GVHD: NGUYỂN THỊ HIỀN SVTH: ĐỖ THANH NGÂN LỚP: CĐKTO7 HỆ: CAO ĐẲNG CHÍNH QUY
-
Upload
nita-meyer -
Category
Documents
-
view
35 -
download
1
description
Transcript of GVHD: NGUYỂN THỊ HIỀN SVTH: ĐỖ THANH NGÂN LỚP: CĐKTO7 HỆ: CAO ĐẲNG CHÍNH QUY
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NƯỚC NGẦM SÀI GÒN
GVHD: NGUYỂN THỊ HIỀN
SVTH: ĐỖ THANH NGÂN
LỚP: CĐKTO7
HỆ: CAO ĐẲNG CHÍNH QUY
BỐ CỤC ĐỀ TÀI
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊCHƯƠNG 4
THỰC TRẠNG CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP TẠI CTY TNHH MỘT TV
NƯỚC NGẦM SÀI GÒN
CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NƯỚC NGẦM
SÀI GÒN
CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NƯỚC NGẦM SÀI GÒN
Tên đầy đủ: Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một Thành viên Nước ngầm Sài Gòn.
Tên viết tắt: SAGROWA CO.LTD. Địa chỉ trụ sở chính: 33 Chế Lan Viên, Phường
Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.38495925 Mã số thuế: 0300442182 Lĩnh vực hoạt động chính: khai thác, sản xuất và
phân phối nước sạch.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Thủ quỹKế toán
thanh toánKế toán vật tư
Kế toán xây dựng
cơ bản
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất: theo phương pháp kê
khai thường xuyên. Phương pháp khấu hao: áp dụng theo phương pháp đường
thẳng. Phương pháp ghi nhận doanh thu và chi phí theo thực tế phát
sinh. Hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ Kỳ tính giá thành: 1 tháng. Đối tượng tập hợp chi phí: toàn bộ quy trình công nghệ. Đối tượng tính giá thành: sản phẩm nước sạch hoàn thành.
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN
632
SDCK: xxx
xxxx
152
622
621 154
153, 214, 111, …
334, 338
627
SDĐK: xxx
xxxx
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Mô hình này nhằm hướng đến ba mục tiêu cơ bản: Cung cấp thông tin về chi phí sản xuất thực tế và
giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm để lập báo cáo tài chính.
Cung cấp thông tin phục vụ cho việc hoạch định, kiểm soát và ra quyết định trong nội bộ công ty.
Cung cấp thông tin để tiến hành việc nghiên cứu cải tiến chi phí sản xuất.
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP TẠI CTY TNHH MỘT TV
NƯỚC NGẦM SÀI GÒN
Quy trình sản xuất đơn giản, liên tục và khép kín.
Chu kỳ sản xuất ngắn, khoảng 30 phút cho ra nước sạch.
Công ty chỉ sản xuất một loại sản phẩm là nước sạch, không có sản phẩm dở dang.
TẬP HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Nguyên vật liệu chính bao gồm: vôi và clor Tài khoản sử dụng:
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếpTK 1521: Nguyên vật liệu chính
LậpPhiếu đề nghị cung cấp vật tư
Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
Phòng vật tư
Người nhận vật tư
Thủ kho Thẻ kho
Phòng Kế toán - Tài chính
Bảng tổng hợp xuất nhập tồn
vật tư, hàng hóa
Bảng kê bên có
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
Sổ cái
Duyệt
Liên 1
Liên 2
Liên 3Ghi
Chuyển
Đối chiếu
Lập
Đối chiếu
TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Chi phí nhân công trực tiếp: là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp thực hiện công việc sản xuất tại các phân xưởng. Công ty đang áp dụng hệ thống thang bảng lương theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 quy định hệ thống lương, thang bảng lương và chế độ phụ cấp lương để làm cơ sở tính lương cho người lao động.
Tài khoản sử dụng: TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp TK 334: Phải trả công nhân viênTK 338: Phải trả phải nộp khác. Gồm các TK chi tiết
sau:TK 3382: Kinh phí công đoànTK 3383: Bảo hiểm xã hội
Đối chiếu
Doanh thu tháng Phân bổ quỹ lương
Trích Bảo hiển xã hội và Bảo hiểm y tế
Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội
Sổ chi tiếtChứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng chấm công
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Chi phí sản xuất chung là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức, quản lý trong quá trình sản xuất.
Tài khoản sử dụng: TK 627: Chi phí sản xuất chung TK 111: Tiền mặt TK 112: Tiền gửi ngân hàng TK 141: Tạm ứng TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (gồm những TK chi tiết như:
TK 1522, TK 1523, TK 1524, TK 1526, TK 1528) TK 153: Công cụ, dụng cụ TK 214: Hao mòn tài sản cố định TK 3336: Thuế tài nguyên TK 334: Phải trả người lao động TK 3382: Kinh phí công đoàn TK 3383: Bảo hiểm xã hội
Liên 1
Liên 2
Liên 3Ghi
Đối chiếu
Lập
Phiếu đề nghị cung cấp vật tư
Phòng vật tư
Người nhận vật tư
Thủ kho Thẻ kho
Phòng Kế toán – Tài chính
Bảng tổng hợp xuất nhập tồn
vật tư, hàng hóa
Bảng kê bên có
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
Sổ cái
Chuyển
Đối chiếu
TỔNG HỢP CHI PHÍ Cuối tháng, kế toán tiến hành tổng hợp chi phí vào TK 154
nhằm mục đích cung cấp số liệu cần thiết cho việc tính giá thành sản phẩm.
Sản phẩm nước sạch do công ty sản xuất ra sẽ bơm vào bể chứa. Từ bể chứa này sẽ qua các đồng hồ để hòa vào mạng lưới nước của Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn (Sawaco) và bán ra ngoài. Do đó kế toán không sử dụng TK 155 “Thành phẩm” mà sử dụng trực tiếp TK 632 “Giá vốn hàng bán”.
Cuối tháng 11/2009, kế toán tiến hành tổng hợp các chi phí sau:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 295.326.150 đồngChi phí nhân công trực tiếp: 304.834.631 đồngChi phí sản xuất chung: 97.704.060 đồng
TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH
295.326.150
1521 621 154
295.326.150 295.326.150
295.326.150
TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
285.448.364
19.386.267
622
334
338
304.834.631
154
304.834.631304.834.631
TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG627111
112
141
4.420.237
1.076.566.619
5.000.000
198.887.667
6.695.000
152
153
549.756.235
3336
334
338
21.186.251
240.714.283
16.348.146
2.119.574.4382.119.574.438
214
154
2.119.574.438
KẾT CHUYỂN CHI PHÍ & TÍNH GIÁ THÀNH SP
SDĐK: 0
632
621
627
622
295.326.150
2.119.574.438
304.834.631
2.719.735.219 2.719.735.219
154
2.719.735.219
SCĐK: 0
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Khoản mục
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
1 2 3 4 5=2+3-4 6=5/SL
Nguyên vật liệu trực tiếpNhân công trực tiếpChi phí sản xuất chung
---
295.326.150304.834.6312.119.574.438
---
295.326.150304.834.6312.119.574.438
155,279160,2781.114,4
Tổng - 2.719.735.219 - 2.719.735.219 1.429,9
Phiếu tính giá thànhTháng 11 năm 2009Tên SP: Nước sạch Số lượng SP hoàn thành: 1.901.913
m3.
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
Công ty nên đặt tên sổ tổng hợp tài khoản thành sổ cái theo quyết định số 15/2006-QĐ/BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Mong công ty sẽ tiếp tục tạo mọi điều kiện tốt nhất để cán bộ công nhân viên an tâm cống hiến tất cả nhiệt huyết của mình vào công việc.
Công ty nên thường xuyên kiểm tra để nâng cấp phần mềm đang sử dụng, làm cho nó phát huy hết hiệu quả, giúp nhân viên kế toán giảm được tối đa khối lượng công việc, tiết kiệm thời gian cung cấp thông tin cho nhà quản trị. Ngoài ra, phải tạo điều kiện tốt nhất cho các nhân viên kế toán thu thập thông tin, học hỏi kinh nghiệm, cập nhật các thông tư, quy định mới của Bộ tài chính, để áp dụng ở công ty một cách đúng đắn, nhất quán và đồng bộ.
EM XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN