Hướ ng d ẫn l ắp ñặt và vận hà nh tủ nạp ắc quy k ỹ thu ật ...(4) Huong...

16
1 Hướng dn lp ñặt vn nh tnp c quy kthut sLOTN Series TỦ CHỈNH LƯU NẠP Battery Charger LOTN Series. HƯỚNG DN SỬ DỤNG Rev: 1.5 - USER’S GUIDE BOOK Rev: 1.5 LOTN0001-UMVIE. Hướng dn sdng này ñược phát hành bi Công ty TNHH Nghiên cu Phát trin Công nghLOTN Vit nam. Ni dung ñã ñược kim duyt bi Nhà sn xut, ñề nghngười ñọc không tñộng thay ñổi ni dung. Nhà sn xut : CÔNG TY TNHH NGHIÊN CU PHÁT TRIN CÔNG NGHLOTN VIT NAM. Văn phòng: 14 Thọ lão, P. Đống c, Q. Hai Trưng, ni. Đin thoi: (04) 22129566, Fax: (04) 39727524, Di ñộng: 0963.210.234. Mc ñích: Tài liu này mô tphm vi sdng tnp , chc năng, các chế ñộ làm vic cũng như vic lp ñặt tnp LOTN Series. Đối tượng hướng ñến: Các ksư ñin, các cán bthí nghim và các cán bvn hành trong các trm Biến Áp cũng như trong các nhà máy (Nhà máy ñin, nhà máy khác trong công nghip…) Phm vi sdng: Tnp c quy ñầu vào 1 pha hoc 3 pha, ñin áp ñầu ra 48V DC, 110V DC, 220V DC; dòng ñin ñầu ra ñến 150A . Các chdn: Các chdn và cnh báo trong hướng dn này phc vcho an toàn cá nhân cũng như vic kéo dài tui thca sn phm. Vui lòng tuân thcác chdn và cnh báo. Các chdn sau ñây ñược ñịnh nghĩa và sdng trong tài liu. !NGUY HIM Chra rng nhng chn thương cá nhân hoc phá hng thiết bsxy ra nếu không tuân ththeo chdn. !CẢNH O

Transcript of Hướ ng d ẫn l ắp ñặt và vận hà nh tủ nạp ắc quy k ỹ thu ật ...(4) Huong...

Page 1: Hướ ng d ẫn l ắp ñặt và vận hà nh tủ nạp ắc quy k ỹ thu ật ...(4) Huong dan... · Điện tho ại: (04) 22129566, Fax: (04) 39727524, Di ñộng: 0963.210.234.

1

Hướng dẫn lắp ñặt và vận hành tủ nạp ắc quy kỹ thuật số LOTN Series TỦ CHỈNH LƯU NẠP

Battery Charger

LOTN Series.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Rev: 1.5 - USER’S GUIDE BOOK Rev: 1.5

LOTN0001-UMVIE.

Hướng dẫn sử dụng này ñược phát hành bởi Công ty TNHH Nghiên cứu Phát triển Công nghệ LOTN Việt nam. Nội dung ñã ñược kiểm duyệt bởi Nhà sản xuất, ñề nghị người ñọc không tự ñộng thay ñổi nội dung.

Nhà sản xuất:

CÔNG TY TNHH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ LOTN VIỆT NAM.

Văn phòng: 14 Thọ lão, P. Đống mác, Q. Hai Bà Trưng, Hà nội.

Điện thoại: (04) 22129566, Fax: (04) 39727524, Di ñộng: 0963.210.234.

Mục ñích:

Tài liệu này mô tả phạm vi sử dụng tủ nạp, chức năng, các chế ñộ làm

việc cũng như việc lắp ñặt tủ nạp LOTN Series.

Đối tượng hướng ñến:

Các kỹ sư ñiện, các cán bộ thí nghiệm và các cán bộ vận hành trong các trạm Biến Áp cũng như trong các nhà máy (Nhà máy ñiện, nhà máy khác trong công nghiệp…)

Phạm vi sử dụng:

Tủ nạp ắc quy có ñầu vào 1 pha hoặc 3 pha, ñiện áp ñầu ra 48V DC, 110V DC, 220V DC; dòng ñiện ñầu ra ñến 150A .

Các chỉ dẫn:

Các chỉ dẫn và cảnh báo trong hướng dẫn này phục vụ cho an toàn cá nhân cũng như việc kéo dài tuổi thọ của sản phẩm. Vui lòng tuân thủ các chỉ dẫn và cảnh báo.

Các chỉ dẫn sau ñây ñược ñịnh nghĩa và sử dụng trong tài liệu.

!NGUY HIỂM

Chỉ ra rằng những chấn thương cá nhân hoặc phá hỏng thiết bị sẽ xảy ra nếu không tuân thủ theo chỉ dẫn.

!CẢNH BÁO

Page 2: Hướ ng d ẫn l ắp ñặt và vận hà nh tủ nạp ắc quy k ỹ thu ật ...(4) Huong dan... · Điện tho ại: (04) 22129566, Fax: (04) 39727524, Di ñộng: 0963.210.234.

2

Chỉ ra rằng những chấn thương cá nhân hoặc phá hỏng thiết bị có thể xảy ra nếu không tuân thủ theo chỉ dẫn.

!Lưu ý

Lưu ý hoặc chú ý là những chỉ dẫn người sử dụng mà thường không mang tính bắt buộc ñối với người sử dụng. Chỉ mang ý nghĩa cung cấp thông tin bổ sung.

CHƯƠNG I: NHỮNG THÔNG TIN CHUNG 1.1. Phạm vi sử dụng: Dàn ắc quy là bộ phận không thể thiếu trong các nhà máy ñiện, trạm biến áp và trong các hệ thống viễn thông. Nó cung cấp không gián ñoạn nguồn ñiện một chiều ñể nuôi các rơ le, các thiết bị ño lường, ñiều khiển và thiết bị khác. Dàn ắc quy có ñiện áp và dung lượng tùy theo phụ tải, thông thường là ñiện áp 220VDC, 110VDC hoặc 48VDC, dung lương hơn 200Ah.

Do tính chất quan trong của hệ thống ñiều khiển, bảo vệ cũng như

giám sát nên việc ñảm bảo cung cấp nguồn ñiện một chiều liên tục và

không gián ñoạn là yêu cầu cần thiết. Do ñó, các dàn ắc quy thường sử

dụng cùng với hai tủ chỉnh lưu nạp, một ở chế ñộ làm việc và một ở

chế ñộ dự phòng.

Tủ chỉnh lưu nạp LOTN Series ñược thiết kế và áp dụng theo tiểu chuẩn IEC60146-1-1 nên thỏa mản ñược các yêu cầu khắt khe về tính năng kỹ

thuật ñáp ứng ñược các yêu cầu khác nhau của khách hàng.

LOTN series ñược sử dụng tại:

• Các nhà máy ñiện

• Các trạm Biến Áp.

• Trong các hệ thống thông tin viễn thông.

• Trong các nhà máy công nghiệp, bệnh viện.

• Các ứng dụng trong ngành công nghiệp dầu khí,…

1.2. Các chức năng chính:

• Giám sát ño lường : Mặc dù ñược trang bị các bộ chuyển ñổi tương tự-số ADC, tủ chỉnh lưu nạp LOTN Series vẫn ñược trang bị các ñồng hồ ñể ño giám sát các ñại lượng ñầu vào và ñầu ra, bao gồm:

- Đầu vào xoay chiều: ñồng hồ volt.

- Đầu ra một chiều: ñồng hồ volt và ampere.

• Bảo vệ cứng: Trong quá trình vận hành, tủ nạp LOTN Series trước hết ñược bảo vệ quá dòng bởi các Automat nối tới ñiện áp 3 pha ở lối vào, nối tới ắc quy, nối tới thanh cái một chiều và nối tới cầu chỉnh lưu Thyristor.

• Bảo vệ mềm: Tủ nạp LOTN Series còn ñược bảo vệ bằng phần mềm với các thông số: dòng làm việc cực ñại, ñiện áp làm việc cực ñại, biến thiên ñiện áp tức thời cực ñại. Bảo vệ bằng phần mềm ñược thực hiện bằng cách khóa cầu chỉnh lưu Thyristor. Các giá trị bảo vệ bằng phần mềm ñều có thể cài ñặt ñược.

Page 3: Hướ ng d ẫn l ắp ñặt và vận hà nh tủ nạp ắc quy k ỹ thu ật ...(4) Huong dan... · Điện tho ại: (04) 22129566, Fax: (04) 39727524, Di ñộng: 0963.210.234.

3

• Cảnh báo: Việc nắm rõ tình trạng vận hành của các tủ chỉnh lưu nạp cũng là yêu cầu cần thiết ñối với các nhân viên vận hành. Các tín hiệu cảnh báo sẽ ñược hiển thị bằng ñèn LED, và màu của mỗi loại ñèn LED sẽ cho chúng ta biết các tình trạng khác nhau của tủ chỉnh lưu nạp

• Giám sát thứ tự pha: LOTN Series ñược trang bị bộ giám sát thứ tự pha. Điều này không những giúp các cán bộ kỹ thuật lắp ñặt và thí nghiệm ñấu nối ñúng thứ tự pha mà phục vụ giám sát trong quá trình vận hành tủ.

1.3. Tính năng kỹ thuật:

• Thiết kế: cầu Thyristor 1 pha hoặc 3 pha ñược ñiều khiển bằng kỹ thuật số và kỹ thuật vi xử lý có ñộ chính xác cao và làm việc tin cậy.

• Cho phép lập trình ñể làm việc với các kiểu ñấu biến áp lực: 1 pha, 3 pha hình tia, 3 pha hình sao,...

• Thoáng, gọn, không sử dụng các loại biến áp (không kể biến áp lực).

• Ngoài các chế ñộ BOOST, AUTO và FLOAT còn có thêm các chế ñộ nạp ZIC-ZAC (phóng nạp luân phiên) giúp chống chai ắc quy và chế ñộ TEST ñể kiểm tra ắc quy và kiểm tra bản thân tủ nạp.

• Sai số ñiện áp nhỏ: +/-1V

• Điện áp vào: 1 pha hoặc 3 pha tùy ý.

• Dải ñiều chỉnh rộng: từ 0V tới giá trị danh ñịnh.

• Khi khởi ñộng, tủ nạp luôn luôn kiểm tra trạng thái ắc quy ñiện áp danh ñịnh, dòng nạp, dòng phụ nạp,...) ñể xác ñịnh và tối ưu hóa quá trình nạp.

• Vận hành êm dịu:

- Khi khởi ñộng, tủ nạp tăng dần ñiện áp từ 0V tới giá trị danh ñịnh, có kết hợp ño, kiểm tra dòng ñiện nạp thích hợp cho quá trình nạp và bảo vệ.

- Sau khoảng thời gian T (tùy chọn là 1 hoặc 2 giờ) tủ nạp tự khởi ñộng lại ñể xác ñịnh lại thông số nạp tối ưu.

• Cho phép nạp lẻ từng bình ắc quy hoặc nhiều hơn.

• Tủ nạp số sẽ khóa cầu chỉnh lưu và khởi ñộng lại (bảo vệ)trong các trường hợp sau:

- Biến ñộng tải ñột ngột (dòng hoặc áp thay ñổi ñột biến)

- Dòng nạp hoặc ñiện áp nạp vượt giới hạn tối ña

• Các thông số của tủ nạp ñược ñặt bởi các DSW và Jumper set. Các DSW và Jumper set này ñược hướng dẫn cài ñặt on line.

• Trang bị 02 Watch Dog ñể khởi ñộng lại hệ thống khi bị treo.

• Có bảng LED thể hiện tình trạng vận hành của tủ.

• Tủ nạp số cho phép ñiều khiển và giám sát hoạt ñộng bằng máy tính tại chỗ hoặc từ xa với hệ ñiều hành Windows (mà không cần thêm bất cứ phần mềm nào khác) với cổng RS232 hoặc RS485 (dùng thêm bộ Adaptor) và chuẩn giao thức Modbus.

• Có chức năng bảo vệ bằng phần mềm.

• Cho phép 2 tủ nạp chạy song hành dự phòng nóng cho nhau và cùng nạp cho dàn ắc quy.

Page 4: Hướ ng d ẫn l ắp ñặt và vận hà nh tủ nạp ắc quy k ỹ thu ật ...(4) Huong dan... · Điện tho ại: (04) 22129566, Fax: (04) 39727524, Di ñộng: 0963.210.234.

4

Hình 1. Sơ ñồ nguyên lý tủ nạp số, ñầu vào 3 pha 380VAC

1.4.Mã ñặt hàng:

Khách hàng muốn ñặt hàng sản phẩm tủ nạp LOTN, tiến hành chọn mã hàng theo hướng dẫn chọn mã như sau:

Ví dụ: LOTN 1.3.380-220.63 là ký hiệu tủ nạp với các thông số:

- Điện áp ñầu vào 3 pha xoay chiều, 380VAC

- Đầu ra 1 chiều có ñiện áp 220VDC và dòng ñiện ñịnh mức 63A

CHƯƠNG II: CÁC PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH 2.1. Một số khái niệm và ñịnh nghĩa: 2.1.1. Một số khái niệm:

• Chế ñộ BOOST là chế ñộ nạp cưỡng bức với dòng nạp lớn. Giá trị dòng ñiện nạp BOOST thông thường là 10% dung lượng ac quy. Quá trình BOOST kết thúc bằng ổn áp ở giá trị Uk.

• Nạp FLOAT là chế ñộ nạp bổ sung, ñược sử dụng trong trường hợp vận hành bình thường, ắc quy không ở trạng thái quá ñói. FLOAT kết thúc bằng ổn áp ở giá trị Uf.

• AUTO là chế ñộ tự ñộng chọn BOOST hay FLOAT tùy theo mức ñộ ñói của ắc quy. Đây là chế ñộ mặc ñịnh vận hành khi xuất xưởng tủ nạp.

Page 5: Hướ ng d ẫn l ắp ñặt và vận hà nh tủ nạp ắc quy k ỹ thu ật ...(4) Huong dan... · Điện tho ại: (04) 22129566, Fax: (04) 39727524, Di ñộng: 0963.210.234.

5

• Nạp Zic Zac: còn gọi là phóng nạp luân phiên. Đây là chế ñộ nạp chống chai ắc quy. Ắc quy ñược nạp ñến ñiện áp ñủ lớn (Uk) sau ñó dừng nạp (khóa Thyristor) ñể ắc quy phóng ñiện (qua tải). Khi ñiện áp xuống tới Um thì ắc quy lại ñược nạp lên tới Uk. Do có phóng và nạp luân phiên nên ắc quy ñược bảo dưỡng ngay trong quá trình làm việc. Đây là chế ñộ nạp tiên tiến chỉ có ở tủ nạp ñược trình bày ở tài liệu này.

• Chế ñộ TEST là chế ñộ cho phép khảo sát thông số ắc quy, chọn chế ñộ nạp hợp lý, giám sát tủ nạp và ñiều khiển tủ nạp thông qua máy tính PC. Khi ñóng ñiện lần ñầu, nên sử dụng chế ñộ TEST ñể xác ñịnh chính xác các thông số vận hành, ñặc biệt là Uf, Un, Ix và In.

• Bảo vệ mềm hoặc cầu chì mềm là chức năng bảo vệ do phần mềm ñảm nhiệm khi phát hiện thấy có thông số bất thường xảy ra trong quá trình làm việc mà bảo vệ cứng (cầu chì) không thực hiện ñược hoặc có chi phí cao cũng như làm phức tạp mạch ñiện.

2.1.2. Định nghĩa:

• Uk: Điện áp mà tại ñó kết thúc nạp BOOST

• Uf: Điện áp danh ñịnh

• Um: Điện áp ắc quy tối thiểu mà tải còn làm việc ñược

• Uhv: Điện áp cao tủ nạp bắt ñầu cảnh báo ñiện áp nạp cao.

• Uxhv:Điện áp tối ña cần bảo vệ mềm - khởi ñộng lại

• Ulv: Điện áp thấp tủ nạp bắt ñầu cảnh báo LV

• In (hoặc Ib): Dòng nạp BOOST

• Ix: Dòng nạp tại ñó có thể xác ñịnh ắc quy vẫn còn làm việc (thường là 2A).

• Imax: Dòng bảo vệ bằng phần mềm

• Umax: Điện áp tối ña của dàn ắc quy, số liệu do nhà chế tạo cung cấp

• Umin: Điện áp tối thiểu của dàn ắc quy (số liệu do nhà sản xuất ắc quy cung cấp).

Hình 2. Mô phỏng các chế ñộ nạp

Page 6: Hướ ng d ẫn l ắp ñặt và vận hà nh tủ nạp ắc quy k ỹ thu ật ...(4) Huong dan... · Điện tho ại: (04) 22129566, Fax: (04) 39727524, Di ñộng: 0963.210.234.

6

2.2. Các chế ñộ làm việc: 2.2.1. Chế ñộ AUTO:

2.2.2. Chế ñộ nạp BOOST và AUTO:

Hình 3. Sơ ñồ khối chế ñộ nạp BOOST

1. Tủ nạp kiểm tra xem có ắc quy hay không.

2. Nếu không có ắc quy, tủ nạp tăng áp lên tới Uf (AUTO) hoặc Uk (BOOST) và thực hiện ổn áp ở giá trị này.

3. Nếu kiểm tra thấy có ắc quy, tủ nạp chuyển sang kiểm tra tăng dòng lên tới Ib ñồng thời kiểm tra ñiện áp Uf (Chức năng Srch_Ib).

4. Trong quá trình tăng dòng nếu ñiện áp vượt qua Uf (cho dù dòng chưa vượt qua Ib) thì quá trình nạp BOOST kết thúc và chuyển sang ổn áp tại Uf.

5. Nếu ắc quy ñói dòng nạp ñạt tới giá trị Ib, lúc ñó ñiện áp nạp dừng ở giá trị tương ứng. Do ắc quy no dần nên dòng nạp giảm dần, ñiện áp tăng dần và có thể ñạt tới Uf. Lúc này quá trình nạp BOOST kết thúc và chuyển sang ổn áp tại Uf ở chế ñộ AUTO và Uk ở chế ñộ BOOST.

6. Trước ñó nếu ắc quy quá ñói, khi dòng nạp ñã về 0 nhưng ñiện áp chưa ñạt tới Uf, quá trình nạp BOOST kết thúc dở dang ở chu kỳ này. Chức năng Autoreset cho phép tủ khởi ñộng lại quá trình từ bước 1.

7. Quá trình nạp BOOST có thể kết thúc sau một số chu kỳ tùy theo mức ñộ ñói của ắc quy.

2.2.3. Chế ñộ phụ nạp ổn áp (FLOAT):

Page 7: Hướ ng d ẫn l ắp ñặt và vận hà nh tủ nạp ắc quy k ỹ thu ật ...(4) Huong dan... · Điện tho ại: (04) 22129566, Fax: (04) 39727524, Di ñộng: 0963.210.234.

7

Hình 4. Sơ ñồ khối chế ñộ nạp FLOAT.

1. Tủ nạp kiểm tra có ắc quy hay không.

2. Nếu không có ắc quy, tủ nạp tăng áp lên tới Uk sau ñó chuyển qua chế ñộ ổn áp tại Uf.

3. Nếu kiểm tra thấy có ắc quy, tủ nạp kiểm tra tăng dòng lên tới Ix (khoảng 2A) ñồng thời kiểm tra ñiện áp Um (chức năng Srch_Ix).

4. Tiếp theo quá trình diễn ra giống như ở chế ñộ AUTO tuy nhiên với dòng Ix thay cho Ib.

2.2.4. Chế ñộ phóng/nạp luân phiên zic zac:

1. Tủ có chức năng cắt nguồn áp (bằng cách khóa Thyristor) ñể kiểm tra ñiện áp của bản thân ắc quy.

2. Nếu ñiện áp ắc quy nằm giữa Um và Uk thì cầu chỉnh lưu vẫn bị khóa.

3. Nếu ñiện áp xuống tới Um thì tủ nạp sử dụng chức năng Srch_Ix ñể kiểm soát dòng Ix và Uf giống như ở chế ñộ FLOAT. Nếu ñiện áp ñạt tới Uf thì quay về bước 1.

4. Quá trình phóng nạp cứ như thế tiếp diễn.

Hình 5. Sơ ñồ khối chế ñộ phóng nạp luân phiên (Zic zac).

2.3. Các trạng thái cảnh báo:

Page 8: Hướ ng d ẫn l ắp ñặt và vận hà nh tủ nạp ắc quy k ỹ thu ật ...(4) Huong dan... · Điện tho ại: (04) 22129566, Fax: (04) 39727524, Di ñộng: 0963.210.234.

8

Hệ thống các ñèn LED ñược lắp ở mặt trước tủ sẽ cung cấp thông tin về tình trạng tủ cho người vận hành và như thế sẽ biết ñược tủ vận hành tốt hay ñang có lỗi hoặc ñang ở chế ñộ vận hành nào.

Các ñèn LED ñược bố trí thành hai cột mỗi cột có 6 ñèn. Cột bên trái cho biết các chế ñộ vận hành, cột bên phải cho biết các cảnh báo của tủ nạp.

Hình 6. Bố trí ñèn LED.

- HEALTH Nhấp nháy cho biết tủ hoạt ñộng bình thường

- AUTO Sáng khi ở chế ñộ AUTO

- BOOST Sáng khi ở chế ñộ nạp hình thành

- V.MAX Sáng khi ñiện áp ra cao so với qui ñịnh (252/132/58VDC cho các tủ 220/110/48VDC).

- V.MIN Sáng khi ñiện áp ra thấp so với qui ñịnh (198/99/43VDC

cho các tủ 220/110/48VDC).

- TEST Sáng khi tủ ở chế ñộ TEST (bằng máy tính)

- FLOAT Sáng khi ở chế ñộ phụ nạp, hoặc Zic-Zac

- NO BATT. Sáng khi không có ắc quy.

- CURRENT Sáng khi dòng nạp > Ix và nhấp nháy khi Ix>Ib.

- EARTH Sáng khi cực ắc quy chạm ñất.

- A-B-C Sáng khi 3 pha thuận chiều và nhấp nháy khi có dòng

- A-C-B Sáng khi 3 pha ngược chiều và nhấp nháy khi có dòng

CHƯƠNG III. ĐẤU NỐI VÀ QUY TRÌNH THAO TÁC 3.1. Đấu nối giữa các card.

4 Card CPU, Logic, ADC và LEDs ñược kết nối với nhau như hình dưới ñây.

Page 9: Hướ ng d ẫn l ắp ñặt và vận hà nh tủ nạp ắc quy k ỹ thu ật ...(4) Huong dan... · Điện tho ại: (04) 22129566, Fax: (04) 39727524, Di ñộng: 0963.210.234.

9

Hình 6.1. Sơ ñồ kết nối các card.

CPU, Logic và ADC Card ñước ráp nối với nhau thành 3 tầng. Dưới cùng là card CPU, ở gữa là card Logic và trên cùng là card ADC.

Có 5 cáp phẳng khác nhau:

- 1 cáp phẳng 5x2 nguồn nuôi nối giữa 3 card nói trên

- 2 cáp phẳng 8x2 nối giữa 3 card nói trên

- 1 cáp phẳng 5x2 nối cổng COM của CPU với DB9S

- 1 cáp phẳng 8x2 nối giữa card logic và card LED

Các loại cáp phẳng ñược ñóng theo hình dưới ñây:

Page 10: Hướ ng d ẫn l ắp ñặt và vận hà nh tủ nạp ắc quy k ỹ thu ật ...(4) Huong dan... · Điện tho ại: (04) 22129566, Fax: (04) 39727524, Di ñộng: 0963.210.234.

10

Hình 6.2. Cách ñóng các loại cáp phẳng.

3.2. Đấu nối biến áp lực.

3.2.1. Biến áp lực BAL và các cột thép:

Việc ñấu nối ñúng thứ tự pha giữa biến áp lực và lưới là vô cùng quan trọng, vì nó ảnh hưởng ñến việc vận hành chính xác của tủ nạp. Mục này ñược áp dụng với Tủ nạp 3 pha.

Hình 7. Biến áp 3 pha.

- BAL có 3 cột thép, mỗi cột cuốn 1 cuộn sơ cấp và 1 cuộn thứ cấp

- 3 cuộn sơ cấp ñấu theo hình tia và 3 cuộn thứ cấp ñấu theo hình tam giác.

- BAL ñã ñược ñánh dấu 3 pha sơ cấp là A, B và C và thực tế 3 ñiểm này nối với 3 pha A, pha B và pha C của lưới.

- Ta ñánh dấu 3 cột thép là cột I, II và III tương ñương với 3 pha A, B và C trên.

Page 11: Hướ ng d ẫn l ắp ñặt và vận hà nh tủ nạp ắc quy k ỹ thu ật ...(4) Huong dan... · Điện tho ại: (04) 22129566, Fax: (04) 39727524, Di ñộng: 0963.210.234.

11

Đánh dấu 3 ñiểm A, B và C (các ñiểm vào của cầu Thyristor)

Hình 8. Cách xác ñịnh ñầu vào cùa Thyristor.

- A là ñiểm nối chung giữa cuộn thứ cấp Is và IIIs

- B là ñiểm nối chung giữa cuộn thứ cấp Is và IIs.

- C là ñiểm nối chung giữa cuộn thứ cấp IIs và IIIs

3.3. Đấu nối ñầu vào:

3.3.1.Đấu nối ñầu vào 3 pha:

- Hệ thống xoay chiều 3 pha từ bên ngoài ñược ñấu nối với Máy biến áp lực (BAL) thông qua các cầu ñấu trung gian, ñược ký hiệu là X1. Cầu ñấu này có thể chịu ñược dòng ñiện ñến 150A hoặc lớn hơn (tùy theo yêu cầu kỹ thuật của từng tủ) và ñược ñánh dấu A, B, C, N hoặc 1,2,3,4. việc ñấu nối này ñược thực hiện tại công trường và do khách hàng thực hiện.

Việc ñấu nối cần tuân thủ ñúng thứ tự pha như sau:

+ Pha A từ lưới: Đấu vào chân A hoặc 1 của X1.

+ Pha B từ lưới: Đấu vào chân B hoặc 2 của X1.

+ Pha C từ lưới: Đấu vào chân C hoặc 3 của X1.

+ Trung tính N từ lưới: Đấu vào chân N hoặc 4 của X1.

3.3.2. Đấu nối ñầu vào 1 pha:

Đối với tu 1 pha, thực hiện ñấu nối ñơn giản như sau:

+ Pha A từ lưới: Đấu vào chân A hoặc 1 của X1.

+ Trung tính N từ lưới: Đấu vào chân N hoặc 4 của X1.

3.4. Đấu nối ñầu ra với Acquy:

Page 12: Hướ ng d ẫn l ắp ñặt và vận hà nh tủ nạp ắc quy k ỹ thu ật ...(4) Huong dan... · Điện tho ại: (04) 22129566, Fax: (04) 39727524, Di ñộng: 0963.210.234.

12

Tủ nạp LOTN Series quy ñịnh các vị trí ñấu với dàn Acquy và hệ thống một 1 chiều DC như sau:

- Đối với dàn Acquy: dương cực và âm cực ñấu vào cầu ñấu ñược ñánh dấu B+ và B – .

- Đối với hệ thống phân phối 1 chiều: dương cực và âm cực ñấu vào cầu ñấu ñược ñánh dấu D+ và D-

3.5. Kết nối máy tính:

Việc cài ñặt các thông số cũng như các chế ñộ vận hành có thể thao tác ñược từ máy tính. Bên cạnh ñấy, chức năng này cũng cho phép người dung kiểm tra và cài ñặt thông số từ xa thông qua kết nối với hệ thống mạng.

Sơ ñồ kết nối:

Hình 9. Kết nối máy tính

- Yêu cầu: PC hoặc Laptop có cổng COM hoặc Com qua USB

- Nối cổng COM của PC với COM của tủ nạp

- Chạy chương trình HyperTerminal (9600-8-N-1, Flow Control: none)

- Trên màn hình có các dòng văn bản ngay sau khi ñóng ñiện vào bộ ñiều khiển tủ nạp (ví dụ LEDs=...)

- Bấm “X” ñể về Menu chính. Menu chính có dạng như sau:

MAIN MENU:

1. Configuration (Xem cấu hình)

Page 13: Hướ ng d ẫn l ắp ñặt và vận hà nh tủ nạp ắc quy k ỹ thu ật ...(4) Huong dan... · Điện tho ại: (04) 22129566, Fax: (04) 39727524, Di ñộng: 0963.210.234.

13

2. Setting (Đặt cấu hình)

3. Exploring (khảo sát hay còn gọi là TEST)

4. Definitions (Định nghĩa một số thông số)

5. Quit (Thoát khỏi Menu và về chế ñộ ñiều khiển tủ nạp)

6. ADC Adjusting (Hiệu chỉnh ADC)

- Bấm các số tương ứng chọn:

Chức năng 1: Configuration

Cho phép xem trạng thái các DSW và thông số cài ñặt.

Màn hình hiện ra các thông số ñã cài ñặt. Các DSW hiện ra ñúng vị trí trên card

Chức năng 2: Setting

Cho phép cài ñặt lại cấu hình theo yêu cầu.

Dùng phím “>” và “<” ñể tăng hoặc giảm các giá trị cần cài ñặt (ñiện áp, dòng,...)

Lưu ý: Uk=Uf+dUk

Chức năng 3: Exploring (Đây là chức năng TEST)

Vào chức năng này, trước hết cầu Thyristor bị khóa, sau ñó cho phép tăng/giảm ñiện áp ñể khảo sát các thông số.

Sử dụng phím “>” và “<” ñể tăng, giảm ñiện áp ra ñồng thời khảo sát dòng nạp tương ứng cho dàn ắc quy.

Chức năng này cũng cho phép khảo sát ắc quy ñể xác ñịnh thông số cài ñặt tối ưu.

Chức năng 4: Definitions

Định nghĩa các thông số:

Uk: Max Boost Voltage (Điện áp kết thúc nạp BOOST)

Uf: Floating Voltage (Điện áp danh ñịnh)

Um: Min Working Voltage (Điện áp tối thiểu mà tải còn làm việc ñược)

In: Max Boost Current (Dòng nạp BOOST tối ña)

Ix: Min Boost Current (Dòng phụ nạp tối thiểu)

Chức năng 5: Quit

Thoát khỏi Menu và chuyển chương trình về ñiều khiển tủ nạp.

Chức năng 6: ADC Adjusting

Page 14: Hướ ng d ẫn l ắp ñặt và vận hà nh tủ nạp ắc quy k ỹ thu ật ...(4) Huong dan... · Điện tho ại: (04) 22129566, Fax: (04) 39727524, Di ñộng: 0963.210.234.

14

3.6 Quy trình thao tác:

3.6.1. Nguyên tắc chung:

Các nguyên tắc sau ñây cần ñược tuân thủ:

1. Thông số cài ñặt trên tủ nạp chỉ ñược cập nhật sau khi tắt và bật ñiện trở lại cho bộ ñiều khiển.

2. Không ñóng ñiện tủ nạp khi chưa có ắc quy (tải)

3. Cắt ñiện tủ nạp trước khi cắt ắc quy và tải.

4. Quan sát ñèn báo ñể biết trạng thái làm việc của tủ nạp.

3.6.2. Quy trình thao tác:

3.6.2.1. Đóng ñiện khi nạp Acquy

(Trước ñó tủ ở trạng thái không ñiện, các thanh cái MCB3, MCB4, MCB5 và MCB5 ở vị trí “OFF”. Để duy trì cấp ñiện từ ắc quy cho phụ tải MCB1 và MCB2 có thể ở vị trí “ON”)

1. Đóng Automat nối tủ nạp với thanh cái và ắc quy (MCB1 và MCB2).

2. Đóng ñiện 3/1 pha từ tủ phân phối xoay chiều AC vào tủ nạp.

3. Đóng ñiện 3/1 pha trong tủ nạp ñể cấp ñiện cho bộ chỉnh lưu (MCB3).

- Nếu ñèn HEALTH nhấp nháy thì ñóng ñiện thành công.

- Tiếp theo tủ nạp sẽ tự làm việc theo thông số ñã cài ñặt.

- Nếu ñèn HEALTH không nhấp nháy thì cắt ñiện tủ nạp, kiểm tra lại việc cấp ñiện cho tủ nạp và lặp lại bước 1.

- Nếu vẫn không kết quả thì tủ có vấn ñền cần thông báo cho bộ phận có trách nhiệm.

4. Đóng ñiện vào cầu chỉnh lưu (MCB4, MCB5, MCB6).

3.6.2.2. Cách ly ắc quy khỏi tủ nạp (trước ñó tủ ở trạng thái ñóng ñiện).

- Cách ly cầu chỉnh lưu (cắt MCB4, MCB5, MCB6)

- Cắt ñiện 3/1 pha xoay chiều tủ nạp (MCB3).

- Cắt ñiện 3/1 pha từ tủ phân phối xoay chiều AC.

- Nếu không cần duy trì ñiện áp ắc quy cho phụ tải có thể cách ly thanh cái và ắc quy khỏi tủ nạp (cắt MCB1 và MCB2).

3.6.3. Quy trình thao tác rút gọn:

Thao tác giống như mục 3.6.2. nhưng các MCB4, MCB5, MCB6 luôn ñể vị trí “ON”.

CHƯƠNG IV: LẮP ĐẶT VÀ BẢO DƯỠNG 4.1. Quy trình lắp ñặt.

Một số yêu cầu trước khi lắp ñặt tủ:

- Tủ ñược chế tạo ñể lắp trong nhà.

Page 15: Hướ ng d ẫn l ắp ñặt và vận hà nh tủ nạp ắc quy k ỹ thu ật ...(4) Huong dan... · Điện tho ại: (04) 22129566, Fax: (04) 39727524, Di ñộng: 0963.210.234.

15

- Tủ phải ñể nơi khô ráo thoáng gió ñảm bảo việc thoát khí và làm mát.

- Các khoảng cách tổi thiểu từ các tủ xung quanh hoặc tường bao ñển tủ:

+ 40cm ñối với một trong hai hồi tủ.

+ 60cm ñối với nóc tủ và vách sau tủ.

+ 80cm-1m ñối với cánh trước tủ

- Tủ làm việc tốt nhất ở nhiệt ñộ 20-25º C, do ñó nên sử dụng tủ ở trong nhà có ñiều hòa nhiệt ñộ.

Một số lưu ý trước và trong khi lắp ñặt tủ:

- Kiểm tra sơ bộ bằng mắt các thiết bị mặt trước tủ (ñồng hồ, bộ cảnh báo ñèn LED) ñể chắc chắn rằng các mạch ñã ñược ñấu nối, các thiết bị không có tình trạng hỏng hóc (sứt mẻ, lỏng lẻo,…).

- Kiểm tra Biến áp lực, cuộn cản, bộ tụ,… ñã ñược lắp ñặt chắc chắn chưa.

- Trước khi ñấu nối cáp từ các hệ thống ngoài vào tủ, tất cả các MCB1, MCB2, MCB3, MCB4, MCB5, MCB6 ñể ở vị trí “OFF”.

- Tiếp ñất tủ vào hệ thống tiếp ñịa sẵn có trước khi ñấu nối.

Thứ tự ñấu nối:

- Đấu cáp lực từ hệ thống phân phối xoay chiều vào tủ (cầu ñấu X1).

- Chuyển MCB3 từ vị trí “OFF” sang vị trí “ON” và quan sát ñèn LED “HEALTH”

+ Nếu ñèn HEALTH nhấp nháy là bộ ñiều khiển ñã làm việc.

+ Nếu ñèn HEALTH không nhấp nháy thì cắt ñiện 10 giây rồi ñóng ñiện trở lại.

+ Nếu ñèn HEALTH vẫn không nhấp nháy thì bộ ñiều khiển có lỗi. Tạm dừng các công việc ñấu nối và thông báo cho Nhà sản xuất.

- Chuyển MCB3 về vị trí “OFF” sau khi ñã xác nhận bộ ñiều khiển làm việc.

- Đấu nối thanh cái một chiều vào cầu ñấu ký hiệu D+ và D- (Cực dương ñấu trước).

- Đấu nối ắc quy vào cầu ñấu ký hiệu B+ và B- (Cực dương ñấu trước).

- Kiểm tra ñể ñảm bảo rằng ñiện áp ắc quy ñã vào 2 má dưới của MCB1 ñúng cực tính (cực bên trái là dương cực bên phải là âm).

- (Xem thêm mục 3.4). 4.2. Bảo dưỡng:

Việc bảo dưỡng hoặc kiểm tra tủ và thiết bị theo ñịnh kỳ sẽ ñảm bảo tủ vận hành tốt hơn và tăng tuổi thọ của tủ.

- Luôn giữ sạch tủ, lau sạch bên ngoài thiết bị, mặt ñồng hồ bằng giẻ mềm.

- Siết lại các ốc bắt ñồng hồ, biến áp lực, cuộn cản, bộ tụ, card ñiều khiển,… ñể luôn ñảm bảo các thiết bị ñược ñịnh vị chắc chắn.

- Kiểm tra, xiết chặt các ñầu cốt, cầu ñấu mạch lực cũng như mạch ñiều khiển.

- Kiểm tra trong nội bộ tủ có bụi hoặc vật lạ (các ñoạn dây ñiện. xác côn trùng,…) trong tủ hoặc trên các thiết bị hay không. Nếu có thì khẩn trương vứt bỏ và làm sạch.

- Không làm cản trở dòng khí qua các lỗ, khe thông gió hoặc quạt hút phía trên nóc thiết tủ.

Page 16: Hướ ng d ẫn l ắp ñặt và vận hà nh tủ nạp ắc quy k ỹ thu ật ...(4) Huong dan... · Điện tho ại: (04) 22129566, Fax: (04) 39727524, Di ñộng: 0963.210.234.

16

- Kiểm tra vỏ tủ xem có bị bong tróc sơn khi vận chuyển hay không, nếu có cần có biện pháp xử lý.