Dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng máy nén khí trục vít lớn nhất hà nội
GIÁO TRÌNH THỰC TẬP BẢO DƯỠNG - SỬA CHỮA HỆ …
Transcript of GIÁO TRÌNH THỰC TẬP BẢO DƯỠNG - SỬA CHỮA HỆ …
ỦY BAN NHÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
------
GIÁO TRÌNH
THỰC TẬP BẢO DƯỠNG -
SỬA CHỮA HỆ THỐNG PHUN
XĂNG ĐIỆN TỬ
NGÀNH/NGHỀ: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ÔTÔ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Lưu hành nội bộ - Năm 2017
ỦY BAN NHÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
------
GIÁO TRÌNH
THỰC TẬP BẢO DƯỠNG -
SỬA CHỮA HỆ THỐNG PHUN
XĂNG ĐIỆN TỬ
Chủ biên : ThS. Nguyên Thê Giơi
Thành viên: ThS. Phan Tiên Vương
ThS. Nguyên Trường An
ThS. Đinh Văn Cường
Lưu hành nội bộ - Năm 2017
TUYÊN BỐ BÀN QUYỀN
Trang i
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Trang ii
GIỚI THIỆU VỀ MÔN HỌC
a. Vị trí, tính chất môn học
-Vị trí môn học: Mô học được thực hiện sau khi sinh viên đã học xong các mô học/mô
đun thuộc khối kiến thức cơ sở ngành như: Cơ kỹ thuật, Vật liệu và công nghệ kim loại,
Vẽ kỹ thuật, Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật, Điện kỹ thuật, Điện tử cơ bản, Thực
tập cơ khí, ... và một số mô đun cơ bản của khối kiến thức chuyên ngành, cụ thể là: Động
cơ ô tô, Khung, gầm ô tô.
Mô đun này được bố trí giảng dạy ở học kỳ 5 của khóa học và có thể bố trí dạy song
song với các môn học, mô đun sau: Ngoại ngữ, Thực tập bảo dưỡng – Sửa chữa hệ thống
điều khiển ...
- Tính chất: Là môn học chuyên môn nghề tự chọn.
b. Mục tiêu của môn học:
Kiên thức chuyên môn
- Có kiến thức về hệ thống điều khiển động cơ trên động cơ xăng.
- Hiểu rõ cấu tạo và nguyên lý của hệ thống điều khiển động cơ xăng, hệ thống phun
nhiên liệu điện tử, hệ thống đánh lửa, các cảm biến và các tín hiệu điều khỉển tốc độ cầm
chừng.
- Hiểu được các thuật ngữ chuyên ngành dùng cho hệ thống điều khiển động cơ
xăng .
- Có kiến thức kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hệ thống đánh lửa, hệ thống nhiên
liệu động cơ phun xăng.
- Có kiến thức chẩn đoán bằng tay và sử dụng các thiết bị cầm tay, hệ thống tự chẩn
đoán trên động cơ.
Kỹ năng nghề
- Có kỹ năng tháo lắp hệ thống điều khiển trên động cơ xăng.
- Có kỹ năng kiểm tra, chẩn đoán, sửa chữa thống đánh lửa, hệ thống nhiên liệu
động cơ phun xăng.
- Có kỹ năng sử dụng các thiết bị kiểm tra chuyên dụng.
- Có kỹ năng phân tích, giải thích và lập luận giải quyết các vấn đề kỹ thuật ô tô.
- Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp và khả năng đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật bằng
tiếng Anh hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Trang iii
Thái độ lao động
- Có ý thức tự nghiên cứu cải tiến các hệ thống điều khiển hiện nay, tra cứu và học
tập suốt đời
- Thể hiện sự tự tin, lòng nhiệt tình, lòng yêu nghề ô tô, có trách nhiệm nghề nghiệp
và đạo đức nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật.
Các kỹ năng cần thiêt khác
Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội quy của cơ
quan, doanh nghiệp.
Ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, trách nhiệm công dân, có thể làm việc theo
nhóm và làm việc độc lập.
Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp.
Có lối sống lành mạnh, chân thành, khiêm tốn giản dị; Cẩn thận và trách nhiệm trong
công việc;
Nội dung môn học.
Bài 1. Kiểm tra sửa chữa mạch điện nguồn cung cấp cho ECU.
1.1.Định luật ÔM.
1.2.Nguyên lý hoạt động ECU.
1.3.Nguyên lý hoạt động và phương pháp sử dụng đồng hồ đo VOM.
1.4.Mạch nguồn điện cung cấp cho ECU.
1.4.1.Mạch nguồn cung cấp cho ECU.
1.4.2.Mạch nguồn 5 vôn.
1.4.3.Mạch mát.
1.5.Phương pháp xác định cực ECU và đấu dây điện cấp nguồn điện cho ECU.
1.6.Phương pháp kiểm tra mạch nguồn cấp điện cho ECU.
Bài 2. Kiểm tra sửa chữa bộ đo gió
2.1.Cấu tạo và nguyên lý hoạt động bộ đo gió.
2.1.1.Cầu chia áp
2.1.2.Bộ đo gió van trượt
2.1.3.Bộ đo gió kiểu dây nhiệt.
2.1.4.Bộ đo gió Karman.
2.1.5.Cảm biến chân không.
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Trang iv
2.2.Phương pháp xác định các cực bộ đo gió.
2.3.Phương pháp kiểm tra bộ đo gió.
2.4.Phương pháp chẩn đoán hiện tượng, nguyên nhân hư hong và cách khắc phục.
Bài 3. Kiểm tra sửa chữa cảm biến G và Ne
3.1.Cấu tạo và nguyên lý hoạt động cảm biến G và Ne.
3.1.1.Hiện tượng cảm ứng điện từ.
3.1.2. Hiệu ứng Hall.
3.1.3.Nguyên lý hoạt động diode quang.
3.1.4.Cảm biến G và Ne loại điện từ.
3.1.5.Cảm biến G và Ne loại Hall.
3.1.6.Cảm biến G và Ne loại quang.
3.2.Phương pháp xác định các cực cảm biến G và NE.
3.3.Phương pháp kiểm tra cảm biến G và NE.
3.4.Phương pháp chẩn đoán hiện tượng, nguyên nhân hư hong và cách khắc phục.
Bài 4.Kiểm tra sửa chữa cảm biến bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga.
4.1.Cấu tạo và nguyên lý hoạt động cảm biến bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm
ga.
4.1.1.Cảm biến bàn đạp ga kiểu biến trở.
4.1.2.Cảm biến bàn đạp ga kiểu Hall.
4.1.3.Cảm biến bướm ga kiểu biến trở (tuyến tính)
4.1.4.Cảm biến bướm ga kiểu phần tử Hall.
4.2.Phương pháp xác định các cực cảm biến bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm
ga.
4.3.Phương pháp kiểm tra cảm biến bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga.
4.4.Phương pháp chẩn đoán hiện tượng, nguyên nhân hư hong và cách khắc phục.
Bài 5. Kiểm tra sửa chữa cảm biến nhiệt độ
5.1.Cấu tạo và nguyên lý hoạt động biến nhiệt độ.
5.1.1.Cảm biến nhiệt điện trở dương.
5.1.2.Cảm biến nhiệt điện trở âm.
5.1.3.Cảm biến nhiệt độ nước và Cảm biến nhiệt độ không khí nạp.
5.1.4.Cảm biến nhiệt độ nhiên liệu.
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Trang v
5.1.5.Cảm biến nhiệt độ khí thải.
5.1.6.Cảm biến kích nổ
5.1.7.Cảm biến ôxy và cảm biến A/F
5.2.Phương pháp xác định các cực cảm biến nhiệt độ.
5.3.Phương pháp kiểm tra cảm biến nhiệt độ.
5.4.Phương pháp chẩn đoán hiện tượng, nguyên nhân hư hong và cách khắc phục.
Bài 6. Kiểm tra sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu
6.1.Cấu tạo và nguyên lý hoạt động hệ thống nhiên liệu.
6.1.1.Hệ thống nhiên liệu có đường ống hồi.
6.1.2.Hệ thống nhiên liệu không có đường ống hồi.
6.1.3.Bơm nhiên liệu.
6.2.Phương pháp xác định mạch điện điều khiển bơm nhiên liệu.
6.2.1.Mạch điện điều khiển bơm nhiêu liệu không có hộp ECU điều khiển.
6.2.2.Mạch điện điều khiển bơm nhiên liệu có hộp ECU điều khiển quay một tốc
độ.
6.2.3. Mạch điện điều khiển bơm nhiên liệu có hộp ECU điều khiển quay nhiều
tốc độ.
6.2.4. Mạch điện điều khiển an toàn bơm nhiên liệu.
6.3.Đấu dây điện mạch điện điều khiển bơm nhiên liệu các loại
6.4.Phương pháp kiểm tra áp suất nhiên liệu bằng đồng hồ đo áp suất.
6.5.Phương pháp kiểm tra mạch điện điều khiển bơm nhiên liệu.
6.6.Phương pháp chẩn đoán hiện tượng, nguyên nhân hư hong và cách khắc phục.
Bài 7. Kiểm tra sửa chữa hệ thống điều khiển kim phun nhiên liệu
7.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động kim phun.
7.2. Phân loại kim phun và các kiểu phun.
7.3.Phương pháp điều khiển kim phun.
7.4.Sơ đồ mạch điện dẫn động kim phun.
7.5.Đấu dây điện mạch điện điều khiển kim phun từ hộp ECU các loại.
7.6.Phương pháp kiểm tra tín hiệu phun.
7.6.Phương pháp chẩn đoán hiện tượng, nguyên nhân hư hong và cách khắc phục.
Kiểm tra định kỳ
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Trang vi
Bài 8. Kiểm tra sửa chữa hệ thống đánh lửa dùng bộ chia điện.
8.1.Cấu tạo và nguyên lý hoạt động hệ thống đánh lửa dùng bộ chia điện.
8.1.1.Dùng cảm biến điện từ.
8.1.2.Dùng cảm biến Hall.
8.1.3.Dùng cảm biến quang.
8.2.Phương pháp xác định tín hiệu điều khiển đánh lửa.
8.2.1.Tín hiệu G và Ne.
8.2.2.Tín hiệu điều khiển thời điều khiển thời điểm đánh lửa IGT.
8.2.3.Phương pháp kiểm tra tín hiệu IGT.
8.3.Đấu dây điện hệ thống đánh lửa dùng bộ chia điện.
8.4. Phương pháp kiểm tra hệ thống đánh lửa dùng bộ chia điện.
8.5.Phương pháp chẩn đoán hiện tượng, nguyên nhân hư hong và cách khắc phục.
Bài 9. Kiểm tra sửa chữa hệ thống đánh lửa không bộ chia điện.
9.1.Đặc điểm hệ thống đánh lửa không bộ chia điện.
9.2.Ưu điểm so với hệ thống dung bộ chia điện.
9.3.Phân tích sơ đồ hệ thống đánh lửa kiểu Igniter đặt ngoài.
9.4.Phân tích sơ đồ hệ thống đánh lửa kiểu Igniter tích hợp trong bô bin.
9.5.Đấu dây điện hệ thống đánh lửa không bộ chia điện.
9.6.Phương pháp kiểm tra hệ thống đánh lửa không bộ chia điện.
9.7.Phương pháp chẩn đoán hiện tượng, nguyên nhân hư hong và cách khắc phục.
Bài 10.Kiểm tra sửa chữa hệ thống đánh lửa trực tiếp
10.1.Đặc điểm hệ thống đánh lửa trực tiếp.
10.2.Ưu điểm hệ thống đánh lửa trực tiếp so với hệ thống đánh lửa không bộ chia
điện.
10.3.Phân tích sơ đồ hệ thống đánh lửa trực tiếp.
10.3.1.Hệ thống đánh lửa kiểu Igniter (Transistor) đặt ngoài.
10.3.2.Hệ thống đánh lửa kiểu Igniter tích hợp trong bô bin.
10.3.3.Hệ thống đánh lửa kiểu Igniter (Transistor) tích hợp trong ECU
10.4.Đấu dây điện hệ thống đánh lửa trực tiếp.
10.5.Phương pháp kiểm tra hệ thống đánh lửa trực tiếp.
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Trang vii
10.6.Phương pháp chẩn đoán hiện tượng, nguyên nhân hư hong và cách khắc
phục.
Bài 11. Kiểm tra sửa chữa hệ thống điều khiển tốc độ cầm chừng.
11.1.Phân loại hệ thống điều khiển cầm chừng.
11.2.Các kiểu van ISC và chức năng của ECU
11.3.Phương pháp kiểm tra các tín hiệu điều khiển tốc độ cầm chừng.
11.4.Đấu dây điện hệ thống điều khiển tốc độ cầm chừng.
11.5.Phương pháp kiểm tra hệ thống điều khiển tốc độ cầm chừng.
11.6.Phương pháp chẩn đoán hiện tượng, nguyên nhân hư hong và cách khắc
phục.
Bài 12. Kiểm tra sửa chữa hệ thống chẩn đoán
12.1.Khái quát hệ thống chẩn đoán.
12.2.Các chuẩn giao tiếp giữa ECU và máy chẩn đoán.
12.3.Phương pháp chẩn đoán bằng tay.
12.4.Phương pháp chẩn đoán bằng máy chẩn đoán.
12.5.Đấu dây điện mạch điện ECU giao tiếp với máy chẩn đoán.
Bài 13. Đấu hoàn chỉnh ECU
13.1.Đấu dây điện mạch điện cấp nguồn ECU
13.2.Đấu dây điện mạch điện điều khiển hệ thống phun nhiên liệu.
13.3.Đấu dây điện mạch điện điều khiển hệ thống đánh lửa.
13.4.Đấu dây điện mạch điện ECU giao tiếp với máy chẩn đoán.
LỜI NÓI ĐẦU
Trang viii
LỜI NÓI ĐẦU
Trong vòng 20 năm trở lại đây, ngành công nghiệp ô tô đang phát triển rất mạnh
mẽ. Sự gia tăng nhanh chóng số lượng ô tô sử dụng trong xã hội ngày càng nhiều, đặc
biệt là ô tô đời mới nên nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực, kỹ thuật viên để phục vụ ngành
công nghệ ô tô là rất lớn.
Để giúp cho cán bộ hướng dẫn, người học và thợ sửa chữa ô tô những kiến thức
thực hành về “kiểm tra – sửa chữa hệ thống phun xăng điện tử”. Kiến thức trong giáo
trình được sắp xếp lôgic từ sơ đồ mạch điện, vị trí, quy trình tháo - lắp, phương pháp
kiểm tra và sửa chữa từng chi tiết trong hệ thống. Đặc biệt trong giáo trình có trình bày
bảng triệu chứng và khu vực nghi ngờ cho từng triệu chứng. Dựa vào đó, nhóm tác giả đã
tiến hành đưa ra quy trình kiểm tra cho từng triệu chứng để từ đó phát hiện được hư hong
một cách nhanh chóng hơn.
Trong quá trình biên soạn giáo trình này, nhóm tác giả đã kết hợp kinh nghiệm
giảng dạy và nguồn tài liệu của hãng TOYOTA Việt Nam. Do thời gian có hạn nên
không thể trình bày được các thông số hay quy trình kiểm tra của nhiều hãng xe vào giáo
trình này, cho nên người dạy và người học có thể tham khảo thêm các tài liệu của các
dòng xe khác để việc sử dụng giáo trình có hiệu quả hơn. Khi biên soạn giáo trình, chúng
tôi đã cố gắng cập nhật những kiến thức thực tiễn có liên quan đến môn học và phù hợp
với đối tượng sử dụng để giáo trình có tính thực tiễn.
Nội dung của giáo trình: “THỰC TẬP HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ ”
được biên soạn với dung lượng là 90 tiết thực hành, bao gồm các chương sau:
Bài 1. Kiểm tra sửa chữa mạch điện nguồn cung cấp cho ECU.
1.1.Định luật ÔM.
1.2.Nguyên lý hoạt động ECU.
1.3.Nguyên lý hoạt động và phương pháp sử dụng đồng hồ đo VOM.
1.4.Mạch nguồn điện cung cấp cho ECU.
1.4.1.Mạch nguồn cung cấp cho ECU.
1.4.2.Mạch nguồn 5 vôn.
1.4.3.Mạch mát.
1.5.Phương pháp xác định cực ECU và đấu dây điện cấp nguồn điện cho ECU.
1.6.Phương pháp kiểm tra mạch nguồn cấp điện cho ECU.
LỜI NÓI ĐẦU
Trang ix
Bài 2. Kiểm tra sửa chữa bộ đo gió
2.1.Cấu tạo và nguyên lý hoạt động bộ đo gió.
2.1.1.Cầu chia áp
2.1.2.Bộ đo gió van trượt
2.1.3.Bộ đo gió kiểu dây nhiệt.
2.1.4.Bộ đo gió Karman.
2.1.5.Cảm biến chân không.
2.2.Phương pháp xác định các cực bộ đo gió.
2.3.Phương pháp kiểm tra bộ đo gió.
2.4.Phương pháp chẩn đoán hiện tượng, nguyên nhân hư hong và cách khăc phục.
Bài 3. Kiểm tra sửa chữa cảm biến G và Ne
3.1.Cấu tạo và nguyên lý hoạt động cảm biến G và Ne.
3.1.1.Hiện tượng cảm ứng điện từ.
3.1.2. Hiệu ứng Hall.
3.1.3.Nguyên lý hoạt động diode quang.
3.1.4.Cảm biến G và Ne loại điện từ.
3.1.5.Cảm biến G và Ne loại Hall.
3.1.6.Cảm biến G và Ne loại quang.
3.2.Phương pháp xác định các cực cảm biến G và NE.
3.3.Phương pháp kiểm tra cảm biến G và NE.
3.4.Phương pháp chẩn đoán hiện tượng, nguyên nhân hư hong và cách khăc phục.
Bài 4.Kiểm tra sửa chữa cảm biến bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga.
4.1.Cấu tạo và nguyên lý hoạt động cảm biến bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm
ga.
4.1.1.Cảm biến bàn đạp ga kiểu biến trở.
4.1.2.Cảm biến bàn đạp ga kiểu Hall.
4.1.3.Cảm biến bướm ga kiểu biến trở (tuyến tính)
4.1.4.Cảm biến bướm ga kiểu phần tử Hall.
4.2.Phương pháp xác định các cực cảm biến bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm
ga.
4.3.Phương pháp kiểm tra cảm biến bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga.
LỜI NÓI ĐẦU
Trang x
4.4.Phương pháp chẩn đoán hiện tượng, nguyên nhân hư hong và cách khăc phục.
Bài 5. Kiểm tra sửa chữa cảm biến nhiệt độ
5.1.Cấu tạo và nguyên lý hoạt động biến nhiệt độ.
5.1.1.Cảm biến nhiệt điện trở dương.
5.1.2.Cảm biến nhiệt điện trở âm.
5.1.3.Cảm biến nhiệt độ nước và Cảm biến nhiệt độ không khí nạp.
5.1.4.Cảm biến nhiệt độ nhiên liệu.
5.1.5.Cảm biến nhiệt độ khí thải.
5.1.6.Cảm biến kích nổ
5.1.7.Cảm biến ôxy và cảm biến A/F
5.2.Phương pháp xác định các cực cảm biến nhiệt độ.
5.3.Phương pháp kiểm tra cảm biến nhiệt độ.
5.4.Phương pháp chẩn đoán hiện tượng, nguyên nhân hư hong và cách khăc phục.
Bài 6. Kiểm tra sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu
6.1.Cấu tạo và nguyên lý hoạt động hệ thống nhiên liệu.
6.1.1.Hệ thống nhiên liệu có đường ống hồi.
6.1.2.Hệ thống nhiên liệu không có đường ống hồi.
6.1.3.Bơm nhiên liệu.
6.2.Phương pháp xác định mạch điện điều khiển bơm nhiên liệu.
6.2.1.Mạch điện điều khiển bơm nhiêu liệu không có hộp ECU điều khiển.
6.2.2.Mạch điện điều khiển bơm nhiên liệu có hộp ECU điều khiển quay một tốc độ.
6.2.3. Mạch điện điều khiển bơm nhiên liệu có hộp ECU điều khiển quay nhiều tốc
độ.
6.2.4. Mạch điện điều khiển an toàn bơm nhiên liệu.
6.3.Đấu dây điện mạch điện điều khiển bơm nhiên liệu các loại
6.4.Phương pháp kiểm tra áp suất nhiên liệu bằng đồng hồ đo áp suất.
6.5.Phương pháp kiểm tra mạch điện điều khiển bơm nhiên liệu.
6.6.Phương pháp chẩn đoán hiện tượng, nguyên nhân hư hong và cách khăc phục.
Bài 7. Kiểm tra sửa chữa hệ thống điều khiển kim phun nhiên liệu
7.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động kim phun.
7.2. Phân loại kim phun và các kiểu phun.
LỜI NÓI ĐẦU
Trang xi
7.3.Phương pháp điều khiển kim phun.
7.4.Sơ đồ mạch điện dẫn động kim phun.
7.5.Đấu dây điện mạch điện điều khiển kim phun từ hộp ECU các loại.
7.6.Phương pháp kiểm tra tín hiệu phun.
7.6.Phương pháp chẩn đoán hiện tượng, nguyên nhân hư hong và cách khăc phục.
Kiểm tra định kỳ
Bài 8. Kiểm tra sửa chữa hệ thống đánh lửa dùng bộ chia điện.
8.1.Cấu tạo và nguyên lý hoạt động hệ thống đánh lửa dùng bộ chia điện.
8.1.1.Dùng cảm biến điện từ.
8.1.2.Dùng cảm biến Hall.
8.1.3.Dùng cảm biến quang.
8.2.Phương pháp xác định tín hiệu điều khiển đánh lửa.
8.2.1.Tín hiệu G và Ne.
8.2.2.Tín hiệu điều khiển thời điều khiển thời điểm đánh lửa IGT.
8.2.3.Phương pháp kiểm tra tín hiệu IGT.
8.3.Đấu dây điện hệ thống đánh lửa dùng bộ chia điện.
8.4. Phương pháp kiểm tra hệ thống đánh lửa dùng bộ chia điện.
8.5.Phương pháp chẩn đoán hiện tượng, nguyên nhân hư hong và cách khăc phục.
Bài 9. Kiểm tra sửa chữa hệ thống đánh lửa không bộ chia điện.
9.1.Đặc điểm hệ thống đánh lửa không bộ chia điện.
9.2.Ưu điểm so với hệ thống dung bộ chia điện.
9.3.Phân tích sơ đồ hệ thống đánh lửa kiểu Igniter đặt ngoài.
9.4.Phân tích sơ đồ hệ thống đánh lửa kiểu Igniter tích hợp trong bô bin.
9.5.Đấu dây điện hệ thống đánh lửa không bộ chia điện.
9.6.Phương pháp kiểm tra hệ thống đánh lửa không bộ chia điện.
9.7.Phương pháp chẩn đoán hiện tượng, nguyên nhân hư hong và cách khăc phục.
Bài 10.Kiểm tra sửa chữa hệ thống đánh lửa trực tiếp
10.1.Đặc điểm hệ thống đánh lửa trực tiếp.
10.2.Ưu điểm hệ thống đánh lửa trực tiếp so với hệ thống đánh lửa không bộ chia
điện.
10.3.Phân tích sơ đồ hệ thống đánh lửa trực tiếp.
LỜI NÓI ĐẦU
Trang xii
10.3.1.Hệ thống đánh lửa kiểu Igniter (Transistor) đặt ngoài.
10.3.2.Hệ thống đánh lửa kiểu Igniter tích hợp trong bô bin.
10.3.3.Hệ thống đánh lửa kiểu Igniter (Transistor) tích hợp trong ECU
10.4.Đấu dây điện hệ thống đánh lửa trực tiếp.
10.5.Phương pháp kiểm tra hệ thống đánh lửa trực tiếp.
10.6.Phương pháp chẩn đoán hiện tượng, nguyên nhân hư hong và cách khăc phục.
Bài 11. Kiểm tra sửa chữa hệ thống điều khiển tốc độ cầm chừng.
11.1.Phân loại hệ thống điều khiển cầm chừng.
11.2.Các kiểu van ISC và chức năng của ECU
11.3.Phương pháp kiểm tra các tín hiệu điều khiển tốc độ cầm chừng.
11.4.Đấu dây điện hệ thống điều khiển tốc độ cầm chừng.
11.5.Phương pháp kiểm tra hệ thống điều khiển tốc độ cầm chừng.
11.6.Phương pháp chẩn đoán hiện tượng, nguyên nhân hư hong và cách khăc phục.
Bài 12. Kiểm tra sửa chữa hệ thống chẩn đoán
12.1.Khái quát hệ thống chẩn đoán.
12.2.Các chuẩn giao tiếp giữa ECU và máy chẩn đoán.
12.3.Phương pháp chẩn đoán bằng tay.
12.4.Phương pháp chẩn đoán bằng máy chẩn đoán.
12.5.Đấu dây điện mạch điện ECU giao tiếp với máy chẩn đoán.
Bài 13. Đấu hoàn chỉnh ECU
13.1.Đấu dây điện mạch điện cấp nguồn ECU
13.2.Đấu dây điện mạch điện điều khiển hệ thống phun nhiên liệu.
13.3.Đấu dây điện mạch điện điều khiển hệ thống đánh lửa.
13.4.Đấu dây điện mạch điện ECU giao tiếp với máy chẩn đoán.
Mục tiêu cần đạt được về kiến thức và kỹ năng sau khi học:
- Về kiến thức: Được đánh giá qua bài kiểm tra viết, tự luận, trăc nghiệm đạt các
yêu cầu sau:
Có kiến thức về hệ thống điều khiển động cơ trên động cơ xăng.
Hiểu rõ cấu tạo và nguyên lý của hệ thống điều khiển động cơ xăng, hệ thống
phun nhiên liệu điện tử, hệ thống đánh lửa, các cảm biến và các tín hiệu điều khỉển tốc độ
cầm chừng.
LỜI NÓI ĐẦU
Trang xiii
Hiểu được các thuật ngữ chuyên ngành dùng cho hệ thống điều khiển động cơ
xăng .
Có kiến thức kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hệ thống đánh lửa, hệ thống nhiên
liệu động cơ phun xăng.
Có kiến thức chẩn đoán bằng tay và sử dụng các thiết bị cầm tay, hệ thống tự
chẩn đoán trên động cơ.
- Về kỹ năng: Đánh giá được kỹ năng của sinh viên trong bài kiểm tra đạt các yêu
cầu sau:
Có kỹ năng tháo lắp hệ thống điều khiển trên động cơ xăng.
Có kỹ năng kiểm tra, chẩn đoán, sửa chữa thống đánh lửa, hệ thống nhiên liệu
động cơ phun xăng.
Có kỹ năng sử dụng các thiết bị kiểm tra chuyên dụng.
Có kỹ năng phân tích, giải thích và lập luận giải quyết các vấn đề kỹ thuật ô tô.
Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp và khả năng đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật bằng
tiếng Anh hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Về thái độ:
Có ý thức tự nghiên cứu cải tiến các hệ thống điều khiển hiện nay, tra cứu và học
tập suốt đời
Thể hiện sự tự tin, lòng nhiệt tình, lòng yêu nghề ô tô, có trách nhiệm nghề nghiệp
và đạo đức nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật.
Giáo trình được biên soạn cho đối tượng là sinh viên Cao đẳng ngành Công nghệ
kỹ thuật Ô tô và cũng là tài liệu tham khảo bổ ích cho học sinh trung cấp ngành Công
nghệ kỹ thuật Ô tô cũng như kỹ thuật viên đang làm việc ở các hãng sửa chữa và garage ô
tô.
Nhóm tác giả xin chân thành cám ơn tập thể cán bộ giảng dạy tại Khoa Kỹ Thuật Ô
tô Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải TpHCM đã đóng góp ý kiến và kinh nghiệm
để hoàn thiện giáo trình này.
Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc không tránh khoi khiếm khuyết. Nhóm tác giả rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của người sử dụng để lần tái bản sau giáo trình được
hoàn chỉnh hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gởi về Khoa Kỹ Thuật Ô tô Trường Cao Đẳng
LỜI NÓI ĐẦU
Trang xiv
Giao Thông Vận Tải TpHCM – Số 8 – Nguyễn Ảnh Thủ - P. Trung Mỹ Tây – Q12 –
TpHCM.
Nhóm tác giả
MỤC LỤC
Trang xv
MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ................................................................................................ i
GIỚI THIỆU VỀ MÔN HỌC .......................................................................................... ii
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. viii
MỤC LỤC ........................................................................................................................ xv
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... xxv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... xxxvi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ xxxix
BẢNG MÀU DÂY ĐIỆN DÙNG TRONG CÁC SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN .................... xli
BÀI 1 : KIỂM TRA - SỬA CHỮA MẠCH ĐIỆN NGUỒN CUNG CẤP CHO ECM1
1.1 Sơ đồ mạch điện nguồn cung cấp cho ECM. ............................................................. 1
1.2 Vị trí của ECM trên động cơ ...................................................................................... 1
1.3 Tháo ECM từ trên động cơ ........................................................................................ 3
1.4 Kiểm tra ...................................................................................................................... 5
1.4.1 Kiểm tra ECM (điện áp +B) ................................................................................ 5
1.4.2 Kiểm tra dây điện (ECM - mát thân xe). ............................................................ 6
1.4.3 Kiểm tra ECM (điện áp IGSW). .......................................................................... 6
1.4.4 Kiểm tra cầu chì (IGN). ....................................................................................... 7
1.4.5 Kiểm tra cụm khóa điện. ...................................................................................... 7
1.4.6 Kiểm tra ECM (điện áp MREL) .......................................................................... 7
1.4.7 Kiểm tra rơle tổ hợp (ROLE MAIN). .................................................................. 8
1.4.8 Kiểm tra dây điện (rơle tích hợp(rơle MAIN), ECM, mát thân xe). ................... 9
1.5 Lắp ECM lên động cơ và kiểm tra điên áp. ............................................................... 9
BÀI 2 : KIỂM TRA - SỬA CHỮA BỘ ĐO GIÓ ......................................................... 13
2.1 Sơ đồ mạch điện của bộ đo gió. ............................................................................... 13
MỤC LỤC
Trang xvi
2.1.1 Mô tả: ................................................................................................................. 13
2.1.2 Sơ đồ mạch điện: ............................................................................................... 14
2.2 Vị trí của bộ đo gió trên động cơ. ............................................................................ 14
2.3 Tháo bộ đo gió từ trên động cơ. ............................................................................... 15
2.4 Kiểm tra bộ đo gió.................................................................................................... 15
2.4.1 Khi không dùng máy chẩn đoán: ....................................................................... 15
2.4.2 Khi dùng máy chẩn đoán. .................................................................................. 18
2.5 Lắp lại bộ đo gió lên động cơ và kiểm tra................................................................ 21
2.5.1 Lắp bộ gió lên động cơ INNOVA. .................................................................... 21
2.5.2 Kiểm tra cảm biến lưu lượng khí nạp trên xe TOYOTA INNOVA. ................. 22
BÀI 3 : KIỂM TRA - SỬA CHỮA CẢM BIẾN G (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC
CAM) VÀ NE (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC KHUỶU) ................................................. 23
3.1 Sơ đồ mạch điện của cảm biến G và Ne. ................................................................. 23
3.1.1 Cảm biến vị trí trục cam (G) và trục khuỷu (NE): ............................................. 23
3.1.2 Sơ đồ mạch điện cảm biến G và NE. ................................................................. 24
3.2 Vị trí của cảm biến G và Ne trên động cơ................................................................ 25
3.2.1 Vị trí của cảm biến G trên động cơ. ................................................................... 25
3.2.2 Vị trí của cảm biến trục khuỷu (Ne) trên động cơ. ............................................ 26
3.3 Tháo cảm biến G và Ne từ trên động cơ. ................................................................. 26
3.3.1 Tháo cảm biên G. ............................................................................................... 26
3.3.2 Tháo cảm biên NE. ............................................................................................ 27
3.4 Kiểm tra cảm biến G và Ne. ..................................................................................... 29
3.4.1 Kiểm tra cảm biến G. ......................................................................................... 29
3.4.2 Kiểm tra cảm biến NE. ...................................................................................... 30
3.5 Lắp cảm biến G và Ne lên động cơ và kiểm tra. ...................................................... 30
3.5.1 Lắp cảm biến G. ................................................................................................. 30
3.5.2 Lắp cảm biến NE. .............................................................................................. 31
MỤC LỤC
Trang xvii
3.5.3 Kiểm tra cảm biến vị trí trục cam G trên xe. ..................................................... 33
3.5.4 Kiểm tra cảm biến vị trí trục khuỷu (NE). ......................................................... 34
BÀI 4 : KIỂM TRA - SỬA CHỮA CẢM BIẾN VỊ TRÍ BÀN ĐẠP GA VÀ CẢM
BIẾN VỊ TRÍ BƯỚM GA. .............................................................................................. 36
4.1 Sơ đồ mạch điện của cảm biến bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga. ................. 36
4.1.1 Mô tả cảm biến vị trí bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga. .......................... 36
4.1.2 Sơ đồ mạch điện của cảm biến bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga. ........... 38
4.2 Vị trí của cảm biến bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga trên động cơ. .............. 39
4.2.1 Vị trí của cảm biến bàn đạp ga trên động cơ. .................................................... 39
4.2.2 Vị trí của cảm biến bướm ga trên động cơ. ....................................................... 40
4.3 Tháo cảm biến bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga từ trên động cơ. ................. 40
4.3.1 Tháo cảm biên vị trí bàn đạp ga......................................................................... 40
4.3.2 Tháo cảm biến vị trí bướm ga. ........................................................................... 41
4.4 Kiểm tra cảm biến bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga. .................................... 42
4.4.1 Kiểm tra cảm biến vị trí bàn đạp ga. .................................................................. 42
4.4.2 Kiểm tra cảm biến vị trí Bướm ga. .................................................................... 44
4.5 Lắp cảm biến bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga lên động cơ và kiểm tra. ..... 46
4.5.1 Lắp cảmvị trí bàn đạp ga. .................................................................................. 46
4.5.2 Lắp cảm vị trí bướm ga. ..................................................................................... 47
4.5.3 Kiểm tra cảm biến vị trí bàn đạp ga trên xe. ...................................................... 48
4.5.4 Kiểm tra cảm biến vị trí bướm ga trên xe. ......................................................... 49
BÀI 5 :KIỂM TRA - SỬA CHỮA CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ NƯỚC VÀ CẢM BIẾN
NHIỆT ĐỘ KHÍ NẠP ..................................................................................................... 50
5.1 Sơ đồ mạch điện của cảm biến nhiệt độ nước và cảm biến nhiệt độ khí nạp. ......... 50
5.1.1 Mô tả: ................................................................................................................. 50
5.1.2 Sơ đồ mạch điện của cảm biến nhiệt độ nước và cảm biến nhiệt độ khí nạp. ... 52
5.2 Vị trí của cảm biến nhiệt độ nước và cảm biến nhiệt độ khí nạp. ............................ 53
MỤC LỤC
Trang xviii
5.2.1 Vị trí của cảm biến nhiệt độ nước. ..................................................................... 53
5.2.2 Vị trí của cảm biến nhiệt độ khí nạp. ................................................................. 54
5.3 Tháo cảm biến nhiệt độ nước và cảm biến nhiệt độ khí nạp trên động cơ. ............. 54
5.3.1 Tháo cảm biến nhiệt độ nước. ........................................................................... 54
5.3.2 Tháo cảm biến nhiệt độ khí nạp. ........................................................................ 57
5.4 Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước và cảm biến nhiệt độ khí nạp. ............................. 57
5.4.1 Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước. ...................................................................... 57
5.4.2 Kiểm tra cảm biến nhiệt độ khí nạp. .................................................................. 59
5.5 Lắp cảm biến nhiệt độ nước và cảm biến nhiệt độ khí nạp...................................... 61
5.5.1 Lắp cảm biến nhiệt độ nước. ............................................................................. 61
5.5.2 Lắp cảm biến nhiệt độ khí nạp(THA). ............................................................... 63
5.5.3 Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước và cảm biến nhiệt độ khí nạp trên xe. .......... 64
BÀI 6 : KIỂM TRA - SỬA CHỮA HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU ........... 69
6.1 Sơ đồ mạch điện của hệ thống cung cấp nhiên liệu. ................................................ 69
6.1.1 Mô tả hệ thống cung cấp nhiên liệu. .................................................................. 69
6.1.2 Mô tả mạch điều khiển bơm nhiên liệu. ............................................................ 70
6.1.3 Sơ đồ mạch điện của hệ thống cung cấp nhiên liệu. .......................................... 71
6.2 Vị trí của các chi tiết hệ thống cung cấp nhiên liệu. ................................................ 72
6.3 Kiểm tra áp suất nhiên liêu trên động cơ. ................................................................ 72
6.4 Tháo bơm nhiên liêu từ trên động cơ. ...................................................................... 73
6.5 Kiểm tra bơm nhiên liêu. ......................................................................................... 77
6.5.1 Kiểm tra hoạt động của bơn nhiên liệu. ............................................................. 77
6.5.2 Kiểm tra mạch nguồn ECM. .............................................................................. 77
6.5.3 Kiểm tra điện áp FC. .......................................................................................... 78
6.5.4 Kiểm tra rơ le tổ hợp. ......................................................................................... 78
6.5.5 Kiểm tra dây điện (ECM-rơ le tổ hợp). ............................................................. 79
MỤC LỤC
Trang xix
6.6 Lắp bơm nhiên liêu lên động cơ và kiểm tra............................................................ 79
6.6.1 Lắp bơm nhiên liêu lên động cơ. ....................................................................... 79
6.6.2 Kiểm tra trên xe . ............................................................................................... 83
BÀI 7 :KIỂM TRA - SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN KIM PHUN NHIÊN
LIỆU ................................................................................................................................. 85
7.1 Sơ đồ mạch điện của hệ thống điều khiển kim phun nhiên liêu. ............................. 85
7.1.1 Mô tả: ................................................................................................................. 85
7.1.2 Sơ đồ mạch điện. ............................................................................................... 86
7.2 Vị trí của các chi tiết hệ thống điều khiển kim phun nhiên liêu. ............................. 87
7.3 Kiểm tra áp suất nhiên liêu trên động cơ. ................................................................ 87
7.4 Tháo kim phun nhiên liêu từ trên động cơ. .............................................................. 88
7.5 Kiểm tra kim phun nhiên liêu. ................................................................................. 91
7.5.1 Kiểm tra cụm vòi phun. ..................................................................................... 91
7.5.2 Kiểm tra lưu lượng vòi phun và rò rỉ. ................................................................ 91
7.6 Lắp vòi phun nhiên liệu lên động cơ và kiểm tra. .................................................... 94
7.6.1 Lắp vòi phun nhiên liệu lên động cơ. ................................................................ 94
7.6.2 Kiểm tra trên xe . ............................................................................................... 96
BÀI 8 :KIỂM TRA - SỬA CHỮA CỤM VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU PHỐI KHÍ
TRỤC CAM ................................................................................................................... 102
8.1 Sơ đồ mạch điện của hệ thống cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam. .......... 102
8.1.1 Mô tả: ............................................................................................................... 102
8.1.2 Sơ đồ mạch điện xe TOYOTA INNOVA. ...................................................... 103
8.2 Vị trí của các chi tiết hệ thống cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam. .......... 103
8.3 Tháo cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam từ trên động cơ. ......................... 104
8.4 Kiểm tra cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam. ............................................ 104
8.4.1 Kiểm tra thời điểm phối khí (Tuộc hoặc nhảy răng của xích cam). ................ 104
8.4.2 Kiểm tra tốc độ động cơ (hoạt động của van OCV). ....................................... 105
MỤC LỤC
Trang xx
8.4.3 Kiểm tra xem mã DTC có tái xuất hiện không (DTC P0011/59 hay P0012/59).106
8.4.4 Kiểm tra ECM (Tín hiệu OCV). ...................................................................... 106
8.4.5 Kiểm tra bộ lọc của van điều khiển dầu. ......................................................... 107
8.4.6 Kiểm tra cụm van dầu điều khiển phối khí trục cam (OCV). .......................... 107
8.4.7 Kiểm tra xem mã DTC có tái xuất hiện không (DTC P0011/59 hay P0012/59).108
8.5 Lắp cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam lên động cơ và kiểm tra. ............. 108
8.5.1 Lắp cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam lên động cơ. .......................... 108
8.5.2 Kiểm tra cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam. ...................................... 109
BÀI 9 :KIỂM TRA - SỬA CHỮA CẢM BIẾN OXY VÀ CẢM BIẾN KÍCH NỔ
(TIẾNG GÕ) .................................................................................................................. 113
9.1 Sơ đồ mạch điện của cảm biến ôxy và cảm biến tiếng go. .................................... 113
9.1.1 Mô tả cảm biến ôxy và cảm biến tiếng go: ...................................................... 113
9.1.2 Sơ đồ mạch điện. ............................................................................................. 114
9.2 Vị trí của các chi tiết cảm biến ôxy và cảm biến tiếng go. .................................... 115
9.2.1 Vị trí của các chi tiết cảm biến ôxy. ................................................................ 115
9.2.2 Vị trí của các chi tiết cảm biến tiếng go. ......................................................... 116
9.3 Tháo cảm biến ôxy và cảm biến tiếng go từ trên động cơ. .................................... 116
9.3.1 Tháo cảm biến ôxy từ trên động cơ. ................................................................ 116
9.3.2 Tháo cảm biến tiếng go từ trên động cơ. ......................................................... 117
9.4 Kiểm tra cảm biến ôxy và cảm biến tiếng go. ........................................................ 119
9.4.1 Kiểm tra cảm biến ôxy. .................................................................................... 119
9.4.2 Kiểm tra cảm biến tiếng go. ............................................................................. 122
9.5 Lắp cảm biến ôxy và cảm biến tiếng go lên động cơ và kiểm tra. ......................... 122
9.5.1 Lắp cảm biến ôxy lên động cơ và kiểm tra. ..................................................... 122
9.5.2 Kiểm tra trên xe . ............................................................................................. 123
9.5.3 Lắp cảm biến tiếng go lên động cơ và kiểm tra. .............................................. 126
9.5.4 Kiểm tra. .......................................................................................................... 129
MỤC LỤC
Trang xxi
BÀI 10 :KIỂM TRA - SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA TRỰC TIẾP ......... 131
10.1 Sơ đồ mạch điện của hệ thống đánh lửa trực tiếp. ............................................... 131
10.1.1 Mô tả: ............................................................................................................. 131
10.1.2 Sơ đồ mạch điện. ........................................................................................... 132
10.2 Vị trí của các chi tiết hệ thống đánh lửa trực tiếp. ............................................... 132
10.3 Tháo cuộn dây đanh lửa có IC đánh lửa từ trên động cơ. .................................... 133
10.4 Kiểm tra cuộn dây đanh lửa có IC đánh lửa......................................................... 134
10.4.1 Kiểm tra cuộn dây đánh lửa (mạch nguồn). .................................................. 134
10.4.2 Kiểm tra dây điện (Cuộn dây đánh lửa-ECM)............................................... 135
10.4.3 Kiểm tra ECM (Tín hiệu IGT1, IGT2, IGT3, IGT4, IGF). ........................... 136
10.4.4 Kiểm tra xem mã DTC có xuất hiện không (Cuộn đánh lửa - cầu chì INJ). . 137
10.5 Lắp cuộn dây đánh lửa có IC đánh lửa lên động cơ và kiểm tra.......................... 138
10.5.1 Lắp cuộn dây đánh lửa có IC đánh lửa lên động cơ. ..................................... 138
10.5.2 Kiểm tra trên xe . ........................................................................................... 138
BÀI 11 :KIỂM TRA - SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ KHÔNG
TẢI .................................................................................................................................. 141
11.1 Sơ đồ mạch điện của hệ thống điều khiển tốc độ không tải. ................................ 141
11.1.1 Mô tả: ............................................................................................................. 141
11.1.2 Sơ đồ mạch điện. ........................................................................................... 142
11.2 Vị trí của các chi tiết hệ thống điều khiển tốc đô không tải (ETCS). .................. 143
11.3 Tháo hệ thống điều khiển tốc độ không tải từ trên động cơ (cảm biến vị trí bướm
ga). ................................................................................................................................ 143
11.4 Kiểm tra hệ thống điều khiển tốc độ không tải (Cảm biến vị trí bươm ga). ........ 145
11.4.1 Kiểm tra dây điện (Cảm biến vị trí bướm ga và ECM). ................................ 145
11.4.2 Kiểm tra ECM (điện áp VC). ......................................................................... 146
11.4.3 Kiểm tra cụm cổ họng gió. ............................................................................ 146
11.5 Lắp hệ thống điều khiển tốc độ không tải lên động cơ và kiểm tra. .................... 146
MỤC LỤC
Trang xxii
11.5.1 Lắp hệ thống điều khiển tốc độ không tải lên động cơ. ................................. 146
11.5.2 Kiểm tra trên xe . ........................................................................................... 147
BÀI 12 :KIỂM TRA - SỬA CHỮA HỆ THỐNG CHẨN ĐOÁN ............................. 149
12.1 Sơ đồ mạch điện của hệ thống chẩn đoán. ........................................................... 149
12.1.1 Mô tả: ............................................................................................................. 149
12.1.2 Sơ đồ mạch điện. ........................................................................................... 150
12.2 Vị trí của các chi tiết hệ thống chẩn đoán. ........................................................... 151
12.3 Kiểm tra mạch đen báo lôi. .................................................................................. 151
12.3.1 Kiểm tra dây điện (ngắn mạch). .................................................................... 152
12.3.2 Kiểm tra dây điên (ECM- đồng hồ táp lô). .................................................... 152
12.3.3 Kiểm tra xem đen MIL sáng không. .............................................................. 153
12.3.4 Kiểm tra giắc DLC3. ...................................................................................... 153
12.4 Thiết bị chẩn đoán cầm tay. ................................................................................. 154
12.4.1 Giới thiệu về OBD. ........................................................................................ 154
12.4.2 Đọc mã chẩn đoán OBD-II. ........................................................................... 155
12.4.3 Thiết bị chẩn đoán ô tô Carman scan lite. ..................................................... 158
12.5 Thiết bị chẩn đoán tổng hợp. ................................................................................ 160
12.5.1 Thiết bị chẩn đoán ô tô Carman Scan VG+. .................................................. 160
12.5.2 Thông số kĩ thuật. .......................................................................................... 161
BÀI 13 : ĐẤU DÂY HOÀN CHỈNH CHO ECM ....................................................... 162
13.1 Sơ đồ mạch điện của hệ thống điều khiển động cơ. ............................................. 162
13.2 Vị trí của các chi tiết hệ thống điều khiển động cơ. ............................................. 164
13.3 Đấu dây hoàn chỉnh ECM. ................................................................................... 165
13.3.1 Đấu dây hoàn chỉnh. ...................................................................................... 165
13.3.2 Các dạng sóng. ............................................................................................... 169
13.4 Kiểm tra các hư hong. .......................................................................................... 173
MỤC LỤC
Trang xxiii
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 175
MỤC TIÊU MÔN HỌC
Trang xxiv
MỤC TIÊU MÔN HỌC
Học xong mô đun này, người học sẽ có khả năng:
- Sử dụng các thiết bị đo kiểm thành thạo và đúng kỹ thuật
- Phân tích được những hiện tượng và nguyên nhân hư hong của hệ thống phun
xăng điện tử trên ô tô
- Thực hiện đúng phương pháp kiểm tra, sửa chữa và bảo dưỡng những hư
hong của các bộ phận thuộc hệ thống phun xăng điện tử trên ô tô
- Thực hiện tháo lắp, kiểm tra bảo dưỡng và sửa chữa các chi tiết, bộ phận
đúng quy trình và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Thực hiện cân chỉnh và chẩn đoán những hư hong đúng phương pháp.
- Thực hiện tổ chức nơi làm việc hợp lý, đảm bảo an toàn trong quá trình thực
tập.
DANH MỤC HÌNH
Trang xxv
DANH MỤC HÌNH
Hình 1-1: Sơ đồ mạch điện cấp nguồn cho ECM. ............................................................... 1
Hình 1-2: Vị trí các chi tiết của mạch điện cấp nguồn cho ECM trên động cơ. ................. 2
Hình 1-3: Tháo ECM từ trên động cơ. ................................................................................ 3
Hình 1-4: Tháo ham khoang đựng đồ/găng tay................................................................... 4
Hình 1-5: Tháo bản lề khoang đựng đồ/găng tay................................................................ 4
Hình 1-6: Tháo ECM. .......................................................................................................... 4
Hình 1-7: Tháo giá băt số 1 của ECM. ............................................................................... 5
Hình 1-8: Tháo giá băt số 2 của ECM. ............................................................................... 5
Hình 1-9: Kiểm tra điện áp +B của ECM. .......................................................................... 5
Hình 1-10: Kiểm tra dây điện của ECM. ............................................................................. 6
Hình 1-11: Kiểm tra điện áp IGSW của ECM. .................................................................... 6
Hình 1-12: Kiểm tra cầu chí ING. ....................................................................................... 7
Hình 1-13: Kiểm tra cụm khóa điện. ................................................................................... 7
Hình 1-14: Kiểm tra điện áp MREL. ................................................................................... 7
Hình 1-15: Kiểm tra cầu chi EFI. ........................................................................................ 8
Hình 1-16: Kiểm tra rơle tổ hợp. ......................................................................................... 8
Hình 1-17: Kiểm tra dây điện rơle tổ hợp, ECM, mát thân xe. ........................................... 9
Hình 1-18: Lăp giá băt số 2 của ECM. ............................................................................... 9
Hình 1-19: Lăp giá băt số 1 của ECM. ............................................................................. 10
Hình 1-20: Lăp ECM. ........................................................................................................ 10
Hình 1-21: Lăp bản lề ngăn đựng găng tay. ..................................................................... 10
Hình 1-22: Lăp bản lề ngăn đựng găng tay. ..................................................................... 11
Hình 1-23: Nối máy chẩn đoán với giăc DLC. .................................................................. 11
Hình 1-24: Kiểm tra điện áp VC của ECM. ...................................................................... 12
Hình 2-1: Mô tả cảm biến lưu lượng khí nạp .................................................................... 13
DANH MỤC HÌNH
Trang xxvi
Hình 2-2: Sơ đồ mạch điện cảm biến lưu lượng khí nạp trên xe TOYOTA INNOVA. ...... 14
Hình 2-3: Sơ đồ vị trí bộ đo gió trên động cơ. .................................................................. 14
Hình 2-4: Tháo bộ đo gió trên động cơ. ............................................................................ 15
Hình 2-5: Kiểm tra ECM (Điện áp VG). ........................................................................... 15
Hình 2-6: Kiểm tra mạch nguồn cảm biến lưu lượng khí nạp. .......................................... 16
Hình 2-7: Kiểm tra dây điện. ............................................................................................. 17
Hình 2-8: Kiểm tra Cảm biến lưu lương khí nạp –rơle tổ hợp (Rơle chính). ................... 17
Hình 2-9: Đọc danh sách dữ liệu (Lưu lượng khí nạp) ..................................................... 18
Hình 2-10: Kiểm tra mạch nguồn cảm biến lưu lượng khí nạp. ........................................ 18
Hình 2-11: Kiểm tra điện áp VG. ...................................................................................... 19
Hình 2-12: Kiểm tra dây điện. ........................................................................................... 20
Hình 2-13: Kiểm tra Cảm biến lưu lương khí nạp –rơle tổ hợp (Rơle chính). ................. 20
Hình 2-14: Kiểm tra ECM (Nối mát cảm biến). ................................................................ 21
Hình 2-15: Lăp bộ đo gió lên động cơ. ............................................................................. 21
Hình 2-16: Kiểm tra cảm biến lưu lượng khí nạp trên xe toyota Innova. ......................... 22
Hình 3-1: Mô tả cảm biến trục cam (G.) Hình 3-2: Mô tả cảm biến trục khuyu (NE)..... 23
Hình 3-3: Sơ đồ mạch điện cảm biến G và NE trên xe TOYOTA INNOVA. ..................... 24
Hình 3-4: Vị trí của cảm biến trục cam (G) trên động cơ. ................................................ 25
Hình 3-5: Vị trí của cảm biến trục khuyu (NE) trên động cơ. ........................................... 26
Hình 3-6: Tháo cảm biến trục cam (G) trên động cơ. ....................................................... 27
Hình 3-7: Tháo đai dẫn động. ........................................................................................... 27
Hình 3-8: Tháo 2 bulông và ngăt ống hut ra khoi động cơ. .............................................. 28
Hình 3-9: Tháo 4 bu lông và tháo máy nen ra khoi động cơ............................................. 28
Hình 3-10: Tháo 5 bu lông và giá băt. .............................................................................. 28
Hình 3-11: Tháo cảm biến vị trí trục khuyu. ..................................................................... 29
Hình 3-12: Kiểm tra cảm biến vị trí trục cam. .................................................................. 29
DANH MỤC HÌNH
Trang xxvii
Hình 3-13: Kiểm tra cảm biến vị trí trục khuyu (NE). ...................................................... 30
Hình 3-14: Kiểm tra cảm biến vị trí trục cam (G). ............................................................ 30
Hình 3-15: Kiểm tra cảm biến vị trí trục khuyu (NE). ...................................................... 31
Hình 3-16: Lăp giá băt máy nen điều hoa. ........................................................................ 31
Hình 3-17: Lăp máy nen và xiết chặt hoàn toàn 4 bu lông. .............................................. 32
Hình 3-18: Lăp ống hut bằng 2 bu lông. ........................................................................... 32
Hình 3-19: Kiểm tra dây điện (Cảm biến vị trí trục cam và ECM). .................................. 33
Hình 3-20: Kiểm tra cảm biến vị trí trục cam. .................................................................. 34
Hình 3-21: Kiểm tra cảm biến vị trí trục khuyu với ECM. ................................................ 34
Hình 3-22: Kiểm tra cảm biến vị trí trục khuyu. ............................................................... 35
Hình 4-1: Mô tả cảm biến vị trí bàn đạp ga. ..................................................................... 36
Hình 4-2: Mô tả cảm biến vị trí bướm ga. ......................................................................... 37
Hình 4-3: Sơ đồ mạch điện của cảm biến bàn đạp ga....................................................... 38
Hình 4-4: Sơ đồ mạch điện của cảm biến vị trí bươm ga. ................................................. 38
Hình 4-5: Vị trí của cảm biến vị trí bàn đạp ga trên động cơ. .......................................... 39
Hình 4-6: Vị trí của cảm biến vị trí bướm ga trên động cơ. .............................................. 40
Hình 4-7: Tháo cảm biến vị trí bàn đạp ga. ...................................................................... 40
Hình 4-8: Tháo xa nước làm mát động cơ. ........................................................................ 41
Hình 4-9: Tháo cổ họng gió. .............................................................................................. 42
Hình 4-10: Kiểm tra ECM (điện áp VCPA, VCP2). .......................................................... 42
Hình 4-11: Kiểm tra ECM (điện áp VPA, VPA2). ............................................................. 43
Hình 4-12: Kiểm tra dây điện (Cảm biến vị trí bàn đạp ga- ECM). ................................. 43
Hình 4-13: Kiểm tra dây điện (Cảm biến vị trí bướm ga- ECM). ..................................... 44
Hình 4-14: Kiểm tra ECM (điện áp VC). .......................................................................... 45
Hình 4-15: Kiểm tra cảm biến vị trí bướm ga và mô tơ điều khiển. ................................. 46
Hình 4-16: lăp cần đẩy bàn đạp ga. .................................................................................. 46
DANH MỤC HÌNH
Trang xxviii
Hình 4-17: Lăp đệm làm kín mới lên đường ống nạp. ...................................................... 47
Hình 4-18: lăp cổ họng gió. ............................................................................................... 47
Hình 4-19: Kiểm tra dữ liệu hiện thời. .............................................................................. 48
Hình 4-20: Nối máy chuẩn đoán với giăc DLC3 (Kiểm tra cảm biến vị trí bàn đạp ga) . 48
Hình 4-21: Nối máy chuẩn đoán với giăc DLC3 (Kiểm tra cảm biến vị trí bươm ga) ..... 49
Hình 5-1: Mô tả cảm nhiệt độ nước. ................................................................................. 50
Hình 5-2: Mô tả cảm biến nhiệt độ khí nạp. ...................................................................... 51
Hình 5-3: Sơ đồ mạch điện cảm biến nhiệt độ nước. ........................................................ 52
Hình 5-4: Sơ đồ mạch điện cảm biến nhiệt độ khí nạp. .................................................... 52
Hình 5-5: Vị trí của cảm biến nhiệt độ nước. .................................................................... 53
Hình 5-6: Vị trí của cảm biến nhiệt độ khí nạp. ................................................................ 54
Hình 5-7: Tháo xa nước làm mát động cơ. ........................................................................ 55
Hình 5-8: Tháo máy khởi động. ......................................................................................... 55
Hình 5-9: Tháo cổ họng gió. .............................................................................................. 56
Hình 5-10: Tháo đường ống nạp. ...................................................................................... 56
Hình 5-11: Tháo cảm biến nhiệt độ nước. ......................................................................... 56
Hình 5-12: Tháo cảm biến nhiệt độ không khí nạp. .......................................................... 57
Hình 5-13: Kiểm tra ECM (Điện áp cảm biến nhiệt độ nước). ......................................... 57
Hình 5-14: Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước. ................................................................... 58
Hình 5-15: Kiểm tra dây điện ECM (ECM-cảm biến nhiệt độ nước làm mát). ................ 59
Hình 5-16: Kiểm tra ECM (điện áp cảm biến nhiệt độ khí nạp). ...................................... 59
Hình 5-17: Kiểm tra cảm biến nhiệt độ khí nạp. ............................................................... 60
Hình 5-18: Kiểm tra dây điện ECM (ECM-cảm biến nhiệt độ khí nạp). .......................... 61
Hình 5-19: Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước (THW). ....................................................... 61
Hình 5-20: Lăp đường ống nạp. ........................................................................................ 62
Hình 5-21: Lăp đệm làm kín mới lên đường ống nạp. ...................................................... 62
DANH MỤC HÌNH
Trang xxix
Hình 5-22: Lăp cụm cổ họng gió bằng 2 bulông và 2 đai ốc. ........................................... 62
Hình 5-23: Lăp máy khởi động bằng 2 bulông. ................................................................. 63
Hình 5-24: Lăp cảm biến nhiệt độ khí nạp. ....................................................................... 63
Hình 5-25: Nối máy chuẩn đoán với giăc DLC3. .............................................................. 64
Hình 5-26: Kiểm tra hở mạch dây điện. ............................................................................ 65
Hình 5-27: Kiểm tra ngăn mạch dây điện. ........................................................................ 65
Hình 5-28: Kiểm tra ECM –cảm biến nhiệt độ nước. ....................................................... 66
Hình 5-29: Nối máy chuẩn đoán với giăc DLC3. .............................................................. 67
Hình 5-30: Kiểm tra hở mạch dây điện. ............................................................................ 68
Hình 5-31: Kiểm tra ngăn mạch dây điện. ........................................................................ 68
Hình 5-32: Kiểm tra ngăn mạch ECM. ............................................................................. 69
Hình 6-1: Mô tả hệ thống cung cấp nhiên liệu. ................................................................. 69
Hình 6-2: Mô tả mạch điều khiển bơm nhiên liệu. ............................................................ 70
Hình 6-3: Sơ đồ mạch điện của hệ thống cung cấp nhiên liệu. ......................................... 71
Hình 6-4: vị trí các chi tiết của hệ thống cung cấp nhiên liệu. ......................................... 72
Hình 6-5: Kiểm tra áp suất nhiên liệu động cơ. ................................................................ 73
Hình 6-6: Tháo 2 kep ống nhiên liệu. ................................................................................ 73
Hình 6-7: Tháo bơm nhiên liệu.......................................................................................... 74
Hình 6-8: Tháo bộ đo nhiên liệu. ....................................................................................... 74
Hình 6-9: Ngăt giăc của bơm nhiên liệu. .......................................................................... 75
Hình 6-10: Dung kim mo nhọn tháo 2 phanh ham chữ E. ................................................. 75
Hình 6-11: Dung 1 tô vít, hay ngăt 2 vấu ra khoi các lô vấu và tháo binh xăng phụ. ...... 75
Hình 6-12: Tháo nhả khớp 3 vấu ra khoi các lổ vấu. ........................................................ 76
Hình 6-13: Tháo đệm làm kín. ........................................................................................... 76
Hình 6-14: Tháo tấm đơ hut nhiên liệu. ............................................................................ 77
Hình 6-15: Kiểm tra điện trở bơm nhiên liệu. ................................................................... 77
DANH MỤC HÌNH
Trang xxx
Hình 6-16: Kiểm tra điện áp FC. ....................................................................................... 78
Hình 6-17: Kiểm tra rơ le tổ hợp. ...................................................................................... 78
Hình 6-18: Kiểm tra dây điện (ECM-rơ le tổ hợp)............................................................ 79
Hình 6-19: Lăp bơm nhiên liệu.......................................................................................... 80
Hình 6-20: Cài khớp 2 vấu. ............................................................................................... 80
Hình 6-21: Nối giăc bơm nhiên liệu. ................................................................................. 81
Hình 6-22: Lăp bộ đo nhiên liệu. ....................................................................................... 81
Hình 6-23: Lăp cụm ống nhiên liệu. .................................................................................. 81
Hình 6-24: Lăp 8 bulông. .................................................................................................. 82
Hình 6-25: Lăp máy khởi động bằng 2 bulông. ................................................................. 82
Hình 6-26: Nối máy chuẩn đoán với giăc DLC3. .............................................................. 83
Hình 6-27: Kiểm tra điện áp FC. ....................................................................................... 83
Hình 6-28: Kiểm tra rơ le tổ hợp. ...................................................................................... 84
Hình 6-29: Kiểm tra dây điện (ECM-rơ le tổ hợp)............................................................ 84
Hình 7-1: Mô tả voi phun nhiên liệu. ................................................................................ 85
Hình 7-2: Sơ đồ mạch điện. ............................................................................................... 86
Hình 7-3: Vị trí của các chi tiết hệ thống điều khiển voi phun nhiên liêu. ........................ 87
Hình 7-4: Kiểm tra áp suất nhiên liệu động cơ. ................................................................ 88
Hình 7-5: Ngăt giăc nối ra. ............................................................................................... 88
Hình 7-6: Tháo cụm cổ họng gió. ...................................................................................... 89
Hình 7-7: Tháo ống nhiên liệu số 2. .................................................................................. 89
Hình 7-8: Ngăt 4 kep và dây điện ra khoi ống phân phối. ................................................ 90
Hình 7-9: Tháo 2 bu lông và ống phân phối cung với 4 voi phun. .................................... 90
Hình 7-10: Tháo 4 bạc cách ra khoi năp quy lát. .............................................................. 90
Hình 7-11: Tháo cụm voi phun. ......................................................................................... 91
Hình 7-12: Kiểm tra điện trở voi phun. ............................................................................. 91
DANH MỤC HÌNH
Trang xxxi
Hình 7-13: Lăp dụng cụ chuyên dung. .............................................................................. 92
Hình 7-14: Lăp dụng cụ chuyên dung vào bộ lọc nhiên liêu. ............................................ 92
Hình 7-15: Lăp dụng cụ chuyên dung vào bộ điều áp ....................................................... 92
Hình 7-16: Lăp dụng cụ chuyên dung vào voi phun. ......................................................... 93
Hình 7-17: Thử voi phun. .................................................................................................. 93
Hình 7-18: Kiểm tra ro rỉ nhiên liệu. ................................................................................ 93
Hình 7-19: Lăp một cao su mới vào voi phun. .................................................................. 94
Hình 7-20: Lăp voi phun vào ống phân phối. .................................................................... 94
Hình 7-21: Lăp 4 bạc cách váo năp quy lát. ..................................................................... 94
Hình 7-22: Lăp ống phân phối cung voi phun. .................................................................. 95
Hình 7-23: Lăp 4 kep và dậy điện vào ống phân phối. ..................................................... 95
Hình 7-24: Lăp ống nhiên liệu số 2 vào bộ điều áp nhiên liệu. ........................................ 95
Hình 7-25: Lăp đệm làm kín mới lên đường ống nạp. ...................................................... 96
Hình 7-26: Lăp cổ họng gió. .............................................................................................. 96
Hình 7-27: Kiểm tra điện áp #10,#20,#30,#40. ................................................................. 97
Hình 7-28: Kiểm tra cầu chi INJ. ...................................................................................... 97
Hình 7-29: Kiểm tra dây điện của xi lanh bo máy. ........................................................... 98
Hình 7-30: Kiểm tra dây điện(khóa điện – cầu chi INJ). ................................................ 100
Hình 7-31: Kiểm tra dây điện (ECM – mát thân xe). ...................................................... 101
Hình 8-1: Mô tả hệ thống cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam. ........................... 102
Hình 8-2: Sơ đồ mạch điện. ............................................................................................. 103
Hình 8-3: Các chi tiết của hệ thống cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam. ........... 103
Hình 8-4: Tháo cực âm ăc quy. ....................................................................................... 104
Hình 8-5: Tháo van điều khiển dầu phối khí trục cam. ................................................... 104
Hình 8-6: Kiểm tra thời điểm phối khí. ........................................................................... 105
Hình 8-7: Kiểm tra hoạt động của van OCV. .................................................................. 105
DANH MỤC HÌNH
Trang xxxii
Hình 8-8: Kiểm tra mã DTC có tái xuất hiện không. ...................................................... 106
Hình 8-9: Kiểm tra tín hiệu OCV. ................................................................................... 106
Hình 8-10: Kiểm tra bộ lọc van điều khiển dầu. ............................................................. 107
Hình 8-11: kiểm tra điện trở giữa của van điều khiển dầu. ............................................ 107
Hình 8-12: kiểm tra van điều khiển dầu băng ăc quy. .................................................... 107
Hình 8-13: Lăp cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam. ........................................... 108
Hình 8-14: Lăp ăc quy. .................................................................................................... 108
Hình 8-15: Kiểm tra DTC bằng máy chẩn đoán. ............................................................ 109
Hình 8-16: Kiểm tra thời điểm phối khí. ......................................................................... 110
Hình 8-17: Kiểm tra tín hiệu OCV. ................................................................................. 111
Hình 8-18: Kiểm tra bộ lọc van điều khiển dầu. ............................................................. 111
Hình 8-19: kiểm tra điện trở giữa của van điều khiển dầu. ............................................ 111
Hình 8-20: kiểm tra van điều khiển dầu băng ăc quy ..................................................... 112
Hình 8-21: Xóa các ma DTC. .......................................................................................... 112
Hình 9-1: Mô tả cảm biến ôxy. ........................................................................................ 113
Hình 9-2: Mô tả cảm biến tiếng go. ................................................................................. 114
Hình 9-3: Sơ đồ mạch điện cảm biến ôxy. ....................................................................... 114
Hình 9-4: Sơ đồ mạch điện cảm biến tiếng go. ............................................................... 115
Hình 9-5: Vị trí của các chi tiết cảm biến ôxy. ................................................................ 115
Hình 9-6: Vị trí của các chi tiết cảm biến tiếng go. ........................................................ 116
Hình 9-7: Tháo cảm biến oxy. ......................................................................................... 117
Hình 9-8: Xa nước làm mát động cơ. .............................................................................. 117
Hình 9-9: Tháo máy khởi động. ....................................................................................... 118
Hình 9-10: Tháo cổ họng gió ........................................................................................... 118
Hình 9-11: Tháo đường ống nạp. .................................................................................... 118
Hình 9-12: Tháo cảm biến tiếng go. ................................................................................ 119
DANH MỤC HÌNH
Trang xxxiii
Hình 9-13: kiểm tra điện trở cảm biến ôxy. ..................................................................... 119
Hình 9-14: Kiểm tra điện áp chân +B. ............................................................................ 120
Hình 9-15: Kiểm tra rơle tổ hợp. ..................................................................................... 120
Hình 9-16: Kiểm tra dây điện. ......................................................................................... 121
Hình 9-17: Kiểm tra ma DTC. ......................................................................................... 121
Hình 9-18: Kiểm tra cảm biến tiếng go. .......................................................................... 122
Hình 9-19: Lăp cảm biến. ................................................................................................ 122
Hình 9-20: Lăp kep dây điện. .......................................................................................... 123
Hình 9-21: Kiểm tra điện áp của cảm biến ôxy. .............................................................. 124
Hình 9-22: Kiểm tra điện trở của cảm biến ôxy. ............................................................. 124
Hình 9-23: Kiểm tra rơle tổ hợp. ..................................................................................... 124
Hình 9-24: Kiểm tra dây điện. ......................................................................................... 125
Hình 9-25: sơ đồ mạch cảm biến ôxy. ............................................................................. 126
Hình 9-26: Kiểm tra ma DTC. ......................................................................................... 126
Hình 9-27: Lăp cảm biến tiếng go. .................................................................................. 127
Hình 9-28: Tháo đường ống nạp. .................................................................................... 127
Hình 9-29: Lăp đệm làm kín mới. .................................................................................... 127
Hình 9-30: Tháo cổ họng gió. .......................................................................................... 128
Hình 9-31: Tháo máy khởi động. ..................................................................................... 128
Hình 9-32: Kiểm tra điện trở. .......................................................................................... 129
Hình 9-33: Kiểm tra điện áp. ........................................................................................... 130
Hình 9-34: Kiểm tra điện áp. ........................................................................................... 130
Hình 10-1: Mô tả hệ thống đánh lửa. .............................................................................. 131
Hình 10-2: Sơ đồ mạch điện. ........................................................................................... 132
Hình 10-3: Vị trí của các chi tiết hệ thống đánh lửa trực tiếp. ....................................... 133
Hình 10-4: Tháo cực âm ra khoi ăc quy. ......................................................................... 133
DANH MỤC HÌNH
Trang xxxiv
Hình 10-5: Vị trí của các chi tiết hệ thống đánh lửa trực tiếp. ....................................... 134
Hình 10-6: Tháo cuộn đánh lửa. ..................................................................................... 134
Hình 10-7: Kiểm tra cuộn dây đánh lửa(mạch nguồn). .................................................. 135
Hình 10-8: Kiểm tra dây điện. ......................................................................................... 135
Hình 10-9: Kiểm tra ECM (tín hiệu IGT1, IGT2, IGT3, IGT4, IGF). ............................. 137
Hình 10-10: Kiểm tra bằng máy chẩn đoán. ................................................................... 137
Hình 10-11: Lăp cuộn dây đánh lửa. ............................................................................... 138
Hình 10-12: Dung mô kế, đo điện trở cách điện. ............................................................ 139
Hình 10-13: Kiểm tra bằng quan sát bugi. ...................................................................... 140
Hình 10-14: Kiểm tra khe hở bugi. ................................................................................. 140
Hình 11-1: Mô tả hệ thống điều khiển tốc độ không tải. ................................................. 141
Hình 11-2: Sơ đồ mạch điện hệ thống điều khiển bướm ga (TPS). ................................. 142
Hình 11-3: Sơ đồ mạch điện hệ thống điều khiển vị trí bàn đạp ga (APP). ................... 142
Hình 11-4: Vị trí của các chi tiết hệ thống điều khiển bướm ga(TPS). ........................... 143
Hình 11-5: Tháo xa nước làm mát động cơ. .................................................................... 144
Hình 11-6: Tháo cổ họng gió. .......................................................................................... 144
Hình 11-7: Kiểm tra dây điện (cảm biến vị trí bướm ga- ECM). .................................... 145
Hình 11-8: Kiểm tra ECM (điện áp VC). ........................................................................ 146
Hình 11-9: Kiểm tra cảm biến vị trí bướm ga và mô tơ điều khiển. ............................... 146
Hình 11-10: Lăp đệm làm kín mới lên đường ống nạp. .................................................. 147
Hình 11-11: lăp cổ họng gió. ........................................................................................... 147
Hình 11-12: Kiểm tra các ma DTC. ................................................................................ 148
Hình 11-13: Kiểm tra sự hoạt động của van thông hơi. .................................................. 148
Hình 12-1: Mô tả hệ thống chẩn đoán............................................................................. 149
Hình 12-2: Mạch kết nối DLC3 của TOYOTA. ............................................................... 150
Hình 12-3: Mạch đen MIL. .............................................................................................. 150
DANH MỤC HÌNH
Trang xxxv
Hình 12-4: Vị trí của các chi tiết hệ thống chẩn đoán. ................................................... 151
Hình 12-5: Kiểm tra bằng máy chẩn đoán. ..................................................................... 151
Hình 12-6: Kiểm tra dây điện (ngăn mạch)..................................................................... 152
Hình 12-7: Kiểm tra dây điện (ECM-đồng hồ táp lô). .................................................... 152
Hình 12-8:Giăc DCL3. .................................................................................................... 153
Hình 12-9:Cổng kết nối. .................................................................................................. 155
Hình 12-10: Giăc DCL3. ................................................................................................. 155
Hình 12-11: Mã chẩn đoán OBD II ................................................................................. 156
Hình 12-12: Carman scan lite .......................................................................................... 158
Hình 12-13: thiết bị chẩn đoán Carman Scan VG+......................................................... 160
Hình 13-1: Mạch điện của hệ thống điều khiển động cơ. ............................................... 163
Hình 13-2: Vị trí của các chi tiết trên xe. ........................................................................ 164
Hình 13-3: Vị trí của các chi tiết trên động cơ. ............................................................... 165
Hình 13-4: Các cực của ECM. ........................................................................................ 165
Hình 13-5: Dạng sóng 1. ................................................................................................. 169
Hình 13-6: Dạng sóng 2. ................................................................................................. 170
Hình 13-7: Dạng sóng 3.(a) ............................................................................................. 170
Hình 13-8: Dạng sóng 3.(b) ............................................................................................. 170
Hình 13-9: Dạng sóng 4. ................................................................................................. 171
Hình 13-10: Dạng sóng 5.(a) ........................................................................................... 171
Hình 13-11: Dạng sóng 5.(b) ........................................................................................... 172
Hình 13-12: Dạng sóng 6. ............................................................................................... 172
Hình 13-13: Dạng sóng 7. ............................................................................................... 172
Hình 13-14: Dạng sóng 8. ............................................................................................... 173
Hình 13-15: Dạng sóng 9. ............................................................................................... 173
DANH MỤC BẢNG
Trang xxxvi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1: Điện áp tiêu chuẩn chân +B của ECM ............................................................... 6
Bảng 1-2: Điện trở tiêu chuẩn kiểm tra dây điện của ECM ................................................ 6
Bảng 1-3: Điện áp tiêu chuẩn tại chân IGSW của ECM ..................................................... 6
Bảng 1-4: Điện trở tiêu chuẩn của cụm khóa điện .............................................................. 7
Bảng 1-5: Điện áp tiêu chuẩn tại chân MREL của ECM .................................................... 8
Bảng 1-6: Điện áp tiêu chuẩn của role chính ...................................................................... 8
Bảng 1-7: Điện trở tiêu chuẩn của rơle tổ hợp, ECM và mát thân xe ................................. 9
Bảng 1-8: Điện áp tiêu chuẩn tại chân VC của ECM ........................................................ 12
Bảng 2-1: Điện áp tiêu chuẩn tại chân VG của ECM ....................................................... 16
Bảng 2-2: Điện áp tiêu chuẩn tại chân +B của MAF ........................................................ 16
Bảng 2-3: Điện trở tiêu chuẩn tại chân E2G và VG của MAF.......................................... 16
Bảng 2-4: Điện trở tiêu chuẩn tại chân +B của MAF........................................................ 17
Bảng 2-5: Điện áp tiêu chuẩn tại chân +B của MAF ........................................................ 18
Bảng 2-6: Điện áp tiêu chuẩn tại chân VG của MAF ....................................................... 19
Bảng 2-7: Điện trở tiêu chuẩn tại chân E2G và VG của MAF (Khi dùng máy chẩn đoán)
........................................................................................................................................... 19
Bảng 2-8: Điện trở tiêu chuẩn tại chân +B của MAF (Khi dùng máy chẩn đoán)............ 20
Bảng 2-9: Điện trở tiêu chuẩn tại chân E2G và mát thân xe ............................................. 21
Bảng 3-1: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến vị trí trục cam (G) ....................................... 29
Bảng 3-2: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến vị trí trục khuỷu (NE) ................................. 30
Bảng 3-3: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến vị trí trục cam(G) ........................................ 33
Bảng 3-4: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến vị trí trục khuỷu (NE) ................................. 35
Bảng 4-1: Điện áp tiêu chuẩn tại chân VCPA, VCP2 của cảm biến vị trí bàn đạp ga ...... 42
Bảng 4-2: Điện áp tiêu chuẩn tại chân VPA, VPA2 của cảm biến vị trí bàn đạp ga ........ 43
Bảng 4-3: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến vị trí bàn đạp ga .......................................... 44
Bảng 4-4: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến vị trí bướm ga ............................................. 45
DANH MỤC BẢNG
Trang xxxvii
Bảng 4-5: Điện áp tiêu chuẩn tại chân VC của ECM ........................................................ 45
Bảng 4-6: Điện áp tiêu chuẩn của cảm biến vị trí bướm ga và mô tơ điều khiển ............. 46
Bảng 4-7: Điện áp tiêu chuẩn của cảm biến vị trí bàn đạp ga trên xe. .............................. 48
Bảng 4-8: Kết quả dữ liệu của cảm biến vị trí bướm ga trên xe ....................................... 49
Bảng 5-1: Điện áp tiêu chuẩn của cảm biến nhiệt độ nước ............................................... 57
Bảng 5-2: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến nhiệt độ nước .............................................. 58
Bảng 5-3: Điện trở tiêu chuẩn tại chân THW và E2 hay THW với mát thân xe .............. 59
Bảng 5-4: Điện áp tiêu chuẩn của cảm biến nhiệt độ khí nạp ........................................... 60
Bảng 5-5: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến nhiệt độ khí nạp .......................................... 60
Bảng 5-6: Điện trở tiêu chuẩn tại chân THA và E2 hay THA với mát thân xe ................ 61
Bảng 5-7: Điện trở tiêu chuẩn tại chân THW và E2 hay THW với mát thân xe (trên xe) 66
Bảng 6-1: Điện áp tiêu chuẩn tại chân FC của ECM ........................................................ 78
Bảng 6-2: Điện áp tiêu chuẩn của rơle C/OPN ................................................................. 78
Bảng 6-3: Điện trở tiêu chuẩn của rơle tổ hộp và ECM .................................................... 79
Bảng 6-4: Điện áp tiêu chuẩn tại chân FC của ECM (khi dùng máy chẩn đoán) ............. 83
Bảng 6-5: Điện áp tiêu chuẩn của rơ le C/OPN ( Trên xe hay khi dùng máy chẩn đoán) 84
Bảng 6-6: Điện trở tiêu chuẩn của rơ le tổ hợp và ECM ................................................... 85
Bảng 7-1: Điện áp tiêu chuẩn của các giắc nối ECM ........................................................ 97
Bảng 7-2: Điện trở tiêu chuẩn của các giắc nối ECM ....................................................... 98
Bảng 7-3: Điện trở tiêu chuẩn của các giắc nối, cầu chì và vòi phun ............................... 99
Bảng 7-4: Điện áp tiêu chuẩncủa khóa điện và cầu chì INJ ............................................ 100
Bảng 7-5: Điện trở tiêu chuẩn của khóa điện và cầu chì INJ .......................................... 101
Bảng 9-1: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến oxy ............................................................ 119
Bảng 9-2: Điện áp tiêu chuẩn của cảm biến oxy ............................................................. 120
Bảng 9-3: Điện áp tiêu chuẩn của rơ le Main .................................................................. 120
Bảng 9-4: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến oxy, ECM và rơ le tổ hợp ......................... 120
DANH MỤC BẢNG
Trang xxxviii
Bảng 9-5: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến oxy (khi dùng máy chẩn đoán) ................. 124
Bảng 9-6: Điện áp tiêu chuẩn của cảm biến oxy ( Khi dùng máy chẩn đoán) ................ 125
Bảng 9-7: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến oxy và ECM (khi dùng máy chẩn đoán .... 125
Bảng 9-8: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến tiếng gõ và ECM ....................................... 129
Bảng 9-9: Điện áp tiêu chuẩn của cảm biến tiếng gõ ...................................................... 129
Bảng 9-10: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến tiếng gõ ................................................... 130
Bảng 10-1: Điện trở tiêu chuẩn của mạch nguồn ............................................................ 134
Bảng 10-2: Điện áp tiêu chuẩn của mạch nguồn ............................................................. 135
Bảng 10-3: Điện trở tiêu chuẩn của cuộn dây đánh lửa và ECM .................................... 136
Bảng 10-4: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến vị trí trục cam.......................................... 139
Bảng 10-5: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến vị trí trục khuỷu ...................................... 139
Bảng 11-1: Điện trở tiêu chuẩncủa cảm biến vị trí bướm ga .......................................... 145
Bảng 11-2: Điện áp tiêu chuẩn tại chân VC của ECM .................................................... 146
Bảng 11-3: Điện áp tiêu chuẩn của cảm biến vị trí bướm ga và mơ tơ điều khiển ......... 146
Bảng 12-1: Điện trở tiêu chuẩn cùa ECM và đồng hồ táp lô .......................................... 153
Bảng 12-2: Ký hiệu các cực của giắc chuẩn đoán ........................................................... 153
Bảng 12-3: Bảng mã lôi OBD II: .................................................................................... 157
Bảng 13-1: Ký hiệu số cực của ECM .............................................................................. 166
Bảng 13-2: Bảng các triệu chứng hư hong. ..................................................................... 173
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Trang xxxix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ECM BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ
+B ĐIỆN ÁP ẮC QUY
IGSW ĐIỆN ÁP QUA CÔNG TẮC MÁY
MREL RƠLE CHÍNH
E1 NỐI ĐẤT (MÁT)
BATT ẮC QUY
EFI HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ
AM1 CHÂN KHÓA ĐIỆN 1
AM2 CHÂN KHÓA ĐIỆN 2
IGN ĐIỆN ÁP QUA CÔNG TẮC MÁY
IG2 ĐIỆN ÁP QUA CÔNG TẮC MÁY
ST KHỞI ĐỘNG
C/OPN RƠLE ĐIỀU KHIỂN BƠM XĂNG
ATL MÁY PHÁT
ETCS-I HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BƯỚM GA ĐIỆN TỬ THÔNG
MINH
CAN MẠNG CỤC BỘ ĐIỀU KHIỂN
MAP ÁP SUẤT CHÂN KHÔNG ĐƯỜNG ỐNG NẠP
MAF CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP
MIL ĐÈN BÁO HƯ HỎNG
G VỊ TRÍ TRỤC CAM
NE VỊ TRÍ TRỤC KHUỲU
THW NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT
THA NHIỆT ĐỘ KHÍ NẠP
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Trang xl
FP BƠM NHIÊN LIỆU
HO2S CẢM BIẾN OXY CÓ BỘ SẤY
ISC ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ KHÔNG TẢI
KNK CẢM BIẾN KÍCH NỔ
OBD HỆ THỐNG TỰ CHẨN ĐOÁN
DLC GIẮC KIỂM TRA
DTC MÃ LỖI CẢM BIẾN
OCV VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU
VVT HỆ THỐNG BIẾN ĐỔI THỜI ĐIỂM PHỐI KHÍ
VSV VAN CHUYỄN CHÂN KHÔNG
IGT TÍN HIỆU ĐÁNH LỬA
IGF TÍN HIỆU XÁC NHẬN D9NH1 LỬA
IC MẠCH TỔ HỢP
TMS BỘ CHẤP HÀNH BƯỚM GA
APP CẢM BIẾN VỊ TRÍ BÀN ĐẠP GA
TPS CẢM BIẾN VỊ TRÍ BƯỚM GA
ETCS HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BƯỚM GA ĐIỆN TỬ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Trang xli
BẢNG MÀU DÂY ĐIỆN DÙNG TRONG CÁC SƠ ĐỒ MẠCH
ĐIỆN
B = Đen (Black) L = Xanh (Blue) R = Đo (Red)
BR = Nâu (Brown) LG = Xanh lá cây nhạt
(Light Green)
V = Tím (Violet)
G = Xanh (Green) O = Cam (Orange) W = Trắng (White)
Gr = Xám (Gray) P = Hồng (Pink) Y = Vàng (Yellow)
Bài 1: Kiểm tra - sửa chữa mạch điện nguồn cung cấp cho ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 1
BÀI 1 : KIỂM TRA - SỬA CHỮA MẠCH ĐIỆN NGUỒN
CUNG CẤP CHO ECM
1.1 Sơ đồ mạch điện nguồn cung cấp cho ECM.
Hình 1-1: Sơ đồ mạch điện cấp nguồn cho ECM.
1.2 Vị trí của ECM trên động cơ
Hình 1.2 chỉ vị trí các chi tiết của mạch điện cấp nguồn cho ECM trên động cơ Việc
tìm vị trí chính xác các chi tiết như: cầu chì, rơle, rơle tổ hợp và ECM…sinh viên nên
tham khảo tài liệu “Hướng dẫn sử dụng sơ đồ mạch điện”được biên soạn dành cho kỹ
thuật viên TOYOTA. Điều này cũng giúp chúng ta có kỹ năng đọc sơ đồ của bất kỳ dòng
xe nào của hãng một cách thành thạo.
Bài 1: Kiểm tra - sửa chữa mạch điện nguồn cung cấp cho ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 2
Hình 1-2: Vị trí các chi tiết của mạch điện cấp nguồn cho ECM trên động cơ.
Bài 1: Kiểm tra - sửa chữa mạch điện nguồn cung cấp cho ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 3
1.3 Tháo ECM từ trên động cơ
Quy trinh tháo ECM tư trên xe TOYOTA INNOVA.
Hình 1-3: Tháo ECM từ trên động cơ.
Bươc 1: Ngắt cáp âm ra khoi cực âm ắc quy.
Lưu ý: Hãy đợi ít nhất là 90 giây sau khi ngắt cáp ra khoi cực âm của ắc quy để
tránh làm nổ túi khí.
Bươc 2: Tháo cụm cửa khoang đựng đồ/găng tay
- Mở cửa ngăn đựng găng tay.
Bài 1: Kiểm tra - sửa chữa mạch điện nguồn cung cấp cho ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 4
- Trong khi ấn vào 2 bên của cửa ngắn đựng găng tay như được chỉ ra bởi các mũi
tên trong hình vẽ, mở cửa để nhả khớp nó ra khoi 2 cái hãm.
- Mở cửa cho điến khi nó nằm ngang.
Hình 1-4: Tháo ham khoang đựng đồ/găng tay.
- Kéo cửa ngăn đựng
găng tay ra phía sau
của xe để nhả khớp 2
bản lề và tháo cửa ngăn
đựng găng tay.
Hình 1-5: Tháo bản lề khoang đựng đồ/găng tay.
Bươc 3: Tháo ECM.
- Ngắt 4 giắc nối.
- Tháo bu lông, 2 đai ốc
và ECM.
Hình 1-6: Tháo ECM.
Bài 1: Kiểm tra - sửa chữa mạch điện nguồn cung cấp cho ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 5
Bươc 4: Tháo giá bắt số 1.
- Tháo 2 vít và giá bắt.
Hình 1-7: Tháo giá băt số 1 của ECM.
Bươc 5: Tháo giá bắt số 2.
- Tháo 2 vít và giá bắt.
- Kiểm tra ECM
Hình 1-8: Tháo giá băt số 2 của ECM.
1.4 Kiểm tra
1.4.1 Kiểm tra ECM (điện áp +B)
- Bật khóa điện ON.
- Đo điện áp của các
giắc nối ECM.
Hình 1-9: Kiểm tra điện áp +B của ECM.
Bài 1: Kiểm tra - sửa chữa mạch điện nguồn cung cấp cho ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 6
Bảng 1-1: Điện áp tiêu chuẩn chân +B của ECM
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E9-1(+B) – E12-3(E1) 9 đến 14V
1.4.2 Kiểm tra dây điện (ECM - mát thân xe).
- Ngắt giắc nối E12 của
ECM.
- Đo điện trở giữa của
giắc nối phía dây điện.
Hình 1-10: Kiểm tra dây điện của ECM.
Bảng 1-2: Điện trở tiêu chuẩn kiểm tra dây điện của ECM
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E12-3(E1) – mát thân xe Dưới 1
1.4.3 Kiểm tra ECM (điện áp IGSW).
- Bật khóa điện ON.
- Đo điện áp của các
giắc nối ECM.
Hình 1-11: Kiểm tra điện áp IGSW của ECM.
Bảng 1-3: Điện áp tiêu chuẩn tại chân IGSW của ECM
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E9-9(IGSW) – E12-3(E1) 9 đến 14V
Bài 1: Kiểm tra - sửa chữa mạch điện nguồn cung cấp cho ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 7
1.4.4 Kiểm tra cầu chì (IGN).
- Tháo cầu chì IGN ra
khoi hộp rơ le và cầu
chì bảng táplô
- Đo diện trở giữa của
cầu chì.
- Điện trở tiêu chuẩn:
Dưới 1
Hình 1-12: Kiểm tra cầu chí ING.
1.4.5 Kiểm tra cụm khóa điện.
- Ngắt giắc nối của khóa
điện.
- Đo điện trở của công
tắc.
Hình 1-13: Kiểm tra cụm khóa điện.
Bảng 1-4: Điện trở tiêu chuẩn của cụm khóa điện
Nối dụng cụ đo Tình trạng công tắc Điều kiện tiêu chuẩn
5 (AM2) – 6 (IG2) KHÓA 10K trở lên
5 (AM2) – 6 (IG2) ON Dưới 1
1.4.6 Kiểm tra ECM (điện áp MREL)
- Bật khóa điện ON.
- Đo điện áp của các
giắc nối ECM.
Hình 1-14: Kiểm tra điện áp MREL.
Bài 1: Kiểm tra - sửa chữa mạch điện nguồn cung cấp cho ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 8
Bảng 1-5: Điện áp tiêu chuẩn tại chân MREL của ECM
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E9-8(MREL) – E12-3(E1) 9 đến 14V
Kiểm tra cầu chì EFI.
- Tháo cầu chì EFI ra
khoi hộp rơle và cầu
chì khoang động cơ.
- Đo điện trở giữa của
cầu chì.
- Điện trở tiêu chuẩn
dưới 1.
Hình 1-15: Kiểm tra cầu chi EFI.
1.4.7 Kiểm tra rơle tổ hợp (ROLE MAIN).
- Ngắt giắc rơle tổ hợp
1J ra khoi hộp đầu nối
khoang động cơ.
- Đo điện áp rơle MAIN.
Hình 1-16: Kiểm tra rơle tổ hợp.
Bảng 1-6: Điện áp tiêu chuẩn của role chính
Nối dụng cụ đo Điều kiện Điều kiện tiêu chuẩn
1J-4 - Mát thân xe Khóa điện ON 10 đến 14V
Bài 1: Kiểm tra - sửa chữa mạch điện nguồn cung cấp cho ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 9
1.4.8 Kiểm tra dây điện (rơle tích hợp(rơle MAIN), ECM, mát thân xe).
Hình 1-17: Kiểm tra dây điện rơle tổ hợp, ECM, mát thân xe.
- Ngắt giắc rơle tổ hợp 1J ra khoi hộp đầu nối khoang động cơ.
- Ngắt giắc nối E9 của ECM.
- Đo điện trở của các giắc nối phía dây điện.
Bảng 1-7: Điện trở tiêu chuẩn của rơle tổ hợp, ECM và mát thân xe
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
1J- 2 – E9- 8 (MREL) Dưới 1
1J- 4 – E9- 1 (+B) Dưới 1
1J- 3 – Mát thân xe Dưới 1
1J- 2 hay E9- 8 (MREL) – Mát thân xe 10K trở lên
1J- 4 hay E9- 1 (+B) – Mát thân xe 10K trở lên
1.5 Lắp ECM lên động cơ và kiểm tra điên áp.
Bươc 1: Lắp giá bắt ECM số 2.
- Lắp giá bắt bằng 2 vít.
Hình 1-18: Lăp giá băt số 2 của ECM.
Bài 1: Kiểm tra - sửa chữa mạch điện nguồn cung cấp cho ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 10
Bươc 2: Lắp giá bắt ECM số 1.
- Lắp giá bắt bằng 2 vít.
Hình 1-19: Lăp giá băt số 1 của ECM.
Bươc 3: Lắp ECM.
- Lắp ECM bằng bu
lông và 2 đai ốc.
Hình 1-20: Lăp ECM.
Bươc 4: Lắp cụm cửa khoang đựng đồ/găng tay.
- Cài 2 bản lề để lắp cửa ngăn đựng găng tay.
Hình 1-21: Lăp bản lề ngăn đựng găng tay.
Bài 1: Kiểm tra - sửa chữa mạch điện nguồn cung cấp cho ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 11
- Trong khi ấn vào 2 bên của cửa ngắn đựng găng tay như được chỉ ra bởi các mũi
tên trong hình vẽ, đóng cửa để cài khớp nó vào 2 cái hãm.
Hình 1-22: Lăp bản lề ngăn đựng găng tay.
Bươc 5: Nối cáp vào cực âm ắc quy.
Bươc 6: Kiểm tra đen MIL.
- Kiểm tra rằng đen MIL (đen báo hư hong) sáng lên khi bật khóa điên ON.
Bươc 7: Kiểm tra sự nối giữa máy chẩn đoán và ECM.
- Nối máy chẩn đoán với giắc DLC.
- Bật khóa điện vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON.
- Kiểm tra sự nối giữa máy chẩn đoán và ECM.
Hình 1-23: Nối máy chẩn đoán với giăc DLC.
Bài 1: Kiểm tra - sửa chữa mạch điện nguồn cung cấp cho ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 12
Bươc 8: Kiểm tra ECM (điện áp VC).
- Kháo điện ON.
- Đo điện áp của giắc
nối ECM.
Hình 1-24: Kiểm tra điện áp VC của ECM.
Bảng 1-8: Điện áp tiêu chuẩn tại chân VC của ECM
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E12- 18 (VC) – E12- 3 (E1) Điện áp không bằng 5 V
Bài 2: Kiểm tra - sửa chữa bộ đo gió
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 13
BÀI 2 : KIỂM TRA - SỬA CHỮA BỘ ĐO GIÓ
2.1 Sơ đồ mạch điện của bộ đo gió.
2.1.1 Mô tả:
Hình 2-1: Mô tả cảm biến lưu lượng khí nạp
Cảm biến lưu lượng khí nạp dạng khối lượng (MAF) đo lượng không khí đi qua
bướm ga. ECM sử dụng thông tin này để xác định thời gian phun nhiên liệu và cung cấp
một tỷ lệ không khí nhiên liệu thích hợp. Bên trong của cảm biến MAF, có một dây bằng
platin được sấy nóng và tiếp xúc với dòng khí nạp. Bằng cách cung cấp một dòng điện
nhất định đến dây đó, ECM sẽ nung nóng dây đến một nhiệt độ nhất định. Dòng không
khí nạp chạy qua sẽ làm nguội dây và một nhiệt điện trở bên trong, thay đổi điện trở của
chúng. Để giữ cho giá trị của dòng điện không đổi, ECM sẽ thay đổi điện áp cấp đến
những chi tiết này trong cảm biến MAF. Mức điện áp sẽ tỷ lệ với dòng không khí đi qua
cảm biến và ECM sẽ chuyễn thành điện áp này thành lượng khí nạp.
Mạch này được cấu tạo sao cho dây sấy và cảm biến nhiệt tạo thành dạng mạch cầu,
với transitor công suất điều khiển sao cho điện thế của điểm A và B luôn bằng nhau nhằm
duy trì nhiệt độ đặt trước.
Bài 2: Kiểm tra - sửa chữa bộ đo gió
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 14
2.1.2 Sơ đồ mạch điện:
Hình 2-2: Sơ đồ mạch điện cảm biến lưu lượng khí nạp trên xe TOYOTA INNOVA.
2.2 Vị trí của bộ đo gió trên động cơ.
Hình 2-3: Sơ đồ vị trí bộ đo gió trên động cơ.
Bài 2: Kiểm tra - sửa chữa bộ đo gió
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 15
2.3 Tháo bộ đo gió từ trên động cơ.
Bươc 1: Ngắt cáp âm ra khoi cực âm của ắc quy.
Lưu ý: Hãy đợi ít nhất là 90 giây sau khi ngắt cáp ra khoi cực âm của ắc quy để tránh
làm nổ túi khí.
Bươc 2: Tháo cảm biến lưu lượng khí nạp.
- Ngắt giắc nối của cảm
biến MAF.
- Tháo 2 vít và cảm biến
MAF.
- Tháo vòng điệm chữ O
ra khoi cảm biến MAF.
Hình 2-4: Tháo bộ đo gió trên động cơ.
2.4 Kiểm tra bộ đo gió.
2.4.1 Khi không dùng máy chẩn đoán:
2.4.1.1 Kiểm tra ECM (Điện áp VG)
- Khởi động động cơ.
- Đo điện áp của giắc nối
ECM.
Hình 2-5: Kiểm tra ECM (Điện áp VG).
Lưu y: Vị trí cần chuyển số phải ở vị trí N và công tắc A/C tắt.
Bài 2: Kiểm tra - sửa chữa bộ đo gió
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 16
Bảng 2-1: Điện áp tiêu chuẩn tại chân VG của ECM
Nối dụng cụ đo Điều kiện Điều kiện tiêu chuẩn
E11-28(VG)-E11-30(E2G) Động cơ đang chạy không tải 0.5 đến 3.0 V
2.4.1.2 Kiểm tra cảm biến lưu lượng khí nạp (mạch nguồn).
- Ngắt giắc nối A4 của
cảm biến MAF.
- Bật khóa điện ON.
- Đo điện áp của giắc nối
phía dây điện.
Hình 2-6: Kiểm tra mạch nguồn cảm biến lưu lượng
khí nạp.
Bảng 2-2: Điện áp tiêu chuẩn tại chân +B của MAF
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
A4-1(+B)- Mát thân xe 9 đên 14 V
2.4.1.3 Kiểm tra dây điện (Cảm biến lưu lượng khí nạp – ECM).
- Ngắt giắc nối A4 của cảm biến MAF.
- Ngắt giắc nối E11 của ECM.
- Đo điện trở của các giắc nối phía dây điện.
Bảng 2-3: Điện trở tiêu chuẩn tại chân E2G và VG của MAF
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
A4-3(VG) - E11-28(VG) Dưới 1
A4-2(E2G)- E11-30(E2G) Dưới 1
A4-3(VG) hay E11-28(VG)- mát thân xe 10K trở lên
Bài 2: Kiểm tra - sửa chữa bộ đo gió
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 17
Hình 2-7: Kiểm tra dây điện.
2.4.1.4 Kiểm tra dây điện (Cảm biến lưu lương khí nạp –rơ le tổ hợp (Rơle chính))
- Ngắt giắc nối A4 của cảm biến MAF.
- Ngắt giắc nối rơle tổ hợp 1J ra khoi hộp đầu nối khoang động cơ.
- Đo điện trở của các giắc nối phía dây điện.
Bảng 2-4: Điện trở tiêu chuẩn tại chân +B của MAF
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
A4-1(+B)-1J-5 Dưới 1
A4-1(+B) hay 1J-5- mát thân xe 10K trở lên
Hình 2-8: Kiểm tra Cảm biến lưu lương khí nạp –rơle tổ hợp (Rơle chính).
Bài 2: Kiểm tra - sửa chữa bộ đo gió
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 18
2.4.2 Khi dùng máy chẩn đoán.
2.4.2.1 Đọc danh sách dữ liệu (Lưu lượng khí nạp).
- Nối máy chẩn đoán
với giắc DLC3.
- Khởi động động cơ.
- Bật máy chẩn đoán.
- Vào các menu
- Đọc các giá trị
Hình 2-9: Đọc danh sách dữ liệu (Lưu lượng khí nạp)
2.4.2.2 Kiểm tra cảm biến lưu lượng khí nạp (Mạch nguồn).
- Ngắt giắc nối A4 của
cảm biến MAF.
- Bật khóa điện ON.
- Đo điện áp của giắc
nối phía dây điện.
Hình 2-10: Kiểm tra mạch nguồn cảm biến lưu lượng
khí nạp.
Bảng 2-5: Điện áp tiêu chuẩn tại chân +B của MAF
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
A4-1(+B)- Mát thân xe 9 đên 14 V
Bài 2: Kiểm tra - sửa chữa bộ đo gió
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 19
2.4.2.3 Kiểm tra ECM (Điện áp VG).
- Khởi động động cơ.
- Đo điện áp giắc nối
ECM.
Hình 2-11: Kiểm tra điện áp VG.
Lưu ý: Vị trí cần chuyển số phải ở vị trí N và công tắc A/C tắt.
Bảng 2-6: Điện áp tiêu chuẩn tại chân VG của MAF
Nối dụng cụ đo Điều kiện Điều kiện tiêu chuẩn
E11-28(VG)-E11-30(E2G) Động cơ đang chạy không
tải
0.5 đến 3.0 V
2.4.2.4 Kiểm tra dây điện (Cảm biến lưu lượng khí nạp – ECU).
- Ngắt giắc nối A4 của cảm biến MAF.
- Ngắt giắc nối E11 của ECM.
- Đo điện trở của các giắc nối phía dây điện.
Bảng 2-7: Điện trở tiêu chuẩn tại chân E2G và VG của MAF (Khi dùng máy chẩn đoán)
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
A4-3(VG) - E11-28(VG) Dưới 1
A4-2(E2G)- E11-30(E2G) Dưới 1
A4-3(VG) hay E11-28(VG)- mát thân xe 10K trở lên
Bài 2: Kiểm tra - sửa chữa bộ đo gió
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 20
Hình 2-12: Kiểm tra dây điện.
2.4.2.5 Kiểm tra dây điện (Cảm biến lưu lương khí nạp –rơ le tổ hợp (Rơle chính))
- Ngắt giắc nối A4 của cảm biến MAF.
- Ngắt giắc nối rơ le tổ hợp 1J ra khoi hộp đầu nối khoang động cơ.
- Đo điện trở của các giắc nối phía dây điện.
Bảng 2-8: Điện trở tiêu chuẩn tại chân +B của MAF (Khi dùng máy chẩn đoán)
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
A4-1(+B)-1J-5 Dưới 1
A4-1(+B) hay 1J-5- mát thân xe 10K trở lên
Hình 2-13: Kiểm tra Cảm biến lưu lương khí nạp –rơle tổ hợp (Rơle chính).
Bài 2: Kiểm tra - sửa chữa bộ đo gió
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 21
2.4.2.6 Kiểm tra ECM (Nối mát cảm biến)
- Đo điện trở giữa của
giắc E11 của ECM.
Hình 2-14: Kiểm tra ECM (Nối mát cảm biến).
Bảng 2-9: Điện trở tiêu chuẩn tại chân E2G và mát thân xe
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E11-30(E2G) – Mát thân xe. Dưới 1
2.5 Lắp lại bộ đo gió lên động cơ và kiểm tra.
2.5.1 Lắp bộ gió lên động cơ INNOVA.
Bươc 1: Lắp cảm biến lưu lượng khí nạp.
- Lắp vòng điệm chữ O
ra khoi cảm biến
MAF.
- Lắp 2 vít và cảm biến
MAF.
- Nối lại giắc nối của
cảm biến MAF.
Hình 2-15: Lăp bộ đo gió lên động cơ.
Bươc 2: Nối cáp vào cực âm ắc quy.
Bài 2: Kiểm tra - sửa chữa bộ đo gió
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 22
2.5.2 Kiểm tra cảm biến lưu lượng khí nạp trên xe TOYOTA INNOVA.
- Nối máy chuẩn đoán
với giắc DLC3.
- Bật khóa điện ON.
- Bật máy chuẩn đoán
ON.
- Xóa các mã DLC3.
- Khởi động động cơ và
hâm nóng nó với tất
cả các thiết bị điện
OFF (cho điến khi
nhiệt độ nước là
75C)
- Lái xe với tốc độ
50km/h hay cao hơn
trong 3 đến 5 phút.
- Cho phép xe chạy
không tải trong 2
phút.
- Đọc giá trị bằng máy
chuẩn đoán: giá trị
tiêu chuẩn
(-15 đến + 15%).
Hình 2-16: Kiểm tra cảm biến lưu lượng khí nạp trên xe
toyota Innova.
Bài 3: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến G và NE
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 23
BÀI 3 : KIỂM TRA - SỬA CHỮA CẢM BIẾN G (CẢM BIẾN
VỊ TRÍ TRỤC CAM) VÀ NE (CẢM BIẾN VỊ TRÍ TRỤC
KHUỶU)
3.1 Sơ đồ mạch điện của cảm biến G và Ne.
3.1.1 Cảm biến vị trí trục cam (G) và trục khuỷu (NE):
3.1.1.1 Mô tả cảm biến vị trí trục cam (G):
Hình 3-1: Mô tả cảm biến trục cam (G.) Hình 3-2: Mô tả cảm biến trục khuyu (NE)
Cảm biến vị trí trục cam bao gồm một nam châm, loi thép và cuộn dây đồng và
được lắp lên nắp quy lát. Khi các trục cam quay, 3 răng trên trục cam đi qua cảm biến vị
trí trục cam. Điều này làm kích hoạt từ trường trong cảm biến và sinh ra một điện áp
trong cuộn dây đồng. Trục cam quay cùng với chuyển động quay của trục khuỷu. Khi
trục khuỷu quay hai vòng, sinh ra điện áp 3 lần trong cảm biến vị trí trục cam. Điện áp
sinh ra trong cảm biến tác dụng như một tín hiệu, cho phép ECM xác định được vị trí của
trục cam. Tín hiệu này được dùng để điều khiển thời điểm đánh lửa, thời điểm phun
nhiên liệu và hệ thống VVT.(Hình 3-1)
Bài 3: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến G và NE
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 24
3.1.1.2 Mô tả cảm biến vị trí trục khuỷu (NE):
Cảm biến vị trí trục khuỷu bao gồm một đĩa tín hiệu cảm biến vị trí trục khuỷu và
một cuộn nhận tín hiệu. Đĩa tín hiệu cảm biến có 34 răng và được lắp trên trục khuỷu.
Cuộn nhận tín hiệu được làm từ loi thép và một nam châm. Đĩa tín hiệu quay và khi từng
răng của nó đi qua cuộn nhận tín hiệu, một tín hiệu xung được tạo ra. Cuộn nhận tín hiệu
sinh ra 34 tín hiệu ứng với một vòng quay của động cơ. Dựa vào những tín hiệu này,
ECM tính toán vị trí của trục khuỷu và tốc độ động cơ. Dùng những tín toán này, để điều
khiển thời gian phun nhiên liệu và thời điểm đánh lửa.(Hình 3-2)
3.1.2 Sơ đồ mạch điện cảm biến G và NE.
Hình 3-3: Sơ đồ mạch điện cảm biến G và NE trên xe TOYOTA INNOVA.
Bài 3: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến G và NE
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 25
3.2 Vị trí của cảm biến G và Ne trên động cơ.
3.2.1 Vị trí của cảm biến G trên động cơ.
Hình 3-4: Vị trí của cảm biến trục cam (G) trên động cơ.
Bài 3: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến G và NE
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 26
3.2.2 Vị trí của cảm biến trục khuỷu (Ne) trên động cơ.
Hình 3-5: Vị trí của cảm biến trục khuyu (NE) trên động cơ.
3.3 Tháo cảm biến G và Ne từ trên động cơ.
3.3.1 Tháo cảm biên G.
Bươc 1: Tháo cáp âm ra khoi cực âm ắc quy.
Lưu ý: Hãy đợi ít nhất là 90 giây sau khi ngắt cáp ra khoi cực âm của ắc quy để tránh làm
nổ túi khí.
Bươc 2: Tháo cảm biến vị trí trục cam.
- Ngắt giắc của cảm biến.
- Tháo bulông và cảm biến.
Bài 3: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến G và NE
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 27
Hình 3-6: Tháo cảm biến trục cam (G) trên động cơ.
3.3.2 Tháo cảm biên NE.
Bươc 1: Tháo cáp âm ra khoi cực âm ắc quy.
Lưu ý: Hãy đợi ít nhất là 90 giây sau khi ngắt cáp ra khoi cực âm của ắc quy để
tránh làm nổ túi khí.
Bươc 2: Tháo đai dẫn động.
- Dùng một chi tiết dạng lục giác như chỉ ra với mũi tên trong hình vẽ để dịch
chuyển puli căng đai xuống dưới để giảm độ căng của đai dẫn động. Sau đó tháo
dây đai dẫn động.
Hình 3-7: Tháo đai dẫn động.
Bài 3: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến G và NE
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 28
Bươc 3: Tháo cụm máy nén điều hòa.
- Tháo 2 bulông và
ngắt ống hút ra khoi
động cơ.
Hình 3-8: Tháo 2 bulông và ngăt ống hut ra khoi động
cơ.
- Ngắt giắc nối của
máy nén.
- Tháo 4 bu lông và
tháo máy nén ra khoi
động cơ.
- Đỡ máy nén điều hòa
một cách chắc chắn.
Hình 3-9: Tháo 4 bu lông và tháo máy nen ra khoi động
cơ.
Bươc 4: Tháo giá bắt máy nén số 1.
- Tháo 5 bu lông và giá
bắt.
Hình 3-10: Tháo 5 bu lông và giá băt.
Bài 3: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến G và NE
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 29
Bươc 5: Tháo cảm biến vị trí trục khuỷu.
- Ngắt giắc của cảm
biến.
- Ngắt giắc nối ra khoi
giá bắt giắc.
- Tháo kep dây điện.
- Tháo bu lông và cảm
biến.
Hình 3-11: Tháo cảm biến vị trí trục khuyu.
3.4 Kiểm tra cảm biến G và Ne.
3.4.1 Kiểm tra cảm biến G.
- Đo điện trở cực 1 và
2.
Hình 3-12: Kiểm tra cảm biến vị trí trục cam.
Bảng 3-1: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến vị trí trục cam (G)
Nhiệt độ Điều kiện tiêu chuẩn
Lạnh 835 đến 1.400
Nóng 1060 đến 1645
Bài 3: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến G và NE
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 30
Lưu ý: Trong bảng trên đây trạng thái “nóng” và “ lạnh” là nhiệt độ của cảm biến. Lạnh
có nghĩa là khoảng -10C đến 50C.”Nóng” có nghĩa là từ 50C đến 100C.
3.4.2 Kiểm tra cảm biến NE.
- Đo điện trở cực 1 và
2.
Hình 3-13: Kiểm tra cảm biến vị trí trục khuyu (NE).
Bảng 3-2: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến vị trí trục khuỷu (NE)
Nhiệt độ Điều kiện tiêu chuẩn
Lạnh 1.630 đến 2.740
Nóng 2.065 đến 3.255
Lưu ý: Trong bảng trên đây trạng thái “nóng” và “ lạnh” là nhiệt độ của cảm biến. Lạnh
có nghĩa là khoảng -10C đến 50C.”Nóng” có nghĩa là từ 50C đến 100C.
3.5 Lắp cảm biến G và Ne lên động cơ và kiểm tra.
3.5.1 Lắp cảm biến G.
Bươc 1: Lắp cảm biến vị trí trục cam.
- Bôi một lớp mong
dầu động cơ vào vòng
đệm chữ O của cảm
biến.
- Lắp cảm biến bằng bu
lông.
- Nối giắc của cảm
biến.
Hình 3-14: Kiểm tra cảm biến vị trí trục cam (G).
Bài 3: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến G và NE
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 31
Bươc 2: Nối cáp vào cực âm ắc quy.
3.5.2 Lắp cảm biến NE.
Bươc 1: Lắp cảm biến vị trí trục khuỷu.
- Bôi một lớp mong
dầu động cơ vào vòng
đệm chữ O của cảm
biến.
- Lắp cảm biến bằng bu
lông.
- Lắp giắc vào giá bắt
giắc.
- Gắn kep dây điện.
- Nối giắc của cảm
biến.
Hình 3-15: Kiểm tra cảm biến vị trí trục khuyu (NE).
Bươc 2: Lắp giá bắt máy nén điều hòa số 1.
- Lắp tạm thời giá bắt máy nén bằng 5 bu lông.
- Lắp giá bắt máy nén bằng cách xiết chặt 5 bu lông theo thứ tự như trong hình vẽ.
Hình 3-16: Lăp giá băt máy nen điều hoa.
Bài 3: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến G và NE
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 32
Bươc 3: Lắp cụm máy nén điều hòa.
- Lắp tạm thời máy nén
bằng bu lông.
- Lắp máy nén và xiết
chặt hoàn toàn 4 bu
lông theo thứ tự như
trong hình vẽ.
Hình 3-17: Lăp máy nen và xiết chặt hoàn toàn 4 bu
lông.
- Nối giắc của máy
phát.
- Lắp ống hút bằng 2
bu lông.
Hình 3-18: Lăp ống hut bằng 2 bu lông.
Bươc 4: Lắp đai dẫn động.
- Lắp dây đai dẫn động vào các puli trừ puli bộ căng đai.
Bài 3: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến G và NE
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 33
- Dùng một chi tiết có hình lục giác được chỉ ra bởi mũi tên trong hình minh họa để
dịch chuyển puli bộ căng đai xuống và sau đó lắp đai dẫn động lên puli căng đai.
Bươc 5: Nối cáp vào cực âm ắc quy.
3.5.3 Kiểm tra cảm biến vị trí trục cam G trên xe.
3.5.3.1 Kiểm tra dây điện (Cảm biến vị trí trục cam và ECM).
- Ngắt giắc nối C1 của cảm biến.
- Ngắt giắc nối E12 của ECM.
- Đo điện trở của các giắc nối phía dây điện.
Bảng 3-3: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến vị trí trục cam(G)
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
C1-1-E12-26(G2) Dưới 1
C1-2-E12-34(NE-) Dưới 1
C1-1 hay E12-26(G2) – Mát thân xe 10K trở lên
C1-2 hay E12-34(NE-)– Mát thân xe 10K trở lên
Hình 3-19: Kiểm tra dây điện (Cảm biến vị trí trục cam và ECM).
Bài 3: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến G và NE
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 34
3.5.3.2 Kiểm tra cảm biến vị trí trục cam (Sự lắp ráp).
- Kiểm tra rằng cảm
biến đã được lắp
chính xác.
Hình 3-20: Kiểm tra cảm biến vị trí trục cam.
3.5.3.3 Kiểm tra trục cam.
- Kiểm tra rằng răng của trục cam không có bất kỳ vết nứt hay biến dạng nào.
3.5.4 Kiểm tra cảm biến vị trí trục khuỷu (NE).
3.5.4.1 Kiểm tra dây điện (Cảm biến vị trí trục khuỷu với ECM).
- Ngắt giắc nối C5 của cảm biến.
- Ngắt giắc nối E12 của ECM.
- Đo điện trở của các giắc nối phía dây điện.
Hình 3-21: Kiểm tra cảm biến vị trí trục khuyu với ECM.
Bài 3: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến G và NE
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 35
Bảng 3-4: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến vị trí trục khuỷu (NE)
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
C5-1-E12-27(NE+) Dưới 1
C5-2-E12-34(NE-) Dưới 1
C5-1 hay E12-27(NE+) – Mát thân xe 10K trở lên
C5-2 hay E12-34(NE-)– Mát thân xe 10K trở lên
3.5.4.2 Kiểm tra cảm biến vị trí trục khuỷu (Sự lắp ráp).
- Kiểm tra rằng cảm
biến đã được lắp
chính xác.
Hình 3-22: Kiểm tra cảm biến vị trí trục khuyu.
3.5.4.3 Kiểm tra đĩa tín hiệu cảm biến vị trí trục khuỷu (Răng).
- Kiểm tra rằng răng đĩa tín hiệu cảm biến không có bất kỳ vết nứt hay biến dạng
nào.
Bài 4: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến vị trí bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 36
BÀI 4 : KIỂM TRA - SỬA CHỮA CẢM BIẾN VỊ TRÍ BÀN
ĐẠP GA VÀ CẢM BIẾN VỊ TRÍ BƯỚM GA.
4.1 Sơ đồ mạch điện của cảm biến bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga.
4.1.1 Mô tả cảm biến vị trí bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga.
4.1.1.1 Mô tả cảm biến vị trí bàn đạp ga:
Hình 4-1: Mô tả cảm biến vị trí bàn đạp ga.
Nguyên lý làm việc dựa vào hiệu ứng hall. Trong cảm biến người ta bố trí hai IC
hall cố định. Nguồn cung cấp là 5 V từ ECM đến VCP. Khi đạp ga, qua trục truyền động
sẽ làm cho các nam châm quay xung quanh IC hall, làm cho từ thông qua hall thay đổi.
Tín hiệu điện áp xác định góc bàn đạp ga VPA và VPA2 được gửi về ECM. Khi góc mở
bướm ga càng lớn thì lượng từ thông qua hall càng tăng, tín hiệu điện áp gửi về ECM
tăng theo qui luật đường thẳng.
Bài 4: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến vị trí bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 37
4.1.1.2 Mô tả cảm biến vị trí bướm ga:
Hình 4-2: Mô tả cảm biến vị trí bướm ga.
Cảm biến vị trí bươm ga được lắp trên cổ họng gió và nó phát hiện góc mở của
bướm ga. Cảm biến này được điều khiển bằng điện tử và dùng phần tử điện trở từ sao cho
đạt được sự điều khiển chính xác và tin cậy. Cảm biến vị trí bàn đạp ga có 2 phần tử cảm
biến hay hai tín hiệu phát ra: VTA1 và VTA2. VTA1 được dùng để phát hiện góc mở
bướm ga và VTA2 dùng để phát hiện hư hong trong VTA1. Điện áp cấp vào VTA1 và
VTA2 thay đổi giữa 0 V và 5 V tỷ lệ thuận với góc mở của bướm ga. ECM thưc hiện một
vài phép kiểm tra để xác nhận hoạt động đúng của cảm biến vị trí bướm ga và VTA1.
ECM đánh giá góc mở bướm ga thực tế các tín hiệu này qua các cực VTA1 và VTA2, và
ECM điều khiển mô tơ bướm ga, nó điều khiển góc mở bướm ga đúng với đầu vào của
người lái.
Bài 4: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến vị trí bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 38
4.1.2 Sơ đồ mạch điện của cảm biến bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga.
4.1.2.1 Sơ đồ mạch điện của cảm biến bàn đạp ga.
Hình 4-3: Sơ đồ mạch điện của cảm biến bàn đạp ga.
4.1.2.2 Sơ đồ mạch điện của cảm biến vị trí bươm ga.
Hình 4-4: Sơ đồ mạch điện của cảm biến vị trí bươm ga.
Bài 4: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến vị trí bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 39
4.2 Vị trí của cảm biến bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga trên động cơ.
4.2.1 Vị trí của cảm biến bàn đạp ga trên động cơ.
Hình 4-5: Vị trí của cảm biến vị trí bàn đạp ga trên động cơ.
Bài 4: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến vị trí bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 40
4.2.2 Vị trí của cảm biến bướm ga trên động cơ.
Hình 4-6: Vị trí của cảm biến vị trí bướm ga trên động cơ.
4.3 Tháo cảm biến bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga từ trên động cơ.
4.3.1 Tháo cảm biên vị trí bàn đạp ga.
Bươc 1: Tháo cáp âm ra khoi cực âm ắc quy.
Lưu ý: Hãy đợi ít nhất là 90 giây sau khi ngắt cáp ra khoi cực âm của ắc quy để tránh làm
nổ túi khí.
Bươc 2: Tháo cần đẩy bàn đạp ga.
- Ngắt giắc của cảm
biến vị trí bàn đạp ga.
- Tháo 2 đai ốc và bàn
đạp ga.
Hình 4-7: Tháo cảm biến vị trí bàn đạp ga.
Bài 4: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến vị trí bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 41
4.3.2 Tháo cảm biến vị trí bướm ga.
Bươc 1: Tháo cáp âm ra khoi cực âm ắc quy.
Lưu ý: Hãy đợi ít nhất là 90 giây sau khi ngắt cáp ra khoi cực âm của ắc quy để tránh làm
nổ túi khí.
Bươc 2: Xã nước làm mát động cơ.
- Tháo nắp két nước.
- Nới long nút xã của vòi trên thân máy và nứt xã trên két nước và sau đó xả nước
làm mát.
Hình 4-8: Tháo xa nước làm mát động cơ.
Bươc 3: Tháo ống nối khí nạp.
- Ngắt ống chân không.
- Ngắt ống thông hơi.
- Nới long kép ống và tháo 2 bu lông ống nối khí nap.
Bươc 4: Tháo cổ họng gió.
- Ngắt giắc nối cảm biến vị trí bướm ga và giắc nối môtơ điều khiển.
- Tháo 2 ống nước đi tắt.
- Tháo bu lông, 2 đai ốc và cổ họng gió.
- Tháo đêm làm kín.
Bài 4: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến vị trí bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 42
Hình 4-9: Tháo cổ họng gió.
4.4 Kiểm tra cảm biến bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga.
4.4.1 Kiểm tra cảm biến vị trí bàn đạp ga.
4.4.1.1 Kiểm tra ECM ( điện áp VCPA, VCP2).
- Bật khóa điện ON.
- Đo điện áp giắc nối
của ECM.
Hình 4-10: Kiểm tra ECM (điện áp VCPA, VCP2).
Bảng 4-1: Điện áp tiêu chuẩn tại chân VCPA, VCP2 của cảm biến vị trí bàn đạp ga
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E9-26(VCPA) – E9-20 (EPA) 4.5 đến 5.0 V
E9-27(VCP2) – E9-21 (EPA2) 4.5 đến 5.0 V
Bài 4: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến vị trí bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 43
4.4.1.2 Kiểm tra ECM (Điện áp VPA, VPA2).
- Bật khóa điện ON.
- Đo điện áp giắc nối của
ECM.
Hình 4-11: Kiểm tra ECM (điện áp VPA, VPA2).
Bảng 4-2: Điện áp tiêu chuẩn tại chân VPA, VPA2 của cảm biến vị trí bàn đạp ga
Nối dụng cụ đo Tình trạng bàn đạp ga. Điều kiện tiêu chuẩn
E9-18(VPA) – E9-20 (EPA) Nhả 0.5 đến 1.1 V
E9-18(VPA) – E9-20 (EPA) Đạp 2.6 đến 4.6 V
E9-19(VPA2) – E9-21(EPA2) Nhả 1.5 đến 2.9 V
E9-19(VPA2) – E9-21(EPA2) Đạp 3.5 đến 5.0 V
4.4.1.3 Kiểm tra dây điện (cảm biến vị trí bàn đạp ga- ECM).
- Ngắt giắc A17 của cảm biến vị trí bàn đạp ga.
- Ngắt giắc nối E9 của ECM.
- Đo điện trở của giắc nối phía dây điện
Hình 4-12: Kiểm tra dây điện (Cảm biến vị trí bàn đạp ga- ECM).
Bài 4: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến vị trí bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 44
Bảng 4-3: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến vị trí bàn đạp ga
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
A17-6(VPA) – E9-18(VPA) Dưới 1
A17-5(EPA) – E9-20(EPA) Dưới 1
A17-4(VCPA) – E9-26(VCPA) Dưới 1
A17-3(VPA2) – E9-19(VPA2) Dưới 1
A17-2(EPA2) – E9-21(EPA2) Dưới 1
A17-1(VCP2) – E9-27(VCP2) Dưới 1
A17-6(VPA) hay E9-18(VPA) - Mát thân xe. 10K trở lên
A17-5(EPA) hay E9-20(EPA) ) - Mát thân xe. 10K trở lên
A17-4(VCPA) hay E9-26(VCPA) - Mát thân xe. 10K trở lên
A17-3(VPA2) hay E9-19(VPA2) - Mát thân xe. 10K trở lên
A17-2(EPA2) hay E9-21(EPA2) - Mát thân xe. 10K trở lên
A17-1(VCP2) hay E9-27(VCP2) - Mát thân xe. 10K trở lên
4.4.1.4 Thay thế cần bàn đạp ga.
4.4.2 Kiểm tra cảm biến vị trí Bướm ga.
4.4.2.1 Kiểm tra dây điện (Cảm biến vị trí bướm ga và ECM).
Hình 4-13: Kiểm tra dây điện (Cảm biến vị trí bướm ga- ECM).
Bài 4: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến vị trí bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 45
- Ngắt giắc nối T1 của cổ họng gió.
- Ngắt giắc nối E12 của ECM.
- Đo điện trở của các giắc nối phía dây điện.
Bảng 4-4: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến vị trí bướm ga
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
T1-5(VC)-E12-18(VC) Dưới 1
T1-6(VTA)-E12-20(VTA1) Dưới 1
T1-4(VTA2)-E12-19(VTA2) Dưới 1
T1-3(E2)-E12-28(E2) Dưới 1
T1-5(VC) hay E12-18(VC) – Mát thân xe 10K trở lên
T1-6(VTA) hay E12-20(VTA1) – Mát thân xe 10K trở lên
T1-4(VTA2) hay E12-19(VTA2) – Mát thân xe 10K trở lên
4.4.2.2 Kiểm tra ECM (Điện áp VC).
- Ngắt giắc nối T1 của
cổ họng gió.
- Bật khóa điện ON.
- Đo điện áp của giắc
nối ECM.
Hình 4-14: Kiểm tra ECM (điện áp VC).
Bảng 4-5: Điện áp tiêu chuẩn tại chân VC của ECM
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E12-18(VC)-E12-18(E2) 4.5 đến 5.5 V
Bài 4: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến vị trí bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 46
4.4.2.3 Kiểm tra cụm cổ họng gió.
- Đo điện trở của cảm
biến vị trí bướm ga và
mô tơ điều khiển.
Hình 4-15: Kiểm tra cảm biến vị trí bướm ga và mô tơ
điều khiển.
Bảng 4-6: Điện áp tiêu chuẩn của cảm biến vị trí bướm ga và mô tơ điều khiển
Nối dụng cụ đo Điều kiện Điều kiện tiêu chuẩn
2(M +) – 1(M -) 20C 0.3 đến 100
5(VC) – 3(E2) 20C 1.2 đến 3.2k
4.5 Lắp cảm biến bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga lên động cơ và kiểm tra.
4.5.1 Lắp cảmvị trí bàn đạp ga.
Bươc 1: Lắp cần đẩy bàn đạp ga.
- Lắp bàn đạp ga bằng
2 bu lông.
- Nối giắc cảm biến vị
trí bàn đạp ga.
Hình 4-16: lăp cần đẩy bàn đạp ga.
Bươc 2: Nối cáp vào cực âm ắc quy.
Bài 4: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến vị trí bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 47
4.5.2 Lắp cảm vị trí bướm ga.
Bươc 1: Lắp cổ họng gió.
- Lắp đệm làm kín mới
lên đường ống nạp.
Hình 4-17: Lăp đệm làm kín mới lên đường ống nạp.
- Lắp cụm cổ họng gió bằng 2 bu lông và 2 đai ốc.
- Nối 2 ống nước đi tắt vào cổ họng gió.
- Gắn giắc nối cảm biến vị trí bướm ga và giắc nối mô tơ điều khiển.
- Nối giắc của cảm biến.
Hình 4-18: lăp cổ họng gió.
Bươc 2: Lắp ống nối khí nạp.
Bươc 3: Đổ nước làm mát vào động cơ.
Bươc 4: Nối cáp vào cực âm ắc quy.
Bài 4: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến vị trí bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 48
4.5.3 Kiểm tra cảm biến vị trí bàn đạp ga trên xe.
4.5.3.1 Dùng máy chuẩn đoán kiểm tra danh sách dữ liệu.
- Nối máy chuẩn đoán
với giắc DLC3.
- Bật khóa điện ON.
Dưới dữ liệu hiện
thời.
- Đọc các giá trị
Hình 4-19: Kiểm tra dữ liệu hiện thời.
Bảng 4-7: Điện áp tiêu chuẩn của cảm biến vị trí bàn đạp ga trên xe.
Bàn đạp ga Vị trí chân ga số 1 Vị trí chân ga số 2
Nhả 0.5 đến 1.1 V 1.2 đến 2.0 V
Đạp 2.6 đến 4.5 V 3.4 đến 5.0 V
4.5.3.2 Kiểm tra xem mã DTC có tái xuất hiện không.
- Nối máy chuẩn đoán với
giắc DLC3.
- Bật khóa điện ON và bật
máy chuẩn đoán on.
- Xóa các mã DTC.
- Khởi động động cơ.
- Động cơ chạy không tải
trong vòng 15 giây hoặc
lâu hơn.
- Đọc mã DTC. Kết quả xem
có xuất hiên mã lôi cảm
biến vị trí bàn đáp ga
không nếu không xuất hiện
là bình thường (P2120/19).
Hình 4-20: Nối máy chuẩn đoán với giăc DLC3
(Kiểm tra cảm biến vị trí bàn đạp ga)
Bài 4: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến vị trí bàn đạp ga và cảm biến vị trí bướm ga
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 49
4.5.4 Kiểm tra cảm biến vị trí bướm ga trên xe.
4.5.4.1 Dùng máy chuẩn đoán kiểm tra danh sách dữ liệu.
- Nối máy chuẩn đoán với giắc DLC3.
- Bật khóa điện ON và bật máy chuẩn đoán on.
- Đọc các giá trị hiển thị trên máy chẩn đoán.
Bảng 4-8: Kết quả dữ liệu của cảm biến vị trí bướm ga trên xe
4.5.4.2 Kiểm tra xem mã DTC có tái xuất hiện không.
- Nối máy chuẩn đoán với
giắc DLC3.
- Bật khóa điện ON và bật
máy chuẩn đoán on.
- Xóa các mã DTC.
- Khởi động động cơ.
- Động cơ chạy không tải
trong vòng 15 giây hoặc lâu
hơn.
- Đọc mã DTC. Kết quả xem
có xuất hiên mã lôi cảm biến
vị trí bàn đáp ga không nếu
không xuất hiện là bình
thường (P0220/41).
Hình 4-21: Nối máy chuẩn đoán với giăc DLC3
(Kiểm tra cảm biến vị trí bươm ga)
TP(VTA1) TP số
2(VTA2)
Khi nhả ga
TP (VTA1)
Khi đạp ga
TP số
2(VTA2)
Khi đạp ga
Khu vực nghi ngờ
0% 0 đến 0.2 V 0% 0 đến 0.2 V Hở mạch VC
100% 4.5 đến 5.5 V 100% 4.5 đến 5.5 V Hở mạch E2
0 hay
100%
2.1 đến 3.1 V 0 hay 100% 2.1 đến 3.1 V Hở mạch VTA1 hay
ngắn mạch nối mát.
10 đến
20%
(dự phòng)
0 đến 0.2 V
hay
4.5 đến 5.5 V
10 đến 20%
(dự phòng)
0 đến 0.2 V
hay
4.5 đến 5.5 V
Hở mạch VTA2 hay
ngắn mạch nối mát.
Bài 5: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến nhiệt độ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 50
BÀI 5 :KIỂM TRA - SỬA CHỮA CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
NƯỚC VÀ CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ KHÍ NẠP
5.1 Sơ đồ mạch điện của cảm biến nhiệt độ nước và cảm biến nhiệt độ khí nạp.
5.1.1 Mô tả:
5.1.1.1 Mô tả cảm biến nhiệt độ nước:
Hình 5-1: Mô tả cảm nhiệt độ nước.
Một nhiệt điện trở lắp trong cảm biến nhiệt độ nước và thay đổi giá trị điện trở của
nó theo nhiệt độ nước làm mát động cơ.
Bài 5: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến nhiệt độ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 51
5.1.1.2 Mô tả cảm biến nhiệt độ khí nạp:
Hình 5-2: Mô tả cảm biến nhiệt độ khí nạp.
Cảm biến nhiệt độ khí nạp lắp bên trong cảm biến lưu lượng khí nạp và theo doi
nhiệt độ khí nạp. Cảm biến nhiệt độ khí nạp có một nhiệt điện trở mà điện trở của nó thay
đổi theo nhiệt độ của khí nạp. Khi nhiệt độ khí nạp thấp, điện trở của nhiệt điện trở tăng
lên. Khi nhiệt độ khí nạp cao, thì giá trị điện trở giảm xuống. Sự thay đổi của điện trở
được thông tin đến ECM dưới sự thay đổi của điện áp.
Bài 5: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến nhiệt độ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 52
5.1.2 Sơ đồ mạch điện của cảm biến nhiệt độ nước và cảm biến nhiệt độ khí nạp.
5.1.2.1 Sơ đồ mạch điện cảm biến nhiệt độ nước.
Hình 5-3: Sơ đồ mạch điện cảm biến nhiệt độ nước.
5.1.2.2 Sơ đồ mạch điện cảm biến nhiệt độ khí nạp.
Hình 5-4: Sơ đồ mạch điện cảm biến nhiệt độ khí nạp.
Bài 5: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến nhiệt độ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 53
5.2 Vị trí của cảm biến nhiệt độ nước và cảm biến nhiệt độ khí nạp.
5.2.1 Vị trí của cảm biến nhiệt độ nước.
Hình 5-5: Vị trí của cảm biến nhiệt độ nước.
Bài 5: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến nhiệt độ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 54
5.2.2 Vị trí của cảm biến nhiệt độ khí nạp.
Hình 5-6: Vị trí của cảm biến nhiệt độ khí nạp.
5.3 Tháo cảm biến nhiệt độ nước và cảm biến nhiệt độ khí nạp trên động cơ.
5.3.1 Tháo cảm biến nhiệt độ nước.
Bươc 1: Tháo cáp âm ra khoi cực âm ắc quy.
Lưu ý: Hãy đợi ít nhất là 90 giây sau khi ngắt cáp ra khoi cực âm của ắc quy để
tránh làm nổ túi khí.
Bươc 2: Xã nước làm mát động cơ.
- Tháo nắp két nước.
- Nới long nút xã của vòi trên thân máy và nứt xã trên két nước và sau đó xả nước
làm mát.
Bài 5: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến nhiệt độ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 55
Hình 5-7: Tháo xa nước làm mát động cơ.
Bươc 3: Tháo ống nối khí nạp.
- Ngắt ống chân không.
- Ngắt ống thông hơi.
- Nới long kép ống và tháo 2 bu lông ống nối khí nap.
Bươc 4: Tháo cụm máy khởi động.
- Ngắt giắc nối của
máy khởi động.
- Tháo nắp cực.
- Tháo đai ốc và ngắt
dây điện máy khởi
động ra.
- Tháo xi lanh cắt ly
hợp.
- Tháo 2 bu lông và
máy khởi động.
Hình 5-8: Tháo máy khởi động.
Bài 5: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến nhiệt độ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 56
Bươc 5: Tháo cổ họng gió.
- Ngắt giắc nối cảm
biến vị trí bướm ga và
giắc nối môtơ điều
khiển.
- Tháo 2 ống nước đi
tắt.
- Tháo bu lông, 2 đai
ốc và cổ họng gió.
- Tháo đêm làm kín.
Hình 5-9: Tháo cổ họng gió.
Bươc 6: Tháo dường ống nạp.
- Ngắt ống chân không.
- Tháo ống chân không
và giắc nối VSV.
- Tháo 5 bu lông, 2 đai
ốc, đường ống nạp.
- Tháo đêm làm kín.
Hình 5-10: Tháo đường ống nạp.
Bươc 7: Tháo cảm biến nhiệt độ nước.
- Ngắt giắc nối của cảm
biến.
- Tháo cảm biến.
- Tháo đêm làm kín ra
khoi cảm biến.
Hình 5-11: Tháo cảm biến nhiệt độ nước.
Bài 5: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến nhiệt độ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 57
5.3.2 Tháo cảm biến nhiệt độ khí nạp.
Bươc 1: Tháo cáp âm ra khoi cực âm ắc quy.
Lưu ý: Hãy đợi ít nhất là 90 giây sau khi ngắt cáp ra khoi cực âm của ắc quy để
tránh làm nổ túi khí.
Bươc 2: Tháo cảm biến nhiệt độ khí nạp.
- Ngắt giắc nối cảm
biến nhiệt độ khí nạp.
- Tháo 2 vít của cảm
biến nhiệt độ khí nạp.
- Tháo đệm làm kín
chữ o ra khoi cảm
biến.
Hình 5-12: Tháo cảm biến nhiệt độ không khí nạp.
5.4 Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước và cảm biến nhiệt độ khí nạp.
5.4.1 Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước.
5.4.1.1 Kiểm tra ECM (điện áp cảm biến nhiệt độ nước)
- Bật khóa điện ON.
- Đo điện áp giữa các
cực THW và E2 của
giắc nối ECM.
Hình 5-13: Kiểm tra ECM (Điện áp cảm biến nhiệt độ
nước).
Bảng 5-1: Điện áp tiêu chuẩn của cảm biến nhiệt độ nước
Nhiệt độ nước làm mát động cơ Điều kiện tiêu chuẩn
Xấp xỉ 20C 0,5 đến 3,4 V
Xấp xỉ 80C 0,2 đến 1,0 V
Bài 5: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến nhiệt độ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 58
5.4.1.2 Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước.
Bảng 5-2: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến nhiệt độ nước
Điều kiện Điều kiện tiêu chuẩn
Xấp xỉ 20C 2,23 đến 2,59 K
Xấp xỉ 80C 0,310 đến 0,326 K
Lưu ý: Khi kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước, hãy giữ cho điện cực được khô. Sau khi
kiểm tra hãy lau khô cảm biến.
- Cắm một phần cảm
biến vào nước và đun
nóng nước.
- Đo điện trở giữa các
cực.
Hình 5-14: Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước.
5.4.1.3 Kiểm tra dây điện ECM (ECM-cảm biến nhiệt độ nước làm mát).
- Ngắt giắc nối E12 của ECM.
- Ngắt giắc nối W1 của cảm biến nhiệt độ nước.
Bài 5: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến nhiệt độ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 59
Hình 5-15: Kiểm tra dây điện ECM (ECM-cảm biến nhiệt độ nước làm mát).
- Đo điện trở của các giắc nối phía dây điện.
Bảng 5-3: Điện trở tiêu chuẩn tại chân THW và E2 hay THW với mát thân xe
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E12-32(THW)- W1-2 Dưới 1
E12-28(E2)- W1-1 Dưới 1
E12-32(THW) hay W1-2- Mát thân xe 10K trở lên
5.4.2 Kiểm tra cảm biến nhiệt độ khí nạp.
5.4.2.1 Kiểm tra ECM (Điện áp cảm biến nhiệt độ khí nạp)
- Bật khóa điện ON.
- Đo điện áp giữa các
cực THA và E2 của
giắc nối ECM.
Hình 5-16: Kiểm tra ECM (điện áp cảm biến nhiệt độ
khí nạp).
Bài 5: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến nhiệt độ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 60
Bảng 5-4: Điện áp tiêu chuẩn của cảm biến nhiệt độ khí nạp
Nhiệt độ nước làm mát động cơ Điều kiện tiêu chuẩn
Xấp xỉ 20C 0,5 đến 3,4 V
Xấp xỉ 60C 0,2 đến 1,0 V
5.4.2.2 Kiểm tra cảm biến nhiệt độ khí nạp.
Bảng 5-5: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến nhiệt độ khí nạp
Điều kiện Điều kiện tiêu chuẩn
Xấp xỉ 20C 2,23 đến 2,59 K
Xấp xỉ 60C 0,310 đến 0,326 K
Lưu ý: Khi kiểm tra cảm biến nhiệt độ khí nạp, hãy giữ cho điện cực được khô. Sau khi
kiểm tra hãy lau khô cảm biến.
- Cắm một phần cảm
biến vào nước và đun
nóng nước.
- Đo điện trở giữa các
cực.
Hình 5-17: Kiểm tra cảm biến nhiệt độ khí nạp.
5.4.2.3 Kiểm tra dây điện ECM (ECM-cảm biến nhiệt độ khí nạp).
- Ngắt giắc nối E11 và E12 của ECM.
Bài 5: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến nhiệt độ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 61
- Ngắt giắc nối A4 của cảm biến nhiệt độ khí nạp.
- Đo điện trở của các giắc nối phía dây điện.
Hình 5-18: Kiểm tra dây điện ECM (ECM-cảm biến nhiệt độ khí nạp).
Bảng 5-6: Điện trở tiêu chuẩn tại chân THA và E2 hay THA với mát thân xe
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E11-29(THA)- A4-4(THA) Dưới 1
E12-28(E2)- A4-5(E2) Dưới 1
E11-29(THA) hay A4-4(THA)- Mát thân xe 10K trở lên
5.5 Lắp cảm biến nhiệt độ nước và cảm biến nhiệt độ khí nạp.
5.5.1 Lắp cảm biến nhiệt độ nước.
Bươc 1: Lắp cảm biến cảm biến nhiệt độ nước.
- Lắp vòng đệm mới
vào cảm biến.
- Lắp cảm biến.
- Nối giắc của cảm
biến.
Hình 5-19: Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước (THW).
Bài 5: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến nhiệt độ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 62
Bươc 2: Lắp đường ống nạp.
- Lắp môt đệm làm kín
mới và đường ống
nạp bằng 5 bulông và
2 đai ốc.
- Nối ống chân không
và giắc nối VSV.
- Nối ống chân không.
Hình 5-20: Lăp đường ống nạp.
Bươc 3: Lắp cổ họng gió.
- Lắp đệm làm kín mới
lên đường ống nạp.
Hình 5-21: Lăp đệm làm kín mới lên đường ống nạp.
- Lắp cụm cổ họng gió
bằng 2 bulông và 2
đai ốc.
- Nối 2 ống nước đi tắt
vào cổ họng gió.
- Ngắn giắc nối cảm
biến vị trí bướm ga và
giắc nối môtơ điều
khiển.
Hình 5-22: Lăp cụm cổ họng gió bằng 2 bulông và 2 đai
Bài 5: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến nhiệt độ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 63
ốc.
Bươc 4: Lắp cụm máy khởi động.
- Lắp máy khởi động
bằng 2 bulông.
- Lắp dây điện máy
khởi động vào cực 30
bằng đai ốc.
- Lắp nắp cực.
- Lắp giắc nối máy
khởi động.
- Lắp xi lanh cắt li hợp.
Hình 5-23: Lăp máy khởi động bằng 2 bulông.
Bươc 5: Lắp ống nối nạp khí.
Bươc 6: Nối cáp vào cực âm ắc quy.
5.5.2 Lắp cảm biến nhiệt độ khí nạp(THA).
Bươc 1: Lắp cảm biến nhiệt độ khí nạp.
- Lắp vòng đệm làm kín mới vào cảm biến.
- Lắp cảm biến bằng 2 vít.
- Nối giắc của cảm biến.
Hình 5-24: Lăp cảm biến nhiệt độ khí nạp.
Bươc 2: Nối cáp vào cực âm ắc quy.
Bài 5: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến nhiệt độ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 64
5.5.3 Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước và cảm biến nhiệt độ khí nạp trên xe.
5.5.3.1 Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước.
5.5.3.1.1 Đọc mã DTC phát ra.
- Nối máy chuẩn đoán
với giắc DLC3.
- Bật khóa điện vị trí
ON và bật máy chuẩn
đoán ON.
- Đọc các mã DTC.
- Kết quả hiển thị mã
lôi 0115/22.
Hình 5-25: Nối máy chuẩn đoán với giăc DLC3.
5.5.3.1.2 Kiểm tra hở mạch dây điện.
- Ngắt giắc nối W1 của
cảm biến nhiệt độ
nước.
- Nối các cực 1 và 2
của giắc nối W1 phía
dây điện của cảm biến
nhiệt độ nước.
- Bật khóa điện ON và
bật máy chuẩn đoán
ON.
- Đọc giá trị nhiệt độ
nước là 140C.
Bài 5: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến nhiệt độ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 65
Hình 5-26: Kiểm tra hở mạch dây điện.
5.5.3.1.3 Kiểm tra ngắn mạch của dây điện.
- Ngắt giắc nối W1 của cảm biến nhiệt độ nước.
- Bật khóa điện ON và bật máy chẩn đoán ON.
- Đọc giá trị: Nhiệt độ là -40C.
Hình 5-27: Kiểm tra ngăn mạch dây điện.
5.5.3.1.4 Kiểm tra ECM- cảm biến nhiệt độ nước.
Bài 5: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến nhiệt độ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 66
- Ngắt giắc nối E12 của
cảm biến nhiệt độ
nước.
- Ngắt giắc nối W1 của
cảm biến nhiệt độ
nước.
- Đo dây trở của các
giắc nối phía dây
điện.
Hình 5-28: Kiểm tra ECM –cảm biến nhiệt độ nước.
Bảng 5-7: Điện trở tiêu chuẩn tại chân THW và E2 hay THW với mát thân xe (trên xe)
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E12-32(THW) – W1-2 Dưới 1
E12-28(E2) – W1-1 Dưới 1
E12-32(THW) hay W1-2- mát thân xe 10K trở lên.
5.5.3.2 Kiểm tra cảm biến nhiệt độ khí nạp.
5.5.3.2.1 Đọc mã DTC phát ra.
- Nối máy chuẩn đoán với giắc DLC3.
- Bật khóa điện vị trí ON và bật máy chuẩn đoán ON.
- Đọc các mã DTC.
- Kết quả hiển thị mã lôi 0110/24
Bài 5: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến nhiệt độ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 67
Hình 5-29: Nối máy chuẩn đoán với giăc DLC3.
5.5.3.2.2 Kiểm tra hở mạch dây điện.
- Ngắt giắc nối A4 của cảm biến nhiệt độ nước.
- Nối các cực THA và E2 của giắc nối A4 phía dây điện của cảm biến nhiệt độ khí
nạp.
- Bật khóa điện ON và bật máy chuẩn đoán ON.
- Đọc giá trị nhiệt độ nước là 140C trở lên.
Bài 5: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến nhiệt độ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 68
Hình 5-30: Kiểm tra hở mạch dây điện.
5.5.3.2.3 Kiểm tra ngắn mạch của dây điện.
- Ngắt giắc nối A4 của cảm biến nhiệt độ không khí nạp.
- Bật khóa điện ON và bật máy chẩn đoán ON.
- Đọc giá trị: Nhiệt độ là -40C.
Hình 5-31: Kiểm tra ngăn mạch dây điện.
5.5.3.2.4 Kiểm tra ngắn mạch ECM.
- Ngắt giắc nối E11 của ECM.
- Bật khóa điện ON và bật máy chẩn đoán ON.
- Đoc giá trị: Gía trị nhiệt độ là -40C.
Bài 5: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến nhiệt độ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 69
Hình 5-32: Kiểm tra ngăn mạch ECM.
Bài 6: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 69
BÀI 6 : KIỂM TRA - SỬA CHỮA HỆ THỐNG CUNG CẤP
NHIÊN LIỆU
6.1 Sơ đồ mạch điện của hệ thống cung cấp nhiên liệu.
6.1.1 Mô tả hệ thống cung cấp nhiên liệu.
Hình 6-1: Mô tả hệ thống cung cấp nhiên liệu.
Nhiên liệu được lấy từ bình nhiên liệu bằng bơm nhiên liệu và được phun dưới áp
suất bởi vòi phun. Ap suất nhiên liệu trong đường ống nhiên liệu phải được điều chỉnh để
duy trì việc phun nhiên liệu ổn định bằng bộ điều áp và bộ giảm chấn rung.
Bài 6: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 70
6.1.2 Mô tả mạch điều khiển bơm nhiên liệu.
Khi động cơ đã được quay khởi động, dòng điện chạy từ cực ST2 của khóa điện đến
cuộn dây rơle máy khởi động (kí hiệu ST) và dòng điện vẫn chạy từ cực STA của ECM
(tín hiệu STA). Khi tín hiệu STA và tín hiệu NE được chuyền đến ECM, Transitor công
suất bật ON, dòng điện chạy đến cuộn dây rơle mở mạch, rơle mở mạch bật lên, nguồn
được cấp đến bơm nhiên liệu và bơm hoạt động. Trong khi tín hiệu NE đang phát (đông
cơ đang nổ máy), ECM giữ Transitor ON (rơle mở mạch ON) và bơm nhiên liệu được
duy trì hoạt động.
Hình 6-2: Mô tả mạch điều khiển bơm nhiên liệu.
Bài 6: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 71
6.1.3 Sơ đồ mạch điện của hệ thống cung cấp nhiên liệu.
Hình 6-3: Sơ đồ mạch điện của hệ thống cung cấp nhiên liệu.
Bài 6: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 72
6.2 Vị trí của các chi tiết hệ thống cung cấp nhiên liệu.
Hình 6-4: vị trí các chi tiết của hệ thống cung cấp nhiên liệu.
6.3 Kiểm tra áp suất nhiên liêu trên động cơ.
- Lắp đồng hồ đo áp suất vào ống nhiên liệu.
- Nối máy chẩn đoán với giắc DLC3.
- Bật khóa điện ON.
- Bật máy chẩn đoán ON.
- Hãy chọn kích hoạt kiểm tra bơm xăng.
- Đo áp suất nhiên liệu: 3.1-3.5kgf/cm2.
- Kiểm tra rằng áp suất nhiên liệu vẫn duy trì như tiêu chuẩn trong thời gian 5 phút
sau khi tắt máy.
Bài 6: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 73
Hình 6-5: Kiểm tra áp suất nhiên liệu động cơ.
6.4 Tháo bơm nhiên liêu từ trên động cơ.
Bươc 1: Tháo bình nhiên liệu ra khoi xe.
Bươc 2: Tháo cụm ống hút có bơm và bộ đo nhiên liệu ra khoi bình xăng.
- Tháo 2 kep ống nhiên liệu và kéo 2 ống bơm nhiên liệu ra.
Hình 6-6: Tháo 2 kep ống nhiên liệu.
Bài 6: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 74
- Hãy ấn bơm nhiên
liệu xuống và tháo 8
bu lông và đĩa bắt.
- Tháo ống bộ đo nhiên
liệu ra khoi bình
xăng.
- Tháo đệm làm kín ra
khoi bình xăng.
Hình 6-7: Tháo bơm nhiên liệu.
Bươc 3: Tháo bộ đo nhiên liệu.
- Ngắt giắc nối của bộ
đo nhiên liệu.
- Hãy ấn vấu bộ đo
nhiên liệu A. Sau đó
trượt bộ đo nhiên liệu
lên trên.
Hình 6-8: Tháo bộ đo nhiên liệu.
Bươc 4: Tháo bình nhiên liệu phụ.
- Ngắt giắc của bơm
nhiên liệu.
- Dùng 1 tô vít nhả
khớp vấu trên đầu ống
ra khoi lô vấu tháo
ống ra khoi 2 kep.
- Tháo nắp bình xăng
phụ.
Bài 6: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 75
Hình 6-9: Ngăt giăc của bơm nhiên liệu.
- Dùng kìm mo nhọn
tháo 2 phanh hãm chữ
E.
- Tháo 2 lò xo.
Hình 6-10: Dung kim mo nhọn tháo 2 phanh ham chữ E.
- Dùng 1 tô vít, hãy
ngắt 2 vấu ra khoi các
lô vấu và tháo bình
xăng phụ.
Hình 6-11: Dung 1 tô vít, hay ngăt 2 vấu ra khoi các lô
vấu và tháo binh xăng phụ.
Bươc 5: Tháo bơm nhiên liệu.
Bài 6: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 76
- Dùng một tô vít nhả
khớp 3 vấu ra khoi
các lổ vấu và tháo
bơm nhiên liệu và lọc
hút.
- Tháo dây điện bơm
nhiên liệu.
Hình 6-12: Tháo nhả khớp 3 vấu ra khoi các lổ vấu.
- Tháo đêm làm kín
chữ O ra khoi bơm
nhiên liệu.
Hình 6-13: Tháo đệm làm kín.
Bươc 6: Tháo tấm đỡ hút nhiên liệu.
Bài 6: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 77
- Dùng 1 tô vít nhả
khớp 2 vấu ra khoi
các lô vấu và tháo tấm
đỡ hút nhiên liệu.
Hình 6-14: Tháo tấm đơ hut nhiên liệu.
6.5 Kiểm tra bơm nhiên liêu.
6.5.1 Kiểm tra hoạt động của bơn nhiên liệu.
- Kiểm tra điện trở của
bơm nhiên liệu.
- Đo điện trở giữa các
cực 4 và 5.
- Điện trở tiêu chuẩn:
0,2 đến 0,3 ở 20C.
- Kiểm tra hoạt động
của bơm nhiên liệu:
Cấp điện áp ắc quy
vào cực 4 và 5. Kiểm
tra rằng bơm hoạt
động.
Hình 6-15: Kiểm tra điện trở bơm nhiên liệu.
6.5.2 Kiểm tra mạch nguồn ECM.
- Kiểm tra mạch nguồn của ECM (xem lại bài kiểm tra mạch nguồn của ECM).
Bài 6: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 78
6.5.3 Kiểm tra điện áp FC.
- Bật khóa điện ON.
- Đo điện áp giữa các
giắc nối ECM.
Hình 6-16: Kiểm tra điện áp FC.
Bảng 6-1: Điện áp tiêu chuẩn tại chân FC của ECM
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E9 – 25(FC) – E12 – 3(E1) 9 đến 14 V
6.5.4 Kiểm tra rơ le tổ hợp.
- Tháo rơ le tổ hợp ra
khoi khoang động cơ.
- Đo điện áp của rơ le
C/OPN.
Hình 6-17: Kiểm tra rơ le tổ hợp.
Bảng 6-2: Điện áp tiêu chuẩn của rơle C/OPN
Nối dụng cụ đo Điều kiện Điều kiện tiêu chuẩn
1J – 8 – Mát thân xe Khóa điện ON 10 đến 14 K
Bài 6: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 79
6.5.5 Kiểm tra dây điện (ECM-rơ le tổ hợp).
- Ngắt giắc nối rơ le tổ
hợp 1J ra khoi khoang
động cơ.
- Ngắt giắc nối E9 của
ECM.
- Đo điện trở giữa các
giắc nối phía dây điện.
Hình 6-18: Kiểm tra dây điện (ECM-rơ le tổ hợp).
Bảng 6-3: Điện trở tiêu chuẩn của rơle tổ hộp và ECM
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
1J-8-F13-4 Dưới 1
F13-5- mát thân xe Dưới 1
1J-8 hay F13-4- mát thân xe 10 K trở lên
6.6 Lắp bơm nhiên liêu lên động cơ và kiểm tra.
6.6.1 Lắp bơm nhiên liêu lên động cơ.
Bươc 1: Lắp đỉa hút nhiên liệu.
- Cài khớp 2 khóa vào các lô vấu và lắp giá đỡ hút nhiên liệu.
Bươc 2: Lắp bơm nhiên liệu.
Bài 6: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 80
- Lắp dây điện bơm
nhiên liệu.
- Bôi một lớp mong
xăng lên đệm làm kín
chữ O mới và lắp nó
vào bơm nhiên liệu.
- Cải khớp 3 khóa vào
các lô vấu và lắp bơm
nhiên liệu và bộ lọc
hút.
Hình 6-19: Lăp bơm nhiên liệu.
Bươc 3: Lắp bình xăng phụ.
- Cài khớp 2 vấu ra vào
các lô vấu và lắp bình
xăng phụ.
- Lắp đĩa hút vào bình
xăng phụ.
- Lắp nắp bình xăng
phụ.
Hình 6-20: Cài khớp 2 vấu.
Bài 6: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 81
- Lắp phần ống vào
bình xăng phụ.
- Nối giắc của bơm
nhiên liệu.
Hình 6-21: Nối giăc bơm nhiên liệu.
Bươc 4: Lắp bộ đo nhiên liệu.
- Lắp bộ đo nhiên liệu
vào bình xăng phụ.
Sau đó trượt bộ đo
xuống dưới để lắp nó.
- Nối giắc bộ đo nhiên
liệu.
Hình 6-22: Lăp bộ đo nhiên liệu.
Bươc 5: Lắp cụm ống nhiên liệu có bơm và ống bộ đo vào bình xăng.
- Bôi một lớp mong mở
hoặc xăng lên đệm
làm kín chữ O mới và
lắp nó vào bình xăng.
- Hãy đặt ống của bộ
đo vào bình xăng.
Hình 6-23: Lăp cụm ống nhiên liệu.
Bài 6: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 82
- Lắp tấm bắt bằng 8 bu
lông.
Hình 6-24: Lăp 8 bulông.
- Lắp 2 ống bình nhiên
liệu bằng 2 kep nối
ống.
Hình 6-25: Lăp máy khởi động bằng 2 bulông.
Bươc 6: Lắp bình nhiên liệu.
- Lắp bình nhiên liệu vào xe.
Bài 6: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 83
6.6.2 Kiểm tra trên xe .
6.6.2.1 Tiến hành thử kích hoạt (Hoạt động của rơ le C/OPN).
- Nối máy chuẩn đoán
với giắc DLC3.
- Bật khóa điện vị trí
ON và bật máy chuẩn
đoán ON.
- Kiểm tra hoạt động
của rơ le trong khi
vận hành nó bằng
cách dùng máy chẩn
đoán.
- Kết quả: có thể nghe
thấy tiếng kêu hoạt
động từ bơm xăng.
Hình 6-26: Nối máy chuẩn đoán với giăc DLC3.
6.6.2.2 Kiểm tra mạch nguồn ECM.
- Kiểm tra mạch nguồn của ECM ( Xem lại bài kiểm tra mạch nguồn của ECM).
6.6.2.3 Kiểm tra điện áp FC.
- Bật khóa điện ON.
- Đo điện áp giữa các
giắc nối ECM.
Hình 6-27: Kiểm tra điện áp FC.
Bảng 6-4: Điện áp tiêu chuẩn tại chân FC của ECM (khi dùng máy chẩn đoán)
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E9 – 25(FC) – E12 – 3(E1) 9 đến 14 V
Bài 6: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 84
6.6.2.4 Kiểm tra rơ le tổ hợp.
- Tháo rơ le tổ hợp ra
khoi khoang động cơ.
- Đo điện áp của rơ le
C/OPN.
Hình 6-28: Kiểm tra rơ le tổ hợp.
Bảng 6-5: Điện áp tiêu chuẩn của rơ le C/OPN ( Trên xe hay khi dùng máy chẩn đoán)
Nối dụng cụ đo Điều kiện Điều kiện tiêu chuẩn
1J – 8 – Mát thân xe Khóa điện ON 10 đến 14 K
6.6.2.5 Kiểm tra dây điện (ECM-rơ le tổ hợp).
- Ngắt giắc nối rơ le tổ
hợp 1J ra khoi khoang
động cơ.
- Ngắt giắc nối E9 của
ECM.
- Đo điện trở giữa các
giắc nối phía dây
điện.
Hình 6-29: Kiểm tra dây điện (ECM-rơ le tổ hợp).
Bài 6: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 85
Bảng 6-6: Điện trở tiêu chuẩn của rơ le tổ hợp và ECM
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
1J-8-F13-4 Dưới 1
F13-5- mát thân xe Dưới 1
1J-8 hay F13-4- mát thân xe 10 K trở lên
Bài 7: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển kim phun nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 85
BÀI 7 :KIỂM TRA - SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
KIM PHUN NHIÊN LIỆU
7.1 Sơ đồ mạch điện của hệ thống điều khiển kim phun nhiên liêu.
7.1.1 Mô tả:
Hình 7-1: Mô tả voi phun nhiên liệu.
- Các vòi phun được bố trí trên đường ống nạp. Chúng phun nhiên liệu vào các
xi lanh dựa trên tín hiệu của ECM.
Bài 7: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển kim phun nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 86
7.1.2 Sơ đồ mạch điện.
Hình 7-2: Sơ đồ mạch điện.
Bài 7: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển kim phun nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 87
7.2 Vị trí của các chi tiết hệ thống điều khiển kim phun nhiên liêu.
Hình 7-3: Vị trí của các chi tiết hệ thống điều khiển voi phun nhiên liêu.
7.3 Kiểm tra áp suất nhiên liêu trên động cơ.
- Lắp đồng hồ đo áp suất vào ống nhiên liệu.
- Nối máy chẩn đoán với giắc DLC3.
- Bật khóa điện ON.
- Bật máy chẩn đoán ON.
- Hãy chọn kích hoạt kiểm tra bơm xăng.
- Đo áp suất nhiên liệu: 3.1-3.5(kgf/cm2).
- Kiểm tra rằng áp suất nhiên liệu vẫn duy trì như tiêu chuẩn trong thời gian 5 phút
sau khi tắt máy.
Bài 7: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển kim phun nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 88
Hình 7-4: Kiểm tra áp suất nhiên liệu động cơ.
7.4 Tháo kim phun nhiên liêu từ trên động cơ.
Bươc 1: Xã áp suất của hệ thống nhiên liệu.
- Ngắt cáp ra khoi cực âm của ắc quy.
Lưu ý: Hãy đợi ít nhất là 90 giây sau khi ngắt cáp ra khoi cực âm ắc quy để tránh nổ túi
khí.
- Hãy tháo tâm ốp cửa bên phải phía người lái.
Hình 7-5: Ngăt giăc nối ra.
- Hãy lật thãm trải sàn và ngắt giắc nối ra, như được chỉ ra trên hình vẽ.
- Nối cực âm ắc quy.
- Khởi động động cơ. Sau khi động cơ tự chết máy, hãy tắt khóa điện OFF.
- Quay khởi động động cơ một lần nữa và sau đó kiểm tra rằng động cơ không thể
nổ được máy.
- Nới long nắp bình nhiên liệu và sau đó xả áp suất bình nhiên liệu hoàn toàn.
- Nối giắc của bơm nhiên liệu.
Bài 7: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển kim phun nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 89
- Hãy lắp tấm ốp cửa phía bên phải người lái.
Bươc 2: Ngắt cáp ra khoi cực âm ắc quy.
Lưu ý: Hãy đợi ít nhất là 90 giây sau khi ngắt cáp ra khoi cực âm ắc quy để tránh
nổ túi khí.
Bươc 3: Tháo ống nối nạp khí.
- Ngắt ống thông hơi số 2.
- Ngắt ống chân không.
- Nới long 2 kep ống và tháo 2 bu lông và ngắt ống nối nạp khí.
Bươc 4: Tháo cụm cổ họng gió.
- Ngắt giắc nối cảm
biến vị trí bướm ga và
giắc nối mô tơ điều
khiển.
- Tháo 2 ống nước đi
tắt.
- Tháo bu lông, 2 đai
ốc và cổ họng gió.
- Tháo đệm làm kín.
Hình 7-6: Tháo cụm cổ họng gió.
Bươc 5: Tháo ống nhiên liệu.
- Ngắt ống nhiên liệu
số 2 ra khoi bộ điều
áp nhiên liệu.
- Ngắt ống nhiên liệu
số 1ra khoi bộ giảm
rung.
Hình 7-7: Tháo ống nhiên liệu số 2.
Bài 7: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển kim phun nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 90
Bươc 6: Tháo ống phân phối nhiên liệu.
- Ngắt 4 kep và dây
điện ra khoi ống phân
phối.
- Ngắt ống chân không.
Hình 7-8: Ngăt 4 kep và dây điện ra khoi ống phân
phối.
- Ngắt 4 giắc nối của
vòi phun.
- Tháo 2 bu lông và
ống phân phối cùng
với 4 vòi phun.
Hình 7-9: Tháo 2 bu lông và ống phân phối cung với 4
voi phun.
- Dùng 2 tô vít , nạy 4
bạc cách ra khoi nắp
quy lát.
Hình 7-10: Tháo 4 bạc cách ra khoi năp quy lát.
Bài 7: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển kim phun nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 91
Bươc 7: Tháo cụm vòi phun.
- Rút 4 vòi phun ra
khoi ống phân phối.
- Tháo cách nhiệt và
đệm làm kín chữ O ra
khoi vòi phun.
Hình 7-11: Tháo cụm voi phun.
7.5 Kiểm tra kim phun nhiên liêu.
7.5.1 Kiểm tra cụm vòi phun.
- Đo điện trở giữa các
cực.
- Đo điện trở tiêu chuẩn
11,6 đến 12,4 tại
20C.
Hình 7-12: Kiểm tra điện trở voi phun.
7.5.2 Kiểm tra lưu lượng vòi phun và rò rỉ.
Lưu ý:
Phép thử này có nhiên liệu áp suất cao và điện.
Hãy đặc biệt chú ý đến an toàn khi thao tác với các bộ phận nhiên liệu và điện.
Thực hiện phép thử này ở địa điểm an toàn tránh nơi có lửa.
Không được hút thuốc.
- Lắp dụng cụ chuyên dùng vào như hình vẽ.
Bài 7: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển kim phun nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 92
Hình 7-13: Lăp dụng cụ chuyên dung.
- Xã áp suất của hệ thống nhiên liệu.
- Ngắt ống nhiên liệu chính ra khoi bộ lọc nhiên liệu.
- Tháo bu lông và ngắt bộ điều áp nhiên liệu ra khoi ống phân phối.
- Lắp dụng cụ chuyên
dùng vào bộ lọc nhiên
liệu.
Hình 7-14: Lăp dụng cụ chuyên dung vào bộ lọc nhiên
liêu.
- Lắp dụng cụ chuyên
dùng vào đầu nhiên
liệu của bộ điều áp
nhiên liệu bằng 2 bu
lông.
Hình 7-15: Lăp dụng cụ chuyên dung vào bộ điều áp
Bài 7: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển kim phun nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 93
- Lắp đệm làm kín chữ
O vào vòi phun.
- Lắp ống vào vòi phun
và giữ vòi phun bằng
kep.
- Để vòi phun vào cốc
đo.
- Vận hành bơm nhiên
liệu.
- Nối dây điện với vòi
phun và ắc quy trong
vòng 15 giây và đo
lưu lượng phun bằng
cốc đo. Thử vòi phun
2 hoặc 3 lần.
Hình 7-16: Lăp dụng cụ chuyên dung vào voi phun.
- Lượng phun tiêu
chuẩn: 71 đến 86
cm3 trong 15 giây.
- Chênh lệch giữa
các vòi phun:
15cm3 trở xuống.
Hình 7-17: Thử voi phun.
- Kiểm tra rò rỉ nhiên liệu.
Nho giọt nhiên liệu
tiêu chuẩn: 1 giọt trở
xuống trong vòng 12
phút
Hình 7-18: Kiểm tra ro rỉ nhiên liệu.
Bài 7: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển kim phun nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 94
7.6 Lắp vòi phun nhiên liệu lên động cơ và kiểm tra.
7.6.1 Lắp vòi phun nhiên liệu lên động cơ.
Bươc 1: Lắp cụm vòi phun.
- Lắp một cao su cách
nhiệt mới vào vòi
phun.
- Bôi một lớp mong mỡ
hoặc xăng lên đệm
làm kín chữ O mới và
lắp nó vào vòi phun.
- Bôi một lớp mong mỡ
hoặc xăng lên chô lắp
mà ống phân phối tiếp
xúc với đệm làm kín
chữ O.
Hình 7-19: Lăp một cao su mới vào voi phun.
- Để lắp vòi phun vào
ống phân phối hãy ấn
vòi phun vào trong
khi xoay sang trái khi
xoay sang phải một
chút.
- Hãy định vị giắc vòi
phun sao cho nó quay
xuống dưới.
Hình 7-20: Lăp voi phun vào ống phân phối.
Bươc 2: Lắp cụm ống phân phối.
- Lắp 4 bạc cách vào
nắp quy lát.
Hình 7-21: Lăp 4 bạc cách váo năp quy lát.
Bài 7: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển kim phun nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 95
- Lắp ống phân phối
nhiên liệu cùng với 4
vòi phun và 2 đệm
cách bằng 2 bu lông.
- Lắp 4 giắc vòi phun.
Hình 7-22: Lăp ống phân phối cung voi phun.
- Lắp 4 kep và dậy điện
vào ống phân phối.
- Lắp ống chân không.
Hình 7-23: Lăp 4 kep và dậy điện vào ống phân phối.
Bươc 3: Nối đường ống nhiên liệu.
- Lắp ống nhiên liệu số
2 vào bộ điều áp
nhiên liệu.
- Lắp ống nhiên liệu số
1 vào bộ giảm rung
nhiên liệu.
Hình 7-24: Lăp ống nhiên liệu số 2 vào bộ điều áp
nhiên liệu.
Bài 7: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển kim phun nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 96
Bươc 4: Lắp cụm cổ họng gió.
- Lắp đệm làm kín mới
lên đường ống nạp.
Hình 7-25: Lăp đệm làm kín mới lên đường ống nạp.
- Lắp cụm cổ họng gió
bằng 2 bu lông và 2
đai ốc.
- Nối 2 ống nước đi tắt
vào cổ họng gió.
- Ngắn giắc nối cảm
biến vị trí bướm ga và
giắc nôi mô tơ điều
khiển.
Hình 7-26: Lăp cổ họng gió.
Bươc 5: Lắp ống nối khí nạp.
- Lắp ống nối khí nạp bằng 2 bu lông và xiết chặt 2 kep ống.
Bươc 6: Nối cáp vào cực âm ắc quy.
7.6.2 Kiểm tra trên xe .
7.6.2.1 Kiểm tra ECM(điện áp #10, #20, #30, #40).
Bài 7: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển kim phun nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 97
- Bật khóa điện ON.
- Đo điện áp của các
giắc nối ECM.
- Bật khóa điện vị trí
ON và bật máy chuẩn
đoán ON.
- Kiểm tra hoạt động
của rơ le trong khi
vận hành nó bằng
cách dùng máy chẩn
đoán.
- Kết quả: có thể nghe
thấy tiếng kêu hoạt
động từ bơm xăng.
Hình 7-27: Kiểm tra điện áp #10,#20,#30,#40.
Bảng 7-1: Điện áp tiêu chuẩn của các giắc nối ECM
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E11-6(#10)-E12-7 (E01) 9 đến 14 V
E11-5(#20)-E12-7 (E01) 9 đến 14 V
E11-2(#30)-E12-7 (E01) 9 đến 14 V
E11-1(#40)-E12-7 (E01) 9 đến 14 V
7.6.2.2 Kiểm tra cầu chì(INJ).
- Tháo cầu chì IGN ra
khoi hộp rơ le và cầu
chì bẳng táp lô.
- Đo điện trở giữa của
cầu chì.
- Điện trở tiêu chuẩn:
dưới 1.
Hình 7-28: Kiểm tra cầu chi INJ.
Bài 7: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển kim phun nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 98
7.6.2.3 Kiểm tra dây điện của xi lanh bo máy(vòi phun-ECM, vòi phun- cầu chì).
- Kiểm tra dây điện giữa vòi phun và ECM.
Ngắt các giắc nối F4,
F5, F6, F7 của vòi
phun.
Ngắt giắc nối E11 của
ECM.
Đo điện trở của các
giắc nối phía dây
điện.
Hình 7-29: Kiểm tra dây điện của xi lanh bo máy.
Bảng 7-2: Điện trở tiêu chuẩn của các giắc nối ECM
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
F4-2-E11-6(#10) Dưới 1
F5-2-E11-5(#20) Dưới 1
F6-2-E11-2(#30) Dưới 1
F7-2-E11-1(#40) Dưới 1
F4-2 hay E11-6(#10)- Mát thân xe 10 K trở lên
F5-2 hay E11-5(#20)- Mát thân xe 10 K trở lên
Bài 7: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển kim phun nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 99
F6-2 hay E11-2(#30)- Mát thân xe 10 K trở lên
F7-2 hay E11-1(#40) - Mát thân xe 10 trở lên
- Kiểm tra dây điện giữa vòi phun và cầu chì INJ.
- Ngắt các giắc nối F4, F5, F6, F7 của vòi phun.
- Tháo cầu chì IGN ra khoi hộp rơ le và cầu chì bảng táplô.
- Đo điện trở của các giắc nối phía dây điện.
Bảng 7-3: Điện trở tiêu chuẩn của các giắc nối, cầu chì và vòi phun
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
F4-1-cực 2 của cầu chí INJ của J/B Dưới 1
F5-1- cực 2 của cầu chí INJ của J/B Dưới 1
F6-1- cực 2 của cầu chí INJ của J/B Dưới 1
F7-1- cực 2 của cầu chí INJ của J/B Dưới 1
F4-1 hay cực 2 của cầu chí INJ của J/B - Mát thân xe. 10 K trở lên
F5-1 hay cực 2 của cầu chí INJ của J/B - Mát thân xe. 10 K trở lên
F6-1 hay cực 2 của cầu chí INJ của J/B - Mát thân xe. 10 K trở lên
F7-1 hay cực 2 của cầu chí INJ của J/B - Mát thân xe. 10 K trở lên
Bài 7: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển kim phun nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 100
7.6.2.4 Kiểm tra dây điện ( Khóa điện và cầu chì INJ).
- Ngắt giắc nối I9 của
khóa điện.
- Tháo cầu chì ING ra
khoi hộp rơ le và cầu
chì bảng táplô.
- Đo điện trở của các
giắc nối phía dây
điện.
Hình 7-30: Kiểm tra dây điện(khóa điện – cầu chi INJ).
Bảng 7-4: Điện áp tiêu chuẩncủa khóa điện và cầu chì INJ
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
I9-6(IG2)- Cực 1 của cầu chì INJ của J/B Dưới 1
I9-6(IG2) hay Cực 1 của cầu chì INJ của J/B - Mát thân xe 10 K trở lên
Bài 7: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển kim phun nhiên liệu
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 101
7.6.2.5 Kiểm tra dây điện (ECM-Mát thân xe).
- Ngắt giắc nối E12 của
ECM.
- Đo điện trở giữa các
giắc nối phía dây
điện.
Hình 7-31: Kiểm tra dây điện (ECM – mát thân xe).
Bảng 7-5: Điện trở tiêu chuẩn của khóa điện và cầu chì INJ
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E12-7(E01) – Mát thân xe Dưới 1
E12-6(E02) – Mát thân xe Dưới 1
Bài 8: Kiểm tra - sửa chữa cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 102
BÀI 8 :KIỂM TRA - SỬA CHỮA CỤM VAN ĐIỀU KHIỂN
DẦU PHỐI KHÍ TRỤC CAM
8.1 Sơ đồ mạch điện của hệ thống cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam.
8.1.1 Mô tả:
Hình 8-1: Mô tả hệ thống cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam.
Hệ thống biến đổi thời điểm phối khí (VVT) bao gồm ECM, van điều khiển dầu
(OCV) và bộ điều khiển VVT. ECM gửi một tín hiệu điều khiển mục tiêu dưới dạng
xung hiệu dụng đến OCV. Tín hiệu điều khiển này được cấp đến OCV, điều khiển áp suất
dầu cấp cho bộ điều khiển VVT. Việc điều khiển thời điểm phối khí của trục cam được
thực hiện dựa vào điều kiện vận hành của động cơ như lượng khí nạp, vị trí bướm ga và
nhiệt độ nước làm mát của động cơ.
ECM điều khiển OCV dựa trên những tín hiệu từ nhiều cảm biến khác nhau . Bộ
điều khiển VVT điều chỉnh góc của trục cam nạp bằng áp suất dầu thông qua OCV. Kết
quả là vị trí tương đối giữa trục cam và trục khuỷu được tối ưu hóa, moment động cơ và
tính kinh tế nhiên liệu tăng lên và mức độ ô nhiễm của khí thải giảm đi. ECM phát hiện
thời điểm phối khí thực tế bằng các tín hiệu từ cảm biến từ cảm biến vị trí trục cam và
cảm biến vị trí trục khuỷu. Sau đó ECM thực hiện điều khiển phản hồi và kiểm tra thời
điểm phối khí mục tiêu.
Bài 8: Kiểm tra - sửa chữa cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 103
8.1.2 Sơ đồ mạch điện xe TOYOTA INNOVA.
Hình 8-2: Sơ đồ mạch điện.
8.2 Vị trí của các chi tiết hệ thống cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam.
Hình 8-3: Các chi tiết của hệ thống cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam.
Bài 8: Kiểm tra - sửa chữa cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 104
8.3 Tháo cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam từ trên động cơ.
Bươc 1: Ngắt cáp ra khoi cực âm của ắc quy.
Hình 8-4: Tháo cực âm ăc quy.
Lưu y: Hãy đợi ít nhất là 90 giây sau khi ngắt cáp ra khoi cực âm ắc quy để tránh nổ túi
khí.
Bươc 2: Tháo cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam .
- Ngắt giắc nối van điều khiển dầu.
- Tháo bulong và van điều khiển dầu.
- Tháo đệm làm kín chữ O ra khoi van điều khiển dầu.
Hình 8-5: Tháo van điều khiển dầu phối khí trục cam.
8.4 Kiểm tra cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam.
8.4.1 Kiểm tra thời điểm phối khí (Tuộc hoặc nhảy răng của xích cam).
Bài 8: Kiểm tra - sửa chữa cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 105
- Tháo nắp đậy nắp quy
lát.
- Quay trục khuỷu để
gióng thẳng các dấu
phối khí của trục
khuỷu.
- Gióng thẳng rãnh của
puli trục khuỷu với vị
trí “0”.
- Xác nhận lại xem các
dấu phối khí của puli
trục cam và nắp đậy
nắp quy lát đang
hương về nhau hay
không.
- Nếu các dấu phối khí
không quay về nhau,
hãy quay trục khuỷu
cùng chiều kim đồng
hồ 360. Hãy xác
nhận lại nếu các dấu
phối khí không quay
về với nhau.
Hình 8-6: Kiểm tra thời điểm phối khí.
8.4.2 Kiểm tra tốc độ động cơ (hoạt động của van OCV).
- Khởi động động cơ.
- Kiểm tra tốc độ động cơ.
Ngắt giắc nối C2 của OCV. Kiểm tra tốc độ động cơ: Bình thường.
+ Bình thường
Cấp điện áp dương (+) ắc quy vào giữa các cực của van OCV. Kiểm tra tốc độ
động cơ.
- Không tải rung hay chết máy.
Hình 8-7: Kiểm tra hoạt động của van OCV.
Bài 8: Kiểm tra - sửa chữa cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 106
8.4.3 Kiểm tra xem mã DTC có tái xuất hiện không (DTC P0011/59 hay P0012/59).
- Xóa các mã DTC.
Ngắt cáp ra khoi cực
âm của ắc quy hoặc
tháo cầu chì EFI và
ETCS ra với thời gian
lâu hơn 60 giây.
- Khởi động và hâm
nóng động cơ.
- Đọc mã DTC phát ra.
Hình 8-8: Kiểm tra mã DTC có tái xuất hiện không.
8.4.4 Kiểm tra ECM (Tín hiệu OCV).
- Trong khi đang chạy không tải, hãy kiểm tra dạng sóng của giắc nối ECM bằng
cách dùng máy đo hiện sóng.
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E12-13 (OC1+) – E12-12 (OC1-) Dạng sóng đúng như trong hình vẽ
Đặt dụng cụ Điều kiện
5V/DIV., 1 msec./DIV. Tăng ga chậm sau khi hâm nóng
động cơ.
Hình 8-9: Kiểm tra tín hiệu OCV.
Bài 8: Kiểm tra - sửa chữa cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 107
8.4.5 Kiểm tra bộ lọc của van điều khiển dầu.
- Tháo lọc OCV.
- Kiểm tra lọc không bị
tắc.
Hình 8-10: Kiểm tra bộ lọc van điều khiển dầu.
8.4.6 Kiểm tra cụm van dầu điều khiển phối khí trục cam (OCV).
Đo điện trở giữa các cực của OCV.
- Điện trở tiêu
chuẩn: 6,9 đến 7,9
tại 20C .
Hình 8-11: kiểm tra điện trở giữa của van điều khiển
dầu.
- Tháo OCV.
- Nối cực(+) ắc quy
vào cực 1 và cực âm
ắc quy vào cực 2 và
kiểm tra sự thay đổi
giá trị.
Hình 8-12: kiểm tra van điều khiển dầu băng ăc quy.
Bài 8: Kiểm tra - sửa chữa cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 108
- Điều kiện tiêu chuẩn:
Điều kiện Điều kiện tiêu chuẩn
Điện áp dương ắc quy được cấp vào Van di chuyển sang hướng mũi tên
màu đen như trong hình vẽ.
Điện áp dương ắc quy được ngắt ra Van di chuyển sang hướng mũi tên
màu trắng như trong hình vẽ.
8.4.7 Kiểm tra xem mã DTC có tái xuất hiện không (DTC P0011/59 hay P0012/59).
- Xóa các mã DTC.
Ngắt cáp ra khoi cực âm của ắc quy hoặc tháo cầu chì EFI và ETCS ra với thời
gian lâu hơn 60 giây.
- Khởi động và hâm nóng động cơ.
- Đọc mã DTC phát ra.
8.5 Lắp cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam lên động cơ và kiểm tra.
8.5.1 Lắp cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam lên động cơ.
Bươc 1: Lắp cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam.
- Lắp đệm làm kín chữ
O mới vào van điều
khiển dầu.
- Lắp van điều khiển
dầu bằng bulong.
- Nối giắc van điều
khiển dầu.
Hình 8-13: Lăp cụm van điều khiển dầu phối khí trục
cam.
Bươc 2: nối cáp vào cực âm ắc quy.
Hình 8-14: Lăp ăc quy.
Bài 8: Kiểm tra - sửa chữa cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 109
8.5.2 Kiểm tra cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam.
8.5.2.1 Tiến hành thử kích hoạt (hoạt động OCV).
- Khởi động và hâm nóng động cơ.
- Tắt khóa điện.
- Nối máy chuẩn đoán với giắc DLC3.
- Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy chẩn đoán ON.
- Dùng máy chẩn đoán, kích hoạt OCV và kiểm tra tốc độ động cơ.
Hoạt động của máy chẩn đoán Điều kiện tiêu chuẩn
OCV là OFF Tốc độ động cơ bình thường
OCV là ON Không tải rung hay chết máy
8.5.2.2 Kiểm tra xem mã DTC có tái xuất hiện không.
- Xóa các mã DTC
bằng máy chẩn đoán.
- Khởi động và hâm
nóng động cơ.
- Đọc mã DTC phát ra
bằng máy chẩn đoán.
Hình 8-15: Kiểm tra DTC bằng máy chẩn đoán.
8.5.2.3 Kiểm tra thời điểm phối khí.
- Tháo nắp đậy nắp quy lát.
- Quay trục khuỷu để gióng thẳng các dấu phối khí của trục khuỷu.
- Gióng thẳng rãnh của puli trục khuỷu với vị trí “0”.
- Xác nhận lại xem các dấu phối khí của puli trục cam và nắp đậy nắp quy lát đang
hương về nhau hay không.
- Nếu các dấu phối khí không quay về nhau, hãy quay trục khuỷu cùng chiều kim
đồng hồ 360. Hãy xác nhận lại nếu các dấu phối khí không quay về với nhau.
Bài 8: Kiểm tra - sửa chữa cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 110
Hình 8-16: Kiểm tra thời điểm phối khí.
8.5.2.4 Kiểm tra ECM (tín hiệu OCV).
- Trong khi đang chạy không tải , hãy kiểm tra dạng sóng của giắc nối ECM bằng
cách dùng máy đo hiện sóng.
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E12-13 (OC1+) – E12-12 (OC1-) Dạng sóng đúng như trong hình vẽ
Đặt dụng cụ Điều kiện
5V/DIV., 1 msec./DIV. Tăng ga chậm sau khi hâm nóng
động cơ.
Bài 8: Kiểm tra - sửa chữa cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 111
Hình 8-17: Kiểm tra tín hiệu OCV.
8.5.2.5 Kiểm tra bộ lọc của van điều khiển dầu.
- Tháo lọc OCV.
- Kiểm tra lọc không bị
tắc.
Hình 8-18: Kiểm tra bộ lọc van điều khiển dầu.
8.5.2.6 Kiểm tra cụm van dầu điều khiển phối khí trục cam(OCV).
- Đo điện trở giữa các
cực của OCV.
- Điện trở tiêu chuẩn:
6,9 đến 7,9 tại 20C
.
Hình 8-19: kiểm tra điện trở giữa của van điều khiển
dầu.
Bài 8: Kiểm tra - sửa chữa cụm van điều khiển dầu phối khí trục cam
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 112
- Tháo OCV.
- Nối cực(+) ắc quy
vào cực 1 và cực âm
ắc quy vào cực 2 và
kiểm tra sự thay đổi
giá trị.
Hình 8-20: kiểm tra van điều khiển dầu băng ăc quy
- Điều kiện tiêu chuẩn:
Điều kiện Điều kiện tiêu chuẩn
Điện áp dương ắc quy được cấp vào Van di chuyển sang hướng mũi tên màu đen
như trong hình vẽ.
Điện áp dương ắc quy được ngắt ra Van di chuyển sang hướng mũi tên màu trắng
như trong hình vẽ.
8.5.2.7 Kiểm tra xem mã DTC có tái xuất hiện không (DTC P0011/59 hay P0012/59).
- Xóa các mã DTC.
Hình 8-21: Xóa các ma DTC.
Ngắt cáp ra khoi cực âm của ắc quy hoặc tháo cầu chì EFI và ETCS ra với thời
gian lâu hơn 60 giây.
- Khởi động và hâm nóng động cơ.
- Đọc mã DTC phát ra.
Bài 9: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến oxy và cảm biến kích nổ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 113
BÀI 9 :KIỂM TRA - SỬA CHỮA CẢM BIẾN OXY VÀ CẢM
BIẾN KÍCH NỔ (TIẾNG GÕ)
9.1 Sơ đồ mạch điện của cảm biến ôxy và cảm biến tiếng go.
9.1.1 Mô tả cảm biến ôxy và cảm biến tiếng go:
9.1.1.1 Mô tả cảm biến ôxy:
Hình 9-1: Mô tả cảm biến ôxy.
Cảm biến ôxy có dây sấy phía trước (HO2) kiểm soát nồng độ ô xy trong khí xả. Để
vận hành bộ trung hòa khí xả ba thành phần được tối ưu, hôn hợp khí-nhiên liệu phải
được duy trì càng gần với tỷ lệ lý tưởng càng tốt. Điện áp ra của cảm biến HO2 thay đổi
mạnh trong vùng lân cận tỷ lệ lý tưởng. Bằng sự điều chỉnh theo những điện áp tín hiệu
này ECM điều chỉnh thời gian phun nhiên liệu sao cho tỷ lệ khí-nhiên liệu duy trì gần với
mức lý tưởng. Nếu nồng độ ôxy trong khí xả tăng lên, thì tỷ lệ khí-nhiên liệu là nhạt và
điện áp ra của cảm biến HO2 đến ECM tụt xuống 0.45 V. Nếu nồng độ ô xy trong khí xả
giảm xuống, thì tỷ lệ khí-nhiên liệu là đậm và điện áp ra của cảm biến HO2 đến ECM
tăng lên quá 0,45V.
9.1.1.2 Mô tả cảm biến tiếng go:
- Cảm biến tiếng go loại cộng hưởng có cấu tạo để phát hiện rung động trong phạm
vi dải tầng số từ 6 đến 15 kHz và có các chức năng sau:
- Cảm biến tiếng go được lắp trên thân máy để phát hiện tiếng go động cơ.
Bài 9: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến oxy và cảm biến kích nổ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 114
- Cảm biến tiếng go bao gồm một phần tử áp điện mà phát ra điện áp khi nó bị biến
dạng. Điều này xảy ra khi thân máy bị rung do tiếng go. Nếu tiếng go động cơ xuất
hiện thời điểm đánh lửa sẽ bị muộn đi để hạn chế nó.
Hình 9-2: Mô tả cảm biến tiếng go.
9.1.2 Sơ đồ mạch điện.
9.1.2.1 Sơ đồ mạch điện cảm biến ôxy:
Hình 9-3: Sơ đồ mạch điện cảm biến ôxy.
Bài 9: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến oxy và cảm biến kích nổ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 115
9.1.2.2 Sơ đồ mạch điện cảm biến tiếng go:
Hình 9-4: Sơ đồ mạch điện cảm biến tiếng go.
9.2 Vị trí của các chi tiết cảm biến ôxy và cảm biến tiếng go.
9.2.1 Vị trí của các chi tiết cảm biến ôxy.
Hình 9-5: Vị trí của các chi tiết cảm biến ôxy.
Bài 9: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến oxy và cảm biến kích nổ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 116
9.2.2 Vị trí của các chi tiết cảm biến tiếng go.
Hình 9-6: Vị trí của các chi tiết cảm biến tiếng go.
9.3 Tháo cảm biến ôxy và cảm biến tiếng go từ trên động cơ.
9.3.1 Tháo cảm biến ôxy từ trên động cơ.
Bươc 1: Ngắt cáp ra khoi cực âm của ắc quy.
- Lưu ý: Hãy đợi ít nhất là 90 giây sau khi ngắt cáp ra khoi cực âm ắc quy để tránh
nổ túi khí.
Bươc 2: Tháo cảm biến ôxy có dây sấy.
- Ngắt giắc nối của cảm biến.
- Nhả khớp 3 kep dây điện.
- Tháo cảm biến ra.
Bài 9: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến oxy và cảm biến kích nổ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 117
Hình 9-7: Tháo cảm biến oxy.
9.3.2 Tháo cảm biến tiếng go từ trên động cơ.
Bươc 1: Ngắt cáp ra khoi cực âm của ắc quy.
Lưu ý: Hãy đợi ít nhất là 90 giây sau khi ngắt cáp ra khoi cực âm ắc quy để tránh nổ túi
khí.
Bươc 2: xã nước làm mát động cơ.
- Tháo nắp két nước.
- Nới long nút xã của vòi trên thân máy và nút xả trên két nước và sau đó xả nước
làm mát.
Hình 9-8: Xa nước làm mát động cơ.
Bươc 3: Tháo ống nối khí nạp.
- Ngắt ống chân không.
Bài 9: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến oxy và cảm biến kích nổ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 118
- Ngắt ống thông hơi số 2.
- Nới long kep ống và tháo 2 bulong và cút nối ống nạp khí.
Bươc 4: Tháo cụm máy khởi động.
- Ngắt giắc nối của
máy khởi động.
- Tháo náp cực.
- Tháo đai ốc và ngắt
dây điện máy khởi
động ra.
- Tháo xi lanh cắt li
hợp.
- Tháo 2 bulong và
máy khởi động.
Hình 9-9: Tháo máy khởi động.
Bươc 5: Tháo cổ họng gió.
- Ngắt giắc nối của
cảm biến vị trí
bướm ga và giắc
nối motor điều
khiển.
- Tháo 2 ống nước
đi tắt.
- Tháo bulong, 2 đai
ốc và cổ họng gió.
- Tháo đệm làm kín.
Hình 9-10: Tháo cổ họng gió
Bươc 6: Tháo đường ống nạp.
- Ngắt ống chân
không.
- Tháo ống chân
không và giắc nối
VSV.
- Tháo 5 bulong, 2
đai ốc, đường ống
nạp và đệm làm
kín.
Hình 9-11: Tháo đường ống nạp.
Bài 9: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến oxy và cảm biến kích nổ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 119
Bươc 7: Tháo cảm biến tiếng go.
- Ngắt giắc của cảm
biến.
- Tháo bulong và cảm
biến.
Hình 9-12: Tháo cảm biến tiếng go.
9.4 Kiểm tra cảm biến ôxy và cảm biến tiếng go.
9.4.1 Kiểm tra cảm biến ôxy.
9.4.1.1 Kiểm tra cảm biến ôxy có bộ sấy.
- Ngắt giắc nối H6 của
cảm biến.
- Đo điện trở iữa của
cảm biến.
Hình 9-13: kiểm tra điện trở cảm biến ôxy.
Bảng 9-1: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến oxy
Nối dụng cụ đo Điều kiện Điều kiện tiêu chuẩn
1 (HT1A)- 2(+B) 20C
5 đến 10
1 (HT1A)- 4(E2) 10k trở lên
9.4.1.2 Kiểm tra dây điện (điện áp+B).
- Ngắt giắc nối H6 của cảm biếnô xy có sấy.
- Bật khóa điện ON.
- Đo điện áp của giắc nối phía dây điện.
Bài 9: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến oxy và cảm biến kích nổ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 120
Hình 9-14: Kiểm tra điện áp chân +B.
Bảng 9-2: Điện áp tiêu chuẩn của cảm biến oxy
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
H6-2(+B) - mát thân xe 9 đến 14 V
9.4.1.3 Kiểm tra rơle tổ hợp (rơle main).
- Tháo rơ le tổ hợp ra
hộp đầu nối khoang
động cơ.
- Đo điện áp của rơle
chính.
Hình 9-15: Kiểm tra rơle tổ hợp.
Bảng 9-3: Điện áp tiêu chuẩn của rơ le Main
Nối dụng cụ đo Điều kiện Điều kiện tiêu chuẩn
1J-5 – Mát thân xe Khóa điện ON 10 đến 14 V
9.4.1.4 Kiểm tra dây điện (cảm biến ô xy có bộ sấy- ECM, rơ le tổ hợp).
Bảng 9-4: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến oxy, ECM và rơ le tổ hợp
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
H6-1- E12 -1(HA1A) Dưới 1
H6-2 (+B)- 1J-5 Dưới 1
H6-1hay E12 -1(HA1A)- mát thân xe 10k trở lên
H6-2 (+B) hay 1J-5- mát thân xe 10k trở lên
Bài 9: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến oxy và cảm biến kích nổ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 121
- Ngắt giắc nối H6 của cảm biến.
- Ngắt giắc nối E12 của ECM.
- Ngắt giắc 1J ra khoi hộp đầu nối khoang động cơ.
- Đo điện trở của các giắc nối phía dây điện.
Hình 9-16: Kiểm tra dây điện.
9.4.1.5 Kiểm tra xem mã DTC có tái xuất hiện không.
- Nối máy chẩn đoán với giắc DLC3.
- Bật khóa điện ON và bật máy chẩn đoán ON.
- Đọc các mã DTC.
Hình 9-17: Kiểm tra ma DTC.
Bài 9: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến oxy và cảm biến kích nổ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 122
9.4.2 Kiểm tra cảm biến tiếng go.
- Đo điện trở giữa các
cực.
- Điện trở tiêu chuẩn:
120 đến 280 k ở
20C
Hình 9-18: Kiểm tra cảm biến tiếng go.
9.5 Lắp cảm biến ôxy và cảm biến tiếng go lên động cơ và kiểm tra.
9.5.1 Lắp cảm biến ôxy lên động cơ và kiểm tra.
Bươc 1: Lắp cảm biến ôxy có sấy.
- Lắp cảm biến.
Hình 9-19: Lăp cảm biến.
- Cài khớp 3 kep dây điện lên thân xe.
- Nối giắc cảm biến.
Bài 9: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến oxy và cảm biến kích nổ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 123
Hình 9-20: Lăp kep dây điện.
Bươc 2: Nối cáp vào cực âm ắc quy.
9.5.2 Kiểm tra trên xe .
9.5.2.1 Kiểm tra xem có phát ra mã DTC khác.
- Nối máy chẩn đoán
với giắc DLC3.
- Đọc mã DTC.
- Kết quả chỉ có
P0130/21 phát ra.
Hình 9.20: Kiểm tra ma DTC.
9.5.2.2 Đọc giá trị của danh sách dữ liệu (Điện áp ra của cảm biến ôxy có sấy).
- Nối máy chẩn đoán với giắc DLC3.
- Khởi động động cơ và bật máy chẩn đoán ON.
- Hãy làm nóng cảm biến ôxy có sấy tại tốc độ động cơ 2,500 vong/phút trong thời
gian xấp xỉ 90 giây.
- Hãy đọc điện áp ra của cảm biến ôxy có sấy trong khi động cơ chạy không tải.
- Điện áp tiêu chuẩn: Dao động giữa nho hơn 0.4 V và lớn hơn 0.6 V.
Bài 9: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến oxy và cảm biến kích nổ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 124
Hình 9-21: Kiểm tra điện áp của cảm biến ôxy.
9.5.2.3 Kiểm tra ống PCV.
- Ống PCV được nối chính xác và không bị hong.
9.5.2.4 Kiểm tra cảm biến ôxy có bộ sấy.
- Ngắt giắc nối H6 của
cảm biến.
- Đo điện trở giữa của
cảm biến.
Hình 9-22: Kiểm tra điện trở của cảm biến ôxy.
Bảng 9-5: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến oxy (khi dùng máy chẩn đoán)
Nối dụng cụ đo Điều kiện Điều kiện tiêu chuẩn
1 (HT1A) – 2 (+B) 20C
5 đến 10
1 (HT1A) – 4 (E2) 10 k trở lên
9.5.2.5 Kiểm tra rơle tổ hợp (Rơ le main).
- Tháo rơ le tổ hợp ra
hộp đầu nối khoang
động cơ.
- Đo điện áp của rơle
chính.
Hình 9-23: Kiểm tra rơle tổ hợp.
Bài 9: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến oxy và cảm biến kích nổ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 125
Bảng 9-6: Điện áp tiêu chuẩn của cảm biến oxy ( Khi dùng máy chẩn đoán)
Nối dụng cụ đo Điều kiện Điều kiện tiêu chuẩn
1J-5 – Mát thân xe Khóa điện ON 10 đến 14 V
9.5.2.6 Kiểm tra dây điện (cảm biến ôxy có bộ sấy- ECM).
- Ngắt giắc nối H6 của cảm biến ôxy có sấy.
- Ngắt giắc nối E12 của ECM.
- Đo điện trở của các giắc nối phía dây điện.
Hình 9-24: Kiểm tra dây điện.
Bảng 9-7: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến oxy và ECM (khi dùng máy chẩn đoán
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
H6-1 (HT1A) – E12-1 (HA1A)
H6-3 (OX1A) – E12-21 (A1A+)
Dưới 1
H6-1 (HT1A) hay E12-1 (HA1A) - mát thân xe
H6-3 (OX1A) hay E12-21 (A1A+)- mát thân xe
10 k trở lên
Bài 9: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến oxy và cảm biến kích nổ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 126
Hình 9-25: sơ đồ mạch cảm biến ôxy.
9.5.2.7 Kiểm tra hệ thống nạp khí.
- Kiểm tra rò rỉ chân không của hệ thống hút khí.
- Kiểm tra áp suất nhiên liệu.
- Kiểm tra cụm vòi phun.
9.5.2.8 Đọc mã DTC phát ra.
- Nối máy chẩn đoán
với giắc DLC3.
- Đọc mã DTC.
- Kết quả chỉ có
P0130/21 phát ra.
Hình 9-26: Kiểm tra ma DTC.
9.5.3 Lắp cảm biến tiếng go lên động cơ và kiểm tra.
Bươc 1: Lắp cảm biến tiếng go.
- Lắp cảm biến sao cho nó ở vị trí nằm ngang như được chỉ ra trên hình vẽ sau đó
lắp bulong.
- Nối giắc của cảm biến.
Bài 9: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến oxy và cảm biến kích nổ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 127
Hình 9-27: Lăp cảm biến tiếng go.
Bươc 2: Lắp đường ống nạp.
- Lắp 1 đệm làm kín
mới vào đường ống
nạp bằng 5 bulong và
2 đai ốc.
- Nối ống chân không
và giắc nối VSV.
- Nối ống chân không.
Hình 9-28: Tháo đường ống nạp.
Bươc 3: Lắp cổ họng gió.
- Lắp đệm làm kín mới
lên đường ống nạp.
Hình 9-29: Lăp đệm làm kín mới.
Bài 9: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến oxy và cảm biến kích nổ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 128
- Lắp cổ họng gió bằng
2 bulong và 2 đai ốc.
- Nối 2 ống nước đi tắt
vào cổ họng gió.
- Ngắn giắc nối của
cảm biến vị trí bướm
ga và giắc nối motor
điều khiển.
Hình 9-30: Tháo cổ họng gió.
Bươc 4: Lắp cụm máy khởi động.
- Lắp máy khởi động
bằng 2 bulong .
- Lắp dây điện máy
khởi động vào cực 30
bằng đai ốc.
- Lắp nắp cực.
- Lắp giắc nối của máy
khởi động.
- Lắp xi lanh cắt li hợp.
Hình 9-31: Tháo máy khởi động.
Bươc 5: Lắp ống nối khí nạp.
Bươc 6: Đổ nước làm mát vào động cơ.
- Xiết chặt tất cả các nút và đổ nước làm mát vào trong động cơ.
- Lắp két nước.
- Hãy xả khí ra khoi hệ thống làm mát.
- Tắt máy và đợi đến khí nước làm mát nguội đến nhiệt độ môi trường.
- Kiểm tra mực nước làm mát trong bình chứa nước làm mát.
Bươc 7: Nối cáp vào cực âm ắc quy.
Bài 9: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến oxy và cảm biến kích nổ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 129
9.5.4 Kiểm tra.
9.5.4.1 Kiểm tra dây điện (ECM- cảm biến tiếng go).
Bảng 9-8: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến tiếng gõ và ECM
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E12-29 (KNK1) – E12 – 30 (EKNK) 120 đến 280 k tại 20C
- Ngắt giắc nối E12 của ECM.
- Đo điện trở giữa các giắc nối phía dây điện.
Hình 9-32: Kiểm tra điện trở.
9.5.4.2 Kiểm tra ECM (Điện áp KNK1).
- Bật khóa điện ON.
- Đo điện áp của giắc nối ECM.
Bảng 9-9: Điện áp tiêu chuẩn của cảm biến tiếng gõ
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E12-29 (KNK1) – E12 – 30 (EKNK) 4.5 đến 5,5 V
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E12-29 (KNK1) – E12 – 30 (EKNK) Dạng sóng như hình vẽ
Đặt dụng cụ Điều kiện
0,01 đến 10 V/DIV., 0,01 đến 10 msec./DIV Sau khi hâm nóng động cơ, giữ cho
tốc độ động cơ ở 4.000 vòng/phút
Bài 9: Kiểm tra - sửa chữa cảm biến oxy và cảm biến kích nổ
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 130
Hình 9-33: Kiểm tra điện áp.
9.5.4.3 Kiểm tra cảm biến tiếng go.
- Tháo cảm biến.
- Đo điện trở giữa của
cảm biến.
Hình 9-34: Kiểm tra điện áp.
Bảng 9-10: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến tiếng gõ
Nối dụng cụ đo Điều kiện Điều kiện tiêu chuẩn
1 - 2 tại 20C 120 đến 280 k
Bài 10: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống đánh lửa trực tiếp
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 131
BÀI 10 :KIỂM TRA - SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
TRỰC TIẾP
10.1 Sơ đồ mạch điện của hệ thống đánh lửa trực tiếp.
10.1.1 Mô tả:
Hình 10-1: Mô tả hệ thống đánh lửa.
Hệ thống đánh lửa trực tiếp là hệ thống đánh lửa một xi lanh, nó đánh lửa một xi
lanh bằng một cuộn dây đánh lửa. Trong hệ thống đánh lửa một xi lanh, một bugi được
nối với một đầu của cuộn dây thứ cấp. Điện áp cao được sinh ra trong cuôn dây thứ cấp
và được cấp trực tiếp đến bugi đó. Tia lửa điện của bugi sẽ phóng ra từ điện cực giữa đến
cực nối mát. ECM xác định thời điểm đánh lửa và truyền tín hiệu đánh lửa (IGT) cho
từng xi lanh. Dùng tín hiệu IGT, ECM bật và tắt transitor công suất trong IC đánh lửa để
bật hoặc tắt dòng điện đến cuộn dây sơ cấp. Khi dòng điện của cuộn dây sơ cấp bị ngắt,
điện áp cao được sinh ra trong cuộn thứ cấp và điện áp này được cấp đến các bugi để tạo
ra tia lửa điện bên trong các xi lanh. Vì ECM cắt dòng sơ cấp, IC đánh lửa cũng gửi một
tín hiệu xác nhận đánh lửa (IGF) đến ECM.
Bài 10: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống đánh lửa trực tiếp
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 132
10.1.2 Sơ đồ mạch điện.
Hình 10-2: Sơ đồ mạch điện.
10.2 Vị trí của các chi tiết hệ thống đánh lửa trực tiếp.
Bài 10: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống đánh lửa trực tiếp
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 133
Hình 10-3: Vị trí của các chi tiết hệ thống đánh lửa trực tiếp.
10.3 Tháo cuộn dây đanh lửa có IC đánh lửa từ trên động cơ.
Bươc 1: Ngắt cáp ra khoi cực âm của ắc quy.
Hình 10-4: Tháo cực âm ra khoi ăc quy.
Lưu ý: Hãy đợi ít nhất là 90 giây sau khi ngắt cáp ra khoi cực âm ắc quy để tránh nổ túi
khí.
Bươc 2: Tháo ống nối nạp khí.
Bài 10: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống đánh lửa trực tiếp
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 134
- Ngắt ống chân không.
- Ngắt ống thông hơi số
2.
- Nới long 2 kep ống và
tháo 2 bu lông và ngắt
ống nối nạp khí.
Hình 10-5: Vị trí của các chi tiết hệ thống đánh lửa trực
tiếp.
Bươc 3: Tháo cuộn đánh lửa.
- Ngắt giắc 4 giắc của
cuộn đánh lửa.
- Tháo 4 bu lông và kéo
4 cuộn dây đánh lửa
ra.
Hình 10-6: Tháo cuộn đánh lửa.
10.4 Kiểm tra cuộn dây đanh lửa có IC đánh lửa.
10.4.1 Kiểm tra cuộn dây đánh lửa (mạch nguồn).
- Ngắt các giắc nối cuộn đánh lửa I1, I2, I3, I4 có IC.
- Đo điện trở của các giắc nối phía dây điện.
Bảng 10-1: Điện trở tiêu chuẩn của mạch nguồn
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
I1-4(GND)- Mát thân xe Dưới 1
I2-4(GND)- Mát thân xe Dưới 1
I3-4(GND)- Mát thân xe Dưới 1
I4-4(GND)- Mát thân xe Dưới 1
Bài 10: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống đánh lửa trực tiếp
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 135
- Bật khóa điện ON.
- Đo điện áp giữa các
giắc nối phía dây
điện.
Hình 10-7: Kiểm tra cuộn dây đánh lửa(mạch nguồn).
Bảng 10-2: Điện áp tiêu chuẩn của mạch nguồn
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
I1-1(+B)-I1_4(GND) 9 đến 14 V
I2-1(+B)-I2_4(GND) 9 đến 14 V
I3-1(+B)-I3_4(GND) 9 đến 14 V
I4-1(+B)-I4_4(GND) 9 đến 14 V
10.4.2 Kiểm tra dây điện (Cuộn dây đánh lửa-ECM).
- Ngắt các giắc nối cuộn đánh lửa I1, I2, I3, I4 có IC.
- Ngắt giắc nối E12 của ECM.
- Đo điện trở của các giắc nối phía dây điện.
Hình 10-8: Kiểm tra dây điện.
Bài 10: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống đánh lửa trực tiếp
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 136
Bảng 10-3: Điện trở tiêu chuẩn của cuộn dây đánh lửa và ECM
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
I1-2-E12-23(IGF1) Dưới 1
I2-2-E12-23(IGF1) Dưới 1
I3-2-E12-23(IGF1) Dưới 1
I4-2-E12-23(IGF1) Dưới 1
I1-3-E12-17(IGT1) Dưới 1
I2-3-E12-16(IGT2) Dưới 1
I3-3-E12-15(IGT3) Dưới 1
I4-3-E12-14(IGT4) Dưới 1
I1-2 hay E12-23(IGF1)- mát thân xe 10 K trở lên
I2-2 hay E12-23(IGF1)- mát thân xe 10 K trở lên
I3-2 hay E12-23(IGF1)- mát thân xe 10 K trở lên
I4-2 hay E12-23(IGF1)- mát thân xe 10 K trở lên
I1-3 hay E12-17(IGT1)- mát thân xe 10 K trở lên
I2-3 hay E12-16(IGT2)- mát thân xe 10 K trở lên
I3-3 hay E12-15(IGT3)- mát thân xe 10 K trở lên
I4-3 hay E12-14(IGT4)- mát thân xe 10 K trở lên
10.4.3 Kiểm tra ECM (Tín hiệu IGT1, IGT2, IGT3, IGT4, IGF).
- Trong khi đang quay khởi động, hãy kiểm tra dạng sóng của giắc nối ECM bằng
cách dùng máy đo điện sóng.
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E12-17(IGT1)- E12-3(E1) Dạng sóng đúng như hình vẽ
E12-16(IGT2)- E12-3(E1) Dạng sóng đúng như hình vẽ
E12-15(IGT3)- E12-3(E1) Dạng sóng đúng như hình vẽ
E12-14(IGT4)- E12-3(E1) Dạng sóng đúng như hình vẽ
Bài 10: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống đánh lửa trực tiếp
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 137
E12-23(IGF1)- E12-3(E1) Dạng sóng đúng như hình vẽ
Đặt dụng cụ Điều kiện
2V/DIV, 20 msec/DIV Không tải
Hình 10-9: Kiểm tra ECM (tín hiệu IGT1, IGT2, IGT3, IGT4, IGF).
10.4.4 Kiểm tra xem mã DTC có xuất hiện không (Cuộn đánh lửa - cầu chì INJ).
- Nối máy chuẩn đoán
với giắc DLC3.
- Bật khóa điện đến vị
trí ON và bật máy
chuẩn đoán ON.
- Đọc mã DTC:
P0351/14.
Hình 10-10: Kiểm tra bằng máy chẩn đoán.
Bài 10: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống đánh lửa trực tiếp
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 138
10.5 Lắp cuộn dây đánh lửa có IC đánh lửa lên động cơ và kiểm tra.
10.5.1 Lắp cuộn dây đánh lửa có IC đánh lửa lên động cơ.
Bươc 1: Lắp cuộn dây đánh lửa.
- Lắp 4 cuộn dây đánh
lửa.
- Lắp 4 giắc của cuộn
đánh lửa.
Hình 10-11: Lăp cuộn dây đánh lửa.
Bươc 2: Lắp ống nối nạp khí.
Bươc 3: Nối cáp vào cực âm ắc quy.
10.5.2 Kiểm tra trên xe .
10.5.2.1 Tiến hành thử đánh lửa.
- Kiểm tra các mã DTC.
- Kiểm tra xem có đánh lửa không.
Tháo cuộn dây đánh lửa.
Tháo bugi.
Lắp bugi vào cuộn dây đánh lửa và nối giắc của cuộn đánh lửa.
Ngắt 4 giắc nối của vòi phun.
Tiếp mát cho bugi.
Kiểm tra bằng cách quan sát rằng tia lửa phát ra khi động cơ quay khởi động.
- Quy trình thử đánh lửa.
Kiểm tra rằng giắc nối phía dây điện của cuộn đánh lửa có IC đánh lửa đã được
cắm chắc chắn.
Tiến hành thử đánh lửa cho môi cuộn đánh lửa có IC đánh lửa.
Kiểm tra sự cấp nguồn đến cuộn đánh lửa có IC đánh lửa.
Bài 10: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống đánh lửa trực tiếp
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 139
Đo điện trở giữa của cảm biến vị trí trục cam.
Bảng 10-4: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến vị trí trục cam
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn.
Lạnh 835 đến 1400
Nóng 1060 n 1645
Đo điện trở giữa của cảm biến vị trí trục khuỷu.
Bảng 10-5: Điện trở tiêu chuẩn của cảm biến vị trí trục khuỷu
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn.
Lạnh 1630 đến 2740
Nóng 2065 đến 3225
Kiểm tra tín hiệu IGT của ECM.
- Dùng đầu khẩu 16 mm, lắp bugi lại.
- Lắp cuộn dây đánh lửa.
10.5.2.2 Kiểm tra bugi.
- Kiểm tra điện cực.
- Dùng mô kế, đo điện
trở cách điện.
- Điện trở cách điện
tiêu chuẩn: 10 M
trở lên.
Hình 10-12: Dung mô kế, đo điện trở cách điện.
Bài 10: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống đánh lửa trực tiếp
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 140
- Phương pháp kiểm tra
xen kẽ.
- Tăng ga nhanh để đạt
được tốc độ động cơ
4000 vòng/phút trong
5 lần.
- Tháo bugi.
Hình 10-13: Kiểm tra bằng quan sát bugi.
- Kiểm tra bằng
cách quan sát bugi
. Nếu điện cực
khô bugi hoạt
động đúng chức
năng. Nếu bugi bị
ướt thì kiểm tra
bugi.
- Kiểm tra phần ren
và phần cách điện
của bugi. Nếu có
hư hong thì thay
bugi nếu không thì
lắp bugi lại.
- Kiểm tra khe hở
điện cực của bugi:
1.0 đến 1.1 mm.
- Làm sạch bugi.
Hình 10-14: Kiểm tra khe hở bugi.
Bài 11: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển tốc độ không tải
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 141
BÀI 11 :KIỂM TRA - SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
TỐC ĐỘ KHÔNG TẢI
11.1 Sơ đồ mạch điện của hệ thống điều khiển tốc độ không tải.
11.1.1 Mô tả:
Hình 11-1: Mô tả hệ thống điều khiển tốc độ không tải.
- Tốc độ không tải được điều khiển bằng hệ thống bướm ga điện tử (ETCS). ETCS
bao gồm:
Cổ họng gió kiểu van.
Bộ chấp hành bướm ga nó vận hành bướm ga (TMS).
Cảm biến vị trí bươm ga, nó phát hiện góc mở của bướm ga (TPS).
Cảm biến vị trí bàn đạp ga (APP), nó phát hiện vị trí bàn đạp ga.
ECM nó điều khiển ETCS. Dựa trên tốc độ không tải mục tiêu. ECM điều khiển
bộ chấp hành bướm ga để cấp góc mở bướm ga chính xác.
Bài 11: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển tốc độ không tải
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 142
11.1.2 Sơ đồ mạch điện.
Hình 11-2: Sơ đồ mạch điện hệ thống điều khiển bướm ga (TPS).
Hình 11-3: Sơ đồ mạch điện hệ thống điều khiển vị trí bàn đạp ga (APP).
Bài 11: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển tốc độ không tải
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 143
11.2 Vị trí của các chi tiết hệ thống điều khiển tốc đô không tải (ETCS).
Hình 11-4: Vị trí của các chi tiết hệ thống điều khiển bướm ga(TPS).
11.3 Tháo hệ thống điều khiển tốc độ không tải từ trên động cơ (cảm biến vị trí bướm
ga).
Bươc 1: Tháo cáp âm ra khoi cực âm ắc quy.
Lưu ý: Hãy đợi ít nhất là 90 giây sau khi ngắt cáp ra khoi cực âm của ắc quy để tránh làm
nổ túi khí.
Bươc 2: Xã nước làm mát động cơ.
- Tháo nắp két nước.
- Nới long nút xã của vòi trên thân máy và nứt xã trên két nước và sau đó xả nước
làm mát.
Bài 11: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển tốc độ không tải
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 144
Hình 11-5: Tháo xa nước làm mát động cơ.
Bươc 3: Tháo ống nối khí nạp.
- Ngắt ống chân không.
- Ngắt ống thông hơi.
- Nới long kép ống và tháo 2 bu lông ống nối khí nap.
Bươc 4: Tháo cổ họng gió.
- Ngắt giắc nối cảm
biến vị trí bướm ga và
giắc nối môtơ điều
khiển.
- Tháo 2 ống nước đi
tắt.
- Tháo bu lông, 2 đai
ốc và cổ họng gió.
- Tháo đêm làm kín.
Hình 11-6: Tháo cổ họng gió.
Bài 11: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển tốc độ không tải
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 145
11.4 Kiểm tra hệ thống điều khiển tốc độ không tải (Cảm biến vị trí bươm ga).
11.4.1 Kiểm tra dây điện (Cảm biến vị trí bướm ga và ECM).
- Ngắt giắc nối T1 của
cổ họng gió.
- Ngắt giắc nối E12 của
ECM.
- Đo điện trở của các
giắc nối phía dây
điện.
Hình 11-7: Kiểm tra dây điện (cảm biến vị trí bướm ga-
ECM).
Bảng 11-1: Điện trở tiêu chuẩncủa cảm biến vị trí bướm ga
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
T1-5(VC)-E12-18(VC) Dưới 1
T1-6(VTA)-E12-20(VTA1) Dưới 1
T1-4(VTA2)-E12-19(VTA2) Dưới 1
T1-3(E2)-E12-28(E2) Dưới 1
T1-5(VC) hay E12-18(VC) – Mát thân xe 10K trở lên
T1-6(VTA) hay E12-20(VTA1) – Mát thân xe 10K trở lên
T1-4(VTA2) hay E12-19(VTA2) – Mát thân xe 10K trở lên
Bài 11: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển tốc độ không tải
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 146
11.4.2 Kiểm tra ECM (điện áp VC).
- Ngắt giắc nối T1 của
cổ họng gió.
- Bật khóa điện ON.
- Đo điện áp của giắc
nối ECM.
Hình 11-8: Kiểm tra ECM (điện áp VC).
Bảng 11-2: Điện áp tiêu chuẩn tại chân VC của ECM
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E12-18(VC)-E12-18(E2) 4.5 đến 5.5 V
11.4.3 Kiểm tra cụm cổ họng gió.
- Đo điện trở của cảm biến vị trí bướm ga và mô tơ điều khiển.
Hình 11-9: Kiểm tra cảm biến vị trí bướm ga và mô tơ điều khiển.
Bảng 11-3: Điện áp tiêu chuẩn của cảm biến vị trí bướm ga và mơ tơ điều khiển
Nối dụng cụ đo Điều kiện Điều kiện tiêu chuẩn
2(M +) – 1(M -) 20C 0.3 đến 100
5(VC) – 3(E2) 20C 1.2 đến 3.2k
11.5 Lắp hệ thống điều khiển tốc độ không tải lên động cơ và kiểm tra.
11.5.1 Lắp hệ thống điều khiển tốc độ không tải lên động cơ.
Bài 11: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển tốc độ không tải
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 147
Bươc 1: Lắp cổ họng gió.
- Lắp đệm làm kín mới
lên đường ống nạp.
Hình 11-10: Lăp đệm làm kín mới lên đường ống nạp.
- Lắp cụm cổ họng gió
bằng 2 bu lông và 2
đai ốc.
- Nối 2 ống nước đi tắt
vào cổ họng gió.
- Gắn giắc nối cảm
biến vị trí bướm ga và
giắc nối mô tơ điều
khiển.
- Nối giắc của cảm
biến.
Hình 11-11: lăp cổ họng gió.
Bươc 2: Lắp ống nối khí nạp.
Bươc 3: Đổ nước làm mát vào động cơ.
Bươc 4: Nối cáp vào cực âm ắc quy.
11.5.2 Kiểm tra trên xe .
11.5.2.1 Kiểm tra các mã DTC.
- Nối máy chẩn đoán vào giắc DLC3.
- Bật khóa điện ON và bật máy chẩn đoán ON.
- Đọc các mã DTC: P0505.
Bài 11: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống điều khiển tốc độ không tải
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 148
Hình 11-12: Kiểm tra các ma DTC.
11.5.2.2 Kiểm tra cụm van thông hơi.
- Lắp ống sạch vào van thông hơi.
- Kiểm tra sự hoạt động của van thông hơi.
Thổi khí vào phía nắp quy lát và kiểm tra rằng khí đi qua giễ dàng.
Thổi khí vào phía đường ống nạp và kiểm tra rằng khí đi qua rất khó. Nếu kết quả
không như tiêu chuẩn hãy thay thế cụm van thông hơi.
Hình 11-13: Kiểm tra sự hoạt động của van thông hơi.
11.5.2.3 Kiểm tra hệ thống nạp khí.
- Kiểm tra rò rỉ chân không của hệ thống nạp khí.
11.5.2.4 Kiểm tra bướm ga.
- Kiểm tra tình trạng của bướm ga.
Bươm ga di chuyển nhe nhành và không dính tạp chất.
Bài 12: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống chẩn đoán
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 149
BÀI 12 :KIỂM TRA - SỬA CHỮA HỆ THỐNG CHẨN ĐOÁN
12.1 Sơ đồ mạch điện của hệ thống chẩn đoán.
12.1.1 Mô tả:
Hình 12-1: Mô tả hệ thống chẩn đoán.
ECM động cơ được trang bị hệ thống chẩn đoán nhằm giúp cho người lái xe phát
hiện tình trạng làm việc bình thường và không bình thường của hệ thống điều khiển động
cơ, đồng thời giúp cho người kỹ thuật viên xác định vùng hư hong của hệ thống điện để
dễ dành trong công việc kiểm tra và sửa chữa.
Đen kiểm tra động cơ (check engine) còn gọi là đen MIL (Malfunction indicator
Lamp) được bố trí trên bảng táp lô, ánh sáng của đen màu cam và có biểu tượng hình của
động cơ hoặc chữ check hay check Engine.
Bài 12: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống chẩn đoán
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 150
12.1.2 Sơ đồ mạch điện.
Hình 12-2: Mạch kết nối DLC3 của TOYOTA.
Hình 12-3: Mạch đen MIL.
Bài 12: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống chẩn đoán
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 151
12.2 Vị trí của các chi tiết hệ thống chẩn đoán.
Hình 12-4: Vị trí của các chi tiết hệ thống chẩn đoán.
12.3 Kiểm tra mạch đen báo lôi.
12.3.1. Kiểm tra xem đen MIL có tắt không.
- Nối máy chẩn đoán với
giắc DLC3.
- Bật khóa điện ON và
bật máy chẩn đoán ON.
- Kiểm tra xem các mã
DTC đã được lưu chưa.
- Xóa các mã DTC bằng
máy chẩn đoán.
- Kiểm tra xem đen MIL
có tắt. Hình 12-5: Kiểm tra bằng máy chẩn đoán.
Bài 12: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống chẩn đoán
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 152
12.3.1 Kiểm tra dây điện (ngắn mạch).
- Ngắt giắc nối E10 của
ECM.
- Bật khóa điện ON.
- Kiểm tra rằng đen
MIL không sáng.
Hình 12-6: Kiểm tra dây điện (ngăn mạch).
12.3.2 Kiểm tra dây điên (ECM- đồng hồ táp lô).
- Ngắt giắc nối E10 của
ECM.
- Ngắt giắc nối C10 của
đồng hồ táp lô.
Hình 12-7: Kiểm tra dây điện (ECM-đồng hồ táp lô).
- Đo điện trở của các giắc nối phía dây điện.
Bài 12: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống chẩn đoán
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 153
Bảng 12-1: Điện trở tiêu chuẩn cùa ECM và đồng hồ táp lô
Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn
E10-30 (W) – C10-39 Dưới
E10-30 (W) hay C10-39 – mát thân xe 10K trở lên
12.3.3 Kiểm tra xem đen MIL sáng không.
- Kiểm tra rằng đen MIL sáng khi bật khóa điện đến vị trí ON.
12.3.4 Kiểm tra giắc DLC3.
Hình 12-8:Giăc DCL3.
Bảng 12-2: Ký hiệu các cực của giắc chuẩn đoán
Ký hiệu( số cực) Mô tả cực Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu
chuẩn
SIL(7)- SG(5) Đường chuyền”+” Trong khi truyền Tạo xung
CG(4)- Mát thân xe Mát thân xe Mọi điều kiện Dưới 1
SG(5) - Mát thân xe Tiếp mát tín hiệu Mọi điều kiện Dưới 1
BAT(16) - Mát thân
xe
Cực dương ắc quy Mọi điều kiện Từ 11 đến 14 V
CANH(6)-CANL(14) Đường truyền CAN Khóa điện OFF Từ 54 đến 69
CANH(6)- CG(4) Đường truyền CAN cao Khóa điện OFF 200 trở lên
CANL(14) - CG(4) Đường truyền CAN thấp Khóa điện OFF 200 trở lên
CANH(6) - BAT(16) Đường truyền CAN cao Khóa điện OFF 6 K trở lên
CANL(14)- BAT(16) Đường truyền CAN thấp Khóa điện OFF 6 K trở lên
Bài 12: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống chẩn đoán
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 154
Chú ý: trước khi đo điện trở hãy đợi ít nhất là một phút và không bật tắt khóa điện hoặc
bất kỳ công tắc nào cũng như không đóng mở hoặc khóa mở bất kỳ của nào.
- Kiểm tra điện áp ắc quy từ 11 đến 14 V.
- Kiểm tra rằng đen MIL sáng khi bật khóa điện ON. Khi động cơ nổ máy đen MIL
phải tắt.
12.4 Thiết bị chẩn đoán cầm tay.
12.4.1 Giới thiệu về OBD.
- Từ năm 1996, các hãng xản suất ôtô cho ra đời một chuẩn OBD chung quốc tế
mới trong thế giới ô tô đó là hệ thống OBD thế hệ thứ 2 (OBD-II). Theo quy
chuẩn, hệ thống OBD-II có khả năng chẩn đoán và xác định hư hong giữa các loại
động cơ do các hãng khác nhau chế tạo và có khả năng cung cấp hầu hết các thông
tin như: Động cơ, khung gầm, thân xe, hệ thống an toàn và các thiết bị phụ trợ
cũng như hệ thống mạng thông tin điều khiển trên ô tô. Thông tin chẩn đoán sẽ
được lưu vào bộ nhớ bên trong ECU dạng mã lôi 5 ký tự. Mức độ chẩn đoán và
thông tin chi tiết phụ thuộc chủ yếu vào mức độ trang bị của hệ thống cảm biến và
ECU trên môi loại xe.
Với mục đích nhằm phát hiện các chất có hại trong khí thải vào khí quyển, hệ
thống OBD cho phép ECU động cơ phát hiện bất kỳ hư hong nào của động cơ và
hệ thống kiểm soát khí xả cũng như báo cho lái xe các trạng thái này qua đen
“check engine”. Một chức năng của ECU động cơ là để lưu các dữ liệu điều khiển
quan trọng vào bộ nhớ trong khi phát hiện thấy hư hong. Đặc điểm chính của
OBD-II là tính thống nhất của mã chẩn đoán và sử dụng một dụng cụ thử đặc biệt.
Kết quả là, phương thức thông tin giữa dụng cụ thử và DLC (giắc nối liên kết dữ
liệu) và ECU động cơ được tiêu chuẩn hóa. Trong trường hợp của OBD-II, việc đo
tốc độ động cơ và kiểm tra các chức năng của ECU động cơ không thể thực hiện
được mà không có dụng cụ thử đặc biệt.
Các loại cổng kêt nối.
Tùy theo loại động cơ và phụ thuộc vào thời điểm sản xuất mà các nhà sản xuất
đưa ra số lượng và hình thức của các cổng chẩn đoán khác nhau. Có động cơ chỉ
có 1 cổng kết nối DLC và các động cơ phát triển sau thường có 2 cổng kết nối:
DLC 1 và DLC 2.
Bài 12: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống chẩn đoán
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 155
Hình 12-9:Cổng kết nối.
Hai cổng có các cực giống nhau, nhưng với DLC 1 hô trợ việc nối ngắn cực và đo
bằng đồng hồ đo thông thường. DLC 2 sử dụng để kết nối với thiết bị bên ngoài
(scan tool). Các động cơ có hô trợ OBD-II thường có các loại cổng kết nối riêng
cho môi loại động cơ, tùy thuộc vào nhà sản xuất.
Hình 12-10: Giăc DCL3.
12.4.2 Đọc mã chẩn đoán OBD-II.
Với hệ thống OBD-II thống nhất thể hiện mã chẩn đoán có dạng mã số được hiển
thị trên màn hình của thiết bị chẩn đoán mà không phải đếm số lần sáng tối của
đèn kiểm tra.
Bài 12: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống chẩn đoán
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 156
Hình 12-11: Mã chẩn đoán OBD II
Mã sẽ bao gồm 5 ký tự :
Ký tự thứ nhất: Thể hiện bộ phận được chẩn đoán.
Ký tự thứ hai :
- Nếu là 0: Thể hiện lôi đó được thống nhất giữa các loại xe.
- Nếu là 1: Thể hiện lôi đó chỉ có ở sản phẩm của từng nhà sản xuất.
Ký tự thứ ba:
1 : Tín hiệu điều khiển (nhiên liệu hoặc không khí).
2 : Mạch kim phun.
3 : Đánh lửa hoặc bo máy.
4 : Phát tín hiệu điều khiển.
5 : Vận tốc xe và điều khiển không tải.
6 : Máy tính và mạch xuất tín hiệu.
7 : Hộp số.
8 : Hộp số.
Bài 12: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống chẩn đoán
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 157
Bảng 12-3: Bảng mã lôi OBD II:
Mã lôi Hạng mục phát hiện Khu vực hư hong
P1652 IDL Mạch điều khiển van không khí không tải
P0351/14 IGT1, IGF Mạch tín hiệu đánh lửa
P0011/59 OCV+, OCV-, Mạch điều khiển van VVT-i
P2120/19 VC, VPA,
VPA2, E2
Mạch tín hiệu vị trí bàn đạp ga
P0335/13 Không có tín hiệu vị trí trục cam, động cơ
đang chạy
P0115/22 THW, E2 Mạch tín hiệu nhiệt độ nước làm mát
P1633 ECU ( khối điều khiển trung tâm)
P1500 Mạch tín hiệu khởi động
P0105 PIM, VC,
E2
Mạch tín hiệu áp suất đường ống nạp
P0120/41 VTA,
VTA2, VC, E2
Mạch tín hiệu vị trí bướm ga
P1630 Hệ thống điều khiển bám đất của xe
P0190 PR, VC,
E2
Mạch tín hiệu áp suất nhiên liệu
P0325 KNK Mạch tín hiệu cảm biến kích nổ
P1126 Mạch li hợp điện từ
P1235 FP+, FP- Mạch điều khiển bơm cao áp
P0110 Hở hay ngắn mạch trong tín hiệu cảm biến
nhiệt độ khí nạp
P1215 #10, #20
INJF, E1
Mạch điều khiển kim phun và tín hiệu phản
hồi
Bài 12: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống chẩn đoán
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 158
P1600 Sai chức năng nguồn BAT đến ECU
P0500 SPD Mạch tín hiệu tốc độ xe
P1128 Điều khiển bướm ga khóa
P1210 INJS, E1 Mạch điều khiển kim phun khởi động lạnh
P0115 Hở mạch hay ngắn mạch tín hiệu nhiệt độ
nước làm mát
P0401 EGR1, EGR2,
EGR3, EGR4
Mạch điều khiển van luân hồi khí thải
P1400 Cảm biến vị trí bướm ga phụ
P0130/21 OX Mạch tín hiệu cảm biến oxy
P0110/24 THA, E2 Mạch tín hiệu nhiệt độ khí nạp
P1127 Mạch nguồn số tự động
P0135 HT Mạch xông cảm biến oxy
12.4.3 Thiết bị chẩn đoán ô tô Carman scan lite.
Nước sản xuất: KOREA.
Hãng sản xuất: NEXTEK.
Model: Carman scan lite.
Hình 12-12: Carman scan lite
Bài 12: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống chẩn đoán
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 159
Thông số kĩ thuật:
Ngôn ngữ: Tiếng Anh.
Chiều dài: 223 mm.
Chiều rộng: 125 mm.
Bề dày: 68 mm.
Công suất tiêu thụ 3.6 W.
Thân máy nặng 0.5kg.
Bộ nhớ trong: 256MB có khả năng nâng cấp lên đến 1 GB.
Nguồn trong: Có thể sử dụng tối đa 2 giờ.
Màn hình LCD, độ phân giải 320x240, kiểu LED đen trắng.
Phím điều khiển: Tổng cộng có 25 phím trong đó có 1 phím nguồn ON/OFF,
6 phím chức năng (loại phím mềm), 4 phím mũi tên, 4 phím chức năng cố định,
10 phím số (0-9), kiểu phím mềm.
Dowload nhanh thông qua USB.
Chức năng chính:
Đọc và giải thích lôi.
Xóa lôi.
Hiển thị và ghi lại các dữ liệu.
Kiểm tra cơ cấu chấp hành.
Chỉ dẫn cách đấu nối các giắc trên màn hình của thiết bị chính.
Phân tích, chẩn đoán lôi trên ôtô qua hộp điều khiển.
Các hệ thống có thể chẩn đoán.
Tất cả các mạch điện tử của xe và các hệ thống như: Động cơ, ABS, hệ thống
điều khiển lực kéo, hộp số tự động, túi khí…
Phạm vi sử dụng:
Các loại xe theo chuẩn OBD-II.
Các loại xe chẩn đoán.
Châu Á:
Bài 12: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống chẩn đoán
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 160
Toyota, Lexus, Honda, Nissan, Mitsubishi, Proton, Mazda, Subaru, Suzuki, Isuzu,
Acura, Infiniti, Holden, Hyundai, Kia, Daewoo, Ssangyong, Samsung, Daihatsu.
Châu Âu:
Benz, BMW, Audi, Volkswagen, Saab, Opel, Renault, Peugeot, Citroen, LADA,
GAZ, UAZ, Fiat.
Mỹ:
General Motors, Chrysler, Jeep, Ford.
12.5 Thiết bị chẩn đoán tổng hợp.
12.5.1 Thiết bị chẩn đoán ô tô Carman Scan VG+.
Hình 12-13: thiết bị chẩn đoán Carman Scan VG+
Thiết bị chẩn đoán ô tô Carman Scan VG+ là một trong số những sản phẩm tân
tiến và hiện đại nhất mà hãng Nextech, Hàn Quốc cho ra đời. Ngoài những chức
năng chẩn đoán như một máy chẩn đoán thông thường như lôi động cơ, ABS, hộp
số tự động, Carman Scan VG+ còn có thêm chức năng nổi trội đó là máy dao động
ký Oscilloscope 4 kênh cho phép đo đạc và so sánh với đồ thị chuẩn của các cảm
biến, tín hiệu từ đó tìm ra được sự cố và cách khắc phục.
Carman Scan VG+ là một kho cơ sở dữ liệu về các lôi, nguyên nhân và cách khắc
phục… của hầu hết các dòng xe đời cũ cũng như đời mới nhất được sắp xếp theo
nhiều loại danh mục giúp cho người sử dụng dễ dàng tìm kiếm thông tin xe, học
Bài 12: Kiểm tra - sửa chữa hệ thống chẩn đoán
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 161
hoi nguyên lý và tìm ra giải pháp sửa chữa sự cố một cách nhanh nhất và hiệu quả
nhất.
Carman Scan VG+ với hệ điều hành Windows khá thân thuộc, chức năng bàn
phím và có thể kết nối với chuột thông qua cổng USB giúp người dùng khi sử
dụng giống như đang thao tác trên máy tính cá nhân.
Dung lượng ổ cứng 80 GB là một kho chứa dữ liệu lí tưởng. Trong khi làm việc
với Carman Scan VG+, chúng ta có thể lưu thông tin như các file hoặc hình ảnh…
trực tiếp trên máy và xuất ra ngoài qua cổng USB.
Chức năng chụp ảnh màn hình cho phép chúng ta chụp lại các thao tác trong khi
làm việc với máy, cũng như chụp lại các dữ liệu, hình ảnh cần thiết.
Với những ưu điểm trên máy chẩn đoán Carman Scan VG+ trở thành một thiết bị
chẩn đoán lôi ô tô không thể thiếu đối với tất cả những ai tiếp xúc với ô tô thường
xuyên.
12.5.2 Thông số kĩ thuật.
- Hệ thống 512MB SD-RAM.
- Dung lượng ổ cứng HDD 80GB.
- Màn hình LCD Màu 7inch, cảm ứng VGA Out.
- Đồ thị 4 kênh đo xung.
- Cổng kết nối DLC, LAN, USB 2.0, RS-232.
- Âm thanh-hình ảnh Loa ngoài, truy xuất màn hình ngoài.
- Bàn phím 4 phím hướng, 6 phím chức năng.
- Pin Pin PCM Smart Li-ion, hoạt động khoảng 1 giờ.
- Nguồn cấp Dòng điện 1 chiều 12V/5mA.
- Các dòng xe hiện tại mà thiết bị kết nối kiểm tra:
o Xe Châu Á: Toyota, Lexus, Honda, Acura, Mitsubishi, Nissan, Infiniti, Mazda,
Subaru, Suzuki, Daihatsu, Hyundai, GM-Daewoo, Kia, Samsung, Ssangyong,
Isuzu.
o Xe Châu Âu: Mercedes Benz, BMW, Volkswagen / Audi / SEAT / Skoda,
Opel/Vauxhall, Ford, Renault, Peugeot, Saab.
o Xe Mỹ: GM và Ford.
o Và một số dòng xe của ÚC, MALAYSIA.
Bài 13: Đấu dây hoàn chỉnh ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 162
BÀI 13 : ĐẤU DÂY HOÀN CHỈNH CHO ECM
13.1 Sơ đồ mạch điện của hệ thống điều khiển động cơ.
Bài 13: Đấu dây hoàn chỉnh ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 163
Hình 13-1: Mạch điện của hệ thống điều khiển động cơ.
Bài 13: Đấu dây hoàn chỉnh ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 164
13.2 Vị trí của các chi tiết hệ thống điều khiển động cơ.
Hình 13-2: Vị trí của các chi tiết trên xe.
Bài 13: Đấu dây hoàn chỉnh ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 165
Hình 13-3: Vị trí của các chi tiết trên động cơ.
13.3 Đấu dây hoàn chỉnh ECM.
13.3.1. Các cực của ECM.
Hình 13-4: Các cực của ECM.
13.3.1 Đấu dây hoàn chỉnh.
- Đấu dây và kiểm tra điện áp tiêu chuẩn của cực ECM được liệt kê trong bảng
dưới đây.
Bài 13: Đấu dây hoàn chỉnh ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 166
Bảng 13-1: Ký hiệu số cực của ECM
Ký hiệu (số cực) Mô tả cực Điều kiện Điều kiện tiêu
chuẩn
BATT(E9-3)-E1(E12-3) Ắc quy (để đo điện
áp ắc quy và cho bộ
nhớ ECM)
Luôn luôn 9 đến 14 V
+BM(E9-7)- E1 (E12-3) Nguồn của mô tơ
bướm ga
Luôn luôn 9 đến 14 V
IGSW(E9-9)- E1 (E12-3) Khóa điện Khóa điện ON 9 đến 14 V
+B(E9-1)- E1 (E12-3) Nguồn của ECM Khóa điện ON 9 đến 14 V
MREL(E9-8)- E1 (E12-3) Rơ le EFI Khóa điện ON 9 đến 14 V
VC(E12-18)- E2 (E12-28) Nguồn của cảm biến
(điện áp tiêu chuẩn)
Khóa điện ON 4,5 đến 5,5 V
VTA1(E12-20)- E2 (E12-
28)
Cảm biến vị trí
bướm ga
(cho điều khiển
động cơ)
Khóa điện ON,
nhả hết bàn đạp
ga
0,5 đến 1,1 V
VTA2(E12-19)- E2 (E12-
28)
Cảm biến vị trí
bướm ga
(cho điều khiển
động cơ)
Khóa điện ON,
đạp hết bàn đạp
ga
3,2 đến 4,8 V
VTA1(E12-20)- E2 (E12-
28)
Cảm biến vị trí
bướm ga
(để phát hiện hư
hong của cảm biến)
Khóa điện ON,
nhả hết bàn đạp
ga
2,1 đến 3,1 V
VTA2(E12-20)- E2 (E12-
28)
Cảm biến vị trí
bướm ga
(để phát hiện hư
hong của cảm biến)
Khóa điện ON,
đạp hết bàn đạp
ga
4,5 đến 5,5 V
VPA(E9-18)-EPA(E9-20) Cảm biến vị trí bàn
đạp ga
( cho điều khiển
động cơ)
Khóa điện ON,
nhả hết bàn đạp
ga
0,5 đến 1,1 V
Bài 13: Đấu dây hoàn chỉnh ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 167
VPA(E9-18)-EPA(E9-20) Cảm biến vị trí bàn
đạp ga
( cho điều khiển
động cơ)
Khóa điện ON,
đạp hết bàn đạp
ga
2,5 đến 4,6 V
VPA2(E9-19)-EPA2(E9-21) Cảm biến vị trí bàn
đạp ga
( để phát hiện hư
hong của cảm biến)
Khóa điện ON,
nhả hết bàn đạp
ga
1,5 đến 2,9 V
VPA2(E9-19)-EPA2(E9-21) Cảm biến vị trí bàn
đạp ga
( để phát hiện hư
hong của cảm biến)
Khóa điện ON,
đạp hết bàn đạp
ga
3,5 đến 5,5 V
VCPA(E9-26)-EPA(E9-20) Nguồn của cảm biến
vị trí bàn đạp ga
( cho VPA)
Khóa điện ON 4,5 đến 5,5 V
VCP2(E9-27)-EPA2(E9-21) Nguồn của cảm biến
vị trí bàn đạp ga
( cho VPA2)
Khóa điện ON 4,5 đến 5,5 V
VG(E11-28)-E2G(E11-30) Cảm biến MAF Không tải , vị trí
sô P hay N.
Công tắc AC
OFF
0,5 đến 3,0 V
THA(E11-29)-E2(E12-28) Cảm biến IAT Không tải, nhiệt
độ nước làm mát
ở 80C
0,5 đến 3,4 V
THW(E12-32)-E2(E12-28) Cảm biến ECT Không tải, nhiệt
độ nước làm mát
ở 80C
0,2 đến 1,0 V
#10(E11-6)-E01(E12-7)
#20(E11-5)-E01(E12-7)
#30(E11-2)-E01(E12-7)
#40(E11-1)-E01(E12-7)
Vòi phun Khóa điện ON 9 đến 14 V
#10(E11-6)-E01(E12-7) Vòi phun Không tải Tạo xung
Bài 13: Đấu dây hoàn chỉnh ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 168
#20(E11-5)-E01(E12-7)
#30(E11-2)-E01(E12-7)
#40(E11-1)-E01(E12-7)
IGT1(E12-17)-E1(E12-3)
IGT2(E12-16)-E1(E12-3)
IGT3(E12-15)-E1(E12-3)
IGT4(E12-14)-E1(E12-3)
Tín hiệu đánh lửa
của cuộn dây đánh
lửa có IC
Không tải Tạo xung
IGF1(E12-23)-E1(E12-3) Cuộn dây đánh lửa
có IC(tìn hiệu xác
nhận đánh lửa)
Khóa điện ON 4,5 đến 5,5 V
IGF1(E12-23)-E1(E12-3) Cuộn dây đánh lửa
có IC(tìn hiệu xác
nhận đánh lửa)
Không tải Tạo xung
G2(E12-26)-NE-(E12-34) Cảm biến vị trí trục
cam
Không tải Tạo xung
NE+(E12-27)-NE-(E12-34) Cảm biến vị trí trục
khuỷu cam
Không tải Tạo xung
FC(E9-25)-E01-(E12-7) Điều khiển bơm
nhiên liệu
Khóa điện ON 9 đến 14 V
M+(E12-5)-ME01-(E11-3) Bộ chấp hành bướm
ga
Không tải Tạo xung
M- (E12-5)-ME01-(E11-3) Bộ chấp hành bướm
ga
Không tải Tạo xung
KNK1(E12-29)-EKNK-
(E12-30)
Cảm biến tiếng go Duy trì tốc độ
động cơ 4000
v/p sau khi hâm
nóng
Tạo xung
OC1+(E12-13)-OC1-(E12-
12)
Van điều khiển dầu
phối khí trục cam
Khóa điện ON Tạo xung
STA(E9-12)-E1-(E12-3) Tín hiệu khởi động Vị trí cần số P
hay N khóa điện
START
6 V trở lên
A1A+(E12-21)-E2(E12-28) Cảm biến Oxy có bộ
dây sấy
Duy trì tốc độ
động cơ 2500v/p
trong 2 phút sau
Tạo xung
Bài 13: Đấu dây hoàn chỉnh ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 169
khi hâm nóng
cảm biến
HA1A(E12-1)-E1(E12-3) Bộ sáy cảm biến
Oxy
Khóa điện ON Tạo xung
ALT(E12-10)-E1(E12-3) Máy phát Khóa điện ON 9 đến 14 V
W(E10-30)-E1(E12-3) MIL Không tải 9 đến 14 V
W(E10-30)-E1(E12-3) MIL Khóa điện ON Dưới 3 V
TACH(E10-1)-E1(E12-3) Tốc độ động cơ Không tải Tạo xung
TC (E10-17)-E1(E12-3) Cực TC của DLC3 Khóa điện ON 9 đến 14 V
SIL (E10-13)-E1(E12-3) Cực SIL của DLC3 Nối máy chuẩn
đoán với giắc
DLC3
Tạo xung
13.3.2 Các dạng sóng.
13.3.2.1 Dạng sóng 1 (Tham khảo).
- Cực dương của bộ chấp hành bướm ga.
Hạng mục Nội dung
Hình 13-5: Dạng sóng 1.
Ký hiệu
(số cực)
M+(E12-5)-ME01(E11-
3)
Đặt dụng
cụ
5V/DIV., 1msec/DIV.
Điều kiện Chạy không tải sau khi
hâm nóng
13.3.2.2 Dạng sóng 2 (Tham khảo).
- Cực âm của bộ chấp hành bướm ga.
Bài 13: Đấu dây hoàn chỉnh ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 170
Hạng
mục
Nội dung
Hình 13-6: Dạng sóng 2.
Ký hiệu
(số cực)
M-(E12-4)-ME01(E11-
3)
Đặt dụng
cụ
5V/DIV., 1msec/DIV.
Điều kiện Chạy không tải sau khi
hâm nóng
13.3.2.3 Dạng sóng 3 (Tham khảo).
- Cảm biến vị trí trục cam (hình a).
Hạng
mục
Nội dung
Hình 13-7: Dạng sóng 3.(a)
Ký hiệu
(số cực)
G2-(E12-26) - NE-
(E12-34)
Đặt dụng
cụ
5V/DIV., 20msec/DIV.
Điều kiện Chạy không tải sau khi
hâm nóng
- Cảm biến vị trí trục khuỷu (hình b).
Hạng mục Nội dung
Hình 13-8: Dạng sóng 3.(b)
Ký hiệu
(số cực)
NE+ (E12-27) - NE-
(E12-34)
Đặt dụng
cụ
5V/DIV., 20msec/DIV.
Điều kiện Chạy không tải sau khi
hâm nóng
Bài 13: Đấu dây hoàn chỉnh ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 171
13.3.2.4 Dạng sóng 4 (Tham khảo).
- Tín hiệu tốc độ xe.
Hạng mục Nội dung
Hình 13-9: Dạng sóng 4.
Ký hiệu
(số cực)
SPD (E10-8) – E1-
(E12-3)
Đặt dụng
cụ
2V/DIV., 10msec/DIV.
Điều kiện Lái xe 40km/h.
13.3.2.5 Dạng sóng 5 (Tham khảo).
- Tín hiệu IGT của IC đánh lửa ( từ ECM đến TC đánh lửa).(hình a)
Hạng mục Nội dung
Hình 13-10: Dạng sóng 5.(a)
Ký hiệu
(số cực)
IGT1 (E12-17) đến
IGT4(E12-14)- E1-
(E12-3)
Đặt dụng
cụ
2V/DIV., 10msec/DIV.
Điều kiện Không tải.
- Tín hiệu IGF của IC đánh lửa ( từ ECM đến TC đánh lửa).(hình b)
Bài 13: Đấu dây hoàn chỉnh ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 172
Hạng mục Nội dung
Hình 13-11: Dạng sóng 5.(b)
Ký hiệu
(số cực)
IGF1 (E12-23) – E1-
(E12-3)
Đặt dụng
cụ
2V/DIV., 10msec/DIV.
Điều kiện Không tải.
13.3.2.6 Dạng sóng 6 (Tham khảo).
- Vòi phun nhiên liệu.
Hạng mục Nội dung
Hình 13-12: Dạng sóng 6.
Ký hiệu
(số cực)
#10 (E11-6) đến #40
(E11-1)- E01- (E12-7)
Đặt dụng
cụ
20V/DIV.,
20msec/DIV.
Điều kiện Không tải.
13.3.2.7 Dạng sóng 7 (Tham khảo).
- VVT OCV.
Hạng mục Nội dung
Hình 13-13: Dạng sóng 7.
Ký hiệu
(số cực)
OC1+ (E12-13) - OC1-
(E12-12)
Đặt dụng
cụ
5V/DIV., 1msec/DIV.
Điều kiện Tăng ga chậm sau khi
hâm nóng động cơ.
Bài 13: Đấu dây hoàn chỉnh ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 173
13.3.2.8 Dạng sóng 8 (Tham khảo).
- Cảm biến tiếng go.
Hạng mục Nội dung
Hình 13-14: Dạng sóng 8.
Ký hiệu
(số cực)
KNK1 (E12-9) - E
KNK - (E12-30)
Đặt dụng
cụ
0,01 đên 10 V/DIV.,
0,01 đến 10 msec/DIV.
Điều kiện Sau khi hâm nóng động
cơ, giữ cho tốc độ động
cơ 4000 v/p.
13.3.2.9 Dạng sóng 9 (Tham khảo).
- Cảm biến oxy có dây sấy (HO2).
Hạng mục Nội dung
Hình 13-15: Dạng sóng 9.
Ký hiệu
(số cực)
A1A+ (E12-21) - E2 -
(E12-28)
Đặt dụng
cụ
0,2 V/DIV., 200
msec/DIV.
Điều kiện Động cơ duy trì tại
2500v/p khi động cơ
nóng.
13.4 Kiểm tra các hư hong.
Bảng 13-2: Bảng các triệu chứng hư hong.
Triệu chứng Khu vực nghi ngờ.
Động cơ không quay - Mạch tín hiệu máy đề.
- Máy khởi động.
- Rơ le đề
Không có đánh lửa ban đầu(không khởi động) - Mạch nguồn ECM.
- Mạch ra của VC.
Bài 13: Đấu dây hoàn chỉnh ECM
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 174
- Mạch điều khiển bơm nhiên
liệu.
- ECM
Không cháy hoàn toàn(không khởi động) - Mạch điều khiển bơm nhiên
liệu.
Động cơ quay bình thường nhưng khó khởi
động. - Mạch tín hiệu máy đề.
- Mạch điều khiển bơm nhiên
liệu.
- Ap suất nén.
Khó khởi động khi động cơ nguội - Mạch tín hiệu máy đề.
- Mạch điều khiển bơm nhiên
liệu.
Khó khởi động khi động cơ nóng - Mạch tín hiệu máy đề.
- Mạch điều khiển bơm nhiên
liệu.
Tốc độ không tải của động cơ cao(không tải
kém) - Mạch tín hiệu A/C.
- Mạch nguồn ECM.
Tốc độ không tải của động cơ thấp (không tải
kém) - Mạch tín hiệu A/C.
- Mạch điều khiển bơm nhiên
liệu.
Không tải rung (không tải kém) - Ap suất nén.
- Mạch điều khiển bơm nhiên
liệu.
Động cơ rung giật (không tải kém) - Mạch nguồn ECM.
- Mạch điều khiển bơm nhiên
liệu.
Động cơ tăng tốc kém (khả năng tải kém) - Mạch điều khiển bơm nhiên
liệu.
Động cơ chết máy sau khi khởi động. - Mạch nguồn ECM.
- Mạch điều khiển bơm nhiên
liệu.
Động cơ chết máy khí A/C hoạt động - Mạch tín hiệu A/C.
- ECM
MIL không sáng - Mạch đen MIL
Tài liệu tham khảo
Giáo trình thực tập động cơ phun xăng điện tử trang 175
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyên Oanh Ô tô thế hệ mới - Phun xăng điện tử EFI. NXB Tổng hợp Tp.HCM
- 2008
2. Đỗ Văn Dũng. Trang bị điện và điện tử ô tô hiện đại. Đại học Sư phạm Kỹ thuật
TPHCM – 1997
3. Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật viên của TOYOTA
4. file:///D:/Tai%20lieu%20oto/CAC%20DONG%20XE%20TOYOTA/INNOVA/T
GN40-2008/rm00k2en/repair/html/isp_toc/frame.html?term=200809
5. file:///D:/Tai%20lieu%20oto/CAC%20DONG%20XE%20TOYOTA/INNOVA/T
GN40-2008/rm00k2en/ewd/index.html?term=200809