HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH (Bảng tiếng...

13
Dành cho knhp học năm 2015 Trường Chuyên môn chăm sóc sc khoIGL Khoa Nht ngHƯỚNG DN TUYN SINH (Bng ti ếng Vi t) Trường chuyên môn phúc li y tế IGL Khoa Nht ng1-12-18 Chome Higashi Tomo, Asaminamiku, Hiroshima Shi 731-3164 TEL 082-849-5401 FAX 082-849-5115 Quay smin phí 0120-849-501 E-mail [email protected] Trang Web http://www.igl.ac.jp/jpn/

Transcript of HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH (Bảng tiếng...

Page 1: HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH (Bảng tiếng Việt)igl.ac.jp/jpn/vt/file/entrance_requirements_list2015vt.pdf · Sử dụng giáo trình “sơ cấp, sơ trung cấp tiếng Nhật

Dành cho kỳ nhập học năm 2015

Trường Chuyên môn chăm sóc sức khoẻ IGL

Khoa Nhật ngữ

HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH

(Bảng tiếng Việt)

Trường chuyên môn phúc lợi y tế IGL Khoa Nhật ngữ

1-12-18 Chome Higashi Tomo, Asaminamiku, Hiroshima Shi 731-3164

TEL 082-849-5401

FAX 082-849-5115

Quay số miễn phí 0120-849-501

E-mail [email protected]

Trang Web http://www.igl.ac.jp/jpn/

Page 2: HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH (Bảng tiếng Việt)igl.ac.jp/jpn/vt/file/entrance_requirements_list2015vt.pdf · Sử dụng giáo trình “sơ cấp, sơ trung cấp tiếng Nhật

1

TRƯỜNG CHUYÊN MÔN PHÚC LỢI Y TẾ IGL KHOA NHẬT NGỮ

Hướng dẫn tuyển sinh nhập học tháng 4 và tháng 10

1.Tư cách nhập học và số lượng tuyển sinh

Số lượng tuyển sinh Khóa học Điều kiện nhập học

Kỳ tháng 4

(Khóa 2 năm)

70

người

Khóa học chuyển

tiếp lên Đại học

【Khóa học chuyển tiếp lên Đại học】

・ Những đối tượng đã hoàn thành 12 năm quá trình

học vấn hệ chính quy trở lên.

・ Có chứng chỉ N5 kỳ thi năng lực Nhật ngữ JLPT

hoặc cấp độ F J.TEST hoặc cấp độ 5 NAT-TEST

hoặc cấp độ sơ cấp C trong kỳ thi TOPJ tại thời

điểm nộp hồ sơ.

・ Độ tuổi tiếp nhận

Tốt nghiệp THPT:18~21, tốt nghiệp Cao đẳng:

không quá 26 tuổi, tốt nghiệp Đại học : không quá

29 tuổi.

・ Bảo đảm có thể chi trả kinh phí cho việc học và

sinh hoạt tại Nhật trong suốt quá trình du học.

・ Có mục đích du học và định hướng rõ ràng sau

khi tốt nghiệp.

・ Chưa từng làm đơn đi du học ở trường nào khác

ngoài trường IGL và chưa bị từ chối cấp “giấy

phép lưu trú” tại Nhật.

【Khóa chăm sóc sức khỏe】

・ Những đối tượng đã hoàn thành 12 năm quá trình

học vấn hệ chính quy, tốt nghiệp hệ trung cấp

chuyên ngành y tá trở lên.

・ Có chứng chỉ y tá tại Trung Quốc.

・ Có chứng chỉ N3 kỳ thi năng lực Nhật ngữ JLPT

hoặc đạt trên 400 điểm trình độ EF J TEST tại

thời điểm nộp hồ sơ.

・ Độ tuổi từ 18 đến 25 tuổi.

・ Giới tính : nữ

・ Bảo đảm có khả năng chi trả kinh phí cho việc

học và sinh hoạt tại Nhật trong suốt quá trình du

học.

・ Có mục đích du học và định hướng rõ ràng sau

khi tốt nghiệp.

・ Chưa từng làm đơn đi du học ở trường nào khác

ngoài trường IGL và chưa bị từ chối cấp “giấy

Khóa chăm sóc

sức khỏe

Khóa học thi lấy

chứng chỉ quốc gia

y tá

Khóa học chuyển

tiếp lên Đại học

Page 3: HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH (Bảng tiếng Việt)igl.ac.jp/jpn/vt/file/entrance_requirements_list2015vt.pdf · Sử dụng giáo trình “sơ cấp, sơ trung cấp tiếng Nhật

2

Kỳ tháng 10

(Khóa 1 năm 6

tháng)

80

người

Khóa chăm sóc

sức khỏe

phép lưu trú” tại Nhật.

【Khóa học thi lấy chứng chỉ quốc gia y tá 】

・ Những đối tượng đã tốt nghiệp THPT ( hệ 12

năm trở lên ) sau đó tốt nghiệp khóa 3 năm hệ

Cao đẳng hoặc khóa 4 năm hệ Đại học chuyên

ngành y tá và hoàn thành trên 97 đơn vị (3,000

giờ học trở lên), được Bộ Lao Động Nhật Bản

công nhận đủ tư cách tham dự kỳ thi quốc gia lấy

chứng chỉ y tá.

・ Những đối tượng đã có chứng chỉ y tá và chứng

chỉ hành nghề tại Trung Quốc

・ Những đối tượng đã có chứng chỉ N2 hoặc đạt

trên 500 điểm cấp độ A-D của J- TEST.

・ Độ tuổ 30 tuổi.

・ Giới tính: nữ

・ Bảo đảm có khả năng chi trả phí sinh hoạt và các

khoản phí tại Nhật trong suốt quá trình du học.

・ Có mục đích du học và định hướng sau khi tốt

nghiệp rõ ràng.

・ Chưa từng làm đơn đi du học ở trường nào khác

ngoài trường IGL và chưa bị từ chối cấp “giấy

phép lưu trú” tại Nhật.

Khóa học thi lấy

chứng chỉ quốc gia

y tá

2.Thời gian nhận hồ sơ

Nhập học tháng 4(hệ 2 năm): đầu tháng 10 năm 2014 ~ đầu tháng 11 năm 2014.

Nhập học tháng 10 (hệ 1 năm 6 tháng): đầu tháng 4 năm 2015~ đầu tháng 5 năm 2015.

3.Các khoản đóng góp

Khoa tiếng Nhật

Chi tiết Nhập học tháng 4 (Khoá 2 năm) Nhập học tháng 10 (Khoá 1 năm rưỡi)

Năm đầu (1 năm) Năm thứ 2 (1 năm) Năm đầu (1 năm) Năm thứ 2 (1 năm)

1. Phí xét tuyển hồ sơ 20,000 yên ― 20,000 yên ―

2. Tiền nhập học 100,000 yên ― 100,000 yên ―

3. Học phí 540,000 yên 540,000 yên 540,000 yên 270,000 yên

4. Tiền giáo trình 25,000 yên 20,000 yên 25,000 yên 10,000 yên

5. Các chi phí khác 35,300 yên 35,300 yên 35,300 yên 15,300 yên

6.Tiền bảo hiểm 16,700 yên 16,700 yên 16,700 yên 9,400 yên

Tổng 737,000 yên 612,000 yên 737,000 yên 304,700 yên

Page 4: HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH (Bảng tiếng Việt)igl.ac.jp/jpn/vt/file/entrance_requirements_list2015vt.pdf · Sử dụng giáo trình “sơ cấp, sơ trung cấp tiếng Nhật

3

※ Đối với Khoa thi lấy chứng chỉ quốc gia y tá cần đóng thêm 50,000 yên phí giáo trình.

Tổng số tiền phải trả

・Nhập học tháng 4 (Khoá 2 năm) 1,349,000 yên

・Nhập học tháng 10 (Khoá 1 năm rưỡi) 1,041,700 yên

*Phương thức chi trả

Đóng trực tiếp tại văn phòng của trường hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.

*Kỳ hạn chi trả

Lệ phí nộp đơn: Đóng cho trường khi nộp đơn.

Tiền nhập học, học phí, tiền giáo trình, tiền bảo hiểm, các khoản phí khác: Chi trả theo ngày chỉ định

của trường.

*Điểm chú ý khi chi trả

Tiền học phí của năm đầu tiên phải trả trong 1 lần.

*Về việc hoàn lại tiền

Chúng tôi sẽ không hoàn lại tiền trừ những trường hợp sau đây:

① Trường hợp không được các cơ quan của Nhật như Lãnh sự, Đại sứ quán chấp nhận đơn xin thị

thực visa (từ chối cấp Visa):

Sau khi trả lại giấy báo nhập học và nộp giấy tờ chứng nhận không được cấp phát visa, trường sẽ

trả lại học phí trừ phí xét tuyển hồ sơ.

②Trường hợp không nhập học vì lý do cá nhân.

Sau khi trả lại giấy phép lưu trú và giấy báo nhập học, trường sẽ trả lại học phí trừ phí xét tuyển

hồ sơ và tiền nhập học.

4.Lịch học (lịch học có thể thay đổi)

Từ thứ hai đến thứ 6 (được nghỉ ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ và những ngày trường định)

Ca 1 Ca 2 Giờ chọn lọc Ca 3 Ca 4

Thời gian bắt đầu 9:20 11:00 12:35 13:20 15:00

Thời gian kết thúc 10:50 12:30 13:20 14:50 16:30

* Có thể tự do lựa chọn các môn học tự chọn như môn toán, môn học tổng hợp (xã hội hiện đại),

tin học.

5.Lịch trình giảng dạy

<Khóa học chuẩn bị cho thi chuyển tiếp lên Đại học>

Giờ học Nội dung

Tiếng Nhật sơ cấp・sử

dụng trong cuộc sống

hàng ngày.

Sử dụng giáo trình “sơ cấp, sơ trung cấp tiếng Nhật Đekiru”.

Luyện tập những mẫu câu cơ bản, từ vựng sử dụng trong sinh hoạt

hàng ngày. Mục tiêu thi đỗ trình độ N4 kỳ thi năng lực tiếng Nhật.

Trình độ trung cấp Sử dụng giáo trình “trung cấp tiếng Nhật Đekiru”.

Luyện tập những mẫu câu sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày. Mục tiêu

Page 5: HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH (Bảng tiếng Việt)igl.ac.jp/jpn/vt/file/entrance_requirements_list2015vt.pdf · Sử dụng giáo trình “sơ cấp, sơ trung cấp tiếng Nhật

4

thi đỗ trình độ N3 kỳ thi năng lực tiếng Nhật.

Trình độ cao cấp

Sử dụng giáo trình “chuyển từ tiếng Nhật trung cấp lên cao cấp”

Luyện tập đọc báo, nghe thời sự.... Mục tiêu thi đỗ trình độ N1, N2 kỳ

thi năng lực tiếng Nhật.

Chuẩn bị cho kỳ thi

năng lực Nhật ngữ

(Từ vựng, ngữ pháp,

nghe hiểu, đọc hiểu )

Luyện tập những kỹ năng và kiến thức để thi đỗ kỳ thi năng lực tiếng

Nhật.

Tiến hành luyện tập trước khi thi theo từng cấp độ đăng ký thi.

Chuẩn bị cho kỳ thi

du học

Tiến hành luyện tập phương pháp làm bài thi để đạt kết quả cao. Đây là

kỳ thi quan trọng chuẩn bị cho thi tuyển sinh vào Đại học.

Viết luận/viết báo cáo

Tập trung luyện phương pháp viết bài luận trong kỳ thi tuyển sinh Đại

học và các dạng đề trong kỳ thi du học.

Luyện kỹ năng viết ý kiến riêng của bản thân bằng tiếng Nhật.

Hội thoại

Bồi dưỡng khả năng nghe, nói. Học cách biểu hiện câu văn phù hợp

trong mọi phương diện giao tiếp. Luyện những kỹ năng cần thiết khi

giao tiếp với người Nhật.

< Khóa học thi lấy chứng chỉ quốc gia y tá >

Giờ học Nội dung

Chuẩn bị cho kỳ thi

năng lực Nhật ngữ

N1.

(Từ vựng, ngữ pháp,

nghe hiểu, đọc hiểu)

Hướng dẫn để sinh viên năm thứ hai thi đỗ năng lực Nhật ngữ trình độ N1

vào tháng 7. Tiếp tục luyện tập cho những học sinh thi trượt chuẩn bị cho

kỳ thi tháng 12.

Viết văn Nâng cao trình độ viết văn. Luyện tập cách ghi chép chuyên ngành y tá.

Hội thoại

Nâng cao khả năng nghe, nói. Rèn luyện những kỹ năng cần thiết khi giao

tiếp với người Nhật, vận dụng những mẫu câu thích hợp trong mọi

phương diện.

Chuẩn bị cho kỳ thi

lấy chứng chỉ quốc

gia y tá

Ôn luyện để thi đỗ kỳ thi quốc gia lấy chứng chỉ y tá của Nhật. Tiến hành

cả luyện thi lấy chứng chỉ y tá dự bị nếu có nguyện vọng.

< Khóa chăm sóc sức khỏe >

※ Về cơ bản sẽ học chung với khóa chuẩn bị cho thi lên Đại học. Nếu trúng tuyển vào Khoa chăm

sóc sức khỏe sẽ tiến hành bổ sung kiến thức chuyên ngành chăm sóc sức khỏe.

6.Phương pháp giảng dạy

Giờ học được giảng dạy bằng tiếng Nhật. (phương pháp trực tiếp)

Giáo viên sẽ dùng sách giáo khoa, tranh ảnh, máy vi tính, video trong giờ học…

7.Chương trình chính trong năm. * ( ) là thời gian dự định tiến hành

Lễ khai giảng・thi xếp lớp・học định hướng sau khi nhập học (tháng 4- tháng 10)・khám sức khoẻ

(tháng 4- tháng 10)・Hội trường (tháng 11)・Thi kỳ thi du học (tháng 6- tháng 11)・Thi học kỳ

Page 6: HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH (Bảng tiếng Việt)igl.ac.jp/jpn/vt/file/entrance_requirements_list2015vt.pdf · Sử dụng giáo trình “sơ cấp, sơ trung cấp tiếng Nhật

5

(tháng 7- tháng 1)・Đại hội thể thao (tháng 10)・Tham quan (tháng 10, 1, 4, 7)・Tư vấn cá nhân (có

thể lựa chọn thời gian)・Thi năng lực tiếng Nhật (tháng 7, 12)・Lễ bảo vệ (tháng 1)・Lễ tốt nghiệp

(tháng 3)・Nghỉ hè (tháng 8)・Nghỉ đông (từ giữa tháng 12 đến đầu tháng 1)・Nghỉ xuân (từ giữa

tháng 3 đến đầu tháng 4).

8. “Tư cách hoạt động ngoại khóa" công việc làm thêm

Vì các học sinh tới Nhật với mục đích du học nên không thể làm việc tại Nhật. Nhưng nếu học

sinh muốn làm thêm, sau khi nhận được sự cho phép của nhà trường, lưu học sinh đăng ký xin

giấy phép làm thêm tại Cục quản lý xuất nhập cảnh. Trường hợp đi làm thêm khi chưa có giấy

phép làm thêm hoặc làm thêm quá thời gian cho phép (28 giờ / tuần) sẽ bị cho là vi phạm luật

pháp.

9.Chế độ học bổng

・Học bổng dành cho lưu học sinh tư phí của Bộ Giáo dục Nhật Bản.

Đối tượng là các lưu học sinh đi học đầy đủ, có thành tích ưu tú và chuyên cần trong năm thứ nhất

sẽ được xét chọn.

※Xét tuyển vào năm thứ 2 (tháng 4).

※Tiền học bổng hàng tháng khoảng 48,000 yên, được cấp trong 1 năm.

・Học bổng Kyoritsu(Tổ chức học bổng hỗ trợ quốc tế Kyoritsu)

10.Khoá học tiếp lên chuyên ngành của trường chuyên môn IGL

Sau khi tốt nghiệp khoa tiếng Nhật, sinh viên có thể học tiếp lên các khoa khác của trường (Khoa

giao tiếp giáo dục Quốc tế, Khoa chăm sóc sức khỏe, Khoa răng miệng, Khoa Châm cứu, Khoa

chấn thương chỉnh hình). Trong trường hợp đó, sinh viên sẽ được miễn đóng lệ phí nhập học, phí

nộp hồ sơ.

Page 7: HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH (Bảng tiếng Việt)igl.ac.jp/jpn/vt/file/entrance_requirements_list2015vt.pdf · Sử dụng giáo trình “sơ cấp, sơ trung cấp tiếng Nhật

6

***NỘP HỒ SƠ XÉT TUYỂN→NHẬP HỌC KHÓA HỌC THÁNG 4 ***

※Kỳ nhập học vào tháng 10 thì xem trang 8

◆Nộp hồ sơ

Nhận hồ sơ thí sinh

nhập học vào tháng 4

Từ cuối tháng 6 ~ cuối tháng 8 năm 2014

Thời gian nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 từ 9: 30 ~17: 30

Nếu có nguyện vọng dự tuyển thì hãy làm hồ sơ gửi tới trường trong

khoảng thời gian này.

◆Thủ tục xin giấy nhập học và giấy phép lưu trú

Thứ tự Lịch trình Nội dung

Kiểm tra Đầu tháng 9 Tiến hành kiểm tra hồ sơ.

Thông báo kết

quả kiểm tra Cuối tháng 9

Thông báo kết quả đến trường tiến cử.

< Trường hợp đỗ > Nộp hồ sơ xin nhập học tới trường.

Nộp hồ sơ nhập

học

Đầu tháng 10 ~

đầu tháng 11 Hoàn thành hồ sơ đã được chỉ định và nộp đến trường.

Thủ tục xin cấp

“giấy phép lưu

trú”

Đầu tháng 12

Trường sẽ làm thủ tục xin cấp “giấy phép lưu trú”của Cục

quản lý xuất nhập cảnh Hiroshima, Bộ Tư pháp cho lưu học

sinh

Cấp “giấy phép

lưu trú”

Dự định cuối

tháng 2

(Có trường hợp

sẽ bị muộn)

Cục quản lý xuất nhập cảnh Hiroshima, Bộ Tư pháp sẽ gửi

cho trường “giấy phép lưu trú” hoặc “giấy thông báo không

được cấp giấy phép lưu trú”

<Trường hợp được cấp phát>

Gửi cho trường tiến cử “giấy phép lưu trú” cùng hướng

dẫn nhập học, bản chính của các văn bằng tốt nghiệp.

Không được cấp

giấy phép lưu trú

Dự định cuối

tháng 2

(Có trường hợp

sẽ bị muộn)

<Trường hợp không được cấp phát>

Gửi bằng bưu điện đến trường tiến cử giấy thông báo

của Cục xuất nhập cảnh. Đồng thời, sẽ gửi trả những

giấy tờ bản gốc cho học sinh.

Page 8: HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH (Bảng tiếng Việt)igl.ac.jp/jpn/vt/file/entrance_requirements_list2015vt.pdf · Sử dụng giáo trình “sơ cấp, sơ trung cấp tiếng Nhật

7

◆Thủ tục nhập học

Thứ tự Lịch trình Nội dung

Làm hộ chiếu Sau khi có “giấy

báo nhập học”

Đối với những học sinh chưa có hộ chiếu thì hãy nhanh

chóng làm hộ chiếu.

Đóng học phí Theo ngày chỉ

định của trường

Sau khi có giấy phép lưu trú thì đóng toàn bộ học phí bao

gồm tiền nhập học, tiền học, tiền giáo trình, tiền bảo hiểm

cho trường.

Làm visa Sau khi có “giấy

phép lưu trú”

Các trường tiến cử gửi giấy phép lưu trú cho các học sinh

bằng EMS.

Sau khi nhận giấy phép lưu trú, học sinh đi làm visa tại các

lãnh sự, đại sứ quán Nhật Bản ở nước sở tại.

*Trường hợp không được cấp phát visa thì nhanh chóng

liên lạc với trường.

Đến Nhật Cuối tháng 3

Phải đến Nhật để kịp chương trình nhập học.

*Sau khi quyết định ngày đến Nhật, phải thông báo lịch bay

cho trường.

Lễ khai giảng

năm học Đầu tháng 4

Trong trường hợp không đến Nhật kịp lễ khai giảng năm

học thì hãy liên lạc với trường.

●Địa chỉ chuyển tiền (chung cho cả hai kỳ nhập học tháng 4 và tháng 10)

Trường hợp gửi tiền từ nước ngoài, xin gửi bằng thư chuyển tiền (T/T) qua ngân hàng theo tài khoản

dưới đây, phí dịch vụ gửi tiền quý vị tự thanh toán.

◎Tên tài khoản : IGLIRYOFUKUSHISENMONGAKKOU

◎Tên ngân hàng (BANK): Ngân hàng Hiroshima (HIROSHIMA BANK)

◎Chi nhánh: Chi nhánh Yasu (YASU BRANCH)

◎Số chi nhánh: 039 (BRANCH NUMBER 039)

◎Loại tài khoản: Thông thường(ASSORTMENT: FUTUU YOKINN)

◎Số tài khoản :1588907 (NUMBER OF ACCOUNT 1588907 )

◎SWIFT CODE : HIR0JPJT

◎Số điện thoại ngân hàng: +81-82-878-1321(TEL NUMBER OF BANK)

◎Địa chỉ: 4-37, 2Chome, Kamiyasu, Asaminami-ku, Hiroshimashi, Japan 731-0154

●Địa chỉ của trường

Trường chuyên môn phúc lợi y tế IGL Khoa tiếng Nhật

1-12-18 Tomohigashi Asaminamiku Hiroshima Japan 731-3164

TEL (+81)82-849-5401

FAX (+81)82-849-5115

Page 9: HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH (Bảng tiếng Việt)igl.ac.jp/jpn/vt/file/entrance_requirements_list2015vt.pdf · Sử dụng giáo trình “sơ cấp, sơ trung cấp tiếng Nhật

8

***NỘP HỒ SƠ XÉT TUYỂN→NHẬP HỌC KHÓA HỌC THÁNG 10***

※Nhập học vào tháng 4 thì xem trang 6

◆Nộp hồ sơ

Nhận hồ sơ thí sinh

nhập học vào tháng10

Từ đầu tháng 1 ~ cuối tháng 2 năm 2015

Thời gian nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 từ 9: 30 ~17: 30

Nếu có nguyện vọng dự tuyển thì hãy làm hồ sơ gửi tới trường trong

khoảng thời gian này.

◆Thủ tục xin giấy nhập học và giấy phép lưu trú

Thứ tự Lịch trình Nội dung

Kiểm tra Đầu tháng 3 Tiến hành kiểm tra hồ sơ.

Thông báo kết

quả kiểm tra Cuối tháng 3

Thông báo kết quả đến trường tiến cử.

< Trường hợp đỗ > Nộp hồ sơ xin nhập học tới trường.

Nộp hồ sơ nhập

học

Đầu tháng 4 ~

đầu tháng 5 Hoàn thành hồ sơ đã được chỉ định và nộp đến trường.

Thủ tục xin cấp

“giấy phép lưu

trú”

Đầu tháng 6 Trường sẽ làm thủ tục xin cấp “giấy phép lưu trú”của Cục quản

lý xuất nhập cảnh Hiroshima, Bộ Tư pháp cho lưu học sinh.

Cấp “giấy phép

lưu trú”

Dự định cuối

tháng 8

(có trường

hợp sẽ bị

muộn)

Cục quản lý xuất nhập cảnh Hiroshima, Bộ Tư pháp sẽ gửi cho

trường “giấy phép lưu trú” hoặc “giấy thông báo không được

cấp giấy phép lưu trú”.

<Trường hợp được cấp phát>

Gửi cho trường tiến cử “giấy phép lưu trú” cùng hướng dẫn

nhập học, bản chính của các văn bằng tốt nghiệp.

Không được cấp

giấy phép lưu

trú

Dự định cuối

tháng 8

(có trường

hợp sẽ bị

muộn)

<Trường hợp không được cấp phát>

Gửi bằng bưu điện đến trường tiến cử giấy thông báo

của Cục xuất nhập cảnh. Đồng thời, sẽ gửi trả những

giấy tờ bản gốc cho học sinh.

Page 10: HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH (Bảng tiếng Việt)igl.ac.jp/jpn/vt/file/entrance_requirements_list2015vt.pdf · Sử dụng giáo trình “sơ cấp, sơ trung cấp tiếng Nhật

9

◆Thủ tục nhập học

Thứ tự Lịch trình Nội dung

Làm hộ chiếu Sau khi có “giấy báo

nhập học”

Đối với những học sinh chưa có hộ chiếu thì hãy nhanh

chóng làm hộ chiếu.

Đóng học phí Theo ngày chỉ định

của trường

Sau khi có giấy phép lưu trú thì đóng toàn bộ học phí

bao gồm tiền nhập học, tiền học, tiền giáo trình, tiền bảo

hiểm cho trường.

Làm visa Sau khi có “giấy

phép lưu trú”

Các trường tiến cử gửi giấy phép lưu trú cho các học

sinh bằng EMS.

Sau khi nhận giấy phép lưu trú, học sinh đi làm visa tại

các lãnh sự, đại sứ quán Nhật Bản ở nước sở tại.

*Trường hợp không được cấp phát visa thì nhanh chóng

liên lạc với trường.

Đến Nhật Cuối tháng 9

Phải đến Nhật để kịp chương trình nhập học.

*Sau khi quyết định ngày đến Nhật, phải thông báo lịch

bay cho trường.

Lễ khai giảng

năm học Đầu tháng 10

Trong trường hợp không đến Nhật kịp lễ khai giảng năm

học thì hãy liên lạc với trường.

●Địa chỉ chuyển tiền (chung cho cả hai kỳ nhập học tháng 4 và tháng 10)

Trường hợp gửi tiền từ nước ngoài, xin gửi bằng thư chuyển tiền (T/T) qua ngân hàng theo tài khoản

dưới đây, phí dịch vụ gửi tiền quý vị tự thanh toán.

◎Tên tài khoản : IGLIRYOFUKUSHISENMONGAKKOU

◎Tên ngân hàng (BANK): Ngân hàng Hiroshima (HIROSHIMA BANK)

◎Chi nhánh: Chi nhánh Yasu (YASU BRANCH)

◎Số chi nhánh: 039 (BRANCH NUMBER 039)

◎Loại tài khoản: Thông thường(ASSORTMENT: FUTUU YOKINN)

◎Số tài khoản :1588907 (NUMBER OF ACCOUNT 1588907 )

◎SWIFT CODE: HIR0JPJT

◎Số điện thoại ngân hàng: +81-82-878-1321(TEL NUMBER OF BANK)

◎Địa chỉ: 4-37, 2Chome Kamiyasu, Asaminami-ku, Hiroshimashi, Japan 731-0154

●Địa chỉ của trường

Trường chuyên môn phúc lợi y tế IGL Khoa tiếng Nhật

1-12-18 Tomohigashi Asaminamiku Hiroshima Japan 731-3164

TEL (+81)82-849-5401

FAX (+81)82-849-5115

Page 11: HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH (Bảng tiếng Việt)igl.ac.jp/jpn/vt/file/entrance_requirements_list2015vt.pdf · Sử dụng giáo trình “sơ cấp, sơ trung cấp tiếng Nhật

10

CÁC LOẠI GIẤY TỜ NỘP CHO KHOA NHẬT NGỮ

<Dành cho kỳ nhập học năm 2015>

1.ĐIỀU KIỆN NỘP ĐƠN

Học vấn Tốt nghiệp phổ thông Tốt nghiệp Cao đẳng Tốt nghiệp Đại học

Tuổi 18 tuổi ~21 tuổi Đến 26 tuổi Đến 29 tuổi

2.LỊCH TRÌNH

Thời gian

nhập học

Ngày thông báo kết

quả kiểm tra (IGL) Thời gian nộp giấy tờ

Cấp giấy phép lưu trú

(Cục xuất nhập cảnh)

Tháng 4 Cuối tháng 9 năm

trước Từ 1/10~ 31/10 năm trước Cuối tháng 2 năm trước

Tháng 10 Cuối tháng 3 cùng năm Từ 1/4~30/ 4 cùng năm Cuối tháng 8 cùng năm

3.GIẤY TỜ ĐỂ XIN VISA

Giấy tờ người xin đi du học cần nộp

Số Tên giấy tờ Chi tiết

A-1 Đơn xin nhập học Viết trên mẫu qui định, hãy điền bằng tiếng Việt và chú ý để

không có chỗ bỏ trống.

A-2 Sơ yếu lí lịch Hãy điền bằng tiếng Việt một cách chính xác, đầy đủ (không

viết tắt) tên nơi học, nơi làm, nơi học tiếng Nhật.

A-3 Ảnh

Ảnh chụp trong 3 tháng gần đây, 8 chiếc, kích cỡ dọc 4cm x

ngang 3 cm.

Ghi tên, quốc tịch vào phía sau ảnh. Dán 1 chiếc vào đơn xin

nhập học.

A-4 Bằng tốt nghiệp và các

chứng chỉ về học vấn

Bản chính và bản sao bằng tốt nghiệp của trường gần nhất và

bản chính của các chứng chỉ học vấn.

A-5 Giấy chứng nhận

・Các học sinh Việt Nam cần nộp kết quả thi của kỳ thi tốt

nghiệp THPT, kỳ thi tuyển sinh Đại học, hoặc bằng tốt nghiệp

Cao đẳng-Đại học... Hãy đăng ký trên trang web hp.

https://tuyensinh.vied.vn/japan/ Cục Đào Tạo với nước ngoài

của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo và kết quả sẽ được gửi thẳng cho

trường IGL. (Số hội viên của IGL là B717)

A-6 Giấy chứng nhận năng

lực tiếng Nhật

Hãy điền trên mẫu qui định là cho đến thời điểm nộp đơn đã

học trên 150 tiết tiếng Nhật.

Bản chính và bản sao giấy chứng nhận thi năng lực tiếng Nhật

hoặc kết quả thi tiếng Nhật ( J- Test). Theo như quy định thì các

học sinh Trung Quốc phải đạt 200 điểm trở lên trong kỳ thi

năng lực tiếng Nhật trình độ E, F.

A-7 Sổ hộ khẩu

・Bản sao sổ hộ khẩu có ghi thông tin của tất cả các thành viên

trong gia đình.

・Các học sinh Trung Quốc cần phải nộp bản sao sổ hộ khẩu

mới nhất có ghi thông tin của tất cả các thành viên trong gia

Page 12: HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH (Bảng tiếng Việt)igl.ac.jp/jpn/vt/file/entrance_requirements_list2015vt.pdf · Sử dụng giáo trình “sơ cấp, sơ trung cấp tiếng Nhật

11

đình.

A-8 Giấy chứng nhận sinh

viên

Những học sinh đang theo học cần nộp giấy chứng nhận sinh

viên(cấp trong 3 tháng gần đây)

A-9 Giấy chứng nhận bảo

lưu

Những học sinh đang bảo lưu tại các trường Đại học, Cao học

cần nộp giấy chứng nhận bảo lưu học tập. (cấp trong 3 tháng

gần đây)

A-10 Giấy chứng nhận công

việc

Những người đã và đang làm việc cần có giấy chứng nhận

công việc có ghi rõ tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, số fax,

tên người đại diện của công ty, nội dung công việc, thời gian

làm việc. (cấp trong 3 tháng gần đây)

A-11 Bản sao hộ chiếu Cần nộp bản sao tất cả những trang có ghi thông tin (trừ các

trang trắng).

A-12 Giấy xác nhận bảo mật

thông tin cá nhân Hãy điền vào mẫu qui định.

A-13 Giấy chứng nhận đã đi

tu nghiệp, lao động

Những người đã tới Nhật tu nghiệp, lao động ngoài lý do đi du

lịch cần nộp giấy tờ có ghi rõ nội dung công việc làm, thời

gian, tiền trợ cấp, cơ quan tiếp nhận.

A-14 Giấy xác nhận đồng ý

của gia đình

Trong trường hợp đã lập gia đình cần nộp giấy xác nhận đồng ý

của chồng hoặc vợ viết bằng tiếng Việt. (mẫu tự làm)

※Tự mình ký tên vào các mẫu đơn. Không được nhờ người khác ký thay.

Cần kèm theo bản dịch tiếng Nhật đối với những giấy tờ được viết bằng thứ tiếng khác ngoài

tiếng Nhật.

Giấy tờ người bảo lãnh cần nộp

①Trường hợp người Bảo lãnh ở Nhật.

Số Tên giấy tờ Chi tiết

B-1 Giấy xác nhận bảo lãnh Người bảo lãnh tài chính điền vào mẫu qui định bằng tiếng Nhật .

B-2

Giấy chứng nhận công

việc (cấp trong 3 tháng

gần đây)

・ Giấy chứng nhận công tác có ghi rõ tên công ty, địa chỉ, số

điện thoại, số fax, tên người đại diện của công ty, nội dung

công việc, thời gian làm việc.

・ Những người kinh doanh công ty và những người trong hội

đồng quản trị cần có giấy đăng ký các nghề nghiệp kinh

doanh hoặc giấy tờ tương đương. ( đối với những người ở

Nhật)

・ ・ Những người tự kinh doanh cần có bản sao của giấy phép

kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương.

B-3 Giấy chứng nhận nộp

thuế

Giấy chứng nhận nộp thuế trong vòng 3 năm gần đây.

B-4 Giấy chứng nhận số dư

sổ tiết kiệm ngân hàng

Nộp giấy chứng nhận số dư sổ tiết kiệm có số tiền tương đương

với số tiền học phí và tiền sinh hoạt phí. (cấp 3 tháng gần đây)

B-5 ・ Trường hợp là thân nhân cần nộp sổ hộ khẩu ( Học sinh

Page 13: HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH (Bảng tiếng Việt)igl.ac.jp/jpn/vt/file/entrance_requirements_list2015vt.pdf · Sử dụng giáo trình “sơ cấp, sơ trung cấp tiếng Nhật

12

Giấy chứng nhận mối

quan hệ với học sinh

đăng ký

Trung Quốc cần nộp bản sao sổ hộ khẩu và giấy chứng nhận

mối quan hệ thân nhân )

・ Trường hợp không phải thân nhân cần nộp ảnh, thư, giấy

chứng nhận mối quan hệ.

B-6 Thẻ thường trú Nộp giấy tờ có ghi tất cả các thành viên trong gia đình. (cấp

trong 3 tháng gần đây)

※Tự mình ký tên vào các mẫu đơn. Không được nhờ người khác ký thay.

Cần kèm theo bản dịch tiếng Nhật đối với những giấy tờ được viết bằng thứ tiếng khác ngoài

tiếng Nhật.

Giấy tờ người bảo lãnh cần nộp

②Trường hợp người bảo lãnh không ở Nhật

Số Tên giấy tờ Chi tiết

C-1 Giấy xác nhận bảo lãnh Người bảo lãnh tài chính điền vào mẫu qui định bằng tiếng Việt.

C-2

Giấy chứng nhận công

việc (cấp trong 3 tháng

gần đây)

・ Giấy chứng nhận công tác có ghi rõ tên công ty, địa chỉ, số

điện thoại, số fax, tên người đại diện của công ty, nội dung

công việc, thời gian làm việc.

・ Những người kinh doanh công ty và những người trong hội

đồng quản trị cần có giấy đăng ký các nghề nghiệp kinh

doanh hoặc giấy tờ tương đương. ( đối với những người ở

Nhật )

・ Những người tự kinh doanh cần có bản sao của giấy phép

kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương.

C-3

Giấy chứng nhận nộp

thuế

(cấp trong 3 tháng gần

đây)

・ Giấy nộp thuế do cục thuế cấp trong vòng 3 năm gần đây.

・ Trong trường hợp nơi công tác cấp, cần ghi rõ tên người cấp,

tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ.

・ Hãy nộp giấy tờ có ghi thu nhập và tiền nộp thuế (đối với

học sinh Trung Quốc)

C-4

Giấy chứng nhận số dư

sổ tiết kiệm (cấp trong

3 tháng gần đây)

・ Nộp bản sao sổ tiết kiệm có số tiền tiết kiệm tương ứng với

tiền học phí và tiền sinh hoạt phí.

・ Nộp bản gốc chứng nhận gửi tiết kiệm định kỳ.

C-5

Giấy chứng nhận mối

quan hệ với học sinh

đăng ký

・ Trường hợp là thân nhân cần nộp sổ hộ khẩu ( Học sinh

Trung Quốc cần nộp bản sao sổ hộ khẩu và giấy chứng nhận

mố i quan hệ thân nhân )

・ Trường hợp không phải thân nhân cần nộp ảnh, thư, giấy

chứng nhận mối quan hệ.

※Tự mình ký tên vào các mẫu đơn. Không được nhờ người khác ký thay.

Cần kèm theo bản dịch tiếng Nhật đối với những giấy tờ được viết bằng thứ tiếng khác ngoài

tiếng Nhật.

*Tất cả các hồ sơ gửi lên Cục quản lý nhập cảnh Hiroshima (giữa tháng 6/ giữa

tháng 12) phải là các bản đã được cấp trong thời gian 3 tháng trở lại đây.