HƯỚNG DẪN GHI CHÉP CÁC TRƯỜNG THÔNG TIN TRONG...

6
1 HƯỚNG DẪN GHI CHÉP CÁC TRƯỜNG THÔNG TIN TRONG PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÂN CƯ

Transcript of HƯỚNG DẪN GHI CHÉP CÁC TRƯỜNG THÔNG TIN TRONG...

1

HƯỚNG DẪN GHI CHÉP CÁC TRƯỜNG THÔNG TIN TRONG PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÂN CƯ

2

0 1 0 6 1 9 8 5 / /

STT TRƯỜNG

THÔNG TIN CÁC VIẾT VÍ DỤ MẪU

1

Họ, chữ đệm

và tên khai

sinh

Viết đầy đủ, IN HOA, đủ

dấu theo giấy khai sinh NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

2 Ngày, tháng,

năm sinh

Ghi chính xác ngày, tháng,

năm sinh của công dân theo

giấy khai sinh. Trong đó,

ngày ghi 02 chữ số; tháng

ghi 02 chữ số; năm ghi 04

chữ số. Mỗi ô ghi 01 chữ

số.

3 Nhóm máu

- Nếu công dân đã được cơ

quan y tế có thẩm quyền kết

luận về kết quả xét nghiệm

nhóm máu thì yêu cầu công

dân xuất trình, sau đó kiểm

tra đúng thì công dân đánh

dấu “X” vào 1 trong các ô

vuông trước chữ “O”, “A”

“B” và “AB”;

- Nếu công dân không có cơ

sở pháp lý xác định được

nhóm máu thì để trống

trường thông tin này.

- Trường hợp 1: Có kết luận về kết quả xét

nghiệm nhóm máu

O A B AB

Trường hợp 2: Không có kết luận về kết quả

xét nghiệm nhóm máu.

O A B AB

4 Giới tính

Đánh dấu “X” vào ô vuông

trước chữ “Nam ” hoặc

“Nữ” căn cứ theo giấy khai

sinh.

Nam Nữ

5 Tình trạng hôn

nhân

Đánh dấu “X” vào 1 trong

các ô vuông tương ứng với

tình trạng hôn nhân của

công dân tại thời điểm khai

phiếu

- Nếu công dân chưa có giấy

chứng nhận đăng ký kết hôn

do cơ quan có thẩm quyền

cấp thì tích vào ô “Chưa kết

hôn ”

- Nếu công dân có

giấy chứng nhận đăng ký

kết hôn nhưng chưa có

- Trường hợp 1: Công dân chưa kết hôn

Chưa kết hôn Đã kết hôn Ly hôn

- Trường hợp 2: Công dân đã kết hôn

Chưa kết hôn Đã kết hôn Ly hôn

3

quyết định hoặc bản án về

việc ly hôn do cơ quan có

thẩm quyền ban hành thì

công dân tích vào ô “Đã kết

hôn”

- Nếu công dân có

quyết định hoặc bản án do

cơ quan có thẩm quyền ban

hành nhưng chưa đăng ký

kết hôn mới với người khác

thì tích vào ô “Ly hôn”

- Trường hợp 3: Công dân ly hôn

Chưa kết hôn Đã kết hôn Ly hôn

6 Nơi đăng ký

khai sinh

Ghi đầy đủ 3 cấp địa danh

hành chính: Xã/ Phường/

Thị trấn - Huyện/ Quận/ Thị

xã/ Thành phố thuộc tỉnh –

Tỉnh/ Thành phố trực thuộc

TW theo nơi cấp giấy khai

sinh.

Xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh

Bình Phước

7 Quê quán

Ghi đầy đủ 3 cấp địa danh

hành chính: Xã/ Phường/

Thị trấn - Huyện/ Quận/ Thị

xã/ Thành phố thuộc tỉnh –

Tỉnh/ Thành phố trực thuộc

TW theo giấy khai sinh

Xã Trừ Văn Thố, huyện Bến Cát, tỉnh Bình

Dương

8 Dân tộc

Ghi rõ tên dân tộc của công

dân theo giấy khai sinh, sổ

hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng

nhận dân tộc của cơ quan có

thẩm quyền (Theo phụ lục 3

đính kèm).

Kinh

9 Quốc tịch

- Công dân có quốc

tịch Việt Nam tích dấu “X”

vào ô vuông trước chữ Việt

Nam;

- Nếu công dân có

thêm quốc tịch khác ngoài

quốc tịch Việt Nam thì ghi

rõ quốc tịch khác đó vào sau

mục “Khác”.

-Trường hợp 1: Công dân chỉ có quốc tịch

Việt Nam: Việt Nam; Khác...

-Trường hợp 2: Công dân có thêm quốc tịch

khác ngoài quốc tịch Việt Nam: Việt Nam;

Khác: Đức

10 Tôn giáo

Ghi rõ tôn giáo của công

dân theo giấy tờ chứng minh

tôn giáo của cơ quan có

thẩm quyền (Theo phụ lục 4

-Trường hợp 1: Tôn giáo: Công giáo

4

đính kèm);

- Nếu không có tôn giáo thi

ghi rõ là “Không”.

-Trường hợp 2: Tôn giáo: Không

11

Số CMND/ Số

ĐDCN

(tại trường

thông tin số

11)

- Đối với công dân đã

được cấp CMND 12 số hoặc

cấp thẻ CCCD thì công dân

ghi số CMND 12 số hoặc số

thẻ CCCD vào mục này;

- Đối với công dân đã

được cấp CMND 9 số

nhưng chưa được cấp

CMND 12 số hoặc cấp thẻ

CCCD thì công dân ghi số

CMND 9 số;

- Đổi với trẻ sơ sinh

đã được cấp Số định danh

cá nhân theo quy định của

Luật Căn cước công dân từ

ngày 01/01/2016 thì ghi Số

định danh cá nhân trong

mục này.

Trường hợp 1: Đối với công dân đã được cấp

CMND 12 số hoặc cấp thẻ CCCD:

Trường hợp 2: Đối với công dân đã được cấp

CMND 9 số nhưng chưa được cấp CMND 12

số hoặc thẻ CCCD:

Trường hợp 3: Đối với trẻ sơ sinh đã được

cấp Số định danh cá nhân:

12 Nơi thường trú Ghi đầy đủ địa danh hành

chính theo sổ hộ khẩu.

Số 17, đường Trần Hưng Đạo, tổ 3, khu phố

Phú Tân , phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài,

tỉnh Bình Phước.

13 Nơi ở hiện tại

Chỉ kê khai trường thông tin

này khi nơi ở hiện tại của

công dân khác với nơi

thường trú. Ghi rõ theo thứ

tự số nhà; đường/ phố; tổ/

thôn/ xóm/ làng/ ấp/ bản/

buôn/ phum/ sóc; xã

/phường/ thị trấn; quận/

huyện; tỉnh/ thành phố trực

thuộc TW.

Số 27, đường Tôn Đức Thắng, tổ 3, KP

Thanh Bình, phường Tân Bình, thị xã Đồng

Xoài, tỉnh Bình Phước.

14

- Họ, chữ đệm,

tên cha

- Họ, chữ đệm,

tên mẹ

- Họ, chữ đệm

và tên

vợ/chồng

- Họ, chữ đệm

và tên người

Viết đầy đủ, IN HOA đủ

dấu theo giấy khai sinh.

- Họ, chữ đệm và tên cha:

NGUYỄN VĂN BẢY

- Họ, chữ đệm và tên mẹ:

NGUYỄN THỊ MINH

- Họ, chữ đệm và tên vợ/chồng:

TRẦN VĂN NAM

0

3

6

0

8

0

0

0

0

0

0

1

0

5

0

3

8

4

5

9

1

0

0

1

3

1

6

0

0

0

0

0

2

5

đại diện hợp

pháp (Nếu có)

- Họ, chữ đệm

và tên chủ hộ

- Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:

NGUYỄN VĂN BẢY

Quốc tịch (của

cha/mẹ,

vợ/chồng,

người đại diện

hợp pháp)

Đánh dấu "X" vào ô “Việt

Nam” nếu có quốc tịch Việt

Nam, nếu không phải quốc

tịch Việt Nam thì ghi rõ tên

quốc tịch sau ô “Khác” và

bỏ trống ô “Việt Nam”;

- Nếu công dân có thêm

quốc tịch khác ngoài quốc

tịch Việt Nam thì đánh dấu

“X” vào ô “Việt Nam’’ và

ghi rõ quốc tịch khác đó vào

sau mục “Khác”.

- Trường hợp 1: Có 1 quốc tịch là Việt Nam

Việt Nam; Khác:

- Trường hợp 2: Có quốc tịch Việt Nam và

quốc tịch khác

Việt Nam; Khác: Lào

- Trường hợp 3: Quốc tịch không phái Việt

Nam

Việt Nam; Khác: Lào

Các trường

“Số CMND”;

Số “ĐDCN”

- Trường hợp công

dân có số CMND 12 số

hoặc số định danh cá nhân

thì ghi đầy đủ 12 số, mỗi ô

trống ghi 01 chữ số;

- Trường hợp công

dân có số CMND 9 số thì

ghi đầy đủ 9 số, mỗi ô trống

ghi 01 chữ số và để trống 3

ô cuối cùng.

Trường hợp 1: Công dân có số CMND 12 số

hoặc Số định danh cá nhân

Trường hợp 2: Công dân có số CMND 9 số

15 Quan hệ với

chủ hộ

Ghi rõ quan hệ của công dân

với người đứng tên chủ hộ

theo sổ hộ khẩu (Theo phụ

lục 5 đính kèm).

Vợ, chồng, con, cháu.

16 Số hồ sơ hộ

khẩu

- Ghi theo mục “Hồ sơ hộ

khẩu số” trên sổ hộ khẩu.

- Trong trường hợp sổ hộ

khẩu không có số hồ sơ hộ

khẩu, cán bộ thu thập thông

tin dân cư tham mưu Lãnh

đạo Công an các cấp củng

cố hồ sơ, sổ sách, kịp thời

bổ sung số hồ sơ hộ khẩu.

01TP-586

17 Ngày khai

Ghi đúng ngày kê khai như

sau: Ngày ghi 02 chữ số;

tháng ghi 02 chữ số; năm

ghi 04 chữ số.

1 0 1 0 2 0 1 7 / /

0

3

4

0

7

8

0

0

0

0

2

2

0

5

0

3

8

4

6

9

9

6

18

Trưởng Công

an

xã/phường/thị

trấn (Ký, ghi

rõ họ tên và

đóng dấu)

Trường Công an xã,

phường, thị trấn có trách

nhiệm xác nhận Phiếu thu

thập thông tin dân cư của

công dân đang cư trú trên

địa bàn quản lý.

19

Cảnh sát khu

vực/

Công an viên

(Ký, ghi rõ họ

tên)

CSKV/Công an viên có

trách nhiệm xác nhận Phiếu

thu thập thông tin dân cư

của công dân trên địa bàn

mình đang quản lý.

20

Người khai

(Ký, ghi rõ họ

tên)

Trường hợp công dân không

biết chữ; không thể tự kê

khai hoặc vắng mặt thì nhờ

người trong cùng hộ khẩu

hoặc CSKV/Công an viên

kê khai hộ. Người kê khai

hộ phải ghi “Người khai

hộ", kê khai trung thực, ký,

ghi rõ họ tên và chịu trách

nhiệm về việc kê khai hộ

đó.