HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH...
Transcript of HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH...
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỒ SƠ YÊU CẦU CHÀO HÀNG CẠNH TRANH
GÓI THẦU SỐ 3: CHI PHÍ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH:
NHÀ 02 TẦNG 06 PHÕNG HỌC
TRƢỜNG THCS PHÚ XUÂN
CHỦ ĐẦU TƢ: BAN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG HUYỆN PHÖ VANG
Cơ quan lập hồ sơ yêu cầu
CTY TNHH TƢ VẤN XD PHÖ HƢNG
Giám đốc
Phú Vang, ngày tháng năm 2015
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
BAN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG
HUYỆN PHÚ VANG
Giám đốc
1
MỤC LỤC
Trang
Từ ngữ viết tắt…...........………...………………………………………. ...... 2
Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu .............................................. ….. 3
Chƣơng I. Yêu cầu về thủ tục chào hàng cạnh tranh ................................ 3
A. Tổng quát ............................................................................................... 3
B. Chuẩn bị hồ sơ đề xuất .......................................................................... 5
C. Nộp hồ sơ đề xuất ................................................................................. 9
D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ đề xuất ....................................................... 10
E. Trúng thầu ............................................................................................. 14
Chƣơng II. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất .................................................. 17
Chƣơng III. Biểu mẫu đề xuất ....................................................................... 23
Phần thứ hai. Yêu cầu về xây lắp ................................................................... 36
Chƣơng IV. Giới thiệu dự án và gói thầu .................................................... 36
Chƣơng V. Bảng tiên lƣợng .......................................................................... 38
Chƣơng VI. Yêu cầu về tiến độ thực hiện .................................................... 46
Chƣơng VII. Yêu cầu về mặt kỹ thuật .......................................................... 47
Chƣơng VIII. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công ………………………............ 64
Phần thứ ba. Yêu cầu về hợp đồng ................................................................. 65
Chƣơng IX. Mẫu hợp đồng ............................................................................. 65
Mẫu số 15. Mẫu Hợp đồng .......................................................................... 65
Mẫu số 16. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng .................................................... 91
Mẫu số 17. Bảo lãnh tiền tạm ứng ............................................................... 92
2
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
HSYC Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh
HSĐX Hồ sơ đề xuất
Luật đấu thầu Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11
năm 2013
Nghị định 63/CP Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
VND Đồng Việt Nam
3
Phần thứ nhất
CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Chƣơng I
YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC CHÀO HÀNG CẠNH TRANH
A. TỔNG QUÁT
Mục 1. Nội dung gói thầu:
1. Bên mời thầu: Ban Đầu tư và Xây dựng huyện Phú Vang. Địa chỉ: thị trấn Phú
Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia chào hàng cạnh tranh gói thầu số 3: chi
phí xây dựng công trình Nhà 02 tầng 06 phòng học Trường THCS Phú Xuân.
3. Thời gian thực hiện hợp đồng: 210 ngày.
4. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: Vốn ngân sách huyện và ngân sách xã
Phú Xuân.
Mục 2. Điều kiện tham gia dự thầu của nhà thầu
1. Nhà thầu phải là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1.1 Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà
thầu đang hoạt động cấp;
1.2 Hạch toán tài chính độc lập;
1.3 Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình
trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;
1.4 Là doanh nghiệp cấp nhỏ hoặc siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp;
1.5. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định sau: Nhà thầu tham dự
thầu:
a) Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% với Chủ đầu tư, Bên mời thầu;
b) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị
sự nghiệp;
d) Không có cổ phần hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn sau đây: tư vấn lập,
thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định HSYC; đánh giá HSĐX;
thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu;
đ) Nhà thầu tham dự thầu và các nhà thầu tư vấn quy định tại điểm d Khoản này
không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng
bên.
1.6. Không đang trong thơi gian bi câm tham dư thâu;
2. Nhà thầu chỉ được tham gia trong một HSĐX với tư cách là nhà thầu độc lập
hoặc là nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các
thành viên theo Mẫu số 3 Chương III, trong đó quy định rõ thành viên đứng đầu liên
4
danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên đối với công việc
thuộc gói thầu.
Mục 3. Ƣu đãi trong lựa chọn nhà thầu:
1. Nguyên tắc ưu đãi
a) Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các HSĐX xếp hạng ngang nhau thì ưu
tiên cho nhà thầu có đề xuất chi phí trong nước cao hơn hoặc sử dụng nhiều lao động
địa phương hơn (tính trên giá trị tiền lương, tiền công chi trả).
b) Trường hợp nhà thầu tham dự thầu thuộc đối tượng được hưởng nhiều hơn một
loại ưu đãi thì khi tính ưu đãi chỉ được hưởng một loại ưu đãi cao nhất theo quy định của
HSYC.
2. Đối tượng được hưởng ưu đãi khi tham gia đấu thầu trong nước để thực hiện
gói thầu xây lắp bao gồm:
HSĐX của nhà thầu có tổng số lao động là nữ giới hoặc thương binh, người khuyết
tật chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên và có hợp đồng lao động tối thiểu 03 tháng; nhà thầu là
doanh nghiệp nhỏ thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được xếp hạng cao hơn HSĐX của
nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi trong trường hợp HSĐX của các nhà
thầu được đánh giá ngang nhau.
3. Trường hợp sau khi ưu đãi nếu các hồ sơ đề xuất xếp hạng ngang nhau thì ưu
tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói thầu.
Mục 4. HSYC, giải thích làm rõ HSYC và sửa đổi HSYC
1. HSYC bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSYC này. Việc
kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSYC để chuẩn bị HSĐX thuộc trách nhiệm của
nhà thầu.
2. HSYC được phát hành cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia theo thời gian
quy định trong thông báo mời chào hàng. Đối với nhà thầu liên danh, chỉ cần một thành
viên trong liên danh mua hoặc nhận hồ sơ yêu cầu, kể cả trường hợp chưa hình thành
liên danh khi mua hoặc nhận hồ sơ yêu cầu;
3. Trường hợp sửa đổi hồ sơ yêu cầu sau khi phát hành, bên mời thầu phải gửi
quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ yêu cầu đến các nhà thầu đã
mua hoặc nhận hồ sơ yêu cầu;
4. Trường hợp cần làm rõ hồ sơ yêu cầu thì nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị
đến bên mời thầu tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem
xét, xử lý. Việc làm rõ hồ sơ yêu cầu được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các
hình thức sau đây:
- Gửi văn bản làm rõ cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ yêu cầu ;
5
- Trong trường hợp cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những
nội dung trong hồ sơ yêu cầu mà các nhà thầu chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên
mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ sơ yêu cầu gửi cho các
nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ yêu cầu ;
- Nội dung làm rõ hồ sơ yêu cầu không được trái với nội dung của hồ sơ yêu cầu
đã duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ yêu cầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ yêu cầu
thì việc sửa đổi hồ sơ yêu cầu thực hiện theo quy định tại khoản 3 mục này.
5. Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ yêu cầu là một phần của hồ sơ yêu
cầu.
Mục 5. Khảo sát hiện trƣờng
1. Nhà thầu chịu trách nhiệm khảo sát hiện trường phục vụ cho việc lập HSĐX.
Bên mời thầu sẽ tạo điều kiện, hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường. Chi phí
khảo sát hiện trường để phục vụ cho việc lập HSĐX thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
2. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý về những rủi ro đối với nhà thầu
phát sinh từ việc khảo sát hiện trường như tai nạn, mất mát tài sản và các rủi ro khác.
B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
Mục 6. Ngôn ngữ sử dụng
HSĐX cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên
quan đến việc dự thầu phải được viết bằng tiếng Việt.
Mục 7. Nội dung HSĐX
HSĐX do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:
1. Đơn đề xuất chào hàng theo quy định tại Mục 8 Chương này;
2. Giá đề xuất chào hàng và biểu giá theo quy định tại Mục 10 Chương này;
3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo
quy định tại Mục 11 Chương này;
4. Đề xuất về mặt kỹ thuật theo quy định tại Phần thứ hai của HSYC này;
5. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 12 Chương này.
6. Các nội dung khác.
Mục 8. Đơn đề xuất chào hàng cạnh tranh
Đơn đề xuất chào hàng do nhà thầu chuẩn bị và được điền đầy đủ theo Mẫu số 1
Chương III, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo
pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo
Mẫu số 2 Chương III).
Trường hợp ủy quyền, để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền,
nhà thầu cần gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người
được ủy quyền.
6
Đối với nhà thầu liên danh, đơn đề xuất chào hàng phải do đại diện hợp pháp của
từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy
định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn
đề xuất chào hàng. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như
đối với nhà thầu độc lập.
Mục 9. Đề xuất biện pháp thi công trong HSĐX
Trừ các biện pháp thi công yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ nêu trong HSYC, nhà
thầu được đề xuất các biện pháp thi công cho các hạng mục công việc khác phù hợp với
khả năng của mình và quy mô, tính chất của gói thầu nhưng phải đảm bảo đáp ứng các
yêu cầu kỹ thuật để hoàn thành công việc xây lắp theo thiết kế.
Mục 10. Giá đề xuất và biểu giá
1. Giá đề xuất là giá do nhà thầu nêu trong đơn đề xuất chào hàng thuộc HSĐX
sau khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá đề xuất của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ chi
phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu về xây lắp nêu tại Phần thứ hai của
HSYC này.
2. Giá đề xuất được chào bằng đồng tiền Việt Nam.
3. Nhà thầu phải ghi đơn giá và thành tiền cho các hạng mục công việc nêu trong
Bảng tiên lượng theo Mẫu số 8A, Mẫu số 8B Chương III. Đơn giá đề xuất phải bao gồm
các yếu tố: chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy, các chi phí trực tiếp khác; chi
phí chung, thuế; các chi phí xây lắp khác được phân bổ trong đơn giá đề xuất như xây
bến bãi, nhà ở công nhân, kho xưởng, điện, nước thi công, kể cả việc sửa chữa đền bù
đường có sẵn mà xe, thiết bị thi công của nhà thầu thi công vận chuyển vật liệu đi lại
trên đó, các chi phí bảo vệ môi trường, cảnh quan do đơn vị thi công gây ra...
Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà
thầu có thể thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng chào giá riêng cho phần khối
lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét. Nhà thầu không được tính toán giá trị phần
khối lượng sai khác này vào giá đề xuất.
4. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSĐX hoặc nộp
riêng song phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Trường
hợp thư giảm giá nộp cùng với HSĐX thì nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu
trước hoặc tại thời điểm đóng thầu, hoặc phải có bảng kê thành phần HSĐX trong đó có
thư giảm giá. Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các
hạng mục cụ thể nêu trong Bảng tiên lượng. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm
giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong Bảng tiên lượng.
5. Phân tích đơn giá theo yêu cầu sau: Khi phân tích đơn giá, nhà thầu phải điền
đầy đủ thông tin phù hợp vào Bảng phân tích đơn giá đề xuất (theo Mẫu số 9 Chương
III) và Bảng tính giá vật liệu trong đơn giá đề xuất (theo Mẫu số 10 Chương III).
Mục 11. Tài liệu chứng minh tƣ cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của
nhà thầu
1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:
7
a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ
của mình như sau: - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư được cấp theo quy định của pháp luật hoặc có quyết định thành lập đối với các tổ chức không có đăng ký kinh doanh; - Báo cáo Tài chính trong 03 năm (2011-2013) và bản chụp được chứng thực của
một trong các tài liệu sau:
+ Biên bản kiểm tra quyết toán thuế trong 3 năm tài chính gần đây ( 2011-2013);
+ Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác
nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai trong 03 năm tài chính gần đây
(2011-2013);
+ Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trong 03 năm tài chính gần đây(2011-2013);
+ Báo cáo kiểm toán.
b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu tại điểm a khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;
- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo quy định tại khoản 2
Mục 2 Chương này.
2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:
a) Khả năng huy động máy móc thiết bị thi công được liệt kê theo Mẫu số 4
Chương III;
b) Kê khai cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trường theo Mẫu số 6A và
Mẫu số 6B Chương III;
c) Các hợp đồng đang thực hiện được liệt kê theo Mẫu số 11 Chương III;
d) Các hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện được liệt kê theo Mẫu số 12
Chương III;
đ) Năng lực tài chính của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 13 Chương III;
Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm
của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó
từng thành viên phải chứng minh năng lực và kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu
của HSYC cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh;
e) Các tài liệu khác.
3. Sử dụng nhà thầu phụ
Trường hợp nhà thầu dự kiến sử dụng thầu phụ khi thực hiện gói thầu thì kê khai
phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ theo Mẫu số 5 Chương III.
Mục 12. Bảo đảm dự thầu
1. Khi tham gia dự thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo các quy định sau:
a) Hình thức bảo đảm dự thầu: Đặt cọc bằng tiền mặt hoặc thư bảo lãnh của ngân
hàng, tổ chức tài chính. Nếu nộp đặt cọc bằng tiền mặt thì nộp tại Phòng Kế toán của
Ban Đầu tư và Xây dựng huyện Phú Vang trước thời điểm đóng thầu. Nếu nộp thư bảo
8
lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính thì bảo lãnh phải do một ngân hàng, tổ chức tài
chính hoạt động hợp pháp phát hành đảm bảo nội dung quy định tại Mẫu số 14 Chương
III.
b) Giá trị bảo đảm dự thầu: 30.000.000 đồng. ( Ba mươi triệu triệu đồng chẵn).
c) Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: 120 ngày kể từ thời điểm đóng
thầu.
d) Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một
trong hai cách sau:
d.1) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu
nhưng đảm bảo tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu tại điểm b khoản này; nếu
bảo đảm dự thầu của một thành viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì
HSĐX của liên danh đó sẽ bị loại theo điều kiện tiên quyết.
d.2) Các thành viên trong liên danh thoả thuận để một thành viên chịu trách
nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh. Trong trường hợp này,
bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu trách
nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh nhưng đảm bảo tổng giá trị
không thấp hơn mức yêu cầu nêu tại điểm b khoản này.
2. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp
sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp theo địa chỉ (tên và
địa chỉ của bên mời thầu) và thời gian quy định trong HSYC, không đúng tên gói thầu,
tên nhà thầu (đối với nhà thầu liên danh thì theo quy định tại khoản 1 Mục này), không
phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ (đối với thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức
tài chính).
3. Nhà thầu không trúng thầu sẽ được hoàn trả bảo đảm dự thầu trong thời gian
20 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Đối với nhà thầu trúng
thầu, bảo đảm dự thầu được hoàn trả sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực
hiện hợp đồng.
4. Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm dự thầu trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà thầu rút hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu
lực của hồ sơ đề xuất;
b) Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định
tại khoản 4 Điều 17 của Luật đấu thầu;
c) Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy
định của HSYC;
d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong
thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã
hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
9
Trường hợp một thành viên trong liên danh vi phạm dẫn đến nhà thầu không được
nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại khoản này thì tất cả thành viên trong liên
danh đều bị tịch thu bảo đảm dự thầu.
Mục 13. Thời gian có hiệu lực của HSĐX
1. Thời gian có hiệu lực của HSĐX là 90 ngày kể từ thời điểm đóng thầu (... h.....
ngày /02/2015). HSĐX có thời gian hiệu lực ngắn hơn so với quy định tại khoản này
là không hợp lệ và bị loại.
2. Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu gia hạn thời gian có hiệu lực
của HSĐX một hoặc nhiều lần với tổng thời gian của tất cả các lần yêu cầu nhà thầu gia
hạn không quá 30 ngày, đồng thời yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu
lực của bảo đảm dự thầu. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSĐX của nhà
thầu này không được xem xét tiếp và trong trường hợp này nhà thầu được nhận lại bảo đảm
dự thầu.
Mục 14. Quy cách của HSĐX và chữ ký trong HSĐX
1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và bốn (4) bản chụp HSĐX, ghi rõ "bản
gốc" và "bản chụp" tương ứng và một (1) USB chứa dữ liệu dự thầu.
2. HSĐX phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo
thứ tự liên tục. Đơn đề xuất, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐX,
biểu giá và các biểu mẫu khác phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký và đóng
dấu.
3. Những chữ viết chen giữa, tẩy xoá hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị
khi có chữ ký (của người ký đơn đề xuất) ở bên cạnh và được đóng dấu (nếu có).
C. NỘP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
Mục 15. Thời hạn nộp HSĐX
1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSĐX qua đường bưu điện đến địa chỉ của
bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu:
... h..... , ngày tháng 02 năm 2015.
2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSĐX (thời điểm đóng thầu) trong
trường hợp cần tăng thêm số lượng HSĐX hoặc khi sửa đổi HSYC theo Mục 4 Chương
này hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên mời thầu xét thấy cần thiết.
3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSĐX, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho
các nhà thầu đã mua HSYC, đồng thời thông báo gia hạn thời hạn nộp HSĐX sẽ được
đăng tải trên báo Đấu thầu tối thiểu 1 kỳ và đăng trên trang thông tin điện tử về đấu
thầu. Khi thông báo, bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới để nhà thầu có đủ
thời gian sửa đổi hoặc bổ sung HSĐX đã nộp (bao gồm cả hiệu lực của HSĐX) theo yêu cầu
mới. Nhà thầu đã nộp HSĐX có thể nhận lại để sửa đổi, bổ sung HSĐX của mình.
10
Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSĐX thì bên mời thầu quản lý
HSĐX đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.
Mục 16. HSĐX nộp muộn
Bất kỳ tài liệu nào, kể cả thư giảm giá (nếu có) được nhà thầu gửi đến sau thời
điểm đóng thầu là không hợp lệ, bị loại và được trả lại theo nguyên trạng (trừ tài liệu
làm rõ HSĐX theo yêu cầu của bên mời thầu quy định tại Mục 19 Chương này).
Mục 17. Sửa đổi hoặc rút HSĐX
Khi muốn sửa đổi hoặc rút HSĐX đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị và
bên mời thầu chỉ chấp thuận nếu nhận được văn bản đề nghị của nhà thầu trước thời
điểm đóng thầu; văn bản đề nghị sửa đổi, rút HSĐX phải được gửi riêng biệt với
HSĐX.
D. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
Mục 18. Mở thầu
Bên mời thầu chịu trách nhiệm bảo mật các thông tin trong hồ sơ đề xuất của
từng nhà thầu. Ngay sau thời điểm đóng thầu, vào lúc .....h....... ngày ....../02/2015,
bên mời thầu tiến hành mở các hồ sơ đề xuất và lập biên bản mở thầu bao gồm các
nội dung: Tên nhà thầu; giá chào; thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất; giá trị, thời
gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu; thời gian thực hiện hợp đồng và gửi văn bản
này đến các nhà thầu đã nộp hồ sơ đề xuất.
Mục 19. Làm rõ HSĐX
1. Trong quá trình đánh giá HSĐX, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ
nội dung của HSĐX (kể cả việc làm rõ đơn giá khác thường). Trường hợp HSĐX thiếu
tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu
nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh
nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất kỹ thuật, tài chính nêu trong HSĐX của nhà thầu,
việc làm rõ phải đảm bảo nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSĐX đã
nộp, không thay đổi giá đề xuất.
2. Trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà thầu phát hiện HSĐX thiếu các tài liệu
chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu
đến bên mời thầu để làm rõ tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời
thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá;
các tài liệu bổ sung làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một
phần của HSĐX.
3. Việc làm rõ HSĐX chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có
HSĐX cần phải làm rõ và phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của
nhà thầu tham dự thầu. Nội dung làm rõ HSĐX phải thể hiện bằng văn bản và được bên
mời thầu bảo quản như một phần của hồ sơ đề xuất .
11
Mục 20. Đánh giá các HSĐX và thƣơng thảo hợp đồng:
1. Việc đánh giá HSĐX đƣợc thực hiện theo trình tự nhƣ sau:
1.1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐX, bao gồm:
a) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 mục 2 chương I.
b) Có bản gốc hồ sơ đề xuất ;
c) Có đơn đề xuất được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu
có) theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu ; thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn đề
xuất phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật; giá đề xuất ghi trong đơn đề xuất phải cụ
thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá đề xuất ghi trong
biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá đề xuất khác nhau hoặc có kèm theo điều
kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn đề
xuất phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu
có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn đề xuất theo phân
công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;
d) Hiệu lực của hồ sơ đề xuất đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ yêu
cầu;
e) Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ
sơ yêu cầu . Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư
bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá
trị và thời hạn hiệu lực, đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu ;
g) Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ đề xuất với tư cách là nhà thầu
chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);
h) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên
danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
i) Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu
theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
1.2. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:
a) Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn đánh
giá quy định tại mục 1 chương II: Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kinh nghiệm nhà
thầu trong hồ sơ yêu cầu ;
b) Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh
giá về kỹ thuật.
12
1.3. Đánh giá về kỹ thuật và giá:
a) Đánh giá về kỹ thuật: theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định
tại mục 2 chương II: Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật trong hồ sơ yêu cầu đối
với các HSĐX đáp ứng yêu cầu về tính hợp lệ, và đạt yêu cầu về năng lực kinh
nghiệm. Việc đánh giá các yêu cầu về kỹ thuật được thực hiện bằng phương pháp
theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”. HSĐX vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật khi tất
cả yêu cầu về kỹ thuật đều được đánh giá là “đạt”
b) So sánh giá chào:
- Bên mời thầu tiến hành việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) theo quy
định tại Điều 17 Nghị định 63/CP.
- Bên mời thầu so sánh giá chào của các HSĐX đáp ứng về kỹ thuật để xác
định HSĐX có giá chào thấp nhất. Nhà thầu có giá chào thấp nhất sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) và không vượt giá gói thầu sẽ được
mời vào thương thảo hợp đồng.
2. Việc thƣơng thảo hợp đồng phải theo trình tự sau đây:
2.1. Cơ sở thương thảo:
a) Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất;
b) Hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ đề xuất (nếu có) của nhà thầu;
c) Hồ sơ yêu cầu.
2.2. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:
a) Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào
thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu;
b) Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay đổi đơn giá đề xuất của
nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). Trong
quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo hợp đồng, nếu phát hiện khối lượng
mời thầu nêu trong bảng tiên lượng mời thầu thiếu so với hồ sơ thiết kế thì bên mời
thầu yêu cầu nhà thầu phải bổ sung khối lượng công việc thiếu đó trên cơ sở đơn giá
đã chào; trường hợp trong hồ sơ đề xuất chưa có đơn giá thì bên mời thầu báo cáo
chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp đơn giá nêu trong dự toán đã phê duyệt đối
với khối lượng công việc thiếu so với hồ sơ thiết kế hoặc đơn giá của nhà thầu khác
đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nếu đơn giá này thấp hơn đơn giá đã phê
duyệt trong dự toán gói thầu;
13
c) Việc thương thảo đối với phần sai lệch thiếu thực hiện theo quy định tại
Điểm d Khoản 2 Điều 17 của Nghị định 63/CP.
2.3. Nội dung thương thảo hợp đồng:
a) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù
hợp, thống nhất giữa hồ sơ yêu cầu và hồ sơ đề xuất, giữa các nội dung khác nhau
trong hồ sơ đề xuất có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến
trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ
đề xuất (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế của nhà
thầu nếu trong hồ sơ yêu cầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án thay
thế;
c) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu
có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;
d) Thương thảo về nhân sự :
Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không được thay đổi nhân sự chủ chốt
đã đề xuất trong hồ sơ đề xuất để đảm nhiệm vị trí chỉ huy trưởng công trường, trừ
trường hợp do thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất kéo dài hơn so với quy định hoặc vì
lý do bất khả kháng mà vị trí nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể
tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp đó, nhà thầu được quyền thay đổi
nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm
và năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không
được thay đổi giá dự thầu;
e) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu
có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;
g) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác;
2.4. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến
hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục
hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện
(nếu có).
2.5. Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ đầu
tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp
thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì bên mời thầu
báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 17
của Luật Đấu thầu.
14
E. TRÖNG THẦU
Mục 21. Điều kiện đƣợc xem xét đề nghị trúng thầu
Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện
sau:
1. Có HSĐX hợp lệ;
2. Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu;
3. Có đề xuất về mặt kỹ thuật đáp ứng yêu cầu;
4. Có sai lệch thiếu không quá 10% giá đề xuất.
5. Có giá đề xuất (sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch), trừ đi giảm giá ( nếu có)
thấp nhất;
6. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt. Trường hợp
dự toán của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được phê
duyệt thì dự toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu.
Mục 22. Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu:
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt,
Bên mời thầu phải gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu
tham dự thầu theo đường bưu điện, fax. Trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà
thầu phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên nhà thầu trúng thầu;
b) Giá trúng thầu;
c) Loại hợp đồng;
d) Thời gian thực hiện hợp đồng;
e) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa
chọn của từng nhà thầu;
g) Thời điểm bắt đầu giải tỏa bảo lãnh dự thầu cho các nhà thầu không trúng
thầu;
h) Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng đối với nhà thầu được công nhận trúng
thầu.
Trường hợp hủy thầu theo quy định tại khoản 1 điều 17 của Luật Đấu thầu,
trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu.
Mục 23. Hoàn thiện ký kết hợp đồng:
1. Điều kiện ký kết hợp đồng:
1.1 Tại thời điểm ký kết, HSĐX của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực;
1.2 Tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng
yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu. Trường hợp cần thiết,
chủ đầu tư tiến hành xác minh thông tin về năng lực của nhà thầu, nếu vẫn đáp ứng
15
năng lực để thực hiện gói thầu thì mới tiến hành ký kết hợp đồng. Nếu kết quả xác
minh cho thấy tại thời điểm xác minh, thực tế nhà thầu không còn đáp ứng cơ bản
yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm quy định trong HSYC thì nhà thầu sẽ bị từ chối ký
kết hợp đồng. Khi đó, Chủ đầu tư sẽ quyết định hủy quyết định trúng thầu trước đó
và mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng;
1.3 Chủ đầu tư phải bảo đảm các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán, mặt
bằng thực hiện và các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng
tiến độ.
2. Ký kết hợp đồng:
2.1. Sau khi lựa chọn được nhà thầu, chủ đầu tư và nhà thầu được lựa chọn
phải tiến hành ký kết hợp đồng thực hiện gói thầu. Đối với nhà thầu liên danh, tất cả
thành viên tham gia liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp
đồng. Hợp đồng ký kết giữa các bên phải tuân thủ quy định của Luật Đấu thầu và
quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ
yêu cầu , hồ sơ đề xuất, kết quả thương thảo hợp đồng, quyết định phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu.
4. Giá hợp đồng không được vượt giá trúng thầu. Trường hợp bổ sung khối
lượng công việc ngoài hồ sơ yêu cầu dẫn đến giá hợp đồng vượt giá trúng thầu thì
phải bảo đảm giá hợp đồng không được vượt giá gói thầu hoặc dự toán được phê
duyệt.
Mục 24. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
1 Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu trúng thầu phải cung cấp một bảo
đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín
dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc bằng tiền mặt với giá
trị 2% giá trị hợp đồng. Trường hợp nhà thầu sử dụng thư bảo lãnh thực hiện hợp
đồng thì phải sử dụng Mẫu theo quy định của HSYC hoặc một mẫu khác được Chủ
đầu tư chấp thuận.
2. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp
đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng và
chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực
hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của
bảo đảm thực hiện hợp đồng.
3. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường
hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực;
16
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn
hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Mục 25. Kiến nghị trong chào hàng cạnh tranh:
Nhà thầu tham gia chào hàng cạnh tranh có quyền kiến nghị về kết quả lựa
chọn nhà thầu và những vấn đề khác trong quá trình dự thầu khi thấy quyền, lợi ích
của mình bị ảnh hưởng theo quy định tại Điều 91 và Điều 92 Luật Đấu thầu, Điều
118, Điều 119, Điều 120 Nghị định 63/CP.
Đối với trường hợp giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu do người
có thẩm quyền giải quyết, nhà thầu có kiến nghị nộp cho bộ phận thường trực giúp
việc của Hội đồng tư vấn một khoản tiền có giá trị là 0,02% giá dự thầu của nhà thầu
này nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng. Trường hợp nhà
thầu có kiến nghị được kết luận là đúng thì chi phí do nhà thầu nộp sẽ được hoàn trả
bởi cá nhân, tổ chức có trách nhiệm liên đới.
Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của bên mời thầu: Ban Đầu tư và Xây dựng huyện
Phú Vang. Địa chỉ: thị trấn Phú Đa , huyện Phú Vang, tỉnh TT Huế. Điện thoại: 054.
3986963
Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của chủ đầu tư: Ban Đầu tư và Xây dựng huyện
Phú Vang. Địa chỉ: thị trấn Phú Đa , huyện Phú Vang, tỉnh TT Huế. Điện thoại: 054.
3986963
Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của người có thẩm quyền: UBND huyện Phú
Vang. Địa chỉ: thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh TT Huế.
Mục 26. Xử lý vi phạm trong chào hàng cạnh tranh
1. Trường hợp nhà thầu có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu thì tùy theo
mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định 63/CP và
các quy định pháp luật khác liên quan.
2. Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ
quan, tổ chức liên quan, đồng thời sẽ được gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng
tải trên báo Đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu, để theo dõi, tổng hợp và
xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định xử lý vi phạm được thực hiện ở bất kỳ địa phương, ngành nào
đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước và trong tất cả các ngành.
4. Nhà thầu bị xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu có quyền khởi kiện ra Tòa
án về quyết định xử lý vi phạm.
17
Chƣơng II
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
I. Tiêu chuẩn đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:
Các TCĐG về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu được sử dụng theo tiêu chí
“đạt’’, “không đạt’’. Nhà thầu phải “đạt” cả 3 nội dung nêu tại các điểm 1, 2 và 3 trong
bảng dưới đây thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm và năng lực.
Tiêu chuẩn đánh giá kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu bao gồm các nội dung
cơ bản sau:
Stt Nội dung yêu cầu Mức yêu cầu tối thiểu để đƣợc đánh giá
là đáp ứng (đạt)
1 Kinh nghiệm
1.1. Kinh nghiệm chung về thi công
xây dựng:
- Đối với nhà thầu độc lập:
Nhà thầu đã có thời gian hoạt động trong
lĩnh vực thi công xây lắp tối thiểu 3 năm (
tính đủ 36 tháng), được tính từ ngày được
cấp giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết
định thành lập doanh nghiệp ( nếu đơn vị
chuyển đổi tên doanh nghiệp thì phải có
văn bản chứng minh quá trình lịch sử phát
triển của doanh nghiệp).
- Đối với nhà thầu liên danh:
+ Mỗi thành viên trong liên danh có thời
gian hoạt động trong lĩnh vực thi công
xây lắp tối thiểu 3 năm ( tính đủ 36
tháng), được tính từ ngày được cấp giấy
đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập doanh nghiệp ( nếu đơn vị
chuyển đổi tên doanh nghiệp thì phải có
văn bản chứng minh quá trình lịch sử phát
triển của doanh nghiệp ).
1.2. Kinh nghiệm thi công gói thầu
tƣơng tự:
- Đối với nhà thầu độc lập:
Trong thời gian 5 năm gần đây với tư
cách là nhà thầu chính đã thực hiện tối
thiểu 01 công trình tương tự có giá trị ≥
2,5 tỷ đồng hoặc 02 công trình tương tự
có giá trị ≥ 1,5 tỷ đồng ( kèm theo hợp
đồng có công chứng)
- Đối với trƣờng hợp nhà thầu liên
danh: năng lực của liên danh là tổng năng
lực kinh nghiệm của các thành viên trong
liên danh phải đáp ứng kinh nghiệm thi
công gói thầu tương tự như đối với nhà
18
thầu độc lập, trong đó:
+ Nhà thầu đứng đầu liên danh: Trong
thời gian 5 năm gần đây với tư cách là
nhà thầu chính đã thực hiện tối thiểu 01
công trình tương tự có giá trị ≥ 2,0 tỷ
đồng ( kèm theo hợp đồng có công
chứng).
+ Các thành viên trong liên danh: Trong
thời gian 5 năm gần đây đã thực hiện
hoàn thành tối thiểu 01 hợp đồng xây lắp
tương tự với phần công việc đảm nhận
trong liên danh ( kèm theo hợp đồng có
công chứng).
2 Năng lực kỹ thuật
2.1. Năng lực hành nghề xây dựng Đáp ứng các điều kiện về năng lực nhà
thầu thi công xây dựng dân dụng hạng 2
theo quy định tại Điều 53 Nghị định số
12/2009/NĐ-CP. Trường hợp chưa đủ
điều kiện năng lực, yêu cầu đã thi công ít
nhất 05 công trình dân dụng cấp IV.
2.2. Nhân lực chủ chốt Đối với nhà thầu độc lập: phải đáp ứng tất
cả các yêu cầu của phần này. Trường hợp
liên danh: Tổng năng lực của các thành
viên trong liên danh phải đáp ứng yêu cầu
của phần này và từng thành viên liên danh
phải bố trí nhân lực phù hợp với phần
công việc đảm nhận trong liên danh.
a) Chỉ huy trưởng công trình
(Kèm theo Bản sao công chứng văn
bằng, chứng chỉ, bản khai kinh nghiệm
công tác, hợp đồng lao động dài hạn còn
hiệu lực với nhà thầu, bảo hiểm xã hội
đã nộp tại đơn vị tại thời điểm hiện tại)
- Có bằng đại học trở lên thuộc chuyên
ngành xây dựng dân dụng tối thiểu 5 năm.
- Có thời gian liên tục làm công tác thi
công xây dựng tối thiểu 5 năm.
- Có giấy chứng nhận hoàn thành nghiệp
vụ chỉ chỉ huy trưởng công trình
- Đã là chỉ huy trưởng công trường của 01
công trình dân dụng cấp II hoặc 02 công
trình dân dụng cấp III (có văn bản xác
nhận của Chủ đầu tư về công trình đã
đảm nhận chỉ huy trưởng hoặc Biên bản
nghiệm thu hoàn thành công trình có công
chứng, trong đó có tham gia với chức
danh chỉ huy trưởng )
b) Cán bộ kỹ thuật thi công công trình
(Kèm theo Bản sao công chứng văn
bằng, chứng chỉ, bản khai kinh nghiệm
công tác, hợp đồng lao động dài hạn còn
- Có bằng đại học trở lên thuộc chuyên
ngành xây dựng dân dụng tối thiểu 3 năm.
- Có thời gian liên tục làm công tác thi
công xây dựng tối thiểu 3 năm
- Đã là cán bộ kỹ thuật của 01 công trình
19
hiệu lực với nhà thầu, bảo hiểm xã hội
đã nộp tại đơn vị tại thời điểm hiện tại)
dân dụng cấp III (có văn bản xác nhận
của Chủ đầu tư về công trình đã đảm
nhận cán bộ kỹ thuật hoặc Biên bản
nghiệm thu hoàn thành công trình có công
chứng, trong đó có tham gia với chức
danh cán bộ kỹ thuật)
c) Đội ngũ công nhân kỹ thuật:
Đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề tối
thiểu là 25 người ( trong đó có 10 thợ nề,
05 thợ cơ khí, 05 thợ điện, 05 thợ mộc)
kèm theo bảng kê chi tiết họ tên, chuyên
môn, có chữ ký và đóng dấu xác nhận của
người đại diện hợp pháp của nhà thầu,
kèm bản sao chứng chỉ đào tạo nghề được
công chứng và hợp đồng lao động còn
hiệu lực với nhà thầu.
2.3. Thiết bị thi công chủ yếu
- Máy cắt uốn: 02 cái
- Máy trộn bêtông: 02 cái
- Máy cắt gạch: 01 cái
- Máy hàn: 01 cái.
- Máy khoan cầm tay: 02 cái
- Đầm dùi: 02 cái
- Đầm bàn: 01 cái
- Máy vận thăng: 01 cái
- Cần cẩu: 01 cái
- Máy đào: 01 cái
Đầy đủ thiết bị theo yêu cầu (kèm theo tài
liệu chứng minh thuộc sở hữu của nhà
thầu ( hóa đơn mua bán có công chứng)
hoặc hợp đồng thuê mướn ( nếu thuê
mướn thì phải có tài liệu chứng minh
thuộc sở hữu của đơn vị cho thuê)
3 Năng lực tài chính
Yêu cầu có kèm theo Bản sao báo cáo tài
chính ( 2011 -2013) đã nộp tại cơ quan
thuế hoặc báo cáo kiểm toán để xác nhận
3.1. Doanh thu
Doanh thu trung bình hàng năm trong 03
năm gần đây (2011-2013).
≥3 tỷ đồng
Trong trường hợp liên danh, doanh thu
trung bình hàng năm của cả liên danh
được tính bằng tổng doanh thu trung
bình hàng năm của các thành viên trong
liên danh.
Đối với trường hợp nhà thầu liên danh,
việc đánh giá tiêu chuẩn về doanh thu
của từng thành viên liên danh căn cứ vào
giá trị, khối lượng do từng thành viên
20
đảm nhiệm, trong đó:
- Thành viên đứng đầu liên danh: Doanh
thu trung bình hàng năm trong 03 năm
gần đây (2011-2013) phải đạt được ≥2 tỷ
đồng.
- Thành viên trong liên danh: Doanh thu
trung bình hàng năm trong 03 năm gần đây
(2011-2013) phải đạt được ≥01 tỷ đồng.
3.2. Tình hình tài chính lành mạnh:
Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về tình
hình tài chính lành mạnh. Trong trường
hợp liên danh, từng thành viên trong liên
danh phải đáp ứng yêu cầu về tình hình
tài chính lành mạnh.
(a) Thực hiện nộp ngân sách Nhà nước
đúng qui định của Pháp luật:
- Nhà thầu thực hiện nộp ngân sách nhà
nước đầy đủ trong 03 năm gần đây ( 2011,
2012, 2013) kèm theo biên bản xác nhận
của cơ quan thuế về việc thực hiện nộp
thuế để chứng minh.
(b) số năm nhà thầu hoạt động không bị
lỗ trong thời gian 3 năm ( 2011-2013).
Từ 2 năm trở lên
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật
Sử dụng phương pháp đánh giá theo tiêu chí “ Đạt”, “không đạt”.
Stt Nội dung yêu cầu Mức độ đáp ứng
1 Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công phù
hợp với đề xuất về tiến độ thi công
(a) Giải pháp thi công phần
móng
Có giải pháp khả thi Đạt
Không có giải pháp khả
thi
Không đạt
(b) Giải pháp thi công các kết
cấu bêtông cốt thép cột, dầm sàn
Có giải pháp khả thi Đạt
Không có giải pháp khả
thi
Không đạt
(c) Giải pháp thi công phần xây,
trát tường và các công tác hoàn
thiện, điện chiếu sáng, chống sét
Có giải pháp khả thi Đạt
Không có giải pháp khả
thi
Không đạt
21
(b) Chuẩn bị hiện trường xây
dựng
Có đề xuất việc bố trí
thiết bị, nhân lực, lán
trại, bãi tập kết vật liệu
phục vụ thi công
Đạt
Không đề xuất đầy đủ Không đạt
(e) Có sơ đồ tổ chức bộ máy
quản lý nhân sự trên công trường
và thuyết minh sơ đồ, ghi rõ
trách nhiệm của từng người
Có sơ đồ, ghi rõ trách
nhiệm của từng người,
đặc biệt là các vị trí Chỉ
huy trưởng công trường
và cán bộ kỹ thuật
Đạt
Không có sơ đồ, hoặc sơ
đồ không thể hiện rõ
trách nhiệm của từng
cán bộ chủ chốt
Không đạt
2
Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phòng cháy, chữa
cháy, an toàn lao động, bảo hành
(a) Giải pháp chống ô nhiễm môi
trường trong quá trình thi công,
vận chuyển vật tư và vật liệu,
chống ồn
Có giải pháp khả thi Đạt
Không có giải pháp khả
thi
Không đạt
(b) An toàn lao động
Có biện pháp bảo đảm
an toàn lao động rõ rang
Đạt
Không có biện pháp bảo
đảm an toàn lao động rõ
ràng
Không đạt
(c) Giải pháp phòng cháy nổ,
chữa cháy
Có giải pháp khả thi Đạt
Không có giải pháp khả
thi
Không đạt
(d) Thuyết minh chế độ bảo hành
công trình, nhiệm vụ nhà thầu
trong quá trình bảo hành
Có thuyết minh bảo hành
theo đúng yêu cầu
Đạt
Không có thuyết minh
bảo hành theo đúng yêu
cầu
Không đạt
3 Mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của vật liệu xây dựng
Đáp ứng tính năng kỹ thuật theo yêu cầu của HSYC, nói rõ nguồn
gốc xuất xứ vật liệu
Đạt
Không đáp ứng tính năng kỹ thuật theo yêu cầu của HSYC, không
nói rõ nguồn gốc xuất xứ vật liệu
Không đạt
4 Biện pháp bảo đảm chất lượng
22
Có thuyết minh hợp lý về biện pháp bảo đảm chất lượng, gồm
những nội dung như tổ chức giám sát, kiểm tra vật liệu, kiểm tra
các khâu thi công, thực hiện các thí nghiệm phục vụ thi công, ghi
nhật ký thi công, ...
Đạt
Không có thuyết minh hoặc thuyết minh không đầy đủ, không đạt
yêu cầu đối với các nội dung nêu trên
Không đạt
5 Tiến độ thi công
Ngắn hơn hoặc bằng 210 ngày Đạt
Dài hơn 210 ngày Không đạt
Kết luận
Các tiêu chuẩn 1, 2, 3, 4,5 được xác định là đạt Đạt
Một trong các tiêu chuẩn 1, 2, 3, 4,5 được xác định là
không đạt
Không đạt
23
Chƣơng III
BIỂU MẪU ĐỀ XUẤT
Mẫu số 1
ĐƠN ĐỀ XUẤT CHÀO HÀNG CẠNH TRANH
________, ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi: __________________[Ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh và văn bản sửa đổi hồ sơ
yêu cầu chào hàng cạnh tranh số ____ [Ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có] mà chúng
tôi đã nhận được, chúng tôi, ____ [Ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu ____
[Ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là ____ [Ghi
giá trị bằng số, bằng chữ] cùng với biểu giá kèm theo. Thời gian thực hiện hợp đồng là
____ [Ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu].
Nếu hồ sơ đề xuất của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 23 Chương I trong hồ sơ yêu
cầu .
Hồ sơ đề xuất này có hiệu lực trong thời gian ____ ngày, kể từ ___ giờ, ngày
____ tháng ____ năm ____ [Ghi thời điểm đóng thầu].
Đại diện hợp pháp của nhà thầu(1)
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký
đơn đề xuất thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này; trường
hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho
cấp dưới ký đơn đề xuất thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy
quyền theo Mẫu số 2 Chương này). Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng,
nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp
phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm
Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 25 Chương I của HSYC này.
24
Mẫu số 2
GIẤY ỦY QUYỀN (1)
Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____
Tôi là ____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện
theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của ____ [Ghi tên nhà
thầu] có địa chỉ tại ____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho
____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực
hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia dự thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói
thầu] thuộc dự án____ [Ghi tên dự án] do ____ [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn đề xuất;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia
dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYC và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.] (2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy
quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ____ [Ghi tên nhà thầu]. ____ [Ghi tên nhà
thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ____ [Ghi tên người được ủy
quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____(3). Giấy ủy quyền này
được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản,
người được ủy quyền giữ ____ bản.
Ngƣời đƣợc ủy quyền
[Ghi tên, chức danh, ký tên và
đóng dấu (nếu có)]
Ngƣời ủy quyền
[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của
nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời
thầu cùng với đơn đề xuất theo quy định tại Mục 8 Chương I. Việc ủy quyền của người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người
đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật
của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con
dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá
nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho
người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá
trình tham gia dự thầu.
25
Mẫu số 3
THỎA THUẬN LIÊN DANH(1)
, ngày tháng năm
Gói thầu: [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: [Ghi tên dự án]
Căn cứ (2) [Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của
Quốc hội];
Căn cứ(2) [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ hồ sơ yêu cầu gói thầu _______ [Ghi tên gói thầu] ngày ___ tháng ____
năm ____ [ngày được ghi trên HSYC];
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh ____ [Ghi tên từng thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy quyền số ngày ___tháng ____ năm ___ [Trường hợp được ủy
quyền].
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với
các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung 1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu ____
[Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan
đến gói thầu này là: ____ [Ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc
liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không
thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định
trong hợp đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh.
Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình
như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh
- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng
(1)
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo Mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp.
(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
26
- Hình thức xử lý khác ____ [Ghi rõ hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu ____
[Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh
Các bên nhất trí ủy quyền cho ____ [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu
liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau(3):
[- Ký đơn đề xuất;;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham dự
thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYC và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng ____ [Ghi rõ nội dung các công
việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh____ [Ghi cụ thể phần công việc và giá trị tương
ứng, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên
danh và nếu có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng].
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp
đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Nhà thầu liên danh không trúng thầu;
- Hủy thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án]
theo thông báo của bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành __________ bản, mỗi bên giữ ___________
bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH [Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
(1)
Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
27
Mẫu số 4
BẢNG KÊ KHAI MÁY MÓC, THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU (1)
Ghi chú :
(1) Kê khai máy móc thiết bị thi công dùng riêng cho gói thầu này.
(2) Trường hợp thuê máy móc, thiết bị thi công thì cần có giấy tờ xác nhận (bản
cam kết hai bên,...). Trường hợp thuộc sở hữu của nhà thầu thì cần có giấy tờ chứng
minh.
Mẫu số 5
PHẠM VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ(1)
Stt Tên nhà
thầu phụ
(nếu có)(2)
Phạm vi
công việc
Khối lượng
công việc
Giá trị ước
tính
Hợp đồng hoặc
văn bản thỏa
thuận với nhà
thầu chính (nếu
có)
1
2
3
…
Ghi chú:
(1) Trường hợp không sử dụng nhà thầu phụ thì không kê khai vào Mẫu này.
(2) Trường hợp nhà thầu dự kiến được tên nhà thầu phụ thì kê khai vào cột này.
Trường hợp chưa dự kiến được thì để trống nhưng nhà thầu phải kê khai phạm vi công
việc, khối lượng công việc và giá trị ước tính dành cho nhà thầu phụ.
Loại máy
móc, thiết
bị thi
công
Số
lượng
Công
suất
Tính
năng
Nước
sản
xuất
Năm
sản
xuất
Sở hữu
của nhà
thầu
hay đi
thuê(2)
Chất
lượng
sử dụng
hiện nay
28
Mẫu số 6A
DANH SÁCH CÁN BỘ CHỦ CHỐT
Stt Họ tên Chức danh(4)
1
2
3
…
Ghi chú: Gửi kèm theo một bản khai tóm tắt năng lực, kinh nghiệm công tác của từng
cán bộ chủ chốt theo Mẫu số 6B.
Mẫu số 6B
BẢN KÊ KHAI NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA
CÁN BỘ CHỦ CHỐT
Chức danh(5):________________
1 - Họ tên: ____________________________ Tuổi: _____________
2 - Bằng cấp: __________________________
Trường: ____________________________ Ngành: ____________
3 - Địa chỉ liên hệ: ______________________ Số điện thoại: _______
Sau đây là Bảng tổng hợp kinh nghiệm chuyên môn theo trình tự thời gian:
Từ
năm
Đến
năm
Công ty / Dự án
tương tự
Vị trí tương tự Kinh nghiệm về kỹ thuật
và quản lý tương ứng
Ghi chú: Gửi kèm theo bản chụp được chứng thực của các văn bằng, chứng chỉ liên
quan.
Ngày tháng năm
Ngƣời khai [Ký tên]
(1), (2)
Ghi chức danh dự kiến cho gói thầu này. Ví dụ: Giám đốc điều hành
29
Mẫu số 7
BẢN KÊ KHAI SỬ DỤNG CHUYÊN GIA,
CÁN BỘ KỸ THUẬT NƢỚC NGOÀI
Stt
Họ tên
Quốc
tịch
Trình
độ học
vấn
Năng lực
chuyên
môn
Chức danh
đảm nhiệm
dự kiến
Thời gian
thực hiện
công việc dự
kiến
1
2
3
…
Ghi chú: Trường hợp không sử dụng chuyên gia, cán bộ kỹ thuật nước ngoài thì không
kê khai vào Mẫu này.
30
Mẫu số 8A
BIỂU TỔNG HỢP GIÁ ĐỀ XUẤT
Stt Nội dung công việc Thành tiền
Cộng
Thuế [Áp dụng đối với trường hợp đơn giá trong biểu giá
chi tiết là đơn giá trước thuế]
TỔNG CỘNG
Tổng cộng: ____________________[Ghi bằng số]
Bằng chữ:_________________________________
Đại diện hợp pháp của nhà thầu [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú: Biểu tổng hợp giá dự thầu được lập trên cơ sở các biểu chi tiết
Mẫu số 8B
BIỂU CHI TIẾT GIÁ ĐỀ XUẤT (1)
STT Hạng mục
Công việc
Đơn vị
tính
Khối lượng
mời thầu
Đơn giá
Dự thầu Thành tiền
(2) (3) (4) (5) (6)
…
TỔNG CỘNG
Đại diện hợp pháp của nhà thầu [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Có thể lập từng biểu chi tiết cho từng hạng mục chính, ví dụ cho công tác
thoát nước…
Cột (2): ghi các nội dung công việc như bảng tiên lượng yêu cầu
Cột (4): ghi đúng khối lượng được nêu trong Bảng tiên lượng yêu cầu.
Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà
thầu thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng riêng cho phần khối lượng sai khác
này để chủ đầu tư xem xét, không ghi chung vào biểu này.
31
Mẫu số 9
PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ ĐỀ XUẤT
Hạng mục công việc:_______________
Đơn vị tính: VND
Mã hiệu
đơn giá
Mã hiệu
VL, NC,
M
Thành phần
hao phí
Đơn
vị
tính
Khối
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
DG.1 Chi phí VL
Vl.1
Vl.2
...
Cộng VL
Chi phí NC (theo
cấp bậc thợ bình
quân)
Công
NC
Chi phí MTC
M.1 Ca
M.2 Ca
...
Cộng M
TỔNG CỘNG 1
Ghi chú: Cột (6) là đơn giá do nhà thầu chào, không phải là đơn giá do Nhà nước quy
định.
Mẫu số 10
BẢNG TÍNH GIÁ VẬT LIỆU TRONG ĐƠN GIÁ ĐỀ XUẤT
Stt Loại vật
liệu
Đơn vị
tính
Đơn giá của
vật liệu
Chi phí đến
công trường
Đơn giá tính
trong giá đề
xuất(1)
1
2
…
Ghi chú:
(1) Là đơn giá do nhà thầu chào, không phải là đơn giá do Nhà nước quy định.
32
Mẫu số 11
HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU
________, ngày ____ tháng ____ năm ____
Tên nhà thầu: ________________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
Stt Tên
hợp
đồng
Tên
dự
án
Tên
chủ
đầu tư
Giá
hợp đồng
(hoặc giá
trị được
giao thực
hiện)
Giá trị
phần công
việc chưa
hoàn
thành
Ngày hợp
đồng có
hiệu lực
Ngày
kết thúc
hợp đồng
1
2
3
...
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp
đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp đồng đang thực hiện theo các nội dung liên
quan trong bảng trên...)
Đại diện hợp pháp của nhà thầu [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú: Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu
này.
33
Mẫu số 12
HỢP ĐỒNG TƢƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN (1)
________, ngày ____ tháng ____ năm __
Tên nhà thầu: ________________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần đảm bảo các thông tin sau đây:
Tên và số hợp đồng [Ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu]
Ngày ký hợp đồng [Ghi ngày, tháng, năm]
Ngày hoàn thành [Ghi ngày, tháng, năm]
Giá hợp đồng [Ghi tổng giá hợp đồng bằng số tiền] VND
Trong trường hợp là thành viên
trong liên danh hoặc nhà thầu
phụ, ghi giá trị phần hợp đồng
mà nhà thầu đảm nhiệm
[Ghi phần trăm
giá hợp đồng
trong tổng giá hợp
đồng]
[Ghi số tiền] VND
Tên dự án: [Ghi tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê
khai]
Tên chủ đầu tư: [Ghi tên đầy đủ của chủ đầu tư trong hợp đồng
đang kê khai]
Địa chỉ:
Điện thoại/fax:
E-mail:
[Ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu tư]
[Ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã
vùng, địa chỉ e-mail]
[điền địa chỉ e-mail đầy đủ, nếu có] Mô tả tính chất tƣơng tự theo quy định tại Mục 1 Chƣơng II (2)
1. Loại, cấp công trình [Ghi thông tin phù hợp]
2. Về giá trị [Ghi số tiền] VND
3. Về quy mô thực hiện [Ghi quy mô theo hợp đồng]
4. Về độ phức tạp và điều kiện
thi công [Mô tả về độ phức tạp của công trình]
5. Các đặc tính khác [Ghi các đặc tính khác theo Chương IV]
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp
đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp đồng thực hiện theo các nội dung liên quan trong
bảng trên...)
Đại diện hợp pháp của nhà thầu [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
Nhà thầu kê khai theo Mẫu này cho từng hợp đồng tương tự đã và đang thực hiện.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.
34
Mẫu số 13
KÊ KHAI NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU
________, ngày ____ tháng ____ năm ____
Tên nhà thầu: ________________________ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
A. Tóm tắt các số liệu về tài chính trong 3 năm tài chính gần đây ( 2011-2013).
Đơn vị tính: ____
Stt Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Tổng tài sản
2 Tổng nợ phải trả
3 Tài sản ngắn hạn
4 Tổng nợ ngắn hạn
5 Doanh thu
6 Lợi nhuận trước thuế
7 Lợi nhuận sau thuế
B. Tài liệu gửi đính kèm nhằm đối chứng với các số liệu mà nhà thầu kê khai, nhà
thầu nộp Báo cáo tài chính và bản chụp được chứng thực của một trong các tài liệu sau:
1. Biên bản kiểm tra quyết toán thuế trong 3 năm tài chính gần đây ( 2011-2013);
2. Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận
của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai trong 03 năm tài chính gần đây (2011-
2013);
3. Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế trong 03 năm tài chính gần đây(2011-2013);
4. Báo cáo kiểm toán.
Đại diện hợp pháp của nhà thầu [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú: Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu
này.
35
Mẫu số 14
BẢO LÃNH DỰ THẦU(1)
________, ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi: ____________________ [Ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên mời thầu)
Căn cứ vào việc ____ [Ghi tên nhà thầu tham dự thầu], sau đây gọi là “nhà
thầu”, sẽ tham dự thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự
án].
Chúng tôi ____ [Ghi tên ngân hàng, tổ chức tài chính] có trụ sở đăng ký tại ____
[Ghi địa chỉ của ngân hàng, tổ chức tài chính], xin cam kết với bên mời thầu bảo lãnh
cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là ____ [Ghi rõ giá trị
bằng số, bằng chữ].
Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho bên mời thầu khoản tiền nêu trên khi bên
mời thầu có văn bản thông báo nhà thầu vi phạm các quy định về chào hàng cạnh tranh
nêu trong hồ sơ yêu cầu .(2)
Bảo lãnh này có hiệu lực trong _________ (3) ngày kể từ ________ (4). Bất cứ yêu
cầu nào của bên mời thầu liên quan đến bảo lãnh này thì ____ [Ghi tên ngân hàng, tổ
chức tài chính] phải nhận được trước khi kết thúc thời hạn nói trên.
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của
ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.
(2) Trường hợp nhà thầu liên danh dự thầu và các thành viên trong liên danh
thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu hoặc một thành viên thực hiện biện pháp bảo đảm
dự thầu cho cả liên danh thì thay thế quy định này như sau: “Chúng tôi cam kết sẽ
chuyển ngay cho bên mời thầu khoản tiền nêu trên khi bên mời thầu có văn bản thông
báo nhà thầu hoặc bất kỳ thành viên nào trong liên danh dự thầu với nhà thầu vi phạm
các quy định về chào hàng cạnh tranh nêu trong HSYC.”
(3) Ghi theo quy định tại khoản 1 Mục 12 Chương I.
(4) Ghi theo thời điểm đóng thầu như quy định tại khoản 1 Mục 15.
36
Phần thứ hai
YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP
Chƣơng IV
GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU
1. Giới thiệu về dự án:
a) Cơ sở pháp lý:
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc
hội;
Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc
hội;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của UBND tỉnh TT
Huế về việc ban hành quy định về công tác quy hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây
dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 5263/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của UBND huyện Phú
Vang về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình:
Nhà 02 tầng 06 phòng học Trường THCS Phú Xuân, huyện Phú Vang.
b) Dự án
- Tên dự án: Nhà 02 tầng 06 phòng học Trường THCS Phú Xuân, huyện Phú Vang.
- Chủ đầu tư: Ban Đầu tư và Xây dựng huyện Phú Vang.
- Nguồn vốn: Vốn ngân sách huyện và ngân sách xã Phú Xuân.
c) Địa điểm xây dựng: xã Phú Xuân, huyện Phú Vang, tỉnh TT Huế.
d) Quy mô xây dựng:
* Phần móng nhà 2 tầng:
- Đào móng đất cấp II. Lót móng BTSN 4x6 mác 50. Móng xây đá hộc vữa XM
M75. Móng bê tông đá 2x4 M200, giằng móng bê tông đá 1x2 M200. Đắp cát nền
móng. Bê tông nền sạn ngang M50. Ốp chân tường bằng đá chẻ.
* Phần thân:
- Cột bê tông đá 1x2 M200, bê tông dầm, giằng đá 1x2 M200. Bê tông sàn mái đá
1x2 M200. Cầu thang bê tông đá 1x2 M200.
* Phần xây:
37
- Tường xây gạch 60x95x200 vữa XM M50, tường trong xây gạch block
20x20x40 vữa XM M50. Xây cột trụ gạch 60x95x200 vữa XM M50. Bậc thang xây
gạch 60x95x200 VXM M75.
* Phần hoàn thiện:
Nền sàn lát gạch 40x40. Tường trát vữa XM M75 dày 1,5cm. Dầm trần trát VXM
M75. Lan can sắt sơn 3 nước. Mái lợp tôn dày 0,45mm. Cửa gỗ N3, có khung ngoại sơn
3 nước. Tường dầm trần cột sơn 1 nước lót, 2 nước phủ không bả.
* Phần điện: nối đất an toàn; chống sét.
2. Giới thiệu về gói thầu
a) Phạm vi công việc của gói thầu là toàn bộ phần xây lắp công trình Nhà 02 tầng
06 phòng học Trường THCS Phú Xuân, huyện Phú Vang.
b) Thời hạn hoàn thành: tối đa là 210 ngày.
38
Chƣơng V: BẢNG TIÊN LƢỢNG
CÔNG TRÌNH: NHÀ 02 TẦNG 06 PHÕNG HỌC
TRƢỜNG THCS PHÖ XUÂN
TT Hạng mục công tác Đơn vị Khối lƣợng
1 *\1- Phần móng nhà 2 tầng
1 Đào móng bằng máy đào 1 m3 216,878
Chiều rộng móng <= 6m, Đất cấp III
2 Đào móng băng có chiều rộng<=3m 1 m3 23,586
Chiều sâu <=1m , Đất cấp III
3 Đắp đất nền móng công trình 1 m3 80,154
Độ chặt yêu cầu K=0.85
4 Bê tông lót móng, R<=250cm 1 m3 22,718
Vữa bê tông sạn ngang 4x6 M50
5 Xây móng gạch không nung (60x95x200) 1 m3 8,944
Dày <= 33 cm,vữa XM M50
6 Xây móng đá hộc,Dày <=60 cm 1 m3 49,394
Vữa XM cát vàng M 75
7 Bê tông móng chiều rộng R>250cm 1 m3 41,950
Vữa bê tông đá 2x4 M200
8 Bê tông cổ móng 1 m3 4,480
vữa bê tông đá 1x2 M200
9 Bê tông dầm, giằng móng 1 m3 6,822
Vữa bê tông đá 1x2 M200
10 Ván khuôn kim loại móng 1 m2 56,180
11 Ván khuôn kim loại cổ móng 1 m2 56,064
12 Ván khuôn kim loại giằng móng 1 m2 68,220
13 Gia công cốt thép móng Tấn 0,366
Đường kính cốt thép d<=10mm
14 Gia công cốt thép móng Tấn 2,694
Đường kính cốt thép d<=18mm
15 Đắp cát nền móng công trình 1 m3 138,024
16 Bê tông nền 1 m3 23,926
Vữa bê tông sạn ngang M50#
17 Láng bậc cấp không đánh màu 1 m2 9,540
Dày 2 cm , Vữa M75
18 Láng granitô bậc cấp 1 m2 16,956
39
19 Trát granitô gờ bậc cấp 1 m 58,280
Vữa xi măng M75
20 Trát chân móng , thành bậc cấp 1 m2 81,350
dày 1.5 cm,Vữa XM M50
21 Ôp chân tường bằng đá chẻ 1 m2 38,550
2 *\2- Phần thân
22 Bê tông cột có tiết diện <= 0.1 m2 1 m3 10,303
Cao <= 16m,vữa bê tông đá 1x2 M200
23 Ván khuôn kim loại cột 1 m2 190,852
24 Gia công cốt thép cột, trụ Tấn 0,294
Đ/kính cốt thép d<=10 mm
25 Gia công cốt thép cột, trụ Tấn 2,149
Đ/kính cốt thép d<=18 mm
26 Bê tông dầm, giằng nhà 1 m3 23,004
Vữa bê tông đá 1x2 M200
27 Ván khuôn kim loại dầm 1 m2 229,800
28 Gia công cốt thép xà, dầm, giằng Tấn 0,587
Đ/kính cốt thép d<=10 mm
29 Gia công cốt thép xà, dầm, giằng Tấn 3,116
Đ/kính cốt thép d<=18 mm
30 Bê tông sàn mái 1 m3 46,548
Vữa bê tông đá 1x2 M200
31 Ván khuôn kim loại sàn mái 1 m2 466,920
Cao <= 16m
32 Gia công cốt thép sàn mái Tấn 4,538
Đ/kính cốt thép d<=10 mm
33 Bê tông dầm cầu thang thường 1 m3 2,396
Vữa bê tông đá 1x2 M200
34 Ván khuôn dầm cầu thang thường 1 m2 21,534
35 Gia công cốt thép dầm cầu thang Tấn 0,125
Đ/kính cốt thép d<=10 mm
36 Gia công cốt thép dầm cầu thang Tấn 0,279
Đ/kính cốt thép d> 10 mm,
37 Bê tông lanh tô ô văng M200 1 m3 6,963
38 Ván khuôn lanh tô, ô văng 1 m2 126,328
39 Gia công cốt thép giằng LC; lam Tấn 0,440
40
Đ/kính cốt thép d<=10 mm,
40 Gia công cốt thép giằng LC; lam Tấn 1,033
Đ/kính cốt thép d<=18 mm
3 *\3- Phần xây
41 Xây tường gạch không nung (60x95x200) 1 m3 37,636
Dày<=33cm,Cao<= 16m,vữa XM M50
42 Xây tường trong gạch block 20x20x40 1 m3 36,048
Dày <= 30 cm, vữa XM M50, H<=16m
43 Xây tường xông gạch block 15x20x40 1 m3 6,249
Dày <= 30 cm, vữa XM M50, H<=16m
44 Xây cột, trụ gạch không nung (60x95x200) 1 m3 16,155
Cao <= 4 m,vữa XM M50
45 Xây tường gạch Block 10x20x40 1 m3 5,401
Dày 10 cm, vữa XM M50; H<=16m
46 Xây bậc thang gạch không nung 60x95x20 1 m3 0,792
vữa XM M75
4 *\4- Phần hoàn thiện
47 Lát nền, sàn 1 m2 416,560
Gạch 40x40cm
48 Ôp chân tường,viền tường,viền trụ,cột 1 m2 17,532
Gạch 12x40cm
49 Trát tường ngoài, bề dày 1.5 cm 1 m2 459,855
Vữa XM M75
50 Trát tường trong, bề dày 1.5 cm 1 m2 664,787
Vữa XM M50
51 Trát trụ, cột và lam đứng cầu thang 1 m2 288,024
Dày 1.5 cm, Vữa XM M75 có hồ dầu
52 Trát xà dầm có hồ dầu 1 m2 192,360
Vữa XM M75
53 Trát trần có hồ dầu 1 m2 466,920
Vữa XM M75
54 Láng bậc cấp cầu thang 1 m2 21,280
Dày 2 cm , Vữa M75
55 Láng granitô cầu thang 1 m2 21,280
56 Trát granitôgờ chỉ mũi bậc cầu thang 1 m 36,800
Vữa xi măng M75
41
57 Lắp dựng lan can sắt m2 22,412
Vữa XM cát vàng M75
58 Sơn lan can sắt 3 nước 1 m2 44,823
59 Gia công và đóng tay vịn cầu thang 1 m 9,380
kích thước D80 cm gỗ N3
60 Đánh vẹc ni tay vịn cầu thang 1 m2 2,311
61 Sản xuất LD xà gồ bằng thép md 376,600
C100x50x1.5ly (tính theo md)
62 Sản xuất giằng mái tôn bằng thép md 161,400
góc L25x25(Tính theo md)
63 Sản xuất thanh kèo bằng thép Tấn 0,099
64 Lắp dựng thanh kèo thép Tấn 0,099
65 Sơn sắt thép các loại, 3 nước 1 m2 24,960
66 Lợp mái tôn màu dày 0.45mm 1 m2 268,780
Chiều dài bất kỳ
67 Tôn úp khe nhiệt dày 0.4mm 1md 2,000
68 Trát gờ chỉ nước 1 m 178,600
Vữa XM M75
69 Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà 1m2 1.218,612
1 nước lót,2 nước phủ,k bả
70 Sơn tường ngoài nhà, k bả 1m2 558,415
1 nước lót, 2 nước phủ
71 Ngâm xi măng chống thấm 1 m2 76,600
sênô mái
72 Láng sê nô, 1 m2 76,600
dày 2 cm, Vữa M75
73 Xử lý chống thấm sàn bằng sơn 1 m2 76,600
KOVA
74 SXLD cửa đi panô kính 5mm m2 31,050
gỗ N3 ( 2 cánh)
75 SXLD cửa sổ kính 5mm gỗ N3 m2 52,635
( 2 cánh)
76 SXLD cửa sổ kính 5mm lật gỗ N3 m2 19,680
77 SXLD khuôn cửa đơn 50x130 gỗ N3 m 288,300
Vữa XM cát vàng M75
78 Lắp dựng vách kính gỗ N3 kính dày 8mm m2 8,000
79 Lắp dựng hoa sắt vuông m2 52,635
Vữa XM cát vàng M75
42
80 Sơn hoa sắt 3 nước 1 m2 105,270
81 Sơn gỗ , 3 nước 1 m2 81,878
82 Sơn cửa kính , 3 nước 1 m2 63,870
83 Sơn cửa panô , 3 nước 1 m2 70,175
84 LĐ ống nhựa thoát nước mái 1 m 143,100
Đkính ống 90mm
85 LĐ côn nhựa PVC Cái 36,000
Đkính 90mm
86 LĐ cút nhựa PVC Cái 36,000
Đkính 90mm
87 Lắp rọ chắn rác bằng thép Cái 18,000
88 LĐ ống nhựa thông dầm 1 m 5,720
Đkính ống 32mm
89 LĐ ống nhựa thoát nước 1 m 5,720
Đkính ống 27mm
90 Lắp dựng dàn giáo thép ngoài 1 m2 266,400
Chiều cao <=16m
91 Ldựng dàn giáo thép trong cao >3.6m 1 m2 598,752
Chiều cao chuẩn 3.6m
5 *\5 - Phần điện; Nối đất AT;chống sét
+) Điện chiếu sáng
92 Lắp đặt đèn ống dài 1.2m máng CN 1 Bộ 36,000
Loại hộp đèn 2 bóng
93 Lắp đặt đèn ống dài 1.2m máng CN 1 Bộ 12,000
Loại hộp đèn 1 bóng
94 Lắp đặt đèn ống dài 1.2m 1 Bộ 1,000
Loại hộp đèn 1 bóng
95 Lắp đặt đèn lon d90 bóng compack 1 Bộ 15,000
96 Lắp đặt quạt trần Cái 12,000
97 Lắp đặt quạt treo tường Cái 12,000
98 Lắp đặt công tắc Cái 1,000
Loại công tắc 1 nút bậc
43
99 Lắp đặt công tắc Cái 4,000
Loại công tắc 2 nút bậc
100 Lắp đặt công tắc Cái 6,000
Loại công tắc 3 nút bậc
101 Lắp đặt công tắc Cái 6,000
Loại công tắc 4 nút bậc
102 Lắp đặt công tắc cầu thang Cái 2,000
103 Lắp đặt ổ cắm Cái 12,000
Loại ổ cắm đơn 3 chấu
104 Lắp đặt ổ cắm Cái 18,000
Loại ổ cắm đôi 3 chấu
105 Lđặt hộp chống thấm Hộp 14,000
K/thước hộp <=150x150mm
106 Lđặt bảng điện chứa 2-4 cực Cái 6,000
E4FC 2/4LA
107 Lđặt tủ điện tổng Cái 1,000
KT 520x350x200
108 Lắp đặt Automat 1 pha Cái 1,000
Cường độ dòng điện 10A-4.5KA
109 Lắp đặt Automat 1 pha Cái 6,000
Cường độ dòng điện 16A-6KA
110 Lắp đặt Automat 2 cực 1 pha Cái 1,000
Cường độ dòng điện 100A-18KA
111 Lắp đặt dây đơn 1m 1.520,000
Loại dây 1x1.5mm
112 Lắp đặt dây đơn 1m 350,000
Loại dây 1x2.5mm
113 Lắp đặt dây đơn 1m 45,000
Loại dây 1x4mm
114 Lắp đặt dây đơn 1m 130,000
Loại dây 1x6mm
115 Lắp đặt cáp CXV/DSTA 1m 100,000
Loại dây 2x25mm
116 Lắp đặt giá đỡ đèn chiếu bảng 1 Bộ 12,000
117 LĐ ống nhựa SP 1 m 665,000
Đường kính ống 20mm
118 LĐ ống nhựa SP 1 m 100,000
44
Đường kính ống 25mm
+) Hệ nối đất an toàn
119 Đóng cọc ống đồng D14,2; L=3m Cọc 10,000
120 Hóa chất làm giảm điện trở Gem 25 Bao 5,000
11.34kg/Bao
121 Mối hàn háo nhiệt CADWELD Mối 17,000
122 Lắp đặt cáp đồng trần M35 1m 60,000
123 Đào móng băng có chiều rộng<=3m 1 m3 21,200
Chiều sâu <=1m , Đất cấp III
124 Đắp đất nền móng công trình 1 m3 21,200
đất cấp III
125 Đo điện trở tiếp đất Điểm 1,000
+) Vật liệu chống sét
126 Lắp đặt kim thu sét mạ kẽm Cái 9,000
Chiều dài kim 1m D20
127 Đóng cọc đã có sẵn 63x63x6 Cọc 7,000
L=2.5m
128 Kéo rải dây chống sét theo tường,cột m 130,000
Dây thép d12mm
129 Kéo rải dây chống sét dưới mương đất m 40,000
Dây thép d16mm
130 Lắp đặt các loại thanh dẫn mạ kẽm m 40,000
Kt 40x4
131 Đào móng băng có chiều rộng<=3m 1 m3 16,000
Chiều sâu <=1m , Đất cấp III
132 Đắp đất nền móng công trình 1 m3 16,000
đất cấp III
133 Đo điện trở tiếp đất Điểm 1,000
+) Mương cáp điện
134 Đào móng băng có chiều rộng<=3m 1 m3 14,640
Chiều sâu <=1m , Đất cấp III
45
135 Đắp đất nền móng công trình 1 m3 10,248
đất cấp III
136 Đắp cát mương cáp điện 1 m3 4,392
137 Lát gạch không nung 60x95x200 cm viên 610,000
Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng yêu cầu chưa chính xác so với hồ sơ
thiết kế-bản vẽ thi công, nhà nhầu có thể thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng
riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét. Nhà thầu không được
tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá đề xuất.
46
Chƣơng VI
YÊU CẦU VỀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Tiến độ để hoàn thành công trình không vượt quá 210 ngày kể từ ngày khởi công.
Nếu nhà thầu đưa tiến độ thi công vượt quá 210 ngày thì hồ sơ sẽ không được xem xét.
Nhà thầu cần lập bảng tiến độ thi công chi tiết từ khi khởi công tới khi hoàn
thành hợp đồng theo ngày.
47
Chƣơng VII
YÊU CẦU VỀ MẶT KỸ THUẬT
I. Quy trình, quy phạm áp dụng trong thi công và nghiệm thu công trình
Dưới đây là danh mục các tiêu chuẩn chính được yêu cầu áp dụng và thực hiện trong
quá trình thi công, nghiệm thu công trình. Các nội dung công việc khác không có
tiêu chuẩn viện dẫn tại phần này sẽ áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn nghiệm thu
liên quan hiện hành của Việt Nam.
Ký hiệu
tiêu chuẩn
Tên tiêu chuẩn
THI CÔNG & NGHIỆM THU
Các vấn đề chung
TCVN 4055:1985 Tổ chức thi công
TCVN 4087:1985 Sử dụng máy xây dựng. Yêu cầu chung
TCVN 4091:1985 Nghiệm thu các công trình xây dựng
TCVN 4252:1988 Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế
thi công. Quy phạm thi công và nghiệm thu
TCVN 4517:1988 Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy xây dựng.
Quy phạm nhận và giao máy xây dựng trong sữa chữa lớn.
Yêu cầu chung
TCVN 5593:1991 Công trình xây dựng dân dụng. Sai số hình học cho phép
TCVN 5637:1991 Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng. Nguyên
tắc cơ bản
TCVN 5638:1991 Đánh giá chất lượng xây lắp. Nguyên tắc cơ bản
TCVN 5640:1991 Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản
TCXD 65:1989 Quy định sử dụng hợp lý xi măng trong xây dựng
48
TCVN 9264: 2012 Dung sai trong xây dựng công trình – Phương pháp đo
kiểm công trình và các cấu kiện chế sẵn của công trình –
Vị trí các điểm đo
TCVN 9259-8:2012 Dung sai trong xây dựng công trình – Giám định về kích
thước và kiểm tra công tác thi công
TCVN 9259-1:2012 Dung sai trong xây dựng công trình – Nguyên tắc cơ bản
để đánh giá và yêu cầu kỹ thuật
TCVN 9259-1:2012 Dung sai trong xây dựng công trình – Nguyên tắc cơ bản
để đánh giá và yêu cầu kỹ thuật
TCVN 9261:2012 Xây dựng công trình- Dung sai- Cách thể hiện độ chính
xác kích thước- Nguyên tắc và thuật ngữ
Công tác đất, nền, móng
TCVN 4447: 2012 Công tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu
TCXD 79:1980 Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng.
Kết cấu gạch đá, vữa xây dựng
TCVN 4085:1985 Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu
TCVN 4459:1987 Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng
TCXDVN 336:2005 Vữa dán gạch ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
thử
Bê tông cốt thép toàn khối
TCVN 4453:1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm
thi công và nghiệm thu.
TCVN 5724:1993 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Điều kiện tối thiểu để
thi công và nghiệm thu
49
TCXDVN 305:2004 Bê tông khối lớn . Quy phạm thi côngvà nghiệm thu
TCVN 9345:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép . Hướng dẫn kỹ thuật
phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm
TCVN 9340:2012 Hỗn hợp bê tông trộn sẵn – Yêu cầu cơ bản đánh giá chất
lượng và nghiệm thu
TCVN 8828:2011 Bê tông – Yêu cầu dưỡng ẩm tự nhiên
Bảo trì công trình
TCVN 9343:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép . Hướng dẫn công tác
bảo trì
Kết cấu thép
TCXD 170:1989 Kết cấu thép. Gia công lắp ráp và nghiệm thu – Yêu cầu kỹ
thuật.
Chống ăn mòn kết cấu
TCXD 149:1986 Bảo vệ kết cấu xây dựng khỏi bị ăn mòn
Công tác hoàn thiện
TCVN 4516:1988 Hoàn thiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
TCVN 5674:1992 Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm
thu.
TCVN 9377-1:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm
thu. Phần 1 : Công tác lát và láng trong xây dựng
TCVN 9377-2:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm
thu. Phần 2: Công tác trát trong xây dựng;
TCVN 9377-3:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm
50
thu. Phần 3: Công tác ốp trong xây dựng;
Hệ thống cấp điện, chống sét, chiếu sáng, phòng cháy chữa cháy
TCVN 9385:2012 Chống sét cho các công trình xây dựng. Hướng dẫn thiết
kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống.
TCVN 9208:2012 Lắp đặt cáp và dây điện cho các công trình công nghiệp.
AN TOÀN TRONG XÂY DỰNG
TCVN 2287:1978 Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Quy định cơ bản
TCVN 2288:1978 Các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất
TCVN 2289:1978 Quá trình sản xuất. Yêu cầu chung về an toàn
TCVN 2291:1978 Phương tiện bảo vệ người lao động. Phân loại
TCVN 2292:1978 Công việc sơn. Yêu cầu chung về an toàn.
TCVN 3146:1986 Công việc hàn điện. Yêu cầu chung về an toàn.
TCVN 3147:1990 Quy phạm an toàn trong Công tác xếp dỡ- Yêu cầu chung
TCVN 3153:1979 Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động- Các khái niệm cơ
bản- Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 3254:1989 An toàn cháy. Yêu cầu chung
TCVN 3255:1986 An toàn nổ. Yêu cầu chung.
TCVN 3288:1979 Hệ thống thông gió. Yêu cầu chung về an toàn
TCVN 4086:1985 An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung
TCVN 4879:1989 Phòng cháy. Dấu hiệu an toàn
TCVN 5308:1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
51
TCVN 5586:1991 Găng cách điện
TCVN 5587:1991 Sào cách điện
TCVN 5588:1991 Ủng cách điện
TCVN 5589:1991 Thảm cách điện
TCXDVN 296.2004 Dàn giáo- Các yêu cầu về an toàn
I. Yêu cầu về chủng loại, chất lượng vật tư thiết bị
Các loại vật tư, vật liệu xây dựng chính phải đảm bảo yêu cầu tối thiểu sau:
STT Tên vật liệu Thông số kỹ thuật, quy cách, yêu cầu
kỹ thuật và tiêu chuẩn (yêu cầu tương
đương hoặc tốt hơn)
Vật liệu tương
đương
1 Xi măng cho bê
tông có cấp độ bền
B>=15
Xi măng Pooclăng hỗn hợp PC30,
PC40 được sản xuất bằng công nghệ
lò quay, thoả mãn TCVN 6260-1997
Rnén sau 72 giờ >=14Mpa
Rnén sau 28 ngày >=30Mpa
Thời gian bắt đầu đông kết sau 45
phút, kết thúc trước 10 giờ.
Độ mịn trên sàn 0,08<=12%
Độ ổn định thể tích <10mm
Hàm lượng SO3<=3,5%
Chất lượng tương
đương xi măng
Kim Đỉnh, hoặc
Bỉm Sơn
2 Xi măng trắng Xi măng Pooclăng trắng PCW25 thoả
mãn TCVN5691-1992
Chất lượng tương
đương với xi
măng trăng Trung
quốc hoặc Hải
Phòng
Rnén >=25Mpa.
Thời gian đông kết bắt đầu sau 45
phút kết thúc trước 10 giờ
Độ mịn trên sàn 0,08<=12%
Độ mịn thể tích <10mm
Hàm lượng SO3 <=3,5%
Hàm lượng cặn không tan <=1,5%
3 Ximăng cho xây tô,
BT lót, quét XM
XM Pooclăng PC30 thoả mãn TCVN
5691-1992
Chất lượng tương
đương với xi
măng Long Thọ
52
4 Cát (cốt liệu bê
tông)
Cát có Ml>=2, thoả mãn TCVN
1770-1986; TCXDVN 7570:2006
5 Cát xây, trát Cát có Ml = 1,5- 2, thoả mãn TCVN
1770-1986; TCXDVN 7570:2006
6 Đá dăm các loại
(cốt liệu bê tông)
Đá granite tự nhiên, mác>= 30Mpa.
thoả mãn TCXD 1771-1886;
TCXDVN 7570:2006
Chất lượng tương
đương đá Ga lôi
7 Gạch tuynen đặc Nhà máy gạch
Tuynen
8 Gạch block các loại
Nhà máy gạch
block
9 Gạch ceramic
400x400
Loại 1. Màu sắc và kích thước theo
chỉ định ở bản vẽ thiết kế.
Chất lượng tương
đương gạch
Prime
11 Cửa đi, cửa sổ Cửa gỗ nhóm 3
12 Nước dùng để đúc
bê tông và trộn vữa
xây, vữa trát
Là nước do nhà máy nước cung cấp
hoặc nước ngầm thoả mãn TCVN
4506-1987.
Không váng dầu mỡ, không màu,
hàm lượng chất hữu cơ <15mg/l.
13 Thép xây dựng
(thép cốt bê tông)
Dùng thép A1, A2, A3 thoả mãn
TCVN 6285-1997
Chất lượng tương
đương thép Hòa
Phát, Việt-Úc
14 Sơn lót ngoài nhà Chất lượng tương
đương Sơn lót
Joton chống kiềm
ngoại thất
15 Sơn lót trong nhà Chất lượng tương
đương Sơn lót
Joton chống kiềm
nội thất
16 Sơn ngoài nhà Chất lượng tương
đương Sơn ngoại
thất Jony
17 Sơn trong nhà Chất lượng tương
đương Sơn nội
thất New FA
18 Áp tômát các loại Đáp ứng với điện áp 220/240/380V.
Thoả mãn tiêu chuẩn kiểm tra
IEC60898
Chất lương tương
đương với sản
phẩm Si nô
19 Dây dẫn điện các
loại
Chất lương tương
đương với sản
53
phẩm Cadivi
20 Công tắc các loại Loại ngầm tường, hộp bằng nhựa
không thấm nước, đạt tiêu chuẩn
IEC60669, IEC60884
Chất lương tương
đương với sản
phẩm Si nô
21 Ổ cắm các loại Dùng loại có tiếp đất, hộp bằng nhựa
không thấm nước, đạt tiêu chuẩn
BS60884
Chất lương tương
đương với sản
phẩm Si nô
II. YÊU CẦU VỀ TỔ CHỨC THI CÔNG:
1. YÊU CẦU CHUNG
Nhà thầu phải có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm thi công các công trình có quy
mô và trong điều kiện địa lý, địa chất tương tự trở lên. Nhà thầu cần đệ trình các
chứng từ về kinh nghiệm thi công khi có yêu cầu. Trong quá trình thi công, Nhà thầu
phải chấp hành bản yêu cầu kỹ thuật này, các quy trình, quy phạm hiện hành của Nhà
nước Việt Nam, các đề xuất trong hồ sơ đề xuất đã được Chủ đầu tư chấp thuận, đảm
bảo sử dụng đúng đặc tính kỹ thuật của vật tư thiết bị theo hồ sơ thiết kế quy định.
1-1./Nội dung công việc
Nhà thầu cần chuẩn bị lao động, vật liệu, công cụ, thiết bị nhà xưởng, cần thiết
cho các công việc sau:
Thi công công trình đúng theo thiết kế.
Kiểm tra cao độ thiết kế và kiểm tra độ sai lệch của tim trục công trình trước
khi thi công và tiến hành các công tác đo đạc kiểm tra thường xuyên trong quá trình
thi công.
Đảm bảo thu, thoát nước mưa, nước thi công để hiện trường thi công luôn khô
ráo sạch sẽ. Đảm bảo vệ sinh môi trường, trật tự công cộng theo quy định chung của
Nhà nước và của địa phương.
Nhà thầu phải chấp hành nghiêm chỉnh quy phạm an toàn lao động và hoàn
toàn chịu trách nhiệm an toàn thi công, an toàn trong phòng cháy, nổ, cho người và
phương tiện và về mọi tai nạn, sự cố, kể cả tai nạn lao động xảy ra trong giai đoạn
chuẩn bị và thi công.
1-2./ Lối ra vào công trƣờng.
Lối ra vào công trường phải thể hiện trong bản vẽ thi công và phải theo yêu
cầu của Chủ đầu tư. Nhà thầu có trách nhiệm xin phép các lối ra vào tạm, và giữ gìn
các đường đi lối lại luôn an toàn sạch sẽ.
1-3./Công việc thi công dƣới cao độ
Trong quá trình thi công ngầm dưới cao độ cốt tự nhiên, Nhà thầu phải chịu
trách nhiệm về mọi hư hại gây ra do việc thi công móng. Nhà thầu sẽ bị ngừng thi
công nếu gây ra bất kỳ một hư hỏng nào cho công trình. Nhà thầu phải chịu mọi
trách nhiệm khi biện pháp thi công vi phạm các quy định của địa phương. Phải có
các biện pháp thoát nước kịp thời khi gặp nước ngầm.
54
1-4./ Định vị
Nhà thầu phải xác định vị trí, độ cao của các chi tiết móng trên cơ sở các số
liệu gốc của hiện trường theo biên bản định vị của các bên có liên quan và phải chịu
trách nhiệm về độ chính xác của công việc định vị này. Phương pháp đo, thiết bị đo
phải phù hợp với mục tiêu và độ chính xác của công tác đo đạc.
Các số liệu định vị các chi tiết kết cấu cần phải đệ trình trước khi tiến hành thi
công.
Nhà thầu phải cung cấp thiết bị, phương tiện, nhân lực, nhân viên khảo sát và
vật liệu cần thiết để Kỹ sư có thể kiểm tra công tác định vị và những việc liên quan
đã làm mà không được đòi hỏi bất kỳ một chi phí phát sinh nào.
1.5./ Sai số cho phép.
Các sai số trong đo đạc định vị kết cấu phải nằm trọng phạm vi giới hạn cho
phép do thiết kế và quy phạm xây dựng hiện hành.
Nhà thầu phải chịu mọi chi phí cho những việc phát sinh cần phải làm do định
vị vị trí của các cấu kiện không phù hợp với các chỉ dẫn nói trên.
1-6./ Nhà thầu tự đánh giá mặt bằng công trƣờng
Trước khi dự thầu, Nhà thầu phải xem xét, tham quan địa điểm xây dựng để
nghiên cứu đánh giá hiện trạng của mặt bằng công trường, điều kiện tự nhiên, lối ra
vào, các công trình lân cận, và các yếu tố khác liên quan, ảnh hưởng đến việc thi
công. Do đó, sau này không được đòi hỏi thêm những chi phí phát sinh do những
điều kiện tự nhiên hiện trạng của công trường gây nên.
Trước khi thi công Nhà thầu phải có trách nhiệm tự lập hồ sơ xác nhận hiện
trạng của các công trình lân cận và công trình ngầm trong khu vực hoặc thuê tổ chức
tư vấn bằng nguồn kinh phí của mình.
Nhà thầu tự thu xếp kinh phí cho công tác cấp nước, cấp điện cho sinh hoạt
cũng như cho các hoạt động khác trên công trường.
Nhà thầu phải mua bảo hiểm đủ bảo đảm bồi thường các thiệt hại gây ra trong
quá trình thi công cho phía thứ ba hoặc tai nạn của người lao động, các hư hại
phương tiện vận tải hay bất kỳ thiệt hại nào (kể cả việc lún, nứt công trình bên cạnh
hoặc công trình công cộng, vệ sinh môi trường đô thị) về người và của phát sinh cho
Chủ đầu tư.
1-7./ Công trình lân cận
Phương pháp thi công phải đảm bảo không gây hư hại đến các công trình lân
cận.
1-8/ Dọn sạch mặt bằng.
Nhà thầu có trách nhiệm dọn dẹp mặt bằng trước lúc thi công và dỡ bỏ từng
phần thiết bị, phương tiện, làm sạch mặt bằng trong thời gian thi công và sau khi
hoàn thành công việc, kể cả các lều lán không cần thiết, các vật liệu thừa, rác vụn
sinh ra trong thi công.
1-9./ Thiết bị và nhân công.
55
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm cung cấp các thiết bị, giàn giáo kể cả trang
thiết bị phụ trợ và lao động cần thiết cho thi công. Trước khi thi công. Nhà thầu phải
đệ trình cho Kỹ sư đầy đủ, chi tiết về chương trình, kế hoạch thi công bao gồm cả số
lượng, chủng loại, thiết bị sẽ sử dụng. Kỹ sư có quyền quyết định bỏ hay thay thế
những thiết bị hoặc bộ phận phụ trợ nào mà Kỹ sư cho là không phù hợp công việc
thi công.
1-10./ Tiêu chuẩn thiết kế thi công và nghiệm thu.
Tất cả vật liệu sử dụng phải có chất lượng tốt nhất và đúng với yêu cầu cầu
thiết kế. Trước khi đưa vào sử dụng, Nhà thầu phải xuất trình chứng từ chất lượng do
các tổ chức pháp nhân thực hiện việc kiểm tra và Bên mời thầu chấp thuận mới được
tiến hành thi công. Kinh phí kiểm tra chất lượng vật liệu do nhà thầu tự thu xếp.
1-11./ Cấu kiện hỏng và sai vị trí.
Những cấu kiện bị hư hỏng trong quá trình chuyên chở, dựng lắp được coi là
lỗi và sẽ được thay thế bằng các cấu kiện phụ thêm do Kỹ sư quyết định, Nhà thầu
chịu 100% kinh phí này.
Cấu kiện thi công xong có sai số vượt quá sai số cho phép sẽ được coi là lỗi.
Cấu kiện lỗi sẽ được xử lý bằng cách bổ sung cấu kiện cần thiết, vị trí các cấu kiện
bổ sung do kỹ sư quyết định, Nhà thầu chịu 100% kinh phí này. Trong trường hợp
sai số lớn thì phải thay lại 100% và Nhà thầu chịu 100% kinh phí này.
1-12./ Bảo hành khả năng của cấu kiện
Dù rằng khả năng chịu tải của cấu kiện nào đó không xác định bằng thí
nghiệm, Nhà thầu vẫn có trách nhiệm bảo hành tất cả các cấu kiện theo điều kiện của
quy định này và các quy định hiện hành.
1-13./ Tiến độ thi công.
Nhà thầu phải đệ trình tiến độ thi công đồng thời với hồ sơ đề xuất. Sau khi
nhận thầu, nếu cần thiết, Nhà thầu đệ trình tiến độ thi công chi tiết đã sửa đổi sau khi
đã thống nhất với Kỹ sư. Nhà thầu không được bắt đầu thi công khi chưa có chấp
nhận bằng văn bản của Chủ đầu tư.
1-14./ Bản vẽ hoàn công.
Nhà thầu phải lập Hồ sơ bản vẽ hoàn công đối với các hạng mục công việc đã
được hoàn thành. Cách thức thể hiện bản vẽ hoàn công theo quy định của Luật Xây
dựng và Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ. Chi phí lập hồ
sơ hoàn công do Nhà thầu tự chi trả.
1.15. Công tác báo cáo: Vào các ngày cuối tháng, nhà thầu phải nộp bản báo cáo
quá trình thực hiện của tháng trước đó và kế hoạch cho tháng tiếp theo. Báo cáo cần
thể hiện đầy đủ các nội dung: chất lượng công việc, tiến độ thực hiện, công tác an
toàn lao động, vệ sinh môi trường, những tồn tại, những khiếm khuyết của công
trình, các đề xuất và kiến nghị...
Công tác báo cáo phải thực hiện theo đúng định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu
của chủ đầu tư hoặc của các cơ quan chức năng.
56
1.16. Hệ thống tim, mốc: Chủ đầu tư sẽ bàn giao đầy đủ các hệ thống tim, mốc, cao
độ cho nhà thầu trước lúc thi công. Nhà thầu phải có trách nhiệm quản lý và bảo
quản hệ thống tim mốc này.
1.17. Biển báo công trƣờng:
Nhà thầu phải lắp đặt biển báo tại công trường. Nội dung ghi trên biển do thoả
thuận với Ban QLDA công trình và phải được ghi bằng tiếng Việt.
Biển báo phải được đặt ở vị trí phù hợp, chân chôn bằng móng bêtông ximăng.
Sơn được dùng phải là loại sơn không phai màu do mưa nắng.
Nhà thầu phải có trách nhiệm sửa chữa và bảo dưỡng các biển báo cho đến khi
hoàn thiện mọi công tác.
Vị trí và việc đặt biển báo theo quy định và do Ban QLDA công trình hướng
dẫn.
2. CÔNG TÁC ĐẤT:
Nhà thầu cần phải nghiên cứu thiết kế, kết hợp với khảo sát thực địa để lập biện pháp
thi công thi công đào móng công trình cho phù hợp.
Thi công và nghiệm thu công tác đất theo tiêu chuẩn TCVN 4447- 2012.
3. CÔNG TÁC BÊTÔNG:
Thi công và nghiệm thu công tác bê tông theo tiêu chuẩn TCVN 4453- 1995
Việc sử dụng phụ gia cho bê tông cần phải được sự đồng ý của Chủ đầu tư và
tuân thủ theo đúng TCVN 8826: 2011, TCVN 4453-87 và TCVN 4453-95.
Công tác lấy mẫu bê tông và cấp phối bê tông theo tiêu chuẩn Việt Nam:
22TCN 60-84, TCVN 4453-1995.
Công tác cốt thép trong bê tông tuân theo TCVN 4453-1995; TCVN 197-
1985; TCVN 9392-2012; TCVN 3993-1993.
Công tác ván khuôn tuân theo TCVN 4453-1995.
* BÊTÔNG SẢN XUẤT TẠI CÔNG TRƯỜNG:
a./ Yêu cầu chung.
Tất cả vật liệu được lưu giữ, bảo quản sao cho không ảnh hưởng đến khả năng sử
dụng chúng để thi công.
b./ Vật liệu để chế tạo bêtông
- Xi măng
Xi măng dùng để thi công là xi măng PC30.
Tại mọi thời điểm, Nhà thầu phải cung cấp các chứng chỉ xác nhận của nhà sản xuất
xi măng đảm bảo các tiêu chuẩn yêu cầu trong thời gian sử dụng, chứng nhận này là
do một cơ quan tư vấn độc lập tại nước sở tại cấp, được ký duyệt.
Ximăng cần giữ tại hiện trường trong điều kiện phù hợp tốt nhất.
Bao xi măng cần phải được bảo đảm cách nước và đặt thoáng khí trên sàn cách mặt
đất không nhỏ hơn 300mm và phải có biện pháp phòng chống các huỷ hoại của thời
tiết hay các nguyên nhân khác trước thời gian đưa vào sử dụng. Bất cứ phần xi măng
nào không đảm bảo chất lượng do ẩm hoặc các nguyên nhân khác cần phải chuyển
ngay khỏi công trường và thay thế bằng xi măng khác theo tiêu chuẩn quy định, Nhà
thầu phải chịu 100% kinh phí này.
57
Nhà thầu phải tuân thủ chặt chẽ mác bêtông cho từng loại cấu kiện được thể hiện cụ
thể trong bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công.
- Cốt liệu:
+ Quy định chung:
Quy trình này gồm những quy định cho cốt liệu nhỏ và lớn để sản xuất bêtông. Các
cốt liệu được lấy từ tự nhiên: Đá dăm phải tuân theo tiêu chuẩn “Kết cấu bê tong cốt
thép toàn khối”, “Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong xây dựng- Yêu cầu kỹ thuật
TCVN-1771-87”
Cốt liệu cần phải cứng, bền, sạch, không bẩn bởi các tạp chất làm ảnh hưởng đến
cường độ và độ bền bêtông, ví dụ như hạt sét, hạt mica, than, các tạp chất hữu cơ,
quặng sắt, muối sulfat, canxi, magenium. Cốt liệu không được lẫn vỏ nhuyễn thể.
Cốt liệu thô cần có cấp phối để phù hợp với bất kỳ loại cốt liệu tinh nào.
Kỹ sư giám sát phê duyệt lựa chọn và chuẩn bị nơi tập kết các loại cốt liệu. Số lượng
và kích thước các kho chứa, biện pháp ngăn, che, tránh lẫn lộn các loại cốt liệu với
nhau. Mỗi loại cốt liệu nên có kho riêng, kho chứa cốt liệu phải có nền bằng bê tông
hay lót bằng vật liệu cứng có độ dốc để nước không bị đọng trên nền kho. Tất cả các
loại cốt liệu cần được bảo quản để không lẫn các tạp chất lạ khác từ bên ngoài.
+ Cốt liệu thô
Cốt liệu thô dùng trong công tác bê tông được nghiền từ đá tự nhiên hay sỏi phải
tuân theo tiêu chuẩn “ Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật
- TCVN-1771-87.
Tất cả các loại cốt liệu phải cứng, rời và có kích thước các cạnh đồng đều nhau. Tỷ
lệ các hạt dẹt, hình kim phải có tỷ lệ % thoả mãn các tiêu chuẩn đã nêu ở trên.
Kỹ sư phải phê duyệt nguồn cấp các thí nghiệm và yêu cầu đối với các loại vật liệu
trước khi đưa vào thi công, cốt liệu thiếu các kết quả thí nghiệm không được sử
dụng.
+ Cốt liệu tinh
Cốt liệu tinh có thể có nguồn gốc tự nhiên hay nhân tạo (nghiền hoặc phân nhỏ từ đá)
Cốt liệu tinh phải lấy từ một nguồn. Cốt liệu tinh lấy từ các địa điểm khác nhau hay
nguồn mới là không được chấp nhận.
Khi thay đổi nguồn mua vật liệu, Nhà thầu phải tiến hành các thí nghiệm cần thiết
bằng kinh phí của mình và chỉ sử dụng khi đã được Kỹ sư phê duyệt. Các loại cốt
liệu bị loại bỏ nhất thiết phải chuyển khỏi công trường.
Công tác kiểm tra kỹ thuật phải được tiến hành đều đặn trong suốt quá trình giao vật
liệu. Nhà thầu phải có các sàng tiêu chuẩn và các thiết bị kiểm tra khác tại hiện
trường. Hàm lượng muối trong cốt liệu tinh không quá 0,04% theo trọng lượng
(400ppm) của cốt liệu.
+ Nước:
Ngoài những chỉ định bằng văn bản của Kỹ sư, nước dùng để sản xuất bê tông phải
sạch, không lẫn dầu mỡ, muối, axit, đường, thực vật hay các tạp chất. Nước phải
được thí nghiệm theo tiêu chuẩn “Kết cấu bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm thi
công và nghiệm thu - TCVN-4452” và “Tiêu chuẩn nước cho bê tông và vữa – Yêu
cầu kỹ thuật TCVN-4606-87”.
58
Nhà thầu phải tuân theo các phê duyệt của Kỹ sư về nguồn nước dùng cho sản xuất
và phải tiến hành các thí nghiệm cần thiết mà kỹ sư yêu cầu.
Các thí nghiệm về nước cần phải tiến hành thườngxuyên trong quá trình sử dụng.
Khi thay đổi nguồn cấp nước, nhà thầu phải đệ trình các tài liệu thí nghiệm chứng tỏ
nước từ nguồn mới thoả mãn những yêu cầu kỹ thuật và chỉ được sử dụng khi có sự
thoả thuận bằng văn bản cuả Chủ đầu tư. Nhà thầu phải chịu mọi phí tổn về cung cấp
nước kể cả các loại bể chứa khi nguồn nước cấp không đủ.
+ Phụ gia:
Nhà thầu có thể kiến nghị các phụ gia tăng dẻo và các phụ gia khác nhưng phải được
Kỹ sư chấp nhận. Tuy vậy các phụ gia có thành phần Clorua Canxi sẽ không được
dùng trong mọi tình huống. Nhà thầu phải đệ trình trước chỉ dẫn bằng bản in của Nhà
sản xuất phụ gia cho Kỹ sư. Nhà thầu cần phải sử dụng phụ gia cẩn thận, đúng mục
đích và liều lượng, Nhà thầu phải đảm bảo phụ gia không gây bất kỳ hiệu ứng phụ
nào ảnh hưởng đến cường độ, độ bền và tuổi thọ của bê tông. Nhà thầu phải đánh giá
lợi ích của việc sử dựng phụ gia. Không được cộng thêm bất kỳ chi phí nào vào hợp
đồng cho việc sử dụng và thử nghiệm phụ gia.
Tổng hàm lượng muối trong cốt liệu bê tông, nước, phụ gia không được vượt quá
1,5% trọng lượng xi măng trong bê tông.
Các phụ gia đưa vào sử dụng phải là những phụ gia đã được cơ quan pháp nhân của
Nhà nước Việt Nam cho phép sử dụng ở Việt Nam.
+ Thép chịu lực:
Mác thép đưa vào sử dụng phải phù hợp với các yêu cầu của thiết kế. Không thay đổi
chủng loại so với hồ sơ thiết kế trong quá trình thi công.
Trừ những điều kiện đặc biệt được Chủ đầu tư chấp thuận bằng văn bản còn tất cả
các thép chịu lực đều phải tuân theo tiêu chuẩn TCVN 170: 198. Kết cấu thép. Gia
công, lắp ráp và nghiệm thu; TCXDVN 313-2004: Kết cấu bêtông và BTCT. Hướng
dẫn kỹ thuật phòng chống nứt.
Không sử dụng nhiều loại thép có hình dáng và kích thước hình học như nhau.
Khi mác và chủng loại thép không có gì đặc biệt thì những yêu cầu đối với thép
đường kính d<10mm phải có giới hạn chảy nhỏ nhất là 2300kg/cm2 và với thép có
đường kính d>=0mm phải có giới hạn chảy nhỏ nhất là 2800kg/cm2, d>25mm có
giới hạn chảy nhỏ nhất là 3600kg/cm2.
Nhà thầu phải cho phép và tạo điều kiện Kỹ sư tiếp xúc với các Nhà máy sản xuất để
kiểm tra quá trình sản xuất thép (nếu là thép sản xuất trong nước).
Kỹ sư có thể yêu cầu Nhà thầu cung cấp các mẫu thử bất kỳ lúc nào, có thể chọn lựa bất
kỳ loại thép nào đưa vào sử dụng. Các mẫu thử phải kiểm định ở những phòng thí nghiệm
có đủ chức năng và thẩm quyền. Chi phí do Nhà thầu chịu. Nếu thấy nghi ngờ Kỹ sư có
quyền lấy bất kỳ một hoặc nhiều mẫu để đưa đi kiểm tra lại.
Thép buộc phải là loại thép mềm với đường kính nhỏ nhất là 0,66mm hoặc thép đàn hồi
trong trường hợp cần thiết để tránh sai lệch cốt thép trong khi đổ bê tông.
Kỹ sư duyệt nguồn cung cấp thép với những điều kiện trên. Bất cứ loại vật liệu nào không
đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật sẽ bị loại bỏ và đưa ra khỏi công trường.
c) Trộn bê tông bằng trạm trộn tại công trường:
59
- Tổng quát:
Bê tông cần được trộn đúng mục đích sử dụng, Kỹ sư duyệt công suất mẻ trộn, thiết
bị trộn, cách đo xi măng và cốt liệu. Kỹ sư chọn cấp phối vật liệu theo thể tích.
Máy trộn phải đúng kích cỡ và số lượng đảm bảo để hoàn thành công việc theo tiến
độ quy định. Nhà thầu cần đảm bảo đủ những phụ tùng cho máy trộn để máy hoạt
động tốt theo yêu cầu.
- Mặt bằng bố trí:
Nhà thầu cần trình cho Kỹ sư mặt bằng bố trí trạm trộn. Mặt bằng phải đáp ứng các
yêu cầu của xưởng bê tông. Vị trí máy trộn và kho cốt liệu phải thuận tiện cho việc
giao nhận vật liệu và bê tông. Điện, nước,… phải được cung cấp đầy đủ.
- Cấp phối mẻ trộn:
Xi măng và các loại cốt liệu phải được tính bằng trọng lượng. Nước phải được tính
bằng trọng lượng hay thể tích. Lượng nước đo không được vượt quá 1% số lượng
nước cần thiết cho mẻ trộn.
Thí nghiệm:
Công tác thí nghiệm phải do phòng thí nghiệm có đủ tư cách pháp nhân tiến hành.
Chủ đầu tư chỉ định hoặc phê duyệt việc chọn phòng thí nghiệm. Phòng thí nghiệm
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả do mình đưa ra. Nhà thầu có trách
nhiệm lấy đủ số mẫu thí nghiệm theo quy định và tự thu xếp kinh phí thí nghiệm.
d) Vật liệu cho công tác cốt thép:
Cốt thép dùng trong kết cấu bê tông phải thoả mãn các yêu cầu của thiết kế. Nếu có
sự thay đổi cốt thép so với thiết kế (về nhóm, số hiệu và đường kính của cốt thép)
hoặc thay đổi các kết cấu neo giữ thì phải thoả thuận với cơ quan thiết kế. Đồng thời
phải tuân theo các quy định dưới đây:
Khi thay đổi nhóm, số hiệu cốt thép này, bằng nhóm, số hiệu cốt thép khác phải căn
cứ vào cường độ tính toán cốt thép trong văn bản thiết kế và cường độ cốt thép được
sử dụng trong thực tế để thay đổi diện tích mặt cắt cốt thép một cách thích ứng.
Không được thay đổi mác thép theo hướng thép mác cao bằng thép mác thấp hơn.
Nếu có thay đổi phải có sự đồng ý của thiết kế và bên mời thầu.
Thép buộc phải là loại thép mềm với đường kính nhỏ nhất là 0,6mm để tránh sai lệch
cốt thép trong khi thi công đổ bê tông.
e) Gia công cốt thép:
Gia công uốn và cắt cốt thép phải theo đúng thiết kế. Cắt cốt thép chỉ thực hiện bằng
phương pháp cơ học.
f) Nghiệm thu và bảo quản cốt thép:
Việc nghiệm thu cốt thép phải tiến hành ngay tại địa điểm gia công trên công trường.
Cốt thép phải được phân loại ra từng lô, mỗi lô 100 khung, lưới đã hàn hoặc 100 mối
nối cùng loại. Những khung, lưới và mối nối phải được gia công bằng một loại vật
liệu do một thợ hàn, sản xuất bằng một thiết bị máy móc và một chế độ công nghệ.
Trường hợp nối cốt thép ở công trường thì thợ hàn phải có chứng chỉ chứng tỏ thợ
hàn có đủ trình độ tay nghề để hàn các mối nối đó.
Ở mỗi lô cốt thép nói trên cần lấy ra:
60
5% sản phẩm nhưng không ít hơn 5 cái để kiểm tra mặt ngoài và đo kích thước. Mẫu phải
được gia công theo cùng một chế độ và bằng vật liệu như đã gia công sản phẩm.
Kết quả kiểm tra cốt thép và kết quả kiểm tra mối hàn phải ghi chép vào sổ từng
ngày có ghi rõ loại sản phẩm cốt thép, tên người gia công, người hàn, chế độ hàn,
loại và số liệu que hàn.
g) Vận chuyển và lắp đặt cốt thép:
Khi vận chuyển cốt thép từ nơi sản xuất đến nới lắp đặt phải áp dụng các phương
pháp để đảm bảo sản phẩm không bị hư hỏng, biến dạng.
Khi vận chuyển cốt thép và các thành phẩm phải áp dụng các biện pháp chống ăn
mòn, biện pháp chống dập và làm biến dạng cốt thép.
Cần có sự thoả thuận của cơ quan thiết kế khi phân nhỏ các thành phẩm cốt thép
(khối lượng lớn, con) thành từng phần để dễ vận chuyển, phù hợp với kích thước của
phương tiện vận chuyển và tải trọng của thiết bị nâng. Việc lắp ráp liên kết giữa các
bộ phận phải tuân theo các chỉ dẫn cụ thể của thiết kế.
Khi lắp đặt cốt thép phải tuân theo các yêu cầu sau:
Trước khi lắp đặt cốt thép, phải kiểm tra độ chính xác của ván khuôn, phát hiện và
xử lý kịp thời các hư hỏng và sai lệch nếu có.
Cốt thép phải được lắp dựng theo trình tự quy định, đảm bảo chính xác vị trí của cốt
thép thuộc các bộ phận của kết cấu đang thi công.
Để đảm bảo khoảng cách giữa cốt thép và ván khuôn (lớp bê tông bảo vệ) theo
đúng thiết kế, trước khi lắp đặt cốt thép phải đặt các miếng kê định vị bằng vữa xi
măng có chiều dày bằng lớp bảo vệ vào giữa ván khuôn và cốt thép. Không cho phép
dùng đầu mẩu cốt thép, gỗ, đá làm vật kê đệm.
Các vị trí neo giữ cố định cốt thép trong quá trình vận chuyển, lắp dựng phải
được qui định trong thiết kế thi công.
Việc liên kết từng thanh thép tại vị trí giao nhau phải tiến hành bằng phương
pháp nối, buộc hoặc hàn khi cốt thép có đường kính lớn hơn 23 mm phải dùng
phương pháp hàn hồ quang.
Số mối nối buộc hoặc hàn đính không được lớn hơn 50% số điểm giao nhau.
Trị số mối nối hoặc buộc nằm trong cùng một mặt cắt ngang theo qui định trong điều
3.39 của qui phạm TCVN 4453-87.
Cốt thép đã đặt phải đảm bảo không được biến dạng, hư hỏng và xê dịch trong
quá trình thi công. Khi để lâu khối cốt thép, ván khuôn đã nghiệm thu mà không đổ
bê tông thì trước khi đổ phải nghiệm thu lại.
4./ CÔNG TÁC XÂY:
Theo tiêu chuẩn TCVN 4085-1985; TCVN 4459- 1987.
4.1. YÊU CẦU CHUNG VỀ VẬT LIỆU:
Phải đệ trình các mẫu loại gạch đưa vào sử dụng, phải được Kỹ sư đồng ý
trước khi chuyển đến công trường. Khi có yêu cầu Nhà thầu cần tiến hành các thí
nghiệm xác định chất lượng các loại gạch mình cung cấp.
Gạch bảo quản không bị dính đất, bẩn hay các tác dụng của thời tiết gây hư
hại.
4-2./ GẠCH:
61
Dùng gạch tuynen, gạch block có kích thước tiêu chuẩn theo quy định trong
thiết kế. Viên gạch phải đảm bảo đặc chắc, không cong vênh, không nứt và phải chín
đều.
Gạch, đá dùng để xây móng phải đảm bảo không có vết nứt rạn.
4-3./ VỮA
Xi măng tương tự qui định trong phần “Công tác bê tông”. Cát để trộn vữa
phải có mầu sáng và loại bỏ các hợp chất hữu cơ. Khi Kỹ sư yêu cầu phải sàng hay
rửa.
Nước để trộn phải là nước sạch
Vữa được trộn theo mác tương ứng chỉ ra trong bản vẽ thiết kế cho từng loại
công việc cụ thể và phải tuân theo các qui định trong tiêu chuẩn TCVN -1321 -79 và
TCVN -4314 -76.
Vữa không được phép sử dụng sau khi trộn quá 2 giờ.
4-4./ ĐẶT GẠCH:
Trước khi đặt gạch phải đảm bảo đã định vị tất cả các lỗ chờ, bu nông neo,...
theo thiết kế. Phải được nhúng nước trước khi xây.
Các mặt tiếp giáp giữa các lần xây phải được tưới nước và làm sạch.
Gạch phải được đặt nằm ngang, đầy vữa ở các mạch và bề dày của các mạch
không kém hơn 10 mm. Tường phải có sai số không vượt quá qui định trong tiêu
chuẩn TCVN 4085 - 1985. Tại các góc phải sử dụng dọi và thước góc khi xây.
Tất cả các mỏ chờ phải làm mỏ giật, không dùng mỏ nanh. Các mỏ phải đảm
bảo chính xác về vị trí, kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
Các hàng ngang không được xây bằng gạch vỡ.
5./ CÔNG TÁC HOÀN THIỆN:
Theo Tiêu chuẩn TCVN 9377 -1:2012; TCVN 5674 – 1992.
5-1./ Quy định chung:
Trước khi thi công hoàn thiện từng phần hay toàn bộ công trình phải thực hiện
xong những công tác xây dựng cơ bản sau đây:
Chèn kín những mối nối giữa các blốc lắp ghép của công trình, đặc biệt chèn
bọc kín các chi tiết thép nối của các bộ phận cấu kiện bê tông cốt thép.
Công tác hoàn thiện công trình cần được thực hiện theo trình tự nêu trong thiết
kế.
Trình tự thực hiện công tác hoàn thiện mỗi căn phòng, mỗi công trình phải
được ghi rõ trong bản vẽ tổ chức thi công.
5-2./ VẬT LIỆU DÙNG CHO CÔNG TRÌNH:
Vật liệu và sản phẩm sử dụng trong công tác hoàn thiện phải tuân theo những
yêu cầu của tiêu chuẩn cũng như những chỉ dẫn riêng của thiết kế đã được qui định.
Trong trường hợp những vật liệu và sản phẩm dùng cho công tác hoàn thiện
đưa đến công trình mà không có ký hiệu trên trên bao kiện hay trên bao kiện không
còn nguyên vẹn, cần phải tiến hành thử nghiệm và xác định những chỉ tiêu đặc trưng
cho tính cơ lý của vật liệu đó.
Không cho phép sử dụng loại vật liệu hay sản phẩm đã quá hạn, nếu muốn sử
dụng tiếp, phải tiến hành thử nghiệm, chất lượng phải thoả mãn những tiêu chuẩn
62
tương ứng đối với loại vật liệu đó hay phải đáp ứng những yêu cầu như trong thiết
kế.
5-3./ CÔNG TÁC TRÁT:
Lớp trát ( các lớp trát của công trình chủ yếu là vữa XM mác 75 dầy 15 mm )
để cho bọc các kết cấu gạch đá, kết cấu bê tông và BTCT, kết cấu thép cần phải có
những qui định cụ thể cho mỗi loại kết cấu và loại vữa và chất lượng trát, trình tự thi
công... Trước khi trát, bề mặt kết cấu phải được làm sạch, cọ rửa hết bụi bẩn, các vết
dầu mỡ và tưới ẩm, những vết lồi lõm và gồ ghề, vữa dính trên mặt kết cấu phải
được đắp thêm hoặc đẽo tẩy cho phẳng.
Chiều dày lớp vữa phụ thuộc và chất lượng mặt trát, loại kết cấu, loại vữa sử
dụng và cách thi công trát.
Chiều dày lớp trát phẳng đối với lớp kết cấu tường thông thường không nên
quá 12 mm, khi trát chất lượng cao hơn - không quá 15 mm và chất lượng đặc biệt
cao không quá 20 mm.
Trước khi trát phải trát các điểm làm mốc định vị hay khống chế chiều dày lớp
vữa trát, vữa làm mốc chuẩn cho việc thi công.
Khi lớp vữa chưa cứng không được va chạm hay rung động, bảo vệ mặt trát
không có nước chảy qua hay chịu nóng, lạnh đột ngột và cục bộ.
Độ sai lệch cho phép của bề mặt kiểm tra theo các trị số ở bảng 3 của tiêu
chuẩn TCVN 5674 - 1992.
5-4./ CÔNG TÁC LÁT:
Phải tiến hành công tác chuẩn bị: Dọn vệ sinh mặt lát, kiểm tra cốt mặt nền
hiện trạng. Tính toán cốt hoàn thiện của mặt nền sau lát, nếu mặt nền gồ ghề cần xử
lý để chỉnh lại mặt phẳng, những vị trí cần cắt gạch phải tiến hành cắt bằng máy để
đảm bảo cạnh viên gạch phẳng.
Gạch lát đưa vào công trình phải đúng chủng loại, kích thước, màu sắc theo
yêu cầu thiết kế và Hồ sơ yêu cầu.
5-5./ CÔNG TÁC LÁNG:
Trước khi láng, bề mặt kết cấu phải được làm sạch, cọ rửa hết bụi bẩn, các vết
dầu mỡ và tưới ẩm, những vết lồi lõm và gồ ghề, vữa dính trên mặt kết cấu phải
được đẽo tẩy cho phẳng.
Chiều dầy lớp vữa phụ thuộc vào chất lượng mặt láng, loại kết cấu, loại vữa sử
dụng và cách thi công láng.
Chiều dày lớp láng khi quá dày cần phải láng thành nhiều lần,các lớp lót có
khía bề mặt tạo nhám.
Khi lớp vữa chưa cứng không được va chạm hay rung động, bảo vệ mặt lát
không có nước chảy qua hay chịu nóng, lạnh đột ngột và cục bộ.
Độ sai lệch cho phép của bề mặt kiểm tra theo các trị số ở bảng 3 của tiêu
chuẩn TCVN 5674 - 1992.
5-6./ CÔNG TÁC ỐP:
Công tác ốp chỉ được tiến hành sau khi đã lắp xong các đường ống cấp thoát
nước đặt ngầm, các mạch vữa ngang dọc đều phải sắc nét, thẳng và đều đặn.
63
Vữa giữa gạch ốp và mặt tường phải đảm bảo mác thiết kế và không bị bộp.
Gạch ốp phải đúng yêu cầu của Hồ sơ thiết kế về chủng loại, chất lượng và màu
sắc,..
5.7. CÔNG TÁC SƠN:
Trước khi lăn sơn tường phải đảm bảo đúng độ ẩm tiêu chuẩn và tường nhẵn,
phẳng được lau sạch bụi bẩn trên bề mặt cần sơn không được để sơn dây ra sàn và
tường. Phải pha chế đúng màu đã chỉ định trong Hồ sơ thiết kế, lớp sơn phải nhẵn,
bóng, không gây mốc. Thi công các lớp sơn phải đúng quy trình từng lớp 1 và được
nghiệm thu trước khi sơn lớp tiếp theo. 6. THI CÔNG LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN, CHỐNG SÉT:
Lắp đặt điện, chống sét phải tuân theo tiêu chuẩn TCVN 185- 1986; TCVN
9207:2012; TCXD 9206:2012; TCVN 9385-2012; TCVN 9208: 2012; TCXDVN
9358:2012 và theo các yêu cầu của thiết kế công trình. Việc lắp đặt hệ thống điện
phải đảm bảo an toàn cho con người, không bị nguy hiểm do tiếp xúc với những bộ
phận mang điện của thiết bị dùng điện trong khi vận hành bình thường và ngăn ngừa
những bộ phận kim loại bình thường không mang điện của thiết bị dùng điện, hoặc
các bộ phận của công trình chạm vỏ khi sự cố. Bảo đảm trang bị điện làm việc an
toàn trong môi trường đã định, không sinh ra tia lửa điện trong môi trường có nguy
cơ cháy nổ. Bảo đảm khả năng tách rời về điện với bên ngoài khi có sự cố. Các thiết
bị bảo vệ phải được chọn sao cho chúng có tác động theo phân cấp có chọn lọc.
7. AN TOÀN GIAO THÔNG VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG:
Nhà thầu phải chịu mọi phí tổn cho việc xây dựng hệ thống an toàn giao thông, an
toàn lao động trên công trường của mình, không để xảy ra sự cố trong thi công, chịu
mọi phí tổn và trách nhiệm pháp lý trước nhà nước về việc để xảy ra tai nạn.
Nhà thầu phải chịu mọi trách nhiệm về sự an toàn cho việc quản lý hợp pháp cả mọi
người trên công trường. Mọi chỗ đào bới máy móc hoặc nơi có nguy hiểm đối với
mọi người phải được làm rào chắn và đánh dấu theo ý kiến của TVGS và nhà thầu
phải cung cấp người bảo vệ đầy đủ để đảm bảo an toàn cho mọi người và mọi lúc.
Mọi công việc phải được tiến hành sao cho hạn chế tối đa nguy hiểm cho người và
phương tiện làm việc trên công trường
8. VỆ SINH MÔI TRƢỜNG:
Công tác vệ sinh môi trường phải được thực hiện theo Luật Môi trường của Việt
Nam
- Nhà thầu cần phải có kế hoạch cụ thể nhằm hạn chế tối đa sự ảnh hưởng quá trình
thi công đến sinh hoạt chung của nhà trường, của người dân xung quanh, hạn chế tối
đa tác động xấu đến môi trường xung quanh.
- Nhà thầu phải có biện pháp thi công cụ thể để hạn chế tiếng ồn làm ảnh hưởng đến
môi trường xung quanh.
- Nhà thầu phải có biện pháp để đảm bảo vệ sinh cho môi trường xung quanh.
9. BIỆN PHÁP PHÕNG CHỐNG CHÁY :
Các nhiên liệu xăng dầu ... để xa gỗ, ván tre.
64
Lập kho riêng chứa các vật liệu dễ tham gia cháy.
Trang bị các bình CO2 đặt những nơi dễ thấy, thuận liện và có biển báo.
Chuẩn bị các nguồn nước, cát để dập tắt những đám cháy khi xảy ra.
Bố trí đường nội bộ rõ ràng, không để vật liệu bữa bãi cản trở lưu thông chữa cháy
khi cần.
Không được tự ý đưa các chất nổ, chất dễ cháy, chất phóng xạ vào công trình khi
chưa có sự phê duyệt của Chủ đầu tư .
10. CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT CHẤT LƢỢNG CỦA NHÀ THẦU :
Nhà thầu phải theo dõi và kiểm tra chất lượng công tác thi công ở cả bãi vật liệu lẫn
ở công trình. Yêu cầu công tác tự kiểm tra chất lượng thi công, tiến độ của nhà thầu
thực hiện theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về
quản lý chất lượng xây dựng.
Chƣơng VIII
HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được kèm theo hồ sơ yêu cầu này là một bộ
phận của hồ sơ yêu cầu. Các Nhà thầu có trách nhiệm nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công để chuẩn bị hồ sơ đề xuất.
Chi tiết đề nghị Nhà thầu xem trong Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công kèm theo
Hồ sơ yêu cầu.
65
Phần thứ ba
YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG
Chƣơng IX: MẪU HỢP ĐỒNG
Mẫu số 15
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG
Số: /2015/HĐ-TCXD
GÓI THẦU SỐ 03: CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CÔNG TRÌNH: NHÀ 02 TẦNG 06 PHÕNG HỌC TRƢỜNG THCS PHÚ XUÂN
GIỮA
BAN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG HUYỆN PHÖ VANG
VÀ
NHÀ THẦU TRÖNG THẦU
66
MỤC LỤC
Phần 1 Căn cứ ký kết hợp đồng
Phần 2 Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng
Điều 1 Các định nghĩa và diễn giải
Điều 2 Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
Điều 3 Luật và ngôn ngữ sử dụng
Điều 4 Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Điều 5 Nội dung và khối lượng công việc
Điều 6 Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp
đồng thi công xây dựng
Điều 7 Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng
Điều 8 Giá Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
Điều 9 Điều chỉnh giá hợp đồng
Điều 10 Quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư
Điều 11 Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu
Điều 12 Quyền và nghĩa vụ của Nhà tư vấn (giám sát thi công xây dựng)
Điều 13 Nhà thầu phụ
Điều 14 An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ
Điều 15 Điện, nước và an ninh công trường
Điều 16 Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư
Điều 17 Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu
Điều 18 Bảo hiểm và bảo hành công trình
Điều 19 Rủi ro và bất khả kháng
Điều 20 Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng
Điều 21 Khiếu nại và xử lý các tranh chấp
Điều 22 Quyết toán và thanh lý Hợp đồng
Điều 23 Hiệu lực của Hợp đồng
Điều 24 Điều khoản chung
67
PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng
trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BXD ngày 28 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn mẫu hợp đồng thi công xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 5263/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của UBND huyện Phú
Vang về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình
Nhà 02 tầng 06 phòng học Trường THCS Phú Xuân;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BĐTXD ngày / /2015 của Ban Đầu tư và Xây
dựng huyện Phú Vang về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình Nhà 02 tầng 06 phòng học Trường THCS Phú Xuân;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BĐTXD ngày / /2015 của Ban Đầu tư và Xây
dựng huyện Phú Vang về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu số 03: Chi phí
xây dựng công trình Nhà 02 tầng 06 phòng học Trường THCS Phú Xuân;
PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày tháng năm 2015 tại Ban Đầu tư và Xây dựng huyện Phú
Vang, địa chỉ: Thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế, chúng tôi gồm các
bên dưới đây:
1.Chủ đầu tƣ (Bên giao thầu):
Tên giao dịch: Ban Đầu tƣ và Xây dựng huyện Phú Vang
- Đại diện là ông: Trần Đình Nam
- Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: Thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Điện thoại: 0543-859.087 Fax : 0543-986.963
- Mã số thuế: 3301053811
2.Nhà thầu (Bên nhận thầu):
Tên giao dịch:
- Đại diện là ông:
- Chức vụ:
68
- Địa chỉ:
- Điện thoại - Fax:
- Mã số thuế:
- Tài khoản số:
Hai Bên cùng thống nhất ký hợp đồng thi công xây dựng gói thầu số 3: Chi phí xây
dựng công trình Nhà 02 tầng 06 phòng học Trường THCS Phú Xuân, huyện Phú Vang; với
những nội dung như sau:
Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ được hiểu như sau:
Chủ đầu tư là Ban Đầu tư và Xây dựng huyện Phú Vang.
Nhà thầu là ( ghi tên nhà thầu trúng thầu).
Đại diện Chủ đầu tư là người được Chủ đầu tư nêu ra trong hợp đồng hoặc được uỷ
quyền theo từng thời gian và điều hành công việc thay mặt cho Chủ đầu tư.
Đại diện Nhà thầu là người được Nhà thầu nêu ra trong hợp đồng hoặc được Nhà
thầu uỷ quyền bằng văn bản và điều hành công việc thay mặt Nhà thầu.
Dự án là Nhà 02 tầng 06 phòng học Trường THCS Phú Xuân .
Hợp đồng là toàn bộ hồ sơ hợp đồng, theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ hợp đồng và
thứ tự ưu tiên].
Bản vẽ thiết kế là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán và thông tin kỹ thuật tương tự
của công trình do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu hoặc do Nhà thầu lập đã được Chủ đầu tư
chấp thuận.
Bên là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tùy theo ngữ cảnh diễn đạt.
Ngày khởi công là ngày được thông báo theo khoản 7.1 Điều 7 [Ngày khởi công,
thời gian thực hiện hợp đồng].
Biên bản nghiệm thu là biên bản được phát hành theo Điều 6 [Yêu cầu về chất
lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp đồng thi công xây dựng].
Ngày làm việc là ngày dương lịch, trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định
của pháp luật.
Thiết bị của Nhà thầu là toàn bộ thiết bị máy móc và các phương tiện, thiết bị khác
yêu cầu phải có để Nhà thầu thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào
(nếu có).
Công trình là công trình chính và công trình tạm hoặc là một trong hai loại công
trình này.
Rủi ro và bất khả kháng được định nghĩa tại Điều 19 [Rủi ro và bất khả kháng]
Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
69
Công trường là vị trí Nhà 02 tầng 06 phòng học Trường THCS Phú Xuân tại xã Phú
Xuân, huyện Phú Vang, tỉnh TT Huế.
Thay đổi là sự thay đổi (điều chỉnh) phạm vi công việc, chỉ dẫn kỹ thuật, bản vẽ
thiết kế, giá hợp đồng hoặc tiến độ thi công khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ đầu
tư.
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
2.1. Hồ sơ hợp đồng:
Hồ sơ hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản và điều kiện
của hợp đồng này và các tài liệu sau:
a) Quyết định phê duyệt chỉ định thầu của Chủ đầu tư;
b) Lệnh khởi công;
c) Hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư;
d) Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản vẽ thiết kế ... của Chủ đầu tư;
e) Hồ sơ đề xuất của Nhà thầu;
f) Biên bản thương thảo hợp đồng, các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản;
g) Các Phụ lục hợp đồng;
h) Các tài liệu khác có liên quan...
2.2.Thứ tự ưu tiên của các tài liệu
Những tài liệu cấu thành nên Hợp đồng là quan hệ thống nhất giải thích tương hỗ
cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất thì các bên có trách
nhiệm trao đổi và thống nhất.
Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng
3.1. Hợp đồng xây dựng chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3.2. Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt.
Điều 4. Bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Nhà thầu có thể thực hiện một trong các biện pháp: Đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư
bảo lãnh của ngân hàng để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của Nhà thầu trong
thời gian xác định theo yêu cầu của hợp đồng.
Nhà thầu phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng tương đương 2% giá trị hợp đồng
cho Chủ đầu tư trong vòng 5 ngày sau khi hợp đồng đã được ký kết. Bảo đảm thực hiện
hợp đồng phải được Chủ đầu tư chấp thuận.
70
Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có giá trị và có hiệu lực đến khi Nhà thầu đã thi
công hoàn thành công trình, hoặc hạng mục công trình tương ứng với Hợp đồng đã ký kết
được Chủ đầu tư nghiệm thu và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành công trình. Nếu các điều
khoản của bảo đảm thực hiện hợp đồng nêu rõ ngày hết hạn và Nhà thầu chưa hoàn thành
các nghĩa vụ của hợp đồng vào thời điểm trước ngày hết hạn, Nhà thầu sẽ phải gia hạn giá
trị, thời gian của bảo đảm thực hiện hợp đồng cho tới khi công việc đã được hoàn thành và
mọi sai sót đã được sửa chữa xong.
Nhà thầu sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ
chối thực hiện Hợp đồng đã có hiệu lực và các trường hợp nêu trong bảo đảm thực hiện hợp
đồng. Chủ đầu tư phải hoàn trả cho Nhà thầu bảo đảm thực hiện hợp đồng khi nhà thầu đã
hoàn thành các công việc theo hợp đồng và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành.
Điều 5. Nội dung và khối lượng công việc
Nhà thầu thực hiện việc thi công xây dựng gói thầu số 3: Chi phí xây dựng công
trình Nhà 02 tầng 06 phòng học Trường THCS Phú Xuân , huyện Phú Vang theo bản vẽ
thiết kế thi công (kể cả phần sửa đổi được Chủ đầu tư chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật được
mô tả trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật được phê duyệt, hồ sơ yêu cầu, Hợp đồng thi công đảm
bảo chất lượng, mỹ thuật, tiến độ, giá thành, an toàn và các thoả thuận khác trong hợp
đồng. Đồng thời, thi công đảm bảo các quy định, tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước có
liên quan đến công trình xây dựng.
Điều 6. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp
đồng thi công xây dựng
6.1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của Hợp đồng thi công xây dựng:
a) Công trình phải được thi công theo bản vẽ thiết kế thi công (kể cả phần sửa đổi
được chủ đầu tư chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật được nêu trong Hồ sơ yêu cầu phù hợp với
hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng cho dự án và các quy định về chất lượng
công trình xây dựng của nhà nước có liên quan; nhà thầu phải có sơ đồ và thuyết minh hệ
thống quản lý chất lượng thi công, giám sát chất lượng thi công của mình.
b) Nhà thầu phải cung cấp cho Chủ đầu tư các kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm
của công việc hoàn thành. Các kết quả thí nghiệm này phải được thực hiện bởi phòng thí
nghiệm hợp chuẩn theo quy định.
c) Nhà thầu đảm bảo vật tư, thiết bị do Nhà thầu cung cấp có nguồn gốc xuất xứ như
quy định của hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu.
6.2. Kiểm tra, giám sát của chủ đầu tư
a) Chủ đầu tư được quyền vào các nơi trên công trường và các nơi khai thác nguyên
vật liệu tự nhiên của Nhà thầu để kiểm tra;
b) Trong quá trình sản xuất, gia công, chế tạo và xây dựng ở trên công trường, nơi
được quy định trong Hợp đồng, Chủ đầu tư được quyền kiểm tra, kiểm định, đo lường, thử
các loại vật liệu, và kiểm tra quá trình gia công, chế tạo thiết bị, sản xuất vật liệu.
Nhà thầu phải tạo mọi điều kiện cho người của Chủ đầu tư để tiến hành các hoạt
động này, bao gồm cả việc cho phép ra vào, cung cấp các phương tiện, các giấy phép và
71
thiết bị an toàn. Những hoạt động này không làm giảm đi bất cứ nghĩa vụ hoặc trách nhiệm
nào của Nhà thầu.
6.3. Nghiệm thu sản phẩm các công việc hoàn thành:
a) Chủ đầu tư chỉ nghiệm thu các sản phẩm của Hợp đồng khi sản phẩm của các
công việc này đảm bảo chất lượng theo quy định tại khoản 6.1 nêu trên.
b) Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của Hợp đồng là các bản vẽ thiết kế (kể cả phần
sửa đổi được Chủ đầu tư chấp thuận); thuyết minh kỹ thuật; các quy chuẩn, tiêu chuẩn có
liên quan; chứng chỉ kết quả thí nghiệm; biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu bàn giao...
c) Thành phần nhân sự tham gia nghiệm thu, bàn giao gồm:
- Đại diện Chủ đầu tư; Đại diện Nhà thầu thi công; Đại diện Nhà tư vấn giám sát;
Đại diện tư vấn thiết kế (nếu cần) và Đại diện đơn vị hưởng lợi (nếu cần).
d) Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao gồm:
- Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng hoàn thành
- Hồ sơ hoàn công của công trình (bao gồm: Bảng danh mục của hồ sơ hoàn công;
Nhật ký thi công, các biên bản nghiệm thu công việc, nghiệm thu hạng mục, nghiệm thu
giai đoạn hoàn thành, các biên bản xử lý thiết kế; Kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm
cần nghiệm thu; Bản vẽ hoàn công và các tài liệu khác có liên quan).
6.4. Nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng mục công trình
Sau khi các công việc theo Hợp đồng được hoàn thành, công trình đáp ứng yêu cầu
của Hợp đồng thì Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư để tiến hành nghiệm thu công
trình.
Nhà thầu thông báo cho Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn giám sát để nghiệm thu công
trình, hạng mục công trình trước 3 ngày khi các hạng mục công trình, công trình hoàn thành
và sẵn sàng để bàn giao. Nếu công trình được chia thành các hạng mục, Nhà thầu có thể đề
nghị nghiệm thu theo hạng mục.
Sau khi công trình đủ điều kiện để nghiệm thu, hai bên lập biên bản nghiệm thu, bàn
giao công trình hoàn thành theo Hợp đồng. Nếu có những công việc nhỏ còn tồn đọng lại
và các sai sót về cơ bản không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng công trình thì những tồn
đọng này được ghi trong biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình và Nhà thầu phải có
trách nhiệm hoàn thành những tồn đọng này bằng chi phí của mình.
Trường hợp công trình chưa đủ điều kiện để nghiệm thu, bàn giao; các bên xác định lý
do và nêu cụ thể những công việc mà Nhà thầu phải làm để hoàn thành công trình.
6.5.Trách nhiệm của Nhà thầu đối với các sai sót
a) Bằng kinh phí của mình Nhà thầu phải: Hoàn thành các công việc còn tồn đọng
vào ngày đã nêu trong biên bản nghiệm thu, bàn giao trong khoảng thời gian hợp lý mà Chủ
đầu tư yêu cầu.
72
b) Trƣờng hợp không sửa chữa đƣợc sai sót:
- Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng trong khoảng thời gian
hợp lý, Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu tư có thể ấn định ngày để sửa chữa các sai sót
hay hư hỏng và thông báo cho Nhà thầu biết về ngày này.
- Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng vào ngày đã được
thông báo, Chủ đầu tư có thể tự tiến hành công việc hoặc thuê người khác sửa chữa và Nhà
thầu phải chịu mọi chi phí, Nhà thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm về công việc sửa chữa
nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm tiếp tục nghĩa vụ của mình đối với công trình theo Hợp
đồng.
c) Nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc Chủ đầu tư bị mất toàn bộ lợi ích từ công
trình hay phần lớn công trình, Chủ đầu tư sẽ chấm dứt toàn bộ Hợp đồng hay phần lớn công
trình không thể đưa vào sử dụng cho mục đích đã định. Khi đó, theo Hợp đồng Nhà thầu sẽ
phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Chủ đầu tư.
d) Nếu sai sót hoặc hư hỏng không thể sửa chữa tốt ngay trên công trường được và
được Chủ đầu tư đồng ý, Nhà thầu có thể chuyển khỏi công trường thiết bị hoặc cấu kiện bị
sai sót hay hư hỏng để sửa chữa.
6.6. Các kiểm định thêm:
Nếu việc sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng làm ảnh hưởng đến sự vận hành của công
trình, Chủ đầu tư có thể yêu cầu tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm định nào nêu trong Hợp
đồng, bao gồm cả các cuộc kiểm định khi hoàn thành và kiểm định sau khi hoàn thành. Yêu
cầu này được thông báo trong khoảng thời gian 15 ngày sau khi đã sửa chữa sai sót hoặc hư
hỏng.
Các kiểm định này phải được tiến hành theo các điều kiện được áp dụng cho các
kiểm định trước và được tiến hành bằng kinh phí của Nhà thầu.
6.7. Những nghĩa vụ chƣa đƣợc hoàn thành:
Sau khi đã cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; mỗi bên sẽ phải chịu trách nhiệm
hoàn thành các nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện tại thời điểm đó. Hợp đồng vẫn được coi
là có hiệu lực đối với nội dung và phạm vi của những nghĩa vụ chưa được hoàn thành.
Điều 7. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng
7.1. Ngày khởi công, thời gian thực hiện Hợp đồng: Sau khi Chủ đầu tư nhận được
bảo lãnh thực hiện hợp đồng và xem xét các điều kiện để khởi công, Chủ đầu tư sẽ phát
lệnh khởi công. Thời gian khởi công bắt đầu từ ngày tháng năm 2015.
Nhà thầu sẽ bắt đầu tiến hành thi công xây dựng công trình (ngay sau ngày khởi
công) và sẽ thực hiện thi công xây dựng công trình đúng thời gian thực hiện Hợp đồng mà
không được chậm trễ.
Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ công việc theo nội dung của Hợp đồng trong khoảng
thời gian ...... ngày kể từ ngày khởi công. (Thời gian trên chưa bao gồm các ngày nghỉ lễ, tết theo
quy định của Nhà nước và thời gian ngừng thi công do các yếu tố bất khả kháng).
73
7.2.Tiến độ thực hiện Hợp đồng
Căn cứ vào thời gian thực hiện Hợp đồng Nhà thầu phải lập tiến độ chi tiết để trình
cho Chủ đầu tư, tư vấn giám sát trong vòng 10 ngày sau ngày khởi công. Nhà thầu cũng
phải trình tiến độ thi công đã được sửa đổi nếu tiến độ thi công trước đó không phù hợp với
tiến độ thực tế hoặc không phù hợp với nghĩa vụ của Nhà thầu. Các bảng tiến độ này phải
được Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát chấp thuận bằng văn bản. Trừ khi được quy định khác
trong Hợp đồng, mỗi bảng tiến độ thi công sẽ bao gồm:
a) Trình tự thực hiện công việc của nhà thầu và thời gian thi công cho mỗi giai đoạn
chính của công trình;
b) Quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm định;
c) Báo cáo tiến độ Nhà thầu phải thể hiện:
- Biện pháp tổ chức thi công trên công trường và các giai đoạn chính trong việc thi
công công trình;
- Nhà thầu được phép điều chỉnh tiến độ chi tiết theo tuần, tháng nhưng phải phù
hợp với tiến độ tổng thể của Hợp đồng.
- Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư về các tình huống cụ thể có thể xảy ra
trong tương lai có tác động xấu hoặc làm chậm việc thi công công trình hay làm tăng giá
hợp đồng. Trong trường hợp đó, Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn có thể yêu cầu Nhà thầu báo
cáo về những ảnh hưởng của các tình huống trong tương lai và đề xuất theo khoản 7.3 [Gia
hạn thời gian hoàn thành]. Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư một bản tiến độ thi công sửa
đổi phù hợp với khoản này.
7.3. Gia hạn Thời gian hoàn thành
Nhà thầu được phép theo Điều 21[Khiếu nại và xử lý các tranh chấp] gia hạn thời
gian hoàn thành nếu do một trong những lý do sau đây:
a) Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của
Chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp đồng.
b) Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: ảnh hưởng của động đất,
bão, lũ, lụt, sóng thần, hoả hoạn, địch hoạ hoặc các sự kiện bất khả kháng khác;
c) Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư
hay các nhà thầu khác của Chủ đầu tư gây ra như: việc bàn giao mặt bằng không đúng với
các thoả thuận trong Hợp đồng, các thủ tục liên quan ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp
đồng mà không do lỗi của Nhà thầu gây ra.
d) Do việc bố trí vốn, giải ngân không đảm bảo khối lượng thực hiện của nhà thầu.
7.4. Khắc phục tiến độ chậm trễ
Khi tiến độ đã bị chậm hơn so với tiến độ thi công như các bên đã thoả thuận trong
Hợp đồng của công việc đó mà không phải do những nguyên nhân đã nêu trong khoản 7.3,
khi đó Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu trình một bản tiến độ thi công được sửa đổi để thực
hiện tiến độ hoàn thành trong thời gian yêu cầu.
74
Điều 8. Giá Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
8.1. Giá Hợp đồng sau thuế: ......đồng.
(Bằng chữ:........ đồng)
- Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
- Chi tiết giá Hợp đồng được nêu trong Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất của tổ chấm
thầu.
- Giá Hợp đồng trên đã bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện công việc theo
Hợp đồng, đến bản quyền, lợi nhuận của Nhà thầu và tất cả các loại thuế liên quan
đến công việc theo quy định của pháp luật.
- Giá Hợp đồng được điều chỉnh theo quy định tại Điều 9 [Điều chỉnh giá và điều
chỉnh hợp đồng].
8.2. Tạm ứng
a) Sau khi nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng, Chủ đầu tư sẽ ứng trước cho Nhà
thầu:
- Giá trị tạm ứng hợp đồng tối đa bằng 40% giá trị hợp đồng (Nhưng không vượt quá
kế hoạch vốn nhà nước ghi).
- Giá trị tạm ứng trong năm tối đa bằng 30% kế hoạch vốn giao hàng năm cho dự án.
Trường hợp dự án được bố trí vốn mà mức vốn tạm ứng không đủ theo hợp đồng, sau khi
thanh toán khối lượng hoàn thành và thu hồi vốn đã tạm ứng lần trước, có thể tạm ứng tiếp
cho dự án (tổng số vốn đã tạm ứng không vượt quá 40% giá trị hợp đồng). Tổng số dư vốn
tạm ứng chưa thu hồi tối đa bằng 30% kế hoạch vốn giao hàng năm cho dự án.
- Tiền tạm ứng, thanh toán được chuyển về tài khoản của nhà thầu nêu trong hợp đồng.
b) Tríc khi Chñ ®Çu t thùc hiÖn t¹m øng hîp ®ång th×
bªn nhËn thÇu ph¶i nép cho bªn giao thÇu b¶o l·nh t¹m øng hîp
®ång b»ng chøng th cña ng©n hµng (hoÆc tiÒn mÆt) víi gi¸ trÞ
t¬ng ®¬ng kho¶n tiÒn mµ bªn giao thÇu t¹m øng qua mçi lÇn
t¹m øng.
- Gi¸ trÞ cña b¶o l·nh t¹m øng hîp ®ång sÏ ®îc khÊu trõ
t¬ng øng víi gi¸ trÞ tiÒn t¹m øng ®· thu håi qua mçi lÇn
thanh to¸n vµ ®îc lòy kÕ gi¸ trÞ cßn l¹i cña b¶o l·nh t¹m
øng cho c¸c lÇn t¹m øng tiÕp theo cña dù ¸n (nÕu cã).
c) Thêi gian cã hiÖu lùc cña b¶o l·nh t¹m øng hîp ®ång
ph¶i ®îc kÐo dµi cho ®Õn khi bªn giao thÇu ®· thu håi hÕt sè
tiÒn t¹m øng.
75
d) Số tiền tạm ứng này sẽ đƣợc Chủ đầu tƣ thu hồi ngay từ lần thanh toán đầu
tiên và các lần thanh toán tiếp theo và thu hồi hết khi thanh toán đạt 80% giá hợp
đồng.
- Trƣờng hợp do nguyên nhân nào đó, không thuộc trách nhiệm của Bên B mà
Chủ đầu tƣ đánh giá không thể thực hiện đến 80% khối lƣợng hợp đồng thì sẽ tiến
hành thƣơng thảo để thu hồi hết tạm ứng.
e) Tiền tạm ứng sẽ đƣợc thu hồi bằng cách giảm trừ trong các lần thanh toán.
Tỷ lệ giảm trừ phù hợp với giá trị các giai đoạn nghiệm thu và giá trị tạm ứng cho
Nhà thầu.
- Trường hợp tạm ứng vẫn chưa được hoàn trả trước khi ký biên bản nghiệm thu
công trình và trước khi chấm dứt Hợp đồng theo Điều 16 [Tạm ngừng và chấm dứt hợp
đồng bởi Chủ đầu tư], Điều 17 [Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu] hoặc Điều
19 [Rủi ro và bất khả kháng] (tuỳ từng trường hợp), khi đó toàn bộ số tiền tạm ứng chưa
thu hồi được này sẽ là nợ đến hạn và Nhà thầu phải chịu trách nhiệm thanh toán cho Chủ
đầu tư.
8.3. Thanh toán:
Việc thanh toán được thực hiện nhiều lần sau mỗi lần nghiệm thu với giá trị tương ứng với
khối lượng công việc đã thực hiện hoặc một lần sau khi nhà thầu hoàn thành các trách nhiệm theo
hợp đồng với giá trị bằng giá hợp đồng trừ đi giá trị tạm ứng (nếu có).
8.4. Thời hạn thanh toán:
Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày
Chủ đầu tư nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ của Nhà thầu và tùy vào tình hình thông
báo kế hoạch vốn trong năm.
8.5. Thanh toán tiền bị giữ lại
Chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ các khoản tiền bị giữ lại cho Nhà thầu khi các bên
đã đủ căn cứ để xác định giá trị của các lần thanh toán và khi Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ
bảo hành công trình theo quy định tại Điều 18 [Bảo hiểm và Bảo hành]
8.6. Đồng tiền và hình thức thanh toán
a). Đồng tiền thanh toán: Giá hợp đồng sẽ được thanh toán bằng đồng tiền Việt
Nam (VNĐ)
b) Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản.
8.7. Hồ sơ thanh toán:
Biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại
diện nhà thầu, chủ đầu tư và tư vấn giám sát (nếu có). Biên bản xác nhận khối lượng này là xác
nhận hoàn thành công trình, hạng mục công trình, công việc của công trình phù hợp với thiết kế mà
không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết
Điều 9. Điều chỉnh giá hợp đồng:
76
Không áp dụng đối với hợp đồng trọn gói
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tƣ
10.1 Ngoài các quyền khác đã quy định trong Hợp đồng, Chủ đầu tư còn có quyền
khiếu nại khi:
Nếu Chủ đầu tư xét thấy mình có quyền với bất kỳ khoản thanh toán nào theo bất cứ
Điều nào hoặc các quy định khác liên quan đến Hợp đồng thì thông báo và cung cấp các chi
tiết cụ thể cho Nhà thầu.
Phải thông báo càng sớm càng tốt sau khi Chủ đầu tư nhận thấy vấn đề hoặc tình
huống dẫn tới khiếu nại. Thông báo về việc kéo dài thời hạn thông báo sai sót phải được
thực hiện trước khi hết hạn thời gian thông báo.
Các thông tin chi tiết phải xác định cụ thể điều hoặc cơ sở khiếu nại khác và phải
bao gồm chứng minh của số tiền và sự kéo dài mà Chủ đầu tư tự cho mình có quyền được
hưởng liên quan đến Hợp đồng. Chủ đầu tư sau đó phải quyết định:
- Số tiền (nếu có) mà Chủ đầu tư có quyền yêu cầu Nhà thầu thanh toán;
- Kéo dài (nếu có) thời hạn thông báo sai sót.
Chủ đầu tư có thể khấu trừ số tiền này từ bất kỳ khoản nợ hay sẽ nợ nào của Nhà thầu. Chủ
đầu tư chỉ được quyền trừ hoặc giảm số tiền từ tổng số được xác nhận khoản nợ của Nhà thầu hoặc
theo một khiếu nại nào khác đối với Nhà thầu theo khoản này.
77
10.2. Nghĩa vụ của Chủ đầu tƣ:
Ngoài các nghĩa vụ khác đã quy định trong Hợp đồng, Chủ đầu tư còn có các
nghĩa vụ sau:
a) Phải xin giấy phép xây dựng theo quy định.
b) Bàn giao toàn bộ hoặc từng phần mặt bằng xây dựng cho Nhà thầu quản lý, sử
dụng phù hợp với tiến độ và các thoả thuận của Hợp đồng.
c) Cử và thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu về nhân lực chính tham gia quản
lý và thực hiện Hợp đồng.
đ) Thuê tư vấn giúp Chủ đầu tư giám sát theo quy định tại Điều 12 của Hợp đồng
này [Quyền và nghĩa vụ của nhà tư vấn].
e) Cung cấp kịp thời hồ sơ thiết kế và các tài liệu có liên quan, vật tư (nếu có) theo
thoả thuận trong Hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
g) Xem xét và chấp thuận kịp thời bằng văn bản các đề xuất liên quan đến thiết
kế, thi công của Nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng công trình. Nếu trong
khoảng thời gian này mà Chủ đầu tư không trả lời thì coi như Chủ đầu tư đã chấp
thuận đề nghị hay yêu cầu của Nhà thầu.
h) Phối hợp với các đơn vị có liên quan để giải phóng mặt bằng, giải quyết các
tranh chấp liên quan đến mặt bằng trong suốt quá trình thi công.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ chung của Nhà thầu
11.1. Quyền của Nhà thầu
1. Được quyền đề xuất với Chủ đầu tư về khối lượng phát sinh ngoài Hợp
đồng; từ chối thực hiện công việc ngoài phạm vi Hợp đồng khi chưa được hai bên thống
nhất và những yêu cầu trái pháp luật của Chủ đầu tư;
2. Được thay đổi các biện pháp thi công sau khi được Chủ đầu tư chấp
thuận nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công trình
trên cơ sở giá Hợp đồng đã ký kết
c) Tiếp cận công trƣờng:
- Chủ đầu tư phải bàn giao cho Nhà thầu mặt bằng thi công công trình để Nhà thầu
thực hiện Hợp đồng.
- Trường hợp, Nhà thầu không nhận được mặt bằng thi công công trình do sự chậm
trễ của Chủ đầu tư và phải gánh chịu chi phí phát sinh trong thời gian này thì Nhà thầu phải
được thanh toán chi phí phát sinh và cộng thêm vào trong giá hợp đồng.
Nếu do sai sót hoặc sự chậm trễ của Nhà thầu thì Nhà thầu sẽ không được quyền
hưởng việc gia hạn thời gian, chi phí này.
11.2. Nghĩa vụ của Nhà thầu
Nhà thầu phải cung cấp nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị thi công và các điều
kiện vật chất liên quan khác đủ số lượng và chủng loại theo Hợp đồng để thực hiện các
công việc theo nội dung Hợp đồng đã ký kết;
78
Nhà thầu phải thi công xây dựng công trình đúng thiết kế, tiêu chuẩn dự án, quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường và
phòng chống cháy nổ;
Nhà thầu phải lập biện pháp tổ chức thi công, ghi nhật ký thi công xây dựng công
trình, lập hồ sơ thanh toán, lập hồ sơ hoàn công, lập quyết toán Hợp đồng, thí nghiệm vật
liệu, kiểm định thiết bị, sản phẩm xây dựng theo đúng quy định của Hợp đồng;
Nhà thầu phải giữ bí mật thông tin liên quan đến Hợp đồng hoặc Pháp luật có quy
định liên quan đến bảo mật thông tin.
Nhà thầu phải trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Chủ đầu tư trong
khoảng thời gian ....ngày, nếu trong khoảng thời gian này mà Nhà thầu không trả lời thì
được coi như Nhà thầu đã chấp nhận đề nghị hay yêu cầu của Chủ đầu tư.
11.3. Nhân lực của Nhà thầu
Nhân lực của Nhà thầu phải có trình độ chuyên môn, kỹ năng và kinh nghiệm phù
hợp về nghề nghiệp, công việc của họ. Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu sa thải (hay tác
động để sa thải) bất cứ nhân lực nào ở công trường hay công trình, kể cả đại diện của Nhà
thầu nếu những người đó: có thái độ sai trái hoặc thiếu cẩn thận; thiếu năng lực hoặc bất
cẩn; không tuân thủ bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng; gây phương hại đến an toàn, sức
khoẻ hoặc bảo vệ môi trường.
Khi đó, Nhà thầu sẽ chỉ định (hoặc buộc phải chỉ định) một người khác thích hợp để
thay thế. Nhà thầu phải luôn đảm bảo trật tự, an toàn cho người và tài sản trên công trường.
11.4. Báo cáo về nhân lực và thiết bị của Nhà thầu
Nhà thầu phải trình cho Chủ đầu tư những chi tiết về số lượng nhân lực tối thiểu, thiết bị
chủ yếu của Nhà thầu trên công trường.
11.5. Hợp tác
Nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện việc hợp tác trong công việc đối với: nhân
lực của Chủ đầu tư; các nhà thầu khác do Chủ đầu tư thuê;
Các dịch vụ cho những người này và các nhà thầu khác có thể bao gồm việc sử dụng
thiết bị của Nhà thầu, các công trình tạm hoặc việc bố trí đường vào công trường là trách
nhiệm của Nhà thầu. Trường hợp các dịch vụ này làm phát sinh chi phí ngoài giá Hợp đồng
thì các bên xem xét thoả thuận bổ sung chi phí này.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về các hoạt động thi công xây lắp của mình trên
công trường, phải phối hợp các hoạt động của mình với hoạt động của các nhà thầu khác ở
phạm vi (nếu có) được nêu rõ trong hồ sơ yêu cầu của Chủ đầu tư.
11.6. Định vị các mốc
Nhà thầu phải định vị công trình theo các mốc và cao trình tham chiếu được xác
định trong Hợp đồng. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm về việc định vị đúng tất cả các hạng
mục của công trình và phải điều chỉnh sai sót về vị trí, cao độ, kích thước hoặc căn tuyến
của công trình.
79
Chủ đầu tư sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ sai sót nào về việc cung cấp thông tin
trong các mục được chỉ ra trên đây hoặc các thông báo để tham chiếu đó (các điểm mốc,
tuyến và cao trình chuẩn), nhưng Nhà thầu phải cố gắng để kiểm chứng độ chính xác của
chúng trước khi sử dụng.
Trường hợp, Nhà thầu bị chậm trễ và phải chịu chi phí mà không phải do lỗi của
mình gây ra, thì Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư và có quyền thực hiện theo Điều 21
của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
11.7. Điều kiện về công trƣờng
Nhà thầu được coi là đã thẩm tra và xem xét công trường, khu vực xung quanh công
trường, các số liệu và thông tin có sẵn nêu trên, và đã được thoả mãn trước khi nộp thầu,
bao gồm:
a) Địa hình của công trường, bao gồm cả các điều kiện địa chất công trình;
b) Điều kiện địa chất thủy văn và khí hậu;
c) Mức độ và tính chất của công việc và vật liệu cần thiết cho việc thi công, hoàn
thành công trình và sửa chữa sai sót.
d) Các quy định của pháp luật về lao động;
e) Các yêu cầu của Nhà thầu về đường vào, ăn, ở, phương tiện, nhân lực, điều kiện
giao thông, nước và các dịch vụ khác.
Nhà thầu được coi là đã thoả mãn về tính đúng và đủ của điều kiện công trường để
xác định giá hợp đồng.
Nếu Nhà thầu gặp phải các điều kiện địa chất bất lợi mà Nhà thầu cho là không
lường trước được, thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư biết một cách sớm nhất có
thể. Thông báo này sẽ mô tả các điều kiện địa chất sao cho Chủ đầu tư có thể kiểm tra được
và phải nêu lý do tại sao Nhà thầu coi các điều kiện địa chất đó là không lường trước được.
Nhà thầu phải tiếp tục thi công xây dựng công trình, sử dụng các biện pháp thoả đáng và
hợp lý và thích ứng với điều kiện địa chất đó, và phải tuân theo bất kỳ chỉ dẫn nào mà Chủ
đầu tư có thể đưa ra. Nếu một chỉ dẫn tạo ra sự thay đổi, thì áp dụng theo Điều 19 của Hợp
đồng [Rủi ro và bất khả kháng].
11.8. Đƣờng đi và phƣơng tiện
Nhà thầu phải chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại chuyên
dùng hoặc tạm thời mà Nhà thầu cần có, bao gồm lối vào công trường. Nhà thầu cũng phải
có thêm các phương tiện khác bên ngoài công trường cần cho công việc bằng sự chịu rủi ro
và kinh phí của mình.
Nhà thầu phải nỗ lực để tránh làm hư hỏng đường hoặc cầu do việc sử dụng, đi lại
của Nhà thầu hoặc người của Nhà thầu gây ra. Những nỗ lực này phải bao gồm việc sử
dụng đúng các phương tiện và tuyến đường thích hợp.
Trừ khi được quy định khác trong các điều kiện và điều khoản này:
80
a) Nhà thầu không được sử dụng và chiếm lĩnh toàn bộ đường đi, vỉa hè bất kể nó là
công cộng hay thuộc quyền kiểm soát của Chủ đầu tư hoặc những người khác.
b) Nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm sửa chữa nếu Nhà thầu làm hỏng khi sử dụng
các tuyến đường đó;
c) Nhà thầu phải cung cấp các biển hiệu, biển chỉ dẫn cần thiết dọc tuyến đường và
phải xin phép nếu các cơ quan liên quan yêu cầu cho việc sử dụng các tuyến đường, biển
hiệu, biển chỉ dẫn;
d) Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm về bất cứ khiếu nại nào có thể nảy sinh từ việc
sử dụng hoặc các việc liên quan khác đối với các tuyến đường đi lại;
đ) Chủ đầu tư không bảo đảm sự thích hợp hoặc sẵn có các tuyến đường riêng biệt nào;
e) Chi phí do sự không thích hợp hoặc không có sẵn các tuyến đường cho yêu cầu sử
dụng của Nhà thầu, sẽ do Nhà thầu chịu.
11.9. Vận chuyển vật tƣ thiết bị
Trừ khi có quy định khác:
a) Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn 5 ngày, trước ngày mà
mọi vật tư, thiết bị được vận chuyển tới công trường;
b) Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại cho Chủ đầu tư đối với các hư
hỏng, mất mát và chi phí (kể cả lệ phí và phí tư pháp) do việc vận chuyển vật tư thiết bị của
Nhà thầu.
11.10. Thiết bị Nhà thầu
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị của mình. Khi được đưa
tới công trình, thiết bị của Nhà thầu phải dùng riêng cho việc thi công công trình. Nhà
thầu không được di chuyển ra khỏi công trường bất kỳ một loại thiết bị chủ yếu nào nếu
không được sự đồng ý của Chủ đầu tư trừ các xe cộ vận chuyển vật tư thiết bị hoặc nhân
lực của Nhà thầu ra khỏi công trường.
11.11. Thiết bị và vật liệu do Chủ đầu tƣ cấp : không có.
11.12. Hoạt động của Nhà thầu trên công trƣờng
Nhà thầu phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi công trường và khu vực
bổ sung mà Nhà thầu có và được Chủ đầu tư đồng ý là nơi làm việc. Nhà thầu phải có sự chú ý
cần thiết để giữ cho thiết bị của Nhà thầu và nhân lực của Nhà thầu chỉ hoạt động trong phạm
vi công trường và các khu vực bổ sung và giữ cho không lấn sang khu vực lân cận. Trong thời
gian thi công công trình, Nhà thầu phải giữ cho công trường không có các cản trở không cần
thiết, và phải cất giữ hoặc sắp xếp thiết bị hoặc vật liệu thừa của mình. Nhà thầu phải dọn sạch
rác và dỡ bỏ công trình tạm ra khỏi công trường khi không cần nữa.
Sau khi biên bản nghiệm thu công trình đã được cấp, Nhà thầu phải dọn sạch và đưa
đi tất cả thiết bị của Nhà thầu, nguyên vật liệu thừa, phế thải xây dựng, rác rưởi và công
trình tạm. Nhà thầu phải để lại những khu vực đó của công trường và công trình trong trạng
thái sạch sẽ và an toàn. Tuy nhiên, Nhà nhà thầu có thể để lại công trường, trong giai đoạn
81
thông báo sai sót, những vật tư thiết bị cần để Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp
đồng.
Nếu tất cả những vật tư thiết bị này không được dọn khỏi công trường trong vòng 10
ngày sau khi Chủ đầu tư cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; Chủ đầu tư có thể bán hoặc
thải bỏ vật tư thiết bị, số tiền thu được từ việc bán vật tư thiết bị sẽ trả cho Nhà thầu sau khi
đã thanh toán các chi phí phát sinh cho Chủ đầu tư.
11.13. Các vấn đề khác có liên quan.
Tất cả các cổ vật, đồng tiền, đồ cổ hoặc các di vật khác hoặc các hạng mục địa chất
hoặc khảo cổ được tìm thấy trên công trường sẽ được đặt dưới sự bảo quản và thẩm quyền
của Chủ đầu tư. Nhà thầu phải chú ý không cho người của mình hoặc người khác lấy đi
hoặc làm hư hỏng các đồ vật tìm thấy này.
Khi phát hiện ra những đồ vật này, Nhà thầu phải thông báo ngay cho Chủ đầu tư để
hướng dẫn giải quyết. Nếu Nhà thầu gặp phải sự chậm trễ và phải chịu chi phí để thực hiện
hướng dẫn thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và có quyền theo Điều 21 của Hợp
đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của Nhà tư vấn giám sát:
Nhà tư vấn giám sát thi công xây dựng (viết tắc: NTVGSTCXD) là Người sẽ thực
hiện các nhiệm vụ do Chủ đầu tư giao trong hợp đồng và các quy định cụ thể theo quy định
của pháp luật. NTVGSTCXD có thể bao gồm những cá nhân có trình độ chuyên môn phù
hợp và có đủ năng lực để thực hiện những công việc này.
a) NTVGSTCXD không có quyền giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa vụ hoặc trách
nhiệm nào theo hợp đồng, hay cho một bên nào;
c) Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát, thông báo,
yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự nào của NTVGSTCXD (bao gồm cả trường
hợp không có sự phản đối) cũng không miễn cho Nhà thầu khỏi bất kỳ trách nhiệm nào
theo Hợp đồng, bao gồm cả trách nhiệm đối với các sai sót, bỏ sót, không nhất quán và
không tuân thủ đúng.
82
Điều 13. Nhà thầu phụ:
Điều 14. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ
14.1. An toàn lao động
a) Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người và công
trình trên công trường xây dựng, kể cả các công trình phụ cận.
b) Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể hiện công khai trên
công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công
trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.
c) Các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao
động trên công trường. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải đình chỉ thi
công xây dựng. Tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi
quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
đ) Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy
định về an toàn lao động cho người lao động của mình. Đối với một số công việc yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận đào tạo về an
toàn lao động.
e) Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao
động, an toàn lao động cho người lao động .
Khi có sự cố về an toàn lao động, nhà thầu thi công xây dựng và các bên có liên
quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao
động theo quy định của pháp luật đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường
những thiệt hại do Nhà thầu không bảo đảm an toàn lao động gây ra.
14.2. Bảo vệ môi trường
a) Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi
trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có
biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Phải thực hiện các
biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.
b) Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che
chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.
c) Các bên phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường
xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường
thì Chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền tạm ngừng thi công xây
dựng và yêu cầu Nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.
d) Tổ chức, cá nhân để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá
trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường
thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
14.3. Phòng chống cháy nổ:
Các bên tham gia hợp đồng xây dựng phải tuân thủ các quy định của nhà nước về phòng
chống cháy nổ.
83
Điều 15. Điện, nước và an ninh công trường
15.1. Điện, nước trên công trường
Trừ trường hợp quy định ở dưới đây, Nhà thầu phải chịu trách nhiệm cung cấp điện,
nước và các dịch vụ khác mà Nhà thầu cần.
Nhà thầu có quyền sử dụng việc cung cấp điện, nước và dịch vụ khác có thể có trên
công trường cho mục đích thi công công trình mà các chi tiết và giá đã được đưa ra trong các
yêu cầu của Chủ đầu tư; Nhà thầu có trách nhiệm bảo vệ nguồn điện, nước để phục vụ thi
công công trình. Nhà thầu phải tự mình chịu rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp máy
móc thiết bị cần thiết để sử dụng những dịch vụ này và để đo số lượng tiêu thụ.
Số lượng tiêu thụ và số tiền phải trả cho các dịch vụ trên Nhà thầu phải thanh toán
theo quy định của Hợp đồng.
15.2. An ninh công trƣờng
Trừ khi có quy định khác trong những điều kiện riêng:
a) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc cho phép những người không có nhiệm vụ
vào công trường;
b) Những người có nhiệm vụ được vào công trường gồm nhân lực của Nhà thầu
và của Chủ đầu tư và những người khác do Chủ đầu tư thông báo cho Nhà thầu biết.
Điều 16. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư
16.1. Tạm ngừng thực hiện công việc của Hợp đồng bởi Chủ đầu tƣ
Nếu Nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể ra thông
báo yêu cầu Nhà thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai hỏng trong khoảng thời gian hợp
lý cụ thể.
Chủ đầu tư quyết định ngừng thực hiện công việc trong Hợp đồng khi Nhà thầu
không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo Hợp đồng đã ký
kết.
Trước khi tạm dừng, Chủ đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu không ít
hơn 3 ngày và trong thông báo sẽ nêu rõ lý do tạm ngừng.
16.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tƣ
Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu Nhà thầu:
a) Không thực hiện theo bảo đảm thực hiện hợp đồng hoặc một thông báo theo
khoản 16.1 của Hợp đồng này [Tạm ngừng thực hiện công việc của Hợp đồng bởi Chủ đầu
tư];
b) Bỏ dở công trình hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ
theo Hợp đồng;
c) Không có lý do chính đáng mà 15 ngày liên tục không thực hiện công việc theo Hợp
đồng;
84
d) Giao thầu phụ toàn bộ công trình hoặc chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự
thỏa thuận của Chủ đầu tư;
e) Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ
nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người được uỷ
quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành động hoặc sự kiện nào xảy
ra (theo các luật được áp dụng) có ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động hoặc sự kiện này;
Nếu có ở một trong những trường hợp này, Chủ đầu tư có thể, bằng cách thông báo
cho Nhà thầu trước 10 ngày, chấm dứt Hợp đồng và trục xuất Nhà thầu ra khỏi công
trường. Tuy nhiên, trong trường hợp của phần (d) Chủ đầu tư có thể thông báo chấm dứt
Hợp đồng ngay lập tức.
Sự lựa chọn của Chủ đầu tư trong việc quyết định chấm dứt Hợp đồng sẽ không
được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Chủ đầu tư theo Hợp đồng.
Nhà thầu phải rời công trường và chuyển các vật tư, vật liệu cần thiết, các tài liệu
của Nhà thầu và các hồ sơ thiết kế khác của Nhà thầu cho Chủ đầu tư. Tuy nhiên, Nhà thầu
sẽ cố gắng hết mức để tuân thủ ngay lập tức các hướng dẫn hợp lý được nêu trong thông
báo, bảo vệ tính mạng và tài sản hay cho sự an toàn của công trình.
Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể hoàn thành công trình và sắp đặt cho
các đơn vị khác thực hiện. Chủ đầu tư và các đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ vật
tư, vật liệu, tài liệu nào của Nhà thầu và các tài liệu thiết kế khác do Nhà thầu thực hiện
hoặc do đại diện Nhà thầu thực hiện.
Chủ đầu tư sẽ thông báo rằng thiết bị của Nhà thầu và các công trình tạm thời sẽ
được giải phóng cho Nhà thầu ở tại hoặc gần công trường. Nhà thầu sẽ ngay lập tức sắp xếp
để chuyển đi, rủi ro và chi phí cho việc này sẽ do Nhà thầu chịu. Tuy nhiên, nếu đến lúc
này mà Nhà thầu còn nợ Chủ đầu tư một khoản thanh toán nào thì Chủ đầu tư được quyền
bán chúng để lấy lại tiền. Số tiền dư ra sẽ được trả cho Nhà thầu.
Trường hợp đặc biệt, Chủ đầu tư có quyền chấm dứt Hợp đồng vào bất cứ lúc nào
thuận tiện cho Chủ đầu tư, bằng cách thông báo cho Nhà thầu việc chấm dứt Hợp đồng.
Việc chấm dứt này sẽ có hiệu lực sau ... ngày sau khi Nhà thầu nhận được thông báo này
của Chủ đầu tư hoặc Chủ đầu tư trả lại bảo lãnh thực hiện. Chủ đầu tư sẽ không được chấm
dứt Hợp đồng theo khoản này để tự thi công công trình hoặc sắp xếp để cho nhà thầu khác
thi công công trình.
16.3. Xác định giá vào ngày chấm dứt Hợp đồng
Ngay khi thông báo chấm dứt theo khoản 16.2 của Hợp đồng [Chấm dứt Hợp đồng
bởi Chủ đầu tư] có hiệu lực, Chủ đầu tư sẽ xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị của công
trình, vật tư, vật liệu và tài liệu của Nhà thầu và các khoản tiền phải thanh toán cho Nhà
thầu cho các công việc được thực hiện theo đúng Hợp đồng.
16.4.Thanh toán sau khi chấm dứt Hợp đồng
Sau khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo khoản 16.2 của Hợp đồng này [Chấm
dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư] có hiệu lực, Chủ đầu tư có thể:
85
a) Không thanh toán thêm cho Nhà thầu cho đến khi chi phí thi công, hoàn thành và
sửa chữa các sai sót và hư hỏng do chậm trễ trong thời gian hoàn thành (nếu có) và các chi
phí khác mà Chủ đầu tư chấp thuận đã được xác định;
b) Thu lại từ Nhà thầu các phí tổn do hư hỏng, mất mát mà Chủ đầu tư phải chịu
và các chi phí thêm khác của việc hoàn thành công trình, sau khi tính đến bất kỳ một
khoản nợ nào đối với Nhà thầu. Sau khi đã thu hồi lại từ các mất mát, hư hỏng và các
chi phí thêm, Chủ đầu tư sẽ thanh toán phần tiền cân đối còn lại cho Nhà thầu.
Điều 17. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu
17.1. Quyền tạm ngừng công việc của Nhà thầu
Nếu Chủ đầu tư không tuân thủ khoản 8.4 của Hợp đồng; Nhà thầu có thể, sau khi
thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn 30 ngày, sẽ tạm ngừng công việc trừ khi và cho
đến khi Nhà thầu được thanh toán theo các điều khoản của Hợp đồng, tùy từng trường hợp
và như đã mô tả trong thông báo.
Việc tạm ngừng công việc của Nhà thầu theo khoản này không làm ảnh hưởng đến
quyền lợi của Nhà thầu đối với các chi phí tài chính và để chấm dứt Hợp đồng theo khoản
17.2 của Hợp đồng [Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu].
Nếu Nhà thầu tiếp đó nhận được thanh toán trước khi thông báo chấm dứt Hợp đồng,
Nhà thầu phải tiếp tục tiến hành công việc trở lại như bình thường ngay khi có thể được.
Nếu Nhà thầu phải chịu sự chậm trễ và các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm
ngừng công việc theo khoản này, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và theo Điều 21
của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
17.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu
Nhà thầu được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu :
a) Nhà thầu không nhận được số tiền được thanh toán trong vòng 45 ngày kể từ ngày
Chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ trong trường hợp vốn thông báo đã có và đủ
điều kiện giải ngân (trừ trường hợp công trình chưa được bố trí vốn);
b) Chủ đầu tư về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;
Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, Nhà thầu có thể, bằng
thông báo trước 30 ngày cho Chủ đầu tư để chấm dứt Hợp đồng.
17.3. Ngừng công việc và di dời thiết bị Nhà thầu
Sau khi nhận được thông báo chấm dứt Hợp đồng, Nhà thầu sẽ ngay lập tức:
a) Ngừng tất cả các công việc thêm, ngoại trừ các công việc đã được Chủ đầu tư
hướng dẫn để bảo vệ con người và tài sản hoặc an toàn của công trình;
b) Chuyển giao cho Chủ đầu tư toàn bộ tài liệu của Nhà nhà thầu, thiết bị, các vật
liệu và các công việc khác mà Nhà thầu đã được thanh toán;
c) Di dời tất cả vật tư, vật liệu khỏi công trường, ngoại trừ các thứ cần thiết cho việc
an toàn và rời khỏi công trường.
86
17.4. Thanh toán khi chấm dứt Hợp đồng
Sau khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo khoản 17.2 của Hợp đồng [Chấm dứt
Hợp đồng bởi Nhà thầu] đã có hiệu lực, Chủ đầu tư sẽ ngay lập tức :
a) Trả lại bảo lãnh thực hiện cho Nhà thầu;
b) Thanh toán cho Nhà thầu.
Điều 18. Bảo hiểm và bảo hành
18.1. Bảo hiểm
a) Chủ đầu tư phải mua bảo hiểm công trình xây dựng theo quy định. Chủ đầu tư đã
mua bảo hiểm công trình; khi có tổn thất, thiệt hại xẩy ra đối với công trình mà tổn thất,
thiệt hại đó thuộc phạm vi công việc của Nhà thầu, Nhà thầu phải thực hiện các thủ tục cần
thiết theo quy định để được bồi thường. Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm đối với
những trường hợp Nhà thầu không thực hiện những thủ tục trên. Trường hợp Nhà thầu
được bồi thường thì Nhà thầu phải chịu mức khấu trừ theo quy định của hợp đồng cung
cấp dịch vụ bảo hiểm xây dựng công trình ký giữa Chủ đầu tư và đơn vị cung cấp dịch vụ
bảo hiểm.
Khi có sự cố xảy ra do các yếu tố gây ra nằm trong diện được hưởng bảo hiểm, căn
cứ vào tiến độ thực hiện của đơn vị thi công trong hồ sơ đề xuất để có cơ sở xác nhận phần
khối lượng được hưởng của bảo hiểm.
b) Nhà thầu phải thực hiện mua bảo hiểm đối với các thiết bị, nhân lực của Nhà
thầu, bảo hiểm đối với bên thứ 3.
18.2. Bảo hành
Sau khi nhận đƣợc biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để
đƣa vào sử dụng, Nhà thầu phải:
- Thực hiện việc bảo hành công trình trong thời gian 12 tháng từ ngày bàn giao công
trình đưa vào sử dụng;
- Trường hợp, Chủ đầu tư trả tiền giữ lại trong các giai đoạn thanh toán cho bảo
hành thì Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ bảo hành công
trình trong vòng 3 ngày trước ngày nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục
công trình để đưa vào sử dụng. Bảo lãnh bảo hành phải có giá trị cho đến hết thời gian bảo
hành và phải do một Ngân hàng được Chủ đầu tư chấp thuận.
- Trong thời gian bảo hành công trình Nhà thầu phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm
khuyết do lỗi của Nhà thầu gây ra trong quá trình thi công công trình bằng chi phí của Nhà
thầu. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá 10 ngày sau khi
nhận được thông báo của Chủ đầu tư về các lỗi này. Nếu quá thời hạn này mà Nhà thầu
không bắt đầu thực hiện các công việc sửa chữa thì Chủ đầu tư có quyền thuê một nhà thầu
khác (bên thứ ba) thực hiện các công việc này và toàn bộ chi phí cho việc sửa chữa để chi trả
cho bên thứ ba sẽ do Nhà thầu chịu và sẽ được khấu trừ vào tiền bảo hành của Nhà thầu và
thông báo cho Nhà thầu giá trị trên, Nhà thầu buộc phải chấp thuận giá trị trên.
87
Điều 19. Rủi ro và Bất khả kháng
19.1. Rủi ro và bất khả kháng
a) Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện Hợp đồng.
b) Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và
không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở
đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh.
c) Khi một bên bị rơi vào tình trạng bất khả kháng, thì phải thông báo bằng văn bản
cho bên kia trong thời gian sớm nhất có thể.
19.2. Hậu quả của các rủi ro
Nếu và trong chừng mực nào đó mọi rủi ro được liệt kê trong khoản 19.1 của Hợp
đồng này dẫn đến mất mát hay hư hỏng cho công trình, bất động sản, vật tư thiết bị hay các
tài liệu của Nhà thầu, thì Nhà thầu phải ngay lập tức gửi thông báo cho Chủ đầu tư và sửa
chữa sự mất mát và hư hỏng trong phạm vi Chủ đầu tư yêu cầu.
19.3. Trách nhiệm của Nhà thầu đối với rủi ro
Nhà thầu sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với việc bảo đảm công trình và hàng hoá
từ ngày khởi công cho đến ngày phát hành biên bản nghiệm thu hoặc coi như được phát
hành theo khoản 6.5 của Hợp đồng [Nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng mục công
trình] cho công trình, khi trách nhiệm được chuyển qua Chủ đầu tư. Nếu biên bản nghiệm
thu được phát hành (hoặc coi như đã phát hành) cho bất cứ hạng mục hay công trình nào,
thì trách nhiệm bảo đảm bất kỳ hạng mục nào của công trình đó được chuyển cho Chủ đầu
tư.
Sau khi trách nhiệm được chuyển một cách phù hợp cho Chủ đầu tư, Nhà thầu sẽ
nhận trách nhiệm bảo đảm đến bất kỳ công việc nào còn tồn lại chưa giải quyết xong vào
ngày được nêu trong biên bản nghiệm thu cho đến khi các công việc này được hoàn thành.
Nếu bất cứ việc mất mát hay hư hỏng nào xảy ra cho công trình, vật tư thiết bị hoặc
tài liệu của Nhà thầu nào trong khoảng thời gian Nhà thầu đang chịu trách nhiệm bảo đảm,
được liệt kê trong khoản 19.3 của Hợp đồng [Trách nhiệm của Nhà thầu đối với rủi ro],
Nhà nhà thầu sẽ phải sửa những mất mát hay hư hỏng bằng sự rủi ro và chi phí của Nhà
thầu, để công trình, vật tư thiết bị và tài liệu của Nhà thầu đúng với Hợp đồng.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ một hỏng hóc hay mất mát xảy ra sau
khi biên bản nghiệm thu đã được phát hành và cả những việc xảy ra trước đó thuộc trách
nhiệm của Nhà thầu.
19.4. Bồi thƣờng rủi ro
Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Chủ đầu tư, các
nhân viên của Chủ đầu tư đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất mát và các chi phí
(bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan đến:
a) Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hay chết, của bất cứ người nào xảy ra do
nguyên nhân thi công và hoàn thành công trình và sửa chữa các sai sót, trừ khi có thể quy
88
cho việc cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ
đầu tư, hoặc bất kỳ đại diện riêng nào của họ;
b) Hỏng hóc hay mất mát của bất cứ tài sản nào, là bất động sản hay của cá nhân
(không phải là công trình), ở phạm vi mà những hỏng hóc hay mất mát này:
- Phát sinh từ hoặc trong quá trình tiến hành hoặc do nguyên nhân của thi công và
hoàn thành công trình và sửa chữa các sai sót;
- Được quy cho sự bất cẩn, cố ý làm hoặc vi phạm hợp đồng bởi Nhà thầu, nhân lực
của Nhà thầu, hoặc bất cứ người nào trực tiếp hay gián tiếp được họ thuê.
Chủ đầu tư phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Nhà thầu, các nhân viên
của Nhà thầu đối với các khiếu nại, thiệt hại, mất mát và chi phí (bao gồm phí và các phí
pháp lý) liên quan đến tổn hại thân thể, ốm đau, bệnh tật hay chết được quy cho sự cẩu thả,
cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư.
19.5. Thông báo về bất khả kháng
Nếu một bên bị cản trở thực hiện bất cứ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng do tình
trạng bất khả kháng, bên đó phải gửi thông báo cho bên kia về sự việc hoặc trường hợp gây
nên tình trạng bất khả kháng và phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc đã và sẽ bị cản trở.
Thông báo phải được gửi sớm nhất sau khi bên đó nhận biết được tình trạng, hoặc lẽ ra đã
nhận biết được về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng.
Bên đó, khi đã thông báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc
nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ.
Dẫu cho có các quy định nào khác của khoản này, thì bất khả kháng cũng không áp
dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên kia theo Hợp đồng.
19.6. Các hậu quả của bất khả kháng
Nếu Nhà thầu bị cản trở thực hiện bất kỳ nhiệm vụ nào của mình theo Hợp đồng do
bất khả kháng mà đã thông báo theo khoản 19.5 của Hợp đồng [Thông báo về bất khả
kháng], và chịu sự chậm trễ và chịu chi phí do bất khả kháng, Nhà thầu sẽ có quyền theo
Điều 21 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp]:
a) Kéo dài thời gian do sự chậm trễ này, nếu việc hoàn thành bị và sẽ bị chậm trễ,
theo khoản 7.3 của Hợp đồng [Gia hạn thời gian hoàn thành];
b) Nếu sự việc hay trường hợp thuộc loại được mô tả trong các điểm (b) khoản
khoản 19.1 của Hợp đồng [Rủi ro và bất khả kháng] được thanh toán các chi phí này.
Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư phải xem xét để nhất trí hay quyết
định các vấn đề này.
Điều 20. Thƣởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng
20.1. Thưởng hợp đồng: Không áp dụng.
20.2. Phạt vi phạm hợp đồng
Mức phạt: Phạt 0,2% cho mỗi tuần chậm tiến độ. Phạt 1,0% cho mỗi tháng chậm
tiến độ. Phạt 30% giá trị tương ứng cho phần hạng mục công việc không đảm bảo chất
89
lượng và nhà thầu phải dỡ bỏ rồi thi công lại phần hạng mục công việc không đảm bảo chất
lượng đó.
Tổng giá trị phạt tối đa cho toàn bộ công trình: 12% giá trị hợp đồng.
Điều 21. Khiếu nại và xử lý các tranh chấp
21.1. Khiếu nại
Thực hiện theo quy định nêu tại Điều 43 Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày
07/5/2010 của Chính phủ.
21.2. Xử lý các tranh chấp
Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ cố gắng
thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải.
Trường hợp thương lượng không có kết quả thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát
sinh tranh chấp Hợp đồng không thể hòa giải, các bên sẽ gửi vấn đề lên trọng tài để xử lý
tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam (hoặc Toà án Nhân dân) theo quy định của pháp
luật. Quyết định của trọng tài (hoặc Toà án Nhân dân) là quyết định cuối cùng và có tính
chất bắt buộc với các bên.
21.3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hướng đến hiệu lực của các điều
khoản về giải quyết tranh chấp.
Điều 22. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng
22.1. Quyết toán Hợp đồng
Trong vòng 30 ngày sau khi nhận được biên bản nghiệm thu đã hoàn thành toàn bộ
nội dung công việc theo quy định của Hợp đồng, Nhà thầu sẽ trình cho Chủ đầu tư 5(Bộ)
quyết toán Hợp đồng với các tài liệu trình bày chi tiết theo mẫu mà Chủ đầu tư đã chấp
thuận, bao gồm các tài liệu sau:
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi Hợp đồng;
- Bản xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi Hợp
đồng;
- Bảng tính giá trị quyết toán Hợp đồng (gọi là quyết toán A-B), trong đó nêu rõ phần
đã thanh toán và giá trị còn lại mà Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán cho Nhà thầu;
- Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình;
- Các tài liệu khác theo thoả thuận trong Hợp đồng (nếu có).
c) Thời hạn Nhà thầu giao nộp hồ sơ quyết toán Hợp đồng không được quá 30 ngày
kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc cần thực hiện theo Hợp
đồng, bao gồm cả công việc phát sinh (nếu có).
22.2. Thanh lý Hợp đồng
90
a) Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp:
- Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng đã ký;
- Hợp đồng bị chấm dứt (huỷ bỏ) theo quy định của Điều 17 của Hợp đồng [Tạm ngừng
và chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu], Điều 16 của Hợp đồng [Tạm ngừng và chấm dứt Hợp
đồng bởi Chủ đầu tư ]....
b) Việc thanh lý Hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
các bên tham gia Hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc Hợp đồng bị
chấm dứt (huỷ bỏ) theo điểm a khoản 2 Điều này.
22.3. Chấm dứt trách nhiệm của chủ đầu tƣ
Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm với Nhà thầu về bất cứ việc gì và vấn đề gì
theo Hợp đồng hoặc liên quan đến Hợp đồng sau khi thanh lý Hợp đồng.
Điều 23. Hiệu lực của Hợp đồng
23.1. Thời điểm có hiệu lực của Hợp đồng:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày / /2015 (Sau khi Chủ đầu tư đã nhận được
bảo đảm thực hiện Hợp đồng của Nhà thầu).
23.2. Tính pháp lý của Hợp đồng xây dựng:
a) Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở pháp lý mà Chủ đầu tư, Nhà thầu và các bên liên
quan có nghĩa vụ thực hiện;
b) Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các bên. Các tranh
chấp phát sinh ngoài Hợp đồng sẽ được giải quyết trên cơ sở các quy định của pháp luật có
liên quan.
Điều 24. Điều khoản chung
24.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong Hợp
đồng này;
24.2. Hợp đồng này bao được lập thành 10 bản bằng tiếng Việt. Chủ đầu tư
sẽ giữ 7 bản. Nhà thầu sẽ giữ 3 bản.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƢ
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
91
Mẫu số 16
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)
________, ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi: _______________[Ghi tên chủ đầu tư]
(sau đây gọi là chủ đầu tư)
Theo đề nghị của ____ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu
đã trúng thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết hợp
đồng xây lắp cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2)
Theo quy định trong HSYC (hoặc hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho chủ đầu tư
bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách
nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, ____ [Ghi tên của ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại ____ [Ghi địa chỉ
của ngân hàng(3)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện
hợp đồng của nhà thầu với số tiền là ____ [Ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ]. Chúng tôi
cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào
trong giới hạn ____ [Ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của chủ đầu
tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện
hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ____ tháng ____
năm ____.(4)
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư
bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính
(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo
lãnh, thì bên mời thầu sẽ báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này,
đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của ____ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu
trúng thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số [Ghi số hợp đồng] ngày
____ tháng ____ năm ____ (sau đây gọi là hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 3 ĐKHĐ.
92
Mẫu số 17
BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG (1)
________, ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi: _____________[Ghi tên chủ đầu tư ]
(sau đây gọi là chủ đầu tư )
[Ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]
Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong ĐKHĐ, ________[Ghi tên và địa chỉ của
nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) phải nộp cho chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để
bảo đảm nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng ______[Ghi rõ giá trị
bằng số, bằng chữ] cho việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, _____[Ghi tên của ngân hàng] có trụ sở đăng ký tại _____[Ghi địa
chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu cầu của chủ đầu tư, đồng ý
vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu nhà thầu phải xem xét trước, thanh
toán cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá_____
[Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ].
Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các ĐKHĐ
hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa nhà thầu và chủ đầu tư
sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.
Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà chủ
đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy định tại Điều 5 của Hợp đồng sau khi nhà thầu
xuất trình văn bản xác nhận của chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán.
Bảo lãnh này có giá trị kể từ ngày nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp
đồng cho tới ngày___tháng___năm (3) hoặc khi chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng,
tùy theo ngày nào đến sớm hơn.
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Tùy theo điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều
21 ĐKHĐ.
(2) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(3) Ngày quy định tại Điều 21 ĐKHĐ.