GIAO AN TUAN 8

22
NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I.MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU : A. Tập đọc : 1.Đọc thành tiếng : Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Chú ý các từ ngữ :sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi,… Đọc đúng các kiểu câu : câu kể, câu hỏi. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật (đám trẻ, ông cụ) 2.Đọc hiểu: Hiểu nghĩa các tè trong truyện (sếu, u sầu, nghẹn ngào) Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm sẵn sàng chia sẻ của mọi người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. B.Kể chuyện Rèn kỹ năng nói : Biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được tòan bộ câu chuyện ; giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Rèn kỹ năng nghe . II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa Tranh hoặc ảnh một đàn sếu (hoặc con sếu). Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TẬP ĐỌC 1 . Ổn định tổ chức (1 ) 2 . Kiểm tra bài cũ (5 ) Hai, ba HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài Bận . GV nhận xét, cho điểm. 3 . Bài mới

description

cs

Transcript of GIAO AN TUAN 8

Page 1: GIAO AN TUAN 8

NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

I.MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU :A. Tập đọc :1.Đọc thành tiếng :

Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Chú ý các từ ngữ :sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi,…

Đọc đúng các kiểu câu : câu kể, câu hỏi. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật (đám trẻ, ông cụ)

2.Đọc hiểu: Hiểu nghĩa các tè trong truyện (sếu, u sầu, nghẹn ngào) Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan

tâm đến nhau. Sự quan tâm sẵn sàng chia sẻ của mọi người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.

B.Kể chuyện

Rèn kỹ năng nói : Biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được tòan bộ câu chuyện ; giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện.

Rèn kỹ năng nghe .

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa Tranh hoặc ảnh một đàn sếu (hoặc con sếu). Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

TẬP ĐỌC1 . Ổn định tổ chức (1’)2 . Kiểm tra bài cũ (5’)

Hai, ba HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài Bận . GV nhận xét, cho điểm.

3 . Bài mới

Hoạt động dạy Hoạt động họcGiới thiệu bài Hôm nay các em sẽ đọc 1 truyện kể về các bạn nhỏ với 1 cụ già qua đường (HS quan sát tranh, qua câu chuyện này các em sẽ thấy các bạn nhỏ trong truyện đã biết quan tâm đến người khác như thế nào ?

-Nghe GV giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Luyện đọc (30’) Mục tiêu : - Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

Page 2: GIAO AN TUAN 8

NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

Cách tiến hành : a.Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ-Đọc từng câu HS nối tiếp nhau đọc.-Đọc từng đoạn trước lớp sinh nối tiếp nhau đọc 5 đọan trong bài Gv theo theo dõi nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng câu kể , câu hỏi.-Gv giải thích từ khó -Đọc từng đọan trong nhóm -5 nhóm học sinh nối tiếp nhau đọc 5 đọan Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (7’) Mục tiêu : HS hiểu nội dung của truyện Cách tiến hành : -HS đọc thầm đọan 1, 2 trả lời+Các bạn nhỏ đi đâu ? +Đi về nhà sau 1 cuộc dạo chơi+Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ?

+Các bạn gặp 1 cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.

+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thê nào ? +Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đốn cụ bị ốm, có bạn đốn cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm ông cụ.

+Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ?

+Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ.

-Học sinh đọc thầm đoạn 3,4 trả lời :+Ông cụ gặp chuyện gì buồn?

+Cụ bà bị ốm nặng nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi.

+Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?

+HS trao đổi theo nhóm rồi phát biểu

-HS đọc thầm đoạn 5 trao đổi nhóm để đặt tên khác cho truyện .

HS trao đổi tìm tên khác cho truyện

-Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? Gọi học sinh phát biểu GV chốt lại : Các ban nhỏ trong chuyện không giúp được cụ già nhưng cụ vẫn cám ơn các bạn vì các bạn đã làm cho cụ thây lòng nhẹ hơn. Câu chuyện muốn nói với các em con người phải tâm đến nhau. Sự quan tâm sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người cảm thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (5’) Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. Cách tiến hành : -Tổ chức cho hocï sinh thi đọc lại -4 HS nối tiếp nhau thi đọc các đọan 2,3,4,5

-1 tốp học sinh (6 em) thi đọc truyện theo vai.

Page 3: GIAO AN TUAN 8

NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

KỂ CHUYỆN

Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ (1’)Vừa rồi các em đã thi đọc truyện “Các em nhỏ và cụ già” theo cách phân vai, trong đó có 4 em đóng vai 4 bạn nhỏ trong câu chuyện. Sang phần kể chuyện các em sẽ thực hiện 1 nhiệm vụ mới : tưởng tượng mình là 1 bạn nhỏ trong chuyện và kể lại tồn bộ câu chuyện theo lời của bạn. Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện (19’) Mục tiêu : - Kể lại được câu chuyện theo lời của một bạn nhỏ trong bài.- Biết nghe và nhận xét lời bạn kể. Cách tiến hành : -GV chọn một HS kể mẫu 1 đọan của chuyện. Trước khi kể cần nói rõ em chọn đóng vai nào? -Yêu cầu học sinh tập kể. -Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật.

-1 vài HS thi kể trước lớp -1 HS kể lại tồn bộ câu chuyện.

-Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người kể hay nhất. Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’) Hỏi : các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác , sẵn lòng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong chuyện chưa?-Về nhà tiếp tục kể chuyện kể lại cho bạn bè và người thân.GV nhận xét tiết học .

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Page 4: GIAO AN TUAN 8

NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

CHÍNH TẢ

CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀI. MỤC TIÊU

Nghe viết đúng đoạn từ Cụ ngừng lại… thấy lòng nhẹ hơn trong bài Các em nhỏ và cụ già.

Tìm được tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc có vần uôn/uông.II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

Đoạn văn chép sẵn trên bảng. Bài tập 2 viết trên bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU1. Ổn định tổ chức (1’)2. Kiểm tra bài cũ (5’)

HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp : nhỏen cười, hèn nhát, kiên trung, kiêng nể. GV nhận xét và cho điểm.

3. Bài mới

Hoạt động dạy Hoạt động họcGiới thiệu bài (1’)GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (22’) Mục tiêu : Nghe viết đúng đoạn từ Cụ ngừng lại… thấy lòng nhẹ hơn trong bài Các em nhỏ và cụ già. Cách tiến hành : a.Hướng dẫn chuẩn bị GV đọc đọan 4 của truyện

Page 5: GIAO AN TUAN 8

NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

-Hỏi đoạn này kể chuyện gì ? Cụ già nói với các bạn nhỏ lý do khiến cụ buồn: Cụ bà bị ốm nặng, phải nằm viện khó qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của các bạn, các bạn làm cho cụ thấy lòng nhẹ hơn.

- Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả. Hỏi : +Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu?

+ 7 câu

+Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? + Các chữ đầu câu +Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì ?

+ Dấu hai chấm , xuống dòng gạch đầu dòng viết lùi vào 1 chữ.-HS tập viết tiếng khó hoặc dễ lẫn vào bảng con.

b.GV đọc cho học sinh viết Học sinh viết vào vở c.Chấm chữa bàiHoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (7’) Mục tiêu : Tìm được tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc có vần uôn/uông. Cách tiến hành : Bài 2 b-Một HS nêu cầu của bài -HS làm bài Học sinh làm bảng con-HS làm sau thời gian quy định , cả lớp giơ bảng. GV quan sát mời 3 học sinh giơ bảng con trước lớp

-HS đọc lại kết quả đúng trên bảng con.

-Cả lớp và học sinh nhận xét chốt lại lời giải đúng.

-Học sinh làm vở bài tập

Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)-GV lưu ý học sinh một số từ các em hay viết sai-Những học sinh viết bài chính tả còn mắc lỗi vè nhà viết lại cho đúng 3 lần với mỗi chữ viết sai.Gv nhận xét tiết học .

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Page 6: GIAO AN TUAN 8

NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

TẬP ĐỌC

TIẾNG RU

I.MỤC TIÊU : 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

Đọc đúng :mật , mùa vàng, nhân gian đốm lửa. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ , nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng mỗi

câu. Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm thiết tha.

2.Rèn kỹ năng đọc –hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài : đồng chí, nhân gian, bồi Hiểu điều bài thơ muốn nói với em

3.Học thuộc bài thơ.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Tranh minh họa bài thơ Tranh minh họa đất phù sa bồi ven sông.

III-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :1 . Ổn định tổ chức (1’)2 . Kiểm tra bài cũ (5’)

Hai, ba hs đọc bài Các em nhỏ và cụ già và trả lời các câu hỏi1 và 4 trong SGK. GV nhận xét, cho điểm.

3 . Bài mớiHoạt động dạy Hoạt động học

Giới thiệu bài (1’)Truyện các em nhỏ và cụ già đã cho các em thấy : con người phải luôn quan tâm đến nhau. Bài thơ tiếng ru các em học hôm nay sẽ tiếp tục nói với các em về mối quan hệ giữa con người với con người trong cộng đồng.Hoạt động 1 : Luyện đọc (15’) Mục tiêu : - Đọc đúng các từ ngữõ dễ phát âm sai. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ , nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng mỗi câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. Cách tiến hành :a.Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ - Nghe GV đọc bài.Đọc với giọng tha thiết tình cảm.b.GV Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ-Đọc từng câu thơ - Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 câu thơ -Đọc từng khổ thơ trước lớp - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ GV theo theo dõi uốn nắn HS đọc đúng HS tìm hiểu nghĩa các từ mới: đồng chí , nhân

gian, bồi được, chú giải sau bài.

Page 7: GIAO AN TUAN 8

NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

-Đọc từng khổ thơ trong nhóm Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (7’) Mục tiêu : HS hiểu nội dung bài thơ. Cách tiến hành :GV phát câu hỏi cho học sinh trao đổi nhóm.Câu hỏi :

HS trao đổi nhóm rồi phát biểu ý kiến trước lớp.

+Con cá, con ong, con chim yêu những gì ?Vì sao? +Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật. Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội được , mới sống được, không có nước cá sẽ chết. Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng chim mới thả sức tung cánh hót ca bay lượn.

+Hãy nêu các hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ ?

+Gọi HS trả lời khuyến khích các em diễn đạt mỗi câu thơ theo nhiều cách.

+Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ.

Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao lên. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy.

+Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của bài thơ?

+Con người muốn sống con ơi Phải yêu đồng chí yêu người anh em.

Kết luận : Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em ,bạn bè, đồng chíHoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ (5’) Mục tiêu :

HS học thuộc lòng bài thơ. Cách tiến hành :GV đọc diễn cảm bài thơ Hướng dẫn HS đọc khổ 1 (giọng thiết tha, tình cảm, nghỉ hơi hợp lý)

Gọi nhiều học sinh đọc khổ 1.

Con ong làm mật /yêu hoa/Con cá bơi/yêu nước //con chim ca/ yêu trờiCon người muốn sống/con ơi/Phải yêu đồng chí/yêu người anh em //-Hướn dẫn đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài thơ

HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.

Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)-Mỗi học sinh nhắc điều bài thơ muốn nói -Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ -GV nhận xét tiết học

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ

I.MỤC TIÊU : Mở rộng vốn từ về cộng đồng Ôn kiểu câu Ai làm gì ?

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Page 8: GIAO AN TUAN 8

NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

Bảng phụ trình bày bảng phân loại ở BT 1 Bảng lớp viết các câu văn ở bài tập 3 và BT 4

III-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :1 . Ổn định tổ chức (1’)2 . Kiểm tra bài cũ (5’)

Hai, HS lên bảng làm bài tập 1, 3 tiết LTVC tuần 7. GV nhận xét, cho điểm.

3 . Bài mới

Hoạt động dạy Hoạt động họcGiới thiệu bài (1’)GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học - Nghe GV giới thiệu bài.Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập (27’) Mục tiêu :- Mở rộng vốn từ về cộng đồng - Ôn kiểu câu Ai làm gì ? Cách tiến hành :Bài 1 -1 học sinh nêu yêu cầu cuả bài-1 học sinh làm mẫu -Yêu cầu học sinh làm bài Học sinh làm vở bài tập

1 học sinh lên bảng làm bài -Cả lớp và học sinh nhận xét chốt lại lời giải đúng Học sinh chữa bài +Những người trong cộng đồng : cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương+Thái độ hoạt động trong cộng đồng : cộng tác, đồng tâm.Bài 2 -1 HS đọc nội dung bài tập -GV giải nghĩa từ cật (trong câu chung đấu cật) : lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng.

Học sinh trao đổi nhóm

-Đại diện các nhóm trình bày kết quả tán thành thái độ ứng xử ở câu a, cKhông tán thành với thái độ ở câu b

-GV giúp học sinh hiểu thêm nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ. +Chung lưng đấu cật: đồn kết, góp sức cùng nhau làm việc +Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại : ích kỷ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác.+Ăn ở như bát nước đầy : sống có nghĩa , có tình, thủy chung, trước sau như 1, sẵn lòng giúp đỡ người khác .

HS đọc thuộc 3 câu thành ngữ tục ngữ.

Bài 3-1 HS đọc nội dung bài tập -GV giúp học sinh nắm yêu cầu của bài : đây là những câu đặt theo mẫu ở lớp 2. Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai( cái gì, con gì) và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì ?

Page 9: GIAO AN TUAN 8

NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

-Yêu cầu học sinh làm bài Học sinh làm vở bài tập, 3 học sinh lên bảng làm bài -HS chữa bài

Bài 4 -1 học sinh đọc nội dung bài tập -Hỏi : 3 câu văn được viết trong bài tập được viết theo mẫu câu nào ?

-Ai làm gì ?

-Yêu cầu học sinh làm bài -HS làm bài, 5 đến 7 học siinh lên bảng làm

-Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng Học sinh chữa bài a-Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân b-Ông ngoại làm gì ?c-Mẹ bạn làm gì ?Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)-1 học sinh nhắc lại nội dung vừa học -Về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ -Nhận xét tiết học

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TẬP VIẾT

ÔN CHỮ HOA G

I-MỤC TIÊU Củng cố cách viết chữ hoa G thông qua bài tập ứng dụng Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ Viết câu ứng dụng khôn ngoan đối đáp người ngồi /Gà cùng một mẹ chớ hồi đá nhau

bằng chữ cỡ nhau.II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

Mẫu chữ viết hoa G Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

III-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’)2. Kiểm tra bài cũ (5’)

GV thu vở của một số HS để chấm bài về nhà Hai hoặc ba HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ : Ê đê, Em.

3. Bài mới

Hoạt động dạy Hoạt động họcGiới thiệu bài (1’)- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - NgheGV giới thiệu bài.Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con

Page 10: GIAO AN TUAN 8

NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

(10’) Mục tiêu : - Viết đúng, đẹp chữ hoa G.- Viết đúng, đẹp ,đều nét, đúng khoảng giữa các chữ trong từ , cụm từ. Cách tiến hành :a-Luyện viết chữ hoa : -HS tìm các chữ hoa có trong bài G, C, K-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết Học sinh viết bảng con.b-Luyện viết từ ứng dụng -HS đọc từ ứng dụng -GV giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang , trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định –một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp.

Học sinh viết bảng con

c-Luyện viết câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng -GV giúp học sinh hiểu lời khuyên của câu tục ngữ Anh em trong nhà phải đồn kết, yêu thương nhau.

HS viết bảng con : Khôn, Gà

Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở Tập viết (17’) Mục tiêu : - Viết đúng, đẹp chữ hoa G, tên riêng và câu ứng dụng.- Viết đúng, đẹp ,đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ , cụm từ. Cách tiến hành : -GV nêu yêu cầu : +Viết chữ G: 1 dòng+Viết chữ C, Kh: 1 dòng +Viết tên riêng Gò Công : 2 dòng +Viết câu tục ngữ : 2 lần -HS viết bài Học sinh viết vào vởGV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao, khỏang cách giữa các chữ.- Chấm chữa bài : GV chấm 5 bài Nhận xét bài chấm để lớp rút kinh nghiệm Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)-Về nhà học thuộc lòng câu ứng dụng -GV nhận xét tiết học

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Page 11: GIAO AN TUAN 8

NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

TẬP ĐỌC

NHỮNG CHIẾC CHUÔNG REO

I-MỤC TIÊU 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

Đọc đúng , giũa, vàng xỉn, rủ, nhỏ, cửa, những Biết đọc truyện với giọng kể vui , nhẹ nhàng.

2-Rèn kỹ năng đọc hiểu : Hiểu từ ngữ: trò ú tim, cây nêu Hiểu nội dung bài : Tình cảm thân thiết giữa bạn nhỏ và gia đình bác thợ gạch. Món quà

bình của bác thợ đóng gạch đã làm cho ngày tết năm ấy của gia đình bạn nhỏ ấm áp và náo nức hẳn lên.

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.

III-HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC 1 . Ổn định tổ chức (1’)2 . Kiểm tra bài cũ (5’)

Ba HS đọc thuộc bài Tiếng ru và trả lời các câu về nội dung bài tập đọc. GV nhận xét, cho điểm.

3 . Bài mới

Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’)Bài đọc những chiếc chuông reo sẽ đưa các em vềmột vùng quê xưa để hiểu thêm cuộc sống bình dị và tình cảm thân ái giữa những người lao động ở nông thôn. Hoạt động 1 : Luyện đọc (15’) Mục tiêu : - Đọc đúng các từ ngữõ dễ phát âm sai. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. Cách tiến hành : a-GV đọc diễn cảm tồn bài với giọng kể vui nhẹ nhàng.

- Nghe GV đọc tồn bài.

b-GV hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ -Đọc từng câu -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu

Page 12: GIAO AN TUAN 8

NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

Đọc từng đọan trước lớp -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đọan

GV theo dõi học sinh đọc, giải nghĩa các từ mớiĐọc từng đọan trong nhóm -Cả lớp đọc ĐT tồn bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (6’) Mục tiêu : HS hiểu nội dung bài. Cách tiến hành : -HS đọc thầm đọan 1 : nơi ở của gia đình bác thợ gạch có gì đặc biệt

Là 1 túp lều bằng phên dạ, ở giữa cánh đồng, xung quanh lều

-1 HS đọc đọan 2,3 , trả lời : Tìm những chi tiết nói lên tình thân giữa gia đình bác thợ gạch với cậu bé.-HS đọc thầm đọan 4 , trả lời : Những chiếc chuông đất nung đã đem lại niềm vui như thế nào cho gia đình bạn nhỏ?

Tiếng chuông kêu lanh canh trên cây nêu ngày tết đã làm cho sân nhà bạn nhỏ ấm áp và náo nức hẳn lên.

Kết luận : Câu chuyện cho ta thấy tình cảm thân thiết giữa bạn nhỏ và gia đình bác thợ gạch. Món quà bình của bác thợ đóng gạch đã làm cho ngày tết năm ấy của gia đình bạn nhỏ ấm áp và náo nức hẳn lên.Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (5’) Mục tiêu :

Đọc trôi chảy được tồn bài với giọng kể vui nhẹ nhàng.

Cách tiến hành : -GV đọc mẫu đọan 1 -GV hướng dẫn hocï sinh đọan văn với giọng kể vui, nhẹ nhàng, ngắt giọng đúng sau các dấu câu và nhấn giọng hợp lý.

Học sinh đọc đọan 2

-3,4 học sinh thi đoạn văn -2 học sinh thi đọc cả bài

Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’) -Gọi học sinh xung phong đọc diễn cảm bài vă 1 lượt.-Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.-Giáo viên nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài mới.

- HS đọc.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHÍNH TẢ

TIẾNG RU

I-MỤC TIÊU Rèn kỹ năng viết chính tả .

Page 13: GIAO AN TUAN 8

NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài “Tiếng ru”. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát.

Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt bằng r/gi/d (hoặc có vần uôn/uông) theo nghĩa đã cho

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết nội dung bài tập 2

III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’)2. Kiểm tra bài cũ (5’)

HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp : buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi. GV nhận xét và cho điểm.

3. Bài mới

Hoạt động dạy Hoạt động họcGiới thiệu bài (1’)Hôm nay các em sẽ luyện viết chính tả với hình thức mới, khó hơn: nhớ để viết lại chính xác từng câu chữ 2 khổ thơ đầu của bài tiếng ru.

- Nghe GV giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (21’) Mục tiêu : - Rèn kỹ năng viết chính tả .- Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài “Tiếng ru”. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát. Cách tiến hành : a-Hướng dẫn chuẩn bị -GV đọc khổ thơ 1,2 của bài Tiếng ru -2 HS đọc thuộc 2 khổ thơ -Hướng dẫn HS nhận xét chính tả, GV hỏi : HS mở SGK trang 64+Bài thơ viết theo thể thơ gì ? +Thơ lục bát +Cách trình bày thơ lục bát có điểm gì cần chú ý ? +Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô

+Dòng 8 chữ viết cách lề 1 ô li +Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy +Dòng thứ 2 +Dòng thơ nào có dấu gạch nối +Dòng thứ 7+Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi +Dòng thứ 7+Dòng thơ nào có dấu chấm than +Dòng thứ 8

-HS nhìn SKG viết ra giấy nháp những tiếng khó hoặc dễ lẫn.

b-HS viết 2 khổ thơ HS viết vào vở -GV nhắc học sinh nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu đúng. c-Chấm - chữa bài GV chấm 5 bài Nhận xét bài chấm Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (9’) Mục tiêu : - Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt bằng

Page 14: GIAO AN TUAN 8

NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

r/gi/d (hoặc có vần uôn/uông) theo nghĩa đã cho. Cách tiến hành : Bài 2b -1 học sinh đọc nội dung bài tập -Yêu cầu học sinh làm bài -Học sinh làm vào vở

-3 học sinh lên bảng làm bài -Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng -Hs sửa bàiCuồn cuộn- chuồng –luống Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’) -GV lưu ý học sinh 1số từ các em hay viết sai -Những học sinh viết bài chính tả còn mắc lỗi về nhà viết bài cho đúng 3 lần .-Nhận xét tiết học.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TẬP LÀM VĂN

KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM

I. MỤC TIÊU : Rèn kỹ năng nói : HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quy mến . Rèn kỹ năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7

câu) diễn đạt rõ ràng.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về1 người hàng xóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :1 . Ổn định tổ chức (1’)2 . Kiểm tra bài cũ (5’)

Hai học sinh kể và nói về tính khôi hài của câu chuyện Không nỡ nhìn. GV nhận xét, cho điểm.

3 . Bài mới

Hoạt động dạy Hoạt động họcGiới thiệu bài (1’)

Page 15: GIAO AN TUAN 8

NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 1

Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - Nghe GV giứoi thiệu bài.Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập (27’) Mục tiêu :- Rèn kỹ năng nói : HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quy mến . - Rèn kỹ năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) diễn đạt rõ ràng. Cách tiến hành : a-Bài 1 : -1 học sinh đọc yêu cầu của bài và các gợi ý -GV nhắc học sinh : SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm . Em có thể kể 5 đến 7 câu sát theo gợi ý đó. Cũng có thể kỹ hơn, với nhiều câu hơn về đặc điểm hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của gia đình em với người đó. Tình cảm của người đó với gia đình em , không hồn tồn lệ thuộc vào 4 câu hỏi gợi ý. -Yêu cầu học sinh kể -1 HS kể mẫu vài câu -GV nhận xét rút kinh nghiệm 3, 4 học sinh thi kể b-Bài 2 : -1 Học sinh nêu yêu cầu của bài-GV nhắc : Chú ý viết giản dị , chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5 đến 7 câu. -Yêu cầu học sinh viết bài Học sinh viết vào vở bài tập-cả lớp và giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm bình chọn những người viết tốt nhất Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)-GV nhận xét tiết học -Những học sinh chưa hồn thành bài viết về nhà viết tiếp

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA