Giaotrinh thd dtcb-b1-ok
-
Upload
bac-nguyen -
Category
Education
-
view
73 -
download
4
Transcript of Giaotrinh thd dtcb-b1-ok
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
1
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
1.1 Mục tiêu
Mục tiêu của bài này là giới thiệu cho sinh viên các linh kiện ñiện tử và vị trí lắp ñặt của chúng trên bộ kit thí nghiệm. Từ ñó
sinh viên có thể dễ dàng thực hiện các bài thí nghiệm sau này.
1.2 Câu hỏi chuẩn bị
1. Hãy kể tên các linh kiện ñiện tử mà bạn biết trong các chương trình vật lý trước ñây?
2. Hãy kể tên các IC mà bạn biết?
1.3 Nội dung
1.3.1 Khảo sát bộ thí nghiệm
Sơ ñồ board mạch thí nghiệm như Hình 1-1
Hình 1-1 Sơ ñồ bộ thí nghiệm
Trong sơ ñồ Bộ thí nhgiệm gồm có các khối như sau:
Khối transistor các loại PNP và NPN, transistor FET – board số 1.
Khối ñiện trở các loại – board số 2.
Khối tụ các loại, quang trở, cuộn dây, ñiện trở – board số 3.
Khối diode rời, diode cầu, tụ lớn các loại ñể lọc nguồn, IC ổn áp với ñiện áp cố ñịnh: ổn áp dương 7805, ổn áp âm
7905, ổn áp dương có ñiều chỉnh LM317, ổn áp âm có ñiều chỉnh LM337, 1 relay, 2 nút nhấn, 2 IC 555 thực hành
mạch dao ñộng, mạch ñơn ổn, 2 SCR, 2 triac, 2 DIAC, 6 diode zener 3V, 4,7V và 5,6V, có 3 led ñơn 5ly có ñiện trở
hạn dòng 1k – board số 4.
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
2
Khối các IC tương tự gồm 4 IC 741, 2 IC 081 và 1 IC 082, 1 IC LM324. Các IC số cổng logic cơ bản gồm IC 74LS00,
74LS08, hai IC 74LS32 và 1 IC 74HC14, 2 opto 4N35 – board số 5.
Khối IC số gồm 2 IC flip-flop 74LS112, 1 thanh ghi dịch 8 bit 74164, 1 IC ñếm Johnson 4017, 2 IC ñếm BCD 7490, 2
IC ñếm BCD ñếm lên ñếm xuống và ñặt trước số ñếm, IC giải mã 74247, 1 IC ñếm nhị phân 4 bit 7493 – board số 6.
Khối switch gạt gồm 16 SW, 4 biến trở tinh chỉnh: 2 cho 5K và 2 cho 10K, 8 ñiện trở công suất như 4 còn trống chưa
hàn, 1 cặp led thu phát hồng ngoại, 2 biến trở ñể ñiều chỉnh nguồn cho V+ và V- của board nguồn – board số 7.
Khối biến trở gồm 8 loại biến trở các loại thường dùng – board số 8.
Khối hiển thị 8 led ñơn qua IC ñệm 74LS245, 4 led 7 ñoạn: với 2 led chưa giải mã gồm 1 anode chung và 1 cathode
chung, 2 led còn lại ñã qua IC giải mã, dao ñộng tạo xung vuông nhiều cấp tần số, 2 mạch ñơn ổn với 2 nút nhấn ñể
tạo xung ñơn ổn, có 3 led báo cho biết tương ứng với 3 cấp tần số thấp nhất, vi ñiều khiển PIC vừa tạo xung và báo
ngắn mạch nguồn: khi bị ngắt mạch thì relay sẽ ngắt cho ñến khi hết ngắn mạch – board số 9.
Khối nguồn nằm bên trong hộp.
1.3.2 Khảo sát từng khối
Trong phần này trình bày chức năng từng khối:
1.3.2.1 Khối transistor
Khối này có các loại transistor như Hình 1-2. Mỗi transistor ñều có tên theo thứ tự T và tên của transistor, mỗi
transistor ñều có tên cho từng chân và sử dụng 3 hàng của breadboard.
Transistor loại NPN gồm: có 4 transistor C1815 và có 3 transistor D468.
Transistor loại PNP gồm: có 4 transistor A1015 và có 3 transistor B562.
Fet gồm có 4 transistor K30A
Hình 1-2 Board transistor các loại
1.3.2.2 Khối ñiện trở các loại
Khối này gồm ñiện trở các loại ñược sử dụng cho các bài thí nghiệm.
Các ñiện trở ñều có tên và giá trị, mỗi ñiện trở có 2 chân và sử dụng 2 hàng của breadboard.
Hình 1-3 Board ñiện trở các loại
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
3
1.3.2.3 Khối tụ ñiện các loại
Khối này gồm tụ ñiện các loại ñược sử dụng cho các bài thí nghiệm.
Các tụ ñiện có giá trị từ 470pF ñến các tụ có giá trị 10µF. Mỗi loại có 2 ñến 4 tụ. Có 2 cuộn dây có giá trị 10mH.
Các tụ ñiện ñều có tên và giá trị, mỗi tụ ñiện có 2 chân và sử dụng 2 hàng của breadboard.
Hình 1-4 Board tụ ñiện các loại
1.3.2.4 Khối diode ñơn, diode cầu, IC ổn áp, SCR, TRIAC
Khối này gồm có 8 diode thường và 1 diode cầu 1A, các tụ có giá trị 220µF, 470µF và 1000 µF.
Có 6 diode zener các loại với 3 cấp ñiện áp: 3V, 4V7 và 5V6.
Có 1 IC ổn áp dương 7805, 1 IC ổn áp âm 7905.
Có 2 IC ổn áp có thể ñiều chỉnh ñược 317 và 337.
Có 2 triac và 2 SCR va 2 diac.
Có 1 transistor A671 và 1 transistor H1061.
Có 2 IC 555.
Có 1 relay và 2 nút nhấn thường hở.
Hình 1-5 Diode và các IC ốn áp
1.3.2.5 Khối IC tương tự và IC số
Khối này gồm có các IC tương tự: 741, 081, 082, 324 và 2 opto.
Phần IC số gồm các cổng logic cơ bản: cổng NAND 7400, Cổng AND 7408, 2 IC Cổng OR 7432, 1 IC cổng NOT
7414.
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
4
Các IC tương tự ñã ñược cấp nguồn ±12V.
Các IC số ñã ñược cấp nguồn 5V.
Hình 1-6 Các IC tương tự và các IC số cơ bản
1.3.2.6 Khối IC số chức năng
Khối này gồm có các IC số: 2 IC flip-flop 74112, 1 IC ñếm Johnson 4017, 1 IC thanh ghi dịch 74164, 2 IC ñếm BCD
7490, 2 IC ñếm lên/ñếm xuống 74192, 1 IC giải mã 74247, 1 IC ñếm nhị phân 7493.
Các IC số ñã ñược cấp nguồn 5V.
Hình 1-7 Các IC số chức năng
1.3.2.7 Khối biến trở
Khối này gồm có các loại biến trở có giá trị ghi trên board mạch như Hình 1-8
Hình 1-8 Các loại biến trở
1.3.2.8 Khối switch, ñiện trở công suất
Khối này gồm có 16 switch gạt on-off tạo mức logic 0 và 1.
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
5
Có 4 ñiện trở công suất 3W.
Có 2 biến trở lớn ñể ñiều chỉnh nguồn ñiện áp cho 317 và 337.
Có 2 led thu phát hồng ngoại.
Có 2 contact S1 và S2.
Hình 1-9 Switch, ñiện trở công suất và biến trở lớn
1.3.2.9 Khối dao ñộng và hiển thị
Khối này gồm có 8 led ñơn ñã qua IC ñệm 74LS245.
Một led 7 ñoạn loại cathode chung – chưa giải mã với chân Cathode ñã nối mass và các ñoạn A, B, C, D, E, F, G ñã
nối với ñiện trở hạn dòng 470.
Một led 7 ñoạn loại cathode chung – chưa giải mã với chân Anode ñã nối Vcc = 5V và các ñoạn , , , , ,
, ñã nối với ñiện trở hạn dòng 470.
Hai led 7 ñoạn ñã qua IC giải mã 74247 với các ngõ vào là QA3, QA2, QA1, QA0 và QB3, QB2, QB1, QB0.
Có các ngõ ra dao ñộng cung cấp tần số: 1Hz, 10Hz, 100Hz, 1KHz, 10KHz và 100KHz.
Có các ngõ ra ñiện áp AC: 0~, 6~, 9~, 12~, 15~, 18~, 24~. Chú ý không có ñiện áp 3~.
Có các nguồn cung cấp ±5V, ±12V và các nguồn ñiều chỉnh V+ và V- của IC ổn áp 317 và 337.
Hình 1-10 Hiển thị led ñơn, led 7 ñoạn
Cách kiểm tra các led 7 ñoạn:
Led7_1 [cathode chung]: dùng 1 sợi dây ñiện 1 ñầu nối với +5V, ñầu còn lại nối lần lượt các cột của testboard có tên là
G, F, E, D, C, B, A thì các ñoạn tương ứng sẽ sáng.
Led7_2 [anode chung]: dùng 1 sợi dây ñiện 1 ñầu nối với 0V, ñầu còn lại nối lần lượt với các cột của testboard có tên
là , , , , , , thì các ñoạn tương ứng sẽ sáng.
Led7_3 [giải mã anode chung]: dùng 4 sợi dây ñiện nối 4 SWITCH gồm: SW1, SW2, SW3, SW4 với 4 ngõ vào
[QB3QB2QB1 QB0] và chuyển ñổi vị trí 4 SW tạo ra các trạng thái từ 0000 ñến 1001 thì led sẽ sáng từ số 0 ñến số 9.
A B C D E
F G
G F E D C B A
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
6
Led7_4 [giải mã anode chung]: dùng 4 sợi dây ñiện nối 4 SWITCH gồm: SW1, SW2, SW3, SW4 với 4 ngõ vào
[QA3QA2QA1QA0] và chuyển ñổi vị trí 4 SW tạo ra các trạng thái từ 0000 ñến 1001 thì led sẽ sáng từ số 0 ñến số 9.
1.3.2.10 Khối nguồn
Khối nguồn nằm trong bộ thí nghiệm, có bảo vệ ngắn mạch. Khi bị ngắn mạch thì ñiện áp sẽ giảm và mạch sẽ ngắn nguồn và
bạn phải tháo các dây nối ra và tắt - mở lại nguồn, nếu hết ngắn mạch thì nguồn sẽ tự ñộng mở lại, còn nếu vẫn bị ngắn mạch thì
mạch vẫn cắt nguồn
1.4 Tổng kết
Bài này trình bày tổng quan về các khối linh kiện có trong bộ thí nghiệm ñiện tử ñể sinh viên có thể hình dung một cái nhìn
tổng quan về các thiết bị mà sinh viên sẽ thực hiện trong suốt quá trình thực hành môn này.
1.5 Câu hỏi ôn tập
1. Hãy kể tên các loại linh kiện ñiện tử cơ bản và công dụng của từng loại linh kiện
2. Hãy kể tên các loại IC trên kit và chức năng của IC ñó
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
7
Bài 2. Khảo sát – ño – kiểm tra linh kiện ñiện tử
2.1 Mục tiêu
Sau khi thực hiện xong bài thực hành, sinh viên có khả năng:
Biết sử dụng ñồng hồ ño DMM.
Biết ñược hình dạng các linh kiện ñiện tử thụ ñộng và tích cực.
Đo ñược giá trị các loại ñiện trở.
Đọc ñược giá trị các ñiện trở qua màu sắc và ký hiệu bên ngoài.
Biết cách xác ñịnh các cực và kiểm tra Diode, led, BJT.
Biết cách kiểm tra tụ ñiện.
2.2 Câu hỏi chuẩn bị
1. Đồng hồ DMM (VOM) dùng ñể làm gì?
2. Cách ñọc giá trị các ñiện trở?
3. Công dụng và cấu tạo của các loại tụ ñiện?
4. Công dụng và cấu tạo của diode?
5. Cấu tạo của transistor và cách xác ñịnh các cực của transistor?
2.3 Nội dung
2.3.1 Đồng hồ ño DMM – cách sử dụng
2.3.1.1 Đồng hồ DMM
Các ñồng hồ ño DMM có các hình ảnh như sau:
Hình 2-1 Các kiểu ñồng hồ DMM
Các ñồng hồ ño DMM rất ña dạng về hình ảnh do nhiều hãng chế tạo nhưng về tính năng thì gần như giống nhau, tính
năng tích hợp càng nhiều thì giá thành càng cao.
Hãy xem ñồng hồ kèm theo bộ thí nghiệm ñể biết cách sử dụng cho chính xác.
2.3.1.2 Cách sử dụng
Đồng hồ DMM có nhiều lỗ cắm que ño phân biệt với nhau bằng các kí hiệu.
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
8
Trong các lỗ cắm có 1 lỗ cắm có tên là “COM” dùng ñể cắm que ño ño màu ñen ñể ño tất các các ñại lượng.
Một lỗ cắm có tên là “V//mA” có chức năng cắm que ño màu ñỏ dùng ñể ño các ñại lượng ñiện áp ac, dc, ñiện trở và
dòng ñiện miliampe.
Một lỗ cắm có tên là “A” có chức năng cắm que ño màu ñỏ dùng ñể ño dòng ñiện với giá trị ño hàng ampe.
Khi ño ñại lượng nào thì phải cắm que ño cho ñúng và phải chọn ñại lượng ño bằng switch trước khi tiến hành ño. Phải
chọn tầm giai ño cho phù hợp với ñại lượng ño.
2.3.1.2.1 Cách ño ñiện áp ac, dc:
Khi ño tín hiệu ac hoặc tín hiệu ñiện ac thì bạn phải biết tầm giá trị của ñại lượng ño.
Ví dụ ño ñiện áp lưới ñiện xem có ñiện áp hay không thì trước khi ño ta ñã biết ñiện áp lưới ñiện thường dùng là 220V,
do ñó phải chọn tầm giá trị ño lớn hơn 220V thường thì chọn 1000V, chuyển contact tương ứng với ño ñiện áp ac. Tiến
hành ño và ñọc kết quả ño trên LCD.
Trong các bài thực hành thì ta thường ño tín hiệu ac có giá trị nhỏ nên bạn chọn tầm ño thường dưới 50V.
Đo tín hiệu ñiện áp ac thì không quan tâm ñến cực tính nhưng nếu ño ñiệp áp dc thì phải chuyển contact sang dc và chú
ý cực tính âm dương.
Hình 2-2Hình ảnh hiển thị kết quả ño ac, dc và giá trị ño mV
Hình 2-3 Đo ñiện áp minh họa
2.3.1.2.2 Cách ño dòng ñiện mA
Các mạch ñiện tử thì dòng làm việc thường ở giá trị micro-ampe ñến mili-ampe.
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
9
Trước khi ño thì phải chuyển switch ñúng tầm giai ño, nếu ño dòng micro-ampe thì chuyển sang vị trí micro-ampe, nếu
ño miliampe thì cũng thực hiện như vậy, nếu kết quả ño là “OV” hay “OL” thì có nghĩa là quá giai ño – nên chọn tầm
giai ño có giá trị lớn hơn.
Hở mạch ñiện cần ño, nối 2 que ño vào mạch ñiện cho kín mạch. Xem Hình 2-4.
Xem kết quả ño: nếu kết quả dương thì ñã nối ñúng chiều, nếu kết quả âm thì sai cực nhưng kết quả ñúng nếu không
quan tâm ñến cực âm hay dương.
Hình 2-4 Trình tự thực hiện ño dòng ñiện
Hình 2-5 Đo dòng ñiện minh họa
2.3.1.2.3 Cách ño ñiện trở
Đo ñiện trở ñể biết chính xác giá trị hoặc bạn quên cách ñọc giá trị thì tiến hành chọn giai ño và ño như Hình 2-6 rồi ñọc kết
quả. Nếu quá tầm thì chọn giai ño lớn hơn.
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
10
Hình 2-6 Cách ño ñiện trở
2.3.2 Đọc và ño giá trị ñiện trở
2.3.2.1 Cách ñọc giá trị ñiện trở
Ta có bảng quy ñịnh các giá trị màu như hình sau:
Hình 2-7 Màu của ñiện trở
Theo qui luật vòng màu, gán các số từ 0 ñến 9 cho các màu như Bảng 2-1 sau:
Bảng 2-1
Đen Nâu Đỏ Cam Vàng Lục Lam Tím Xám Trắng
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
a. Điện trở 4 vòng màu: có dạng minh họa như sau
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
11
Hình 2-8 Hình ñiện trở 4 vòng màu
Công thức tính giá trị:
Với a, b và c là các số từ 0 ñến 9 tùy vào màu.
Vòng d ñể tính sai số: d = 5% (nhũ vàng) hoặc d = 10% (nhũ bạc) nếu không có thì sai số là 20%.
Trường hợp vòng c màu nhũ bạc thì
Trường hợp vòng c màu nhũ vàng thì
Ví dụ1: Điện trở có 4 vòng màu lần lượt là nâu, ñen, vàng, nhũ vàng sẽ có giá trị là:
.
Hình 2-9 Hình ñiện trở minh họa cho ví dụ
Có thể tham khảo cách tính giá trị từ các màu qua ñịa chỉ web:
http://www.csgnetwork.com/resistcolcalc.html
b. Điện trở 5 vòng màu: có dạng minh họa như sau
Hình 2-10 Hình ñiện trở 5 vòng màu
Công thức tính giá trị:
Ví dụ2: xem Hình 2-11, ñiện trở có 5 vòng màu lần lượt là ñỏ, ñỏ, ñen, nâu, nâu, nâu thì có giá trị là:
.
Tham khảo thêm màu của ñiện trở loại 4, 5 và 6 vòng màu:
%10* DABRC
±=
%1.0* DABR ±=
%01.0* DABR ±=
Ω±Ω=±=±= kkABR 5100%510000*10%510* 4
%10* EABCRD
±=
Ω=±= kR 2.2%110*220 1
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
12
Hình 2-11 Màu của ñiện trở loại 4, 5, 6 vòng màu
2.3.2.2 Đo ñiện trở
Sử dụng ñồng hồ ño lần lượt các loại ñiện trở trên bộ thí nghiệm theo tên cho trong Bảng 2-2 và ghi kết quả ño vào
bảng tương ứng.
Đọc giá trị theo các vòng màu của các ñiện trở tương ứng và ghi vào Bảng 2-2.
So sánh giữa kết quả ño và giá trị ñọc, tính sai số thực tế.
Bảng 2-2 Giá trị các ñiện trở
Tên ñiện trở R1 R6 R11 R13 R18 R27 R31 R41 R50 R55 R60
Giá trị ñọc
Giá trị ño
Sai số
2.3.3 Biến trở
2.3.3.1 Phân loại
Biến trở thường gồm 2 loại: biến trở dây quấn và biến trở than.
Biến trở dây quấn thường có giá trị ñiện trở bé từ vài ñến vài chục Ohm, công suất khá lớn có thể lên ñến vài chục
Watt.
Biến trở than có trị số từ vài trăm ñến vài Mega Ohm nhưng có công suất nhỏ.
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
13
Hình 2-12 Hình các biến trở than
Hình 2-13 Hình các biến trở dây quấn
Hình 2-14 Hình các biến trở than tinh chỉnh
2.3.3.2 Cách ño biến trở
Giá trị của biến trở thường ñược ghi trực tiếp trên biến trở.
Biến trở gồm 3 chân như trên hình vẽ:
Công thức tính:
Hình 2-15 Vị trí chân của biến trở
Với R12: ñiện trở giữa 2 chân 1 và 2
R23: ñiện trở giữa 2 chân 2 và 3
R13: ñiện trở giữa 2 chân 1 và 3
Sử dụng ñồng hồ ño lần lượt các loại ñiện trở trên bộ thí nghiệm theo tên cho trong Bảng 2-3 và ghi kết quả ño vào
bảng tương ứng. Đo giá trị 2 chân 1 và 3.
Tiến hành kiểm tra biến trở bằng cách ño 2 chân 1 và 2 hoặc 3 và 2 vừa ño vừa ñiều chỉnh xem giá trị ño có thay ñổi
hay không, nếu có thay ñổi thì biến trở còn tốt, nếu không thay ñổi thì biến trở ñã hỏng. Đánh dấu vào mục tương ứng.
132312 RRRVR =+=
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
14
Bảng 2-3 Giá trị các biến trở
Tên biến trở VR25 VR24 VR23 VR22 VR21 VR20 VR19 VR16 VR1 VR2 VR3
Giá trị ño
Biến trở còn tốt
Biến trở hư
2.3.4 Kiểmtra tụ ñiện
2.3.4.1 Phân loại và ñọc giá trị
Có 2 loại tụ: tụ hóa (có cực tính) và tụ gốm (không cực tính).
Đọc giá trị ñiện dung của tụ qua ký hiệu bên ngoài, có 2 dạng:
Tụ có cực tính: giá trị ñược ghi trực tiếp trên thân tụ.
Tụ không cực tính: giá trị ghi theo qui ước số và sai số ghi bằng các chữ cái, ñơn vị thường là pF.
Tụ không cực tính: giá trị ñược ghi theo qui ước màu.
Bảng chữ cái kí hiệu ñể biết sai số:
Bảng 2-4 Bảng ký hiệu sai số
Kí hiệu Sai số
B +/- 0.10%
C +/- 0.25%
D +/- 0.5%
E +/- 0.5%
F +/- 1%
G +/- 2%
H +/- 3%
J +/- 5%
K +/- 10%
M +/- 20%
N +/- 0.05%
P +100% ,-0%
Z +80%, -20%
Hình 2-16 Các loại tụ hóa
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
15
Hình 2-17 Các loại tụ không cực tính
Hình 2-18 Giá trị tụ ñiện không cực tính theo vòng màu
Ví dụ 1: Cho tụ có màu nâu, ñen và cam (brown, black, orange) sẽ có giá trị là
10000pF = 10nF =0.01µF.
2.3.4.2 Cách ño ñể kiểm tra tụ
Dùng ñồng hồ DMM thang ño ñiện trở ño kiểm tra tụ hóa:
Nếu giá trị tăng lên rồi giảm dần về “OL” thì tụ tốt (xem Hình 2-19 a và b). Tụ có giá trị càng lớn thì giá trị hiển thị
càng lớn rồi sau ñó giảm dần do tụ tích ñiện, tụ có giá trị càng nhỏ thì giá trị tăng càng ít – tùy thuộc vào tầm giá trị ño:
nếu tầm ño lớn thì thời gian nạp chậm và giá trị giảm dần về vô cùng với thời gian chậm, ngược lại thì thời gian ngắn.
Sau khi ño rồi thì ño lại sẽ không có tác dụng vì tụ ñã tích ñiện, ñể có thể ño lại thì bạn ñảo que ño – khi ñó tụ xã hết
ñiện và bắt ñầu nạp ñiện theo chiều ngược lại – quá trình diễn ra giống như ño lần ñầu (xem Hình 2-19 c và d).
Nếu không xuất hiện giá trị thì tụ bị hở (ñứt), khô.
Nếu giá trị tăng lên rồi không trở về thì tụ bị chạm, chập các bản cực (nối tắt).
Nếu giá trị tăng lên rồi dừng ở vị trí lưng chừng, không về thì tụ bị rỉ.
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
16
Hình 2-19 Hình minh họa trình tự kiểm tra tụ
Sử dụng ñồng hồ ño ñể kiểm tra các tụ ñiện trên bộ thí nghiệm theo tên cho trong Bảng 2-5 và ñánh dấu tụ còn tốt hay
ñã hư vào bảng tương ứng.
Bảng 2-5 Bảng kiểm tra tụ ñiện
Tên tụ C21 C22 C23 C24 C25 C26 C27 C28 C29 C30 C31 C32 C33
Tụ còn tốt
Tụ hư
Tên tụ C34 C35 C36 C37 C38 C39 C40 C41 C42 C43 C44
Tụ còn tốt
Tụ hư
Tên tụ C601 C602 C603 C604 C605 C606
Tụ còn tốt
Tụ hư
2.3.5 Đọc giá trị và xác ñịnh chân diode
2.3.5.1 Đọc giá trị diode và quy ước xác ñịnh chân:
Diode có kí hiệu ñể xác ñịnh cực tính anode và cathode như hình sau:
Hình 2-20 Kí hiệu cấu tạo, hình dạng diode
Diode có nhiều loại với nhiều chức năng: diode làm việc với tín hiệu nhỏ có dòng nhỏ, diode chỉnh lưu có khả năng làm việc
với dòng lớn và áp lớn, diode cầu.
Các thông số của diode cần biết là cực tính anode, cathode và dòng và ñiện áp làm việc – các thông số này phải tra sổ tay
tra cứu.
Xem Bảng 2-6 thông số của diode họ 1Nxxx:
Bảng 2-6 Thông số của diode họ 1Nxxx
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
17
2.3.5.2 Đo ñể xác ñịnh chân
Khi mất dấu phân biệt cực tính thì ta cần ño ñể xác ñịnh cực tính anode và cathode hoặc ta ño ñể kiểm tra diode còn tốt hay
ñã hỏng.
Dùng ñồng hồ DMM thang ño có kí hiệu diode rồi tiến hành ño 2 ñầu của diode – ở giai ño này thì DMM sẽ cấp nguồn phân
cực cho diode.
Sau ñó ñảo chiều que ño và ño tiếp.
Trong 2 lần ño: Nếu giá trị ño có 1 lần ñiện áp hiển thị lân cận 0,6V (do phân cực thuận) và 1 lần hiển thị giá trị vô cùng
“OL” (do phân cực ngược) thì diode còn tốt.
Cực Anode ứng với que màu ñỏ ở lần ño giá trị 0,6V. Cực còn lại là cathode.
Nếu cả 2 lần ño mà ñồng hồ hiển thị “OL” thì diode ñã hỏng.
Nếu cả 2 lần ño mà ñồng hồ hiển thị giá trị 0,6V thì diode ñã nối tắt.
Sử dụng ñồng hồ ño ñể kiểm tra các diode trên bộ thí nghiệm theo tên cho trong Bảng 2-7 và ñánh dấu diode còn tốt hay ñã
hư vào bảng tương ứng.
Bảng 2-7 Bảng kiểm tra diode
Tên tụ trên BTN D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8
Diode còn tốt
Diode hư
Các diode cầu là kết nối của 4 diode và ñưa ra 4 chân: có ghi kí hiệu cho từng chân bao gồm: 2 chân có kí hiệu “~” là các
ngõ vào ac, kí hiệu “+” (chân dài nhất trong 4 chân) là chân ra ñiện áp dương, kí hiệu “-” là chân ra ñiện áp âm.
Hình 2-21 Các diode cầu với các giá trị khác nhau
Cách kiểm tra diode cầu: sử dụng ñồng hồ ño ñể kiểm tra diode cầu: chọn thang do có kí hiệu diode hoặc ñiện trở, tiến hành
kiểm tra từng diode bên trong như sau:
Lần ño thứ 1 – kiểm tra diode thứ 1: Que ñỏ nối với chân có kí hiệu “~” và que ñen nối với “+”: nếu ñồng hồ ño có
hiển thị giá trị là diode phân cực thuận. Đảo chiều que ño: nếu ñồng hồ ño hiển thị giá trị OL là diode phân cực thuận
nghịch – diode này còn tốt.
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
18
Lần ño thứ 2 – kiểm tra diode thứ 2: Que ñỏ nối với chân có kí hiệu “~” còn lại và que ñen nối với “+”: nếu ñồng hồ
ño có hiển thị giá trị là diode phân cực thuận. Đảo chiều que ño: nếu ñồng hồ ño hiển thị giá trị OL là diode phân cực
thuận nghịch – diode này còn tốt.
Lần ño thứ 3 – kiểm tra diode thứ 3: Que ñỏ nối với chân có kí hiệu “-” và que ñen nối với 1 chân có kí hiệu “~”: nếu
ñồng hồ ño có hiển thị giá trị là diode phân cực thuận. Đảo chiều que ño: nếu ñồng hồ ño hiển thị giá trị OL là diode
phân cực thuận nghịch – diode này còn tốt.
Lần ño thứ 4 – kiểm tra diode thứ 4: Que ñỏ nối với chân có kí hiệu “-” và que ñen nối với 1 chân có kí hiệu “~” còn
lại: nếu ñồng hồ ño có hiển thị giá trị là diode phân cực thuận. Đảo chiều que ño: nếu ñồng hồ ño hiển thị giá trị OL là
diode phân cực thuận nghịch – diode này còn tốt.
Ghi tình trạng kết quả vào Bảng 2-8
Bảng 2-8 Bảng kiểm tra diode cầu
Diode thứ Tình trạng tốt Tình trạng hư
1
2
3
4
2.3.6 Đo xác ñịnh chân diode phát quang – led
2.3.6.1 Quy ước xác ñịnh chân:
Led dùng ñể hiển thị như báo nguồn, báo tín hiệu như ñèn giao thông, led 7 ñoạn dùng ñể hiển thị số. Led có các hình dạng,
kích thước và màu sắc rất ña dạng – xem hình.
Hình 2-22 Các loại led
Led giống như diode cũng có cực anode (chân dài) và cực cathode (chân ngắn), khi phân cực thuận thì led phát sáng.
Tùy thuộc vào kích thước của led mà có dòng và áp làm việc khác nhau.
2.3.6.2 Đo ñể xác ñịnh chân và kiểm tra led
Khi mất dấu phân biệt cực tính thì ta cần ño ñể xác ñịnh cực tính anode và cathode hoặc ta ño ñể kiểm tra led còn tốt hay ñã
hỏng.
Dùng ñồng hồ DMM thang ño ñiện trở nhỏ nhất. Thực hiện 2 lần ño – phân cực thuận và phân cực ngược.
Sử dụng ñồng hồ ño ñể kiểm tra các led trên bộ thí nghiệm theo tên cho trong Bảng 2-9 và ñánh dấu led còn tốt hay ñã hư
vào bảng tương ứng.
Bảng 2-9 Bảng kiểm tra led
Tên led trên BTN board số 4 led1 led2 led3
Led còn tốt
Led hư
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
19
2.3.7 Đo xác ñịnh chân diode zener
2.3.7.1 Đọc giá trị diode và quy ước xác ñịnh chân
Diode zener dùng ñể ghi áp. Các thông số cần biết là ñiện áp ghim kí hiệu là Vz.
Diode zener có hình dạng kí hiệu phân cực anode và cathode giống như diode thường, trên thân diode có ghi luôn giá trị Vz –
xem Hình 2-23.
Hình 2-23 Diode Zener và ký hiệu
2.3.7.2 Đo kiểm tra diode zener
Khi mất dấu phân biệt cực tính thì ta cần ño ñể xác ñịnh cực tính anode và cathode.
Dùng ñồng hồ DMM thang ño diode. Thực hiện 2 lần ño – phân cực thuận và phân cực ngược. Phân cực thuận có hiển thị
giá trị ño, phân cực ngược thì hiển thị giá trị “OL” thì diode còn tốt.
Tiến hành kiểm tra các diode zener trên bộ thí nghiệm theo tên cho trong Bảng 2-10 và ñánh dấu diode zener còn tốt hay ñã
hư vào bảng tương ứng.
Bảng 2-10 Bảng kiểm tra diode zener
Tên diode zener trên BTN board số 4 DZ1 DZ2 DZ3 DZ4 DZ5 DZ6
Ghi giá trị Vz tương ứng
Diode zener còn tốt
Diode zener hư
2.3.8 Đọc các thông số và ño xác ñịnh chân transistor
2.3.8.1 Đọc các thông số và xác ñịnh chân transistor:
Transistor có 2 loại: loại transistor lưỡng cực (BJT) và transistor trường (FET, JFET, MOSFET). Là linh kiện có 3 chân: E, B
và C ñối với BJT và S, D và G ñối với JFET, MOSFET.
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
20
Hình 2-24 Transistor từ công suất nhỏ ñến công suất lớn
a. Transistor do Nhật sản xuất
Bắt ñầu bằng ký tự “2S” (“2” là số tiếp giáp, “S” là linh kiện bán dẫn – (semiconductor), các ký tự tiếp theo chỉ ñặc ñiểm,
công dụng và thứ tự của sản phẩm:
2SA: BJT loại PNP làm việc ở tần số cao
2SB: BJT loại PNP có tần số cắt thấp
2SC: BJT loại NPN có tần số cắt cao
2SD: BJT loại NPN có tần số làm việc thấp
Ví dụ: 2SC828, 2SC1815, 2SA1015, 2SB688, 2SD868
Một số BJT sản xuất sau này khi sản xuất thường không ghi bỏ ký hiệu “2S” mà bắt ñầu bằng các chữ cái A, B, C, D.
Ví dụ: A1015, A564, B544, C485, D718 …
b. Transistor do Mỹ sản xuất
Bắt ñầu bằng ký tự “2N” và các ký tự tiếp theo chỉ loạt sản phẩm. Muốn biết ñược các ñặc tính cụ thể của từng loại BJT phải
dùng sách tra cứu.
Ví dụ: 2N73A, 2N279A, 2N553 …
c. Transistor do Trung Quốc sản xuất
Bắt ñầu bằng số “3”, 2 chữ cái tiếp theo chỉ ñặc ñiểm BJT các ký tự tiếp theo chỉ loạt sản phẩm.
Chữ cái ñầu tiên chỉ loại bán dẫn
A: BJT loại PNP, chế tạo từ Germanium
B: BJT loại NPN, chế tạo từ Germanium
C: BJT loại PNP, chế tạo từ Silic
D: BJT loại NPN, chế tạo từ Silic
Chữ cái thứ hai cho biết ñặc ñiểm và công dụng:
V: bán dẫn
Z: nắn ñiện
S: tunel
U: quang ñiện
X: âm tần công suất nhỏ hơn 1W
P: âm tần công suất lớn hơn 1W
G: cao tần công suất nhỏ hơn 1W
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
21
A: cao tần công suất lớn hơn 1W
Ví dụ:
3AG11 là BJT loại PNP, Ge, cao tần công suất nhỏ, loạt sản phẩm thứ 11.
3AX31B là BJT loại PNP, Ge, âm tần công suất nhỏ, loạt sản phẩm thứ 31 có cải tiến
2.3.8.2 Đo xác ñịnh chân và kiểm tra transistor BJT:
Để biết chân của transistor ta nên tra cứu sổ tay, thường thì các transistor với thứ tự chân từ trái sang phải là “ECB” nhưng
cũng có thể ño ñể xác ñịnh chân hoặc ño ñể biết tình trạng của transistor.
Có hai loại transistor NPN và NPN với mạch tương ñương như hình sau:
Hình 2-25 Hai loại transistor
Để ño 1 transistor không biết loại gì thì ñầu tiên ta sẽ ño ñể tìm cực B.
Do transistor có 3 cực như ñồng hồ ño chỉ có 2 que ño nên số lần ño có thể xảy ra là 6. Chỉnh ñồng hồ ở giai ño là ñiện trở.
Trong 6 lần ño thì sẽ có 2 lần ño ñồng hồ hiển thị giá trị 0 thì que ño nào cố ñịnh thì cực tương ứng là cực B:
Nếu là que ño ñỏ thì ñó là transistor NPN.
Nếu là que ño màu ñen thì ñó là transistor PNP.
Ví dụ: Hình 2-26 cho biết 2 lần ño phân cực thuận mối nối EB và CB thì giá trị ñiện trở là 0 (bên trái) và 2 lần ño giá trị là
“OL” do phân cực ngược. Que ño ñen nên transistor này là PNP.
Đo ñiện trở chân “B” với 2 chân còn lại và so sánh giá trị ñiện trở, chân nào có giá trị lớn hơn là chân “C” và chân còn lại có
giá trị nhỏ hơn là chân “E”.
Hình 2-26 Cách xác ñịnh chân B của transistor
Nếu chọn giai ño là diode thì 6 lần ño co giá trị như Hình 2-27:
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
22
Hình 2-27 Đo transistor bằng thang ño diode
Trong 6 lần ño có 2 lần ño ñồng hồ hiển thị ñiện áp ñó chính là 2 lần phân cực thuận mối nối EB và CB và chân số 3 cùng
với que ño ñen (âm “-”) chính là cực “B” và transistor loại PNP. Khi phân cực thuận mối nối EB sẽ có giá trị lớn hơn mối nối CB
nên chân số 1 chính là cực “E” và chân còn lại số 2 là cực “C”.
Hình 2-28 Xác ñịnh chân transistor
Tiến hành kiểm tra các transistor trên bộ thí nghiệm theo tên cho trong Bảng 2-11 và ñánh dấu led còn tốt hay ñã hư vào
bảng tương ứng.
Bảng 2-11 Bảng kiểm tra transistor
Tên transistor T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8
Loại
Tốt
Hư
Tên transistor T11 T12 T13 T14 T15 T16 T17 T18
Loại
Tốt
Hư
2.3.8.3 Đo xác ñịnh chân transistor JFET
Sử dụng DMM giai ño ñiện trở (1K) ño ñiện trở từng cặp chân của JFET.
Có một cặp chân có ñiện trở không ñổi khi thay ñổi cực tính que ño, ñó là chân D và S, chân còn lại là chân G.
Đo ñiện trở chân G với một trong hai chân còn lại:
Trường hợp DMM hiển thị giá trị “OL”: nếu que ñỏ ở chân G thì ñó là JFET kênh P, ngược lại là JFET kênh N.
Bài 1. Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm ñiện tử cơ bản
23
Trường hợp DMM hiện thị giá trị xác ñịnh: nếu que ñỏ ở chân G thì ñó là JFET kênh N, ngược lại là JFET kênh P.
Thông thường ñể xác ñịnh chân và loại JFET nên sử dụng Data Sheet.
2.4 Tổng kết
Trong bài này chúng ta ñã lần lượt học qua cách kiểm tra các linh kiện ñiện tử cơ bản như ñiện trở, tụ ñiện, transistor. Yêu
cầu sinh viên phải nắm ñược cách ñọc và ño các giá trị ñiện trở, cách kiểm tra tụ ñiện, cách xác ñịnh chân của transistor.
2.5 Câu hỏi ôn tập
1. Xác ñịnh các vòng màu của ñiện trở có giá trị: 330Ω, 470Ω, 10kΩ?
2. Kể tên các loại transistor và cách ñọc các ký hiệu trên transistor ñể xác ñịnh loại và suất xứ?