebook” và keyword trên url không

dấu “cach vao facebook”

- khi bạn tìm kiếm với keyword có dấu : google chỉ in đậm keyword có dấu,không in đậm từ

không dấu.

==> Cho nên bạn sử dụng keyword có dấu trên title sẽ tối ưu cho cả hai trường hợp tìm kiếm có

dấu và không dấu

Vi dụ : Bạn tìm kiếm từ khóa có dấu “ cách vào facebook ”

Page 24: Hoc lam seo

-> Google in đậm keyword có dấu trên tite nhưng keyword không dấu trên url chỉ có từ

“facebook” được in đậm

==> Dùng từ khóa có dấu trên URL.

@ Để tối ưu tốt nhất keyword trên title bạn sử dụng công thức sau

Keyword chính – keyword phụ – Thương hiệu

@ Lưu ý

Title nên để dưới 65 ký tự –> 1 số chuyên gia khuyên để dưới 70 ký tự

Không được lặp lại title giống nhau trong 1 website –> có thể lặp lại keyword chính

của site cho toàn site để tăng mật độ keyword chung (không khuyến khích)

Title bao quát hết nội dung của trang –> tốt nhất nên xác định từ khóa chính, từ

khóa phụ

Không nên sử dụng ký tự đặc biệt trên title

- Description: tối đa 155 kí tự, tự nhiên, từ khóa đứng đầu, có thể lặp tối đa 2 lần

<meta name="description" content="Nội dung mô tả website">

@ Nếu bạn không sử dụng the meta description thì google của sẽ từ động tìm trong nội dung 1

đoạn văn bản phù hơp, thường thì google lấy đoạn đầu của nội dung bài viết để hiện thị trên kết

quả tìm kiếm.

@ Google cũng không không hiện thị đúng nội dung của meta description nếu nó không phù

hợp với nội dung bên trong.

@ The meta description ảnh hương đến khả năng click của khách hàng rất nhiều, nên ngoài việc

tối keyword theo hướng SEO thì cần phải tối ưu theo hướng người dùng: Nó như lời Quảng cáo

ngắn gọn đến Khách hàng.

@ Sử dụng như thế nào?

Bao quát hết nội dung : Đây là yếu tố quan trọng để đưa đầy đủ thông tin của website

đến với khách hàng. Đối với google thì nếu meta description không phù hợp với nội dung

thì có thể google sẽ không hiện thị meta description mà bạn mong muốn. Ở đây có 1 mẹo

là bạn hãy kiểm tra mật độ keyword trên description so với trong nội dung – nó tương

đồng nhau là được.

Sử dụng các cụm từ có lợi cho khách hàng: khuyến mại, giảm giá, dịch vụ tốt, chất lượng

cao, chăm sóc tận tình… Nhưng không nên quá lảm dụng…

Sử dụng đúng văn phong – ngữ cảnh : Đối với 1 số lĩnh vực đặc thù như: người già, mẹ và

bé, giới tre… Nên sử dụng đúng văn phong sẽ có hiệu quả rất cao

Page 25: Hoc lam seo

@ Một số chú ý khác :

- Sử dụng khoản 150 ký tự trên the meta description . Một số website lớn ơ nước ngoài thường

để hơn 150 ký tự(khoảng 350 ) để google tự lựa chọn văn bản phù hợp nhất để hiện thị.

- Sử dụng meta description cho mỗi trang là khác nhau, không trùng lặp, để check lỗi này các

bạn có the vào google webmaster tools

- Nếu trang của bạn có hàng ngàn, thậm chí hàng triệu trang, các the meta description thủ công

có lẽ không khả thi. Trong trường hợp này, bạn có thể tạo ra các the meta description tự động

dựa trên nội dung của từng trang đó. (Chọn phần đầu của Bài viết)

- Keyword: ngắn gọn, mô tả chung, chèn từ khóa vào

Các từ khóa meta hiện vẫn có giá trị rất lớn để gia tăng thứ hạng trang web của bạn. Hãy sử

dụng các từ khóa liên quan tới bài viết, key cần SEO của bạn, nhưng hãy tùy biến đừng spam,

khoảng 10 từ trơ lên để cho hiệu quả tốt nhất.

<meta content=”giao trinh seo, hoc seo, hoc marketing online, marketing online, da nang, imas”

name=”keywords”>

- Meta Robot:

Index / Noindex – hai đặc tính này báo cho công cụ tìm kiếm biết nên thu thấp trang này và

lưu trữ thông tin về nó hay không. Nếu bạn chọn thuộc tính “noindex”, các công cụ tìm kiếm sẽ

không lưu lại trang này và tính nó vào kết quả tìm kiếm. Công cụ tìm kiếm có tính năng mặc định

lập chỉ mục tất cả các trang, như vậy bằng cách sử dụng giá trị “index” nên việc thêm thuộc tính

Index vào the này nói chung là không cần thiết.

Follow/NoFollow giúp báo cho robot nên thu thập dữ liệu hay không nên thu thập từ các liên

kết trên trang . Nếu bạn chọn để sử dụng “nofollow”, robot sẽ bỏ qua các liên kết trên trang cho

cả mục đích lập chỉ mục và xếp hạng. Bạn cũng không cần thêm thuộc tính “Follow” vào tất cả

các liên kết mà tất cả các liên kết đã được đặt chế độ “follow”

NOarchive được sử dụng để hạn chế công cụ tìm kiếm lưu một bản sao lưu trữ của trang.

Theo mặc định, các công cụ sẽ duy trì các bản sao của tất cả các trang web mà họ lập chỉ mục,

có thể truy cập để tìm kiếm thông qua liên kết “lưu trữ” trong các kết quả tìm kiếm. Thuộc tính

này giúp bạn cập nhật nhanh hơn sự thay đổi thuộc tính trong tittle hoặc nội dung lên công cụ

tìm kiếm. Nosnippet thông báo cho các công cụ bỏ qua một khối văn bản mô tả tiêu đề của

trang và URL trong kết quả tìm kiếm.

Page 26: Hoc lam seo

NoODP là the chuyên biệt thông báo với bộ máy tìm kiếm không lấy một đoạn mô tả về một

trang từ Open Directory Project (DMOZ) để hiển thị trong kết quả tìm kiếm.

NoYDir, như NoODP, sử dung cho Yahoo!, thông báo rằng bộ máy không sử dụng thư mục

mô tả của Yahoo về trang trong kết quả tìm kiếm.

<meta content=”index, follow, noodp” name=”robots”

- Social: tối ưu cho FB, tối ưu cho G+

- Các thẻ khác: geo, visit

Geo meta có nhiệm vụ cung cấp cho cổ máy tìm kiếm thông tin địa phương, thành phố, quốc gia

và chính xác tọa độ vĩ độ, kinh độ.

Cú pháp

<META NAME=”geo.position” CONTENT=”Kinh độ; Vĩ độ”>

<META NAME=”geo.placename” CONTENT=”Tên địa phương”>

<META NAME=”geo.region” CONTENT=”Tên khu vực”>

Sự dụng tool tạo geo meta thế nào ?

bạn truy cập vào trang http://www.geo-tag.de

nhập địa chỉ cần tạo geo meta -> click address search.

điều chỉnh lại đúng vị trí bằng cách nắm vào kéo điểm đỏ trên bản đồ.

tùy chỉnh lại thông tin trong phần bên dưới, trong phần Region bạn nên chọn lại cho

đúng tỉnh, thành phố.

kết quả chúng ta có được đoạn code geo meta trong khung dưới cùng.

các bạn copy và paste và <head> của web.

Các loại Thẻ khác:Meta refresh (the khai báo thời gian tự động chuyển đến một trang khác), meta revisit-

after (the khai báo thời gian truy cập lại), meta content type (the khai báo mã hiển thị ngôn ngữ cho website), vân vân.

6. Alt và thẻ Image

<img src=”linkanh” title=”mô tả ảnh” alt=”mô tả ảnh”>

Các spider bị giới hạn khi duyệt qua hình ảnh và Java script (JS) và hoàn toàn mù tịt trước Flash. Để khắc phục với hình ảnh các bạn có thể dùng thêm thuộc tính Alt khi đăng ảnh lên trang web của mình.

Page 27: Hoc lam seo

7. Trùng lặp Nội dung, Broken Link

- Trùng lặp sẽ bị phạt

- Link hỏng làm chậm quá trình crawl

8. Breadcrumb

- Công cụ phân trang cần thiết

- Tăng mật độ từ khóa trong trang

- Giúp spider và user dễ di chuyển

9. Tốc độ Website

- Thuận lợi cho spider và user

- 1 nhân tố xếp hạng trang web

- Sử dụng gzip, css lên đầu, hạn chế table, scrip xuống dưới, expire hình ảnh, nén

hình ảnh….

Với Google, các spider sẽ không đọc nhiều hơn 100KB trong một trang web cho dù thuật toán

của nó có quy định phải tìm từ khóa ơ cuối trang. Nếu bạn sử dụng từ khóa trong nội dung vượt

quá giới hạn này thì nỗ lực tối ưu của bạn đã bị hủy bỏ. Chính vì thế hãy xem xét cần thận nội

dung của phần HEAD, hạn chế tối đa các script, CSS được chèn vào và lời khuyên là nên dùng

các tập tin script/css thay vì chèn trực tiếp những đoạn code dài dằng dặc vào trang web của

bạn.

Tuy nhiên lý do khiến trang web để tải chậm có thể là hình ảnh lớn. Trước khi sử dụng

một hình ảnh trong bài viết của bạn, hãy chắc chắn nó được nén. Bạn không nên sử dụng PNG

hay hình ảnh bitmap trong bài viết. Các định dạng hình ảnh tốt nhất bạn nên dùng cho tập tin

hình ảnh là JPEG và GIF. PNG và hình ảnh bitmap thường lên tới một vài trăm Mb ngay cả với

một ảnh nhỏ.

10.Sitemap

Tạo Sitemap dạng XML để miêu tả sơ đồ website của bạn qua đó cho phép các công cụ tìm kiếm thu thập

dữ liệu trang của bạn một cách dễ dàng hơn.

* Tải Google (XML) Sitemaps Generator for WordPress

(http://www.arnebrachhold.de/projects/wordpress-plugins/google-xml-sitemaps-generator/

)xuống và

Page 28: Hoc lam seo

upload plugin sau khi giải nén vào thư mục wp-content/plugins.

* Tạo hai file sitemap.xml và sitemap.xml.gz tại ngay thư mục gốc của blog. CHMOD chúng

dạng 777.

* Kích hoạt plugin trong bảng quản trị của WordPress

* Trong phần Options chọn Sitemap rồi nhấn “Rebuild Sitemap” –>Bạ đã hoàn thành cài đặt.

Nếu bạn sử dụng Joomla thì có rất nhiều Extension hỗ trợ việc làm google sitemap, các bạn

có thể tìm

http://extensions.joomla.org/extensions/site-management/site-map

Nếu bạn sử dụng web bình thường ( ko phải các loại open source ) bạn có thể sử dụng:

http://aweb.vn/google-sitemap.html để hỗ trợ làm sitemap cho website của bạn.

11.Robots.txt

- Khai báo cho Google

- Tránh crawl những thành phần quan trọng mà ko muốn người khác biết

-  Thông tin chi tiết về robot.txt bạn có thể xem tại robotstxt.org

12.404

13.Tối ưu các thành phần khác

- Dựa vào bảng đánh giá của WooRank, SEO Site Tool và Google Speed

VI. Tối ưu Offpage

1. Vì sao phải Tối ưu Offpage?

2. Backlink là gì?

3. Pagerank, TrustRank

4. Phân loại và tầm quan trong của mỗi loại Link: Dofollow và Nofollow; Link Root Domain,

Link .EDU/GOV, Link Wiki…

5. Backlink Comment Blog

6. Backlink Article

7. Backlink Document Sharing site

8. Backlink Photo Sharing site

9. Backlink Social Bookmark site

10. Backlink Video Sharing Site

Page 29: Hoc lam seo

11. Backlink Web 2.0 site

12. Backlink Directory site

13. Các chú ý khi Xây dựng Backlink

VII. Thống kê, Phân tích trong SEO

1. Vì sao phải Thống kê, Phân tích trong SEO?

2. Google Analytics

3. Google Webmaster Tool

4. Theo dõi, Phân tích Đối thủ cạnh tranh