Gioi thieu Luat GDNN 7.2.2015.ppt
-
Upload
nguyenxuansang06spt -
Category
Documents
-
view
218 -
download
2
Transcript of Gioi thieu Luat GDNN 7.2.2015.ppt
Người thực hiện: Thầy Phan TiềmHiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Chu Lai – Trường Hải
Quảng Nam, ngày 7 tháng 02 năm 2015
Những nội dung chính của Luật
Luật Dạy nghềLuật Giáo dục nghề nghiệp
Nghị Quyết số: 20/2011/QH13 ngày 26/11/2011 của
UBTV Quốc hội khóa XIII về sửa một số Điều ở Luật dạy
nghề năm 2006 để trình Quốc hội tháng 5/2014 (Bộ
LĐTB&XH được Chính phủ giao nhiệm vụ thực hiện Nghị
Quyết).
Tháng 6/2013 Bộ LĐTB&XH trình dự án sửa đổi bổ
sung Luật Dạy nghề.
I. Quá trình thực hiện
Hội nghị Trung ương 8 khóa XI đã đề ra Nghị Quyết số 29-NQ/TW
ngày 4/11/2013 về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo”.
Kỳ họp thứ 7 (tháng 6/2014) Quốc hội cho ý kiến sửa đổi Luật dạy
nghề -> Quốc hội đề nghị sửa tên thành Luật Giáo dục nghề
nghiệp
Trình kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIII góp ý, thông qua Luật Giáo
dục nghề nghiệp ngày (27/11/2014 với tỉ lệ 55.13% đồng ý thông
qua).
Quốc hội ban hành Luật Giáo dục nghề nghiệp số: 74/2014/QH13
ngày 27/11/2014.
Có hiệu lực thi hành ngày 01/07/ 2015.
I. Quá trình thực hiện (t.t)
Hiến pháp 2013. Điều 61 chỉ có cụm từ “Giáo dục nghề
nghiệp” và cụm từ “học nghề”, không có cụm từ “Dạy
nghề”.
Thực hiện Nghị Quyết Trung ương 8 về “Đổi mới căn
bản, toàn diện”=> Chuyển từ Quản lý bao cấp nhà nước
trong lĩnh vực dạy nghề sang xã hội hóa lĩnh vực dạy
nghề:
II. Lý do ban hành Luật GDNN (t.t)
Theo luật Dạy nghề 2006 thì Nhà nước quản lý:
- Chương trình khung.
- Ngân hàng đề thi.
- Kiểm định trường.
- Đánh giá kỹ năng nghề.
- Xây dựng các trường nghề công lập.
- Phân bổ những dự án.
- Giao chỉ tiêu đào tạo.
- Cấp phôi bằng….
II. Lý do ban hành Luật GDNN (t.t)
Hệ thống Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề, Trung
cấp, Cao đẳng thuộc Bộ GD&ĐT không có ở Luật Dạy
nghề mà chịu sự chi phối bởi Luật giáo dục, Luật đại học.
II. Lý do ban hành Luật GDNN (t.t)
Cùng tồn tại song song 2 loại hình: Trung tâm, trường giống
nhau về mục tiêu và nhóm ngành, nghề đào tạo, thời gian đào tạo
nhưng chịu sự chi phối bởi 2 Luật (Giáo dục, Dạy nghề) và chịu sự
quản lý của 2 Bộ GD&ĐT (TTKTTH, HNDN, GDTX, TTHTCĐ,
Trường trung cấp và cao đẳng chuyên nghiệp); Bộ LĐTB&XH
(Trung tâm dạy nghề, các trường TC, CĐ nghề)
Ở các nước ASEAN chỉ có 1 Bộ chuyên môn quản lý cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
II. Lý do ban hành Luật GDNN (t.t)
Liên thông giữa trình độ HS-SV học nghề -> CĐ, ĐH
không bình đẳng với HS-SV học hệ chuyên nghiệp.
Khi HSSV ra trường việc sắp xếp bậc, ngạch, khung
lương ở các doanh nghiệp nhà nước có sự phân biệt
giữa hệ nghề và hệ chuyên nghiệp.
II. Lý do ban hành Luật GDNN (t.t)
Luật Giáo dục nghề nghiệp có 8 chương, 79 điều bao gồm:
Chương 1: Quy định những vấn đề chung.
Chương 2: Quy định về cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Chương 3: Quy định về hoạt động đào tạo và hợp tác quốc tế trong
giáo dục nghề nghiệp
Chương 4: Quy định về quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp trong
hoạt động đào tạo giáo dục nghề nghiệp.
Chương 5: Quy định về nhà giáo và người học
Chương 6: Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
Chương 7: Quy định quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp
Chương 8: Quy định về điều khoản thi hành
III. Cấu trúc của Luật
Đối tượng áp dụng
- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
- Trường trung cấp;
- Trường cao đẳng;
- Doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại Việt Nam.(Điều 2)
IV. Những nội dung chính của Luật
Giải thích từ ngữ
1. Giáo dục nghề nghiệp là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên.
2. Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp.
3. Mô-đun là đơn vị học tập được tích hợp giữa kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ nghề nghiệp một cách hoàn chỉnh nhằm giúp cho người học có năng lực thực hiện trọn vẹn một hoặc một số công việc của một nghề.
4. Tín chỉ là đơn vị dùng để đo lường khối lượng kiến thức, kỹ năng và kết quả học tập đã tích lũy được trong một khoảng thời gian nhất định.
(Điều 3)
IV. Những nội dung chính của Luật
Trình độ Cao đẳng
Trình độ Trung cấp
Trình độ Sơ cấp
Thực hiện được các công việc đơn giản của một nghề.
Thực hiện được một số công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm;
Giải quyết được các công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn và giám sát được người khác trong nhóm thực hiện công việc.
IV. Những nội dung chính của Luật
Mục tiêu cụ thể đối với từng trình độ
(Điều 4)
Các loại hình: Công lập Tư thục Đầu tư nước ngoài
(Điều 5)
IV. Những nội dung chính của Luật (t.t)
Liên thông:
- Chuyển từ trình độ đào tạo thấp lên trình độ đào tạo cao hơn cùng ngành, nghề hoặc khi chuyển sang học ngành, nghề khác.
- Hiệu trưởng quyết định những nội dung người học liên thông không phải học lại.
- Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương quyết định liên thông giữa các trình độ trong giáo dục nghề nghiệp;
- Thủ tướng Chính phủ quyết định liên thông giữa các trình độ đào tạo của giáo dục nghề nghiệp với các trình độ đào tạo của giáo dục đại học.
(Điều 9)
IV. Những nội dung chính của Luật (t.t)
Hệ thống giáo dục quốc dân
Th
ị trườ
ng
lao đ
ộn
g
Nhà trẻNhà trẻ
Mẫu giáoMẫu giáo
Sơ cấpSơ cấp
Trung cấpTrung cấp
Cao đẳngCao đẳng
Tiểu họcTiểu học
Trung học cơ sởTrung học cơ sở
Trung học PTTrung học PT
Đại họcĐại học
IV. Những nội dung chính của Luật
Giáo dục nghề nghiệp
Trên đại họcTrên đại học
Về các trình độ đào tạo Sơ cấp; Trung cấp; Cao đẳng;
Về cơ sở giáo dục nghề nghiệp Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
• Nghề nghiệp phổ thông.• Đào tạo nghề sơ cấp• Hướng nghiệp
Trường trung cấp đào tạo sơ cấp và trung cấp Trường cao đẳng đào tạo sơ cấp và trung cấp và cao đẳng
(Điều 23)
IV. Những nội dung chính của Luật (t.t)
Về thẩm quyền đào tạo Các cơ sở được tham gia đào
tạo nghề:• Lớp dạy nghề• Doanh nghiệp• Trung tâm giáo dục NN• Trường trung cấp• Trường cao đẳng• Trường đại học
IV. Những nội dung chính của Luật (t.t)
Nhiệm vụ, quyền hạn của CSGD tư thục
Tự ban hành chương trình đào tạo (không còn
chương trình khung do nhà nước ban hành)
Tự ban hành giáo trình
Tự tổ chức thi, xét tốt nghiệp, in phôi bằng
Tự quyết định mức học phí, lệ phí
Tham gia thành lập Trung tâm kiểm định
Tham gia thành lập Trung tâm Đánh giá kỹ năng nghề
Tham gia đấu thầu, nhận đặt hàng đào tạo của nhà
nước (phải đạt tiêu chuẩn kiểm định)
Vay vốn ưu đãi dự án trong nước và nước ngoài
(Điều 23, Điều 26, Điều 29)
IV. Những nội dung chính của Luật (t.t)
Các hình thức đào tạo Theo niên chế Theo tín chỉ Theo mô-đun
IV. Những nội dung chính của Luật (t.t)
Sự khác nhau giữa các hình thức đào tạo
IV. Những nội dung chính của Luật (t.t)
Hình thứcTrình độ đầu vào
Thời gian đào tạo
Tốt nghiệp Ghi chú
Niên chế
Ít nhất THCSSC: Từ 3 đến dưới 12 tháng
Thi
TC: Từ 1 đến 2 năm
Thi TN THCS
THPT hoặc TCCao đẳng từ 2
đến 3 năm Thi hoặc viết
khóa luận
TN TC thời gian học từ 1
đến 2 năm
Tín chỉ/ môđun
Như trênKhi kết thúc tất
cả các tin chỉ/môdun
Xét
(Trích Điều 33, Điều 38)
Bằng tốt nghiệp trịnh độ cao đẳng: kỹ sư thực hành hoặc Cử nhân thực hành
Chương trình đào tạo: Đáp ứng các yêu cầu
- Mục tiêu đào tạo các trình độ (Sơ cấp, Trung
cấp, Cao đẳng);
- Quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng của người
học sau khi tốt nghiệp;
- Phạm vi và cấu trúc nội dung, phương pháp và
hình thức đào tạo;
- Cách thức đánh giá kết quả học tập đối với
từng mô-đun, tín chỉ, môn học, từng chuyên
ngành hoặc từng nghề và từng trình độ;
IV. Những nội dung chính của Luật (t.t)
Chương trình đào tạo (t.t)
- Bảo đảm tính khoa học, hiện đại, hệ thống, thực tiễn, linh hoạt
đáp ứng sự thay đổi của thị trường lao động;
- Phân bố hợp lý thời gian giữa các khối lượng kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp;
- Bảo đảm việc liên thông giữa các trình độ giáo dục nghề nghiệp
với các trình độ đào tạo khác trong hệ thống giáo dục quốc dân;
- Được định kỳ rà soát cập nhật, bổ sung cho phù hợp với kỹ thuật
công nghệ trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
- Hiệu trưởng tự chủ, tự chịu trách nhiệm tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn và phê duyệt chương trình đào tạo các trình độ giáo dục nghề nghiệp.
(Điều 34)
IV. Những nội dung chính của Luật (t.t)
Phương pháp đào tạo
IV. Những nội dung chính của Luật (t.t)
Sơ cấp
Trung Cấp
Cao đẳng
-Kết hợp rèn luyện năng lực thực hành với trang bị kiến thức chuyên môn; -Phát huy tính tích cực, tự giác, năng động, khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm;
- sử dụng phần mềm dạy học và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong dạy và học.
Chú trọng rèn luyện kỹ năng thực hành nghề và phát huy tính tích cực, tự giác của người học.
(Điều 36)
Văn bằng chứng chỉ nghề nghiệp
1. Học hết chương trình sơ cấp và có đủ điều kiện kiểm tra hoặc thi kết
thúc khóa học thì được cấp chứng chỉ sơ cấp.
2. Học hết chương trình Trung cấp theo niên chế thì được dự thi tốt
nghiệp -> Bằng tốt nghiệp Trung cấp.
- Học đủ môđun/tín chỉ thì được xét công nhận tốt nghiệp -> Bằng tốt
nghiệp Trung cấp.
3. Học hết chương trình Cao đẳng theo niên chế thì được dự thi tốt
nghiệp hoặc bảo vệ chuyên đề/khóa luận tốt nghiệp ->Bằng tốt nghiệp
cao đẳng, danh hiệu: Cử nhân thực hành/kỹ sư thực hành.
- SV học đủ môđun/tín chỉ thi được xét Công nhận tốt nghiệp -> Bằng tốt
nghiệp cao đẳng, danh hiệu: Cử nhân thực hành/kỹ sư thực hành.
IV. Những nội dung chính của Luật (t.t)
(Điều 38)
Về quyền và trách nhiệm của Doanh nghiệp
Được thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Được trừ để tính thu nhập chịu thuế
Tham gia giảng dạy, hướng dẫn cho người học
Trả lương cho người học nếu làm ra sản phẩm
Chỉ được sử dụng lao động qua đào tạo hoặc có KNN
(những nghề theo danh mục Bộ LĐTBXH qui định)
Được nhà nước hỗ trợ kinh phí đào tạo cho các đối tượng:
người khuyết tật, phụ nữ, lao động nông thôn
IV. Những nội dung chính của Luật (t.t)
(Điều 51, 52)
Về nhà giáo Tên gọi:
• Giáo viên: Trường trung cấp, TTGD
• Giảng viên: Trường cao đẳng Chức danh:
• Giáo viên, giáo viên chính, giáo viên cao cấp
• Giảng viên, giảng viên chính, giảng viên cấp cao
(Điều 53)
IV. Những nội dung chính của Luật (t.t)
Tiêu chuẩn nhà giáo
IV. Những nội dung chính của Luật (t.t)
Dạy trình độ Trinh độ chuẩn Ghi chú
Sơ cấp Tốt nghiệp TC hoặc CC KNN
Trung cấp ≤ Tốt nghiệp ĐH + CC KNN
Cao đẳng ≤ Tốt nghiệp ĐH + CC KNN Không được đào tạo từ các trường sư phạm thì phải có chứng chỉ sư phạm
(Điều 54)
Người học
• Học chương trình đào tạo thường xuyên -> Học viên.
• Học chương trình đào tạo Trung cấp và Sơ cấp -> Học sinh.
• Học chương trình đào tạo Cao đẳng -> Sinh viên.
(Điều 59)
IV. Những nội dung chính của Luật (t.t)
Chính sách đối với người học
Miễn học phí
• Đối tượng chính sách xã hội;
• Người tốt nghiệp THCS học trình độ trung cấp;
• Các nghề khó tuyển sinh, nghề đặc thù.
Hỗ trợ:
• Phụ nữ, LĐNT học nghề trình độ sơ cấp (chi phí)
• Dân tộc thiểu số hộ nghèo, cận nghèo; khuyết tật (ở nội trú)
• Người kinh ở vùng có điều kiện KTXH khó khăn;(ở nội trú)
(Điều 62)
IV. Những nội dung chính của Luật (t.t)
Được tuyển thẳng:
• Tốt nghiệp TC loại giỏi trở lên tuyển thẳng vào CĐ cùng ngành,
nghề.
• Tốt nghiệp TC loại khá + 2 năm làm việc cùng ngành nghề được
đào tạo được tuyển thẳng vào CĐ cùng ngành nghề.
• Tốt nghiệp THCS dân tộc nội trú tuyển thẳng vào TC (công lập)
• Tốt nghiệp THPT dân tộc nội trú tuyển thẳng vào CĐ (công lập).
(Điều 32 và Điều 62)
IV. Những nội dung chính của Luật (t.t)
Về kiểm định chất lượng đào tạo Kiểm định bắt buộc đối với các nghề trọng điểm Kiểm định CSGDNN Kiểm định chương trình; Tổ chức kiểm định độc lập; Tổ chức kiểm định cấp giấy đạt tiêu chuẩn kiểm định
IV. Những nội dung chính của Luật (t.t)
Hệ thống giáo dục quốc dân
Th
ị trườ
ng
lao đ
ộn
g
Nhà trẻNhà trẻ
Mẫu giáoMẫu giáo
Sơ cấpSơ cấp
Trung cấpTrung cấp
Cao đẳngCao đẳng
Tiểu họcTiểu học
Trung học cơ sởTrung học cơ sở
Trung học PTTrung học PT
Đại họcĐại học
V. Những điều chưa rõ của Luật
Giáo dục nghề nghiệp
Trên đại họcTrên đại học
Người thực hiện: Thầy Phan TiềmHiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Chu Lai – Trường Hải