He thong Radar

60
Giới thiệu về Radar Giới thiệu về Radar Nguyễn Hồng Quang Nguyễn Hồng Quang ĐT6-K48 ĐT6-K48

Transcript of He thong Radar

Page 1: He thong Radar

Giới thiệu về RadarGiới thiệu về Radar

Nguyễn Hồng QuangNguyễn Hồng Quang

ĐT6-K48ĐT6-K48

Page 2: He thong Radar

RadarRadar

Page 3: He thong Radar

Radar Radar

• Viết tắt của Radio Detection And Ranging :là 1bộ cảm biến sóng vô tuyến ,nói chung(nhưng không hoàn toàn ) hoạt động ở dải tần số microwave (> 1 GHz), và là 1 bộ cảm biến cực “nhạy” . Ở đây từ “nhạy” chỉ ra rằng : bộ cảm biến phát năng lượng (sóng điện từ) vào môi trường xung quanh và thu về thông tin thông qua phân tích phản xạ trở lại.

Page 4: He thong Radar

RadarRadar

• Radar có thể được hiểu như 1 cặp kết nối truyền thông chỉ trên 1 đường ,với kết nối trở về là sóng phản xạ.

• Bộ phận phát và thu đều được đặt cùng 1 vị trí và tín hiệu thu là tín hiệu phản xạ .

Page 5: He thong Radar

RadarRadar

• Chúng ta có 1 ăngten phát đẳng hướng nghĩa là nó phát đồng nhất về mọi hướng .Năng lượng phát tại 1 khoảng cách d từ máy phát ,là được trải rộng đồng nhất trên bề mặt của 1 quả cầu có bán kính là d ,với mật độ năng lượng :

Page 6: He thong Radar

RadarRadar

• Ăngten thực tế phát theo 1 hướng nhất định :hệ số tăng ích của ăngten (G) là thước đo tính hiệu quả của ăngten trong tập trung năng lượng phát xạ của ăngten theo 1 hướng xác định.Mật độ năng lượng sẽ là :

Page 7: He thong Radar

Ăngten RadarĂngten Radar

Send the signal (electromagnetic pulse)

Receive back-scattered radiation (return signal)

Page 8: He thong Radar

Hệ số phản xạHệ số phản xạ

Forward signal

Signal scatted by small particles

Signal scatted by large particles

Page 9: He thong Radar

RadarRadar

Hệ thống Radar điển hình bao gồm :1 máy phát và thu sóng vô tuyến đặt cùng vị trí ,thường sử dụng chung 1 ăngten.

Page 10: He thong Radar

RadarRadar

• Sóng được phát đi và sau đó máy thu sẽ thu tín hiệu trở về.

• Cường độ của tín hiệu trở về phụ thuộc vào khoảng cách tới đích và kích cỡ(điện) của nó .

• Radar xác định khoảng cách tới đích nhờ vào trễ thời gian từ khi phát cho tới khi nhận được sóng phản xạ lại.

Page 11: He thong Radar

Truyền trong không gian tự doTruyền trong không gian tự do

• Năng lượng có sẵn tại đầu ra của 1 ăngten nhận sẽ là tích số của mật độ năng lượng tại điểm đó với diện tích có ảnh hưởng của ăngten.

Page 12: He thong Radar

Truyền trong không gian tự doTruyền trong không gian tự do

• Nếu cùng 1 ăngten sử dụng cho cả phát và thu chúng ta có thể sử dụng phương trình quan hệ giữa diện tích chịu ảnh hưởng và hệ số tăng ích.

Page 13: He thong Radar

Truyền trong không gian tự doTruyền trong không gian tự do

• Thay thế phương trình hệ số tăng ích ăngten bằng phương trình tổn hao năng lượng trong không gian tự do Friis

Page 14: He thong Radar

Radar cross-sectionRadar cross-section

• Tạm dịch :Tiết diện của Radar.

• Thay thế diện tích chịu ảnh hưởng (effective area) của ăngten nhận ,trong Radar ,tín hiệu được xác định bởi RCS.

• RCS là thước đo diện tích phản xạ hoặc điện (electrical) của mục tiêu.

Page 15: He thong Radar

Radar cross-sectionRadar cross-section

• Nó có thể tỉ lệ hoặc không với kích thước vật lý của mục tiêu.

• Nó thường được biểu diễn bằng m2 hoặc dBsm

• Kí hiệu của RCS là :

Page 16: He thong Radar

Phương trình RadarPhương trình Radar

• Do vậy ,tín hiệu phản xạ có thể được xác định bằng mật độ năng lượng tại mục tiêu nhân với RCS

• Mật độ năng lượng tại máy thu từ tín hiệu phản xạ là:

Page 17: He thong Radar

Phương trình RadarPhương trình Radar

• Khi nhân với vùng chịu ảnh hưởng của ăngten Radar Ta có :

Page 18: He thong Radar

Phương trình tầm xa của RadarPhương trình tầm xa của Radar

• Tuỳ vào mức độ tín hiệu nhận được,chúng ta có thể xác định được phương trình cho d và tìm được khoảng cách lớn nhất mà thiết bị có thể dò được

• Trong Radar thường sử dụng R - tầm xa thay thế cho d - khoảng cách.

Page 19: He thong Radar

SNR(Signal Noise Ratio)SNR(Signal Noise Ratio)

• Năng lượng nhiễu tại đầu vào bộ thu là : • Pn = kT B F • Trong đó : • k :hằng số Boltzmann’s • T:nhiệt độ máy thu(Nhiệt độ Kelvin)• B:Dải thông của nhiễu máy thu(có thể xem như bằng

dải thông của tín hiệu)• Noise Figure F ,số hạng lớn hơn 1 so sánh với trường

hợp lí tưởng =1 .• Sau đó ta có thể tính được SNR = Pr/Pn.

Page 20: He thong Radar

Xung Radar(Pulse RadarXung Radar(Pulse Radar))

• Xung Radar thông thường làm việc bằng cách phát 1 xung RF ngắn và đo thời gian trễ trở về.

• Dải thông của “matched filter receiver” xấp xỉ 1/ với là độ rộng xung

• cũng xác định độ phân giải tầm xa(resolution range) của Radar :

Page 21: He thong Radar

Xung RadarXung Radar

• Các xung ngắn hơn yêu cầu dải thông nhận là lớn hơn (nhiều nhiễu hơn) ,cung cấp năng lượng trung bình thấp hơn (tín hiệu yếu hơn) nhưng cung cấp độ phân giải tầm xa (resolution range) tốt hơn.

• “Matched filter” có đáp ứng xung phù hợp với xung phát đi

• Tầm xa tới mục tiêu sẽ là :

• là thời gian trôi qua giữa phát và nhận xung.

Page 22: He thong Radar

Xung RadarXung Radar

• Các xung thường được phát đều đặn.Chu kỳ này được gọi là PRI hoặc PRT.

• Tần số phát lại xung là: PRF = 1/ PRI.

• PRI mô tả tầm xa rõ ràng lớn nhất(range unambiguos maximum) của hệ thống.

Page 23: He thong Radar

Xung RadarXung Radar

• Một mục tiêu lớn ở xa giới hạn rõ ràng (unambigous range) có thể hiểu như mục tiêu đóng (close target).

Page 24: He thong Radar

Xung RadarXung Radar

• Để có bội số lần phản xạ trở lại, RCS của vật phản xạ ở xa thường phải lớn.

• Lí tưởng chúng ta muốn R(unamb) cách xa khoảng dò được lớn nhất của Radar.

• Trong thực tế có nhiều cách để loại bỏ hiệu ứng của những lần quay trở lại này.

Page 25: He thong Radar

Đo tầm xa(Range Measurement)Đo tầm xa(Range Measurement)

• Tầm xa của mục tiêu có thể được ước lượng chính xác tốt hơn độ rộng xung bằng việc sử dụng “bộ theo dõi chia cổng”(split-gate-tracker).

• Bằng cách so sánh năng lượng giữa Early Gate và Late Gate ước lượng được vị trí của mục tiêu.

Page 26: He thong Radar

Radar clutter(“Tạp âm- Nhiễu”Radar )Radar clutter(“Tạp âm- Nhiễu”Radar )

• Clutter được định nghĩa như là sự vọng lại Radar không mong muốn.

• Sự quay trở về mục tiêu mặt đất sẽ xuất hiện ground clutter (area clutter)

• Sự quay trở về mục tiêu không vận có thể xuất hiện volume clutter

Page 27: He thong Radar

Area ClutterArea Clutter

• Area clutter được mô tả bởi clutter cross-section trung bình trên 1 đơn vị diện tích ,

• Cái này được gọi là hệ số backscatter.

• Số lượng clutter nhận được phụ thuộc trên diện tích mặt đất (ground area) được chiếu sáng là bao nhiêu.

Page 28: He thong Radar

Area clutterArea clutter

• Độ rộng của clutter patch được định nghĩa bởi độ rộng góc phương vị của ăngten ( antenna azimuth beamwidth) và tầm xa hoặc khoảng cách tới clutter patch.

• Chiều dài của clutter patch được xác định bởi :o The range gate size (shallow grazing angle-góc sượt

qua nông )o Hoặc độ rộng góc nâng (elevation beamwidth) cho các

góc sượt qua dốc hơn( steeper grazing angles) như Radar không vận chiếu sáng mục tiêu dưới đất.

Page 29: He thong Radar

Góc phương vịGóc phương vị

Page 30: He thong Radar

Góc nângGóc nâng

Page 31: He thong Radar

Area ClutterArea Clutter

• Độ rộng của các clutter cell là:

• Ở đó R là tầm xa tới trung tâm của Clutter Cell và là độ rộng góc phương vị theo Radian.

Page 32: He thong Radar

Area ClutterArea Clutter

• Độ sâu hoặc chiều dài của clutter cell được xác định bởi phần nhỏ hơn của :

Range gate phóng trên mặt đất.Độ rộng của góc nâng nhân với “ The total range “

phóng trên mặt đất.

Page 33: He thong Radar

Area clutterArea clutter

• Như vậy ,chiều dài của clutter cell có thể được biểu diễn như sau :

Page 34: He thong Radar

Area ClutterArea Clutter

• Vì vậy ,các góc sượt qua nông (Shallow grazing angles ) ,khi xung bị giới hạn :

Page 35: He thong Radar

Area ClutterArea Clutter

• Tại các góc dốc hơn ,khi chùm giới hạn clutter area là gần giống diện tích hình elip.

Page 36: He thong Radar

Clutter Cross-sectionClutter Cross-section

• Tiết diện của Radar trên thực tế của clutter là clutter patch area nhân với hệ số backscatter

• Chúng ta chỉ xem xét giới hạn của xung,các phía mà góc lướt qua thấp

Page 37: He thong Radar

Năng lượng Clutter quay vềNăng lượng Clutter quay về

• Năng lượng phản xạ clutter quan sát tại Radar là:

Page 38: He thong Radar

Năng lượng Clutter quay vềNăng lượng Clutter quay về

• Do vậy ,khi R tăng ,năng lượng Clutter giảm theo 1/R^3 ,trong khi năng lượng mục tiêu giảm theo 1/R^4.

• Bởi vì sự trải rộng sóng Radio theo khoảng cách làm tăng số lượng clutter quan sát được.

• Cho trường hợp giới hạn chùm (beam-limited case),diện tích clutter là hàm của R^2 vì thế năng lượng clutter quay về tỉ lệ với 1/R^2 ,so với 1/R^4 cho năng lượng của mục tiêu.

Page 39: He thong Radar

Volume Clutter(Thể tích Clutter)Volume Clutter(Thể tích Clutter)

• Volume clutter phụ thuộc vào:Range gate lengthRange to range gate of interestĐộ rộng góc nâng và góc phương vị của ăngten

o Thể tích của clutter cell sẽ xấp xỉ:

Page 40: He thong Radar

Volume ClutterVolume Clutter

• Thể tích clutter được mô tả bởi tiết diện backscatter trên đơn vị thể tích, , có đơn vị là

• Tổng clutter cross section là :

• Vì vậy ,phương trình tầm xa được áp dụng , chúng ta sẽ thấy clutter return chỉ giảm theo R^2 bởi vì sự phụ thuộc thể tích clutter theo R^2

Page 41: He thong Radar

Volume Clutter CellVolume Clutter Cell

Page 42: He thong Radar

Kết luậnKết luận

• Hệ thống Radar chiụ tổn hao đường truyền tỉ lệ với R^4 lớn hơn R^2 trong truyền dẫn 1 đường của hệ thống thông tin.

• Phương trình tầm xa của Radar cung cấp 1 năng lượng (power) nghĩa là dự đoán cường độ tín hiệu quay về.

• Clutter có thể là diện tích (mặt đất-ground) hoặc thể tích (thời tiết –weather).

• Diện tích hoặc thể tích clutter tăng theo R hoặc R^2 ,Clutter không giảm theo khoảng cách nhanh như cường độ tín hiệu.

• Cường độ tín hiệu tỉ lệ với 1 tham số -được gọi là radar cross section –cái được áp dụng với clutter hoặc các mục tiêu.

Page 43: He thong Radar

Một số ứng dụng của RadarMột số ứng dụng của Radar

• Radar phát hiện ra vị trí ,vận tốc của vật thể .Trong 1 số hệ thống tiên tiên còn xác định được hình dạng của chúng .

Page 44: He thong Radar

Trong hàng không dân dụngTrong hàng không dân dụng

• Máy bay dân dụng được trang bị các thiết bị Radar để cảnh báo chướng ngại vật , thăm dò đường đi và đưa ra độ cao chính xác.

• Máy bay có thể hạ cánh trong sương mù tại các sân bay được trang bị hệ thống điều khiển mặt đất được hỗ trợ bởi Radar.Trong đó đường bay được theo dõi trên màn hình Radar

• Hệ thống Radar dẫn đường điều khiển từ xa cho máy bay được phát triển vào năm 1960.

Page 45: He thong Radar

Ứng dụng trong quân sựỨng dụng trong quân sự

• Radar được sử dụng để phát hiện máy bay và tàu của đối phương.

• Radar điều khiển hoả lực để tiêu diệt mục tiêu.

• Radar dẫn đường cho không quân tiêm kích , oanh tạc các mục tiêu không nhìn thấy được.

Page 46: He thong Radar

Ứng dụng trong quân sựỨng dụng trong quân sự

• Các hệ thống giám sát và dẫn đường Radar được sử dụng cho nghiên cứu khoa học và phòng thủ.

• Cho hệ thống phòng thủ phía Bắc nước Mỹ chính phủ phát triển (c.1950-63) 1 hệ thống Radar được xem như hệ thống cảnh báo sớm tên lửa đạn đạo-BMEWS(Ballistic Missile Early Warning System ) , được lắp đặt ở Thule, Greenland; Clear, Alaska; and Yorkshire, England .

Page 47: He thong Radar

Ứng dụng trong quân sựỨng dụng trong quân sự

• Một hệ thống Radar được xem như hệ thống dẫn đường và kiểm soát không gian - Space Detention and Tracking System (SPADATS), hoạt động cộng tác giữa Canada và Mỹ , để dẫn đường vệ tinh nhân tạo quan sát trái đất.

Page 48: He thong Radar

Ứng dụng của RadarỨng dụng của Radar

• Ứng dụng Radar để đo khoảng cách , diện tích địa lý ,tìm và định vị ngoài khơi.

• Radar cũng được sử dụng để nghiên cứu các hành tình và tầng điện ly thuộc hệ mặt trời , phát hiện các tia sáng và các vật thể di chuyển ngoài không gian.

Page 49: He thong Radar

Ứng dụng trong khí tượngỨng dụng trong khí tượng

• Mưa là mục tiêu lí tưởng cho S-Band Radar (~10cm)

• Đơn vị Radar thời tiết được thành lập ở Mĩ vào thập kỉ 60.

(WSR-57)

Page 50: He thong Radar

RadarRadar

L band Radars 15-30 cm ,1-2 GHz. Đối tượng là sự chuyển động của không khí.

S band Radars 8-15 cm , 2-4 GHz Far range Đĩa ăngten lớn

C band Radars 4-8 cm ,4-8 GHz Short range Đĩa ăngten nhỏ

X band Radars 2.5-4 cm , 8-12GHz Shorter range Dò các phần tử nhỏ hơn.

Page 51: He thong Radar

Hình ảnh Radar WSD-88DHình ảnh Radar WSD-88D

Hình ảnh cộng hưởng từ

Page 52: He thong Radar
Page 53: He thong Radar

CASACASA

Page 54: He thong Radar

Một vài hình ảnhMột vài hình ảnh

• Top view

Page 55: He thong Radar

Lốc xoáyLốc xoáy

Page 56: He thong Radar

Hình ảnh các đám mây tích mưaHình ảnh các đám mây tích mưa

Page 57: He thong Radar
Page 58: He thong Radar
Page 59: He thong Radar
Page 60: He thong Radar

Xin chân thành cảm ơn thầy Xin chân thành cảm ơn thầy giáo và các bạn.giáo và các bạn.