Head trauma
-
Upload
nguyen-tran-duc -
Category
Documents
-
view
671 -
download
5
Transcript of Head trauma
Vai trò của Skull Radiography trong chấn thương đầu cấp:Nứt sọTổn thương xuyên thấu
Đánh giá nhanh về độ xuyên thấu của dị vật cản quang
Tiện lợi Phổ biến, thời gian chụp nhanh, tương hợp với các
thiết bị y khoa. Nhạy với các tổn thương xương, xuất huyết cấp
Hạn chế Ít nhạy đối với các tổn thương nhỏ không phải xuất
huyết đặc biệt gần xương, tổn thương trục lan tỏa, phù não sớm
Tiện lợi Nhạy đối với tổn thương trục lan tỏa, xác định tuổi
của máu Các tổn thương mạch máu
Hạn chế Khí, xương Thời gian ghi hình dài, không tương hợp với vài thiết
bị y khoa
Rãnh trung tâm: dạng móc, dài nhất, không phân nhánh, rãnh trán trên không cắt qua hồi trước tr.tâm, rãnh sau tr.tâm chẻ đôi, hồi trước tr.tâm dày hơn sau tr.tâm.
Xương đính
Khớp vành
Khớp dọc giữa
Xương trán
1
2
34
5
6
1-xoang trán. 2-xoang sàng. 3-xoang bướm. 4-cánh lớn xương bướm. 5-xương thái dương. 6-xương chẩm
Teo vỏ não (Cortical atrophy) Nhuyễn não (Encephalomalacia) Tụ khí nội sọ (Pneumocephalus) Nang màng nhện (Leptomeningeal cyst formation) Tổn thương thần kinh sọ (Cranial nerve lesions) Đái thái nhạt (Diabetes insipidus (pituitary injury)) Não úng thuỷ (Hydrocephalus (communicating or
obstructive))
Nhu mô não
Màng mềm
Màng nhện
Màng cứng
Hộp sọ
Tụ máu ngoài màng cứng
Tụ máu dưới màng cứng
Xuất huyết khoang dưới
nhện
Trong trục Ngoài trục
Xương Gãy dạng đường
Thường gặp nhất “scout” image
Gãy lún Thường liên quan với tổn thương nhu mô não ngay phía dưới
Gãy xương nền sọ: có thể tổn thương Động mạch cảnh trong Xoang ngang, xoang sigma Các dây thần kinh sọ Tai giữa, tai trong
Hình ảnh:Đậm độ caoHai mặt lồiKhông vượt qua các khớp sọVượt qua được các nếp màng cứng (liềm đại
não, lều tiểu não)
10% to 20% bệnh nhân CTSN Do đứt các tĩnh mạch cầu nối. Thường thấy ở vị trí đối bên (“contrecoup” site) Hầu hết ở trên lều:
Hai bán cầu Dọc lều tiểu não Dọc liềm não
3 giai đoạn:G/đ cấp (<1 tuần)
Hình liềm, chiếm gần nửa bán cầu Đậm độ cao Vượt qua được các khớp sọ Không vượt qua được các nếp màng cứng.
3 giai đoạn:G/đ cấp (<1 tuần)
Trường hợp đồng - giảm đậm độ: Thiếu máu
Đậm độ hỗn hợp Đang chảy máu Chảy máu lại/SDH mạn trước đó.
3 giai đoạn:G/đ bán cấp (1-3 tuần)
Đậm độ giảm từ từ Phase đồng đậm độ nhu mô não khó phát hiện/
noncontrast CT Dịch chuyển vào trong của ranh giới chất trắng – chất
xám (“dày vỏ não”) Hiệu ứng khối: đẩy đường giữa, ép não thất cùng bên,
xóa rãnh não
3 giai đoạn:G/đ mạn (>3 tuần)
Hình liềm Đậm độ thấp, đồng nhất Đậm độ hỗn hợp: chảy máu lại Có thể tạo thành các ngăn có đậm độ khác nhau
do dính tạo các màng.
11% bệnh nhân CTSN Do rách các mạch máu nhỏ của màng nhện, màng mềm Lan từ xuất huyết trong não thất Lan từ tổn thương dập/tụ máu trong nhu mô não
2,8% bệnh nhân CTSN Rách các tĩnh mạch dưới màng não thất Lan từ khối máu tụ trong nhu mô não, từ xuất huyết
khoang dưới nhện Tổn thương xuyên thấu Thường kết hợp với SAH và dập não
Do dập vào mặt trong hộp sọ, liềm-lều não Thái dương trán cạnh đường giữa Dạng tổn thương
Dập phù não: giảm đậm độ Nếu kèm xuất huyết não: tăng đậm độ
Thường hình ảnh CT bình thường hoặc biểu hiện các nốt chảy máu nhỏ, rải rác
Vị trí thường gặp: vùng ranh giới chất trắng-chất xám bán cầu, thể chai, cuống não sau bên
MRI có giá trị trong chẩn đoán
-Mỏm móc của hồi cạnh hải mã thoát vị qua khe lều tiểu não xuống dưới
+Xóa bể trên yên
+Rộng bể góc cầu – tiểu não cùng bên.
Tài liệu tham khảo
1/ Alisa D. Gean and Nancy J. Fischbein. Head Trauma. Neuroimag Clin N Am 2010; 20: 527–556.
2/ Tarek A. Hijaz, Enzo A. Cento & Matthew T. Walker. Imaging of Head Trauma. Radiol Clin N Am 2011; 49: 81–103.
3/ Philip L. Johnson, Donald A. Eckard, David P. Chason, Marci A. Brecheisen, Solomon Batnitzky. Imaging of acquired cerebral herniations. Neuroimag Clin N Am 2002; 12: 217–228
4/ G.M. Giannatempo, T. Scarabino, A. Simeone, A. Casillo, A. Maggialetti, M. Armillotta. CT in Head Injuries. Emergency Neuroradiology 2006; 137-162