HỘI THẢO: Cập nhật xu hướng Thuế, Kiểm toán và Chuyển giá ... · • Dịch...

110
HỘI THẢO: Cập nhật xu hướng Thuế, Kiểm toán Chuyển giá nội bộ 13. 10. 2017 – KCN LONG DUC

Transcript of HỘI THẢO: Cập nhật xu hướng Thuế, Kiểm toán và Chuyển giá ... · • Dịch...

HỘI THẢO: Cập nhật xuhướng Thuế, Kiểm toánvà Chuyển giánội bộ

13. 10. 2017 – KCN LONG DUC

2© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC8:30 – 9:00 Đón tiếp khách tham gia

09:00 Phát biểu khai mạc - Ông Oguma Takafumi, Trưởng Phòng, Japanese Desk

09:10 Cập nhật xu hướng Kiểm toán Một số điểm thay đổi quan trọng của Luật Kế toán 2015

Một số điểm khác biệt chính giữa VAS và IFRS

Ông Nguyễn Anh Tuấn, Giám đốc, Bộ phận Kiểm toán

09:40 Những quy định mới về Thuế doanh nghiệpÔng Phan Hoài Nam, Phó Giám đốc, Dịch vụ Tư vấn thuế và Hỗ trợ doanhnghiệp

10:10 Giải lao

10:30 Chuyển giá nội bộ – Thông tư 20 và trách nhiệm báo cáoBà Nguyen Thi Huyen Anh, Phó phòng, Dịch vụ tư vấn Thuế quốc tế tổng hợp

11:00 Hỏi Đáp (Q&A)

12:00 Phát biểu kết thúc hội thảo

Một số điểmthay đổi quantrọng của LuậtKế toán 2015

4© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Một số điểm thay đổi quan trọng của Luật Kế toán 2015

Nguyên tắc kế toán theo giá trị hợp lý1

Nguyên tắc kế toán “bản chất hơn hình thức”

2

Đơn vị tiền tệ kế toán và tỷ giá hối đoái3

Các yêu cầu khác4

LuậtKế toán

2015

5© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Một số điểm thay đổi quan trọng của Luật Kế toán 2015 (tiếp theo)

Kiểm tra kế toán

Kiểm soát nội bộ

Kiểm toán nội bộ

1

2

3

Làm tròn số

Chứng từ và sổsách kế toán

Dịch chứng từkế toán

4

5

6

Luật Kế toán năm 2015 – Các yêu cầu khác

Một số điểm khácbiệt chính giữaVAS và IFRS

7© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Một số điểm khác biệt chính giữa VAS và IFRS

VAS• Dựa trên IAS/IFRS có chọn lọc,

sửa đổi, bổ sung các qui định củaViệt Nam

• Qui định chi tiết tài khoản, hạchtoán, biểu mẫu báo cáo

• Qui định đơn vị tiền tệ hạch toánvà báo cáo

• Các chuẩn mực/qui định ra đờisau có thể không phù hợp vớichuẩn mực chung

• Không cập nhật thường xuyên

IFRS• Bao gồm IAS, IFRS, IFRIC

• Không qui định chi tiết tài khoản, hạch toán, biểu mẩu báo cáo

• Qui định đơn vị tiền tệ chức năng

• Chuẩn mực chung là nền tảng đểphát triển các chuẩn mực khác

• Cập nhật thường xuyên

8© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Một số điểm khác biệt chính giữa VAS và IFRS (tiếp theo)

Giá trị hợp lý Tổn thất tài sản

Công cụ tài chính Phúc lợi của nhânviên

Tài sản cố định vôhình

Thanh toán trên cơsở cổ phiếu

9© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

9

Một số điểm khác biệt chính giữa VAS và IFRS (tiếp theo)

Giá trị hợp lý

IFRS• IFRS 13 – Đo lường Giá

trị hợp lý

VAS• Không có VAS tương

đương với IFRS 13

• VAS về cơ bản sử dụngkhái niệm giá gốc.

10© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Một số điểm khác biệt chính giữa VAS và IFRS (tiếp theo)

Công cụ tài chính

IFRS• IFRS 39 – Công cụ tài

chính: ghi nhận và đo lường

VAS

• Không có VAS tương đương với IFRS 39.

• Công cụ phái sinh thường là các khoản mục nằm ngoài Bảng cân đối kế toán.

• Kế toán phòng ngừa rủi ro không được áp dụng.

11© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Một số điểm khác biệt chính giữa VAS và IFRS (tiếp theo)

Tài sản cố định vô hình

IFRS

• IFRS không cho phép ghinhận hoãn lại chi phí

• Quyền sử dụng đất nằm trong phạm vi điều chỉnh của IAS 17 – Thuê và được phân loại theo thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.

VAS

• VAS vẫn cho phép ghi nhận hoãn lại một số chi phí

• Quyền sử dụng đất có thể được ghi nhận là tàisản cố định vô hình nếu đủ điều kiện

12© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Một số điểm khác biệt chính giữa VAS và IFRS (tiếp theo)

Tổn thất tài sản

IFRS• IAS 36 - Tổn thất tài sản

VAS

• Không có VAS tương đương với IAS 36

• Giảm giá theo TT200

• Phân bổ lợi thế thương mại

13© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Một số điểm khác biệt chính giữa VAS và IFRS (tiếp theo)

Phúc lợi của nhân viên

IFRS• IAS 19 - Phúc lợi của

nhân viên

VAS

• Không có VAS tương đương với IAS 19

14© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Một số điểm khác biệt chính giữa VAS và IFRS (tiếp theo)

Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu

IFRS• IFRS 2 - Thanh toán trên

cơ sở cổ phiếu

VAS

• Không có VAS tương đương với IFRS 2

15© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Cập nhậtthông tin thuế

KPMG Vietnam10/2017

Thuế Thu NhậpDoanh Nghiệp(TNDN)

17© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Nghị định 20 - Chi phí dịch vụ trả cho bên liên kết

• Dịch vụ cung cấp có giá trị kinh tế, tài chính, thương mại và trực tiếp mang lại lợi ích cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế;

• Dịch vụ từ các bên liên kết chỉ được xác định đã cung cấp trong điều kiện hoàncảnh tương tự các bên độc lập sẵn sàng chi trả cho dịch vụ này;

• Phí dịch vụ được tính toán trên cơ sở nguyên tắc giao dịch độc lập và có đầy đủchứng từ chứng minh.

Chi phí dịch vụ được xem là chi phí được trừ nếu:

• Chi phí phát sinh từ các dịch vụ được cung cấp chỉ nhằm mục đích phục vụ lợi ích hoặc tạo giá trị cho các bên liên kết khác;

• Dịch vụ mang lại lợi ích phục vụ cổ đông của bên liên kết; • Dịch vụ tính phí trùng lắp do nhiều bên liên kết cung cấp cho cùng một loại dịch

vụ, không xác định được giá trị gia tăng;• Dịch vụ về bản chất là các lợi ích nhận được do là thành viên của một tập đoàn; • Chi phí mà bên liên kết cộng thêm đối với dịch vụ do bên thứ ba cung cấp thông

qua trung gian bên liên kết không đóng góp thêm giá trị

Các trường hợp chi phí dịch vụ không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

• Tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ vào chi phítính thuế không vượt quá 20% EBITDA.

Khoản vay giữa các bên liên kết:

18© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Chi phí khuyến mại và những thay đổi dự kiếnKHUYẾN MẠI NGHỊ ĐỊNH 37 DỰ THẢO NGHỊ ĐỊNH

Hàng hóa, dịch vụđược khuyến mại, dùng để khuyếnmại

Tiền mặt có thể được sử dụng như hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại

Tặng hàng hóa, cung ứng dịch vụkhông thu tiền

Tặng hàng hóa cho kháchhàng, cung ứng dịch vụkhông thu tiền, không kèmtheo việc mua, bán hànghóa, cung ứng dịch vụ.

Tặng hàng hóa, cung ứng dịch vụ không thutiền có kèm theo việc mua bán hàng hóa, cungứng dịch vụ;

Tặng hàng hóa, cung ứng dịch vụ không thutiền không kèm theo việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

Bán hàng, cungứng dịch vụ với giáthấp hơn giá bánhàng, cung ứngdịch vụ trước đó

Tổng thời gian thực hiệnchương trình khuyến mạikhông được vượt quá 90 ngày trong một năm; mộtchương trình khuyến mạikhông được vượt quá 45 ngày

Phương án 1: Tổng thời gian thực hiện chươngtrình khuyến mại không được vượt quá 90 ngàytrong một năm; một chương trình khuyến mạikhông được vượt quá 45 ngày.

Phương án 2: Bỏ khoản này

19© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Chi phí khuyến mại và những thay đổi dự kiếnKHUYẾN MẠI NGHỊ ĐỊNH 37 DỰ THẢO NGHỊ ĐỊNH

Khuyến mại theohình thức chiết khấuthanh toán, chiếtkhấu thương mại

1. Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bángiảm trừ cho người mua do người mua thanh toántiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.

2. Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệpbán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàngvới khối lượng lớn theo điều kiện của doanh nghiệp

Thông báo thực hiệnkhuyến mại

Phải gửi thông báobằng văn bản vềchương trình khuyếnmại đến Sở Thươngmại nơi tổ chức khuyếnmại chậm nhất 7 (bảy) ngày làm việc trước khithực hiện khuyến mại.

Thông báo thực hiện khuyến mại đến tất cả các SởCông Thương trong địa bàn thực hiện khuyến mạitrước khi thực hiện chương trình khuyến mại

Không phải thông báo thực hiện khuyến mại trongcác trường hợp:

a. Chương trình khuyến mại quy có tổng giá trịgiải thưởng, quà tặng dưới 100 triệu đồng;

b. Chỉ thực hiện bán hàng và khuyến mại thôngqua sàn giao dịch thương mại điện tử,website khuyến mại trực tuyến.

Thuế thu nhậpdoanh nghiệp(TNDN) –Dự thảo Luật

21© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp chodoanh nghiệp vừa và nhỏ

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

• Luật thuế thu nhập doanh nghiệp: không quy định

• (Mới) Luật thuế doanh nghiệp vừa vànhỏ: không cụ thể

• Doanh nghiệp cực nhỏ (doanh thuthường thấp hơn 3 triệu VNĐ): thuếsuất 15%

• Doanh nghiệp vừa và nhỏ có thuếsuất 17%

Định nghĩa doanh nghiệp vừa vànhỏ: số lao động tham gia BHXH bình quân năm không quá 200 vàtổng doanh thu năm từ 3 tỷ đến 50 tỷđồng

• Mức thuế suất ưu đãi nêu trên không áp dụng đối với các công ty tổ chức theo mô hình công ty mẹ-công ty con mà công ty mẹ nắm giữ 25% vốn chủ sở hữu của công ty con trở lên .

1

22© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Ưu đãi thuế TNDN2Quy định tại Luật hiện

hànhĐề xuất sửa đổi của BTC

Ưu đãi đối với lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

Ưu đãi sẵn cóBỏ quy định về ưu đãi đối với lĩnh vực nhưng bổ sung ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ bằng mức với doanh nghiệp công nghệ cao

Ưu đãi đối với ứng dụng công nghệ cao và đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao

Ứng dụng công nghệ cao và đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển

Ứng dụng công nghệ cao và đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển

23© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Ưu đãi thuế TNDN (tiếp theo)2

Quy định tại Luật hiệnhành

Đề xuất sửa đổi của BTC

Ưu đãi đối với dự án đầu tư tại khu kinh tế

Bằng mức ưu đãi đối với địa bàn đặc biệt khó khăn: 10% trong 15 năm, miễn 4 năm và giảm 50% trong 9 năm tiếp theo

Không gồm các khu kinh tếđược đặt ở những nơi đượcưu đãi

Ưu đãi đối với lĩnh vực phần mềm

Chỉ áp dụng cho sản xuấtphần mềm, không áp dụngđối với dịch vụ phần mềm

Áp dụng cho cả sản phẩmphần mềm và một số dịch vụphần mềm quan trọng

24© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Ưu đãi thuế TNDN (tiếp theo)2

Quy định tại Luật hiệnhành

Đề xuất sửa đổi của BTC

Ưu đãi đối với dự án đầu tư tại nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên

- Theo Luật đầu tư 2014: Hưởng ưu đãi như tại địa bàn kinh tế xã hội khó khan

- Luật thuế TNDN: Không quy định

Áp dụng ưu đãi như các dựán ở những địa bàn khókhăn như 17% trong 10 năm, miễn trừ trong 2 năm vàgiảm 50% trong 4 năm tới.

Ưu đãi đối với dự án đầu tư sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

- Luật thuế TNDN: Được áp dụng ưu đãi theo địa bàn ưu đãi đầu tư

- Luật Đầu tư: Không được ưu đãi, trừ dự án sản xuất ô tô

Không áp dụng ưu đãi đối với thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ sản xuất ô tô)

25© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Ưu đãi thuế TNDN (tiếp theo)2

Quy định tại Luật hiệnhành

Đề xuất sửa đổi của BTC

Quy định về chuyển tiếp ưu đãi đối với trường hợp: Không thuộc diện ưu đãi theo Luật cũ nhưng thuộc diện ưu đãi theo Luật mới

Không rõ Trường hợp không thuộc diện ưu đãi theo Luật cũ mà thuộc diện ưu đãi theo Luật 71/2014/QH13 và Luật này thì được chuyển sang hưởng ưu đãi theo luật này cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2019

26© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Quy định tại Luật hiệnhành

Đề xuất sửa đổi của BTC

Lợi nhuận bù lại từviệc chuyểnnhượng bất độngsản, chuyểnnhượng dự án đầutư với khoản lỗ từhoạt động sản xuấtkinh doanh

Không được phép trừ Cho phép bù trừ. Lợi nhuận từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư được bù đắp bằng lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh không ưu đãi.

Lợi nhuận bù lại từ bất động sản3

27© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

Không giới hạn chi phí khấu trừ Không được khấu trừ các khoản thanh toán lãi vay vượt quá tỷ lệ vốn vay / vốn chủ sở hữu sau đây:

- Sản xuất: 5.1- Tín dụng và Ngân hàng: 12.1- Loại khác: 4.1

Giới hạn chi phí lãi vay tương ứng với khoản vay vượt hạn mức vốn (quy tắc vốn mỏng)

4

28© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

Không cho phép ghi nhận chi phí đốivới mục đích thuế thu nhập doanhnghiệp

Cho phép ghi nhận giảm trừ chi phí

5 Chi phí thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ hoàn toàn nhưng không được hoàn thuế

29© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

Giá trị đơn hàng từ 20 triệu VNĐ Giá trị đơn hàng từ 10 triệu VNĐ

6 Yêu cầu thanh toán không dùng tiền mặt

Thuế Giá Trị GiaTăng (GTGT)

31© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Hoàn thuế GTGT ĐẾN

NGÀY 30/06/2016

TỪ01/07/2016

(*)

CÁC ĐIỂM QUAN TRỌNG CẦN LƯU Ý

Thuế GTGT đầu vào lũy kếtrong 12 tháng liên tục hoặc 4 quý liên tục

Được hoàn Khôngđược hoàn

Thuế GTGT đầu vào lũy kếtrước ngày 01/07/2016: Không được hoàn nếukhông dừng khấu trừ!

Dự án đầu tư(số thuế GTGT đầu vào lũy kếtừ 300 triệu đồng, sau khi đãbù trừ với số thuế GTGT phảitrả của dự án – nếu có)

Được hoàn Đượchoàn

1. Vốn điều lệ được góp đủ theo đúng tiến độ; hoặc

2. Đáp ứng mọi điều kiệnnếu tham gia vào cáchoạt động kinh doanhcó điều kiện

Xuất khẩu(số thuế GTGT đầu vào lũy kếtừ 300 triệu đồng hoặc hơn, giới hạn không quá 10% doanh thu xuất khẩu)

Được hoànĐược

hoàn và bịgiới hạn

1. Tuân thủ các thủ tụchải quan

2. Không áp dụng đối vớihàng nhập khẩu đểxuất khẩu

32© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Dự thảo Nghị định về thuế GTGT, TNDNNGHỊ ĐỊNH 100/2016 DỰ THẢO NGHỊ ĐỊNH

Thuế GTGT đối sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản

Không áp dụng thuế suất0% đối với sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên

Áp dụng thuế suất 0% đốivới sản phẩm xuất khẩu được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản mà trong quy trình chế biến đã thành sản phẩm khác sau đó lại tiếp tục chế biến ra sản phẩm xuất khẩu

Hoàn thuế GTGT đối vớihàng nhập khẩu sau đóxuất khẩu

Không được hoàn thuế Được hoàn thuế

Chi phí bảo hiểm nhânthọ cho người lao động

Được trừ toàn bộ Khống chế 3 triệu/tháng/người

Bảo hiểm hưu trí tựnguyện

Khống chế 1 triệu/tháng/người

Khống chế 3 triệu/tháng/người

Thuế giá trị gia tăng- GTGT Dự thảo luật

34© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

Áp dụng cho từng hàng hóa / dịch vụcụ thể

- Tỉ lệ 5% được bãi bỏ và thay bằngthuế suất 6%

- Áp dụng 10% thuế suất thuế GTGT đối với hàng hoá / dịch vụ hiện đangáp dụng với mức 5%

1 GTGT thuế suất 5%

35© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

Không chịu thuế GTGT Chịu thuế suất GTGT 6%

2 Phân bón, máy móc và thiết bị chuyên dùng cho nông nghiệp

36© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

Không chịu thuế GTGT Thuế GTGT 12%

3 Chuyển nhượng quyền sử dụng đất

37© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

10% 12%

3 Thuế suất thuế GTGT chuẩn

38© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

Giá trị đơn hàng từ 20 triệu VNĐ Giá trị đơn hàng từ 10 triệu VNĐ

4 Yêu cầu thanh toán không dùng tiền mặt

39© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

Không hoàn lại

Có thể hoàn lại cho các công ty sản xuấthàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ chịuthuế suất thuế suất 6%. Khoản hoànthuế này không áp dụng đối với thuếGTGT đầu vào liên quan đến giai đoạnkinh doanh của hàng hoá.

5 Hoàn thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh thông thường (*)

(*) với thuế GTGT đầu vào được tích lũy liên tục trong 12 tháng hoặc 4 quý.

40© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

Không chịu thuế GTGT vàkhông hoàn trả

Thuế GTGT thuế suất 0% vàkhông hoàn trả.

6 Hoàn thuế GTGT cho nguồn tài nguyênthiên nhiên (*)

(*) Hoàn thuế đối với sản phẩm xuất khẩu chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên khoảng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên

Dự thảo nghị địnhvề hóa đơn

42© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Dự thảo nghị định về hóa đơnDự thảo Nghị định về hóa đơn (sửa đổi), thay thế Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Nghị định 04/2014/NĐ-CP, được dự đoán sẽ có hiệu lực vào ngày 1 tháng 1 năm 2018

Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2018, doanh nghiệp phải sử dụng hoá đơn điện tử. Các hoá đơn đã in trước ngày 01 tháng 01 năm 2018 được phép sử dụng vào năm 2018 và năm 2019. Sau đó phải sử dụng hoá đơn điện tử.

Có hai hình thức hoá đơn được chấp nhận, bao gồm hoá đơn giấy và hoá đơn điện tử (e-invoices). Tuy nhiên, các hoá đơn bằng giấy sẽ bị hạn chế và chỉ sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt (như biên nhận, đóng dấu, ... dùng trong siêu thị, bến xe, ..). Cơ quan thuế sẽ hạn chế các đối tượng được phép sử dụng hoá đơn tự in.

Trước khi sử dụng hóa đơn điện tử, tổ chức kinh doanh cần đăng ký hoặc thông báo cho cơ quan thuế thông qua cổng điện tử của cơ quan thuế. Định kỳ, dữ liệu của từng hoá đơn điện tử phát sinh trong tháng phải gửi đến hệ thống của cơ quan thuế cùng với tờ khai thuế GTGT hàng tháng.

Các điều kiện sử dụng hoá đơn điện tử: sử dụng hệ thống trực tuyến để kê khai thuế; hoặc sử dụng các giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng; có chữ ký điện tử; có hệ thống điện tử có chức năng tự động chuyển dữ liệu vào hệ thống kế toán tại thời điểm thanh toán.

Thuế Nhà ThầuNước Ngoài(NTNN)

44© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG PublicDocument Classification: KPMG Public

Thuế NTNN - Thuế GTGT trên quyền sử dụng nhãn hiệu

Trường hợp bên nước ngoài cho phép bên Việt Nam sử dụng nhãn hiệu của mình để bán sản phẩm được coi là chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hoá chịu thuế NTNN

Chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu sẽ chịu thuế GTGT 10% (đối với ngườinộp thuế kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) hoặc 5% (đối với người nộp thuế kê khai thuế GTGT đối với phương pháp kê khai trực tiếp)

Trường hợp người nộp thuế kê khai giao dịch không phải chịu thuế GTGT trước ngày 7 tháng 11 năm 2016 thì không phải điều chỉnh.

(Công văn 15888/BTC-CST ngày 7/11/2016, Công văn 3833/BTC-CST ngày 24/3/2017)

Công văn số 15888/BTC-CST ngày 7/11/2016 của Bộ Tài Chính

45© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG PublicDocument Classification: KPMG Public

Một số hướng dẫn đáng chú ýPhân biệt thuế nhà thầu đối với chuyển nhượng vốn và chuyển nhượng chứng khoán trong công ty cổ phần

Trường hợp chuyển nhượng cổ phần trong công ty đại chúng theo quy định của Luật Chứng khoán thì nhà thầu nộp thuế theo diện chuyển nhượng chứng khoán, mức thuế suất 0,1% trên giá trị giao dịch.

Trường hợp chuyển nhượng cổ phần trong công ty không phải là công ty đại chúng thì nhà thầu nộp thuế theo diện chuyển nhượng vốn, mức thuế suất thuế TNDN hiện hành (20%) trên thu nhập.

(Công văn 664/TCT-CS ngày 01/03/2017)

46© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG PublicDocument Classification: KPMG Public

Một số hướng dẫn đáng chú ýThuế NTNN cho các giao dịch bánhàng trong kho ngoại quan

Công ty Việt Nam mua hàng của một công ty nước ngoài, giao hàng tại một kho ngoại quan do người bán thuê tại Việt Nam Chịu thuế nhà thầu.

Nếu hai pháp nhân nước ngoài ký hợp đồng bán hàng với nhau và giao hàng tại kho ngoại quan tại Việt Nam Chịu thuếnhà thầu.

(Công văn số 2389/TCT-CS ngày 1/6/2016)

Hai bên nước ngoài mua bán hàng hóa, hàng hoá được lưu giữ tại kho ngoại quan ở Việt Nam nhưng giao hàng bên ngoài Việt Nam Không chịu thuế nhà thầu.

(Công văn số 2303/TCT-CS ngày 1/6/2017)

SINGAPORE

HONG KONG

VIỆT NAM

NƯỚC NGOÀI

Công ty A

Công ty C

Công ty BKho NQ

Công ty A bán sảnphẩm cho Công ty B và C

Ngoài VN

47© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Một số hướng dẫn đáng chú ýThuế NTNN đối với bán hàng có điều khoản bảo hành trước ngày 01/10/2014

Từ ngày 01/10/2014: Hàng hóa nhập khẩu kèm theo điều kiện bảo hành và không có các dịch vụ liên quan khác kèm theo thì không phải chịu thuế NTNN (theo Thông tư 103/2014/TT-BTC)

Trước ngày 1/10/2014 :Công văn số 4026/VPCP-KTTH ngày 20/4/2017 của VPCP: Nghĩa vụ thuế nhà thầu đối với hàng hóa nhập khẩu kèm theo điều kiện bảo hành

thực hiện theo quy định của pháp luật của từng thời kỳ.

Công văn số 2776/TCT-CC ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Tổng Cục thuế: Đề nghị Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương rà soát và xử lý lại các

trường hợp trước đây đã xác định nghĩa vụ thuế chưa phù hợp theo chỉ đạo của Công văn 4026 để bảo đảm sự công bằng về nghĩa vụ thuế.

Thuế nhà thầunước ngoài (NTNN) - Dự thảo luật

49© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

20% trên thu nhập chịu thuế 1% tiền thu được

1 Chuyển nhượng vốn (*)

(*) ngoại trừ chuyển nhượng hợp đồng dầu khí

50© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Thuế chuyển nhượng vốn –Chuyển khoản gián tiếp ra nước ngoài

• Chuyển nhượng gián tiếp ra nước ngoài - làm việc bên ngoài Việt Nam giữa 2 công ty nước ngoài, những người gián tiếp nắm giữ cổ phần trong công ty Việt Nam.

• Chuyển khoản được coi là tạo ra lợi nhuận thuế từ Việt NamCAT

• Cơ sở tính thuế - lợi tức / thu nhập, ai / khi nào?

• Áp dụng hiệp định thuế - khôngrõ ràng

PHÁP

ANH

HÀ LAN

VIỆT NAM

NƯỚC NGOÀI

Công ty A

Công ty B

Công ty C

Công ty D

Cổ phần của công ty B bán cho công ty D

100% vốn sở hữu

100% vốn sở hữu

100% vốn sở hữu

51© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

1% 0.5%

2 Cung cấp hàng hoá theo phương thức xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ

Thuế tiêu thụ đặc biệt– Dự thảo luật thuếTTĐB

53© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

Không chịu thuế TTĐB

Nước giải khát có ga và không có ga, đồ uống tăng lực, đồ uống thể thao, cà phê hòa tan và trà đóng chai (không bao gồm nước trái cây, nước trái cây tự nhiên, sữa và các sản phẩm từ sữa) sẽ phải chịu thuế suất 10% từ năm 2019

1 Thuế TTĐB cho thức uống giải khát

54© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

Giá do cơ sở sản xuất bán raCăn cứ vào giá bán của các nhà sản xuất trừ (-) giá trị của các linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước

2 Giá tính thuế đối với xe ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống sản xuất trong nước

55© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

- Từ ngày 01/01/2016: 70%

- Từ ngày 01/01/2019: 75%

Áp dụng thuế suất hỗn hợp từ ngày01/01/2020, bao gồm:

- Áp dụng thuế suất hiện hành, và;

- Áp dụng thuế suất tuyệt đối 1.000 đồng/bao thuốc lá 20 điếu và 1.500 đồng/điếu xì gà.

3 Thuế suất đối với sản phẩm thuốc lá

56© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

Thuế suất 70% mức thuế áp dụng đốivới xe cùng loại

Thuế suất 70% của thuế suất áp dụng đối với xe cùng loại. Năng lượng điện phải là năng lượng được tính bởi hệ thống sạc của xe chứ không phải năng lượng có nguồn gốc từ xăng.

4 Thuế suất ô tô (*)

(*) chạy trên xăng kết hợp với điện năng, trong đó tỷ lệ sử dụng xăng không vượt quá 70% năng lượng được sử dụng.

57© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

Thuế suất từ 15% đến 25% tùy dung tích xi lanh

Thuế suất bằng 60% mức thuế suất xecon cùng dung tích xi lanh

5 Thuế suất đối với loại xe ô tô chở hàng và hành khách (xe bán tải)

(*) chạy trên xăng kết hợp với điện năng, trong đó tỷ lệ sử dụng xăng không vượt quá 70% năng lượng được sử dụng.

58© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Thuế Thu nhập Cánhân (“TNCN”) vàcác Chính sách Lao động

59© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Giảm mức đóng bảo hiểm bắt buộc

Mức đóng Bảo Hiểm Xã Hội (“BHXH”) được giảm 0.5% Từ ngày 1 tháng 6 năm 2017, mức đóng của người sử dụng lao động vào quỹ bảo hiểm tai nạn

lao động và bệnh nghề nghiệp sẽ được giảm từ 1% xuống còn 0.5% (nghĩa là tổng số tiền đónggóp của chủ lao động sẽ giảm từ 22% xuống còn 21.5%).

(Nghị định số 44/2017/ND-CP ngày 14/04/2017)

Mức đóng Bảo Hiểm Thất Nghiệp (“BHTN”) bắt buộc được đề xuất giảm 0.5% Chính phủ nhất trí với đề xuất giảm tỷ lệ đóng của người sử dụng lao động từ 1% xuống còn

0.5%. Nếu được Quốc hội phê chuẩn thì tỷ lệ này sẽ được áp dụng từ ngày phê chuẩn đến ngày 31

tháng 12 năm 2019.(Nghị quyết số 34/NQ-CP ngày 7/4/2017)

Đề xuất mở rộng đối tượng tham gia BHXH bắt buộc cho những người nướcngoài làm việc tại Việt Nam. Theo Dự thảo Nghj định, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2018, những người nước ngoài làm

việc tại Việt Nam (có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề) sẽ phải tham gia đóngBHXH bắt buộc ở Việt Nam.

Tỷ suất đóng hiện hành là 17.5% đối với người sử dụng lao động và 8% đối với người lao động.(Dự thảo Nghị định hướng dẫn về đóng góp BHXH cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam)

60© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Giảm mức đóng bảo hiểm bắt buộcTăng lương cơ bản lên 1.300.000 Việt Nam đồng mỗi tháng Từ ngày 1 tháng 7 năm 2017, mức lương cơ bản là 1.300.000 Việt Nam đồng mỗi tháng. Đối

với các công ty trả thù lao cho nhân viên theo thỏa thuận hợp đồng, mức lương cơ bản được sử dụng để xác định mức lương bắt buộc phải đóng cho BHXH và bảo hiểm y tế (20 lần mức lương cơ bản).

(Nghị định 47/2017/NĐ-CP ngày 24 /04/2017)

Khoản bảo hiểm bắt buộc không được trừ khi quy đổi thu nhập chịu thuế trong giai đoạn trước ngày 1/7/2013Việc quy đổi thu nhập chịu thuế trong trường hợp cá nhân nhận lương không bao gồm thuế và phải đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc sẽ được thực hiện như sau:

Giai đoạn trước ngày 01/7/2013: khoản bảo hiểm bắt buộc không được trừ khi thực hiện quy đổi thu nhập sau thuế thành thu nhập trước thuế;

Giai đoạn sau ngày 01/7/2013: khoản bảo hiểm bắt buộc được trừ khi thực hiện quy đổi thu nhập sau thuế thành thu nhập trước thuế.

(CV 2943/TCT-TNCN ngày 4/7/2017)

Thuế thu nhập cánhân (TNCN) -Dự thảo luật

62© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Thuế TNCN đối với chuyển nhượng vốn

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

• Cá nhân cư trú: Thuế suất 20% trên thu nhập chịu thuế

• Cá nhân không cư trú: Thuế suất 0,1% trên số tiền nhận được

• Cá nhân cư trú và không cư trú: Thuế suất 1% trên giá chuyển nhượng

1

63© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Biểu thuế lũy tiến từng phần đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công (triệu đồng/tháng)

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

Có 7 bậc:

• Bậc 1 – Đến 5: 5%

• Bậc 2 – Trên 5 đến 10: 10%

• Bậc 3 – Trên 10 đên 18: 15%

• Bậc 4 – Trên 18 đến 32: 20%

• Bậc 5 – Trên 32 đến 52: 25%

• Bậc 6 – Trên 52 đến 80: 30%

• Bậc 7 – Trên 80: 35%

Giảm xuống còn 5 bậc:

• Bậc 1 – Đến 10: 5%

• Bậc 2 – Trên 10 đến 30: 10%

• Bậc 3 – Trên 30 đên 50: 20%

• Bậc 4 – Trên 50 đến 80: 28%

• Bậc 5 – Trên 80: 35%

2

64© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Thuế suất đối với thu nhập từ trúng thưởng

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

• Thuế suất toàn phần 10% trên một

phần tiền thưởng hoặc giải thưởng

vượt quá 10 triệu đồng

Thuế suất lũy tiến (tỷ VNĐ):

• Bậc 1: Đến 5: 10%

• Bậc 2: Trên 5 đến 10: 20%

• Bậc 3: Trên 10: 30%

3

65© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Quy định tại Luật hiện hành Đề xuất sửa đổi của BTC

• Hoàn thiện quyết toán thuế TNCN đối với các trường hợp cụ thể

• Bãi bỏ yêu cầu quyết toán.

• Vào cuối năm, tổ chức trả thu nhập phải tính lại thu nhập trung bình 12 tháng để xác định số dư hoặc nợ thừa, sau đó thực hiện bù đắp cho cá nhân.

4

Nghị định 20 – Cập nhậtvà thay đổi quy định vềquản lý giá Giao dịchliên kết tại Việt NamBỘ PHẬN DỊCH VỤ THUẾ QUỐC TẾ KPMGTháng 10 năm 2017

67© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Nội dung

1 Chương trình hành động Chống xói mòn cơ sở tính thuế vàchuyển lợi nhuận (“BEPS”) của OECD - Những điểm chính

2 Một số điểm mới trong Nghị định 20/2017/NĐ-CP

3 Doanh nghiệp nên làm gì?

4 Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế(“APA”)

68© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Chương trình hành động BEPS của OECD –Những điểm chính

69© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Các hành động BEPS của OECD Minh bạchBản chấtChặt chẽ

Thỏa thuận lưỡng tính không cân xứng

Siết chặt các quy định về các tập đoàn nướcngoài bị chi phối

Giới hạn việc làm xói mòn cơ sở thu thuế thôngqua các khoản lãi vay được trừ và các khoảnthanh toán tài chính khác

Những thông lệ thuế không lành mạnh có xétđến yếu tố minh bạch và bản chất

Ngăn chặn lạm dụng hiệp ước quốc tế

Tránh sự dàn xếp cố ý để tạo thành cơ sởthường trú chịu thuế ở một quốc gia

Thách thức trong nền kinh tế kỹ thuật số

4

3

6

5

2

1 Đảm bảo phân bổ giá chuyển nhượng phù hợp vớigiá trị được tạo ra – Tài sản vô hìnhĐảm bảo phân bổ giá chuyển nhượng phù hợp vớigiá trị được tạo ra – Rủi ro và vốnĐảm bảo phân bổ giá chuyển nhượng phù hợp vớigiá trị được tạo ra – các giao dịch có rủi ro cao

Thiết lập các phương pháp thu thập và phân tíchdữ liệu dựa trên các khuôn khổ các hành độngBEPS

Yêu cầu công bố thông tin trong các thỏa thuận lậpkế hoạch thuế

Xem xét lại hồ sơ xác định giá GDLK

Xây dựng cơ chế giải quyết tranh chấp hiệu quảhơn14

Các công cụ đa phương15

12

11

13

7

8,9,10

Ban Chỉ đạo triển khai Chương trình hành động BEPS của Việt Nam đã được thành lập, đứngđầu là Tổng cục trưởng Tổng Cục Thuế, có nhiệm vụ làm việc dựa trên chương trình hànhđộng BEPS.

70© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

BEPS: Hành động số 13 - Mục tiêu và cách tiếp cận

Hỗ trợ cơ quan thuế trong việc đánh giá rủi ro về mặt thuế và xác định giá GDLK

Phương pháp tiếp cận ở ba cấp độ cho việc lập Hồ sơ xác định giá GDLK

Báo cáo lợi nhuận liênquốc gia

Mục tiêu

Đảm bảo người nộp thuế đưa ra được bằng chứng thuyết phục cho việc thiết lập giá chuyển nhượng phù hợp với nguyên tắc giao dịchđộc lập

Cung cấp thông tin cầnthiết cho cơ quan thanhtra thuế.

Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia cung cấp những thông tin trên mức yêu

cầu cho việc phân tích rủi ro về xác định giá GDLK

Phươngpháp

tiếp cận

Hồ sơ thông tin tập đoàntoàn cầu

Hồ sơ quốc giaCả ba hồ sơ này phải thống nhất với nhau

71© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Australia Austria Belgium Bermuda Bosnia and

Herzegovina (Federation of Bosnia and Herzegovina)

Bosnia and Herzegovina (Republic of Srpska)

Brazil Canada Chile China Colombia Croatia Cyprus Denmark Estonia Finland France Gabon Germany Gibraltar Guernsey Hungary Iceland India Indonesia Ireland Isle of Man Italy Japan Jersey Liechtenstein Lithuania Luxembourg Malaysia Malta

• Mexico• Netherlands• Norway• Pakistan• Peru• Poland• Portugal• Singapore• Slovakia• South Africa• South Korea• Spain• Sweden• United Kingdom• United States• Uruguay • Vietnam• Bulgaria• Czech Republic• Israel• Papua New

Guinea• Russia• Switzerland• Turkey• Cayman Islands• Costa Rica• Curacao• Georgia• Greece• Hong Kong• Kenya• Latvia• Mauritius• Namibia• New Zealand• Nigeria• Panama• Romania• Taiwan• Ukraine• Uganda

Source: KPMG International member firms

Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia: Việc thực hiện tại các quốc gia

kpmg.com/action13updates updated weekly!

Chú thích: Đã áp dụng Đang soạn thảo Có khuynh hướng áp dụng Không cóTổng cộng: 52 quốc gia 7 quốc gia 17 quốc gia

72© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Hồ sơ thông tin tập đoàn toàn cầu/Hồ sơ quốc gia: Việc thực hiện tại các quốc gia

Australia Austria Belgium Bosnia and

Herzegovina (Federation of Bosnia and Herzegovina)

Bosnia and Herzegovina (Republic of Srpska)

China Colombia Costa Rica Denmark Finland Gabon Germany Indonesia Japan Liechtenstein Mexico Netherlands Pakistan Peru Poland South Korea Spain Sweden Uruguay (MF only) Vietnam Hungary India Israel (LF only) Russia Turkey Chile (LF only) Curacao (LF only) Greece

Hong Kong Isle of Man Israel (MF only) Kenya Latvia Malaysia (MF

only) Mauritius Namibia Nigeria Norway Portugal Rwanda Slovakia South Africa Switzerland Taiwan (MF

only) Uganda United Kingdom

Source: KPMG International member firms

kpmg.com/action13updates updated weekly!

Source: KPMG International member firms

Chú thích: Đã áp dụng Đang soạn thảo Có khuynh hướng áp dụng Không cóTổng cộng: 25 quốc gia 5 quốc gia 21 quốc gia

73© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Nghị định vềquản lý thuế đối vớidoanh nghiệp cóGDLK của Việt Nam

74© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Tổng quan vấn đề xác định giá GDLK tại Việt Nam

BUYERS (BANK)

Nghị định 20/2017/ND-CP ngày 24/2/2017 và Thông tư 41/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 có hiệulực kể từ ngày 1/5/2017.

APA được cho phép theo Thông tư 201/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính.

Việc quản lý thuế đối với doanh nghiệp có GDLK được thực hiện theo các quy định của Luật Quản lýthuế và các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (DTA).

Hành động số 4Hạn chế xói mòn cơ sở thu thuế thông qua việc các khoản lãi vay được trừ và các khoản thanh toán tài chính khác (Nghị định giới hạnở mức 20% của EBITDA)

Hành động số 8

Đảm bảo phân bổ giá chuyển nhượng phù hợp với giá trị tạo ra – Tài sản vô hình

Hành động số 9

Đảm bảo phân bổ giá chuyển nhượng phù hợp với giá trị tạo ra – Rủi ro và vốn

Hành động số 10Đảm bảo phân bổ giá chuyển nhượng phù hợp với giá trị tạo ra – Các giao dịch có rủi ro cao

Hành động số 13

Hồ sơ xác định giá GDLK, bao gồm Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia

Nghị định 20 cân nhắc các Chương trình hành động

BEPS

75© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

— Điều 5: Các bên có quan hệ liên kết

— Điều 6: Phân tích so sánh, lựa chọn đối tượng so sánh độc lập

— Điều 7: Các phương pháp so sánh xác định giá của GDLK

— Điều 8: Xác định chi phí tính thuế đối với một số giao dịch liên kết đặc thù

— Điều 9: Cơ sở dữ liệu sử dụng trong kê khai, xác định, quản lý giá GDLK

— Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kê khai, xác định giá GDLK

— Điều 11: Các trường hợp người nộp thuế được miễn nghĩa vụ kê khai, miễn trừ việc lập Hồ sơ xác định giá GDLK

— Điều 12: Trách nhiệm và quyền hạn của Cơ quan thuế trong quản lý giá GDLK

— Điều 13: Trách nhiệm của các Bộ, Cơ quan ngang Bộ và Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương

— Điều 1: Phạm vi điều chỉnh

— Điều 2: Đối tượng áp dụng

— Điều 3: Nguyên tắc áp dụng

— Điều 4: Giải thích từ ngữ

Cấu trúc của Nghị địnhChương I QUY ĐỊNH CHUNG (4 Điều)

Chương II QUY ĐỊNH CHI TIẾT (9 Điều)

Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH (2 Điều)

— Điều 14: Hiệu lực thi hành — Điều 15: Trách nhiệm thi hành

Thông tư 41 hướng dẫn thực hiện điều 6, 7, 10 và 11 của Nghị định 20.

76© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Những điểm mới:

Quy định về việc tuân thủ

— Hồ sơ quốc gia;

— Hồ sơ thông tin tập đoàn toàn cầu; và

— Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia của Công ty mẹ tối cao

Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia của Công ty mẹ tối cao là bắt buộc trong những trường hợp sau:‒ Người nộp thuế là Công ty mẹ tối cao tại Việt Nam có doanh thu hợp nhất toàn cầu trong kỳ

tính thuế trên 18 nghìn tỷ đồng (khoảng 750 triệu Euro); hoặc

‒ Trong trường hợp Công ty mẹ tối cao tại nước ngoài của người nộp thuế tại Việt Nam phải nộp Báo cáo này cho Cơ quan thuế nước sở tại thì người nộp thuế tại Việt Nam phải nộp Bản sao của Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia của Công ty mẹ tối cao. Người nộp thuế không cung cấp được Bản sao của Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia thì phải có văn bản giải thích lý do, căn cứ pháp lý và trích dẫn quy định pháp luật cụ thể của nước đối tác.

Hồ sơ xác định giá GDLK

77© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Những điểm mới:

Quy định về việc tuân thủ (tt)

— Mẫu 01 – Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết, thay thế cho Mẫu 03-7/TNDN của Thông tư 156/2013/TT-BTC

— Mẫu 02 – Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp tại Hồ sơ quốc gia

— Mẫu 03 – Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp tại Hồ sơ toàn cầu

— Mẫu 04 – Kê khai thông tin Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia của Công ty mẹ tối cao tại Việt Nam có doanh thu hợp nhất toàn cầu trong kỳ tính thuế trên 18 nghìn tỷ đồng (khoảng 750 triệu Euro) có hoạt động tại nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ

Lưu ý, Mẫu 02 và 03 không thay thế cho Hồ sơ quốc gia và Hồ sơ thông tin tập đoàn toàn cầu.

Mẫu kê khai thông tin

78© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Những điểm mới:

Quy định về việc tuân thủHồ sơ thông tin tập đoàn toàn cầu – Danh mục các thông tin, tài liệuSTT Tài liệu

1 Cơ cấu tổ chức:1.1 Sơ đồ minh họa cơ cấu sở hữu; cơ cấu pháp lý của tập đoàn và vị trí địa lý của các công ty con thuộc tập đoàn

đang hoạt động.2 Thông tin về hoạt động kinh doanh của tập đoàn gồm:

2.1 Các yếu tố chính và kênh quan trọng tạo lợi nhuận kinh doanh.

2.2 Mô tả về chuỗi cung ứng của 05 sản phẩm và/hoặc dịch vụ lớn nhất của Tập đoàn tính theo doanh thu và bất kỳ hàng hóa và/hoặc dịch vụ nào chiếm hơn 5% doanh thu Tập đoàn, bao gồm thông tin về thị trường địa lý chính của hàng hóa, dịch vụ này. Mô tả có thể dưới hình thức sơ đồ hoặc biểu đồ;

2.3 Danh sách và mô tả ngắn gọn các thỏa thuận dịch vụ trọng yếu giữa các thành viên của tập đoàn, không gồm các dịch vụ nghiên cứu phát triển (R&D), bao gồm mô tả năng lực của các trụ sở chính (cấp toàn cầu và cấp vùng) cung cấp các dịch vụ quan trọng và các chính sách giá chuyển nhượng để phân bổ chi phí dịch vụ và xác định giá phải trả cho các dịch vụ nội bộ tập đoàn. Tóm tắt và giải trình lý do chính trong trường hợp Tập đoàn tiến hành hoạt động mua sắm và quảng cáo, tiếp thị thông qua các trung tâm mua sắm và trung tâm tiếp thị tập trung;

2.4 Mô tả các thị trường địa lý chính của các sản phẩm của tập đoàn nêu tại mục 2.2;

2.5 Mô tả bằng văn bản về phân tích chức năng đưa ra các đóng góp của trụ sở chính đối với các giá trị do các cơ sở kinh doanh bản địa trong tập đoàn tạo ra, ví dụ các chức năng trọng yếu được thực hiện, các rủi ro trọng yếu phải gánh chịu và các tài sản trọng yếu được sử dụng;

2.6 Mô tả về các giao dịch tái cơ cấu kinh doanh trọng yếu, các hoạt động mua bán, sáp nhập phát sinh trong năm tài chính.

79© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Hồ sơ thông tin tập đoàn toàn cầu – Danh mục các thông tin, tài liệu (tt)STT Tài liệu

3 Thông tin về tài sản vô hình (TSVH) của tập đoàn:

3.1 Mô tả tổng quan về chiến lược chung của tập đoàn với việc phát triển, sở hữu và khai thác TSVH, bao gồm vị trí của các cơ sở nghiên cứu phát triển (R&D) trụ sở chính và vị trí của nơi quản lý R&D

3.2 Danh mục các TSVH hoặc nhóm các TSVH của tập đoàn có tác động trọng yếu đối với chính sách giá chuyển nhượng và do các công ty con sở hữu về mặt pháp lý

3.3 Danh sách các thỏa thuận quan trọng giữa các bên liên kết liên quan đến TSVH, thỏa thuận đóng góp chi phí, thỏa thuận dịch vụ nghiên cứu cho trụ sở chính và các thỏa thuận cấp giấy phép, nhượng quyền

3.4 Mô tả chung về các chính sách giá chuyển nhượng của tập đoàn đối với các hoạt động R&D và TSVH

3.5Mô tả chung về bất kỳ chuyển nhượng lợi ích quan trọng đối với TSVH giữa các bên liên kết trong năm tài chính liên quan, bao gồm thông tin các công ty con, các quốc gia tham gia chuyển nhượng và các khoản thanh toán liên quan

4 Các hoạt động tài chính nội bộ tập đoàn:

4.1 Mô tả chung về cơ chế phân bổ tài chính của tập đoàn, bao gồm các thỏa thuận tài chính, thỏa thuận cấp vốnquan trọng với các bên cho vay độc lập

4.2 Thông tin xác định bất kỳ thành viên nào của tập đoàn cung cấp chức năng tài chính, vốn tập trung cho tập đoàn, bao gồm các quốc gia nơi thành lập công ty con và nơi đặt trụ sở điều hành thực tế của công ty con

4.3 Mô tả chung về chính sách giá chuyển nhượng của tập đoàn đối với các thỏa thuận tài chính, cấp vốn giữa các bên liên kết

Những điểm mới:

Quy định về việc tuân thủ

80© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Hồ sơ thông tin tập đoàn toàn cầu – Danh mục các thông tin, tài liệu (tt)STT Tài liệu

5 Kết quả kinh doanh và nghĩa vụ thuế của tập đoàn:

5.1Báo cáo tài chính hợp nhất năm kê khai của tập đoàn và các báo cáo, cơ chế tài chính, quản lý nội bộ phục vụ mục đích tính thuế của tập đoàn; thuế suất áp dụng xác định nghĩa vụ thuế tương ứng lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các bên liên kết có giao dịch liên kết với người nộp thuế

5.2 Danh sách mô tả ngắn gọn về các thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá (APA) đơn phương và các chính sách thuế khác liên quan đến việc phân bổ thu nhập giữa các quốc gia

Những điểm mới:

Quy định về việc tuân thủ

81© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Những điểm mới:Quy định về việc tuân thủHồ sơ quốc gia – Danh mục các thông tin, tài liệu

STT Tài liệu1 Thông tin về người nộp thuế:

1.1Thông tin cơ cấu quản lý và tổ chức, bao gồm sơ đồ tổ chức, danh sách, thông tin tóm lược các chức danh quản lý của tập đoàn mà người nộp thuế phải báo cáo trực tiếp và địa chỉ văn phòng, trụ sở chính của các chức danh này.

1.2Thông tin chi tiết về hoạt động kinh doanh, chiến lược kinh doanh của người nộp thuế, bao gồm thông tin về việc người nộp thuế có tham gia hoặc chịu tác động vào quá trình, quyết định tái cơ cấu hay chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng tài sản của tập đoàn trong năm kê khai.

1.3 Thông tin các doanh nghiệp có các sản phẩm, dịch vụ tương đồng trên thị trường trong nước và quốc tế (các đối thủ cạnh tranh chính)

2 Các giao dịch liên kết: với mỗi loại/dòng giao dịch liên kết trọng yếu mà người nộp thuế có liên quan, cung cấp các thông tin sau:

2.1Mô tả về các giao dịch liên kết trọng yếu (ví dụ cung cấp dịch vụ sản xuất, mua hàng hóa, cung cấp dịch vụ, khoản vay, các bảo lãnh thực hiện và tài chính, nhượng quyền TSVH, v.v...) và bối cảnh mà các giao dịch này được thực hiện.

2.2Giá trị và hóa đơn các khoản thanh toán và được thanh toán trong nội bộ tập đoàn đối với mỗi loại giao dịch liên quan đến công ty con (ví dụ thanh toán và được trả đối với sản phẩm, dịch vụ, bản quyền, lãi vay, v.v...) bị Cơ quan thuế nước ngoài điều chỉnh

2.3 Xác định các bên liên kết liên quan đến các giao dịch liên kết và quan hệ giữa các bên liên kết này.

2.4 Bản sao các thỏa thuận, hợp đồng giao dịch liên kết

82© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Hồ sơ quốc gia – Danh mục các thông tin, tài liệu (tiếp) STT Tài liệu

2.5 Phân tích chức năng và phân tích so sánh chi tiết đối với người nộp thuế và các bên liên kết đối với mỗi loại giao dịch liên kết, bao gồm bất kỳ thay đổi nào so với năm trước đó.

2.6 Thuyết minh phương pháp xác định giá phù hợp nhất liên quan đến các dòng giao dịch liên kết và lý do lựa chọn phương pháp xác định giá đề xuất

2.7 Xác định bên liên kết được lựa chọn để xác định giá giao dịch liên kết, và giải trình lý do lựa chọn

2.8 Tóm tắt các giả định trọng yếu khi áp dụng phương pháp xác định giá đề xuất

2.9 Giải trình các lý do thực hiện phân tích dữ liệu nhiều năm (nếu có)

2.10Danh mục và mô tả các đối tượng so sánh độc lập (đối tượng nội bộ và đối tượng bên ngoài) và thông tin, chỉ số tài chính cần thiết phục vụ phân tích giá chuyển nhượng, bao gồm mô tả về phương pháp tìm kiếm dữ liệu so sánh và nguồn thông tin tìm kiếm

2.11 Mô tả các khoản điều chỉnh so sánh đã thực hiện, lý do, tài liệu về kết quả điều chỉnh

2.12 Mô tả lý do và diễn giải việc áp dụng phương pháp xác định giá đề xuất đã tuân thủ nguyên tắc giao dịch độc lập

2.13 Tóm tắt thông tin về các chỉ số, chỉ tiêu, tiêu chí tài chính định lượng và lý do, diễn giải về việc các chỉ tiêu này được sử dụng trong quá trình áp dụng phương pháp xác định giá đề xuất

2.14Bản sao các Thỏa thuận APA đơn phương và song phương, đa phương và các thỏa thuận khác về thuế liên quan đến các giao dịch liên kết của người nộp thuế mà Cơ quan thuế Việt Nam không phải là một bên tham gia thỏa thuận, ký kết

Những điểm mới:

Quy định về việc tuân thủ

83© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Hồ sơ quốc gia – Danh mục các thông tin (tiếp)

STT Danh mục các thông tin

3 Thông tin tài chính:

3.1 Báo cáo tài chính của năm kê khai của người nộp thuế

3.2 Thông tin và kế hoạch phân bổ và cách thức sử dụng các dữ liệu tài chính khi áp dụng phương pháp xác định giá đề xuất

3.3 Mô tả tóm tắt về các dữ liệu tài chính có liên quan trong quá trình phân tích so sánh và nguồn dữ liệu

3.4 Tóm tắt lý do và giải trình nguyên nhân, kế hoạch kinh doanh, đầu tư và chiến lược phát triển đối với các doanh nghiệp có kết quả kinh doanh thua lỗ từ 03 năm trở lên

Những điểm mới:

Quy định về việc tuân thủ

84© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia – Danh mục các thông tin I. Tổng quan về hoạt động phân bổ thu nhập, thuế và hoạt động kinh doanh theo quốc gia cư trú

Quốc gia

Doanh thu

Lợinhuận

(lỗ) trướcthuế

Tổng sốthuế thu

nhậpdoanhnghiệp

phải nộp

Thuế thunhập đã

nộp – Nămhiện tại

Vốnđăng ký

Lợi nhuậnlũy kế

Sốlượngnhânviên

Tài sản hữu hình

ngoại trừ tiền và các khoản tương đương

tiền

Bên độclập

Bênliên kết Tổng

Những điểm mới:

Quy định về việc tuân thủ

85© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia – Danh mục các thông tin (tiếp) II. Danh mục các công ty con của tập đoàn theo quốc gia cư trú

Tên tập đoàn đa quốc gia

Quốcgia

Các công ty là đối tượng

cư trú ở nước sở

tại

Quốc gia hoặc lãnh thổ đăng ký kinh doanh

nếu khác với quốc gia hoặc lãnh thổ cư trú

thuế

Các hoạt động kinh doanh

Ngh

iên

cứu

vàph

áttri

ển

Nắm

giữ

hoặc

quản

lýtà

isản

trítu

Mua

hàng

Chế

tạo

hoặc

sản

xuấ

t

Bán

hàng

, tiế

p th

ị hoặ

c ph

ân p

hối

Điề

u hà

nh, q

uản

lý v

à cá

c dị

ch v

ụ hỗ

trợ

Cun

gcấ

pdị

chvụ

cho

các

bên

khôn

gliê

nqu

anTà

i chí

nh n

ội b

ộ tậ

p đo

àn

Các

dịc

h vụ

tài c

hính

theo

quy

địn

h

Bảo

hiểm

Nắm

giữ

cổph

ầnho

ặccá

ccô

ngcụ

vốn

khác

Côn

g ty

khô

ng h

oạt đ

ộng

Khác

123

Những điểm mới:

Quy định về việc tuân thủ

86© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Những điểm mới: Quy định về việc tuân thủ

Thời hạn chuẩn bị và cung cấp hồ sơ

— Được lập trước thời điểm kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hàngnăm và phải lưu giữ, xuất trình theo yêu cầu cung cấp thông tin của Cơ quanthuế.

— Khi Cơ quan thuế thực hiện thanh tra, kiểm tra người nộp thuế, thời hạn cung cấpHồ sơ xác định giá GDLK không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêucầu cung cấp thông tin.

— trong Quá trình Tham vấn trước khi tiến hành thanh tra, kiểm tra, thời hạn cungcấp Hồ sơ xác định giá GDLK không quá 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đượcvăn bản yêu cầu của Cơ quan thuế. Trường hợp người nộp thuế có lý do chínhđáng thì thời hạn cung cấp Hồ sơ xác định giá GDLK được gia hạn 1 lần nhưngkhông quá 15 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.

Hồ sơ xác định giá GDLK

— Nộp kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN.

Mẫu kê khai thông tin

87© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

— Các GDLK chỉ xảy ra giữa các bên liên kết tại Việt Nam; và

— Tất cả các bên liên kết đều áp dụng cùng mức thuế suất thuế TNDN với người nộp thuế và không bên nào được hưởng ưu đãi thuế TNDN trong kỳ tính thuế

Mẫu 01 (Mục III & IV)

Những điểm mới

Quy định về việc tuân thủ Ngưỡng miễn trừ

88© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Hồ sơ xác định giá GDLK

— Người nộp thuế quy mô nhỏ có:‒ Tổng doanh thu phát sinh của kỳ tính thuế dưới 50 tỷ đồng (xấp xỉ 2,27 triệu Đô la Mỹ); và

‒ Tổng giá trị tất cả các GDLK phát sinh trong kỳ tính thuế dưới 30 tỷ đồng (xấp xỉ 1,36 triệu Đô la Mỹ).

— Người nộp thuế đã ký kết APA thực hiện nộp Báo cáo thường niên theo quy định pháp luật về APA

— Ngưỡng miễn trừ đối với tỷ suất lợi nhuận của người nộp thuế thực hiện chức năng đơn giản và không phát sinh doanh thu, chi phí từ hoạt động khai thác tài sản vô hình:‒ Tổng doanh thu phát sinh của kỳ tính thuế dưới 200 tỷ đồng (xấp xỉ 9,08 triệu Đô la Mỹ); và

‒ Tỷ suất lợi nhuận thuần trước lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu trên:5% đối với hoạt động phân phối; 10% đối với hoạt động sản xuất; và 15% đối với hoạt động gia công

Lưu ý, người nộp thuế được miễn nghĩa vụ lập hồ sơ xác định giá GDLK vẫn phảinộp tờ khai bắt buộc theo Mẫu 01.

Những điểm mới: Quy định về việc tuân thủ Ngưỡng miễn trừ (tt)

89© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Những điểm mới:

Quyền hạn ấn định thuế của Cơ quan thuế

— Không kê khai, kê khai không đầy đủ thông tin hoặc không nộp Mẫu số 01;

— Cung cấp không đầy đủ thông tin Hồ sơ xác định giá GDLK theo quy định tại Mẫusố 02 (Hồ sơ quốc gia) và Mẫu số 03 (Hồ sơ thông tin tập đoàn toàn cầu) hoặckhông xuất trình Hồ sơ xác định giá GDLK và các dữ liệu, chứng từ và tài liệu đượcsử dụng làm căn cứ phân tích so sánh, xác định giá tại Hồ sơ xác định giá GDLKtheo yêu cầu của Cơ quan thuế trong thời hạn theo quy định;

— Sử dụng các thông tin về giao dịch độc lập không trung thực, không đúng thực tế để phân tích so sánh, kê khai xác định giá GDLK hoặc dựa vào các tài liệu, dữ liệu và chứng từ không hợp pháp, không hợp lệ hoặc không nêu rõ nguồn gốc xuất xứ để xác định mức giá, tỷ suất lợi nhuận hoặc tỷ lệ phân bổ lợi nhuận áp dụng cho GDLK;

— Vi phạm Điều 11 của Nghị định.

Cơ sở rõ ràng hơn để Cơ quan thuế thực hiện ấn định thuế nếu người nộp thuế:

90© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Những điểm mới

Nguyên tắc và quy định mới

— Nguyên tắc mới “Bản chất quyết định hình thức” thể hiện việc phân tích xác định GDLK có thể vượt ra ngoài hình thức của giao dịch được thể hiện trong hợp đồng, văn bản nhằm mục đích phân tích bản chất liên quan đến hoạt động tạo ra giá trị;

— Đánh giá mức độ tương đương của các GDLK với các giao dịch độc lập (Nguyên tắc giao dịch độc lập); và

— Cân nhắc toàn bộ quá trình phát triển, gia tăng, duy trì, bảo vệ và khai thác tài sản vô hình.

Nguyên tắc mới

91© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Những điểm mới

Nguyên tắc và quy định mới (tt)

Áp dụng cho các giao dịch được Cơ quan thuế tại Việt Nam đánh giá là các thônglệ về thuế không lành mạnh.

— GDLK không phù hợp với bản chất của các giao dịch độc lập: sẽ được xemlà chi phí không được trừ vào chi phí tính thuế trong kỳ, bao gồm:‒ Những chi phí trả cho bên liên kết không tiến hành bất kỳ hoạt động kinh doanh liên quan

đến hoạt động kinh doanh của người nộp thuế;

‒ Những chi phí trả cho bên liên kết tiến hành các hoạt động kinh doanh, tuy nhiên quy mô tài sản, số lượng nhân viên và chức năng thực hiện được chưa tương xứng với giá trị của giao dịch kinh doanh và những thu nhập bên liên kết nhận được từ người nộp thuế.

‒ Những chi phí trả cho bên liên kết không có quyền hạn và trách nhiệm đối với tài sản, hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho người nộp thuế; và

‒ Chi phí trả cho bên liên kết là đối tượng cư trú của một quốc gia hay lãnh thổ không thu thuế thu nhập doanh nghiệp, và không đóng góp trong việc tạo ra doanh thu, giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh của người nộp thuế

Quy định cụ thể về khấu trừ thuế

92© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Những điểm mới

Nguyên tắc và quy định mới (tt)

— Cung cấp dịch vụ giữa các bên liên kết

Chi phí dịch vụ được xem là chi phí được trừ nếu:‒ Dịch vụ cung cấp có giá trị kinh tế, tài chính, thương mại và trực tiếp mang lại lợi ích cho hoạt

động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế;

‒ Dịch vụ từ các bên liên kết chỉ được xác định đã cung cấp trong điều kiện hoàn cảnh tương tự các bên độc lập sẵn sàng chi trả cho dịch vụ này;

‒ Phí dịch vụ được tính toán trên cơ sở nguyên tắc giao dịch độc lập và có đầy đủ chứng từ chứng minh.

Các trường hợp chi phí dịch vụ không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:‒ Các chi phí phát sinh từ dịch vụ chỉ phục vụ cho việc tạo ra lợi ích và giá trị cho các bên liên

kết;

‒ Dịch vụ mang lại lợi ích phục vụ cổ đông của bên liên kết; và

‒ Dịch vụ trùng lắp; v.v.

— Chi phí lãi vay: Tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ vào chi phí tính thuế không vượt quá 20% EBITDA của người nộp thuế.

Quy định cụ thể về khấu trừ thuế

93© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Những điểm mới

Định nghĩa bên liên kết

— Mối quan hệ liên kết trong trường hợp kiểm soát đầu vào và đầu ra được loại bỏ.

— Ngưỡng xác định mối quan hệ liên kết được sửa đổi:‒ Tỷ lệ góp vốn trực tiếp và gián tiếp tăng từ 20% lên 25%;

‒ Tỷ lệ nợ trên vốn góp chủ sở hữu trong trường hợp bảo lãnh từ tập đoàn hoặc bất kỳ khoản vay nào tăng từ 20% lên 25%, v.v.

— Bổ sung một số định nghĩa mới về mối quan hệ liên kết:‒ Các doanh nghiệp chịu sự điều hành, kiểm soát quyết định trên thực tế đối với hoạt động

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kia; và

‒ Một hoặc nhiều doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một cá nhân thông qua vốn góp củacá nhân này vào doanh nghiệp đó hoặc trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp.

Sửa đổi định nghĩa về các bên có quan hệ liên kết

94© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Những điểm mớiPhương pháp so sánh xác định giá của GDLK và Khoảng giá trị giao dịch độc lập chuẩn

5 phương pháp so sánh xác định giá của GDLK được phân thành 3 nhóm.

— So sánh giá GDLK với giá giao dịch độc lập:‒ Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập (“CUP”).

— So sánh tỷ suất lợi nhuận của người nộp thuế với tỷ suất lợi nhuận của các đối tượng so sánh độc lập:‒ Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu (Phương pháp giá bán lại –

“RPM”)

‒ Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn (Phương pháp giá vốn cộng lãi – “CPLM”)

‒ Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận thuần (“CPM”)

— Phương pháp phân bổ lợi nhuận giữa các bên liên kết (“PSM”)

Phương pháp so sánh xác định giá của GDLK

95© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

— Trong trường hợp người nộp thuế tự nguyện điều chỉnh mức giá, tỷ suất lợi nhuận, tỷ lệ phân bổ lợi nhuận để xác định giá giao dịch liên kết, thu nhập chịu thuế và nghĩa vụ thuế TNDN: ‒ Chỉ được áp dụng đối với những điều chỉnh làm tăng thu nhập chịu thuế

‒ Căn cứ thực hiện điều chỉnh: giá trị thuộc khoảng giá trị giao dịch độc lập chuẩn phản ánh mức độ tương đồng cao nhất với giao dịch liên kết.

— Trong trường hợp bị điều chỉnh/ấn định bởi cơ quan thuế:‒ Giá trị điều chỉnh hoặc ấn định là giá trị trung vị của khoảng giá trị giao dịch độc lập

chuẩn.

Khoảng giá trị giao dịch độc lập chuẩn

Những điểm mới Phương pháp so sánh xác định giá của GDLK vàKhoảng giá trị giao dịch độc lập chuẩn

96© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Những điểm mới

Đối tượng so sánh độc lập

— Việc sử dụng đối tượng so sánh độc lập từ CSDL của cơ quan thuế chỉ được sử dụng cho mục đích đánh giá rủi ro của cơ quan thuế. Ngoài trường hợp này, việc sử dụng CSDL thương mại và các thông tin công bố công khai được ưu tiên trong quá trình thanh tra về giá chuyển nhượng.

— Tuy nhiên, khi thanh tra về giá chuyển nhượng, nếu người nộp thuế không nộp Mẫu kê khai hoặc Hồ sơ xác định giá GDLK trong thời hạn quy định, Cơ quan thuế sẽ có quyền tuyệt đối trong việc ấn định giá và/hoặc lợi nhuận của người nộp thuế dựa theo đối tượng so sánh độc lập từ CSDL của cơ quan thuế.

Thứ tự lựa chọn ưu tiên đối tượng so sánh độc lập phục vụ mục đích phân tích so sánh

Đối tượng so sánh độc lập từ cơ sở dữ liệu (CSDL) của cơ quan thuế và các CSDL thương mại, dữ liệu, thông tin được công bố công khai

— Đối tượng so sánh nội bộ của người nộp thuế;

— Đối tượng so sánh cư trú cùng quốc gia, lãnh thổ với người nộp thuế;

— Đối tượng ở các nước trong khu vực có điều kiện ngành và trình độ phát triển kinh tế tương đồng.

97© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Doanh nghiệpnên làm gì?

98© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Chương trình thanh tra giá chuyển nhượng năm 2017Cơ quan thuế lựa chọn mục tiêu thanh tra thông qua việc lựa chọn thủ công và/ hoặc thông qua phần mềm đánh giá rủi ro về thuế.

Những đối tượng doanh nghiệp bị thanh tra về giá chuyển nhượng thường bao gồm:1) Những doanh nghiệp chủ chốt trong ngành;

2) Những doanh nghiệp thua lỗ kéo dài nhưng vẫn mở rộng kinh doanh;

3) Những doanh nghiệp chưa bị thanh tra thuế cho một khoảng thời gian dài;

4) Những doanh nghiệp được ưu đãi cao về thuế;

5) Những doanh nghiệp đã gặp những vấn đề về thuế hoặc bị điều chỉnh giảmlỗ lớn trong các cuộc thanh tra trước;

6) Những doanh nghiệp có giao dịch trọng yếu với các bên liên quan; và

7) Những trường hợp khác.

99© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Sơ đồ đánh giá mức độ rủi roM

ứcđộ

tuân

thủ

Khôn

gtu

ânth

ủRủi ro trung bình Rủi ro cao Rủi ro cao

Tuân

thủ

chưa

đầy

đủ

Rủi ro thấp Rủi ro trung bình Rủi ro cao

Tuân

thủ

đầy

đủ

Rủi ro thấp Rủi ro thấp Rủi ro trung bình

Trên giá trị trung vị Trong biên độ Dưới biên độ/ Lỗ

Mức lợi nhuận của doanh nghiệp

100© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Doanh nghiệp nên làm gì?1) Thực hiện đánh giá rủi ro toàn diện và chuẩn bị sẵn sàng cho những thay đổi

về mặt pháp lý: Hồ sơ quốc gia, Hồ sơ thông tin tập đoàn toàn cầu và Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia - Nghị định mới sẽ được áp dụng như thế nào? Và chủ động lên kế hoạch lập Hồ sơ xác định giá GDLK cho năm tài chính 2017.

2) Thực hiện và lưu giữ đầy đủ Hồ sơ xác định giá thị trường và các tờ khai GDLK cho năm tài chính 2016 và những năm trước đó

3) Xem xét APA như một lựa chọn thay thế cho việc tuân thủ các quy định về Hồ sơ giá GDLK của Nghị định

4) Xem xét lại cấu trúc hoạt động của doanh nghiệp và những rủi ro tiềm tàng liênquan tới nguyên tắc “bản chất quyết định hình thức”, đặc biệt khi doanh nghiệpthực hiện giao dich với bên liên kết thuộc các quốc gia, vùng lãnh thổ có thuếsuất ưu đãi và giảm thiểu rủi ro bị đánh thuế trùng

5) Xem xét lại các hợp đồng nội bộ tập đoàn nhằm đảm bảo rằng các hợp đồng được chuẩn bị một cách đầy đủ và hợp lý.

101© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Thỏa thuận trướcvề phương phápxác định giá tính thuế

102© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Cơ sở pháp lý: Thông tư 201/2013/TT-BTC được Bộ Tài Chính ban hành ngày 20 tháng 12 năm 2013

— Định nghĩa: là thỏa thuận bằng văn bản giữa cơ quan thuế với người nộp thuế hoặc giữa cơ quan thuế với người nộp thuế và cơ quan thuế các nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký Hiệp định thuế cho một thời hạn nhất định, trong đó xác định cụ thể các căn cứ tính thuế, phương pháp xác định giá tính thuế hoặc giá tính thuế theo giá thị trường. APA được xác lập trước khi người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.

— Các hình thức APA :‒ Thỏa thuận APA đơn phương‒ Thỏa thuận APA song phương/ đa phương

‘Advance Pricing Agreements’ – Giới thiệu

103© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

APA – Những lợi ích

Ưu điểm Nhược điểm

— Cải thiện tính hiệu quả của việc quản lýthuế

— Giảm thiểu chi phí thực hiện nghĩa vụthuế, đặc biệt là những quy định về Hồsơ quốc gia , Hồ sơ thông tin tập đoàntoàn cầu và Báo cáo lợi nhuận liên quốcgia theo Nghị định BEPS mới

— Giảm thiểu rủi ro và các tranh trấp liênquan đến giá chuyển nhượng

— Chi phí tiến hành APA khá lớn (vàkhông giới hạn ở các chi phí đăng kýban đầu)

— Tuy nhiên, nhiều khả năng chi phídành cho APA ≦ Chi phí của doanhnghiệp bỏ ra trong các cuộc thanh trathuế

— Loại bỏ rủi ro của việc doanh nghiệp bịthanh tra về giá chuyển nhượng/ các vụkiện tụng trong tương lai

— Có thể làm giảm thiểu các cơ hội vềhoạch định thuế

— Loại bỏ rủi ro bị đánh thuế trùng (Thỏathuận APA song phương và đa phương)

— Có thể làm tăng thu nhập chịu thuếtương lai của người nộp thuế

— Người nộp thuế được tham gia vào quy trình thương lượng (không giống nhưQuy trình thỏa thuận chung)

— Người nộp thuế thường miễn cưỡngtrong việc công bố thông tin trừ khitính bảo mật được đảm bảo

104© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

— Hiện tại, có mười một (11) công ty đang tiến hành đàm phán APA tại Việt Nam. Đa số những APA này đều là các thỏa thuận APA đơn phương.

— KPMG Việt Nam đã hỗ trợ một công ty đa quốc gia trong ngành côngnghệ cao ký kết thỏa thuận APA đầu tiên tại Việt Nam.

Những APA đang được đàm phán và ký kếtở Việt Nam

105© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Liên lạc với chúng tôi

Hoàng Thùy DươngPhó Tổng giám đốc, Trưởng Bộphận Dịch vụ Thuế quốc tếT: +84 24 3946 1600 (số nội bộ. 6406)E: [email protected]

Nhân HuỳnhPhó Tổng giám đốc, Bộphận Dịch vụ Thuế quốc tế (TP HCM)T: +84 28 3821 9266 (số nội bộ 8909)[email protected]

Trần HàGiám đốc, Bộ phậnDịch vụ Thuế quốc tế (Hà Nội)T: +84 24 3946 1600 (số nội bộ. 6516)E: [email protected]

Nguyễn Thị Huyền AnhPhó phòng, Bộ phậnDịch vụ Thuế quốc tế (Hà Nội)T: +84 28 3821 9266 (số nội bộ 8197)E: [email protected]

106© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Hỏi đáp

Document Classification: KPMG Public

The information contained herein is of a general nature and is not intended to address the circumstances of any particularindividual or entity. Although we endeavour to provide accurate and timely information, there can be no guarantee that suchinformation is accurate as of the date it is received or that it will continue to be accurate in the future. No one should act uponsuch information without appropriate professional advice after a thorough examination of the particular situation.

The KPMG name and logo are registered trademarks or trademarks of KPMG International.

© 2017 KPMG Limited, KPMG Legal Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, all Vietnamese limited liability companies andmember firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMGInternational”), a Swiss entity. All rights reserved.

kpmg.com.vn kpmg.com/app

Cảm ơn

108© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Kinh nghiệm

Ông Nguyễn Anh Tuấn là Giám đốc kiểm toán của KPMG Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh, chịu tráchnhiệm về các dịch vụ kiểm toán bao gồm kiểm toán báo cáo tài chính, được lập theo chuẩn mực kế toán ViệtNam và chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (“IFRS”), cho các công ty Việt Nam và các công ty đa quốc gia.Hiện nay, ông Tuấn phụ trách các khách hàng thuộc nhiều lĩnh vực như hàng tiêu dùng, năng lượng, bấtđộng sản, sản xuất và dịch vụ. Các khách hàng chính của ông bao gồm:- Công ty cổ phần nhiệt điện Bà Rịa- British American Tobacco- Công ty TNHH Tập đoàn Bitexco- Công ty TNHH điện lực Hiệp Phước- Công ty năng lượng Mê Kong- Công ty TNHH Nestle Việt Nam- Tổng công ty phát điện 3- Công ty Cổ phần Phát triển và Tài trợ Địa ốc R.C- Công ty cổ phần giấy Sài Gòn- Công ty TNHH MTV nhiệt điện Thủ Đức

Ông Tuấn cũng tham gia công tác đào tạo, cập nhật kế toán và báo cáo tài chính hàng năm tại KPMG và vớicác khách hàng của KPMG

Bằng cấp

Kiểm toán viên - Việt Nam Kế toán viên công chứng UK – đang thực hiện Cử nhân kinh tế - Đại học Kinh tế TPHCM Kỹ sư máy tính – Đại học Bách khoa TPHCM

Nguyễn Anh Tuấn - Giám đốc Kiểm toán

Nguyễn Anh Tuấn+84 28 3821 9266 (Số máy lẻ: 8433)[email protected]

109© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Phan Hoai Nam – Phó Giám đốcThuế & Hỗ trợ doanh nghiệpHọ & tên ■ Phan Hoài Nam

Chức Vụ ■ Phó Giám đốc – Thuế & Hỗ trợ doanh nghiệp■ Luật sư tập sự, Đoàn Luật sư TP. Hồ Chí Minh

Học vấn & Bằng cấp

■ Cử nhân Quản trị kinh doanh■ Cử nhân Luật■ Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế – Tổng Cục Thuế■ Chứng chỉ đào tạo Luật sư – Học viện tư pháp■ Chứng chỉ Luật hợp đồng, Đại học Harvard (online)■ Hội viên Hiệp hội kế toán viên Công chứng Anh Quốc (ACCA) – đang hoàn tất

Kinh nghiệmchuyên môn

■ Nam có 8 năm kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực Thuế và hỗ trợ doanhnghiệp tại Việt Nam

■ Nam tập trung vào lĩnh vực sản xuất và hàng tiêu dùng, dịch vụ tư vấn cơ cấu tổ chức và tư vấn đầu tư, và có nhiều kinh nghiệm trong quá trình tư vấn cho các công ty nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam với tư cách là nhà thầu nước ngoài về các vấn đềvề thuế, đầu tự và các chính sách liên quan

■ Nam hỗ trợ tư vấn cho các khách hàng hoạt động trong lĩnh vực hàng tiêu dùngnhư thực phẩm và đồ uống, thuốc lá, điện tử, mỹ phẩm, đóng gói, và kinh doanhbán lẻ và có mối quan hệ tốt với cơ quan Thuế địa phương.

Phan Hoai Nam+84 28 3821 9266 (Số máy lẻ: 8964)[email protected]

110© 2017 KPMG Limited, KPMG Tax and Advisory Limited, KPMG Legal Limited, all Vietnamese limited liability companies and member firms of the KPMG network of independent member firms affiliated with KPMG International Cooperative (“KPMG International”), a Swiss entity. All rights reserved.

Document Classification: KPMG Public

Nguyen Thi Huyen Anh - Phó phòngBộ phận thuế quốc tế tổng hợp Họ & tên ■ Nguyen Thi Huyen Anh

Chức Vụ ■ Phó phòng phụ trách Thuế của Bộ phận thuế quốc tế tổng hợp

Thông tin chung

Anh là Phó phòng phụ trách Thuế của Bộ phận thuế quốc tế tổng hợp của KPMG tại Việt Nam ở TPHCM. Anh có hơn năm (5) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thuế và xác định GTT trong GDLK cho các khách hàng bao gồm các doanh nghiệp Việt Nam và các công ty đa quốc gia.

Kinh nghiệmchuyên môn

Anh đã tham gia tư vấn cho nhiều công ty đa quốc gia của Úc, Châu Âu, Hoa Kỳ và khu vực Châu Á – Thái Bình Dương trong nhiều lĩnh vực như hàng tiêu dùng/công nghiệp, dịch vụ tài chính, điện tử, dịch vụ vận tải và công nghệ thông tin về mặt thuế và lập kế hoạch và tuân thủ việc xác định GTT cho GDLK.

Lĩnh vực chuyên môn

Tư vấn Thuế doanh nghiệp Tư vấn Xác định GTT trong GDLK Tư vấn Thương mại và Hải quan

Nguyen Thi Huyen Anh+84 28 3821 9266 [email protected]