GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI

312
GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI

Transcript of GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI

Page 1: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI

GIẢI THIacuteCHGIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI

VIỆN NGHIEcircN CỨU PHẬT HỌC VIỆT NAM

THIacuteCH QUẢNG HOacuteA

GIẢI THIacuteCHGIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI

Dịch vagrave chuacute thiacutech

THIacuteCH NHẬT TỪ

Trợ lyacute NGỘ TAacuteNH HẠNH

NHAgrave XUẤT BẢN HỒNG ĐỨC

v

MỤC LỤC

Lời giới thiệu - HT Thiacutech Giaacutec Toagraven viiLời đầu saacutech ix

PHẦN I MƯỜI ĐIỀU ĐẠO ĐỨC CỦA SA-DIChương 1 Taacutec giả vagrave yacute nghĩa ldquoSa-dirdquo 3Chương 2 Những điều Sa-di necircn biết 13Chương 3 Khocircng được giết hại 25Chương 4 Khocircng được trộm cắp 37Chương 5 Khocircng được dacircm dục 47Chương 6 Khocircng được noacutei dối 61Chương 7 Khocircng được uống rượu bia 75Chương 8 Khocircng đeo hoa thơm khocircng bocirci hương liệu 87Chương 9 Khocircng được ca muacutea chơi caacutec nhạc cụ khocircng đến xem nghe 97Chương 10 Khocircng được ngồi giường lớn cao rộng 105Chương 11 Khocircng ăn traacutei giờ 111Chương 12 Khocircng được cầm giữ vagraveng bạc đồ quyacute 119

PHẦN II OAI NGHI CỦA NGƯỜI XUẤT GIAXuất xứ của oai nghi 133Chương 1 Kiacutenh đại Sa-mocircn 139Chương 2 Thờ Thầy 143Chương 3 Theo Thầy ra ngoagravei 159Chương 4 Nhập chuacuteng 163Chương 5 Ăn uống với mọi người 179

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DIvi

Chương 6 Lễ lạy 191Chương 7 Nghe phaacutep 197Chương 8 Học tập kinh điển 201Chương 9 Vagraveo chugravea 211Chương 10 Đi vagraveo thiền đường 217Chương 11 Lagravem việc thường ngagravey 223Chương 12 Vagraveo nhagrave tắm 229Chương 13 Vagraveo nhagrave vệ sinh 233Chương 14 Nằm ngủ 241Chương 15 Quanh lograve lửa 245Chương 16 Sống trong phograveng 247Chương 17 Đến chugravea Ni 251Chương 18 Đến nhagrave cư sĩ 255Chương 19 Khất thực 263Chương 20 Đi vagraveo lagraveng xoacutem 269Chương 21 Mua sắm đồ đạc 275Chương 22 Khocircng được tự yacute lagravem bất cứ gigrave 277Chương 23 Đi du phương 283Chương 24 Tecircn gọi higravenh tướng của y vagrave baacutet 287

vii

LỜI GIỚI THIỆU

Quyển ldquoGiải thiacutech giới luật vagrave oai nghi của Sa-dirdquo được Thượng tọa Nhật Từ dịch từ nguyecircn taacutec chữ Haacuten ldquoSa-di luật nghi yếu lược tập chuacuterdquo (沙彌律儀要略集註) của Hogravea thượng Luật sư Quảng Hoacutea lagrave taacutec phẩm coacute giaacute trị đối với sự tu học của caacutec Sa-di vagrave người xuất gia trẻ tuổi

Giảng viecircn của caacutec Trường Trung cấp Phật học hay Trụ trigrave của caacutec chugravea trecircn toagraven quốc dạy về 10 giới vagrave oai nghi của Sa-diSa-di-ni coacute thể sử dụng saacutech nagravey lagravem giaacuteo trigravenh giảng dạy cho học trograve vagrave đệ tử của migravenh Từng điều giới trong saacutech nagravey đều coacute (i) Dịch nghĩa (ii) Nguyecircn văn chữ Haacuten (iii) Phiecircn acircm (iv) Giải thiacutech Becircn cạnh đoacute cograven coacute cacircu hỏi ocircn tập cho từng bagravei giuacutep cho caacutec Sa-di vagrave Tăng Ni trẻ bước đầu vagraveo thiền mocircn dễ dagraveng tiếp thu hiểu rotilde giới luật vagrave thực hagravenh coacute hiệu quả

Đoacuteng goacutep của dịch giả trong saacutech nagravey lagrave cung cấp gần 500 chuacute thiacutech giải thiacutech caacutec khaacutei niệm thuật ngữ nhacircn danh vagrave địa danh giuacutep cho độc giả coacute thecircm kiến thức tổng quan về Phật học vagrave Luật học Phật giaacuteo

Tocirci hy vọng với sự cẩn trọng trong dịch thuật vagrave kiến thức của dịch giả taacutec phẩm nagravey sẽ giuacutep cho caacutec Tăng Ni sinh hiểu sacircu sắc hơn về nguyecircn nhacircn tại sao caacutec Sa-di Sa-di-ni phải giữ gigraven giới hạnh vagrave oai nghi để trở thagravenh người xuất gia hữu iacutech cho đời

Đọc ldquoLời noacutei đầurdquo của taacutec giả tocirci vocirc cugraveng xuacutec động với sự tu hagravenh vagrave tacircm huyết của Hogravea thượng Quảng Hoacutea ldquoXin khuyecircn caacutec vị

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DIviii

xuất gia đọc được quyển saacutech nagravey necircn sớm phaacutet tacircm học tập giới luật vagrave giữ giới Necircn biết rằng hiện nay caacutec cư sĩ nghiecircn cứu giới luật ngagravey cagraveng gia tăng người xuất gia nếu khocircng học giới luật vagrave trigrave giới thigrave lagravem sao nhận cuacuteng dường lagravem gương saacuteng cho trời người đượcrdquo

Phật giaacuteo Việt Nam trải qua caacutec thời kỳ Thời kỳ nagraveo cũng coacute caacutec bậc thạc đức gigraven giữ giới luật hoằng truyền giới luật nhờ đoacute Tăng đoagraven Việt Nam được phaacutet triển Giới kinh dạy ldquoGiới luật cograven lagrave Phật phaacutep cograven Giới luật mất lagrave Phật phaacutep mấtrdquo (Tỳ-ni tạng trụ Phật phaacutep diệc trụ Tỳ-ni tạng diệt Phật phaacutep diệc diệt)

Tocirci rất mong caacutec Sa-di vagrave Tăng Ni trẻ noi gương quyacute Tocircn đức Việt Nam vagrave caacutec tổ sư ở caacutec nước thể hiện sự tocircn kiacutenh giới luật học hỏi thọ trigrave giới phaacutep nghiecircm cẩn lagravem nền tảng vững chắc cho sự thagravenh tựu triacute tuệ đạo đức thiền định để hướng đến việc đạt được giải thoaacutet đền ơn Tam bảo trong muocircn một

Tracircn trọng

Phaacutep viện Minh Đăng Quang TP Hồ Chiacute Minh Mugravea Phật đản PL 2565 ndash DL 2021

Viện trưởngViện Nghiecircn cứu Phật học Việt Nam

Hogravea thượng Thiacutech Giaacutec Toagraven

ix

LỜI ĐẦU SAacuteCH

1 VỀ TAacuteC PHẨM NAgraveY

Quyển ldquoGiải thiacutech giới luật vagrave oai nghi của Sa-dirdquo do tocirci dịch vagrave chuacute thiacutech từ bản chữ Haacuten của Hogravea thượng Luật sư Quảng Hoacutea (廣化律師) vagraveo năm 1978 (nhằm năm Trung Hoa dacircn quốc 67) coacute tựa đề nguyecircn taacutec bằng chữ Haacuten lagrave ldquoSa-di luật nghi yếu lược tập chuacuterdquo (沙彌律儀要略集註)

Đoacuteng goacutep chiacutenh của Hogravea thượng Quảng Hoacutea lagrave chuacute thiacutech taacutec phẩm ldquoSa-di luật nghi yếu lượcrdquo (沙彌律儀要略) của Sa-mocircn Chacircu Hoằng (沙門祩宏) ở chugravea Vacircn Thecirc (雲棲寺)1 được ghi nhận bằng phần Haacuten văn vagrave phiecircn acircm trong saacutech nagravey đang khi phần giải thiacutech (註述 chuacute thuật) lagrave của Hogravea thượng Quảng Hoacutea Taacutec phẩm nagravey được xem lagrave saacutech chuacute thiacutech phổ biến nhất về 10 giới Sa-di vagrave 24 oai nghi của người xuất gia trong cộng đồng Trung Quốc từ cuối thập niecircn 1980 đến nay

Bố cục của saacutech nagravey gồm coacute ba phần Phần một giới thiệu khaacutei quaacutet về luật nghi của Sa-di Phần hai chuacute thiacutech về mười giới Sa-di (沙彌戒) được gọi trong saacutech nagravey lagrave ldquoGiới luật mocircnrdquo (戒律門) Phần ba giải thiacutech về oai nghi của người xuất gia (沙彌律儀) được gọi trong saacutech nagravey lagrave ldquoOai nghi mocircnrdquo (威儀門)

Mỗi chương trong saacutech nagravey được trigravenh bagravey gồm caacutec phần (i) Dịch nghĩa (ii) Phiecircn acircm (iii) Haacuten văn (iv) Giải thiacutech (v)

1 Ấn bản vagrave chuacute thiacutech của taacutec phẩm nagravey httpscbetaonlinedilaedutwzhX1119_001

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DIx

Cacircu hỏi kiểm tra Bốn phần đầu gồm được phacircn thagravenh nhiều nội dung nhỏ nhằm chuacute giải bản nguyecircn taacutec của Sa-mocircn Chuacutec Hoằng Phần giải thiacutech lagrave đoacuteng goacutep chiacutenh yếu của Hogravea thượng Quảng Hoacutea Gần 500 chuacute thiacutech trong saacutech nagravey lagrave của tocirci nhằm giuacutep caacutec chuacute Sa-di coacute thể tự học caacutec thuật ngữ Luật học bằng Haacuten Việt

2 KHAacuteI NIỆM ldquoSA-DIrdquo

Sa-di (P Sāmaṇera 沙彌) coacute nghĩa đen lagrave ldquoSa-mocircn tửrdquo (P Samaṇuddesa 沙門子) tức người đang tập hạnh lagravem Sa-mocircn (P Sāmaṇa 沙門) để sau đoacute trở thagravenh Tỳ-kheo (P bhikkhu S bhikṣu 比丘) tức chiacutenh thức lagravem Thầy Caacutec Sa-di tuổi thiếu nhi được gọi lagrave ldquochuacute tiểurdquo ở miền Nam hay ldquođiệurdquo ở miền Trung hoặc ldquosư baacutecrdquo ở miền Bắc Để trở thagravenh người xuất gia coacute giaacute trị lớn cho migravenh vagrave cho cuộc đời caacutec Sa-di cần cam kết ba điều quan trọng sau đacircy

i) Nỗ lực cắt bỏ đời sống aacutei dục trọn đời sống độc thacircn nhưng khocircng cocirc đơn giữ giới hạnh trang nghiecircm vagrave thanh tịnh

ii) Siecircng năng học Phật vagrave thực hagravenh Phật phaacutep vượt qua caacutec thử thaacutech vagrave chướng duyecircn khocircng dễ duocirci trong caacutec khoaacutei lạc giaacutec quan khocircng đắm nhiễm thoacutei đời khocircng chạy theo danh lợi thấp keacutem khocircng tham gia chiacutenh trị khocircng phản bội lyacute tưởng Phật phaacutep quyết chiacute đạt được giaacutec ngộ vagrave giải thoaacutet

iii) Phấn đấu lagravem lớn mạnh caacutec đức tiacutenh từ bi triacute tuệ vagrave khocircng sợ hatildei sống bằng thaacutei độ hagravenh động vị tha cao cả để hoagraven thagravenh chiacute nguyện xuất trần nối goacutet con đường độ sanh của đức Phật vagrave caacutec bậc tổ sư

Giới luật cugraveng với giaacuteo phaacutep được đức Phật saacutenh viacute ngang hagraveng với đức Phật sau khi ngagravei qua đời ldquoGiaacuteo phaacutep vagrave giới luật lagrave thầy của caacutec đệ tử sau khi ta qua đờirdquo (mayā dhammo ca vinayo ca desito pantildentildeatto so vo mam) Do đoacute caacutec chuacute Sa-di hatildey học thuộc giới giữ giới học thuộc caacutec kinh quan trọng vagrave ứng dụng kinh trong cuộc sống để thaacutenh thiện hoacutea bản thacircn vagrave cứu độ con người

LỜI ĐẦU SAacuteCH xi

3 MƯỜI GIỚI SA-DI VAgrave OAI NGHI CỦA NGƯỜI XUẤT GIA

So saacutenh 10 điều đạo đức thigrave giới bổn Sa-di vagrave Sa-di-ni giống nhau Chỉ khaacutec nhau về caacutech diễn đạt vagrave nội dung minh họa Mười đạo đức Sa-di gồm (i) Khocircng được giết hại (ii) Khocircng được trộm cắp (iii) Khocircng được dacircm dục (iv) Khocircng được noacutei dối (v) Khocircng được uống rượu (vi) Khocircng đeo hoa thơm khocircng bocirci hương liệu (vii) Khocircng được ca muacutea chơi caacutec nhạc cụ khocircng đến thưởng nghe (viii) Khocircng được ngồi giường lớn cao rộng (ix) Khocircng ăn traacutei giờ (x) Khocircng được cầm giữ vagraveng bạc đồ quyacute

Vagraveo thế kỷ XVII cao tăng Độc Thể (读体 1601-1679)2 của Trung Quốc dựa vagraveo Luật tạng của caacutec trường phaacutei Luật Phật giaacuteo trong Đại tạng kinh chữ Haacuten nhất lagrave caacutec quy định về Sa-di vốn tương đương với 14 điều thực hagravenh (kiccavatta)3 của Sa-di thagravenh trong Đại phẩm (Mahā-vagga) của Luật tạng Thượng tọa bộ để biecircn tập thagravenh ldquoLuật nghirdquo (律仪) gồm 24 oai nghi dagravenh cho Sa-di theo Luật Tứ phần (四分律) tức Luật Phaacutep Tạng (Dharmagupta-vinaya 法藏部戒律) Mặc dugrave số lượng caacutec oai nghi caacutech đặt tựa đề vị triacute caacutec quy định giữa Luật Sa-di trong Thượng tọa bộ vagrave Phaacutep Tạng bộ coacute khaacutec nhau nhưng trecircn tổng thể nội dung phugrave hợp nhau đề cao văn hoacutea ứng xử của người xuất gia trở necircn lịch sự trang nghiecircm thanh thoaacutet chứ khocircng đơn thuần lagrave những điều khocircng được lagravem

Sa-di coacute 24 oai nghi trong khi Sa-di-ni chỉ coacute 22 oai nghi Giới bổn Sa-di vagrave giới bổn Sa-di-ni giống nhau 21 điều Chỉ riecircng coacute trong giới bổn Sa-di-ni gồm Kiacutenh trong tam bảo (điều 1) Chỉ riecircng coacute trong giới bổn Sa-di gồm Đến chugravea Ni (điều 17) đi du phương

2 Cao tăng Độc Thể (读体 1601-1679) thế danh lagrave Hứa Thiệu Như (许绍如) tự lagrave Kiến Nguyệt (见月) lagrave người ở Sở Hugraveng (楚雄) tỉnh Vacircn Nam (云南) Trung Quốc Lagrave Cao tăng của phaacutei Thiecircn Hoa (千华派) thuộc Luật tocircng (律宗) ngagravei Độc Thể để lại caacutec taacutec phẩm nổi tiếng gồm coacute (i) Tỳ-ni chỉ trigrave hội tập (毗尼止持会集) (ii) Tỳ-ni taacutec trigrave độc thiacutech (毗尼作持续释) (iii) Sa-di-ni luật nghi yếu lược (沙弥尼律仪要略) (iv) Truyền giới chaacutenh phạm (传戒正范) (v) Đại thừa huyền chương (大乘玄义)

3 Xem chi tiết của 14 phaacutep hagravenh nagravey từ saacutech của Giaacutec Giới Luật nghi Sa-di Thagravenh hội Phật giaacuteo TPHCM 1997 Truy cập ấn bản vi tiacutenh tại đacircy httpswwwbudsasorguniu-luat-sadisadi-nt-00htm

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DIxii

(điều 23) vagrave tecircn gọi higravenh tướng của y vagrave baacutet (điều 24) Học thuộc vagrave thực tập caacutec oai nghi tế hạnh nagravey giuacutep caacutec Sa-di vượt qua nghiệp đời thoacutei phagravem coacute đạo phong của Sa-mocircn nhẹ nhagraveng an lạc thanh thoaacutet thảnh thơi4

Thầy chuacutec caacutec chuacute Sa-di tinh tấn học giới giữ giới học kinh điển aacutep dụng trong cuộc sống để trong trung bigravenh 5-10 năm xuất gia trở thagravenh người chuyển hoacutea thagravenh cocircng ldquonghiệp phagravem vagrave thoacutei quen phagravemrdquo trở thagravenh chacircn sư giải thoaacutet giữa đời thường goacutep phần xacircy dựng xatilde hội an lạc vagrave hogravea bigravenh

Tocirci taacuten dương Ngộ Taacutenh Hạnh đatilde giuacutep tocirci đối chiếu vagrave dograve bản Tocirci khen tặng Quỹ Đạo Phật Ngagravey Nay đatilde phaacutet tacircm ấn tống quyển saacutech nagravey Quyacute Tocircn đức Ban tổ chức caacutec Đại giới đagraven trecircn toagraven quốc vui lograveng liecircn lạc với chugravea Giaacutec Ngộ để phaacutet tặng giuacutep caacutec giới tử hiểu rotilde giaacute trị của giữ giới hạnh thanh tịnh vagrave trang nghiecircm

Chugravea Giaacutec Ngộ Ngagravey Rằm thaacuteng 4 năm 2021

THIacuteCH NHẬT TỪ

4 Xem quyển ldquoGiới Sa-di oai nghi luật nghi vagrave lời khuyến tu của tổ Quy Sơnrdquo của Thiacutech Nhật Từ vagrave quyển ldquoGiới Sa-di-ni oai nghi luật nghi vagrave lời khuyến tu của tổ Quy Sơnrdquo của Thiacutech Nhật Từ NXB Hồng Đức TPHCM 2021

1

PHẦN I

MƯỜI ĐIỀU ĐẠO ĐỨC CỦA SA-DI

2

3

Chương 1TAacuteC GIẢ VAgrave Yacute NGHĨA ldquoSA-DIrdquo

(沙彌律儀要略)

Tựa đề quyển saacutech nagravey gồm saacuteu chữ ldquoYếu lược luật nghi Sa-dirdquo1 phacircn lagravem hai đoạn giải thiacutech Bốn chữ ldquoLuật nghi Sa-dirdquo lagrave tựa đề riecircng (別題) cograven hai chữ Yếu lược lagrave tựa đề chung (通題) Đacircy lagrave một cặp tựa đề thường đi chung phacircn tiacutech như sau

ldquoLuật nghi Sa-dirdquo (沙彌律儀) lagrave nội dung quyển saacutech nagravey tức 10 điều giới luật (律) của Sa-di (沙彌) giữ gigraven vagrave 24 điều oai nghi (儀) Bốn chữ nagravey lagrave tựa đề riecircng của quyển saacutech nagravey vigrave thế gọi lagrave ldquotựa đề riecircngrdquo Trong tựa đề riecircng nagravey Sa-di lagrave người học luật nghi lagrave phaacutep cần học Vigrave thế họp lại gọi lagrave Luật nghi Sa-di Sa-di lagrave người học coacute ba hạng

1) Từ 7 tuổi đến 13 tuổi gọi lagrave Sa-di đuổi quạ Loại Sa-di nagravey tuổi taacutec cograven nhỏ khocircng gaacutenh nhiệm vụ khaacutec chỉ coacute thể canh giữ gạo ngũ cốc traacutei cacircy thực phẩm vvhellip xua đuổi caacutec con quạ ăn trộm thức ăn đoacuteng goacutep chuacutet cocircng sức để trồng thiện căn necircn gọi lagrave Sa-di đuổi quạ [Trường hợp] nhỏ dưới saacuteu tuổi khocircng thể tu đạo khocircng được độ người

2) Từ 14 tuổi đến 19 tuổi gọi lagrave Sa-di ứng phaacutep2 Loại Sa-di nagravey đuacuteng với Sa-di hagravenh phaacutep Thứ nhất [chuacute ấy] coacute thể thờ thầy lao

1 Bản Haacuten Sa-di luật nghi yếu lược (沙彌律儀要略) toacutem lược luật nghi của Sa-di2 Khu ocirc Sa-di (驅烏沙彌) Sa-di đuổi quạ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI4

động phục dịch Thứ hai [chuacute ấy] tụng kinh ngồi thiền Vigrave thế gọi lagrave Sa-di ứng phaacutep

3) Từ 20 tuổi đến 70 tuổi gọi lagrave Sa-di danh tự3 Loại Sa-di nagravey dugrave thọ giới Tỳ-kheo nhưng vigrave xuất gia quaacute muộn hoặc do coacute nhacircn duyecircn đặc biệt khaacutec necircn chưa được thọ giới Cụ tuacutec đatilde đủ tuổi thọ giới Tỳ-kheo nhưng vẫn dừng lại ở danh vị Sa-di Vigrave thế gọi lagrave Sa-di danh tự Trecircn 70 tuổi hiện rotilde tướng giagrave suy thigrave khocircng được độ cho xuất gia

Cần biết rằng tuy Sa-di chia lagravem ba hạng nhưng họ đều thọ mười giới Sa-di giống nhau necircn gọi chung lagrave Sa-di phaacutep đồng4 Nếu đatilde cạo toacutec đắp y magrave chưa thọ giới Sa-di thigrave gọi lagrave Sa-di higravenh đồng5 Cũng tức lagrave loại người nagravey chưa thọ giới Sa-di khocircng được liệt vagraveo trong nhoacutem Sa-di chỉ lagrave higravenh tướng giống với caacutec Sa-di khaacutec Đối với phaacutep cần học thigrave Luật nghi coacute 10 điều khoản giới vagrave 24 chương oai nghi cụ thể mỗi phần [được trigravenh bagravey rotilde] trong quyển Luật nghi [Sa-di]

Yếu lược (要略) chỉ cho bộ saacutech với văn tự dagravei dograveng nghĩa lyacute phức tạp vagrave những nội dung khocircng liecircn quan đatilde được xoacutea bỏ vagrave triacutech lục lại những nội dung phugrave hợp cần thiết Dugraveng cacircu chữ ngắn gọn biecircn tập thagravenh saacutech necircn gọi lagrave Yếu lược Hai chữ Yếu lược coacute thể dugraveng cho caacutec tựa đề saacutech khaacutec (chẳng hạn như Yếu lược quốc sử 國史要略) như lagrave tựa đề chung

Quyển saacutech nagravey được Đại sư Vacircn Thecirc triacutech trong Kinh mười giới Sa-di Kinh luật nghi của Sa-di Thagravenh phạm Sa-di Luật nghi Sa-di vagrave caacutec saacutech thuộc Thanh quy cổ xưa Tocirci tỉnh lược phần rườm ragrave lấy cốt lotildei trong giới luật vagrave oai nghi cần thọ trigrave để giải thiacutech vagrave biecircn tập thagravenh saacutech Quả thật đacircy lagrave bước đầu cho người thọ giới Cụ tuacutec lagrave

3 Ứng phaacutep Sa-di (應法沙彌) Sa-di ứng phaacutep hoặc Sa-di đuacuteng phaacutep khocircng traacutei luacircn lyacute đạo đức

4 Sa-di danh tự (名字沙彌) Sa-di danh tự Trong đoacute ldquodanhrdquo vagrave ldquotựrdquo lần lượt được dịch từ tiếng Sanskrit ldquonāmardquo (那摩 na-ma) vagrave ldquoakṣarardquo (阿乞史囉 a-khất-sử-la) Theo tiếng Haacuten hiện đại dịch ldquodanh tựrdquo nghĩa lagrave tecircn

5 Phaacutep đồng Sa-di (法同沙彌) Sa-di cugraveng chung một dograveng chaacutenh phaacutep của đức Phật

TAacuteC GIẢ VAgrave Yacute NGHĨA ldquoSA-DIrdquo 5

căn bản thagravenh tựu trọn vẹn con đường giaacutec ngộ Sa-di mới học cần phải học thuộc lograveng vacircng theo thực hagravenh Xem bảng toacutem tắt sau đacircy

SA-MOcircN CHAcircU HOẰNG THỌ GIỚI BỒ-TAacuteT6 CHUgraveA VAcircN THEcirc7 BIEcircN TẬP

Taacutec giả của cuốn saacutech nagravey lagrave Đại sư Chacircu Hoằng tự Phật Huệ hiệu Liecircn Trigrave Ngagravei họ Thẩm người huyện Nhacircn Hogravea Hagraveng Chacircu Đại sư sinh vagraveo năm thứ mười ba Gia Tịnh trong triều đại nhagrave Minh (năm 1534 Cocircng nguyecircn) Năm mười bảy tuổi ocircng được bổ lagravem giaacuteo thọ sư học vấn uyecircn baacutec xem cocircng danh như lượm bắp cải Do chiacute nguyện hướng đến xuất thế gian necircn ngagravei khocircng bận tacircm đến chuyện thi cử Năm 31 tuổi cha mẹ ocircng lần lượt qua đời

Vagraveo đecircm giao thừa năm Ất Sửu Gia Tịnh nhigraven thấy chiếc đegraven ngọc bị vỡ cảm nhận được sự vocirc thường của thế gian ocircng đatilde xuất gia trở thagravenh Tăng sĩ Ngagravei đi khắp nơi học hỏi thiện tri thức Sau khi ngộ đạo ngagravei trở về Votilde Lacircm sống ở nuacutei Vacircn Thecirc chuyecircn tu tịnh nghiệp luyện nghiệp thanh tịnh ldquoNgoagravei khocircng sugraveng bagravei bất kỳ mocircn

6 Higravenh đồng Sa-di (形同沙彌) Sa-di cugraveng higravenh tướng [với caacutec Sa-di khaacutec]7 Bản Haacuten Sa-mocircn Chacircu Hoằng (沙門祩宏) sinh năm Gia Tĩnh thứ 13 triều Minh

(Trung Quốc) dương lịch 1534 Đứng trước hiện trạng Tăng Ni khocircng biết giới luật ngagravei đatilde phaacutet tacircm truyền baacute Luật học

Tựa đề kinh

Tựa đề riecircng

Sa-di

Sa-di đuổi quạ 7-13 tuổi

Sa-di ứng phaacutep 14-19 tuổi

Sa-di danh tự 20-70 tuổi

Người

Luật nghi

Hai bốn oai nghi Kiacutenh đại sa-mocircn cho đến danh

tướng y baacutet

Mười điều khoản giới Khocircng saacutet sinh cho đến khocircng nắm giữ tiền bạc

Phaacutep

Tựa đề chung

Yếu Thiết yếu Tỉnh lược rườm ragrave giữ phần cốt yếu

Lược Giản lược Giải thiacutech sơ lược

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI6

phaacutei nagraveo trong khocircng coacute đại điện hugraveng vĩ duy coacute thiền đường thờ Tăng phaacutep đường thờ kinh vagrave tượng lấy những thứ khaacutec che nắng che mưardquo vagrave tượng kinh Phật trong Phật đường Từ đoacute đạo phaacutep được chấn hưng mạnh lecircn Tocirci hướng tacircm về nơi ở của ngagravei dần trở thagravenh rừng rậm chiacutenh lagrave chugravea Vacircn Kỳ ngagravey nay

Luacutec cograven sống ngagravei giới luật tinh nghiecircm tự giặt quần aacuteo luacutec về giagrave tự migravenh lagravem việc nhagrave khocircng lagravem vất vả đến thị giả suốt đời mặc quần aacuteo vải thocirc khocircng nhung lụa lều vải bố một mảnh vải đội đầu bằng ba bố dugraveng năm mươi năm Từ đoacute bạn coacute thể biết những thứ cograven lại [của ngagravei]

Sư phụ vacircn du khắp nơi thấy Tăng đoagraven đa phần khocircng rotilde giới luật vẫn phaacutet tacircm hoằng dương giới luật hagravenh đạo Bồ-taacutet trecircn cầu [thagravenh Phật] dưới [hoacutea độ quần sinh] Luacutec sống đại sư trước taacutec nhiều taacutec phẩm được nhiều người biết chẳng hạn như Yếu lược luật nghi Sa-di Giới Cụ tuacutec cho người bắt đầu8 Sớ phaacutet ẩn về Kinh Phạm votildeng9 vvhellip

Đặc biệt quyển Yếu lược luật nghi Sa-di Luật sư Kiến Nguyệt10 đầu nhagrave Thanh của Luật Tocircng Trung Hưng truyền giới hơn 30 năm cheacutep rằng ldquoThocircng thường người thọ giới cần học thuộc tư duy sacircu quyển saacutech nagravey để oai nghi đĩnh đạc biết những gigrave cần lagravem mới cho [giới tử] đăng đagraven thọ giớirdquo Từ đoacute trở đi [caacutec Tăng Ni] truyền giới mỗi nơi đều noi theo quy caacutech của Luật sư [Kiến Nguyệt] Truyền thống nagravey khocircng thay đổi cho đến ngagravey quyển saacutech nagravey đatilde được phổ biến trecircn thế giới

Do đại sư chuyecircn tu niệm Phật được giaacutec ngộ necircn hướng về phaacutep tu Tịnh độ quyển Sớ sao Kinh A-di-đagrave (阿彌陀經疏鈔) do [thầy] saacuteng taacutec trở thagravenh tiecircu chuẩn tu tập cho caacutec hagravenh giả tu Tịnh độ

Nửa thaacuteng trước khi vatildeng sinh ngagravei noacutei lời caacuteo từ trước Tăng

8 Bản Haacuten Bồ-taacutet giới đệ tử (菩薩戒弟子) đệ tử đatilde thọ giới Bồ-taacutet Trong bản văn nagravey Sa-mocircn Chacircu Hoằng rất khiecircm tốn xem migravenh chỉ lagrave một đệ tử

9 Bản Haacuten Vacircn Thecirc tự (雲棲寺) chugravea Vacircn Thecirc10 Cụ giới tiện mocircng (具戒便蒙) saacutech hướng dẫn về giới Cụ tuacutec cho người bắt đầu

TAacuteC GIẢ VAgrave Yacute NGHĨA ldquoSA-DIrdquo 7

đoagraven vagrave cư sĩ ldquoTocirci khocircng sống chỗ nagravey nữa Sau nửa thaacuteng tocirci sẽ đi đến nơi khaacutecrdquo Đến giờ ngọ ngagravey 4 thaacuteng 7 năm 43 Vạn Lịch (nhằm năm 1615) ngagravei quả nhiecircn vatildeng sinh Tacircy phương đuacuteng theo ngagravey giờ đatilde dặn Đại sư hưởng thọ 80 tuổi đức cao vọng trọng được người đời sau tocircn lagravem vị tổ thứ taacutem của Tịnh độ tocircng

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Sa-di chia lagravem mấy loại2 Hatildey noacutei về tầm quan trọng của việc tu hagravenh trong quyển Yếu

lược luật nghi Sa-di3 Khaacutei quaacutet về thacircn thế vagrave nhacircn duyecircn xuất gia của Đại sư Liecircn Trigrave4 Hatildey ghi ra tecircn caacutec taacutec phẩm nổi tiếng về Tịnh độ tocircng vagrave giới

phaacutep của Đại sư Liecircn Trigrave đatilde truyền baacute

Dịch nghĩa Phạn ngữ Sa-di (沙彌) dịch lagrave ldquotức từrdquo (息慈) vốn coacute nghĩa lagrave dừng caacutec việc aacutec lagravem việc nhacircn từ (息惡行慈) bỏ thoacutei nhiễm đời tế độ chuacuteng sinh Cograven dịch ldquocần saacutech (勤策)rdquo hoặc lagrave ldquocầu tịch (求寂)rdquo Luật nghi chỉ cho mười điều giới vagrave tất cả oai nghi

Phiecircn acircm Phạn ngữ Sa-di thử vacircn tức từ Vị tức aacutec hagravenh từ tức thế nhiễm nhi từ tế chuacuteng sinh datilde Diệc vacircn cần saacutech diệc vacircn cầu tịch

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI8

Haacuten văn 梵語沙彌此云息慈 謂息惡行慈息世染而慈濟眾生也 亦云勤策亦云求寂

Giải thiacutech

Tiếng Phạn (梵語) lagrave ngocircn ngữ của Ấn Độ cổ đại Thử vacircn (此云) lagrave ngocircn ngữ của vugraveng nagravey [tức Trung Quốc] Tacircy vực kyacute (西域記) ghi Tiếng Phạn ở Ấn Độ lagrave do đấng Phạm thiecircn tạo ra do đoacute coacute tecircn lagrave Phạn văn (梵文) Theo caacutech phaacutet acircm của Phạn văn thigrave được gọi lagrave Phạn ngữ (梵語) Trong tiếng Phạn caacutec sa-di mới xuất gia được dịch sang tiếng địa phương của Trung Quốc lagrave Tức từ (息慈) Yacute nghĩa của ldquotức từrdquo lagrave ldquodừng caacutec việc aacutec lagravem việc nhacircn từrdquo (息惡行慈) Nếu ai hỏi dừng việc aacutec gigrave lagravem việc nhacircn từ gigrave thigrave hatildey trả lời ldquoBỏ thoacutei nhiễm đời tế độ chuacuteng sinhrdquo

ldquoBỏ thoacutei nhiễm đờirdquo (息世染) [chỉ cho] năm dục thế gian coacute thể lagravem dơ hạnh Thaacutenh necircn gọi lagrave ldquonhiễm thoacutei đờirdquo (世染) Tất cả chuacuteng sinh khocircng hiểu rotilde năm dục thế gian lagrave nhacircn duyecircn sinh tư taacutenh vốn khocircng vigrave thế tham nhiễm chấp lấy Do vigrave tham nhiễm necircn thacircn khẩu yacute tạo caacutec aacutec nghiệp Khi aacutec nghiệp chiacuten muồi ta phải theo nghiệp chịu quả baacuteo luacircn hồi saacuteu đường chịu khổ khocircng dứt

Xuất gia tu hagravenh vốn dĩ lagrave để giải thoaacutet sinh tử giới Sa-di nagravey kiểm soaacutet saacuteu giaacutec quan dừng (息) lagravem caacutec việc aacutec (惡) khiến dừng tắt saacuteu tigravenh khocircng đắm nhiễm thoacutei đời (世染) Biển khổ mecircnh mocircng quay đầu lagrave bờ

đacircy lagrave bước đường nhanh nhất để giải thoaacutet sinh tử

ldquoTừ bi cứu tế chuacuteng sinhrdquo (慈濟眾生) lagrave khi lagravem việc cứu tế khocircng được coacute yacute muốn cho riecircng migravenh cần coacute tacircm từ bi (慈悲心) lagravem việc lợi iacutech cứu tế (濟) tất cả chuacuteng sinh (眾生)

Toacutem lại Lagravem vị hagravenh giả Sa-di giữ gigraven giới luật vagrave oai nghi của Sa-di thanh tịnh khocircng phạm thigrave coacute thể dừng bỏ việc aacutec nhiễm thoacutei đời từ bi cứu tế chuacuteng sinh Dừng nhiễm thoacutei đời lagrave nhacircn tố chấm dứt sinh tử thuộc về tự lợi (tức triacute đức 智德) đoạn đức (斷德) Từ bi cứu tế chuacuteng sinh lagrave nhacircn tố phước đức thuộc về lợi tha (tức acircn đức 恩德) Tự lợi lợi tha kiecircm tu ba đức coacute ngagravey thagravenh Phật Vigrave thế Sa-di cograven coacute tecircn gọi khaacutec lagrave ldquocầu tịchrdquo (求寂)

TAacuteC GIẢ VAgrave Yacute NGHĨA ldquoSA-DIrdquo 9

Cũng gọi lagrave ldquocần saacutechrdquo (亦云勤策) trong đoacute ldquocầnrdquo lagrave tinh cần ldquosaacutechrdquo lagrave khiacutech lệ Sa-di mới học chưa dứt trừ hết thoacutei quen của thế tục dễ dagraveng biếng nhaacutec buocircng lung Vigrave thế với Luật nghi Sa-di tinh cần khiacutech lệ để đừng lagravem caacutec việc aacutec siecircng lagravem caacutec việc thiện11

Cũng gọi lagrave ldquocầu tịchrdquo (亦云求寂) trong đoacute ldquotịchrdquo lagrave viecircn tịch ldquoKhocircng đức hạnh nagraveo magrave khocircng đủ necircn gọi lagrave viecircn khocircng phiền natildeo nagraveo magrave khocircng dứt sạch necircn gọi lagrave tịchrdquo12 Viecircn tịch trong tiếng phạn gọi lagrave niết-bagraven giới Tỳ-kheo gọi lagrave ldquocận viecircnrdquo (近圓) giới Sa-di gọi lagrave ldquocầu tịchrdquo (求寂) Điều nagravey nghĩa lagrave Sa-di mới học necircn phaacutet tacircm lớn để tiếp nhận giới Tỳ-kheo cầu chứng diệu quả niết-bagraven

Tecircn gọi của Sa-di coacute ba nghĩa nhất quaacuten cả về lyacute vagrave sự như dưới đacircy

1 ldquoTức từrdquo (息慈) trong đoacute ldquotứcrdquo lagrave dừng cấm dừng việc aacutec vagrave nhiễm thoacutei đời tức lagrave tất-đagraven13 đối trị Từ (慈) lagrave khuyến lagravem lagravem việc nhacircn từ cứu tế chuacuteng sinh tức lagrave tất-đagraven thế giới Đacircy lagrave lời dạy về lyacute thuyết

2 ldquoCần saacutechrdquo (勤策) trong đoacute ldquocầnrdquo lagrave taacutec trigrave (作持) siecircng năng lagravem caacutec việc thiện Saacutech lagrave chỉ trigrave (止持) chỉ cho đừng lagravem caacutec việc aacutec Đacircy lagrave lời dạy về thực hagravenh

3 ldquoCầu tịchrdquo (求寂) cograven gọi lagrave viecircn tịch (圓寂) viecircn lagrave taacutec quả (作果) đức nagraveo khocircng đủ tịch lagrave chỉ quả (止果) phiền natildeo nagraveo magrave khocircng dứt lagrave tất-đagraven đệ nhất nghĩa (第一義悉檀) Đacircy lagrave lời dạy về lyacute Necircn gọi lagrave Sa-di hội đủ đức hạnh trong ba lời dạy trang bị bốn tất-đagraven theo tecircn hiểu nghĩa Sa-di necircn biết lagravem gigrave để vững bước trecircn đường đạo

Dịch nghĩa Luật nghi chỉ cho mười điều giới vagrave tất cả oai nghi

11 Phạm votildeng kinh sớ phaacutet ẩn(梵網經疏發隱)12 Luật sư Kiến Nguyệt (見月律师 1601-1679) Thiacutech Độc Thể (釋讀體) tự Kiến

Nguyệt (見月) lagrave vị cao Tăng đời nhagrave Minh tổ thứ hai của Luật tocircng Bảo Hoa (寶華律宗) vagrave cũng lagrave tocircn sư một đời của Luật tocircng Chấn Hưng (中興律宗)

13 Bản Haacuten Khổ hải mang mang hồi đầu thị ngạrdquo (苦海茫茫回頭是岸) coacute nghĩa lagrave ldquobiển khổ mịt mugrave quay đầu lagrave bờrdquo Một số saacutech Haacuten văn ghi lagrave ldquoKhổ hải vocirc biecircn hồi đầu thị ngạnrdquo (苦海無邊回頭是岸) coacute nghĩa lagrave ldquobiển khổ mecircnh mocircng quay đầu lagrave bờrdquo

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI10

Phiecircn acircm Luật nghi giả thập giới luật chư oai nghi datilde

Haacuten văn 律儀者十戒律諸威儀也

Giải thiacutech Giới luật (戒律) Giới (戒) lagrave ngăn ngừa điều sai dừng lagravem việc aacutec Luật (律) lagrave quyết định tiacutenh nặng nhẹ của tội [đồng thời đưa ra điều gigrave] được pheacutep lagravem (開 khai) ngăn cấm (遮 giaacute) gigraven giữ (持 trigrave) sự vi phạm (犯 phạm) Giới luật magrave Sa-di tiếp nhận vagrave gigraven giữ gồm coacute mười điều necircn gọi lagrave mười điều giới luật (十戒律) Mười điều nagravey như phần trigravenh bagravey trong chương 1 nagravey

Chữ ldquocaacutecrdquo (諸) trong caacutec oai nghi (諸威儀) nghĩa lagrave rất nhiều Oai (威) lagrave oai nghiecircm nghi (儀) lagrave daacuteng vẻ Tả truyện noacutei ldquoCoacute oai coacute thể khiến người khiếp sợ coacute nghi lagrave coacute quy tắc chuẩn mựcrdquo Oai nghi trong cửa Phật lagrave giới hạnh thanh tịnh higravenh tướng Tăng sĩ uy nghiecircm daacuteng vẻ đoan trang cử chỉ phugrave hợp lễ độ đaacuteng lagravem thầy mocirc phạm cho hagraveng trời người khiến mọi quỷ thần đều khacircm phục Oai nghi magrave Sa-di cần học thigrave rất nhiều necircn gọi lagrave caacutec oai nghi Theo Giới kinh ghi cheacutep thigrave gồm coacute 72 điều oai nghi Đại sư Liecircn Trigrave chỉ biecircn tập lại phần cốt lotildei trong saacutech nagravey chỉ liệt kecirc 24 điều oai nghi

Hơn nữa giới luật lagrave thể lagrave chỉ trigrave Oai nghi lagrave dụng lagrave taacutec trigrave Coacute giới luật magrave khocircng coacute oai nghi thigrave giới luật đoacute lagrave giả tạo cũng khocircng gigrave để thấy được nội dung giới luật Coacute oai nghi magrave khocircng coacute giới luật thigrave việc giữ giới vagrave vi phạm khocircng theo khuocircn mẫu cũng khocircng lấy gigrave để lagravem necircn diệu dụng của oai nghi Coacute giới luật vagrave cả oai nghi trong ngoagravei như một tecircn gọi Sa-di saacuteng ngời cả hai thể vagrave dụng

Ba

yacute nghĩa

Sa

di

Tức từBỏ aacutec

Bỏ việc aacutec do nhiễm thoacutei đời

Chỉ giaacuteo

Lagravem việc nhacircn từ

Lagravem việc nhacircn từ cứu tế

Taacutec giaacuteo

Giaacuteo

Cần saacutech

Tinh CầnSiecircng lagravem caacutec

việc thiệnTaacutec trigrave

Saacutech lệ Đừng lagravem caacutec việc aacutec Chỉ trigrave

Hagravenh

Cầu tịch

Tigravem cầu

Viecircn tịch

Khocircng đức nagraveo khocircng đủ necircn gọi lagrave Viecircn Taacutec quả

LyacuteKhocircng phiền natildeo khocircng dứt

necircn gọi lagrave Tịch Chỉ quả

Lyacute

TAacuteC GIẢ VAgrave Yacute NGHĨA ldquoSA-DIrdquo 11

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Phạn ngữ Sa-di dịch thagravenh tiếng trung gồm ba nghĩa gigrave2 Tham nhiễm năm dục thế gian gồm những tội aacutec gigrave3 Tiếp nhận giữ gigraven giới Sa-di coacute thể mong thagravenh Phật khocircng4 Giải thiacutech sơ lược yacute nghĩa của giới luật5 Giải thiacutech oai nghi giữa nhagrave Phật vagrave nhagrave Nho coacute gigrave khocircng

giống6 Thử noacutei xem mối quan hệ giữa giới luật vagrave oai nghi

Luật 10 điều giới luật Thể

Dừng Đừng lagravem caacutec việc aacutec

Coacute giới luật magrave khocircng coacute oai nghi lagrave

giả tạo

Oai nghi

24 điều oai nghi Dụng

Coacute oai nghi magrave khocircng coacute giới luật lagrave khocircng

khuocircn mẫu

Lagravem Thực hagravenh caacutec việc thiện

Coacute giới luật vagrave coacute oai nghi trong

ngoagravei như một tecircn của Sa-di thể vagrave dụng saacuteng ngời

12

13

Chương 2NHỮNG ĐIỀU SA-DI NEcircN BIẾT

Saacutech nagravey chia lagravem hai phần chiacutenh Phần đầu noacutei về mười điều đạo đức của Sa-di necircn gọi lagrave mocircn giới luật (戒律門) Mocircn (門) nghĩa lagrave thocircng suốt hiểu rotilde Tuy lagrave mười điều khoản giới của Sa-di nhưng thực sự lagrave caacutenh cửa đi đến niết-bagraven Vigrave sao thế Tuổi taacutec phacircn ra lớn nhỏ Phật taacutenh khocircng coacute giagrave hay trẻ Nếu người coacute thể nghe xong rồi suy nghĩ suy nghĩ rồi thực hagravenh mười điều giới nagravey lagrave vagraveo caacutenh cửa nagravey (入此門) Trecircn cầu Phật đạo nếu lợi iacutech người khaacutec từ những thứ tu tập của bản thacircn thigrave gọi lagrave ra khỏi cửa nagravey (出此門) hoằng phaacutep lợi sinh Nếu bạn thọ giới magrave khocircng học khocircng giữ thigrave vagraveo đạo vocirc nghĩa (入道無門)

Dịch nghĩa Đức Phật quy định Người xuất gia hatildey chuyecircn tacircm giới luật suốt năm hạ1 đầu năm hạ về sau học kinh tu thiền

Phiecircn acircm Phật chế xuất gia giả ngũ hạ dĩ tiền chuyecircn tinh giới luật ngũ hạ dĩ hậu phương natildei thiacutenh giaacuteo tham thiền

Haacuten văn 佛制出家者五夏以前專精戒律五夏以後方乃聽教參禪

Giải thiacutech ldquoPhậtrdquo (佛) lagrave từ gọi tắt của chữ ldquoPhật-đagraverdquo (佛陀 S Buddha) trong Sanskrit tiếng Trung dịch nghĩa lagrave bậc đại giaacutec bậc thấu triệt toagraven bộ chacircn lyacute của vũ trụ nhacircn sinh nagravey ngagravey xưa dịch lagrave tự giaacutec giaacutec tha giaacutec hạnh viecircn matilden

1 Haacuten dịch Hạ (夏) cứ mỗi năm an cư mugravea mưa được tiacutenh lagrave một tuổi hạ Việc an cư mugravea mưa nagravey được diễn ra suốt ba thaacuteng từ 164 đến 157 (acircm lịch)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI14

Mười phương thế giới đều coacute đức Phật nhưng Phật ở đacircy lagrave chỉ cho giaacuteo chủ thế giới Ta-bagrave tức đức Phật Thiacutech-ca-macircu-ni Caacutech đacircy hơn 2500 năm về trước Phật đản sinh ở vương thagravenh Ca-tỳ-la-vệ2 Ấn Độ vagraveo mồng 8 thaacuteng 4 acircm lịch năm 624 trước Cocircng nguyecircn

Đức Phật sống trong hoagraveng cung của vua Tịnh Phạn 19 tuổi xuất gia 30 tuổi thagravenh đạo Sau khi thagravenh đạo ngagravei đi khắp nơi thuyết phaacutep độ người vagrave cograven điacutech thacircn quy định caacutec điều khoản giới Thượng tọa bộ vagrave giới Đại thừa thagravenh lập nếp sống cho bốn cộng đồng đệ tử Đến 80 tuổi Phật nhập Niết-bagraven vagraveo ngagravey 15 thaacuteng 2 (acircm lịch) ở giữa cacircy Ta-la thuộc thagravenh Cacircu-thi-na

ldquoPhật quy địnhrdquo (佛制) [chỉ cho] kinh qua năm hạng người Cograven giới luật duy chỉ coacute đức Phật quy định Phagravem Thaacutenh trong ba ngagraven thế giới đều cugraveng tuacircn thủ giới luật của Thượng tọa bộ vagrave giới Đại thừa Necircn biết rằng giới luật do đức Phật quy định Người xuất gia cần coacute những biểu hiện khaacutec với người cư sĩ tại gia Người tại gia [cograven vướng] trần lao3 necircn khoacute tu đạo [giải thoaacutet] Người xuất xa khocircng khoacute tu đạo giải thoaacutet Vigrave thế trong Thượng tọa bộ vagrave Đại thừa ai cầu đạo quả [giaacutec ngộ] tối cao đều phải xuất gia

Xuất gia coacute hai loại Thứ nhất lagrave hạng cắt aacutei từ người thacircm bỏ đời theo đạo xuống toacutec đắp y gọi lagrave ldquoxuất thế tục giardquo (出世俗家) Thứ hai lagrave tu tacircm Thaacutenh đạo đoạn trừ phiền natildeo chứng vocirc sinh nhẫn4 gọi lagrave ldquoxuất tam giới giardquo (出三界家) Hai loại người xuất gia nagravey đều lagrave xuất gia chacircn chaacutenh (真出家)

Đức Phật quy định trong năm năm đầu mới xuất gia [người tu necircn] chuyecircn tacircm nghiecircn cứu những gigrave được pheacutep lagravem (開 khai) ngăn cấm (遮 giaacute) gigraven giữ (持 trigrave) vi phạm (犯 phạm) của giới luật vagrave giữ giới thanh tịnh khocircng phạm oai nghi Đacircy được gọi lagrave

2 Thực ra trecircn đường mẹ ngagravei lagrave hoagraveng hậu Maya về thăm quecirc ngoại bagrave gheacute thăm vườn Lacircm-tỳ-ni (Lumbini) Do vậy theo lịch sử đức Phật khocircng sanh ở Ca-tỳ-la-vệ (Kapilavastu) Ca-tỳ-la-vệ khocircng phải lagrave nước magrave lagrave vương thagravenh của nước Thiacutech-ca (Sakya)

3 Trần lao (塵勞) tecircn gọi khaacutec của phiền natildeo (煩惱)4 Vocirc sinh nhẫn (無生忍)

NHỮNG ĐIỀU SA-DI NEcircN BIẾT 15

chuyecircn tacircm giới luật suốt năm hạ đầu (五夏以前專精戒律) khocircng tiacutenh bằng năm magrave tiacutenh bằng tuổi hạ

Đức Phật quy định Tỳ-kheo mugravea hạ mỗi năm từ 164 đến 157 (acircm lịch) ba thaacuteng hạ nagravey kiết giới an cư Nếu chẳng phải chuyện của cha mẹ thầy tổ vagrave ba ngocirci tacircm linh thigrave khocircng được ra khỏi phạm vi của giới trường Đacircy được gọi lagrave ba thaacuteng kiết hạ chiacuten tuần an cư Một lần kiết hạ tiacutenh lagrave một tuổi hạ Nếu khocircng kiết hạ thigrave dugrave thọ giới cũng khocircng thecircm tuổi hạ gigrave

Đại luật noacutei Dugrave được ba tuệ giaacutec vagrave saacuteu thần thocircng nếu ai chưa đủ năm tuổi hạ cần sống với thầy y chỉ Người tuy đủ năm tuổi hạ magrave khocircng hiểu rotilde những gigrave được pheacutep lagravem (開 khai) ngăn cấm (遮 giaacute) gigraven giữ (持 trigrave) vi phạm (犯 phạm) thigrave trọn đời cograven lại nương theo thầy y chỉ Người xuất gia đủ năm tuổi hạ vagrave tinh thocircng giới luật mới được rời thầy ra becircn ngoagravei cầu học giaacuteo phaacutep tham thiền Giaacuteo (教) lagrave giaacuteo phaacutep coacute phacircn ra Thượng tọa bộ vagrave Đại thừa Bất luận lagrave kinh thuộc Thượng tọa bộ hay Đại thừa người tu hagravenh sơ cơ đều phải cung kiacutenh nghe caacutec vị trưởng latildeo đức lớn giảng giải

Kinh Hoa Nghiecircm rằng ldquoPhật phaacutep khocircng ai giảng coacute huệ khocircng hiểu đượcrdquo5 Nghe kinh vagrave học giaacuteo lyacute gọi tắt lagrave ldquothiacutenh giaacuteordquo (聽教) Tham thiền phacircn lagravem thiền thế gian thiền xuất thế gian vagrave thiền tối thượng xuất thế gian Chuacuteng sinh trong đời mạt phaacutep nghiệp chướng sacircu dagravey triacute tuệ nocircng cạn trước tiecircn lấy ngũ đigravenh tacircm quaacuten6 lagravem nền tảng sau đoacute đoacute mới tham thiền tối thượng thế gian chỉ thẳng lograveng người thấy taacutenh thagravenh Phật7

5 Haacuten văn Phật phaacutep vocirc nhacircn thuyết duy tuệ mạc năng liễu (佛法無人說雖慧莫能了) nghĩa lagrave nếu khocircng coacute người giảng noacutei Phật phaacutep thigrave dugrave người coacute triacute tuệ đến đacircu cũng khocircng sao hiểu rotilde được chacircn lyacute của Phật

6 Ngũ đigravenh tacircm quaacuten (五停心觀) gồm (i) Quaacuten sổ tức (数息观) đối trị bệnh taacuten loạn của tacircm triacute (ii) Quaacuten bất tịnh (不净观) đối trị lograveng tham sắc dục (iii) Quaacuten từ bi (慈悲观) đối trị lograveng sacircn hận (iv) Quaacuten nhacircn duyecircn (因缘观) đối trị lograveng si mecirc (v) Quaacuten giới phacircn biệt (界分別觀) đối trị chấp ngatilde

7 Bản Haacuten Trực chỉ nhacircn tacircm kiến taacutenh thagravenh Phật (直指人心見性成佛) Đacircy lagrave cacircu noacutei nổi tiếng của tổ Bồ-đề Đạt-ma đứng trước hai cacircu nagravey lagrave cacircu ldquoBất lập văn tự giaacuteo ngoại biecirct truyềnrdquo (不立文字教外別傳)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI16

Cần biết thiacutenh giaacuteo tham thiền đều thiết lập trecircn cơ sở tinh chuyecircn giới luật ở năm hạ đầu nếu khocircng giữ giới học tham thiền vừa ngồi vagraveo bồ đoagraven lập tức dục niệm khởi lecircn lagrave tẩu hỏa nhập ma Thaacutenh hạnh khocircng thuần thục magrave đi nghe kinh học giaacuteo lyacute thigrave chỉ học được caacutech giảng kinh noacutei phaacutep Lời noacutei vagrave việc lagravem của người đoacute khocircng thống nhất vấp phải hủy baacuteng lagravem hư hại phaacutep mocircn Luật thiện kiến tỳ-bagrave-sa (善見律毘婆沙) cheacutep ldquoNếu người thực hagravenh theo Tỳ-ni thigrave vagraveo được định nhờ đoacute lần lượt đủ ba loại đạt triacute8 Đacircy chỉ cho caacutech lấy giới lagravem gốc do được chaacutenh định đủ saacuteu thần thocircngrdquo Ai coacute lograveng siecircng cầu thiền định vagrave triacute tuệ xin đọc lời nagravey ba lần

Cổ đức dạy rằng ldquoLigravea giới luật magrave tu thiền định vagrave triacute tuệ lagrave nhacircn tố tagrave ma ngoại đạo Ligravea thiền định vagrave triacute tuệ magrave tu giới lagrave nhacircn tố của trời người học tập đủ ba điều lagrave nhacircn tố thagravenh Phật Necircn biết rằng đầy đủ ba điều học tập lagrave bậc thiện nhất Nếu khocircng thigrave thagrave ligravea thiền định vagrave triacute tuệ magrave tu giới để được quả [phước] trời người tiếp tục tu hagravenh Nếu ligravea giới magrave tu thiền định vagrave triacute tuệ thigrave rơi vagraveo trong tagrave ma ngoại đạo trầm luacircm muocircn kiếp

Dịch nghĩa Vigrave thế [caacutec vị] Sa-di xuống toacutec trước thọ mười giới rồi thọ Cụ tuacutec9 Nay gọi Sa-di dugrave tiếp nhận giới như người ngu si mịt mugrave khocircng biết như người bị điecircn lơ lagrave khocircng học magrave muốn vượt bậc ước vọng cao xa cũng đaacuteng than traacutech

Phiecircn acircm Thị cố Sa-di thế lạc tiecircn thọ thập giới thứ tắc đăng đagraven thọ cụ Kim danh vi Sa-di nhi bản sở thọ giới ngu giả mang hồ bất tri cuồng giả hốt nhi bất học tiện nghĩ liệp đẳng votildeng yacute cao viễn diệc khả khaacutei hỹ

Haacuten văn 是故沙彌剃落先受十戒次則登壇受具 今名為沙彌而本所受戒愚者茫乎不知狂者忽而不學便擬躐等罔意高遠亦可慨矣

8 Tam đạt triacute (三達智) gồm coacute thiecircn nhatilden minh (天眼明) tức tuệ giaacutec về tương lai tuacutec mệnh minh (宿命明) tức tuệ giaacutec về quaacute khứ lậu tận minh (漏盡明) tức tuệ giaacutec thấy rotilde khổ đau kết thuacutec ở hiện tại

9 Bản Haacuten Thọ Cụ (受具) thọ giới Cụ tuacutec tức giới Tỳ-kheo chiacutenh thức lagravem Thầy

NHỮNG ĐIỀU SA-DI NEcircN BIẾT 17

Giải thiacutech Hai từ ldquovigrave thếrdquo (是故 thị cố) lagrave từ chuyển tiếp Đacircy chỉ cho việc nghe kinh học giaacuteo lyacute vagrave tham thiền ở đoạn trecircn trước tiecircn cần phaacutep thocircng thạo giới luật Cho necircn khi xuống toacutec cho Sa-di [caacutec thầy] hatildey cho chuacute ấy tiếp nhận giữ mười giới trước sau đoacute chờ đợi quan saacutet giới hạnh chuacute ấy khocircng coacute khiếm khuyết thigrave bước tiếp theo mới cho pheacutep đang đagraven Tỳ-kheo để thọ giới Cụ tuacutec

Đại sư Liecircn Trigrave nhigraven thấy được người xuất gia thời đoacute trecircn danh phận lagrave Sa-di nhưng trong thực tế đối với giới Sa-di magrave bản thacircn đatilde tiếp nhận đều khocircng biết khocircng học Khocircng biết khocircng học ở đacircy phacircn lagravem hai loại người một lagrave người ngu khocircng coacute mắt thấy được đạo khocircng coacute triacute tuệ necircn đới với giới luật Sa-di mịt mugrave khocircng biết (茫乎不知) Cograven một loại khaacutec lagrave người cuồng vọng (狂妄者) phoacuteng đatildeng khoe khoang quaacute lời học vượt đảo lộn trật tự necircn đối với giới luật magrave migravenh đatilde tiếp nhận cho lagrave Thượng tọa bộ lơ lagrave khocircng học chuacutet iacutet

Hai hạng người nagravey khocircng học khocircng biết về giới Sa-di magrave migravenh tiếp nhận lại cograven muốn vượt bậc nhảy lớp chỉ say mecirc ước vọng giới Tỳ-kheo cao cấp vagrave giới Bồ-taacutet sacircu xa Người xưa dạy ldquoMuốn lecircn đỉnh cao ắt teacute nhagraveo muốn đi xa lại nocircng cạnrdquo Nay bỏ thấp tigravem cầu chỗ cao bỏ thấp cạn tigravem cầu xa xocircihellip lagrave hagravenh của người ngu si cuồng vọng Haacute khocircng đaacuteng thương sao

Kinh Phật tạng (佛藏經) dạy ldquoNếu ai khocircng học Thượng tọa bộ trước magrave học Đại thừa thigrave chẳng phải lagrave đệ tử của Phậtrdquo10 Thử xem hai vị tổ sư Huệ Khả (慧可) vagrave Huệ Năng (惠能) một vị coacute học vấn sacircu rộng vagrave một vị lagrave triacute tuệ hơn người11 cograven phải thờ thầy phục dịch lagravem việc Sa-di Chuacuteng ta đacircy lagrave hạng người gigrave sao coacute thể khocircng biết khocircng học

Hơn nữa thocircng thường đức Phật độ người xuất gia khi xuống toacutec thay đổi ngoại higravenh liền cho thọ mười giới Sa-di Sau khi trải qua

10 Haacuten văn Nhược bất tiecircn học Thượng tọa bộ hậu học Đại thừa giả phi Phật đệ tử (若不先學小乘後學大乘者非佛弟子)

11 Tuệ giải siecircu quần (慧解超群) triacute tuệ vagrave hiểu biết hơn người Trong đoacute ldquotuệ giảirdquo (慧解) đồng nghĩa với ldquodĩnh ngộrdquo (穎悟) tức thocircng minh

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI18

một thời gian kiểm tra đaacutenh giaacute nếu hạnh Thaacutenh khocircng bị khiếm khuyết thigrave sau đoacute cho thọ giới Bồ-taacutet vagrave giới Tỳ-kheo Nhưng Tăng Ni tại Trung Quốc sau khi xuống toacutec cho caacutec [giới tử] xem như xong việc Mười giới Sa-di cần phải đợi đến khi coacute giới đagraven truyền giới thigrave cugraveng thọ một luacutec giới Sa-di giới Tỳ-kheo giới Bồ-taacutet vvhellip Caacutech thọ giới đoacute được gọi tecircn lagrave ba đagraven đại giới (三壇大戒) [Việc lagravem nagravey] đatilde mất đi trật tự vagrave khocircng kiểm tra đaacutenh giaacute giới hạnh lại khocircng phugrave hợp quy định của đức Phật dẫn đến tigravenh trạng hỗn loạn trong cửa Phật

Tocirci hy vọng từ nay những Tăng Ni tinh thocircng giới luật sẽ điều chỉnh lại sai lầm nagravey Caacutec thầy truyền cho Sa-di mười giới Sa-di vagraveo ngagravey xuất gia thủ tục truyền giới khocircng phiền phức vị acircn sư xuống toacutec chiacutenh lagrave hogravea thượng [tocircn sư] truyền giới Sa-di Ngoagravei ra thỉnh thecircm một vị giaacuteo thọ A-xagrave-lecirc thigrave coacute thể truyền giới Sa-di rồi Nghi thức truyền giới coacute trong đại tạng kinh vagrave di tập của phaacutep sư Tục Minh cũng coacute

Dịch nghĩa Do nhận mười giới giải thiacutech đocirci lời mong người mới học biết chỗ hướng về

Người xuất gia với [tacircm yacute] tốt đẹp phải nhớ tuacircn theo chớ vi phạm giới Sau đoacute tiếp cận nấc thang giới luật trở thagravenh Tỳ-kheo xa hơn lagrave nền tảng của giới Bồ-taacutet Nhờ coacute đạo đức sinh ra thiền định Do tu thiền định sinh ra triacute tuệ thagravenh tựu đạo Thaacutenh [quyết tacircm] khocircng phụ chiacute nguyện xuất gia

Phiecircn acircm Nhacircn thủ thập giới lược giải sổ ngữ sử mocircng học tri sở hướng phương Hảo tacircm xuất gia giả thiết yacute tuacircn hagravenh thận vật vi phạm Nhiecircn hậu cận vi Tỳ-kheo giới chi giai thecirc viễn vi Bồ-taacutet giới chi căn bản Nhacircn giới sinh định nhacircn định phaacutet tuệ thứ kỷ thagravenh tựu thaacutenh đạo bất phụ xuất gia chi chiacute hỹ

Haacuten văn 因取十戒略解數語使蒙學知所向方 好心出家者切意遵行慎勿違犯 然後近為比丘戒之階梯遠為菩薩戒之根本 因戒生定因定發慧庶幾成就聖道不負出家之志矣

NHỮNG ĐIỀU SA-DI NEcircN BIẾT 19

Giải thiacutech Đại sư Liecircn Trigrave do nhigraven thấy Sa-di thời ấy bản thacircn tiếp nhận vagrave giữ gigraven giới luật magrave lại khocircng biết khocircng học cảm thấy đaacuteng thương Do vigrave giải thiacutech đocirci lời trong từng mười giới Sa-di khiến người mới học luacutec vừa xuất gia biết được phương hướng tu học rồi sau đoacute cagraveng nỗ lực tinh tiến để được thagravenh tựu Ngạn ngữ Tacircy Acircu coacute noacutei ldquoMột khởi đầu tốt lagrave một nửa của thagravenh cocircngrdquo12 đuacuteng với yacute nagravey

Như thế nagraveo gọi lagrave người xuất gia với [tacircm yacute] tốt đẹp Thường những người khocircng yacute đồ trốn đời nương thacircn cửa Phật phaacutet tacircm chacircn thật trecircn cầu Phật đạo dưới hoằng phaacutep lợi sinh để xuất gia đều lagrave người xuất gia với [tacircm yacute] tốt đẹp Phật giaacuteo phacircn bốn nhoacutem đệ tử xuất gia vagrave tại gia Tỳ-kheo Tỳ-kheo-ni cư sĩ nam vagrave cư sĩ nữ Nếu noacutei đến tu hagravenh vagrave hoằng phaacutep người xuất gia vagrave người tại gia đều cugraveng bigravenh đẳng Thế nhưng ai muốn chứng quả A-la-haacuten vagrave thagravenh tựu con đường giaacutec ngộ13 thigrave khocircng thể khocircng xuất gia Vigrave thế người xuất gia nếu khocircng phaacutet tacircm lớn siecircng tu Thaacutenh đạo cầu chứng giaacutec ngộ vừa đatilde mất đi thuacute vui năm dục thế tục lại cograven chưa được phaacutep lạc thanh tịnh của xuất thế gian cả hai đều mất

Vốn dĩ vigrave cầu Phật đạo magrave xuất gia tacircm yacute tốt đẹp trước tiecircn cần phải giữ giới thanh tịnh hết sức chuacute yacute tuacircn thủ theo cẩn thận chớ để vi phạm Giới lagrave căn bản của thagravenh Phật khocircng những khocircng được phạm trọng giới magrave giới nhẹ cũng khocircng được phạm Giới như tuacutei bao trocirci dạt trecircn biển khocircng những khocircng thể để bị thủng lỗ lớn cho dugrave lagrave lỗ nho nhỏ cũng khocircng được

[Caacutec chuacute] giữ mười Sa-di cho thanh tịnh sau đoacute tiến hagravenh xin thọ giới Tỳ-kheo vagrave giới Bồ-taacutet Giới Sa-di vagrave giới Tỳ-kheo đều thuộc giới Thượng tọa bộ vigrave thế gọi lagrave gần (近) Người thọ qua giới Sa-di liền coacute thể thọ giới Tỳ-kheo như tregraveo cao từ thấp lecircn necircn gọi lagrave nấc thang (階梯) Giữa giới Bồ-taacutet vagrave giới Sa-di được ngăn caacutech bởi một lớp giới Tỳ-kheo necircn gọi lagrave xa (遠) Nếu ai phaacute giới Sa-di

12 Bản Haacuten Hảo điacutech khai thủy tiện thị thagravenh cocircng điacutech nhất baacuten (好的開始便是成功的一半)

13 Phật đạo (佛道) con đường tỉnh thức con đường giaacutec ngộ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI20

thigrave khocircng được tiến hagravenh tiếp nhận giới Bồ-taacutet vigrave thế noacutei giới Sa-di lagrave căn bản (根本) của giới Bồ-taacutet Tỳ-ni tỳ-bagrave-sa (毘尼毘婆沙) ldquoNếu phaacute giới nặng thuộc trong năm giới magrave nếu muốn thọ thecircm mười giới giới Cụ tuacutec vagrave giới vocirc lậu thiền tất cả đều khocircng đắc giới nagraveo cả Nếu phaacute giới nặng thuộc trong mười giới nếu muốn tiến lecircn thọ giới Cụ tuacutec vagrave giới Bồ-taacutet khocircng coacute chuyện nagraveyrdquo14

ldquoNhờ giới sinh định nhờ định phaacutet tuệrdquo cacircu nagravey được triacutech từ Kinh Lăng-nghiecircm Giới định vagrave tuệ lagrave ba cương lĩnh lớn của Phật phaacutep bắt nguồn từ trật tự nhất định Bước đầu học giữ giới nhiếp phục caacutec vọng tacircm giới hạnh thanh tịnh thigrave dễ đắc định định hiện trước mặt phaacutet triacute tuệ vocirc lậu chấm dứt phiền natildeo tự thấy bản tiacutenh Đacircy gần sắp (庶幾 thứ kỷ) coacute thể thagravenh tựu (成就) ba cỗ xe đạo Thaacutenh (聖道) khocircng phụ chiacute nguyện ban đầu xuất gia vigrave tigravem cầu con đường giaacutec ngộ

Dịch nghĩa Nếu thiacutech hiểu rộng tự migravenh necircn đọc toagraven bộ Luật tạng

Phiecircn acircm Nhược lạc quảng latildem giả tự đương duyệt luật tạng toagraven thư

Haacuten văn 若樂廣覽者自當閱律藏全書

Giải thiacutech Quyển saacutech nagravey trong Luật nghi Sa-di lagrave quan trọng vagrave được tỉnh lược Mục điacutech hướng tới caacutec vị Sa-di mới bắt đầu xuất gia học đạo mở bagravey phương hướng để tiến tu Vigrave thế Đại sư Liecircn Trigrave hy vọng độc giả sau khi đọc xong quyển saacutech nagravey nếu thiacutech (若樂 nhược lạc) thigrave tiếp tục tigravem hiểu rộng (廣覽 quảng latildem) chi tiết về Luật nghi Sa-di Đương nhiecircn cần phải (自當 tự đương) đọc Kinh giới Sa-di Luật nghi Sa-di Thagravenh phạm Sa-di vvhellip Tương lai sau khi thọ giới Cụ tuacutec lại necircn nghiecircn cứu đọc toagraven bộ Luật tạng (律藏全書) Hiện tại caacutec chugravea ở Đagravei Loan đa phần đều coacute Đại tạng kinh hy

14 Haacuten văn Nhược phaacute ngũ giới trung trugraveng giới nhược canh thacircu thập giới cụ giới tịnh thiền vocirc lậu giới nhất thiết bất đắc giới Nhược phaacute thập giới trung trugraveng giới giả nhược dục thắng tiến thacircu cụ giới Bồ-taacutet giới giả vocirc hữu thị xứ (若破五戒中重戒若更受十戒具戒并禪無漏戒一切不得戒若破十戒中重戒者若欲勝進受具戒菩薩戒者無有是處)

NHỮNG ĐIỀU SA-DI NEcircN BIẾT 21

vọng caacutec vị Sa-di phaacutet tacircm lớn xuất gia necircn nghiecircn cứu đọc nhiều thecircm để tương lai chấn hưng Phật phaacutep độ khắp chuacuteng sinh

Dịch nghĩa Mười giới sau đacircy được triacutech dẫn từ Kinh Sa-di mười giới Phật bảo [tocircn giả] Xaacute-lợi-phất dạy cho La-hầu-la

Phiecircn acircm Hậu thập giới xuất Sa-di thập giới kinh Phật sắc Xaacute-lợi-phất vi La-hầu-la thuyết

Haacuten văn 後十戒出沙彌十戒經 佛敕舍利弗為羅睺羅說

Giải thiacutech Mười giới sau đacircy bắt đầu từ giới đầu tiecircn khocircng saacutet sinh cho đến giới thứ mười khocircng nắm giữ tiền bạc được triacutech từ Kinh mười giới Sa-di [Bagravei kinh đoacute] noacutei rotilde mười điều khoản giới nagravey chứ chẳng phải taacutec giả hư cấu ra Tuy vẫn được triacutech từ Kinh mười giới Sa-di nhưng đức Phật giảng cho ngagravei Xaacute-lợi-phất nghe trước bảo thầy ấy đi giảng lại cho La-hầu-ha Sắc (敕) lagrave mệnh lệnh của đấng Phaacutep vương necircn gọi sắc lệnh (敕令) Xaacute-lợi-phất trong tiếng Trung gọi lagrave Thu-lộ tử (鶖鷺子) lagrave đại đệ tử số một của đức Phật coacute triacute huệ bậc nhất La-hầu-la lagrave con trai của đức Phật trong tiếng Trung gọi lagrave Phuacutec Chướng (覆障) Khi La-hầu-la chagraveo đời đuacuteng ngay gặp A-tu-la dugraveng tay che mặt trời necircn đặt tecircn nagravey

Kinh Chưa từng coacute (未曾有經) ghi La-hầu-la chiacuten tuổi xuất gia lagravem Sa-di đức Phật bảo Xaacute-lợi-phất lagravem vị Hogravea thượng đại Mục-kiền-liecircn lagravem A-xagrave-lecirc truyền mười giới Sa-di cho La-hầu-la Vigrave thế La-hầu-la lagrave vị thọ giới Sa-di đầu tiecircn Saacutech Tacircy vực kyacute ghi Sa-di ở Ấn độ thời La-hầu-la lagravem vị tổ sư đacircy lagrave lyacute nagravey

Hỏi Vigrave sao đức Phật khocircng lagravem hogravea thượng (thường gọi lagrave acircn sư xuống toacutec) độ La-hầu-la xuất gia

Đaacutep Đức Như Lai lagrave Phật bảo mười giới lagrave Phaacutep bảo hogravea thượng lagrave Tăng bảo Để tam bảo khocircng lộn xộn lẫn nhau necircn đức Phật bảo Xaacute-lợi-phất lagravem hogravea thượng độ La-hầu-la xuất gia

Điacutenh kegravem bảng dưới đacircy

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI22

Họcgiới

trong

nămhạ

1 Trong năm năm đầu xuất gia chuyecircn tacircm nghiecircn cứu những gigrave được pheacutep lagravem (開 khai) ngăn cấm (遮 giaacute) gigraven

giữ (持trigrave) vi phạm (犯 phạm) trong giới luật vagrave tiếp nhận giữ giới thanh tịnh khocircng phạm oai nghi mới coacute thể

tụng giới yết-ma lagravem việc Tỳ-kheo được pheacutep ligravea thầy (Nếu lagrave Sa-di thigrave y chỉ trọn đời)

2 Chưa trograven năm hạ dugrave được ta tuệ giaacutec vagrave saacuteu thần thocircng cũng cần sống ở thầy y chỉ

3 Năm hạ tuy trograven magrave khocircng nắm được những gigrave được pheacutep lagravem (開 khai) ngăn cấm (遮 giaacute) gigraven giữ (持 trigrave) vi phạm (犯 phạm) cograven phải nương theo vị thầy ấy suốt đời

Ba điều học tập

Trigrave giới Muốn thoaacutet khỏi ba đường aacutec cần phải trigrave giới Giới Nhacircn tố

trời người

Thiacutenh giaacuteo Do hiểu biết magrave thực hagravenh thigrave cần nghe kinh vagrave học giaacuteo phaacutep Tuệ Nhacircn tố thagravenh

Phật

Tham thiền

Việc thấy rotilde bản tacircm cần phải tham thiền Định Nhacircn tố [tagrave] ma

[ngoại] đạo

Ba học tậpđạtvocirc

lậu

Nhiếp tacircm lagrave giớiNgười mới học giữ giới nhiếp phục caacutec

loại vọng tưởngGiới lagrave gốc của định

Nhờ giới sinh định Giới hạnh thanh tịnh thigrave dễ được định Định lagrave thể của tuệ

Nhờ định phaacutet tuệ Chaacutenh định coacute mặt phaacutet triacute tuệ vocirc lậu

Định lagrave tuệ của dụng

Ba ngocirci tacircm linh của La-

hầu-la xuất gia

Phật bảo Đức Phật Thiacutech-ca-macircu-ni

Phaacutep bảo Mười giới Sa-di

Tăng bảo Thầy Xaacute-lợi-phất lagravem hogravea thượng

NHỮNG ĐIỀU SA-DI NEcircN BIẾT 23

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Ai lagrave người đầu tiecircn thọ giới Sa-di trong Phật giaacuteo2 Mười giới Sa-di xuất xứ từ kinh nagraveo3 Bạn coacute thể viết ra mười giới Sa-di khocircng4 Hatildey necircu mối quan hệ giữa giới Sa-di giới Tỳ-kheo vagrave giới Bồ-taacutet 5 Hatildey trigravenh bagravey vagrave phacircn tiacutech về việc Phật quy định [Sa-di] tinh

chuyecircn giới luật trong năm hạ đầu năm hạ sau đoacute mới nghe vagrave học hỏi nghĩa lyacute tham thiền

6 Trong thế gian hai loại người [lagravem Sa-di được đề cập trecircn] đối với giới luật khocircng biết khocircng học sao

7 Như thế nagraveo gọi lagrave người xuất gia với tacircm yacute tốt đẹp8 Hatildey necircu mối quan hệ giữa của ba điều học tập gồm giới định

vagrave tuệ

24

25

Chương 3KHOcircNG ĐƯỢC GIẾT HẠI

(不殺生)

Dịch nghĩa Một lagrave khocircng giết hại

Phiecircn acircm Nhất viết Bất saacutet sinh

Haacuten văn 一曰不殺生

Giải thiacutech Sinh lagrave sinh vật bao gồm tất cả động vật coacute mạng sống kết thuacutec mạng sống của tất cả sinh vật coacute sự sống gọi lagrave saacutet sinh Đức Phật quy định Sa-mocircn khocircng được giết hại những chuacuteng sinh coacute mạng sống necircn gọi lagrave giới khocircng saacutet sinh (不殺生戒)

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Trecircn gồm đức Phật Thaacutenh nhacircn thầy tổ hai đấng cha mẹ dưới gồm caacutec loagravei cocircn trugraveng vi tế bay nhảy cựa quậy hễ coacute mạng sống khocircng được cố giết

Phiecircn acircm Giải viết Thượng chiacute chư Phật Thaacutenh nhacircn sư Tăng phụ mẫu hạ chiacute quyecircn phi nhu động vi tế cocircn trugraveng đatilden hữu mệnh giả bất đắc cố saacutet

Haacuten văn 解曰上至諸佛聖人師僧父母下至蜎飛蝡動微細昆蟲但有命者不得故殺

Giải thiacutech Tecircn gọi mười giới từ điều 1 Khocircng saacutet sinh cho đến điều 10 Khocircng nắm giữ vagraveng bạc vật quyacute lagrave những điều khoản giới đức Phật quy định Những cacircu văn dưới cụm từ Giải thiacutech như sau

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI26

(解曰) phiacutea sau ở mỗi điều khoản giới lagrave trước taacutec magrave đại sư Liecircn Trigrave giải thiacutech về điều khoản giới

ldquoCaacutec Phậtrdquo (諸佛) thường chỉ cho tất cả đức Phật trong thế giới mười phương Đức Phật vốn coacute đủ muocircn nghigraven đức hạnh tất cả trời người thiecircn ma ngoại đạo khocircng thể xacircm hại đến ngagravei được Caacutei gọi lagrave giết chẳng hạn như lagravem thacircn Phật chảy maacuteu với tacircm yacute aacutec thigrave liền chiecircu cảm đến tội giết Phật Như trường hợp Đề-bagrave-đạt-đa lăn đaacute hại Phật may được thần hộ phaacutep đỡ khiến mảnh đaacute bay đến lagravem tổn thương ngoacuten chacircn Phật liền gọi lagrave giết Phật Nếu chuacuteng sinh ở đời vị lai caacutech Phật quaacute xa thường hủy baacuteng tượng Phật với tacircm yacute aacutec giống như lagravem thacircn Phật ra maacuteu

ldquoThaacutenh nhacircnrdquo (聖人) coacute hai loại gồm thaacutenh nhacircn thế gian (世間聖人) vagrave thaacutenh nhacircn xuất thế gian (出世間聖人) Đacircy chỉ cho ba thừa thaacutenh nhacircn trong xuất thế gian

ldquoThầy tổrdquo (師僧 sư Tăng) chỉ cho thầy acircn sư xuống toacutec Hogravea thượng truyền giới A-xagrave-lecirc thacircn giaacuteo sư1 chỉ chung tất cả Tỳ-kheo Tăng trong Tăng đoagraven

ldquoCha mẹrdquo (父母 phụ mẫu) lagrave bậc acircn nhacircn sinh vagrave người dưỡng dục thacircn ta Trecircn đacircy lagrave caacutec Phật Thaacutenh nhacircn sư Tăng cha mẹ vvhellip đều thuộc ruộng acircn (恩田) necircn cần phải nhớ acircn đaacutep đền nếu traacutei lại cagraveng thecircm giết hại thigrave phạm tội nghịch khocircng biết saacutem hối chết đọa địa ngục đại A-tỳ chịu nỗi khổ nấu nướng muocircn kiếp khocircng ngừng

ldquoBay nhảyrdquo (蜎飛 quyecircn phi) lagrave cocircn trugraveng nhỏ bay đi trecircn khocircng trung

ldquoCựa quẩyrdquo (蝡動 nhu động) chỉ cho loagravei cocircn trugraveng nhỏ bograve đi trecircn mặt đất

ldquoCocircn trugraveng vi tếrdquo (微細昆蟲 vi tế cocircn trugraveng) lagrave loagravei cocircn trugraveng magrave mắt thường nhigraven thấy được Ba cacircu nagravey khaacutei quaacutet tất cả loagravei cocircn trugraveng

1 Sanskrit Upādhyāya Pali Upajjhāya Haacuten phiecircn acircm lagrave Ocirc-ba-đagrave-da (鄔波馱耶) Haacuten dịch lagrave ldquothacircn giaacuteo sưrdquo (親教師)

KHOcircNG ĐƯỢC GIẾT HẠI 27

Tuy thacircn higravenh của caacutec loagravei nagravey khocircng giống nhau nhưng đều coacute mạng sống biết tham sống sợ chết đều coacute Phật tiacutenh đều coacute thể thagravenh Phật Vigrave thế đức Phật quy định Hễ coacute mạng sống khocircng được cố giết

Ở đacircy noacutei rằng Trecircn gồm đức Phật dưới gồm cocircn trugraveng Trong đoacute đương nhiecircn bao gồm trời người rồng thần quỷ động vật vvhellip đều khocircng được giết Đatilde khocircng được lại cagraveng khocircng được phaacute thai (墮胎) tức phaacute noatilden (破卵)

Nếu giết người thigrave phạm tội nặng mất giới thể khocircng thể saacutem hối Ai giết trời rồng quỷ thần thigrave phạm tội vừa Ai giết động vật cocircn trugraveng thigrave phạm tội nhẹ được pheacutep saacutem hối diệt tội phạm giới [Mặc dugrave saacutem hối] nghiệp giết chưa kết thuacutec khi nhacircn duyecircn hội ngộ vẫn phải đền mạng Nếu ai giết người khocircng chết thigrave phạm tội vừa coacute thể hối lỗi Nếu ai vocirc tigravenh giết nhầm caacutec loagravei sinh vật sống thigrave khocircng phạm giới vẫn coacute nghiệp baacuteo lỡ tay giết phải lập tức niệm Phật niệm chuacute vatildeng sinh cho noacute giuacutep noacute vatildeng sinh thaacuteo gỡ oaacuten kết

[Bản thacircn] đến trước Phật chiacute thagravenh cầu xin saacutem hối đatilde lỡ tay rồi đừng lỡ tay nữa Nếu thấy người khaacutec giết trong tầm tay migravenh coacute thể cứu giuacutep thigrave necircn cứu giuacutep Giả sử khocircng thể cứu giuacutep được necircn khởi tacircm từ niệm Phật trigrave chuacute chuacute nguyện thaacuteo gỡ oaacuten kết matildei đứt duyecircn aacutec

Việc xử lyacute khi phạm giới Thocircng thường phạm tội nghịch tội cực vagrave tội nặng đều mất giới thể (phaacute giới) khocircng biết saacutem hối thigrave ngoagravei bị Tăng đoagraven trục xuất đời nagravey matildei khocircng được xuất gia vagrave thọ giới Ai phạm tội vừa vagrave tội nhẹ magrave biết saacutem hối coacute thể đến trước thầy tổ phaacutet lồ saacutem hối hết tội phạm giới Sau khi saacutem hối giới thể từ từ trở lại thanh tịnh dưới đacircy lagrave caacutec điều xeacutet xử khi phạm giới theo trường hợp sau

Dịch nghĩa Hoặc tự migravenh giết hoặc sai người giết thấy giết vui theo Rộng như Luật tạng khocircng tiện kể hết

Phiecircn acircm Hoặc tự saacutet hoặc giaacuteo tha saacutet hoặc kiến saacutet tugravey hỷ

Haacuten văn 或自殺或教他殺或見殺隨喜廣如律中文繁不錄

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI28

Giải thiacutech

ldquoTự migravenh giếtrdquo (自殺 tự saacutet)2 phạm tội từ hagravenh vi của thacircn (身業) lagrave người thường tự tay saacutet sinh hoặc dugraveng dao gậy hoặc neacutem gỗ đaacute hoặc dugraveng thuốc độc cho đến xocirc rớt xuống hầm xuống nước vvhellipđều thuộc phạm tội thacircn nghiệp Dạy người khaacutec giết (教他殺) lagrave phạm tội khẩu nghiệp hoặc khiến người khaacutec tự tigravem đường chết bởi lời aacutec migravenh hoặc dugraveng lời ngon khuyecircn người khaacutec tự tử chẳng hạn noacutei ldquoNagravey người lương thiện Sống khổ sở như vậy thagrave chết cograven hơnrdquo Nếu người đoacute chết thigrave migravenh mang tội nặng Hoặc người dugraveng lời noacutei đưa thư bảo người khaacutec đi saacutet sinh Chẳng hạn như Trương Tam (張三) bảo Lyacute Tứ (李四) đi giết Vương Ngũ (王五) Lyacute Tứ nghe theo lời dạy của Trương Tam vagrave giết chết Vương Ngũ Vậy hai người Trương Tam vagrave Lyacute Tứ cugraveng phạm tội giết người Ai cho người khaacutec thuốc độc khiến người chết trong tự saacutet bị mắc tội nặng

ldquoHoặc thấy giết vui theordquo (或見殺隨喜 hoặc kiến saacutet tugravey hỷ) thuộc phạm tội yacute nghiệp chẳng hạn khi thấy người khaacutec saacutet sinh tacircm sinh mừng rỡ miệng buocircng lời khen ldquoĐaacuteng giết giết hayrdquo Những việc thế nagravey tuy khocircng phải tự migravenh giết hại nhưng lagravem tăng thecircm sự căm gheacutet tacircm saacutet sinh của người khaacutec tội khocircng thể trốn necircn gọi lagrave phạm Chỗ nagravey đưa ra tự lagravem (自作) dạy người khaacutec (教他) thấy nghe vui theo (見聞隨喜) chỉ ba điều nagravey cho đến đủ phương thức giết khaacutec nhau Hơn nữa việc kết tội năng nhẹ được noacutei rất rộng rất cụ thể trong Luật tạng Do vigrave văn tự rườm ragrave (文字繁瑣) necircn đại sư khocircng sao cheacutep (不錄) ra đacircy

Dịch nghĩa Kinh lại ghi rằng Mugravea đocircng sinh rận lo sợ [cocircn trugraveng] chết trong đoacutei reacutet Hatildey bắt cocircn trugraveng đặt vagraveo ống tre sưởi ấm bằng bocircng nuocirci bằng đồ dơ cho đến lọc nước hay luacutec che đegraven khocircng nuocirci megraveo caacuteo vvhellip đều lagrave [thực hagravenh] của đạo từ bi Với loagravei nhỏ nhiacutet magrave cograven phải vậy [đối với] loagravei lớn thigrave đủ để biết

Phiecircn acircm Kinh tải đocircng nguyệt sinh sắt thủ phoacuteng truacutec đồng

2 Tự giết (自殺) bao gồm hai nghĩa 1) Tự tay giết người 2) Tự kết thuacutec mạng sống migravenh Ngữ cảnh nagravey coacute nghĩa lagrave ldquotự tay giết ngườirdquo

KHOcircNG ĐƯỢC GIẾT HẠI 29

trung noatilden dĩ miecircn nhứ dưỡng dĩ nị vật khủng kỳ cơ đocircng nhi tử datilde Natildei chiacute lự thủy phuacutec đăng bất suacutec miecircu ly đẳng giai từ bi chi đạo datilde Vy loại thượng nhiecircn đại giả khả tri hỹ

Haacuten văn 經載冬月生虱取放竹筒中煖以棉絮養以膩物恐其饑凍而死也 乃至濾水覆燈不畜貓狸等皆慈悲之道也 微類尚然大者可知矣)

Giải thiacutech Đoạn trước giảng về ngăn ngừa giết hại (戒殺)3 đoạn nagravey noacutei về bảo vệ sự sống (護生)4 ldquoMugravea đocircng sinh rận Hatildey bắt [cocircn trugraveng] đặt vagraveo ống trerdquo5 Giới kinh ghi cheacutep ldquoMột Tỳ-kheo giagrave trecircn thacircn nổi rận khocircng daacutem giết hại Đecircm từ từ dậy thả rận ngoagravei cửa mệt nhọc vất vả Tỳ-kheo thưa Phật Phật cho pheacutep đặt rận vagraveo ống tre sưởi ấm bằng bocircng nuocirci bằng đồ dơ nhằm traacutenh chết reacutet sớm tối đưa đi phoacuteng sinh ở caacutec khe tường lỗ gỗ để sống tự dordquo6

Dụng cụ chống lạnh của người xưa rất đơn giản chỉ coacute tấm aacuteo vải bocircng vagrave đốt lửa thocirci necircn dễ sinh caacutec loagravei rận Ngagravey nay với sự phaacutet triển của khoa học [đồ] chống lạnh mugravea đocircng coacute maacutey nhiệt điện maacutey sưởi tuacutei nước noacuteng vagrave quần aacuteo mugraveng mền nylon necircn iacutet coacute rận Tuy khocircng coacute rận nhưng việc lagravem nhỏ nhặt bảo vệ sự sống đối với loagravei rận của người xưa đaacuteng lagrave tấm gương saacuteng cho chuacuteng ta [học hỏi về việc] ngăn ngừa giết hại vagrave bảo vệ sự sống

Hai chữ ldquocho đếnrdquo (乃至) lagrave từ bao quaacutet trước đưa ra bảo vệ loagravei rận vagrave sau lagrave đồ lọc nước che đegraven khaacutei quaacutet luocircn cả việc khocircng được đốt rừng vagrave nuacutei tắt nghẽn cống ratildenh ao hồ vvhellip Lọc nước (濾水) [coacute từ cacircu chuyện] Phật xem một baacutet nước thấy coacute 84000 con

3 Giới saacutet (戒殺) từ bỏ việc giết hại sự sống của con người vagrave sinh vật4 Hộ sinh (護生) bảo vệ sự sống caacutec loagravei sinh vật5 Haacuten văn Đocircng nguyệt sinh sắt thủ phoacuteng truc đồng (冬月生虱取放竹筒)6 Haacuten văn Nhất latildeo Tỳ-kheo thacircn thượng sinh sắt bất cảm saacutet hại dạ gian tần tần khởi

sagraveng tướng sắt phoacuteng sinh mocircn ngoại luỹ điacutech khấn bigrave lao Tỳ-kheo bạch Phật Phật thiacutenh tướng sắt phoacuteng truacutec đồng trung noatilden dĩ miecircn nhứ dưỡng dĩ nị vật dĩ miễn cơ đocircng nhi tử tảo vatilden tống khứ phoacuteng sinh ư tường khiacutech hoặc mộc khổng trung nhậm kỳ tự hoạt (一老比丘身上生虱不敢殺害夜間頻頻起床將虱放生門外累的很疲勞比丘白佛佛聽將虱放竹筒中煖以棉絮養以膩物以免飢凍而死早晚送去放生於牆隙或木孔中任其自活)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI30

vi trugraveng Vigrave thế đức Phật quy định người xuất gia uống nước cần phải dugraveng tuacutei lọc nước để lọc qua nhằm traacutenh saacutet sinh Nếu ra ngoagravei trecircn 25 km7 cần phải mang tuacutei lọc nước

Luacutec Phật cograven sống coacute hai vị Tỳ-kheo từ xa đến gặp để gần gũi đức Phật magrave quecircn mang tuacutei lọc nước [hai thầy] trecircn đường khaacutet nước thấy nước trong ao becircn đường coacute vi trugraveng vị Tỳ-kheo giagrave giữ giới khocircng uống đến chết vị Tỳ-kheo trẻ do nocircn noacuteng muốn gặp Phật liền uống nước đi đến gặp Phật Phật quở traacutech vị ấy rằng ldquoCon Phật magrave khocircng trigrave giới của ta tuy ở becircn ta caacutech ta ngagraven dặm Tỳ-kheo tuổi giagrave vigrave trigrave giới chết được sinh cotildei trời sớm đatilde đến đacircyrdquo Hiện tại mỗi chugravea tuy khocircng coacute đồ lọc nước nhưng uống nước cung tecircn được lọc qua nhagrave maacutey rồi necircn khocircng phạm giới Nếu nửa đường ra ngoagravei coacute thể mua nước ngọt (汽水) uống traacutenh phạm giới

ldquoChe đegravenrdquo (覆燈 phuacutec đegraven) ngagravey xưa dugraveng đegraven dầu luacutec chăm đegraven thường coacute loagravei thiecircu thacircn lao đầu vagraveo lửa Để bảo vệ sự sống cần dugraveng lồng kiacuten Ngagravey nay dugraveng đegraven điện nhưng khi bật đegraven đecircm hegrave necircn đoacuteng cửa vagrave cửa sổ nhằm traacutenh ruồi bay vagraveo trong nhagrave magrave ra khocircng được rồi chết Khocircng nuocirci megraveo vagrave caacuteo (不畜貓狸) lagrave vigrave megraveo thiacutech giết chuột nuocirci megraveo mắc tội dạy loagravei megraveo khởi tacircm giết hại chuột necircn khocircng được nuocirci Chuột do ăn trộm thức ăn magrave đến Nếu ta thường xuyecircn tiacutech trữ nơi kiacuten đaacuteo thigrave chuột khocircng ăn được vagrave noacute sẽ khocircng đến Nếu cần thigrave nuocirci rận mang đồ lọc nước lộng đegraven khocircng được megraveo vagrave caacuteo Những hagravenh vi nhỏ nhặt bảo vệ sự sống đều lagrave caacutech người xuất gia nuocirci lớn tacircm từ bi

Từ bi lagrave căn bản của Phật phaacutep tất cả Phật phaacutep đều lưu xuất từ tacircm từ bi của đức Phật Kinh Niết-bagraven (涅槃經)ghi ldquoTừ bi tức lagrave Như Lai nếu muốn thagravenh Phật thigrave hatildey tu dưỡng tacircm từ bi trướcrdquo Từ bi lagrave gigrave Ban niềm vui cho chuacuteng sinh gọi lagrave từ (慈) giuacutep đỡ chuacuteng sinh giải thoaacutet khổ natildeo gọi lagrave bi (悲) Người xưa đối với những loagravei chuacuteng sinh vi tế chẳng hạn như rận thiecircu thacircn chuột magrave cograven từ bi

7 Ngũ lyacute (五里) năm dặm Một dặm (里) bằng 12 km

KHOcircNG ĐƯỢC GIẾT HẠI 31

giữ gigraven bảo vệ Đối với muocircn loagravei đocircng vật8 to lớn thigrave đủ biết sự yecircu thương [cograven quan trọng hơn]

Dịch nghĩa Ngagravey nay con người khocircng thể thực hagravenh tacircm từ như vậy lại cograven giết hại

Phiecircn acircm Kim nhacircn bất năng như thị hagravenh từ phục gia thương hại khả hocirc

Haacuten văn 今人不能如是行慈復加傷害可乎

Giải thiacutech Đacircy lagrave khuyecircn người theo lờ dạy của caacutec vị cổ đức ngăn ngừa giết hại bảo vệ sự sống Người xưa nuocirci rận trong ống tre [mang đồ] lọc nước phủ che đegraven từ bi như thế yecircu thương bảo hộ rận trugraveng thiecircu thacircn vvhellip caacutec loagravei sinh vật vi tế Người đời nay tuy khocircng thể theo lối người xưa lagravem việc từ bi yecircu thương bảo vệ caacutec sinh vật9 cagraveng thecircm tổn thương giết hại sao coacute thể được Nếu đatilde phạm saacutet sinh thigrave xin lagravem nhiều việc phoacuteng sinh để chuộc lỗi lầm

Ngagravey nay coacute một số người phun thuốc DDT10 vagraveo những đecircm mugravea hegrave nhiều muỗi Ai trồng rau trồng hoa coacute sacircu thigrave phun thuốc trừ sacircu11 Cả hai đều phạm giới saacutet necircn nhanh choacuteng ăn năn hối lỗi Những đecircm hegrave nhiều muỗi tigravem caacutech đuổi đi nếu đuổi khocircng đi thigrave xem như kết duyecircn bố thiacute cần gigrave saacutet sinh Vườn rau coacute sacircu đuổi bằng việc xả nước đại bi (大悲水)12 khiến họ sống được chỗ tốt tocirci dẹp tai hại nagravey xin mọi loagravei hoan hỷ Nhưng rải nước đại bi cần coacute lograveng tin coacute tiacutenh nhẫn nại mới coacute cảm ứng

Mugravea đocircng năm Dacircn quốc thứ 55 chugravea Vụ Phong Hộ Quốc (霧峰護國寺) vườn racircu sinh socirci sacircu bệnh cải xanh trong khắp khu vườn đều bị ăn sạch Tăng đoagraven đều chủ trương phun thuốc trừ sacircu tocirci kiecircn quyết khocircng cho Ban đầu tocirci lệnh thầy trocircng coi nhan

8 Phi cầm tẩu thuacute (飛禽走獸) chim bay caacute nhảy đủ loagravei động vật Trong đoacute ldquophi cầmrdquo (飛禽) lagrave loagravei chim bay cograven ldquotẩu thuacuterdquo (走獸) lagrave loagravei thuacute

9 Aacutei hộ chuacuteng sanh (愛護眾生) yecircu thương bảo vệ caacutec loagravei coacute sự sống10 DDT lagrave tecircn viết tắt của một dang hoacutea chất Dichloro-Diphenyl-Trichloroethane lagrave dạng bột

trắng chứa clo Thuốc nagravey được dugraveng để diệt caacutec cocircn trugraveng gacircy hại mugravea magraveng11 Nồng dược (農藥) thuốc trừ sacircu12 Đại bi thủy (大悲水) ly nước được chuacute nguyện bởi thần chuacute đại bi vagrave pheacutep quaacuten từ bi vagraveo

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI32

đegraven mang nước cuacuteng trecircn điện Phật cho cocircng nhacircn tưới rau nhưng khocircng hiệu quả Luacutec đoacute phaacutep sư Thường Định (常定) theo tocirci học Duy thức (唯識) thường ngagravey giới hạnh thanh tịnh Tocirci bảo phaacutep sư Thường Định xin nước đại bi tưới rau hiệu quả khocircng lớn

Thế lagrave tocirci điacutech thacircn xaacutech một thugraveng nước ở trước bagraven Phật chiacute thagravenh khấn nguyện Bồ-taacutet hiển linh vagrave niệm chuacute đại bi13 để gia trigrave Sau khi rải xong saacuteng sớm hocircm sau tocirci đi xem caacutec con sacircu chỉ ăn đi mất bảy hột cải lograveng tin cagraveng tăng thecircm Mỗi tối tocirci lại rải nước đại bi một lần ngagravey kế tiếp đi xem thigrave chuacuteng ăn bớt đi ba hột cải tocirci rải thecircm một lần nước đại bi từ đoacute dứt hết bệnh sacircu hại vagrave đặc biệt lagrave cải mọc xanh tươi Bản thacircn tocirci Thiacutech Quảng Hoacutea học iacutet khocircng coacute đức chỉ lagravem một caacutech kiecircn trigrave bền bỉ necircn coacute cảm ứng Caacutec vị đại đức đạo cao giới hạnh thanh tịnh nếu coacute thể thực hiện được thigrave hiệu quả sẽ rất lớn

Dịch nghĩa Necircn kinh dạy rằng ldquoBan ơn cứu tế giuacutep người thiếu thốn đều được an lạc Nếu thấy giết hại necircn khởi tacircm từrdquo

Phiecircn acircm Cố kinh vacircn ldquoThi acircn tế phạp sử kỳ đắc an nhược kiến saacutet giả đương khởi từ tacircmrdquo

Haacuten văn 故經云「施恩濟乏使其得安若見殺者當起慈心 」

Giải thiacutech

Acircn (恩) lagrave acircn huệ (恩惠) tức dugraveng sức người hoặc tagravei sản chia sẻ tặng biếu cho người trong luacutec khoacute khăn gọi lagrave ban ơn (施恩)

ldquoPhạprdquo (乏) coacute nghĩa lagrave thiếu thốn nghegraveo nagraven Việc cứu giuacutep người nghegraveo thiếu thốn necircn gọi lagrave tế phạp (濟乏) Cacircu nagravey được triacutech trong Kinh giới Sa-di (沙彌戒經) Ban acircn cứu giuacutep thiếu thốn

13 Sanskrit Mahākārunikacitta-dhāranī Haacuten dịch Đại bi tacircm đagrave-ra-ni (大悲心陀羅尼) gọi tắt lagrave chuacute đại bi (大悲咒) Bagravei thần chuacute nagravey được triacutech trong Kinh Thiecircn thủ thiecircn nhatilden Quaacuten Thế Acircm Bồ-taacutet quảng đại viecircn matilden vocirc ngại đại bi tacircm đagrave-ra-ni (千手千眼觀世音菩薩廣大圓滿無礙大悲心陀羅尼經) Vigrave thương xoacutet vagrave lợi iacutech cho hagraveng trời người necircn đức Quaacuten Acircm tuyecircn noacutei

KHOcircNG ĐƯỢC GIẾT HẠI 33

(施恩濟乏)14 coacute hai loại Một lagrave người nghegraveo thiếu thốn về vật chất ta necircn chia sẻ tagravei sản (財施)15 khiến cho thacircn vagrave miệng được an lạc Hai lagrave người nghegraveo thiếu thốn về tri thức tinh thần buồn khổ khocircng nơi nương tựa ta necircn chia sẻ Phật phaacutep16 noacutei phaacutep cho họ nghe khiến tinh thần được an ổn Tecircn của Sa-di lagrave ldquohagravenh từrdquo (行慈) tức lagravem việc từ bi tức lagravem những việc cứu tế nhacircn từ nagravey

Nếu thấy coacute người saacutet sinh necircn khởi tacircm từ bi bỏ tiền mua [con vật đoacute] phoacuteng sinh Nếu đồ tể khocircng chịu baacuten necircn noacutei với người ấy về việc lợi vagrave hại của saacutet sinh vagrave phoacuteng sinh Nếu người ấy khocircng nghe ta cũng khocircng được nổi tacircm sacircn giận với người ấy necircn khởi tacircm từ bi lớn tội nghiệp người ấy khocircng biết nhacircn quả phạm tội saacutet sinh sẽ đọa địa ngục Đồng thời ta necircn hướng về những loagravei sinh vật bị giết magrave khởi tacircm từ tội nghiệp chuacuteng bị nghiệp lực ragraveng buộc gặp sự giết hại Hơn nữa ta thuyết phaacutep cho chuacuteng lagravem pheacutep quaacuten tưởng trả nợ đừng coacute kết oaacuten lagravem lễ quy y ba ngocirci tacircm linh17 niệm chuacute vatildeng sinh18 hồi hướng cho họ nghe phaacutep niệm chuacute vatildeng sinh giải thoaacutet sau khi chết

Kinh Độ con choacute ghi ldquoCoacute một Sa-mocircn thấy người đồ tệ dẫn choacute đi giết Sa-mocircn đoacute muốn mua về phograveng sinh đồ tể khocircng chịu Thế lagrave Sa-mocircn lấy cơm trong baacutet cho con choacute ăn Choacute vừa ăn cơm vừa nghe Phật phaacutep vui vẻ quy y sau khi chết đi chuyển kiếp lagravem người gặp lại Sa-mocircn liền theo xuất gia khocircng bao lacircu sau chứng được quả Thaacutenh Vigrave nhớ acircn thầy hầu thầy trọn đờirdquo Từ đoacute thấy được choacute cograven đắc đạo được vigrave thế khocircng necircn saacutet sinh

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh19

14 Bản Haacuten Thiacute acircn tế phạp (施恩濟乏) ban acircn cứu giuacutep thiếu thốn15 Tagravei thiacute (財施) bố thiacute cuacuteng dường chia sẻ tagravei sản của migravenh16 Phaacutep thiacute (法施) chia sẻ chacircn lyacute Phật vagrave caacutec điều giaacute trị sống điacutech thực 17 Tam quy y (三皈依) quay về nương tựa ba ngocirci tacircm linh lagrave Phật Phaacutep vagrave Tăng18 Chuacute vatildeng sinh (往生咒) gọi đầy đủ Bạt nhứt thiết nghiệp chướng căn bản đắc sinh tịnh

độ đagrave-ra-ni (拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) được triacutech trong phẩm thứ bảy Khuyến phaacutet niệm Phật vagrave đọc tụng chơn ngocircn thuộc Kinh Niệm Phật Ba-la-mật (念佛波羅蜜經) do Bồ-taacutet Phổ Hiền (普賢菩薩) vigrave thương tưởng chuacuteng sinh thời mạt phaacutep necircn tuyecircn noacutei

19 Dịch saacutet ldquoOcirci Khocircng ngăn ngừa ưrdquo nhưng tạo ra nhịp điệu lecircn xuống theo cấu truacutec tứ tự chuacuteng tocirci ruacutet gọn cacircu đoacute chỉ cograven bốn chữ lại magrave khocircng mất đi nghĩa gốc từ bản Haacuten văn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI34

Phiecircn acircm Y Khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

Chuacute thiacutech Y (噫) lagrave tiếng than thở dư (歟) lagrave từ nghi vấn tương đương cacircu hỏi [với trợ từ nghi vấn] mạ (嗎) ni (呢)20 vvhellip Đacircy chỉ cho Đức Phật quy định giới khocircng saacutet sinh để đoacuteng cửa ba aacutec đạo chuacuteng sinh Vigrave thế người xưa nghe phaacutep từ Phật được biết quả baacuteo đaacuteng sợ của tội baacuteo saacutet sinh dốc sức tuacircn thủ lagravem việc ngăn ngừa giết hại vagrave bảo vệ sự sống Chuacuteng ta sao khocircng ngăn ngừa Chuacuteng ta dứt khoaacutet ngăn ngừa mới phải

Kinh Hoa Nghiecircm ghi ldquoTội của saacutet sinh khiến chuacuteng sinh bị đọa trong địa ngục suacutec sinh ngạ quỷ Sau khi chịu khổ trong ba đường aacutec chuyển lagravem con người cograven phải nhận chịu hai loại quả baacuteo một lagrave chết sớm hai lagrave nhiều bệnhrdquo21 Kinh Hiền ngu ghi ldquoĐugravea giỡn giết hại mạng sống người khaacutec phải chịu thảm khoacutec vagraveo cotildei địa ngụcrdquo22 Như lời kinh dạy tội của saacutet sinh quả baacuteo khocircng cugraveng matildei gặp tai ương necircn phải tin sacircu

Khi tocirci chưa xuất gia trong lagraveng tocirci coacute một ocircng chuacute nghegraveo khổ lagravem nghề thuecirc chế biến vịt muối (板鴨) Số vịt magrave ocircng giết trong một đời hơn 10000 con Luacutec ocircng sắp chết tay chacircn rung rẩy đập qua đập lại khocircng ngừng như tướng trạng gagrave vịt luacutec sắp chết thời gian trải qua ba ngagravey ba đecircm rồi mới tắt thở Từ goacutec nhigraven tướng trạng luacutec sắp chết [người nagravey] sau khi chết chắc chắn sẽ đọa địa ngục Tội saacutet sinh thật sự đaacuteng sợ

Tiếp theo lagrave bản thacircn tocirci sinh trong gia đigravenh theo đạo Phật necircn khocircng daacutem saacutet sinh nhưng thiacutech uống rượu ăn thịt phạm lỗi dạy người khaacutec giết [Luacutec chưa xuất gia] những loagravei gagrave vịt heo choacute magrave

20 Viacute dụ ldquobạn khỏe khocircngrdquo trong tiếng Trung hiện đại lagrave ldquo你好嗎rdquo ldquoCograven bạn thigrave saordquo (你呢)

21 Haacuten văn Saacutet sinh chi tội năng linh chuacuteng sinh đọa ư địa ngục suacutec sinh ngạ quỷ trung tam aacutec đạo thacircu khổ tất chuyển sinh nhacircn đạo hoagraven đắc thacircu nhị chủng quả baacuteo nhất giả đoản mệnh nhị giả đa bệnh (殺生之罪能令眾生墮於地獄畜生餓鬼中三惡道受苦畢轉生人道還得受二種果報一者短命二者多病)

22 Haacuten văn Hyacute tiếu saacutet tha mệnh bi khốc nhập địa ngục (戲笑殺他命悲哭入地獄)

KHOcircNG ĐƯỢC GIẾT HẠI 35

tocirci ăn khocircng thể tiacutenh đếm Luacutec đầu mới nghe Phật phaacutep tocirci lập tức bỏ thịt vagrave ăn chay saacutem hối đatilde muộn rồi Khoảng thaacuteng 5 năm 63 luacutec tocirci đang lạy saacutem hối bổng nhiecircn thấy caacutec loagravei gagrave vịt heo choacute coacute trecircn ngagraven vạn con đi theo sau tocirci Đecircm đoacute tocirci trượt teacute trecircn mặt đất ở phograveng Thiền lagravem gatildey chacircn traacutei Đến giờ hơn hai năm chacircn tocirci vẫn chưa bigravenh phục trở lại thường xuyecircn đau nhức Đacircy lagrave địa ngục nhacircn gian khổ đau muocircn phần Tội bảo người giết cũng thật đaacuteng sợ Kiacutenh mong độc giả vagrave caacutec vị đại đức khuyecircn răn người đời lấy đacircy răn nhắc chớ coacute saacutet sinh Đacircy lagrave điều tocirci kiacutenh mong

Điều kiện

phạm tội

1 Caacutec loagravei sinh vật coacute sự sống

2 Yacute thức rotilde đacircy lagrave loagravei sinh vật coacute sự sống

3 Cố yacute khởi tacircm giết hại

4 Phải dugraveng biện phaacutep giết

5 Loagravei bị giết chết

Caacutec cấp

phạm tội

1 Cấp caoGiết caacutec đức Phật Thaacutenh

nhacircn sư Tăng cha mẹ phạm tocirci nghịch Giết người phạm

tội nặng

2 Cấp vừa Giết trời rồng quỷ thần phạm tội vừa

3 Cấp thấp Giết động vật lagrave tội nhẹ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI36

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Thế nagraveo lagrave saacutet sinh Thế nagraveo lagrave khocircng saacutet sinh2 Hatildey thử viết ra caacutec điều kiện phạm tội saacutet giới3 Ba cấp của tội saacutet sinh lagrave gigrave4 Hatildey liệt kecirc rotilde việc tự migravenh giết dạy người khaacutec giết thấy giết

tugravey hỷ phối hợp cugraveng ba tội về thacircn khẩu vagrave yacute5 Hatildey noacutei sơ qua về quả baacuteo saacutet sinh6 Tội khocircng biết saacutem hối lagrave gigrave23 Tội hối lỗi được lagrave gigrave24

23 Bất thocircng saacutem hối tội (不通懺悔罪) tội khocircng biết saacutem hối24 Khả hối tội (可悔罪) tội ăn năn được

Sự cố

1 Nếu vigrave xacircy phograveng ốc nhagrave cửa lỡ rơi gỗ đaacute hoặc từ xa neacutem ngoacutei đaacute va chuacuteng người khaacutec chết đi thigrave khocircng phạm

2 Nếu người bị điecircn cuồng tinh thần bất thường (chẳng hạn thấy lửa magrave boacutec) thigrave khocircng phạm

Xửlyacute

phạm tội

1 Phạm tội nghịch đọa địa ngục A-tỳ

2 Phạm tội nặng mất đi giới thể (phaacute giới) khocircng biết saacutem hối bị trục xuất khỏi

3 Phạm tội vừa vagrave phạm tội nhẹ biết saacutem hối Mau đến trước thầy phaacutet lồ saacutem hối Sau khi saacutem hối thanh tịnh trở lại (nghiệp saacutet chưa hết sau cugraveng

phải bồi thường)

37

Chương 4KHOcircNG ĐƯỢC TRỘM CẮP

(不盜)

Dịch nghĩa Hai lagrave khocircng trộm cắp

Phiecircn acircm Nhị viết Bất đạo

Haacuten văn 二曰不盜

Giải thiacutech Thường vật coacute chủ sỡ hữu khocircng cho magrave lấy gọi lagrave trộm cướp

Dịch nghĩa Vagraveng bạc vật quyacute hay một cacircy kim hoặc một cọng cỏ hễ người khocircng cho thigrave khocircng được lấy

Phiecircn acircm Giải viết kim ngacircn trugraveng vật dĩ chiacute nhất chacircm nhất thảo bất đắc bất dữ nhi thủ

Haacuten văn 解曰金銀重物以至一鍼一草不得不與而取

Vagraveng bạc (金銀) lagrave đồ cực kỳ quyacute giaacute một kim một cọng cỏ (一針一草) lagrave đồ hết sức nhỏ nhặt Đưa viacute dụ hai moacuten đồ vật quyacute vagrave hegraven ở trước vagrave sau dugraveng hai từ ldquocho đếnrdquo (以至) để khaacutei quaacutet tất cả tagravei sản gồm tiền mặt quần aacuteo đồ ăn thưc uống dụng cụ nằm vvhellip hễ khocircng cho khocircng được lấy (不得不與而取) Nếu chủ sở hữu đồ vật khocircng cho magrave ta tự động lấy đi thigrave phạm trộm cắp Như trong Luật ghi ldquoNếu vật đatilde thuộc vagrave được giữ gigraven bởi người khaacutec rồi Trước mặt người đoacute [đatilde bảo] khocircng cho magrave ai lấy vật xa khỏi chỗ cũ thagravenh

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI38

tội trộm cắprdquo1

Đức Phật quy định giới trộm cắp trộm trecircn năm tiền phạm tội nặng mất đi giới thể khocircng cho saacutem hối [Trộm] dưới bốn tiền pham tội vừa Cograven [trộm] một tiền hai tiền phạm tội được pheacutep saacutem hối Saacutem hối (懺悔) tức ăn năn tội đatilde phạm giới nhưng tội tiacutenh khocircng mất cần nỗ lực đền trả Nếu khocircng đền trả sau sẽ chồng nặng thecircm tuyệt đối khocircng caacutech nagraveo chốn traacutenh moacuten nợ nagravey

Dịch nghĩa Vật của thường trụ thiacute chủ Tăng đoagraven quan chức của dacircn bất cứ vật gigrave

Phiecircn acircm Nhược thường trụ vật nhược tiacuten thi vật nhược tăng chuacuteng vật nhược quan vật dacircn vật nhất thiết vật

Haacuten văn 若常住物若信施物若僧眾物若官物民物一切物

Giải thiacutech Chỗ nagravey bagraven đến đồ bị trộm cắp Vật của thường trụ (常住物) gồm caacutec đồ vật thuộc ba ngocirci baacuteu ba đời thường truacute trong mười phương Trong đoacute ldquothường trụrdquo lagrave đất thường trụ của ba ngocirci baacuteu Phật Phaacutep vagrave Tăng Chẳng hạn như phograveng ốc ruộng đất (bất động sản) vvhellip phaacutep khiacute bếp lograve phương tiện di chuyển (động sản) vvhellip đều thuộc vật của thường trụ Giới hạn chỗ nagravey khocircng được ra ngoagravei chỉ tiếp nhận vagrave sử dụng khocircng được phacircn phối buocircn baacuten necircn gọi vật của thường trụ

ldquoVật của tiacuten thiacuterdquo (信施物 tiacuten thiacute vật) tức phẩm vật magrave tiacuten đồ cuacuteng dường cho Tăng đoagraven chưa giao cho Tăng sĩ tiếp nhận

ldquoVật của Tăng đoagravenrdquo (僧眾物 Tăng đoagraven vật) cũng gọi vật của hiện tiền Tăng đoagraven thường lagrave caacutec Tăng sĩ coacute mặt trong phạm vi Tăng đoagraven đều coacute phần Tăng sĩ thuộc ngoagravei phạm vi chugravea tocirci vagrave Tăng sĩ khocircng coacute mặt đều khocircng coacute phần

ldquoĐồ của quanrdquo (官物 quan vật) lagrave đồ của văn votilde baacute quan Đồ

1 Chữ Haacuten Nhược vật thuộc tha tha sở thủ hộ tiền nhacircn bất dữ cử ly bản xứ tức thagravenh đạo tội (若物屬他他所守護前人不與舉離本處即成盜罪)

KHOcircNG ĐƯỢC TRỘM CẮP 39

của hoagraveng gia ở thời cổ đại ngagravey nay lagrave đồ cocircng chuacuteng của caacutec cấp chiacutenh phủ vagrave vật phẩm dugraveng trong quacircn đội vv

ldquoĐồ của dacircnrdquo (民物 dacircn vật) lagrave đồ của nhagrave người thế tục

ldquoĐồ của tất cả [mọi người]rdquo (一切物 nhất thiết vật) chỉ cho đồ của cocircng cộng vagrave đồ thuộc sở hữu của quỷ thần suacutec sinh Như caacutec đồ vật như trecircn đatilde noacutei đều khocircng được khocircng cho magrave lấy nếu lấy tức phạm trộm cắp

Giới trộm cắp với tội trộm đồ của thường trụ vagrave Tăng đoagraven cực nặng phải đọa địa ngục Trong Kinh Phương Đẳng Bồ-taacutet Hoa Tụ noacutei ldquoNgũ nghịch2 tứ trọng3 ta cũng cứu được trộm đồ của Tăng ta khocircng cứu đượcrdquo4

Đại Luật ghi ldquoNếu người trộm đồ ở trong thaacutep Phật vagrave caacutec đồ cuacuteng ở becircn trong chugravea thigrave phạm tội nặngrdquo Đồ của Tam bảo đatilde được phacircn chia khocircng được dugraveng chung dugraveng thigrave tiacutenh toaacuten giaacute trị vagrave luận tội Như Tăng Chuacute ghi ldquoThầy Huệ Trừng trụ trigrave chugravea Phước Khải thuộc Chacircu Phần thời nhagrave Đường mắc bệnh lagravem tiếng bograve kecircu magrave chết Thầy Trường Ninh trong chugravea buổi tối thấy Huệ Trừng đến nhan sắc tiều tụy noacutei với ocircng ấy Vigrave tocirci dugraveng đồ Tam bảo lẫn lộn chịu khổ khoacute tảrdquo Caacutec tội khaacutec đều khaacute nhẹ duy coacute trộm dugraveng đồ của thường trụ lagrave cực nặng xin ngagravei cứu tocirci

Sau đoacute thầy Trường Ninh vigrave ocircng ấy tụng kinh saacutem hối Hơn một thaacuteng [thầy Trừng Thanh] quay lại nhắn ldquoNhờ thầy tụng kinh cho tocirci tocirci đatilde hết khổ hiện sống nơi khaacutec nhưng khocircng biết khi nagraveo mới được giải thoaacutetrdquo Tăng Ni lagravem nhiệm vụ xem qua vụ aacuten nagravey necircn cảnh giaacutec nhiều thecircm Hơn nữa việc cuacuteng dường tứ sự đồ cho Tăng đoagraven cũng khocircng được dugraveng lẫn lộn với nhau Chẳng hạn như

2 Ngũ nghịch (五逆) (i) Giết mẹ (殺母) (ii) Giết cha (殺父) (iii) Giết A-la-haacuten (殺阿羅漢) (iv) Aacutec tacircm lagravem thacircn Phật chảy maacuteu (惡心出佛身血) (v) Phaacute hogravea hợp Tăng (破和合僧)

3 Tứ trọng (四重) (i) Saacutet sinh (殺生) (ii) Trộm cắp (偷盜) (iii) Tagrave dacircm (邪淫) (iv) Vọng ngữ (妄語)

4 Haacuten văn Ngũ nghịch tứ trọng ngatilde diệc năng cứu đạo Tăng vật giả ngatilde bất năng cứu (五逆四重我亦能救盜僧物者我不能救)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI40

trong Tăng đoagraven coacute tagravei sản magrave khocircng coacute lương thực khi cần phải dugraveng quần aacuteo vagrave tagravei sản để tiếp tế lương thực phải thưa Tăng đoagraven rồi mới được lagravem Sau khi xong việc phảỉ đề bugrave đắp lại y nguyecircn như cũ khocircng gọi lagrave trộm cắp

Dịch nghĩa Hoặc lagrave cướp đoạt hoặc lagrave đạo chiacutech hoặc lagrave lừa gạt cho đến trốn thuế gạt đograve vvhellip đều thuộc trộm cắp

Phiecircn acircm Hoặc đoạt thủ hoặc thiết thủ hoặc traacute thủ natildei chiacute thacircu thuế mạo độ đẳng giai vy thacircu đạo

Haacuten văn 或奪取或竊取或詐取乃至偷稅冒渡等皆為偷盜

Giải thiacutech Thủ đoạn phạm tội trộm cắp rất nhiều nay chỉ noacutei sơ

ldquoĐoạt thủrdquo (奪取) cướp đoạt một caacutech ngang ngược cograven gọi lagrave kiếp thủ (劫取)

ldquoThiết thủrdquo (竊取) ăn trộm trong khi rigravenh người khocircng biết

ldquoTraacute thủrdquo (詐取) gạt bằng caacutech thức xảo quyệt

Hai từ cho đến (乃至) lagrave từ bao quaacutet necircu đầu vagrave cuối để rotilde becircn trong bao gồm Việc lấy trộm bằng sự uy hiếp (脅取 hiếp thủ) lấy bằng sự lừa bịt (訛取 ngoa thủ) lấy bằng sự chửi rủa (詆謾取 để mạn thủ) gửi đồ khocircng trả (寄物不還 kyacute vật bất hoagraven) vvhellip số lượng khoacute noacutei hết

ldquoTrốn thuếrdquo (偷稅 thacircu thuế) lagrave leacuten luacutet vận chuyển hagraveng hoacutea neacute traacutenh việc nộp tiền thuế Cũng khocircng được cất giấu vật thuế giugravem người khaacutec

ldquoGạt đograverdquo (冒渡 mao độ) lagrave giả mạo người khaacutec ngồi thuyền sang socircng vagrave khocircng trả tiền Việc sử dụng thủ đoạn khocircng hợp phaacutep thế nagravey lấy tagravei sản người khaacutec đều lagrave trộm cắp (皆為偷盜) Hơn nữa những người đảm nhiệm chức vụ trong chugravea ngagravey nay thocircng đồng với thương nhacircn tham ocirc lừa đảo xacircm tổn tịnh tagravei Tăng bảo vagrave gửi ấn phẩm bưu kiện điacutenh kẹp thư từ ngồi xe khocircng mua veacute xe vvhellip đều lagrave phạm tội trộm cắp

KHOcircNG ĐƯỢC TRỘM CẮP 41

Dịch nghĩa Kinh ghi cheacutep rằng ldquoMột vị Sa-di trộm bảy traacutei cacircy thuộc của thường trụ một Sa-di khaacutec trộm baacutenh Tăng đoagraven vagrave một Sa-di trộm iacutet đường mật thuộc của Tăng đoagraven đều đọa địa ngụcrdquo

Phiecircn acircm Kinh tải nhất Sa-di đạo thường truacute quả thất mai nhất Sa-di đạo chuacuteng tăng biacutenh sổ phiecircn nhất Sa-di đạo chuacuteng tăng thạch mật thiểu phacircn cacircu đoạ địa ngục

Haacuten văn 經載一沙彌盜常住果七枚一沙彌盜眾僧餅數番一沙彌盜眾僧石蜜少分俱墮地獄

Giải thiacutech Đacircy dẫn chứng kinh để chứng minh nhằm cảnh giaacutec răn dạy Sa-di khocircng được phạm tội trộm cắp Ba cacircu chuyện nagravey đều triacutech từ Kinh A-hagravem (阿含經) Tocircn giả Mục-liecircn noacutei với Tỳ-kheo Lặc-xoa-na Trecircn đường tocirci thấy một sinh vật coacute một thacircn to coacute hograven sắt noacuteng từ thacircn ra vagrave đi trecircn hư khocircng khổ đau khocircn xiết khoacutec loacutec kecircu la higravenh trạng cực kỳ tội nghiệp Lại thấy một người đầu lưỡi vừa dagravei vừa to coacute cacircy rigraveu nhọn noacuteng đang chặt đầu lưỡi của người ấy bay trecircn hư khocircng khoacutec loacutec kecircu la như người trước Lại thấy một người coacute đocirci baacutenh xe sắt xoay vần thiecircu đốt ở dưới hai becircn sườn cograven đốt thacircn higravenh giống với hai người trước khoacutec loacutec trecircn hư khocircng

Tỳ-kheo Lặc-xoa-na nghe xong những lời nagravey liền đi hỏi Phật Đức Phật noacutei Tăng đoagraven rằng Tocirci cũng thấy những chuacuteng sinh nagravey nhưng khocircng coacute noacutei e sợ người ngu khocircng tin lời Phật sẽ chịu khổ trong đecircm dagravei vigrave thế khocircng noacutei Người bị hograven sắt noacuteng từ thacircn chui ra chui vagraveo lagrave vị Sa-di xuất gia trong đời quaacute khứ của Phật Ca-diếp Khi dugraveng rigraveu đường mật (tức đường băng) cuacuteng dường Tăng trộm ăn đường mật cograven diacutenh trecircn dao rigraveu Kể từ lần đoacute phạm tội trộm cắp chết xuống địa ngục chịu khổ muocircn vagraven Nay thọ thacircn nagravey tiếp tục chịu những tội khổ nagravey

Người bị rigraveu beacuten noacuteng chặt lưỡi lagrave Sa-di xuất gia ở thời Phật Ca-diếp khi dugraveng rigraveu chặt đường mật (冰糖) đatilde trộm ăn phần đường mật diacutenh trecircn buacutea rigraveu Do lần đoacute phạm chết vagraveo địa ngục tiếp tục chịu khổ caacutec tội khaacutec Người coacute cặp baacutenh xe sắt kẹp dưới hai becircn sườn cũng lagrave vị xuất gia lagravem Sa-di trong thời của Phật Ca-diếp khi

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI42

[đức Phật] sai Sa-di ấy lấy baacutenh cuacuteng dường Tăng đoagraven [Sa-di nagravey] lấy cắp hai miếng baacutenh giấu dưới hai becircn sườn Do lần đoacute phạm tội trộm cắp chết đọa địa ngục chịu khổ vocirc lượng caacutec tội khaacutec tiếp tục chịu khổ trong thacircn nagravey

Độc giả đọc đến chỗ nagravey hoặc coacute thể hoagravei nghi ba vị Sa-di nagravey chỉ trộm ldquobảy quả hạtrdquo hoặc chỉ trộm hai miếng baacutenh hoặc một iacutet đường mật vigrave sao đều đọa địa ngục Trộm iacutet đồ cũng chịu khổ vậy lagrave đạo lyacute gigrave Cần biết rằng Những traacutei cacircy baacutenh vagrave đường mật thuộc đồ của thường trụ tức sở hữu chung của Tăng bảo trong mười phương Nếu phạm tội trộm cắp necircn bị xử tội ở trước Tăng bảo trong mười phương Tăng bảo trong mười phương vocirc lượng vocirc số Vigrave thế tội rất nặng necircn Bồ-taacutet Hoa Tụ bảo ldquoNăm tội nghịch bốn tội nặng ta cograven cứu được trộm đồ của Tăng ta khocircng cứu đượcrdquo Chugravea Linh Nham thuộc Chacircu vagraveo năm 16 đời vua Tugravey Văn thầy Thiacutech Đạo Tướng đột ngột chết linh hồn đến cotildei acircm phủ thấy Bồ-taacutet Thế Chiacute dẫn xem cotildei địa ngục Coacute một tấm bảng ghi Sa-di Đạo Hoằng lagravem Hoagravenh Thaacutenh cho Tăng đoagraven trộm một baacutet ăn trước necircn đọa đại ngục hograven sắt Sau khi trở về dương thế [thầy Đạo Tướng] baacuteo cho Đạo Hoằng Luacutec nagravey miệng Đạo Hoằng bị ghẻ lở nhiều năm nghe Đạo Tướng noacutei xong necircn thiết trai cuacuteng dường cho Tăng đoagraven để chuộc tội Trong bảy ngagravey ngagravei Đạo Tướng chết 13 lần thấy Bồ-taacutet chỉ rotilde tội baacuteo hơn ba mươi người baacuteo cho mọi người Mỗi người đoacute tự bồi thường bảng bia trong địa ngục theo đoacute biến mất Chi tiết cacircu chuyện như Tăng Kiacutenh Lục ngưỡng mong độc giả biết magrave cảnh giaacutec

Dịch nghĩa Thagrave chặt đứt tay khocircng được pheacutep lấy tagravei sản phi phaacutep

Phiecircn acircm Cố kinh vacircn Ninh tựu đoản thủ bất thủ phi tagravei

Haacuten văn 故經云寧就斷手不取非財

Giải thiacutech Đức Phật quy định giới ai lấy trecircn ldquonăm tiềnrdquo với tacircm trộm cắp thigrave phạm giới căn bản mất đi giới thể khocircng được saacutem hối chết xuống trong địa ngục chịu khổ khocircng cugraveng Huống

KHOcircNG ĐƯỢC TRỘM CẮP 43

hồ cướp đồ của thường trụ tội cagraveng thecircm nặng Như ba vụ aacuten trước một người trộm cắp bảy quả một người chỉ lấy hai miếng baacutenh một người chỉ lấy chuacutet đường mật đều đọa địa ngục Tội địa ngục hết cograven phải chịu caacutec tội khổ khaacutec như chịu hograven sắt noacuteng baacutenh xe lửa rigraveu chặt đầu lưỡi vvhellip

Vigrave thế Kinh Giới Sa-di ghi Thagrave rằng giữ giới dugrave phải chặt đứt caacutenh tay cũng khocircng được lấy những tagravei sản phi nghĩa Những lời nagravey rất coacute đạo lyacute vigrave khocircng để phạm giới magrave chặt đứt tay chỉ đau một thời magrave tiếng tăm đồn xa trong hiện đời được người kiacutenh ngưỡng sau khi chết đi nương cocircng đức giữ giới nagravey được sinh chỗ tốt

Nếu phaacute giới lấy tagravei sản phi nghĩa như lời Phật dạy Tiếng xấu đồn xa trong hiện đời bị người sỉ nhục chết đọa vagraveo trong địa ngục một ngagravey một đecircm muocircn sống muốn chết lửa dữ thiecircu thacircn uống nước đồng socirci nấu trecircn lograve than vạc socirci nuacutei đao rừng kiếm khổ đau khocircn xiết khocircng thể kể hết trăm ngagraven muocircn kiếp khocircng ngagravey ra khỏi

Tội địa ngục hết sinh lagravem động vật lagravem voi ngựa bograve decirc vvhellip trải qua trăm ngagraven năm để đền trả lại Tội suacutec sinh hết sinh lagravem ngatilde quỷ đoacutei khaacutet khổ natildeo khocircng noacutei đủ hết Trải qua trăm ngagraven năm chịu khổ như vậy Hết tội lagravem người chịu hai quả baacuteo Một lagrave nghegraveo đoacutei quần aacuteo khocircng đủ che thacircn ăn khocircng no đủ Hai lagrave tagravei sản của migravenh bị cướp đoạt bởi vua vagrave quan thần khocircng được an vui Cụ thể như trong Kinh Tăng nhất A-hagravem (增一阿含經) ghi Khocircng lấy tagravei sản phi phaacutep Kinh Duy-ma ghi Như người giagraveu to được quả baacuteo về khocircng bị trộm cắp5

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y Khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

Giải thiacutech Xuất gia vốn dĩ dẹp trừ tham sacircn vagrave si giải thoaacutet sinh tử Xuất gia phạm giới trộm cắp lagrave khocircng dẹp bỏ tacircm tham lagravem tăng trưởng [con đường] sinh tử lẽ nagraveo coacute lyacute nagravey Hơn nữa trộm

5 Haacuten văn Như nhacircn đại phuacute đắc bất đạo baacuteo (如人大富得不盜報)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI44

cắp lagrave bị luật phaacutep nhagrave nước giam cầm Nếu ai phạm tội trộm cắp sẽ bị cảnh saacutet bắt xử phạt vagrave đưa đi trại giam chịu higravenh phạt Tăng Ni phạm giới trộm cắp tiếng xấu đồn xa Chugravea trong thế gian tuy nhiều đừng phạm tội trộm cắp chỗ ở Tăng Ni cũng đừng phạm tội trộm cắp một bữa cơm của Tăng Ni Sau khi chết đọa vagraveo địa ngục nỗi đau phải chịu gấp hơn trăm ngagraven lần so với ở nhacircn gian

Đối với người coacute phận sự [trong chugravea] khocircng được tự yacute lấy đồ của thường trụ dugrave một cọng cỏ hay một cacircy kim Thiền sư Động Sơn Lương Giaacute (洞山良价禪師) coacute bagravei thơ ldquoThường trụ cần đạo đức nacircng đỡ chớ tham muốn lạm dụng tugravey tiện Giữ đồ người khaacutec chốn tam bảo như quyacute con ngươi của cha mẹ Leacuten luacutet mặc sức tiacutenh toaacuten kỹ tự coacute quỷ thần thầm xử lyacute dugrave tơ hagraveo khocircng lấy của riecircng để traacutenh đời sau lagravem ngựa lừardquo6 Như những gigrave trigravenh bagravey ở trecircn Vigrave thế người xuất gia necircn tuyệt đối giữ gigraven giới khocircng trộm cắp cho thanh tịnh

6 Haacuten văn Thường truacute tu bằng giới lực phugrave mạc tướng vọng dụng tứ tham đồ chưởng tha Tam bảo mocircn trung vật tiacutech tự song thacircn lưỡng nhatilden chacircu Aacutem lyacute tung năng cơ xảo toaacuten minh trung tự hữu quỷ thần tru Ty hagraveo nhược datilde vocirc tư thủ miễn đắc lai sinh taacutec matilde lư (常住須凴戒力扶莫將妄用恣貪圖掌他三寶門中物惜似雙親兩眼珠暗裏縱能機巧算冥中自有鬼神誅絲毫若也無私取免得來生作馬驢)

ĐiềuKiệnPhạmTội

1 Lagrave vật coacute chủ sở hữu

2 Coacute yacute nghĩ lagravem chủ sở hữu moacuten đồ vật

3 Khởi yacute trộm cắp

4 Dugraveng phương thức trộm cắp

5 Giaacute đaacuteng năm tiền

6 Lấy xa chỗ cũ

KHOcircNG ĐƯỢC TRỘM CẮP 45

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Thế nagraveo lagrave trộm cắp2 Hatildey viết ra caacutec điều kiện phạm tội của giới trộm cắp3 Trộm mấy tiền phạm tội khocircng thể saacutem hối Trộm mấy tiền

phạm tội saacutem hối được khocircng4 Hatildey khaacutei quaacutet thủ đoạn phạm tội trộm cắp chia lagravem mấy loại5 Hatildey trigravenh bagravey quả baacuteo phạm tội trộm cắp vagrave khocircng trộm cắp

như thế nagraveo

TrườngHợp

Được PheacutepLagravem

1 Nghĩ lagrave cho migravenh

2 Nghĩ lagrave migravenh đatilde coacute

3 Nghĩ lagrave đống raacutec (phấn tảo)

4 Nghĩ lagrave tạm dugraveng

5 Nghĩ lagrave thacircn hậu

6 Lấy nhầm

Xử Lyacute

PhạmTội

1 Đồ được lấy giaacute bằng năm tiền phạm tội nặng Mất giới Sa-di khocircng được saacutem hối

2 Lấy khocircng đủ năm tiền phạm tội vừa Được saacutem hối diệt tội phạm giới magrave tội tiacutenh khocircng mất cần cố gắng trả nợ

3 Nếu phaacutet tacircm muốn trộm cắp nhưng chưa lấy phạm tội nhẹ được hối lỗi Lấy nhưng chưa rời khỏi vị triacute ban đầu phạm tội vừa

được hối lỗi

46

47

Chương 5KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC

(不淫)

Dịch nghĩa Ba lagrave khocircng được dacircm dục

Phiecircn acircm Tam viết Bất dacircm

Haacuten văn 三曰不淫

Giải thiacutech ldquoDacircmrdquo (淫) lagrave việc giao cấu của nam vagrave nữ [giữa loagravei đực vagrave loagravei caacutei] lagravem việc ocirc uế bằng tacircm ocirc nhiễm được gọi lagrave bất tịnh hạnh (不淨行)1 cograven gọi lagrave chẳng phải hạnh Thaacutenh (非梵行) Đức Phật quy định Tăng Ni xuất gia khocircng được lagravem việc acircn aacutei với tất cả nam nữ

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Năm điều đạo đức cho người tại gia nghiecircm cấm ngoại tigravenh Mười điều đạo đức cho người xuất gia dứt hẳn dacircm dục

Phiecircn acircm Giải viết Tại gia ngũ giới duy chế tagrave dacircm xuất gia thập giới toagraven đoản dacircm dục

Haacuten văn 解曰在家五戒惟制邪淫出家十戒全斷淫欲

Giải thiacutech Căn taacutenh chuacuteng sinh mỗi người khocircng giống necircn Phật quy định giới cũng phacircn nhiều loại Năm điều đạo đức phugrave

1 Bất tịnh hạnh (不淨行) chỉ cho lagravem việc acircn aacutei

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI48

hợp với phước baacuteo cotildei trời vagrave người Mười giới phugrave hợp với người muốn cầu giải thoaacutet sinh tử Cư sĩ tại gia coacute gia đigravenh vợ chồng chỉ hướng về phước baacuteo trời người khocircng cầu vượt ra khỏi tam giới2 Cho necircn năm điều đạo đức chỉ quy định nghiecircm cấm tagrave dacircm (惟制邪淫) thocirci Giữ giới khocircng tagrave dacircm được phước baacuteo người đời tigravenh cảm vợ chồng thủy chung gia đigravenh hạnh phuacutec vui vẻ Đối với Sa-di xuất gia vốn dĩ giải thoaacutet sinh tử cầu chứng niết-bagraven cắt aacutei từ người thacircn bỏ đạo vagraveo đời Dacircm dục đuacuteng lagrave gốc rễ của sinh tử chướng ngại lớn của chứng đắc niết-bagraven

Vigrave thế mười giới Sa-di khocircng những quy định cấm tagrave dacircm Nếu đatilde coacute vợ thigrave sau khi xuất gia vẫn khocircng được lagravem việc acircn aacutei Khocircng lagravem việc acircn aacutei với quỷ thần động vật khocircng được nhớ nghĩ đến chuyện dacircm dục Nếu khởi yacute dacircm necircn tự traacutech vagrave ăn năn Toacutem lại người xuất gia cần phải chặt đứt tất cả dacircm dục Như Giới kinh dạy ldquoKhocircng được cưới vợ nối dỗi nuocirci con traacutenh xa nữ sắc đoacuteng kiacuten saacuteu tigravenhrdquo3 Như vậy mới coacute thể hy vọng chứng được phaacutep thacircn thanh tịnh giaacutec ngộ trọn vẹn khocircng phụ tacircm ban đầu xuất gia

Hiện tại Tăng sĩ của caacutec nước Phật giaacuteo trecircn toagraven thế giới như Trung Quốc Hagraven Quốc Thaacutei Lan Ấn Độ Việt Nam Miến Điện Tiacutech Lan Cam-pu-chia vvhellip đều tuacircn thủ quy đinh của Phật khocircng vợ khocircng con Duy coacute người hiểu lầm Tăng sĩ Nhật Bản lấy vợ sinh con Cần biết rằng ở Nhật Bản coacute chugravea Bổn Nguyện thuộc phaacutei Tịnh độ chacircn tocircng Vị thầy truyền giaacuteo nuocirci vợ nuocirci con lagrave thacircn phận cư sĩ chẳng phải Tỳ-kheo kết hocircn (結婚比丘)

Tocirci điều tra được nhacircn duyecircn nuocirci vợ của thầy truyền giaacuteo thuộc phaacutei Tịnh độ Nhật Bản chacircn tocircng bắt nguồn từ thượng nhacircn Thacircn Loan (親鸞) thời đại Nhiếp Chiacutenh4 Quan Bạch5 Hồi trẻ khocirci ngocirc

2 Bất tịnh hạnh (不淨行) chỉ cho lagravem việc acircn aacutei3 Lục tigravenh (六情) cograven gọi lagrave lục giaacutec quan (六根 lục căn) chỉ cho mắt (眼) tai (耳) mũi

(鼻) lưỡi (舌) thacircn (身) yacute (意)4 Nhiếp Chiacutenh (攝政) lagrave tước hiệu của quan nhiếp chiacutenh phograve trợ cho Thiecircn hoagraveng trước

tuổi trưởng thagravenh hay một Nữ Thiecircn hoagraveng Tiếng Nhật lagrave Sesshō (摂政)5 Quan Bạch (關白) lagrave nhagrave cố vấn cao cấp của Thiecircn hoagraveng nhưng bao hagravem cả thư kyacute thứ

nhất vagrave quan nhiếp chiacutenh người trợ giuacutep cho ấu chuacutea Tiếng Nhật lagrave Kanpaku (関白)

KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC 49

tuấn tuacute kheacuteo noacutei phaacutep rất được quan thần trong triều khacircm phục Bấy giờ con gaacutei của Nhiếp Chiacutenh Vương Cocircng Quan Bạch thầm yecircu Thacircn Loan coacute yacute muốn ocircng hoagraven tục kết hocircn Sư phụ của Thacircn Loan lagrave thượng nhacircn Phaacutep Nhiecircn (法然) xiển dương mạnh học thuyết nương vagraveo tha lực để giải thoaacutet sinh tử của phaacutep mocircn Tịnh độ

Thế lagrave Quan Bạch hỏi đạo ngagravei Phaacutep Nhiecircn Nay tocirci ở trong thế tục thượng nhacircn xuất gia chuacuteng ta cugraveng lagrave người niệm Phật coacute phải cocircng đức giống nhau khocircng Cugraveng sanh Tacircy phương khocircng Cugraveng giải thoaacutet sinh tử khocircng Phaacutep Nhiecircn trả lời giống nhau (Theo phaacutep mocircn Tịnh độ người xuất gia được vatildeng sinh ở caacutec thượng phẩm cograven người tại gia cao nhất chỉ đucợ vatildeng sinh ở trung phẩm)

Quan Bạch bắt giữ cacircu noacutei nagravey magrave thưa [Thưa Thầy] Nếu cocircng đức niệm Phật của người xuất gia vagrave người tại gia lagrave giống nhau xin thượng nhacircn hatildey ra lệnh người học trograve xuất chuacuteng của thầy kết hocircn cugraveng con gaacutei tocirci Thacircn Loan do khiếp sợ trước việc lạm dụng quyền lực của Quan Bạch necircn khocircng daacutem khaacuteng lệnh magrave xả giới hoagraven tục rồi kết hocircn Đồng thời dời nơi sống ra khỏi chugravea xacircy một chỗ ở mối Do Thacircn Loan kheacuteo noacutei phaacutep tiacuten chuacuteng rất nhiều thagravenh lập một nhaacutenh phaacutei khaacutec tức Tịnh độ chacircn tocircng của Nhật Bản ngagravey nay như rừng Cư Sĩ Nước [ở Trung Quốc] ta

Di tước của phaacutep sư Tục Minh (續明法師遺著) trang 1261 ghi ldquoTheo lời cocircng bố năm ngoaacutei bởi caacutec thầy truyền giaacuteo Philips (飛利浦) Charlie (查理) Edelman (愛德曼) gửi đến Thế giới Phật giaacuteo (佛教世界) tại chugravea Tacircy Bản Nguyện thuộc thagravenh phố Kyoto (京都) Nhật Bản ldquoChacircn Tocircng khocircng hề coacute caacutec giaacuteo sĩ Tỳ-kheo caacutec thầy truyền giaacuteo thuộc chugravea Bản Nguyện đều lagrave giảng sư Phật giaacuteo chẳng hề tự xưng lagrave Tăng sĩ Thượng nhacircn Thacircn Loan bỏ rời khỏi đời sống Tăng lữ magrave quay về thế tục lagravem cư sĩ truyền giới bằng thacircn phận cư sĩ Quan trọng hơn đacircy lagrave việc lagravem vigrave chugravea Bản Nguyện chứ thầy truyền giaacuteo chẳng phải Tỳ-kheo kết hocircn phaacute giới khocircng thể nghĩ như thế được Tỳ-kheo Nhật Bản cũng giống Tỳ-kheo phương Tacircy kiecircn quyết giữ gigraven giới luật của Phật giữ vững Phật phaacutep Vigrave Chacircn Tocircng đa phần bị tiacuten đồ Phật giaacuteo phương Tacircy hiểu nhầm necircn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI50

tocirci noacutei thecircm [để mọi người] rotilderdquo (Xem phần Kyoto Nhật Bản (日本京都) thuộc bản tin Phật giaacuteo thaacuteng 9 quyển 35 tờ baacuteo nguyệt san Hải Triều Acircm (海潮音)

Từ mục nagravey necircu rotilde coacute thể biết người đời cho rằng Tăng sĩ Nhật Bản lấy vợ nuocirci con đều lagrave sự hiểu nhầm Trong quaacute khứ Đagravei Loan chịu ảnh hưởng bởi chiacutenh trị Nhacirct Bản [một số tăng sĩ] người Đagravei Loan cũng bắt chước6 cưới vợ sinh con sống ở tự viện truyền baacute Phật phaacutep Những hạng người nagravey nếu khocircng tự xưng lagrave Tăng sĩ cũng được xem lagrave giảng sư Phật giaacuteo bằng higravenh thức cư sĩ truyền giaacuteo Nếu ai tự xưng lagrave Tăng sĩ vậy thigrave lagrave Tỳ-kheo kết hocircn (結婚比丘) trở thagravenh người phaacute kiến phaacute giới rồi

Dịch nghĩa Bất luận nam nữ hễ ai vi phạm đều gọi phaacute giới

Phiecircn acircm Đatilden can phạm thế gian nhất thiết nam nữ tất danh phaacute giới

Haacuten văn 但干犯世間一切男女悉名破戒

Giải thiacutech ldquoCan phạmrdquo (干犯) lagrave mạo phạm (冒犯) Chỗ nagravey lagrave giải thiacutech việc phạm giới vagrave việc hagravenh dacircm vơi người khaacutec phaacutei Nam nữ thế gian (世間男女) chỉ cho người nam nữ cho đến quỷ thần vagrave loagravei đực loagravei caacutei Người nagraveo chỉ cần lagravem việc acircn aacutei với họ gọi lagrave phaacute giới (悉名破戒) ldquoPhaacute giớirdquo (破戒) lagrave noacutei đến luacutec ban đầu thọ giới giới thể trograven đầy nếu phạm giới dacircm như người đứt đầu thacircn thể phaacute hoại như tảng đaacute lớn bị nứt vỡ khocircng thể vẹn toagraven trở lại Giới thể bị hư phaacute cũng tương tự vậy Necircn biết dacircm dục như dao kiếm chặt đứt triacute huệ Aacutei dục lagrave ngọn lửa hừng hực chaacutey sạch rừng cocircng đức Nếu muốn hagravenh dacircm khi chưa giao hợp magrave tự dừng lại thigrave phạm tội phương tiện vừa7 phải chiacute thagravenh saacutem hối Nếu bị người

6 Đocircng thi hiệu tần (東施效顰) lagrave thagravenh ngữ viacute dụ về việc bắt chước người khaacutec một caacutech khocircng suy xeacutet để rồi nhận lấy kết quả ngược lại lagravem bản thacircn trở necircn xấu mặt đi

7 Trung phương tiện tội (中方便罪) tội phương tiện ở bậc giữa Hai tội cograven lại thấp nhất lagrave ldquotội căn bảnrdquo (根本罪) cao nhất lagrave ldquotội đatilde thagravenhrdquo (成已罪) Theo Kinh Ưu-bagrave-tắc giới (優婆塞戒經) quyển 6 ghi ldquoNhược khiển sử vatildeng nhược tự nhatilden kiến nhược dữ tiacuten vật nhược dĩ thủ xuacutec nhược nhu tế ngữ thị danh phương tiệnrdquo (若遣使往若自眼見若與信物若以手觸若濡細語是名方便) nghĩa lagrave nếu sai người đến hoặc tận mắt nhigraven hoặc

KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC 51

hiếp dacircm tacircm migravenh khocircng dacircm cũng khocircng thấy vui chỉ cảm thấy như coacute sắt noacuteng đưa vagraveo thacircn như dao chiacutech vagraveo thacircn thể thigrave khocircng coacute phạm giới Nếu đang bị cưỡng hiếp sinh tacircm dacircm dục đắm vagraveo niềm vui sướng thigrave phạm giới mất đi giới thể Necircn Giới kinh dạy ldquoCoacute phạm giới nagravey chẳng phải Sa-dirdquo8

Trong tất cả giới phaacutep việc lợi iacutech vagrave tổn hại cho bản thacircn migravenh khocircng gigrave hơn được giới khocircng dacircm Giới khocircng dacircm nagravey tiếp nhận vagrave giữ gigraven thanh tịnh ở mức thượng phẩm sẽ khocircng cograven theo nghiệp nương bagraveo thai mẹ chịu sự luacircn hồi Phạm giới dacircm quyết đọa địa ngục Nếu dứt hẳn việc hagravenh dacircm nhưng yacute niệm dacircm chưa dứt thigrave vẫn chịu khổ đời sau

Tocirci coacute anh bạn thacircn A xuất thacircn gia đigravenh coacute ăn học9 từ nhỏ noi bước theo giaacuteo dục gia đigravenh10 khocircng daacutem lagravem chuyện bậy nam nữ Nhưng luacutec xưa khi anh A mới vagraveo xatilde hội thiếu niecircn đắc chiacute thường lagrave đối tượng cho caacutec thiếu nữ theo đuổi thế lagrave gần gũi caacutec cocirc11 Hằng ngagravey cũng bảy cocirc xinh như trăm hoa đang nở người khaacutec [nhigraven thấy] ngưỡng mộ anh A thật coacute diễm phuacutec Thế nhưng anh A lại giữ thacircn trong trắng như ngọc quyết khocircng lagravem chuyện xằng bậy Đối với người chưa chứng Thaacutenh quả thigrave thoacutei quen dacircm dục chưa dẹp trừ Mỗi khi toacutec tai anh cọ xaacutet với [người khaacutec]12 khocircng traacutenh khỏi xuất tinh13 Lacircu dần lacircu dần anh A vừa nghĩ chuyện dacircm liền xuất tinh sau đoacute mắc phải triệu chứng di tinh tổn hại cơ thể ngagravey cagraveng nghiecircm trọng14 Vigrave thế phạm vagraveo việc nagravey đa phần yểu thọ chết sớm thaacutec về thagravenh chết oan15 May magrave anh ấy cograven sống nhưng chưa giagrave đatilde suy yếu đau nhức thắt lưng trăm bệnh bộc phaacutet

trao tiacuten vật hoặc tay xuacutec chạm gọi lagrave phương tiện8 Haacuten văn Hữu phạm tư giới phi Sa-di datilde (有犯斯戒非沙彌也) 9 Thư hương chi gia (書香之家) gia đigravenh coacute ăn học10 Ấu thừa đigravenh huấn (幼承庭訓) từ nhỏ kế thừa giaacuteo dục gia đigravenh11 Ỷ thuacutey ocirci hồng (倚翠偎紅) gần gũi thacircn mật với người nữ chơi gaacutei12 Nhĩ tấn tư ma (耳鬢廝磨) tai toacutec cọ saacutet nhau13 Lưu xuất bất tịnh (流出不淨) một caacutech gọi khaacutec của việc xuất tinh ở nam giới14 Mạc thử vi thậm (莫此為甚) khocircng gigrave coacute thể nghiecircm trọng hơn15 Uổng tử thagravenh (枉死城) thagravenh chết oan một higravenh thức tiacuten ngưỡng nhacircn gian Trung

Quốc người ta tin rằng đacircy lagrave nơi sống của caacutec linh hồn sau khi ligravea khỏi xaacutec thacircn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI52

hối hận đatilde muộn Anh ấy tuổi mới qua 50 yếu như cụ ocircng 80 Gần đacircy anh ấy quy y cửa Phật đặc biệt thỉnh tocirci khuyecircn răn caacutec Tăng trẻ giữ giới trong sạch nghiecircm ngặt tốt hơn hết lagrave hạn chế tiếp xuacutec gần gũi người nữ Ngoagravei ra do tacircm cảm đến [chuyện coacute thật nagravey] necircn tocirci kể ra nhằm răn dạy caacutec Sa-di

Dịch nghĩa Kinh Lăng Nghiecircm (楞嚴經) cheacutep Coacute Tỳ-kheo-ni tecircn Bảo Liecircn Hương (寶蓮香) tự yacute dacircm dục lại cograven cho rằng ldquoDacircm dục khocircng phải giết người trộm cắp necircn khocircng coacute tộirdquo Cocirc cảm thấy thacircn tỏa ra lửa dữ rớt xuống địa ngục

Phiecircn acircm Lăng-nghiecircm Kinh tải Bảo Liecircn Hương Tỳ-kheo ni tư hagravenh dacircm dục tự ngocircn dacircm dục phi saacutet phi thacircu Vocirc hữu tội baacuteo toại cảm thacircn xuất matildenh hoả sinh hatildem địa ngục

Haacuten văn 楞嚴經載寶蓮香比丘尼私行淫欲自言淫欲非殺非偷 無有罪報遂感身出猛火生陷地獄

Giải thiacutech Điển tiacutech nagravey xuất phaacutet từ Kinh Lăng-nghiecircm Nhacircn vật chiacutenh trong cacircu chuyện lagrave Tỳ-kheo-ni Bảo Liecircn Hương (寶蓮香) ldquotự lagravem việc dacircm dụcrdquo (私行淫欲)16 thọ giới rồi phạm giới khocircng sinh tacircm hổ thẹn khocircng biết ăn năn cograven muốn chối catildei ldquoTự noacuteirdquo (自言) Phật quy định khocircng giết hại lagrave đuacuteng vigrave mỗi chuacuteng sinh đều coacute mạng sống quyacute giaacute khocircng được tổn thương Đức Phật quy định giới khocircng trộm cắp cũng coacute lyacute Vigrave tải sản lagrave đồ của caacute nhacircn mỗi đồ vật đều coacute chủ khocircng được xacircm tổn Ngoại trừ dacircm dục chẳng phải giết hại chẳng phải trộm cắp khocircng lagravem hại taacutenh mạng tagravei sản người khaacutec magrave cograven lagrave sự tigravenh nguyện từ phiacutea hai becircn

Vigrave sao cần quy định nghiecircm cấm Tăng Ni lagravem việc acircn aacutei Lời noacutei vagrave hagravenh động nagravey của cocirc ấy gọi lagrave phaacute giới vagrave phaacute kiến liệt vagraveo tội lớn cực aacutec Vigrave thế sau khi noacutei xong cocirc liền chiecircu cảm quả baacuteo aacutec Trước tiecircn bộ phận sinh dục nữ bốc ra lửa dữ dần dần thiecircu chaacutey toagraven thacircn Khocircng chờ luacutec chết thần hồn rơi xuống magrave hiện

16 Tư hagravenh dacircm dục (私行淫欲)

KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC 53

đời chiecircu cảm nhận quả khổ Mặt đất đang bằng phẳng đột nhiecircn rạng nứt17 cocirc ấy liền rơi xuống địa ngục khi đang sống xờ xờ

Địa điểm nagravey thuộc Trung Ấn Độ Đại sư Huyền Traacuteng (玄奘) khi đi Ấn Độ du học từng tham quan hố nagravey sacircu thacircm khocircng đaacutey Ta necircn nghiecircn cứu bằng mọi phương phaacutep do khocircng thể biết được sự rốt raacuteo lagrave sacircu bao nhiecircu Đacircy lagrave quả baacuteo hiện đời của phaacute giới đaacuteng để Tăng Ni lấy lagravem cảnh giaacutec

Dịch nghĩa Đời người do dục giết thacircn baacuten nhagrave Lagravem vị Tăng sĩ ra khỏi thế tục sao đagravenh phạm vagraveo

Phiecircn acircm Thế nhacircn nhacircn dục saacutet thacircn vong gia xuất tục vi Tăng khởi khả canh phạm

Haacuten văn 世人因欲殺身亡家 出俗為僧豈可更犯

Giải thiacutech Người trong thế tục do tham dacircm dục giết hại thacircn thể tan nhagrave naacutet cửa nhiều khocircng tiacutenh đếm mọi người đều biết [Xưa] vua Hạ Kiệt (夏桀) sủng aacutei Muội Hỷ (妹喜) Trụ Vương đời nhagrave Thương sủng aacutei Đắc Kỷ (妲己) U Vương (幽王) đời nhagrave Chu sủng aacutei Bao Tự (褒姒) kết quả đều nước mất tan thacircn Thaacutei Tổ Bắc Ngụy (北魏太祖) Thaacutec Bạt Khuecirc (拓拔珪) thấy Hạ Thị (賀氏) em gaacutei hoagraveng hậu Hiến Minh (獻明) sắc đẹp kiều diễm thaacutei tổ rất yecircu cocirc ấy xin hoagraveng hậu Hiến Minh giới thiệu nạp Hạ Thị lagravem phi Hoagraveng hậu noacutei khocircng được cocirc ấy quaacute đẹp khocircng thiacutech hợp huống hồ cocirc ấy đatilde coacute chồng rồi Thaacutei tổ acircm thầm phaacutei người giết chết chồng của Hạ Thị rồi nạp cocirc ấy lagravem phi Hạ phi hạ sinh vương tử đặt tecircn Thiệu (紹) phong lagravem Thanh Hagrave vương (清河王)18 Thiệu nham hiểm độc aacutec thaacutei tổ khiển traacutech cậu ấy Do ocircm lograveng giận hờn khi thaacutei tổ bệnh Thiệu lệnh giaacutep sĩ giết vua cha trong đecircm khuya Việc nagravey được ghi cheacutep lại trong saacutech sử kyacute Bắc Ngụy

Ngoagravei ra truyện Thạch Sugraveng trong saacutech sử kyacute nhagrave Tấn Thạch Sugraveng (石崇) lagrave thứ sử19 thuộc Kinh Chacircu (荊州) trộm cắp sứ giả

17 Khai liệt (開裂) rạng nứt18 Một loại phong tước trong thời cổ đại Trung Quốc19 Thứ sử (刺史) lagrave một chức quan ngự sử trong thời cổ đại của Trung Quốc

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI54

đi xa vagrave khaacutech buocircn dẫn đến giagraveu khocircng kể xiết Tỳ thiếp ở phograveng phiacutea sau coacute hơn trăm người trong đoacute coacute người tecircn lagrave Duyecircn Chacircu (綠珠) đatilde đẹp lại cograven hiền thục Thạch Sugraveng cực kỳ sủng aacutei Tocircn Tuacute sai người [đến chỗ Thạch Sugraveng] xin về Sugraveng khocircng cho Tuacute vẫn khuyecircn vua Triệu giết Thạch Sugraveng vagrave cả nhagrave ocircng đều bị hại Tương tự những việc thế nagravey từ xưa đến nay khocircng thể tiacutenh đếm đều lagrave do tham đắm dacircm dục magrave dẫn đến [tigravenh nagravey bi đaacutet nagravey] Vigrave thế người coacute triacute tuệ rời xa dacircm dục như traacutenh hầm lửa Kinh Kinh Taacutem người thầy (八師經) ghi ldquoDacircm lagrave bất tịnh mecirc hoặc lograveng người mất đi chaacutenh đạo thacircn higravenh chết đi hồn phaacutech kinh sợ tổn hại mạng sống sớm ngagravey chết yểu đatilde chịu tội magrave ngoan cố ngu si chết đọa đường aacutec Do sợ hatildei thế necircn tocirci bỏ nhagrave vui trong nuacutei sacircurdquo20

Người đời khocircng nghe Phật phaacutep khocircng biết tai hại của năm dục đam mecirc sắc dục cograven chấp nhận được21 Người xuất gia đatilde bỏ năm dục ldquora khỏi thế tục trở thagravenh Tăng sĩrdquo (出俗為僧) thigrave necircn phải giữ gigraven giới cho thanh tịnh xa rời hồng trần necircn mới noacutei ldquoSao lại phạm vagraveordquo (豈可更犯)22 Đại Luận ghi ldquoNgười biết hổ thẹn [luacutec mới] vagraveo đạo cầm baacutet lagrave việc phước lợi chuacuteng sinh sao dung tuacuteng theo bụi trần dục nhiễm chigravem trong năm dục Người đatilde xả bỏ năm thứ dục lạc vứt khocircng magraveng tới sao lại ham muốn như người ngu si nuốt nước miếng migravenhrdquo23

Dịch nghĩa Gốc rễ sinh tử dục lagrave số một Vigrave thế Kinh dạy ldquoTuy [ta] sinh ra từ sự dacircm dục nhưng nếu phải chết thigrave chết trinh tiếtrdquo

Phiecircn acircm Sinh tử căn bản dục vi đệ nhất Cố kinh vacircn ldquoTuy dacircm dật nhi sinh bất như trinh khiết nhi tửrdquo

20 Haacuten văn ldquoDacircm vi bất tịnh hạnh mecirc hoặc thất chiacutenh đạo higravenh tiecircu hồn phaacutech kinh thương mệnh nhi tảo yecircu thacircu tội ngoan si hoang tử phục đoạ aacutec đạo ngocirc nhacircn uyacute thị cố khiacute gia nhạc sơn tẩurdquo (淫為不淨行迷惑失正道形消魂魄驚傷命而早夭受罪頑痴荒死復墮惡道吾因畏是故棄家樂山藪)

21 Tigravenh hữu khả nguyecircn (情有可原) theo tigravenh lyacute magrave coacute chỗ để tha thứ 22 Bản Haacuten Khải khả caacutenh phạm (豈可更犯)23 Haacuten văn ldquoNhập đạo tagravem quyacute nhacircn trigrave baacutet phuacutec chuacuteng sinh vacircn hagrave tung dục trần trầm

một ư ngũ tigravenh Dĩ xả ngũ dục nhạc khiacute chi nhi bất cố vacircn hagrave hoagraven dục đắc như ngu tự thực thoaacuterdquo (入道慚愧人持缽福眾生云何縱欲塵沉沒於五情 已捨五欲樂棄之而不顧云何還欲得如愚自食唾)

KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC 55

Haacuten văn 生死根本欲為第一 故經云「雖淫泆而生不如貞潔而死 」

Giải thiacutech Tất cả chuacuteng sinh sở dĩ trocirci lăn trong saacuteu đường đều do dacircm dục chưa dứt sạch vọng tưởng điecircn đảo trong thacircn trung ấm (thacircn ấm chết đacircy sinh đoacute được thọ luacutec trung chuyển) bay phấp phới khocircng cố định Khởi tacircm sợ hatildei trong chỗ tối tăm thấy aacutenh saacuteng trắng theo aacutenh saacuteng đến thấy đocirci nam nữ giao hợp tự migravenh dấy khởi yacute niệm dacircm dục Nếu lagrave người nam thigrave ganh tị người cha vagrave yecircu người mẹ Nếu lagrave người nữ thigrave ganh tị người mẹ vagrave yecircu người cha Tướng trạng về dục [coacute sự] tranh đoạt như vậy Thế lagrave nghiệp thức thaacutec vagraveo bagraveo thai mẹ magrave higravenh thagravenh thacircn Vigrave thế bagraveo thai beacute nam hướng vagraveo trong cograven bagraveo thai beacute nữ hướng ra ngoagravei Trong thai mười thaacuteng liền chagraveo đời coacute sinh ắt coacute chết Sống vagrave chết đều do một niệm tacircm dacircm dục đầu thai necircn mới noacutei ldquoGốc rễ sinh tử dục lagrave đứng đầurdquo24

Nếu thấy nam nữ giao hợp khocircng dấy khởi yacute nghĩ dacircm dục thigrave khocircng coacute chuyện đầu thai tự migravenh coacute thể liễu thoaacutet sinh tử thoaacutet khỏi luacircn hồi Kinh Lăng-nghiecircm dạy ldquoNếu caacutec chuacuteng sinh thuộc trong saacuteu đường ở caacutec thế giới tacircm khocircng khởi dacircm thigrave khocircng tiếp tục trong vograveng sinh tử Tacircm dacircm khocircng trừ khocircng thể thoaacutet trần Dugrave chuacutet niệm dacircm25 thacircn tacircm đều dứt [cho đến] taacutenh biết chấm dứt [dacircm dục] cũng khocircng cograven nữa thigrave quả giaacutec ngộ mới mong đạt đượcrdquo26

Dacircm dục lagrave gốc rễ sinh tử cội nguồn của tội aacutec vigrave thế đức Phật quy định người xuất gia tuyệt đối cấm dacircm dục Nếu ai thọ giới magrave phạm giới tội cagraveng thecircm nặng quả baacuteo khổ đau phải chịu lagrave khocircng tận Luận Triacute Độ cheacutep ldquoNgười phaacute giới nếu mặc phaacutep phục lagrave quặng sắt đồng socirci baacutem saacutet vagraveo thacircn Nếu mang bigravenh baacutet lagrave đồ

24 Haacuten văn Sinh tử căn bản dục vi đệ nhất (生死根本欲為第一)25 Dacircm cơ (淫機) yacute niệm dacircm dục vi tế sacircu xa động cơ dacircm dục26 Haacuten văn ldquoNhược chư thế giới lục đạo chuacuteng sinh kỳ tacircm bất dacircm tắc bất tuỳ kỳ sinh

tử tương tục Dacircm tacircm bất trừ trần bất khả xuất Tất sử dacircm cơ thacircn tacircm cacircu đoạn đoạn tiacutenh diệc vocirc ư Phật Bồ-đề tư khả hy kyacuterdquo (若諸世界六道眾生其心不淫則不隨其生死相續淫心不除塵不可出必使淫機身心俱斷斷性亦無於佛菩提斯可希冀)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI56

chứa đồng socirci Những đồ để ăn lagrave nuốt hograven sắt noacuteng uocircng nước đồng socirci Nếu vagraveo tinh xaacute lagrave vagraveo địa ngục lớn Nếu ngồi giường của Tăng đoagraven lagrave ngồi trecircn giường sắt noacutengrdquo

Tội phaacute giới khổ đau như vậy cho necircn noacutei Giả sử gặp phải mocirci trường aacutec liệt chỉ coacute hai con đường để chạy Một lagrave phạm sắc dục quaacute nặng (犯淫泆) magrave coacute thể giữ toagraven tiacutenh mạng Hai lagrave giữ gigraven giới trong sạch cho đến luacutec chết Như vậy người phạm giới dacircm dục tuy coacute thể sống soacutet được nhưng chi bằng giữ giới cho trong sạch đến luacutec chết Vigrave sao thế Chết trong sự trong trắng giữ giới trong sạch coacute thể đến đi cotildei trời vagrave cotildei người tu hagravenh thagravenh Phật Nếu lagrave người sống trong dacircm dật (淫泆) mất đi giới thể huệ mạng đọa ba đường aacutec matildei chịu khổ đau Người tham muốn [dục lạc] trong mạng sống giả tạm dẫn đến chịu khổ nhiều đời thật khocircng phugrave hợp

Xưa coacute một Sa-di vacircng lời thầy mang baacutet đến nhagrave tiacuten đồ khất thực Đuacuteng luacutec người nhagrave đều đi ra ngoagravei chỉ coacute một thiếu nữ coi chừng nhagrave thiếu nữ eacutep buộc Sa-di nagravey lagravem tigravenh với migravenh Nếu khocircng đaacutep ứng yecircu cầu thigrave khocircng cho chuacute bước ra khỏi cửa Sa-di bị eacutep khocircng cograven caacutech khaacutec vagraveo trong phograveng đoacuteng cửa lại Chuacute hướng về hư khocircng phaacutet nguyện thagrave chết cũng khocircng phạm giới liền dugraveng dao cạo tự saacutet Đức vua nghe được việc nagravey liền dugraveng xe baacuteu đoacuten chở thi thể của vị Sa-di đoacute vagrave dugraveng gỗ chiecircn đagraven để hỏa thiecircu xaacutec của chuacute ấy Cacircu chuyện lưu truyền đến nagravey ngagraven đời

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y Khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

Giải thiacutech Phần sao lục thấy vagrave nghe (見聞錄) trang 11828 thuộc Ngẫu Iacutech đại sư toagraven tập Ở thagravenh Cocirc Tocirc (姑蘇城) đường Nam Hagraveo (南濠街) coacute một người thường lagravem ldquoacircm lệrdquo (陰隸)27 Cứ mỗi vagravei ngagravey thigrave ocircng đến acircm phủ trực nhật Trong xoacutem coacute một

27 Acircm Lệ (陰隸) lagrave caacutech gọi của người dương gian chỉ cho người lagravem việc ở acircm phủ

KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC 57

người noacutei với ocircng ấy rằng Coacute thể dẫn tocirci đến acircm phủ vui chơi một chuyến được khocircng Acircm Lệ bảo Được nhưng ocircng phải nằm yecircn trong phograveng bảo người đừng mở cửa tocirci sẽ dẫn ocircng đi vagrave đưa ocircng về Ocircng hagraveng xoacutem vagraveo trong phograveng ngủ

Acircm Lệ liền thu nhiếp hồn ocircng ấy đến acircm phủ trước miếu Thagravenh Hoagraveng (城隍廟) dặn dograve đứng chờ ở dưới lầu chỗ bia đaacute cograven migravenh cầm văn thư đi vagraveo trong miếu Người hagraveng xoacutem chờ lacircu liền thấy ngao ngaacuten Ocircng thấy một chiếc xe lớn từ phiacutea Tacircy chạy qua hướng Đocircng trecircn xe chở bốn cocirc kỹ nữ vagrave hai người đagraven ocircng trong đoacute coacute một cocirc kỹ nữ vốn lagrave tigravenh cũ ngoắc tay gọi ocircng ấy ocircng liền lecircn xe đi cugraveng Lệ ra khỏi miếu tigravem khắp người hagraveng xoacutem khocircng thấy xoay qua hỏi người becircn cạnh Sau khi biết ocircng hagraveng xoacutem lecircn xe đi chung với đaacutem người đoacute Acircm Lệ về gấp dương gian đến nhagrave một cư sĩ thấy coacute bảy con nho nhỏ vừa sinh trong đoacute coacute một lagrave một người hagraveng xoacutem Acircm Lệ liền quăng con heo cho chết vagrave nhiếp hồn ocircng ấy về phograveng ocircng hagraveng xoacutem Acircm Lệ hỏi ocircng Ocircng cugraveng tocirci du ngoạn acircm phủ vừa yacute chưa [Ocircng hagraveng xoacutem] đaacutep Ocircng để tocirci dưới lầu ngay bia đaacute trước cửa miếu Thagravenh Hoagraveng Ocircng vagraveo miếu lacircu rồi khocircng ra tocirci thấy ngao ngaacuten may quen biết một cocirc kỹ nữ mời tocirci ra ngoagravei cửa cugraveng đến một nhagrave cugraveng chung ăn uống Đột nhiecircn coacute người đoạt thức ăn của tocirci đaacutenh tocirci một hegraveo tocirci hốt hoảng tỉnh dậy coacute gigrave vui đacircu Acircm Lệ cười việc đoacute Huỳnh Hồng Giang điacutech thacircn nghe việc nagravey mới phaacutet tacircm học đạo Hồng Giang lagrave bạn tốt của Đại sư Ngẫu Iacutech luacutec cograven lagrave người thế tục

Từ cacircu chuyện nagravey thấy người thế tục tham luyến nữ sắc thường đọa địa ngục Người xuất gia nếu phạm giới dacircm phải biết gặp phải nhiều người bocirci nhọ dứt hết cuacuteng dường lao đảo nghegraveo khổ Sau đoacute ldquoChết đọa địa ngục nằm trecircn giường sắt hoặc ocircm cột đồng liacutenh ngục đốt lửa đốt thacircn thể tội nhacircn hết tội địa ngục phải lagravem động vật helliprdquo Cụ thể những gigrave Kinh Taacutem người thầy (八師經) noacutei khocircng đaacuteng sợ sao

Muốn ngăn ngừa việc hagravenh dacircm dục cần chế ngự tacircm dacircm dục Tacircm dacircm dục nếu được chế ngự thigrave khocircng phạm dacircm nữa Nay

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI58

trigravenh bagravey ra bốn caacutech để hagraveng phục tacircm dacircm cho những người mới học tham khảo

1 Phẩm Phổ Mocircn Quaacuten Thế Acircm Bồ-taacutet thuộc Kinh Phaacutep Hoa dạy Nếu coacute chuacuteng sinh nhiều lograveng dacircm dục thường niệm cung kiacutenh Bồ-taacutet Quan Acircm liền được ligravea dục28

2 Phaacutep mocircn quaacuten niệm Nếu coacute nam nữ tham nhiều sắc dục thigrave hatildey quaacuten tưởng tướng matilde acircm tagraveng của đức Như Lai dục tacircm dừng hẳn29

3 Chiacuten pheacutep quaacuten tưởng Khởi chiacuten điều quaacuten tưởng về thacircn người tacircm dacircm liền trừ Chiacuten quaacuten tưởng bao gồm (i) Quaacuten luacutec mới chết (死想) (ii) Quaacuten tưởng sự trương phigravenh (脹想) (iii) Quaacuten tưởng sự bầm xanh (青瘀想) (iv) Tưởng sự thối rửa (壞想) (v) Quaacuten tưởng huyết đồ (血塗想) (vi) Quaacuten tưởng nước mủ chảy nhừ (膿爛想) (vii) Quaacuten tưởng trugraveng ăn (蟲啖想) (viii) Quaacuten tưởng tan ratilde (散想) (ix) Quaacuten tưởng xương trắng (白骨想)

4 Quaacuten bất tịnh Chủng tử bất tịnh truacute xứ bất tịnh tự tướng bất tịnh tự thể bất tịnh tất cảnh bất tịnh thigrave sẽ biết khắp toagraven thacircn thể người ấy bất tịnh Nếu đatilde biết bất tịnh tacircm dacircm dục lập tức yecircn nghỉ

28 Haacuten văn Nhược hữu chuacuteng sinh đa ư dacircm dục thường niệm cung kiacutenh Quan Thế Acircm Bồ-taacutet tiện đắc ly dục (若有眾生多於淫欲常念恭敬觀世音菩薩便得離欲)

29 Haacuten văn Nhược hữu nam tử nữ nhacircn đa tham sắc dục giả tức tưởng Như Lai matilde acircm tagraveng tương dục tacircm tức chỉ (若有男子女人多貪色慾者即想如來馬陰藏相慾心即止)

Điều KiệnPhạm

Tội

1 Lagrave chuacuteng sinh (gồm người quỷ thần động vật)

2 Lagrave mocirci trường thiacutech hợp (Thường caacutec mocirci trường thiacutech hợp tất cả đều bị ngăn cấm)

3 Coacute tacircm đắm nhiễm đến

4 Nghĩ đủ mọi caacutech

5 Giao hợp trong mocirci trường

KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC 59

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Hatildey viết ra điều kiện phạm tội của giới khocircng dacircm dục2 Đức Phật quy định giới khocircng dacircm dục vậy giữa người xuất

gia vagrave người tại gia coacute gigrave khocircng giống3 Gốc rễ sinh tử trong saacuteu đường luacircn hồi của chuacuteng sinh lagrave gigrave4 Giải thiacutech sơ lược yacute nghĩ cacircu ldquoTuy sinh từ sự dacircm dục chi

bằng chết trong sự trong trắngrdquo5 Bạn coacute thể viết ra coacute mấy caacutech thức để hagraveng phục tacircm dacircm

dục

KhocircngPhạm

1 Bị người cưỡng hiếp (biểu lộ khocircng muốn hagravenh dacircm)

2 Bản thacircn khocircng coacute yacute nghĩ dacircm dục (biểu lộ sự khocircng tham nhiễm)

3 Khocircng cảm thấy vui sướng (cảm thấy vui sướng lagrave phạm)

Phaacuten Xử

Phạm Tội

1 Nếu đủ năm điều kiện trecircn thigrave cấu thagravenh người phạm giới mắc tội nặng mất đi giới thể khocircng được saacutem hối chết đọa địa ngục

2 Phaacutet khởi tacircm muốn lagravem chuyện dacircm dục hai thacircn giao hợp liền dừng lại khocircng dacircm thigrave phạm tội phương tiện vừa vagrave được hối lỗ

3 Nếu muốn lagravem chuyện dacircm dục nhưng chưa giao hợp liền dừng lại thigrave phạm tội căn bản vagrave được hối lỗi

60

61

Chương 6KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI

(不妄語)

Dịch nghĩa Bốn lagrave khocircng được noacutei dối

Phiecircn acircm Tứ viết Bất vọng ngữ

Haacuten văn 四曰不妄語

Giải thiacutech Miệng noacutei sai với lograveng migravenh noacutei lời dối traacute khocircng thật lừa gạt người khaacutec gọi lagrave vọng ngữ Giới khocircng vọng ngữ nagravey gồm khocircng được noacutei đại vọng ngữ đồng thời chế khocircng được phạm bốn lỗi noacutei laacuteo (妄言綺語惡口兩舌) noacutei thecircu dệt (綺語) noacutei lời độc aacutec (惡口) noacutei lời đocirci chiều (兩舌) vvhellip

Noacutei dối việc nhỏ noacutei thecircu dệt vagrave noacutei lưỡi đocirci chiều vvhellip Nếu vigrave cứu hộ chuacuteng sinh trong cơn gấp gaacutep khổ nạn vagrave vigrave nhiếp hộ người khaacutec khiến người đoacute bỏ tagrave về chaacutenh đạo bỏ aacutec lagravem thiện tự tacircm khocircng phạm giới phương tiện noacutei dối đều khocircng phạm giới

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Noacutei dối coacute bốn Một lagrave noacutei laacuteo đuacuteng thigrave noacutei sai sai thigrave noacutei đuacuteng thấy noacutei khocircng thấy khocircng thấy noacutei thấy dối traacute khocircng thật

Phiecircn acircm Giải viết Vọng ngữ hữu tứ nhất giả vọng ngocircn Vị dĩ thị vy phi dĩ phi vy thị kiến ngocircn bất kiến bất kiến ngocircn kiến hư vọng bất thực đẳng

Haacuten văn 解曰妄語有四一者妄言 謂以是為非以非為是見言不見不見言見虛妄不實等

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI62

Giải thiacutech Yacute nghĩa của noacutei dối lagrave miệng noacutei sai với lograveng migravenh khởi tacircm dối traacute đuacuteng noacutei khocircng đuacuteng khocircng đuacuteng noacutei đuacuteng Đưa một viacute dụ chẳng hạn đuacuteng cho lagrave khocircng đuacuteng necircn thấy magrave noacutei khocircng thấy khocircng đuacuteng cho lagrave đuacuteng necircn khocircng thấy noacutei thấy Kiểu noacutei lời hư dối khocircng thật nagravey lagrave vọng ngữ (妄語) Kinh Phật noacutei Vọng ngữ coacute taacutem thứ bao gồm thấy noacutei khocircng thấy khocircng thấy noacutei thấy nghe noacutei khocircng nghe khocircng nghe noacutei nghe hiểu noacutei khocircng hiểu khocircng hiểu noacutei hiểu biết noacutei khocircng biết khocircng biết noacutei biết Taacutem kiểu vọng ngữ nagravey phạm một trong taacutem điều đoacute đều mắc tội được hối lỗi Nếu người coacute thấy nghe hiểu vagrave biết thigrave noacutei coacute thấy nghe hiểu vagrave biết Nếu người khocircng thấy nghe hiểu vagrave biết thigrave noacutei khocircng thấy nghe hiểu vagrave biết Đacircy gọi lagrave bốn lời thaacutenh (四聖言)

Kinh Thập địa cheacutep ldquoNgười noacutei lời thật trong tacircm ngay thẳng traacutenh được nỗi khổ Viacute như gỗ dẫn trong khu rừng rậm thẳng thigrave dễ mọc Nếu người vọng ngữ phaacutep khocircng vagraveo tacircm necircn khoacute giải thoaacutetrdquo1 Khi xưa La-hầu-la cograven nhỏ theo hầu đức Phật vui vẻ noacutei đugravea Khi đức Phật ở trong thất coacute người đến hỏi ldquoĐức Thế Tocircn coacute đacircy khocircngrdquo Sa-di La-hầu-la trả lời ldquoNgagravei khocircng ở đacircyrdquo Nếu đức Phật khocircng ở đacircy người đến hỏi La-hầu-la ldquoĐức Thế Tocircn coacute ở đacircy khocircngrdquo Chuacute ấy trả lời ldquoNgagravei coacute ở đacircyrdquo Người bị lừa gạt nhiều rồi coacute người trigravenh thưa việc nagravey lecircn đức Phật Phật du hoacutea trở về liền gọi La-hầu-la lấy thau nước đến rửa chacircn Sau khi rửa chacircn kecircu La-hầu-la đổ nước đi Phật lại bảo La-hầu-la hatildey lật uacutep thau xuống đất La-hầu-la nghe lời uacutep thau Phật lại kecircu cậu ấy đổ nước vagraveo trong thau nhưng nước tuocircng ra ngoagravei Phật lại hỏi ldquoNước vagraveo thau chưardquo La-hầu-la trả lời ldquo[Thưa Thế Tocircn] Nước khocircng vagraveordquo Đức Phật dạy tiếp ldquoTương tự như vậy người khocircng hổ thẹn vọng ngữ che tacircm đạo phaacutep khocircng vagraveordquo Bản thacircn La-hầu-la trải qua lần răn dạy nagravey trọn đời khocircng noacutei dối

Dịch nghĩa Hai noacutei thecircu dệt lagrave lời trau chuốt [thecircu dệt] phugrave

1 Haacuten văn Thực ngữ chi nhacircn kỳ tacircm đoan trực dị đắc miễn khổ Thiacute như trugrave lacircm duệ mộc trực giả dị xuất datilde Vọng ngữ giả phaacutep bất nhập tacircm cố nan giải thoaacutet (實語之人其心端直易得免苦譬如稠林曳木直者易出也妄語者法不入心故難解脫)

KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI 63

phiếm lời ca tigravenh cảm khiến cho lograveng người cagraveng thecircm buồn sầu lay động tacircm chiacute vvhellip

Phiecircn acircm Nhị giả ỷ ngữ vị trang sức phugrave ngocircn mỹ ngữ diễm khuacutec tigravenh từ đạo dục tăng bi đatildeng nhacircn tacircm chiacute đẳng

Haacuten văn 二者綺語謂粧飾浮言靡語艷曲情詞導欲增悲蕩人心志等

Giải thiacutech Những cacircu noacutei tugravey tiện lời noacutei latilde lướt ca khuacutec say đắm tiểu thuyết ngocircn tigravenh gọi chung lagrave ldquonoacutei lời thecircu dệtrdquo (綺語) đều hướng về sự dacircm dục lagravem tăng thecircm sự vui buồn lay động tacircm chiacute người Vigrave thế người xuất gia nhoacutem lại sống chung một chỗ thiacutech hợp neacute traacutenh việc bagraven taacuten chuyện tigravenh yecircu nam nữ Lời noacutei thecircu dệt xuất hiện trong văn tự lagrave ca khuacutec vagraveng tiểu thuyết ngocircn tigravenh như Tacircy Sương Kyacute (西廂記) Hồng Lacircu Mộng (紅樓夢) vvhellip khocircng biết đatilde hại bao nhiecircu người rồi Người xuất gia cagraveng khocircng thể viết cacircu chữ nagravey Buacutet San Kyacute (筆飧記) Khi Lyacute Baacute (李伯) thường kheacuteo vẽ ngựa Hogravea thượng Thiết Diện Tuacute (鐵面秀) traacutech mắng rằng Sao ocircng lại vẽ ngựa ở vị triacute tecircn bức tranh một người khen tuyệt tuyệt đến nỗi vagraveo trong bụng ngựa chacircn thigrave run sợ

Luacutec nagravey Lyacute Baacute dừng buacutet thầy khuyecircn vẽ higravenh đức Quan Acircm để chuộc tội Huỳnh Locirc Trực (黃魯直) cograven gọi lagrave Hoagraveng Đigravenh Kiecircn (黃庭堅) kheacuteo dugraveng từ ngữ ủy mị thầy cũng quở traacutech Locirc Trực cười đaacutep Sao thầy lại đặt tocirci vagraveo trong bụng người Thầy bảo Từ ngữ ủy mị khuấy động lecircn lograveng dacircm của người trong thiecircn hạ khocircng chỉ bụng ngựa e sợ sinh vagraveo trong địa ngục Sau đoacute Locirc Trực sợ hatildei saacutem hối caacutem ơn sư thầy khuyến khiacutech bản thacircn tinh tiến [tu sửa]

Dịch nghĩa Ba lagrave lời aacutec thocirc lỗ chửi bới mắng nhiếc người khaacutec vvhellip

Phiecircn acircm Tam giả aacutec khẩu vi thocirc aacutec mạ lị nhacircn đẳng

Haacuten văn 三者惡口謂麤惡罵詈人等

Giải thiacutech ldquoMạrdquo (罵) lagrave đối mặt chỉ triacutech ldquoLịrdquo (詈) chửi bới cocircng kiacutech Noacutei lời độc aacutec gacircy tổn thương người như cacircy macircu đacircm

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI64

vagraveo tim necircn coacute cacircu noacutei miệng lưỡi như thương vagrave đao2 Nếu người coacute thể ldquocograven lại nửa lời đến miệng becircn kiardquo (話到口邊留半句) lagrave tiacutech đức cho miệng migravenh3 Noacutei lời aacutec gacircy tổn thương người khaacutec lagrave traacutei đạo từ bi khi thacircn hoại mệnh chung đọa xuống ba đường hoặc đọa địa ngục tự cắt lưỡi ăn hoặc đọa ngatilde quỷ trong miệng tuocircng ra giogravei vagrave mủ4 hoặc đọa đường suacutec sinh ăn nuốt phacircn thối người người thấy lạ Hết tội lagravem người mặt mũi xấu xiacute miệng hocirci sứt mocirci thường bị người khaacutec hủy baacuteng

Dịch nghĩa Bốn lưỡi đocirci chiều đem chuyện đầu nagravey đến noacutei đầu kia chia rẽ acircn nghĩa xuacutei cho tranh đấu vvhellip

Haacuten văn Tứ giả lưỡng thiệt vị hướng thử thuyết bỉ hướng bỉ thuyết thử ly gian acircn nghĩa khiecircu toa đấu tranh đẳng

Haacuten văn 四者兩舌謂向此說彼向彼說此離間恩義挑唆鬪爭等

Giải thiacutech ldquoLưỡng thiệtrdquo (兩舌) chỉ cho higravenh ảnh cugraveng một chiếc lưỡi magrave noacutei hai nội dung khaacutec nhau noacutei tốt đầu nagravey vagrave noacutei xấu đầu kia traacuteo trở Tocirc Ngạn noacutei ldquoMiệng coacute hai lớp mocirci noacutei tốt hay xấu đều lagrave bạn cảrdquo Vigrave thế gọi lagrave noacutei lưỡi hai chiều ldquoLy giaacutenrdquo (離間)chỉ cho việc gacircy xiacutech miacutech thị phi giữa hai becircn khiến họ trở necircn bất hogravea vagrave phacircn ly Khiecircu toa (挑唆) khiecircu khiacutech vagrave đacircm thọc lagravem cho đocirci becircn sinh ra aacutec cảm

Luận Thagravenh thật (誠實論) ldquoTacircm thiện giaacuteo hoacutea tuy noacutei ly biệt cũng khocircng mắc tội Nếu dugraveng tacircm aacutec khiến họ tranh đấu tức lưỡi đocirci chiều mắc tội cực nặng đọa ba đường aacutec đời đời [kiếp kiếp] thường bị người xấu phaacute hoại người nhagrave do vigrave hiện đời chia rẽ phaacute hoại người khaacutecrdquo5

2 Thiệt kiếm thần thương (舌劍唇槍) coacute hai nghĩa (i) Hugraveng biệt (能言善辯 năng ngocircn thiện biện (ii) Lời lẽ sắc beacuten (言辭犀利 ngocircn từ tecirc lợi)

3 Tiacutech khẩu đức (積口德) tiacutech đức ở miệng migravenh bằng việc khocircng chửi mắng thị phi đầu nagravey đầu kia

4 Thư nugraveng (蛆膿) con giogravei vagrave mủ5 Haacuten văn Thiện tacircm giaacuteo hoacutea tuy vi ly biệt diệc bất đắc tội Nhược dĩ aacutec tacircm linh tha

đấu loạn tức thị lưỡng thiệt đắc tội tối trugraveng đọa tam aacutec đạo trung thế thế đắc tệ aacutec phaacute hoại

KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI 65

Dịch nghĩa Cho đến [lagravem chuyện] trước mặt khen ngợi sau lưng checirc bai đối diện noacutei phải sau lưng noacutei quấy giả lagravem nhacircn chứng khiến người phạm tội recircu rao lỗi người đều thuộc vọng ngữ

Phiecircn acircm Natildei chiacute tiền dự hậu hủy diện thị bối phi chứng nhacircn nhập tội phaacutet tuyecircn nhacircn đoản giai vọng ngữ chi loại datilde

Haacuten văn 乃至前譽後毀面是背非證人入罪發宣人短皆妄語之類也

Giải thiacutech Phạm vi vọng ngữ rất lớn ngoại trừ bốn việc necircu ra ở trecircn ra cho đến khen trước mặt người khaacutec xoay qua sau lưng hủy baacuteng Trước mặt thuận theo số đocircng noacutei ldquophảirdquo sau lưng lagravem việc tư lợi noacutei ldquosairdquo Việc khen checirc thị phi ăn noacutei bừa batildei6 chỉ vigrave lợi iacutech riecircng migravenh khocircng quan tacircm đến sống chết người khaacutec Hoặc aacutec tacircm lagravem nhacircn chứng giả khiến người khaacutec diacutenh tội (入罪) hoặc aacutec tacircm recircu rao khuyết điểm việc ngấm ngầm xấu xa của người khaacutec Thường lời noacutei vagrave hagravenh động nagravey đều lagrave vọng ngữ người xuất gia nhất định khocircng được phạm lỗi lầm nagravey

Thaacutei Cocircng (太公) dạy ldquoMuốn so đo người trước phải xeacutet migravenh lời tổn thương người tự tổn thương migravenh ngậm maacuteu phun người miệng migravenh dơ trướcrdquo

Hiện tại coacute một số Tăng Ni vigrave locirci keacuteo tiacuten đồ khocircng tiếc noacutei laacuteo noacutei lời aacutec độc hủy baacuteng hủy kế becircn lagravem bậy như vậy nhằm khiến tiacuten đồ becircn chugravea kia đến chugravea tocirci lễ Phật Nagraveo ngờ tiacuten đồ nghe thấy người xuất gia như caacutec ngagravei cograven cocircng kiacutech lẫn nhau Để traacutenh khỏi xảy ra thị phi họ từ nay khocircng đi đến chugravea nữa Việc lagravem ngu xuẩn như vậy quyết phải sửa đổi

Luận Taacutet-bagrave-đa (薩婆多論) ghi ldquoNếu ai ở trước bạch y cư sĩ noacutei về tội aacutec của thầy Tỳ-kheo thigrave người nagravey khocircng coacute tacircm kiacutenh tin đối với Phật phaacutep Thagrave phaacute thaacutep vagrave đập vỡ Thaacutenh tượng chứ khocircng

quyến thuộc dĩ kim ly gian phaacute hoại tha cố datilde (善心教化雖為離別亦不得罪若以惡心令他鬪亂即是兩舌得罪最重墮三惡道中世世得敝惡破壞眷屬以今離間破壞他故也)

6 Tiacuten khẩu thư hoagraveng (信口雌黃) ăn noacutei lung tung ăn noacutei bừa batildei

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI66

noacutei lỗi của thầy Tỳ-kheo trước mắt cư sĩ Nếu noacutei lỗi aacutec thigrave hư phaacutep thacircnrdquo Yacute nghĩ nagravey lagrave noacutei lỗi aacutec của người xuất gia trước mặt người thế tục sẽ matildei matildei khocircng thể thagravenh Phật Vigrave phaacutep thacircn hư mất rồi

Kinh trocirci lăn trong năm đường (輪轉五道經) ldquoLagravem người magrave thiacutech rao lỗi người khaacutec chết xuống địa ngục uống nước đồng socirci keacuteo chiếc lưỡi ra cho tracircu cagravey lecircn Sau chuyển lagravem chim người nghe tiếng chim khocircng ai khocircng sợ nguyền rủa cho chếtrdquo Thấy được việc nagravey người hay vạch trần khuyết điểm người khaacutec đồng với tự chuốc lấy khổ coacute khổ nagraveo [khocircng] đến

Dịch nghĩa Nếu hạng phagravem phu tự noacutei chứng Thaacutenh7 như noacutei [tocirci] chứng quả Tu-đagrave-hoagraven quả Tư-đagrave-hagravemhellip lagrave vọng ngữ lớn phạm tội rất nặng

Phiecircn acircm Nhược phagravem phu tự ngocircn chứng thaacutenh như ngocircn dĩ đắc tu đagrave hoagraven quả tư đagrave hagravem quả đẳng danh đại vọng ngữ kỳ tội cực trugraveng

Haacuten văn 若凡夫自言證聖如言已得須陀洹果斯陀含果等名大妄語其罪極重

Giải thiacutech ldquoPhagravem phurdquo (凡夫) lagrave người bigravenh thường chưa chứng đạo vagrave chấm dứt phiền natildeo Nếu lagrave phagravem phu giả mạo Thaacutenh nhacircn chưa chứng Thaacutenh quả tự cao cho rằng migravenh đatilde chứng Thaacutenh quả bất luận quả chứng magrave người ấy noacutei lagrave gigrave đều lagrave đại vọng ngữ mang tội cực nặng Như Kinh Lăng-nghiecircm ldquoNhư người dacircn thường giả xưng đế vương tự chuốc caacutei chếtrdquo8

Quả vị tu chứng của Thượng tọa bộ vagrave Đại thừa lagrave Thượng tọa bộ coacute bốn Thaacutenh vagrave bảy giai vị Đại thừa coacute mười Thaacutenh vagrave ba giai vị Bảy giai vị tu tập trong Thượng tọa bộ gồm (i) Ngũ đigravenh tacircm quaacuten9

7 Bản Haacuten Tự ngocircn chứng Thaacutenh (自言證聖) tự noacutei migravenh đatilde chứng được Thaacutenh quả Trong Luật Tứ phần (四分律) ghi lagrave ldquođắc phaacutep thượng nhacircnrdquo (得過人法)

8 Haacuten văn Thiacute như bigravenh dacircn vọng hiệu đế vương tự thủ tru lục (譬如平民妄號帝王自取誅戮)

9 Ngũ đigravenh tacircm quaacuten (五停心觀) (i) Quaacuten sổ tức (数息观) đối trị bệnh taacuten loạn của tacircm triacute (ii) Quaacuten bất tịnh (不净观) đối trị lograveng tham sắc dục (iii) Quaacuten từ bi (慈悲观) đối trị lograveng sacircn hận (iv) Quaacuten nhacircn duyecircn (因缘观) đối trị lograveng si mecirc (v) Quaacuten giới phacircn biệt (界

KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI 67

(ii) Tổng tướng niệm trụ10 (iii) Biệt tướng niệm trụ11 (iv) Noatilden phaacutep12 (v) Đỉnh phaacutep13 (vi) Nhẫn phaacutep14 (vii) Phaacutep bậc nhất trong đời15

Tứ Thaacutenh quả gồm Quả Tu-đagrave-hoagraven16 quả Tư-đagrave-hagravem17 quả A-na-hagravem18 vagrave quả A-la-haacuten19 Ba giai vị của Đại thừa gồm Thập trụ thập hạnh thập hồi hướng Thập địa lagrave mười quả vị của bậc Thaacutenh Những quả vị thaacutenh hiền của Thượng tọa bộ vagrave Đại thừa người tu hagravenh cần cẩn thận trong lời noacutei chưa chứng quả nhất định khocircng được noacutei rằng migravenh đatilde chứng quả dugrave cho đắc được cảnh giới nho nhỏ cũng khocircng được tugravey tiện noacutei cho người khaacutec nghe Nếu ai vigrave tham danh lợi dưỡng chưa chứng noacutei chứng dối gạt thế

分別觀) đối trị chấp ngatilde10 Tổng tướng niệm trụ (總相念住) niệm an truacute vagraveo tướng tổng quaacutet bao gồm quaacuten thacircn

lagrave khổ khocircng vocirc thường vocirc ngatilde Tương tự như vậy đối với quaacuten thọ quaacuten tacircm quaacuten phaacutep cho đến quaacuten phaacutep khổ khocircng vocirc thường ngatilde

11 Biệt tướng niệm truacute (別相念住 S Vyasta-laksana-smrtyupasthāna) niệm an truacute vagraveo tướng riecircng tức quaacuten từng phaacutep riecircng biệt trong bốn lĩnh vực quaacuten niệm Quaacuten thacircn khocircng sạch (觀身不淨) quaacuten cảm giaacutec lagrave khổ (觀受是苦) quaacuten tacircm lagrave vocirc thường (觀心無常) quaacuten phaacutep lagrave vocirc ngatilde (觀法無我)

12 Noatilden phaacutep (煖法) cograven gọi ldquonoatilden địardquo (P Usma-gata E the level of heat C 煖地) những dấu hiệu đầu tiecircn khi tiếp cận triacute quang minh vocirc lậu Viacute như dugravei lửa luacutec mới dugravei ra khoacutei trong đoacute củi tượng trưng cho phiền natildeo lửa tượng trưng cho triacute tuệ Như phẩm Phaacutep Sư thứ 10 thuộc Kinh Phaacutep Hoa đưa ra higravenh ảnh người đagraveo giếng thấy đất ướt biết khocircng lacircu sẽ được nước

13 Đỉnh phaacutep (頂法) cograven gọi ldquođỉnh địardquo (P Mūrdhāna E Level of the summit C頂地) đứng ở vị triacute giữa hai becircn lecircn vagrave xuống (giống đỉnh nuacutei) Một becircn tiến lecircn Nhẫn địa một becircn lui xuống về Noatilden địa

14 Nhẫn phaacutep (忍法) cograven gọi ldquonhẫn địardquo (P Ksānti E Level of patience C 忍地) với lograveng tigraven kiecircn cố khocircng lui sụt kham nhẫn tiến lecircn thực hagravenh bốn chacircn lyacute Thaacutenh

15 Thế đệ nhất phaacutep (世第一法) cograven gọi ldquothế đệ nhất địardquo (P Laukikāgra-dharma E Level of being first in the world C 世第一地) lagrave thiện căn tối thắng trong phaacutep hữu lậu tầng cấp nagravey chỉ coacute thời gian một saacutet-na thigrave vagraveo thấy đạo sinh triacute vocirc lậu

16 Tu-đagrave-hoagraven (P Sotāpanna S Śrotāpanna C 須陀洹) đi vagraveo dograveng Thaacutenh (入流 Nhập lưu) hoặc (預流 Dự lưu) Đacircy lagrave quả Thaacutenh đầu tiecircn của Thượng tọa bộ người đatilde chặt đứt mọi kiến hoặc (見或)

17 Tư-đagrave-hoagraven (C斯陀含 S Sakṛdāgāmin P Sakaḍāgāmin) taacutei sinh lại cotildei đời nagravey một lần nữa (一来) Đacircy lagrave quả Thaacutenh thứ hai của Thượng tọa bộ

18 A-na-hagravem (S=P Anāgāmin C阿那含) Haacuten dịch Bất lai (不来) hoặc bất hoagraven (不還) khocircng cograven taacutei sinh trong Dục giới sau khi xả bỏ thacircn nagravey liền thọ sanh ở Sắc giới hoặc Vocirc sắc giới rồi chứng niết-bagraven

19 A-la-haacuten (P Arahant S Arhat C阿羅漢) coacute caacutec nghĩa sau (i) Saacutet tặc (殺賊) giết giặc phiền natildeo (ii) Ứng cuacuteng (應供) bậc đaacuteng cuacuteng dường (iii) Vocirc sinh (無生) người chấm dứt sinh tử luacircn hồi

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI68

gạt tội khocircng saacutem hối được mất đi giới thể chết đọa địa ngục chịu khổ muocircn kiếp

Kinh Chưa từng coacute (未曾有經) ldquoVọng ngữ coacute hai một nặng một nhẹ Vigrave được cuacuteng dường becircn ngoagravei biểu hiện tinh tiến [tu học] becircn trong lagravem việc ocirc uế traacutei đạo trước người noacutei đắc cảnh giới thiền định hoặc thấy đức Phật quỷ rồng vvhellip lagrave đại vọng ngữ đọa ngục vocirc giaacuten Lại coacute vọng ngữ phaacute hoại nhagrave người hoặc traacutei lời hứa khiến người sacircn hận lagrave tiểu vọng ngữ đọa địa ngục nhỏrdquo20

Dịch nghĩa Cograven lời vọng ngữ cứu giuacutep người khaacutec trong cơn nguy nạn phương tiện quyền xảo từ bi cứu giuacutep thigrave khocircng phạm tội

Phiecircn acircm Dư vọng ngữ vy cứu tha cấp nan phương tiện quyền xảo từ bi lợi tế giả bất phạm

Haacuten văn 餘妄語為救他急難方便權巧慈悲利濟者不犯

Giải thiacutech Những lời vọng ngữ khaacutec lagrave ngoagravei mấy thứ vọng ngữ được necircu ở trecircn ra Do vigrave mấy thứ ngoại ngữ được necircu ra ở trecircn đều vigrave danh lợi aacutec tacircm noacutei ra necircn phạm giới Nếu bản thacircn khocircng coacute tacircm aacutec để mưu toan danh lợi magrave lagrave cứu người khaacutec trong cơn nạn khẩn cấp vơi tacircm từ bi lớn thigrave trong trường hợp bất đắc dĩ necircn noacutei dối bằng phương tiện kheacuteo leacuteo để đạt thagravenh mục điacutech ldquocứu bi giuacutep iacutechrdquo (慈悲利濟) Loại vọng ngữ nagravey lagrave ldquokhocircng phạm giớirdquo (不犯戒)

Như Luật ghi ldquoCoacute một thợ săn đuổi theo con thỏ thỏ chạy trốn dưới togravea ngồi của Phật Laacutet sau thợ săn đi đến chỗ Phật thưa đức Phật rằng Ngagravei thấy thỏ khocircng Phật liền trả lời Ta khocircng coacute thấy Thợ săn liền đi Chuacuteng đệ tử hỏi Thấy thỏ ở dưới togravea ngồi của thầy

20 Haacuten văn Vọng ngữ hữu nhị nhất trugraveng nhị khinh Vi cung dưỡng cố ngoại hiện tinh tiến nội hagravenh tagrave trọc hướng nhacircn vọng thuyết đắc thiền cảnh giới hoặc ngocircn kiến Phật kiến long quỷ đẳng danh đại vọng ngữ đọa a-tỳ ngục Phục hữu vọng ngữ năng linh saacutet nhacircn phaacute hoại nhacircn gia hoặc vy thất kỳ khế linh nhacircn trấn hận danh tiểu vọng ngữ đọa tiểu địa ngục (妄語有二一重二輕為供養故外現精進內行邪濁向人妄說得禪境界或言見佛見龍鬼等名大妄語墮阿鼻獄復有妄語能令殺人破壞人家或違失期契令人瞋恨名小妄語墮小地獄)

KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI 69

sao noacutei khocircng thấy Đức Phật đaacutep rằng Vigrave muốn cứu thỏrdquo21 Như đức vua Ba-tư-nặc sau khi uống say lệnh giết người quản bếp phu nhacircn Mạt-lợi (末利夫人) lệnh người cất giữ người quản bếp đoacute baacuteo tin giả rằng đatilde giết rồi Đợi vua tỉnh rượu acircn hận đưa [người quản bếp] đến chỗ đức vua Vua mừng rỡ lớn Tuy phu nhacircn Mạt-lợi đatilde thọ taacutem giới vigrave cứu người khaacutec trong cơn nguy nạn magrave khocircng phạm giới noacutei dối Đacircy được gọi lagrave phương tiện huyền xảo từ bi giuacutep iacutech

Dịch nghĩa Người xưa coacute cacircu ldquoCốt lotildei của tu lagrave sửa bản thacircn bắt đầu từ việc khocircng hề noacutei dốirdquo Huống hồ lagrave người học đạo xuất thế

Phiecircn acircm Cổ nhacircn vị hagravenh kỷ chi yếu tự bất vọng ngữ thuỷ huống học xuất thế chi đạo hồ

Haacuten văn 古人謂行己之要自不妄語始況學出世之道乎

Giải thiacutech Hai chữ ldquongười xưardquo (古人 cổ nhacircn) chỉ cho ocircng Tư Matilde Ocircn (司馬溫) đời nhagrave Tống Lưu An Thế hỏi ocircng Coacute một lời nagraveo magrave coacute thể lagravem trọn đời khocircng Ocircng Matilde Ocircn đaacutep Vậy chỉ coacute chữ ldquothagravenh [thật]rdquo (誠) An Thế lại hỏi tiếp Từ bắt đầu lagravem lecircn Matilde Ocircn đaacutep Bắt đầu từ khocircng vọng ngữ Ocircng Tư Matilde Ocircn lagrave nhagrave Nho lờn trong thế gian vigrave để dựng đức tu thacircn cograven khocircng noacutei dối Huống hồ người xuất gia chuacuteng tocirci học đạo lớn xuất thế gian sao coacute thể vọng ngữ được Người xuất gia noacutei chuyện thaacutei độ cần phải thagravenh khẩn ngocircn ngữ phải thagravenh thật thagravenh điệu phải ocircn hogravea chọn lọc từ ngữ cần toacutem tắt rotilde ragraveng22 để người đối phương coacute ấn tượng tốt về bạn tự nhiecircn họ sẽ tiếp nhận lời khai thị của bạn Vigrave thế trong giới Bồ-taacutet coacute ldquoaacutei ngữ nhiếprdquo (愛語攝)23

21 Haacuten văn Hữu lạp giả trục thố thố tẩu tỵ Phật tọa hạ thiểu khoảnh lạp giả chiacute Phật sở vấn kiến thố bĩ Phật viết bất kiến Lạp giả natildei khứ Đệ tử chuacuteng vấn Thố kiến tại Phật tọa hạ vy hagrave ngocircn bất kiến Phật viết Vy cứu thố cố (有獵者逐兔兔走避佛座下少頃獵者至佛所問見兔否佛曰不見獵者乃去弟子眾問兔見在佛座下為何言不見佛曰為救兔故)

22 Giản minh aacutech yếu (簡明扼要) toacutem tắt rotilde ragraveng 23 Aacutei ngữ nhiếp (S Priya-vādita-saṃgraha C 愛語攝) được lograveng người qua lời hay đẹp

vagrave yecircu thương

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI70

Dịch nghĩa Kinh ghi cheacutep rằng Sa-di cười khinh tiếng tụng kinh của thầy Tỳ-kheo giagrave như tiếng choacute sủa Tỳ-kheo giagrave đoacute lagrave A-la-haacuten bảo Sa-di nagravey hatildey mau saacutem hối miễn đọa địa ngục khocircng đọa lagravem choacute Một cacircu noacutei aacutec nguy hại đến vậy

Phiecircn acircm Kinh tải Sa-di khinh tiếu nhất latildeo Tỳ-kheo độc kinh thanh như cẩu phệ Nhi latildeo Tỳ-kheo giả thị A-la-haacuten nhacircn giaacuteo Sa-dicấp saacutem cận miễn địa ngục do đọa cẩu thacircn Aacutec ngocircn nhất cuacute vi hại chiacute thử

Haacuten văn 經載沙彌輕笑一老比丘讀經聲如狗吠 而老比丘者是阿羅漢因教沙彌急懺僅免地獄猶墮狗身 惡言一句為害至此

Giải thiacutech Đacircy dẫn dụ việc xưa để chứng minh taacutec hại của noacutei lời độc aacutec Theo Kinh Hiền Ngu (賢愚經) vagrave Kinh Baacuteo Acircn (報恩經) đều ghi coacute cheacutep lại Đức Phật kể rằng Trong thời quaacute khứ đức Phật Ca-diếp24 coacute một Sa-di trẻ tuổi thấy một Tỳ-kheo giagrave đọc kinh hơi yếu acircm thanh trầm nặng necircn khinh checirc cười noacutei rằng Tiếng tụng kinh của ngagravei như con choacute sủa Thầy Tỳ-kheo giagrave noacutei với chuacute ấy rằng Tocirci đatilde chứng quả A-la-haacuten chuacute khinh cười bậc Thaacutenh necircn mau saacutem hối

Sa-di tuổi trẻ vocirc cugraveng sợ hatildei về lỡ lời của migravenh lập tức thagravenh khẩn cầu xin saacutem hối traacutenh đọa địa ngục nhưng cograven trải qua năm trăm kiếp lagravem thacircn choacute Bấy giờ mọi người số đến trăm ngagraven nghe lời Phật dạy đều phaacutet nguyện rằng ldquoGiả sự baacutenh xe sắt noacuteng xoay lăn trecircn đầu chuacuteng con trọn đời khocircng vigrave nỗi khổ thế nagravey thốt ra lời aacutec Giả sự baacutenh xe sắt noacuteng xoay lăn trecircn đầu chuacuteng con trọn đời khocircng vigrave nỗi khổ thế nagravey hủy baacuteng Thaacutenh hiềnrdquo25

Bấy giờ coacute năm trăm người thương buocircn dẫn một con choacute trắng

24 Ca-diếp Phật (P Kassapa S Kāśyapa C 迦葉佛) Haacuten dịch Ẩm Quang (飲光) Trigrave Quang (持光)

25 Haacuten văn Giả sử nhiệt thiết luacircn tại ngatilde đỉnh thượng toagraven chung bất vi thử khổ nhi phaacutet ư aacutec ngocircn Giả sử nhiệt thiết luacircn tại ngatilde đỉnh thượng toagraven chung bất vy thử khổ hủy baacuteng hiền thaacutenh nhacircn (假使熱鐵輪在我頂上旋終不為此苦而發於惡言假使熱鐵輪在我頂上旋終不為此苦毀謗賢聖人)

KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI 71

đi du ngoạn Khi họ giữa đường nghỉ ngơi choacute ăn trộm moacuten thịt magrave đoagraven thương gia lagravem người thương buocircn rất giận chặt dứt bốn chacircn của con choacute rồi neacutem vocirc hầm cứt

Choacute trong hầm đau khổ đoacutei khaacutet được tocircn giả Xaacute-lợi-phất nhigraven thấy bằng thiecircn nhatilden ngagravei đuacutet con choacute ấy một baacutet cơm vagrave thuyết phaacutep cho nghe Choacute nagravey vừa ăn vừa được nghe phaacutep tacircm sinh hoan hỷ sau khi chết chuyển sinh vagraveo gia đigravenh Bagrave-la-mocircn thuộc thagravenh Xaacute-vệ đặt tecircn Quacircn-đề (均提) đến khi bảy tuổi xuất gia với ngagravei Xaacute-lợi-phất

Do vigrave vốn coacute căn lagravenh từ nhiều đời necircn Quacircn-đề khocircng bao lacircu sau chứng đắc A-la-haacuten đủ saacuteu thần thocircng tự thấy thacircn migravenh kiếp trước lagravem choacute may nhờ acircn sư Xaacute-lợi-phất cứu độ nay được thacircn người lại chứng Thaacutenh quả xin phaacutet nguyện matildei lagravem Sa-di khocircng thọ giới Cụ tuacutec để tiện hầu thầy trọn đời đền đaacutep acircn thầy [Mọi người nhigraven xem] thốt ra một lời aacutec phải chịu lagravem thacircn choacute suốt năm trăm kiếp Khocircng đaacuteng sợ ư

Dịch nghĩa Necircn Kinh dạy rằng ldquoCon người ở đời buacutea nằm trong miệng do noacutei lời aacutec necircn cheacutem thacircn migravenhrdquo

Phiecircn acircm Cố kinh vacircn phu sĩ xứ thế phủ tại khẩu trung sở dĩ trảm thacircn do kỳ aacutec ngocircn

Haacuten văn 故經云夫士處世斧在口中所以斬身由其惡言

Giải thiacutech Bốn cacircu nagravey xuất xứ từ Kinh Giới Sa-di (沙彌戒經) chỉ Luật Tứ phần (四分律) Kinh Phaacutep cuacute (法句經) vagrave Kinh A-hagravem (阿含經) đều coacute cugraveng một viacute dụ tương tự nagravey Xem rigraveu như lưỡi migravenh người thốt ra lời aacutec như người neacutem rigraveu cheacutem trời trời khocircng bị thương hại gigrave cograven rigraveu rớt xuống cheacutem truacuteng migravenh bị thương Lời aacutec vu khống người người khaacutec chưa bị tổn thương bản thacircn quyết gặp phải tai ương như Sa-di trẻ tuổi được kể ở trecircn lagrave một viacute dụ

Thế gian coacute một loại người sinh ra coacute iacutet triacute tuệ liền tự cao ức hiếp người khaacutec khi dugraveng cacircu chữ trograve chuyện bagraven bạc người khaacutec thigrave pha lẫn lời chacircm chọc cocircng kiacutech người khaacutec Người bị cocircng kiacutech

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI72

như người bị nghẹn xương trong cổ hỏng noacutei khocircng ra lời nhẫn chịu khocircng nổi phiền natildeo muocircn phần người ấy lại tỏ vẻ đắc yacute Necircn biết những chuyện noacutei lời độc aacutec thế nagravey thật sự tổn phước hại đức Thử nhigraven xem thường những người kheacuteo dugraveng ngocircn từ chỉ triacutech đả kiacutech người khaacutec mười người coacute khoảng taacutem chin người suốt đời sầu khổ chaacuten nản Người khocircng bị chaacuten nản thigrave bị chết sớm bởi mạng sống ngắn ngủi iacutet người traacutenh khỏi Vigrave thế khocircn quaacute hoacutea dại Hy vọng người hay phạm căn bệnh nagravey magrave sớm ngagravey ăn năn

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y Khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

Giải thiacutech Riecircng về vọng ngữ chẳng phải giết chẳng phải trộm cắp cũng chẳng phải dacircm dục magrave gacircy nguy hại cho chuacuteng sinh quả thật tệ hơn so với giết hại trộm cắp dacircm dục Vigrave sao thế Do vọng ngữ khiến người sinh phiền natildeo lớn khiến người chia rẽ acircn nghĩa khiến con người giết hại chinh phạt lẫn nhau đồng với saacutet sinh Nếu ai vọng ngữ lừa lấy tagravei sản tức phạm giới trộm cắp

Do vọng ngữ necircn viết lời trang trọng dơ bẩn viết ngocircn tigravenh tiểu thuyết lacircy động tacircm triacute con người khuấy động lecircn tacircm dacircm của người Đacircy lagrave việc dạy bảo người khaacutec dacircm dục Người giết hại trộm cắp vagrave dacircm dục thigrave chỉ coacute một caacute nhacircn phạm tội cograven người noacutei dối lại khiến vocirc số người phạm tội như lời dạy bảo của Hogravea thượng Thiết Diện Tuacute cho Hoagraveng Đigravenh Kiecircn ldquoLời noacutei ủy mị lả lướt lagravem rung động lograveng dacircm dục của người trong thiecircn hạ e sợ phải vagraveo địa ngụcrdquo

Bằng sự quy định giới luật của đức Phật chuacuteng ta đem giới vọng ngữ cugraveng suy xeacutet kỹ với caacutec giới saacutet sinh trộm cắp dacircm dục đồng thời cũng liệt vagraveo giới căn bản thật lagrave chiacute lyacute Luận Địa trigrave cheacutep ldquoTội của vọng ngữ khiến caacutec chuacuteng sinh đọa ba đường aacutec Nếu sinh lagravem người được hai quả baacuteo Một lagrave bị nhiều người khaacutec hủy baacuteng hai lagrave bị những người khaacutec lừa dốirdquo Bản thacircn tocirci từng thấy người xuất gia do noacutei dối necircn chịu quả baacuteo cực nhanh magrave cũng cực thecirc thảm Tocirci đặc biệt ở đacircy khuyến caacuteo mọi người tuacircn thủ chớ phạm

KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI 73

ĐiềuKiệnPhạmTộiGiớiĐạiVọngNgữ

Đối tượng được noacutei dối lagrave loagravei người

Do người khaacutec mong muốn yecircu cầu

Khởi tacircm lừa dối

Noacutei dối rằng migravenh đatilde chứng đắc quả Thaacutenh vagrave saacuteu thần thocircng

Đối phương hiểu rotilde

KhocircngPhạm

1 Người tăng thượng mạn noacutei

2 Nếu chỉ noacutei quả vị khocircng tự noacutei chứng Thaacutenh

3 Nếu lỡ lời noacutei gấp

4 Noacutei bậy trong khi bệnh điecircn cuồng

XửLyacute

PhạmTội

1 Đuacuteng phaacutep thigrave noacutei traacutei phaacutep traacutei phaacutep thigrave noacutei đuacuteng phaacutep phaacute biểu quyết của Tăng đoagraven (破羯磨僧Phaacute yết-ma Tăng) phaacute Tăng sĩ quay baacutenh xe

chacircn lyacute Phật (破轉法輪僧Phaacute chuyển phaacutep luacircn Tăng)

2 Việc chưa chứng quả magrave noacutei dối đatilde chứng quả lagrave đại vọng ngữ phạm tội nặng mất giới thể

3 Noacutei dối rằng migravenh thấy được quỷ thần chứng bốn cấp độ thiền taacutem tầng thiền định lagrave đại vọng ngữ phạm tội được saacutem hối vừa

4 Nếu noacutei dối nhe noacutei lời thecircu dệt noacutei lời độc aacutec noacutei lưỡi đocirci chiều vv phạm tội được saacutem hối vừa

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI74

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Vọng ngữ gọi lagrave gigrave2 Vọng ngữ phacircn lagravem mấy loại3 Thế nagraveo lagrave đại vọng ngữ4 Coacute mấy điều kiện phạm tội giới đại vọng ngữ5 Hatildey noacutei sơ về quả baacuteo của tội vọng ngữ lagrave như thế nagraveo5 Tiểu vọng ngữ như thế nagraveo thigrave khocircng phạm tội

75

Chương 7KHOcircNG ĐƯỢC UỐNG RƯỢU BIA

(不飲酒)

Dịch nghĩa Năm lagrave khocircng uống rượu bia

Phiecircn acircm Năm viết Bất ẩm tửu

Haacuten văn 五曰不飲酒

Giải thiacutech Uống rượu chỉ cho uống tất cả caacutec loại rượu khiến người say xưa Rượu vugraveng Tacircy Vực coacute rất nhiều loại Miacutea nho vagrave trăm hoa đều chế biến thagravenh rượu Vugraveng nagravey cấm khocircng cho chế biến từ gạo necircn khocircng cho uống

Tacircy Vực (西域) chỉ cho Ấn Độ thời cổ Khaacutei niệm ldquovugraveng nagraveyrdquo chỉ cho Trung Quốc (中國) Giới khocircng uống rượu lagrave giới cấm khocircng được loại rượu chứa đủ ba thứ Magraveu của rượu hương của rượu vị của rượu vagrave khiến người say sưa Ấn Độ ngagravey xưa chế rượu nguyecircn chất Miacutea nho vagrave baacutech hoa đều coacute thể chế rượu

Trung Quốc1 xưa kia chỉ chế biến rượu từ gạo Hiện tại nền khoa học Trung Quốc phaacutet triển2 người ta cũng coacute thể chế biến rượu từ quế viecircn nho vagrave traacutei cacircy Bất luận rượu được chế từ gạo ngũ cốc hoặc hoa quả đều coacute hagravem lượng tinh chất của rượu3 uống vagraveo

1 Bản Haacuten Ngatilde quốc (我國) nước ta đối với taacutec giả lagrave Trung Quốc2 Khoa học xương minh (科學昌明) khoa học phaacutet triển3 Rượu tinh (酒精) đồng nghĩa ldquoất thuầnrdquo (乙醇) nghĩa lagrave cồn Tecircn hoacutea học Ethanol

(C2H5OH)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI76

khiến thần triacute con người bị mơ hồ chướng ngại con đường Thaacutenh necircn đức Phật quy định người xuất gia ldquoĐều khocircng được uốngrdquo (皆不可飲) Nếu khocircng coacute magraveu sắc của rượu hương của rượu vagrave vị của rượu thigrave sẽ khocircng lagravem say người vagrave khocircng coacute phạm giới Luật Thiện kiến (善見律) ghi ldquoNếu dugraveng rượu nấu thức ăn vagrave thuốc magrave coacute hương vị của rượu thigrave phạm khocircng hương vị rượu thigrave được pheacutep ănrdquo4

Dịch nghĩa Ngoại trừ coacute bệnh nếu khocircng coacute rượu thigrave chữa khocircng khỏi [Uống rượu trị bệnh] phải xin Tăng đoagraven rồi mới được uống Khocircng được thấm mocirci dugrave chỉ một giọt

Phiecircn acircm Trừ hữu trugraveng bệnh phi tửu mạc liệu giả bạch chuacuteng phương phục Vocirc cố nhất chiacutech bất khả triecircm thần

Haacuten văn 除有重病非酒莫療者白眾方服 無故一滴不可沾唇

Giải thiacutech Chỗ nagravey noacutei rotilde (i) Lagrave bị bệnh nặng bệnh nhẹ khocircng được pheacutep dugraveng rượu (ii) Nếu thầy thuốc dặn khocircng cograven phương thuốc tốt nagraveo khaacutec để cứu cần dugraveng rượu để trị liệu (iii) Cần thưa Tăng đoagraven nếu được cho pheacutep thigrave mới dugraveng uống Đủ lyacute do chiacutenh đaacuteng tạm cho pheacutep mở bagravey phương tiện sau khi hết bệnh thigrave necircn ngưng uống Khi uống thuốc rượu khocircng được nhập chuacuteng necircn ở vị triacute hegraven mọn xa lạy đức Phật cũng khocircng được pheacutep tụng kinh trigrave chuacute qua hết bảy ngagravey tắm gội thay y mới được pheacutep lagravem Nếu khocircng bệnh magrave mượn cớ bệnh5 bệnh nhẹ magrave mượn cớ bệnh nặng thigrave đều phạm

Kinh Xaacute-lợi-phất hỏi (舍利弗問經) ghi ldquoỞ tinh xaacute vườn truacutec Ca-lan-đagrave một vị Tỳ-kheo bệnh nặng sắp chết Ưu-ba-li hỏi Ocircng cần thuốc gigrave [Tỳ-kheo đoacute] đaacutep Tocirci cần coacute rượurdquo [Ưu-ba-li] bảo Thật traacutei Tỳ-ni thagrave thacircn nagravey chết khocircng phạm giới rượu Nếu do bị bệnh Như Lai cho dugraveng Thế lagrave thầy ấy trigravenh thưa Tăng đoagraven rồi mới dugraveng rượu bệnh tigravenh liền khỏi Tỳ-kheo xấu hổ do phạm uống

4 Haacuten văn Nhược dĩ tửu chử thực chử dược cố hữu tửu hương vị giả phạm Vocirc tửu hương vị đắc thực (若以酒煮食煮藥故有酒香味者犯無酒香味得食)

5 Thaacutec bệnh (托病) mượn cớ bị bệnh

KHOcircNG ĐƯỢC UỐNG RƯỢU BIA 77

rượu đi đến chỗ Phật thagravenh khẩn hối lỗi Đức Phật noacutei phaacutep [cho thầy ấy nghe] thầy ấy chứng đắc quả A-la-haacutenrdquo6

Dựa theo cacircu chuyện nagravey đủ lyacute do chiacutenh đaacuteng Một lagrave bệnh nặng ldquobệnh nặng sắp chếtrdquo (病篤將死 bệnh đốc tương tử) Hai lagrave nếu khocircng coacute rượu thigrave khocircng chữa khỏi (非酒莫療 phi tửu mạc liệu) tacircm tham dục ldquocần rượu thagrave bỏ thacircn mạng khocircng phạm uống rượurdquo (須酒寧盡身命無容犯酒 tu tửu ninh tận thacircn mệnh vocirc dung phạm tửu) lagrave tacircm khocircng tham uống

Ba lần thưa Tăng đoagraven mới được phục dugraveng do tocircn giả Ưu-ba-ly khai thị ldquoNếu do bị bệnh mở [bagravey phương tiện] Như Lai cho pheacuteprdquo (若為病開如來所許 nhược vi bệnh khai Như Lai sở hứa) chẳng phải caacute nhacircn uống Tỳ-kheo nagravey tuy coacute đầy đủ lyacute do chiacutenh đaacuteng vẫn ocircm lograveng hổ thẹn thagravenh khẩn hối lỗi necircn được nghe Phật noacutei phaacutep được chứng quả A-la-haacuten ngưỡng mong caacutec hiền giả ở thế hệ sau chớ coacute lạm pheacutep dugraveng giới uống rượu

Nếu khocircng rơi vagraveo trường hợp bệnh nặng hoặc bệnh nặng vagrave dugraveng uống khỏi rồi thigrave ldquokhocircng được thấm mocirci dugrave chỉ một giọtrdquo (一滴不可沾唇) uống tức phạm giới Xin cẩn thận Xin cẩn thận

Dịch nghĩa Khocircng ngửi [mugravei] rượu Khocircng được dừng chacircn ở caacutec quaacuten rượu Khocircng được dugraveng rượu mời người khaacutec uống

Phiecircn acircm Natildei chiacute bất đắc khứu tửu bất đắc chỉ tửu xaacute bất đắc dĩ tửu ẩm nhacircn

Haacuten văn 乃至不得嗅酒不得止酒舍不得以酒飲人

Giải thiacutech Đacircy lagrave phỏng hộ Hai từ ldquocho đếnrdquo (乃至) lagrave từ bao quaacutet bao gồm khocircng được thưởng thức rượu vagrave coacute yacute lecircn men rượu

6 Haacuten văn Ca-lan-đagrave truacutec viecircn Tinh xaacute nhất Tỳ-kheo bệnh đốc tướng tử Ưu-ba-ly vấn nhữ tu hagrave dược Viết tu tửu Thực vi Tỳ-ni ninh tận thacircn mệnh vocirc dung phạm tửu Ưu-ba-ly ngocircn Nhược vi bệnh khai Như Lai sở hứa Ư thị bạch chuacuteng phục tửu bệnh ta Tỳ-kheo hoagravei tagravem do vị phạm tửu vatildeng chiacute Phật sở cần acircn hối quaacute Phật vi thuyết phaacutep đắc A-la-haacuten đạo (迦蘭陀竹園精舍一比丘病篤將死優波離問汝須何藥曰須酒實違毘尼寧盡身命無容犯酒優波離言若為病開如來所許於是白眾服酒病瘥比丘懷慚猶謂犯酒往至佛所懃慇悔過佛為說法得阿羅漢道)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI78

ldquoNgửirdquo (嗅) dugraveng mũi phacircn biệt mugravei vị khocircng được cố yacute dugraveng mũi ngửi rượu (嗅酒) khocircng được ldquodừng chacircn ở trong quaacuten rượurdquo (止酒舍) điều nagravey lagrave để (i) Ngăn ngừa việc khơi gợi thoacutei quen uống rượu (ii) Ngăn chặn tận gốc việc bị người ngoagravei checirc bai (iii) Traacutenh khỏi bị những tecircn say xỉn kiếm chuyện vocirc cớ7 ldquoKhocircng được dugraveng rượu mời người khaacutecrdquo (不得以酒飲人)

Rượu lagrave nước độc cội nguồn của sự mất maacutec tất cả Nếu migravenh phạm giới tội chỉ coacute một người gaacutenh lấy Nếu mời người uống như buocircn baacuten rượu vv hoặc tự tay cầm bigravenh rượu goacutet cho người uống thigrave chất độc khocircng chỉ truyền cho một người tội nặng cograven nặng hơn tội uống một migravenh Kinh Phạm votildeng ghi ldquoNếu người điacutech tay cầm lecircn bigravenh rượu goacutet mời người uống thigrave chịu quả baacuteo khocircng coacute caacutenh tay suốt năm trăm kiếprdquo8

Dịch nghĩa Nghi Địch (儀狄) chế rượu Vũ Vương9 (禹王)

nhacircn đoacute đau xoacutet khocircn cugraveng Vua Trụ10 (纣) vigrave xacircy hồ rượu [để nhậu] nước mất nhagrave tan Tăng sĩ uống rượu thật đaacuteng xấu hổ

Phiecircn acircm Nghi Địch tạo tửu vũ nhacircn thống tuyệt Trụ taacutec tửu trigrave quốc dĩ diệt vong Tăng nhi ẩm tửu khả sỉ vưu thậm

Haacuten văn 儀狄造酒禹因痛絕 紂作酒池國以滅亡 僧而飲酒可恥尤甚

Giải thiacutech Đacircy đưa ra viacute dụ người xưa nhằm để khuyecircn răn Nghi Địch (儀狄) người triều đại nhagrave Hạ lagrave em trai của Vũ Vương Phi luacutec mới phaacutet minh chế biến rượu Vũ đacircy chỉ cho vua Hạ Vũ đấng vua Thaacutenh minh vagraveo thời thượng cổ họ Tự (姒) tecircn Văn Mệnh (文

7 Vocirc lyacute thủ naacuteo (無理取鬧) cố tigravenh gacircy sự vocirc cớ gacircy rối8 Haacuten văn Nhược tự thacircn thủ quaacute tửu khiacute dữ nhacircn ẩm tửu giả thacircu ngũ baacutech thế vocirc thủ

chi baacuteo (若自身手過酒器與人飲酒者受五百世無手之報)9 Bản Haacuten Vũ Vương (禹王) gọi đầy đủ Hạ Vũ Vương (夏禹王) lagrave vị vua anh minh

trong triều đại nhagrave Hạ coacute cocircng chống lũ Sau khi thưởng thức rượu ngon do Nghi Địch dacircng lecircn Vũ Vương biết rotilde việc uống rượu khiến nước mất nhagrave tan Từ đoacute ocircng trở thagravenh tấm gương saacuteng cho caacutec thế hệ sau

10 Trụ Vương (纣王) vị hoagraveng đế cuối cugraveng của triều đại Thương thiacutech uống rượu xacircy ao rượu rừng thịt (酒池肉林) Ocircng cugraveng vương phi lagrave Đắc Kỷ (妲己) tagraven bạo vocirc đạo mổ bụng bagrave bầu chặt chacircn cẳng người higravenh phạt phaacuteo lạc (炮烙之刑) mổ tim của Tỷ can

KHOcircNG ĐƯỢC UỐNG RƯỢU BIA 79

命) tự Mật Thacircn (密身) lagrave chaacuteu năm đời11 của vua Huỳnh coacute cocircng chống lũ lụt được vua Thuấn nhường ngocirci12 lấy quốc hiệu Hạ (夏)

Saacutech Chiến Quốc (戰國策)13 cheacutep ldquoXưa cocircng chuacutea lệnh Nghi Địch nấu rượu tiến dacircng cho vua Vũ vua uống thấy ngọt ngon liền viết tấu sớ lệnh Nghi Địch từ bỏ rượu vagrave noacutei rằng Đời sau chắc coacute nước mất bởi rượurdquo Từ đacircy coacute thể thấy được vua Hạ vũ lagrave vị vua Thaacutenh minh thấu rotilde tổn thất do uống rượu dugraveng migravenh lagravem mẫu người từ bỏ uống rượu

Trụ (紂) chỉ cho vua Trụ vị vua cuối cugraveng của triều đại nhagrave Thương thiacutech uống rượu dựng lecircn ao rượu vườn thịt14 Ocircng cugraveng vương phi Đắc Kỷ (妲己) uống rượu tigravem vui nơi đoacute Do bị mecirc mờ bởi rượu tagraven bạo vocirc đạo mổ bụng bagrave bầu chặt cẳng người đi đường dựng higravenh phạt bagraveo lạc15 moacutec tim Tỷ Can (比干)16 Vua Votilde đời nhagrave Chu thương dacircn khởi nghĩa Cảo Kinh17 một trận đaacutenh ở Mạnh Tacircn (孟津)18 khiến quacircn nhagrave tương chạy tan tagravenh vua Trụ chạy đến Lộc Đagravei chacircm lửa tự tử Điều nagravey ứng nghiệm lời của vua Hạ Vũ do rượu magrave nước nhagrave tan mất Theo Sử kyacute ghi cheacutep lại vua Trụ văn votilde song toagraven vốn lagrave đức vua lagravem nhiều chuyện lớn khocircng may tham mecirc rượu vagrave nữ sắc tạo necircn đấng hocircn quacircn vagrave nước mất

Trong lịch sử người biết ngăn ngừa rượu tạo necircn tiếng tăm để đời người tổn đức tham uống rượu rất nhiều ở đacircy chỉ đưa ra hai viacute dụ nhằm lagravem rotilde việc khuyecircn răn dạy bảo Xuất gia lagravem Tăng sĩ đaacuteng lyacute noi theo lệnh cấm uống rượu của vua anh minh đồng thời

11 Huyền tocircn (玄孫) chaacuteu năm đời12 Thiền vị (禪位) nhường ngocirci (讓位)13 Cograven gọi lagrave Saacutech Ngụy (魏策)14 Tửu trigrave nhục lacircm (酒池肉林) caacutei ao được đổ đầy rượu vagrave giữa ao coacute đảo nhỏ trecircn đoacute

treo đầy caacutec xiecircn thịt đến nổi aacutenh mặt trời khocircng thể xuyecircn qua 15 Bagraveo lạc (炮烙) higravenh phạt bằng caacutech keacuteo tội nhacircn ocircm cột đồng nung noacuteng khiến toagraven

thacircn chaacutey kheacutet đến chết16 Tỷ Can (比干) vị hoagraveng thuacutec của vua Trụ17 Cảo kinh (鎬京) kinh đocirc nhagrave Chu18 Mạnh Tacircn (孟津) một quận của địa cấp thị Lạc Dương tỉnh Hagrave Nam Cộng hogravea Nhacircn

dacircn Trung Hoa

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI80

lấy lograveng tham tổn đức của caacutec hocircn quacircn lagravem bagravei học cảnh tỉnh cho bản thacircn

Cần biết rằng người thế tục vigrave uống rượu necircn nước mất nhagrave tan đatilde lagrave nhục nhatilde Người xuất gia ở đất thanh tịnh đatilde xa rời bụi trần thế tục lại phạm thanh quy uống rượu Sau khi uống rượu mất hết oai nghi như khocircng xiacutech giữ voi say Người xuất gia như vậy cograven xấu hổ hơn cả người thế tục necircn mới viết lagrave ldquothật đaacuteng xấu hổrdquo (可恥尤甚)

Dịch nghĩa Xưa coacute người nam do phaacute giới rượu necircn phạm tất cả caacutec giới cograven lại ba mươi saacuteu lỗi19 vừa uống phạm đủ caacutec tội khocircng nhỏ

Phiecircn acircm Tiacutech hữu Ưu-bagrave-tắc nhacircn phaacute tửu giới toại tiacutenh dư giới cacircu phaacute Tam thập lục thất nhất ẩm bị yecircn quaacute phi tiểu hỹ

Haacuten văn 昔有優婆塞因破酒戒遂併餘戒俱破 三十六失一飲備焉過非小矣

Giải thiacutech Ưu-bagrave-tắc (優婆塞 Upāsaka) lagrave Phạn ngữ dịch lagrave ldquocận sự namrdquo (近事男) nay người đời xưng lagrave cư sĩ nam (男居士) Luận Bagrave-sa (婆沙論) ghi ldquoKhi xưa coacute vị nam cư sĩ nọ giữ gigraven năm giới trước nay thanh tịnh Coacute một ngagravey kia đi xa trở về người trong gia đigravenh toagraven bộ ra ngoagravei ocircng ấy rất khaacutet thấy ấm coacute rượu nhầm tưởng lagrave nước liền cầm lecircn uống phạm giới uống rượu Cơn rượu phaacutet taacutec khi ấy coacute gagrave của người hagraveng xoacutem chạy vagraveo nhagrave ocircng Ocircng trộm giết gagrave ăn chung với rượu phạm thecircm hai giới saacutet

19 Bản Haacuten Tam thập lục thất (三十六失) ba mươi saacuteu lỗi trong Kinh Phacircn biệt thiện aacutec sơ khởi như sau 1) Con khocircng kiacutenh thờ cha mẹ 2) Noacutei năng lộn lạo 3) Noacutei nhiều vagrave noacutei hai chiều 4) Noacutei việc đatilde giấu kiacuten 5) Mắng chửi trời đất vagrave người khaacutec 6) Khocircng biết đường về nhagrave bỏ mất đồ đạt 7) Khocircng thể sửa migravenh chiacutenh đaacuteng 8) Dễ bị teacute ngả 9) Đi đứng khocircng vững vagraveng 10) Dễ xuacutec phạm người khaacutec 11) Phế bỏ cocircng việc khocircng lo lagravem ăn 12) Tổn hao tagravei sản 13) Khocircng chăm soacutec vợ con 14) Kecircu la chửi mắng 15) Thoaacutet y phục trecircn đường 16) Khuấy rối phụ nữ 17) Thiacutech gacircy gổ 18) Noacutei lớn lagravem kinh động xoacutem lagraveng 19) Giết suacutec vật 20) Đập phaacute đồ đạt 21) Khocircng tocircn trọng vợ con 22) Gần gũi kẻ xấu 23) Xa laacutenh bậc hiền thiện 24) Ngủ như chết đau nhức thacircn thể 25) Nocircn mửa thật ghecirc tởm 26) Liều mạng khocircng biết sợ sệt 27) Khocircng kiacutenh bậc hiền thiện 28) Hoang dacircm vocirc độ 29) Mọi người traacutenh xa 30) Giống như người chết khocircng biết gigrave cả 31) Thacircn thể xấu dần 32) Thiện thần traacutenh xa 33) Bạn tốt laacutenh xa 34) Khocircng kiecircng sợ ai 35) Chết đọa địa ngục 36) Kiếp sau lagravem người hocircn aacutem

KHOcircNG ĐƯỢC UỐNG RƯỢU BIA 81

sinh trộm cắp Cocirc becircn hagraveng xoacutem đến nhagrave tigravem gagrave ocircng cưỡng hiếp cocirc phạm thecircm tagrave dacircm Người trong hagraveng xoacutem liền đi baacuteo quan ocircng ấy chống traacutei khocircng chịu nhận tội phạm thecircm noacutei dốirdquo20 Thử nhigraven xem ocircng ấy vốn lagrave cư sĩ giữ gigraven năm giới trong sạch do phaacute giới uống rượu trong cugraveng một luacutec phạm bốn giới khaacutec Tai hại của uống rượu lagrave như vậy sao khocircng đaacuteng sợ

Ba mươi saacuteu lỗi (三十六失) theo Kinh Phacircn biệt thiện aacutec sơ khởi gồm 1) Tổn hao tagravei sản (tagravei sản gia đigravenh bị phaacute sản) 2) Hiện đời nhiều bệnh 3) Noacutei năng lộn lạo 4) Tăng trưởng giết hại 5)Tăng trưởng sacircn giận 6) Nhiều thứ khocircng được toại nguyện vừa yacute 7) Triacute tuệ sa suacutet 8) Phuacutec đức khocircng tăng 9) Phước đức thuyecircn giảm 10) Để lộ biacute mật 11) Sự nghiệp khocircng thagravenh 12) Tăng thecircm sầu khổ 13) Caacutec giaacutec quan khocircng lanh lợi 14) Hủy nhục cha mẹ 15) Khocircng kiacutenh Sa-mocircn 16) Khocircng kiacutenh Bagrave-la-mocircn 17) Khocircng tocircn kiacutenh Phật 18) Khocircng kiacutenh Phật phaacutep vagrave Tăng đoagraven Phật 19) Thacircn thiết bạn xấu 20) Bạn tốt laacutenh xa 21) Bỏ việc ăn uống 22) Thacircn khocircng kiacuten đaacuteo 23) Dacircm dục hừng hực 24) Mọi người khocircng vui 25) Tăng phần đagravem tiếu 26) Cha mẹ khocircng vui 27) Quyến thuộc checirc bỏ 28) Giữ gigraven sai phaacutep 29) Xa rời chaacutenh phaacutep 30) Khocircng kiacutenh hiền thiện 31) Vi phạm lỗi lầm 32) Xa rời niết bagraven 33) Cagraveng ngagravey điecircn cuồng 34) Thacircn tacircm taacuten loạn 35) Lagravem aacutec buocircng lung 36) Khi chết bỏ thacircn đọa địa ngục lớn chịu khổ vocirc lượng21 Một

20 Haacuten văn Cổ thời hậu hữu caacute nam cư sĩ thọ trigrave ngũ giới nhất hướng thanh tịnh Hữu nhất thiecircn viễn hagravenh hồi lai gia lyacute nhacircn đocirc ngoại xuất liễu tha khẩu khaacutet đắc khấn kiến hồ trung hữu tửu ngộ nhận thị khai thuỷ natilde khởi tiện haacutet toại phạm tửu giới Tửu hưng phaacutet taacutec kỳ thigrave thiacutech hữu lacircn kecirc tiến ốc lai natildei đạo saacutet lacircn kecirc taacute tửu phục phạm saacutet đạo nhị giới Lacircn phụ tiến ốc tầm kecirc cường baacutech giao cấu hựu phạm tagrave dacircm Lacircn nhacircn caacuteo quan cự huyacute bất nhận tội phục phạm vọng ngữ (古時候有個男居士受持五戒一向清淨有一天遠行回來家裏人都外出了他口渴得很見壺中有酒誤認是開水拿起便喝遂犯酒戒酒興發作其時適有鄰雞進屋來乃盜殺鄰雞佐酒復犯殺盜二戒鄰婦進屋尋雞強迫交媾又犯邪淫鄰人告官拒諱不認罪復犯妄語)

21 Haacuten văn (1) Tư tagravei taacuten thất (nhất taacutec phaacute taacuten gia tagravei) (2) Hiện đa tật bệnh (nhất dịch sinh bệnh chi căn) (3) Nhacircn hưng đấu tranh (4) Tăng trưởng saacutet hại (5) Tăng trưởng trấn khuể (6) Đa bất toại yacute (7) Triacute tuệ tiệm quả (8) Phuacutec đức bất tăng (9) Phuacutec đức chuyển giảm (10) Hiển lộ biacute mật (11) Sự nghiệp bất thagravenh (12) Đa tăng ưu khổ (13) Chư căn aacutem muội (14) Hủy nhục phụ mẫu (15) Bất kiacutenh Sa-mocircn (16) Bất tiacuten Bagrave-la-mocircn (17) Bất kiacutenh Phật (18) Bất kiacutenh phaacutep tăng (19) Thacircn aacutec hữu (20) Ly thiện hữu (21) Khiacute ẩm thực (22)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI82

khi uống rượu phạm đủ caacutec tội necircn mới noacutei ldquotội khocircng phải nhỏrdquo (過非小矣)

Dịch nghĩa Người tham uống rượu chết sẽ đọa vagraveo địa ngục Cứt Socirci đời đời ngu si mất hạt triacute tuệ [Rượu như] thuốc điecircn mecirc hồn mạnh hơn tigrave sương chim độc Necircn Kinh thường dạy ldquoThagrave uống đồng socirci chớ phạm uống rượurdquo

Phiecircn acircm Tham ẩm chi nhacircn tử đoạ phiacute thỉ địa ngục sinh sinh ngu si thất triacute tuệ chủng Mecirc hồn cuồng dược liệt ư tỳ đam Cố kinh vacircn ninh ẩm dương đồng thận vocirc phạm tửu

Haacuten văn 貪飲之人死墮沸屎地獄生生愚痴失智慧種 迷魂狂藥烈於砒酖 故經云寧飲烊銅慎無犯酒

Giải thiacutech ldquoTỳrdquo (砒) chỉ cho ldquotỳ sươngrdquo (砒霜) một loại đaacute coacute magrave người xưa thường dugraveng để giết người hoặc tự tử cho nhanh Nguyecircn tố hoacutea học lagrave Arsenic trioxide (AS2O3) độc tiacutenh cực kỳ mạnh

ldquoTrấmrdquo (酖) rượu pha thuốc độc coacute thể độc chết người Loại rượu được chế biến bằng caacutech ngacircm một loagravei chim chuyecircn ăn thịt rắn với bộ locircng coacute độc vagraveo trong bigravenh rượu ai uocircng vagraveo chết ngay necircn ghi lagrave ldquotrấmrdquo (酖) Kinh trocirci lăn trong năm đường ldquoLagravem người ham thiacutech uống rượu chết vagraveo địa ngục Cứt Socirci sau lagravem tinh tinh rồi chuyển lagravem người ngu si đần độn khocircng biết gigrave cảrdquo22

Higravenh bất ẩn mật (23) Dacircm dục siacute thịnh (24) Chuacuteng nhacircn bất duyệt (25) Đa tăng ngữ tiếu (26) Phụ mẫu bất hỷ (27) Quyến thuộc hiềm khiacute (28) Thacircu trigrave phi phaacutep (29) Viễn ly chiacutenh phaacutep (30) Bất kiacutenh hiền thiện (31) Vy phạm quaacute thất (32) Viễn ly niết-bagraven (33) Điecircn cuồng chuyển tăng (34) Thacircn tacircm taacuten loạn (35) Taacutec aacutec phoacuteng dật (36) Thacircn hoại mệnh chung đoạ đại địa ngục thacircu khổ vocirc cugraveng (1資財散失(一作破散家財) 2現多疾病(一譯生病之根) 3因興鬪諍 4增長殺害 5增長瞋恚 6多不遂意 7智慧漸寡 8福德不增 9福德轉減 10顯露祕密 11事業不成 12多增憂苦 13諸根闇昧 14毀辱父母 15不敬沙門 16不信婆羅門 17不敬佛 18不敬法僧 19親惡友 20離善友 21棄飲食 22形不隱密 23淫欲熾盛 24眾人不悅 25多增語笑 26父母不喜 27眷屬嫌棄 28受持非法 29遠離正法 30不敬賢善 31違犯過失 32遠離涅槃 33顛狂轉增 34身心散亂 35作惡放逸 36身壞命終墮大地獄受苦無窮)

22 Haacuten văn Vi nhacircn hỷ ẩm tửu giả tử nhập phiacute thỉ địa ngục trung hậu đoạ tinh tinh thuacute

KHOcircNG ĐƯỢC UỐNG RƯỢU BIA 83

Kinh Giới Sa-di-ni (沙彌尼戒經) người hay uống rượu ldquoTacircm yacute biacutech ngotilde đời đời ngu sirdquo23 Nay phacircn tiacutech theo nguyecircn lyacute nhacircn quả cograven sống tham uống rượu lagrave nhacircn tố đọa địa ngục uống cứt socirci sau khi chết lagrave quả Mecirc say mất đi chaacutenh niệm tacircm yacute biacutech ngotilde lagrave nhacircn tố đời đời ngu si mất hạt giống triacute tuệ lagrave quả

Rượu coacute đủ magraveu sắc hương thơm mugravei vị coacute thể khiến người say đắm rượu khocircng biết về quecirc nhagrave migravenh necircn mới noacutei đoacute lagrave ldquothuốc điecircn mecirc hồnrdquo (迷魂狂藥) Độc tiacutenh dược phẩm khocircng gigrave hơn bằng tỳ sương vagrave rượu trấm ăn tỳ sương vagrave uống rượu trấm lập tức mất đi mạng sống Nhưng chuacuteng chỉ lagravem khổ người ở một đời cograven rượu coacute thể khiến người phạm giới tạo aacutec đaacutenh mất huệ mạng chết đọa ba đường chịu khổ khocircng lường Noacutei như thế độc tiacutenh của rượu cực kỳ lagrave mạnh haacute khocircng hơn tỳ sương vagrave rượu trấm sao

Vigrave thế Kinh Giới Sa-di ldquoThagrave uống đồng socirci mất đi thacircn mạng chớ phạm uống rượurdquo chết đọa địa ngục trầm luacircn muocircn kiếp Kinh Đại-taacutet-giaacute Ni-kiền-tử (大薩遮尼乾子經) noacutei rất tốt ldquoRượu lagrave căn nguyecircn của sự buocircng lung khocircng [phạm] uống [rượu] đoacuteng cửa đường aacutec Thagrave rằng xả bỏ trăm ngagraven thacircn nagravey quyết khocircng hủy hoại phạm lời dạy nagravey Thagrave thacircn khocirc heacuteo trọn suốt cuộc đời thề khocircng uống rượu Giả sử phaacute giới chịu tội trăm năm chi bằng giữ giới thacircn nagravey liền mấtrdquo24

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y Khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

trung chuyển sinh vi nhacircn ngu si aacutem độn cố vocirc sở tri (為人喜飲酒者死入沸屎地獄中後墮猩猩獸中轉生為人愚痴闇鈍故無所知)

23 Haacuten văn tacircm bế yacute tắc thế thế ngu si (心閉意塞世世愚痴)24 Haacuten văn Tửu vi phoacuteng dật căn bất ẩm bế aacutec đạo Ninh xả baacutech thiecircn thacircn bất huỷ phạm

giaacuteo phaacutep Ninh sử thacircn cagraven khocirc chung bất ẩm thử tửu Giả sử huỷ giới tội thọ mệnh matilden baacutech niecircn bất như hộ cấm giới tức thigrave thacircn ma diệt Thị chacircn Phật đệ tử tinh thần ninh tử bất phạm giới (酒為放逸根不飲閉惡道寧捨百千身不毀犯教法寧使身乾枯終不飲此酒假使毀戒罪壽命滿百年不如護禁戒即時身磨滅」是真佛弟子精神寧死不犯戒)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI84

Giải thiacutech Lyacute do bỏ rượu noacutei sơ vagravei điều

1 Mất oai nghi Rượu khiến người say sưa dẫn đến mất hết oai nghi

2 Phaacute tịnh giới Sau khi uống rượu coacute thế phaacute hết tất cả đạo đức trong sạch của migravenh đọa vagraveo đường aacutec

3 Mất định tuệ Rượu say lagravem loạn tacircm yacute mất hết sức định khiến người si mecirc

4 Tổn hao tagravei sản Uống rượu khiến người tiecircu hao tiền bạc vật chất lagravem tổn y baacuteo

5 Lagravem tăng bệnh tật Trong rượu coacute cồn coacute thể gacircy ra nhiều thứ bệnh tật lagravem tổn chaacutenh baacuteo

Truyện Lương Cao Tăng (梁高僧傳) Phaacutep Ngộ (法遇) nhận chức trụ trigrave chugravea Giang Lăng Trường Sa Trong chugravea coacute Tăng sĩ phạm giới uống rượu bỏ việc thắp hương chỉ bị xử phạt chưa bị trục xuất25 Thầy Đạo An nghe rồi lấy gậy treo ống chứa bụi gai đưa cho thầy Phaacutep Ngộ Thầy Phaacutep Ngộ liền thagravenh kiacutenh quỳ saacutet đất khiến người chấp sự hagravenh chưởng rơi lệ tự traacutech Xin [mọi người] hatildey quan saacutet caacutec vị đại đức cổ xưa đatilde nghiecircm khắc với giới uống rượu như vậy chuacuteng ta sao lại hờ hững26

Tổ sư luật Nam Sơn (南山律祖) dạy Uống rượu coacute người cograven kiecircng cử ngũ tacircn27 Trong chaacutenh văn khocircng coacute điều nagravey nhưng đatilde giữ giới thanh tịnh sao ăn mugravei tanh hocirci đaacuteng lyacute khocircng được Nay trong nhang khoacutei coacute chứa chất Ni-cocirc-tin28 coacute thể lagravem người bị nghiện gacircy ung thư phổi traacutei với giới luật thanh tịnh Người xuất gia huacutet thuốc mất oai nghi đaacuteng lẽ phải bổ sung vagraveo trong giới cấm

25 Thiecircn đan (遷單) bị đuổi ra khỏi Tăng đoagraven26 Matilde hổ (馬虎) qua loa tagravem tạm hờ hững27 Ngũ tacircn (五辛) năm thứ gia vị cay nồng bao gồm hagravenh (蔥 thocircng) tỏi (蒜 toaacuten)

kiệu (薤 giới) hẹ (韮 cửu) hưng cừ (興渠)28 Ni cổ đinh (尼古丁) ni-cocirc-tin một chất coacute trong thuốc laacute thường gacircy nghiện ở người

huacutet thuốc

KHOcircNG ĐƯỢC UỐNG RƯỢU BIA 85

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Hatildey trigravenh bagravey sơ lược lyacute do bỏ rượu2 Liệt kecirc caacutec điều kiện phạm tội của giới uống rượu3 Coacute mấy trường hợp được pheacutep dugraveng rượu4 Người ham uống rượu sẽ chịu quả baacuteo đau khổ gigrave

ĐiềuKiệnPhạmTội

1 Lagrave rượu (Uống vagraveo coacute thể lagravem người say)

2 Biết rotilde lagrave rượu

3 Khởi tacircm muốn uống

4 Tạo điều kiện được uống

5 Rượu vagraveo miệng rồi nuốt xuống thigrave phạm

Khocircngphạm

1 Mắc bệnh nặng (Nếu khocircng bệnh magrave mượn cớ bệnh hoặc bệnh nhẹ magrave noacutei bệnh nặng)

2 Khocircng coacute thuốc tốt nagraveo cần phải dugraveng rượu phối hợp thuốc mới cứu được

3 Thưa Tăng đoagraven đem uống

86

87

Chương 8KHOcircNG ĐEO HOA THƠM KHOcircNG BOcircI HƯƠNG LIỆU

(不著香華鬘不香塗身)

Dịch nghĩa Saacuteu lagrave khocircng đeo hoa thơm khocircng bocirci hương liệu

Phiecircn acircm Lục viết Bất trước hương hoa man bất hương đồ thacircn

Haacuten văn 六曰不著香華鬘不香塗身

Giải thiacutech ldquoVograveng hoardquo (華鬘 hoa man) lagrave đại biểu trang sức phẩm Khocircng đeo vograveng hoa thơm bao gồm khocircng được đeo caacutec trang sức phẩm như bocircng tai dacircy chuyền chuỗi anh lạc vograveng đeo tay nhẫn vvhellip Khocircng được bocirci thoa hương liệu lecircn thacircn thể bao gồm caacutec mỹ phẩm khocircng được dugraveng như nước hoa hương dầu bột tuyết hoa son phấn bocirci thoa lecircn thacircn thể

Ngagravey nay những nước theo Phật giaacuteo Nam truyền mỗi lần ngagravey Phật1 (tương tự saacuteu ngagravey trai) nhưng nam nữ cư sĩ giữ gigraven taacutem giới đến chugravea thắp hương cầu phước đều khocircng trang điểm hoacutea trang khocircng đeo đồ trang sức Nếu người xuất gia đeo đồ trang sức với tacircm tham nhiễm bocirci thoa mỹ phẩm đều phạm giới

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Vograveng hoa lagrave caacutech người Ấn Độ xacircu caacutec hoa lagravem vograveng trang sức ở đầu

1 Phật nhật (佛日) ngagravey đức Phật mặt trời giaacutec ngội phaacute tan ngu si tối tăm của chuacuteng sinh

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI88

Phiecircn acircm Giải viết Hoa man giả Tacircy Vực nhacircn quaacuten hoa taacutec man dĩ nghiecircm kỳ thủ Thử thổ tắc tăng nhung kim bảo chế sức cacircn quan chi loại thị datilde

Haacuten văn 解曰華鬘者西域人貫華作鬘以嚴其首 此土則繒絨金寶製飾巾冠之類是也

Giải thiacutech Phạn ngữ Ma-ra (S Mālā C摩羅) dịch ra lagrave vograveng hoa (華鬘 hoa man) Người Tacircy Vực (nước nằm ở phiacutea Tacircy của Trung Quốc lagrave Ấn Độ) thời xưa thiacutech dugraveng xacircu hoa thơm lại rồi đội trecircn đầu để lagravem trang sức necircn gọi lagrave vograveng hoa (華鬘 hoa man) Trang sức phẩm của Trung Quốc ngagravey xưa dugraveng ldquolụardquo (繒 tăng) (hagraveng tơ dệt) ldquonhungrdquo (hagraveng dệt len) vagrave vagraveng bạc chacircu baacuteu vv để chế lagravem tracircm khacircu trecircn noacuten noacuten hoặc trecircn khan gối đầu Ngagravey nay noacute được đổi thagravenh toacutec giả vograveng tai dacircy chuyền chuỗi anh lạc vograveng đeo tay kim cương nhẫn vvhellip

Những đồ trang sức vvhellip đều lagrave đồ mỹ phẩm diecircm duacutea của người nữ thế tục người xuất gia quyết khocircng đeo lecircn thacircn Phaacutep y của Sa-di đắp như Giới Kinh dạy ldquoKhocircng coacute quần aacuteo vagrave trang sức quyacute y che kiacuten đaacuteo khocircng được hoa vănrdquo2

Dịch nghĩa Những người thượng lưu ở nước Ấn Độ dugraveng hương cao cấp Ở địa phương [Trung Quốc] nagravey thường dugraveng hương bội hương xocircng son phấn

Phiecircn acircm Hương đồ thacircn giả tacircy vực quyacute nhacircn dụng danh hương vy mạt linh thanh y ma thacircn thử thổ tắc bội hương huacircn hương chi phấn chi loại thị datilde

Haacuten văn 香塗身者西域貴人用名香為末令青衣摩身此土則佩香薰香脂粉之類是也

Giải thiacutech Hương cao cấp (名香 danh hương) lagrave caacutec hương liệu nổi tiếng quyacute giaacute như cacircy xạ long natildeo bơ Thanh y (青衣) lagrave beacute hầu (侍童) ldquoNgười Ấn Độ quyacute phaacuteirdquo (西域貴人) khi tắm gội

2 Haacuten văn Vocirc phục sức tracircn ngoạn y thuacute tế higravenh vocirc dĩ văn thaacutei (無服飾珍玩衣趣蔽形無以文彩)

KHOcircNG ĐEO HOA THƠM KHOcircNG BOcircI HƯƠNG LIỆU 89

thường sai beacute hầu mang bột hương liệu quyacute giaacute để bocirci thoa lecircn cơ thể họ như người dugraveng phấn hương vagrave xagrave bocircng thơm vậy Trung Quốc ngagravey xưa coacute tập tục3 đeo tuacutei thơm (佩香袋) nam nữ đều như nhau Xocircng hương (燻香 huacircn hương) nghĩa lagrave xocircng quần aacuteo với caacutec hương liệu quyacute giaacute nổi tiếng

Thơ Đường coacute cacircu ldquoLograve hương ngồi đến tận bigravenh minhrdquo4 Hiện tại đeo tuacutei thơm vagrave xocircng hương đều khocircng cograven thịnh hagravenh magrave đổi thagravenh nước hoa bột hương rồi Son phấn (脂粉 chi phấn) lagrave tecircn gọi chung đối với mỹ phẩm son vagrave phấn hương đều khocircng được dugraveng dugraveng tức phạm giới

Nhagrave khoa học thời cận đại phaacutet minh ngoagravei hương chiecircn đagraven tất cả hương liệu cograven lại đều coacute taacutec dụng kiacutech thiacutech người khaacutec sinh khởi tiacutenh dục Đức Phật chuacuteng ta hơn 2500 năm trước sớm biết rotilde caacutec hương thơm đều kiacutech thiacutech tiacutenh dục necircn quy định giới cấm ngăn ngừa caacutec đệ tử xuất gia tu hagravenh hạnh Thaacutenh traacutenh lagravem tổn hại hạnh Thaacutenh ldquoKhocircng đeo vograveng hoa thơm khocircng thocirci thoa hương dầu lecircn thacircn thểrdquo5 để dự phograveng phạm giới dacircm

Đức Phật hiểu rotilde hương vị chiecircn-đagraven khocircng những khocircng kiacutech thiacutech tiacutenh dục magrave cograven khử trừ tagrave khiacute necircn đặc biệt cho pheacutep bốn chuacuteng đệ tử được pheacutep cuacuteng Phật bằng đagraven hương vagrave tự ngửi Tuyệt vời Đức Phật lagrave bậc hiểu rotilde trước triacute tuệ khocircng ai bằng

Dịch nghĩa Những người xuất gia sao tugravey tiện dugraveng

Phiecircn acircm Xuất gia chi nhacircn hỹ nghi dụng thử

Haacuten văn 出家之人豈宜用此

Giải thiacutech Những vograveng hoa trang sức vagraveng baacuteu ở trecircn đưa ra cugraveng với caacutec đồ mỹ phẩm son phấn hương phấn necircn biết đều lagrave hagraveng xa sỉ của người đời dugraveng coacute thể khiến người tham dục đắm

3 Phong khiacute (風氣) tập tục nếp sống4 Haacuten văn Tagrave ỷ huacircn lung tọa đaacuteo minh (斜倚燻籠坐到明) được triacutech từ Hậu cung từ (後

宮詞) của Bạch Cư Dị5 Haacuten văn Bất trước hương hoa man bất hương dầu đồ thacircn (不著香華鬘不香油

塗身)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI90

nhiễm dục lạc mecirc luyến hồng trần ldquoNhững người xuất giardquo (出家之人) tu hạnh nghiệp thanh tịnh hagravenh phaacutep xuất thế sống đời cơm canh đạm bạc quần aacuteo vải thường chắc coacute thuacute vui an nhagraven ldquoSao tugravey tiện dugravengrdquo (豈宜用此) caacutec sản phẩm nagravey lagravem trở ngại đạo nghiệp lagravem nhiễm ocirc giới hạnh

Nếu nước da khocirc mugravea đocircng thổi gioacute bấc da liền bị nứt cũng necircn traacutenh khỏi bocirci thoa kem thoa mặt6 Coacute thể sau khi rửa rồi thoa chuacutet iacutet glyxerin7 vagraveo luacutec sớm tối lagravem ẩm da Hatildey thay đổi xagrave bocircng dugraveng để rửa mặt vagrave tay bằng xagrave bocircng thuốc để giữ trọn vẹn giới hạnh Ngoại trừ luacutec đi ra ngoagravei tiếp khaacutech thigrave coacute thể được quyền phương tiện

Dịch nghĩa Phật chế ba y dugraveng y thocirc raacutech Locircng thuacute tơ tằm hại mạng sinh vật tổn giảm lograveng từ lagrave điều khocircng lagravem

Phiecircn acircm Phật chế tam y cacircu dụng thocirc sơ ma bố Thuacute mao tagravem khẩu hại vật thương từ phi sở ưng datilde

Haacuten văn 佛製三衣俱用麤疎麻布 獸毛蠶口害物傷慈非所應也

Giải thiacutech ldquoBa yrdquo (三衣 tam y) lagrave ba loại ca-sa của người xuất gia Ba loại ca-sa nagravey khaacutec nhau về mục điacutech sử dụng Phaacutep y năm điều lagrave lagrave phaacutep y mặc trong luacutec lagravem việc Phaacutep y bảy điều lagrave phaacutep y luacutec tụng kinh Phaacutep y từ chiacuten đến hai mươi năm điều lagrave phaacutep y đại lễ Nếu muốn biết cụ thể coacute thể đọc điều 24 tức danh tướng y baacutet (衣鉢名相) thuộc chương oai nghi tiếp theo Thocirc sơ ma bố (麤疎麻布) lagrave noacutei đến quần aacuteo vocirc cugraveng tầm thường Mặc quần aacuteo tầm thường vừa phugrave hợp kinh tế vừa coacute được rất dễ Phật quy định ba chiếc phaacutep y lagravem bằng vật liệu y tầm thường ngoại trừ tacircm tham ra cũng muốn đệ tử Phật coacute được phaacutep y dễ dagraveng traacutenh việc thu xếp lo liệu để được an tacircm chăm lo việc đạo

ldquoLocircng thuacuterdquo (獸毛 thuacute mao) lagrave vật liệu may mắc bằng vải nhung Tằm (蠶口) tức vật liệu y bằng lụa lagrave Đacircy đều lagrave từ saacutet sinh magrave

6 Tuyết hoa cao (雪花膏) kem thoa mặt7 Cam du (甘油) glyxerin coacute cocircng thức hoacutea học lagrave C3H5(OH)3

KHOcircNG ĐEO HOA THƠM KHOcircNG BOcircI HƯƠNG LIỆU 91

coacute được necircn gọi lagrave ldquohại vậtrdquo (害物) Việc giết hại sinh mạng con vật để coacute được vật liệu y thigrave coacute tổn thương tacircm từ bi cứu giuacutep của người xuất gia necircn gọi lagrave ldquotổn thương lograveng từrdquo (傷慈) Quần aacuteo bằng nhung lụa đatilde lagrave tổn thương sinh vật tổn hại lograveng từ vigrave thế khocircng necircn mặc Kinh Lăng-nghiecircm cheacutep ldquoKhocircng dugraveng bocircng tơ vải lụa giagravey deacutep aacuteo da aacuteo locircng chất đề-hồ như sữa đặc sữa lỏng của phiacutea đocircng nagravey Tỳ-kheo như vậy thật sự giải thoaacutet ở trong thế gian trả hết nợ xưa khocircng bơi tam giớirdquo

Ngagravey 4 thaacuteng 2 năm thứ 2 Cagraven Phong thời nhagrave Đường bốn thiecircn vương noacutei với luật sư Đạo Tuyecircn rằng ldquoThiacutech-ca Như Lai luacutec mới thagravenh đạo cho đến niết-bagraven duy chỉ coacute mặc Tăng-giagrave-lecirc thocirc ba y bằng vải tơ trắng mềm nhỏrdquo8 Phật chưa từng mặc y bằng tơ lụa hoặc bằng lụa nhung Đức Phật đatilde vậy lagrave đệ tử Phật noacutei theo ngagravei dạy mặc quần aacuteo vải

Dịch nghĩa Ngoagravei trừ trường hợp người tuổi bảy mươi sức khỏe suy yếu khocircng lụa khocircng ấm thigrave mới dugraveng được cograven những người khaacutec đều khocircng được dugraveng

Phiecircn acircm Trừ niecircn cập thất thập suy đồi chi thậm phi bạch bất noatilden giả hoặc khả vi chi dư cacircu bất khả

Haacuten văn 除年及七十衰頹之甚非帛不暖者或可為之餘俱不可

Giải thiacutech Đại sư Liecircn Trigrave nắm được tacircm yacute từ bi của đức Phật quy định giới luật xin tham khảo phong tục tập quaacuten của nước Trung Quốc magrave quy định ra trường hợp được pheacutep lagravem Thứ nhất người coacute tuổi trecircn 70 Như Mạnh Tử coacute cacircu ldquoBảy mươi khocircng coacute vải lụa thigrave khocircng ấm ngườirdquo9 Thứ hai do cơ thể quaacute suy yếu Thứ ba ở những vugraveng hagraven đới khocircng mặc aacuteo tơ lụa thigrave khocircng thể ấm aacutep được Đủ lyacute do chiacutenh đaacuteng chắc coacute thể được pheacutep miễn cưỡng dugraveng Nếu

8 Nam sử y mạch truyền kyacute (南史夷貊傳記) ghi cheacutep ở nước Cao Xương thật sự coacute loại cỏ như keacuten tằm trong đoacute coacute tơ như sợi vải tecircn lagrave Bạch Điệp tử (白疊子) được người Trung Quốc dugraveng để dệt tấm vải trắng sạch mềm mại necircn gọi Bạch Điệp (白氎)

9 Haacuten văn Thất thập phi bạch bất noatilden (七十非帛不暖)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI92

tuổi taacutec chưa đến 70 thacircn tứ đại chưa suy yếu Ở những vugraveng nhiệt đới khocircng mặc aacuteo nhung tơ lụa khocircng dẫn đến bệnh thương hagraven tất cả đều tuyệt đối khocircng được dugraveng

Dịch nghĩa Xưa vua Đại Vũ dugraveng y thocirc xấu cograven Cocircng Tocircn Hoằng ngủ đắp chăn vải Cao sang như họ đaacuteng nhưng khocircng dugraveng huống người tu đạo tham trang sức hoa Việc vốn thiacutech hợp may y hoại sắc phấn tảo che thacircn

Phiecircn acircm Hạ vũ aacutec y cocircng tocircn bố bị vương thần chi quyacute nghi vy bất vy Khởi khả đạo nhacircn phản tham hoa sức Hoại sắc vi phục phacircn tảo tế higravenh cố kỳ nghi hỹ

Haacuten văn 夏禹惡衣公孫布被王臣之貴宜為不為 豈可道人反貪華飾壞色為服糞掃蔽形固其宜矣

Giải thiacutech ldquoHạ Vũrdquo (夏禹) tức vua Đại Vũ thaacutenh minh mở triều đại nhagrave Hạ Y xấu (惡衣 aacutec y) lagrave y vải thocirc sơ Hạ Vũ lagrave đế vương lại thường mặc long bagraveo thocirc xấu necircn Khổng Tử khen ocircng ấy rằng ldquoĂn uống sơ sagravei magrave chiacute hiếu với quỷ thần quần aacuteo thocirc xấu magrave đẹp hơn lễ phục vương miện Cung thất beacute nhỏ magrave rộng như đường dẫn nước ngoagravei ruộngrdquo10 Vua Hạ Vũ của ta liecircn tục như vậyrdquo

Hoagraveng đế Nghiecircu (堯皇帝) vagraveo thời thượng cổ cũng mặc quần aacuteo vải thường che thacircn aacuteo nai phograveng lạnh quần aacuteo giagravey deacutep khocircng raacutech quyết khocircng đổi mới Caacutec vị nagravey lagrave đế vương cograven biết tiết kiệm tiếc phước necircn đatilde để lại tiếng thơm ngagraven đời

Cocircng Tocircn (公孫) lagrave chỉ cho Cocircng Tocircn Hoằng (公孫弘) Haacuten Vũ đế biết ocircng ấy thuần hậu cho lagravem chức đại phu ngự sử (御史大夫) thường ăn gạo lứt khocircng chuacute trọng thịt ngủ dugraveng chăn bằng vải bổng lộc coacute dư phacircn chia cho người nghegraveo gia đigravenh khocircng coacute tagravei sản dư Cấp Ảm (汲黯) noacutei ocircng Cocircng Tocircn Hoằng lagravem bộ Vua hỏi ocircng Cocircng Tocircn Hoằng ocircng ấy đaacutep rằng ldquoCấp Ảm noacutei đuacuteng thần vigrave tam cocircng11 magrave dugraveng chăn vải quả thật lagrave lagravem bộ để cầu danh

10 Cacircu hức (溝洫) đồng nghĩa ldquođiền gian thủy đạordquo (田間水道) đường dẫn nước ngoagravei ruộng11 Tam cocircng (三公) chỉ cho ba chức quan cao cấp nhất trong triều đigravenh phong kiến tại caacutec

nước Aacute Đocircng như Trung Quốc vagrave Việt Nam

KHOcircNG ĐEO HOA THƠM KHOcircNG BOcircI HƯƠNG LIỆU 93

khocircng coacute trung hậu như Cấp Ảmrdquo Vua cho rằng ocircng ấy khiecircm tốn necircn thăng chức lagravem thừa tướng Saacutech Ấu học (幼學) dạy ldquoCocircng Tocircn Hoằng thacircn lagravem thừa tướng vải đắp mười nămrdquo Vẻ đẹp biết tiết kiệm phước đức

Hạ Vũ thacircn lagravem đế vương Cocircng Tocircn Hoằng vai lagrave quan thần những người cao quyacute như vậy phugrave hợp việc hưởng thụ trang sức vagraveng bạc vải gấm Họ cograven sống tiết kiệm vật chất khocircng vigrave bản thacircn migravenh Huống hồ lagrave người xuất gia tu đạo sao lại tham đắm nhung gấm lụa lagrave vagrave trang sức phẩm hoa lệ lagravem từ bảy baacuteu

May y hoại sắc phấn tảo che thacircn (壞色為服糞掃蔽形) Y họa sắc lagrave chỉ cho phaacutep y của người xuất gia được nhuộm thagravenh magraveu xanh laacute xaacutem vagrave mộc lan vvhellip Ba magraveu hoại sắc để phacircn biết với năm magraveu chiacutenh

ldquoY phấn tảordquo (糞掃衣) lagrave quần aacuteo được may từ caacutec mảnh vải raacutech nhặt từ thugraveng raacutec (垃圾箱) Loại y phấn tảo hoại sắc nagravey đatilde khocircng cograven gigrave để cầu mong coacute thể chặt đứt tacircm kiecircu mạn mặc lecircn đuacuteng vagraveo việc tiến tu nghiệp đạo đức Luacutec trước vagraveo thời Phật phaacutep hưng thịnh mọi người đều trọng đức hạnh chứ khocircng trọng y Những cao tăng tu khổ hạnh nagravey rất nhiều như Đại sư Thiecircn Thai chỉ mặc phaacutep y hơn bốn mươi năm Đại sư Vĩnh Gia (永嘉大師) khocircng mặc vải tơ tằm

Thiền sư Đường Thocircng Tuệ (唐通慧禪師) sau khi đại ngộ tuổi giagrave chỉ cograven coacute một quần vagrave một tấm chăn Phaacutep y của thiền sư nagravey may vaacute nhiều lần dugrave mugravea đocircng hay mugravea hạ cũng khocircng thay đổi Tocircn giả Tả Khecirc (左溪尊者) một chiếc phaacutep y dugraveng hơn 40 năm một dụng cụ loacutet ngồi12 trọn đời khocircng đổi Tiếc thay hiện tại tocirci rất hiếm thấy những hagravenh giả đầu-đagrave nagravey

Dịch nghĩa Xưa coacute cao Tăng mặc một đocirci deacutep suốt ba mươi năm huống lagrave chuacuteng ta

12 Ni-sư-đagraven (尼師壇 P Nisīdana S Niṣīdana) Haacuten dịch lagrave phu cụ (敷具) tọa cụ (坐具) tugravey phu tọa (隨敷坐) coacute nghĩa lagrave dụng cụ ngồi

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI94

Phiecircn acircm Cổ hữu cao tăng tam thập niecircn trước nhất lưỡng hagravei huống phagravem bối hồ

Haacuten văn 古有高僧三十年著一緉鞋況凡輩乎

Giải thiacutech ldquoCao Tăngrdquo (高僧) chỉ cho Phaacutep sư Tuệ Hưu (慧休法師) ldquoĐocircirdquo (緉)13 trong đocirci giagravey Phaacutep sư Tuệ Hưu đời nhagrave Đường học thocircng suốt kinh vagrave luận đặc biệt Kinh Hoa Nghiecircm chỉ coacute Luật tạng chưa đọc cho rằng giới lagrave việc dễ tigravem cầu chỉ đọc lagrave hiểu khocircng cần nhọc cocircng thầy truyền dạy Sau đoacute phaacutep sư mang một quyển luật để đọc về tội taacutenh vagrave tội ngăn che14 mịt mugrave khocircng biết mới hối hận lời bigravenh luận xưa kia

Tocirci sau đoacute nghe 30 lần về Luật tứ phần (四分律) từ Luật sư Hồng (洪律師) Tuổi giagrave ngagravei nghe giảng về luật từ Luật sư Lệ Cocircng (礪公律師) hỏi ngagravei ấy ldquoPhaacutep sư tuổi đatilde xế chiều vigrave sao cograven siecircng học Luật vậyrdquo Ngagravei Tuệ Hưu đaacutep Tocirci nhớ luacutec mới xuất gia như bước ra từ miệng cọp sao coacute bỏ phế giacircy phuacutet ở tuổi giagrave yếu Căn duyecircn của tocirci vốn khocircng được thường nghe

Sư Tuệ Hưu kiacutenh cẩn tam nghiệp cocircng phu saacuteu thời vacircng giữ gigraven đạo cagraveng giagrave cagraveng dốc sức tu quần aacuteo chỉ để che thacircn Sử dụng đocirci giagravey tải suốt 30 năm chacircn trần đi đường khi gặp phải đường ẩm ướt Người nagraveo hỏi duyecircn cớ Ngagravei đaacutep rằng Củ tiacuten thiacute khoacute tiecircu (信施難消) Vua nhiều lần mời vagraveo kinh thagravenh ngagravei đều giả bệnh từ chối đaacutep tạ Hatildey nhigraven xem [tấm gương của caacutec bậc] cao Tăng đại đức cograven tocircn sugraveng việc tiết kiệm đến như vậy Huống hồ lagrave hạng phagravem phu chuacuteng ta sao khocircng biết tiết kiệm tiết phước

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y Khả bất giới dư

13 Lượng (緉) đocirci [giagravey] lagrave lượng từ trong Haacuten cổ Ngagravey nay trong tiếng Trung lượng từ giagravey deacutep lagrave song (雙) đối (對) Viacute dụ một đocirci giagravey da (一双皮鞋) một đocirci deacutep (一对凉鞋)

14 Tiacutenh giaacute (性遮) gồm tội taacutenh vagrave tội ngăn che Tội taacutenh (性罪) chỉ cho những tội lỗi tự tiacutenh khocircng đợi đức Phật ngăn cấm vagrave quy định hễ phạm lagrave coacute tội Tội ngăn che (遮罪) lagrave giới cấm khocircng được vi phạm do đức Phật quy định theo thời gian địa điểm tigravenh huống nhằm traacutenh sự checirc bai của người đời

KHOcircNG ĐEO HOA THƠM KHOcircNG BOcircI HƯƠNG LIỆU 95

Haacuten văn 噫可不戒歟

Giải thiacutech Kinh mẹ của Ưu-đa-la (優多羅母經) Tỳ-kheo Ưu-đa-la tocircn kiacutenh Phật vagrave thiacutech nghe phaacutep miệng khocircng uống rượu khocircng ăn quaacute ngọ nước hoa son phấn chưa từng bocirci thoa lecircn thacircn Mẹ lagravem ngạ quỷ thầy Ưu-đa-la dugraveng bigravenh đựng nước nhuacuteng cagravenh dương vagraveo đắp lecircn phaacutep phục lấy cơm Tăng đoagraven đọc tecircn mẹ migravenh vagrave lời chuacute nguuyện Người mẹ liền thoaacutet nỗi khỗ ngạ quỷ15 Đacircy noacutei về lợi iacutech khocircng đeo vograveng hoa thơm khocircng bocirci thoa hương thơm lecircn thacircn thể

Kinh Đại Bồ-taacutet Tạng (大菩薩藏經) ghi Nếu vị cograven đắm vograveng hoa hương thoa vị tức đắm vagraveo vograveng hoa sắc noacuteng vĩ cũng đắm vagraveo hương thoa phacircn tiểu16 Đacircy noacutei về việc hại của việc đắm nhiễm hương dầu xoa thacircn đeo vograveng hoa thơm Đối chiều lợi iacutech vagrave taacutec hại như vậy bậc triacute phải biết ngăn ngừa triệt để

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Khocircng đeo vograveng hoa thơm bao gồm khocircng đeo những đồ trang sức gigrave

2 Khocircng thoa hương lecircn thacircn bao gồm khocircng dugraveng những mỹ phẩm gigrave

3 Vigrave sao Sa-mocircn khocircng được dugraveng đồ trang sức vagrave mỹ phẩm4 Coacute trường hợp nagraveo được pheacutep dugraveng quần aacuteo bằng hagraveng dệt

len

15 Haacuten văn Ưu-đa-la tỳ-kheo tocircn Phật lạc phaacutep tửu bất lịch khẩu quaacute ngọ bất thực hương hoa chi phấn vị thường phụ thacircn Mẫu vi ngạ quỷ Ưu-đa-la dĩ bigravenh thịnh thuỷ dương chi trước trung phaacutep phục phuacutec thượng phạn Tỳ-kheo tăng cử danh chuacute nguyện kỳ mẫu tức miễn ngatilde quỷ chi khổ (優多羅比丘尊佛樂法酒不歷口過午不食香花脂粉未嘗附身母為餓鬼優多羅以瓶盛水楊枝著中法服覆上飯比丘僧舉名咒願其母即免餓鬼之苦)

16 Haacuten văn Nhược hữu vị trước hoa man đồ hương tức thị vị trước nhiệt thiết hoa man diệc thị vị trước thỉ niệu đồ thacircn (若有味著花鬘塗香即是味著熱鐵花鬘亦是味著屎尿塗身)

96

97

Chương 9KHOcircNG ĐƯỢC CA MUacuteA

CHƠI CAacuteC NHẠC CỤ KHOcircNG ĐẾN XEM NGHE

(不歌舞倡伎不往觀)

Dịch nghĩa Bảy lagrave khocircng được ca maacuteu chơi caacutec nhạc cụ khocircng đến xem nghe

Phiecircn acircm Thất viết bất ca vũ xướng kỹ bất vatildeng quan thiacutenh

Haacuten văn 七曰不歌舞倡伎不往觀

Giải thiacutech ldquoCardquo lagrave ca haacutet (唱歌) ldquoVũrdquo lagrave nhảy muacutea (跳舞) Chơi caacutec nhạc cụ lagrave chỉ chung việc thổi saacuteo chơi đagraven hogravea tấu nhạc cụ Phim ảnh hagravei kịch ảo thuật vvhellip trong thời nagravey đều thuộc trong điều khoản giới nagravey Nếu migravenh cố chơi hoặc dạy người chơi khi người khaacutec chơi magrave cố y đến xem vagrave nghe thigrave phạm giới

Trường hợp khaacutec Khi đi trecircn đường giữa đường coacute ca muacutea biểu diễn caacutec nhạc cụ vvhellip thigrave chỉ cần cuacutei đầu đi thẳng qua khocircng cố yacute lưu luyến xem vagrave nghe thigrave khocircng phạm

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Haacutet lagrave ca khuacutec từ miệng haacutet ra Nhạc cụ [bao gồm] Đagraven cầm tỳ-bagrave ống saacuteo caacutec loại Khocircng được trigravenh diễn Khi người biểu diễn khocircng được đến nghe

Phiecircn acircm Giải viết Ca giả khẩu xuất ca khuacutec Vũ giả thacircn vy hyacute

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI98

vũ Xướng kỹ giả vị cầm sắt tiecircu quản chi loại thị datilde Bất đắc tự taacutec diệc bất đắc tha nhacircn taacutec thigrave cố vatildeng quan thiacutenh

Haacuten văn 解曰歌者口出歌曲 舞者身為戲舞 倡伎者謂琴瑟簫管之類是也 不得自作亦不得他人作時故往觀聽

Giải thiacutech Ca haacutet lagrave lỗi của miệng nhảy muacutea lagrave lỗi của thacircn chơi nhạc cụ lagrave lỗi của thacircn miệng vagrave yacute Chơi caacutec nhạc cụ vagrave ca muacutea đều do yacute nghiệp dẫn dắt phaacutet ra

Tự migravenh ca muacutea chơi caacutec nhạc cụ lagrave ba nghiệp thacircn khẩu yacute đều khocircng thanh tịnh ngăn chướng đạo tổn giảm phước đức Đừng quaacute chigravem đắm Nếu lagrave Sa-mocircn magrave xem ca muacutea chơi caacutec nhạc cụ thigrave rước higravenh thugrave acircm thanh từ hai giaacutec quan mắt vagrave tai lagravem ocirc nhiễm đạo tacircm thanh tịnh gacircy rối loạn thần triacute vigrave thế Sa-mocircn khocircng được đoacuten xem ca muacutea vagrave chơi caacutec dụng cụ nhạc

Nay tocirci toacutem tắt Do tiếng acircm nhạc được phaacutet ra từ sự buocircng lung tacircm triacute lagrave khecircu dacircm lagrave đồi trụy lagrave ca khuacutec hogravea tấu biểu diễn khiến tăng trưởng tiacutenh dục vagrave sầu bi đủ lagravem nguy hại đến sức khỏe thể chất vagrave sức khỏe tracircm triacute necircn phải cấm đoaacuten Tiếng Phạn tiếng Phaacutep được phaacutet ra từ tacircm thagravenh kiacutenh lagrave trang nghiecircm lagrave nhu hogravea Gọi lagrave nhạc phaacutep Phạn bối1 (梵唄法樂) coacute lợi iacutech cho trời người coacute thể dẫn đến quốc thới dacircn an thế giới hogravea bigravenh vigrave thế cần phải đề xướng

Dịch nghĩa Xưa coacute tiecircn nhacircn vigrave nghe nữ haacutet acircm thanh vi diệu liền mất thần thocircng Hại của nghe xem lagrave như vậy đoacute huống tự migravenh diễn

Phiecircn acircm Tiacutech hữu tiecircn nhacircn nhacircn thiacutenh nữ ca acircm thanh vy diệu cự thất thần tuacutec Quan thiacutenh chi hại như thị huống tự taacutec hồ

Haacuten văn 昔有仙人因聽女歌音聲微妙遽失神足 觀聽之害如是況自作乎

1 Theo Phật Quang Đại từ điển ldquophạn bốirdquo (梵唄 S Bhāsa) lagrave dugraveng lời ca vagrave điệu nhạc để tụng kinh taacuten vịnh ca tụng acircn đức của Phật

KHOcircNG ĐƯỢC CA MUacuteA CHƠI CAacuteC NHẠC CỤ KHOcircNG ĐẾN XEM NGHE 99

Giải thiacutech Cự (遽) chỉ cho nhanh choacuteng Thần tuacutec lagrave một trong saacuteu pheacutep thần thocircng Coacute được thần tuacutec thocircng thigrave coacute thể bay vagrave đi một caacutech tự tại tugravey yacute biến hiện Cacircu chuyện về tiecircn nhacircn nghe nhạc mất thần thocircng được triacutech từ Luận Đại Tỳ-bagrave-sa Khi xưa coacute vua Chất-đagrave-diecircn-na (騭陀衍那王) dẫn một đaacutem cung nữ đi du ngoạn socircng nước đốt danh hương tấu nhạc muacutea trần truồng Mugravei hương thơm phức trong đời khoacute magrave coacute được mấy lần thưởng thức

Luacutec nagravey coacute năm trăm tiecircn nhacircn nương thần thocircng từ trecircn khocircng bay đi ngang qua xem muacutea nghe nhạc tacircm sinh tham nhiễm mất hết thần thocircng một luacutec rơi xuống Vua liền đến hỏi Caacutec ocircng lagrave người gigrave Caacutec vị ấy đaacutep Chuacuteng tocirci lagrave tiecircn nhacircn Vua lại hỏi Caacutec ocircng coacute thần thocircng khocircng Caacutec tiecircn nhacircn đaacutep Chuacuteng tocirci từng coacute nay bị mất đi Vua phẫn nộ bảo Người khocircng ly dục daacutem xem cung nữ ta trần truồng liền sai người chặt hết tay chacircn caacutec tiecircn nhacircn Quyacute vị hatildey xem tiecircn nhacircn xem muacutea nghe nhạc cograven bị mất hết thần thocircng cho đến bị vua chặt tay chacircn đi Taacutec hại lớn đến như vậy huống hố lagrave Tăng phagravem phu tự biểu diễn (自作) ca muacutea đaacutenh caacutec nhạc cụ nguy hại to lớn khocircng noacutei đủ để biết

Dịch nghĩa Trong Kinh Phaacutep hoa coacute cacircu tỳ-bagrave nao bạt2 magrave người ngu si trong đời hiện tại tự học acircm nhạc Nhưng yacute trong Kinh để cuacuteng dường Phật chẳng phải giải triacute

Phiecircn acircm Kim thế ngu nhacircn nhacircn phaacutep hoa hữu tỳ bagrave nao bạt chi cuacute tứ học acircm nhạc Nhiecircn phaacutep hoa natildei cung dưỡng chư Phật phi tự ngu datilde

Haacuten văn 今世愚人因法華有琵琶鐃鈸之句恣學音樂 然法華乃供養諸佛非自娛也

2 Kinh Phaacutep Hoa phẩm phương tiện ldquoNhược sử nhacircn taacutec nhạc kiacutech cổ xuy giaacutec baacutei tiecircu địch cầm khocircng hầu tỳ bagrave nao đồng bạt như thị chuacuteng diệu acircm tận trigrave dĩ cung dưỡng hoặc dĩ hoan hỷ tacircm ca baacutei tụng Phật đức natildei chiacute nhất tiểu acircm giai dĩ thagravenh Phật đạordquo (若使人作樂擊鼓吹角唄簫笛琴箜篌琵琶鐃銅鈸如是眾妙音盡持以供養或以歡喜心歌唄頌佛德乃至一小音皆已成佛道) tạm dịch lagrave ldquoHoặc sai người trổi nhạc Đaacutenh trống thổi sừng ốc Saacuteo cầm vagrave đagraven hạc Tỳ-bagrave chụp-chả đồng Caacutec tiếng hay như thế Đem dugraveng cuacuteng dường hết Hoặc người lograveng vui mừng ngacircn nga đức hạnh Phật Dugrave lagrave một tiếng nhỏ đều đatilde thagravenh Phật đạordquo

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI100

Giải thiacutech Tứ (恣) lagrave thả lỏng (恣縱) tự yacute lagravem bậy Tỳ bagrave (琵琶) nạo bạt (鐃鈸) đều lagrave tecircn nhạc cụ Người ngu đời nay (今世愚人) do thấy trong Kinh Phaacutep Hoa (法華經) coacute cacircu ldquoTỳ bagrave nạo đồng bạtrdquo (琵琶鐃銅鈸) liền tự yacute lạm dụng học acircm nhạc Thế nhưng Kinh Phaacutep Hoa ghi ldquoHoặc sai người trổi nhạc đaacutenh trống thổi sừng ốc thổi saacuteo cầm vagrave đagraven hạc chơi tỳ-bagrave chụp-chả đồng Caacutec tiếng hay như thế đem dugraveng cuacuteng dường hết Hoặc người lograveng vui mừng ngacircn nga đức hạnh Phật Dugrave lagrave một tiếng nhỏ đều đatilde thagravenh Phật đạordquo3

Rotilde ragraveng đoạn kệ nagravey ghi ldquoSai người thế tục trổi nhạcrdquo (使(俗)人作樂) chứ đacircu phải chiacutenh bản thacircn Sa-mocircn lagravem Hơn nữa ldquođem dugraveng hết cuacuteng dường tam bảordquo (盡持以供養三寶) khocircng phải lagrave tự migravenh tigravem vui Người ngu khocircng coacute triacute tuệ hiểu nhầm kinh văn coacute thể bỏ qua Nếu ocircm lograveng dối traacute hiểu sai nghĩa kinh trổi nhạc để giải cho migravenh khoacute traacutenh được tội phạm giới

Luật ghi Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn khi nhập niết-bagraven caacutec Tỳ-kheo trổi nhạc ca taacuten cuacuteng dường Đức Phật dạy rằng Khocircng necircn lagravem vậy Caacutec Tỳ-kheo cảnh giaacutec cẩn thận khocircng daacutem sai cư sĩ trổi nhạc Tigravenh huống nagravey thigrave Phật cho pheacutep Thử đọc một cocircng aacuten thigrave mọi người sẽ hiểu yacute nghĩa đức Phật quy định giới luật thigrave đủ đễ biết Cần biết Kinh Phaacutep Hoa vagrave Luật nghi đều lagrave Phật noacutei Kinh Phaacutep Hoa cho pheacutep bảo người trổi nhạc cuacuteng dường caacutec Phật lagrave vigrave muốn gieo nhacircn tố thagravenh Phật ở đời vị lai cho caacutec chuacuteng sinh Luật nghi khocircng cho pheacutep Tỳ-kheo tự trổi hogravea tấu nhạc lecircn do sợ dễ sinh tacircm aacutei nhiễm tẳng trưởng gốc rễ sinh tữ ở đời vị lai necircn khocircng cho pheacutep Cho vagrave khocircng cho pheacutep đều lagrave đức Phật từ bi lagravem lợi iacutech cho caacutec chuacuteng sinh cho thuốc đuacuteng theo bệnh tigravenh

Dịch nghĩa Nếu vigrave đaacutep ứng nhu cầu Phật tử đạo tragraveng phaacutep sự

3 Đoạn kệ nagravey được triacutech trong Phẩm Phương tiện thứ 2 thuộc Kinh Phaacutep Hoa ldquoNhược sử nhacircn taacutec nhạc kiacutech cổ xuy giaacutec baacutei tiecircu địch cầm khocircng hầu tỳ bagrave nao đồng bạt như thị chuacuteng diệu acircm tận trigrave dĩ cung dưỡng hoặc dĩ hoan hỷ tacircm ca baacutei tụng Phật đức natildei chiacute nhất tiểu acircm giai dĩ thagravenh Phật đạordquo (若使人作樂擊鼓吹角唄簫笛琴箜篌琵琶鐃銅鈸如是眾妙音盡持以供養或以歡喜心歌唄頌佛德乃至一小音皆已成佛道)

KHOcircNG ĐƯỢC CA MUacuteA CHƠI CAacuteC NHẠC CỤ KHOcircNG ĐẾN XEM NGHE 101

thigrave được pheacutep dugraveng Nay vigrave sinh tử bỏ nhagrave đi tu sao khocircng [dốc sức] tu tập chaacutenh nghiệp magrave học kỹ nhạc

Phiecircn acircm Ưng viện taacutec nhacircn gian phaacutep sự đạo trường do khả vy chi Kim vy sinh tử xả tục xuất gia khởi nghi bất tu chiacutenh vụ nhi cầu cocircng kỹ nhạc

Haacuten văn 應院作人間法事道場猶可為之 今為生死捨俗出家豈宜不修正務而求工伎樂

Giải thiacutech ldquoỨng việnrdquo (應院) lagrave đối phoacute với những gia đigravenh [coacute nhu cầu] tụng kinh baacutei saacutem Việc chiacutenh của Sa-di lagrave ngồi thiền tụng kinh học hỏi khuyecircn người lagravem phước vvhellip Đại sư noacutei ldquoNhưng ngocirci chugravea ứng phoacute tụng kinh baacutei saacutem tổ chức đạo tragraveng phaacutep sự (法事道場) gồm lễ cầu an lễ cầu siecircu lễ chuacutec thọ vagrave lễ hằng thuận4 cho người thế tục trong nhacircn gianrdquo Để đaacutep ứng yacute kiến tacircm tigravenh của người thiacute chủ tụng kinh baacutei saacutem phối hợp cugraveng tiếng nhạc Đacircy lagrave miễn cưỡng lagravem khocircng phải Sa-mocircn tấu nhạc để giải triacute cho riecircng migravenh

Nay người vigrave cầu giải thoaacutet sinh tử xả bỏ đời đi xuất gia tự phải biết siecircng năng tinh tiến như cứu lửa đang chaacutey trecircn đầu5 Sao khocircng dốc sức tu tập caacutec việc chiacutenh yếu (豈宜不修正務) như ngồi thiền tụng kinh học hỏi lagravem phước vvhellip magrave lại cầu học caacutec nghề (求工) kỹ nhạc (伎樂) của thế gian lagravem nặng thecircm nghiệp duyecircn sinh tử Đaacuteng thương Đaacuteng thương

Đối với tiacuten đồ magrave noacutei việc ứng phoacute phaacutep sự tụng kinh baacutei saacutem lagrave một loại bảy tỏ viếng tang người chết thăm hỏi người sống6 Đối với một số người thế tục magrave noacutei đacircy cũng lagrave siecircu thoaacutet vong hồn vagrave rộng kết duyecircn lagravenh với gia quyến vốn lagrave việc tốt Nếu tham cầu tiền tagravei qua việc tụng kinh baacutei saacutem chigravem đắm trong sự lợi dưỡng ngăn cản bỏ phế đạo nghiệp đương nhiecircn khocircng thể nhưng xem thường việc tụng kinh baacutei saacutem thigrave đi quaacute xa so với chủ trương

4 Hồng bạch (红白) magraveu đỏ vagrave trắng chỉ cho chuyện vui buồn Trong đoacute magraveu đỏ lagrave đại diện cho việc vui gồm thagravenh hocircn khaacutenh thagravenh xocircng đất chuacutec thọ vvhellip Magraveu trắng lagrave đại diện cho việc buồn gồm bệnh tật chết choacutec

5 Như cứu đầu nhiecircn (如救頭然) như cứu ngọn lửa đang bốc chaacutey trecircn đầu6 Điếu tử nghiễn sinh (弔死唁生) viếng tang người chết thăm hỏi người sống

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI102

Noacutei chung một tocircn giaacuteo thịnh hagravenh trong thế gian lagrave cần tiếp xuacutec với mọi người nhằm nảy sinh quan hệ mật thiết với tiacuten đồ Đối với bốn việc sinh giagrave becircnh vagrave chết của người thế tục đều bagravey tỏ quan tacircm đến Nay Phật giaacuteo Nam truyền đối với việc sinh con đẻ caacutei khai trương lagravem ăn xacircy xong nhagrave mới của caacutec tiacuten đồ đều thỉnh chư Tăng đến niệm Kinh Caacutet tường (吉祥經) rải nước Thaacutenh vvhellip magrave tiacuten đồ coacute thể tugravey yacute cuacuteng dường caacutec thứ vật phẩm như hương hoa laacute tragrave cagrave-sa khăn tay vvhellip để bagravey tỏ sự caacutem ơn

Đối với tiacuten đồ hoặc bệnh hoặc chết thigrave Tăng đoagraven cử người đi thăm hỏi nhagrave coacute tang cũng đến chugravea thỉnh Tăng đoagraven đến tụng kinh cầu siecircu Khi Phật ở đời trong nhagrave hộ phaacutep nếu coacute tai họa cũng thường cữ đệ tử đi thăm hỏi

Ngagravey nay tỉnh nagravey coacute rất nhiều chugravea tụng kinh cho tiacuten đồ khocircng tiacutenh tiền bạc do tiacuten đồ tugravey yacute cuacuteng dường phugrave hợp vagrave khocircng macircu thẫun với tinh thần Phật giaacuteo Nguyecircn thủy

Dịch nghĩa Cho đến caacutec trograve cờ vacircy7 lục baacutec8 đầu trịch9 sư bồ10 quấy rối đạo tacircm tăng trưởng tội aacutec

Phiecircn acircm Natildei chiacute vy kỳ lục baacutec trịch đầu xư bồ đẳng sự giai loạn đạo tacircm tăng trưởng quaacute aacutec

Haacuten văn 乃至圍棋陸博擲骰樗蒲等事皆亂道心增長過惡

Giải thiacutech Cờ vacircy cờ tướng lagrave trograve tiecircu khiển magrave mọi người đều biết Trịch đầu (擲骰) lagrave một kiểu cờ bạc ngagravey nay tuy rất iacutet người chơi Lục baacutec (陸博) sư bồ (陸博) lagrave trograve chơi cờ bạc ngagravey xưa nay

7 Bản Haacuten Vi kỳ (圍棋) cờ vacircy trograve tiecircu khiển giải triacute phổ biến ở Trung Quốc8 Bản Haacuten Lục baacutec (陸博六博) cờ song lục (雙陸棋) Một số nghiecircn cứu cho rằng trograve

chơi nagravey chủ yếu dagravenh cho hai người chơi theo đoacute mỗi người chơi lần lượt di chuyển saacuteu con cờ xung quanh caacutec điểm đối xứng của một bagraven cờ vuocircng dựa theo kết quả gieo saacuteu chiếc que vốn được sử dụng như quacircn xuacutec xắc trong caacutec trograve chơi hiện đại Trograve chơi nagravey nay đatilde thất truyền

9 Bản Haacuten Đầu trịch (骰擲) neacutem xuacutec xắc hoặc xigrave ngầu một trong caacutec loại higravenh cờ bạc tuy cograven tồn tại nhưng iacutet người chơi

10 Bản Haacuten Sư bồ (摴蒱) trograve chơi ngagravey xưa neacutem năm hạt gỗ magraveu tugravey theo magraveu sắc magrave định hơn thua tựa như trograve đaacutenh xuacutec xắc ngagravey nay

KHOcircNG ĐƯỢC CA MUacuteA CHƠI CAacuteC NHẠC CỤ KHOcircNG ĐẾN XEM NGHE 103

đatilde thất truyền thay thế vagraveo đoacute coacute trograve đaacutenh mạt chược đaacutenh cầu vaacuten vvhellip Những trograve nghệ nagravey giống với ca muacutea biểu diễn nhạc cụ ở trecircn đều khiến người saacuteu giaacutec quan của người bị buocircng lung bỏ trống thời gian khởi tham sacircn si tranh đấu haacuteo thắng Necircn mới noacutei ldquoĐều loạn đạo tacircm tăng trưởng lỗi aacutecrdquo (皆亂道心增長過惡) Người xuất gia necircn xa ligravea những thứ nagravey

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

Giải thiacutech Sa-mocircn Thiacutech tử necircn tigravem cầu niềm vui của thiền định niềm vui của tỏ ngộ chacircn lyacute Phật xa ligravea dục lạc acircm thanh higravenh sắc của thế gian Vui với thiền định vui với chacircn lyacute cao xa hơn ngagraven muocircn ức lần so với dục lạc về acircm thanh higravenh sắc trong thế gian Nếu tham đắm niềm vui năm dục của thế gian khocircng thể chuyecircn tacircm tu đạo thigrave khocircng thể chứng đắc niềm vui chacircn lyacute xuất thế gian

Trong Truyện cao Tăng (高僧傳) Phaacutep sư Huyền Traacuteng đời Đường xuất gia năm 11 tuổi thấy caacutec Sa-di cười noacutei vui chơi bảo rằng ldquoNgười xuất gia thực hagravenh phaacutep vocirc vi sao cograven chơi những trograve trẻ con thật vocirc iacutech trăm nămrdquo Đại sư Huyền Traacuteng khi lagravem Sa-di đatilde khocircng buocircng lung như thế necircn coacute thagravenh tựu vượt hẳn ở mai sau Thường caacutec Sa-di necircn noi theo mocirc phạm của thầy

Caacutec chugravea hiện nay như đặt ti-vi vagrave ra-di-ocirc thigrave necircn phaacutet tacircm đoacuten xem tiết mục giaacuteo dục thời sự vagrave quảng caacuteo mở rộng kiến thức tiện cho việc hoằng phaacutep lợi sinh Nếu ai đoacuten xem ca muacutea hagravei kịch nghe caacutec ca khuacutec nổi tiếng thịnh hagravenh với tacircm đắm nhiễm thigrave nhiễu loạn đạo tacircm tăng trưởng tội aacutec khoacute traacutenh khỏi tội phạm giới Cẩn thận Hatildey ngăn ngừa Vigrave thế người xuất gia necircn tốt nhất khocircng xem ti-vi

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Thế nagraveo lagrave ca vũ chơi caacutec nhạc cụ2 Tự migravenh biểu diễn ca muacutea vagrave nhạc cụ vagrave cố yacute đến đoacuten xem thigrave

coacute những lỗi gigrave

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI104

3 Ca khuacutec vagrave Phạn bối biểu diễn nhạc cụ vagrave nhạc phaacutep coacute gigrave khaacutec

4 Việc lagravem chiacutenh đaacuteng của Sa-di lagrave gigrave

105

Chương 10KHOcircNG ĐƯỢC NGỒI GIƯỜNG LỚN

CAO RỘNG(不坐高廣大牀)

Giải thiacutech Taacutem lagrave khocircng được ngồi giường cao rộng

Phiecircn acircm Baacutet viết Bất tọa cao quảng đại sagraveng

Haacuten văn 八曰不坐高廣大牀

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Phật chế giường dacircy1 cao khocircng được quaacute taacutem ngoacuten tay2 Phật Nếu quaacute thigrave phạm Cho đến sơn vẽ điecircu khắc lụa lagrave caacutec loại magraven đệm cũng khocircng được dugraveng

Phiecircn acircm Giải viết Phật chế thằng sagraveng cao bất quaacute như lai baacutet chỉ quaacute thử tức phạm Natildei chiacute tất thaacutei điecircu khắc cập sa quyecircn trướng nhục chi loại diệc bất nghi dụng

Haacuten văn 解曰佛制繩牀高不過如來八指過此即犯 乃至漆彩雕刻及紗絹帳褥之類亦不宜用

Giải thiacutech ldquoNhư Lairdquo (如來 S Tathāgata) lagrave một trong mười hiệu của đức Phật Dugraveng con đường thật như cỗ xe Phật để thagravenh chaacutenh giaacutec necircn gọi Như Lai Giường dacircy lagrave dugraveng dacircy cỏ dacircy gai dacircy thừng đan thagravenh để tiện sử dụng người xuất gia tu hagravenh nằm

1 Thằng sagraveng (繩床) giường dacircy thường dugraveng dacircy gai dacircy thừng đan thagravenh mặt giường2 Như Lai baacutet chỉ (如來八指) taacutem ngoacuten tay của đức Phật dagravei trung bigravenh 1 thước 6

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI106

ngồi ở giữa mồ mả dưới rừng cacircy Độ cao của giường khocircng được cao hơn taacutem ngoacuten tay của Như Lai Một ngoacuten tay của Phật dagravei hai tấc Taacutem ngoacuten tay Phật tức một thước saacuteu tấc vượt qua kiacutech thước nagravey thigrave phạm giới Kinh A-hagravem (阿含經) noacutei số đo kiacutech thước của giường dacircy Chacircn giường dagravei một thước saacuteu thigrave chẳng phải cao rộng bốn thước thigrave chẳng phải rộng dagravei taacutem thước thigrave chẳng phải lớn Đacircy lagrave luận về độ cao rộng theo số đo

Hơn nữa bagraven về sự cao rộng của giường thocircng qua chất liệu của chuacuteng tức loại magraveu sắc tocirc sơn điecircu khắc vagrave lụa lagrave magraven đệm thuộc giường tuyệt đẹp cũng xem như giường to cao rộng Như Đại luật noacutei Giường coacute hai loại một loại giường cao một loại giường hạ Giường thấp lagrave hạ thocirc sơ cũng lagrave hạ thocirc xấu cũng lagrave giường hạ Giường cao lớn lagrave hagraveng cao tuyệt đẹp cũng lagrave hagraveng cao Ngồi nằm giường cao rộng đẹp lạ dễ khiến đắm nhiễm bụi trần tăng trưởng kiecircu mạn cản đạo tổn hại đức hạnh necircn khocircng thiacutech hợp dugraveng (不宜用)

Dịch nghĩa Người xưa dugraveng cỏ để lagravem chỗ ngồi ngủ dưới gốc cacircy Nay coacute giường nằm lợi thế hơn trước Cao rộng thecircm chi tăng thecircm phoacuteng tuacuteng cho thacircn giả tạm

Phiecircn acircm Cổ nhacircn dụng thảo vy tọa tuacutec ư thụ hạ Kim hữu sagraveng thaacutep diệc kyacute thắng hỹ hagrave canh cao quảng tung tứ ảo khu

Haacuten văn 古人用草為座宿於樹下 今有牀榻亦既勝矣何更高廣縱恣幻軀

Giải thiacutech Người xưa (古人 cổ nhacircn) chỉ cho caacutec vị cao Tăng ở thời xa xưa Thời đại Phật giaacuteo nguyecircn thủy Tỳ-kheo kheacuteo đến3 gia nhập vagrave Tỳ-kheo thọ giới tam ngữ4 đức Phật cograven khocircng coacute chugravea người xuất gia ai nấy đều giống nhau ldquoMột bữa trong ngagravey ngủ dưới gốc cacircyrdquo5 chỉ cho đời sống đạm bạc khocircng truy cầu gigrave necircn coacute thể một lograveng tu hagravenh mau chứng đạo quả Những đại đức nagravey

3 Thiện Lai Tỳ-kheo (善來比丘) bằng caacutech gọi nagravey một người cư sĩ được đức Phật chấp nhận cho gia nhập Tăng đoagraven

4 Tam ngữ thọ giới Tỳ-kheo (三語受戒比丘) thọ giới Tỳ-kheo thocircng qua tuyecircn thệ ba cacircu 5 Haacuten văn Nhật trung nhất thực thụ hạ nhất tuacutec (日中一食樹下一宿)

KHOcircNG ĐƯỢC NGỒI GIƯỜNG LỚN CAO RỘNG 107

nhiều khocircng tiacutenh đếm Đợi đến khi vua Tần-bagrave-sa-la cuacuteng dường Tinh xaacute Truacutec Lacircm cho đức Phật Phật giaacuteo mới coacute ngocirci chugravea đầu tiecircn sau đoacute Tinh xaacute Kỳ-hoagraven Tinh xaacute Vương Viecircn vvhellip nối tiếp higravenh thagravenh Tăng đoagraven mới coacute phograveng để truacute ngụ

Cổ đức của Trung Quốc tocircn sugraveng việc khổ hạnh ở hang nuacutei siecircng tu khắc khổ Nay sống ở phograveng ốc nằm coacute giường cũng đatilde hơn xưa (亦既勝) Trecircn togravea cỏ ở dưới gốc cacircy thoải maacutei hơn nhiều tự biết iacutet muốn biết đủ siecircng năng lagravem đạo sao lại ham cầu giường lớn cao rộng thỏa matilden cho xaacutec thacircn giả tạm nagravey (縱恣幻軀) Xaacutec thacircn giả tạm lagrave thacircn tứ đại hogravea hợp giả tạm như huyễn như hoacutea vigrave noacute magrave tự yacute thỏa matilden tigravenh dục tham mưu dễ chịu tăng trưởng nghiệp rang buộc quả thật ngu si khocircng ai bằng

Bia phaacutep kiacutenh tacircm lục (法鏡心錄) taacutec phẩm để lại của phaacutep sư Tục Minh (續明法師) ghi ldquoHuống chiếu coacutei dagravey ấm ngựa to aacuteo locircng hưởng dugraveng cho kỹ mecirc loạn tacircm triacute đắm vagraveo cảnh trạng chớ luacuten sacircu quaacute đagrave Giaacuteo hoagraveng Hippias bậc quyền uy tối cao của 420 triệu tiacuten đồ của thiecircn chuacutea giaacuteo chỉ sống giữa saacuteu căn phograveng cao đẹp cổ xưa việc bố triacute trong phograveng thigrave vocirc cugraveng đơn giản Trong phograveng ngủ chỉ coacute một chiếc giường sắt một togravea cacircy thập giaacute một bagraven vagrave một caacutei ghế

Nước Trung Quốc xưa kia những vị cổ đức tocircn tuacutec nổi tiếng ở caacutec danh sơn vagrave tugraveng lacircm Phật giaacuteo khocircng ai khocircng bồi dưỡng đức hạnh theo lối khổ hạnh mộc mạc6 Ngoagravei một giường một gối vagrave một bộ phaacutep y ra khocircng cograven thứ khaacutecrdquo Noacuten che cũng cần nhưng hiếm khi dugraveng cũng chẳng cần nhọc cocircng bởi noacute khocircng mưu cầu lợi iacutech cho riecircng migravenh như vậy mới coacute thể chuyecircn tacircm vigrave đạordquo Lời vagraveng ngọc nagravey khocircng được nghe nhiều trong ngagravey nay phaacutep sư Tục Minh luacutec sống gấp guacutet thừa giới necircn được đắc đạo

Dịch nghĩa Ngagravei tocircn giả Hiếp7 suốt cả cuộc đời [lưng] khocircng

6 Cổ phaacutec (古樸) chấc phaacutet mộc mạc giản dị 7 Bản Haacuten Hiếp Tocircn giả (脇尊者) phiecircn acircm từ tecircn Sanskrit lagrave ldquoPārśvardquo cao tăng Phật

giaacuteo Ấn Độ thuộc Thuyết nhất thiết hữu bộ (說一切有部) tương truyền lagrave thầy của ngagravei Matilde Minh (馬鳴) Ngagravei được xem lagrave tổ thứ 10 của thiền tocircng Ấn Độ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI108

chạm chiếu Thiền sư Cao Phong Diệu8 lập lời thề rằng lưng khocircng chạm giường trong vograveng ba năm Quốc sư Ngộ Đạt9 nhận ghế trầm hương lagravem giảm phước baacuteo

Phiecircn acircm Hiếp tocircn giả nhất sinh hiếp bất trước tịch cao phong diệu thiền sư tam niecircn lập nguyện bất triecircm hiếp đắng ngộ đạt thacircu trầm hương chi toạ thượng tổn phuacutec nhi chiecircu baacuteo

Haacuten văn 脇尊者一生脇不著蓆高峰妙禪師三年立願不沾脇櫈悟達受沉香之座尚損福而招報

Giải thiacutech Ở đacircy đưa ra viacute dụ ba vị cổ đức nhằm lagravem tấm gương saacuteng cho người đời sau Tocircn giả Hiếp người Thiecircn truacutec ở trong thai mẹ 60 năm mới ra đời Luacutec đầu lagrave đạo sĩ Bagrave-la-mocircn tuổi gần 80 bỏ nhagrave khoaacutec phaacutep y đi tu10 Caacutec thiếu niecircn trong thagravenh checirc traacutech ldquoThầy giagrave suy yếu coacute tri tuệ gigrave Người xuất gia thigrave coacute việc lagravem một lagrave thiền định hai lagrave tụng kinh nay ocircng giagrave suy khocircng tiến thủ gigrave muốn được thanh nhagraven muốn cho no đủrdquo Bấy giờ tocircn giả Hiếp nghe những lời checirc do những người nagravey magrave phaacutet thệ rằng ldquoTocirci sẽ thocircng suốt giaacuteo lyacute trong ba kho tagraveng kinh điểnrdquo

Ba thứ phiền natildeo dục vọng được ba tuệ giaacutec đủ taacutem giải thoaacutet trọn đời hai becircn sườn tocirci khocircng tựa vagraveo chiếu liecircn tiếp ba năm học hiểu ba kho tagraveng kinh luật luận chấm dứt caacutec dục trong ba cotildei được ba tuệ giaacutec Người thời bấy giờ kiacutenh phục vigrave vậy gọi ngagravei lagrave tocircn giả Hiếp Tocircn giả hơn 80 tuổi vẫn xem kinh vagraveo ban ngagravey nửa đecircm ngồi thiền khocircng ngủ khocircng nghỉ siecircng năng cầu đạo Nay Tỳ-kheo trẻ tuổi nuocircng lung tham ngủ nhigraven thấy tocircn giả khocircng hổ thẹn sao

Thiền sư Cao Phong Diệu vagraveo năm cuối đời Tống tu hagravenh ở nuacutei Thiecircn Mục Ở trecircn vaacutech nuacutei tecircn Tử Quan (死關) đi lecircn bằng thang người khocircng đến được Lập thề ba năm khocircng đụng giường

8 Cao Phong Diệu (高峰妙禅師) cograven gọi lagrave Thiền sư Cao Phong Nguyecircn Diệu (高峰原妙禪師) hay Trung Phong ndash Minh Bổn (中峰明本 1263-1323) hiệu quốc sư Phổ Ứng (普應國師) thuộc phaacutei Dương Kỳ (楊岐派) tocircng Lacircm Tế (臨濟宗) Trung Quốc

9 Ngộ Đạt (悟達) lagrave nhagrave sư nổi tiếng vagraveo thời nhagrave Đường Khi được nhagrave vua ban ghế gỗ trầm hương sinh khởi tacircm kiecircu mạn magrave chiecircu cảm quả baacuteo bị ghẻ mặt người (人面瘡) ở đầu gối traacutei

10 Bản Haacuten Phi truy (披緇) khoaacutec aacuteo nhagrave sư đi tu

KHOcircNG ĐƯỢC NGỒI GIƯỜNG LỚN CAO RỘNG 109

gối liền được ngộ đạo Người xuất gia necircn noi theo ngagravei tinh cần lagravem đạo giả như khocircng thể giống như ngagravei khocircng chạm giường cao cũng chớ đừng tham nhiễm giường lớn cao rộng

Quốc sư Ngộ Đạt (悟達國師) đời Đường phaacutep danh Tri Huyền (知玄) học thocircng ba kho tagraveng kinh luật luận tuy cuộc đời ngagravei coacute nhiều tiacutech khaacutec nhau ngagravei được hoagraveng đế Yacute Tocircng (懿宗皇帝) ban tặng togravea baacuteu trầm hương được người cung kiacutenh Do một niệm kiecircu mạn khởi lecircn ngay trecircn bảo togravea thấy một hạt chacircu bay vagraveo giữa đầu gối traacutei đau khocircng kể xiết tựa như măt người gọi lagrave ung nhọt mặt người (人面瘡 nhacircn diện sang)

Trăm thuốc boacute tay đến nuacutei Cửu Long thuộc tỉnh Tứ Xuyecircn điacutech thacircn mời thần Tăng luacutec gặp ở Kinh sư để trị liệu may mắn gặp được thần Tăng ban cho nước Từ bi tam-muội để rửa Khi ngagravei Ngộ Đạt dugraveng nước để rửa ung nhọt mặt người liền cất tiếng ldquoKhoan dugraveng nước nagravey để tocirci noacutei ra mối nhacircn duyecircn nagravey Ocircng lagrave Viecircn Aacuteng tocirci lagrave Triệu Thố đời Haacuten đem tocirci chặt lưng ở Đocircng Thị (東市) Mối hận nagravey quyết sẽ baacuteo thugrave ocircng đầu thai mười kiếp lagravem cao Tăng muốn hại ocircng cũng khocircng được Lần nagravey do ocircng nhận bảo togravea trầm hương của hoagraveng đế một yacute nghĩ kiecircu mạn khởi lecircn đạo lực lui sụp necircn tocirci từ trong hư khocircng bay vagraveo thacircn ocircng trả mối thugrave xưardquo

Được tocircn giả Ca-nặc-ca (迦諾迦尊者) người Tacircy Truacutec hoacutea giải từ nay khocircng kết oaacuten với ocircng nữardquo Sau khi quốc sư Ngộ Đạt rửa bằng nước tam muội ung nhọt lập tức bigravenh phục Thử nhigraven xem cao Tăng mười đời do một niệm tiếp nhận vagrave dugraveng bảo togravea cograven tổn phước chiecircu cảm aacutec baacuteo Phagravem phu Tăng như chuacuteng ta lagravem sao tham cầu thọ dụng

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

Giải thiacutech Kinh Phạm Động thuộc Trường A-hagravem ldquoNhư Sa-mocircn vagrave Bagrave-la-mocircn khaacutec vagraveo trong phaacutep ta khocircng coacute những việc Ăn của tiacuten thiacute cograven tigravem mọi caacutech cầu xin lợi dưỡng chacircu baacuteu ngagrave voi giường lớn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI110

cao rộng đủ kiểu hoa thecircu chăn mềm uốn khuacutecrdquo11 Người xuất gia coacute chiacute nguyện chủ yếu chấm dứt phiền natildeo đaacuteng lyacute iacutet muốn biết đủ Nếu cograven tigravem đủ mọi caacutech tham cầu lợi dưỡng ngagrave voi chacircu baacuteu giường lớn cao rộng chăn mềm uốn khuacutec vậy lagravem sao chuyecircn tacircm hagravenh đạo được Khocircng thể chuyecircn tacircm hagravenh đạo thigrave lagravem sao coacute thể chấm dứt phiền natildeo magrave chứng đắc Thaacutenh quả Hatildey suy nghĩ kỹ Hatildey suy nghĩ kỹ

Cacircu hỏi kiểm tra

1 Hatildey viết ra số đo chiều cao chiều rộng của chiếc giường được đức Phật quy định

2 Lagravem sao phacircn biệt giường cao vagrave giường hạ3 Nằm vagrave ngồi trecircn giường lớn cao rộng coacute lỗi lầm gigrave4 Hatildey viết ra trường hợp được pheacutep nằm vagrave ngồi trecircn giường

lớn cao rộng

11 Haacuten văn Như dư Sa-mocircn Bagrave-la-mocircn thực tha tiacuten thiacute canh taacutec phương tiện cầu chư lợi dưỡng tượng nha tạp bảo cao quảng đại sagraveng chủng chủng văn tuacute uyển diecircn bị nhục nhập ngatilde phaacutep giả vocirc như thị sự (如餘沙門婆羅門食他信施更作方便求諸利養象牙雜寶高廣大牀種種文繡蜿蜒被褥入我法者無如是事)

PhậtQuy

ĐịnhGiường

Dacircy

Độ cao 1 thước 6 tấc

Độ rộng 4 thước

Độ dagravei taacutem thước

Vượt qua kiacutech thước nagravey lagrave giường lớn cao rộng nếu ai ngồi hoặc nằm

đều phạm giới

TrườngHợpĐượcPheacutepLagravem

1 Theo Tăng đoagraven nằm trecircn chiếc giường dagravei thigrave khocircng phạm

2 Lecircn togravea sư tử để noacutei phaacutep thigrave khocircng phạm

3 Trong nhagrave cư sĩ khocircng coacute giường thấp beacute tạm thời nằm vagrave ngồi thigrave khocircng phạm

111

Chương 11KHOcircNG ĂN TRAacuteI GIỜ

(不非時食)

Từ luacutec saacuteng sớm mặt trời xuất hiện đến luacutec giờ ngọ lagrave thời gian thọ thực của Tăng đoagraven Từ luacutec mặt trời qua giờ ngọ đến trước luacutec trời saacuteng hocircm sau lagrave giờ ăn traacutei pheacutep necircn gọi lagrave ldquophi thờirdquo (非時) Ăn khocircng đuacuteng giờ gọi lagrave phaacute giới kết thagravenh Nếu trong trường hợp bị bệnh coacute thể dugraveng uống nước tương traacutei thời thuốc hagraven tiecircu thuốc trọn đời vvhellip thigrave khocircng phạm

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Traacutei giờ [chỉ cho] đatilde qua giờ ngọ khocircng phải giờ ăn của người xuất gia Trời ăn saacuteng sớm Phật ăn giờ ngọ Động vật ăn chiều Ngạ quỷ ăn tối Tăng đoagraven theo Phật khocircng ăn quaacute ngọ

Phiecircn acircm Giải viết phi thigrave giả quaacute nhật ngọ phi tăng thực chi thigrave phacircn datilde Chư thiecircn tảo thực Phật ngọ thực suacutec sinh ngọ hậu thực quỷ dạ thực Tăng nghi học Phật bất quaacute ngọ thực

Haacuten văn 解曰非時者過日午非僧食之時分也 諸天早食佛午食畜生午後食鬼夜食 僧宜學佛不過午食

Giải thiacutech Ở Thiecircn truacutec điều khoản giới nagravey gọi lagrave ldquogiới khocircng ăn quaacute giờ ngọrdquo (過日中不食戒) Bởi vigrave caacutech tiacutenh giờ của người Trung Quốc buổi saacuteng 11 hoặc 12 giờ gọi lagrave ldquogiờ ngọrdquo (午時) Qua 12 giờ mặt trường nghiecircng về hướng Tacircy gọi lagrave thời gian ăn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI112

khocircng đuacuteng phaacutep (非食時 phi thời thực) Để thiacutech ứng với phong tục Trung Quốc necircn dịch thagravenh ldquogiới khocircng ăn quaacute ngọrdquo Người xuất gia vigrave sao khocircng ăn quaacute ngọ Kinh Tam-muội Tỳ-ni cheacutep ldquoVua Bigravenh-sa hỏi Phật vigrave sao ăn trong giờ ngọ Đức Phật đaacutep rằng Saacuteng sớm thức dậy lagrave chư thiecircn ăn trưa lagrave caacutec Phật trong ba đời ăn buổi chiều lagrave giờ loagravei động vật ăn xế chiều lagrave giờ caacutec quỷ thần ănrdquo1 Người xuất gia cần phải học Phật mỗi ngagravey một bữa khocircng ăn quaacute ngọ nhằm đứt nhacircn tố ba đường aacutec

Dịch nghĩa [Nếu ăn quaacute ngọ] quỷ đoacutei nghe tiếng cổ họng nổi lửa Do vậy [necircn nhớ] ăn giờ ngọ thường dễ được yecircn lặng huống hồ quaacute ngọ

Phiecircn acircm Văn oản baacutet thanh tắc yết trung hoả khởi Cố ngọ thực thượng nghi tịch tĩnh huống quaacute ngọ hồ

Haacuten văn 餓鬼聞碗鉢聲則咽中火起 故午食尚宜寂靜況過午乎

Giải thiacutech Chuacuteng sinh trong đường ngạ quỷ do bủn xỉn xan tham khocircng bố thiacute quả baacuteo chiecircu cảm đến lagrave bụng lớn như lu cổ họng nhỏ như cacircy kim thường bị khổ bởi đoacutei khaacutet Nếu nghe tiếng cheacuten baacutet thigrave trong cổ họng phaacute ra lửa thiecircu đốt đau khổ muocircn phần Như trước mắt chuacuteng ta thấy những người nghegraveo khổ thấy người ta ăn cơm cơn đoacutei nocircn lecircn cổ họng nuốt nước bọt một caacutech cagraveu nhagraveu

Vigrave tội nghiệp nỗi khổ loagravei ngạ quỷ giờ giữa trưa tuy chẳng phải lagrave giờ ăn của ngạ quỷ nhưng Tăng sĩ tiếng hagravenh thọ trai cograven phải giữ yecircn tịnh nhằm traacutenh họ nghe tiếng ăn magrave cơn đoacutei đốt chaacutey trong cổ họng ngạ quỷ Huống hồ sau giờ ngọ lagrave giờ ăn của loagravei ngạ quỷ Nếu bị họ thấy vagrave nghe tiếng ăn cơm thigrave cagraveng đau khổ

Người thực hagravenh con đường Bồ-taacutet từ bi cứu đời sẽ khocircng nhẫn tacircm nuốt trocirci thức ăn xuống cổ họng Giữ giới khocircng ăn traacutei giờ coacute

1 Haacuten văn Bigravenh-sa vương vấn Phật hagrave cố Phật nhật trung thực Phật ngocircn tảo khởi chư thiecircn thực nhật ngọ tam thế chư Phật thực nhật tacircy suacutec sinh thực nhật mộ quỷ thần thực (瓶沙王問佛何故佛日中食佛言早起諸天食日午三世諸佛食日西畜生食日暮鬼神食)

KHOcircNG ĂN TRAacuteI GIỜ 113

thể dứt hết nhacircn tố thoacutei quen của ba đường aacutec lagrave lợi iacutech cho migravenh cũng tức lagrave ngừng bỏ việc aacutec (息惡 tức từ) Vigrave xoacutet thương ngạ quỷ nghe tiếng cheacuten baacutet magrave nổi cơn đoacutei trong cổ họng lagrave lợi iacutech cho người cũng tức lagravem việc từ bi (行慈 hagravenh từ) Vigrave thế Sa-di coacute thể giữ giới khocircng ăn traacutei giờ thigrave rất hợp với yacute nghĩa ldquobỏ aacutec lagravem việc từ birdquo (息惡行慈)

Dịch nghĩa Xưa coacute cao Tăng nghe thầy kế phograveng nấu ăn sau ngọ cảm thấy xoacutet xa Phật phaacutep suy tagraven

Phiecircn acircm Tiacutech hữu cao tăng văn lacircn phograveng tăng ngọ hậu cử thoaacuten bất giaacutec thế khấp bi Phật phaacutep chi suy tagraven datilde

Haacuten văn 昔有高僧聞鄰房僧午後舉爨不覺涕泣悲佛法之衰殘也

Giải thiacutech Phiecircn acircm bạch thoại trong tiếng trung của từ ldquothoaacutenrdquo (爨) lagrave ldquocuagravenrdquo (ㄘㄨㄢˋ) tức bếp lograve (灶頭) Cử thoaacuten (舉爨) nghĩa lagrave nhuacutem lửa nấu thức ăn Xưa Thiền sư Phaacutep Huệ ở chugravea Nghiệp nghe thầy kế becircn phograveng tự migravenh nấu ăn sau giờ ngọ ngagravei nhớ nghĩ về việc caacutech xa thời Phật mọi người khocircng giữ giới thương thay Phật phaacutep quy tagraven Vigrave thế ngagravei bất giaacutec rơi lệ

Gần đacircy coacute người xem trọng bản thacircn khocircng daacutem giữ giới ăn giờ ngọ lại e sợ người ngoagravei giữ giới ăn giờ ngọ ảnh hưởng danh lợi của vị ấy Thế lagrave phaacutet biểu những thứ lyacute luận nghiecircng lệch vừa phaacute giới vừa phaacute kiến noacutei bừa khi đức Phật nhập niết-bagraven coacute thể bỏ qua được pheacutep thi hagravenh những giới nhỏ nhặt thế lagrave khocircng thể giữ gigraven giới ăn traacutei giới nagravey rồi cho đacircy lagrave giới nhỏ nhăt được pheacutep lagravem

Cần biết rằng đức Phật quy định giới nagravey vocirc cugraveng quan trọng từ taacutem giới mười giới giới thức-xoa-ma-na-ni cho đến giới Tỳ-kheo giới Tỳ-kheo-ni chỗ nagraveo cũng đều coacute giới khocircng ăn traacutei giờ nagravey Coacute thể thấy giới nagravey trong caacutec giới phaacutep lại quan trọng thế nagravey Lagrave người Sa-di nếu khocircng giữ gigraven giới khocircng ăn traacutei giờ nagravey vừa khocircng thể giữ giới khocircng cầm tiền bạc thigrave khocircng bằng một người cư sĩ giữ taacutem phần trai giới lagravem sao lagravem thầy mocirc phạm cho trời người Xin suy nghĩ kỹ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI114

Dịch nghĩa Nay cơ thể người yếu ớt nhiều bệnh tham ăn nhiều lần khocircng giữ giới nagravey Người xưa thường noacutei ldquoBữa ăn chiều tối lagrave thuốc chữa bệnhrdquo

Phiecircn acircm Kim nhacircn thể nhược đa bệnh dục sổ sổ thực giả hoặc bất năng trigrave thử giới cố cổ nhacircn xưng vatilden thực vy dược thạch thủ liệu bệnh chi yacute datilde

Haacuten văn 今人體弱多病欲數數食者或不能持此戒故古人稱晚食為藥石取療病之意也

Giải thiacutech Caacutec vị cao Tăng cổ xưa được noacutei ở trecircn lấy Phật phaacutep lagrave nhiệm vụ cho migravenh noacuteng lograveng vệ chaacutenh phaacutep thấy người vi phạm bất giaacutec khoacutec loacutec Điều nagravey noacutei rotilde người thời nay thể lực yếu ớt nhiều bệnh khocircng thể dugraveng trường hợp được pheacutep cho việc giữ giới nagravey được sinh lograveng hổ thẹn ldquoNhiều lầnrdquo (數數 sổ sổ) dịch lagrave luocircn luocircn ăn nhiều lần tức lagrave ăn với lượng iacutet trong nhiều bữa luocircn luocircn ăn dugraveng Thuốc thang (藥石dược thạch) trong saacutech y noacutei ngũ thạch (五石) coacute thể trị bệnh lagrave danh từ chung chỉ cho caacutec loại thuốc trị bệnh

Đacircy noacutei rotilde người thời nay thể lực yếu ớt nhiều bệnh khocircng chịu nổi mỗi ngagravey một bữa cần phải một ngagravey ba bữa Người ăn nhiều lần coacute lẽ khocircng giữ giới nagravey được hoặc lagrave yacute khocircng cố định chẳng phải vigrave thể lực yếu ớt nhiều bệnh đều coacute thể mở bagravey phương tiện magrave lagrave thể lực yếu nhiều bệnh vagrave mắc bệnh loeacutet dạ dagravey2 bệnh suy gầy cần phải ăn iacutet trong nhiều bữa mới coacute thể mở bagravey phương tiện

Luật Ngũ phần cheacutep ldquoBấy giờ Tăng đoagraven uống vagraveo thuốc xổ ăn khocircng đuacuteng ngọ tong bụng trống rỗng thầy thuốc dặn dograve caacutec thầy dugraveng bữa Tăng đoagraven thưa Phật Đức Phật cho pheacutep dugraveng tuacutei đựng cốc nấu thagravenh nước uống khocircng keacutem gigrave cả Đức Phật cho pheacutep lấy tuacutei đựng gạo nấu thagravenh nước uống coacute huacutet chuyển biến nhưng khocircng khỏe hẳn Phật từ bi cho lấy gạo nấu chaacuteo ăn ở chỗ khuất vạch khocircng để vết Caacutec thầy hết bệnh phải saacutem hối liềnrdquo3

2 Vị hội dương (胃潰瘍) bệnh loeacutet dạ dagravey3 Haacuten văn Thời chư Tỳ-kheo phục thổ hạ dược bất cập thời thực phuacutec trung khocircng

KHOcircNG ĂN TRAacuteI GIỜ 115

Người xưa gọi bữa cơm tối lagrave thuốc Nghĩa lagrave nếu thuốc thang coacute thể trị caacutec bệnh trong lục phủ ngũ tạng thigrave bữa ăn tối lagrave thuốc trị bệnh đoacutei Hơn nữa thuốc men trị bệnh hết bệnh khocircng cần thuốc bữa ăn tối coacute lợi cho cơ thể nhưng để cơ thể khỏe thigrave khocircng ăn quaacute ngọ

Đại Luật cheacutep ldquoTỳ-kheo coacute bệnh nhịn ăn uống trước để được bệnh khỏi gọi lagrave thuốc tiecircnrdquo4 Coacute bệnh hay khocircng coacute bệnh thường necircn quan saacutet thacircn nagravey lagrave gốc rễ của sinh giagrave bệnh vagrave chết cội nguồn của đau khổ tự traacutech sacircu xa nhằm chế ngự tigravenh dục Nếu gặp trường hợp bị bệnh thigrave phạm tịnh giới tội khocircng to lớn

Cổ đức dạy ldquoNgười thường nghĩ về ngagravey bệnh thigrave tacircm nhiễm bụi trần liền dừng người thường nghĩ về ngagravey chết thigrave việc suy nghĩ về đạo sẽ tự sinhrdquo Noacutei như vậy trường hợp bị bệnh traacutei lại lagrave duyecircn trợ giuacutep con đường tu cho chuacuteng ta việc nằm ở người hatildey kheacuteo suy nghĩ

Dịch nghĩa Cũng cần biết rằng traacutei quy định Phật sinh tacircm hổ thẹn Nhớ nghĩ nỗi khổ nơi chốn ngạ quỷ thường lagravem caacutec việc từ bi cứu độ Khocircng được ăn nhiều khocircng được ăn ngon khocircng ăn theo yacute ngotilde hầu an ổn Nếu khocircng lagravem vậy mắc tội cagraveng nặng

Phiecircn acircm Tất datilde tri vy Phật chế sinh đại tagravem quyacute Niệm ngatilde quỷ khổ thường hagravenh bi tế Bất đa thực bất mỹ thực bất an yacute thực thứ kỷ khả nhĩ Như hoặc bất nhiecircn đắc tội my trugraveng

Haacuten văn 必也知違佛制生大慚愧 念餓鬼苦常行悲濟 不多食不美食不安意食庶幾可耳 如或不然得罪彌重

Giải thiacutech Đacircy dựa theo trecircn noacutei do bệnh magrave Phật cho pheacutep

muộn y giaacuteo linh thực Chư Tỳ-kheo bạch Phật Phật thiacutenh dĩ nang thịnh cốc chử hiệp linh phục bất năng đắc ta Phật thiacutenh dĩ nang thịnh mễ chử hiệp phục chi sảo hữu khởi sắc đatilden bất năng dũ Phật natildei từ thiacutenh dĩ mễ chử chuacutec hoạch bất thagravenh tự linh bigravenh xứ phục chi bệnh dũ tức đương saacutem hối (時諸比丘服吐下藥不及時食腹中空悶醫教令食諸比丘白佛佛聽以囊盛谷煮汁令服不能得瘥佛聽以囊盛米煮汁服之稍有起色但不能癒佛乃慈聽以米煮粥畫不成字令屏處服之病癒即當懺悔)

4 Haacuten văn Tỳ-kheo hữu bệnh tiecircn đoạn ẩm thực dĩ ta vy độ danh vy thiecircn y (比丘有病先斷飲食以瘥為度名為天醫)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI116

mở bagravey phương tiện necircn mỗi chiều khi uống dugraveng thuốc thang cần phải biết rằng bữa cơm hocircm nay lagrave do bệnh magrave mở bagravey phương tiện huyền xảo Bữa cơm tối thật sự lagrave traacutei với quy định của đức Phật lagrave phaacute giới Giới nagravey trong nhagrave Phật quan trọng vocirc cugraveng lagrave tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute việc giữ giới của Tăng đoagraven lagrave mấu chốt giữa ủng hộ vagrave phản đối của caacutec người tu

Ngagravey nay Phật giaacuteo Nam truyền vẫn cực kỳ nghiecircm khắc đối với giới nagravey Nếu Tăng sĩ ăn thịt caacute thigrave khocircng sao cả nhưng đối với Tăng sĩ khocircng giữ giới ăn quaacute ngọ thigrave gặp phải sự xem thường của mọi người vị Tăng sĩ ấy bị cắt đứt lợi dưỡng Ở Trung Quốc thigrave khocircng như vậy Tăng Ni ăn thịt caacutec lagrave bị mọi người checirc traacutech cograven ăn quaacute giờ ngọ lại được xem lagrave chuyện bigravenh thường

Đacircy lagrave chỗ khaacutec biệt của Phật giaacuteo Nam truyền cũng lagrave điểm quan khaacutec biệt lớn về sự thịnh suy của Phật giaacuteo Nam truyền vagrave Bắc truyền Bất luận lagrave Nam truyền hay Bắc truyền lagrave người đệ tử Phật lagravem traacutei giới luật do đức Phật quy định lagrave cần phải sinh tacircm hổ thẹn (生大慚愧)

Ngạ quỷ nghe tiếng ăn liền bị cơn đoacutei thiecircu đốt đau khổ muocircn phần Đacircy cũng lagrave luacutec mỗi đecircm ăn cơm đừng quecircn phải khởi tacircm thương yecircu coacute thể ldquonhớ về nỗi khổ ngạ quỷrdquo (念餓鬼苦) với tacircm đồng cảm mới phaacutet tacircm thương xoacutet bao la để ldquothường lagravem việc cứu giuacuteprdquo (常行悲濟) chuacuteng sinh trong đường aacutec Do hội đủ tacircm hổ thẹn vagrave tacircm từ bi necircn đối với bữa ăn tối cũng ldquokhocircng ăn nhiềurdquo (不多食) ldquokhocircng ăn ngonrdquo (不美食) ldquokhocircng ăn theo yacuterdquo (不安意食)

Coacute giữ suy nghĩ như vậy khi ăn traacutei giờ ldquocoacute thể khocircng mắc tội lớnrdquo (可以無大過矣) vigrave thế mới noacutei Ngotilde hầu an ổn (庶幾可耳) Nếu khocircng phải lagrave thể lực yếu ớt nhiều bệnh muốn ăn nhiều lần magrave lagrave khocircng bệnh mượn cớ bệnh bệnh nhẹ mượn cớ bệnh nặng khocircng biết hổ thẹn ăn uống thản nhiecircn Loại người như vậy thigrave ldquomắc tộirdquo (得罪) vocirc cugraveng nặng necircn mới ghi [Tội] cagraveng nặng (彌重)

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

KHOcircNG ĂN TRAacuteI GIỜ 117

Phiecircn acircm Y khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

Giải thiacutech Kinh khắp mọi nơi (處處經) ghirdquo Đức Phật dạy rằng Khocircng ăn quaacute ngọ coacute năm loại phước Một lagrave dacircm iacutet hai lagrave ngủ iacutet ba đạt nhất tacircm bốn iacutet hạ phong năm thacircn an ổn cũng khocircng mắc bệnhrdquo5 Lời dạy nagravey về khocircng ăn traacutei giờ magrave được phước Kinh Xaacute-lợi-phất hỏi (舍利弗問經) ghi ldquoĐức Phật bảo thầy Xaacute-lợi-phất rằng Ai ăn traacutei giờ lagrave người phaacute giới lagrave người trộm cắp phaacute hoại quả lagravenh chẳng phải đệ tử của đức Như Lai

Ăn trộm phaacutep lợi trộm danh trộm ăn một nắm một duacutem miếng muối miếng giấm chết đọa xuống vagraveo địa ngục Chaacutey Ruột6 nuốt hograven sắt noacuteng từ địa ngục ra sinh lagravem heo choacute ăn đồ dơ bẩn Sau lagravem ngạ quỷ quay về trong chugravea ăn nuốt phacircn dơ ở trong nhagrave cầu Khi sinh lagravem người nghegraveo tuacuteng hạ tiệnrdquo7 Đacircy noacutei về việc phạm giới ăn traacutei giờ đọa ba đường aacutec

Từ caacutech nhigraven qua việc giới giới khocircng ăn qua ngọ để coacute thể xa ligravea ba đường aacutec Chuacuteng ta cũng necircn giữ gigraven giới nagravey huống lagrave cograven được năm loại phước khi giữ giới nagravey đạt được nhất tacircm thacircn tacircm iacutet bệnh Luận Đại triacute độ ghi ldquoĂn khocircng qua ngọ cocircng đức nagravey đưa người đến niết-bagravenrdquo8

5 Haacuten văn Phật ngocircn trung hậu bất thực hữu ngũ phuacutec nhất thiểu dacircm nhị thiểu thuỵ tam đắc nhất tacircm tứ thiểu hạ phong ngũ thacircn đắc an ổn diệc bất taacutec bệnh (佛言中後不食有五福一少淫二少睡三得一心四少下風五身得安穩亦不作病)

6 Tiecircu Tragraveng địa ngục (焦腸地獄) địa ngục chaacutey giograven đường ruột tội nhacircn qua việc nuốt hograven sắt noacuteng

7 Haacuten văn Phật caacuteo Xaacute-lợi-phất phi thời thực giả thị phaacute giới nhacircn thị phạm đạo nhacircn thị lại bệnh nhacircn hoại thiện quả cố phi ngatilde đệ tử Đạo ngatilde phaacutep lợi đạo danh đạo thực nhất đoagraven nhất toaacutet phiến diecircm phiến thố tử đoạ tiecircu trường địa ngục thocircn nhiệt thiết hoagraven thung địa ngục xuất sinh trư cẩu trung thực chư bất tịnh hậu sinh ngatilde quỷ hoagraven ư tự trung tại thanh xiacute nội đạm thực phacircn uế canh sinh nhacircn trung bần cugraveng hạ tiện (佛言中後不食有五福一少淫二少睡三得一心四少下風五身得安穩亦不作病)

8 Haacuten văn Quaacute trung bất thực thị cocircng đức tương nhacircn (過中不食是功德將人至涅槃)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI118

Kinh Phạm chiacute Trường Trảo thỉnh hỏi (長爪梵志請問經) ldquoĐức Như Lai coacute bốn mươi chiếc răng trắng tinh đều đặn do ngagravei đời trước ngừa ăn traacutei giờrdquo Từ đoacute coacute thể thấy cocircng đức giữ giới khocircng ăn quaacute ngọ lagrave khocircng thể nghĩ bagraven Sa-mocircn coacute triacute sao coacute thể tham muốn việc ăn uống9 nay đạo vagraveo hiểm nạn trong ba đường aacutec mất đi cơ duyecircn thagravenh Phật

Luận về mười điều lợi iacutech khocircng ăn traacutei giờ (不非時食戒十大益論) trước taacutec của đại sư Ngẫu Iacutech (蕅益大師) được trigravenh bagravey chi tiết Do lối văn dagravei dograveng necircn tocirci khocircng sao lục người coacute chiacute nguyện nghiecircn cứu giới luật xin quyacute vị tự đi tigravem đọc

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Thế nagraveo lagrave giờ ăn của Tăng đoagraven (是僧食時) traacutei giờ ăn của Tăng đoagraven (非僧食時)

2 Tăng đoagraven vigrave sao khocircng ăn quaacute giờ ngọ3 Giới khocircng ăn traacutei giờ đủ những lyacute do trường hợp nagraveo để mở

bagravey phương tiện4 Khocircng ăn quaacute ngọ coacute lợi iacutech gigrave

9 Khẩu phuacutec (口腹) ăn uống

Điều KiệnPhạm

Tội

1 Vagraveo luacutec traacutei giờ

2 Biết rotilde traacutei giờ

3 Nuốt vagraveo cổ họng (kết tội khi tiếng nuốt vagraveo)

119

Chương 12KHOcircNG ĐƯỢC

CẦM GIỮ VAgraveNG BẠC ĐỒ QUYacute(不捉持生像金銀寶物)

Điều kiện phạm tội ở giới nagravey lagrave do tacircm tham nhiễm cầm giữ vagraveng bạc đồ quyacute lagrave phạm Nếu tạm cầm giữ cho việc Tam bảo hoặc giữ giugravem cho caacutec vị Hogravea thượng vagrave A-xagrave-lecirc tự khocircng tham giữ thigrave khocircng phạm

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Chữ ldquosinhrdquo (生) [cacircu trecircn coacute nghĩa] lagrave vagraveng ldquotượngrdquo (像) tựa như vagraveng tức chỉ cho bạc Baacuteu vật [chỉ cho] bảy loại đồ quyacute Do lograveng tham lam bỏ phế đạo nghiệp

Phiecircn acircm Giải viết sinh tức kim datilde tượng tự datilde tự kim giả ngacircn datilde Vị kim sinh bản tự hoagraveng ngacircn khả nhiễm hoagraveng giả kim datilde Bảo giả thất bảo chi loại datilde Giai trưởng tham tacircm phương phế đạo nghiệp

Haacuten văn 解曰生即金也像似也似金者銀也 謂金生本自黃銀可染黃者金也 寶者七寶之類也 皆長貪心妨廢道業

Giải thiacutech Yacute nghĩa của ldquosinh kimrdquo (生金) vagrave ldquotượng kimrdquo (像金) Sinh kim (生金) lagrave vagraveng tự nhiecircn vốn lagrave magraveu vagraveng khocircng qua thợ chế nhiễm Tượng kim (像金) về bản chất lagrave bạc trắng dugraveng thạch huỳnh nấu nhuộm lecircn khiến magraveu sắc giống vagraveng kim cograven gọi

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI120

ldquomạ vagravengrdquo (鍍金) Bảy baacuteu lagrave vagraveng bạc lưu ly pha lecirc xagrave cừ tracircn chacircu matilde natildeo vvhellip Những vagraveng bạc chacircu baacuteu nagravey được mọi người quen dugraveng từ vocirc thủy lograveng tham vocirc đaacutey sở hữu cagraveng nhiều lograveng tham cagraveng tăng Do khocircng biết đủ trăm caacutech mưu cầu khocircng thể chuyecircn tacircm tu đạo Bởi vigrave noacute coacute thể ldquotăng trường lograveng tham bỏ phế đạo nghiệprdquo (增長貪心妨廢道業) Vigrave thế đức Phật quy định người xuất gia khocircng được cầm giữ

Luật Tăng-kỳ (僧祇律) ghi ldquoĐức Phật dạy rằng Từ xưa đến nay ta khocircng cho pheacutep caacutec chuacute Sa-di giữ tiền vagraveng bạc Nếu Tỳ-kheo nagraveo sai bảo Sa-di nhỏ tuổi giữ tiền vagraveng bạc thigrave phạm vagraveo tội lagravem traacutei giới luật1 Nếu thấy Sa-di đatilde cẩm giữ trước rồi bảo cầm giữ thigrave khocircng coacute tộirdquo2 Lời dạy nagravey hợp với giới Sa-di nhưng cũng coacute trường hợp được pheacutep giữ như Luật nhiếp (律攝) ghi ldquoNếu Tỳ-kheo nagraveo khi đi trecircn đường được vagraveng bạc vvhellip do vigrave thức ăn để dugraveng trecircn đường necircn tự mang đi hoặc sai tịnh nhacircn Sa-di bảo quảnrdquo

Lời dạy nagravey khớp với lời dạy trước thacircn lagrave Tỳ-kheo nếu biết Sa-di chưa cầm tiền bạc necircn tự mang đi Nếu thấy Sa-di đatilde cầm giữ trước thigrave bảo Sa-di đoacute bảo quản thay giugravem thầy Lagrave Sa-di thay thế Tỳ-kheo bảo quản tiền bạc phải khởi yacute nghĩ lagravem việc phục vụ cho thầy khocircng coacute tacircm tham cầu thigrave khocircng phạm

Dịch nghĩa Khi Phật cograven sống Tăng đoagraven khất thực khocircng xacircy nhagrave bếp vagrave phograveng quần aacuteo [Mọi thứ sinh hoạt] được thiacute chủ cuacuteng3 đặt để tiền bạc ở chỗ khocircng dugraveng Việc nắm tiền bạc magrave cograven bị cấm thật lagrave trong sạch

Phiecircn acircm Cố Phật tại thế tăng giai khất thực bất lập yecircn thoaacuten

1 Việt tỳ-ni tội (越毘尼罪) tội lagravem traacutei giới luật2 Haacuten văn Phật ngocircn thung kim bất thiacutenh sa-di trigrave kim ngacircn tiền Nhược Tỳ-kheo sử sa-di

tối sơ troacutec kim ngacircn tiền giả việt tỳ-ni tội Nhược kiến sa-di tiecircn dĩ troacutec hậu sử troacutec giả vocirc tội (佛言從今不聽沙彌持金銀錢若比丘使沙彌最初捉金銀錢者越毘尼罪若見沙彌先已捉後使捉者無罪)

3 Bản Haacuten Tất nhậm ngoại duyecircn (悉任外緣) đều nhờ ngoại duyecircn Ở đacircy coacute nghĩa lagrave mọi điều kiện sinh hoạt hằng ngagravey đều (悉) nhờ sự phaacutet tacircm cuacuteng dường nhiều hoặc iacutet (任) của caacutec thiện nam tiacuten nữ ngoagravei chugravea (外緣)

KHOcircNG ĐƯỢC CẦM GIỮ VAgraveNG BẠC ĐỒ QUYacute 121

y phục phograveng thất tất nhậm ngoại duyecircn triacute kim ngacircn ư vocirc dụng chi địa troacutec trigrave thượng cấm thanh khả tri hỹ

Haacuten văn 故佛在世僧皆乞食不立烟爨衣服房室悉任外緣置金銀於無用之地捉持尚禁清可知矣

Giải thiacutech Lời dạy nagravey ldquoKhi Phật cograven sống Tăng đoagraven khất thựcrdquo cho đến ldquođặt để tiền bạc ở chỗ khocircng dugravengrdquo (置金銀於無用之地) Sau đời Tống trở đi chế độ xacircy cất tugraveng lacircm được hưng thịnh Phật giaacuteo Bắc truyền magrave đại sư quan saacutet được chiacutenh lagrave Tăng đoagraven tự nấu tự ăn tự trang bị phograveng quần aacuteo bị cho rằng đacircy lagrave chuacuteng sinh đời mạt phaacutep ở vugraveng biecircn địa nghiệp chướng quaacute nặng traacutei quy định Phật ngưỡng mộ thanh quy tuyệt đẹp khi Phật cograven sống ca ngợi khocircng hết

Thật sự Phật giaacuteo Nam truyền đến nay vẫn giữ gigraven mẫu higravenh Phật giaacuteo nguyecircn thủy Tăng đoagraven đều mang baacutet khất thực chugravea khocircng xacircy nhagrave bếp (不立烟爨) vagrave phograveng quần aacuteo hoagraven toagraven do cư sĩ tại gia cuacuteng dường cho đến ldquotất cả những việc cần thiết trong sinh hoạt hằng ngagraveyrdquo (悉任外緣) Tăng sĩ ngồi xe buyacutet thuyền đều miễn phiacute ở trong nước Nếu Tăng sĩ coacute việc ra nước ngoagravei thigrave veacute maacutey bay vagrave tất cả chi phiacute đều do chiacutenh phủ phụ traacutech trang bị đầy đủ giảng đường Hơn nữa chiacutenh phủ phaacutei nhacircn viecircn đi theo hộ phaacutep thay thế Tăng đoagraven lo việc vụn vặt Phật giaacuteo Nam truyền được sự bảo hộ của chiacutenh phủ vagrave sự ủng hộ của dacircn chuacuteng

Đến nay Tăng đoagraven vẫn ldquođặt để tiền bạc ở chỗ khocircng dugravengrdquo (置金銀於無用之地) necircn coacute thể giữ giới khocircng cầm giữ tiền bạc Tăng sĩ coacute thể lagravem được việc khocircng nắm giữ tiền bạc thigrave tư caacutech Tăng sĩ tự nhiecircn được thanh cao thecircm

Nhigraven lại thật kỹ từ xưa đến nay trong nước ngoagravei nước quan hệ giữa phaacutep vận Phật giaacuteo vagrave quốc vận của quốc gia rất mật thiết Nếu quốc vương đại thần kiacutenh tin thờ phụng Phật phaacutep hộ trigrave tam bảo khiến phaacutep vận hưng thịnh lecircn thigrave nước nhagrave đoacute tự nhiecircn phaacutet triển mạnh Nếu quốc vương thừa tướng checirc bai Phật giaacuteo lagravem hại đạo

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI122

phaacutep thigrave số phận nước nhagrave cũng theo đoacute bị hủy diệt Nguyecircn lyacute becircn trong việc nagravey lagrave vigrave đội giaacuteo lyacute taacutenh khocircng baacutet-nhatilde của Phật giaacuteo khiến caacutec thagravenh phần triacute thức mở tacircm saacuteng tỏ dốc sức lagravem việc thiện

Theo thuyết nhacircn quả baacuteo ứng của Phật giaacuteo coacute thể khiến caacutec cocircn đồ lầm lạc lagravem đủ việc aacutec chịu quả khổ khocircng daacutem lagravem aacutec Vigrave thế Phật giaacuteo phaacutet triển thigrave xatilde hội an ninh nhagrave nhagrave cơm no aacuteo ấm Phaacutep vận suy thoaacutei thigrave thiecircn hạ đại loạn khắp nơi liecircn tiếp xảy ra chiến tranh Hiểu rotilde lyacute nagravey coacute thể tin rằng Phật phaacutep coacute thể khiến quốc thới dacircn an thật khocircng đaacuteng nghi

Nay coacute thể chứng minh bằng việc thật trong lịch sử Phật giaacuteo từ đocircng Haacuten truyền vagraveo nước ta giữa những năm đời Ngụy vagrave đời Tấn lưu truyền khocircng rộng sức ảnh hưởng nhỏ khocircng cần phải bagraven Đến đầu đời Đường Phật giaacuteo của chuacuteng ta ở ngoagravei coacute cha con hoagraveng đế hộ phaacutep trong coacute caacutec vị cao Tăng lớp lớp xuất hiện Huyền Traacuteng Đạo Tuyecircn vv Thế lagrave phaacutep vận lớn mạnh từ trecircn đế vương thừa tướng đến dưới caacutec dacircn thường buocircn baacuten thợ gốm4 khocircng ai khocircng kiacutenh tin thờ phụng Phật phaacutep Nhưng sự hưng mạnh về oai nghiecircm Đại Đường cũng khoacute nhiếp phục caacutec dacircn tộc thiểu số baacuten khai5 trước giờ chưa từng xảy ra6

Đến Đường Vũ Tocircng (唐武宗) xảy ra nạn Hội Xương7 diệt phaacutep phaacutep vận gặp phải ngăn trở quốc vận cưới đời Đường cũng thất bại hoagraven toagraven8 Thaacutei tổ Thaacutei Tocircng đầu nhagrave Tống với sự đề xướng ấn tống kinh Phật thagravenh khẩn hộ phaacutep của đế vương necircn nước nhagrave hưng thịnh Đến đời vua Tống Vy Tocircng (宋徽宗) tocircn sugraveng đạo giaacuteo bagravei xiacutech Phật giaacuteo hạ lệnh baacutec bỏ Phật giaacuteo vagraveo năm Nguyecircn năm Tuyecircn gặp nạn Tĩnh Khang9 Hai vị vua trốn đi thật lagrave cảm

4 Phiến phu tẩu tốt (販夫走卒) 1 Laacutei buocircn vagrave thợ gốm 2 Những người coacute đại vị xatilde hội thấp5 Man di (蠻夷) người Trung Hoa thời xưa gọi dacircn tộc ở phiacutea nam lagrave Man ở phiacutea đocircng lagrave

Di Từ nagravey chỉ chung caacutec dacircn tộc thiểu số baacuten khai hiểu nocircm na lagrave mọi rợ6 Khocircng tiền vi hữu (空前未有) trước giờ chưa từng xảy ra7 Hội Xương (会昌) (1841 ndash 12846) lagrave niecircn hiệu của Lyacute Viecircm (李炎) của Đường Votilde

Tocircng tổng cộng saacuteu năm8 Nhất quệ bất chấn (一蹶不振) ngatilde một caacutei hết gượng dậy để đi tiếp thất bại hoagraven toagraven9 Tĩnh Khang chi nạn (靖康之難) một biến cố lớn trong lịch sử nhagrave Đại Tống xảy ra vagraveo

KHOcircNG ĐƯỢC CẦM GIỮ VAgraveNG BẠC ĐỒ QUYacute 123

thương Nam Tống do chịu ảnh hưởng Lyacute học Trigravenh Chu10 necircn tocircn sugraveng Khổng giaacuteo bagravei xiacutech Phật giaacuteo Khi chưa lagravem lớn mạnh Phật giaacuteo thế lực nước nhagrave vẫn luocircn tạm sống nơi khaacutec11 Hai triều đại đời Nguyecircn vagrave đời Minh coacute quan hệ đặc thugrave với Phật giaacuteo khocircng cần bagraven ở đacircy

Ba vị hoagraveng đế đầu nhagrave Thanh chiacute thagravenh thờ Phật liecircn tục xuất hiện nhiều vị cao Tăng lagravem lớn mạnh Phật phaacutep mở rộng biecircn cương đỉnh nuacutei Nam Việt Sakhalin (庫頁島) thuộc Bắc cực Triều Tiecircn An Nam Thaacutei Lan12 vvhellip tiến cung lagravem quan nước tocirci hưng thịnh đến đỉnh điểm Như vậy sau đoacute lograveng tin của người cầm quyền từ từ lui sụt những người cuồng vọng lại xem Phật giaacuteo lagrave mecirc tiacuten cuối đời Tốn Thanh (遜清) lệnh cho đất đai trong chugravea sung vagraveo việc xacircy trường học thật lagrave độc hại gacircy họa khocircng nhỏ

Từ Dacircn Quốc đến nay việc chiacutenh phủ đối với Phật giaacuteo đaacuteng để viết thagravenh tập saacutech Mugravea thu năm thứ 33 tổng thống đời trước của tocirci ocircng Tưởng13 (蔣公) nhận chức chủ tịch Trung Hoa Dacircn Quốc ocircng Tống Tử Văn (宋子文) nhận chức viện trưởng hagravenh chiacutenh ban bố bảo vệ Phật giaacuteo cấm quacircn đội đoacuteng quacircn caacutec chugravea chiền nhằm từ bỏ chiacutenh saacutech mặc cho Phật giaacuteo tồn tại hay diệt vong Người coacute tacircm thiện Phật ban phuacutec lagravenh14 Lệnh nagravey ban xuống chưa trograven một năm tức khaacuteng chiến tranh khaacuteng Nhật thắng lợi Trecircn đacircy đều lagrave sự thật trong lịch sử Phật phugrave hộ nước ta chẳng phải mecirc tiacuten nheacute

Nhigraven xem nước ngoagravei vua Tần-bagrave-sa-la (頻婆娑羅王) thuộc nước Ma-kiệt-đagrave (摩竭陀國) vagrave vua Ba-tư-nặc (波斯匿王) thuộc nước Kiều-taacutet-la (憍薩羅國) lagrave những vị vua thagravenh kiacutenh nhất vagrave sớm

năm 1127 Trung Quốc đaacutenh dấu sự diệt vong của vương triều Bắc Tống10 Lyacute học Trigravenh Chu (程朱理学) lagrave trường phaacutei lớn của Tống Minh Lyacute học bắt nguồn từ

caacutec nhagrave Lyacute học Trigravenh Hạo Trigravenh Di Chu Hi11 Cục cư thiecircn an (局居偏安) tạm sống nhờ nơi khaacutec Đacircy chỉ cho caacutec hoagraveng đế ở thời

phong kiến ngagravey xưa mất đi vugraveng Trung Nguyecircn magrave chỉ nắm quyền ở vugraveng nhỏ của latildenh thổ 12 Xiecircm-la (暹羅) caacutech gọi cũ của nước Thaacutei Lan13 Tức ocircng Tưởng Giới Thạch (蔣介石)14 Haacuten văn Nhacircn hữu thiện tacircm Phật hữu phuacutec hữu (人有善心佛有福佑)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI124

quy y cửa Phật sớm nhất quốc gia của họ lagrave hai nước mạnh nhất thuộc vugraveng Nam Bắc Ấn Độ luacutec bấy giờ Vua Giới Nhật (戒日王) (thế kỷ VII TCN) giữ giới trong sạch lagrave vị đại hộ phaacutep khi đại sư Huyền Traacuteng du học Ấn độ luacutec bấy giờ lagrave con bograve lực lượng nắm đầu toagraven quyền

Sau khi vua Giới Nhật chết bọn ngoại đạo cấu kết những nhagrave cầm quyền hatildem hại Phật giaacuteo vagrave Phật giaacuteo dốc hết sức migravenh phaacutet triển ra nước ngoagravei Vagraveo thế kỷ IX TCN Phật giaacuteo lần mất dấu tiacutech ở Ấn Độ qua thecircm mấy trăm năm nữa Ấn Độ sẽ bị người nước ngoagravei diệt vong

Dịch nghĩa Cuốc đất thấy vagraveng khocircng ngoảnh lại nhigraven Nho sĩ cograven vậy Thiacutech tử sa-mocircn tự xưng nghegraveo nagraven cất tiền lagravem gigrave

Phiecircn acircm Sừ kim bất cố thế nho thượng nhiecircn thiacutech tử xưng bần suacutec tagravei hagrave dụng

Haacuten văn 鋤金不顧世儒尚然釋子稱貧蓄財何用

Giải thiacutech Người Nho sĩ cuốc đất tigravem vagraveng vagrave khocircng ngoảnh lại nhigraven họ Quản (管) tecircn Ninh (寧) tự Ấu An (幼安) ở thời Tam Quốc người Bắc Hải bạn cugraveng học15 với Hoa Hacircm16 khi cograven nhỏ Một ngagravey nọ Hoa Hacircm cuốc đất trồng rau trong vườn thấy đất trồng rau cuốc xớt khocircng chuacute yacute tới tiếp tục cocircng việc xem khocircng khaacutec gigrave với ngoacutei đaacute rồi cầm lecircn neacutem đi Những người luacutec đoacute do sự việc nagravey đatilde biết mặt tốt vagrave mặt xấu của họ rồi Cuộc khởi nghĩa Khăn Vagraveng17 Quản Ninh trốn về sống ở Liecircu Đocircng18 (遼東) người đi theo ocircng ấy rất nhiều sống ở nơi thagravenh ấp Tần Nguyệt (旬月)

15 Đồng song (同窓) bạn học chung Đồng nghĩa ldquođồng họcrdquo (同學) trong tiếng Haacuten hiện đại

16 Hoa Hacircm (華歆) (TCN 157~231) tecircn Tự Ngư (子鱼) người huyện Cao Đường vagraveo đời nhagrave Ngụy thời Tam Quốc Ocircng từng nhận chức Thượng Thư Lệnh (尚书令) Baacutec Bigravenh Hầu (博平侯) Thaacutei uacutey (太尉) vagraveo thời Đocircng Haacuten Khi cograven nhỏ ocircng cugraveng ocircng Quản Ninh lagrave bạn học rất thacircn thiện Vagraveo thời nhagrave Ngụy ocircng được nhận chức quan Ocircng từng tiến cử Quản Ninh để thay thế chức vu migravenh magrave danh tiếng vang khắp gần xa

17 Hoagraveng Cacircn Chi Loạn (黃巾之亂) lagrave ldquocuộc khởi nghĩa đeo khăn vagraveng trecircn đầurdquo chỉ cho cuộc khởi nghĩa nocircng dacircn chống lại nhagrave Haacuten vagraveo năm 184

18 Liecircu Đocircng (遼東) dugraveng để chỉ khu vực ở phiacutea đocircng của Liecircu Hagrave nay thuộc vugraveng phiacutea đocircng vagrave phiacutea nam của tỉnh Liecircu Ninh cugraveng khu vực phiacutea đocircng nam của tỉnh Caacutet Lacircm Trung Quốc

KHOcircNG ĐƯỢC CẦM GIỮ VAgraveNG BẠC ĐỒ QUYacute 125

Quản Ninh giảng văn thơ lịch sử cho dacircn chuacuteng vagrave họ được cảm hoacutea bởi đức độ của ocircng Triều đigravenh nhiều lần mời ocircng lagravem đại phu thaacutei trung (太中大夫) nhưng đều khocircng thagravenh đủ để thấy rotilde Hoa Hacircm lagravem Thượng Thư Lacircm lagravem giặc Tagraveo Thaacuteo (佐曹) đi ngược dograveng lịch sử vagrave lagravem việc traacutei luacircn lyacute19 sau cugraveng khocircng được chết tốt Nay gọi lagrave ldquođatilde biết tốt xấurdquo

ldquoThiacutech tử sa-mocircn tự xưng nghegraveo nagravenrdquo (釋子稱貧) triacutech từ Chứng đạo ca (證道歌) của Đại sư Vĩnh Gia (永嘉大師) ldquoThiacutech tử nghegraveo nagraven miệng tự xưng nghegraveo thacircn quả nghegraveo thật nhưng đạo khocircng nghegraveo Nghegraveo do thacircn thường khoaacutec aacuteo sợi nacircu đạo do tacircm chứa vật quyacute vocirc giaacuterdquo20 Thacircn nghegraveo nhưng khocircng nghegrave lagrave bậc cao Tăng cũng lagrave bản sắc của người xuất gia đạo nghegraveo magrave thacircn khocircng nghegraveo lagrave người ngu si cũng lagrave hạt giống ba đường aacutec

Nho sĩ thế gian cograven ldquocuốc đất thấy vagraveng khocircng ngoảnh nhigraven lạirdquo (鋤金不顧) rầu lo tu đạo chứ khocircng lo nghegraveo Bậc Sa-mocircn xuất thế một baacutet lagrave cơm ngagraven nhagrave thử hỏi ldquocất tiền lagravem gigraverdquo (蓄財何用) Bagravei kệ của Tocircn giả Ca-diếp (迦葉尊者) ghi ldquoĐồ để ăn khocircng quaacute một thăng cơm nằm ngủ chỉ cần một chiếc giường nhỏ hai tấm vải da đủ dugraveng che thacircn ngoagravei những thứ nagravey đều lagrave đồ bỏrdquo21 Lời vagraveng ngọc chacircn thagravenh

Dịch nghĩa Thời nay con người khocircng đi khất thực hoặc ở trong rừng hoặc ở am viện hoặc ra phương xa cần chuacutet tiền bạc

Phiecircn acircm Kim nhacircn bất năng cacircu hagravenh khất thực hoặc nhập tugraveng lacircm hoặc truacute am viện hoặc xuất viễn phương diệc bất miễn hữu kim ngacircn chi phiacute

Haacuten văn 今人不能俱行乞食或入叢林或住庵院或出遠方亦不免有金銀之

19 Đảo hagravenh nghịch thi (倒行逆施) lagravem nhiều việc xấu lagravem ngược lịch sử20 Haacuten văn Cugraveng Thiacutech tử khẩu xưng bần thực thị thacircn bần đạo bất bần Bần tắc thacircn

thường phi lũ hạt đạo tắc tacircm tagraveng vocirc giaacute tracircn (窮釋子口稱貧實是身貧道不貧貧則身常披縷褐道則心藏無價珍)

21 Haacuten văn Sở thực vocirc quaacute nhất thăng phạn miecircn ngoạ duy tu nhất tiểu sagraveng lưỡng trương chiecircn bố tuacutec giagrave thacircn thử ngoại tịnh thị ngu si vật (所食無過一升飯眠臥惟須一小牀兩張氈布足遮身此外並是愚痴物)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI126

Giải thiacutech Người đời nagravey lagrave chỉ cho Phật giaacuteo Bắc truyền ở thời đại mạt phaacutep do vigrave chịu sự ảnh hưởng phong tục tập quaacuten của khiacute hậu địa lyacute khocircng giống nhau nhiều so với quốc gia thuộc Phật giaacuteo Nam truyền Vigrave thế khocircng thể như caacutec Tỳ-kheo thuộc Phật giaacuteo Nam truyền vagrave Tăng đoagraven thời Phật cograven sống magrave ldquocugraveng đi khất thựcrdquo (俱行乞食)

ldquoTugraveng lacircmrdquo (叢林) dịch từ tiếng Phạn ldquobần-bagrave-nardquo (貧婆那 S Vindhga Vana) lagrave nơi Tăng đoagraven tập hợp để tu đạo Tăng sĩ đến đacircy nương vagraveo phước của Tăng đoagraven khocircng cần bận bỉu lo toan về caacutei ăn caacutei mặc chỉ cần một lograveng tu đạo viacute như gỗ cacircy mọc đầy lecircn thagravenh rừng rậm boacuteng maacutet che chở necircn chỗ Tăng đoagraven tụ họp lagrave tugraveng lacircm

ldquoAmrdquo (庵) nghĩa lagrave an tức lều tranh nhỏ Người xưa khi tacircm triacute bừng saacuteng thường che nhagrave bằng tranh nhằm traacutenh mưa gioacute thanh bần vui đạo thacircn tacircm ac lạc necircn gọi lagrave an

ldquoViệnrdquo (院) tức phograveng thiền (禪室) thường caacutec nhagrave cửa coacute tường vaacutech xung quanh đều gọi lagrave ldquoviệnrdquo cũng tức lagrave tecircn gọi khaacutec của đạo tragraveng Tugraveng lacircm xưa kia của nước ta đều do lệnh vua xacircy cất cograven những ngocirci am viện nhỏ lagrave do caacutec cư sĩ xacircy cất Hiện tại caacutec ngocirci chugravea lớn nhỏ ở Đagravei Loan đều do Tăng Ni quyecircn goacutep xacircy lecircn Đacircy chẳng phải Tăng đoagraven nhiều chuyện magrave do thời đại khocircng giống khi xưa

Hơn nữa Tăng đoagraven chuacuteng tocirci ra đường ngồi xe vagrave tagraveu thuyền khocircng được miễn phiacute như Phật giaacuteo Nam truyền Cổ đức nhigraven thấy Tăng Ni chuacuteng tocirci necircn đối với giới tiền bạc khocircng để khocircng ở bagravey phương tiện ldquocần chuacutet tiền bạcrdquo (不免有金銀之費)

Dịch nghĩa Cần biết rotilde rằng traacutei quy định Phật sinh tacircm hổ thẹn Nhớ nghĩ nghegraveo khổ của bao người khaacutec siecircng tu bố thiacute Khocircng ham trục lợi22 khocircng được cất giữ23 khocircng được mua baacuten24

22 Bản Haacuten Bất doanh cầu (不營求) khocircng mưu cầu lợi nhuận Việc lagravem nagravey giuacutep người tu khocircng biến migravenh trở thagravenh người lagravem kinh doanh

23 Bản Haacuten Bất suacutec tiacutech (不蓄積) khocircng cất chứa phẩm vật cho riecircng migravenh Người tu necircn biết đủ nếu coacute dư thigrave chia sẻ cho đồng tu hoặc dacircng cuacuteng Tam bảo

24 Bản Haacuten Bất phiến mại (不販賣) khocircng mua baacuten đổi chaacutec [qua lại]

KHOcircNG ĐƯỢC CẦM GIỮ VAgraveNG BẠC ĐỒ QUYacute 127

khocircng được sửa soạn y phục dụng cụ bằng bảy thứ baacuteu Ngotilde hầu an ổn Nếu khocircng lagravem vậy mắc thecircm tội nặng

Phiecircn acircm Tất datilde tri vi Phật chế sinh đại tagravem quyacute niệm tha bần phạp thường hagravenh bố thi Bất dinh cầu bất suacutec tiacutech bất phiến mại bất dĩ thất bảo trang sức y khiacute đẳng vật thứ kỷ khả nhĩ Như hoặc bất nhiecircn đắc tội my trugraveng

Haacuten văn 必也知違佛制生大慚愧念他貧乏常行布施 不營求不蓄積不販賣不以七寶粧飾衣器等物庶幾可耳 如或不然得罪彌重

Giải thiacutech Khi chuacuteng ta cầm giữ tiền bạc cần phải biết rằng đacircy lagrave mở bagravey phương tiện huyền xảo thật ra ldquotraacutei quy định của Phậtrdquo (違佛制) tự migravenh necircn cảm thấy nghiệp chướng nặng nề ldquosinh lograveng hổ thẹnrdquo (生大慚愧) Tiacuten thiacute đến đacircy iacutet muốn biết đủ đa phần bố thiacute người nghegraveo tuacuteng thiếu hoặc cuacuteng dường bố thiacute Tugravey duyecircn hoaacute độ ldquokhocircng mưu cầu lợirdquo (不營求) sống đời thanh bần liecircm khiết25 ldquokhocircng được cất giữrdquo (不蓄積) cũng ldquokhocircng được buocircn baacutenrdquo (不販賣) để chuộc lợi lagravem tổn tịnh hạnh Nếu Tỳ-kheo được lợi nhuận từ việc buocircn baacuten để dacircng cuacuteng Tăng đoagraven đức Phật khocircng cho pheacutep nhận tocirc vẽ tượng Phật cũng đừng lễ lạy

Phải biết tiết kiệm đơn giản khocircng xa xỉ ldquokhocircng được sửa soạn y phục dụng cụ bằng bảy thứ baacuteurdquo (不以七寶粧飾衣器等物) tăng trưởng lograveng aacutei nhiễm khiến lagravem trograve cười cho người khaacutec biết

Nếu coacute thể tuacircn thủ lagravem theo những việc trecircn thigrave việc cầm giữ tiền bạc cograven miễn cưỡng được pheacutep ldquoNếu khocircng lagravem vậyrdquo (如或不然) khocircng biết hổ thẹn necircn traacutei quy định Phật mưu cầu cất giữ buocircn baacuten mưu toan lợi nhuận latildeng phiacute caacutec đồ xa xỉ tội nagravey quả thật nặng vocirc cugraveng rồi

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

25 Lưỡng tụ thanh phong (兩袖清風) sống đời thanh bần liecircm khiết

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI128

Giải thiacutech Những thứ tiền bạc nagravey coacute người noacutei noacute lagrave thần thocircng quảng đại noacutei nagraveo lagrave ldquotiền kết nối được với thầnrdquo ldquotiền sai sử cả loagravei quỷrdquo26 Noacutei như thế hầu như tất cả mọi việc khocircng coacute tiền thigrave khocircng lagravem được gigrave quả thật ldquođồng tiền lagrave vạn năngrdquo (金錢萬能) Nhưng coacute người giữ quan điểm ngược lại cho rằng ldquotiền bạc lagrave muocircn điều aacutecrdquo (金錢萬惡)

Caacutec vụ aacuten về tội aacutec từ xưa đến nay trong vagrave ngoagravei nước đều khocircg traacutenh khỏi coacute mối quan hệ chuacutet gigrave đoacute với tiền bạc nếu noacutei ldquotiền bạc lagrave muocircn điều aacutecrdquo (金錢萬惡) coacute gigrave khocircng được Đặc biệt lagrave người tu hagravenh duy coacute bốn việc cuacuteng dường khocircng thiếu thigrave cần phải một lograveng tu hagravenh chớ tham nhiều tham đẹp Người coacute thể chịu nổi đời sống khổ hạnh mới coacute thể thagravenh tựu đạo nghiệp

Nếu lagrave mưu toan cầu lợi bằng lograveng tham một khi coacute được thỏi vagraveng thigrave vọng tưởng khởi lecircn số tiền nagravey đem đi xacircy chugravea ư Đi nghỉ hưu ư Mua đất đai nhagrave cửa vvhellip Yacute nghĩ hưởng thụ tự nhiecircn sinh khởi từ đacircy khocircng chuyecircn tacircm lo cho đạo phaacutep Vigrave thế Như Lai viacute dụ noacute lagrave rắn độc quy định cấm nắm giữ Những người xuất gia thật sự để giải thoaacutet sinh tử sao khocircng ngăn ngừa triệt để

Thiền sư Tử Tacircm (死心禪師) dạy ldquoĐạo vagrave lợi dưỡng khocircng bagraven bạc chung27 người vigrave mưu lợi khocircng thể tu đạo người tigravem cầu đạo khocircng thể mưu lợi Đội hai thứ nagravey chẳng phải khocircng được khocircng đủ sức gaacutenh Nếu việc tu đạo vagrave mưu cầu lợi cugraveng nhau song hagravenh thigrave như thương gia lagravem nghề hegraven mọn người gaacutenh hagraveng baacuten trecircn caacutec ngotilde phố ai cũng kiếm được

Vậy thigrave người xưa cần gigrave bỏ giagraveu quecircn hết cocircng danh chấm dứt hết thảy phiền natildeo thacircn tacircm28 ăn traacutei cacircy vagrave uống nước khe suối29

26 Đacircy lagrave những cacircu noacutei về quyền lực đồng tiền coacute thể mua được cả quỷ thần27 Bất tương vi mưu (不相為謀) khocircng bagraven bạc trao đổi chung Cụm từ nagravey được triacutech

từ cacircu ldquoĐạo bất đồng bất tương vi mưurdquo (道不同不相為謀) nghĩa lagrave khocircng cugraveng con đường chiacute hướng thigrave cần gigrave trao đổi bagraven bạc chung

28 Hocirci tacircm mẫn triacute (灰心泯智) chấm dứt tất cả phiền natildeo của thacircn tacircm29 Giản ẩm mộc thực (澗飲木食) ăn caacutec traacutei cacircy vagrave caacutec giống cacircy uống nước khe suối

Đacircy chỉ cho lối sống khổ hạnh cảu người tu

KHOcircNG ĐƯỢC CẦM GIỮ VAgraveNG BẠC ĐỒ QUYacute 129

trong caacutec khe nuacutei vagrave becircn socircng ngogravei cho đến trọn đờirdquo

Mười giới trecircn nagravey bốn giới đầu tiecircn lagrave ldquotội bản tiacutenhrdquo (性罪) ldquoTiacutenhrdquo chỉ cho thật chất nghĩa lagrave tiacutenh chất của bốn việc nagravey (saacutet sinh trộm cắp dacircm dục noacutei dối) lagrave điều xấu aacutec dugrave cho khocircng thọ giới thigrave cũng phạm tội theo luật phaacutep thế gian cograven gọi lagrave ldquođạo đức căn bảnrdquo (根本戒) Nếu ai vi phạm gọi lagrave ldquophaacute đi đạo đức căn bảnrdquo (破根本戒) khocircng được saacutem hối Viacute như gỗ cacircy đứt rễ khocircng thể sống lại Saacuteu giới sau cugraveng lagrave ldquotội ngăn cherdquo (遮罪) do đức Phật quy định ngăn cấm khocircng được pheacutep hủy phạm

Giả sử vi phạm lagrave phaacute mất oai nghi (破威儀) khocircng được che giấu mau đến trước thầy bagravey tỏ chiacute thagravenh saacutem hối khởi tacircm từ bỏ về sau matildei khocircng taacutei phạm Do chiacute thagravenh hối lỗi được thanh tịnh trở lại Luận ghi ldquoTrong đacircy bốn giới đầu lagrave điều xấu aacutec thật sự rượu lagrave cửa ngotilde của caacutec tai họa cograven những giới khaacutec lagrave trường hợp buocircng lung Nếu phạm bốn giới đầu lagrave phaacute giới giới thứ chiacuten (ăn traacutei giờ) lagrave phaacute trai cograven lại giới khaacutec lagrave phaacute oai nghirdquo30

Hơn nữa giới Sa-di vagrave giới Bồ-taacutet nhigraven chung thigrave giống chỉ khaacutec vagravei điểm mười giới trọng của Bồ-taacutet lấy giới saacutet sinh lagravem đầu giới Sa-di nagravey cũng lấy giới saacutet sinh lagravem đầu Bốn mươi taacutem giới khinh của Bồ-taacutet lấy giới kiacutenh thầy lagravem đầu hai mươi bốn oai nghi của Sa-di cũng lấy Kiacutenh đại Sa-mocircn lagravem đầu Vigrave thế Giới Kinh ghi ldquoGiới [Sa-di] nagravey lagravem nền tảng cho giới Tỳ-kheo giới Bồ-taacutet cho đến giaacutec ngộ vocirc thượngrdquo31 Giới Sa-di nagravey cocircng đức như vậy necircn đội trecircn đầu kiacutenh tin tiếp nhận vacircng giữ cho thật thanh tịnh

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Tăng sĩ giữ gigraven vagraveng bạc đồ quyacute coacute lỗi lầm gigrave

30 Haacuten văn Thị trung tiền tứ thị thực aacutec tửu thị chuacuteng họa chi mocircn dư giả thị phoacuteng dật nhacircn duyecircn Nhược phạm tiền tứ danh phaacute giới đệ cửu danh phaacute trai dư giả danh phaacute uy nghi (是中前四是實惡酒是眾禍之門餘者是放逸因緣若犯前四名破戒第九名破齋餘者名破威儀)

31 Haacuten văn Thị giới năng vi Tỳ-kheo giới Bồ-taacutet giới natildei chiacute vocirc thượng bồ-đề nhi taacutec căn bản (是戒能為比丘戒菩薩戒乃至無上菩提而作根本)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI130

2 Hatildey khaacutet quaacutet sơ về nguyecircn do khaacutec nhau về việc giữ giới nắm giữ tiền bạc giữa Phật giaacuteo

Nam truyền vagrave Phật giaacuteo Bắc truyền3 Hatildey khaacutet quaacutet về mối quan hệ giữa phaacutep vận vagrave quốc vận4 Hatildey viết chiacutenh tả ra mười giới Sa-di5 Liệt kecirc mười giới Sa-di điều khoản giới nagraveo lagrave tội tiacutenh (性罪)

điều khoản giới nagraveo lagrave tội ngăn che (遮罪) Hatildey trigravenh bagravey việc xử lyacute khi phạm tội

6 Bạn coacute cảm nghĩ gigrave khi đọc qua mười giới Sa-di

131

PHẦN II

OAI NGHI CỦA NGƯỜI XUẤT GIA

132

133

XUẤT XỨ CỦA OAI NGHI

Oai (威) chỉ cho oai phong coacute thể nhiếp phục mọi người lagravem họ nể trọng Đacircy lagrave hagravenh vi đạo đức trong sạch biểu lộ uy nghiecircm của caacutec đức hạnh necircn khiến người đaacuteng sợ chẳng phải oai của thế lực Nghi (儀) chỉ cho daacuteng vẻ đaacuteng kiacutenh nhiếp phục mọi người do tacircm đầy đủ giới đức dung mạo cử chỉ hogravea nhatilde khiến người kiacutenh mến chẳng phải lagravem bộ biểu hiện Như tocircn giả Matilde Thắng (馬勝比丘) hagravenh đạo ung dung đatilde cảm hoacutea thầy Mục-liecircn (目連) trở thagravenh người xuất gia

Tocircn giả Thu Tử (鶖子尊者) khất thực khoan thai nhiếp phục ngoại đạo magrave phản tagrave về chaacutenh necircn Kinh Hoa Nghiecircm ghi ldquoGiữ gigraven trọn vẹn giới phaacutep oai nghi coacute thể khiến cho ba ngocirci tacircm linh khocircng bị chấm dứtrdquo1 Từ đacircy coacute thể biết được giới vagrave oai nghi quan trọng thế nagraveo Chương oai nghi dưới đacircy lagrave caacutec quy định về lời noacutei cử chỉ trong đời sống thường ngagravey Caacutec Sa-di necircn đọc thuộc nhớ kỹ vacircng lời lagravem theo

Dịch nghĩa Đức Phật quy định Caacutec vị Sa-di tuổi đủ hai mươi muốn thọ Cụ tuacutec2 nếu Tăng đoagraven hỏi magrave khocircng đaacutep được việc của Sa-di thigrave khocircng necircn cho thọ giới Cụ tuacutec Cần dạy như sau ldquoOcircng lagravem Sa-di lại khocircng biết rotilde việc của Sa-di Việc của Sa-mocircn cograven khoacute lagravem hơn Ocircng về học thuộc nắm vững xong rồi mới cho thọ giới lagravem

1 Haacuten văn Cụ tuacutec thọ trigrave oai nghi giới phaacutep năng linh Tam bảo bất đoản (具足受持威儀戒法能令三寶不斷)

2 Sanskrit=Pali Upa-saṃpanna Haacuten dịch Cụ tuacutec (具足) coacute khi gọi ldquocận viecircnrdquo (近圓)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI134

thầy Tỳ-kheo Nếu nay truyền trao giới phẩm Cụ tuacutec [cho người như ocircng] người đời dị nghị ldquoPhật phaacutep dễ tu Sa-mocircn dễ lagravemrdquo Vigrave lyacute do nagravey cần phải hỏi trước

Phiecircn acircm Phật chế Sa-di niecircn matilden nhị thập dục thacircu Cụ tuacutec giới thigrave nhược vấn bất năng cụ đối sa my sự giả bất ưng dữ Cụ tuacutec giới Đương vacircn khanh taacutec sa my natildei bất tri sa my sở thi hagravenh Sa mocircn sự đại nan taacutec khanh thả khứ thục học đương tất văn tri natildei ưng thacircu Cụ tuacutec giới kim thụ khanh Cụ tuacutec giới nhacircn vị Phật phaacutep dị hagravenh sa mocircn dị taacutec cố đương tiecircn vấn

Haacuten văn 佛制沙彌年滿二十欲受具足戒時若問不能具對沙彌事者不應與具足戒 當云卿作沙彌乃不知沙彌所施行 沙門事大難作卿且去熟學當悉聞知乃應受具足戒今授卿具足戒人謂佛法易行沙門易作故當先問

Giải thiacutech Theo chế độ quy định của Phật giaacuteo người lagravem Sa-di tuổi đatilde trograven hai mươi thigrave coacute thể thọ giới Cụ tuacutec (Tỳ-kheo) Đối với người muốn thọ giới Cụ tuacutec giới sư necircn kiểm hỏi mười giới Sa-di vagrave caacutec oai nghi để xem [Sa-di đoacute] coacute thể trả lời thocircng thạo hay khocircng Ai coacute thể trả lời trọn vẹn thigrave cho thọ giới Cụ tuacutec Nếu ai trả lời khocircng trọn vẹn thigrave khocircng necircn cho thọ giới Cụ tuacutec Khanh (卿) lagrave yacute trong saacuteng đẹp đẽ của văn chương

Từ đời Tần Haacuten đến nay caacutec vua chuacutea đều xưng hocirc những quan thần [lagravem việc trong triều] lagrave ldquokhanhrdquo Sau đời nhagrave Đường cũng gọi lagrave ldquokhanhrdquo đối với những người dưới cấp migravenh Đacircy lagrave caacutech xưng hocirc của thầy dagravenh cho đệ tử thể hiện yacute tocircn trọng tương tự như chữ ldquonễ coacute bộ tacircmrdquo (您)3

Dưới đacircy lagrave lời khuyecircn răn của giới sư ldquoOcircng lagravem Sa-di magrave khocircng biết những việc Sa-di cần lagravem gồm mười điều khoản giới vagrave caacutec oai nghi thigrave lagravem sao cho thọ giới Tỳ-kheo đượcrdquo Bậc đại Sa-mocircn lagrave thầy của trời người lagrave ruộng phước của chuacuteng sinh Địa vị của Tỳ-

3 Trong tiếng Trung hiện đại để bagravey tỏ sự tocircn trọng khi chagraveo một người ta dugraveng ldquoxin chagraveo ngagraveirdquo (您好niacuten hǎo)

XUẤT XUacute OAI NGHI 135

kheo quan trọng như vậy đủ biết Tỳ-kheo khoacute lagravem đến dường nagraveo rồi Ocircng hatildey quay về học giới luật vagrave oai nghi cho thuộc lograveng nắm vững tất cả thigrave mới necircn thọ giới Cụ tuacutec

Nếu hocircm nay tocirci truyền cho ocircng giới Cụ tuacutec người ta sẽ noacutei ldquoHạng người khocircng biết giới luật vagrave oai nghi của Sa-di đều coacute thể lagravem Tỳ-kheordquo Người đời sẽ hủy baacuteng Phật phaacutep dễ thực hagravenh Sa-mocircn dễ lagravem Vậy khocircng phải lagravem bại hoại ldquocaacutenh cửa chacircn lyacute của Phậtrdquo (法門 phaacutep mocircn) sao Về việc nagravey caacutec giới sư phải xeacutet hỏi Sa-di về giới luật vagrave oai nghi trước sau đoacute truyền giới Tỳ-kheo vốn lagrave mấu chốt thịnh suy Phật giaacuteo Từ nay nếu muốn phục hưng đạo Phật chuacuteng ta necircn bắt đầu tự hoagraven thiện caacutec thagravenh viecircn trong Tăng đoagraven

Dịch nghĩa Điều lệ sau đacircy được triacutech ra từ caacutec Kinh oai nghi dagravenh cho Sa-di thanh quy cổ xưa vagrave saacutech ldquoSa-di thagravenh phạmrdquo ngagravey nay ldquoHagravenh hộ luật nghirdquo saacutech của Đạo Tuyecircn tuy để răn dạy Tỳ-kheo mới học nhưng nếu thocircng dụng tocirci sẽ triacutech ra

Phiecircn acircm Dĩ hạ điều tắc ư Sa-di oai nghi chư kinh cập cổ thanh quy kim sa my thagravenh phạm trung tiết xuất Hựu tuyecircn luật Sư hagravenh hộ luật nghi tuy giới tacircn học tỷ khacircu hữu khả thocircng dụng giả diệc tiết xuất

Haacuten văn 以下條則於沙彌威儀諸經及古清規今沙彌成範中節出 又宣律師行護律儀雖誡新學比丘有可通用者亦節出

Giải thiacutech Phần nagravey noacutei rotilde xuất xứ của 10 giới Sa-di vagrave 24 chương oai nghi trong saacutech nagravey Xin triacutech lục ra một số taacutec phẩm quan trọng như sau

+ Quyển Mười giới phaacutep vagrave oai nghi của Sa-di (沙彌十戒法並威儀) khocircng coacute tecircn người dịch coacute phần phụ lục thecircm vagraveo thời Đocircng Tấn

+ Quyển Oai nghi của Sa-di (沙彌威儀) được Cầu-na-bạt-ma (求那跋摩) dịch vagraveo đời Lưu Tống (劉宋)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI136

+ Quyển Kinh mười giới vagrave nghi tắc của Sa-di (沙彌十戒儀則經) được Thiacute hộ (施護) dịch vagraveo đời Lưu Tống (劉宋)

+ Quyển Thanh quy của thiền sư Baacutech Trượng (百丈清規) được thiền sư đại triacute Đường Baacute Trượng (唐百丈) biecircn soạn

+ Quyển Thagravenh phạm của Sa-di (沙彌成範) được thiền sư Nguyệt Tacircm (月心禪師) đời Minh Tiếu (明笑岩) biecircn soạn

+ Quyển Thực hagravenh giữ gigraven giới luật vagrave oai nghi4 (行護律儀) được tổ luật Đạo Tuyecircn (道宣律祖) đời nhagrave Đường biecircn soạn

Dịch nghĩa Người thời mạt phaacutep thường hay biếng nhaacutec nghe nhiều sanh chaacuten cho necircn tocirci bỏ những điều rối rắm chỉ lấy trọng tacircm rồi phacircn loại ra để tiện đọc tụng Chỗ nagraveo chưa đủ tocirci dựa yacute nghĩa bổ sung vagravei điều

Phiecircn acircm Lương dĩ mạt phaacutep nhacircn tigravenh đa chư giải đatildei văn phồn tắc yếm Do thị san phồn thủ yếu nhưng phacircn loại dĩ tiện độc học gian hữu vị bị thung nghĩa bổ nhập nhất nhị

Haacuten văn 良以末法人情多諸懈怠聞繁則厭 由是刪繁取要仍分類以便讀學間有未備從義補入一二

Giải thiacutech Đoạn trước tocirci đatilde giới thiệu nguồn gốc của chương nagravey chẳng phải noacutei phỏng Chỗ đacircy noacutei rotilde nguyecircn nhacircn của việc triacutech lục nhằm để khế cơ Do tiacutenh tigravenh người trong thời đại mạt phaacutep phần nhiều biếng nhaacutec nghe thấy nhiều caacutec kinh về oai nghi Sa-di thigrave sinh nhagravem chaacuten mau đem cất chuacuteng trecircn lầu cao khocircng mở ra đọc

Đại sư do vigrave thương xoacutet lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sinh necircn xoacutea bỏ đi caacutec đoạn văn rườm ragrave khocircng hợp thời trong caacutec bagravei kinh necircu trecircn chỉ lấy caacutec yacute nghĩa cần thiết vagrave phugrave hợp phacircn lagravem 24 chương cho dễ học vagrave đọc Nếu coacute liecircn quan đến phong tục tập quaacuten nơi nagravey magrave caacutec saacutech được necircu trecircn chưa trang bị đủ thigrave đại sư sẽ dựa theo nghĩa lyacute trong Tỳ-ni rồi bổ sung một vagravei điều để cố gắng hoagraven thiện tốt đẹp hơn

4 Hagravenh hộ luật nghi (行護律儀)

XUẤT XUacute OAI NGHI 137

Dịch nghĩa Trong số caacutec vị ai thiacutech hiểu rộng tự migravenh necircn đọc toagraven bộ Luật tạng

Phiecircn acircm Kỳ hữu nhạc quảng latildem giả tự đương kiểm duyệt toagraven thư

Haacuten văn 其有樂廣覽者自當檢閱全書

Giải thiacutech Việc thực hagravenh về mỗi oai nghi trong quyển saacutech nagravey như tocirci trước đatilde trigravenh bagravey được triacutech từ trong caacutec kinh về giới luật vagrave oai nghi của Sa-di bỏ bớt caacutec phần rườm ragrave biecircn tập thecircm caacutec điều cần thiết Nếu coacute ai muốn xem rộng nguồn gốc sự việc mời tigravem đọc kiểm duyệt caacutec ấn bản nguyecircn văn được necircu trecircn để hiểu thấu đaacuteo

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Đức Phật quy định đủ bao nhiecircu tuổi thigrave được thọ giới Cụ tuacutec2 Chương Oai Nghi trong quyển saacutech nagravey lagrave được triacutech ra từ

những Kinh vagrave Luận nagraveo3 Thế nagraveo lagrave oai nghi Tăng đoagraven vigrave sao cần phải chuacute trọng oai

nghi

138

139

Chương 1KIacuteNH ĐẠI SA-MOcircN

(敬大沙門)

Dịch nghĩa Khocircng được gọi tecircn của Sa-mocircn1 lớn Khocircng được nghe trộm Sa-mocircn đọc giới Khocircng được recircu rao lỗi của Sa-mocircn

Phiecircn acircm Bất đắc hoaacuten đại sa mocircn danh tự bất đắc đạo thiacutenh đại sa mocircn thuyết giới Bất đắc chuyển hagravenh thuyết đại sa mocircn quaacute

Haacuten văn 不得喚大沙門名字不得盜聽大沙門說戒 不得轉行說大沙門過

Giải thiacutech Phạn ngữ Sa-mocircn (S śramana C沙門) lagrave caacutech gọi phổ biến chỉ cho những người xuất gia tu đạo ldquoĐại Sa-mocircnrdquo (大沙門) tức những Tỳ-kheo đatilde thọ giới Cụ tuacutec lagrave caacutech gọi của caacutec Sa-di nhỏ đối với caacutec thầy lớn Sa-di khocircng được gọi tecircn caacutec đại Sa-mocircn necircn gọi ldquotrưởng latildeordquo (長老) ldquohogravea thượngrdquo (老和尚) ldquophaacutep sưrdquo (法師) hoặc ldquođại phaacutep sưrdquo (老法師) Noacutei chuyện bagraven luận phiacutea sau necircn gọi Trưởng latildeo AB Hogravea thượng AB Phaacutep sư AB vvhellip

Sa-di khocircng được leacuten đọc giới luật của Tỳ-kheo khocircng được nghe trộm Tỳ-kheo noacutei giới khocircng được nghe trộm Tỳ-kheo tụng giới Nếu cố yacute nghe trộm mắc tội nặng do trộm phaacutep Về sau matildei khocircng được pheacutep thọ giới Cụ tuacutec

1 P samana S śramana C 沙門 coacute nghĩa những người tu theo đạo vocirc thần gồm Sa-mocircn đạo Kỳ-na Sa-mocircn duy vật vagrave Sa-mocircn Thiacutech tử Trong ngữ cảnh nagravey Sa-mocircn chỉ cho những người xuất gia đatilde thọ giới Tỳ-kheo trong đạo Phật

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI140

Sa-di khocircng được tigravem điểm tốt vagrave điểm xấu của đại Tỳ-kheo Nếu biết vị Sa-mocircn AB coacute lỗi cũng khocircng được truyền kể cho nhau biết cũng khocircng được mắng chửi Sa-mocircn ở chỗ khuất kiacuten khocircng được xem thường Sa-mocircn khocircng được cười giỡn trước mặt Sa-mocircn khocircng được mocirc phỏng bắt chước lời noacutei hagravenh động của Sa-mocircn ấy

Đại sư Vĩnh Gia dạy ldquoHoặc đuacuteng hoặc sai người đời khocircng biết Nghịch hạnh thuận hạnh2 trời khocircng lường đượcrdquo3 Caacutec đại Sa-mocircn thực hiện phương tiện kheacuteo leacuteo như ngagravei Chiacute Cocircng (誌公) ăn caacute vagrave ngagravei Tế Cocircng (濟公) uống rượu Sa-di tuổi nhỏ hiểu biết non keacutem khocircng được hủy baacuteng bừa batildei tự chuốc tội lỗi vagraveo migravenh

Dịch nghĩa Khocircng được cố ngồi khocircng chịu đứng dậy khi thầy Sa-mocircn đi ngang qua migravenh ngoại trừ tụng kinh thacircn thể bị bệnh cạo toacutec dugraveng cơm lagravem việc Tăng đoagraven

Phiecircn acircm Bất đắc tọa kiến đại Sa mocircn quaacute bất khởi trừ độc kinh thigrave bệnh thigrave thế phaacutet thigrave phạn thigrave taacutec chuacuteng sự thigrave

Haacuten văn 不得坐見大沙門過不起除讀經時病時剃髮時飯時作眾事

Giải thiacutech Thocircng thường Sa-di thấy đại Sa-mocircn đi ngang qua liền đứng dậy lecircn biểu thị sự tocircn kiacutenh Ngoại trừ năm việc như trecircn đatilde trigravenh bagravey khocircng đứng dậy vẫn khocircng mang tội Hagravenh Hộ ghi ldquoThấy phải đứng lecircn ngồi cần nhường chỗ gặp mặt trecircn đường necircn đứng dưới đường đợi [Sa-mocircn] qua rồi migravenh mới đirdquo4

Kinh Đại bi ghi ldquoKhi xưa Như Lai hagravenh đạo Bồ-taacutet thường khi nhigraven thấy tượng thaacutep xaacute-lợi của ba ngocirci baacuteu sư thầy cha mẹ bạn

2 Trong Phật giaacuteo coacute những vị đắc đạo coacute khi tu theo lối thuận theo lời dạy của Phật (phần đocircng đa số) Coacute một số vị tu theo lối nghịch với lời dạy chaacutenh phaacutep (phần thiểu số) như Đề-bagrave-đạt-đa được xem lagrave Bồ-taacutet nghịch hạnh giuacutep đức Phật trở necircn choacutei saacuteng hơn Đề-bagrave-đạt-đa được Phật thọ kyacute thagravenh Phật trong tương lai (Phẩm Đề-bagrave-đạt-đa trong Kinh Phaacutep Hoa)

3 Haacuten văn Hoặc thị hoặc phi nhacircn bất thức nghịch hạnh thuận hạnh thiecircn mạc trắc (或是或非人不識逆行順行天莫測)

4 Haacuten văn Kiến tu khởi lập tọa tu nhượng vị lộ đồ tương phugraveng đương hạ đạo trắc lập đatildei quaacute phương hagravenh (見須起立坐須讓位路途相逢當下道側立待過方行)

KIacuteNH ĐẠI SA-MOcircN 141

hiền lacircu năm khocircng ai magrave khocircng dốc lograveng chiacute kiacutenh necircn khi thagravenh Phật cảm được tất cả muocircn thuacute con người rừng nuacutei chiecircm ngưỡng quy kiacutenh về Phậtrdquo5

Dịch nghĩa Saacutech ldquoHagravenh hộrdquo6 (行護) ghi ldquoNgười hơn năm hạ lagravem A-xagrave-lecirc7 Người hơn mười hạ mới lagravem Hogravea thượng [truyền giới Sa-di]rdquo Tuy đacircy lagrave việc của caacutec Tỳ-kheo nhưng caacutec Sa-di cũng cần biết trước

Phiecircn acircm Hagravenh hộ vacircn ngũ hạ dĩ thượng tức đồ lecirc vị thập hạ dĩ thượng tức hogravea thượng vị Tuy tỷ khacircu sự Sa-di đương dự tri chi

Haacuten văn 行護云五夏以上即闍黎位十夏以上即和尚位 雖比丘事沙彌當預知之

Giải thiacutech Sau khi Tăng Ni thọ giới Cụ tuacutec mỗi năm an cư mugravea mưa một lần được tiacutenh lagrave một tuổi hạ lạp ldquoNgười hơn năm hạ lagravem A-xagrave-lecircrdquo (五夏以上即闍黎位) Đuacuteng lagrave sau khi thọ giới nếu coacute trecircn 5 năm giới luật tinh chuyecircn thigrave nắm được những gigrave ldquođược pheacutep lagravemrdquo (開 khai) vagrave ldquongăn cấmrdquo (遮 giaacute) giới phẩm bền chắc coacute thể lagravem việc Tỳ-kheo đaacuteng lagravem thầy của trời người nhận phẩm vật vagrave lagravem lợi iacutech cho mọi người tức coacute thể lagravem A-xagrave-lecirc rồi

A-xagrave-lecirc lagrave phạn ngữ dịch ra thầy mocirc phạm (軌範師) Luật Tứ phần giới thiệu năm loại A-xagrave-lecirc (i) A-xagrave-lecirc cạo đầu (剃度 thế độ) (ii) A-xagrave-lecirc truyền giới (授戒 thụ giới) (iii) A-xagrave-lecirc giảng dạy (教授 giaacuteo thọ) (iv) A-xagrave-lecirc giảng dạy kinh (授經 thụ kinh) (v) A-xagrave-lecirc nương tựa (依止 y chỉ) Bốn thầy A-xagrave-lecirc đầu đa phần coacute 5 tuổi hạ hogravea thượng vagrave thầy y chỉ đa phần coacute 10 tuổi hạ Coacute trecircn 10 tuổi hạ lagrave Hogravea thượng [truyền giới Sa-di]

5 Haacuten văn Như Lai vatildeng tiacutech hagravenh Bồ-taacutet đạo thời phagravem kiến Tam bảo xaacute-lợi thaacutep tượng sư tăng phụ mẫu kỳ niecircn thiện hữu vocirc bất kiệt thagravenh triacute kiacutenh cố cảm thagravenh Phật dĩ lai sơn lacircm nhacircn suacutec giai cộng khacircm ngưỡng quy kiacutenh ư Phật datilde (如來往昔行菩薩道時凡見三寶舍利塔像師僧父母耆年善友無不竭誠致敬故感成佛以來山林人畜皆共欽仰皈敬於佛也)

6 Hagravenh hộ (行護) thực hagravenh vagrave giữ gigraven7 Haacuten ngữ A-xagrave-lecirc (阿阇黎) phiecircn acircm từ chữ ldquoĀcāryardquo trong tiếng Sanskrit coacute nghĩa lagrave

ldquothầy tinh thầnrdquo (A spiritual master spiritual preceptor)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI142

Hogravea thượng8 cũng lagrave tiếng Phạn Trung Quốc dịch lagrave ldquoLực Sinhrdquo (力生) lagrave đạo lực từ người thầy sinh huệ mạng giới thể của đệ tử acircn sacircu quaacute lớn Lagrave Sa-di necircn xem Hogravea thượng A-xagrave-lecirc lagrave cha mẹ phaacutep thacircn cảm kiacutech vagrave đền đaacutep acircn đức Kinh Đại Trang Nghiecircm ghi ldquoPhaacutep Phật như biển dung chứa trăm socircng bốn hướng tuocircng về cugraveng một mugravei vị khocircng phacircn sang hegravenrdquo9 Luật Tứ phần ghi ldquoSa-di necircn xếp thứ tự theo năm sinh nếu cugraveng năm sinh thigrave necircn sắp xếp theo năm xuất giardquo10 Giới thể Tỳ-kheo lagrave Tăng bảo necircn khi bagraven về tuổi hạ thigrave Sa-di chưa được vagraveo thagravenh phần Tăng đoagraven necircn luận về năm sinh

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Sa-di necircn xưng hocirc thế nagraveo đối với đại Sa-mocircn2 Nghe trộm đại Sa-mocircn noacutei giới phaacutep thigrave phạm tội nặng gigrave3 Ở tigravenh huống nagraveo khỏi đứng dậy khi thấy đại Sa-mocircn đi qua4 Trecircn mấy tuổi hạ lagrave lecircn bậc A-xagrave-lecirc Trecircn mấy tuổi hạ lagrave lecircn

hogravea thượng5 A-xagrave-lecirc coacute mấy loại

8 Hogravea thượng (C和尚 P Upajjhāya S Upādhyāya) vị Tỳ-kheo đatilde trải qua 10 mugravea an cư đủ tư caacutech lagrave bổn sư của chuacute Sa-di

9 Haacuten văn Phaacutep Phật như biển dung chứa trăm socircng bốn hướng tuocircng về cugraveng một mugravei vị khocircng phacircn sang hegraven (佛法如海容納百川四流歸之皆同一味據戒前後不在貴賤)

10 Haacuten văn Sa-di ưng dĩ sinh niecircn vi thứ đệ nhược sinh niecircn đẳng giả ưng dĩ xuất gia niecircn vi thứ đệ (沙彌應以生年為次第若生年等者應以出家年為次第)

143

Chương 2THỜ THẦY

(事師)

Dịch nghĩa Cần thức dậy sớm muốn vagraveo phograveng [thầy] trước phải [gotilde nhẹ] khảy tay1 ba lần

Phiecircn acircm Đương tảo khởi dục nhập hộ đương tiecircn tam đagraven chỉ

Haacuten văn 當早起欲入戶當先三彈指

Giải thiacutech Tỳ-ni taacutec trigrave (毘尼作持) Thầy mở lối đi bạn cugraveng phấn đấu phaacutep khiacute thế gian vagrave xuất thế gian toagraven dựa người thầy người bạn thagravenh tựu necircn hầu hạ thầy đền đaacutep hồng acircn2 Đệ tử hầu thầy necircn ngủ sau thầy thức dậy trước thầy Luật quy định đecircm phacircn lagravem ba phần đầu đecircm3 nửa đecircm4 vagrave khuya5

Siecircng năng lagravem đạo nửa đecircm nghỉ ngơi Nếu qua nửa đecircm thigrave necircn thức sớm tự migravenh rửa sạch chuẩn bị bagraven chải kem đaacutenh răng vagrave nước rửa mặt để thầy sử dụng Muốn vagraveo phograveng thầy necircn gotilde nhẹ khảy tay ba lần Thầy ở becircn trong đồng yacute thigrave được pheacutep vagraveo chưa đồng yacute cho vagraveo thigrave đứng đợi [becircn ngoagravei] trong yecircn lặng Khảy tay

1 Sanskrit achchalā Haacuten dịch lagrave đagraven chỉ (彈指) khảy moacuteng tay Gồm coacute bốn nghĩa (i) Biểu thị sự thagravenh kiacutenh vui mừng (ii) Biểu thị sự thocircng baacuteo (iii) Biểu thị sự ưng thuận (4) Chỉ cho thời gian ngắn ngủi

2 Haacuten văn Sư dĩ khai đạo hữu dĩ thiết tha thế xuất thế gian phaacutep khiacute toagraven lại sư hữu thagravenh tựu thị cố Sa-di đương sự sư phục lao ngưỡng baacuteo hồng acircn (師以開導友以切磋世出世間法器全賴師友成就是故沙彌當事師服勞仰報洪恩)

3 Sơ dạ (初夜) đầu đecircm từ bảy giờ tối đến chiacuten giờ tối4 Trung dạ (中夜) nửa đecircm từ mười giờ tối đến trước hai giờ khuya5 Hacircu dạ (後夜) khuya từ hai giờ khuya đến saacuteu giờ saacuteng

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI144

ba lần để thầy biết được sợ lagravem kinh động thầy trong luacutec tu thiền quaacuten sau đoacute mới vagraveo Vagraveo trong necircn trước lễ tượng Phật trước tiếp đến thỉnh an thầy rồi sau gấp chăn cho thầy dọn dẹp những chỗ cograven lộn xộn queacutet dọn sạch sẽ

Dịch nghĩa Nếu migravenh coacute lỗi được vị Hogravea thượng hoặc A-xagrave-lecirc răn dạy chỉ bảo thigrave khocircng catildei lại Hatildey xem Hogravea thượng vagrave A-xagrave-lecirc như đức Phật vậy

Phiecircn acircm Nhược hữu quaacute Hogravea thượng A-xagrave-lecirc giaacuteo giới chi bất đắc hoagraven nghịch ngữ Thị hoagrave thượng A-xagrave-lecirc đương như thị Phật

Haacuten văn 若有過和尚阿闍黎教誡之不得還逆語 視和尚阿闍黎當如視佛

Giải thiacutech Kinh dạy Checirc bai thầy migravenh noacutei xấu thầy migravenh ganh tỵ thầy migravenh oaacutet gheacutet thầy migravenh lagrave ma lớn trong Phật phaacutep hạt giống địa ngục Tự coacute lỗi lầm Hogravea thượng vagrave A-xagrave-lecirc khuyecircn can traacutech mắng đuacuteng lagrave tacircm từ bi của caacutec thầy lagravem việc phương tiện thagravenh tựu giới hạnh vagrave đạo tacircm cho bản thacircn ta necircn cuacutei đầu tiếp nhận lời dạy dỗ coacute lograveng biết ơn khocircng được traacutei lại

ldquoThịrdquo (視) nghĩa lagrave xem xem hai thầy ấy như Phật sống vậy dốc lograveng chiacute thagravenh Do vigrave đức Phật Thiacutech-ca Macircu-ni đatilde nhập niết-bagraven magrave thầy migravenh thay thế đức Phật dạy dỗ chuacuteng ta khiến ta sinh huệ mạng đạt được giới thacircn necircn phải cung kiacutenh

Dịch nghĩa Nếu thầy sai đưa đồ dugraveng khocircng sạch khocircng được khạc nhổ khocircng được bực tức

Phiecircn acircm Nhược sử xuất bất tịnh khiacute bất đắc thoaacute bất đắc nộ khuể

Haacuten văn 若使出不淨器不得唾不得怒恚

Giải thiacutech ldquoĐồ dugraveng khocircng sạchrdquo (不淨器) tức caacutei bocirc đại tiện tiểu tiện vagrave ống nhổ Tacircm khởi đaacuteng gheacutet liền nhổ nước miếng ra hoặc biểu lộ giận tức Necircn nghĩ thacircn nagravey do đất nước lửa gioacute higravenh thagravenh phagravem Thaacutenh đều tuocircng chảy đồ nhơ từ noacute Tacircm nhờm gớm

THỜ THẦY 145

tự nhiecircn sẽ khocircng khởi lecircn Lại necircn quaacuten tưởng ngoagravei sự bất tịnh nagravey tức ngoại trừ ba moacuten độc phiền natildeo từ trong tacircm migravenh thigrave đạo nghiệp ngagravey cagraveng tiến lecircn

Dịch nghĩa Về việc lễ lạy khocircng cần lagravem lễ Khi thầy ngồi thiền lagravem lễ kinh hagravenh giảng kinh đang ăn đaacutenh răng tắm gội ngủ nghỉ vv Khi thầy đoacuteng cửa khocircng necircn lagravem lễ ở becircn ngoagravei cửa Muốn vagraveo lagravem lễ phải khảy moacuteng tay ba lần ra hiệu nếu thầy khocircng đaacutep thigrave necircn lui đi

Phiecircn acircm Nhược lễ baacutei sư tọa thiền bất ưng taacutec lễ sư kinh hagravenh bất ưng taacutec lễ sư thực sư thuyết kinh sư loaacutet xỉ sư taacuteo dục sư miecircn tức đẳng giai bất ưng taacutec lễ Sư bế hộ bất ưng hộ ngoại taacutec lễ Dục nhập hộ taacutec lễ ưng đagraven chỉ tam biến sư bất ưng ưng khứ

Haacuten văn 若禮拜師坐禪不應作禮師經行不應作禮師食師說經師刷齒師澡浴師眠息等皆不應作禮 師閉戶不應戶外作禮 欲入戶作禮應彈指三遍師不應應去

Giải thiacutech Những lời dạy nagravey chỉ cho luacutec khocircng lễ lạy Lagravem lễ khocircng đuacuteng luacutec thigrave quấy nhiễu thầy migravenh bao gồm những việc Khi thầy cạo đầu rửa chacircn hoặc coacute việc gấp lecircn xe vagrave thuyền đều khocircng được lagravem lễ Khi thầy đoacuteng cửa khocircng necircn đứng ngoagravei cửa lagravem lễ lagravem vậy lagrave khocircng cung kiacutenh Muốn vagraveo phograveng thầy necircn khảy tay ba lần gotilde cửa trước khocircng được vội vatilde xocircng vagraveo Nếu thầy khocircng đaacutep lại necircn lui đi trong im lặng khocircng được miễn cưỡng đogravei vagraveo

Dịch nghĩa Bưng thức ăn thầy phải bưng hai tay

Phiecircn acircm Trigrave sư ẩm thực giai đương lưỡng thủ phủng Thực tất liễm khiacute đương từ từ

Haacuten văn 持師飲食皆當兩手捧 食畢斂器當徐徐

Giải thiacutech Dacircng ẩm thực lecircn cho thầy hai tay bưng cao lagrave biểu thị sự tocircn kiacutenh

ldquoLiễmrdquo (斂) lagrave thu dọn Khi thầy ăn xong necircn thu dọn từ từ caacutec bộ đồ ăn lagrave nghĩa cẩn thận Đưa traacutei cacircy cho thầy necircn rửa sạch

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI146

trước hoặc lagravem sạch bằng lửa lagravem sạch bằng dao dugraveng moacuteng lột sạch Nếu quả nảy mầm khocircng cần lagravem sạch Cần dugraveng nước ldquođiểm tịnhrdquo (點淨) Sa-di thagravenh phạm ghi ldquoLagravem đồ ăn cho thầy dugrave mềm hay cứng đều phải thanh tịnh đuacuteng theo yacute thầy dacircng tragrave vagrave canh khocircng nhuacuteng tay vagraveo necircn dugraveng hai tay co bốn ngoacuten lại dugraveng saacuteu ngoacuten tay cầm cheacuten ngang bụng dacircng lecircn cho thầy Khi ăn xong rồi như trước nhận cheacutenrdquo6 Hagravenh hộ luật nghi cheacutep ldquoThocircng thường dacircng thuốc tragrave vagrave muối vagrave tất cả đồ ăn ăn đuacuteng hết lượng cho đuacuteng thời điểm khocircng được đưa nhiều lagravem thức ăn dư necircn cẩn thận hơnrdquo7

Dịch nghĩa Khocircng đứng đối diện khocircng đứng chỗ cao khocircng đứng quaacute xa trong khi hầu thầy để thầy noacutei nhỏ magrave vẫn nghe được khocircng tốn sức thầy

Phiecircn acircm Thị sư bất đắc đối diện lập bất đắc cao xứ lập bất đắc thaacutei viễn lập đương linh sư tiểu ngữ đắc văn bất phiacute tocircn lực

Haacuten văn 侍師不得對面立不得高處立不得太遠立當令師小語得聞不費尊力

Giải thiacutech Đứng đối diện vagrave đứng chỗ cao mất đi sự tocircn kiacutenh necircn khocircng được pheacutep Đứng quaacute xa noacutei nhỏ nghe khocircng rotilde dẫn đến thầy noacutei lớn tiếng nhọc cocircng sức thầy Khocircng được đứng quaacute gần như luật quy định ldquoĐứng xa thầy bảy bướcrdquo8 (離師七步立)

Nếu thỉnh hỏi nhacircn duyecircn Phật phaacutep necircn chỉnh y lễ lạy chắp tay quỳ gối Thầy coacute dặn dograve tĩnh tacircm lắng nghe tư duy sacircu vagraveo Nếu thầy hỏi việc trong chugravea khocircng cần quỳ lạy necircn đứng thẳng trước thầy thưa trigravenh rotilde ragraveng

6 Haacuten văn Vi sư taacutec thực vocirc luận thocirc tế cacircu yếu thanh khiết Tất đương thiacutech sư tiacutenh Phagravem phụng tragrave thang bất đắc saacutep chỉ trản nội đương lưỡng thủ khuất tứ chỉ dĩ lục chỉ trigrave trản phuacutec bigravenh cử thụ sư Thực cật như tiền tiếp trản (為師作食無論粗細俱要清潔必當適師性凡奉茶湯不得插指盞內當兩手屈四指以六指持盞腹平舉授師食訖如前接盞)

7 Haacuten văn Phagravem tiến dược tragrave diecircm cập nhất thiết thực vật lượng đương ngật tận trục thigrave thụ chi bất đắc đa thụ linh hữu tagraven tuacutec thacircm tu thận chi (凡進藥茶鹽及一切食物量當吃盡逐時授之不得多授令有殘宿深須慎之)

8 Haacuten văn Ly sư thất bộ lập (離師七步立)

THỜ THẦY 147

Phaacutep Phật lagrave chacircn lyacute vocirc thượng mẹ sinh ra caacutec đức Phật như ldquoBa đời caacutec Phật đều từ kinh ra nếu hỏi Phật phaacutep necircn quỳ gối lạy nhằm biểu thị sự tocircn kiacutenh chaacutenh phaacutep Vọng niệm khocircng khởi lagrave tacircm lắng trong Nghe lagrave văn tuệ tư duy lagrave tư tuệ thể nhập sacircu vagraveo nghĩa lagrave tu huệ Cầu phaacutep như vậy được lợi iacutech phaacuteprdquo9

Việc thường ngagravey (家常事) tức những việc lặt vặt trong cuộc sống hằng ngagravey trong chugravea những việc thế nagravey mỗi ngagravey đều coacute necircn khocircng cần quỳ lạy nhằm traacutenh keacuteo dagravei thời gian Chỉ cần dựa theo sự thật thưa trigravenh rotilde ragraveng lagrave được Nếu coacute việc gấp thưa trigravenh bất cứ giờ nagraveo nếu khocircng coacute việc gấp khi hầu thầy trong luacutec rảnh rỗi kể ra hagraveng loạt cho thầy nghe

Dịch nghĩa Nếu thầy mệt mỏi bảo đi thigrave đi khocircng tỏ thaacutei độ khocircng vui trecircn mặt

Phiecircn acircm Sư nhược thacircn tacircm quyện giaacuteo khứ ưng khứ bất đắc tacircm tigravenh bất hỷ hiện ư nhan sắc

Haacuten văn 師若身心倦教去應去不得心情不喜現於顏色

Giải thiacutech Tăng chuacute ghi ldquoThường khi hỏi kinh hỏi chuyện necircn chờ yacute thầy khocircng necircn tugravey tiện Nếu thacircn vagrave tacircm của thầy mệt nhọc khocircng rảnh trả lời bảo đi thigrave đi khocircng được tỏ vẻ tacircm trạng khocircng vui tự chuốc tội lỗirdquo Nếu thacircn vagrave tacircm khocircng vui biểu lộ trecircn khuocircn mặt một goacutet tội vagraveo người hai lagrave caacutec việc đều khocircng thagravenh cocircng Người xưa từng noacutei Học đạo nhằm vacircng theo lời dạy của thầy lagrave trecircn hết học tập cốt để thay đổi khiacute chất trước

Ngũ Thập tụng ghi ldquoThường xuyecircn ngưỡng mộ đức hạnh của thầy khocircng necircn rigravenh tigravem lỗi nhỏ của thầy Thuận theo [hạnh của thầy] để coacute được sự thagravenh tựu Tigravem kiếm lỗi thầy tự hại lấy migravenhrdquo10

9 Haacuten văn Tam thế chư Phật giai tugraveng kinh trung xuất Cố thỉnh vấn Phật phaacutep đương lễ baacutei quỵ cầu dĩ biểu kỳ kiacutenh phaacutep chi thagravenh Vọng niệm bất khởi khiếu tố trừng tacircm Đế thiacutenh thị văn tuệ tư duy tức tư tuệ thacircm nhập vi tu tuệ Như thử cầu phaacutep tức đắc phaacutep iacutech (三世諸佛皆從經中出故請問佛法當禮拜跪求以表示敬法之誠妄念不起叫做澄心諦聽是聞慧思惟即思慧深入為修慧如此求法即得法益)

10 Haacuten văn Thường mộ ư sư đức bất ưng khuy tiểu quaacute tugravey thuận hoạch thagravenh tựu cầu

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI148

Kinh Kheacuteo leacuteo tocircn kiacutenh ghi ldquoTrograve ở chỗ thầy khocircng được noacutei thocirc Những lời thầy quở khocircng phản ứng lại Nếu thầy dặn dograve khocircng được traacutei lệnh Nếu ở chỗ thầy khocircng khởi cung kiacutenh noacutei việc tốt xấu của thầy migravenh chết đọa vagraveo trong địa ngục Trugravey Phaacutec một thacircn bốn đầu chaacutey khắp toagraven thacircn tựa như đống lửa lửa dữ tuocircng tragraveo thiecircu đốt khocircng ngừng Trong địa ngục đoacute lưỡi cacircu moacutec miệng caacutec trugraveng độc thường cắn lưỡi tội nhacircnhelliphellip chịu khổ khocircn cugravengrdquo

Dịch nghĩa Nếu phạm giới luật khocircng được che giấu mau đến becircn thầy cầu xin saacutem hối

Phiecircn acircm Phagravem hữu phạm giới đẳng sự bất đắc phuacutec tagraveng tốc nghệ sư ai khất saacutem hối Sư hứa tắc tận tigravenh phaacutet lộ tinh thagravenh hối cải hoagraven đắc thanh tịnh Sư ngữ vị liễu bất đắc ngữ

Haacuten văn 凡有犯戒等事不得覆藏速詣師哀乞懺悔 師許則盡情發露精誠悔改還得清淨 師語未了不得語

Giải thiacutech Phạm giới khocircng được để người biết gọi lagrave ldquoche giấurdquo (覆藏) Người xuất gia nếu coacute phạm giới khocircng được che giấu necircn phaacutet lồ saacutem hối quyết khocircng taacutei phạm Trong Luật trigrave giới coacute hai loại thanh tịnh Một lagrave sau khi thọ giới hagravenh vi đạo đức trong sạch thagrave chết khocircng phạm lagrave ldquothanh tịnh thượng phẩmrdquo (上品清淨) Hai lagrave phạm vagraveo ldquotội đaacuteng hối lỗi hạ phẩmrdquo (下品可悔罪) mau đến trước thầy cầu xin saacutem hối dốc lograveng phaacutet lồ chiacute thagravenh hối lỗi sửa sai để thanh tịnh trở lại Hagravenh hộ luật nghi cheacutep ldquoNếu bị quở mắng cần necircn tự traacutech nhẹ lời saacutem hối nhớ tu giới định để đaacutep acircn thầyrdquo11

Thường khi hỏi kinh hỏi chuyện necircn lắng nghe thầy nếu nghe khocircng hiểu necircn chờ thầy noacutei xong sau đoacute mới hỏi Thầy noacutei chưa xong gấp guacutec thưa hỏi tự mất lợi migravenh Nếu thầy khuyecircn răn coacute lỗi sửa sai khocircng lỗi thigrave im khocircng được haacuteo thắng bằng caacutec lyacute lẽ

quaacute hoagraven tự tổn (常慕於師德不應窺小過隨順獲成就求過還自損)11 Haacuten văn Nhược bị a mạ đương tu tự traacutech nhuyễn ngữ saacutem tạ niệm tu giới định dĩ baacuteo

sư acircn (若被呵罵當須自責軟語懺謝念修戒定以報師恩)

THỜ THẦY 149

Dịch nghĩa Khocircng được đugravea giỡn Chỗ ngồi nằm giường đắp y mang deacutep [vật dụng] của thầy

Phiecircn acircm Bất đắc hyacute tọa sư tọa cập ngọa sư sagraveng trước sư y mạo đẳng

Haacuten văn 不得戲坐師座及臥師牀著師衣帽等

Giải thiacutech Chỗ ngồi của thầy lagrave vị triacute của thầy tocircn kiacutenh chỗ ngồi của thầy lagrave tocircn kiacutenh thầy necircn khocircng được đugravea giỡn ngồi lecircn Nằm giường của thầy đắp y đội noacuten của thầy vvhellip đều mất tocircn kiacutenh tổn phước chiecircu lấy quả baacuteo Vigrave thế khocircng necircn

Dịch nghĩa Gửi thư giugravem thầy khocircng mở ra xem khocircng cho người xem Đến chỗ người nhận khi người coacute hỏi nếu đaacuteng thigrave đaacutep đuacuteng theo sự thật Nếu khocircng đaacuteng noacutei thigrave kheacuteo từ chối Người đời giữ khaacutech thigrave khocircng ở lại Một lograveng nhớ thầy mong sớm quay về

Phiecircn acircm Vi sư trigrave đạt thư tiacuten bất đắc tư tự saacutech khaacuten diệc bất đắc dữ nhacircn khaacuten Đaacuteo bỉ hữu vấn ưng đaacutep tắc thực đối bất ưng đaacutep tắc thiện từ khước chi Bỉ lưu bất đắc tiện truacute đương nhất tacircm tư sư vọng quy

Haacuten văn 為師馳達書信不得私自拆看亦不得與人看 到彼有問應答則實對不應答則善辭卻之 彼留不得便住當一心思師望歸

Giải thiacutech Tự yacute xem thư thầy mất sự cung kiacutenh Cho thư người khaacutec xem lagrave tiết lộ chuyện thầy Người khaacutec xem thư cũng khocircng được nhigraven trộm Xưa Phuacute Bật (富弼) cử lagravem sứ giả đến Khiết-đan (契丹) được thư người nhagrave khocircng hời thư lại magrave đốt đi noacutei rằng ldquoĐồ lagravem gối tacircm yacuterdquo Những vĩ nhacircn trong thế gian thường khocircng xem thư nhagrave ở những thời điểm đặc biệt nhằm traacutenh gacircy rối tacircm yacute huống hồ lagrave cao nhacircn xuất trần sao daacutem nhigraven trộm thư của người khaacutec gacircy rối tacircm yacute thanh tịnh Nếu người hỏi việc của thầy hoặc việc trong chugravea người trả lời necircn thagravenh thật trả lời

Nếu những chuyện được hỏi nhằm traacutenh sự ngờ vực hoặc coacute tổn hại đến danh dự phaacutep mocircn necircn dugraveng phương tiện từ chối kheacuteo leacuteo

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI150

Sa-di ở thầy như trẻ nương tựa với mẹ khocircng quecircn ơn thầy trong từng thời khắc Vigrave thế xa ligravea phải mong thầy quay về Ngoại trừ tigravenh huống đường xaacute xa xăm hoặc gioacute lửa nước tai nạn thigrave vạch kế saacutech mới bất kỳ luacutec nagraveo

Dịch nghĩa Khi thầy tiếp khaacutech necircn đứng một chỗ hoặc đứng becircn thầy hoặc đứng sau thầy hầu hạ thầy migravenh những thứ cần thiết

Phiecircn acircm Sư đối tacircn hoặc lập thường xứ hoặc ư sư trắc hoặc ư sư hậu tất sử nhĩ mục tương tiếp hậu sư sở tu

Haacuten văn 師對賓或立常處或於師側或於師後必使耳目相接候師所須

Giải thiacutech Noacutei nhỏ nghe thấy thấy được cử động gọi lagrave ldquomắt tai cugraveng tiếp nốirdquo (耳目相接) Vigrave thể chỗ đứng cần lựa chọn địa điểm thiacutech hợp phối hợp cẩn thận hầu những thứ cần thiết cho thầy Thagravenh Phạm ldquoThường thấy khaacutech đến sinh lograveng cung kiacutenh chớ coacute xem thường cần goacutet cheacuten tragrave vvhelliprdquo

Dịch nghĩa Khi thầy bị bệnh queacutet dọn phograveng ốc đệm chăn thuốc men thức ăn vagrave chaacuteo mang y xaacutech deacutep giặt ủi phơi khocirc [phaacutep phục của thầy]

Phiecircn acircm Sư tật bệnh dụng tacircm điệu trị phograveng thất bị nhục dược nhị chuacutec thực đẳng nhất nhất liệu lyacute

Haacuten văn 師疾病用心調治房室被褥藥餌粥食等一一料理

Giải thiacutech Thầy lagrave cha mẹ phaacutep thacircn acircn sacircu như biển cả đức cao vời vợi Vigrave thế thầy coacute bệnh necircn tận tacircm điều trị chăm soacutec

ldquoPhograveng ốcrdquo (房室) lagrave chỉ cho việc đoacuteng vagrave mở cửa caacutei cửa sổ cần giữ khocircng khiacute trong phograveng lưu thocircng khocircng noacuteng khocircng lạnh

ldquoChăn mềnrdquo (被褥) cần coacute độ dagravey thoải maacutei vagrave siecircng giặc vagrave thay quần aacuteo Thuốc thang cần theo lời chỉ thị của baacutec sĩ dugraveng uống đuacuteng giờ

ldquoThức ăn vagrave chaacuteordquo (粥食) gồm cơm traacutei cacircy duy trigrave mạng sống

THỜ THẦY 151

vvhellip necircn cần biết những gigrave được ăn những gigrave khocircng được ăn Những gigrave ăn được thigrave necircn cho khocircng ăn được thigrave khocircng necircn cho Hơn nữa ra vagraveo cần đỡ thầy acircn cần hầu hạ12 Khaacutech đến thăm bệnh kheacuteo trả lời thầy thường niệm danh hiệu Bồ-taacutet Quaacuten Thế Acircm cầu ngagravei gia bị cho thầy mau hết bệnh Nếu thầy bệnh nặng khocircng được khoacutec loacutec chỉ siecircng niệm Phật cũng khuyecircn thầy thường khởi chaacutenh niệm niệm Phật cầu sinh Tacircy phương Nếu thầy viecircn tịch lagravem theo lời di chuacutec khocircng được traacutei nghịch

Một thầy của bạn tocirci từ ngoagravei về chugravea ngagravey 6 thaacuteng 1 năm 49 thấy Hogravea thượng mắc phải bệnh nặng đầu mặt đều sưng Hogravea thượng đatilde lecircn lịch ngagravey mai lagravem chủ Phật thất tinh xaacute Thecirc Liecircn nhưng bạn đồng tu của tocirci khuyecircn thầy migravenh lại nhưng Hogravea thượng kiecircn quyết muốn đi bảo rằng ldquoMang bệnh lagrave nghiệp chướng của ta Phật thất lagrave đạo nghiệp cho đại chuacuteng sao coacute thể vigrave nghiệp chướng caacute nhacircn của tocirci cản trợ đại chuacuteng lagravem đạordquo

Nếu đatilde khocircng coacute caacutech khuyecircn thầy migravenh lại người bạn đoacute vigrave thầy migravenh quỳ dagravei trước Phật trong đecircm ấy phaacutet nguyện bỏ mười năm tuổi thọ để cầu Hogravea thượng hết bệnh Với sức cảm ứng đạo giao bệnh tigravenh Hogravea thượng quả nhiecircn khocircng thuốc hết bệnh vagraveo saacuteng hocircm sau Hogravea thượng đến tinh xaacute Thecirc Liecircn lagravem chủ Phật thất ở trọ tại chugravea Hồi Long

Nửa đecircm ngagravey thứ ba Phật thất Hogravea thượng đột nhiecircn bị bệnh cao huyết aacutep đau đầu muốn vỡ vagraveo luacutec nửa đecircm Ngocirci chugravea cổ trong lagraveng khocircng thuốc khocircng thầy vagraveo luacutec nửa đecircm Bạn đồng tu bagraveng hoagraveng khocircng biết phải lagravem gigrave gần becircn chacircn thầy dốc hết lograveng thagravenh xưng niệm danh hiệu Bồ-taacutet Quaacuten Thế Acircm nguyện xin lấy thacircn nagravey chết thay cho thầy xin thầy được ở đời để độ sinh

Khocircng biết niệm được bao lacircu ngủ hocircn mecirc đi vừa mới thức dậy thấy Hogravea thượng khocircng tiếng khocircng thở gọi thầy khocircng trả lời mới dugraveng mảnh giấy đặt gần lỗ mũi xem xem coacute cograven hơi thở khocircng Mảnh giấy vocirc tigravenh chạm vagraveo mũi Hogravea thượng chợt tỉnh bệnh đatilde

12 Hogravea nhan phụng đatildei (和顏奉侍) acircn cần nho nhatilde hầu hạ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI152

hết Từ nay coacute thể biết người đệ tử dốc lograveng tận hiếu ở người thầy để coacute thể coacute được cảm ứng khocircng thể nghĩ bagraven

Dịch nghĩa Mang y xaacutech deacutep giặt ủi phơi khocirc [phaacutep phục của thầy] Cụ thể điều nagravey Luật tạng ghi rotilde tocirci khocircng ghi lại

Phiecircn acircm Trigrave y thụ lyacute tẩy hoaacuten hồng saacutei đẳng cụ ư luật trung tư bất phồn lục

Haacuten văn 持衣授履洗浣烘晒等具於律中茲不繁錄

Giải thiacutech Đắp y cho thầy động taacutec nhẹ nhagraveng Khi thầy đắp y xong nhigraven lecircn nhigraven xuống đatilde đuacuteng phaacutep chưa Khi gấp nếp khocircng được dugraveng miệng ngậm khocircng để đặt trecircn đất đặt lại chỗ cũ dugraveng dụng cụ sạch đậy lecircn Trước khi đưa deacutep cho thầy phải giũ sạch bụi trước Tay cầm qua giagravey deacutep cần rửa sạch rồi sau đoacute mới coacute thể cầm đồ Quy tắc giặc y vagrave phơi y được ghi lại đầy đủ ở trong Giới kinh cũng tugravey thuận vagraveo quy tắc tugraveng lacircm ở vugraveng nagravey necircn khocircng cheacutep lục lại

Dịch nghĩa Phần phụ Sa-di hầu thầy thầy khocircng cho ngồi thigrave khocircng được ngồi Thầy khocircng cho hỏi thigrave khocircng necircn hỏi ngoại trừ tigravenh huống coacute việc cần hỏi

Phiecircn acircm Phụ phagravem thị sư bất mệnh tọa bất cảm tọa Bất vấn bất cảm đối Trừ tự hữu sự dục vấn

Haacuten văn 〔附〕凡侍師不命坐不敢坐 不問不敢對 除自有事欲問

Giải thiacutech Mỗi điều quy tắc đều nằm dưới ldquoPhần phụrdquo (附 phụ) lagrave do Đại sư Liecircn Trigrave gom nhặt từ caacutec kinh điển vagrave giới luật khaacutec vagrave Tỳ-ni theo vugraveng nagravey Những gigrave coacute lợi iacutech cho sa-di trong việc hagravenh trigrave đều tuyển tập vagrave phacircn loại phụ lục Caacutei gọi lagrave ldquoChỗ nagraveo chưa đủ tocirci dựa yacute nghĩa bổ sung vagravei điềurdquo (間有未備從義補入) Mỗi phần phụ dưới đacircy đều coacute

Đệ tử hầu thầy đaacuteng lyacute phải đứng hầu hai becircn Thầy thương xoacutet đứng lacircu thigrave lệnh cho ngồi Người thầy từ bi Đệ tử vacircng lời magrave ngồi trograve biết lễ độ Nếu thầy khocircng lệnh magrave ngồi tức ngatilde mạn vậy

THỜ THẦY 153

Dịch nghĩa Luacutec đứng hầu hạ khocircng dựa tường vaacutech khocircng dựa bagraven [ghế] đứng trong tư thế nghiecircm trang ngay thẳng

Phiecircn acircm Phagravem thị lập bất đắc ỷ biacutech khaacuteo traacutec Nghi đoan thacircn tề tuacutec trắc lập

Haacuten văn 凡侍立不得倚壁靠桌 宜端身齊足側立

Giải thiacutech Dựa tường dựa bagraven lagrave người lagravem biến cũng lagrave tướng nghegraveo hegraven Sa-di tuy nhỏ lại lagrave con chaacuteu của đấng Phaacutep Vương lagrave thầy mocirc phạm cho hagraveng trời người trong đời vị lai necircn phải coacute đủ đocircn hậu trang nghiecircm khiến chuacuteng sinh thấy khởi tacircm cung kiacutenh lagrave ruộng phước tốt lagravenh cho chuacuteng sinh Vigrave thế khi đứng hầu becircn cạnh thầy phải ldquođứng trong tư thế nghiecircm trang ngay thẳngrdquo (宜端身齊足側立) Nếu dựa tường dựa bagraven coacute mất oai nghi việc lagravem khocircng necircn

Dịch nghĩa Nếu muốn lạy thầy magrave thầy ngăn lại vacircng lời khocircng catildei

Phiecircn acircm Dục lễ baacutei nhược sư chỉ chi nghi thuận sư mệnh vật baacutei

Haacuten văn 欲禮拜若師止之宜順師命勿拜

Giải thiacutech ldquoLễ lạyrdquo (禮拜) lagrave biểu thị sự tocircn kiacutenh Khi muốn lễ lạy thầy thầy bảo dừng lại (勿拜 vật baacutei) tức khocircng lạy lagrave vacircng theo lời thầy Tuy chưa lễ lạy vẫn khocircng mất đi sự cung kiacutenh Nếu traacutei lời thầy tuy lạy cũng như khocircng lạy nếu vacircng lời thầy khocircng lạy cograven hay hơn việc lễ lạy Necircn mới noacutei ldquoCung kiacutenh chi bằng vacircng lờirdquo (恭敬不如從命)

Dịch nghĩa Trong luacutec thầy đang đagravem luận với khaacutech noacutei về đạo lyacute lợi iacutech thacircn tacircm thigrave necircn ghi nhớ

Phiecircn acircm Sư dữ khaacutech đagravem luận thiệp đạo thoại hữu iacutech thacircn tacircm giả giai đương kyacute thủ

Haacuten văn 凡師與客談論涉道話有益身心者皆當記取

Giải thiacutech Lời noacutei về đạo lagrave lời thấy đạo hoặc lời bagraven về kinh

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI154

nghiệm tu đạo đều necircn ghi cheacutep lại để lagravem tagravei liệu cho đạo nghiệp của migravenh coacute iacutech cho mọi người về sự hiểu biết Ngữ lục của caacutec thầy trong thiền tocircng lagrave những lời noacutei về đạo của caacutec thầy trong đời sống hằng ngagravey do đệ tử ghi cheacutep lại Khi mở văn học tiếng bạch thoại Trung Quốc trước đoacute đệ tử becircn thầy chấp lao phục dịch để tăng trưởng phước đức lời ghi cheacutep lại lagrave bồi dưỡng tuệ nghiệp Phước tuệ song tu nghĩa của hầu thầy

Theo Kinh Bồ-taacutet hạ sinh ldquoThị giả gồm coacute tổng cộng taacutem phaacutep (i) Lograveng tin kiecircn cố (ii) Tacircm cầu tiến lecircn (iii) Thacircn khocircng bệnh tật (iv) Tinh tiến (v) Đầy đủ tacircm niệm (vi) Tacircm khocircng kiecircu mạn (vii) Thagravenh định tuệ được (viii) Đầy đủ văn triacuterdquo13 Nhớ lời thầy dạy lagrave văn triacute

Dịch nghĩa Khi coacute lệnh thầy kịp thời hoagraven thagravenh khocircng được chậm trễ

Phiecircn acircm Sư hữu sở mệnh nghi cập thigrave taacutec biện bất đắc vi mạn

Haacuten văn 師有所命宜及時作辦不得違慢

Giải thiacutech Saacutech Tạp sự căn bản ghi ldquoNếu người nương thầy ở trong Phật phaacutep cạo bỏ racircu toacutec khoaacutec lecircn phaacutep phục niềm tin trong sạch xuất gia tu hagravenh người đoacute becircn thầy cho đến trọn đời cuacuteng dường chưa thể baacuteo acircnrdquo Lagravem việc cho thầy chiacutenh lagrave cơ hội đền đaacutep thugrave lao tự sắp xếp tốt theo thời gian quy định sao daacutem chậm trễ

Dịch nghĩa Khocircng được đi ngủ trước thầy của migravenh

Chuacute thiacutech Phagravem thuỵ miecircn bất đắc tiecircn sư

Haacuten văn 凡睡眠不得先師

Giải thiacutech Tham ngủ lagrave một trong năm gốc14 của địa ngục Cố

13 Haacuten văn Thị giả cụ baacutet phaacutep (i) Tiacuten tacircm kiecircn cố (ii) Kỳ tacircm mịch tiến (iii) Thacircn vocirc chư bệnh (iv) Tinh tiến (v) Cụ niệm tacircm (vi) Tacircm bất kiecircu mạn (vii) Năng thagravenh định tuệ (viii) Cụ tuacutec văn triacute (侍者具八法 1信心堅固 2其心覓進 3身無諸病 4精進 5具念心 6心不憍慢 7能成定慧 8具足聞智)

14 Chỉ cho năm dục theo Phật học Trung Quốc bao gồm (i) Tagravei sản (財 tagravei) (ii) Sắc đẹp (色 sắc) (iii) Tiếng khen (名 danh) (iv) Đồ ăn (食 thực) (v) Ngủ nghỉ (睡 thugravey) Trong Kinh điển Pali năm dục lagrave sắc thanh hương vị xuacutec

THỜ THẦY 155

yacute ngủ iacutet Một đecircm chia lagravem ba ca Đầu đecircm nửa đecircm khuya tụng kinh ngồi thiền nửa đecircm ngủ iacutet khocircng được ngủ nướng Phật noacutei ngủ nhiều coacute năm lỗi (i) Gặp nhiều aacutec mộng (ii) Chư thiecircn khocircng vui (iii) Tacircm khocircng vagraveo phaacutep (iv) Khocircng tư duy saacuteng suốt (v) Thường chảy ra bất tịnh Lagrave đệ tử phải thức dậy trước thầy đi ngủ sau thầy Nếu coacute bệnh chịu khocircng nổi necircn xin pheacutep thầy để coacute thể ngủ trước

Dịch nghĩa Ai hỏi tecircn thầy necircn đaacutep như sau ldquoTrecircn A dưới Brdquo

Phiecircn acircm Phagravem nhacircn vấn sư huacutey đương vacircn thượng mỗ tự hạ mỗ tự

Haacuten văn 凡人問師諱當云上某字下某字

Giải thiacutech Huacutey (諱) Sư huacutey (師諱) tức phaacutep danh của sư phụ Lagrave người đệ tử khocircng được gọi thẳng phaacutep danh sư phụ necircn gọi ldquotrecircn A dưới Brdquo (上某字下某字) Đacircy lagrave lễ tiết cũ xưa của Trung Quốc ldquoXuacircn Thu lagrave tecircn đaacuteng kiacutenh lagrave tecircn thacircn mật lagrave tecircn thaacutenh hiềnrdquo Nếu ai hỏi tecircn thầy necircn trả lời thẳng ldquoHogravea thượng ABrdquo Xưa ldquoKhổng Tửrdquo (孔子) họ ldquoKhổngrdquo (孔) tecircn ldquoKhưurdquo (丘) tự ldquoTrọng Nirdquo (仲尼) Đệ tử của Khổng Tử gọi phu tử lagrave Trọng Ni Necircn biết đacircy lagrave huacutey danh (諱名) khocircng phải huacutey tự (諱字)

Dịch nghĩa Khi caacutec đệ tử lựa chọn minh sư necircn gần gũi lacircu khocircng xa thầy sớm Nếu thầy thật sự khocircng phải minh sư necircn cầu thầy khaacutec [lagravem thầy y chỉ]

Phiecircn acircm Phagravem đệ tử đương trạch minh sư cửu cửu thacircn cận bất đắc ly sư thaacutei tảo Như sư thực bất minh đương biệt cầu lương đạo

Haacuten văn 凡弟子當擇明師久久親近不得離師太早 如師實不明當別求良導

Giải thiacutech ldquoMinh sưrdquo (明師) lagrave thợ tốt thagravenh tựu phaacutep khiacute trong kinh gọi lagrave thiện tri thức Như Kinh Hoa Nghiecircm ghi ldquoNagravey thiện nam tử Muốn thagravenh tựu được nhất thiết chủng triacute necircn quyết tigravem bậc thiện tri thức thậtrdquo Nếu sư phụ mắt đạo mở saacuteng thigrave ta necircn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI156

khiecircm tốn thọ giaacuteo gần gũi lacircu dagravei khocircng tự yacute rời khỏi Khi xưa Thiền sư Đoạn Nhai (斷崖禪師) dạy mọi người rằng ldquoTocirci gần gũi [thiền sư] Cao Phong ba đến hai mươi năm thường xuyecircn đaacutenh boacuteng xương tủy chưa từng khởi một yacute nghĩ xa rờirdquo Việc lagravem vagrave tacircm yacute người xưa như vậy đủ để tham khảo

Nếu thầy thật sự khocircng phải minh sư (師實不明) tức phaacute giới phaacute kiến khocircng coacute thức ăn (無食) khocircng coacute giaacuteo phaacutep (無法) Luật cheacutep rằng gần gũi thầy coacute bốn loại (i) Coacute giaacuteo phaacutep coacute thức ăn lagrave sống an lạc (ii) Coacute giaacuteo phaacutep khocircng coacute thức ăn lagrave sống trong khổ (iii) Coacute thức ăn khocircng coacute giaacuteo phaacutep cần bỏ đi trong caacutem ơn (iv) Khocircng coacute thức ăn khocircng coacute giaacuteo phaacutep đi khocircng từ biệt

Nếu thầy quả thật khocircng phải minh sư như người mugrave dẫn theo người mugrave kiacutenh sợ khỉ Macaca (獮猴) như Đế Thiacutech xem gạch ngoacutei vagrave đaacute vụn nhụ viecircn minh chacircu necircn phải xa thầy Nếu thầy mạng chung hoặc thầy đi xa khocircng được đi theo necircn hỏi necircn y chỉ người nagraveo Theo lời chỉ thị của thầy đến sống y chỉ tất cả lagravem lại theo phaacutep thờ thầy

Dịch nghĩa Khi phải ligravea thầy nhớ lời thầy dạy khocircng dung tuacuteng migravenh trocirci theo dograveng đời lagravem việc bất chiacutenh Khocircng necircn sống tại khu chợ ồn agraveo đền miếu nhagrave dacircn khocircng gần chugravea Ni Khocircng được taacutech thầy ở riecircng [chỗ khaacutec] lagravem caacutec việc aacutec caacutec việc trong đời

Phiecircn acircm Thiết ly sư đương ức sư hối bất đắc tung tigravenh tự dụng tuỳ thế tục lưu hagravenh bất chiacutenh sự Diệc bất đắc truacute thị tỉnh naacuteo xứ bất đắc truacute thần miếu bất đắc truacute dacircn phograveng bất đắc truacute cận ni tự xứ bất đắc dữ sư caacutec truacute nhi hagravenh thế phaacutep trung nhất thiết aacutec sự

Haacuten văn 設離師當憶師誨不得縱情自用隨世俗流行不正事 亦不得住市井鬧處不得住神廟不得住民房不得住近尼寺處不得與師各住而行世法中一切惡事

Giải thiacutech Kinh Trung tacircm cheacutep ldquoĐức Phật dạy rằng Biết acircn của thầy thấy thầy vacircng việc nếu khocircng thấy thầy thigrave hatildey tư duy

THỜ THẦY 157

lời dạy của thầyrdquo Sa-di vốn phải sống với thầy y chỉ như coacute nguyecircn nhacircn phải ligravea thầy thường xuyecircn nhớ nghĩ lời dạy thường ngagravey của thầy để khocircng bị dung tuacuteng theo migravenh chạy theo dograveng đời lagravem việc bất chiacutenh Đạo lực Sa-di cograven non keacutem nhằm traacutenh bị xoay chuyển bởi ngoại cảnh bốn chỗ sau đacircy đều khocircng được ở

Khocircng được sống trong khu chợ ồn agraveo cản trở lagravem đạo Khocircng được sống trong miếu thờ thần cuacuteng tế rượu thịt lagravem tổn hại tư caacutech của Tăng sĩ Khocircng được sống trong phograveng nam nữ lộn xộn gacircy chướng đạo Khocircng được sống gần chugravea Ni để dễ chuốc lấy sự vu khống Thầy trograve lạc nhau thuận theo nhacircn duyecircn nhưng khocircng được xa thầy sống chỗ khaacutec theo đời lagravem aacutec Việc aacutec buocircn baacuten lợi nhuận kết giao quyacute tộc mưu đồ tham lam danh thơm lợi dưỡng của thế gian traacutei lại giới luật đều gọi việc aacutec

CAcircU HỎI KIỂM TRA1 Saacuteng sớm theo lễ tiết vagraveo phograveng thầy necircn lagravem như thế nagraveo2 Hatildey trigravenh bagravey ldquoXem thầy migravenh như xem Phậtrdquo3 Khocircng necircn lễ lạy thầy ở những tigravenh huống nagraveo4 Giữ giới coacute hai loại thanh tịnh gigrave5 Ngủ nhiều coacute năm lỗi gigrave6 Xin hỏi caacutech xưng hocirc thượng hạ của thầy bạn lagrave sao7 Người xuất gia khocircng được sống ở những nơi nagraveo

158

159

Chương 3THEO THẦY RA NGOAgraveI

(隨師出行)

Dịch nghĩa Khocircng được gheacute nhagrave của người [cư sĩ] Khocircng dừng becircn đường noacutei chuyện với ai Khocircng liếc xung quanh Cuacutei đầu theo thầy

Phiecircn acircm Bất đắc quaacute lịch nhacircn gia bất đắc chỉ truacute đạo biecircn cộng nhacircn ngữ bất đắc tả hữu cố thị đương đecirc đầu tuỳ sư hậu

Haacuten văn 不得過歷人家不得止住道邊共人語不得左右顧視當低頭隨師後

Giải thiacutech ldquoĐi qua nhagrave ngườirdquo (過歷人家) lagrave đi từ nhagrave nagravey đến nhagrave khaacutec Nghĩa lagrave đệ tử theo thầy đi ra necircn hầu thầy ở phiacutea sau khocircng được tự yacute ligravea thầy đi chơi nhagrave nagravey nhagrave nọ Khocircng được dừng chacircn becircn đường đứng trograve chuyện như vậy sẽ đi khocircng kịp thầy mất liecircn lạc Đi đường liếc nhigraven hai becircn lagravem mất oai nghi bị người đời checirc bai Vigrave thế cổ aacuteo ngay thẳng đi nhigraven thẳng phiacutea trước theo thầy đi về phiacutea sau

Dịch nghĩa Đến nhagrave thiacute chủ đứng sang một becircn khi thầy bảo ngồi thigrave mới được ngồi

Phiecircn acircm Đaacuteo đagraven việt gia đương truacute nhất diện sư giaacuteo tọa ưng tọa

Haacuten văn 到檀越家當住一面師教坐應坐

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI160

Giải thiacutech Đagraven-việt lagrave từ phiecircn acircm từ tiếng Phạn ldquođagraven-na-baacutet-đểrdquo(檀那鉢底) Người Trung Quốc dịch lagrave bố thiacute Việt (越) lagrave siecircu việt ldquoHagravenh bố thiacute độrdquo (行布施度) coacute thể vượt qua biển khổ lecircn trecircn bờ giaacutec Đagraven-việt nay gọi chung lagrave thiacute chủ cũng gọi lagrave nhagrave hộ phaacutep necircn đứng một becircn necircn đứng becircn thầy thầy bảo ngồi mới được ngồi Thagravenh Phạm ldquoHoặc coacute duyecircn sự thầy bảo cho ngồi đừng xỏa hai chacircn thường đủ oai nghi thầy bảo đứng dậy thigrave đứng dậy maurdquo

Dịch nghĩa Đi đến chugravea khaacutec luacutec thầy lễ Phật hoặc migravenh lễ Phật khocircng được tugravey tiện gotilde [chuocircng motilde] khaacutenh

Phiecircn acircm Đaacuteo tha tự viện sư lễ Phật hoặc tự lễ bất đắc thiện tự minh khaacutenh

Haacuten văn 到他寺院師禮佛或自禮不得擅自鳴磬

Giải thiacutech ldquoThiệnrdquo (擅) lagrave tự tiện (自專) Khi lạy Phật gotilde chuocircng sử dụng khaacutenh lagrave hagravem yacute biểu thị sự tocircn kiacutenh hoan nghecircnh Đến chugravea khaacutec thầy trong chugravea khocircng gotilde chuocircng khaacutenh hoan nghecircnh magrave tự tiện gotilde chuocircng khaacutenh ất đi lễ độ lagravem khaacutech vigrave thế khocircng được

Dịch nghĩa Nếu phải leo nuacutei mang dụng cụ ngồi Mỗi khi đi xa khocircng caacutech xa thầy Nếu phải qua socircng necircn lấy cacircy gậy thử nước sacircu cạn

Phiecircn acircm Nhược sơn hagravenh đương trigrave tọa cụ tugravey chi Nhược viễn hagravenh bất đắc tương ly thaacutei viễn Nhược độ thủy đương trigrave trượng từ thiacute thiển thacircm

Haacuten văn 若山行當持坐具隨之 若遠行不得相離太遠 若渡水當持杖徐試淺深

Giải thiacutech Tọa cụ (坐具) tiếng phạn lagrave ni-sư-đagraven (Nisadana) tức thuộc bồ đoagraven đệm ngồi Mang dụng cụ ngồi đi theo chuẩn bị trước cho thầy khi đi đường mệt nhọc việc dugraveng trong khi ngồi nghỉ ở nửa đường Đi caacutech quaacute xa liecircn lạc khocircng được dễ bị thất lạc cũng khocircng necircn đi quaacute gần chacircn đạp boacuteng thầy Khi qua sang

THEO THẦY RA NGOAgraveI 161

socircng trước tiecircn dugraveng gậy thử độ sacircu cạn nước cạn thigrave đỡ thầy đi qua Nếu thấy nước sacircu thigrave thuecirc thuyền dẫn qua hoặc đi vograveng qua

Dịch nghĩa Việc cụ thể như mang bigravenh xaacutech gậy ghi rotilde trong luật tocirci khocircng ghi lại

Phiecircn acircm Trigrave bigravenh huề tiacutech đẳng cụ như luật trung văn phồn bất lục

Haacuten văn 持瓶攜錫等具如律中文繁不錄

Giải thiacutech ldquoBigravenhrdquo (瓶) tiếng phạn lagrave quacircn trigrave Trung Quốc gọi lagrave bigravenh Coacute hai loại lagrave tịnh bigravenh (淨瓶) vagrave bigravenh tắm (澡瓶) Caacutei lagravem bằng sứ ngoacutei lagrave tịnh bigravenh đựng nước để uống Caacutei lagravem bằng đồng sắt lagrave bigravenh tắm đựng nước rửa tay Tiacutech (錫) lagrave tiacutech trượng biểu tượng cho bậc thaacutenh hiền Trong Luật noacutei rotilde mang theo bigravenh coacute 15 việc xaacutech trượng coacute 7 việc đều thuộc việc của thị giả Nhưng caacutec đồ như bigravenh tiacutech trượng vvhellip Vugraveng nagravey hiếm dugraveng hơn nữa văn tự dagravei dograveng necircn tocirci khocircng sao lục lại

Dịch nghĩa Phần phụ Coacute việc đột xuất thầy trograve đi riecircng hẹn gặp chỗ nagraveo khocircng được trễ hẹn

Phiecircn acircm (Phụ) nhược ngẫu phacircn hagravenh ước ư mỗ xứ hội bất đắc hậu thời

Haacuten văn (附)若偶分行約於某處會不得後時

Giải thiacutech Nửa đường đột nhiecircn do coacute chuyện necircn cugraveng thầy taacutech riecircng đi Thời gian vagrave địa điểm hẹn gặp mặt phải đến trước thầy hoặc đến đuacuteng giờ Nếu đến sau thầy lagrave sự bất kiacutenh

Dịch nghĩa Khi thầy ăn cơm phải đứng becircn chờ cuacuteng cho quỷ thần1 Khi thầy ăn xong tiếp tục đứng hầu đến khi thầy nhận phẩm vật cuacuteng dường chia sẻ phaacutep thoại2

1 Bản Haacuten Xuất sanh (出生) cograven gọi lagrave sanh phạn (生飯) thường quen gọi tại Việt Nam lagrave ldquocuacuteng xuất sanhrdquo (出眾生食) tức lấy 7 hạt cơm trắng bỏ vagraveo chung nhỏ coacute nước rồi đọc thần chuacute để cuacuteng quỷ thần (鬼神)

2 Bản Haacuten Sấn (嚫) gọi đầy đủ ldquođạt-sấnrdquo (S dakṣiṇā P dakkhiṇā C達嚫) tiền tagravei hoặc phẩm vật magrave thiacute chủ cuacuteng dường cho Tăng đoagraven hoặc chỉ bagravei phaacutep thoại do Tăng sĩ thuyết giảng sau khi nhận sự cuacuteng dường của thiacute chủ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI162

Phiecircn acircm Sư thọ trai đương thị lập xuất sinh Trai tất đương thị lập thu sấn

Haacuten văn 師受齋當侍立出生 齋畢當侍立收嚫

Giải thiacutech ldquoXuất sinhrdquo (出生) cograven gọi lagrave xuất thực khi Tăng sĩ trước khi dugraveng bữa thường coacute nghi thức đem iacutet đồ ăn phacircn phaacutet cho caacutec quỷ thần Xuất sinh necircn đặt ở chỗ sạch

ldquoSấnrdquo (嚫) lagrave tiếng Phạn Đạt sấn lagrave bagravei noacutei phaacutep sau khi Tăng đoagraven dugraveng trai xong Sấn tagravei hoặc sấn vật lagrave phẩm vật cuacuteng dường magrave thiacute chủ dacircng cuacuteng lecircn Phải biết rằng ldquođạt sấnrdquo(噠嚫) lagrave phaacutep thiacute của Tăng sĩ ldquosấn vậtrdquo (嚫物) lagrave tagravei thiacute của người đời Đacircy lagrave ldquohai điều phaacutep thiacute vagrave tagravei thiacute mới thagravenh cocircng phước tuệ song toagraven mới thagravenh Phậtrdquo

CAcircU HỎI KIỂM TRA1 Nhagrave đagraven-việt lagrave gigrave2 Oai nghi khi theo thầy đi ra đi xa tregraveo non lội nước vvhellip như

thế nagraveo3 Đến chugravea lễ Phật vigrave sao khocircng được tự yacute gotilde motilde chuocircng

khaacutenh4 Đạt sấn lagrave gigrave Sấn vật lagrave gigrave

163

Chương 4NHẬP CHUacuteNG

(入眾)

Dịch nghĩa Khocircng được tranh giagravenh chỗ ngồi [với người] Khocircng ở chỗ ngồi cười noacutei [với người đang ở đằng xa]

Phiecircn acircm Bất đắc tranh toạ xứ bất đắc ư tọa thượng dao tương hocirc ngữ tiếu

Haacuten văn 不得爭坐處不得於座上遙相呼語笑

Giải thiacutech Thường vagraveo chuacuteng nhường chỗ nếu giagravenh chỗ ngồi lagrave người khocircng hổ thẹn Sống ở trong chuacuteng coacute việc cần necircn baacuteo người khaacutec necircn khảy moacuteng tay cho người biết noacutei nhỏ cho biết Cười noacutei đằng xa đatilde mất oai nghi lại lagravem động tacircm của đại chuacuteng Nếu nhigraven khocircng coacute người becircn cạnh nếu migravenh cười noacutei tội cagraveng thecircm nặng Luật quy định Sa-di vagraveo chuacuteng khocircng được ngồi cugraveng đại Sa-mocircn ngoagravei phaacutep hội lớn Cũng khocircng được ngồi cugraveng với cư sĩ ngoagravei phaacutep hội lớn

Dịch nghĩa Sống trong tập thể1 lagravem mất oai nghi necircn dấu caacutei xấu biểu đạt caacutei đẹp Khocircng necircn khoe khoang cocircng trạng của migravenh

Phiecircn acircm Chuacuteng trung hữu thất nghi đương ẩn aacutec dương thiện bất đắc phạt lao hiển kỷ chi cocircng

1 Bản Haacuten Chuacuteng trung (眾中) trong chốn tập thể

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI164

Haacuten văn 眾中有失儀當隱惡揚善不得伐勞顯己之功

Giải thiacutech Che xấu người bồi dưỡng phước đức của migravenh biểu đạt caacutei thiện của Tăng sĩ lagravem tăng lograveng tin của người Necircn noacutei ldquoNếu muốn Phật phaacutep hưng thịnh ngoại trừ Tăng sĩ cugraveng khen ngợi nhaurdquo2 Người xưa coacute noacutei ldquoThật khocircng đaacuteng sợ Sa-mocircn lagravem việc cho thường trụ vagrave đại chuacuteng tự được phước baacuteurdquo Nếu ta tự khoe khoang cocircng lao của migravenh tức tổn đức gặp nhười checirc bai Latildeo Tử dạy ldquoOcircng khocircng cần khoe thiecircn hạ khocircng ai tranh giagravenh năng lực của ocircng Ocircng khocircng cần đấu thiecircn hạ khocircng ai tranh giagravenh cocircng lao với ocircngrdquo

Dịch nghĩa Bất kỳ chỗ nagraveo [mỗi khi đi ngủ] necircn ngủ sau người phải thức trước người

Phiecircn acircm Phagravem tại xứ thụy bất tại nhacircn tiền khởi bất tại

Haacuten văn 凡在處睡不在人前起不在人後

Giải thiacutech Giải đatildei buocircng lung mới ngủ trước người ta thức sau người khaacutec Nếu lagrave chuyecircn tacircm tu học3 thigrave thức dậy nằm ngủ lagravem việc nghỉ ngơi hogravea cugraveng với đại chuacuteng

Dịch nghĩa Mỗi khi rửa mặt khocircng dugraveng nhiều nước Đaacutenh răng suacutec miệng Cuacutei đầu phun nước traacutenh phun truacuteng người

Phiecircn acircm Phagravem tẩy diện bất đắc đa sử thủy loaacutet nha thổ thủy tu đecirc đầu dẫn thủy hạ bất đắc phuacuten thủy tiễn nhacircn

Haacuten văn 凡洗面不得多使水刷牙吐水須低頭引水下不得噴水濺人

Giải thiacutech Tiecircu chuẩn dugraveng nước rửa mặt lagrave lấy nước thấm vagraveo khan sau khi rửa mặt rửa sạch khăn lau mặt Việc dugraveng nhiều nước latildeng phiacute đồ của thường trụ tổn phước baacuteo nhất Người xưa dạy rằng ldquoNước noacuteng do người nấu nước lạnh do người chọn nếu

2 Haacuten văn Nhược hữu Phật phaacutep hưng duy hữu Tăng taacuten Tăng (若欲佛法興惟有僧讚僧)

3 Kiacutenh nghiệp lạc quần (敬業樂群) chuyecircn tacircm tu học

NHẬP CHUacuteNG 165

khocircng hiểu tu hagravenh dugrave phước như caacutet socircng Hằng cũng tiecircurdquo Đaacutenh răng suacutec miệng cuacutei đầu khom lưng thigrave khocircng phun truacuteng người

Dịch nghĩa Khocircng được khạc nhổ ở thaacutep chaacutenh điện tịnh thất đất sạch vagrave nguồn nước sạch necircn khạc chỗ khuất

Phiecircn acircm Bất đắc cao thanh tỵ thế ẩu thổ bất đắc ư điện thaacutep cập tịnh địa tịnh thủy trung thế thoacutea đương ư tiacutech xứ

Haacuten văn 不得高聲鼻洟嘔吐不得於殿塔及淨地淨水中洟唾當於僻處

Giải thiacutech Nước mũi ngagravey xưa dugraveng ldquotỷ dirdquo (鼻洟) cograven nay dugraveng ldquotỷ thecircrdquo (鼻涕) Ẩu thổ (嘔吐) lagrave khạc đagravem phun nước bọt vvhellip Lớn tiếng hỉ mũi khạc nhổ lagravem động tacircm mọi người Khạc nhổ ở điện thaacutep thần hộ phaacutep noacuteng giận Khạc đagravem mọi nơi traacutei pheacutep cấm chịu phạt Necircn khạc nhổ ở chỗ khuất kiacuten hoặc lấy giấy vệ sinh goacutei lại để trong thugraveng raacutec Saacutech Thuật nghĩa ghi ldquoXưa coacute Tăng sĩ đecircm ngồi thaacutep Phật đột nhiecircn khạc nhổ thấy thần hộ phaacutep đưa tay hứng lấy ở dưới ngọn đegraven vị Tăng sĩ đoacute khiếp sợ trọn đời kiểm điểmrdquo

Dịch nghĩa Uống tragrave ăn canh khocircng necircn dugraveng tay vaacutei chagraveo người khaacutec

Phiecircn acircm Khiết tragrave thang thigrave bất đắc chiacutech thủ ấp nhacircn

Haacuten văn 喫茶湯時不得隻手揖人

Giải thiacutech Uống tragrave ăn canh dugraveng tay chagraveo người lagrave traacutei giờ Đưa caacutenh tay lecircn lagrave vocirc lễ khoacute traacutenh được tội lỗi khocircng cung kiacutenh

Dịch nghĩa Khocircng được tẩy răng trước thaacutep Hogravea thượng vagrave A-xagrave-lecirc

Phiecircn acircm Bất đắc hướng thaacutep tẩy xỉ cập hướng Hogravea thượng A-xagrave-lecirc đẳng

Haacuten văn 不得向塔洗齒及向和尚阿闍黎等

Giải thiacutech Khi đaacutenh răng khocircng được hướng về thaacutep cũng khocircng hướng về thaacutenh tượng Đatilde khocircng được hướng về Hogravea

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI166

thượng A-xagrave-lecirc cũng khocircng được hướng về caacutec đại đức trưởng latildeo vagrave tocircn khaacutech vvhellip

Dịch nghĩa Khi nghe tiếng chuocircng [Sa-di] chấp tay niệm thầm như sau

Nghe tiếng chuocircng phiền natildeo nhẹTriacute tuệ lớn bồ-đề tăngLigravea tugrave ngục thoaacutet lửa hầmNguyện thagravenh Phật độ chuacuteng sinh

Aacuten giagrave-la-đế-da sa-ha (Bagravei kệ tụng một biến chuacute tụng ba biến

Phiecircn acircm Phagravem văn chung thanh hợp chưởng mặc niệm vacircn văn chung thanh phiền natildeo khinh triacute tuệ trưởng bồ đề sinh ly địa ngục xuất hoả khanh nguyện thagravenh Phật độ chuacuteng sinh Aacuten giagrave-la-đế-da sa-ha (kệ nhất biến chuacute tam biến)

Haacuten văn 凡聞鐘聲合掌默念云「聞鐘聲煩惱輕智慧長菩提生離地獄出火坑願成佛度眾生 」唵伽囉帝耶莎訶 (偈一遍咒三遍)

Giải thiacutech Thường khi nghe tiếng chuocircng liền chắp tay niệm thầm bagravei kệ vagrave chuacute nagravey trừ đi tội nặng trong 50 tỷ kiếp sinh tử theo Kinh A-hagravem Nếu nghe tiếng chuocircng trong khi nằm necircn khởi thacircn niệm thầm Kinh Tạp thiacute dụ dạy ldquoKhi nghe tiếng chuocircng khocircng chịu ngồi dậy caacutec vị thiện thần hộ phaacutep sacircn giận hiện đời tổn mất phước đức triacute tuệ đời sau đọa lagravem thacircn con rắnrdquo4

Nếu tự gotilde chuocircng necircn niệm trước bagravei kệ ldquoNguyện tiếng chuocircng nagravey vượt phaacutep giớihelliprdquo tiếp đến niệm bagravei kệ gotilde chuocircng

Tổ Baacutech Trượng dạy ldquoTugraveng lacircm gotilde chuocircng saacuteng sớm gotilde chuocircng nhằm phaacute hocircn trầm trong cơn đecircm dagravei chiều tối gotilde chuocircng nhằm nhổ nỗi khổ tối tăm trong cotildei u minh Do vậy luacutec gotilde chuocircng necircn đaacutenh nhẹ để tiếng vang lacircu acircm trước sắp dứt tiếp tục tiếng saurdquo

4 Haacuten văn Văn chung thanh bất khởi hộ phaacutep thiện thần sacircn hiện sinh tổn phước tuệ hậu thế đọa xagrave thacircn (聞鐘聲不起護法善神瞋現生損福慧後世墮蛇身)

NHẬP CHUacuteNG 167

Luacutec trước Hogravea thượng Chiacute Cocircng mượn mắt đạo cho Lương Vũ Đế khiến ocircng ấy thấy cảnh khổ địa ngục Vua hỏi lagravem sao coacute thể dừng cảnh khổ địa ngục nagravey Hogravea thượng Chiacute Cocircng đaacutep Chỉ nghe tiếng chuocircng nỗi khổ tạm dừng Vua ban chiếu chỉ caacutec chugravea trong thiecircn hạ gotilde chuocircng với tiếng chậm ratildei

Kinh Tăng nhất A-hagravem ldquoNếu khi đaacutenh chuocircng nguyện caacutec nổi khổ trong mọi đường aacutec đều cugraveng dừng nghỉrdquo5 ldquoNghe tiếng chuocircng phiền natildeo nhẹrdquo khi nghe tiếng chuocircng xoay caacutei nghe nghe về tự tiacutenh6 xoacutea bỏ đi ldquochủ thể ngherdquo (能聞 năng văn) vagrave ldquođối tượng ngherdquo (所聞 sở văn) vắng lặng necircn phiền natildeo nhẹ

Tiếp tục lắng nghe xoacutea đi năng giaacutec (能覺) vagrave sở giaacutec (所覺) cảnh giới tịch diệt hiện ra trước mặt vigrave thế triacute tuệ tăng trưởng bồ-đề sinh siecircu vượt thế gian necircn gọi lagrave ldquoligravea địa ngục ra khỏi hầm lửardquo Chứng được sự trograven saacuteng của mười phương gọi lagrave thagravenh Phật Được hai thugrave thắng necircn coacute thể độ sinh được

Dịch nghĩa Khocircng được cười nhiều Nếu cười lớn tiếng hoặc ợ ngaacutep to thigrave necircn che miệng bằng tay aacuteo migravenh

Phiecircn acircm Bất đắc đa tiếu nhược đại tiếu cập a khiếm đương dĩ y tụ yểm khẩu

Haacuten văn 不得多笑若大笑及呵欠當以衣袖掩口

Giải thiacutech Cười nhiều mất đi chaacutenh niệm cười lớn thigrave mất oai nghi Ợ ngaacutep lagrave tướng trạng của giải đatildei vagrave mệt mỏi tất cả đều phải ngăn ngừa Kinh Tỳ-ni mẫu ghi ldquoKhiacute coacute hai loại một lagrave thượng khiacute (上氣)7 hai lagrave hạ khiacute (下氣)8 Thượng khiacute muốn phagrave đừng haacute to miệng xoay chỗ khocircng người Nếu khi hạ khiacute muốn sắp xigrave ra khocircng được pheacutep xigrave ở giữa đại chuacuteng hatildey tạo phương tiện đi ra becircn ngoagravei chỗ khocircng người rồi xigrave sau đoacute vagraveo lại đừng khiến mọi người checirc

5 Haacuten văn Nhược đả chung thời nguyện nhất thiết aacutec đạo chư khổ tịnh giai đigravenh chỉ (若打鐘時願一切惡道諸苦並皆停止)

6 Phản văn văn tự tiacutenh (返聞聞自性) Đacircy lagrave phương phaacutep tu của Bồ-taacutet Quaacuten Thế Acircm trong Kinh Thủ Lăng-nghiecircm

7 Thượng khiacute (上氣) hơi thở tỏa ra từ miệng8 Hạ khiacute (下氣) đaacutenh rấm xigrave hơi

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI168

bai khinh rẻrdquo9

Hơn nữa khi vagraveo điện thaacutep khocircng necircn xigrave hạ khiacute Ở trước Thượng tọa Đại đức cũng khocircng được xigrave Hạ khiacute ra tiếng Đại Luật ghi ldquoNếu mắc gioacute thổi đến necircn kiềm chế nếu khocircng nhịn được necircn xigrave becircn đường dưới lagraven gioacute thổi Nếu coacute hắt xigrave becircn trong thiền phograveng khocircng được tugravey yacute hắt xigrave lớn tiếng Nếu hắt xigrave đến thigrave necircn neacuten lại dugraveng tay che mũi để hắt xigrave hơi chở để đờm mũi văng khắp mọi nơirdquo10

Dịch nghĩa Khocircng dugraveng đegraven Phật lagravem vật của riecircng Khi thắp đegraven [nhang] dugraveng lồng che kiacuten chớ để cocircn trugraveng bay vagraveo trong đegraven

Phiecircn acircm Bất đắc cấp hagravenh Bất đắc tướng Phật đăng tư tựu kỷ dụng Nhược nhiecircn đăng đương hảo dĩ trạo mật phuacutec vật linh phi trugraveng đầu nhập

Haacuten văn 不得急行 不得將佛燈私就己用 若燃燈當好以罩密覆勿令飛蟲投入

Giải thiacutech Sa-mocircn đi đường oai nghi đầy đủ nhiếp saacuteu giaacutec quan nhigraven đất caacutech bảy thước chớ lagravem tổn hại đến trugraveng vagrave kiến Việc khocircng cần thiết khocircng được đi gấp Đegraven Phật dugraveng riecircng cho migravenh mất sự cung kiacutenh phải đọa vagraveo địa ngục tối tắm đời đời mất đi saacuteng suốt triacute tuệ Che đegraven lagrave đang hộ sinh giới thứ nhất đatilde noacutei cụ thể chi tiết

Dịch nghĩa Dacircng hoa cuacuteng Phật necircn lấy hoa nở khocircng được ngửi trước Khi hoa heacuteo tagraven mới cuacuteng hoa mới [Hoa bị] heacuteo tagraven khocircng giẫm đạp lecircn đặt ở chỗ khuất

9 Haacuten văn Khiacute hữu nhị chủng nhất thượng nhị hạ thượng khiacute nhược xuất thigrave mạc đương nhacircn trương khẩu linh xuất yếu hồi hướng vocirc nhacircn xứ Nhược hạ khiacute dục xuất thigrave bất đắc tại chuacuteng trung xuất nghi taacutec phương tiện ngoại xuất chiacute vocirc nhacircn xứ nhiecircn hậu lai nhập mạc sử chuacuteng cơ ocirc tiện (氣有二種一上二下上氣若出時莫當人張口令出要迴向無人處若下氣欲出時不得在眾中出宜作方便外出至無人處然後來入莫使眾譏污賤)

10 Haacuten văn Nhược cấp hạ phong lai đương chế nhược bất khả nhẫn giả đương hạ đạo tại hạ phong phoacuteng chi Nhược tại thiền phograveng trung đế giả bất đắc phoacuteng tứ đại đế nhược đế lai thời đương nhẫn Dĩ thủ yểm tỵ nhi đế vật linh thế thoaacute xuất taacuten (若急下風來當制若不可忍者當下道在下風放之若在禪房中嚏者不得放恣大嚏若嚏來時當忍以手掩鼻而嚏勿令涕唾出散)

NHẬP CHUacuteNG 169

Phiecircn acircm Cung Phật hoa thủ khai viecircn giả bất đắc tiecircn khứu Trừ nuy giả phương cung tacircn giả Nuy giả bất đắc khiacute địa tiễn đạp nghi triacute bigravenh xứ

Haacuten văn 供佛華取開圓者不得先齅 除萎者方供新者 萎者不得棄地踐踏宜置屏處

Giải thiacutech Dacircng cuacuteng hoa lecircn cho Phật lấy hoa vừa nở từ luacutec mới nở vagrave luacutec heacuteo tagraven đều khocircng được dugraveng Ngửi trước vagrave giẫm đạp đều lagrave khocircng cung kiacutenh Chỗ khuất lagrave chỗ khocircng coacute người đi Trước tiecircn đặt ở chỗ khuất sau khi chất thagravenh đống lecircn necircn dugraveng đất che lại Kinh Cần dugraveng nhất (要用最經) ghi ldquoMũi ngửi mugravei thơm do giảm mugravei thơm khocircng coacute chaacutenh baacuteo phước đức đọa vagraveo địa ngục Ba-đầu-ma đời đời lỗ mũi khocircng coacute hương vịrdquo11 Kinh Nhật vacircn cheacutep ldquoHương khoacutei chưa hết magrave đặt trecircn đất mắc tội bỏ phiacute đọa vagraveo địa ngục phacircn tiểu suốt năm tram kiếprdquo12

Dịch nghĩa Bất kỳ ai gọi khocircng được khocircng đaacutep Khi nghe người gọi dugraveng cacircu niệm Phật để đaacutep lại người

Phiecircn acircm Bất đắc văn hocirc bất ưng Phagravem hocirc cacircu nghi dĩ niệm Phật ưng chi

Haacuten văn 不得聞呼不應 凡呼俱宜以念佛應之

Giải thiacutech Nghe đến tiếng gọi lập tức trả lời Nhưng khocircng được trả lời ldquosao thếrdquo (嗄) hoặc ldquoardquo (啊) Cần đaacutep ldquoA-di-đagrave Phậtrdquo vigrave sao thế Điều nagravey biểu thị sự khocircng quecircn gốc Cha mẹ sinh ra sắc thacircn nagravey Như Lai lagravem tăng trưởng huệ mạng ta matildei ra biển khổ necircn phải thường nhớ nghĩ acircn đức của Phật Hơn nữa niệm A-di-đagrave magrave khocircng niệm Phật Thiacutech-ca do hiếu kiacutenh thầy migravenh vacircng theo lời di giaacuteo khocircng daacutem lagravem traacutei Do Phật bổn sư dạy ta tiacuten nguyện niệm Phật cầu sinh Tacircy phương lagrave người đệ tử theo lyacute phải vacircng lagravem theo

11 Haacuten văn Tỵ khứu hương giả do giảm hương khiacute vocirc kỳ phước đức chiacutenh baacuteo đọa ba đầu ma địa ngục thế thế tỵ căn vocirc hương vị (鼻齅香者由減香氣無其福德正報墮波頭摩地獄世世鼻根無香味)

12 Haacuten văn Hương yecircn vị tận phoacuteng địa đắc việt khiacute tội ngũ baacutech tuế đọa phacircn niệu địa ngục (香烟未盡放地得越棄罪五百歲墮糞尿地獄)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI170

Dịch nghĩa Khi lượm của rơi baacuteo thầy tri sự

Phiecircn acircm Phagravem thập di vật tức đương bạch tri sự Tăng

Haacuten văn 凡拾遺物即當白知事僧

Giải thiacutechNếu khocircng thưa trigravenh thầy tri sự hoặc thưa thầy bổn sư cũng được Necircn đem những đồ nhặt được giao cho phograveng kho của thường trụ bảo quản lyacute đợi đến khi chủ nhacircn đến nhận latildenh về Nếu khocircng coacute người latildenh nhận necircn vagraveo thường trụ khocircng được cất giấu riecircng tư Hiện giờ trecircn tờ baacuteo thường coacute thể nhigraven thấy những người tacircm thiện ở đời lượm vagraveng khocircng giấu giếm giao trả lại chủ nhacircn trecircn tờ baacuteo Nếu Sa-mocircn lượm của rơi rồi cất giấu cograven tham lam hơn cả người thế tục rồi

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khocircng được kết bạn với Sa-di nhỏ

Phiecircn acircm (Phụ) bất đắc dữ niecircn thiểu Sa-di kết hữu

Haacuten văn (附)不得與年少沙彌結友

Giải thiacutech Sa-di tuổi nhỏ nagravey chỉ cho những Sa-di nhỏ khocircng hiểu chuyện Kết giao với anh ấy cứ lagravem việc lo ra coacute tổn khocircng coacute lợi iacutech necircn khocircng được kết giao Giới Kinh noacutei ldquoGiới của Sa-di trọn hết suốt đời khocircng được kết bạn chẳng phải hiền giả khocircng tocircn sugraveng người chẳng phải Thaacutenh khocircng được kết giao qua lại với những người con bất hiếu đồ tể săn bắt trộm cắp nghiện rượu chiacute hướng đường tagrave lagravem trograve hung hiểm tổn giảm đạo hạnhrdquo13

Dịch nghĩa Khocircng được may [mua] quaacute nhiều phaacutep phục Nếu dư phaacutep phục thigrave necircn xả bỏ

Phiecircn acircm Bất đắc tam y cẩu giản Bất đắc đa taacutec y phục nhược hữu dư đương xả

Haacuten văn 不得三衣茍簡 不得多作衣服若有餘當捨

13 Haacuten văn Sa-di chi giới tận higravenh thọ phi hiền bất hữu phi thaacutenh bất tocircng bất hiếu chi tử đồ nhi lạp giả thacircu đạo thị tửu chi đồ chiacute thuacute tagrave tiacutech liacute hagravenh hung hiểm bất đắc giao du vatildeng lai khuy tổn đạo hạnh (沙彌之戒盡形壽非賢不友非聖不宗不孝之子屠兒獵者偷盜嗜酒之徒志趣邪僻履行凶險不得交遊往來虧損道行)

NHẬP CHUacuteNG 171

Giải thiacutech Ba y (三衣 tam y) lagrave ba loại cagrave-sa của Tỳ-kheo chỉ cất giữ vốn để người nhận biết tướng mạo ruộng phước vagrave những đồ cần thiết để chuẩn bị thọ giới Tỳ-kheo chẳng phải đồ mặc hiện tại Sa-di necircn mặc phaacutep y lụa trơn khocircng được khoaacutec ba y Luật Căn bản dạy ldquoNhững người cầu tịch14 vải trơn lagrave y khoaacutec y năm điều tội thật sacircu dagraveyrdquo15 Đối với việc cất giữ ba y khocircng chỉ Sa-di người cư sĩ tại gia cũng necircn cất giữ Giới bổn Bồ-taacutet tại gia cheacutep ldquoNếu khocircng cất giữ y Tăng-giagrave-lecirc y baacutet tiacutech trượng thigrave phạm tội mất yacuterdquo16

Người xuất gia treo quần aacuteo dagravei quần aacuteo mặc thường ngagravey chỉ cần đủ để giặt vagrave thay lagrave được rồi Khocircng được may nhiều vigrave nhiều y nhiều phiền lụy cản trở đạo nghiệp Nếu coacute người đến bố thiacute thigrave phaacutep y dư necircn bố thiacute cho người khaacutec Thiền sư Phật Giaacutem (佛鑒禪師) dạy ldquoThầy tocirci tiết kiệm [vigrave sợ phung phiacute sẽ lagravem] cản trở đạo nghiệp Một bao đựng baacutet một tuacutei đựng deacutep trăm ngagraven lỗ vaacute khocircng nỡ bỏ đi

Coacute vị Thượng tọa lagrave Nam Tuyền Ngộ tặng ngagravei y nacircu thưa rằng coacute được từ nước ngoagravei mugravea đocircng mặc ấm mugravea hạ mặc maacutet Thầy tocirci đaacutep lại ldquoMugravea đocircng tocirci coacute tro củi lagravem y mugravea hạ thigrave coacute gioacute tugraveng boacuteng truacutec cần nagravey lagravem gigrave Sau cugraveng khocircng nhậnrdquo Chiếc y cao quyacute cản trở tu đạo xin nguyện caacutec bậc hậu học bỏ đi

Dịch nghĩa Khocircng được mua sắm vải tơ phất trần tinh xảo đẹp đẽ vagrave caacutec đồ chơi hoacutea trang giang hồ17 lagravem hề cho người

Phiecircn acircm Bất đắc biện tinh triacute thao phất ngoạn khiacute đẳng trang điểm giang hồ thủ tiếu thức giả

Haacuten văn 不得辦精緻絛拂玩器等粧點江湖取笑識者

Giải thiacutech Giang hồ lagrave những thầy lang baacuten thuốc đi trong

14 Ở đacircy chỉ cho Sa-di15 Haacuten văn Cầu tịch chi đồ mạn điều thị phục triếp phi ngũ điều thacircm vi tội latildem (求寂

之徒縵條是服輙披五條深為罪濫)16 Haacuten văn Nhược bất trừ suacutec tăng-giagrave-lecirc y baacutet tiacutech trượng đắc thất yacute tội (若不儲蓄僧

伽黎衣鉢錫杖得失意罪)17 Bản Haacuten Trang điểm giang hồ (妝點江湖) tức trang điểm như người đời

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI172

giang hồ noacutei lời thật nhưng baacuten thuốc giả lừa gạt người đời Đacircy lagrave viacute dụ về Sa-mocircn coacute ngoại higravenh trang nghiecircm nhưng khocircng coacute hagravenh trigrave trong nội tacircm Nếu lagrave cao Tăng thật sự thigrave tu phải giản dị kiểm thuacutec thacircn tacircm Những Tăng Ni lo sắm vải lụa phất trần tinh xảo lagravem bộ lagravem kịch một khi bị người triacute nhigraven thấu được thigrave khocircng đaacuteng một xu

Dịch nghĩa Khocircng mặc sắc phục quần aacuteo trang sức như người thế tục

Phiecircn acircm Bất đắc trước sắc phục cập loại tục nhacircn y sức đẳng

Haacuten văn 不得著色服及類俗人衣飾等

Giải thiacutech Sắc phục tức năm magraveu quần aacuteo đỏ vagraveng lam trắng đen vvhellip Những magraveu sắc tươi đẹp vagrave giống với magraveu của thế tục đều khocircng được mặc necircn mặc y hoại sắc Sắc phục của người thế tục nếu phaacutep phục cugraveng loại coacute cugraveng magraveu như đỏ vagraveng trắng đen vvhellip cugraveng kiểu caacutech với người thế tục như quần tacircy Kinh Phạm votildeng cheacutep ldquoPhaacutep phục Tỳ-kheo mặc phải khaacutec trang phục ở Trung Quốcrdquo18 Hơn nữa khocircng được mặc quần aacuteo tơ nhung lụa lagrave

Dịch nghĩa Khocircng được vắt y với tay bị dơ

Phiecircn acircm Bất đắc bất tịnh thủ đaacutep y

Haacuten văn 不得不淨手搭衣

Giải thiacutech Chữ ldquoyrdquo nagravey chỉ cho cagrave-sa tơ lụa của Sa-di Kiacutenh y như kiacutenh thaacutep necircn cần tay sạch giữ gigraven Nếu tay cầm qua hạ y vớ tất vagrave gatildei đầu xoa boacutep chacircn vvhellip đều phải rửa tay rồi sau vắt y

Dịch nghĩa Khi lecircn chaacutenh điện phải buộc ống quần

Phiecircn acircm Phagravem thượng điện tu thuacutec phược khố miệt bất đắc phoacuteng yacute tự tiện

Haacuten văn 凡上殿須束縛褲襪不得放意自便

18 Haacuten văn Tỳ-kheo sở trước y phục ưng dữ kỳ quốc thổ tục phục hữu dị (比丘所著衣服應與其國土俗服有異)

NHẬP CHUacuteNG 173

Giải thiacutech Chỉ sợ dưới thacircn coacute đồ dơ rơi xuống đất Thaacutenh necircn cần thắt buộc ống quần Nếu cugraveng tiểu đồng ở luacutec khaacutec khỏi buộc thigrave khocircng coacute lỗi Kinh A-hagravem dạy ldquoMột vị Tỳ-kheo khocircng buộc ống quần locircng ở hạ bộ rơi xuống trecircn đất thần hộ phaacutep đem xa bốn mươi dặmrdquo Hatildey cẩn thacircn nheacute

Dịch nghĩa Khocircng được buocircng lung khocircng chạy lăng xăng khocircng được noacutei nhiều

Phiecircn acircm Bất đắc nhagraven tẩu bất đắc đa ngocircn

Haacuten văn 不得閒走不得多言

Giải thiacutech Chạy locircng docircng bỏ phế ngồi thiền vagrave tụng niệm noacutei nhiều tha hồ khẩu nghiệp đều khocircng được pheacutep

Dịch nghĩa Khocircng được ngồi xem mọi người lagravem việc [cograven migravenh] laacutenh nặng tigravem nhẹ

Phiecircn acircm Bất đắc tọa thị đại chuacuteng lao vụ tỵ latilden thacircu an

Haacuten văn 不得坐視大眾勞務避懶偷安

Giải thiacutech Đại chuacuteng lagravem việc necircn giuacutep đỡ mọi người một caacutech tận tacircm tận lực Khocircng để mọi người lagravem cograven migravenh ở khocircng Khocircng để người lagravem việc khoacute cograven migravenh thigrave dễ Khocircng được người trước cograven migravenh phiacutea sau nhằm cố tigravenh trigrave trệ Khocircng để người lagravem nặng migravenh lagravem nhẹ ngoại trừ sức lực khocircng cho pheacutep Nếu ngồi xem mọi người lagravem cograven migravenh ở khocircng lagrave người khocircng biết hổ thẹn laacutenh nặng tigravem nhẹ tổn phước đức nhất

Dịch nghĩa Khocircng được tự yacute Lấy tre gỗ hoa rau cải thức ăn thức uống vật dụng của bốn phương Tăng19

Phiecircn acircm Bất đắc tư thủ chiecircu đề truacutec mộc hoa quả sơ thaacutei nhất thiết ẩm thực cập nhất thiết khiacute vật đẳng

Haacuten văn 不得私取招提竹木花果蔬菜一切飲食及一切器物等

19 Sanskrit Catur-diśa Pali Catu-disa Haacuten dịch chiecircu-đề (招提) tứ phương (四方) tứ phương Tăng (四方僧) ở đacircy coacute nghĩa lagrave vật dụng của Tăng sĩ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI174

Giải thiacutech Chiecircu-đề (S Catur-diśa P Catu-disa) coacute nghĩa lagrave bốn phương Tăng sử lược cheacutep ldquoVua Đại Vũ thời hậu Ngụy saacuteng lập giagrave-lam gọi lagrave chiecircu-đềrdquo Mở rộng nghĩa nagravey vật chiecircu-đề lagrave vật của bốn phương Tăng hoặc vật của Tăng đoagraven thường trụ Tự yacute lấy đồ của thường trụ dugraveng hoặc vigrave tigravenh cảm riecircng đều phạm tội trộm cắp

Giới Kinh dạy ldquoNếu coacute những thứ để lấy necircn thưa với người tri sựrdquo Xưa coacute Thiền sư Tăng Chiếu (僧照禪師) lagrave bậc nhất về thiền định khổ hạnh thực hagravenh Phaacutep Hoa tam-muội cảm ứng được Bồ-taacutet Quaacuten Thế Acircm thuyết phaacutep được biện tagravei vocirc ngại Lại thấy Bồ-taacutet Phổ Hiền cưỡi voi trắng phoacuteng aacutenh saacuteng chứng minh cocircng đức Ocircng ấy từng lấy một duacutem20 muối lagravem thức uống tuy coacute chuacutet iacutet nhưng khocircng đaacuteng kể Ba năm sau khi hagravenh phaacutep saacutem hối đột nhiecircn thấy việc dugraveng muối ăn lecircn đến 10 hộc21 mới hoảng hốt lớn vội baacuten y mua muối để đền bugrave lại tội kia mới diệt

Vagraveo năm Đại Nghiệp thứ hai của vua Tugravey Dương (隋煬) thầy Đạo Minh chết vagrave thầy Huyền Tự (玄緒) cugraveng phograveng chiều tối đi ra ngoagravei đột nhiecircn thấy ngocirci chugravea liền vagraveo becircn trong gặp Đạo Minh higravenh trạng vagrave thường ngagravey giống nhau Nhưng thấy chaacuteo magrave chuacuteng Tăng ăn đều magraveu maacuteu đỏ thacircn thể như bị lửa thiecircu Huyền Tự thấy liền sinh tacircm sợ hatildei hỏi duyecircn cớ vigrave sao

Đạo Minh đaacutep rằng ldquoĐacircy lagrave địa ngục Tocirci luacutec xưa vigrave lấy một boacute củi của Tăng đoagraven nấu magraveu nhuộm chưa từng đền trả necircn đọa địa ngục phải chịu một năm tội đốt chacircnrdquo Veacuten y để nhigraven thấy từ gối ocircng ấy trở xuống chaacutey đen Thầy ấy cograven dạy ldquoXin ngagravei thay tocirci mua một boacute củi đền trả thường trụ vagrave viết một bộ Kinh Phaacutep Hoa coacute thể diệt khổrdquo Huyền Tự nhận lời rồi quay về chugravea vội thực hiện liền Khi quay về tigravem lại ngồi chugravea đoacute khocircng cograven thấy gigrave nữa Chuacuteng tocirci đatilde nghe hai vụ aacuten nagravey tự necircn cảnh giaacutec cẩn thận để khocircng vi phạm

Dịch nghĩa Khocircng được bagraven chuyện Chiacutenh phủ chiacutenh trị

20 Toaacutet (撮) tầm khoảng 256 hạt thoacutec21 Hộc (斛) bằng 10 đấu

NHẬP CHUacuteNG 175

được hay tổn thất22 việc tốt hay dở sở trường sở đoản23 của người tại gia24

Haacuten văn 不得談說朝廷公府政事得失及白衣家長短好惡

Giải thiacutech ldquoTriều đigravenh cocircng phủrdquo (朝廷公府) tức cơ quan chiacutenh phủ ngagravey nay ldquoNhagrave bạch yrdquo (白衣家) tức nhagrave thế tục nhagrave cư sĩ Khi bagraven về việc được vagrave mất của chiacutenh phủ thi hagravenh vagrave noacutei về đuacuteng sai của nhagrave thế tục đều lagravem rối đạo tacircm dễ chuốc họa necircn khocircng được noacutei

Dịch nghĩa Khi xưng tecircn migravenh necircn dugraveng phaacutep danh Khocircng dugraveng từ ldquotocircirdquo hoặc từ ldquotiểu Tăngrdquo

Phiecircn acircm Phagravem tự xưng đương cử nhị tự phaacutep danh bất đắc vacircn ngatilde cập tiểu tăng

Haacuten văn 凡自稱當舉二字法名不得云我及小僧

Giải thiacutech Phaacutep danh lagrave [tecircn đặt cho] đệ tử của đấng Phaacutep Vương nối tiếp tocircng phaacutei tổ sư Xưng hocirc phaacutep danh lagrave lễ độ của Thiacutech tử Sa-mocircn biểu thị sự khaacutec biệt với người đời Caacutech xưng gọi tocirci coacute phần hơi cao ngạo Nếu xưng tiểu Tăng lại quaacute khiecircm tốn Huống hồ Tăng sĩ lagrave người nối tiếp huệ mạng của đức Phật ruộng phước cho trời người sao được gọi lagrave nhỏ

Khi xưa Tăng Chung (僧鍾) thấy vua Tề Vũ (齊武帝) tự xưng bần đạo Vua liền đaacutep rằng Gọi tecircn cũng khocircng sao Vua lại hỏi Vương Kiệm (王儉) Sa-mocircn đời trước xưng hocirc vua bằng gigrave Coacute ngồi trecircn chaacutenh điện khocircng Kiệm trả lời rằng Phật phaacutep chưa hưng thịnh vagraveo đời Haacuten Ngụy khocircng thấy truyền lại Về sau Phật phaacutep coacute chuacutet hưng thịnh caacutec Sa-mocircn đều xưng hocirc migravenh lagrave bần đạo được ban ghế ngồi Từ khi Đường Tuacutec Tocircng mời Tăng Ni vagraveo triều yết kiến khocircng cần xưng thần (臣) sau nagravey cũng vậy

22 Bản Haacuten Đắc thất (得失) được vagrave mất23 Bản Haacuten Trường đoản hảo ố (長短好惡) sở trường sở đoản việc tốt việc xấu24 Bản Haacuten Bạch y gia (白衣家) nhagrave cư sĩ aacuteo trắng ở đacircy chỉ chung cho người tại gia

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI176

Dịch nghĩa Khocircng được tranh chấp caacutec việc nhỏ nhặt Nếu gặp chuyện lớn khocircng kham nhẫn được thigrave necircn thảo luận25 trong sự ocircn hogravea Nếu thấy khocircng ổn giả từ rời đi Nổi noacuteng thocirc thaacuteo chẳng phải lagrave Tăng sĩ tốt

Phiecircn acircm Bất đắc nhacircn tiểu sự tranh chấp nhược đại sự nan nhẫn giả diệc tu tacircm bigravenh khiacute hoagrave dĩ lyacute luận biện bất khả tắc từ nhi khứ Động khiacute phaacutet thocirc tức phi hảo tăng datilde

Haacuten văn 不得因小事爭執若大事難忍者亦須心平氣和以理論辯不可則辭而去 動氣發粗即非好僧也

Giải thiacutech Trong saacuteu pheacutep hogravea hợp Tăng đoagraven nhẫn nhục lagrave bậc nhất Chuyện nhỏ nhịn khocircng được lagravem rối toagraven cục Chuyện lớn nếu nhịn được thigrave chuyện lớn hoacutea nhỏ Nếu chuyện lớn khoacute nhịn cần sự thảo luận necircn chuacute yacute khẩu khiacute phải hogravea bigravenh thaacutei độ phải khiecircm tốn Nếu đối phương khocircng tiếp nhận thigrave kheacuteo ăn noacutei

Giới Kinh cheacutep ldquoCẩn thận khocircng noacuteng khen người lagravem đuacuteng cograven migravenh thiếu soacutet thấy coacute tranh đấu hai becircn noacutei hogravea nếu khocircng nương tựa phương tiện neacute traacutenhrdquo Đại Luật ghi rằng ldquoNgười khocircng nhẫn nhục coacute năm lầm lỗi (i) Tăng trưởng hung aacutec (ii) Hối hận sau nagravey (iii) Nhiều người khocircng mến (iv) Tiếng aacutec đồn xa (v) Chết đọa đường aacutecrdquo26 Chỉ một chữ ldquonhẫnrdquo (忍) noacutei thigrave dễ trecircn thực tế lagravem thigrave khoacute Phải lagrave người coacute sức chịu đựng mới coacute thể chế ngự tacircm migravenh Nếu sức lực yếu đuối thigrave bị người khaacutec cuốn trocirci vagraveo nước quỷ La-saacutet

CAcircU HỎI KIỂM TRA1 Sa-di khocircng được ngồi chung với Tỳ-kheo lớn vagrave cư sĩ bạch y

Với những lyacute do hợp lyacute nagraveo thigrave coacute thể mở bagravey phương tiện

25 Bản Haacuten Dĩ lyacute luận biện (以理論辯) trao đổi bằng lyacute luận26 Haacuten văn Bất nhẫn nhục nhacircn hữu ngũ quaacute nhất hung aacutec tăng trưởng nhị sự hậu hối

hận tam đa nhacircn bất aacutei tứ aacutec thanh lưu bố ngũ tử đọa aacutec đạo (不忍辱人有五過一兇惡增長二事後悔恨三多人不愛四惡聲流布五 死墮惡道)

NHẬP CHUacuteNG 177

2 Sống chung với mọi người thầy người khaacutec mất oai nghi necircn phải lagravem gigrave

3 Khi rửa mặt rửa tay vigrave sao khocircng được dugraveng nhiều nước4 Oai nghi của đaacutenh răng necircn như thế nagraveo5 Hatildey viết chiacutenh tả bagravei kệ vagrave thần chuacute ldquonghe tiếng chuocircngrdquo6 Khi cười lớn vagrave ngaacutep lagravem sao bảo vệ vagrave giữ gigraven được oai nghi 7 Khi nghe gọi tecircn necircn trả lời ra sao8 Khocircng nhẫn nhục coacute năm lỗi lầm nagraveo

178

179

Chương 5ĂN UỐNG VỚI MỌI NGƯỜI

(隨眾食)

Dịch nghĩa Khi nghe tiếng kẻng1 liền chỉnh y phục Trước khi ăn uống [lắng tacircm] chuacute nguyện một caacutech cung kiacutenh

Phiecircn acircm Văn kiền trugravey thanh tức đương chỉnh y phục Lacircm thực chuacute nguyện giai đương cung kiacutenh

Haacuten văn 聞犍搥聲即當整衣服 臨食咒願皆當恭敬

Giải thiacutech Cổ đức dạy Theo mọi người cugraveng ăn sẽ được giải thoaacutet gồm taacutem nghĩa

1 Tiếng vaacuten vừa vang khocircng được giatildei đatildei (聲板即赴不懈怠故)

2 Phẩm vật coacute sẵn khocircng cần tốn sức (供養現成得省力故)

3 Xem như bigravenh đẳng khocircng người vagrave tocirci (作平等觀無人我故)

4 Dẹp caacutec trograve đugravea chỉ giữ chaacutenh niệm (息諸戲論存正念故)

5 Quaacuten tưởng đuacuteng phaacutep nhập vagraveo lyacute sacircu (如法觀想深入理故)

1 Sanskrit Ghanta Haacuten phiecircn acircm (揵搥) coacute nghĩa lagrave chuocircng khaacutenh linh baacuteu motilde vvhellip

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI180

6 Khocircng taacutech chuacuteng ăn nhằm để chấm dứt nghi ngờ phỉ baacuteng (不偏眾食絕疑謗故)

7 Đắng ngọt cugraveng chịu khocircng được lựa chọn (甘苦同受無揀擇故)

8 Cử chỉ oai nghi khocircng được buocircng lung Coacute taacutem lợi iacutech trecircn cho necircn Sa-mocircn necircn theo mọi người ăn chung (起止威儀不放逸故)

ldquoKiền chugraveyrdquo (C 揵搥 S Ghanta) lagrave tiếng phaacutet ra từ việc đaacutenh lecircn trecircn miếng gỗ hoặc đaacute Chugravea becircn Thiecircn Truacutec [tức Ấn Độ] việc đaacutenh miếng gỗ để tập họp đại chuacuteng được gọi lagrave ldquotyacute-tra kiền chugraveyrdquo (臂吒犍搥) Saacutech Thiacutech thị yếu latildem ghi ldquoChỉ cho chuocircng khaacutenh miếng đaacute miếng gỗ motilde caacutei thớt coacute acircm thanh lagrave coacute thể tập họp đại chuacuteng đều gọi lagrave kiền chugraveyrdquo

Nghe tiếng kiền-chugravey liền chỉnh sửa phaacutep phục chuẩn bị theo đại chuacuteng đến trai đường đuacuteng giờ traacutenh vội vatilde ldquoChuacute nguyện sắp ănrdquo (臨食咒願 lacircm thực chuacute nguyện) chỉ cho niệm cuacuteng xướng Tăng-bạt trước khi ăn vagrave tụng kệ thần chuacute sau khi ăn đều necircn khởi tacircm cung kiacutenh mới coacute thể tiecircu thụ cuacuteng dường vigrave thiacute chủ gieo trồng phước

Dịch nghĩa Cơm dugraveng cuacuteng thiacute2 khocircng quaacute bảy hạt Nếu dugraveng migrave cuacuteng khocircng hơn một tấc Với baacutenh magraven thầu3 khocircng quaacute moacuteng tay

Phiecircn acircm Xuất sinh phạn bất quaacute thất lạp miến bất quaacute nhất thốn man đầu bất quaacute chỉ giaacutep hứa đa tắc vy tham thiểu tắc vy khan Kỳ dư sơ thaacutei đậu hủ bất xuất

Haacuten văn 出生飯不過七粒麵不過一寸饅頭不過指甲許多則為貪少則為慳 其餘蔬菜豆腐不出

Giải thiacutech Xuất sinh cần cơm migrave magraven thầu vvhellip nếu dugraveng rau cải traacutei cacircy vvhellip quỷ thần khocircng ăn được necircn khocircng cần cuacuteng Saacutech Sự Sao (事鈔) ghi ldquoXuất sinh hoặc tugravey theo tigravenh huống magrave bagravey triacute Theo Luật Tứ phần (四分律) khi ăn Phật bảo Tỳ-kheo hoặc

2 Bản Haacuten Xuất sanh phạn (出生飯) cơm cuacuteng thiacute cho quỷ thần (出眾生食)3 Bản Haacuten Man đầu (饅頭) baacutenh magraven thầu

ĂN UỐNG VỚI MỌI NGƯỜI 181

người phi nhacircn necircn bố thiacute cho chuacuteng được ăn dugrave chỉ lagrave một miếng Luận Triacute Độ (智度論) ghi Khi luacutec mới ăn dacircng tam bảo trước rồi dacircng bốn chuacutengrdquo

Kinh Niết-bagraven (涅槃經) ghi ldquoLoagravei quỷ hoang datilde thọ giới khocircng giết khocircng được ăn thịt mỗi khi đoacutei khaacutet Phật bảo rằng Tugravey nơi coacute Phật phaacutep bố thiacute thức ăn Nếu coacute chỗ ở magrave khocircng bố thiacute lagrave quyến thuộc ma chẳng phải lagrave đệ tử của Như Lairdquo4 Luật Căn bản (根本律) ghi ldquoMẹ con loagravei quỷ sau khi thọ giới từ đức Phật xong Phật bảo tất cả đệ tử sống ở Nam Thiệm Bộ Chacircu cứ mỗi lần ăn bố thiacute thức ăn cho caacutec chuacuteng sinh Bagravey macircm thức ăn hocirc tecircn [quỷ mẫu] vagrave năm trăm con đều được no đủ Caacutec chuacuteng sinh khaacutec trong đời hiện tại socircng biển rừng nuacutei caacutec chuacuteng quỷ thần đều necircn vận tacircm khiến cho no đủrdquo5

Dịch nghĩa Thocircng thường cuacuteng thiacute [chủ lễ] đặt baacutet trong lograveng bagraven tay niệm bagravei kệ sau

Hỡi caacutec vị quỷ thần Nay tocirci cuacuteng caacutec ocircng Moacuten nagravey khắp mười phương Quỷ thần cugraveng chung hưởng

Phiecircn acircm Phagravem xuất sinh an tả chưởng trung tưởng niệm kệ vacircn nhữ đẳng quỷ thần chuacuteng ngatilde kim thi nhữ cung thử thực biến thập phương nhất thiết quỷ thần cộng

Haacuten văn 凡出生安左掌中想念偈云汝等鬼神眾我今施汝供此食遍十方一切鬼神共

4 Haacuten văn Nhacircn khoaacuteng datilde quỷ thacircu bất saacutet giới bất đắc nhục thực cơ khốn Phật sắc tuỳ hữu Phật phaacutep xứ tất thi kỳ thực Nhược hữu truacute xứ bất thiacute thực giả thị ma quyến thuộc phi Phật đệ tử (因曠野鬼受不殺戒不得肉食饑困佛敕隨有佛法處悉施其食若有住處不施食者是魔眷屬非佛弟子)

5 Haacuten văn Quỷ tử mẫu tugraveng Phật thacircu giới dĩ Phật lệnh Nam Thiệm Bộ Chacircu sở hữu đệ tử mỗi ư thực thứ thi chuacuteng sinh thực ư Tăng hagravenh mạt thiết thực nhất bagraven hocirc kỳ danh tự cập ngũ baacutech tử giai lệnh batildeo tuacutec Tịnh dư hiện tại chuacuteng sinh sơn lacircm hagrave hải chư quỷ thần đẳng giai tất vận tacircm lệnh kỳ batildeo tuacutec (鬼子母從佛受戒已佛令南瞻部洲所有弟子每於食次施眾生食於僧行末設食一盤呼其名字及五百子皆令飽足並餘現在眾生山林河海諸鬼神等皆悉運心令其飽足)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI182

Giải thiacutech Đồ của xuất sinh mang đặt trecircn bagraven cuacuteng xuất sinh Nếu khocircng coacute bagraven thigrave đặt trecircn đaacute hoặc chỗ sạch sẽ đều được nhưng khocircng đặt dưới gốc cacircy đagraveo vagrave cacircy lựu Niệm bagravei kệ sau ldquoHỡi caacutec vị quỷ thần nay tocirci cuacuteng caacutec ocircngrdquo Nương vagraveo oai lực của Phật vagrave thần chuacute mời gọi tecircn vagrave bố thiacute phaacutep thực ldquoMoacuten nagravey khắp mười phương quỷ thần cugraveng chung hưởngrdquo Caacutec chuacuteng quỷ thần mỗi người một phương magrave phaacutep thực nagravey cũng đầy khắp mười phương khiến họ cugraveng được bữa cơm phaacutep vị để được no đủ Việc lagravem nagravey lagrave bố thiacute bigravenh đẳng cograven niệm thiacute vocirc giaacute vagrave phổ cuacuteng dường chacircn ngocircn mỗi thứ bảy biếnViệc quaacute tốt lagravenh

Saacutech Cựu thiacute dụ vagrave Luật Tạp sư ghi ldquoKhi ăn Tỳ-kheo khocircng được ăn hết để soacutet dư lại rộng thiacute chuacuteng sinh chớ bỏ loagravei nagraveordquo Dựa vagraveo lời dạy nagravey tiacutech nagravey chỉ cho caacutec Tỳ-kheo xưa ở Ấn độ mỗi người khất thực đều noacutei Đối với Tỳ-kheo ở Trung Quốc hocircm nay nấu một nồi cơm ăn chung một bagraven trước khi ăn đều cuacuteng xuất sinh Đacircy coacute phải chừa lại thức ăn dư để rộng bố thiacute caacutec loagravei chuacuteng sinh khocircng Tocirci khocircng biết rotilde khocircng biết noacutei sao cograven đợi caacutec đại đức quyết định

Saacutech Truyện cảm thocircng (感通傳) ghi ldquoXưa tổ Đạo Tuyecircn giaacuteo hoacutea ở đời khocircng ăn hương khoacutei của nhacircn gian khocircng nhận phẩm vật của trời người Coacute một ngagravey tổ Đạo Tuyecircn hỏi caacutec vị thiecircn nhacircn rằng Bần đạo tu hagravenh coacute đức độ gigrave daacutem lagravem phiền caacutec vị trời mang phẩm vật lecircn cuacuteng Thiecircn nhacircn đaacutep rằng Ngagravey xưa khi lagravem Sa-di mỗi lần cuacuteng xuất sinh thiacute caacutec loagravei hữu tigravenh chuacuteng con đều được nếm vị phaacutep thực được thoaacutet chỗ khổ được thacircn của trời Vigrave thế chuacuteng con thường xuyecircn được acircn đức ban phaacutep nhủ của đại sư tế độ chuacuteng con nay đến đền đaacuteprdquo Từ đacircy thấy được khi cuacuteng xuất sinh necircn chiacute thagravenh quaacuten tưởng hồi hướng chuacuteng sinh trong phaacutep giới cugraveng thagravenh Phật đạo Cocircng đức đoacute khocircng thể nghĩ bagraven

Dịch nghĩa [Trước khi] ăn cơm quaacuten tưởng năm điều Một xem phước đức bản thacircn coacute bằng với lượng thức ăn cuacuteng dường

Phiecircn acircm Phagravem dục thực taacutec ngũ quan tưởng nhất kế cocircng đa thiểu lượng bỉ lai xứ

ĂN UỐNG VỚI MỌI NGƯỜI 183

Haacuten văn 凡欲食作五觀想一計功多少量彼來處

Giải thiacutech Lagravem năm pheacutep quaacuten khi sắp ăn dugraveng bữa trong chaacutenh niệm ldquoKế cocircngrdquo (計功) lagrave tiacutenh đến cocircng lao của [người] nấu thức ăn Luận Triacute độ ghi ldquoNghĩ về thức ăn đều do trồng trọt diệt sạch6 [sacircu bọ] thu hoạch giatilde nghiền đagraveo thải nấu nướng magrave thagravenh cocircng sức quaacute nhiều Tiacutenh ra một baacutet thức ăn lagrave sự tập hợp mồ hocirci của cocircng nhacircn nocircng phu ăn iacutet mồ hocirci nhiều vagraveo cổ biến Nếu ta tham lam sẽ đọa địa ngục nuốt hograven sắt noacuteng ra lagravem động vật để trả nợ xưardquo7 Tiacutenh về chỗ coacute được của noacute theo Luật Tăng kỳ ghi ldquoPhật bảo Tỳ-kheo một hột cơm nagravey từ bao cocircng sức thiacute chủ vigrave phước giảm khẩu phần ăn từ vợ vagrave con magrave đến bố thiacuterdquo8 Mỗi lần chuacuteng ta sắp ăn lagravem pheacutep quaacuten tưởng nagravey mới cảm thấy được nếu khocircng tu hagravenh một hột khoacute trocirci

Dịch nghĩa Hai xem cocircng đức tu nhacircn vẹn trograven xứng đaacuteng cuacuteng dacircng khi dugraveng

Phiecircn acircm Nhị thốn kỷ đức hagravenh toagraven khuyết ưng cung

Haacuten văn 二忖己德行全缺應供

Giải thiacutech ldquoThốn độrdquo (忖度) ngẫm nghĩ vagrave đo lường tỉ mỉ Đức hạnh Chacircu Lễ Địa Quan ghi ldquoCaacutech gọi đức hạnh trong vagrave becircn ngoagravei đức nằm trong tacircm thi hagravenh lagrave hạnhrdquo Cũng coacute thể hiểu đạo đức vagrave hagravenh trigrave Necircn tự đo nghĩ đức hạnh của migravenh như khocircng giữ giới ngồi thiền tụng kinh lagravem việc tam bảo gọi lagrave đức hạnh thiếu soacutet thigrave khocircng necircn dugraveng bữa

Kinh Tỳ-ni mẫu (毗尼母經) ghi ldquoNếu khocircng ngồi thiền tụng

6 Vacircn trừ (耘除) đồng nghĩa ldquosản trừrdquo (鏟除) diệt sạch xoacutea sạch7 Haacuten văn Tư duy thử thực nhacircn khẩn thực vacircn trừ thu hoạch thung ma đagraveo thải xuy

chử nhi thagravenh dụng cocircng thậm đa Kế nhất baacutet chi thực nocircng phu cocircng nhacircn lưu hatilden hợp tập thực thiểu hatilden đa nhập yecircn biến aacutec Ngatilde nhược tham tacircm đương đoạ địa ngục đạm nhiệt thiết hoagraven xuất vy suacutec sinh thường tha tuacutec traacutei (思惟此食因墾植耘除收穫舂磨淘汰炊煮而成用功甚多計一鉢之食農夫工人流汗合集食少汗多入咽變惡我若貪心當墮地獄噉熱鐵丸出為畜生償他夙債)

8 Haacuten văn Phật caacuteo Tỳ-kheo thử nhất lạp mễ dụng baacutech cocircng natildei thagravenh thi chủ vi cầu phước cố giảm tự khẩu lộc đoạt thecirc tử phacircn nhi thi xả lai (佛告比丘此一粒米用百功乃成施主為求福故減自口祿奪妻子分而施捨)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI184

kinh khocircng phụng sự cho Phật Phaacutep vagrave Tăng nhận người tiacuten thiacute sẽ bị mắc đọa bởi những phẩm vậtrdquo9 Đại sư Thiecircn Thai (天臺大師) dạy Dugrave lagrave khất thực ăn cugraveng mọi người đều lagravem pheacutep quaacuten nếu khocircng thực hiện chigravem trong sinh tửrdquo

Dịch nghĩa Ba xa lầm lỗi ligravea tham

Phiecircn acircm Tam phograveng tacircm ly quaacute tham đẳng vi tocircng

Haacuten văn 三防心離過貪等為宗

Giải thiacutech ldquoPhogravengrdquo (防) ở đacircy chỉ cho ngăn phograveng ldquoquaacuterdquo (過) lagrave lỗi lầm Trong lograveng chuacuteng sinh coacute vocirc số lỗi lầm bắt nguồn từ tham sacircn vagrave si Chiacutenh yếu lagrave ligravea xa lầm lỗi để khocircng xảy ra tai họa Luận Minh liễu (明了論) ghi ldquoXuất gia trước hết cần phải ngăn ba lỗi lầm đoacute lagrave khởi lograveng tham khi ăn hương vị cao cấp (thượng vị) khởi lograveng sacircn khi ăn hương vị thấp nhất khởi lograveng si khi ăn hương vị trung bigravenh Đacircy khocircng biết hổ thẹn đọa ba đường aacutecrdquo Sau khi lagravem pheacutep quaacuten nagravey thigrave thọ thực mới khocircng coacute lỗi lầm

Dịch nghĩa Bốn xem như thuốc phograveng ngăn bệnh gầy

Phiecircn acircm Tứ chiacutenh sự lương dược vi liệu higravenh khocirc

Haacuten văn 四正事良藥為療形枯

Giải thiacutech Ăn uống nuocirci sống thacircn mạng như liều thuốc trị bệnh Nếu khocircng coacute thức ăn nagravey thigrave higravenh thể khocirc heacuteo khocircng caacutech gigrave lagravem đạo cho necircn thức ăn đừng ham ngon lạ chỉ cần nuocirci sống giữ gigraven sức khỏe lagrave được Kệ Tạp bảo tạng ghi ldquoThacircn nagravey như xe khocircng lựa đẹp xấu dầu thơm son thối như đồ đaacutenh boacutengrdquo10

Điều nagravey coacute nghĩa lagrave hatildey xem thacircn thể nagravey như chiếc xe thức ăn như dầu Dầu thoa trơn trượt chỉ mong trơn hơn cần thơm tho gigrave Thức ăn cũng vậy nhẳm để duy trigrave thể lực đủ sức để lagravem đạo đừng phacircn biệt tốt xấu

9 Haacuten văn Nhược bất tọa thiền tụng kinh bất dinh Phật phaacutep tăng sự thacircu nhacircn tiacuten thi vi thi sở đọa (若不坐禪誦經不營佛法僧事受人信施為施所)

10 Haacuten văn Thị thacircn như xa hảo aacutec vocirc trạch hương du xuacute chi đẳng đồng điệu hoạt (是身如車好惡無擇香油臭脂等同調滑)

ĂN UỐNG VỚI MỌI NGƯỜI 185

Dịch nghĩa Năm vigrave đạo nghiệp saacuteng ngời Trả ơn thiacute chủ giuacutep đời an vui

Phiecircn acircm Ngũ vi thagravenh đạo cố phương thacircu thử thực

Haacuten văn 五為成道故方受此食

Giải thiacutech Ăn uống để coacute thể nuocirci dưỡng thacircn thể coacute iacutech cho đạo nghiệp Năng nượng tiecircu hao mỗi ngagravey sự khocircng ngừng trao đổi chất đi dứng nằm ngồi cũng cần nhiệt lượng Nếu khocircng coacute thực phẩm cung cấp dinh dưỡng thigrave đoacutei khaacutet sinh bệnh lấy gigrave tiến bộ trong đạo phaacutep Nay thagravenh tựu đạo nghiệp necircn nhận bữa ăn nagravey

Đại sư Khuy Cơ (窺基大師) dạy ldquoĐể sự nghiệp đạo được thagravenh tựu người mang phẩm vật đến cuacuteng dacircng lecircn đạo nghiệp chưa thagravenh sao daacutem tiecircu đượcrdquo11 Thocircng thường dugraveng bữa necircn quaacuten điều nagravey sinh lograveng hổ thẹn

Luận Ma-đắc-lặc-giagrave (摩得勒伽論) cheacutep ldquoNếu khi được ăn từng miệng niệm rằng miệng đầu niệm thầm tocirci nguyện chấm dứt tất cả việc aacutec Miệng hai niệm thầm tocirci nguyện tu tập tất cả việc thiện Miệng ba niệm thầm tocirci nguyện tu tập tất cả căn lagravenh hồi hướng chuacuteng sinh cugraveng thagravenh Phật đạordquo12

Dịch nghĩa Khocircng được khen checirc thức ăn ngon dở Khocircng lấy thức ăn xớt cho người khaacutec khocircng xớt cho choacute

Phiecircn acircm Vocirc a thực hảo aacutec Bất đắc dĩ thực tư sở dữ nhược triacutech dữ cẩu

Haacuten văn 無呵食好惡 不得以食私所與若擿與狗

Giải thiacutech ldquoHardquo (呵) lagrave checirc traacutech (呵叱 ha sất) những thức ăn tinh thocirc ngon dở Checirc ngon thigrave sinh lograveng tham checirc dở thigrave sinh lograveng

11 Haacuten văn Vi thagravenh đạo nghiệp thi tướng lai đạo nghiệp vị thagravenh tranh tiecircu đắc (為成道業施將來道業未成爭消得)

12 Haacuten văn Nhược đắc thực thigrave khẩu khẩu taacutec niệm đệ nhất khẩu mặc niệm nguyện đoạn nhất thiết aacutec Đệ nhị khẩu mặc niệm nguyện tu nhất thiết thiện Đệ tam khẩu mặc niệm nguyện sở tu thiện căn hồi hướng chuacuteng sinh cộng thagravenh Phật đạo (若得食時口口作念第一口默念願斷一切惡第二口默念願修一切善第三口默念願所修善根回向眾生共成佛道)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI186

giận hờn đều lagrave nghiệp ngu si necircn khocircng được lagravem Nếu dugraveng thức ăn giữa đại chuacuteng checirc thức ăn dở thigrave gặp quả baacuteo tổn hại phước đức hoặc thacircn thể bị bệnh khocircng thể ăn được cũng necircn im lặng Thức ăn lagrave Tăng đoagraven cugraveng coacute tự yacute đem cho người khaacutec phạm tội trộm cắp Mọi người chưa ăn xong đem cho choacute ăn lagrave traacutei với đạo lyacute Khi thọ thực necircn cung kiacutenh thực hiện năm pheacutep quaacuten nếu neacutem cho choacute ăn thigrave phạm vagraveo oai nghi

Dịch nghĩa Người thecircm thức ăn khocircng necircn noacutei rằng [tocirci] khocircng cần dugraveng Nếu bụng đatilde no nhường cho [người khaacutec]

Phiecircn acircm Lai iacutech thực bất đắc ngocircn bất dụng nhược dĩ batildeo đương dĩ thủ nhượng khước chi

Haacuten văn 來益食不得言不用若已飽當以手讓卻之

Giải thiacutech ldquoThecircm thức ănrdquo (益食 iacutech thực) tức thecircm cơm hoặc thecircm đồ ăn noacutei rằng ta khocircng cần dugraveng mất đi sự khiecircm nhường Ra tiếng lại lagravem động tacircm mọi người nếu dugraveng tay nhường thigrave hợp lễ nghi về mặt cung kiacutenh khiecircm tốn

Dịch nghĩa Khocircng được gatildei đầu lagravem rớt gầu xuống baacutet [người] becircn cạnh

Phiecircn acircm Bất đắc trảo (tao) đầu sử phong tiết lạc lacircn baacutet trung

Haacuten văn 不得爪(搔)頭使風屑落鄰鉢中

Giải thiacutech Khi ăn cugraveng với mọi người magrave gatildei đầu gatildei ngứa sẽ bị bốn lỗi (i) Mất oai nghi (ii) Lagravem động tacircm niệm người khaacutec (iii) Gioacute thổi gầu bay rớt xuống baacutet người kế becircn (iv) Tay dơ cầm baacutet bị tội

Dịch nghĩa Khocircng được noacutei chuyện khi ngậm thức ăn Khocircng được bagraven taacuten noacutei chuyện nhảm nhiacute Khocircng tạo ra tiếng khi nhai thức ăn Nếu muốn xỉa răng dugraveng tay aacuteo che miệng

Phiecircn acircm Bất đắc hagravem thực ngữ bất đắc tiếu đagravem tạp thoại Bất đắc tước thực hữu thanh như dục khiecircu nha dĩ y tụ yểm khẩu

Haacuten văn 不得含食語不得笑談雜話 不得嚼食有聲如欲挑牙以衣袖掩口

ĂN UỐNG VỚI MỌI NGƯỜI 187

Giải thiacutech Bốn việc nagravey đều khiến người thấy nghe sinh tacircm nhagravem chaacuten necircn đều khocircng được Coacute việc cần noacutei sau khi nuốt thức ăn xong rồi mới noacutei đừng ngậm thức ăn noacutei Nhagrave Nho thường noacutei ldquoăn khocircng noacutei chuyệnrdquo (食不語) huống hồ Tỳ-kheo lagrave thầy mocirc phạm của trời người Khi ăn tacircm giữ năm điều quaacuten tưởng thigrave khocircng daacutem noacutei chuyện nhảm nhiacute cười đugravea Ăn đồ ăn vagrave cơm vvhellip cần kheacutep mocirci nhai để khocircng coacute lớn tiếng Nếu baacutenh vagrave traacutei necircn ăn nhỏ tiếng Khocircng được tạo tiếng khi huacutep chaacuteo canh vagrave suacutep Ăn xong cũng khocircng được tạo tiếng khi suacutec miệng Xỉa răng khocircng che miệng thigrave mất oai nghi hơn nữa khiến người sinh tacircm nhagravem chaacuten

Dịch nghĩa Becircn trong thức ăn nếu coacute sacircu kiến necircn giấu kiacuten đi đừng để người becircn nhigraven thấy nhogravem gớm

Phiecircn acircm Thực trung hoặc hữu trugraveng nghĩ nghi mật yểm tagraveng chi mạc linh lacircn đan kiến sinh nghi tacircm

Haacuten văn 食中或有蟲蟻宜密掩藏之莫令鄰單見生疑心

Giải thiacutech ldquoBecircn trong thức ănrdquo (食中 thực trung) chỉ cho đồ ăn vagrave cơm becircn trong

ldquoNgười kế becircnrdquo (鄰單 lacircn đơn) tức chỗ ngồi kế becircn Nếu bị người ngồi kế kecircn thấy coacute trugraveng trong thức ăn hoặc khởi tacircm đố kỵ cho đến oacutei mửa khocircng daacutem ăn nữa

Dịch nghĩa Ngồi ăn một lần khocircng được ăn xong rời khỏi chỗ ngồi rồi ngồi ăn tiếp Khocircng được ăn xong cạo queacutet thức ăn trong baacutet vagrave cheacuten bằng ngoacuten tay migravenh

Phiecircn acircm Đương nhất tọa thực bất đắc thực cật ly tọa canh tọa thực Bất đắc thực cật dĩ thủ chỉ quaacutet oản baacutet thực

Haacuten văn 當一坐食不得食訖離座更坐食 不得食訖以手指刮碗鉢食

Giải thiacutech Ăn xong rời khỏi chỗ ngồi rồi ngồi ăn tiếp lagrave người tham dục nếu coacute việc lagravem chacircn chiacutenh hoặc bệnh khổ thigrave khocircng vi

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI188

phạm Dugraveng ngoacuten tay queacutet thức ăn trong baacutet vagrave cheacuten lagrave tướng đoacutei khaacutet lagravem mất oai nghi cũng khocircng được dugraveng lưỡi neacutem thức ăn

Dịch nghĩa Thocircng thường dugraveng bữa khocircng ăn quaacute nhanh khocircng ăn quaacute chậm Thức ăn chưa đến khocircng sinh phiền natildeo

Phiecircn acircm Phagravem thực bất đắc thaacutei tốc bất đắc thaacutei trigrave hagravenh thực vị chiacute bất đắc sinh phiền natildeo

Haacuten văn 凡食不得太速不得太遲行食未至不得生煩惱

Giải thiacutech Ăn quaacute nhanh lagravem mất oai nghi ăn quaacute chậm lagravem phiền mọi người necircn khocircng nhanh khocircng chậm cugraveng đại chuacuteng ăn xong vagrave đứng lecircn Saacutech Hagravenh hộ ghi ldquoKhocircng đặt baacutet quaacute cao hoặc quaacute thấp đặt ở giữa ngực Cheacuten baacutet cần bỏ khăn đầu gối khocircng được đặt tay trecircn đầu gốirdquo

ldquoPhacircn phaacutet thức ănrdquo (hagravenh thực 行食) thecircm cơm vagrave đồ ăn trong hagravenh đường thức ăn chưa đến tacircm đuacuteng luacutec giữ năm điều quaacuten tưởng cơm đến mở miệng tự nhiecircn khocircng sinh phiền natildeo rồi

Dịch nghĩa Nếu coacute nhu cầu im lặng ra dấu13 khocircng gọi lớn tiếng [Rửa xếp] cheacuten baacutet khocircng tạo tiếng ồn Dugrave đatilde ăn xong khocircng đứng dậy trước

Phiecircn acircm Hoặc hữu sở nhu mặc nhiecircn chỉ thụ bất đắc cao thanh đại hoaacuten Bất đắc oản baacutet taacutec thanh Bất đắc thực tất tiecircn khởi

Haacuten văn 或有所需默然指授不得高聲大喚 不得碗鉢作聲 不得食畢先起

Giải thiacutech ldquoNhững điều cần thiếtrdquo (所需) lagrave cần cơm vagrave đồ ăn hoặc caacutec đồ khaacutec Chỉ cần ra dấu tay xin vị ấy cầm đến thigrave được Nếu lớn tiếng gọi to thigrave mất đi chaacutenh niệm lagravem động tacircm mọi người Khi ăn lagravem cheacuten baacutet ra tiếng ngạ quỷ nghe rồi trong cổ họng sinh khởi khổ natildeo lớn necircn đừng tạo cheacuten baacutet ra tiếng Ăn xong theo lyacute phải ngồi chờ để kết trai đứng lecircn cugraveng mọi người coacute đầu coacute đuocirci

13 Mặc nhiecircn chỉ giaacuteo (默然指授) im lặng ra dấu hiệu tay để yecircu cầu

ĂN UỐNG VỚI MỌI NGƯỜI 189

ngoại trừ coacute việc gấp vagrave bệnh nặng khocircng thể ngồi lacircu đứng dậy trước khocircng phạm

Dịch nghĩa Nếu traacutei quy định khi nghe bạch chugravey14 khocircng được khaacuteng cự khocircng chịu phục tugraveng

Phiecircn acircm Nhược vi Tăng chế văn bạch chuỳ bất đắc khaacuteng cự bất phục

Haacuten văn 若違僧制聞白槌不得抗拒不服

Giải thiacutech ldquoBạch chugraveyrdquo (白槌) chỉ cho đức Phật quy định muốn lagravem Phật sự necircn thocircng bagravey trước Trong Luật ghi khi coacute việc thigrave necircu tội trước bữa ăn lớn hay bữa ăn nhỏ Ở đacircy noacutei việc thocircng baacuteo cocircng việc sai với quy định của Tăng đoagraven lagrave phạm thanh quy necircu tội trước mọi người Theo lyacute necircn cuacutei đầu phục tugraveng saacutem hối đuacuteng phaacutep khocircng được khaacuteng cự Giả sự bị vu khống necircn tacircm lặng bigravenh tĩnh cần trigravenh bagravey theo đuacuteng lyacute lẽ Nếu noacuteng giận nổi caacuteu thigrave khocircng phải lagrave Tăng sĩ tốt Khi xưa Mạnh Tử nghe người chỉ ra lỗi migravenh thigrave vui Điều nagravey mạnh ở tinh thần sửa đổi đủ lagravem pheacutep tắc

Dịch nghĩa Trong cơm coacute thoacutec boacutec vỏ magrave ăn

Phiecircn acircm Phạn trung hữu cốc khứ bigrave thực chi

Haacuten văn 飯中有榖去皮食之

Giải thiacutech ldquoMột baacutet chaacuteo một baacutet cơm nghĩ về xuất xứ khocircng dễ coacute đượcrdquo15 Do nocircng phu đổ mồ hocirci cagravey tracircu Những người nấu ăn vất vả trong nhagrave bếp16 mang lecircn trecircn bagraven Vigrave thế trong baacutet ldquotừng hột cơm đều vất vảrdquo (粒粒皆為辛苦) sao daacutem khinh bỏ sao khocircng tracircn trọng ư Nếu coacute thoacutec thigrave lột vỏ magrave ăn Nếu coacute quaacute nhiều necircn gom lại một chỗ sau khi ăn xong bố thiacute cho caacutec loagravei chim khocircng được bỏ hoang

14 Bản Haacuten Bạch trugravey (白槌) thocircng baacuteo cocircng việc 15 Haacuten văn Nhất chuacutec nhất phạn đương tư lai xứ bất dịch (一粥一飯當思來處不易)16 Đại liecircu (大寮) nhagrave bếp đồng nghĩa với ldquotrugrave phogravengrdquo (廚房)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI190

Dịch nghĩa Khocircng sinh lograveng tham khocircng ăn quaacute mức17 khi thấy đồ ngon Khocircng ăn một migravenh taacutech riecircng Tăng đoagraven

Phiecircn acircm Bất đắc kiến mỹ vị sinh tham tacircm tứ khẩu thực Bất đắc thiecircn chuacuteng thực

Haacuten văn 不得見美味生貪心恣口食 不得偏眾食

Giải thiacutech Tham lam thegravem ăn bị đọa bới việc ăn uống Giới Kinh ghi ldquoXưa coacute Sa-di tham ăn bơ sữa chết lagravem con sacircu nằm trong bigravenh sữa Lại coacute Sa-di tham đắm cơm ngon ở dưới cung rồng chết đọa lagravem rồng Vigrave thế khocircng được thức ăn ngon miệng magrave sinh lograveng tham miệng ăn tugravey tiệnrdquo18

Taacutech chuacuteng ăn riecircng lagrave ăn một migravenh khocircng theo đại chuacuteng Việc taacutech chuacuteng ăn riecircng thức ăn của Tăng đoagraven thigrave phạm giới trộm cắp theo giaacute cả thị trường magrave định tội Việc taacutech chung ăn riecircng đồ của migravenh lagrave người khocircng biết hổ thẹn Thocircng thường thức ăn của đại chuacuteng Tăng đoagraven chưa ăn khocircng được nếm trước ngoại trừ nếm thử mặn vagrave lạt trong thức ăn thigrave khocircng coacute lỗi lầm

CAcircU HỎI KIỂM TRA1 Khi xuất sinh mỗi thứ cơm migrave vagrave magraven thầu lagrave bao nhiecircu2 Xuất sinh lagrave yacute nghĩa gigrave3 Khi ăn cần giữ năm pheacutep quaacuten tưởng gigrave4 Trong thức ăn khi coacute trugraveng kiến thigrave necircn xử lyacute thế nagraveo

17 Tứ khẩu thực (恣口食) ăn thỏa thiacutech18 Haacuten văn Cổ thigrave hữu nhất sa-di tham thực nhũ lạc tử hậu tức taacutec lạc bigravenh trung trugraveng

hựu nhất sa-di tham trước long cung hương phạn tử đọa vi long sở dĩ bất khả kiến mỹ vị sinh tham tacircm tứ khẩu thực đương sinh yếm ly tacircm (貪心嗜食即為食所墮戒經說古時有一沙彌貪食乳酪死後即作酪瓶中蟲又一沙彌貪著龍宮香飯死墮為龍所以不可見美味生貪心恣口食當生厭離心)

191

Chương 6LỄ LẠY (禮拜)

Dịch nghĩa Khi lễ lạy Phật khocircng chiếm vị triacute ở giữa chaacutenh điện vigrave đoacute lagrave chỗ của thầy trụ trigrave

Phiecircn acircm Lễ baacutei bất đắc chiecircm điện trung ương thị truacute trigrave vị

Haacuten văn 禮拜不得占殿中央是住持位

Giải thiacutech ldquoChủ trigraverdquo (住持) lagrave Tăng chủ của một ngocirci chugravea Saacutech Sắc tu thanh quy ghi ldquoPhật giaacuteo du nhập vagraveo Trung Quốc hơn 400 năm magrave tổ Bồ-đề đến Trung Quốc [Thiền tocircng] truyền taacutem đời đến tổ Baacutech Trượng chỉ truyền trao qua đạo tướng hoặc ở ẩn hang động hoặc dực theo luật vvhellip chưa coacute danh hiệu trụ trigraverdquo

Thiền tocircng của Tổ Baacutech Trượng dần dần hưng thịnh trecircn đến vua chuacutea vương cocircng dưới đến người theo đạo Nho đều quy ngưỡng hỏi đạo Coacute tiacuten đồ tự Phiecircn (蕃) do pheacutep lagravem thầy khocircng nghiecircm necircn khocircng tocircn sugraveng vị khaacutec magrave tocircn tổ Baacutech Trượng lecircn lagravem chủ trigrave tocircn xưng ngagravei lagrave trưởng latildeo caacutech xưng hocirc những bậc coacute tuổi taacutec vagrave đức cao vọng trọng1 như Xaacute-lợi-phất vagrave Tu-bồ-đề ở Thiecircn Truacutec2rdquo Chủ trigrave một ngocirci chugravea ưu tiecircn những vị coacute năng lực lagravem việc vagrave coacute đạo đức

1 Dĩ xỉ đức cacircu (以齒德俱) người coacute tuổi taacutec vagrave đạo đức cao sacircu2 Thiecircn truacutec (天竺) tức Ấn Độ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI192

Thiền sư Mật-am-kiệt3 dạy ldquoTrụ trigrave coacute ba việc khocircng lagravem việc nhiều chớ sợ khocircng coacute chuyện thigrave chớ tigravem kiếm chớ lo thị phi Đạt được ba điều nagravey mới gọi tecircn lagrave chủ trigraverdquo Việc chiếm chỗ thầy chủ trigrave (主僧) để lạy Phật lagrave ngatilde mạn tội chẳng phải nhẹ

Dịch nghĩa Coacute người lạy Phật khocircng được đi ngang qua đầu người lạy

Phiecircn acircm Hữu nhacircn lễ Phật bất đắc hướng bỉ nhacircn đầu tiền kiacutenh quaacute

Haacuten văn 有人禮佛不得向彼人頭前逕過

Giải thiacutech ldquoKiacutenhrdquo (逕) chỉ cho gần (近) vagrave thẳng (直)者 đi thẳng qua saacutet gần đầu người đang lạy Phật một lagrave tự migravenh lagravem mất sự tocircn kiacutenh hai lagrave lagravem rối người khaacutec đang lagravem pheacutep quaacuten [tưởng lạy Phật] mắc tội khocircng nhẹ Vigrave thế ta necircn đi vograveng qua khocircng gacircy trở ngại giữa ta vagrave người khaacutec

Dịch nghĩa Chắp tay khocircng được so le mười ngoacuten khocircng được trống giữa đặt tay ngang ngực

Phiecircn acircm Phagravem hợp chưởng bất đắc thập chỉ tam si bất đắc trung hư bất đắc tướng chỉ saacutep tỵ trung Tu bigravenh hung cao đecirc đắc sở

Haacuten văn 凡合掌不得十指參差不得中虛不得將指插鼻中 須平胸高低得所

Giải thiacutech Mười ngoacuten so le lagrave giải đatildei tản mạn Nếu giữ tacircm cung kiacutenh khocircng cần nhất thiết như vậy Để trống giữa đocirci tay khocircng phugrave hợp trong Hiển giaacuteo cograven Mật giaacuteo coacute caacutech luận khaacutec Thọt ngoacuten tay vagraveo trong lỗ mũi lagrave tướng cống cao Quaacute cao vagrave quaacute thấp đều khocircng hiểu đuacuteng lễ nghi cần phải thỉnh giaacuteo caacutec thiện tri thức để chỉnh sửa lại cho chuẩn

3 Thiền sư Mật-am-hagravem-kiệt (密庵咸傑 Mittan Kanketsu 1118-1186) lagrave tăng thời Nhagrave Tống thuộc phaacutei Hổ Khacircu hệ phaacutei Dương Kigrave Tocircng Lacircm Tế Sư lagrave đệ tử nối phaacutep của Thiền sư Ứng Am Đagravem Hoa dưới sư coacute nhiều mocircn đệ nổi trội như Nguyecircn Sugraveng Nhạc Tagraveo Nguyecircn Đạo Sinh Phaacute Am Tổ Tiecircn

LỄ LẠY 193

Dịch nghĩa Khocircng được lạy Phật traacutei với giờ giấc Muốn lạy traacutei giờ phải đợi đến khi mọi người yecircn tĩnh4

Phiecircn acircm Bất đắc phi thigrave lễ như dục phi thigrave lễ tu đatildei nhacircn tĩnh thời

Haacuten văn 不得非時禮如欲非時禮須待人靜時

Giải thiacutech ldquoThời gianrdquo (時 thời) chỉ cho thời gian lễ lạy của đại chuacuteng Việc lễ lạy traacutei giờ khocircng hợp quy tắc đại chuacuteng traacutei nghịch với quy định của Tăng đoagraven necircn khocircng được pheacutep Như muốn siecircng năng lagravem đạo cần đợi về đecircm khi mọi người yecircn tĩnh thigrave khocircng lagravem phiền đại chuacuteng Siecircng năng lễ lạy vagraveo những luacutec traacutei giờ vẫn lagrave việc tốt nhưng lagravem với yacute nghĩ mong tiecircu trừ nghiệp chướng chứ khocircng phải khoe khoang lagravem daacuteng thể hiện khaacutec với đại chuacuteng

Dịch nghĩa Khi thầy lạy Phật khocircng lạy cugraveng thầy lạy phiacutea sau thầy

Phiecircn acircm Sư lễ Phật bất đắc dữ sư tịnh lễ đương tugravey sư hậu viễn baacutei

Haacuten văn 師禮佛不得與師並禮當隨師後遠拜

Giải thiacutech ldquoTịnh lễrdquo (並禮) lagrave đứng lạy Phật ngang hagraveng cugraveng với thầy coacute mất đi tiacutenh tocircn ti trật tự Ta necircn đứng lạy caacutech phiacutea sau thầy mới lagrave tiecircu chuẩn của đệ tử bắt chước theo thầy

Dịch nghĩa Khi thầy chagraveo người khocircng được cugraveng thầy xaacute chagraveo [cugraveng luacutec]

Phiecircn acircm Sư baacutei nhacircn bất đắc dữ sư đồng baacutei

Haacuten văn 師拜人不得與師同拜

Chuacute thiacutech Việc cugraveng thầy xaacute chagraveo người khaacutec thigrave mất đi sự tocircn ti Sau khi thầy xaacute chagraveo rồi thigrave ta mới xaacute chagraveo người khaacutec

Dịch nghĩa Ở trước mặt thầy khocircng xaacute đồng tu Ở trước mặt thầy khocircng nhận người lạy

4 Bản Haacuten Nhơn tĩnh thời (人靜時) luacutec người yecircn tĩnh tức giờ mọi người đi ngủ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI194

Phiecircn acircm Tại sư tiền bất đắc dữ đồng loại tương lễ Tại sư tiền bất đắc thọ nhacircn lễ

Haacuten văn 在師前不得與同類相禮 在師前不得受人禮

Giải thiacutech Xaacute chagraveo đồng tu ở trước mặt thầy coacute mất đi phần tocircn trọng thầy Việc nhận người lạy ở trước mặt thầy coacute mất đi tiacutenh hạ thấp bản thacircn migravenh Cổ đức dạy ldquoNhận người lễ lạy ở trước đức Phật quaacute khocircng caacutet tườngrdquo5

Dịch nghĩa Tay cầm kinh Phật khocircng lạy người khaacutec

Phiecircn acircm Kỷ thủ trigrave kinh tượng bất đắc vy nhacircn taacutec lễ

Haacuten văn 己手持經像 不得為人作禮

Giải thiacutech Kinh (經) lagrave mẹ của caacutec đức Phật Tượng (像) lagrave thacircn higravenh của caacutec bậc thaacutenh hiền Sao coacute thể mang trecircn migravenh magrave lạy người Tay cầm kinh tượng thigrave chỉ cần chagraveo bằng mắt lagrave đủ rồi

Dịch nghĩa Phụ thecircm Thocircng thường lễ lạy thagravenh tacircm quaacuten tưởng với bảy caacutech lạy6 khocircng thể khocircng biết

Phiecircn acircm (Phụ) phagravem lễ baacutei tu tinh thagravenh taacutec quan giaacuteo liệt thất chủng lễ bất khả bất tri

Haacuten văn 〔附〕凡禮拜須精誠作觀教列七種禮不可不知

Giải thiacutech Saacutech Phaacutep uyển Chacircu Lacircm (法苑珠林) cheacutep Phaacutep sư tam tạng Lặc-na ở Tacircy Tạng khi nhigraven thấy việc lạy Phật ở vugraveng nagravey khocircng hợp lễ nghi necircn chỉ ra bảy kiểu lạy Phật

1 Lạy với tacircm ngatilde mạn kiecircu mạn Thacircn tuy lễ lạy tacircm khocircng cung kiacutenh bề ngoagravei nhigraven thấy như cung kiacutenh nhưng ocircm lograveng ngatilde mạn

5 Haacuten văn Phật tiền thọ nhacircn lễ baacutei đại bất caacutet tường (佛前受人禮拜大不吉祥)6 Bảy caacutech lạy Phật bao gồm (i) Lạy ngatilde mạn (我慢礼) thacircn lạy magrave tacircm khocircng cung

kiacutenh (ii) Lạy cầu danh (求名礼) lạy Phật để khoe cho mọi người biết (iii) Lạy cả thacircn vagrave tacircm (身心礼) lạy Phật với thacircn vagrave tacircm cung kiacutenh (iv) Lạy sinh triacute tuệ thanh tịnh (发智清净礼) (v) Lạy Phật khắp phaacutep giới (遍入法界礼) trong một lạy quaacuten tưởng lạy tất cả Phật (vi) Lạy chacircn thagravenh tu quaacuten chiếu (正观修诚礼) (vii) Lạy thật tướng bigravenh đẳng (实相平等礼)

LỄ LẠY 195

2 Lạy với sự cầu danh xướng haacutet giả hiện oai nghi miệng xướng niệm danh hiệu Phật tacircm dong đuổi theo ngoại cảnh tacircm chẳng phải cuacuteng dường

3 Lạy với thacircn vagrave tacircm đều cung kiacutenh miệng xướng niệm danh hiệu đức Phật tacircm nhớ nghĩ thacircn tướng quang minh trang nghiecircm của đức Phật như đang ở trước mặt thacircn tacircm cung kiacutenh khocircng coacute yacute niệm khaacutec cuacuteng dường lễ lạy khocircng hề ngao ngaacuten

4 Lạy với tacircm thanh tịnh phaacutet sinh triacute tuệ Đacircy gọi lagrave tacircm triacute saacuteng suốt thấu rotilde thể nhập cảnh giới Phật trong ngoagravei thanh tịnh viecircn dung vocirc ngại Lạy Phật một lạy tức lạy tất cả Phật Lạy tất cả đức Phật tức lạy một đức Phật Phaacutep thacircn của caacutec đức Phật thể vốn dung thocircng lạy Phaacutep vagrave Tăng cũng tương tự vậy

5 Lạy bằng caacutech nhập khắp phaacutep giới tức quaacuten thacircn vagrave tacircm tức xưa đến nay khocircng rời phaacutep giới Caacutec Phật khocircng rời tacircm ta tacircm ta khocircng rời caacutec đức Phật Tướng vagrave taacutenh đều bigravenh đẳng vốn khocircng tăng giảm Nay lạy một đức Phật tức lạy khắp tất cả đức Phật trong phaacutep giới như ngagraven ngọn đegraven trong một caacutei phograveng mỗi ngọn đegraven cugraveng chiếu Quaacuten chiếu đuacuteng như vậy thigrave quay về phaacutep giới đức dụng vocirc biecircn

6 Lạy với tacircm thagravenh tu pheacutep chaacutenh quaacuten tức gom tacircm chaacutenh niệm lại một chỗ trước mặt cung kiacutenh đối với thacircn Phật lạy Phật trong người migravenh khocircng chạy theo [higravenh tướng becircn ngoagravei] của Phật khaacutec Vigrave sao thế Tất cả chuacuteng sinh ai ai đều coacute Phật tiacutenh bigravenh đẳng chaacutenh giaacutec Do một yacute nghĩ vocirc saacuteng suốt magrave mecirc mất bản tiacutenh lagravem caacutec việc aacutec Nếu coacute thể soi lại bản giaacutec thigrave coacute ngagravey giải thoaacutet

7 Lạy với tacircm niệm bigravenh đẳng về thực tướng như trecircn đatilde noacutei coacute lạy coacute quaacuten tự migravenh vagrave người khaacutec hai khaacutec Một lạy hocircm nay khocircng tocirci khocircng người phagravem Thaacutenh đồng nhất thể vagrave dụng khocircng hai Chủ thể lạy (能禮 năng lễ) vagrave đối tượng lạy (所禮 sở lễ) đều vắng lặng về taacutenh

Bảy kiểu lạy nagravey tuy gọi chung lagrave lạy Phật nhưng khocircng giống về đuacuteng sai sacircu cạn Ba kiểu đầu lagrave lễ lạy về mặt sự (事禮 sự lễ) bốn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI196

kiểu sau lagrave lễ lạy về mặt lyacute (理禮 lyacute lễ) Về mặt sự hai kiểu đầu lagrave sai kiểu sau cugraveng lagrave đuacuteng Người học necircn dựa vagraveo năm kiểu sau khocircng được dựa vagraveo hai kiểu đầu

Luật quy định coacute bẩn thỉu khocircng được lạy Phật dơ nhiễm coacute hai loại Một bẩn thỉu khocircng sạch sẽ (不淨染 bất tịnh nhiễm) chỉ cho việc chưa rửa sạch sẽ sau khi đi vệ sinh Hai ăn uống bẩn thỉu (飲食染 ẩm thực nhiễm) chỉ cho chưa suacutec miệng sau khi ăn xong suacutec miệng khocircng sạch khocircng diacutenh nước datildei

CAcircU HỎI KIỂM TRA1 Chugravea coacute trụ trigrave người nagraveo saacuteng lập2 Nếu lễ lạy traacutei giờ khi dụng cocircng tu hagravenh cần chuacute yacute những

việc gigrave3 Luật quy định bẩn thỉu khocircng được lạy Phật bẩn thỉu coacute mấy

loại

197

Chương 7NGHE PHAacuteP

(聽法)

Dịch nghĩa Thấy bảng thocircng baacuteo1 necircn coacute mặt sớm ở trecircn Phaacutep đường đừng chờ trống phaacutep đaacutenh vang baacuteo hiệu Chỉnh sửa phaacutep y nhigraven ngang tầm mắt thẳng tiến [Phaacutep đường] Thacircn ngồi nghiecircm trang miệng khocircng noacutei chuyện2 khocircng ho khạc nhổ

Phiecircn acircm Phagravem ngộ quải thượng đường bagravei nghi tảo thượng đường mạc đatildei phaacutep cổ đại locirci Chỉnh lyacute y phục bigravenh thị trực tiến Toạ tất đoan nghiecircm bất đắc loạn ngữ bất đắc đại khaacutei thoaacute

Haacuten văn 凡遇掛上堂牌宜早上堂莫待法鼓大擂 整理衣服平視直進 坐必端嚴不得亂語不得大欬唾

Giải thiacutech Nghe phaacutep ldquoNhững lời dạy thật trong cotildei nagravey được thanh tịnh nhờ nghe acircm thanh nếu muốn trụ vagraveo trong chaacutenh định vận dụng taacutenh nghe để đi vagraveordquo3 Saacutech Thagravenh Phạm ghi ldquoSa-di với tacircm cầu học như đất ao cạn đất khocirc [học rộng] nghe nhiều khocircng biết nhagravem chaacutenrdquo4

1 Bản Haacuten Thượng đường bagravei (上堂牌) bảng thocircng baacuteo lịch giảng phaacutep ở phaacutep đường2 Bản Haacuten Loạn ngữ (亂語) noacutei đủ thứ chuyện3 Haacuten văn Thử phương chacircn giaacuteo thể thanh tịnh tại acircm văn dục thủ tam-ma-đề thực ư

văn trung nhập (此方真教體清淨在音聞欲取三摩提實於聞中入) Đacircy lagrave đoạn kệ do Bồ-taacutet Quan Acircm tuyecircn noacutei trong hội Lăng-nghiecircm sau khi hai mươi lăm vị Bồ-taacutet A-la-haacuten trigravenh bagravey sự tu chứng viecircn thocircng của migravenh

4 Haacuten văn Sa-di cầu học tacircm đương như hạn địa hạc trigrave bất yếm đa văn (沙彌求學心當如旱地涸池不厭多聞)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI198

Chuẩn bị sớm lecircn Phaacutep đường coacute thể traacutenh khỏi chen chuacutec khi sắp đến giờ thacircn tacircm phiền muộn khocircng khế hợp đuacuteng phaacutep Chỉnh sửa phaacutep y mắt nhigraven thẳng đi mắt khocircng liếc nhigraven thuộc sự cung kiacutenh của tacircm yacute Ngồi đoan chaacutenh lagrave thể hiện cung kiacutenh về thacircn thể Khạc nhổ lớn tiếng một lagravem phiền mọi người hai lagrave lagravem dơ đất mắc tội khocircng nhỏ

Saacutech Thuật nghĩa (述義) ghi ldquoPhaacutep cổ (法鼓) chỉ cho tiacuten cổ của Như Lairdquo Votilde hậu5 đời Đường kiacutenh tin Phật phaacutep Với nghi lễ của vua chuacutea quacircn vương lecircn điện vagrave rống tiếng chuocircng vagrave trocircng lecircn để cuacuteng dường quốc sư Hiền thủ lecircn togravea noacutei phaacutep necircn gọi Phaacutep cổ

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khi nghe giảng phaacutep cần tập trung nghe nghe rồi suy gẫm suy gẫm rồi tu Khocircng nghe nhớ suocircng để lagravem chuyện cười

Phiecircn acircm (Phụ) phagravem thiacutenh phaacutep tu văn nhi tư tư nhi tu Bất đắc chuyecircn kyacute danh ngocircn dĩ tư đagravem biacutenh

Haacuten văn 〔附〕凡聽法須聞而思思而修 不得專記名言以資談柄

Giải thiacutech Văn tư tu gọi lagrave tam tuệ ldquoVănrdquo (聞) cần phải lắng nghe ldquoTưrdquo (思) cần phải tư duy suy xeacutet ldquoTurdquo (修) cần thực tập hagravenh trigrave theo Ba điều nagravey thiếu một khocircng được vigrave sao thế Học đạo khocircng nghe phaacutep như người muốn đi nuacutei tigravem kho baacuteu khocircng hỏi đường đi nghe magrave khocircng tư duy như người biết đường magrave khocircng lập kế hoạch đi như thế nagraveo Tư duy magrave khocircng tu như kế hoạch đatilde được lecircn xong magrave khocircng thực hagravenh necircn sau cugraveng khocircng được kho baacuteu Nếu đầy đủ tam tuệ thigrave coacute thể chứng được kho baacuteu tuyệt vời của ba thừa Thaacutenh quả

Noacutei suocircng (名言 danh ngocircn) chỉ cho lời noacutei chẳng phải chacircn thật đưa đến con đường cagraveng noacutei cagraveng trocirci lạc cagraveng khocircng thấy đạo ldquoViệc nghe nhớ suocircng để lagravem chuyện cườirdquo (專記名言以資談柄) lagrave khocircng tigravem cầu sự hiểu thấu chỉ lagrave việc lagravem trecircn cửa

5 Ở đacircy chỉ cho vị nữ hoagraveng đế Votilde Tắc Thiecircn

NGHE PHAacuteP 199

miệng nhằm khoe hiểu biết tăng trưởng kiecircu mạn khocircng iacutech lợi cho giải thoaacutet sinh tử traacutei lại coacute hại ldquoLagravem trograve cườirdquo (談柄) chỉ cho việc bagraven noacutei những chuyện sơ hở của người khaacutec tức caacutei phất trần6

Saacutech Thiecircn lộc chiacute dư (天祿志餘) ghi ldquoNgười thời nay dugraveng miệng lagravem trograve cười7 thật khocircng đuacuteng gigrave cả Người xưa noacutei chuyện nhagraven rỗi thường cầm phất trần necircn coacute caacutei gọi lagrave đagravem tiếurdquo

Dịch nghĩa [Traacutenh tigravenh trạng] chưa hiểu noacutei hiểu nghe phaacutep đầu nagravey miệng noacutei đầu kia

Phiecircn acircm Bất đắc vị hội xưng hội nhập nhĩ xuất khẩu

Haacuten văn 不得未會稱會入耳出口

Giải thiacutech ldquoLatildenh ngộrdquo (領悟) lagrave biết Thường việc gigrave biết noacutei biết khocircng biết noacutei khocircng biết Nếu khocircng biết noacutei biết lagrave lừa migravenh lừa người matildei khocircng coacute ngagravey vagraveo đạo Khổng Tử dạy ldquoCaacutei migravenh biết bảo migravenh biết khocircng biết bảo migravenh khocircng biếtrdquo8 Quyết khocircng được lagravem cagraveng khocircng biết bảo migravenh biết ldquoNghe phaacutep đầu nagravey miệng noacutei đầu kiardquo (入耳出口) tức vừa nghe phaacutep ở đầu nagravey thigrave noacutei cho người ở đầu kia nghe đacircy đuacuteng lagrave biểu hiện chưa biết noacutei biết Khoe khoang về hiểu biết tức lagravem chướng đạo nhất Hatildey ngăn chừa ra

Dịch nghĩa Sa-di tuổi nhỏ năng lực giữ giới chư được vững vagraveng cần học giới luật khocircng necircn vội vagraveng nghe giảng kinh saacutech

Phiecircn acircm Niecircn thiểu Sa-di giới lực vị cố nghi canh học luật bất đắc tảo phoacute giảng diecircn

Haacuten văn 年少沙彌戒力未固宜更學律不得早赴講筵

Giải thiacutech Giới luật khocircng bền chắc thigrave yacute chiacute khocircng định theo gioacute lecircn xuống dễ bị sa đọa Vigrave thế Sa-di tuổi nhỏ necircn học giới luật

6 Chủ vĩ (麈尾) tức lagrave caacutei phất trần (để phẩy bụi) Ngagravey xưa thường dugraveng đuocirci con chủ lagravem phất trần

7 Cograven coacute tecircn gọi lagrave ldquotiếu bỉnhrdquo (笑柄)8 Haacuten văn Tri chi vi tri chi bất tri vi bất tri (知之為知之不知為不知)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI200

dốc sức tu đạo đức vagrave [oai nghi] khi đủ sức với tới nghe giaacuteo lyacute chưa muộn Sa-di hiện nay sau khi vagraveo Phật học viện học Phật phaacutep necircn mỗi tối lecircn lịch đọc một chương hoặc một điều trong Luật lấy lagravem tư liệu saacutech tấn khiacutech lệ tu học để vững giới phẩm

Kinh Chương cuacute năm điều khổ (五苦章句經) ghi ldquoLagrave thiện tri thức muốn dạy người mới thấm dần từ từ chỉ rotilde việc xấu nhằm để ngăn chặn nhacircn tố điều kiện [lagravem thagravenh việc] xấu tội khổ sinh tử năm đường phacircn minh khiến tin tội phước Thấu rotilde mọi việc mới noacutei về đạordquo9 Đacircy tuy lagrave con đường lagravem thầy khocircng thể khocircng biết

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Thế nagraveo lagrave nghe phaacutep bằng sự cung kiacutenh qua ba nghiệp (thacircn khẩu yacute)

2 Trống phaacutep (phaacutep cổ) lagrave gigrave Việc chugravea chiền coacute trống phaacutep bắt đầu từ luacutec nagraveo

3 Vigrave sao nghe phaacutep hội đủ ba loại triacute tuệ Triacute tuệ do nghe nghiền ngẫm vagrave tu tập

4 Nghe phaacutep vigrave sao khocircng được nhớ suocircng để lagravem trograve cười

9 Haacuten văn Phugrave thiện tri thức dục giaacuteo tacircn học sảo sảo dĩ tiệm giaacuteo ngữ ma sự linh hộ ma nhacircn duyecircn sinh tử tội khổ ngũ đạo phacircn minh linh tiacuten tội phước Sự sự liễu liễu natildei khả ngữ đạo (夫善知識欲教新學稍稍以漸教語魔事令護魔因緣生死罪苦五道分明令信罪福事事了了乃可語道)

201

Chương 8HỌC TẬP KINH ĐIỂN

(習學經典)

Dịch nghĩa Trước necircn học luật sau mới học kinh Khocircng được học sai học vượt trigravenh tự

Phiecircn acircm Nghi tiecircn học luật hậu học tu đa la bất đắc vi việt

Haacuten văn 宜先學律後學修多羅不得違越

Giải thiacutech ldquoHọc vấnrdquo (學問) coacute thể tu dưỡng tacircm taacutenh thocircng suốt hiểu rotilde cho necircn người xưa khocircng thể khocircng cầu học Người xưa dạy ldquoCacircy khocircng coacute cagravenh như bệnh u thũng người khocircng coacute học như người mugrave lograveardquo Từ xưa tới nay caacutec bậc thaacutenh hiền đều từ học magrave thagravenh tựu đức hạnh Nhưng những gigrave Sa-di học khocircng giống so với người thường cần coacute một trigravenh tự riecircng nghĩa lagrave trước tiecircn học giới luật sau đoacute học kinh vagrave luận

Vigrave Luật giải thiacutech về giới Kinh giải thiacutech về thiền định Luận giải thiacutech về tuệ Nhờ giới sinh định nhờ đinh sinh tuệ Đacircy lagrave trigravenh tự bắt đầu của ba loại học [tạo necircn triacute tuệ] Vigrave thế khocircng được lagravem traacutei nhảy vượt Đại sư Ngẫu Iacutech đời Minh khi phaacutet tacircm đọc tam tạng kinh điển trước tiecircn thầy ấy đọc ba lần Luật tạng sau đoacute đọc caacutec Kinh vagrave Luận khaacutec Gương saacuteng caacutec cổ đức đủ để ta noi theo

Dịch nghĩa Khi học kinh nagraveo cần thưa thầy trước học xong kinh nagravey trigravenh thầy thỉnh yacute học tiếp kinh khaacutec

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI202

Phiecircn acircm Phagravem học nhất kinh tu tiecircn bạch Phật kinh hoagraven canh bạch biệt học mậu kinh

Haacuten văn 凡學一經須先白師經完更白別學某經

Giải thiacutech Sa-di tuổi nhỏ kiến thức non keacutem khocircng biết thứ tự học phaacutep vagrave chỗ thiacutech nghi necircn hỏi thầy trước thầy cho pheacutep rồi sau đoacute mới học Người xưa dạy ldquoMuốn biết đường đi đến Linh sơn cần hỏi người đatilde từng đến đacircyrdquo Thầy [bổn sư] lagrave người từng trải đối với việc học necircn phải hỏi thầy Trong Đại Luật Phật dạy coacute hai việc học Một lagrave hiểu rotilde kinh tụng hai lagrave tư duy về thiền Kinh Baacutet-nhatilde (般若經) dạy ldquoCaacutei gọi lagrave thiền học để mở triacute caacutei gọi lagrave giảng dạy việc học để diễn bagravey triacute tuệrdquo1

Dịch nghĩa Khocircng dugraveng miệng thổi bụi trecircn kinh saacutech Trecircn bagraven để kinh khocircng đặt tragrave [nước] vagrave caacutec vật tạp

Phiecircn acircm Bất đắc khẩu xuy kinh thượng trần bất đắc kinh aacuten thượng bao tagraveng tragrave mạt tạp vật

Haacuten văn 不得口吹經上塵不得經案上包藏茶末雜物

Giải thiacutech Dugraveng miệng thổi bụi trecircn kinh (i) Hơi miệng hocirci thối (ii) Mất tacircm cung kiacutenh Necircn dugraveng đồ sạch để queacutet sạch Kinh Văn-thugrave hỏi (文殊問經) ghi ldquoDụng cụ cuacuteng dường trang nghiecircm dugraveng miệng thổi đi đọa xuống vagraveo địa ngục Ưu-baacutet-la Khi thọ baacuteo xong lagravem vua ma gioacuterdquo2 Bụi trecircn dụng cụ trang nghiecircm cograven khocircng được thổi sao dugraveng miệng thổi bụi trecircn kinh Để tạp vật trecircn bagraven kinh tức khocircng cung kiacutenh đối với Phaacutep bảo cần phải ngăn ngừa Cũng khocircng được đặt kinh saacutech ngoại đạo noacuten mũ vagrave quần aacuteo trecircn kinh Phật

Dịch nghĩa Người đang xem kinh khocircng được kinh hagravenh trước bagraven người đoacute

1 Haacuten văn Thiền học vi chi khai triacute giảng học vi chi diễn triacute (禪學謂之開智講學謂之演智)

2 Haacuten văn Trang nghiecircm cung dưỡng cụ dĩ khẩu xuy khứ hocirci giả đọa Ưu-baacutet-la địa ngục bagraveng baacuteo taacutec phong ma vương (莊嚴供養具以口吹去灰者墮優鉢羅地獄傍報作風魔王)

HỌC TẬP KINH ĐIỂN 203

Phiecircn acircm Nhacircn duyệt kinh bất đắc cận bỉ aacuten tiền kinh quaacute

Haacuten văn 人閱經不得近彼案前經過

Giải thiacutech Đi qua gần trước mặt vừa tự đaacutenh mất pheacutep cung kiacutenh vừa gacircy rối yacute niệm người khaacutec Nếu coacute việc necircn caacutech xa đi vograveng qua

Dịch nghĩa Kinh saacutech hư cũ thigrave mau tu bổ

Phiecircn acircm Phagravem kinh tịch tổn hoại nghi tốc tu bổ

Haacuten văn 凡經籍損壞宜速修補

Giải thiacutech Kinh lagrave phaacutep bảo lagrave thuyền từ bi đưa chuacuteng sinh ra khỏi biển khổ mọi người necircn tracircn quyacute giữ gigraven Coacute chuacutet hư raacutech thigrave mau tu bổ Chỗ đặt kinh saacutech đều coacute trời rồng bảo hộ Nếu tugravey tiện lagravem hư raacutech đặt để bừa batildei sẽ mắc tội khocircng cugraveng

Dịch nghĩa Sa-di chưa thuộc mười giới3 oai nghi khocircng necircn học xem kinh saacutech becircn ngoagravei4 saacutech sử triết gia5 vagrave saacutech giuacutep đời6

Phiecircn acircm Sa-di bổn nghiệp vi thagravenh bất đắc tập học ngoại thư tử sử trị thế điển chương

Haacuten văn 沙彌本業未成不得習學外書子史治世典章

Giải thiacutech Bổn phận Sa-di lagrave tu học mười giới vagrave oai nghi của Sa-di Nếu mười giới chưa nhuần nhuyễn chưa đủ oai nghi thigrave chưa lagravem đủ bổn phận Sa-di khocircng được học tập caacutec phaacutep khaacutec Nếu hoagraven thagravenh bổn phận Sa-di thigrave coacute thể dugraveng chuacutet thời gian để học kinh điển ngoại đạo Saacutech Phụ hagravenh (輔行) ghi ldquoNếu để hagraveng phục ngoại đạo thigrave được pheacutep học một tiếng kinh điển ngoại đạo trong mười hai tiếngrdquo7

3 Bổn nghiệp (本業) sự nghiệp hoặc bổn phận của migravenh Ở đacircy chỉ cho mười điều giới vagrave caacutec oai nghi của Sa-di

4 Ngoại thư (外書) saacutech ngoagravei Phật giaacuteo chỉ cho Tứ thư Ngũ kinh của Nho giaacuteo vagrave caacutec thể loại saacutech thế gian

5 Tử sử (子史) saacutech sử địa lyacute của caacutec nhagrave tư tưởng6 Trị thế điển chương (治世典章) saacutech về chiacutenh trị học kinh tế học đạo đức học7 Haacuten văn Nhược vi hagraveng phục ngoại đạo cố thập nhị thời trung hứa nhất thời tập học

ngoại điển (若為降伏外道故十二時中許一時習學外典)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI204

ldquoSaacutech becircn ngoagraveirdquo (外書 ngoại thư) lagrave caacutech noacutei đối lập đối với kinh điển Phật giaacuteo (cograven gọi lagrave nội điển) giuacutep mọi người minh tacircm kiến taacutenh dứt trừ phiền natildeo Caacutec điển tiacutech ngoại đạo tứ thư ngũ kinh vagrave saacutech tri thức thế gian đều thuộc tacircm hướng ngoại cầu phaacutep đều thuộc saacutech ngoại đạo

ldquoSaacutech sử triết giardquo (子史 tử sử) lagrave saacutech caacutec nhagrave tư tưởng địa lyacute lịch sử vv

ldquoSaacutech giuacutep đờirdquo (治世典章) chỉ cho caacutec [ngagravenh học như] đạo đức học kinh tế học chiacutenh trị học

Những saacutech becircn ngoagravei saacutech sử triết gia saacutech giuacutep đời nagravey đối với người tu đạo magrave noacutei đều lagrave lagrave thứ lagravem phiền người tu Cổ đức dạy ldquoBiết nhiều nhiều chuyện chi bằng đừng nghĩ Lo nhiều mất nhiều chi bằng chuyecircn nhất rầu lo nhiều chuyện phacircn taacuten yacute chiacute biết nhiều rối tacircm Tacircm rối sinh phiền phacircn taacuten yacute chiacute gacircy cản trợ đạordquo8

Huống hồ thời đại mạt phaacutep mạng người ngắn ngủi nếu khocircng chuyecircn tacircm lo tu chaacutenh đạo cầu chứng quả Thaacutenh một khi vocirc thường đến tay chacircn rối ren vagrave phải chịu trong luacircn hồi saacuteu đường necircn cần traacutenh neacute Tuy nhiecircn như vậy nhưng Sa-di tuổi nhỏ đối với saacutech thường thức của quốc dacircn vẫn phải học

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khocircng được học tập kinh saacutech đaacutep ứng nghi lễ cuacuteng kiếng9 Khocircng học caacutec thứ xướng kinh họa kệ

Phiecircn acircm (Phụ) bất đắc giản ứng phoacute đạo trường kinh tập học Bất đắc tập học nguỵ tạo kinh điển Bất đắc tập học tuyecircn quyển đả kệ

Haacuten văn 〔附〕不得揀應付道場經習學 不得習學偽造經典 不得習學宣卷打偈

Giải thiacutech Những bagravei kinh ứng phoacute (應付經 ứng phoacute kinh) tức chỉ cho những vị Tăng sĩ phổ biến trong đương thời (cograven gọi lagrave

8 Haacuten văn Đa tri đa sự bất như tức yacute Đa lự đa thất bất như thủ nhất lự đa chiacute taacuten tri đa tacircm loạn Tacircm loạn sinh natildeo chiacute taacuten phương đạo (多知多事不如息意多慮多失不如守一慮多志散知多心亂心亂生惱志散妨道)

9 Ứng phoacute đạo tragraveng kinh (應付道場經) kinh phục vụ tiacuten ngưỡng cuacuteng kiếng

HỌC TẬP KINH ĐIỂN 205

Tăng sĩ tụng kinh saacutem (經懺僧 kinh saacutem Tăng) lưu hagravenh những bagravei kinh saacutem trong caacutec khoacutea lễ tụng niệm vagrave Nghi thức thủy lục Phải biết rằng caacutec kinh điển do Như Lai dạy đều muốn người học tập vagrave thọ trigrave tự lợi lợi tha Nay lại ldquokhocircng đượcrdquo (不得 bất đắc) lỗi nằm ở một chữ ldquochọn lựardquo (揀 giản) Người xuất gia vốn cầu giải thoaacutet sinh tử hoằng phaacutep giuacutep iacutech cho đời tự migravenh necircn dựa theo trigravenh tự học tập kinh điển lagravem theo đuacuteng phaacutep siecircng tigravem cầu hiểu rotilde giaacuteo lyacute nếu coacute thể thọ trigrave một cacircu hoặc nửa bagravei kệ trong kinh thigrave thọ dụng khocircng cugraveng tận huống hồ nhiều hơn

Nếu với tacircm mưu cầu tham lợi chuyecircn mocircn lựa chọn caacutec bagravei kinh tiacuten ngưỡng cuacuteng kiếng để học tập chỉ e sợ những tập khiacute từ vocirc thủy kiếp đến nay hiện ra trước mặt vigrave lợi quecircn nghĩa vừa phụ yacute nguyện xuất gia ban đầu vừa phản bội Như Lai cagraveng mắc tội vocirc số Cần biết cocircng đức Phật phaacutep quyacute giaacute ở việc dạy người dừng aacutec lagravem lagravenh siecircu phagravem nhập Thaacutenh đối với caacutec kinh saacutem tiacuten ngưỡng cuacuteng kiếng chỉ lagrave phaacutep mocircn phương tiện để độ ai tugravey duyecircn giaacuteo hoacutea vốn lagrave khocircng thể Nếu quan trọng hoacutea caacutec kinh tiacuten ngưỡng cuacuteng kiếng vagrave xem nhẹ việc tu hagravenh vagrave lợi iacutech chuacuteng sinh Đacircy quả thật điecircn đảo

Kinh điển ngụy tạo (偽造經典) lagrave từ chỉ cho caacutec kinh khocircng coacute dấu ấn chaacutenh phaacutep hoặc ba dấu ấn chaacutenh phaacutep như Kinh Thọ sinh (壽生經) Kinh Bắc đẩu (北斗經) Kim cương toản (金剛纂) Kinh Huyết bồn (血盆經) Saacutem Huyết hồ (血湖懺) vvhellip vagrave caacutec saacutech xướng kinh hoa kệ đều do caacutec Tăng sĩ tiacuten ngưỡng cuacuteng kiếng ngụy tạo mưu toan cầu lợi người Phật tử chaacutenh tiacuten khocircng được học theo

Khocircng được học tập caacutec saacutech đoaacuten mạng saacutech boacutei tướng saacutech y học saacutech binh phaacutep saacutech boacutei tốt xấu saacutech thiecircn văn saacutech địa lyacute saacutech tiecircn tri cho đến caacutec saacutech lửa lograve vagraveng trắng bugravea nước của caacutec quỷ thần kỳ quaacutei

Saacutech đoaacuten mạng saacutech xem tướng đều lagrave saacutech phaacuten đoaacuten suy luận tuổi thọ hay chết yểu cản trở vagrave suocircng sẻ coacute những lời cản người sửa aacutec lagravem lagravenh necircn biết rằng trời coacute những hiện tượng thiecircn tai khaacutec nhau người coacute thể chuyển đổi phước vagrave họa Xưa ocircng Bugravei Tấn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI206

Cocircng biến đổi từ nghegraveo thiếu yểu thọ thagravenh tăng phước vagrave sống thọ vốn lagrave một chứng Saacutech về ngagravenh y tuy coacute thể cứu người giuacutep iacutech cho đời nhưng học tập lacircu ngagravey gacircy rối tacircm yacute lagravem ngăn trở đạo Nếu học tập khocircng chuyecircn tacircm traacutei lại bị hại coacute ghi ldquoThầy thuốc dở giết ngườirdquo10 necircn khocircng được học Binh thư noacutei về việc chinh chiến saacutet phạt chẳng phugrave hợp Sa-mocircn Saacutech boacutei quẻ tiecircm chinh kiết hung họa phước khocircng coacute cửa do người tự chiecircu lấy boacutei ở đacircu

Quan Nhan Hagravem (顏含) đời nhagrave Tấn Quaacutech Phaacutec (郭璞) muốn boacutei tốt xấu cho ocircng ocircng Nhan Hagravem bảo rằng Tuổi do trời vị triacute ở người cứ lo tự tu magrave trời khocircng cho thigrave đoacute lagrave định mệnh [cư lo] giữ đạo magrave người khocircng biết thigrave đoacute lagrave tiacutenh caacutech tự bản thacircn coacute tiacutenh mạng khocircng cần đến boacutei tốt xấu Việc boacutei toaacuten tốt xấu nhagrave Nho cograven khocircng muốn lagravem huống hồ lagrave sa-mocircn của Phật Thiacutech-ca

ldquoSaacutech thiecircn vănrdquo (天文書 thiecircn văn thư) laacute saacutech dạy quan saacutet tinh tuacute xem tuổi năm thaacuteng hạn haacuten lũ lụt tai nạn bất thường của dacircn của nước Saacutech địa lyacute lagrave saacutech thầy phong thủy dạy caacutech chọn đất sinh sống chocircn

ldquoSaacutech tiecircn trirdquo (圖讖書 đồ saacutem thư) lagrave saacutech xem boacutei thuật số dự đoaacuten việc lớn quốc gia ở hiện tại

ldquoSaacutech lograve lửa vagraveng trắngrdquo (爐火黃白 lư hỏa hoagraveng bạch) lagrave saacutech dạy về thuật luyện đơn coacute thể ngưng đọng chigrave vagrave thủy ngacircn lại thagravenh ldquobạc trắngrdquo (白銀 bạch ngacircn) sỏi đaacute thagravenh vagraveng vagraveng thagravenh quần aacuteo thăng thiecircn giữa ban ngagravey Xưa Haacuten Vũ Đế vagrave Đường Vũ Tocircng tiacuten lời noacutei nagravey sau khi uống xong truacuteng độc chết đi Caacutec saacutech về nước bugravea chuacute quỷ quaacutei thần kỳ (神奇鬼怪符水等書 thần kỳ quỷ quaacutei phugrave thủy đẳng thư) rất dễ lưu truyền thagravenh mecirc tiacuten traacutei lại lời Phật dạy ldquotin bằng triacute tuệ chứ khocircng mecirc tiacutenrdquo (智信而非迷信) necircn khocircng cho caacutec Sa-di học những thứ nagravey

Dịch nghĩa Khocircng được học tập kinh saacutech ngoại đạo Với người

10 Haacuten văn Dung y saacutet nhacircn (庸醫殺人)

HỌC TẬP KINH ĐIỂN 207

coacute triacute [so saacutenh] sacircu cạn giữa đạo Phật migravenh vagrave tocircn giaacuteo khaacutec thigrave xem lướt qua chớ coacute học theo

Phiecircn acircm Bất đắc tập học ngoại đạo thư Trừ triacute lực hữu dư vy dục tri nội ngoại giaacuteo thacircm thiển giả khả dĩ thiệp liệp nhiecircn cật sinh tập học tưởng

Haacuten văn 不得習學外道書 除智力有餘為欲知內外教深淺者可以涉躐然勿生習學想

Giải thiacutech Traacutech nhiệm của Tăng Ni lagrave giữ vững vagrave truyền baacute Phật phaacutep Vigrave thế người xuất gia necircn một lograveng tu học kinh Phật khocircng được học tập caacutec kinh saacutech ngoại đạo cần phải thocircng thạo kinh Phật trọn vẹn giới đức vagrave việc học tập Với sức triacute dư thừa nagravey dugrave vagraveo đường Phật hay đường ma thigrave khocircng gigrave khocircng tự tại để độ hoacutea caacutec ngoại đạo ldquobiết migravenh biết ngườirdquo (知己知彼 tri kỷ tri bỉ) Luật quy định được pheacutep tham khảo thecircm saacutech ngoại đạo ghi ldquoTrong thaacuteng ngagravey ấy dugraveng hai phần ba thời gian học Phật cograven một phần ba [thời gian] học thecircm saacutech của ngoại đạordquo11 Tuy được tham khảo học thecircm nhưng khocircng được nảy sinh yacute tưởng học tập theo

Kinh Giới bổn Bồ-taacutet (菩薩戒本經) ghi ldquoBồ-taacutet đối với saacutech luận của hagraveng ngoại đạo thế tụcyecircu thiacutech khocircng bỏ khocircng nghĩ độc hại gọi lagrave phạm giớirdquo12 Kinh giới lagravenh của Bồ-taacutet (菩薩善戒經) ghi ldquoVigrave để bagraven luận phaacute đi caacutei thấy lệch lạc sai lầm để biết rotilde saacutech ngoại đạo hư dối phaacutep Phật chacircn thật magrave tham khảo thecircm [saacutech của ngoại đạo] thigrave khocircng phạm [giới]rdquo13

Dịch nghĩa Khocircng được học thơ Khocircng được dốc lograveng học viết chữ đẹp chỉ cần viết chữ ngay ngắn [dễ đọc]

11 Haacuten văn Ư nhật nguyệt trung đương dĩ nhị phần thọ học Phật phaacutep nhất phần học ngoại điển (於日月中當以二分受學佛法一分學外典)

12 Haacuten văn Bồ-taacutet ư thế điển ngoại đạo tagrave luận aacutei lạc bất xả bất taacutec độc tưởng thị danh vi phạm (菩薩於世典外道邪論愛樂不捨不作毒想是名為犯)

13 Haacuten văn Vi luận nghi cố vi phaacute ư tagrave kiến cố vi tri ngoại điển hư vọng Phật phaacutep chacircn thật cố thiệp liệp bất phạm (為論議故為破於邪見故為知外典虛妄佛法真實故涉躐不犯)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI208

Phiecircn acircm Bất đắc tập học thi từ bất đắc trước tacircm học tự cầu cocircng đatilden thư tả đoan giai tuacutec hỹ

Haacuten văn 不得習學詩詞不得著心學字求工但書寫端楷足矣

Giải thiacutech ldquoThơrdquo (詩) lagrave thể văn để biểu đạt tiếng noacutei con tim coacute bằng trắc acircm vận vagrave caacutech luật Thơ phacircn ra coacute thơ bốn chữ thơ năm chữ thơ saacuteu chữ thơ bảy chữ vvhellip Đến đời Đường phacircn lagrave thơ cổ thể (古體詩) vagrave thơ cận thể (近體詩) hiện tại coacute thecircm loại thơ mới khocircng nhịp phaacutech

ldquoTừrdquo (詞) lagrave biến thể của thơ do Cổ Nhạc Phủ phaacutet triển vagrave thay đổi ra necircn mới coacute ldquodograveng thơ trang trọng cacircu chữ nhẹ nhagravengrdquo (詩莊詞媚 thi trang từ mị) Những thơ từ nagravey lagrave văn học dagravenh cho người đời tiecircu khiển chigravem đắm sacircu vagraveo bỏ phế việc tu đạo necircn khocircng thiacutech hợp học

ldquoChữrdquo (字 tự) coacute năm thể loại Triện (篆)14 Lệ (隸) Khải (楷) Hagravenh (行) Thảo (草) Khải thư (楷書) lagrave được lagravem bởi Vương Thứ Trọng đời Đocircng Haacuten higravenh thể ngay ngắn necircn gọi lagraverdquo ldquođoan khảirdquo (端楷) Sa-di luyện chữ chỉ cần viết được một caacutech ngay hagraveng thắng lối ngay ngắn sạch sẽ thigrave được rồi khocircng cần dụng tacircm quaacute sức bỏ phế việc tu đạo phải biết rằng thư phaacutep dugrave viết được đẹp caacutech mấy khocircng chống đỡ lại được sinh tử

Dịch nghĩa Khocircng cầm kinh saacutech trong luacutec tay dơ Tocircn trọng kinh saacutech như tocircn kiacutenh Phật khocircng được cười giỡn

Phiecircn acircm Bất đắc ocirc thủ chấp trigrave kinh đối kinh như đối Phật bất đắc hyacute tiếu

Haacuten văn 不得污手執持經對經如對佛不得戲笑

Giải thiacutech Muốn cầm kinh saacutech necircn rửa tay trước Kinh Nhacircn quả (因果經) dạy ldquoThỉnh kinh với tay nhơ uế sẽ bị quả baacuteo lagravem trugraveng trong nhagrave cầurdquo Necircn dugraveng đocirci tay cầm kinh trước ngực khocircng

14 Triện (篆) một lối viết chữ Haacuten ngoằn ngoegraveo xung quanh vuocircng vức như con dấu tương truyền do thaacutei sử ldquoSử Trứurdquo (史籀) thời ldquoChu Tuyecircn Vươngrdquo (周宣王) đặt ra

HỌC TẬP KINH ĐIỂN 209

được cầm quyển kinh lecircn xoay vograveng Luận A-nan thỉnh giới luật (阿難請戒律論) dạy ldquoCaacutec vị Tăng ni [cư sĩ] aacuteo trắng do đọc tụng kinh luật luận vvhellip vừa đi vừa noacutei tay xoay quyển kinh sau khi hưởng phước ở trời Đao-lợi lagravem kiếp động vật suốt hai trăm triệu năm rồi lagravem hươu nai thường dugraveng da họ để lagravem nếp gấp khổ đau khoacute tảrdquo15

Kinh lagrave lời Phật lagrave thuyền từ bi về phaacutep mocircn tu hagravenh do đức Phật khai thị Vigrave thế xem kinh saacutech như đức Phật Giữ gigraven một cacircu hoặc một bagravei kệ trong kinh Phật bậc triacute ngộ đạo tức thigrave người ngu si cũng coacute thể lagravem hạt giống giaacutec ngộ16 ldquoPhaacutep Phật cao siecircu lyacute rộng sacircu Trăm ngagraven muocircn kiếp khoacute tigravem cầurdquo17 thường nhớ điều nagravey sao daacutem cười đugravea

Dịch nghĩa Khocircng đặt lộn xộn18 kinh saacutech trecircn bagraven Khocircng được lớn tiếng [lagravem phiền] mọi người

Phiecircn acircm Bất đắc aacuten thượng lang tạ quyển pho Bất đắc cao thanh động chuacuteng

Haacuten văn 不得案上狼藉卷帙 不得高聲動眾

Giải thiacutech Đặt đồ lộn xộn (狼藉卷帙 lang tạ quyển pho) chỉ cho để saacutech lộn xộn lagravem việc khocircng trật tự ngăn nắp khocircng cung kiacutenh đối với phaacutep bảo mới như vậy necircn mau choacuteng sửa đổi

ldquoThư khoangrdquo (書腔) hoặc ldquoPhạm khoangrdquo (梵腔) thiacutech hợp dugraveng khi đọc kinh Nếu theo đại chuacuteng đọc kinh acircm thanh cần điều hogravea thống nhất cugraveng mọi người khocircng cao khocircng thấp cagraveng khocircng được quaacute nhẹ nhagraveng trơn mượt Nếu tự migravenh muốn siecircng năng cần coacute hai người trở lecircn khocircng đucợ lớn tiếng để traacutenh lagravem phiền mọi người

15 Haacuten văn Tăng ni bạch y đẳng nhacircn độc tụng kinh luật luận đẳng hagravenh ngữ thủ chấp phiecircn quyển giả y đao lợi thiecircn tuế số thọ suacutec sinh baacuteo nhị ức tuế đọa chương lộc trung hằng bị điệp tiacutech khổ thống nan nhẫn (僧尼白衣等因讀誦經律論等行語手執翻卷者依忉利天歲數受畜生報二億歲墮獐鹿中恒被褶脊苦痛難忍)

16 Bồ-đề chủng tử (菩提種子) hạt giống giaacutec ngộ17 Vocirc thượng thậm thacircm vi diệu phaacutep baacute thiecircn vạn kiếp nan tao ngộ (無上甚深微妙

法百千萬劫難遭遇)18 Bản Haacuten Lang tạ quyển pho (狼藉卷帙) đặt đồ lộn xộn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI210

Dịch nghĩa Mượn kinh saacutech ai khocircng được khocircng trả khocircng biết quyacute trọng dẫn đến hư naacutet

Phiecircn acircm Bất đắc taacute nhacircn kinh khaacuten bất hoagraven cập bất gia aacutei trugraveng dĩ triacute tổn hoại

Haacuten văn 不得借人經看不還及不加愛重以致損壞

Giải thiacutech Nếu mượn kinh saacutech người khaacutec xem rồi khocircng trả thigrave kết tội theo giaacute saacutech nếu giaacute trecircn năm tiền thigrave phạm tội nặng khocircng thể khocircng cẩn thận Nếu coacute bất kiacutenh dẫn đến hư raacutech mắc tội xem thường chaacutenh phaacutep Hatildey ngăn ngừa ra Hatildey ngăn ngừa ra

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Hatildey trigravenh bagravey trigravenh tự học tập kinh điển đồng thời trigravenh bagravey lyacute do

2 Sức triacute đến trigravenh độ nagraveo mới được xem saacutech ngoại đạo3 Thời gian học kinh Phật vagrave xem saacutech ngoại đạo necircn phacircn phối

thế nagraveo4 Lagravem sao biết được kinh nagraveo lagrave kinh ngụy tạo5 Tay dơ cầm kinh saacutech sẽ chịu quả baacuteo gigrave

211

Chương 9VAgraveO CHUgraveA (入寺院)

Dịch nghĩa Thường vagraveo cổng chugravea khocircng đi chiacutenh giữa đi becircn traacutei phải Đi dọc theo traacutei cất chacircn traacutei trước Đi dọc theo phải cất chacircn phải trước

Phiecircn acircm Phagravem nhập tự mocircn bất đắc hagravenh trung ương tu duyecircn tả hữu biecircn hagravenh duyecircn tả tiecircn tả tuacutec duyecircn hữu tiecircn hữu tuacutec

Haacuten văn 凡入寺門不得行中央須緣左右邊行緣左先左足緣右先右足

Giải thiacutech ldquoChugraveardquo (寺 tự) lagrave người Tacircy Vực gọi Tăng-giagrave-lam-ma (僧伽藍摩 saṃgha-ārāma) gọi tắt Tăng-giagrave-lam (僧伽藍) [Trung Quốc] gọi lagrave ldquokhu vườn cho mọi ngườirdquo (眾園 chuacuteng viecircn) Đacircy chỉ cho nơi cư truacute của Tăng đoagraven Trung Quốc coacute chugravea từ khoảng năm Vĩnh Bigravenh vua Haacuten Minh (漢明帝) do vua nằm mơ thấy người magraveu sắc vagraveng (金人 kim nhacircn) rồi phaacutei người đến đến Thiecircn Truacutec tigravem cầu Phật phaacutep thỉnh được hai vị Tăng sĩ Ca-diếp-ma-đằng vagrave Truacutec-phaacutep-la dugraveng ngựa trở kinh về đến Lạc Dương (洛陽)

Ban đầu kinh saacutech được gửi tạm ở chagraveu Hồng Locirc (鴻臚寺) Chugravea nagravey vốn lagrave quaacuten trọ cho caacutec lữ khaacutech nước ngoagravei ở bốn phương trụ được chưa lacircu người kế thừa quaacuten trọ nagravey xacircy cất mới lại phụng thờ ba ngocirci tacircm linh đaacutenh dấu tecircn một ngocirci chugravea cho

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI212

thấy chẳng hề sơ suất thờ ơ Hơn nữa vigrave nhớ cocircng lao chở kinh saacutech bằng ngựa trắng necircn đặt tecircn ldquochugravea Bạch Matilderdquo (白馬寺) Đacircy lagrave ngocirci chugravea đầu tiecircn của Trung Quốc Tăng sử lược (僧史略) ghi ldquoĐến sau đời vua Thaacutei Vũ Bắc Ngụy (北魏太武帝) thuộc niecircn hiệu Thủy Quang (始光) saacuteng lập Giagrave-lam (伽藍) gọi lagrave ldquochiecircu đềrdquo (招提) Vua Tugravey Dương đổi thagravenh đạo tragraveng (道場) vagraveo giữa năm Đại Nghiệp (大業)

Đi thẳng ra vagraveo lối giữa cổng chugravea lagrave tacircm kiecircu mạn tự đại khocircng coacute tacircm cung kiacutenh Tứ thư ghi cheacutep Khổng Tử ldquoKhocircng vagraveo lối giữa khocircng đạp thềm cửardquo1 Thaacutenh nhacircn trong đời oai nghi như vậy Tăng Ni cagraveng phải tuacircn thủ Hơn nữa caacutec quan cấp thấp trong thế gian cograven khocircng được đi thẳng vagraveo nha mocircn của quan phủ huống hồ lagrave bảo điển của đấng Phaacutep vương sao khocircng đi dọc theo hướng traacutei vagrave phải Việc quen cất chacircn ra vagraveo becircn khung cửa nếu quen cất becircn traacutei thigrave cất chacircn traacutei trước quen becircn phải thigrave cất chacircn phải trước khocircng được ra vagraveo ocircm khung cửa Bản đồ chugravea Tacircy Quốc (西國寺圖) ghi ldquoPhải xoay mặt về hướng Phật khi ra hoặc vagraveo Vagraveo chugravea cuacutei đầu đi nhigraven xuống đất khocircng được nhigraven caordquo

Dịch nghĩa Khocircng được vocirc cớ lecircn chaacutenh điện đi Khocircng được vố cớ đi lecircn thaacutep Phật Khi vagraveo điện thaacutep đi vograveng becircn phải khocircng vograveng becircn traacutei Khocircng được khạc nhổ trong điện thaacutep Phật

Phiecircn acircm Bất đắc vocirc cố đăng đại điện du hagravenh bất đắc vocirc cố đăng thaacutep nhập điện thaacutep đương hữu nhiễu bất đắc tả chuyển bất đắc thaacutep điện trung thế thoacutea

Haacuten văn 不得無故登大殿遊行不得無故登塔入殿塔當右繞不得左轉不得塔殿中涕唾

Giải thiacutech Đại điện thờ cuacuteng tượng Phật thaacutep baacuteu để an triacute xaacute lợi đều thuộc đất thaacutenh thiecircng liecircng Khi lecircn nơi linh thiecircng như vậy necircn cung kiacutenh lễ lạy hoặc tụng kinh trigrave chuacute hoặc ca ngợi [cocircng đức] của Phật một sự chiecircm ngưỡng một việc lễ lạy tụng một cacircu

1 Haacuten văn Nhập bất trung mocircn hagravenh bất lyacute quắc (入不中門行不履閾)

VAgraveO CHUgraveA 213

kinh hay một bagravei kệ được cocircng đức vocirc lượng Nếu du khaacutech tham quan khocircng coacute việc gigrave lecircn điện Phật thaacutep Phật xem nhẹ tam bảo mắc tội vocirc cugraveng lớn Người xưa dạy ldquoKhocircng coacute việc đừng lecircn điện tam bảo chớ đi trong thaacutep một caacutech tugravey tiện [nếu] khocircng phải vigrave queacutet dọn thắp hương dacircng nước thigrave dugrave coacute phước như caacutet socircng Hằng cũng tiecircu tan hếtrdquo2

Kinh Tăng hộ (僧護經) ghi ldquoỞ nơi đất sạch của Phật vagrave Tăng khạc nhổ lagravem dơ Với nhacircn duyecircn nagravey đọa vagraveo địa ngục bị dao cắt mũi khocircng ngừng chịu khổ bởi lửa thiecircu đốtrdquo Vigrave thế khocircng được khạc nhổ ở trong điện thaacutep Hơn nữa khocircng được lớn tiếng kecircu to cười lớn ở trong điện Phật thaacutep Phật khocircng được nghiền naacutet giấy rồi quăng trecircn đất

Dịch nghĩa Đi vograveng quanh thaacutep số lần ba bảy mười hoặc trăm vograveng cần biết số lần

Phiecircn acircm Nhập điện thaacutep đương hữu nhiễu bất đắc tả chuyển nhiễu thaacutep tam tạp hoặc thất tạp natildei chiacute thập baacutech tạp tu tri biến sổ

Haacuten văn 入殿塔當右繞不得左轉遶塔三匝或七匝乃至十百匝須知遍數

Giải thiacutech Phong tục của Thiecircn Truacutec đi vograveng quanh becircn phải lagrave may mắn đi vograveng becircn traacutei lagrave bất hạnh Toacutec xoắn trecircn đầu vagrave chữ vạn trước ngực của Phật đều quay becircn phải Vigrave thế đi vograveng becircn phải lagrave đuacuteng Đi vograveng quanh thaacutep hay đức Phật lagrave biểu thị tacircm yecircu kiacutenh luyến mộ đối với đức Phật như con caacutei quay quần becircn cha mẹ khiến họ được vui Caacutei gọi lagrave ldquođi vograveng becircn phảirdquo (右遶 hữu nhiễu) từ Đocircng sang Nam từ Nam sang Tacircy từ Tacircy sang Bắc rồi bắt đầu lại từ Đocircng3 Khocircng được đi vograveng becircn traacutei

Đi vograveng quanh thaacutep cần nhớ Phật niệm Phật đồng thời số vograveng cograven biểu thị phaacutep Đi quanh ba vograveng tượng trưng cuacuteng dường tam

2 Haacuten văn Vocirc sự bất đăng Tam bảo điện đẳng gian mạc hướng thaacutep trung hagravenh bất nhacircn tảo địa thiecircm hương thủy tung hữu hagrave-sa phước diệc khuynh (無事不登三寶殿等閒莫向塔中行不因掃地添香水縱有河沙福亦傾)

3 Noacutei theo ngocircn ngữ hiện đại lagrave đi theo chiều kim đồng hồ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI214

bảo trừ bỏ ba độc lagravem sạch ba nghiệp giảm ba đường aacutec được gặp tam bảo Đi quanh bảy vograveng tượng trưng diệt trừ bảy nhaacutenh tội được bảy yếu tố giaacutec ngộ4 Đi quanh mười vograveng tượng trưng trừ bỏ mười troacutei buộc5 được mười lực của Phật6 Trăm vograveng tượng trưng trừ sạch tram thứ phiền natildeo được tram phaacutep mocircn Vigrave thế cần phải biết số vograveng

Kinh Đề-vị (提謂經) ghi ldquoTrưởng giả Đề-vị thưa hỏi đức Phật rải hoa đốt hương thắp đegraven lễ lạy vograveng quanh thaacutep Phật được những phước gigrave Đức Phật đaacutep rằng Đi vograveng quanh thaacutep coacute năm phước đức (i) Đời sau thacircn được đoan chaacutenh đẹp đẽ (ii) Được tiếng noacutei hay (iii) Được sinh lecircn trời (iv) Sinh trong quyacute tộc (v) Chứng đắc niết-bagraven

Trưởng giả hỏi Phật [Kiacutenh thưa Thế Tocircn] Do nhacircn duyecircn gigrave được thacircn đoan chaacutenh đẹp đẽ rạng ngời [Đức Phật đaacutep rằng] Do thấy tượng Phật tacircm sinh cung kiacutenh [Trưởng giả hỏi Phật Kiacutenh thưa Thế Tocircn] Do nhacircn duyecircn gigrave được tiếng noacutei hay [Đức Phật đaacutep rằng] Do vograveng quanh thaacutep tụng kinh xướng kệ

[Trưởng giả hỏi Phật Kiacutenh thưa Thế Tocircn] Do duyecircn gigrave được

4 Thất giaacutec chi (S sapta bodhyang 七覺支) (i) Trạch phaacutep (dharmapravicaya 擇法) phacircn tiacutech phacircn biệt đuacuteng sai (ii) Tinh tấn (vīrya 精進) (iii) Hỷ (prīti 喜) tacircm hoan hỷ (iv) Khinh an (praśabdhi 輕安) tacircm thức khinh an sảng khoaacutei (v) Niệm (smṛti 念) tỉnh giaacutec (vi) Định (samādhi 定) coacute sự tập trung lắng đọng 7 Xả (upekṣā 捨) buocircng xả khocircng cacircu chấp

5 Thập sử (十使) mười điều troacutei buộc bao gồm (i) Tham (貪) (ii) Sacircn (瞋) (iii) Si (癡) (iv) Mạn (慢) (v) Nghi (疑) (vi) Thacircn kiến (身見) (vii) Biecircn kiến (邊見) (viii) Tagrave kiến (邪見) (ix) Kiến thủ kiến (見取見) (x) Giới cấm thủ kiến (戒禁取見)

6 Thập lực (十力) bao gồm (i) Xứ phi xứ triacute lực (處非處智力) triacute lực phacircn biệt rotilde ragraveng đạo lyacute hay phi đạo lyacute phải traacutei thiện aacutec (ii) Nghiệp dị thục triacute lực (業異熟智力) triacute lực biết được nghiệp thiện aacutec vagrave quả baacuteo của nghiệp ấy (iii) Tĩnh lự giải thoaacutet đẳng trigrave đẳng chiacute triacute lực (静慮解脫等持等至智力) triacute lực biết trọn vẹn thiền định của bốn cấp thiền taacutem giải thoaacutet (iv) Căn thượng hạ triacute lực (根上下智力) triacute lực biết được căn cơ cao thấp của chuacuteng sanh (v) Chủng chủng thắng giải triacute lực (種種勝解智力) triacute lực biết được yacute hướng dục vọng của chuacuteng sanh (vi) Chủng chủng giới triacute lực (種種界智力) triacute lực biết được caacutec taacutenh loại giới địa của chuacuteng sanh (vii) Biến thuacute hagravenh triacute lực (遍趣行智力) triacute lực biết được sự biến thiecircn của caacutec con đường hạnh nghiệp (viii) Tuacutec truacute tugravey niệm triacute lực (宿住隨念智力) triacute lực nhớ rotilde caacutec kiếp quaacute khứ (ix) Tử sanh triacute lực (死生智力 triacute lực biết rotilde caacutec kiếp tương lai (x) Lậu tận triacute lực (漏盡智力) triacute lực biết rotilde phương phaacutep dứt trừ phiền natildeo vagrave trở thagravenh bậc lậu tận

VAgraveO CHUgraveA 215

sinh lecircn cotildei trời [Đức Phật đaacutep rằng] Do đi quanh thaacutep yacute khocircng phạm giới [Trưởng giả hỏi Phật Kiacutenh thưa Thế Tocircn] Do duyecircn gigrave được sinh trong quyacute tộc [Đức Phật đaacutep rằng] Do vigrave đầu mặt lạy chacircn đức Phật [Trưởng giả hỏi Phật Kiacutenh thưa Thế Tocircn] Do nhacircn duyecircn gigrave chứng đắc niết-bagraven [Đức Phật đaacutep rằng] Do phước vocirc lậurdquo7

Dịch nghĩa Khocircng dugraveng noacuten gậyhellip tựa vagraveo vaacutech điện

Phiecircn acircm Bất đắc dĩ lạp trượng đẳng ỷ điện biacutech

Haacutenvăn 不得以笠杖等倚殿壁

Giải thiacutech ldquoNoacutenrdquo (笠 lạp) lagrave đồ che nắng che mưa phải đặt ngoagravei cửa chaacutenh điện cầm noacuten vagraveo trong chaacutenh điện Sa-di vốn khocircng chuyện chống gậy Nếu đi xa vagrave gặp người giagrave bệnh thigrave cầm theo

Nếu thấy hai thầy Thượng tọa vvhellip necircn để gậy xuống đất sau đoacute lagravem lễ Nếu cầm gậy cho hai thầy thầy coacute điều để hỏi cần cầm gậy bằng hai tay rồi mới trả lời Tục lệ của Trung Quốc 60 tuổi lagrave điểm tựa cho quecirc nhagrave 70 tuổi lagrave điểm tựa cho đất nước 80 tuổi lagrave điểm tựa cho triều đigravenh Theo đời tuổi chưa đến 80 cograven khocircng chống gậy vagraveo triều đigravenh huống hồ chống gậy đi vagraveo bảo điện của Phaacutep vương

Xưa tocircn giả Bagrave-tư-xaacute-đa (婆斯舍多) tổ thứ hai mươi lăm của Ấn Độ đaacuteng lyacute chứng đắc quả Thaacutenh thứ hai ở bảy kiếp trước nhưng do dugraveng gậy tựa vagraveo vaacutech tường do vigrave nghĩ migravenh tu cao hơn người khaacutec (過慢 quaacute mạn) mất sự chứng quả thaacutenh thứ hai Hơn nữa

7 Haacuten văn Trưởng giả Đề-vị vấn Phật taacuten hoa thiecircu hương nhiecircn đăng lễ baacutei thị vi cung dưỡng nhiễu thaacutep đắc hagrave đẳng phước Phật ngocircn nhiễu thaacutep hữu ngũ phước đức nhất hậu thế đắc đoan chiacutenh hảo sắc Nhị đắc hảo acircm thanh Tam đắc sinh thiecircn thượng Tứ đắc sinh vương hầu gia Ngũ đắc niết-bagraven đạo Hagrave nhacircn hagrave duyecircn đắc đoan chiacutenh hảo sắc Do kiến Phật tượng sinh hoan hỷ cố Hagrave duyecircn đắc hảo acircm thanh Do toagraven thaacutep thuyết kinh kệ cố Hagrave duyecircn đắc sinh thiecircn thượng Do đương toagraven thaacutep thời yacute bất phạm giới cố Hagrave duyecircn đắc sinh vương hầu gia Do đầu diện lễ Phật tuacutec cố Hagrave duyecircn đắc niết-bagraven đạo Do hữu dư phước cố (長者提謂問佛散花燒香燃燈禮拜是為供養遶塔得何等福佛言遶塔有五福德一 後世得端正好色二 得好音聲三得生天上四得生王侯家五得涅槃道何因何緣得端正好色由見佛像生歡喜故何緣得好音聲由旋塔說經偈故何緣得生天上由當旋塔時意不犯戒故何緣得生王侯家由頭面禮佛足故何緣得涅槃道由有餘福故)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI216

khocircng được mang guốc gỗ vagrave cầm guốc gỗ vagraveo trong điện Phật thaacutep Phật sẽ chiecircu cảm quả baacuteo sinh về nước Matilde Đề (馬蹄國)

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Hatildey trigravenh bagravey oai nghi vagraveo cổng chugravea như thế nagraveo2 Vigrave sao khocircng được lecircn thaacutep Phật đi dạo 3 Khạc nhổ trong điện Phật thaacutep Phật sẽ chịu quả baacuteo gigrave4 Đi vograveng quanh thế nagraveo ở becircn trong điện Phật thaacutep Phật Necircn

đi bao nhiecircu vograveng lagrave phugrave hợp 5 Đi vograveng quanh thaacutep Phật được những phước gigrave

217

Chương 10ĐI VAgraveO THIỀN ĐƯỜNG

(入禅堂隨眾)

Dịch nghĩa Khocircng được phủi rũ y vagrave [mugraveng] mền tạo tiếng quạt gioacute ở trecircn giường nằm khiến lagravem phiền người nằm becircn cạnh giường

Phiecircn acircm Đơn thượng bất đắc đẩu y bị taacutec thanh phiến phong sử lacircn đan động niệm

Haacuten văn 單上不得抖衣被作聲扇風使鄰單動念

Giải thiacutech ldquoĐơnrdquo (單) chỉ cho thiền sagraveng của Tăng đoagraven ldquoĐơn vịrdquo (單位) lagrave giường ngồi magrave Thiền đường đatilde daacuten Trong luacutec phủi rũ y vagrave mugraveng mền tạo tiếng quạt gioacute lagrave động taacutec thocirc lỗ lagravem phiềm mọi người lagravem trở ngại người khaacutec tu đạo tội nặng khocircng nhẹ Cổ đức dạy ldquoThagrave nguấy nước ngagraven socircng chớ động tacircm người tu đạordquo1 Việc nằm ở sự tự trọng tự aacutei của mỗi người

Dịch nghĩa [Đặt chacircn] xuống giường necircn niệm bagravei kệ

Từ sớm trưa chiều đến tối Mỗi loagravei giữ mạng sống migravenh Nếu bước chacircn nagravey giẫm chết Cầu cho sớm được vatildeng sanh Aacuten dật-đế luật-ni sa-ha

1 Haacuten văn Ninh giảo thiecircn giang thủy mạc động đạo nhacircn tacircm (寧攪千江水莫動道人心)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI218

Phiecircn acircm Hạ sagraveng mặc niệm kệ vacircn ldquoTugraveng triều dần đaacuten trực chiacute mộ nhất thiết chuacuteng sinh tự hồi hộ nhược ư tuacutec hạ taacuteng thacircn higravenh nguyện nhữ tức thigrave sinh tịnh thổ Uacutem dật-đế-luật-ni sa-hardquo

Haacuten văn 下床默念偈云「從朝寅旦直至暮一切眾生自迴護若於足下喪身形願汝即時生淨土 唵逸帝律尼莎訶」

Giải thiacutech Hatildey niệm thầm (默念 mặc niệm) nếu niệm lớn tiếng vừa khocircng đuacuteng theo quy định của thiền đường vừa chưa xuacutec miệng Khi saacuteng sớm xuống giường khảy tay ba lần trước niệm thầm bagravei kệ một lần lại niệm ba lần cacircu chuacute ldquoAacuten dật-đế luật-ni sa-hardquo Sau đoacute bước chacircn thứ nhất xuống giường rồi đến chacircn thứ hai từ từ đứng dậy Khi nhấc chacircn lecircn hagravenh giả necircn dugraveng tacircm từ bi nguyện cho tất cả chuacuteng sinh traacutenh ra kịp thời để khỏi bị mất mạng dưới chacircn migravenh Nếu thật khocircng may lagravem mất mạng chuacuteng sinh ở dưới chacircn migravenh thigrave nguyện phaacutep lực của bagravei kệ vagrave bagravei chuacute nagravey giuacutep họ vatildeng sinh tịnh độ Đacircy lagrave biểu thị cho việc dừng aacutec hagravenh thiện

Dịch nghĩa Khocircng noacutei lớn tiếng Keacuteo magraven nhẹ tay cần đỡ tay sau Khocircng lecirc giagravey [deacutep] tạo ra tiếng vang Khocircng ho lớn tiếng

Phiecircn acircm Bất đắc đại ngữ cao thanh Khinh thủ yết liecircm tu thuỳ hậu thủ Bất đắc tha hagravei taacutec thanh Bất đắc đại khaacutei thấu taacutec thanh

Haacuten văn 不得大語高聲 輕手揭簾須垂後手 不得拖鞋作聲 不得大咳嗽作聲

Giải thiacutech Sa-mocircn noacutei chuyện cacircu chữ rotilde ragraveng ngắn gọn thanh điệu phải ocircn hogravea Noacutei chuyện với người khaacutec lấy thước đo bằng việc đối phương coacute thể nghe rotilde tương tự mười người hoặc trăm người khocircng được noacutei quaacute lớn tiếng hoặc quaacute nhỏ tiếng

Keacuteo magraven cần đỡ tay sau vừa traacutenh tạo ra tiếng vừa khocircng lagravem hư hại đến đồ của cocircng chuacuteng Đoacuteng cửa cũng necircn cẩn thận chớ phaacutet ra tiếng ồn Keacuteo deacutep tạo ra tiếng vagrave ho lớn tiếng đều lagravem phiền người khaacutec cản trở việc tu đạo necircn khocircng cho pheacutep [Sa-di như vậy]

Dịch nghĩa Khocircng được kề tai saacutet giường becircn cạnh bagraven noacutei

ĐI VAgraveO THIỀN ĐƯỜNG 219

chuyện đời Nếu coacute đồng tu bagrave con đến thăm khocircng được noacutei lacircu trong chốn thiền đường Mời đến rừng cacircy hoặc becircn bờ suối tha hồ đagravem luận

Phiecircn acircm Bất đắc lacircn đan giao đầu tiếp nhĩ giảng thuyết thế sự Hoặc hữu đạo bạn thacircn tigravenh tương khaacuten đường trung bất đắc cửu thoại tương yecircu lacircm hạ thuỷ biecircn natildei khả khuynh tacircm đagravem luận

Haacuten văn 不得鄰單交頭接耳講說世事 或 有 道 伴 親 情 相 看 堂 中 不 得 久 話 相邀林下水邊乃可傾心談論

Giải thiacutech Kề tai saacutet giường bagraven noacutei chuyện đời lagravem mất oai nghi vừa gacircy rối yacute người khaacutec tu vừa khiến người becircn cạnh sinh tacircm checirc bai nghi ngờ Tội lỗi lớn vocirc cugraveng cần phải ngăn ngừa [Sa-di] khocircng được kề tai saacutet đầu với người năm becircn cạnh giường [giả sử] coacute thacircn thiết với đồng tu cũng khocircng được như vậy Trecircn giường khocircng được bagraven chuyện đời đến dưới khu rừng hoặc becircn dograveng suối cugraveng khocircng được bagraven noacutei chuyện đời tacircm người xuất gia thường necircn nhớ nghĩ về đạo siecircng cầu giải thoaacutet mới phải

Dịch nghĩa Luacutec đang xem kinh thacircn cần ngay thẳng tacircm phải lắng tịnh yecircn lặng khocircng giỡn khocircng tạo ra tiếng Bảng hai vang lecircn sớm vagraveo thiền đường

Phiecircn acircm Nhược khaacuten kinh tu đoan thacircn trừng tacircm mặc ngoạn bất đắc xuất thanh Nhị bản minh tức nghi tảo tiến đường

Haacuten văn 若看經須端身澄心默翫不得出聲 二板鳴即宜早進堂

Giải thiacutech ldquoMặc ngoạnrdquo (默翫) chỉ cho nghĩ thầm lĩnh hội yacute nghĩa trong saacutech Khi xem kinh necircn ba nghiệp thanh tịnh xem kinh trong thiền đường cagraveng khocircng được tạo ra tiếng necircn lắng tacircm đọc thầm để thấu suốt nghĩa lyacute trong kinh Lacircu dần hiểu thấu tất cả caacutec chacircn lyacute của tự nhiecircn khocircng việc gigrave magrave khocircng đạt được như macircy ẩn đi trời hoang đatildeng aacutenh trăng đơn cocirci saacuteng rực chiếu khắp mọi chỗ tối

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI220

Dịch nghĩa Vagraveo đến chỗ ngồi niệm thầm như sau

Thacircn ngồi ngay thẳngXin nguyện chuacuteng sinhNgồi togravea Bồ-đềTacircm khocircng chấp mắc

Phiecircn acircm Quy vị mặc niệm kệ vacircn chiacutenh thacircn đoan toạ đương nguyện chuacuteng sinh toạ bồ đề toạ tacircm vocirc sở trước

Haacuten văn 歸位默念偈云正身端坐當願眾生坐菩提座心無所著

Giải thiacutech ldquoNgồi ngay thẳngrdquo(端坐 đoan tọa) ngồi kiết-giagrave người xuất gia necircn siecircng luyện tập Luận Taacutet-bagrave-đa (薩婆多論) ghi ldquoNgồi kiết-giagrave để tacircm đạt chaacutenh niệm Tacircm chaacutenh niệm rồi khaacutec với ngoại đạo Người [xung quanh thấy] phaacutet khởi lograveng tin Necircn người tam thừa nhờ vậy ngộ đạordquo2 Tacircm khocircng chấp trước gigrave bốn đại đều khocircng thanh tịnh vocirc vi khocircng nhiễm mảy trần

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khocircng được đi thẳng băng ngang thiền đường

Phiecircn acircm (Phụ) bất đắc xuyecircn đường trực quaacute

Haacuten văn 〔附〕不得穿堂直過

Giải thiacutech Thờ phụng thaacutenh tượng trong thiền đường caacutec thầy ở xung quanh mỗi thứ đều coacute sắp xếp tu caacutec pheacutep quaacuten ngồi thiền vvhellip Băng ngang thiền đường vừa khocircng đặt caacutec bậc thaacutenh trong mắt migravenh vừa nhiễu loạn mọi người Dẫu coacute duyecircn sự thigrave necircn đi meacutep phiacutea trước hoặc phiacutea sau Nếu đi ngang qua trước mặt Phật cung kiacutenh hỏi thăm sau đoacute đi qua thigrave khocircng coacute vi phạm

Dịch nghĩa Lecircn giường xuống giường đều phải nhẹ nhagraveng chớ lagravem phiền lograveng người ở cạnh giường

2 Haacuten văn Giagrave-điệt tọa giả tướng chiacutenh tacircm cố Nhiecircn thủy chiacutenh tacircm ngoại đạo cố Sinh nhacircn tiacuten tacircm Cố tam thừa nhacircn giai dĩ thử ngộ đạo (跏跌坐者將正心故然始正心異外道故生人信心故三乘人皆以此悟道)

ĐI VAgraveO THIỀN ĐƯỜNG 221

Phiecircn acircm Thượng đan hạ đan cacircu đương tế hagravenh vật linh lacircn đan động niệm

Haacuten văn 上單下單俱當細行勿令鄰單動念

Giải thiacutech Cổ đức dạy ldquoLagrave bậc Sa-mocircn ba ngagraven oai nghi taacutem muocircn tế hạnhrdquo Tất cả cử chỉ hagravenh động đều necircn cẩn thận giữ gigraven chaacutenh niệm tu đạo cho người nhằm tu phước đức cho bản thacircn migravenh

Dịch nghĩa Khocircng được viết chữ ở trecircn giường nằm ngoại trừ thời gian mọi người xem kinh Khocircng được tụ họp ở trecircn giường nằm ngồi dọn tragrave uống trograve chuyện đến khuya

Phiecircn acircm Bất đắc đan thượng tả văn tự trừ chuacuteng khaacuten kinh giaacuteo thigrave Bất đắc đan thượng tương tụ bagravei tragrave dạ tọa tạp thoại

Haacuten văn 不得單上寫文字除眾看經教時 不得單上相聚擺茶夜坐雜話

Giải thiacutech Xem kinh trecircn giường necircn đặt bagraven nhỏ vagrave sạch sẽ riecircng khocircng được đặt kinh trecircn đầu gối vagrave nằm trecircn giường xem Tụ tập noacutei chuyện nhảm nhỉ trecircn giường vừa giải đatildei buocircng lung vừa cản trở người khaacutec tu đạo

Dịch nghĩa Khocircng được may vaacute y mền trecircn giường Khocircng được vừa nằm vừa noacutei với người nằm ở cạnh giường gacircy phiền người khaacutec

Phiecircn acircm Bất đắc đan thượng phugraveng bổ y bị Bất đắc miecircn ngoạ cộng lacircn đan thuyết thoại động chuacuteng

Haacuten văn 不得單上縫補衣被 不得眠臥共鄰單說話動眾

Giải thiacutech Giường lagrave nơi tu hagravenh sắp xếp lo về việc đạo nếu lagravem những tạp vụ lặt vặt vừa cản trở việc tu học vừa lagrave lagravem rối nội vụ tacircm khocircng thanh tịnh Noacutei chuyện khi ngủ dễ dẫn đến mất ngủ cugraveng người becircn giường noacutei chuyện lagravem phiền mọi người lagravem phiền giấc ngủ của mọi người Khổng Tử dạy ldquoKhi ăn khocircng bagraven luận khi ngủ khocircng noacutei chuyệnrdquo Thaacutenh nhacircn trong thế gian cograven lagrave như vậy huống hồ Sa-mocircn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI222

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Viết ra động taacutec oai nghi về việc xuống giường luacutec saacuteng sớm2 Phong độ noacutei chuyện của Sa-mocircn phải thế nagraveo3 Vigrave sao khocircng đi thẳng băng qua thiền đường

223

Chương 11LAgraveM VIỆC THƯỜNG NGAgraveY

(執作)

Dịch nghĩa Phải biết quyacute trọng1 vật của Tăng đoagraven

Phiecircn acircm Đương tiacutech chuacuteng tăng vật

Haacuten văn 當惜眾僧物

Giải thiacutech ldquoChấp taacutecrdquo (執作) noacutei theo ngocircn ngữ hiện đại lagrave lagravem phục vụ cho Tăng đoagraven Đacircy lagrave cơ hội tốt nhất để cầu phước necircn nỗ lực lagravem cẩn thận

ldquoĐồ của Tăng đoagravenrdquo (眾僧物 chuacuteng Tăng vật) lagrave mồ hocirci vagrave maacuteu của tiacuten thiacute lagrave thứ được mười phương Tăng cugraveng coacute nếu khocircng tracircn quyacute mắc tội vocirc lượng Đại Luật (大律) ghi ldquoYecircu quyacute đồ của Tăng đoagraven như bảo vệ con ngươi trong [đocirci] mắtrdquo2 Nhận nhiệm vụ lagravem việc trước tiecircn cần chuacute yacute

Ngagravey xưa coacute thầy Đạo Sưởng (道昶) ở chugravea Bạch Thaacutep (白塔寺) thuộc Dương Chacircu (楊州) lagravem phoacute trụ trigrave quản lyacute đồ của Tăng đoagraven ngồi canh giữ đồ vagrave trộm luocircn Bỗng [một đecircm mơ thấy] quan acircm phủ đến phograveng thầy Đạo Sưởng luacutec ban ngagravey keacuteo thầy xuống đất định chặt đầu thầy ấy

Đạo Sưởng kinh hoảng la lecircn ldquoCứu mạngrdquo Quan Acircm phủ đoacute

1 Bản Haacuten Tiacutech (惜) quyacute trọng Ở ngữ cảnh khaacutec cograven coacute nghĩa lagrave ldquotiếcrdquo2 Haacuten văn Aacutei tiếc chuacuteng Tăng vật như hộ mục trung tigravenh (愛惜眾僧物如護目中睛)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI224

lớn tiếng bảo rằng Đem hết toagraven bộ tagravei sản trong phograveng của ocircng trả cho Tăng đoagraven ta tha tội chết cho ocircng Thầy Đạo Sưởng gật đầu bảo rằng [Thưa ocircng] Tocirci khocircng daacutem lagravem traacutei lệnh [Saacuteng hocircm sau] thầy lập tức gotilde chuocircng triệu tập Tăng đoagraven xả hết toagraven bộ của cải tạo tượng thiết trai cuacuteng dường Tăng đoagraven Ba ngagravey sau quan acircm phủ lại đến thấy thầy Đạo Sưởng chỉ cograven một baacutet vagrave một y thacircn khocircng coacute đồ đạc dư thừa liền đi khocircng noacutei lời nagraveo Thầy Đạo Sưởng từ đoacute nỗ lực tu hagravenh sau cugraveng được giaacutec ngộ

Định nghĩa Necircn theo hướng dẫn của thầy tri sự khocircng được lagravem traacutei

Phiecircn acircm Đương tugravey tri sự giả giaacuteo linh bất đắc vi lệ

Haacuten văn 當隨知事者教令不得違戾

Giải thiacutech ldquoLagravem traacuteirdquo (違戾 vi lệ) lagrave lagravem traacutei lại khocircng tuacircn theo Sa-di tuổi nhỏ khocircng biết tất cả phải theo lời chỉ dạy đuacuteng đắn của đại Sa-mocircn Nếu khocircng vacircng lời ương ngạnh lagravem theo yacute migravenh thigrave khocircng thể thagravenh tựu bậc phaacutep khiacute

Dịch nghĩa Mỗi khi rửa rau rửa ba lần nước

Phiecircn acircm Phagravem tẩy thaacutei đương tam dĩ thủy

Haacuten văn 凡洗菜當三易水

Giải thiacutech Trước khi rửa rau cẩn thận nhigraven xme coacute trugraveng hay khocircng cẩn thận bảo vệ sự sống chớ coacute saacutet sinh Sau đoacute lựa ra nhựng rễ cải hoặc cải heacuteo khocircng ăn được mới dugraveng nước rửa ldquoBa lần nướcrdquo (三易水 tam dĩ thủy) lagrave rửa vagrave thay nước ba lần Luật nagravey ghi ldquoRửa lần một để loại bỏ dơ bẩn rửa lần hai để loại caacutec vết dơ cograven chưa sạch rửa lần ba rau cải mới sạchrdquo Trong quaacute khứ rửa cải cũng như vậy rau cải ở hiện tạo đều bị phun thuốc trừ sacircu cần thay nước rửa ba lần để giữ gigraven vệ sinh

Dịch nghĩa Đến luacutec muacutec nước necircn rửa tay trước Thocircng thường dugraveng nước xem kỹ trong đoacute coacute vi trugraveng khocircng Nếu coacute vi trugraveng thigrave dugraveng lọc nước3 lọc sạch mới dugraveng Nếu trời băng giaacute khocircng lọc

3 Mật-la lự (密羅濾) dụng cụ lọc nước

LAgraveM VIỆC THƯỜNG NGAgraveY 225

nước sớm đợi mặt trời mọc

Phiecircn acircm Phagravem cấp thủy tiecircn tịnh thủ Phagravem dụng thủy đương đế thị hữu trugraveng vocirc trugraveng Dĩ mật-la lự quaacute phương dụng Nhược nghiecircm đocircng bất đắc tảo lự thủy tu đatildei nhật xuất

Haacuten ngữ 凡汲水先淨手 凡用水當諦視有蟲無蟲 以密羅濾過方用 若嚴冬不得早濾水須待日出

Giải thiacutech Khi dugraveng nước giếng socircng hồ cần quan saacutet kỹ khocircng coacute vi trugraveng mới dugraveng Nếu lagrave nước tự nhiecircn thigrave đatilde được lọc qua nhagrave maacutey nước khocircng cần lọc nữa Khi xưa lọc nước coacute hai loại một loại lagrave dugraveng vải mật-la mịn bịt căng miệng bigravenh rồi thả vagraveo torng nước chờ đến khi đầy bigravenh xaacutech lecircn

Cograven một caacutech lagrave dugraveng một miếng vải mật-la đặt trecircn cheacuten baacutet để lọc nước Mugravea đocircng băng giaacute khocircng được lọc nước sớm e sợ vi trugraveng sẽ chết coacuteng đi khi rời khỏi nước cần đợi đến khi mặt trời loacute dạng Những vi trugraveng được lọc qua necircn đặt cẩn thận trong nguồn nước khaacutec cẩn thận chớ để saacutet sinh

Dịch nghĩa Đốt lograve khocircng được đốt củi tro tagraven

Phiecircn acircm Phagravem thiecircu taacuteo bất đắc nhiecircn hủ tacircn

Haacuten văn 凡燒灶不得燃腐薪

Giải thiacutech Gỗ mục naacutet coacute vi trugraveng necircn saacutet sinh khi thiecircu đốt Hơn nữa Kinh dạy ldquoCũng khocircng được đốt củi sống củi ướtrdquo4

Dịch nghĩa Nấu ăn khocircng được lagravem dơ [thức ăn] bằng moacuteng tay migravenh

Phiecircn acircm Phagravem taacutec thực bất đắc đới trảo giaacutep cấu

Haacuten văn 凡作食不得帶爪甲垢

Giải thiacutech Luật quy định khocircng được để moacuteng tay dagravei lắm bằng hạt luacutea tẻ lập tức cắt ngay Do moacuteng tay dagravei sẽ để lại dơ bẩn khocircng hợp vệ sinh Nếu nấu ăn với moacuteng tay dơ bẩn khocircng sạch bị

4 Haacuten văn Diệc bất đắc nhiecircn sinh tacircn ẩm tacircn (亦不得燃生薪濕薪)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI226

đọa lagravem quỷ becircn ở trong nhagrave xiacute Saacutech Kyacute quy truyện (寄歸傳) ldquoCử hagravenh cuacuteng dacircng trước tiecircn cần phải rửa tay suacutec miệng thacircn thể sạch sẽ Nếu khocircng thigrave lời cầu nguyện van xin khocircng coacute hiệu nghiệmrdquo

Dịch nghĩa Luacutec xả nước dơ khocircng xả ngay đường khocircng dơ cao tay tạt nước xuống đất Chỉ necircn caacutech đất tầm bốn năm tấc đổ từ từ xuống

Phiecircn acircm Phagravem khiacute aacutec thuỷ bất đắc đương đạo bất đắc cao thủ dương baacutet đương ly địa tứ ngũ thốn từ từ khiacute chi

Haacuten văn 凡棄惡水不得當道不得高手揚潑當離地四五寸徐徐棄之

Giải thiacutech ldquoNước bẩnrdquo (惡水 aacutec thủy) lagrave nước đatilde rửa qua tay chacircn vagrave caacutec dụng cụ Đem nguồn nước đoacute đổ trecircn đường đi gacircy trở ngại vệ sinh cocircng cộng ldquoDơ tay tạt nước xuống đấtrdquo (高手揚潑 cao thủy dương baacutet) coacute mất oai nghi khiến phun truacuteng người Necircn caacutech mặt đất bốn năm tấc đổ từ từ xuống thigrave khocircng truacuteng người cũng khocircng lagravem dơ aacuteo

Dịch nghĩa Queacutet dọn khocircng được queacutet ngược chiều gioacute khocircng gom đất caacutet vagraveo phiacutea sau cửa

Phiecircn acircm Phagravem tảo địa bất đắc nghịch phong tảo bất đắc tụ hocirci thổ an mocircn phiến hậu

Haacuten văn 凡掃地不得逆風掃不得聚灰土安門扇後

Giải thiacutech Queacutet ngược chiều gioacute bụi baacutem thacircn migravenh queacutet theo chiều gioacute gom đất caacutet vagraveo phiacutea sau caacutenh cửa lacircu ngagravey trugraveng lecircn necircn queacutet đến đacircu bỏ raacutec đến đoacute Kinh dạy ldquoQueacutet tước cho sạch khocircng để vết dơ nếu coacute queacutet liềnrdquo Kinh Baacutech duyecircn 5 (百緣經) ghi ldquoViệc queacutet tước được năm loại cocircng đức (i) Trừ tacircm dơ migravenh (ii) Trừ tacircm dơ người (iii) Bỏ đi kiecircu mạn (iv) Điều phục tacircm migravenh (v) Tăng trưởng cocircng đức được sinh chỗ lagravenhrdquo6

5 Bagravei Kinh coacute mười quyển mỗi quyển coacute mười phẩm noacutei về tigravenh huống sự kiện khaacutec nhau6 Haacuten văn Tảo địa đắc ngũ cocircng đức nhất tự trừ tacircm cấu Nhị trừ tha tacircm cấu Tam khứ

LAgraveM VIỆC THƯỜNG NGAgraveY 227

Dịch nghĩa Khi giặt nội y nhặt rận vagrave đỉa rồi mới giặt giũ

Phiecircn acircm Tẩy nội y tu thập khứ kỷ sắt phương tẩy

Haacuten văn 洗內衣須拾去蟣虱方洗

Giải thiacutech ldquoĐỉa vagrave rậnrdquo (蟣虱 kỷ sắt) lagrave loagravei cocircn trugraveng kyacute sinh lecircn người vagrave động vật để huacutet maacuteu Luacutec nhỏ lagrave đỉa lớn lecircn thagravenh rận Trước khi giặt giủ necircn loại bỏ chuacuteng đi nhằm traacutenh tổn hại sinh linh

Dịch nghĩa Vagraveo caacutec thaacuteng hegrave dugraveng chậu xong rồi thigrave uacutep chậu xuống Để chậu ngửa lecircn thigrave sacircu bọ sanh

Phiecircn acircm Hạ nguyệt dụng thủy bồn liễu tu phuacutec nhược ngưỡng tức trugraveng sinh

Haacuten văn 夏月用水盆了須覆若仰即蟲生

Giải thiacutech Khiacute hậu mugravea hegrave noacuteng bức nơi coacute iacutet nước dễ sinh loagravei sacircu bọ necircn khi dugraveng xong chậu nước cần uacutep xuống cho khocirc raacuteo Hơn nữa thau được dugraveng rửa sạch khocircng được dugraveng để giặt quần aacuteo

Dịch nghĩa Phần phụ Khocircng tạt nước socirci ở trecircn mặt đất

Phiecircn acircm (Phụ) bất đắc nhiệt thang baacutet địa thượng

Haacuten văn (附) 不得熱湯潑地上

Giải thiacutech Vigrave e sợ lagravem tổn hại caacutec sinh vật khaacutec Người xưa dạy nước dơ đổ từ trecircn cao xối nước socirci xuống đất những loại cocircn trugraveng vi tế traacutenh neacute chổ nagraveo Nước lửa hại thacircn như vagraveo vạc socirci với cực higravenh nagravey khocircng iacutech gigrave khi lagravem cagraveng khiến phước ta giảm họ matildei nhớ điều aacutec [magrave ta gacircy ra]

Dịch nghĩa Tất cả gạo migrave rau quả vvhellip khocircng được quăng bỏ lung tung bừa batildei7 phải cagraveng thương tiếc

Phiecircn acircm Nhất thiết mễ miến sơ quả đẳng bất đắc khinh khiacute lang tạ tu gia aacutei tiacutech

kiecircu mạn Tứ điệu phục tacircm Ngũ tăng trưởng cocircng đức đắc sinh thiện xứ (掃地得五功德一 自除心垢二 除他心垢三去憍慢四調伏心五增長功德得生善處)

7 Bản Haacuten Khinh khi lang tiacutech (輕棄狼藉) vứt bỏ [đồ đạc] lung tung bừa batildei

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI228

Haacuten văn 一切米麵蔬果等不得輕棄狼藉須加愛惜

Giải thiacutech Tagravei sản của migravenh xa xỉ latildeng phiacute lagravem tổn giảm phước [dẫn đến] đời nagravey tuổi giagrave chịu khổ đời sau thiếu thốn của cải tội đoacute cograven nhẹ Nếu lagrave đồ của thường trụ Tăng đoagraven tugravey tiện bỏ hoang khocircng biết thương tiếc lagravem tổn thất đồ của thường trụ tội nagravey cực nặng chịu khổ khocircng cugraveng

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Hatildey viết chỉnh tả bagravei kệ được triacutech trong Đại Luật về yecircu quyacute đồ đạc của Tăng đoagraven

2 Khi dugraveng nước trong nước coacute trugraveng phải lagravem sao3 Nước dơ phải xả thế nagraveo4 Queacutet tước coacute năm loại cocircng đức gigrave5 Mugravea hegrave thau nước được dugraveng xong necircn đặt như thế nagraveo6 Moacuteng tay được pheacutep dagravei bao nhiecircu Nấu ăn với moacuteng tay dơ

chịu quả baacuteo gigrave

229

Chương 12VAgraveO NHAgrave TẮM

(入浴)

Dịch nghĩa Rửa mặt [necircn dugraveng] nước ấm magrave rửa từ trecircn xuống dưới phải rửa từ từ

Phiecircn acircm Tiecircn dĩ thang tẩy diện thung thượng chiacute hạ từ từ tẩy chi

Haacuten văn 先以湯洗面從上至下徐徐洗之

Giải thiacutech Trước tiecircn lấy nước ấm sạch để rửa mặt khocircng được rửa mặt bằng nước tắm Từ trecircn xuống dưới từ từ rửa sạch nghi thức tắm gội Luật quy định Tỳ-kheo mỗi nửa thaacuteng tắm một lần ngoại trừ khi bệnh khi sốt khi lagravem việc khi cảm gioacute khi bị mưa khi đi xa về Luật Thập tụng (十誦律) ghi ldquoViệc tắm gội được năm điều lợi iacutech (i) Loại bỏ dơ bẩn (ii) Da về một magraveu (iii) Phaacute bỏ noacuteng lạnh (iv) Hạ nhiệt cơ thể (v) Hiếm khi bệnh đaurdquo

Dịch nghĩa Khocircng được thocirc bạo1 dugraveng nước socirci tạt ướt người becircn cạnh Khocircng được đi tiểu ở trong nhagrave tắm

Phiecircn acircm Bất đắc thocirc taacuteo dĩ thang thủy tiễn lacircn nhacircn bất đắc dục đường tiểu di

Haacuten văn 不得粗躁以湯水濺鄰人不得浴堂小遺

1 Bản Haacuten Thocirc taacuteo (粗躁) tương đương ldquothocirc lộ bạo taacuteordquo (粗鲁暴躁) noacuteng nảy thocirc bạo

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI230

Giải thiacutech Động taacutec tắm gội thocirc lỗ necircn văng truacuteng người khaacutec lagravem người khaacutec buồn bực lagravem tổn phước đức migravenh Hatildey ngăn ngừa ra Hatildey ngăn ngừa ra

Tiểu khiển tức tiểu tiện tắn gội vốn dĩ lagravem sạch cơ thể tiểu tiện ở phograveng tắm việc lagravem sạch sẽ traacutei lại lagravem dơ Đatilde lagravem dơ thacircn migravenh cograven lagravem dơ Tăng đoagraven Kinh Tăng hộ (僧護經說) ghi ldquoTỳ-kheo đại tiện tiểu tiện đất sạch khocircng lựa chọn nơi với nhacircn duyecircn nagravey đọa vagraveo địa ngục khocircng ngừng chịu khổ bởi lửa thiecircu đốtrdquo2

Dịch nghĩa Khocircng được cugraveng người cười noacutei đugravea giỡn

Haacuten văn Bất đắc cộng nhacircn ngữ tiếu (不得共人語笑)

Giải thiacutech Bảo Giaacutem nhacircn thiecircn (人天寶鑑) ghi ldquoMột Sa-di vagraveo phograveng tắm cười noacutei liền cảm quả baacuteo địa ngục đun socircirdquo

Cười noacutei lagrave gốc rễ buocircng lung Vagraveo phograveng tắm cười đugravea thacircn dơ chưa sạch tacircm sinh dơ nhiễm đều do khocircng biết hổ thẹn necircn chiecircu cảm quả baacuteo địa ngục Cảnh ngữ dục đường Khocircng được dugraveng nước xối rửa cho nhau cũng khocircng dugraveng nước quaacute latildeng phiacute khocircng được giặc y ở phograveng tắm Khocircng vagraveo trước thầy

Dịch nghĩa Khocircng rửa vugraveng kiacuten [trước mặt người khaacutec] [Những người bị bệnh] ung nhọt ghẻ lở3 thigrave necircn tắm sau Ung nhọt đaacuteng sợ necircn neacute traacutenh đi khỏi chướng mắt người

Phiecircn acircm Bất đắc tẩy tiacutech xứ Phagravem hữu sang tiển nghi tại hậu dục hoặc hữu khả uyacute sang vưu nghi hồi tỵ miễn thiacutech nhacircn nhatilden

Haacuten văn 不得洗僻處 凡有瘡癬宜在後浴或有可畏瘡尤宜迴避免刺人眼

Giải thiacutech ldquoVugraveng kiacutenrdquo (僻處 tiacutech xứ) lagrave chỗ đại tiện tiểu tiện cần neacute traacutenh rửa đừng để người thấy Khocircng được rửa trước mặt mọi người traacutenh người khaacutec checirc bai Nếu coacute ghẻ lở vagrave bệnh

2 Haacuten văn Tỳ-kheo tại tịnh địa đại tiểu tiện lợi bất trạch xứ sở giả dĩ thị nhacircn duyecircn nhập địa ngục trung taacutec nhục xiacute tỉnh hoả thiecircu thacircu khổ bất tức (比丘在淨地大小便利不擇處所者以是因緣入地獄中作肉廁井火燒受苦不息)

3 Bản Haacuten Sang tiển (瘡癬) ung nhọt vagrave ghẻ lở

VAgraveO NHAgrave TẮM 231

về da coacute tiacutenh truyền nhiễm thigrave hatildey tắm sau cugraveng để traacutenh truyền nhiễm người khaacutec Hoặc lấy nguồn nước khaacutec rửa để traacutenh gai mắt người khaacutec

Dịch nghĩa Khocircng cố tắm lacircu phiền4 người đến sau

Phiecircn acircm Bất đắc tứ yacute cửu tẩy phương ngại hậu nhacircn

Haacuten văn 不得恣意久洗妨礙後人

Giải thiacutech Tugravey yacute tức tự tiện chỉ mưu toan riecircng migravenh rửa cho thỏa thiacutech khocircng magraveng đến người phiacutea sau chờ đợi lagrave người khocircng biết hổ thẹn

Dịch nghĩa Phụ thecircm Cởi y mặc y khoan thai tư tại

Phiecircn acircm (Phụ) Thoaacutet y trước y an tường tự tại

Haacuten văn (附) 脫衣著衣安詳自在

Giải thiacutech Người xuất gia đều necircn an nhiecircn tự tại ở mọi luacutec mọi nơi khocircng được hấp tấp vội vagraveng magrave điểm nagravey rất dễ lơ lagrave Vigrave thế đại sư đặc biệt chuacute yacute với chuacuteng ta

Dịch nghĩa Rửa sạch [cơ thể] trước khi tắm gội cần phải tế hạnh khocircng được đổ nước rửa sạch [cơ thể] vagraveo becircn trong bể

Phiecircn acircm Dục tiền tiecircn tẩy tịnh tu tế hagravenh bất đắc dĩ tẩy tịnh thuỷ nhập dục phủ

Haacuten văn 浴前先洗淨須細行不得以洗淨水入浴釜

Giải thiacutech ldquoRửa sạch [cơ thể] trước khi tắm gộirdquo (浴前先洗淨 Dục tiền tiecircn tẩy tịnh) chỉ cho trước khi chưa tắm necircn rửa sạch đuacuteng như phaacutep sau đoacute mới vagraveo trong bể tắm nhằm giữ gigraven nước trong hồ tắm trong sạch

Thoacutei quen người Đagravei Loan vagraveo bể tắm cocircng cộng lagrave rửa sạch thacircn thể bằng xagrave bocircng trước rồi sau đoacute ngacircm migravenh trong bể tắm khocircng được pheacutep kỳ cọ caacuteu bẩn từ thacircn thể vừa sạch sẽ vừa giữ gigraven vệ sinh Thoacutei quen nagravey đều học từ người Nhật Bản hơn nữa khocircng

4 Bản Haacuten Phương ngại (妨礙) lagravem trở ngại

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI232

biết người Nhật Bản coacute phải học theo Tăng đoagraven vagraveo Trung Quốc cổ đại trong quaacute khứ khocircng

Dịch nghĩa Nước lạnh hay nguội theo lệ đaacutenh motilde khocircng được kecircu lớn

Phiecircn acircm Thang latildenh nhiệt y liệt kiacutech bang bất đắc đại hoaacuten

Haacuten văn 湯冷熱依列擊梆不得大喚

Giải thiacutech ldquoTheo lệrdquo (依列 y lệ) tức dựa theo quy ước hoặc thoacutei quen trong nhagrave tắm Nếu lagrave phograveng tắm khocircng coacute motilde thigrave cần phải thocircng baacuteo nhẹ nhagraveng ocircn hogravea khocircng được lớn tiếng kecircu la Sau khi tắm xong caacutec dụng cụ thau xagrave bocircng necircn sắp xếp lại đuacuteng như phaacutep

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Tắm gội coacute năm lợi iacutech gigrave2 Khi tắm gội necircn tắm thế nagraveo3 Đất thanh tịnh trong chugravea tugravey tiện tiểu tiện sẽ chịu quả baacuteo gigrave4 Cười đugravea ở phograveng tắm sẽ chiecircu cảm quả baacuteo khổ gigrave

233

Chương 13VAgraveO NHAgrave VỆ SINH

(入廁)

Dịch nghĩa Mắc tiểu đi cầu thigrave necircn đi ngay chớ để dồn neacuten [đi trong] vội vatilde1 [Nhớ] treo aacuteo dagravei2 trecircn caacutec sagraveo tre gấp y chỉnh tề necircn dugraveng khăn tay dacircy lưng buộc aacuteo một lagravem kyacute hiệu hai traacutenh rớt xuống

Phiecircn acircm Dục đại tiểu tiện tức đương hagravenh mạc đatildei nội bức thảng tốt Ư truacutec can thượng quải trực chuyết triệp linh tề chỉnh dĩ thủ cacircn hoặc yecircu thao hệ chi nhất taacutec kyacute nhận nhị khủng đọa địa

Haacuten văn 欲大小便即當行莫待內逼倉卒 於竹竿上掛直裰摺令齊整以手巾或腰縧繫之一作記認二恐墮地

Giải thiacutech Khi dồn neacuten đi trong vội vatilde khi đi đương nhiecircn hốt hoảng mất kiểm soaacutet lagravem mất oai nghi Vigrave thế đi [vệ sinh] kịp thời ldquoTrực chuyếtrdquo (直裰) cograven gọi lagrave aacuteo ldquohải thanhrdquo (海青) người đời gọi lagrave aacuteo dagravei (大袍 đại bagraveo) Về nhacircn duyecircn chế taacutec đatilde khocircng tra khảo nhưng theo tương truyền của người cổ xưa cho rằng cổ đức do thấy Tăng sĩ coacute aacuteo magrave khocircng coacute quần hoặc coacute quần magrave khocircng coacute

1 Bản Haacuten Thảng thốt (倉卒) vội vatilde hấp tấp2 Bản Haacuten Trực chuyết (直裰) aacuteo dagravei về sau chỉ cho phaacutep phục của nhagrave sư đạo sĩ hoặc

sĩ tử Cũng gọi lagrave ldquotrực birdquo (直襬) ldquotrực thacircnrdquo (直身) Trong chugravea Hoa ngagravey ngagravey gọi lagrave ldquohải thanhrdquo (海青) tức aacuteo dagravei của tu sĩ coacute tay hậu

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI234

aacuteo necircn hợp hai magrave thagravenh ra bộ hải thanh Tổ quy định thanh quy rằng ldquoKhocircng mặc hải thanh vagraveo nhagrave cầurdquo Hơn nữa Luật quy định khocircng che đầu khi đại tiện tiểu tiệnrdquo

Dịch nghĩa Phải thay deacutep khaacutec khocircng mang deacutep sạch vagraveo nhagrave vệ sinh

Phiecircn acircm Tu thoaacutet hoaacuten hagravei lyacute bất khả tịnh hagravei nhập xiacute

Haacuten văn 須脫換鞋履不可淨鞋入廁

Giải thiacutech Trước khi muốn vagraveo nhagrave vệ sinh phải cởi deacutep đổi mang guốc gỗ vagraveo Nếu deacutep từng được mang vagraveo nhagrave xiacute chưa giặt rửa khocircng được mang vagraveo trong khu vực Tăng đoagraven hoặc điện Phật nếu lagravem sai mắc tội rất nặng

Dịch nghĩa Gotilde nhẹ ba lần như khảy moacuteng taacutey để người biết được Khocircng được hối thuacutec người becircn trong ra

Phiecircn acircm Chiacute đương tam đagraven chỉ sử nội nhacircn tri Bất đắc baacutech xuacutec nội nhacircn sử xuất

Haacuten văn 至當三彈指使內人知 不得迫促內人使出

Giải thiacutech Kinh Tỳ-ni mẫu (毘尼母經) ldquoKhi vagraveo nhagrave xiacute mang giấy vệ sinh3 đến trước caacutenh cửa [gotilde nhẹ] ba lần như khảy moacuteng taacutey để cho người hoặc phi nhacircn biết đượcrdquo4 Trong nhagrave xiacute coacute người hay khocircng thigrave phải gotilde nhẹ như khảy moacuteng tay để người biết được Nếu khocircng coacute người thigrave được mở cửa vagraveo Nếu trong đoacute coacute người thigrave cần phải đợi người becircn trong ra hoặc qua nhagrave xiacute khaacutec khocircng được ở đoacute kecircu lam thối thuacutec người becircn trong ra

Dịch nghĩa Khi vagraveo nhagrave cầu khảy nhẹ moacuteng tay cho đến ba lần niệm thầm như sau

Đi tiểu đi cầu

3 Trugrave phiến (籌片) giấy vệ sinh (衛生紙)4 Haacuten văn Thượng xiacute khứ thời ưng tiecircn thủ trugrave phiến chiacute hộ tiền tam đagraven chỉ taacutec thanh

nhược nhacircn phi nhacircn linh đắc giaacutec tri (上廁去時應先取籌片至戶前三彈指作聲若人非人令得覺知)

VAgraveO NHAgrave VỆ SINH 235

Nguyện cho chuacuteng sinhBỏ tham sacircn siDứt caacutec tội lỗi5

Aacuten ngận-lỗ-đagrave-da sa-ha (tụng bagravei kệ một lần tụng chuacute ba lần)

Phiecircn acircm Dĩ thượng phục đương tam đagraven chỉ mặc niệm vacircn ldquoĐại tiểu tiện thời đương nguyện chuacuteng sinh khiacute tham trấn si quyecircn trừ tội phaacuteprdquo Aacuten ngoan lỗ đagrave gia toa ha (kệ nhất biến chuacute tam biến

Haacuten văn 已上復當三彈指默念云「大小便時當願眾生棄貪瞋癡蠲除罪法 」唵狠魯陀耶莎訶 (偈一遍咒三遍)

Giải thiacutech Khảy ba moacuteng tay lagrave để cảnh tỉnh những loagravei quỷ ăn đồ dơ bẩn trong hầm cầu neacute traacutenh kịp thời khi ta đatilde vagraveo nhagrave xiacute khocircng dẫn đến khiến họ giận dữ thậm chiacute ta vagrave họ đều bị tổn thương Kinh Tạp thiacute dụ (雜譬喻經) ghi ldquoCoacute một Tỳ-kheo khocircng đagraven chỉ liền đại tiển tiểu tiện phacircn tiểu nhơ uế tuocircng xuống tung toacutee vagraveo mặt của quỷ ở trong bồn cầu Quỷ liền giận dữ muốn giết Tỳ-kheo Tỳ-kheo giữ giới ma quỷ đi theo để tigravem sở đoạn khocircng thuận tiện đượcrdquo6

Vagraveo nhagrave xiacute vẫn coacute đủ kiểu oai nghi như Luật Tăng-kỳ (僧祇律) ghi ldquoKhocircng được mang dụng cụ nằm của Tăng vagraveo nhagrave vệ sinh khocircng được đaacutenh răng7 trong nhagrave vệ sinh khocircng được dugraveng y che đầu vagrave che vai phải khocircng được thiền định tu quaacuten bất tịnh vagrave đi nằm ngủ cản trở người khaacutec trong nhagrave vệ sinhrdquo8

5 Bản Haacuten ldquoĐại tiểu tiện thời đương nguyện chuacuteng sanh khiacute trừ sacircn si quyecircn trừ tội phaacuteprdquo (大小便時當願眾生棄貪瞋癡蠲除罪法)

6 Haacuten văn Hữu nhất Tỳ-kheo bất đagraven chỉ tức giải đại tiểu tiện phacircn nhược tiễn ocirc khanh trung quỷ diện quỷ natildei đại thứ dục saacutet Tỳ-kheo Tỳ-kheo trigrave giới ma quỷ tugravey trục tứ mịch kỳ đoản bất năng đắc tiện (有一比丘不彈指即解大小便糞溺濺污坑中鬼面鬼乃大恕欲殺比丘比丘持戒魔鬼隨逐伺覓其短不能得便)

7 Bản Haacuten Tước xỉ mộc (嚼齒木) đaacutenh răng (刷牙)8 Haacuten văn Bất đắc trước tăng ngoạ cụ thượng xiacute bất đắc xiacute thượng tước xỉ mộc (loaacutet nha)

bất đắc y phuacutec đầu cập phuacutec hữu kiecircn bất đắc tại xiacute trung thiền định cập tu bất tịnh quaacuten cập dĩ thụy miecircn linh phương dư nhacircn (不得著僧臥具上廁不得廁上嚼齒木(刷牙)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI236

Dịch nghĩa Khocircng được cuacutei đầu nhigraven xuống [vugraveng kiacuten] Khocircng được cầm cỏ vẽ đất khocircng noacutei bực dọc Khocircng được ngăn vaacutech cugraveng người noacutei chuyện Khocircng nhổ nước bọt [trecircn caacutec] vaacutech tường Gặp người khocircng cần lagravem lễ dugraveng thacircn neacute traacutenh Khocircng vừa đi đường vừa buộc dacircy aacuteo

Phiecircn acircm Bất đắc đecirc đầu thị hạ Bất đắc trigrave thảo hoạch địa Bất đắc nỗ khiacute taacutec thanh Bất đắc caacutech biacutech cộng nhacircn thuyết thoại Bất đắc thoaacute biacutech Phugraveng nhacircn bất đắc taacutec lễ nghi trắc thacircn tỵ chi Bất đắc diecircn lộ hagravenh hệ y đới

Haacuten văn 不得低頭視下 不得持草畫地 不得努氣作聲 不得隔壁共人說話 不得唾壁 逢人不得作禮宜側身避之 不得沿路行繫衣帶

Giải thiacutech Nhigraven xuống (視下 thị hạ) chỉ cho nhigraven vagraveo dương vật (陽物) Khi đi tiểu tiện cuacutei đầu nhigraven xuống dễ sinh vọng niệm ldquoCầm cỏ vẽ đấtrdquo (以草劃地 dĩ thảo hoạch địa) tức hagravenh vi khocircng an truacute trong chaacutenh niệm Giận tức tạo tiếng lagrave tiếng thocirc lỗ dễ thương khiacute huyết cograven lagravem phiền mọi người Cugraveng người noacutei chuyện trong nhagrave vệ sinh lagrave tự lagravem rối migravenh vagrave gacircy rối người khaacutec Kinh Văn-thugrave (文殊經) ghi ldquoKhi đại tiểu tiện thacircn thể vagrave miệng như gỗ vagrave đaacute khocircng được ra tiếng giữ gigraven sạch sẽ cả thacircn vagrave miệngrdquo9

Khạc nhổ lecircn tường khi đại tiểu tiện gacircy phiền phức vệ sinh cocircng cộng phiền người đi đường queacutet dọn rửa sạch lagravem tổn phước baacuteo Lại khiến quỷ thần kinh sợ Saacutech Liệt dị truyện (列異傳) ghi Tống Kinh Baacute (宋經伯) người Nam Dương (南陽) đi đecircm gặp ma hỏi rằng ldquoQuỷ kỵ caacutei gigraverdquo Quỷ trả lời rằng ldquoChỉ khocircng thiacutech người khạc nhổ từ nhagrave xiacute ra chưa rửa tay vagrave cơ thể sạch sẽ Gặp người khocircng lagravem lễ cũng khocircng nhận sự lễ lạy của ngườirdquo

Dịch nghĩa Khi tiểu tiện xong phải rửa sạch tay nếu chưa rửa tay khocircng được cầm vật Rửa tay niệm thầm [bagravei kệ] như sau

不得衣覆頭及覆右肩不得在廁中禪定及修不淨觀及以睡眠令妨餘人)9 Haacuten văn Đại tiểu tiện thời thacircn khẩu như mộc thạch bất đắc taacutec thanh Hộ trigrave thanh

tịnh thacircn khẩu cố (大小便時身口如木石不得作聲護持清淨身口故)

VAgraveO NHAgrave VỆ SINH 237

Dugraveng nước rửa tayXin nguyện chuacuteng sinhĐược tay thanh tịnhGiữ gigraven Phật phaacutep

Aacuten chủ-ca-la-da sa-ha (tụng kệ một lần tụng chuacute ba lần)

Phiecircn acircm Tiện tất đương tịnh taacuteo thủ vị taacuteo thủ bất đắc trigrave vật Tẩy thủ mặc niệm vacircn dĩ thủy quaacuten chưởng đương nguyện chuacuteng sinh đắc thanh tịnh thủ thacircu trigrave Phật phaacutep Aacuten chủ-ca-la-da sa-ha (kệ một lần chuacute ba lần)

Haacuten văn 便畢當淨澡手未澡手不得持物 洗手默念云以水盥掌當願眾生得清淨手受持佛法 唵主迦囉耶莎訶 (偈一遍咒三遍)

Giải thiacutech Nếu chỉ tiểu tiện necircn dugraveng nước rửa sạch tay một lần thigrave được Nếu lagrave đại tiện cần rửa sạch trước Rửa sạch (洗淨 tẩy tịnh) dugraveng nước rửa sạch chỗ đại tiện Luật Thập tụng (十誦律) ghi ldquoNếu khocircng rửa sạch [chỗ đi đại tiện] thigrave khocircng necircn ngồi lecircn dụng cụ nằm nếu ngồi phạm tộirdquo10

Tạp sự Tỳ-nại-da (毘奈耶雜事) ghi ldquoNếu người khocircng lagravem pheacutep tẩy tịnh nagravey thigrave khocircng necircn đi kinh hagravenh quanh thaacutep khocircng thiacutech hợp việc lạy Phật tụng kinh khocircng lạy người khaacutec khocircng nhận người lạy Khocircng đucợ ăn uống khocircng ngồi giường Tăng cũng khocircng vagraveo chuacuteng Do thacircn khocircng sạch vagrave khocircng đuacuteng phaacutep khiến caacutec chư thiecircn thấy khocircng vui vẻ Kinh chuacute trigrave niệm đều khocircng hiệu nghiệm nếu thiết trai cuacuteng biecircn cheacutep kinh tượng người khocircng rửa sạch [đường đi đại tiện] do bởi khinh mạn được iacutet ỏi phướcrdquo11 Như

10 Haacuten văn Nhược bất tẩy tịnh bất ưng tọa ngọa Tăng ngọa cụ thượng nhược tọa phạm tội (若不洗淨不應坐臥僧臥具上若坐犯罪)

11 Haacuten văn Nhược nhacircn bất taacutec như thị tẩy tịnh giả bất ưng nhiễu thaacutep hagravenh đạo bất hợp lễ Phật tụng kinh tự bất lễ tha diệc bất thọ lễ Bất ưng đạm thực bất toạ tăng sagraveng diệc bất nhập chuacuteng Do thacircn bất tịnh bất như phaacutep cố năng linh chư thiecircn kiến bất sinh hỷ sở trigrave chuacute phaacutep giai vocirc hiệu nghiệm nhược taacutec trai cuacuteng thư tả kinh tượng bất tẩy tịnh giả do khinh mạn cố đắc phước quả bạc (若人不作如是洗淨者不應繞塔行道不合禮佛誦經自不禮他亦不受禮不應啖食不坐僧床亦不入眾由身不淨不

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI238

trecircn đatilde noacutei sao khocircng rửa sạch [đường đi đại tiện]

Khi rửa sạch [đường đi đại tiện] dugraveng hai ngograven cuối becircn tay traacutei rửa khi rửa niệm thầm

Vệ sinh xong rồi dugraveng nướcCầu cho tất cả chuacuteng sinhThực tập phaacutep mocircn siecircu xuấtCotildei lagravenh đến được thật nhanh Aacuten thất-rị-bagrave-hecirc sa-ha 12

Khi đang rửa sạch nhơ bẩn lại niệm thầm rằng

Rửa sạch thacircn higravenh nhơ bẩnCầu cho tất cả chuacuteng sinhSạch sẽ điều hogravea nhu thuậnKhocircng cograven cấu uế trong tacircm Aacuten hạ-nẳng mật-lật-đế sa-ha13

Những bagravei kệ nagravey tụng một lần chuacute tụng ba lần

Sau khi rửa sạch đuacuteng như phaacutep xong tiếp đến rửa tay Khi rửa tay niệm thầm bagravei kệ rửa tay một lần tụng chuacute bảy lần hoặc ba lần Kinh Anh lạc (瓔珞經) ghi ldquoNếu vagraveo nhagrave vệ sinh rửa tay khocircng niệm bagravei thần chuacute nagravey giả sử nước trong mười socircng Hằng rửa cho đến đất bờ kim cang cũng khocircng thể nagraveo rửa sạch đượcrdquo14

Ngagravey xưa khi rửa tay người ta dugraveng đất tro ngagravey nay coacute thể dugraveng

如法故能令諸天見不生喜所持咒法皆無效驗若作齋供書寫經像不洗淨者由輕慢故得福寡薄)

12 Haacuten văn Sự ngật tựu thủy đương nguyện chuacuteng sinh xuất thế phaacutep trung tốc tật nhi vatildeng Aacuten thất-r ị bagrave-hecirc sa-ha(事訖就水當願眾生出世法中速疾而往唵室利婆醯莎訶)

13 Haacuten văn Tẩy địch higravenh uế đương nguyện chuacuteng sinh thanh tịnh điều nhu tất caacutenh vocirc cấu Aacuten hạ-nẳng mật-lật-đế sa-ha (洗滌形穢當願眾生清淨調柔畢竟無垢唵賀曩密栗帝莎訶)

14 Haacuten văn Nhược đăng xiacute tẩy thủ bất niệm thử chuacute giả sử thập hằng hagrave thủy tẩy chiacute kim cương tế địa diệc bất năng tịnh (若登廁洗手不念此咒假使十恆河水洗至金剛際地亦不能淨)

VAgraveO NHAgrave VỆ SINH 239

xagrave bocircng rửa Tề Uyển ngagravey xưa rửa để sạch khocircng rửa thocirc bạo cũng khocircng rửa cho ra maacuteu Hơn nữa saacuteng sớm thức dậy trước khi ăn đều necircn rửa tay Nếu cầm hạ y vớ hoặc cầm bigravenh đựng dầu đều necircn rửa tay Kinh bảo vệ sự sạch sẽ (護淨經) ghi ldquoBốc thức ăn sạch của caacutec Sa-mocircn với tay dơ bẩn đổ thức ăn dơ vagraveo thức ăn sạch của caacutec Sa-mocircn nấu ăn cho Tăng đoagraven với đồ dơ đọa vagraveo ngạ quỷ suốt năm trăm kiếp thường ăn đồ dơrdquo15

Dịch nghĩa Phụ thecircm Nếu đi tiểu tiện cất tagrave aacuteo lecircn khocircng mặc aacuteo dagravei16 đang khi tiểu tiện

Phiecircn acircm (Phụ ) nhược tiểu giải diệc yếu thu khởi y tụ hựu bất khả trước biển sam tiểu giải

Haacuten văn (附)若小解亦要收起衣袖又不可著褊衫小解

Giải thiacutech Tiểu tiện phải ở dưới cạnh meacutep bồn cầu khocircng được tiểu ở giữa bồn cầu để tạo ra tiếng Nếu tiểu trong hồ cần đứng trecircn bờ để traacutenh dơ đất Cũng khocircng được để việc tiểu tiện lagravem dơ thacircn thể vagrave quần aacuteo nếu lagravem dơ thigrave nhận sự lễ lạy hay lạy người khaacutec đều mắc tội

ldquoBiển samrdquo (褊衫) tức ldquohải thanhrdquo (海青) bacircy giờ cograven gọi aacuteo dagravei (大袍 đại bagraveo) lagrave bộ Tăng phục magrave Trung Quốc thiết kế thiacutech nghi theo từng địa phương chẳng phải đức Phật quy định Tăng chuacute (增註) ghi Xưa vua Ngụy thỉnh Tăng đoagraven vagraveo cung cuacuteng dường người trong hoagraveng cung thấy Tăng sĩ trịch aacuteo bagravey vai phải khocircng cảm thấy tốt đẹp liền tiến hagravenh may aacuteo dagravei với khacircu nối trecircn y che vai becircn traacutei để che vai phải necircn gọi lagrave aacuteo dagravei Nếu muốn may phải mở rộng rồi may đồng thời cắt bỏ phần cổ rồi mới đuacuteng

15 Haacuten văn Dĩ bất tịnh thủ xuacutec Sa-mocircn tịnh thực dĩ bất tịnh thực trước Sa-mocircn tịnh thực trung dĩ bất tịnh thực thực chuacuteng tăng cố hậu ngũ baacutech thế đọa ngatilde quỷ trung thường thực bất tịnh (以不淨手觸沙門淨食以不淨食著沙門淨食中以不淨食食眾僧故後五百世墮餓鬼中常食不淨)

16 Bản Haacuten Biển sam (褊衫) tương tự ldquotrực chuyếtrdquo (直裰) aacuteo dagravei về sau chỉ cho phaacutep phục của nhagrave sư đạo sĩ hoặc sĩ tử Cũng gọi lagrave ldquotrực birdquo (直襬) ldquotrực thacircnrdquo (直身) Trong chugravea Hoa ngagravey nay gọi ldquohải thanhrdquo (海青) lagrave aacuteo dagravei của tu sĩ coacute tay hậu

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI240

Phaacutet tacircm queacutet dọn nhagrave vệ sinh coacute caacutec kiểu cocircng đức cograven coacute thể saacutem hối tội uế như Kinh Trị thiền bệnh (治禪病經) ghi ldquoPhạm tội nặng thigrave saacutem hối cởi Tăng-giagrave-lecirc đắp an-đagrave-hội tacircm biết hổ thẹn phục dịch Tăng đoagraven queacutet dọn nhagrave cầu gaacutenh vaacutec phacircn hocircirdquo17 Hơn nữa Kinh cograven dạy ldquoSau khi dọn phacircn qua taacutem trăm ngagravey tắm gội rồi đắp y Tăng-giagrave-lecirc đi vagraveo trong thaacutep quaacuten chiếu tượng Phật nếu thấy tướng tốt bảo tụng giới đủ taacutem tram lần được trở thagravenh thầy Tỳ-kheo thanh tịnhrdquo18

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Khảy ngoacuten tay ba lần khi đến cửa nhagrave xiacute vagrave khảy ngoacuten tay ba lần ở trecircn bồn cầu mỗi thứ coacute yacute nghĩa gigrave

2 Bước ra từ nhagrave vệ sinh gặp người coacute cần lagravem lễ khocircng3 Rửa tay sau khi đại tiện tiểu tiện coacute gigrave khaacutec nhau4 Hatildey thử trigravenh bagravey tội rửa khocircng sạch [đường đi đại tiện] như

thế nagraveo5 Hatildey noacutei sơ nhacircn duyecircn thiết kế may y hải thanh6 Cocircng đức phaacutet tacircm queacutet dọn nhagrave vệ sinh như thế nagraveo

17 Haacuten văn Phạm trugraveng saacutem giả thoaacutet Tăng-giagrave-lecirc trước an-đagrave-hội tacircm sinh tagravem quyacute cung tăng khổ dịch tảo xiacute đam phacircn (犯重懺者脫僧伽梨著安陀會心生慚愧供僧苦役掃廁擔糞)

18 Haacuten văn Trừ phacircn baacutet baacutech nhật hậu tẩy dục trước Tăng-giagrave-lecirc nhập thaacutep quaacuten tượng nhược kiến tướng hảo linh tụng giới matilden baacutet baacutech thiecircn đắc thagravenh thanh tịnh Tỳ-kheo (除糞八百日後洗浴著僧伽梨入塔觀像若見相好令誦戒滿八百篇得成清淨比丘)

241

Chương 14NẰM NGỦ (睡臥)

Dịch nghĩa Nằm becircn hocircng phải lagrave ngủ caacutet tường1 Khocircng được nằm ngửa khocircng được nằm sấp khocircng nằm hocircng traacutei

Phiecircn acircm Ngọa tu hữu hiếp danh caacutet tường ngọa bất đắc ngưỡng ngọa phuacutec ngọa cập tả hiếp ngọa

Haacuten văn 臥須右脇名吉祥臥不得仰臥覆臥及左脇臥

Giải thiacutech Trước khi nằm ngủ necircn niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm đạo đức niệm phước baacuteo taacutei sinh về cotildei trời niệm sự vocirc thường trong saacuteu pheacutep niệm chọn một pheacutep niệm

Tướng ngủ của Sa-mocircn ngủ becircn hocircng phải kheacutep miệng lại lưỡi đặt trecircn vograveng họng tay phải lagravem gối xỏa tay traacutei theo thacircn migravenh lagrave ldquokiểu ngủ caacutet tườngrdquo (吉祥臥) Vigrave caacutech nằm ngủ nagravey coacute thể khiến thacircn được an ổn tacircm khocircng loạn động ngủ khocircng hocircn trầm đecircm khocircng aacutec mộng necircn gọi lagrave kiểu ngủ caacutet tường Nếu nằm ngửa lagrave tướng ngủ Tu-la (修羅) nằm sấp lagrave ngạ quỷ nằm becircn hocircng traacutei lagrave người tham dục đều chẳng được pheacutep Ngoại trừ ngủ mecirc say khocircng tự phaacutet giaacutec được lăn chuyển qua vagrave becircn hocircng phải coacute ung nhọt thigrave khocircng coacute tội

1 Bản Haacuten Caacutet tường thugravey (吉祥睡) hoặc caacutet tường ngọa (吉祥臥) ngủ theo tư thế an lagravenh Caacutech ngủ nagravey khiến thacircn an ổn tacircm khocircng taacuten loạn ngủ khocircng hocircn trầm ngủ khocircng gặp aacutec mộng

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI242

Dịch nghĩa Khocircng ngủ chung phograveng chung giường với thầy nếu ngủ cugraveng phograveng khocircng được cugraveng giường Khocircng được [ngủ] chung Sa-di đồng sự2

Phiecircn acircm Bất đắc dữ sư đồng thất đồng thaacutep hoặc đắc đồng thất bất đắc đồng thaacutep diệc bất đắc dữ đồng sự Sa-di cộng thaacutep

Haacuten văn 不得與師同室同榻或得同室不得同榻亦不得與同事沙彌共榻

Giải thiacutech Khocircng được cung phograveng với thầy lagrave quy định đuacuteng Để traacutenh người xấu gacircy khoacute khăn về hạnh Thaacutenh necircn việc được pheacutep ngủ cugraveng phograveng Đacircy lagrave mở bagravey phương tiện quyền xảo necircn nếu khocircng coacute aacutech nạn thigrave khocircng được [ngủ cugraveng phograveng với thầy] Khocircng được ngủ cugraveng phograveng qua ba đecircm với đại Tỳ-kheo nhưng khi cần thiết khi ở cugraveng phograveng mỗi người coacute magraven ngăn dugrave qua ba đecircm cũng chẳng vi phạm Magraven ngăn che (遮障 giaacute chương) necircn che lecircn đến hai vai dưới caacutech mặt đất khoảng hai ba tấc mới lagrave hợp phaacutep

Đồng sự3 (同事) lagrave Sa-di cugraveng đi lagravem phaacutep sự Tuyệt đối khocircng được ngủ chung giường với Sa-di khocircng đắp chung chăn mền chẳng hạn như Tỳ-kheo Tăng Hộ thấy hai Sa-di ngủ ocircm nhau trong địa ngục lửa dục thiecircu thacircn khổ khocircng dừng được Tỳ-kheo thưa Phật mắc tội gigrave phải đến mức như vậy Đức Phật đaacutep rằng ldquoHai Sa-di nagravey ngủ chung tấm chăn thời Phật Ca-diếp Việc ocircm chung ngủ với nhacircn duyecircn nagravey vagraveo trong địa ngục lửa thiecircu chăn mền nỗi khổ phải chịu do ocircm nhau ngủ đến nay chưa dừngrdquo4

Dịch nghĩa Khi treo giagravey deacutep vagrave caacutec đồ loacutethellip khocircng quaacute đầu người

Phiecircn acircm Phagravem quải hagravei lyacute tiểu y đẳng bất đắc quaacute nhacircn đầu cao

2 Bản Haacuten Đồng sự Sa-di (同事沙彌) caacutec Sa-di lagravem Phật sự chung3 Trong tiếng Haacuten hiện đại ldquođồng sựrdquo (同事) mang nghĩa lagrave đồng nghiệp 4 Haacuten văn Ca-diếp Phật thời thị nhị sa-di cộng nhất bị trung tương batildeo miecircn ngoạ dĩ thị

nhacircn duyecircn nhập địa ngục trung hoả thiecircu bị nhục tương batildeo thacircu khổ chiacute kim bất tức (迦葉佛時是二沙彌共一被中相抱眠臥以是因緣入地獄中火燒被褥相抱受苦至今不息)

NẰM NGỦ 243

Haacuten văn 凡掛鞋履小衣等不得過人頭高

Giải thiacutech Những đồ loacutet quần aacuteo vớ tất vvhellip đều khocircng được treo qua đầu vagrave mặt người nhằm traacutenh tổn phước rước tội vagraveo người

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khocircng cởi quần aacuteo loacutet để nằm nghỉ

Phiecircn acircm (Phụ) bất đắc thoaacutet lyacute y ngoạ

Haacuten văn (附)不得脫裏衣臥

Giải thiacutech Aacuteo becircn trong (裏衣 lyacute y) tức quần aacuteo loacutet thacircn nằm cởi quần aacuteo loacutet lagrave người buocircng lung vừa mất oai nghi vừa mắc bệnh hagraven cần cẩn thận giữ gigraven hạnh Thaacutenh

Dịch nghĩa Khocircng được cười giỡn lớn tiếng trecircn giường

Phiecircn acircm Bất đắc thugravey sagraveng thượng tiếu ngữ cao thanh

Haacuten văn 不得睡床上笑語高聲

Giải thiacutech Điều 10 Đi vagraveo thiền đường (入禅堂隨眾) phiacutea trecircn lagrave chỉ cho việc nằm ngủ ở trong thiền đường cugraveng người becircn cạnh giường noacutei chuyện Điều nagravey răn dạy ở trong phograveng khocircng được cugraveng người becircn giường hoặc người caacutech becircn tường noacutei chuyện lagravem phiền người khaacutec ngủ Thuật nghĩa (述義) ghi Khi ngủ noacutei chuyện quỷ thần giận tức niệm Phật trigrave chuacute quỷ thần phugrave hộ

Dịch nghĩa Khocircng được đẩy đồ tiểu tiện qua trước Thaacutenh tượng Phaacutep đường

Phiecircn acircm Bất đắc thaacutenh tượng cập phaacutep đường tiền huề nịch khiacute quaacute

Haacuten văn 不得聖像及法堂前 攜溺器過

Giải thiacutech ldquoNiệu khiacuterdquo (溺器) tức dụng cụ để đựng nước tiểu xaacutech qua phaacutep đường vagrave Thaacutenh tượng mắc tội khocircng nhỏ Người xưa dạy ldquoỞ trước mặt thầy khocircng được xaacutech qua huống hồ tượng Thaacutenhrdquo

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Kiểu ngủ caacutet tường (吉祥臥 caacutet tường ngọa) lagrave gigrave

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI244

2 Sa-di khocircng được ngủ qua ba đecircm cugraveng phograveng với Tỳ-kheo Trong tigravenh huống nagraveo được mở bagravey phương tiện

3 Sa-di ngủ chung chăn mền với Sa-di đồng sự sẽ chịu quả baacuteo gigrave

4 Vigrave sao khocircng ngủ được cởi aacuteo loacutet

245

Chương 15QUANH LOgrave LỬA

(圍爐)

Dịch nghĩa Khocircng được kề tai saacutet đầu noacutei chuyện Khocircng buacuten đồ dơ vagraveo trong đống lửa Khocircng được sấy hơi giagravey vagrave vớ tất

Phiecircn acircm Bất đắc giao đầu tiếp nhĩ thuyết thoại Bất đắc đagraven cấu nị hoả trung Bất đắc hồng bồi hagravei miệt

Haacuten văn 不得交頭接耳說話 不得彈垢膩火中 不得烘焙鞋襪

Giải thiacutech Kề tai saacutet đầu (交頭接耳) lagrave thaacutei độ thacircn mật1 theo nam nữ thế tục đại trượng phu xuất thế gian khocircng necircn coacute huống hồ noacutei chuyện lơ lagrave chaacutenh nghiệp cũng lagrave gốc rễ của phải traacutei necircn ngăn ngừa Buacuten đồ dơ vagraveo trong đống lửa vagrave sấy hơi giagravey vagrave vớ tất khiến mugravei hocirci thuacutei xocircng lecircn người khocircng hợp vệ sinh

Dịch nghĩa Khocircng được đứng trước đống lửa quaacute lacircu trở ngại người sau Hơi ấm một chuacutet thigrave về chỗ cũ

Phiecircn acircm Bất đắc hướng hỏa thaacutei cửu khủng phương hậu nhacircn sảo noatilden tiện nghi quy vị

Haacuten văn 不得向火太久恐妨後人稍煖便宜歸位

Giải thiacutech Đức Phật dạy rằng Hướng về lửa coacute năm điều lỗi

1 Bản Haacuten Hiệp nị (狎膩) thacircn mật (親密)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI246

(i) Khiến người mất đi sắc đẹp (ii) Khiến người khocircng coacute sức lực (iii) Khiến người mắt mờ (iv) Nhiều người tập họp (v) Noacutei nhiều chuyện đời Vigrave thế Sa-di khocircng necircn quay quần becircn lửa Đagravei Loan thuộc đất đai Aacute nhiệt mugravea đocircng khocircng cần lửa nhưng khocircng thể khocircng biết coacute oai nghi nagravey trong Tăng đoagraven Vigrave thế để lại trong chương nagravey

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Hatildey trigravenh bagravey thử coacute bao nhiecircu mục về việc cấm quay quần becircn bếp lograve

2 Hướng về lửa coacute những lỗi gigrave

247

Chương 16SỐNG TRONG PHOgraveNG

(在房中住)

Dịch nghĩa Khi hỏi thăm nhau phải biết lớn nhỏ

Phiecircn acircm Canh tương vấn tấn tu tri đại tiểu

Haacuten văn 更相問訊須知大小

Giải thiacutech ldquoKhi hỏi thăm nhaurdquo (更相問訊) tức phaacutet ngocircn thăm hỏi lẫn nhau ldquoLớn nhỏrdquo (đại tiểu) tức tuổi taacutec lớn nhỏ tuổi hạ lớn nhỏ Bậc đại Sa-mocircn sắp xếp theo tuổi hạ lớn nhỏ nếu Sa-di sắp xếp theo năm sinh Nếu lớn hơn ta necircn thỉnh hỏi xem đi đứng coacute an lạc khocircng Nếu nhỏ hơn migravenh thigrave hỏi về đạo nghiệp coacute hagravenh trigrave đuacuteng như phaacutep chưa Hơn nữa bạn đồng tu cugraveng phograveng cần phải sống chacircn thagravenh với nhau cugraveng nhau giuacutep đỡ lỡ coacute phạm sai lầm thigrave necircn xin lỗi Nếu [quan điểm] hợp nhau thigrave ca ngợi nhau chớ cugraveng nhau noacutei xấu ở sau lưng

Dịch nghĩa Cầm đegraven lửa vagraveo baacuteo trước trong phograveng ldquoTocirci mang đegraven vagraveordquo Nếu muốn tắt đegraven hỏi người cugraveng phograveng ldquoDugraveng đegraven nữa khocircngrdquo

Phiecircn acircm Dục trigrave đăng hoả nhập dự caacuteo phograveng nội tri vacircn hoả nhập Dục diệt đăng hỏa dự vấn đồng phograveng nhacircn canh dụng đăng phủ

Haacuten văn 欲持燈火入預告房內知云火入 欲滅燈火預問同房人更用燈否

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI248

Giải thiacutech Baacuteo trước khi mang lửa vagraveo phograveng nhằm neacute traacutenh người đang lagravem việc khocircng được hấp tấp như [người trong phograveng] đang thay quần aacuteo cơ thể trần truồng vvhellip Khi tắt đegraven phải hỏi trước lagrave người lo acircu cần đến Thời nay khocircng dugraveng đegraven lửa magrave dugraveng đegraven điện Khi tắt mở đegraven điện cũng necircn hỏi trước baacuteo trước

Dịch nghĩa Khi tắt đegraven lửa khocircng dugraveng miệng thổi Trong luacutec tụng niệm khocircng được lớn tiếng

Phiecircn acircm Diệt đăng hỏa bất đắc khẩu xuy Niệm tụng bất đắc cao thanh

Haacuten văn 滅燈火不得口吹 念誦不得高聲

Giải thiacutech Dugraveng miệng thổi tắt đegraven dầu khiến người ngửi mugravei khoacutei lại lagravem tổn thương caacutec loagravei cocircn trugraveng hấp thụ hơi lửa necircn tắt đegraven bằng caacutech loại bỏ tim đegraven Thời nay đa phần dugraveng đegraven điện nhưng cũng coacute luacutec dugraveng đegraven dầu necircn khocircng thể khocircng biết Lớn tiếng tụng niệm ngắt việc của người lagravem phiền người khaacutec tu đạo

Dịch nghĩa Nếu coacute người bệnh necircn dugraveng tacircm từ chăm soacutec thường xuyecircn

Phiecircn acircm Nhược hữu bệnh nhacircn đương từ tacircm thủy chung khaacuten chi

Haacuten văn 若有病人當慈心始終看之

Giải thiacutech Người bệnh khổ sỡ dĩ khocircng neacute traacutenh lagrave vigrave người xuất gia khocircng coacute bagrave con khocircng nơi nương tựa magrave cugraveng người bạn đồng tu necircn chăm soacutec lẫn nhau như tay như chacircn quan tacircm trong luacutec đau ốm Luacutec xưa Như Lai thường dạy ldquoNếu ai cuacuteng dường ta necircn cuacuteng dường người bệnhrdquo Coacute thể biết được đức Thế Tocircn từ bi như thế đối với chư Tăng bị bệnh Trocircng coi bệnh nhacircn coacute cocircng đưc lớn (i) Vun trồng ruộng phước (ii) Giuacutep người bệnh khỏi lui sụt đạo tacircm

Kinh Phạm votildeng (梵網經) ghi ldquoTaacutem loại ruộng phước ruộng phước xem bệnh thuộc loại bậc nhấtrdquo1 Người coacute bệnh khocircng ai

1 Haacuten văn Baacutet chủng phước điền trung khaacuten bệnh phước điền thị đệ nhất phước điền (八(

SỐNG TRONG PHOgraveNG 249

chăm soacutec đau khổ khocircn cugraveng dễ nhớ tinh nghĩa ở thế tục lagravem lui sụt đường đạo trở về thế tục Luật quy định coacute đủ năm đức mới được pheacutep trocircng coi bệnh nhacircn (i) Biết người bệnh được ăn gigrave khocircng được ăn gigrave necircn đưa cho những gigrave được ăn (ii) Khocircng khinh rẻ bệnh nhacircn về đại tiện tiểu tiện vagrave khạc nhổ (iii) Coacute tacircm từ bi khocircng vigrave cheacuten cơm manh aacuteo (iv) Biết caacutech nấu thuốc cho đến khỏi bệnh hoặc chết (v) Thuyết phaacutep được cho người nghe khiến người bệnh hoan hỉ tăng trưởng lợi iacutech caacutec phaacutep lagravenh

Dịch nghĩa Khi coacute người ngủ khocircng được đaacutenh đồ tạo ra tiếng ồn lớn tiếng cười noacutei

Phiecircn acircm Hữu nhacircn thuỵ bất đắc đả vật taacutec hưởng cập cao thanh ngữ tiếu

Haacuten văn 有人睡不得打物作響及高聲語笑

Giải thiacutech Cản trở người khaacutec ngủ coacute thẹn với đức hạnh của bản thacircn Cổ đức dạy ldquoKhi người khaacutec ngủ giữ sự yecircu mến hễ cử động gigrave tacircm cần trầm tĩnh lớn tiếng cười noacutei đaacutenh đồ tạo vang khiến người khocircng ngủ truacuteng bệnh noacuteng giận chồng lớp vocirc minh xa mất chacircn tiacutenhrdquo

Dịch nghĩa Khocircng được cố yacute vagraveo phograveng người khaacutec

Phiecircn acircm Bất đắc vocirc cố nhập tha phograveng viện

Haacuten văn 不得無故入他房院

Giải thiacutech Khocircng được vocirc cớ (不得無故 Bất đắc vocirc cố) chỉ cho nếu chẳng phải coacute chỗ nghi ngờ hay thỉnh cầu lợi iacutech từ trong kinh điển hoặc trường hợp khaacutem bệnh vagrave việc thường trụ khocircng được vagraveo phograveng người khaacutec Xocircng vagraveo phograveng người một caacutech vocirc cớ cả tocirci vagrave người đều bị tổn hại

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Khi tắt mở đegraven điện vigrave sao cần phải baacuteo trước người cugraveng phograveng

種)福田中看病福田是第一福田)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI250

2 Việc trocircng coi bệnh nhacircn coacute cocircng đức gigrave3 Đủ năm loại cocircng đức gigrave thigrave mới được trocircng coi bệnh nhacircn

251

Chương 17ĐẾN CHUgraveA NI

(到尼寺)

Dịch nghĩa Coacute chỗ ngồi riecircng1 thigrave mới được ngồi Khocircng coacute chỗ ngồi thigrave khocircng được ngồi

Phiecircn acircm Hữu dị tọa phương tọa vocirc dị tọa bất đắc tọa

Haacuten văn 有異座方坐無異座不得坐

Giải thiacutech ldquoNirdquo (尼) lagrave người nữ nhưng người nữ thigrave khocircng được gọi lagrave Ni lagrave nữ tu khaacutec với người thế tục vagrave khiến người đời khởi tacircm kiacutenh tin tocircn trọng Saacutech Hội Chaacutenh Kyacute (會正記) ghi Sau khi Như Lai giaacutec ngộ được mười bốn năm mẹ kế của ngagravei lagrave hoagraveng hậu Đại Aacutei Đạo [Ma-ha Ba-xagrave-ba-đề] cugraveng 500 người nữ thuộc dograveng họ Thiacutech-ca cầu xin xuất gia Phật khocircng cho pheacutep Vigrave coacute người nữ xuất gia thigrave chaacutenh phaacutep chỉ cograven tồn tại năm trăm năm Bagrave [Ma-ha Ba-xagrave-ba-đề] đi bộ đến [chỗ của đức Phật] với đocirci chacircn trần trần vagrave tấm y che thacircn khoacutec loacutec khocircng chịu quay về A-nan vigrave bagrave ấy ba lần cầu xin đức Thế Tocircn Như Lai thương xoacutet quy định baacutet kỉnh phaacutep (八敬法) cho bagrave ấy Nếu bagrave coacute được thigrave [Như Lai] độ cho xuất gia A-nan vacircng lời chuyển lời lại cho bagrave cugraveng những người nữ khaacutec Họ ba lần trả lời giữ được necircn được pheacutep xuất gia

Luật ghi Do vigrave Ni thực hagravenh được baacutet kỉnh phaacutep necircn chaacutenh

1 Bản Haacuten Dị tọa (異座) chỗ ngồi khaacutec chỗ ngồi riecircng

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI252

phaacutep Như Lai vẫn tồn tại được một ngagraven năm Với sự ra đời của vị Tỳ-kheo-ni Trung Quốc bắt đầu coacute nhiều Ni vagraveo thời vua Minh Haacuten (漢明帝) hai nhagrave Phật giaacuteo vagrave Đạo giaacuteo đấu phaacutep với nhau xacircy đagravei đốt kinh để thi thiecircu đốt kinh điển của hai tocircn giaacuteo Với sức cảm ứng của Phật kinh của đạo giaacuteo bị hủy hoại cograven kinh Phật thigrave khocircng Thế lagrave bagrave phu nhacircn Acircm (陰夫人) vagrave caacutec cung nữ phaacutet tacircm xuất gia vua bảo xacircy ba ngocirci chugravea cho Ni ở

Chỗ ngồi riecircng (異座 dị tọa) lagrave chỗ ngồi đặc biệt thiết kế cho caacutec Tăng lớn chứ khocircng phải vị triacute thường ngồi của Ni đoagraven Vigrave nam nữ coacute khaacutec necircn cần phải phacircn vị triacute chỗ ngồi

Dịch nghĩa Khocircng được noacutei năng khocircng đuacuteng thời điểm Nếu phải đi về khocircng được kể lại việc tốt hay xấu

Phiecircn acircm Bất đắc vy phi thigrave chi thuyết Nhược hoagraven bất đắc thuyết kỳ hảo xuacute

Haacuten văn (不得為非時之說 若還不得說其好醜)

Giải thiacutech ldquoTraacutei giờrdquo (非時 phi thời) tức thời điểm khocircng necircn noacutei phaacutep thigrave đừng cố noacutei phaacutep Lời phaacutep nếu khocircng đaacuteng noacutei cũng khocircng được noacutei Hơn nữa sau khi qua ngọ khocircng được ở lacircu Khi về trong chugravea migravenh cagraveng khocircng được noacutei chuyện tốt hay xấu như thế nagraveo ở becircn chugravea Ni nhằm traacutenh sinh khởi vọng tưởng thị phi

Dịch nghĩa Khocircng được [trao đổi] thư từ qua lại vay mượn cắt may giặt giũ [dugravem nhau] vvhellip

Phiecircn acircm Bất đắc thư sơ vatildeng lai cập giả taacute tagravei caacutet tẩy hoaacuten đẳng

Haacuten văn 不得書疏往來及假借裁割洗浣等

Giải thiacutech ldquoThư sớrdquo (書疏) tức ldquothư từrdquo (書信 thư tiacuten) ldquoTagravei caacutet tẩy hoaacutenrdquo (裁割洗浣) tức cắt may giặt giũ quần aacuteo vvhellip Nam nữ thư từ qua lại necircn ngăn ngừa lại để lacircu ngagravey nảy sinh tigravenh cảm Mời Ni đoagraven cắt may vaacute giặt giũ quần aacuteo necircn ngăn ngừa lại để traacutenh sự checirc bai của mọi người Tuy giới luật trong sạch cả hai tacircm vagrave cảnh đều vắng lặng đạt đến cứu caacutenh hay khocircng thigrave dứt bỏ hết hẳn lagrave sự tuyệt diệu

ĐẾN CHUgraveA NI 253

Dịch nghĩa Khocircng được dugraveng tay cạo toacutec cho Ni Khocircng ngồi chỗ khuất riecircng với [sư cocirc]

Phiecircn acircm Bất đắc thủ vi tịnh phaacutet Bất đắc biacutenh xứ cộng tọa

Haacuten văn 不得手為淨髮 不得屏處共坐

Giải thiacutech ldquoTịnh phaacutetrdquo (淨髮) tức ldquocạo toacutecrdquo (剃髮 thế phaacutet) ldquoBiacutenh xứrdquo (屏處) lagrave chỗ khuất vắng khocircng người nhigraven thấy Vagraveo chugravea Ni khocircng được tự tay cạo đầu cho Ni đoagraven khocircng được cầm tay dạy người cạo Khocircng được vagraveo nhagrave bếp dạy nấu thức ăn ngon cũng khocircng được sai bảo Ni cạo toacutec cho migravenh Khocircng được cugraveng Ni hai người noacutei chuyện ở chỗ khuất kiacuten Đacircy đều lagrave để ngăn phograveng nảy sinh tigravenh cảm vagrave roacutet vagraveo sự nghi ngờ vagrave phecirc phaacuten của người đời

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khocircng coacute hai người khocircng đi một migravenh Khocircng trao tặng quagrave

Phiecircn acircm (Phụ) vocirc nhị nhacircn bất đắc đan tiến Bất đắc bỉ thử tống lễ

Haacuten văn (附) 無二人不得單進 不得彼此送禮

Giải thiacutech Khocircng đi vagraveo một migravenh nhằm traacutenh khỏi sự checirc bai Đi vagraveo một migravenh cograven khocircng được những người khaacutec thigrave đủ để biết rồi Khocircng tặng quagrave cho Ni đoagraven từ chối phan duyecircn nhằm traacutenh nảy sinh nhiễm đắm tigravenh cảm ngăn cấm tigravenh huống phạm giới

Dịch nghĩa Khocircng được nhắn nhủ với caacutec vị Ni2 vagraveo nhagrave quyacute tộc hoacutea duyecircn tụng kinh niệm Phật baacutei saacutem

Phiecircn acircm Bất đắc chuacutec thaacutec Ni Tăng nhập hagraveo quyacute gia hoaacute duyecircn cập cầu niệm kinh saacutem đẳng

Haacuten văn 不得囑託尼僧入豪貴家化緣及求念經懺等

Giải thiacutech Khocircng nhờ Ni hoacutea duyecircn chỉ cho những tugraveng lacircm thịnh vượng tuy dựa vagraveo đagraven-việt nhưng ra vagraveo tới lui cần phải tocircn trọng khocircng được mưu toan cầu lợi Nếu chacircn thật hagravenh đạo thigrave

2 Bản Haacuten Ni Tăng (尼僧) tức Ni đoagraven

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI254

[phẩm vật] khocircng cầu tự tới Nhờ người hoacutea duyecircn chuốc lấy checirc bai việc xin kinh mất tiacutenh thanh cao ở bản thacircn migravenh

Dịch nghĩa Với caacutec vị Ni khocircng được kết nghĩa3 lagravem cha mẹ nuocirci anh chị em nuocirci hay lagrave bạn đạo

Phiecircn acircm Bất đắc dữ ni tăng kết baacutei phụ mẫu tỷ muội đạo hữu

Haacuten văn 不得與尼僧結拜父母姊妹道友

Giải thiacutech Bản thacircn kết nghĩa với Ni đatilde vừa bị người khaacutec checirc bai vừa mắc tội nặng trong sinh tử quả thật khocircng đaacuteng Cần biết rằng đatilde cắt aacutei từ ngươi thacircn cha mẹ chị em để xuất gia Sau khi xuất gia sao lại tigravem người khaacutec để lagravem sợi dacircy acircn aacutei Những hạng người nagravey đuacuteng lagrave những gigrave đại sư noacutei ldquoTrecircn đời tuy coacute duyecircn trong Tăng đoagraven khước từ khocircng dựa dẫmrdquo

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Vigrave sao Tăng Ni khocircng được thư từ qua lại vay mượn cắt may vagrave giặt giũ

2 Tăng sai bảo Ni hoacutea duyecircn vagrave xin niệm kinh coacute những lỗi gigrave3 Vigrave sao khocircng được tặng quagrave qua lại với Ni đoagraven4 Hatildey trigravenh bagravey về caacutei hại Tăng Ni kết nghĩa lagravem cha mẹ chị em

3 Bản Haacuten Kết baacutei (結拜) kết nghĩa

255

Chương 18ĐẾN NHAgrave CƯ SĨ

(至人家)

Dịch nghĩa Coacute chỗ ngồi riecircng thigrave mới được ngồi khocircng ngồi lộn xộn

Phiecircn acircm Hữu dị tọa đương tọa bất nghi tạp tọa

Haacuten văn 有異座當坐不宜雜坐

Giải thiacutech ldquoChỗ ngồi riecircngrdquo (異座 dị tọa) chỉ cho ldquothượng tọardquo (上座) Khocircng được ngồi lộn xộn khocircng được ngồi lộn xộn với người thế tục Necircn biết rằng hoagraveng tử tuy nhỏ đaacuteng nhận sự cung kiacutenh của baacute taacutenh thường dacircn Vigrave vương tử sẽ trở thagravenh đấng quacircn vương trong mai sau Sa-di tuy nhỏ đaacuteng nhận sự cung kiacutenh của hagraveng cư sĩ bạch y Vigrave Sa-di sẽ trở thagravenh bậc Tăng sĩ mocirc phạm cho trời người trong tương lai Vigrave thế Sa-di đến nhagrave cư sĩ bạch y khocircng được ngồi chung với người thế tục coacute mất thể thống Cũng khocircng được chồm hỗm ngồi soạc hai chacircn ngồi cheacuteo hai chacircn ngồi lắc thacircn lắc chacircn vagrave ngồi xuống đứng dậy nhiều lần

Dịch nghĩa Phật tử hỏi kinh phải noacutei đuacuteng giờ khocircng noacutei traacutei giờ khocircng được cười nhiều

Phiecircn acircm Nhacircn vấn kinh đương tri thigrave thận vật vy phi thigrave chi thuyết

Haacuten văn 人問經當知時慎勿為非時之說

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI256

Giải thiacutech ldquoPhi thờirdquo (非時) ở đacircy chỉ cho khocircng đuacuteng thời điểm noacutei phaacutep cho người cư sĩ aacuteo trắng khocircng tin tam bảo khocircng kiacutenh Tăng đoagraven khocircng thiacutech nghe phaacutep Nếu noacutei phaacutep tugravey theo chỗ kiểu noacutei phaacutep nagravey khocircng chỉ khocircng thể hoằng phaacutep traacutei lại diệt mất phaacutep Phật khiến người hủy baacuteng chaacutenh Phaacutep vagrave Tăng đoagraven khiến vocirc số người chết đọa địa ngục lagrave người aacutec tri thức của chuacuteng sinh

Vigrave thế Kinh nghi tắc (儀則經) ghi ldquoNoacutei phaacutep khocircng đương cơ người nghe tacircm khocircng vui mạng chung chịu khổ lớnrdquo Luật quy định coacute năm hạng người hỏi phaacutep khocircng necircn trả lời (i) Hỏi thử (試問) (ii) Hỏi điều khocircng thắc mắc (無疑問) (iii) Hỏi những điều đatilde vi phạm magrave khocircng biết hối lỗi (不為悔所犯故問) (iv) Khocircng nghe lời magrave cố hỏi (不受語故問) (v) Cố yacute hỏi khoacute (詰難故問)

Dịch nghĩa Khocircng được cười nhiều Khocircng phạm đi đecircm

Phiecircn acircm Bất đắc đa tiếu vocirc phạm dạ hạnh

Haacuten văn 不得多笑 無犯夜行

Giải thiacutech Cười nhiều mất tiacutenh tocircn nghiecircm vừa bị người đời checirc bai Nếu gặp chuyện đaacuteng cười khocircng nhịn được cần giữ gigraven oai nghi Khocircng được cười ha hả Nếu đang diễn noacutei Phật phaacutep đến phần hagravei hước phaacutet cười cũng khocircng được ra tiếng Đecircm khuya đến nhagrave thế tục dễ bị người hủy baacuteng necircn khocircng được đi Ban ngagravey coacute việc đi necircn về chugravea trước mặt trời lặn

Dịch nghĩa Chủ nhagrave thiết trai chẳng phải phaacutep hội đừng mất oai nghi

Phiecircn acircm Chủ nhacircn thiết thực tuy phi phaacutep hội diệc vật thất nghi quỹ

Haacuten văn 主人設食雖非法會亦勿失儀軌

Giải thiacutech Chủ nhagrave thiết trai cuacuteng dường bất luận lớn nhỏ đều lagrave ruộng phước Chỗ Tăng đoagraven đến tức lagrave phaacutep hội Tiacuten tacircm chủ nhagrave tức lagrave đạo tragraveng Vigrave thế khi thọ thực bất luận theo mọi người ăn khất thực hoặc nhận phẩm vật cuacuteng dường đều necircn lagravem năm pheacutep quaacuten tưởng đầy đủ oai nghi Trước khi ăn chắp tay niệm bagravei

ĐẾN NHAgrave CƯ SĨ 257

kệ vagrave chuacute cuacuteng dường cuacuteng thức ăn cho cocirc hồn đọc nghi thức kết thuacutec (kiết trai) sau khi ăn Nếu khocircng đuacuteng như phaacutep nhận tiacuten thiacute từ người chigravem trong sinh tử

Dịch nghĩa Khocircng được noacutei chuyện với người khaacutec phaacutei ở chỗ khuất kiacuten hoặc trong phograveng trống Khocircng được trao đổi thư từ qua lại

Phiecircn acircm Bất đắc khocircng thất nội hoặc bigravenh xứ dữ nữ nhacircn cộng toạ cộng ngữ Bất đắc thư sơ vatildeng lai đồng tiền

Haacuten ngữ 不得空室內或屏處與女人共坐共語 不得書疏往來同前

Giải thiacutech Giữa người nam va người nữ thường necircn giữ một khoảng caacutech nhất định Nếu cugraveng ngồi noacutei chuyện nhiều cần cẩn thận traacutenh nảy sinh tigravenh cảm Giả sử khocircng đắm nhiễm tigravenh cảm Tăng vagrave người thế tục cugraveng noacutei chuyện ở chỗ khuất cũng chuốc lấy sự checirc bai

Điều khoản oai nghi trước khocircng được thư từ qua lại với Ni đoagraven Điều khoản nagravey noacutei khocircng được thư qua lại với người thế tục nhằm traacutenh nảy sinh những điều tệ nạn1 vagrave traacutenh xa những yacute nghĩ checirc bai Lagrave tương tự giống nhau như điều khảon oai nghi trước

Dịch nghĩa Khi thăm bagrave con necircn đến gian thờ lễ lạy Phật trước chấp tay2 nghiecircm trang bagraven thờ tổ tiecircn Kế đến hỏi thăm cha mẹ quyến thuộc

Phiecircn acircm Nhược nghệ tục tỉnh thacircn đương tiecircn nhập trung đường lễ Phật hoặc gia đường thaacutenh tượng đoan trang vấn tấn thứ phụ mẫu quyến thuộc đẳng nhất nhất vấn tấn

Haacuten văn 若詣俗省親當先入中堂禮佛或家堂聖像端莊問訊次父母眷屬等一一問訊

Giải thiacutech ldquoNghệ tụcrdquo (詣俗) lagrave về nhagrave thế tục ldquoTỉnh thacircnrdquo

1 Phograveng vi đỗ tiệm (防微杜漸) phograveng traacutenh nảy sinh những điều tệ nạn2 Vấn Tấn (問訊) bao gồm hai nghĩa (i) Chắp hai tay lại (ii) Hỏi thăm

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI258

(省親) tức thăm cha mẹ hỏi thăm sức khỏe Trước khi vagraveo trong chaacutenh điện lạy Phật trong thế gian vagrave xuất thế gian chỉ coacute Phật độc tocircn necircn phải lễ lạy trước Nếu trong nhagrave coacute di ảnh của tổ tiecircn hoặc caacutec thần linh thờ phượng qua nhiều đời cũng necircn [chắp tay] xaacute3 chiacute thagravenh nhưng khocircng được đảnh lễ Đối với caacutec chuacute baacutec cha mẹ vvhellip cũng necircn chắp tay chiacute thagravenh hỏi thăm khocircng được lễ lạy

Dịch nghĩa Khocircng được kể lể với cha mẹ việc nghiecircm nghặt của thầy đi tu khoacute khăn4 buồn tẻ đạm bạc5 gian khoacute vất vả6 Necircn noacutei Phật phaacutep giuacutep mở lograveng tin tăng trưởng phước baacuteu [cho những người thacircn]

Phiecircn acircm Bất đắc hướng phụ mẫu thuyết sư phaacutep nghiecircm xuất gia nan tịch liecircu đạm bạc gian tacircn khổ khuất đẳng sự Nghi vi thuyết Phật phaacutep linh sinh tiacuten tăng phuacutec

Haacuten văn 不得向父母說師法嚴出家難寂寥淡薄艱辛苦屈等事 宜為說佛法令生信增福

Giải thiacutech Yacute nghĩa về nhagrave thăm gia đigravenh lagrave hỏi thăm sức khỏe cha mẹ đồng thời kể lại đời sống xuất gia cho cha mẹ nghe nhằm an ủi nỗi nhớ con của cha mẹ Vigrave thế necircn noacutei với cha mẹ rằng Đời sống xuất gia thanh tịnh giải thoaacutet phaacutep hỷ sung matilden khiến cha mẹ traacutenh khỏi nỗi lo acircu Tăng trưởng tiacuten ngưỡng đối với Tam bảo phaacutet khởi tacircm bồ-đề Nếu kể lể về sự nghiecircm khắc của thầy đời xuất gia gian khổ vvhellip thigrave khiến cha mẹ nảy sinh aacutec cảm với Tam bảo rồi chigravem trong biển khổ lagrave bất hiếu Saacutech Lễ kyacute (禮記) ghi ldquoLagravem con caacutei coacute thể dẫn người thacircn về với đạo quả lagrave cực hiếurdquo

Dịch nghĩa Với caacutec chaacuteu beacute thuộc dograveng họ migravenh khocircng ngồi đứng lacircu noacutei nhảm đugravea giỡn khocircng necircn hỏi chuyện đuacuteng sai phải traacutei

3 Vấn tấn (問訊) hỏi thăm thỉnh an xaacute Hagravenh động nagravey được chugravea hoa sử dụng rất phổ biến trong caacutec khoacutea lễ

4 Bản Haacuten Xuất gia nan (出家難) khoacute khăn của người xuất gia5 Bản Haacuten Tịch liecircu đạm bạc (寂寥淡薄) buồn tẻ vagrave mức sống đơn giản6 Bản Haacuten Gian tacircn khổ uất (艱辛苦屈) gian khổ vất vả

ĐẾN NHAgrave CƯ SĨ 259

Phiecircn acircm Bất đắc dữ thacircn tục tiểu nhi đẳng cửu toạ cửu lập tạp thoại hyacute tiếu diệc bất đắc vấn tộc trung thị phi hảo aacutec

Haacuten văn 不得與親俗小兒等久坐久立雜話戲笑亦不得問族中是非好惡

Giải thiacutech Cugraveng những chaacuteu beacute thuộc dograveng họ migravenh đứng ngồi noacutei đugravea thigrave mất đi tocircn nghiecircm mocirc phạm của người xuất gia khiến người khaacutec khinh khi Tăng sĩ chịu quả baacuteo khổ Hỏi người thế tục về chuyện tốt xấu phải traacutei lo chuyện người khaacutec lagravem ocirc uế tacircm migravenh necircn khocircng được pheacutep vậy

Dịch nghĩa Nếu ngủ qua đecircm một migravenh một giường ngồi nhiều nằm iacutet một lograveng niệm Phật Xong việc liền về khocircng necircn ở lacircu

Phiecircn acircm Nhược thiecircn vatilden taacutec tuacutec đương độc xứ nhất thaacutep đa toạ thiểu ngọa nhất tacircm niệm Phật sự cật tức hoagraven bất đắc lưu liecircn

Haacuten văn 若天晚作宿當獨處一榻多坐少臥一心念佛事訖即還不得留連

Giải thiacutech Người xuất gia nếu chẳng phải trong trường hợp cấp baacutech đừng về nhagrave thế tục Nếu trong trường hợp bất đắc dĩ thigrave chớ qua đecircm trong thời gian lacircu ở nhagrave thế tục nhằm traacutenh khỏi việc nhiễm đắm thoacutei đời tổn thất đường tu đạo Ngủ một migravenh trecircn chiếc giường để traacutenh khỏi nạn phạm hạnh Thaacutenh Ngồi nhiều nằm iacutet khiến người khaacutec phaacutet khởi tiacuten tacircm ngoại trừ tự migravenh vọng tưởng ra Xa rời thường tigravenh thoacutei đời như traacutenh hầm lửa necircn khi xong việc liền về khocircng được ở lacircu

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khocircng được liếc ngoacute xung quanh [đồ đạc] Khocircng được noacutei nhảm Mỗi khi noacutei chuyện với người khaacutec giới thigrave khocircng necircn noacutei ngọt ngagraveo nhỏ nhẹ cũng khocircng noacutei nhiều

Phiecircn acircm (Phụ) bất đắc tả hữu tagrave thị bất đắc tạp ngữ Nhược dữ nữ nhacircn ngữ bất đắc đecirc thanh mật ngữ bất đắc đa ngữ

Haacuten văn (附)不得左右斜視不得雜語 若與女人語不得低聲密語不得多語

Giải thiacutech Nếu thường nghĩ đến người xuất gia lagrave bậc thầy mocirc phạm ldquoLời noacutei lagrave khuocircn pheacutep cho đời hagravenh vi lagrave mocirc phạm cho

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI260

đờirdquo7 Lời noacutei cử chỉ hagravenh động sẽ khocircng tugravey tiện nữa ldquoLiếc nhigraven xung quanhrdquo (左右斜視 tả hữu tagrave thị) noacutei nhiều noacutei chuyệ nhảm nhiacute đều lagrave lỗi của sự buocircng lung [Lagrave người] quang minh chaacutenh đại khocircng việc gigrave khocircng thể noacutei với người lời noacutei khocircng gigrave khocircng thể cho người biết Vigrave thế khocircng cần noacutei thigrave thầm ngọt ngagraveo

Dịch nghĩa Khocircng được lagravem bộ tỏ vẻ oai nghi giả vờ thiền tướng để người cung kiacutenh

Phiecircn acircm Bất đắc traacute hiện uy nghi giả trang thiền tương cầu bỉ cung kiacutenh

Haacuten văn 不得詐現威儀假粧禪相求彼恭敬

Giải thiacutech ldquoLagravem bộ tỏ vẻrdquo (詐現 traacute hiện) vagrave ldquogiả vờrdquo (假裝 giả trang) đều lagrave tacircm đang kiếm chuyện mưu toan tham cầu lợi dưỡng tiếng tăm Nếu xem danh lợi như huyễn hoacutea xem như gốc rễ địa ngục thigrave coacute tacircm xoacutea bỏ danh lợi cograven oai nghi thiền tướng xuất xứ từ bản thể tự nhiecircn khocircng coacute chuyện lagravem bộ tỏ vẻ vagrave giả vờ

Dịch nghĩa Khocircng được noacutei bừa chacircn lyacute của Phật Khocircng được đaacutep bẫy khi người khaacutec hỏi8 tự khoe học nhiều9 mong người cung kiacutenh

Phiecircn acircm Bất đắc vọng thuyết Phật phaacutep loạn đaacutep tha vấn tự mại đa văn cầu bỉ cung kiacutenh

Haacuten văn 不得妄說佛法亂答他問自賣多聞求彼恭敬

Giải thiacutech Đacircy cũng lagrave tacircm đang taacutec oai taacutec quaacutei tham cầu tiếng tăm sự cung kiacutenh [của người khaacutec] giống với cacircu trước nhưng ở cacircu trước lagrave sự lagravem bộ giả vờ thacircn tạo aacutec nghiệp Cograven cacircu nagravey lagrave noacutei xằng bậy10 miệng tạo aacutec nghiệp

Dịch nghĩa Khocircng được biếu quagrave thugrave đaacutep cư sĩ

Phiecircn acircm Bất đắc tống hạp lễ hiệu bạch y vatildeng hoagraven

7 Ngocircn vi thế tắc hagravenh vi thế tắc (言為世則行為世範)8 Loạn đaacutep tha vấn (亂答他問) trả lời lung tung những cacircu hỏi người muốn vấn nạn9 Tự mại đa văn (自賣多聞) tự khoe bản thacircn migravenh lagrave người học rộng nghe nhiều10 Hồ thuyết baacutet đạo (胡說八道) noacutei chuyện xằng bậy

ĐẾN NHAgrave CƯ SĨ 261

Haacuten văn 不得送盒禮效白衣往還

Giải thiacutech Hagraveng cư sĩ bạch y necircn lấy Tăng đoagraven lagravem ruộng phước để cuacuteng dường Tăng bảo Nay Tăng sĩ tặng quagrave cho cư sĩ lagrave Tăng sĩ lấy hagraveng cư sĩ lagravem ruộng phước rồi tổn phước hai becircn Huống hồ người được cho thigrave vui vẻ người khocircng được cho thigrave sinh oaacuten necircn khocircng thiacutech nghi Nếu đem vật của thường trụ tặng cho hagraveng cư sĩ để xacircy dựng tigravenh người thigrave tội nặng đọa địa ngục A-tỳ

Chugravea Hắc Sơn (黑山寺) thuộc nuacutei Ngũ Đagravei (五臺山 Ngũ Đagravei Sơn) coacute vụ aacuten caacutei trống bằng da người Chuyện kể lại một vị Tăng đảm nhiệm chức AB trong chugravea đem đồ của thường trụ cho đệ tử cư sĩ CD cưới vợ vagrave xacircy dựng tagravei sản cho người đoacute Sau khi chết biến lagravem con bograve trong chugravea vagrave cagravey ruộng để trả nợ Khi con bograve sắp chết baacuteo mộng cho thầy trong chugravea hatildey lột da của noacute ra để lagravem trống phaacutep đễ chuột tội khiecircn Vụ aacuten nagravey được viết rotilde cụ thể trong quyển Văn sao của tổ sư Ấn Quang (印光祖師文鈔) Tocirci hy vọng Tăng Ni lấy đacircy để răn nhắc sacircu sắc [chiacutenh bản thacircn migravenh]

Dịch nghĩa Khocircng được quản lyacute chuyện nhagrave tại gia Khocircng được tham gia [caacutec buổi] yến tiệc

Phiecircn acircm Bất đắc quản nhacircn gia vụ Bất đắc tạp toạ tửu tịch

Haacuten văn 不得管人家務 不得雜坐酒席

Giải thiacutech Quản lyacute chuyện nhagrave tại gia (管人家務 quản lyacute gia vụ) chuốc lấy người đời checirc bai Người xuacirct gia suốt ngagravey chạy tới nhagrave cao sang phan duyecircn theo danh lợi khocircng lo cocircng việc bổn phận migravenh một khi vocirc thường đến caacutec đại hộ phaacutep của bạn cứu khocircng nổi bạn Thật đaacuteng thương

Tham gia [caacutec buổi] caacutec buổi yến tiệc (雜坐酒席 tạp tọa tửu tịch) lagrave nguồn của phạm giới Kinh Phạm votildeng ngăn ngừa việc dừng chacircn ở quaacuten rượu Vigrave thế tham gia yến tiệc cagraveng khocircng được Đặc biệt necircn neacute traacutenh những thằng ma rượu ocirc nhục Tăng đoagraven

Dịch nghĩa Khocircng kết nghĩa lagravem cha mẹ nuocirci anh chị em nuocirci với người cư sĩ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI262

Phiecircn acircm Bất đắc kết baacutei bạch y nhacircn taacutec phụ mẫu tỷ muội

Haacuten văn 不得結拜白衣人作父母姊妹

Giải thiacutech Kết nghĩa lagravem cha nuocirci mẹ nuocirci chỉ vigrave để coacute tiền để tiecircu xagravei Loại tiền oan nghiệp nagravey chỉ vigrave một luacutec hưởng thụ magrave bị noacute keacuteo theo trong nhiều đời chi bằng khocircng dugraveng thigrave tuyệt vời hơn Năm đức của Sa-di ldquoCắt hẳn thương yecircu khocircng coacute nồng nagraven cũng khocircng lạnh nhạtrdquo11 Nay kết nghĩa cư sĩ lagravem cha mẹ nuocirci vừa ra khỏi một ngocirci nhagrave thế tục liền vagraveo lại một ngocirci nhagrave thế tục khaacutec Luật ghi Thường đến nhagrave cư sĩ coacute năm lỗi (i) Thường thấy người nữ (ii) Chuyển qua lệ thuộc (iii) Chuyển lagravem thacircn hậu (iv) Dần sinh dục yacute (v) Phạm nhiều tội nặng

Dịch nghĩa Khocircng được kể lể lỗi của Tăng đoagraven

Phiecircn acircm Bất đắc thuyết tăng trung quaacute thất

Haacuten văn 不得說僧中過失

Giải thiacutech Nếu thấy trong Tăng đoagraven coacute lỗi lầm gigrave necircn baacuteo sư phụ do khi thầy tụng giới hoặc tự tứ được sự tố giaacutec bởi Tăng đoagraven khocircng được noacutei cho người ngoagravei nghe cũng khocircng necircn noacutei cho nhagrave cư sĩ bạch y lagravem mất đi lograveng kiacutenh tin tam bảo của tam bảo Huống hồ đức hạnh của Tăng đoagraven như biển Phật cograven điacutech thacircn khen ngợi bản thacircn khocircng coacute mắt tuệ lagravem sao biết được vị ấy đang đaacutep ứng căn cơ thị hiện lợi iacutech quần sinh Mật hạnh của caacutec thầy như Phật sống Kim Sơn (金山活佛) Tế Cocircng (濟公) Nếu noacutei lỗi lầm ở nhagrave cư sĩ thigrave tự chuốc quả baacuteo khổ đau

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Vigrave sao khocircng được ngồi cugraveng người nữ noacutei chuyện2 Trước cha mẹ noacutei thầy nghiecircm khắc xuất gia khổ sẽ xảy ra

hậu quả gigrave3 Khi về nhagrave thế tục migravenh ngủ qua đecircm necircn ở thế nagraveo4 Thường tới lui nhagrave cư sĩ bạch y coacute năm lỗi gigrave

11 Haacuten văn Vĩnh caacutet thacircn aacutei vocirc thiacutech mạc cố (永割親愛無適莫故)

263

Chương 19KHẤT THỰC1

(乞食)

Dịch nghĩa Necircn ở chung với những người latildeo thagravenh2 Nếu khocircng được vậy cần phải biết chỗ coacute thể đến được

Phiecircn acircm Đương dữ latildeo thagravenh nhacircn cacircu Nhược vocirc nhacircn cacircu đương tri sở khả hagravenh xứ

Haacuten văn 當與老成人俱 若無人俱當知所可行處

Giải thiacutech Đức Phật quy định khất thực coacute bốn nghĩa (i) Phước lợi quần sinh (ii) Hagraveng phục ngatilde mạn (iii) Biết thacircn coacute khổ (iv) Xoacutea bỏ phaacute chấp

Mang baacutet khất thực Trung Quốc nước tocirci từ lacircu đatilde khocircng thocircng dụng thay vagraveo đoacute lagrave hoacutea duyecircn Hoacutea duyecircn vagrave khất thực việc tuy coacute khaacutec nhưng taacutenh lagrave một necircn vẫn giữ lại ldquoCugraveng người latildeo thagravenhrdquo (與老成人 dữ latildeo thagravenh nhacircn) tức người coacute [tu] đạo vagrave giữ giới [Sa-di] cugraveng những người nagravey đều đến hoacutea duyecircn hoặc khất thực nhằm traacutenh xảy ra lỗi lầm Hoacutea duyecircn khất thực coacute năm chỗ khocircng được đi (i) Chỗ ca muacutea haacutet (唱令家) (ii) Nhagrave của dacircm nữ (淫女家) (iii) Nhagrave baacuten rượu [bia] (酤酒家) (iv) Hoagraveng cung (王宮) (v) Nhagrave lagravem nghề đồ tể (屠宰家)

1 Phật dạy khất thực coacute bốn yacute nghĩa (i) Phước lợi quần sinh (福利群生) (ii) Khắc phục ngatilde mạn (折伏我慢) (iii) Biết thacircn coacute khổ (知身有苦) (iv) Xoacutea bỏ chấp trước (去執著)

2 Latildeo thagravenh nhacircn (老成人) người latildeo thagravenh ở đacircy coacute nghĩa lagrave người giữ giới coacute đạo đức

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI264

Dịch nghĩa Đến cửa nhagrave người cần phải chuacute yacute lời noacutei cử chỉ3 khocircng được đaacutenh mất oai nghi [người tu] Khocircng coacute đagraven ocircng khocircng bước vagraveo nhagrave [chỉ coacute người nữ]

Phiecircn acircm Đaacuteo nhacircn mocircn hộ nghi thẩm cử thố bất đắc thất uy nghi Gia vocirc nam tử bất khả nhập mocircn

Haacuten văn 到人門戶宜審舉措不得失威儀 家無男子不可入門

Giải thiacutech ldquoCử Thốrdquo (舉措) lagrave cử chỉ động taacutec tức chuacute yacute oai nghi hagravenh động của bản thacircn migravenh cần trang trọng rộng lượng Khocircng được sợ hatildei ruacutet lui do dự cũng khocircng được manh động khiến người bị khinh mạn Hơn nữa necircn quan saacutet xe sự động tịnh của nhagrave thiacute chủ Nếu coacute cuacuteng dường necircn thọ đuacuteng như phaacutep nếu khocircng chịu bố thiacute necircn đến nhagrave người khaacutec Nhagrave khocircng coacute người nam khocircng được bước vagraveo cửa nhagrave để phograveng traacutenh phạm vagraveo Thaacutenh hạnh vagrave chuốc lấy sự checirc bai Nếu lagrave Ni đoagraven tương tự như vậy nhagrave khocircng coacute người nữ khocircng được bước vagraveo cửa nhagrave

Dịch nghĩa Xem chỗ ngồi trước nếu coacute dao [buacutea] coacute những vật quyacute [mugraveng] mền aacuteo [quần] trang sức phụ nữ thigrave khocircng necircn ngồi

Phiecircn acircm Nhược dục tọa tiecircn đương chiecircm thị tọa tịch hữu đao binh bất nghi tọa hữu bảo vật bất nghi tọa hữu phụ nhacircn y bị trang nghiecircm đẳng bất nghi tọa

Haacuten văn 若欲坐先當瞻視座席有刀兵不宜坐有寶物不宜坐有婦人衣被莊嚴等不宜坐

Giải thiacutech ldquoChiecircm thịrdquo (瞻視) tức quan saacutet nhigraven (察看) Nếu trecircn chỗ ngồi coacute binh khiacute đao thương thigrave khocircng thiacutech hợp để ngồi nhằm traacutenh lagravem tổn thương cơ thể Coacute chacircu baacuteu tagravei sản thigrave khocircng thiacutech hợp để ngồi nhằm traacutenh sự hư tổn hoặc coacute mất maacutet khiến chủ nhagrave nghi coacute giặc cướp Coacute [mugraveng] mền aacuteo [quần] trang sức của phụ nữ thigrave cũng khocircng necircn ngồi nhằm traacutenh nảy sinh tagrave niệm vagrave traacutenh bị người khaacutec checirc bai

3 Nghi thẩm cử thố (宜審舉措) chuacute yacute lời noacutei vagrave cử chỉ hagravenh động

KHẤT THỰC 265

Dịch nghĩa Nếu muốn giảng kinh thigrave phải biết rotilde luacutec nagraveo đaacuteng noacutei luacutec nagraveo thigrave khocircng

Phiecircn acircm Dục thuyết kinh đương tri sở ưng thuyết thigrave bất ưng thuyết thời

Haacuten văn 欲說經當知所應說時不應說時

Giải thiacutech ldquoSở ưng thuyết thờirdquo (所應說時) chỉ cho việc hỏi phaacutep bằng tacircm kiacutenh tin để giải sự nghi hoặc necircn hỏi phaacutep

ldquoBất ưng thuyết thờirdquo (不應說時) lagrave tacircm chớ trecircu tacircm dograve thaacutem thử cho đến khocircng coacute người đagraven ocircng coacute triacute tuệ ở becircn canh vagrave trời đatilde tối đều khocircng necircn noacutei phaacutep

Dịch nghĩa Khocircng được noacutei rằng ldquoHatildey cuacuteng cho tocirci4 sẽ được phước đứcrdquo

Phiecircn acircmBất đắc thuyết Dữ ngatilde thực kim nhữ đắc phuacutec

Haacuten văn 不得說與我食令汝得福

Giải thiacutech Đacircy coacute sự checirc bai về việc khen migravenh để xin được miếng ăn necircn khocircng được noacutei Bagravei Kệ Ngũ quaacuten (五觀) coacute ghi ldquoXem cocircng đức tu nhacircn vẹn trograven xứng đaacuteng cuacuteng dacircng khi dugravengrdquo5 necircn sinh hổ thẹn khocircng được ngatilde mạn

Dịch nghĩa Khi đi khất thực khocircng được van xin [một caacutech] khổ sở6 Khocircng noacutei nhacircn quả một caacutech rộng ratildei mong người cuacuteng nhiều Nếu được cuacuteng nhiều chớ sanh tham đắm Nếu được cuacuteng iacutet khocircng chuacutet buồn rầu

Phiecircn acircm (Phụ) Phagravem khất thực (hoaacute duyecircn) bất đắc ai cầu khổ taacutec bất đắc quảng đagravem nhacircn quả vọng bỉ đa thi Đa đắc vật sinh tham trước thiểu đắc vật sinh ưu natildeo

Haacuten văn (附)凡乞食(化緣)不得哀求苦索不得廣談因果望彼多施 多得勿生貪著少得勿生憂惱

4 Bản Haacuten Dữ ngatilde thực (與我食) cho tocirci ăn Ở đacircy coacute nghĩa lagrave yecircu cầu thiacute chủ cuacuteng thức ăn vật dụng hay bất cứ caacutei gigrave cho migravenh

5 Haacuten văn Thốn kỷ đức hạnh toagraven khuyết ứng cuacuteng (忖己德行全缺應供)6 Bản Haacuten Ai cầu khổ xaacutech (哀求苦索) nagravei nỉ xin xỏ khổ sở

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI266

Giải thiacutech ldquoMang baacutet hoacutea duyecircnrdquo (托鉢化緣 thaacutec baacutet hoacutea duyecircn) lại lagrave caacutech thức hagravenh đạo của đức Phật bậc chiacute tocircn cao quyacute khocircng thể so saacutenh được với những ăn magravey trong thế gian tự bản thacircn migravenh tugravey duyecircn nhận phần [cuacuteng dacircng] để lợi migravenh lợi người Nếu [Sa-di] nagravei nỉ xin xỏ noacutei phaacutep hy vọng được cuacuteng dacircng coacute mất tư caacutech thanh cao của bậc Tăng sĩ Huống lagrave theo thocircng lệ của caacutec đức Phật noacutei phaacutep cho người nghe rồi họ cuacuteng dường Phật liền khocircng nhận Huống hồ lagrave coacute tacircm hy vọng để được nhận sao

Người xuất gia lagravem việc thường ngagravey một lograveng ở đạo vigrave ldquoMưu cầu đạo phaacutep khocircng mưu cầu ăn lo về đạo phaacutep chứ khocircng lo nghegraveordquo7 Tagravei sản cơm aacuteo trong thế gian được nhiều hay iacutet cũng khocircng sinh tacircm vui hay buồn Người tu đạo như vậy nếu khocircng coacute quần aacuteo thức ăn ở thế gian sẽ được chư Phật gia bỉ trời người dacircng cuacuteng

Kinh Phật tạng (佛藏經) ghi ldquoNếu coacute Tỳ-kheo một lograveng hagravenh đạo ngagraven ức thiecircn thần nguyện đồng cuacuteng dường Nhưng nếu coacute thể một lograveng hagravenh đạo trọn đời khocircng nghĩ những thứ cần thiết quần aacuteo thức ăn Trong tướng bạch hagraveo của đức Như Lai trăm ngagraven muocircn ức aacutenh saacuteng rực rỡ trong đoacute một phần dacircng caacutec đệ tử Giả sử tất cả người trong thế gian đều đi xuất gia lagravem đuacuteng theo phaacutep trăm ngagraven muocircn ức phần của bạch hagraveo [trong đoacute] một phần [dugraveng] khocircng hết đượcrdquo8 Lời Phật thagravenh thật tự migravenh necircn tin nhận vacircng lagravem theo

Dịch nghĩa Khocircng được thường xuyecircn xin caacutec thức ăn của thiacute chủ quen hay tự viện quen

Phiecircn acircm Bất đắc chuyecircn hướng thục tigravenh thi chủ gia cập thục tigravenh am viện taacutec thực

7 Haacuten văn Mưu đạo bất mưu thực ưu đạo bất ưu bần (謀道不謀食憂道不憂貧)8 Haacuten văn Nhược hữu nhất tacircm hagravenh đạo Tỳ-kheo thiecircn ức thiecircn thần nguyện cộng cung

dưỡng đatilden năng nhất tacircm hagravenh đạo chung diệc bất niệm y thực sở tu Như Lai bạch hagraveo tương trung baacutech thiecircn ức quang minh kỳ trung nhất phacircn cuacuteng chư đệ tử Giả sử nhất thiết thế gian nhacircn giai xuất gia tugravey thuận phaacutep hagravenh hagraveo tương baacutech thiecircn ức phacircn bất tận kỳ nhất (若有一心行道比丘千億天神願共供養但能一心行道終亦不念衣食所須如來白毫相中百千億光明其中一分供諸弟子假使一切世間人皆出家隨順法行毫相百千億分不盡其一)

KHẤT THỰC 267

Haacuten văn 不得專向熟情施主家及熟情庵院索食

Giải thiacutech Vừa khocircng được nagravei nỉ xin xỏ thức ăn người thiacute chủ quen thuộc Thời nay hoaacute duyecircn cũng khocircng được xin xỏ bố thiacute người thiacute chủ quen thuộc nhằm traacutenh họ sinh tacircm nhagraven chaacuten thối mất đạo tacircm Đức Phật dạy rằng Động vật cograven sợ người đến xin ăn huống hồ con người9

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Hoacutea duyecircn (khất thực) coacute năm loại nhagrave nagraveo khocircng được đi đến2 Hatildey thử thảo luận về yacute nghĩa khocircng được bước vagraveo nhagrave khocircng

coacute người nam khi hoacutea duyecircn (khất thực)3 Xin xỏ nagravei nỉ khổ sở khi hoacutea duyecircn (khất thực) coacute những lỗi

lầm gigrave4 Hatildey viết chiacutenh tả ra đoạn kinh ldquoMột lograveng hagravenh đạo chớ lo

cơm aacuteordquo (一心行道勿憂衣食) nhất tacircm hagravenh đạo vật ưu y thực) trong Kinh Phật tạng

9 Haacuten văn Suacutec sinh thượng uyacute nhacircn khất hagrave huống nhacircn hồ (畜生尚畏人乞何況人乎)

268

269

Chương 20ĐI VAgraveO LAgraveNG XOacuteM

(入聚落)

Dịch nghĩa Khocircng coacute việc cần thigrave khocircng vagraveo lagraveng

Phiecircn acircm Vocirc thiết duyecircn bất đắc nhập

Haacuten văn 無切緣不得入

Giải thiacutech ldquoTụ lạcrdquo (聚落) chỉ cho chỗ đocircng người tụ họp tức đocirc thị thị trấn lagraveng quecirc ldquoViệc cần thiếtrdquo (切緣 thiết duyecircn) lagrave những trường hợp quan trọng về việc của thường trụ Tam bảo che mẹ vagrave sư trưởng lacircm bệnh

Việc khocircng cần thiết khocircng được vagraveo lagraveng xoacutem để traacutenh hồng trần thế gian ocirc nhiễm saacuteu giaacutec quan Kinh Phật thoại (佛話經) ghi ldquo[Caacutec thầy] Tỳ-kheo sống ở lagraveng quecirc thacircn miệng tinh tấn caacutec Phật đều lo [Caacutec thầy] Tỳ-kheo sống ở rừng nuacutei xong việc nằm ngủ caacutec Phật đều vuirdquo1 Yacute nghĩa nằm ở chỗ

Dịch nghĩa Khocircng chạy băng băng Khocircng được vừa đi vừa phẫy hai tay Khocircng được vừa đi vừa nhigraven đồ đạc nhigraven người becircn cạnh Khocircng được vừa đi vừa cười vagrave noacutei với sa-di nhỏ Với người khaacutec phaacutei vagrave caacutec sư cocirc khocircng đi phiacutea trước phiacutea sau ngang hagraveng

1 Haacuten văn Tỳ-kheo tại tụ lạc thacircn khẩu tinh tiến chư Phật hagravem ưu Tỳ-kheo tại sơn lacircm tức sự an ngọa chư Phật giai hỷ (比丘在聚落身口精進諸佛咸憂比丘在山林息事安臥諸佛皆喜)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI270

Với người say rượu người bị điecircn cuồng khocircng đi phiacutea trước phiacutea sau ngang hagraveng

Phiecircn acircm Bất đắc trigrave hagravenh bất đắc dao tyacute hagravenh bất đắc sổ sổ bagraveng thị nhacircn vật hagravenh bất đắc cộng sa my tiểu nhi đagravem tiếu hagravenh bất đắc dữ nữ nhacircn tiền hậu hỗ tugravey hagravenh bất đắc dữ ni tăng tiền hậu hỗ tugravey hagravenh bất đắc dữ tuacutey nhacircn cuồng nhacircn tiền hậu hỗ tugravey hagravenh

Haacuten văn 不得馳行不得馳行不得搖臂行不得數數傍視人物行不得共沙彌小兒談笑行不得與女人前後互隨行不得與尼僧前後互隨行不得與醉人狂人前後互隨行

Giải thiacutech ldquoChạy băng băngrdquo (馳行 trigrave hagravenh) tức chạy bộ đi chạy nhanh ở khu đocirc thị coacute mất oai nghi lại dễ đụng ngatilde người khaacutec vagrave xảy ra tai nạn giao thocircng vvhellip

ldquoĐi phẩy hai tayrdquo (搖臂行 dao tyacute hagravenh) lagrave chỉ cho việc đi thotildeng hai tay phẩy tay vagrave nghecircnh ngang Nếu mặc y hải thanh cần đi [trong tư thế] khoanh tay mặc aacuteo dagravei cần đi [trong tư thế] xuocirci tay Khi đi khocircng nhanh khocircng chậm tiến tới khoan thai Nhigraven kế becircn người đi đường khiến tacircm thần rối triacute necircn đi [trong tư thế] nhigraven thẳng mắt caacutech bảy thước duoacutei chacircn khocircng lagravem tổn thương caacutec loại trugraveng kiến Đi cugraveng Sa-di cười đugravea bản thacircn migravenh thacircn tacircm taacuten loạn chuốc lấy người khaacutec checirc bai Đi cugraveng với người say sưa người điecircn cuồng dễ chuốc lấy phiền natildeo khocircng cần thiết Nếu trecircn đường gặp phải những người nagravey necircn traacutenh xa

Dịch nghĩa Khocircng ở phiacutea sau cố nhigraven người nữ Khocircng dugraveng khoacutee mắt nhigraven ngoacute người nữ

Phiecircn acircm Bất đắc hậu cố thị nữ nhacircn bất đắc nhatilden giaacutec bagraveng khaacuten nữ nhacircn

Haacuten văn 不得後故視女人不得眼角傍看女人

Giải thiacutech Khocircng nhiếp phục saacuteu giaacutec quan thigrave cố tigravenh nhigraven ngoacute người nữ Kinh Giới Sa-di (沙彌戒經) ghi ldquoTraacutenh xa nữ sắc

ĐI VAgraveO LAgraveNG XOacuteM 271

thacircu nhiếp saacuteu căn đừng nhigraven nữ sắc hellip tiếng hay tagrave sắc khocircng nghe khocircng thấyrdquo2

Yecircu caacutei đẹp của người khaacutec phaacutei mới khoacutee mắt liếc nhigraven Kinh Giới Bồ-taacutet (菩薩戒經) ghi ldquoThagrave dugraveng trăm ngagraven đao macircu sắt noacuteng moacutec hai con mắt trọn đời khocircng dugraveng tacircm phaacute giới nhigraven caacutei đẹp người khaacutecrdquo Thagrave dugraveng dao moacutec mắt vẫn khocircng chịu nhigraven huống hồ daacutem dugraveng khoacutee mắt nhigraven trộm ldquoKhoacutee mắt nhigraven trộmrdquo (眼角旁看 nhatilden giaacutec bang khaacuten) tức ldquoliếc nhigravenrdquo (斜視)

Dịch nghĩa Gặp bậc tocircn tuacutec vagrave người đaacuteng kiacutenh3 đứng dưới kế becircn necircn thăm hỏi trước

Phiecircn acircm Hoặc phugraveng tocircn tuacutec thacircn thức cacircu lập hạ bagraveng tiecircn yacute vấn tấn

Haacuten văn 或逢尊宿親識俱立下旁先意問訊

Giải thiacutech ldquoTocircn tuacutecrdquo (尊宿) lagrave trưởng latildeo với tuổi hạ xuất gia lacircu năm hoặc những bậc đại đức thiện tri thức

ldquoThacircn thứcrdquo (親識) tức những vị trưởng bối thacircn trong nhagrave thế tục Trecircn đường gặp những vị nagravey đều cần đứng dưới becircn đường chắp mười ngoacuten tay trước vị ấy vagrave thăm hỏi ldquoChagraveo buổi saacuteng (trưa) [Thưa ngagravei] đi đacircurdquo ldquoHẹn gặp ngagravei lạirdquordquo vvhellip nhằm biểu thị sự thacircn thiện

Dịch nghĩa Khocircng necircn đi xem xiếc vagrave ảo thuật Đi trong tư thế thacircn ngay nhigraven thẳng

Phiecircn acircm Hoặc phugraveng hyacute ảo kỳ quaacutei đẳng cacircu bất nghi khaacuten duy đoan thacircn chiacutenh đạo nhi hagravenh

Haacuten văn 或逢戲幻奇怪等俱不宜看惟端身正道而行

Giải thiacutech ldquoHyacuterdquo (戲) bao gồm hagravei kịch (戲劇) ti-vi (電視) ca muacutea (歌舞) ldquoHuyễnrdquo (幻) lagrave ảo thuật nay gọi xiếc (魔術) ldquoKỳ quaacuteirdquo (奇怪) tức những sự vật kỳ lạ hiếm lạ Như kỹ năng biểu

2 Haacuten văn Phograveng viễn nữ sắc cấm bế lục tigravenh mạc đổ mỹ sắc hảo thanh tagrave sắc nhất vocirc thị thiacutenh (防遠女色禁閉六情莫覩美色好聲邪色一無視聽)

3 Bản Haacuten Thacircn thức (親識) người quen biết

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI272

diễn đăc biệt vagrave caacutec loagravei cầm thuacute quaacutei lạ vvhellip Thường caacutec kiểu như vậy đều gacircy rối đạo tacircm tăng trưởng tội aacutec necircn khocircng thiacutech hợp để xem Chi tiết cụ thể như điều khoản giới thứ bảy đatilde quy định Nếu trecircn đường gặp những loại giải triacute nagravey khocircng được đứng nhigraven xem thacircn chỉ ngay thẳng đi ngang qua

Dịch nghĩa Gặp phải hầm nước hố nước [trước mặt] khocircng được nhảy qua Nếu coacute đường khaacutec thigrave đi vograveng qua Khocircng coacute đường vograveng mọi người cugraveng nhau nhảy qua thigrave được

Phiecircn acircm Phagravem ngộ thủy khanh thủy khuyết bất đắc khiecircu việt hữu lộ đương nhiễu hagravenh vocirc lộ chuacuteng giai khiecircu việt tắc đắc

Haacuten văn 凡遇水坑水缺不得跳越有路當遶行無路眾皆跳越則得

Giải thiacutech Sa-mocircn nhảy qua [hầm hố] coacute mất oai nghi khocircng được phạm phải Nếu mọi người đều tự lượng sức nhảy hoặc cố [tigravem đường vograveng] đi qua

Dịch nghĩa Nếu thacircn khocircng bệnh khocircng coacute việc gấp khocircng được cưỡi ngựa đaacutenh ngựa phi nhanh4 dugrave chỉ đugravea giỡn

Phiecircn acircm Phi bệnh duyecircn cập cấp sự bất đắc thừa matilde natildei chiacute hyacute tacircm tiecircn saacutech trigrave sậu

Haacuten văn 非病緣及急事不得乘馬乃至戲心鞭策馳驟

Giải thiacutech ldquoTrigraverdquo (馳) tức chỉ choldquocưỡi ngựardquo (走馬)

ldquoSậurdquo (驟) tức chỉ cho ldquophi nhanhrdquo (疾馳 tật trigrave) Đại Luật cho pheacutep người giagrave cưỡi ngựa nhưng khocircng được pheacutep đugravea giỡn cưỡi ngựa đaacutenh ngựa phi nhanh Hiện nay người xuất gia laacutei xe laacutei xe hơi cũng khocircng được đugravea giỡn laacutei xe đi hoacuteng maacutet Theo Đại Luật (大律) [Sa-di] khocircng được cưỡi động vật caacutei xe người nữ chở Thời nay laacutei xe taxi cũng khocircng necircn ngồi xe được laacutei bởi người nữ tagravei xế

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khi gặp phủ quan5 bất luận lớn nhỏ đều necircn neacute traacutenh

4 Tiecircn saacutech trigrave sậu (鞭策馳驟) quất roi [vagraveo mocircng ngựa] để ngựa chạy rong ruổi5 Quan phủ (官府) phủ lagravem việc của quan chức

ĐI VAgraveO LAgraveNG XOacuteM 273

Phiecircn acircm (Phụ) phagravem ngộ quan phủ bất luận đại tiểu cacircu nghi hồi tỵ

Haacuten văn (附)凡遇官府不論大小俱宜迴避

Giải thiacutech Một lagrave để rời xa chốn hồng trần danh lợi hai lagrave traacutenh khỏi những tai aacutech khocircng vọng

Dịch nghĩa Gặp phải tranh đấu cũng necircn traacutenh xa khocircng được đến xem

Phiecircn acircm Ngộ đấu tranh giả diệc viễn tỵ chi bất đắc truacute khaacuten

Haacuten văn 遇鬪諍者亦遠避之不得住看

Giải thiacutech ldquoĐấu tranhrdquo (鬪諍) lagrave việc hung hiểm (兇險) bất luận người hay động vật tranh đấu đều khocircng necircn xem Nếu đi trong đường gặp chuyện tranh đấu cần vograveng đường khaacutec đi

Dịch nghĩa Khocircng về chugravea khoe những điều đẹp lạ được thấy trong thagravenh

Phiecircn acircm Bất đắc hồi tự khoa trương sở kiến hoa mỹ chi sự

Haacuten văn 不得回寺誇張所見華美之事

Giải thiacutech Ra ngoagravei xong rồi về chugravea thigrave khoe khoang những chuyện đẹp lạ [trecircn đường] tăng trưởng ngatilde mạn cograven khiến người khaacutec muốn hướng về phiacutea thagravenh thị đoacute hại migravenh hại người necircn khocircng được noacutei Nhưng coacute thể noacutei những chuyện vocirc thường khổ taacutenh khocircng nhằm khiến người ấy tăng trưởng đạo tacircm

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Vigrave sao khocircng coacute việc cần thiết thigrave đừng vagraveo thagravenh thị2 Đi tại khu đocirc thị necircn chuacute yacute những việc gigrave3 Vigrave sao phải traacutenh neacute khi gặp quan phủ 4 Sau khi ra ngoagravei rồi về chugravea được noacutei những chuyện gigrave Khocircng

được noacutei những chuyện gigrave

274

275

Chương 21MUA SẮM ĐỒ ĐẠC1

(市物)

Dịch nghĩa Khocircng được tranh chấp [giaacute cả] cao thấp Khocircng được ngồi ở quaacuten của người nữ

Phiecircn acircm Vocirc tranh quyacute tiện vocirc toạ nữ tứ

Haacuten văn 無諍貴賤無坐女肆

Giải thiacutech ldquoThị vậtrdquo (市物) noacutei thocircng thường lagrave mua đồ (買物) Ngạn ngữ dacircn gian (俗諺) ghi ldquoHỏi giaacuterdquo khi mua đồ necircn hiểu rotilde giaacute thị trường giao dịch cocircng bằng Khocircng được cho thiếu khiến người khaacutec lỗ vốn cũng khocircng được cho nhiều latildeng phiacute tiacuten thiacute Tiệm magrave người nữ kinh doanh gọi lagrave ldquonữ tứrdquo (女肆) Tăng sĩ khocircng được ngồi lacircu

Dịch nghĩa Nếu bị xacircm phạm tigravem caacutech neacute traacutenh chớ tigravem caacutei đuacuteng

Phiecircn acircm Nhược vi nhacircn sở phạm phương tiện tỵ chi vật thung cầu trực

Haacuten văn 若為人所犯方便避之勿從求直

Giải thiacutech Khi mua đồ nếu bị xacircm phạm bởi thương nhacircn necircn hagravenh hạnh nhẫn nhục phương tiện neacute traacutenh khocircng cần tranh luậm với người ấy phải traacutei cong thẳng

1 Bản Haacuten Thị vật (市物) Từ nagravey tương đương ldquomatildei vậtrdquo (買物) mua đồ đạc

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI276

Dịch nghĩa Đặt hagraveng becircn A dugrave hagraveng becircn B coacute baacuten rẻ hơn khocircng bỏ becircn A lấy hagraveng becircn B khiến becircn A giận

Phiecircn acircm Dĩ hứa giaacutep vật tuy phục canh tiện vocirc xả bỉ thủ thử linh chủ hữu hận

Haacuten văn 已許甲物雖復更賤無捨彼取此令主有恨

Giải thiacutech Đồ đatilde hứa mua becircn A hoặc đatilde giao tiền đặt cọc Hiện giờ dugrave biết hagraveng của becircn B rẻ hơn becircn A nhưng khocircng được bỏ hagraveng becircn A để mua becircn B nhằm traacutenh becircn A sinh tacircm sacircn giận

Dịch nghĩa Cẩn thận khocircng lagravem người bảo latildenh2 dugravem dẫn đến lỡ lầm mắc nợ người khaacutec

Phiecircn acircm Thận vocirc bảo nhậm triacute khiecircn phụ nhacircn

Haacuten văn 慎無保任致愆負人

Giải thiacutech ldquoBảo nhiệmrdquo (保任) lagrave người bảo latildenh (作保人) cograven gọi lagrave người bảo đảm (擔保人) tecircn dugraveng đuacuteng lagrave người bảo latildenh (保證人) Bất luận bảo latildenh ldquochức traacutechrdquo (債務) ldquococircng việcrdquo (事務) sau cugraveng chuốc lấy tai ương Vigrave thế ngạn ngữ thường dạy ldquoKhocircng bảo đảm gigrave khocircng coacute phiền natildeordquo3

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Khi đưa tiền mua đồ vigrave sao khocircng được cho nhiều hoặc cho iacutet2 Nếu bị xacircm phạm bởi thương nhacircn necircn lagravem gigrave

2 Bảo nhiệm (保任) chỉ cho ldquongười bảo latildenh người bảo đảmrdquo (作保人) ldquongười cam đoanrdquo (擔保人) người đảm bảordquo (保證人)

3 Haacuten văn Bất taacutec bảo vocirc phiền natildeo (不做保無煩惱)

277

Chương 22KHOcircNG ĐƯỢC TỰ Yacute LAgraveM BẤT CỨ GIgrave1

(凡所施行不得自用)

Dịch nghĩa Ra vagraveo tới lui phải thưa thầy trước2

Phiecircn acircm Phagravem xuất nhập vatildeng lai đương tiecircn bạch sư

Haacuten văn 凡出入往來當先白師

Giải thiacutech Tất cả việc lagravem của Sa-di khocircng được tự yacute lagravem đều phải hỏi qua sư phụ Đại Luật (大律) ghi ldquoTrừ năm việc nagravey khocircng cần thưa thầy ngoagravei ra tất cả đều phải thưa thầy khocircng thưa mắc tội (i) Đaacutenh răng (ii) Uống nước (iii) Đại tiện (iv) Tiểu tiện (v) Lạy Phật vagrave thaacutep ở trong phạm vị bốn mươi chiacuten tầm khi thầy đo lường tiecircu chuẩn vụ nagravey rồi cho thực hiệnrdquo

Ra vagraveo thưa thầy coacute hai yacute nghĩa Một lagrave thưa thầy về chỗ đến Hai lagrave xem thầy quyết định được pheacutep đi hay khocircng

Dịch nghĩa May phaacutep y mới đắp phaacutep y mới phải thưa thầy trước

1 Tất cả mọi việc lagravem của Sa-di đều khocircng được tự yacute lagravem cần phải hỏi vagrave xin chỉ giaacuteo của sư phụ Đại Luật ldquoDuy coacute năm việc khocircng cần thưa thầy cograven lại tất cả đều necircn thưa thầy khocircng thưa mang tội (i) Xỉa răng (嚼楊枝) (ii) Uống nước (飲水) (iii) Đại tiện(大便) (iv) Tiểu tiện (小便) (v) Lễ lạy thaacutep Phật trong phạm vi bốn mươi tầm khi thầy ước lượng độ xa xong rồi mới được đi

2 Bản Haacuten Đương tiecircn bạch sư (當先白師) trước nhất phải thưa thỉnh yacute chỉ dạy của Thầy bổn sư

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI278

Phiecircn acircm Taacutec tacircn phaacutep y đương tiecircn bạch sư Trước tacircn phaacutep y đương tiecircn bạch sư

Haacuten văn 作新法衣當先白師 著新法衣當先白師

Giải thiacutech Caacutei gọi lagrave phaacutep y (法衣) tức tấm y lụa trơn Chất liệu magraveu sắc độ dagravei vagrave kiểu thiết kế đều necircn đuacuteng như phaacutep Nếu may hoặc mặc necircn thưa thầy trước để thầy xem xeacutet nguồn gốc xuất xứ coacute trong sạch khocircng Với quan saacutet kiểu thiết kế magraveu sắchellip coacute đuacuteng như phaacutep khocircng Đuacuteng phaacutep necircn cho nếu khocircng đuacuteng phaacutep necircn đổi kiểu thiết kế hoặc xử lyacute hướng khaacutec

Dịch nghĩa Cạo đầu uống thuốc lagravem việc Tăng đoagraven sắm buacutet giấy riecircng cũng như tụng kinh phải thưa thầy trước

Phiecircn acircm Thế đầu đương tiecircn bạch sư Tật bệnh phục dược đương tiecircn bạch sư Taacutec chuacuteng tăng sự đương tiecircn bạch sư Dục hữu tư cụ chỉ buacutet chi bối đương tiecircn bạch sư Nhược phuacuteng khởi kinh baacutei đương tiecircn bạch sư

Haacuten văn 剃頭當先白師 疾病服藥當先白師 作眾僧事當先白師 欲有私具紙筆之輩當先白師 若諷起經唄當先白師

Giải thiacutech

ldquoCạo đầurdquo (剃頭 thế đầu) thưa thầy do thầy xem khi nagraveo thiacutech hợp thigrave mới được pheacutep cạo

ldquoUống thuốcrdquo (服藥 phục dược) phải thưa thầy lagrave noacutei đến trường hợp bệnh nhẹ uống thuốc Nếu bệnh nặng cần thưa thầy về việc chữa trị lacircu dagravei khocircng uống thuốc bậy Lagravem việc Tăng đoagraven cần thưa thầy trước do thầy sai bảo phải latildenh cocircng việc nagraveo nhằm traacutenh phạm sai cograven coacute thể traacutenh khỏi lỗi mất đi phục dịch

Chữ ldquobốirdquo (輩) trong ldquotư cụ chỉ buacutet chi bốirdquo (私具紙筆之輩) được hiểu chữ ldquoloạirdquo (類) đacircy chỉ cho những văn phograveng phẩm được dugraveng trecircn bagraven Văn phograveng phẩm trecircn bagraven saacutech của caacutec cao Tăng đại đức rất đơn giản về bagraven saacutech thocircng dụng cho người đời vagrave Tăng sĩ khoacute bề kể hết được Vigrave thế Sa-di sắm caacutec loại giấy buacutet riecircng

KHOcircNG ĐƯỢC TỰ Yacute LAgraveM BẤT CỨ GIgrave 279

cho migravenh cần phải thưa thầy để traacutenh [mua] caacutec đồ lặt vặt caacutec thứ đồ chơi lagravem phai chiacute nguyện bỏ phế caacutec nhiệm vụ chiacutenh như ngồi thiền tụng kinh

ldquoKinhrdquo chỉ cho ldquokinh Phậtrdquo (佛經)

ldquoBốirdquo (唄) lagrave ldquoPhạm bốirdquo (梵唄) ban đầu học kinh vagrave ca haacutet xướng tụng necircn thưa thầy trước do thầy chỉ dạy trigravenh tự trước sau để nắm rotilde từng bước đi

Dịch nghĩa Coacute người dacircng cuacuteng phẩm vật cho migravenh phải thưa thầy trước thầy cho mới nhận San sẻ người khaacutec vật dụng của migravenh phải thưa thầy trước thầy cho mới lagravem

Phiecircn acircm Nhược nhacircn dĩ vật huệ thi đương tiecircn bạch sư dĩ nhiecircn hậu thacircu Kỷ vật huệ thi nhacircn đương tiecircn bạch sư sư thiacutenh nhiecircn hậu dữ

Haacuten văn 若人以物惠施當先白師已然後受 己物惠施人當先白師師聽然後與

Giải thiacutech ldquoMagravei giũa đạo đứcrdquo (敦品立行 đocircn phẩm lập hạnh) necircn bắt đầu từ giữa việc lấy vagrave cho đi Nghe thử xem lời dạy caacutec bậc Thaacutenh hiền ngagravey xưa ldquoKhocircng cho người khaacutec một tơ hagraveo nagraveo cũng khocircng lấy của người tơ hagraveo nagraveordquo3 Kinh Giới Sa-di (沙彌戒經) cũng coacute lời răn dạy như sau ldquoNếu chẳng phải người cho thigrave chớ nhận [ơn] huệrdquo4 Đacircy lagrave tiết thaacuteo thanh liecircm necircn được nuocirci lớn từ nhỏ Vigrave thế người cho migravenh đồ đạc lấy đồ migravenh cho người đều necircn thưa thầy nếu thầy cho pheacutep thigrave mới được nhận

Dịch nghĩa Được thầy cho pheacutep mới cho mượn đồ mới đi mượn đồ

Phiecircn acircm Nhacircn thung kỷ giả taacute đương tiecircn bạch sư sư thiacutenh nhiecircn hậu dữ Kỷ dục thung nhacircn taacute vật đương tiecircn bạch sư sư thiacutenh đắc khứ

3 Haacuten văn Một giới bất dĩ dữ nhacircn nhất giới bất dĩ thủ chư nhacircn (一介不以與人一介不以取諸人)

4 Haacuten văn Phi kỳ nhacircn thiacute huệ nhi bất thọ (非其人施惠而不受)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI280

Haacuten văn 人從己假借當先白師師聽然後與 己欲從人借物當先白師師聽得去

Giải thiacutech ldquoVật của thường trụrdquo (常住物 thường trụ vật) ldquovật của cocircng chuacutengrdquo (公用物 cocircng dụng vật) khocircng tugravey tiện cho người mượn Sa-di tuổi nhỏ diacutenh liếu khocircng sacircu đi mượn của người hoặc cho người mượn được hay khocircng được thiếu thốn kinh nghiệm necircn cần thưa thầy

Dịch nghĩa Đang khi trigravenh thưa thầy cho hay khocircng đều necircn lagravem lễ Nếu thầy khocircng cho khocircng được buồn giận

Phiecircn acircm Bạch sư thiacutenh bất thiacutenh giai đương taacutec lễ Bất thiacutenh bất đắc hữu hận yacute

Haacuten văn 白師聽不聽皆當作禮 不聽不得有恨意

Giải thiacutech ldquoThầy trograverdquo (師徒 sư đồ) như ldquocha conrdquo (父子 phụ tử) Nếu điều được pheacutep lagravem thầy sẽ từ bi cho lagravem Nếu điều khocircng được pheacutep lagravem chắc chắn coacute hại đến tương lai migravenh chỉ lagrave kiến thức nocircng cạn necircn khocircng biết được Vigrave thế thầy cho hay khocircng cho đều necircn theo lời chỉ thị của thầy Nếu ocircm lograveng thugrave hận thigrave cocirc phụ acircn thầy tự chuốc lỗi lầm

Dịch nghĩa Phụ thecircm Cho đến việc lớn du ngoạn nơi xa hoặc đi nghe giảng hoặc vagraveo trong chuacuteng hoặc canh giữ nuacutei hoặc coacute duyecircn sựhellip đều necircn thưa thầy khocircng được tugravey yacute [muốn lagravem thigrave lagravem]

Phiecircn acircm (Phụ) natildei chiacute đại sự hoặc du phương hoặc thiacutenh giảng hoặc nhập chuacuteng hoặc thủ sơn hoặc hưng duyecircn sự giai đương bạch sư bất đắc tự dụng

Haacuten văn (附)乃至大事或遊方或聽講或入眾或守山或興緣事皆當白師不得自用

Giải thiacutech Noacutei toacutem lại lagravem Sa-di bất luận lagravem bất cứ việc gigrave đều cần phải hỏi thầy trước Vigrave sao thế Vigrave tuổi thầy đatilde cao kinh nghiệm phong phuacute tất cả phaacutep thế gian vagrave xuất thế gian đều biết nhiều so với migravenh Vigrave thế việc lagravem của Sa-di đều phải hỏi thầy trước để thầy quyết định biện phaacutep thiacutech hợp khocircng chỉ lagrave bậc tocircn sư

KHOcircNG ĐƯỢC TỰ Yacute LAgraveM BẤT CỨ GIgrave 281

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Sa-di lagravem năm việc gigrave khocircng cần thưa thầy

2 Vigrave sao tất cả việc lagravem của Sa-di đều cần phải thưa thầy

282

283

Chương 23ĐI DU PHƯƠNG

(參方)

Dịch nghĩa Đi xa nương nhờ những người bạn tốt

Phiecircn acircm Viễn hagravenh yếu giả lương bằng

Haacuten văn 遠行要假良朋

Giải thiacutech ldquoĐi du phươngrdquo (參方 tham phương) tức thăm viếng caacutec bậc thiện tri thức tigravem thầy học đạo (尋師訪道 tầm sư phỏng đạo) Kinh Quaacuten dự (歡豫經) ghi ldquoBạn hiền lagrave nền moacuteng của muocircn phước hiện đời traacutenh khỏi tugrave ngục của vua chết đi đoacuteng biacutech cửa ngotilde ba đường lecircn trời đắc đạo đều do trợ sức của người bạn hiềnrdquo1 Đi xa thăm viếng cần phải nương nhờ bạn tốt dụng cocircng tu tập trecircn nuacutei cũng cần coacute bạn tốt cugraveng tu

Kinh Tacircm địa quaacuten (心地觀經云) ghi ldquoTất cả Bồ-taacutet tu tập đường Thaacutenh cần phải necircn biết bốn điều sau đacircy Điều thứ nhất lagrave gần gũi bạn hiền điều thứ hai lagrave nghe hiểu chaacutenh phaacutep điều thứ ba lagrave tư duy như phaacutep điều thứ bốn lagrave tu chứng như phaacutep Mười phương tất cả caacutec đại thaacutenh chủ tu bốn phaacutep nagravey chứng đắc bồ-đềrdquo2 Kinh

1 Haacuten văn Hiền hữu giả thị vạn phước chi cơ hiện thế miễn vương chi lao ngục tử tắc đỗ tam đồ chi mocircn hộ thăng thiecircn đắc đạo giai hiền hữu chi trợ hỷ (賢友者是萬福之基現世免王之牢獄死則杜三途之門戶升天得道皆賢友之助矣)

2 Haacuten văn Nhất thiết Bồ-taacutet tu thaacutenh đạo tứ chủng phaacutep yếu ưng đương tri thacircn cận thiện hữu vi đệ nhất thiacutenh văn chiacutenh phaacutep vi đệ nhị như lyacute tư duy vi đệ tam như phaacutep tu chứng vi đệ tứ Thập phương nhất thiết đại thaacutenh chủ tu thị tứ phaacutep chứng bồ-đề (一切菩薩

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI284

Nhacircn quả (因果經) ghi ldquoBạn begrave coacute ba điều cần thiết sau Một thấy chỗ sai khuyecircn răn dạy nhau Hai thấy việc tốt thacircm tacircm tugravey hỷ Ba khocircng bỏ nhau khi gặp khổ aacutechrdquo3

Dịch nghĩa Nếu chưa thocircng suốt tacircm taacutenh của migravenh người xưa khocircng ngại [đường xaacute] xa xocirci tigravem thầy [học đạo]4

Phiecircn acircm Cổ nhacircn tacircm địa vị thocircng bất viễn thiecircn lyacute cầu sư

Haacuten văn 古人心地未通不遠千里求師

Giải thiacutech Người xưa thăm viếng vốn để tigravem thầy học đạo hiễu rotilde tacircm migravenh quyết thoaacutet sinh tử Vigrave thế khocircng ngại gian khổ tregraveo non lội suối Như Thiền sư Đầu Tử Đại Đồng (投子大同禪師) lecircn hang động đi bộ taacutem mươi bước đến Triệu Chacircu Nay người [đi xa] thăm viếng thigrave khocircng phải vậy Thứ nhất chuyecircn mocircn tigravem đến cửa chugravea với cocircng việc nhẹ nhagraveng Thứ hai chuyecircn tigravem đến chỗ coacute chỗ ăn chỗ ngủ khaacute tốt Thứ ba để kiếm tiền qua việc tụng kinh baacutei saacutem Thăm viếng [với tacircm thaacutei] như vậy khocircng coacute iacutech lợi traacutei lại coacute hại thecircm

Tuy coacute người thật sự phaacutet tacircm cầu học tiếc rằng hocircm nay Đagravei Loan khocircng coacute tugraveng lacircm khocircng cần phải bocircn ba vất vả cực khổ thocirci chi bằng vagraveo học ở Phật học viện Khi tuổi về giagrave chi bằng hatildey thật thagrave an phận trong chugravea migravenh tu nhiều hạnh để cầu phước baacuteo Những đecircm khuya trời mưa thigrave lạy Phật niệm Phật xem kinh điển Với hagravenh trang như vậy tương đối coacute iacutech hơn

Dịch nghĩa Phụ thecircm Tuổi trẻ giới keacutem chưa cho đi xa Nếu phải đi xa khocircng được đi chung những người khocircng tốt

Haacuten văn (Phụ) niecircn ấu giới thiển vị hứa viễn hagravenh như hagravenh

修聖道四種法要應當知親近善友為第一聽聞正法為第二如理思維為第三如法修證為第四十方一切大聖主修是四法證菩提)

3 Haacuten văn Bằng hữu hữu tam yếu phaacutep nhất kiến hữu thất triếp tương hiểu giaacuten nhị kiến hảo sự thacircm sinh tugravey hỷ tam tại khổ aacutech bất tương khiacute xả (朋友有三要法一見有失輙相曉諫二見好事深生隨喜三在苦厄不相棄捨)

4 Cổ nhacircn tacircm địa vị thocircng bất viễn thiecircn lyacute cầu sư (古人心地未通不遠千裡求師) nếu chưa thocircng suốt tacircm thigrave người xưa khocircng đi xa ngagraven dặm cầu sư

ĐI DU PHƯƠNG 285

bất đắc dữ bất lương chi bối đồng hagravenh ((附) 年幼戒淺未許遠行如行不得與不良之輩同行)

Giải thiacutech ldquoHạng người bất lươngrdquo (不良之輩 bất lương chi bối) lagrave bạn aacutec Kết giao bạn aacutec cugraveng người đi xa tăng trưởng caacutei hiểu biết xấu ac tạo caacutec aacutec nghiệp Hiện đời bị người khinh khi checirct đọa ba đường một khi mất đi thacircn người vạn kiếp bất phục Saacutech Phaacutep uyển ghi Quốc Vương Hoa Thị (華氏國王) coacute con voi trắng diệt được hết caacutec oaacuten địch Nếu người phạm tội lệnh cho voi đạp chết Coacute một thời gian chuồng voi gặp hỏa hoạn [người ta] di chuyển voi về sống gần chugravea Voi nghe lời kinh cacircu kệ ldquoLagravem thiện sinh lecircn trời lagravem aacutec đọa vực sacircurdquo5

Dịch nghĩa Tigravem thầy học đạo quyết thoaacutet sinh tử khocircng necircn thiacutech thuacute du ngoạn socircng nuacutei6 khoe khoang ta đacircy hiểu biết du lịch

Phiecircn acircm Tu vi tầm sư phỏng đạo quyết trạch sinh tử bất nghi quan sơn ngoạn thủy duy đồ du lịch quảng viễn khoa kỳ ư nhacircn

Haacuten văn 須為尋師訪道抉擇生死不宜觀山玩水惟圖遊歷廣遠誇示於人

Giải thiacutech Phagravem người vagraveo Phật học viện học tập vagrave vagraveo đạo tragraveng nghe kinh ngồi thiền vvhellip đều cần phải phaacutet tacircm cầu đạo chacircn chaacutenh tigravem thầy học đạo quyết thoaacutet sinh tử Nếu du sơn ngoạn thủy bỏ phế việc tu đạo Khoe khoang việc đi du lịch xa lagravem tăng lecircn tacircm cống cao ngatilde mạn khocircng iacutech lợi gigrave cho việc lớn sinh tử

Dịch nghĩa Khi đi đến nơi đặt hagravenh lyacute xuống khocircng được mang vagraveo becircn trong chaacutenh điện Một người [đứng ngoagravei] trocircng coi hagravenh lyacute một người vagraveo trước thưa trigravenh sự việc khi được thocircng baacuteo mới mang hagravenh lyacute cất ở trong chugravea

Phiecircn acircm Sở đaacuteo chi xứ tiết phoacuteng hagravenh lyacute bất đắc kiacutenh nhập điện đường nhất nhacircn khaacuten hagravenh lyacute nhất nhacircn tiecircn tiến vấn tấn thủ kỳ thường truacute tiến chỉ phương khả an đốn hagravenh lyacute nhập nộ

5 Haacuten văn Vi thiện sinh thiecircn vi aacutec nhập uyecircn (為善生天為惡入淵)6 Bản Haacuten Quaacuten sơn ngoạn thủy (觀山玩水) đi chơi xem cảnh nước non

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI286

Haacuten văn 所到之處歇放行李不得徑入殿堂一人看行李一人先進問訊取其常住進止方可安頓行李入內

Giải thiacutech Bộ quy luật ngủ lại chugravea khaacutec Về sau sẽ lagrave vết tiacutech giả sử tạo lập thecircm tugraveng lacircm nhưng quy luật ngủ lại chugravea khaacutec sẽ bị sửa đổi theo từng thời đại

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Người như thế nagraveo mới lagrave bạn tốt2 Vigrave sao khocircng được kết giao bạn tốt lagravem bạn đi du lịch3 Phagravem vagraveo Phật học viện vagrave vagraveo đạo tragraveng nghe kinh ngồi

thiền necircn phaacutet tacircm gigrave

287

Chương 24TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT

(衣缽名相)

Dịch nghĩa [Phaacutep] y năm điều1 [phiecircn acircm] tiếng Phạn lagrave ldquoAn-đagrave-hộirdquo2 [Trung Quốc dịch lagrave] y dugraveng để ngủ hoặc phaacutep phục ngắn3 y lagravem việc vặt

Phiecircn acircm Ngũ điều y phạm ngữ an đagrave hội thử vacircn trung tuacutec y diệc vacircn hạ y diệc vacircn tạp taacutec y

Haacuten văn 五條衣梵語安陀會此云中宿衣亦云下衣亦云雜作衣

Giải thiacutech Trường hợp thiết kế ba y theo Chủ đề về phaacutep y (衣犍度) Đức Phật nhigraven thấy tất cả caacutec Tỳ-kheo đi trecircn đường mang nhiều quần aacuteo vagrave nghĩ

Coacute thể may bao nhiecircu quần aacuteo cho caacutec Tỳ-kheo để khocircng quaacute dư thừa Đầu đecircm đức Phật ngồi ngoagravei trời đắp một chiếc y đến nửa đecircm thấy lạnh liền đắp y thứ hai Nửa đecircm về sau Phật lại thấy lạnh liền đắp y thứ ba liền được an ổn Phật bảo caacutec đệ tử giữ gigraven ba y khocircng được giữ hơn Saacutech Triacute luận (智論) ghi ldquo[Cư sĩ] aacuteo trắng ham vui necircn giữ đủ kiểu quần aacuteo Ngoại đạo khổ hạnh khocircng mặc quần aacuteo thacircn thể trần truồng Necircn đệ tử

1 Bản Haacuten Ngũ điều y (五條衣) y năm điều2 An-đagrave-hội (安陀會) phiecircn acircm từ chữ Antarvāsa (Sanskrit) hoặc Antarvāsaka (Pāli)3 Hạ y (下衣) quần aacuteo loacutet Trong ngữ cảnh nagravey coacute nghĩa lagrave thường phục của tu sĩ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI288

Phật từ bỏ hai phiacutea theo lối trung đạo iacutet muốn biết đủ chỉ giữ ba yrdquo4

Về higravenh tướng y cagrave sa Luật Tăng-kỳ (僧祇律) ghi Đức Phật đi kinh hagravenh trước hang động Đế-thiacutech ở thagravenh Vương Xaacute nhigraven thấy bờ ruộng bảo [tocircn giả] A-nan rằng Caacutec Phật quaacute khứ higravenh tướng y [cagrave-sa] như vậy từ nay theo vậy may ba chiếc y Caacutec đệ tử Phật trong thời quaacute khứ đắp y như thế nagravey caacutec đệ tử Phật trong thời vị lai đắp y như thế nagravey Như ta hocircm nay lấy dao cắt may thagravenh y Sa-mocircn khocircng bị oaacuten tặc cướp boacutec Đacircy lagrave y giải thoaacutet chiếc y ruộng phước

ldquoY năm điềurdquo (五條衣 ngũ điều y) lagrave dựa trecircn caacutech thiết kế của y nagravey để chia ra năm điều mỗi điều y một dagravei một ngắn Số đo kiacutech thước tugravey vagraveo kiacutech thước tay của mỗi người Caacutech thiết kế y năm điều được chia thagravenh năm điều cứ 2 miếng dagravei thigrave 1 miếng ngắn [raacutep lại thagravenh một điều] do đoacute coacute tecircn lagrave y năm sợi Kiacutech thước tugravey thuộc vagraveo số đo tay của mỗi người chiều dọc bằng ba khuỷu tay chiều ngang bằng năm khuỷu tay lagrave chuẩn coacute thể được giảm nhưng khocircng được tăng Kiacutech thước chuẩn của hai y cograven lại giống như vậy

ldquoY nửa đecircmrdquo (中宿衣 trung tuacutec y) lagrave chiếc y được đắp vagraveo luacutec nửa đecircm Noacutei rotilde thecircm chuacutet đacircy lagrave y đi ngủ Sa-mocircn ở Ấn Độ mặc cagrave-sa đi ngủ nhưng Tăng Ni ở Trung Quốc từ xưa khocircng coacute người mặc cagrave-sa ngủ Bởi vigrave về trang phục Tăng Ni Trung Quốc saacutet thacircn coacute quần aacuteo loacutet ngoagravei đắp quần aacuteo khoaacutec (小褂褲 tiểu quaacutei khố) cograven thecircm aacuteo dagravei hơn nữa đắp y hải thanh lecircn cuối cugraveng đắp y cagrave-sa Vigrave thế Tăng Ni Trung Quốc necircn mặc quần aacuteo loacutet vagrave quần aacuteo khoaacutec ngoagravei ngủ magrave khocircng khoaacutec cagrave-sa ngủ Loại y nagravey đối với Tăng Ni Ấn Độ lagrave aacuteo loacutet (襯身衣 sấn thacircn y) necircn gọi lagrave hạ y (下衣)

ldquoY lagravem việc vặtrdquo (雜作衣 tạp taacutec y) bacircy giờ gọi lagrave y cocircng taacutec Ấn Độ thuộc vugraveng nhiệt đới caacutec Tăng sĩ xuất gia ngoagravei ba y ra thigrave khocircng coacute phaacutep phục khaacutec Vigrave thế coacute thể mặc y năm điều để lagravem

4 Haacuten văn Bạch y cầu lạc cố suacutec chủng chủng y Ngoại đạo khổ hạnh cố lotildea higravenh vocirc y Thị cố Phật đệ tử xả nhị biecircn xứ trung đạo thiểu dục tri tuacutec đản suacutec tam y (白衣求樂故畜種種衣外道苦行故裸形無衣是故佛弟子捨二邊處中道少欲知足但畜三衣)

TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT 289

việc Tăng Ni Trung Quốc ngoagravei y cagrave-sa ra cograven coacute thể mặc aacuteo ngắn aacuteo vừa aacuteo dagravei vvhellip Vigrave thế Tăng Ni Trung Quốc tuy coacute y năm điều nhưng khocircng coacute người mặc y cagrave -sa lagravem việc

Dịch nghĩa Khi lagravem cocircng việc ra vagraveo tới lui necircn đắp y nagravey Bagravei kệ đắp y [năm điều như sau]

Phiecircn acircm Phagravem tự trung chấp lao phục dịch lộ đồ xuất nhập vatildeng hoagraven đương trước thử y

Haacuten văn 凡寺中執勞服役路途出入往還當著此衣

Giải thiacutech Sa-mocircn ở Ấn Độ ngoagravei ba y cagrave-sa ngoagravei tiếp nhận ba y cagrave-sa ra khocircng coacute y khaacutec necircn lagravem việc đi đường đi ngủ đều đắp cagrave-sa vagrave noacute khocircng rời thacircn dugrave bất kỳ luacutec nagraveo Tuy noacutei như vậy Tăng Ni Trung Quốc chớ khocircng được như vậy vigrave sao thế Tigravenh cảnh mỗi quốc gia khaacutec nhau necircn tugravey thuận theo Tỳ-ni ở mỗi địa phương

Dịch nghĩa Bagravei kệ đắp y [năm điều như sau]

Lagravenh thay chiếc y giải thoaacutet Tượng trưng ruộng phước vocirc biecircn Nay con đem đầu tiếp nhận Đời đời khocircng rời khỏi thacircn Aacuten tất-đagrave-da sa-ha

Phiecircn acircm Đaacutep y kệ vacircn ldquoThiện tai giải thoaacutet phục vocirc thượng phuacutec điền y ngatilde kim đỉnh đới thacircu thế thế bất xả lyrdquo Chuacute Aacuten tất-đagrave-da sa-bagrave-ha

Haacuten văn 搭衣偈云「善哉解脫服無上福田衣我今頂戴受世世不捨離 」咒唵悉陀耶娑婆訶

Giải thiacutech

ldquoLagravenh thayrdquo (善哉 thiện tai) vagrave ldquovocirc thượngrdquo (S anuttara 無上 vocirc thượng) lagrave từ ca ngợi

ldquoY giải thoaacutetrdquo (解脫服) vagrave ldquoy phước điềnrdquo (福田衣) lagrave tecircn đẹp của cagrave-sa

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI290

ldquoGiải thoaacutetrdquo (解脫) tức xa rời phiền natildeo troacutei buộc ra khỏi biển khổ ba cotildei lecircn bờ niết-bagraven dugrave vận đời thay đổi thế nagraveo ta luocircn tự tại ở trong chaacutenh phaacutep Cagrave-sa lagrave phaacutep phục cho người cầu giải thoaacutet necircn cograven y giải thoaacutet (解脫服 giải thoaacutet phục)

ldquoĐường điềurdquo (條紋 điều văn) của cagrave-sa higravenh thagravenh bờ ruộng người cuacuteng dường khoaacutec cagrave-sa được tăng trưởng phước đức cũng như canh taacutec ruộng luacutea Mugravea xuacircn gieo một đấu hạt mugravea thu gặt haacutei vạn hộc5 necircn gọi lagrave y phước điền (福田衣) Cuối hai cacircu bagravei kệ nagravey lagrave phaacutet nguyện giữ gigraven chiếc y nagravey đời đời kiếp kiếp matildei khocircng ligravea bỏ yacute muốn đi thẳng đến đạo giaacutec ngộ tối cao matildei khocircng coacute việc thối chuyện ở nửa đường

Dịch nghĩa [Phaacutep] y bảy điều [phiecircn acircm] tiếng Phạn ldquoUất-đa-la-tăngrdquo6 tức lagrave ldquoaacuteo choagravengrdquo hay y nhập chuacuteng

Phiecircn acircm Thất điều y phạm ngữ uất đa la tăng thử vacircn thượng trước y diệc danh nhập chuacuteng y

Haacuten văn 七條衣梵語鬱多羅僧此云上著衣亦名入眾衣

Giải thiacutech Y bảy điều (七條衣 thất điều y) tức y nagravey phacircn lagravem bảy điều cứ 2 miếng dagravei thigrave 1 miếng ngắn [raacutep lại thagravenh một điều] được khoaacutec trecircn y năm điều necircn gọi lagrave ldquoaacuteo choagravengrdquo (上著衣) Thường khi vagraveo chuacuteng lễ lạy tụng kinh tập họp vvhellip đều đắp y nagravey necircn cograven gọi lagrave y nhập chuacuteng (入眾衣)

Dịch nghĩa Trong caacutec khoacutea lễ lạy Phật saacutem hối tụng kinh ngồi thiền ăn cơm nghe giảng tụng giới7 tự tứ8 necircn đắp y nagravey

Phiecircn acircm Phagravem lễ Phật tu saacutem tụng kinh tọa thiền phoacute trai

5 Hộc (斛) tương đương 10 đấu6 Uất-đa-la-tăng (鬱多羅僧) phiecircn acircm từ chữ Uttarasaṃgha (Sanskrit) hoặc Uttarāsaṇgha

(Pali) thường dịch trong chữ Haacuten lagrave thượng y (上衣) thượng trước y (上著衣) aacuteo choagraveng7 Bố-taacutet (布薩) phiecircn acircm từ chữ Upavasatha (Sanskrit) hoặc chữ Uposatha (Pali) coacute

nghĩa lagrave lễ tụng giới Tỳ-kheo nửa thaacuteng một lần Caacutec dịch giả Trung Quốc cograven dịch lagrave ldquongagravey tăng trưởng sự thanh tịnh (長淨)

8 Tự tứ (自恣) dịch nghĩa từ chữ ldquopravāranārdquo (Sanskrit) hoặc ldquopavāranārdquo trong tiếng Pali coacute nghĩa lagrave thỉnh cầu tăng đoagraven chỉ điểm về ba việc thấy nghe nghi coacute tội để hoagraven chỉnh bản thacircn

TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT 291

thiacutenh giảng bố taacutet tự tứ đương trước thử y

Haacuten văn 凡禮佛修懺誦經坐禪赴齋 聽講布薩自恣當著此衣

Giải thiacutech ldquoBố-taacutetrdquo (布薩) Trung Quốc gọi lagrave trường tịnh (長淨) tức nghi thức tụng giới của Tỳ-kheo ở mỗi nửa thaacuteng Yacute của ldquotự tứrdquo (自恣) lagrave dưới sự tố giaacutec của Tăng đoagraven magrave xin saacutem hối Việc nagravey mỗi năm tổ chức một lần vagraveo thời điểm giải hạ ngagravey 15 thaacuteng 7 (acircm lịch)

Dịch nghĩa Bagravei kệ đắp y [bảy điều như sau]

Lagravenh thay chiếc y giải thoaacutet Tượng trưng ruộng phước tột cugraveng Nay con đem đầu tiếp nhận Đời đời thường đắp trecircn thacircn Aacuten độ-ba độ-ba sa-ha

Phiecircn acircm Đaacutep y kệ vacircn ldquoThiện tai giải thoaacutet phục vocirc thượng phuacutec điền y ngatilde kim đỉnh đới thacircu thế thế thường đắc phirdquo Aacuten độ-ba độ-ba sa-bagrave-ha

Haacuten văn 搭衣偈云「善哉解脫服無上福田衣我今頂戴受世世常得披 」唵度波度波娑婆訶

Giải thiacutech Khoaacutec y vốn dĩ lagrave che hai vai nhưng cagrave-sa của nước ta chỉ coacute thể trịch aacuteo bagravey vai phải Bởi vigrave becircn trong mặc aacuteo dagravei vagrave y hải thanh Nếu Tăng đoagraven becircn Ấn Độ đắp y cagrave-sa thigrave coacute che phần hở vai phải Kinh Xaacute-lợi-phất hỏi (舍利弗問經) ghi ldquo[Kiacutenh thưa Thế Tocircn] Khi nagraveo [đắp y] che phần vai [phải] Đức Phật đaacutep rằng Trịch aacuteo [bagravey vai] vagraveo giờ cuacuteng dường để tiện lagravem việc Necircn khoaacutec hai vai khi lagravem ruộng phước hiện tướng ruộng phướcrdquo9

Phật giaacuteo đến nay vẫn giữ ba y hạnh phuacutec thay hạnh phuacutec thay

9 Haacuten văn Ư hagrave thời phi đản Phật ngocircn tugravey cung dưỡng thigrave ưng thiecircn đản dĩ tiện taacutec sự cố taacutec phước điền thigrave ưng trước lưỡng kiecircn hiện phước điền tướng cố (於何時披袒佛言隨供養時應偏袒以便作事故作福田時應著兩肩現福田相故)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI292

Tổ sư truyền từ đời nay sang đời khaacutec giữ gigraven ba y tu hagravenh chứng đạo coacute trecircn hagraveng vạn được ghi cheacutep lại trong Truyện cao Tăng (高僧傳) khocircng thể noacutei chi tiết ở đacircy magrave cao Tăng thời hiện đại như Hogravea thượng Hư Vacircn (虛雲和尚) Đại sư Thaacutei Hư (太虛大師) Đại sư Ấn Quang (印光大師) Phật sống Kim Sơn (金山活佛) cugraveng với Bồ-taacutet Từ Hagraveng (慈航菩薩) Phaacutep sư Thaacutenh Nghiecircm (清嚴法師) vvhellip

Cuộc đời hagravenh đạo của caacutec bậc đức lớn nagravey được nhiều người ngagravey nay biết đến Đacircy đều do giữ gigraven ba y Như Lai tu hagravenh thagravenh đạo Từ đoacute về sau với sự phaacutet triển giao thocircng thời gian tới lun khu vực được ruacutet ngắn việc tiếp xuacutec giữa Tăng sĩ trong vagrave ngoagravei nước ngagravey cagraveng tăng lecircn

Chuacuteng ta khocircng cần phacircn biệt cao thấp về magraveu sắc vagrave đường văn trecircn cagrave-sa nữa chỉ cần một lograveng nghĩ đến đacircy đều lagrave phaacutep y được Như Lai quy định theo từng thời cơ lagrave y giải thoaacutet lagrave y phước điền Coacute nghĩ tưởng khoacute gặp được necircn đầu đội giữ gigraven với tacircm cung kiacutenh Tất cả caacutech mặc thigrave theo quy định của tổ sư lagrave được Nếu coacute đi xa necircn mang theo becircn migravenh

Dịch nghĩa Y hai lăm điều10 [phiecircn acircm] tiếng Phạn lagrave ldquoTăng-giagrave-lecircrdquo11 dịch nghĩa lagrave ldquohợprdquo12 cograven dịch lagrave ldquotrugravengrdquo13 hoặc y tạp toaacutei14

Phiecircn acircm Nhị thập ngũ điều y phạm ngữ tăng giagrave lecirc thử vacircn hợp diệc vacircn trugraveng diệc vacircn tạp toaacutei y

Haacuten văn 二十五條衣梵語僧伽黎此云合亦云重亦云雜碎衣

Giải thiacutech Gọi lagrave hợp (合) hoặc lagrave trugraveng (重) vigrave nagravey do cắt rọc nhiều lớp magrave may lại thagravenh Số lượng điều y nagravey nhiều nhất necircn gọi lagrave y tạp toaacutei (雜碎衣) Trong ba y thigrave y nagravey lớn nhất necircn gọi lagrave đại y (大衣)

10 Bản Haacuten Nhị thập ngũ điều y (二十五條衣) y 25 điều11 Tăng-giagrave-lecirc (僧伽黎) phiecircn acircm từ chữ ldquoSaṅghātīrdquo (Sanskrit = Pali) coacute nghĩa lagrave đại

y (大衣)12 Bản Haacuten Hợp (合) sở dĩ được gọi như vậy vigrave y nagravey do cắt rọc magrave may lại thagravenh13 Bản Haacuten Trugraveng (重) sở dĩ được gọi như vậy vigrave y nagravey được may nhiều lớp14 Bản Haacuten Tạp toaacutei y (雜碎衣) sở dĩ được gọi như vậy vigrave số lượng điều y rất nhiều

TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT 293

Dịch nghĩa Khi vagraveo hoagraveng cung lecircn togravea noacutei phaacutep vagraveo lagraveng khất thực necircn đắp y nagravey Y nagravey coacute chiacuten loại Loại hạ coacute ba [gồm loại] chiacuten điều loại mười một điều loại mười ba điều (mỗi điều coacute 2 ocirc dagravei một ocirc ngắn)15 Loại trung coacute ba loại mười năm điều loại mười bảy điều loại mười chiacuten điều (mỗi điều coacute 3 ocirc dagravei một ocirc ngắn)16 Loại thượng coacute ba hai mươi mốt điều hai mươi ba điều hai mươi năm điều (mỗi điều coacute 4 ocirc dagravei một ocirc ngắn)17

Phiecircn acircm Phagravem nhập vương cung thăng toạ thuyết phaacutep tụ lạc khất thực đương trước thử y Hựu thử y cửu phẩm hạ phẩm hữu tam vị cửu điều thập nhất thập tam điều (nhị trưởng nhất đoản) Trung phẩm hữu tam vị thập ngũ điều thập thất điều thập cửu điều (tam trưởng nhất đoản) Thượng phẩm hữu tam vị nhị thập nhất điều nhị thập tam điều nhị thập ngũ điều (tứ trưởng nhất đoản)

Haacuten văn 凡入王宮升座說法聚落乞食當著此衣又此衣九品下品有三謂九條十一十三條(二長一短)中品有三謂十五條十七條十九條(三長一短)上品有三謂二十一條二十三條二十五條 (四長一短)

Giải thiacutech Caacutech thức thiết kế y lớn khoản dagravei necircn nhiều khoản ngắn necircn iacutet biểu thị Thaacutenh phaacutep tăng thecircm [thoacutei quen] phagravem tigravenh iacutet lại Saacutech Tư trigrave kyacute (資持記) ghi ldquoĐại y y tạp toaacutei cần phải khoaacutec vagraveo khi vagraveo hoagraveng cung lagraveng xoacutem để sinh vật hiền vagrave noacutei phaacutep thọ giới biểu tị tocircn tướngrdquo18

Dịch nghĩa Bagravei kệ đắp y [25 điều lagrave]

Lagravenh thay chiếc y giải thoaacutet Tượng trưng ruộng phước tột cugraveng Giữ gigraven sinh mệnh của Phật

15 Từ y 9 điều đến 13 điều mỗi điều coacute 2 ocirc dagravei 1 ocirc ngắn16 Từ y 15 điều đến 19 điều mỗi điều coacute 3 ocirc dagravei 1 ocirc ngắn17 Từ y 21 điều đến 25 điều mỗi điều coacute 4 ocirc dagravei 1 ocirc ngắn18 Haacuten văn Đại y tạp toaacutei y vương cung tụ (落) sinh vật thiện cố cập (說) phaacutep thacircu giới

diệc tu trước chi kỳ tocircn tương cố (大衣雜碎衣王宮聚落生物善故及說法受戒亦須著之示尊相故)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI294

Hoacutea độ muocircn loại mười phương Aacuten ma-ha ca-bagrave ba-tra tất-đế sa-ha

Phiecircn acircm Đaacutep y kệ vacircn ldquoThiện tai giải thoaacutet phục vocirc thượng phuacutec điền y ngatilde kim đỉnh đới thacircu quảng độ chư quần mecircrdquo Aacuten ma-ha ca-ba-ba-tra-tất-đế sa-bagrave-ha

Haacuten văn 搭衣偈云「善哉解脫服無上福田衣我今頂戴受廣度諸群迷 」唵摩訶迦波波吒悉帝娑婆訶

Giải thiacutech Đatilde tiếp nhận phaacutep y của caacutec đức Phật bản thacircn necircn vacircng lagravem caacutec điều của đức Phật gaacutenh vaacutec gia tagravei sự nghiệp của Như Lai hoằng dương Phật phaacutep rộng độ quần mecirc ldquoQuần mecircrdquo (群迷) tức chuacuteng sinh Chuacuteng sinh vigrave bị nghiecircm chướng ngăn che khocircng thấy chacircn như khocircng biết con đường ra khổ

Kinh Bi Hoa (悲華經) dạy ldquoNhư Lai ở chỗ đức Phật Bảo Tạng phaacutet lời nguyện rằng Nguyện khi thagravenh Phật cagrave-sa của tocirci coacute năm cocircng đức Một bốn chuacuteng đệ tử vagraveo trong phaacutep ta phạm trọng tagrave kiến vvhellip nhưng biết khởi tacircm cung kiacutenh tocircn trọng [cagrave-sa của ta] thigrave được thọ kyacute trecircn ba cỗ xe Hai trời rồng quỷ người nếu cung kiacutenh chuacutet phần cagrave-sa của người nagravey thigrave khocircng thoaacutei chuyển trecircn ba cỗ xe Ba nếu coacute quỷ thần vagrave loagravei người được y cagrave-sa dugrave chỉ bốn tấc ăn uống đầy đủ Bốn nếu chuacuteng đocircng cugraveng traacutei ngược nhau niệm sức cagrave-sa tacircm sinh thương xoacutet Năm nếu ở binh trận cầm được iacutet mảnh [chiếc y cagrave-sa] cung kiacutenh tocircn trọng thường dagravenh phần thắngrdquo19

19 Haacuten văn Như Lai Bảo Tạng Phật sở phaacutet nguyện nguyện ngatilde thagravenh Phật thời ca-sa hữu ngũ cocircng đức nhất nhập ngatilde phaacutep trung phạm trugraveng tagrave kiến đẳng tứ chuacuteng ư nhất niệm trung kiacutenh tacircm tocircn trugraveng tất ư tam thừa thacircu kyacute Nhị thiecircn long nhacircn quỷ nhược năng cung kiacutenh thử nhacircn ca-sa thiểu phacircn tức đắc tam thừa bất thoaacutei Tam nhược hữu quỷ thần chư nhacircn đắc ca-sa natildei chiacute tứ thốn ẩm thực sung tuacutec Tứ nhược chuacuteng cộng tương vy phản niệm ca-sa lực tầm sinh bi tacircm Ngũ nhược tại binh trận trigrave thử thiểu phacircn cung kiacutenh tocircn trugraveng thường đắc thắng tha (如來於寶藏佛所發願願我成佛時袈裟有五功德一入我法中犯重邪見等四眾於一念中敬心尊重必於三乘受記二天龍人鬼若能恭敬此人袈裟少分即得三乘不退三若有鬼神諸人得袈裟乃至四寸飲食充足四 若眾共相違反念袈裟力尋生悲心五若在兵陣

TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT 295

Khocircng những như vậy ldquongười đắp cagrave-sa lagravei bỏ ba độcrdquo20 sau cugraveng được giải thoaacutet Như Kinh Đại bi (大悲經) dạy ldquoNếu như bản tiacutenh lagrave bậc Sa-mocircn lỡ lagravem nhơ uế hạnh của Sa-mocircn đội tướng Sa-mocircn khoaacutec y cagrave-sa từ Phật Di-lặc đến Phật Lacircu Chiacute được vagraveo niết-bagraven khocircng bỏ soacutet airdquo21 Caacutei đaacuteng quyacute của cagrave-sa đến như vậy chẳng traacutech nagraveo Hoagraveng đế Thuận Trị (順治皇帝) coacute bagravei thơ khen ngợi Tăng sĩ sau ldquoChớ cho cagrave-sa dễ dagraveng coacute được chỉ bởi nhiều kiếp gieo giống bồ-đềrdquo22 Nay người coacute phước giữ gigraven cagrave-sa necircn tự vui mừng tự an ủi cần necircn tự trọng

Ba chiếc y cagrave-sa nagravey vốn lagrave y phục của Tỳ-kheo những Sa-di quyết khocircng được mặc Đại sư phụ Vacircn Thecirc đatilde phụ lục noacute vagraveo đacircy chỉ lagrave để cho caacutec Sa-di biết cocircng đức thugrave thắng của ba y phaacutet khởi tacircm tiến tới xin thọ giới cụ tuacutec để được khoaacutec ba y nagravey Phaacutep y magrave Sa-di khoaacutec necircn lagrave y lụa trơn (縵衣) Yết-ma Baacutech Nhất (百一羯磨) ghi ldquoNhững người cầu tịch phaacutep y lụa trơn magrave nếu khoaacutec y năm điều nagravey thigrave tội thật ngập đầurdquo23 Từ đacircy coacute thể biết Sa-di khoaacutec y năm điều lagrave coacute tội lỗi khocircng thể khocircng cẩn thận

Trecircn đacircy noacutei về ba y của Tỳ-kheo người thế tục cagraveng khocircng được pheacutep mượn mặc nếu vi phạm sẽ phải bị seacutet đaacutenh chết quỷ thần khiển traacutech Như saacutech Truyện cao Tăng (高僧傳) ghi cheacutep ldquoĐệ tử của Phaacutep sư Huệ Quang thuộc chugravea An Dưỡng Lương Chacircu đời thứ năm Đường Trinh Quaacuten nhagrave mẹ nghegraveo khổ trong nhagrave khocircng mảnh y đến phograveng thầy migravenh lấy y cagrave-sa lagravem thagravenh tiểu y để mặc cugraveng caacutec bagrave trong laacuteng giếng cười đugravea

Đột nhiecircn ocircng ấy thấy chacircn noacuteng lecircn dần dần lecircn đến phần

持此少分恭敬尊重常得勝他)20 Haacuten văn Trước cagrave-sa giả xả ly tam độc (著袈裟者捨離三毒)21 Haacuten văn Đản sử tiacutenh thị Sa-mocircn ocirc Sa-mocircn hạnh higravenh thị Sa-mocircn phi trước ca-sa giả ư

Di-lặc Phật natildei chiacute Lacircu Chiacute Phật sở đắc nhập niết-bagraven vocirc hữu dư di (但使性是沙門污沙門行形是沙門披著袈裟者於彌勒佛乃至樓至佛所得入涅槃無有餘遺)

22 Haacuten văn Mạc vị ca-sa dung dị đắc chỉ duyecircn lũ thế chủng bồ-đề di (莫謂袈裟容易得只緣屢世種菩提)

23 Haacuten văn Cầu tịch chi đồ mạn điều thị phục nhi hữu triếp phi ngũ điều thacircm vi tội latildem (求寂之徒縵條是服而有輙披五條深為罪濫)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI296

lưng bỗng seacutet đaacutenh thigravenh ligravenh bị văng ra xa bagrave laacuteng giếng ở ngoagravei trăm bước bugraven đất thắm vagraveo hai tai nghẹt thở vagravei ngagravey mới tỉnh lại được Mẹ của người đệ tử đoacute mặc chiếc y cagrave-sa đoacute liền bị seacutet chết thacircn chaacutey bỏng raacutet Đề Bối (題背) dạy ldquoDo dugraveng phaacutep y khocircng đuacuteng như phaacuteprdquo Khi con an taacuteng [thể xaacutec của mẹ] lại một tiếng nổ lộ ra xương đugravei ở dưới rừng cacircy rồi mới tiecircu tan

Dịch nghĩa Baacutetrdquo24 trong tiếng Phạn lagrave ldquoBaacutet-đa-lardquo25 [Trung Quốc dịch lagrave] ldquodụng cụ đo lườngrdquo26 Về mặt chất liệu magraveu sắc thể tiacutech đều phải đuacuteng phaacutep

Phiecircn acircm Baacutet phạm ngữ baacutet đa la thử vacircn ưng lượng khiacute Vị thể sắc lượng tam giai ưng phaacutep cố

Haacuten văn 鉢梵語鉢多羅此云應量器 謂體色量三皆應法故

Giải thiacutech Người thế tục dugraveng cheacuten ăn cơm Sa-mocircn dugraveng baacutet ăn cơm Luật Tăng-kỳ (僧祇律) ghi ldquoBaacutet lagrave dụng cụ đo lường của người xuất gia iacutet muốn biết đủ khocircng thiacutech hợp cho người thế tục dugravengrdquo Baacutet chỉ coacute thể dugraveng trong hai thời dugraveng cơm vagrave dugraveng chaacuteo khocircng được chứa đồ dơ vagrave rửa tay Luật Thập tụng (十誦律) dạy ldquoBaacutet lagrave tiecircu chiacute của caacutec đức Phật khocircng được dugraveng bậy vagrave dugraveng rửa tay xem như mắt migravenhrdquo

Dịch nghĩa Chất liệu [chỉ dugraveng] đồ sagravenh hoặc sắt Magraveu sắc được dugraveng khoacutei thuốc xocircng lecircn Thể tiacutech [thigrave được] phacircn ra loại lớn loại vừa loại nhỏ

Phiecircn acircm Dụng ngoatilde thiết nhị vật sắc dĩ dược yecircn huacircn trị lượng tắc phacircn thượng trung hạ

Haacuten văn 用瓦鐵二物色以藥煙熏治量則分上中下

Giải thiacutech Chất liệu chỉ được dugraveng sagravenh hoặc sắt những

24 Bản Haacuten Baacutet (缽) caacutei baacutet khất thực của tăng sĩ25 Sanskrit Pātra Pali Patta Haacuten phiecircn acircm Baacutet-đa-la (缽多羅) Haacuten dịch Ứng lượng

khiacute (應量器) dụng cụ chứa đựng thức ăn vừa đủ sức ăn của người hagravenh khất26 Bản Haacuten Ứng lượng khiacute (應量器) dụng cụ đo lường [sức ăn của người hagravenh khất]

TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT 297

loại baacutet khaacutec thuộc chất liệu như đồng hợp kim chigrave thiết gỗ đaacute baacuteu vật theo Luật khocircng được pheacutep cất giữ vagrave dugraveng Luật Tứ phần (四分律) ghi ldquoKhi đức Phật du hoacutea nước Tocirc-ma thấy bugraven đất của nước đoacute tươi mịn điacutech thacircn bới lecircn lagravem thagravenh chiếc baacutet giao thợ nung đốt thagravenh chiếc baacutet mới Tức chiếc baacutet magrave Tỳ-kheo nay dugraveng Sau đoacute do vigrave Tỳ-kheo tuổi giagrave sức khỏe yếu ớt lỡ tay đaacutenh vỡ chiếc baacutet bằng saacutet trong lograveng khocircng vui Phật cho pheacutep ocircng dugraveng baacutet bằng sắt Necircn biết baacutet sagravenh lagrave quy định chuẩn baacutet sắt lagrave trường hợp ngoagravei Việc giữ baacutet sagravenh lagrave tối ưu nhấtrdquo27

Magraveu sắc thigrave đem megrave vagrave hạnh nhacircn đi nghiền naacutet rồi tocirc cheacutet lecircn bề ngoagravei vagrave becircn trong chiếc baacutet chưa đung noacuteng hun bằng khoacutei tre [để nhuộm magraveu chiếc baacutet] thagravenh magraveu locircng chim tu huacute chim bồ cacircu vagrave magraveu cổ của con cocircng Baacutet được hun qua bởi caacutec khoacutei thuốc nagravey sẽ chứa đồ ăn khocircng bị thiu khocircng diacutenh đồ dơ Baacutet sagravenh của người Ấn Độ cũng cần phải hun do họ ăn cơm vagrave thức ăn trong một chiếc baacutet sợ diacutenh dầu mỡ khocircng sạch dẫn đến nhiều kiến vagrave trugraveng lecircn

Thể tiacutech phacircn lagravem ba loại loại lớn chứa được một đấu loại nhỏ chứa được năm thăng [sức chứa] nằm ở khoảng giữa hai loại vừa necircu lagrave loại vừa

Dịch nghĩa ldquoTọa cụrdquo28 tiếng Phạn lagrave ldquoNi-sư-đagravenrdquo29 [Trung Quốc dịch lagrave] ldquodụng cụ loacutet ngồirdquo hoặc vải loacutet chacircn30

Phiecircn acircm Cụ phạm ngữ ni sư đagraven thử vacircn toạ cụ diệc vacircn tuỳ tuacutec y

27 Haacuten văn Phật du hoacutea tocirc ma quốc thigrave kiến bỉ quốc necirc thổ tế nhuận natildei thacircn thủ thủ necirc tự taacutec baacutet khocirci giao đagraveo sư thiecircu thagravenh tacircn baacutet tức kim Tỳ-kheo thacircu trigrave chi ngotildea baacutet datilde Hậu nhacircn niecircn latildeo Tỳ-kheo lực suy khiacute nhược thất thủ đả phaacute ngoatilde baacutet tacircm trung bất lạc Phật vi khai thiacutenh dụng thiết baacutet Đương tri ngotildea baacutet thị chiacutenh chế thiết baacutet thị khai duyecircn Thacircu trigrave dĩ ngotildea baacutet vy thượng (佛遊化蘇摩國時見彼國泥土細潤乃親手取泥自作鉢坯交陶師燒成新鉢即今比丘受持之瓦鉢也後因年老比丘力衰氣弱失手打破瓦鉢心中不樂佛為開聽用鐵鉢當知瓦鉢是正制鐵鉢是開緣受持以瓦鉢為上)

28 Bản Haacuten Cụ (具) gọi đủ lagrave ldquotọa cụrdquo (坐具) dụng cụ loacutet ngồi29 Ni-sư-đagraven (尼師壇) phiecircn acircm từ chữ Nisadana (Sanskrit) hay chữ Nisidana (Pali) coacute

nghĩa lagrave ldquotọa cụrdquo (坐具) dụng cụ loacutet ngồi30 Bản Haacuten Tugravey tuacutec y (隨足衣) vải loacutet chacircn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI298

Haacuten văn 具梵語尼師壇此云坐具亦云隨足衣

Giải thiacutech ldquoTọa cụrdquo (坐具) dụng cụ để ngồi nghỉ ngơi trecircn đaacute hoặc trecircn đất khi đi trecircn đường Luật Tăng-kỳ (僧祇律) ghi ldquoTọa cụ ở đacircy lagrave y loacutet ngồi (隨坐衣) khocircng được tịnh thiacute khocircng đem haacutei cỏ củi đựng batildei phacircn tracircu chỉ được trải ngồirdquo31

Chủ yacute của đức Phật quy định dụng cụ ngồi được noacutei rotilde trong Luật Tứ phần (四分律) ldquoDo ba trường hợp necircn mới quy định Một bảo hộ thacircn Hai giữ sạch y Ba giữ sạch giường vagrave dụng cụ nằmrdquo32 Người đời sau chỉ dugraveng noacute trong việc lễ lạy vagrave từ khi nagraveo tocirci khocircng tigravem togravei

Caacutech thiết kệ dụng cụ ngồi dagravei hai gang tay rưỡi vagrave rộng hai gang tay của đức Phật Luật Thập tụng (十誦律) ghi ldquoMới coacute hai lớp cũ coacute bốn lớp khocircng dugraveng một lớprdquo33 Hiện nay ra ngoagravei coacute xe thay thế việc đi bộ đatilde khocircng cần dụng cụ ngồi giường nằm thigrave coacute ga giường trải dugraveng đatilde khocircng cần dụng cụ nằm thế lagrave coacute người chủ trường khocircng cần dugraveng dụng cụ nằm nữa Nhưng cũng coacute người cho rằng vẫn cần giữ lại để tiếp tục duy trigrave để tiện cho người đời sau biết quy định của đức Phật coacute những dụng cụ giữ gigraven quần aacuteo vagrave chiếu để lagravem kỷ niệm nhằm traacutenh đi quecircn mất cội nguồn dụng yacute tốt đẹp necircn cố giữ gigraven

Chuacute giải giới luật vagrave oai nghi của Sa-di (沙彌律儀要略集註) đến đacircy cocircng đức viecircn matilden tuy mạch văn thiếu phần lưu loaacutet nhưng nghĩa lyacute lagrave sự goacutep lại caacutec chuacute giải từ xưa đến nay Tocirci mong caacutec Sa-di trong hiện tại vagrave vị lai lưu yacute nghiecircn cứu đọc phaacutet khởi tacircm bồ-đề nghiecircm trigrave giữ giới Giới hạnh được phần thanh tịnh thigrave dễ được định Nhờ định phaacutet khởi triacute tuệ vocirc lậu chấm dứt phiền natildeo liễu

31 Haacuten văn Tọa cụ giả thử thị tugravey toạ y 不đắc tịnh thi cập thủ tacircn thảo thịnh cự ma ngưu phacircn duy đắc phu tọa (坐具者此是隨坐衣不得淨施及取薪草盛巨磨牛糞唯得敷坐)

32 Haacuten văn Vi tam duyecircn cố chế chi nhất vi hộ thacircn Nhị vi hộ y Tam vi hộ chuacuteng tăng sagraveng tịch ngoạ cụ (為三緣故制之一為護身二為護衣三為護眾僧床席臥具)

33 Haacuten văn Tacircn giả nhị trugraveng cố giả tứ trugraveng bất ưng thọ đan giả (新者二重故者四重不應受單者)

TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT 299

thoaacutet sinh tử Lại khiến người khaacutec thấy nghe tacircm sinh vui vẻ gần gũi học hỏi cugraveng được giải thoaacutet

Vigrave thế những vị cầu tịch (求寂)34 coacute thể giữ gigraven giới luật vagrave oai nghi của Sa-di thanh tịnh chớ coacute vi phạm thigrave bản thacircn lagrave hagravenh giả Bồ-taacutet độ migravenh độ người rồi Mong caacutec Sa-di dứt bỏ việc aacutec lagravem caacutec việc từ bi Nếu bị ngăn che bởi caacutec nghiệp duyecircn khocircng thể nghiecircn cứu học giới vagrave phaacutep xin hatildey tiacuten nguyện niệm Phật cầu sinh Tacircy phương35 Người xưa dạy Một cacircu Di-đagrave tacircm khocircng hủy phạm lagrave việc giữ giới Huống hồ nếu được thấy đức Phật A-di-đagrave lo gigrave khocircng khai ngộ Lagravenh thay

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Vigrave sao cagrave-sa gọi lagrave y giải thoaacutet cograven gọi y phước điền2 Kiacutech cỡ thiết kế cagrave-sa như thế nagraveo lagrave chuẩn3 Khi Tăng đoagraven Ấn Độ lagravem việc đi ngủ đều mặc cagrave-sa vigrave sao

Tăng đoagraven Trung Quốc khocircng được4 Vigrave sao đệ tử Phật chỉ giữ ba y5 Chiếc cagrave-sa trong phaacutep Phật của đức Thiacutech-ca Thế Tocircn coacute

năm cocircng đức gigrave6 Vigrave sao Sa-di khocircng được đắp y năm điều7 Baacutet coacute mấy loại vigrave sao cần phải hun8 Hatildey trigravenh bagravey xem về nhacircn duyecircn vigrave sao đức Phật quy định

dụng cụ ngồi vagrave nằm

Siecircng tu thanh tịnh ba-la-mậtKhocircng hề quecircn mất tacircm bồ-đềDiệt trừ chướng dơ khocircng cograven soacutetThagravenh tựu trọn vẹn caacutec hạnh mầu36

34 Chỉ cho caacutec Sa-di35 Haacuten văn Nhất cuacute Di-đagrave tacircm bất hủy phạm tiện thị trigrave giới (一句彌陀心無毀犯

便是持戒)36 Haacuten văn Cần tu thanh tịnh ba-la-mật hằng bất vong thất bồ-đề tacircm diệt trừ chướng cấu

vocirc hữu dư nhất thiết diệu hagravenh giai thagravenh tựu (勤修清淨波羅蜜 恆不忘失菩提心 滅除障垢無有餘 一切妙行皆成就)

300

  • LỜI GIỚI THIỆU
    • LỜI ĐẦU SAacuteCH
      • PHẦN I
      • MƯỜI ĐIỀU ĐẠO ĐỨC CỦA SA-DI
        • Chương I
        • TAacuteC GIẢ VAgrave Yacute NGHĨA ldquoSA-DIrdquo
        • Chương 2
        • NHỮNG ĐIỀU SA-DI NEcircN BIẾT
        • Chương 3
        • KHOcircNG ĐƯỢC GIẾT HẠI
        • Chương 4
        • KHOcircNG ĐƯỢC TRỘM CẮP
        • Chương 5
        • KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC
        • Chương 6
        • KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI
        • Chương 7
        • KHOcircNG ĐƯỢC UỐNG RƯỢU BIA
        • Chương 8
        • KHOcircNG ĐEO HOA THƠM
        • KHOcircNG BOcircI HƯƠNG LIỆU
        • Chương 9
        • KHOcircNG ĐƯỢC CA MUacuteA
        • CHƠI CAacuteC NHẠC CỤ
        • KHOcircNG ĐẾN XEM NGHE
        • Chương 10
        • KHOcircNG ĐƯỢC NGỒI GIƯỜNG LỚN
        • CAO RỘNG
        • Chương 11
        • KHOcircNG ĂN TRAacuteI GIỜ
        • Chương 12
        • KHOcircNG ĐƯỢC
        • CẦM GIỮ VAgraveNG BẠC ĐỒ QUYacute
          • PHẦN II
          • OAI NGHI CỦA NGƯỜI XUẤT GIA
            • XUẤT XỨ CỦA OAI NGHI
            • Chương 1
            • KIacuteNH ĐẠI SA-MOcircN
            • Chương 2
            • THỜ THẦY
            • Chương 3
            • THEO THẦY RA NGOAgraveI
            • Chương 4
            • NHẬP CHUacuteNG
            • Chương 5
            • ĂN UỐNG VỚI MỌI NGƯỜI
            • Chương 6
            • LỄ LẠY
            • Chương 7
            • NGHE PHAacuteP
            • Chương 8
            • HỌC TẬP KINH ĐIỂN
            • Chương 9
            • VAgraveO CHUgraveA
            • Chương 10
            • ĐI VAgraveO THIỀN ĐƯỜNG
            • Chương 11
            • LAgraveM VIỆC THƯỜNG NGAgraveY
            • Chương 12
            • VAgraveO NHAgrave TẮM
            • Chương 13
            • VAgraveO NHAgrave VỆ SINH
            • Chương 14
            • NẰM NGỦ
            • Chương 15
            • QUANH LOgrave LỬA
            • Chương 16
            • SỐNG TRONG PHOgraveNG
            • Chương 17
            • ĐẾN CHUgraveA NI
            • Chương 18
            • ĐẾN NHAgrave CƯ SĨ
            • Chương 19
            • KHẤT THỰC
            • Chương 20
            • ĐI VAgraveO LAgraveNG XOacuteM
            • Chương 21
            • MUA SẮM ĐỒ ĐẠC
            • Chương 22
            • KHOcircNG ĐƯỢC TỰ Yacute LAgraveM BẤT CỨ GIgrave
            • Chương 23
            • ĐI DU PHƯƠNG
            • Chương 24
            • TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT
Page 2: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI

VIỆN NGHIEcircN CỨU PHẬT HỌC VIỆT NAM

THIacuteCH QUẢNG HOacuteA

GIẢI THIacuteCHGIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI

Dịch vagrave chuacute thiacutech

THIacuteCH NHẬT TỪ

Trợ lyacute NGỘ TAacuteNH HẠNH

NHAgrave XUẤT BẢN HỒNG ĐỨC

v

MỤC LỤC

Lời giới thiệu - HT Thiacutech Giaacutec Toagraven viiLời đầu saacutech ix

PHẦN I MƯỜI ĐIỀU ĐẠO ĐỨC CỦA SA-DIChương 1 Taacutec giả vagrave yacute nghĩa ldquoSa-dirdquo 3Chương 2 Những điều Sa-di necircn biết 13Chương 3 Khocircng được giết hại 25Chương 4 Khocircng được trộm cắp 37Chương 5 Khocircng được dacircm dục 47Chương 6 Khocircng được noacutei dối 61Chương 7 Khocircng được uống rượu bia 75Chương 8 Khocircng đeo hoa thơm khocircng bocirci hương liệu 87Chương 9 Khocircng được ca muacutea chơi caacutec nhạc cụ khocircng đến xem nghe 97Chương 10 Khocircng được ngồi giường lớn cao rộng 105Chương 11 Khocircng ăn traacutei giờ 111Chương 12 Khocircng được cầm giữ vagraveng bạc đồ quyacute 119

PHẦN II OAI NGHI CỦA NGƯỜI XUẤT GIAXuất xứ của oai nghi 133Chương 1 Kiacutenh đại Sa-mocircn 139Chương 2 Thờ Thầy 143Chương 3 Theo Thầy ra ngoagravei 159Chương 4 Nhập chuacuteng 163Chương 5 Ăn uống với mọi người 179

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DIvi

Chương 6 Lễ lạy 191Chương 7 Nghe phaacutep 197Chương 8 Học tập kinh điển 201Chương 9 Vagraveo chugravea 211Chương 10 Đi vagraveo thiền đường 217Chương 11 Lagravem việc thường ngagravey 223Chương 12 Vagraveo nhagrave tắm 229Chương 13 Vagraveo nhagrave vệ sinh 233Chương 14 Nằm ngủ 241Chương 15 Quanh lograve lửa 245Chương 16 Sống trong phograveng 247Chương 17 Đến chugravea Ni 251Chương 18 Đến nhagrave cư sĩ 255Chương 19 Khất thực 263Chương 20 Đi vagraveo lagraveng xoacutem 269Chương 21 Mua sắm đồ đạc 275Chương 22 Khocircng được tự yacute lagravem bất cứ gigrave 277Chương 23 Đi du phương 283Chương 24 Tecircn gọi higravenh tướng của y vagrave baacutet 287

vii

LỜI GIỚI THIỆU

Quyển ldquoGiải thiacutech giới luật vagrave oai nghi của Sa-dirdquo được Thượng tọa Nhật Từ dịch từ nguyecircn taacutec chữ Haacuten ldquoSa-di luật nghi yếu lược tập chuacuterdquo (沙彌律儀要略集註) của Hogravea thượng Luật sư Quảng Hoacutea lagrave taacutec phẩm coacute giaacute trị đối với sự tu học của caacutec Sa-di vagrave người xuất gia trẻ tuổi

Giảng viecircn của caacutec Trường Trung cấp Phật học hay Trụ trigrave của caacutec chugravea trecircn toagraven quốc dạy về 10 giới vagrave oai nghi của Sa-diSa-di-ni coacute thể sử dụng saacutech nagravey lagravem giaacuteo trigravenh giảng dạy cho học trograve vagrave đệ tử của migravenh Từng điều giới trong saacutech nagravey đều coacute (i) Dịch nghĩa (ii) Nguyecircn văn chữ Haacuten (iii) Phiecircn acircm (iv) Giải thiacutech Becircn cạnh đoacute cograven coacute cacircu hỏi ocircn tập cho từng bagravei giuacutep cho caacutec Sa-di vagrave Tăng Ni trẻ bước đầu vagraveo thiền mocircn dễ dagraveng tiếp thu hiểu rotilde giới luật vagrave thực hagravenh coacute hiệu quả

Đoacuteng goacutep của dịch giả trong saacutech nagravey lagrave cung cấp gần 500 chuacute thiacutech giải thiacutech caacutec khaacutei niệm thuật ngữ nhacircn danh vagrave địa danh giuacutep cho độc giả coacute thecircm kiến thức tổng quan về Phật học vagrave Luật học Phật giaacuteo

Tocirci hy vọng với sự cẩn trọng trong dịch thuật vagrave kiến thức của dịch giả taacutec phẩm nagravey sẽ giuacutep cho caacutec Tăng Ni sinh hiểu sacircu sắc hơn về nguyecircn nhacircn tại sao caacutec Sa-di Sa-di-ni phải giữ gigraven giới hạnh vagrave oai nghi để trở thagravenh người xuất gia hữu iacutech cho đời

Đọc ldquoLời noacutei đầurdquo của taacutec giả tocirci vocirc cugraveng xuacutec động với sự tu hagravenh vagrave tacircm huyết của Hogravea thượng Quảng Hoacutea ldquoXin khuyecircn caacutec vị

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DIviii

xuất gia đọc được quyển saacutech nagravey necircn sớm phaacutet tacircm học tập giới luật vagrave giữ giới Necircn biết rằng hiện nay caacutec cư sĩ nghiecircn cứu giới luật ngagravey cagraveng gia tăng người xuất gia nếu khocircng học giới luật vagrave trigrave giới thigrave lagravem sao nhận cuacuteng dường lagravem gương saacuteng cho trời người đượcrdquo

Phật giaacuteo Việt Nam trải qua caacutec thời kỳ Thời kỳ nagraveo cũng coacute caacutec bậc thạc đức gigraven giữ giới luật hoằng truyền giới luật nhờ đoacute Tăng đoagraven Việt Nam được phaacutet triển Giới kinh dạy ldquoGiới luật cograven lagrave Phật phaacutep cograven Giới luật mất lagrave Phật phaacutep mấtrdquo (Tỳ-ni tạng trụ Phật phaacutep diệc trụ Tỳ-ni tạng diệt Phật phaacutep diệc diệt)

Tocirci rất mong caacutec Sa-di vagrave Tăng Ni trẻ noi gương quyacute Tocircn đức Việt Nam vagrave caacutec tổ sư ở caacutec nước thể hiện sự tocircn kiacutenh giới luật học hỏi thọ trigrave giới phaacutep nghiecircm cẩn lagravem nền tảng vững chắc cho sự thagravenh tựu triacute tuệ đạo đức thiền định để hướng đến việc đạt được giải thoaacutet đền ơn Tam bảo trong muocircn một

Tracircn trọng

Phaacutep viện Minh Đăng Quang TP Hồ Chiacute Minh Mugravea Phật đản PL 2565 ndash DL 2021

Viện trưởngViện Nghiecircn cứu Phật học Việt Nam

Hogravea thượng Thiacutech Giaacutec Toagraven

ix

LỜI ĐẦU SAacuteCH

1 VỀ TAacuteC PHẨM NAgraveY

Quyển ldquoGiải thiacutech giới luật vagrave oai nghi của Sa-dirdquo do tocirci dịch vagrave chuacute thiacutech từ bản chữ Haacuten của Hogravea thượng Luật sư Quảng Hoacutea (廣化律師) vagraveo năm 1978 (nhằm năm Trung Hoa dacircn quốc 67) coacute tựa đề nguyecircn taacutec bằng chữ Haacuten lagrave ldquoSa-di luật nghi yếu lược tập chuacuterdquo (沙彌律儀要略集註)

Đoacuteng goacutep chiacutenh của Hogravea thượng Quảng Hoacutea lagrave chuacute thiacutech taacutec phẩm ldquoSa-di luật nghi yếu lượcrdquo (沙彌律儀要略) của Sa-mocircn Chacircu Hoằng (沙門祩宏) ở chugravea Vacircn Thecirc (雲棲寺)1 được ghi nhận bằng phần Haacuten văn vagrave phiecircn acircm trong saacutech nagravey đang khi phần giải thiacutech (註述 chuacute thuật) lagrave của Hogravea thượng Quảng Hoacutea Taacutec phẩm nagravey được xem lagrave saacutech chuacute thiacutech phổ biến nhất về 10 giới Sa-di vagrave 24 oai nghi của người xuất gia trong cộng đồng Trung Quốc từ cuối thập niecircn 1980 đến nay

Bố cục của saacutech nagravey gồm coacute ba phần Phần một giới thiệu khaacutei quaacutet về luật nghi của Sa-di Phần hai chuacute thiacutech về mười giới Sa-di (沙彌戒) được gọi trong saacutech nagravey lagrave ldquoGiới luật mocircnrdquo (戒律門) Phần ba giải thiacutech về oai nghi của người xuất gia (沙彌律儀) được gọi trong saacutech nagravey lagrave ldquoOai nghi mocircnrdquo (威儀門)

Mỗi chương trong saacutech nagravey được trigravenh bagravey gồm caacutec phần (i) Dịch nghĩa (ii) Phiecircn acircm (iii) Haacuten văn (iv) Giải thiacutech (v)

1 Ấn bản vagrave chuacute thiacutech của taacutec phẩm nagravey httpscbetaonlinedilaedutwzhX1119_001

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DIx

Cacircu hỏi kiểm tra Bốn phần đầu gồm được phacircn thagravenh nhiều nội dung nhỏ nhằm chuacute giải bản nguyecircn taacutec của Sa-mocircn Chuacutec Hoằng Phần giải thiacutech lagrave đoacuteng goacutep chiacutenh yếu của Hogravea thượng Quảng Hoacutea Gần 500 chuacute thiacutech trong saacutech nagravey lagrave của tocirci nhằm giuacutep caacutec chuacute Sa-di coacute thể tự học caacutec thuật ngữ Luật học bằng Haacuten Việt

2 KHAacuteI NIỆM ldquoSA-DIrdquo

Sa-di (P Sāmaṇera 沙彌) coacute nghĩa đen lagrave ldquoSa-mocircn tửrdquo (P Samaṇuddesa 沙門子) tức người đang tập hạnh lagravem Sa-mocircn (P Sāmaṇa 沙門) để sau đoacute trở thagravenh Tỳ-kheo (P bhikkhu S bhikṣu 比丘) tức chiacutenh thức lagravem Thầy Caacutec Sa-di tuổi thiếu nhi được gọi lagrave ldquochuacute tiểurdquo ở miền Nam hay ldquođiệurdquo ở miền Trung hoặc ldquosư baacutecrdquo ở miền Bắc Để trở thagravenh người xuất gia coacute giaacute trị lớn cho migravenh vagrave cho cuộc đời caacutec Sa-di cần cam kết ba điều quan trọng sau đacircy

i) Nỗ lực cắt bỏ đời sống aacutei dục trọn đời sống độc thacircn nhưng khocircng cocirc đơn giữ giới hạnh trang nghiecircm vagrave thanh tịnh

ii) Siecircng năng học Phật vagrave thực hagravenh Phật phaacutep vượt qua caacutec thử thaacutech vagrave chướng duyecircn khocircng dễ duocirci trong caacutec khoaacutei lạc giaacutec quan khocircng đắm nhiễm thoacutei đời khocircng chạy theo danh lợi thấp keacutem khocircng tham gia chiacutenh trị khocircng phản bội lyacute tưởng Phật phaacutep quyết chiacute đạt được giaacutec ngộ vagrave giải thoaacutet

iii) Phấn đấu lagravem lớn mạnh caacutec đức tiacutenh từ bi triacute tuệ vagrave khocircng sợ hatildei sống bằng thaacutei độ hagravenh động vị tha cao cả để hoagraven thagravenh chiacute nguyện xuất trần nối goacutet con đường độ sanh của đức Phật vagrave caacutec bậc tổ sư

Giới luật cugraveng với giaacuteo phaacutep được đức Phật saacutenh viacute ngang hagraveng với đức Phật sau khi ngagravei qua đời ldquoGiaacuteo phaacutep vagrave giới luật lagrave thầy của caacutec đệ tử sau khi ta qua đờirdquo (mayā dhammo ca vinayo ca desito pantildentildeatto so vo mam) Do đoacute caacutec chuacute Sa-di hatildey học thuộc giới giữ giới học thuộc caacutec kinh quan trọng vagrave ứng dụng kinh trong cuộc sống để thaacutenh thiện hoacutea bản thacircn vagrave cứu độ con người

LỜI ĐẦU SAacuteCH xi

3 MƯỜI GIỚI SA-DI VAgrave OAI NGHI CỦA NGƯỜI XUẤT GIA

So saacutenh 10 điều đạo đức thigrave giới bổn Sa-di vagrave Sa-di-ni giống nhau Chỉ khaacutec nhau về caacutech diễn đạt vagrave nội dung minh họa Mười đạo đức Sa-di gồm (i) Khocircng được giết hại (ii) Khocircng được trộm cắp (iii) Khocircng được dacircm dục (iv) Khocircng được noacutei dối (v) Khocircng được uống rượu (vi) Khocircng đeo hoa thơm khocircng bocirci hương liệu (vii) Khocircng được ca muacutea chơi caacutec nhạc cụ khocircng đến thưởng nghe (viii) Khocircng được ngồi giường lớn cao rộng (ix) Khocircng ăn traacutei giờ (x) Khocircng được cầm giữ vagraveng bạc đồ quyacute

Vagraveo thế kỷ XVII cao tăng Độc Thể (读体 1601-1679)2 của Trung Quốc dựa vagraveo Luật tạng của caacutec trường phaacutei Luật Phật giaacuteo trong Đại tạng kinh chữ Haacuten nhất lagrave caacutec quy định về Sa-di vốn tương đương với 14 điều thực hagravenh (kiccavatta)3 của Sa-di thagravenh trong Đại phẩm (Mahā-vagga) của Luật tạng Thượng tọa bộ để biecircn tập thagravenh ldquoLuật nghirdquo (律仪) gồm 24 oai nghi dagravenh cho Sa-di theo Luật Tứ phần (四分律) tức Luật Phaacutep Tạng (Dharmagupta-vinaya 法藏部戒律) Mặc dugrave số lượng caacutec oai nghi caacutech đặt tựa đề vị triacute caacutec quy định giữa Luật Sa-di trong Thượng tọa bộ vagrave Phaacutep Tạng bộ coacute khaacutec nhau nhưng trecircn tổng thể nội dung phugrave hợp nhau đề cao văn hoacutea ứng xử của người xuất gia trở necircn lịch sự trang nghiecircm thanh thoaacutet chứ khocircng đơn thuần lagrave những điều khocircng được lagravem

Sa-di coacute 24 oai nghi trong khi Sa-di-ni chỉ coacute 22 oai nghi Giới bổn Sa-di vagrave giới bổn Sa-di-ni giống nhau 21 điều Chỉ riecircng coacute trong giới bổn Sa-di-ni gồm Kiacutenh trong tam bảo (điều 1) Chỉ riecircng coacute trong giới bổn Sa-di gồm Đến chugravea Ni (điều 17) đi du phương

2 Cao tăng Độc Thể (读体 1601-1679) thế danh lagrave Hứa Thiệu Như (许绍如) tự lagrave Kiến Nguyệt (见月) lagrave người ở Sở Hugraveng (楚雄) tỉnh Vacircn Nam (云南) Trung Quốc Lagrave Cao tăng của phaacutei Thiecircn Hoa (千华派) thuộc Luật tocircng (律宗) ngagravei Độc Thể để lại caacutec taacutec phẩm nổi tiếng gồm coacute (i) Tỳ-ni chỉ trigrave hội tập (毗尼止持会集) (ii) Tỳ-ni taacutec trigrave độc thiacutech (毗尼作持续释) (iii) Sa-di-ni luật nghi yếu lược (沙弥尼律仪要略) (iv) Truyền giới chaacutenh phạm (传戒正范) (v) Đại thừa huyền chương (大乘玄义)

3 Xem chi tiết của 14 phaacutep hagravenh nagravey từ saacutech của Giaacutec Giới Luật nghi Sa-di Thagravenh hội Phật giaacuteo TPHCM 1997 Truy cập ấn bản vi tiacutenh tại đacircy httpswwwbudsasorguniu-luat-sadisadi-nt-00htm

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DIxii

(điều 23) vagrave tecircn gọi higravenh tướng của y vagrave baacutet (điều 24) Học thuộc vagrave thực tập caacutec oai nghi tế hạnh nagravey giuacutep caacutec Sa-di vượt qua nghiệp đời thoacutei phagravem coacute đạo phong của Sa-mocircn nhẹ nhagraveng an lạc thanh thoaacutet thảnh thơi4

Thầy chuacutec caacutec chuacute Sa-di tinh tấn học giới giữ giới học kinh điển aacutep dụng trong cuộc sống để trong trung bigravenh 5-10 năm xuất gia trở thagravenh người chuyển hoacutea thagravenh cocircng ldquonghiệp phagravem vagrave thoacutei quen phagravemrdquo trở thagravenh chacircn sư giải thoaacutet giữa đời thường goacutep phần xacircy dựng xatilde hội an lạc vagrave hogravea bigravenh

Tocirci taacuten dương Ngộ Taacutenh Hạnh đatilde giuacutep tocirci đối chiếu vagrave dograve bản Tocirci khen tặng Quỹ Đạo Phật Ngagravey Nay đatilde phaacutet tacircm ấn tống quyển saacutech nagravey Quyacute Tocircn đức Ban tổ chức caacutec Đại giới đagraven trecircn toagraven quốc vui lograveng liecircn lạc với chugravea Giaacutec Ngộ để phaacutet tặng giuacutep caacutec giới tử hiểu rotilde giaacute trị của giữ giới hạnh thanh tịnh vagrave trang nghiecircm

Chugravea Giaacutec Ngộ Ngagravey Rằm thaacuteng 4 năm 2021

THIacuteCH NHẬT TỪ

4 Xem quyển ldquoGiới Sa-di oai nghi luật nghi vagrave lời khuyến tu của tổ Quy Sơnrdquo của Thiacutech Nhật Từ vagrave quyển ldquoGiới Sa-di-ni oai nghi luật nghi vagrave lời khuyến tu của tổ Quy Sơnrdquo của Thiacutech Nhật Từ NXB Hồng Đức TPHCM 2021

1

PHẦN I

MƯỜI ĐIỀU ĐẠO ĐỨC CỦA SA-DI

2

3

Chương 1TAacuteC GIẢ VAgrave Yacute NGHĨA ldquoSA-DIrdquo

(沙彌律儀要略)

Tựa đề quyển saacutech nagravey gồm saacuteu chữ ldquoYếu lược luật nghi Sa-dirdquo1 phacircn lagravem hai đoạn giải thiacutech Bốn chữ ldquoLuật nghi Sa-dirdquo lagrave tựa đề riecircng (別題) cograven hai chữ Yếu lược lagrave tựa đề chung (通題) Đacircy lagrave một cặp tựa đề thường đi chung phacircn tiacutech như sau

ldquoLuật nghi Sa-dirdquo (沙彌律儀) lagrave nội dung quyển saacutech nagravey tức 10 điều giới luật (律) của Sa-di (沙彌) giữ gigraven vagrave 24 điều oai nghi (儀) Bốn chữ nagravey lagrave tựa đề riecircng của quyển saacutech nagravey vigrave thế gọi lagrave ldquotựa đề riecircngrdquo Trong tựa đề riecircng nagravey Sa-di lagrave người học luật nghi lagrave phaacutep cần học Vigrave thế họp lại gọi lagrave Luật nghi Sa-di Sa-di lagrave người học coacute ba hạng

1) Từ 7 tuổi đến 13 tuổi gọi lagrave Sa-di đuổi quạ Loại Sa-di nagravey tuổi taacutec cograven nhỏ khocircng gaacutenh nhiệm vụ khaacutec chỉ coacute thể canh giữ gạo ngũ cốc traacutei cacircy thực phẩm vvhellip xua đuổi caacutec con quạ ăn trộm thức ăn đoacuteng goacutep chuacutet cocircng sức để trồng thiện căn necircn gọi lagrave Sa-di đuổi quạ [Trường hợp] nhỏ dưới saacuteu tuổi khocircng thể tu đạo khocircng được độ người

2) Từ 14 tuổi đến 19 tuổi gọi lagrave Sa-di ứng phaacutep2 Loại Sa-di nagravey đuacuteng với Sa-di hagravenh phaacutep Thứ nhất [chuacute ấy] coacute thể thờ thầy lao

1 Bản Haacuten Sa-di luật nghi yếu lược (沙彌律儀要略) toacutem lược luật nghi của Sa-di2 Khu ocirc Sa-di (驅烏沙彌) Sa-di đuổi quạ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI4

động phục dịch Thứ hai [chuacute ấy] tụng kinh ngồi thiền Vigrave thế gọi lagrave Sa-di ứng phaacutep

3) Từ 20 tuổi đến 70 tuổi gọi lagrave Sa-di danh tự3 Loại Sa-di nagravey dugrave thọ giới Tỳ-kheo nhưng vigrave xuất gia quaacute muộn hoặc do coacute nhacircn duyecircn đặc biệt khaacutec necircn chưa được thọ giới Cụ tuacutec đatilde đủ tuổi thọ giới Tỳ-kheo nhưng vẫn dừng lại ở danh vị Sa-di Vigrave thế gọi lagrave Sa-di danh tự Trecircn 70 tuổi hiện rotilde tướng giagrave suy thigrave khocircng được độ cho xuất gia

Cần biết rằng tuy Sa-di chia lagravem ba hạng nhưng họ đều thọ mười giới Sa-di giống nhau necircn gọi chung lagrave Sa-di phaacutep đồng4 Nếu đatilde cạo toacutec đắp y magrave chưa thọ giới Sa-di thigrave gọi lagrave Sa-di higravenh đồng5 Cũng tức lagrave loại người nagravey chưa thọ giới Sa-di khocircng được liệt vagraveo trong nhoacutem Sa-di chỉ lagrave higravenh tướng giống với caacutec Sa-di khaacutec Đối với phaacutep cần học thigrave Luật nghi coacute 10 điều khoản giới vagrave 24 chương oai nghi cụ thể mỗi phần [được trigravenh bagravey rotilde] trong quyển Luật nghi [Sa-di]

Yếu lược (要略) chỉ cho bộ saacutech với văn tự dagravei dograveng nghĩa lyacute phức tạp vagrave những nội dung khocircng liecircn quan đatilde được xoacutea bỏ vagrave triacutech lục lại những nội dung phugrave hợp cần thiết Dugraveng cacircu chữ ngắn gọn biecircn tập thagravenh saacutech necircn gọi lagrave Yếu lược Hai chữ Yếu lược coacute thể dugraveng cho caacutec tựa đề saacutech khaacutec (chẳng hạn như Yếu lược quốc sử 國史要略) như lagrave tựa đề chung

Quyển saacutech nagravey được Đại sư Vacircn Thecirc triacutech trong Kinh mười giới Sa-di Kinh luật nghi của Sa-di Thagravenh phạm Sa-di Luật nghi Sa-di vagrave caacutec saacutech thuộc Thanh quy cổ xưa Tocirci tỉnh lược phần rườm ragrave lấy cốt lotildei trong giới luật vagrave oai nghi cần thọ trigrave để giải thiacutech vagrave biecircn tập thagravenh saacutech Quả thật đacircy lagrave bước đầu cho người thọ giới Cụ tuacutec lagrave

3 Ứng phaacutep Sa-di (應法沙彌) Sa-di ứng phaacutep hoặc Sa-di đuacuteng phaacutep khocircng traacutei luacircn lyacute đạo đức

4 Sa-di danh tự (名字沙彌) Sa-di danh tự Trong đoacute ldquodanhrdquo vagrave ldquotựrdquo lần lượt được dịch từ tiếng Sanskrit ldquonāmardquo (那摩 na-ma) vagrave ldquoakṣarardquo (阿乞史囉 a-khất-sử-la) Theo tiếng Haacuten hiện đại dịch ldquodanh tựrdquo nghĩa lagrave tecircn

5 Phaacutep đồng Sa-di (法同沙彌) Sa-di cugraveng chung một dograveng chaacutenh phaacutep của đức Phật

TAacuteC GIẢ VAgrave Yacute NGHĨA ldquoSA-DIrdquo 5

căn bản thagravenh tựu trọn vẹn con đường giaacutec ngộ Sa-di mới học cần phải học thuộc lograveng vacircng theo thực hagravenh Xem bảng toacutem tắt sau đacircy

SA-MOcircN CHAcircU HOẰNG THỌ GIỚI BỒ-TAacuteT6 CHUgraveA VAcircN THEcirc7 BIEcircN TẬP

Taacutec giả của cuốn saacutech nagravey lagrave Đại sư Chacircu Hoằng tự Phật Huệ hiệu Liecircn Trigrave Ngagravei họ Thẩm người huyện Nhacircn Hogravea Hagraveng Chacircu Đại sư sinh vagraveo năm thứ mười ba Gia Tịnh trong triều đại nhagrave Minh (năm 1534 Cocircng nguyecircn) Năm mười bảy tuổi ocircng được bổ lagravem giaacuteo thọ sư học vấn uyecircn baacutec xem cocircng danh như lượm bắp cải Do chiacute nguyện hướng đến xuất thế gian necircn ngagravei khocircng bận tacircm đến chuyện thi cử Năm 31 tuổi cha mẹ ocircng lần lượt qua đời

Vagraveo đecircm giao thừa năm Ất Sửu Gia Tịnh nhigraven thấy chiếc đegraven ngọc bị vỡ cảm nhận được sự vocirc thường của thế gian ocircng đatilde xuất gia trở thagravenh Tăng sĩ Ngagravei đi khắp nơi học hỏi thiện tri thức Sau khi ngộ đạo ngagravei trở về Votilde Lacircm sống ở nuacutei Vacircn Thecirc chuyecircn tu tịnh nghiệp luyện nghiệp thanh tịnh ldquoNgoagravei khocircng sugraveng bagravei bất kỳ mocircn

6 Higravenh đồng Sa-di (形同沙彌) Sa-di cugraveng higravenh tướng [với caacutec Sa-di khaacutec]7 Bản Haacuten Sa-mocircn Chacircu Hoằng (沙門祩宏) sinh năm Gia Tĩnh thứ 13 triều Minh

(Trung Quốc) dương lịch 1534 Đứng trước hiện trạng Tăng Ni khocircng biết giới luật ngagravei đatilde phaacutet tacircm truyền baacute Luật học

Tựa đề kinh

Tựa đề riecircng

Sa-di

Sa-di đuổi quạ 7-13 tuổi

Sa-di ứng phaacutep 14-19 tuổi

Sa-di danh tự 20-70 tuổi

Người

Luật nghi

Hai bốn oai nghi Kiacutenh đại sa-mocircn cho đến danh

tướng y baacutet

Mười điều khoản giới Khocircng saacutet sinh cho đến khocircng nắm giữ tiền bạc

Phaacutep

Tựa đề chung

Yếu Thiết yếu Tỉnh lược rườm ragrave giữ phần cốt yếu

Lược Giản lược Giải thiacutech sơ lược

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI6

phaacutei nagraveo trong khocircng coacute đại điện hugraveng vĩ duy coacute thiền đường thờ Tăng phaacutep đường thờ kinh vagrave tượng lấy những thứ khaacutec che nắng che mưardquo vagrave tượng kinh Phật trong Phật đường Từ đoacute đạo phaacutep được chấn hưng mạnh lecircn Tocirci hướng tacircm về nơi ở của ngagravei dần trở thagravenh rừng rậm chiacutenh lagrave chugravea Vacircn Kỳ ngagravey nay

Luacutec cograven sống ngagravei giới luật tinh nghiecircm tự giặt quần aacuteo luacutec về giagrave tự migravenh lagravem việc nhagrave khocircng lagravem vất vả đến thị giả suốt đời mặc quần aacuteo vải thocirc khocircng nhung lụa lều vải bố một mảnh vải đội đầu bằng ba bố dugraveng năm mươi năm Từ đoacute bạn coacute thể biết những thứ cograven lại [của ngagravei]

Sư phụ vacircn du khắp nơi thấy Tăng đoagraven đa phần khocircng rotilde giới luật vẫn phaacutet tacircm hoằng dương giới luật hagravenh đạo Bồ-taacutet trecircn cầu [thagravenh Phật] dưới [hoacutea độ quần sinh] Luacutec sống đại sư trước taacutec nhiều taacutec phẩm được nhiều người biết chẳng hạn như Yếu lược luật nghi Sa-di Giới Cụ tuacutec cho người bắt đầu8 Sớ phaacutet ẩn về Kinh Phạm votildeng9 vvhellip

Đặc biệt quyển Yếu lược luật nghi Sa-di Luật sư Kiến Nguyệt10 đầu nhagrave Thanh của Luật Tocircng Trung Hưng truyền giới hơn 30 năm cheacutep rằng ldquoThocircng thường người thọ giới cần học thuộc tư duy sacircu quyển saacutech nagravey để oai nghi đĩnh đạc biết những gigrave cần lagravem mới cho [giới tử] đăng đagraven thọ giớirdquo Từ đoacute trở đi [caacutec Tăng Ni] truyền giới mỗi nơi đều noi theo quy caacutech của Luật sư [Kiến Nguyệt] Truyền thống nagravey khocircng thay đổi cho đến ngagravey quyển saacutech nagravey đatilde được phổ biến trecircn thế giới

Do đại sư chuyecircn tu niệm Phật được giaacutec ngộ necircn hướng về phaacutep tu Tịnh độ quyển Sớ sao Kinh A-di-đagrave (阿彌陀經疏鈔) do [thầy] saacuteng taacutec trở thagravenh tiecircu chuẩn tu tập cho caacutec hagravenh giả tu Tịnh độ

Nửa thaacuteng trước khi vatildeng sinh ngagravei noacutei lời caacuteo từ trước Tăng

8 Bản Haacuten Bồ-taacutet giới đệ tử (菩薩戒弟子) đệ tử đatilde thọ giới Bồ-taacutet Trong bản văn nagravey Sa-mocircn Chacircu Hoằng rất khiecircm tốn xem migravenh chỉ lagrave một đệ tử

9 Bản Haacuten Vacircn Thecirc tự (雲棲寺) chugravea Vacircn Thecirc10 Cụ giới tiện mocircng (具戒便蒙) saacutech hướng dẫn về giới Cụ tuacutec cho người bắt đầu

TAacuteC GIẢ VAgrave Yacute NGHĨA ldquoSA-DIrdquo 7

đoagraven vagrave cư sĩ ldquoTocirci khocircng sống chỗ nagravey nữa Sau nửa thaacuteng tocirci sẽ đi đến nơi khaacutecrdquo Đến giờ ngọ ngagravey 4 thaacuteng 7 năm 43 Vạn Lịch (nhằm năm 1615) ngagravei quả nhiecircn vatildeng sinh Tacircy phương đuacuteng theo ngagravey giờ đatilde dặn Đại sư hưởng thọ 80 tuổi đức cao vọng trọng được người đời sau tocircn lagravem vị tổ thứ taacutem của Tịnh độ tocircng

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Sa-di chia lagravem mấy loại2 Hatildey noacutei về tầm quan trọng của việc tu hagravenh trong quyển Yếu

lược luật nghi Sa-di3 Khaacutei quaacutet về thacircn thế vagrave nhacircn duyecircn xuất gia của Đại sư Liecircn Trigrave4 Hatildey ghi ra tecircn caacutec taacutec phẩm nổi tiếng về Tịnh độ tocircng vagrave giới

phaacutep của Đại sư Liecircn Trigrave đatilde truyền baacute

Dịch nghĩa Phạn ngữ Sa-di (沙彌) dịch lagrave ldquotức từrdquo (息慈) vốn coacute nghĩa lagrave dừng caacutec việc aacutec lagravem việc nhacircn từ (息惡行慈) bỏ thoacutei nhiễm đời tế độ chuacuteng sinh Cograven dịch ldquocần saacutech (勤策)rdquo hoặc lagrave ldquocầu tịch (求寂)rdquo Luật nghi chỉ cho mười điều giới vagrave tất cả oai nghi

Phiecircn acircm Phạn ngữ Sa-di thử vacircn tức từ Vị tức aacutec hagravenh từ tức thế nhiễm nhi từ tế chuacuteng sinh datilde Diệc vacircn cần saacutech diệc vacircn cầu tịch

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI8

Haacuten văn 梵語沙彌此云息慈 謂息惡行慈息世染而慈濟眾生也 亦云勤策亦云求寂

Giải thiacutech

Tiếng Phạn (梵語) lagrave ngocircn ngữ của Ấn Độ cổ đại Thử vacircn (此云) lagrave ngocircn ngữ của vugraveng nagravey [tức Trung Quốc] Tacircy vực kyacute (西域記) ghi Tiếng Phạn ở Ấn Độ lagrave do đấng Phạm thiecircn tạo ra do đoacute coacute tecircn lagrave Phạn văn (梵文) Theo caacutech phaacutet acircm của Phạn văn thigrave được gọi lagrave Phạn ngữ (梵語) Trong tiếng Phạn caacutec sa-di mới xuất gia được dịch sang tiếng địa phương của Trung Quốc lagrave Tức từ (息慈) Yacute nghĩa của ldquotức từrdquo lagrave ldquodừng caacutec việc aacutec lagravem việc nhacircn từrdquo (息惡行慈) Nếu ai hỏi dừng việc aacutec gigrave lagravem việc nhacircn từ gigrave thigrave hatildey trả lời ldquoBỏ thoacutei nhiễm đời tế độ chuacuteng sinhrdquo

ldquoBỏ thoacutei nhiễm đờirdquo (息世染) [chỉ cho] năm dục thế gian coacute thể lagravem dơ hạnh Thaacutenh necircn gọi lagrave ldquonhiễm thoacutei đờirdquo (世染) Tất cả chuacuteng sinh khocircng hiểu rotilde năm dục thế gian lagrave nhacircn duyecircn sinh tư taacutenh vốn khocircng vigrave thế tham nhiễm chấp lấy Do vigrave tham nhiễm necircn thacircn khẩu yacute tạo caacutec aacutec nghiệp Khi aacutec nghiệp chiacuten muồi ta phải theo nghiệp chịu quả baacuteo luacircn hồi saacuteu đường chịu khổ khocircng dứt

Xuất gia tu hagravenh vốn dĩ lagrave để giải thoaacutet sinh tử giới Sa-di nagravey kiểm soaacutet saacuteu giaacutec quan dừng (息) lagravem caacutec việc aacutec (惡) khiến dừng tắt saacuteu tigravenh khocircng đắm nhiễm thoacutei đời (世染) Biển khổ mecircnh mocircng quay đầu lagrave bờ

đacircy lagrave bước đường nhanh nhất để giải thoaacutet sinh tử

ldquoTừ bi cứu tế chuacuteng sinhrdquo (慈濟眾生) lagrave khi lagravem việc cứu tế khocircng được coacute yacute muốn cho riecircng migravenh cần coacute tacircm từ bi (慈悲心) lagravem việc lợi iacutech cứu tế (濟) tất cả chuacuteng sinh (眾生)

Toacutem lại Lagravem vị hagravenh giả Sa-di giữ gigraven giới luật vagrave oai nghi của Sa-di thanh tịnh khocircng phạm thigrave coacute thể dừng bỏ việc aacutec nhiễm thoacutei đời từ bi cứu tế chuacuteng sinh Dừng nhiễm thoacutei đời lagrave nhacircn tố chấm dứt sinh tử thuộc về tự lợi (tức triacute đức 智德) đoạn đức (斷德) Từ bi cứu tế chuacuteng sinh lagrave nhacircn tố phước đức thuộc về lợi tha (tức acircn đức 恩德) Tự lợi lợi tha kiecircm tu ba đức coacute ngagravey thagravenh Phật Vigrave thế Sa-di cograven coacute tecircn gọi khaacutec lagrave ldquocầu tịchrdquo (求寂)

TAacuteC GIẢ VAgrave Yacute NGHĨA ldquoSA-DIrdquo 9

Cũng gọi lagrave ldquocần saacutechrdquo (亦云勤策) trong đoacute ldquocầnrdquo lagrave tinh cần ldquosaacutechrdquo lagrave khiacutech lệ Sa-di mới học chưa dứt trừ hết thoacutei quen của thế tục dễ dagraveng biếng nhaacutec buocircng lung Vigrave thế với Luật nghi Sa-di tinh cần khiacutech lệ để đừng lagravem caacutec việc aacutec siecircng lagravem caacutec việc thiện11

Cũng gọi lagrave ldquocầu tịchrdquo (亦云求寂) trong đoacute ldquotịchrdquo lagrave viecircn tịch ldquoKhocircng đức hạnh nagraveo magrave khocircng đủ necircn gọi lagrave viecircn khocircng phiền natildeo nagraveo magrave khocircng dứt sạch necircn gọi lagrave tịchrdquo12 Viecircn tịch trong tiếng phạn gọi lagrave niết-bagraven giới Tỳ-kheo gọi lagrave ldquocận viecircnrdquo (近圓) giới Sa-di gọi lagrave ldquocầu tịchrdquo (求寂) Điều nagravey nghĩa lagrave Sa-di mới học necircn phaacutet tacircm lớn để tiếp nhận giới Tỳ-kheo cầu chứng diệu quả niết-bagraven

Tecircn gọi của Sa-di coacute ba nghĩa nhất quaacuten cả về lyacute vagrave sự như dưới đacircy

1 ldquoTức từrdquo (息慈) trong đoacute ldquotứcrdquo lagrave dừng cấm dừng việc aacutec vagrave nhiễm thoacutei đời tức lagrave tất-đagraven13 đối trị Từ (慈) lagrave khuyến lagravem lagravem việc nhacircn từ cứu tế chuacuteng sinh tức lagrave tất-đagraven thế giới Đacircy lagrave lời dạy về lyacute thuyết

2 ldquoCần saacutechrdquo (勤策) trong đoacute ldquocầnrdquo lagrave taacutec trigrave (作持) siecircng năng lagravem caacutec việc thiện Saacutech lagrave chỉ trigrave (止持) chỉ cho đừng lagravem caacutec việc aacutec Đacircy lagrave lời dạy về thực hagravenh

3 ldquoCầu tịchrdquo (求寂) cograven gọi lagrave viecircn tịch (圓寂) viecircn lagrave taacutec quả (作果) đức nagraveo khocircng đủ tịch lagrave chỉ quả (止果) phiền natildeo nagraveo magrave khocircng dứt lagrave tất-đagraven đệ nhất nghĩa (第一義悉檀) Đacircy lagrave lời dạy về lyacute Necircn gọi lagrave Sa-di hội đủ đức hạnh trong ba lời dạy trang bị bốn tất-đagraven theo tecircn hiểu nghĩa Sa-di necircn biết lagravem gigrave để vững bước trecircn đường đạo

Dịch nghĩa Luật nghi chỉ cho mười điều giới vagrave tất cả oai nghi

11 Phạm votildeng kinh sớ phaacutet ẩn(梵網經疏發隱)12 Luật sư Kiến Nguyệt (見月律师 1601-1679) Thiacutech Độc Thể (釋讀體) tự Kiến

Nguyệt (見月) lagrave vị cao Tăng đời nhagrave Minh tổ thứ hai của Luật tocircng Bảo Hoa (寶華律宗) vagrave cũng lagrave tocircn sư một đời của Luật tocircng Chấn Hưng (中興律宗)

13 Bản Haacuten Khổ hải mang mang hồi đầu thị ngạrdquo (苦海茫茫回頭是岸) coacute nghĩa lagrave ldquobiển khổ mịt mugrave quay đầu lagrave bờrdquo Một số saacutech Haacuten văn ghi lagrave ldquoKhổ hải vocirc biecircn hồi đầu thị ngạnrdquo (苦海無邊回頭是岸) coacute nghĩa lagrave ldquobiển khổ mecircnh mocircng quay đầu lagrave bờrdquo

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI10

Phiecircn acircm Luật nghi giả thập giới luật chư oai nghi datilde

Haacuten văn 律儀者十戒律諸威儀也

Giải thiacutech Giới luật (戒律) Giới (戒) lagrave ngăn ngừa điều sai dừng lagravem việc aacutec Luật (律) lagrave quyết định tiacutenh nặng nhẹ của tội [đồng thời đưa ra điều gigrave] được pheacutep lagravem (開 khai) ngăn cấm (遮 giaacute) gigraven giữ (持 trigrave) sự vi phạm (犯 phạm) Giới luật magrave Sa-di tiếp nhận vagrave gigraven giữ gồm coacute mười điều necircn gọi lagrave mười điều giới luật (十戒律) Mười điều nagravey như phần trigravenh bagravey trong chương 1 nagravey

Chữ ldquocaacutecrdquo (諸) trong caacutec oai nghi (諸威儀) nghĩa lagrave rất nhiều Oai (威) lagrave oai nghiecircm nghi (儀) lagrave daacuteng vẻ Tả truyện noacutei ldquoCoacute oai coacute thể khiến người khiếp sợ coacute nghi lagrave coacute quy tắc chuẩn mựcrdquo Oai nghi trong cửa Phật lagrave giới hạnh thanh tịnh higravenh tướng Tăng sĩ uy nghiecircm daacuteng vẻ đoan trang cử chỉ phugrave hợp lễ độ đaacuteng lagravem thầy mocirc phạm cho hagraveng trời người khiến mọi quỷ thần đều khacircm phục Oai nghi magrave Sa-di cần học thigrave rất nhiều necircn gọi lagrave caacutec oai nghi Theo Giới kinh ghi cheacutep thigrave gồm coacute 72 điều oai nghi Đại sư Liecircn Trigrave chỉ biecircn tập lại phần cốt lotildei trong saacutech nagravey chỉ liệt kecirc 24 điều oai nghi

Hơn nữa giới luật lagrave thể lagrave chỉ trigrave Oai nghi lagrave dụng lagrave taacutec trigrave Coacute giới luật magrave khocircng coacute oai nghi thigrave giới luật đoacute lagrave giả tạo cũng khocircng gigrave để thấy được nội dung giới luật Coacute oai nghi magrave khocircng coacute giới luật thigrave việc giữ giới vagrave vi phạm khocircng theo khuocircn mẫu cũng khocircng lấy gigrave để lagravem necircn diệu dụng của oai nghi Coacute giới luật vagrave cả oai nghi trong ngoagravei như một tecircn gọi Sa-di saacuteng ngời cả hai thể vagrave dụng

Ba

yacute nghĩa

Sa

di

Tức từBỏ aacutec

Bỏ việc aacutec do nhiễm thoacutei đời

Chỉ giaacuteo

Lagravem việc nhacircn từ

Lagravem việc nhacircn từ cứu tế

Taacutec giaacuteo

Giaacuteo

Cần saacutech

Tinh CầnSiecircng lagravem caacutec

việc thiệnTaacutec trigrave

Saacutech lệ Đừng lagravem caacutec việc aacutec Chỉ trigrave

Hagravenh

Cầu tịch

Tigravem cầu

Viecircn tịch

Khocircng đức nagraveo khocircng đủ necircn gọi lagrave Viecircn Taacutec quả

LyacuteKhocircng phiền natildeo khocircng dứt

necircn gọi lagrave Tịch Chỉ quả

Lyacute

TAacuteC GIẢ VAgrave Yacute NGHĨA ldquoSA-DIrdquo 11

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Phạn ngữ Sa-di dịch thagravenh tiếng trung gồm ba nghĩa gigrave2 Tham nhiễm năm dục thế gian gồm những tội aacutec gigrave3 Tiếp nhận giữ gigraven giới Sa-di coacute thể mong thagravenh Phật khocircng4 Giải thiacutech sơ lược yacute nghĩa của giới luật5 Giải thiacutech oai nghi giữa nhagrave Phật vagrave nhagrave Nho coacute gigrave khocircng

giống6 Thử noacutei xem mối quan hệ giữa giới luật vagrave oai nghi

Luật 10 điều giới luật Thể

Dừng Đừng lagravem caacutec việc aacutec

Coacute giới luật magrave khocircng coacute oai nghi lagrave

giả tạo

Oai nghi

24 điều oai nghi Dụng

Coacute oai nghi magrave khocircng coacute giới luật lagrave khocircng

khuocircn mẫu

Lagravem Thực hagravenh caacutec việc thiện

Coacute giới luật vagrave coacute oai nghi trong

ngoagravei như một tecircn của Sa-di thể vagrave dụng saacuteng ngời

12

13

Chương 2NHỮNG ĐIỀU SA-DI NEcircN BIẾT

Saacutech nagravey chia lagravem hai phần chiacutenh Phần đầu noacutei về mười điều đạo đức của Sa-di necircn gọi lagrave mocircn giới luật (戒律門) Mocircn (門) nghĩa lagrave thocircng suốt hiểu rotilde Tuy lagrave mười điều khoản giới của Sa-di nhưng thực sự lagrave caacutenh cửa đi đến niết-bagraven Vigrave sao thế Tuổi taacutec phacircn ra lớn nhỏ Phật taacutenh khocircng coacute giagrave hay trẻ Nếu người coacute thể nghe xong rồi suy nghĩ suy nghĩ rồi thực hagravenh mười điều giới nagravey lagrave vagraveo caacutenh cửa nagravey (入此門) Trecircn cầu Phật đạo nếu lợi iacutech người khaacutec từ những thứ tu tập của bản thacircn thigrave gọi lagrave ra khỏi cửa nagravey (出此門) hoằng phaacutep lợi sinh Nếu bạn thọ giới magrave khocircng học khocircng giữ thigrave vagraveo đạo vocirc nghĩa (入道無門)

Dịch nghĩa Đức Phật quy định Người xuất gia hatildey chuyecircn tacircm giới luật suốt năm hạ1 đầu năm hạ về sau học kinh tu thiền

Phiecircn acircm Phật chế xuất gia giả ngũ hạ dĩ tiền chuyecircn tinh giới luật ngũ hạ dĩ hậu phương natildei thiacutenh giaacuteo tham thiền

Haacuten văn 佛制出家者五夏以前專精戒律五夏以後方乃聽教參禪

Giải thiacutech ldquoPhậtrdquo (佛) lagrave từ gọi tắt của chữ ldquoPhật-đagraverdquo (佛陀 S Buddha) trong Sanskrit tiếng Trung dịch nghĩa lagrave bậc đại giaacutec bậc thấu triệt toagraven bộ chacircn lyacute của vũ trụ nhacircn sinh nagravey ngagravey xưa dịch lagrave tự giaacutec giaacutec tha giaacutec hạnh viecircn matilden

1 Haacuten dịch Hạ (夏) cứ mỗi năm an cư mugravea mưa được tiacutenh lagrave một tuổi hạ Việc an cư mugravea mưa nagravey được diễn ra suốt ba thaacuteng từ 164 đến 157 (acircm lịch)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI14

Mười phương thế giới đều coacute đức Phật nhưng Phật ở đacircy lagrave chỉ cho giaacuteo chủ thế giới Ta-bagrave tức đức Phật Thiacutech-ca-macircu-ni Caacutech đacircy hơn 2500 năm về trước Phật đản sinh ở vương thagravenh Ca-tỳ-la-vệ2 Ấn Độ vagraveo mồng 8 thaacuteng 4 acircm lịch năm 624 trước Cocircng nguyecircn

Đức Phật sống trong hoagraveng cung của vua Tịnh Phạn 19 tuổi xuất gia 30 tuổi thagravenh đạo Sau khi thagravenh đạo ngagravei đi khắp nơi thuyết phaacutep độ người vagrave cograven điacutech thacircn quy định caacutec điều khoản giới Thượng tọa bộ vagrave giới Đại thừa thagravenh lập nếp sống cho bốn cộng đồng đệ tử Đến 80 tuổi Phật nhập Niết-bagraven vagraveo ngagravey 15 thaacuteng 2 (acircm lịch) ở giữa cacircy Ta-la thuộc thagravenh Cacircu-thi-na

ldquoPhật quy địnhrdquo (佛制) [chỉ cho] kinh qua năm hạng người Cograven giới luật duy chỉ coacute đức Phật quy định Phagravem Thaacutenh trong ba ngagraven thế giới đều cugraveng tuacircn thủ giới luật của Thượng tọa bộ vagrave giới Đại thừa Necircn biết rằng giới luật do đức Phật quy định Người xuất gia cần coacute những biểu hiện khaacutec với người cư sĩ tại gia Người tại gia [cograven vướng] trần lao3 necircn khoacute tu đạo [giải thoaacutet] Người xuất xa khocircng khoacute tu đạo giải thoaacutet Vigrave thế trong Thượng tọa bộ vagrave Đại thừa ai cầu đạo quả [giaacutec ngộ] tối cao đều phải xuất gia

Xuất gia coacute hai loại Thứ nhất lagrave hạng cắt aacutei từ người thacircm bỏ đời theo đạo xuống toacutec đắp y gọi lagrave ldquoxuất thế tục giardquo (出世俗家) Thứ hai lagrave tu tacircm Thaacutenh đạo đoạn trừ phiền natildeo chứng vocirc sinh nhẫn4 gọi lagrave ldquoxuất tam giới giardquo (出三界家) Hai loại người xuất gia nagravey đều lagrave xuất gia chacircn chaacutenh (真出家)

Đức Phật quy định trong năm năm đầu mới xuất gia [người tu necircn] chuyecircn tacircm nghiecircn cứu những gigrave được pheacutep lagravem (開 khai) ngăn cấm (遮 giaacute) gigraven giữ (持 trigrave) vi phạm (犯 phạm) của giới luật vagrave giữ giới thanh tịnh khocircng phạm oai nghi Đacircy được gọi lagrave

2 Thực ra trecircn đường mẹ ngagravei lagrave hoagraveng hậu Maya về thăm quecirc ngoại bagrave gheacute thăm vườn Lacircm-tỳ-ni (Lumbini) Do vậy theo lịch sử đức Phật khocircng sanh ở Ca-tỳ-la-vệ (Kapilavastu) Ca-tỳ-la-vệ khocircng phải lagrave nước magrave lagrave vương thagravenh của nước Thiacutech-ca (Sakya)

3 Trần lao (塵勞) tecircn gọi khaacutec của phiền natildeo (煩惱)4 Vocirc sinh nhẫn (無生忍)

NHỮNG ĐIỀU SA-DI NEcircN BIẾT 15

chuyecircn tacircm giới luật suốt năm hạ đầu (五夏以前專精戒律) khocircng tiacutenh bằng năm magrave tiacutenh bằng tuổi hạ

Đức Phật quy định Tỳ-kheo mugravea hạ mỗi năm từ 164 đến 157 (acircm lịch) ba thaacuteng hạ nagravey kiết giới an cư Nếu chẳng phải chuyện của cha mẹ thầy tổ vagrave ba ngocirci tacircm linh thigrave khocircng được ra khỏi phạm vi của giới trường Đacircy được gọi lagrave ba thaacuteng kiết hạ chiacuten tuần an cư Một lần kiết hạ tiacutenh lagrave một tuổi hạ Nếu khocircng kiết hạ thigrave dugrave thọ giới cũng khocircng thecircm tuổi hạ gigrave

Đại luật noacutei Dugrave được ba tuệ giaacutec vagrave saacuteu thần thocircng nếu ai chưa đủ năm tuổi hạ cần sống với thầy y chỉ Người tuy đủ năm tuổi hạ magrave khocircng hiểu rotilde những gigrave được pheacutep lagravem (開 khai) ngăn cấm (遮 giaacute) gigraven giữ (持 trigrave) vi phạm (犯 phạm) thigrave trọn đời cograven lại nương theo thầy y chỉ Người xuất gia đủ năm tuổi hạ vagrave tinh thocircng giới luật mới được rời thầy ra becircn ngoagravei cầu học giaacuteo phaacutep tham thiền Giaacuteo (教) lagrave giaacuteo phaacutep coacute phacircn ra Thượng tọa bộ vagrave Đại thừa Bất luận lagrave kinh thuộc Thượng tọa bộ hay Đại thừa người tu hagravenh sơ cơ đều phải cung kiacutenh nghe caacutec vị trưởng latildeo đức lớn giảng giải

Kinh Hoa Nghiecircm rằng ldquoPhật phaacutep khocircng ai giảng coacute huệ khocircng hiểu đượcrdquo5 Nghe kinh vagrave học giaacuteo lyacute gọi tắt lagrave ldquothiacutenh giaacuteordquo (聽教) Tham thiền phacircn lagravem thiền thế gian thiền xuất thế gian vagrave thiền tối thượng xuất thế gian Chuacuteng sinh trong đời mạt phaacutep nghiệp chướng sacircu dagravey triacute tuệ nocircng cạn trước tiecircn lấy ngũ đigravenh tacircm quaacuten6 lagravem nền tảng sau đoacute đoacute mới tham thiền tối thượng thế gian chỉ thẳng lograveng người thấy taacutenh thagravenh Phật7

5 Haacuten văn Phật phaacutep vocirc nhacircn thuyết duy tuệ mạc năng liễu (佛法無人說雖慧莫能了) nghĩa lagrave nếu khocircng coacute người giảng noacutei Phật phaacutep thigrave dugrave người coacute triacute tuệ đến đacircu cũng khocircng sao hiểu rotilde được chacircn lyacute của Phật

6 Ngũ đigravenh tacircm quaacuten (五停心觀) gồm (i) Quaacuten sổ tức (数息观) đối trị bệnh taacuten loạn của tacircm triacute (ii) Quaacuten bất tịnh (不净观) đối trị lograveng tham sắc dục (iii) Quaacuten từ bi (慈悲观) đối trị lograveng sacircn hận (iv) Quaacuten nhacircn duyecircn (因缘观) đối trị lograveng si mecirc (v) Quaacuten giới phacircn biệt (界分別觀) đối trị chấp ngatilde

7 Bản Haacuten Trực chỉ nhacircn tacircm kiến taacutenh thagravenh Phật (直指人心見性成佛) Đacircy lagrave cacircu noacutei nổi tiếng của tổ Bồ-đề Đạt-ma đứng trước hai cacircu nagravey lagrave cacircu ldquoBất lập văn tự giaacuteo ngoại biecirct truyềnrdquo (不立文字教外別傳)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI16

Cần biết thiacutenh giaacuteo tham thiền đều thiết lập trecircn cơ sở tinh chuyecircn giới luật ở năm hạ đầu nếu khocircng giữ giới học tham thiền vừa ngồi vagraveo bồ đoagraven lập tức dục niệm khởi lecircn lagrave tẩu hỏa nhập ma Thaacutenh hạnh khocircng thuần thục magrave đi nghe kinh học giaacuteo lyacute thigrave chỉ học được caacutech giảng kinh noacutei phaacutep Lời noacutei vagrave việc lagravem của người đoacute khocircng thống nhất vấp phải hủy baacuteng lagravem hư hại phaacutep mocircn Luật thiện kiến tỳ-bagrave-sa (善見律毘婆沙) cheacutep ldquoNếu người thực hagravenh theo Tỳ-ni thigrave vagraveo được định nhờ đoacute lần lượt đủ ba loại đạt triacute8 Đacircy chỉ cho caacutech lấy giới lagravem gốc do được chaacutenh định đủ saacuteu thần thocircngrdquo Ai coacute lograveng siecircng cầu thiền định vagrave triacute tuệ xin đọc lời nagravey ba lần

Cổ đức dạy rằng ldquoLigravea giới luật magrave tu thiền định vagrave triacute tuệ lagrave nhacircn tố tagrave ma ngoại đạo Ligravea thiền định vagrave triacute tuệ magrave tu giới lagrave nhacircn tố của trời người học tập đủ ba điều lagrave nhacircn tố thagravenh Phật Necircn biết rằng đầy đủ ba điều học tập lagrave bậc thiện nhất Nếu khocircng thigrave thagrave ligravea thiền định vagrave triacute tuệ magrave tu giới để được quả [phước] trời người tiếp tục tu hagravenh Nếu ligravea giới magrave tu thiền định vagrave triacute tuệ thigrave rơi vagraveo trong tagrave ma ngoại đạo trầm luacircm muocircn kiếp

Dịch nghĩa Vigrave thế [caacutec vị] Sa-di xuống toacutec trước thọ mười giới rồi thọ Cụ tuacutec9 Nay gọi Sa-di dugrave tiếp nhận giới như người ngu si mịt mugrave khocircng biết như người bị điecircn lơ lagrave khocircng học magrave muốn vượt bậc ước vọng cao xa cũng đaacuteng than traacutech

Phiecircn acircm Thị cố Sa-di thế lạc tiecircn thọ thập giới thứ tắc đăng đagraven thọ cụ Kim danh vi Sa-di nhi bản sở thọ giới ngu giả mang hồ bất tri cuồng giả hốt nhi bất học tiện nghĩ liệp đẳng votildeng yacute cao viễn diệc khả khaacutei hỹ

Haacuten văn 是故沙彌剃落先受十戒次則登壇受具 今名為沙彌而本所受戒愚者茫乎不知狂者忽而不學便擬躐等罔意高遠亦可慨矣

8 Tam đạt triacute (三達智) gồm coacute thiecircn nhatilden minh (天眼明) tức tuệ giaacutec về tương lai tuacutec mệnh minh (宿命明) tức tuệ giaacutec về quaacute khứ lậu tận minh (漏盡明) tức tuệ giaacutec thấy rotilde khổ đau kết thuacutec ở hiện tại

9 Bản Haacuten Thọ Cụ (受具) thọ giới Cụ tuacutec tức giới Tỳ-kheo chiacutenh thức lagravem Thầy

NHỮNG ĐIỀU SA-DI NEcircN BIẾT 17

Giải thiacutech Hai từ ldquovigrave thếrdquo (是故 thị cố) lagrave từ chuyển tiếp Đacircy chỉ cho việc nghe kinh học giaacuteo lyacute vagrave tham thiền ở đoạn trecircn trước tiecircn cần phaacutep thocircng thạo giới luật Cho necircn khi xuống toacutec cho Sa-di [caacutec thầy] hatildey cho chuacute ấy tiếp nhận giữ mười giới trước sau đoacute chờ đợi quan saacutet giới hạnh chuacute ấy khocircng coacute khiếm khuyết thigrave bước tiếp theo mới cho pheacutep đang đagraven Tỳ-kheo để thọ giới Cụ tuacutec

Đại sư Liecircn Trigrave nhigraven thấy được người xuất gia thời đoacute trecircn danh phận lagrave Sa-di nhưng trong thực tế đối với giới Sa-di magrave bản thacircn đatilde tiếp nhận đều khocircng biết khocircng học Khocircng biết khocircng học ở đacircy phacircn lagravem hai loại người một lagrave người ngu khocircng coacute mắt thấy được đạo khocircng coacute triacute tuệ necircn đới với giới luật Sa-di mịt mugrave khocircng biết (茫乎不知) Cograven một loại khaacutec lagrave người cuồng vọng (狂妄者) phoacuteng đatildeng khoe khoang quaacute lời học vượt đảo lộn trật tự necircn đối với giới luật magrave migravenh đatilde tiếp nhận cho lagrave Thượng tọa bộ lơ lagrave khocircng học chuacutet iacutet

Hai hạng người nagravey khocircng học khocircng biết về giới Sa-di magrave migravenh tiếp nhận lại cograven muốn vượt bậc nhảy lớp chỉ say mecirc ước vọng giới Tỳ-kheo cao cấp vagrave giới Bồ-taacutet sacircu xa Người xưa dạy ldquoMuốn lecircn đỉnh cao ắt teacute nhagraveo muốn đi xa lại nocircng cạnrdquo Nay bỏ thấp tigravem cầu chỗ cao bỏ thấp cạn tigravem cầu xa xocircihellip lagrave hagravenh của người ngu si cuồng vọng Haacute khocircng đaacuteng thương sao

Kinh Phật tạng (佛藏經) dạy ldquoNếu ai khocircng học Thượng tọa bộ trước magrave học Đại thừa thigrave chẳng phải lagrave đệ tử của Phậtrdquo10 Thử xem hai vị tổ sư Huệ Khả (慧可) vagrave Huệ Năng (惠能) một vị coacute học vấn sacircu rộng vagrave một vị lagrave triacute tuệ hơn người11 cograven phải thờ thầy phục dịch lagravem việc Sa-di Chuacuteng ta đacircy lagrave hạng người gigrave sao coacute thể khocircng biết khocircng học

Hơn nữa thocircng thường đức Phật độ người xuất gia khi xuống toacutec thay đổi ngoại higravenh liền cho thọ mười giới Sa-di Sau khi trải qua

10 Haacuten văn Nhược bất tiecircn học Thượng tọa bộ hậu học Đại thừa giả phi Phật đệ tử (若不先學小乘後學大乘者非佛弟子)

11 Tuệ giải siecircu quần (慧解超群) triacute tuệ vagrave hiểu biết hơn người Trong đoacute ldquotuệ giảirdquo (慧解) đồng nghĩa với ldquodĩnh ngộrdquo (穎悟) tức thocircng minh

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI18

một thời gian kiểm tra đaacutenh giaacute nếu hạnh Thaacutenh khocircng bị khiếm khuyết thigrave sau đoacute cho thọ giới Bồ-taacutet vagrave giới Tỳ-kheo Nhưng Tăng Ni tại Trung Quốc sau khi xuống toacutec cho caacutec [giới tử] xem như xong việc Mười giới Sa-di cần phải đợi đến khi coacute giới đagraven truyền giới thigrave cugraveng thọ một luacutec giới Sa-di giới Tỳ-kheo giới Bồ-taacutet vvhellip Caacutech thọ giới đoacute được gọi tecircn lagrave ba đagraven đại giới (三壇大戒) [Việc lagravem nagravey] đatilde mất đi trật tự vagrave khocircng kiểm tra đaacutenh giaacute giới hạnh lại khocircng phugrave hợp quy định của đức Phật dẫn đến tigravenh trạng hỗn loạn trong cửa Phật

Tocirci hy vọng từ nay những Tăng Ni tinh thocircng giới luật sẽ điều chỉnh lại sai lầm nagravey Caacutec thầy truyền cho Sa-di mười giới Sa-di vagraveo ngagravey xuất gia thủ tục truyền giới khocircng phiền phức vị acircn sư xuống toacutec chiacutenh lagrave hogravea thượng [tocircn sư] truyền giới Sa-di Ngoagravei ra thỉnh thecircm một vị giaacuteo thọ A-xagrave-lecirc thigrave coacute thể truyền giới Sa-di rồi Nghi thức truyền giới coacute trong đại tạng kinh vagrave di tập của phaacutep sư Tục Minh cũng coacute

Dịch nghĩa Do nhận mười giới giải thiacutech đocirci lời mong người mới học biết chỗ hướng về

Người xuất gia với [tacircm yacute] tốt đẹp phải nhớ tuacircn theo chớ vi phạm giới Sau đoacute tiếp cận nấc thang giới luật trở thagravenh Tỳ-kheo xa hơn lagrave nền tảng của giới Bồ-taacutet Nhờ coacute đạo đức sinh ra thiền định Do tu thiền định sinh ra triacute tuệ thagravenh tựu đạo Thaacutenh [quyết tacircm] khocircng phụ chiacute nguyện xuất gia

Phiecircn acircm Nhacircn thủ thập giới lược giải sổ ngữ sử mocircng học tri sở hướng phương Hảo tacircm xuất gia giả thiết yacute tuacircn hagravenh thận vật vi phạm Nhiecircn hậu cận vi Tỳ-kheo giới chi giai thecirc viễn vi Bồ-taacutet giới chi căn bản Nhacircn giới sinh định nhacircn định phaacutet tuệ thứ kỷ thagravenh tựu thaacutenh đạo bất phụ xuất gia chi chiacute hỹ

Haacuten văn 因取十戒略解數語使蒙學知所向方 好心出家者切意遵行慎勿違犯 然後近為比丘戒之階梯遠為菩薩戒之根本 因戒生定因定發慧庶幾成就聖道不負出家之志矣

NHỮNG ĐIỀU SA-DI NEcircN BIẾT 19

Giải thiacutech Đại sư Liecircn Trigrave do nhigraven thấy Sa-di thời ấy bản thacircn tiếp nhận vagrave giữ gigraven giới luật magrave lại khocircng biết khocircng học cảm thấy đaacuteng thương Do vigrave giải thiacutech đocirci lời trong từng mười giới Sa-di khiến người mới học luacutec vừa xuất gia biết được phương hướng tu học rồi sau đoacute cagraveng nỗ lực tinh tiến để được thagravenh tựu Ngạn ngữ Tacircy Acircu coacute noacutei ldquoMột khởi đầu tốt lagrave một nửa của thagravenh cocircngrdquo12 đuacuteng với yacute nagravey

Như thế nagraveo gọi lagrave người xuất gia với [tacircm yacute] tốt đẹp Thường những người khocircng yacute đồ trốn đời nương thacircn cửa Phật phaacutet tacircm chacircn thật trecircn cầu Phật đạo dưới hoằng phaacutep lợi sinh để xuất gia đều lagrave người xuất gia với [tacircm yacute] tốt đẹp Phật giaacuteo phacircn bốn nhoacutem đệ tử xuất gia vagrave tại gia Tỳ-kheo Tỳ-kheo-ni cư sĩ nam vagrave cư sĩ nữ Nếu noacutei đến tu hagravenh vagrave hoằng phaacutep người xuất gia vagrave người tại gia đều cugraveng bigravenh đẳng Thế nhưng ai muốn chứng quả A-la-haacuten vagrave thagravenh tựu con đường giaacutec ngộ13 thigrave khocircng thể khocircng xuất gia Vigrave thế người xuất gia nếu khocircng phaacutet tacircm lớn siecircng tu Thaacutenh đạo cầu chứng giaacutec ngộ vừa đatilde mất đi thuacute vui năm dục thế tục lại cograven chưa được phaacutep lạc thanh tịnh của xuất thế gian cả hai đều mất

Vốn dĩ vigrave cầu Phật đạo magrave xuất gia tacircm yacute tốt đẹp trước tiecircn cần phải giữ giới thanh tịnh hết sức chuacute yacute tuacircn thủ theo cẩn thận chớ để vi phạm Giới lagrave căn bản của thagravenh Phật khocircng những khocircng được phạm trọng giới magrave giới nhẹ cũng khocircng được phạm Giới như tuacutei bao trocirci dạt trecircn biển khocircng những khocircng thể để bị thủng lỗ lớn cho dugrave lagrave lỗ nho nhỏ cũng khocircng được

[Caacutec chuacute] giữ mười Sa-di cho thanh tịnh sau đoacute tiến hagravenh xin thọ giới Tỳ-kheo vagrave giới Bồ-taacutet Giới Sa-di vagrave giới Tỳ-kheo đều thuộc giới Thượng tọa bộ vigrave thế gọi lagrave gần (近) Người thọ qua giới Sa-di liền coacute thể thọ giới Tỳ-kheo như tregraveo cao từ thấp lecircn necircn gọi lagrave nấc thang (階梯) Giữa giới Bồ-taacutet vagrave giới Sa-di được ngăn caacutech bởi một lớp giới Tỳ-kheo necircn gọi lagrave xa (遠) Nếu ai phaacute giới Sa-di

12 Bản Haacuten Hảo điacutech khai thủy tiện thị thagravenh cocircng điacutech nhất baacuten (好的開始便是成功的一半)

13 Phật đạo (佛道) con đường tỉnh thức con đường giaacutec ngộ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI20

thigrave khocircng được tiến hagravenh tiếp nhận giới Bồ-taacutet vigrave thế noacutei giới Sa-di lagrave căn bản (根本) của giới Bồ-taacutet Tỳ-ni tỳ-bagrave-sa (毘尼毘婆沙) ldquoNếu phaacute giới nặng thuộc trong năm giới magrave nếu muốn thọ thecircm mười giới giới Cụ tuacutec vagrave giới vocirc lậu thiền tất cả đều khocircng đắc giới nagraveo cả Nếu phaacute giới nặng thuộc trong mười giới nếu muốn tiến lecircn thọ giới Cụ tuacutec vagrave giới Bồ-taacutet khocircng coacute chuyện nagraveyrdquo14

ldquoNhờ giới sinh định nhờ định phaacutet tuệrdquo cacircu nagravey được triacutech từ Kinh Lăng-nghiecircm Giới định vagrave tuệ lagrave ba cương lĩnh lớn của Phật phaacutep bắt nguồn từ trật tự nhất định Bước đầu học giữ giới nhiếp phục caacutec vọng tacircm giới hạnh thanh tịnh thigrave dễ đắc định định hiện trước mặt phaacutet triacute tuệ vocirc lậu chấm dứt phiền natildeo tự thấy bản tiacutenh Đacircy gần sắp (庶幾 thứ kỷ) coacute thể thagravenh tựu (成就) ba cỗ xe đạo Thaacutenh (聖道) khocircng phụ chiacute nguyện ban đầu xuất gia vigrave tigravem cầu con đường giaacutec ngộ

Dịch nghĩa Nếu thiacutech hiểu rộng tự migravenh necircn đọc toagraven bộ Luật tạng

Phiecircn acircm Nhược lạc quảng latildem giả tự đương duyệt luật tạng toagraven thư

Haacuten văn 若樂廣覽者自當閱律藏全書

Giải thiacutech Quyển saacutech nagravey trong Luật nghi Sa-di lagrave quan trọng vagrave được tỉnh lược Mục điacutech hướng tới caacutec vị Sa-di mới bắt đầu xuất gia học đạo mở bagravey phương hướng để tiến tu Vigrave thế Đại sư Liecircn Trigrave hy vọng độc giả sau khi đọc xong quyển saacutech nagravey nếu thiacutech (若樂 nhược lạc) thigrave tiếp tục tigravem hiểu rộng (廣覽 quảng latildem) chi tiết về Luật nghi Sa-di Đương nhiecircn cần phải (自當 tự đương) đọc Kinh giới Sa-di Luật nghi Sa-di Thagravenh phạm Sa-di vvhellip Tương lai sau khi thọ giới Cụ tuacutec lại necircn nghiecircn cứu đọc toagraven bộ Luật tạng (律藏全書) Hiện tại caacutec chugravea ở Đagravei Loan đa phần đều coacute Đại tạng kinh hy

14 Haacuten văn Nhược phaacute ngũ giới trung trugraveng giới nhược canh thacircu thập giới cụ giới tịnh thiền vocirc lậu giới nhất thiết bất đắc giới Nhược phaacute thập giới trung trugraveng giới giả nhược dục thắng tiến thacircu cụ giới Bồ-taacutet giới giả vocirc hữu thị xứ (若破五戒中重戒若更受十戒具戒并禪無漏戒一切不得戒若破十戒中重戒者若欲勝進受具戒菩薩戒者無有是處)

NHỮNG ĐIỀU SA-DI NEcircN BIẾT 21

vọng caacutec vị Sa-di phaacutet tacircm lớn xuất gia necircn nghiecircn cứu đọc nhiều thecircm để tương lai chấn hưng Phật phaacutep độ khắp chuacuteng sinh

Dịch nghĩa Mười giới sau đacircy được triacutech dẫn từ Kinh Sa-di mười giới Phật bảo [tocircn giả] Xaacute-lợi-phất dạy cho La-hầu-la

Phiecircn acircm Hậu thập giới xuất Sa-di thập giới kinh Phật sắc Xaacute-lợi-phất vi La-hầu-la thuyết

Haacuten văn 後十戒出沙彌十戒經 佛敕舍利弗為羅睺羅說

Giải thiacutech Mười giới sau đacircy bắt đầu từ giới đầu tiecircn khocircng saacutet sinh cho đến giới thứ mười khocircng nắm giữ tiền bạc được triacutech từ Kinh mười giới Sa-di [Bagravei kinh đoacute] noacutei rotilde mười điều khoản giới nagravey chứ chẳng phải taacutec giả hư cấu ra Tuy vẫn được triacutech từ Kinh mười giới Sa-di nhưng đức Phật giảng cho ngagravei Xaacute-lợi-phất nghe trước bảo thầy ấy đi giảng lại cho La-hầu-ha Sắc (敕) lagrave mệnh lệnh của đấng Phaacutep vương necircn gọi sắc lệnh (敕令) Xaacute-lợi-phất trong tiếng Trung gọi lagrave Thu-lộ tử (鶖鷺子) lagrave đại đệ tử số một của đức Phật coacute triacute huệ bậc nhất La-hầu-la lagrave con trai của đức Phật trong tiếng Trung gọi lagrave Phuacutec Chướng (覆障) Khi La-hầu-la chagraveo đời đuacuteng ngay gặp A-tu-la dugraveng tay che mặt trời necircn đặt tecircn nagravey

Kinh Chưa từng coacute (未曾有經) ghi La-hầu-la chiacuten tuổi xuất gia lagravem Sa-di đức Phật bảo Xaacute-lợi-phất lagravem vị Hogravea thượng đại Mục-kiền-liecircn lagravem A-xagrave-lecirc truyền mười giới Sa-di cho La-hầu-la Vigrave thế La-hầu-la lagrave vị thọ giới Sa-di đầu tiecircn Saacutech Tacircy vực kyacute ghi Sa-di ở Ấn độ thời La-hầu-la lagravem vị tổ sư đacircy lagrave lyacute nagravey

Hỏi Vigrave sao đức Phật khocircng lagravem hogravea thượng (thường gọi lagrave acircn sư xuống toacutec) độ La-hầu-la xuất gia

Đaacutep Đức Như Lai lagrave Phật bảo mười giới lagrave Phaacutep bảo hogravea thượng lagrave Tăng bảo Để tam bảo khocircng lộn xộn lẫn nhau necircn đức Phật bảo Xaacute-lợi-phất lagravem hogravea thượng độ La-hầu-la xuất gia

Điacutenh kegravem bảng dưới đacircy

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI22

Họcgiới

trong

nămhạ

1 Trong năm năm đầu xuất gia chuyecircn tacircm nghiecircn cứu những gigrave được pheacutep lagravem (開 khai) ngăn cấm (遮 giaacute) gigraven

giữ (持trigrave) vi phạm (犯 phạm) trong giới luật vagrave tiếp nhận giữ giới thanh tịnh khocircng phạm oai nghi mới coacute thể

tụng giới yết-ma lagravem việc Tỳ-kheo được pheacutep ligravea thầy (Nếu lagrave Sa-di thigrave y chỉ trọn đời)

2 Chưa trograven năm hạ dugrave được ta tuệ giaacutec vagrave saacuteu thần thocircng cũng cần sống ở thầy y chỉ

3 Năm hạ tuy trograven magrave khocircng nắm được những gigrave được pheacutep lagravem (開 khai) ngăn cấm (遮 giaacute) gigraven giữ (持 trigrave) vi phạm (犯 phạm) cograven phải nương theo vị thầy ấy suốt đời

Ba điều học tập

Trigrave giới Muốn thoaacutet khỏi ba đường aacutec cần phải trigrave giới Giới Nhacircn tố

trời người

Thiacutenh giaacuteo Do hiểu biết magrave thực hagravenh thigrave cần nghe kinh vagrave học giaacuteo phaacutep Tuệ Nhacircn tố thagravenh

Phật

Tham thiền

Việc thấy rotilde bản tacircm cần phải tham thiền Định Nhacircn tố [tagrave] ma

[ngoại] đạo

Ba học tậpđạtvocirc

lậu

Nhiếp tacircm lagrave giớiNgười mới học giữ giới nhiếp phục caacutec

loại vọng tưởngGiới lagrave gốc của định

Nhờ giới sinh định Giới hạnh thanh tịnh thigrave dễ được định Định lagrave thể của tuệ

Nhờ định phaacutet tuệ Chaacutenh định coacute mặt phaacutet triacute tuệ vocirc lậu

Định lagrave tuệ của dụng

Ba ngocirci tacircm linh của La-

hầu-la xuất gia

Phật bảo Đức Phật Thiacutech-ca-macircu-ni

Phaacutep bảo Mười giới Sa-di

Tăng bảo Thầy Xaacute-lợi-phất lagravem hogravea thượng

NHỮNG ĐIỀU SA-DI NEcircN BIẾT 23

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Ai lagrave người đầu tiecircn thọ giới Sa-di trong Phật giaacuteo2 Mười giới Sa-di xuất xứ từ kinh nagraveo3 Bạn coacute thể viết ra mười giới Sa-di khocircng4 Hatildey necircu mối quan hệ giữa giới Sa-di giới Tỳ-kheo vagrave giới Bồ-taacutet 5 Hatildey trigravenh bagravey vagrave phacircn tiacutech về việc Phật quy định [Sa-di] tinh

chuyecircn giới luật trong năm hạ đầu năm hạ sau đoacute mới nghe vagrave học hỏi nghĩa lyacute tham thiền

6 Trong thế gian hai loại người [lagravem Sa-di được đề cập trecircn] đối với giới luật khocircng biết khocircng học sao

7 Như thế nagraveo gọi lagrave người xuất gia với tacircm yacute tốt đẹp8 Hatildey necircu mối quan hệ giữa của ba điều học tập gồm giới định

vagrave tuệ

24

25

Chương 3KHOcircNG ĐƯỢC GIẾT HẠI

(不殺生)

Dịch nghĩa Một lagrave khocircng giết hại

Phiecircn acircm Nhất viết Bất saacutet sinh

Haacuten văn 一曰不殺生

Giải thiacutech Sinh lagrave sinh vật bao gồm tất cả động vật coacute mạng sống kết thuacutec mạng sống của tất cả sinh vật coacute sự sống gọi lagrave saacutet sinh Đức Phật quy định Sa-mocircn khocircng được giết hại những chuacuteng sinh coacute mạng sống necircn gọi lagrave giới khocircng saacutet sinh (不殺生戒)

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Trecircn gồm đức Phật Thaacutenh nhacircn thầy tổ hai đấng cha mẹ dưới gồm caacutec loagravei cocircn trugraveng vi tế bay nhảy cựa quậy hễ coacute mạng sống khocircng được cố giết

Phiecircn acircm Giải viết Thượng chiacute chư Phật Thaacutenh nhacircn sư Tăng phụ mẫu hạ chiacute quyecircn phi nhu động vi tế cocircn trugraveng đatilden hữu mệnh giả bất đắc cố saacutet

Haacuten văn 解曰上至諸佛聖人師僧父母下至蜎飛蝡動微細昆蟲但有命者不得故殺

Giải thiacutech Tecircn gọi mười giới từ điều 1 Khocircng saacutet sinh cho đến điều 10 Khocircng nắm giữ vagraveng bạc vật quyacute lagrave những điều khoản giới đức Phật quy định Những cacircu văn dưới cụm từ Giải thiacutech như sau

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI26

(解曰) phiacutea sau ở mỗi điều khoản giới lagrave trước taacutec magrave đại sư Liecircn Trigrave giải thiacutech về điều khoản giới

ldquoCaacutec Phậtrdquo (諸佛) thường chỉ cho tất cả đức Phật trong thế giới mười phương Đức Phật vốn coacute đủ muocircn nghigraven đức hạnh tất cả trời người thiecircn ma ngoại đạo khocircng thể xacircm hại đến ngagravei được Caacutei gọi lagrave giết chẳng hạn như lagravem thacircn Phật chảy maacuteu với tacircm yacute aacutec thigrave liền chiecircu cảm đến tội giết Phật Như trường hợp Đề-bagrave-đạt-đa lăn đaacute hại Phật may được thần hộ phaacutep đỡ khiến mảnh đaacute bay đến lagravem tổn thương ngoacuten chacircn Phật liền gọi lagrave giết Phật Nếu chuacuteng sinh ở đời vị lai caacutech Phật quaacute xa thường hủy baacuteng tượng Phật với tacircm yacute aacutec giống như lagravem thacircn Phật ra maacuteu

ldquoThaacutenh nhacircnrdquo (聖人) coacute hai loại gồm thaacutenh nhacircn thế gian (世間聖人) vagrave thaacutenh nhacircn xuất thế gian (出世間聖人) Đacircy chỉ cho ba thừa thaacutenh nhacircn trong xuất thế gian

ldquoThầy tổrdquo (師僧 sư Tăng) chỉ cho thầy acircn sư xuống toacutec Hogravea thượng truyền giới A-xagrave-lecirc thacircn giaacuteo sư1 chỉ chung tất cả Tỳ-kheo Tăng trong Tăng đoagraven

ldquoCha mẹrdquo (父母 phụ mẫu) lagrave bậc acircn nhacircn sinh vagrave người dưỡng dục thacircn ta Trecircn đacircy lagrave caacutec Phật Thaacutenh nhacircn sư Tăng cha mẹ vvhellip đều thuộc ruộng acircn (恩田) necircn cần phải nhớ acircn đaacutep đền nếu traacutei lại cagraveng thecircm giết hại thigrave phạm tội nghịch khocircng biết saacutem hối chết đọa địa ngục đại A-tỳ chịu nỗi khổ nấu nướng muocircn kiếp khocircng ngừng

ldquoBay nhảyrdquo (蜎飛 quyecircn phi) lagrave cocircn trugraveng nhỏ bay đi trecircn khocircng trung

ldquoCựa quẩyrdquo (蝡動 nhu động) chỉ cho loagravei cocircn trugraveng nhỏ bograve đi trecircn mặt đất

ldquoCocircn trugraveng vi tếrdquo (微細昆蟲 vi tế cocircn trugraveng) lagrave loagravei cocircn trugraveng magrave mắt thường nhigraven thấy được Ba cacircu nagravey khaacutei quaacutet tất cả loagravei cocircn trugraveng

1 Sanskrit Upādhyāya Pali Upajjhāya Haacuten phiecircn acircm lagrave Ocirc-ba-đagrave-da (鄔波馱耶) Haacuten dịch lagrave ldquothacircn giaacuteo sưrdquo (親教師)

KHOcircNG ĐƯỢC GIẾT HẠI 27

Tuy thacircn higravenh của caacutec loagravei nagravey khocircng giống nhau nhưng đều coacute mạng sống biết tham sống sợ chết đều coacute Phật tiacutenh đều coacute thể thagravenh Phật Vigrave thế đức Phật quy định Hễ coacute mạng sống khocircng được cố giết

Ở đacircy noacutei rằng Trecircn gồm đức Phật dưới gồm cocircn trugraveng Trong đoacute đương nhiecircn bao gồm trời người rồng thần quỷ động vật vvhellip đều khocircng được giết Đatilde khocircng được lại cagraveng khocircng được phaacute thai (墮胎) tức phaacute noatilden (破卵)

Nếu giết người thigrave phạm tội nặng mất giới thể khocircng thể saacutem hối Ai giết trời rồng quỷ thần thigrave phạm tội vừa Ai giết động vật cocircn trugraveng thigrave phạm tội nhẹ được pheacutep saacutem hối diệt tội phạm giới [Mặc dugrave saacutem hối] nghiệp giết chưa kết thuacutec khi nhacircn duyecircn hội ngộ vẫn phải đền mạng Nếu ai giết người khocircng chết thigrave phạm tội vừa coacute thể hối lỗi Nếu ai vocirc tigravenh giết nhầm caacutec loagravei sinh vật sống thigrave khocircng phạm giới vẫn coacute nghiệp baacuteo lỡ tay giết phải lập tức niệm Phật niệm chuacute vatildeng sinh cho noacute giuacutep noacute vatildeng sinh thaacuteo gỡ oaacuten kết

[Bản thacircn] đến trước Phật chiacute thagravenh cầu xin saacutem hối đatilde lỡ tay rồi đừng lỡ tay nữa Nếu thấy người khaacutec giết trong tầm tay migravenh coacute thể cứu giuacutep thigrave necircn cứu giuacutep Giả sử khocircng thể cứu giuacutep được necircn khởi tacircm từ niệm Phật trigrave chuacute chuacute nguyện thaacuteo gỡ oaacuten kết matildei đứt duyecircn aacutec

Việc xử lyacute khi phạm giới Thocircng thường phạm tội nghịch tội cực vagrave tội nặng đều mất giới thể (phaacute giới) khocircng biết saacutem hối thigrave ngoagravei bị Tăng đoagraven trục xuất đời nagravey matildei khocircng được xuất gia vagrave thọ giới Ai phạm tội vừa vagrave tội nhẹ magrave biết saacutem hối coacute thể đến trước thầy tổ phaacutet lồ saacutem hối hết tội phạm giới Sau khi saacutem hối giới thể từ từ trở lại thanh tịnh dưới đacircy lagrave caacutec điều xeacutet xử khi phạm giới theo trường hợp sau

Dịch nghĩa Hoặc tự migravenh giết hoặc sai người giết thấy giết vui theo Rộng như Luật tạng khocircng tiện kể hết

Phiecircn acircm Hoặc tự saacutet hoặc giaacuteo tha saacutet hoặc kiến saacutet tugravey hỷ

Haacuten văn 或自殺或教他殺或見殺隨喜廣如律中文繁不錄

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI28

Giải thiacutech

ldquoTự migravenh giếtrdquo (自殺 tự saacutet)2 phạm tội từ hagravenh vi của thacircn (身業) lagrave người thường tự tay saacutet sinh hoặc dugraveng dao gậy hoặc neacutem gỗ đaacute hoặc dugraveng thuốc độc cho đến xocirc rớt xuống hầm xuống nước vvhellipđều thuộc phạm tội thacircn nghiệp Dạy người khaacutec giết (教他殺) lagrave phạm tội khẩu nghiệp hoặc khiến người khaacutec tự tigravem đường chết bởi lời aacutec migravenh hoặc dugraveng lời ngon khuyecircn người khaacutec tự tử chẳng hạn noacutei ldquoNagravey người lương thiện Sống khổ sở như vậy thagrave chết cograven hơnrdquo Nếu người đoacute chết thigrave migravenh mang tội nặng Hoặc người dugraveng lời noacutei đưa thư bảo người khaacutec đi saacutet sinh Chẳng hạn như Trương Tam (張三) bảo Lyacute Tứ (李四) đi giết Vương Ngũ (王五) Lyacute Tứ nghe theo lời dạy của Trương Tam vagrave giết chết Vương Ngũ Vậy hai người Trương Tam vagrave Lyacute Tứ cugraveng phạm tội giết người Ai cho người khaacutec thuốc độc khiến người chết trong tự saacutet bị mắc tội nặng

ldquoHoặc thấy giết vui theordquo (或見殺隨喜 hoặc kiến saacutet tugravey hỷ) thuộc phạm tội yacute nghiệp chẳng hạn khi thấy người khaacutec saacutet sinh tacircm sinh mừng rỡ miệng buocircng lời khen ldquoĐaacuteng giết giết hayrdquo Những việc thế nagravey tuy khocircng phải tự migravenh giết hại nhưng lagravem tăng thecircm sự căm gheacutet tacircm saacutet sinh của người khaacutec tội khocircng thể trốn necircn gọi lagrave phạm Chỗ nagravey đưa ra tự lagravem (自作) dạy người khaacutec (教他) thấy nghe vui theo (見聞隨喜) chỉ ba điều nagravey cho đến đủ phương thức giết khaacutec nhau Hơn nữa việc kết tội năng nhẹ được noacutei rất rộng rất cụ thể trong Luật tạng Do vigrave văn tự rườm ragrave (文字繁瑣) necircn đại sư khocircng sao cheacutep (不錄) ra đacircy

Dịch nghĩa Kinh lại ghi rằng Mugravea đocircng sinh rận lo sợ [cocircn trugraveng] chết trong đoacutei reacutet Hatildey bắt cocircn trugraveng đặt vagraveo ống tre sưởi ấm bằng bocircng nuocirci bằng đồ dơ cho đến lọc nước hay luacutec che đegraven khocircng nuocirci megraveo caacuteo vvhellip đều lagrave [thực hagravenh] của đạo từ bi Với loagravei nhỏ nhiacutet magrave cograven phải vậy [đối với] loagravei lớn thigrave đủ để biết

Phiecircn acircm Kinh tải đocircng nguyệt sinh sắt thủ phoacuteng truacutec đồng

2 Tự giết (自殺) bao gồm hai nghĩa 1) Tự tay giết người 2) Tự kết thuacutec mạng sống migravenh Ngữ cảnh nagravey coacute nghĩa lagrave ldquotự tay giết ngườirdquo

KHOcircNG ĐƯỢC GIẾT HẠI 29

trung noatilden dĩ miecircn nhứ dưỡng dĩ nị vật khủng kỳ cơ đocircng nhi tử datilde Natildei chiacute lự thủy phuacutec đăng bất suacutec miecircu ly đẳng giai từ bi chi đạo datilde Vy loại thượng nhiecircn đại giả khả tri hỹ

Haacuten văn 經載冬月生虱取放竹筒中煖以棉絮養以膩物恐其饑凍而死也 乃至濾水覆燈不畜貓狸等皆慈悲之道也 微類尚然大者可知矣)

Giải thiacutech Đoạn trước giảng về ngăn ngừa giết hại (戒殺)3 đoạn nagravey noacutei về bảo vệ sự sống (護生)4 ldquoMugravea đocircng sinh rận Hatildey bắt [cocircn trugraveng] đặt vagraveo ống trerdquo5 Giới kinh ghi cheacutep ldquoMột Tỳ-kheo giagrave trecircn thacircn nổi rận khocircng daacutem giết hại Đecircm từ từ dậy thả rận ngoagravei cửa mệt nhọc vất vả Tỳ-kheo thưa Phật Phật cho pheacutep đặt rận vagraveo ống tre sưởi ấm bằng bocircng nuocirci bằng đồ dơ nhằm traacutenh chết reacutet sớm tối đưa đi phoacuteng sinh ở caacutec khe tường lỗ gỗ để sống tự dordquo6

Dụng cụ chống lạnh của người xưa rất đơn giản chỉ coacute tấm aacuteo vải bocircng vagrave đốt lửa thocirci necircn dễ sinh caacutec loagravei rận Ngagravey nay với sự phaacutet triển của khoa học [đồ] chống lạnh mugravea đocircng coacute maacutey nhiệt điện maacutey sưởi tuacutei nước noacuteng vagrave quần aacuteo mugraveng mền nylon necircn iacutet coacute rận Tuy khocircng coacute rận nhưng việc lagravem nhỏ nhặt bảo vệ sự sống đối với loagravei rận của người xưa đaacuteng lagrave tấm gương saacuteng cho chuacuteng ta [học hỏi về việc] ngăn ngừa giết hại vagrave bảo vệ sự sống

Hai chữ ldquocho đếnrdquo (乃至) lagrave từ bao quaacutet trước đưa ra bảo vệ loagravei rận vagrave sau lagrave đồ lọc nước che đegraven khaacutei quaacutet luocircn cả việc khocircng được đốt rừng vagrave nuacutei tắt nghẽn cống ratildenh ao hồ vvhellip Lọc nước (濾水) [coacute từ cacircu chuyện] Phật xem một baacutet nước thấy coacute 84000 con

3 Giới saacutet (戒殺) từ bỏ việc giết hại sự sống của con người vagrave sinh vật4 Hộ sinh (護生) bảo vệ sự sống caacutec loagravei sinh vật5 Haacuten văn Đocircng nguyệt sinh sắt thủ phoacuteng truc đồng (冬月生虱取放竹筒)6 Haacuten văn Nhất latildeo Tỳ-kheo thacircn thượng sinh sắt bất cảm saacutet hại dạ gian tần tần khởi

sagraveng tướng sắt phoacuteng sinh mocircn ngoại luỹ điacutech khấn bigrave lao Tỳ-kheo bạch Phật Phật thiacutenh tướng sắt phoacuteng truacutec đồng trung noatilden dĩ miecircn nhứ dưỡng dĩ nị vật dĩ miễn cơ đocircng nhi tử tảo vatilden tống khứ phoacuteng sinh ư tường khiacutech hoặc mộc khổng trung nhậm kỳ tự hoạt (一老比丘身上生虱不敢殺害夜間頻頻起床將虱放生門外累的很疲勞比丘白佛佛聽將虱放竹筒中煖以棉絮養以膩物以免飢凍而死早晚送去放生於牆隙或木孔中任其自活)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI30

vi trugraveng Vigrave thế đức Phật quy định người xuất gia uống nước cần phải dugraveng tuacutei lọc nước để lọc qua nhằm traacutenh saacutet sinh Nếu ra ngoagravei trecircn 25 km7 cần phải mang tuacutei lọc nước

Luacutec Phật cograven sống coacute hai vị Tỳ-kheo từ xa đến gặp để gần gũi đức Phật magrave quecircn mang tuacutei lọc nước [hai thầy] trecircn đường khaacutet nước thấy nước trong ao becircn đường coacute vi trugraveng vị Tỳ-kheo giagrave giữ giới khocircng uống đến chết vị Tỳ-kheo trẻ do nocircn noacuteng muốn gặp Phật liền uống nước đi đến gặp Phật Phật quở traacutech vị ấy rằng ldquoCon Phật magrave khocircng trigrave giới của ta tuy ở becircn ta caacutech ta ngagraven dặm Tỳ-kheo tuổi giagrave vigrave trigrave giới chết được sinh cotildei trời sớm đatilde đến đacircyrdquo Hiện tại mỗi chugravea tuy khocircng coacute đồ lọc nước nhưng uống nước cung tecircn được lọc qua nhagrave maacutey rồi necircn khocircng phạm giới Nếu nửa đường ra ngoagravei coacute thể mua nước ngọt (汽水) uống traacutenh phạm giới

ldquoChe đegravenrdquo (覆燈 phuacutec đegraven) ngagravey xưa dugraveng đegraven dầu luacutec chăm đegraven thường coacute loagravei thiecircu thacircn lao đầu vagraveo lửa Để bảo vệ sự sống cần dugraveng lồng kiacuten Ngagravey nay dugraveng đegraven điện nhưng khi bật đegraven đecircm hegrave necircn đoacuteng cửa vagrave cửa sổ nhằm traacutenh ruồi bay vagraveo trong nhagrave magrave ra khocircng được rồi chết Khocircng nuocirci megraveo vagrave caacuteo (不畜貓狸) lagrave vigrave megraveo thiacutech giết chuột nuocirci megraveo mắc tội dạy loagravei megraveo khởi tacircm giết hại chuột necircn khocircng được nuocirci Chuột do ăn trộm thức ăn magrave đến Nếu ta thường xuyecircn tiacutech trữ nơi kiacuten đaacuteo thigrave chuột khocircng ăn được vagrave noacute sẽ khocircng đến Nếu cần thigrave nuocirci rận mang đồ lọc nước lộng đegraven khocircng được megraveo vagrave caacuteo Những hagravenh vi nhỏ nhặt bảo vệ sự sống đều lagrave caacutech người xuất gia nuocirci lớn tacircm từ bi

Từ bi lagrave căn bản của Phật phaacutep tất cả Phật phaacutep đều lưu xuất từ tacircm từ bi của đức Phật Kinh Niết-bagraven (涅槃經)ghi ldquoTừ bi tức lagrave Như Lai nếu muốn thagravenh Phật thigrave hatildey tu dưỡng tacircm từ bi trướcrdquo Từ bi lagrave gigrave Ban niềm vui cho chuacuteng sinh gọi lagrave từ (慈) giuacutep đỡ chuacuteng sinh giải thoaacutet khổ natildeo gọi lagrave bi (悲) Người xưa đối với những loagravei chuacuteng sinh vi tế chẳng hạn như rận thiecircu thacircn chuột magrave cograven từ bi

7 Ngũ lyacute (五里) năm dặm Một dặm (里) bằng 12 km

KHOcircNG ĐƯỢC GIẾT HẠI 31

giữ gigraven bảo vệ Đối với muocircn loagravei đocircng vật8 to lớn thigrave đủ biết sự yecircu thương [cograven quan trọng hơn]

Dịch nghĩa Ngagravey nay con người khocircng thể thực hagravenh tacircm từ như vậy lại cograven giết hại

Phiecircn acircm Kim nhacircn bất năng như thị hagravenh từ phục gia thương hại khả hocirc

Haacuten văn 今人不能如是行慈復加傷害可乎

Giải thiacutech Đacircy lagrave khuyecircn người theo lờ dạy của caacutec vị cổ đức ngăn ngừa giết hại bảo vệ sự sống Người xưa nuocirci rận trong ống tre [mang đồ] lọc nước phủ che đegraven từ bi như thế yecircu thương bảo hộ rận trugraveng thiecircu thacircn vvhellip caacutec loagravei sinh vật vi tế Người đời nay tuy khocircng thể theo lối người xưa lagravem việc từ bi yecircu thương bảo vệ caacutec sinh vật9 cagraveng thecircm tổn thương giết hại sao coacute thể được Nếu đatilde phạm saacutet sinh thigrave xin lagravem nhiều việc phoacuteng sinh để chuộc lỗi lầm

Ngagravey nay coacute một số người phun thuốc DDT10 vagraveo những đecircm mugravea hegrave nhiều muỗi Ai trồng rau trồng hoa coacute sacircu thigrave phun thuốc trừ sacircu11 Cả hai đều phạm giới saacutet necircn nhanh choacuteng ăn năn hối lỗi Những đecircm hegrave nhiều muỗi tigravem caacutech đuổi đi nếu đuổi khocircng đi thigrave xem như kết duyecircn bố thiacute cần gigrave saacutet sinh Vườn rau coacute sacircu đuổi bằng việc xả nước đại bi (大悲水)12 khiến họ sống được chỗ tốt tocirci dẹp tai hại nagravey xin mọi loagravei hoan hỷ Nhưng rải nước đại bi cần coacute lograveng tin coacute tiacutenh nhẫn nại mới coacute cảm ứng

Mugravea đocircng năm Dacircn quốc thứ 55 chugravea Vụ Phong Hộ Quốc (霧峰護國寺) vườn racircu sinh socirci sacircu bệnh cải xanh trong khắp khu vườn đều bị ăn sạch Tăng đoagraven đều chủ trương phun thuốc trừ sacircu tocirci kiecircn quyết khocircng cho Ban đầu tocirci lệnh thầy trocircng coi nhan

8 Phi cầm tẩu thuacute (飛禽走獸) chim bay caacute nhảy đủ loagravei động vật Trong đoacute ldquophi cầmrdquo (飛禽) lagrave loagravei chim bay cograven ldquotẩu thuacuterdquo (走獸) lagrave loagravei thuacute

9 Aacutei hộ chuacuteng sanh (愛護眾生) yecircu thương bảo vệ caacutec loagravei coacute sự sống10 DDT lagrave tecircn viết tắt của một dang hoacutea chất Dichloro-Diphenyl-Trichloroethane lagrave dạng bột

trắng chứa clo Thuốc nagravey được dugraveng để diệt caacutec cocircn trugraveng gacircy hại mugravea magraveng11 Nồng dược (農藥) thuốc trừ sacircu12 Đại bi thủy (大悲水) ly nước được chuacute nguyện bởi thần chuacute đại bi vagrave pheacutep quaacuten từ bi vagraveo

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI32

đegraven mang nước cuacuteng trecircn điện Phật cho cocircng nhacircn tưới rau nhưng khocircng hiệu quả Luacutec đoacute phaacutep sư Thường Định (常定) theo tocirci học Duy thức (唯識) thường ngagravey giới hạnh thanh tịnh Tocirci bảo phaacutep sư Thường Định xin nước đại bi tưới rau hiệu quả khocircng lớn

Thế lagrave tocirci điacutech thacircn xaacutech một thugraveng nước ở trước bagraven Phật chiacute thagravenh khấn nguyện Bồ-taacutet hiển linh vagrave niệm chuacute đại bi13 để gia trigrave Sau khi rải xong saacuteng sớm hocircm sau tocirci đi xem caacutec con sacircu chỉ ăn đi mất bảy hột cải lograveng tin cagraveng tăng thecircm Mỗi tối tocirci lại rải nước đại bi một lần ngagravey kế tiếp đi xem thigrave chuacuteng ăn bớt đi ba hột cải tocirci rải thecircm một lần nước đại bi từ đoacute dứt hết bệnh sacircu hại vagrave đặc biệt lagrave cải mọc xanh tươi Bản thacircn tocirci Thiacutech Quảng Hoacutea học iacutet khocircng coacute đức chỉ lagravem một caacutech kiecircn trigrave bền bỉ necircn coacute cảm ứng Caacutec vị đại đức đạo cao giới hạnh thanh tịnh nếu coacute thể thực hiện được thigrave hiệu quả sẽ rất lớn

Dịch nghĩa Necircn kinh dạy rằng ldquoBan ơn cứu tế giuacutep người thiếu thốn đều được an lạc Nếu thấy giết hại necircn khởi tacircm từrdquo

Phiecircn acircm Cố kinh vacircn ldquoThi acircn tế phạp sử kỳ đắc an nhược kiến saacutet giả đương khởi từ tacircmrdquo

Haacuten văn 故經云「施恩濟乏使其得安若見殺者當起慈心 」

Giải thiacutech

Acircn (恩) lagrave acircn huệ (恩惠) tức dugraveng sức người hoặc tagravei sản chia sẻ tặng biếu cho người trong luacutec khoacute khăn gọi lagrave ban ơn (施恩)

ldquoPhạprdquo (乏) coacute nghĩa lagrave thiếu thốn nghegraveo nagraven Việc cứu giuacutep người nghegraveo thiếu thốn necircn gọi lagrave tế phạp (濟乏) Cacircu nagravey được triacutech trong Kinh giới Sa-di (沙彌戒經) Ban acircn cứu giuacutep thiếu thốn

13 Sanskrit Mahākārunikacitta-dhāranī Haacuten dịch Đại bi tacircm đagrave-ra-ni (大悲心陀羅尼) gọi tắt lagrave chuacute đại bi (大悲咒) Bagravei thần chuacute nagravey được triacutech trong Kinh Thiecircn thủ thiecircn nhatilden Quaacuten Thế Acircm Bồ-taacutet quảng đại viecircn matilden vocirc ngại đại bi tacircm đagrave-ra-ni (千手千眼觀世音菩薩廣大圓滿無礙大悲心陀羅尼經) Vigrave thương xoacutet vagrave lợi iacutech cho hagraveng trời người necircn đức Quaacuten Acircm tuyecircn noacutei

KHOcircNG ĐƯỢC GIẾT HẠI 33

(施恩濟乏)14 coacute hai loại Một lagrave người nghegraveo thiếu thốn về vật chất ta necircn chia sẻ tagravei sản (財施)15 khiến cho thacircn vagrave miệng được an lạc Hai lagrave người nghegraveo thiếu thốn về tri thức tinh thần buồn khổ khocircng nơi nương tựa ta necircn chia sẻ Phật phaacutep16 noacutei phaacutep cho họ nghe khiến tinh thần được an ổn Tecircn của Sa-di lagrave ldquohagravenh từrdquo (行慈) tức lagravem việc từ bi tức lagravem những việc cứu tế nhacircn từ nagravey

Nếu thấy coacute người saacutet sinh necircn khởi tacircm từ bi bỏ tiền mua [con vật đoacute] phoacuteng sinh Nếu đồ tể khocircng chịu baacuten necircn noacutei với người ấy về việc lợi vagrave hại của saacutet sinh vagrave phoacuteng sinh Nếu người ấy khocircng nghe ta cũng khocircng được nổi tacircm sacircn giận với người ấy necircn khởi tacircm từ bi lớn tội nghiệp người ấy khocircng biết nhacircn quả phạm tội saacutet sinh sẽ đọa địa ngục Đồng thời ta necircn hướng về những loagravei sinh vật bị giết magrave khởi tacircm từ tội nghiệp chuacuteng bị nghiệp lực ragraveng buộc gặp sự giết hại Hơn nữa ta thuyết phaacutep cho chuacuteng lagravem pheacutep quaacuten tưởng trả nợ đừng coacute kết oaacuten lagravem lễ quy y ba ngocirci tacircm linh17 niệm chuacute vatildeng sinh18 hồi hướng cho họ nghe phaacutep niệm chuacute vatildeng sinh giải thoaacutet sau khi chết

Kinh Độ con choacute ghi ldquoCoacute một Sa-mocircn thấy người đồ tệ dẫn choacute đi giết Sa-mocircn đoacute muốn mua về phograveng sinh đồ tể khocircng chịu Thế lagrave Sa-mocircn lấy cơm trong baacutet cho con choacute ăn Choacute vừa ăn cơm vừa nghe Phật phaacutep vui vẻ quy y sau khi chết đi chuyển kiếp lagravem người gặp lại Sa-mocircn liền theo xuất gia khocircng bao lacircu sau chứng được quả Thaacutenh Vigrave nhớ acircn thầy hầu thầy trọn đờirdquo Từ đoacute thấy được choacute cograven đắc đạo được vigrave thế khocircng necircn saacutet sinh

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh19

14 Bản Haacuten Thiacute acircn tế phạp (施恩濟乏) ban acircn cứu giuacutep thiếu thốn15 Tagravei thiacute (財施) bố thiacute cuacuteng dường chia sẻ tagravei sản của migravenh16 Phaacutep thiacute (法施) chia sẻ chacircn lyacute Phật vagrave caacutec điều giaacute trị sống điacutech thực 17 Tam quy y (三皈依) quay về nương tựa ba ngocirci tacircm linh lagrave Phật Phaacutep vagrave Tăng18 Chuacute vatildeng sinh (往生咒) gọi đầy đủ Bạt nhứt thiết nghiệp chướng căn bản đắc sinh tịnh

độ đagrave-ra-ni (拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) được triacutech trong phẩm thứ bảy Khuyến phaacutet niệm Phật vagrave đọc tụng chơn ngocircn thuộc Kinh Niệm Phật Ba-la-mật (念佛波羅蜜經) do Bồ-taacutet Phổ Hiền (普賢菩薩) vigrave thương tưởng chuacuteng sinh thời mạt phaacutep necircn tuyecircn noacutei

19 Dịch saacutet ldquoOcirci Khocircng ngăn ngừa ưrdquo nhưng tạo ra nhịp điệu lecircn xuống theo cấu truacutec tứ tự chuacuteng tocirci ruacutet gọn cacircu đoacute chỉ cograven bốn chữ lại magrave khocircng mất đi nghĩa gốc từ bản Haacuten văn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI34

Phiecircn acircm Y Khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

Chuacute thiacutech Y (噫) lagrave tiếng than thở dư (歟) lagrave từ nghi vấn tương đương cacircu hỏi [với trợ từ nghi vấn] mạ (嗎) ni (呢)20 vvhellip Đacircy chỉ cho Đức Phật quy định giới khocircng saacutet sinh để đoacuteng cửa ba aacutec đạo chuacuteng sinh Vigrave thế người xưa nghe phaacutep từ Phật được biết quả baacuteo đaacuteng sợ của tội baacuteo saacutet sinh dốc sức tuacircn thủ lagravem việc ngăn ngừa giết hại vagrave bảo vệ sự sống Chuacuteng ta sao khocircng ngăn ngừa Chuacuteng ta dứt khoaacutet ngăn ngừa mới phải

Kinh Hoa Nghiecircm ghi ldquoTội của saacutet sinh khiến chuacuteng sinh bị đọa trong địa ngục suacutec sinh ngạ quỷ Sau khi chịu khổ trong ba đường aacutec chuyển lagravem con người cograven phải nhận chịu hai loại quả baacuteo một lagrave chết sớm hai lagrave nhiều bệnhrdquo21 Kinh Hiền ngu ghi ldquoĐugravea giỡn giết hại mạng sống người khaacutec phải chịu thảm khoacutec vagraveo cotildei địa ngụcrdquo22 Như lời kinh dạy tội của saacutet sinh quả baacuteo khocircng cugraveng matildei gặp tai ương necircn phải tin sacircu

Khi tocirci chưa xuất gia trong lagraveng tocirci coacute một ocircng chuacute nghegraveo khổ lagravem nghề thuecirc chế biến vịt muối (板鴨) Số vịt magrave ocircng giết trong một đời hơn 10000 con Luacutec ocircng sắp chết tay chacircn rung rẩy đập qua đập lại khocircng ngừng như tướng trạng gagrave vịt luacutec sắp chết thời gian trải qua ba ngagravey ba đecircm rồi mới tắt thở Từ goacutec nhigraven tướng trạng luacutec sắp chết [người nagravey] sau khi chết chắc chắn sẽ đọa địa ngục Tội saacutet sinh thật sự đaacuteng sợ

Tiếp theo lagrave bản thacircn tocirci sinh trong gia đigravenh theo đạo Phật necircn khocircng daacutem saacutet sinh nhưng thiacutech uống rượu ăn thịt phạm lỗi dạy người khaacutec giết [Luacutec chưa xuất gia] những loagravei gagrave vịt heo choacute magrave

20 Viacute dụ ldquobạn khỏe khocircngrdquo trong tiếng Trung hiện đại lagrave ldquo你好嗎rdquo ldquoCograven bạn thigrave saordquo (你呢)

21 Haacuten văn Saacutet sinh chi tội năng linh chuacuteng sinh đọa ư địa ngục suacutec sinh ngạ quỷ trung tam aacutec đạo thacircu khổ tất chuyển sinh nhacircn đạo hoagraven đắc thacircu nhị chủng quả baacuteo nhất giả đoản mệnh nhị giả đa bệnh (殺生之罪能令眾生墮於地獄畜生餓鬼中三惡道受苦畢轉生人道還得受二種果報一者短命二者多病)

22 Haacuten văn Hyacute tiếu saacutet tha mệnh bi khốc nhập địa ngục (戲笑殺他命悲哭入地獄)

KHOcircNG ĐƯỢC GIẾT HẠI 35

tocirci ăn khocircng thể tiacutenh đếm Luacutec đầu mới nghe Phật phaacutep tocirci lập tức bỏ thịt vagrave ăn chay saacutem hối đatilde muộn rồi Khoảng thaacuteng 5 năm 63 luacutec tocirci đang lạy saacutem hối bổng nhiecircn thấy caacutec loagravei gagrave vịt heo choacute coacute trecircn ngagraven vạn con đi theo sau tocirci Đecircm đoacute tocirci trượt teacute trecircn mặt đất ở phograveng Thiền lagravem gatildey chacircn traacutei Đến giờ hơn hai năm chacircn tocirci vẫn chưa bigravenh phục trở lại thường xuyecircn đau nhức Đacircy lagrave địa ngục nhacircn gian khổ đau muocircn phần Tội bảo người giết cũng thật đaacuteng sợ Kiacutenh mong độc giả vagrave caacutec vị đại đức khuyecircn răn người đời lấy đacircy răn nhắc chớ coacute saacutet sinh Đacircy lagrave điều tocirci kiacutenh mong

Điều kiện

phạm tội

1 Caacutec loagravei sinh vật coacute sự sống

2 Yacute thức rotilde đacircy lagrave loagravei sinh vật coacute sự sống

3 Cố yacute khởi tacircm giết hại

4 Phải dugraveng biện phaacutep giết

5 Loagravei bị giết chết

Caacutec cấp

phạm tội

1 Cấp caoGiết caacutec đức Phật Thaacutenh

nhacircn sư Tăng cha mẹ phạm tocirci nghịch Giết người phạm

tội nặng

2 Cấp vừa Giết trời rồng quỷ thần phạm tội vừa

3 Cấp thấp Giết động vật lagrave tội nhẹ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI36

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Thế nagraveo lagrave saacutet sinh Thế nagraveo lagrave khocircng saacutet sinh2 Hatildey thử viết ra caacutec điều kiện phạm tội saacutet giới3 Ba cấp của tội saacutet sinh lagrave gigrave4 Hatildey liệt kecirc rotilde việc tự migravenh giết dạy người khaacutec giết thấy giết

tugravey hỷ phối hợp cugraveng ba tội về thacircn khẩu vagrave yacute5 Hatildey noacutei sơ qua về quả baacuteo saacutet sinh6 Tội khocircng biết saacutem hối lagrave gigrave23 Tội hối lỗi được lagrave gigrave24

23 Bất thocircng saacutem hối tội (不通懺悔罪) tội khocircng biết saacutem hối24 Khả hối tội (可悔罪) tội ăn năn được

Sự cố

1 Nếu vigrave xacircy phograveng ốc nhagrave cửa lỡ rơi gỗ đaacute hoặc từ xa neacutem ngoacutei đaacute va chuacuteng người khaacutec chết đi thigrave khocircng phạm

2 Nếu người bị điecircn cuồng tinh thần bất thường (chẳng hạn thấy lửa magrave boacutec) thigrave khocircng phạm

Xửlyacute

phạm tội

1 Phạm tội nghịch đọa địa ngục A-tỳ

2 Phạm tội nặng mất đi giới thể (phaacute giới) khocircng biết saacutem hối bị trục xuất khỏi

3 Phạm tội vừa vagrave phạm tội nhẹ biết saacutem hối Mau đến trước thầy phaacutet lồ saacutem hối Sau khi saacutem hối thanh tịnh trở lại (nghiệp saacutet chưa hết sau cugraveng

phải bồi thường)

37

Chương 4KHOcircNG ĐƯỢC TRỘM CẮP

(不盜)

Dịch nghĩa Hai lagrave khocircng trộm cắp

Phiecircn acircm Nhị viết Bất đạo

Haacuten văn 二曰不盜

Giải thiacutech Thường vật coacute chủ sỡ hữu khocircng cho magrave lấy gọi lagrave trộm cướp

Dịch nghĩa Vagraveng bạc vật quyacute hay một cacircy kim hoặc một cọng cỏ hễ người khocircng cho thigrave khocircng được lấy

Phiecircn acircm Giải viết kim ngacircn trugraveng vật dĩ chiacute nhất chacircm nhất thảo bất đắc bất dữ nhi thủ

Haacuten văn 解曰金銀重物以至一鍼一草不得不與而取

Vagraveng bạc (金銀) lagrave đồ cực kỳ quyacute giaacute một kim một cọng cỏ (一針一草) lagrave đồ hết sức nhỏ nhặt Đưa viacute dụ hai moacuten đồ vật quyacute vagrave hegraven ở trước vagrave sau dugraveng hai từ ldquocho đếnrdquo (以至) để khaacutei quaacutet tất cả tagravei sản gồm tiền mặt quần aacuteo đồ ăn thưc uống dụng cụ nằm vvhellip hễ khocircng cho khocircng được lấy (不得不與而取) Nếu chủ sở hữu đồ vật khocircng cho magrave ta tự động lấy đi thigrave phạm trộm cắp Như trong Luật ghi ldquoNếu vật đatilde thuộc vagrave được giữ gigraven bởi người khaacutec rồi Trước mặt người đoacute [đatilde bảo] khocircng cho magrave ai lấy vật xa khỏi chỗ cũ thagravenh

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI38

tội trộm cắprdquo1

Đức Phật quy định giới trộm cắp trộm trecircn năm tiền phạm tội nặng mất đi giới thể khocircng cho saacutem hối [Trộm] dưới bốn tiền pham tội vừa Cograven [trộm] một tiền hai tiền phạm tội được pheacutep saacutem hối Saacutem hối (懺悔) tức ăn năn tội đatilde phạm giới nhưng tội tiacutenh khocircng mất cần nỗ lực đền trả Nếu khocircng đền trả sau sẽ chồng nặng thecircm tuyệt đối khocircng caacutech nagraveo chốn traacutenh moacuten nợ nagravey

Dịch nghĩa Vật của thường trụ thiacute chủ Tăng đoagraven quan chức của dacircn bất cứ vật gigrave

Phiecircn acircm Nhược thường trụ vật nhược tiacuten thi vật nhược tăng chuacuteng vật nhược quan vật dacircn vật nhất thiết vật

Haacuten văn 若常住物若信施物若僧眾物若官物民物一切物

Giải thiacutech Chỗ nagravey bagraven đến đồ bị trộm cắp Vật của thường trụ (常住物) gồm caacutec đồ vật thuộc ba ngocirci baacuteu ba đời thường truacute trong mười phương Trong đoacute ldquothường trụrdquo lagrave đất thường trụ của ba ngocirci baacuteu Phật Phaacutep vagrave Tăng Chẳng hạn như phograveng ốc ruộng đất (bất động sản) vvhellip phaacutep khiacute bếp lograve phương tiện di chuyển (động sản) vvhellip đều thuộc vật của thường trụ Giới hạn chỗ nagravey khocircng được ra ngoagravei chỉ tiếp nhận vagrave sử dụng khocircng được phacircn phối buocircn baacuten necircn gọi vật của thường trụ

ldquoVật của tiacuten thiacuterdquo (信施物 tiacuten thiacute vật) tức phẩm vật magrave tiacuten đồ cuacuteng dường cho Tăng đoagraven chưa giao cho Tăng sĩ tiếp nhận

ldquoVật của Tăng đoagravenrdquo (僧眾物 Tăng đoagraven vật) cũng gọi vật của hiện tiền Tăng đoagraven thường lagrave caacutec Tăng sĩ coacute mặt trong phạm vi Tăng đoagraven đều coacute phần Tăng sĩ thuộc ngoagravei phạm vi chugravea tocirci vagrave Tăng sĩ khocircng coacute mặt đều khocircng coacute phần

ldquoĐồ của quanrdquo (官物 quan vật) lagrave đồ của văn votilde baacute quan Đồ

1 Chữ Haacuten Nhược vật thuộc tha tha sở thủ hộ tiền nhacircn bất dữ cử ly bản xứ tức thagravenh đạo tội (若物屬他他所守護前人不與舉離本處即成盜罪)

KHOcircNG ĐƯỢC TRỘM CẮP 39

của hoagraveng gia ở thời cổ đại ngagravey nay lagrave đồ cocircng chuacuteng của caacutec cấp chiacutenh phủ vagrave vật phẩm dugraveng trong quacircn đội vv

ldquoĐồ của dacircnrdquo (民物 dacircn vật) lagrave đồ của nhagrave người thế tục

ldquoĐồ của tất cả [mọi người]rdquo (一切物 nhất thiết vật) chỉ cho đồ của cocircng cộng vagrave đồ thuộc sở hữu của quỷ thần suacutec sinh Như caacutec đồ vật như trecircn đatilde noacutei đều khocircng được khocircng cho magrave lấy nếu lấy tức phạm trộm cắp

Giới trộm cắp với tội trộm đồ của thường trụ vagrave Tăng đoagraven cực nặng phải đọa địa ngục Trong Kinh Phương Đẳng Bồ-taacutet Hoa Tụ noacutei ldquoNgũ nghịch2 tứ trọng3 ta cũng cứu được trộm đồ của Tăng ta khocircng cứu đượcrdquo4

Đại Luật ghi ldquoNếu người trộm đồ ở trong thaacutep Phật vagrave caacutec đồ cuacuteng ở becircn trong chugravea thigrave phạm tội nặngrdquo Đồ của Tam bảo đatilde được phacircn chia khocircng được dugraveng chung dugraveng thigrave tiacutenh toaacuten giaacute trị vagrave luận tội Như Tăng Chuacute ghi ldquoThầy Huệ Trừng trụ trigrave chugravea Phước Khải thuộc Chacircu Phần thời nhagrave Đường mắc bệnh lagravem tiếng bograve kecircu magrave chết Thầy Trường Ninh trong chugravea buổi tối thấy Huệ Trừng đến nhan sắc tiều tụy noacutei với ocircng ấy Vigrave tocirci dugraveng đồ Tam bảo lẫn lộn chịu khổ khoacute tảrdquo Caacutec tội khaacutec đều khaacute nhẹ duy coacute trộm dugraveng đồ của thường trụ lagrave cực nặng xin ngagravei cứu tocirci

Sau đoacute thầy Trường Ninh vigrave ocircng ấy tụng kinh saacutem hối Hơn một thaacuteng [thầy Trừng Thanh] quay lại nhắn ldquoNhờ thầy tụng kinh cho tocirci tocirci đatilde hết khổ hiện sống nơi khaacutec nhưng khocircng biết khi nagraveo mới được giải thoaacutetrdquo Tăng Ni lagravem nhiệm vụ xem qua vụ aacuten nagravey necircn cảnh giaacutec nhiều thecircm Hơn nữa việc cuacuteng dường tứ sự đồ cho Tăng đoagraven cũng khocircng được dugraveng lẫn lộn với nhau Chẳng hạn như

2 Ngũ nghịch (五逆) (i) Giết mẹ (殺母) (ii) Giết cha (殺父) (iii) Giết A-la-haacuten (殺阿羅漢) (iv) Aacutec tacircm lagravem thacircn Phật chảy maacuteu (惡心出佛身血) (v) Phaacute hogravea hợp Tăng (破和合僧)

3 Tứ trọng (四重) (i) Saacutet sinh (殺生) (ii) Trộm cắp (偷盜) (iii) Tagrave dacircm (邪淫) (iv) Vọng ngữ (妄語)

4 Haacuten văn Ngũ nghịch tứ trọng ngatilde diệc năng cứu đạo Tăng vật giả ngatilde bất năng cứu (五逆四重我亦能救盜僧物者我不能救)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI40

trong Tăng đoagraven coacute tagravei sản magrave khocircng coacute lương thực khi cần phải dugraveng quần aacuteo vagrave tagravei sản để tiếp tế lương thực phải thưa Tăng đoagraven rồi mới được lagravem Sau khi xong việc phảỉ đề bugrave đắp lại y nguyecircn như cũ khocircng gọi lagrave trộm cắp

Dịch nghĩa Hoặc lagrave cướp đoạt hoặc lagrave đạo chiacutech hoặc lagrave lừa gạt cho đến trốn thuế gạt đograve vvhellip đều thuộc trộm cắp

Phiecircn acircm Hoặc đoạt thủ hoặc thiết thủ hoặc traacute thủ natildei chiacute thacircu thuế mạo độ đẳng giai vy thacircu đạo

Haacuten văn 或奪取或竊取或詐取乃至偷稅冒渡等皆為偷盜

Giải thiacutech Thủ đoạn phạm tội trộm cắp rất nhiều nay chỉ noacutei sơ

ldquoĐoạt thủrdquo (奪取) cướp đoạt một caacutech ngang ngược cograven gọi lagrave kiếp thủ (劫取)

ldquoThiết thủrdquo (竊取) ăn trộm trong khi rigravenh người khocircng biết

ldquoTraacute thủrdquo (詐取) gạt bằng caacutech thức xảo quyệt

Hai từ cho đến (乃至) lagrave từ bao quaacutet necircu đầu vagrave cuối để rotilde becircn trong bao gồm Việc lấy trộm bằng sự uy hiếp (脅取 hiếp thủ) lấy bằng sự lừa bịt (訛取 ngoa thủ) lấy bằng sự chửi rủa (詆謾取 để mạn thủ) gửi đồ khocircng trả (寄物不還 kyacute vật bất hoagraven) vvhellip số lượng khoacute noacutei hết

ldquoTrốn thuếrdquo (偷稅 thacircu thuế) lagrave leacuten luacutet vận chuyển hagraveng hoacutea neacute traacutenh việc nộp tiền thuế Cũng khocircng được cất giấu vật thuế giugravem người khaacutec

ldquoGạt đograverdquo (冒渡 mao độ) lagrave giả mạo người khaacutec ngồi thuyền sang socircng vagrave khocircng trả tiền Việc sử dụng thủ đoạn khocircng hợp phaacutep thế nagravey lấy tagravei sản người khaacutec đều lagrave trộm cắp (皆為偷盜) Hơn nữa những người đảm nhiệm chức vụ trong chugravea ngagravey nay thocircng đồng với thương nhacircn tham ocirc lừa đảo xacircm tổn tịnh tagravei Tăng bảo vagrave gửi ấn phẩm bưu kiện điacutenh kẹp thư từ ngồi xe khocircng mua veacute xe vvhellip đều lagrave phạm tội trộm cắp

KHOcircNG ĐƯỢC TRỘM CẮP 41

Dịch nghĩa Kinh ghi cheacutep rằng ldquoMột vị Sa-di trộm bảy traacutei cacircy thuộc của thường trụ một Sa-di khaacutec trộm baacutenh Tăng đoagraven vagrave một Sa-di trộm iacutet đường mật thuộc của Tăng đoagraven đều đọa địa ngụcrdquo

Phiecircn acircm Kinh tải nhất Sa-di đạo thường truacute quả thất mai nhất Sa-di đạo chuacuteng tăng biacutenh sổ phiecircn nhất Sa-di đạo chuacuteng tăng thạch mật thiểu phacircn cacircu đoạ địa ngục

Haacuten văn 經載一沙彌盜常住果七枚一沙彌盜眾僧餅數番一沙彌盜眾僧石蜜少分俱墮地獄

Giải thiacutech Đacircy dẫn chứng kinh để chứng minh nhằm cảnh giaacutec răn dạy Sa-di khocircng được phạm tội trộm cắp Ba cacircu chuyện nagravey đều triacutech từ Kinh A-hagravem (阿含經) Tocircn giả Mục-liecircn noacutei với Tỳ-kheo Lặc-xoa-na Trecircn đường tocirci thấy một sinh vật coacute một thacircn to coacute hograven sắt noacuteng từ thacircn ra vagrave đi trecircn hư khocircng khổ đau khocircn xiết khoacutec loacutec kecircu la higravenh trạng cực kỳ tội nghiệp Lại thấy một người đầu lưỡi vừa dagravei vừa to coacute cacircy rigraveu nhọn noacuteng đang chặt đầu lưỡi của người ấy bay trecircn hư khocircng khoacutec loacutec kecircu la như người trước Lại thấy một người coacute đocirci baacutenh xe sắt xoay vần thiecircu đốt ở dưới hai becircn sườn cograven đốt thacircn higravenh giống với hai người trước khoacutec loacutec trecircn hư khocircng

Tỳ-kheo Lặc-xoa-na nghe xong những lời nagravey liền đi hỏi Phật Đức Phật noacutei Tăng đoagraven rằng Tocirci cũng thấy những chuacuteng sinh nagravey nhưng khocircng coacute noacutei e sợ người ngu khocircng tin lời Phật sẽ chịu khổ trong đecircm dagravei vigrave thế khocircng noacutei Người bị hograven sắt noacuteng từ thacircn chui ra chui vagraveo lagrave vị Sa-di xuất gia trong đời quaacute khứ của Phật Ca-diếp Khi dugraveng rigraveu đường mật (tức đường băng) cuacuteng dường Tăng trộm ăn đường mật cograven diacutenh trecircn dao rigraveu Kể từ lần đoacute phạm tội trộm cắp chết xuống địa ngục chịu khổ muocircn vagraven Nay thọ thacircn nagravey tiếp tục chịu những tội khổ nagravey

Người bị rigraveu beacuten noacuteng chặt lưỡi lagrave Sa-di xuất gia ở thời Phật Ca-diếp khi dugraveng rigraveu chặt đường mật (冰糖) đatilde trộm ăn phần đường mật diacutenh trecircn buacutea rigraveu Do lần đoacute phạm chết vagraveo địa ngục tiếp tục chịu khổ caacutec tội khaacutec Người coacute cặp baacutenh xe sắt kẹp dưới hai becircn sườn cũng lagrave vị xuất gia lagravem Sa-di trong thời của Phật Ca-diếp khi

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI42

[đức Phật] sai Sa-di ấy lấy baacutenh cuacuteng dường Tăng đoagraven [Sa-di nagravey] lấy cắp hai miếng baacutenh giấu dưới hai becircn sườn Do lần đoacute phạm tội trộm cắp chết đọa địa ngục chịu khổ vocirc lượng caacutec tội khaacutec tiếp tục chịu khổ trong thacircn nagravey

Độc giả đọc đến chỗ nagravey hoặc coacute thể hoagravei nghi ba vị Sa-di nagravey chỉ trộm ldquobảy quả hạtrdquo hoặc chỉ trộm hai miếng baacutenh hoặc một iacutet đường mật vigrave sao đều đọa địa ngục Trộm iacutet đồ cũng chịu khổ vậy lagrave đạo lyacute gigrave Cần biết rằng Những traacutei cacircy baacutenh vagrave đường mật thuộc đồ của thường trụ tức sở hữu chung của Tăng bảo trong mười phương Nếu phạm tội trộm cắp necircn bị xử tội ở trước Tăng bảo trong mười phương Tăng bảo trong mười phương vocirc lượng vocirc số Vigrave thế tội rất nặng necircn Bồ-taacutet Hoa Tụ bảo ldquoNăm tội nghịch bốn tội nặng ta cograven cứu được trộm đồ của Tăng ta khocircng cứu đượcrdquo Chugravea Linh Nham thuộc Chacircu vagraveo năm 16 đời vua Tugravey Văn thầy Thiacutech Đạo Tướng đột ngột chết linh hồn đến cotildei acircm phủ thấy Bồ-taacutet Thế Chiacute dẫn xem cotildei địa ngục Coacute một tấm bảng ghi Sa-di Đạo Hoằng lagravem Hoagravenh Thaacutenh cho Tăng đoagraven trộm một baacutet ăn trước necircn đọa đại ngục hograven sắt Sau khi trở về dương thế [thầy Đạo Tướng] baacuteo cho Đạo Hoằng Luacutec nagravey miệng Đạo Hoằng bị ghẻ lở nhiều năm nghe Đạo Tướng noacutei xong necircn thiết trai cuacuteng dường cho Tăng đoagraven để chuộc tội Trong bảy ngagravey ngagravei Đạo Tướng chết 13 lần thấy Bồ-taacutet chỉ rotilde tội baacuteo hơn ba mươi người baacuteo cho mọi người Mỗi người đoacute tự bồi thường bảng bia trong địa ngục theo đoacute biến mất Chi tiết cacircu chuyện như Tăng Kiacutenh Lục ngưỡng mong độc giả biết magrave cảnh giaacutec

Dịch nghĩa Thagrave chặt đứt tay khocircng được pheacutep lấy tagravei sản phi phaacutep

Phiecircn acircm Cố kinh vacircn Ninh tựu đoản thủ bất thủ phi tagravei

Haacuten văn 故經云寧就斷手不取非財

Giải thiacutech Đức Phật quy định giới ai lấy trecircn ldquonăm tiềnrdquo với tacircm trộm cắp thigrave phạm giới căn bản mất đi giới thể khocircng được saacutem hối chết xuống trong địa ngục chịu khổ khocircng cugraveng Huống

KHOcircNG ĐƯỢC TRỘM CẮP 43

hồ cướp đồ của thường trụ tội cagraveng thecircm nặng Như ba vụ aacuten trước một người trộm cắp bảy quả một người chỉ lấy hai miếng baacutenh một người chỉ lấy chuacutet đường mật đều đọa địa ngục Tội địa ngục hết cograven phải chịu caacutec tội khổ khaacutec như chịu hograven sắt noacuteng baacutenh xe lửa rigraveu chặt đầu lưỡi vvhellip

Vigrave thế Kinh Giới Sa-di ghi Thagrave rằng giữ giới dugrave phải chặt đứt caacutenh tay cũng khocircng được lấy những tagravei sản phi nghĩa Những lời nagravey rất coacute đạo lyacute vigrave khocircng để phạm giới magrave chặt đứt tay chỉ đau một thời magrave tiếng tăm đồn xa trong hiện đời được người kiacutenh ngưỡng sau khi chết đi nương cocircng đức giữ giới nagravey được sinh chỗ tốt

Nếu phaacute giới lấy tagravei sản phi nghĩa như lời Phật dạy Tiếng xấu đồn xa trong hiện đời bị người sỉ nhục chết đọa vagraveo trong địa ngục một ngagravey một đecircm muocircn sống muốn chết lửa dữ thiecircu thacircn uống nước đồng socirci nấu trecircn lograve than vạc socirci nuacutei đao rừng kiếm khổ đau khocircn xiết khocircng thể kể hết trăm ngagraven muocircn kiếp khocircng ngagravey ra khỏi

Tội địa ngục hết sinh lagravem động vật lagravem voi ngựa bograve decirc vvhellip trải qua trăm ngagraven năm để đền trả lại Tội suacutec sinh hết sinh lagravem ngatilde quỷ đoacutei khaacutet khổ natildeo khocircng noacutei đủ hết Trải qua trăm ngagraven năm chịu khổ như vậy Hết tội lagravem người chịu hai quả baacuteo Một lagrave nghegraveo đoacutei quần aacuteo khocircng đủ che thacircn ăn khocircng no đủ Hai lagrave tagravei sản của migravenh bị cướp đoạt bởi vua vagrave quan thần khocircng được an vui Cụ thể như trong Kinh Tăng nhất A-hagravem (增一阿含經) ghi Khocircng lấy tagravei sản phi phaacutep Kinh Duy-ma ghi Như người giagraveu to được quả baacuteo về khocircng bị trộm cắp5

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y Khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

Giải thiacutech Xuất gia vốn dĩ dẹp trừ tham sacircn vagrave si giải thoaacutet sinh tử Xuất gia phạm giới trộm cắp lagrave khocircng dẹp bỏ tacircm tham lagravem tăng trưởng [con đường] sinh tử lẽ nagraveo coacute lyacute nagravey Hơn nữa trộm

5 Haacuten văn Như nhacircn đại phuacute đắc bất đạo baacuteo (如人大富得不盜報)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI44

cắp lagrave bị luật phaacutep nhagrave nước giam cầm Nếu ai phạm tội trộm cắp sẽ bị cảnh saacutet bắt xử phạt vagrave đưa đi trại giam chịu higravenh phạt Tăng Ni phạm giới trộm cắp tiếng xấu đồn xa Chugravea trong thế gian tuy nhiều đừng phạm tội trộm cắp chỗ ở Tăng Ni cũng đừng phạm tội trộm cắp một bữa cơm của Tăng Ni Sau khi chết đọa vagraveo địa ngục nỗi đau phải chịu gấp hơn trăm ngagraven lần so với ở nhacircn gian

Đối với người coacute phận sự [trong chugravea] khocircng được tự yacute lấy đồ của thường trụ dugrave một cọng cỏ hay một cacircy kim Thiền sư Động Sơn Lương Giaacute (洞山良价禪師) coacute bagravei thơ ldquoThường trụ cần đạo đức nacircng đỡ chớ tham muốn lạm dụng tugravey tiện Giữ đồ người khaacutec chốn tam bảo như quyacute con ngươi của cha mẹ Leacuten luacutet mặc sức tiacutenh toaacuten kỹ tự coacute quỷ thần thầm xử lyacute dugrave tơ hagraveo khocircng lấy của riecircng để traacutenh đời sau lagravem ngựa lừardquo6 Như những gigrave trigravenh bagravey ở trecircn Vigrave thế người xuất gia necircn tuyệt đối giữ gigraven giới khocircng trộm cắp cho thanh tịnh

6 Haacuten văn Thường truacute tu bằng giới lực phugrave mạc tướng vọng dụng tứ tham đồ chưởng tha Tam bảo mocircn trung vật tiacutech tự song thacircn lưỡng nhatilden chacircu Aacutem lyacute tung năng cơ xảo toaacuten minh trung tự hữu quỷ thần tru Ty hagraveo nhược datilde vocirc tư thủ miễn đắc lai sinh taacutec matilde lư (常住須凴戒力扶莫將妄用恣貪圖掌他三寶門中物惜似雙親兩眼珠暗裏縱能機巧算冥中自有鬼神誅絲毫若也無私取免得來生作馬驢)

ĐiềuKiệnPhạmTội

1 Lagrave vật coacute chủ sở hữu

2 Coacute yacute nghĩ lagravem chủ sở hữu moacuten đồ vật

3 Khởi yacute trộm cắp

4 Dugraveng phương thức trộm cắp

5 Giaacute đaacuteng năm tiền

6 Lấy xa chỗ cũ

KHOcircNG ĐƯỢC TRỘM CẮP 45

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Thế nagraveo lagrave trộm cắp2 Hatildey viết ra caacutec điều kiện phạm tội của giới trộm cắp3 Trộm mấy tiền phạm tội khocircng thể saacutem hối Trộm mấy tiền

phạm tội saacutem hối được khocircng4 Hatildey khaacutei quaacutet thủ đoạn phạm tội trộm cắp chia lagravem mấy loại5 Hatildey trigravenh bagravey quả baacuteo phạm tội trộm cắp vagrave khocircng trộm cắp

như thế nagraveo

TrườngHợp

Được PheacutepLagravem

1 Nghĩ lagrave cho migravenh

2 Nghĩ lagrave migravenh đatilde coacute

3 Nghĩ lagrave đống raacutec (phấn tảo)

4 Nghĩ lagrave tạm dugraveng

5 Nghĩ lagrave thacircn hậu

6 Lấy nhầm

Xử Lyacute

PhạmTội

1 Đồ được lấy giaacute bằng năm tiền phạm tội nặng Mất giới Sa-di khocircng được saacutem hối

2 Lấy khocircng đủ năm tiền phạm tội vừa Được saacutem hối diệt tội phạm giới magrave tội tiacutenh khocircng mất cần cố gắng trả nợ

3 Nếu phaacutet tacircm muốn trộm cắp nhưng chưa lấy phạm tội nhẹ được hối lỗi Lấy nhưng chưa rời khỏi vị triacute ban đầu phạm tội vừa

được hối lỗi

46

47

Chương 5KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC

(不淫)

Dịch nghĩa Ba lagrave khocircng được dacircm dục

Phiecircn acircm Tam viết Bất dacircm

Haacuten văn 三曰不淫

Giải thiacutech ldquoDacircmrdquo (淫) lagrave việc giao cấu của nam vagrave nữ [giữa loagravei đực vagrave loagravei caacutei] lagravem việc ocirc uế bằng tacircm ocirc nhiễm được gọi lagrave bất tịnh hạnh (不淨行)1 cograven gọi lagrave chẳng phải hạnh Thaacutenh (非梵行) Đức Phật quy định Tăng Ni xuất gia khocircng được lagravem việc acircn aacutei với tất cả nam nữ

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Năm điều đạo đức cho người tại gia nghiecircm cấm ngoại tigravenh Mười điều đạo đức cho người xuất gia dứt hẳn dacircm dục

Phiecircn acircm Giải viết Tại gia ngũ giới duy chế tagrave dacircm xuất gia thập giới toagraven đoản dacircm dục

Haacuten văn 解曰在家五戒惟制邪淫出家十戒全斷淫欲

Giải thiacutech Căn taacutenh chuacuteng sinh mỗi người khocircng giống necircn Phật quy định giới cũng phacircn nhiều loại Năm điều đạo đức phugrave

1 Bất tịnh hạnh (不淨行) chỉ cho lagravem việc acircn aacutei

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI48

hợp với phước baacuteo cotildei trời vagrave người Mười giới phugrave hợp với người muốn cầu giải thoaacutet sinh tử Cư sĩ tại gia coacute gia đigravenh vợ chồng chỉ hướng về phước baacuteo trời người khocircng cầu vượt ra khỏi tam giới2 Cho necircn năm điều đạo đức chỉ quy định nghiecircm cấm tagrave dacircm (惟制邪淫) thocirci Giữ giới khocircng tagrave dacircm được phước baacuteo người đời tigravenh cảm vợ chồng thủy chung gia đigravenh hạnh phuacutec vui vẻ Đối với Sa-di xuất gia vốn dĩ giải thoaacutet sinh tử cầu chứng niết-bagraven cắt aacutei từ người thacircn bỏ đạo vagraveo đời Dacircm dục đuacuteng lagrave gốc rễ của sinh tử chướng ngại lớn của chứng đắc niết-bagraven

Vigrave thế mười giới Sa-di khocircng những quy định cấm tagrave dacircm Nếu đatilde coacute vợ thigrave sau khi xuất gia vẫn khocircng được lagravem việc acircn aacutei Khocircng lagravem việc acircn aacutei với quỷ thần động vật khocircng được nhớ nghĩ đến chuyện dacircm dục Nếu khởi yacute dacircm necircn tự traacutech vagrave ăn năn Toacutem lại người xuất gia cần phải chặt đứt tất cả dacircm dục Như Giới kinh dạy ldquoKhocircng được cưới vợ nối dỗi nuocirci con traacutenh xa nữ sắc đoacuteng kiacuten saacuteu tigravenhrdquo3 Như vậy mới coacute thể hy vọng chứng được phaacutep thacircn thanh tịnh giaacutec ngộ trọn vẹn khocircng phụ tacircm ban đầu xuất gia

Hiện tại Tăng sĩ của caacutec nước Phật giaacuteo trecircn toagraven thế giới như Trung Quốc Hagraven Quốc Thaacutei Lan Ấn Độ Việt Nam Miến Điện Tiacutech Lan Cam-pu-chia vvhellip đều tuacircn thủ quy đinh của Phật khocircng vợ khocircng con Duy coacute người hiểu lầm Tăng sĩ Nhật Bản lấy vợ sinh con Cần biết rằng ở Nhật Bản coacute chugravea Bổn Nguyện thuộc phaacutei Tịnh độ chacircn tocircng Vị thầy truyền giaacuteo nuocirci vợ nuocirci con lagrave thacircn phận cư sĩ chẳng phải Tỳ-kheo kết hocircn (結婚比丘)

Tocirci điều tra được nhacircn duyecircn nuocirci vợ của thầy truyền giaacuteo thuộc phaacutei Tịnh độ Nhật Bản chacircn tocircng bắt nguồn từ thượng nhacircn Thacircn Loan (親鸞) thời đại Nhiếp Chiacutenh4 Quan Bạch5 Hồi trẻ khocirci ngocirc

2 Bất tịnh hạnh (不淨行) chỉ cho lagravem việc acircn aacutei3 Lục tigravenh (六情) cograven gọi lagrave lục giaacutec quan (六根 lục căn) chỉ cho mắt (眼) tai (耳) mũi

(鼻) lưỡi (舌) thacircn (身) yacute (意)4 Nhiếp Chiacutenh (攝政) lagrave tước hiệu của quan nhiếp chiacutenh phograve trợ cho Thiecircn hoagraveng trước

tuổi trưởng thagravenh hay một Nữ Thiecircn hoagraveng Tiếng Nhật lagrave Sesshō (摂政)5 Quan Bạch (關白) lagrave nhagrave cố vấn cao cấp của Thiecircn hoagraveng nhưng bao hagravem cả thư kyacute thứ

nhất vagrave quan nhiếp chiacutenh người trợ giuacutep cho ấu chuacutea Tiếng Nhật lagrave Kanpaku (関白)

KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC 49

tuấn tuacute kheacuteo noacutei phaacutep rất được quan thần trong triều khacircm phục Bấy giờ con gaacutei của Nhiếp Chiacutenh Vương Cocircng Quan Bạch thầm yecircu Thacircn Loan coacute yacute muốn ocircng hoagraven tục kết hocircn Sư phụ của Thacircn Loan lagrave thượng nhacircn Phaacutep Nhiecircn (法然) xiển dương mạnh học thuyết nương vagraveo tha lực để giải thoaacutet sinh tử của phaacutep mocircn Tịnh độ

Thế lagrave Quan Bạch hỏi đạo ngagravei Phaacutep Nhiecircn Nay tocirci ở trong thế tục thượng nhacircn xuất gia chuacuteng ta cugraveng lagrave người niệm Phật coacute phải cocircng đức giống nhau khocircng Cugraveng sanh Tacircy phương khocircng Cugraveng giải thoaacutet sinh tử khocircng Phaacutep Nhiecircn trả lời giống nhau (Theo phaacutep mocircn Tịnh độ người xuất gia được vatildeng sinh ở caacutec thượng phẩm cograven người tại gia cao nhất chỉ đucợ vatildeng sinh ở trung phẩm)

Quan Bạch bắt giữ cacircu noacutei nagravey magrave thưa [Thưa Thầy] Nếu cocircng đức niệm Phật của người xuất gia vagrave người tại gia lagrave giống nhau xin thượng nhacircn hatildey ra lệnh người học trograve xuất chuacuteng của thầy kết hocircn cugraveng con gaacutei tocirci Thacircn Loan do khiếp sợ trước việc lạm dụng quyền lực của Quan Bạch necircn khocircng daacutem khaacuteng lệnh magrave xả giới hoagraven tục rồi kết hocircn Đồng thời dời nơi sống ra khỏi chugravea xacircy một chỗ ở mối Do Thacircn Loan kheacuteo noacutei phaacutep tiacuten chuacuteng rất nhiều thagravenh lập một nhaacutenh phaacutei khaacutec tức Tịnh độ chacircn tocircng của Nhật Bản ngagravey nay như rừng Cư Sĩ Nước [ở Trung Quốc] ta

Di tước của phaacutep sư Tục Minh (續明法師遺著) trang 1261 ghi ldquoTheo lời cocircng bố năm ngoaacutei bởi caacutec thầy truyền giaacuteo Philips (飛利浦) Charlie (查理) Edelman (愛德曼) gửi đến Thế giới Phật giaacuteo (佛教世界) tại chugravea Tacircy Bản Nguyện thuộc thagravenh phố Kyoto (京都) Nhật Bản ldquoChacircn Tocircng khocircng hề coacute caacutec giaacuteo sĩ Tỳ-kheo caacutec thầy truyền giaacuteo thuộc chugravea Bản Nguyện đều lagrave giảng sư Phật giaacuteo chẳng hề tự xưng lagrave Tăng sĩ Thượng nhacircn Thacircn Loan bỏ rời khỏi đời sống Tăng lữ magrave quay về thế tục lagravem cư sĩ truyền giới bằng thacircn phận cư sĩ Quan trọng hơn đacircy lagrave việc lagravem vigrave chugravea Bản Nguyện chứ thầy truyền giaacuteo chẳng phải Tỳ-kheo kết hocircn phaacute giới khocircng thể nghĩ như thế được Tỳ-kheo Nhật Bản cũng giống Tỳ-kheo phương Tacircy kiecircn quyết giữ gigraven giới luật của Phật giữ vững Phật phaacutep Vigrave Chacircn Tocircng đa phần bị tiacuten đồ Phật giaacuteo phương Tacircy hiểu nhầm necircn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI50

tocirci noacutei thecircm [để mọi người] rotilderdquo (Xem phần Kyoto Nhật Bản (日本京都) thuộc bản tin Phật giaacuteo thaacuteng 9 quyển 35 tờ baacuteo nguyệt san Hải Triều Acircm (海潮音)

Từ mục nagravey necircu rotilde coacute thể biết người đời cho rằng Tăng sĩ Nhật Bản lấy vợ nuocirci con đều lagrave sự hiểu nhầm Trong quaacute khứ Đagravei Loan chịu ảnh hưởng bởi chiacutenh trị Nhacirct Bản [một số tăng sĩ] người Đagravei Loan cũng bắt chước6 cưới vợ sinh con sống ở tự viện truyền baacute Phật phaacutep Những hạng người nagravey nếu khocircng tự xưng lagrave Tăng sĩ cũng được xem lagrave giảng sư Phật giaacuteo bằng higravenh thức cư sĩ truyền giaacuteo Nếu ai tự xưng lagrave Tăng sĩ vậy thigrave lagrave Tỳ-kheo kết hocircn (結婚比丘) trở thagravenh người phaacute kiến phaacute giới rồi

Dịch nghĩa Bất luận nam nữ hễ ai vi phạm đều gọi phaacute giới

Phiecircn acircm Đatilden can phạm thế gian nhất thiết nam nữ tất danh phaacute giới

Haacuten văn 但干犯世間一切男女悉名破戒

Giải thiacutech ldquoCan phạmrdquo (干犯) lagrave mạo phạm (冒犯) Chỗ nagravey lagrave giải thiacutech việc phạm giới vagrave việc hagravenh dacircm vơi người khaacutec phaacutei Nam nữ thế gian (世間男女) chỉ cho người nam nữ cho đến quỷ thần vagrave loagravei đực loagravei caacutei Người nagraveo chỉ cần lagravem việc acircn aacutei với họ gọi lagrave phaacute giới (悉名破戒) ldquoPhaacute giớirdquo (破戒) lagrave noacutei đến luacutec ban đầu thọ giới giới thể trograven đầy nếu phạm giới dacircm như người đứt đầu thacircn thể phaacute hoại như tảng đaacute lớn bị nứt vỡ khocircng thể vẹn toagraven trở lại Giới thể bị hư phaacute cũng tương tự vậy Necircn biết dacircm dục như dao kiếm chặt đứt triacute huệ Aacutei dục lagrave ngọn lửa hừng hực chaacutey sạch rừng cocircng đức Nếu muốn hagravenh dacircm khi chưa giao hợp magrave tự dừng lại thigrave phạm tội phương tiện vừa7 phải chiacute thagravenh saacutem hối Nếu bị người

6 Đocircng thi hiệu tần (東施效顰) lagrave thagravenh ngữ viacute dụ về việc bắt chước người khaacutec một caacutech khocircng suy xeacutet để rồi nhận lấy kết quả ngược lại lagravem bản thacircn trở necircn xấu mặt đi

7 Trung phương tiện tội (中方便罪) tội phương tiện ở bậc giữa Hai tội cograven lại thấp nhất lagrave ldquotội căn bảnrdquo (根本罪) cao nhất lagrave ldquotội đatilde thagravenhrdquo (成已罪) Theo Kinh Ưu-bagrave-tắc giới (優婆塞戒經) quyển 6 ghi ldquoNhược khiển sử vatildeng nhược tự nhatilden kiến nhược dữ tiacuten vật nhược dĩ thủ xuacutec nhược nhu tế ngữ thị danh phương tiệnrdquo (若遣使往若自眼見若與信物若以手觸若濡細語是名方便) nghĩa lagrave nếu sai người đến hoặc tận mắt nhigraven hoặc

KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC 51

hiếp dacircm tacircm migravenh khocircng dacircm cũng khocircng thấy vui chỉ cảm thấy như coacute sắt noacuteng đưa vagraveo thacircn như dao chiacutech vagraveo thacircn thể thigrave khocircng coacute phạm giới Nếu đang bị cưỡng hiếp sinh tacircm dacircm dục đắm vagraveo niềm vui sướng thigrave phạm giới mất đi giới thể Necircn Giới kinh dạy ldquoCoacute phạm giới nagravey chẳng phải Sa-dirdquo8

Trong tất cả giới phaacutep việc lợi iacutech vagrave tổn hại cho bản thacircn migravenh khocircng gigrave hơn được giới khocircng dacircm Giới khocircng dacircm nagravey tiếp nhận vagrave giữ gigraven thanh tịnh ở mức thượng phẩm sẽ khocircng cograven theo nghiệp nương bagraveo thai mẹ chịu sự luacircn hồi Phạm giới dacircm quyết đọa địa ngục Nếu dứt hẳn việc hagravenh dacircm nhưng yacute niệm dacircm chưa dứt thigrave vẫn chịu khổ đời sau

Tocirci coacute anh bạn thacircn A xuất thacircn gia đigravenh coacute ăn học9 từ nhỏ noi bước theo giaacuteo dục gia đigravenh10 khocircng daacutem lagravem chuyện bậy nam nữ Nhưng luacutec xưa khi anh A mới vagraveo xatilde hội thiếu niecircn đắc chiacute thường lagrave đối tượng cho caacutec thiếu nữ theo đuổi thế lagrave gần gũi caacutec cocirc11 Hằng ngagravey cũng bảy cocirc xinh như trăm hoa đang nở người khaacutec [nhigraven thấy] ngưỡng mộ anh A thật coacute diễm phuacutec Thế nhưng anh A lại giữ thacircn trong trắng như ngọc quyết khocircng lagravem chuyện xằng bậy Đối với người chưa chứng Thaacutenh quả thigrave thoacutei quen dacircm dục chưa dẹp trừ Mỗi khi toacutec tai anh cọ xaacutet với [người khaacutec]12 khocircng traacutenh khỏi xuất tinh13 Lacircu dần lacircu dần anh A vừa nghĩ chuyện dacircm liền xuất tinh sau đoacute mắc phải triệu chứng di tinh tổn hại cơ thể ngagravey cagraveng nghiecircm trọng14 Vigrave thế phạm vagraveo việc nagravey đa phần yểu thọ chết sớm thaacutec về thagravenh chết oan15 May magrave anh ấy cograven sống nhưng chưa giagrave đatilde suy yếu đau nhức thắt lưng trăm bệnh bộc phaacutet

trao tiacuten vật hoặc tay xuacutec chạm gọi lagrave phương tiện8 Haacuten văn Hữu phạm tư giới phi Sa-di datilde (有犯斯戒非沙彌也) 9 Thư hương chi gia (書香之家) gia đigravenh coacute ăn học10 Ấu thừa đigravenh huấn (幼承庭訓) từ nhỏ kế thừa giaacuteo dục gia đigravenh11 Ỷ thuacutey ocirci hồng (倚翠偎紅) gần gũi thacircn mật với người nữ chơi gaacutei12 Nhĩ tấn tư ma (耳鬢廝磨) tai toacutec cọ saacutet nhau13 Lưu xuất bất tịnh (流出不淨) một caacutech gọi khaacutec của việc xuất tinh ở nam giới14 Mạc thử vi thậm (莫此為甚) khocircng gigrave coacute thể nghiecircm trọng hơn15 Uổng tử thagravenh (枉死城) thagravenh chết oan một higravenh thức tiacuten ngưỡng nhacircn gian Trung

Quốc người ta tin rằng đacircy lagrave nơi sống của caacutec linh hồn sau khi ligravea khỏi xaacutec thacircn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI52

hối hận đatilde muộn Anh ấy tuổi mới qua 50 yếu như cụ ocircng 80 Gần đacircy anh ấy quy y cửa Phật đặc biệt thỉnh tocirci khuyecircn răn caacutec Tăng trẻ giữ giới trong sạch nghiecircm ngặt tốt hơn hết lagrave hạn chế tiếp xuacutec gần gũi người nữ Ngoagravei ra do tacircm cảm đến [chuyện coacute thật nagravey] necircn tocirci kể ra nhằm răn dạy caacutec Sa-di

Dịch nghĩa Kinh Lăng Nghiecircm (楞嚴經) cheacutep Coacute Tỳ-kheo-ni tecircn Bảo Liecircn Hương (寶蓮香) tự yacute dacircm dục lại cograven cho rằng ldquoDacircm dục khocircng phải giết người trộm cắp necircn khocircng coacute tộirdquo Cocirc cảm thấy thacircn tỏa ra lửa dữ rớt xuống địa ngục

Phiecircn acircm Lăng-nghiecircm Kinh tải Bảo Liecircn Hương Tỳ-kheo ni tư hagravenh dacircm dục tự ngocircn dacircm dục phi saacutet phi thacircu Vocirc hữu tội baacuteo toại cảm thacircn xuất matildenh hoả sinh hatildem địa ngục

Haacuten văn 楞嚴經載寶蓮香比丘尼私行淫欲自言淫欲非殺非偷 無有罪報遂感身出猛火生陷地獄

Giải thiacutech Điển tiacutech nagravey xuất phaacutet từ Kinh Lăng-nghiecircm Nhacircn vật chiacutenh trong cacircu chuyện lagrave Tỳ-kheo-ni Bảo Liecircn Hương (寶蓮香) ldquotự lagravem việc dacircm dụcrdquo (私行淫欲)16 thọ giới rồi phạm giới khocircng sinh tacircm hổ thẹn khocircng biết ăn năn cograven muốn chối catildei ldquoTự noacuteirdquo (自言) Phật quy định khocircng giết hại lagrave đuacuteng vigrave mỗi chuacuteng sinh đều coacute mạng sống quyacute giaacute khocircng được tổn thương Đức Phật quy định giới khocircng trộm cắp cũng coacute lyacute Vigrave tải sản lagrave đồ của caacute nhacircn mỗi đồ vật đều coacute chủ khocircng được xacircm tổn Ngoại trừ dacircm dục chẳng phải giết hại chẳng phải trộm cắp khocircng lagravem hại taacutenh mạng tagravei sản người khaacutec magrave cograven lagrave sự tigravenh nguyện từ phiacutea hai becircn

Vigrave sao cần quy định nghiecircm cấm Tăng Ni lagravem việc acircn aacutei Lời noacutei vagrave hagravenh động nagravey của cocirc ấy gọi lagrave phaacute giới vagrave phaacute kiến liệt vagraveo tội lớn cực aacutec Vigrave thế sau khi noacutei xong cocirc liền chiecircu cảm quả baacuteo aacutec Trước tiecircn bộ phận sinh dục nữ bốc ra lửa dữ dần dần thiecircu chaacutey toagraven thacircn Khocircng chờ luacutec chết thần hồn rơi xuống magrave hiện

16 Tư hagravenh dacircm dục (私行淫欲)

KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC 53

đời chiecircu cảm nhận quả khổ Mặt đất đang bằng phẳng đột nhiecircn rạng nứt17 cocirc ấy liền rơi xuống địa ngục khi đang sống xờ xờ

Địa điểm nagravey thuộc Trung Ấn Độ Đại sư Huyền Traacuteng (玄奘) khi đi Ấn Độ du học từng tham quan hố nagravey sacircu thacircm khocircng đaacutey Ta necircn nghiecircn cứu bằng mọi phương phaacutep do khocircng thể biết được sự rốt raacuteo lagrave sacircu bao nhiecircu Đacircy lagrave quả baacuteo hiện đời của phaacute giới đaacuteng để Tăng Ni lấy lagravem cảnh giaacutec

Dịch nghĩa Đời người do dục giết thacircn baacuten nhagrave Lagravem vị Tăng sĩ ra khỏi thế tục sao đagravenh phạm vagraveo

Phiecircn acircm Thế nhacircn nhacircn dục saacutet thacircn vong gia xuất tục vi Tăng khởi khả canh phạm

Haacuten văn 世人因欲殺身亡家 出俗為僧豈可更犯

Giải thiacutech Người trong thế tục do tham dacircm dục giết hại thacircn thể tan nhagrave naacutet cửa nhiều khocircng tiacutenh đếm mọi người đều biết [Xưa] vua Hạ Kiệt (夏桀) sủng aacutei Muội Hỷ (妹喜) Trụ Vương đời nhagrave Thương sủng aacutei Đắc Kỷ (妲己) U Vương (幽王) đời nhagrave Chu sủng aacutei Bao Tự (褒姒) kết quả đều nước mất tan thacircn Thaacutei Tổ Bắc Ngụy (北魏太祖) Thaacutec Bạt Khuecirc (拓拔珪) thấy Hạ Thị (賀氏) em gaacutei hoagraveng hậu Hiến Minh (獻明) sắc đẹp kiều diễm thaacutei tổ rất yecircu cocirc ấy xin hoagraveng hậu Hiến Minh giới thiệu nạp Hạ Thị lagravem phi Hoagraveng hậu noacutei khocircng được cocirc ấy quaacute đẹp khocircng thiacutech hợp huống hồ cocirc ấy đatilde coacute chồng rồi Thaacutei tổ acircm thầm phaacutei người giết chết chồng của Hạ Thị rồi nạp cocirc ấy lagravem phi Hạ phi hạ sinh vương tử đặt tecircn Thiệu (紹) phong lagravem Thanh Hagrave vương (清河王)18 Thiệu nham hiểm độc aacutec thaacutei tổ khiển traacutech cậu ấy Do ocircm lograveng giận hờn khi thaacutei tổ bệnh Thiệu lệnh giaacutep sĩ giết vua cha trong đecircm khuya Việc nagravey được ghi cheacutep lại trong saacutech sử kyacute Bắc Ngụy

Ngoagravei ra truyện Thạch Sugraveng trong saacutech sử kyacute nhagrave Tấn Thạch Sugraveng (石崇) lagrave thứ sử19 thuộc Kinh Chacircu (荊州) trộm cắp sứ giả

17 Khai liệt (開裂) rạng nứt18 Một loại phong tước trong thời cổ đại Trung Quốc19 Thứ sử (刺史) lagrave một chức quan ngự sử trong thời cổ đại của Trung Quốc

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI54

đi xa vagrave khaacutech buocircn dẫn đến giagraveu khocircng kể xiết Tỳ thiếp ở phograveng phiacutea sau coacute hơn trăm người trong đoacute coacute người tecircn lagrave Duyecircn Chacircu (綠珠) đatilde đẹp lại cograven hiền thục Thạch Sugraveng cực kỳ sủng aacutei Tocircn Tuacute sai người [đến chỗ Thạch Sugraveng] xin về Sugraveng khocircng cho Tuacute vẫn khuyecircn vua Triệu giết Thạch Sugraveng vagrave cả nhagrave ocircng đều bị hại Tương tự những việc thế nagravey từ xưa đến nay khocircng thể tiacutenh đếm đều lagrave do tham đắm dacircm dục magrave dẫn đến [tigravenh nagravey bi đaacutet nagravey] Vigrave thế người coacute triacute tuệ rời xa dacircm dục như traacutenh hầm lửa Kinh Kinh Taacutem người thầy (八師經) ghi ldquoDacircm lagrave bất tịnh mecirc hoặc lograveng người mất đi chaacutenh đạo thacircn higravenh chết đi hồn phaacutech kinh sợ tổn hại mạng sống sớm ngagravey chết yểu đatilde chịu tội magrave ngoan cố ngu si chết đọa đường aacutec Do sợ hatildei thế necircn tocirci bỏ nhagrave vui trong nuacutei sacircurdquo20

Người đời khocircng nghe Phật phaacutep khocircng biết tai hại của năm dục đam mecirc sắc dục cograven chấp nhận được21 Người xuất gia đatilde bỏ năm dục ldquora khỏi thế tục trở thagravenh Tăng sĩrdquo (出俗為僧) thigrave necircn phải giữ gigraven giới cho thanh tịnh xa rời hồng trần necircn mới noacutei ldquoSao lại phạm vagraveordquo (豈可更犯)22 Đại Luận ghi ldquoNgười biết hổ thẹn [luacutec mới] vagraveo đạo cầm baacutet lagrave việc phước lợi chuacuteng sinh sao dung tuacuteng theo bụi trần dục nhiễm chigravem trong năm dục Người đatilde xả bỏ năm thứ dục lạc vứt khocircng magraveng tới sao lại ham muốn như người ngu si nuốt nước miếng migravenhrdquo23

Dịch nghĩa Gốc rễ sinh tử dục lagrave số một Vigrave thế Kinh dạy ldquoTuy [ta] sinh ra từ sự dacircm dục nhưng nếu phải chết thigrave chết trinh tiếtrdquo

Phiecircn acircm Sinh tử căn bản dục vi đệ nhất Cố kinh vacircn ldquoTuy dacircm dật nhi sinh bất như trinh khiết nhi tửrdquo

20 Haacuten văn ldquoDacircm vi bất tịnh hạnh mecirc hoặc thất chiacutenh đạo higravenh tiecircu hồn phaacutech kinh thương mệnh nhi tảo yecircu thacircu tội ngoan si hoang tử phục đoạ aacutec đạo ngocirc nhacircn uyacute thị cố khiacute gia nhạc sơn tẩurdquo (淫為不淨行迷惑失正道形消魂魄驚傷命而早夭受罪頑痴荒死復墮惡道吾因畏是故棄家樂山藪)

21 Tigravenh hữu khả nguyecircn (情有可原) theo tigravenh lyacute magrave coacute chỗ để tha thứ 22 Bản Haacuten Khải khả caacutenh phạm (豈可更犯)23 Haacuten văn ldquoNhập đạo tagravem quyacute nhacircn trigrave baacutet phuacutec chuacuteng sinh vacircn hagrave tung dục trần trầm

một ư ngũ tigravenh Dĩ xả ngũ dục nhạc khiacute chi nhi bất cố vacircn hagrave hoagraven dục đắc như ngu tự thực thoaacuterdquo (入道慚愧人持缽福眾生云何縱欲塵沉沒於五情 已捨五欲樂棄之而不顧云何還欲得如愚自食唾)

KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC 55

Haacuten văn 生死根本欲為第一 故經云「雖淫泆而生不如貞潔而死 」

Giải thiacutech Tất cả chuacuteng sinh sở dĩ trocirci lăn trong saacuteu đường đều do dacircm dục chưa dứt sạch vọng tưởng điecircn đảo trong thacircn trung ấm (thacircn ấm chết đacircy sinh đoacute được thọ luacutec trung chuyển) bay phấp phới khocircng cố định Khởi tacircm sợ hatildei trong chỗ tối tăm thấy aacutenh saacuteng trắng theo aacutenh saacuteng đến thấy đocirci nam nữ giao hợp tự migravenh dấy khởi yacute niệm dacircm dục Nếu lagrave người nam thigrave ganh tị người cha vagrave yecircu người mẹ Nếu lagrave người nữ thigrave ganh tị người mẹ vagrave yecircu người cha Tướng trạng về dục [coacute sự] tranh đoạt như vậy Thế lagrave nghiệp thức thaacutec vagraveo bagraveo thai mẹ magrave higravenh thagravenh thacircn Vigrave thế bagraveo thai beacute nam hướng vagraveo trong cograven bagraveo thai beacute nữ hướng ra ngoagravei Trong thai mười thaacuteng liền chagraveo đời coacute sinh ắt coacute chết Sống vagrave chết đều do một niệm tacircm dacircm dục đầu thai necircn mới noacutei ldquoGốc rễ sinh tử dục lagrave đứng đầurdquo24

Nếu thấy nam nữ giao hợp khocircng dấy khởi yacute nghĩ dacircm dục thigrave khocircng coacute chuyện đầu thai tự migravenh coacute thể liễu thoaacutet sinh tử thoaacutet khỏi luacircn hồi Kinh Lăng-nghiecircm dạy ldquoNếu caacutec chuacuteng sinh thuộc trong saacuteu đường ở caacutec thế giới tacircm khocircng khởi dacircm thigrave khocircng tiếp tục trong vograveng sinh tử Tacircm dacircm khocircng trừ khocircng thể thoaacutet trần Dugrave chuacutet niệm dacircm25 thacircn tacircm đều dứt [cho đến] taacutenh biết chấm dứt [dacircm dục] cũng khocircng cograven nữa thigrave quả giaacutec ngộ mới mong đạt đượcrdquo26

Dacircm dục lagrave gốc rễ sinh tử cội nguồn của tội aacutec vigrave thế đức Phật quy định người xuất gia tuyệt đối cấm dacircm dục Nếu ai thọ giới magrave phạm giới tội cagraveng thecircm nặng quả baacuteo khổ đau phải chịu lagrave khocircng tận Luận Triacute Độ cheacutep ldquoNgười phaacute giới nếu mặc phaacutep phục lagrave quặng sắt đồng socirci baacutem saacutet vagraveo thacircn Nếu mang bigravenh baacutet lagrave đồ

24 Haacuten văn Sinh tử căn bản dục vi đệ nhất (生死根本欲為第一)25 Dacircm cơ (淫機) yacute niệm dacircm dục vi tế sacircu xa động cơ dacircm dục26 Haacuten văn ldquoNhược chư thế giới lục đạo chuacuteng sinh kỳ tacircm bất dacircm tắc bất tuỳ kỳ sinh

tử tương tục Dacircm tacircm bất trừ trần bất khả xuất Tất sử dacircm cơ thacircn tacircm cacircu đoạn đoạn tiacutenh diệc vocirc ư Phật Bồ-đề tư khả hy kyacuterdquo (若諸世界六道眾生其心不淫則不隨其生死相續淫心不除塵不可出必使淫機身心俱斷斷性亦無於佛菩提斯可希冀)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI56

chứa đồng socirci Những đồ để ăn lagrave nuốt hograven sắt noacuteng uocircng nước đồng socirci Nếu vagraveo tinh xaacute lagrave vagraveo địa ngục lớn Nếu ngồi giường của Tăng đoagraven lagrave ngồi trecircn giường sắt noacutengrdquo

Tội phaacute giới khổ đau như vậy cho necircn noacutei Giả sử gặp phải mocirci trường aacutec liệt chỉ coacute hai con đường để chạy Một lagrave phạm sắc dục quaacute nặng (犯淫泆) magrave coacute thể giữ toagraven tiacutenh mạng Hai lagrave giữ gigraven giới trong sạch cho đến luacutec chết Như vậy người phạm giới dacircm dục tuy coacute thể sống soacutet được nhưng chi bằng giữ giới cho trong sạch đến luacutec chết Vigrave sao thế Chết trong sự trong trắng giữ giới trong sạch coacute thể đến đi cotildei trời vagrave cotildei người tu hagravenh thagravenh Phật Nếu lagrave người sống trong dacircm dật (淫泆) mất đi giới thể huệ mạng đọa ba đường aacutec matildei chịu khổ đau Người tham muốn [dục lạc] trong mạng sống giả tạm dẫn đến chịu khổ nhiều đời thật khocircng phugrave hợp

Xưa coacute một Sa-di vacircng lời thầy mang baacutet đến nhagrave tiacuten đồ khất thực Đuacuteng luacutec người nhagrave đều đi ra ngoagravei chỉ coacute một thiếu nữ coi chừng nhagrave thiếu nữ eacutep buộc Sa-di nagravey lagravem tigravenh với migravenh Nếu khocircng đaacutep ứng yecircu cầu thigrave khocircng cho chuacute bước ra khỏi cửa Sa-di bị eacutep khocircng cograven caacutech khaacutec vagraveo trong phograveng đoacuteng cửa lại Chuacute hướng về hư khocircng phaacutet nguyện thagrave chết cũng khocircng phạm giới liền dugraveng dao cạo tự saacutet Đức vua nghe được việc nagravey liền dugraveng xe baacuteu đoacuten chở thi thể của vị Sa-di đoacute vagrave dugraveng gỗ chiecircn đagraven để hỏa thiecircu xaacutec của chuacute ấy Cacircu chuyện lưu truyền đến nagravey ngagraven đời

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y Khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

Giải thiacutech Phần sao lục thấy vagrave nghe (見聞錄) trang 11828 thuộc Ngẫu Iacutech đại sư toagraven tập Ở thagravenh Cocirc Tocirc (姑蘇城) đường Nam Hagraveo (南濠街) coacute một người thường lagravem ldquoacircm lệrdquo (陰隸)27 Cứ mỗi vagravei ngagravey thigrave ocircng đến acircm phủ trực nhật Trong xoacutem coacute một

27 Acircm Lệ (陰隸) lagrave caacutech gọi của người dương gian chỉ cho người lagravem việc ở acircm phủ

KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC 57

người noacutei với ocircng ấy rằng Coacute thể dẫn tocirci đến acircm phủ vui chơi một chuyến được khocircng Acircm Lệ bảo Được nhưng ocircng phải nằm yecircn trong phograveng bảo người đừng mở cửa tocirci sẽ dẫn ocircng đi vagrave đưa ocircng về Ocircng hagraveng xoacutem vagraveo trong phograveng ngủ

Acircm Lệ liền thu nhiếp hồn ocircng ấy đến acircm phủ trước miếu Thagravenh Hoagraveng (城隍廟) dặn dograve đứng chờ ở dưới lầu chỗ bia đaacute cograven migravenh cầm văn thư đi vagraveo trong miếu Người hagraveng xoacutem chờ lacircu liền thấy ngao ngaacuten Ocircng thấy một chiếc xe lớn từ phiacutea Tacircy chạy qua hướng Đocircng trecircn xe chở bốn cocirc kỹ nữ vagrave hai người đagraven ocircng trong đoacute coacute một cocirc kỹ nữ vốn lagrave tigravenh cũ ngoắc tay gọi ocircng ấy ocircng liền lecircn xe đi cugraveng Lệ ra khỏi miếu tigravem khắp người hagraveng xoacutem khocircng thấy xoay qua hỏi người becircn cạnh Sau khi biết ocircng hagraveng xoacutem lecircn xe đi chung với đaacutem người đoacute Acircm Lệ về gấp dương gian đến nhagrave một cư sĩ thấy coacute bảy con nho nhỏ vừa sinh trong đoacute coacute một lagrave một người hagraveng xoacutem Acircm Lệ liền quăng con heo cho chết vagrave nhiếp hồn ocircng ấy về phograveng ocircng hagraveng xoacutem Acircm Lệ hỏi ocircng Ocircng cugraveng tocirci du ngoạn acircm phủ vừa yacute chưa [Ocircng hagraveng xoacutem] đaacutep Ocircng để tocirci dưới lầu ngay bia đaacute trước cửa miếu Thagravenh Hoagraveng Ocircng vagraveo miếu lacircu rồi khocircng ra tocirci thấy ngao ngaacuten may quen biết một cocirc kỹ nữ mời tocirci ra ngoagravei cửa cugraveng đến một nhagrave cugraveng chung ăn uống Đột nhiecircn coacute người đoạt thức ăn của tocirci đaacutenh tocirci một hegraveo tocirci hốt hoảng tỉnh dậy coacute gigrave vui đacircu Acircm Lệ cười việc đoacute Huỳnh Hồng Giang điacutech thacircn nghe việc nagravey mới phaacutet tacircm học đạo Hồng Giang lagrave bạn tốt của Đại sư Ngẫu Iacutech luacutec cograven lagrave người thế tục

Từ cacircu chuyện nagravey thấy người thế tục tham luyến nữ sắc thường đọa địa ngục Người xuất gia nếu phạm giới dacircm phải biết gặp phải nhiều người bocirci nhọ dứt hết cuacuteng dường lao đảo nghegraveo khổ Sau đoacute ldquoChết đọa địa ngục nằm trecircn giường sắt hoặc ocircm cột đồng liacutenh ngục đốt lửa đốt thacircn thể tội nhacircn hết tội địa ngục phải lagravem động vật helliprdquo Cụ thể những gigrave Kinh Taacutem người thầy (八師經) noacutei khocircng đaacuteng sợ sao

Muốn ngăn ngừa việc hagravenh dacircm dục cần chế ngự tacircm dacircm dục Tacircm dacircm dục nếu được chế ngự thigrave khocircng phạm dacircm nữa Nay

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI58

trigravenh bagravey ra bốn caacutech để hagraveng phục tacircm dacircm cho những người mới học tham khảo

1 Phẩm Phổ Mocircn Quaacuten Thế Acircm Bồ-taacutet thuộc Kinh Phaacutep Hoa dạy Nếu coacute chuacuteng sinh nhiều lograveng dacircm dục thường niệm cung kiacutenh Bồ-taacutet Quan Acircm liền được ligravea dục28

2 Phaacutep mocircn quaacuten niệm Nếu coacute nam nữ tham nhiều sắc dục thigrave hatildey quaacuten tưởng tướng matilde acircm tagraveng của đức Như Lai dục tacircm dừng hẳn29

3 Chiacuten pheacutep quaacuten tưởng Khởi chiacuten điều quaacuten tưởng về thacircn người tacircm dacircm liền trừ Chiacuten quaacuten tưởng bao gồm (i) Quaacuten luacutec mới chết (死想) (ii) Quaacuten tưởng sự trương phigravenh (脹想) (iii) Quaacuten tưởng sự bầm xanh (青瘀想) (iv) Tưởng sự thối rửa (壞想) (v) Quaacuten tưởng huyết đồ (血塗想) (vi) Quaacuten tưởng nước mủ chảy nhừ (膿爛想) (vii) Quaacuten tưởng trugraveng ăn (蟲啖想) (viii) Quaacuten tưởng tan ratilde (散想) (ix) Quaacuten tưởng xương trắng (白骨想)

4 Quaacuten bất tịnh Chủng tử bất tịnh truacute xứ bất tịnh tự tướng bất tịnh tự thể bất tịnh tất cảnh bất tịnh thigrave sẽ biết khắp toagraven thacircn thể người ấy bất tịnh Nếu đatilde biết bất tịnh tacircm dacircm dục lập tức yecircn nghỉ

28 Haacuten văn Nhược hữu chuacuteng sinh đa ư dacircm dục thường niệm cung kiacutenh Quan Thế Acircm Bồ-taacutet tiện đắc ly dục (若有眾生多於淫欲常念恭敬觀世音菩薩便得離欲)

29 Haacuten văn Nhược hữu nam tử nữ nhacircn đa tham sắc dục giả tức tưởng Như Lai matilde acircm tagraveng tương dục tacircm tức chỉ (若有男子女人多貪色慾者即想如來馬陰藏相慾心即止)

Điều KiệnPhạm

Tội

1 Lagrave chuacuteng sinh (gồm người quỷ thần động vật)

2 Lagrave mocirci trường thiacutech hợp (Thường caacutec mocirci trường thiacutech hợp tất cả đều bị ngăn cấm)

3 Coacute tacircm đắm nhiễm đến

4 Nghĩ đủ mọi caacutech

5 Giao hợp trong mocirci trường

KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC 59

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Hatildey viết ra điều kiện phạm tội của giới khocircng dacircm dục2 Đức Phật quy định giới khocircng dacircm dục vậy giữa người xuất

gia vagrave người tại gia coacute gigrave khocircng giống3 Gốc rễ sinh tử trong saacuteu đường luacircn hồi của chuacuteng sinh lagrave gigrave4 Giải thiacutech sơ lược yacute nghĩ cacircu ldquoTuy sinh từ sự dacircm dục chi

bằng chết trong sự trong trắngrdquo5 Bạn coacute thể viết ra coacute mấy caacutech thức để hagraveng phục tacircm dacircm

dục

KhocircngPhạm

1 Bị người cưỡng hiếp (biểu lộ khocircng muốn hagravenh dacircm)

2 Bản thacircn khocircng coacute yacute nghĩ dacircm dục (biểu lộ sự khocircng tham nhiễm)

3 Khocircng cảm thấy vui sướng (cảm thấy vui sướng lagrave phạm)

Phaacuten Xử

Phạm Tội

1 Nếu đủ năm điều kiện trecircn thigrave cấu thagravenh người phạm giới mắc tội nặng mất đi giới thể khocircng được saacutem hối chết đọa địa ngục

2 Phaacutet khởi tacircm muốn lagravem chuyện dacircm dục hai thacircn giao hợp liền dừng lại khocircng dacircm thigrave phạm tội phương tiện vừa vagrave được hối lỗ

3 Nếu muốn lagravem chuyện dacircm dục nhưng chưa giao hợp liền dừng lại thigrave phạm tội căn bản vagrave được hối lỗi

60

61

Chương 6KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI

(不妄語)

Dịch nghĩa Bốn lagrave khocircng được noacutei dối

Phiecircn acircm Tứ viết Bất vọng ngữ

Haacuten văn 四曰不妄語

Giải thiacutech Miệng noacutei sai với lograveng migravenh noacutei lời dối traacute khocircng thật lừa gạt người khaacutec gọi lagrave vọng ngữ Giới khocircng vọng ngữ nagravey gồm khocircng được noacutei đại vọng ngữ đồng thời chế khocircng được phạm bốn lỗi noacutei laacuteo (妄言綺語惡口兩舌) noacutei thecircu dệt (綺語) noacutei lời độc aacutec (惡口) noacutei lời đocirci chiều (兩舌) vvhellip

Noacutei dối việc nhỏ noacutei thecircu dệt vagrave noacutei lưỡi đocirci chiều vvhellip Nếu vigrave cứu hộ chuacuteng sinh trong cơn gấp gaacutep khổ nạn vagrave vigrave nhiếp hộ người khaacutec khiến người đoacute bỏ tagrave về chaacutenh đạo bỏ aacutec lagravem thiện tự tacircm khocircng phạm giới phương tiện noacutei dối đều khocircng phạm giới

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Noacutei dối coacute bốn Một lagrave noacutei laacuteo đuacuteng thigrave noacutei sai sai thigrave noacutei đuacuteng thấy noacutei khocircng thấy khocircng thấy noacutei thấy dối traacute khocircng thật

Phiecircn acircm Giải viết Vọng ngữ hữu tứ nhất giả vọng ngocircn Vị dĩ thị vy phi dĩ phi vy thị kiến ngocircn bất kiến bất kiến ngocircn kiến hư vọng bất thực đẳng

Haacuten văn 解曰妄語有四一者妄言 謂以是為非以非為是見言不見不見言見虛妄不實等

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI62

Giải thiacutech Yacute nghĩa của noacutei dối lagrave miệng noacutei sai với lograveng migravenh khởi tacircm dối traacute đuacuteng noacutei khocircng đuacuteng khocircng đuacuteng noacutei đuacuteng Đưa một viacute dụ chẳng hạn đuacuteng cho lagrave khocircng đuacuteng necircn thấy magrave noacutei khocircng thấy khocircng đuacuteng cho lagrave đuacuteng necircn khocircng thấy noacutei thấy Kiểu noacutei lời hư dối khocircng thật nagravey lagrave vọng ngữ (妄語) Kinh Phật noacutei Vọng ngữ coacute taacutem thứ bao gồm thấy noacutei khocircng thấy khocircng thấy noacutei thấy nghe noacutei khocircng nghe khocircng nghe noacutei nghe hiểu noacutei khocircng hiểu khocircng hiểu noacutei hiểu biết noacutei khocircng biết khocircng biết noacutei biết Taacutem kiểu vọng ngữ nagravey phạm một trong taacutem điều đoacute đều mắc tội được hối lỗi Nếu người coacute thấy nghe hiểu vagrave biết thigrave noacutei coacute thấy nghe hiểu vagrave biết Nếu người khocircng thấy nghe hiểu vagrave biết thigrave noacutei khocircng thấy nghe hiểu vagrave biết Đacircy gọi lagrave bốn lời thaacutenh (四聖言)

Kinh Thập địa cheacutep ldquoNgười noacutei lời thật trong tacircm ngay thẳng traacutenh được nỗi khổ Viacute như gỗ dẫn trong khu rừng rậm thẳng thigrave dễ mọc Nếu người vọng ngữ phaacutep khocircng vagraveo tacircm necircn khoacute giải thoaacutetrdquo1 Khi xưa La-hầu-la cograven nhỏ theo hầu đức Phật vui vẻ noacutei đugravea Khi đức Phật ở trong thất coacute người đến hỏi ldquoĐức Thế Tocircn coacute đacircy khocircngrdquo Sa-di La-hầu-la trả lời ldquoNgagravei khocircng ở đacircyrdquo Nếu đức Phật khocircng ở đacircy người đến hỏi La-hầu-la ldquoĐức Thế Tocircn coacute ở đacircy khocircngrdquo Chuacute ấy trả lời ldquoNgagravei coacute ở đacircyrdquo Người bị lừa gạt nhiều rồi coacute người trigravenh thưa việc nagravey lecircn đức Phật Phật du hoacutea trở về liền gọi La-hầu-la lấy thau nước đến rửa chacircn Sau khi rửa chacircn kecircu La-hầu-la đổ nước đi Phật lại bảo La-hầu-la hatildey lật uacutep thau xuống đất La-hầu-la nghe lời uacutep thau Phật lại kecircu cậu ấy đổ nước vagraveo trong thau nhưng nước tuocircng ra ngoagravei Phật lại hỏi ldquoNước vagraveo thau chưardquo La-hầu-la trả lời ldquo[Thưa Thế Tocircn] Nước khocircng vagraveordquo Đức Phật dạy tiếp ldquoTương tự như vậy người khocircng hổ thẹn vọng ngữ che tacircm đạo phaacutep khocircng vagraveordquo Bản thacircn La-hầu-la trải qua lần răn dạy nagravey trọn đời khocircng noacutei dối

Dịch nghĩa Hai noacutei thecircu dệt lagrave lời trau chuốt [thecircu dệt] phugrave

1 Haacuten văn Thực ngữ chi nhacircn kỳ tacircm đoan trực dị đắc miễn khổ Thiacute như trugrave lacircm duệ mộc trực giả dị xuất datilde Vọng ngữ giả phaacutep bất nhập tacircm cố nan giải thoaacutet (實語之人其心端直易得免苦譬如稠林曳木直者易出也妄語者法不入心故難解脫)

KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI 63

phiếm lời ca tigravenh cảm khiến cho lograveng người cagraveng thecircm buồn sầu lay động tacircm chiacute vvhellip

Phiecircn acircm Nhị giả ỷ ngữ vị trang sức phugrave ngocircn mỹ ngữ diễm khuacutec tigravenh từ đạo dục tăng bi đatildeng nhacircn tacircm chiacute đẳng

Haacuten văn 二者綺語謂粧飾浮言靡語艷曲情詞導欲增悲蕩人心志等

Giải thiacutech Những cacircu noacutei tugravey tiện lời noacutei latilde lướt ca khuacutec say đắm tiểu thuyết ngocircn tigravenh gọi chung lagrave ldquonoacutei lời thecircu dệtrdquo (綺語) đều hướng về sự dacircm dục lagravem tăng thecircm sự vui buồn lay động tacircm chiacute người Vigrave thế người xuất gia nhoacutem lại sống chung một chỗ thiacutech hợp neacute traacutenh việc bagraven taacuten chuyện tigravenh yecircu nam nữ Lời noacutei thecircu dệt xuất hiện trong văn tự lagrave ca khuacutec vagraveng tiểu thuyết ngocircn tigravenh như Tacircy Sương Kyacute (西廂記) Hồng Lacircu Mộng (紅樓夢) vvhellip khocircng biết đatilde hại bao nhiecircu người rồi Người xuất gia cagraveng khocircng thể viết cacircu chữ nagravey Buacutet San Kyacute (筆飧記) Khi Lyacute Baacute (李伯) thường kheacuteo vẽ ngựa Hogravea thượng Thiết Diện Tuacute (鐵面秀) traacutech mắng rằng Sao ocircng lại vẽ ngựa ở vị triacute tecircn bức tranh một người khen tuyệt tuyệt đến nỗi vagraveo trong bụng ngựa chacircn thigrave run sợ

Luacutec nagravey Lyacute Baacute dừng buacutet thầy khuyecircn vẽ higravenh đức Quan Acircm để chuộc tội Huỳnh Locirc Trực (黃魯直) cograven gọi lagrave Hoagraveng Đigravenh Kiecircn (黃庭堅) kheacuteo dugraveng từ ngữ ủy mị thầy cũng quở traacutech Locirc Trực cười đaacutep Sao thầy lại đặt tocirci vagraveo trong bụng người Thầy bảo Từ ngữ ủy mị khuấy động lecircn lograveng dacircm của người trong thiecircn hạ khocircng chỉ bụng ngựa e sợ sinh vagraveo trong địa ngục Sau đoacute Locirc Trực sợ hatildei saacutem hối caacutem ơn sư thầy khuyến khiacutech bản thacircn tinh tiến [tu sửa]

Dịch nghĩa Ba lagrave lời aacutec thocirc lỗ chửi bới mắng nhiếc người khaacutec vvhellip

Phiecircn acircm Tam giả aacutec khẩu vi thocirc aacutec mạ lị nhacircn đẳng

Haacuten văn 三者惡口謂麤惡罵詈人等

Giải thiacutech ldquoMạrdquo (罵) lagrave đối mặt chỉ triacutech ldquoLịrdquo (詈) chửi bới cocircng kiacutech Noacutei lời độc aacutec gacircy tổn thương người như cacircy macircu đacircm

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI64

vagraveo tim necircn coacute cacircu noacutei miệng lưỡi như thương vagrave đao2 Nếu người coacute thể ldquocograven lại nửa lời đến miệng becircn kiardquo (話到口邊留半句) lagrave tiacutech đức cho miệng migravenh3 Noacutei lời aacutec gacircy tổn thương người khaacutec lagrave traacutei đạo từ bi khi thacircn hoại mệnh chung đọa xuống ba đường hoặc đọa địa ngục tự cắt lưỡi ăn hoặc đọa ngatilde quỷ trong miệng tuocircng ra giogravei vagrave mủ4 hoặc đọa đường suacutec sinh ăn nuốt phacircn thối người người thấy lạ Hết tội lagravem người mặt mũi xấu xiacute miệng hocirci sứt mocirci thường bị người khaacutec hủy baacuteng

Dịch nghĩa Bốn lưỡi đocirci chiều đem chuyện đầu nagravey đến noacutei đầu kia chia rẽ acircn nghĩa xuacutei cho tranh đấu vvhellip

Haacuten văn Tứ giả lưỡng thiệt vị hướng thử thuyết bỉ hướng bỉ thuyết thử ly gian acircn nghĩa khiecircu toa đấu tranh đẳng

Haacuten văn 四者兩舌謂向此說彼向彼說此離間恩義挑唆鬪爭等

Giải thiacutech ldquoLưỡng thiệtrdquo (兩舌) chỉ cho higravenh ảnh cugraveng một chiếc lưỡi magrave noacutei hai nội dung khaacutec nhau noacutei tốt đầu nagravey vagrave noacutei xấu đầu kia traacuteo trở Tocirc Ngạn noacutei ldquoMiệng coacute hai lớp mocirci noacutei tốt hay xấu đều lagrave bạn cảrdquo Vigrave thế gọi lagrave noacutei lưỡi hai chiều ldquoLy giaacutenrdquo (離間)chỉ cho việc gacircy xiacutech miacutech thị phi giữa hai becircn khiến họ trở necircn bất hogravea vagrave phacircn ly Khiecircu toa (挑唆) khiecircu khiacutech vagrave đacircm thọc lagravem cho đocirci becircn sinh ra aacutec cảm

Luận Thagravenh thật (誠實論) ldquoTacircm thiện giaacuteo hoacutea tuy noacutei ly biệt cũng khocircng mắc tội Nếu dugraveng tacircm aacutec khiến họ tranh đấu tức lưỡi đocirci chiều mắc tội cực nặng đọa ba đường aacutec đời đời [kiếp kiếp] thường bị người xấu phaacute hoại người nhagrave do vigrave hiện đời chia rẽ phaacute hoại người khaacutecrdquo5

2 Thiệt kiếm thần thương (舌劍唇槍) coacute hai nghĩa (i) Hugraveng biệt (能言善辯 năng ngocircn thiện biện (ii) Lời lẽ sắc beacuten (言辭犀利 ngocircn từ tecirc lợi)

3 Tiacutech khẩu đức (積口德) tiacutech đức ở miệng migravenh bằng việc khocircng chửi mắng thị phi đầu nagravey đầu kia

4 Thư nugraveng (蛆膿) con giogravei vagrave mủ5 Haacuten văn Thiện tacircm giaacuteo hoacutea tuy vi ly biệt diệc bất đắc tội Nhược dĩ aacutec tacircm linh tha

đấu loạn tức thị lưỡng thiệt đắc tội tối trugraveng đọa tam aacutec đạo trung thế thế đắc tệ aacutec phaacute hoại

KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI 65

Dịch nghĩa Cho đến [lagravem chuyện] trước mặt khen ngợi sau lưng checirc bai đối diện noacutei phải sau lưng noacutei quấy giả lagravem nhacircn chứng khiến người phạm tội recircu rao lỗi người đều thuộc vọng ngữ

Phiecircn acircm Natildei chiacute tiền dự hậu hủy diện thị bối phi chứng nhacircn nhập tội phaacutet tuyecircn nhacircn đoản giai vọng ngữ chi loại datilde

Haacuten văn 乃至前譽後毀面是背非證人入罪發宣人短皆妄語之類也

Giải thiacutech Phạm vi vọng ngữ rất lớn ngoại trừ bốn việc necircu ra ở trecircn ra cho đến khen trước mặt người khaacutec xoay qua sau lưng hủy baacuteng Trước mặt thuận theo số đocircng noacutei ldquophảirdquo sau lưng lagravem việc tư lợi noacutei ldquosairdquo Việc khen checirc thị phi ăn noacutei bừa batildei6 chỉ vigrave lợi iacutech riecircng migravenh khocircng quan tacircm đến sống chết người khaacutec Hoặc aacutec tacircm lagravem nhacircn chứng giả khiến người khaacutec diacutenh tội (入罪) hoặc aacutec tacircm recircu rao khuyết điểm việc ngấm ngầm xấu xa của người khaacutec Thường lời noacutei vagrave hagravenh động nagravey đều lagrave vọng ngữ người xuất gia nhất định khocircng được phạm lỗi lầm nagravey

Thaacutei Cocircng (太公) dạy ldquoMuốn so đo người trước phải xeacutet migravenh lời tổn thương người tự tổn thương migravenh ngậm maacuteu phun người miệng migravenh dơ trướcrdquo

Hiện tại coacute một số Tăng Ni vigrave locirci keacuteo tiacuten đồ khocircng tiếc noacutei laacuteo noacutei lời aacutec độc hủy baacuteng hủy kế becircn lagravem bậy như vậy nhằm khiến tiacuten đồ becircn chugravea kia đến chugravea tocirci lễ Phật Nagraveo ngờ tiacuten đồ nghe thấy người xuất gia như caacutec ngagravei cograven cocircng kiacutech lẫn nhau Để traacutenh khỏi xảy ra thị phi họ từ nay khocircng đi đến chugravea nữa Việc lagravem ngu xuẩn như vậy quyết phải sửa đổi

Luận Taacutet-bagrave-đa (薩婆多論) ghi ldquoNếu ai ở trước bạch y cư sĩ noacutei về tội aacutec của thầy Tỳ-kheo thigrave người nagravey khocircng coacute tacircm kiacutenh tin đối với Phật phaacutep Thagrave phaacute thaacutep vagrave đập vỡ Thaacutenh tượng chứ khocircng

quyến thuộc dĩ kim ly gian phaacute hoại tha cố datilde (善心教化雖為離別亦不得罪若以惡心令他鬪亂即是兩舌得罪最重墮三惡道中世世得敝惡破壞眷屬以今離間破壞他故也)

6 Tiacuten khẩu thư hoagraveng (信口雌黃) ăn noacutei lung tung ăn noacutei bừa batildei

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI66

noacutei lỗi của thầy Tỳ-kheo trước mắt cư sĩ Nếu noacutei lỗi aacutec thigrave hư phaacutep thacircnrdquo Yacute nghĩ nagravey lagrave noacutei lỗi aacutec của người xuất gia trước mặt người thế tục sẽ matildei matildei khocircng thể thagravenh Phật Vigrave phaacutep thacircn hư mất rồi

Kinh trocirci lăn trong năm đường (輪轉五道經) ldquoLagravem người magrave thiacutech rao lỗi người khaacutec chết xuống địa ngục uống nước đồng socirci keacuteo chiếc lưỡi ra cho tracircu cagravey lecircn Sau chuyển lagravem chim người nghe tiếng chim khocircng ai khocircng sợ nguyền rủa cho chếtrdquo Thấy được việc nagravey người hay vạch trần khuyết điểm người khaacutec đồng với tự chuốc lấy khổ coacute khổ nagraveo [khocircng] đến

Dịch nghĩa Nếu hạng phagravem phu tự noacutei chứng Thaacutenh7 như noacutei [tocirci] chứng quả Tu-đagrave-hoagraven quả Tư-đagrave-hagravemhellip lagrave vọng ngữ lớn phạm tội rất nặng

Phiecircn acircm Nhược phagravem phu tự ngocircn chứng thaacutenh như ngocircn dĩ đắc tu đagrave hoagraven quả tư đagrave hagravem quả đẳng danh đại vọng ngữ kỳ tội cực trugraveng

Haacuten văn 若凡夫自言證聖如言已得須陀洹果斯陀含果等名大妄語其罪極重

Giải thiacutech ldquoPhagravem phurdquo (凡夫) lagrave người bigravenh thường chưa chứng đạo vagrave chấm dứt phiền natildeo Nếu lagrave phagravem phu giả mạo Thaacutenh nhacircn chưa chứng Thaacutenh quả tự cao cho rằng migravenh đatilde chứng Thaacutenh quả bất luận quả chứng magrave người ấy noacutei lagrave gigrave đều lagrave đại vọng ngữ mang tội cực nặng Như Kinh Lăng-nghiecircm ldquoNhư người dacircn thường giả xưng đế vương tự chuốc caacutei chếtrdquo8

Quả vị tu chứng của Thượng tọa bộ vagrave Đại thừa lagrave Thượng tọa bộ coacute bốn Thaacutenh vagrave bảy giai vị Đại thừa coacute mười Thaacutenh vagrave ba giai vị Bảy giai vị tu tập trong Thượng tọa bộ gồm (i) Ngũ đigravenh tacircm quaacuten9

7 Bản Haacuten Tự ngocircn chứng Thaacutenh (自言證聖) tự noacutei migravenh đatilde chứng được Thaacutenh quả Trong Luật Tứ phần (四分律) ghi lagrave ldquođắc phaacutep thượng nhacircnrdquo (得過人法)

8 Haacuten văn Thiacute như bigravenh dacircn vọng hiệu đế vương tự thủ tru lục (譬如平民妄號帝王自取誅戮)

9 Ngũ đigravenh tacircm quaacuten (五停心觀) (i) Quaacuten sổ tức (数息观) đối trị bệnh taacuten loạn của tacircm triacute (ii) Quaacuten bất tịnh (不净观) đối trị lograveng tham sắc dục (iii) Quaacuten từ bi (慈悲观) đối trị lograveng sacircn hận (iv) Quaacuten nhacircn duyecircn (因缘观) đối trị lograveng si mecirc (v) Quaacuten giới phacircn biệt (界

KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI 67

(ii) Tổng tướng niệm trụ10 (iii) Biệt tướng niệm trụ11 (iv) Noatilden phaacutep12 (v) Đỉnh phaacutep13 (vi) Nhẫn phaacutep14 (vii) Phaacutep bậc nhất trong đời15

Tứ Thaacutenh quả gồm Quả Tu-đagrave-hoagraven16 quả Tư-đagrave-hagravem17 quả A-na-hagravem18 vagrave quả A-la-haacuten19 Ba giai vị của Đại thừa gồm Thập trụ thập hạnh thập hồi hướng Thập địa lagrave mười quả vị của bậc Thaacutenh Những quả vị thaacutenh hiền của Thượng tọa bộ vagrave Đại thừa người tu hagravenh cần cẩn thận trong lời noacutei chưa chứng quả nhất định khocircng được noacutei rằng migravenh đatilde chứng quả dugrave cho đắc được cảnh giới nho nhỏ cũng khocircng được tugravey tiện noacutei cho người khaacutec nghe Nếu ai vigrave tham danh lợi dưỡng chưa chứng noacutei chứng dối gạt thế

分別觀) đối trị chấp ngatilde10 Tổng tướng niệm trụ (總相念住) niệm an truacute vagraveo tướng tổng quaacutet bao gồm quaacuten thacircn

lagrave khổ khocircng vocirc thường vocirc ngatilde Tương tự như vậy đối với quaacuten thọ quaacuten tacircm quaacuten phaacutep cho đến quaacuten phaacutep khổ khocircng vocirc thường ngatilde

11 Biệt tướng niệm truacute (別相念住 S Vyasta-laksana-smrtyupasthāna) niệm an truacute vagraveo tướng riecircng tức quaacuten từng phaacutep riecircng biệt trong bốn lĩnh vực quaacuten niệm Quaacuten thacircn khocircng sạch (觀身不淨) quaacuten cảm giaacutec lagrave khổ (觀受是苦) quaacuten tacircm lagrave vocirc thường (觀心無常) quaacuten phaacutep lagrave vocirc ngatilde (觀法無我)

12 Noatilden phaacutep (煖法) cograven gọi ldquonoatilden địardquo (P Usma-gata E the level of heat C 煖地) những dấu hiệu đầu tiecircn khi tiếp cận triacute quang minh vocirc lậu Viacute như dugravei lửa luacutec mới dugravei ra khoacutei trong đoacute củi tượng trưng cho phiền natildeo lửa tượng trưng cho triacute tuệ Như phẩm Phaacutep Sư thứ 10 thuộc Kinh Phaacutep Hoa đưa ra higravenh ảnh người đagraveo giếng thấy đất ướt biết khocircng lacircu sẽ được nước

13 Đỉnh phaacutep (頂法) cograven gọi ldquođỉnh địardquo (P Mūrdhāna E Level of the summit C頂地) đứng ở vị triacute giữa hai becircn lecircn vagrave xuống (giống đỉnh nuacutei) Một becircn tiến lecircn Nhẫn địa một becircn lui xuống về Noatilden địa

14 Nhẫn phaacutep (忍法) cograven gọi ldquonhẫn địardquo (P Ksānti E Level of patience C 忍地) với lograveng tigraven kiecircn cố khocircng lui sụt kham nhẫn tiến lecircn thực hagravenh bốn chacircn lyacute Thaacutenh

15 Thế đệ nhất phaacutep (世第一法) cograven gọi ldquothế đệ nhất địardquo (P Laukikāgra-dharma E Level of being first in the world C 世第一地) lagrave thiện căn tối thắng trong phaacutep hữu lậu tầng cấp nagravey chỉ coacute thời gian một saacutet-na thigrave vagraveo thấy đạo sinh triacute vocirc lậu

16 Tu-đagrave-hoagraven (P Sotāpanna S Śrotāpanna C 須陀洹) đi vagraveo dograveng Thaacutenh (入流 Nhập lưu) hoặc (預流 Dự lưu) Đacircy lagrave quả Thaacutenh đầu tiecircn của Thượng tọa bộ người đatilde chặt đứt mọi kiến hoặc (見或)

17 Tư-đagrave-hoagraven (C斯陀含 S Sakṛdāgāmin P Sakaḍāgāmin) taacutei sinh lại cotildei đời nagravey một lần nữa (一来) Đacircy lagrave quả Thaacutenh thứ hai của Thượng tọa bộ

18 A-na-hagravem (S=P Anāgāmin C阿那含) Haacuten dịch Bất lai (不来) hoặc bất hoagraven (不還) khocircng cograven taacutei sinh trong Dục giới sau khi xả bỏ thacircn nagravey liền thọ sanh ở Sắc giới hoặc Vocirc sắc giới rồi chứng niết-bagraven

19 A-la-haacuten (P Arahant S Arhat C阿羅漢) coacute caacutec nghĩa sau (i) Saacutet tặc (殺賊) giết giặc phiền natildeo (ii) Ứng cuacuteng (應供) bậc đaacuteng cuacuteng dường (iii) Vocirc sinh (無生) người chấm dứt sinh tử luacircn hồi

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI68

gạt tội khocircng saacutem hối được mất đi giới thể chết đọa địa ngục chịu khổ muocircn kiếp

Kinh Chưa từng coacute (未曾有經) ldquoVọng ngữ coacute hai một nặng một nhẹ Vigrave được cuacuteng dường becircn ngoagravei biểu hiện tinh tiến [tu học] becircn trong lagravem việc ocirc uế traacutei đạo trước người noacutei đắc cảnh giới thiền định hoặc thấy đức Phật quỷ rồng vvhellip lagrave đại vọng ngữ đọa ngục vocirc giaacuten Lại coacute vọng ngữ phaacute hoại nhagrave người hoặc traacutei lời hứa khiến người sacircn hận lagrave tiểu vọng ngữ đọa địa ngục nhỏrdquo20

Dịch nghĩa Cograven lời vọng ngữ cứu giuacutep người khaacutec trong cơn nguy nạn phương tiện quyền xảo từ bi cứu giuacutep thigrave khocircng phạm tội

Phiecircn acircm Dư vọng ngữ vy cứu tha cấp nan phương tiện quyền xảo từ bi lợi tế giả bất phạm

Haacuten văn 餘妄語為救他急難方便權巧慈悲利濟者不犯

Giải thiacutech Những lời vọng ngữ khaacutec lagrave ngoagravei mấy thứ vọng ngữ được necircu ở trecircn ra Do vigrave mấy thứ ngoại ngữ được necircu ra ở trecircn đều vigrave danh lợi aacutec tacircm noacutei ra necircn phạm giới Nếu bản thacircn khocircng coacute tacircm aacutec để mưu toan danh lợi magrave lagrave cứu người khaacutec trong cơn nạn khẩn cấp vơi tacircm từ bi lớn thigrave trong trường hợp bất đắc dĩ necircn noacutei dối bằng phương tiện kheacuteo leacuteo để đạt thagravenh mục điacutech ldquocứu bi giuacutep iacutechrdquo (慈悲利濟) Loại vọng ngữ nagravey lagrave ldquokhocircng phạm giớirdquo (不犯戒)

Như Luật ghi ldquoCoacute một thợ săn đuổi theo con thỏ thỏ chạy trốn dưới togravea ngồi của Phật Laacutet sau thợ săn đi đến chỗ Phật thưa đức Phật rằng Ngagravei thấy thỏ khocircng Phật liền trả lời Ta khocircng coacute thấy Thợ săn liền đi Chuacuteng đệ tử hỏi Thấy thỏ ở dưới togravea ngồi của thầy

20 Haacuten văn Vọng ngữ hữu nhị nhất trugraveng nhị khinh Vi cung dưỡng cố ngoại hiện tinh tiến nội hagravenh tagrave trọc hướng nhacircn vọng thuyết đắc thiền cảnh giới hoặc ngocircn kiến Phật kiến long quỷ đẳng danh đại vọng ngữ đọa a-tỳ ngục Phục hữu vọng ngữ năng linh saacutet nhacircn phaacute hoại nhacircn gia hoặc vy thất kỳ khế linh nhacircn trấn hận danh tiểu vọng ngữ đọa tiểu địa ngục (妄語有二一重二輕為供養故外現精進內行邪濁向人妄說得禪境界或言見佛見龍鬼等名大妄語墮阿鼻獄復有妄語能令殺人破壞人家或違失期契令人瞋恨名小妄語墮小地獄)

KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI 69

sao noacutei khocircng thấy Đức Phật đaacutep rằng Vigrave muốn cứu thỏrdquo21 Như đức vua Ba-tư-nặc sau khi uống say lệnh giết người quản bếp phu nhacircn Mạt-lợi (末利夫人) lệnh người cất giữ người quản bếp đoacute baacuteo tin giả rằng đatilde giết rồi Đợi vua tỉnh rượu acircn hận đưa [người quản bếp] đến chỗ đức vua Vua mừng rỡ lớn Tuy phu nhacircn Mạt-lợi đatilde thọ taacutem giới vigrave cứu người khaacutec trong cơn nguy nạn magrave khocircng phạm giới noacutei dối Đacircy được gọi lagrave phương tiện huyền xảo từ bi giuacutep iacutech

Dịch nghĩa Người xưa coacute cacircu ldquoCốt lotildei của tu lagrave sửa bản thacircn bắt đầu từ việc khocircng hề noacutei dốirdquo Huống hồ lagrave người học đạo xuất thế

Phiecircn acircm Cổ nhacircn vị hagravenh kỷ chi yếu tự bất vọng ngữ thuỷ huống học xuất thế chi đạo hồ

Haacuten văn 古人謂行己之要自不妄語始況學出世之道乎

Giải thiacutech Hai chữ ldquongười xưardquo (古人 cổ nhacircn) chỉ cho ocircng Tư Matilde Ocircn (司馬溫) đời nhagrave Tống Lưu An Thế hỏi ocircng Coacute một lời nagraveo magrave coacute thể lagravem trọn đời khocircng Ocircng Matilde Ocircn đaacutep Vậy chỉ coacute chữ ldquothagravenh [thật]rdquo (誠) An Thế lại hỏi tiếp Từ bắt đầu lagravem lecircn Matilde Ocircn đaacutep Bắt đầu từ khocircng vọng ngữ Ocircng Tư Matilde Ocircn lagrave nhagrave Nho lờn trong thế gian vigrave để dựng đức tu thacircn cograven khocircng noacutei dối Huống hồ người xuất gia chuacuteng tocirci học đạo lớn xuất thế gian sao coacute thể vọng ngữ được Người xuất gia noacutei chuyện thaacutei độ cần phải thagravenh khẩn ngocircn ngữ phải thagravenh thật thagravenh điệu phải ocircn hogravea chọn lọc từ ngữ cần toacutem tắt rotilde ragraveng22 để người đối phương coacute ấn tượng tốt về bạn tự nhiecircn họ sẽ tiếp nhận lời khai thị của bạn Vigrave thế trong giới Bồ-taacutet coacute ldquoaacutei ngữ nhiếprdquo (愛語攝)23

21 Haacuten văn Hữu lạp giả trục thố thố tẩu tỵ Phật tọa hạ thiểu khoảnh lạp giả chiacute Phật sở vấn kiến thố bĩ Phật viết bất kiến Lạp giả natildei khứ Đệ tử chuacuteng vấn Thố kiến tại Phật tọa hạ vy hagrave ngocircn bất kiến Phật viết Vy cứu thố cố (有獵者逐兔兔走避佛座下少頃獵者至佛所問見兔否佛曰不見獵者乃去弟子眾問兔見在佛座下為何言不見佛曰為救兔故)

22 Giản minh aacutech yếu (簡明扼要) toacutem tắt rotilde ragraveng 23 Aacutei ngữ nhiếp (S Priya-vādita-saṃgraha C 愛語攝) được lograveng người qua lời hay đẹp

vagrave yecircu thương

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI70

Dịch nghĩa Kinh ghi cheacutep rằng Sa-di cười khinh tiếng tụng kinh của thầy Tỳ-kheo giagrave như tiếng choacute sủa Tỳ-kheo giagrave đoacute lagrave A-la-haacuten bảo Sa-di nagravey hatildey mau saacutem hối miễn đọa địa ngục khocircng đọa lagravem choacute Một cacircu noacutei aacutec nguy hại đến vậy

Phiecircn acircm Kinh tải Sa-di khinh tiếu nhất latildeo Tỳ-kheo độc kinh thanh như cẩu phệ Nhi latildeo Tỳ-kheo giả thị A-la-haacuten nhacircn giaacuteo Sa-dicấp saacutem cận miễn địa ngục do đọa cẩu thacircn Aacutec ngocircn nhất cuacute vi hại chiacute thử

Haacuten văn 經載沙彌輕笑一老比丘讀經聲如狗吠 而老比丘者是阿羅漢因教沙彌急懺僅免地獄猶墮狗身 惡言一句為害至此

Giải thiacutech Đacircy dẫn dụ việc xưa để chứng minh taacutec hại của noacutei lời độc aacutec Theo Kinh Hiền Ngu (賢愚經) vagrave Kinh Baacuteo Acircn (報恩經) đều ghi coacute cheacutep lại Đức Phật kể rằng Trong thời quaacute khứ đức Phật Ca-diếp24 coacute một Sa-di trẻ tuổi thấy một Tỳ-kheo giagrave đọc kinh hơi yếu acircm thanh trầm nặng necircn khinh checirc cười noacutei rằng Tiếng tụng kinh của ngagravei như con choacute sủa Thầy Tỳ-kheo giagrave noacutei với chuacute ấy rằng Tocirci đatilde chứng quả A-la-haacuten chuacute khinh cười bậc Thaacutenh necircn mau saacutem hối

Sa-di tuổi trẻ vocirc cugraveng sợ hatildei về lỡ lời của migravenh lập tức thagravenh khẩn cầu xin saacutem hối traacutenh đọa địa ngục nhưng cograven trải qua năm trăm kiếp lagravem thacircn choacute Bấy giờ mọi người số đến trăm ngagraven nghe lời Phật dạy đều phaacutet nguyện rằng ldquoGiả sự baacutenh xe sắt noacuteng xoay lăn trecircn đầu chuacuteng con trọn đời khocircng vigrave nỗi khổ thế nagravey thốt ra lời aacutec Giả sự baacutenh xe sắt noacuteng xoay lăn trecircn đầu chuacuteng con trọn đời khocircng vigrave nỗi khổ thế nagravey hủy baacuteng Thaacutenh hiềnrdquo25

Bấy giờ coacute năm trăm người thương buocircn dẫn một con choacute trắng

24 Ca-diếp Phật (P Kassapa S Kāśyapa C 迦葉佛) Haacuten dịch Ẩm Quang (飲光) Trigrave Quang (持光)

25 Haacuten văn Giả sử nhiệt thiết luacircn tại ngatilde đỉnh thượng toagraven chung bất vi thử khổ nhi phaacutet ư aacutec ngocircn Giả sử nhiệt thiết luacircn tại ngatilde đỉnh thượng toagraven chung bất vy thử khổ hủy baacuteng hiền thaacutenh nhacircn (假使熱鐵輪在我頂上旋終不為此苦而發於惡言假使熱鐵輪在我頂上旋終不為此苦毀謗賢聖人)

KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI 71

đi du ngoạn Khi họ giữa đường nghỉ ngơi choacute ăn trộm moacuten thịt magrave đoagraven thương gia lagravem người thương buocircn rất giận chặt dứt bốn chacircn của con choacute rồi neacutem vocirc hầm cứt

Choacute trong hầm đau khổ đoacutei khaacutet được tocircn giả Xaacute-lợi-phất nhigraven thấy bằng thiecircn nhatilden ngagravei đuacutet con choacute ấy một baacutet cơm vagrave thuyết phaacutep cho nghe Choacute nagravey vừa ăn vừa được nghe phaacutep tacircm sinh hoan hỷ sau khi chết chuyển sinh vagraveo gia đigravenh Bagrave-la-mocircn thuộc thagravenh Xaacute-vệ đặt tecircn Quacircn-đề (均提) đến khi bảy tuổi xuất gia với ngagravei Xaacute-lợi-phất

Do vigrave vốn coacute căn lagravenh từ nhiều đời necircn Quacircn-đề khocircng bao lacircu sau chứng đắc A-la-haacuten đủ saacuteu thần thocircng tự thấy thacircn migravenh kiếp trước lagravem choacute may nhờ acircn sư Xaacute-lợi-phất cứu độ nay được thacircn người lại chứng Thaacutenh quả xin phaacutet nguyện matildei lagravem Sa-di khocircng thọ giới Cụ tuacutec để tiện hầu thầy trọn đời đền đaacutep acircn thầy [Mọi người nhigraven xem] thốt ra một lời aacutec phải chịu lagravem thacircn choacute suốt năm trăm kiếp Khocircng đaacuteng sợ ư

Dịch nghĩa Necircn Kinh dạy rằng ldquoCon người ở đời buacutea nằm trong miệng do noacutei lời aacutec necircn cheacutem thacircn migravenhrdquo

Phiecircn acircm Cố kinh vacircn phu sĩ xứ thế phủ tại khẩu trung sở dĩ trảm thacircn do kỳ aacutec ngocircn

Haacuten văn 故經云夫士處世斧在口中所以斬身由其惡言

Giải thiacutech Bốn cacircu nagravey xuất xứ từ Kinh Giới Sa-di (沙彌戒經) chỉ Luật Tứ phần (四分律) Kinh Phaacutep cuacute (法句經) vagrave Kinh A-hagravem (阿含經) đều coacute cugraveng một viacute dụ tương tự nagravey Xem rigraveu như lưỡi migravenh người thốt ra lời aacutec như người neacutem rigraveu cheacutem trời trời khocircng bị thương hại gigrave cograven rigraveu rớt xuống cheacutem truacuteng migravenh bị thương Lời aacutec vu khống người người khaacutec chưa bị tổn thương bản thacircn quyết gặp phải tai ương như Sa-di trẻ tuổi được kể ở trecircn lagrave một viacute dụ

Thế gian coacute một loại người sinh ra coacute iacutet triacute tuệ liền tự cao ức hiếp người khaacutec khi dugraveng cacircu chữ trograve chuyện bagraven bạc người khaacutec thigrave pha lẫn lời chacircm chọc cocircng kiacutech người khaacutec Người bị cocircng kiacutech

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI72

như người bị nghẹn xương trong cổ hỏng noacutei khocircng ra lời nhẫn chịu khocircng nổi phiền natildeo muocircn phần người ấy lại tỏ vẻ đắc yacute Necircn biết những chuyện noacutei lời độc aacutec thế nagravey thật sự tổn phước hại đức Thử nhigraven xem thường những người kheacuteo dugraveng ngocircn từ chỉ triacutech đả kiacutech người khaacutec mười người coacute khoảng taacutem chin người suốt đời sầu khổ chaacuten nản Người khocircng bị chaacuten nản thigrave bị chết sớm bởi mạng sống ngắn ngủi iacutet người traacutenh khỏi Vigrave thế khocircn quaacute hoacutea dại Hy vọng người hay phạm căn bệnh nagravey magrave sớm ngagravey ăn năn

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y Khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

Giải thiacutech Riecircng về vọng ngữ chẳng phải giết chẳng phải trộm cắp cũng chẳng phải dacircm dục magrave gacircy nguy hại cho chuacuteng sinh quả thật tệ hơn so với giết hại trộm cắp dacircm dục Vigrave sao thế Do vọng ngữ khiến người sinh phiền natildeo lớn khiến người chia rẽ acircn nghĩa khiến con người giết hại chinh phạt lẫn nhau đồng với saacutet sinh Nếu ai vọng ngữ lừa lấy tagravei sản tức phạm giới trộm cắp

Do vọng ngữ necircn viết lời trang trọng dơ bẩn viết ngocircn tigravenh tiểu thuyết lacircy động tacircm triacute con người khuấy động lecircn tacircm dacircm của người Đacircy lagrave việc dạy bảo người khaacutec dacircm dục Người giết hại trộm cắp vagrave dacircm dục thigrave chỉ coacute một caacute nhacircn phạm tội cograven người noacutei dối lại khiến vocirc số người phạm tội như lời dạy bảo của Hogravea thượng Thiết Diện Tuacute cho Hoagraveng Đigravenh Kiecircn ldquoLời noacutei ủy mị lả lướt lagravem rung động lograveng dacircm dục của người trong thiecircn hạ e sợ phải vagraveo địa ngụcrdquo

Bằng sự quy định giới luật của đức Phật chuacuteng ta đem giới vọng ngữ cugraveng suy xeacutet kỹ với caacutec giới saacutet sinh trộm cắp dacircm dục đồng thời cũng liệt vagraveo giới căn bản thật lagrave chiacute lyacute Luận Địa trigrave cheacutep ldquoTội của vọng ngữ khiến caacutec chuacuteng sinh đọa ba đường aacutec Nếu sinh lagravem người được hai quả baacuteo Một lagrave bị nhiều người khaacutec hủy baacuteng hai lagrave bị những người khaacutec lừa dốirdquo Bản thacircn tocirci từng thấy người xuất gia do noacutei dối necircn chịu quả baacuteo cực nhanh magrave cũng cực thecirc thảm Tocirci đặc biệt ở đacircy khuyến caacuteo mọi người tuacircn thủ chớ phạm

KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI 73

ĐiềuKiệnPhạmTộiGiớiĐạiVọngNgữ

Đối tượng được noacutei dối lagrave loagravei người

Do người khaacutec mong muốn yecircu cầu

Khởi tacircm lừa dối

Noacutei dối rằng migravenh đatilde chứng đắc quả Thaacutenh vagrave saacuteu thần thocircng

Đối phương hiểu rotilde

KhocircngPhạm

1 Người tăng thượng mạn noacutei

2 Nếu chỉ noacutei quả vị khocircng tự noacutei chứng Thaacutenh

3 Nếu lỡ lời noacutei gấp

4 Noacutei bậy trong khi bệnh điecircn cuồng

XửLyacute

PhạmTội

1 Đuacuteng phaacutep thigrave noacutei traacutei phaacutep traacutei phaacutep thigrave noacutei đuacuteng phaacutep phaacute biểu quyết của Tăng đoagraven (破羯磨僧Phaacute yết-ma Tăng) phaacute Tăng sĩ quay baacutenh xe

chacircn lyacute Phật (破轉法輪僧Phaacute chuyển phaacutep luacircn Tăng)

2 Việc chưa chứng quả magrave noacutei dối đatilde chứng quả lagrave đại vọng ngữ phạm tội nặng mất giới thể

3 Noacutei dối rằng migravenh thấy được quỷ thần chứng bốn cấp độ thiền taacutem tầng thiền định lagrave đại vọng ngữ phạm tội được saacutem hối vừa

4 Nếu noacutei dối nhe noacutei lời thecircu dệt noacutei lời độc aacutec noacutei lưỡi đocirci chiều vv phạm tội được saacutem hối vừa

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI74

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Vọng ngữ gọi lagrave gigrave2 Vọng ngữ phacircn lagravem mấy loại3 Thế nagraveo lagrave đại vọng ngữ4 Coacute mấy điều kiện phạm tội giới đại vọng ngữ5 Hatildey noacutei sơ về quả baacuteo của tội vọng ngữ lagrave như thế nagraveo5 Tiểu vọng ngữ như thế nagraveo thigrave khocircng phạm tội

75

Chương 7KHOcircNG ĐƯỢC UỐNG RƯỢU BIA

(不飲酒)

Dịch nghĩa Năm lagrave khocircng uống rượu bia

Phiecircn acircm Năm viết Bất ẩm tửu

Haacuten văn 五曰不飲酒

Giải thiacutech Uống rượu chỉ cho uống tất cả caacutec loại rượu khiến người say xưa Rượu vugraveng Tacircy Vực coacute rất nhiều loại Miacutea nho vagrave trăm hoa đều chế biến thagravenh rượu Vugraveng nagravey cấm khocircng cho chế biến từ gạo necircn khocircng cho uống

Tacircy Vực (西域) chỉ cho Ấn Độ thời cổ Khaacutei niệm ldquovugraveng nagraveyrdquo chỉ cho Trung Quốc (中國) Giới khocircng uống rượu lagrave giới cấm khocircng được loại rượu chứa đủ ba thứ Magraveu của rượu hương của rượu vị của rượu vagrave khiến người say sưa Ấn Độ ngagravey xưa chế rượu nguyecircn chất Miacutea nho vagrave baacutech hoa đều coacute thể chế rượu

Trung Quốc1 xưa kia chỉ chế biến rượu từ gạo Hiện tại nền khoa học Trung Quốc phaacutet triển2 người ta cũng coacute thể chế biến rượu từ quế viecircn nho vagrave traacutei cacircy Bất luận rượu được chế từ gạo ngũ cốc hoặc hoa quả đều coacute hagravem lượng tinh chất của rượu3 uống vagraveo

1 Bản Haacuten Ngatilde quốc (我國) nước ta đối với taacutec giả lagrave Trung Quốc2 Khoa học xương minh (科學昌明) khoa học phaacutet triển3 Rượu tinh (酒精) đồng nghĩa ldquoất thuầnrdquo (乙醇) nghĩa lagrave cồn Tecircn hoacutea học Ethanol

(C2H5OH)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI76

khiến thần triacute con người bị mơ hồ chướng ngại con đường Thaacutenh necircn đức Phật quy định người xuất gia ldquoĐều khocircng được uốngrdquo (皆不可飲) Nếu khocircng coacute magraveu sắc của rượu hương của rượu vagrave vị của rượu thigrave sẽ khocircng lagravem say người vagrave khocircng coacute phạm giới Luật Thiện kiến (善見律) ghi ldquoNếu dugraveng rượu nấu thức ăn vagrave thuốc magrave coacute hương vị của rượu thigrave phạm khocircng hương vị rượu thigrave được pheacutep ănrdquo4

Dịch nghĩa Ngoại trừ coacute bệnh nếu khocircng coacute rượu thigrave chữa khocircng khỏi [Uống rượu trị bệnh] phải xin Tăng đoagraven rồi mới được uống Khocircng được thấm mocirci dugrave chỉ một giọt

Phiecircn acircm Trừ hữu trugraveng bệnh phi tửu mạc liệu giả bạch chuacuteng phương phục Vocirc cố nhất chiacutech bất khả triecircm thần

Haacuten văn 除有重病非酒莫療者白眾方服 無故一滴不可沾唇

Giải thiacutech Chỗ nagravey noacutei rotilde (i) Lagrave bị bệnh nặng bệnh nhẹ khocircng được pheacutep dugraveng rượu (ii) Nếu thầy thuốc dặn khocircng cograven phương thuốc tốt nagraveo khaacutec để cứu cần dugraveng rượu để trị liệu (iii) Cần thưa Tăng đoagraven nếu được cho pheacutep thigrave mới dugraveng uống Đủ lyacute do chiacutenh đaacuteng tạm cho pheacutep mở bagravey phương tiện sau khi hết bệnh thigrave necircn ngưng uống Khi uống thuốc rượu khocircng được nhập chuacuteng necircn ở vị triacute hegraven mọn xa lạy đức Phật cũng khocircng được pheacutep tụng kinh trigrave chuacute qua hết bảy ngagravey tắm gội thay y mới được pheacutep lagravem Nếu khocircng bệnh magrave mượn cớ bệnh5 bệnh nhẹ magrave mượn cớ bệnh nặng thigrave đều phạm

Kinh Xaacute-lợi-phất hỏi (舍利弗問經) ghi ldquoỞ tinh xaacute vườn truacutec Ca-lan-đagrave một vị Tỳ-kheo bệnh nặng sắp chết Ưu-ba-li hỏi Ocircng cần thuốc gigrave [Tỳ-kheo đoacute] đaacutep Tocirci cần coacute rượurdquo [Ưu-ba-li] bảo Thật traacutei Tỳ-ni thagrave thacircn nagravey chết khocircng phạm giới rượu Nếu do bị bệnh Như Lai cho dugraveng Thế lagrave thầy ấy trigravenh thưa Tăng đoagraven rồi mới dugraveng rượu bệnh tigravenh liền khỏi Tỳ-kheo xấu hổ do phạm uống

4 Haacuten văn Nhược dĩ tửu chử thực chử dược cố hữu tửu hương vị giả phạm Vocirc tửu hương vị đắc thực (若以酒煮食煮藥故有酒香味者犯無酒香味得食)

5 Thaacutec bệnh (托病) mượn cớ bị bệnh

KHOcircNG ĐƯỢC UỐNG RƯỢU BIA 77

rượu đi đến chỗ Phật thagravenh khẩn hối lỗi Đức Phật noacutei phaacutep [cho thầy ấy nghe] thầy ấy chứng đắc quả A-la-haacutenrdquo6

Dựa theo cacircu chuyện nagravey đủ lyacute do chiacutenh đaacuteng Một lagrave bệnh nặng ldquobệnh nặng sắp chếtrdquo (病篤將死 bệnh đốc tương tử) Hai lagrave nếu khocircng coacute rượu thigrave khocircng chữa khỏi (非酒莫療 phi tửu mạc liệu) tacircm tham dục ldquocần rượu thagrave bỏ thacircn mạng khocircng phạm uống rượurdquo (須酒寧盡身命無容犯酒 tu tửu ninh tận thacircn mệnh vocirc dung phạm tửu) lagrave tacircm khocircng tham uống

Ba lần thưa Tăng đoagraven mới được phục dugraveng do tocircn giả Ưu-ba-ly khai thị ldquoNếu do bị bệnh mở [bagravey phương tiện] Như Lai cho pheacuteprdquo (若為病開如來所許 nhược vi bệnh khai Như Lai sở hứa) chẳng phải caacute nhacircn uống Tỳ-kheo nagravey tuy coacute đầy đủ lyacute do chiacutenh đaacuteng vẫn ocircm lograveng hổ thẹn thagravenh khẩn hối lỗi necircn được nghe Phật noacutei phaacutep được chứng quả A-la-haacuten ngưỡng mong caacutec hiền giả ở thế hệ sau chớ coacute lạm pheacutep dugraveng giới uống rượu

Nếu khocircng rơi vagraveo trường hợp bệnh nặng hoặc bệnh nặng vagrave dugraveng uống khỏi rồi thigrave ldquokhocircng được thấm mocirci dugrave chỉ một giọtrdquo (一滴不可沾唇) uống tức phạm giới Xin cẩn thận Xin cẩn thận

Dịch nghĩa Khocircng ngửi [mugravei] rượu Khocircng được dừng chacircn ở caacutec quaacuten rượu Khocircng được dugraveng rượu mời người khaacutec uống

Phiecircn acircm Natildei chiacute bất đắc khứu tửu bất đắc chỉ tửu xaacute bất đắc dĩ tửu ẩm nhacircn

Haacuten văn 乃至不得嗅酒不得止酒舍不得以酒飲人

Giải thiacutech Đacircy lagrave phỏng hộ Hai từ ldquocho đếnrdquo (乃至) lagrave từ bao quaacutet bao gồm khocircng được thưởng thức rượu vagrave coacute yacute lecircn men rượu

6 Haacuten văn Ca-lan-đagrave truacutec viecircn Tinh xaacute nhất Tỳ-kheo bệnh đốc tướng tử Ưu-ba-ly vấn nhữ tu hagrave dược Viết tu tửu Thực vi Tỳ-ni ninh tận thacircn mệnh vocirc dung phạm tửu Ưu-ba-ly ngocircn Nhược vi bệnh khai Như Lai sở hứa Ư thị bạch chuacuteng phục tửu bệnh ta Tỳ-kheo hoagravei tagravem do vị phạm tửu vatildeng chiacute Phật sở cần acircn hối quaacute Phật vi thuyết phaacutep đắc A-la-haacuten đạo (迦蘭陀竹園精舍一比丘病篤將死優波離問汝須何藥曰須酒實違毘尼寧盡身命無容犯酒優波離言若為病開如來所許於是白眾服酒病瘥比丘懷慚猶謂犯酒往至佛所懃慇悔過佛為說法得阿羅漢道)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI78

ldquoNgửirdquo (嗅) dugraveng mũi phacircn biệt mugravei vị khocircng được cố yacute dugraveng mũi ngửi rượu (嗅酒) khocircng được ldquodừng chacircn ở trong quaacuten rượurdquo (止酒舍) điều nagravey lagrave để (i) Ngăn ngừa việc khơi gợi thoacutei quen uống rượu (ii) Ngăn chặn tận gốc việc bị người ngoagravei checirc bai (iii) Traacutenh khỏi bị những tecircn say xỉn kiếm chuyện vocirc cớ7 ldquoKhocircng được dugraveng rượu mời người khaacutecrdquo (不得以酒飲人)

Rượu lagrave nước độc cội nguồn của sự mất maacutec tất cả Nếu migravenh phạm giới tội chỉ coacute một người gaacutenh lấy Nếu mời người uống như buocircn baacuten rượu vv hoặc tự tay cầm bigravenh rượu goacutet cho người uống thigrave chất độc khocircng chỉ truyền cho một người tội nặng cograven nặng hơn tội uống một migravenh Kinh Phạm votildeng ghi ldquoNếu người điacutech tay cầm lecircn bigravenh rượu goacutet mời người uống thigrave chịu quả baacuteo khocircng coacute caacutenh tay suốt năm trăm kiếprdquo8

Dịch nghĩa Nghi Địch (儀狄) chế rượu Vũ Vương9 (禹王)

nhacircn đoacute đau xoacutet khocircn cugraveng Vua Trụ10 (纣) vigrave xacircy hồ rượu [để nhậu] nước mất nhagrave tan Tăng sĩ uống rượu thật đaacuteng xấu hổ

Phiecircn acircm Nghi Địch tạo tửu vũ nhacircn thống tuyệt Trụ taacutec tửu trigrave quốc dĩ diệt vong Tăng nhi ẩm tửu khả sỉ vưu thậm

Haacuten văn 儀狄造酒禹因痛絕 紂作酒池國以滅亡 僧而飲酒可恥尤甚

Giải thiacutech Đacircy đưa ra viacute dụ người xưa nhằm để khuyecircn răn Nghi Địch (儀狄) người triều đại nhagrave Hạ lagrave em trai của Vũ Vương Phi luacutec mới phaacutet minh chế biến rượu Vũ đacircy chỉ cho vua Hạ Vũ đấng vua Thaacutenh minh vagraveo thời thượng cổ họ Tự (姒) tecircn Văn Mệnh (文

7 Vocirc lyacute thủ naacuteo (無理取鬧) cố tigravenh gacircy sự vocirc cớ gacircy rối8 Haacuten văn Nhược tự thacircn thủ quaacute tửu khiacute dữ nhacircn ẩm tửu giả thacircu ngũ baacutech thế vocirc thủ

chi baacuteo (若自身手過酒器與人飲酒者受五百世無手之報)9 Bản Haacuten Vũ Vương (禹王) gọi đầy đủ Hạ Vũ Vương (夏禹王) lagrave vị vua anh minh

trong triều đại nhagrave Hạ coacute cocircng chống lũ Sau khi thưởng thức rượu ngon do Nghi Địch dacircng lecircn Vũ Vương biết rotilde việc uống rượu khiến nước mất nhagrave tan Từ đoacute ocircng trở thagravenh tấm gương saacuteng cho caacutec thế hệ sau

10 Trụ Vương (纣王) vị hoagraveng đế cuối cugraveng của triều đại Thương thiacutech uống rượu xacircy ao rượu rừng thịt (酒池肉林) Ocircng cugraveng vương phi lagrave Đắc Kỷ (妲己) tagraven bạo vocirc đạo mổ bụng bagrave bầu chặt chacircn cẳng người higravenh phạt phaacuteo lạc (炮烙之刑) mổ tim của Tỷ can

KHOcircNG ĐƯỢC UỐNG RƯỢU BIA 79

命) tự Mật Thacircn (密身) lagrave chaacuteu năm đời11 của vua Huỳnh coacute cocircng chống lũ lụt được vua Thuấn nhường ngocirci12 lấy quốc hiệu Hạ (夏)

Saacutech Chiến Quốc (戰國策)13 cheacutep ldquoXưa cocircng chuacutea lệnh Nghi Địch nấu rượu tiến dacircng cho vua Vũ vua uống thấy ngọt ngon liền viết tấu sớ lệnh Nghi Địch từ bỏ rượu vagrave noacutei rằng Đời sau chắc coacute nước mất bởi rượurdquo Từ đacircy coacute thể thấy được vua Hạ vũ lagrave vị vua Thaacutenh minh thấu rotilde tổn thất do uống rượu dugraveng migravenh lagravem mẫu người từ bỏ uống rượu

Trụ (紂) chỉ cho vua Trụ vị vua cuối cugraveng của triều đại nhagrave Thương thiacutech uống rượu dựng lecircn ao rượu vườn thịt14 Ocircng cugraveng vương phi Đắc Kỷ (妲己) uống rượu tigravem vui nơi đoacute Do bị mecirc mờ bởi rượu tagraven bạo vocirc đạo mổ bụng bagrave bầu chặt cẳng người đi đường dựng higravenh phạt bagraveo lạc15 moacutec tim Tỷ Can (比干)16 Vua Votilde đời nhagrave Chu thương dacircn khởi nghĩa Cảo Kinh17 một trận đaacutenh ở Mạnh Tacircn (孟津)18 khiến quacircn nhagrave tương chạy tan tagravenh vua Trụ chạy đến Lộc Đagravei chacircm lửa tự tử Điều nagravey ứng nghiệm lời của vua Hạ Vũ do rượu magrave nước nhagrave tan mất Theo Sử kyacute ghi cheacutep lại vua Trụ văn votilde song toagraven vốn lagrave đức vua lagravem nhiều chuyện lớn khocircng may tham mecirc rượu vagrave nữ sắc tạo necircn đấng hocircn quacircn vagrave nước mất

Trong lịch sử người biết ngăn ngừa rượu tạo necircn tiếng tăm để đời người tổn đức tham uống rượu rất nhiều ở đacircy chỉ đưa ra hai viacute dụ nhằm lagravem rotilde việc khuyecircn răn dạy bảo Xuất gia lagravem Tăng sĩ đaacuteng lyacute noi theo lệnh cấm uống rượu của vua anh minh đồng thời

11 Huyền tocircn (玄孫) chaacuteu năm đời12 Thiền vị (禪位) nhường ngocirci (讓位)13 Cograven gọi lagrave Saacutech Ngụy (魏策)14 Tửu trigrave nhục lacircm (酒池肉林) caacutei ao được đổ đầy rượu vagrave giữa ao coacute đảo nhỏ trecircn đoacute

treo đầy caacutec xiecircn thịt đến nổi aacutenh mặt trời khocircng thể xuyecircn qua 15 Bagraveo lạc (炮烙) higravenh phạt bằng caacutech keacuteo tội nhacircn ocircm cột đồng nung noacuteng khiến toagraven

thacircn chaacutey kheacutet đến chết16 Tỷ Can (比干) vị hoagraveng thuacutec của vua Trụ17 Cảo kinh (鎬京) kinh đocirc nhagrave Chu18 Mạnh Tacircn (孟津) một quận của địa cấp thị Lạc Dương tỉnh Hagrave Nam Cộng hogravea Nhacircn

dacircn Trung Hoa

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI80

lấy lograveng tham tổn đức của caacutec hocircn quacircn lagravem bagravei học cảnh tỉnh cho bản thacircn

Cần biết rằng người thế tục vigrave uống rượu necircn nước mất nhagrave tan đatilde lagrave nhục nhatilde Người xuất gia ở đất thanh tịnh đatilde xa rời bụi trần thế tục lại phạm thanh quy uống rượu Sau khi uống rượu mất hết oai nghi như khocircng xiacutech giữ voi say Người xuất gia như vậy cograven xấu hổ hơn cả người thế tục necircn mới viết lagrave ldquothật đaacuteng xấu hổrdquo (可恥尤甚)

Dịch nghĩa Xưa coacute người nam do phaacute giới rượu necircn phạm tất cả caacutec giới cograven lại ba mươi saacuteu lỗi19 vừa uống phạm đủ caacutec tội khocircng nhỏ

Phiecircn acircm Tiacutech hữu Ưu-bagrave-tắc nhacircn phaacute tửu giới toại tiacutenh dư giới cacircu phaacute Tam thập lục thất nhất ẩm bị yecircn quaacute phi tiểu hỹ

Haacuten văn 昔有優婆塞因破酒戒遂併餘戒俱破 三十六失一飲備焉過非小矣

Giải thiacutech Ưu-bagrave-tắc (優婆塞 Upāsaka) lagrave Phạn ngữ dịch lagrave ldquocận sự namrdquo (近事男) nay người đời xưng lagrave cư sĩ nam (男居士) Luận Bagrave-sa (婆沙論) ghi ldquoKhi xưa coacute vị nam cư sĩ nọ giữ gigraven năm giới trước nay thanh tịnh Coacute một ngagravey kia đi xa trở về người trong gia đigravenh toagraven bộ ra ngoagravei ocircng ấy rất khaacutet thấy ấm coacute rượu nhầm tưởng lagrave nước liền cầm lecircn uống phạm giới uống rượu Cơn rượu phaacutet taacutec khi ấy coacute gagrave của người hagraveng xoacutem chạy vagraveo nhagrave ocircng Ocircng trộm giết gagrave ăn chung với rượu phạm thecircm hai giới saacutet

19 Bản Haacuten Tam thập lục thất (三十六失) ba mươi saacuteu lỗi trong Kinh Phacircn biệt thiện aacutec sơ khởi như sau 1) Con khocircng kiacutenh thờ cha mẹ 2) Noacutei năng lộn lạo 3) Noacutei nhiều vagrave noacutei hai chiều 4) Noacutei việc đatilde giấu kiacuten 5) Mắng chửi trời đất vagrave người khaacutec 6) Khocircng biết đường về nhagrave bỏ mất đồ đạt 7) Khocircng thể sửa migravenh chiacutenh đaacuteng 8) Dễ bị teacute ngả 9) Đi đứng khocircng vững vagraveng 10) Dễ xuacutec phạm người khaacutec 11) Phế bỏ cocircng việc khocircng lo lagravem ăn 12) Tổn hao tagravei sản 13) Khocircng chăm soacutec vợ con 14) Kecircu la chửi mắng 15) Thoaacutet y phục trecircn đường 16) Khuấy rối phụ nữ 17) Thiacutech gacircy gổ 18) Noacutei lớn lagravem kinh động xoacutem lagraveng 19) Giết suacutec vật 20) Đập phaacute đồ đạt 21) Khocircng tocircn trọng vợ con 22) Gần gũi kẻ xấu 23) Xa laacutenh bậc hiền thiện 24) Ngủ như chết đau nhức thacircn thể 25) Nocircn mửa thật ghecirc tởm 26) Liều mạng khocircng biết sợ sệt 27) Khocircng kiacutenh bậc hiền thiện 28) Hoang dacircm vocirc độ 29) Mọi người traacutenh xa 30) Giống như người chết khocircng biết gigrave cả 31) Thacircn thể xấu dần 32) Thiện thần traacutenh xa 33) Bạn tốt laacutenh xa 34) Khocircng kiecircng sợ ai 35) Chết đọa địa ngục 36) Kiếp sau lagravem người hocircn aacutem

KHOcircNG ĐƯỢC UỐNG RƯỢU BIA 81

sinh trộm cắp Cocirc becircn hagraveng xoacutem đến nhagrave tigravem gagrave ocircng cưỡng hiếp cocirc phạm thecircm tagrave dacircm Người trong hagraveng xoacutem liền đi baacuteo quan ocircng ấy chống traacutei khocircng chịu nhận tội phạm thecircm noacutei dốirdquo20 Thử nhigraven xem ocircng ấy vốn lagrave cư sĩ giữ gigraven năm giới trong sạch do phaacute giới uống rượu trong cugraveng một luacutec phạm bốn giới khaacutec Tai hại của uống rượu lagrave như vậy sao khocircng đaacuteng sợ

Ba mươi saacuteu lỗi (三十六失) theo Kinh Phacircn biệt thiện aacutec sơ khởi gồm 1) Tổn hao tagravei sản (tagravei sản gia đigravenh bị phaacute sản) 2) Hiện đời nhiều bệnh 3) Noacutei năng lộn lạo 4) Tăng trưởng giết hại 5)Tăng trưởng sacircn giận 6) Nhiều thứ khocircng được toại nguyện vừa yacute 7) Triacute tuệ sa suacutet 8) Phuacutec đức khocircng tăng 9) Phước đức thuyecircn giảm 10) Để lộ biacute mật 11) Sự nghiệp khocircng thagravenh 12) Tăng thecircm sầu khổ 13) Caacutec giaacutec quan khocircng lanh lợi 14) Hủy nhục cha mẹ 15) Khocircng kiacutenh Sa-mocircn 16) Khocircng kiacutenh Bagrave-la-mocircn 17) Khocircng tocircn kiacutenh Phật 18) Khocircng kiacutenh Phật phaacutep vagrave Tăng đoagraven Phật 19) Thacircn thiết bạn xấu 20) Bạn tốt laacutenh xa 21) Bỏ việc ăn uống 22) Thacircn khocircng kiacuten đaacuteo 23) Dacircm dục hừng hực 24) Mọi người khocircng vui 25) Tăng phần đagravem tiếu 26) Cha mẹ khocircng vui 27) Quyến thuộc checirc bỏ 28) Giữ gigraven sai phaacutep 29) Xa rời chaacutenh phaacutep 30) Khocircng kiacutenh hiền thiện 31) Vi phạm lỗi lầm 32) Xa rời niết bagraven 33) Cagraveng ngagravey điecircn cuồng 34) Thacircn tacircm taacuten loạn 35) Lagravem aacutec buocircng lung 36) Khi chết bỏ thacircn đọa địa ngục lớn chịu khổ vocirc lượng21 Một

20 Haacuten văn Cổ thời hậu hữu caacute nam cư sĩ thọ trigrave ngũ giới nhất hướng thanh tịnh Hữu nhất thiecircn viễn hagravenh hồi lai gia lyacute nhacircn đocirc ngoại xuất liễu tha khẩu khaacutet đắc khấn kiến hồ trung hữu tửu ngộ nhận thị khai thuỷ natilde khởi tiện haacutet toại phạm tửu giới Tửu hưng phaacutet taacutec kỳ thigrave thiacutech hữu lacircn kecirc tiến ốc lai natildei đạo saacutet lacircn kecirc taacute tửu phục phạm saacutet đạo nhị giới Lacircn phụ tiến ốc tầm kecirc cường baacutech giao cấu hựu phạm tagrave dacircm Lacircn nhacircn caacuteo quan cự huyacute bất nhận tội phục phạm vọng ngữ (古時候有個男居士受持五戒一向清淨有一天遠行回來家裏人都外出了他口渴得很見壺中有酒誤認是開水拿起便喝遂犯酒戒酒興發作其時適有鄰雞進屋來乃盜殺鄰雞佐酒復犯殺盜二戒鄰婦進屋尋雞強迫交媾又犯邪淫鄰人告官拒諱不認罪復犯妄語)

21 Haacuten văn (1) Tư tagravei taacuten thất (nhất taacutec phaacute taacuten gia tagravei) (2) Hiện đa tật bệnh (nhất dịch sinh bệnh chi căn) (3) Nhacircn hưng đấu tranh (4) Tăng trưởng saacutet hại (5) Tăng trưởng trấn khuể (6) Đa bất toại yacute (7) Triacute tuệ tiệm quả (8) Phuacutec đức bất tăng (9) Phuacutec đức chuyển giảm (10) Hiển lộ biacute mật (11) Sự nghiệp bất thagravenh (12) Đa tăng ưu khổ (13) Chư căn aacutem muội (14) Hủy nhục phụ mẫu (15) Bất kiacutenh Sa-mocircn (16) Bất tiacuten Bagrave-la-mocircn (17) Bất kiacutenh Phật (18) Bất kiacutenh phaacutep tăng (19) Thacircn aacutec hữu (20) Ly thiện hữu (21) Khiacute ẩm thực (22)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI82

khi uống rượu phạm đủ caacutec tội necircn mới noacutei ldquotội khocircng phải nhỏrdquo (過非小矣)

Dịch nghĩa Người tham uống rượu chết sẽ đọa vagraveo địa ngục Cứt Socirci đời đời ngu si mất hạt triacute tuệ [Rượu như] thuốc điecircn mecirc hồn mạnh hơn tigrave sương chim độc Necircn Kinh thường dạy ldquoThagrave uống đồng socirci chớ phạm uống rượurdquo

Phiecircn acircm Tham ẩm chi nhacircn tử đoạ phiacute thỉ địa ngục sinh sinh ngu si thất triacute tuệ chủng Mecirc hồn cuồng dược liệt ư tỳ đam Cố kinh vacircn ninh ẩm dương đồng thận vocirc phạm tửu

Haacuten văn 貪飲之人死墮沸屎地獄生生愚痴失智慧種 迷魂狂藥烈於砒酖 故經云寧飲烊銅慎無犯酒

Giải thiacutech ldquoTỳrdquo (砒) chỉ cho ldquotỳ sươngrdquo (砒霜) một loại đaacute coacute magrave người xưa thường dugraveng để giết người hoặc tự tử cho nhanh Nguyecircn tố hoacutea học lagrave Arsenic trioxide (AS2O3) độc tiacutenh cực kỳ mạnh

ldquoTrấmrdquo (酖) rượu pha thuốc độc coacute thể độc chết người Loại rượu được chế biến bằng caacutech ngacircm một loagravei chim chuyecircn ăn thịt rắn với bộ locircng coacute độc vagraveo trong bigravenh rượu ai uocircng vagraveo chết ngay necircn ghi lagrave ldquotrấmrdquo (酖) Kinh trocirci lăn trong năm đường ldquoLagravem người ham thiacutech uống rượu chết vagraveo địa ngục Cứt Socirci sau lagravem tinh tinh rồi chuyển lagravem người ngu si đần độn khocircng biết gigrave cảrdquo22

Higravenh bất ẩn mật (23) Dacircm dục siacute thịnh (24) Chuacuteng nhacircn bất duyệt (25) Đa tăng ngữ tiếu (26) Phụ mẫu bất hỷ (27) Quyến thuộc hiềm khiacute (28) Thacircu trigrave phi phaacutep (29) Viễn ly chiacutenh phaacutep (30) Bất kiacutenh hiền thiện (31) Vy phạm quaacute thất (32) Viễn ly niết-bagraven (33) Điecircn cuồng chuyển tăng (34) Thacircn tacircm taacuten loạn (35) Taacutec aacutec phoacuteng dật (36) Thacircn hoại mệnh chung đoạ đại địa ngục thacircu khổ vocirc cugraveng (1資財散失(一作破散家財) 2現多疾病(一譯生病之根) 3因興鬪諍 4增長殺害 5增長瞋恚 6多不遂意 7智慧漸寡 8福德不增 9福德轉減 10顯露祕密 11事業不成 12多增憂苦 13諸根闇昧 14毀辱父母 15不敬沙門 16不信婆羅門 17不敬佛 18不敬法僧 19親惡友 20離善友 21棄飲食 22形不隱密 23淫欲熾盛 24眾人不悅 25多增語笑 26父母不喜 27眷屬嫌棄 28受持非法 29遠離正法 30不敬賢善 31違犯過失 32遠離涅槃 33顛狂轉增 34身心散亂 35作惡放逸 36身壞命終墮大地獄受苦無窮)

22 Haacuten văn Vi nhacircn hỷ ẩm tửu giả tử nhập phiacute thỉ địa ngục trung hậu đoạ tinh tinh thuacute

KHOcircNG ĐƯỢC UỐNG RƯỢU BIA 83

Kinh Giới Sa-di-ni (沙彌尼戒經) người hay uống rượu ldquoTacircm yacute biacutech ngotilde đời đời ngu sirdquo23 Nay phacircn tiacutech theo nguyecircn lyacute nhacircn quả cograven sống tham uống rượu lagrave nhacircn tố đọa địa ngục uống cứt socirci sau khi chết lagrave quả Mecirc say mất đi chaacutenh niệm tacircm yacute biacutech ngotilde lagrave nhacircn tố đời đời ngu si mất hạt giống triacute tuệ lagrave quả

Rượu coacute đủ magraveu sắc hương thơm mugravei vị coacute thể khiến người say đắm rượu khocircng biết về quecirc nhagrave migravenh necircn mới noacutei đoacute lagrave ldquothuốc điecircn mecirc hồnrdquo (迷魂狂藥) Độc tiacutenh dược phẩm khocircng gigrave hơn bằng tỳ sương vagrave rượu trấm ăn tỳ sương vagrave uống rượu trấm lập tức mất đi mạng sống Nhưng chuacuteng chỉ lagravem khổ người ở một đời cograven rượu coacute thể khiến người phạm giới tạo aacutec đaacutenh mất huệ mạng chết đọa ba đường chịu khổ khocircng lường Noacutei như thế độc tiacutenh của rượu cực kỳ lagrave mạnh haacute khocircng hơn tỳ sương vagrave rượu trấm sao

Vigrave thế Kinh Giới Sa-di ldquoThagrave uống đồng socirci mất đi thacircn mạng chớ phạm uống rượurdquo chết đọa địa ngục trầm luacircn muocircn kiếp Kinh Đại-taacutet-giaacute Ni-kiền-tử (大薩遮尼乾子經) noacutei rất tốt ldquoRượu lagrave căn nguyecircn của sự buocircng lung khocircng [phạm] uống [rượu] đoacuteng cửa đường aacutec Thagrave rằng xả bỏ trăm ngagraven thacircn nagravey quyết khocircng hủy hoại phạm lời dạy nagravey Thagrave thacircn khocirc heacuteo trọn suốt cuộc đời thề khocircng uống rượu Giả sử phaacute giới chịu tội trăm năm chi bằng giữ giới thacircn nagravey liền mấtrdquo24

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y Khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

trung chuyển sinh vi nhacircn ngu si aacutem độn cố vocirc sở tri (為人喜飲酒者死入沸屎地獄中後墮猩猩獸中轉生為人愚痴闇鈍故無所知)

23 Haacuten văn tacircm bế yacute tắc thế thế ngu si (心閉意塞世世愚痴)24 Haacuten văn Tửu vi phoacuteng dật căn bất ẩm bế aacutec đạo Ninh xả baacutech thiecircn thacircn bất huỷ phạm

giaacuteo phaacutep Ninh sử thacircn cagraven khocirc chung bất ẩm thử tửu Giả sử huỷ giới tội thọ mệnh matilden baacutech niecircn bất như hộ cấm giới tức thigrave thacircn ma diệt Thị chacircn Phật đệ tử tinh thần ninh tử bất phạm giới (酒為放逸根不飲閉惡道寧捨百千身不毀犯教法寧使身乾枯終不飲此酒假使毀戒罪壽命滿百年不如護禁戒即時身磨滅」是真佛弟子精神寧死不犯戒)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI84

Giải thiacutech Lyacute do bỏ rượu noacutei sơ vagravei điều

1 Mất oai nghi Rượu khiến người say sưa dẫn đến mất hết oai nghi

2 Phaacute tịnh giới Sau khi uống rượu coacute thế phaacute hết tất cả đạo đức trong sạch của migravenh đọa vagraveo đường aacutec

3 Mất định tuệ Rượu say lagravem loạn tacircm yacute mất hết sức định khiến người si mecirc

4 Tổn hao tagravei sản Uống rượu khiến người tiecircu hao tiền bạc vật chất lagravem tổn y baacuteo

5 Lagravem tăng bệnh tật Trong rượu coacute cồn coacute thể gacircy ra nhiều thứ bệnh tật lagravem tổn chaacutenh baacuteo

Truyện Lương Cao Tăng (梁高僧傳) Phaacutep Ngộ (法遇) nhận chức trụ trigrave chugravea Giang Lăng Trường Sa Trong chugravea coacute Tăng sĩ phạm giới uống rượu bỏ việc thắp hương chỉ bị xử phạt chưa bị trục xuất25 Thầy Đạo An nghe rồi lấy gậy treo ống chứa bụi gai đưa cho thầy Phaacutep Ngộ Thầy Phaacutep Ngộ liền thagravenh kiacutenh quỳ saacutet đất khiến người chấp sự hagravenh chưởng rơi lệ tự traacutech Xin [mọi người] hatildey quan saacutet caacutec vị đại đức cổ xưa đatilde nghiecircm khắc với giới uống rượu như vậy chuacuteng ta sao lại hờ hững26

Tổ sư luật Nam Sơn (南山律祖) dạy Uống rượu coacute người cograven kiecircng cử ngũ tacircn27 Trong chaacutenh văn khocircng coacute điều nagravey nhưng đatilde giữ giới thanh tịnh sao ăn mugravei tanh hocirci đaacuteng lyacute khocircng được Nay trong nhang khoacutei coacute chứa chất Ni-cocirc-tin28 coacute thể lagravem người bị nghiện gacircy ung thư phổi traacutei với giới luật thanh tịnh Người xuất gia huacutet thuốc mất oai nghi đaacuteng lẽ phải bổ sung vagraveo trong giới cấm

25 Thiecircn đan (遷單) bị đuổi ra khỏi Tăng đoagraven26 Matilde hổ (馬虎) qua loa tagravem tạm hờ hững27 Ngũ tacircn (五辛) năm thứ gia vị cay nồng bao gồm hagravenh (蔥 thocircng) tỏi (蒜 toaacuten)

kiệu (薤 giới) hẹ (韮 cửu) hưng cừ (興渠)28 Ni cổ đinh (尼古丁) ni-cocirc-tin một chất coacute trong thuốc laacute thường gacircy nghiện ở người

huacutet thuốc

KHOcircNG ĐƯỢC UỐNG RƯỢU BIA 85

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Hatildey trigravenh bagravey sơ lược lyacute do bỏ rượu2 Liệt kecirc caacutec điều kiện phạm tội của giới uống rượu3 Coacute mấy trường hợp được pheacutep dugraveng rượu4 Người ham uống rượu sẽ chịu quả baacuteo đau khổ gigrave

ĐiềuKiệnPhạmTội

1 Lagrave rượu (Uống vagraveo coacute thể lagravem người say)

2 Biết rotilde lagrave rượu

3 Khởi tacircm muốn uống

4 Tạo điều kiện được uống

5 Rượu vagraveo miệng rồi nuốt xuống thigrave phạm

Khocircngphạm

1 Mắc bệnh nặng (Nếu khocircng bệnh magrave mượn cớ bệnh hoặc bệnh nhẹ magrave noacutei bệnh nặng)

2 Khocircng coacute thuốc tốt nagraveo cần phải dugraveng rượu phối hợp thuốc mới cứu được

3 Thưa Tăng đoagraven đem uống

86

87

Chương 8KHOcircNG ĐEO HOA THƠM KHOcircNG BOcircI HƯƠNG LIỆU

(不著香華鬘不香塗身)

Dịch nghĩa Saacuteu lagrave khocircng đeo hoa thơm khocircng bocirci hương liệu

Phiecircn acircm Lục viết Bất trước hương hoa man bất hương đồ thacircn

Haacuten văn 六曰不著香華鬘不香塗身

Giải thiacutech ldquoVograveng hoardquo (華鬘 hoa man) lagrave đại biểu trang sức phẩm Khocircng đeo vograveng hoa thơm bao gồm khocircng được đeo caacutec trang sức phẩm như bocircng tai dacircy chuyền chuỗi anh lạc vograveng đeo tay nhẫn vvhellip Khocircng được bocirci thoa hương liệu lecircn thacircn thể bao gồm caacutec mỹ phẩm khocircng được dugraveng như nước hoa hương dầu bột tuyết hoa son phấn bocirci thoa lecircn thacircn thể

Ngagravey nay những nước theo Phật giaacuteo Nam truyền mỗi lần ngagravey Phật1 (tương tự saacuteu ngagravey trai) nhưng nam nữ cư sĩ giữ gigraven taacutem giới đến chugravea thắp hương cầu phước đều khocircng trang điểm hoacutea trang khocircng đeo đồ trang sức Nếu người xuất gia đeo đồ trang sức với tacircm tham nhiễm bocirci thoa mỹ phẩm đều phạm giới

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Vograveng hoa lagrave caacutech người Ấn Độ xacircu caacutec hoa lagravem vograveng trang sức ở đầu

1 Phật nhật (佛日) ngagravey đức Phật mặt trời giaacutec ngội phaacute tan ngu si tối tăm của chuacuteng sinh

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI88

Phiecircn acircm Giải viết Hoa man giả Tacircy Vực nhacircn quaacuten hoa taacutec man dĩ nghiecircm kỳ thủ Thử thổ tắc tăng nhung kim bảo chế sức cacircn quan chi loại thị datilde

Haacuten văn 解曰華鬘者西域人貫華作鬘以嚴其首 此土則繒絨金寶製飾巾冠之類是也

Giải thiacutech Phạn ngữ Ma-ra (S Mālā C摩羅) dịch ra lagrave vograveng hoa (華鬘 hoa man) Người Tacircy Vực (nước nằm ở phiacutea Tacircy của Trung Quốc lagrave Ấn Độ) thời xưa thiacutech dugraveng xacircu hoa thơm lại rồi đội trecircn đầu để lagravem trang sức necircn gọi lagrave vograveng hoa (華鬘 hoa man) Trang sức phẩm của Trung Quốc ngagravey xưa dugraveng ldquolụardquo (繒 tăng) (hagraveng tơ dệt) ldquonhungrdquo (hagraveng dệt len) vagrave vagraveng bạc chacircu baacuteu vv để chế lagravem tracircm khacircu trecircn noacuten noacuten hoặc trecircn khan gối đầu Ngagravey nay noacute được đổi thagravenh toacutec giả vograveng tai dacircy chuyền chuỗi anh lạc vograveng đeo tay kim cương nhẫn vvhellip

Những đồ trang sức vvhellip đều lagrave đồ mỹ phẩm diecircm duacutea của người nữ thế tục người xuất gia quyết khocircng đeo lecircn thacircn Phaacutep y của Sa-di đắp như Giới Kinh dạy ldquoKhocircng coacute quần aacuteo vagrave trang sức quyacute y che kiacuten đaacuteo khocircng được hoa vănrdquo2

Dịch nghĩa Những người thượng lưu ở nước Ấn Độ dugraveng hương cao cấp Ở địa phương [Trung Quốc] nagravey thường dugraveng hương bội hương xocircng son phấn

Phiecircn acircm Hương đồ thacircn giả tacircy vực quyacute nhacircn dụng danh hương vy mạt linh thanh y ma thacircn thử thổ tắc bội hương huacircn hương chi phấn chi loại thị datilde

Haacuten văn 香塗身者西域貴人用名香為末令青衣摩身此土則佩香薰香脂粉之類是也

Giải thiacutech Hương cao cấp (名香 danh hương) lagrave caacutec hương liệu nổi tiếng quyacute giaacute như cacircy xạ long natildeo bơ Thanh y (青衣) lagrave beacute hầu (侍童) ldquoNgười Ấn Độ quyacute phaacuteirdquo (西域貴人) khi tắm gội

2 Haacuten văn Vocirc phục sức tracircn ngoạn y thuacute tế higravenh vocirc dĩ văn thaacutei (無服飾珍玩衣趣蔽形無以文彩)

KHOcircNG ĐEO HOA THƠM KHOcircNG BOcircI HƯƠNG LIỆU 89

thường sai beacute hầu mang bột hương liệu quyacute giaacute để bocirci thoa lecircn cơ thể họ như người dugraveng phấn hương vagrave xagrave bocircng thơm vậy Trung Quốc ngagravey xưa coacute tập tục3 đeo tuacutei thơm (佩香袋) nam nữ đều như nhau Xocircng hương (燻香 huacircn hương) nghĩa lagrave xocircng quần aacuteo với caacutec hương liệu quyacute giaacute nổi tiếng

Thơ Đường coacute cacircu ldquoLograve hương ngồi đến tận bigravenh minhrdquo4 Hiện tại đeo tuacutei thơm vagrave xocircng hương đều khocircng cograven thịnh hagravenh magrave đổi thagravenh nước hoa bột hương rồi Son phấn (脂粉 chi phấn) lagrave tecircn gọi chung đối với mỹ phẩm son vagrave phấn hương đều khocircng được dugraveng dugraveng tức phạm giới

Nhagrave khoa học thời cận đại phaacutet minh ngoagravei hương chiecircn đagraven tất cả hương liệu cograven lại đều coacute taacutec dụng kiacutech thiacutech người khaacutec sinh khởi tiacutenh dục Đức Phật chuacuteng ta hơn 2500 năm trước sớm biết rotilde caacutec hương thơm đều kiacutech thiacutech tiacutenh dục necircn quy định giới cấm ngăn ngừa caacutec đệ tử xuất gia tu hagravenh hạnh Thaacutenh traacutenh lagravem tổn hại hạnh Thaacutenh ldquoKhocircng đeo vograveng hoa thơm khocircng thocirci thoa hương dầu lecircn thacircn thểrdquo5 để dự phograveng phạm giới dacircm

Đức Phật hiểu rotilde hương vị chiecircn-đagraven khocircng những khocircng kiacutech thiacutech tiacutenh dục magrave cograven khử trừ tagrave khiacute necircn đặc biệt cho pheacutep bốn chuacuteng đệ tử được pheacutep cuacuteng Phật bằng đagraven hương vagrave tự ngửi Tuyệt vời Đức Phật lagrave bậc hiểu rotilde trước triacute tuệ khocircng ai bằng

Dịch nghĩa Những người xuất gia sao tugravey tiện dugraveng

Phiecircn acircm Xuất gia chi nhacircn hỹ nghi dụng thử

Haacuten văn 出家之人豈宜用此

Giải thiacutech Những vograveng hoa trang sức vagraveng baacuteu ở trecircn đưa ra cugraveng với caacutec đồ mỹ phẩm son phấn hương phấn necircn biết đều lagrave hagraveng xa sỉ của người đời dugraveng coacute thể khiến người tham dục đắm

3 Phong khiacute (風氣) tập tục nếp sống4 Haacuten văn Tagrave ỷ huacircn lung tọa đaacuteo minh (斜倚燻籠坐到明) được triacutech từ Hậu cung từ (後

宮詞) của Bạch Cư Dị5 Haacuten văn Bất trước hương hoa man bất hương dầu đồ thacircn (不著香華鬘不香油

塗身)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI90

nhiễm dục lạc mecirc luyến hồng trần ldquoNhững người xuất giardquo (出家之人) tu hạnh nghiệp thanh tịnh hagravenh phaacutep xuất thế sống đời cơm canh đạm bạc quần aacuteo vải thường chắc coacute thuacute vui an nhagraven ldquoSao tugravey tiện dugravengrdquo (豈宜用此) caacutec sản phẩm nagravey lagravem trở ngại đạo nghiệp lagravem nhiễm ocirc giới hạnh

Nếu nước da khocirc mugravea đocircng thổi gioacute bấc da liền bị nứt cũng necircn traacutenh khỏi bocirci thoa kem thoa mặt6 Coacute thể sau khi rửa rồi thoa chuacutet iacutet glyxerin7 vagraveo luacutec sớm tối lagravem ẩm da Hatildey thay đổi xagrave bocircng dugraveng để rửa mặt vagrave tay bằng xagrave bocircng thuốc để giữ trọn vẹn giới hạnh Ngoại trừ luacutec đi ra ngoagravei tiếp khaacutech thigrave coacute thể được quyền phương tiện

Dịch nghĩa Phật chế ba y dugraveng y thocirc raacutech Locircng thuacute tơ tằm hại mạng sinh vật tổn giảm lograveng từ lagrave điều khocircng lagravem

Phiecircn acircm Phật chế tam y cacircu dụng thocirc sơ ma bố Thuacute mao tagravem khẩu hại vật thương từ phi sở ưng datilde

Haacuten văn 佛製三衣俱用麤疎麻布 獸毛蠶口害物傷慈非所應也

Giải thiacutech ldquoBa yrdquo (三衣 tam y) lagrave ba loại ca-sa của người xuất gia Ba loại ca-sa nagravey khaacutec nhau về mục điacutech sử dụng Phaacutep y năm điều lagrave lagrave phaacutep y mặc trong luacutec lagravem việc Phaacutep y bảy điều lagrave phaacutep y luacutec tụng kinh Phaacutep y từ chiacuten đến hai mươi năm điều lagrave phaacutep y đại lễ Nếu muốn biết cụ thể coacute thể đọc điều 24 tức danh tướng y baacutet (衣鉢名相) thuộc chương oai nghi tiếp theo Thocirc sơ ma bố (麤疎麻布) lagrave noacutei đến quần aacuteo vocirc cugraveng tầm thường Mặc quần aacuteo tầm thường vừa phugrave hợp kinh tế vừa coacute được rất dễ Phật quy định ba chiếc phaacutep y lagravem bằng vật liệu y tầm thường ngoại trừ tacircm tham ra cũng muốn đệ tử Phật coacute được phaacutep y dễ dagraveng traacutenh việc thu xếp lo liệu để được an tacircm chăm lo việc đạo

ldquoLocircng thuacuterdquo (獸毛 thuacute mao) lagrave vật liệu may mắc bằng vải nhung Tằm (蠶口) tức vật liệu y bằng lụa lagrave Đacircy đều lagrave từ saacutet sinh magrave

6 Tuyết hoa cao (雪花膏) kem thoa mặt7 Cam du (甘油) glyxerin coacute cocircng thức hoacutea học lagrave C3H5(OH)3

KHOcircNG ĐEO HOA THƠM KHOcircNG BOcircI HƯƠNG LIỆU 91

coacute được necircn gọi lagrave ldquohại vậtrdquo (害物) Việc giết hại sinh mạng con vật để coacute được vật liệu y thigrave coacute tổn thương tacircm từ bi cứu giuacutep của người xuất gia necircn gọi lagrave ldquotổn thương lograveng từrdquo (傷慈) Quần aacuteo bằng nhung lụa đatilde lagrave tổn thương sinh vật tổn hại lograveng từ vigrave thế khocircng necircn mặc Kinh Lăng-nghiecircm cheacutep ldquoKhocircng dugraveng bocircng tơ vải lụa giagravey deacutep aacuteo da aacuteo locircng chất đề-hồ như sữa đặc sữa lỏng của phiacutea đocircng nagravey Tỳ-kheo như vậy thật sự giải thoaacutet ở trong thế gian trả hết nợ xưa khocircng bơi tam giớirdquo

Ngagravey 4 thaacuteng 2 năm thứ 2 Cagraven Phong thời nhagrave Đường bốn thiecircn vương noacutei với luật sư Đạo Tuyecircn rằng ldquoThiacutech-ca Như Lai luacutec mới thagravenh đạo cho đến niết-bagraven duy chỉ coacute mặc Tăng-giagrave-lecirc thocirc ba y bằng vải tơ trắng mềm nhỏrdquo8 Phật chưa từng mặc y bằng tơ lụa hoặc bằng lụa nhung Đức Phật đatilde vậy lagrave đệ tử Phật noacutei theo ngagravei dạy mặc quần aacuteo vải

Dịch nghĩa Ngoagravei trừ trường hợp người tuổi bảy mươi sức khỏe suy yếu khocircng lụa khocircng ấm thigrave mới dugraveng được cograven những người khaacutec đều khocircng được dugraveng

Phiecircn acircm Trừ niecircn cập thất thập suy đồi chi thậm phi bạch bất noatilden giả hoặc khả vi chi dư cacircu bất khả

Haacuten văn 除年及七十衰頹之甚非帛不暖者或可為之餘俱不可

Giải thiacutech Đại sư Liecircn Trigrave nắm được tacircm yacute từ bi của đức Phật quy định giới luật xin tham khảo phong tục tập quaacuten của nước Trung Quốc magrave quy định ra trường hợp được pheacutep lagravem Thứ nhất người coacute tuổi trecircn 70 Như Mạnh Tử coacute cacircu ldquoBảy mươi khocircng coacute vải lụa thigrave khocircng ấm ngườirdquo9 Thứ hai do cơ thể quaacute suy yếu Thứ ba ở những vugraveng hagraven đới khocircng mặc aacuteo tơ lụa thigrave khocircng thể ấm aacutep được Đủ lyacute do chiacutenh đaacuteng chắc coacute thể được pheacutep miễn cưỡng dugraveng Nếu

8 Nam sử y mạch truyền kyacute (南史夷貊傳記) ghi cheacutep ở nước Cao Xương thật sự coacute loại cỏ như keacuten tằm trong đoacute coacute tơ như sợi vải tecircn lagrave Bạch Điệp tử (白疊子) được người Trung Quốc dugraveng để dệt tấm vải trắng sạch mềm mại necircn gọi Bạch Điệp (白氎)

9 Haacuten văn Thất thập phi bạch bất noatilden (七十非帛不暖)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI92

tuổi taacutec chưa đến 70 thacircn tứ đại chưa suy yếu Ở những vugraveng nhiệt đới khocircng mặc aacuteo nhung tơ lụa khocircng dẫn đến bệnh thương hagraven tất cả đều tuyệt đối khocircng được dugraveng

Dịch nghĩa Xưa vua Đại Vũ dugraveng y thocirc xấu cograven Cocircng Tocircn Hoằng ngủ đắp chăn vải Cao sang như họ đaacuteng nhưng khocircng dugraveng huống người tu đạo tham trang sức hoa Việc vốn thiacutech hợp may y hoại sắc phấn tảo che thacircn

Phiecircn acircm Hạ vũ aacutec y cocircng tocircn bố bị vương thần chi quyacute nghi vy bất vy Khởi khả đạo nhacircn phản tham hoa sức Hoại sắc vi phục phacircn tảo tế higravenh cố kỳ nghi hỹ

Haacuten văn 夏禹惡衣公孫布被王臣之貴宜為不為 豈可道人反貪華飾壞色為服糞掃蔽形固其宜矣

Giải thiacutech ldquoHạ Vũrdquo (夏禹) tức vua Đại Vũ thaacutenh minh mở triều đại nhagrave Hạ Y xấu (惡衣 aacutec y) lagrave y vải thocirc sơ Hạ Vũ lagrave đế vương lại thường mặc long bagraveo thocirc xấu necircn Khổng Tử khen ocircng ấy rằng ldquoĂn uống sơ sagravei magrave chiacute hiếu với quỷ thần quần aacuteo thocirc xấu magrave đẹp hơn lễ phục vương miện Cung thất beacute nhỏ magrave rộng như đường dẫn nước ngoagravei ruộngrdquo10 Vua Hạ Vũ của ta liecircn tục như vậyrdquo

Hoagraveng đế Nghiecircu (堯皇帝) vagraveo thời thượng cổ cũng mặc quần aacuteo vải thường che thacircn aacuteo nai phograveng lạnh quần aacuteo giagravey deacutep khocircng raacutech quyết khocircng đổi mới Caacutec vị nagravey lagrave đế vương cograven biết tiết kiệm tiếc phước necircn đatilde để lại tiếng thơm ngagraven đời

Cocircng Tocircn (公孫) lagrave chỉ cho Cocircng Tocircn Hoằng (公孫弘) Haacuten Vũ đế biết ocircng ấy thuần hậu cho lagravem chức đại phu ngự sử (御史大夫) thường ăn gạo lứt khocircng chuacute trọng thịt ngủ dugraveng chăn bằng vải bổng lộc coacute dư phacircn chia cho người nghegraveo gia đigravenh khocircng coacute tagravei sản dư Cấp Ảm (汲黯) noacutei ocircng Cocircng Tocircn Hoằng lagravem bộ Vua hỏi ocircng Cocircng Tocircn Hoằng ocircng ấy đaacutep rằng ldquoCấp Ảm noacutei đuacuteng thần vigrave tam cocircng11 magrave dugraveng chăn vải quả thật lagrave lagravem bộ để cầu danh

10 Cacircu hức (溝洫) đồng nghĩa ldquođiền gian thủy đạordquo (田間水道) đường dẫn nước ngoagravei ruộng11 Tam cocircng (三公) chỉ cho ba chức quan cao cấp nhất trong triều đigravenh phong kiến tại caacutec

nước Aacute Đocircng như Trung Quốc vagrave Việt Nam

KHOcircNG ĐEO HOA THƠM KHOcircNG BOcircI HƯƠNG LIỆU 93

khocircng coacute trung hậu như Cấp Ảmrdquo Vua cho rằng ocircng ấy khiecircm tốn necircn thăng chức lagravem thừa tướng Saacutech Ấu học (幼學) dạy ldquoCocircng Tocircn Hoằng thacircn lagravem thừa tướng vải đắp mười nămrdquo Vẻ đẹp biết tiết kiệm phước đức

Hạ Vũ thacircn lagravem đế vương Cocircng Tocircn Hoằng vai lagrave quan thần những người cao quyacute như vậy phugrave hợp việc hưởng thụ trang sức vagraveng bạc vải gấm Họ cograven sống tiết kiệm vật chất khocircng vigrave bản thacircn migravenh Huống hồ lagrave người xuất gia tu đạo sao lại tham đắm nhung gấm lụa lagrave vagrave trang sức phẩm hoa lệ lagravem từ bảy baacuteu

May y hoại sắc phấn tảo che thacircn (壞色為服糞掃蔽形) Y họa sắc lagrave chỉ cho phaacutep y của người xuất gia được nhuộm thagravenh magraveu xanh laacute xaacutem vagrave mộc lan vvhellip Ba magraveu hoại sắc để phacircn biết với năm magraveu chiacutenh

ldquoY phấn tảordquo (糞掃衣) lagrave quần aacuteo được may từ caacutec mảnh vải raacutech nhặt từ thugraveng raacutec (垃圾箱) Loại y phấn tảo hoại sắc nagravey đatilde khocircng cograven gigrave để cầu mong coacute thể chặt đứt tacircm kiecircu mạn mặc lecircn đuacuteng vagraveo việc tiến tu nghiệp đạo đức Luacutec trước vagraveo thời Phật phaacutep hưng thịnh mọi người đều trọng đức hạnh chứ khocircng trọng y Những cao tăng tu khổ hạnh nagravey rất nhiều như Đại sư Thiecircn Thai chỉ mặc phaacutep y hơn bốn mươi năm Đại sư Vĩnh Gia (永嘉大師) khocircng mặc vải tơ tằm

Thiền sư Đường Thocircng Tuệ (唐通慧禪師) sau khi đại ngộ tuổi giagrave chỉ cograven coacute một quần vagrave một tấm chăn Phaacutep y của thiền sư nagravey may vaacute nhiều lần dugrave mugravea đocircng hay mugravea hạ cũng khocircng thay đổi Tocircn giả Tả Khecirc (左溪尊者) một chiếc phaacutep y dugraveng hơn 40 năm một dụng cụ loacutet ngồi12 trọn đời khocircng đổi Tiếc thay hiện tại tocirci rất hiếm thấy những hagravenh giả đầu-đagrave nagravey

Dịch nghĩa Xưa coacute cao Tăng mặc một đocirci deacutep suốt ba mươi năm huống lagrave chuacuteng ta

12 Ni-sư-đagraven (尼師壇 P Nisīdana S Niṣīdana) Haacuten dịch lagrave phu cụ (敷具) tọa cụ (坐具) tugravey phu tọa (隨敷坐) coacute nghĩa lagrave dụng cụ ngồi

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI94

Phiecircn acircm Cổ hữu cao tăng tam thập niecircn trước nhất lưỡng hagravei huống phagravem bối hồ

Haacuten văn 古有高僧三十年著一緉鞋況凡輩乎

Giải thiacutech ldquoCao Tăngrdquo (高僧) chỉ cho Phaacutep sư Tuệ Hưu (慧休法師) ldquoĐocircirdquo (緉)13 trong đocirci giagravey Phaacutep sư Tuệ Hưu đời nhagrave Đường học thocircng suốt kinh vagrave luận đặc biệt Kinh Hoa Nghiecircm chỉ coacute Luật tạng chưa đọc cho rằng giới lagrave việc dễ tigravem cầu chỉ đọc lagrave hiểu khocircng cần nhọc cocircng thầy truyền dạy Sau đoacute phaacutep sư mang một quyển luật để đọc về tội taacutenh vagrave tội ngăn che14 mịt mugrave khocircng biết mới hối hận lời bigravenh luận xưa kia

Tocirci sau đoacute nghe 30 lần về Luật tứ phần (四分律) từ Luật sư Hồng (洪律師) Tuổi giagrave ngagravei nghe giảng về luật từ Luật sư Lệ Cocircng (礪公律師) hỏi ngagravei ấy ldquoPhaacutep sư tuổi đatilde xế chiều vigrave sao cograven siecircng học Luật vậyrdquo Ngagravei Tuệ Hưu đaacutep Tocirci nhớ luacutec mới xuất gia như bước ra từ miệng cọp sao coacute bỏ phế giacircy phuacutet ở tuổi giagrave yếu Căn duyecircn của tocirci vốn khocircng được thường nghe

Sư Tuệ Hưu kiacutenh cẩn tam nghiệp cocircng phu saacuteu thời vacircng giữ gigraven đạo cagraveng giagrave cagraveng dốc sức tu quần aacuteo chỉ để che thacircn Sử dụng đocirci giagravey tải suốt 30 năm chacircn trần đi đường khi gặp phải đường ẩm ướt Người nagraveo hỏi duyecircn cớ Ngagravei đaacutep rằng Củ tiacuten thiacute khoacute tiecircu (信施難消) Vua nhiều lần mời vagraveo kinh thagravenh ngagravei đều giả bệnh từ chối đaacutep tạ Hatildey nhigraven xem [tấm gương của caacutec bậc] cao Tăng đại đức cograven tocircn sugraveng việc tiết kiệm đến như vậy Huống hồ lagrave hạng phagravem phu chuacuteng ta sao khocircng biết tiết kiệm tiết phước

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y Khả bất giới dư

13 Lượng (緉) đocirci [giagravey] lagrave lượng từ trong Haacuten cổ Ngagravey nay trong tiếng Trung lượng từ giagravey deacutep lagrave song (雙) đối (對) Viacute dụ một đocirci giagravey da (一双皮鞋) một đocirci deacutep (一对凉鞋)

14 Tiacutenh giaacute (性遮) gồm tội taacutenh vagrave tội ngăn che Tội taacutenh (性罪) chỉ cho những tội lỗi tự tiacutenh khocircng đợi đức Phật ngăn cấm vagrave quy định hễ phạm lagrave coacute tội Tội ngăn che (遮罪) lagrave giới cấm khocircng được vi phạm do đức Phật quy định theo thời gian địa điểm tigravenh huống nhằm traacutenh sự checirc bai của người đời

KHOcircNG ĐEO HOA THƠM KHOcircNG BOcircI HƯƠNG LIỆU 95

Haacuten văn 噫可不戒歟

Giải thiacutech Kinh mẹ của Ưu-đa-la (優多羅母經) Tỳ-kheo Ưu-đa-la tocircn kiacutenh Phật vagrave thiacutech nghe phaacutep miệng khocircng uống rượu khocircng ăn quaacute ngọ nước hoa son phấn chưa từng bocirci thoa lecircn thacircn Mẹ lagravem ngạ quỷ thầy Ưu-đa-la dugraveng bigravenh đựng nước nhuacuteng cagravenh dương vagraveo đắp lecircn phaacutep phục lấy cơm Tăng đoagraven đọc tecircn mẹ migravenh vagrave lời chuacute nguuyện Người mẹ liền thoaacutet nỗi khỗ ngạ quỷ15 Đacircy noacutei về lợi iacutech khocircng đeo vograveng hoa thơm khocircng bocirci thoa hương thơm lecircn thacircn thể

Kinh Đại Bồ-taacutet Tạng (大菩薩藏經) ghi Nếu vị cograven đắm vograveng hoa hương thoa vị tức đắm vagraveo vograveng hoa sắc noacuteng vĩ cũng đắm vagraveo hương thoa phacircn tiểu16 Đacircy noacutei về việc hại của việc đắm nhiễm hương dầu xoa thacircn đeo vograveng hoa thơm Đối chiều lợi iacutech vagrave taacutec hại như vậy bậc triacute phải biết ngăn ngừa triệt để

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Khocircng đeo vograveng hoa thơm bao gồm khocircng đeo những đồ trang sức gigrave

2 Khocircng thoa hương lecircn thacircn bao gồm khocircng dugraveng những mỹ phẩm gigrave

3 Vigrave sao Sa-mocircn khocircng được dugraveng đồ trang sức vagrave mỹ phẩm4 Coacute trường hợp nagraveo được pheacutep dugraveng quần aacuteo bằng hagraveng dệt

len

15 Haacuten văn Ưu-đa-la tỳ-kheo tocircn Phật lạc phaacutep tửu bất lịch khẩu quaacute ngọ bất thực hương hoa chi phấn vị thường phụ thacircn Mẫu vi ngạ quỷ Ưu-đa-la dĩ bigravenh thịnh thuỷ dương chi trước trung phaacutep phục phuacutec thượng phạn Tỳ-kheo tăng cử danh chuacute nguyện kỳ mẫu tức miễn ngatilde quỷ chi khổ (優多羅比丘尊佛樂法酒不歷口過午不食香花脂粉未嘗附身母為餓鬼優多羅以瓶盛水楊枝著中法服覆上飯比丘僧舉名咒願其母即免餓鬼之苦)

16 Haacuten văn Nhược hữu vị trước hoa man đồ hương tức thị vị trước nhiệt thiết hoa man diệc thị vị trước thỉ niệu đồ thacircn (若有味著花鬘塗香即是味著熱鐵花鬘亦是味著屎尿塗身)

96

97

Chương 9KHOcircNG ĐƯỢC CA MUacuteA

CHƠI CAacuteC NHẠC CỤ KHOcircNG ĐẾN XEM NGHE

(不歌舞倡伎不往觀)

Dịch nghĩa Bảy lagrave khocircng được ca maacuteu chơi caacutec nhạc cụ khocircng đến xem nghe

Phiecircn acircm Thất viết bất ca vũ xướng kỹ bất vatildeng quan thiacutenh

Haacuten văn 七曰不歌舞倡伎不往觀

Giải thiacutech ldquoCardquo lagrave ca haacutet (唱歌) ldquoVũrdquo lagrave nhảy muacutea (跳舞) Chơi caacutec nhạc cụ lagrave chỉ chung việc thổi saacuteo chơi đagraven hogravea tấu nhạc cụ Phim ảnh hagravei kịch ảo thuật vvhellip trong thời nagravey đều thuộc trong điều khoản giới nagravey Nếu migravenh cố chơi hoặc dạy người chơi khi người khaacutec chơi magrave cố y đến xem vagrave nghe thigrave phạm giới

Trường hợp khaacutec Khi đi trecircn đường giữa đường coacute ca muacutea biểu diễn caacutec nhạc cụ vvhellip thigrave chỉ cần cuacutei đầu đi thẳng qua khocircng cố yacute lưu luyến xem vagrave nghe thigrave khocircng phạm

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Haacutet lagrave ca khuacutec từ miệng haacutet ra Nhạc cụ [bao gồm] Đagraven cầm tỳ-bagrave ống saacuteo caacutec loại Khocircng được trigravenh diễn Khi người biểu diễn khocircng được đến nghe

Phiecircn acircm Giải viết Ca giả khẩu xuất ca khuacutec Vũ giả thacircn vy hyacute

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI98

vũ Xướng kỹ giả vị cầm sắt tiecircu quản chi loại thị datilde Bất đắc tự taacutec diệc bất đắc tha nhacircn taacutec thigrave cố vatildeng quan thiacutenh

Haacuten văn 解曰歌者口出歌曲 舞者身為戲舞 倡伎者謂琴瑟簫管之類是也 不得自作亦不得他人作時故往觀聽

Giải thiacutech Ca haacutet lagrave lỗi của miệng nhảy muacutea lagrave lỗi của thacircn chơi nhạc cụ lagrave lỗi của thacircn miệng vagrave yacute Chơi caacutec nhạc cụ vagrave ca muacutea đều do yacute nghiệp dẫn dắt phaacutet ra

Tự migravenh ca muacutea chơi caacutec nhạc cụ lagrave ba nghiệp thacircn khẩu yacute đều khocircng thanh tịnh ngăn chướng đạo tổn giảm phước đức Đừng quaacute chigravem đắm Nếu lagrave Sa-mocircn magrave xem ca muacutea chơi caacutec nhạc cụ thigrave rước higravenh thugrave acircm thanh từ hai giaacutec quan mắt vagrave tai lagravem ocirc nhiễm đạo tacircm thanh tịnh gacircy rối loạn thần triacute vigrave thế Sa-mocircn khocircng được đoacuten xem ca muacutea vagrave chơi caacutec dụng cụ nhạc

Nay tocirci toacutem tắt Do tiếng acircm nhạc được phaacutet ra từ sự buocircng lung tacircm triacute lagrave khecircu dacircm lagrave đồi trụy lagrave ca khuacutec hogravea tấu biểu diễn khiến tăng trưởng tiacutenh dục vagrave sầu bi đủ lagravem nguy hại đến sức khỏe thể chất vagrave sức khỏe tracircm triacute necircn phải cấm đoaacuten Tiếng Phạn tiếng Phaacutep được phaacutet ra từ tacircm thagravenh kiacutenh lagrave trang nghiecircm lagrave nhu hogravea Gọi lagrave nhạc phaacutep Phạn bối1 (梵唄法樂) coacute lợi iacutech cho trời người coacute thể dẫn đến quốc thới dacircn an thế giới hogravea bigravenh vigrave thế cần phải đề xướng

Dịch nghĩa Xưa coacute tiecircn nhacircn vigrave nghe nữ haacutet acircm thanh vi diệu liền mất thần thocircng Hại của nghe xem lagrave như vậy đoacute huống tự migravenh diễn

Phiecircn acircm Tiacutech hữu tiecircn nhacircn nhacircn thiacutenh nữ ca acircm thanh vy diệu cự thất thần tuacutec Quan thiacutenh chi hại như thị huống tự taacutec hồ

Haacuten văn 昔有仙人因聽女歌音聲微妙遽失神足 觀聽之害如是況自作乎

1 Theo Phật Quang Đại từ điển ldquophạn bốirdquo (梵唄 S Bhāsa) lagrave dugraveng lời ca vagrave điệu nhạc để tụng kinh taacuten vịnh ca tụng acircn đức của Phật

KHOcircNG ĐƯỢC CA MUacuteA CHƠI CAacuteC NHẠC CỤ KHOcircNG ĐẾN XEM NGHE 99

Giải thiacutech Cự (遽) chỉ cho nhanh choacuteng Thần tuacutec lagrave một trong saacuteu pheacutep thần thocircng Coacute được thần tuacutec thocircng thigrave coacute thể bay vagrave đi một caacutech tự tại tugravey yacute biến hiện Cacircu chuyện về tiecircn nhacircn nghe nhạc mất thần thocircng được triacutech từ Luận Đại Tỳ-bagrave-sa Khi xưa coacute vua Chất-đagrave-diecircn-na (騭陀衍那王) dẫn một đaacutem cung nữ đi du ngoạn socircng nước đốt danh hương tấu nhạc muacutea trần truồng Mugravei hương thơm phức trong đời khoacute magrave coacute được mấy lần thưởng thức

Luacutec nagravey coacute năm trăm tiecircn nhacircn nương thần thocircng từ trecircn khocircng bay đi ngang qua xem muacutea nghe nhạc tacircm sinh tham nhiễm mất hết thần thocircng một luacutec rơi xuống Vua liền đến hỏi Caacutec ocircng lagrave người gigrave Caacutec vị ấy đaacutep Chuacuteng tocirci lagrave tiecircn nhacircn Vua lại hỏi Caacutec ocircng coacute thần thocircng khocircng Caacutec tiecircn nhacircn đaacutep Chuacuteng tocirci từng coacute nay bị mất đi Vua phẫn nộ bảo Người khocircng ly dục daacutem xem cung nữ ta trần truồng liền sai người chặt hết tay chacircn caacutec tiecircn nhacircn Quyacute vị hatildey xem tiecircn nhacircn xem muacutea nghe nhạc cograven bị mất hết thần thocircng cho đến bị vua chặt tay chacircn đi Taacutec hại lớn đến như vậy huống hố lagrave Tăng phagravem phu tự biểu diễn (自作) ca muacutea đaacutenh caacutec nhạc cụ nguy hại to lớn khocircng noacutei đủ để biết

Dịch nghĩa Trong Kinh Phaacutep hoa coacute cacircu tỳ-bagrave nao bạt2 magrave người ngu si trong đời hiện tại tự học acircm nhạc Nhưng yacute trong Kinh để cuacuteng dường Phật chẳng phải giải triacute

Phiecircn acircm Kim thế ngu nhacircn nhacircn phaacutep hoa hữu tỳ bagrave nao bạt chi cuacute tứ học acircm nhạc Nhiecircn phaacutep hoa natildei cung dưỡng chư Phật phi tự ngu datilde

Haacuten văn 今世愚人因法華有琵琶鐃鈸之句恣學音樂 然法華乃供養諸佛非自娛也

2 Kinh Phaacutep Hoa phẩm phương tiện ldquoNhược sử nhacircn taacutec nhạc kiacutech cổ xuy giaacutec baacutei tiecircu địch cầm khocircng hầu tỳ bagrave nao đồng bạt như thị chuacuteng diệu acircm tận trigrave dĩ cung dưỡng hoặc dĩ hoan hỷ tacircm ca baacutei tụng Phật đức natildei chiacute nhất tiểu acircm giai dĩ thagravenh Phật đạordquo (若使人作樂擊鼓吹角唄簫笛琴箜篌琵琶鐃銅鈸如是眾妙音盡持以供養或以歡喜心歌唄頌佛德乃至一小音皆已成佛道) tạm dịch lagrave ldquoHoặc sai người trổi nhạc Đaacutenh trống thổi sừng ốc Saacuteo cầm vagrave đagraven hạc Tỳ-bagrave chụp-chả đồng Caacutec tiếng hay như thế Đem dugraveng cuacuteng dường hết Hoặc người lograveng vui mừng ngacircn nga đức hạnh Phật Dugrave lagrave một tiếng nhỏ đều đatilde thagravenh Phật đạordquo

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI100

Giải thiacutech Tứ (恣) lagrave thả lỏng (恣縱) tự yacute lagravem bậy Tỳ bagrave (琵琶) nạo bạt (鐃鈸) đều lagrave tecircn nhạc cụ Người ngu đời nay (今世愚人) do thấy trong Kinh Phaacutep Hoa (法華經) coacute cacircu ldquoTỳ bagrave nạo đồng bạtrdquo (琵琶鐃銅鈸) liền tự yacute lạm dụng học acircm nhạc Thế nhưng Kinh Phaacutep Hoa ghi ldquoHoặc sai người trổi nhạc đaacutenh trống thổi sừng ốc thổi saacuteo cầm vagrave đagraven hạc chơi tỳ-bagrave chụp-chả đồng Caacutec tiếng hay như thế đem dugraveng cuacuteng dường hết Hoặc người lograveng vui mừng ngacircn nga đức hạnh Phật Dugrave lagrave một tiếng nhỏ đều đatilde thagravenh Phật đạordquo3

Rotilde ragraveng đoạn kệ nagravey ghi ldquoSai người thế tục trổi nhạcrdquo (使(俗)人作樂) chứ đacircu phải chiacutenh bản thacircn Sa-mocircn lagravem Hơn nữa ldquođem dugraveng hết cuacuteng dường tam bảordquo (盡持以供養三寶) khocircng phải lagrave tự migravenh tigravem vui Người ngu khocircng coacute triacute tuệ hiểu nhầm kinh văn coacute thể bỏ qua Nếu ocircm lograveng dối traacute hiểu sai nghĩa kinh trổi nhạc để giải cho migravenh khoacute traacutenh được tội phạm giới

Luật ghi Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn khi nhập niết-bagraven caacutec Tỳ-kheo trổi nhạc ca taacuten cuacuteng dường Đức Phật dạy rằng Khocircng necircn lagravem vậy Caacutec Tỳ-kheo cảnh giaacutec cẩn thận khocircng daacutem sai cư sĩ trổi nhạc Tigravenh huống nagravey thigrave Phật cho pheacutep Thử đọc một cocircng aacuten thigrave mọi người sẽ hiểu yacute nghĩa đức Phật quy định giới luật thigrave đủ đễ biết Cần biết Kinh Phaacutep Hoa vagrave Luật nghi đều lagrave Phật noacutei Kinh Phaacutep Hoa cho pheacutep bảo người trổi nhạc cuacuteng dường caacutec Phật lagrave vigrave muốn gieo nhacircn tố thagravenh Phật ở đời vị lai cho caacutec chuacuteng sinh Luật nghi khocircng cho pheacutep Tỳ-kheo tự trổi hogravea tấu nhạc lecircn do sợ dễ sinh tacircm aacutei nhiễm tẳng trưởng gốc rễ sinh tữ ở đời vị lai necircn khocircng cho pheacutep Cho vagrave khocircng cho pheacutep đều lagrave đức Phật từ bi lagravem lợi iacutech cho caacutec chuacuteng sinh cho thuốc đuacuteng theo bệnh tigravenh

Dịch nghĩa Nếu vigrave đaacutep ứng nhu cầu Phật tử đạo tragraveng phaacutep sự

3 Đoạn kệ nagravey được triacutech trong Phẩm Phương tiện thứ 2 thuộc Kinh Phaacutep Hoa ldquoNhược sử nhacircn taacutec nhạc kiacutech cổ xuy giaacutec baacutei tiecircu địch cầm khocircng hầu tỳ bagrave nao đồng bạt như thị chuacuteng diệu acircm tận trigrave dĩ cung dưỡng hoặc dĩ hoan hỷ tacircm ca baacutei tụng Phật đức natildei chiacute nhất tiểu acircm giai dĩ thagravenh Phật đạordquo (若使人作樂擊鼓吹角唄簫笛琴箜篌琵琶鐃銅鈸如是眾妙音盡持以供養或以歡喜心歌唄頌佛德乃至一小音皆已成佛道)

KHOcircNG ĐƯỢC CA MUacuteA CHƠI CAacuteC NHẠC CỤ KHOcircNG ĐẾN XEM NGHE 101

thigrave được pheacutep dugraveng Nay vigrave sinh tử bỏ nhagrave đi tu sao khocircng [dốc sức] tu tập chaacutenh nghiệp magrave học kỹ nhạc

Phiecircn acircm Ưng viện taacutec nhacircn gian phaacutep sự đạo trường do khả vy chi Kim vy sinh tử xả tục xuất gia khởi nghi bất tu chiacutenh vụ nhi cầu cocircng kỹ nhạc

Haacuten văn 應院作人間法事道場猶可為之 今為生死捨俗出家豈宜不修正務而求工伎樂

Giải thiacutech ldquoỨng việnrdquo (應院) lagrave đối phoacute với những gia đigravenh [coacute nhu cầu] tụng kinh baacutei saacutem Việc chiacutenh của Sa-di lagrave ngồi thiền tụng kinh học hỏi khuyecircn người lagravem phước vvhellip Đại sư noacutei ldquoNhưng ngocirci chugravea ứng phoacute tụng kinh baacutei saacutem tổ chức đạo tragraveng phaacutep sự (法事道場) gồm lễ cầu an lễ cầu siecircu lễ chuacutec thọ vagrave lễ hằng thuận4 cho người thế tục trong nhacircn gianrdquo Để đaacutep ứng yacute kiến tacircm tigravenh của người thiacute chủ tụng kinh baacutei saacutem phối hợp cugraveng tiếng nhạc Đacircy lagrave miễn cưỡng lagravem khocircng phải Sa-mocircn tấu nhạc để giải triacute cho riecircng migravenh

Nay người vigrave cầu giải thoaacutet sinh tử xả bỏ đời đi xuất gia tự phải biết siecircng năng tinh tiến như cứu lửa đang chaacutey trecircn đầu5 Sao khocircng dốc sức tu tập caacutec việc chiacutenh yếu (豈宜不修正務) như ngồi thiền tụng kinh học hỏi lagravem phước vvhellip magrave lại cầu học caacutec nghề (求工) kỹ nhạc (伎樂) của thế gian lagravem nặng thecircm nghiệp duyecircn sinh tử Đaacuteng thương Đaacuteng thương

Đối với tiacuten đồ magrave noacutei việc ứng phoacute phaacutep sự tụng kinh baacutei saacutem lagrave một loại bảy tỏ viếng tang người chết thăm hỏi người sống6 Đối với một số người thế tục magrave noacutei đacircy cũng lagrave siecircu thoaacutet vong hồn vagrave rộng kết duyecircn lagravenh với gia quyến vốn lagrave việc tốt Nếu tham cầu tiền tagravei qua việc tụng kinh baacutei saacutem chigravem đắm trong sự lợi dưỡng ngăn cản bỏ phế đạo nghiệp đương nhiecircn khocircng thể nhưng xem thường việc tụng kinh baacutei saacutem thigrave đi quaacute xa so với chủ trương

4 Hồng bạch (红白) magraveu đỏ vagrave trắng chỉ cho chuyện vui buồn Trong đoacute magraveu đỏ lagrave đại diện cho việc vui gồm thagravenh hocircn khaacutenh thagravenh xocircng đất chuacutec thọ vvhellip Magraveu trắng lagrave đại diện cho việc buồn gồm bệnh tật chết choacutec

5 Như cứu đầu nhiecircn (如救頭然) như cứu ngọn lửa đang bốc chaacutey trecircn đầu6 Điếu tử nghiễn sinh (弔死唁生) viếng tang người chết thăm hỏi người sống

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI102

Noacutei chung một tocircn giaacuteo thịnh hagravenh trong thế gian lagrave cần tiếp xuacutec với mọi người nhằm nảy sinh quan hệ mật thiết với tiacuten đồ Đối với bốn việc sinh giagrave becircnh vagrave chết của người thế tục đều bagravey tỏ quan tacircm đến Nay Phật giaacuteo Nam truyền đối với việc sinh con đẻ caacutei khai trương lagravem ăn xacircy xong nhagrave mới của caacutec tiacuten đồ đều thỉnh chư Tăng đến niệm Kinh Caacutet tường (吉祥經) rải nước Thaacutenh vvhellip magrave tiacuten đồ coacute thể tugravey yacute cuacuteng dường caacutec thứ vật phẩm như hương hoa laacute tragrave cagrave-sa khăn tay vvhellip để bagravey tỏ sự caacutem ơn

Đối với tiacuten đồ hoặc bệnh hoặc chết thigrave Tăng đoagraven cử người đi thăm hỏi nhagrave coacute tang cũng đến chugravea thỉnh Tăng đoagraven đến tụng kinh cầu siecircu Khi Phật ở đời trong nhagrave hộ phaacutep nếu coacute tai họa cũng thường cữ đệ tử đi thăm hỏi

Ngagravey nay tỉnh nagravey coacute rất nhiều chugravea tụng kinh cho tiacuten đồ khocircng tiacutenh tiền bạc do tiacuten đồ tugravey yacute cuacuteng dường phugrave hợp vagrave khocircng macircu thẫun với tinh thần Phật giaacuteo Nguyecircn thủy

Dịch nghĩa Cho đến caacutec trograve cờ vacircy7 lục baacutec8 đầu trịch9 sư bồ10 quấy rối đạo tacircm tăng trưởng tội aacutec

Phiecircn acircm Natildei chiacute vy kỳ lục baacutec trịch đầu xư bồ đẳng sự giai loạn đạo tacircm tăng trưởng quaacute aacutec

Haacuten văn 乃至圍棋陸博擲骰樗蒲等事皆亂道心增長過惡

Giải thiacutech Cờ vacircy cờ tướng lagrave trograve tiecircu khiển magrave mọi người đều biết Trịch đầu (擲骰) lagrave một kiểu cờ bạc ngagravey nay tuy rất iacutet người chơi Lục baacutec (陸博) sư bồ (陸博) lagrave trograve chơi cờ bạc ngagravey xưa nay

7 Bản Haacuten Vi kỳ (圍棋) cờ vacircy trograve tiecircu khiển giải triacute phổ biến ở Trung Quốc8 Bản Haacuten Lục baacutec (陸博六博) cờ song lục (雙陸棋) Một số nghiecircn cứu cho rằng trograve

chơi nagravey chủ yếu dagravenh cho hai người chơi theo đoacute mỗi người chơi lần lượt di chuyển saacuteu con cờ xung quanh caacutec điểm đối xứng của một bagraven cờ vuocircng dựa theo kết quả gieo saacuteu chiếc que vốn được sử dụng như quacircn xuacutec xắc trong caacutec trograve chơi hiện đại Trograve chơi nagravey nay đatilde thất truyền

9 Bản Haacuten Đầu trịch (骰擲) neacutem xuacutec xắc hoặc xigrave ngầu một trong caacutec loại higravenh cờ bạc tuy cograven tồn tại nhưng iacutet người chơi

10 Bản Haacuten Sư bồ (摴蒱) trograve chơi ngagravey xưa neacutem năm hạt gỗ magraveu tugravey theo magraveu sắc magrave định hơn thua tựa như trograve đaacutenh xuacutec xắc ngagravey nay

KHOcircNG ĐƯỢC CA MUacuteA CHƠI CAacuteC NHẠC CỤ KHOcircNG ĐẾN XEM NGHE 103

đatilde thất truyền thay thế vagraveo đoacute coacute trograve đaacutenh mạt chược đaacutenh cầu vaacuten vvhellip Những trograve nghệ nagravey giống với ca muacutea biểu diễn nhạc cụ ở trecircn đều khiến người saacuteu giaacutec quan của người bị buocircng lung bỏ trống thời gian khởi tham sacircn si tranh đấu haacuteo thắng Necircn mới noacutei ldquoĐều loạn đạo tacircm tăng trưởng lỗi aacutecrdquo (皆亂道心增長過惡) Người xuất gia necircn xa ligravea những thứ nagravey

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

Giải thiacutech Sa-mocircn Thiacutech tử necircn tigravem cầu niềm vui của thiền định niềm vui của tỏ ngộ chacircn lyacute Phật xa ligravea dục lạc acircm thanh higravenh sắc của thế gian Vui với thiền định vui với chacircn lyacute cao xa hơn ngagraven muocircn ức lần so với dục lạc về acircm thanh higravenh sắc trong thế gian Nếu tham đắm niềm vui năm dục của thế gian khocircng thể chuyecircn tacircm tu đạo thigrave khocircng thể chứng đắc niềm vui chacircn lyacute xuất thế gian

Trong Truyện cao Tăng (高僧傳) Phaacutep sư Huyền Traacuteng đời Đường xuất gia năm 11 tuổi thấy caacutec Sa-di cười noacutei vui chơi bảo rằng ldquoNgười xuất gia thực hagravenh phaacutep vocirc vi sao cograven chơi những trograve trẻ con thật vocirc iacutech trăm nămrdquo Đại sư Huyền Traacuteng khi lagravem Sa-di đatilde khocircng buocircng lung như thế necircn coacute thagravenh tựu vượt hẳn ở mai sau Thường caacutec Sa-di necircn noi theo mocirc phạm của thầy

Caacutec chugravea hiện nay như đặt ti-vi vagrave ra-di-ocirc thigrave necircn phaacutet tacircm đoacuten xem tiết mục giaacuteo dục thời sự vagrave quảng caacuteo mở rộng kiến thức tiện cho việc hoằng phaacutep lợi sinh Nếu ai đoacuten xem ca muacutea hagravei kịch nghe caacutec ca khuacutec nổi tiếng thịnh hagravenh với tacircm đắm nhiễm thigrave nhiễu loạn đạo tacircm tăng trưởng tội aacutec khoacute traacutenh khỏi tội phạm giới Cẩn thận Hatildey ngăn ngừa Vigrave thế người xuất gia necircn tốt nhất khocircng xem ti-vi

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Thế nagraveo lagrave ca vũ chơi caacutec nhạc cụ2 Tự migravenh biểu diễn ca muacutea vagrave nhạc cụ vagrave cố yacute đến đoacuten xem thigrave

coacute những lỗi gigrave

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI104

3 Ca khuacutec vagrave Phạn bối biểu diễn nhạc cụ vagrave nhạc phaacutep coacute gigrave khaacutec

4 Việc lagravem chiacutenh đaacuteng của Sa-di lagrave gigrave

105

Chương 10KHOcircNG ĐƯỢC NGỒI GIƯỜNG LỚN

CAO RỘNG(不坐高廣大牀)

Giải thiacutech Taacutem lagrave khocircng được ngồi giường cao rộng

Phiecircn acircm Baacutet viết Bất tọa cao quảng đại sagraveng

Haacuten văn 八曰不坐高廣大牀

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Phật chế giường dacircy1 cao khocircng được quaacute taacutem ngoacuten tay2 Phật Nếu quaacute thigrave phạm Cho đến sơn vẽ điecircu khắc lụa lagrave caacutec loại magraven đệm cũng khocircng được dugraveng

Phiecircn acircm Giải viết Phật chế thằng sagraveng cao bất quaacute như lai baacutet chỉ quaacute thử tức phạm Natildei chiacute tất thaacutei điecircu khắc cập sa quyecircn trướng nhục chi loại diệc bất nghi dụng

Haacuten văn 解曰佛制繩牀高不過如來八指過此即犯 乃至漆彩雕刻及紗絹帳褥之類亦不宜用

Giải thiacutech ldquoNhư Lairdquo (如來 S Tathāgata) lagrave một trong mười hiệu của đức Phật Dugraveng con đường thật như cỗ xe Phật để thagravenh chaacutenh giaacutec necircn gọi Như Lai Giường dacircy lagrave dugraveng dacircy cỏ dacircy gai dacircy thừng đan thagravenh để tiện sử dụng người xuất gia tu hagravenh nằm

1 Thằng sagraveng (繩床) giường dacircy thường dugraveng dacircy gai dacircy thừng đan thagravenh mặt giường2 Như Lai baacutet chỉ (如來八指) taacutem ngoacuten tay của đức Phật dagravei trung bigravenh 1 thước 6

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI106

ngồi ở giữa mồ mả dưới rừng cacircy Độ cao của giường khocircng được cao hơn taacutem ngoacuten tay của Như Lai Một ngoacuten tay của Phật dagravei hai tấc Taacutem ngoacuten tay Phật tức một thước saacuteu tấc vượt qua kiacutech thước nagravey thigrave phạm giới Kinh A-hagravem (阿含經) noacutei số đo kiacutech thước của giường dacircy Chacircn giường dagravei một thước saacuteu thigrave chẳng phải cao rộng bốn thước thigrave chẳng phải rộng dagravei taacutem thước thigrave chẳng phải lớn Đacircy lagrave luận về độ cao rộng theo số đo

Hơn nữa bagraven về sự cao rộng của giường thocircng qua chất liệu của chuacuteng tức loại magraveu sắc tocirc sơn điecircu khắc vagrave lụa lagrave magraven đệm thuộc giường tuyệt đẹp cũng xem như giường to cao rộng Như Đại luật noacutei Giường coacute hai loại một loại giường cao một loại giường hạ Giường thấp lagrave hạ thocirc sơ cũng lagrave hạ thocirc xấu cũng lagrave giường hạ Giường cao lớn lagrave hagraveng cao tuyệt đẹp cũng lagrave hagraveng cao Ngồi nằm giường cao rộng đẹp lạ dễ khiến đắm nhiễm bụi trần tăng trưởng kiecircu mạn cản đạo tổn hại đức hạnh necircn khocircng thiacutech hợp dugraveng (不宜用)

Dịch nghĩa Người xưa dugraveng cỏ để lagravem chỗ ngồi ngủ dưới gốc cacircy Nay coacute giường nằm lợi thế hơn trước Cao rộng thecircm chi tăng thecircm phoacuteng tuacuteng cho thacircn giả tạm

Phiecircn acircm Cổ nhacircn dụng thảo vy tọa tuacutec ư thụ hạ Kim hữu sagraveng thaacutep diệc kyacute thắng hỹ hagrave canh cao quảng tung tứ ảo khu

Haacuten văn 古人用草為座宿於樹下 今有牀榻亦既勝矣何更高廣縱恣幻軀

Giải thiacutech Người xưa (古人 cổ nhacircn) chỉ cho caacutec vị cao Tăng ở thời xa xưa Thời đại Phật giaacuteo nguyecircn thủy Tỳ-kheo kheacuteo đến3 gia nhập vagrave Tỳ-kheo thọ giới tam ngữ4 đức Phật cograven khocircng coacute chugravea người xuất gia ai nấy đều giống nhau ldquoMột bữa trong ngagravey ngủ dưới gốc cacircyrdquo5 chỉ cho đời sống đạm bạc khocircng truy cầu gigrave necircn coacute thể một lograveng tu hagravenh mau chứng đạo quả Những đại đức nagravey

3 Thiện Lai Tỳ-kheo (善來比丘) bằng caacutech gọi nagravey một người cư sĩ được đức Phật chấp nhận cho gia nhập Tăng đoagraven

4 Tam ngữ thọ giới Tỳ-kheo (三語受戒比丘) thọ giới Tỳ-kheo thocircng qua tuyecircn thệ ba cacircu 5 Haacuten văn Nhật trung nhất thực thụ hạ nhất tuacutec (日中一食樹下一宿)

KHOcircNG ĐƯỢC NGỒI GIƯỜNG LỚN CAO RỘNG 107

nhiều khocircng tiacutenh đếm Đợi đến khi vua Tần-bagrave-sa-la cuacuteng dường Tinh xaacute Truacutec Lacircm cho đức Phật Phật giaacuteo mới coacute ngocirci chugravea đầu tiecircn sau đoacute Tinh xaacute Kỳ-hoagraven Tinh xaacute Vương Viecircn vvhellip nối tiếp higravenh thagravenh Tăng đoagraven mới coacute phograveng để truacute ngụ

Cổ đức của Trung Quốc tocircn sugraveng việc khổ hạnh ở hang nuacutei siecircng tu khắc khổ Nay sống ở phograveng ốc nằm coacute giường cũng đatilde hơn xưa (亦既勝) Trecircn togravea cỏ ở dưới gốc cacircy thoải maacutei hơn nhiều tự biết iacutet muốn biết đủ siecircng năng lagravem đạo sao lại ham cầu giường lớn cao rộng thỏa matilden cho xaacutec thacircn giả tạm nagravey (縱恣幻軀) Xaacutec thacircn giả tạm lagrave thacircn tứ đại hogravea hợp giả tạm như huyễn như hoacutea vigrave noacute magrave tự yacute thỏa matilden tigravenh dục tham mưu dễ chịu tăng trưởng nghiệp rang buộc quả thật ngu si khocircng ai bằng

Bia phaacutep kiacutenh tacircm lục (法鏡心錄) taacutec phẩm để lại của phaacutep sư Tục Minh (續明法師) ghi ldquoHuống chiếu coacutei dagravey ấm ngựa to aacuteo locircng hưởng dugraveng cho kỹ mecirc loạn tacircm triacute đắm vagraveo cảnh trạng chớ luacuten sacircu quaacute đagrave Giaacuteo hoagraveng Hippias bậc quyền uy tối cao của 420 triệu tiacuten đồ của thiecircn chuacutea giaacuteo chỉ sống giữa saacuteu căn phograveng cao đẹp cổ xưa việc bố triacute trong phograveng thigrave vocirc cugraveng đơn giản Trong phograveng ngủ chỉ coacute một chiếc giường sắt một togravea cacircy thập giaacute một bagraven vagrave một caacutei ghế

Nước Trung Quốc xưa kia những vị cổ đức tocircn tuacutec nổi tiếng ở caacutec danh sơn vagrave tugraveng lacircm Phật giaacuteo khocircng ai khocircng bồi dưỡng đức hạnh theo lối khổ hạnh mộc mạc6 Ngoagravei một giường một gối vagrave một bộ phaacutep y ra khocircng cograven thứ khaacutecrdquo Noacuten che cũng cần nhưng hiếm khi dugraveng cũng chẳng cần nhọc cocircng bởi noacute khocircng mưu cầu lợi iacutech cho riecircng migravenh như vậy mới coacute thể chuyecircn tacircm vigrave đạordquo Lời vagraveng ngọc nagravey khocircng được nghe nhiều trong ngagravey nay phaacutep sư Tục Minh luacutec sống gấp guacutet thừa giới necircn được đắc đạo

Dịch nghĩa Ngagravei tocircn giả Hiếp7 suốt cả cuộc đời [lưng] khocircng

6 Cổ phaacutec (古樸) chấc phaacutet mộc mạc giản dị 7 Bản Haacuten Hiếp Tocircn giả (脇尊者) phiecircn acircm từ tecircn Sanskrit lagrave ldquoPārśvardquo cao tăng Phật

giaacuteo Ấn Độ thuộc Thuyết nhất thiết hữu bộ (說一切有部) tương truyền lagrave thầy của ngagravei Matilde Minh (馬鳴) Ngagravei được xem lagrave tổ thứ 10 của thiền tocircng Ấn Độ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI108

chạm chiếu Thiền sư Cao Phong Diệu8 lập lời thề rằng lưng khocircng chạm giường trong vograveng ba năm Quốc sư Ngộ Đạt9 nhận ghế trầm hương lagravem giảm phước baacuteo

Phiecircn acircm Hiếp tocircn giả nhất sinh hiếp bất trước tịch cao phong diệu thiền sư tam niecircn lập nguyện bất triecircm hiếp đắng ngộ đạt thacircu trầm hương chi toạ thượng tổn phuacutec nhi chiecircu baacuteo

Haacuten văn 脇尊者一生脇不著蓆高峰妙禪師三年立願不沾脇櫈悟達受沉香之座尚損福而招報

Giải thiacutech Ở đacircy đưa ra viacute dụ ba vị cổ đức nhằm lagravem tấm gương saacuteng cho người đời sau Tocircn giả Hiếp người Thiecircn truacutec ở trong thai mẹ 60 năm mới ra đời Luacutec đầu lagrave đạo sĩ Bagrave-la-mocircn tuổi gần 80 bỏ nhagrave khoaacutec phaacutep y đi tu10 Caacutec thiếu niecircn trong thagravenh checirc traacutech ldquoThầy giagrave suy yếu coacute tri tuệ gigrave Người xuất gia thigrave coacute việc lagravem một lagrave thiền định hai lagrave tụng kinh nay ocircng giagrave suy khocircng tiến thủ gigrave muốn được thanh nhagraven muốn cho no đủrdquo Bấy giờ tocircn giả Hiếp nghe những lời checirc do những người nagravey magrave phaacutet thệ rằng ldquoTocirci sẽ thocircng suốt giaacuteo lyacute trong ba kho tagraveng kinh điểnrdquo

Ba thứ phiền natildeo dục vọng được ba tuệ giaacutec đủ taacutem giải thoaacutet trọn đời hai becircn sườn tocirci khocircng tựa vagraveo chiếu liecircn tiếp ba năm học hiểu ba kho tagraveng kinh luật luận chấm dứt caacutec dục trong ba cotildei được ba tuệ giaacutec Người thời bấy giờ kiacutenh phục vigrave vậy gọi ngagravei lagrave tocircn giả Hiếp Tocircn giả hơn 80 tuổi vẫn xem kinh vagraveo ban ngagravey nửa đecircm ngồi thiền khocircng ngủ khocircng nghỉ siecircng năng cầu đạo Nay Tỳ-kheo trẻ tuổi nuocircng lung tham ngủ nhigraven thấy tocircn giả khocircng hổ thẹn sao

Thiền sư Cao Phong Diệu vagraveo năm cuối đời Tống tu hagravenh ở nuacutei Thiecircn Mục Ở trecircn vaacutech nuacutei tecircn Tử Quan (死關) đi lecircn bằng thang người khocircng đến được Lập thề ba năm khocircng đụng giường

8 Cao Phong Diệu (高峰妙禅師) cograven gọi lagrave Thiền sư Cao Phong Nguyecircn Diệu (高峰原妙禪師) hay Trung Phong ndash Minh Bổn (中峰明本 1263-1323) hiệu quốc sư Phổ Ứng (普應國師) thuộc phaacutei Dương Kỳ (楊岐派) tocircng Lacircm Tế (臨濟宗) Trung Quốc

9 Ngộ Đạt (悟達) lagrave nhagrave sư nổi tiếng vagraveo thời nhagrave Đường Khi được nhagrave vua ban ghế gỗ trầm hương sinh khởi tacircm kiecircu mạn magrave chiecircu cảm quả baacuteo bị ghẻ mặt người (人面瘡) ở đầu gối traacutei

10 Bản Haacuten Phi truy (披緇) khoaacutec aacuteo nhagrave sư đi tu

KHOcircNG ĐƯỢC NGỒI GIƯỜNG LỚN CAO RỘNG 109

gối liền được ngộ đạo Người xuất gia necircn noi theo ngagravei tinh cần lagravem đạo giả như khocircng thể giống như ngagravei khocircng chạm giường cao cũng chớ đừng tham nhiễm giường lớn cao rộng

Quốc sư Ngộ Đạt (悟達國師) đời Đường phaacutep danh Tri Huyền (知玄) học thocircng ba kho tagraveng kinh luật luận tuy cuộc đời ngagravei coacute nhiều tiacutech khaacutec nhau ngagravei được hoagraveng đế Yacute Tocircng (懿宗皇帝) ban tặng togravea baacuteu trầm hương được người cung kiacutenh Do một niệm kiecircu mạn khởi lecircn ngay trecircn bảo togravea thấy một hạt chacircu bay vagraveo giữa đầu gối traacutei đau khocircng kể xiết tựa như măt người gọi lagrave ung nhọt mặt người (人面瘡 nhacircn diện sang)

Trăm thuốc boacute tay đến nuacutei Cửu Long thuộc tỉnh Tứ Xuyecircn điacutech thacircn mời thần Tăng luacutec gặp ở Kinh sư để trị liệu may mắn gặp được thần Tăng ban cho nước Từ bi tam-muội để rửa Khi ngagravei Ngộ Đạt dugraveng nước để rửa ung nhọt mặt người liền cất tiếng ldquoKhoan dugraveng nước nagravey để tocirci noacutei ra mối nhacircn duyecircn nagravey Ocircng lagrave Viecircn Aacuteng tocirci lagrave Triệu Thố đời Haacuten đem tocirci chặt lưng ở Đocircng Thị (東市) Mối hận nagravey quyết sẽ baacuteo thugrave ocircng đầu thai mười kiếp lagravem cao Tăng muốn hại ocircng cũng khocircng được Lần nagravey do ocircng nhận bảo togravea trầm hương của hoagraveng đế một yacute nghĩ kiecircu mạn khởi lecircn đạo lực lui sụp necircn tocirci từ trong hư khocircng bay vagraveo thacircn ocircng trả mối thugrave xưardquo

Được tocircn giả Ca-nặc-ca (迦諾迦尊者) người Tacircy Truacutec hoacutea giải từ nay khocircng kết oaacuten với ocircng nữardquo Sau khi quốc sư Ngộ Đạt rửa bằng nước tam muội ung nhọt lập tức bigravenh phục Thử nhigraven xem cao Tăng mười đời do một niệm tiếp nhận vagrave dugraveng bảo togravea cograven tổn phước chiecircu cảm aacutec baacuteo Phagravem phu Tăng như chuacuteng ta lagravem sao tham cầu thọ dụng

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

Giải thiacutech Kinh Phạm Động thuộc Trường A-hagravem ldquoNhư Sa-mocircn vagrave Bagrave-la-mocircn khaacutec vagraveo trong phaacutep ta khocircng coacute những việc Ăn của tiacuten thiacute cograven tigravem mọi caacutech cầu xin lợi dưỡng chacircu baacuteu ngagrave voi giường lớn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI110

cao rộng đủ kiểu hoa thecircu chăn mềm uốn khuacutecrdquo11 Người xuất gia coacute chiacute nguyện chủ yếu chấm dứt phiền natildeo đaacuteng lyacute iacutet muốn biết đủ Nếu cograven tigravem đủ mọi caacutech tham cầu lợi dưỡng ngagrave voi chacircu baacuteu giường lớn cao rộng chăn mềm uốn khuacutec vậy lagravem sao chuyecircn tacircm hagravenh đạo được Khocircng thể chuyecircn tacircm hagravenh đạo thigrave lagravem sao coacute thể chấm dứt phiền natildeo magrave chứng đắc Thaacutenh quả Hatildey suy nghĩ kỹ Hatildey suy nghĩ kỹ

Cacircu hỏi kiểm tra

1 Hatildey viết ra số đo chiều cao chiều rộng của chiếc giường được đức Phật quy định

2 Lagravem sao phacircn biệt giường cao vagrave giường hạ3 Nằm vagrave ngồi trecircn giường lớn cao rộng coacute lỗi lầm gigrave4 Hatildey viết ra trường hợp được pheacutep nằm vagrave ngồi trecircn giường

lớn cao rộng

11 Haacuten văn Như dư Sa-mocircn Bagrave-la-mocircn thực tha tiacuten thiacute canh taacutec phương tiện cầu chư lợi dưỡng tượng nha tạp bảo cao quảng đại sagraveng chủng chủng văn tuacute uyển diecircn bị nhục nhập ngatilde phaacutep giả vocirc như thị sự (如餘沙門婆羅門食他信施更作方便求諸利養象牙雜寶高廣大牀種種文繡蜿蜒被褥入我法者無如是事)

PhậtQuy

ĐịnhGiường

Dacircy

Độ cao 1 thước 6 tấc

Độ rộng 4 thước

Độ dagravei taacutem thước

Vượt qua kiacutech thước nagravey lagrave giường lớn cao rộng nếu ai ngồi hoặc nằm

đều phạm giới

TrườngHợpĐượcPheacutepLagravem

1 Theo Tăng đoagraven nằm trecircn chiếc giường dagravei thigrave khocircng phạm

2 Lecircn togravea sư tử để noacutei phaacutep thigrave khocircng phạm

3 Trong nhagrave cư sĩ khocircng coacute giường thấp beacute tạm thời nằm vagrave ngồi thigrave khocircng phạm

111

Chương 11KHOcircNG ĂN TRAacuteI GIỜ

(不非時食)

Từ luacutec saacuteng sớm mặt trời xuất hiện đến luacutec giờ ngọ lagrave thời gian thọ thực của Tăng đoagraven Từ luacutec mặt trời qua giờ ngọ đến trước luacutec trời saacuteng hocircm sau lagrave giờ ăn traacutei pheacutep necircn gọi lagrave ldquophi thờirdquo (非時) Ăn khocircng đuacuteng giờ gọi lagrave phaacute giới kết thagravenh Nếu trong trường hợp bị bệnh coacute thể dugraveng uống nước tương traacutei thời thuốc hagraven tiecircu thuốc trọn đời vvhellip thigrave khocircng phạm

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Traacutei giờ [chỉ cho] đatilde qua giờ ngọ khocircng phải giờ ăn của người xuất gia Trời ăn saacuteng sớm Phật ăn giờ ngọ Động vật ăn chiều Ngạ quỷ ăn tối Tăng đoagraven theo Phật khocircng ăn quaacute ngọ

Phiecircn acircm Giải viết phi thigrave giả quaacute nhật ngọ phi tăng thực chi thigrave phacircn datilde Chư thiecircn tảo thực Phật ngọ thực suacutec sinh ngọ hậu thực quỷ dạ thực Tăng nghi học Phật bất quaacute ngọ thực

Haacuten văn 解曰非時者過日午非僧食之時分也 諸天早食佛午食畜生午後食鬼夜食 僧宜學佛不過午食

Giải thiacutech Ở Thiecircn truacutec điều khoản giới nagravey gọi lagrave ldquogiới khocircng ăn quaacute giờ ngọrdquo (過日中不食戒) Bởi vigrave caacutech tiacutenh giờ của người Trung Quốc buổi saacuteng 11 hoặc 12 giờ gọi lagrave ldquogiờ ngọrdquo (午時) Qua 12 giờ mặt trường nghiecircng về hướng Tacircy gọi lagrave thời gian ăn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI112

khocircng đuacuteng phaacutep (非食時 phi thời thực) Để thiacutech ứng với phong tục Trung Quốc necircn dịch thagravenh ldquogiới khocircng ăn quaacute ngọrdquo Người xuất gia vigrave sao khocircng ăn quaacute ngọ Kinh Tam-muội Tỳ-ni cheacutep ldquoVua Bigravenh-sa hỏi Phật vigrave sao ăn trong giờ ngọ Đức Phật đaacutep rằng Saacuteng sớm thức dậy lagrave chư thiecircn ăn trưa lagrave caacutec Phật trong ba đời ăn buổi chiều lagrave giờ loagravei động vật ăn xế chiều lagrave giờ caacutec quỷ thần ănrdquo1 Người xuất gia cần phải học Phật mỗi ngagravey một bữa khocircng ăn quaacute ngọ nhằm đứt nhacircn tố ba đường aacutec

Dịch nghĩa [Nếu ăn quaacute ngọ] quỷ đoacutei nghe tiếng cổ họng nổi lửa Do vậy [necircn nhớ] ăn giờ ngọ thường dễ được yecircn lặng huống hồ quaacute ngọ

Phiecircn acircm Văn oản baacutet thanh tắc yết trung hoả khởi Cố ngọ thực thượng nghi tịch tĩnh huống quaacute ngọ hồ

Haacuten văn 餓鬼聞碗鉢聲則咽中火起 故午食尚宜寂靜況過午乎

Giải thiacutech Chuacuteng sinh trong đường ngạ quỷ do bủn xỉn xan tham khocircng bố thiacute quả baacuteo chiecircu cảm đến lagrave bụng lớn như lu cổ họng nhỏ như cacircy kim thường bị khổ bởi đoacutei khaacutet Nếu nghe tiếng cheacuten baacutet thigrave trong cổ họng phaacute ra lửa thiecircu đốt đau khổ muocircn phần Như trước mắt chuacuteng ta thấy những người nghegraveo khổ thấy người ta ăn cơm cơn đoacutei nocircn lecircn cổ họng nuốt nước bọt một caacutech cagraveu nhagraveu

Vigrave tội nghiệp nỗi khổ loagravei ngạ quỷ giờ giữa trưa tuy chẳng phải lagrave giờ ăn của ngạ quỷ nhưng Tăng sĩ tiếng hagravenh thọ trai cograven phải giữ yecircn tịnh nhằm traacutenh họ nghe tiếng ăn magrave cơn đoacutei đốt chaacutey trong cổ họng ngạ quỷ Huống hồ sau giờ ngọ lagrave giờ ăn của loagravei ngạ quỷ Nếu bị họ thấy vagrave nghe tiếng ăn cơm thigrave cagraveng đau khổ

Người thực hagravenh con đường Bồ-taacutet từ bi cứu đời sẽ khocircng nhẫn tacircm nuốt trocirci thức ăn xuống cổ họng Giữ giới khocircng ăn traacutei giờ coacute

1 Haacuten văn Bigravenh-sa vương vấn Phật hagrave cố Phật nhật trung thực Phật ngocircn tảo khởi chư thiecircn thực nhật ngọ tam thế chư Phật thực nhật tacircy suacutec sinh thực nhật mộ quỷ thần thực (瓶沙王問佛何故佛日中食佛言早起諸天食日午三世諸佛食日西畜生食日暮鬼神食)

KHOcircNG ĂN TRAacuteI GIỜ 113

thể dứt hết nhacircn tố thoacutei quen của ba đường aacutec lagrave lợi iacutech cho migravenh cũng tức lagrave ngừng bỏ việc aacutec (息惡 tức từ) Vigrave xoacutet thương ngạ quỷ nghe tiếng cheacuten baacutet magrave nổi cơn đoacutei trong cổ họng lagrave lợi iacutech cho người cũng tức lagravem việc từ bi (行慈 hagravenh từ) Vigrave thế Sa-di coacute thể giữ giới khocircng ăn traacutei giờ thigrave rất hợp với yacute nghĩa ldquobỏ aacutec lagravem việc từ birdquo (息惡行慈)

Dịch nghĩa Xưa coacute cao Tăng nghe thầy kế phograveng nấu ăn sau ngọ cảm thấy xoacutet xa Phật phaacutep suy tagraven

Phiecircn acircm Tiacutech hữu cao tăng văn lacircn phograveng tăng ngọ hậu cử thoaacuten bất giaacutec thế khấp bi Phật phaacutep chi suy tagraven datilde

Haacuten văn 昔有高僧聞鄰房僧午後舉爨不覺涕泣悲佛法之衰殘也

Giải thiacutech Phiecircn acircm bạch thoại trong tiếng trung của từ ldquothoaacutenrdquo (爨) lagrave ldquocuagravenrdquo (ㄘㄨㄢˋ) tức bếp lograve (灶頭) Cử thoaacuten (舉爨) nghĩa lagrave nhuacutem lửa nấu thức ăn Xưa Thiền sư Phaacutep Huệ ở chugravea Nghiệp nghe thầy kế becircn phograveng tự migravenh nấu ăn sau giờ ngọ ngagravei nhớ nghĩ về việc caacutech xa thời Phật mọi người khocircng giữ giới thương thay Phật phaacutep quy tagraven Vigrave thế ngagravei bất giaacutec rơi lệ

Gần đacircy coacute người xem trọng bản thacircn khocircng daacutem giữ giới ăn giờ ngọ lại e sợ người ngoagravei giữ giới ăn giờ ngọ ảnh hưởng danh lợi của vị ấy Thế lagrave phaacutet biểu những thứ lyacute luận nghiecircng lệch vừa phaacute giới vừa phaacute kiến noacutei bừa khi đức Phật nhập niết-bagraven coacute thể bỏ qua được pheacutep thi hagravenh những giới nhỏ nhặt thế lagrave khocircng thể giữ gigraven giới ăn traacutei giới nagravey rồi cho đacircy lagrave giới nhỏ nhăt được pheacutep lagravem

Cần biết rằng đức Phật quy định giới nagravey vocirc cugraveng quan trọng từ taacutem giới mười giới giới thức-xoa-ma-na-ni cho đến giới Tỳ-kheo giới Tỳ-kheo-ni chỗ nagraveo cũng đều coacute giới khocircng ăn traacutei giờ nagravey Coacute thể thấy giới nagravey trong caacutec giới phaacutep lại quan trọng thế nagravey Lagrave người Sa-di nếu khocircng giữ gigraven giới khocircng ăn traacutei giờ nagravey vừa khocircng thể giữ giới khocircng cầm tiền bạc thigrave khocircng bằng một người cư sĩ giữ taacutem phần trai giới lagravem sao lagravem thầy mocirc phạm cho trời người Xin suy nghĩ kỹ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI114

Dịch nghĩa Nay cơ thể người yếu ớt nhiều bệnh tham ăn nhiều lần khocircng giữ giới nagravey Người xưa thường noacutei ldquoBữa ăn chiều tối lagrave thuốc chữa bệnhrdquo

Phiecircn acircm Kim nhacircn thể nhược đa bệnh dục sổ sổ thực giả hoặc bất năng trigrave thử giới cố cổ nhacircn xưng vatilden thực vy dược thạch thủ liệu bệnh chi yacute datilde

Haacuten văn 今人體弱多病欲數數食者或不能持此戒故古人稱晚食為藥石取療病之意也

Giải thiacutech Caacutec vị cao Tăng cổ xưa được noacutei ở trecircn lấy Phật phaacutep lagrave nhiệm vụ cho migravenh noacuteng lograveng vệ chaacutenh phaacutep thấy người vi phạm bất giaacutec khoacutec loacutec Điều nagravey noacutei rotilde người thời nay thể lực yếu ớt nhiều bệnh khocircng thể dugraveng trường hợp được pheacutep cho việc giữ giới nagravey được sinh lograveng hổ thẹn ldquoNhiều lầnrdquo (數數 sổ sổ) dịch lagrave luocircn luocircn ăn nhiều lần tức lagrave ăn với lượng iacutet trong nhiều bữa luocircn luocircn ăn dugraveng Thuốc thang (藥石dược thạch) trong saacutech y noacutei ngũ thạch (五石) coacute thể trị bệnh lagrave danh từ chung chỉ cho caacutec loại thuốc trị bệnh

Đacircy noacutei rotilde người thời nay thể lực yếu ớt nhiều bệnh khocircng chịu nổi mỗi ngagravey một bữa cần phải một ngagravey ba bữa Người ăn nhiều lần coacute lẽ khocircng giữ giới nagravey được hoặc lagrave yacute khocircng cố định chẳng phải vigrave thể lực yếu ớt nhiều bệnh đều coacute thể mở bagravey phương tiện magrave lagrave thể lực yếu nhiều bệnh vagrave mắc bệnh loeacutet dạ dagravey2 bệnh suy gầy cần phải ăn iacutet trong nhiều bữa mới coacute thể mở bagravey phương tiện

Luật Ngũ phần cheacutep ldquoBấy giờ Tăng đoagraven uống vagraveo thuốc xổ ăn khocircng đuacuteng ngọ tong bụng trống rỗng thầy thuốc dặn dograve caacutec thầy dugraveng bữa Tăng đoagraven thưa Phật Đức Phật cho pheacutep dugraveng tuacutei đựng cốc nấu thagravenh nước uống khocircng keacutem gigrave cả Đức Phật cho pheacutep lấy tuacutei đựng gạo nấu thagravenh nước uống coacute huacutet chuyển biến nhưng khocircng khỏe hẳn Phật từ bi cho lấy gạo nấu chaacuteo ăn ở chỗ khuất vạch khocircng để vết Caacutec thầy hết bệnh phải saacutem hối liềnrdquo3

2 Vị hội dương (胃潰瘍) bệnh loeacutet dạ dagravey3 Haacuten văn Thời chư Tỳ-kheo phục thổ hạ dược bất cập thời thực phuacutec trung khocircng

KHOcircNG ĂN TRAacuteI GIỜ 115

Người xưa gọi bữa cơm tối lagrave thuốc Nghĩa lagrave nếu thuốc thang coacute thể trị caacutec bệnh trong lục phủ ngũ tạng thigrave bữa ăn tối lagrave thuốc trị bệnh đoacutei Hơn nữa thuốc men trị bệnh hết bệnh khocircng cần thuốc bữa ăn tối coacute lợi cho cơ thể nhưng để cơ thể khỏe thigrave khocircng ăn quaacute ngọ

Đại Luật cheacutep ldquoTỳ-kheo coacute bệnh nhịn ăn uống trước để được bệnh khỏi gọi lagrave thuốc tiecircnrdquo4 Coacute bệnh hay khocircng coacute bệnh thường necircn quan saacutet thacircn nagravey lagrave gốc rễ của sinh giagrave bệnh vagrave chết cội nguồn của đau khổ tự traacutech sacircu xa nhằm chế ngự tigravenh dục Nếu gặp trường hợp bị bệnh thigrave phạm tịnh giới tội khocircng to lớn

Cổ đức dạy ldquoNgười thường nghĩ về ngagravey bệnh thigrave tacircm nhiễm bụi trần liền dừng người thường nghĩ về ngagravey chết thigrave việc suy nghĩ về đạo sẽ tự sinhrdquo Noacutei như vậy trường hợp bị bệnh traacutei lại lagrave duyecircn trợ giuacutep con đường tu cho chuacuteng ta việc nằm ở người hatildey kheacuteo suy nghĩ

Dịch nghĩa Cũng cần biết rằng traacutei quy định Phật sinh tacircm hổ thẹn Nhớ nghĩ nỗi khổ nơi chốn ngạ quỷ thường lagravem caacutec việc từ bi cứu độ Khocircng được ăn nhiều khocircng được ăn ngon khocircng ăn theo yacute ngotilde hầu an ổn Nếu khocircng lagravem vậy mắc tội cagraveng nặng

Phiecircn acircm Tất datilde tri vy Phật chế sinh đại tagravem quyacute Niệm ngatilde quỷ khổ thường hagravenh bi tế Bất đa thực bất mỹ thực bất an yacute thực thứ kỷ khả nhĩ Như hoặc bất nhiecircn đắc tội my trugraveng

Haacuten văn 必也知違佛制生大慚愧 念餓鬼苦常行悲濟 不多食不美食不安意食庶幾可耳 如或不然得罪彌重

Giải thiacutech Đacircy dựa theo trecircn noacutei do bệnh magrave Phật cho pheacutep

muộn y giaacuteo linh thực Chư Tỳ-kheo bạch Phật Phật thiacutenh dĩ nang thịnh cốc chử hiệp linh phục bất năng đắc ta Phật thiacutenh dĩ nang thịnh mễ chử hiệp phục chi sảo hữu khởi sắc đatilden bất năng dũ Phật natildei từ thiacutenh dĩ mễ chử chuacutec hoạch bất thagravenh tự linh bigravenh xứ phục chi bệnh dũ tức đương saacutem hối (時諸比丘服吐下藥不及時食腹中空悶醫教令食諸比丘白佛佛聽以囊盛谷煮汁令服不能得瘥佛聽以囊盛米煮汁服之稍有起色但不能癒佛乃慈聽以米煮粥畫不成字令屏處服之病癒即當懺悔)

4 Haacuten văn Tỳ-kheo hữu bệnh tiecircn đoạn ẩm thực dĩ ta vy độ danh vy thiecircn y (比丘有病先斷飲食以瘥為度名為天醫)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI116

mở bagravey phương tiện necircn mỗi chiều khi uống dugraveng thuốc thang cần phải biết rằng bữa cơm hocircm nay lagrave do bệnh magrave mở bagravey phương tiện huyền xảo Bữa cơm tối thật sự lagrave traacutei với quy định của đức Phật lagrave phaacute giới Giới nagravey trong nhagrave Phật quan trọng vocirc cugraveng lagrave tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute việc giữ giới của Tăng đoagraven lagrave mấu chốt giữa ủng hộ vagrave phản đối của caacutec người tu

Ngagravey nay Phật giaacuteo Nam truyền vẫn cực kỳ nghiecircm khắc đối với giới nagravey Nếu Tăng sĩ ăn thịt caacute thigrave khocircng sao cả nhưng đối với Tăng sĩ khocircng giữ giới ăn quaacute ngọ thigrave gặp phải sự xem thường của mọi người vị Tăng sĩ ấy bị cắt đứt lợi dưỡng Ở Trung Quốc thigrave khocircng như vậy Tăng Ni ăn thịt caacutec lagrave bị mọi người checirc traacutech cograven ăn quaacute giờ ngọ lại được xem lagrave chuyện bigravenh thường

Đacircy lagrave chỗ khaacutec biệt của Phật giaacuteo Nam truyền cũng lagrave điểm quan khaacutec biệt lớn về sự thịnh suy của Phật giaacuteo Nam truyền vagrave Bắc truyền Bất luận lagrave Nam truyền hay Bắc truyền lagrave người đệ tử Phật lagravem traacutei giới luật do đức Phật quy định lagrave cần phải sinh tacircm hổ thẹn (生大慚愧)

Ngạ quỷ nghe tiếng ăn liền bị cơn đoacutei thiecircu đốt đau khổ muocircn phần Đacircy cũng lagrave luacutec mỗi đecircm ăn cơm đừng quecircn phải khởi tacircm thương yecircu coacute thể ldquonhớ về nỗi khổ ngạ quỷrdquo (念餓鬼苦) với tacircm đồng cảm mới phaacutet tacircm thương xoacutet bao la để ldquothường lagravem việc cứu giuacuteprdquo (常行悲濟) chuacuteng sinh trong đường aacutec Do hội đủ tacircm hổ thẹn vagrave tacircm từ bi necircn đối với bữa ăn tối cũng ldquokhocircng ăn nhiềurdquo (不多食) ldquokhocircng ăn ngonrdquo (不美食) ldquokhocircng ăn theo yacuterdquo (不安意食)

Coacute giữ suy nghĩ như vậy khi ăn traacutei giờ ldquocoacute thể khocircng mắc tội lớnrdquo (可以無大過矣) vigrave thế mới noacutei Ngotilde hầu an ổn (庶幾可耳) Nếu khocircng phải lagrave thể lực yếu ớt nhiều bệnh muốn ăn nhiều lần magrave lagrave khocircng bệnh mượn cớ bệnh bệnh nhẹ mượn cớ bệnh nặng khocircng biết hổ thẹn ăn uống thản nhiecircn Loại người như vậy thigrave ldquomắc tộirdquo (得罪) vocirc cugraveng nặng necircn mới ghi [Tội] cagraveng nặng (彌重)

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

KHOcircNG ĂN TRAacuteI GIỜ 117

Phiecircn acircm Y khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

Giải thiacutech Kinh khắp mọi nơi (處處經) ghirdquo Đức Phật dạy rằng Khocircng ăn quaacute ngọ coacute năm loại phước Một lagrave dacircm iacutet hai lagrave ngủ iacutet ba đạt nhất tacircm bốn iacutet hạ phong năm thacircn an ổn cũng khocircng mắc bệnhrdquo5 Lời dạy nagravey về khocircng ăn traacutei giờ magrave được phước Kinh Xaacute-lợi-phất hỏi (舍利弗問經) ghi ldquoĐức Phật bảo thầy Xaacute-lợi-phất rằng Ai ăn traacutei giờ lagrave người phaacute giới lagrave người trộm cắp phaacute hoại quả lagravenh chẳng phải đệ tử của đức Như Lai

Ăn trộm phaacutep lợi trộm danh trộm ăn một nắm một duacutem miếng muối miếng giấm chết đọa xuống vagraveo địa ngục Chaacutey Ruột6 nuốt hograven sắt noacuteng từ địa ngục ra sinh lagravem heo choacute ăn đồ dơ bẩn Sau lagravem ngạ quỷ quay về trong chugravea ăn nuốt phacircn dơ ở trong nhagrave cầu Khi sinh lagravem người nghegraveo tuacuteng hạ tiệnrdquo7 Đacircy noacutei về việc phạm giới ăn traacutei giờ đọa ba đường aacutec

Từ caacutech nhigraven qua việc giới giới khocircng ăn qua ngọ để coacute thể xa ligravea ba đường aacutec Chuacuteng ta cũng necircn giữ gigraven giới nagravey huống lagrave cograven được năm loại phước khi giữ giới nagravey đạt được nhất tacircm thacircn tacircm iacutet bệnh Luận Đại triacute độ ghi ldquoĂn khocircng qua ngọ cocircng đức nagravey đưa người đến niết-bagravenrdquo8

5 Haacuten văn Phật ngocircn trung hậu bất thực hữu ngũ phuacutec nhất thiểu dacircm nhị thiểu thuỵ tam đắc nhất tacircm tứ thiểu hạ phong ngũ thacircn đắc an ổn diệc bất taacutec bệnh (佛言中後不食有五福一少淫二少睡三得一心四少下風五身得安穩亦不作病)

6 Tiecircu Tragraveng địa ngục (焦腸地獄) địa ngục chaacutey giograven đường ruột tội nhacircn qua việc nuốt hograven sắt noacuteng

7 Haacuten văn Phật caacuteo Xaacute-lợi-phất phi thời thực giả thị phaacute giới nhacircn thị phạm đạo nhacircn thị lại bệnh nhacircn hoại thiện quả cố phi ngatilde đệ tử Đạo ngatilde phaacutep lợi đạo danh đạo thực nhất đoagraven nhất toaacutet phiến diecircm phiến thố tử đoạ tiecircu trường địa ngục thocircn nhiệt thiết hoagraven thung địa ngục xuất sinh trư cẩu trung thực chư bất tịnh hậu sinh ngatilde quỷ hoagraven ư tự trung tại thanh xiacute nội đạm thực phacircn uế canh sinh nhacircn trung bần cugraveng hạ tiện (佛言中後不食有五福一少淫二少睡三得一心四少下風五身得安穩亦不作病)

8 Haacuten văn Quaacute trung bất thực thị cocircng đức tương nhacircn (過中不食是功德將人至涅槃)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI118

Kinh Phạm chiacute Trường Trảo thỉnh hỏi (長爪梵志請問經) ldquoĐức Như Lai coacute bốn mươi chiếc răng trắng tinh đều đặn do ngagravei đời trước ngừa ăn traacutei giờrdquo Từ đoacute coacute thể thấy cocircng đức giữ giới khocircng ăn quaacute ngọ lagrave khocircng thể nghĩ bagraven Sa-mocircn coacute triacute sao coacute thể tham muốn việc ăn uống9 nay đạo vagraveo hiểm nạn trong ba đường aacutec mất đi cơ duyecircn thagravenh Phật

Luận về mười điều lợi iacutech khocircng ăn traacutei giờ (不非時食戒十大益論) trước taacutec của đại sư Ngẫu Iacutech (蕅益大師) được trigravenh bagravey chi tiết Do lối văn dagravei dograveng necircn tocirci khocircng sao lục người coacute chiacute nguyện nghiecircn cứu giới luật xin quyacute vị tự đi tigravem đọc

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Thế nagraveo lagrave giờ ăn của Tăng đoagraven (是僧食時) traacutei giờ ăn của Tăng đoagraven (非僧食時)

2 Tăng đoagraven vigrave sao khocircng ăn quaacute giờ ngọ3 Giới khocircng ăn traacutei giờ đủ những lyacute do trường hợp nagraveo để mở

bagravey phương tiện4 Khocircng ăn quaacute ngọ coacute lợi iacutech gigrave

9 Khẩu phuacutec (口腹) ăn uống

Điều KiệnPhạm

Tội

1 Vagraveo luacutec traacutei giờ

2 Biết rotilde traacutei giờ

3 Nuốt vagraveo cổ họng (kết tội khi tiếng nuốt vagraveo)

119

Chương 12KHOcircNG ĐƯỢC

CẦM GIỮ VAgraveNG BẠC ĐỒ QUYacute(不捉持生像金銀寶物)

Điều kiện phạm tội ở giới nagravey lagrave do tacircm tham nhiễm cầm giữ vagraveng bạc đồ quyacute lagrave phạm Nếu tạm cầm giữ cho việc Tam bảo hoặc giữ giugravem cho caacutec vị Hogravea thượng vagrave A-xagrave-lecirc tự khocircng tham giữ thigrave khocircng phạm

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Chữ ldquosinhrdquo (生) [cacircu trecircn coacute nghĩa] lagrave vagraveng ldquotượngrdquo (像) tựa như vagraveng tức chỉ cho bạc Baacuteu vật [chỉ cho] bảy loại đồ quyacute Do lograveng tham lam bỏ phế đạo nghiệp

Phiecircn acircm Giải viết sinh tức kim datilde tượng tự datilde tự kim giả ngacircn datilde Vị kim sinh bản tự hoagraveng ngacircn khả nhiễm hoagraveng giả kim datilde Bảo giả thất bảo chi loại datilde Giai trưởng tham tacircm phương phế đạo nghiệp

Haacuten văn 解曰生即金也像似也似金者銀也 謂金生本自黃銀可染黃者金也 寶者七寶之類也 皆長貪心妨廢道業

Giải thiacutech Yacute nghĩa của ldquosinh kimrdquo (生金) vagrave ldquotượng kimrdquo (像金) Sinh kim (生金) lagrave vagraveng tự nhiecircn vốn lagrave magraveu vagraveng khocircng qua thợ chế nhiễm Tượng kim (像金) về bản chất lagrave bạc trắng dugraveng thạch huỳnh nấu nhuộm lecircn khiến magraveu sắc giống vagraveng kim cograven gọi

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI120

ldquomạ vagravengrdquo (鍍金) Bảy baacuteu lagrave vagraveng bạc lưu ly pha lecirc xagrave cừ tracircn chacircu matilde natildeo vvhellip Những vagraveng bạc chacircu baacuteu nagravey được mọi người quen dugraveng từ vocirc thủy lograveng tham vocirc đaacutey sở hữu cagraveng nhiều lograveng tham cagraveng tăng Do khocircng biết đủ trăm caacutech mưu cầu khocircng thể chuyecircn tacircm tu đạo Bởi vigrave noacute coacute thể ldquotăng trường lograveng tham bỏ phế đạo nghiệprdquo (增長貪心妨廢道業) Vigrave thế đức Phật quy định người xuất gia khocircng được cầm giữ

Luật Tăng-kỳ (僧祇律) ghi ldquoĐức Phật dạy rằng Từ xưa đến nay ta khocircng cho pheacutep caacutec chuacute Sa-di giữ tiền vagraveng bạc Nếu Tỳ-kheo nagraveo sai bảo Sa-di nhỏ tuổi giữ tiền vagraveng bạc thigrave phạm vagraveo tội lagravem traacutei giới luật1 Nếu thấy Sa-di đatilde cẩm giữ trước rồi bảo cầm giữ thigrave khocircng coacute tộirdquo2 Lời dạy nagravey hợp với giới Sa-di nhưng cũng coacute trường hợp được pheacutep giữ như Luật nhiếp (律攝) ghi ldquoNếu Tỳ-kheo nagraveo khi đi trecircn đường được vagraveng bạc vvhellip do vigrave thức ăn để dugraveng trecircn đường necircn tự mang đi hoặc sai tịnh nhacircn Sa-di bảo quảnrdquo

Lời dạy nagravey khớp với lời dạy trước thacircn lagrave Tỳ-kheo nếu biết Sa-di chưa cầm tiền bạc necircn tự mang đi Nếu thấy Sa-di đatilde cầm giữ trước thigrave bảo Sa-di đoacute bảo quản thay giugravem thầy Lagrave Sa-di thay thế Tỳ-kheo bảo quản tiền bạc phải khởi yacute nghĩ lagravem việc phục vụ cho thầy khocircng coacute tacircm tham cầu thigrave khocircng phạm

Dịch nghĩa Khi Phật cograven sống Tăng đoagraven khất thực khocircng xacircy nhagrave bếp vagrave phograveng quần aacuteo [Mọi thứ sinh hoạt] được thiacute chủ cuacuteng3 đặt để tiền bạc ở chỗ khocircng dugraveng Việc nắm tiền bạc magrave cograven bị cấm thật lagrave trong sạch

Phiecircn acircm Cố Phật tại thế tăng giai khất thực bất lập yecircn thoaacuten

1 Việt tỳ-ni tội (越毘尼罪) tội lagravem traacutei giới luật2 Haacuten văn Phật ngocircn thung kim bất thiacutenh sa-di trigrave kim ngacircn tiền Nhược Tỳ-kheo sử sa-di

tối sơ troacutec kim ngacircn tiền giả việt tỳ-ni tội Nhược kiến sa-di tiecircn dĩ troacutec hậu sử troacutec giả vocirc tội (佛言從今不聽沙彌持金銀錢若比丘使沙彌最初捉金銀錢者越毘尼罪若見沙彌先已捉後使捉者無罪)

3 Bản Haacuten Tất nhậm ngoại duyecircn (悉任外緣) đều nhờ ngoại duyecircn Ở đacircy coacute nghĩa lagrave mọi điều kiện sinh hoạt hằng ngagravey đều (悉) nhờ sự phaacutet tacircm cuacuteng dường nhiều hoặc iacutet (任) của caacutec thiện nam tiacuten nữ ngoagravei chugravea (外緣)

KHOcircNG ĐƯỢC CẦM GIỮ VAgraveNG BẠC ĐỒ QUYacute 121

y phục phograveng thất tất nhậm ngoại duyecircn triacute kim ngacircn ư vocirc dụng chi địa troacutec trigrave thượng cấm thanh khả tri hỹ

Haacuten văn 故佛在世僧皆乞食不立烟爨衣服房室悉任外緣置金銀於無用之地捉持尚禁清可知矣

Giải thiacutech Lời dạy nagravey ldquoKhi Phật cograven sống Tăng đoagraven khất thựcrdquo cho đến ldquođặt để tiền bạc ở chỗ khocircng dugravengrdquo (置金銀於無用之地) Sau đời Tống trở đi chế độ xacircy cất tugraveng lacircm được hưng thịnh Phật giaacuteo Bắc truyền magrave đại sư quan saacutet được chiacutenh lagrave Tăng đoagraven tự nấu tự ăn tự trang bị phograveng quần aacuteo bị cho rằng đacircy lagrave chuacuteng sinh đời mạt phaacutep ở vugraveng biecircn địa nghiệp chướng quaacute nặng traacutei quy định Phật ngưỡng mộ thanh quy tuyệt đẹp khi Phật cograven sống ca ngợi khocircng hết

Thật sự Phật giaacuteo Nam truyền đến nay vẫn giữ gigraven mẫu higravenh Phật giaacuteo nguyecircn thủy Tăng đoagraven đều mang baacutet khất thực chugravea khocircng xacircy nhagrave bếp (不立烟爨) vagrave phograveng quần aacuteo hoagraven toagraven do cư sĩ tại gia cuacuteng dường cho đến ldquotất cả những việc cần thiết trong sinh hoạt hằng ngagraveyrdquo (悉任外緣) Tăng sĩ ngồi xe buyacutet thuyền đều miễn phiacute ở trong nước Nếu Tăng sĩ coacute việc ra nước ngoagravei thigrave veacute maacutey bay vagrave tất cả chi phiacute đều do chiacutenh phủ phụ traacutech trang bị đầy đủ giảng đường Hơn nữa chiacutenh phủ phaacutei nhacircn viecircn đi theo hộ phaacutep thay thế Tăng đoagraven lo việc vụn vặt Phật giaacuteo Nam truyền được sự bảo hộ của chiacutenh phủ vagrave sự ủng hộ của dacircn chuacuteng

Đến nay Tăng đoagraven vẫn ldquođặt để tiền bạc ở chỗ khocircng dugravengrdquo (置金銀於無用之地) necircn coacute thể giữ giới khocircng cầm giữ tiền bạc Tăng sĩ coacute thể lagravem được việc khocircng nắm giữ tiền bạc thigrave tư caacutech Tăng sĩ tự nhiecircn được thanh cao thecircm

Nhigraven lại thật kỹ từ xưa đến nay trong nước ngoagravei nước quan hệ giữa phaacutep vận Phật giaacuteo vagrave quốc vận của quốc gia rất mật thiết Nếu quốc vương đại thần kiacutenh tin thờ phụng Phật phaacutep hộ trigrave tam bảo khiến phaacutep vận hưng thịnh lecircn thigrave nước nhagrave đoacute tự nhiecircn phaacutet triển mạnh Nếu quốc vương thừa tướng checirc bai Phật giaacuteo lagravem hại đạo

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI122

phaacutep thigrave số phận nước nhagrave cũng theo đoacute bị hủy diệt Nguyecircn lyacute becircn trong việc nagravey lagrave vigrave đội giaacuteo lyacute taacutenh khocircng baacutet-nhatilde của Phật giaacuteo khiến caacutec thagravenh phần triacute thức mở tacircm saacuteng tỏ dốc sức lagravem việc thiện

Theo thuyết nhacircn quả baacuteo ứng của Phật giaacuteo coacute thể khiến caacutec cocircn đồ lầm lạc lagravem đủ việc aacutec chịu quả khổ khocircng daacutem lagravem aacutec Vigrave thế Phật giaacuteo phaacutet triển thigrave xatilde hội an ninh nhagrave nhagrave cơm no aacuteo ấm Phaacutep vận suy thoaacutei thigrave thiecircn hạ đại loạn khắp nơi liecircn tiếp xảy ra chiến tranh Hiểu rotilde lyacute nagravey coacute thể tin rằng Phật phaacutep coacute thể khiến quốc thới dacircn an thật khocircng đaacuteng nghi

Nay coacute thể chứng minh bằng việc thật trong lịch sử Phật giaacuteo từ đocircng Haacuten truyền vagraveo nước ta giữa những năm đời Ngụy vagrave đời Tấn lưu truyền khocircng rộng sức ảnh hưởng nhỏ khocircng cần phải bagraven Đến đầu đời Đường Phật giaacuteo của chuacuteng ta ở ngoagravei coacute cha con hoagraveng đế hộ phaacutep trong coacute caacutec vị cao Tăng lớp lớp xuất hiện Huyền Traacuteng Đạo Tuyecircn vv Thế lagrave phaacutep vận lớn mạnh từ trecircn đế vương thừa tướng đến dưới caacutec dacircn thường buocircn baacuten thợ gốm4 khocircng ai khocircng kiacutenh tin thờ phụng Phật phaacutep Nhưng sự hưng mạnh về oai nghiecircm Đại Đường cũng khoacute nhiếp phục caacutec dacircn tộc thiểu số baacuten khai5 trước giờ chưa từng xảy ra6

Đến Đường Vũ Tocircng (唐武宗) xảy ra nạn Hội Xương7 diệt phaacutep phaacutep vận gặp phải ngăn trở quốc vận cưới đời Đường cũng thất bại hoagraven toagraven8 Thaacutei tổ Thaacutei Tocircng đầu nhagrave Tống với sự đề xướng ấn tống kinh Phật thagravenh khẩn hộ phaacutep của đế vương necircn nước nhagrave hưng thịnh Đến đời vua Tống Vy Tocircng (宋徽宗) tocircn sugraveng đạo giaacuteo bagravei xiacutech Phật giaacuteo hạ lệnh baacutec bỏ Phật giaacuteo vagraveo năm Nguyecircn năm Tuyecircn gặp nạn Tĩnh Khang9 Hai vị vua trốn đi thật lagrave cảm

4 Phiến phu tẩu tốt (販夫走卒) 1 Laacutei buocircn vagrave thợ gốm 2 Những người coacute đại vị xatilde hội thấp5 Man di (蠻夷) người Trung Hoa thời xưa gọi dacircn tộc ở phiacutea nam lagrave Man ở phiacutea đocircng lagrave

Di Từ nagravey chỉ chung caacutec dacircn tộc thiểu số baacuten khai hiểu nocircm na lagrave mọi rợ6 Khocircng tiền vi hữu (空前未有) trước giờ chưa từng xảy ra7 Hội Xương (会昌) (1841 ndash 12846) lagrave niecircn hiệu của Lyacute Viecircm (李炎) của Đường Votilde

Tocircng tổng cộng saacuteu năm8 Nhất quệ bất chấn (一蹶不振) ngatilde một caacutei hết gượng dậy để đi tiếp thất bại hoagraven toagraven9 Tĩnh Khang chi nạn (靖康之難) một biến cố lớn trong lịch sử nhagrave Đại Tống xảy ra vagraveo

KHOcircNG ĐƯỢC CẦM GIỮ VAgraveNG BẠC ĐỒ QUYacute 123

thương Nam Tống do chịu ảnh hưởng Lyacute học Trigravenh Chu10 necircn tocircn sugraveng Khổng giaacuteo bagravei xiacutech Phật giaacuteo Khi chưa lagravem lớn mạnh Phật giaacuteo thế lực nước nhagrave vẫn luocircn tạm sống nơi khaacutec11 Hai triều đại đời Nguyecircn vagrave đời Minh coacute quan hệ đặc thugrave với Phật giaacuteo khocircng cần bagraven ở đacircy

Ba vị hoagraveng đế đầu nhagrave Thanh chiacute thagravenh thờ Phật liecircn tục xuất hiện nhiều vị cao Tăng lagravem lớn mạnh Phật phaacutep mở rộng biecircn cương đỉnh nuacutei Nam Việt Sakhalin (庫頁島) thuộc Bắc cực Triều Tiecircn An Nam Thaacutei Lan12 vvhellip tiến cung lagravem quan nước tocirci hưng thịnh đến đỉnh điểm Như vậy sau đoacute lograveng tin của người cầm quyền từ từ lui sụt những người cuồng vọng lại xem Phật giaacuteo lagrave mecirc tiacuten cuối đời Tốn Thanh (遜清) lệnh cho đất đai trong chugravea sung vagraveo việc xacircy trường học thật lagrave độc hại gacircy họa khocircng nhỏ

Từ Dacircn Quốc đến nay việc chiacutenh phủ đối với Phật giaacuteo đaacuteng để viết thagravenh tập saacutech Mugravea thu năm thứ 33 tổng thống đời trước của tocirci ocircng Tưởng13 (蔣公) nhận chức chủ tịch Trung Hoa Dacircn Quốc ocircng Tống Tử Văn (宋子文) nhận chức viện trưởng hagravenh chiacutenh ban bố bảo vệ Phật giaacuteo cấm quacircn đội đoacuteng quacircn caacutec chugravea chiền nhằm từ bỏ chiacutenh saacutech mặc cho Phật giaacuteo tồn tại hay diệt vong Người coacute tacircm thiện Phật ban phuacutec lagravenh14 Lệnh nagravey ban xuống chưa trograven một năm tức khaacuteng chiến tranh khaacuteng Nhật thắng lợi Trecircn đacircy đều lagrave sự thật trong lịch sử Phật phugrave hộ nước ta chẳng phải mecirc tiacuten nheacute

Nhigraven xem nước ngoagravei vua Tần-bagrave-sa-la (頻婆娑羅王) thuộc nước Ma-kiệt-đagrave (摩竭陀國) vagrave vua Ba-tư-nặc (波斯匿王) thuộc nước Kiều-taacutet-la (憍薩羅國) lagrave những vị vua thagravenh kiacutenh nhất vagrave sớm

năm 1127 Trung Quốc đaacutenh dấu sự diệt vong của vương triều Bắc Tống10 Lyacute học Trigravenh Chu (程朱理学) lagrave trường phaacutei lớn của Tống Minh Lyacute học bắt nguồn từ

caacutec nhagrave Lyacute học Trigravenh Hạo Trigravenh Di Chu Hi11 Cục cư thiecircn an (局居偏安) tạm sống nhờ nơi khaacutec Đacircy chỉ cho caacutec hoagraveng đế ở thời

phong kiến ngagravey xưa mất đi vugraveng Trung Nguyecircn magrave chỉ nắm quyền ở vugraveng nhỏ của latildenh thổ 12 Xiecircm-la (暹羅) caacutech gọi cũ của nước Thaacutei Lan13 Tức ocircng Tưởng Giới Thạch (蔣介石)14 Haacuten văn Nhacircn hữu thiện tacircm Phật hữu phuacutec hữu (人有善心佛有福佑)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI124

quy y cửa Phật sớm nhất quốc gia của họ lagrave hai nước mạnh nhất thuộc vugraveng Nam Bắc Ấn Độ luacutec bấy giờ Vua Giới Nhật (戒日王) (thế kỷ VII TCN) giữ giới trong sạch lagrave vị đại hộ phaacutep khi đại sư Huyền Traacuteng du học Ấn độ luacutec bấy giờ lagrave con bograve lực lượng nắm đầu toagraven quyền

Sau khi vua Giới Nhật chết bọn ngoại đạo cấu kết những nhagrave cầm quyền hatildem hại Phật giaacuteo vagrave Phật giaacuteo dốc hết sức migravenh phaacutet triển ra nước ngoagravei Vagraveo thế kỷ IX TCN Phật giaacuteo lần mất dấu tiacutech ở Ấn Độ qua thecircm mấy trăm năm nữa Ấn Độ sẽ bị người nước ngoagravei diệt vong

Dịch nghĩa Cuốc đất thấy vagraveng khocircng ngoảnh lại nhigraven Nho sĩ cograven vậy Thiacutech tử sa-mocircn tự xưng nghegraveo nagraven cất tiền lagravem gigrave

Phiecircn acircm Sừ kim bất cố thế nho thượng nhiecircn thiacutech tử xưng bần suacutec tagravei hagrave dụng

Haacuten văn 鋤金不顧世儒尚然釋子稱貧蓄財何用

Giải thiacutech Người Nho sĩ cuốc đất tigravem vagraveng vagrave khocircng ngoảnh lại nhigraven họ Quản (管) tecircn Ninh (寧) tự Ấu An (幼安) ở thời Tam Quốc người Bắc Hải bạn cugraveng học15 với Hoa Hacircm16 khi cograven nhỏ Một ngagravey nọ Hoa Hacircm cuốc đất trồng rau trong vườn thấy đất trồng rau cuốc xớt khocircng chuacute yacute tới tiếp tục cocircng việc xem khocircng khaacutec gigrave với ngoacutei đaacute rồi cầm lecircn neacutem đi Những người luacutec đoacute do sự việc nagravey đatilde biết mặt tốt vagrave mặt xấu của họ rồi Cuộc khởi nghĩa Khăn Vagraveng17 Quản Ninh trốn về sống ở Liecircu Đocircng18 (遼東) người đi theo ocircng ấy rất nhiều sống ở nơi thagravenh ấp Tần Nguyệt (旬月)

15 Đồng song (同窓) bạn học chung Đồng nghĩa ldquođồng họcrdquo (同學) trong tiếng Haacuten hiện đại

16 Hoa Hacircm (華歆) (TCN 157~231) tecircn Tự Ngư (子鱼) người huyện Cao Đường vagraveo đời nhagrave Ngụy thời Tam Quốc Ocircng từng nhận chức Thượng Thư Lệnh (尚书令) Baacutec Bigravenh Hầu (博平侯) Thaacutei uacutey (太尉) vagraveo thời Đocircng Haacuten Khi cograven nhỏ ocircng cugraveng ocircng Quản Ninh lagrave bạn học rất thacircn thiện Vagraveo thời nhagrave Ngụy ocircng được nhận chức quan Ocircng từng tiến cử Quản Ninh để thay thế chức vu migravenh magrave danh tiếng vang khắp gần xa

17 Hoagraveng Cacircn Chi Loạn (黃巾之亂) lagrave ldquocuộc khởi nghĩa đeo khăn vagraveng trecircn đầurdquo chỉ cho cuộc khởi nghĩa nocircng dacircn chống lại nhagrave Haacuten vagraveo năm 184

18 Liecircu Đocircng (遼東) dugraveng để chỉ khu vực ở phiacutea đocircng của Liecircu Hagrave nay thuộc vugraveng phiacutea đocircng vagrave phiacutea nam của tỉnh Liecircu Ninh cugraveng khu vực phiacutea đocircng nam của tỉnh Caacutet Lacircm Trung Quốc

KHOcircNG ĐƯỢC CẦM GIỮ VAgraveNG BẠC ĐỒ QUYacute 125

Quản Ninh giảng văn thơ lịch sử cho dacircn chuacuteng vagrave họ được cảm hoacutea bởi đức độ của ocircng Triều đigravenh nhiều lần mời ocircng lagravem đại phu thaacutei trung (太中大夫) nhưng đều khocircng thagravenh đủ để thấy rotilde Hoa Hacircm lagravem Thượng Thư Lacircm lagravem giặc Tagraveo Thaacuteo (佐曹) đi ngược dograveng lịch sử vagrave lagravem việc traacutei luacircn lyacute19 sau cugraveng khocircng được chết tốt Nay gọi lagrave ldquođatilde biết tốt xấurdquo

ldquoThiacutech tử sa-mocircn tự xưng nghegraveo nagravenrdquo (釋子稱貧) triacutech từ Chứng đạo ca (證道歌) của Đại sư Vĩnh Gia (永嘉大師) ldquoThiacutech tử nghegraveo nagraven miệng tự xưng nghegraveo thacircn quả nghegraveo thật nhưng đạo khocircng nghegraveo Nghegraveo do thacircn thường khoaacutec aacuteo sợi nacircu đạo do tacircm chứa vật quyacute vocirc giaacuterdquo20 Thacircn nghegraveo nhưng khocircng nghegrave lagrave bậc cao Tăng cũng lagrave bản sắc của người xuất gia đạo nghegraveo magrave thacircn khocircng nghegraveo lagrave người ngu si cũng lagrave hạt giống ba đường aacutec

Nho sĩ thế gian cograven ldquocuốc đất thấy vagraveng khocircng ngoảnh nhigraven lạirdquo (鋤金不顧) rầu lo tu đạo chứ khocircng lo nghegraveo Bậc Sa-mocircn xuất thế một baacutet lagrave cơm ngagraven nhagrave thử hỏi ldquocất tiền lagravem gigraverdquo (蓄財何用) Bagravei kệ của Tocircn giả Ca-diếp (迦葉尊者) ghi ldquoĐồ để ăn khocircng quaacute một thăng cơm nằm ngủ chỉ cần một chiếc giường nhỏ hai tấm vải da đủ dugraveng che thacircn ngoagravei những thứ nagravey đều lagrave đồ bỏrdquo21 Lời vagraveng ngọc chacircn thagravenh

Dịch nghĩa Thời nay con người khocircng đi khất thực hoặc ở trong rừng hoặc ở am viện hoặc ra phương xa cần chuacutet tiền bạc

Phiecircn acircm Kim nhacircn bất năng cacircu hagravenh khất thực hoặc nhập tugraveng lacircm hoặc truacute am viện hoặc xuất viễn phương diệc bất miễn hữu kim ngacircn chi phiacute

Haacuten văn 今人不能俱行乞食或入叢林或住庵院或出遠方亦不免有金銀之

19 Đảo hagravenh nghịch thi (倒行逆施) lagravem nhiều việc xấu lagravem ngược lịch sử20 Haacuten văn Cugraveng Thiacutech tử khẩu xưng bần thực thị thacircn bần đạo bất bần Bần tắc thacircn

thường phi lũ hạt đạo tắc tacircm tagraveng vocirc giaacute tracircn (窮釋子口稱貧實是身貧道不貧貧則身常披縷褐道則心藏無價珍)

21 Haacuten văn Sở thực vocirc quaacute nhất thăng phạn miecircn ngoạ duy tu nhất tiểu sagraveng lưỡng trương chiecircn bố tuacutec giagrave thacircn thử ngoại tịnh thị ngu si vật (所食無過一升飯眠臥惟須一小牀兩張氈布足遮身此外並是愚痴物)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI126

Giải thiacutech Người đời nagravey lagrave chỉ cho Phật giaacuteo Bắc truyền ở thời đại mạt phaacutep do vigrave chịu sự ảnh hưởng phong tục tập quaacuten của khiacute hậu địa lyacute khocircng giống nhau nhiều so với quốc gia thuộc Phật giaacuteo Nam truyền Vigrave thế khocircng thể như caacutec Tỳ-kheo thuộc Phật giaacuteo Nam truyền vagrave Tăng đoagraven thời Phật cograven sống magrave ldquocugraveng đi khất thựcrdquo (俱行乞食)

ldquoTugraveng lacircmrdquo (叢林) dịch từ tiếng Phạn ldquobần-bagrave-nardquo (貧婆那 S Vindhga Vana) lagrave nơi Tăng đoagraven tập hợp để tu đạo Tăng sĩ đến đacircy nương vagraveo phước của Tăng đoagraven khocircng cần bận bỉu lo toan về caacutei ăn caacutei mặc chỉ cần một lograveng tu đạo viacute như gỗ cacircy mọc đầy lecircn thagravenh rừng rậm boacuteng maacutet che chở necircn chỗ Tăng đoagraven tụ họp lagrave tugraveng lacircm

ldquoAmrdquo (庵) nghĩa lagrave an tức lều tranh nhỏ Người xưa khi tacircm triacute bừng saacuteng thường che nhagrave bằng tranh nhằm traacutenh mưa gioacute thanh bần vui đạo thacircn tacircm ac lạc necircn gọi lagrave an

ldquoViệnrdquo (院) tức phograveng thiền (禪室) thường caacutec nhagrave cửa coacute tường vaacutech xung quanh đều gọi lagrave ldquoviệnrdquo cũng tức lagrave tecircn gọi khaacutec của đạo tragraveng Tugraveng lacircm xưa kia của nước ta đều do lệnh vua xacircy cất cograven những ngocirci am viện nhỏ lagrave do caacutec cư sĩ xacircy cất Hiện tại caacutec ngocirci chugravea lớn nhỏ ở Đagravei Loan đều do Tăng Ni quyecircn goacutep xacircy lecircn Đacircy chẳng phải Tăng đoagraven nhiều chuyện magrave do thời đại khocircng giống khi xưa

Hơn nữa Tăng đoagraven chuacuteng tocirci ra đường ngồi xe vagrave tagraveu thuyền khocircng được miễn phiacute như Phật giaacuteo Nam truyền Cổ đức nhigraven thấy Tăng Ni chuacuteng tocirci necircn đối với giới tiền bạc khocircng để khocircng ở bagravey phương tiện ldquocần chuacutet tiền bạcrdquo (不免有金銀之費)

Dịch nghĩa Cần biết rotilde rằng traacutei quy định Phật sinh tacircm hổ thẹn Nhớ nghĩ nghegraveo khổ của bao người khaacutec siecircng tu bố thiacute Khocircng ham trục lợi22 khocircng được cất giữ23 khocircng được mua baacuten24

22 Bản Haacuten Bất doanh cầu (不營求) khocircng mưu cầu lợi nhuận Việc lagravem nagravey giuacutep người tu khocircng biến migravenh trở thagravenh người lagravem kinh doanh

23 Bản Haacuten Bất suacutec tiacutech (不蓄積) khocircng cất chứa phẩm vật cho riecircng migravenh Người tu necircn biết đủ nếu coacute dư thigrave chia sẻ cho đồng tu hoặc dacircng cuacuteng Tam bảo

24 Bản Haacuten Bất phiến mại (不販賣) khocircng mua baacuten đổi chaacutec [qua lại]

KHOcircNG ĐƯỢC CẦM GIỮ VAgraveNG BẠC ĐỒ QUYacute 127

khocircng được sửa soạn y phục dụng cụ bằng bảy thứ baacuteu Ngotilde hầu an ổn Nếu khocircng lagravem vậy mắc thecircm tội nặng

Phiecircn acircm Tất datilde tri vi Phật chế sinh đại tagravem quyacute niệm tha bần phạp thường hagravenh bố thi Bất dinh cầu bất suacutec tiacutech bất phiến mại bất dĩ thất bảo trang sức y khiacute đẳng vật thứ kỷ khả nhĩ Như hoặc bất nhiecircn đắc tội my trugraveng

Haacuten văn 必也知違佛制生大慚愧念他貧乏常行布施 不營求不蓄積不販賣不以七寶粧飾衣器等物庶幾可耳 如或不然得罪彌重

Giải thiacutech Khi chuacuteng ta cầm giữ tiền bạc cần phải biết rằng đacircy lagrave mở bagravey phương tiện huyền xảo thật ra ldquotraacutei quy định của Phậtrdquo (違佛制) tự migravenh necircn cảm thấy nghiệp chướng nặng nề ldquosinh lograveng hổ thẹnrdquo (生大慚愧) Tiacuten thiacute đến đacircy iacutet muốn biết đủ đa phần bố thiacute người nghegraveo tuacuteng thiếu hoặc cuacuteng dường bố thiacute Tugravey duyecircn hoaacute độ ldquokhocircng mưu cầu lợirdquo (不營求) sống đời thanh bần liecircm khiết25 ldquokhocircng được cất giữrdquo (不蓄積) cũng ldquokhocircng được buocircn baacutenrdquo (不販賣) để chuộc lợi lagravem tổn tịnh hạnh Nếu Tỳ-kheo được lợi nhuận từ việc buocircn baacuten để dacircng cuacuteng Tăng đoagraven đức Phật khocircng cho pheacutep nhận tocirc vẽ tượng Phật cũng đừng lễ lạy

Phải biết tiết kiệm đơn giản khocircng xa xỉ ldquokhocircng được sửa soạn y phục dụng cụ bằng bảy thứ baacuteurdquo (不以七寶粧飾衣器等物) tăng trưởng lograveng aacutei nhiễm khiến lagravem trograve cười cho người khaacutec biết

Nếu coacute thể tuacircn thủ lagravem theo những việc trecircn thigrave việc cầm giữ tiền bạc cograven miễn cưỡng được pheacutep ldquoNếu khocircng lagravem vậyrdquo (如或不然) khocircng biết hổ thẹn necircn traacutei quy định Phật mưu cầu cất giữ buocircn baacuten mưu toan lợi nhuận latildeng phiacute caacutec đồ xa xỉ tội nagravey quả thật nặng vocirc cugraveng rồi

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

25 Lưỡng tụ thanh phong (兩袖清風) sống đời thanh bần liecircm khiết

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI128

Giải thiacutech Những thứ tiền bạc nagravey coacute người noacutei noacute lagrave thần thocircng quảng đại noacutei nagraveo lagrave ldquotiền kết nối được với thầnrdquo ldquotiền sai sử cả loagravei quỷrdquo26 Noacutei như thế hầu như tất cả mọi việc khocircng coacute tiền thigrave khocircng lagravem được gigrave quả thật ldquođồng tiền lagrave vạn năngrdquo (金錢萬能) Nhưng coacute người giữ quan điểm ngược lại cho rằng ldquotiền bạc lagrave muocircn điều aacutecrdquo (金錢萬惡)

Caacutec vụ aacuten về tội aacutec từ xưa đến nay trong vagrave ngoagravei nước đều khocircg traacutenh khỏi coacute mối quan hệ chuacutet gigrave đoacute với tiền bạc nếu noacutei ldquotiền bạc lagrave muocircn điều aacutecrdquo (金錢萬惡) coacute gigrave khocircng được Đặc biệt lagrave người tu hagravenh duy coacute bốn việc cuacuteng dường khocircng thiếu thigrave cần phải một lograveng tu hagravenh chớ tham nhiều tham đẹp Người coacute thể chịu nổi đời sống khổ hạnh mới coacute thể thagravenh tựu đạo nghiệp

Nếu lagrave mưu toan cầu lợi bằng lograveng tham một khi coacute được thỏi vagraveng thigrave vọng tưởng khởi lecircn số tiền nagravey đem đi xacircy chugravea ư Đi nghỉ hưu ư Mua đất đai nhagrave cửa vvhellip Yacute nghĩ hưởng thụ tự nhiecircn sinh khởi từ đacircy khocircng chuyecircn tacircm lo cho đạo phaacutep Vigrave thế Như Lai viacute dụ noacute lagrave rắn độc quy định cấm nắm giữ Những người xuất gia thật sự để giải thoaacutet sinh tử sao khocircng ngăn ngừa triệt để

Thiền sư Tử Tacircm (死心禪師) dạy ldquoĐạo vagrave lợi dưỡng khocircng bagraven bạc chung27 người vigrave mưu lợi khocircng thể tu đạo người tigravem cầu đạo khocircng thể mưu lợi Đội hai thứ nagravey chẳng phải khocircng được khocircng đủ sức gaacutenh Nếu việc tu đạo vagrave mưu cầu lợi cugraveng nhau song hagravenh thigrave như thương gia lagravem nghề hegraven mọn người gaacutenh hagraveng baacuten trecircn caacutec ngotilde phố ai cũng kiếm được

Vậy thigrave người xưa cần gigrave bỏ giagraveu quecircn hết cocircng danh chấm dứt hết thảy phiền natildeo thacircn tacircm28 ăn traacutei cacircy vagrave uống nước khe suối29

26 Đacircy lagrave những cacircu noacutei về quyền lực đồng tiền coacute thể mua được cả quỷ thần27 Bất tương vi mưu (不相為謀) khocircng bagraven bạc trao đổi chung Cụm từ nagravey được triacutech

từ cacircu ldquoĐạo bất đồng bất tương vi mưurdquo (道不同不相為謀) nghĩa lagrave khocircng cugraveng con đường chiacute hướng thigrave cần gigrave trao đổi bagraven bạc chung

28 Hocirci tacircm mẫn triacute (灰心泯智) chấm dứt tất cả phiền natildeo của thacircn tacircm29 Giản ẩm mộc thực (澗飲木食) ăn caacutec traacutei cacircy vagrave caacutec giống cacircy uống nước khe suối

Đacircy chỉ cho lối sống khổ hạnh cảu người tu

KHOcircNG ĐƯỢC CẦM GIỮ VAgraveNG BẠC ĐỒ QUYacute 129

trong caacutec khe nuacutei vagrave becircn socircng ngogravei cho đến trọn đờirdquo

Mười giới trecircn nagravey bốn giới đầu tiecircn lagrave ldquotội bản tiacutenhrdquo (性罪) ldquoTiacutenhrdquo chỉ cho thật chất nghĩa lagrave tiacutenh chất của bốn việc nagravey (saacutet sinh trộm cắp dacircm dục noacutei dối) lagrave điều xấu aacutec dugrave cho khocircng thọ giới thigrave cũng phạm tội theo luật phaacutep thế gian cograven gọi lagrave ldquođạo đức căn bảnrdquo (根本戒) Nếu ai vi phạm gọi lagrave ldquophaacute đi đạo đức căn bảnrdquo (破根本戒) khocircng được saacutem hối Viacute như gỗ cacircy đứt rễ khocircng thể sống lại Saacuteu giới sau cugraveng lagrave ldquotội ngăn cherdquo (遮罪) do đức Phật quy định ngăn cấm khocircng được pheacutep hủy phạm

Giả sử vi phạm lagrave phaacute mất oai nghi (破威儀) khocircng được che giấu mau đến trước thầy bagravey tỏ chiacute thagravenh saacutem hối khởi tacircm từ bỏ về sau matildei khocircng taacutei phạm Do chiacute thagravenh hối lỗi được thanh tịnh trở lại Luận ghi ldquoTrong đacircy bốn giới đầu lagrave điều xấu aacutec thật sự rượu lagrave cửa ngotilde của caacutec tai họa cograven những giới khaacutec lagrave trường hợp buocircng lung Nếu phạm bốn giới đầu lagrave phaacute giới giới thứ chiacuten (ăn traacutei giờ) lagrave phaacute trai cograven lại giới khaacutec lagrave phaacute oai nghirdquo30

Hơn nữa giới Sa-di vagrave giới Bồ-taacutet nhigraven chung thigrave giống chỉ khaacutec vagravei điểm mười giới trọng của Bồ-taacutet lấy giới saacutet sinh lagravem đầu giới Sa-di nagravey cũng lấy giới saacutet sinh lagravem đầu Bốn mươi taacutem giới khinh của Bồ-taacutet lấy giới kiacutenh thầy lagravem đầu hai mươi bốn oai nghi của Sa-di cũng lấy Kiacutenh đại Sa-mocircn lagravem đầu Vigrave thế Giới Kinh ghi ldquoGiới [Sa-di] nagravey lagravem nền tảng cho giới Tỳ-kheo giới Bồ-taacutet cho đến giaacutec ngộ vocirc thượngrdquo31 Giới Sa-di nagravey cocircng đức như vậy necircn đội trecircn đầu kiacutenh tin tiếp nhận vacircng giữ cho thật thanh tịnh

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Tăng sĩ giữ gigraven vagraveng bạc đồ quyacute coacute lỗi lầm gigrave

30 Haacuten văn Thị trung tiền tứ thị thực aacutec tửu thị chuacuteng họa chi mocircn dư giả thị phoacuteng dật nhacircn duyecircn Nhược phạm tiền tứ danh phaacute giới đệ cửu danh phaacute trai dư giả danh phaacute uy nghi (是中前四是實惡酒是眾禍之門餘者是放逸因緣若犯前四名破戒第九名破齋餘者名破威儀)

31 Haacuten văn Thị giới năng vi Tỳ-kheo giới Bồ-taacutet giới natildei chiacute vocirc thượng bồ-đề nhi taacutec căn bản (是戒能為比丘戒菩薩戒乃至無上菩提而作根本)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI130

2 Hatildey khaacutet quaacutet sơ về nguyecircn do khaacutec nhau về việc giữ giới nắm giữ tiền bạc giữa Phật giaacuteo

Nam truyền vagrave Phật giaacuteo Bắc truyền3 Hatildey khaacutet quaacutet về mối quan hệ giữa phaacutep vận vagrave quốc vận4 Hatildey viết chiacutenh tả ra mười giới Sa-di5 Liệt kecirc mười giới Sa-di điều khoản giới nagraveo lagrave tội tiacutenh (性罪)

điều khoản giới nagraveo lagrave tội ngăn che (遮罪) Hatildey trigravenh bagravey việc xử lyacute khi phạm tội

6 Bạn coacute cảm nghĩ gigrave khi đọc qua mười giới Sa-di

131

PHẦN II

OAI NGHI CỦA NGƯỜI XUẤT GIA

132

133

XUẤT XỨ CỦA OAI NGHI

Oai (威) chỉ cho oai phong coacute thể nhiếp phục mọi người lagravem họ nể trọng Đacircy lagrave hagravenh vi đạo đức trong sạch biểu lộ uy nghiecircm của caacutec đức hạnh necircn khiến người đaacuteng sợ chẳng phải oai của thế lực Nghi (儀) chỉ cho daacuteng vẻ đaacuteng kiacutenh nhiếp phục mọi người do tacircm đầy đủ giới đức dung mạo cử chỉ hogravea nhatilde khiến người kiacutenh mến chẳng phải lagravem bộ biểu hiện Như tocircn giả Matilde Thắng (馬勝比丘) hagravenh đạo ung dung đatilde cảm hoacutea thầy Mục-liecircn (目連) trở thagravenh người xuất gia

Tocircn giả Thu Tử (鶖子尊者) khất thực khoan thai nhiếp phục ngoại đạo magrave phản tagrave về chaacutenh necircn Kinh Hoa Nghiecircm ghi ldquoGiữ gigraven trọn vẹn giới phaacutep oai nghi coacute thể khiến cho ba ngocirci tacircm linh khocircng bị chấm dứtrdquo1 Từ đacircy coacute thể biết được giới vagrave oai nghi quan trọng thế nagraveo Chương oai nghi dưới đacircy lagrave caacutec quy định về lời noacutei cử chỉ trong đời sống thường ngagravey Caacutec Sa-di necircn đọc thuộc nhớ kỹ vacircng lời lagravem theo

Dịch nghĩa Đức Phật quy định Caacutec vị Sa-di tuổi đủ hai mươi muốn thọ Cụ tuacutec2 nếu Tăng đoagraven hỏi magrave khocircng đaacutep được việc của Sa-di thigrave khocircng necircn cho thọ giới Cụ tuacutec Cần dạy như sau ldquoOcircng lagravem Sa-di lại khocircng biết rotilde việc của Sa-di Việc của Sa-mocircn cograven khoacute lagravem hơn Ocircng về học thuộc nắm vững xong rồi mới cho thọ giới lagravem

1 Haacuten văn Cụ tuacutec thọ trigrave oai nghi giới phaacutep năng linh Tam bảo bất đoản (具足受持威儀戒法能令三寶不斷)

2 Sanskrit=Pali Upa-saṃpanna Haacuten dịch Cụ tuacutec (具足) coacute khi gọi ldquocận viecircnrdquo (近圓)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI134

thầy Tỳ-kheo Nếu nay truyền trao giới phẩm Cụ tuacutec [cho người như ocircng] người đời dị nghị ldquoPhật phaacutep dễ tu Sa-mocircn dễ lagravemrdquo Vigrave lyacute do nagravey cần phải hỏi trước

Phiecircn acircm Phật chế Sa-di niecircn matilden nhị thập dục thacircu Cụ tuacutec giới thigrave nhược vấn bất năng cụ đối sa my sự giả bất ưng dữ Cụ tuacutec giới Đương vacircn khanh taacutec sa my natildei bất tri sa my sở thi hagravenh Sa mocircn sự đại nan taacutec khanh thả khứ thục học đương tất văn tri natildei ưng thacircu Cụ tuacutec giới kim thụ khanh Cụ tuacutec giới nhacircn vị Phật phaacutep dị hagravenh sa mocircn dị taacutec cố đương tiecircn vấn

Haacuten văn 佛制沙彌年滿二十欲受具足戒時若問不能具對沙彌事者不應與具足戒 當云卿作沙彌乃不知沙彌所施行 沙門事大難作卿且去熟學當悉聞知乃應受具足戒今授卿具足戒人謂佛法易行沙門易作故當先問

Giải thiacutech Theo chế độ quy định của Phật giaacuteo người lagravem Sa-di tuổi đatilde trograven hai mươi thigrave coacute thể thọ giới Cụ tuacutec (Tỳ-kheo) Đối với người muốn thọ giới Cụ tuacutec giới sư necircn kiểm hỏi mười giới Sa-di vagrave caacutec oai nghi để xem [Sa-di đoacute] coacute thể trả lời thocircng thạo hay khocircng Ai coacute thể trả lời trọn vẹn thigrave cho thọ giới Cụ tuacutec Nếu ai trả lời khocircng trọn vẹn thigrave khocircng necircn cho thọ giới Cụ tuacutec Khanh (卿) lagrave yacute trong saacuteng đẹp đẽ của văn chương

Từ đời Tần Haacuten đến nay caacutec vua chuacutea đều xưng hocirc những quan thần [lagravem việc trong triều] lagrave ldquokhanhrdquo Sau đời nhagrave Đường cũng gọi lagrave ldquokhanhrdquo đối với những người dưới cấp migravenh Đacircy lagrave caacutech xưng hocirc của thầy dagravenh cho đệ tử thể hiện yacute tocircn trọng tương tự như chữ ldquonễ coacute bộ tacircmrdquo (您)3

Dưới đacircy lagrave lời khuyecircn răn của giới sư ldquoOcircng lagravem Sa-di magrave khocircng biết những việc Sa-di cần lagravem gồm mười điều khoản giới vagrave caacutec oai nghi thigrave lagravem sao cho thọ giới Tỳ-kheo đượcrdquo Bậc đại Sa-mocircn lagrave thầy của trời người lagrave ruộng phước của chuacuteng sinh Địa vị của Tỳ-

3 Trong tiếng Trung hiện đại để bagravey tỏ sự tocircn trọng khi chagraveo một người ta dugraveng ldquoxin chagraveo ngagraveirdquo (您好niacuten hǎo)

XUẤT XUacute OAI NGHI 135

kheo quan trọng như vậy đủ biết Tỳ-kheo khoacute lagravem đến dường nagraveo rồi Ocircng hatildey quay về học giới luật vagrave oai nghi cho thuộc lograveng nắm vững tất cả thigrave mới necircn thọ giới Cụ tuacutec

Nếu hocircm nay tocirci truyền cho ocircng giới Cụ tuacutec người ta sẽ noacutei ldquoHạng người khocircng biết giới luật vagrave oai nghi của Sa-di đều coacute thể lagravem Tỳ-kheordquo Người đời sẽ hủy baacuteng Phật phaacutep dễ thực hagravenh Sa-mocircn dễ lagravem Vậy khocircng phải lagravem bại hoại ldquocaacutenh cửa chacircn lyacute của Phậtrdquo (法門 phaacutep mocircn) sao Về việc nagravey caacutec giới sư phải xeacutet hỏi Sa-di về giới luật vagrave oai nghi trước sau đoacute truyền giới Tỳ-kheo vốn lagrave mấu chốt thịnh suy Phật giaacuteo Từ nay nếu muốn phục hưng đạo Phật chuacuteng ta necircn bắt đầu tự hoagraven thiện caacutec thagravenh viecircn trong Tăng đoagraven

Dịch nghĩa Điều lệ sau đacircy được triacutech ra từ caacutec Kinh oai nghi dagravenh cho Sa-di thanh quy cổ xưa vagrave saacutech ldquoSa-di thagravenh phạmrdquo ngagravey nay ldquoHagravenh hộ luật nghirdquo saacutech của Đạo Tuyecircn tuy để răn dạy Tỳ-kheo mới học nhưng nếu thocircng dụng tocirci sẽ triacutech ra

Phiecircn acircm Dĩ hạ điều tắc ư Sa-di oai nghi chư kinh cập cổ thanh quy kim sa my thagravenh phạm trung tiết xuất Hựu tuyecircn luật Sư hagravenh hộ luật nghi tuy giới tacircn học tỷ khacircu hữu khả thocircng dụng giả diệc tiết xuất

Haacuten văn 以下條則於沙彌威儀諸經及古清規今沙彌成範中節出 又宣律師行護律儀雖誡新學比丘有可通用者亦節出

Giải thiacutech Phần nagravey noacutei rotilde xuất xứ của 10 giới Sa-di vagrave 24 chương oai nghi trong saacutech nagravey Xin triacutech lục ra một số taacutec phẩm quan trọng như sau

+ Quyển Mười giới phaacutep vagrave oai nghi của Sa-di (沙彌十戒法並威儀) khocircng coacute tecircn người dịch coacute phần phụ lục thecircm vagraveo thời Đocircng Tấn

+ Quyển Oai nghi của Sa-di (沙彌威儀) được Cầu-na-bạt-ma (求那跋摩) dịch vagraveo đời Lưu Tống (劉宋)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI136

+ Quyển Kinh mười giới vagrave nghi tắc của Sa-di (沙彌十戒儀則經) được Thiacute hộ (施護) dịch vagraveo đời Lưu Tống (劉宋)

+ Quyển Thanh quy của thiền sư Baacutech Trượng (百丈清規) được thiền sư đại triacute Đường Baacute Trượng (唐百丈) biecircn soạn

+ Quyển Thagravenh phạm của Sa-di (沙彌成範) được thiền sư Nguyệt Tacircm (月心禪師) đời Minh Tiếu (明笑岩) biecircn soạn

+ Quyển Thực hagravenh giữ gigraven giới luật vagrave oai nghi4 (行護律儀) được tổ luật Đạo Tuyecircn (道宣律祖) đời nhagrave Đường biecircn soạn

Dịch nghĩa Người thời mạt phaacutep thường hay biếng nhaacutec nghe nhiều sanh chaacuten cho necircn tocirci bỏ những điều rối rắm chỉ lấy trọng tacircm rồi phacircn loại ra để tiện đọc tụng Chỗ nagraveo chưa đủ tocirci dựa yacute nghĩa bổ sung vagravei điều

Phiecircn acircm Lương dĩ mạt phaacutep nhacircn tigravenh đa chư giải đatildei văn phồn tắc yếm Do thị san phồn thủ yếu nhưng phacircn loại dĩ tiện độc học gian hữu vị bị thung nghĩa bổ nhập nhất nhị

Haacuten văn 良以末法人情多諸懈怠聞繁則厭 由是刪繁取要仍分類以便讀學間有未備從義補入一二

Giải thiacutech Đoạn trước tocirci đatilde giới thiệu nguồn gốc của chương nagravey chẳng phải noacutei phỏng Chỗ đacircy noacutei rotilde nguyecircn nhacircn của việc triacutech lục nhằm để khế cơ Do tiacutenh tigravenh người trong thời đại mạt phaacutep phần nhiều biếng nhaacutec nghe thấy nhiều caacutec kinh về oai nghi Sa-di thigrave sinh nhagravem chaacuten mau đem cất chuacuteng trecircn lầu cao khocircng mở ra đọc

Đại sư do vigrave thương xoacutet lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sinh necircn xoacutea bỏ đi caacutec đoạn văn rườm ragrave khocircng hợp thời trong caacutec bagravei kinh necircu trecircn chỉ lấy caacutec yacute nghĩa cần thiết vagrave phugrave hợp phacircn lagravem 24 chương cho dễ học vagrave đọc Nếu coacute liecircn quan đến phong tục tập quaacuten nơi nagravey magrave caacutec saacutech được necircu trecircn chưa trang bị đủ thigrave đại sư sẽ dựa theo nghĩa lyacute trong Tỳ-ni rồi bổ sung một vagravei điều để cố gắng hoagraven thiện tốt đẹp hơn

4 Hagravenh hộ luật nghi (行護律儀)

XUẤT XUacute OAI NGHI 137

Dịch nghĩa Trong số caacutec vị ai thiacutech hiểu rộng tự migravenh necircn đọc toagraven bộ Luật tạng

Phiecircn acircm Kỳ hữu nhạc quảng latildem giả tự đương kiểm duyệt toagraven thư

Haacuten văn 其有樂廣覽者自當檢閱全書

Giải thiacutech Việc thực hagravenh về mỗi oai nghi trong quyển saacutech nagravey như tocirci trước đatilde trigravenh bagravey được triacutech từ trong caacutec kinh về giới luật vagrave oai nghi của Sa-di bỏ bớt caacutec phần rườm ragrave biecircn tập thecircm caacutec điều cần thiết Nếu coacute ai muốn xem rộng nguồn gốc sự việc mời tigravem đọc kiểm duyệt caacutec ấn bản nguyecircn văn được necircu trecircn để hiểu thấu đaacuteo

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Đức Phật quy định đủ bao nhiecircu tuổi thigrave được thọ giới Cụ tuacutec2 Chương Oai Nghi trong quyển saacutech nagravey lagrave được triacutech ra từ

những Kinh vagrave Luận nagraveo3 Thế nagraveo lagrave oai nghi Tăng đoagraven vigrave sao cần phải chuacute trọng oai

nghi

138

139

Chương 1KIacuteNH ĐẠI SA-MOcircN

(敬大沙門)

Dịch nghĩa Khocircng được gọi tecircn của Sa-mocircn1 lớn Khocircng được nghe trộm Sa-mocircn đọc giới Khocircng được recircu rao lỗi của Sa-mocircn

Phiecircn acircm Bất đắc hoaacuten đại sa mocircn danh tự bất đắc đạo thiacutenh đại sa mocircn thuyết giới Bất đắc chuyển hagravenh thuyết đại sa mocircn quaacute

Haacuten văn 不得喚大沙門名字不得盜聽大沙門說戒 不得轉行說大沙門過

Giải thiacutech Phạn ngữ Sa-mocircn (S śramana C沙門) lagrave caacutech gọi phổ biến chỉ cho những người xuất gia tu đạo ldquoĐại Sa-mocircnrdquo (大沙門) tức những Tỳ-kheo đatilde thọ giới Cụ tuacutec lagrave caacutech gọi của caacutec Sa-di nhỏ đối với caacutec thầy lớn Sa-di khocircng được gọi tecircn caacutec đại Sa-mocircn necircn gọi ldquotrưởng latildeordquo (長老) ldquohogravea thượngrdquo (老和尚) ldquophaacutep sưrdquo (法師) hoặc ldquođại phaacutep sưrdquo (老法師) Noacutei chuyện bagraven luận phiacutea sau necircn gọi Trưởng latildeo AB Hogravea thượng AB Phaacutep sư AB vvhellip

Sa-di khocircng được leacuten đọc giới luật của Tỳ-kheo khocircng được nghe trộm Tỳ-kheo noacutei giới khocircng được nghe trộm Tỳ-kheo tụng giới Nếu cố yacute nghe trộm mắc tội nặng do trộm phaacutep Về sau matildei khocircng được pheacutep thọ giới Cụ tuacutec

1 P samana S śramana C 沙門 coacute nghĩa những người tu theo đạo vocirc thần gồm Sa-mocircn đạo Kỳ-na Sa-mocircn duy vật vagrave Sa-mocircn Thiacutech tử Trong ngữ cảnh nagravey Sa-mocircn chỉ cho những người xuất gia đatilde thọ giới Tỳ-kheo trong đạo Phật

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI140

Sa-di khocircng được tigravem điểm tốt vagrave điểm xấu của đại Tỳ-kheo Nếu biết vị Sa-mocircn AB coacute lỗi cũng khocircng được truyền kể cho nhau biết cũng khocircng được mắng chửi Sa-mocircn ở chỗ khuất kiacuten khocircng được xem thường Sa-mocircn khocircng được cười giỡn trước mặt Sa-mocircn khocircng được mocirc phỏng bắt chước lời noacutei hagravenh động của Sa-mocircn ấy

Đại sư Vĩnh Gia dạy ldquoHoặc đuacuteng hoặc sai người đời khocircng biết Nghịch hạnh thuận hạnh2 trời khocircng lường đượcrdquo3 Caacutec đại Sa-mocircn thực hiện phương tiện kheacuteo leacuteo như ngagravei Chiacute Cocircng (誌公) ăn caacute vagrave ngagravei Tế Cocircng (濟公) uống rượu Sa-di tuổi nhỏ hiểu biết non keacutem khocircng được hủy baacuteng bừa batildei tự chuốc tội lỗi vagraveo migravenh

Dịch nghĩa Khocircng được cố ngồi khocircng chịu đứng dậy khi thầy Sa-mocircn đi ngang qua migravenh ngoại trừ tụng kinh thacircn thể bị bệnh cạo toacutec dugraveng cơm lagravem việc Tăng đoagraven

Phiecircn acircm Bất đắc tọa kiến đại Sa mocircn quaacute bất khởi trừ độc kinh thigrave bệnh thigrave thế phaacutet thigrave phạn thigrave taacutec chuacuteng sự thigrave

Haacuten văn 不得坐見大沙門過不起除讀經時病時剃髮時飯時作眾事

Giải thiacutech Thocircng thường Sa-di thấy đại Sa-mocircn đi ngang qua liền đứng dậy lecircn biểu thị sự tocircn kiacutenh Ngoại trừ năm việc như trecircn đatilde trigravenh bagravey khocircng đứng dậy vẫn khocircng mang tội Hagravenh Hộ ghi ldquoThấy phải đứng lecircn ngồi cần nhường chỗ gặp mặt trecircn đường necircn đứng dưới đường đợi [Sa-mocircn] qua rồi migravenh mới đirdquo4

Kinh Đại bi ghi ldquoKhi xưa Như Lai hagravenh đạo Bồ-taacutet thường khi nhigraven thấy tượng thaacutep xaacute-lợi của ba ngocirci baacuteu sư thầy cha mẹ bạn

2 Trong Phật giaacuteo coacute những vị đắc đạo coacute khi tu theo lối thuận theo lời dạy của Phật (phần đocircng đa số) Coacute một số vị tu theo lối nghịch với lời dạy chaacutenh phaacutep (phần thiểu số) như Đề-bagrave-đạt-đa được xem lagrave Bồ-taacutet nghịch hạnh giuacutep đức Phật trở necircn choacutei saacuteng hơn Đề-bagrave-đạt-đa được Phật thọ kyacute thagravenh Phật trong tương lai (Phẩm Đề-bagrave-đạt-đa trong Kinh Phaacutep Hoa)

3 Haacuten văn Hoặc thị hoặc phi nhacircn bất thức nghịch hạnh thuận hạnh thiecircn mạc trắc (或是或非人不識逆行順行天莫測)

4 Haacuten văn Kiến tu khởi lập tọa tu nhượng vị lộ đồ tương phugraveng đương hạ đạo trắc lập đatildei quaacute phương hagravenh (見須起立坐須讓位路途相逢當下道側立待過方行)

KIacuteNH ĐẠI SA-MOcircN 141

hiền lacircu năm khocircng ai magrave khocircng dốc lograveng chiacute kiacutenh necircn khi thagravenh Phật cảm được tất cả muocircn thuacute con người rừng nuacutei chiecircm ngưỡng quy kiacutenh về Phậtrdquo5

Dịch nghĩa Saacutech ldquoHagravenh hộrdquo6 (行護) ghi ldquoNgười hơn năm hạ lagravem A-xagrave-lecirc7 Người hơn mười hạ mới lagravem Hogravea thượng [truyền giới Sa-di]rdquo Tuy đacircy lagrave việc của caacutec Tỳ-kheo nhưng caacutec Sa-di cũng cần biết trước

Phiecircn acircm Hagravenh hộ vacircn ngũ hạ dĩ thượng tức đồ lecirc vị thập hạ dĩ thượng tức hogravea thượng vị Tuy tỷ khacircu sự Sa-di đương dự tri chi

Haacuten văn 行護云五夏以上即闍黎位十夏以上即和尚位 雖比丘事沙彌當預知之

Giải thiacutech Sau khi Tăng Ni thọ giới Cụ tuacutec mỗi năm an cư mugravea mưa một lần được tiacutenh lagrave một tuổi hạ lạp ldquoNgười hơn năm hạ lagravem A-xagrave-lecircrdquo (五夏以上即闍黎位) Đuacuteng lagrave sau khi thọ giới nếu coacute trecircn 5 năm giới luật tinh chuyecircn thigrave nắm được những gigrave ldquođược pheacutep lagravemrdquo (開 khai) vagrave ldquongăn cấmrdquo (遮 giaacute) giới phẩm bền chắc coacute thể lagravem việc Tỳ-kheo đaacuteng lagravem thầy của trời người nhận phẩm vật vagrave lagravem lợi iacutech cho mọi người tức coacute thể lagravem A-xagrave-lecirc rồi

A-xagrave-lecirc lagrave phạn ngữ dịch ra thầy mocirc phạm (軌範師) Luật Tứ phần giới thiệu năm loại A-xagrave-lecirc (i) A-xagrave-lecirc cạo đầu (剃度 thế độ) (ii) A-xagrave-lecirc truyền giới (授戒 thụ giới) (iii) A-xagrave-lecirc giảng dạy (教授 giaacuteo thọ) (iv) A-xagrave-lecirc giảng dạy kinh (授經 thụ kinh) (v) A-xagrave-lecirc nương tựa (依止 y chỉ) Bốn thầy A-xagrave-lecirc đầu đa phần coacute 5 tuổi hạ hogravea thượng vagrave thầy y chỉ đa phần coacute 10 tuổi hạ Coacute trecircn 10 tuổi hạ lagrave Hogravea thượng [truyền giới Sa-di]

5 Haacuten văn Như Lai vatildeng tiacutech hagravenh Bồ-taacutet đạo thời phagravem kiến Tam bảo xaacute-lợi thaacutep tượng sư tăng phụ mẫu kỳ niecircn thiện hữu vocirc bất kiệt thagravenh triacute kiacutenh cố cảm thagravenh Phật dĩ lai sơn lacircm nhacircn suacutec giai cộng khacircm ngưỡng quy kiacutenh ư Phật datilde (如來往昔行菩薩道時凡見三寶舍利塔像師僧父母耆年善友無不竭誠致敬故感成佛以來山林人畜皆共欽仰皈敬於佛也)

6 Hagravenh hộ (行護) thực hagravenh vagrave giữ gigraven7 Haacuten ngữ A-xagrave-lecirc (阿阇黎) phiecircn acircm từ chữ ldquoĀcāryardquo trong tiếng Sanskrit coacute nghĩa lagrave

ldquothầy tinh thầnrdquo (A spiritual master spiritual preceptor)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI142

Hogravea thượng8 cũng lagrave tiếng Phạn Trung Quốc dịch lagrave ldquoLực Sinhrdquo (力生) lagrave đạo lực từ người thầy sinh huệ mạng giới thể của đệ tử acircn sacircu quaacute lớn Lagrave Sa-di necircn xem Hogravea thượng A-xagrave-lecirc lagrave cha mẹ phaacutep thacircn cảm kiacutech vagrave đền đaacutep acircn đức Kinh Đại Trang Nghiecircm ghi ldquoPhaacutep Phật như biển dung chứa trăm socircng bốn hướng tuocircng về cugraveng một mugravei vị khocircng phacircn sang hegravenrdquo9 Luật Tứ phần ghi ldquoSa-di necircn xếp thứ tự theo năm sinh nếu cugraveng năm sinh thigrave necircn sắp xếp theo năm xuất giardquo10 Giới thể Tỳ-kheo lagrave Tăng bảo necircn khi bagraven về tuổi hạ thigrave Sa-di chưa được vagraveo thagravenh phần Tăng đoagraven necircn luận về năm sinh

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Sa-di necircn xưng hocirc thế nagraveo đối với đại Sa-mocircn2 Nghe trộm đại Sa-mocircn noacutei giới phaacutep thigrave phạm tội nặng gigrave3 Ở tigravenh huống nagraveo khỏi đứng dậy khi thấy đại Sa-mocircn đi qua4 Trecircn mấy tuổi hạ lagrave lecircn bậc A-xagrave-lecirc Trecircn mấy tuổi hạ lagrave lecircn

hogravea thượng5 A-xagrave-lecirc coacute mấy loại

8 Hogravea thượng (C和尚 P Upajjhāya S Upādhyāya) vị Tỳ-kheo đatilde trải qua 10 mugravea an cư đủ tư caacutech lagrave bổn sư của chuacute Sa-di

9 Haacuten văn Phaacutep Phật như biển dung chứa trăm socircng bốn hướng tuocircng về cugraveng một mugravei vị khocircng phacircn sang hegraven (佛法如海容納百川四流歸之皆同一味據戒前後不在貴賤)

10 Haacuten văn Sa-di ưng dĩ sinh niecircn vi thứ đệ nhược sinh niecircn đẳng giả ưng dĩ xuất gia niecircn vi thứ đệ (沙彌應以生年為次第若生年等者應以出家年為次第)

143

Chương 2THỜ THẦY

(事師)

Dịch nghĩa Cần thức dậy sớm muốn vagraveo phograveng [thầy] trước phải [gotilde nhẹ] khảy tay1 ba lần

Phiecircn acircm Đương tảo khởi dục nhập hộ đương tiecircn tam đagraven chỉ

Haacuten văn 當早起欲入戶當先三彈指

Giải thiacutech Tỳ-ni taacutec trigrave (毘尼作持) Thầy mở lối đi bạn cugraveng phấn đấu phaacutep khiacute thế gian vagrave xuất thế gian toagraven dựa người thầy người bạn thagravenh tựu necircn hầu hạ thầy đền đaacutep hồng acircn2 Đệ tử hầu thầy necircn ngủ sau thầy thức dậy trước thầy Luật quy định đecircm phacircn lagravem ba phần đầu đecircm3 nửa đecircm4 vagrave khuya5

Siecircng năng lagravem đạo nửa đecircm nghỉ ngơi Nếu qua nửa đecircm thigrave necircn thức sớm tự migravenh rửa sạch chuẩn bị bagraven chải kem đaacutenh răng vagrave nước rửa mặt để thầy sử dụng Muốn vagraveo phograveng thầy necircn gotilde nhẹ khảy tay ba lần Thầy ở becircn trong đồng yacute thigrave được pheacutep vagraveo chưa đồng yacute cho vagraveo thigrave đứng đợi [becircn ngoagravei] trong yecircn lặng Khảy tay

1 Sanskrit achchalā Haacuten dịch lagrave đagraven chỉ (彈指) khảy moacuteng tay Gồm coacute bốn nghĩa (i) Biểu thị sự thagravenh kiacutenh vui mừng (ii) Biểu thị sự thocircng baacuteo (iii) Biểu thị sự ưng thuận (4) Chỉ cho thời gian ngắn ngủi

2 Haacuten văn Sư dĩ khai đạo hữu dĩ thiết tha thế xuất thế gian phaacutep khiacute toagraven lại sư hữu thagravenh tựu thị cố Sa-di đương sự sư phục lao ngưỡng baacuteo hồng acircn (師以開導友以切磋世出世間法器全賴師友成就是故沙彌當事師服勞仰報洪恩)

3 Sơ dạ (初夜) đầu đecircm từ bảy giờ tối đến chiacuten giờ tối4 Trung dạ (中夜) nửa đecircm từ mười giờ tối đến trước hai giờ khuya5 Hacircu dạ (後夜) khuya từ hai giờ khuya đến saacuteu giờ saacuteng

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI144

ba lần để thầy biết được sợ lagravem kinh động thầy trong luacutec tu thiền quaacuten sau đoacute mới vagraveo Vagraveo trong necircn trước lễ tượng Phật trước tiếp đến thỉnh an thầy rồi sau gấp chăn cho thầy dọn dẹp những chỗ cograven lộn xộn queacutet dọn sạch sẽ

Dịch nghĩa Nếu migravenh coacute lỗi được vị Hogravea thượng hoặc A-xagrave-lecirc răn dạy chỉ bảo thigrave khocircng catildei lại Hatildey xem Hogravea thượng vagrave A-xagrave-lecirc như đức Phật vậy

Phiecircn acircm Nhược hữu quaacute Hogravea thượng A-xagrave-lecirc giaacuteo giới chi bất đắc hoagraven nghịch ngữ Thị hoagrave thượng A-xagrave-lecirc đương như thị Phật

Haacuten văn 若有過和尚阿闍黎教誡之不得還逆語 視和尚阿闍黎當如視佛

Giải thiacutech Kinh dạy Checirc bai thầy migravenh noacutei xấu thầy migravenh ganh tỵ thầy migravenh oaacutet gheacutet thầy migravenh lagrave ma lớn trong Phật phaacutep hạt giống địa ngục Tự coacute lỗi lầm Hogravea thượng vagrave A-xagrave-lecirc khuyecircn can traacutech mắng đuacuteng lagrave tacircm từ bi của caacutec thầy lagravem việc phương tiện thagravenh tựu giới hạnh vagrave đạo tacircm cho bản thacircn ta necircn cuacutei đầu tiếp nhận lời dạy dỗ coacute lograveng biết ơn khocircng được traacutei lại

ldquoThịrdquo (視) nghĩa lagrave xem xem hai thầy ấy như Phật sống vậy dốc lograveng chiacute thagravenh Do vigrave đức Phật Thiacutech-ca Macircu-ni đatilde nhập niết-bagraven magrave thầy migravenh thay thế đức Phật dạy dỗ chuacuteng ta khiến ta sinh huệ mạng đạt được giới thacircn necircn phải cung kiacutenh

Dịch nghĩa Nếu thầy sai đưa đồ dugraveng khocircng sạch khocircng được khạc nhổ khocircng được bực tức

Phiecircn acircm Nhược sử xuất bất tịnh khiacute bất đắc thoaacute bất đắc nộ khuể

Haacuten văn 若使出不淨器不得唾不得怒恚

Giải thiacutech ldquoĐồ dugraveng khocircng sạchrdquo (不淨器) tức caacutei bocirc đại tiện tiểu tiện vagrave ống nhổ Tacircm khởi đaacuteng gheacutet liền nhổ nước miếng ra hoặc biểu lộ giận tức Necircn nghĩ thacircn nagravey do đất nước lửa gioacute higravenh thagravenh phagravem Thaacutenh đều tuocircng chảy đồ nhơ từ noacute Tacircm nhờm gớm

THỜ THẦY 145

tự nhiecircn sẽ khocircng khởi lecircn Lại necircn quaacuten tưởng ngoagravei sự bất tịnh nagravey tức ngoại trừ ba moacuten độc phiền natildeo từ trong tacircm migravenh thigrave đạo nghiệp ngagravey cagraveng tiến lecircn

Dịch nghĩa Về việc lễ lạy khocircng cần lagravem lễ Khi thầy ngồi thiền lagravem lễ kinh hagravenh giảng kinh đang ăn đaacutenh răng tắm gội ngủ nghỉ vv Khi thầy đoacuteng cửa khocircng necircn lagravem lễ ở becircn ngoagravei cửa Muốn vagraveo lagravem lễ phải khảy moacuteng tay ba lần ra hiệu nếu thầy khocircng đaacutep thigrave necircn lui đi

Phiecircn acircm Nhược lễ baacutei sư tọa thiền bất ưng taacutec lễ sư kinh hagravenh bất ưng taacutec lễ sư thực sư thuyết kinh sư loaacutet xỉ sư taacuteo dục sư miecircn tức đẳng giai bất ưng taacutec lễ Sư bế hộ bất ưng hộ ngoại taacutec lễ Dục nhập hộ taacutec lễ ưng đagraven chỉ tam biến sư bất ưng ưng khứ

Haacuten văn 若禮拜師坐禪不應作禮師經行不應作禮師食師說經師刷齒師澡浴師眠息等皆不應作禮 師閉戶不應戶外作禮 欲入戶作禮應彈指三遍師不應應去

Giải thiacutech Những lời dạy nagravey chỉ cho luacutec khocircng lễ lạy Lagravem lễ khocircng đuacuteng luacutec thigrave quấy nhiễu thầy migravenh bao gồm những việc Khi thầy cạo đầu rửa chacircn hoặc coacute việc gấp lecircn xe vagrave thuyền đều khocircng được lagravem lễ Khi thầy đoacuteng cửa khocircng necircn đứng ngoagravei cửa lagravem lễ lagravem vậy lagrave khocircng cung kiacutenh Muốn vagraveo phograveng thầy necircn khảy tay ba lần gotilde cửa trước khocircng được vội vatilde xocircng vagraveo Nếu thầy khocircng đaacutep lại necircn lui đi trong im lặng khocircng được miễn cưỡng đogravei vagraveo

Dịch nghĩa Bưng thức ăn thầy phải bưng hai tay

Phiecircn acircm Trigrave sư ẩm thực giai đương lưỡng thủ phủng Thực tất liễm khiacute đương từ từ

Haacuten văn 持師飲食皆當兩手捧 食畢斂器當徐徐

Giải thiacutech Dacircng ẩm thực lecircn cho thầy hai tay bưng cao lagrave biểu thị sự tocircn kiacutenh

ldquoLiễmrdquo (斂) lagrave thu dọn Khi thầy ăn xong necircn thu dọn từ từ caacutec bộ đồ ăn lagrave nghĩa cẩn thận Đưa traacutei cacircy cho thầy necircn rửa sạch

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI146

trước hoặc lagravem sạch bằng lửa lagravem sạch bằng dao dugraveng moacuteng lột sạch Nếu quả nảy mầm khocircng cần lagravem sạch Cần dugraveng nước ldquođiểm tịnhrdquo (點淨) Sa-di thagravenh phạm ghi ldquoLagravem đồ ăn cho thầy dugrave mềm hay cứng đều phải thanh tịnh đuacuteng theo yacute thầy dacircng tragrave vagrave canh khocircng nhuacuteng tay vagraveo necircn dugraveng hai tay co bốn ngoacuten lại dugraveng saacuteu ngoacuten tay cầm cheacuten ngang bụng dacircng lecircn cho thầy Khi ăn xong rồi như trước nhận cheacutenrdquo6 Hagravenh hộ luật nghi cheacutep ldquoThocircng thường dacircng thuốc tragrave vagrave muối vagrave tất cả đồ ăn ăn đuacuteng hết lượng cho đuacuteng thời điểm khocircng được đưa nhiều lagravem thức ăn dư necircn cẩn thận hơnrdquo7

Dịch nghĩa Khocircng đứng đối diện khocircng đứng chỗ cao khocircng đứng quaacute xa trong khi hầu thầy để thầy noacutei nhỏ magrave vẫn nghe được khocircng tốn sức thầy

Phiecircn acircm Thị sư bất đắc đối diện lập bất đắc cao xứ lập bất đắc thaacutei viễn lập đương linh sư tiểu ngữ đắc văn bất phiacute tocircn lực

Haacuten văn 侍師不得對面立不得高處立不得太遠立當令師小語得聞不費尊力

Giải thiacutech Đứng đối diện vagrave đứng chỗ cao mất đi sự tocircn kiacutenh necircn khocircng được pheacutep Đứng quaacute xa noacutei nhỏ nghe khocircng rotilde dẫn đến thầy noacutei lớn tiếng nhọc cocircng sức thầy Khocircng được đứng quaacute gần như luật quy định ldquoĐứng xa thầy bảy bướcrdquo8 (離師七步立)

Nếu thỉnh hỏi nhacircn duyecircn Phật phaacutep necircn chỉnh y lễ lạy chắp tay quỳ gối Thầy coacute dặn dograve tĩnh tacircm lắng nghe tư duy sacircu vagraveo Nếu thầy hỏi việc trong chugravea khocircng cần quỳ lạy necircn đứng thẳng trước thầy thưa trigravenh rotilde ragraveng

6 Haacuten văn Vi sư taacutec thực vocirc luận thocirc tế cacircu yếu thanh khiết Tất đương thiacutech sư tiacutenh Phagravem phụng tragrave thang bất đắc saacutep chỉ trản nội đương lưỡng thủ khuất tứ chỉ dĩ lục chỉ trigrave trản phuacutec bigravenh cử thụ sư Thực cật như tiền tiếp trản (為師作食無論粗細俱要清潔必當適師性凡奉茶湯不得插指盞內當兩手屈四指以六指持盞腹平舉授師食訖如前接盞)

7 Haacuten văn Phagravem tiến dược tragrave diecircm cập nhất thiết thực vật lượng đương ngật tận trục thigrave thụ chi bất đắc đa thụ linh hữu tagraven tuacutec thacircm tu thận chi (凡進藥茶鹽及一切食物量當吃盡逐時授之不得多授令有殘宿深須慎之)

8 Haacuten văn Ly sư thất bộ lập (離師七步立)

THỜ THẦY 147

Phaacutep Phật lagrave chacircn lyacute vocirc thượng mẹ sinh ra caacutec đức Phật như ldquoBa đời caacutec Phật đều từ kinh ra nếu hỏi Phật phaacutep necircn quỳ gối lạy nhằm biểu thị sự tocircn kiacutenh chaacutenh phaacutep Vọng niệm khocircng khởi lagrave tacircm lắng trong Nghe lagrave văn tuệ tư duy lagrave tư tuệ thể nhập sacircu vagraveo nghĩa lagrave tu huệ Cầu phaacutep như vậy được lợi iacutech phaacuteprdquo9

Việc thường ngagravey (家常事) tức những việc lặt vặt trong cuộc sống hằng ngagravey trong chugravea những việc thế nagravey mỗi ngagravey đều coacute necircn khocircng cần quỳ lạy nhằm traacutenh keacuteo dagravei thời gian Chỉ cần dựa theo sự thật thưa trigravenh rotilde ragraveng lagrave được Nếu coacute việc gấp thưa trigravenh bất cứ giờ nagraveo nếu khocircng coacute việc gấp khi hầu thầy trong luacutec rảnh rỗi kể ra hagraveng loạt cho thầy nghe

Dịch nghĩa Nếu thầy mệt mỏi bảo đi thigrave đi khocircng tỏ thaacutei độ khocircng vui trecircn mặt

Phiecircn acircm Sư nhược thacircn tacircm quyện giaacuteo khứ ưng khứ bất đắc tacircm tigravenh bất hỷ hiện ư nhan sắc

Haacuten văn 師若身心倦教去應去不得心情不喜現於顏色

Giải thiacutech Tăng chuacute ghi ldquoThường khi hỏi kinh hỏi chuyện necircn chờ yacute thầy khocircng necircn tugravey tiện Nếu thacircn vagrave tacircm của thầy mệt nhọc khocircng rảnh trả lời bảo đi thigrave đi khocircng được tỏ vẻ tacircm trạng khocircng vui tự chuốc tội lỗirdquo Nếu thacircn vagrave tacircm khocircng vui biểu lộ trecircn khuocircn mặt một goacutet tội vagraveo người hai lagrave caacutec việc đều khocircng thagravenh cocircng Người xưa từng noacutei Học đạo nhằm vacircng theo lời dạy của thầy lagrave trecircn hết học tập cốt để thay đổi khiacute chất trước

Ngũ Thập tụng ghi ldquoThường xuyecircn ngưỡng mộ đức hạnh của thầy khocircng necircn rigravenh tigravem lỗi nhỏ của thầy Thuận theo [hạnh của thầy] để coacute được sự thagravenh tựu Tigravem kiếm lỗi thầy tự hại lấy migravenhrdquo10

9 Haacuten văn Tam thế chư Phật giai tugraveng kinh trung xuất Cố thỉnh vấn Phật phaacutep đương lễ baacutei quỵ cầu dĩ biểu kỳ kiacutenh phaacutep chi thagravenh Vọng niệm bất khởi khiếu tố trừng tacircm Đế thiacutenh thị văn tuệ tư duy tức tư tuệ thacircm nhập vi tu tuệ Như thử cầu phaacutep tức đắc phaacutep iacutech (三世諸佛皆從經中出故請問佛法當禮拜跪求以表示敬法之誠妄念不起叫做澄心諦聽是聞慧思惟即思慧深入為修慧如此求法即得法益)

10 Haacuten văn Thường mộ ư sư đức bất ưng khuy tiểu quaacute tugravey thuận hoạch thagravenh tựu cầu

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI148

Kinh Kheacuteo leacuteo tocircn kiacutenh ghi ldquoTrograve ở chỗ thầy khocircng được noacutei thocirc Những lời thầy quở khocircng phản ứng lại Nếu thầy dặn dograve khocircng được traacutei lệnh Nếu ở chỗ thầy khocircng khởi cung kiacutenh noacutei việc tốt xấu của thầy migravenh chết đọa vagraveo trong địa ngục Trugravey Phaacutec một thacircn bốn đầu chaacutey khắp toagraven thacircn tựa như đống lửa lửa dữ tuocircng tragraveo thiecircu đốt khocircng ngừng Trong địa ngục đoacute lưỡi cacircu moacutec miệng caacutec trugraveng độc thường cắn lưỡi tội nhacircnhelliphellip chịu khổ khocircn cugravengrdquo

Dịch nghĩa Nếu phạm giới luật khocircng được che giấu mau đến becircn thầy cầu xin saacutem hối

Phiecircn acircm Phagravem hữu phạm giới đẳng sự bất đắc phuacutec tagraveng tốc nghệ sư ai khất saacutem hối Sư hứa tắc tận tigravenh phaacutet lộ tinh thagravenh hối cải hoagraven đắc thanh tịnh Sư ngữ vị liễu bất đắc ngữ

Haacuten văn 凡有犯戒等事不得覆藏速詣師哀乞懺悔 師許則盡情發露精誠悔改還得清淨 師語未了不得語

Giải thiacutech Phạm giới khocircng được để người biết gọi lagrave ldquoche giấurdquo (覆藏) Người xuất gia nếu coacute phạm giới khocircng được che giấu necircn phaacutet lồ saacutem hối quyết khocircng taacutei phạm Trong Luật trigrave giới coacute hai loại thanh tịnh Một lagrave sau khi thọ giới hagravenh vi đạo đức trong sạch thagrave chết khocircng phạm lagrave ldquothanh tịnh thượng phẩmrdquo (上品清淨) Hai lagrave phạm vagraveo ldquotội đaacuteng hối lỗi hạ phẩmrdquo (下品可悔罪) mau đến trước thầy cầu xin saacutem hối dốc lograveng phaacutet lồ chiacute thagravenh hối lỗi sửa sai để thanh tịnh trở lại Hagravenh hộ luật nghi cheacutep ldquoNếu bị quở mắng cần necircn tự traacutech nhẹ lời saacutem hối nhớ tu giới định để đaacutep acircn thầyrdquo11

Thường khi hỏi kinh hỏi chuyện necircn lắng nghe thầy nếu nghe khocircng hiểu necircn chờ thầy noacutei xong sau đoacute mới hỏi Thầy noacutei chưa xong gấp guacutec thưa hỏi tự mất lợi migravenh Nếu thầy khuyecircn răn coacute lỗi sửa sai khocircng lỗi thigrave im khocircng được haacuteo thắng bằng caacutec lyacute lẽ

quaacute hoagraven tự tổn (常慕於師德不應窺小過隨順獲成就求過還自損)11 Haacuten văn Nhược bị a mạ đương tu tự traacutech nhuyễn ngữ saacutem tạ niệm tu giới định dĩ baacuteo

sư acircn (若被呵罵當須自責軟語懺謝念修戒定以報師恩)

THỜ THẦY 149

Dịch nghĩa Khocircng được đugravea giỡn Chỗ ngồi nằm giường đắp y mang deacutep [vật dụng] của thầy

Phiecircn acircm Bất đắc hyacute tọa sư tọa cập ngọa sư sagraveng trước sư y mạo đẳng

Haacuten văn 不得戲坐師座及臥師牀著師衣帽等

Giải thiacutech Chỗ ngồi của thầy lagrave vị triacute của thầy tocircn kiacutenh chỗ ngồi của thầy lagrave tocircn kiacutenh thầy necircn khocircng được đugravea giỡn ngồi lecircn Nằm giường của thầy đắp y đội noacuten của thầy vvhellip đều mất tocircn kiacutenh tổn phước chiecircu lấy quả baacuteo Vigrave thế khocircng necircn

Dịch nghĩa Gửi thư giugravem thầy khocircng mở ra xem khocircng cho người xem Đến chỗ người nhận khi người coacute hỏi nếu đaacuteng thigrave đaacutep đuacuteng theo sự thật Nếu khocircng đaacuteng noacutei thigrave kheacuteo từ chối Người đời giữ khaacutech thigrave khocircng ở lại Một lograveng nhớ thầy mong sớm quay về

Phiecircn acircm Vi sư trigrave đạt thư tiacuten bất đắc tư tự saacutech khaacuten diệc bất đắc dữ nhacircn khaacuten Đaacuteo bỉ hữu vấn ưng đaacutep tắc thực đối bất ưng đaacutep tắc thiện từ khước chi Bỉ lưu bất đắc tiện truacute đương nhất tacircm tư sư vọng quy

Haacuten văn 為師馳達書信不得私自拆看亦不得與人看 到彼有問應答則實對不應答則善辭卻之 彼留不得便住當一心思師望歸

Giải thiacutech Tự yacute xem thư thầy mất sự cung kiacutenh Cho thư người khaacutec xem lagrave tiết lộ chuyện thầy Người khaacutec xem thư cũng khocircng được nhigraven trộm Xưa Phuacute Bật (富弼) cử lagravem sứ giả đến Khiết-đan (契丹) được thư người nhagrave khocircng hời thư lại magrave đốt đi noacutei rằng ldquoĐồ lagravem gối tacircm yacuterdquo Những vĩ nhacircn trong thế gian thường khocircng xem thư nhagrave ở những thời điểm đặc biệt nhằm traacutenh gacircy rối tacircm yacute huống hồ lagrave cao nhacircn xuất trần sao daacutem nhigraven trộm thư của người khaacutec gacircy rối tacircm yacute thanh tịnh Nếu người hỏi việc của thầy hoặc việc trong chugravea người trả lời necircn thagravenh thật trả lời

Nếu những chuyện được hỏi nhằm traacutenh sự ngờ vực hoặc coacute tổn hại đến danh dự phaacutep mocircn necircn dugraveng phương tiện từ chối kheacuteo leacuteo

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI150

Sa-di ở thầy như trẻ nương tựa với mẹ khocircng quecircn ơn thầy trong từng thời khắc Vigrave thế xa ligravea phải mong thầy quay về Ngoại trừ tigravenh huống đường xaacute xa xăm hoặc gioacute lửa nước tai nạn thigrave vạch kế saacutech mới bất kỳ luacutec nagraveo

Dịch nghĩa Khi thầy tiếp khaacutech necircn đứng một chỗ hoặc đứng becircn thầy hoặc đứng sau thầy hầu hạ thầy migravenh những thứ cần thiết

Phiecircn acircm Sư đối tacircn hoặc lập thường xứ hoặc ư sư trắc hoặc ư sư hậu tất sử nhĩ mục tương tiếp hậu sư sở tu

Haacuten văn 師對賓或立常處或於師側或於師後必使耳目相接候師所須

Giải thiacutech Noacutei nhỏ nghe thấy thấy được cử động gọi lagrave ldquomắt tai cugraveng tiếp nốirdquo (耳目相接) Vigrave thể chỗ đứng cần lựa chọn địa điểm thiacutech hợp phối hợp cẩn thận hầu những thứ cần thiết cho thầy Thagravenh Phạm ldquoThường thấy khaacutech đến sinh lograveng cung kiacutenh chớ coacute xem thường cần goacutet cheacuten tragrave vvhelliprdquo

Dịch nghĩa Khi thầy bị bệnh queacutet dọn phograveng ốc đệm chăn thuốc men thức ăn vagrave chaacuteo mang y xaacutech deacutep giặt ủi phơi khocirc [phaacutep phục của thầy]

Phiecircn acircm Sư tật bệnh dụng tacircm điệu trị phograveng thất bị nhục dược nhị chuacutec thực đẳng nhất nhất liệu lyacute

Haacuten văn 師疾病用心調治房室被褥藥餌粥食等一一料理

Giải thiacutech Thầy lagrave cha mẹ phaacutep thacircn acircn sacircu như biển cả đức cao vời vợi Vigrave thế thầy coacute bệnh necircn tận tacircm điều trị chăm soacutec

ldquoPhograveng ốcrdquo (房室) lagrave chỉ cho việc đoacuteng vagrave mở cửa caacutei cửa sổ cần giữ khocircng khiacute trong phograveng lưu thocircng khocircng noacuteng khocircng lạnh

ldquoChăn mềnrdquo (被褥) cần coacute độ dagravey thoải maacutei vagrave siecircng giặc vagrave thay quần aacuteo Thuốc thang cần theo lời chỉ thị của baacutec sĩ dugraveng uống đuacuteng giờ

ldquoThức ăn vagrave chaacuteordquo (粥食) gồm cơm traacutei cacircy duy trigrave mạng sống

THỜ THẦY 151

vvhellip necircn cần biết những gigrave được ăn những gigrave khocircng được ăn Những gigrave ăn được thigrave necircn cho khocircng ăn được thigrave khocircng necircn cho Hơn nữa ra vagraveo cần đỡ thầy acircn cần hầu hạ12 Khaacutech đến thăm bệnh kheacuteo trả lời thầy thường niệm danh hiệu Bồ-taacutet Quaacuten Thế Acircm cầu ngagravei gia bị cho thầy mau hết bệnh Nếu thầy bệnh nặng khocircng được khoacutec loacutec chỉ siecircng niệm Phật cũng khuyecircn thầy thường khởi chaacutenh niệm niệm Phật cầu sinh Tacircy phương Nếu thầy viecircn tịch lagravem theo lời di chuacutec khocircng được traacutei nghịch

Một thầy của bạn tocirci từ ngoagravei về chugravea ngagravey 6 thaacuteng 1 năm 49 thấy Hogravea thượng mắc phải bệnh nặng đầu mặt đều sưng Hogravea thượng đatilde lecircn lịch ngagravey mai lagravem chủ Phật thất tinh xaacute Thecirc Liecircn nhưng bạn đồng tu của tocirci khuyecircn thầy migravenh lại nhưng Hogravea thượng kiecircn quyết muốn đi bảo rằng ldquoMang bệnh lagrave nghiệp chướng của ta Phật thất lagrave đạo nghiệp cho đại chuacuteng sao coacute thể vigrave nghiệp chướng caacute nhacircn của tocirci cản trợ đại chuacuteng lagravem đạordquo

Nếu đatilde khocircng coacute caacutech khuyecircn thầy migravenh lại người bạn đoacute vigrave thầy migravenh quỳ dagravei trước Phật trong đecircm ấy phaacutet nguyện bỏ mười năm tuổi thọ để cầu Hogravea thượng hết bệnh Với sức cảm ứng đạo giao bệnh tigravenh Hogravea thượng quả nhiecircn khocircng thuốc hết bệnh vagraveo saacuteng hocircm sau Hogravea thượng đến tinh xaacute Thecirc Liecircn lagravem chủ Phật thất ở trọ tại chugravea Hồi Long

Nửa đecircm ngagravey thứ ba Phật thất Hogravea thượng đột nhiecircn bị bệnh cao huyết aacutep đau đầu muốn vỡ vagraveo luacutec nửa đecircm Ngocirci chugravea cổ trong lagraveng khocircng thuốc khocircng thầy vagraveo luacutec nửa đecircm Bạn đồng tu bagraveng hoagraveng khocircng biết phải lagravem gigrave gần becircn chacircn thầy dốc hết lograveng thagravenh xưng niệm danh hiệu Bồ-taacutet Quaacuten Thế Acircm nguyện xin lấy thacircn nagravey chết thay cho thầy xin thầy được ở đời để độ sinh

Khocircng biết niệm được bao lacircu ngủ hocircn mecirc đi vừa mới thức dậy thấy Hogravea thượng khocircng tiếng khocircng thở gọi thầy khocircng trả lời mới dugraveng mảnh giấy đặt gần lỗ mũi xem xem coacute cograven hơi thở khocircng Mảnh giấy vocirc tigravenh chạm vagraveo mũi Hogravea thượng chợt tỉnh bệnh đatilde

12 Hogravea nhan phụng đatildei (和顏奉侍) acircn cần nho nhatilde hầu hạ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI152

hết Từ nay coacute thể biết người đệ tử dốc lograveng tận hiếu ở người thầy để coacute thể coacute được cảm ứng khocircng thể nghĩ bagraven

Dịch nghĩa Mang y xaacutech deacutep giặt ủi phơi khocirc [phaacutep phục của thầy] Cụ thể điều nagravey Luật tạng ghi rotilde tocirci khocircng ghi lại

Phiecircn acircm Trigrave y thụ lyacute tẩy hoaacuten hồng saacutei đẳng cụ ư luật trung tư bất phồn lục

Haacuten văn 持衣授履洗浣烘晒等具於律中茲不繁錄

Giải thiacutech Đắp y cho thầy động taacutec nhẹ nhagraveng Khi thầy đắp y xong nhigraven lecircn nhigraven xuống đatilde đuacuteng phaacutep chưa Khi gấp nếp khocircng được dugraveng miệng ngậm khocircng để đặt trecircn đất đặt lại chỗ cũ dugraveng dụng cụ sạch đậy lecircn Trước khi đưa deacutep cho thầy phải giũ sạch bụi trước Tay cầm qua giagravey deacutep cần rửa sạch rồi sau đoacute mới coacute thể cầm đồ Quy tắc giặc y vagrave phơi y được ghi lại đầy đủ ở trong Giới kinh cũng tugravey thuận vagraveo quy tắc tugraveng lacircm ở vugraveng nagravey necircn khocircng cheacutep lục lại

Dịch nghĩa Phần phụ Sa-di hầu thầy thầy khocircng cho ngồi thigrave khocircng được ngồi Thầy khocircng cho hỏi thigrave khocircng necircn hỏi ngoại trừ tigravenh huống coacute việc cần hỏi

Phiecircn acircm Phụ phagravem thị sư bất mệnh tọa bất cảm tọa Bất vấn bất cảm đối Trừ tự hữu sự dục vấn

Haacuten văn 〔附〕凡侍師不命坐不敢坐 不問不敢對 除自有事欲問

Giải thiacutech Mỗi điều quy tắc đều nằm dưới ldquoPhần phụrdquo (附 phụ) lagrave do Đại sư Liecircn Trigrave gom nhặt từ caacutec kinh điển vagrave giới luật khaacutec vagrave Tỳ-ni theo vugraveng nagravey Những gigrave coacute lợi iacutech cho sa-di trong việc hagravenh trigrave đều tuyển tập vagrave phacircn loại phụ lục Caacutei gọi lagrave ldquoChỗ nagraveo chưa đủ tocirci dựa yacute nghĩa bổ sung vagravei điềurdquo (間有未備從義補入) Mỗi phần phụ dưới đacircy đều coacute

Đệ tử hầu thầy đaacuteng lyacute phải đứng hầu hai becircn Thầy thương xoacutet đứng lacircu thigrave lệnh cho ngồi Người thầy từ bi Đệ tử vacircng lời magrave ngồi trograve biết lễ độ Nếu thầy khocircng lệnh magrave ngồi tức ngatilde mạn vậy

THỜ THẦY 153

Dịch nghĩa Luacutec đứng hầu hạ khocircng dựa tường vaacutech khocircng dựa bagraven [ghế] đứng trong tư thế nghiecircm trang ngay thẳng

Phiecircn acircm Phagravem thị lập bất đắc ỷ biacutech khaacuteo traacutec Nghi đoan thacircn tề tuacutec trắc lập

Haacuten văn 凡侍立不得倚壁靠桌 宜端身齊足側立

Giải thiacutech Dựa tường dựa bagraven lagrave người lagravem biến cũng lagrave tướng nghegraveo hegraven Sa-di tuy nhỏ lại lagrave con chaacuteu của đấng Phaacutep Vương lagrave thầy mocirc phạm cho hagraveng trời người trong đời vị lai necircn phải coacute đủ đocircn hậu trang nghiecircm khiến chuacuteng sinh thấy khởi tacircm cung kiacutenh lagrave ruộng phước tốt lagravenh cho chuacuteng sinh Vigrave thế khi đứng hầu becircn cạnh thầy phải ldquođứng trong tư thế nghiecircm trang ngay thẳngrdquo (宜端身齊足側立) Nếu dựa tường dựa bagraven coacute mất oai nghi việc lagravem khocircng necircn

Dịch nghĩa Nếu muốn lạy thầy magrave thầy ngăn lại vacircng lời khocircng catildei

Phiecircn acircm Dục lễ baacutei nhược sư chỉ chi nghi thuận sư mệnh vật baacutei

Haacuten văn 欲禮拜若師止之宜順師命勿拜

Giải thiacutech ldquoLễ lạyrdquo (禮拜) lagrave biểu thị sự tocircn kiacutenh Khi muốn lễ lạy thầy thầy bảo dừng lại (勿拜 vật baacutei) tức khocircng lạy lagrave vacircng theo lời thầy Tuy chưa lễ lạy vẫn khocircng mất đi sự cung kiacutenh Nếu traacutei lời thầy tuy lạy cũng như khocircng lạy nếu vacircng lời thầy khocircng lạy cograven hay hơn việc lễ lạy Necircn mới noacutei ldquoCung kiacutenh chi bằng vacircng lờirdquo (恭敬不如從命)

Dịch nghĩa Trong luacutec thầy đang đagravem luận với khaacutech noacutei về đạo lyacute lợi iacutech thacircn tacircm thigrave necircn ghi nhớ

Phiecircn acircm Sư dữ khaacutech đagravem luận thiệp đạo thoại hữu iacutech thacircn tacircm giả giai đương kyacute thủ

Haacuten văn 凡師與客談論涉道話有益身心者皆當記取

Giải thiacutech Lời noacutei về đạo lagrave lời thấy đạo hoặc lời bagraven về kinh

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI154

nghiệm tu đạo đều necircn ghi cheacutep lại để lagravem tagravei liệu cho đạo nghiệp của migravenh coacute iacutech cho mọi người về sự hiểu biết Ngữ lục của caacutec thầy trong thiền tocircng lagrave những lời noacutei về đạo của caacutec thầy trong đời sống hằng ngagravey do đệ tử ghi cheacutep lại Khi mở văn học tiếng bạch thoại Trung Quốc trước đoacute đệ tử becircn thầy chấp lao phục dịch để tăng trưởng phước đức lời ghi cheacutep lại lagrave bồi dưỡng tuệ nghiệp Phước tuệ song tu nghĩa của hầu thầy

Theo Kinh Bồ-taacutet hạ sinh ldquoThị giả gồm coacute tổng cộng taacutem phaacutep (i) Lograveng tin kiecircn cố (ii) Tacircm cầu tiến lecircn (iii) Thacircn khocircng bệnh tật (iv) Tinh tiến (v) Đầy đủ tacircm niệm (vi) Tacircm khocircng kiecircu mạn (vii) Thagravenh định tuệ được (viii) Đầy đủ văn triacuterdquo13 Nhớ lời thầy dạy lagrave văn triacute

Dịch nghĩa Khi coacute lệnh thầy kịp thời hoagraven thagravenh khocircng được chậm trễ

Phiecircn acircm Sư hữu sở mệnh nghi cập thigrave taacutec biện bất đắc vi mạn

Haacuten văn 師有所命宜及時作辦不得違慢

Giải thiacutech Saacutech Tạp sự căn bản ghi ldquoNếu người nương thầy ở trong Phật phaacutep cạo bỏ racircu toacutec khoaacutec lecircn phaacutep phục niềm tin trong sạch xuất gia tu hagravenh người đoacute becircn thầy cho đến trọn đời cuacuteng dường chưa thể baacuteo acircnrdquo Lagravem việc cho thầy chiacutenh lagrave cơ hội đền đaacutep thugrave lao tự sắp xếp tốt theo thời gian quy định sao daacutem chậm trễ

Dịch nghĩa Khocircng được đi ngủ trước thầy của migravenh

Chuacute thiacutech Phagravem thuỵ miecircn bất đắc tiecircn sư

Haacuten văn 凡睡眠不得先師

Giải thiacutech Tham ngủ lagrave một trong năm gốc14 của địa ngục Cố

13 Haacuten văn Thị giả cụ baacutet phaacutep (i) Tiacuten tacircm kiecircn cố (ii) Kỳ tacircm mịch tiến (iii) Thacircn vocirc chư bệnh (iv) Tinh tiến (v) Cụ niệm tacircm (vi) Tacircm bất kiecircu mạn (vii) Năng thagravenh định tuệ (viii) Cụ tuacutec văn triacute (侍者具八法 1信心堅固 2其心覓進 3身無諸病 4精進 5具念心 6心不憍慢 7能成定慧 8具足聞智)

14 Chỉ cho năm dục theo Phật học Trung Quốc bao gồm (i) Tagravei sản (財 tagravei) (ii) Sắc đẹp (色 sắc) (iii) Tiếng khen (名 danh) (iv) Đồ ăn (食 thực) (v) Ngủ nghỉ (睡 thugravey) Trong Kinh điển Pali năm dục lagrave sắc thanh hương vị xuacutec

THỜ THẦY 155

yacute ngủ iacutet Một đecircm chia lagravem ba ca Đầu đecircm nửa đecircm khuya tụng kinh ngồi thiền nửa đecircm ngủ iacutet khocircng được ngủ nướng Phật noacutei ngủ nhiều coacute năm lỗi (i) Gặp nhiều aacutec mộng (ii) Chư thiecircn khocircng vui (iii) Tacircm khocircng vagraveo phaacutep (iv) Khocircng tư duy saacuteng suốt (v) Thường chảy ra bất tịnh Lagrave đệ tử phải thức dậy trước thầy đi ngủ sau thầy Nếu coacute bệnh chịu khocircng nổi necircn xin pheacutep thầy để coacute thể ngủ trước

Dịch nghĩa Ai hỏi tecircn thầy necircn đaacutep như sau ldquoTrecircn A dưới Brdquo

Phiecircn acircm Phagravem nhacircn vấn sư huacutey đương vacircn thượng mỗ tự hạ mỗ tự

Haacuten văn 凡人問師諱當云上某字下某字

Giải thiacutech Huacutey (諱) Sư huacutey (師諱) tức phaacutep danh của sư phụ Lagrave người đệ tử khocircng được gọi thẳng phaacutep danh sư phụ necircn gọi ldquotrecircn A dưới Brdquo (上某字下某字) Đacircy lagrave lễ tiết cũ xưa của Trung Quốc ldquoXuacircn Thu lagrave tecircn đaacuteng kiacutenh lagrave tecircn thacircn mật lagrave tecircn thaacutenh hiềnrdquo Nếu ai hỏi tecircn thầy necircn trả lời thẳng ldquoHogravea thượng ABrdquo Xưa ldquoKhổng Tửrdquo (孔子) họ ldquoKhổngrdquo (孔) tecircn ldquoKhưurdquo (丘) tự ldquoTrọng Nirdquo (仲尼) Đệ tử của Khổng Tử gọi phu tử lagrave Trọng Ni Necircn biết đacircy lagrave huacutey danh (諱名) khocircng phải huacutey tự (諱字)

Dịch nghĩa Khi caacutec đệ tử lựa chọn minh sư necircn gần gũi lacircu khocircng xa thầy sớm Nếu thầy thật sự khocircng phải minh sư necircn cầu thầy khaacutec [lagravem thầy y chỉ]

Phiecircn acircm Phagravem đệ tử đương trạch minh sư cửu cửu thacircn cận bất đắc ly sư thaacutei tảo Như sư thực bất minh đương biệt cầu lương đạo

Haacuten văn 凡弟子當擇明師久久親近不得離師太早 如師實不明當別求良導

Giải thiacutech ldquoMinh sưrdquo (明師) lagrave thợ tốt thagravenh tựu phaacutep khiacute trong kinh gọi lagrave thiện tri thức Như Kinh Hoa Nghiecircm ghi ldquoNagravey thiện nam tử Muốn thagravenh tựu được nhất thiết chủng triacute necircn quyết tigravem bậc thiện tri thức thậtrdquo Nếu sư phụ mắt đạo mở saacuteng thigrave ta necircn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI156

khiecircm tốn thọ giaacuteo gần gũi lacircu dagravei khocircng tự yacute rời khỏi Khi xưa Thiền sư Đoạn Nhai (斷崖禪師) dạy mọi người rằng ldquoTocirci gần gũi [thiền sư] Cao Phong ba đến hai mươi năm thường xuyecircn đaacutenh boacuteng xương tủy chưa từng khởi một yacute nghĩ xa rờirdquo Việc lagravem vagrave tacircm yacute người xưa như vậy đủ để tham khảo

Nếu thầy thật sự khocircng phải minh sư (師實不明) tức phaacute giới phaacute kiến khocircng coacute thức ăn (無食) khocircng coacute giaacuteo phaacutep (無法) Luật cheacutep rằng gần gũi thầy coacute bốn loại (i) Coacute giaacuteo phaacutep coacute thức ăn lagrave sống an lạc (ii) Coacute giaacuteo phaacutep khocircng coacute thức ăn lagrave sống trong khổ (iii) Coacute thức ăn khocircng coacute giaacuteo phaacutep cần bỏ đi trong caacutem ơn (iv) Khocircng coacute thức ăn khocircng coacute giaacuteo phaacutep đi khocircng từ biệt

Nếu thầy quả thật khocircng phải minh sư như người mugrave dẫn theo người mugrave kiacutenh sợ khỉ Macaca (獮猴) như Đế Thiacutech xem gạch ngoacutei vagrave đaacute vụn nhụ viecircn minh chacircu necircn phải xa thầy Nếu thầy mạng chung hoặc thầy đi xa khocircng được đi theo necircn hỏi necircn y chỉ người nagraveo Theo lời chỉ thị của thầy đến sống y chỉ tất cả lagravem lại theo phaacutep thờ thầy

Dịch nghĩa Khi phải ligravea thầy nhớ lời thầy dạy khocircng dung tuacuteng migravenh trocirci theo dograveng đời lagravem việc bất chiacutenh Khocircng necircn sống tại khu chợ ồn agraveo đền miếu nhagrave dacircn khocircng gần chugravea Ni Khocircng được taacutech thầy ở riecircng [chỗ khaacutec] lagravem caacutec việc aacutec caacutec việc trong đời

Phiecircn acircm Thiết ly sư đương ức sư hối bất đắc tung tigravenh tự dụng tuỳ thế tục lưu hagravenh bất chiacutenh sự Diệc bất đắc truacute thị tỉnh naacuteo xứ bất đắc truacute thần miếu bất đắc truacute dacircn phograveng bất đắc truacute cận ni tự xứ bất đắc dữ sư caacutec truacute nhi hagravenh thế phaacutep trung nhất thiết aacutec sự

Haacuten văn 設離師當憶師誨不得縱情自用隨世俗流行不正事 亦不得住市井鬧處不得住神廟不得住民房不得住近尼寺處不得與師各住而行世法中一切惡事

Giải thiacutech Kinh Trung tacircm cheacutep ldquoĐức Phật dạy rằng Biết acircn của thầy thấy thầy vacircng việc nếu khocircng thấy thầy thigrave hatildey tư duy

THỜ THẦY 157

lời dạy của thầyrdquo Sa-di vốn phải sống với thầy y chỉ như coacute nguyecircn nhacircn phải ligravea thầy thường xuyecircn nhớ nghĩ lời dạy thường ngagravey của thầy để khocircng bị dung tuacuteng theo migravenh chạy theo dograveng đời lagravem việc bất chiacutenh Đạo lực Sa-di cograven non keacutem nhằm traacutenh bị xoay chuyển bởi ngoại cảnh bốn chỗ sau đacircy đều khocircng được ở

Khocircng được sống trong khu chợ ồn agraveo cản trở lagravem đạo Khocircng được sống trong miếu thờ thần cuacuteng tế rượu thịt lagravem tổn hại tư caacutech của Tăng sĩ Khocircng được sống trong phograveng nam nữ lộn xộn gacircy chướng đạo Khocircng được sống gần chugravea Ni để dễ chuốc lấy sự vu khống Thầy trograve lạc nhau thuận theo nhacircn duyecircn nhưng khocircng được xa thầy sống chỗ khaacutec theo đời lagravem aacutec Việc aacutec buocircn baacuten lợi nhuận kết giao quyacute tộc mưu đồ tham lam danh thơm lợi dưỡng của thế gian traacutei lại giới luật đều gọi việc aacutec

CAcircU HỎI KIỂM TRA1 Saacuteng sớm theo lễ tiết vagraveo phograveng thầy necircn lagravem như thế nagraveo2 Hatildey trigravenh bagravey ldquoXem thầy migravenh như xem Phậtrdquo3 Khocircng necircn lễ lạy thầy ở những tigravenh huống nagraveo4 Giữ giới coacute hai loại thanh tịnh gigrave5 Ngủ nhiều coacute năm lỗi gigrave6 Xin hỏi caacutech xưng hocirc thượng hạ của thầy bạn lagrave sao7 Người xuất gia khocircng được sống ở những nơi nagraveo

158

159

Chương 3THEO THẦY RA NGOAgraveI

(隨師出行)

Dịch nghĩa Khocircng được gheacute nhagrave của người [cư sĩ] Khocircng dừng becircn đường noacutei chuyện với ai Khocircng liếc xung quanh Cuacutei đầu theo thầy

Phiecircn acircm Bất đắc quaacute lịch nhacircn gia bất đắc chỉ truacute đạo biecircn cộng nhacircn ngữ bất đắc tả hữu cố thị đương đecirc đầu tuỳ sư hậu

Haacuten văn 不得過歷人家不得止住道邊共人語不得左右顧視當低頭隨師後

Giải thiacutech ldquoĐi qua nhagrave ngườirdquo (過歷人家) lagrave đi từ nhagrave nagravey đến nhagrave khaacutec Nghĩa lagrave đệ tử theo thầy đi ra necircn hầu thầy ở phiacutea sau khocircng được tự yacute ligravea thầy đi chơi nhagrave nagravey nhagrave nọ Khocircng được dừng chacircn becircn đường đứng trograve chuyện như vậy sẽ đi khocircng kịp thầy mất liecircn lạc Đi đường liếc nhigraven hai becircn lagravem mất oai nghi bị người đời checirc bai Vigrave thế cổ aacuteo ngay thẳng đi nhigraven thẳng phiacutea trước theo thầy đi về phiacutea sau

Dịch nghĩa Đến nhagrave thiacute chủ đứng sang một becircn khi thầy bảo ngồi thigrave mới được ngồi

Phiecircn acircm Đaacuteo đagraven việt gia đương truacute nhất diện sư giaacuteo tọa ưng tọa

Haacuten văn 到檀越家當住一面師教坐應坐

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI160

Giải thiacutech Đagraven-việt lagrave từ phiecircn acircm từ tiếng Phạn ldquođagraven-na-baacutet-đểrdquo(檀那鉢底) Người Trung Quốc dịch lagrave bố thiacute Việt (越) lagrave siecircu việt ldquoHagravenh bố thiacute độrdquo (行布施度) coacute thể vượt qua biển khổ lecircn trecircn bờ giaacutec Đagraven-việt nay gọi chung lagrave thiacute chủ cũng gọi lagrave nhagrave hộ phaacutep necircn đứng một becircn necircn đứng becircn thầy thầy bảo ngồi mới được ngồi Thagravenh Phạm ldquoHoặc coacute duyecircn sự thầy bảo cho ngồi đừng xỏa hai chacircn thường đủ oai nghi thầy bảo đứng dậy thigrave đứng dậy maurdquo

Dịch nghĩa Đi đến chugravea khaacutec luacutec thầy lễ Phật hoặc migravenh lễ Phật khocircng được tugravey tiện gotilde [chuocircng motilde] khaacutenh

Phiecircn acircm Đaacuteo tha tự viện sư lễ Phật hoặc tự lễ bất đắc thiện tự minh khaacutenh

Haacuten văn 到他寺院師禮佛或自禮不得擅自鳴磬

Giải thiacutech ldquoThiệnrdquo (擅) lagrave tự tiện (自專) Khi lạy Phật gotilde chuocircng sử dụng khaacutenh lagrave hagravem yacute biểu thị sự tocircn kiacutenh hoan nghecircnh Đến chugravea khaacutec thầy trong chugravea khocircng gotilde chuocircng khaacutenh hoan nghecircnh magrave tự tiện gotilde chuocircng khaacutenh ất đi lễ độ lagravem khaacutech vigrave thế khocircng được

Dịch nghĩa Nếu phải leo nuacutei mang dụng cụ ngồi Mỗi khi đi xa khocircng caacutech xa thầy Nếu phải qua socircng necircn lấy cacircy gậy thử nước sacircu cạn

Phiecircn acircm Nhược sơn hagravenh đương trigrave tọa cụ tugravey chi Nhược viễn hagravenh bất đắc tương ly thaacutei viễn Nhược độ thủy đương trigrave trượng từ thiacute thiển thacircm

Haacuten văn 若山行當持坐具隨之 若遠行不得相離太遠 若渡水當持杖徐試淺深

Giải thiacutech Tọa cụ (坐具) tiếng phạn lagrave ni-sư-đagraven (Nisadana) tức thuộc bồ đoagraven đệm ngồi Mang dụng cụ ngồi đi theo chuẩn bị trước cho thầy khi đi đường mệt nhọc việc dugraveng trong khi ngồi nghỉ ở nửa đường Đi caacutech quaacute xa liecircn lạc khocircng được dễ bị thất lạc cũng khocircng necircn đi quaacute gần chacircn đạp boacuteng thầy Khi qua sang

THEO THẦY RA NGOAgraveI 161

socircng trước tiecircn dugraveng gậy thử độ sacircu cạn nước cạn thigrave đỡ thầy đi qua Nếu thấy nước sacircu thigrave thuecirc thuyền dẫn qua hoặc đi vograveng qua

Dịch nghĩa Việc cụ thể như mang bigravenh xaacutech gậy ghi rotilde trong luật tocirci khocircng ghi lại

Phiecircn acircm Trigrave bigravenh huề tiacutech đẳng cụ như luật trung văn phồn bất lục

Haacuten văn 持瓶攜錫等具如律中文繁不錄

Giải thiacutech ldquoBigravenhrdquo (瓶) tiếng phạn lagrave quacircn trigrave Trung Quốc gọi lagrave bigravenh Coacute hai loại lagrave tịnh bigravenh (淨瓶) vagrave bigravenh tắm (澡瓶) Caacutei lagravem bằng sứ ngoacutei lagrave tịnh bigravenh đựng nước để uống Caacutei lagravem bằng đồng sắt lagrave bigravenh tắm đựng nước rửa tay Tiacutech (錫) lagrave tiacutech trượng biểu tượng cho bậc thaacutenh hiền Trong Luật noacutei rotilde mang theo bigravenh coacute 15 việc xaacutech trượng coacute 7 việc đều thuộc việc của thị giả Nhưng caacutec đồ như bigravenh tiacutech trượng vvhellip Vugraveng nagravey hiếm dugraveng hơn nữa văn tự dagravei dograveng necircn tocirci khocircng sao lục lại

Dịch nghĩa Phần phụ Coacute việc đột xuất thầy trograve đi riecircng hẹn gặp chỗ nagraveo khocircng được trễ hẹn

Phiecircn acircm (Phụ) nhược ngẫu phacircn hagravenh ước ư mỗ xứ hội bất đắc hậu thời

Haacuten văn (附)若偶分行約於某處會不得後時

Giải thiacutech Nửa đường đột nhiecircn do coacute chuyện necircn cugraveng thầy taacutech riecircng đi Thời gian vagrave địa điểm hẹn gặp mặt phải đến trước thầy hoặc đến đuacuteng giờ Nếu đến sau thầy lagrave sự bất kiacutenh

Dịch nghĩa Khi thầy ăn cơm phải đứng becircn chờ cuacuteng cho quỷ thần1 Khi thầy ăn xong tiếp tục đứng hầu đến khi thầy nhận phẩm vật cuacuteng dường chia sẻ phaacutep thoại2

1 Bản Haacuten Xuất sanh (出生) cograven gọi lagrave sanh phạn (生飯) thường quen gọi tại Việt Nam lagrave ldquocuacuteng xuất sanhrdquo (出眾生食) tức lấy 7 hạt cơm trắng bỏ vagraveo chung nhỏ coacute nước rồi đọc thần chuacute để cuacuteng quỷ thần (鬼神)

2 Bản Haacuten Sấn (嚫) gọi đầy đủ ldquođạt-sấnrdquo (S dakṣiṇā P dakkhiṇā C達嚫) tiền tagravei hoặc phẩm vật magrave thiacute chủ cuacuteng dường cho Tăng đoagraven hoặc chỉ bagravei phaacutep thoại do Tăng sĩ thuyết giảng sau khi nhận sự cuacuteng dường của thiacute chủ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI162

Phiecircn acircm Sư thọ trai đương thị lập xuất sinh Trai tất đương thị lập thu sấn

Haacuten văn 師受齋當侍立出生 齋畢當侍立收嚫

Giải thiacutech ldquoXuất sinhrdquo (出生) cograven gọi lagrave xuất thực khi Tăng sĩ trước khi dugraveng bữa thường coacute nghi thức đem iacutet đồ ăn phacircn phaacutet cho caacutec quỷ thần Xuất sinh necircn đặt ở chỗ sạch

ldquoSấnrdquo (嚫) lagrave tiếng Phạn Đạt sấn lagrave bagravei noacutei phaacutep sau khi Tăng đoagraven dugraveng trai xong Sấn tagravei hoặc sấn vật lagrave phẩm vật cuacuteng dường magrave thiacute chủ dacircng cuacuteng lecircn Phải biết rằng ldquođạt sấnrdquo(噠嚫) lagrave phaacutep thiacute của Tăng sĩ ldquosấn vậtrdquo (嚫物) lagrave tagravei thiacute của người đời Đacircy lagrave ldquohai điều phaacutep thiacute vagrave tagravei thiacute mới thagravenh cocircng phước tuệ song toagraven mới thagravenh Phậtrdquo

CAcircU HỎI KIỂM TRA1 Nhagrave đagraven-việt lagrave gigrave2 Oai nghi khi theo thầy đi ra đi xa tregraveo non lội nước vvhellip như

thế nagraveo3 Đến chugravea lễ Phật vigrave sao khocircng được tự yacute gotilde motilde chuocircng

khaacutenh4 Đạt sấn lagrave gigrave Sấn vật lagrave gigrave

163

Chương 4NHẬP CHUacuteNG

(入眾)

Dịch nghĩa Khocircng được tranh giagravenh chỗ ngồi [với người] Khocircng ở chỗ ngồi cười noacutei [với người đang ở đằng xa]

Phiecircn acircm Bất đắc tranh toạ xứ bất đắc ư tọa thượng dao tương hocirc ngữ tiếu

Haacuten văn 不得爭坐處不得於座上遙相呼語笑

Giải thiacutech Thường vagraveo chuacuteng nhường chỗ nếu giagravenh chỗ ngồi lagrave người khocircng hổ thẹn Sống ở trong chuacuteng coacute việc cần necircn baacuteo người khaacutec necircn khảy moacuteng tay cho người biết noacutei nhỏ cho biết Cười noacutei đằng xa đatilde mất oai nghi lại lagravem động tacircm của đại chuacuteng Nếu nhigraven khocircng coacute người becircn cạnh nếu migravenh cười noacutei tội cagraveng thecircm nặng Luật quy định Sa-di vagraveo chuacuteng khocircng được ngồi cugraveng đại Sa-mocircn ngoagravei phaacutep hội lớn Cũng khocircng được ngồi cugraveng với cư sĩ ngoagravei phaacutep hội lớn

Dịch nghĩa Sống trong tập thể1 lagravem mất oai nghi necircn dấu caacutei xấu biểu đạt caacutei đẹp Khocircng necircn khoe khoang cocircng trạng của migravenh

Phiecircn acircm Chuacuteng trung hữu thất nghi đương ẩn aacutec dương thiện bất đắc phạt lao hiển kỷ chi cocircng

1 Bản Haacuten Chuacuteng trung (眾中) trong chốn tập thể

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI164

Haacuten văn 眾中有失儀當隱惡揚善不得伐勞顯己之功

Giải thiacutech Che xấu người bồi dưỡng phước đức của migravenh biểu đạt caacutei thiện của Tăng sĩ lagravem tăng lograveng tin của người Necircn noacutei ldquoNếu muốn Phật phaacutep hưng thịnh ngoại trừ Tăng sĩ cugraveng khen ngợi nhaurdquo2 Người xưa coacute noacutei ldquoThật khocircng đaacuteng sợ Sa-mocircn lagravem việc cho thường trụ vagrave đại chuacuteng tự được phước baacuteurdquo Nếu ta tự khoe khoang cocircng lao của migravenh tức tổn đức gặp nhười checirc bai Latildeo Tử dạy ldquoOcircng khocircng cần khoe thiecircn hạ khocircng ai tranh giagravenh năng lực của ocircng Ocircng khocircng cần đấu thiecircn hạ khocircng ai tranh giagravenh cocircng lao với ocircngrdquo

Dịch nghĩa Bất kỳ chỗ nagraveo [mỗi khi đi ngủ] necircn ngủ sau người phải thức trước người

Phiecircn acircm Phagravem tại xứ thụy bất tại nhacircn tiền khởi bất tại

Haacuten văn 凡在處睡不在人前起不在人後

Giải thiacutech Giải đatildei buocircng lung mới ngủ trước người ta thức sau người khaacutec Nếu lagrave chuyecircn tacircm tu học3 thigrave thức dậy nằm ngủ lagravem việc nghỉ ngơi hogravea cugraveng với đại chuacuteng

Dịch nghĩa Mỗi khi rửa mặt khocircng dugraveng nhiều nước Đaacutenh răng suacutec miệng Cuacutei đầu phun nước traacutenh phun truacuteng người

Phiecircn acircm Phagravem tẩy diện bất đắc đa sử thủy loaacutet nha thổ thủy tu đecirc đầu dẫn thủy hạ bất đắc phuacuten thủy tiễn nhacircn

Haacuten văn 凡洗面不得多使水刷牙吐水須低頭引水下不得噴水濺人

Giải thiacutech Tiecircu chuẩn dugraveng nước rửa mặt lagrave lấy nước thấm vagraveo khan sau khi rửa mặt rửa sạch khăn lau mặt Việc dugraveng nhiều nước latildeng phiacute đồ của thường trụ tổn phước baacuteo nhất Người xưa dạy rằng ldquoNước noacuteng do người nấu nước lạnh do người chọn nếu

2 Haacuten văn Nhược hữu Phật phaacutep hưng duy hữu Tăng taacuten Tăng (若欲佛法興惟有僧讚僧)

3 Kiacutenh nghiệp lạc quần (敬業樂群) chuyecircn tacircm tu học

NHẬP CHUacuteNG 165

khocircng hiểu tu hagravenh dugrave phước như caacutet socircng Hằng cũng tiecircurdquo Đaacutenh răng suacutec miệng cuacutei đầu khom lưng thigrave khocircng phun truacuteng người

Dịch nghĩa Khocircng được khạc nhổ ở thaacutep chaacutenh điện tịnh thất đất sạch vagrave nguồn nước sạch necircn khạc chỗ khuất

Phiecircn acircm Bất đắc cao thanh tỵ thế ẩu thổ bất đắc ư điện thaacutep cập tịnh địa tịnh thủy trung thế thoacutea đương ư tiacutech xứ

Haacuten văn 不得高聲鼻洟嘔吐不得於殿塔及淨地淨水中洟唾當於僻處

Giải thiacutech Nước mũi ngagravey xưa dugraveng ldquotỷ dirdquo (鼻洟) cograven nay dugraveng ldquotỷ thecircrdquo (鼻涕) Ẩu thổ (嘔吐) lagrave khạc đagravem phun nước bọt vvhellip Lớn tiếng hỉ mũi khạc nhổ lagravem động tacircm mọi người Khạc nhổ ở điện thaacutep thần hộ phaacutep noacuteng giận Khạc đagravem mọi nơi traacutei pheacutep cấm chịu phạt Necircn khạc nhổ ở chỗ khuất kiacuten hoặc lấy giấy vệ sinh goacutei lại để trong thugraveng raacutec Saacutech Thuật nghĩa ghi ldquoXưa coacute Tăng sĩ đecircm ngồi thaacutep Phật đột nhiecircn khạc nhổ thấy thần hộ phaacutep đưa tay hứng lấy ở dưới ngọn đegraven vị Tăng sĩ đoacute khiếp sợ trọn đời kiểm điểmrdquo

Dịch nghĩa Uống tragrave ăn canh khocircng necircn dugraveng tay vaacutei chagraveo người khaacutec

Phiecircn acircm Khiết tragrave thang thigrave bất đắc chiacutech thủ ấp nhacircn

Haacuten văn 喫茶湯時不得隻手揖人

Giải thiacutech Uống tragrave ăn canh dugraveng tay chagraveo người lagrave traacutei giờ Đưa caacutenh tay lecircn lagrave vocirc lễ khoacute traacutenh được tội lỗi khocircng cung kiacutenh

Dịch nghĩa Khocircng được tẩy răng trước thaacutep Hogravea thượng vagrave A-xagrave-lecirc

Phiecircn acircm Bất đắc hướng thaacutep tẩy xỉ cập hướng Hogravea thượng A-xagrave-lecirc đẳng

Haacuten văn 不得向塔洗齒及向和尚阿闍黎等

Giải thiacutech Khi đaacutenh răng khocircng được hướng về thaacutep cũng khocircng hướng về thaacutenh tượng Đatilde khocircng được hướng về Hogravea

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI166

thượng A-xagrave-lecirc cũng khocircng được hướng về caacutec đại đức trưởng latildeo vagrave tocircn khaacutech vvhellip

Dịch nghĩa Khi nghe tiếng chuocircng [Sa-di] chấp tay niệm thầm như sau

Nghe tiếng chuocircng phiền natildeo nhẹTriacute tuệ lớn bồ-đề tăngLigravea tugrave ngục thoaacutet lửa hầmNguyện thagravenh Phật độ chuacuteng sinh

Aacuten giagrave-la-đế-da sa-ha (Bagravei kệ tụng một biến chuacute tụng ba biến

Phiecircn acircm Phagravem văn chung thanh hợp chưởng mặc niệm vacircn văn chung thanh phiền natildeo khinh triacute tuệ trưởng bồ đề sinh ly địa ngục xuất hoả khanh nguyện thagravenh Phật độ chuacuteng sinh Aacuten giagrave-la-đế-da sa-ha (kệ nhất biến chuacute tam biến)

Haacuten văn 凡聞鐘聲合掌默念云「聞鐘聲煩惱輕智慧長菩提生離地獄出火坑願成佛度眾生 」唵伽囉帝耶莎訶 (偈一遍咒三遍)

Giải thiacutech Thường khi nghe tiếng chuocircng liền chắp tay niệm thầm bagravei kệ vagrave chuacute nagravey trừ đi tội nặng trong 50 tỷ kiếp sinh tử theo Kinh A-hagravem Nếu nghe tiếng chuocircng trong khi nằm necircn khởi thacircn niệm thầm Kinh Tạp thiacute dụ dạy ldquoKhi nghe tiếng chuocircng khocircng chịu ngồi dậy caacutec vị thiện thần hộ phaacutep sacircn giận hiện đời tổn mất phước đức triacute tuệ đời sau đọa lagravem thacircn con rắnrdquo4

Nếu tự gotilde chuocircng necircn niệm trước bagravei kệ ldquoNguyện tiếng chuocircng nagravey vượt phaacutep giớihelliprdquo tiếp đến niệm bagravei kệ gotilde chuocircng

Tổ Baacutech Trượng dạy ldquoTugraveng lacircm gotilde chuocircng saacuteng sớm gotilde chuocircng nhằm phaacute hocircn trầm trong cơn đecircm dagravei chiều tối gotilde chuocircng nhằm nhổ nỗi khổ tối tăm trong cotildei u minh Do vậy luacutec gotilde chuocircng necircn đaacutenh nhẹ để tiếng vang lacircu acircm trước sắp dứt tiếp tục tiếng saurdquo

4 Haacuten văn Văn chung thanh bất khởi hộ phaacutep thiện thần sacircn hiện sinh tổn phước tuệ hậu thế đọa xagrave thacircn (聞鐘聲不起護法善神瞋現生損福慧後世墮蛇身)

NHẬP CHUacuteNG 167

Luacutec trước Hogravea thượng Chiacute Cocircng mượn mắt đạo cho Lương Vũ Đế khiến ocircng ấy thấy cảnh khổ địa ngục Vua hỏi lagravem sao coacute thể dừng cảnh khổ địa ngục nagravey Hogravea thượng Chiacute Cocircng đaacutep Chỉ nghe tiếng chuocircng nỗi khổ tạm dừng Vua ban chiếu chỉ caacutec chugravea trong thiecircn hạ gotilde chuocircng với tiếng chậm ratildei

Kinh Tăng nhất A-hagravem ldquoNếu khi đaacutenh chuocircng nguyện caacutec nổi khổ trong mọi đường aacutec đều cugraveng dừng nghỉrdquo5 ldquoNghe tiếng chuocircng phiền natildeo nhẹrdquo khi nghe tiếng chuocircng xoay caacutei nghe nghe về tự tiacutenh6 xoacutea bỏ đi ldquochủ thể ngherdquo (能聞 năng văn) vagrave ldquođối tượng ngherdquo (所聞 sở văn) vắng lặng necircn phiền natildeo nhẹ

Tiếp tục lắng nghe xoacutea đi năng giaacutec (能覺) vagrave sở giaacutec (所覺) cảnh giới tịch diệt hiện ra trước mặt vigrave thế triacute tuệ tăng trưởng bồ-đề sinh siecircu vượt thế gian necircn gọi lagrave ldquoligravea địa ngục ra khỏi hầm lửardquo Chứng được sự trograven saacuteng của mười phương gọi lagrave thagravenh Phật Được hai thugrave thắng necircn coacute thể độ sinh được

Dịch nghĩa Khocircng được cười nhiều Nếu cười lớn tiếng hoặc ợ ngaacutep to thigrave necircn che miệng bằng tay aacuteo migravenh

Phiecircn acircm Bất đắc đa tiếu nhược đại tiếu cập a khiếm đương dĩ y tụ yểm khẩu

Haacuten văn 不得多笑若大笑及呵欠當以衣袖掩口

Giải thiacutech Cười nhiều mất đi chaacutenh niệm cười lớn thigrave mất oai nghi Ợ ngaacutep lagrave tướng trạng của giải đatildei vagrave mệt mỏi tất cả đều phải ngăn ngừa Kinh Tỳ-ni mẫu ghi ldquoKhiacute coacute hai loại một lagrave thượng khiacute (上氣)7 hai lagrave hạ khiacute (下氣)8 Thượng khiacute muốn phagrave đừng haacute to miệng xoay chỗ khocircng người Nếu khi hạ khiacute muốn sắp xigrave ra khocircng được pheacutep xigrave ở giữa đại chuacuteng hatildey tạo phương tiện đi ra becircn ngoagravei chỗ khocircng người rồi xigrave sau đoacute vagraveo lại đừng khiến mọi người checirc

5 Haacuten văn Nhược đả chung thời nguyện nhất thiết aacutec đạo chư khổ tịnh giai đigravenh chỉ (若打鐘時願一切惡道諸苦並皆停止)

6 Phản văn văn tự tiacutenh (返聞聞自性) Đacircy lagrave phương phaacutep tu của Bồ-taacutet Quaacuten Thế Acircm trong Kinh Thủ Lăng-nghiecircm

7 Thượng khiacute (上氣) hơi thở tỏa ra từ miệng8 Hạ khiacute (下氣) đaacutenh rấm xigrave hơi

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI168

bai khinh rẻrdquo9

Hơn nữa khi vagraveo điện thaacutep khocircng necircn xigrave hạ khiacute Ở trước Thượng tọa Đại đức cũng khocircng được xigrave Hạ khiacute ra tiếng Đại Luật ghi ldquoNếu mắc gioacute thổi đến necircn kiềm chế nếu khocircng nhịn được necircn xigrave becircn đường dưới lagraven gioacute thổi Nếu coacute hắt xigrave becircn trong thiền phograveng khocircng được tugravey yacute hắt xigrave lớn tiếng Nếu hắt xigrave đến thigrave necircn neacuten lại dugraveng tay che mũi để hắt xigrave hơi chở để đờm mũi văng khắp mọi nơirdquo10

Dịch nghĩa Khocircng dugraveng đegraven Phật lagravem vật của riecircng Khi thắp đegraven [nhang] dugraveng lồng che kiacuten chớ để cocircn trugraveng bay vagraveo trong đegraven

Phiecircn acircm Bất đắc cấp hagravenh Bất đắc tướng Phật đăng tư tựu kỷ dụng Nhược nhiecircn đăng đương hảo dĩ trạo mật phuacutec vật linh phi trugraveng đầu nhập

Haacuten văn 不得急行 不得將佛燈私就己用 若燃燈當好以罩密覆勿令飛蟲投入

Giải thiacutech Sa-mocircn đi đường oai nghi đầy đủ nhiếp saacuteu giaacutec quan nhigraven đất caacutech bảy thước chớ lagravem tổn hại đến trugraveng vagrave kiến Việc khocircng cần thiết khocircng được đi gấp Đegraven Phật dugraveng riecircng cho migravenh mất sự cung kiacutenh phải đọa vagraveo địa ngục tối tắm đời đời mất đi saacuteng suốt triacute tuệ Che đegraven lagrave đang hộ sinh giới thứ nhất đatilde noacutei cụ thể chi tiết

Dịch nghĩa Dacircng hoa cuacuteng Phật necircn lấy hoa nở khocircng được ngửi trước Khi hoa heacuteo tagraven mới cuacuteng hoa mới [Hoa bị] heacuteo tagraven khocircng giẫm đạp lecircn đặt ở chỗ khuất

9 Haacuten văn Khiacute hữu nhị chủng nhất thượng nhị hạ thượng khiacute nhược xuất thigrave mạc đương nhacircn trương khẩu linh xuất yếu hồi hướng vocirc nhacircn xứ Nhược hạ khiacute dục xuất thigrave bất đắc tại chuacuteng trung xuất nghi taacutec phương tiện ngoại xuất chiacute vocirc nhacircn xứ nhiecircn hậu lai nhập mạc sử chuacuteng cơ ocirc tiện (氣有二種一上二下上氣若出時莫當人張口令出要迴向無人處若下氣欲出時不得在眾中出宜作方便外出至無人處然後來入莫使眾譏污賤)

10 Haacuten văn Nhược cấp hạ phong lai đương chế nhược bất khả nhẫn giả đương hạ đạo tại hạ phong phoacuteng chi Nhược tại thiền phograveng trung đế giả bất đắc phoacuteng tứ đại đế nhược đế lai thời đương nhẫn Dĩ thủ yểm tỵ nhi đế vật linh thế thoaacute xuất taacuten (若急下風來當制若不可忍者當下道在下風放之若在禪房中嚏者不得放恣大嚏若嚏來時當忍以手掩鼻而嚏勿令涕唾出散)

NHẬP CHUacuteNG 169

Phiecircn acircm Cung Phật hoa thủ khai viecircn giả bất đắc tiecircn khứu Trừ nuy giả phương cung tacircn giả Nuy giả bất đắc khiacute địa tiễn đạp nghi triacute bigravenh xứ

Haacuten văn 供佛華取開圓者不得先齅 除萎者方供新者 萎者不得棄地踐踏宜置屏處

Giải thiacutech Dacircng cuacuteng hoa lecircn cho Phật lấy hoa vừa nở từ luacutec mới nở vagrave luacutec heacuteo tagraven đều khocircng được dugraveng Ngửi trước vagrave giẫm đạp đều lagrave khocircng cung kiacutenh Chỗ khuất lagrave chỗ khocircng coacute người đi Trước tiecircn đặt ở chỗ khuất sau khi chất thagravenh đống lecircn necircn dugraveng đất che lại Kinh Cần dugraveng nhất (要用最經) ghi ldquoMũi ngửi mugravei thơm do giảm mugravei thơm khocircng coacute chaacutenh baacuteo phước đức đọa vagraveo địa ngục Ba-đầu-ma đời đời lỗ mũi khocircng coacute hương vịrdquo11 Kinh Nhật vacircn cheacutep ldquoHương khoacutei chưa hết magrave đặt trecircn đất mắc tội bỏ phiacute đọa vagraveo địa ngục phacircn tiểu suốt năm tram kiếprdquo12

Dịch nghĩa Bất kỳ ai gọi khocircng được khocircng đaacutep Khi nghe người gọi dugraveng cacircu niệm Phật để đaacutep lại người

Phiecircn acircm Bất đắc văn hocirc bất ưng Phagravem hocirc cacircu nghi dĩ niệm Phật ưng chi

Haacuten văn 不得聞呼不應 凡呼俱宜以念佛應之

Giải thiacutech Nghe đến tiếng gọi lập tức trả lời Nhưng khocircng được trả lời ldquosao thếrdquo (嗄) hoặc ldquoardquo (啊) Cần đaacutep ldquoA-di-đagrave Phậtrdquo vigrave sao thế Điều nagravey biểu thị sự khocircng quecircn gốc Cha mẹ sinh ra sắc thacircn nagravey Như Lai lagravem tăng trưởng huệ mạng ta matildei ra biển khổ necircn phải thường nhớ nghĩ acircn đức của Phật Hơn nữa niệm A-di-đagrave magrave khocircng niệm Phật Thiacutech-ca do hiếu kiacutenh thầy migravenh vacircng theo lời di giaacuteo khocircng daacutem lagravem traacutei Do Phật bổn sư dạy ta tiacuten nguyện niệm Phật cầu sinh Tacircy phương lagrave người đệ tử theo lyacute phải vacircng lagravem theo

11 Haacuten văn Tỵ khứu hương giả do giảm hương khiacute vocirc kỳ phước đức chiacutenh baacuteo đọa ba đầu ma địa ngục thế thế tỵ căn vocirc hương vị (鼻齅香者由減香氣無其福德正報墮波頭摩地獄世世鼻根無香味)

12 Haacuten văn Hương yecircn vị tận phoacuteng địa đắc việt khiacute tội ngũ baacutech tuế đọa phacircn niệu địa ngục (香烟未盡放地得越棄罪五百歲墮糞尿地獄)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI170

Dịch nghĩa Khi lượm của rơi baacuteo thầy tri sự

Phiecircn acircm Phagravem thập di vật tức đương bạch tri sự Tăng

Haacuten văn 凡拾遺物即當白知事僧

Giải thiacutechNếu khocircng thưa trigravenh thầy tri sự hoặc thưa thầy bổn sư cũng được Necircn đem những đồ nhặt được giao cho phograveng kho của thường trụ bảo quản lyacute đợi đến khi chủ nhacircn đến nhận latildenh về Nếu khocircng coacute người latildenh nhận necircn vagraveo thường trụ khocircng được cất giấu riecircng tư Hiện giờ trecircn tờ baacuteo thường coacute thể nhigraven thấy những người tacircm thiện ở đời lượm vagraveng khocircng giấu giếm giao trả lại chủ nhacircn trecircn tờ baacuteo Nếu Sa-mocircn lượm của rơi rồi cất giấu cograven tham lam hơn cả người thế tục rồi

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khocircng được kết bạn với Sa-di nhỏ

Phiecircn acircm (Phụ) bất đắc dữ niecircn thiểu Sa-di kết hữu

Haacuten văn (附)不得與年少沙彌結友

Giải thiacutech Sa-di tuổi nhỏ nagravey chỉ cho những Sa-di nhỏ khocircng hiểu chuyện Kết giao với anh ấy cứ lagravem việc lo ra coacute tổn khocircng coacute lợi iacutech necircn khocircng được kết giao Giới Kinh noacutei ldquoGiới của Sa-di trọn hết suốt đời khocircng được kết bạn chẳng phải hiền giả khocircng tocircn sugraveng người chẳng phải Thaacutenh khocircng được kết giao qua lại với những người con bất hiếu đồ tể săn bắt trộm cắp nghiện rượu chiacute hướng đường tagrave lagravem trograve hung hiểm tổn giảm đạo hạnhrdquo13

Dịch nghĩa Khocircng được may [mua] quaacute nhiều phaacutep phục Nếu dư phaacutep phục thigrave necircn xả bỏ

Phiecircn acircm Bất đắc tam y cẩu giản Bất đắc đa taacutec y phục nhược hữu dư đương xả

Haacuten văn 不得三衣茍簡 不得多作衣服若有餘當捨

13 Haacuten văn Sa-di chi giới tận higravenh thọ phi hiền bất hữu phi thaacutenh bất tocircng bất hiếu chi tử đồ nhi lạp giả thacircu đạo thị tửu chi đồ chiacute thuacute tagrave tiacutech liacute hagravenh hung hiểm bất đắc giao du vatildeng lai khuy tổn đạo hạnh (沙彌之戒盡形壽非賢不友非聖不宗不孝之子屠兒獵者偷盜嗜酒之徒志趣邪僻履行凶險不得交遊往來虧損道行)

NHẬP CHUacuteNG 171

Giải thiacutech Ba y (三衣 tam y) lagrave ba loại cagrave-sa của Tỳ-kheo chỉ cất giữ vốn để người nhận biết tướng mạo ruộng phước vagrave những đồ cần thiết để chuẩn bị thọ giới Tỳ-kheo chẳng phải đồ mặc hiện tại Sa-di necircn mặc phaacutep y lụa trơn khocircng được khoaacutec ba y Luật Căn bản dạy ldquoNhững người cầu tịch14 vải trơn lagrave y khoaacutec y năm điều tội thật sacircu dagraveyrdquo15 Đối với việc cất giữ ba y khocircng chỉ Sa-di người cư sĩ tại gia cũng necircn cất giữ Giới bổn Bồ-taacutet tại gia cheacutep ldquoNếu khocircng cất giữ y Tăng-giagrave-lecirc y baacutet tiacutech trượng thigrave phạm tội mất yacuterdquo16

Người xuất gia treo quần aacuteo dagravei quần aacuteo mặc thường ngagravey chỉ cần đủ để giặt vagrave thay lagrave được rồi Khocircng được may nhiều vigrave nhiều y nhiều phiền lụy cản trở đạo nghiệp Nếu coacute người đến bố thiacute thigrave phaacutep y dư necircn bố thiacute cho người khaacutec Thiền sư Phật Giaacutem (佛鑒禪師) dạy ldquoThầy tocirci tiết kiệm [vigrave sợ phung phiacute sẽ lagravem] cản trở đạo nghiệp Một bao đựng baacutet một tuacutei đựng deacutep trăm ngagraven lỗ vaacute khocircng nỡ bỏ đi

Coacute vị Thượng tọa lagrave Nam Tuyền Ngộ tặng ngagravei y nacircu thưa rằng coacute được từ nước ngoagravei mugravea đocircng mặc ấm mugravea hạ mặc maacutet Thầy tocirci đaacutep lại ldquoMugravea đocircng tocirci coacute tro củi lagravem y mugravea hạ thigrave coacute gioacute tugraveng boacuteng truacutec cần nagravey lagravem gigrave Sau cugraveng khocircng nhậnrdquo Chiếc y cao quyacute cản trở tu đạo xin nguyện caacutec bậc hậu học bỏ đi

Dịch nghĩa Khocircng được mua sắm vải tơ phất trần tinh xảo đẹp đẽ vagrave caacutec đồ chơi hoacutea trang giang hồ17 lagravem hề cho người

Phiecircn acircm Bất đắc biện tinh triacute thao phất ngoạn khiacute đẳng trang điểm giang hồ thủ tiếu thức giả

Haacuten văn 不得辦精緻絛拂玩器等粧點江湖取笑識者

Giải thiacutech Giang hồ lagrave những thầy lang baacuten thuốc đi trong

14 Ở đacircy chỉ cho Sa-di15 Haacuten văn Cầu tịch chi đồ mạn điều thị phục triếp phi ngũ điều thacircm vi tội latildem (求寂

之徒縵條是服輙披五條深為罪濫)16 Haacuten văn Nhược bất trừ suacutec tăng-giagrave-lecirc y baacutet tiacutech trượng đắc thất yacute tội (若不儲蓄僧

伽黎衣鉢錫杖得失意罪)17 Bản Haacuten Trang điểm giang hồ (妝點江湖) tức trang điểm như người đời

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI172

giang hồ noacutei lời thật nhưng baacuten thuốc giả lừa gạt người đời Đacircy lagrave viacute dụ về Sa-mocircn coacute ngoại higravenh trang nghiecircm nhưng khocircng coacute hagravenh trigrave trong nội tacircm Nếu lagrave cao Tăng thật sự thigrave tu phải giản dị kiểm thuacutec thacircn tacircm Những Tăng Ni lo sắm vải lụa phất trần tinh xảo lagravem bộ lagravem kịch một khi bị người triacute nhigraven thấu được thigrave khocircng đaacuteng một xu

Dịch nghĩa Khocircng mặc sắc phục quần aacuteo trang sức như người thế tục

Phiecircn acircm Bất đắc trước sắc phục cập loại tục nhacircn y sức đẳng

Haacuten văn 不得著色服及類俗人衣飾等

Giải thiacutech Sắc phục tức năm magraveu quần aacuteo đỏ vagraveng lam trắng đen vvhellip Những magraveu sắc tươi đẹp vagrave giống với magraveu của thế tục đều khocircng được mặc necircn mặc y hoại sắc Sắc phục của người thế tục nếu phaacutep phục cugraveng loại coacute cugraveng magraveu như đỏ vagraveng trắng đen vvhellip cugraveng kiểu caacutech với người thế tục như quần tacircy Kinh Phạm votildeng cheacutep ldquoPhaacutep phục Tỳ-kheo mặc phải khaacutec trang phục ở Trung Quốcrdquo18 Hơn nữa khocircng được mặc quần aacuteo tơ nhung lụa lagrave

Dịch nghĩa Khocircng được vắt y với tay bị dơ

Phiecircn acircm Bất đắc bất tịnh thủ đaacutep y

Haacuten văn 不得不淨手搭衣

Giải thiacutech Chữ ldquoyrdquo nagravey chỉ cho cagrave-sa tơ lụa của Sa-di Kiacutenh y như kiacutenh thaacutep necircn cần tay sạch giữ gigraven Nếu tay cầm qua hạ y vớ tất vagrave gatildei đầu xoa boacutep chacircn vvhellip đều phải rửa tay rồi sau vắt y

Dịch nghĩa Khi lecircn chaacutenh điện phải buộc ống quần

Phiecircn acircm Phagravem thượng điện tu thuacutec phược khố miệt bất đắc phoacuteng yacute tự tiện

Haacuten văn 凡上殿須束縛褲襪不得放意自便

18 Haacuten văn Tỳ-kheo sở trước y phục ưng dữ kỳ quốc thổ tục phục hữu dị (比丘所著衣服應與其國土俗服有異)

NHẬP CHUacuteNG 173

Giải thiacutech Chỉ sợ dưới thacircn coacute đồ dơ rơi xuống đất Thaacutenh necircn cần thắt buộc ống quần Nếu cugraveng tiểu đồng ở luacutec khaacutec khỏi buộc thigrave khocircng coacute lỗi Kinh A-hagravem dạy ldquoMột vị Tỳ-kheo khocircng buộc ống quần locircng ở hạ bộ rơi xuống trecircn đất thần hộ phaacutep đem xa bốn mươi dặmrdquo Hatildey cẩn thacircn nheacute

Dịch nghĩa Khocircng được buocircng lung khocircng chạy lăng xăng khocircng được noacutei nhiều

Phiecircn acircm Bất đắc nhagraven tẩu bất đắc đa ngocircn

Haacuten văn 不得閒走不得多言

Giải thiacutech Chạy locircng docircng bỏ phế ngồi thiền vagrave tụng niệm noacutei nhiều tha hồ khẩu nghiệp đều khocircng được pheacutep

Dịch nghĩa Khocircng được ngồi xem mọi người lagravem việc [cograven migravenh] laacutenh nặng tigravem nhẹ

Phiecircn acircm Bất đắc tọa thị đại chuacuteng lao vụ tỵ latilden thacircu an

Haacuten văn 不得坐視大眾勞務避懶偷安

Giải thiacutech Đại chuacuteng lagravem việc necircn giuacutep đỡ mọi người một caacutech tận tacircm tận lực Khocircng để mọi người lagravem cograven migravenh ở khocircng Khocircng để người lagravem việc khoacute cograven migravenh thigrave dễ Khocircng được người trước cograven migravenh phiacutea sau nhằm cố tigravenh trigrave trệ Khocircng để người lagravem nặng migravenh lagravem nhẹ ngoại trừ sức lực khocircng cho pheacutep Nếu ngồi xem mọi người lagravem cograven migravenh ở khocircng lagrave người khocircng biết hổ thẹn laacutenh nặng tigravem nhẹ tổn phước đức nhất

Dịch nghĩa Khocircng được tự yacute Lấy tre gỗ hoa rau cải thức ăn thức uống vật dụng của bốn phương Tăng19

Phiecircn acircm Bất đắc tư thủ chiecircu đề truacutec mộc hoa quả sơ thaacutei nhất thiết ẩm thực cập nhất thiết khiacute vật đẳng

Haacuten văn 不得私取招提竹木花果蔬菜一切飲食及一切器物等

19 Sanskrit Catur-diśa Pali Catu-disa Haacuten dịch chiecircu-đề (招提) tứ phương (四方) tứ phương Tăng (四方僧) ở đacircy coacute nghĩa lagrave vật dụng của Tăng sĩ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI174

Giải thiacutech Chiecircu-đề (S Catur-diśa P Catu-disa) coacute nghĩa lagrave bốn phương Tăng sử lược cheacutep ldquoVua Đại Vũ thời hậu Ngụy saacuteng lập giagrave-lam gọi lagrave chiecircu-đềrdquo Mở rộng nghĩa nagravey vật chiecircu-đề lagrave vật của bốn phương Tăng hoặc vật của Tăng đoagraven thường trụ Tự yacute lấy đồ của thường trụ dugraveng hoặc vigrave tigravenh cảm riecircng đều phạm tội trộm cắp

Giới Kinh dạy ldquoNếu coacute những thứ để lấy necircn thưa với người tri sựrdquo Xưa coacute Thiền sư Tăng Chiếu (僧照禪師) lagrave bậc nhất về thiền định khổ hạnh thực hagravenh Phaacutep Hoa tam-muội cảm ứng được Bồ-taacutet Quaacuten Thế Acircm thuyết phaacutep được biện tagravei vocirc ngại Lại thấy Bồ-taacutet Phổ Hiền cưỡi voi trắng phoacuteng aacutenh saacuteng chứng minh cocircng đức Ocircng ấy từng lấy một duacutem20 muối lagravem thức uống tuy coacute chuacutet iacutet nhưng khocircng đaacuteng kể Ba năm sau khi hagravenh phaacutep saacutem hối đột nhiecircn thấy việc dugraveng muối ăn lecircn đến 10 hộc21 mới hoảng hốt lớn vội baacuten y mua muối để đền bugrave lại tội kia mới diệt

Vagraveo năm Đại Nghiệp thứ hai của vua Tugravey Dương (隋煬) thầy Đạo Minh chết vagrave thầy Huyền Tự (玄緒) cugraveng phograveng chiều tối đi ra ngoagravei đột nhiecircn thấy ngocirci chugravea liền vagraveo becircn trong gặp Đạo Minh higravenh trạng vagrave thường ngagravey giống nhau Nhưng thấy chaacuteo magrave chuacuteng Tăng ăn đều magraveu maacuteu đỏ thacircn thể như bị lửa thiecircu Huyền Tự thấy liền sinh tacircm sợ hatildei hỏi duyecircn cớ vigrave sao

Đạo Minh đaacutep rằng ldquoĐacircy lagrave địa ngục Tocirci luacutec xưa vigrave lấy một boacute củi của Tăng đoagraven nấu magraveu nhuộm chưa từng đền trả necircn đọa địa ngục phải chịu một năm tội đốt chacircnrdquo Veacuten y để nhigraven thấy từ gối ocircng ấy trở xuống chaacutey đen Thầy ấy cograven dạy ldquoXin ngagravei thay tocirci mua một boacute củi đền trả thường trụ vagrave viết một bộ Kinh Phaacutep Hoa coacute thể diệt khổrdquo Huyền Tự nhận lời rồi quay về chugravea vội thực hiện liền Khi quay về tigravem lại ngồi chugravea đoacute khocircng cograven thấy gigrave nữa Chuacuteng tocirci đatilde nghe hai vụ aacuten nagravey tự necircn cảnh giaacutec cẩn thận để khocircng vi phạm

Dịch nghĩa Khocircng được bagraven chuyện Chiacutenh phủ chiacutenh trị

20 Toaacutet (撮) tầm khoảng 256 hạt thoacutec21 Hộc (斛) bằng 10 đấu

NHẬP CHUacuteNG 175

được hay tổn thất22 việc tốt hay dở sở trường sở đoản23 của người tại gia24

Haacuten văn 不得談說朝廷公府政事得失及白衣家長短好惡

Giải thiacutech ldquoTriều đigravenh cocircng phủrdquo (朝廷公府) tức cơ quan chiacutenh phủ ngagravey nay ldquoNhagrave bạch yrdquo (白衣家) tức nhagrave thế tục nhagrave cư sĩ Khi bagraven về việc được vagrave mất của chiacutenh phủ thi hagravenh vagrave noacutei về đuacuteng sai của nhagrave thế tục đều lagravem rối đạo tacircm dễ chuốc họa necircn khocircng được noacutei

Dịch nghĩa Khi xưng tecircn migravenh necircn dugraveng phaacutep danh Khocircng dugraveng từ ldquotocircirdquo hoặc từ ldquotiểu Tăngrdquo

Phiecircn acircm Phagravem tự xưng đương cử nhị tự phaacutep danh bất đắc vacircn ngatilde cập tiểu tăng

Haacuten văn 凡自稱當舉二字法名不得云我及小僧

Giải thiacutech Phaacutep danh lagrave [tecircn đặt cho] đệ tử của đấng Phaacutep Vương nối tiếp tocircng phaacutei tổ sư Xưng hocirc phaacutep danh lagrave lễ độ của Thiacutech tử Sa-mocircn biểu thị sự khaacutec biệt với người đời Caacutech xưng gọi tocirci coacute phần hơi cao ngạo Nếu xưng tiểu Tăng lại quaacute khiecircm tốn Huống hồ Tăng sĩ lagrave người nối tiếp huệ mạng của đức Phật ruộng phước cho trời người sao được gọi lagrave nhỏ

Khi xưa Tăng Chung (僧鍾) thấy vua Tề Vũ (齊武帝) tự xưng bần đạo Vua liền đaacutep rằng Gọi tecircn cũng khocircng sao Vua lại hỏi Vương Kiệm (王儉) Sa-mocircn đời trước xưng hocirc vua bằng gigrave Coacute ngồi trecircn chaacutenh điện khocircng Kiệm trả lời rằng Phật phaacutep chưa hưng thịnh vagraveo đời Haacuten Ngụy khocircng thấy truyền lại Về sau Phật phaacutep coacute chuacutet hưng thịnh caacutec Sa-mocircn đều xưng hocirc migravenh lagrave bần đạo được ban ghế ngồi Từ khi Đường Tuacutec Tocircng mời Tăng Ni vagraveo triều yết kiến khocircng cần xưng thần (臣) sau nagravey cũng vậy

22 Bản Haacuten Đắc thất (得失) được vagrave mất23 Bản Haacuten Trường đoản hảo ố (長短好惡) sở trường sở đoản việc tốt việc xấu24 Bản Haacuten Bạch y gia (白衣家) nhagrave cư sĩ aacuteo trắng ở đacircy chỉ chung cho người tại gia

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI176

Dịch nghĩa Khocircng được tranh chấp caacutec việc nhỏ nhặt Nếu gặp chuyện lớn khocircng kham nhẫn được thigrave necircn thảo luận25 trong sự ocircn hogravea Nếu thấy khocircng ổn giả từ rời đi Nổi noacuteng thocirc thaacuteo chẳng phải lagrave Tăng sĩ tốt

Phiecircn acircm Bất đắc nhacircn tiểu sự tranh chấp nhược đại sự nan nhẫn giả diệc tu tacircm bigravenh khiacute hoagrave dĩ lyacute luận biện bất khả tắc từ nhi khứ Động khiacute phaacutet thocirc tức phi hảo tăng datilde

Haacuten văn 不得因小事爭執若大事難忍者亦須心平氣和以理論辯不可則辭而去 動氣發粗即非好僧也

Giải thiacutech Trong saacuteu pheacutep hogravea hợp Tăng đoagraven nhẫn nhục lagrave bậc nhất Chuyện nhỏ nhịn khocircng được lagravem rối toagraven cục Chuyện lớn nếu nhịn được thigrave chuyện lớn hoacutea nhỏ Nếu chuyện lớn khoacute nhịn cần sự thảo luận necircn chuacute yacute khẩu khiacute phải hogravea bigravenh thaacutei độ phải khiecircm tốn Nếu đối phương khocircng tiếp nhận thigrave kheacuteo ăn noacutei

Giới Kinh cheacutep ldquoCẩn thận khocircng noacuteng khen người lagravem đuacuteng cograven migravenh thiếu soacutet thấy coacute tranh đấu hai becircn noacutei hogravea nếu khocircng nương tựa phương tiện neacute traacutenhrdquo Đại Luật ghi rằng ldquoNgười khocircng nhẫn nhục coacute năm lầm lỗi (i) Tăng trưởng hung aacutec (ii) Hối hận sau nagravey (iii) Nhiều người khocircng mến (iv) Tiếng aacutec đồn xa (v) Chết đọa đường aacutecrdquo26 Chỉ một chữ ldquonhẫnrdquo (忍) noacutei thigrave dễ trecircn thực tế lagravem thigrave khoacute Phải lagrave người coacute sức chịu đựng mới coacute thể chế ngự tacircm migravenh Nếu sức lực yếu đuối thigrave bị người khaacutec cuốn trocirci vagraveo nước quỷ La-saacutet

CAcircU HỎI KIỂM TRA1 Sa-di khocircng được ngồi chung với Tỳ-kheo lớn vagrave cư sĩ bạch y

Với những lyacute do hợp lyacute nagraveo thigrave coacute thể mở bagravey phương tiện

25 Bản Haacuten Dĩ lyacute luận biện (以理論辯) trao đổi bằng lyacute luận26 Haacuten văn Bất nhẫn nhục nhacircn hữu ngũ quaacute nhất hung aacutec tăng trưởng nhị sự hậu hối

hận tam đa nhacircn bất aacutei tứ aacutec thanh lưu bố ngũ tử đọa aacutec đạo (不忍辱人有五過一兇惡增長二事後悔恨三多人不愛四惡聲流布五 死墮惡道)

NHẬP CHUacuteNG 177

2 Sống chung với mọi người thầy người khaacutec mất oai nghi necircn phải lagravem gigrave

3 Khi rửa mặt rửa tay vigrave sao khocircng được dugraveng nhiều nước4 Oai nghi của đaacutenh răng necircn như thế nagraveo5 Hatildey viết chiacutenh tả bagravei kệ vagrave thần chuacute ldquonghe tiếng chuocircngrdquo6 Khi cười lớn vagrave ngaacutep lagravem sao bảo vệ vagrave giữ gigraven được oai nghi 7 Khi nghe gọi tecircn necircn trả lời ra sao8 Khocircng nhẫn nhục coacute năm lỗi lầm nagraveo

178

179

Chương 5ĂN UỐNG VỚI MỌI NGƯỜI

(隨眾食)

Dịch nghĩa Khi nghe tiếng kẻng1 liền chỉnh y phục Trước khi ăn uống [lắng tacircm] chuacute nguyện một caacutech cung kiacutenh

Phiecircn acircm Văn kiền trugravey thanh tức đương chỉnh y phục Lacircm thực chuacute nguyện giai đương cung kiacutenh

Haacuten văn 聞犍搥聲即當整衣服 臨食咒願皆當恭敬

Giải thiacutech Cổ đức dạy Theo mọi người cugraveng ăn sẽ được giải thoaacutet gồm taacutem nghĩa

1 Tiếng vaacuten vừa vang khocircng được giatildei đatildei (聲板即赴不懈怠故)

2 Phẩm vật coacute sẵn khocircng cần tốn sức (供養現成得省力故)

3 Xem như bigravenh đẳng khocircng người vagrave tocirci (作平等觀無人我故)

4 Dẹp caacutec trograve đugravea chỉ giữ chaacutenh niệm (息諸戲論存正念故)

5 Quaacuten tưởng đuacuteng phaacutep nhập vagraveo lyacute sacircu (如法觀想深入理故)

1 Sanskrit Ghanta Haacuten phiecircn acircm (揵搥) coacute nghĩa lagrave chuocircng khaacutenh linh baacuteu motilde vvhellip

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI180

6 Khocircng taacutech chuacuteng ăn nhằm để chấm dứt nghi ngờ phỉ baacuteng (不偏眾食絕疑謗故)

7 Đắng ngọt cugraveng chịu khocircng được lựa chọn (甘苦同受無揀擇故)

8 Cử chỉ oai nghi khocircng được buocircng lung Coacute taacutem lợi iacutech trecircn cho necircn Sa-mocircn necircn theo mọi người ăn chung (起止威儀不放逸故)

ldquoKiền chugraveyrdquo (C 揵搥 S Ghanta) lagrave tiếng phaacutet ra từ việc đaacutenh lecircn trecircn miếng gỗ hoặc đaacute Chugravea becircn Thiecircn Truacutec [tức Ấn Độ] việc đaacutenh miếng gỗ để tập họp đại chuacuteng được gọi lagrave ldquotyacute-tra kiền chugraveyrdquo (臂吒犍搥) Saacutech Thiacutech thị yếu latildem ghi ldquoChỉ cho chuocircng khaacutenh miếng đaacute miếng gỗ motilde caacutei thớt coacute acircm thanh lagrave coacute thể tập họp đại chuacuteng đều gọi lagrave kiền chugraveyrdquo

Nghe tiếng kiền-chugravey liền chỉnh sửa phaacutep phục chuẩn bị theo đại chuacuteng đến trai đường đuacuteng giờ traacutenh vội vatilde ldquoChuacute nguyện sắp ănrdquo (臨食咒願 lacircm thực chuacute nguyện) chỉ cho niệm cuacuteng xướng Tăng-bạt trước khi ăn vagrave tụng kệ thần chuacute sau khi ăn đều necircn khởi tacircm cung kiacutenh mới coacute thể tiecircu thụ cuacuteng dường vigrave thiacute chủ gieo trồng phước

Dịch nghĩa Cơm dugraveng cuacuteng thiacute2 khocircng quaacute bảy hạt Nếu dugraveng migrave cuacuteng khocircng hơn một tấc Với baacutenh magraven thầu3 khocircng quaacute moacuteng tay

Phiecircn acircm Xuất sinh phạn bất quaacute thất lạp miến bất quaacute nhất thốn man đầu bất quaacute chỉ giaacutep hứa đa tắc vy tham thiểu tắc vy khan Kỳ dư sơ thaacutei đậu hủ bất xuất

Haacuten văn 出生飯不過七粒麵不過一寸饅頭不過指甲許多則為貪少則為慳 其餘蔬菜豆腐不出

Giải thiacutech Xuất sinh cần cơm migrave magraven thầu vvhellip nếu dugraveng rau cải traacutei cacircy vvhellip quỷ thần khocircng ăn được necircn khocircng cần cuacuteng Saacutech Sự Sao (事鈔) ghi ldquoXuất sinh hoặc tugravey theo tigravenh huống magrave bagravey triacute Theo Luật Tứ phần (四分律) khi ăn Phật bảo Tỳ-kheo hoặc

2 Bản Haacuten Xuất sanh phạn (出生飯) cơm cuacuteng thiacute cho quỷ thần (出眾生食)3 Bản Haacuten Man đầu (饅頭) baacutenh magraven thầu

ĂN UỐNG VỚI MỌI NGƯỜI 181

người phi nhacircn necircn bố thiacute cho chuacuteng được ăn dugrave chỉ lagrave một miếng Luận Triacute Độ (智度論) ghi Khi luacutec mới ăn dacircng tam bảo trước rồi dacircng bốn chuacutengrdquo

Kinh Niết-bagraven (涅槃經) ghi ldquoLoagravei quỷ hoang datilde thọ giới khocircng giết khocircng được ăn thịt mỗi khi đoacutei khaacutet Phật bảo rằng Tugravey nơi coacute Phật phaacutep bố thiacute thức ăn Nếu coacute chỗ ở magrave khocircng bố thiacute lagrave quyến thuộc ma chẳng phải lagrave đệ tử của Như Lairdquo4 Luật Căn bản (根本律) ghi ldquoMẹ con loagravei quỷ sau khi thọ giới từ đức Phật xong Phật bảo tất cả đệ tử sống ở Nam Thiệm Bộ Chacircu cứ mỗi lần ăn bố thiacute thức ăn cho caacutec chuacuteng sinh Bagravey macircm thức ăn hocirc tecircn [quỷ mẫu] vagrave năm trăm con đều được no đủ Caacutec chuacuteng sinh khaacutec trong đời hiện tại socircng biển rừng nuacutei caacutec chuacuteng quỷ thần đều necircn vận tacircm khiến cho no đủrdquo5

Dịch nghĩa Thocircng thường cuacuteng thiacute [chủ lễ] đặt baacutet trong lograveng bagraven tay niệm bagravei kệ sau

Hỡi caacutec vị quỷ thần Nay tocirci cuacuteng caacutec ocircng Moacuten nagravey khắp mười phương Quỷ thần cugraveng chung hưởng

Phiecircn acircm Phagravem xuất sinh an tả chưởng trung tưởng niệm kệ vacircn nhữ đẳng quỷ thần chuacuteng ngatilde kim thi nhữ cung thử thực biến thập phương nhất thiết quỷ thần cộng

Haacuten văn 凡出生安左掌中想念偈云汝等鬼神眾我今施汝供此食遍十方一切鬼神共

4 Haacuten văn Nhacircn khoaacuteng datilde quỷ thacircu bất saacutet giới bất đắc nhục thực cơ khốn Phật sắc tuỳ hữu Phật phaacutep xứ tất thi kỳ thực Nhược hữu truacute xứ bất thiacute thực giả thị ma quyến thuộc phi Phật đệ tử (因曠野鬼受不殺戒不得肉食饑困佛敕隨有佛法處悉施其食若有住處不施食者是魔眷屬非佛弟子)

5 Haacuten văn Quỷ tử mẫu tugraveng Phật thacircu giới dĩ Phật lệnh Nam Thiệm Bộ Chacircu sở hữu đệ tử mỗi ư thực thứ thi chuacuteng sinh thực ư Tăng hagravenh mạt thiết thực nhất bagraven hocirc kỳ danh tự cập ngũ baacutech tử giai lệnh batildeo tuacutec Tịnh dư hiện tại chuacuteng sinh sơn lacircm hagrave hải chư quỷ thần đẳng giai tất vận tacircm lệnh kỳ batildeo tuacutec (鬼子母從佛受戒已佛令南瞻部洲所有弟子每於食次施眾生食於僧行末設食一盤呼其名字及五百子皆令飽足並餘現在眾生山林河海諸鬼神等皆悉運心令其飽足)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI182

Giải thiacutech Đồ của xuất sinh mang đặt trecircn bagraven cuacuteng xuất sinh Nếu khocircng coacute bagraven thigrave đặt trecircn đaacute hoặc chỗ sạch sẽ đều được nhưng khocircng đặt dưới gốc cacircy đagraveo vagrave cacircy lựu Niệm bagravei kệ sau ldquoHỡi caacutec vị quỷ thần nay tocirci cuacuteng caacutec ocircngrdquo Nương vagraveo oai lực của Phật vagrave thần chuacute mời gọi tecircn vagrave bố thiacute phaacutep thực ldquoMoacuten nagravey khắp mười phương quỷ thần cugraveng chung hưởngrdquo Caacutec chuacuteng quỷ thần mỗi người một phương magrave phaacutep thực nagravey cũng đầy khắp mười phương khiến họ cugraveng được bữa cơm phaacutep vị để được no đủ Việc lagravem nagravey lagrave bố thiacute bigravenh đẳng cograven niệm thiacute vocirc giaacute vagrave phổ cuacuteng dường chacircn ngocircn mỗi thứ bảy biếnViệc quaacute tốt lagravenh

Saacutech Cựu thiacute dụ vagrave Luật Tạp sư ghi ldquoKhi ăn Tỳ-kheo khocircng được ăn hết để soacutet dư lại rộng thiacute chuacuteng sinh chớ bỏ loagravei nagraveordquo Dựa vagraveo lời dạy nagravey tiacutech nagravey chỉ cho caacutec Tỳ-kheo xưa ở Ấn độ mỗi người khất thực đều noacutei Đối với Tỳ-kheo ở Trung Quốc hocircm nay nấu một nồi cơm ăn chung một bagraven trước khi ăn đều cuacuteng xuất sinh Đacircy coacute phải chừa lại thức ăn dư để rộng bố thiacute caacutec loagravei chuacuteng sinh khocircng Tocirci khocircng biết rotilde khocircng biết noacutei sao cograven đợi caacutec đại đức quyết định

Saacutech Truyện cảm thocircng (感通傳) ghi ldquoXưa tổ Đạo Tuyecircn giaacuteo hoacutea ở đời khocircng ăn hương khoacutei của nhacircn gian khocircng nhận phẩm vật của trời người Coacute một ngagravey tổ Đạo Tuyecircn hỏi caacutec vị thiecircn nhacircn rằng Bần đạo tu hagravenh coacute đức độ gigrave daacutem lagravem phiền caacutec vị trời mang phẩm vật lecircn cuacuteng Thiecircn nhacircn đaacutep rằng Ngagravey xưa khi lagravem Sa-di mỗi lần cuacuteng xuất sinh thiacute caacutec loagravei hữu tigravenh chuacuteng con đều được nếm vị phaacutep thực được thoaacutet chỗ khổ được thacircn của trời Vigrave thế chuacuteng con thường xuyecircn được acircn đức ban phaacutep nhủ của đại sư tế độ chuacuteng con nay đến đền đaacuteprdquo Từ đacircy thấy được khi cuacuteng xuất sinh necircn chiacute thagravenh quaacuten tưởng hồi hướng chuacuteng sinh trong phaacutep giới cugraveng thagravenh Phật đạo Cocircng đức đoacute khocircng thể nghĩ bagraven

Dịch nghĩa [Trước khi] ăn cơm quaacuten tưởng năm điều Một xem phước đức bản thacircn coacute bằng với lượng thức ăn cuacuteng dường

Phiecircn acircm Phagravem dục thực taacutec ngũ quan tưởng nhất kế cocircng đa thiểu lượng bỉ lai xứ

ĂN UỐNG VỚI MỌI NGƯỜI 183

Haacuten văn 凡欲食作五觀想一計功多少量彼來處

Giải thiacutech Lagravem năm pheacutep quaacuten khi sắp ăn dugraveng bữa trong chaacutenh niệm ldquoKế cocircngrdquo (計功) lagrave tiacutenh đến cocircng lao của [người] nấu thức ăn Luận Triacute độ ghi ldquoNghĩ về thức ăn đều do trồng trọt diệt sạch6 [sacircu bọ] thu hoạch giatilde nghiền đagraveo thải nấu nướng magrave thagravenh cocircng sức quaacute nhiều Tiacutenh ra một baacutet thức ăn lagrave sự tập hợp mồ hocirci của cocircng nhacircn nocircng phu ăn iacutet mồ hocirci nhiều vagraveo cổ biến Nếu ta tham lam sẽ đọa địa ngục nuốt hograven sắt noacuteng ra lagravem động vật để trả nợ xưardquo7 Tiacutenh về chỗ coacute được của noacute theo Luật Tăng kỳ ghi ldquoPhật bảo Tỳ-kheo một hột cơm nagravey từ bao cocircng sức thiacute chủ vigrave phước giảm khẩu phần ăn từ vợ vagrave con magrave đến bố thiacuterdquo8 Mỗi lần chuacuteng ta sắp ăn lagravem pheacutep quaacuten tưởng nagravey mới cảm thấy được nếu khocircng tu hagravenh một hột khoacute trocirci

Dịch nghĩa Hai xem cocircng đức tu nhacircn vẹn trograven xứng đaacuteng cuacuteng dacircng khi dugraveng

Phiecircn acircm Nhị thốn kỷ đức hagravenh toagraven khuyết ưng cung

Haacuten văn 二忖己德行全缺應供

Giải thiacutech ldquoThốn độrdquo (忖度) ngẫm nghĩ vagrave đo lường tỉ mỉ Đức hạnh Chacircu Lễ Địa Quan ghi ldquoCaacutech gọi đức hạnh trong vagrave becircn ngoagravei đức nằm trong tacircm thi hagravenh lagrave hạnhrdquo Cũng coacute thể hiểu đạo đức vagrave hagravenh trigrave Necircn tự đo nghĩ đức hạnh của migravenh như khocircng giữ giới ngồi thiền tụng kinh lagravem việc tam bảo gọi lagrave đức hạnh thiếu soacutet thigrave khocircng necircn dugraveng bữa

Kinh Tỳ-ni mẫu (毗尼母經) ghi ldquoNếu khocircng ngồi thiền tụng

6 Vacircn trừ (耘除) đồng nghĩa ldquosản trừrdquo (鏟除) diệt sạch xoacutea sạch7 Haacuten văn Tư duy thử thực nhacircn khẩn thực vacircn trừ thu hoạch thung ma đagraveo thải xuy

chử nhi thagravenh dụng cocircng thậm đa Kế nhất baacutet chi thực nocircng phu cocircng nhacircn lưu hatilden hợp tập thực thiểu hatilden đa nhập yecircn biến aacutec Ngatilde nhược tham tacircm đương đoạ địa ngục đạm nhiệt thiết hoagraven xuất vy suacutec sinh thường tha tuacutec traacutei (思惟此食因墾植耘除收穫舂磨淘汰炊煮而成用功甚多計一鉢之食農夫工人流汗合集食少汗多入咽變惡我若貪心當墮地獄噉熱鐵丸出為畜生償他夙債)

8 Haacuten văn Phật caacuteo Tỳ-kheo thử nhất lạp mễ dụng baacutech cocircng natildei thagravenh thi chủ vi cầu phước cố giảm tự khẩu lộc đoạt thecirc tử phacircn nhi thi xả lai (佛告比丘此一粒米用百功乃成施主為求福故減自口祿奪妻子分而施捨)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI184

kinh khocircng phụng sự cho Phật Phaacutep vagrave Tăng nhận người tiacuten thiacute sẽ bị mắc đọa bởi những phẩm vậtrdquo9 Đại sư Thiecircn Thai (天臺大師) dạy Dugrave lagrave khất thực ăn cugraveng mọi người đều lagravem pheacutep quaacuten nếu khocircng thực hiện chigravem trong sinh tửrdquo

Dịch nghĩa Ba xa lầm lỗi ligravea tham

Phiecircn acircm Tam phograveng tacircm ly quaacute tham đẳng vi tocircng

Haacuten văn 三防心離過貪等為宗

Giải thiacutech ldquoPhogravengrdquo (防) ở đacircy chỉ cho ngăn phograveng ldquoquaacuterdquo (過) lagrave lỗi lầm Trong lograveng chuacuteng sinh coacute vocirc số lỗi lầm bắt nguồn từ tham sacircn vagrave si Chiacutenh yếu lagrave ligravea xa lầm lỗi để khocircng xảy ra tai họa Luận Minh liễu (明了論) ghi ldquoXuất gia trước hết cần phải ngăn ba lỗi lầm đoacute lagrave khởi lograveng tham khi ăn hương vị cao cấp (thượng vị) khởi lograveng sacircn khi ăn hương vị thấp nhất khởi lograveng si khi ăn hương vị trung bigravenh Đacircy khocircng biết hổ thẹn đọa ba đường aacutecrdquo Sau khi lagravem pheacutep quaacuten nagravey thigrave thọ thực mới khocircng coacute lỗi lầm

Dịch nghĩa Bốn xem như thuốc phograveng ngăn bệnh gầy

Phiecircn acircm Tứ chiacutenh sự lương dược vi liệu higravenh khocirc

Haacuten văn 四正事良藥為療形枯

Giải thiacutech Ăn uống nuocirci sống thacircn mạng như liều thuốc trị bệnh Nếu khocircng coacute thức ăn nagravey thigrave higravenh thể khocirc heacuteo khocircng caacutech gigrave lagravem đạo cho necircn thức ăn đừng ham ngon lạ chỉ cần nuocirci sống giữ gigraven sức khỏe lagrave được Kệ Tạp bảo tạng ghi ldquoThacircn nagravey như xe khocircng lựa đẹp xấu dầu thơm son thối như đồ đaacutenh boacutengrdquo10

Điều nagravey coacute nghĩa lagrave hatildey xem thacircn thể nagravey như chiếc xe thức ăn như dầu Dầu thoa trơn trượt chỉ mong trơn hơn cần thơm tho gigrave Thức ăn cũng vậy nhẳm để duy trigrave thể lực đủ sức để lagravem đạo đừng phacircn biệt tốt xấu

9 Haacuten văn Nhược bất tọa thiền tụng kinh bất dinh Phật phaacutep tăng sự thacircu nhacircn tiacuten thi vi thi sở đọa (若不坐禪誦經不營佛法僧事受人信施為施所)

10 Haacuten văn Thị thacircn như xa hảo aacutec vocirc trạch hương du xuacute chi đẳng đồng điệu hoạt (是身如車好惡無擇香油臭脂等同調滑)

ĂN UỐNG VỚI MỌI NGƯỜI 185

Dịch nghĩa Năm vigrave đạo nghiệp saacuteng ngời Trả ơn thiacute chủ giuacutep đời an vui

Phiecircn acircm Ngũ vi thagravenh đạo cố phương thacircu thử thực

Haacuten văn 五為成道故方受此食

Giải thiacutech Ăn uống để coacute thể nuocirci dưỡng thacircn thể coacute iacutech cho đạo nghiệp Năng nượng tiecircu hao mỗi ngagravey sự khocircng ngừng trao đổi chất đi dứng nằm ngồi cũng cần nhiệt lượng Nếu khocircng coacute thực phẩm cung cấp dinh dưỡng thigrave đoacutei khaacutet sinh bệnh lấy gigrave tiến bộ trong đạo phaacutep Nay thagravenh tựu đạo nghiệp necircn nhận bữa ăn nagravey

Đại sư Khuy Cơ (窺基大師) dạy ldquoĐể sự nghiệp đạo được thagravenh tựu người mang phẩm vật đến cuacuteng dacircng lecircn đạo nghiệp chưa thagravenh sao daacutem tiecircu đượcrdquo11 Thocircng thường dugraveng bữa necircn quaacuten điều nagravey sinh lograveng hổ thẹn

Luận Ma-đắc-lặc-giagrave (摩得勒伽論) cheacutep ldquoNếu khi được ăn từng miệng niệm rằng miệng đầu niệm thầm tocirci nguyện chấm dứt tất cả việc aacutec Miệng hai niệm thầm tocirci nguyện tu tập tất cả việc thiện Miệng ba niệm thầm tocirci nguyện tu tập tất cả căn lagravenh hồi hướng chuacuteng sinh cugraveng thagravenh Phật đạordquo12

Dịch nghĩa Khocircng được khen checirc thức ăn ngon dở Khocircng lấy thức ăn xớt cho người khaacutec khocircng xớt cho choacute

Phiecircn acircm Vocirc a thực hảo aacutec Bất đắc dĩ thực tư sở dữ nhược triacutech dữ cẩu

Haacuten văn 無呵食好惡 不得以食私所與若擿與狗

Giải thiacutech ldquoHardquo (呵) lagrave checirc traacutech (呵叱 ha sất) những thức ăn tinh thocirc ngon dở Checirc ngon thigrave sinh lograveng tham checirc dở thigrave sinh lograveng

11 Haacuten văn Vi thagravenh đạo nghiệp thi tướng lai đạo nghiệp vị thagravenh tranh tiecircu đắc (為成道業施將來道業未成爭消得)

12 Haacuten văn Nhược đắc thực thigrave khẩu khẩu taacutec niệm đệ nhất khẩu mặc niệm nguyện đoạn nhất thiết aacutec Đệ nhị khẩu mặc niệm nguyện tu nhất thiết thiện Đệ tam khẩu mặc niệm nguyện sở tu thiện căn hồi hướng chuacuteng sinh cộng thagravenh Phật đạo (若得食時口口作念第一口默念願斷一切惡第二口默念願修一切善第三口默念願所修善根回向眾生共成佛道)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI186

giận hờn đều lagrave nghiệp ngu si necircn khocircng được lagravem Nếu dugraveng thức ăn giữa đại chuacuteng checirc thức ăn dở thigrave gặp quả baacuteo tổn hại phước đức hoặc thacircn thể bị bệnh khocircng thể ăn được cũng necircn im lặng Thức ăn lagrave Tăng đoagraven cugraveng coacute tự yacute đem cho người khaacutec phạm tội trộm cắp Mọi người chưa ăn xong đem cho choacute ăn lagrave traacutei với đạo lyacute Khi thọ thực necircn cung kiacutenh thực hiện năm pheacutep quaacuten nếu neacutem cho choacute ăn thigrave phạm vagraveo oai nghi

Dịch nghĩa Người thecircm thức ăn khocircng necircn noacutei rằng [tocirci] khocircng cần dugraveng Nếu bụng đatilde no nhường cho [người khaacutec]

Phiecircn acircm Lai iacutech thực bất đắc ngocircn bất dụng nhược dĩ batildeo đương dĩ thủ nhượng khước chi

Haacuten văn 來益食不得言不用若已飽當以手讓卻之

Giải thiacutech ldquoThecircm thức ănrdquo (益食 iacutech thực) tức thecircm cơm hoặc thecircm đồ ăn noacutei rằng ta khocircng cần dugraveng mất đi sự khiecircm nhường Ra tiếng lại lagravem động tacircm mọi người nếu dugraveng tay nhường thigrave hợp lễ nghi về mặt cung kiacutenh khiecircm tốn

Dịch nghĩa Khocircng được gatildei đầu lagravem rớt gầu xuống baacutet [người] becircn cạnh

Phiecircn acircm Bất đắc trảo (tao) đầu sử phong tiết lạc lacircn baacutet trung

Haacuten văn 不得爪(搔)頭使風屑落鄰鉢中

Giải thiacutech Khi ăn cugraveng với mọi người magrave gatildei đầu gatildei ngứa sẽ bị bốn lỗi (i) Mất oai nghi (ii) Lagravem động tacircm niệm người khaacutec (iii) Gioacute thổi gầu bay rớt xuống baacutet người kế becircn (iv) Tay dơ cầm baacutet bị tội

Dịch nghĩa Khocircng được noacutei chuyện khi ngậm thức ăn Khocircng được bagraven taacuten noacutei chuyện nhảm nhiacute Khocircng tạo ra tiếng khi nhai thức ăn Nếu muốn xỉa răng dugraveng tay aacuteo che miệng

Phiecircn acircm Bất đắc hagravem thực ngữ bất đắc tiếu đagravem tạp thoại Bất đắc tước thực hữu thanh như dục khiecircu nha dĩ y tụ yểm khẩu

Haacuten văn 不得含食語不得笑談雜話 不得嚼食有聲如欲挑牙以衣袖掩口

ĂN UỐNG VỚI MỌI NGƯỜI 187

Giải thiacutech Bốn việc nagravey đều khiến người thấy nghe sinh tacircm nhagravem chaacuten necircn đều khocircng được Coacute việc cần noacutei sau khi nuốt thức ăn xong rồi mới noacutei đừng ngậm thức ăn noacutei Nhagrave Nho thường noacutei ldquoăn khocircng noacutei chuyệnrdquo (食不語) huống hồ Tỳ-kheo lagrave thầy mocirc phạm của trời người Khi ăn tacircm giữ năm điều quaacuten tưởng thigrave khocircng daacutem noacutei chuyện nhảm nhiacute cười đugravea Ăn đồ ăn vagrave cơm vvhellip cần kheacutep mocirci nhai để khocircng coacute lớn tiếng Nếu baacutenh vagrave traacutei necircn ăn nhỏ tiếng Khocircng được tạo tiếng khi huacutep chaacuteo canh vagrave suacutep Ăn xong cũng khocircng được tạo tiếng khi suacutec miệng Xỉa răng khocircng che miệng thigrave mất oai nghi hơn nữa khiến người sinh tacircm nhagravem chaacuten

Dịch nghĩa Becircn trong thức ăn nếu coacute sacircu kiến necircn giấu kiacuten đi đừng để người becircn nhigraven thấy nhogravem gớm

Phiecircn acircm Thực trung hoặc hữu trugraveng nghĩ nghi mật yểm tagraveng chi mạc linh lacircn đan kiến sinh nghi tacircm

Haacuten văn 食中或有蟲蟻宜密掩藏之莫令鄰單見生疑心

Giải thiacutech ldquoBecircn trong thức ănrdquo (食中 thực trung) chỉ cho đồ ăn vagrave cơm becircn trong

ldquoNgười kế becircnrdquo (鄰單 lacircn đơn) tức chỗ ngồi kế becircn Nếu bị người ngồi kế kecircn thấy coacute trugraveng trong thức ăn hoặc khởi tacircm đố kỵ cho đến oacutei mửa khocircng daacutem ăn nữa

Dịch nghĩa Ngồi ăn một lần khocircng được ăn xong rời khỏi chỗ ngồi rồi ngồi ăn tiếp Khocircng được ăn xong cạo queacutet thức ăn trong baacutet vagrave cheacuten bằng ngoacuten tay migravenh

Phiecircn acircm Đương nhất tọa thực bất đắc thực cật ly tọa canh tọa thực Bất đắc thực cật dĩ thủ chỉ quaacutet oản baacutet thực

Haacuten văn 當一坐食不得食訖離座更坐食 不得食訖以手指刮碗鉢食

Giải thiacutech Ăn xong rời khỏi chỗ ngồi rồi ngồi ăn tiếp lagrave người tham dục nếu coacute việc lagravem chacircn chiacutenh hoặc bệnh khổ thigrave khocircng vi

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI188

phạm Dugraveng ngoacuten tay queacutet thức ăn trong baacutet vagrave cheacuten lagrave tướng đoacutei khaacutet lagravem mất oai nghi cũng khocircng được dugraveng lưỡi neacutem thức ăn

Dịch nghĩa Thocircng thường dugraveng bữa khocircng ăn quaacute nhanh khocircng ăn quaacute chậm Thức ăn chưa đến khocircng sinh phiền natildeo

Phiecircn acircm Phagravem thực bất đắc thaacutei tốc bất đắc thaacutei trigrave hagravenh thực vị chiacute bất đắc sinh phiền natildeo

Haacuten văn 凡食不得太速不得太遲行食未至不得生煩惱

Giải thiacutech Ăn quaacute nhanh lagravem mất oai nghi ăn quaacute chậm lagravem phiền mọi người necircn khocircng nhanh khocircng chậm cugraveng đại chuacuteng ăn xong vagrave đứng lecircn Saacutech Hagravenh hộ ghi ldquoKhocircng đặt baacutet quaacute cao hoặc quaacute thấp đặt ở giữa ngực Cheacuten baacutet cần bỏ khăn đầu gối khocircng được đặt tay trecircn đầu gốirdquo

ldquoPhacircn phaacutet thức ănrdquo (hagravenh thực 行食) thecircm cơm vagrave đồ ăn trong hagravenh đường thức ăn chưa đến tacircm đuacuteng luacutec giữ năm điều quaacuten tưởng cơm đến mở miệng tự nhiecircn khocircng sinh phiền natildeo rồi

Dịch nghĩa Nếu coacute nhu cầu im lặng ra dấu13 khocircng gọi lớn tiếng [Rửa xếp] cheacuten baacutet khocircng tạo tiếng ồn Dugrave đatilde ăn xong khocircng đứng dậy trước

Phiecircn acircm Hoặc hữu sở nhu mặc nhiecircn chỉ thụ bất đắc cao thanh đại hoaacuten Bất đắc oản baacutet taacutec thanh Bất đắc thực tất tiecircn khởi

Haacuten văn 或有所需默然指授不得高聲大喚 不得碗鉢作聲 不得食畢先起

Giải thiacutech ldquoNhững điều cần thiếtrdquo (所需) lagrave cần cơm vagrave đồ ăn hoặc caacutec đồ khaacutec Chỉ cần ra dấu tay xin vị ấy cầm đến thigrave được Nếu lớn tiếng gọi to thigrave mất đi chaacutenh niệm lagravem động tacircm mọi người Khi ăn lagravem cheacuten baacutet ra tiếng ngạ quỷ nghe rồi trong cổ họng sinh khởi khổ natildeo lớn necircn đừng tạo cheacuten baacutet ra tiếng Ăn xong theo lyacute phải ngồi chờ để kết trai đứng lecircn cugraveng mọi người coacute đầu coacute đuocirci

13 Mặc nhiecircn chỉ giaacuteo (默然指授) im lặng ra dấu hiệu tay để yecircu cầu

ĂN UỐNG VỚI MỌI NGƯỜI 189

ngoại trừ coacute việc gấp vagrave bệnh nặng khocircng thể ngồi lacircu đứng dậy trước khocircng phạm

Dịch nghĩa Nếu traacutei quy định khi nghe bạch chugravey14 khocircng được khaacuteng cự khocircng chịu phục tugraveng

Phiecircn acircm Nhược vi Tăng chế văn bạch chuỳ bất đắc khaacuteng cự bất phục

Haacuten văn 若違僧制聞白槌不得抗拒不服

Giải thiacutech ldquoBạch chugraveyrdquo (白槌) chỉ cho đức Phật quy định muốn lagravem Phật sự necircn thocircng bagravey trước Trong Luật ghi khi coacute việc thigrave necircu tội trước bữa ăn lớn hay bữa ăn nhỏ Ở đacircy noacutei việc thocircng baacuteo cocircng việc sai với quy định của Tăng đoagraven lagrave phạm thanh quy necircu tội trước mọi người Theo lyacute necircn cuacutei đầu phục tugraveng saacutem hối đuacuteng phaacutep khocircng được khaacuteng cự Giả sự bị vu khống necircn tacircm lặng bigravenh tĩnh cần trigravenh bagravey theo đuacuteng lyacute lẽ Nếu noacuteng giận nổi caacuteu thigrave khocircng phải lagrave Tăng sĩ tốt Khi xưa Mạnh Tử nghe người chỉ ra lỗi migravenh thigrave vui Điều nagravey mạnh ở tinh thần sửa đổi đủ lagravem pheacutep tắc

Dịch nghĩa Trong cơm coacute thoacutec boacutec vỏ magrave ăn

Phiecircn acircm Phạn trung hữu cốc khứ bigrave thực chi

Haacuten văn 飯中有榖去皮食之

Giải thiacutech ldquoMột baacutet chaacuteo một baacutet cơm nghĩ về xuất xứ khocircng dễ coacute đượcrdquo15 Do nocircng phu đổ mồ hocirci cagravey tracircu Những người nấu ăn vất vả trong nhagrave bếp16 mang lecircn trecircn bagraven Vigrave thế trong baacutet ldquotừng hột cơm đều vất vảrdquo (粒粒皆為辛苦) sao daacutem khinh bỏ sao khocircng tracircn trọng ư Nếu coacute thoacutec thigrave lột vỏ magrave ăn Nếu coacute quaacute nhiều necircn gom lại một chỗ sau khi ăn xong bố thiacute cho caacutec loagravei chim khocircng được bỏ hoang

14 Bản Haacuten Bạch trugravey (白槌) thocircng baacuteo cocircng việc 15 Haacuten văn Nhất chuacutec nhất phạn đương tư lai xứ bất dịch (一粥一飯當思來處不易)16 Đại liecircu (大寮) nhagrave bếp đồng nghĩa với ldquotrugrave phogravengrdquo (廚房)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI190

Dịch nghĩa Khocircng sinh lograveng tham khocircng ăn quaacute mức17 khi thấy đồ ngon Khocircng ăn một migravenh taacutech riecircng Tăng đoagraven

Phiecircn acircm Bất đắc kiến mỹ vị sinh tham tacircm tứ khẩu thực Bất đắc thiecircn chuacuteng thực

Haacuten văn 不得見美味生貪心恣口食 不得偏眾食

Giải thiacutech Tham lam thegravem ăn bị đọa bới việc ăn uống Giới Kinh ghi ldquoXưa coacute Sa-di tham ăn bơ sữa chết lagravem con sacircu nằm trong bigravenh sữa Lại coacute Sa-di tham đắm cơm ngon ở dưới cung rồng chết đọa lagravem rồng Vigrave thế khocircng được thức ăn ngon miệng magrave sinh lograveng tham miệng ăn tugravey tiệnrdquo18

Taacutech chuacuteng ăn riecircng lagrave ăn một migravenh khocircng theo đại chuacuteng Việc taacutech chuacuteng ăn riecircng thức ăn của Tăng đoagraven thigrave phạm giới trộm cắp theo giaacute cả thị trường magrave định tội Việc taacutech chung ăn riecircng đồ của migravenh lagrave người khocircng biết hổ thẹn Thocircng thường thức ăn của đại chuacuteng Tăng đoagraven chưa ăn khocircng được nếm trước ngoại trừ nếm thử mặn vagrave lạt trong thức ăn thigrave khocircng coacute lỗi lầm

CAcircU HỎI KIỂM TRA1 Khi xuất sinh mỗi thứ cơm migrave vagrave magraven thầu lagrave bao nhiecircu2 Xuất sinh lagrave yacute nghĩa gigrave3 Khi ăn cần giữ năm pheacutep quaacuten tưởng gigrave4 Trong thức ăn khi coacute trugraveng kiến thigrave necircn xử lyacute thế nagraveo

17 Tứ khẩu thực (恣口食) ăn thỏa thiacutech18 Haacuten văn Cổ thigrave hữu nhất sa-di tham thực nhũ lạc tử hậu tức taacutec lạc bigravenh trung trugraveng

hựu nhất sa-di tham trước long cung hương phạn tử đọa vi long sở dĩ bất khả kiến mỹ vị sinh tham tacircm tứ khẩu thực đương sinh yếm ly tacircm (貪心嗜食即為食所墮戒經說古時有一沙彌貪食乳酪死後即作酪瓶中蟲又一沙彌貪著龍宮香飯死墮為龍所以不可見美味生貪心恣口食當生厭離心)

191

Chương 6LỄ LẠY (禮拜)

Dịch nghĩa Khi lễ lạy Phật khocircng chiếm vị triacute ở giữa chaacutenh điện vigrave đoacute lagrave chỗ của thầy trụ trigrave

Phiecircn acircm Lễ baacutei bất đắc chiecircm điện trung ương thị truacute trigrave vị

Haacuten văn 禮拜不得占殿中央是住持位

Giải thiacutech ldquoChủ trigraverdquo (住持) lagrave Tăng chủ của một ngocirci chugravea Saacutech Sắc tu thanh quy ghi ldquoPhật giaacuteo du nhập vagraveo Trung Quốc hơn 400 năm magrave tổ Bồ-đề đến Trung Quốc [Thiền tocircng] truyền taacutem đời đến tổ Baacutech Trượng chỉ truyền trao qua đạo tướng hoặc ở ẩn hang động hoặc dực theo luật vvhellip chưa coacute danh hiệu trụ trigraverdquo

Thiền tocircng của Tổ Baacutech Trượng dần dần hưng thịnh trecircn đến vua chuacutea vương cocircng dưới đến người theo đạo Nho đều quy ngưỡng hỏi đạo Coacute tiacuten đồ tự Phiecircn (蕃) do pheacutep lagravem thầy khocircng nghiecircm necircn khocircng tocircn sugraveng vị khaacutec magrave tocircn tổ Baacutech Trượng lecircn lagravem chủ trigrave tocircn xưng ngagravei lagrave trưởng latildeo caacutech xưng hocirc những bậc coacute tuổi taacutec vagrave đức cao vọng trọng1 như Xaacute-lợi-phất vagrave Tu-bồ-đề ở Thiecircn Truacutec2rdquo Chủ trigrave một ngocirci chugravea ưu tiecircn những vị coacute năng lực lagravem việc vagrave coacute đạo đức

1 Dĩ xỉ đức cacircu (以齒德俱) người coacute tuổi taacutec vagrave đạo đức cao sacircu2 Thiecircn truacutec (天竺) tức Ấn Độ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI192

Thiền sư Mật-am-kiệt3 dạy ldquoTrụ trigrave coacute ba việc khocircng lagravem việc nhiều chớ sợ khocircng coacute chuyện thigrave chớ tigravem kiếm chớ lo thị phi Đạt được ba điều nagravey mới gọi tecircn lagrave chủ trigraverdquo Việc chiếm chỗ thầy chủ trigrave (主僧) để lạy Phật lagrave ngatilde mạn tội chẳng phải nhẹ

Dịch nghĩa Coacute người lạy Phật khocircng được đi ngang qua đầu người lạy

Phiecircn acircm Hữu nhacircn lễ Phật bất đắc hướng bỉ nhacircn đầu tiền kiacutenh quaacute

Haacuten văn 有人禮佛不得向彼人頭前逕過

Giải thiacutech ldquoKiacutenhrdquo (逕) chỉ cho gần (近) vagrave thẳng (直)者 đi thẳng qua saacutet gần đầu người đang lạy Phật một lagrave tự migravenh lagravem mất sự tocircn kiacutenh hai lagrave lagravem rối người khaacutec đang lagravem pheacutep quaacuten [tưởng lạy Phật] mắc tội khocircng nhẹ Vigrave thế ta necircn đi vograveng qua khocircng gacircy trở ngại giữa ta vagrave người khaacutec

Dịch nghĩa Chắp tay khocircng được so le mười ngoacuten khocircng được trống giữa đặt tay ngang ngực

Phiecircn acircm Phagravem hợp chưởng bất đắc thập chỉ tam si bất đắc trung hư bất đắc tướng chỉ saacutep tỵ trung Tu bigravenh hung cao đecirc đắc sở

Haacuten văn 凡合掌不得十指參差不得中虛不得將指插鼻中 須平胸高低得所

Giải thiacutech Mười ngoacuten so le lagrave giải đatildei tản mạn Nếu giữ tacircm cung kiacutenh khocircng cần nhất thiết như vậy Để trống giữa đocirci tay khocircng phugrave hợp trong Hiển giaacuteo cograven Mật giaacuteo coacute caacutech luận khaacutec Thọt ngoacuten tay vagraveo trong lỗ mũi lagrave tướng cống cao Quaacute cao vagrave quaacute thấp đều khocircng hiểu đuacuteng lễ nghi cần phải thỉnh giaacuteo caacutec thiện tri thức để chỉnh sửa lại cho chuẩn

3 Thiền sư Mật-am-hagravem-kiệt (密庵咸傑 Mittan Kanketsu 1118-1186) lagrave tăng thời Nhagrave Tống thuộc phaacutei Hổ Khacircu hệ phaacutei Dương Kigrave Tocircng Lacircm Tế Sư lagrave đệ tử nối phaacutep của Thiền sư Ứng Am Đagravem Hoa dưới sư coacute nhiều mocircn đệ nổi trội như Nguyecircn Sugraveng Nhạc Tagraveo Nguyecircn Đạo Sinh Phaacute Am Tổ Tiecircn

LỄ LẠY 193

Dịch nghĩa Khocircng được lạy Phật traacutei với giờ giấc Muốn lạy traacutei giờ phải đợi đến khi mọi người yecircn tĩnh4

Phiecircn acircm Bất đắc phi thigrave lễ như dục phi thigrave lễ tu đatildei nhacircn tĩnh thời

Haacuten văn 不得非時禮如欲非時禮須待人靜時

Giải thiacutech ldquoThời gianrdquo (時 thời) chỉ cho thời gian lễ lạy của đại chuacuteng Việc lễ lạy traacutei giờ khocircng hợp quy tắc đại chuacuteng traacutei nghịch với quy định của Tăng đoagraven necircn khocircng được pheacutep Như muốn siecircng năng lagravem đạo cần đợi về đecircm khi mọi người yecircn tĩnh thigrave khocircng lagravem phiền đại chuacuteng Siecircng năng lễ lạy vagraveo những luacutec traacutei giờ vẫn lagrave việc tốt nhưng lagravem với yacute nghĩ mong tiecircu trừ nghiệp chướng chứ khocircng phải khoe khoang lagravem daacuteng thể hiện khaacutec với đại chuacuteng

Dịch nghĩa Khi thầy lạy Phật khocircng lạy cugraveng thầy lạy phiacutea sau thầy

Phiecircn acircm Sư lễ Phật bất đắc dữ sư tịnh lễ đương tugravey sư hậu viễn baacutei

Haacuten văn 師禮佛不得與師並禮當隨師後遠拜

Giải thiacutech ldquoTịnh lễrdquo (並禮) lagrave đứng lạy Phật ngang hagraveng cugraveng với thầy coacute mất đi tiacutenh tocircn ti trật tự Ta necircn đứng lạy caacutech phiacutea sau thầy mới lagrave tiecircu chuẩn của đệ tử bắt chước theo thầy

Dịch nghĩa Khi thầy chagraveo người khocircng được cugraveng thầy xaacute chagraveo [cugraveng luacutec]

Phiecircn acircm Sư baacutei nhacircn bất đắc dữ sư đồng baacutei

Haacuten văn 師拜人不得與師同拜

Chuacute thiacutech Việc cugraveng thầy xaacute chagraveo người khaacutec thigrave mất đi sự tocircn ti Sau khi thầy xaacute chagraveo rồi thigrave ta mới xaacute chagraveo người khaacutec

Dịch nghĩa Ở trước mặt thầy khocircng xaacute đồng tu Ở trước mặt thầy khocircng nhận người lạy

4 Bản Haacuten Nhơn tĩnh thời (人靜時) luacutec người yecircn tĩnh tức giờ mọi người đi ngủ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI194

Phiecircn acircm Tại sư tiền bất đắc dữ đồng loại tương lễ Tại sư tiền bất đắc thọ nhacircn lễ

Haacuten văn 在師前不得與同類相禮 在師前不得受人禮

Giải thiacutech Xaacute chagraveo đồng tu ở trước mặt thầy coacute mất đi phần tocircn trọng thầy Việc nhận người lạy ở trước mặt thầy coacute mất đi tiacutenh hạ thấp bản thacircn migravenh Cổ đức dạy ldquoNhận người lễ lạy ở trước đức Phật quaacute khocircng caacutet tườngrdquo5

Dịch nghĩa Tay cầm kinh Phật khocircng lạy người khaacutec

Phiecircn acircm Kỷ thủ trigrave kinh tượng bất đắc vy nhacircn taacutec lễ

Haacuten văn 己手持經像 不得為人作禮

Giải thiacutech Kinh (經) lagrave mẹ của caacutec đức Phật Tượng (像) lagrave thacircn higravenh của caacutec bậc thaacutenh hiền Sao coacute thể mang trecircn migravenh magrave lạy người Tay cầm kinh tượng thigrave chỉ cần chagraveo bằng mắt lagrave đủ rồi

Dịch nghĩa Phụ thecircm Thocircng thường lễ lạy thagravenh tacircm quaacuten tưởng với bảy caacutech lạy6 khocircng thể khocircng biết

Phiecircn acircm (Phụ) phagravem lễ baacutei tu tinh thagravenh taacutec quan giaacuteo liệt thất chủng lễ bất khả bất tri

Haacuten văn 〔附〕凡禮拜須精誠作觀教列七種禮不可不知

Giải thiacutech Saacutech Phaacutep uyển Chacircu Lacircm (法苑珠林) cheacutep Phaacutep sư tam tạng Lặc-na ở Tacircy Tạng khi nhigraven thấy việc lạy Phật ở vugraveng nagravey khocircng hợp lễ nghi necircn chỉ ra bảy kiểu lạy Phật

1 Lạy với tacircm ngatilde mạn kiecircu mạn Thacircn tuy lễ lạy tacircm khocircng cung kiacutenh bề ngoagravei nhigraven thấy như cung kiacutenh nhưng ocircm lograveng ngatilde mạn

5 Haacuten văn Phật tiền thọ nhacircn lễ baacutei đại bất caacutet tường (佛前受人禮拜大不吉祥)6 Bảy caacutech lạy Phật bao gồm (i) Lạy ngatilde mạn (我慢礼) thacircn lạy magrave tacircm khocircng cung

kiacutenh (ii) Lạy cầu danh (求名礼) lạy Phật để khoe cho mọi người biết (iii) Lạy cả thacircn vagrave tacircm (身心礼) lạy Phật với thacircn vagrave tacircm cung kiacutenh (iv) Lạy sinh triacute tuệ thanh tịnh (发智清净礼) (v) Lạy Phật khắp phaacutep giới (遍入法界礼) trong một lạy quaacuten tưởng lạy tất cả Phật (vi) Lạy chacircn thagravenh tu quaacuten chiếu (正观修诚礼) (vii) Lạy thật tướng bigravenh đẳng (实相平等礼)

LỄ LẠY 195

2 Lạy với sự cầu danh xướng haacutet giả hiện oai nghi miệng xướng niệm danh hiệu Phật tacircm dong đuổi theo ngoại cảnh tacircm chẳng phải cuacuteng dường

3 Lạy với thacircn vagrave tacircm đều cung kiacutenh miệng xướng niệm danh hiệu đức Phật tacircm nhớ nghĩ thacircn tướng quang minh trang nghiecircm của đức Phật như đang ở trước mặt thacircn tacircm cung kiacutenh khocircng coacute yacute niệm khaacutec cuacuteng dường lễ lạy khocircng hề ngao ngaacuten

4 Lạy với tacircm thanh tịnh phaacutet sinh triacute tuệ Đacircy gọi lagrave tacircm triacute saacuteng suốt thấu rotilde thể nhập cảnh giới Phật trong ngoagravei thanh tịnh viecircn dung vocirc ngại Lạy Phật một lạy tức lạy tất cả Phật Lạy tất cả đức Phật tức lạy một đức Phật Phaacutep thacircn của caacutec đức Phật thể vốn dung thocircng lạy Phaacutep vagrave Tăng cũng tương tự vậy

5 Lạy bằng caacutech nhập khắp phaacutep giới tức quaacuten thacircn vagrave tacircm tức xưa đến nay khocircng rời phaacutep giới Caacutec Phật khocircng rời tacircm ta tacircm ta khocircng rời caacutec đức Phật Tướng vagrave taacutenh đều bigravenh đẳng vốn khocircng tăng giảm Nay lạy một đức Phật tức lạy khắp tất cả đức Phật trong phaacutep giới như ngagraven ngọn đegraven trong một caacutei phograveng mỗi ngọn đegraven cugraveng chiếu Quaacuten chiếu đuacuteng như vậy thigrave quay về phaacutep giới đức dụng vocirc biecircn

6 Lạy với tacircm thagravenh tu pheacutep chaacutenh quaacuten tức gom tacircm chaacutenh niệm lại một chỗ trước mặt cung kiacutenh đối với thacircn Phật lạy Phật trong người migravenh khocircng chạy theo [higravenh tướng becircn ngoagravei] của Phật khaacutec Vigrave sao thế Tất cả chuacuteng sinh ai ai đều coacute Phật tiacutenh bigravenh đẳng chaacutenh giaacutec Do một yacute nghĩ vocirc saacuteng suốt magrave mecirc mất bản tiacutenh lagravem caacutec việc aacutec Nếu coacute thể soi lại bản giaacutec thigrave coacute ngagravey giải thoaacutet

7 Lạy với tacircm niệm bigravenh đẳng về thực tướng như trecircn đatilde noacutei coacute lạy coacute quaacuten tự migravenh vagrave người khaacutec hai khaacutec Một lạy hocircm nay khocircng tocirci khocircng người phagravem Thaacutenh đồng nhất thể vagrave dụng khocircng hai Chủ thể lạy (能禮 năng lễ) vagrave đối tượng lạy (所禮 sở lễ) đều vắng lặng về taacutenh

Bảy kiểu lạy nagravey tuy gọi chung lagrave lạy Phật nhưng khocircng giống về đuacuteng sai sacircu cạn Ba kiểu đầu lagrave lễ lạy về mặt sự (事禮 sự lễ) bốn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI196

kiểu sau lagrave lễ lạy về mặt lyacute (理禮 lyacute lễ) Về mặt sự hai kiểu đầu lagrave sai kiểu sau cugraveng lagrave đuacuteng Người học necircn dựa vagraveo năm kiểu sau khocircng được dựa vagraveo hai kiểu đầu

Luật quy định coacute bẩn thỉu khocircng được lạy Phật dơ nhiễm coacute hai loại Một bẩn thỉu khocircng sạch sẽ (不淨染 bất tịnh nhiễm) chỉ cho việc chưa rửa sạch sẽ sau khi đi vệ sinh Hai ăn uống bẩn thỉu (飲食染 ẩm thực nhiễm) chỉ cho chưa suacutec miệng sau khi ăn xong suacutec miệng khocircng sạch khocircng diacutenh nước datildei

CAcircU HỎI KIỂM TRA1 Chugravea coacute trụ trigrave người nagraveo saacuteng lập2 Nếu lễ lạy traacutei giờ khi dụng cocircng tu hagravenh cần chuacute yacute những

việc gigrave3 Luật quy định bẩn thỉu khocircng được lạy Phật bẩn thỉu coacute mấy

loại

197

Chương 7NGHE PHAacuteP

(聽法)

Dịch nghĩa Thấy bảng thocircng baacuteo1 necircn coacute mặt sớm ở trecircn Phaacutep đường đừng chờ trống phaacutep đaacutenh vang baacuteo hiệu Chỉnh sửa phaacutep y nhigraven ngang tầm mắt thẳng tiến [Phaacutep đường] Thacircn ngồi nghiecircm trang miệng khocircng noacutei chuyện2 khocircng ho khạc nhổ

Phiecircn acircm Phagravem ngộ quải thượng đường bagravei nghi tảo thượng đường mạc đatildei phaacutep cổ đại locirci Chỉnh lyacute y phục bigravenh thị trực tiến Toạ tất đoan nghiecircm bất đắc loạn ngữ bất đắc đại khaacutei thoaacute

Haacuten văn 凡遇掛上堂牌宜早上堂莫待法鼓大擂 整理衣服平視直進 坐必端嚴不得亂語不得大欬唾

Giải thiacutech Nghe phaacutep ldquoNhững lời dạy thật trong cotildei nagravey được thanh tịnh nhờ nghe acircm thanh nếu muốn trụ vagraveo trong chaacutenh định vận dụng taacutenh nghe để đi vagraveordquo3 Saacutech Thagravenh Phạm ghi ldquoSa-di với tacircm cầu học như đất ao cạn đất khocirc [học rộng] nghe nhiều khocircng biết nhagravem chaacutenrdquo4

1 Bản Haacuten Thượng đường bagravei (上堂牌) bảng thocircng baacuteo lịch giảng phaacutep ở phaacutep đường2 Bản Haacuten Loạn ngữ (亂語) noacutei đủ thứ chuyện3 Haacuten văn Thử phương chacircn giaacuteo thể thanh tịnh tại acircm văn dục thủ tam-ma-đề thực ư

văn trung nhập (此方真教體清淨在音聞欲取三摩提實於聞中入) Đacircy lagrave đoạn kệ do Bồ-taacutet Quan Acircm tuyecircn noacutei trong hội Lăng-nghiecircm sau khi hai mươi lăm vị Bồ-taacutet A-la-haacuten trigravenh bagravey sự tu chứng viecircn thocircng của migravenh

4 Haacuten văn Sa-di cầu học tacircm đương như hạn địa hạc trigrave bất yếm đa văn (沙彌求學心當如旱地涸池不厭多聞)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI198

Chuẩn bị sớm lecircn Phaacutep đường coacute thể traacutenh khỏi chen chuacutec khi sắp đến giờ thacircn tacircm phiền muộn khocircng khế hợp đuacuteng phaacutep Chỉnh sửa phaacutep y mắt nhigraven thẳng đi mắt khocircng liếc nhigraven thuộc sự cung kiacutenh của tacircm yacute Ngồi đoan chaacutenh lagrave thể hiện cung kiacutenh về thacircn thể Khạc nhổ lớn tiếng một lagravem phiền mọi người hai lagrave lagravem dơ đất mắc tội khocircng nhỏ

Saacutech Thuật nghĩa (述義) ghi ldquoPhaacutep cổ (法鼓) chỉ cho tiacuten cổ của Như Lairdquo Votilde hậu5 đời Đường kiacutenh tin Phật phaacutep Với nghi lễ của vua chuacutea quacircn vương lecircn điện vagrave rống tiếng chuocircng vagrave trocircng lecircn để cuacuteng dường quốc sư Hiền thủ lecircn togravea noacutei phaacutep necircn gọi Phaacutep cổ

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khi nghe giảng phaacutep cần tập trung nghe nghe rồi suy gẫm suy gẫm rồi tu Khocircng nghe nhớ suocircng để lagravem chuyện cười

Phiecircn acircm (Phụ) phagravem thiacutenh phaacutep tu văn nhi tư tư nhi tu Bất đắc chuyecircn kyacute danh ngocircn dĩ tư đagravem biacutenh

Haacuten văn 〔附〕凡聽法須聞而思思而修 不得專記名言以資談柄

Giải thiacutech Văn tư tu gọi lagrave tam tuệ ldquoVănrdquo (聞) cần phải lắng nghe ldquoTưrdquo (思) cần phải tư duy suy xeacutet ldquoTurdquo (修) cần thực tập hagravenh trigrave theo Ba điều nagravey thiếu một khocircng được vigrave sao thế Học đạo khocircng nghe phaacutep như người muốn đi nuacutei tigravem kho baacuteu khocircng hỏi đường đi nghe magrave khocircng tư duy như người biết đường magrave khocircng lập kế hoạch đi như thế nagraveo Tư duy magrave khocircng tu như kế hoạch đatilde được lecircn xong magrave khocircng thực hagravenh necircn sau cugraveng khocircng được kho baacuteu Nếu đầy đủ tam tuệ thigrave coacute thể chứng được kho baacuteu tuyệt vời của ba thừa Thaacutenh quả

Noacutei suocircng (名言 danh ngocircn) chỉ cho lời noacutei chẳng phải chacircn thật đưa đến con đường cagraveng noacutei cagraveng trocirci lạc cagraveng khocircng thấy đạo ldquoViệc nghe nhớ suocircng để lagravem chuyện cườirdquo (專記名言以資談柄) lagrave khocircng tigravem cầu sự hiểu thấu chỉ lagrave việc lagravem trecircn cửa

5 Ở đacircy chỉ cho vị nữ hoagraveng đế Votilde Tắc Thiecircn

NGHE PHAacuteP 199

miệng nhằm khoe hiểu biết tăng trưởng kiecircu mạn khocircng iacutech lợi cho giải thoaacutet sinh tử traacutei lại coacute hại ldquoLagravem trograve cườirdquo (談柄) chỉ cho việc bagraven noacutei những chuyện sơ hở của người khaacutec tức caacutei phất trần6

Saacutech Thiecircn lộc chiacute dư (天祿志餘) ghi ldquoNgười thời nay dugraveng miệng lagravem trograve cười7 thật khocircng đuacuteng gigrave cả Người xưa noacutei chuyện nhagraven rỗi thường cầm phất trần necircn coacute caacutei gọi lagrave đagravem tiếurdquo

Dịch nghĩa [Traacutenh tigravenh trạng] chưa hiểu noacutei hiểu nghe phaacutep đầu nagravey miệng noacutei đầu kia

Phiecircn acircm Bất đắc vị hội xưng hội nhập nhĩ xuất khẩu

Haacuten văn 不得未會稱會入耳出口

Giải thiacutech ldquoLatildenh ngộrdquo (領悟) lagrave biết Thường việc gigrave biết noacutei biết khocircng biết noacutei khocircng biết Nếu khocircng biết noacutei biết lagrave lừa migravenh lừa người matildei khocircng coacute ngagravey vagraveo đạo Khổng Tử dạy ldquoCaacutei migravenh biết bảo migravenh biết khocircng biết bảo migravenh khocircng biếtrdquo8 Quyết khocircng được lagravem cagraveng khocircng biết bảo migravenh biết ldquoNghe phaacutep đầu nagravey miệng noacutei đầu kiardquo (入耳出口) tức vừa nghe phaacutep ở đầu nagravey thigrave noacutei cho người ở đầu kia nghe đacircy đuacuteng lagrave biểu hiện chưa biết noacutei biết Khoe khoang về hiểu biết tức lagravem chướng đạo nhất Hatildey ngăn chừa ra

Dịch nghĩa Sa-di tuổi nhỏ năng lực giữ giới chư được vững vagraveng cần học giới luật khocircng necircn vội vagraveng nghe giảng kinh saacutech

Phiecircn acircm Niecircn thiểu Sa-di giới lực vị cố nghi canh học luật bất đắc tảo phoacute giảng diecircn

Haacuten văn 年少沙彌戒力未固宜更學律不得早赴講筵

Giải thiacutech Giới luật khocircng bền chắc thigrave yacute chiacute khocircng định theo gioacute lecircn xuống dễ bị sa đọa Vigrave thế Sa-di tuổi nhỏ necircn học giới luật

6 Chủ vĩ (麈尾) tức lagrave caacutei phất trần (để phẩy bụi) Ngagravey xưa thường dugraveng đuocirci con chủ lagravem phất trần

7 Cograven coacute tecircn gọi lagrave ldquotiếu bỉnhrdquo (笑柄)8 Haacuten văn Tri chi vi tri chi bất tri vi bất tri (知之為知之不知為不知)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI200

dốc sức tu đạo đức vagrave [oai nghi] khi đủ sức với tới nghe giaacuteo lyacute chưa muộn Sa-di hiện nay sau khi vagraveo Phật học viện học Phật phaacutep necircn mỗi tối lecircn lịch đọc một chương hoặc một điều trong Luật lấy lagravem tư liệu saacutech tấn khiacutech lệ tu học để vững giới phẩm

Kinh Chương cuacute năm điều khổ (五苦章句經) ghi ldquoLagrave thiện tri thức muốn dạy người mới thấm dần từ từ chỉ rotilde việc xấu nhằm để ngăn chặn nhacircn tố điều kiện [lagravem thagravenh việc] xấu tội khổ sinh tử năm đường phacircn minh khiến tin tội phước Thấu rotilde mọi việc mới noacutei về đạordquo9 Đacircy tuy lagrave con đường lagravem thầy khocircng thể khocircng biết

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Thế nagraveo lagrave nghe phaacutep bằng sự cung kiacutenh qua ba nghiệp (thacircn khẩu yacute)

2 Trống phaacutep (phaacutep cổ) lagrave gigrave Việc chugravea chiền coacute trống phaacutep bắt đầu từ luacutec nagraveo

3 Vigrave sao nghe phaacutep hội đủ ba loại triacute tuệ Triacute tuệ do nghe nghiền ngẫm vagrave tu tập

4 Nghe phaacutep vigrave sao khocircng được nhớ suocircng để lagravem trograve cười

9 Haacuten văn Phugrave thiện tri thức dục giaacuteo tacircn học sảo sảo dĩ tiệm giaacuteo ngữ ma sự linh hộ ma nhacircn duyecircn sinh tử tội khổ ngũ đạo phacircn minh linh tiacuten tội phước Sự sự liễu liễu natildei khả ngữ đạo (夫善知識欲教新學稍稍以漸教語魔事令護魔因緣生死罪苦五道分明令信罪福事事了了乃可語道)

201

Chương 8HỌC TẬP KINH ĐIỂN

(習學經典)

Dịch nghĩa Trước necircn học luật sau mới học kinh Khocircng được học sai học vượt trigravenh tự

Phiecircn acircm Nghi tiecircn học luật hậu học tu đa la bất đắc vi việt

Haacuten văn 宜先學律後學修多羅不得違越

Giải thiacutech ldquoHọc vấnrdquo (學問) coacute thể tu dưỡng tacircm taacutenh thocircng suốt hiểu rotilde cho necircn người xưa khocircng thể khocircng cầu học Người xưa dạy ldquoCacircy khocircng coacute cagravenh như bệnh u thũng người khocircng coacute học như người mugrave lograveardquo Từ xưa tới nay caacutec bậc thaacutenh hiền đều từ học magrave thagravenh tựu đức hạnh Nhưng những gigrave Sa-di học khocircng giống so với người thường cần coacute một trigravenh tự riecircng nghĩa lagrave trước tiecircn học giới luật sau đoacute học kinh vagrave luận

Vigrave Luật giải thiacutech về giới Kinh giải thiacutech về thiền định Luận giải thiacutech về tuệ Nhờ giới sinh định nhờ đinh sinh tuệ Đacircy lagrave trigravenh tự bắt đầu của ba loại học [tạo necircn triacute tuệ] Vigrave thế khocircng được lagravem traacutei nhảy vượt Đại sư Ngẫu Iacutech đời Minh khi phaacutet tacircm đọc tam tạng kinh điển trước tiecircn thầy ấy đọc ba lần Luật tạng sau đoacute đọc caacutec Kinh vagrave Luận khaacutec Gương saacuteng caacutec cổ đức đủ để ta noi theo

Dịch nghĩa Khi học kinh nagraveo cần thưa thầy trước học xong kinh nagravey trigravenh thầy thỉnh yacute học tiếp kinh khaacutec

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI202

Phiecircn acircm Phagravem học nhất kinh tu tiecircn bạch Phật kinh hoagraven canh bạch biệt học mậu kinh

Haacuten văn 凡學一經須先白師經完更白別學某經

Giải thiacutech Sa-di tuổi nhỏ kiến thức non keacutem khocircng biết thứ tự học phaacutep vagrave chỗ thiacutech nghi necircn hỏi thầy trước thầy cho pheacutep rồi sau đoacute mới học Người xưa dạy ldquoMuốn biết đường đi đến Linh sơn cần hỏi người đatilde từng đến đacircyrdquo Thầy [bổn sư] lagrave người từng trải đối với việc học necircn phải hỏi thầy Trong Đại Luật Phật dạy coacute hai việc học Một lagrave hiểu rotilde kinh tụng hai lagrave tư duy về thiền Kinh Baacutet-nhatilde (般若經) dạy ldquoCaacutei gọi lagrave thiền học để mở triacute caacutei gọi lagrave giảng dạy việc học để diễn bagravey triacute tuệrdquo1

Dịch nghĩa Khocircng dugraveng miệng thổi bụi trecircn kinh saacutech Trecircn bagraven để kinh khocircng đặt tragrave [nước] vagrave caacutec vật tạp

Phiecircn acircm Bất đắc khẩu xuy kinh thượng trần bất đắc kinh aacuten thượng bao tagraveng tragrave mạt tạp vật

Haacuten văn 不得口吹經上塵不得經案上包藏茶末雜物

Giải thiacutech Dugraveng miệng thổi bụi trecircn kinh (i) Hơi miệng hocirci thối (ii) Mất tacircm cung kiacutenh Necircn dugraveng đồ sạch để queacutet sạch Kinh Văn-thugrave hỏi (文殊問經) ghi ldquoDụng cụ cuacuteng dường trang nghiecircm dugraveng miệng thổi đi đọa xuống vagraveo địa ngục Ưu-baacutet-la Khi thọ baacuteo xong lagravem vua ma gioacuterdquo2 Bụi trecircn dụng cụ trang nghiecircm cograven khocircng được thổi sao dugraveng miệng thổi bụi trecircn kinh Để tạp vật trecircn bagraven kinh tức khocircng cung kiacutenh đối với Phaacutep bảo cần phải ngăn ngừa Cũng khocircng được đặt kinh saacutech ngoại đạo noacuten mũ vagrave quần aacuteo trecircn kinh Phật

Dịch nghĩa Người đang xem kinh khocircng được kinh hagravenh trước bagraven người đoacute

1 Haacuten văn Thiền học vi chi khai triacute giảng học vi chi diễn triacute (禪學謂之開智講學謂之演智)

2 Haacuten văn Trang nghiecircm cung dưỡng cụ dĩ khẩu xuy khứ hocirci giả đọa Ưu-baacutet-la địa ngục bagraveng baacuteo taacutec phong ma vương (莊嚴供養具以口吹去灰者墮優鉢羅地獄傍報作風魔王)

HỌC TẬP KINH ĐIỂN 203

Phiecircn acircm Nhacircn duyệt kinh bất đắc cận bỉ aacuten tiền kinh quaacute

Haacuten văn 人閱經不得近彼案前經過

Giải thiacutech Đi qua gần trước mặt vừa tự đaacutenh mất pheacutep cung kiacutenh vừa gacircy rối yacute niệm người khaacutec Nếu coacute việc necircn caacutech xa đi vograveng qua

Dịch nghĩa Kinh saacutech hư cũ thigrave mau tu bổ

Phiecircn acircm Phagravem kinh tịch tổn hoại nghi tốc tu bổ

Haacuten văn 凡經籍損壞宜速修補

Giải thiacutech Kinh lagrave phaacutep bảo lagrave thuyền từ bi đưa chuacuteng sinh ra khỏi biển khổ mọi người necircn tracircn quyacute giữ gigraven Coacute chuacutet hư raacutech thigrave mau tu bổ Chỗ đặt kinh saacutech đều coacute trời rồng bảo hộ Nếu tugravey tiện lagravem hư raacutech đặt để bừa batildei sẽ mắc tội khocircng cugraveng

Dịch nghĩa Sa-di chưa thuộc mười giới3 oai nghi khocircng necircn học xem kinh saacutech becircn ngoagravei4 saacutech sử triết gia5 vagrave saacutech giuacutep đời6

Phiecircn acircm Sa-di bổn nghiệp vi thagravenh bất đắc tập học ngoại thư tử sử trị thế điển chương

Haacuten văn 沙彌本業未成不得習學外書子史治世典章

Giải thiacutech Bổn phận Sa-di lagrave tu học mười giới vagrave oai nghi của Sa-di Nếu mười giới chưa nhuần nhuyễn chưa đủ oai nghi thigrave chưa lagravem đủ bổn phận Sa-di khocircng được học tập caacutec phaacutep khaacutec Nếu hoagraven thagravenh bổn phận Sa-di thigrave coacute thể dugraveng chuacutet thời gian để học kinh điển ngoại đạo Saacutech Phụ hagravenh (輔行) ghi ldquoNếu để hagraveng phục ngoại đạo thigrave được pheacutep học một tiếng kinh điển ngoại đạo trong mười hai tiếngrdquo7

3 Bổn nghiệp (本業) sự nghiệp hoặc bổn phận của migravenh Ở đacircy chỉ cho mười điều giới vagrave caacutec oai nghi của Sa-di

4 Ngoại thư (外書) saacutech ngoagravei Phật giaacuteo chỉ cho Tứ thư Ngũ kinh của Nho giaacuteo vagrave caacutec thể loại saacutech thế gian

5 Tử sử (子史) saacutech sử địa lyacute của caacutec nhagrave tư tưởng6 Trị thế điển chương (治世典章) saacutech về chiacutenh trị học kinh tế học đạo đức học7 Haacuten văn Nhược vi hagraveng phục ngoại đạo cố thập nhị thời trung hứa nhất thời tập học

ngoại điển (若為降伏外道故十二時中許一時習學外典)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI204

ldquoSaacutech becircn ngoagraveirdquo (外書 ngoại thư) lagrave caacutech noacutei đối lập đối với kinh điển Phật giaacuteo (cograven gọi lagrave nội điển) giuacutep mọi người minh tacircm kiến taacutenh dứt trừ phiền natildeo Caacutec điển tiacutech ngoại đạo tứ thư ngũ kinh vagrave saacutech tri thức thế gian đều thuộc tacircm hướng ngoại cầu phaacutep đều thuộc saacutech ngoại đạo

ldquoSaacutech sử triết giardquo (子史 tử sử) lagrave saacutech caacutec nhagrave tư tưởng địa lyacute lịch sử vv

ldquoSaacutech giuacutep đờirdquo (治世典章) chỉ cho caacutec [ngagravenh học như] đạo đức học kinh tế học chiacutenh trị học

Những saacutech becircn ngoagravei saacutech sử triết gia saacutech giuacutep đời nagravey đối với người tu đạo magrave noacutei đều lagrave lagrave thứ lagravem phiền người tu Cổ đức dạy ldquoBiết nhiều nhiều chuyện chi bằng đừng nghĩ Lo nhiều mất nhiều chi bằng chuyecircn nhất rầu lo nhiều chuyện phacircn taacuten yacute chiacute biết nhiều rối tacircm Tacircm rối sinh phiền phacircn taacuten yacute chiacute gacircy cản trợ đạordquo8

Huống hồ thời đại mạt phaacutep mạng người ngắn ngủi nếu khocircng chuyecircn tacircm lo tu chaacutenh đạo cầu chứng quả Thaacutenh một khi vocirc thường đến tay chacircn rối ren vagrave phải chịu trong luacircn hồi saacuteu đường necircn cần traacutenh neacute Tuy nhiecircn như vậy nhưng Sa-di tuổi nhỏ đối với saacutech thường thức của quốc dacircn vẫn phải học

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khocircng được học tập kinh saacutech đaacutep ứng nghi lễ cuacuteng kiếng9 Khocircng học caacutec thứ xướng kinh họa kệ

Phiecircn acircm (Phụ) bất đắc giản ứng phoacute đạo trường kinh tập học Bất đắc tập học nguỵ tạo kinh điển Bất đắc tập học tuyecircn quyển đả kệ

Haacuten văn 〔附〕不得揀應付道場經習學 不得習學偽造經典 不得習學宣卷打偈

Giải thiacutech Những bagravei kinh ứng phoacute (應付經 ứng phoacute kinh) tức chỉ cho những vị Tăng sĩ phổ biến trong đương thời (cograven gọi lagrave

8 Haacuten văn Đa tri đa sự bất như tức yacute Đa lự đa thất bất như thủ nhất lự đa chiacute taacuten tri đa tacircm loạn Tacircm loạn sinh natildeo chiacute taacuten phương đạo (多知多事不如息意多慮多失不如守一慮多志散知多心亂心亂生惱志散妨道)

9 Ứng phoacute đạo tragraveng kinh (應付道場經) kinh phục vụ tiacuten ngưỡng cuacuteng kiếng

HỌC TẬP KINH ĐIỂN 205

Tăng sĩ tụng kinh saacutem (經懺僧 kinh saacutem Tăng) lưu hagravenh những bagravei kinh saacutem trong caacutec khoacutea lễ tụng niệm vagrave Nghi thức thủy lục Phải biết rằng caacutec kinh điển do Như Lai dạy đều muốn người học tập vagrave thọ trigrave tự lợi lợi tha Nay lại ldquokhocircng đượcrdquo (不得 bất đắc) lỗi nằm ở một chữ ldquochọn lựardquo (揀 giản) Người xuất gia vốn cầu giải thoaacutet sinh tử hoằng phaacutep giuacutep iacutech cho đời tự migravenh necircn dựa theo trigravenh tự học tập kinh điển lagravem theo đuacuteng phaacutep siecircng tigravem cầu hiểu rotilde giaacuteo lyacute nếu coacute thể thọ trigrave một cacircu hoặc nửa bagravei kệ trong kinh thigrave thọ dụng khocircng cugraveng tận huống hồ nhiều hơn

Nếu với tacircm mưu cầu tham lợi chuyecircn mocircn lựa chọn caacutec bagravei kinh tiacuten ngưỡng cuacuteng kiếng để học tập chỉ e sợ những tập khiacute từ vocirc thủy kiếp đến nay hiện ra trước mặt vigrave lợi quecircn nghĩa vừa phụ yacute nguyện xuất gia ban đầu vừa phản bội Như Lai cagraveng mắc tội vocirc số Cần biết cocircng đức Phật phaacutep quyacute giaacute ở việc dạy người dừng aacutec lagravem lagravenh siecircu phagravem nhập Thaacutenh đối với caacutec kinh saacutem tiacuten ngưỡng cuacuteng kiếng chỉ lagrave phaacutep mocircn phương tiện để độ ai tugravey duyecircn giaacuteo hoacutea vốn lagrave khocircng thể Nếu quan trọng hoacutea caacutec kinh tiacuten ngưỡng cuacuteng kiếng vagrave xem nhẹ việc tu hagravenh vagrave lợi iacutech chuacuteng sinh Đacircy quả thật điecircn đảo

Kinh điển ngụy tạo (偽造經典) lagrave từ chỉ cho caacutec kinh khocircng coacute dấu ấn chaacutenh phaacutep hoặc ba dấu ấn chaacutenh phaacutep như Kinh Thọ sinh (壽生經) Kinh Bắc đẩu (北斗經) Kim cương toản (金剛纂) Kinh Huyết bồn (血盆經) Saacutem Huyết hồ (血湖懺) vvhellip vagrave caacutec saacutech xướng kinh hoa kệ đều do caacutec Tăng sĩ tiacuten ngưỡng cuacuteng kiếng ngụy tạo mưu toan cầu lợi người Phật tử chaacutenh tiacuten khocircng được học theo

Khocircng được học tập caacutec saacutech đoaacuten mạng saacutech boacutei tướng saacutech y học saacutech binh phaacutep saacutech boacutei tốt xấu saacutech thiecircn văn saacutech địa lyacute saacutech tiecircn tri cho đến caacutec saacutech lửa lograve vagraveng trắng bugravea nước của caacutec quỷ thần kỳ quaacutei

Saacutech đoaacuten mạng saacutech xem tướng đều lagrave saacutech phaacuten đoaacuten suy luận tuổi thọ hay chết yểu cản trở vagrave suocircng sẻ coacute những lời cản người sửa aacutec lagravem lagravenh necircn biết rằng trời coacute những hiện tượng thiecircn tai khaacutec nhau người coacute thể chuyển đổi phước vagrave họa Xưa ocircng Bugravei Tấn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI206

Cocircng biến đổi từ nghegraveo thiếu yểu thọ thagravenh tăng phước vagrave sống thọ vốn lagrave một chứng Saacutech về ngagravenh y tuy coacute thể cứu người giuacutep iacutech cho đời nhưng học tập lacircu ngagravey gacircy rối tacircm yacute lagravem ngăn trở đạo Nếu học tập khocircng chuyecircn tacircm traacutei lại bị hại coacute ghi ldquoThầy thuốc dở giết ngườirdquo10 necircn khocircng được học Binh thư noacutei về việc chinh chiến saacutet phạt chẳng phugrave hợp Sa-mocircn Saacutech boacutei quẻ tiecircm chinh kiết hung họa phước khocircng coacute cửa do người tự chiecircu lấy boacutei ở đacircu

Quan Nhan Hagravem (顏含) đời nhagrave Tấn Quaacutech Phaacutec (郭璞) muốn boacutei tốt xấu cho ocircng ocircng Nhan Hagravem bảo rằng Tuổi do trời vị triacute ở người cứ lo tự tu magrave trời khocircng cho thigrave đoacute lagrave định mệnh [cư lo] giữ đạo magrave người khocircng biết thigrave đoacute lagrave tiacutenh caacutech tự bản thacircn coacute tiacutenh mạng khocircng cần đến boacutei tốt xấu Việc boacutei toaacuten tốt xấu nhagrave Nho cograven khocircng muốn lagravem huống hồ lagrave sa-mocircn của Phật Thiacutech-ca

ldquoSaacutech thiecircn vănrdquo (天文書 thiecircn văn thư) laacute saacutech dạy quan saacutet tinh tuacute xem tuổi năm thaacuteng hạn haacuten lũ lụt tai nạn bất thường của dacircn của nước Saacutech địa lyacute lagrave saacutech thầy phong thủy dạy caacutech chọn đất sinh sống chocircn

ldquoSaacutech tiecircn trirdquo (圖讖書 đồ saacutem thư) lagrave saacutech xem boacutei thuật số dự đoaacuten việc lớn quốc gia ở hiện tại

ldquoSaacutech lograve lửa vagraveng trắngrdquo (爐火黃白 lư hỏa hoagraveng bạch) lagrave saacutech dạy về thuật luyện đơn coacute thể ngưng đọng chigrave vagrave thủy ngacircn lại thagravenh ldquobạc trắngrdquo (白銀 bạch ngacircn) sỏi đaacute thagravenh vagraveng vagraveng thagravenh quần aacuteo thăng thiecircn giữa ban ngagravey Xưa Haacuten Vũ Đế vagrave Đường Vũ Tocircng tiacuten lời noacutei nagravey sau khi uống xong truacuteng độc chết đi Caacutec saacutech về nước bugravea chuacute quỷ quaacutei thần kỳ (神奇鬼怪符水等書 thần kỳ quỷ quaacutei phugrave thủy đẳng thư) rất dễ lưu truyền thagravenh mecirc tiacuten traacutei lại lời Phật dạy ldquotin bằng triacute tuệ chứ khocircng mecirc tiacutenrdquo (智信而非迷信) necircn khocircng cho caacutec Sa-di học những thứ nagravey

Dịch nghĩa Khocircng được học tập kinh saacutech ngoại đạo Với người

10 Haacuten văn Dung y saacutet nhacircn (庸醫殺人)

HỌC TẬP KINH ĐIỂN 207

coacute triacute [so saacutenh] sacircu cạn giữa đạo Phật migravenh vagrave tocircn giaacuteo khaacutec thigrave xem lướt qua chớ coacute học theo

Phiecircn acircm Bất đắc tập học ngoại đạo thư Trừ triacute lực hữu dư vy dục tri nội ngoại giaacuteo thacircm thiển giả khả dĩ thiệp liệp nhiecircn cật sinh tập học tưởng

Haacuten văn 不得習學外道書 除智力有餘為欲知內外教深淺者可以涉躐然勿生習學想

Giải thiacutech Traacutech nhiệm của Tăng Ni lagrave giữ vững vagrave truyền baacute Phật phaacutep Vigrave thế người xuất gia necircn một lograveng tu học kinh Phật khocircng được học tập caacutec kinh saacutech ngoại đạo cần phải thocircng thạo kinh Phật trọn vẹn giới đức vagrave việc học tập Với sức triacute dư thừa nagravey dugrave vagraveo đường Phật hay đường ma thigrave khocircng gigrave khocircng tự tại để độ hoacutea caacutec ngoại đạo ldquobiết migravenh biết ngườirdquo (知己知彼 tri kỷ tri bỉ) Luật quy định được pheacutep tham khảo thecircm saacutech ngoại đạo ghi ldquoTrong thaacuteng ngagravey ấy dugraveng hai phần ba thời gian học Phật cograven một phần ba [thời gian] học thecircm saacutech của ngoại đạordquo11 Tuy được tham khảo học thecircm nhưng khocircng được nảy sinh yacute tưởng học tập theo

Kinh Giới bổn Bồ-taacutet (菩薩戒本經) ghi ldquoBồ-taacutet đối với saacutech luận của hagraveng ngoại đạo thế tụcyecircu thiacutech khocircng bỏ khocircng nghĩ độc hại gọi lagrave phạm giớirdquo12 Kinh giới lagravenh của Bồ-taacutet (菩薩善戒經) ghi ldquoVigrave để bagraven luận phaacute đi caacutei thấy lệch lạc sai lầm để biết rotilde saacutech ngoại đạo hư dối phaacutep Phật chacircn thật magrave tham khảo thecircm [saacutech của ngoại đạo] thigrave khocircng phạm [giới]rdquo13

Dịch nghĩa Khocircng được học thơ Khocircng được dốc lograveng học viết chữ đẹp chỉ cần viết chữ ngay ngắn [dễ đọc]

11 Haacuten văn Ư nhật nguyệt trung đương dĩ nhị phần thọ học Phật phaacutep nhất phần học ngoại điển (於日月中當以二分受學佛法一分學外典)

12 Haacuten văn Bồ-taacutet ư thế điển ngoại đạo tagrave luận aacutei lạc bất xả bất taacutec độc tưởng thị danh vi phạm (菩薩於世典外道邪論愛樂不捨不作毒想是名為犯)

13 Haacuten văn Vi luận nghi cố vi phaacute ư tagrave kiến cố vi tri ngoại điển hư vọng Phật phaacutep chacircn thật cố thiệp liệp bất phạm (為論議故為破於邪見故為知外典虛妄佛法真實故涉躐不犯)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI208

Phiecircn acircm Bất đắc tập học thi từ bất đắc trước tacircm học tự cầu cocircng đatilden thư tả đoan giai tuacutec hỹ

Haacuten văn 不得習學詩詞不得著心學字求工但書寫端楷足矣

Giải thiacutech ldquoThơrdquo (詩) lagrave thể văn để biểu đạt tiếng noacutei con tim coacute bằng trắc acircm vận vagrave caacutech luật Thơ phacircn ra coacute thơ bốn chữ thơ năm chữ thơ saacuteu chữ thơ bảy chữ vvhellip Đến đời Đường phacircn lagrave thơ cổ thể (古體詩) vagrave thơ cận thể (近體詩) hiện tại coacute thecircm loại thơ mới khocircng nhịp phaacutech

ldquoTừrdquo (詞) lagrave biến thể của thơ do Cổ Nhạc Phủ phaacutet triển vagrave thay đổi ra necircn mới coacute ldquodograveng thơ trang trọng cacircu chữ nhẹ nhagravengrdquo (詩莊詞媚 thi trang từ mị) Những thơ từ nagravey lagrave văn học dagravenh cho người đời tiecircu khiển chigravem đắm sacircu vagraveo bỏ phế việc tu đạo necircn khocircng thiacutech hợp học

ldquoChữrdquo (字 tự) coacute năm thể loại Triện (篆)14 Lệ (隸) Khải (楷) Hagravenh (行) Thảo (草) Khải thư (楷書) lagrave được lagravem bởi Vương Thứ Trọng đời Đocircng Haacuten higravenh thể ngay ngắn necircn gọi lagraverdquo ldquođoan khảirdquo (端楷) Sa-di luyện chữ chỉ cần viết được một caacutech ngay hagraveng thắng lối ngay ngắn sạch sẽ thigrave được rồi khocircng cần dụng tacircm quaacute sức bỏ phế việc tu đạo phải biết rằng thư phaacutep dugrave viết được đẹp caacutech mấy khocircng chống đỡ lại được sinh tử

Dịch nghĩa Khocircng cầm kinh saacutech trong luacutec tay dơ Tocircn trọng kinh saacutech như tocircn kiacutenh Phật khocircng được cười giỡn

Phiecircn acircm Bất đắc ocirc thủ chấp trigrave kinh đối kinh như đối Phật bất đắc hyacute tiếu

Haacuten văn 不得污手執持經對經如對佛不得戲笑

Giải thiacutech Muốn cầm kinh saacutech necircn rửa tay trước Kinh Nhacircn quả (因果經) dạy ldquoThỉnh kinh với tay nhơ uế sẽ bị quả baacuteo lagravem trugraveng trong nhagrave cầurdquo Necircn dugraveng đocirci tay cầm kinh trước ngực khocircng

14 Triện (篆) một lối viết chữ Haacuten ngoằn ngoegraveo xung quanh vuocircng vức như con dấu tương truyền do thaacutei sử ldquoSử Trứurdquo (史籀) thời ldquoChu Tuyecircn Vươngrdquo (周宣王) đặt ra

HỌC TẬP KINH ĐIỂN 209

được cầm quyển kinh lecircn xoay vograveng Luận A-nan thỉnh giới luật (阿難請戒律論) dạy ldquoCaacutec vị Tăng ni [cư sĩ] aacuteo trắng do đọc tụng kinh luật luận vvhellip vừa đi vừa noacutei tay xoay quyển kinh sau khi hưởng phước ở trời Đao-lợi lagravem kiếp động vật suốt hai trăm triệu năm rồi lagravem hươu nai thường dugraveng da họ để lagravem nếp gấp khổ đau khoacute tảrdquo15

Kinh lagrave lời Phật lagrave thuyền từ bi về phaacutep mocircn tu hagravenh do đức Phật khai thị Vigrave thế xem kinh saacutech như đức Phật Giữ gigraven một cacircu hoặc một bagravei kệ trong kinh Phật bậc triacute ngộ đạo tức thigrave người ngu si cũng coacute thể lagravem hạt giống giaacutec ngộ16 ldquoPhaacutep Phật cao siecircu lyacute rộng sacircu Trăm ngagraven muocircn kiếp khoacute tigravem cầurdquo17 thường nhớ điều nagravey sao daacutem cười đugravea

Dịch nghĩa Khocircng đặt lộn xộn18 kinh saacutech trecircn bagraven Khocircng được lớn tiếng [lagravem phiền] mọi người

Phiecircn acircm Bất đắc aacuten thượng lang tạ quyển pho Bất đắc cao thanh động chuacuteng

Haacuten văn 不得案上狼藉卷帙 不得高聲動眾

Giải thiacutech Đặt đồ lộn xộn (狼藉卷帙 lang tạ quyển pho) chỉ cho để saacutech lộn xộn lagravem việc khocircng trật tự ngăn nắp khocircng cung kiacutenh đối với phaacutep bảo mới như vậy necircn mau choacuteng sửa đổi

ldquoThư khoangrdquo (書腔) hoặc ldquoPhạm khoangrdquo (梵腔) thiacutech hợp dugraveng khi đọc kinh Nếu theo đại chuacuteng đọc kinh acircm thanh cần điều hogravea thống nhất cugraveng mọi người khocircng cao khocircng thấp cagraveng khocircng được quaacute nhẹ nhagraveng trơn mượt Nếu tự migravenh muốn siecircng năng cần coacute hai người trở lecircn khocircng đucợ lớn tiếng để traacutenh lagravem phiền mọi người

15 Haacuten văn Tăng ni bạch y đẳng nhacircn độc tụng kinh luật luận đẳng hagravenh ngữ thủ chấp phiecircn quyển giả y đao lợi thiecircn tuế số thọ suacutec sinh baacuteo nhị ức tuế đọa chương lộc trung hằng bị điệp tiacutech khổ thống nan nhẫn (僧尼白衣等因讀誦經律論等行語手執翻卷者依忉利天歲數受畜生報二億歲墮獐鹿中恒被褶脊苦痛難忍)

16 Bồ-đề chủng tử (菩提種子) hạt giống giaacutec ngộ17 Vocirc thượng thậm thacircm vi diệu phaacutep baacute thiecircn vạn kiếp nan tao ngộ (無上甚深微妙

法百千萬劫難遭遇)18 Bản Haacuten Lang tạ quyển pho (狼藉卷帙) đặt đồ lộn xộn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI210

Dịch nghĩa Mượn kinh saacutech ai khocircng được khocircng trả khocircng biết quyacute trọng dẫn đến hư naacutet

Phiecircn acircm Bất đắc taacute nhacircn kinh khaacuten bất hoagraven cập bất gia aacutei trugraveng dĩ triacute tổn hoại

Haacuten văn 不得借人經看不還及不加愛重以致損壞

Giải thiacutech Nếu mượn kinh saacutech người khaacutec xem rồi khocircng trả thigrave kết tội theo giaacute saacutech nếu giaacute trecircn năm tiền thigrave phạm tội nặng khocircng thể khocircng cẩn thận Nếu coacute bất kiacutenh dẫn đến hư raacutech mắc tội xem thường chaacutenh phaacutep Hatildey ngăn ngừa ra Hatildey ngăn ngừa ra

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Hatildey trigravenh bagravey trigravenh tự học tập kinh điển đồng thời trigravenh bagravey lyacute do

2 Sức triacute đến trigravenh độ nagraveo mới được xem saacutech ngoại đạo3 Thời gian học kinh Phật vagrave xem saacutech ngoại đạo necircn phacircn phối

thế nagraveo4 Lagravem sao biết được kinh nagraveo lagrave kinh ngụy tạo5 Tay dơ cầm kinh saacutech sẽ chịu quả baacuteo gigrave

211

Chương 9VAgraveO CHUgraveA (入寺院)

Dịch nghĩa Thường vagraveo cổng chugravea khocircng đi chiacutenh giữa đi becircn traacutei phải Đi dọc theo traacutei cất chacircn traacutei trước Đi dọc theo phải cất chacircn phải trước

Phiecircn acircm Phagravem nhập tự mocircn bất đắc hagravenh trung ương tu duyecircn tả hữu biecircn hagravenh duyecircn tả tiecircn tả tuacutec duyecircn hữu tiecircn hữu tuacutec

Haacuten văn 凡入寺門不得行中央須緣左右邊行緣左先左足緣右先右足

Giải thiacutech ldquoChugraveardquo (寺 tự) lagrave người Tacircy Vực gọi Tăng-giagrave-lam-ma (僧伽藍摩 saṃgha-ārāma) gọi tắt Tăng-giagrave-lam (僧伽藍) [Trung Quốc] gọi lagrave ldquokhu vườn cho mọi ngườirdquo (眾園 chuacuteng viecircn) Đacircy chỉ cho nơi cư truacute của Tăng đoagraven Trung Quốc coacute chugravea từ khoảng năm Vĩnh Bigravenh vua Haacuten Minh (漢明帝) do vua nằm mơ thấy người magraveu sắc vagraveng (金人 kim nhacircn) rồi phaacutei người đến đến Thiecircn Truacutec tigravem cầu Phật phaacutep thỉnh được hai vị Tăng sĩ Ca-diếp-ma-đằng vagrave Truacutec-phaacutep-la dugraveng ngựa trở kinh về đến Lạc Dương (洛陽)

Ban đầu kinh saacutech được gửi tạm ở chagraveu Hồng Locirc (鴻臚寺) Chugravea nagravey vốn lagrave quaacuten trọ cho caacutec lữ khaacutech nước ngoagravei ở bốn phương trụ được chưa lacircu người kế thừa quaacuten trọ nagravey xacircy cất mới lại phụng thờ ba ngocirci tacircm linh đaacutenh dấu tecircn một ngocirci chugravea cho

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI212

thấy chẳng hề sơ suất thờ ơ Hơn nữa vigrave nhớ cocircng lao chở kinh saacutech bằng ngựa trắng necircn đặt tecircn ldquochugravea Bạch Matilderdquo (白馬寺) Đacircy lagrave ngocirci chugravea đầu tiecircn của Trung Quốc Tăng sử lược (僧史略) ghi ldquoĐến sau đời vua Thaacutei Vũ Bắc Ngụy (北魏太武帝) thuộc niecircn hiệu Thủy Quang (始光) saacuteng lập Giagrave-lam (伽藍) gọi lagrave ldquochiecircu đềrdquo (招提) Vua Tugravey Dương đổi thagravenh đạo tragraveng (道場) vagraveo giữa năm Đại Nghiệp (大業)

Đi thẳng ra vagraveo lối giữa cổng chugravea lagrave tacircm kiecircu mạn tự đại khocircng coacute tacircm cung kiacutenh Tứ thư ghi cheacutep Khổng Tử ldquoKhocircng vagraveo lối giữa khocircng đạp thềm cửardquo1 Thaacutenh nhacircn trong đời oai nghi như vậy Tăng Ni cagraveng phải tuacircn thủ Hơn nữa caacutec quan cấp thấp trong thế gian cograven khocircng được đi thẳng vagraveo nha mocircn của quan phủ huống hồ lagrave bảo điển của đấng Phaacutep vương sao khocircng đi dọc theo hướng traacutei vagrave phải Việc quen cất chacircn ra vagraveo becircn khung cửa nếu quen cất becircn traacutei thigrave cất chacircn traacutei trước quen becircn phải thigrave cất chacircn phải trước khocircng được ra vagraveo ocircm khung cửa Bản đồ chugravea Tacircy Quốc (西國寺圖) ghi ldquoPhải xoay mặt về hướng Phật khi ra hoặc vagraveo Vagraveo chugravea cuacutei đầu đi nhigraven xuống đất khocircng được nhigraven caordquo

Dịch nghĩa Khocircng được vocirc cớ lecircn chaacutenh điện đi Khocircng được vố cớ đi lecircn thaacutep Phật Khi vagraveo điện thaacutep đi vograveng becircn phải khocircng vograveng becircn traacutei Khocircng được khạc nhổ trong điện thaacutep Phật

Phiecircn acircm Bất đắc vocirc cố đăng đại điện du hagravenh bất đắc vocirc cố đăng thaacutep nhập điện thaacutep đương hữu nhiễu bất đắc tả chuyển bất đắc thaacutep điện trung thế thoacutea

Haacuten văn 不得無故登大殿遊行不得無故登塔入殿塔當右繞不得左轉不得塔殿中涕唾

Giải thiacutech Đại điện thờ cuacuteng tượng Phật thaacutep baacuteu để an triacute xaacute lợi đều thuộc đất thaacutenh thiecircng liecircng Khi lecircn nơi linh thiecircng như vậy necircn cung kiacutenh lễ lạy hoặc tụng kinh trigrave chuacute hoặc ca ngợi [cocircng đức] của Phật một sự chiecircm ngưỡng một việc lễ lạy tụng một cacircu

1 Haacuten văn Nhập bất trung mocircn hagravenh bất lyacute quắc (入不中門行不履閾)

VAgraveO CHUgraveA 213

kinh hay một bagravei kệ được cocircng đức vocirc lượng Nếu du khaacutech tham quan khocircng coacute việc gigrave lecircn điện Phật thaacutep Phật xem nhẹ tam bảo mắc tội vocirc cugraveng lớn Người xưa dạy ldquoKhocircng coacute việc đừng lecircn điện tam bảo chớ đi trong thaacutep một caacutech tugravey tiện [nếu] khocircng phải vigrave queacutet dọn thắp hương dacircng nước thigrave dugrave coacute phước như caacutet socircng Hằng cũng tiecircu tan hếtrdquo2

Kinh Tăng hộ (僧護經) ghi ldquoỞ nơi đất sạch của Phật vagrave Tăng khạc nhổ lagravem dơ Với nhacircn duyecircn nagravey đọa vagraveo địa ngục bị dao cắt mũi khocircng ngừng chịu khổ bởi lửa thiecircu đốtrdquo Vigrave thế khocircng được khạc nhổ ở trong điện thaacutep Hơn nữa khocircng được lớn tiếng kecircu to cười lớn ở trong điện Phật thaacutep Phật khocircng được nghiền naacutet giấy rồi quăng trecircn đất

Dịch nghĩa Đi vograveng quanh thaacutep số lần ba bảy mười hoặc trăm vograveng cần biết số lần

Phiecircn acircm Nhập điện thaacutep đương hữu nhiễu bất đắc tả chuyển nhiễu thaacutep tam tạp hoặc thất tạp natildei chiacute thập baacutech tạp tu tri biến sổ

Haacuten văn 入殿塔當右繞不得左轉遶塔三匝或七匝乃至十百匝須知遍數

Giải thiacutech Phong tục của Thiecircn Truacutec đi vograveng quanh becircn phải lagrave may mắn đi vograveng becircn traacutei lagrave bất hạnh Toacutec xoắn trecircn đầu vagrave chữ vạn trước ngực của Phật đều quay becircn phải Vigrave thế đi vograveng becircn phải lagrave đuacuteng Đi vograveng quanh thaacutep hay đức Phật lagrave biểu thị tacircm yecircu kiacutenh luyến mộ đối với đức Phật như con caacutei quay quần becircn cha mẹ khiến họ được vui Caacutei gọi lagrave ldquođi vograveng becircn phảirdquo (右遶 hữu nhiễu) từ Đocircng sang Nam từ Nam sang Tacircy từ Tacircy sang Bắc rồi bắt đầu lại từ Đocircng3 Khocircng được đi vograveng becircn traacutei

Đi vograveng quanh thaacutep cần nhớ Phật niệm Phật đồng thời số vograveng cograven biểu thị phaacutep Đi quanh ba vograveng tượng trưng cuacuteng dường tam

2 Haacuten văn Vocirc sự bất đăng Tam bảo điện đẳng gian mạc hướng thaacutep trung hagravenh bất nhacircn tảo địa thiecircm hương thủy tung hữu hagrave-sa phước diệc khuynh (無事不登三寶殿等閒莫向塔中行不因掃地添香水縱有河沙福亦傾)

3 Noacutei theo ngocircn ngữ hiện đại lagrave đi theo chiều kim đồng hồ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI214

bảo trừ bỏ ba độc lagravem sạch ba nghiệp giảm ba đường aacutec được gặp tam bảo Đi quanh bảy vograveng tượng trưng diệt trừ bảy nhaacutenh tội được bảy yếu tố giaacutec ngộ4 Đi quanh mười vograveng tượng trưng trừ bỏ mười troacutei buộc5 được mười lực của Phật6 Trăm vograveng tượng trưng trừ sạch tram thứ phiền natildeo được tram phaacutep mocircn Vigrave thế cần phải biết số vograveng

Kinh Đề-vị (提謂經) ghi ldquoTrưởng giả Đề-vị thưa hỏi đức Phật rải hoa đốt hương thắp đegraven lễ lạy vograveng quanh thaacutep Phật được những phước gigrave Đức Phật đaacutep rằng Đi vograveng quanh thaacutep coacute năm phước đức (i) Đời sau thacircn được đoan chaacutenh đẹp đẽ (ii) Được tiếng noacutei hay (iii) Được sinh lecircn trời (iv) Sinh trong quyacute tộc (v) Chứng đắc niết-bagraven

Trưởng giả hỏi Phật [Kiacutenh thưa Thế Tocircn] Do nhacircn duyecircn gigrave được thacircn đoan chaacutenh đẹp đẽ rạng ngời [Đức Phật đaacutep rằng] Do thấy tượng Phật tacircm sinh cung kiacutenh [Trưởng giả hỏi Phật Kiacutenh thưa Thế Tocircn] Do nhacircn duyecircn gigrave được tiếng noacutei hay [Đức Phật đaacutep rằng] Do vograveng quanh thaacutep tụng kinh xướng kệ

[Trưởng giả hỏi Phật Kiacutenh thưa Thế Tocircn] Do duyecircn gigrave được

4 Thất giaacutec chi (S sapta bodhyang 七覺支) (i) Trạch phaacutep (dharmapravicaya 擇法) phacircn tiacutech phacircn biệt đuacuteng sai (ii) Tinh tấn (vīrya 精進) (iii) Hỷ (prīti 喜) tacircm hoan hỷ (iv) Khinh an (praśabdhi 輕安) tacircm thức khinh an sảng khoaacutei (v) Niệm (smṛti 念) tỉnh giaacutec (vi) Định (samādhi 定) coacute sự tập trung lắng đọng 7 Xả (upekṣā 捨) buocircng xả khocircng cacircu chấp

5 Thập sử (十使) mười điều troacutei buộc bao gồm (i) Tham (貪) (ii) Sacircn (瞋) (iii) Si (癡) (iv) Mạn (慢) (v) Nghi (疑) (vi) Thacircn kiến (身見) (vii) Biecircn kiến (邊見) (viii) Tagrave kiến (邪見) (ix) Kiến thủ kiến (見取見) (x) Giới cấm thủ kiến (戒禁取見)

6 Thập lực (十力) bao gồm (i) Xứ phi xứ triacute lực (處非處智力) triacute lực phacircn biệt rotilde ragraveng đạo lyacute hay phi đạo lyacute phải traacutei thiện aacutec (ii) Nghiệp dị thục triacute lực (業異熟智力) triacute lực biết được nghiệp thiện aacutec vagrave quả baacuteo của nghiệp ấy (iii) Tĩnh lự giải thoaacutet đẳng trigrave đẳng chiacute triacute lực (静慮解脫等持等至智力) triacute lực biết trọn vẹn thiền định của bốn cấp thiền taacutem giải thoaacutet (iv) Căn thượng hạ triacute lực (根上下智力) triacute lực biết được căn cơ cao thấp của chuacuteng sanh (v) Chủng chủng thắng giải triacute lực (種種勝解智力) triacute lực biết được yacute hướng dục vọng của chuacuteng sanh (vi) Chủng chủng giới triacute lực (種種界智力) triacute lực biết được caacutec taacutenh loại giới địa của chuacuteng sanh (vii) Biến thuacute hagravenh triacute lực (遍趣行智力) triacute lực biết được sự biến thiecircn của caacutec con đường hạnh nghiệp (viii) Tuacutec truacute tugravey niệm triacute lực (宿住隨念智力) triacute lực nhớ rotilde caacutec kiếp quaacute khứ (ix) Tử sanh triacute lực (死生智力 triacute lực biết rotilde caacutec kiếp tương lai (x) Lậu tận triacute lực (漏盡智力) triacute lực biết rotilde phương phaacutep dứt trừ phiền natildeo vagrave trở thagravenh bậc lậu tận

VAgraveO CHUgraveA 215

sinh lecircn cotildei trời [Đức Phật đaacutep rằng] Do đi quanh thaacutep yacute khocircng phạm giới [Trưởng giả hỏi Phật Kiacutenh thưa Thế Tocircn] Do duyecircn gigrave được sinh trong quyacute tộc [Đức Phật đaacutep rằng] Do vigrave đầu mặt lạy chacircn đức Phật [Trưởng giả hỏi Phật Kiacutenh thưa Thế Tocircn] Do nhacircn duyecircn gigrave chứng đắc niết-bagraven [Đức Phật đaacutep rằng] Do phước vocirc lậurdquo7

Dịch nghĩa Khocircng dugraveng noacuten gậyhellip tựa vagraveo vaacutech điện

Phiecircn acircm Bất đắc dĩ lạp trượng đẳng ỷ điện biacutech

Haacutenvăn 不得以笠杖等倚殿壁

Giải thiacutech ldquoNoacutenrdquo (笠 lạp) lagrave đồ che nắng che mưa phải đặt ngoagravei cửa chaacutenh điện cầm noacuten vagraveo trong chaacutenh điện Sa-di vốn khocircng chuyện chống gậy Nếu đi xa vagrave gặp người giagrave bệnh thigrave cầm theo

Nếu thấy hai thầy Thượng tọa vvhellip necircn để gậy xuống đất sau đoacute lagravem lễ Nếu cầm gậy cho hai thầy thầy coacute điều để hỏi cần cầm gậy bằng hai tay rồi mới trả lời Tục lệ của Trung Quốc 60 tuổi lagrave điểm tựa cho quecirc nhagrave 70 tuổi lagrave điểm tựa cho đất nước 80 tuổi lagrave điểm tựa cho triều đigravenh Theo đời tuổi chưa đến 80 cograven khocircng chống gậy vagraveo triều đigravenh huống hồ chống gậy đi vagraveo bảo điện của Phaacutep vương

Xưa tocircn giả Bagrave-tư-xaacute-đa (婆斯舍多) tổ thứ hai mươi lăm của Ấn Độ đaacuteng lyacute chứng đắc quả Thaacutenh thứ hai ở bảy kiếp trước nhưng do dugraveng gậy tựa vagraveo vaacutech tường do vigrave nghĩ migravenh tu cao hơn người khaacutec (過慢 quaacute mạn) mất sự chứng quả thaacutenh thứ hai Hơn nữa

7 Haacuten văn Trưởng giả Đề-vị vấn Phật taacuten hoa thiecircu hương nhiecircn đăng lễ baacutei thị vi cung dưỡng nhiễu thaacutep đắc hagrave đẳng phước Phật ngocircn nhiễu thaacutep hữu ngũ phước đức nhất hậu thế đắc đoan chiacutenh hảo sắc Nhị đắc hảo acircm thanh Tam đắc sinh thiecircn thượng Tứ đắc sinh vương hầu gia Ngũ đắc niết-bagraven đạo Hagrave nhacircn hagrave duyecircn đắc đoan chiacutenh hảo sắc Do kiến Phật tượng sinh hoan hỷ cố Hagrave duyecircn đắc hảo acircm thanh Do toagraven thaacutep thuyết kinh kệ cố Hagrave duyecircn đắc sinh thiecircn thượng Do đương toagraven thaacutep thời yacute bất phạm giới cố Hagrave duyecircn đắc sinh vương hầu gia Do đầu diện lễ Phật tuacutec cố Hagrave duyecircn đắc niết-bagraven đạo Do hữu dư phước cố (長者提謂問佛散花燒香燃燈禮拜是為供養遶塔得何等福佛言遶塔有五福德一 後世得端正好色二 得好音聲三得生天上四得生王侯家五得涅槃道何因何緣得端正好色由見佛像生歡喜故何緣得好音聲由旋塔說經偈故何緣得生天上由當旋塔時意不犯戒故何緣得生王侯家由頭面禮佛足故何緣得涅槃道由有餘福故)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI216

khocircng được mang guốc gỗ vagrave cầm guốc gỗ vagraveo trong điện Phật thaacutep Phật sẽ chiecircu cảm quả baacuteo sinh về nước Matilde Đề (馬蹄國)

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Hatildey trigravenh bagravey oai nghi vagraveo cổng chugravea như thế nagraveo2 Vigrave sao khocircng được lecircn thaacutep Phật đi dạo 3 Khạc nhổ trong điện Phật thaacutep Phật sẽ chịu quả baacuteo gigrave4 Đi vograveng quanh thế nagraveo ở becircn trong điện Phật thaacutep Phật Necircn

đi bao nhiecircu vograveng lagrave phugrave hợp 5 Đi vograveng quanh thaacutep Phật được những phước gigrave

217

Chương 10ĐI VAgraveO THIỀN ĐƯỜNG

(入禅堂隨眾)

Dịch nghĩa Khocircng được phủi rũ y vagrave [mugraveng] mền tạo tiếng quạt gioacute ở trecircn giường nằm khiến lagravem phiền người nằm becircn cạnh giường

Phiecircn acircm Đơn thượng bất đắc đẩu y bị taacutec thanh phiến phong sử lacircn đan động niệm

Haacuten văn 單上不得抖衣被作聲扇風使鄰單動念

Giải thiacutech ldquoĐơnrdquo (單) chỉ cho thiền sagraveng của Tăng đoagraven ldquoĐơn vịrdquo (單位) lagrave giường ngồi magrave Thiền đường đatilde daacuten Trong luacutec phủi rũ y vagrave mugraveng mền tạo tiếng quạt gioacute lagrave động taacutec thocirc lỗ lagravem phiềm mọi người lagravem trở ngại người khaacutec tu đạo tội nặng khocircng nhẹ Cổ đức dạy ldquoThagrave nguấy nước ngagraven socircng chớ động tacircm người tu đạordquo1 Việc nằm ở sự tự trọng tự aacutei của mỗi người

Dịch nghĩa [Đặt chacircn] xuống giường necircn niệm bagravei kệ

Từ sớm trưa chiều đến tối Mỗi loagravei giữ mạng sống migravenh Nếu bước chacircn nagravey giẫm chết Cầu cho sớm được vatildeng sanh Aacuten dật-đế luật-ni sa-ha

1 Haacuten văn Ninh giảo thiecircn giang thủy mạc động đạo nhacircn tacircm (寧攪千江水莫動道人心)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI218

Phiecircn acircm Hạ sagraveng mặc niệm kệ vacircn ldquoTugraveng triều dần đaacuten trực chiacute mộ nhất thiết chuacuteng sinh tự hồi hộ nhược ư tuacutec hạ taacuteng thacircn higravenh nguyện nhữ tức thigrave sinh tịnh thổ Uacutem dật-đế-luật-ni sa-hardquo

Haacuten văn 下床默念偈云「從朝寅旦直至暮一切眾生自迴護若於足下喪身形願汝即時生淨土 唵逸帝律尼莎訶」

Giải thiacutech Hatildey niệm thầm (默念 mặc niệm) nếu niệm lớn tiếng vừa khocircng đuacuteng theo quy định của thiền đường vừa chưa xuacutec miệng Khi saacuteng sớm xuống giường khảy tay ba lần trước niệm thầm bagravei kệ một lần lại niệm ba lần cacircu chuacute ldquoAacuten dật-đế luật-ni sa-hardquo Sau đoacute bước chacircn thứ nhất xuống giường rồi đến chacircn thứ hai từ từ đứng dậy Khi nhấc chacircn lecircn hagravenh giả necircn dugraveng tacircm từ bi nguyện cho tất cả chuacuteng sinh traacutenh ra kịp thời để khỏi bị mất mạng dưới chacircn migravenh Nếu thật khocircng may lagravem mất mạng chuacuteng sinh ở dưới chacircn migravenh thigrave nguyện phaacutep lực của bagravei kệ vagrave bagravei chuacute nagravey giuacutep họ vatildeng sinh tịnh độ Đacircy lagrave biểu thị cho việc dừng aacutec hagravenh thiện

Dịch nghĩa Khocircng noacutei lớn tiếng Keacuteo magraven nhẹ tay cần đỡ tay sau Khocircng lecirc giagravey [deacutep] tạo ra tiếng vang Khocircng ho lớn tiếng

Phiecircn acircm Bất đắc đại ngữ cao thanh Khinh thủ yết liecircm tu thuỳ hậu thủ Bất đắc tha hagravei taacutec thanh Bất đắc đại khaacutei thấu taacutec thanh

Haacuten văn 不得大語高聲 輕手揭簾須垂後手 不得拖鞋作聲 不得大咳嗽作聲

Giải thiacutech Sa-mocircn noacutei chuyện cacircu chữ rotilde ragraveng ngắn gọn thanh điệu phải ocircn hogravea Noacutei chuyện với người khaacutec lấy thước đo bằng việc đối phương coacute thể nghe rotilde tương tự mười người hoặc trăm người khocircng được noacutei quaacute lớn tiếng hoặc quaacute nhỏ tiếng

Keacuteo magraven cần đỡ tay sau vừa traacutenh tạo ra tiếng vừa khocircng lagravem hư hại đến đồ của cocircng chuacuteng Đoacuteng cửa cũng necircn cẩn thận chớ phaacutet ra tiếng ồn Keacuteo deacutep tạo ra tiếng vagrave ho lớn tiếng đều lagravem phiền người khaacutec cản trở việc tu đạo necircn khocircng cho pheacutep [Sa-di như vậy]

Dịch nghĩa Khocircng được kề tai saacutet giường becircn cạnh bagraven noacutei

ĐI VAgraveO THIỀN ĐƯỜNG 219

chuyện đời Nếu coacute đồng tu bagrave con đến thăm khocircng được noacutei lacircu trong chốn thiền đường Mời đến rừng cacircy hoặc becircn bờ suối tha hồ đagravem luận

Phiecircn acircm Bất đắc lacircn đan giao đầu tiếp nhĩ giảng thuyết thế sự Hoặc hữu đạo bạn thacircn tigravenh tương khaacuten đường trung bất đắc cửu thoại tương yecircu lacircm hạ thuỷ biecircn natildei khả khuynh tacircm đagravem luận

Haacuten văn 不得鄰單交頭接耳講說世事 或 有 道 伴 親 情 相 看 堂 中 不 得 久 話 相邀林下水邊乃可傾心談論

Giải thiacutech Kề tai saacutet giường bagraven noacutei chuyện đời lagravem mất oai nghi vừa gacircy rối yacute người khaacutec tu vừa khiến người becircn cạnh sinh tacircm checirc bai nghi ngờ Tội lỗi lớn vocirc cugraveng cần phải ngăn ngừa [Sa-di] khocircng được kề tai saacutet đầu với người năm becircn cạnh giường [giả sử] coacute thacircn thiết với đồng tu cũng khocircng được như vậy Trecircn giường khocircng được bagraven chuyện đời đến dưới khu rừng hoặc becircn dograveng suối cugraveng khocircng được bagraven noacutei chuyện đời tacircm người xuất gia thường necircn nhớ nghĩ về đạo siecircng cầu giải thoaacutet mới phải

Dịch nghĩa Luacutec đang xem kinh thacircn cần ngay thẳng tacircm phải lắng tịnh yecircn lặng khocircng giỡn khocircng tạo ra tiếng Bảng hai vang lecircn sớm vagraveo thiền đường

Phiecircn acircm Nhược khaacuten kinh tu đoan thacircn trừng tacircm mặc ngoạn bất đắc xuất thanh Nhị bản minh tức nghi tảo tiến đường

Haacuten văn 若看經須端身澄心默翫不得出聲 二板鳴即宜早進堂

Giải thiacutech ldquoMặc ngoạnrdquo (默翫) chỉ cho nghĩ thầm lĩnh hội yacute nghĩa trong saacutech Khi xem kinh necircn ba nghiệp thanh tịnh xem kinh trong thiền đường cagraveng khocircng được tạo ra tiếng necircn lắng tacircm đọc thầm để thấu suốt nghĩa lyacute trong kinh Lacircu dần hiểu thấu tất cả caacutec chacircn lyacute của tự nhiecircn khocircng việc gigrave magrave khocircng đạt được như macircy ẩn đi trời hoang đatildeng aacutenh trăng đơn cocirci saacuteng rực chiếu khắp mọi chỗ tối

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI220

Dịch nghĩa Vagraveo đến chỗ ngồi niệm thầm như sau

Thacircn ngồi ngay thẳngXin nguyện chuacuteng sinhNgồi togravea Bồ-đềTacircm khocircng chấp mắc

Phiecircn acircm Quy vị mặc niệm kệ vacircn chiacutenh thacircn đoan toạ đương nguyện chuacuteng sinh toạ bồ đề toạ tacircm vocirc sở trước

Haacuten văn 歸位默念偈云正身端坐當願眾生坐菩提座心無所著

Giải thiacutech ldquoNgồi ngay thẳngrdquo(端坐 đoan tọa) ngồi kiết-giagrave người xuất gia necircn siecircng luyện tập Luận Taacutet-bagrave-đa (薩婆多論) ghi ldquoNgồi kiết-giagrave để tacircm đạt chaacutenh niệm Tacircm chaacutenh niệm rồi khaacutec với ngoại đạo Người [xung quanh thấy] phaacutet khởi lograveng tin Necircn người tam thừa nhờ vậy ngộ đạordquo2 Tacircm khocircng chấp trước gigrave bốn đại đều khocircng thanh tịnh vocirc vi khocircng nhiễm mảy trần

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khocircng được đi thẳng băng ngang thiền đường

Phiecircn acircm (Phụ) bất đắc xuyecircn đường trực quaacute

Haacuten văn 〔附〕不得穿堂直過

Giải thiacutech Thờ phụng thaacutenh tượng trong thiền đường caacutec thầy ở xung quanh mỗi thứ đều coacute sắp xếp tu caacutec pheacutep quaacuten ngồi thiền vvhellip Băng ngang thiền đường vừa khocircng đặt caacutec bậc thaacutenh trong mắt migravenh vừa nhiễu loạn mọi người Dẫu coacute duyecircn sự thigrave necircn đi meacutep phiacutea trước hoặc phiacutea sau Nếu đi ngang qua trước mặt Phật cung kiacutenh hỏi thăm sau đoacute đi qua thigrave khocircng coacute vi phạm

Dịch nghĩa Lecircn giường xuống giường đều phải nhẹ nhagraveng chớ lagravem phiền lograveng người ở cạnh giường

2 Haacuten văn Giagrave-điệt tọa giả tướng chiacutenh tacircm cố Nhiecircn thủy chiacutenh tacircm ngoại đạo cố Sinh nhacircn tiacuten tacircm Cố tam thừa nhacircn giai dĩ thử ngộ đạo (跏跌坐者將正心故然始正心異外道故生人信心故三乘人皆以此悟道)

ĐI VAgraveO THIỀN ĐƯỜNG 221

Phiecircn acircm Thượng đan hạ đan cacircu đương tế hagravenh vật linh lacircn đan động niệm

Haacuten văn 上單下單俱當細行勿令鄰單動念

Giải thiacutech Cổ đức dạy ldquoLagrave bậc Sa-mocircn ba ngagraven oai nghi taacutem muocircn tế hạnhrdquo Tất cả cử chỉ hagravenh động đều necircn cẩn thận giữ gigraven chaacutenh niệm tu đạo cho người nhằm tu phước đức cho bản thacircn migravenh

Dịch nghĩa Khocircng được viết chữ ở trecircn giường nằm ngoại trừ thời gian mọi người xem kinh Khocircng được tụ họp ở trecircn giường nằm ngồi dọn tragrave uống trograve chuyện đến khuya

Phiecircn acircm Bất đắc đan thượng tả văn tự trừ chuacuteng khaacuten kinh giaacuteo thigrave Bất đắc đan thượng tương tụ bagravei tragrave dạ tọa tạp thoại

Haacuten văn 不得單上寫文字除眾看經教時 不得單上相聚擺茶夜坐雜話

Giải thiacutech Xem kinh trecircn giường necircn đặt bagraven nhỏ vagrave sạch sẽ riecircng khocircng được đặt kinh trecircn đầu gối vagrave nằm trecircn giường xem Tụ tập noacutei chuyện nhảm nhỉ trecircn giường vừa giải đatildei buocircng lung vừa cản trở người khaacutec tu đạo

Dịch nghĩa Khocircng được may vaacute y mền trecircn giường Khocircng được vừa nằm vừa noacutei với người nằm ở cạnh giường gacircy phiền người khaacutec

Phiecircn acircm Bất đắc đan thượng phugraveng bổ y bị Bất đắc miecircn ngoạ cộng lacircn đan thuyết thoại động chuacuteng

Haacuten văn 不得單上縫補衣被 不得眠臥共鄰單說話動眾

Giải thiacutech Giường lagrave nơi tu hagravenh sắp xếp lo về việc đạo nếu lagravem những tạp vụ lặt vặt vừa cản trở việc tu học vừa lagrave lagravem rối nội vụ tacircm khocircng thanh tịnh Noacutei chuyện khi ngủ dễ dẫn đến mất ngủ cugraveng người becircn giường noacutei chuyện lagravem phiền mọi người lagravem phiền giấc ngủ của mọi người Khổng Tử dạy ldquoKhi ăn khocircng bagraven luận khi ngủ khocircng noacutei chuyệnrdquo Thaacutenh nhacircn trong thế gian cograven lagrave như vậy huống hồ Sa-mocircn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI222

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Viết ra động taacutec oai nghi về việc xuống giường luacutec saacuteng sớm2 Phong độ noacutei chuyện của Sa-mocircn phải thế nagraveo3 Vigrave sao khocircng đi thẳng băng qua thiền đường

223

Chương 11LAgraveM VIỆC THƯỜNG NGAgraveY

(執作)

Dịch nghĩa Phải biết quyacute trọng1 vật của Tăng đoagraven

Phiecircn acircm Đương tiacutech chuacuteng tăng vật

Haacuten văn 當惜眾僧物

Giải thiacutech ldquoChấp taacutecrdquo (執作) noacutei theo ngocircn ngữ hiện đại lagrave lagravem phục vụ cho Tăng đoagraven Đacircy lagrave cơ hội tốt nhất để cầu phước necircn nỗ lực lagravem cẩn thận

ldquoĐồ của Tăng đoagravenrdquo (眾僧物 chuacuteng Tăng vật) lagrave mồ hocirci vagrave maacuteu của tiacuten thiacute lagrave thứ được mười phương Tăng cugraveng coacute nếu khocircng tracircn quyacute mắc tội vocirc lượng Đại Luật (大律) ghi ldquoYecircu quyacute đồ của Tăng đoagraven như bảo vệ con ngươi trong [đocirci] mắtrdquo2 Nhận nhiệm vụ lagravem việc trước tiecircn cần chuacute yacute

Ngagravey xưa coacute thầy Đạo Sưởng (道昶) ở chugravea Bạch Thaacutep (白塔寺) thuộc Dương Chacircu (楊州) lagravem phoacute trụ trigrave quản lyacute đồ của Tăng đoagraven ngồi canh giữ đồ vagrave trộm luocircn Bỗng [một đecircm mơ thấy] quan acircm phủ đến phograveng thầy Đạo Sưởng luacutec ban ngagravey keacuteo thầy xuống đất định chặt đầu thầy ấy

Đạo Sưởng kinh hoảng la lecircn ldquoCứu mạngrdquo Quan Acircm phủ đoacute

1 Bản Haacuten Tiacutech (惜) quyacute trọng Ở ngữ cảnh khaacutec cograven coacute nghĩa lagrave ldquotiếcrdquo2 Haacuten văn Aacutei tiếc chuacuteng Tăng vật như hộ mục trung tigravenh (愛惜眾僧物如護目中睛)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI224

lớn tiếng bảo rằng Đem hết toagraven bộ tagravei sản trong phograveng của ocircng trả cho Tăng đoagraven ta tha tội chết cho ocircng Thầy Đạo Sưởng gật đầu bảo rằng [Thưa ocircng] Tocirci khocircng daacutem lagravem traacutei lệnh [Saacuteng hocircm sau] thầy lập tức gotilde chuocircng triệu tập Tăng đoagraven xả hết toagraven bộ của cải tạo tượng thiết trai cuacuteng dường Tăng đoagraven Ba ngagravey sau quan acircm phủ lại đến thấy thầy Đạo Sưởng chỉ cograven một baacutet vagrave một y thacircn khocircng coacute đồ đạc dư thừa liền đi khocircng noacutei lời nagraveo Thầy Đạo Sưởng từ đoacute nỗ lực tu hagravenh sau cugraveng được giaacutec ngộ

Định nghĩa Necircn theo hướng dẫn của thầy tri sự khocircng được lagravem traacutei

Phiecircn acircm Đương tugravey tri sự giả giaacuteo linh bất đắc vi lệ

Haacuten văn 當隨知事者教令不得違戾

Giải thiacutech ldquoLagravem traacuteirdquo (違戾 vi lệ) lagrave lagravem traacutei lại khocircng tuacircn theo Sa-di tuổi nhỏ khocircng biết tất cả phải theo lời chỉ dạy đuacuteng đắn của đại Sa-mocircn Nếu khocircng vacircng lời ương ngạnh lagravem theo yacute migravenh thigrave khocircng thể thagravenh tựu bậc phaacutep khiacute

Dịch nghĩa Mỗi khi rửa rau rửa ba lần nước

Phiecircn acircm Phagravem tẩy thaacutei đương tam dĩ thủy

Haacuten văn 凡洗菜當三易水

Giải thiacutech Trước khi rửa rau cẩn thận nhigraven xme coacute trugraveng hay khocircng cẩn thận bảo vệ sự sống chớ coacute saacutet sinh Sau đoacute lựa ra nhựng rễ cải hoặc cải heacuteo khocircng ăn được mới dugraveng nước rửa ldquoBa lần nướcrdquo (三易水 tam dĩ thủy) lagrave rửa vagrave thay nước ba lần Luật nagravey ghi ldquoRửa lần một để loại bỏ dơ bẩn rửa lần hai để loại caacutec vết dơ cograven chưa sạch rửa lần ba rau cải mới sạchrdquo Trong quaacute khứ rửa cải cũng như vậy rau cải ở hiện tạo đều bị phun thuốc trừ sacircu cần thay nước rửa ba lần để giữ gigraven vệ sinh

Dịch nghĩa Đến luacutec muacutec nước necircn rửa tay trước Thocircng thường dugraveng nước xem kỹ trong đoacute coacute vi trugraveng khocircng Nếu coacute vi trugraveng thigrave dugraveng lọc nước3 lọc sạch mới dugraveng Nếu trời băng giaacute khocircng lọc

3 Mật-la lự (密羅濾) dụng cụ lọc nước

LAgraveM VIỆC THƯỜNG NGAgraveY 225

nước sớm đợi mặt trời mọc

Phiecircn acircm Phagravem cấp thủy tiecircn tịnh thủ Phagravem dụng thủy đương đế thị hữu trugraveng vocirc trugraveng Dĩ mật-la lự quaacute phương dụng Nhược nghiecircm đocircng bất đắc tảo lự thủy tu đatildei nhật xuất

Haacuten ngữ 凡汲水先淨手 凡用水當諦視有蟲無蟲 以密羅濾過方用 若嚴冬不得早濾水須待日出

Giải thiacutech Khi dugraveng nước giếng socircng hồ cần quan saacutet kỹ khocircng coacute vi trugraveng mới dugraveng Nếu lagrave nước tự nhiecircn thigrave đatilde được lọc qua nhagrave maacutey nước khocircng cần lọc nữa Khi xưa lọc nước coacute hai loại một loại lagrave dugraveng vải mật-la mịn bịt căng miệng bigravenh rồi thả vagraveo torng nước chờ đến khi đầy bigravenh xaacutech lecircn

Cograven một caacutech lagrave dugraveng một miếng vải mật-la đặt trecircn cheacuten baacutet để lọc nước Mugravea đocircng băng giaacute khocircng được lọc nước sớm e sợ vi trugraveng sẽ chết coacuteng đi khi rời khỏi nước cần đợi đến khi mặt trời loacute dạng Những vi trugraveng được lọc qua necircn đặt cẩn thận trong nguồn nước khaacutec cẩn thận chớ để saacutet sinh

Dịch nghĩa Đốt lograve khocircng được đốt củi tro tagraven

Phiecircn acircm Phagravem thiecircu taacuteo bất đắc nhiecircn hủ tacircn

Haacuten văn 凡燒灶不得燃腐薪

Giải thiacutech Gỗ mục naacutet coacute vi trugraveng necircn saacutet sinh khi thiecircu đốt Hơn nữa Kinh dạy ldquoCũng khocircng được đốt củi sống củi ướtrdquo4

Dịch nghĩa Nấu ăn khocircng được lagravem dơ [thức ăn] bằng moacuteng tay migravenh

Phiecircn acircm Phagravem taacutec thực bất đắc đới trảo giaacutep cấu

Haacuten văn 凡作食不得帶爪甲垢

Giải thiacutech Luật quy định khocircng được để moacuteng tay dagravei lắm bằng hạt luacutea tẻ lập tức cắt ngay Do moacuteng tay dagravei sẽ để lại dơ bẩn khocircng hợp vệ sinh Nếu nấu ăn với moacuteng tay dơ bẩn khocircng sạch bị

4 Haacuten văn Diệc bất đắc nhiecircn sinh tacircn ẩm tacircn (亦不得燃生薪濕薪)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI226

đọa lagravem quỷ becircn ở trong nhagrave xiacute Saacutech Kyacute quy truyện (寄歸傳) ldquoCử hagravenh cuacuteng dacircng trước tiecircn cần phải rửa tay suacutec miệng thacircn thể sạch sẽ Nếu khocircng thigrave lời cầu nguyện van xin khocircng coacute hiệu nghiệmrdquo

Dịch nghĩa Luacutec xả nước dơ khocircng xả ngay đường khocircng dơ cao tay tạt nước xuống đất Chỉ necircn caacutech đất tầm bốn năm tấc đổ từ từ xuống

Phiecircn acircm Phagravem khiacute aacutec thuỷ bất đắc đương đạo bất đắc cao thủ dương baacutet đương ly địa tứ ngũ thốn từ từ khiacute chi

Haacuten văn 凡棄惡水不得當道不得高手揚潑當離地四五寸徐徐棄之

Giải thiacutech ldquoNước bẩnrdquo (惡水 aacutec thủy) lagrave nước đatilde rửa qua tay chacircn vagrave caacutec dụng cụ Đem nguồn nước đoacute đổ trecircn đường đi gacircy trở ngại vệ sinh cocircng cộng ldquoDơ tay tạt nước xuống đấtrdquo (高手揚潑 cao thủy dương baacutet) coacute mất oai nghi khiến phun truacuteng người Necircn caacutech mặt đất bốn năm tấc đổ từ từ xuống thigrave khocircng truacuteng người cũng khocircng lagravem dơ aacuteo

Dịch nghĩa Queacutet dọn khocircng được queacutet ngược chiều gioacute khocircng gom đất caacutet vagraveo phiacutea sau cửa

Phiecircn acircm Phagravem tảo địa bất đắc nghịch phong tảo bất đắc tụ hocirci thổ an mocircn phiến hậu

Haacuten văn 凡掃地不得逆風掃不得聚灰土安門扇後

Giải thiacutech Queacutet ngược chiều gioacute bụi baacutem thacircn migravenh queacutet theo chiều gioacute gom đất caacutet vagraveo phiacutea sau caacutenh cửa lacircu ngagravey trugraveng lecircn necircn queacutet đến đacircu bỏ raacutec đến đoacute Kinh dạy ldquoQueacutet tước cho sạch khocircng để vết dơ nếu coacute queacutet liềnrdquo Kinh Baacutech duyecircn 5 (百緣經) ghi ldquoViệc queacutet tước được năm loại cocircng đức (i) Trừ tacircm dơ migravenh (ii) Trừ tacircm dơ người (iii) Bỏ đi kiecircu mạn (iv) Điều phục tacircm migravenh (v) Tăng trưởng cocircng đức được sinh chỗ lagravenhrdquo6

5 Bagravei Kinh coacute mười quyển mỗi quyển coacute mười phẩm noacutei về tigravenh huống sự kiện khaacutec nhau6 Haacuten văn Tảo địa đắc ngũ cocircng đức nhất tự trừ tacircm cấu Nhị trừ tha tacircm cấu Tam khứ

LAgraveM VIỆC THƯỜNG NGAgraveY 227

Dịch nghĩa Khi giặt nội y nhặt rận vagrave đỉa rồi mới giặt giũ

Phiecircn acircm Tẩy nội y tu thập khứ kỷ sắt phương tẩy

Haacuten văn 洗內衣須拾去蟣虱方洗

Giải thiacutech ldquoĐỉa vagrave rậnrdquo (蟣虱 kỷ sắt) lagrave loagravei cocircn trugraveng kyacute sinh lecircn người vagrave động vật để huacutet maacuteu Luacutec nhỏ lagrave đỉa lớn lecircn thagravenh rận Trước khi giặt giủ necircn loại bỏ chuacuteng đi nhằm traacutenh tổn hại sinh linh

Dịch nghĩa Vagraveo caacutec thaacuteng hegrave dugraveng chậu xong rồi thigrave uacutep chậu xuống Để chậu ngửa lecircn thigrave sacircu bọ sanh

Phiecircn acircm Hạ nguyệt dụng thủy bồn liễu tu phuacutec nhược ngưỡng tức trugraveng sinh

Haacuten văn 夏月用水盆了須覆若仰即蟲生

Giải thiacutech Khiacute hậu mugravea hegrave noacuteng bức nơi coacute iacutet nước dễ sinh loagravei sacircu bọ necircn khi dugraveng xong chậu nước cần uacutep xuống cho khocirc raacuteo Hơn nữa thau được dugraveng rửa sạch khocircng được dugraveng để giặt quần aacuteo

Dịch nghĩa Phần phụ Khocircng tạt nước socirci ở trecircn mặt đất

Phiecircn acircm (Phụ) bất đắc nhiệt thang baacutet địa thượng

Haacuten văn (附) 不得熱湯潑地上

Giải thiacutech Vigrave e sợ lagravem tổn hại caacutec sinh vật khaacutec Người xưa dạy nước dơ đổ từ trecircn cao xối nước socirci xuống đất những loại cocircn trugraveng vi tế traacutenh neacute chổ nagraveo Nước lửa hại thacircn như vagraveo vạc socirci với cực higravenh nagravey khocircng iacutech gigrave khi lagravem cagraveng khiến phước ta giảm họ matildei nhớ điều aacutec [magrave ta gacircy ra]

Dịch nghĩa Tất cả gạo migrave rau quả vvhellip khocircng được quăng bỏ lung tung bừa batildei7 phải cagraveng thương tiếc

Phiecircn acircm Nhất thiết mễ miến sơ quả đẳng bất đắc khinh khiacute lang tạ tu gia aacutei tiacutech

kiecircu mạn Tứ điệu phục tacircm Ngũ tăng trưởng cocircng đức đắc sinh thiện xứ (掃地得五功德一 自除心垢二 除他心垢三去憍慢四調伏心五增長功德得生善處)

7 Bản Haacuten Khinh khi lang tiacutech (輕棄狼藉) vứt bỏ [đồ đạc] lung tung bừa batildei

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI228

Haacuten văn 一切米麵蔬果等不得輕棄狼藉須加愛惜

Giải thiacutech Tagravei sản của migravenh xa xỉ latildeng phiacute lagravem tổn giảm phước [dẫn đến] đời nagravey tuổi giagrave chịu khổ đời sau thiếu thốn của cải tội đoacute cograven nhẹ Nếu lagrave đồ của thường trụ Tăng đoagraven tugravey tiện bỏ hoang khocircng biết thương tiếc lagravem tổn thất đồ của thường trụ tội nagravey cực nặng chịu khổ khocircng cugraveng

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Hatildey viết chỉnh tả bagravei kệ được triacutech trong Đại Luật về yecircu quyacute đồ đạc của Tăng đoagraven

2 Khi dugraveng nước trong nước coacute trugraveng phải lagravem sao3 Nước dơ phải xả thế nagraveo4 Queacutet tước coacute năm loại cocircng đức gigrave5 Mugravea hegrave thau nước được dugraveng xong necircn đặt như thế nagraveo6 Moacuteng tay được pheacutep dagravei bao nhiecircu Nấu ăn với moacuteng tay dơ

chịu quả baacuteo gigrave

229

Chương 12VAgraveO NHAgrave TẮM

(入浴)

Dịch nghĩa Rửa mặt [necircn dugraveng] nước ấm magrave rửa từ trecircn xuống dưới phải rửa từ từ

Phiecircn acircm Tiecircn dĩ thang tẩy diện thung thượng chiacute hạ từ từ tẩy chi

Haacuten văn 先以湯洗面從上至下徐徐洗之

Giải thiacutech Trước tiecircn lấy nước ấm sạch để rửa mặt khocircng được rửa mặt bằng nước tắm Từ trecircn xuống dưới từ từ rửa sạch nghi thức tắm gội Luật quy định Tỳ-kheo mỗi nửa thaacuteng tắm một lần ngoại trừ khi bệnh khi sốt khi lagravem việc khi cảm gioacute khi bị mưa khi đi xa về Luật Thập tụng (十誦律) ghi ldquoViệc tắm gội được năm điều lợi iacutech (i) Loại bỏ dơ bẩn (ii) Da về một magraveu (iii) Phaacute bỏ noacuteng lạnh (iv) Hạ nhiệt cơ thể (v) Hiếm khi bệnh đaurdquo

Dịch nghĩa Khocircng được thocirc bạo1 dugraveng nước socirci tạt ướt người becircn cạnh Khocircng được đi tiểu ở trong nhagrave tắm

Phiecircn acircm Bất đắc thocirc taacuteo dĩ thang thủy tiễn lacircn nhacircn bất đắc dục đường tiểu di

Haacuten văn 不得粗躁以湯水濺鄰人不得浴堂小遺

1 Bản Haacuten Thocirc taacuteo (粗躁) tương đương ldquothocirc lộ bạo taacuteordquo (粗鲁暴躁) noacuteng nảy thocirc bạo

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI230

Giải thiacutech Động taacutec tắm gội thocirc lỗ necircn văng truacuteng người khaacutec lagravem người khaacutec buồn bực lagravem tổn phước đức migravenh Hatildey ngăn ngừa ra Hatildey ngăn ngừa ra

Tiểu khiển tức tiểu tiện tắn gội vốn dĩ lagravem sạch cơ thể tiểu tiện ở phograveng tắm việc lagravem sạch sẽ traacutei lại lagravem dơ Đatilde lagravem dơ thacircn migravenh cograven lagravem dơ Tăng đoagraven Kinh Tăng hộ (僧護經說) ghi ldquoTỳ-kheo đại tiện tiểu tiện đất sạch khocircng lựa chọn nơi với nhacircn duyecircn nagravey đọa vagraveo địa ngục khocircng ngừng chịu khổ bởi lửa thiecircu đốtrdquo2

Dịch nghĩa Khocircng được cugraveng người cười noacutei đugravea giỡn

Haacuten văn Bất đắc cộng nhacircn ngữ tiếu (不得共人語笑)

Giải thiacutech Bảo Giaacutem nhacircn thiecircn (人天寶鑑) ghi ldquoMột Sa-di vagraveo phograveng tắm cười noacutei liền cảm quả baacuteo địa ngục đun socircirdquo

Cười noacutei lagrave gốc rễ buocircng lung Vagraveo phograveng tắm cười đugravea thacircn dơ chưa sạch tacircm sinh dơ nhiễm đều do khocircng biết hổ thẹn necircn chiecircu cảm quả baacuteo địa ngục Cảnh ngữ dục đường Khocircng được dugraveng nước xối rửa cho nhau cũng khocircng dugraveng nước quaacute latildeng phiacute khocircng được giặc y ở phograveng tắm Khocircng vagraveo trước thầy

Dịch nghĩa Khocircng rửa vugraveng kiacuten [trước mặt người khaacutec] [Những người bị bệnh] ung nhọt ghẻ lở3 thigrave necircn tắm sau Ung nhọt đaacuteng sợ necircn neacute traacutenh đi khỏi chướng mắt người

Phiecircn acircm Bất đắc tẩy tiacutech xứ Phagravem hữu sang tiển nghi tại hậu dục hoặc hữu khả uyacute sang vưu nghi hồi tỵ miễn thiacutech nhacircn nhatilden

Haacuten văn 不得洗僻處 凡有瘡癬宜在後浴或有可畏瘡尤宜迴避免刺人眼

Giải thiacutech ldquoVugraveng kiacutenrdquo (僻處 tiacutech xứ) lagrave chỗ đại tiện tiểu tiện cần neacute traacutenh rửa đừng để người thấy Khocircng được rửa trước mặt mọi người traacutenh người khaacutec checirc bai Nếu coacute ghẻ lở vagrave bệnh

2 Haacuten văn Tỳ-kheo tại tịnh địa đại tiểu tiện lợi bất trạch xứ sở giả dĩ thị nhacircn duyecircn nhập địa ngục trung taacutec nhục xiacute tỉnh hoả thiecircu thacircu khổ bất tức (比丘在淨地大小便利不擇處所者以是因緣入地獄中作肉廁井火燒受苦不息)

3 Bản Haacuten Sang tiển (瘡癬) ung nhọt vagrave ghẻ lở

VAgraveO NHAgrave TẮM 231

về da coacute tiacutenh truyền nhiễm thigrave hatildey tắm sau cugraveng để traacutenh truyền nhiễm người khaacutec Hoặc lấy nguồn nước khaacutec rửa để traacutenh gai mắt người khaacutec

Dịch nghĩa Khocircng cố tắm lacircu phiền4 người đến sau

Phiecircn acircm Bất đắc tứ yacute cửu tẩy phương ngại hậu nhacircn

Haacuten văn 不得恣意久洗妨礙後人

Giải thiacutech Tugravey yacute tức tự tiện chỉ mưu toan riecircng migravenh rửa cho thỏa thiacutech khocircng magraveng đến người phiacutea sau chờ đợi lagrave người khocircng biết hổ thẹn

Dịch nghĩa Phụ thecircm Cởi y mặc y khoan thai tư tại

Phiecircn acircm (Phụ) Thoaacutet y trước y an tường tự tại

Haacuten văn (附) 脫衣著衣安詳自在

Giải thiacutech Người xuất gia đều necircn an nhiecircn tự tại ở mọi luacutec mọi nơi khocircng được hấp tấp vội vagraveng magrave điểm nagravey rất dễ lơ lagrave Vigrave thế đại sư đặc biệt chuacute yacute với chuacuteng ta

Dịch nghĩa Rửa sạch [cơ thể] trước khi tắm gội cần phải tế hạnh khocircng được đổ nước rửa sạch [cơ thể] vagraveo becircn trong bể

Phiecircn acircm Dục tiền tiecircn tẩy tịnh tu tế hagravenh bất đắc dĩ tẩy tịnh thuỷ nhập dục phủ

Haacuten văn 浴前先洗淨須細行不得以洗淨水入浴釜

Giải thiacutech ldquoRửa sạch [cơ thể] trước khi tắm gộirdquo (浴前先洗淨 Dục tiền tiecircn tẩy tịnh) chỉ cho trước khi chưa tắm necircn rửa sạch đuacuteng như phaacutep sau đoacute mới vagraveo trong bể tắm nhằm giữ gigraven nước trong hồ tắm trong sạch

Thoacutei quen người Đagravei Loan vagraveo bể tắm cocircng cộng lagrave rửa sạch thacircn thể bằng xagrave bocircng trước rồi sau đoacute ngacircm migravenh trong bể tắm khocircng được pheacutep kỳ cọ caacuteu bẩn từ thacircn thể vừa sạch sẽ vừa giữ gigraven vệ sinh Thoacutei quen nagravey đều học từ người Nhật Bản hơn nữa khocircng

4 Bản Haacuten Phương ngại (妨礙) lagravem trở ngại

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI232

biết người Nhật Bản coacute phải học theo Tăng đoagraven vagraveo Trung Quốc cổ đại trong quaacute khứ khocircng

Dịch nghĩa Nước lạnh hay nguội theo lệ đaacutenh motilde khocircng được kecircu lớn

Phiecircn acircm Thang latildenh nhiệt y liệt kiacutech bang bất đắc đại hoaacuten

Haacuten văn 湯冷熱依列擊梆不得大喚

Giải thiacutech ldquoTheo lệrdquo (依列 y lệ) tức dựa theo quy ước hoặc thoacutei quen trong nhagrave tắm Nếu lagrave phograveng tắm khocircng coacute motilde thigrave cần phải thocircng baacuteo nhẹ nhagraveng ocircn hogravea khocircng được lớn tiếng kecircu la Sau khi tắm xong caacutec dụng cụ thau xagrave bocircng necircn sắp xếp lại đuacuteng như phaacutep

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Tắm gội coacute năm lợi iacutech gigrave2 Khi tắm gội necircn tắm thế nagraveo3 Đất thanh tịnh trong chugravea tugravey tiện tiểu tiện sẽ chịu quả baacuteo gigrave4 Cười đugravea ở phograveng tắm sẽ chiecircu cảm quả baacuteo khổ gigrave

233

Chương 13VAgraveO NHAgrave VỆ SINH

(入廁)

Dịch nghĩa Mắc tiểu đi cầu thigrave necircn đi ngay chớ để dồn neacuten [đi trong] vội vatilde1 [Nhớ] treo aacuteo dagravei2 trecircn caacutec sagraveo tre gấp y chỉnh tề necircn dugraveng khăn tay dacircy lưng buộc aacuteo một lagravem kyacute hiệu hai traacutenh rớt xuống

Phiecircn acircm Dục đại tiểu tiện tức đương hagravenh mạc đatildei nội bức thảng tốt Ư truacutec can thượng quải trực chuyết triệp linh tề chỉnh dĩ thủ cacircn hoặc yecircu thao hệ chi nhất taacutec kyacute nhận nhị khủng đọa địa

Haacuten văn 欲大小便即當行莫待內逼倉卒 於竹竿上掛直裰摺令齊整以手巾或腰縧繫之一作記認二恐墮地

Giải thiacutech Khi dồn neacuten đi trong vội vatilde khi đi đương nhiecircn hốt hoảng mất kiểm soaacutet lagravem mất oai nghi Vigrave thế đi [vệ sinh] kịp thời ldquoTrực chuyếtrdquo (直裰) cograven gọi lagrave aacuteo ldquohải thanhrdquo (海青) người đời gọi lagrave aacuteo dagravei (大袍 đại bagraveo) Về nhacircn duyecircn chế taacutec đatilde khocircng tra khảo nhưng theo tương truyền của người cổ xưa cho rằng cổ đức do thấy Tăng sĩ coacute aacuteo magrave khocircng coacute quần hoặc coacute quần magrave khocircng coacute

1 Bản Haacuten Thảng thốt (倉卒) vội vatilde hấp tấp2 Bản Haacuten Trực chuyết (直裰) aacuteo dagravei về sau chỉ cho phaacutep phục của nhagrave sư đạo sĩ hoặc

sĩ tử Cũng gọi lagrave ldquotrực birdquo (直襬) ldquotrực thacircnrdquo (直身) Trong chugravea Hoa ngagravey ngagravey gọi lagrave ldquohải thanhrdquo (海青) tức aacuteo dagravei của tu sĩ coacute tay hậu

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI234

aacuteo necircn hợp hai magrave thagravenh ra bộ hải thanh Tổ quy định thanh quy rằng ldquoKhocircng mặc hải thanh vagraveo nhagrave cầurdquo Hơn nữa Luật quy định khocircng che đầu khi đại tiện tiểu tiệnrdquo

Dịch nghĩa Phải thay deacutep khaacutec khocircng mang deacutep sạch vagraveo nhagrave vệ sinh

Phiecircn acircm Tu thoaacutet hoaacuten hagravei lyacute bất khả tịnh hagravei nhập xiacute

Haacuten văn 須脫換鞋履不可淨鞋入廁

Giải thiacutech Trước khi muốn vagraveo nhagrave vệ sinh phải cởi deacutep đổi mang guốc gỗ vagraveo Nếu deacutep từng được mang vagraveo nhagrave xiacute chưa giặt rửa khocircng được mang vagraveo trong khu vực Tăng đoagraven hoặc điện Phật nếu lagravem sai mắc tội rất nặng

Dịch nghĩa Gotilde nhẹ ba lần như khảy moacuteng taacutey để người biết được Khocircng được hối thuacutec người becircn trong ra

Phiecircn acircm Chiacute đương tam đagraven chỉ sử nội nhacircn tri Bất đắc baacutech xuacutec nội nhacircn sử xuất

Haacuten văn 至當三彈指使內人知 不得迫促內人使出

Giải thiacutech Kinh Tỳ-ni mẫu (毘尼母經) ldquoKhi vagraveo nhagrave xiacute mang giấy vệ sinh3 đến trước caacutenh cửa [gotilde nhẹ] ba lần như khảy moacuteng taacutey để cho người hoặc phi nhacircn biết đượcrdquo4 Trong nhagrave xiacute coacute người hay khocircng thigrave phải gotilde nhẹ như khảy moacuteng tay để người biết được Nếu khocircng coacute người thigrave được mở cửa vagraveo Nếu trong đoacute coacute người thigrave cần phải đợi người becircn trong ra hoặc qua nhagrave xiacute khaacutec khocircng được ở đoacute kecircu lam thối thuacutec người becircn trong ra

Dịch nghĩa Khi vagraveo nhagrave cầu khảy nhẹ moacuteng tay cho đến ba lần niệm thầm như sau

Đi tiểu đi cầu

3 Trugrave phiến (籌片) giấy vệ sinh (衛生紙)4 Haacuten văn Thượng xiacute khứ thời ưng tiecircn thủ trugrave phiến chiacute hộ tiền tam đagraven chỉ taacutec thanh

nhược nhacircn phi nhacircn linh đắc giaacutec tri (上廁去時應先取籌片至戶前三彈指作聲若人非人令得覺知)

VAgraveO NHAgrave VỆ SINH 235

Nguyện cho chuacuteng sinhBỏ tham sacircn siDứt caacutec tội lỗi5

Aacuten ngận-lỗ-đagrave-da sa-ha (tụng bagravei kệ một lần tụng chuacute ba lần)

Phiecircn acircm Dĩ thượng phục đương tam đagraven chỉ mặc niệm vacircn ldquoĐại tiểu tiện thời đương nguyện chuacuteng sinh khiacute tham trấn si quyecircn trừ tội phaacuteprdquo Aacuten ngoan lỗ đagrave gia toa ha (kệ nhất biến chuacute tam biến

Haacuten văn 已上復當三彈指默念云「大小便時當願眾生棄貪瞋癡蠲除罪法 」唵狠魯陀耶莎訶 (偈一遍咒三遍)

Giải thiacutech Khảy ba moacuteng tay lagrave để cảnh tỉnh những loagravei quỷ ăn đồ dơ bẩn trong hầm cầu neacute traacutenh kịp thời khi ta đatilde vagraveo nhagrave xiacute khocircng dẫn đến khiến họ giận dữ thậm chiacute ta vagrave họ đều bị tổn thương Kinh Tạp thiacute dụ (雜譬喻經) ghi ldquoCoacute một Tỳ-kheo khocircng đagraven chỉ liền đại tiển tiểu tiện phacircn tiểu nhơ uế tuocircng xuống tung toacutee vagraveo mặt của quỷ ở trong bồn cầu Quỷ liền giận dữ muốn giết Tỳ-kheo Tỳ-kheo giữ giới ma quỷ đi theo để tigravem sở đoạn khocircng thuận tiện đượcrdquo6

Vagraveo nhagrave xiacute vẫn coacute đủ kiểu oai nghi như Luật Tăng-kỳ (僧祇律) ghi ldquoKhocircng được mang dụng cụ nằm của Tăng vagraveo nhagrave vệ sinh khocircng được đaacutenh răng7 trong nhagrave vệ sinh khocircng được dugraveng y che đầu vagrave che vai phải khocircng được thiền định tu quaacuten bất tịnh vagrave đi nằm ngủ cản trở người khaacutec trong nhagrave vệ sinhrdquo8

5 Bản Haacuten ldquoĐại tiểu tiện thời đương nguyện chuacuteng sanh khiacute trừ sacircn si quyecircn trừ tội phaacuteprdquo (大小便時當願眾生棄貪瞋癡蠲除罪法)

6 Haacuten văn Hữu nhất Tỳ-kheo bất đagraven chỉ tức giải đại tiểu tiện phacircn nhược tiễn ocirc khanh trung quỷ diện quỷ natildei đại thứ dục saacutet Tỳ-kheo Tỳ-kheo trigrave giới ma quỷ tugravey trục tứ mịch kỳ đoản bất năng đắc tiện (有一比丘不彈指即解大小便糞溺濺污坑中鬼面鬼乃大恕欲殺比丘比丘持戒魔鬼隨逐伺覓其短不能得便)

7 Bản Haacuten Tước xỉ mộc (嚼齒木) đaacutenh răng (刷牙)8 Haacuten văn Bất đắc trước tăng ngoạ cụ thượng xiacute bất đắc xiacute thượng tước xỉ mộc (loaacutet nha)

bất đắc y phuacutec đầu cập phuacutec hữu kiecircn bất đắc tại xiacute trung thiền định cập tu bất tịnh quaacuten cập dĩ thụy miecircn linh phương dư nhacircn (不得著僧臥具上廁不得廁上嚼齒木(刷牙)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI236

Dịch nghĩa Khocircng được cuacutei đầu nhigraven xuống [vugraveng kiacuten] Khocircng được cầm cỏ vẽ đất khocircng noacutei bực dọc Khocircng được ngăn vaacutech cugraveng người noacutei chuyện Khocircng nhổ nước bọt [trecircn caacutec] vaacutech tường Gặp người khocircng cần lagravem lễ dugraveng thacircn neacute traacutenh Khocircng vừa đi đường vừa buộc dacircy aacuteo

Phiecircn acircm Bất đắc đecirc đầu thị hạ Bất đắc trigrave thảo hoạch địa Bất đắc nỗ khiacute taacutec thanh Bất đắc caacutech biacutech cộng nhacircn thuyết thoại Bất đắc thoaacute biacutech Phugraveng nhacircn bất đắc taacutec lễ nghi trắc thacircn tỵ chi Bất đắc diecircn lộ hagravenh hệ y đới

Haacuten văn 不得低頭視下 不得持草畫地 不得努氣作聲 不得隔壁共人說話 不得唾壁 逢人不得作禮宜側身避之 不得沿路行繫衣帶

Giải thiacutech Nhigraven xuống (視下 thị hạ) chỉ cho nhigraven vagraveo dương vật (陽物) Khi đi tiểu tiện cuacutei đầu nhigraven xuống dễ sinh vọng niệm ldquoCầm cỏ vẽ đấtrdquo (以草劃地 dĩ thảo hoạch địa) tức hagravenh vi khocircng an truacute trong chaacutenh niệm Giận tức tạo tiếng lagrave tiếng thocirc lỗ dễ thương khiacute huyết cograven lagravem phiền mọi người Cugraveng người noacutei chuyện trong nhagrave vệ sinh lagrave tự lagravem rối migravenh vagrave gacircy rối người khaacutec Kinh Văn-thugrave (文殊經) ghi ldquoKhi đại tiểu tiện thacircn thể vagrave miệng như gỗ vagrave đaacute khocircng được ra tiếng giữ gigraven sạch sẽ cả thacircn vagrave miệngrdquo9

Khạc nhổ lecircn tường khi đại tiểu tiện gacircy phiền phức vệ sinh cocircng cộng phiền người đi đường queacutet dọn rửa sạch lagravem tổn phước baacuteo Lại khiến quỷ thần kinh sợ Saacutech Liệt dị truyện (列異傳) ghi Tống Kinh Baacute (宋經伯) người Nam Dương (南陽) đi đecircm gặp ma hỏi rằng ldquoQuỷ kỵ caacutei gigraverdquo Quỷ trả lời rằng ldquoChỉ khocircng thiacutech người khạc nhổ từ nhagrave xiacute ra chưa rửa tay vagrave cơ thể sạch sẽ Gặp người khocircng lagravem lễ cũng khocircng nhận sự lễ lạy của ngườirdquo

Dịch nghĩa Khi tiểu tiện xong phải rửa sạch tay nếu chưa rửa tay khocircng được cầm vật Rửa tay niệm thầm [bagravei kệ] như sau

不得衣覆頭及覆右肩不得在廁中禪定及修不淨觀及以睡眠令妨餘人)9 Haacuten văn Đại tiểu tiện thời thacircn khẩu như mộc thạch bất đắc taacutec thanh Hộ trigrave thanh

tịnh thacircn khẩu cố (大小便時身口如木石不得作聲護持清淨身口故)

VAgraveO NHAgrave VỆ SINH 237

Dugraveng nước rửa tayXin nguyện chuacuteng sinhĐược tay thanh tịnhGiữ gigraven Phật phaacutep

Aacuten chủ-ca-la-da sa-ha (tụng kệ một lần tụng chuacute ba lần)

Phiecircn acircm Tiện tất đương tịnh taacuteo thủ vị taacuteo thủ bất đắc trigrave vật Tẩy thủ mặc niệm vacircn dĩ thủy quaacuten chưởng đương nguyện chuacuteng sinh đắc thanh tịnh thủ thacircu trigrave Phật phaacutep Aacuten chủ-ca-la-da sa-ha (kệ một lần chuacute ba lần)

Haacuten văn 便畢當淨澡手未澡手不得持物 洗手默念云以水盥掌當願眾生得清淨手受持佛法 唵主迦囉耶莎訶 (偈一遍咒三遍)

Giải thiacutech Nếu chỉ tiểu tiện necircn dugraveng nước rửa sạch tay một lần thigrave được Nếu lagrave đại tiện cần rửa sạch trước Rửa sạch (洗淨 tẩy tịnh) dugraveng nước rửa sạch chỗ đại tiện Luật Thập tụng (十誦律) ghi ldquoNếu khocircng rửa sạch [chỗ đi đại tiện] thigrave khocircng necircn ngồi lecircn dụng cụ nằm nếu ngồi phạm tộirdquo10

Tạp sự Tỳ-nại-da (毘奈耶雜事) ghi ldquoNếu người khocircng lagravem pheacutep tẩy tịnh nagravey thigrave khocircng necircn đi kinh hagravenh quanh thaacutep khocircng thiacutech hợp việc lạy Phật tụng kinh khocircng lạy người khaacutec khocircng nhận người lạy Khocircng đucợ ăn uống khocircng ngồi giường Tăng cũng khocircng vagraveo chuacuteng Do thacircn khocircng sạch vagrave khocircng đuacuteng phaacutep khiến caacutec chư thiecircn thấy khocircng vui vẻ Kinh chuacute trigrave niệm đều khocircng hiệu nghiệm nếu thiết trai cuacuteng biecircn cheacutep kinh tượng người khocircng rửa sạch [đường đi đại tiện] do bởi khinh mạn được iacutet ỏi phướcrdquo11 Như

10 Haacuten văn Nhược bất tẩy tịnh bất ưng tọa ngọa Tăng ngọa cụ thượng nhược tọa phạm tội (若不洗淨不應坐臥僧臥具上若坐犯罪)

11 Haacuten văn Nhược nhacircn bất taacutec như thị tẩy tịnh giả bất ưng nhiễu thaacutep hagravenh đạo bất hợp lễ Phật tụng kinh tự bất lễ tha diệc bất thọ lễ Bất ưng đạm thực bất toạ tăng sagraveng diệc bất nhập chuacuteng Do thacircn bất tịnh bất như phaacutep cố năng linh chư thiecircn kiến bất sinh hỷ sở trigrave chuacute phaacutep giai vocirc hiệu nghiệm nhược taacutec trai cuacuteng thư tả kinh tượng bất tẩy tịnh giả do khinh mạn cố đắc phước quả bạc (若人不作如是洗淨者不應繞塔行道不合禮佛誦經自不禮他亦不受禮不應啖食不坐僧床亦不入眾由身不淨不

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI238

trecircn đatilde noacutei sao khocircng rửa sạch [đường đi đại tiện]

Khi rửa sạch [đường đi đại tiện] dugraveng hai ngograven cuối becircn tay traacutei rửa khi rửa niệm thầm

Vệ sinh xong rồi dugraveng nướcCầu cho tất cả chuacuteng sinhThực tập phaacutep mocircn siecircu xuấtCotildei lagravenh đến được thật nhanh Aacuten thất-rị-bagrave-hecirc sa-ha 12

Khi đang rửa sạch nhơ bẩn lại niệm thầm rằng

Rửa sạch thacircn higravenh nhơ bẩnCầu cho tất cả chuacuteng sinhSạch sẽ điều hogravea nhu thuậnKhocircng cograven cấu uế trong tacircm Aacuten hạ-nẳng mật-lật-đế sa-ha13

Những bagravei kệ nagravey tụng một lần chuacute tụng ba lần

Sau khi rửa sạch đuacuteng như phaacutep xong tiếp đến rửa tay Khi rửa tay niệm thầm bagravei kệ rửa tay một lần tụng chuacute bảy lần hoặc ba lần Kinh Anh lạc (瓔珞經) ghi ldquoNếu vagraveo nhagrave vệ sinh rửa tay khocircng niệm bagravei thần chuacute nagravey giả sử nước trong mười socircng Hằng rửa cho đến đất bờ kim cang cũng khocircng thể nagraveo rửa sạch đượcrdquo14

Ngagravey xưa khi rửa tay người ta dugraveng đất tro ngagravey nay coacute thể dugraveng

如法故能令諸天見不生喜所持咒法皆無效驗若作齋供書寫經像不洗淨者由輕慢故得福寡薄)

12 Haacuten văn Sự ngật tựu thủy đương nguyện chuacuteng sinh xuất thế phaacutep trung tốc tật nhi vatildeng Aacuten thất-r ị bagrave-hecirc sa-ha(事訖就水當願眾生出世法中速疾而往唵室利婆醯莎訶)

13 Haacuten văn Tẩy địch higravenh uế đương nguyện chuacuteng sinh thanh tịnh điều nhu tất caacutenh vocirc cấu Aacuten hạ-nẳng mật-lật-đế sa-ha (洗滌形穢當願眾生清淨調柔畢竟無垢唵賀曩密栗帝莎訶)

14 Haacuten văn Nhược đăng xiacute tẩy thủ bất niệm thử chuacute giả sử thập hằng hagrave thủy tẩy chiacute kim cương tế địa diệc bất năng tịnh (若登廁洗手不念此咒假使十恆河水洗至金剛際地亦不能淨)

VAgraveO NHAgrave VỆ SINH 239

xagrave bocircng rửa Tề Uyển ngagravey xưa rửa để sạch khocircng rửa thocirc bạo cũng khocircng rửa cho ra maacuteu Hơn nữa saacuteng sớm thức dậy trước khi ăn đều necircn rửa tay Nếu cầm hạ y vớ hoặc cầm bigravenh đựng dầu đều necircn rửa tay Kinh bảo vệ sự sạch sẽ (護淨經) ghi ldquoBốc thức ăn sạch của caacutec Sa-mocircn với tay dơ bẩn đổ thức ăn dơ vagraveo thức ăn sạch của caacutec Sa-mocircn nấu ăn cho Tăng đoagraven với đồ dơ đọa vagraveo ngạ quỷ suốt năm trăm kiếp thường ăn đồ dơrdquo15

Dịch nghĩa Phụ thecircm Nếu đi tiểu tiện cất tagrave aacuteo lecircn khocircng mặc aacuteo dagravei16 đang khi tiểu tiện

Phiecircn acircm (Phụ ) nhược tiểu giải diệc yếu thu khởi y tụ hựu bất khả trước biển sam tiểu giải

Haacuten văn (附)若小解亦要收起衣袖又不可著褊衫小解

Giải thiacutech Tiểu tiện phải ở dưới cạnh meacutep bồn cầu khocircng được tiểu ở giữa bồn cầu để tạo ra tiếng Nếu tiểu trong hồ cần đứng trecircn bờ để traacutenh dơ đất Cũng khocircng được để việc tiểu tiện lagravem dơ thacircn thể vagrave quần aacuteo nếu lagravem dơ thigrave nhận sự lễ lạy hay lạy người khaacutec đều mắc tội

ldquoBiển samrdquo (褊衫) tức ldquohải thanhrdquo (海青) bacircy giờ cograven gọi aacuteo dagravei (大袍 đại bagraveo) lagrave bộ Tăng phục magrave Trung Quốc thiết kế thiacutech nghi theo từng địa phương chẳng phải đức Phật quy định Tăng chuacute (增註) ghi Xưa vua Ngụy thỉnh Tăng đoagraven vagraveo cung cuacuteng dường người trong hoagraveng cung thấy Tăng sĩ trịch aacuteo bagravey vai phải khocircng cảm thấy tốt đẹp liền tiến hagravenh may aacuteo dagravei với khacircu nối trecircn y che vai becircn traacutei để che vai phải necircn gọi lagrave aacuteo dagravei Nếu muốn may phải mở rộng rồi may đồng thời cắt bỏ phần cổ rồi mới đuacuteng

15 Haacuten văn Dĩ bất tịnh thủ xuacutec Sa-mocircn tịnh thực dĩ bất tịnh thực trước Sa-mocircn tịnh thực trung dĩ bất tịnh thực thực chuacuteng tăng cố hậu ngũ baacutech thế đọa ngatilde quỷ trung thường thực bất tịnh (以不淨手觸沙門淨食以不淨食著沙門淨食中以不淨食食眾僧故後五百世墮餓鬼中常食不淨)

16 Bản Haacuten Biển sam (褊衫) tương tự ldquotrực chuyếtrdquo (直裰) aacuteo dagravei về sau chỉ cho phaacutep phục của nhagrave sư đạo sĩ hoặc sĩ tử Cũng gọi lagrave ldquotrực birdquo (直襬) ldquotrực thacircnrdquo (直身) Trong chugravea Hoa ngagravey nay gọi ldquohải thanhrdquo (海青) lagrave aacuteo dagravei của tu sĩ coacute tay hậu

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI240

Phaacutet tacircm queacutet dọn nhagrave vệ sinh coacute caacutec kiểu cocircng đức cograven coacute thể saacutem hối tội uế như Kinh Trị thiền bệnh (治禪病經) ghi ldquoPhạm tội nặng thigrave saacutem hối cởi Tăng-giagrave-lecirc đắp an-đagrave-hội tacircm biết hổ thẹn phục dịch Tăng đoagraven queacutet dọn nhagrave cầu gaacutenh vaacutec phacircn hocircirdquo17 Hơn nữa Kinh cograven dạy ldquoSau khi dọn phacircn qua taacutem trăm ngagravey tắm gội rồi đắp y Tăng-giagrave-lecirc đi vagraveo trong thaacutep quaacuten chiếu tượng Phật nếu thấy tướng tốt bảo tụng giới đủ taacutem tram lần được trở thagravenh thầy Tỳ-kheo thanh tịnhrdquo18

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Khảy ngoacuten tay ba lần khi đến cửa nhagrave xiacute vagrave khảy ngoacuten tay ba lần ở trecircn bồn cầu mỗi thứ coacute yacute nghĩa gigrave

2 Bước ra từ nhagrave vệ sinh gặp người coacute cần lagravem lễ khocircng3 Rửa tay sau khi đại tiện tiểu tiện coacute gigrave khaacutec nhau4 Hatildey thử trigravenh bagravey tội rửa khocircng sạch [đường đi đại tiện] như

thế nagraveo5 Hatildey noacutei sơ nhacircn duyecircn thiết kế may y hải thanh6 Cocircng đức phaacutet tacircm queacutet dọn nhagrave vệ sinh như thế nagraveo

17 Haacuten văn Phạm trugraveng saacutem giả thoaacutet Tăng-giagrave-lecirc trước an-đagrave-hội tacircm sinh tagravem quyacute cung tăng khổ dịch tảo xiacute đam phacircn (犯重懺者脫僧伽梨著安陀會心生慚愧供僧苦役掃廁擔糞)

18 Haacuten văn Trừ phacircn baacutet baacutech nhật hậu tẩy dục trước Tăng-giagrave-lecirc nhập thaacutep quaacuten tượng nhược kiến tướng hảo linh tụng giới matilden baacutet baacutech thiecircn đắc thagravenh thanh tịnh Tỳ-kheo (除糞八百日後洗浴著僧伽梨入塔觀像若見相好令誦戒滿八百篇得成清淨比丘)

241

Chương 14NẰM NGỦ (睡臥)

Dịch nghĩa Nằm becircn hocircng phải lagrave ngủ caacutet tường1 Khocircng được nằm ngửa khocircng được nằm sấp khocircng nằm hocircng traacutei

Phiecircn acircm Ngọa tu hữu hiếp danh caacutet tường ngọa bất đắc ngưỡng ngọa phuacutec ngọa cập tả hiếp ngọa

Haacuten văn 臥須右脇名吉祥臥不得仰臥覆臥及左脇臥

Giải thiacutech Trước khi nằm ngủ necircn niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm đạo đức niệm phước baacuteo taacutei sinh về cotildei trời niệm sự vocirc thường trong saacuteu pheacutep niệm chọn một pheacutep niệm

Tướng ngủ của Sa-mocircn ngủ becircn hocircng phải kheacutep miệng lại lưỡi đặt trecircn vograveng họng tay phải lagravem gối xỏa tay traacutei theo thacircn migravenh lagrave ldquokiểu ngủ caacutet tườngrdquo (吉祥臥) Vigrave caacutech nằm ngủ nagravey coacute thể khiến thacircn được an ổn tacircm khocircng loạn động ngủ khocircng hocircn trầm đecircm khocircng aacutec mộng necircn gọi lagrave kiểu ngủ caacutet tường Nếu nằm ngửa lagrave tướng ngủ Tu-la (修羅) nằm sấp lagrave ngạ quỷ nằm becircn hocircng traacutei lagrave người tham dục đều chẳng được pheacutep Ngoại trừ ngủ mecirc say khocircng tự phaacutet giaacutec được lăn chuyển qua vagrave becircn hocircng phải coacute ung nhọt thigrave khocircng coacute tội

1 Bản Haacuten Caacutet tường thugravey (吉祥睡) hoặc caacutet tường ngọa (吉祥臥) ngủ theo tư thế an lagravenh Caacutech ngủ nagravey khiến thacircn an ổn tacircm khocircng taacuten loạn ngủ khocircng hocircn trầm ngủ khocircng gặp aacutec mộng

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI242

Dịch nghĩa Khocircng ngủ chung phograveng chung giường với thầy nếu ngủ cugraveng phograveng khocircng được cugraveng giường Khocircng được [ngủ] chung Sa-di đồng sự2

Phiecircn acircm Bất đắc dữ sư đồng thất đồng thaacutep hoặc đắc đồng thất bất đắc đồng thaacutep diệc bất đắc dữ đồng sự Sa-di cộng thaacutep

Haacuten văn 不得與師同室同榻或得同室不得同榻亦不得與同事沙彌共榻

Giải thiacutech Khocircng được cung phograveng với thầy lagrave quy định đuacuteng Để traacutenh người xấu gacircy khoacute khăn về hạnh Thaacutenh necircn việc được pheacutep ngủ cugraveng phograveng Đacircy lagrave mở bagravey phương tiện quyền xảo necircn nếu khocircng coacute aacutech nạn thigrave khocircng được [ngủ cugraveng phograveng với thầy] Khocircng được ngủ cugraveng phograveng qua ba đecircm với đại Tỳ-kheo nhưng khi cần thiết khi ở cugraveng phograveng mỗi người coacute magraven ngăn dugrave qua ba đecircm cũng chẳng vi phạm Magraven ngăn che (遮障 giaacute chương) necircn che lecircn đến hai vai dưới caacutech mặt đất khoảng hai ba tấc mới lagrave hợp phaacutep

Đồng sự3 (同事) lagrave Sa-di cugraveng đi lagravem phaacutep sự Tuyệt đối khocircng được ngủ chung giường với Sa-di khocircng đắp chung chăn mền chẳng hạn như Tỳ-kheo Tăng Hộ thấy hai Sa-di ngủ ocircm nhau trong địa ngục lửa dục thiecircu thacircn khổ khocircng dừng được Tỳ-kheo thưa Phật mắc tội gigrave phải đến mức như vậy Đức Phật đaacutep rằng ldquoHai Sa-di nagravey ngủ chung tấm chăn thời Phật Ca-diếp Việc ocircm chung ngủ với nhacircn duyecircn nagravey vagraveo trong địa ngục lửa thiecircu chăn mền nỗi khổ phải chịu do ocircm nhau ngủ đến nay chưa dừngrdquo4

Dịch nghĩa Khi treo giagravey deacutep vagrave caacutec đồ loacutethellip khocircng quaacute đầu người

Phiecircn acircm Phagravem quải hagravei lyacute tiểu y đẳng bất đắc quaacute nhacircn đầu cao

2 Bản Haacuten Đồng sự Sa-di (同事沙彌) caacutec Sa-di lagravem Phật sự chung3 Trong tiếng Haacuten hiện đại ldquođồng sựrdquo (同事) mang nghĩa lagrave đồng nghiệp 4 Haacuten văn Ca-diếp Phật thời thị nhị sa-di cộng nhất bị trung tương batildeo miecircn ngoạ dĩ thị

nhacircn duyecircn nhập địa ngục trung hoả thiecircu bị nhục tương batildeo thacircu khổ chiacute kim bất tức (迦葉佛時是二沙彌共一被中相抱眠臥以是因緣入地獄中火燒被褥相抱受苦至今不息)

NẰM NGỦ 243

Haacuten văn 凡掛鞋履小衣等不得過人頭高

Giải thiacutech Những đồ loacutet quần aacuteo vớ tất vvhellip đều khocircng được treo qua đầu vagrave mặt người nhằm traacutenh tổn phước rước tội vagraveo người

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khocircng cởi quần aacuteo loacutet để nằm nghỉ

Phiecircn acircm (Phụ) bất đắc thoaacutet lyacute y ngoạ

Haacuten văn (附)不得脫裏衣臥

Giải thiacutech Aacuteo becircn trong (裏衣 lyacute y) tức quần aacuteo loacutet thacircn nằm cởi quần aacuteo loacutet lagrave người buocircng lung vừa mất oai nghi vừa mắc bệnh hagraven cần cẩn thận giữ gigraven hạnh Thaacutenh

Dịch nghĩa Khocircng được cười giỡn lớn tiếng trecircn giường

Phiecircn acircm Bất đắc thugravey sagraveng thượng tiếu ngữ cao thanh

Haacuten văn 不得睡床上笑語高聲

Giải thiacutech Điều 10 Đi vagraveo thiền đường (入禅堂隨眾) phiacutea trecircn lagrave chỉ cho việc nằm ngủ ở trong thiền đường cugraveng người becircn cạnh giường noacutei chuyện Điều nagravey răn dạy ở trong phograveng khocircng được cugraveng người becircn giường hoặc người caacutech becircn tường noacutei chuyện lagravem phiền người khaacutec ngủ Thuật nghĩa (述義) ghi Khi ngủ noacutei chuyện quỷ thần giận tức niệm Phật trigrave chuacute quỷ thần phugrave hộ

Dịch nghĩa Khocircng được đẩy đồ tiểu tiện qua trước Thaacutenh tượng Phaacutep đường

Phiecircn acircm Bất đắc thaacutenh tượng cập phaacutep đường tiền huề nịch khiacute quaacute

Haacuten văn 不得聖像及法堂前 攜溺器過

Giải thiacutech ldquoNiệu khiacuterdquo (溺器) tức dụng cụ để đựng nước tiểu xaacutech qua phaacutep đường vagrave Thaacutenh tượng mắc tội khocircng nhỏ Người xưa dạy ldquoỞ trước mặt thầy khocircng được xaacutech qua huống hồ tượng Thaacutenhrdquo

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Kiểu ngủ caacutet tường (吉祥臥 caacutet tường ngọa) lagrave gigrave

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI244

2 Sa-di khocircng được ngủ qua ba đecircm cugraveng phograveng với Tỳ-kheo Trong tigravenh huống nagraveo được mở bagravey phương tiện

3 Sa-di ngủ chung chăn mền với Sa-di đồng sự sẽ chịu quả baacuteo gigrave

4 Vigrave sao khocircng ngủ được cởi aacuteo loacutet

245

Chương 15QUANH LOgrave LỬA

(圍爐)

Dịch nghĩa Khocircng được kề tai saacutet đầu noacutei chuyện Khocircng buacuten đồ dơ vagraveo trong đống lửa Khocircng được sấy hơi giagravey vagrave vớ tất

Phiecircn acircm Bất đắc giao đầu tiếp nhĩ thuyết thoại Bất đắc đagraven cấu nị hoả trung Bất đắc hồng bồi hagravei miệt

Haacuten văn 不得交頭接耳說話 不得彈垢膩火中 不得烘焙鞋襪

Giải thiacutech Kề tai saacutet đầu (交頭接耳) lagrave thaacutei độ thacircn mật1 theo nam nữ thế tục đại trượng phu xuất thế gian khocircng necircn coacute huống hồ noacutei chuyện lơ lagrave chaacutenh nghiệp cũng lagrave gốc rễ của phải traacutei necircn ngăn ngừa Buacuten đồ dơ vagraveo trong đống lửa vagrave sấy hơi giagravey vagrave vớ tất khiến mugravei hocirci thuacutei xocircng lecircn người khocircng hợp vệ sinh

Dịch nghĩa Khocircng được đứng trước đống lửa quaacute lacircu trở ngại người sau Hơi ấm một chuacutet thigrave về chỗ cũ

Phiecircn acircm Bất đắc hướng hỏa thaacutei cửu khủng phương hậu nhacircn sảo noatilden tiện nghi quy vị

Haacuten văn 不得向火太久恐妨後人稍煖便宜歸位

Giải thiacutech Đức Phật dạy rằng Hướng về lửa coacute năm điều lỗi

1 Bản Haacuten Hiệp nị (狎膩) thacircn mật (親密)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI246

(i) Khiến người mất đi sắc đẹp (ii) Khiến người khocircng coacute sức lực (iii) Khiến người mắt mờ (iv) Nhiều người tập họp (v) Noacutei nhiều chuyện đời Vigrave thế Sa-di khocircng necircn quay quần becircn lửa Đagravei Loan thuộc đất đai Aacute nhiệt mugravea đocircng khocircng cần lửa nhưng khocircng thể khocircng biết coacute oai nghi nagravey trong Tăng đoagraven Vigrave thế để lại trong chương nagravey

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Hatildey trigravenh bagravey thử coacute bao nhiecircu mục về việc cấm quay quần becircn bếp lograve

2 Hướng về lửa coacute những lỗi gigrave

247

Chương 16SỐNG TRONG PHOgraveNG

(在房中住)

Dịch nghĩa Khi hỏi thăm nhau phải biết lớn nhỏ

Phiecircn acircm Canh tương vấn tấn tu tri đại tiểu

Haacuten văn 更相問訊須知大小

Giải thiacutech ldquoKhi hỏi thăm nhaurdquo (更相問訊) tức phaacutet ngocircn thăm hỏi lẫn nhau ldquoLớn nhỏrdquo (đại tiểu) tức tuổi taacutec lớn nhỏ tuổi hạ lớn nhỏ Bậc đại Sa-mocircn sắp xếp theo tuổi hạ lớn nhỏ nếu Sa-di sắp xếp theo năm sinh Nếu lớn hơn ta necircn thỉnh hỏi xem đi đứng coacute an lạc khocircng Nếu nhỏ hơn migravenh thigrave hỏi về đạo nghiệp coacute hagravenh trigrave đuacuteng như phaacutep chưa Hơn nữa bạn đồng tu cugraveng phograveng cần phải sống chacircn thagravenh với nhau cugraveng nhau giuacutep đỡ lỡ coacute phạm sai lầm thigrave necircn xin lỗi Nếu [quan điểm] hợp nhau thigrave ca ngợi nhau chớ cugraveng nhau noacutei xấu ở sau lưng

Dịch nghĩa Cầm đegraven lửa vagraveo baacuteo trước trong phograveng ldquoTocirci mang đegraven vagraveordquo Nếu muốn tắt đegraven hỏi người cugraveng phograveng ldquoDugraveng đegraven nữa khocircngrdquo

Phiecircn acircm Dục trigrave đăng hoả nhập dự caacuteo phograveng nội tri vacircn hoả nhập Dục diệt đăng hỏa dự vấn đồng phograveng nhacircn canh dụng đăng phủ

Haacuten văn 欲持燈火入預告房內知云火入 欲滅燈火預問同房人更用燈否

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI248

Giải thiacutech Baacuteo trước khi mang lửa vagraveo phograveng nhằm neacute traacutenh người đang lagravem việc khocircng được hấp tấp như [người trong phograveng] đang thay quần aacuteo cơ thể trần truồng vvhellip Khi tắt đegraven phải hỏi trước lagrave người lo acircu cần đến Thời nay khocircng dugraveng đegraven lửa magrave dugraveng đegraven điện Khi tắt mở đegraven điện cũng necircn hỏi trước baacuteo trước

Dịch nghĩa Khi tắt đegraven lửa khocircng dugraveng miệng thổi Trong luacutec tụng niệm khocircng được lớn tiếng

Phiecircn acircm Diệt đăng hỏa bất đắc khẩu xuy Niệm tụng bất đắc cao thanh

Haacuten văn 滅燈火不得口吹 念誦不得高聲

Giải thiacutech Dugraveng miệng thổi tắt đegraven dầu khiến người ngửi mugravei khoacutei lại lagravem tổn thương caacutec loagravei cocircn trugraveng hấp thụ hơi lửa necircn tắt đegraven bằng caacutech loại bỏ tim đegraven Thời nay đa phần dugraveng đegraven điện nhưng cũng coacute luacutec dugraveng đegraven dầu necircn khocircng thể khocircng biết Lớn tiếng tụng niệm ngắt việc của người lagravem phiền người khaacutec tu đạo

Dịch nghĩa Nếu coacute người bệnh necircn dugraveng tacircm từ chăm soacutec thường xuyecircn

Phiecircn acircm Nhược hữu bệnh nhacircn đương từ tacircm thủy chung khaacuten chi

Haacuten văn 若有病人當慈心始終看之

Giải thiacutech Người bệnh khổ sỡ dĩ khocircng neacute traacutenh lagrave vigrave người xuất gia khocircng coacute bagrave con khocircng nơi nương tựa magrave cugraveng người bạn đồng tu necircn chăm soacutec lẫn nhau như tay như chacircn quan tacircm trong luacutec đau ốm Luacutec xưa Như Lai thường dạy ldquoNếu ai cuacuteng dường ta necircn cuacuteng dường người bệnhrdquo Coacute thể biết được đức Thế Tocircn từ bi như thế đối với chư Tăng bị bệnh Trocircng coi bệnh nhacircn coacute cocircng đưc lớn (i) Vun trồng ruộng phước (ii) Giuacutep người bệnh khỏi lui sụt đạo tacircm

Kinh Phạm votildeng (梵網經) ghi ldquoTaacutem loại ruộng phước ruộng phước xem bệnh thuộc loại bậc nhấtrdquo1 Người coacute bệnh khocircng ai

1 Haacuten văn Baacutet chủng phước điền trung khaacuten bệnh phước điền thị đệ nhất phước điền (八(

SỐNG TRONG PHOgraveNG 249

chăm soacutec đau khổ khocircn cugraveng dễ nhớ tinh nghĩa ở thế tục lagravem lui sụt đường đạo trở về thế tục Luật quy định coacute đủ năm đức mới được pheacutep trocircng coi bệnh nhacircn (i) Biết người bệnh được ăn gigrave khocircng được ăn gigrave necircn đưa cho những gigrave được ăn (ii) Khocircng khinh rẻ bệnh nhacircn về đại tiện tiểu tiện vagrave khạc nhổ (iii) Coacute tacircm từ bi khocircng vigrave cheacuten cơm manh aacuteo (iv) Biết caacutech nấu thuốc cho đến khỏi bệnh hoặc chết (v) Thuyết phaacutep được cho người nghe khiến người bệnh hoan hỉ tăng trưởng lợi iacutech caacutec phaacutep lagravenh

Dịch nghĩa Khi coacute người ngủ khocircng được đaacutenh đồ tạo ra tiếng ồn lớn tiếng cười noacutei

Phiecircn acircm Hữu nhacircn thuỵ bất đắc đả vật taacutec hưởng cập cao thanh ngữ tiếu

Haacuten văn 有人睡不得打物作響及高聲語笑

Giải thiacutech Cản trở người khaacutec ngủ coacute thẹn với đức hạnh của bản thacircn Cổ đức dạy ldquoKhi người khaacutec ngủ giữ sự yecircu mến hễ cử động gigrave tacircm cần trầm tĩnh lớn tiếng cười noacutei đaacutenh đồ tạo vang khiến người khocircng ngủ truacuteng bệnh noacuteng giận chồng lớp vocirc minh xa mất chacircn tiacutenhrdquo

Dịch nghĩa Khocircng được cố yacute vagraveo phograveng người khaacutec

Phiecircn acircm Bất đắc vocirc cố nhập tha phograveng viện

Haacuten văn 不得無故入他房院

Giải thiacutech Khocircng được vocirc cớ (不得無故 Bất đắc vocirc cố) chỉ cho nếu chẳng phải coacute chỗ nghi ngờ hay thỉnh cầu lợi iacutech từ trong kinh điển hoặc trường hợp khaacutem bệnh vagrave việc thường trụ khocircng được vagraveo phograveng người khaacutec Xocircng vagraveo phograveng người một caacutech vocirc cớ cả tocirci vagrave người đều bị tổn hại

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Khi tắt mở đegraven điện vigrave sao cần phải baacuteo trước người cugraveng phograveng

種)福田中看病福田是第一福田)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI250

2 Việc trocircng coi bệnh nhacircn coacute cocircng đức gigrave3 Đủ năm loại cocircng đức gigrave thigrave mới được trocircng coi bệnh nhacircn

251

Chương 17ĐẾN CHUgraveA NI

(到尼寺)

Dịch nghĩa Coacute chỗ ngồi riecircng1 thigrave mới được ngồi Khocircng coacute chỗ ngồi thigrave khocircng được ngồi

Phiecircn acircm Hữu dị tọa phương tọa vocirc dị tọa bất đắc tọa

Haacuten văn 有異座方坐無異座不得坐

Giải thiacutech ldquoNirdquo (尼) lagrave người nữ nhưng người nữ thigrave khocircng được gọi lagrave Ni lagrave nữ tu khaacutec với người thế tục vagrave khiến người đời khởi tacircm kiacutenh tin tocircn trọng Saacutech Hội Chaacutenh Kyacute (會正記) ghi Sau khi Như Lai giaacutec ngộ được mười bốn năm mẹ kế của ngagravei lagrave hoagraveng hậu Đại Aacutei Đạo [Ma-ha Ba-xagrave-ba-đề] cugraveng 500 người nữ thuộc dograveng họ Thiacutech-ca cầu xin xuất gia Phật khocircng cho pheacutep Vigrave coacute người nữ xuất gia thigrave chaacutenh phaacutep chỉ cograven tồn tại năm trăm năm Bagrave [Ma-ha Ba-xagrave-ba-đề] đi bộ đến [chỗ của đức Phật] với đocirci chacircn trần trần vagrave tấm y che thacircn khoacutec loacutec khocircng chịu quay về A-nan vigrave bagrave ấy ba lần cầu xin đức Thế Tocircn Như Lai thương xoacutet quy định baacutet kỉnh phaacutep (八敬法) cho bagrave ấy Nếu bagrave coacute được thigrave [Như Lai] độ cho xuất gia A-nan vacircng lời chuyển lời lại cho bagrave cugraveng những người nữ khaacutec Họ ba lần trả lời giữ được necircn được pheacutep xuất gia

Luật ghi Do vigrave Ni thực hagravenh được baacutet kỉnh phaacutep necircn chaacutenh

1 Bản Haacuten Dị tọa (異座) chỗ ngồi khaacutec chỗ ngồi riecircng

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI252

phaacutep Như Lai vẫn tồn tại được một ngagraven năm Với sự ra đời của vị Tỳ-kheo-ni Trung Quốc bắt đầu coacute nhiều Ni vagraveo thời vua Minh Haacuten (漢明帝) hai nhagrave Phật giaacuteo vagrave Đạo giaacuteo đấu phaacutep với nhau xacircy đagravei đốt kinh để thi thiecircu đốt kinh điển của hai tocircn giaacuteo Với sức cảm ứng của Phật kinh của đạo giaacuteo bị hủy hoại cograven kinh Phật thigrave khocircng Thế lagrave bagrave phu nhacircn Acircm (陰夫人) vagrave caacutec cung nữ phaacutet tacircm xuất gia vua bảo xacircy ba ngocirci chugravea cho Ni ở

Chỗ ngồi riecircng (異座 dị tọa) lagrave chỗ ngồi đặc biệt thiết kế cho caacutec Tăng lớn chứ khocircng phải vị triacute thường ngồi của Ni đoagraven Vigrave nam nữ coacute khaacutec necircn cần phải phacircn vị triacute chỗ ngồi

Dịch nghĩa Khocircng được noacutei năng khocircng đuacuteng thời điểm Nếu phải đi về khocircng được kể lại việc tốt hay xấu

Phiecircn acircm Bất đắc vy phi thigrave chi thuyết Nhược hoagraven bất đắc thuyết kỳ hảo xuacute

Haacuten văn (不得為非時之說 若還不得說其好醜)

Giải thiacutech ldquoTraacutei giờrdquo (非時 phi thời) tức thời điểm khocircng necircn noacutei phaacutep thigrave đừng cố noacutei phaacutep Lời phaacutep nếu khocircng đaacuteng noacutei cũng khocircng được noacutei Hơn nữa sau khi qua ngọ khocircng được ở lacircu Khi về trong chugravea migravenh cagraveng khocircng được noacutei chuyện tốt hay xấu như thế nagraveo ở becircn chugravea Ni nhằm traacutenh sinh khởi vọng tưởng thị phi

Dịch nghĩa Khocircng được [trao đổi] thư từ qua lại vay mượn cắt may giặt giũ [dugravem nhau] vvhellip

Phiecircn acircm Bất đắc thư sơ vatildeng lai cập giả taacute tagravei caacutet tẩy hoaacuten đẳng

Haacuten văn 不得書疏往來及假借裁割洗浣等

Giải thiacutech ldquoThư sớrdquo (書疏) tức ldquothư từrdquo (書信 thư tiacuten) ldquoTagravei caacutet tẩy hoaacutenrdquo (裁割洗浣) tức cắt may giặt giũ quần aacuteo vvhellip Nam nữ thư từ qua lại necircn ngăn ngừa lại để lacircu ngagravey nảy sinh tigravenh cảm Mời Ni đoagraven cắt may vaacute giặt giũ quần aacuteo necircn ngăn ngừa lại để traacutenh sự checirc bai của mọi người Tuy giới luật trong sạch cả hai tacircm vagrave cảnh đều vắng lặng đạt đến cứu caacutenh hay khocircng thigrave dứt bỏ hết hẳn lagrave sự tuyệt diệu

ĐẾN CHUgraveA NI 253

Dịch nghĩa Khocircng được dugraveng tay cạo toacutec cho Ni Khocircng ngồi chỗ khuất riecircng với [sư cocirc]

Phiecircn acircm Bất đắc thủ vi tịnh phaacutet Bất đắc biacutenh xứ cộng tọa

Haacuten văn 不得手為淨髮 不得屏處共坐

Giải thiacutech ldquoTịnh phaacutetrdquo (淨髮) tức ldquocạo toacutecrdquo (剃髮 thế phaacutet) ldquoBiacutenh xứrdquo (屏處) lagrave chỗ khuất vắng khocircng người nhigraven thấy Vagraveo chugravea Ni khocircng được tự tay cạo đầu cho Ni đoagraven khocircng được cầm tay dạy người cạo Khocircng được vagraveo nhagrave bếp dạy nấu thức ăn ngon cũng khocircng được sai bảo Ni cạo toacutec cho migravenh Khocircng được cugraveng Ni hai người noacutei chuyện ở chỗ khuất kiacuten Đacircy đều lagrave để ngăn phograveng nảy sinh tigravenh cảm vagrave roacutet vagraveo sự nghi ngờ vagrave phecirc phaacuten của người đời

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khocircng coacute hai người khocircng đi một migravenh Khocircng trao tặng quagrave

Phiecircn acircm (Phụ) vocirc nhị nhacircn bất đắc đan tiến Bất đắc bỉ thử tống lễ

Haacuten văn (附) 無二人不得單進 不得彼此送禮

Giải thiacutech Khocircng đi vagraveo một migravenh nhằm traacutenh khỏi sự checirc bai Đi vagraveo một migravenh cograven khocircng được những người khaacutec thigrave đủ để biết rồi Khocircng tặng quagrave cho Ni đoagraven từ chối phan duyecircn nhằm traacutenh nảy sinh nhiễm đắm tigravenh cảm ngăn cấm tigravenh huống phạm giới

Dịch nghĩa Khocircng được nhắn nhủ với caacutec vị Ni2 vagraveo nhagrave quyacute tộc hoacutea duyecircn tụng kinh niệm Phật baacutei saacutem

Phiecircn acircm Bất đắc chuacutec thaacutec Ni Tăng nhập hagraveo quyacute gia hoaacute duyecircn cập cầu niệm kinh saacutem đẳng

Haacuten văn 不得囑託尼僧入豪貴家化緣及求念經懺等

Giải thiacutech Khocircng nhờ Ni hoacutea duyecircn chỉ cho những tugraveng lacircm thịnh vượng tuy dựa vagraveo đagraven-việt nhưng ra vagraveo tới lui cần phải tocircn trọng khocircng được mưu toan cầu lợi Nếu chacircn thật hagravenh đạo thigrave

2 Bản Haacuten Ni Tăng (尼僧) tức Ni đoagraven

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI254

[phẩm vật] khocircng cầu tự tới Nhờ người hoacutea duyecircn chuốc lấy checirc bai việc xin kinh mất tiacutenh thanh cao ở bản thacircn migravenh

Dịch nghĩa Với caacutec vị Ni khocircng được kết nghĩa3 lagravem cha mẹ nuocirci anh chị em nuocirci hay lagrave bạn đạo

Phiecircn acircm Bất đắc dữ ni tăng kết baacutei phụ mẫu tỷ muội đạo hữu

Haacuten văn 不得與尼僧結拜父母姊妹道友

Giải thiacutech Bản thacircn kết nghĩa với Ni đatilde vừa bị người khaacutec checirc bai vừa mắc tội nặng trong sinh tử quả thật khocircng đaacuteng Cần biết rằng đatilde cắt aacutei từ ngươi thacircn cha mẹ chị em để xuất gia Sau khi xuất gia sao lại tigravem người khaacutec để lagravem sợi dacircy acircn aacutei Những hạng người nagravey đuacuteng lagrave những gigrave đại sư noacutei ldquoTrecircn đời tuy coacute duyecircn trong Tăng đoagraven khước từ khocircng dựa dẫmrdquo

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Vigrave sao Tăng Ni khocircng được thư từ qua lại vay mượn cắt may vagrave giặt giũ

2 Tăng sai bảo Ni hoacutea duyecircn vagrave xin niệm kinh coacute những lỗi gigrave3 Vigrave sao khocircng được tặng quagrave qua lại với Ni đoagraven4 Hatildey trigravenh bagravey về caacutei hại Tăng Ni kết nghĩa lagravem cha mẹ chị em

3 Bản Haacuten Kết baacutei (結拜) kết nghĩa

255

Chương 18ĐẾN NHAgrave CƯ SĨ

(至人家)

Dịch nghĩa Coacute chỗ ngồi riecircng thigrave mới được ngồi khocircng ngồi lộn xộn

Phiecircn acircm Hữu dị tọa đương tọa bất nghi tạp tọa

Haacuten văn 有異座當坐不宜雜坐

Giải thiacutech ldquoChỗ ngồi riecircngrdquo (異座 dị tọa) chỉ cho ldquothượng tọardquo (上座) Khocircng được ngồi lộn xộn khocircng được ngồi lộn xộn với người thế tục Necircn biết rằng hoagraveng tử tuy nhỏ đaacuteng nhận sự cung kiacutenh của baacute taacutenh thường dacircn Vigrave vương tử sẽ trở thagravenh đấng quacircn vương trong mai sau Sa-di tuy nhỏ đaacuteng nhận sự cung kiacutenh của hagraveng cư sĩ bạch y Vigrave Sa-di sẽ trở thagravenh bậc Tăng sĩ mocirc phạm cho trời người trong tương lai Vigrave thế Sa-di đến nhagrave cư sĩ bạch y khocircng được ngồi chung với người thế tục coacute mất thể thống Cũng khocircng được chồm hỗm ngồi soạc hai chacircn ngồi cheacuteo hai chacircn ngồi lắc thacircn lắc chacircn vagrave ngồi xuống đứng dậy nhiều lần

Dịch nghĩa Phật tử hỏi kinh phải noacutei đuacuteng giờ khocircng noacutei traacutei giờ khocircng được cười nhiều

Phiecircn acircm Nhacircn vấn kinh đương tri thigrave thận vật vy phi thigrave chi thuyết

Haacuten văn 人問經當知時慎勿為非時之說

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI256

Giải thiacutech ldquoPhi thờirdquo (非時) ở đacircy chỉ cho khocircng đuacuteng thời điểm noacutei phaacutep cho người cư sĩ aacuteo trắng khocircng tin tam bảo khocircng kiacutenh Tăng đoagraven khocircng thiacutech nghe phaacutep Nếu noacutei phaacutep tugravey theo chỗ kiểu noacutei phaacutep nagravey khocircng chỉ khocircng thể hoằng phaacutep traacutei lại diệt mất phaacutep Phật khiến người hủy baacuteng chaacutenh Phaacutep vagrave Tăng đoagraven khiến vocirc số người chết đọa địa ngục lagrave người aacutec tri thức của chuacuteng sinh

Vigrave thế Kinh nghi tắc (儀則經) ghi ldquoNoacutei phaacutep khocircng đương cơ người nghe tacircm khocircng vui mạng chung chịu khổ lớnrdquo Luật quy định coacute năm hạng người hỏi phaacutep khocircng necircn trả lời (i) Hỏi thử (試問) (ii) Hỏi điều khocircng thắc mắc (無疑問) (iii) Hỏi những điều đatilde vi phạm magrave khocircng biết hối lỗi (不為悔所犯故問) (iv) Khocircng nghe lời magrave cố hỏi (不受語故問) (v) Cố yacute hỏi khoacute (詰難故問)

Dịch nghĩa Khocircng được cười nhiều Khocircng phạm đi đecircm

Phiecircn acircm Bất đắc đa tiếu vocirc phạm dạ hạnh

Haacuten văn 不得多笑 無犯夜行

Giải thiacutech Cười nhiều mất tiacutenh tocircn nghiecircm vừa bị người đời checirc bai Nếu gặp chuyện đaacuteng cười khocircng nhịn được cần giữ gigraven oai nghi Khocircng được cười ha hả Nếu đang diễn noacutei Phật phaacutep đến phần hagravei hước phaacutet cười cũng khocircng được ra tiếng Đecircm khuya đến nhagrave thế tục dễ bị người hủy baacuteng necircn khocircng được đi Ban ngagravey coacute việc đi necircn về chugravea trước mặt trời lặn

Dịch nghĩa Chủ nhagrave thiết trai chẳng phải phaacutep hội đừng mất oai nghi

Phiecircn acircm Chủ nhacircn thiết thực tuy phi phaacutep hội diệc vật thất nghi quỹ

Haacuten văn 主人設食雖非法會亦勿失儀軌

Giải thiacutech Chủ nhagrave thiết trai cuacuteng dường bất luận lớn nhỏ đều lagrave ruộng phước Chỗ Tăng đoagraven đến tức lagrave phaacutep hội Tiacuten tacircm chủ nhagrave tức lagrave đạo tragraveng Vigrave thế khi thọ thực bất luận theo mọi người ăn khất thực hoặc nhận phẩm vật cuacuteng dường đều necircn lagravem năm pheacutep quaacuten tưởng đầy đủ oai nghi Trước khi ăn chắp tay niệm bagravei

ĐẾN NHAgrave CƯ SĨ 257

kệ vagrave chuacute cuacuteng dường cuacuteng thức ăn cho cocirc hồn đọc nghi thức kết thuacutec (kiết trai) sau khi ăn Nếu khocircng đuacuteng như phaacutep nhận tiacuten thiacute từ người chigravem trong sinh tử

Dịch nghĩa Khocircng được noacutei chuyện với người khaacutec phaacutei ở chỗ khuất kiacuten hoặc trong phograveng trống Khocircng được trao đổi thư từ qua lại

Phiecircn acircm Bất đắc khocircng thất nội hoặc bigravenh xứ dữ nữ nhacircn cộng toạ cộng ngữ Bất đắc thư sơ vatildeng lai đồng tiền

Haacuten ngữ 不得空室內或屏處與女人共坐共語 不得書疏往來同前

Giải thiacutech Giữa người nam va người nữ thường necircn giữ một khoảng caacutech nhất định Nếu cugraveng ngồi noacutei chuyện nhiều cần cẩn thận traacutenh nảy sinh tigravenh cảm Giả sử khocircng đắm nhiễm tigravenh cảm Tăng vagrave người thế tục cugraveng noacutei chuyện ở chỗ khuất cũng chuốc lấy sự checirc bai

Điều khoản oai nghi trước khocircng được thư từ qua lại với Ni đoagraven Điều khoản nagravey noacutei khocircng được thư qua lại với người thế tục nhằm traacutenh nảy sinh những điều tệ nạn1 vagrave traacutenh xa những yacute nghĩ checirc bai Lagrave tương tự giống nhau như điều khảon oai nghi trước

Dịch nghĩa Khi thăm bagrave con necircn đến gian thờ lễ lạy Phật trước chấp tay2 nghiecircm trang bagraven thờ tổ tiecircn Kế đến hỏi thăm cha mẹ quyến thuộc

Phiecircn acircm Nhược nghệ tục tỉnh thacircn đương tiecircn nhập trung đường lễ Phật hoặc gia đường thaacutenh tượng đoan trang vấn tấn thứ phụ mẫu quyến thuộc đẳng nhất nhất vấn tấn

Haacuten văn 若詣俗省親當先入中堂禮佛或家堂聖像端莊問訊次父母眷屬等一一問訊

Giải thiacutech ldquoNghệ tụcrdquo (詣俗) lagrave về nhagrave thế tục ldquoTỉnh thacircnrdquo

1 Phograveng vi đỗ tiệm (防微杜漸) phograveng traacutenh nảy sinh những điều tệ nạn2 Vấn Tấn (問訊) bao gồm hai nghĩa (i) Chắp hai tay lại (ii) Hỏi thăm

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI258

(省親) tức thăm cha mẹ hỏi thăm sức khỏe Trước khi vagraveo trong chaacutenh điện lạy Phật trong thế gian vagrave xuất thế gian chỉ coacute Phật độc tocircn necircn phải lễ lạy trước Nếu trong nhagrave coacute di ảnh của tổ tiecircn hoặc caacutec thần linh thờ phượng qua nhiều đời cũng necircn [chắp tay] xaacute3 chiacute thagravenh nhưng khocircng được đảnh lễ Đối với caacutec chuacute baacutec cha mẹ vvhellip cũng necircn chắp tay chiacute thagravenh hỏi thăm khocircng được lễ lạy

Dịch nghĩa Khocircng được kể lể với cha mẹ việc nghiecircm nghặt của thầy đi tu khoacute khăn4 buồn tẻ đạm bạc5 gian khoacute vất vả6 Necircn noacutei Phật phaacutep giuacutep mở lograveng tin tăng trưởng phước baacuteu [cho những người thacircn]

Phiecircn acircm Bất đắc hướng phụ mẫu thuyết sư phaacutep nghiecircm xuất gia nan tịch liecircu đạm bạc gian tacircn khổ khuất đẳng sự Nghi vi thuyết Phật phaacutep linh sinh tiacuten tăng phuacutec

Haacuten văn 不得向父母說師法嚴出家難寂寥淡薄艱辛苦屈等事 宜為說佛法令生信增福

Giải thiacutech Yacute nghĩa về nhagrave thăm gia đigravenh lagrave hỏi thăm sức khỏe cha mẹ đồng thời kể lại đời sống xuất gia cho cha mẹ nghe nhằm an ủi nỗi nhớ con của cha mẹ Vigrave thế necircn noacutei với cha mẹ rằng Đời sống xuất gia thanh tịnh giải thoaacutet phaacutep hỷ sung matilden khiến cha mẹ traacutenh khỏi nỗi lo acircu Tăng trưởng tiacuten ngưỡng đối với Tam bảo phaacutet khởi tacircm bồ-đề Nếu kể lể về sự nghiecircm khắc của thầy đời xuất gia gian khổ vvhellip thigrave khiến cha mẹ nảy sinh aacutec cảm với Tam bảo rồi chigravem trong biển khổ lagrave bất hiếu Saacutech Lễ kyacute (禮記) ghi ldquoLagravem con caacutei coacute thể dẫn người thacircn về với đạo quả lagrave cực hiếurdquo

Dịch nghĩa Với caacutec chaacuteu beacute thuộc dograveng họ migravenh khocircng ngồi đứng lacircu noacutei nhảm đugravea giỡn khocircng necircn hỏi chuyện đuacuteng sai phải traacutei

3 Vấn tấn (問訊) hỏi thăm thỉnh an xaacute Hagravenh động nagravey được chugravea hoa sử dụng rất phổ biến trong caacutec khoacutea lễ

4 Bản Haacuten Xuất gia nan (出家難) khoacute khăn của người xuất gia5 Bản Haacuten Tịch liecircu đạm bạc (寂寥淡薄) buồn tẻ vagrave mức sống đơn giản6 Bản Haacuten Gian tacircn khổ uất (艱辛苦屈) gian khổ vất vả

ĐẾN NHAgrave CƯ SĨ 259

Phiecircn acircm Bất đắc dữ thacircn tục tiểu nhi đẳng cửu toạ cửu lập tạp thoại hyacute tiếu diệc bất đắc vấn tộc trung thị phi hảo aacutec

Haacuten văn 不得與親俗小兒等久坐久立雜話戲笑亦不得問族中是非好惡

Giải thiacutech Cugraveng những chaacuteu beacute thuộc dograveng họ migravenh đứng ngồi noacutei đugravea thigrave mất đi tocircn nghiecircm mocirc phạm của người xuất gia khiến người khaacutec khinh khi Tăng sĩ chịu quả baacuteo khổ Hỏi người thế tục về chuyện tốt xấu phải traacutei lo chuyện người khaacutec lagravem ocirc uế tacircm migravenh necircn khocircng được pheacutep vậy

Dịch nghĩa Nếu ngủ qua đecircm một migravenh một giường ngồi nhiều nằm iacutet một lograveng niệm Phật Xong việc liền về khocircng necircn ở lacircu

Phiecircn acircm Nhược thiecircn vatilden taacutec tuacutec đương độc xứ nhất thaacutep đa toạ thiểu ngọa nhất tacircm niệm Phật sự cật tức hoagraven bất đắc lưu liecircn

Haacuten văn 若天晚作宿當獨處一榻多坐少臥一心念佛事訖即還不得留連

Giải thiacutech Người xuất gia nếu chẳng phải trong trường hợp cấp baacutech đừng về nhagrave thế tục Nếu trong trường hợp bất đắc dĩ thigrave chớ qua đecircm trong thời gian lacircu ở nhagrave thế tục nhằm traacutenh khỏi việc nhiễm đắm thoacutei đời tổn thất đường tu đạo Ngủ một migravenh trecircn chiếc giường để traacutenh khỏi nạn phạm hạnh Thaacutenh Ngồi nhiều nằm iacutet khiến người khaacutec phaacutet khởi tiacuten tacircm ngoại trừ tự migravenh vọng tưởng ra Xa rời thường tigravenh thoacutei đời như traacutenh hầm lửa necircn khi xong việc liền về khocircng được ở lacircu

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khocircng được liếc ngoacute xung quanh [đồ đạc] Khocircng được noacutei nhảm Mỗi khi noacutei chuyện với người khaacutec giới thigrave khocircng necircn noacutei ngọt ngagraveo nhỏ nhẹ cũng khocircng noacutei nhiều

Phiecircn acircm (Phụ) bất đắc tả hữu tagrave thị bất đắc tạp ngữ Nhược dữ nữ nhacircn ngữ bất đắc đecirc thanh mật ngữ bất đắc đa ngữ

Haacuten văn (附)不得左右斜視不得雜語 若與女人語不得低聲密語不得多語

Giải thiacutech Nếu thường nghĩ đến người xuất gia lagrave bậc thầy mocirc phạm ldquoLời noacutei lagrave khuocircn pheacutep cho đời hagravenh vi lagrave mocirc phạm cho

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI260

đờirdquo7 Lời noacutei cử chỉ hagravenh động sẽ khocircng tugravey tiện nữa ldquoLiếc nhigraven xung quanhrdquo (左右斜視 tả hữu tagrave thị) noacutei nhiều noacutei chuyệ nhảm nhiacute đều lagrave lỗi của sự buocircng lung [Lagrave người] quang minh chaacutenh đại khocircng việc gigrave khocircng thể noacutei với người lời noacutei khocircng gigrave khocircng thể cho người biết Vigrave thế khocircng cần noacutei thigrave thầm ngọt ngagraveo

Dịch nghĩa Khocircng được lagravem bộ tỏ vẻ oai nghi giả vờ thiền tướng để người cung kiacutenh

Phiecircn acircm Bất đắc traacute hiện uy nghi giả trang thiền tương cầu bỉ cung kiacutenh

Haacuten văn 不得詐現威儀假粧禪相求彼恭敬

Giải thiacutech ldquoLagravem bộ tỏ vẻrdquo (詐現 traacute hiện) vagrave ldquogiả vờrdquo (假裝 giả trang) đều lagrave tacircm đang kiếm chuyện mưu toan tham cầu lợi dưỡng tiếng tăm Nếu xem danh lợi như huyễn hoacutea xem như gốc rễ địa ngục thigrave coacute tacircm xoacutea bỏ danh lợi cograven oai nghi thiền tướng xuất xứ từ bản thể tự nhiecircn khocircng coacute chuyện lagravem bộ tỏ vẻ vagrave giả vờ

Dịch nghĩa Khocircng được noacutei bừa chacircn lyacute của Phật Khocircng được đaacutep bẫy khi người khaacutec hỏi8 tự khoe học nhiều9 mong người cung kiacutenh

Phiecircn acircm Bất đắc vọng thuyết Phật phaacutep loạn đaacutep tha vấn tự mại đa văn cầu bỉ cung kiacutenh

Haacuten văn 不得妄說佛法亂答他問自賣多聞求彼恭敬

Giải thiacutech Đacircy cũng lagrave tacircm đang taacutec oai taacutec quaacutei tham cầu tiếng tăm sự cung kiacutenh [của người khaacutec] giống với cacircu trước nhưng ở cacircu trước lagrave sự lagravem bộ giả vờ thacircn tạo aacutec nghiệp Cograven cacircu nagravey lagrave noacutei xằng bậy10 miệng tạo aacutec nghiệp

Dịch nghĩa Khocircng được biếu quagrave thugrave đaacutep cư sĩ

Phiecircn acircm Bất đắc tống hạp lễ hiệu bạch y vatildeng hoagraven

7 Ngocircn vi thế tắc hagravenh vi thế tắc (言為世則行為世範)8 Loạn đaacutep tha vấn (亂答他問) trả lời lung tung những cacircu hỏi người muốn vấn nạn9 Tự mại đa văn (自賣多聞) tự khoe bản thacircn migravenh lagrave người học rộng nghe nhiều10 Hồ thuyết baacutet đạo (胡說八道) noacutei chuyện xằng bậy

ĐẾN NHAgrave CƯ SĨ 261

Haacuten văn 不得送盒禮效白衣往還

Giải thiacutech Hagraveng cư sĩ bạch y necircn lấy Tăng đoagraven lagravem ruộng phước để cuacuteng dường Tăng bảo Nay Tăng sĩ tặng quagrave cho cư sĩ lagrave Tăng sĩ lấy hagraveng cư sĩ lagravem ruộng phước rồi tổn phước hai becircn Huống hồ người được cho thigrave vui vẻ người khocircng được cho thigrave sinh oaacuten necircn khocircng thiacutech nghi Nếu đem vật của thường trụ tặng cho hagraveng cư sĩ để xacircy dựng tigravenh người thigrave tội nặng đọa địa ngục A-tỳ

Chugravea Hắc Sơn (黑山寺) thuộc nuacutei Ngũ Đagravei (五臺山 Ngũ Đagravei Sơn) coacute vụ aacuten caacutei trống bằng da người Chuyện kể lại một vị Tăng đảm nhiệm chức AB trong chugravea đem đồ của thường trụ cho đệ tử cư sĩ CD cưới vợ vagrave xacircy dựng tagravei sản cho người đoacute Sau khi chết biến lagravem con bograve trong chugravea vagrave cagravey ruộng để trả nợ Khi con bograve sắp chết baacuteo mộng cho thầy trong chugravea hatildey lột da của noacute ra để lagravem trống phaacutep đễ chuột tội khiecircn Vụ aacuten nagravey được viết rotilde cụ thể trong quyển Văn sao của tổ sư Ấn Quang (印光祖師文鈔) Tocirci hy vọng Tăng Ni lấy đacircy để răn nhắc sacircu sắc [chiacutenh bản thacircn migravenh]

Dịch nghĩa Khocircng được quản lyacute chuyện nhagrave tại gia Khocircng được tham gia [caacutec buổi] yến tiệc

Phiecircn acircm Bất đắc quản nhacircn gia vụ Bất đắc tạp toạ tửu tịch

Haacuten văn 不得管人家務 不得雜坐酒席

Giải thiacutech Quản lyacute chuyện nhagrave tại gia (管人家務 quản lyacute gia vụ) chuốc lấy người đời checirc bai Người xuacirct gia suốt ngagravey chạy tới nhagrave cao sang phan duyecircn theo danh lợi khocircng lo cocircng việc bổn phận migravenh một khi vocirc thường đến caacutec đại hộ phaacutep của bạn cứu khocircng nổi bạn Thật đaacuteng thương

Tham gia [caacutec buổi] caacutec buổi yến tiệc (雜坐酒席 tạp tọa tửu tịch) lagrave nguồn của phạm giới Kinh Phạm votildeng ngăn ngừa việc dừng chacircn ở quaacuten rượu Vigrave thế tham gia yến tiệc cagraveng khocircng được Đặc biệt necircn neacute traacutenh những thằng ma rượu ocirc nhục Tăng đoagraven

Dịch nghĩa Khocircng kết nghĩa lagravem cha mẹ nuocirci anh chị em nuocirci với người cư sĩ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI262

Phiecircn acircm Bất đắc kết baacutei bạch y nhacircn taacutec phụ mẫu tỷ muội

Haacuten văn 不得結拜白衣人作父母姊妹

Giải thiacutech Kết nghĩa lagravem cha nuocirci mẹ nuocirci chỉ vigrave để coacute tiền để tiecircu xagravei Loại tiền oan nghiệp nagravey chỉ vigrave một luacutec hưởng thụ magrave bị noacute keacuteo theo trong nhiều đời chi bằng khocircng dugraveng thigrave tuyệt vời hơn Năm đức của Sa-di ldquoCắt hẳn thương yecircu khocircng coacute nồng nagraven cũng khocircng lạnh nhạtrdquo11 Nay kết nghĩa cư sĩ lagravem cha mẹ nuocirci vừa ra khỏi một ngocirci nhagrave thế tục liền vagraveo lại một ngocirci nhagrave thế tục khaacutec Luật ghi Thường đến nhagrave cư sĩ coacute năm lỗi (i) Thường thấy người nữ (ii) Chuyển qua lệ thuộc (iii) Chuyển lagravem thacircn hậu (iv) Dần sinh dục yacute (v) Phạm nhiều tội nặng

Dịch nghĩa Khocircng được kể lể lỗi của Tăng đoagraven

Phiecircn acircm Bất đắc thuyết tăng trung quaacute thất

Haacuten văn 不得說僧中過失

Giải thiacutech Nếu thấy trong Tăng đoagraven coacute lỗi lầm gigrave necircn baacuteo sư phụ do khi thầy tụng giới hoặc tự tứ được sự tố giaacutec bởi Tăng đoagraven khocircng được noacutei cho người ngoagravei nghe cũng khocircng necircn noacutei cho nhagrave cư sĩ bạch y lagravem mất đi lograveng kiacutenh tin tam bảo của tam bảo Huống hồ đức hạnh của Tăng đoagraven như biển Phật cograven điacutech thacircn khen ngợi bản thacircn khocircng coacute mắt tuệ lagravem sao biết được vị ấy đang đaacutep ứng căn cơ thị hiện lợi iacutech quần sinh Mật hạnh của caacutec thầy như Phật sống Kim Sơn (金山活佛) Tế Cocircng (濟公) Nếu noacutei lỗi lầm ở nhagrave cư sĩ thigrave tự chuốc quả baacuteo khổ đau

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Vigrave sao khocircng được ngồi cugraveng người nữ noacutei chuyện2 Trước cha mẹ noacutei thầy nghiecircm khắc xuất gia khổ sẽ xảy ra

hậu quả gigrave3 Khi về nhagrave thế tục migravenh ngủ qua đecircm necircn ở thế nagraveo4 Thường tới lui nhagrave cư sĩ bạch y coacute năm lỗi gigrave

11 Haacuten văn Vĩnh caacutet thacircn aacutei vocirc thiacutech mạc cố (永割親愛無適莫故)

263

Chương 19KHẤT THỰC1

(乞食)

Dịch nghĩa Necircn ở chung với những người latildeo thagravenh2 Nếu khocircng được vậy cần phải biết chỗ coacute thể đến được

Phiecircn acircm Đương dữ latildeo thagravenh nhacircn cacircu Nhược vocirc nhacircn cacircu đương tri sở khả hagravenh xứ

Haacuten văn 當與老成人俱 若無人俱當知所可行處

Giải thiacutech Đức Phật quy định khất thực coacute bốn nghĩa (i) Phước lợi quần sinh (ii) Hagraveng phục ngatilde mạn (iii) Biết thacircn coacute khổ (iv) Xoacutea bỏ phaacute chấp

Mang baacutet khất thực Trung Quốc nước tocirci từ lacircu đatilde khocircng thocircng dụng thay vagraveo đoacute lagrave hoacutea duyecircn Hoacutea duyecircn vagrave khất thực việc tuy coacute khaacutec nhưng taacutenh lagrave một necircn vẫn giữ lại ldquoCugraveng người latildeo thagravenhrdquo (與老成人 dữ latildeo thagravenh nhacircn) tức người coacute [tu] đạo vagrave giữ giới [Sa-di] cugraveng những người nagravey đều đến hoacutea duyecircn hoặc khất thực nhằm traacutenh xảy ra lỗi lầm Hoacutea duyecircn khất thực coacute năm chỗ khocircng được đi (i) Chỗ ca muacutea haacutet (唱令家) (ii) Nhagrave của dacircm nữ (淫女家) (iii) Nhagrave baacuten rượu [bia] (酤酒家) (iv) Hoagraveng cung (王宮) (v) Nhagrave lagravem nghề đồ tể (屠宰家)

1 Phật dạy khất thực coacute bốn yacute nghĩa (i) Phước lợi quần sinh (福利群生) (ii) Khắc phục ngatilde mạn (折伏我慢) (iii) Biết thacircn coacute khổ (知身有苦) (iv) Xoacutea bỏ chấp trước (去執著)

2 Latildeo thagravenh nhacircn (老成人) người latildeo thagravenh ở đacircy coacute nghĩa lagrave người giữ giới coacute đạo đức

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI264

Dịch nghĩa Đến cửa nhagrave người cần phải chuacute yacute lời noacutei cử chỉ3 khocircng được đaacutenh mất oai nghi [người tu] Khocircng coacute đagraven ocircng khocircng bước vagraveo nhagrave [chỉ coacute người nữ]

Phiecircn acircm Đaacuteo nhacircn mocircn hộ nghi thẩm cử thố bất đắc thất uy nghi Gia vocirc nam tử bất khả nhập mocircn

Haacuten văn 到人門戶宜審舉措不得失威儀 家無男子不可入門

Giải thiacutech ldquoCử Thốrdquo (舉措) lagrave cử chỉ động taacutec tức chuacute yacute oai nghi hagravenh động của bản thacircn migravenh cần trang trọng rộng lượng Khocircng được sợ hatildei ruacutet lui do dự cũng khocircng được manh động khiến người bị khinh mạn Hơn nữa necircn quan saacutet xe sự động tịnh của nhagrave thiacute chủ Nếu coacute cuacuteng dường necircn thọ đuacuteng như phaacutep nếu khocircng chịu bố thiacute necircn đến nhagrave người khaacutec Nhagrave khocircng coacute người nam khocircng được bước vagraveo cửa nhagrave để phograveng traacutenh phạm vagraveo Thaacutenh hạnh vagrave chuốc lấy sự checirc bai Nếu lagrave Ni đoagraven tương tự như vậy nhagrave khocircng coacute người nữ khocircng được bước vagraveo cửa nhagrave

Dịch nghĩa Xem chỗ ngồi trước nếu coacute dao [buacutea] coacute những vật quyacute [mugraveng] mền aacuteo [quần] trang sức phụ nữ thigrave khocircng necircn ngồi

Phiecircn acircm Nhược dục tọa tiecircn đương chiecircm thị tọa tịch hữu đao binh bất nghi tọa hữu bảo vật bất nghi tọa hữu phụ nhacircn y bị trang nghiecircm đẳng bất nghi tọa

Haacuten văn 若欲坐先當瞻視座席有刀兵不宜坐有寶物不宜坐有婦人衣被莊嚴等不宜坐

Giải thiacutech ldquoChiecircm thịrdquo (瞻視) tức quan saacutet nhigraven (察看) Nếu trecircn chỗ ngồi coacute binh khiacute đao thương thigrave khocircng thiacutech hợp để ngồi nhằm traacutenh lagravem tổn thương cơ thể Coacute chacircu baacuteu tagravei sản thigrave khocircng thiacutech hợp để ngồi nhằm traacutenh sự hư tổn hoặc coacute mất maacutet khiến chủ nhagrave nghi coacute giặc cướp Coacute [mugraveng] mền aacuteo [quần] trang sức của phụ nữ thigrave cũng khocircng necircn ngồi nhằm traacutenh nảy sinh tagrave niệm vagrave traacutenh bị người khaacutec checirc bai

3 Nghi thẩm cử thố (宜審舉措) chuacute yacute lời noacutei vagrave cử chỉ hagravenh động

KHẤT THỰC 265

Dịch nghĩa Nếu muốn giảng kinh thigrave phải biết rotilde luacutec nagraveo đaacuteng noacutei luacutec nagraveo thigrave khocircng

Phiecircn acircm Dục thuyết kinh đương tri sở ưng thuyết thigrave bất ưng thuyết thời

Haacuten văn 欲說經當知所應說時不應說時

Giải thiacutech ldquoSở ưng thuyết thờirdquo (所應說時) chỉ cho việc hỏi phaacutep bằng tacircm kiacutenh tin để giải sự nghi hoặc necircn hỏi phaacutep

ldquoBất ưng thuyết thờirdquo (不應說時) lagrave tacircm chớ trecircu tacircm dograve thaacutem thử cho đến khocircng coacute người đagraven ocircng coacute triacute tuệ ở becircn canh vagrave trời đatilde tối đều khocircng necircn noacutei phaacutep

Dịch nghĩa Khocircng được noacutei rằng ldquoHatildey cuacuteng cho tocirci4 sẽ được phước đứcrdquo

Phiecircn acircmBất đắc thuyết Dữ ngatilde thực kim nhữ đắc phuacutec

Haacuten văn 不得說與我食令汝得福

Giải thiacutech Đacircy coacute sự checirc bai về việc khen migravenh để xin được miếng ăn necircn khocircng được noacutei Bagravei Kệ Ngũ quaacuten (五觀) coacute ghi ldquoXem cocircng đức tu nhacircn vẹn trograven xứng đaacuteng cuacuteng dacircng khi dugravengrdquo5 necircn sinh hổ thẹn khocircng được ngatilde mạn

Dịch nghĩa Khi đi khất thực khocircng được van xin [một caacutech] khổ sở6 Khocircng noacutei nhacircn quả một caacutech rộng ratildei mong người cuacuteng nhiều Nếu được cuacuteng nhiều chớ sanh tham đắm Nếu được cuacuteng iacutet khocircng chuacutet buồn rầu

Phiecircn acircm (Phụ) Phagravem khất thực (hoaacute duyecircn) bất đắc ai cầu khổ taacutec bất đắc quảng đagravem nhacircn quả vọng bỉ đa thi Đa đắc vật sinh tham trước thiểu đắc vật sinh ưu natildeo

Haacuten văn (附)凡乞食(化緣)不得哀求苦索不得廣談因果望彼多施 多得勿生貪著少得勿生憂惱

4 Bản Haacuten Dữ ngatilde thực (與我食) cho tocirci ăn Ở đacircy coacute nghĩa lagrave yecircu cầu thiacute chủ cuacuteng thức ăn vật dụng hay bất cứ caacutei gigrave cho migravenh

5 Haacuten văn Thốn kỷ đức hạnh toagraven khuyết ứng cuacuteng (忖己德行全缺應供)6 Bản Haacuten Ai cầu khổ xaacutech (哀求苦索) nagravei nỉ xin xỏ khổ sở

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI266

Giải thiacutech ldquoMang baacutet hoacutea duyecircnrdquo (托鉢化緣 thaacutec baacutet hoacutea duyecircn) lại lagrave caacutech thức hagravenh đạo của đức Phật bậc chiacute tocircn cao quyacute khocircng thể so saacutenh được với những ăn magravey trong thế gian tự bản thacircn migravenh tugravey duyecircn nhận phần [cuacuteng dacircng] để lợi migravenh lợi người Nếu [Sa-di] nagravei nỉ xin xỏ noacutei phaacutep hy vọng được cuacuteng dacircng coacute mất tư caacutech thanh cao của bậc Tăng sĩ Huống lagrave theo thocircng lệ của caacutec đức Phật noacutei phaacutep cho người nghe rồi họ cuacuteng dường Phật liền khocircng nhận Huống hồ lagrave coacute tacircm hy vọng để được nhận sao

Người xuất gia lagravem việc thường ngagravey một lograveng ở đạo vigrave ldquoMưu cầu đạo phaacutep khocircng mưu cầu ăn lo về đạo phaacutep chứ khocircng lo nghegraveordquo7 Tagravei sản cơm aacuteo trong thế gian được nhiều hay iacutet cũng khocircng sinh tacircm vui hay buồn Người tu đạo như vậy nếu khocircng coacute quần aacuteo thức ăn ở thế gian sẽ được chư Phật gia bỉ trời người dacircng cuacuteng

Kinh Phật tạng (佛藏經) ghi ldquoNếu coacute Tỳ-kheo một lograveng hagravenh đạo ngagraven ức thiecircn thần nguyện đồng cuacuteng dường Nhưng nếu coacute thể một lograveng hagravenh đạo trọn đời khocircng nghĩ những thứ cần thiết quần aacuteo thức ăn Trong tướng bạch hagraveo của đức Như Lai trăm ngagraven muocircn ức aacutenh saacuteng rực rỡ trong đoacute một phần dacircng caacutec đệ tử Giả sử tất cả người trong thế gian đều đi xuất gia lagravem đuacuteng theo phaacutep trăm ngagraven muocircn ức phần của bạch hagraveo [trong đoacute] một phần [dugraveng] khocircng hết đượcrdquo8 Lời Phật thagravenh thật tự migravenh necircn tin nhận vacircng lagravem theo

Dịch nghĩa Khocircng được thường xuyecircn xin caacutec thức ăn của thiacute chủ quen hay tự viện quen

Phiecircn acircm Bất đắc chuyecircn hướng thục tigravenh thi chủ gia cập thục tigravenh am viện taacutec thực

7 Haacuten văn Mưu đạo bất mưu thực ưu đạo bất ưu bần (謀道不謀食憂道不憂貧)8 Haacuten văn Nhược hữu nhất tacircm hagravenh đạo Tỳ-kheo thiecircn ức thiecircn thần nguyện cộng cung

dưỡng đatilden năng nhất tacircm hagravenh đạo chung diệc bất niệm y thực sở tu Như Lai bạch hagraveo tương trung baacutech thiecircn ức quang minh kỳ trung nhất phacircn cuacuteng chư đệ tử Giả sử nhất thiết thế gian nhacircn giai xuất gia tugravey thuận phaacutep hagravenh hagraveo tương baacutech thiecircn ức phacircn bất tận kỳ nhất (若有一心行道比丘千億天神願共供養但能一心行道終亦不念衣食所須如來白毫相中百千億光明其中一分供諸弟子假使一切世間人皆出家隨順法行毫相百千億分不盡其一)

KHẤT THỰC 267

Haacuten văn 不得專向熟情施主家及熟情庵院索食

Giải thiacutech Vừa khocircng được nagravei nỉ xin xỏ thức ăn người thiacute chủ quen thuộc Thời nay hoaacute duyecircn cũng khocircng được xin xỏ bố thiacute người thiacute chủ quen thuộc nhằm traacutenh họ sinh tacircm nhagraven chaacuten thối mất đạo tacircm Đức Phật dạy rằng Động vật cograven sợ người đến xin ăn huống hồ con người9

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Hoacutea duyecircn (khất thực) coacute năm loại nhagrave nagraveo khocircng được đi đến2 Hatildey thử thảo luận về yacute nghĩa khocircng được bước vagraveo nhagrave khocircng

coacute người nam khi hoacutea duyecircn (khất thực)3 Xin xỏ nagravei nỉ khổ sở khi hoacutea duyecircn (khất thực) coacute những lỗi

lầm gigrave4 Hatildey viết chiacutenh tả ra đoạn kinh ldquoMột lograveng hagravenh đạo chớ lo

cơm aacuteordquo (一心行道勿憂衣食) nhất tacircm hagravenh đạo vật ưu y thực) trong Kinh Phật tạng

9 Haacuten văn Suacutec sinh thượng uyacute nhacircn khất hagrave huống nhacircn hồ (畜生尚畏人乞何況人乎)

268

269

Chương 20ĐI VAgraveO LAgraveNG XOacuteM

(入聚落)

Dịch nghĩa Khocircng coacute việc cần thigrave khocircng vagraveo lagraveng

Phiecircn acircm Vocirc thiết duyecircn bất đắc nhập

Haacuten văn 無切緣不得入

Giải thiacutech ldquoTụ lạcrdquo (聚落) chỉ cho chỗ đocircng người tụ họp tức đocirc thị thị trấn lagraveng quecirc ldquoViệc cần thiếtrdquo (切緣 thiết duyecircn) lagrave những trường hợp quan trọng về việc của thường trụ Tam bảo che mẹ vagrave sư trưởng lacircm bệnh

Việc khocircng cần thiết khocircng được vagraveo lagraveng xoacutem để traacutenh hồng trần thế gian ocirc nhiễm saacuteu giaacutec quan Kinh Phật thoại (佛話經) ghi ldquo[Caacutec thầy] Tỳ-kheo sống ở lagraveng quecirc thacircn miệng tinh tấn caacutec Phật đều lo [Caacutec thầy] Tỳ-kheo sống ở rừng nuacutei xong việc nằm ngủ caacutec Phật đều vuirdquo1 Yacute nghĩa nằm ở chỗ

Dịch nghĩa Khocircng chạy băng băng Khocircng được vừa đi vừa phẫy hai tay Khocircng được vừa đi vừa nhigraven đồ đạc nhigraven người becircn cạnh Khocircng được vừa đi vừa cười vagrave noacutei với sa-di nhỏ Với người khaacutec phaacutei vagrave caacutec sư cocirc khocircng đi phiacutea trước phiacutea sau ngang hagraveng

1 Haacuten văn Tỳ-kheo tại tụ lạc thacircn khẩu tinh tiến chư Phật hagravem ưu Tỳ-kheo tại sơn lacircm tức sự an ngọa chư Phật giai hỷ (比丘在聚落身口精進諸佛咸憂比丘在山林息事安臥諸佛皆喜)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI270

Với người say rượu người bị điecircn cuồng khocircng đi phiacutea trước phiacutea sau ngang hagraveng

Phiecircn acircm Bất đắc trigrave hagravenh bất đắc dao tyacute hagravenh bất đắc sổ sổ bagraveng thị nhacircn vật hagravenh bất đắc cộng sa my tiểu nhi đagravem tiếu hagravenh bất đắc dữ nữ nhacircn tiền hậu hỗ tugravey hagravenh bất đắc dữ ni tăng tiền hậu hỗ tugravey hagravenh bất đắc dữ tuacutey nhacircn cuồng nhacircn tiền hậu hỗ tugravey hagravenh

Haacuten văn 不得馳行不得馳行不得搖臂行不得數數傍視人物行不得共沙彌小兒談笑行不得與女人前後互隨行不得與尼僧前後互隨行不得與醉人狂人前後互隨行

Giải thiacutech ldquoChạy băng băngrdquo (馳行 trigrave hagravenh) tức chạy bộ đi chạy nhanh ở khu đocirc thị coacute mất oai nghi lại dễ đụng ngatilde người khaacutec vagrave xảy ra tai nạn giao thocircng vvhellip

ldquoĐi phẩy hai tayrdquo (搖臂行 dao tyacute hagravenh) lagrave chỉ cho việc đi thotildeng hai tay phẩy tay vagrave nghecircnh ngang Nếu mặc y hải thanh cần đi [trong tư thế] khoanh tay mặc aacuteo dagravei cần đi [trong tư thế] xuocirci tay Khi đi khocircng nhanh khocircng chậm tiến tới khoan thai Nhigraven kế becircn người đi đường khiến tacircm thần rối triacute necircn đi [trong tư thế] nhigraven thẳng mắt caacutech bảy thước duoacutei chacircn khocircng lagravem tổn thương caacutec loại trugraveng kiến Đi cugraveng Sa-di cười đugravea bản thacircn migravenh thacircn tacircm taacuten loạn chuốc lấy người khaacutec checirc bai Đi cugraveng với người say sưa người điecircn cuồng dễ chuốc lấy phiền natildeo khocircng cần thiết Nếu trecircn đường gặp phải những người nagravey necircn traacutenh xa

Dịch nghĩa Khocircng ở phiacutea sau cố nhigraven người nữ Khocircng dugraveng khoacutee mắt nhigraven ngoacute người nữ

Phiecircn acircm Bất đắc hậu cố thị nữ nhacircn bất đắc nhatilden giaacutec bagraveng khaacuten nữ nhacircn

Haacuten văn 不得後故視女人不得眼角傍看女人

Giải thiacutech Khocircng nhiếp phục saacuteu giaacutec quan thigrave cố tigravenh nhigraven ngoacute người nữ Kinh Giới Sa-di (沙彌戒經) ghi ldquoTraacutenh xa nữ sắc

ĐI VAgraveO LAgraveNG XOacuteM 271

thacircu nhiếp saacuteu căn đừng nhigraven nữ sắc hellip tiếng hay tagrave sắc khocircng nghe khocircng thấyrdquo2

Yecircu caacutei đẹp của người khaacutec phaacutei mới khoacutee mắt liếc nhigraven Kinh Giới Bồ-taacutet (菩薩戒經) ghi ldquoThagrave dugraveng trăm ngagraven đao macircu sắt noacuteng moacutec hai con mắt trọn đời khocircng dugraveng tacircm phaacute giới nhigraven caacutei đẹp người khaacutecrdquo Thagrave dugraveng dao moacutec mắt vẫn khocircng chịu nhigraven huống hồ daacutem dugraveng khoacutee mắt nhigraven trộm ldquoKhoacutee mắt nhigraven trộmrdquo (眼角旁看 nhatilden giaacutec bang khaacuten) tức ldquoliếc nhigravenrdquo (斜視)

Dịch nghĩa Gặp bậc tocircn tuacutec vagrave người đaacuteng kiacutenh3 đứng dưới kế becircn necircn thăm hỏi trước

Phiecircn acircm Hoặc phugraveng tocircn tuacutec thacircn thức cacircu lập hạ bagraveng tiecircn yacute vấn tấn

Haacuten văn 或逢尊宿親識俱立下旁先意問訊

Giải thiacutech ldquoTocircn tuacutecrdquo (尊宿) lagrave trưởng latildeo với tuổi hạ xuất gia lacircu năm hoặc những bậc đại đức thiện tri thức

ldquoThacircn thứcrdquo (親識) tức những vị trưởng bối thacircn trong nhagrave thế tục Trecircn đường gặp những vị nagravey đều cần đứng dưới becircn đường chắp mười ngoacuten tay trước vị ấy vagrave thăm hỏi ldquoChagraveo buổi saacuteng (trưa) [Thưa ngagravei] đi đacircurdquo ldquoHẹn gặp ngagravei lạirdquordquo vvhellip nhằm biểu thị sự thacircn thiện

Dịch nghĩa Khocircng necircn đi xem xiếc vagrave ảo thuật Đi trong tư thế thacircn ngay nhigraven thẳng

Phiecircn acircm Hoặc phugraveng hyacute ảo kỳ quaacutei đẳng cacircu bất nghi khaacuten duy đoan thacircn chiacutenh đạo nhi hagravenh

Haacuten văn 或逢戲幻奇怪等俱不宜看惟端身正道而行

Giải thiacutech ldquoHyacuterdquo (戲) bao gồm hagravei kịch (戲劇) ti-vi (電視) ca muacutea (歌舞) ldquoHuyễnrdquo (幻) lagrave ảo thuật nay gọi xiếc (魔術) ldquoKỳ quaacuteirdquo (奇怪) tức những sự vật kỳ lạ hiếm lạ Như kỹ năng biểu

2 Haacuten văn Phograveng viễn nữ sắc cấm bế lục tigravenh mạc đổ mỹ sắc hảo thanh tagrave sắc nhất vocirc thị thiacutenh (防遠女色禁閉六情莫覩美色好聲邪色一無視聽)

3 Bản Haacuten Thacircn thức (親識) người quen biết

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI272

diễn đăc biệt vagrave caacutec loagravei cầm thuacute quaacutei lạ vvhellip Thường caacutec kiểu như vậy đều gacircy rối đạo tacircm tăng trưởng tội aacutec necircn khocircng thiacutech hợp để xem Chi tiết cụ thể như điều khoản giới thứ bảy đatilde quy định Nếu trecircn đường gặp những loại giải triacute nagravey khocircng được đứng nhigraven xem thacircn chỉ ngay thẳng đi ngang qua

Dịch nghĩa Gặp phải hầm nước hố nước [trước mặt] khocircng được nhảy qua Nếu coacute đường khaacutec thigrave đi vograveng qua Khocircng coacute đường vograveng mọi người cugraveng nhau nhảy qua thigrave được

Phiecircn acircm Phagravem ngộ thủy khanh thủy khuyết bất đắc khiecircu việt hữu lộ đương nhiễu hagravenh vocirc lộ chuacuteng giai khiecircu việt tắc đắc

Haacuten văn 凡遇水坑水缺不得跳越有路當遶行無路眾皆跳越則得

Giải thiacutech Sa-mocircn nhảy qua [hầm hố] coacute mất oai nghi khocircng được phạm phải Nếu mọi người đều tự lượng sức nhảy hoặc cố [tigravem đường vograveng] đi qua

Dịch nghĩa Nếu thacircn khocircng bệnh khocircng coacute việc gấp khocircng được cưỡi ngựa đaacutenh ngựa phi nhanh4 dugrave chỉ đugravea giỡn

Phiecircn acircm Phi bệnh duyecircn cập cấp sự bất đắc thừa matilde natildei chiacute hyacute tacircm tiecircn saacutech trigrave sậu

Haacuten văn 非病緣及急事不得乘馬乃至戲心鞭策馳驟

Giải thiacutech ldquoTrigraverdquo (馳) tức chỉ choldquocưỡi ngựardquo (走馬)

ldquoSậurdquo (驟) tức chỉ cho ldquophi nhanhrdquo (疾馳 tật trigrave) Đại Luật cho pheacutep người giagrave cưỡi ngựa nhưng khocircng được pheacutep đugravea giỡn cưỡi ngựa đaacutenh ngựa phi nhanh Hiện nay người xuất gia laacutei xe laacutei xe hơi cũng khocircng được đugravea giỡn laacutei xe đi hoacuteng maacutet Theo Đại Luật (大律) [Sa-di] khocircng được cưỡi động vật caacutei xe người nữ chở Thời nay laacutei xe taxi cũng khocircng necircn ngồi xe được laacutei bởi người nữ tagravei xế

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khi gặp phủ quan5 bất luận lớn nhỏ đều necircn neacute traacutenh

4 Tiecircn saacutech trigrave sậu (鞭策馳驟) quất roi [vagraveo mocircng ngựa] để ngựa chạy rong ruổi5 Quan phủ (官府) phủ lagravem việc của quan chức

ĐI VAgraveO LAgraveNG XOacuteM 273

Phiecircn acircm (Phụ) phagravem ngộ quan phủ bất luận đại tiểu cacircu nghi hồi tỵ

Haacuten văn (附)凡遇官府不論大小俱宜迴避

Giải thiacutech Một lagrave để rời xa chốn hồng trần danh lợi hai lagrave traacutenh khỏi những tai aacutech khocircng vọng

Dịch nghĩa Gặp phải tranh đấu cũng necircn traacutenh xa khocircng được đến xem

Phiecircn acircm Ngộ đấu tranh giả diệc viễn tỵ chi bất đắc truacute khaacuten

Haacuten văn 遇鬪諍者亦遠避之不得住看

Giải thiacutech ldquoĐấu tranhrdquo (鬪諍) lagrave việc hung hiểm (兇險) bất luận người hay động vật tranh đấu đều khocircng necircn xem Nếu đi trong đường gặp chuyện tranh đấu cần vograveng đường khaacutec đi

Dịch nghĩa Khocircng về chugravea khoe những điều đẹp lạ được thấy trong thagravenh

Phiecircn acircm Bất đắc hồi tự khoa trương sở kiến hoa mỹ chi sự

Haacuten văn 不得回寺誇張所見華美之事

Giải thiacutech Ra ngoagravei xong rồi về chugravea thigrave khoe khoang những chuyện đẹp lạ [trecircn đường] tăng trưởng ngatilde mạn cograven khiến người khaacutec muốn hướng về phiacutea thagravenh thị đoacute hại migravenh hại người necircn khocircng được noacutei Nhưng coacute thể noacutei những chuyện vocirc thường khổ taacutenh khocircng nhằm khiến người ấy tăng trưởng đạo tacircm

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Vigrave sao khocircng coacute việc cần thiết thigrave đừng vagraveo thagravenh thị2 Đi tại khu đocirc thị necircn chuacute yacute những việc gigrave3 Vigrave sao phải traacutenh neacute khi gặp quan phủ 4 Sau khi ra ngoagravei rồi về chugravea được noacutei những chuyện gigrave Khocircng

được noacutei những chuyện gigrave

274

275

Chương 21MUA SẮM ĐỒ ĐẠC1

(市物)

Dịch nghĩa Khocircng được tranh chấp [giaacute cả] cao thấp Khocircng được ngồi ở quaacuten của người nữ

Phiecircn acircm Vocirc tranh quyacute tiện vocirc toạ nữ tứ

Haacuten văn 無諍貴賤無坐女肆

Giải thiacutech ldquoThị vậtrdquo (市物) noacutei thocircng thường lagrave mua đồ (買物) Ngạn ngữ dacircn gian (俗諺) ghi ldquoHỏi giaacuterdquo khi mua đồ necircn hiểu rotilde giaacute thị trường giao dịch cocircng bằng Khocircng được cho thiếu khiến người khaacutec lỗ vốn cũng khocircng được cho nhiều latildeng phiacute tiacuten thiacute Tiệm magrave người nữ kinh doanh gọi lagrave ldquonữ tứrdquo (女肆) Tăng sĩ khocircng được ngồi lacircu

Dịch nghĩa Nếu bị xacircm phạm tigravem caacutech neacute traacutenh chớ tigravem caacutei đuacuteng

Phiecircn acircm Nhược vi nhacircn sở phạm phương tiện tỵ chi vật thung cầu trực

Haacuten văn 若為人所犯方便避之勿從求直

Giải thiacutech Khi mua đồ nếu bị xacircm phạm bởi thương nhacircn necircn hagravenh hạnh nhẫn nhục phương tiện neacute traacutenh khocircng cần tranh luậm với người ấy phải traacutei cong thẳng

1 Bản Haacuten Thị vật (市物) Từ nagravey tương đương ldquomatildei vậtrdquo (買物) mua đồ đạc

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI276

Dịch nghĩa Đặt hagraveng becircn A dugrave hagraveng becircn B coacute baacuten rẻ hơn khocircng bỏ becircn A lấy hagraveng becircn B khiến becircn A giận

Phiecircn acircm Dĩ hứa giaacutep vật tuy phục canh tiện vocirc xả bỉ thủ thử linh chủ hữu hận

Haacuten văn 已許甲物雖復更賤無捨彼取此令主有恨

Giải thiacutech Đồ đatilde hứa mua becircn A hoặc đatilde giao tiền đặt cọc Hiện giờ dugrave biết hagraveng của becircn B rẻ hơn becircn A nhưng khocircng được bỏ hagraveng becircn A để mua becircn B nhằm traacutenh becircn A sinh tacircm sacircn giận

Dịch nghĩa Cẩn thận khocircng lagravem người bảo latildenh2 dugravem dẫn đến lỡ lầm mắc nợ người khaacutec

Phiecircn acircm Thận vocirc bảo nhậm triacute khiecircn phụ nhacircn

Haacuten văn 慎無保任致愆負人

Giải thiacutech ldquoBảo nhiệmrdquo (保任) lagrave người bảo latildenh (作保人) cograven gọi lagrave người bảo đảm (擔保人) tecircn dugraveng đuacuteng lagrave người bảo latildenh (保證人) Bất luận bảo latildenh ldquochức traacutechrdquo (債務) ldquococircng việcrdquo (事務) sau cugraveng chuốc lấy tai ương Vigrave thế ngạn ngữ thường dạy ldquoKhocircng bảo đảm gigrave khocircng coacute phiền natildeordquo3

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Khi đưa tiền mua đồ vigrave sao khocircng được cho nhiều hoặc cho iacutet2 Nếu bị xacircm phạm bởi thương nhacircn necircn lagravem gigrave

2 Bảo nhiệm (保任) chỉ cho ldquongười bảo latildenh người bảo đảmrdquo (作保人) ldquongười cam đoanrdquo (擔保人) người đảm bảordquo (保證人)

3 Haacuten văn Bất taacutec bảo vocirc phiền natildeo (不做保無煩惱)

277

Chương 22KHOcircNG ĐƯỢC TỰ Yacute LAgraveM BẤT CỨ GIgrave1

(凡所施行不得自用)

Dịch nghĩa Ra vagraveo tới lui phải thưa thầy trước2

Phiecircn acircm Phagravem xuất nhập vatildeng lai đương tiecircn bạch sư

Haacuten văn 凡出入往來當先白師

Giải thiacutech Tất cả việc lagravem của Sa-di khocircng được tự yacute lagravem đều phải hỏi qua sư phụ Đại Luật (大律) ghi ldquoTrừ năm việc nagravey khocircng cần thưa thầy ngoagravei ra tất cả đều phải thưa thầy khocircng thưa mắc tội (i) Đaacutenh răng (ii) Uống nước (iii) Đại tiện (iv) Tiểu tiện (v) Lạy Phật vagrave thaacutep ở trong phạm vị bốn mươi chiacuten tầm khi thầy đo lường tiecircu chuẩn vụ nagravey rồi cho thực hiệnrdquo

Ra vagraveo thưa thầy coacute hai yacute nghĩa Một lagrave thưa thầy về chỗ đến Hai lagrave xem thầy quyết định được pheacutep đi hay khocircng

Dịch nghĩa May phaacutep y mới đắp phaacutep y mới phải thưa thầy trước

1 Tất cả mọi việc lagravem của Sa-di đều khocircng được tự yacute lagravem cần phải hỏi vagrave xin chỉ giaacuteo của sư phụ Đại Luật ldquoDuy coacute năm việc khocircng cần thưa thầy cograven lại tất cả đều necircn thưa thầy khocircng thưa mang tội (i) Xỉa răng (嚼楊枝) (ii) Uống nước (飲水) (iii) Đại tiện(大便) (iv) Tiểu tiện (小便) (v) Lễ lạy thaacutep Phật trong phạm vi bốn mươi tầm khi thầy ước lượng độ xa xong rồi mới được đi

2 Bản Haacuten Đương tiecircn bạch sư (當先白師) trước nhất phải thưa thỉnh yacute chỉ dạy của Thầy bổn sư

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI278

Phiecircn acircm Taacutec tacircn phaacutep y đương tiecircn bạch sư Trước tacircn phaacutep y đương tiecircn bạch sư

Haacuten văn 作新法衣當先白師 著新法衣當先白師

Giải thiacutech Caacutei gọi lagrave phaacutep y (法衣) tức tấm y lụa trơn Chất liệu magraveu sắc độ dagravei vagrave kiểu thiết kế đều necircn đuacuteng như phaacutep Nếu may hoặc mặc necircn thưa thầy trước để thầy xem xeacutet nguồn gốc xuất xứ coacute trong sạch khocircng Với quan saacutet kiểu thiết kế magraveu sắchellip coacute đuacuteng như phaacutep khocircng Đuacuteng phaacutep necircn cho nếu khocircng đuacuteng phaacutep necircn đổi kiểu thiết kế hoặc xử lyacute hướng khaacutec

Dịch nghĩa Cạo đầu uống thuốc lagravem việc Tăng đoagraven sắm buacutet giấy riecircng cũng như tụng kinh phải thưa thầy trước

Phiecircn acircm Thế đầu đương tiecircn bạch sư Tật bệnh phục dược đương tiecircn bạch sư Taacutec chuacuteng tăng sự đương tiecircn bạch sư Dục hữu tư cụ chỉ buacutet chi bối đương tiecircn bạch sư Nhược phuacuteng khởi kinh baacutei đương tiecircn bạch sư

Haacuten văn 剃頭當先白師 疾病服藥當先白師 作眾僧事當先白師 欲有私具紙筆之輩當先白師 若諷起經唄當先白師

Giải thiacutech

ldquoCạo đầurdquo (剃頭 thế đầu) thưa thầy do thầy xem khi nagraveo thiacutech hợp thigrave mới được pheacutep cạo

ldquoUống thuốcrdquo (服藥 phục dược) phải thưa thầy lagrave noacutei đến trường hợp bệnh nhẹ uống thuốc Nếu bệnh nặng cần thưa thầy về việc chữa trị lacircu dagravei khocircng uống thuốc bậy Lagravem việc Tăng đoagraven cần thưa thầy trước do thầy sai bảo phải latildenh cocircng việc nagraveo nhằm traacutenh phạm sai cograven coacute thể traacutenh khỏi lỗi mất đi phục dịch

Chữ ldquobốirdquo (輩) trong ldquotư cụ chỉ buacutet chi bốirdquo (私具紙筆之輩) được hiểu chữ ldquoloạirdquo (類) đacircy chỉ cho những văn phograveng phẩm được dugraveng trecircn bagraven Văn phograveng phẩm trecircn bagraven saacutech của caacutec cao Tăng đại đức rất đơn giản về bagraven saacutech thocircng dụng cho người đời vagrave Tăng sĩ khoacute bề kể hết được Vigrave thế Sa-di sắm caacutec loại giấy buacutet riecircng

KHOcircNG ĐƯỢC TỰ Yacute LAgraveM BẤT CỨ GIgrave 279

cho migravenh cần phải thưa thầy để traacutenh [mua] caacutec đồ lặt vặt caacutec thứ đồ chơi lagravem phai chiacute nguyện bỏ phế caacutec nhiệm vụ chiacutenh như ngồi thiền tụng kinh

ldquoKinhrdquo chỉ cho ldquokinh Phậtrdquo (佛經)

ldquoBốirdquo (唄) lagrave ldquoPhạm bốirdquo (梵唄) ban đầu học kinh vagrave ca haacutet xướng tụng necircn thưa thầy trước do thầy chỉ dạy trigravenh tự trước sau để nắm rotilde từng bước đi

Dịch nghĩa Coacute người dacircng cuacuteng phẩm vật cho migravenh phải thưa thầy trước thầy cho mới nhận San sẻ người khaacutec vật dụng của migravenh phải thưa thầy trước thầy cho mới lagravem

Phiecircn acircm Nhược nhacircn dĩ vật huệ thi đương tiecircn bạch sư dĩ nhiecircn hậu thacircu Kỷ vật huệ thi nhacircn đương tiecircn bạch sư sư thiacutenh nhiecircn hậu dữ

Haacuten văn 若人以物惠施當先白師已然後受 己物惠施人當先白師師聽然後與

Giải thiacutech ldquoMagravei giũa đạo đứcrdquo (敦品立行 đocircn phẩm lập hạnh) necircn bắt đầu từ giữa việc lấy vagrave cho đi Nghe thử xem lời dạy caacutec bậc Thaacutenh hiền ngagravey xưa ldquoKhocircng cho người khaacutec một tơ hagraveo nagraveo cũng khocircng lấy của người tơ hagraveo nagraveordquo3 Kinh Giới Sa-di (沙彌戒經) cũng coacute lời răn dạy như sau ldquoNếu chẳng phải người cho thigrave chớ nhận [ơn] huệrdquo4 Đacircy lagrave tiết thaacuteo thanh liecircm necircn được nuocirci lớn từ nhỏ Vigrave thế người cho migravenh đồ đạc lấy đồ migravenh cho người đều necircn thưa thầy nếu thầy cho pheacutep thigrave mới được nhận

Dịch nghĩa Được thầy cho pheacutep mới cho mượn đồ mới đi mượn đồ

Phiecircn acircm Nhacircn thung kỷ giả taacute đương tiecircn bạch sư sư thiacutenh nhiecircn hậu dữ Kỷ dục thung nhacircn taacute vật đương tiecircn bạch sư sư thiacutenh đắc khứ

3 Haacuten văn Một giới bất dĩ dữ nhacircn nhất giới bất dĩ thủ chư nhacircn (一介不以與人一介不以取諸人)

4 Haacuten văn Phi kỳ nhacircn thiacute huệ nhi bất thọ (非其人施惠而不受)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI280

Haacuten văn 人從己假借當先白師師聽然後與 己欲從人借物當先白師師聽得去

Giải thiacutech ldquoVật của thường trụrdquo (常住物 thường trụ vật) ldquovật của cocircng chuacutengrdquo (公用物 cocircng dụng vật) khocircng tugravey tiện cho người mượn Sa-di tuổi nhỏ diacutenh liếu khocircng sacircu đi mượn của người hoặc cho người mượn được hay khocircng được thiếu thốn kinh nghiệm necircn cần thưa thầy

Dịch nghĩa Đang khi trigravenh thưa thầy cho hay khocircng đều necircn lagravem lễ Nếu thầy khocircng cho khocircng được buồn giận

Phiecircn acircm Bạch sư thiacutenh bất thiacutenh giai đương taacutec lễ Bất thiacutenh bất đắc hữu hận yacute

Haacuten văn 白師聽不聽皆當作禮 不聽不得有恨意

Giải thiacutech ldquoThầy trograverdquo (師徒 sư đồ) như ldquocha conrdquo (父子 phụ tử) Nếu điều được pheacutep lagravem thầy sẽ từ bi cho lagravem Nếu điều khocircng được pheacutep lagravem chắc chắn coacute hại đến tương lai migravenh chỉ lagrave kiến thức nocircng cạn necircn khocircng biết được Vigrave thế thầy cho hay khocircng cho đều necircn theo lời chỉ thị của thầy Nếu ocircm lograveng thugrave hận thigrave cocirc phụ acircn thầy tự chuốc lỗi lầm

Dịch nghĩa Phụ thecircm Cho đến việc lớn du ngoạn nơi xa hoặc đi nghe giảng hoặc vagraveo trong chuacuteng hoặc canh giữ nuacutei hoặc coacute duyecircn sựhellip đều necircn thưa thầy khocircng được tugravey yacute [muốn lagravem thigrave lagravem]

Phiecircn acircm (Phụ) natildei chiacute đại sự hoặc du phương hoặc thiacutenh giảng hoặc nhập chuacuteng hoặc thủ sơn hoặc hưng duyecircn sự giai đương bạch sư bất đắc tự dụng

Haacuten văn (附)乃至大事或遊方或聽講或入眾或守山或興緣事皆當白師不得自用

Giải thiacutech Noacutei toacutem lại lagravem Sa-di bất luận lagravem bất cứ việc gigrave đều cần phải hỏi thầy trước Vigrave sao thế Vigrave tuổi thầy đatilde cao kinh nghiệm phong phuacute tất cả phaacutep thế gian vagrave xuất thế gian đều biết nhiều so với migravenh Vigrave thế việc lagravem của Sa-di đều phải hỏi thầy trước để thầy quyết định biện phaacutep thiacutech hợp khocircng chỉ lagrave bậc tocircn sư

KHOcircNG ĐƯỢC TỰ Yacute LAgraveM BẤT CỨ GIgrave 281

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Sa-di lagravem năm việc gigrave khocircng cần thưa thầy

2 Vigrave sao tất cả việc lagravem của Sa-di đều cần phải thưa thầy

282

283

Chương 23ĐI DU PHƯƠNG

(參方)

Dịch nghĩa Đi xa nương nhờ những người bạn tốt

Phiecircn acircm Viễn hagravenh yếu giả lương bằng

Haacuten văn 遠行要假良朋

Giải thiacutech ldquoĐi du phươngrdquo (參方 tham phương) tức thăm viếng caacutec bậc thiện tri thức tigravem thầy học đạo (尋師訪道 tầm sư phỏng đạo) Kinh Quaacuten dự (歡豫經) ghi ldquoBạn hiền lagrave nền moacuteng của muocircn phước hiện đời traacutenh khỏi tugrave ngục của vua chết đi đoacuteng biacutech cửa ngotilde ba đường lecircn trời đắc đạo đều do trợ sức của người bạn hiềnrdquo1 Đi xa thăm viếng cần phải nương nhờ bạn tốt dụng cocircng tu tập trecircn nuacutei cũng cần coacute bạn tốt cugraveng tu

Kinh Tacircm địa quaacuten (心地觀經云) ghi ldquoTất cả Bồ-taacutet tu tập đường Thaacutenh cần phải necircn biết bốn điều sau đacircy Điều thứ nhất lagrave gần gũi bạn hiền điều thứ hai lagrave nghe hiểu chaacutenh phaacutep điều thứ ba lagrave tư duy như phaacutep điều thứ bốn lagrave tu chứng như phaacutep Mười phương tất cả caacutec đại thaacutenh chủ tu bốn phaacutep nagravey chứng đắc bồ-đềrdquo2 Kinh

1 Haacuten văn Hiền hữu giả thị vạn phước chi cơ hiện thế miễn vương chi lao ngục tử tắc đỗ tam đồ chi mocircn hộ thăng thiecircn đắc đạo giai hiền hữu chi trợ hỷ (賢友者是萬福之基現世免王之牢獄死則杜三途之門戶升天得道皆賢友之助矣)

2 Haacuten văn Nhất thiết Bồ-taacutet tu thaacutenh đạo tứ chủng phaacutep yếu ưng đương tri thacircn cận thiện hữu vi đệ nhất thiacutenh văn chiacutenh phaacutep vi đệ nhị như lyacute tư duy vi đệ tam như phaacutep tu chứng vi đệ tứ Thập phương nhất thiết đại thaacutenh chủ tu thị tứ phaacutep chứng bồ-đề (一切菩薩

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI284

Nhacircn quả (因果經) ghi ldquoBạn begrave coacute ba điều cần thiết sau Một thấy chỗ sai khuyecircn răn dạy nhau Hai thấy việc tốt thacircm tacircm tugravey hỷ Ba khocircng bỏ nhau khi gặp khổ aacutechrdquo3

Dịch nghĩa Nếu chưa thocircng suốt tacircm taacutenh của migravenh người xưa khocircng ngại [đường xaacute] xa xocirci tigravem thầy [học đạo]4

Phiecircn acircm Cổ nhacircn tacircm địa vị thocircng bất viễn thiecircn lyacute cầu sư

Haacuten văn 古人心地未通不遠千里求師

Giải thiacutech Người xưa thăm viếng vốn để tigravem thầy học đạo hiễu rotilde tacircm migravenh quyết thoaacutet sinh tử Vigrave thế khocircng ngại gian khổ tregraveo non lội suối Như Thiền sư Đầu Tử Đại Đồng (投子大同禪師) lecircn hang động đi bộ taacutem mươi bước đến Triệu Chacircu Nay người [đi xa] thăm viếng thigrave khocircng phải vậy Thứ nhất chuyecircn mocircn tigravem đến cửa chugravea với cocircng việc nhẹ nhagraveng Thứ hai chuyecircn tigravem đến chỗ coacute chỗ ăn chỗ ngủ khaacute tốt Thứ ba để kiếm tiền qua việc tụng kinh baacutei saacutem Thăm viếng [với tacircm thaacutei] như vậy khocircng coacute iacutech lợi traacutei lại coacute hại thecircm

Tuy coacute người thật sự phaacutet tacircm cầu học tiếc rằng hocircm nay Đagravei Loan khocircng coacute tugraveng lacircm khocircng cần phải bocircn ba vất vả cực khổ thocirci chi bằng vagraveo học ở Phật học viện Khi tuổi về giagrave chi bằng hatildey thật thagrave an phận trong chugravea migravenh tu nhiều hạnh để cầu phước baacuteo Những đecircm khuya trời mưa thigrave lạy Phật niệm Phật xem kinh điển Với hagravenh trang như vậy tương đối coacute iacutech hơn

Dịch nghĩa Phụ thecircm Tuổi trẻ giới keacutem chưa cho đi xa Nếu phải đi xa khocircng được đi chung những người khocircng tốt

Haacuten văn (Phụ) niecircn ấu giới thiển vị hứa viễn hagravenh như hagravenh

修聖道四種法要應當知親近善友為第一聽聞正法為第二如理思維為第三如法修證為第四十方一切大聖主修是四法證菩提)

3 Haacuten văn Bằng hữu hữu tam yếu phaacutep nhất kiến hữu thất triếp tương hiểu giaacuten nhị kiến hảo sự thacircm sinh tugravey hỷ tam tại khổ aacutech bất tương khiacute xả (朋友有三要法一見有失輙相曉諫二見好事深生隨喜三在苦厄不相棄捨)

4 Cổ nhacircn tacircm địa vị thocircng bất viễn thiecircn lyacute cầu sư (古人心地未通不遠千裡求師) nếu chưa thocircng suốt tacircm thigrave người xưa khocircng đi xa ngagraven dặm cầu sư

ĐI DU PHƯƠNG 285

bất đắc dữ bất lương chi bối đồng hagravenh ((附) 年幼戒淺未許遠行如行不得與不良之輩同行)

Giải thiacutech ldquoHạng người bất lươngrdquo (不良之輩 bất lương chi bối) lagrave bạn aacutec Kết giao bạn aacutec cugraveng người đi xa tăng trưởng caacutei hiểu biết xấu ac tạo caacutec aacutec nghiệp Hiện đời bị người khinh khi checirct đọa ba đường một khi mất đi thacircn người vạn kiếp bất phục Saacutech Phaacutep uyển ghi Quốc Vương Hoa Thị (華氏國王) coacute con voi trắng diệt được hết caacutec oaacuten địch Nếu người phạm tội lệnh cho voi đạp chết Coacute một thời gian chuồng voi gặp hỏa hoạn [người ta] di chuyển voi về sống gần chugravea Voi nghe lời kinh cacircu kệ ldquoLagravem thiện sinh lecircn trời lagravem aacutec đọa vực sacircurdquo5

Dịch nghĩa Tigravem thầy học đạo quyết thoaacutet sinh tử khocircng necircn thiacutech thuacute du ngoạn socircng nuacutei6 khoe khoang ta đacircy hiểu biết du lịch

Phiecircn acircm Tu vi tầm sư phỏng đạo quyết trạch sinh tử bất nghi quan sơn ngoạn thủy duy đồ du lịch quảng viễn khoa kỳ ư nhacircn

Haacuten văn 須為尋師訪道抉擇生死不宜觀山玩水惟圖遊歷廣遠誇示於人

Giải thiacutech Phagravem người vagraveo Phật học viện học tập vagrave vagraveo đạo tragraveng nghe kinh ngồi thiền vvhellip đều cần phải phaacutet tacircm cầu đạo chacircn chaacutenh tigravem thầy học đạo quyết thoaacutet sinh tử Nếu du sơn ngoạn thủy bỏ phế việc tu đạo Khoe khoang việc đi du lịch xa lagravem tăng lecircn tacircm cống cao ngatilde mạn khocircng iacutech lợi gigrave cho việc lớn sinh tử

Dịch nghĩa Khi đi đến nơi đặt hagravenh lyacute xuống khocircng được mang vagraveo becircn trong chaacutenh điện Một người [đứng ngoagravei] trocircng coi hagravenh lyacute một người vagraveo trước thưa trigravenh sự việc khi được thocircng baacuteo mới mang hagravenh lyacute cất ở trong chugravea

Phiecircn acircm Sở đaacuteo chi xứ tiết phoacuteng hagravenh lyacute bất đắc kiacutenh nhập điện đường nhất nhacircn khaacuten hagravenh lyacute nhất nhacircn tiecircn tiến vấn tấn thủ kỳ thường truacute tiến chỉ phương khả an đốn hagravenh lyacute nhập nộ

5 Haacuten văn Vi thiện sinh thiecircn vi aacutec nhập uyecircn (為善生天為惡入淵)6 Bản Haacuten Quaacuten sơn ngoạn thủy (觀山玩水) đi chơi xem cảnh nước non

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI286

Haacuten văn 所到之處歇放行李不得徑入殿堂一人看行李一人先進問訊取其常住進止方可安頓行李入內

Giải thiacutech Bộ quy luật ngủ lại chugravea khaacutec Về sau sẽ lagrave vết tiacutech giả sử tạo lập thecircm tugraveng lacircm nhưng quy luật ngủ lại chugravea khaacutec sẽ bị sửa đổi theo từng thời đại

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Người như thế nagraveo mới lagrave bạn tốt2 Vigrave sao khocircng được kết giao bạn tốt lagravem bạn đi du lịch3 Phagravem vagraveo Phật học viện vagrave vagraveo đạo tragraveng nghe kinh ngồi

thiền necircn phaacutet tacircm gigrave

287

Chương 24TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT

(衣缽名相)

Dịch nghĩa [Phaacutep] y năm điều1 [phiecircn acircm] tiếng Phạn lagrave ldquoAn-đagrave-hộirdquo2 [Trung Quốc dịch lagrave] y dugraveng để ngủ hoặc phaacutep phục ngắn3 y lagravem việc vặt

Phiecircn acircm Ngũ điều y phạm ngữ an đagrave hội thử vacircn trung tuacutec y diệc vacircn hạ y diệc vacircn tạp taacutec y

Haacuten văn 五條衣梵語安陀會此云中宿衣亦云下衣亦云雜作衣

Giải thiacutech Trường hợp thiết kế ba y theo Chủ đề về phaacutep y (衣犍度) Đức Phật nhigraven thấy tất cả caacutec Tỳ-kheo đi trecircn đường mang nhiều quần aacuteo vagrave nghĩ

Coacute thể may bao nhiecircu quần aacuteo cho caacutec Tỳ-kheo để khocircng quaacute dư thừa Đầu đecircm đức Phật ngồi ngoagravei trời đắp một chiếc y đến nửa đecircm thấy lạnh liền đắp y thứ hai Nửa đecircm về sau Phật lại thấy lạnh liền đắp y thứ ba liền được an ổn Phật bảo caacutec đệ tử giữ gigraven ba y khocircng được giữ hơn Saacutech Triacute luận (智論) ghi ldquo[Cư sĩ] aacuteo trắng ham vui necircn giữ đủ kiểu quần aacuteo Ngoại đạo khổ hạnh khocircng mặc quần aacuteo thacircn thể trần truồng Necircn đệ tử

1 Bản Haacuten Ngũ điều y (五條衣) y năm điều2 An-đagrave-hội (安陀會) phiecircn acircm từ chữ Antarvāsa (Sanskrit) hoặc Antarvāsaka (Pāli)3 Hạ y (下衣) quần aacuteo loacutet Trong ngữ cảnh nagravey coacute nghĩa lagrave thường phục của tu sĩ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI288

Phật từ bỏ hai phiacutea theo lối trung đạo iacutet muốn biết đủ chỉ giữ ba yrdquo4

Về higravenh tướng y cagrave sa Luật Tăng-kỳ (僧祇律) ghi Đức Phật đi kinh hagravenh trước hang động Đế-thiacutech ở thagravenh Vương Xaacute nhigraven thấy bờ ruộng bảo [tocircn giả] A-nan rằng Caacutec Phật quaacute khứ higravenh tướng y [cagrave-sa] như vậy từ nay theo vậy may ba chiếc y Caacutec đệ tử Phật trong thời quaacute khứ đắp y như thế nagravey caacutec đệ tử Phật trong thời vị lai đắp y như thế nagravey Như ta hocircm nay lấy dao cắt may thagravenh y Sa-mocircn khocircng bị oaacuten tặc cướp boacutec Đacircy lagrave y giải thoaacutet chiếc y ruộng phước

ldquoY năm điềurdquo (五條衣 ngũ điều y) lagrave dựa trecircn caacutech thiết kế của y nagravey để chia ra năm điều mỗi điều y một dagravei một ngắn Số đo kiacutech thước tugravey vagraveo kiacutech thước tay của mỗi người Caacutech thiết kế y năm điều được chia thagravenh năm điều cứ 2 miếng dagravei thigrave 1 miếng ngắn [raacutep lại thagravenh một điều] do đoacute coacute tecircn lagrave y năm sợi Kiacutech thước tugravey thuộc vagraveo số đo tay của mỗi người chiều dọc bằng ba khuỷu tay chiều ngang bằng năm khuỷu tay lagrave chuẩn coacute thể được giảm nhưng khocircng được tăng Kiacutech thước chuẩn của hai y cograven lại giống như vậy

ldquoY nửa đecircmrdquo (中宿衣 trung tuacutec y) lagrave chiếc y được đắp vagraveo luacutec nửa đecircm Noacutei rotilde thecircm chuacutet đacircy lagrave y đi ngủ Sa-mocircn ở Ấn Độ mặc cagrave-sa đi ngủ nhưng Tăng Ni ở Trung Quốc từ xưa khocircng coacute người mặc cagrave-sa ngủ Bởi vigrave về trang phục Tăng Ni Trung Quốc saacutet thacircn coacute quần aacuteo loacutet ngoagravei đắp quần aacuteo khoaacutec (小褂褲 tiểu quaacutei khố) cograven thecircm aacuteo dagravei hơn nữa đắp y hải thanh lecircn cuối cugraveng đắp y cagrave-sa Vigrave thế Tăng Ni Trung Quốc necircn mặc quần aacuteo loacutet vagrave quần aacuteo khoaacutec ngoagravei ngủ magrave khocircng khoaacutec cagrave-sa ngủ Loại y nagravey đối với Tăng Ni Ấn Độ lagrave aacuteo loacutet (襯身衣 sấn thacircn y) necircn gọi lagrave hạ y (下衣)

ldquoY lagravem việc vặtrdquo (雜作衣 tạp taacutec y) bacircy giờ gọi lagrave y cocircng taacutec Ấn Độ thuộc vugraveng nhiệt đới caacutec Tăng sĩ xuất gia ngoagravei ba y ra thigrave khocircng coacute phaacutep phục khaacutec Vigrave thế coacute thể mặc y năm điều để lagravem

4 Haacuten văn Bạch y cầu lạc cố suacutec chủng chủng y Ngoại đạo khổ hạnh cố lotildea higravenh vocirc y Thị cố Phật đệ tử xả nhị biecircn xứ trung đạo thiểu dục tri tuacutec đản suacutec tam y (白衣求樂故畜種種衣外道苦行故裸形無衣是故佛弟子捨二邊處中道少欲知足但畜三衣)

TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT 289

việc Tăng Ni Trung Quốc ngoagravei y cagrave-sa ra cograven coacute thể mặc aacuteo ngắn aacuteo vừa aacuteo dagravei vvhellip Vigrave thế Tăng Ni Trung Quốc tuy coacute y năm điều nhưng khocircng coacute người mặc y cagrave -sa lagravem việc

Dịch nghĩa Khi lagravem cocircng việc ra vagraveo tới lui necircn đắp y nagravey Bagravei kệ đắp y [năm điều như sau]

Phiecircn acircm Phagravem tự trung chấp lao phục dịch lộ đồ xuất nhập vatildeng hoagraven đương trước thử y

Haacuten văn 凡寺中執勞服役路途出入往還當著此衣

Giải thiacutech Sa-mocircn ở Ấn Độ ngoagravei ba y cagrave-sa ngoagravei tiếp nhận ba y cagrave-sa ra khocircng coacute y khaacutec necircn lagravem việc đi đường đi ngủ đều đắp cagrave-sa vagrave noacute khocircng rời thacircn dugrave bất kỳ luacutec nagraveo Tuy noacutei như vậy Tăng Ni Trung Quốc chớ khocircng được như vậy vigrave sao thế Tigravenh cảnh mỗi quốc gia khaacutec nhau necircn tugravey thuận theo Tỳ-ni ở mỗi địa phương

Dịch nghĩa Bagravei kệ đắp y [năm điều như sau]

Lagravenh thay chiếc y giải thoaacutet Tượng trưng ruộng phước vocirc biecircn Nay con đem đầu tiếp nhận Đời đời khocircng rời khỏi thacircn Aacuten tất-đagrave-da sa-ha

Phiecircn acircm Đaacutep y kệ vacircn ldquoThiện tai giải thoaacutet phục vocirc thượng phuacutec điền y ngatilde kim đỉnh đới thacircu thế thế bất xả lyrdquo Chuacute Aacuten tất-đagrave-da sa-bagrave-ha

Haacuten văn 搭衣偈云「善哉解脫服無上福田衣我今頂戴受世世不捨離 」咒唵悉陀耶娑婆訶

Giải thiacutech

ldquoLagravenh thayrdquo (善哉 thiện tai) vagrave ldquovocirc thượngrdquo (S anuttara 無上 vocirc thượng) lagrave từ ca ngợi

ldquoY giải thoaacutetrdquo (解脫服) vagrave ldquoy phước điềnrdquo (福田衣) lagrave tecircn đẹp của cagrave-sa

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI290

ldquoGiải thoaacutetrdquo (解脫) tức xa rời phiền natildeo troacutei buộc ra khỏi biển khổ ba cotildei lecircn bờ niết-bagraven dugrave vận đời thay đổi thế nagraveo ta luocircn tự tại ở trong chaacutenh phaacutep Cagrave-sa lagrave phaacutep phục cho người cầu giải thoaacutet necircn cograven y giải thoaacutet (解脫服 giải thoaacutet phục)

ldquoĐường điềurdquo (條紋 điều văn) của cagrave-sa higravenh thagravenh bờ ruộng người cuacuteng dường khoaacutec cagrave-sa được tăng trưởng phước đức cũng như canh taacutec ruộng luacutea Mugravea xuacircn gieo một đấu hạt mugravea thu gặt haacutei vạn hộc5 necircn gọi lagrave y phước điền (福田衣) Cuối hai cacircu bagravei kệ nagravey lagrave phaacutet nguyện giữ gigraven chiếc y nagravey đời đời kiếp kiếp matildei khocircng ligravea bỏ yacute muốn đi thẳng đến đạo giaacutec ngộ tối cao matildei khocircng coacute việc thối chuyện ở nửa đường

Dịch nghĩa [Phaacutep] y bảy điều [phiecircn acircm] tiếng Phạn ldquoUất-đa-la-tăngrdquo6 tức lagrave ldquoaacuteo choagravengrdquo hay y nhập chuacuteng

Phiecircn acircm Thất điều y phạm ngữ uất đa la tăng thử vacircn thượng trước y diệc danh nhập chuacuteng y

Haacuten văn 七條衣梵語鬱多羅僧此云上著衣亦名入眾衣

Giải thiacutech Y bảy điều (七條衣 thất điều y) tức y nagravey phacircn lagravem bảy điều cứ 2 miếng dagravei thigrave 1 miếng ngắn [raacutep lại thagravenh một điều] được khoaacutec trecircn y năm điều necircn gọi lagrave ldquoaacuteo choagravengrdquo (上著衣) Thường khi vagraveo chuacuteng lễ lạy tụng kinh tập họp vvhellip đều đắp y nagravey necircn cograven gọi lagrave y nhập chuacuteng (入眾衣)

Dịch nghĩa Trong caacutec khoacutea lễ lạy Phật saacutem hối tụng kinh ngồi thiền ăn cơm nghe giảng tụng giới7 tự tứ8 necircn đắp y nagravey

Phiecircn acircm Phagravem lễ Phật tu saacutem tụng kinh tọa thiền phoacute trai

5 Hộc (斛) tương đương 10 đấu6 Uất-đa-la-tăng (鬱多羅僧) phiecircn acircm từ chữ Uttarasaṃgha (Sanskrit) hoặc Uttarāsaṇgha

(Pali) thường dịch trong chữ Haacuten lagrave thượng y (上衣) thượng trước y (上著衣) aacuteo choagraveng7 Bố-taacutet (布薩) phiecircn acircm từ chữ Upavasatha (Sanskrit) hoặc chữ Uposatha (Pali) coacute

nghĩa lagrave lễ tụng giới Tỳ-kheo nửa thaacuteng một lần Caacutec dịch giả Trung Quốc cograven dịch lagrave ldquongagravey tăng trưởng sự thanh tịnh (長淨)

8 Tự tứ (自恣) dịch nghĩa từ chữ ldquopravāranārdquo (Sanskrit) hoặc ldquopavāranārdquo trong tiếng Pali coacute nghĩa lagrave thỉnh cầu tăng đoagraven chỉ điểm về ba việc thấy nghe nghi coacute tội để hoagraven chỉnh bản thacircn

TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT 291

thiacutenh giảng bố taacutet tự tứ đương trước thử y

Haacuten văn 凡禮佛修懺誦經坐禪赴齋 聽講布薩自恣當著此衣

Giải thiacutech ldquoBố-taacutetrdquo (布薩) Trung Quốc gọi lagrave trường tịnh (長淨) tức nghi thức tụng giới của Tỳ-kheo ở mỗi nửa thaacuteng Yacute của ldquotự tứrdquo (自恣) lagrave dưới sự tố giaacutec của Tăng đoagraven magrave xin saacutem hối Việc nagravey mỗi năm tổ chức một lần vagraveo thời điểm giải hạ ngagravey 15 thaacuteng 7 (acircm lịch)

Dịch nghĩa Bagravei kệ đắp y [bảy điều như sau]

Lagravenh thay chiếc y giải thoaacutet Tượng trưng ruộng phước tột cugraveng Nay con đem đầu tiếp nhận Đời đời thường đắp trecircn thacircn Aacuten độ-ba độ-ba sa-ha

Phiecircn acircm Đaacutep y kệ vacircn ldquoThiện tai giải thoaacutet phục vocirc thượng phuacutec điền y ngatilde kim đỉnh đới thacircu thế thế thường đắc phirdquo Aacuten độ-ba độ-ba sa-bagrave-ha

Haacuten văn 搭衣偈云「善哉解脫服無上福田衣我今頂戴受世世常得披 」唵度波度波娑婆訶

Giải thiacutech Khoaacutec y vốn dĩ lagrave che hai vai nhưng cagrave-sa của nước ta chỉ coacute thể trịch aacuteo bagravey vai phải Bởi vigrave becircn trong mặc aacuteo dagravei vagrave y hải thanh Nếu Tăng đoagraven becircn Ấn Độ đắp y cagrave-sa thigrave coacute che phần hở vai phải Kinh Xaacute-lợi-phất hỏi (舍利弗問經) ghi ldquo[Kiacutenh thưa Thế Tocircn] Khi nagraveo [đắp y] che phần vai [phải] Đức Phật đaacutep rằng Trịch aacuteo [bagravey vai] vagraveo giờ cuacuteng dường để tiện lagravem việc Necircn khoaacutec hai vai khi lagravem ruộng phước hiện tướng ruộng phướcrdquo9

Phật giaacuteo đến nay vẫn giữ ba y hạnh phuacutec thay hạnh phuacutec thay

9 Haacuten văn Ư hagrave thời phi đản Phật ngocircn tugravey cung dưỡng thigrave ưng thiecircn đản dĩ tiện taacutec sự cố taacutec phước điền thigrave ưng trước lưỡng kiecircn hiện phước điền tướng cố (於何時披袒佛言隨供養時應偏袒以便作事故作福田時應著兩肩現福田相故)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI292

Tổ sư truyền từ đời nay sang đời khaacutec giữ gigraven ba y tu hagravenh chứng đạo coacute trecircn hagraveng vạn được ghi cheacutep lại trong Truyện cao Tăng (高僧傳) khocircng thể noacutei chi tiết ở đacircy magrave cao Tăng thời hiện đại như Hogravea thượng Hư Vacircn (虛雲和尚) Đại sư Thaacutei Hư (太虛大師) Đại sư Ấn Quang (印光大師) Phật sống Kim Sơn (金山活佛) cugraveng với Bồ-taacutet Từ Hagraveng (慈航菩薩) Phaacutep sư Thaacutenh Nghiecircm (清嚴法師) vvhellip

Cuộc đời hagravenh đạo của caacutec bậc đức lớn nagravey được nhiều người ngagravey nay biết đến Đacircy đều do giữ gigraven ba y Như Lai tu hagravenh thagravenh đạo Từ đoacute về sau với sự phaacutet triển giao thocircng thời gian tới lun khu vực được ruacutet ngắn việc tiếp xuacutec giữa Tăng sĩ trong vagrave ngoagravei nước ngagravey cagraveng tăng lecircn

Chuacuteng ta khocircng cần phacircn biệt cao thấp về magraveu sắc vagrave đường văn trecircn cagrave-sa nữa chỉ cần một lograveng nghĩ đến đacircy đều lagrave phaacutep y được Như Lai quy định theo từng thời cơ lagrave y giải thoaacutet lagrave y phước điền Coacute nghĩ tưởng khoacute gặp được necircn đầu đội giữ gigraven với tacircm cung kiacutenh Tất cả caacutech mặc thigrave theo quy định của tổ sư lagrave được Nếu coacute đi xa necircn mang theo becircn migravenh

Dịch nghĩa Y hai lăm điều10 [phiecircn acircm] tiếng Phạn lagrave ldquoTăng-giagrave-lecircrdquo11 dịch nghĩa lagrave ldquohợprdquo12 cograven dịch lagrave ldquotrugravengrdquo13 hoặc y tạp toaacutei14

Phiecircn acircm Nhị thập ngũ điều y phạm ngữ tăng giagrave lecirc thử vacircn hợp diệc vacircn trugraveng diệc vacircn tạp toaacutei y

Haacuten văn 二十五條衣梵語僧伽黎此云合亦云重亦云雜碎衣

Giải thiacutech Gọi lagrave hợp (合) hoặc lagrave trugraveng (重) vigrave nagravey do cắt rọc nhiều lớp magrave may lại thagravenh Số lượng điều y nagravey nhiều nhất necircn gọi lagrave y tạp toaacutei (雜碎衣) Trong ba y thigrave y nagravey lớn nhất necircn gọi lagrave đại y (大衣)

10 Bản Haacuten Nhị thập ngũ điều y (二十五條衣) y 25 điều11 Tăng-giagrave-lecirc (僧伽黎) phiecircn acircm từ chữ ldquoSaṅghātīrdquo (Sanskrit = Pali) coacute nghĩa lagrave đại

y (大衣)12 Bản Haacuten Hợp (合) sở dĩ được gọi như vậy vigrave y nagravey do cắt rọc magrave may lại thagravenh13 Bản Haacuten Trugraveng (重) sở dĩ được gọi như vậy vigrave y nagravey được may nhiều lớp14 Bản Haacuten Tạp toaacutei y (雜碎衣) sở dĩ được gọi như vậy vigrave số lượng điều y rất nhiều

TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT 293

Dịch nghĩa Khi vagraveo hoagraveng cung lecircn togravea noacutei phaacutep vagraveo lagraveng khất thực necircn đắp y nagravey Y nagravey coacute chiacuten loại Loại hạ coacute ba [gồm loại] chiacuten điều loại mười một điều loại mười ba điều (mỗi điều coacute 2 ocirc dagravei một ocirc ngắn)15 Loại trung coacute ba loại mười năm điều loại mười bảy điều loại mười chiacuten điều (mỗi điều coacute 3 ocirc dagravei một ocirc ngắn)16 Loại thượng coacute ba hai mươi mốt điều hai mươi ba điều hai mươi năm điều (mỗi điều coacute 4 ocirc dagravei một ocirc ngắn)17

Phiecircn acircm Phagravem nhập vương cung thăng toạ thuyết phaacutep tụ lạc khất thực đương trước thử y Hựu thử y cửu phẩm hạ phẩm hữu tam vị cửu điều thập nhất thập tam điều (nhị trưởng nhất đoản) Trung phẩm hữu tam vị thập ngũ điều thập thất điều thập cửu điều (tam trưởng nhất đoản) Thượng phẩm hữu tam vị nhị thập nhất điều nhị thập tam điều nhị thập ngũ điều (tứ trưởng nhất đoản)

Haacuten văn 凡入王宮升座說法聚落乞食當著此衣又此衣九品下品有三謂九條十一十三條(二長一短)中品有三謂十五條十七條十九條(三長一短)上品有三謂二十一條二十三條二十五條 (四長一短)

Giải thiacutech Caacutech thức thiết kế y lớn khoản dagravei necircn nhiều khoản ngắn necircn iacutet biểu thị Thaacutenh phaacutep tăng thecircm [thoacutei quen] phagravem tigravenh iacutet lại Saacutech Tư trigrave kyacute (資持記) ghi ldquoĐại y y tạp toaacutei cần phải khoaacutec vagraveo khi vagraveo hoagraveng cung lagraveng xoacutem để sinh vật hiền vagrave noacutei phaacutep thọ giới biểu tị tocircn tướngrdquo18

Dịch nghĩa Bagravei kệ đắp y [25 điều lagrave]

Lagravenh thay chiếc y giải thoaacutet Tượng trưng ruộng phước tột cugraveng Giữ gigraven sinh mệnh của Phật

15 Từ y 9 điều đến 13 điều mỗi điều coacute 2 ocirc dagravei 1 ocirc ngắn16 Từ y 15 điều đến 19 điều mỗi điều coacute 3 ocirc dagravei 1 ocirc ngắn17 Từ y 21 điều đến 25 điều mỗi điều coacute 4 ocirc dagravei 1 ocirc ngắn18 Haacuten văn Đại y tạp toaacutei y vương cung tụ (落) sinh vật thiện cố cập (說) phaacutep thacircu giới

diệc tu trước chi kỳ tocircn tương cố (大衣雜碎衣王宮聚落生物善故及說法受戒亦須著之示尊相故)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI294

Hoacutea độ muocircn loại mười phương Aacuten ma-ha ca-bagrave ba-tra tất-đế sa-ha

Phiecircn acircm Đaacutep y kệ vacircn ldquoThiện tai giải thoaacutet phục vocirc thượng phuacutec điền y ngatilde kim đỉnh đới thacircu quảng độ chư quần mecircrdquo Aacuten ma-ha ca-ba-ba-tra-tất-đế sa-bagrave-ha

Haacuten văn 搭衣偈云「善哉解脫服無上福田衣我今頂戴受廣度諸群迷 」唵摩訶迦波波吒悉帝娑婆訶

Giải thiacutech Đatilde tiếp nhận phaacutep y của caacutec đức Phật bản thacircn necircn vacircng lagravem caacutec điều của đức Phật gaacutenh vaacutec gia tagravei sự nghiệp của Như Lai hoằng dương Phật phaacutep rộng độ quần mecirc ldquoQuần mecircrdquo (群迷) tức chuacuteng sinh Chuacuteng sinh vigrave bị nghiecircm chướng ngăn che khocircng thấy chacircn như khocircng biết con đường ra khổ

Kinh Bi Hoa (悲華經) dạy ldquoNhư Lai ở chỗ đức Phật Bảo Tạng phaacutet lời nguyện rằng Nguyện khi thagravenh Phật cagrave-sa của tocirci coacute năm cocircng đức Một bốn chuacuteng đệ tử vagraveo trong phaacutep ta phạm trọng tagrave kiến vvhellip nhưng biết khởi tacircm cung kiacutenh tocircn trọng [cagrave-sa của ta] thigrave được thọ kyacute trecircn ba cỗ xe Hai trời rồng quỷ người nếu cung kiacutenh chuacutet phần cagrave-sa của người nagravey thigrave khocircng thoaacutei chuyển trecircn ba cỗ xe Ba nếu coacute quỷ thần vagrave loagravei người được y cagrave-sa dugrave chỉ bốn tấc ăn uống đầy đủ Bốn nếu chuacuteng đocircng cugraveng traacutei ngược nhau niệm sức cagrave-sa tacircm sinh thương xoacutet Năm nếu ở binh trận cầm được iacutet mảnh [chiếc y cagrave-sa] cung kiacutenh tocircn trọng thường dagravenh phần thắngrdquo19

19 Haacuten văn Như Lai Bảo Tạng Phật sở phaacutet nguyện nguyện ngatilde thagravenh Phật thời ca-sa hữu ngũ cocircng đức nhất nhập ngatilde phaacutep trung phạm trugraveng tagrave kiến đẳng tứ chuacuteng ư nhất niệm trung kiacutenh tacircm tocircn trugraveng tất ư tam thừa thacircu kyacute Nhị thiecircn long nhacircn quỷ nhược năng cung kiacutenh thử nhacircn ca-sa thiểu phacircn tức đắc tam thừa bất thoaacutei Tam nhược hữu quỷ thần chư nhacircn đắc ca-sa natildei chiacute tứ thốn ẩm thực sung tuacutec Tứ nhược chuacuteng cộng tương vy phản niệm ca-sa lực tầm sinh bi tacircm Ngũ nhược tại binh trận trigrave thử thiểu phacircn cung kiacutenh tocircn trugraveng thường đắc thắng tha (如來於寶藏佛所發願願我成佛時袈裟有五功德一入我法中犯重邪見等四眾於一念中敬心尊重必於三乘受記二天龍人鬼若能恭敬此人袈裟少分即得三乘不退三若有鬼神諸人得袈裟乃至四寸飲食充足四 若眾共相違反念袈裟力尋生悲心五若在兵陣

TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT 295

Khocircng những như vậy ldquongười đắp cagrave-sa lagravei bỏ ba độcrdquo20 sau cugraveng được giải thoaacutet Như Kinh Đại bi (大悲經) dạy ldquoNếu như bản tiacutenh lagrave bậc Sa-mocircn lỡ lagravem nhơ uế hạnh của Sa-mocircn đội tướng Sa-mocircn khoaacutec y cagrave-sa từ Phật Di-lặc đến Phật Lacircu Chiacute được vagraveo niết-bagraven khocircng bỏ soacutet airdquo21 Caacutei đaacuteng quyacute của cagrave-sa đến như vậy chẳng traacutech nagraveo Hoagraveng đế Thuận Trị (順治皇帝) coacute bagravei thơ khen ngợi Tăng sĩ sau ldquoChớ cho cagrave-sa dễ dagraveng coacute được chỉ bởi nhiều kiếp gieo giống bồ-đềrdquo22 Nay người coacute phước giữ gigraven cagrave-sa necircn tự vui mừng tự an ủi cần necircn tự trọng

Ba chiếc y cagrave-sa nagravey vốn lagrave y phục của Tỳ-kheo những Sa-di quyết khocircng được mặc Đại sư phụ Vacircn Thecirc đatilde phụ lục noacute vagraveo đacircy chỉ lagrave để cho caacutec Sa-di biết cocircng đức thugrave thắng của ba y phaacutet khởi tacircm tiến tới xin thọ giới cụ tuacutec để được khoaacutec ba y nagravey Phaacutep y magrave Sa-di khoaacutec necircn lagrave y lụa trơn (縵衣) Yết-ma Baacutech Nhất (百一羯磨) ghi ldquoNhững người cầu tịch phaacutep y lụa trơn magrave nếu khoaacutec y năm điều nagravey thigrave tội thật ngập đầurdquo23 Từ đacircy coacute thể biết Sa-di khoaacutec y năm điều lagrave coacute tội lỗi khocircng thể khocircng cẩn thận

Trecircn đacircy noacutei về ba y của Tỳ-kheo người thế tục cagraveng khocircng được pheacutep mượn mặc nếu vi phạm sẽ phải bị seacutet đaacutenh chết quỷ thần khiển traacutech Như saacutech Truyện cao Tăng (高僧傳) ghi cheacutep ldquoĐệ tử của Phaacutep sư Huệ Quang thuộc chugravea An Dưỡng Lương Chacircu đời thứ năm Đường Trinh Quaacuten nhagrave mẹ nghegraveo khổ trong nhagrave khocircng mảnh y đến phograveng thầy migravenh lấy y cagrave-sa lagravem thagravenh tiểu y để mặc cugraveng caacutec bagrave trong laacuteng giếng cười đugravea

Đột nhiecircn ocircng ấy thấy chacircn noacuteng lecircn dần dần lecircn đến phần

持此少分恭敬尊重常得勝他)20 Haacuten văn Trước cagrave-sa giả xả ly tam độc (著袈裟者捨離三毒)21 Haacuten văn Đản sử tiacutenh thị Sa-mocircn ocirc Sa-mocircn hạnh higravenh thị Sa-mocircn phi trước ca-sa giả ư

Di-lặc Phật natildei chiacute Lacircu Chiacute Phật sở đắc nhập niết-bagraven vocirc hữu dư di (但使性是沙門污沙門行形是沙門披著袈裟者於彌勒佛乃至樓至佛所得入涅槃無有餘遺)

22 Haacuten văn Mạc vị ca-sa dung dị đắc chỉ duyecircn lũ thế chủng bồ-đề di (莫謂袈裟容易得只緣屢世種菩提)

23 Haacuten văn Cầu tịch chi đồ mạn điều thị phục nhi hữu triếp phi ngũ điều thacircm vi tội latildem (求寂之徒縵條是服而有輙披五條深為罪濫)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI296

lưng bỗng seacutet đaacutenh thigravenh ligravenh bị văng ra xa bagrave laacuteng giếng ở ngoagravei trăm bước bugraven đất thắm vagraveo hai tai nghẹt thở vagravei ngagravey mới tỉnh lại được Mẹ của người đệ tử đoacute mặc chiếc y cagrave-sa đoacute liền bị seacutet chết thacircn chaacutey bỏng raacutet Đề Bối (題背) dạy ldquoDo dugraveng phaacutep y khocircng đuacuteng như phaacuteprdquo Khi con an taacuteng [thể xaacutec của mẹ] lại một tiếng nổ lộ ra xương đugravei ở dưới rừng cacircy rồi mới tiecircu tan

Dịch nghĩa Baacutetrdquo24 trong tiếng Phạn lagrave ldquoBaacutet-đa-lardquo25 [Trung Quốc dịch lagrave] ldquodụng cụ đo lườngrdquo26 Về mặt chất liệu magraveu sắc thể tiacutech đều phải đuacuteng phaacutep

Phiecircn acircm Baacutet phạm ngữ baacutet đa la thử vacircn ưng lượng khiacute Vị thể sắc lượng tam giai ưng phaacutep cố

Haacuten văn 鉢梵語鉢多羅此云應量器 謂體色量三皆應法故

Giải thiacutech Người thế tục dugraveng cheacuten ăn cơm Sa-mocircn dugraveng baacutet ăn cơm Luật Tăng-kỳ (僧祇律) ghi ldquoBaacutet lagrave dụng cụ đo lường của người xuất gia iacutet muốn biết đủ khocircng thiacutech hợp cho người thế tục dugravengrdquo Baacutet chỉ coacute thể dugraveng trong hai thời dugraveng cơm vagrave dugraveng chaacuteo khocircng được chứa đồ dơ vagrave rửa tay Luật Thập tụng (十誦律) dạy ldquoBaacutet lagrave tiecircu chiacute của caacutec đức Phật khocircng được dugraveng bậy vagrave dugraveng rửa tay xem như mắt migravenhrdquo

Dịch nghĩa Chất liệu [chỉ dugraveng] đồ sagravenh hoặc sắt Magraveu sắc được dugraveng khoacutei thuốc xocircng lecircn Thể tiacutech [thigrave được] phacircn ra loại lớn loại vừa loại nhỏ

Phiecircn acircm Dụng ngoatilde thiết nhị vật sắc dĩ dược yecircn huacircn trị lượng tắc phacircn thượng trung hạ

Haacuten văn 用瓦鐵二物色以藥煙熏治量則分上中下

Giải thiacutech Chất liệu chỉ được dugraveng sagravenh hoặc sắt những

24 Bản Haacuten Baacutet (缽) caacutei baacutet khất thực của tăng sĩ25 Sanskrit Pātra Pali Patta Haacuten phiecircn acircm Baacutet-đa-la (缽多羅) Haacuten dịch Ứng lượng

khiacute (應量器) dụng cụ chứa đựng thức ăn vừa đủ sức ăn của người hagravenh khất26 Bản Haacuten Ứng lượng khiacute (應量器) dụng cụ đo lường [sức ăn của người hagravenh khất]

TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT 297

loại baacutet khaacutec thuộc chất liệu như đồng hợp kim chigrave thiết gỗ đaacute baacuteu vật theo Luật khocircng được pheacutep cất giữ vagrave dugraveng Luật Tứ phần (四分律) ghi ldquoKhi đức Phật du hoacutea nước Tocirc-ma thấy bugraven đất của nước đoacute tươi mịn điacutech thacircn bới lecircn lagravem thagravenh chiếc baacutet giao thợ nung đốt thagravenh chiếc baacutet mới Tức chiếc baacutet magrave Tỳ-kheo nay dugraveng Sau đoacute do vigrave Tỳ-kheo tuổi giagrave sức khỏe yếu ớt lỡ tay đaacutenh vỡ chiếc baacutet bằng saacutet trong lograveng khocircng vui Phật cho pheacutep ocircng dugraveng baacutet bằng sắt Necircn biết baacutet sagravenh lagrave quy định chuẩn baacutet sắt lagrave trường hợp ngoagravei Việc giữ baacutet sagravenh lagrave tối ưu nhấtrdquo27

Magraveu sắc thigrave đem megrave vagrave hạnh nhacircn đi nghiền naacutet rồi tocirc cheacutet lecircn bề ngoagravei vagrave becircn trong chiếc baacutet chưa đung noacuteng hun bằng khoacutei tre [để nhuộm magraveu chiếc baacutet] thagravenh magraveu locircng chim tu huacute chim bồ cacircu vagrave magraveu cổ của con cocircng Baacutet được hun qua bởi caacutec khoacutei thuốc nagravey sẽ chứa đồ ăn khocircng bị thiu khocircng diacutenh đồ dơ Baacutet sagravenh của người Ấn Độ cũng cần phải hun do họ ăn cơm vagrave thức ăn trong một chiếc baacutet sợ diacutenh dầu mỡ khocircng sạch dẫn đến nhiều kiến vagrave trugraveng lecircn

Thể tiacutech phacircn lagravem ba loại loại lớn chứa được một đấu loại nhỏ chứa được năm thăng [sức chứa] nằm ở khoảng giữa hai loại vừa necircu lagrave loại vừa

Dịch nghĩa ldquoTọa cụrdquo28 tiếng Phạn lagrave ldquoNi-sư-đagravenrdquo29 [Trung Quốc dịch lagrave] ldquodụng cụ loacutet ngồirdquo hoặc vải loacutet chacircn30

Phiecircn acircm Cụ phạm ngữ ni sư đagraven thử vacircn toạ cụ diệc vacircn tuỳ tuacutec y

27 Haacuten văn Phật du hoacutea tocirc ma quốc thigrave kiến bỉ quốc necirc thổ tế nhuận natildei thacircn thủ thủ necirc tự taacutec baacutet khocirci giao đagraveo sư thiecircu thagravenh tacircn baacutet tức kim Tỳ-kheo thacircu trigrave chi ngotildea baacutet datilde Hậu nhacircn niecircn latildeo Tỳ-kheo lực suy khiacute nhược thất thủ đả phaacute ngoatilde baacutet tacircm trung bất lạc Phật vi khai thiacutenh dụng thiết baacutet Đương tri ngotildea baacutet thị chiacutenh chế thiết baacutet thị khai duyecircn Thacircu trigrave dĩ ngotildea baacutet vy thượng (佛遊化蘇摩國時見彼國泥土細潤乃親手取泥自作鉢坯交陶師燒成新鉢即今比丘受持之瓦鉢也後因年老比丘力衰氣弱失手打破瓦鉢心中不樂佛為開聽用鐵鉢當知瓦鉢是正制鐵鉢是開緣受持以瓦鉢為上)

28 Bản Haacuten Cụ (具) gọi đủ lagrave ldquotọa cụrdquo (坐具) dụng cụ loacutet ngồi29 Ni-sư-đagraven (尼師壇) phiecircn acircm từ chữ Nisadana (Sanskrit) hay chữ Nisidana (Pali) coacute

nghĩa lagrave ldquotọa cụrdquo (坐具) dụng cụ loacutet ngồi30 Bản Haacuten Tugravey tuacutec y (隨足衣) vải loacutet chacircn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI298

Haacuten văn 具梵語尼師壇此云坐具亦云隨足衣

Giải thiacutech ldquoTọa cụrdquo (坐具) dụng cụ để ngồi nghỉ ngơi trecircn đaacute hoặc trecircn đất khi đi trecircn đường Luật Tăng-kỳ (僧祇律) ghi ldquoTọa cụ ở đacircy lagrave y loacutet ngồi (隨坐衣) khocircng được tịnh thiacute khocircng đem haacutei cỏ củi đựng batildei phacircn tracircu chỉ được trải ngồirdquo31

Chủ yacute của đức Phật quy định dụng cụ ngồi được noacutei rotilde trong Luật Tứ phần (四分律) ldquoDo ba trường hợp necircn mới quy định Một bảo hộ thacircn Hai giữ sạch y Ba giữ sạch giường vagrave dụng cụ nằmrdquo32 Người đời sau chỉ dugraveng noacute trong việc lễ lạy vagrave từ khi nagraveo tocirci khocircng tigravem togravei

Caacutech thiết kệ dụng cụ ngồi dagravei hai gang tay rưỡi vagrave rộng hai gang tay của đức Phật Luật Thập tụng (十誦律) ghi ldquoMới coacute hai lớp cũ coacute bốn lớp khocircng dugraveng một lớprdquo33 Hiện nay ra ngoagravei coacute xe thay thế việc đi bộ đatilde khocircng cần dụng cụ ngồi giường nằm thigrave coacute ga giường trải dugraveng đatilde khocircng cần dụng cụ nằm thế lagrave coacute người chủ trường khocircng cần dugraveng dụng cụ nằm nữa Nhưng cũng coacute người cho rằng vẫn cần giữ lại để tiếp tục duy trigrave để tiện cho người đời sau biết quy định của đức Phật coacute những dụng cụ giữ gigraven quần aacuteo vagrave chiếu để lagravem kỷ niệm nhằm traacutenh đi quecircn mất cội nguồn dụng yacute tốt đẹp necircn cố giữ gigraven

Chuacute giải giới luật vagrave oai nghi của Sa-di (沙彌律儀要略集註) đến đacircy cocircng đức viecircn matilden tuy mạch văn thiếu phần lưu loaacutet nhưng nghĩa lyacute lagrave sự goacutep lại caacutec chuacute giải từ xưa đến nay Tocirci mong caacutec Sa-di trong hiện tại vagrave vị lai lưu yacute nghiecircn cứu đọc phaacutet khởi tacircm bồ-đề nghiecircm trigrave giữ giới Giới hạnh được phần thanh tịnh thigrave dễ được định Nhờ định phaacutet khởi triacute tuệ vocirc lậu chấm dứt phiền natildeo liễu

31 Haacuten văn Tọa cụ giả thử thị tugravey toạ y 不đắc tịnh thi cập thủ tacircn thảo thịnh cự ma ngưu phacircn duy đắc phu tọa (坐具者此是隨坐衣不得淨施及取薪草盛巨磨牛糞唯得敷坐)

32 Haacuten văn Vi tam duyecircn cố chế chi nhất vi hộ thacircn Nhị vi hộ y Tam vi hộ chuacuteng tăng sagraveng tịch ngoạ cụ (為三緣故制之一為護身二為護衣三為護眾僧床席臥具)

33 Haacuten văn Tacircn giả nhị trugraveng cố giả tứ trugraveng bất ưng thọ đan giả (新者二重故者四重不應受單者)

TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT 299

thoaacutet sinh tử Lại khiến người khaacutec thấy nghe tacircm sinh vui vẻ gần gũi học hỏi cugraveng được giải thoaacutet

Vigrave thế những vị cầu tịch (求寂)34 coacute thể giữ gigraven giới luật vagrave oai nghi của Sa-di thanh tịnh chớ coacute vi phạm thigrave bản thacircn lagrave hagravenh giả Bồ-taacutet độ migravenh độ người rồi Mong caacutec Sa-di dứt bỏ việc aacutec lagravem caacutec việc từ bi Nếu bị ngăn che bởi caacutec nghiệp duyecircn khocircng thể nghiecircn cứu học giới vagrave phaacutep xin hatildey tiacuten nguyện niệm Phật cầu sinh Tacircy phương35 Người xưa dạy Một cacircu Di-đagrave tacircm khocircng hủy phạm lagrave việc giữ giới Huống hồ nếu được thấy đức Phật A-di-đagrave lo gigrave khocircng khai ngộ Lagravenh thay

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Vigrave sao cagrave-sa gọi lagrave y giải thoaacutet cograven gọi y phước điền2 Kiacutech cỡ thiết kế cagrave-sa như thế nagraveo lagrave chuẩn3 Khi Tăng đoagraven Ấn Độ lagravem việc đi ngủ đều mặc cagrave-sa vigrave sao

Tăng đoagraven Trung Quốc khocircng được4 Vigrave sao đệ tử Phật chỉ giữ ba y5 Chiếc cagrave-sa trong phaacutep Phật của đức Thiacutech-ca Thế Tocircn coacute

năm cocircng đức gigrave6 Vigrave sao Sa-di khocircng được đắp y năm điều7 Baacutet coacute mấy loại vigrave sao cần phải hun8 Hatildey trigravenh bagravey xem về nhacircn duyecircn vigrave sao đức Phật quy định

dụng cụ ngồi vagrave nằm

Siecircng tu thanh tịnh ba-la-mậtKhocircng hề quecircn mất tacircm bồ-đềDiệt trừ chướng dơ khocircng cograven soacutetThagravenh tựu trọn vẹn caacutec hạnh mầu36

34 Chỉ cho caacutec Sa-di35 Haacuten văn Nhất cuacute Di-đagrave tacircm bất hủy phạm tiện thị trigrave giới (一句彌陀心無毀犯

便是持戒)36 Haacuten văn Cần tu thanh tịnh ba-la-mật hằng bất vong thất bồ-đề tacircm diệt trừ chướng cấu

vocirc hữu dư nhất thiết diệu hagravenh giai thagravenh tựu (勤修清淨波羅蜜 恆不忘失菩提心 滅除障垢無有餘 一切妙行皆成就)

300

  • LỜI GIỚI THIỆU
    • LỜI ĐẦU SAacuteCH
      • PHẦN I
      • MƯỜI ĐIỀU ĐẠO ĐỨC CỦA SA-DI
        • Chương I
        • TAacuteC GIẢ VAgrave Yacute NGHĨA ldquoSA-DIrdquo
        • Chương 2
        • NHỮNG ĐIỀU SA-DI NEcircN BIẾT
        • Chương 3
        • KHOcircNG ĐƯỢC GIẾT HẠI
        • Chương 4
        • KHOcircNG ĐƯỢC TRỘM CẮP
        • Chương 5
        • KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC
        • Chương 6
        • KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI
        • Chương 7
        • KHOcircNG ĐƯỢC UỐNG RƯỢU BIA
        • Chương 8
        • KHOcircNG ĐEO HOA THƠM
        • KHOcircNG BOcircI HƯƠNG LIỆU
        • Chương 9
        • KHOcircNG ĐƯỢC CA MUacuteA
        • CHƠI CAacuteC NHẠC CỤ
        • KHOcircNG ĐẾN XEM NGHE
        • Chương 10
        • KHOcircNG ĐƯỢC NGỒI GIƯỜNG LỚN
        • CAO RỘNG
        • Chương 11
        • KHOcircNG ĂN TRAacuteI GIỜ
        • Chương 12
        • KHOcircNG ĐƯỢC
        • CẦM GIỮ VAgraveNG BẠC ĐỒ QUYacute
          • PHẦN II
          • OAI NGHI CỦA NGƯỜI XUẤT GIA
            • XUẤT XỨ CỦA OAI NGHI
            • Chương 1
            • KIacuteNH ĐẠI SA-MOcircN
            • Chương 2
            • THỜ THẦY
            • Chương 3
            • THEO THẦY RA NGOAgraveI
            • Chương 4
            • NHẬP CHUacuteNG
            • Chương 5
            • ĂN UỐNG VỚI MỌI NGƯỜI
            • Chương 6
            • LỄ LẠY
            • Chương 7
            • NGHE PHAacuteP
            • Chương 8
            • HỌC TẬP KINH ĐIỂN
            • Chương 9
            • VAgraveO CHUgraveA
            • Chương 10
            • ĐI VAgraveO THIỀN ĐƯỜNG
            • Chương 11
            • LAgraveM VIỆC THƯỜNG NGAgraveY
            • Chương 12
            • VAgraveO NHAgrave TẮM
            • Chương 13
            • VAgraveO NHAgrave VỆ SINH
            • Chương 14
            • NẰM NGỦ
            • Chương 15
            • QUANH LOgrave LỬA
            • Chương 16
            • SỐNG TRONG PHOgraveNG
            • Chương 17
            • ĐẾN CHUgraveA NI
            • Chương 18
            • ĐẾN NHAgrave CƯ SĨ
            • Chương 19
            • KHẤT THỰC
            • Chương 20
            • ĐI VAgraveO LAgraveNG XOacuteM
            • Chương 21
            • MUA SẮM ĐỒ ĐẠC
            • Chương 22
            • KHOcircNG ĐƯỢC TỰ Yacute LAgraveM BẤT CỨ GIgrave
            • Chương 23
            • ĐI DU PHƯƠNG
            • Chương 24
            • TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT
Page 3: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI

v

MỤC LỤC

Lời giới thiệu - HT Thiacutech Giaacutec Toagraven viiLời đầu saacutech ix

PHẦN I MƯỜI ĐIỀU ĐẠO ĐỨC CỦA SA-DIChương 1 Taacutec giả vagrave yacute nghĩa ldquoSa-dirdquo 3Chương 2 Những điều Sa-di necircn biết 13Chương 3 Khocircng được giết hại 25Chương 4 Khocircng được trộm cắp 37Chương 5 Khocircng được dacircm dục 47Chương 6 Khocircng được noacutei dối 61Chương 7 Khocircng được uống rượu bia 75Chương 8 Khocircng đeo hoa thơm khocircng bocirci hương liệu 87Chương 9 Khocircng được ca muacutea chơi caacutec nhạc cụ khocircng đến xem nghe 97Chương 10 Khocircng được ngồi giường lớn cao rộng 105Chương 11 Khocircng ăn traacutei giờ 111Chương 12 Khocircng được cầm giữ vagraveng bạc đồ quyacute 119

PHẦN II OAI NGHI CỦA NGƯỜI XUẤT GIAXuất xứ của oai nghi 133Chương 1 Kiacutenh đại Sa-mocircn 139Chương 2 Thờ Thầy 143Chương 3 Theo Thầy ra ngoagravei 159Chương 4 Nhập chuacuteng 163Chương 5 Ăn uống với mọi người 179

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DIvi

Chương 6 Lễ lạy 191Chương 7 Nghe phaacutep 197Chương 8 Học tập kinh điển 201Chương 9 Vagraveo chugravea 211Chương 10 Đi vagraveo thiền đường 217Chương 11 Lagravem việc thường ngagravey 223Chương 12 Vagraveo nhagrave tắm 229Chương 13 Vagraveo nhagrave vệ sinh 233Chương 14 Nằm ngủ 241Chương 15 Quanh lograve lửa 245Chương 16 Sống trong phograveng 247Chương 17 Đến chugravea Ni 251Chương 18 Đến nhagrave cư sĩ 255Chương 19 Khất thực 263Chương 20 Đi vagraveo lagraveng xoacutem 269Chương 21 Mua sắm đồ đạc 275Chương 22 Khocircng được tự yacute lagravem bất cứ gigrave 277Chương 23 Đi du phương 283Chương 24 Tecircn gọi higravenh tướng của y vagrave baacutet 287

vii

LỜI GIỚI THIỆU

Quyển ldquoGiải thiacutech giới luật vagrave oai nghi của Sa-dirdquo được Thượng tọa Nhật Từ dịch từ nguyecircn taacutec chữ Haacuten ldquoSa-di luật nghi yếu lược tập chuacuterdquo (沙彌律儀要略集註) của Hogravea thượng Luật sư Quảng Hoacutea lagrave taacutec phẩm coacute giaacute trị đối với sự tu học của caacutec Sa-di vagrave người xuất gia trẻ tuổi

Giảng viecircn của caacutec Trường Trung cấp Phật học hay Trụ trigrave của caacutec chugravea trecircn toagraven quốc dạy về 10 giới vagrave oai nghi của Sa-diSa-di-ni coacute thể sử dụng saacutech nagravey lagravem giaacuteo trigravenh giảng dạy cho học trograve vagrave đệ tử của migravenh Từng điều giới trong saacutech nagravey đều coacute (i) Dịch nghĩa (ii) Nguyecircn văn chữ Haacuten (iii) Phiecircn acircm (iv) Giải thiacutech Becircn cạnh đoacute cograven coacute cacircu hỏi ocircn tập cho từng bagravei giuacutep cho caacutec Sa-di vagrave Tăng Ni trẻ bước đầu vagraveo thiền mocircn dễ dagraveng tiếp thu hiểu rotilde giới luật vagrave thực hagravenh coacute hiệu quả

Đoacuteng goacutep của dịch giả trong saacutech nagravey lagrave cung cấp gần 500 chuacute thiacutech giải thiacutech caacutec khaacutei niệm thuật ngữ nhacircn danh vagrave địa danh giuacutep cho độc giả coacute thecircm kiến thức tổng quan về Phật học vagrave Luật học Phật giaacuteo

Tocirci hy vọng với sự cẩn trọng trong dịch thuật vagrave kiến thức của dịch giả taacutec phẩm nagravey sẽ giuacutep cho caacutec Tăng Ni sinh hiểu sacircu sắc hơn về nguyecircn nhacircn tại sao caacutec Sa-di Sa-di-ni phải giữ gigraven giới hạnh vagrave oai nghi để trở thagravenh người xuất gia hữu iacutech cho đời

Đọc ldquoLời noacutei đầurdquo của taacutec giả tocirci vocirc cugraveng xuacutec động với sự tu hagravenh vagrave tacircm huyết của Hogravea thượng Quảng Hoacutea ldquoXin khuyecircn caacutec vị

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DIviii

xuất gia đọc được quyển saacutech nagravey necircn sớm phaacutet tacircm học tập giới luật vagrave giữ giới Necircn biết rằng hiện nay caacutec cư sĩ nghiecircn cứu giới luật ngagravey cagraveng gia tăng người xuất gia nếu khocircng học giới luật vagrave trigrave giới thigrave lagravem sao nhận cuacuteng dường lagravem gương saacuteng cho trời người đượcrdquo

Phật giaacuteo Việt Nam trải qua caacutec thời kỳ Thời kỳ nagraveo cũng coacute caacutec bậc thạc đức gigraven giữ giới luật hoằng truyền giới luật nhờ đoacute Tăng đoagraven Việt Nam được phaacutet triển Giới kinh dạy ldquoGiới luật cograven lagrave Phật phaacutep cograven Giới luật mất lagrave Phật phaacutep mấtrdquo (Tỳ-ni tạng trụ Phật phaacutep diệc trụ Tỳ-ni tạng diệt Phật phaacutep diệc diệt)

Tocirci rất mong caacutec Sa-di vagrave Tăng Ni trẻ noi gương quyacute Tocircn đức Việt Nam vagrave caacutec tổ sư ở caacutec nước thể hiện sự tocircn kiacutenh giới luật học hỏi thọ trigrave giới phaacutep nghiecircm cẩn lagravem nền tảng vững chắc cho sự thagravenh tựu triacute tuệ đạo đức thiền định để hướng đến việc đạt được giải thoaacutet đền ơn Tam bảo trong muocircn một

Tracircn trọng

Phaacutep viện Minh Đăng Quang TP Hồ Chiacute Minh Mugravea Phật đản PL 2565 ndash DL 2021

Viện trưởngViện Nghiecircn cứu Phật học Việt Nam

Hogravea thượng Thiacutech Giaacutec Toagraven

ix

LỜI ĐẦU SAacuteCH

1 VỀ TAacuteC PHẨM NAgraveY

Quyển ldquoGiải thiacutech giới luật vagrave oai nghi của Sa-dirdquo do tocirci dịch vagrave chuacute thiacutech từ bản chữ Haacuten của Hogravea thượng Luật sư Quảng Hoacutea (廣化律師) vagraveo năm 1978 (nhằm năm Trung Hoa dacircn quốc 67) coacute tựa đề nguyecircn taacutec bằng chữ Haacuten lagrave ldquoSa-di luật nghi yếu lược tập chuacuterdquo (沙彌律儀要略集註)

Đoacuteng goacutep chiacutenh của Hogravea thượng Quảng Hoacutea lagrave chuacute thiacutech taacutec phẩm ldquoSa-di luật nghi yếu lượcrdquo (沙彌律儀要略) của Sa-mocircn Chacircu Hoằng (沙門祩宏) ở chugravea Vacircn Thecirc (雲棲寺)1 được ghi nhận bằng phần Haacuten văn vagrave phiecircn acircm trong saacutech nagravey đang khi phần giải thiacutech (註述 chuacute thuật) lagrave của Hogravea thượng Quảng Hoacutea Taacutec phẩm nagravey được xem lagrave saacutech chuacute thiacutech phổ biến nhất về 10 giới Sa-di vagrave 24 oai nghi của người xuất gia trong cộng đồng Trung Quốc từ cuối thập niecircn 1980 đến nay

Bố cục của saacutech nagravey gồm coacute ba phần Phần một giới thiệu khaacutei quaacutet về luật nghi của Sa-di Phần hai chuacute thiacutech về mười giới Sa-di (沙彌戒) được gọi trong saacutech nagravey lagrave ldquoGiới luật mocircnrdquo (戒律門) Phần ba giải thiacutech về oai nghi của người xuất gia (沙彌律儀) được gọi trong saacutech nagravey lagrave ldquoOai nghi mocircnrdquo (威儀門)

Mỗi chương trong saacutech nagravey được trigravenh bagravey gồm caacutec phần (i) Dịch nghĩa (ii) Phiecircn acircm (iii) Haacuten văn (iv) Giải thiacutech (v)

1 Ấn bản vagrave chuacute thiacutech của taacutec phẩm nagravey httpscbetaonlinedilaedutwzhX1119_001

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DIx

Cacircu hỏi kiểm tra Bốn phần đầu gồm được phacircn thagravenh nhiều nội dung nhỏ nhằm chuacute giải bản nguyecircn taacutec của Sa-mocircn Chuacutec Hoằng Phần giải thiacutech lagrave đoacuteng goacutep chiacutenh yếu của Hogravea thượng Quảng Hoacutea Gần 500 chuacute thiacutech trong saacutech nagravey lagrave của tocirci nhằm giuacutep caacutec chuacute Sa-di coacute thể tự học caacutec thuật ngữ Luật học bằng Haacuten Việt

2 KHAacuteI NIỆM ldquoSA-DIrdquo

Sa-di (P Sāmaṇera 沙彌) coacute nghĩa đen lagrave ldquoSa-mocircn tửrdquo (P Samaṇuddesa 沙門子) tức người đang tập hạnh lagravem Sa-mocircn (P Sāmaṇa 沙門) để sau đoacute trở thagravenh Tỳ-kheo (P bhikkhu S bhikṣu 比丘) tức chiacutenh thức lagravem Thầy Caacutec Sa-di tuổi thiếu nhi được gọi lagrave ldquochuacute tiểurdquo ở miền Nam hay ldquođiệurdquo ở miền Trung hoặc ldquosư baacutecrdquo ở miền Bắc Để trở thagravenh người xuất gia coacute giaacute trị lớn cho migravenh vagrave cho cuộc đời caacutec Sa-di cần cam kết ba điều quan trọng sau đacircy

i) Nỗ lực cắt bỏ đời sống aacutei dục trọn đời sống độc thacircn nhưng khocircng cocirc đơn giữ giới hạnh trang nghiecircm vagrave thanh tịnh

ii) Siecircng năng học Phật vagrave thực hagravenh Phật phaacutep vượt qua caacutec thử thaacutech vagrave chướng duyecircn khocircng dễ duocirci trong caacutec khoaacutei lạc giaacutec quan khocircng đắm nhiễm thoacutei đời khocircng chạy theo danh lợi thấp keacutem khocircng tham gia chiacutenh trị khocircng phản bội lyacute tưởng Phật phaacutep quyết chiacute đạt được giaacutec ngộ vagrave giải thoaacutet

iii) Phấn đấu lagravem lớn mạnh caacutec đức tiacutenh từ bi triacute tuệ vagrave khocircng sợ hatildei sống bằng thaacutei độ hagravenh động vị tha cao cả để hoagraven thagravenh chiacute nguyện xuất trần nối goacutet con đường độ sanh của đức Phật vagrave caacutec bậc tổ sư

Giới luật cugraveng với giaacuteo phaacutep được đức Phật saacutenh viacute ngang hagraveng với đức Phật sau khi ngagravei qua đời ldquoGiaacuteo phaacutep vagrave giới luật lagrave thầy của caacutec đệ tử sau khi ta qua đờirdquo (mayā dhammo ca vinayo ca desito pantildentildeatto so vo mam) Do đoacute caacutec chuacute Sa-di hatildey học thuộc giới giữ giới học thuộc caacutec kinh quan trọng vagrave ứng dụng kinh trong cuộc sống để thaacutenh thiện hoacutea bản thacircn vagrave cứu độ con người

LỜI ĐẦU SAacuteCH xi

3 MƯỜI GIỚI SA-DI VAgrave OAI NGHI CỦA NGƯỜI XUẤT GIA

So saacutenh 10 điều đạo đức thigrave giới bổn Sa-di vagrave Sa-di-ni giống nhau Chỉ khaacutec nhau về caacutech diễn đạt vagrave nội dung minh họa Mười đạo đức Sa-di gồm (i) Khocircng được giết hại (ii) Khocircng được trộm cắp (iii) Khocircng được dacircm dục (iv) Khocircng được noacutei dối (v) Khocircng được uống rượu (vi) Khocircng đeo hoa thơm khocircng bocirci hương liệu (vii) Khocircng được ca muacutea chơi caacutec nhạc cụ khocircng đến thưởng nghe (viii) Khocircng được ngồi giường lớn cao rộng (ix) Khocircng ăn traacutei giờ (x) Khocircng được cầm giữ vagraveng bạc đồ quyacute

Vagraveo thế kỷ XVII cao tăng Độc Thể (读体 1601-1679)2 của Trung Quốc dựa vagraveo Luật tạng của caacutec trường phaacutei Luật Phật giaacuteo trong Đại tạng kinh chữ Haacuten nhất lagrave caacutec quy định về Sa-di vốn tương đương với 14 điều thực hagravenh (kiccavatta)3 của Sa-di thagravenh trong Đại phẩm (Mahā-vagga) của Luật tạng Thượng tọa bộ để biecircn tập thagravenh ldquoLuật nghirdquo (律仪) gồm 24 oai nghi dagravenh cho Sa-di theo Luật Tứ phần (四分律) tức Luật Phaacutep Tạng (Dharmagupta-vinaya 法藏部戒律) Mặc dugrave số lượng caacutec oai nghi caacutech đặt tựa đề vị triacute caacutec quy định giữa Luật Sa-di trong Thượng tọa bộ vagrave Phaacutep Tạng bộ coacute khaacutec nhau nhưng trecircn tổng thể nội dung phugrave hợp nhau đề cao văn hoacutea ứng xử của người xuất gia trở necircn lịch sự trang nghiecircm thanh thoaacutet chứ khocircng đơn thuần lagrave những điều khocircng được lagravem

Sa-di coacute 24 oai nghi trong khi Sa-di-ni chỉ coacute 22 oai nghi Giới bổn Sa-di vagrave giới bổn Sa-di-ni giống nhau 21 điều Chỉ riecircng coacute trong giới bổn Sa-di-ni gồm Kiacutenh trong tam bảo (điều 1) Chỉ riecircng coacute trong giới bổn Sa-di gồm Đến chugravea Ni (điều 17) đi du phương

2 Cao tăng Độc Thể (读体 1601-1679) thế danh lagrave Hứa Thiệu Như (许绍如) tự lagrave Kiến Nguyệt (见月) lagrave người ở Sở Hugraveng (楚雄) tỉnh Vacircn Nam (云南) Trung Quốc Lagrave Cao tăng của phaacutei Thiecircn Hoa (千华派) thuộc Luật tocircng (律宗) ngagravei Độc Thể để lại caacutec taacutec phẩm nổi tiếng gồm coacute (i) Tỳ-ni chỉ trigrave hội tập (毗尼止持会集) (ii) Tỳ-ni taacutec trigrave độc thiacutech (毗尼作持续释) (iii) Sa-di-ni luật nghi yếu lược (沙弥尼律仪要略) (iv) Truyền giới chaacutenh phạm (传戒正范) (v) Đại thừa huyền chương (大乘玄义)

3 Xem chi tiết của 14 phaacutep hagravenh nagravey từ saacutech của Giaacutec Giới Luật nghi Sa-di Thagravenh hội Phật giaacuteo TPHCM 1997 Truy cập ấn bản vi tiacutenh tại đacircy httpswwwbudsasorguniu-luat-sadisadi-nt-00htm

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DIxii

(điều 23) vagrave tecircn gọi higravenh tướng của y vagrave baacutet (điều 24) Học thuộc vagrave thực tập caacutec oai nghi tế hạnh nagravey giuacutep caacutec Sa-di vượt qua nghiệp đời thoacutei phagravem coacute đạo phong của Sa-mocircn nhẹ nhagraveng an lạc thanh thoaacutet thảnh thơi4

Thầy chuacutec caacutec chuacute Sa-di tinh tấn học giới giữ giới học kinh điển aacutep dụng trong cuộc sống để trong trung bigravenh 5-10 năm xuất gia trở thagravenh người chuyển hoacutea thagravenh cocircng ldquonghiệp phagravem vagrave thoacutei quen phagravemrdquo trở thagravenh chacircn sư giải thoaacutet giữa đời thường goacutep phần xacircy dựng xatilde hội an lạc vagrave hogravea bigravenh

Tocirci taacuten dương Ngộ Taacutenh Hạnh đatilde giuacutep tocirci đối chiếu vagrave dograve bản Tocirci khen tặng Quỹ Đạo Phật Ngagravey Nay đatilde phaacutet tacircm ấn tống quyển saacutech nagravey Quyacute Tocircn đức Ban tổ chức caacutec Đại giới đagraven trecircn toagraven quốc vui lograveng liecircn lạc với chugravea Giaacutec Ngộ để phaacutet tặng giuacutep caacutec giới tử hiểu rotilde giaacute trị của giữ giới hạnh thanh tịnh vagrave trang nghiecircm

Chugravea Giaacutec Ngộ Ngagravey Rằm thaacuteng 4 năm 2021

THIacuteCH NHẬT TỪ

4 Xem quyển ldquoGiới Sa-di oai nghi luật nghi vagrave lời khuyến tu của tổ Quy Sơnrdquo của Thiacutech Nhật Từ vagrave quyển ldquoGiới Sa-di-ni oai nghi luật nghi vagrave lời khuyến tu của tổ Quy Sơnrdquo của Thiacutech Nhật Từ NXB Hồng Đức TPHCM 2021

1

PHẦN I

MƯỜI ĐIỀU ĐẠO ĐỨC CỦA SA-DI

2

3

Chương 1TAacuteC GIẢ VAgrave Yacute NGHĨA ldquoSA-DIrdquo

(沙彌律儀要略)

Tựa đề quyển saacutech nagravey gồm saacuteu chữ ldquoYếu lược luật nghi Sa-dirdquo1 phacircn lagravem hai đoạn giải thiacutech Bốn chữ ldquoLuật nghi Sa-dirdquo lagrave tựa đề riecircng (別題) cograven hai chữ Yếu lược lagrave tựa đề chung (通題) Đacircy lagrave một cặp tựa đề thường đi chung phacircn tiacutech như sau

ldquoLuật nghi Sa-dirdquo (沙彌律儀) lagrave nội dung quyển saacutech nagravey tức 10 điều giới luật (律) của Sa-di (沙彌) giữ gigraven vagrave 24 điều oai nghi (儀) Bốn chữ nagravey lagrave tựa đề riecircng của quyển saacutech nagravey vigrave thế gọi lagrave ldquotựa đề riecircngrdquo Trong tựa đề riecircng nagravey Sa-di lagrave người học luật nghi lagrave phaacutep cần học Vigrave thế họp lại gọi lagrave Luật nghi Sa-di Sa-di lagrave người học coacute ba hạng

1) Từ 7 tuổi đến 13 tuổi gọi lagrave Sa-di đuổi quạ Loại Sa-di nagravey tuổi taacutec cograven nhỏ khocircng gaacutenh nhiệm vụ khaacutec chỉ coacute thể canh giữ gạo ngũ cốc traacutei cacircy thực phẩm vvhellip xua đuổi caacutec con quạ ăn trộm thức ăn đoacuteng goacutep chuacutet cocircng sức để trồng thiện căn necircn gọi lagrave Sa-di đuổi quạ [Trường hợp] nhỏ dưới saacuteu tuổi khocircng thể tu đạo khocircng được độ người

2) Từ 14 tuổi đến 19 tuổi gọi lagrave Sa-di ứng phaacutep2 Loại Sa-di nagravey đuacuteng với Sa-di hagravenh phaacutep Thứ nhất [chuacute ấy] coacute thể thờ thầy lao

1 Bản Haacuten Sa-di luật nghi yếu lược (沙彌律儀要略) toacutem lược luật nghi của Sa-di2 Khu ocirc Sa-di (驅烏沙彌) Sa-di đuổi quạ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI4

động phục dịch Thứ hai [chuacute ấy] tụng kinh ngồi thiền Vigrave thế gọi lagrave Sa-di ứng phaacutep

3) Từ 20 tuổi đến 70 tuổi gọi lagrave Sa-di danh tự3 Loại Sa-di nagravey dugrave thọ giới Tỳ-kheo nhưng vigrave xuất gia quaacute muộn hoặc do coacute nhacircn duyecircn đặc biệt khaacutec necircn chưa được thọ giới Cụ tuacutec đatilde đủ tuổi thọ giới Tỳ-kheo nhưng vẫn dừng lại ở danh vị Sa-di Vigrave thế gọi lagrave Sa-di danh tự Trecircn 70 tuổi hiện rotilde tướng giagrave suy thigrave khocircng được độ cho xuất gia

Cần biết rằng tuy Sa-di chia lagravem ba hạng nhưng họ đều thọ mười giới Sa-di giống nhau necircn gọi chung lagrave Sa-di phaacutep đồng4 Nếu đatilde cạo toacutec đắp y magrave chưa thọ giới Sa-di thigrave gọi lagrave Sa-di higravenh đồng5 Cũng tức lagrave loại người nagravey chưa thọ giới Sa-di khocircng được liệt vagraveo trong nhoacutem Sa-di chỉ lagrave higravenh tướng giống với caacutec Sa-di khaacutec Đối với phaacutep cần học thigrave Luật nghi coacute 10 điều khoản giới vagrave 24 chương oai nghi cụ thể mỗi phần [được trigravenh bagravey rotilde] trong quyển Luật nghi [Sa-di]

Yếu lược (要略) chỉ cho bộ saacutech với văn tự dagravei dograveng nghĩa lyacute phức tạp vagrave những nội dung khocircng liecircn quan đatilde được xoacutea bỏ vagrave triacutech lục lại những nội dung phugrave hợp cần thiết Dugraveng cacircu chữ ngắn gọn biecircn tập thagravenh saacutech necircn gọi lagrave Yếu lược Hai chữ Yếu lược coacute thể dugraveng cho caacutec tựa đề saacutech khaacutec (chẳng hạn như Yếu lược quốc sử 國史要略) như lagrave tựa đề chung

Quyển saacutech nagravey được Đại sư Vacircn Thecirc triacutech trong Kinh mười giới Sa-di Kinh luật nghi của Sa-di Thagravenh phạm Sa-di Luật nghi Sa-di vagrave caacutec saacutech thuộc Thanh quy cổ xưa Tocirci tỉnh lược phần rườm ragrave lấy cốt lotildei trong giới luật vagrave oai nghi cần thọ trigrave để giải thiacutech vagrave biecircn tập thagravenh saacutech Quả thật đacircy lagrave bước đầu cho người thọ giới Cụ tuacutec lagrave

3 Ứng phaacutep Sa-di (應法沙彌) Sa-di ứng phaacutep hoặc Sa-di đuacuteng phaacutep khocircng traacutei luacircn lyacute đạo đức

4 Sa-di danh tự (名字沙彌) Sa-di danh tự Trong đoacute ldquodanhrdquo vagrave ldquotựrdquo lần lượt được dịch từ tiếng Sanskrit ldquonāmardquo (那摩 na-ma) vagrave ldquoakṣarardquo (阿乞史囉 a-khất-sử-la) Theo tiếng Haacuten hiện đại dịch ldquodanh tựrdquo nghĩa lagrave tecircn

5 Phaacutep đồng Sa-di (法同沙彌) Sa-di cugraveng chung một dograveng chaacutenh phaacutep của đức Phật

TAacuteC GIẢ VAgrave Yacute NGHĨA ldquoSA-DIrdquo 5

căn bản thagravenh tựu trọn vẹn con đường giaacutec ngộ Sa-di mới học cần phải học thuộc lograveng vacircng theo thực hagravenh Xem bảng toacutem tắt sau đacircy

SA-MOcircN CHAcircU HOẰNG THỌ GIỚI BỒ-TAacuteT6 CHUgraveA VAcircN THEcirc7 BIEcircN TẬP

Taacutec giả của cuốn saacutech nagravey lagrave Đại sư Chacircu Hoằng tự Phật Huệ hiệu Liecircn Trigrave Ngagravei họ Thẩm người huyện Nhacircn Hogravea Hagraveng Chacircu Đại sư sinh vagraveo năm thứ mười ba Gia Tịnh trong triều đại nhagrave Minh (năm 1534 Cocircng nguyecircn) Năm mười bảy tuổi ocircng được bổ lagravem giaacuteo thọ sư học vấn uyecircn baacutec xem cocircng danh như lượm bắp cải Do chiacute nguyện hướng đến xuất thế gian necircn ngagravei khocircng bận tacircm đến chuyện thi cử Năm 31 tuổi cha mẹ ocircng lần lượt qua đời

Vagraveo đecircm giao thừa năm Ất Sửu Gia Tịnh nhigraven thấy chiếc đegraven ngọc bị vỡ cảm nhận được sự vocirc thường của thế gian ocircng đatilde xuất gia trở thagravenh Tăng sĩ Ngagravei đi khắp nơi học hỏi thiện tri thức Sau khi ngộ đạo ngagravei trở về Votilde Lacircm sống ở nuacutei Vacircn Thecirc chuyecircn tu tịnh nghiệp luyện nghiệp thanh tịnh ldquoNgoagravei khocircng sugraveng bagravei bất kỳ mocircn

6 Higravenh đồng Sa-di (形同沙彌) Sa-di cugraveng higravenh tướng [với caacutec Sa-di khaacutec]7 Bản Haacuten Sa-mocircn Chacircu Hoằng (沙門祩宏) sinh năm Gia Tĩnh thứ 13 triều Minh

(Trung Quốc) dương lịch 1534 Đứng trước hiện trạng Tăng Ni khocircng biết giới luật ngagravei đatilde phaacutet tacircm truyền baacute Luật học

Tựa đề kinh

Tựa đề riecircng

Sa-di

Sa-di đuổi quạ 7-13 tuổi

Sa-di ứng phaacutep 14-19 tuổi

Sa-di danh tự 20-70 tuổi

Người

Luật nghi

Hai bốn oai nghi Kiacutenh đại sa-mocircn cho đến danh

tướng y baacutet

Mười điều khoản giới Khocircng saacutet sinh cho đến khocircng nắm giữ tiền bạc

Phaacutep

Tựa đề chung

Yếu Thiết yếu Tỉnh lược rườm ragrave giữ phần cốt yếu

Lược Giản lược Giải thiacutech sơ lược

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI6

phaacutei nagraveo trong khocircng coacute đại điện hugraveng vĩ duy coacute thiền đường thờ Tăng phaacutep đường thờ kinh vagrave tượng lấy những thứ khaacutec che nắng che mưardquo vagrave tượng kinh Phật trong Phật đường Từ đoacute đạo phaacutep được chấn hưng mạnh lecircn Tocirci hướng tacircm về nơi ở của ngagravei dần trở thagravenh rừng rậm chiacutenh lagrave chugravea Vacircn Kỳ ngagravey nay

Luacutec cograven sống ngagravei giới luật tinh nghiecircm tự giặt quần aacuteo luacutec về giagrave tự migravenh lagravem việc nhagrave khocircng lagravem vất vả đến thị giả suốt đời mặc quần aacuteo vải thocirc khocircng nhung lụa lều vải bố một mảnh vải đội đầu bằng ba bố dugraveng năm mươi năm Từ đoacute bạn coacute thể biết những thứ cograven lại [của ngagravei]

Sư phụ vacircn du khắp nơi thấy Tăng đoagraven đa phần khocircng rotilde giới luật vẫn phaacutet tacircm hoằng dương giới luật hagravenh đạo Bồ-taacutet trecircn cầu [thagravenh Phật] dưới [hoacutea độ quần sinh] Luacutec sống đại sư trước taacutec nhiều taacutec phẩm được nhiều người biết chẳng hạn như Yếu lược luật nghi Sa-di Giới Cụ tuacutec cho người bắt đầu8 Sớ phaacutet ẩn về Kinh Phạm votildeng9 vvhellip

Đặc biệt quyển Yếu lược luật nghi Sa-di Luật sư Kiến Nguyệt10 đầu nhagrave Thanh của Luật Tocircng Trung Hưng truyền giới hơn 30 năm cheacutep rằng ldquoThocircng thường người thọ giới cần học thuộc tư duy sacircu quyển saacutech nagravey để oai nghi đĩnh đạc biết những gigrave cần lagravem mới cho [giới tử] đăng đagraven thọ giớirdquo Từ đoacute trở đi [caacutec Tăng Ni] truyền giới mỗi nơi đều noi theo quy caacutech của Luật sư [Kiến Nguyệt] Truyền thống nagravey khocircng thay đổi cho đến ngagravey quyển saacutech nagravey đatilde được phổ biến trecircn thế giới

Do đại sư chuyecircn tu niệm Phật được giaacutec ngộ necircn hướng về phaacutep tu Tịnh độ quyển Sớ sao Kinh A-di-đagrave (阿彌陀經疏鈔) do [thầy] saacuteng taacutec trở thagravenh tiecircu chuẩn tu tập cho caacutec hagravenh giả tu Tịnh độ

Nửa thaacuteng trước khi vatildeng sinh ngagravei noacutei lời caacuteo từ trước Tăng

8 Bản Haacuten Bồ-taacutet giới đệ tử (菩薩戒弟子) đệ tử đatilde thọ giới Bồ-taacutet Trong bản văn nagravey Sa-mocircn Chacircu Hoằng rất khiecircm tốn xem migravenh chỉ lagrave một đệ tử

9 Bản Haacuten Vacircn Thecirc tự (雲棲寺) chugravea Vacircn Thecirc10 Cụ giới tiện mocircng (具戒便蒙) saacutech hướng dẫn về giới Cụ tuacutec cho người bắt đầu

TAacuteC GIẢ VAgrave Yacute NGHĨA ldquoSA-DIrdquo 7

đoagraven vagrave cư sĩ ldquoTocirci khocircng sống chỗ nagravey nữa Sau nửa thaacuteng tocirci sẽ đi đến nơi khaacutecrdquo Đến giờ ngọ ngagravey 4 thaacuteng 7 năm 43 Vạn Lịch (nhằm năm 1615) ngagravei quả nhiecircn vatildeng sinh Tacircy phương đuacuteng theo ngagravey giờ đatilde dặn Đại sư hưởng thọ 80 tuổi đức cao vọng trọng được người đời sau tocircn lagravem vị tổ thứ taacutem của Tịnh độ tocircng

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Sa-di chia lagravem mấy loại2 Hatildey noacutei về tầm quan trọng của việc tu hagravenh trong quyển Yếu

lược luật nghi Sa-di3 Khaacutei quaacutet về thacircn thế vagrave nhacircn duyecircn xuất gia của Đại sư Liecircn Trigrave4 Hatildey ghi ra tecircn caacutec taacutec phẩm nổi tiếng về Tịnh độ tocircng vagrave giới

phaacutep của Đại sư Liecircn Trigrave đatilde truyền baacute

Dịch nghĩa Phạn ngữ Sa-di (沙彌) dịch lagrave ldquotức từrdquo (息慈) vốn coacute nghĩa lagrave dừng caacutec việc aacutec lagravem việc nhacircn từ (息惡行慈) bỏ thoacutei nhiễm đời tế độ chuacuteng sinh Cograven dịch ldquocần saacutech (勤策)rdquo hoặc lagrave ldquocầu tịch (求寂)rdquo Luật nghi chỉ cho mười điều giới vagrave tất cả oai nghi

Phiecircn acircm Phạn ngữ Sa-di thử vacircn tức từ Vị tức aacutec hagravenh từ tức thế nhiễm nhi từ tế chuacuteng sinh datilde Diệc vacircn cần saacutech diệc vacircn cầu tịch

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI8

Haacuten văn 梵語沙彌此云息慈 謂息惡行慈息世染而慈濟眾生也 亦云勤策亦云求寂

Giải thiacutech

Tiếng Phạn (梵語) lagrave ngocircn ngữ của Ấn Độ cổ đại Thử vacircn (此云) lagrave ngocircn ngữ của vugraveng nagravey [tức Trung Quốc] Tacircy vực kyacute (西域記) ghi Tiếng Phạn ở Ấn Độ lagrave do đấng Phạm thiecircn tạo ra do đoacute coacute tecircn lagrave Phạn văn (梵文) Theo caacutech phaacutet acircm của Phạn văn thigrave được gọi lagrave Phạn ngữ (梵語) Trong tiếng Phạn caacutec sa-di mới xuất gia được dịch sang tiếng địa phương của Trung Quốc lagrave Tức từ (息慈) Yacute nghĩa của ldquotức từrdquo lagrave ldquodừng caacutec việc aacutec lagravem việc nhacircn từrdquo (息惡行慈) Nếu ai hỏi dừng việc aacutec gigrave lagravem việc nhacircn từ gigrave thigrave hatildey trả lời ldquoBỏ thoacutei nhiễm đời tế độ chuacuteng sinhrdquo

ldquoBỏ thoacutei nhiễm đờirdquo (息世染) [chỉ cho] năm dục thế gian coacute thể lagravem dơ hạnh Thaacutenh necircn gọi lagrave ldquonhiễm thoacutei đờirdquo (世染) Tất cả chuacuteng sinh khocircng hiểu rotilde năm dục thế gian lagrave nhacircn duyecircn sinh tư taacutenh vốn khocircng vigrave thế tham nhiễm chấp lấy Do vigrave tham nhiễm necircn thacircn khẩu yacute tạo caacutec aacutec nghiệp Khi aacutec nghiệp chiacuten muồi ta phải theo nghiệp chịu quả baacuteo luacircn hồi saacuteu đường chịu khổ khocircng dứt

Xuất gia tu hagravenh vốn dĩ lagrave để giải thoaacutet sinh tử giới Sa-di nagravey kiểm soaacutet saacuteu giaacutec quan dừng (息) lagravem caacutec việc aacutec (惡) khiến dừng tắt saacuteu tigravenh khocircng đắm nhiễm thoacutei đời (世染) Biển khổ mecircnh mocircng quay đầu lagrave bờ

đacircy lagrave bước đường nhanh nhất để giải thoaacutet sinh tử

ldquoTừ bi cứu tế chuacuteng sinhrdquo (慈濟眾生) lagrave khi lagravem việc cứu tế khocircng được coacute yacute muốn cho riecircng migravenh cần coacute tacircm từ bi (慈悲心) lagravem việc lợi iacutech cứu tế (濟) tất cả chuacuteng sinh (眾生)

Toacutem lại Lagravem vị hagravenh giả Sa-di giữ gigraven giới luật vagrave oai nghi của Sa-di thanh tịnh khocircng phạm thigrave coacute thể dừng bỏ việc aacutec nhiễm thoacutei đời từ bi cứu tế chuacuteng sinh Dừng nhiễm thoacutei đời lagrave nhacircn tố chấm dứt sinh tử thuộc về tự lợi (tức triacute đức 智德) đoạn đức (斷德) Từ bi cứu tế chuacuteng sinh lagrave nhacircn tố phước đức thuộc về lợi tha (tức acircn đức 恩德) Tự lợi lợi tha kiecircm tu ba đức coacute ngagravey thagravenh Phật Vigrave thế Sa-di cograven coacute tecircn gọi khaacutec lagrave ldquocầu tịchrdquo (求寂)

TAacuteC GIẢ VAgrave Yacute NGHĨA ldquoSA-DIrdquo 9

Cũng gọi lagrave ldquocần saacutechrdquo (亦云勤策) trong đoacute ldquocầnrdquo lagrave tinh cần ldquosaacutechrdquo lagrave khiacutech lệ Sa-di mới học chưa dứt trừ hết thoacutei quen của thế tục dễ dagraveng biếng nhaacutec buocircng lung Vigrave thế với Luật nghi Sa-di tinh cần khiacutech lệ để đừng lagravem caacutec việc aacutec siecircng lagravem caacutec việc thiện11

Cũng gọi lagrave ldquocầu tịchrdquo (亦云求寂) trong đoacute ldquotịchrdquo lagrave viecircn tịch ldquoKhocircng đức hạnh nagraveo magrave khocircng đủ necircn gọi lagrave viecircn khocircng phiền natildeo nagraveo magrave khocircng dứt sạch necircn gọi lagrave tịchrdquo12 Viecircn tịch trong tiếng phạn gọi lagrave niết-bagraven giới Tỳ-kheo gọi lagrave ldquocận viecircnrdquo (近圓) giới Sa-di gọi lagrave ldquocầu tịchrdquo (求寂) Điều nagravey nghĩa lagrave Sa-di mới học necircn phaacutet tacircm lớn để tiếp nhận giới Tỳ-kheo cầu chứng diệu quả niết-bagraven

Tecircn gọi của Sa-di coacute ba nghĩa nhất quaacuten cả về lyacute vagrave sự như dưới đacircy

1 ldquoTức từrdquo (息慈) trong đoacute ldquotứcrdquo lagrave dừng cấm dừng việc aacutec vagrave nhiễm thoacutei đời tức lagrave tất-đagraven13 đối trị Từ (慈) lagrave khuyến lagravem lagravem việc nhacircn từ cứu tế chuacuteng sinh tức lagrave tất-đagraven thế giới Đacircy lagrave lời dạy về lyacute thuyết

2 ldquoCần saacutechrdquo (勤策) trong đoacute ldquocầnrdquo lagrave taacutec trigrave (作持) siecircng năng lagravem caacutec việc thiện Saacutech lagrave chỉ trigrave (止持) chỉ cho đừng lagravem caacutec việc aacutec Đacircy lagrave lời dạy về thực hagravenh

3 ldquoCầu tịchrdquo (求寂) cograven gọi lagrave viecircn tịch (圓寂) viecircn lagrave taacutec quả (作果) đức nagraveo khocircng đủ tịch lagrave chỉ quả (止果) phiền natildeo nagraveo magrave khocircng dứt lagrave tất-đagraven đệ nhất nghĩa (第一義悉檀) Đacircy lagrave lời dạy về lyacute Necircn gọi lagrave Sa-di hội đủ đức hạnh trong ba lời dạy trang bị bốn tất-đagraven theo tecircn hiểu nghĩa Sa-di necircn biết lagravem gigrave để vững bước trecircn đường đạo

Dịch nghĩa Luật nghi chỉ cho mười điều giới vagrave tất cả oai nghi

11 Phạm votildeng kinh sớ phaacutet ẩn(梵網經疏發隱)12 Luật sư Kiến Nguyệt (見月律师 1601-1679) Thiacutech Độc Thể (釋讀體) tự Kiến

Nguyệt (見月) lagrave vị cao Tăng đời nhagrave Minh tổ thứ hai của Luật tocircng Bảo Hoa (寶華律宗) vagrave cũng lagrave tocircn sư một đời của Luật tocircng Chấn Hưng (中興律宗)

13 Bản Haacuten Khổ hải mang mang hồi đầu thị ngạrdquo (苦海茫茫回頭是岸) coacute nghĩa lagrave ldquobiển khổ mịt mugrave quay đầu lagrave bờrdquo Một số saacutech Haacuten văn ghi lagrave ldquoKhổ hải vocirc biecircn hồi đầu thị ngạnrdquo (苦海無邊回頭是岸) coacute nghĩa lagrave ldquobiển khổ mecircnh mocircng quay đầu lagrave bờrdquo

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI10

Phiecircn acircm Luật nghi giả thập giới luật chư oai nghi datilde

Haacuten văn 律儀者十戒律諸威儀也

Giải thiacutech Giới luật (戒律) Giới (戒) lagrave ngăn ngừa điều sai dừng lagravem việc aacutec Luật (律) lagrave quyết định tiacutenh nặng nhẹ của tội [đồng thời đưa ra điều gigrave] được pheacutep lagravem (開 khai) ngăn cấm (遮 giaacute) gigraven giữ (持 trigrave) sự vi phạm (犯 phạm) Giới luật magrave Sa-di tiếp nhận vagrave gigraven giữ gồm coacute mười điều necircn gọi lagrave mười điều giới luật (十戒律) Mười điều nagravey như phần trigravenh bagravey trong chương 1 nagravey

Chữ ldquocaacutecrdquo (諸) trong caacutec oai nghi (諸威儀) nghĩa lagrave rất nhiều Oai (威) lagrave oai nghiecircm nghi (儀) lagrave daacuteng vẻ Tả truyện noacutei ldquoCoacute oai coacute thể khiến người khiếp sợ coacute nghi lagrave coacute quy tắc chuẩn mựcrdquo Oai nghi trong cửa Phật lagrave giới hạnh thanh tịnh higravenh tướng Tăng sĩ uy nghiecircm daacuteng vẻ đoan trang cử chỉ phugrave hợp lễ độ đaacuteng lagravem thầy mocirc phạm cho hagraveng trời người khiến mọi quỷ thần đều khacircm phục Oai nghi magrave Sa-di cần học thigrave rất nhiều necircn gọi lagrave caacutec oai nghi Theo Giới kinh ghi cheacutep thigrave gồm coacute 72 điều oai nghi Đại sư Liecircn Trigrave chỉ biecircn tập lại phần cốt lotildei trong saacutech nagravey chỉ liệt kecirc 24 điều oai nghi

Hơn nữa giới luật lagrave thể lagrave chỉ trigrave Oai nghi lagrave dụng lagrave taacutec trigrave Coacute giới luật magrave khocircng coacute oai nghi thigrave giới luật đoacute lagrave giả tạo cũng khocircng gigrave để thấy được nội dung giới luật Coacute oai nghi magrave khocircng coacute giới luật thigrave việc giữ giới vagrave vi phạm khocircng theo khuocircn mẫu cũng khocircng lấy gigrave để lagravem necircn diệu dụng của oai nghi Coacute giới luật vagrave cả oai nghi trong ngoagravei như một tecircn gọi Sa-di saacuteng ngời cả hai thể vagrave dụng

Ba

yacute nghĩa

Sa

di

Tức từBỏ aacutec

Bỏ việc aacutec do nhiễm thoacutei đời

Chỉ giaacuteo

Lagravem việc nhacircn từ

Lagravem việc nhacircn từ cứu tế

Taacutec giaacuteo

Giaacuteo

Cần saacutech

Tinh CầnSiecircng lagravem caacutec

việc thiệnTaacutec trigrave

Saacutech lệ Đừng lagravem caacutec việc aacutec Chỉ trigrave

Hagravenh

Cầu tịch

Tigravem cầu

Viecircn tịch

Khocircng đức nagraveo khocircng đủ necircn gọi lagrave Viecircn Taacutec quả

LyacuteKhocircng phiền natildeo khocircng dứt

necircn gọi lagrave Tịch Chỉ quả

Lyacute

TAacuteC GIẢ VAgrave Yacute NGHĨA ldquoSA-DIrdquo 11

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Phạn ngữ Sa-di dịch thagravenh tiếng trung gồm ba nghĩa gigrave2 Tham nhiễm năm dục thế gian gồm những tội aacutec gigrave3 Tiếp nhận giữ gigraven giới Sa-di coacute thể mong thagravenh Phật khocircng4 Giải thiacutech sơ lược yacute nghĩa của giới luật5 Giải thiacutech oai nghi giữa nhagrave Phật vagrave nhagrave Nho coacute gigrave khocircng

giống6 Thử noacutei xem mối quan hệ giữa giới luật vagrave oai nghi

Luật 10 điều giới luật Thể

Dừng Đừng lagravem caacutec việc aacutec

Coacute giới luật magrave khocircng coacute oai nghi lagrave

giả tạo

Oai nghi

24 điều oai nghi Dụng

Coacute oai nghi magrave khocircng coacute giới luật lagrave khocircng

khuocircn mẫu

Lagravem Thực hagravenh caacutec việc thiện

Coacute giới luật vagrave coacute oai nghi trong

ngoagravei như một tecircn của Sa-di thể vagrave dụng saacuteng ngời

12

13

Chương 2NHỮNG ĐIỀU SA-DI NEcircN BIẾT

Saacutech nagravey chia lagravem hai phần chiacutenh Phần đầu noacutei về mười điều đạo đức của Sa-di necircn gọi lagrave mocircn giới luật (戒律門) Mocircn (門) nghĩa lagrave thocircng suốt hiểu rotilde Tuy lagrave mười điều khoản giới của Sa-di nhưng thực sự lagrave caacutenh cửa đi đến niết-bagraven Vigrave sao thế Tuổi taacutec phacircn ra lớn nhỏ Phật taacutenh khocircng coacute giagrave hay trẻ Nếu người coacute thể nghe xong rồi suy nghĩ suy nghĩ rồi thực hagravenh mười điều giới nagravey lagrave vagraveo caacutenh cửa nagravey (入此門) Trecircn cầu Phật đạo nếu lợi iacutech người khaacutec từ những thứ tu tập của bản thacircn thigrave gọi lagrave ra khỏi cửa nagravey (出此門) hoằng phaacutep lợi sinh Nếu bạn thọ giới magrave khocircng học khocircng giữ thigrave vagraveo đạo vocirc nghĩa (入道無門)

Dịch nghĩa Đức Phật quy định Người xuất gia hatildey chuyecircn tacircm giới luật suốt năm hạ1 đầu năm hạ về sau học kinh tu thiền

Phiecircn acircm Phật chế xuất gia giả ngũ hạ dĩ tiền chuyecircn tinh giới luật ngũ hạ dĩ hậu phương natildei thiacutenh giaacuteo tham thiền

Haacuten văn 佛制出家者五夏以前專精戒律五夏以後方乃聽教參禪

Giải thiacutech ldquoPhậtrdquo (佛) lagrave từ gọi tắt của chữ ldquoPhật-đagraverdquo (佛陀 S Buddha) trong Sanskrit tiếng Trung dịch nghĩa lagrave bậc đại giaacutec bậc thấu triệt toagraven bộ chacircn lyacute của vũ trụ nhacircn sinh nagravey ngagravey xưa dịch lagrave tự giaacutec giaacutec tha giaacutec hạnh viecircn matilden

1 Haacuten dịch Hạ (夏) cứ mỗi năm an cư mugravea mưa được tiacutenh lagrave một tuổi hạ Việc an cư mugravea mưa nagravey được diễn ra suốt ba thaacuteng từ 164 đến 157 (acircm lịch)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI14

Mười phương thế giới đều coacute đức Phật nhưng Phật ở đacircy lagrave chỉ cho giaacuteo chủ thế giới Ta-bagrave tức đức Phật Thiacutech-ca-macircu-ni Caacutech đacircy hơn 2500 năm về trước Phật đản sinh ở vương thagravenh Ca-tỳ-la-vệ2 Ấn Độ vagraveo mồng 8 thaacuteng 4 acircm lịch năm 624 trước Cocircng nguyecircn

Đức Phật sống trong hoagraveng cung của vua Tịnh Phạn 19 tuổi xuất gia 30 tuổi thagravenh đạo Sau khi thagravenh đạo ngagravei đi khắp nơi thuyết phaacutep độ người vagrave cograven điacutech thacircn quy định caacutec điều khoản giới Thượng tọa bộ vagrave giới Đại thừa thagravenh lập nếp sống cho bốn cộng đồng đệ tử Đến 80 tuổi Phật nhập Niết-bagraven vagraveo ngagravey 15 thaacuteng 2 (acircm lịch) ở giữa cacircy Ta-la thuộc thagravenh Cacircu-thi-na

ldquoPhật quy địnhrdquo (佛制) [chỉ cho] kinh qua năm hạng người Cograven giới luật duy chỉ coacute đức Phật quy định Phagravem Thaacutenh trong ba ngagraven thế giới đều cugraveng tuacircn thủ giới luật của Thượng tọa bộ vagrave giới Đại thừa Necircn biết rằng giới luật do đức Phật quy định Người xuất gia cần coacute những biểu hiện khaacutec với người cư sĩ tại gia Người tại gia [cograven vướng] trần lao3 necircn khoacute tu đạo [giải thoaacutet] Người xuất xa khocircng khoacute tu đạo giải thoaacutet Vigrave thế trong Thượng tọa bộ vagrave Đại thừa ai cầu đạo quả [giaacutec ngộ] tối cao đều phải xuất gia

Xuất gia coacute hai loại Thứ nhất lagrave hạng cắt aacutei từ người thacircm bỏ đời theo đạo xuống toacutec đắp y gọi lagrave ldquoxuất thế tục giardquo (出世俗家) Thứ hai lagrave tu tacircm Thaacutenh đạo đoạn trừ phiền natildeo chứng vocirc sinh nhẫn4 gọi lagrave ldquoxuất tam giới giardquo (出三界家) Hai loại người xuất gia nagravey đều lagrave xuất gia chacircn chaacutenh (真出家)

Đức Phật quy định trong năm năm đầu mới xuất gia [người tu necircn] chuyecircn tacircm nghiecircn cứu những gigrave được pheacutep lagravem (開 khai) ngăn cấm (遮 giaacute) gigraven giữ (持 trigrave) vi phạm (犯 phạm) của giới luật vagrave giữ giới thanh tịnh khocircng phạm oai nghi Đacircy được gọi lagrave

2 Thực ra trecircn đường mẹ ngagravei lagrave hoagraveng hậu Maya về thăm quecirc ngoại bagrave gheacute thăm vườn Lacircm-tỳ-ni (Lumbini) Do vậy theo lịch sử đức Phật khocircng sanh ở Ca-tỳ-la-vệ (Kapilavastu) Ca-tỳ-la-vệ khocircng phải lagrave nước magrave lagrave vương thagravenh của nước Thiacutech-ca (Sakya)

3 Trần lao (塵勞) tecircn gọi khaacutec của phiền natildeo (煩惱)4 Vocirc sinh nhẫn (無生忍)

NHỮNG ĐIỀU SA-DI NEcircN BIẾT 15

chuyecircn tacircm giới luật suốt năm hạ đầu (五夏以前專精戒律) khocircng tiacutenh bằng năm magrave tiacutenh bằng tuổi hạ

Đức Phật quy định Tỳ-kheo mugravea hạ mỗi năm từ 164 đến 157 (acircm lịch) ba thaacuteng hạ nagravey kiết giới an cư Nếu chẳng phải chuyện của cha mẹ thầy tổ vagrave ba ngocirci tacircm linh thigrave khocircng được ra khỏi phạm vi của giới trường Đacircy được gọi lagrave ba thaacuteng kiết hạ chiacuten tuần an cư Một lần kiết hạ tiacutenh lagrave một tuổi hạ Nếu khocircng kiết hạ thigrave dugrave thọ giới cũng khocircng thecircm tuổi hạ gigrave

Đại luật noacutei Dugrave được ba tuệ giaacutec vagrave saacuteu thần thocircng nếu ai chưa đủ năm tuổi hạ cần sống với thầy y chỉ Người tuy đủ năm tuổi hạ magrave khocircng hiểu rotilde những gigrave được pheacutep lagravem (開 khai) ngăn cấm (遮 giaacute) gigraven giữ (持 trigrave) vi phạm (犯 phạm) thigrave trọn đời cograven lại nương theo thầy y chỉ Người xuất gia đủ năm tuổi hạ vagrave tinh thocircng giới luật mới được rời thầy ra becircn ngoagravei cầu học giaacuteo phaacutep tham thiền Giaacuteo (教) lagrave giaacuteo phaacutep coacute phacircn ra Thượng tọa bộ vagrave Đại thừa Bất luận lagrave kinh thuộc Thượng tọa bộ hay Đại thừa người tu hagravenh sơ cơ đều phải cung kiacutenh nghe caacutec vị trưởng latildeo đức lớn giảng giải

Kinh Hoa Nghiecircm rằng ldquoPhật phaacutep khocircng ai giảng coacute huệ khocircng hiểu đượcrdquo5 Nghe kinh vagrave học giaacuteo lyacute gọi tắt lagrave ldquothiacutenh giaacuteordquo (聽教) Tham thiền phacircn lagravem thiền thế gian thiền xuất thế gian vagrave thiền tối thượng xuất thế gian Chuacuteng sinh trong đời mạt phaacutep nghiệp chướng sacircu dagravey triacute tuệ nocircng cạn trước tiecircn lấy ngũ đigravenh tacircm quaacuten6 lagravem nền tảng sau đoacute đoacute mới tham thiền tối thượng thế gian chỉ thẳng lograveng người thấy taacutenh thagravenh Phật7

5 Haacuten văn Phật phaacutep vocirc nhacircn thuyết duy tuệ mạc năng liễu (佛法無人說雖慧莫能了) nghĩa lagrave nếu khocircng coacute người giảng noacutei Phật phaacutep thigrave dugrave người coacute triacute tuệ đến đacircu cũng khocircng sao hiểu rotilde được chacircn lyacute của Phật

6 Ngũ đigravenh tacircm quaacuten (五停心觀) gồm (i) Quaacuten sổ tức (数息观) đối trị bệnh taacuten loạn của tacircm triacute (ii) Quaacuten bất tịnh (不净观) đối trị lograveng tham sắc dục (iii) Quaacuten từ bi (慈悲观) đối trị lograveng sacircn hận (iv) Quaacuten nhacircn duyecircn (因缘观) đối trị lograveng si mecirc (v) Quaacuten giới phacircn biệt (界分別觀) đối trị chấp ngatilde

7 Bản Haacuten Trực chỉ nhacircn tacircm kiến taacutenh thagravenh Phật (直指人心見性成佛) Đacircy lagrave cacircu noacutei nổi tiếng của tổ Bồ-đề Đạt-ma đứng trước hai cacircu nagravey lagrave cacircu ldquoBất lập văn tự giaacuteo ngoại biecirct truyềnrdquo (不立文字教外別傳)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI16

Cần biết thiacutenh giaacuteo tham thiền đều thiết lập trecircn cơ sở tinh chuyecircn giới luật ở năm hạ đầu nếu khocircng giữ giới học tham thiền vừa ngồi vagraveo bồ đoagraven lập tức dục niệm khởi lecircn lagrave tẩu hỏa nhập ma Thaacutenh hạnh khocircng thuần thục magrave đi nghe kinh học giaacuteo lyacute thigrave chỉ học được caacutech giảng kinh noacutei phaacutep Lời noacutei vagrave việc lagravem của người đoacute khocircng thống nhất vấp phải hủy baacuteng lagravem hư hại phaacutep mocircn Luật thiện kiến tỳ-bagrave-sa (善見律毘婆沙) cheacutep ldquoNếu người thực hagravenh theo Tỳ-ni thigrave vagraveo được định nhờ đoacute lần lượt đủ ba loại đạt triacute8 Đacircy chỉ cho caacutech lấy giới lagravem gốc do được chaacutenh định đủ saacuteu thần thocircngrdquo Ai coacute lograveng siecircng cầu thiền định vagrave triacute tuệ xin đọc lời nagravey ba lần

Cổ đức dạy rằng ldquoLigravea giới luật magrave tu thiền định vagrave triacute tuệ lagrave nhacircn tố tagrave ma ngoại đạo Ligravea thiền định vagrave triacute tuệ magrave tu giới lagrave nhacircn tố của trời người học tập đủ ba điều lagrave nhacircn tố thagravenh Phật Necircn biết rằng đầy đủ ba điều học tập lagrave bậc thiện nhất Nếu khocircng thigrave thagrave ligravea thiền định vagrave triacute tuệ magrave tu giới để được quả [phước] trời người tiếp tục tu hagravenh Nếu ligravea giới magrave tu thiền định vagrave triacute tuệ thigrave rơi vagraveo trong tagrave ma ngoại đạo trầm luacircm muocircn kiếp

Dịch nghĩa Vigrave thế [caacutec vị] Sa-di xuống toacutec trước thọ mười giới rồi thọ Cụ tuacutec9 Nay gọi Sa-di dugrave tiếp nhận giới như người ngu si mịt mugrave khocircng biết như người bị điecircn lơ lagrave khocircng học magrave muốn vượt bậc ước vọng cao xa cũng đaacuteng than traacutech

Phiecircn acircm Thị cố Sa-di thế lạc tiecircn thọ thập giới thứ tắc đăng đagraven thọ cụ Kim danh vi Sa-di nhi bản sở thọ giới ngu giả mang hồ bất tri cuồng giả hốt nhi bất học tiện nghĩ liệp đẳng votildeng yacute cao viễn diệc khả khaacutei hỹ

Haacuten văn 是故沙彌剃落先受十戒次則登壇受具 今名為沙彌而本所受戒愚者茫乎不知狂者忽而不學便擬躐等罔意高遠亦可慨矣

8 Tam đạt triacute (三達智) gồm coacute thiecircn nhatilden minh (天眼明) tức tuệ giaacutec về tương lai tuacutec mệnh minh (宿命明) tức tuệ giaacutec về quaacute khứ lậu tận minh (漏盡明) tức tuệ giaacutec thấy rotilde khổ đau kết thuacutec ở hiện tại

9 Bản Haacuten Thọ Cụ (受具) thọ giới Cụ tuacutec tức giới Tỳ-kheo chiacutenh thức lagravem Thầy

NHỮNG ĐIỀU SA-DI NEcircN BIẾT 17

Giải thiacutech Hai từ ldquovigrave thếrdquo (是故 thị cố) lagrave từ chuyển tiếp Đacircy chỉ cho việc nghe kinh học giaacuteo lyacute vagrave tham thiền ở đoạn trecircn trước tiecircn cần phaacutep thocircng thạo giới luật Cho necircn khi xuống toacutec cho Sa-di [caacutec thầy] hatildey cho chuacute ấy tiếp nhận giữ mười giới trước sau đoacute chờ đợi quan saacutet giới hạnh chuacute ấy khocircng coacute khiếm khuyết thigrave bước tiếp theo mới cho pheacutep đang đagraven Tỳ-kheo để thọ giới Cụ tuacutec

Đại sư Liecircn Trigrave nhigraven thấy được người xuất gia thời đoacute trecircn danh phận lagrave Sa-di nhưng trong thực tế đối với giới Sa-di magrave bản thacircn đatilde tiếp nhận đều khocircng biết khocircng học Khocircng biết khocircng học ở đacircy phacircn lagravem hai loại người một lagrave người ngu khocircng coacute mắt thấy được đạo khocircng coacute triacute tuệ necircn đới với giới luật Sa-di mịt mugrave khocircng biết (茫乎不知) Cograven một loại khaacutec lagrave người cuồng vọng (狂妄者) phoacuteng đatildeng khoe khoang quaacute lời học vượt đảo lộn trật tự necircn đối với giới luật magrave migravenh đatilde tiếp nhận cho lagrave Thượng tọa bộ lơ lagrave khocircng học chuacutet iacutet

Hai hạng người nagravey khocircng học khocircng biết về giới Sa-di magrave migravenh tiếp nhận lại cograven muốn vượt bậc nhảy lớp chỉ say mecirc ước vọng giới Tỳ-kheo cao cấp vagrave giới Bồ-taacutet sacircu xa Người xưa dạy ldquoMuốn lecircn đỉnh cao ắt teacute nhagraveo muốn đi xa lại nocircng cạnrdquo Nay bỏ thấp tigravem cầu chỗ cao bỏ thấp cạn tigravem cầu xa xocircihellip lagrave hagravenh của người ngu si cuồng vọng Haacute khocircng đaacuteng thương sao

Kinh Phật tạng (佛藏經) dạy ldquoNếu ai khocircng học Thượng tọa bộ trước magrave học Đại thừa thigrave chẳng phải lagrave đệ tử của Phậtrdquo10 Thử xem hai vị tổ sư Huệ Khả (慧可) vagrave Huệ Năng (惠能) một vị coacute học vấn sacircu rộng vagrave một vị lagrave triacute tuệ hơn người11 cograven phải thờ thầy phục dịch lagravem việc Sa-di Chuacuteng ta đacircy lagrave hạng người gigrave sao coacute thể khocircng biết khocircng học

Hơn nữa thocircng thường đức Phật độ người xuất gia khi xuống toacutec thay đổi ngoại higravenh liền cho thọ mười giới Sa-di Sau khi trải qua

10 Haacuten văn Nhược bất tiecircn học Thượng tọa bộ hậu học Đại thừa giả phi Phật đệ tử (若不先學小乘後學大乘者非佛弟子)

11 Tuệ giải siecircu quần (慧解超群) triacute tuệ vagrave hiểu biết hơn người Trong đoacute ldquotuệ giảirdquo (慧解) đồng nghĩa với ldquodĩnh ngộrdquo (穎悟) tức thocircng minh

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI18

một thời gian kiểm tra đaacutenh giaacute nếu hạnh Thaacutenh khocircng bị khiếm khuyết thigrave sau đoacute cho thọ giới Bồ-taacutet vagrave giới Tỳ-kheo Nhưng Tăng Ni tại Trung Quốc sau khi xuống toacutec cho caacutec [giới tử] xem như xong việc Mười giới Sa-di cần phải đợi đến khi coacute giới đagraven truyền giới thigrave cugraveng thọ một luacutec giới Sa-di giới Tỳ-kheo giới Bồ-taacutet vvhellip Caacutech thọ giới đoacute được gọi tecircn lagrave ba đagraven đại giới (三壇大戒) [Việc lagravem nagravey] đatilde mất đi trật tự vagrave khocircng kiểm tra đaacutenh giaacute giới hạnh lại khocircng phugrave hợp quy định của đức Phật dẫn đến tigravenh trạng hỗn loạn trong cửa Phật

Tocirci hy vọng từ nay những Tăng Ni tinh thocircng giới luật sẽ điều chỉnh lại sai lầm nagravey Caacutec thầy truyền cho Sa-di mười giới Sa-di vagraveo ngagravey xuất gia thủ tục truyền giới khocircng phiền phức vị acircn sư xuống toacutec chiacutenh lagrave hogravea thượng [tocircn sư] truyền giới Sa-di Ngoagravei ra thỉnh thecircm một vị giaacuteo thọ A-xagrave-lecirc thigrave coacute thể truyền giới Sa-di rồi Nghi thức truyền giới coacute trong đại tạng kinh vagrave di tập của phaacutep sư Tục Minh cũng coacute

Dịch nghĩa Do nhận mười giới giải thiacutech đocirci lời mong người mới học biết chỗ hướng về

Người xuất gia với [tacircm yacute] tốt đẹp phải nhớ tuacircn theo chớ vi phạm giới Sau đoacute tiếp cận nấc thang giới luật trở thagravenh Tỳ-kheo xa hơn lagrave nền tảng của giới Bồ-taacutet Nhờ coacute đạo đức sinh ra thiền định Do tu thiền định sinh ra triacute tuệ thagravenh tựu đạo Thaacutenh [quyết tacircm] khocircng phụ chiacute nguyện xuất gia

Phiecircn acircm Nhacircn thủ thập giới lược giải sổ ngữ sử mocircng học tri sở hướng phương Hảo tacircm xuất gia giả thiết yacute tuacircn hagravenh thận vật vi phạm Nhiecircn hậu cận vi Tỳ-kheo giới chi giai thecirc viễn vi Bồ-taacutet giới chi căn bản Nhacircn giới sinh định nhacircn định phaacutet tuệ thứ kỷ thagravenh tựu thaacutenh đạo bất phụ xuất gia chi chiacute hỹ

Haacuten văn 因取十戒略解數語使蒙學知所向方 好心出家者切意遵行慎勿違犯 然後近為比丘戒之階梯遠為菩薩戒之根本 因戒生定因定發慧庶幾成就聖道不負出家之志矣

NHỮNG ĐIỀU SA-DI NEcircN BIẾT 19

Giải thiacutech Đại sư Liecircn Trigrave do nhigraven thấy Sa-di thời ấy bản thacircn tiếp nhận vagrave giữ gigraven giới luật magrave lại khocircng biết khocircng học cảm thấy đaacuteng thương Do vigrave giải thiacutech đocirci lời trong từng mười giới Sa-di khiến người mới học luacutec vừa xuất gia biết được phương hướng tu học rồi sau đoacute cagraveng nỗ lực tinh tiến để được thagravenh tựu Ngạn ngữ Tacircy Acircu coacute noacutei ldquoMột khởi đầu tốt lagrave một nửa của thagravenh cocircngrdquo12 đuacuteng với yacute nagravey

Như thế nagraveo gọi lagrave người xuất gia với [tacircm yacute] tốt đẹp Thường những người khocircng yacute đồ trốn đời nương thacircn cửa Phật phaacutet tacircm chacircn thật trecircn cầu Phật đạo dưới hoằng phaacutep lợi sinh để xuất gia đều lagrave người xuất gia với [tacircm yacute] tốt đẹp Phật giaacuteo phacircn bốn nhoacutem đệ tử xuất gia vagrave tại gia Tỳ-kheo Tỳ-kheo-ni cư sĩ nam vagrave cư sĩ nữ Nếu noacutei đến tu hagravenh vagrave hoằng phaacutep người xuất gia vagrave người tại gia đều cugraveng bigravenh đẳng Thế nhưng ai muốn chứng quả A-la-haacuten vagrave thagravenh tựu con đường giaacutec ngộ13 thigrave khocircng thể khocircng xuất gia Vigrave thế người xuất gia nếu khocircng phaacutet tacircm lớn siecircng tu Thaacutenh đạo cầu chứng giaacutec ngộ vừa đatilde mất đi thuacute vui năm dục thế tục lại cograven chưa được phaacutep lạc thanh tịnh của xuất thế gian cả hai đều mất

Vốn dĩ vigrave cầu Phật đạo magrave xuất gia tacircm yacute tốt đẹp trước tiecircn cần phải giữ giới thanh tịnh hết sức chuacute yacute tuacircn thủ theo cẩn thận chớ để vi phạm Giới lagrave căn bản của thagravenh Phật khocircng những khocircng được phạm trọng giới magrave giới nhẹ cũng khocircng được phạm Giới như tuacutei bao trocirci dạt trecircn biển khocircng những khocircng thể để bị thủng lỗ lớn cho dugrave lagrave lỗ nho nhỏ cũng khocircng được

[Caacutec chuacute] giữ mười Sa-di cho thanh tịnh sau đoacute tiến hagravenh xin thọ giới Tỳ-kheo vagrave giới Bồ-taacutet Giới Sa-di vagrave giới Tỳ-kheo đều thuộc giới Thượng tọa bộ vigrave thế gọi lagrave gần (近) Người thọ qua giới Sa-di liền coacute thể thọ giới Tỳ-kheo như tregraveo cao từ thấp lecircn necircn gọi lagrave nấc thang (階梯) Giữa giới Bồ-taacutet vagrave giới Sa-di được ngăn caacutech bởi một lớp giới Tỳ-kheo necircn gọi lagrave xa (遠) Nếu ai phaacute giới Sa-di

12 Bản Haacuten Hảo điacutech khai thủy tiện thị thagravenh cocircng điacutech nhất baacuten (好的開始便是成功的一半)

13 Phật đạo (佛道) con đường tỉnh thức con đường giaacutec ngộ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI20

thigrave khocircng được tiến hagravenh tiếp nhận giới Bồ-taacutet vigrave thế noacutei giới Sa-di lagrave căn bản (根本) của giới Bồ-taacutet Tỳ-ni tỳ-bagrave-sa (毘尼毘婆沙) ldquoNếu phaacute giới nặng thuộc trong năm giới magrave nếu muốn thọ thecircm mười giới giới Cụ tuacutec vagrave giới vocirc lậu thiền tất cả đều khocircng đắc giới nagraveo cả Nếu phaacute giới nặng thuộc trong mười giới nếu muốn tiến lecircn thọ giới Cụ tuacutec vagrave giới Bồ-taacutet khocircng coacute chuyện nagraveyrdquo14

ldquoNhờ giới sinh định nhờ định phaacutet tuệrdquo cacircu nagravey được triacutech từ Kinh Lăng-nghiecircm Giới định vagrave tuệ lagrave ba cương lĩnh lớn của Phật phaacutep bắt nguồn từ trật tự nhất định Bước đầu học giữ giới nhiếp phục caacutec vọng tacircm giới hạnh thanh tịnh thigrave dễ đắc định định hiện trước mặt phaacutet triacute tuệ vocirc lậu chấm dứt phiền natildeo tự thấy bản tiacutenh Đacircy gần sắp (庶幾 thứ kỷ) coacute thể thagravenh tựu (成就) ba cỗ xe đạo Thaacutenh (聖道) khocircng phụ chiacute nguyện ban đầu xuất gia vigrave tigravem cầu con đường giaacutec ngộ

Dịch nghĩa Nếu thiacutech hiểu rộng tự migravenh necircn đọc toagraven bộ Luật tạng

Phiecircn acircm Nhược lạc quảng latildem giả tự đương duyệt luật tạng toagraven thư

Haacuten văn 若樂廣覽者自當閱律藏全書

Giải thiacutech Quyển saacutech nagravey trong Luật nghi Sa-di lagrave quan trọng vagrave được tỉnh lược Mục điacutech hướng tới caacutec vị Sa-di mới bắt đầu xuất gia học đạo mở bagravey phương hướng để tiến tu Vigrave thế Đại sư Liecircn Trigrave hy vọng độc giả sau khi đọc xong quyển saacutech nagravey nếu thiacutech (若樂 nhược lạc) thigrave tiếp tục tigravem hiểu rộng (廣覽 quảng latildem) chi tiết về Luật nghi Sa-di Đương nhiecircn cần phải (自當 tự đương) đọc Kinh giới Sa-di Luật nghi Sa-di Thagravenh phạm Sa-di vvhellip Tương lai sau khi thọ giới Cụ tuacutec lại necircn nghiecircn cứu đọc toagraven bộ Luật tạng (律藏全書) Hiện tại caacutec chugravea ở Đagravei Loan đa phần đều coacute Đại tạng kinh hy

14 Haacuten văn Nhược phaacute ngũ giới trung trugraveng giới nhược canh thacircu thập giới cụ giới tịnh thiền vocirc lậu giới nhất thiết bất đắc giới Nhược phaacute thập giới trung trugraveng giới giả nhược dục thắng tiến thacircu cụ giới Bồ-taacutet giới giả vocirc hữu thị xứ (若破五戒中重戒若更受十戒具戒并禪無漏戒一切不得戒若破十戒中重戒者若欲勝進受具戒菩薩戒者無有是處)

NHỮNG ĐIỀU SA-DI NEcircN BIẾT 21

vọng caacutec vị Sa-di phaacutet tacircm lớn xuất gia necircn nghiecircn cứu đọc nhiều thecircm để tương lai chấn hưng Phật phaacutep độ khắp chuacuteng sinh

Dịch nghĩa Mười giới sau đacircy được triacutech dẫn từ Kinh Sa-di mười giới Phật bảo [tocircn giả] Xaacute-lợi-phất dạy cho La-hầu-la

Phiecircn acircm Hậu thập giới xuất Sa-di thập giới kinh Phật sắc Xaacute-lợi-phất vi La-hầu-la thuyết

Haacuten văn 後十戒出沙彌十戒經 佛敕舍利弗為羅睺羅說

Giải thiacutech Mười giới sau đacircy bắt đầu từ giới đầu tiecircn khocircng saacutet sinh cho đến giới thứ mười khocircng nắm giữ tiền bạc được triacutech từ Kinh mười giới Sa-di [Bagravei kinh đoacute] noacutei rotilde mười điều khoản giới nagravey chứ chẳng phải taacutec giả hư cấu ra Tuy vẫn được triacutech từ Kinh mười giới Sa-di nhưng đức Phật giảng cho ngagravei Xaacute-lợi-phất nghe trước bảo thầy ấy đi giảng lại cho La-hầu-ha Sắc (敕) lagrave mệnh lệnh của đấng Phaacutep vương necircn gọi sắc lệnh (敕令) Xaacute-lợi-phất trong tiếng Trung gọi lagrave Thu-lộ tử (鶖鷺子) lagrave đại đệ tử số một của đức Phật coacute triacute huệ bậc nhất La-hầu-la lagrave con trai của đức Phật trong tiếng Trung gọi lagrave Phuacutec Chướng (覆障) Khi La-hầu-la chagraveo đời đuacuteng ngay gặp A-tu-la dugraveng tay che mặt trời necircn đặt tecircn nagravey

Kinh Chưa từng coacute (未曾有經) ghi La-hầu-la chiacuten tuổi xuất gia lagravem Sa-di đức Phật bảo Xaacute-lợi-phất lagravem vị Hogravea thượng đại Mục-kiền-liecircn lagravem A-xagrave-lecirc truyền mười giới Sa-di cho La-hầu-la Vigrave thế La-hầu-la lagrave vị thọ giới Sa-di đầu tiecircn Saacutech Tacircy vực kyacute ghi Sa-di ở Ấn độ thời La-hầu-la lagravem vị tổ sư đacircy lagrave lyacute nagravey

Hỏi Vigrave sao đức Phật khocircng lagravem hogravea thượng (thường gọi lagrave acircn sư xuống toacutec) độ La-hầu-la xuất gia

Đaacutep Đức Như Lai lagrave Phật bảo mười giới lagrave Phaacutep bảo hogravea thượng lagrave Tăng bảo Để tam bảo khocircng lộn xộn lẫn nhau necircn đức Phật bảo Xaacute-lợi-phất lagravem hogravea thượng độ La-hầu-la xuất gia

Điacutenh kegravem bảng dưới đacircy

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI22

Họcgiới

trong

nămhạ

1 Trong năm năm đầu xuất gia chuyecircn tacircm nghiecircn cứu những gigrave được pheacutep lagravem (開 khai) ngăn cấm (遮 giaacute) gigraven

giữ (持trigrave) vi phạm (犯 phạm) trong giới luật vagrave tiếp nhận giữ giới thanh tịnh khocircng phạm oai nghi mới coacute thể

tụng giới yết-ma lagravem việc Tỳ-kheo được pheacutep ligravea thầy (Nếu lagrave Sa-di thigrave y chỉ trọn đời)

2 Chưa trograven năm hạ dugrave được ta tuệ giaacutec vagrave saacuteu thần thocircng cũng cần sống ở thầy y chỉ

3 Năm hạ tuy trograven magrave khocircng nắm được những gigrave được pheacutep lagravem (開 khai) ngăn cấm (遮 giaacute) gigraven giữ (持 trigrave) vi phạm (犯 phạm) cograven phải nương theo vị thầy ấy suốt đời

Ba điều học tập

Trigrave giới Muốn thoaacutet khỏi ba đường aacutec cần phải trigrave giới Giới Nhacircn tố

trời người

Thiacutenh giaacuteo Do hiểu biết magrave thực hagravenh thigrave cần nghe kinh vagrave học giaacuteo phaacutep Tuệ Nhacircn tố thagravenh

Phật

Tham thiền

Việc thấy rotilde bản tacircm cần phải tham thiền Định Nhacircn tố [tagrave] ma

[ngoại] đạo

Ba học tậpđạtvocirc

lậu

Nhiếp tacircm lagrave giớiNgười mới học giữ giới nhiếp phục caacutec

loại vọng tưởngGiới lagrave gốc của định

Nhờ giới sinh định Giới hạnh thanh tịnh thigrave dễ được định Định lagrave thể của tuệ

Nhờ định phaacutet tuệ Chaacutenh định coacute mặt phaacutet triacute tuệ vocirc lậu

Định lagrave tuệ của dụng

Ba ngocirci tacircm linh của La-

hầu-la xuất gia

Phật bảo Đức Phật Thiacutech-ca-macircu-ni

Phaacutep bảo Mười giới Sa-di

Tăng bảo Thầy Xaacute-lợi-phất lagravem hogravea thượng

NHỮNG ĐIỀU SA-DI NEcircN BIẾT 23

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Ai lagrave người đầu tiecircn thọ giới Sa-di trong Phật giaacuteo2 Mười giới Sa-di xuất xứ từ kinh nagraveo3 Bạn coacute thể viết ra mười giới Sa-di khocircng4 Hatildey necircu mối quan hệ giữa giới Sa-di giới Tỳ-kheo vagrave giới Bồ-taacutet 5 Hatildey trigravenh bagravey vagrave phacircn tiacutech về việc Phật quy định [Sa-di] tinh

chuyecircn giới luật trong năm hạ đầu năm hạ sau đoacute mới nghe vagrave học hỏi nghĩa lyacute tham thiền

6 Trong thế gian hai loại người [lagravem Sa-di được đề cập trecircn] đối với giới luật khocircng biết khocircng học sao

7 Như thế nagraveo gọi lagrave người xuất gia với tacircm yacute tốt đẹp8 Hatildey necircu mối quan hệ giữa của ba điều học tập gồm giới định

vagrave tuệ

24

25

Chương 3KHOcircNG ĐƯỢC GIẾT HẠI

(不殺生)

Dịch nghĩa Một lagrave khocircng giết hại

Phiecircn acircm Nhất viết Bất saacutet sinh

Haacuten văn 一曰不殺生

Giải thiacutech Sinh lagrave sinh vật bao gồm tất cả động vật coacute mạng sống kết thuacutec mạng sống của tất cả sinh vật coacute sự sống gọi lagrave saacutet sinh Đức Phật quy định Sa-mocircn khocircng được giết hại những chuacuteng sinh coacute mạng sống necircn gọi lagrave giới khocircng saacutet sinh (不殺生戒)

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Trecircn gồm đức Phật Thaacutenh nhacircn thầy tổ hai đấng cha mẹ dưới gồm caacutec loagravei cocircn trugraveng vi tế bay nhảy cựa quậy hễ coacute mạng sống khocircng được cố giết

Phiecircn acircm Giải viết Thượng chiacute chư Phật Thaacutenh nhacircn sư Tăng phụ mẫu hạ chiacute quyecircn phi nhu động vi tế cocircn trugraveng đatilden hữu mệnh giả bất đắc cố saacutet

Haacuten văn 解曰上至諸佛聖人師僧父母下至蜎飛蝡動微細昆蟲但有命者不得故殺

Giải thiacutech Tecircn gọi mười giới từ điều 1 Khocircng saacutet sinh cho đến điều 10 Khocircng nắm giữ vagraveng bạc vật quyacute lagrave những điều khoản giới đức Phật quy định Những cacircu văn dưới cụm từ Giải thiacutech như sau

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI26

(解曰) phiacutea sau ở mỗi điều khoản giới lagrave trước taacutec magrave đại sư Liecircn Trigrave giải thiacutech về điều khoản giới

ldquoCaacutec Phậtrdquo (諸佛) thường chỉ cho tất cả đức Phật trong thế giới mười phương Đức Phật vốn coacute đủ muocircn nghigraven đức hạnh tất cả trời người thiecircn ma ngoại đạo khocircng thể xacircm hại đến ngagravei được Caacutei gọi lagrave giết chẳng hạn như lagravem thacircn Phật chảy maacuteu với tacircm yacute aacutec thigrave liền chiecircu cảm đến tội giết Phật Như trường hợp Đề-bagrave-đạt-đa lăn đaacute hại Phật may được thần hộ phaacutep đỡ khiến mảnh đaacute bay đến lagravem tổn thương ngoacuten chacircn Phật liền gọi lagrave giết Phật Nếu chuacuteng sinh ở đời vị lai caacutech Phật quaacute xa thường hủy baacuteng tượng Phật với tacircm yacute aacutec giống như lagravem thacircn Phật ra maacuteu

ldquoThaacutenh nhacircnrdquo (聖人) coacute hai loại gồm thaacutenh nhacircn thế gian (世間聖人) vagrave thaacutenh nhacircn xuất thế gian (出世間聖人) Đacircy chỉ cho ba thừa thaacutenh nhacircn trong xuất thế gian

ldquoThầy tổrdquo (師僧 sư Tăng) chỉ cho thầy acircn sư xuống toacutec Hogravea thượng truyền giới A-xagrave-lecirc thacircn giaacuteo sư1 chỉ chung tất cả Tỳ-kheo Tăng trong Tăng đoagraven

ldquoCha mẹrdquo (父母 phụ mẫu) lagrave bậc acircn nhacircn sinh vagrave người dưỡng dục thacircn ta Trecircn đacircy lagrave caacutec Phật Thaacutenh nhacircn sư Tăng cha mẹ vvhellip đều thuộc ruộng acircn (恩田) necircn cần phải nhớ acircn đaacutep đền nếu traacutei lại cagraveng thecircm giết hại thigrave phạm tội nghịch khocircng biết saacutem hối chết đọa địa ngục đại A-tỳ chịu nỗi khổ nấu nướng muocircn kiếp khocircng ngừng

ldquoBay nhảyrdquo (蜎飛 quyecircn phi) lagrave cocircn trugraveng nhỏ bay đi trecircn khocircng trung

ldquoCựa quẩyrdquo (蝡動 nhu động) chỉ cho loagravei cocircn trugraveng nhỏ bograve đi trecircn mặt đất

ldquoCocircn trugraveng vi tếrdquo (微細昆蟲 vi tế cocircn trugraveng) lagrave loagravei cocircn trugraveng magrave mắt thường nhigraven thấy được Ba cacircu nagravey khaacutei quaacutet tất cả loagravei cocircn trugraveng

1 Sanskrit Upādhyāya Pali Upajjhāya Haacuten phiecircn acircm lagrave Ocirc-ba-đagrave-da (鄔波馱耶) Haacuten dịch lagrave ldquothacircn giaacuteo sưrdquo (親教師)

KHOcircNG ĐƯỢC GIẾT HẠI 27

Tuy thacircn higravenh của caacutec loagravei nagravey khocircng giống nhau nhưng đều coacute mạng sống biết tham sống sợ chết đều coacute Phật tiacutenh đều coacute thể thagravenh Phật Vigrave thế đức Phật quy định Hễ coacute mạng sống khocircng được cố giết

Ở đacircy noacutei rằng Trecircn gồm đức Phật dưới gồm cocircn trugraveng Trong đoacute đương nhiecircn bao gồm trời người rồng thần quỷ động vật vvhellip đều khocircng được giết Đatilde khocircng được lại cagraveng khocircng được phaacute thai (墮胎) tức phaacute noatilden (破卵)

Nếu giết người thigrave phạm tội nặng mất giới thể khocircng thể saacutem hối Ai giết trời rồng quỷ thần thigrave phạm tội vừa Ai giết động vật cocircn trugraveng thigrave phạm tội nhẹ được pheacutep saacutem hối diệt tội phạm giới [Mặc dugrave saacutem hối] nghiệp giết chưa kết thuacutec khi nhacircn duyecircn hội ngộ vẫn phải đền mạng Nếu ai giết người khocircng chết thigrave phạm tội vừa coacute thể hối lỗi Nếu ai vocirc tigravenh giết nhầm caacutec loagravei sinh vật sống thigrave khocircng phạm giới vẫn coacute nghiệp baacuteo lỡ tay giết phải lập tức niệm Phật niệm chuacute vatildeng sinh cho noacute giuacutep noacute vatildeng sinh thaacuteo gỡ oaacuten kết

[Bản thacircn] đến trước Phật chiacute thagravenh cầu xin saacutem hối đatilde lỡ tay rồi đừng lỡ tay nữa Nếu thấy người khaacutec giết trong tầm tay migravenh coacute thể cứu giuacutep thigrave necircn cứu giuacutep Giả sử khocircng thể cứu giuacutep được necircn khởi tacircm từ niệm Phật trigrave chuacute chuacute nguyện thaacuteo gỡ oaacuten kết matildei đứt duyecircn aacutec

Việc xử lyacute khi phạm giới Thocircng thường phạm tội nghịch tội cực vagrave tội nặng đều mất giới thể (phaacute giới) khocircng biết saacutem hối thigrave ngoagravei bị Tăng đoagraven trục xuất đời nagravey matildei khocircng được xuất gia vagrave thọ giới Ai phạm tội vừa vagrave tội nhẹ magrave biết saacutem hối coacute thể đến trước thầy tổ phaacutet lồ saacutem hối hết tội phạm giới Sau khi saacutem hối giới thể từ từ trở lại thanh tịnh dưới đacircy lagrave caacutec điều xeacutet xử khi phạm giới theo trường hợp sau

Dịch nghĩa Hoặc tự migravenh giết hoặc sai người giết thấy giết vui theo Rộng như Luật tạng khocircng tiện kể hết

Phiecircn acircm Hoặc tự saacutet hoặc giaacuteo tha saacutet hoặc kiến saacutet tugravey hỷ

Haacuten văn 或自殺或教他殺或見殺隨喜廣如律中文繁不錄

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI28

Giải thiacutech

ldquoTự migravenh giếtrdquo (自殺 tự saacutet)2 phạm tội từ hagravenh vi của thacircn (身業) lagrave người thường tự tay saacutet sinh hoặc dugraveng dao gậy hoặc neacutem gỗ đaacute hoặc dugraveng thuốc độc cho đến xocirc rớt xuống hầm xuống nước vvhellipđều thuộc phạm tội thacircn nghiệp Dạy người khaacutec giết (教他殺) lagrave phạm tội khẩu nghiệp hoặc khiến người khaacutec tự tigravem đường chết bởi lời aacutec migravenh hoặc dugraveng lời ngon khuyecircn người khaacutec tự tử chẳng hạn noacutei ldquoNagravey người lương thiện Sống khổ sở như vậy thagrave chết cograven hơnrdquo Nếu người đoacute chết thigrave migravenh mang tội nặng Hoặc người dugraveng lời noacutei đưa thư bảo người khaacutec đi saacutet sinh Chẳng hạn như Trương Tam (張三) bảo Lyacute Tứ (李四) đi giết Vương Ngũ (王五) Lyacute Tứ nghe theo lời dạy của Trương Tam vagrave giết chết Vương Ngũ Vậy hai người Trương Tam vagrave Lyacute Tứ cugraveng phạm tội giết người Ai cho người khaacutec thuốc độc khiến người chết trong tự saacutet bị mắc tội nặng

ldquoHoặc thấy giết vui theordquo (或見殺隨喜 hoặc kiến saacutet tugravey hỷ) thuộc phạm tội yacute nghiệp chẳng hạn khi thấy người khaacutec saacutet sinh tacircm sinh mừng rỡ miệng buocircng lời khen ldquoĐaacuteng giết giết hayrdquo Những việc thế nagravey tuy khocircng phải tự migravenh giết hại nhưng lagravem tăng thecircm sự căm gheacutet tacircm saacutet sinh của người khaacutec tội khocircng thể trốn necircn gọi lagrave phạm Chỗ nagravey đưa ra tự lagravem (自作) dạy người khaacutec (教他) thấy nghe vui theo (見聞隨喜) chỉ ba điều nagravey cho đến đủ phương thức giết khaacutec nhau Hơn nữa việc kết tội năng nhẹ được noacutei rất rộng rất cụ thể trong Luật tạng Do vigrave văn tự rườm ragrave (文字繁瑣) necircn đại sư khocircng sao cheacutep (不錄) ra đacircy

Dịch nghĩa Kinh lại ghi rằng Mugravea đocircng sinh rận lo sợ [cocircn trugraveng] chết trong đoacutei reacutet Hatildey bắt cocircn trugraveng đặt vagraveo ống tre sưởi ấm bằng bocircng nuocirci bằng đồ dơ cho đến lọc nước hay luacutec che đegraven khocircng nuocirci megraveo caacuteo vvhellip đều lagrave [thực hagravenh] của đạo từ bi Với loagravei nhỏ nhiacutet magrave cograven phải vậy [đối với] loagravei lớn thigrave đủ để biết

Phiecircn acircm Kinh tải đocircng nguyệt sinh sắt thủ phoacuteng truacutec đồng

2 Tự giết (自殺) bao gồm hai nghĩa 1) Tự tay giết người 2) Tự kết thuacutec mạng sống migravenh Ngữ cảnh nagravey coacute nghĩa lagrave ldquotự tay giết ngườirdquo

KHOcircNG ĐƯỢC GIẾT HẠI 29

trung noatilden dĩ miecircn nhứ dưỡng dĩ nị vật khủng kỳ cơ đocircng nhi tử datilde Natildei chiacute lự thủy phuacutec đăng bất suacutec miecircu ly đẳng giai từ bi chi đạo datilde Vy loại thượng nhiecircn đại giả khả tri hỹ

Haacuten văn 經載冬月生虱取放竹筒中煖以棉絮養以膩物恐其饑凍而死也 乃至濾水覆燈不畜貓狸等皆慈悲之道也 微類尚然大者可知矣)

Giải thiacutech Đoạn trước giảng về ngăn ngừa giết hại (戒殺)3 đoạn nagravey noacutei về bảo vệ sự sống (護生)4 ldquoMugravea đocircng sinh rận Hatildey bắt [cocircn trugraveng] đặt vagraveo ống trerdquo5 Giới kinh ghi cheacutep ldquoMột Tỳ-kheo giagrave trecircn thacircn nổi rận khocircng daacutem giết hại Đecircm từ từ dậy thả rận ngoagravei cửa mệt nhọc vất vả Tỳ-kheo thưa Phật Phật cho pheacutep đặt rận vagraveo ống tre sưởi ấm bằng bocircng nuocirci bằng đồ dơ nhằm traacutenh chết reacutet sớm tối đưa đi phoacuteng sinh ở caacutec khe tường lỗ gỗ để sống tự dordquo6

Dụng cụ chống lạnh của người xưa rất đơn giản chỉ coacute tấm aacuteo vải bocircng vagrave đốt lửa thocirci necircn dễ sinh caacutec loagravei rận Ngagravey nay với sự phaacutet triển của khoa học [đồ] chống lạnh mugravea đocircng coacute maacutey nhiệt điện maacutey sưởi tuacutei nước noacuteng vagrave quần aacuteo mugraveng mền nylon necircn iacutet coacute rận Tuy khocircng coacute rận nhưng việc lagravem nhỏ nhặt bảo vệ sự sống đối với loagravei rận của người xưa đaacuteng lagrave tấm gương saacuteng cho chuacuteng ta [học hỏi về việc] ngăn ngừa giết hại vagrave bảo vệ sự sống

Hai chữ ldquocho đếnrdquo (乃至) lagrave từ bao quaacutet trước đưa ra bảo vệ loagravei rận vagrave sau lagrave đồ lọc nước che đegraven khaacutei quaacutet luocircn cả việc khocircng được đốt rừng vagrave nuacutei tắt nghẽn cống ratildenh ao hồ vvhellip Lọc nước (濾水) [coacute từ cacircu chuyện] Phật xem một baacutet nước thấy coacute 84000 con

3 Giới saacutet (戒殺) từ bỏ việc giết hại sự sống của con người vagrave sinh vật4 Hộ sinh (護生) bảo vệ sự sống caacutec loagravei sinh vật5 Haacuten văn Đocircng nguyệt sinh sắt thủ phoacuteng truc đồng (冬月生虱取放竹筒)6 Haacuten văn Nhất latildeo Tỳ-kheo thacircn thượng sinh sắt bất cảm saacutet hại dạ gian tần tần khởi

sagraveng tướng sắt phoacuteng sinh mocircn ngoại luỹ điacutech khấn bigrave lao Tỳ-kheo bạch Phật Phật thiacutenh tướng sắt phoacuteng truacutec đồng trung noatilden dĩ miecircn nhứ dưỡng dĩ nị vật dĩ miễn cơ đocircng nhi tử tảo vatilden tống khứ phoacuteng sinh ư tường khiacutech hoặc mộc khổng trung nhậm kỳ tự hoạt (一老比丘身上生虱不敢殺害夜間頻頻起床將虱放生門外累的很疲勞比丘白佛佛聽將虱放竹筒中煖以棉絮養以膩物以免飢凍而死早晚送去放生於牆隙或木孔中任其自活)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI30

vi trugraveng Vigrave thế đức Phật quy định người xuất gia uống nước cần phải dugraveng tuacutei lọc nước để lọc qua nhằm traacutenh saacutet sinh Nếu ra ngoagravei trecircn 25 km7 cần phải mang tuacutei lọc nước

Luacutec Phật cograven sống coacute hai vị Tỳ-kheo từ xa đến gặp để gần gũi đức Phật magrave quecircn mang tuacutei lọc nước [hai thầy] trecircn đường khaacutet nước thấy nước trong ao becircn đường coacute vi trugraveng vị Tỳ-kheo giagrave giữ giới khocircng uống đến chết vị Tỳ-kheo trẻ do nocircn noacuteng muốn gặp Phật liền uống nước đi đến gặp Phật Phật quở traacutech vị ấy rằng ldquoCon Phật magrave khocircng trigrave giới của ta tuy ở becircn ta caacutech ta ngagraven dặm Tỳ-kheo tuổi giagrave vigrave trigrave giới chết được sinh cotildei trời sớm đatilde đến đacircyrdquo Hiện tại mỗi chugravea tuy khocircng coacute đồ lọc nước nhưng uống nước cung tecircn được lọc qua nhagrave maacutey rồi necircn khocircng phạm giới Nếu nửa đường ra ngoagravei coacute thể mua nước ngọt (汽水) uống traacutenh phạm giới

ldquoChe đegravenrdquo (覆燈 phuacutec đegraven) ngagravey xưa dugraveng đegraven dầu luacutec chăm đegraven thường coacute loagravei thiecircu thacircn lao đầu vagraveo lửa Để bảo vệ sự sống cần dugraveng lồng kiacuten Ngagravey nay dugraveng đegraven điện nhưng khi bật đegraven đecircm hegrave necircn đoacuteng cửa vagrave cửa sổ nhằm traacutenh ruồi bay vagraveo trong nhagrave magrave ra khocircng được rồi chết Khocircng nuocirci megraveo vagrave caacuteo (不畜貓狸) lagrave vigrave megraveo thiacutech giết chuột nuocirci megraveo mắc tội dạy loagravei megraveo khởi tacircm giết hại chuột necircn khocircng được nuocirci Chuột do ăn trộm thức ăn magrave đến Nếu ta thường xuyecircn tiacutech trữ nơi kiacuten đaacuteo thigrave chuột khocircng ăn được vagrave noacute sẽ khocircng đến Nếu cần thigrave nuocirci rận mang đồ lọc nước lộng đegraven khocircng được megraveo vagrave caacuteo Những hagravenh vi nhỏ nhặt bảo vệ sự sống đều lagrave caacutech người xuất gia nuocirci lớn tacircm từ bi

Từ bi lagrave căn bản của Phật phaacutep tất cả Phật phaacutep đều lưu xuất từ tacircm từ bi của đức Phật Kinh Niết-bagraven (涅槃經)ghi ldquoTừ bi tức lagrave Như Lai nếu muốn thagravenh Phật thigrave hatildey tu dưỡng tacircm từ bi trướcrdquo Từ bi lagrave gigrave Ban niềm vui cho chuacuteng sinh gọi lagrave từ (慈) giuacutep đỡ chuacuteng sinh giải thoaacutet khổ natildeo gọi lagrave bi (悲) Người xưa đối với những loagravei chuacuteng sinh vi tế chẳng hạn như rận thiecircu thacircn chuột magrave cograven từ bi

7 Ngũ lyacute (五里) năm dặm Một dặm (里) bằng 12 km

KHOcircNG ĐƯỢC GIẾT HẠI 31

giữ gigraven bảo vệ Đối với muocircn loagravei đocircng vật8 to lớn thigrave đủ biết sự yecircu thương [cograven quan trọng hơn]

Dịch nghĩa Ngagravey nay con người khocircng thể thực hagravenh tacircm từ như vậy lại cograven giết hại

Phiecircn acircm Kim nhacircn bất năng như thị hagravenh từ phục gia thương hại khả hocirc

Haacuten văn 今人不能如是行慈復加傷害可乎

Giải thiacutech Đacircy lagrave khuyecircn người theo lờ dạy của caacutec vị cổ đức ngăn ngừa giết hại bảo vệ sự sống Người xưa nuocirci rận trong ống tre [mang đồ] lọc nước phủ che đegraven từ bi như thế yecircu thương bảo hộ rận trugraveng thiecircu thacircn vvhellip caacutec loagravei sinh vật vi tế Người đời nay tuy khocircng thể theo lối người xưa lagravem việc từ bi yecircu thương bảo vệ caacutec sinh vật9 cagraveng thecircm tổn thương giết hại sao coacute thể được Nếu đatilde phạm saacutet sinh thigrave xin lagravem nhiều việc phoacuteng sinh để chuộc lỗi lầm

Ngagravey nay coacute một số người phun thuốc DDT10 vagraveo những đecircm mugravea hegrave nhiều muỗi Ai trồng rau trồng hoa coacute sacircu thigrave phun thuốc trừ sacircu11 Cả hai đều phạm giới saacutet necircn nhanh choacuteng ăn năn hối lỗi Những đecircm hegrave nhiều muỗi tigravem caacutech đuổi đi nếu đuổi khocircng đi thigrave xem như kết duyecircn bố thiacute cần gigrave saacutet sinh Vườn rau coacute sacircu đuổi bằng việc xả nước đại bi (大悲水)12 khiến họ sống được chỗ tốt tocirci dẹp tai hại nagravey xin mọi loagravei hoan hỷ Nhưng rải nước đại bi cần coacute lograveng tin coacute tiacutenh nhẫn nại mới coacute cảm ứng

Mugravea đocircng năm Dacircn quốc thứ 55 chugravea Vụ Phong Hộ Quốc (霧峰護國寺) vườn racircu sinh socirci sacircu bệnh cải xanh trong khắp khu vườn đều bị ăn sạch Tăng đoagraven đều chủ trương phun thuốc trừ sacircu tocirci kiecircn quyết khocircng cho Ban đầu tocirci lệnh thầy trocircng coi nhan

8 Phi cầm tẩu thuacute (飛禽走獸) chim bay caacute nhảy đủ loagravei động vật Trong đoacute ldquophi cầmrdquo (飛禽) lagrave loagravei chim bay cograven ldquotẩu thuacuterdquo (走獸) lagrave loagravei thuacute

9 Aacutei hộ chuacuteng sanh (愛護眾生) yecircu thương bảo vệ caacutec loagravei coacute sự sống10 DDT lagrave tecircn viết tắt của một dang hoacutea chất Dichloro-Diphenyl-Trichloroethane lagrave dạng bột

trắng chứa clo Thuốc nagravey được dugraveng để diệt caacutec cocircn trugraveng gacircy hại mugravea magraveng11 Nồng dược (農藥) thuốc trừ sacircu12 Đại bi thủy (大悲水) ly nước được chuacute nguyện bởi thần chuacute đại bi vagrave pheacutep quaacuten từ bi vagraveo

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI32

đegraven mang nước cuacuteng trecircn điện Phật cho cocircng nhacircn tưới rau nhưng khocircng hiệu quả Luacutec đoacute phaacutep sư Thường Định (常定) theo tocirci học Duy thức (唯識) thường ngagravey giới hạnh thanh tịnh Tocirci bảo phaacutep sư Thường Định xin nước đại bi tưới rau hiệu quả khocircng lớn

Thế lagrave tocirci điacutech thacircn xaacutech một thugraveng nước ở trước bagraven Phật chiacute thagravenh khấn nguyện Bồ-taacutet hiển linh vagrave niệm chuacute đại bi13 để gia trigrave Sau khi rải xong saacuteng sớm hocircm sau tocirci đi xem caacutec con sacircu chỉ ăn đi mất bảy hột cải lograveng tin cagraveng tăng thecircm Mỗi tối tocirci lại rải nước đại bi một lần ngagravey kế tiếp đi xem thigrave chuacuteng ăn bớt đi ba hột cải tocirci rải thecircm một lần nước đại bi từ đoacute dứt hết bệnh sacircu hại vagrave đặc biệt lagrave cải mọc xanh tươi Bản thacircn tocirci Thiacutech Quảng Hoacutea học iacutet khocircng coacute đức chỉ lagravem một caacutech kiecircn trigrave bền bỉ necircn coacute cảm ứng Caacutec vị đại đức đạo cao giới hạnh thanh tịnh nếu coacute thể thực hiện được thigrave hiệu quả sẽ rất lớn

Dịch nghĩa Necircn kinh dạy rằng ldquoBan ơn cứu tế giuacutep người thiếu thốn đều được an lạc Nếu thấy giết hại necircn khởi tacircm từrdquo

Phiecircn acircm Cố kinh vacircn ldquoThi acircn tế phạp sử kỳ đắc an nhược kiến saacutet giả đương khởi từ tacircmrdquo

Haacuten văn 故經云「施恩濟乏使其得安若見殺者當起慈心 」

Giải thiacutech

Acircn (恩) lagrave acircn huệ (恩惠) tức dugraveng sức người hoặc tagravei sản chia sẻ tặng biếu cho người trong luacutec khoacute khăn gọi lagrave ban ơn (施恩)

ldquoPhạprdquo (乏) coacute nghĩa lagrave thiếu thốn nghegraveo nagraven Việc cứu giuacutep người nghegraveo thiếu thốn necircn gọi lagrave tế phạp (濟乏) Cacircu nagravey được triacutech trong Kinh giới Sa-di (沙彌戒經) Ban acircn cứu giuacutep thiếu thốn

13 Sanskrit Mahākārunikacitta-dhāranī Haacuten dịch Đại bi tacircm đagrave-ra-ni (大悲心陀羅尼) gọi tắt lagrave chuacute đại bi (大悲咒) Bagravei thần chuacute nagravey được triacutech trong Kinh Thiecircn thủ thiecircn nhatilden Quaacuten Thế Acircm Bồ-taacutet quảng đại viecircn matilden vocirc ngại đại bi tacircm đagrave-ra-ni (千手千眼觀世音菩薩廣大圓滿無礙大悲心陀羅尼經) Vigrave thương xoacutet vagrave lợi iacutech cho hagraveng trời người necircn đức Quaacuten Acircm tuyecircn noacutei

KHOcircNG ĐƯỢC GIẾT HẠI 33

(施恩濟乏)14 coacute hai loại Một lagrave người nghegraveo thiếu thốn về vật chất ta necircn chia sẻ tagravei sản (財施)15 khiến cho thacircn vagrave miệng được an lạc Hai lagrave người nghegraveo thiếu thốn về tri thức tinh thần buồn khổ khocircng nơi nương tựa ta necircn chia sẻ Phật phaacutep16 noacutei phaacutep cho họ nghe khiến tinh thần được an ổn Tecircn của Sa-di lagrave ldquohagravenh từrdquo (行慈) tức lagravem việc từ bi tức lagravem những việc cứu tế nhacircn từ nagravey

Nếu thấy coacute người saacutet sinh necircn khởi tacircm từ bi bỏ tiền mua [con vật đoacute] phoacuteng sinh Nếu đồ tể khocircng chịu baacuten necircn noacutei với người ấy về việc lợi vagrave hại của saacutet sinh vagrave phoacuteng sinh Nếu người ấy khocircng nghe ta cũng khocircng được nổi tacircm sacircn giận với người ấy necircn khởi tacircm từ bi lớn tội nghiệp người ấy khocircng biết nhacircn quả phạm tội saacutet sinh sẽ đọa địa ngục Đồng thời ta necircn hướng về những loagravei sinh vật bị giết magrave khởi tacircm từ tội nghiệp chuacuteng bị nghiệp lực ragraveng buộc gặp sự giết hại Hơn nữa ta thuyết phaacutep cho chuacuteng lagravem pheacutep quaacuten tưởng trả nợ đừng coacute kết oaacuten lagravem lễ quy y ba ngocirci tacircm linh17 niệm chuacute vatildeng sinh18 hồi hướng cho họ nghe phaacutep niệm chuacute vatildeng sinh giải thoaacutet sau khi chết

Kinh Độ con choacute ghi ldquoCoacute một Sa-mocircn thấy người đồ tệ dẫn choacute đi giết Sa-mocircn đoacute muốn mua về phograveng sinh đồ tể khocircng chịu Thế lagrave Sa-mocircn lấy cơm trong baacutet cho con choacute ăn Choacute vừa ăn cơm vừa nghe Phật phaacutep vui vẻ quy y sau khi chết đi chuyển kiếp lagravem người gặp lại Sa-mocircn liền theo xuất gia khocircng bao lacircu sau chứng được quả Thaacutenh Vigrave nhớ acircn thầy hầu thầy trọn đờirdquo Từ đoacute thấy được choacute cograven đắc đạo được vigrave thế khocircng necircn saacutet sinh

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh19

14 Bản Haacuten Thiacute acircn tế phạp (施恩濟乏) ban acircn cứu giuacutep thiếu thốn15 Tagravei thiacute (財施) bố thiacute cuacuteng dường chia sẻ tagravei sản của migravenh16 Phaacutep thiacute (法施) chia sẻ chacircn lyacute Phật vagrave caacutec điều giaacute trị sống điacutech thực 17 Tam quy y (三皈依) quay về nương tựa ba ngocirci tacircm linh lagrave Phật Phaacutep vagrave Tăng18 Chuacute vatildeng sinh (往生咒) gọi đầy đủ Bạt nhứt thiết nghiệp chướng căn bản đắc sinh tịnh

độ đagrave-ra-ni (拔一切業障根本得生淨土陀羅尼) được triacutech trong phẩm thứ bảy Khuyến phaacutet niệm Phật vagrave đọc tụng chơn ngocircn thuộc Kinh Niệm Phật Ba-la-mật (念佛波羅蜜經) do Bồ-taacutet Phổ Hiền (普賢菩薩) vigrave thương tưởng chuacuteng sinh thời mạt phaacutep necircn tuyecircn noacutei

19 Dịch saacutet ldquoOcirci Khocircng ngăn ngừa ưrdquo nhưng tạo ra nhịp điệu lecircn xuống theo cấu truacutec tứ tự chuacuteng tocirci ruacutet gọn cacircu đoacute chỉ cograven bốn chữ lại magrave khocircng mất đi nghĩa gốc từ bản Haacuten văn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI34

Phiecircn acircm Y Khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

Chuacute thiacutech Y (噫) lagrave tiếng than thở dư (歟) lagrave từ nghi vấn tương đương cacircu hỏi [với trợ từ nghi vấn] mạ (嗎) ni (呢)20 vvhellip Đacircy chỉ cho Đức Phật quy định giới khocircng saacutet sinh để đoacuteng cửa ba aacutec đạo chuacuteng sinh Vigrave thế người xưa nghe phaacutep từ Phật được biết quả baacuteo đaacuteng sợ của tội baacuteo saacutet sinh dốc sức tuacircn thủ lagravem việc ngăn ngừa giết hại vagrave bảo vệ sự sống Chuacuteng ta sao khocircng ngăn ngừa Chuacuteng ta dứt khoaacutet ngăn ngừa mới phải

Kinh Hoa Nghiecircm ghi ldquoTội của saacutet sinh khiến chuacuteng sinh bị đọa trong địa ngục suacutec sinh ngạ quỷ Sau khi chịu khổ trong ba đường aacutec chuyển lagravem con người cograven phải nhận chịu hai loại quả baacuteo một lagrave chết sớm hai lagrave nhiều bệnhrdquo21 Kinh Hiền ngu ghi ldquoĐugravea giỡn giết hại mạng sống người khaacutec phải chịu thảm khoacutec vagraveo cotildei địa ngụcrdquo22 Như lời kinh dạy tội của saacutet sinh quả baacuteo khocircng cugraveng matildei gặp tai ương necircn phải tin sacircu

Khi tocirci chưa xuất gia trong lagraveng tocirci coacute một ocircng chuacute nghegraveo khổ lagravem nghề thuecirc chế biến vịt muối (板鴨) Số vịt magrave ocircng giết trong một đời hơn 10000 con Luacutec ocircng sắp chết tay chacircn rung rẩy đập qua đập lại khocircng ngừng như tướng trạng gagrave vịt luacutec sắp chết thời gian trải qua ba ngagravey ba đecircm rồi mới tắt thở Từ goacutec nhigraven tướng trạng luacutec sắp chết [người nagravey] sau khi chết chắc chắn sẽ đọa địa ngục Tội saacutet sinh thật sự đaacuteng sợ

Tiếp theo lagrave bản thacircn tocirci sinh trong gia đigravenh theo đạo Phật necircn khocircng daacutem saacutet sinh nhưng thiacutech uống rượu ăn thịt phạm lỗi dạy người khaacutec giết [Luacutec chưa xuất gia] những loagravei gagrave vịt heo choacute magrave

20 Viacute dụ ldquobạn khỏe khocircngrdquo trong tiếng Trung hiện đại lagrave ldquo你好嗎rdquo ldquoCograven bạn thigrave saordquo (你呢)

21 Haacuten văn Saacutet sinh chi tội năng linh chuacuteng sinh đọa ư địa ngục suacutec sinh ngạ quỷ trung tam aacutec đạo thacircu khổ tất chuyển sinh nhacircn đạo hoagraven đắc thacircu nhị chủng quả baacuteo nhất giả đoản mệnh nhị giả đa bệnh (殺生之罪能令眾生墮於地獄畜生餓鬼中三惡道受苦畢轉生人道還得受二種果報一者短命二者多病)

22 Haacuten văn Hyacute tiếu saacutet tha mệnh bi khốc nhập địa ngục (戲笑殺他命悲哭入地獄)

KHOcircNG ĐƯỢC GIẾT HẠI 35

tocirci ăn khocircng thể tiacutenh đếm Luacutec đầu mới nghe Phật phaacutep tocirci lập tức bỏ thịt vagrave ăn chay saacutem hối đatilde muộn rồi Khoảng thaacuteng 5 năm 63 luacutec tocirci đang lạy saacutem hối bổng nhiecircn thấy caacutec loagravei gagrave vịt heo choacute coacute trecircn ngagraven vạn con đi theo sau tocirci Đecircm đoacute tocirci trượt teacute trecircn mặt đất ở phograveng Thiền lagravem gatildey chacircn traacutei Đến giờ hơn hai năm chacircn tocirci vẫn chưa bigravenh phục trở lại thường xuyecircn đau nhức Đacircy lagrave địa ngục nhacircn gian khổ đau muocircn phần Tội bảo người giết cũng thật đaacuteng sợ Kiacutenh mong độc giả vagrave caacutec vị đại đức khuyecircn răn người đời lấy đacircy răn nhắc chớ coacute saacutet sinh Đacircy lagrave điều tocirci kiacutenh mong

Điều kiện

phạm tội

1 Caacutec loagravei sinh vật coacute sự sống

2 Yacute thức rotilde đacircy lagrave loagravei sinh vật coacute sự sống

3 Cố yacute khởi tacircm giết hại

4 Phải dugraveng biện phaacutep giết

5 Loagravei bị giết chết

Caacutec cấp

phạm tội

1 Cấp caoGiết caacutec đức Phật Thaacutenh

nhacircn sư Tăng cha mẹ phạm tocirci nghịch Giết người phạm

tội nặng

2 Cấp vừa Giết trời rồng quỷ thần phạm tội vừa

3 Cấp thấp Giết động vật lagrave tội nhẹ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI36

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Thế nagraveo lagrave saacutet sinh Thế nagraveo lagrave khocircng saacutet sinh2 Hatildey thử viết ra caacutec điều kiện phạm tội saacutet giới3 Ba cấp của tội saacutet sinh lagrave gigrave4 Hatildey liệt kecirc rotilde việc tự migravenh giết dạy người khaacutec giết thấy giết

tugravey hỷ phối hợp cugraveng ba tội về thacircn khẩu vagrave yacute5 Hatildey noacutei sơ qua về quả baacuteo saacutet sinh6 Tội khocircng biết saacutem hối lagrave gigrave23 Tội hối lỗi được lagrave gigrave24

23 Bất thocircng saacutem hối tội (不通懺悔罪) tội khocircng biết saacutem hối24 Khả hối tội (可悔罪) tội ăn năn được

Sự cố

1 Nếu vigrave xacircy phograveng ốc nhagrave cửa lỡ rơi gỗ đaacute hoặc từ xa neacutem ngoacutei đaacute va chuacuteng người khaacutec chết đi thigrave khocircng phạm

2 Nếu người bị điecircn cuồng tinh thần bất thường (chẳng hạn thấy lửa magrave boacutec) thigrave khocircng phạm

Xửlyacute

phạm tội

1 Phạm tội nghịch đọa địa ngục A-tỳ

2 Phạm tội nặng mất đi giới thể (phaacute giới) khocircng biết saacutem hối bị trục xuất khỏi

3 Phạm tội vừa vagrave phạm tội nhẹ biết saacutem hối Mau đến trước thầy phaacutet lồ saacutem hối Sau khi saacutem hối thanh tịnh trở lại (nghiệp saacutet chưa hết sau cugraveng

phải bồi thường)

37

Chương 4KHOcircNG ĐƯỢC TRỘM CẮP

(不盜)

Dịch nghĩa Hai lagrave khocircng trộm cắp

Phiecircn acircm Nhị viết Bất đạo

Haacuten văn 二曰不盜

Giải thiacutech Thường vật coacute chủ sỡ hữu khocircng cho magrave lấy gọi lagrave trộm cướp

Dịch nghĩa Vagraveng bạc vật quyacute hay một cacircy kim hoặc một cọng cỏ hễ người khocircng cho thigrave khocircng được lấy

Phiecircn acircm Giải viết kim ngacircn trugraveng vật dĩ chiacute nhất chacircm nhất thảo bất đắc bất dữ nhi thủ

Haacuten văn 解曰金銀重物以至一鍼一草不得不與而取

Vagraveng bạc (金銀) lagrave đồ cực kỳ quyacute giaacute một kim một cọng cỏ (一針一草) lagrave đồ hết sức nhỏ nhặt Đưa viacute dụ hai moacuten đồ vật quyacute vagrave hegraven ở trước vagrave sau dugraveng hai từ ldquocho đếnrdquo (以至) để khaacutei quaacutet tất cả tagravei sản gồm tiền mặt quần aacuteo đồ ăn thưc uống dụng cụ nằm vvhellip hễ khocircng cho khocircng được lấy (不得不與而取) Nếu chủ sở hữu đồ vật khocircng cho magrave ta tự động lấy đi thigrave phạm trộm cắp Như trong Luật ghi ldquoNếu vật đatilde thuộc vagrave được giữ gigraven bởi người khaacutec rồi Trước mặt người đoacute [đatilde bảo] khocircng cho magrave ai lấy vật xa khỏi chỗ cũ thagravenh

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI38

tội trộm cắprdquo1

Đức Phật quy định giới trộm cắp trộm trecircn năm tiền phạm tội nặng mất đi giới thể khocircng cho saacutem hối [Trộm] dưới bốn tiền pham tội vừa Cograven [trộm] một tiền hai tiền phạm tội được pheacutep saacutem hối Saacutem hối (懺悔) tức ăn năn tội đatilde phạm giới nhưng tội tiacutenh khocircng mất cần nỗ lực đền trả Nếu khocircng đền trả sau sẽ chồng nặng thecircm tuyệt đối khocircng caacutech nagraveo chốn traacutenh moacuten nợ nagravey

Dịch nghĩa Vật của thường trụ thiacute chủ Tăng đoagraven quan chức của dacircn bất cứ vật gigrave

Phiecircn acircm Nhược thường trụ vật nhược tiacuten thi vật nhược tăng chuacuteng vật nhược quan vật dacircn vật nhất thiết vật

Haacuten văn 若常住物若信施物若僧眾物若官物民物一切物

Giải thiacutech Chỗ nagravey bagraven đến đồ bị trộm cắp Vật của thường trụ (常住物) gồm caacutec đồ vật thuộc ba ngocirci baacuteu ba đời thường truacute trong mười phương Trong đoacute ldquothường trụrdquo lagrave đất thường trụ của ba ngocirci baacuteu Phật Phaacutep vagrave Tăng Chẳng hạn như phograveng ốc ruộng đất (bất động sản) vvhellip phaacutep khiacute bếp lograve phương tiện di chuyển (động sản) vvhellip đều thuộc vật của thường trụ Giới hạn chỗ nagravey khocircng được ra ngoagravei chỉ tiếp nhận vagrave sử dụng khocircng được phacircn phối buocircn baacuten necircn gọi vật của thường trụ

ldquoVật của tiacuten thiacuterdquo (信施物 tiacuten thiacute vật) tức phẩm vật magrave tiacuten đồ cuacuteng dường cho Tăng đoagraven chưa giao cho Tăng sĩ tiếp nhận

ldquoVật của Tăng đoagravenrdquo (僧眾物 Tăng đoagraven vật) cũng gọi vật của hiện tiền Tăng đoagraven thường lagrave caacutec Tăng sĩ coacute mặt trong phạm vi Tăng đoagraven đều coacute phần Tăng sĩ thuộc ngoagravei phạm vi chugravea tocirci vagrave Tăng sĩ khocircng coacute mặt đều khocircng coacute phần

ldquoĐồ của quanrdquo (官物 quan vật) lagrave đồ của văn votilde baacute quan Đồ

1 Chữ Haacuten Nhược vật thuộc tha tha sở thủ hộ tiền nhacircn bất dữ cử ly bản xứ tức thagravenh đạo tội (若物屬他他所守護前人不與舉離本處即成盜罪)

KHOcircNG ĐƯỢC TRỘM CẮP 39

của hoagraveng gia ở thời cổ đại ngagravey nay lagrave đồ cocircng chuacuteng của caacutec cấp chiacutenh phủ vagrave vật phẩm dugraveng trong quacircn đội vv

ldquoĐồ của dacircnrdquo (民物 dacircn vật) lagrave đồ của nhagrave người thế tục

ldquoĐồ của tất cả [mọi người]rdquo (一切物 nhất thiết vật) chỉ cho đồ của cocircng cộng vagrave đồ thuộc sở hữu của quỷ thần suacutec sinh Như caacutec đồ vật như trecircn đatilde noacutei đều khocircng được khocircng cho magrave lấy nếu lấy tức phạm trộm cắp

Giới trộm cắp với tội trộm đồ của thường trụ vagrave Tăng đoagraven cực nặng phải đọa địa ngục Trong Kinh Phương Đẳng Bồ-taacutet Hoa Tụ noacutei ldquoNgũ nghịch2 tứ trọng3 ta cũng cứu được trộm đồ của Tăng ta khocircng cứu đượcrdquo4

Đại Luật ghi ldquoNếu người trộm đồ ở trong thaacutep Phật vagrave caacutec đồ cuacuteng ở becircn trong chugravea thigrave phạm tội nặngrdquo Đồ của Tam bảo đatilde được phacircn chia khocircng được dugraveng chung dugraveng thigrave tiacutenh toaacuten giaacute trị vagrave luận tội Như Tăng Chuacute ghi ldquoThầy Huệ Trừng trụ trigrave chugravea Phước Khải thuộc Chacircu Phần thời nhagrave Đường mắc bệnh lagravem tiếng bograve kecircu magrave chết Thầy Trường Ninh trong chugravea buổi tối thấy Huệ Trừng đến nhan sắc tiều tụy noacutei với ocircng ấy Vigrave tocirci dugraveng đồ Tam bảo lẫn lộn chịu khổ khoacute tảrdquo Caacutec tội khaacutec đều khaacute nhẹ duy coacute trộm dugraveng đồ của thường trụ lagrave cực nặng xin ngagravei cứu tocirci

Sau đoacute thầy Trường Ninh vigrave ocircng ấy tụng kinh saacutem hối Hơn một thaacuteng [thầy Trừng Thanh] quay lại nhắn ldquoNhờ thầy tụng kinh cho tocirci tocirci đatilde hết khổ hiện sống nơi khaacutec nhưng khocircng biết khi nagraveo mới được giải thoaacutetrdquo Tăng Ni lagravem nhiệm vụ xem qua vụ aacuten nagravey necircn cảnh giaacutec nhiều thecircm Hơn nữa việc cuacuteng dường tứ sự đồ cho Tăng đoagraven cũng khocircng được dugraveng lẫn lộn với nhau Chẳng hạn như

2 Ngũ nghịch (五逆) (i) Giết mẹ (殺母) (ii) Giết cha (殺父) (iii) Giết A-la-haacuten (殺阿羅漢) (iv) Aacutec tacircm lagravem thacircn Phật chảy maacuteu (惡心出佛身血) (v) Phaacute hogravea hợp Tăng (破和合僧)

3 Tứ trọng (四重) (i) Saacutet sinh (殺生) (ii) Trộm cắp (偷盜) (iii) Tagrave dacircm (邪淫) (iv) Vọng ngữ (妄語)

4 Haacuten văn Ngũ nghịch tứ trọng ngatilde diệc năng cứu đạo Tăng vật giả ngatilde bất năng cứu (五逆四重我亦能救盜僧物者我不能救)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI40

trong Tăng đoagraven coacute tagravei sản magrave khocircng coacute lương thực khi cần phải dugraveng quần aacuteo vagrave tagravei sản để tiếp tế lương thực phải thưa Tăng đoagraven rồi mới được lagravem Sau khi xong việc phảỉ đề bugrave đắp lại y nguyecircn như cũ khocircng gọi lagrave trộm cắp

Dịch nghĩa Hoặc lagrave cướp đoạt hoặc lagrave đạo chiacutech hoặc lagrave lừa gạt cho đến trốn thuế gạt đograve vvhellip đều thuộc trộm cắp

Phiecircn acircm Hoặc đoạt thủ hoặc thiết thủ hoặc traacute thủ natildei chiacute thacircu thuế mạo độ đẳng giai vy thacircu đạo

Haacuten văn 或奪取或竊取或詐取乃至偷稅冒渡等皆為偷盜

Giải thiacutech Thủ đoạn phạm tội trộm cắp rất nhiều nay chỉ noacutei sơ

ldquoĐoạt thủrdquo (奪取) cướp đoạt một caacutech ngang ngược cograven gọi lagrave kiếp thủ (劫取)

ldquoThiết thủrdquo (竊取) ăn trộm trong khi rigravenh người khocircng biết

ldquoTraacute thủrdquo (詐取) gạt bằng caacutech thức xảo quyệt

Hai từ cho đến (乃至) lagrave từ bao quaacutet necircu đầu vagrave cuối để rotilde becircn trong bao gồm Việc lấy trộm bằng sự uy hiếp (脅取 hiếp thủ) lấy bằng sự lừa bịt (訛取 ngoa thủ) lấy bằng sự chửi rủa (詆謾取 để mạn thủ) gửi đồ khocircng trả (寄物不還 kyacute vật bất hoagraven) vvhellip số lượng khoacute noacutei hết

ldquoTrốn thuếrdquo (偷稅 thacircu thuế) lagrave leacuten luacutet vận chuyển hagraveng hoacutea neacute traacutenh việc nộp tiền thuế Cũng khocircng được cất giấu vật thuế giugravem người khaacutec

ldquoGạt đograverdquo (冒渡 mao độ) lagrave giả mạo người khaacutec ngồi thuyền sang socircng vagrave khocircng trả tiền Việc sử dụng thủ đoạn khocircng hợp phaacutep thế nagravey lấy tagravei sản người khaacutec đều lagrave trộm cắp (皆為偷盜) Hơn nữa những người đảm nhiệm chức vụ trong chugravea ngagravey nay thocircng đồng với thương nhacircn tham ocirc lừa đảo xacircm tổn tịnh tagravei Tăng bảo vagrave gửi ấn phẩm bưu kiện điacutenh kẹp thư từ ngồi xe khocircng mua veacute xe vvhellip đều lagrave phạm tội trộm cắp

KHOcircNG ĐƯỢC TRỘM CẮP 41

Dịch nghĩa Kinh ghi cheacutep rằng ldquoMột vị Sa-di trộm bảy traacutei cacircy thuộc của thường trụ một Sa-di khaacutec trộm baacutenh Tăng đoagraven vagrave một Sa-di trộm iacutet đường mật thuộc của Tăng đoagraven đều đọa địa ngụcrdquo

Phiecircn acircm Kinh tải nhất Sa-di đạo thường truacute quả thất mai nhất Sa-di đạo chuacuteng tăng biacutenh sổ phiecircn nhất Sa-di đạo chuacuteng tăng thạch mật thiểu phacircn cacircu đoạ địa ngục

Haacuten văn 經載一沙彌盜常住果七枚一沙彌盜眾僧餅數番一沙彌盜眾僧石蜜少分俱墮地獄

Giải thiacutech Đacircy dẫn chứng kinh để chứng minh nhằm cảnh giaacutec răn dạy Sa-di khocircng được phạm tội trộm cắp Ba cacircu chuyện nagravey đều triacutech từ Kinh A-hagravem (阿含經) Tocircn giả Mục-liecircn noacutei với Tỳ-kheo Lặc-xoa-na Trecircn đường tocirci thấy một sinh vật coacute một thacircn to coacute hograven sắt noacuteng từ thacircn ra vagrave đi trecircn hư khocircng khổ đau khocircn xiết khoacutec loacutec kecircu la higravenh trạng cực kỳ tội nghiệp Lại thấy một người đầu lưỡi vừa dagravei vừa to coacute cacircy rigraveu nhọn noacuteng đang chặt đầu lưỡi của người ấy bay trecircn hư khocircng khoacutec loacutec kecircu la như người trước Lại thấy một người coacute đocirci baacutenh xe sắt xoay vần thiecircu đốt ở dưới hai becircn sườn cograven đốt thacircn higravenh giống với hai người trước khoacutec loacutec trecircn hư khocircng

Tỳ-kheo Lặc-xoa-na nghe xong những lời nagravey liền đi hỏi Phật Đức Phật noacutei Tăng đoagraven rằng Tocirci cũng thấy những chuacuteng sinh nagravey nhưng khocircng coacute noacutei e sợ người ngu khocircng tin lời Phật sẽ chịu khổ trong đecircm dagravei vigrave thế khocircng noacutei Người bị hograven sắt noacuteng từ thacircn chui ra chui vagraveo lagrave vị Sa-di xuất gia trong đời quaacute khứ của Phật Ca-diếp Khi dugraveng rigraveu đường mật (tức đường băng) cuacuteng dường Tăng trộm ăn đường mật cograven diacutenh trecircn dao rigraveu Kể từ lần đoacute phạm tội trộm cắp chết xuống địa ngục chịu khổ muocircn vagraven Nay thọ thacircn nagravey tiếp tục chịu những tội khổ nagravey

Người bị rigraveu beacuten noacuteng chặt lưỡi lagrave Sa-di xuất gia ở thời Phật Ca-diếp khi dugraveng rigraveu chặt đường mật (冰糖) đatilde trộm ăn phần đường mật diacutenh trecircn buacutea rigraveu Do lần đoacute phạm chết vagraveo địa ngục tiếp tục chịu khổ caacutec tội khaacutec Người coacute cặp baacutenh xe sắt kẹp dưới hai becircn sườn cũng lagrave vị xuất gia lagravem Sa-di trong thời của Phật Ca-diếp khi

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI42

[đức Phật] sai Sa-di ấy lấy baacutenh cuacuteng dường Tăng đoagraven [Sa-di nagravey] lấy cắp hai miếng baacutenh giấu dưới hai becircn sườn Do lần đoacute phạm tội trộm cắp chết đọa địa ngục chịu khổ vocirc lượng caacutec tội khaacutec tiếp tục chịu khổ trong thacircn nagravey

Độc giả đọc đến chỗ nagravey hoặc coacute thể hoagravei nghi ba vị Sa-di nagravey chỉ trộm ldquobảy quả hạtrdquo hoặc chỉ trộm hai miếng baacutenh hoặc một iacutet đường mật vigrave sao đều đọa địa ngục Trộm iacutet đồ cũng chịu khổ vậy lagrave đạo lyacute gigrave Cần biết rằng Những traacutei cacircy baacutenh vagrave đường mật thuộc đồ của thường trụ tức sở hữu chung của Tăng bảo trong mười phương Nếu phạm tội trộm cắp necircn bị xử tội ở trước Tăng bảo trong mười phương Tăng bảo trong mười phương vocirc lượng vocirc số Vigrave thế tội rất nặng necircn Bồ-taacutet Hoa Tụ bảo ldquoNăm tội nghịch bốn tội nặng ta cograven cứu được trộm đồ của Tăng ta khocircng cứu đượcrdquo Chugravea Linh Nham thuộc Chacircu vagraveo năm 16 đời vua Tugravey Văn thầy Thiacutech Đạo Tướng đột ngột chết linh hồn đến cotildei acircm phủ thấy Bồ-taacutet Thế Chiacute dẫn xem cotildei địa ngục Coacute một tấm bảng ghi Sa-di Đạo Hoằng lagravem Hoagravenh Thaacutenh cho Tăng đoagraven trộm một baacutet ăn trước necircn đọa đại ngục hograven sắt Sau khi trở về dương thế [thầy Đạo Tướng] baacuteo cho Đạo Hoằng Luacutec nagravey miệng Đạo Hoằng bị ghẻ lở nhiều năm nghe Đạo Tướng noacutei xong necircn thiết trai cuacuteng dường cho Tăng đoagraven để chuộc tội Trong bảy ngagravey ngagravei Đạo Tướng chết 13 lần thấy Bồ-taacutet chỉ rotilde tội baacuteo hơn ba mươi người baacuteo cho mọi người Mỗi người đoacute tự bồi thường bảng bia trong địa ngục theo đoacute biến mất Chi tiết cacircu chuyện như Tăng Kiacutenh Lục ngưỡng mong độc giả biết magrave cảnh giaacutec

Dịch nghĩa Thagrave chặt đứt tay khocircng được pheacutep lấy tagravei sản phi phaacutep

Phiecircn acircm Cố kinh vacircn Ninh tựu đoản thủ bất thủ phi tagravei

Haacuten văn 故經云寧就斷手不取非財

Giải thiacutech Đức Phật quy định giới ai lấy trecircn ldquonăm tiềnrdquo với tacircm trộm cắp thigrave phạm giới căn bản mất đi giới thể khocircng được saacutem hối chết xuống trong địa ngục chịu khổ khocircng cugraveng Huống

KHOcircNG ĐƯỢC TRỘM CẮP 43

hồ cướp đồ của thường trụ tội cagraveng thecircm nặng Như ba vụ aacuten trước một người trộm cắp bảy quả một người chỉ lấy hai miếng baacutenh một người chỉ lấy chuacutet đường mật đều đọa địa ngục Tội địa ngục hết cograven phải chịu caacutec tội khổ khaacutec như chịu hograven sắt noacuteng baacutenh xe lửa rigraveu chặt đầu lưỡi vvhellip

Vigrave thế Kinh Giới Sa-di ghi Thagrave rằng giữ giới dugrave phải chặt đứt caacutenh tay cũng khocircng được lấy những tagravei sản phi nghĩa Những lời nagravey rất coacute đạo lyacute vigrave khocircng để phạm giới magrave chặt đứt tay chỉ đau một thời magrave tiếng tăm đồn xa trong hiện đời được người kiacutenh ngưỡng sau khi chết đi nương cocircng đức giữ giới nagravey được sinh chỗ tốt

Nếu phaacute giới lấy tagravei sản phi nghĩa như lời Phật dạy Tiếng xấu đồn xa trong hiện đời bị người sỉ nhục chết đọa vagraveo trong địa ngục một ngagravey một đecircm muocircn sống muốn chết lửa dữ thiecircu thacircn uống nước đồng socirci nấu trecircn lograve than vạc socirci nuacutei đao rừng kiếm khổ đau khocircn xiết khocircng thể kể hết trăm ngagraven muocircn kiếp khocircng ngagravey ra khỏi

Tội địa ngục hết sinh lagravem động vật lagravem voi ngựa bograve decirc vvhellip trải qua trăm ngagraven năm để đền trả lại Tội suacutec sinh hết sinh lagravem ngatilde quỷ đoacutei khaacutet khổ natildeo khocircng noacutei đủ hết Trải qua trăm ngagraven năm chịu khổ như vậy Hết tội lagravem người chịu hai quả baacuteo Một lagrave nghegraveo đoacutei quần aacuteo khocircng đủ che thacircn ăn khocircng no đủ Hai lagrave tagravei sản của migravenh bị cướp đoạt bởi vua vagrave quan thần khocircng được an vui Cụ thể như trong Kinh Tăng nhất A-hagravem (增一阿含經) ghi Khocircng lấy tagravei sản phi phaacutep Kinh Duy-ma ghi Như người giagraveu to được quả baacuteo về khocircng bị trộm cắp5

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y Khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

Giải thiacutech Xuất gia vốn dĩ dẹp trừ tham sacircn vagrave si giải thoaacutet sinh tử Xuất gia phạm giới trộm cắp lagrave khocircng dẹp bỏ tacircm tham lagravem tăng trưởng [con đường] sinh tử lẽ nagraveo coacute lyacute nagravey Hơn nữa trộm

5 Haacuten văn Như nhacircn đại phuacute đắc bất đạo baacuteo (如人大富得不盜報)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI44

cắp lagrave bị luật phaacutep nhagrave nước giam cầm Nếu ai phạm tội trộm cắp sẽ bị cảnh saacutet bắt xử phạt vagrave đưa đi trại giam chịu higravenh phạt Tăng Ni phạm giới trộm cắp tiếng xấu đồn xa Chugravea trong thế gian tuy nhiều đừng phạm tội trộm cắp chỗ ở Tăng Ni cũng đừng phạm tội trộm cắp một bữa cơm của Tăng Ni Sau khi chết đọa vagraveo địa ngục nỗi đau phải chịu gấp hơn trăm ngagraven lần so với ở nhacircn gian

Đối với người coacute phận sự [trong chugravea] khocircng được tự yacute lấy đồ của thường trụ dugrave một cọng cỏ hay một cacircy kim Thiền sư Động Sơn Lương Giaacute (洞山良价禪師) coacute bagravei thơ ldquoThường trụ cần đạo đức nacircng đỡ chớ tham muốn lạm dụng tugravey tiện Giữ đồ người khaacutec chốn tam bảo như quyacute con ngươi của cha mẹ Leacuten luacutet mặc sức tiacutenh toaacuten kỹ tự coacute quỷ thần thầm xử lyacute dugrave tơ hagraveo khocircng lấy của riecircng để traacutenh đời sau lagravem ngựa lừardquo6 Như những gigrave trigravenh bagravey ở trecircn Vigrave thế người xuất gia necircn tuyệt đối giữ gigraven giới khocircng trộm cắp cho thanh tịnh

6 Haacuten văn Thường truacute tu bằng giới lực phugrave mạc tướng vọng dụng tứ tham đồ chưởng tha Tam bảo mocircn trung vật tiacutech tự song thacircn lưỡng nhatilden chacircu Aacutem lyacute tung năng cơ xảo toaacuten minh trung tự hữu quỷ thần tru Ty hagraveo nhược datilde vocirc tư thủ miễn đắc lai sinh taacutec matilde lư (常住須凴戒力扶莫將妄用恣貪圖掌他三寶門中物惜似雙親兩眼珠暗裏縱能機巧算冥中自有鬼神誅絲毫若也無私取免得來生作馬驢)

ĐiềuKiệnPhạmTội

1 Lagrave vật coacute chủ sở hữu

2 Coacute yacute nghĩ lagravem chủ sở hữu moacuten đồ vật

3 Khởi yacute trộm cắp

4 Dugraveng phương thức trộm cắp

5 Giaacute đaacuteng năm tiền

6 Lấy xa chỗ cũ

KHOcircNG ĐƯỢC TRỘM CẮP 45

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Thế nagraveo lagrave trộm cắp2 Hatildey viết ra caacutec điều kiện phạm tội của giới trộm cắp3 Trộm mấy tiền phạm tội khocircng thể saacutem hối Trộm mấy tiền

phạm tội saacutem hối được khocircng4 Hatildey khaacutei quaacutet thủ đoạn phạm tội trộm cắp chia lagravem mấy loại5 Hatildey trigravenh bagravey quả baacuteo phạm tội trộm cắp vagrave khocircng trộm cắp

như thế nagraveo

TrườngHợp

Được PheacutepLagravem

1 Nghĩ lagrave cho migravenh

2 Nghĩ lagrave migravenh đatilde coacute

3 Nghĩ lagrave đống raacutec (phấn tảo)

4 Nghĩ lagrave tạm dugraveng

5 Nghĩ lagrave thacircn hậu

6 Lấy nhầm

Xử Lyacute

PhạmTội

1 Đồ được lấy giaacute bằng năm tiền phạm tội nặng Mất giới Sa-di khocircng được saacutem hối

2 Lấy khocircng đủ năm tiền phạm tội vừa Được saacutem hối diệt tội phạm giới magrave tội tiacutenh khocircng mất cần cố gắng trả nợ

3 Nếu phaacutet tacircm muốn trộm cắp nhưng chưa lấy phạm tội nhẹ được hối lỗi Lấy nhưng chưa rời khỏi vị triacute ban đầu phạm tội vừa

được hối lỗi

46

47

Chương 5KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC

(不淫)

Dịch nghĩa Ba lagrave khocircng được dacircm dục

Phiecircn acircm Tam viết Bất dacircm

Haacuten văn 三曰不淫

Giải thiacutech ldquoDacircmrdquo (淫) lagrave việc giao cấu của nam vagrave nữ [giữa loagravei đực vagrave loagravei caacutei] lagravem việc ocirc uế bằng tacircm ocirc nhiễm được gọi lagrave bất tịnh hạnh (不淨行)1 cograven gọi lagrave chẳng phải hạnh Thaacutenh (非梵行) Đức Phật quy định Tăng Ni xuất gia khocircng được lagravem việc acircn aacutei với tất cả nam nữ

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Năm điều đạo đức cho người tại gia nghiecircm cấm ngoại tigravenh Mười điều đạo đức cho người xuất gia dứt hẳn dacircm dục

Phiecircn acircm Giải viết Tại gia ngũ giới duy chế tagrave dacircm xuất gia thập giới toagraven đoản dacircm dục

Haacuten văn 解曰在家五戒惟制邪淫出家十戒全斷淫欲

Giải thiacutech Căn taacutenh chuacuteng sinh mỗi người khocircng giống necircn Phật quy định giới cũng phacircn nhiều loại Năm điều đạo đức phugrave

1 Bất tịnh hạnh (不淨行) chỉ cho lagravem việc acircn aacutei

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI48

hợp với phước baacuteo cotildei trời vagrave người Mười giới phugrave hợp với người muốn cầu giải thoaacutet sinh tử Cư sĩ tại gia coacute gia đigravenh vợ chồng chỉ hướng về phước baacuteo trời người khocircng cầu vượt ra khỏi tam giới2 Cho necircn năm điều đạo đức chỉ quy định nghiecircm cấm tagrave dacircm (惟制邪淫) thocirci Giữ giới khocircng tagrave dacircm được phước baacuteo người đời tigravenh cảm vợ chồng thủy chung gia đigravenh hạnh phuacutec vui vẻ Đối với Sa-di xuất gia vốn dĩ giải thoaacutet sinh tử cầu chứng niết-bagraven cắt aacutei từ người thacircn bỏ đạo vagraveo đời Dacircm dục đuacuteng lagrave gốc rễ của sinh tử chướng ngại lớn của chứng đắc niết-bagraven

Vigrave thế mười giới Sa-di khocircng những quy định cấm tagrave dacircm Nếu đatilde coacute vợ thigrave sau khi xuất gia vẫn khocircng được lagravem việc acircn aacutei Khocircng lagravem việc acircn aacutei với quỷ thần động vật khocircng được nhớ nghĩ đến chuyện dacircm dục Nếu khởi yacute dacircm necircn tự traacutech vagrave ăn năn Toacutem lại người xuất gia cần phải chặt đứt tất cả dacircm dục Như Giới kinh dạy ldquoKhocircng được cưới vợ nối dỗi nuocirci con traacutenh xa nữ sắc đoacuteng kiacuten saacuteu tigravenhrdquo3 Như vậy mới coacute thể hy vọng chứng được phaacutep thacircn thanh tịnh giaacutec ngộ trọn vẹn khocircng phụ tacircm ban đầu xuất gia

Hiện tại Tăng sĩ của caacutec nước Phật giaacuteo trecircn toagraven thế giới như Trung Quốc Hagraven Quốc Thaacutei Lan Ấn Độ Việt Nam Miến Điện Tiacutech Lan Cam-pu-chia vvhellip đều tuacircn thủ quy đinh của Phật khocircng vợ khocircng con Duy coacute người hiểu lầm Tăng sĩ Nhật Bản lấy vợ sinh con Cần biết rằng ở Nhật Bản coacute chugravea Bổn Nguyện thuộc phaacutei Tịnh độ chacircn tocircng Vị thầy truyền giaacuteo nuocirci vợ nuocirci con lagrave thacircn phận cư sĩ chẳng phải Tỳ-kheo kết hocircn (結婚比丘)

Tocirci điều tra được nhacircn duyecircn nuocirci vợ của thầy truyền giaacuteo thuộc phaacutei Tịnh độ Nhật Bản chacircn tocircng bắt nguồn từ thượng nhacircn Thacircn Loan (親鸞) thời đại Nhiếp Chiacutenh4 Quan Bạch5 Hồi trẻ khocirci ngocirc

2 Bất tịnh hạnh (不淨行) chỉ cho lagravem việc acircn aacutei3 Lục tigravenh (六情) cograven gọi lagrave lục giaacutec quan (六根 lục căn) chỉ cho mắt (眼) tai (耳) mũi

(鼻) lưỡi (舌) thacircn (身) yacute (意)4 Nhiếp Chiacutenh (攝政) lagrave tước hiệu của quan nhiếp chiacutenh phograve trợ cho Thiecircn hoagraveng trước

tuổi trưởng thagravenh hay một Nữ Thiecircn hoagraveng Tiếng Nhật lagrave Sesshō (摂政)5 Quan Bạch (關白) lagrave nhagrave cố vấn cao cấp của Thiecircn hoagraveng nhưng bao hagravem cả thư kyacute thứ

nhất vagrave quan nhiếp chiacutenh người trợ giuacutep cho ấu chuacutea Tiếng Nhật lagrave Kanpaku (関白)

KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC 49

tuấn tuacute kheacuteo noacutei phaacutep rất được quan thần trong triều khacircm phục Bấy giờ con gaacutei của Nhiếp Chiacutenh Vương Cocircng Quan Bạch thầm yecircu Thacircn Loan coacute yacute muốn ocircng hoagraven tục kết hocircn Sư phụ của Thacircn Loan lagrave thượng nhacircn Phaacutep Nhiecircn (法然) xiển dương mạnh học thuyết nương vagraveo tha lực để giải thoaacutet sinh tử của phaacutep mocircn Tịnh độ

Thế lagrave Quan Bạch hỏi đạo ngagravei Phaacutep Nhiecircn Nay tocirci ở trong thế tục thượng nhacircn xuất gia chuacuteng ta cugraveng lagrave người niệm Phật coacute phải cocircng đức giống nhau khocircng Cugraveng sanh Tacircy phương khocircng Cugraveng giải thoaacutet sinh tử khocircng Phaacutep Nhiecircn trả lời giống nhau (Theo phaacutep mocircn Tịnh độ người xuất gia được vatildeng sinh ở caacutec thượng phẩm cograven người tại gia cao nhất chỉ đucợ vatildeng sinh ở trung phẩm)

Quan Bạch bắt giữ cacircu noacutei nagravey magrave thưa [Thưa Thầy] Nếu cocircng đức niệm Phật của người xuất gia vagrave người tại gia lagrave giống nhau xin thượng nhacircn hatildey ra lệnh người học trograve xuất chuacuteng của thầy kết hocircn cugraveng con gaacutei tocirci Thacircn Loan do khiếp sợ trước việc lạm dụng quyền lực của Quan Bạch necircn khocircng daacutem khaacuteng lệnh magrave xả giới hoagraven tục rồi kết hocircn Đồng thời dời nơi sống ra khỏi chugravea xacircy một chỗ ở mối Do Thacircn Loan kheacuteo noacutei phaacutep tiacuten chuacuteng rất nhiều thagravenh lập một nhaacutenh phaacutei khaacutec tức Tịnh độ chacircn tocircng của Nhật Bản ngagravey nay như rừng Cư Sĩ Nước [ở Trung Quốc] ta

Di tước của phaacutep sư Tục Minh (續明法師遺著) trang 1261 ghi ldquoTheo lời cocircng bố năm ngoaacutei bởi caacutec thầy truyền giaacuteo Philips (飛利浦) Charlie (查理) Edelman (愛德曼) gửi đến Thế giới Phật giaacuteo (佛教世界) tại chugravea Tacircy Bản Nguyện thuộc thagravenh phố Kyoto (京都) Nhật Bản ldquoChacircn Tocircng khocircng hề coacute caacutec giaacuteo sĩ Tỳ-kheo caacutec thầy truyền giaacuteo thuộc chugravea Bản Nguyện đều lagrave giảng sư Phật giaacuteo chẳng hề tự xưng lagrave Tăng sĩ Thượng nhacircn Thacircn Loan bỏ rời khỏi đời sống Tăng lữ magrave quay về thế tục lagravem cư sĩ truyền giới bằng thacircn phận cư sĩ Quan trọng hơn đacircy lagrave việc lagravem vigrave chugravea Bản Nguyện chứ thầy truyền giaacuteo chẳng phải Tỳ-kheo kết hocircn phaacute giới khocircng thể nghĩ như thế được Tỳ-kheo Nhật Bản cũng giống Tỳ-kheo phương Tacircy kiecircn quyết giữ gigraven giới luật của Phật giữ vững Phật phaacutep Vigrave Chacircn Tocircng đa phần bị tiacuten đồ Phật giaacuteo phương Tacircy hiểu nhầm necircn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI50

tocirci noacutei thecircm [để mọi người] rotilderdquo (Xem phần Kyoto Nhật Bản (日本京都) thuộc bản tin Phật giaacuteo thaacuteng 9 quyển 35 tờ baacuteo nguyệt san Hải Triều Acircm (海潮音)

Từ mục nagravey necircu rotilde coacute thể biết người đời cho rằng Tăng sĩ Nhật Bản lấy vợ nuocirci con đều lagrave sự hiểu nhầm Trong quaacute khứ Đagravei Loan chịu ảnh hưởng bởi chiacutenh trị Nhacirct Bản [một số tăng sĩ] người Đagravei Loan cũng bắt chước6 cưới vợ sinh con sống ở tự viện truyền baacute Phật phaacutep Những hạng người nagravey nếu khocircng tự xưng lagrave Tăng sĩ cũng được xem lagrave giảng sư Phật giaacuteo bằng higravenh thức cư sĩ truyền giaacuteo Nếu ai tự xưng lagrave Tăng sĩ vậy thigrave lagrave Tỳ-kheo kết hocircn (結婚比丘) trở thagravenh người phaacute kiến phaacute giới rồi

Dịch nghĩa Bất luận nam nữ hễ ai vi phạm đều gọi phaacute giới

Phiecircn acircm Đatilden can phạm thế gian nhất thiết nam nữ tất danh phaacute giới

Haacuten văn 但干犯世間一切男女悉名破戒

Giải thiacutech ldquoCan phạmrdquo (干犯) lagrave mạo phạm (冒犯) Chỗ nagravey lagrave giải thiacutech việc phạm giới vagrave việc hagravenh dacircm vơi người khaacutec phaacutei Nam nữ thế gian (世間男女) chỉ cho người nam nữ cho đến quỷ thần vagrave loagravei đực loagravei caacutei Người nagraveo chỉ cần lagravem việc acircn aacutei với họ gọi lagrave phaacute giới (悉名破戒) ldquoPhaacute giớirdquo (破戒) lagrave noacutei đến luacutec ban đầu thọ giới giới thể trograven đầy nếu phạm giới dacircm như người đứt đầu thacircn thể phaacute hoại như tảng đaacute lớn bị nứt vỡ khocircng thể vẹn toagraven trở lại Giới thể bị hư phaacute cũng tương tự vậy Necircn biết dacircm dục như dao kiếm chặt đứt triacute huệ Aacutei dục lagrave ngọn lửa hừng hực chaacutey sạch rừng cocircng đức Nếu muốn hagravenh dacircm khi chưa giao hợp magrave tự dừng lại thigrave phạm tội phương tiện vừa7 phải chiacute thagravenh saacutem hối Nếu bị người

6 Đocircng thi hiệu tần (東施效顰) lagrave thagravenh ngữ viacute dụ về việc bắt chước người khaacutec một caacutech khocircng suy xeacutet để rồi nhận lấy kết quả ngược lại lagravem bản thacircn trở necircn xấu mặt đi

7 Trung phương tiện tội (中方便罪) tội phương tiện ở bậc giữa Hai tội cograven lại thấp nhất lagrave ldquotội căn bảnrdquo (根本罪) cao nhất lagrave ldquotội đatilde thagravenhrdquo (成已罪) Theo Kinh Ưu-bagrave-tắc giới (優婆塞戒經) quyển 6 ghi ldquoNhược khiển sử vatildeng nhược tự nhatilden kiến nhược dữ tiacuten vật nhược dĩ thủ xuacutec nhược nhu tế ngữ thị danh phương tiệnrdquo (若遣使往若自眼見若與信物若以手觸若濡細語是名方便) nghĩa lagrave nếu sai người đến hoặc tận mắt nhigraven hoặc

KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC 51

hiếp dacircm tacircm migravenh khocircng dacircm cũng khocircng thấy vui chỉ cảm thấy như coacute sắt noacuteng đưa vagraveo thacircn như dao chiacutech vagraveo thacircn thể thigrave khocircng coacute phạm giới Nếu đang bị cưỡng hiếp sinh tacircm dacircm dục đắm vagraveo niềm vui sướng thigrave phạm giới mất đi giới thể Necircn Giới kinh dạy ldquoCoacute phạm giới nagravey chẳng phải Sa-dirdquo8

Trong tất cả giới phaacutep việc lợi iacutech vagrave tổn hại cho bản thacircn migravenh khocircng gigrave hơn được giới khocircng dacircm Giới khocircng dacircm nagravey tiếp nhận vagrave giữ gigraven thanh tịnh ở mức thượng phẩm sẽ khocircng cograven theo nghiệp nương bagraveo thai mẹ chịu sự luacircn hồi Phạm giới dacircm quyết đọa địa ngục Nếu dứt hẳn việc hagravenh dacircm nhưng yacute niệm dacircm chưa dứt thigrave vẫn chịu khổ đời sau

Tocirci coacute anh bạn thacircn A xuất thacircn gia đigravenh coacute ăn học9 từ nhỏ noi bước theo giaacuteo dục gia đigravenh10 khocircng daacutem lagravem chuyện bậy nam nữ Nhưng luacutec xưa khi anh A mới vagraveo xatilde hội thiếu niecircn đắc chiacute thường lagrave đối tượng cho caacutec thiếu nữ theo đuổi thế lagrave gần gũi caacutec cocirc11 Hằng ngagravey cũng bảy cocirc xinh như trăm hoa đang nở người khaacutec [nhigraven thấy] ngưỡng mộ anh A thật coacute diễm phuacutec Thế nhưng anh A lại giữ thacircn trong trắng như ngọc quyết khocircng lagravem chuyện xằng bậy Đối với người chưa chứng Thaacutenh quả thigrave thoacutei quen dacircm dục chưa dẹp trừ Mỗi khi toacutec tai anh cọ xaacutet với [người khaacutec]12 khocircng traacutenh khỏi xuất tinh13 Lacircu dần lacircu dần anh A vừa nghĩ chuyện dacircm liền xuất tinh sau đoacute mắc phải triệu chứng di tinh tổn hại cơ thể ngagravey cagraveng nghiecircm trọng14 Vigrave thế phạm vagraveo việc nagravey đa phần yểu thọ chết sớm thaacutec về thagravenh chết oan15 May magrave anh ấy cograven sống nhưng chưa giagrave đatilde suy yếu đau nhức thắt lưng trăm bệnh bộc phaacutet

trao tiacuten vật hoặc tay xuacutec chạm gọi lagrave phương tiện8 Haacuten văn Hữu phạm tư giới phi Sa-di datilde (有犯斯戒非沙彌也) 9 Thư hương chi gia (書香之家) gia đigravenh coacute ăn học10 Ấu thừa đigravenh huấn (幼承庭訓) từ nhỏ kế thừa giaacuteo dục gia đigravenh11 Ỷ thuacutey ocirci hồng (倚翠偎紅) gần gũi thacircn mật với người nữ chơi gaacutei12 Nhĩ tấn tư ma (耳鬢廝磨) tai toacutec cọ saacutet nhau13 Lưu xuất bất tịnh (流出不淨) một caacutech gọi khaacutec của việc xuất tinh ở nam giới14 Mạc thử vi thậm (莫此為甚) khocircng gigrave coacute thể nghiecircm trọng hơn15 Uổng tử thagravenh (枉死城) thagravenh chết oan một higravenh thức tiacuten ngưỡng nhacircn gian Trung

Quốc người ta tin rằng đacircy lagrave nơi sống của caacutec linh hồn sau khi ligravea khỏi xaacutec thacircn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI52

hối hận đatilde muộn Anh ấy tuổi mới qua 50 yếu như cụ ocircng 80 Gần đacircy anh ấy quy y cửa Phật đặc biệt thỉnh tocirci khuyecircn răn caacutec Tăng trẻ giữ giới trong sạch nghiecircm ngặt tốt hơn hết lagrave hạn chế tiếp xuacutec gần gũi người nữ Ngoagravei ra do tacircm cảm đến [chuyện coacute thật nagravey] necircn tocirci kể ra nhằm răn dạy caacutec Sa-di

Dịch nghĩa Kinh Lăng Nghiecircm (楞嚴經) cheacutep Coacute Tỳ-kheo-ni tecircn Bảo Liecircn Hương (寶蓮香) tự yacute dacircm dục lại cograven cho rằng ldquoDacircm dục khocircng phải giết người trộm cắp necircn khocircng coacute tộirdquo Cocirc cảm thấy thacircn tỏa ra lửa dữ rớt xuống địa ngục

Phiecircn acircm Lăng-nghiecircm Kinh tải Bảo Liecircn Hương Tỳ-kheo ni tư hagravenh dacircm dục tự ngocircn dacircm dục phi saacutet phi thacircu Vocirc hữu tội baacuteo toại cảm thacircn xuất matildenh hoả sinh hatildem địa ngục

Haacuten văn 楞嚴經載寶蓮香比丘尼私行淫欲自言淫欲非殺非偷 無有罪報遂感身出猛火生陷地獄

Giải thiacutech Điển tiacutech nagravey xuất phaacutet từ Kinh Lăng-nghiecircm Nhacircn vật chiacutenh trong cacircu chuyện lagrave Tỳ-kheo-ni Bảo Liecircn Hương (寶蓮香) ldquotự lagravem việc dacircm dụcrdquo (私行淫欲)16 thọ giới rồi phạm giới khocircng sinh tacircm hổ thẹn khocircng biết ăn năn cograven muốn chối catildei ldquoTự noacuteirdquo (自言) Phật quy định khocircng giết hại lagrave đuacuteng vigrave mỗi chuacuteng sinh đều coacute mạng sống quyacute giaacute khocircng được tổn thương Đức Phật quy định giới khocircng trộm cắp cũng coacute lyacute Vigrave tải sản lagrave đồ của caacute nhacircn mỗi đồ vật đều coacute chủ khocircng được xacircm tổn Ngoại trừ dacircm dục chẳng phải giết hại chẳng phải trộm cắp khocircng lagravem hại taacutenh mạng tagravei sản người khaacutec magrave cograven lagrave sự tigravenh nguyện từ phiacutea hai becircn

Vigrave sao cần quy định nghiecircm cấm Tăng Ni lagravem việc acircn aacutei Lời noacutei vagrave hagravenh động nagravey của cocirc ấy gọi lagrave phaacute giới vagrave phaacute kiến liệt vagraveo tội lớn cực aacutec Vigrave thế sau khi noacutei xong cocirc liền chiecircu cảm quả baacuteo aacutec Trước tiecircn bộ phận sinh dục nữ bốc ra lửa dữ dần dần thiecircu chaacutey toagraven thacircn Khocircng chờ luacutec chết thần hồn rơi xuống magrave hiện

16 Tư hagravenh dacircm dục (私行淫欲)

KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC 53

đời chiecircu cảm nhận quả khổ Mặt đất đang bằng phẳng đột nhiecircn rạng nứt17 cocirc ấy liền rơi xuống địa ngục khi đang sống xờ xờ

Địa điểm nagravey thuộc Trung Ấn Độ Đại sư Huyền Traacuteng (玄奘) khi đi Ấn Độ du học từng tham quan hố nagravey sacircu thacircm khocircng đaacutey Ta necircn nghiecircn cứu bằng mọi phương phaacutep do khocircng thể biết được sự rốt raacuteo lagrave sacircu bao nhiecircu Đacircy lagrave quả baacuteo hiện đời của phaacute giới đaacuteng để Tăng Ni lấy lagravem cảnh giaacutec

Dịch nghĩa Đời người do dục giết thacircn baacuten nhagrave Lagravem vị Tăng sĩ ra khỏi thế tục sao đagravenh phạm vagraveo

Phiecircn acircm Thế nhacircn nhacircn dục saacutet thacircn vong gia xuất tục vi Tăng khởi khả canh phạm

Haacuten văn 世人因欲殺身亡家 出俗為僧豈可更犯

Giải thiacutech Người trong thế tục do tham dacircm dục giết hại thacircn thể tan nhagrave naacutet cửa nhiều khocircng tiacutenh đếm mọi người đều biết [Xưa] vua Hạ Kiệt (夏桀) sủng aacutei Muội Hỷ (妹喜) Trụ Vương đời nhagrave Thương sủng aacutei Đắc Kỷ (妲己) U Vương (幽王) đời nhagrave Chu sủng aacutei Bao Tự (褒姒) kết quả đều nước mất tan thacircn Thaacutei Tổ Bắc Ngụy (北魏太祖) Thaacutec Bạt Khuecirc (拓拔珪) thấy Hạ Thị (賀氏) em gaacutei hoagraveng hậu Hiến Minh (獻明) sắc đẹp kiều diễm thaacutei tổ rất yecircu cocirc ấy xin hoagraveng hậu Hiến Minh giới thiệu nạp Hạ Thị lagravem phi Hoagraveng hậu noacutei khocircng được cocirc ấy quaacute đẹp khocircng thiacutech hợp huống hồ cocirc ấy đatilde coacute chồng rồi Thaacutei tổ acircm thầm phaacutei người giết chết chồng của Hạ Thị rồi nạp cocirc ấy lagravem phi Hạ phi hạ sinh vương tử đặt tecircn Thiệu (紹) phong lagravem Thanh Hagrave vương (清河王)18 Thiệu nham hiểm độc aacutec thaacutei tổ khiển traacutech cậu ấy Do ocircm lograveng giận hờn khi thaacutei tổ bệnh Thiệu lệnh giaacutep sĩ giết vua cha trong đecircm khuya Việc nagravey được ghi cheacutep lại trong saacutech sử kyacute Bắc Ngụy

Ngoagravei ra truyện Thạch Sugraveng trong saacutech sử kyacute nhagrave Tấn Thạch Sugraveng (石崇) lagrave thứ sử19 thuộc Kinh Chacircu (荊州) trộm cắp sứ giả

17 Khai liệt (開裂) rạng nứt18 Một loại phong tước trong thời cổ đại Trung Quốc19 Thứ sử (刺史) lagrave một chức quan ngự sử trong thời cổ đại của Trung Quốc

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI54

đi xa vagrave khaacutech buocircn dẫn đến giagraveu khocircng kể xiết Tỳ thiếp ở phograveng phiacutea sau coacute hơn trăm người trong đoacute coacute người tecircn lagrave Duyecircn Chacircu (綠珠) đatilde đẹp lại cograven hiền thục Thạch Sugraveng cực kỳ sủng aacutei Tocircn Tuacute sai người [đến chỗ Thạch Sugraveng] xin về Sugraveng khocircng cho Tuacute vẫn khuyecircn vua Triệu giết Thạch Sugraveng vagrave cả nhagrave ocircng đều bị hại Tương tự những việc thế nagravey từ xưa đến nay khocircng thể tiacutenh đếm đều lagrave do tham đắm dacircm dục magrave dẫn đến [tigravenh nagravey bi đaacutet nagravey] Vigrave thế người coacute triacute tuệ rời xa dacircm dục như traacutenh hầm lửa Kinh Kinh Taacutem người thầy (八師經) ghi ldquoDacircm lagrave bất tịnh mecirc hoặc lograveng người mất đi chaacutenh đạo thacircn higravenh chết đi hồn phaacutech kinh sợ tổn hại mạng sống sớm ngagravey chết yểu đatilde chịu tội magrave ngoan cố ngu si chết đọa đường aacutec Do sợ hatildei thế necircn tocirci bỏ nhagrave vui trong nuacutei sacircurdquo20

Người đời khocircng nghe Phật phaacutep khocircng biết tai hại của năm dục đam mecirc sắc dục cograven chấp nhận được21 Người xuất gia đatilde bỏ năm dục ldquora khỏi thế tục trở thagravenh Tăng sĩrdquo (出俗為僧) thigrave necircn phải giữ gigraven giới cho thanh tịnh xa rời hồng trần necircn mới noacutei ldquoSao lại phạm vagraveordquo (豈可更犯)22 Đại Luận ghi ldquoNgười biết hổ thẹn [luacutec mới] vagraveo đạo cầm baacutet lagrave việc phước lợi chuacuteng sinh sao dung tuacuteng theo bụi trần dục nhiễm chigravem trong năm dục Người đatilde xả bỏ năm thứ dục lạc vứt khocircng magraveng tới sao lại ham muốn như người ngu si nuốt nước miếng migravenhrdquo23

Dịch nghĩa Gốc rễ sinh tử dục lagrave số một Vigrave thế Kinh dạy ldquoTuy [ta] sinh ra từ sự dacircm dục nhưng nếu phải chết thigrave chết trinh tiếtrdquo

Phiecircn acircm Sinh tử căn bản dục vi đệ nhất Cố kinh vacircn ldquoTuy dacircm dật nhi sinh bất như trinh khiết nhi tửrdquo

20 Haacuten văn ldquoDacircm vi bất tịnh hạnh mecirc hoặc thất chiacutenh đạo higravenh tiecircu hồn phaacutech kinh thương mệnh nhi tảo yecircu thacircu tội ngoan si hoang tử phục đoạ aacutec đạo ngocirc nhacircn uyacute thị cố khiacute gia nhạc sơn tẩurdquo (淫為不淨行迷惑失正道形消魂魄驚傷命而早夭受罪頑痴荒死復墮惡道吾因畏是故棄家樂山藪)

21 Tigravenh hữu khả nguyecircn (情有可原) theo tigravenh lyacute magrave coacute chỗ để tha thứ 22 Bản Haacuten Khải khả caacutenh phạm (豈可更犯)23 Haacuten văn ldquoNhập đạo tagravem quyacute nhacircn trigrave baacutet phuacutec chuacuteng sinh vacircn hagrave tung dục trần trầm

một ư ngũ tigravenh Dĩ xả ngũ dục nhạc khiacute chi nhi bất cố vacircn hagrave hoagraven dục đắc như ngu tự thực thoaacuterdquo (入道慚愧人持缽福眾生云何縱欲塵沉沒於五情 已捨五欲樂棄之而不顧云何還欲得如愚自食唾)

KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC 55

Haacuten văn 生死根本欲為第一 故經云「雖淫泆而生不如貞潔而死 」

Giải thiacutech Tất cả chuacuteng sinh sở dĩ trocirci lăn trong saacuteu đường đều do dacircm dục chưa dứt sạch vọng tưởng điecircn đảo trong thacircn trung ấm (thacircn ấm chết đacircy sinh đoacute được thọ luacutec trung chuyển) bay phấp phới khocircng cố định Khởi tacircm sợ hatildei trong chỗ tối tăm thấy aacutenh saacuteng trắng theo aacutenh saacuteng đến thấy đocirci nam nữ giao hợp tự migravenh dấy khởi yacute niệm dacircm dục Nếu lagrave người nam thigrave ganh tị người cha vagrave yecircu người mẹ Nếu lagrave người nữ thigrave ganh tị người mẹ vagrave yecircu người cha Tướng trạng về dục [coacute sự] tranh đoạt như vậy Thế lagrave nghiệp thức thaacutec vagraveo bagraveo thai mẹ magrave higravenh thagravenh thacircn Vigrave thế bagraveo thai beacute nam hướng vagraveo trong cograven bagraveo thai beacute nữ hướng ra ngoagravei Trong thai mười thaacuteng liền chagraveo đời coacute sinh ắt coacute chết Sống vagrave chết đều do một niệm tacircm dacircm dục đầu thai necircn mới noacutei ldquoGốc rễ sinh tử dục lagrave đứng đầurdquo24

Nếu thấy nam nữ giao hợp khocircng dấy khởi yacute nghĩ dacircm dục thigrave khocircng coacute chuyện đầu thai tự migravenh coacute thể liễu thoaacutet sinh tử thoaacutet khỏi luacircn hồi Kinh Lăng-nghiecircm dạy ldquoNếu caacutec chuacuteng sinh thuộc trong saacuteu đường ở caacutec thế giới tacircm khocircng khởi dacircm thigrave khocircng tiếp tục trong vograveng sinh tử Tacircm dacircm khocircng trừ khocircng thể thoaacutet trần Dugrave chuacutet niệm dacircm25 thacircn tacircm đều dứt [cho đến] taacutenh biết chấm dứt [dacircm dục] cũng khocircng cograven nữa thigrave quả giaacutec ngộ mới mong đạt đượcrdquo26

Dacircm dục lagrave gốc rễ sinh tử cội nguồn của tội aacutec vigrave thế đức Phật quy định người xuất gia tuyệt đối cấm dacircm dục Nếu ai thọ giới magrave phạm giới tội cagraveng thecircm nặng quả baacuteo khổ đau phải chịu lagrave khocircng tận Luận Triacute Độ cheacutep ldquoNgười phaacute giới nếu mặc phaacutep phục lagrave quặng sắt đồng socirci baacutem saacutet vagraveo thacircn Nếu mang bigravenh baacutet lagrave đồ

24 Haacuten văn Sinh tử căn bản dục vi đệ nhất (生死根本欲為第一)25 Dacircm cơ (淫機) yacute niệm dacircm dục vi tế sacircu xa động cơ dacircm dục26 Haacuten văn ldquoNhược chư thế giới lục đạo chuacuteng sinh kỳ tacircm bất dacircm tắc bất tuỳ kỳ sinh

tử tương tục Dacircm tacircm bất trừ trần bất khả xuất Tất sử dacircm cơ thacircn tacircm cacircu đoạn đoạn tiacutenh diệc vocirc ư Phật Bồ-đề tư khả hy kyacuterdquo (若諸世界六道眾生其心不淫則不隨其生死相續淫心不除塵不可出必使淫機身心俱斷斷性亦無於佛菩提斯可希冀)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI56

chứa đồng socirci Những đồ để ăn lagrave nuốt hograven sắt noacuteng uocircng nước đồng socirci Nếu vagraveo tinh xaacute lagrave vagraveo địa ngục lớn Nếu ngồi giường của Tăng đoagraven lagrave ngồi trecircn giường sắt noacutengrdquo

Tội phaacute giới khổ đau như vậy cho necircn noacutei Giả sử gặp phải mocirci trường aacutec liệt chỉ coacute hai con đường để chạy Một lagrave phạm sắc dục quaacute nặng (犯淫泆) magrave coacute thể giữ toagraven tiacutenh mạng Hai lagrave giữ gigraven giới trong sạch cho đến luacutec chết Như vậy người phạm giới dacircm dục tuy coacute thể sống soacutet được nhưng chi bằng giữ giới cho trong sạch đến luacutec chết Vigrave sao thế Chết trong sự trong trắng giữ giới trong sạch coacute thể đến đi cotildei trời vagrave cotildei người tu hagravenh thagravenh Phật Nếu lagrave người sống trong dacircm dật (淫泆) mất đi giới thể huệ mạng đọa ba đường aacutec matildei chịu khổ đau Người tham muốn [dục lạc] trong mạng sống giả tạm dẫn đến chịu khổ nhiều đời thật khocircng phugrave hợp

Xưa coacute một Sa-di vacircng lời thầy mang baacutet đến nhagrave tiacuten đồ khất thực Đuacuteng luacutec người nhagrave đều đi ra ngoagravei chỉ coacute một thiếu nữ coi chừng nhagrave thiếu nữ eacutep buộc Sa-di nagravey lagravem tigravenh với migravenh Nếu khocircng đaacutep ứng yecircu cầu thigrave khocircng cho chuacute bước ra khỏi cửa Sa-di bị eacutep khocircng cograven caacutech khaacutec vagraveo trong phograveng đoacuteng cửa lại Chuacute hướng về hư khocircng phaacutet nguyện thagrave chết cũng khocircng phạm giới liền dugraveng dao cạo tự saacutet Đức vua nghe được việc nagravey liền dugraveng xe baacuteu đoacuten chở thi thể của vị Sa-di đoacute vagrave dugraveng gỗ chiecircn đagraven để hỏa thiecircu xaacutec của chuacute ấy Cacircu chuyện lưu truyền đến nagravey ngagraven đời

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y Khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

Giải thiacutech Phần sao lục thấy vagrave nghe (見聞錄) trang 11828 thuộc Ngẫu Iacutech đại sư toagraven tập Ở thagravenh Cocirc Tocirc (姑蘇城) đường Nam Hagraveo (南濠街) coacute một người thường lagravem ldquoacircm lệrdquo (陰隸)27 Cứ mỗi vagravei ngagravey thigrave ocircng đến acircm phủ trực nhật Trong xoacutem coacute một

27 Acircm Lệ (陰隸) lagrave caacutech gọi của người dương gian chỉ cho người lagravem việc ở acircm phủ

KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC 57

người noacutei với ocircng ấy rằng Coacute thể dẫn tocirci đến acircm phủ vui chơi một chuyến được khocircng Acircm Lệ bảo Được nhưng ocircng phải nằm yecircn trong phograveng bảo người đừng mở cửa tocirci sẽ dẫn ocircng đi vagrave đưa ocircng về Ocircng hagraveng xoacutem vagraveo trong phograveng ngủ

Acircm Lệ liền thu nhiếp hồn ocircng ấy đến acircm phủ trước miếu Thagravenh Hoagraveng (城隍廟) dặn dograve đứng chờ ở dưới lầu chỗ bia đaacute cograven migravenh cầm văn thư đi vagraveo trong miếu Người hagraveng xoacutem chờ lacircu liền thấy ngao ngaacuten Ocircng thấy một chiếc xe lớn từ phiacutea Tacircy chạy qua hướng Đocircng trecircn xe chở bốn cocirc kỹ nữ vagrave hai người đagraven ocircng trong đoacute coacute một cocirc kỹ nữ vốn lagrave tigravenh cũ ngoắc tay gọi ocircng ấy ocircng liền lecircn xe đi cugraveng Lệ ra khỏi miếu tigravem khắp người hagraveng xoacutem khocircng thấy xoay qua hỏi người becircn cạnh Sau khi biết ocircng hagraveng xoacutem lecircn xe đi chung với đaacutem người đoacute Acircm Lệ về gấp dương gian đến nhagrave một cư sĩ thấy coacute bảy con nho nhỏ vừa sinh trong đoacute coacute một lagrave một người hagraveng xoacutem Acircm Lệ liền quăng con heo cho chết vagrave nhiếp hồn ocircng ấy về phograveng ocircng hagraveng xoacutem Acircm Lệ hỏi ocircng Ocircng cugraveng tocirci du ngoạn acircm phủ vừa yacute chưa [Ocircng hagraveng xoacutem] đaacutep Ocircng để tocirci dưới lầu ngay bia đaacute trước cửa miếu Thagravenh Hoagraveng Ocircng vagraveo miếu lacircu rồi khocircng ra tocirci thấy ngao ngaacuten may quen biết một cocirc kỹ nữ mời tocirci ra ngoagravei cửa cugraveng đến một nhagrave cugraveng chung ăn uống Đột nhiecircn coacute người đoạt thức ăn của tocirci đaacutenh tocirci một hegraveo tocirci hốt hoảng tỉnh dậy coacute gigrave vui đacircu Acircm Lệ cười việc đoacute Huỳnh Hồng Giang điacutech thacircn nghe việc nagravey mới phaacutet tacircm học đạo Hồng Giang lagrave bạn tốt của Đại sư Ngẫu Iacutech luacutec cograven lagrave người thế tục

Từ cacircu chuyện nagravey thấy người thế tục tham luyến nữ sắc thường đọa địa ngục Người xuất gia nếu phạm giới dacircm phải biết gặp phải nhiều người bocirci nhọ dứt hết cuacuteng dường lao đảo nghegraveo khổ Sau đoacute ldquoChết đọa địa ngục nằm trecircn giường sắt hoặc ocircm cột đồng liacutenh ngục đốt lửa đốt thacircn thể tội nhacircn hết tội địa ngục phải lagravem động vật helliprdquo Cụ thể những gigrave Kinh Taacutem người thầy (八師經) noacutei khocircng đaacuteng sợ sao

Muốn ngăn ngừa việc hagravenh dacircm dục cần chế ngự tacircm dacircm dục Tacircm dacircm dục nếu được chế ngự thigrave khocircng phạm dacircm nữa Nay

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI58

trigravenh bagravey ra bốn caacutech để hagraveng phục tacircm dacircm cho những người mới học tham khảo

1 Phẩm Phổ Mocircn Quaacuten Thế Acircm Bồ-taacutet thuộc Kinh Phaacutep Hoa dạy Nếu coacute chuacuteng sinh nhiều lograveng dacircm dục thường niệm cung kiacutenh Bồ-taacutet Quan Acircm liền được ligravea dục28

2 Phaacutep mocircn quaacuten niệm Nếu coacute nam nữ tham nhiều sắc dục thigrave hatildey quaacuten tưởng tướng matilde acircm tagraveng của đức Như Lai dục tacircm dừng hẳn29

3 Chiacuten pheacutep quaacuten tưởng Khởi chiacuten điều quaacuten tưởng về thacircn người tacircm dacircm liền trừ Chiacuten quaacuten tưởng bao gồm (i) Quaacuten luacutec mới chết (死想) (ii) Quaacuten tưởng sự trương phigravenh (脹想) (iii) Quaacuten tưởng sự bầm xanh (青瘀想) (iv) Tưởng sự thối rửa (壞想) (v) Quaacuten tưởng huyết đồ (血塗想) (vi) Quaacuten tưởng nước mủ chảy nhừ (膿爛想) (vii) Quaacuten tưởng trugraveng ăn (蟲啖想) (viii) Quaacuten tưởng tan ratilde (散想) (ix) Quaacuten tưởng xương trắng (白骨想)

4 Quaacuten bất tịnh Chủng tử bất tịnh truacute xứ bất tịnh tự tướng bất tịnh tự thể bất tịnh tất cảnh bất tịnh thigrave sẽ biết khắp toagraven thacircn thể người ấy bất tịnh Nếu đatilde biết bất tịnh tacircm dacircm dục lập tức yecircn nghỉ

28 Haacuten văn Nhược hữu chuacuteng sinh đa ư dacircm dục thường niệm cung kiacutenh Quan Thế Acircm Bồ-taacutet tiện đắc ly dục (若有眾生多於淫欲常念恭敬觀世音菩薩便得離欲)

29 Haacuten văn Nhược hữu nam tử nữ nhacircn đa tham sắc dục giả tức tưởng Như Lai matilde acircm tagraveng tương dục tacircm tức chỉ (若有男子女人多貪色慾者即想如來馬陰藏相慾心即止)

Điều KiệnPhạm

Tội

1 Lagrave chuacuteng sinh (gồm người quỷ thần động vật)

2 Lagrave mocirci trường thiacutech hợp (Thường caacutec mocirci trường thiacutech hợp tất cả đều bị ngăn cấm)

3 Coacute tacircm đắm nhiễm đến

4 Nghĩ đủ mọi caacutech

5 Giao hợp trong mocirci trường

KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC 59

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Hatildey viết ra điều kiện phạm tội của giới khocircng dacircm dục2 Đức Phật quy định giới khocircng dacircm dục vậy giữa người xuất

gia vagrave người tại gia coacute gigrave khocircng giống3 Gốc rễ sinh tử trong saacuteu đường luacircn hồi của chuacuteng sinh lagrave gigrave4 Giải thiacutech sơ lược yacute nghĩ cacircu ldquoTuy sinh từ sự dacircm dục chi

bằng chết trong sự trong trắngrdquo5 Bạn coacute thể viết ra coacute mấy caacutech thức để hagraveng phục tacircm dacircm

dục

KhocircngPhạm

1 Bị người cưỡng hiếp (biểu lộ khocircng muốn hagravenh dacircm)

2 Bản thacircn khocircng coacute yacute nghĩ dacircm dục (biểu lộ sự khocircng tham nhiễm)

3 Khocircng cảm thấy vui sướng (cảm thấy vui sướng lagrave phạm)

Phaacuten Xử

Phạm Tội

1 Nếu đủ năm điều kiện trecircn thigrave cấu thagravenh người phạm giới mắc tội nặng mất đi giới thể khocircng được saacutem hối chết đọa địa ngục

2 Phaacutet khởi tacircm muốn lagravem chuyện dacircm dục hai thacircn giao hợp liền dừng lại khocircng dacircm thigrave phạm tội phương tiện vừa vagrave được hối lỗ

3 Nếu muốn lagravem chuyện dacircm dục nhưng chưa giao hợp liền dừng lại thigrave phạm tội căn bản vagrave được hối lỗi

60

61

Chương 6KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI

(不妄語)

Dịch nghĩa Bốn lagrave khocircng được noacutei dối

Phiecircn acircm Tứ viết Bất vọng ngữ

Haacuten văn 四曰不妄語

Giải thiacutech Miệng noacutei sai với lograveng migravenh noacutei lời dối traacute khocircng thật lừa gạt người khaacutec gọi lagrave vọng ngữ Giới khocircng vọng ngữ nagravey gồm khocircng được noacutei đại vọng ngữ đồng thời chế khocircng được phạm bốn lỗi noacutei laacuteo (妄言綺語惡口兩舌) noacutei thecircu dệt (綺語) noacutei lời độc aacutec (惡口) noacutei lời đocirci chiều (兩舌) vvhellip

Noacutei dối việc nhỏ noacutei thecircu dệt vagrave noacutei lưỡi đocirci chiều vvhellip Nếu vigrave cứu hộ chuacuteng sinh trong cơn gấp gaacutep khổ nạn vagrave vigrave nhiếp hộ người khaacutec khiến người đoacute bỏ tagrave về chaacutenh đạo bỏ aacutec lagravem thiện tự tacircm khocircng phạm giới phương tiện noacutei dối đều khocircng phạm giới

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Noacutei dối coacute bốn Một lagrave noacutei laacuteo đuacuteng thigrave noacutei sai sai thigrave noacutei đuacuteng thấy noacutei khocircng thấy khocircng thấy noacutei thấy dối traacute khocircng thật

Phiecircn acircm Giải viết Vọng ngữ hữu tứ nhất giả vọng ngocircn Vị dĩ thị vy phi dĩ phi vy thị kiến ngocircn bất kiến bất kiến ngocircn kiến hư vọng bất thực đẳng

Haacuten văn 解曰妄語有四一者妄言 謂以是為非以非為是見言不見不見言見虛妄不實等

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI62

Giải thiacutech Yacute nghĩa của noacutei dối lagrave miệng noacutei sai với lograveng migravenh khởi tacircm dối traacute đuacuteng noacutei khocircng đuacuteng khocircng đuacuteng noacutei đuacuteng Đưa một viacute dụ chẳng hạn đuacuteng cho lagrave khocircng đuacuteng necircn thấy magrave noacutei khocircng thấy khocircng đuacuteng cho lagrave đuacuteng necircn khocircng thấy noacutei thấy Kiểu noacutei lời hư dối khocircng thật nagravey lagrave vọng ngữ (妄語) Kinh Phật noacutei Vọng ngữ coacute taacutem thứ bao gồm thấy noacutei khocircng thấy khocircng thấy noacutei thấy nghe noacutei khocircng nghe khocircng nghe noacutei nghe hiểu noacutei khocircng hiểu khocircng hiểu noacutei hiểu biết noacutei khocircng biết khocircng biết noacutei biết Taacutem kiểu vọng ngữ nagravey phạm một trong taacutem điều đoacute đều mắc tội được hối lỗi Nếu người coacute thấy nghe hiểu vagrave biết thigrave noacutei coacute thấy nghe hiểu vagrave biết Nếu người khocircng thấy nghe hiểu vagrave biết thigrave noacutei khocircng thấy nghe hiểu vagrave biết Đacircy gọi lagrave bốn lời thaacutenh (四聖言)

Kinh Thập địa cheacutep ldquoNgười noacutei lời thật trong tacircm ngay thẳng traacutenh được nỗi khổ Viacute như gỗ dẫn trong khu rừng rậm thẳng thigrave dễ mọc Nếu người vọng ngữ phaacutep khocircng vagraveo tacircm necircn khoacute giải thoaacutetrdquo1 Khi xưa La-hầu-la cograven nhỏ theo hầu đức Phật vui vẻ noacutei đugravea Khi đức Phật ở trong thất coacute người đến hỏi ldquoĐức Thế Tocircn coacute đacircy khocircngrdquo Sa-di La-hầu-la trả lời ldquoNgagravei khocircng ở đacircyrdquo Nếu đức Phật khocircng ở đacircy người đến hỏi La-hầu-la ldquoĐức Thế Tocircn coacute ở đacircy khocircngrdquo Chuacute ấy trả lời ldquoNgagravei coacute ở đacircyrdquo Người bị lừa gạt nhiều rồi coacute người trigravenh thưa việc nagravey lecircn đức Phật Phật du hoacutea trở về liền gọi La-hầu-la lấy thau nước đến rửa chacircn Sau khi rửa chacircn kecircu La-hầu-la đổ nước đi Phật lại bảo La-hầu-la hatildey lật uacutep thau xuống đất La-hầu-la nghe lời uacutep thau Phật lại kecircu cậu ấy đổ nước vagraveo trong thau nhưng nước tuocircng ra ngoagravei Phật lại hỏi ldquoNước vagraveo thau chưardquo La-hầu-la trả lời ldquo[Thưa Thế Tocircn] Nước khocircng vagraveordquo Đức Phật dạy tiếp ldquoTương tự như vậy người khocircng hổ thẹn vọng ngữ che tacircm đạo phaacutep khocircng vagraveordquo Bản thacircn La-hầu-la trải qua lần răn dạy nagravey trọn đời khocircng noacutei dối

Dịch nghĩa Hai noacutei thecircu dệt lagrave lời trau chuốt [thecircu dệt] phugrave

1 Haacuten văn Thực ngữ chi nhacircn kỳ tacircm đoan trực dị đắc miễn khổ Thiacute như trugrave lacircm duệ mộc trực giả dị xuất datilde Vọng ngữ giả phaacutep bất nhập tacircm cố nan giải thoaacutet (實語之人其心端直易得免苦譬如稠林曳木直者易出也妄語者法不入心故難解脫)

KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI 63

phiếm lời ca tigravenh cảm khiến cho lograveng người cagraveng thecircm buồn sầu lay động tacircm chiacute vvhellip

Phiecircn acircm Nhị giả ỷ ngữ vị trang sức phugrave ngocircn mỹ ngữ diễm khuacutec tigravenh từ đạo dục tăng bi đatildeng nhacircn tacircm chiacute đẳng

Haacuten văn 二者綺語謂粧飾浮言靡語艷曲情詞導欲增悲蕩人心志等

Giải thiacutech Những cacircu noacutei tugravey tiện lời noacutei latilde lướt ca khuacutec say đắm tiểu thuyết ngocircn tigravenh gọi chung lagrave ldquonoacutei lời thecircu dệtrdquo (綺語) đều hướng về sự dacircm dục lagravem tăng thecircm sự vui buồn lay động tacircm chiacute người Vigrave thế người xuất gia nhoacutem lại sống chung một chỗ thiacutech hợp neacute traacutenh việc bagraven taacuten chuyện tigravenh yecircu nam nữ Lời noacutei thecircu dệt xuất hiện trong văn tự lagrave ca khuacutec vagraveng tiểu thuyết ngocircn tigravenh như Tacircy Sương Kyacute (西廂記) Hồng Lacircu Mộng (紅樓夢) vvhellip khocircng biết đatilde hại bao nhiecircu người rồi Người xuất gia cagraveng khocircng thể viết cacircu chữ nagravey Buacutet San Kyacute (筆飧記) Khi Lyacute Baacute (李伯) thường kheacuteo vẽ ngựa Hogravea thượng Thiết Diện Tuacute (鐵面秀) traacutech mắng rằng Sao ocircng lại vẽ ngựa ở vị triacute tecircn bức tranh một người khen tuyệt tuyệt đến nỗi vagraveo trong bụng ngựa chacircn thigrave run sợ

Luacutec nagravey Lyacute Baacute dừng buacutet thầy khuyecircn vẽ higravenh đức Quan Acircm để chuộc tội Huỳnh Locirc Trực (黃魯直) cograven gọi lagrave Hoagraveng Đigravenh Kiecircn (黃庭堅) kheacuteo dugraveng từ ngữ ủy mị thầy cũng quở traacutech Locirc Trực cười đaacutep Sao thầy lại đặt tocirci vagraveo trong bụng người Thầy bảo Từ ngữ ủy mị khuấy động lecircn lograveng dacircm của người trong thiecircn hạ khocircng chỉ bụng ngựa e sợ sinh vagraveo trong địa ngục Sau đoacute Locirc Trực sợ hatildei saacutem hối caacutem ơn sư thầy khuyến khiacutech bản thacircn tinh tiến [tu sửa]

Dịch nghĩa Ba lagrave lời aacutec thocirc lỗ chửi bới mắng nhiếc người khaacutec vvhellip

Phiecircn acircm Tam giả aacutec khẩu vi thocirc aacutec mạ lị nhacircn đẳng

Haacuten văn 三者惡口謂麤惡罵詈人等

Giải thiacutech ldquoMạrdquo (罵) lagrave đối mặt chỉ triacutech ldquoLịrdquo (詈) chửi bới cocircng kiacutech Noacutei lời độc aacutec gacircy tổn thương người như cacircy macircu đacircm

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI64

vagraveo tim necircn coacute cacircu noacutei miệng lưỡi như thương vagrave đao2 Nếu người coacute thể ldquocograven lại nửa lời đến miệng becircn kiardquo (話到口邊留半句) lagrave tiacutech đức cho miệng migravenh3 Noacutei lời aacutec gacircy tổn thương người khaacutec lagrave traacutei đạo từ bi khi thacircn hoại mệnh chung đọa xuống ba đường hoặc đọa địa ngục tự cắt lưỡi ăn hoặc đọa ngatilde quỷ trong miệng tuocircng ra giogravei vagrave mủ4 hoặc đọa đường suacutec sinh ăn nuốt phacircn thối người người thấy lạ Hết tội lagravem người mặt mũi xấu xiacute miệng hocirci sứt mocirci thường bị người khaacutec hủy baacuteng

Dịch nghĩa Bốn lưỡi đocirci chiều đem chuyện đầu nagravey đến noacutei đầu kia chia rẽ acircn nghĩa xuacutei cho tranh đấu vvhellip

Haacuten văn Tứ giả lưỡng thiệt vị hướng thử thuyết bỉ hướng bỉ thuyết thử ly gian acircn nghĩa khiecircu toa đấu tranh đẳng

Haacuten văn 四者兩舌謂向此說彼向彼說此離間恩義挑唆鬪爭等

Giải thiacutech ldquoLưỡng thiệtrdquo (兩舌) chỉ cho higravenh ảnh cugraveng một chiếc lưỡi magrave noacutei hai nội dung khaacutec nhau noacutei tốt đầu nagravey vagrave noacutei xấu đầu kia traacuteo trở Tocirc Ngạn noacutei ldquoMiệng coacute hai lớp mocirci noacutei tốt hay xấu đều lagrave bạn cảrdquo Vigrave thế gọi lagrave noacutei lưỡi hai chiều ldquoLy giaacutenrdquo (離間)chỉ cho việc gacircy xiacutech miacutech thị phi giữa hai becircn khiến họ trở necircn bất hogravea vagrave phacircn ly Khiecircu toa (挑唆) khiecircu khiacutech vagrave đacircm thọc lagravem cho đocirci becircn sinh ra aacutec cảm

Luận Thagravenh thật (誠實論) ldquoTacircm thiện giaacuteo hoacutea tuy noacutei ly biệt cũng khocircng mắc tội Nếu dugraveng tacircm aacutec khiến họ tranh đấu tức lưỡi đocirci chiều mắc tội cực nặng đọa ba đường aacutec đời đời [kiếp kiếp] thường bị người xấu phaacute hoại người nhagrave do vigrave hiện đời chia rẽ phaacute hoại người khaacutecrdquo5

2 Thiệt kiếm thần thương (舌劍唇槍) coacute hai nghĩa (i) Hugraveng biệt (能言善辯 năng ngocircn thiện biện (ii) Lời lẽ sắc beacuten (言辭犀利 ngocircn từ tecirc lợi)

3 Tiacutech khẩu đức (積口德) tiacutech đức ở miệng migravenh bằng việc khocircng chửi mắng thị phi đầu nagravey đầu kia

4 Thư nugraveng (蛆膿) con giogravei vagrave mủ5 Haacuten văn Thiện tacircm giaacuteo hoacutea tuy vi ly biệt diệc bất đắc tội Nhược dĩ aacutec tacircm linh tha

đấu loạn tức thị lưỡng thiệt đắc tội tối trugraveng đọa tam aacutec đạo trung thế thế đắc tệ aacutec phaacute hoại

KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI 65

Dịch nghĩa Cho đến [lagravem chuyện] trước mặt khen ngợi sau lưng checirc bai đối diện noacutei phải sau lưng noacutei quấy giả lagravem nhacircn chứng khiến người phạm tội recircu rao lỗi người đều thuộc vọng ngữ

Phiecircn acircm Natildei chiacute tiền dự hậu hủy diện thị bối phi chứng nhacircn nhập tội phaacutet tuyecircn nhacircn đoản giai vọng ngữ chi loại datilde

Haacuten văn 乃至前譽後毀面是背非證人入罪發宣人短皆妄語之類也

Giải thiacutech Phạm vi vọng ngữ rất lớn ngoại trừ bốn việc necircu ra ở trecircn ra cho đến khen trước mặt người khaacutec xoay qua sau lưng hủy baacuteng Trước mặt thuận theo số đocircng noacutei ldquophảirdquo sau lưng lagravem việc tư lợi noacutei ldquosairdquo Việc khen checirc thị phi ăn noacutei bừa batildei6 chỉ vigrave lợi iacutech riecircng migravenh khocircng quan tacircm đến sống chết người khaacutec Hoặc aacutec tacircm lagravem nhacircn chứng giả khiến người khaacutec diacutenh tội (入罪) hoặc aacutec tacircm recircu rao khuyết điểm việc ngấm ngầm xấu xa của người khaacutec Thường lời noacutei vagrave hagravenh động nagravey đều lagrave vọng ngữ người xuất gia nhất định khocircng được phạm lỗi lầm nagravey

Thaacutei Cocircng (太公) dạy ldquoMuốn so đo người trước phải xeacutet migravenh lời tổn thương người tự tổn thương migravenh ngậm maacuteu phun người miệng migravenh dơ trướcrdquo

Hiện tại coacute một số Tăng Ni vigrave locirci keacuteo tiacuten đồ khocircng tiếc noacutei laacuteo noacutei lời aacutec độc hủy baacuteng hủy kế becircn lagravem bậy như vậy nhằm khiến tiacuten đồ becircn chugravea kia đến chugravea tocirci lễ Phật Nagraveo ngờ tiacuten đồ nghe thấy người xuất gia như caacutec ngagravei cograven cocircng kiacutech lẫn nhau Để traacutenh khỏi xảy ra thị phi họ từ nay khocircng đi đến chugravea nữa Việc lagravem ngu xuẩn như vậy quyết phải sửa đổi

Luận Taacutet-bagrave-đa (薩婆多論) ghi ldquoNếu ai ở trước bạch y cư sĩ noacutei về tội aacutec của thầy Tỳ-kheo thigrave người nagravey khocircng coacute tacircm kiacutenh tin đối với Phật phaacutep Thagrave phaacute thaacutep vagrave đập vỡ Thaacutenh tượng chứ khocircng

quyến thuộc dĩ kim ly gian phaacute hoại tha cố datilde (善心教化雖為離別亦不得罪若以惡心令他鬪亂即是兩舌得罪最重墮三惡道中世世得敝惡破壞眷屬以今離間破壞他故也)

6 Tiacuten khẩu thư hoagraveng (信口雌黃) ăn noacutei lung tung ăn noacutei bừa batildei

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI66

noacutei lỗi của thầy Tỳ-kheo trước mắt cư sĩ Nếu noacutei lỗi aacutec thigrave hư phaacutep thacircnrdquo Yacute nghĩ nagravey lagrave noacutei lỗi aacutec của người xuất gia trước mặt người thế tục sẽ matildei matildei khocircng thể thagravenh Phật Vigrave phaacutep thacircn hư mất rồi

Kinh trocirci lăn trong năm đường (輪轉五道經) ldquoLagravem người magrave thiacutech rao lỗi người khaacutec chết xuống địa ngục uống nước đồng socirci keacuteo chiếc lưỡi ra cho tracircu cagravey lecircn Sau chuyển lagravem chim người nghe tiếng chim khocircng ai khocircng sợ nguyền rủa cho chếtrdquo Thấy được việc nagravey người hay vạch trần khuyết điểm người khaacutec đồng với tự chuốc lấy khổ coacute khổ nagraveo [khocircng] đến

Dịch nghĩa Nếu hạng phagravem phu tự noacutei chứng Thaacutenh7 như noacutei [tocirci] chứng quả Tu-đagrave-hoagraven quả Tư-đagrave-hagravemhellip lagrave vọng ngữ lớn phạm tội rất nặng

Phiecircn acircm Nhược phagravem phu tự ngocircn chứng thaacutenh như ngocircn dĩ đắc tu đagrave hoagraven quả tư đagrave hagravem quả đẳng danh đại vọng ngữ kỳ tội cực trugraveng

Haacuten văn 若凡夫自言證聖如言已得須陀洹果斯陀含果等名大妄語其罪極重

Giải thiacutech ldquoPhagravem phurdquo (凡夫) lagrave người bigravenh thường chưa chứng đạo vagrave chấm dứt phiền natildeo Nếu lagrave phagravem phu giả mạo Thaacutenh nhacircn chưa chứng Thaacutenh quả tự cao cho rằng migravenh đatilde chứng Thaacutenh quả bất luận quả chứng magrave người ấy noacutei lagrave gigrave đều lagrave đại vọng ngữ mang tội cực nặng Như Kinh Lăng-nghiecircm ldquoNhư người dacircn thường giả xưng đế vương tự chuốc caacutei chếtrdquo8

Quả vị tu chứng của Thượng tọa bộ vagrave Đại thừa lagrave Thượng tọa bộ coacute bốn Thaacutenh vagrave bảy giai vị Đại thừa coacute mười Thaacutenh vagrave ba giai vị Bảy giai vị tu tập trong Thượng tọa bộ gồm (i) Ngũ đigravenh tacircm quaacuten9

7 Bản Haacuten Tự ngocircn chứng Thaacutenh (自言證聖) tự noacutei migravenh đatilde chứng được Thaacutenh quả Trong Luật Tứ phần (四分律) ghi lagrave ldquođắc phaacutep thượng nhacircnrdquo (得過人法)

8 Haacuten văn Thiacute như bigravenh dacircn vọng hiệu đế vương tự thủ tru lục (譬如平民妄號帝王自取誅戮)

9 Ngũ đigravenh tacircm quaacuten (五停心觀) (i) Quaacuten sổ tức (数息观) đối trị bệnh taacuten loạn của tacircm triacute (ii) Quaacuten bất tịnh (不净观) đối trị lograveng tham sắc dục (iii) Quaacuten từ bi (慈悲观) đối trị lograveng sacircn hận (iv) Quaacuten nhacircn duyecircn (因缘观) đối trị lograveng si mecirc (v) Quaacuten giới phacircn biệt (界

KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI 67

(ii) Tổng tướng niệm trụ10 (iii) Biệt tướng niệm trụ11 (iv) Noatilden phaacutep12 (v) Đỉnh phaacutep13 (vi) Nhẫn phaacutep14 (vii) Phaacutep bậc nhất trong đời15

Tứ Thaacutenh quả gồm Quả Tu-đagrave-hoagraven16 quả Tư-đagrave-hagravem17 quả A-na-hagravem18 vagrave quả A-la-haacuten19 Ba giai vị của Đại thừa gồm Thập trụ thập hạnh thập hồi hướng Thập địa lagrave mười quả vị của bậc Thaacutenh Những quả vị thaacutenh hiền của Thượng tọa bộ vagrave Đại thừa người tu hagravenh cần cẩn thận trong lời noacutei chưa chứng quả nhất định khocircng được noacutei rằng migravenh đatilde chứng quả dugrave cho đắc được cảnh giới nho nhỏ cũng khocircng được tugravey tiện noacutei cho người khaacutec nghe Nếu ai vigrave tham danh lợi dưỡng chưa chứng noacutei chứng dối gạt thế

分別觀) đối trị chấp ngatilde10 Tổng tướng niệm trụ (總相念住) niệm an truacute vagraveo tướng tổng quaacutet bao gồm quaacuten thacircn

lagrave khổ khocircng vocirc thường vocirc ngatilde Tương tự như vậy đối với quaacuten thọ quaacuten tacircm quaacuten phaacutep cho đến quaacuten phaacutep khổ khocircng vocirc thường ngatilde

11 Biệt tướng niệm truacute (別相念住 S Vyasta-laksana-smrtyupasthāna) niệm an truacute vagraveo tướng riecircng tức quaacuten từng phaacutep riecircng biệt trong bốn lĩnh vực quaacuten niệm Quaacuten thacircn khocircng sạch (觀身不淨) quaacuten cảm giaacutec lagrave khổ (觀受是苦) quaacuten tacircm lagrave vocirc thường (觀心無常) quaacuten phaacutep lagrave vocirc ngatilde (觀法無我)

12 Noatilden phaacutep (煖法) cograven gọi ldquonoatilden địardquo (P Usma-gata E the level of heat C 煖地) những dấu hiệu đầu tiecircn khi tiếp cận triacute quang minh vocirc lậu Viacute như dugravei lửa luacutec mới dugravei ra khoacutei trong đoacute củi tượng trưng cho phiền natildeo lửa tượng trưng cho triacute tuệ Như phẩm Phaacutep Sư thứ 10 thuộc Kinh Phaacutep Hoa đưa ra higravenh ảnh người đagraveo giếng thấy đất ướt biết khocircng lacircu sẽ được nước

13 Đỉnh phaacutep (頂法) cograven gọi ldquođỉnh địardquo (P Mūrdhāna E Level of the summit C頂地) đứng ở vị triacute giữa hai becircn lecircn vagrave xuống (giống đỉnh nuacutei) Một becircn tiến lecircn Nhẫn địa một becircn lui xuống về Noatilden địa

14 Nhẫn phaacutep (忍法) cograven gọi ldquonhẫn địardquo (P Ksānti E Level of patience C 忍地) với lograveng tigraven kiecircn cố khocircng lui sụt kham nhẫn tiến lecircn thực hagravenh bốn chacircn lyacute Thaacutenh

15 Thế đệ nhất phaacutep (世第一法) cograven gọi ldquothế đệ nhất địardquo (P Laukikāgra-dharma E Level of being first in the world C 世第一地) lagrave thiện căn tối thắng trong phaacutep hữu lậu tầng cấp nagravey chỉ coacute thời gian một saacutet-na thigrave vagraveo thấy đạo sinh triacute vocirc lậu

16 Tu-đagrave-hoagraven (P Sotāpanna S Śrotāpanna C 須陀洹) đi vagraveo dograveng Thaacutenh (入流 Nhập lưu) hoặc (預流 Dự lưu) Đacircy lagrave quả Thaacutenh đầu tiecircn của Thượng tọa bộ người đatilde chặt đứt mọi kiến hoặc (見或)

17 Tư-đagrave-hoagraven (C斯陀含 S Sakṛdāgāmin P Sakaḍāgāmin) taacutei sinh lại cotildei đời nagravey một lần nữa (一来) Đacircy lagrave quả Thaacutenh thứ hai của Thượng tọa bộ

18 A-na-hagravem (S=P Anāgāmin C阿那含) Haacuten dịch Bất lai (不来) hoặc bất hoagraven (不還) khocircng cograven taacutei sinh trong Dục giới sau khi xả bỏ thacircn nagravey liền thọ sanh ở Sắc giới hoặc Vocirc sắc giới rồi chứng niết-bagraven

19 A-la-haacuten (P Arahant S Arhat C阿羅漢) coacute caacutec nghĩa sau (i) Saacutet tặc (殺賊) giết giặc phiền natildeo (ii) Ứng cuacuteng (應供) bậc đaacuteng cuacuteng dường (iii) Vocirc sinh (無生) người chấm dứt sinh tử luacircn hồi

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI68

gạt tội khocircng saacutem hối được mất đi giới thể chết đọa địa ngục chịu khổ muocircn kiếp

Kinh Chưa từng coacute (未曾有經) ldquoVọng ngữ coacute hai một nặng một nhẹ Vigrave được cuacuteng dường becircn ngoagravei biểu hiện tinh tiến [tu học] becircn trong lagravem việc ocirc uế traacutei đạo trước người noacutei đắc cảnh giới thiền định hoặc thấy đức Phật quỷ rồng vvhellip lagrave đại vọng ngữ đọa ngục vocirc giaacuten Lại coacute vọng ngữ phaacute hoại nhagrave người hoặc traacutei lời hứa khiến người sacircn hận lagrave tiểu vọng ngữ đọa địa ngục nhỏrdquo20

Dịch nghĩa Cograven lời vọng ngữ cứu giuacutep người khaacutec trong cơn nguy nạn phương tiện quyền xảo từ bi cứu giuacutep thigrave khocircng phạm tội

Phiecircn acircm Dư vọng ngữ vy cứu tha cấp nan phương tiện quyền xảo từ bi lợi tế giả bất phạm

Haacuten văn 餘妄語為救他急難方便權巧慈悲利濟者不犯

Giải thiacutech Những lời vọng ngữ khaacutec lagrave ngoagravei mấy thứ vọng ngữ được necircu ở trecircn ra Do vigrave mấy thứ ngoại ngữ được necircu ra ở trecircn đều vigrave danh lợi aacutec tacircm noacutei ra necircn phạm giới Nếu bản thacircn khocircng coacute tacircm aacutec để mưu toan danh lợi magrave lagrave cứu người khaacutec trong cơn nạn khẩn cấp vơi tacircm từ bi lớn thigrave trong trường hợp bất đắc dĩ necircn noacutei dối bằng phương tiện kheacuteo leacuteo để đạt thagravenh mục điacutech ldquocứu bi giuacutep iacutechrdquo (慈悲利濟) Loại vọng ngữ nagravey lagrave ldquokhocircng phạm giớirdquo (不犯戒)

Như Luật ghi ldquoCoacute một thợ săn đuổi theo con thỏ thỏ chạy trốn dưới togravea ngồi của Phật Laacutet sau thợ săn đi đến chỗ Phật thưa đức Phật rằng Ngagravei thấy thỏ khocircng Phật liền trả lời Ta khocircng coacute thấy Thợ săn liền đi Chuacuteng đệ tử hỏi Thấy thỏ ở dưới togravea ngồi của thầy

20 Haacuten văn Vọng ngữ hữu nhị nhất trugraveng nhị khinh Vi cung dưỡng cố ngoại hiện tinh tiến nội hagravenh tagrave trọc hướng nhacircn vọng thuyết đắc thiền cảnh giới hoặc ngocircn kiến Phật kiến long quỷ đẳng danh đại vọng ngữ đọa a-tỳ ngục Phục hữu vọng ngữ năng linh saacutet nhacircn phaacute hoại nhacircn gia hoặc vy thất kỳ khế linh nhacircn trấn hận danh tiểu vọng ngữ đọa tiểu địa ngục (妄語有二一重二輕為供養故外現精進內行邪濁向人妄說得禪境界或言見佛見龍鬼等名大妄語墮阿鼻獄復有妄語能令殺人破壞人家或違失期契令人瞋恨名小妄語墮小地獄)

KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI 69

sao noacutei khocircng thấy Đức Phật đaacutep rằng Vigrave muốn cứu thỏrdquo21 Như đức vua Ba-tư-nặc sau khi uống say lệnh giết người quản bếp phu nhacircn Mạt-lợi (末利夫人) lệnh người cất giữ người quản bếp đoacute baacuteo tin giả rằng đatilde giết rồi Đợi vua tỉnh rượu acircn hận đưa [người quản bếp] đến chỗ đức vua Vua mừng rỡ lớn Tuy phu nhacircn Mạt-lợi đatilde thọ taacutem giới vigrave cứu người khaacutec trong cơn nguy nạn magrave khocircng phạm giới noacutei dối Đacircy được gọi lagrave phương tiện huyền xảo từ bi giuacutep iacutech

Dịch nghĩa Người xưa coacute cacircu ldquoCốt lotildei của tu lagrave sửa bản thacircn bắt đầu từ việc khocircng hề noacutei dốirdquo Huống hồ lagrave người học đạo xuất thế

Phiecircn acircm Cổ nhacircn vị hagravenh kỷ chi yếu tự bất vọng ngữ thuỷ huống học xuất thế chi đạo hồ

Haacuten văn 古人謂行己之要自不妄語始況學出世之道乎

Giải thiacutech Hai chữ ldquongười xưardquo (古人 cổ nhacircn) chỉ cho ocircng Tư Matilde Ocircn (司馬溫) đời nhagrave Tống Lưu An Thế hỏi ocircng Coacute một lời nagraveo magrave coacute thể lagravem trọn đời khocircng Ocircng Matilde Ocircn đaacutep Vậy chỉ coacute chữ ldquothagravenh [thật]rdquo (誠) An Thế lại hỏi tiếp Từ bắt đầu lagravem lecircn Matilde Ocircn đaacutep Bắt đầu từ khocircng vọng ngữ Ocircng Tư Matilde Ocircn lagrave nhagrave Nho lờn trong thế gian vigrave để dựng đức tu thacircn cograven khocircng noacutei dối Huống hồ người xuất gia chuacuteng tocirci học đạo lớn xuất thế gian sao coacute thể vọng ngữ được Người xuất gia noacutei chuyện thaacutei độ cần phải thagravenh khẩn ngocircn ngữ phải thagravenh thật thagravenh điệu phải ocircn hogravea chọn lọc từ ngữ cần toacutem tắt rotilde ragraveng22 để người đối phương coacute ấn tượng tốt về bạn tự nhiecircn họ sẽ tiếp nhận lời khai thị của bạn Vigrave thế trong giới Bồ-taacutet coacute ldquoaacutei ngữ nhiếprdquo (愛語攝)23

21 Haacuten văn Hữu lạp giả trục thố thố tẩu tỵ Phật tọa hạ thiểu khoảnh lạp giả chiacute Phật sở vấn kiến thố bĩ Phật viết bất kiến Lạp giả natildei khứ Đệ tử chuacuteng vấn Thố kiến tại Phật tọa hạ vy hagrave ngocircn bất kiến Phật viết Vy cứu thố cố (有獵者逐兔兔走避佛座下少頃獵者至佛所問見兔否佛曰不見獵者乃去弟子眾問兔見在佛座下為何言不見佛曰為救兔故)

22 Giản minh aacutech yếu (簡明扼要) toacutem tắt rotilde ragraveng 23 Aacutei ngữ nhiếp (S Priya-vādita-saṃgraha C 愛語攝) được lograveng người qua lời hay đẹp

vagrave yecircu thương

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI70

Dịch nghĩa Kinh ghi cheacutep rằng Sa-di cười khinh tiếng tụng kinh của thầy Tỳ-kheo giagrave như tiếng choacute sủa Tỳ-kheo giagrave đoacute lagrave A-la-haacuten bảo Sa-di nagravey hatildey mau saacutem hối miễn đọa địa ngục khocircng đọa lagravem choacute Một cacircu noacutei aacutec nguy hại đến vậy

Phiecircn acircm Kinh tải Sa-di khinh tiếu nhất latildeo Tỳ-kheo độc kinh thanh như cẩu phệ Nhi latildeo Tỳ-kheo giả thị A-la-haacuten nhacircn giaacuteo Sa-dicấp saacutem cận miễn địa ngục do đọa cẩu thacircn Aacutec ngocircn nhất cuacute vi hại chiacute thử

Haacuten văn 經載沙彌輕笑一老比丘讀經聲如狗吠 而老比丘者是阿羅漢因教沙彌急懺僅免地獄猶墮狗身 惡言一句為害至此

Giải thiacutech Đacircy dẫn dụ việc xưa để chứng minh taacutec hại của noacutei lời độc aacutec Theo Kinh Hiền Ngu (賢愚經) vagrave Kinh Baacuteo Acircn (報恩經) đều ghi coacute cheacutep lại Đức Phật kể rằng Trong thời quaacute khứ đức Phật Ca-diếp24 coacute một Sa-di trẻ tuổi thấy một Tỳ-kheo giagrave đọc kinh hơi yếu acircm thanh trầm nặng necircn khinh checirc cười noacutei rằng Tiếng tụng kinh của ngagravei như con choacute sủa Thầy Tỳ-kheo giagrave noacutei với chuacute ấy rằng Tocirci đatilde chứng quả A-la-haacuten chuacute khinh cười bậc Thaacutenh necircn mau saacutem hối

Sa-di tuổi trẻ vocirc cugraveng sợ hatildei về lỡ lời của migravenh lập tức thagravenh khẩn cầu xin saacutem hối traacutenh đọa địa ngục nhưng cograven trải qua năm trăm kiếp lagravem thacircn choacute Bấy giờ mọi người số đến trăm ngagraven nghe lời Phật dạy đều phaacutet nguyện rằng ldquoGiả sự baacutenh xe sắt noacuteng xoay lăn trecircn đầu chuacuteng con trọn đời khocircng vigrave nỗi khổ thế nagravey thốt ra lời aacutec Giả sự baacutenh xe sắt noacuteng xoay lăn trecircn đầu chuacuteng con trọn đời khocircng vigrave nỗi khổ thế nagravey hủy baacuteng Thaacutenh hiềnrdquo25

Bấy giờ coacute năm trăm người thương buocircn dẫn một con choacute trắng

24 Ca-diếp Phật (P Kassapa S Kāśyapa C 迦葉佛) Haacuten dịch Ẩm Quang (飲光) Trigrave Quang (持光)

25 Haacuten văn Giả sử nhiệt thiết luacircn tại ngatilde đỉnh thượng toagraven chung bất vi thử khổ nhi phaacutet ư aacutec ngocircn Giả sử nhiệt thiết luacircn tại ngatilde đỉnh thượng toagraven chung bất vy thử khổ hủy baacuteng hiền thaacutenh nhacircn (假使熱鐵輪在我頂上旋終不為此苦而發於惡言假使熱鐵輪在我頂上旋終不為此苦毀謗賢聖人)

KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI 71

đi du ngoạn Khi họ giữa đường nghỉ ngơi choacute ăn trộm moacuten thịt magrave đoagraven thương gia lagravem người thương buocircn rất giận chặt dứt bốn chacircn của con choacute rồi neacutem vocirc hầm cứt

Choacute trong hầm đau khổ đoacutei khaacutet được tocircn giả Xaacute-lợi-phất nhigraven thấy bằng thiecircn nhatilden ngagravei đuacutet con choacute ấy một baacutet cơm vagrave thuyết phaacutep cho nghe Choacute nagravey vừa ăn vừa được nghe phaacutep tacircm sinh hoan hỷ sau khi chết chuyển sinh vagraveo gia đigravenh Bagrave-la-mocircn thuộc thagravenh Xaacute-vệ đặt tecircn Quacircn-đề (均提) đến khi bảy tuổi xuất gia với ngagravei Xaacute-lợi-phất

Do vigrave vốn coacute căn lagravenh từ nhiều đời necircn Quacircn-đề khocircng bao lacircu sau chứng đắc A-la-haacuten đủ saacuteu thần thocircng tự thấy thacircn migravenh kiếp trước lagravem choacute may nhờ acircn sư Xaacute-lợi-phất cứu độ nay được thacircn người lại chứng Thaacutenh quả xin phaacutet nguyện matildei lagravem Sa-di khocircng thọ giới Cụ tuacutec để tiện hầu thầy trọn đời đền đaacutep acircn thầy [Mọi người nhigraven xem] thốt ra một lời aacutec phải chịu lagravem thacircn choacute suốt năm trăm kiếp Khocircng đaacuteng sợ ư

Dịch nghĩa Necircn Kinh dạy rằng ldquoCon người ở đời buacutea nằm trong miệng do noacutei lời aacutec necircn cheacutem thacircn migravenhrdquo

Phiecircn acircm Cố kinh vacircn phu sĩ xứ thế phủ tại khẩu trung sở dĩ trảm thacircn do kỳ aacutec ngocircn

Haacuten văn 故經云夫士處世斧在口中所以斬身由其惡言

Giải thiacutech Bốn cacircu nagravey xuất xứ từ Kinh Giới Sa-di (沙彌戒經) chỉ Luật Tứ phần (四分律) Kinh Phaacutep cuacute (法句經) vagrave Kinh A-hagravem (阿含經) đều coacute cugraveng một viacute dụ tương tự nagravey Xem rigraveu như lưỡi migravenh người thốt ra lời aacutec như người neacutem rigraveu cheacutem trời trời khocircng bị thương hại gigrave cograven rigraveu rớt xuống cheacutem truacuteng migravenh bị thương Lời aacutec vu khống người người khaacutec chưa bị tổn thương bản thacircn quyết gặp phải tai ương như Sa-di trẻ tuổi được kể ở trecircn lagrave một viacute dụ

Thế gian coacute một loại người sinh ra coacute iacutet triacute tuệ liền tự cao ức hiếp người khaacutec khi dugraveng cacircu chữ trograve chuyện bagraven bạc người khaacutec thigrave pha lẫn lời chacircm chọc cocircng kiacutech người khaacutec Người bị cocircng kiacutech

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI72

như người bị nghẹn xương trong cổ hỏng noacutei khocircng ra lời nhẫn chịu khocircng nổi phiền natildeo muocircn phần người ấy lại tỏ vẻ đắc yacute Necircn biết những chuyện noacutei lời độc aacutec thế nagravey thật sự tổn phước hại đức Thử nhigraven xem thường những người kheacuteo dugraveng ngocircn từ chỉ triacutech đả kiacutech người khaacutec mười người coacute khoảng taacutem chin người suốt đời sầu khổ chaacuten nản Người khocircng bị chaacuten nản thigrave bị chết sớm bởi mạng sống ngắn ngủi iacutet người traacutenh khỏi Vigrave thế khocircn quaacute hoacutea dại Hy vọng người hay phạm căn bệnh nagravey magrave sớm ngagravey ăn năn

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y Khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

Giải thiacutech Riecircng về vọng ngữ chẳng phải giết chẳng phải trộm cắp cũng chẳng phải dacircm dục magrave gacircy nguy hại cho chuacuteng sinh quả thật tệ hơn so với giết hại trộm cắp dacircm dục Vigrave sao thế Do vọng ngữ khiến người sinh phiền natildeo lớn khiến người chia rẽ acircn nghĩa khiến con người giết hại chinh phạt lẫn nhau đồng với saacutet sinh Nếu ai vọng ngữ lừa lấy tagravei sản tức phạm giới trộm cắp

Do vọng ngữ necircn viết lời trang trọng dơ bẩn viết ngocircn tigravenh tiểu thuyết lacircy động tacircm triacute con người khuấy động lecircn tacircm dacircm của người Đacircy lagrave việc dạy bảo người khaacutec dacircm dục Người giết hại trộm cắp vagrave dacircm dục thigrave chỉ coacute một caacute nhacircn phạm tội cograven người noacutei dối lại khiến vocirc số người phạm tội như lời dạy bảo của Hogravea thượng Thiết Diện Tuacute cho Hoagraveng Đigravenh Kiecircn ldquoLời noacutei ủy mị lả lướt lagravem rung động lograveng dacircm dục của người trong thiecircn hạ e sợ phải vagraveo địa ngụcrdquo

Bằng sự quy định giới luật của đức Phật chuacuteng ta đem giới vọng ngữ cugraveng suy xeacutet kỹ với caacutec giới saacutet sinh trộm cắp dacircm dục đồng thời cũng liệt vagraveo giới căn bản thật lagrave chiacute lyacute Luận Địa trigrave cheacutep ldquoTội của vọng ngữ khiến caacutec chuacuteng sinh đọa ba đường aacutec Nếu sinh lagravem người được hai quả baacuteo Một lagrave bị nhiều người khaacutec hủy baacuteng hai lagrave bị những người khaacutec lừa dốirdquo Bản thacircn tocirci từng thấy người xuất gia do noacutei dối necircn chịu quả baacuteo cực nhanh magrave cũng cực thecirc thảm Tocirci đặc biệt ở đacircy khuyến caacuteo mọi người tuacircn thủ chớ phạm

KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI 73

ĐiềuKiệnPhạmTộiGiớiĐạiVọngNgữ

Đối tượng được noacutei dối lagrave loagravei người

Do người khaacutec mong muốn yecircu cầu

Khởi tacircm lừa dối

Noacutei dối rằng migravenh đatilde chứng đắc quả Thaacutenh vagrave saacuteu thần thocircng

Đối phương hiểu rotilde

KhocircngPhạm

1 Người tăng thượng mạn noacutei

2 Nếu chỉ noacutei quả vị khocircng tự noacutei chứng Thaacutenh

3 Nếu lỡ lời noacutei gấp

4 Noacutei bậy trong khi bệnh điecircn cuồng

XửLyacute

PhạmTội

1 Đuacuteng phaacutep thigrave noacutei traacutei phaacutep traacutei phaacutep thigrave noacutei đuacuteng phaacutep phaacute biểu quyết của Tăng đoagraven (破羯磨僧Phaacute yết-ma Tăng) phaacute Tăng sĩ quay baacutenh xe

chacircn lyacute Phật (破轉法輪僧Phaacute chuyển phaacutep luacircn Tăng)

2 Việc chưa chứng quả magrave noacutei dối đatilde chứng quả lagrave đại vọng ngữ phạm tội nặng mất giới thể

3 Noacutei dối rằng migravenh thấy được quỷ thần chứng bốn cấp độ thiền taacutem tầng thiền định lagrave đại vọng ngữ phạm tội được saacutem hối vừa

4 Nếu noacutei dối nhe noacutei lời thecircu dệt noacutei lời độc aacutec noacutei lưỡi đocirci chiều vv phạm tội được saacutem hối vừa

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI74

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Vọng ngữ gọi lagrave gigrave2 Vọng ngữ phacircn lagravem mấy loại3 Thế nagraveo lagrave đại vọng ngữ4 Coacute mấy điều kiện phạm tội giới đại vọng ngữ5 Hatildey noacutei sơ về quả baacuteo của tội vọng ngữ lagrave như thế nagraveo5 Tiểu vọng ngữ như thế nagraveo thigrave khocircng phạm tội

75

Chương 7KHOcircNG ĐƯỢC UỐNG RƯỢU BIA

(不飲酒)

Dịch nghĩa Năm lagrave khocircng uống rượu bia

Phiecircn acircm Năm viết Bất ẩm tửu

Haacuten văn 五曰不飲酒

Giải thiacutech Uống rượu chỉ cho uống tất cả caacutec loại rượu khiến người say xưa Rượu vugraveng Tacircy Vực coacute rất nhiều loại Miacutea nho vagrave trăm hoa đều chế biến thagravenh rượu Vugraveng nagravey cấm khocircng cho chế biến từ gạo necircn khocircng cho uống

Tacircy Vực (西域) chỉ cho Ấn Độ thời cổ Khaacutei niệm ldquovugraveng nagraveyrdquo chỉ cho Trung Quốc (中國) Giới khocircng uống rượu lagrave giới cấm khocircng được loại rượu chứa đủ ba thứ Magraveu của rượu hương của rượu vị của rượu vagrave khiến người say sưa Ấn Độ ngagravey xưa chế rượu nguyecircn chất Miacutea nho vagrave baacutech hoa đều coacute thể chế rượu

Trung Quốc1 xưa kia chỉ chế biến rượu từ gạo Hiện tại nền khoa học Trung Quốc phaacutet triển2 người ta cũng coacute thể chế biến rượu từ quế viecircn nho vagrave traacutei cacircy Bất luận rượu được chế từ gạo ngũ cốc hoặc hoa quả đều coacute hagravem lượng tinh chất của rượu3 uống vagraveo

1 Bản Haacuten Ngatilde quốc (我國) nước ta đối với taacutec giả lagrave Trung Quốc2 Khoa học xương minh (科學昌明) khoa học phaacutet triển3 Rượu tinh (酒精) đồng nghĩa ldquoất thuầnrdquo (乙醇) nghĩa lagrave cồn Tecircn hoacutea học Ethanol

(C2H5OH)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI76

khiến thần triacute con người bị mơ hồ chướng ngại con đường Thaacutenh necircn đức Phật quy định người xuất gia ldquoĐều khocircng được uốngrdquo (皆不可飲) Nếu khocircng coacute magraveu sắc của rượu hương của rượu vagrave vị của rượu thigrave sẽ khocircng lagravem say người vagrave khocircng coacute phạm giới Luật Thiện kiến (善見律) ghi ldquoNếu dugraveng rượu nấu thức ăn vagrave thuốc magrave coacute hương vị của rượu thigrave phạm khocircng hương vị rượu thigrave được pheacutep ănrdquo4

Dịch nghĩa Ngoại trừ coacute bệnh nếu khocircng coacute rượu thigrave chữa khocircng khỏi [Uống rượu trị bệnh] phải xin Tăng đoagraven rồi mới được uống Khocircng được thấm mocirci dugrave chỉ một giọt

Phiecircn acircm Trừ hữu trugraveng bệnh phi tửu mạc liệu giả bạch chuacuteng phương phục Vocirc cố nhất chiacutech bất khả triecircm thần

Haacuten văn 除有重病非酒莫療者白眾方服 無故一滴不可沾唇

Giải thiacutech Chỗ nagravey noacutei rotilde (i) Lagrave bị bệnh nặng bệnh nhẹ khocircng được pheacutep dugraveng rượu (ii) Nếu thầy thuốc dặn khocircng cograven phương thuốc tốt nagraveo khaacutec để cứu cần dugraveng rượu để trị liệu (iii) Cần thưa Tăng đoagraven nếu được cho pheacutep thigrave mới dugraveng uống Đủ lyacute do chiacutenh đaacuteng tạm cho pheacutep mở bagravey phương tiện sau khi hết bệnh thigrave necircn ngưng uống Khi uống thuốc rượu khocircng được nhập chuacuteng necircn ở vị triacute hegraven mọn xa lạy đức Phật cũng khocircng được pheacutep tụng kinh trigrave chuacute qua hết bảy ngagravey tắm gội thay y mới được pheacutep lagravem Nếu khocircng bệnh magrave mượn cớ bệnh5 bệnh nhẹ magrave mượn cớ bệnh nặng thigrave đều phạm

Kinh Xaacute-lợi-phất hỏi (舍利弗問經) ghi ldquoỞ tinh xaacute vườn truacutec Ca-lan-đagrave một vị Tỳ-kheo bệnh nặng sắp chết Ưu-ba-li hỏi Ocircng cần thuốc gigrave [Tỳ-kheo đoacute] đaacutep Tocirci cần coacute rượurdquo [Ưu-ba-li] bảo Thật traacutei Tỳ-ni thagrave thacircn nagravey chết khocircng phạm giới rượu Nếu do bị bệnh Như Lai cho dugraveng Thế lagrave thầy ấy trigravenh thưa Tăng đoagraven rồi mới dugraveng rượu bệnh tigravenh liền khỏi Tỳ-kheo xấu hổ do phạm uống

4 Haacuten văn Nhược dĩ tửu chử thực chử dược cố hữu tửu hương vị giả phạm Vocirc tửu hương vị đắc thực (若以酒煮食煮藥故有酒香味者犯無酒香味得食)

5 Thaacutec bệnh (托病) mượn cớ bị bệnh

KHOcircNG ĐƯỢC UỐNG RƯỢU BIA 77

rượu đi đến chỗ Phật thagravenh khẩn hối lỗi Đức Phật noacutei phaacutep [cho thầy ấy nghe] thầy ấy chứng đắc quả A-la-haacutenrdquo6

Dựa theo cacircu chuyện nagravey đủ lyacute do chiacutenh đaacuteng Một lagrave bệnh nặng ldquobệnh nặng sắp chếtrdquo (病篤將死 bệnh đốc tương tử) Hai lagrave nếu khocircng coacute rượu thigrave khocircng chữa khỏi (非酒莫療 phi tửu mạc liệu) tacircm tham dục ldquocần rượu thagrave bỏ thacircn mạng khocircng phạm uống rượurdquo (須酒寧盡身命無容犯酒 tu tửu ninh tận thacircn mệnh vocirc dung phạm tửu) lagrave tacircm khocircng tham uống

Ba lần thưa Tăng đoagraven mới được phục dugraveng do tocircn giả Ưu-ba-ly khai thị ldquoNếu do bị bệnh mở [bagravey phương tiện] Như Lai cho pheacuteprdquo (若為病開如來所許 nhược vi bệnh khai Như Lai sở hứa) chẳng phải caacute nhacircn uống Tỳ-kheo nagravey tuy coacute đầy đủ lyacute do chiacutenh đaacuteng vẫn ocircm lograveng hổ thẹn thagravenh khẩn hối lỗi necircn được nghe Phật noacutei phaacutep được chứng quả A-la-haacuten ngưỡng mong caacutec hiền giả ở thế hệ sau chớ coacute lạm pheacutep dugraveng giới uống rượu

Nếu khocircng rơi vagraveo trường hợp bệnh nặng hoặc bệnh nặng vagrave dugraveng uống khỏi rồi thigrave ldquokhocircng được thấm mocirci dugrave chỉ một giọtrdquo (一滴不可沾唇) uống tức phạm giới Xin cẩn thận Xin cẩn thận

Dịch nghĩa Khocircng ngửi [mugravei] rượu Khocircng được dừng chacircn ở caacutec quaacuten rượu Khocircng được dugraveng rượu mời người khaacutec uống

Phiecircn acircm Natildei chiacute bất đắc khứu tửu bất đắc chỉ tửu xaacute bất đắc dĩ tửu ẩm nhacircn

Haacuten văn 乃至不得嗅酒不得止酒舍不得以酒飲人

Giải thiacutech Đacircy lagrave phỏng hộ Hai từ ldquocho đếnrdquo (乃至) lagrave từ bao quaacutet bao gồm khocircng được thưởng thức rượu vagrave coacute yacute lecircn men rượu

6 Haacuten văn Ca-lan-đagrave truacutec viecircn Tinh xaacute nhất Tỳ-kheo bệnh đốc tướng tử Ưu-ba-ly vấn nhữ tu hagrave dược Viết tu tửu Thực vi Tỳ-ni ninh tận thacircn mệnh vocirc dung phạm tửu Ưu-ba-ly ngocircn Nhược vi bệnh khai Như Lai sở hứa Ư thị bạch chuacuteng phục tửu bệnh ta Tỳ-kheo hoagravei tagravem do vị phạm tửu vatildeng chiacute Phật sở cần acircn hối quaacute Phật vi thuyết phaacutep đắc A-la-haacuten đạo (迦蘭陀竹園精舍一比丘病篤將死優波離問汝須何藥曰須酒實違毘尼寧盡身命無容犯酒優波離言若為病開如來所許於是白眾服酒病瘥比丘懷慚猶謂犯酒往至佛所懃慇悔過佛為說法得阿羅漢道)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI78

ldquoNgửirdquo (嗅) dugraveng mũi phacircn biệt mugravei vị khocircng được cố yacute dugraveng mũi ngửi rượu (嗅酒) khocircng được ldquodừng chacircn ở trong quaacuten rượurdquo (止酒舍) điều nagravey lagrave để (i) Ngăn ngừa việc khơi gợi thoacutei quen uống rượu (ii) Ngăn chặn tận gốc việc bị người ngoagravei checirc bai (iii) Traacutenh khỏi bị những tecircn say xỉn kiếm chuyện vocirc cớ7 ldquoKhocircng được dugraveng rượu mời người khaacutecrdquo (不得以酒飲人)

Rượu lagrave nước độc cội nguồn của sự mất maacutec tất cả Nếu migravenh phạm giới tội chỉ coacute một người gaacutenh lấy Nếu mời người uống như buocircn baacuten rượu vv hoặc tự tay cầm bigravenh rượu goacutet cho người uống thigrave chất độc khocircng chỉ truyền cho một người tội nặng cograven nặng hơn tội uống một migravenh Kinh Phạm votildeng ghi ldquoNếu người điacutech tay cầm lecircn bigravenh rượu goacutet mời người uống thigrave chịu quả baacuteo khocircng coacute caacutenh tay suốt năm trăm kiếprdquo8

Dịch nghĩa Nghi Địch (儀狄) chế rượu Vũ Vương9 (禹王)

nhacircn đoacute đau xoacutet khocircn cugraveng Vua Trụ10 (纣) vigrave xacircy hồ rượu [để nhậu] nước mất nhagrave tan Tăng sĩ uống rượu thật đaacuteng xấu hổ

Phiecircn acircm Nghi Địch tạo tửu vũ nhacircn thống tuyệt Trụ taacutec tửu trigrave quốc dĩ diệt vong Tăng nhi ẩm tửu khả sỉ vưu thậm

Haacuten văn 儀狄造酒禹因痛絕 紂作酒池國以滅亡 僧而飲酒可恥尤甚

Giải thiacutech Đacircy đưa ra viacute dụ người xưa nhằm để khuyecircn răn Nghi Địch (儀狄) người triều đại nhagrave Hạ lagrave em trai của Vũ Vương Phi luacutec mới phaacutet minh chế biến rượu Vũ đacircy chỉ cho vua Hạ Vũ đấng vua Thaacutenh minh vagraveo thời thượng cổ họ Tự (姒) tecircn Văn Mệnh (文

7 Vocirc lyacute thủ naacuteo (無理取鬧) cố tigravenh gacircy sự vocirc cớ gacircy rối8 Haacuten văn Nhược tự thacircn thủ quaacute tửu khiacute dữ nhacircn ẩm tửu giả thacircu ngũ baacutech thế vocirc thủ

chi baacuteo (若自身手過酒器與人飲酒者受五百世無手之報)9 Bản Haacuten Vũ Vương (禹王) gọi đầy đủ Hạ Vũ Vương (夏禹王) lagrave vị vua anh minh

trong triều đại nhagrave Hạ coacute cocircng chống lũ Sau khi thưởng thức rượu ngon do Nghi Địch dacircng lecircn Vũ Vương biết rotilde việc uống rượu khiến nước mất nhagrave tan Từ đoacute ocircng trở thagravenh tấm gương saacuteng cho caacutec thế hệ sau

10 Trụ Vương (纣王) vị hoagraveng đế cuối cugraveng của triều đại Thương thiacutech uống rượu xacircy ao rượu rừng thịt (酒池肉林) Ocircng cugraveng vương phi lagrave Đắc Kỷ (妲己) tagraven bạo vocirc đạo mổ bụng bagrave bầu chặt chacircn cẳng người higravenh phạt phaacuteo lạc (炮烙之刑) mổ tim của Tỷ can

KHOcircNG ĐƯỢC UỐNG RƯỢU BIA 79

命) tự Mật Thacircn (密身) lagrave chaacuteu năm đời11 của vua Huỳnh coacute cocircng chống lũ lụt được vua Thuấn nhường ngocirci12 lấy quốc hiệu Hạ (夏)

Saacutech Chiến Quốc (戰國策)13 cheacutep ldquoXưa cocircng chuacutea lệnh Nghi Địch nấu rượu tiến dacircng cho vua Vũ vua uống thấy ngọt ngon liền viết tấu sớ lệnh Nghi Địch từ bỏ rượu vagrave noacutei rằng Đời sau chắc coacute nước mất bởi rượurdquo Từ đacircy coacute thể thấy được vua Hạ vũ lagrave vị vua Thaacutenh minh thấu rotilde tổn thất do uống rượu dugraveng migravenh lagravem mẫu người từ bỏ uống rượu

Trụ (紂) chỉ cho vua Trụ vị vua cuối cugraveng của triều đại nhagrave Thương thiacutech uống rượu dựng lecircn ao rượu vườn thịt14 Ocircng cugraveng vương phi Đắc Kỷ (妲己) uống rượu tigravem vui nơi đoacute Do bị mecirc mờ bởi rượu tagraven bạo vocirc đạo mổ bụng bagrave bầu chặt cẳng người đi đường dựng higravenh phạt bagraveo lạc15 moacutec tim Tỷ Can (比干)16 Vua Votilde đời nhagrave Chu thương dacircn khởi nghĩa Cảo Kinh17 một trận đaacutenh ở Mạnh Tacircn (孟津)18 khiến quacircn nhagrave tương chạy tan tagravenh vua Trụ chạy đến Lộc Đagravei chacircm lửa tự tử Điều nagravey ứng nghiệm lời của vua Hạ Vũ do rượu magrave nước nhagrave tan mất Theo Sử kyacute ghi cheacutep lại vua Trụ văn votilde song toagraven vốn lagrave đức vua lagravem nhiều chuyện lớn khocircng may tham mecirc rượu vagrave nữ sắc tạo necircn đấng hocircn quacircn vagrave nước mất

Trong lịch sử người biết ngăn ngừa rượu tạo necircn tiếng tăm để đời người tổn đức tham uống rượu rất nhiều ở đacircy chỉ đưa ra hai viacute dụ nhằm lagravem rotilde việc khuyecircn răn dạy bảo Xuất gia lagravem Tăng sĩ đaacuteng lyacute noi theo lệnh cấm uống rượu của vua anh minh đồng thời

11 Huyền tocircn (玄孫) chaacuteu năm đời12 Thiền vị (禪位) nhường ngocirci (讓位)13 Cograven gọi lagrave Saacutech Ngụy (魏策)14 Tửu trigrave nhục lacircm (酒池肉林) caacutei ao được đổ đầy rượu vagrave giữa ao coacute đảo nhỏ trecircn đoacute

treo đầy caacutec xiecircn thịt đến nổi aacutenh mặt trời khocircng thể xuyecircn qua 15 Bagraveo lạc (炮烙) higravenh phạt bằng caacutech keacuteo tội nhacircn ocircm cột đồng nung noacuteng khiến toagraven

thacircn chaacutey kheacutet đến chết16 Tỷ Can (比干) vị hoagraveng thuacutec của vua Trụ17 Cảo kinh (鎬京) kinh đocirc nhagrave Chu18 Mạnh Tacircn (孟津) một quận của địa cấp thị Lạc Dương tỉnh Hagrave Nam Cộng hogravea Nhacircn

dacircn Trung Hoa

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI80

lấy lograveng tham tổn đức của caacutec hocircn quacircn lagravem bagravei học cảnh tỉnh cho bản thacircn

Cần biết rằng người thế tục vigrave uống rượu necircn nước mất nhagrave tan đatilde lagrave nhục nhatilde Người xuất gia ở đất thanh tịnh đatilde xa rời bụi trần thế tục lại phạm thanh quy uống rượu Sau khi uống rượu mất hết oai nghi như khocircng xiacutech giữ voi say Người xuất gia như vậy cograven xấu hổ hơn cả người thế tục necircn mới viết lagrave ldquothật đaacuteng xấu hổrdquo (可恥尤甚)

Dịch nghĩa Xưa coacute người nam do phaacute giới rượu necircn phạm tất cả caacutec giới cograven lại ba mươi saacuteu lỗi19 vừa uống phạm đủ caacutec tội khocircng nhỏ

Phiecircn acircm Tiacutech hữu Ưu-bagrave-tắc nhacircn phaacute tửu giới toại tiacutenh dư giới cacircu phaacute Tam thập lục thất nhất ẩm bị yecircn quaacute phi tiểu hỹ

Haacuten văn 昔有優婆塞因破酒戒遂併餘戒俱破 三十六失一飲備焉過非小矣

Giải thiacutech Ưu-bagrave-tắc (優婆塞 Upāsaka) lagrave Phạn ngữ dịch lagrave ldquocận sự namrdquo (近事男) nay người đời xưng lagrave cư sĩ nam (男居士) Luận Bagrave-sa (婆沙論) ghi ldquoKhi xưa coacute vị nam cư sĩ nọ giữ gigraven năm giới trước nay thanh tịnh Coacute một ngagravey kia đi xa trở về người trong gia đigravenh toagraven bộ ra ngoagravei ocircng ấy rất khaacutet thấy ấm coacute rượu nhầm tưởng lagrave nước liền cầm lecircn uống phạm giới uống rượu Cơn rượu phaacutet taacutec khi ấy coacute gagrave của người hagraveng xoacutem chạy vagraveo nhagrave ocircng Ocircng trộm giết gagrave ăn chung với rượu phạm thecircm hai giới saacutet

19 Bản Haacuten Tam thập lục thất (三十六失) ba mươi saacuteu lỗi trong Kinh Phacircn biệt thiện aacutec sơ khởi như sau 1) Con khocircng kiacutenh thờ cha mẹ 2) Noacutei năng lộn lạo 3) Noacutei nhiều vagrave noacutei hai chiều 4) Noacutei việc đatilde giấu kiacuten 5) Mắng chửi trời đất vagrave người khaacutec 6) Khocircng biết đường về nhagrave bỏ mất đồ đạt 7) Khocircng thể sửa migravenh chiacutenh đaacuteng 8) Dễ bị teacute ngả 9) Đi đứng khocircng vững vagraveng 10) Dễ xuacutec phạm người khaacutec 11) Phế bỏ cocircng việc khocircng lo lagravem ăn 12) Tổn hao tagravei sản 13) Khocircng chăm soacutec vợ con 14) Kecircu la chửi mắng 15) Thoaacutet y phục trecircn đường 16) Khuấy rối phụ nữ 17) Thiacutech gacircy gổ 18) Noacutei lớn lagravem kinh động xoacutem lagraveng 19) Giết suacutec vật 20) Đập phaacute đồ đạt 21) Khocircng tocircn trọng vợ con 22) Gần gũi kẻ xấu 23) Xa laacutenh bậc hiền thiện 24) Ngủ như chết đau nhức thacircn thể 25) Nocircn mửa thật ghecirc tởm 26) Liều mạng khocircng biết sợ sệt 27) Khocircng kiacutenh bậc hiền thiện 28) Hoang dacircm vocirc độ 29) Mọi người traacutenh xa 30) Giống như người chết khocircng biết gigrave cả 31) Thacircn thể xấu dần 32) Thiện thần traacutenh xa 33) Bạn tốt laacutenh xa 34) Khocircng kiecircng sợ ai 35) Chết đọa địa ngục 36) Kiếp sau lagravem người hocircn aacutem

KHOcircNG ĐƯỢC UỐNG RƯỢU BIA 81

sinh trộm cắp Cocirc becircn hagraveng xoacutem đến nhagrave tigravem gagrave ocircng cưỡng hiếp cocirc phạm thecircm tagrave dacircm Người trong hagraveng xoacutem liền đi baacuteo quan ocircng ấy chống traacutei khocircng chịu nhận tội phạm thecircm noacutei dốirdquo20 Thử nhigraven xem ocircng ấy vốn lagrave cư sĩ giữ gigraven năm giới trong sạch do phaacute giới uống rượu trong cugraveng một luacutec phạm bốn giới khaacutec Tai hại của uống rượu lagrave như vậy sao khocircng đaacuteng sợ

Ba mươi saacuteu lỗi (三十六失) theo Kinh Phacircn biệt thiện aacutec sơ khởi gồm 1) Tổn hao tagravei sản (tagravei sản gia đigravenh bị phaacute sản) 2) Hiện đời nhiều bệnh 3) Noacutei năng lộn lạo 4) Tăng trưởng giết hại 5)Tăng trưởng sacircn giận 6) Nhiều thứ khocircng được toại nguyện vừa yacute 7) Triacute tuệ sa suacutet 8) Phuacutec đức khocircng tăng 9) Phước đức thuyecircn giảm 10) Để lộ biacute mật 11) Sự nghiệp khocircng thagravenh 12) Tăng thecircm sầu khổ 13) Caacutec giaacutec quan khocircng lanh lợi 14) Hủy nhục cha mẹ 15) Khocircng kiacutenh Sa-mocircn 16) Khocircng kiacutenh Bagrave-la-mocircn 17) Khocircng tocircn kiacutenh Phật 18) Khocircng kiacutenh Phật phaacutep vagrave Tăng đoagraven Phật 19) Thacircn thiết bạn xấu 20) Bạn tốt laacutenh xa 21) Bỏ việc ăn uống 22) Thacircn khocircng kiacuten đaacuteo 23) Dacircm dục hừng hực 24) Mọi người khocircng vui 25) Tăng phần đagravem tiếu 26) Cha mẹ khocircng vui 27) Quyến thuộc checirc bỏ 28) Giữ gigraven sai phaacutep 29) Xa rời chaacutenh phaacutep 30) Khocircng kiacutenh hiền thiện 31) Vi phạm lỗi lầm 32) Xa rời niết bagraven 33) Cagraveng ngagravey điecircn cuồng 34) Thacircn tacircm taacuten loạn 35) Lagravem aacutec buocircng lung 36) Khi chết bỏ thacircn đọa địa ngục lớn chịu khổ vocirc lượng21 Một

20 Haacuten văn Cổ thời hậu hữu caacute nam cư sĩ thọ trigrave ngũ giới nhất hướng thanh tịnh Hữu nhất thiecircn viễn hagravenh hồi lai gia lyacute nhacircn đocirc ngoại xuất liễu tha khẩu khaacutet đắc khấn kiến hồ trung hữu tửu ngộ nhận thị khai thuỷ natilde khởi tiện haacutet toại phạm tửu giới Tửu hưng phaacutet taacutec kỳ thigrave thiacutech hữu lacircn kecirc tiến ốc lai natildei đạo saacutet lacircn kecirc taacute tửu phục phạm saacutet đạo nhị giới Lacircn phụ tiến ốc tầm kecirc cường baacutech giao cấu hựu phạm tagrave dacircm Lacircn nhacircn caacuteo quan cự huyacute bất nhận tội phục phạm vọng ngữ (古時候有個男居士受持五戒一向清淨有一天遠行回來家裏人都外出了他口渴得很見壺中有酒誤認是開水拿起便喝遂犯酒戒酒興發作其時適有鄰雞進屋來乃盜殺鄰雞佐酒復犯殺盜二戒鄰婦進屋尋雞強迫交媾又犯邪淫鄰人告官拒諱不認罪復犯妄語)

21 Haacuten văn (1) Tư tagravei taacuten thất (nhất taacutec phaacute taacuten gia tagravei) (2) Hiện đa tật bệnh (nhất dịch sinh bệnh chi căn) (3) Nhacircn hưng đấu tranh (4) Tăng trưởng saacutet hại (5) Tăng trưởng trấn khuể (6) Đa bất toại yacute (7) Triacute tuệ tiệm quả (8) Phuacutec đức bất tăng (9) Phuacutec đức chuyển giảm (10) Hiển lộ biacute mật (11) Sự nghiệp bất thagravenh (12) Đa tăng ưu khổ (13) Chư căn aacutem muội (14) Hủy nhục phụ mẫu (15) Bất kiacutenh Sa-mocircn (16) Bất tiacuten Bagrave-la-mocircn (17) Bất kiacutenh Phật (18) Bất kiacutenh phaacutep tăng (19) Thacircn aacutec hữu (20) Ly thiện hữu (21) Khiacute ẩm thực (22)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI82

khi uống rượu phạm đủ caacutec tội necircn mới noacutei ldquotội khocircng phải nhỏrdquo (過非小矣)

Dịch nghĩa Người tham uống rượu chết sẽ đọa vagraveo địa ngục Cứt Socirci đời đời ngu si mất hạt triacute tuệ [Rượu như] thuốc điecircn mecirc hồn mạnh hơn tigrave sương chim độc Necircn Kinh thường dạy ldquoThagrave uống đồng socirci chớ phạm uống rượurdquo

Phiecircn acircm Tham ẩm chi nhacircn tử đoạ phiacute thỉ địa ngục sinh sinh ngu si thất triacute tuệ chủng Mecirc hồn cuồng dược liệt ư tỳ đam Cố kinh vacircn ninh ẩm dương đồng thận vocirc phạm tửu

Haacuten văn 貪飲之人死墮沸屎地獄生生愚痴失智慧種 迷魂狂藥烈於砒酖 故經云寧飲烊銅慎無犯酒

Giải thiacutech ldquoTỳrdquo (砒) chỉ cho ldquotỳ sươngrdquo (砒霜) một loại đaacute coacute magrave người xưa thường dugraveng để giết người hoặc tự tử cho nhanh Nguyecircn tố hoacutea học lagrave Arsenic trioxide (AS2O3) độc tiacutenh cực kỳ mạnh

ldquoTrấmrdquo (酖) rượu pha thuốc độc coacute thể độc chết người Loại rượu được chế biến bằng caacutech ngacircm một loagravei chim chuyecircn ăn thịt rắn với bộ locircng coacute độc vagraveo trong bigravenh rượu ai uocircng vagraveo chết ngay necircn ghi lagrave ldquotrấmrdquo (酖) Kinh trocirci lăn trong năm đường ldquoLagravem người ham thiacutech uống rượu chết vagraveo địa ngục Cứt Socirci sau lagravem tinh tinh rồi chuyển lagravem người ngu si đần độn khocircng biết gigrave cảrdquo22

Higravenh bất ẩn mật (23) Dacircm dục siacute thịnh (24) Chuacuteng nhacircn bất duyệt (25) Đa tăng ngữ tiếu (26) Phụ mẫu bất hỷ (27) Quyến thuộc hiềm khiacute (28) Thacircu trigrave phi phaacutep (29) Viễn ly chiacutenh phaacutep (30) Bất kiacutenh hiền thiện (31) Vy phạm quaacute thất (32) Viễn ly niết-bagraven (33) Điecircn cuồng chuyển tăng (34) Thacircn tacircm taacuten loạn (35) Taacutec aacutec phoacuteng dật (36) Thacircn hoại mệnh chung đoạ đại địa ngục thacircu khổ vocirc cugraveng (1資財散失(一作破散家財) 2現多疾病(一譯生病之根) 3因興鬪諍 4增長殺害 5增長瞋恚 6多不遂意 7智慧漸寡 8福德不增 9福德轉減 10顯露祕密 11事業不成 12多增憂苦 13諸根闇昧 14毀辱父母 15不敬沙門 16不信婆羅門 17不敬佛 18不敬法僧 19親惡友 20離善友 21棄飲食 22形不隱密 23淫欲熾盛 24眾人不悅 25多增語笑 26父母不喜 27眷屬嫌棄 28受持非法 29遠離正法 30不敬賢善 31違犯過失 32遠離涅槃 33顛狂轉增 34身心散亂 35作惡放逸 36身壞命終墮大地獄受苦無窮)

22 Haacuten văn Vi nhacircn hỷ ẩm tửu giả tử nhập phiacute thỉ địa ngục trung hậu đoạ tinh tinh thuacute

KHOcircNG ĐƯỢC UỐNG RƯỢU BIA 83

Kinh Giới Sa-di-ni (沙彌尼戒經) người hay uống rượu ldquoTacircm yacute biacutech ngotilde đời đời ngu sirdquo23 Nay phacircn tiacutech theo nguyecircn lyacute nhacircn quả cograven sống tham uống rượu lagrave nhacircn tố đọa địa ngục uống cứt socirci sau khi chết lagrave quả Mecirc say mất đi chaacutenh niệm tacircm yacute biacutech ngotilde lagrave nhacircn tố đời đời ngu si mất hạt giống triacute tuệ lagrave quả

Rượu coacute đủ magraveu sắc hương thơm mugravei vị coacute thể khiến người say đắm rượu khocircng biết về quecirc nhagrave migravenh necircn mới noacutei đoacute lagrave ldquothuốc điecircn mecirc hồnrdquo (迷魂狂藥) Độc tiacutenh dược phẩm khocircng gigrave hơn bằng tỳ sương vagrave rượu trấm ăn tỳ sương vagrave uống rượu trấm lập tức mất đi mạng sống Nhưng chuacuteng chỉ lagravem khổ người ở một đời cograven rượu coacute thể khiến người phạm giới tạo aacutec đaacutenh mất huệ mạng chết đọa ba đường chịu khổ khocircng lường Noacutei như thế độc tiacutenh của rượu cực kỳ lagrave mạnh haacute khocircng hơn tỳ sương vagrave rượu trấm sao

Vigrave thế Kinh Giới Sa-di ldquoThagrave uống đồng socirci mất đi thacircn mạng chớ phạm uống rượurdquo chết đọa địa ngục trầm luacircn muocircn kiếp Kinh Đại-taacutet-giaacute Ni-kiền-tử (大薩遮尼乾子經) noacutei rất tốt ldquoRượu lagrave căn nguyecircn của sự buocircng lung khocircng [phạm] uống [rượu] đoacuteng cửa đường aacutec Thagrave rằng xả bỏ trăm ngagraven thacircn nagravey quyết khocircng hủy hoại phạm lời dạy nagravey Thagrave thacircn khocirc heacuteo trọn suốt cuộc đời thề khocircng uống rượu Giả sử phaacute giới chịu tội trăm năm chi bằng giữ giới thacircn nagravey liền mấtrdquo24

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y Khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

trung chuyển sinh vi nhacircn ngu si aacutem độn cố vocirc sở tri (為人喜飲酒者死入沸屎地獄中後墮猩猩獸中轉生為人愚痴闇鈍故無所知)

23 Haacuten văn tacircm bế yacute tắc thế thế ngu si (心閉意塞世世愚痴)24 Haacuten văn Tửu vi phoacuteng dật căn bất ẩm bế aacutec đạo Ninh xả baacutech thiecircn thacircn bất huỷ phạm

giaacuteo phaacutep Ninh sử thacircn cagraven khocirc chung bất ẩm thử tửu Giả sử huỷ giới tội thọ mệnh matilden baacutech niecircn bất như hộ cấm giới tức thigrave thacircn ma diệt Thị chacircn Phật đệ tử tinh thần ninh tử bất phạm giới (酒為放逸根不飲閉惡道寧捨百千身不毀犯教法寧使身乾枯終不飲此酒假使毀戒罪壽命滿百年不如護禁戒即時身磨滅」是真佛弟子精神寧死不犯戒)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI84

Giải thiacutech Lyacute do bỏ rượu noacutei sơ vagravei điều

1 Mất oai nghi Rượu khiến người say sưa dẫn đến mất hết oai nghi

2 Phaacute tịnh giới Sau khi uống rượu coacute thế phaacute hết tất cả đạo đức trong sạch của migravenh đọa vagraveo đường aacutec

3 Mất định tuệ Rượu say lagravem loạn tacircm yacute mất hết sức định khiến người si mecirc

4 Tổn hao tagravei sản Uống rượu khiến người tiecircu hao tiền bạc vật chất lagravem tổn y baacuteo

5 Lagravem tăng bệnh tật Trong rượu coacute cồn coacute thể gacircy ra nhiều thứ bệnh tật lagravem tổn chaacutenh baacuteo

Truyện Lương Cao Tăng (梁高僧傳) Phaacutep Ngộ (法遇) nhận chức trụ trigrave chugravea Giang Lăng Trường Sa Trong chugravea coacute Tăng sĩ phạm giới uống rượu bỏ việc thắp hương chỉ bị xử phạt chưa bị trục xuất25 Thầy Đạo An nghe rồi lấy gậy treo ống chứa bụi gai đưa cho thầy Phaacutep Ngộ Thầy Phaacutep Ngộ liền thagravenh kiacutenh quỳ saacutet đất khiến người chấp sự hagravenh chưởng rơi lệ tự traacutech Xin [mọi người] hatildey quan saacutet caacutec vị đại đức cổ xưa đatilde nghiecircm khắc với giới uống rượu như vậy chuacuteng ta sao lại hờ hững26

Tổ sư luật Nam Sơn (南山律祖) dạy Uống rượu coacute người cograven kiecircng cử ngũ tacircn27 Trong chaacutenh văn khocircng coacute điều nagravey nhưng đatilde giữ giới thanh tịnh sao ăn mugravei tanh hocirci đaacuteng lyacute khocircng được Nay trong nhang khoacutei coacute chứa chất Ni-cocirc-tin28 coacute thể lagravem người bị nghiện gacircy ung thư phổi traacutei với giới luật thanh tịnh Người xuất gia huacutet thuốc mất oai nghi đaacuteng lẽ phải bổ sung vagraveo trong giới cấm

25 Thiecircn đan (遷單) bị đuổi ra khỏi Tăng đoagraven26 Matilde hổ (馬虎) qua loa tagravem tạm hờ hững27 Ngũ tacircn (五辛) năm thứ gia vị cay nồng bao gồm hagravenh (蔥 thocircng) tỏi (蒜 toaacuten)

kiệu (薤 giới) hẹ (韮 cửu) hưng cừ (興渠)28 Ni cổ đinh (尼古丁) ni-cocirc-tin một chất coacute trong thuốc laacute thường gacircy nghiện ở người

huacutet thuốc

KHOcircNG ĐƯỢC UỐNG RƯỢU BIA 85

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Hatildey trigravenh bagravey sơ lược lyacute do bỏ rượu2 Liệt kecirc caacutec điều kiện phạm tội của giới uống rượu3 Coacute mấy trường hợp được pheacutep dugraveng rượu4 Người ham uống rượu sẽ chịu quả baacuteo đau khổ gigrave

ĐiềuKiệnPhạmTội

1 Lagrave rượu (Uống vagraveo coacute thể lagravem người say)

2 Biết rotilde lagrave rượu

3 Khởi tacircm muốn uống

4 Tạo điều kiện được uống

5 Rượu vagraveo miệng rồi nuốt xuống thigrave phạm

Khocircngphạm

1 Mắc bệnh nặng (Nếu khocircng bệnh magrave mượn cớ bệnh hoặc bệnh nhẹ magrave noacutei bệnh nặng)

2 Khocircng coacute thuốc tốt nagraveo cần phải dugraveng rượu phối hợp thuốc mới cứu được

3 Thưa Tăng đoagraven đem uống

86

87

Chương 8KHOcircNG ĐEO HOA THƠM KHOcircNG BOcircI HƯƠNG LIỆU

(不著香華鬘不香塗身)

Dịch nghĩa Saacuteu lagrave khocircng đeo hoa thơm khocircng bocirci hương liệu

Phiecircn acircm Lục viết Bất trước hương hoa man bất hương đồ thacircn

Haacuten văn 六曰不著香華鬘不香塗身

Giải thiacutech ldquoVograveng hoardquo (華鬘 hoa man) lagrave đại biểu trang sức phẩm Khocircng đeo vograveng hoa thơm bao gồm khocircng được đeo caacutec trang sức phẩm như bocircng tai dacircy chuyền chuỗi anh lạc vograveng đeo tay nhẫn vvhellip Khocircng được bocirci thoa hương liệu lecircn thacircn thể bao gồm caacutec mỹ phẩm khocircng được dugraveng như nước hoa hương dầu bột tuyết hoa son phấn bocirci thoa lecircn thacircn thể

Ngagravey nay những nước theo Phật giaacuteo Nam truyền mỗi lần ngagravey Phật1 (tương tự saacuteu ngagravey trai) nhưng nam nữ cư sĩ giữ gigraven taacutem giới đến chugravea thắp hương cầu phước đều khocircng trang điểm hoacutea trang khocircng đeo đồ trang sức Nếu người xuất gia đeo đồ trang sức với tacircm tham nhiễm bocirci thoa mỹ phẩm đều phạm giới

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Vograveng hoa lagrave caacutech người Ấn Độ xacircu caacutec hoa lagravem vograveng trang sức ở đầu

1 Phật nhật (佛日) ngagravey đức Phật mặt trời giaacutec ngội phaacute tan ngu si tối tăm của chuacuteng sinh

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI88

Phiecircn acircm Giải viết Hoa man giả Tacircy Vực nhacircn quaacuten hoa taacutec man dĩ nghiecircm kỳ thủ Thử thổ tắc tăng nhung kim bảo chế sức cacircn quan chi loại thị datilde

Haacuten văn 解曰華鬘者西域人貫華作鬘以嚴其首 此土則繒絨金寶製飾巾冠之類是也

Giải thiacutech Phạn ngữ Ma-ra (S Mālā C摩羅) dịch ra lagrave vograveng hoa (華鬘 hoa man) Người Tacircy Vực (nước nằm ở phiacutea Tacircy của Trung Quốc lagrave Ấn Độ) thời xưa thiacutech dugraveng xacircu hoa thơm lại rồi đội trecircn đầu để lagravem trang sức necircn gọi lagrave vograveng hoa (華鬘 hoa man) Trang sức phẩm của Trung Quốc ngagravey xưa dugraveng ldquolụardquo (繒 tăng) (hagraveng tơ dệt) ldquonhungrdquo (hagraveng dệt len) vagrave vagraveng bạc chacircu baacuteu vv để chế lagravem tracircm khacircu trecircn noacuten noacuten hoặc trecircn khan gối đầu Ngagravey nay noacute được đổi thagravenh toacutec giả vograveng tai dacircy chuyền chuỗi anh lạc vograveng đeo tay kim cương nhẫn vvhellip

Những đồ trang sức vvhellip đều lagrave đồ mỹ phẩm diecircm duacutea của người nữ thế tục người xuất gia quyết khocircng đeo lecircn thacircn Phaacutep y của Sa-di đắp như Giới Kinh dạy ldquoKhocircng coacute quần aacuteo vagrave trang sức quyacute y che kiacuten đaacuteo khocircng được hoa vănrdquo2

Dịch nghĩa Những người thượng lưu ở nước Ấn Độ dugraveng hương cao cấp Ở địa phương [Trung Quốc] nagravey thường dugraveng hương bội hương xocircng son phấn

Phiecircn acircm Hương đồ thacircn giả tacircy vực quyacute nhacircn dụng danh hương vy mạt linh thanh y ma thacircn thử thổ tắc bội hương huacircn hương chi phấn chi loại thị datilde

Haacuten văn 香塗身者西域貴人用名香為末令青衣摩身此土則佩香薰香脂粉之類是也

Giải thiacutech Hương cao cấp (名香 danh hương) lagrave caacutec hương liệu nổi tiếng quyacute giaacute như cacircy xạ long natildeo bơ Thanh y (青衣) lagrave beacute hầu (侍童) ldquoNgười Ấn Độ quyacute phaacuteirdquo (西域貴人) khi tắm gội

2 Haacuten văn Vocirc phục sức tracircn ngoạn y thuacute tế higravenh vocirc dĩ văn thaacutei (無服飾珍玩衣趣蔽形無以文彩)

KHOcircNG ĐEO HOA THƠM KHOcircNG BOcircI HƯƠNG LIỆU 89

thường sai beacute hầu mang bột hương liệu quyacute giaacute để bocirci thoa lecircn cơ thể họ như người dugraveng phấn hương vagrave xagrave bocircng thơm vậy Trung Quốc ngagravey xưa coacute tập tục3 đeo tuacutei thơm (佩香袋) nam nữ đều như nhau Xocircng hương (燻香 huacircn hương) nghĩa lagrave xocircng quần aacuteo với caacutec hương liệu quyacute giaacute nổi tiếng

Thơ Đường coacute cacircu ldquoLograve hương ngồi đến tận bigravenh minhrdquo4 Hiện tại đeo tuacutei thơm vagrave xocircng hương đều khocircng cograven thịnh hagravenh magrave đổi thagravenh nước hoa bột hương rồi Son phấn (脂粉 chi phấn) lagrave tecircn gọi chung đối với mỹ phẩm son vagrave phấn hương đều khocircng được dugraveng dugraveng tức phạm giới

Nhagrave khoa học thời cận đại phaacutet minh ngoagravei hương chiecircn đagraven tất cả hương liệu cograven lại đều coacute taacutec dụng kiacutech thiacutech người khaacutec sinh khởi tiacutenh dục Đức Phật chuacuteng ta hơn 2500 năm trước sớm biết rotilde caacutec hương thơm đều kiacutech thiacutech tiacutenh dục necircn quy định giới cấm ngăn ngừa caacutec đệ tử xuất gia tu hagravenh hạnh Thaacutenh traacutenh lagravem tổn hại hạnh Thaacutenh ldquoKhocircng đeo vograveng hoa thơm khocircng thocirci thoa hương dầu lecircn thacircn thểrdquo5 để dự phograveng phạm giới dacircm

Đức Phật hiểu rotilde hương vị chiecircn-đagraven khocircng những khocircng kiacutech thiacutech tiacutenh dục magrave cograven khử trừ tagrave khiacute necircn đặc biệt cho pheacutep bốn chuacuteng đệ tử được pheacutep cuacuteng Phật bằng đagraven hương vagrave tự ngửi Tuyệt vời Đức Phật lagrave bậc hiểu rotilde trước triacute tuệ khocircng ai bằng

Dịch nghĩa Những người xuất gia sao tugravey tiện dugraveng

Phiecircn acircm Xuất gia chi nhacircn hỹ nghi dụng thử

Haacuten văn 出家之人豈宜用此

Giải thiacutech Những vograveng hoa trang sức vagraveng baacuteu ở trecircn đưa ra cugraveng với caacutec đồ mỹ phẩm son phấn hương phấn necircn biết đều lagrave hagraveng xa sỉ của người đời dugraveng coacute thể khiến người tham dục đắm

3 Phong khiacute (風氣) tập tục nếp sống4 Haacuten văn Tagrave ỷ huacircn lung tọa đaacuteo minh (斜倚燻籠坐到明) được triacutech từ Hậu cung từ (後

宮詞) của Bạch Cư Dị5 Haacuten văn Bất trước hương hoa man bất hương dầu đồ thacircn (不著香華鬘不香油

塗身)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI90

nhiễm dục lạc mecirc luyến hồng trần ldquoNhững người xuất giardquo (出家之人) tu hạnh nghiệp thanh tịnh hagravenh phaacutep xuất thế sống đời cơm canh đạm bạc quần aacuteo vải thường chắc coacute thuacute vui an nhagraven ldquoSao tugravey tiện dugravengrdquo (豈宜用此) caacutec sản phẩm nagravey lagravem trở ngại đạo nghiệp lagravem nhiễm ocirc giới hạnh

Nếu nước da khocirc mugravea đocircng thổi gioacute bấc da liền bị nứt cũng necircn traacutenh khỏi bocirci thoa kem thoa mặt6 Coacute thể sau khi rửa rồi thoa chuacutet iacutet glyxerin7 vagraveo luacutec sớm tối lagravem ẩm da Hatildey thay đổi xagrave bocircng dugraveng để rửa mặt vagrave tay bằng xagrave bocircng thuốc để giữ trọn vẹn giới hạnh Ngoại trừ luacutec đi ra ngoagravei tiếp khaacutech thigrave coacute thể được quyền phương tiện

Dịch nghĩa Phật chế ba y dugraveng y thocirc raacutech Locircng thuacute tơ tằm hại mạng sinh vật tổn giảm lograveng từ lagrave điều khocircng lagravem

Phiecircn acircm Phật chế tam y cacircu dụng thocirc sơ ma bố Thuacute mao tagravem khẩu hại vật thương từ phi sở ưng datilde

Haacuten văn 佛製三衣俱用麤疎麻布 獸毛蠶口害物傷慈非所應也

Giải thiacutech ldquoBa yrdquo (三衣 tam y) lagrave ba loại ca-sa của người xuất gia Ba loại ca-sa nagravey khaacutec nhau về mục điacutech sử dụng Phaacutep y năm điều lagrave lagrave phaacutep y mặc trong luacutec lagravem việc Phaacutep y bảy điều lagrave phaacutep y luacutec tụng kinh Phaacutep y từ chiacuten đến hai mươi năm điều lagrave phaacutep y đại lễ Nếu muốn biết cụ thể coacute thể đọc điều 24 tức danh tướng y baacutet (衣鉢名相) thuộc chương oai nghi tiếp theo Thocirc sơ ma bố (麤疎麻布) lagrave noacutei đến quần aacuteo vocirc cugraveng tầm thường Mặc quần aacuteo tầm thường vừa phugrave hợp kinh tế vừa coacute được rất dễ Phật quy định ba chiếc phaacutep y lagravem bằng vật liệu y tầm thường ngoại trừ tacircm tham ra cũng muốn đệ tử Phật coacute được phaacutep y dễ dagraveng traacutenh việc thu xếp lo liệu để được an tacircm chăm lo việc đạo

ldquoLocircng thuacuterdquo (獸毛 thuacute mao) lagrave vật liệu may mắc bằng vải nhung Tằm (蠶口) tức vật liệu y bằng lụa lagrave Đacircy đều lagrave từ saacutet sinh magrave

6 Tuyết hoa cao (雪花膏) kem thoa mặt7 Cam du (甘油) glyxerin coacute cocircng thức hoacutea học lagrave C3H5(OH)3

KHOcircNG ĐEO HOA THƠM KHOcircNG BOcircI HƯƠNG LIỆU 91

coacute được necircn gọi lagrave ldquohại vậtrdquo (害物) Việc giết hại sinh mạng con vật để coacute được vật liệu y thigrave coacute tổn thương tacircm từ bi cứu giuacutep của người xuất gia necircn gọi lagrave ldquotổn thương lograveng từrdquo (傷慈) Quần aacuteo bằng nhung lụa đatilde lagrave tổn thương sinh vật tổn hại lograveng từ vigrave thế khocircng necircn mặc Kinh Lăng-nghiecircm cheacutep ldquoKhocircng dugraveng bocircng tơ vải lụa giagravey deacutep aacuteo da aacuteo locircng chất đề-hồ như sữa đặc sữa lỏng của phiacutea đocircng nagravey Tỳ-kheo như vậy thật sự giải thoaacutet ở trong thế gian trả hết nợ xưa khocircng bơi tam giớirdquo

Ngagravey 4 thaacuteng 2 năm thứ 2 Cagraven Phong thời nhagrave Đường bốn thiecircn vương noacutei với luật sư Đạo Tuyecircn rằng ldquoThiacutech-ca Như Lai luacutec mới thagravenh đạo cho đến niết-bagraven duy chỉ coacute mặc Tăng-giagrave-lecirc thocirc ba y bằng vải tơ trắng mềm nhỏrdquo8 Phật chưa từng mặc y bằng tơ lụa hoặc bằng lụa nhung Đức Phật đatilde vậy lagrave đệ tử Phật noacutei theo ngagravei dạy mặc quần aacuteo vải

Dịch nghĩa Ngoagravei trừ trường hợp người tuổi bảy mươi sức khỏe suy yếu khocircng lụa khocircng ấm thigrave mới dugraveng được cograven những người khaacutec đều khocircng được dugraveng

Phiecircn acircm Trừ niecircn cập thất thập suy đồi chi thậm phi bạch bất noatilden giả hoặc khả vi chi dư cacircu bất khả

Haacuten văn 除年及七十衰頹之甚非帛不暖者或可為之餘俱不可

Giải thiacutech Đại sư Liecircn Trigrave nắm được tacircm yacute từ bi của đức Phật quy định giới luật xin tham khảo phong tục tập quaacuten của nước Trung Quốc magrave quy định ra trường hợp được pheacutep lagravem Thứ nhất người coacute tuổi trecircn 70 Như Mạnh Tử coacute cacircu ldquoBảy mươi khocircng coacute vải lụa thigrave khocircng ấm ngườirdquo9 Thứ hai do cơ thể quaacute suy yếu Thứ ba ở những vugraveng hagraven đới khocircng mặc aacuteo tơ lụa thigrave khocircng thể ấm aacutep được Đủ lyacute do chiacutenh đaacuteng chắc coacute thể được pheacutep miễn cưỡng dugraveng Nếu

8 Nam sử y mạch truyền kyacute (南史夷貊傳記) ghi cheacutep ở nước Cao Xương thật sự coacute loại cỏ như keacuten tằm trong đoacute coacute tơ như sợi vải tecircn lagrave Bạch Điệp tử (白疊子) được người Trung Quốc dugraveng để dệt tấm vải trắng sạch mềm mại necircn gọi Bạch Điệp (白氎)

9 Haacuten văn Thất thập phi bạch bất noatilden (七十非帛不暖)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI92

tuổi taacutec chưa đến 70 thacircn tứ đại chưa suy yếu Ở những vugraveng nhiệt đới khocircng mặc aacuteo nhung tơ lụa khocircng dẫn đến bệnh thương hagraven tất cả đều tuyệt đối khocircng được dugraveng

Dịch nghĩa Xưa vua Đại Vũ dugraveng y thocirc xấu cograven Cocircng Tocircn Hoằng ngủ đắp chăn vải Cao sang như họ đaacuteng nhưng khocircng dugraveng huống người tu đạo tham trang sức hoa Việc vốn thiacutech hợp may y hoại sắc phấn tảo che thacircn

Phiecircn acircm Hạ vũ aacutec y cocircng tocircn bố bị vương thần chi quyacute nghi vy bất vy Khởi khả đạo nhacircn phản tham hoa sức Hoại sắc vi phục phacircn tảo tế higravenh cố kỳ nghi hỹ

Haacuten văn 夏禹惡衣公孫布被王臣之貴宜為不為 豈可道人反貪華飾壞色為服糞掃蔽形固其宜矣

Giải thiacutech ldquoHạ Vũrdquo (夏禹) tức vua Đại Vũ thaacutenh minh mở triều đại nhagrave Hạ Y xấu (惡衣 aacutec y) lagrave y vải thocirc sơ Hạ Vũ lagrave đế vương lại thường mặc long bagraveo thocirc xấu necircn Khổng Tử khen ocircng ấy rằng ldquoĂn uống sơ sagravei magrave chiacute hiếu với quỷ thần quần aacuteo thocirc xấu magrave đẹp hơn lễ phục vương miện Cung thất beacute nhỏ magrave rộng như đường dẫn nước ngoagravei ruộngrdquo10 Vua Hạ Vũ của ta liecircn tục như vậyrdquo

Hoagraveng đế Nghiecircu (堯皇帝) vagraveo thời thượng cổ cũng mặc quần aacuteo vải thường che thacircn aacuteo nai phograveng lạnh quần aacuteo giagravey deacutep khocircng raacutech quyết khocircng đổi mới Caacutec vị nagravey lagrave đế vương cograven biết tiết kiệm tiếc phước necircn đatilde để lại tiếng thơm ngagraven đời

Cocircng Tocircn (公孫) lagrave chỉ cho Cocircng Tocircn Hoằng (公孫弘) Haacuten Vũ đế biết ocircng ấy thuần hậu cho lagravem chức đại phu ngự sử (御史大夫) thường ăn gạo lứt khocircng chuacute trọng thịt ngủ dugraveng chăn bằng vải bổng lộc coacute dư phacircn chia cho người nghegraveo gia đigravenh khocircng coacute tagravei sản dư Cấp Ảm (汲黯) noacutei ocircng Cocircng Tocircn Hoằng lagravem bộ Vua hỏi ocircng Cocircng Tocircn Hoằng ocircng ấy đaacutep rằng ldquoCấp Ảm noacutei đuacuteng thần vigrave tam cocircng11 magrave dugraveng chăn vải quả thật lagrave lagravem bộ để cầu danh

10 Cacircu hức (溝洫) đồng nghĩa ldquođiền gian thủy đạordquo (田間水道) đường dẫn nước ngoagravei ruộng11 Tam cocircng (三公) chỉ cho ba chức quan cao cấp nhất trong triều đigravenh phong kiến tại caacutec

nước Aacute Đocircng như Trung Quốc vagrave Việt Nam

KHOcircNG ĐEO HOA THƠM KHOcircNG BOcircI HƯƠNG LIỆU 93

khocircng coacute trung hậu như Cấp Ảmrdquo Vua cho rằng ocircng ấy khiecircm tốn necircn thăng chức lagravem thừa tướng Saacutech Ấu học (幼學) dạy ldquoCocircng Tocircn Hoằng thacircn lagravem thừa tướng vải đắp mười nămrdquo Vẻ đẹp biết tiết kiệm phước đức

Hạ Vũ thacircn lagravem đế vương Cocircng Tocircn Hoằng vai lagrave quan thần những người cao quyacute như vậy phugrave hợp việc hưởng thụ trang sức vagraveng bạc vải gấm Họ cograven sống tiết kiệm vật chất khocircng vigrave bản thacircn migravenh Huống hồ lagrave người xuất gia tu đạo sao lại tham đắm nhung gấm lụa lagrave vagrave trang sức phẩm hoa lệ lagravem từ bảy baacuteu

May y hoại sắc phấn tảo che thacircn (壞色為服糞掃蔽形) Y họa sắc lagrave chỉ cho phaacutep y của người xuất gia được nhuộm thagravenh magraveu xanh laacute xaacutem vagrave mộc lan vvhellip Ba magraveu hoại sắc để phacircn biết với năm magraveu chiacutenh

ldquoY phấn tảordquo (糞掃衣) lagrave quần aacuteo được may từ caacutec mảnh vải raacutech nhặt từ thugraveng raacutec (垃圾箱) Loại y phấn tảo hoại sắc nagravey đatilde khocircng cograven gigrave để cầu mong coacute thể chặt đứt tacircm kiecircu mạn mặc lecircn đuacuteng vagraveo việc tiến tu nghiệp đạo đức Luacutec trước vagraveo thời Phật phaacutep hưng thịnh mọi người đều trọng đức hạnh chứ khocircng trọng y Những cao tăng tu khổ hạnh nagravey rất nhiều như Đại sư Thiecircn Thai chỉ mặc phaacutep y hơn bốn mươi năm Đại sư Vĩnh Gia (永嘉大師) khocircng mặc vải tơ tằm

Thiền sư Đường Thocircng Tuệ (唐通慧禪師) sau khi đại ngộ tuổi giagrave chỉ cograven coacute một quần vagrave một tấm chăn Phaacutep y của thiền sư nagravey may vaacute nhiều lần dugrave mugravea đocircng hay mugravea hạ cũng khocircng thay đổi Tocircn giả Tả Khecirc (左溪尊者) một chiếc phaacutep y dugraveng hơn 40 năm một dụng cụ loacutet ngồi12 trọn đời khocircng đổi Tiếc thay hiện tại tocirci rất hiếm thấy những hagravenh giả đầu-đagrave nagravey

Dịch nghĩa Xưa coacute cao Tăng mặc một đocirci deacutep suốt ba mươi năm huống lagrave chuacuteng ta

12 Ni-sư-đagraven (尼師壇 P Nisīdana S Niṣīdana) Haacuten dịch lagrave phu cụ (敷具) tọa cụ (坐具) tugravey phu tọa (隨敷坐) coacute nghĩa lagrave dụng cụ ngồi

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI94

Phiecircn acircm Cổ hữu cao tăng tam thập niecircn trước nhất lưỡng hagravei huống phagravem bối hồ

Haacuten văn 古有高僧三十年著一緉鞋況凡輩乎

Giải thiacutech ldquoCao Tăngrdquo (高僧) chỉ cho Phaacutep sư Tuệ Hưu (慧休法師) ldquoĐocircirdquo (緉)13 trong đocirci giagravey Phaacutep sư Tuệ Hưu đời nhagrave Đường học thocircng suốt kinh vagrave luận đặc biệt Kinh Hoa Nghiecircm chỉ coacute Luật tạng chưa đọc cho rằng giới lagrave việc dễ tigravem cầu chỉ đọc lagrave hiểu khocircng cần nhọc cocircng thầy truyền dạy Sau đoacute phaacutep sư mang một quyển luật để đọc về tội taacutenh vagrave tội ngăn che14 mịt mugrave khocircng biết mới hối hận lời bigravenh luận xưa kia

Tocirci sau đoacute nghe 30 lần về Luật tứ phần (四分律) từ Luật sư Hồng (洪律師) Tuổi giagrave ngagravei nghe giảng về luật từ Luật sư Lệ Cocircng (礪公律師) hỏi ngagravei ấy ldquoPhaacutep sư tuổi đatilde xế chiều vigrave sao cograven siecircng học Luật vậyrdquo Ngagravei Tuệ Hưu đaacutep Tocirci nhớ luacutec mới xuất gia như bước ra từ miệng cọp sao coacute bỏ phế giacircy phuacutet ở tuổi giagrave yếu Căn duyecircn của tocirci vốn khocircng được thường nghe

Sư Tuệ Hưu kiacutenh cẩn tam nghiệp cocircng phu saacuteu thời vacircng giữ gigraven đạo cagraveng giagrave cagraveng dốc sức tu quần aacuteo chỉ để che thacircn Sử dụng đocirci giagravey tải suốt 30 năm chacircn trần đi đường khi gặp phải đường ẩm ướt Người nagraveo hỏi duyecircn cớ Ngagravei đaacutep rằng Củ tiacuten thiacute khoacute tiecircu (信施難消) Vua nhiều lần mời vagraveo kinh thagravenh ngagravei đều giả bệnh từ chối đaacutep tạ Hatildey nhigraven xem [tấm gương của caacutec bậc] cao Tăng đại đức cograven tocircn sugraveng việc tiết kiệm đến như vậy Huống hồ lagrave hạng phagravem phu chuacuteng ta sao khocircng biết tiết kiệm tiết phước

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y Khả bất giới dư

13 Lượng (緉) đocirci [giagravey] lagrave lượng từ trong Haacuten cổ Ngagravey nay trong tiếng Trung lượng từ giagravey deacutep lagrave song (雙) đối (對) Viacute dụ một đocirci giagravey da (一双皮鞋) một đocirci deacutep (一对凉鞋)

14 Tiacutenh giaacute (性遮) gồm tội taacutenh vagrave tội ngăn che Tội taacutenh (性罪) chỉ cho những tội lỗi tự tiacutenh khocircng đợi đức Phật ngăn cấm vagrave quy định hễ phạm lagrave coacute tội Tội ngăn che (遮罪) lagrave giới cấm khocircng được vi phạm do đức Phật quy định theo thời gian địa điểm tigravenh huống nhằm traacutenh sự checirc bai của người đời

KHOcircNG ĐEO HOA THƠM KHOcircNG BOcircI HƯƠNG LIỆU 95

Haacuten văn 噫可不戒歟

Giải thiacutech Kinh mẹ của Ưu-đa-la (優多羅母經) Tỳ-kheo Ưu-đa-la tocircn kiacutenh Phật vagrave thiacutech nghe phaacutep miệng khocircng uống rượu khocircng ăn quaacute ngọ nước hoa son phấn chưa từng bocirci thoa lecircn thacircn Mẹ lagravem ngạ quỷ thầy Ưu-đa-la dugraveng bigravenh đựng nước nhuacuteng cagravenh dương vagraveo đắp lecircn phaacutep phục lấy cơm Tăng đoagraven đọc tecircn mẹ migravenh vagrave lời chuacute nguuyện Người mẹ liền thoaacutet nỗi khỗ ngạ quỷ15 Đacircy noacutei về lợi iacutech khocircng đeo vograveng hoa thơm khocircng bocirci thoa hương thơm lecircn thacircn thể

Kinh Đại Bồ-taacutet Tạng (大菩薩藏經) ghi Nếu vị cograven đắm vograveng hoa hương thoa vị tức đắm vagraveo vograveng hoa sắc noacuteng vĩ cũng đắm vagraveo hương thoa phacircn tiểu16 Đacircy noacutei về việc hại của việc đắm nhiễm hương dầu xoa thacircn đeo vograveng hoa thơm Đối chiều lợi iacutech vagrave taacutec hại như vậy bậc triacute phải biết ngăn ngừa triệt để

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Khocircng đeo vograveng hoa thơm bao gồm khocircng đeo những đồ trang sức gigrave

2 Khocircng thoa hương lecircn thacircn bao gồm khocircng dugraveng những mỹ phẩm gigrave

3 Vigrave sao Sa-mocircn khocircng được dugraveng đồ trang sức vagrave mỹ phẩm4 Coacute trường hợp nagraveo được pheacutep dugraveng quần aacuteo bằng hagraveng dệt

len

15 Haacuten văn Ưu-đa-la tỳ-kheo tocircn Phật lạc phaacutep tửu bất lịch khẩu quaacute ngọ bất thực hương hoa chi phấn vị thường phụ thacircn Mẫu vi ngạ quỷ Ưu-đa-la dĩ bigravenh thịnh thuỷ dương chi trước trung phaacutep phục phuacutec thượng phạn Tỳ-kheo tăng cử danh chuacute nguyện kỳ mẫu tức miễn ngatilde quỷ chi khổ (優多羅比丘尊佛樂法酒不歷口過午不食香花脂粉未嘗附身母為餓鬼優多羅以瓶盛水楊枝著中法服覆上飯比丘僧舉名咒願其母即免餓鬼之苦)

16 Haacuten văn Nhược hữu vị trước hoa man đồ hương tức thị vị trước nhiệt thiết hoa man diệc thị vị trước thỉ niệu đồ thacircn (若有味著花鬘塗香即是味著熱鐵花鬘亦是味著屎尿塗身)

96

97

Chương 9KHOcircNG ĐƯỢC CA MUacuteA

CHƠI CAacuteC NHẠC CỤ KHOcircNG ĐẾN XEM NGHE

(不歌舞倡伎不往觀)

Dịch nghĩa Bảy lagrave khocircng được ca maacuteu chơi caacutec nhạc cụ khocircng đến xem nghe

Phiecircn acircm Thất viết bất ca vũ xướng kỹ bất vatildeng quan thiacutenh

Haacuten văn 七曰不歌舞倡伎不往觀

Giải thiacutech ldquoCardquo lagrave ca haacutet (唱歌) ldquoVũrdquo lagrave nhảy muacutea (跳舞) Chơi caacutec nhạc cụ lagrave chỉ chung việc thổi saacuteo chơi đagraven hogravea tấu nhạc cụ Phim ảnh hagravei kịch ảo thuật vvhellip trong thời nagravey đều thuộc trong điều khoản giới nagravey Nếu migravenh cố chơi hoặc dạy người chơi khi người khaacutec chơi magrave cố y đến xem vagrave nghe thigrave phạm giới

Trường hợp khaacutec Khi đi trecircn đường giữa đường coacute ca muacutea biểu diễn caacutec nhạc cụ vvhellip thigrave chỉ cần cuacutei đầu đi thẳng qua khocircng cố yacute lưu luyến xem vagrave nghe thigrave khocircng phạm

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Haacutet lagrave ca khuacutec từ miệng haacutet ra Nhạc cụ [bao gồm] Đagraven cầm tỳ-bagrave ống saacuteo caacutec loại Khocircng được trigravenh diễn Khi người biểu diễn khocircng được đến nghe

Phiecircn acircm Giải viết Ca giả khẩu xuất ca khuacutec Vũ giả thacircn vy hyacute

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI98

vũ Xướng kỹ giả vị cầm sắt tiecircu quản chi loại thị datilde Bất đắc tự taacutec diệc bất đắc tha nhacircn taacutec thigrave cố vatildeng quan thiacutenh

Haacuten văn 解曰歌者口出歌曲 舞者身為戲舞 倡伎者謂琴瑟簫管之類是也 不得自作亦不得他人作時故往觀聽

Giải thiacutech Ca haacutet lagrave lỗi của miệng nhảy muacutea lagrave lỗi của thacircn chơi nhạc cụ lagrave lỗi của thacircn miệng vagrave yacute Chơi caacutec nhạc cụ vagrave ca muacutea đều do yacute nghiệp dẫn dắt phaacutet ra

Tự migravenh ca muacutea chơi caacutec nhạc cụ lagrave ba nghiệp thacircn khẩu yacute đều khocircng thanh tịnh ngăn chướng đạo tổn giảm phước đức Đừng quaacute chigravem đắm Nếu lagrave Sa-mocircn magrave xem ca muacutea chơi caacutec nhạc cụ thigrave rước higravenh thugrave acircm thanh từ hai giaacutec quan mắt vagrave tai lagravem ocirc nhiễm đạo tacircm thanh tịnh gacircy rối loạn thần triacute vigrave thế Sa-mocircn khocircng được đoacuten xem ca muacutea vagrave chơi caacutec dụng cụ nhạc

Nay tocirci toacutem tắt Do tiếng acircm nhạc được phaacutet ra từ sự buocircng lung tacircm triacute lagrave khecircu dacircm lagrave đồi trụy lagrave ca khuacutec hogravea tấu biểu diễn khiến tăng trưởng tiacutenh dục vagrave sầu bi đủ lagravem nguy hại đến sức khỏe thể chất vagrave sức khỏe tracircm triacute necircn phải cấm đoaacuten Tiếng Phạn tiếng Phaacutep được phaacutet ra từ tacircm thagravenh kiacutenh lagrave trang nghiecircm lagrave nhu hogravea Gọi lagrave nhạc phaacutep Phạn bối1 (梵唄法樂) coacute lợi iacutech cho trời người coacute thể dẫn đến quốc thới dacircn an thế giới hogravea bigravenh vigrave thế cần phải đề xướng

Dịch nghĩa Xưa coacute tiecircn nhacircn vigrave nghe nữ haacutet acircm thanh vi diệu liền mất thần thocircng Hại của nghe xem lagrave như vậy đoacute huống tự migravenh diễn

Phiecircn acircm Tiacutech hữu tiecircn nhacircn nhacircn thiacutenh nữ ca acircm thanh vy diệu cự thất thần tuacutec Quan thiacutenh chi hại như thị huống tự taacutec hồ

Haacuten văn 昔有仙人因聽女歌音聲微妙遽失神足 觀聽之害如是況自作乎

1 Theo Phật Quang Đại từ điển ldquophạn bốirdquo (梵唄 S Bhāsa) lagrave dugraveng lời ca vagrave điệu nhạc để tụng kinh taacuten vịnh ca tụng acircn đức của Phật

KHOcircNG ĐƯỢC CA MUacuteA CHƠI CAacuteC NHẠC CỤ KHOcircNG ĐẾN XEM NGHE 99

Giải thiacutech Cự (遽) chỉ cho nhanh choacuteng Thần tuacutec lagrave một trong saacuteu pheacutep thần thocircng Coacute được thần tuacutec thocircng thigrave coacute thể bay vagrave đi một caacutech tự tại tugravey yacute biến hiện Cacircu chuyện về tiecircn nhacircn nghe nhạc mất thần thocircng được triacutech từ Luận Đại Tỳ-bagrave-sa Khi xưa coacute vua Chất-đagrave-diecircn-na (騭陀衍那王) dẫn một đaacutem cung nữ đi du ngoạn socircng nước đốt danh hương tấu nhạc muacutea trần truồng Mugravei hương thơm phức trong đời khoacute magrave coacute được mấy lần thưởng thức

Luacutec nagravey coacute năm trăm tiecircn nhacircn nương thần thocircng từ trecircn khocircng bay đi ngang qua xem muacutea nghe nhạc tacircm sinh tham nhiễm mất hết thần thocircng một luacutec rơi xuống Vua liền đến hỏi Caacutec ocircng lagrave người gigrave Caacutec vị ấy đaacutep Chuacuteng tocirci lagrave tiecircn nhacircn Vua lại hỏi Caacutec ocircng coacute thần thocircng khocircng Caacutec tiecircn nhacircn đaacutep Chuacuteng tocirci từng coacute nay bị mất đi Vua phẫn nộ bảo Người khocircng ly dục daacutem xem cung nữ ta trần truồng liền sai người chặt hết tay chacircn caacutec tiecircn nhacircn Quyacute vị hatildey xem tiecircn nhacircn xem muacutea nghe nhạc cograven bị mất hết thần thocircng cho đến bị vua chặt tay chacircn đi Taacutec hại lớn đến như vậy huống hố lagrave Tăng phagravem phu tự biểu diễn (自作) ca muacutea đaacutenh caacutec nhạc cụ nguy hại to lớn khocircng noacutei đủ để biết

Dịch nghĩa Trong Kinh Phaacutep hoa coacute cacircu tỳ-bagrave nao bạt2 magrave người ngu si trong đời hiện tại tự học acircm nhạc Nhưng yacute trong Kinh để cuacuteng dường Phật chẳng phải giải triacute

Phiecircn acircm Kim thế ngu nhacircn nhacircn phaacutep hoa hữu tỳ bagrave nao bạt chi cuacute tứ học acircm nhạc Nhiecircn phaacutep hoa natildei cung dưỡng chư Phật phi tự ngu datilde

Haacuten văn 今世愚人因法華有琵琶鐃鈸之句恣學音樂 然法華乃供養諸佛非自娛也

2 Kinh Phaacutep Hoa phẩm phương tiện ldquoNhược sử nhacircn taacutec nhạc kiacutech cổ xuy giaacutec baacutei tiecircu địch cầm khocircng hầu tỳ bagrave nao đồng bạt như thị chuacuteng diệu acircm tận trigrave dĩ cung dưỡng hoặc dĩ hoan hỷ tacircm ca baacutei tụng Phật đức natildei chiacute nhất tiểu acircm giai dĩ thagravenh Phật đạordquo (若使人作樂擊鼓吹角唄簫笛琴箜篌琵琶鐃銅鈸如是眾妙音盡持以供養或以歡喜心歌唄頌佛德乃至一小音皆已成佛道) tạm dịch lagrave ldquoHoặc sai người trổi nhạc Đaacutenh trống thổi sừng ốc Saacuteo cầm vagrave đagraven hạc Tỳ-bagrave chụp-chả đồng Caacutec tiếng hay như thế Đem dugraveng cuacuteng dường hết Hoặc người lograveng vui mừng ngacircn nga đức hạnh Phật Dugrave lagrave một tiếng nhỏ đều đatilde thagravenh Phật đạordquo

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI100

Giải thiacutech Tứ (恣) lagrave thả lỏng (恣縱) tự yacute lagravem bậy Tỳ bagrave (琵琶) nạo bạt (鐃鈸) đều lagrave tecircn nhạc cụ Người ngu đời nay (今世愚人) do thấy trong Kinh Phaacutep Hoa (法華經) coacute cacircu ldquoTỳ bagrave nạo đồng bạtrdquo (琵琶鐃銅鈸) liền tự yacute lạm dụng học acircm nhạc Thế nhưng Kinh Phaacutep Hoa ghi ldquoHoặc sai người trổi nhạc đaacutenh trống thổi sừng ốc thổi saacuteo cầm vagrave đagraven hạc chơi tỳ-bagrave chụp-chả đồng Caacutec tiếng hay như thế đem dugraveng cuacuteng dường hết Hoặc người lograveng vui mừng ngacircn nga đức hạnh Phật Dugrave lagrave một tiếng nhỏ đều đatilde thagravenh Phật đạordquo3

Rotilde ragraveng đoạn kệ nagravey ghi ldquoSai người thế tục trổi nhạcrdquo (使(俗)人作樂) chứ đacircu phải chiacutenh bản thacircn Sa-mocircn lagravem Hơn nữa ldquođem dugraveng hết cuacuteng dường tam bảordquo (盡持以供養三寶) khocircng phải lagrave tự migravenh tigravem vui Người ngu khocircng coacute triacute tuệ hiểu nhầm kinh văn coacute thể bỏ qua Nếu ocircm lograveng dối traacute hiểu sai nghĩa kinh trổi nhạc để giải cho migravenh khoacute traacutenh được tội phạm giới

Luật ghi Xaacute-lợi-phất Mục-kiền-liecircn khi nhập niết-bagraven caacutec Tỳ-kheo trổi nhạc ca taacuten cuacuteng dường Đức Phật dạy rằng Khocircng necircn lagravem vậy Caacutec Tỳ-kheo cảnh giaacutec cẩn thận khocircng daacutem sai cư sĩ trổi nhạc Tigravenh huống nagravey thigrave Phật cho pheacutep Thử đọc một cocircng aacuten thigrave mọi người sẽ hiểu yacute nghĩa đức Phật quy định giới luật thigrave đủ đễ biết Cần biết Kinh Phaacutep Hoa vagrave Luật nghi đều lagrave Phật noacutei Kinh Phaacutep Hoa cho pheacutep bảo người trổi nhạc cuacuteng dường caacutec Phật lagrave vigrave muốn gieo nhacircn tố thagravenh Phật ở đời vị lai cho caacutec chuacuteng sinh Luật nghi khocircng cho pheacutep Tỳ-kheo tự trổi hogravea tấu nhạc lecircn do sợ dễ sinh tacircm aacutei nhiễm tẳng trưởng gốc rễ sinh tữ ở đời vị lai necircn khocircng cho pheacutep Cho vagrave khocircng cho pheacutep đều lagrave đức Phật từ bi lagravem lợi iacutech cho caacutec chuacuteng sinh cho thuốc đuacuteng theo bệnh tigravenh

Dịch nghĩa Nếu vigrave đaacutep ứng nhu cầu Phật tử đạo tragraveng phaacutep sự

3 Đoạn kệ nagravey được triacutech trong Phẩm Phương tiện thứ 2 thuộc Kinh Phaacutep Hoa ldquoNhược sử nhacircn taacutec nhạc kiacutech cổ xuy giaacutec baacutei tiecircu địch cầm khocircng hầu tỳ bagrave nao đồng bạt như thị chuacuteng diệu acircm tận trigrave dĩ cung dưỡng hoặc dĩ hoan hỷ tacircm ca baacutei tụng Phật đức natildei chiacute nhất tiểu acircm giai dĩ thagravenh Phật đạordquo (若使人作樂擊鼓吹角唄簫笛琴箜篌琵琶鐃銅鈸如是眾妙音盡持以供養或以歡喜心歌唄頌佛德乃至一小音皆已成佛道)

KHOcircNG ĐƯỢC CA MUacuteA CHƠI CAacuteC NHẠC CỤ KHOcircNG ĐẾN XEM NGHE 101

thigrave được pheacutep dugraveng Nay vigrave sinh tử bỏ nhagrave đi tu sao khocircng [dốc sức] tu tập chaacutenh nghiệp magrave học kỹ nhạc

Phiecircn acircm Ưng viện taacutec nhacircn gian phaacutep sự đạo trường do khả vy chi Kim vy sinh tử xả tục xuất gia khởi nghi bất tu chiacutenh vụ nhi cầu cocircng kỹ nhạc

Haacuten văn 應院作人間法事道場猶可為之 今為生死捨俗出家豈宜不修正務而求工伎樂

Giải thiacutech ldquoỨng việnrdquo (應院) lagrave đối phoacute với những gia đigravenh [coacute nhu cầu] tụng kinh baacutei saacutem Việc chiacutenh của Sa-di lagrave ngồi thiền tụng kinh học hỏi khuyecircn người lagravem phước vvhellip Đại sư noacutei ldquoNhưng ngocirci chugravea ứng phoacute tụng kinh baacutei saacutem tổ chức đạo tragraveng phaacutep sự (法事道場) gồm lễ cầu an lễ cầu siecircu lễ chuacutec thọ vagrave lễ hằng thuận4 cho người thế tục trong nhacircn gianrdquo Để đaacutep ứng yacute kiến tacircm tigravenh của người thiacute chủ tụng kinh baacutei saacutem phối hợp cugraveng tiếng nhạc Đacircy lagrave miễn cưỡng lagravem khocircng phải Sa-mocircn tấu nhạc để giải triacute cho riecircng migravenh

Nay người vigrave cầu giải thoaacutet sinh tử xả bỏ đời đi xuất gia tự phải biết siecircng năng tinh tiến như cứu lửa đang chaacutey trecircn đầu5 Sao khocircng dốc sức tu tập caacutec việc chiacutenh yếu (豈宜不修正務) như ngồi thiền tụng kinh học hỏi lagravem phước vvhellip magrave lại cầu học caacutec nghề (求工) kỹ nhạc (伎樂) của thế gian lagravem nặng thecircm nghiệp duyecircn sinh tử Đaacuteng thương Đaacuteng thương

Đối với tiacuten đồ magrave noacutei việc ứng phoacute phaacutep sự tụng kinh baacutei saacutem lagrave một loại bảy tỏ viếng tang người chết thăm hỏi người sống6 Đối với một số người thế tục magrave noacutei đacircy cũng lagrave siecircu thoaacutet vong hồn vagrave rộng kết duyecircn lagravenh với gia quyến vốn lagrave việc tốt Nếu tham cầu tiền tagravei qua việc tụng kinh baacutei saacutem chigravem đắm trong sự lợi dưỡng ngăn cản bỏ phế đạo nghiệp đương nhiecircn khocircng thể nhưng xem thường việc tụng kinh baacutei saacutem thigrave đi quaacute xa so với chủ trương

4 Hồng bạch (红白) magraveu đỏ vagrave trắng chỉ cho chuyện vui buồn Trong đoacute magraveu đỏ lagrave đại diện cho việc vui gồm thagravenh hocircn khaacutenh thagravenh xocircng đất chuacutec thọ vvhellip Magraveu trắng lagrave đại diện cho việc buồn gồm bệnh tật chết choacutec

5 Như cứu đầu nhiecircn (如救頭然) như cứu ngọn lửa đang bốc chaacutey trecircn đầu6 Điếu tử nghiễn sinh (弔死唁生) viếng tang người chết thăm hỏi người sống

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI102

Noacutei chung một tocircn giaacuteo thịnh hagravenh trong thế gian lagrave cần tiếp xuacutec với mọi người nhằm nảy sinh quan hệ mật thiết với tiacuten đồ Đối với bốn việc sinh giagrave becircnh vagrave chết của người thế tục đều bagravey tỏ quan tacircm đến Nay Phật giaacuteo Nam truyền đối với việc sinh con đẻ caacutei khai trương lagravem ăn xacircy xong nhagrave mới của caacutec tiacuten đồ đều thỉnh chư Tăng đến niệm Kinh Caacutet tường (吉祥經) rải nước Thaacutenh vvhellip magrave tiacuten đồ coacute thể tugravey yacute cuacuteng dường caacutec thứ vật phẩm như hương hoa laacute tragrave cagrave-sa khăn tay vvhellip để bagravey tỏ sự caacutem ơn

Đối với tiacuten đồ hoặc bệnh hoặc chết thigrave Tăng đoagraven cử người đi thăm hỏi nhagrave coacute tang cũng đến chugravea thỉnh Tăng đoagraven đến tụng kinh cầu siecircu Khi Phật ở đời trong nhagrave hộ phaacutep nếu coacute tai họa cũng thường cữ đệ tử đi thăm hỏi

Ngagravey nay tỉnh nagravey coacute rất nhiều chugravea tụng kinh cho tiacuten đồ khocircng tiacutenh tiền bạc do tiacuten đồ tugravey yacute cuacuteng dường phugrave hợp vagrave khocircng macircu thẫun với tinh thần Phật giaacuteo Nguyecircn thủy

Dịch nghĩa Cho đến caacutec trograve cờ vacircy7 lục baacutec8 đầu trịch9 sư bồ10 quấy rối đạo tacircm tăng trưởng tội aacutec

Phiecircn acircm Natildei chiacute vy kỳ lục baacutec trịch đầu xư bồ đẳng sự giai loạn đạo tacircm tăng trưởng quaacute aacutec

Haacuten văn 乃至圍棋陸博擲骰樗蒲等事皆亂道心增長過惡

Giải thiacutech Cờ vacircy cờ tướng lagrave trograve tiecircu khiển magrave mọi người đều biết Trịch đầu (擲骰) lagrave một kiểu cờ bạc ngagravey nay tuy rất iacutet người chơi Lục baacutec (陸博) sư bồ (陸博) lagrave trograve chơi cờ bạc ngagravey xưa nay

7 Bản Haacuten Vi kỳ (圍棋) cờ vacircy trograve tiecircu khiển giải triacute phổ biến ở Trung Quốc8 Bản Haacuten Lục baacutec (陸博六博) cờ song lục (雙陸棋) Một số nghiecircn cứu cho rằng trograve

chơi nagravey chủ yếu dagravenh cho hai người chơi theo đoacute mỗi người chơi lần lượt di chuyển saacuteu con cờ xung quanh caacutec điểm đối xứng của một bagraven cờ vuocircng dựa theo kết quả gieo saacuteu chiếc que vốn được sử dụng như quacircn xuacutec xắc trong caacutec trograve chơi hiện đại Trograve chơi nagravey nay đatilde thất truyền

9 Bản Haacuten Đầu trịch (骰擲) neacutem xuacutec xắc hoặc xigrave ngầu một trong caacutec loại higravenh cờ bạc tuy cograven tồn tại nhưng iacutet người chơi

10 Bản Haacuten Sư bồ (摴蒱) trograve chơi ngagravey xưa neacutem năm hạt gỗ magraveu tugravey theo magraveu sắc magrave định hơn thua tựa như trograve đaacutenh xuacutec xắc ngagravey nay

KHOcircNG ĐƯỢC CA MUacuteA CHƠI CAacuteC NHẠC CỤ KHOcircNG ĐẾN XEM NGHE 103

đatilde thất truyền thay thế vagraveo đoacute coacute trograve đaacutenh mạt chược đaacutenh cầu vaacuten vvhellip Những trograve nghệ nagravey giống với ca muacutea biểu diễn nhạc cụ ở trecircn đều khiến người saacuteu giaacutec quan của người bị buocircng lung bỏ trống thời gian khởi tham sacircn si tranh đấu haacuteo thắng Necircn mới noacutei ldquoĐều loạn đạo tacircm tăng trưởng lỗi aacutecrdquo (皆亂道心增長過惡) Người xuất gia necircn xa ligravea những thứ nagravey

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

Giải thiacutech Sa-mocircn Thiacutech tử necircn tigravem cầu niềm vui của thiền định niềm vui của tỏ ngộ chacircn lyacute Phật xa ligravea dục lạc acircm thanh higravenh sắc của thế gian Vui với thiền định vui với chacircn lyacute cao xa hơn ngagraven muocircn ức lần so với dục lạc về acircm thanh higravenh sắc trong thế gian Nếu tham đắm niềm vui năm dục của thế gian khocircng thể chuyecircn tacircm tu đạo thigrave khocircng thể chứng đắc niềm vui chacircn lyacute xuất thế gian

Trong Truyện cao Tăng (高僧傳) Phaacutep sư Huyền Traacuteng đời Đường xuất gia năm 11 tuổi thấy caacutec Sa-di cười noacutei vui chơi bảo rằng ldquoNgười xuất gia thực hagravenh phaacutep vocirc vi sao cograven chơi những trograve trẻ con thật vocirc iacutech trăm nămrdquo Đại sư Huyền Traacuteng khi lagravem Sa-di đatilde khocircng buocircng lung như thế necircn coacute thagravenh tựu vượt hẳn ở mai sau Thường caacutec Sa-di necircn noi theo mocirc phạm của thầy

Caacutec chugravea hiện nay như đặt ti-vi vagrave ra-di-ocirc thigrave necircn phaacutet tacircm đoacuten xem tiết mục giaacuteo dục thời sự vagrave quảng caacuteo mở rộng kiến thức tiện cho việc hoằng phaacutep lợi sinh Nếu ai đoacuten xem ca muacutea hagravei kịch nghe caacutec ca khuacutec nổi tiếng thịnh hagravenh với tacircm đắm nhiễm thigrave nhiễu loạn đạo tacircm tăng trưởng tội aacutec khoacute traacutenh khỏi tội phạm giới Cẩn thận Hatildey ngăn ngừa Vigrave thế người xuất gia necircn tốt nhất khocircng xem ti-vi

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Thế nagraveo lagrave ca vũ chơi caacutec nhạc cụ2 Tự migravenh biểu diễn ca muacutea vagrave nhạc cụ vagrave cố yacute đến đoacuten xem thigrave

coacute những lỗi gigrave

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI104

3 Ca khuacutec vagrave Phạn bối biểu diễn nhạc cụ vagrave nhạc phaacutep coacute gigrave khaacutec

4 Việc lagravem chiacutenh đaacuteng của Sa-di lagrave gigrave

105

Chương 10KHOcircNG ĐƯỢC NGỒI GIƯỜNG LỚN

CAO RỘNG(不坐高廣大牀)

Giải thiacutech Taacutem lagrave khocircng được ngồi giường cao rộng

Phiecircn acircm Baacutet viết Bất tọa cao quảng đại sagraveng

Haacuten văn 八曰不坐高廣大牀

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Phật chế giường dacircy1 cao khocircng được quaacute taacutem ngoacuten tay2 Phật Nếu quaacute thigrave phạm Cho đến sơn vẽ điecircu khắc lụa lagrave caacutec loại magraven đệm cũng khocircng được dugraveng

Phiecircn acircm Giải viết Phật chế thằng sagraveng cao bất quaacute như lai baacutet chỉ quaacute thử tức phạm Natildei chiacute tất thaacutei điecircu khắc cập sa quyecircn trướng nhục chi loại diệc bất nghi dụng

Haacuten văn 解曰佛制繩牀高不過如來八指過此即犯 乃至漆彩雕刻及紗絹帳褥之類亦不宜用

Giải thiacutech ldquoNhư Lairdquo (如來 S Tathāgata) lagrave một trong mười hiệu của đức Phật Dugraveng con đường thật như cỗ xe Phật để thagravenh chaacutenh giaacutec necircn gọi Như Lai Giường dacircy lagrave dugraveng dacircy cỏ dacircy gai dacircy thừng đan thagravenh để tiện sử dụng người xuất gia tu hagravenh nằm

1 Thằng sagraveng (繩床) giường dacircy thường dugraveng dacircy gai dacircy thừng đan thagravenh mặt giường2 Như Lai baacutet chỉ (如來八指) taacutem ngoacuten tay của đức Phật dagravei trung bigravenh 1 thước 6

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI106

ngồi ở giữa mồ mả dưới rừng cacircy Độ cao của giường khocircng được cao hơn taacutem ngoacuten tay của Như Lai Một ngoacuten tay của Phật dagravei hai tấc Taacutem ngoacuten tay Phật tức một thước saacuteu tấc vượt qua kiacutech thước nagravey thigrave phạm giới Kinh A-hagravem (阿含經) noacutei số đo kiacutech thước của giường dacircy Chacircn giường dagravei một thước saacuteu thigrave chẳng phải cao rộng bốn thước thigrave chẳng phải rộng dagravei taacutem thước thigrave chẳng phải lớn Đacircy lagrave luận về độ cao rộng theo số đo

Hơn nữa bagraven về sự cao rộng của giường thocircng qua chất liệu của chuacuteng tức loại magraveu sắc tocirc sơn điecircu khắc vagrave lụa lagrave magraven đệm thuộc giường tuyệt đẹp cũng xem như giường to cao rộng Như Đại luật noacutei Giường coacute hai loại một loại giường cao một loại giường hạ Giường thấp lagrave hạ thocirc sơ cũng lagrave hạ thocirc xấu cũng lagrave giường hạ Giường cao lớn lagrave hagraveng cao tuyệt đẹp cũng lagrave hagraveng cao Ngồi nằm giường cao rộng đẹp lạ dễ khiến đắm nhiễm bụi trần tăng trưởng kiecircu mạn cản đạo tổn hại đức hạnh necircn khocircng thiacutech hợp dugraveng (不宜用)

Dịch nghĩa Người xưa dugraveng cỏ để lagravem chỗ ngồi ngủ dưới gốc cacircy Nay coacute giường nằm lợi thế hơn trước Cao rộng thecircm chi tăng thecircm phoacuteng tuacuteng cho thacircn giả tạm

Phiecircn acircm Cổ nhacircn dụng thảo vy tọa tuacutec ư thụ hạ Kim hữu sagraveng thaacutep diệc kyacute thắng hỹ hagrave canh cao quảng tung tứ ảo khu

Haacuten văn 古人用草為座宿於樹下 今有牀榻亦既勝矣何更高廣縱恣幻軀

Giải thiacutech Người xưa (古人 cổ nhacircn) chỉ cho caacutec vị cao Tăng ở thời xa xưa Thời đại Phật giaacuteo nguyecircn thủy Tỳ-kheo kheacuteo đến3 gia nhập vagrave Tỳ-kheo thọ giới tam ngữ4 đức Phật cograven khocircng coacute chugravea người xuất gia ai nấy đều giống nhau ldquoMột bữa trong ngagravey ngủ dưới gốc cacircyrdquo5 chỉ cho đời sống đạm bạc khocircng truy cầu gigrave necircn coacute thể một lograveng tu hagravenh mau chứng đạo quả Những đại đức nagravey

3 Thiện Lai Tỳ-kheo (善來比丘) bằng caacutech gọi nagravey một người cư sĩ được đức Phật chấp nhận cho gia nhập Tăng đoagraven

4 Tam ngữ thọ giới Tỳ-kheo (三語受戒比丘) thọ giới Tỳ-kheo thocircng qua tuyecircn thệ ba cacircu 5 Haacuten văn Nhật trung nhất thực thụ hạ nhất tuacutec (日中一食樹下一宿)

KHOcircNG ĐƯỢC NGỒI GIƯỜNG LỚN CAO RỘNG 107

nhiều khocircng tiacutenh đếm Đợi đến khi vua Tần-bagrave-sa-la cuacuteng dường Tinh xaacute Truacutec Lacircm cho đức Phật Phật giaacuteo mới coacute ngocirci chugravea đầu tiecircn sau đoacute Tinh xaacute Kỳ-hoagraven Tinh xaacute Vương Viecircn vvhellip nối tiếp higravenh thagravenh Tăng đoagraven mới coacute phograveng để truacute ngụ

Cổ đức của Trung Quốc tocircn sugraveng việc khổ hạnh ở hang nuacutei siecircng tu khắc khổ Nay sống ở phograveng ốc nằm coacute giường cũng đatilde hơn xưa (亦既勝) Trecircn togravea cỏ ở dưới gốc cacircy thoải maacutei hơn nhiều tự biết iacutet muốn biết đủ siecircng năng lagravem đạo sao lại ham cầu giường lớn cao rộng thỏa matilden cho xaacutec thacircn giả tạm nagravey (縱恣幻軀) Xaacutec thacircn giả tạm lagrave thacircn tứ đại hogravea hợp giả tạm như huyễn như hoacutea vigrave noacute magrave tự yacute thỏa matilden tigravenh dục tham mưu dễ chịu tăng trưởng nghiệp rang buộc quả thật ngu si khocircng ai bằng

Bia phaacutep kiacutenh tacircm lục (法鏡心錄) taacutec phẩm để lại của phaacutep sư Tục Minh (續明法師) ghi ldquoHuống chiếu coacutei dagravey ấm ngựa to aacuteo locircng hưởng dugraveng cho kỹ mecirc loạn tacircm triacute đắm vagraveo cảnh trạng chớ luacuten sacircu quaacute đagrave Giaacuteo hoagraveng Hippias bậc quyền uy tối cao của 420 triệu tiacuten đồ của thiecircn chuacutea giaacuteo chỉ sống giữa saacuteu căn phograveng cao đẹp cổ xưa việc bố triacute trong phograveng thigrave vocirc cugraveng đơn giản Trong phograveng ngủ chỉ coacute một chiếc giường sắt một togravea cacircy thập giaacute một bagraven vagrave một caacutei ghế

Nước Trung Quốc xưa kia những vị cổ đức tocircn tuacutec nổi tiếng ở caacutec danh sơn vagrave tugraveng lacircm Phật giaacuteo khocircng ai khocircng bồi dưỡng đức hạnh theo lối khổ hạnh mộc mạc6 Ngoagravei một giường một gối vagrave một bộ phaacutep y ra khocircng cograven thứ khaacutecrdquo Noacuten che cũng cần nhưng hiếm khi dugraveng cũng chẳng cần nhọc cocircng bởi noacute khocircng mưu cầu lợi iacutech cho riecircng migravenh như vậy mới coacute thể chuyecircn tacircm vigrave đạordquo Lời vagraveng ngọc nagravey khocircng được nghe nhiều trong ngagravey nay phaacutep sư Tục Minh luacutec sống gấp guacutet thừa giới necircn được đắc đạo

Dịch nghĩa Ngagravei tocircn giả Hiếp7 suốt cả cuộc đời [lưng] khocircng

6 Cổ phaacutec (古樸) chấc phaacutet mộc mạc giản dị 7 Bản Haacuten Hiếp Tocircn giả (脇尊者) phiecircn acircm từ tecircn Sanskrit lagrave ldquoPārśvardquo cao tăng Phật

giaacuteo Ấn Độ thuộc Thuyết nhất thiết hữu bộ (說一切有部) tương truyền lagrave thầy của ngagravei Matilde Minh (馬鳴) Ngagravei được xem lagrave tổ thứ 10 của thiền tocircng Ấn Độ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI108

chạm chiếu Thiền sư Cao Phong Diệu8 lập lời thề rằng lưng khocircng chạm giường trong vograveng ba năm Quốc sư Ngộ Đạt9 nhận ghế trầm hương lagravem giảm phước baacuteo

Phiecircn acircm Hiếp tocircn giả nhất sinh hiếp bất trước tịch cao phong diệu thiền sư tam niecircn lập nguyện bất triecircm hiếp đắng ngộ đạt thacircu trầm hương chi toạ thượng tổn phuacutec nhi chiecircu baacuteo

Haacuten văn 脇尊者一生脇不著蓆高峰妙禪師三年立願不沾脇櫈悟達受沉香之座尚損福而招報

Giải thiacutech Ở đacircy đưa ra viacute dụ ba vị cổ đức nhằm lagravem tấm gương saacuteng cho người đời sau Tocircn giả Hiếp người Thiecircn truacutec ở trong thai mẹ 60 năm mới ra đời Luacutec đầu lagrave đạo sĩ Bagrave-la-mocircn tuổi gần 80 bỏ nhagrave khoaacutec phaacutep y đi tu10 Caacutec thiếu niecircn trong thagravenh checirc traacutech ldquoThầy giagrave suy yếu coacute tri tuệ gigrave Người xuất gia thigrave coacute việc lagravem một lagrave thiền định hai lagrave tụng kinh nay ocircng giagrave suy khocircng tiến thủ gigrave muốn được thanh nhagraven muốn cho no đủrdquo Bấy giờ tocircn giả Hiếp nghe những lời checirc do những người nagravey magrave phaacutet thệ rằng ldquoTocirci sẽ thocircng suốt giaacuteo lyacute trong ba kho tagraveng kinh điểnrdquo

Ba thứ phiền natildeo dục vọng được ba tuệ giaacutec đủ taacutem giải thoaacutet trọn đời hai becircn sườn tocirci khocircng tựa vagraveo chiếu liecircn tiếp ba năm học hiểu ba kho tagraveng kinh luật luận chấm dứt caacutec dục trong ba cotildei được ba tuệ giaacutec Người thời bấy giờ kiacutenh phục vigrave vậy gọi ngagravei lagrave tocircn giả Hiếp Tocircn giả hơn 80 tuổi vẫn xem kinh vagraveo ban ngagravey nửa đecircm ngồi thiền khocircng ngủ khocircng nghỉ siecircng năng cầu đạo Nay Tỳ-kheo trẻ tuổi nuocircng lung tham ngủ nhigraven thấy tocircn giả khocircng hổ thẹn sao

Thiền sư Cao Phong Diệu vagraveo năm cuối đời Tống tu hagravenh ở nuacutei Thiecircn Mục Ở trecircn vaacutech nuacutei tecircn Tử Quan (死關) đi lecircn bằng thang người khocircng đến được Lập thề ba năm khocircng đụng giường

8 Cao Phong Diệu (高峰妙禅師) cograven gọi lagrave Thiền sư Cao Phong Nguyecircn Diệu (高峰原妙禪師) hay Trung Phong ndash Minh Bổn (中峰明本 1263-1323) hiệu quốc sư Phổ Ứng (普應國師) thuộc phaacutei Dương Kỳ (楊岐派) tocircng Lacircm Tế (臨濟宗) Trung Quốc

9 Ngộ Đạt (悟達) lagrave nhagrave sư nổi tiếng vagraveo thời nhagrave Đường Khi được nhagrave vua ban ghế gỗ trầm hương sinh khởi tacircm kiecircu mạn magrave chiecircu cảm quả baacuteo bị ghẻ mặt người (人面瘡) ở đầu gối traacutei

10 Bản Haacuten Phi truy (披緇) khoaacutec aacuteo nhagrave sư đi tu

KHOcircNG ĐƯỢC NGỒI GIƯỜNG LỚN CAO RỘNG 109

gối liền được ngộ đạo Người xuất gia necircn noi theo ngagravei tinh cần lagravem đạo giả như khocircng thể giống như ngagravei khocircng chạm giường cao cũng chớ đừng tham nhiễm giường lớn cao rộng

Quốc sư Ngộ Đạt (悟達國師) đời Đường phaacutep danh Tri Huyền (知玄) học thocircng ba kho tagraveng kinh luật luận tuy cuộc đời ngagravei coacute nhiều tiacutech khaacutec nhau ngagravei được hoagraveng đế Yacute Tocircng (懿宗皇帝) ban tặng togravea baacuteu trầm hương được người cung kiacutenh Do một niệm kiecircu mạn khởi lecircn ngay trecircn bảo togravea thấy một hạt chacircu bay vagraveo giữa đầu gối traacutei đau khocircng kể xiết tựa như măt người gọi lagrave ung nhọt mặt người (人面瘡 nhacircn diện sang)

Trăm thuốc boacute tay đến nuacutei Cửu Long thuộc tỉnh Tứ Xuyecircn điacutech thacircn mời thần Tăng luacutec gặp ở Kinh sư để trị liệu may mắn gặp được thần Tăng ban cho nước Từ bi tam-muội để rửa Khi ngagravei Ngộ Đạt dugraveng nước để rửa ung nhọt mặt người liền cất tiếng ldquoKhoan dugraveng nước nagravey để tocirci noacutei ra mối nhacircn duyecircn nagravey Ocircng lagrave Viecircn Aacuteng tocirci lagrave Triệu Thố đời Haacuten đem tocirci chặt lưng ở Đocircng Thị (東市) Mối hận nagravey quyết sẽ baacuteo thugrave ocircng đầu thai mười kiếp lagravem cao Tăng muốn hại ocircng cũng khocircng được Lần nagravey do ocircng nhận bảo togravea trầm hương của hoagraveng đế một yacute nghĩ kiecircu mạn khởi lecircn đạo lực lui sụp necircn tocirci từ trong hư khocircng bay vagraveo thacircn ocircng trả mối thugrave xưardquo

Được tocircn giả Ca-nặc-ca (迦諾迦尊者) người Tacircy Truacutec hoacutea giải từ nay khocircng kết oaacuten với ocircng nữardquo Sau khi quốc sư Ngộ Đạt rửa bằng nước tam muội ung nhọt lập tức bigravenh phục Thử nhigraven xem cao Tăng mười đời do một niệm tiếp nhận vagrave dugraveng bảo togravea cograven tổn phước chiecircu cảm aacutec baacuteo Phagravem phu Tăng như chuacuteng ta lagravem sao tham cầu thọ dụng

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

Giải thiacutech Kinh Phạm Động thuộc Trường A-hagravem ldquoNhư Sa-mocircn vagrave Bagrave-la-mocircn khaacutec vagraveo trong phaacutep ta khocircng coacute những việc Ăn của tiacuten thiacute cograven tigravem mọi caacutech cầu xin lợi dưỡng chacircu baacuteu ngagrave voi giường lớn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI110

cao rộng đủ kiểu hoa thecircu chăn mềm uốn khuacutecrdquo11 Người xuất gia coacute chiacute nguyện chủ yếu chấm dứt phiền natildeo đaacuteng lyacute iacutet muốn biết đủ Nếu cograven tigravem đủ mọi caacutech tham cầu lợi dưỡng ngagrave voi chacircu baacuteu giường lớn cao rộng chăn mềm uốn khuacutec vậy lagravem sao chuyecircn tacircm hagravenh đạo được Khocircng thể chuyecircn tacircm hagravenh đạo thigrave lagravem sao coacute thể chấm dứt phiền natildeo magrave chứng đắc Thaacutenh quả Hatildey suy nghĩ kỹ Hatildey suy nghĩ kỹ

Cacircu hỏi kiểm tra

1 Hatildey viết ra số đo chiều cao chiều rộng của chiếc giường được đức Phật quy định

2 Lagravem sao phacircn biệt giường cao vagrave giường hạ3 Nằm vagrave ngồi trecircn giường lớn cao rộng coacute lỗi lầm gigrave4 Hatildey viết ra trường hợp được pheacutep nằm vagrave ngồi trecircn giường

lớn cao rộng

11 Haacuten văn Như dư Sa-mocircn Bagrave-la-mocircn thực tha tiacuten thiacute canh taacutec phương tiện cầu chư lợi dưỡng tượng nha tạp bảo cao quảng đại sagraveng chủng chủng văn tuacute uyển diecircn bị nhục nhập ngatilde phaacutep giả vocirc như thị sự (如餘沙門婆羅門食他信施更作方便求諸利養象牙雜寶高廣大牀種種文繡蜿蜒被褥入我法者無如是事)

PhậtQuy

ĐịnhGiường

Dacircy

Độ cao 1 thước 6 tấc

Độ rộng 4 thước

Độ dagravei taacutem thước

Vượt qua kiacutech thước nagravey lagrave giường lớn cao rộng nếu ai ngồi hoặc nằm

đều phạm giới

TrườngHợpĐượcPheacutepLagravem

1 Theo Tăng đoagraven nằm trecircn chiếc giường dagravei thigrave khocircng phạm

2 Lecircn togravea sư tử để noacutei phaacutep thigrave khocircng phạm

3 Trong nhagrave cư sĩ khocircng coacute giường thấp beacute tạm thời nằm vagrave ngồi thigrave khocircng phạm

111

Chương 11KHOcircNG ĂN TRAacuteI GIỜ

(不非時食)

Từ luacutec saacuteng sớm mặt trời xuất hiện đến luacutec giờ ngọ lagrave thời gian thọ thực của Tăng đoagraven Từ luacutec mặt trời qua giờ ngọ đến trước luacutec trời saacuteng hocircm sau lagrave giờ ăn traacutei pheacutep necircn gọi lagrave ldquophi thờirdquo (非時) Ăn khocircng đuacuteng giờ gọi lagrave phaacute giới kết thagravenh Nếu trong trường hợp bị bệnh coacute thể dugraveng uống nước tương traacutei thời thuốc hagraven tiecircu thuốc trọn đời vvhellip thigrave khocircng phạm

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Traacutei giờ [chỉ cho] đatilde qua giờ ngọ khocircng phải giờ ăn của người xuất gia Trời ăn saacuteng sớm Phật ăn giờ ngọ Động vật ăn chiều Ngạ quỷ ăn tối Tăng đoagraven theo Phật khocircng ăn quaacute ngọ

Phiecircn acircm Giải viết phi thigrave giả quaacute nhật ngọ phi tăng thực chi thigrave phacircn datilde Chư thiecircn tảo thực Phật ngọ thực suacutec sinh ngọ hậu thực quỷ dạ thực Tăng nghi học Phật bất quaacute ngọ thực

Haacuten văn 解曰非時者過日午非僧食之時分也 諸天早食佛午食畜生午後食鬼夜食 僧宜學佛不過午食

Giải thiacutech Ở Thiecircn truacutec điều khoản giới nagravey gọi lagrave ldquogiới khocircng ăn quaacute giờ ngọrdquo (過日中不食戒) Bởi vigrave caacutech tiacutenh giờ của người Trung Quốc buổi saacuteng 11 hoặc 12 giờ gọi lagrave ldquogiờ ngọrdquo (午時) Qua 12 giờ mặt trường nghiecircng về hướng Tacircy gọi lagrave thời gian ăn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI112

khocircng đuacuteng phaacutep (非食時 phi thời thực) Để thiacutech ứng với phong tục Trung Quốc necircn dịch thagravenh ldquogiới khocircng ăn quaacute ngọrdquo Người xuất gia vigrave sao khocircng ăn quaacute ngọ Kinh Tam-muội Tỳ-ni cheacutep ldquoVua Bigravenh-sa hỏi Phật vigrave sao ăn trong giờ ngọ Đức Phật đaacutep rằng Saacuteng sớm thức dậy lagrave chư thiecircn ăn trưa lagrave caacutec Phật trong ba đời ăn buổi chiều lagrave giờ loagravei động vật ăn xế chiều lagrave giờ caacutec quỷ thần ănrdquo1 Người xuất gia cần phải học Phật mỗi ngagravey một bữa khocircng ăn quaacute ngọ nhằm đứt nhacircn tố ba đường aacutec

Dịch nghĩa [Nếu ăn quaacute ngọ] quỷ đoacutei nghe tiếng cổ họng nổi lửa Do vậy [necircn nhớ] ăn giờ ngọ thường dễ được yecircn lặng huống hồ quaacute ngọ

Phiecircn acircm Văn oản baacutet thanh tắc yết trung hoả khởi Cố ngọ thực thượng nghi tịch tĩnh huống quaacute ngọ hồ

Haacuten văn 餓鬼聞碗鉢聲則咽中火起 故午食尚宜寂靜況過午乎

Giải thiacutech Chuacuteng sinh trong đường ngạ quỷ do bủn xỉn xan tham khocircng bố thiacute quả baacuteo chiecircu cảm đến lagrave bụng lớn như lu cổ họng nhỏ như cacircy kim thường bị khổ bởi đoacutei khaacutet Nếu nghe tiếng cheacuten baacutet thigrave trong cổ họng phaacute ra lửa thiecircu đốt đau khổ muocircn phần Như trước mắt chuacuteng ta thấy những người nghegraveo khổ thấy người ta ăn cơm cơn đoacutei nocircn lecircn cổ họng nuốt nước bọt một caacutech cagraveu nhagraveu

Vigrave tội nghiệp nỗi khổ loagravei ngạ quỷ giờ giữa trưa tuy chẳng phải lagrave giờ ăn của ngạ quỷ nhưng Tăng sĩ tiếng hagravenh thọ trai cograven phải giữ yecircn tịnh nhằm traacutenh họ nghe tiếng ăn magrave cơn đoacutei đốt chaacutey trong cổ họng ngạ quỷ Huống hồ sau giờ ngọ lagrave giờ ăn của loagravei ngạ quỷ Nếu bị họ thấy vagrave nghe tiếng ăn cơm thigrave cagraveng đau khổ

Người thực hagravenh con đường Bồ-taacutet từ bi cứu đời sẽ khocircng nhẫn tacircm nuốt trocirci thức ăn xuống cổ họng Giữ giới khocircng ăn traacutei giờ coacute

1 Haacuten văn Bigravenh-sa vương vấn Phật hagrave cố Phật nhật trung thực Phật ngocircn tảo khởi chư thiecircn thực nhật ngọ tam thế chư Phật thực nhật tacircy suacutec sinh thực nhật mộ quỷ thần thực (瓶沙王問佛何故佛日中食佛言早起諸天食日午三世諸佛食日西畜生食日暮鬼神食)

KHOcircNG ĂN TRAacuteI GIỜ 113

thể dứt hết nhacircn tố thoacutei quen của ba đường aacutec lagrave lợi iacutech cho migravenh cũng tức lagrave ngừng bỏ việc aacutec (息惡 tức từ) Vigrave xoacutet thương ngạ quỷ nghe tiếng cheacuten baacutet magrave nổi cơn đoacutei trong cổ họng lagrave lợi iacutech cho người cũng tức lagravem việc từ bi (行慈 hagravenh từ) Vigrave thế Sa-di coacute thể giữ giới khocircng ăn traacutei giờ thigrave rất hợp với yacute nghĩa ldquobỏ aacutec lagravem việc từ birdquo (息惡行慈)

Dịch nghĩa Xưa coacute cao Tăng nghe thầy kế phograveng nấu ăn sau ngọ cảm thấy xoacutet xa Phật phaacutep suy tagraven

Phiecircn acircm Tiacutech hữu cao tăng văn lacircn phograveng tăng ngọ hậu cử thoaacuten bất giaacutec thế khấp bi Phật phaacutep chi suy tagraven datilde

Haacuten văn 昔有高僧聞鄰房僧午後舉爨不覺涕泣悲佛法之衰殘也

Giải thiacutech Phiecircn acircm bạch thoại trong tiếng trung của từ ldquothoaacutenrdquo (爨) lagrave ldquocuagravenrdquo (ㄘㄨㄢˋ) tức bếp lograve (灶頭) Cử thoaacuten (舉爨) nghĩa lagrave nhuacutem lửa nấu thức ăn Xưa Thiền sư Phaacutep Huệ ở chugravea Nghiệp nghe thầy kế becircn phograveng tự migravenh nấu ăn sau giờ ngọ ngagravei nhớ nghĩ về việc caacutech xa thời Phật mọi người khocircng giữ giới thương thay Phật phaacutep quy tagraven Vigrave thế ngagravei bất giaacutec rơi lệ

Gần đacircy coacute người xem trọng bản thacircn khocircng daacutem giữ giới ăn giờ ngọ lại e sợ người ngoagravei giữ giới ăn giờ ngọ ảnh hưởng danh lợi của vị ấy Thế lagrave phaacutet biểu những thứ lyacute luận nghiecircng lệch vừa phaacute giới vừa phaacute kiến noacutei bừa khi đức Phật nhập niết-bagraven coacute thể bỏ qua được pheacutep thi hagravenh những giới nhỏ nhặt thế lagrave khocircng thể giữ gigraven giới ăn traacutei giới nagravey rồi cho đacircy lagrave giới nhỏ nhăt được pheacutep lagravem

Cần biết rằng đức Phật quy định giới nagravey vocirc cugraveng quan trọng từ taacutem giới mười giới giới thức-xoa-ma-na-ni cho đến giới Tỳ-kheo giới Tỳ-kheo-ni chỗ nagraveo cũng đều coacute giới khocircng ăn traacutei giờ nagravey Coacute thể thấy giới nagravey trong caacutec giới phaacutep lại quan trọng thế nagravey Lagrave người Sa-di nếu khocircng giữ gigraven giới khocircng ăn traacutei giờ nagravey vừa khocircng thể giữ giới khocircng cầm tiền bạc thigrave khocircng bằng một người cư sĩ giữ taacutem phần trai giới lagravem sao lagravem thầy mocirc phạm cho trời người Xin suy nghĩ kỹ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI114

Dịch nghĩa Nay cơ thể người yếu ớt nhiều bệnh tham ăn nhiều lần khocircng giữ giới nagravey Người xưa thường noacutei ldquoBữa ăn chiều tối lagrave thuốc chữa bệnhrdquo

Phiecircn acircm Kim nhacircn thể nhược đa bệnh dục sổ sổ thực giả hoặc bất năng trigrave thử giới cố cổ nhacircn xưng vatilden thực vy dược thạch thủ liệu bệnh chi yacute datilde

Haacuten văn 今人體弱多病欲數數食者或不能持此戒故古人稱晚食為藥石取療病之意也

Giải thiacutech Caacutec vị cao Tăng cổ xưa được noacutei ở trecircn lấy Phật phaacutep lagrave nhiệm vụ cho migravenh noacuteng lograveng vệ chaacutenh phaacutep thấy người vi phạm bất giaacutec khoacutec loacutec Điều nagravey noacutei rotilde người thời nay thể lực yếu ớt nhiều bệnh khocircng thể dugraveng trường hợp được pheacutep cho việc giữ giới nagravey được sinh lograveng hổ thẹn ldquoNhiều lầnrdquo (數數 sổ sổ) dịch lagrave luocircn luocircn ăn nhiều lần tức lagrave ăn với lượng iacutet trong nhiều bữa luocircn luocircn ăn dugraveng Thuốc thang (藥石dược thạch) trong saacutech y noacutei ngũ thạch (五石) coacute thể trị bệnh lagrave danh từ chung chỉ cho caacutec loại thuốc trị bệnh

Đacircy noacutei rotilde người thời nay thể lực yếu ớt nhiều bệnh khocircng chịu nổi mỗi ngagravey một bữa cần phải một ngagravey ba bữa Người ăn nhiều lần coacute lẽ khocircng giữ giới nagravey được hoặc lagrave yacute khocircng cố định chẳng phải vigrave thể lực yếu ớt nhiều bệnh đều coacute thể mở bagravey phương tiện magrave lagrave thể lực yếu nhiều bệnh vagrave mắc bệnh loeacutet dạ dagravey2 bệnh suy gầy cần phải ăn iacutet trong nhiều bữa mới coacute thể mở bagravey phương tiện

Luật Ngũ phần cheacutep ldquoBấy giờ Tăng đoagraven uống vagraveo thuốc xổ ăn khocircng đuacuteng ngọ tong bụng trống rỗng thầy thuốc dặn dograve caacutec thầy dugraveng bữa Tăng đoagraven thưa Phật Đức Phật cho pheacutep dugraveng tuacutei đựng cốc nấu thagravenh nước uống khocircng keacutem gigrave cả Đức Phật cho pheacutep lấy tuacutei đựng gạo nấu thagravenh nước uống coacute huacutet chuyển biến nhưng khocircng khỏe hẳn Phật từ bi cho lấy gạo nấu chaacuteo ăn ở chỗ khuất vạch khocircng để vết Caacutec thầy hết bệnh phải saacutem hối liềnrdquo3

2 Vị hội dương (胃潰瘍) bệnh loeacutet dạ dagravey3 Haacuten văn Thời chư Tỳ-kheo phục thổ hạ dược bất cập thời thực phuacutec trung khocircng

KHOcircNG ĂN TRAacuteI GIỜ 115

Người xưa gọi bữa cơm tối lagrave thuốc Nghĩa lagrave nếu thuốc thang coacute thể trị caacutec bệnh trong lục phủ ngũ tạng thigrave bữa ăn tối lagrave thuốc trị bệnh đoacutei Hơn nữa thuốc men trị bệnh hết bệnh khocircng cần thuốc bữa ăn tối coacute lợi cho cơ thể nhưng để cơ thể khỏe thigrave khocircng ăn quaacute ngọ

Đại Luật cheacutep ldquoTỳ-kheo coacute bệnh nhịn ăn uống trước để được bệnh khỏi gọi lagrave thuốc tiecircnrdquo4 Coacute bệnh hay khocircng coacute bệnh thường necircn quan saacutet thacircn nagravey lagrave gốc rễ của sinh giagrave bệnh vagrave chết cội nguồn của đau khổ tự traacutech sacircu xa nhằm chế ngự tigravenh dục Nếu gặp trường hợp bị bệnh thigrave phạm tịnh giới tội khocircng to lớn

Cổ đức dạy ldquoNgười thường nghĩ về ngagravey bệnh thigrave tacircm nhiễm bụi trần liền dừng người thường nghĩ về ngagravey chết thigrave việc suy nghĩ về đạo sẽ tự sinhrdquo Noacutei như vậy trường hợp bị bệnh traacutei lại lagrave duyecircn trợ giuacutep con đường tu cho chuacuteng ta việc nằm ở người hatildey kheacuteo suy nghĩ

Dịch nghĩa Cũng cần biết rằng traacutei quy định Phật sinh tacircm hổ thẹn Nhớ nghĩ nỗi khổ nơi chốn ngạ quỷ thường lagravem caacutec việc từ bi cứu độ Khocircng được ăn nhiều khocircng được ăn ngon khocircng ăn theo yacute ngotilde hầu an ổn Nếu khocircng lagravem vậy mắc tội cagraveng nặng

Phiecircn acircm Tất datilde tri vy Phật chế sinh đại tagravem quyacute Niệm ngatilde quỷ khổ thường hagravenh bi tế Bất đa thực bất mỹ thực bất an yacute thực thứ kỷ khả nhĩ Như hoặc bất nhiecircn đắc tội my trugraveng

Haacuten văn 必也知違佛制生大慚愧 念餓鬼苦常行悲濟 不多食不美食不安意食庶幾可耳 如或不然得罪彌重

Giải thiacutech Đacircy dựa theo trecircn noacutei do bệnh magrave Phật cho pheacutep

muộn y giaacuteo linh thực Chư Tỳ-kheo bạch Phật Phật thiacutenh dĩ nang thịnh cốc chử hiệp linh phục bất năng đắc ta Phật thiacutenh dĩ nang thịnh mễ chử hiệp phục chi sảo hữu khởi sắc đatilden bất năng dũ Phật natildei từ thiacutenh dĩ mễ chử chuacutec hoạch bất thagravenh tự linh bigravenh xứ phục chi bệnh dũ tức đương saacutem hối (時諸比丘服吐下藥不及時食腹中空悶醫教令食諸比丘白佛佛聽以囊盛谷煮汁令服不能得瘥佛聽以囊盛米煮汁服之稍有起色但不能癒佛乃慈聽以米煮粥畫不成字令屏處服之病癒即當懺悔)

4 Haacuten văn Tỳ-kheo hữu bệnh tiecircn đoạn ẩm thực dĩ ta vy độ danh vy thiecircn y (比丘有病先斷飲食以瘥為度名為天醫)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI116

mở bagravey phương tiện necircn mỗi chiều khi uống dugraveng thuốc thang cần phải biết rằng bữa cơm hocircm nay lagrave do bệnh magrave mở bagravey phương tiện huyền xảo Bữa cơm tối thật sự lagrave traacutei với quy định của đức Phật lagrave phaacute giới Giới nagravey trong nhagrave Phật quan trọng vocirc cugraveng lagrave tiecircu chuẩn đaacutenh giaacute việc giữ giới của Tăng đoagraven lagrave mấu chốt giữa ủng hộ vagrave phản đối của caacutec người tu

Ngagravey nay Phật giaacuteo Nam truyền vẫn cực kỳ nghiecircm khắc đối với giới nagravey Nếu Tăng sĩ ăn thịt caacute thigrave khocircng sao cả nhưng đối với Tăng sĩ khocircng giữ giới ăn quaacute ngọ thigrave gặp phải sự xem thường của mọi người vị Tăng sĩ ấy bị cắt đứt lợi dưỡng Ở Trung Quốc thigrave khocircng như vậy Tăng Ni ăn thịt caacutec lagrave bị mọi người checirc traacutech cograven ăn quaacute giờ ngọ lại được xem lagrave chuyện bigravenh thường

Đacircy lagrave chỗ khaacutec biệt của Phật giaacuteo Nam truyền cũng lagrave điểm quan khaacutec biệt lớn về sự thịnh suy của Phật giaacuteo Nam truyền vagrave Bắc truyền Bất luận lagrave Nam truyền hay Bắc truyền lagrave người đệ tử Phật lagravem traacutei giới luật do đức Phật quy định lagrave cần phải sinh tacircm hổ thẹn (生大慚愧)

Ngạ quỷ nghe tiếng ăn liền bị cơn đoacutei thiecircu đốt đau khổ muocircn phần Đacircy cũng lagrave luacutec mỗi đecircm ăn cơm đừng quecircn phải khởi tacircm thương yecircu coacute thể ldquonhớ về nỗi khổ ngạ quỷrdquo (念餓鬼苦) với tacircm đồng cảm mới phaacutet tacircm thương xoacutet bao la để ldquothường lagravem việc cứu giuacuteprdquo (常行悲濟) chuacuteng sinh trong đường aacutec Do hội đủ tacircm hổ thẹn vagrave tacircm từ bi necircn đối với bữa ăn tối cũng ldquokhocircng ăn nhiềurdquo (不多食) ldquokhocircng ăn ngonrdquo (不美食) ldquokhocircng ăn theo yacuterdquo (不安意食)

Coacute giữ suy nghĩ như vậy khi ăn traacutei giờ ldquocoacute thể khocircng mắc tội lớnrdquo (可以無大過矣) vigrave thế mới noacutei Ngotilde hầu an ổn (庶幾可耳) Nếu khocircng phải lagrave thể lực yếu ớt nhiều bệnh muốn ăn nhiều lần magrave lagrave khocircng bệnh mượn cớ bệnh bệnh nhẹ mượn cớ bệnh nặng khocircng biết hổ thẹn ăn uống thản nhiecircn Loại người như vậy thigrave ldquomắc tộirdquo (得罪) vocirc cugraveng nặng necircn mới ghi [Tội] cagraveng nặng (彌重)

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

KHOcircNG ĂN TRAacuteI GIỜ 117

Phiecircn acircm Y khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

Giải thiacutech Kinh khắp mọi nơi (處處經) ghirdquo Đức Phật dạy rằng Khocircng ăn quaacute ngọ coacute năm loại phước Một lagrave dacircm iacutet hai lagrave ngủ iacutet ba đạt nhất tacircm bốn iacutet hạ phong năm thacircn an ổn cũng khocircng mắc bệnhrdquo5 Lời dạy nagravey về khocircng ăn traacutei giờ magrave được phước Kinh Xaacute-lợi-phất hỏi (舍利弗問經) ghi ldquoĐức Phật bảo thầy Xaacute-lợi-phất rằng Ai ăn traacutei giờ lagrave người phaacute giới lagrave người trộm cắp phaacute hoại quả lagravenh chẳng phải đệ tử của đức Như Lai

Ăn trộm phaacutep lợi trộm danh trộm ăn một nắm một duacutem miếng muối miếng giấm chết đọa xuống vagraveo địa ngục Chaacutey Ruột6 nuốt hograven sắt noacuteng từ địa ngục ra sinh lagravem heo choacute ăn đồ dơ bẩn Sau lagravem ngạ quỷ quay về trong chugravea ăn nuốt phacircn dơ ở trong nhagrave cầu Khi sinh lagravem người nghegraveo tuacuteng hạ tiệnrdquo7 Đacircy noacutei về việc phạm giới ăn traacutei giờ đọa ba đường aacutec

Từ caacutech nhigraven qua việc giới giới khocircng ăn qua ngọ để coacute thể xa ligravea ba đường aacutec Chuacuteng ta cũng necircn giữ gigraven giới nagravey huống lagrave cograven được năm loại phước khi giữ giới nagravey đạt được nhất tacircm thacircn tacircm iacutet bệnh Luận Đại triacute độ ghi ldquoĂn khocircng qua ngọ cocircng đức nagravey đưa người đến niết-bagravenrdquo8

5 Haacuten văn Phật ngocircn trung hậu bất thực hữu ngũ phuacutec nhất thiểu dacircm nhị thiểu thuỵ tam đắc nhất tacircm tứ thiểu hạ phong ngũ thacircn đắc an ổn diệc bất taacutec bệnh (佛言中後不食有五福一少淫二少睡三得一心四少下風五身得安穩亦不作病)

6 Tiecircu Tragraveng địa ngục (焦腸地獄) địa ngục chaacutey giograven đường ruột tội nhacircn qua việc nuốt hograven sắt noacuteng

7 Haacuten văn Phật caacuteo Xaacute-lợi-phất phi thời thực giả thị phaacute giới nhacircn thị phạm đạo nhacircn thị lại bệnh nhacircn hoại thiện quả cố phi ngatilde đệ tử Đạo ngatilde phaacutep lợi đạo danh đạo thực nhất đoagraven nhất toaacutet phiến diecircm phiến thố tử đoạ tiecircu trường địa ngục thocircn nhiệt thiết hoagraven thung địa ngục xuất sinh trư cẩu trung thực chư bất tịnh hậu sinh ngatilde quỷ hoagraven ư tự trung tại thanh xiacute nội đạm thực phacircn uế canh sinh nhacircn trung bần cugraveng hạ tiện (佛言中後不食有五福一少淫二少睡三得一心四少下風五身得安穩亦不作病)

8 Haacuten văn Quaacute trung bất thực thị cocircng đức tương nhacircn (過中不食是功德將人至涅槃)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI118

Kinh Phạm chiacute Trường Trảo thỉnh hỏi (長爪梵志請問經) ldquoĐức Như Lai coacute bốn mươi chiếc răng trắng tinh đều đặn do ngagravei đời trước ngừa ăn traacutei giờrdquo Từ đoacute coacute thể thấy cocircng đức giữ giới khocircng ăn quaacute ngọ lagrave khocircng thể nghĩ bagraven Sa-mocircn coacute triacute sao coacute thể tham muốn việc ăn uống9 nay đạo vagraveo hiểm nạn trong ba đường aacutec mất đi cơ duyecircn thagravenh Phật

Luận về mười điều lợi iacutech khocircng ăn traacutei giờ (不非時食戒十大益論) trước taacutec của đại sư Ngẫu Iacutech (蕅益大師) được trigravenh bagravey chi tiết Do lối văn dagravei dograveng necircn tocirci khocircng sao lục người coacute chiacute nguyện nghiecircn cứu giới luật xin quyacute vị tự đi tigravem đọc

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Thế nagraveo lagrave giờ ăn của Tăng đoagraven (是僧食時) traacutei giờ ăn của Tăng đoagraven (非僧食時)

2 Tăng đoagraven vigrave sao khocircng ăn quaacute giờ ngọ3 Giới khocircng ăn traacutei giờ đủ những lyacute do trường hợp nagraveo để mở

bagravey phương tiện4 Khocircng ăn quaacute ngọ coacute lợi iacutech gigrave

9 Khẩu phuacutec (口腹) ăn uống

Điều KiệnPhạm

Tội

1 Vagraveo luacutec traacutei giờ

2 Biết rotilde traacutei giờ

3 Nuốt vagraveo cổ họng (kết tội khi tiếng nuốt vagraveo)

119

Chương 12KHOcircNG ĐƯỢC

CẦM GIỮ VAgraveNG BẠC ĐỒ QUYacute(不捉持生像金銀寶物)

Điều kiện phạm tội ở giới nagravey lagrave do tacircm tham nhiễm cầm giữ vagraveng bạc đồ quyacute lagrave phạm Nếu tạm cầm giữ cho việc Tam bảo hoặc giữ giugravem cho caacutec vị Hogravea thượng vagrave A-xagrave-lecirc tự khocircng tham giữ thigrave khocircng phạm

Dịch nghĩa Giải thiacutech như sau Chữ ldquosinhrdquo (生) [cacircu trecircn coacute nghĩa] lagrave vagraveng ldquotượngrdquo (像) tựa như vagraveng tức chỉ cho bạc Baacuteu vật [chỉ cho] bảy loại đồ quyacute Do lograveng tham lam bỏ phế đạo nghiệp

Phiecircn acircm Giải viết sinh tức kim datilde tượng tự datilde tự kim giả ngacircn datilde Vị kim sinh bản tự hoagraveng ngacircn khả nhiễm hoagraveng giả kim datilde Bảo giả thất bảo chi loại datilde Giai trưởng tham tacircm phương phế đạo nghiệp

Haacuten văn 解曰生即金也像似也似金者銀也 謂金生本自黃銀可染黃者金也 寶者七寶之類也 皆長貪心妨廢道業

Giải thiacutech Yacute nghĩa của ldquosinh kimrdquo (生金) vagrave ldquotượng kimrdquo (像金) Sinh kim (生金) lagrave vagraveng tự nhiecircn vốn lagrave magraveu vagraveng khocircng qua thợ chế nhiễm Tượng kim (像金) về bản chất lagrave bạc trắng dugraveng thạch huỳnh nấu nhuộm lecircn khiến magraveu sắc giống vagraveng kim cograven gọi

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI120

ldquomạ vagravengrdquo (鍍金) Bảy baacuteu lagrave vagraveng bạc lưu ly pha lecirc xagrave cừ tracircn chacircu matilde natildeo vvhellip Những vagraveng bạc chacircu baacuteu nagravey được mọi người quen dugraveng từ vocirc thủy lograveng tham vocirc đaacutey sở hữu cagraveng nhiều lograveng tham cagraveng tăng Do khocircng biết đủ trăm caacutech mưu cầu khocircng thể chuyecircn tacircm tu đạo Bởi vigrave noacute coacute thể ldquotăng trường lograveng tham bỏ phế đạo nghiệprdquo (增長貪心妨廢道業) Vigrave thế đức Phật quy định người xuất gia khocircng được cầm giữ

Luật Tăng-kỳ (僧祇律) ghi ldquoĐức Phật dạy rằng Từ xưa đến nay ta khocircng cho pheacutep caacutec chuacute Sa-di giữ tiền vagraveng bạc Nếu Tỳ-kheo nagraveo sai bảo Sa-di nhỏ tuổi giữ tiền vagraveng bạc thigrave phạm vagraveo tội lagravem traacutei giới luật1 Nếu thấy Sa-di đatilde cẩm giữ trước rồi bảo cầm giữ thigrave khocircng coacute tộirdquo2 Lời dạy nagravey hợp với giới Sa-di nhưng cũng coacute trường hợp được pheacutep giữ như Luật nhiếp (律攝) ghi ldquoNếu Tỳ-kheo nagraveo khi đi trecircn đường được vagraveng bạc vvhellip do vigrave thức ăn để dugraveng trecircn đường necircn tự mang đi hoặc sai tịnh nhacircn Sa-di bảo quảnrdquo

Lời dạy nagravey khớp với lời dạy trước thacircn lagrave Tỳ-kheo nếu biết Sa-di chưa cầm tiền bạc necircn tự mang đi Nếu thấy Sa-di đatilde cầm giữ trước thigrave bảo Sa-di đoacute bảo quản thay giugravem thầy Lagrave Sa-di thay thế Tỳ-kheo bảo quản tiền bạc phải khởi yacute nghĩ lagravem việc phục vụ cho thầy khocircng coacute tacircm tham cầu thigrave khocircng phạm

Dịch nghĩa Khi Phật cograven sống Tăng đoagraven khất thực khocircng xacircy nhagrave bếp vagrave phograveng quần aacuteo [Mọi thứ sinh hoạt] được thiacute chủ cuacuteng3 đặt để tiền bạc ở chỗ khocircng dugraveng Việc nắm tiền bạc magrave cograven bị cấm thật lagrave trong sạch

Phiecircn acircm Cố Phật tại thế tăng giai khất thực bất lập yecircn thoaacuten

1 Việt tỳ-ni tội (越毘尼罪) tội lagravem traacutei giới luật2 Haacuten văn Phật ngocircn thung kim bất thiacutenh sa-di trigrave kim ngacircn tiền Nhược Tỳ-kheo sử sa-di

tối sơ troacutec kim ngacircn tiền giả việt tỳ-ni tội Nhược kiến sa-di tiecircn dĩ troacutec hậu sử troacutec giả vocirc tội (佛言從今不聽沙彌持金銀錢若比丘使沙彌最初捉金銀錢者越毘尼罪若見沙彌先已捉後使捉者無罪)

3 Bản Haacuten Tất nhậm ngoại duyecircn (悉任外緣) đều nhờ ngoại duyecircn Ở đacircy coacute nghĩa lagrave mọi điều kiện sinh hoạt hằng ngagravey đều (悉) nhờ sự phaacutet tacircm cuacuteng dường nhiều hoặc iacutet (任) của caacutec thiện nam tiacuten nữ ngoagravei chugravea (外緣)

KHOcircNG ĐƯỢC CẦM GIỮ VAgraveNG BẠC ĐỒ QUYacute 121

y phục phograveng thất tất nhậm ngoại duyecircn triacute kim ngacircn ư vocirc dụng chi địa troacutec trigrave thượng cấm thanh khả tri hỹ

Haacuten văn 故佛在世僧皆乞食不立烟爨衣服房室悉任外緣置金銀於無用之地捉持尚禁清可知矣

Giải thiacutech Lời dạy nagravey ldquoKhi Phật cograven sống Tăng đoagraven khất thựcrdquo cho đến ldquođặt để tiền bạc ở chỗ khocircng dugravengrdquo (置金銀於無用之地) Sau đời Tống trở đi chế độ xacircy cất tugraveng lacircm được hưng thịnh Phật giaacuteo Bắc truyền magrave đại sư quan saacutet được chiacutenh lagrave Tăng đoagraven tự nấu tự ăn tự trang bị phograveng quần aacuteo bị cho rằng đacircy lagrave chuacuteng sinh đời mạt phaacutep ở vugraveng biecircn địa nghiệp chướng quaacute nặng traacutei quy định Phật ngưỡng mộ thanh quy tuyệt đẹp khi Phật cograven sống ca ngợi khocircng hết

Thật sự Phật giaacuteo Nam truyền đến nay vẫn giữ gigraven mẫu higravenh Phật giaacuteo nguyecircn thủy Tăng đoagraven đều mang baacutet khất thực chugravea khocircng xacircy nhagrave bếp (不立烟爨) vagrave phograveng quần aacuteo hoagraven toagraven do cư sĩ tại gia cuacuteng dường cho đến ldquotất cả những việc cần thiết trong sinh hoạt hằng ngagraveyrdquo (悉任外緣) Tăng sĩ ngồi xe buyacutet thuyền đều miễn phiacute ở trong nước Nếu Tăng sĩ coacute việc ra nước ngoagravei thigrave veacute maacutey bay vagrave tất cả chi phiacute đều do chiacutenh phủ phụ traacutech trang bị đầy đủ giảng đường Hơn nữa chiacutenh phủ phaacutei nhacircn viecircn đi theo hộ phaacutep thay thế Tăng đoagraven lo việc vụn vặt Phật giaacuteo Nam truyền được sự bảo hộ của chiacutenh phủ vagrave sự ủng hộ của dacircn chuacuteng

Đến nay Tăng đoagraven vẫn ldquođặt để tiền bạc ở chỗ khocircng dugravengrdquo (置金銀於無用之地) necircn coacute thể giữ giới khocircng cầm giữ tiền bạc Tăng sĩ coacute thể lagravem được việc khocircng nắm giữ tiền bạc thigrave tư caacutech Tăng sĩ tự nhiecircn được thanh cao thecircm

Nhigraven lại thật kỹ từ xưa đến nay trong nước ngoagravei nước quan hệ giữa phaacutep vận Phật giaacuteo vagrave quốc vận của quốc gia rất mật thiết Nếu quốc vương đại thần kiacutenh tin thờ phụng Phật phaacutep hộ trigrave tam bảo khiến phaacutep vận hưng thịnh lecircn thigrave nước nhagrave đoacute tự nhiecircn phaacutet triển mạnh Nếu quốc vương thừa tướng checirc bai Phật giaacuteo lagravem hại đạo

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI122

phaacutep thigrave số phận nước nhagrave cũng theo đoacute bị hủy diệt Nguyecircn lyacute becircn trong việc nagravey lagrave vigrave đội giaacuteo lyacute taacutenh khocircng baacutet-nhatilde của Phật giaacuteo khiến caacutec thagravenh phần triacute thức mở tacircm saacuteng tỏ dốc sức lagravem việc thiện

Theo thuyết nhacircn quả baacuteo ứng của Phật giaacuteo coacute thể khiến caacutec cocircn đồ lầm lạc lagravem đủ việc aacutec chịu quả khổ khocircng daacutem lagravem aacutec Vigrave thế Phật giaacuteo phaacutet triển thigrave xatilde hội an ninh nhagrave nhagrave cơm no aacuteo ấm Phaacutep vận suy thoaacutei thigrave thiecircn hạ đại loạn khắp nơi liecircn tiếp xảy ra chiến tranh Hiểu rotilde lyacute nagravey coacute thể tin rằng Phật phaacutep coacute thể khiến quốc thới dacircn an thật khocircng đaacuteng nghi

Nay coacute thể chứng minh bằng việc thật trong lịch sử Phật giaacuteo từ đocircng Haacuten truyền vagraveo nước ta giữa những năm đời Ngụy vagrave đời Tấn lưu truyền khocircng rộng sức ảnh hưởng nhỏ khocircng cần phải bagraven Đến đầu đời Đường Phật giaacuteo của chuacuteng ta ở ngoagravei coacute cha con hoagraveng đế hộ phaacutep trong coacute caacutec vị cao Tăng lớp lớp xuất hiện Huyền Traacuteng Đạo Tuyecircn vv Thế lagrave phaacutep vận lớn mạnh từ trecircn đế vương thừa tướng đến dưới caacutec dacircn thường buocircn baacuten thợ gốm4 khocircng ai khocircng kiacutenh tin thờ phụng Phật phaacutep Nhưng sự hưng mạnh về oai nghiecircm Đại Đường cũng khoacute nhiếp phục caacutec dacircn tộc thiểu số baacuten khai5 trước giờ chưa từng xảy ra6

Đến Đường Vũ Tocircng (唐武宗) xảy ra nạn Hội Xương7 diệt phaacutep phaacutep vận gặp phải ngăn trở quốc vận cưới đời Đường cũng thất bại hoagraven toagraven8 Thaacutei tổ Thaacutei Tocircng đầu nhagrave Tống với sự đề xướng ấn tống kinh Phật thagravenh khẩn hộ phaacutep của đế vương necircn nước nhagrave hưng thịnh Đến đời vua Tống Vy Tocircng (宋徽宗) tocircn sugraveng đạo giaacuteo bagravei xiacutech Phật giaacuteo hạ lệnh baacutec bỏ Phật giaacuteo vagraveo năm Nguyecircn năm Tuyecircn gặp nạn Tĩnh Khang9 Hai vị vua trốn đi thật lagrave cảm

4 Phiến phu tẩu tốt (販夫走卒) 1 Laacutei buocircn vagrave thợ gốm 2 Những người coacute đại vị xatilde hội thấp5 Man di (蠻夷) người Trung Hoa thời xưa gọi dacircn tộc ở phiacutea nam lagrave Man ở phiacutea đocircng lagrave

Di Từ nagravey chỉ chung caacutec dacircn tộc thiểu số baacuten khai hiểu nocircm na lagrave mọi rợ6 Khocircng tiền vi hữu (空前未有) trước giờ chưa từng xảy ra7 Hội Xương (会昌) (1841 ndash 12846) lagrave niecircn hiệu của Lyacute Viecircm (李炎) của Đường Votilde

Tocircng tổng cộng saacuteu năm8 Nhất quệ bất chấn (一蹶不振) ngatilde một caacutei hết gượng dậy để đi tiếp thất bại hoagraven toagraven9 Tĩnh Khang chi nạn (靖康之難) một biến cố lớn trong lịch sử nhagrave Đại Tống xảy ra vagraveo

KHOcircNG ĐƯỢC CẦM GIỮ VAgraveNG BẠC ĐỒ QUYacute 123

thương Nam Tống do chịu ảnh hưởng Lyacute học Trigravenh Chu10 necircn tocircn sugraveng Khổng giaacuteo bagravei xiacutech Phật giaacuteo Khi chưa lagravem lớn mạnh Phật giaacuteo thế lực nước nhagrave vẫn luocircn tạm sống nơi khaacutec11 Hai triều đại đời Nguyecircn vagrave đời Minh coacute quan hệ đặc thugrave với Phật giaacuteo khocircng cần bagraven ở đacircy

Ba vị hoagraveng đế đầu nhagrave Thanh chiacute thagravenh thờ Phật liecircn tục xuất hiện nhiều vị cao Tăng lagravem lớn mạnh Phật phaacutep mở rộng biecircn cương đỉnh nuacutei Nam Việt Sakhalin (庫頁島) thuộc Bắc cực Triều Tiecircn An Nam Thaacutei Lan12 vvhellip tiến cung lagravem quan nước tocirci hưng thịnh đến đỉnh điểm Như vậy sau đoacute lograveng tin của người cầm quyền từ từ lui sụt những người cuồng vọng lại xem Phật giaacuteo lagrave mecirc tiacuten cuối đời Tốn Thanh (遜清) lệnh cho đất đai trong chugravea sung vagraveo việc xacircy trường học thật lagrave độc hại gacircy họa khocircng nhỏ

Từ Dacircn Quốc đến nay việc chiacutenh phủ đối với Phật giaacuteo đaacuteng để viết thagravenh tập saacutech Mugravea thu năm thứ 33 tổng thống đời trước của tocirci ocircng Tưởng13 (蔣公) nhận chức chủ tịch Trung Hoa Dacircn Quốc ocircng Tống Tử Văn (宋子文) nhận chức viện trưởng hagravenh chiacutenh ban bố bảo vệ Phật giaacuteo cấm quacircn đội đoacuteng quacircn caacutec chugravea chiền nhằm từ bỏ chiacutenh saacutech mặc cho Phật giaacuteo tồn tại hay diệt vong Người coacute tacircm thiện Phật ban phuacutec lagravenh14 Lệnh nagravey ban xuống chưa trograven một năm tức khaacuteng chiến tranh khaacuteng Nhật thắng lợi Trecircn đacircy đều lagrave sự thật trong lịch sử Phật phugrave hộ nước ta chẳng phải mecirc tiacuten nheacute

Nhigraven xem nước ngoagravei vua Tần-bagrave-sa-la (頻婆娑羅王) thuộc nước Ma-kiệt-đagrave (摩竭陀國) vagrave vua Ba-tư-nặc (波斯匿王) thuộc nước Kiều-taacutet-la (憍薩羅國) lagrave những vị vua thagravenh kiacutenh nhất vagrave sớm

năm 1127 Trung Quốc đaacutenh dấu sự diệt vong của vương triều Bắc Tống10 Lyacute học Trigravenh Chu (程朱理学) lagrave trường phaacutei lớn của Tống Minh Lyacute học bắt nguồn từ

caacutec nhagrave Lyacute học Trigravenh Hạo Trigravenh Di Chu Hi11 Cục cư thiecircn an (局居偏安) tạm sống nhờ nơi khaacutec Đacircy chỉ cho caacutec hoagraveng đế ở thời

phong kiến ngagravey xưa mất đi vugraveng Trung Nguyecircn magrave chỉ nắm quyền ở vugraveng nhỏ của latildenh thổ 12 Xiecircm-la (暹羅) caacutech gọi cũ của nước Thaacutei Lan13 Tức ocircng Tưởng Giới Thạch (蔣介石)14 Haacuten văn Nhacircn hữu thiện tacircm Phật hữu phuacutec hữu (人有善心佛有福佑)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI124

quy y cửa Phật sớm nhất quốc gia của họ lagrave hai nước mạnh nhất thuộc vugraveng Nam Bắc Ấn Độ luacutec bấy giờ Vua Giới Nhật (戒日王) (thế kỷ VII TCN) giữ giới trong sạch lagrave vị đại hộ phaacutep khi đại sư Huyền Traacuteng du học Ấn độ luacutec bấy giờ lagrave con bograve lực lượng nắm đầu toagraven quyền

Sau khi vua Giới Nhật chết bọn ngoại đạo cấu kết những nhagrave cầm quyền hatildem hại Phật giaacuteo vagrave Phật giaacuteo dốc hết sức migravenh phaacutet triển ra nước ngoagravei Vagraveo thế kỷ IX TCN Phật giaacuteo lần mất dấu tiacutech ở Ấn Độ qua thecircm mấy trăm năm nữa Ấn Độ sẽ bị người nước ngoagravei diệt vong

Dịch nghĩa Cuốc đất thấy vagraveng khocircng ngoảnh lại nhigraven Nho sĩ cograven vậy Thiacutech tử sa-mocircn tự xưng nghegraveo nagraven cất tiền lagravem gigrave

Phiecircn acircm Sừ kim bất cố thế nho thượng nhiecircn thiacutech tử xưng bần suacutec tagravei hagrave dụng

Haacuten văn 鋤金不顧世儒尚然釋子稱貧蓄財何用

Giải thiacutech Người Nho sĩ cuốc đất tigravem vagraveng vagrave khocircng ngoảnh lại nhigraven họ Quản (管) tecircn Ninh (寧) tự Ấu An (幼安) ở thời Tam Quốc người Bắc Hải bạn cugraveng học15 với Hoa Hacircm16 khi cograven nhỏ Một ngagravey nọ Hoa Hacircm cuốc đất trồng rau trong vườn thấy đất trồng rau cuốc xớt khocircng chuacute yacute tới tiếp tục cocircng việc xem khocircng khaacutec gigrave với ngoacutei đaacute rồi cầm lecircn neacutem đi Những người luacutec đoacute do sự việc nagravey đatilde biết mặt tốt vagrave mặt xấu của họ rồi Cuộc khởi nghĩa Khăn Vagraveng17 Quản Ninh trốn về sống ở Liecircu Đocircng18 (遼東) người đi theo ocircng ấy rất nhiều sống ở nơi thagravenh ấp Tần Nguyệt (旬月)

15 Đồng song (同窓) bạn học chung Đồng nghĩa ldquođồng họcrdquo (同學) trong tiếng Haacuten hiện đại

16 Hoa Hacircm (華歆) (TCN 157~231) tecircn Tự Ngư (子鱼) người huyện Cao Đường vagraveo đời nhagrave Ngụy thời Tam Quốc Ocircng từng nhận chức Thượng Thư Lệnh (尚书令) Baacutec Bigravenh Hầu (博平侯) Thaacutei uacutey (太尉) vagraveo thời Đocircng Haacuten Khi cograven nhỏ ocircng cugraveng ocircng Quản Ninh lagrave bạn học rất thacircn thiện Vagraveo thời nhagrave Ngụy ocircng được nhận chức quan Ocircng từng tiến cử Quản Ninh để thay thế chức vu migravenh magrave danh tiếng vang khắp gần xa

17 Hoagraveng Cacircn Chi Loạn (黃巾之亂) lagrave ldquocuộc khởi nghĩa đeo khăn vagraveng trecircn đầurdquo chỉ cho cuộc khởi nghĩa nocircng dacircn chống lại nhagrave Haacuten vagraveo năm 184

18 Liecircu Đocircng (遼東) dugraveng để chỉ khu vực ở phiacutea đocircng của Liecircu Hagrave nay thuộc vugraveng phiacutea đocircng vagrave phiacutea nam của tỉnh Liecircu Ninh cugraveng khu vực phiacutea đocircng nam của tỉnh Caacutet Lacircm Trung Quốc

KHOcircNG ĐƯỢC CẦM GIỮ VAgraveNG BẠC ĐỒ QUYacute 125

Quản Ninh giảng văn thơ lịch sử cho dacircn chuacuteng vagrave họ được cảm hoacutea bởi đức độ của ocircng Triều đigravenh nhiều lần mời ocircng lagravem đại phu thaacutei trung (太中大夫) nhưng đều khocircng thagravenh đủ để thấy rotilde Hoa Hacircm lagravem Thượng Thư Lacircm lagravem giặc Tagraveo Thaacuteo (佐曹) đi ngược dograveng lịch sử vagrave lagravem việc traacutei luacircn lyacute19 sau cugraveng khocircng được chết tốt Nay gọi lagrave ldquođatilde biết tốt xấurdquo

ldquoThiacutech tử sa-mocircn tự xưng nghegraveo nagravenrdquo (釋子稱貧) triacutech từ Chứng đạo ca (證道歌) của Đại sư Vĩnh Gia (永嘉大師) ldquoThiacutech tử nghegraveo nagraven miệng tự xưng nghegraveo thacircn quả nghegraveo thật nhưng đạo khocircng nghegraveo Nghegraveo do thacircn thường khoaacutec aacuteo sợi nacircu đạo do tacircm chứa vật quyacute vocirc giaacuterdquo20 Thacircn nghegraveo nhưng khocircng nghegrave lagrave bậc cao Tăng cũng lagrave bản sắc của người xuất gia đạo nghegraveo magrave thacircn khocircng nghegraveo lagrave người ngu si cũng lagrave hạt giống ba đường aacutec

Nho sĩ thế gian cograven ldquocuốc đất thấy vagraveng khocircng ngoảnh nhigraven lạirdquo (鋤金不顧) rầu lo tu đạo chứ khocircng lo nghegraveo Bậc Sa-mocircn xuất thế một baacutet lagrave cơm ngagraven nhagrave thử hỏi ldquocất tiền lagravem gigraverdquo (蓄財何用) Bagravei kệ của Tocircn giả Ca-diếp (迦葉尊者) ghi ldquoĐồ để ăn khocircng quaacute một thăng cơm nằm ngủ chỉ cần một chiếc giường nhỏ hai tấm vải da đủ dugraveng che thacircn ngoagravei những thứ nagravey đều lagrave đồ bỏrdquo21 Lời vagraveng ngọc chacircn thagravenh

Dịch nghĩa Thời nay con người khocircng đi khất thực hoặc ở trong rừng hoặc ở am viện hoặc ra phương xa cần chuacutet tiền bạc

Phiecircn acircm Kim nhacircn bất năng cacircu hagravenh khất thực hoặc nhập tugraveng lacircm hoặc truacute am viện hoặc xuất viễn phương diệc bất miễn hữu kim ngacircn chi phiacute

Haacuten văn 今人不能俱行乞食或入叢林或住庵院或出遠方亦不免有金銀之

19 Đảo hagravenh nghịch thi (倒行逆施) lagravem nhiều việc xấu lagravem ngược lịch sử20 Haacuten văn Cugraveng Thiacutech tử khẩu xưng bần thực thị thacircn bần đạo bất bần Bần tắc thacircn

thường phi lũ hạt đạo tắc tacircm tagraveng vocirc giaacute tracircn (窮釋子口稱貧實是身貧道不貧貧則身常披縷褐道則心藏無價珍)

21 Haacuten văn Sở thực vocirc quaacute nhất thăng phạn miecircn ngoạ duy tu nhất tiểu sagraveng lưỡng trương chiecircn bố tuacutec giagrave thacircn thử ngoại tịnh thị ngu si vật (所食無過一升飯眠臥惟須一小牀兩張氈布足遮身此外並是愚痴物)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI126

Giải thiacutech Người đời nagravey lagrave chỉ cho Phật giaacuteo Bắc truyền ở thời đại mạt phaacutep do vigrave chịu sự ảnh hưởng phong tục tập quaacuten của khiacute hậu địa lyacute khocircng giống nhau nhiều so với quốc gia thuộc Phật giaacuteo Nam truyền Vigrave thế khocircng thể như caacutec Tỳ-kheo thuộc Phật giaacuteo Nam truyền vagrave Tăng đoagraven thời Phật cograven sống magrave ldquocugraveng đi khất thựcrdquo (俱行乞食)

ldquoTugraveng lacircmrdquo (叢林) dịch từ tiếng Phạn ldquobần-bagrave-nardquo (貧婆那 S Vindhga Vana) lagrave nơi Tăng đoagraven tập hợp để tu đạo Tăng sĩ đến đacircy nương vagraveo phước của Tăng đoagraven khocircng cần bận bỉu lo toan về caacutei ăn caacutei mặc chỉ cần một lograveng tu đạo viacute như gỗ cacircy mọc đầy lecircn thagravenh rừng rậm boacuteng maacutet che chở necircn chỗ Tăng đoagraven tụ họp lagrave tugraveng lacircm

ldquoAmrdquo (庵) nghĩa lagrave an tức lều tranh nhỏ Người xưa khi tacircm triacute bừng saacuteng thường che nhagrave bằng tranh nhằm traacutenh mưa gioacute thanh bần vui đạo thacircn tacircm ac lạc necircn gọi lagrave an

ldquoViệnrdquo (院) tức phograveng thiền (禪室) thường caacutec nhagrave cửa coacute tường vaacutech xung quanh đều gọi lagrave ldquoviệnrdquo cũng tức lagrave tecircn gọi khaacutec của đạo tragraveng Tugraveng lacircm xưa kia của nước ta đều do lệnh vua xacircy cất cograven những ngocirci am viện nhỏ lagrave do caacutec cư sĩ xacircy cất Hiện tại caacutec ngocirci chugravea lớn nhỏ ở Đagravei Loan đều do Tăng Ni quyecircn goacutep xacircy lecircn Đacircy chẳng phải Tăng đoagraven nhiều chuyện magrave do thời đại khocircng giống khi xưa

Hơn nữa Tăng đoagraven chuacuteng tocirci ra đường ngồi xe vagrave tagraveu thuyền khocircng được miễn phiacute như Phật giaacuteo Nam truyền Cổ đức nhigraven thấy Tăng Ni chuacuteng tocirci necircn đối với giới tiền bạc khocircng để khocircng ở bagravey phương tiện ldquocần chuacutet tiền bạcrdquo (不免有金銀之費)

Dịch nghĩa Cần biết rotilde rằng traacutei quy định Phật sinh tacircm hổ thẹn Nhớ nghĩ nghegraveo khổ của bao người khaacutec siecircng tu bố thiacute Khocircng ham trục lợi22 khocircng được cất giữ23 khocircng được mua baacuten24

22 Bản Haacuten Bất doanh cầu (不營求) khocircng mưu cầu lợi nhuận Việc lagravem nagravey giuacutep người tu khocircng biến migravenh trở thagravenh người lagravem kinh doanh

23 Bản Haacuten Bất suacutec tiacutech (不蓄積) khocircng cất chứa phẩm vật cho riecircng migravenh Người tu necircn biết đủ nếu coacute dư thigrave chia sẻ cho đồng tu hoặc dacircng cuacuteng Tam bảo

24 Bản Haacuten Bất phiến mại (不販賣) khocircng mua baacuten đổi chaacutec [qua lại]

KHOcircNG ĐƯỢC CẦM GIỮ VAgraveNG BẠC ĐỒ QUYacute 127

khocircng được sửa soạn y phục dụng cụ bằng bảy thứ baacuteu Ngotilde hầu an ổn Nếu khocircng lagravem vậy mắc thecircm tội nặng

Phiecircn acircm Tất datilde tri vi Phật chế sinh đại tagravem quyacute niệm tha bần phạp thường hagravenh bố thi Bất dinh cầu bất suacutec tiacutech bất phiến mại bất dĩ thất bảo trang sức y khiacute đẳng vật thứ kỷ khả nhĩ Như hoặc bất nhiecircn đắc tội my trugraveng

Haacuten văn 必也知違佛制生大慚愧念他貧乏常行布施 不營求不蓄積不販賣不以七寶粧飾衣器等物庶幾可耳 如或不然得罪彌重

Giải thiacutech Khi chuacuteng ta cầm giữ tiền bạc cần phải biết rằng đacircy lagrave mở bagravey phương tiện huyền xảo thật ra ldquotraacutei quy định của Phậtrdquo (違佛制) tự migravenh necircn cảm thấy nghiệp chướng nặng nề ldquosinh lograveng hổ thẹnrdquo (生大慚愧) Tiacuten thiacute đến đacircy iacutet muốn biết đủ đa phần bố thiacute người nghegraveo tuacuteng thiếu hoặc cuacuteng dường bố thiacute Tugravey duyecircn hoaacute độ ldquokhocircng mưu cầu lợirdquo (不營求) sống đời thanh bần liecircm khiết25 ldquokhocircng được cất giữrdquo (不蓄積) cũng ldquokhocircng được buocircn baacutenrdquo (不販賣) để chuộc lợi lagravem tổn tịnh hạnh Nếu Tỳ-kheo được lợi nhuận từ việc buocircn baacuten để dacircng cuacuteng Tăng đoagraven đức Phật khocircng cho pheacutep nhận tocirc vẽ tượng Phật cũng đừng lễ lạy

Phải biết tiết kiệm đơn giản khocircng xa xỉ ldquokhocircng được sửa soạn y phục dụng cụ bằng bảy thứ baacuteurdquo (不以七寶粧飾衣器等物) tăng trưởng lograveng aacutei nhiễm khiến lagravem trograve cười cho người khaacutec biết

Nếu coacute thể tuacircn thủ lagravem theo những việc trecircn thigrave việc cầm giữ tiền bạc cograven miễn cưỡng được pheacutep ldquoNếu khocircng lagravem vậyrdquo (如或不然) khocircng biết hổ thẹn necircn traacutei quy định Phật mưu cầu cất giữ buocircn baacuten mưu toan lợi nhuận latildeng phiacute caacutec đồ xa xỉ tội nagravey quả thật nặng vocirc cugraveng rồi

Dịch nghĩa Thật đaacuteng neacute traacutenh

Phiecircn acircm Y khả bất giới dư

Haacuten văn 噫可不戒歟

25 Lưỡng tụ thanh phong (兩袖清風) sống đời thanh bần liecircm khiết

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI128

Giải thiacutech Những thứ tiền bạc nagravey coacute người noacutei noacute lagrave thần thocircng quảng đại noacutei nagraveo lagrave ldquotiền kết nối được với thầnrdquo ldquotiền sai sử cả loagravei quỷrdquo26 Noacutei như thế hầu như tất cả mọi việc khocircng coacute tiền thigrave khocircng lagravem được gigrave quả thật ldquođồng tiền lagrave vạn năngrdquo (金錢萬能) Nhưng coacute người giữ quan điểm ngược lại cho rằng ldquotiền bạc lagrave muocircn điều aacutecrdquo (金錢萬惡)

Caacutec vụ aacuten về tội aacutec từ xưa đến nay trong vagrave ngoagravei nước đều khocircg traacutenh khỏi coacute mối quan hệ chuacutet gigrave đoacute với tiền bạc nếu noacutei ldquotiền bạc lagrave muocircn điều aacutecrdquo (金錢萬惡) coacute gigrave khocircng được Đặc biệt lagrave người tu hagravenh duy coacute bốn việc cuacuteng dường khocircng thiếu thigrave cần phải một lograveng tu hagravenh chớ tham nhiều tham đẹp Người coacute thể chịu nổi đời sống khổ hạnh mới coacute thể thagravenh tựu đạo nghiệp

Nếu lagrave mưu toan cầu lợi bằng lograveng tham một khi coacute được thỏi vagraveng thigrave vọng tưởng khởi lecircn số tiền nagravey đem đi xacircy chugravea ư Đi nghỉ hưu ư Mua đất đai nhagrave cửa vvhellip Yacute nghĩ hưởng thụ tự nhiecircn sinh khởi từ đacircy khocircng chuyecircn tacircm lo cho đạo phaacutep Vigrave thế Như Lai viacute dụ noacute lagrave rắn độc quy định cấm nắm giữ Những người xuất gia thật sự để giải thoaacutet sinh tử sao khocircng ngăn ngừa triệt để

Thiền sư Tử Tacircm (死心禪師) dạy ldquoĐạo vagrave lợi dưỡng khocircng bagraven bạc chung27 người vigrave mưu lợi khocircng thể tu đạo người tigravem cầu đạo khocircng thể mưu lợi Đội hai thứ nagravey chẳng phải khocircng được khocircng đủ sức gaacutenh Nếu việc tu đạo vagrave mưu cầu lợi cugraveng nhau song hagravenh thigrave như thương gia lagravem nghề hegraven mọn người gaacutenh hagraveng baacuten trecircn caacutec ngotilde phố ai cũng kiếm được

Vậy thigrave người xưa cần gigrave bỏ giagraveu quecircn hết cocircng danh chấm dứt hết thảy phiền natildeo thacircn tacircm28 ăn traacutei cacircy vagrave uống nước khe suối29

26 Đacircy lagrave những cacircu noacutei về quyền lực đồng tiền coacute thể mua được cả quỷ thần27 Bất tương vi mưu (不相為謀) khocircng bagraven bạc trao đổi chung Cụm từ nagravey được triacutech

từ cacircu ldquoĐạo bất đồng bất tương vi mưurdquo (道不同不相為謀) nghĩa lagrave khocircng cugraveng con đường chiacute hướng thigrave cần gigrave trao đổi bagraven bạc chung

28 Hocirci tacircm mẫn triacute (灰心泯智) chấm dứt tất cả phiền natildeo của thacircn tacircm29 Giản ẩm mộc thực (澗飲木食) ăn caacutec traacutei cacircy vagrave caacutec giống cacircy uống nước khe suối

Đacircy chỉ cho lối sống khổ hạnh cảu người tu

KHOcircNG ĐƯỢC CẦM GIỮ VAgraveNG BẠC ĐỒ QUYacute 129

trong caacutec khe nuacutei vagrave becircn socircng ngogravei cho đến trọn đờirdquo

Mười giới trecircn nagravey bốn giới đầu tiecircn lagrave ldquotội bản tiacutenhrdquo (性罪) ldquoTiacutenhrdquo chỉ cho thật chất nghĩa lagrave tiacutenh chất của bốn việc nagravey (saacutet sinh trộm cắp dacircm dục noacutei dối) lagrave điều xấu aacutec dugrave cho khocircng thọ giới thigrave cũng phạm tội theo luật phaacutep thế gian cograven gọi lagrave ldquođạo đức căn bảnrdquo (根本戒) Nếu ai vi phạm gọi lagrave ldquophaacute đi đạo đức căn bảnrdquo (破根本戒) khocircng được saacutem hối Viacute như gỗ cacircy đứt rễ khocircng thể sống lại Saacuteu giới sau cugraveng lagrave ldquotội ngăn cherdquo (遮罪) do đức Phật quy định ngăn cấm khocircng được pheacutep hủy phạm

Giả sử vi phạm lagrave phaacute mất oai nghi (破威儀) khocircng được che giấu mau đến trước thầy bagravey tỏ chiacute thagravenh saacutem hối khởi tacircm từ bỏ về sau matildei khocircng taacutei phạm Do chiacute thagravenh hối lỗi được thanh tịnh trở lại Luận ghi ldquoTrong đacircy bốn giới đầu lagrave điều xấu aacutec thật sự rượu lagrave cửa ngotilde của caacutec tai họa cograven những giới khaacutec lagrave trường hợp buocircng lung Nếu phạm bốn giới đầu lagrave phaacute giới giới thứ chiacuten (ăn traacutei giờ) lagrave phaacute trai cograven lại giới khaacutec lagrave phaacute oai nghirdquo30

Hơn nữa giới Sa-di vagrave giới Bồ-taacutet nhigraven chung thigrave giống chỉ khaacutec vagravei điểm mười giới trọng của Bồ-taacutet lấy giới saacutet sinh lagravem đầu giới Sa-di nagravey cũng lấy giới saacutet sinh lagravem đầu Bốn mươi taacutem giới khinh của Bồ-taacutet lấy giới kiacutenh thầy lagravem đầu hai mươi bốn oai nghi của Sa-di cũng lấy Kiacutenh đại Sa-mocircn lagravem đầu Vigrave thế Giới Kinh ghi ldquoGiới [Sa-di] nagravey lagravem nền tảng cho giới Tỳ-kheo giới Bồ-taacutet cho đến giaacutec ngộ vocirc thượngrdquo31 Giới Sa-di nagravey cocircng đức như vậy necircn đội trecircn đầu kiacutenh tin tiếp nhận vacircng giữ cho thật thanh tịnh

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Tăng sĩ giữ gigraven vagraveng bạc đồ quyacute coacute lỗi lầm gigrave

30 Haacuten văn Thị trung tiền tứ thị thực aacutec tửu thị chuacuteng họa chi mocircn dư giả thị phoacuteng dật nhacircn duyecircn Nhược phạm tiền tứ danh phaacute giới đệ cửu danh phaacute trai dư giả danh phaacute uy nghi (是中前四是實惡酒是眾禍之門餘者是放逸因緣若犯前四名破戒第九名破齋餘者名破威儀)

31 Haacuten văn Thị giới năng vi Tỳ-kheo giới Bồ-taacutet giới natildei chiacute vocirc thượng bồ-đề nhi taacutec căn bản (是戒能為比丘戒菩薩戒乃至無上菩提而作根本)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI130

2 Hatildey khaacutet quaacutet sơ về nguyecircn do khaacutec nhau về việc giữ giới nắm giữ tiền bạc giữa Phật giaacuteo

Nam truyền vagrave Phật giaacuteo Bắc truyền3 Hatildey khaacutet quaacutet về mối quan hệ giữa phaacutep vận vagrave quốc vận4 Hatildey viết chiacutenh tả ra mười giới Sa-di5 Liệt kecirc mười giới Sa-di điều khoản giới nagraveo lagrave tội tiacutenh (性罪)

điều khoản giới nagraveo lagrave tội ngăn che (遮罪) Hatildey trigravenh bagravey việc xử lyacute khi phạm tội

6 Bạn coacute cảm nghĩ gigrave khi đọc qua mười giới Sa-di

131

PHẦN II

OAI NGHI CỦA NGƯỜI XUẤT GIA

132

133

XUẤT XỨ CỦA OAI NGHI

Oai (威) chỉ cho oai phong coacute thể nhiếp phục mọi người lagravem họ nể trọng Đacircy lagrave hagravenh vi đạo đức trong sạch biểu lộ uy nghiecircm của caacutec đức hạnh necircn khiến người đaacuteng sợ chẳng phải oai của thế lực Nghi (儀) chỉ cho daacuteng vẻ đaacuteng kiacutenh nhiếp phục mọi người do tacircm đầy đủ giới đức dung mạo cử chỉ hogravea nhatilde khiến người kiacutenh mến chẳng phải lagravem bộ biểu hiện Như tocircn giả Matilde Thắng (馬勝比丘) hagravenh đạo ung dung đatilde cảm hoacutea thầy Mục-liecircn (目連) trở thagravenh người xuất gia

Tocircn giả Thu Tử (鶖子尊者) khất thực khoan thai nhiếp phục ngoại đạo magrave phản tagrave về chaacutenh necircn Kinh Hoa Nghiecircm ghi ldquoGiữ gigraven trọn vẹn giới phaacutep oai nghi coacute thể khiến cho ba ngocirci tacircm linh khocircng bị chấm dứtrdquo1 Từ đacircy coacute thể biết được giới vagrave oai nghi quan trọng thế nagraveo Chương oai nghi dưới đacircy lagrave caacutec quy định về lời noacutei cử chỉ trong đời sống thường ngagravey Caacutec Sa-di necircn đọc thuộc nhớ kỹ vacircng lời lagravem theo

Dịch nghĩa Đức Phật quy định Caacutec vị Sa-di tuổi đủ hai mươi muốn thọ Cụ tuacutec2 nếu Tăng đoagraven hỏi magrave khocircng đaacutep được việc của Sa-di thigrave khocircng necircn cho thọ giới Cụ tuacutec Cần dạy như sau ldquoOcircng lagravem Sa-di lại khocircng biết rotilde việc của Sa-di Việc của Sa-mocircn cograven khoacute lagravem hơn Ocircng về học thuộc nắm vững xong rồi mới cho thọ giới lagravem

1 Haacuten văn Cụ tuacutec thọ trigrave oai nghi giới phaacutep năng linh Tam bảo bất đoản (具足受持威儀戒法能令三寶不斷)

2 Sanskrit=Pali Upa-saṃpanna Haacuten dịch Cụ tuacutec (具足) coacute khi gọi ldquocận viecircnrdquo (近圓)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI134

thầy Tỳ-kheo Nếu nay truyền trao giới phẩm Cụ tuacutec [cho người như ocircng] người đời dị nghị ldquoPhật phaacutep dễ tu Sa-mocircn dễ lagravemrdquo Vigrave lyacute do nagravey cần phải hỏi trước

Phiecircn acircm Phật chế Sa-di niecircn matilden nhị thập dục thacircu Cụ tuacutec giới thigrave nhược vấn bất năng cụ đối sa my sự giả bất ưng dữ Cụ tuacutec giới Đương vacircn khanh taacutec sa my natildei bất tri sa my sở thi hagravenh Sa mocircn sự đại nan taacutec khanh thả khứ thục học đương tất văn tri natildei ưng thacircu Cụ tuacutec giới kim thụ khanh Cụ tuacutec giới nhacircn vị Phật phaacutep dị hagravenh sa mocircn dị taacutec cố đương tiecircn vấn

Haacuten văn 佛制沙彌年滿二十欲受具足戒時若問不能具對沙彌事者不應與具足戒 當云卿作沙彌乃不知沙彌所施行 沙門事大難作卿且去熟學當悉聞知乃應受具足戒今授卿具足戒人謂佛法易行沙門易作故當先問

Giải thiacutech Theo chế độ quy định của Phật giaacuteo người lagravem Sa-di tuổi đatilde trograven hai mươi thigrave coacute thể thọ giới Cụ tuacutec (Tỳ-kheo) Đối với người muốn thọ giới Cụ tuacutec giới sư necircn kiểm hỏi mười giới Sa-di vagrave caacutec oai nghi để xem [Sa-di đoacute] coacute thể trả lời thocircng thạo hay khocircng Ai coacute thể trả lời trọn vẹn thigrave cho thọ giới Cụ tuacutec Nếu ai trả lời khocircng trọn vẹn thigrave khocircng necircn cho thọ giới Cụ tuacutec Khanh (卿) lagrave yacute trong saacuteng đẹp đẽ của văn chương

Từ đời Tần Haacuten đến nay caacutec vua chuacutea đều xưng hocirc những quan thần [lagravem việc trong triều] lagrave ldquokhanhrdquo Sau đời nhagrave Đường cũng gọi lagrave ldquokhanhrdquo đối với những người dưới cấp migravenh Đacircy lagrave caacutech xưng hocirc của thầy dagravenh cho đệ tử thể hiện yacute tocircn trọng tương tự như chữ ldquonễ coacute bộ tacircmrdquo (您)3

Dưới đacircy lagrave lời khuyecircn răn của giới sư ldquoOcircng lagravem Sa-di magrave khocircng biết những việc Sa-di cần lagravem gồm mười điều khoản giới vagrave caacutec oai nghi thigrave lagravem sao cho thọ giới Tỳ-kheo đượcrdquo Bậc đại Sa-mocircn lagrave thầy của trời người lagrave ruộng phước của chuacuteng sinh Địa vị của Tỳ-

3 Trong tiếng Trung hiện đại để bagravey tỏ sự tocircn trọng khi chagraveo một người ta dugraveng ldquoxin chagraveo ngagraveirdquo (您好niacuten hǎo)

XUẤT XUacute OAI NGHI 135

kheo quan trọng như vậy đủ biết Tỳ-kheo khoacute lagravem đến dường nagraveo rồi Ocircng hatildey quay về học giới luật vagrave oai nghi cho thuộc lograveng nắm vững tất cả thigrave mới necircn thọ giới Cụ tuacutec

Nếu hocircm nay tocirci truyền cho ocircng giới Cụ tuacutec người ta sẽ noacutei ldquoHạng người khocircng biết giới luật vagrave oai nghi của Sa-di đều coacute thể lagravem Tỳ-kheordquo Người đời sẽ hủy baacuteng Phật phaacutep dễ thực hagravenh Sa-mocircn dễ lagravem Vậy khocircng phải lagravem bại hoại ldquocaacutenh cửa chacircn lyacute của Phậtrdquo (法門 phaacutep mocircn) sao Về việc nagravey caacutec giới sư phải xeacutet hỏi Sa-di về giới luật vagrave oai nghi trước sau đoacute truyền giới Tỳ-kheo vốn lagrave mấu chốt thịnh suy Phật giaacuteo Từ nay nếu muốn phục hưng đạo Phật chuacuteng ta necircn bắt đầu tự hoagraven thiện caacutec thagravenh viecircn trong Tăng đoagraven

Dịch nghĩa Điều lệ sau đacircy được triacutech ra từ caacutec Kinh oai nghi dagravenh cho Sa-di thanh quy cổ xưa vagrave saacutech ldquoSa-di thagravenh phạmrdquo ngagravey nay ldquoHagravenh hộ luật nghirdquo saacutech của Đạo Tuyecircn tuy để răn dạy Tỳ-kheo mới học nhưng nếu thocircng dụng tocirci sẽ triacutech ra

Phiecircn acircm Dĩ hạ điều tắc ư Sa-di oai nghi chư kinh cập cổ thanh quy kim sa my thagravenh phạm trung tiết xuất Hựu tuyecircn luật Sư hagravenh hộ luật nghi tuy giới tacircn học tỷ khacircu hữu khả thocircng dụng giả diệc tiết xuất

Haacuten văn 以下條則於沙彌威儀諸經及古清規今沙彌成範中節出 又宣律師行護律儀雖誡新學比丘有可通用者亦節出

Giải thiacutech Phần nagravey noacutei rotilde xuất xứ của 10 giới Sa-di vagrave 24 chương oai nghi trong saacutech nagravey Xin triacutech lục ra một số taacutec phẩm quan trọng như sau

+ Quyển Mười giới phaacutep vagrave oai nghi của Sa-di (沙彌十戒法並威儀) khocircng coacute tecircn người dịch coacute phần phụ lục thecircm vagraveo thời Đocircng Tấn

+ Quyển Oai nghi của Sa-di (沙彌威儀) được Cầu-na-bạt-ma (求那跋摩) dịch vagraveo đời Lưu Tống (劉宋)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI136

+ Quyển Kinh mười giới vagrave nghi tắc của Sa-di (沙彌十戒儀則經) được Thiacute hộ (施護) dịch vagraveo đời Lưu Tống (劉宋)

+ Quyển Thanh quy của thiền sư Baacutech Trượng (百丈清規) được thiền sư đại triacute Đường Baacute Trượng (唐百丈) biecircn soạn

+ Quyển Thagravenh phạm của Sa-di (沙彌成範) được thiền sư Nguyệt Tacircm (月心禪師) đời Minh Tiếu (明笑岩) biecircn soạn

+ Quyển Thực hagravenh giữ gigraven giới luật vagrave oai nghi4 (行護律儀) được tổ luật Đạo Tuyecircn (道宣律祖) đời nhagrave Đường biecircn soạn

Dịch nghĩa Người thời mạt phaacutep thường hay biếng nhaacutec nghe nhiều sanh chaacuten cho necircn tocirci bỏ những điều rối rắm chỉ lấy trọng tacircm rồi phacircn loại ra để tiện đọc tụng Chỗ nagraveo chưa đủ tocirci dựa yacute nghĩa bổ sung vagravei điều

Phiecircn acircm Lương dĩ mạt phaacutep nhacircn tigravenh đa chư giải đatildei văn phồn tắc yếm Do thị san phồn thủ yếu nhưng phacircn loại dĩ tiện độc học gian hữu vị bị thung nghĩa bổ nhập nhất nhị

Haacuten văn 良以末法人情多諸懈怠聞繁則厭 由是刪繁取要仍分類以便讀學間有未備從義補入一二

Giải thiacutech Đoạn trước tocirci đatilde giới thiệu nguồn gốc của chương nagravey chẳng phải noacutei phỏng Chỗ đacircy noacutei rotilde nguyecircn nhacircn của việc triacutech lục nhằm để khế cơ Do tiacutenh tigravenh người trong thời đại mạt phaacutep phần nhiều biếng nhaacutec nghe thấy nhiều caacutec kinh về oai nghi Sa-di thigrave sinh nhagravem chaacuten mau đem cất chuacuteng trecircn lầu cao khocircng mở ra đọc

Đại sư do vigrave thương xoacutet lagravem lợi iacutech cho chuacuteng sinh necircn xoacutea bỏ đi caacutec đoạn văn rườm ragrave khocircng hợp thời trong caacutec bagravei kinh necircu trecircn chỉ lấy caacutec yacute nghĩa cần thiết vagrave phugrave hợp phacircn lagravem 24 chương cho dễ học vagrave đọc Nếu coacute liecircn quan đến phong tục tập quaacuten nơi nagravey magrave caacutec saacutech được necircu trecircn chưa trang bị đủ thigrave đại sư sẽ dựa theo nghĩa lyacute trong Tỳ-ni rồi bổ sung một vagravei điều để cố gắng hoagraven thiện tốt đẹp hơn

4 Hagravenh hộ luật nghi (行護律儀)

XUẤT XUacute OAI NGHI 137

Dịch nghĩa Trong số caacutec vị ai thiacutech hiểu rộng tự migravenh necircn đọc toagraven bộ Luật tạng

Phiecircn acircm Kỳ hữu nhạc quảng latildem giả tự đương kiểm duyệt toagraven thư

Haacuten văn 其有樂廣覽者自當檢閱全書

Giải thiacutech Việc thực hagravenh về mỗi oai nghi trong quyển saacutech nagravey như tocirci trước đatilde trigravenh bagravey được triacutech từ trong caacutec kinh về giới luật vagrave oai nghi của Sa-di bỏ bớt caacutec phần rườm ragrave biecircn tập thecircm caacutec điều cần thiết Nếu coacute ai muốn xem rộng nguồn gốc sự việc mời tigravem đọc kiểm duyệt caacutec ấn bản nguyecircn văn được necircu trecircn để hiểu thấu đaacuteo

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Đức Phật quy định đủ bao nhiecircu tuổi thigrave được thọ giới Cụ tuacutec2 Chương Oai Nghi trong quyển saacutech nagravey lagrave được triacutech ra từ

những Kinh vagrave Luận nagraveo3 Thế nagraveo lagrave oai nghi Tăng đoagraven vigrave sao cần phải chuacute trọng oai

nghi

138

139

Chương 1KIacuteNH ĐẠI SA-MOcircN

(敬大沙門)

Dịch nghĩa Khocircng được gọi tecircn của Sa-mocircn1 lớn Khocircng được nghe trộm Sa-mocircn đọc giới Khocircng được recircu rao lỗi của Sa-mocircn

Phiecircn acircm Bất đắc hoaacuten đại sa mocircn danh tự bất đắc đạo thiacutenh đại sa mocircn thuyết giới Bất đắc chuyển hagravenh thuyết đại sa mocircn quaacute

Haacuten văn 不得喚大沙門名字不得盜聽大沙門說戒 不得轉行說大沙門過

Giải thiacutech Phạn ngữ Sa-mocircn (S śramana C沙門) lagrave caacutech gọi phổ biến chỉ cho những người xuất gia tu đạo ldquoĐại Sa-mocircnrdquo (大沙門) tức những Tỳ-kheo đatilde thọ giới Cụ tuacutec lagrave caacutech gọi của caacutec Sa-di nhỏ đối với caacutec thầy lớn Sa-di khocircng được gọi tecircn caacutec đại Sa-mocircn necircn gọi ldquotrưởng latildeordquo (長老) ldquohogravea thượngrdquo (老和尚) ldquophaacutep sưrdquo (法師) hoặc ldquođại phaacutep sưrdquo (老法師) Noacutei chuyện bagraven luận phiacutea sau necircn gọi Trưởng latildeo AB Hogravea thượng AB Phaacutep sư AB vvhellip

Sa-di khocircng được leacuten đọc giới luật của Tỳ-kheo khocircng được nghe trộm Tỳ-kheo noacutei giới khocircng được nghe trộm Tỳ-kheo tụng giới Nếu cố yacute nghe trộm mắc tội nặng do trộm phaacutep Về sau matildei khocircng được pheacutep thọ giới Cụ tuacutec

1 P samana S śramana C 沙門 coacute nghĩa những người tu theo đạo vocirc thần gồm Sa-mocircn đạo Kỳ-na Sa-mocircn duy vật vagrave Sa-mocircn Thiacutech tử Trong ngữ cảnh nagravey Sa-mocircn chỉ cho những người xuất gia đatilde thọ giới Tỳ-kheo trong đạo Phật

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI140

Sa-di khocircng được tigravem điểm tốt vagrave điểm xấu của đại Tỳ-kheo Nếu biết vị Sa-mocircn AB coacute lỗi cũng khocircng được truyền kể cho nhau biết cũng khocircng được mắng chửi Sa-mocircn ở chỗ khuất kiacuten khocircng được xem thường Sa-mocircn khocircng được cười giỡn trước mặt Sa-mocircn khocircng được mocirc phỏng bắt chước lời noacutei hagravenh động của Sa-mocircn ấy

Đại sư Vĩnh Gia dạy ldquoHoặc đuacuteng hoặc sai người đời khocircng biết Nghịch hạnh thuận hạnh2 trời khocircng lường đượcrdquo3 Caacutec đại Sa-mocircn thực hiện phương tiện kheacuteo leacuteo như ngagravei Chiacute Cocircng (誌公) ăn caacute vagrave ngagravei Tế Cocircng (濟公) uống rượu Sa-di tuổi nhỏ hiểu biết non keacutem khocircng được hủy baacuteng bừa batildei tự chuốc tội lỗi vagraveo migravenh

Dịch nghĩa Khocircng được cố ngồi khocircng chịu đứng dậy khi thầy Sa-mocircn đi ngang qua migravenh ngoại trừ tụng kinh thacircn thể bị bệnh cạo toacutec dugraveng cơm lagravem việc Tăng đoagraven

Phiecircn acircm Bất đắc tọa kiến đại Sa mocircn quaacute bất khởi trừ độc kinh thigrave bệnh thigrave thế phaacutet thigrave phạn thigrave taacutec chuacuteng sự thigrave

Haacuten văn 不得坐見大沙門過不起除讀經時病時剃髮時飯時作眾事

Giải thiacutech Thocircng thường Sa-di thấy đại Sa-mocircn đi ngang qua liền đứng dậy lecircn biểu thị sự tocircn kiacutenh Ngoại trừ năm việc như trecircn đatilde trigravenh bagravey khocircng đứng dậy vẫn khocircng mang tội Hagravenh Hộ ghi ldquoThấy phải đứng lecircn ngồi cần nhường chỗ gặp mặt trecircn đường necircn đứng dưới đường đợi [Sa-mocircn] qua rồi migravenh mới đirdquo4

Kinh Đại bi ghi ldquoKhi xưa Như Lai hagravenh đạo Bồ-taacutet thường khi nhigraven thấy tượng thaacutep xaacute-lợi của ba ngocirci baacuteu sư thầy cha mẹ bạn

2 Trong Phật giaacuteo coacute những vị đắc đạo coacute khi tu theo lối thuận theo lời dạy của Phật (phần đocircng đa số) Coacute một số vị tu theo lối nghịch với lời dạy chaacutenh phaacutep (phần thiểu số) như Đề-bagrave-đạt-đa được xem lagrave Bồ-taacutet nghịch hạnh giuacutep đức Phật trở necircn choacutei saacuteng hơn Đề-bagrave-đạt-đa được Phật thọ kyacute thagravenh Phật trong tương lai (Phẩm Đề-bagrave-đạt-đa trong Kinh Phaacutep Hoa)

3 Haacuten văn Hoặc thị hoặc phi nhacircn bất thức nghịch hạnh thuận hạnh thiecircn mạc trắc (或是或非人不識逆行順行天莫測)

4 Haacuten văn Kiến tu khởi lập tọa tu nhượng vị lộ đồ tương phugraveng đương hạ đạo trắc lập đatildei quaacute phương hagravenh (見須起立坐須讓位路途相逢當下道側立待過方行)

KIacuteNH ĐẠI SA-MOcircN 141

hiền lacircu năm khocircng ai magrave khocircng dốc lograveng chiacute kiacutenh necircn khi thagravenh Phật cảm được tất cả muocircn thuacute con người rừng nuacutei chiecircm ngưỡng quy kiacutenh về Phậtrdquo5

Dịch nghĩa Saacutech ldquoHagravenh hộrdquo6 (行護) ghi ldquoNgười hơn năm hạ lagravem A-xagrave-lecirc7 Người hơn mười hạ mới lagravem Hogravea thượng [truyền giới Sa-di]rdquo Tuy đacircy lagrave việc của caacutec Tỳ-kheo nhưng caacutec Sa-di cũng cần biết trước

Phiecircn acircm Hagravenh hộ vacircn ngũ hạ dĩ thượng tức đồ lecirc vị thập hạ dĩ thượng tức hogravea thượng vị Tuy tỷ khacircu sự Sa-di đương dự tri chi

Haacuten văn 行護云五夏以上即闍黎位十夏以上即和尚位 雖比丘事沙彌當預知之

Giải thiacutech Sau khi Tăng Ni thọ giới Cụ tuacutec mỗi năm an cư mugravea mưa một lần được tiacutenh lagrave một tuổi hạ lạp ldquoNgười hơn năm hạ lagravem A-xagrave-lecircrdquo (五夏以上即闍黎位) Đuacuteng lagrave sau khi thọ giới nếu coacute trecircn 5 năm giới luật tinh chuyecircn thigrave nắm được những gigrave ldquođược pheacutep lagravemrdquo (開 khai) vagrave ldquongăn cấmrdquo (遮 giaacute) giới phẩm bền chắc coacute thể lagravem việc Tỳ-kheo đaacuteng lagravem thầy của trời người nhận phẩm vật vagrave lagravem lợi iacutech cho mọi người tức coacute thể lagravem A-xagrave-lecirc rồi

A-xagrave-lecirc lagrave phạn ngữ dịch ra thầy mocirc phạm (軌範師) Luật Tứ phần giới thiệu năm loại A-xagrave-lecirc (i) A-xagrave-lecirc cạo đầu (剃度 thế độ) (ii) A-xagrave-lecirc truyền giới (授戒 thụ giới) (iii) A-xagrave-lecirc giảng dạy (教授 giaacuteo thọ) (iv) A-xagrave-lecirc giảng dạy kinh (授經 thụ kinh) (v) A-xagrave-lecirc nương tựa (依止 y chỉ) Bốn thầy A-xagrave-lecirc đầu đa phần coacute 5 tuổi hạ hogravea thượng vagrave thầy y chỉ đa phần coacute 10 tuổi hạ Coacute trecircn 10 tuổi hạ lagrave Hogravea thượng [truyền giới Sa-di]

5 Haacuten văn Như Lai vatildeng tiacutech hagravenh Bồ-taacutet đạo thời phagravem kiến Tam bảo xaacute-lợi thaacutep tượng sư tăng phụ mẫu kỳ niecircn thiện hữu vocirc bất kiệt thagravenh triacute kiacutenh cố cảm thagravenh Phật dĩ lai sơn lacircm nhacircn suacutec giai cộng khacircm ngưỡng quy kiacutenh ư Phật datilde (如來往昔行菩薩道時凡見三寶舍利塔像師僧父母耆年善友無不竭誠致敬故感成佛以來山林人畜皆共欽仰皈敬於佛也)

6 Hagravenh hộ (行護) thực hagravenh vagrave giữ gigraven7 Haacuten ngữ A-xagrave-lecirc (阿阇黎) phiecircn acircm từ chữ ldquoĀcāryardquo trong tiếng Sanskrit coacute nghĩa lagrave

ldquothầy tinh thầnrdquo (A spiritual master spiritual preceptor)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI142

Hogravea thượng8 cũng lagrave tiếng Phạn Trung Quốc dịch lagrave ldquoLực Sinhrdquo (力生) lagrave đạo lực từ người thầy sinh huệ mạng giới thể của đệ tử acircn sacircu quaacute lớn Lagrave Sa-di necircn xem Hogravea thượng A-xagrave-lecirc lagrave cha mẹ phaacutep thacircn cảm kiacutech vagrave đền đaacutep acircn đức Kinh Đại Trang Nghiecircm ghi ldquoPhaacutep Phật như biển dung chứa trăm socircng bốn hướng tuocircng về cugraveng một mugravei vị khocircng phacircn sang hegravenrdquo9 Luật Tứ phần ghi ldquoSa-di necircn xếp thứ tự theo năm sinh nếu cugraveng năm sinh thigrave necircn sắp xếp theo năm xuất giardquo10 Giới thể Tỳ-kheo lagrave Tăng bảo necircn khi bagraven về tuổi hạ thigrave Sa-di chưa được vagraveo thagravenh phần Tăng đoagraven necircn luận về năm sinh

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Sa-di necircn xưng hocirc thế nagraveo đối với đại Sa-mocircn2 Nghe trộm đại Sa-mocircn noacutei giới phaacutep thigrave phạm tội nặng gigrave3 Ở tigravenh huống nagraveo khỏi đứng dậy khi thấy đại Sa-mocircn đi qua4 Trecircn mấy tuổi hạ lagrave lecircn bậc A-xagrave-lecirc Trecircn mấy tuổi hạ lagrave lecircn

hogravea thượng5 A-xagrave-lecirc coacute mấy loại

8 Hogravea thượng (C和尚 P Upajjhāya S Upādhyāya) vị Tỳ-kheo đatilde trải qua 10 mugravea an cư đủ tư caacutech lagrave bổn sư của chuacute Sa-di

9 Haacuten văn Phaacutep Phật như biển dung chứa trăm socircng bốn hướng tuocircng về cugraveng một mugravei vị khocircng phacircn sang hegraven (佛法如海容納百川四流歸之皆同一味據戒前後不在貴賤)

10 Haacuten văn Sa-di ưng dĩ sinh niecircn vi thứ đệ nhược sinh niecircn đẳng giả ưng dĩ xuất gia niecircn vi thứ đệ (沙彌應以生年為次第若生年等者應以出家年為次第)

143

Chương 2THỜ THẦY

(事師)

Dịch nghĩa Cần thức dậy sớm muốn vagraveo phograveng [thầy] trước phải [gotilde nhẹ] khảy tay1 ba lần

Phiecircn acircm Đương tảo khởi dục nhập hộ đương tiecircn tam đagraven chỉ

Haacuten văn 當早起欲入戶當先三彈指

Giải thiacutech Tỳ-ni taacutec trigrave (毘尼作持) Thầy mở lối đi bạn cugraveng phấn đấu phaacutep khiacute thế gian vagrave xuất thế gian toagraven dựa người thầy người bạn thagravenh tựu necircn hầu hạ thầy đền đaacutep hồng acircn2 Đệ tử hầu thầy necircn ngủ sau thầy thức dậy trước thầy Luật quy định đecircm phacircn lagravem ba phần đầu đecircm3 nửa đecircm4 vagrave khuya5

Siecircng năng lagravem đạo nửa đecircm nghỉ ngơi Nếu qua nửa đecircm thigrave necircn thức sớm tự migravenh rửa sạch chuẩn bị bagraven chải kem đaacutenh răng vagrave nước rửa mặt để thầy sử dụng Muốn vagraveo phograveng thầy necircn gotilde nhẹ khảy tay ba lần Thầy ở becircn trong đồng yacute thigrave được pheacutep vagraveo chưa đồng yacute cho vagraveo thigrave đứng đợi [becircn ngoagravei] trong yecircn lặng Khảy tay

1 Sanskrit achchalā Haacuten dịch lagrave đagraven chỉ (彈指) khảy moacuteng tay Gồm coacute bốn nghĩa (i) Biểu thị sự thagravenh kiacutenh vui mừng (ii) Biểu thị sự thocircng baacuteo (iii) Biểu thị sự ưng thuận (4) Chỉ cho thời gian ngắn ngủi

2 Haacuten văn Sư dĩ khai đạo hữu dĩ thiết tha thế xuất thế gian phaacutep khiacute toagraven lại sư hữu thagravenh tựu thị cố Sa-di đương sự sư phục lao ngưỡng baacuteo hồng acircn (師以開導友以切磋世出世間法器全賴師友成就是故沙彌當事師服勞仰報洪恩)

3 Sơ dạ (初夜) đầu đecircm từ bảy giờ tối đến chiacuten giờ tối4 Trung dạ (中夜) nửa đecircm từ mười giờ tối đến trước hai giờ khuya5 Hacircu dạ (後夜) khuya từ hai giờ khuya đến saacuteu giờ saacuteng

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI144

ba lần để thầy biết được sợ lagravem kinh động thầy trong luacutec tu thiền quaacuten sau đoacute mới vagraveo Vagraveo trong necircn trước lễ tượng Phật trước tiếp đến thỉnh an thầy rồi sau gấp chăn cho thầy dọn dẹp những chỗ cograven lộn xộn queacutet dọn sạch sẽ

Dịch nghĩa Nếu migravenh coacute lỗi được vị Hogravea thượng hoặc A-xagrave-lecirc răn dạy chỉ bảo thigrave khocircng catildei lại Hatildey xem Hogravea thượng vagrave A-xagrave-lecirc như đức Phật vậy

Phiecircn acircm Nhược hữu quaacute Hogravea thượng A-xagrave-lecirc giaacuteo giới chi bất đắc hoagraven nghịch ngữ Thị hoagrave thượng A-xagrave-lecirc đương như thị Phật

Haacuten văn 若有過和尚阿闍黎教誡之不得還逆語 視和尚阿闍黎當如視佛

Giải thiacutech Kinh dạy Checirc bai thầy migravenh noacutei xấu thầy migravenh ganh tỵ thầy migravenh oaacutet gheacutet thầy migravenh lagrave ma lớn trong Phật phaacutep hạt giống địa ngục Tự coacute lỗi lầm Hogravea thượng vagrave A-xagrave-lecirc khuyecircn can traacutech mắng đuacuteng lagrave tacircm từ bi của caacutec thầy lagravem việc phương tiện thagravenh tựu giới hạnh vagrave đạo tacircm cho bản thacircn ta necircn cuacutei đầu tiếp nhận lời dạy dỗ coacute lograveng biết ơn khocircng được traacutei lại

ldquoThịrdquo (視) nghĩa lagrave xem xem hai thầy ấy như Phật sống vậy dốc lograveng chiacute thagravenh Do vigrave đức Phật Thiacutech-ca Macircu-ni đatilde nhập niết-bagraven magrave thầy migravenh thay thế đức Phật dạy dỗ chuacuteng ta khiến ta sinh huệ mạng đạt được giới thacircn necircn phải cung kiacutenh

Dịch nghĩa Nếu thầy sai đưa đồ dugraveng khocircng sạch khocircng được khạc nhổ khocircng được bực tức

Phiecircn acircm Nhược sử xuất bất tịnh khiacute bất đắc thoaacute bất đắc nộ khuể

Haacuten văn 若使出不淨器不得唾不得怒恚

Giải thiacutech ldquoĐồ dugraveng khocircng sạchrdquo (不淨器) tức caacutei bocirc đại tiện tiểu tiện vagrave ống nhổ Tacircm khởi đaacuteng gheacutet liền nhổ nước miếng ra hoặc biểu lộ giận tức Necircn nghĩ thacircn nagravey do đất nước lửa gioacute higravenh thagravenh phagravem Thaacutenh đều tuocircng chảy đồ nhơ từ noacute Tacircm nhờm gớm

THỜ THẦY 145

tự nhiecircn sẽ khocircng khởi lecircn Lại necircn quaacuten tưởng ngoagravei sự bất tịnh nagravey tức ngoại trừ ba moacuten độc phiền natildeo từ trong tacircm migravenh thigrave đạo nghiệp ngagravey cagraveng tiến lecircn

Dịch nghĩa Về việc lễ lạy khocircng cần lagravem lễ Khi thầy ngồi thiền lagravem lễ kinh hagravenh giảng kinh đang ăn đaacutenh răng tắm gội ngủ nghỉ vv Khi thầy đoacuteng cửa khocircng necircn lagravem lễ ở becircn ngoagravei cửa Muốn vagraveo lagravem lễ phải khảy moacuteng tay ba lần ra hiệu nếu thầy khocircng đaacutep thigrave necircn lui đi

Phiecircn acircm Nhược lễ baacutei sư tọa thiền bất ưng taacutec lễ sư kinh hagravenh bất ưng taacutec lễ sư thực sư thuyết kinh sư loaacutet xỉ sư taacuteo dục sư miecircn tức đẳng giai bất ưng taacutec lễ Sư bế hộ bất ưng hộ ngoại taacutec lễ Dục nhập hộ taacutec lễ ưng đagraven chỉ tam biến sư bất ưng ưng khứ

Haacuten văn 若禮拜師坐禪不應作禮師經行不應作禮師食師說經師刷齒師澡浴師眠息等皆不應作禮 師閉戶不應戶外作禮 欲入戶作禮應彈指三遍師不應應去

Giải thiacutech Những lời dạy nagravey chỉ cho luacutec khocircng lễ lạy Lagravem lễ khocircng đuacuteng luacutec thigrave quấy nhiễu thầy migravenh bao gồm những việc Khi thầy cạo đầu rửa chacircn hoặc coacute việc gấp lecircn xe vagrave thuyền đều khocircng được lagravem lễ Khi thầy đoacuteng cửa khocircng necircn đứng ngoagravei cửa lagravem lễ lagravem vậy lagrave khocircng cung kiacutenh Muốn vagraveo phograveng thầy necircn khảy tay ba lần gotilde cửa trước khocircng được vội vatilde xocircng vagraveo Nếu thầy khocircng đaacutep lại necircn lui đi trong im lặng khocircng được miễn cưỡng đogravei vagraveo

Dịch nghĩa Bưng thức ăn thầy phải bưng hai tay

Phiecircn acircm Trigrave sư ẩm thực giai đương lưỡng thủ phủng Thực tất liễm khiacute đương từ từ

Haacuten văn 持師飲食皆當兩手捧 食畢斂器當徐徐

Giải thiacutech Dacircng ẩm thực lecircn cho thầy hai tay bưng cao lagrave biểu thị sự tocircn kiacutenh

ldquoLiễmrdquo (斂) lagrave thu dọn Khi thầy ăn xong necircn thu dọn từ từ caacutec bộ đồ ăn lagrave nghĩa cẩn thận Đưa traacutei cacircy cho thầy necircn rửa sạch

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI146

trước hoặc lagravem sạch bằng lửa lagravem sạch bằng dao dugraveng moacuteng lột sạch Nếu quả nảy mầm khocircng cần lagravem sạch Cần dugraveng nước ldquođiểm tịnhrdquo (點淨) Sa-di thagravenh phạm ghi ldquoLagravem đồ ăn cho thầy dugrave mềm hay cứng đều phải thanh tịnh đuacuteng theo yacute thầy dacircng tragrave vagrave canh khocircng nhuacuteng tay vagraveo necircn dugraveng hai tay co bốn ngoacuten lại dugraveng saacuteu ngoacuten tay cầm cheacuten ngang bụng dacircng lecircn cho thầy Khi ăn xong rồi như trước nhận cheacutenrdquo6 Hagravenh hộ luật nghi cheacutep ldquoThocircng thường dacircng thuốc tragrave vagrave muối vagrave tất cả đồ ăn ăn đuacuteng hết lượng cho đuacuteng thời điểm khocircng được đưa nhiều lagravem thức ăn dư necircn cẩn thận hơnrdquo7

Dịch nghĩa Khocircng đứng đối diện khocircng đứng chỗ cao khocircng đứng quaacute xa trong khi hầu thầy để thầy noacutei nhỏ magrave vẫn nghe được khocircng tốn sức thầy

Phiecircn acircm Thị sư bất đắc đối diện lập bất đắc cao xứ lập bất đắc thaacutei viễn lập đương linh sư tiểu ngữ đắc văn bất phiacute tocircn lực

Haacuten văn 侍師不得對面立不得高處立不得太遠立當令師小語得聞不費尊力

Giải thiacutech Đứng đối diện vagrave đứng chỗ cao mất đi sự tocircn kiacutenh necircn khocircng được pheacutep Đứng quaacute xa noacutei nhỏ nghe khocircng rotilde dẫn đến thầy noacutei lớn tiếng nhọc cocircng sức thầy Khocircng được đứng quaacute gần như luật quy định ldquoĐứng xa thầy bảy bướcrdquo8 (離師七步立)

Nếu thỉnh hỏi nhacircn duyecircn Phật phaacutep necircn chỉnh y lễ lạy chắp tay quỳ gối Thầy coacute dặn dograve tĩnh tacircm lắng nghe tư duy sacircu vagraveo Nếu thầy hỏi việc trong chugravea khocircng cần quỳ lạy necircn đứng thẳng trước thầy thưa trigravenh rotilde ragraveng

6 Haacuten văn Vi sư taacutec thực vocirc luận thocirc tế cacircu yếu thanh khiết Tất đương thiacutech sư tiacutenh Phagravem phụng tragrave thang bất đắc saacutep chỉ trản nội đương lưỡng thủ khuất tứ chỉ dĩ lục chỉ trigrave trản phuacutec bigravenh cử thụ sư Thực cật như tiền tiếp trản (為師作食無論粗細俱要清潔必當適師性凡奉茶湯不得插指盞內當兩手屈四指以六指持盞腹平舉授師食訖如前接盞)

7 Haacuten văn Phagravem tiến dược tragrave diecircm cập nhất thiết thực vật lượng đương ngật tận trục thigrave thụ chi bất đắc đa thụ linh hữu tagraven tuacutec thacircm tu thận chi (凡進藥茶鹽及一切食物量當吃盡逐時授之不得多授令有殘宿深須慎之)

8 Haacuten văn Ly sư thất bộ lập (離師七步立)

THỜ THẦY 147

Phaacutep Phật lagrave chacircn lyacute vocirc thượng mẹ sinh ra caacutec đức Phật như ldquoBa đời caacutec Phật đều từ kinh ra nếu hỏi Phật phaacutep necircn quỳ gối lạy nhằm biểu thị sự tocircn kiacutenh chaacutenh phaacutep Vọng niệm khocircng khởi lagrave tacircm lắng trong Nghe lagrave văn tuệ tư duy lagrave tư tuệ thể nhập sacircu vagraveo nghĩa lagrave tu huệ Cầu phaacutep như vậy được lợi iacutech phaacuteprdquo9

Việc thường ngagravey (家常事) tức những việc lặt vặt trong cuộc sống hằng ngagravey trong chugravea những việc thế nagravey mỗi ngagravey đều coacute necircn khocircng cần quỳ lạy nhằm traacutenh keacuteo dagravei thời gian Chỉ cần dựa theo sự thật thưa trigravenh rotilde ragraveng lagrave được Nếu coacute việc gấp thưa trigravenh bất cứ giờ nagraveo nếu khocircng coacute việc gấp khi hầu thầy trong luacutec rảnh rỗi kể ra hagraveng loạt cho thầy nghe

Dịch nghĩa Nếu thầy mệt mỏi bảo đi thigrave đi khocircng tỏ thaacutei độ khocircng vui trecircn mặt

Phiecircn acircm Sư nhược thacircn tacircm quyện giaacuteo khứ ưng khứ bất đắc tacircm tigravenh bất hỷ hiện ư nhan sắc

Haacuten văn 師若身心倦教去應去不得心情不喜現於顏色

Giải thiacutech Tăng chuacute ghi ldquoThường khi hỏi kinh hỏi chuyện necircn chờ yacute thầy khocircng necircn tugravey tiện Nếu thacircn vagrave tacircm của thầy mệt nhọc khocircng rảnh trả lời bảo đi thigrave đi khocircng được tỏ vẻ tacircm trạng khocircng vui tự chuốc tội lỗirdquo Nếu thacircn vagrave tacircm khocircng vui biểu lộ trecircn khuocircn mặt một goacutet tội vagraveo người hai lagrave caacutec việc đều khocircng thagravenh cocircng Người xưa từng noacutei Học đạo nhằm vacircng theo lời dạy của thầy lagrave trecircn hết học tập cốt để thay đổi khiacute chất trước

Ngũ Thập tụng ghi ldquoThường xuyecircn ngưỡng mộ đức hạnh của thầy khocircng necircn rigravenh tigravem lỗi nhỏ của thầy Thuận theo [hạnh của thầy] để coacute được sự thagravenh tựu Tigravem kiếm lỗi thầy tự hại lấy migravenhrdquo10

9 Haacuten văn Tam thế chư Phật giai tugraveng kinh trung xuất Cố thỉnh vấn Phật phaacutep đương lễ baacutei quỵ cầu dĩ biểu kỳ kiacutenh phaacutep chi thagravenh Vọng niệm bất khởi khiếu tố trừng tacircm Đế thiacutenh thị văn tuệ tư duy tức tư tuệ thacircm nhập vi tu tuệ Như thử cầu phaacutep tức đắc phaacutep iacutech (三世諸佛皆從經中出故請問佛法當禮拜跪求以表示敬法之誠妄念不起叫做澄心諦聽是聞慧思惟即思慧深入為修慧如此求法即得法益)

10 Haacuten văn Thường mộ ư sư đức bất ưng khuy tiểu quaacute tugravey thuận hoạch thagravenh tựu cầu

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI148

Kinh Kheacuteo leacuteo tocircn kiacutenh ghi ldquoTrograve ở chỗ thầy khocircng được noacutei thocirc Những lời thầy quở khocircng phản ứng lại Nếu thầy dặn dograve khocircng được traacutei lệnh Nếu ở chỗ thầy khocircng khởi cung kiacutenh noacutei việc tốt xấu của thầy migravenh chết đọa vagraveo trong địa ngục Trugravey Phaacutec một thacircn bốn đầu chaacutey khắp toagraven thacircn tựa như đống lửa lửa dữ tuocircng tragraveo thiecircu đốt khocircng ngừng Trong địa ngục đoacute lưỡi cacircu moacutec miệng caacutec trugraveng độc thường cắn lưỡi tội nhacircnhelliphellip chịu khổ khocircn cugravengrdquo

Dịch nghĩa Nếu phạm giới luật khocircng được che giấu mau đến becircn thầy cầu xin saacutem hối

Phiecircn acircm Phagravem hữu phạm giới đẳng sự bất đắc phuacutec tagraveng tốc nghệ sư ai khất saacutem hối Sư hứa tắc tận tigravenh phaacutet lộ tinh thagravenh hối cải hoagraven đắc thanh tịnh Sư ngữ vị liễu bất đắc ngữ

Haacuten văn 凡有犯戒等事不得覆藏速詣師哀乞懺悔 師許則盡情發露精誠悔改還得清淨 師語未了不得語

Giải thiacutech Phạm giới khocircng được để người biết gọi lagrave ldquoche giấurdquo (覆藏) Người xuất gia nếu coacute phạm giới khocircng được che giấu necircn phaacutet lồ saacutem hối quyết khocircng taacutei phạm Trong Luật trigrave giới coacute hai loại thanh tịnh Một lagrave sau khi thọ giới hagravenh vi đạo đức trong sạch thagrave chết khocircng phạm lagrave ldquothanh tịnh thượng phẩmrdquo (上品清淨) Hai lagrave phạm vagraveo ldquotội đaacuteng hối lỗi hạ phẩmrdquo (下品可悔罪) mau đến trước thầy cầu xin saacutem hối dốc lograveng phaacutet lồ chiacute thagravenh hối lỗi sửa sai để thanh tịnh trở lại Hagravenh hộ luật nghi cheacutep ldquoNếu bị quở mắng cần necircn tự traacutech nhẹ lời saacutem hối nhớ tu giới định để đaacutep acircn thầyrdquo11

Thường khi hỏi kinh hỏi chuyện necircn lắng nghe thầy nếu nghe khocircng hiểu necircn chờ thầy noacutei xong sau đoacute mới hỏi Thầy noacutei chưa xong gấp guacutec thưa hỏi tự mất lợi migravenh Nếu thầy khuyecircn răn coacute lỗi sửa sai khocircng lỗi thigrave im khocircng được haacuteo thắng bằng caacutec lyacute lẽ

quaacute hoagraven tự tổn (常慕於師德不應窺小過隨順獲成就求過還自損)11 Haacuten văn Nhược bị a mạ đương tu tự traacutech nhuyễn ngữ saacutem tạ niệm tu giới định dĩ baacuteo

sư acircn (若被呵罵當須自責軟語懺謝念修戒定以報師恩)

THỜ THẦY 149

Dịch nghĩa Khocircng được đugravea giỡn Chỗ ngồi nằm giường đắp y mang deacutep [vật dụng] của thầy

Phiecircn acircm Bất đắc hyacute tọa sư tọa cập ngọa sư sagraveng trước sư y mạo đẳng

Haacuten văn 不得戲坐師座及臥師牀著師衣帽等

Giải thiacutech Chỗ ngồi của thầy lagrave vị triacute của thầy tocircn kiacutenh chỗ ngồi của thầy lagrave tocircn kiacutenh thầy necircn khocircng được đugravea giỡn ngồi lecircn Nằm giường của thầy đắp y đội noacuten của thầy vvhellip đều mất tocircn kiacutenh tổn phước chiecircu lấy quả baacuteo Vigrave thế khocircng necircn

Dịch nghĩa Gửi thư giugravem thầy khocircng mở ra xem khocircng cho người xem Đến chỗ người nhận khi người coacute hỏi nếu đaacuteng thigrave đaacutep đuacuteng theo sự thật Nếu khocircng đaacuteng noacutei thigrave kheacuteo từ chối Người đời giữ khaacutech thigrave khocircng ở lại Một lograveng nhớ thầy mong sớm quay về

Phiecircn acircm Vi sư trigrave đạt thư tiacuten bất đắc tư tự saacutech khaacuten diệc bất đắc dữ nhacircn khaacuten Đaacuteo bỉ hữu vấn ưng đaacutep tắc thực đối bất ưng đaacutep tắc thiện từ khước chi Bỉ lưu bất đắc tiện truacute đương nhất tacircm tư sư vọng quy

Haacuten văn 為師馳達書信不得私自拆看亦不得與人看 到彼有問應答則實對不應答則善辭卻之 彼留不得便住當一心思師望歸

Giải thiacutech Tự yacute xem thư thầy mất sự cung kiacutenh Cho thư người khaacutec xem lagrave tiết lộ chuyện thầy Người khaacutec xem thư cũng khocircng được nhigraven trộm Xưa Phuacute Bật (富弼) cử lagravem sứ giả đến Khiết-đan (契丹) được thư người nhagrave khocircng hời thư lại magrave đốt đi noacutei rằng ldquoĐồ lagravem gối tacircm yacuterdquo Những vĩ nhacircn trong thế gian thường khocircng xem thư nhagrave ở những thời điểm đặc biệt nhằm traacutenh gacircy rối tacircm yacute huống hồ lagrave cao nhacircn xuất trần sao daacutem nhigraven trộm thư của người khaacutec gacircy rối tacircm yacute thanh tịnh Nếu người hỏi việc của thầy hoặc việc trong chugravea người trả lời necircn thagravenh thật trả lời

Nếu những chuyện được hỏi nhằm traacutenh sự ngờ vực hoặc coacute tổn hại đến danh dự phaacutep mocircn necircn dugraveng phương tiện từ chối kheacuteo leacuteo

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI150

Sa-di ở thầy như trẻ nương tựa với mẹ khocircng quecircn ơn thầy trong từng thời khắc Vigrave thế xa ligravea phải mong thầy quay về Ngoại trừ tigravenh huống đường xaacute xa xăm hoặc gioacute lửa nước tai nạn thigrave vạch kế saacutech mới bất kỳ luacutec nagraveo

Dịch nghĩa Khi thầy tiếp khaacutech necircn đứng một chỗ hoặc đứng becircn thầy hoặc đứng sau thầy hầu hạ thầy migravenh những thứ cần thiết

Phiecircn acircm Sư đối tacircn hoặc lập thường xứ hoặc ư sư trắc hoặc ư sư hậu tất sử nhĩ mục tương tiếp hậu sư sở tu

Haacuten văn 師對賓或立常處或於師側或於師後必使耳目相接候師所須

Giải thiacutech Noacutei nhỏ nghe thấy thấy được cử động gọi lagrave ldquomắt tai cugraveng tiếp nốirdquo (耳目相接) Vigrave thể chỗ đứng cần lựa chọn địa điểm thiacutech hợp phối hợp cẩn thận hầu những thứ cần thiết cho thầy Thagravenh Phạm ldquoThường thấy khaacutech đến sinh lograveng cung kiacutenh chớ coacute xem thường cần goacutet cheacuten tragrave vvhelliprdquo

Dịch nghĩa Khi thầy bị bệnh queacutet dọn phograveng ốc đệm chăn thuốc men thức ăn vagrave chaacuteo mang y xaacutech deacutep giặt ủi phơi khocirc [phaacutep phục của thầy]

Phiecircn acircm Sư tật bệnh dụng tacircm điệu trị phograveng thất bị nhục dược nhị chuacutec thực đẳng nhất nhất liệu lyacute

Haacuten văn 師疾病用心調治房室被褥藥餌粥食等一一料理

Giải thiacutech Thầy lagrave cha mẹ phaacutep thacircn acircn sacircu như biển cả đức cao vời vợi Vigrave thế thầy coacute bệnh necircn tận tacircm điều trị chăm soacutec

ldquoPhograveng ốcrdquo (房室) lagrave chỉ cho việc đoacuteng vagrave mở cửa caacutei cửa sổ cần giữ khocircng khiacute trong phograveng lưu thocircng khocircng noacuteng khocircng lạnh

ldquoChăn mềnrdquo (被褥) cần coacute độ dagravey thoải maacutei vagrave siecircng giặc vagrave thay quần aacuteo Thuốc thang cần theo lời chỉ thị của baacutec sĩ dugraveng uống đuacuteng giờ

ldquoThức ăn vagrave chaacuteordquo (粥食) gồm cơm traacutei cacircy duy trigrave mạng sống

THỜ THẦY 151

vvhellip necircn cần biết những gigrave được ăn những gigrave khocircng được ăn Những gigrave ăn được thigrave necircn cho khocircng ăn được thigrave khocircng necircn cho Hơn nữa ra vagraveo cần đỡ thầy acircn cần hầu hạ12 Khaacutech đến thăm bệnh kheacuteo trả lời thầy thường niệm danh hiệu Bồ-taacutet Quaacuten Thế Acircm cầu ngagravei gia bị cho thầy mau hết bệnh Nếu thầy bệnh nặng khocircng được khoacutec loacutec chỉ siecircng niệm Phật cũng khuyecircn thầy thường khởi chaacutenh niệm niệm Phật cầu sinh Tacircy phương Nếu thầy viecircn tịch lagravem theo lời di chuacutec khocircng được traacutei nghịch

Một thầy của bạn tocirci từ ngoagravei về chugravea ngagravey 6 thaacuteng 1 năm 49 thấy Hogravea thượng mắc phải bệnh nặng đầu mặt đều sưng Hogravea thượng đatilde lecircn lịch ngagravey mai lagravem chủ Phật thất tinh xaacute Thecirc Liecircn nhưng bạn đồng tu của tocirci khuyecircn thầy migravenh lại nhưng Hogravea thượng kiecircn quyết muốn đi bảo rằng ldquoMang bệnh lagrave nghiệp chướng của ta Phật thất lagrave đạo nghiệp cho đại chuacuteng sao coacute thể vigrave nghiệp chướng caacute nhacircn của tocirci cản trợ đại chuacuteng lagravem đạordquo

Nếu đatilde khocircng coacute caacutech khuyecircn thầy migravenh lại người bạn đoacute vigrave thầy migravenh quỳ dagravei trước Phật trong đecircm ấy phaacutet nguyện bỏ mười năm tuổi thọ để cầu Hogravea thượng hết bệnh Với sức cảm ứng đạo giao bệnh tigravenh Hogravea thượng quả nhiecircn khocircng thuốc hết bệnh vagraveo saacuteng hocircm sau Hogravea thượng đến tinh xaacute Thecirc Liecircn lagravem chủ Phật thất ở trọ tại chugravea Hồi Long

Nửa đecircm ngagravey thứ ba Phật thất Hogravea thượng đột nhiecircn bị bệnh cao huyết aacutep đau đầu muốn vỡ vagraveo luacutec nửa đecircm Ngocirci chugravea cổ trong lagraveng khocircng thuốc khocircng thầy vagraveo luacutec nửa đecircm Bạn đồng tu bagraveng hoagraveng khocircng biết phải lagravem gigrave gần becircn chacircn thầy dốc hết lograveng thagravenh xưng niệm danh hiệu Bồ-taacutet Quaacuten Thế Acircm nguyện xin lấy thacircn nagravey chết thay cho thầy xin thầy được ở đời để độ sinh

Khocircng biết niệm được bao lacircu ngủ hocircn mecirc đi vừa mới thức dậy thấy Hogravea thượng khocircng tiếng khocircng thở gọi thầy khocircng trả lời mới dugraveng mảnh giấy đặt gần lỗ mũi xem xem coacute cograven hơi thở khocircng Mảnh giấy vocirc tigravenh chạm vagraveo mũi Hogravea thượng chợt tỉnh bệnh đatilde

12 Hogravea nhan phụng đatildei (和顏奉侍) acircn cần nho nhatilde hầu hạ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI152

hết Từ nay coacute thể biết người đệ tử dốc lograveng tận hiếu ở người thầy để coacute thể coacute được cảm ứng khocircng thể nghĩ bagraven

Dịch nghĩa Mang y xaacutech deacutep giặt ủi phơi khocirc [phaacutep phục của thầy] Cụ thể điều nagravey Luật tạng ghi rotilde tocirci khocircng ghi lại

Phiecircn acircm Trigrave y thụ lyacute tẩy hoaacuten hồng saacutei đẳng cụ ư luật trung tư bất phồn lục

Haacuten văn 持衣授履洗浣烘晒等具於律中茲不繁錄

Giải thiacutech Đắp y cho thầy động taacutec nhẹ nhagraveng Khi thầy đắp y xong nhigraven lecircn nhigraven xuống đatilde đuacuteng phaacutep chưa Khi gấp nếp khocircng được dugraveng miệng ngậm khocircng để đặt trecircn đất đặt lại chỗ cũ dugraveng dụng cụ sạch đậy lecircn Trước khi đưa deacutep cho thầy phải giũ sạch bụi trước Tay cầm qua giagravey deacutep cần rửa sạch rồi sau đoacute mới coacute thể cầm đồ Quy tắc giặc y vagrave phơi y được ghi lại đầy đủ ở trong Giới kinh cũng tugravey thuận vagraveo quy tắc tugraveng lacircm ở vugraveng nagravey necircn khocircng cheacutep lục lại

Dịch nghĩa Phần phụ Sa-di hầu thầy thầy khocircng cho ngồi thigrave khocircng được ngồi Thầy khocircng cho hỏi thigrave khocircng necircn hỏi ngoại trừ tigravenh huống coacute việc cần hỏi

Phiecircn acircm Phụ phagravem thị sư bất mệnh tọa bất cảm tọa Bất vấn bất cảm đối Trừ tự hữu sự dục vấn

Haacuten văn 〔附〕凡侍師不命坐不敢坐 不問不敢對 除自有事欲問

Giải thiacutech Mỗi điều quy tắc đều nằm dưới ldquoPhần phụrdquo (附 phụ) lagrave do Đại sư Liecircn Trigrave gom nhặt từ caacutec kinh điển vagrave giới luật khaacutec vagrave Tỳ-ni theo vugraveng nagravey Những gigrave coacute lợi iacutech cho sa-di trong việc hagravenh trigrave đều tuyển tập vagrave phacircn loại phụ lục Caacutei gọi lagrave ldquoChỗ nagraveo chưa đủ tocirci dựa yacute nghĩa bổ sung vagravei điềurdquo (間有未備從義補入) Mỗi phần phụ dưới đacircy đều coacute

Đệ tử hầu thầy đaacuteng lyacute phải đứng hầu hai becircn Thầy thương xoacutet đứng lacircu thigrave lệnh cho ngồi Người thầy từ bi Đệ tử vacircng lời magrave ngồi trograve biết lễ độ Nếu thầy khocircng lệnh magrave ngồi tức ngatilde mạn vậy

THỜ THẦY 153

Dịch nghĩa Luacutec đứng hầu hạ khocircng dựa tường vaacutech khocircng dựa bagraven [ghế] đứng trong tư thế nghiecircm trang ngay thẳng

Phiecircn acircm Phagravem thị lập bất đắc ỷ biacutech khaacuteo traacutec Nghi đoan thacircn tề tuacutec trắc lập

Haacuten văn 凡侍立不得倚壁靠桌 宜端身齊足側立

Giải thiacutech Dựa tường dựa bagraven lagrave người lagravem biến cũng lagrave tướng nghegraveo hegraven Sa-di tuy nhỏ lại lagrave con chaacuteu của đấng Phaacutep Vương lagrave thầy mocirc phạm cho hagraveng trời người trong đời vị lai necircn phải coacute đủ đocircn hậu trang nghiecircm khiến chuacuteng sinh thấy khởi tacircm cung kiacutenh lagrave ruộng phước tốt lagravenh cho chuacuteng sinh Vigrave thế khi đứng hầu becircn cạnh thầy phải ldquođứng trong tư thế nghiecircm trang ngay thẳngrdquo (宜端身齊足側立) Nếu dựa tường dựa bagraven coacute mất oai nghi việc lagravem khocircng necircn

Dịch nghĩa Nếu muốn lạy thầy magrave thầy ngăn lại vacircng lời khocircng catildei

Phiecircn acircm Dục lễ baacutei nhược sư chỉ chi nghi thuận sư mệnh vật baacutei

Haacuten văn 欲禮拜若師止之宜順師命勿拜

Giải thiacutech ldquoLễ lạyrdquo (禮拜) lagrave biểu thị sự tocircn kiacutenh Khi muốn lễ lạy thầy thầy bảo dừng lại (勿拜 vật baacutei) tức khocircng lạy lagrave vacircng theo lời thầy Tuy chưa lễ lạy vẫn khocircng mất đi sự cung kiacutenh Nếu traacutei lời thầy tuy lạy cũng như khocircng lạy nếu vacircng lời thầy khocircng lạy cograven hay hơn việc lễ lạy Necircn mới noacutei ldquoCung kiacutenh chi bằng vacircng lờirdquo (恭敬不如從命)

Dịch nghĩa Trong luacutec thầy đang đagravem luận với khaacutech noacutei về đạo lyacute lợi iacutech thacircn tacircm thigrave necircn ghi nhớ

Phiecircn acircm Sư dữ khaacutech đagravem luận thiệp đạo thoại hữu iacutech thacircn tacircm giả giai đương kyacute thủ

Haacuten văn 凡師與客談論涉道話有益身心者皆當記取

Giải thiacutech Lời noacutei về đạo lagrave lời thấy đạo hoặc lời bagraven về kinh

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI154

nghiệm tu đạo đều necircn ghi cheacutep lại để lagravem tagravei liệu cho đạo nghiệp của migravenh coacute iacutech cho mọi người về sự hiểu biết Ngữ lục của caacutec thầy trong thiền tocircng lagrave những lời noacutei về đạo của caacutec thầy trong đời sống hằng ngagravey do đệ tử ghi cheacutep lại Khi mở văn học tiếng bạch thoại Trung Quốc trước đoacute đệ tử becircn thầy chấp lao phục dịch để tăng trưởng phước đức lời ghi cheacutep lại lagrave bồi dưỡng tuệ nghiệp Phước tuệ song tu nghĩa của hầu thầy

Theo Kinh Bồ-taacutet hạ sinh ldquoThị giả gồm coacute tổng cộng taacutem phaacutep (i) Lograveng tin kiecircn cố (ii) Tacircm cầu tiến lecircn (iii) Thacircn khocircng bệnh tật (iv) Tinh tiến (v) Đầy đủ tacircm niệm (vi) Tacircm khocircng kiecircu mạn (vii) Thagravenh định tuệ được (viii) Đầy đủ văn triacuterdquo13 Nhớ lời thầy dạy lagrave văn triacute

Dịch nghĩa Khi coacute lệnh thầy kịp thời hoagraven thagravenh khocircng được chậm trễ

Phiecircn acircm Sư hữu sở mệnh nghi cập thigrave taacutec biện bất đắc vi mạn

Haacuten văn 師有所命宜及時作辦不得違慢

Giải thiacutech Saacutech Tạp sự căn bản ghi ldquoNếu người nương thầy ở trong Phật phaacutep cạo bỏ racircu toacutec khoaacutec lecircn phaacutep phục niềm tin trong sạch xuất gia tu hagravenh người đoacute becircn thầy cho đến trọn đời cuacuteng dường chưa thể baacuteo acircnrdquo Lagravem việc cho thầy chiacutenh lagrave cơ hội đền đaacutep thugrave lao tự sắp xếp tốt theo thời gian quy định sao daacutem chậm trễ

Dịch nghĩa Khocircng được đi ngủ trước thầy của migravenh

Chuacute thiacutech Phagravem thuỵ miecircn bất đắc tiecircn sư

Haacuten văn 凡睡眠不得先師

Giải thiacutech Tham ngủ lagrave một trong năm gốc14 của địa ngục Cố

13 Haacuten văn Thị giả cụ baacutet phaacutep (i) Tiacuten tacircm kiecircn cố (ii) Kỳ tacircm mịch tiến (iii) Thacircn vocirc chư bệnh (iv) Tinh tiến (v) Cụ niệm tacircm (vi) Tacircm bất kiecircu mạn (vii) Năng thagravenh định tuệ (viii) Cụ tuacutec văn triacute (侍者具八法 1信心堅固 2其心覓進 3身無諸病 4精進 5具念心 6心不憍慢 7能成定慧 8具足聞智)

14 Chỉ cho năm dục theo Phật học Trung Quốc bao gồm (i) Tagravei sản (財 tagravei) (ii) Sắc đẹp (色 sắc) (iii) Tiếng khen (名 danh) (iv) Đồ ăn (食 thực) (v) Ngủ nghỉ (睡 thugravey) Trong Kinh điển Pali năm dục lagrave sắc thanh hương vị xuacutec

THỜ THẦY 155

yacute ngủ iacutet Một đecircm chia lagravem ba ca Đầu đecircm nửa đecircm khuya tụng kinh ngồi thiền nửa đecircm ngủ iacutet khocircng được ngủ nướng Phật noacutei ngủ nhiều coacute năm lỗi (i) Gặp nhiều aacutec mộng (ii) Chư thiecircn khocircng vui (iii) Tacircm khocircng vagraveo phaacutep (iv) Khocircng tư duy saacuteng suốt (v) Thường chảy ra bất tịnh Lagrave đệ tử phải thức dậy trước thầy đi ngủ sau thầy Nếu coacute bệnh chịu khocircng nổi necircn xin pheacutep thầy để coacute thể ngủ trước

Dịch nghĩa Ai hỏi tecircn thầy necircn đaacutep như sau ldquoTrecircn A dưới Brdquo

Phiecircn acircm Phagravem nhacircn vấn sư huacutey đương vacircn thượng mỗ tự hạ mỗ tự

Haacuten văn 凡人問師諱當云上某字下某字

Giải thiacutech Huacutey (諱) Sư huacutey (師諱) tức phaacutep danh của sư phụ Lagrave người đệ tử khocircng được gọi thẳng phaacutep danh sư phụ necircn gọi ldquotrecircn A dưới Brdquo (上某字下某字) Đacircy lagrave lễ tiết cũ xưa của Trung Quốc ldquoXuacircn Thu lagrave tecircn đaacuteng kiacutenh lagrave tecircn thacircn mật lagrave tecircn thaacutenh hiềnrdquo Nếu ai hỏi tecircn thầy necircn trả lời thẳng ldquoHogravea thượng ABrdquo Xưa ldquoKhổng Tửrdquo (孔子) họ ldquoKhổngrdquo (孔) tecircn ldquoKhưurdquo (丘) tự ldquoTrọng Nirdquo (仲尼) Đệ tử của Khổng Tử gọi phu tử lagrave Trọng Ni Necircn biết đacircy lagrave huacutey danh (諱名) khocircng phải huacutey tự (諱字)

Dịch nghĩa Khi caacutec đệ tử lựa chọn minh sư necircn gần gũi lacircu khocircng xa thầy sớm Nếu thầy thật sự khocircng phải minh sư necircn cầu thầy khaacutec [lagravem thầy y chỉ]

Phiecircn acircm Phagravem đệ tử đương trạch minh sư cửu cửu thacircn cận bất đắc ly sư thaacutei tảo Như sư thực bất minh đương biệt cầu lương đạo

Haacuten văn 凡弟子當擇明師久久親近不得離師太早 如師實不明當別求良導

Giải thiacutech ldquoMinh sưrdquo (明師) lagrave thợ tốt thagravenh tựu phaacutep khiacute trong kinh gọi lagrave thiện tri thức Như Kinh Hoa Nghiecircm ghi ldquoNagravey thiện nam tử Muốn thagravenh tựu được nhất thiết chủng triacute necircn quyết tigravem bậc thiện tri thức thậtrdquo Nếu sư phụ mắt đạo mở saacuteng thigrave ta necircn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI156

khiecircm tốn thọ giaacuteo gần gũi lacircu dagravei khocircng tự yacute rời khỏi Khi xưa Thiền sư Đoạn Nhai (斷崖禪師) dạy mọi người rằng ldquoTocirci gần gũi [thiền sư] Cao Phong ba đến hai mươi năm thường xuyecircn đaacutenh boacuteng xương tủy chưa từng khởi một yacute nghĩ xa rờirdquo Việc lagravem vagrave tacircm yacute người xưa như vậy đủ để tham khảo

Nếu thầy thật sự khocircng phải minh sư (師實不明) tức phaacute giới phaacute kiến khocircng coacute thức ăn (無食) khocircng coacute giaacuteo phaacutep (無法) Luật cheacutep rằng gần gũi thầy coacute bốn loại (i) Coacute giaacuteo phaacutep coacute thức ăn lagrave sống an lạc (ii) Coacute giaacuteo phaacutep khocircng coacute thức ăn lagrave sống trong khổ (iii) Coacute thức ăn khocircng coacute giaacuteo phaacutep cần bỏ đi trong caacutem ơn (iv) Khocircng coacute thức ăn khocircng coacute giaacuteo phaacutep đi khocircng từ biệt

Nếu thầy quả thật khocircng phải minh sư như người mugrave dẫn theo người mugrave kiacutenh sợ khỉ Macaca (獮猴) như Đế Thiacutech xem gạch ngoacutei vagrave đaacute vụn nhụ viecircn minh chacircu necircn phải xa thầy Nếu thầy mạng chung hoặc thầy đi xa khocircng được đi theo necircn hỏi necircn y chỉ người nagraveo Theo lời chỉ thị của thầy đến sống y chỉ tất cả lagravem lại theo phaacutep thờ thầy

Dịch nghĩa Khi phải ligravea thầy nhớ lời thầy dạy khocircng dung tuacuteng migravenh trocirci theo dograveng đời lagravem việc bất chiacutenh Khocircng necircn sống tại khu chợ ồn agraveo đền miếu nhagrave dacircn khocircng gần chugravea Ni Khocircng được taacutech thầy ở riecircng [chỗ khaacutec] lagravem caacutec việc aacutec caacutec việc trong đời

Phiecircn acircm Thiết ly sư đương ức sư hối bất đắc tung tigravenh tự dụng tuỳ thế tục lưu hagravenh bất chiacutenh sự Diệc bất đắc truacute thị tỉnh naacuteo xứ bất đắc truacute thần miếu bất đắc truacute dacircn phograveng bất đắc truacute cận ni tự xứ bất đắc dữ sư caacutec truacute nhi hagravenh thế phaacutep trung nhất thiết aacutec sự

Haacuten văn 設離師當憶師誨不得縱情自用隨世俗流行不正事 亦不得住市井鬧處不得住神廟不得住民房不得住近尼寺處不得與師各住而行世法中一切惡事

Giải thiacutech Kinh Trung tacircm cheacutep ldquoĐức Phật dạy rằng Biết acircn của thầy thấy thầy vacircng việc nếu khocircng thấy thầy thigrave hatildey tư duy

THỜ THẦY 157

lời dạy của thầyrdquo Sa-di vốn phải sống với thầy y chỉ như coacute nguyecircn nhacircn phải ligravea thầy thường xuyecircn nhớ nghĩ lời dạy thường ngagravey của thầy để khocircng bị dung tuacuteng theo migravenh chạy theo dograveng đời lagravem việc bất chiacutenh Đạo lực Sa-di cograven non keacutem nhằm traacutenh bị xoay chuyển bởi ngoại cảnh bốn chỗ sau đacircy đều khocircng được ở

Khocircng được sống trong khu chợ ồn agraveo cản trở lagravem đạo Khocircng được sống trong miếu thờ thần cuacuteng tế rượu thịt lagravem tổn hại tư caacutech của Tăng sĩ Khocircng được sống trong phograveng nam nữ lộn xộn gacircy chướng đạo Khocircng được sống gần chugravea Ni để dễ chuốc lấy sự vu khống Thầy trograve lạc nhau thuận theo nhacircn duyecircn nhưng khocircng được xa thầy sống chỗ khaacutec theo đời lagravem aacutec Việc aacutec buocircn baacuten lợi nhuận kết giao quyacute tộc mưu đồ tham lam danh thơm lợi dưỡng của thế gian traacutei lại giới luật đều gọi việc aacutec

CAcircU HỎI KIỂM TRA1 Saacuteng sớm theo lễ tiết vagraveo phograveng thầy necircn lagravem như thế nagraveo2 Hatildey trigravenh bagravey ldquoXem thầy migravenh như xem Phậtrdquo3 Khocircng necircn lễ lạy thầy ở những tigravenh huống nagraveo4 Giữ giới coacute hai loại thanh tịnh gigrave5 Ngủ nhiều coacute năm lỗi gigrave6 Xin hỏi caacutech xưng hocirc thượng hạ của thầy bạn lagrave sao7 Người xuất gia khocircng được sống ở những nơi nagraveo

158

159

Chương 3THEO THẦY RA NGOAgraveI

(隨師出行)

Dịch nghĩa Khocircng được gheacute nhagrave của người [cư sĩ] Khocircng dừng becircn đường noacutei chuyện với ai Khocircng liếc xung quanh Cuacutei đầu theo thầy

Phiecircn acircm Bất đắc quaacute lịch nhacircn gia bất đắc chỉ truacute đạo biecircn cộng nhacircn ngữ bất đắc tả hữu cố thị đương đecirc đầu tuỳ sư hậu

Haacuten văn 不得過歷人家不得止住道邊共人語不得左右顧視當低頭隨師後

Giải thiacutech ldquoĐi qua nhagrave ngườirdquo (過歷人家) lagrave đi từ nhagrave nagravey đến nhagrave khaacutec Nghĩa lagrave đệ tử theo thầy đi ra necircn hầu thầy ở phiacutea sau khocircng được tự yacute ligravea thầy đi chơi nhagrave nagravey nhagrave nọ Khocircng được dừng chacircn becircn đường đứng trograve chuyện như vậy sẽ đi khocircng kịp thầy mất liecircn lạc Đi đường liếc nhigraven hai becircn lagravem mất oai nghi bị người đời checirc bai Vigrave thế cổ aacuteo ngay thẳng đi nhigraven thẳng phiacutea trước theo thầy đi về phiacutea sau

Dịch nghĩa Đến nhagrave thiacute chủ đứng sang một becircn khi thầy bảo ngồi thigrave mới được ngồi

Phiecircn acircm Đaacuteo đagraven việt gia đương truacute nhất diện sư giaacuteo tọa ưng tọa

Haacuten văn 到檀越家當住一面師教坐應坐

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI160

Giải thiacutech Đagraven-việt lagrave từ phiecircn acircm từ tiếng Phạn ldquođagraven-na-baacutet-đểrdquo(檀那鉢底) Người Trung Quốc dịch lagrave bố thiacute Việt (越) lagrave siecircu việt ldquoHagravenh bố thiacute độrdquo (行布施度) coacute thể vượt qua biển khổ lecircn trecircn bờ giaacutec Đagraven-việt nay gọi chung lagrave thiacute chủ cũng gọi lagrave nhagrave hộ phaacutep necircn đứng một becircn necircn đứng becircn thầy thầy bảo ngồi mới được ngồi Thagravenh Phạm ldquoHoặc coacute duyecircn sự thầy bảo cho ngồi đừng xỏa hai chacircn thường đủ oai nghi thầy bảo đứng dậy thigrave đứng dậy maurdquo

Dịch nghĩa Đi đến chugravea khaacutec luacutec thầy lễ Phật hoặc migravenh lễ Phật khocircng được tugravey tiện gotilde [chuocircng motilde] khaacutenh

Phiecircn acircm Đaacuteo tha tự viện sư lễ Phật hoặc tự lễ bất đắc thiện tự minh khaacutenh

Haacuten văn 到他寺院師禮佛或自禮不得擅自鳴磬

Giải thiacutech ldquoThiệnrdquo (擅) lagrave tự tiện (自專) Khi lạy Phật gotilde chuocircng sử dụng khaacutenh lagrave hagravem yacute biểu thị sự tocircn kiacutenh hoan nghecircnh Đến chugravea khaacutec thầy trong chugravea khocircng gotilde chuocircng khaacutenh hoan nghecircnh magrave tự tiện gotilde chuocircng khaacutenh ất đi lễ độ lagravem khaacutech vigrave thế khocircng được

Dịch nghĩa Nếu phải leo nuacutei mang dụng cụ ngồi Mỗi khi đi xa khocircng caacutech xa thầy Nếu phải qua socircng necircn lấy cacircy gậy thử nước sacircu cạn

Phiecircn acircm Nhược sơn hagravenh đương trigrave tọa cụ tugravey chi Nhược viễn hagravenh bất đắc tương ly thaacutei viễn Nhược độ thủy đương trigrave trượng từ thiacute thiển thacircm

Haacuten văn 若山行當持坐具隨之 若遠行不得相離太遠 若渡水當持杖徐試淺深

Giải thiacutech Tọa cụ (坐具) tiếng phạn lagrave ni-sư-đagraven (Nisadana) tức thuộc bồ đoagraven đệm ngồi Mang dụng cụ ngồi đi theo chuẩn bị trước cho thầy khi đi đường mệt nhọc việc dugraveng trong khi ngồi nghỉ ở nửa đường Đi caacutech quaacute xa liecircn lạc khocircng được dễ bị thất lạc cũng khocircng necircn đi quaacute gần chacircn đạp boacuteng thầy Khi qua sang

THEO THẦY RA NGOAgraveI 161

socircng trước tiecircn dugraveng gậy thử độ sacircu cạn nước cạn thigrave đỡ thầy đi qua Nếu thấy nước sacircu thigrave thuecirc thuyền dẫn qua hoặc đi vograveng qua

Dịch nghĩa Việc cụ thể như mang bigravenh xaacutech gậy ghi rotilde trong luật tocirci khocircng ghi lại

Phiecircn acircm Trigrave bigravenh huề tiacutech đẳng cụ như luật trung văn phồn bất lục

Haacuten văn 持瓶攜錫等具如律中文繁不錄

Giải thiacutech ldquoBigravenhrdquo (瓶) tiếng phạn lagrave quacircn trigrave Trung Quốc gọi lagrave bigravenh Coacute hai loại lagrave tịnh bigravenh (淨瓶) vagrave bigravenh tắm (澡瓶) Caacutei lagravem bằng sứ ngoacutei lagrave tịnh bigravenh đựng nước để uống Caacutei lagravem bằng đồng sắt lagrave bigravenh tắm đựng nước rửa tay Tiacutech (錫) lagrave tiacutech trượng biểu tượng cho bậc thaacutenh hiền Trong Luật noacutei rotilde mang theo bigravenh coacute 15 việc xaacutech trượng coacute 7 việc đều thuộc việc của thị giả Nhưng caacutec đồ như bigravenh tiacutech trượng vvhellip Vugraveng nagravey hiếm dugraveng hơn nữa văn tự dagravei dograveng necircn tocirci khocircng sao lục lại

Dịch nghĩa Phần phụ Coacute việc đột xuất thầy trograve đi riecircng hẹn gặp chỗ nagraveo khocircng được trễ hẹn

Phiecircn acircm (Phụ) nhược ngẫu phacircn hagravenh ước ư mỗ xứ hội bất đắc hậu thời

Haacuten văn (附)若偶分行約於某處會不得後時

Giải thiacutech Nửa đường đột nhiecircn do coacute chuyện necircn cugraveng thầy taacutech riecircng đi Thời gian vagrave địa điểm hẹn gặp mặt phải đến trước thầy hoặc đến đuacuteng giờ Nếu đến sau thầy lagrave sự bất kiacutenh

Dịch nghĩa Khi thầy ăn cơm phải đứng becircn chờ cuacuteng cho quỷ thần1 Khi thầy ăn xong tiếp tục đứng hầu đến khi thầy nhận phẩm vật cuacuteng dường chia sẻ phaacutep thoại2

1 Bản Haacuten Xuất sanh (出生) cograven gọi lagrave sanh phạn (生飯) thường quen gọi tại Việt Nam lagrave ldquocuacuteng xuất sanhrdquo (出眾生食) tức lấy 7 hạt cơm trắng bỏ vagraveo chung nhỏ coacute nước rồi đọc thần chuacute để cuacuteng quỷ thần (鬼神)

2 Bản Haacuten Sấn (嚫) gọi đầy đủ ldquođạt-sấnrdquo (S dakṣiṇā P dakkhiṇā C達嚫) tiền tagravei hoặc phẩm vật magrave thiacute chủ cuacuteng dường cho Tăng đoagraven hoặc chỉ bagravei phaacutep thoại do Tăng sĩ thuyết giảng sau khi nhận sự cuacuteng dường của thiacute chủ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI162

Phiecircn acircm Sư thọ trai đương thị lập xuất sinh Trai tất đương thị lập thu sấn

Haacuten văn 師受齋當侍立出生 齋畢當侍立收嚫

Giải thiacutech ldquoXuất sinhrdquo (出生) cograven gọi lagrave xuất thực khi Tăng sĩ trước khi dugraveng bữa thường coacute nghi thức đem iacutet đồ ăn phacircn phaacutet cho caacutec quỷ thần Xuất sinh necircn đặt ở chỗ sạch

ldquoSấnrdquo (嚫) lagrave tiếng Phạn Đạt sấn lagrave bagravei noacutei phaacutep sau khi Tăng đoagraven dugraveng trai xong Sấn tagravei hoặc sấn vật lagrave phẩm vật cuacuteng dường magrave thiacute chủ dacircng cuacuteng lecircn Phải biết rằng ldquođạt sấnrdquo(噠嚫) lagrave phaacutep thiacute của Tăng sĩ ldquosấn vậtrdquo (嚫物) lagrave tagravei thiacute của người đời Đacircy lagrave ldquohai điều phaacutep thiacute vagrave tagravei thiacute mới thagravenh cocircng phước tuệ song toagraven mới thagravenh Phậtrdquo

CAcircU HỎI KIỂM TRA1 Nhagrave đagraven-việt lagrave gigrave2 Oai nghi khi theo thầy đi ra đi xa tregraveo non lội nước vvhellip như

thế nagraveo3 Đến chugravea lễ Phật vigrave sao khocircng được tự yacute gotilde motilde chuocircng

khaacutenh4 Đạt sấn lagrave gigrave Sấn vật lagrave gigrave

163

Chương 4NHẬP CHUacuteNG

(入眾)

Dịch nghĩa Khocircng được tranh giagravenh chỗ ngồi [với người] Khocircng ở chỗ ngồi cười noacutei [với người đang ở đằng xa]

Phiecircn acircm Bất đắc tranh toạ xứ bất đắc ư tọa thượng dao tương hocirc ngữ tiếu

Haacuten văn 不得爭坐處不得於座上遙相呼語笑

Giải thiacutech Thường vagraveo chuacuteng nhường chỗ nếu giagravenh chỗ ngồi lagrave người khocircng hổ thẹn Sống ở trong chuacuteng coacute việc cần necircn baacuteo người khaacutec necircn khảy moacuteng tay cho người biết noacutei nhỏ cho biết Cười noacutei đằng xa đatilde mất oai nghi lại lagravem động tacircm của đại chuacuteng Nếu nhigraven khocircng coacute người becircn cạnh nếu migravenh cười noacutei tội cagraveng thecircm nặng Luật quy định Sa-di vagraveo chuacuteng khocircng được ngồi cugraveng đại Sa-mocircn ngoagravei phaacutep hội lớn Cũng khocircng được ngồi cugraveng với cư sĩ ngoagravei phaacutep hội lớn

Dịch nghĩa Sống trong tập thể1 lagravem mất oai nghi necircn dấu caacutei xấu biểu đạt caacutei đẹp Khocircng necircn khoe khoang cocircng trạng của migravenh

Phiecircn acircm Chuacuteng trung hữu thất nghi đương ẩn aacutec dương thiện bất đắc phạt lao hiển kỷ chi cocircng

1 Bản Haacuten Chuacuteng trung (眾中) trong chốn tập thể

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI164

Haacuten văn 眾中有失儀當隱惡揚善不得伐勞顯己之功

Giải thiacutech Che xấu người bồi dưỡng phước đức của migravenh biểu đạt caacutei thiện của Tăng sĩ lagravem tăng lograveng tin của người Necircn noacutei ldquoNếu muốn Phật phaacutep hưng thịnh ngoại trừ Tăng sĩ cugraveng khen ngợi nhaurdquo2 Người xưa coacute noacutei ldquoThật khocircng đaacuteng sợ Sa-mocircn lagravem việc cho thường trụ vagrave đại chuacuteng tự được phước baacuteurdquo Nếu ta tự khoe khoang cocircng lao của migravenh tức tổn đức gặp nhười checirc bai Latildeo Tử dạy ldquoOcircng khocircng cần khoe thiecircn hạ khocircng ai tranh giagravenh năng lực của ocircng Ocircng khocircng cần đấu thiecircn hạ khocircng ai tranh giagravenh cocircng lao với ocircngrdquo

Dịch nghĩa Bất kỳ chỗ nagraveo [mỗi khi đi ngủ] necircn ngủ sau người phải thức trước người

Phiecircn acircm Phagravem tại xứ thụy bất tại nhacircn tiền khởi bất tại

Haacuten văn 凡在處睡不在人前起不在人後

Giải thiacutech Giải đatildei buocircng lung mới ngủ trước người ta thức sau người khaacutec Nếu lagrave chuyecircn tacircm tu học3 thigrave thức dậy nằm ngủ lagravem việc nghỉ ngơi hogravea cugraveng với đại chuacuteng

Dịch nghĩa Mỗi khi rửa mặt khocircng dugraveng nhiều nước Đaacutenh răng suacutec miệng Cuacutei đầu phun nước traacutenh phun truacuteng người

Phiecircn acircm Phagravem tẩy diện bất đắc đa sử thủy loaacutet nha thổ thủy tu đecirc đầu dẫn thủy hạ bất đắc phuacuten thủy tiễn nhacircn

Haacuten văn 凡洗面不得多使水刷牙吐水須低頭引水下不得噴水濺人

Giải thiacutech Tiecircu chuẩn dugraveng nước rửa mặt lagrave lấy nước thấm vagraveo khan sau khi rửa mặt rửa sạch khăn lau mặt Việc dugraveng nhiều nước latildeng phiacute đồ của thường trụ tổn phước baacuteo nhất Người xưa dạy rằng ldquoNước noacuteng do người nấu nước lạnh do người chọn nếu

2 Haacuten văn Nhược hữu Phật phaacutep hưng duy hữu Tăng taacuten Tăng (若欲佛法興惟有僧讚僧)

3 Kiacutenh nghiệp lạc quần (敬業樂群) chuyecircn tacircm tu học

NHẬP CHUacuteNG 165

khocircng hiểu tu hagravenh dugrave phước như caacutet socircng Hằng cũng tiecircurdquo Đaacutenh răng suacutec miệng cuacutei đầu khom lưng thigrave khocircng phun truacuteng người

Dịch nghĩa Khocircng được khạc nhổ ở thaacutep chaacutenh điện tịnh thất đất sạch vagrave nguồn nước sạch necircn khạc chỗ khuất

Phiecircn acircm Bất đắc cao thanh tỵ thế ẩu thổ bất đắc ư điện thaacutep cập tịnh địa tịnh thủy trung thế thoacutea đương ư tiacutech xứ

Haacuten văn 不得高聲鼻洟嘔吐不得於殿塔及淨地淨水中洟唾當於僻處

Giải thiacutech Nước mũi ngagravey xưa dugraveng ldquotỷ dirdquo (鼻洟) cograven nay dugraveng ldquotỷ thecircrdquo (鼻涕) Ẩu thổ (嘔吐) lagrave khạc đagravem phun nước bọt vvhellip Lớn tiếng hỉ mũi khạc nhổ lagravem động tacircm mọi người Khạc nhổ ở điện thaacutep thần hộ phaacutep noacuteng giận Khạc đagravem mọi nơi traacutei pheacutep cấm chịu phạt Necircn khạc nhổ ở chỗ khuất kiacuten hoặc lấy giấy vệ sinh goacutei lại để trong thugraveng raacutec Saacutech Thuật nghĩa ghi ldquoXưa coacute Tăng sĩ đecircm ngồi thaacutep Phật đột nhiecircn khạc nhổ thấy thần hộ phaacutep đưa tay hứng lấy ở dưới ngọn đegraven vị Tăng sĩ đoacute khiếp sợ trọn đời kiểm điểmrdquo

Dịch nghĩa Uống tragrave ăn canh khocircng necircn dugraveng tay vaacutei chagraveo người khaacutec

Phiecircn acircm Khiết tragrave thang thigrave bất đắc chiacutech thủ ấp nhacircn

Haacuten văn 喫茶湯時不得隻手揖人

Giải thiacutech Uống tragrave ăn canh dugraveng tay chagraveo người lagrave traacutei giờ Đưa caacutenh tay lecircn lagrave vocirc lễ khoacute traacutenh được tội lỗi khocircng cung kiacutenh

Dịch nghĩa Khocircng được tẩy răng trước thaacutep Hogravea thượng vagrave A-xagrave-lecirc

Phiecircn acircm Bất đắc hướng thaacutep tẩy xỉ cập hướng Hogravea thượng A-xagrave-lecirc đẳng

Haacuten văn 不得向塔洗齒及向和尚阿闍黎等

Giải thiacutech Khi đaacutenh răng khocircng được hướng về thaacutep cũng khocircng hướng về thaacutenh tượng Đatilde khocircng được hướng về Hogravea

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI166

thượng A-xagrave-lecirc cũng khocircng được hướng về caacutec đại đức trưởng latildeo vagrave tocircn khaacutech vvhellip

Dịch nghĩa Khi nghe tiếng chuocircng [Sa-di] chấp tay niệm thầm như sau

Nghe tiếng chuocircng phiền natildeo nhẹTriacute tuệ lớn bồ-đề tăngLigravea tugrave ngục thoaacutet lửa hầmNguyện thagravenh Phật độ chuacuteng sinh

Aacuten giagrave-la-đế-da sa-ha (Bagravei kệ tụng một biến chuacute tụng ba biến

Phiecircn acircm Phagravem văn chung thanh hợp chưởng mặc niệm vacircn văn chung thanh phiền natildeo khinh triacute tuệ trưởng bồ đề sinh ly địa ngục xuất hoả khanh nguyện thagravenh Phật độ chuacuteng sinh Aacuten giagrave-la-đế-da sa-ha (kệ nhất biến chuacute tam biến)

Haacuten văn 凡聞鐘聲合掌默念云「聞鐘聲煩惱輕智慧長菩提生離地獄出火坑願成佛度眾生 」唵伽囉帝耶莎訶 (偈一遍咒三遍)

Giải thiacutech Thường khi nghe tiếng chuocircng liền chắp tay niệm thầm bagravei kệ vagrave chuacute nagravey trừ đi tội nặng trong 50 tỷ kiếp sinh tử theo Kinh A-hagravem Nếu nghe tiếng chuocircng trong khi nằm necircn khởi thacircn niệm thầm Kinh Tạp thiacute dụ dạy ldquoKhi nghe tiếng chuocircng khocircng chịu ngồi dậy caacutec vị thiện thần hộ phaacutep sacircn giận hiện đời tổn mất phước đức triacute tuệ đời sau đọa lagravem thacircn con rắnrdquo4

Nếu tự gotilde chuocircng necircn niệm trước bagravei kệ ldquoNguyện tiếng chuocircng nagravey vượt phaacutep giớihelliprdquo tiếp đến niệm bagravei kệ gotilde chuocircng

Tổ Baacutech Trượng dạy ldquoTugraveng lacircm gotilde chuocircng saacuteng sớm gotilde chuocircng nhằm phaacute hocircn trầm trong cơn đecircm dagravei chiều tối gotilde chuocircng nhằm nhổ nỗi khổ tối tăm trong cotildei u minh Do vậy luacutec gotilde chuocircng necircn đaacutenh nhẹ để tiếng vang lacircu acircm trước sắp dứt tiếp tục tiếng saurdquo

4 Haacuten văn Văn chung thanh bất khởi hộ phaacutep thiện thần sacircn hiện sinh tổn phước tuệ hậu thế đọa xagrave thacircn (聞鐘聲不起護法善神瞋現生損福慧後世墮蛇身)

NHẬP CHUacuteNG 167

Luacutec trước Hogravea thượng Chiacute Cocircng mượn mắt đạo cho Lương Vũ Đế khiến ocircng ấy thấy cảnh khổ địa ngục Vua hỏi lagravem sao coacute thể dừng cảnh khổ địa ngục nagravey Hogravea thượng Chiacute Cocircng đaacutep Chỉ nghe tiếng chuocircng nỗi khổ tạm dừng Vua ban chiếu chỉ caacutec chugravea trong thiecircn hạ gotilde chuocircng với tiếng chậm ratildei

Kinh Tăng nhất A-hagravem ldquoNếu khi đaacutenh chuocircng nguyện caacutec nổi khổ trong mọi đường aacutec đều cugraveng dừng nghỉrdquo5 ldquoNghe tiếng chuocircng phiền natildeo nhẹrdquo khi nghe tiếng chuocircng xoay caacutei nghe nghe về tự tiacutenh6 xoacutea bỏ đi ldquochủ thể ngherdquo (能聞 năng văn) vagrave ldquođối tượng ngherdquo (所聞 sở văn) vắng lặng necircn phiền natildeo nhẹ

Tiếp tục lắng nghe xoacutea đi năng giaacutec (能覺) vagrave sở giaacutec (所覺) cảnh giới tịch diệt hiện ra trước mặt vigrave thế triacute tuệ tăng trưởng bồ-đề sinh siecircu vượt thế gian necircn gọi lagrave ldquoligravea địa ngục ra khỏi hầm lửardquo Chứng được sự trograven saacuteng của mười phương gọi lagrave thagravenh Phật Được hai thugrave thắng necircn coacute thể độ sinh được

Dịch nghĩa Khocircng được cười nhiều Nếu cười lớn tiếng hoặc ợ ngaacutep to thigrave necircn che miệng bằng tay aacuteo migravenh

Phiecircn acircm Bất đắc đa tiếu nhược đại tiếu cập a khiếm đương dĩ y tụ yểm khẩu

Haacuten văn 不得多笑若大笑及呵欠當以衣袖掩口

Giải thiacutech Cười nhiều mất đi chaacutenh niệm cười lớn thigrave mất oai nghi Ợ ngaacutep lagrave tướng trạng của giải đatildei vagrave mệt mỏi tất cả đều phải ngăn ngừa Kinh Tỳ-ni mẫu ghi ldquoKhiacute coacute hai loại một lagrave thượng khiacute (上氣)7 hai lagrave hạ khiacute (下氣)8 Thượng khiacute muốn phagrave đừng haacute to miệng xoay chỗ khocircng người Nếu khi hạ khiacute muốn sắp xigrave ra khocircng được pheacutep xigrave ở giữa đại chuacuteng hatildey tạo phương tiện đi ra becircn ngoagravei chỗ khocircng người rồi xigrave sau đoacute vagraveo lại đừng khiến mọi người checirc

5 Haacuten văn Nhược đả chung thời nguyện nhất thiết aacutec đạo chư khổ tịnh giai đigravenh chỉ (若打鐘時願一切惡道諸苦並皆停止)

6 Phản văn văn tự tiacutenh (返聞聞自性) Đacircy lagrave phương phaacutep tu của Bồ-taacutet Quaacuten Thế Acircm trong Kinh Thủ Lăng-nghiecircm

7 Thượng khiacute (上氣) hơi thở tỏa ra từ miệng8 Hạ khiacute (下氣) đaacutenh rấm xigrave hơi

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI168

bai khinh rẻrdquo9

Hơn nữa khi vagraveo điện thaacutep khocircng necircn xigrave hạ khiacute Ở trước Thượng tọa Đại đức cũng khocircng được xigrave Hạ khiacute ra tiếng Đại Luật ghi ldquoNếu mắc gioacute thổi đến necircn kiềm chế nếu khocircng nhịn được necircn xigrave becircn đường dưới lagraven gioacute thổi Nếu coacute hắt xigrave becircn trong thiền phograveng khocircng được tugravey yacute hắt xigrave lớn tiếng Nếu hắt xigrave đến thigrave necircn neacuten lại dugraveng tay che mũi để hắt xigrave hơi chở để đờm mũi văng khắp mọi nơirdquo10

Dịch nghĩa Khocircng dugraveng đegraven Phật lagravem vật của riecircng Khi thắp đegraven [nhang] dugraveng lồng che kiacuten chớ để cocircn trugraveng bay vagraveo trong đegraven

Phiecircn acircm Bất đắc cấp hagravenh Bất đắc tướng Phật đăng tư tựu kỷ dụng Nhược nhiecircn đăng đương hảo dĩ trạo mật phuacutec vật linh phi trugraveng đầu nhập

Haacuten văn 不得急行 不得將佛燈私就己用 若燃燈當好以罩密覆勿令飛蟲投入

Giải thiacutech Sa-mocircn đi đường oai nghi đầy đủ nhiếp saacuteu giaacutec quan nhigraven đất caacutech bảy thước chớ lagravem tổn hại đến trugraveng vagrave kiến Việc khocircng cần thiết khocircng được đi gấp Đegraven Phật dugraveng riecircng cho migravenh mất sự cung kiacutenh phải đọa vagraveo địa ngục tối tắm đời đời mất đi saacuteng suốt triacute tuệ Che đegraven lagrave đang hộ sinh giới thứ nhất đatilde noacutei cụ thể chi tiết

Dịch nghĩa Dacircng hoa cuacuteng Phật necircn lấy hoa nở khocircng được ngửi trước Khi hoa heacuteo tagraven mới cuacuteng hoa mới [Hoa bị] heacuteo tagraven khocircng giẫm đạp lecircn đặt ở chỗ khuất

9 Haacuten văn Khiacute hữu nhị chủng nhất thượng nhị hạ thượng khiacute nhược xuất thigrave mạc đương nhacircn trương khẩu linh xuất yếu hồi hướng vocirc nhacircn xứ Nhược hạ khiacute dục xuất thigrave bất đắc tại chuacuteng trung xuất nghi taacutec phương tiện ngoại xuất chiacute vocirc nhacircn xứ nhiecircn hậu lai nhập mạc sử chuacuteng cơ ocirc tiện (氣有二種一上二下上氣若出時莫當人張口令出要迴向無人處若下氣欲出時不得在眾中出宜作方便外出至無人處然後來入莫使眾譏污賤)

10 Haacuten văn Nhược cấp hạ phong lai đương chế nhược bất khả nhẫn giả đương hạ đạo tại hạ phong phoacuteng chi Nhược tại thiền phograveng trung đế giả bất đắc phoacuteng tứ đại đế nhược đế lai thời đương nhẫn Dĩ thủ yểm tỵ nhi đế vật linh thế thoaacute xuất taacuten (若急下風來當制若不可忍者當下道在下風放之若在禪房中嚏者不得放恣大嚏若嚏來時當忍以手掩鼻而嚏勿令涕唾出散)

NHẬP CHUacuteNG 169

Phiecircn acircm Cung Phật hoa thủ khai viecircn giả bất đắc tiecircn khứu Trừ nuy giả phương cung tacircn giả Nuy giả bất đắc khiacute địa tiễn đạp nghi triacute bigravenh xứ

Haacuten văn 供佛華取開圓者不得先齅 除萎者方供新者 萎者不得棄地踐踏宜置屏處

Giải thiacutech Dacircng cuacuteng hoa lecircn cho Phật lấy hoa vừa nở từ luacutec mới nở vagrave luacutec heacuteo tagraven đều khocircng được dugraveng Ngửi trước vagrave giẫm đạp đều lagrave khocircng cung kiacutenh Chỗ khuất lagrave chỗ khocircng coacute người đi Trước tiecircn đặt ở chỗ khuất sau khi chất thagravenh đống lecircn necircn dugraveng đất che lại Kinh Cần dugraveng nhất (要用最經) ghi ldquoMũi ngửi mugravei thơm do giảm mugravei thơm khocircng coacute chaacutenh baacuteo phước đức đọa vagraveo địa ngục Ba-đầu-ma đời đời lỗ mũi khocircng coacute hương vịrdquo11 Kinh Nhật vacircn cheacutep ldquoHương khoacutei chưa hết magrave đặt trecircn đất mắc tội bỏ phiacute đọa vagraveo địa ngục phacircn tiểu suốt năm tram kiếprdquo12

Dịch nghĩa Bất kỳ ai gọi khocircng được khocircng đaacutep Khi nghe người gọi dugraveng cacircu niệm Phật để đaacutep lại người

Phiecircn acircm Bất đắc văn hocirc bất ưng Phagravem hocirc cacircu nghi dĩ niệm Phật ưng chi

Haacuten văn 不得聞呼不應 凡呼俱宜以念佛應之

Giải thiacutech Nghe đến tiếng gọi lập tức trả lời Nhưng khocircng được trả lời ldquosao thếrdquo (嗄) hoặc ldquoardquo (啊) Cần đaacutep ldquoA-di-đagrave Phậtrdquo vigrave sao thế Điều nagravey biểu thị sự khocircng quecircn gốc Cha mẹ sinh ra sắc thacircn nagravey Như Lai lagravem tăng trưởng huệ mạng ta matildei ra biển khổ necircn phải thường nhớ nghĩ acircn đức của Phật Hơn nữa niệm A-di-đagrave magrave khocircng niệm Phật Thiacutech-ca do hiếu kiacutenh thầy migravenh vacircng theo lời di giaacuteo khocircng daacutem lagravem traacutei Do Phật bổn sư dạy ta tiacuten nguyện niệm Phật cầu sinh Tacircy phương lagrave người đệ tử theo lyacute phải vacircng lagravem theo

11 Haacuten văn Tỵ khứu hương giả do giảm hương khiacute vocirc kỳ phước đức chiacutenh baacuteo đọa ba đầu ma địa ngục thế thế tỵ căn vocirc hương vị (鼻齅香者由減香氣無其福德正報墮波頭摩地獄世世鼻根無香味)

12 Haacuten văn Hương yecircn vị tận phoacuteng địa đắc việt khiacute tội ngũ baacutech tuế đọa phacircn niệu địa ngục (香烟未盡放地得越棄罪五百歲墮糞尿地獄)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI170

Dịch nghĩa Khi lượm của rơi baacuteo thầy tri sự

Phiecircn acircm Phagravem thập di vật tức đương bạch tri sự Tăng

Haacuten văn 凡拾遺物即當白知事僧

Giải thiacutechNếu khocircng thưa trigravenh thầy tri sự hoặc thưa thầy bổn sư cũng được Necircn đem những đồ nhặt được giao cho phograveng kho của thường trụ bảo quản lyacute đợi đến khi chủ nhacircn đến nhận latildenh về Nếu khocircng coacute người latildenh nhận necircn vagraveo thường trụ khocircng được cất giấu riecircng tư Hiện giờ trecircn tờ baacuteo thường coacute thể nhigraven thấy những người tacircm thiện ở đời lượm vagraveng khocircng giấu giếm giao trả lại chủ nhacircn trecircn tờ baacuteo Nếu Sa-mocircn lượm của rơi rồi cất giấu cograven tham lam hơn cả người thế tục rồi

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khocircng được kết bạn với Sa-di nhỏ

Phiecircn acircm (Phụ) bất đắc dữ niecircn thiểu Sa-di kết hữu

Haacuten văn (附)不得與年少沙彌結友

Giải thiacutech Sa-di tuổi nhỏ nagravey chỉ cho những Sa-di nhỏ khocircng hiểu chuyện Kết giao với anh ấy cứ lagravem việc lo ra coacute tổn khocircng coacute lợi iacutech necircn khocircng được kết giao Giới Kinh noacutei ldquoGiới của Sa-di trọn hết suốt đời khocircng được kết bạn chẳng phải hiền giả khocircng tocircn sugraveng người chẳng phải Thaacutenh khocircng được kết giao qua lại với những người con bất hiếu đồ tể săn bắt trộm cắp nghiện rượu chiacute hướng đường tagrave lagravem trograve hung hiểm tổn giảm đạo hạnhrdquo13

Dịch nghĩa Khocircng được may [mua] quaacute nhiều phaacutep phục Nếu dư phaacutep phục thigrave necircn xả bỏ

Phiecircn acircm Bất đắc tam y cẩu giản Bất đắc đa taacutec y phục nhược hữu dư đương xả

Haacuten văn 不得三衣茍簡 不得多作衣服若有餘當捨

13 Haacuten văn Sa-di chi giới tận higravenh thọ phi hiền bất hữu phi thaacutenh bất tocircng bất hiếu chi tử đồ nhi lạp giả thacircu đạo thị tửu chi đồ chiacute thuacute tagrave tiacutech liacute hagravenh hung hiểm bất đắc giao du vatildeng lai khuy tổn đạo hạnh (沙彌之戒盡形壽非賢不友非聖不宗不孝之子屠兒獵者偷盜嗜酒之徒志趣邪僻履行凶險不得交遊往來虧損道行)

NHẬP CHUacuteNG 171

Giải thiacutech Ba y (三衣 tam y) lagrave ba loại cagrave-sa của Tỳ-kheo chỉ cất giữ vốn để người nhận biết tướng mạo ruộng phước vagrave những đồ cần thiết để chuẩn bị thọ giới Tỳ-kheo chẳng phải đồ mặc hiện tại Sa-di necircn mặc phaacutep y lụa trơn khocircng được khoaacutec ba y Luật Căn bản dạy ldquoNhững người cầu tịch14 vải trơn lagrave y khoaacutec y năm điều tội thật sacircu dagraveyrdquo15 Đối với việc cất giữ ba y khocircng chỉ Sa-di người cư sĩ tại gia cũng necircn cất giữ Giới bổn Bồ-taacutet tại gia cheacutep ldquoNếu khocircng cất giữ y Tăng-giagrave-lecirc y baacutet tiacutech trượng thigrave phạm tội mất yacuterdquo16

Người xuất gia treo quần aacuteo dagravei quần aacuteo mặc thường ngagravey chỉ cần đủ để giặt vagrave thay lagrave được rồi Khocircng được may nhiều vigrave nhiều y nhiều phiền lụy cản trở đạo nghiệp Nếu coacute người đến bố thiacute thigrave phaacutep y dư necircn bố thiacute cho người khaacutec Thiền sư Phật Giaacutem (佛鑒禪師) dạy ldquoThầy tocirci tiết kiệm [vigrave sợ phung phiacute sẽ lagravem] cản trở đạo nghiệp Một bao đựng baacutet một tuacutei đựng deacutep trăm ngagraven lỗ vaacute khocircng nỡ bỏ đi

Coacute vị Thượng tọa lagrave Nam Tuyền Ngộ tặng ngagravei y nacircu thưa rằng coacute được từ nước ngoagravei mugravea đocircng mặc ấm mugravea hạ mặc maacutet Thầy tocirci đaacutep lại ldquoMugravea đocircng tocirci coacute tro củi lagravem y mugravea hạ thigrave coacute gioacute tugraveng boacuteng truacutec cần nagravey lagravem gigrave Sau cugraveng khocircng nhậnrdquo Chiếc y cao quyacute cản trở tu đạo xin nguyện caacutec bậc hậu học bỏ đi

Dịch nghĩa Khocircng được mua sắm vải tơ phất trần tinh xảo đẹp đẽ vagrave caacutec đồ chơi hoacutea trang giang hồ17 lagravem hề cho người

Phiecircn acircm Bất đắc biện tinh triacute thao phất ngoạn khiacute đẳng trang điểm giang hồ thủ tiếu thức giả

Haacuten văn 不得辦精緻絛拂玩器等粧點江湖取笑識者

Giải thiacutech Giang hồ lagrave những thầy lang baacuten thuốc đi trong

14 Ở đacircy chỉ cho Sa-di15 Haacuten văn Cầu tịch chi đồ mạn điều thị phục triếp phi ngũ điều thacircm vi tội latildem (求寂

之徒縵條是服輙披五條深為罪濫)16 Haacuten văn Nhược bất trừ suacutec tăng-giagrave-lecirc y baacutet tiacutech trượng đắc thất yacute tội (若不儲蓄僧

伽黎衣鉢錫杖得失意罪)17 Bản Haacuten Trang điểm giang hồ (妝點江湖) tức trang điểm như người đời

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI172

giang hồ noacutei lời thật nhưng baacuten thuốc giả lừa gạt người đời Đacircy lagrave viacute dụ về Sa-mocircn coacute ngoại higravenh trang nghiecircm nhưng khocircng coacute hagravenh trigrave trong nội tacircm Nếu lagrave cao Tăng thật sự thigrave tu phải giản dị kiểm thuacutec thacircn tacircm Những Tăng Ni lo sắm vải lụa phất trần tinh xảo lagravem bộ lagravem kịch một khi bị người triacute nhigraven thấu được thigrave khocircng đaacuteng một xu

Dịch nghĩa Khocircng mặc sắc phục quần aacuteo trang sức như người thế tục

Phiecircn acircm Bất đắc trước sắc phục cập loại tục nhacircn y sức đẳng

Haacuten văn 不得著色服及類俗人衣飾等

Giải thiacutech Sắc phục tức năm magraveu quần aacuteo đỏ vagraveng lam trắng đen vvhellip Những magraveu sắc tươi đẹp vagrave giống với magraveu của thế tục đều khocircng được mặc necircn mặc y hoại sắc Sắc phục của người thế tục nếu phaacutep phục cugraveng loại coacute cugraveng magraveu như đỏ vagraveng trắng đen vvhellip cugraveng kiểu caacutech với người thế tục như quần tacircy Kinh Phạm votildeng cheacutep ldquoPhaacutep phục Tỳ-kheo mặc phải khaacutec trang phục ở Trung Quốcrdquo18 Hơn nữa khocircng được mặc quần aacuteo tơ nhung lụa lagrave

Dịch nghĩa Khocircng được vắt y với tay bị dơ

Phiecircn acircm Bất đắc bất tịnh thủ đaacutep y

Haacuten văn 不得不淨手搭衣

Giải thiacutech Chữ ldquoyrdquo nagravey chỉ cho cagrave-sa tơ lụa của Sa-di Kiacutenh y như kiacutenh thaacutep necircn cần tay sạch giữ gigraven Nếu tay cầm qua hạ y vớ tất vagrave gatildei đầu xoa boacutep chacircn vvhellip đều phải rửa tay rồi sau vắt y

Dịch nghĩa Khi lecircn chaacutenh điện phải buộc ống quần

Phiecircn acircm Phagravem thượng điện tu thuacutec phược khố miệt bất đắc phoacuteng yacute tự tiện

Haacuten văn 凡上殿須束縛褲襪不得放意自便

18 Haacuten văn Tỳ-kheo sở trước y phục ưng dữ kỳ quốc thổ tục phục hữu dị (比丘所著衣服應與其國土俗服有異)

NHẬP CHUacuteNG 173

Giải thiacutech Chỉ sợ dưới thacircn coacute đồ dơ rơi xuống đất Thaacutenh necircn cần thắt buộc ống quần Nếu cugraveng tiểu đồng ở luacutec khaacutec khỏi buộc thigrave khocircng coacute lỗi Kinh A-hagravem dạy ldquoMột vị Tỳ-kheo khocircng buộc ống quần locircng ở hạ bộ rơi xuống trecircn đất thần hộ phaacutep đem xa bốn mươi dặmrdquo Hatildey cẩn thacircn nheacute

Dịch nghĩa Khocircng được buocircng lung khocircng chạy lăng xăng khocircng được noacutei nhiều

Phiecircn acircm Bất đắc nhagraven tẩu bất đắc đa ngocircn

Haacuten văn 不得閒走不得多言

Giải thiacutech Chạy locircng docircng bỏ phế ngồi thiền vagrave tụng niệm noacutei nhiều tha hồ khẩu nghiệp đều khocircng được pheacutep

Dịch nghĩa Khocircng được ngồi xem mọi người lagravem việc [cograven migravenh] laacutenh nặng tigravem nhẹ

Phiecircn acircm Bất đắc tọa thị đại chuacuteng lao vụ tỵ latilden thacircu an

Haacuten văn 不得坐視大眾勞務避懶偷安

Giải thiacutech Đại chuacuteng lagravem việc necircn giuacutep đỡ mọi người một caacutech tận tacircm tận lực Khocircng để mọi người lagravem cograven migravenh ở khocircng Khocircng để người lagravem việc khoacute cograven migravenh thigrave dễ Khocircng được người trước cograven migravenh phiacutea sau nhằm cố tigravenh trigrave trệ Khocircng để người lagravem nặng migravenh lagravem nhẹ ngoại trừ sức lực khocircng cho pheacutep Nếu ngồi xem mọi người lagravem cograven migravenh ở khocircng lagrave người khocircng biết hổ thẹn laacutenh nặng tigravem nhẹ tổn phước đức nhất

Dịch nghĩa Khocircng được tự yacute Lấy tre gỗ hoa rau cải thức ăn thức uống vật dụng của bốn phương Tăng19

Phiecircn acircm Bất đắc tư thủ chiecircu đề truacutec mộc hoa quả sơ thaacutei nhất thiết ẩm thực cập nhất thiết khiacute vật đẳng

Haacuten văn 不得私取招提竹木花果蔬菜一切飲食及一切器物等

19 Sanskrit Catur-diśa Pali Catu-disa Haacuten dịch chiecircu-đề (招提) tứ phương (四方) tứ phương Tăng (四方僧) ở đacircy coacute nghĩa lagrave vật dụng của Tăng sĩ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI174

Giải thiacutech Chiecircu-đề (S Catur-diśa P Catu-disa) coacute nghĩa lagrave bốn phương Tăng sử lược cheacutep ldquoVua Đại Vũ thời hậu Ngụy saacuteng lập giagrave-lam gọi lagrave chiecircu-đềrdquo Mở rộng nghĩa nagravey vật chiecircu-đề lagrave vật của bốn phương Tăng hoặc vật của Tăng đoagraven thường trụ Tự yacute lấy đồ của thường trụ dugraveng hoặc vigrave tigravenh cảm riecircng đều phạm tội trộm cắp

Giới Kinh dạy ldquoNếu coacute những thứ để lấy necircn thưa với người tri sựrdquo Xưa coacute Thiền sư Tăng Chiếu (僧照禪師) lagrave bậc nhất về thiền định khổ hạnh thực hagravenh Phaacutep Hoa tam-muội cảm ứng được Bồ-taacutet Quaacuten Thế Acircm thuyết phaacutep được biện tagravei vocirc ngại Lại thấy Bồ-taacutet Phổ Hiền cưỡi voi trắng phoacuteng aacutenh saacuteng chứng minh cocircng đức Ocircng ấy từng lấy một duacutem20 muối lagravem thức uống tuy coacute chuacutet iacutet nhưng khocircng đaacuteng kể Ba năm sau khi hagravenh phaacutep saacutem hối đột nhiecircn thấy việc dugraveng muối ăn lecircn đến 10 hộc21 mới hoảng hốt lớn vội baacuten y mua muối để đền bugrave lại tội kia mới diệt

Vagraveo năm Đại Nghiệp thứ hai của vua Tugravey Dương (隋煬) thầy Đạo Minh chết vagrave thầy Huyền Tự (玄緒) cugraveng phograveng chiều tối đi ra ngoagravei đột nhiecircn thấy ngocirci chugravea liền vagraveo becircn trong gặp Đạo Minh higravenh trạng vagrave thường ngagravey giống nhau Nhưng thấy chaacuteo magrave chuacuteng Tăng ăn đều magraveu maacuteu đỏ thacircn thể như bị lửa thiecircu Huyền Tự thấy liền sinh tacircm sợ hatildei hỏi duyecircn cớ vigrave sao

Đạo Minh đaacutep rằng ldquoĐacircy lagrave địa ngục Tocirci luacutec xưa vigrave lấy một boacute củi của Tăng đoagraven nấu magraveu nhuộm chưa từng đền trả necircn đọa địa ngục phải chịu một năm tội đốt chacircnrdquo Veacuten y để nhigraven thấy từ gối ocircng ấy trở xuống chaacutey đen Thầy ấy cograven dạy ldquoXin ngagravei thay tocirci mua một boacute củi đền trả thường trụ vagrave viết một bộ Kinh Phaacutep Hoa coacute thể diệt khổrdquo Huyền Tự nhận lời rồi quay về chugravea vội thực hiện liền Khi quay về tigravem lại ngồi chugravea đoacute khocircng cograven thấy gigrave nữa Chuacuteng tocirci đatilde nghe hai vụ aacuten nagravey tự necircn cảnh giaacutec cẩn thận để khocircng vi phạm

Dịch nghĩa Khocircng được bagraven chuyện Chiacutenh phủ chiacutenh trị

20 Toaacutet (撮) tầm khoảng 256 hạt thoacutec21 Hộc (斛) bằng 10 đấu

NHẬP CHUacuteNG 175

được hay tổn thất22 việc tốt hay dở sở trường sở đoản23 của người tại gia24

Haacuten văn 不得談說朝廷公府政事得失及白衣家長短好惡

Giải thiacutech ldquoTriều đigravenh cocircng phủrdquo (朝廷公府) tức cơ quan chiacutenh phủ ngagravey nay ldquoNhagrave bạch yrdquo (白衣家) tức nhagrave thế tục nhagrave cư sĩ Khi bagraven về việc được vagrave mất của chiacutenh phủ thi hagravenh vagrave noacutei về đuacuteng sai của nhagrave thế tục đều lagravem rối đạo tacircm dễ chuốc họa necircn khocircng được noacutei

Dịch nghĩa Khi xưng tecircn migravenh necircn dugraveng phaacutep danh Khocircng dugraveng từ ldquotocircirdquo hoặc từ ldquotiểu Tăngrdquo

Phiecircn acircm Phagravem tự xưng đương cử nhị tự phaacutep danh bất đắc vacircn ngatilde cập tiểu tăng

Haacuten văn 凡自稱當舉二字法名不得云我及小僧

Giải thiacutech Phaacutep danh lagrave [tecircn đặt cho] đệ tử của đấng Phaacutep Vương nối tiếp tocircng phaacutei tổ sư Xưng hocirc phaacutep danh lagrave lễ độ của Thiacutech tử Sa-mocircn biểu thị sự khaacutec biệt với người đời Caacutech xưng gọi tocirci coacute phần hơi cao ngạo Nếu xưng tiểu Tăng lại quaacute khiecircm tốn Huống hồ Tăng sĩ lagrave người nối tiếp huệ mạng của đức Phật ruộng phước cho trời người sao được gọi lagrave nhỏ

Khi xưa Tăng Chung (僧鍾) thấy vua Tề Vũ (齊武帝) tự xưng bần đạo Vua liền đaacutep rằng Gọi tecircn cũng khocircng sao Vua lại hỏi Vương Kiệm (王儉) Sa-mocircn đời trước xưng hocirc vua bằng gigrave Coacute ngồi trecircn chaacutenh điện khocircng Kiệm trả lời rằng Phật phaacutep chưa hưng thịnh vagraveo đời Haacuten Ngụy khocircng thấy truyền lại Về sau Phật phaacutep coacute chuacutet hưng thịnh caacutec Sa-mocircn đều xưng hocirc migravenh lagrave bần đạo được ban ghế ngồi Từ khi Đường Tuacutec Tocircng mời Tăng Ni vagraveo triều yết kiến khocircng cần xưng thần (臣) sau nagravey cũng vậy

22 Bản Haacuten Đắc thất (得失) được vagrave mất23 Bản Haacuten Trường đoản hảo ố (長短好惡) sở trường sở đoản việc tốt việc xấu24 Bản Haacuten Bạch y gia (白衣家) nhagrave cư sĩ aacuteo trắng ở đacircy chỉ chung cho người tại gia

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI176

Dịch nghĩa Khocircng được tranh chấp caacutec việc nhỏ nhặt Nếu gặp chuyện lớn khocircng kham nhẫn được thigrave necircn thảo luận25 trong sự ocircn hogravea Nếu thấy khocircng ổn giả từ rời đi Nổi noacuteng thocirc thaacuteo chẳng phải lagrave Tăng sĩ tốt

Phiecircn acircm Bất đắc nhacircn tiểu sự tranh chấp nhược đại sự nan nhẫn giả diệc tu tacircm bigravenh khiacute hoagrave dĩ lyacute luận biện bất khả tắc từ nhi khứ Động khiacute phaacutet thocirc tức phi hảo tăng datilde

Haacuten văn 不得因小事爭執若大事難忍者亦須心平氣和以理論辯不可則辭而去 動氣發粗即非好僧也

Giải thiacutech Trong saacuteu pheacutep hogravea hợp Tăng đoagraven nhẫn nhục lagrave bậc nhất Chuyện nhỏ nhịn khocircng được lagravem rối toagraven cục Chuyện lớn nếu nhịn được thigrave chuyện lớn hoacutea nhỏ Nếu chuyện lớn khoacute nhịn cần sự thảo luận necircn chuacute yacute khẩu khiacute phải hogravea bigravenh thaacutei độ phải khiecircm tốn Nếu đối phương khocircng tiếp nhận thigrave kheacuteo ăn noacutei

Giới Kinh cheacutep ldquoCẩn thận khocircng noacuteng khen người lagravem đuacuteng cograven migravenh thiếu soacutet thấy coacute tranh đấu hai becircn noacutei hogravea nếu khocircng nương tựa phương tiện neacute traacutenhrdquo Đại Luật ghi rằng ldquoNgười khocircng nhẫn nhục coacute năm lầm lỗi (i) Tăng trưởng hung aacutec (ii) Hối hận sau nagravey (iii) Nhiều người khocircng mến (iv) Tiếng aacutec đồn xa (v) Chết đọa đường aacutecrdquo26 Chỉ một chữ ldquonhẫnrdquo (忍) noacutei thigrave dễ trecircn thực tế lagravem thigrave khoacute Phải lagrave người coacute sức chịu đựng mới coacute thể chế ngự tacircm migravenh Nếu sức lực yếu đuối thigrave bị người khaacutec cuốn trocirci vagraveo nước quỷ La-saacutet

CAcircU HỎI KIỂM TRA1 Sa-di khocircng được ngồi chung với Tỳ-kheo lớn vagrave cư sĩ bạch y

Với những lyacute do hợp lyacute nagraveo thigrave coacute thể mở bagravey phương tiện

25 Bản Haacuten Dĩ lyacute luận biện (以理論辯) trao đổi bằng lyacute luận26 Haacuten văn Bất nhẫn nhục nhacircn hữu ngũ quaacute nhất hung aacutec tăng trưởng nhị sự hậu hối

hận tam đa nhacircn bất aacutei tứ aacutec thanh lưu bố ngũ tử đọa aacutec đạo (不忍辱人有五過一兇惡增長二事後悔恨三多人不愛四惡聲流布五 死墮惡道)

NHẬP CHUacuteNG 177

2 Sống chung với mọi người thầy người khaacutec mất oai nghi necircn phải lagravem gigrave

3 Khi rửa mặt rửa tay vigrave sao khocircng được dugraveng nhiều nước4 Oai nghi của đaacutenh răng necircn như thế nagraveo5 Hatildey viết chiacutenh tả bagravei kệ vagrave thần chuacute ldquonghe tiếng chuocircngrdquo6 Khi cười lớn vagrave ngaacutep lagravem sao bảo vệ vagrave giữ gigraven được oai nghi 7 Khi nghe gọi tecircn necircn trả lời ra sao8 Khocircng nhẫn nhục coacute năm lỗi lầm nagraveo

178

179

Chương 5ĂN UỐNG VỚI MỌI NGƯỜI

(隨眾食)

Dịch nghĩa Khi nghe tiếng kẻng1 liền chỉnh y phục Trước khi ăn uống [lắng tacircm] chuacute nguyện một caacutech cung kiacutenh

Phiecircn acircm Văn kiền trugravey thanh tức đương chỉnh y phục Lacircm thực chuacute nguyện giai đương cung kiacutenh

Haacuten văn 聞犍搥聲即當整衣服 臨食咒願皆當恭敬

Giải thiacutech Cổ đức dạy Theo mọi người cugraveng ăn sẽ được giải thoaacutet gồm taacutem nghĩa

1 Tiếng vaacuten vừa vang khocircng được giatildei đatildei (聲板即赴不懈怠故)

2 Phẩm vật coacute sẵn khocircng cần tốn sức (供養現成得省力故)

3 Xem như bigravenh đẳng khocircng người vagrave tocirci (作平等觀無人我故)

4 Dẹp caacutec trograve đugravea chỉ giữ chaacutenh niệm (息諸戲論存正念故)

5 Quaacuten tưởng đuacuteng phaacutep nhập vagraveo lyacute sacircu (如法觀想深入理故)

1 Sanskrit Ghanta Haacuten phiecircn acircm (揵搥) coacute nghĩa lagrave chuocircng khaacutenh linh baacuteu motilde vvhellip

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI180

6 Khocircng taacutech chuacuteng ăn nhằm để chấm dứt nghi ngờ phỉ baacuteng (不偏眾食絕疑謗故)

7 Đắng ngọt cugraveng chịu khocircng được lựa chọn (甘苦同受無揀擇故)

8 Cử chỉ oai nghi khocircng được buocircng lung Coacute taacutem lợi iacutech trecircn cho necircn Sa-mocircn necircn theo mọi người ăn chung (起止威儀不放逸故)

ldquoKiền chugraveyrdquo (C 揵搥 S Ghanta) lagrave tiếng phaacutet ra từ việc đaacutenh lecircn trecircn miếng gỗ hoặc đaacute Chugravea becircn Thiecircn Truacutec [tức Ấn Độ] việc đaacutenh miếng gỗ để tập họp đại chuacuteng được gọi lagrave ldquotyacute-tra kiền chugraveyrdquo (臂吒犍搥) Saacutech Thiacutech thị yếu latildem ghi ldquoChỉ cho chuocircng khaacutenh miếng đaacute miếng gỗ motilde caacutei thớt coacute acircm thanh lagrave coacute thể tập họp đại chuacuteng đều gọi lagrave kiền chugraveyrdquo

Nghe tiếng kiền-chugravey liền chỉnh sửa phaacutep phục chuẩn bị theo đại chuacuteng đến trai đường đuacuteng giờ traacutenh vội vatilde ldquoChuacute nguyện sắp ănrdquo (臨食咒願 lacircm thực chuacute nguyện) chỉ cho niệm cuacuteng xướng Tăng-bạt trước khi ăn vagrave tụng kệ thần chuacute sau khi ăn đều necircn khởi tacircm cung kiacutenh mới coacute thể tiecircu thụ cuacuteng dường vigrave thiacute chủ gieo trồng phước

Dịch nghĩa Cơm dugraveng cuacuteng thiacute2 khocircng quaacute bảy hạt Nếu dugraveng migrave cuacuteng khocircng hơn một tấc Với baacutenh magraven thầu3 khocircng quaacute moacuteng tay

Phiecircn acircm Xuất sinh phạn bất quaacute thất lạp miến bất quaacute nhất thốn man đầu bất quaacute chỉ giaacutep hứa đa tắc vy tham thiểu tắc vy khan Kỳ dư sơ thaacutei đậu hủ bất xuất

Haacuten văn 出生飯不過七粒麵不過一寸饅頭不過指甲許多則為貪少則為慳 其餘蔬菜豆腐不出

Giải thiacutech Xuất sinh cần cơm migrave magraven thầu vvhellip nếu dugraveng rau cải traacutei cacircy vvhellip quỷ thần khocircng ăn được necircn khocircng cần cuacuteng Saacutech Sự Sao (事鈔) ghi ldquoXuất sinh hoặc tugravey theo tigravenh huống magrave bagravey triacute Theo Luật Tứ phần (四分律) khi ăn Phật bảo Tỳ-kheo hoặc

2 Bản Haacuten Xuất sanh phạn (出生飯) cơm cuacuteng thiacute cho quỷ thần (出眾生食)3 Bản Haacuten Man đầu (饅頭) baacutenh magraven thầu

ĂN UỐNG VỚI MỌI NGƯỜI 181

người phi nhacircn necircn bố thiacute cho chuacuteng được ăn dugrave chỉ lagrave một miếng Luận Triacute Độ (智度論) ghi Khi luacutec mới ăn dacircng tam bảo trước rồi dacircng bốn chuacutengrdquo

Kinh Niết-bagraven (涅槃經) ghi ldquoLoagravei quỷ hoang datilde thọ giới khocircng giết khocircng được ăn thịt mỗi khi đoacutei khaacutet Phật bảo rằng Tugravey nơi coacute Phật phaacutep bố thiacute thức ăn Nếu coacute chỗ ở magrave khocircng bố thiacute lagrave quyến thuộc ma chẳng phải lagrave đệ tử của Như Lairdquo4 Luật Căn bản (根本律) ghi ldquoMẹ con loagravei quỷ sau khi thọ giới từ đức Phật xong Phật bảo tất cả đệ tử sống ở Nam Thiệm Bộ Chacircu cứ mỗi lần ăn bố thiacute thức ăn cho caacutec chuacuteng sinh Bagravey macircm thức ăn hocirc tecircn [quỷ mẫu] vagrave năm trăm con đều được no đủ Caacutec chuacuteng sinh khaacutec trong đời hiện tại socircng biển rừng nuacutei caacutec chuacuteng quỷ thần đều necircn vận tacircm khiến cho no đủrdquo5

Dịch nghĩa Thocircng thường cuacuteng thiacute [chủ lễ] đặt baacutet trong lograveng bagraven tay niệm bagravei kệ sau

Hỡi caacutec vị quỷ thần Nay tocirci cuacuteng caacutec ocircng Moacuten nagravey khắp mười phương Quỷ thần cugraveng chung hưởng

Phiecircn acircm Phagravem xuất sinh an tả chưởng trung tưởng niệm kệ vacircn nhữ đẳng quỷ thần chuacuteng ngatilde kim thi nhữ cung thử thực biến thập phương nhất thiết quỷ thần cộng

Haacuten văn 凡出生安左掌中想念偈云汝等鬼神眾我今施汝供此食遍十方一切鬼神共

4 Haacuten văn Nhacircn khoaacuteng datilde quỷ thacircu bất saacutet giới bất đắc nhục thực cơ khốn Phật sắc tuỳ hữu Phật phaacutep xứ tất thi kỳ thực Nhược hữu truacute xứ bất thiacute thực giả thị ma quyến thuộc phi Phật đệ tử (因曠野鬼受不殺戒不得肉食饑困佛敕隨有佛法處悉施其食若有住處不施食者是魔眷屬非佛弟子)

5 Haacuten văn Quỷ tử mẫu tugraveng Phật thacircu giới dĩ Phật lệnh Nam Thiệm Bộ Chacircu sở hữu đệ tử mỗi ư thực thứ thi chuacuteng sinh thực ư Tăng hagravenh mạt thiết thực nhất bagraven hocirc kỳ danh tự cập ngũ baacutech tử giai lệnh batildeo tuacutec Tịnh dư hiện tại chuacuteng sinh sơn lacircm hagrave hải chư quỷ thần đẳng giai tất vận tacircm lệnh kỳ batildeo tuacutec (鬼子母從佛受戒已佛令南瞻部洲所有弟子每於食次施眾生食於僧行末設食一盤呼其名字及五百子皆令飽足並餘現在眾生山林河海諸鬼神等皆悉運心令其飽足)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI182

Giải thiacutech Đồ của xuất sinh mang đặt trecircn bagraven cuacuteng xuất sinh Nếu khocircng coacute bagraven thigrave đặt trecircn đaacute hoặc chỗ sạch sẽ đều được nhưng khocircng đặt dưới gốc cacircy đagraveo vagrave cacircy lựu Niệm bagravei kệ sau ldquoHỡi caacutec vị quỷ thần nay tocirci cuacuteng caacutec ocircngrdquo Nương vagraveo oai lực của Phật vagrave thần chuacute mời gọi tecircn vagrave bố thiacute phaacutep thực ldquoMoacuten nagravey khắp mười phương quỷ thần cugraveng chung hưởngrdquo Caacutec chuacuteng quỷ thần mỗi người một phương magrave phaacutep thực nagravey cũng đầy khắp mười phương khiến họ cugraveng được bữa cơm phaacutep vị để được no đủ Việc lagravem nagravey lagrave bố thiacute bigravenh đẳng cograven niệm thiacute vocirc giaacute vagrave phổ cuacuteng dường chacircn ngocircn mỗi thứ bảy biếnViệc quaacute tốt lagravenh

Saacutech Cựu thiacute dụ vagrave Luật Tạp sư ghi ldquoKhi ăn Tỳ-kheo khocircng được ăn hết để soacutet dư lại rộng thiacute chuacuteng sinh chớ bỏ loagravei nagraveordquo Dựa vagraveo lời dạy nagravey tiacutech nagravey chỉ cho caacutec Tỳ-kheo xưa ở Ấn độ mỗi người khất thực đều noacutei Đối với Tỳ-kheo ở Trung Quốc hocircm nay nấu một nồi cơm ăn chung một bagraven trước khi ăn đều cuacuteng xuất sinh Đacircy coacute phải chừa lại thức ăn dư để rộng bố thiacute caacutec loagravei chuacuteng sinh khocircng Tocirci khocircng biết rotilde khocircng biết noacutei sao cograven đợi caacutec đại đức quyết định

Saacutech Truyện cảm thocircng (感通傳) ghi ldquoXưa tổ Đạo Tuyecircn giaacuteo hoacutea ở đời khocircng ăn hương khoacutei của nhacircn gian khocircng nhận phẩm vật của trời người Coacute một ngagravey tổ Đạo Tuyecircn hỏi caacutec vị thiecircn nhacircn rằng Bần đạo tu hagravenh coacute đức độ gigrave daacutem lagravem phiền caacutec vị trời mang phẩm vật lecircn cuacuteng Thiecircn nhacircn đaacutep rằng Ngagravey xưa khi lagravem Sa-di mỗi lần cuacuteng xuất sinh thiacute caacutec loagravei hữu tigravenh chuacuteng con đều được nếm vị phaacutep thực được thoaacutet chỗ khổ được thacircn của trời Vigrave thế chuacuteng con thường xuyecircn được acircn đức ban phaacutep nhủ của đại sư tế độ chuacuteng con nay đến đền đaacuteprdquo Từ đacircy thấy được khi cuacuteng xuất sinh necircn chiacute thagravenh quaacuten tưởng hồi hướng chuacuteng sinh trong phaacutep giới cugraveng thagravenh Phật đạo Cocircng đức đoacute khocircng thể nghĩ bagraven

Dịch nghĩa [Trước khi] ăn cơm quaacuten tưởng năm điều Một xem phước đức bản thacircn coacute bằng với lượng thức ăn cuacuteng dường

Phiecircn acircm Phagravem dục thực taacutec ngũ quan tưởng nhất kế cocircng đa thiểu lượng bỉ lai xứ

ĂN UỐNG VỚI MỌI NGƯỜI 183

Haacuten văn 凡欲食作五觀想一計功多少量彼來處

Giải thiacutech Lagravem năm pheacutep quaacuten khi sắp ăn dugraveng bữa trong chaacutenh niệm ldquoKế cocircngrdquo (計功) lagrave tiacutenh đến cocircng lao của [người] nấu thức ăn Luận Triacute độ ghi ldquoNghĩ về thức ăn đều do trồng trọt diệt sạch6 [sacircu bọ] thu hoạch giatilde nghiền đagraveo thải nấu nướng magrave thagravenh cocircng sức quaacute nhiều Tiacutenh ra một baacutet thức ăn lagrave sự tập hợp mồ hocirci của cocircng nhacircn nocircng phu ăn iacutet mồ hocirci nhiều vagraveo cổ biến Nếu ta tham lam sẽ đọa địa ngục nuốt hograven sắt noacuteng ra lagravem động vật để trả nợ xưardquo7 Tiacutenh về chỗ coacute được của noacute theo Luật Tăng kỳ ghi ldquoPhật bảo Tỳ-kheo một hột cơm nagravey từ bao cocircng sức thiacute chủ vigrave phước giảm khẩu phần ăn từ vợ vagrave con magrave đến bố thiacuterdquo8 Mỗi lần chuacuteng ta sắp ăn lagravem pheacutep quaacuten tưởng nagravey mới cảm thấy được nếu khocircng tu hagravenh một hột khoacute trocirci

Dịch nghĩa Hai xem cocircng đức tu nhacircn vẹn trograven xứng đaacuteng cuacuteng dacircng khi dugraveng

Phiecircn acircm Nhị thốn kỷ đức hagravenh toagraven khuyết ưng cung

Haacuten văn 二忖己德行全缺應供

Giải thiacutech ldquoThốn độrdquo (忖度) ngẫm nghĩ vagrave đo lường tỉ mỉ Đức hạnh Chacircu Lễ Địa Quan ghi ldquoCaacutech gọi đức hạnh trong vagrave becircn ngoagravei đức nằm trong tacircm thi hagravenh lagrave hạnhrdquo Cũng coacute thể hiểu đạo đức vagrave hagravenh trigrave Necircn tự đo nghĩ đức hạnh của migravenh như khocircng giữ giới ngồi thiền tụng kinh lagravem việc tam bảo gọi lagrave đức hạnh thiếu soacutet thigrave khocircng necircn dugraveng bữa

Kinh Tỳ-ni mẫu (毗尼母經) ghi ldquoNếu khocircng ngồi thiền tụng

6 Vacircn trừ (耘除) đồng nghĩa ldquosản trừrdquo (鏟除) diệt sạch xoacutea sạch7 Haacuten văn Tư duy thử thực nhacircn khẩn thực vacircn trừ thu hoạch thung ma đagraveo thải xuy

chử nhi thagravenh dụng cocircng thậm đa Kế nhất baacutet chi thực nocircng phu cocircng nhacircn lưu hatilden hợp tập thực thiểu hatilden đa nhập yecircn biến aacutec Ngatilde nhược tham tacircm đương đoạ địa ngục đạm nhiệt thiết hoagraven xuất vy suacutec sinh thường tha tuacutec traacutei (思惟此食因墾植耘除收穫舂磨淘汰炊煮而成用功甚多計一鉢之食農夫工人流汗合集食少汗多入咽變惡我若貪心當墮地獄噉熱鐵丸出為畜生償他夙債)

8 Haacuten văn Phật caacuteo Tỳ-kheo thử nhất lạp mễ dụng baacutech cocircng natildei thagravenh thi chủ vi cầu phước cố giảm tự khẩu lộc đoạt thecirc tử phacircn nhi thi xả lai (佛告比丘此一粒米用百功乃成施主為求福故減自口祿奪妻子分而施捨)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI184

kinh khocircng phụng sự cho Phật Phaacutep vagrave Tăng nhận người tiacuten thiacute sẽ bị mắc đọa bởi những phẩm vậtrdquo9 Đại sư Thiecircn Thai (天臺大師) dạy Dugrave lagrave khất thực ăn cugraveng mọi người đều lagravem pheacutep quaacuten nếu khocircng thực hiện chigravem trong sinh tửrdquo

Dịch nghĩa Ba xa lầm lỗi ligravea tham

Phiecircn acircm Tam phograveng tacircm ly quaacute tham đẳng vi tocircng

Haacuten văn 三防心離過貪等為宗

Giải thiacutech ldquoPhogravengrdquo (防) ở đacircy chỉ cho ngăn phograveng ldquoquaacuterdquo (過) lagrave lỗi lầm Trong lograveng chuacuteng sinh coacute vocirc số lỗi lầm bắt nguồn từ tham sacircn vagrave si Chiacutenh yếu lagrave ligravea xa lầm lỗi để khocircng xảy ra tai họa Luận Minh liễu (明了論) ghi ldquoXuất gia trước hết cần phải ngăn ba lỗi lầm đoacute lagrave khởi lograveng tham khi ăn hương vị cao cấp (thượng vị) khởi lograveng sacircn khi ăn hương vị thấp nhất khởi lograveng si khi ăn hương vị trung bigravenh Đacircy khocircng biết hổ thẹn đọa ba đường aacutecrdquo Sau khi lagravem pheacutep quaacuten nagravey thigrave thọ thực mới khocircng coacute lỗi lầm

Dịch nghĩa Bốn xem như thuốc phograveng ngăn bệnh gầy

Phiecircn acircm Tứ chiacutenh sự lương dược vi liệu higravenh khocirc

Haacuten văn 四正事良藥為療形枯

Giải thiacutech Ăn uống nuocirci sống thacircn mạng như liều thuốc trị bệnh Nếu khocircng coacute thức ăn nagravey thigrave higravenh thể khocirc heacuteo khocircng caacutech gigrave lagravem đạo cho necircn thức ăn đừng ham ngon lạ chỉ cần nuocirci sống giữ gigraven sức khỏe lagrave được Kệ Tạp bảo tạng ghi ldquoThacircn nagravey như xe khocircng lựa đẹp xấu dầu thơm son thối như đồ đaacutenh boacutengrdquo10

Điều nagravey coacute nghĩa lagrave hatildey xem thacircn thể nagravey như chiếc xe thức ăn như dầu Dầu thoa trơn trượt chỉ mong trơn hơn cần thơm tho gigrave Thức ăn cũng vậy nhẳm để duy trigrave thể lực đủ sức để lagravem đạo đừng phacircn biệt tốt xấu

9 Haacuten văn Nhược bất tọa thiền tụng kinh bất dinh Phật phaacutep tăng sự thacircu nhacircn tiacuten thi vi thi sở đọa (若不坐禪誦經不營佛法僧事受人信施為施所)

10 Haacuten văn Thị thacircn như xa hảo aacutec vocirc trạch hương du xuacute chi đẳng đồng điệu hoạt (是身如車好惡無擇香油臭脂等同調滑)

ĂN UỐNG VỚI MỌI NGƯỜI 185

Dịch nghĩa Năm vigrave đạo nghiệp saacuteng ngời Trả ơn thiacute chủ giuacutep đời an vui

Phiecircn acircm Ngũ vi thagravenh đạo cố phương thacircu thử thực

Haacuten văn 五為成道故方受此食

Giải thiacutech Ăn uống để coacute thể nuocirci dưỡng thacircn thể coacute iacutech cho đạo nghiệp Năng nượng tiecircu hao mỗi ngagravey sự khocircng ngừng trao đổi chất đi dứng nằm ngồi cũng cần nhiệt lượng Nếu khocircng coacute thực phẩm cung cấp dinh dưỡng thigrave đoacutei khaacutet sinh bệnh lấy gigrave tiến bộ trong đạo phaacutep Nay thagravenh tựu đạo nghiệp necircn nhận bữa ăn nagravey

Đại sư Khuy Cơ (窺基大師) dạy ldquoĐể sự nghiệp đạo được thagravenh tựu người mang phẩm vật đến cuacuteng dacircng lecircn đạo nghiệp chưa thagravenh sao daacutem tiecircu đượcrdquo11 Thocircng thường dugraveng bữa necircn quaacuten điều nagravey sinh lograveng hổ thẹn

Luận Ma-đắc-lặc-giagrave (摩得勒伽論) cheacutep ldquoNếu khi được ăn từng miệng niệm rằng miệng đầu niệm thầm tocirci nguyện chấm dứt tất cả việc aacutec Miệng hai niệm thầm tocirci nguyện tu tập tất cả việc thiện Miệng ba niệm thầm tocirci nguyện tu tập tất cả căn lagravenh hồi hướng chuacuteng sinh cugraveng thagravenh Phật đạordquo12

Dịch nghĩa Khocircng được khen checirc thức ăn ngon dở Khocircng lấy thức ăn xớt cho người khaacutec khocircng xớt cho choacute

Phiecircn acircm Vocirc a thực hảo aacutec Bất đắc dĩ thực tư sở dữ nhược triacutech dữ cẩu

Haacuten văn 無呵食好惡 不得以食私所與若擿與狗

Giải thiacutech ldquoHardquo (呵) lagrave checirc traacutech (呵叱 ha sất) những thức ăn tinh thocirc ngon dở Checirc ngon thigrave sinh lograveng tham checirc dở thigrave sinh lograveng

11 Haacuten văn Vi thagravenh đạo nghiệp thi tướng lai đạo nghiệp vị thagravenh tranh tiecircu đắc (為成道業施將來道業未成爭消得)

12 Haacuten văn Nhược đắc thực thigrave khẩu khẩu taacutec niệm đệ nhất khẩu mặc niệm nguyện đoạn nhất thiết aacutec Đệ nhị khẩu mặc niệm nguyện tu nhất thiết thiện Đệ tam khẩu mặc niệm nguyện sở tu thiện căn hồi hướng chuacuteng sinh cộng thagravenh Phật đạo (若得食時口口作念第一口默念願斷一切惡第二口默念願修一切善第三口默念願所修善根回向眾生共成佛道)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI186

giận hờn đều lagrave nghiệp ngu si necircn khocircng được lagravem Nếu dugraveng thức ăn giữa đại chuacuteng checirc thức ăn dở thigrave gặp quả baacuteo tổn hại phước đức hoặc thacircn thể bị bệnh khocircng thể ăn được cũng necircn im lặng Thức ăn lagrave Tăng đoagraven cugraveng coacute tự yacute đem cho người khaacutec phạm tội trộm cắp Mọi người chưa ăn xong đem cho choacute ăn lagrave traacutei với đạo lyacute Khi thọ thực necircn cung kiacutenh thực hiện năm pheacutep quaacuten nếu neacutem cho choacute ăn thigrave phạm vagraveo oai nghi

Dịch nghĩa Người thecircm thức ăn khocircng necircn noacutei rằng [tocirci] khocircng cần dugraveng Nếu bụng đatilde no nhường cho [người khaacutec]

Phiecircn acircm Lai iacutech thực bất đắc ngocircn bất dụng nhược dĩ batildeo đương dĩ thủ nhượng khước chi

Haacuten văn 來益食不得言不用若已飽當以手讓卻之

Giải thiacutech ldquoThecircm thức ănrdquo (益食 iacutech thực) tức thecircm cơm hoặc thecircm đồ ăn noacutei rằng ta khocircng cần dugraveng mất đi sự khiecircm nhường Ra tiếng lại lagravem động tacircm mọi người nếu dugraveng tay nhường thigrave hợp lễ nghi về mặt cung kiacutenh khiecircm tốn

Dịch nghĩa Khocircng được gatildei đầu lagravem rớt gầu xuống baacutet [người] becircn cạnh

Phiecircn acircm Bất đắc trảo (tao) đầu sử phong tiết lạc lacircn baacutet trung

Haacuten văn 不得爪(搔)頭使風屑落鄰鉢中

Giải thiacutech Khi ăn cugraveng với mọi người magrave gatildei đầu gatildei ngứa sẽ bị bốn lỗi (i) Mất oai nghi (ii) Lagravem động tacircm niệm người khaacutec (iii) Gioacute thổi gầu bay rớt xuống baacutet người kế becircn (iv) Tay dơ cầm baacutet bị tội

Dịch nghĩa Khocircng được noacutei chuyện khi ngậm thức ăn Khocircng được bagraven taacuten noacutei chuyện nhảm nhiacute Khocircng tạo ra tiếng khi nhai thức ăn Nếu muốn xỉa răng dugraveng tay aacuteo che miệng

Phiecircn acircm Bất đắc hagravem thực ngữ bất đắc tiếu đagravem tạp thoại Bất đắc tước thực hữu thanh như dục khiecircu nha dĩ y tụ yểm khẩu

Haacuten văn 不得含食語不得笑談雜話 不得嚼食有聲如欲挑牙以衣袖掩口

ĂN UỐNG VỚI MỌI NGƯỜI 187

Giải thiacutech Bốn việc nagravey đều khiến người thấy nghe sinh tacircm nhagravem chaacuten necircn đều khocircng được Coacute việc cần noacutei sau khi nuốt thức ăn xong rồi mới noacutei đừng ngậm thức ăn noacutei Nhagrave Nho thường noacutei ldquoăn khocircng noacutei chuyệnrdquo (食不語) huống hồ Tỳ-kheo lagrave thầy mocirc phạm của trời người Khi ăn tacircm giữ năm điều quaacuten tưởng thigrave khocircng daacutem noacutei chuyện nhảm nhiacute cười đugravea Ăn đồ ăn vagrave cơm vvhellip cần kheacutep mocirci nhai để khocircng coacute lớn tiếng Nếu baacutenh vagrave traacutei necircn ăn nhỏ tiếng Khocircng được tạo tiếng khi huacutep chaacuteo canh vagrave suacutep Ăn xong cũng khocircng được tạo tiếng khi suacutec miệng Xỉa răng khocircng che miệng thigrave mất oai nghi hơn nữa khiến người sinh tacircm nhagravem chaacuten

Dịch nghĩa Becircn trong thức ăn nếu coacute sacircu kiến necircn giấu kiacuten đi đừng để người becircn nhigraven thấy nhogravem gớm

Phiecircn acircm Thực trung hoặc hữu trugraveng nghĩ nghi mật yểm tagraveng chi mạc linh lacircn đan kiến sinh nghi tacircm

Haacuten văn 食中或有蟲蟻宜密掩藏之莫令鄰單見生疑心

Giải thiacutech ldquoBecircn trong thức ănrdquo (食中 thực trung) chỉ cho đồ ăn vagrave cơm becircn trong

ldquoNgười kế becircnrdquo (鄰單 lacircn đơn) tức chỗ ngồi kế becircn Nếu bị người ngồi kế kecircn thấy coacute trugraveng trong thức ăn hoặc khởi tacircm đố kỵ cho đến oacutei mửa khocircng daacutem ăn nữa

Dịch nghĩa Ngồi ăn một lần khocircng được ăn xong rời khỏi chỗ ngồi rồi ngồi ăn tiếp Khocircng được ăn xong cạo queacutet thức ăn trong baacutet vagrave cheacuten bằng ngoacuten tay migravenh

Phiecircn acircm Đương nhất tọa thực bất đắc thực cật ly tọa canh tọa thực Bất đắc thực cật dĩ thủ chỉ quaacutet oản baacutet thực

Haacuten văn 當一坐食不得食訖離座更坐食 不得食訖以手指刮碗鉢食

Giải thiacutech Ăn xong rời khỏi chỗ ngồi rồi ngồi ăn tiếp lagrave người tham dục nếu coacute việc lagravem chacircn chiacutenh hoặc bệnh khổ thigrave khocircng vi

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI188

phạm Dugraveng ngoacuten tay queacutet thức ăn trong baacutet vagrave cheacuten lagrave tướng đoacutei khaacutet lagravem mất oai nghi cũng khocircng được dugraveng lưỡi neacutem thức ăn

Dịch nghĩa Thocircng thường dugraveng bữa khocircng ăn quaacute nhanh khocircng ăn quaacute chậm Thức ăn chưa đến khocircng sinh phiền natildeo

Phiecircn acircm Phagravem thực bất đắc thaacutei tốc bất đắc thaacutei trigrave hagravenh thực vị chiacute bất đắc sinh phiền natildeo

Haacuten văn 凡食不得太速不得太遲行食未至不得生煩惱

Giải thiacutech Ăn quaacute nhanh lagravem mất oai nghi ăn quaacute chậm lagravem phiền mọi người necircn khocircng nhanh khocircng chậm cugraveng đại chuacuteng ăn xong vagrave đứng lecircn Saacutech Hagravenh hộ ghi ldquoKhocircng đặt baacutet quaacute cao hoặc quaacute thấp đặt ở giữa ngực Cheacuten baacutet cần bỏ khăn đầu gối khocircng được đặt tay trecircn đầu gốirdquo

ldquoPhacircn phaacutet thức ănrdquo (hagravenh thực 行食) thecircm cơm vagrave đồ ăn trong hagravenh đường thức ăn chưa đến tacircm đuacuteng luacutec giữ năm điều quaacuten tưởng cơm đến mở miệng tự nhiecircn khocircng sinh phiền natildeo rồi

Dịch nghĩa Nếu coacute nhu cầu im lặng ra dấu13 khocircng gọi lớn tiếng [Rửa xếp] cheacuten baacutet khocircng tạo tiếng ồn Dugrave đatilde ăn xong khocircng đứng dậy trước

Phiecircn acircm Hoặc hữu sở nhu mặc nhiecircn chỉ thụ bất đắc cao thanh đại hoaacuten Bất đắc oản baacutet taacutec thanh Bất đắc thực tất tiecircn khởi

Haacuten văn 或有所需默然指授不得高聲大喚 不得碗鉢作聲 不得食畢先起

Giải thiacutech ldquoNhững điều cần thiếtrdquo (所需) lagrave cần cơm vagrave đồ ăn hoặc caacutec đồ khaacutec Chỉ cần ra dấu tay xin vị ấy cầm đến thigrave được Nếu lớn tiếng gọi to thigrave mất đi chaacutenh niệm lagravem động tacircm mọi người Khi ăn lagravem cheacuten baacutet ra tiếng ngạ quỷ nghe rồi trong cổ họng sinh khởi khổ natildeo lớn necircn đừng tạo cheacuten baacutet ra tiếng Ăn xong theo lyacute phải ngồi chờ để kết trai đứng lecircn cugraveng mọi người coacute đầu coacute đuocirci

13 Mặc nhiecircn chỉ giaacuteo (默然指授) im lặng ra dấu hiệu tay để yecircu cầu

ĂN UỐNG VỚI MỌI NGƯỜI 189

ngoại trừ coacute việc gấp vagrave bệnh nặng khocircng thể ngồi lacircu đứng dậy trước khocircng phạm

Dịch nghĩa Nếu traacutei quy định khi nghe bạch chugravey14 khocircng được khaacuteng cự khocircng chịu phục tugraveng

Phiecircn acircm Nhược vi Tăng chế văn bạch chuỳ bất đắc khaacuteng cự bất phục

Haacuten văn 若違僧制聞白槌不得抗拒不服

Giải thiacutech ldquoBạch chugraveyrdquo (白槌) chỉ cho đức Phật quy định muốn lagravem Phật sự necircn thocircng bagravey trước Trong Luật ghi khi coacute việc thigrave necircu tội trước bữa ăn lớn hay bữa ăn nhỏ Ở đacircy noacutei việc thocircng baacuteo cocircng việc sai với quy định của Tăng đoagraven lagrave phạm thanh quy necircu tội trước mọi người Theo lyacute necircn cuacutei đầu phục tugraveng saacutem hối đuacuteng phaacutep khocircng được khaacuteng cự Giả sự bị vu khống necircn tacircm lặng bigravenh tĩnh cần trigravenh bagravey theo đuacuteng lyacute lẽ Nếu noacuteng giận nổi caacuteu thigrave khocircng phải lagrave Tăng sĩ tốt Khi xưa Mạnh Tử nghe người chỉ ra lỗi migravenh thigrave vui Điều nagravey mạnh ở tinh thần sửa đổi đủ lagravem pheacutep tắc

Dịch nghĩa Trong cơm coacute thoacutec boacutec vỏ magrave ăn

Phiecircn acircm Phạn trung hữu cốc khứ bigrave thực chi

Haacuten văn 飯中有榖去皮食之

Giải thiacutech ldquoMột baacutet chaacuteo một baacutet cơm nghĩ về xuất xứ khocircng dễ coacute đượcrdquo15 Do nocircng phu đổ mồ hocirci cagravey tracircu Những người nấu ăn vất vả trong nhagrave bếp16 mang lecircn trecircn bagraven Vigrave thế trong baacutet ldquotừng hột cơm đều vất vảrdquo (粒粒皆為辛苦) sao daacutem khinh bỏ sao khocircng tracircn trọng ư Nếu coacute thoacutec thigrave lột vỏ magrave ăn Nếu coacute quaacute nhiều necircn gom lại một chỗ sau khi ăn xong bố thiacute cho caacutec loagravei chim khocircng được bỏ hoang

14 Bản Haacuten Bạch trugravey (白槌) thocircng baacuteo cocircng việc 15 Haacuten văn Nhất chuacutec nhất phạn đương tư lai xứ bất dịch (一粥一飯當思來處不易)16 Đại liecircu (大寮) nhagrave bếp đồng nghĩa với ldquotrugrave phogravengrdquo (廚房)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI190

Dịch nghĩa Khocircng sinh lograveng tham khocircng ăn quaacute mức17 khi thấy đồ ngon Khocircng ăn một migravenh taacutech riecircng Tăng đoagraven

Phiecircn acircm Bất đắc kiến mỹ vị sinh tham tacircm tứ khẩu thực Bất đắc thiecircn chuacuteng thực

Haacuten văn 不得見美味生貪心恣口食 不得偏眾食

Giải thiacutech Tham lam thegravem ăn bị đọa bới việc ăn uống Giới Kinh ghi ldquoXưa coacute Sa-di tham ăn bơ sữa chết lagravem con sacircu nằm trong bigravenh sữa Lại coacute Sa-di tham đắm cơm ngon ở dưới cung rồng chết đọa lagravem rồng Vigrave thế khocircng được thức ăn ngon miệng magrave sinh lograveng tham miệng ăn tugravey tiệnrdquo18

Taacutech chuacuteng ăn riecircng lagrave ăn một migravenh khocircng theo đại chuacuteng Việc taacutech chuacuteng ăn riecircng thức ăn của Tăng đoagraven thigrave phạm giới trộm cắp theo giaacute cả thị trường magrave định tội Việc taacutech chung ăn riecircng đồ của migravenh lagrave người khocircng biết hổ thẹn Thocircng thường thức ăn của đại chuacuteng Tăng đoagraven chưa ăn khocircng được nếm trước ngoại trừ nếm thử mặn vagrave lạt trong thức ăn thigrave khocircng coacute lỗi lầm

CAcircU HỎI KIỂM TRA1 Khi xuất sinh mỗi thứ cơm migrave vagrave magraven thầu lagrave bao nhiecircu2 Xuất sinh lagrave yacute nghĩa gigrave3 Khi ăn cần giữ năm pheacutep quaacuten tưởng gigrave4 Trong thức ăn khi coacute trugraveng kiến thigrave necircn xử lyacute thế nagraveo

17 Tứ khẩu thực (恣口食) ăn thỏa thiacutech18 Haacuten văn Cổ thigrave hữu nhất sa-di tham thực nhũ lạc tử hậu tức taacutec lạc bigravenh trung trugraveng

hựu nhất sa-di tham trước long cung hương phạn tử đọa vi long sở dĩ bất khả kiến mỹ vị sinh tham tacircm tứ khẩu thực đương sinh yếm ly tacircm (貪心嗜食即為食所墮戒經說古時有一沙彌貪食乳酪死後即作酪瓶中蟲又一沙彌貪著龍宮香飯死墮為龍所以不可見美味生貪心恣口食當生厭離心)

191

Chương 6LỄ LẠY (禮拜)

Dịch nghĩa Khi lễ lạy Phật khocircng chiếm vị triacute ở giữa chaacutenh điện vigrave đoacute lagrave chỗ của thầy trụ trigrave

Phiecircn acircm Lễ baacutei bất đắc chiecircm điện trung ương thị truacute trigrave vị

Haacuten văn 禮拜不得占殿中央是住持位

Giải thiacutech ldquoChủ trigraverdquo (住持) lagrave Tăng chủ của một ngocirci chugravea Saacutech Sắc tu thanh quy ghi ldquoPhật giaacuteo du nhập vagraveo Trung Quốc hơn 400 năm magrave tổ Bồ-đề đến Trung Quốc [Thiền tocircng] truyền taacutem đời đến tổ Baacutech Trượng chỉ truyền trao qua đạo tướng hoặc ở ẩn hang động hoặc dực theo luật vvhellip chưa coacute danh hiệu trụ trigraverdquo

Thiền tocircng của Tổ Baacutech Trượng dần dần hưng thịnh trecircn đến vua chuacutea vương cocircng dưới đến người theo đạo Nho đều quy ngưỡng hỏi đạo Coacute tiacuten đồ tự Phiecircn (蕃) do pheacutep lagravem thầy khocircng nghiecircm necircn khocircng tocircn sugraveng vị khaacutec magrave tocircn tổ Baacutech Trượng lecircn lagravem chủ trigrave tocircn xưng ngagravei lagrave trưởng latildeo caacutech xưng hocirc những bậc coacute tuổi taacutec vagrave đức cao vọng trọng1 như Xaacute-lợi-phất vagrave Tu-bồ-đề ở Thiecircn Truacutec2rdquo Chủ trigrave một ngocirci chugravea ưu tiecircn những vị coacute năng lực lagravem việc vagrave coacute đạo đức

1 Dĩ xỉ đức cacircu (以齒德俱) người coacute tuổi taacutec vagrave đạo đức cao sacircu2 Thiecircn truacutec (天竺) tức Ấn Độ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI192

Thiền sư Mật-am-kiệt3 dạy ldquoTrụ trigrave coacute ba việc khocircng lagravem việc nhiều chớ sợ khocircng coacute chuyện thigrave chớ tigravem kiếm chớ lo thị phi Đạt được ba điều nagravey mới gọi tecircn lagrave chủ trigraverdquo Việc chiếm chỗ thầy chủ trigrave (主僧) để lạy Phật lagrave ngatilde mạn tội chẳng phải nhẹ

Dịch nghĩa Coacute người lạy Phật khocircng được đi ngang qua đầu người lạy

Phiecircn acircm Hữu nhacircn lễ Phật bất đắc hướng bỉ nhacircn đầu tiền kiacutenh quaacute

Haacuten văn 有人禮佛不得向彼人頭前逕過

Giải thiacutech ldquoKiacutenhrdquo (逕) chỉ cho gần (近) vagrave thẳng (直)者 đi thẳng qua saacutet gần đầu người đang lạy Phật một lagrave tự migravenh lagravem mất sự tocircn kiacutenh hai lagrave lagravem rối người khaacutec đang lagravem pheacutep quaacuten [tưởng lạy Phật] mắc tội khocircng nhẹ Vigrave thế ta necircn đi vograveng qua khocircng gacircy trở ngại giữa ta vagrave người khaacutec

Dịch nghĩa Chắp tay khocircng được so le mười ngoacuten khocircng được trống giữa đặt tay ngang ngực

Phiecircn acircm Phagravem hợp chưởng bất đắc thập chỉ tam si bất đắc trung hư bất đắc tướng chỉ saacutep tỵ trung Tu bigravenh hung cao đecirc đắc sở

Haacuten văn 凡合掌不得十指參差不得中虛不得將指插鼻中 須平胸高低得所

Giải thiacutech Mười ngoacuten so le lagrave giải đatildei tản mạn Nếu giữ tacircm cung kiacutenh khocircng cần nhất thiết như vậy Để trống giữa đocirci tay khocircng phugrave hợp trong Hiển giaacuteo cograven Mật giaacuteo coacute caacutech luận khaacutec Thọt ngoacuten tay vagraveo trong lỗ mũi lagrave tướng cống cao Quaacute cao vagrave quaacute thấp đều khocircng hiểu đuacuteng lễ nghi cần phải thỉnh giaacuteo caacutec thiện tri thức để chỉnh sửa lại cho chuẩn

3 Thiền sư Mật-am-hagravem-kiệt (密庵咸傑 Mittan Kanketsu 1118-1186) lagrave tăng thời Nhagrave Tống thuộc phaacutei Hổ Khacircu hệ phaacutei Dương Kigrave Tocircng Lacircm Tế Sư lagrave đệ tử nối phaacutep của Thiền sư Ứng Am Đagravem Hoa dưới sư coacute nhiều mocircn đệ nổi trội như Nguyecircn Sugraveng Nhạc Tagraveo Nguyecircn Đạo Sinh Phaacute Am Tổ Tiecircn

LỄ LẠY 193

Dịch nghĩa Khocircng được lạy Phật traacutei với giờ giấc Muốn lạy traacutei giờ phải đợi đến khi mọi người yecircn tĩnh4

Phiecircn acircm Bất đắc phi thigrave lễ như dục phi thigrave lễ tu đatildei nhacircn tĩnh thời

Haacuten văn 不得非時禮如欲非時禮須待人靜時

Giải thiacutech ldquoThời gianrdquo (時 thời) chỉ cho thời gian lễ lạy của đại chuacuteng Việc lễ lạy traacutei giờ khocircng hợp quy tắc đại chuacuteng traacutei nghịch với quy định của Tăng đoagraven necircn khocircng được pheacutep Như muốn siecircng năng lagravem đạo cần đợi về đecircm khi mọi người yecircn tĩnh thigrave khocircng lagravem phiền đại chuacuteng Siecircng năng lễ lạy vagraveo những luacutec traacutei giờ vẫn lagrave việc tốt nhưng lagravem với yacute nghĩ mong tiecircu trừ nghiệp chướng chứ khocircng phải khoe khoang lagravem daacuteng thể hiện khaacutec với đại chuacuteng

Dịch nghĩa Khi thầy lạy Phật khocircng lạy cugraveng thầy lạy phiacutea sau thầy

Phiecircn acircm Sư lễ Phật bất đắc dữ sư tịnh lễ đương tugravey sư hậu viễn baacutei

Haacuten văn 師禮佛不得與師並禮當隨師後遠拜

Giải thiacutech ldquoTịnh lễrdquo (並禮) lagrave đứng lạy Phật ngang hagraveng cugraveng với thầy coacute mất đi tiacutenh tocircn ti trật tự Ta necircn đứng lạy caacutech phiacutea sau thầy mới lagrave tiecircu chuẩn của đệ tử bắt chước theo thầy

Dịch nghĩa Khi thầy chagraveo người khocircng được cugraveng thầy xaacute chagraveo [cugraveng luacutec]

Phiecircn acircm Sư baacutei nhacircn bất đắc dữ sư đồng baacutei

Haacuten văn 師拜人不得與師同拜

Chuacute thiacutech Việc cugraveng thầy xaacute chagraveo người khaacutec thigrave mất đi sự tocircn ti Sau khi thầy xaacute chagraveo rồi thigrave ta mới xaacute chagraveo người khaacutec

Dịch nghĩa Ở trước mặt thầy khocircng xaacute đồng tu Ở trước mặt thầy khocircng nhận người lạy

4 Bản Haacuten Nhơn tĩnh thời (人靜時) luacutec người yecircn tĩnh tức giờ mọi người đi ngủ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI194

Phiecircn acircm Tại sư tiền bất đắc dữ đồng loại tương lễ Tại sư tiền bất đắc thọ nhacircn lễ

Haacuten văn 在師前不得與同類相禮 在師前不得受人禮

Giải thiacutech Xaacute chagraveo đồng tu ở trước mặt thầy coacute mất đi phần tocircn trọng thầy Việc nhận người lạy ở trước mặt thầy coacute mất đi tiacutenh hạ thấp bản thacircn migravenh Cổ đức dạy ldquoNhận người lễ lạy ở trước đức Phật quaacute khocircng caacutet tườngrdquo5

Dịch nghĩa Tay cầm kinh Phật khocircng lạy người khaacutec

Phiecircn acircm Kỷ thủ trigrave kinh tượng bất đắc vy nhacircn taacutec lễ

Haacuten văn 己手持經像 不得為人作禮

Giải thiacutech Kinh (經) lagrave mẹ của caacutec đức Phật Tượng (像) lagrave thacircn higravenh của caacutec bậc thaacutenh hiền Sao coacute thể mang trecircn migravenh magrave lạy người Tay cầm kinh tượng thigrave chỉ cần chagraveo bằng mắt lagrave đủ rồi

Dịch nghĩa Phụ thecircm Thocircng thường lễ lạy thagravenh tacircm quaacuten tưởng với bảy caacutech lạy6 khocircng thể khocircng biết

Phiecircn acircm (Phụ) phagravem lễ baacutei tu tinh thagravenh taacutec quan giaacuteo liệt thất chủng lễ bất khả bất tri

Haacuten văn 〔附〕凡禮拜須精誠作觀教列七種禮不可不知

Giải thiacutech Saacutech Phaacutep uyển Chacircu Lacircm (法苑珠林) cheacutep Phaacutep sư tam tạng Lặc-na ở Tacircy Tạng khi nhigraven thấy việc lạy Phật ở vugraveng nagravey khocircng hợp lễ nghi necircn chỉ ra bảy kiểu lạy Phật

1 Lạy với tacircm ngatilde mạn kiecircu mạn Thacircn tuy lễ lạy tacircm khocircng cung kiacutenh bề ngoagravei nhigraven thấy như cung kiacutenh nhưng ocircm lograveng ngatilde mạn

5 Haacuten văn Phật tiền thọ nhacircn lễ baacutei đại bất caacutet tường (佛前受人禮拜大不吉祥)6 Bảy caacutech lạy Phật bao gồm (i) Lạy ngatilde mạn (我慢礼) thacircn lạy magrave tacircm khocircng cung

kiacutenh (ii) Lạy cầu danh (求名礼) lạy Phật để khoe cho mọi người biết (iii) Lạy cả thacircn vagrave tacircm (身心礼) lạy Phật với thacircn vagrave tacircm cung kiacutenh (iv) Lạy sinh triacute tuệ thanh tịnh (发智清净礼) (v) Lạy Phật khắp phaacutep giới (遍入法界礼) trong một lạy quaacuten tưởng lạy tất cả Phật (vi) Lạy chacircn thagravenh tu quaacuten chiếu (正观修诚礼) (vii) Lạy thật tướng bigravenh đẳng (实相平等礼)

LỄ LẠY 195

2 Lạy với sự cầu danh xướng haacutet giả hiện oai nghi miệng xướng niệm danh hiệu Phật tacircm dong đuổi theo ngoại cảnh tacircm chẳng phải cuacuteng dường

3 Lạy với thacircn vagrave tacircm đều cung kiacutenh miệng xướng niệm danh hiệu đức Phật tacircm nhớ nghĩ thacircn tướng quang minh trang nghiecircm của đức Phật như đang ở trước mặt thacircn tacircm cung kiacutenh khocircng coacute yacute niệm khaacutec cuacuteng dường lễ lạy khocircng hề ngao ngaacuten

4 Lạy với tacircm thanh tịnh phaacutet sinh triacute tuệ Đacircy gọi lagrave tacircm triacute saacuteng suốt thấu rotilde thể nhập cảnh giới Phật trong ngoagravei thanh tịnh viecircn dung vocirc ngại Lạy Phật một lạy tức lạy tất cả Phật Lạy tất cả đức Phật tức lạy một đức Phật Phaacutep thacircn của caacutec đức Phật thể vốn dung thocircng lạy Phaacutep vagrave Tăng cũng tương tự vậy

5 Lạy bằng caacutech nhập khắp phaacutep giới tức quaacuten thacircn vagrave tacircm tức xưa đến nay khocircng rời phaacutep giới Caacutec Phật khocircng rời tacircm ta tacircm ta khocircng rời caacutec đức Phật Tướng vagrave taacutenh đều bigravenh đẳng vốn khocircng tăng giảm Nay lạy một đức Phật tức lạy khắp tất cả đức Phật trong phaacutep giới như ngagraven ngọn đegraven trong một caacutei phograveng mỗi ngọn đegraven cugraveng chiếu Quaacuten chiếu đuacuteng như vậy thigrave quay về phaacutep giới đức dụng vocirc biecircn

6 Lạy với tacircm thagravenh tu pheacutep chaacutenh quaacuten tức gom tacircm chaacutenh niệm lại một chỗ trước mặt cung kiacutenh đối với thacircn Phật lạy Phật trong người migravenh khocircng chạy theo [higravenh tướng becircn ngoagravei] của Phật khaacutec Vigrave sao thế Tất cả chuacuteng sinh ai ai đều coacute Phật tiacutenh bigravenh đẳng chaacutenh giaacutec Do một yacute nghĩ vocirc saacuteng suốt magrave mecirc mất bản tiacutenh lagravem caacutec việc aacutec Nếu coacute thể soi lại bản giaacutec thigrave coacute ngagravey giải thoaacutet

7 Lạy với tacircm niệm bigravenh đẳng về thực tướng như trecircn đatilde noacutei coacute lạy coacute quaacuten tự migravenh vagrave người khaacutec hai khaacutec Một lạy hocircm nay khocircng tocirci khocircng người phagravem Thaacutenh đồng nhất thể vagrave dụng khocircng hai Chủ thể lạy (能禮 năng lễ) vagrave đối tượng lạy (所禮 sở lễ) đều vắng lặng về taacutenh

Bảy kiểu lạy nagravey tuy gọi chung lagrave lạy Phật nhưng khocircng giống về đuacuteng sai sacircu cạn Ba kiểu đầu lagrave lễ lạy về mặt sự (事禮 sự lễ) bốn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI196

kiểu sau lagrave lễ lạy về mặt lyacute (理禮 lyacute lễ) Về mặt sự hai kiểu đầu lagrave sai kiểu sau cugraveng lagrave đuacuteng Người học necircn dựa vagraveo năm kiểu sau khocircng được dựa vagraveo hai kiểu đầu

Luật quy định coacute bẩn thỉu khocircng được lạy Phật dơ nhiễm coacute hai loại Một bẩn thỉu khocircng sạch sẽ (不淨染 bất tịnh nhiễm) chỉ cho việc chưa rửa sạch sẽ sau khi đi vệ sinh Hai ăn uống bẩn thỉu (飲食染 ẩm thực nhiễm) chỉ cho chưa suacutec miệng sau khi ăn xong suacutec miệng khocircng sạch khocircng diacutenh nước datildei

CAcircU HỎI KIỂM TRA1 Chugravea coacute trụ trigrave người nagraveo saacuteng lập2 Nếu lễ lạy traacutei giờ khi dụng cocircng tu hagravenh cần chuacute yacute những

việc gigrave3 Luật quy định bẩn thỉu khocircng được lạy Phật bẩn thỉu coacute mấy

loại

197

Chương 7NGHE PHAacuteP

(聽法)

Dịch nghĩa Thấy bảng thocircng baacuteo1 necircn coacute mặt sớm ở trecircn Phaacutep đường đừng chờ trống phaacutep đaacutenh vang baacuteo hiệu Chỉnh sửa phaacutep y nhigraven ngang tầm mắt thẳng tiến [Phaacutep đường] Thacircn ngồi nghiecircm trang miệng khocircng noacutei chuyện2 khocircng ho khạc nhổ

Phiecircn acircm Phagravem ngộ quải thượng đường bagravei nghi tảo thượng đường mạc đatildei phaacutep cổ đại locirci Chỉnh lyacute y phục bigravenh thị trực tiến Toạ tất đoan nghiecircm bất đắc loạn ngữ bất đắc đại khaacutei thoaacute

Haacuten văn 凡遇掛上堂牌宜早上堂莫待法鼓大擂 整理衣服平視直進 坐必端嚴不得亂語不得大欬唾

Giải thiacutech Nghe phaacutep ldquoNhững lời dạy thật trong cotildei nagravey được thanh tịnh nhờ nghe acircm thanh nếu muốn trụ vagraveo trong chaacutenh định vận dụng taacutenh nghe để đi vagraveordquo3 Saacutech Thagravenh Phạm ghi ldquoSa-di với tacircm cầu học như đất ao cạn đất khocirc [học rộng] nghe nhiều khocircng biết nhagravem chaacutenrdquo4

1 Bản Haacuten Thượng đường bagravei (上堂牌) bảng thocircng baacuteo lịch giảng phaacutep ở phaacutep đường2 Bản Haacuten Loạn ngữ (亂語) noacutei đủ thứ chuyện3 Haacuten văn Thử phương chacircn giaacuteo thể thanh tịnh tại acircm văn dục thủ tam-ma-đề thực ư

văn trung nhập (此方真教體清淨在音聞欲取三摩提實於聞中入) Đacircy lagrave đoạn kệ do Bồ-taacutet Quan Acircm tuyecircn noacutei trong hội Lăng-nghiecircm sau khi hai mươi lăm vị Bồ-taacutet A-la-haacuten trigravenh bagravey sự tu chứng viecircn thocircng của migravenh

4 Haacuten văn Sa-di cầu học tacircm đương như hạn địa hạc trigrave bất yếm đa văn (沙彌求學心當如旱地涸池不厭多聞)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI198

Chuẩn bị sớm lecircn Phaacutep đường coacute thể traacutenh khỏi chen chuacutec khi sắp đến giờ thacircn tacircm phiền muộn khocircng khế hợp đuacuteng phaacutep Chỉnh sửa phaacutep y mắt nhigraven thẳng đi mắt khocircng liếc nhigraven thuộc sự cung kiacutenh của tacircm yacute Ngồi đoan chaacutenh lagrave thể hiện cung kiacutenh về thacircn thể Khạc nhổ lớn tiếng một lagravem phiền mọi người hai lagrave lagravem dơ đất mắc tội khocircng nhỏ

Saacutech Thuật nghĩa (述義) ghi ldquoPhaacutep cổ (法鼓) chỉ cho tiacuten cổ của Như Lairdquo Votilde hậu5 đời Đường kiacutenh tin Phật phaacutep Với nghi lễ của vua chuacutea quacircn vương lecircn điện vagrave rống tiếng chuocircng vagrave trocircng lecircn để cuacuteng dường quốc sư Hiền thủ lecircn togravea noacutei phaacutep necircn gọi Phaacutep cổ

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khi nghe giảng phaacutep cần tập trung nghe nghe rồi suy gẫm suy gẫm rồi tu Khocircng nghe nhớ suocircng để lagravem chuyện cười

Phiecircn acircm (Phụ) phagravem thiacutenh phaacutep tu văn nhi tư tư nhi tu Bất đắc chuyecircn kyacute danh ngocircn dĩ tư đagravem biacutenh

Haacuten văn 〔附〕凡聽法須聞而思思而修 不得專記名言以資談柄

Giải thiacutech Văn tư tu gọi lagrave tam tuệ ldquoVănrdquo (聞) cần phải lắng nghe ldquoTưrdquo (思) cần phải tư duy suy xeacutet ldquoTurdquo (修) cần thực tập hagravenh trigrave theo Ba điều nagravey thiếu một khocircng được vigrave sao thế Học đạo khocircng nghe phaacutep như người muốn đi nuacutei tigravem kho baacuteu khocircng hỏi đường đi nghe magrave khocircng tư duy như người biết đường magrave khocircng lập kế hoạch đi như thế nagraveo Tư duy magrave khocircng tu như kế hoạch đatilde được lecircn xong magrave khocircng thực hagravenh necircn sau cugraveng khocircng được kho baacuteu Nếu đầy đủ tam tuệ thigrave coacute thể chứng được kho baacuteu tuyệt vời của ba thừa Thaacutenh quả

Noacutei suocircng (名言 danh ngocircn) chỉ cho lời noacutei chẳng phải chacircn thật đưa đến con đường cagraveng noacutei cagraveng trocirci lạc cagraveng khocircng thấy đạo ldquoViệc nghe nhớ suocircng để lagravem chuyện cườirdquo (專記名言以資談柄) lagrave khocircng tigravem cầu sự hiểu thấu chỉ lagrave việc lagravem trecircn cửa

5 Ở đacircy chỉ cho vị nữ hoagraveng đế Votilde Tắc Thiecircn

NGHE PHAacuteP 199

miệng nhằm khoe hiểu biết tăng trưởng kiecircu mạn khocircng iacutech lợi cho giải thoaacutet sinh tử traacutei lại coacute hại ldquoLagravem trograve cườirdquo (談柄) chỉ cho việc bagraven noacutei những chuyện sơ hở của người khaacutec tức caacutei phất trần6

Saacutech Thiecircn lộc chiacute dư (天祿志餘) ghi ldquoNgười thời nay dugraveng miệng lagravem trograve cười7 thật khocircng đuacuteng gigrave cả Người xưa noacutei chuyện nhagraven rỗi thường cầm phất trần necircn coacute caacutei gọi lagrave đagravem tiếurdquo

Dịch nghĩa [Traacutenh tigravenh trạng] chưa hiểu noacutei hiểu nghe phaacutep đầu nagravey miệng noacutei đầu kia

Phiecircn acircm Bất đắc vị hội xưng hội nhập nhĩ xuất khẩu

Haacuten văn 不得未會稱會入耳出口

Giải thiacutech ldquoLatildenh ngộrdquo (領悟) lagrave biết Thường việc gigrave biết noacutei biết khocircng biết noacutei khocircng biết Nếu khocircng biết noacutei biết lagrave lừa migravenh lừa người matildei khocircng coacute ngagravey vagraveo đạo Khổng Tử dạy ldquoCaacutei migravenh biết bảo migravenh biết khocircng biết bảo migravenh khocircng biếtrdquo8 Quyết khocircng được lagravem cagraveng khocircng biết bảo migravenh biết ldquoNghe phaacutep đầu nagravey miệng noacutei đầu kiardquo (入耳出口) tức vừa nghe phaacutep ở đầu nagravey thigrave noacutei cho người ở đầu kia nghe đacircy đuacuteng lagrave biểu hiện chưa biết noacutei biết Khoe khoang về hiểu biết tức lagravem chướng đạo nhất Hatildey ngăn chừa ra

Dịch nghĩa Sa-di tuổi nhỏ năng lực giữ giới chư được vững vagraveng cần học giới luật khocircng necircn vội vagraveng nghe giảng kinh saacutech

Phiecircn acircm Niecircn thiểu Sa-di giới lực vị cố nghi canh học luật bất đắc tảo phoacute giảng diecircn

Haacuten văn 年少沙彌戒力未固宜更學律不得早赴講筵

Giải thiacutech Giới luật khocircng bền chắc thigrave yacute chiacute khocircng định theo gioacute lecircn xuống dễ bị sa đọa Vigrave thế Sa-di tuổi nhỏ necircn học giới luật

6 Chủ vĩ (麈尾) tức lagrave caacutei phất trần (để phẩy bụi) Ngagravey xưa thường dugraveng đuocirci con chủ lagravem phất trần

7 Cograven coacute tecircn gọi lagrave ldquotiếu bỉnhrdquo (笑柄)8 Haacuten văn Tri chi vi tri chi bất tri vi bất tri (知之為知之不知為不知)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI200

dốc sức tu đạo đức vagrave [oai nghi] khi đủ sức với tới nghe giaacuteo lyacute chưa muộn Sa-di hiện nay sau khi vagraveo Phật học viện học Phật phaacutep necircn mỗi tối lecircn lịch đọc một chương hoặc một điều trong Luật lấy lagravem tư liệu saacutech tấn khiacutech lệ tu học để vững giới phẩm

Kinh Chương cuacute năm điều khổ (五苦章句經) ghi ldquoLagrave thiện tri thức muốn dạy người mới thấm dần từ từ chỉ rotilde việc xấu nhằm để ngăn chặn nhacircn tố điều kiện [lagravem thagravenh việc] xấu tội khổ sinh tử năm đường phacircn minh khiến tin tội phước Thấu rotilde mọi việc mới noacutei về đạordquo9 Đacircy tuy lagrave con đường lagravem thầy khocircng thể khocircng biết

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Thế nagraveo lagrave nghe phaacutep bằng sự cung kiacutenh qua ba nghiệp (thacircn khẩu yacute)

2 Trống phaacutep (phaacutep cổ) lagrave gigrave Việc chugravea chiền coacute trống phaacutep bắt đầu từ luacutec nagraveo

3 Vigrave sao nghe phaacutep hội đủ ba loại triacute tuệ Triacute tuệ do nghe nghiền ngẫm vagrave tu tập

4 Nghe phaacutep vigrave sao khocircng được nhớ suocircng để lagravem trograve cười

9 Haacuten văn Phugrave thiện tri thức dục giaacuteo tacircn học sảo sảo dĩ tiệm giaacuteo ngữ ma sự linh hộ ma nhacircn duyecircn sinh tử tội khổ ngũ đạo phacircn minh linh tiacuten tội phước Sự sự liễu liễu natildei khả ngữ đạo (夫善知識欲教新學稍稍以漸教語魔事令護魔因緣生死罪苦五道分明令信罪福事事了了乃可語道)

201

Chương 8HỌC TẬP KINH ĐIỂN

(習學經典)

Dịch nghĩa Trước necircn học luật sau mới học kinh Khocircng được học sai học vượt trigravenh tự

Phiecircn acircm Nghi tiecircn học luật hậu học tu đa la bất đắc vi việt

Haacuten văn 宜先學律後學修多羅不得違越

Giải thiacutech ldquoHọc vấnrdquo (學問) coacute thể tu dưỡng tacircm taacutenh thocircng suốt hiểu rotilde cho necircn người xưa khocircng thể khocircng cầu học Người xưa dạy ldquoCacircy khocircng coacute cagravenh như bệnh u thũng người khocircng coacute học như người mugrave lograveardquo Từ xưa tới nay caacutec bậc thaacutenh hiền đều từ học magrave thagravenh tựu đức hạnh Nhưng những gigrave Sa-di học khocircng giống so với người thường cần coacute một trigravenh tự riecircng nghĩa lagrave trước tiecircn học giới luật sau đoacute học kinh vagrave luận

Vigrave Luật giải thiacutech về giới Kinh giải thiacutech về thiền định Luận giải thiacutech về tuệ Nhờ giới sinh định nhờ đinh sinh tuệ Đacircy lagrave trigravenh tự bắt đầu của ba loại học [tạo necircn triacute tuệ] Vigrave thế khocircng được lagravem traacutei nhảy vượt Đại sư Ngẫu Iacutech đời Minh khi phaacutet tacircm đọc tam tạng kinh điển trước tiecircn thầy ấy đọc ba lần Luật tạng sau đoacute đọc caacutec Kinh vagrave Luận khaacutec Gương saacuteng caacutec cổ đức đủ để ta noi theo

Dịch nghĩa Khi học kinh nagraveo cần thưa thầy trước học xong kinh nagravey trigravenh thầy thỉnh yacute học tiếp kinh khaacutec

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI202

Phiecircn acircm Phagravem học nhất kinh tu tiecircn bạch Phật kinh hoagraven canh bạch biệt học mậu kinh

Haacuten văn 凡學一經須先白師經完更白別學某經

Giải thiacutech Sa-di tuổi nhỏ kiến thức non keacutem khocircng biết thứ tự học phaacutep vagrave chỗ thiacutech nghi necircn hỏi thầy trước thầy cho pheacutep rồi sau đoacute mới học Người xưa dạy ldquoMuốn biết đường đi đến Linh sơn cần hỏi người đatilde từng đến đacircyrdquo Thầy [bổn sư] lagrave người từng trải đối với việc học necircn phải hỏi thầy Trong Đại Luật Phật dạy coacute hai việc học Một lagrave hiểu rotilde kinh tụng hai lagrave tư duy về thiền Kinh Baacutet-nhatilde (般若經) dạy ldquoCaacutei gọi lagrave thiền học để mở triacute caacutei gọi lagrave giảng dạy việc học để diễn bagravey triacute tuệrdquo1

Dịch nghĩa Khocircng dugraveng miệng thổi bụi trecircn kinh saacutech Trecircn bagraven để kinh khocircng đặt tragrave [nước] vagrave caacutec vật tạp

Phiecircn acircm Bất đắc khẩu xuy kinh thượng trần bất đắc kinh aacuten thượng bao tagraveng tragrave mạt tạp vật

Haacuten văn 不得口吹經上塵不得經案上包藏茶末雜物

Giải thiacutech Dugraveng miệng thổi bụi trecircn kinh (i) Hơi miệng hocirci thối (ii) Mất tacircm cung kiacutenh Necircn dugraveng đồ sạch để queacutet sạch Kinh Văn-thugrave hỏi (文殊問經) ghi ldquoDụng cụ cuacuteng dường trang nghiecircm dugraveng miệng thổi đi đọa xuống vagraveo địa ngục Ưu-baacutet-la Khi thọ baacuteo xong lagravem vua ma gioacuterdquo2 Bụi trecircn dụng cụ trang nghiecircm cograven khocircng được thổi sao dugraveng miệng thổi bụi trecircn kinh Để tạp vật trecircn bagraven kinh tức khocircng cung kiacutenh đối với Phaacutep bảo cần phải ngăn ngừa Cũng khocircng được đặt kinh saacutech ngoại đạo noacuten mũ vagrave quần aacuteo trecircn kinh Phật

Dịch nghĩa Người đang xem kinh khocircng được kinh hagravenh trước bagraven người đoacute

1 Haacuten văn Thiền học vi chi khai triacute giảng học vi chi diễn triacute (禪學謂之開智講學謂之演智)

2 Haacuten văn Trang nghiecircm cung dưỡng cụ dĩ khẩu xuy khứ hocirci giả đọa Ưu-baacutet-la địa ngục bagraveng baacuteo taacutec phong ma vương (莊嚴供養具以口吹去灰者墮優鉢羅地獄傍報作風魔王)

HỌC TẬP KINH ĐIỂN 203

Phiecircn acircm Nhacircn duyệt kinh bất đắc cận bỉ aacuten tiền kinh quaacute

Haacuten văn 人閱經不得近彼案前經過

Giải thiacutech Đi qua gần trước mặt vừa tự đaacutenh mất pheacutep cung kiacutenh vừa gacircy rối yacute niệm người khaacutec Nếu coacute việc necircn caacutech xa đi vograveng qua

Dịch nghĩa Kinh saacutech hư cũ thigrave mau tu bổ

Phiecircn acircm Phagravem kinh tịch tổn hoại nghi tốc tu bổ

Haacuten văn 凡經籍損壞宜速修補

Giải thiacutech Kinh lagrave phaacutep bảo lagrave thuyền từ bi đưa chuacuteng sinh ra khỏi biển khổ mọi người necircn tracircn quyacute giữ gigraven Coacute chuacutet hư raacutech thigrave mau tu bổ Chỗ đặt kinh saacutech đều coacute trời rồng bảo hộ Nếu tugravey tiện lagravem hư raacutech đặt để bừa batildei sẽ mắc tội khocircng cugraveng

Dịch nghĩa Sa-di chưa thuộc mười giới3 oai nghi khocircng necircn học xem kinh saacutech becircn ngoagravei4 saacutech sử triết gia5 vagrave saacutech giuacutep đời6

Phiecircn acircm Sa-di bổn nghiệp vi thagravenh bất đắc tập học ngoại thư tử sử trị thế điển chương

Haacuten văn 沙彌本業未成不得習學外書子史治世典章

Giải thiacutech Bổn phận Sa-di lagrave tu học mười giới vagrave oai nghi của Sa-di Nếu mười giới chưa nhuần nhuyễn chưa đủ oai nghi thigrave chưa lagravem đủ bổn phận Sa-di khocircng được học tập caacutec phaacutep khaacutec Nếu hoagraven thagravenh bổn phận Sa-di thigrave coacute thể dugraveng chuacutet thời gian để học kinh điển ngoại đạo Saacutech Phụ hagravenh (輔行) ghi ldquoNếu để hagraveng phục ngoại đạo thigrave được pheacutep học một tiếng kinh điển ngoại đạo trong mười hai tiếngrdquo7

3 Bổn nghiệp (本業) sự nghiệp hoặc bổn phận của migravenh Ở đacircy chỉ cho mười điều giới vagrave caacutec oai nghi của Sa-di

4 Ngoại thư (外書) saacutech ngoagravei Phật giaacuteo chỉ cho Tứ thư Ngũ kinh của Nho giaacuteo vagrave caacutec thể loại saacutech thế gian

5 Tử sử (子史) saacutech sử địa lyacute của caacutec nhagrave tư tưởng6 Trị thế điển chương (治世典章) saacutech về chiacutenh trị học kinh tế học đạo đức học7 Haacuten văn Nhược vi hagraveng phục ngoại đạo cố thập nhị thời trung hứa nhất thời tập học

ngoại điển (若為降伏外道故十二時中許一時習學外典)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI204

ldquoSaacutech becircn ngoagraveirdquo (外書 ngoại thư) lagrave caacutech noacutei đối lập đối với kinh điển Phật giaacuteo (cograven gọi lagrave nội điển) giuacutep mọi người minh tacircm kiến taacutenh dứt trừ phiền natildeo Caacutec điển tiacutech ngoại đạo tứ thư ngũ kinh vagrave saacutech tri thức thế gian đều thuộc tacircm hướng ngoại cầu phaacutep đều thuộc saacutech ngoại đạo

ldquoSaacutech sử triết giardquo (子史 tử sử) lagrave saacutech caacutec nhagrave tư tưởng địa lyacute lịch sử vv

ldquoSaacutech giuacutep đờirdquo (治世典章) chỉ cho caacutec [ngagravenh học như] đạo đức học kinh tế học chiacutenh trị học

Những saacutech becircn ngoagravei saacutech sử triết gia saacutech giuacutep đời nagravey đối với người tu đạo magrave noacutei đều lagrave lagrave thứ lagravem phiền người tu Cổ đức dạy ldquoBiết nhiều nhiều chuyện chi bằng đừng nghĩ Lo nhiều mất nhiều chi bằng chuyecircn nhất rầu lo nhiều chuyện phacircn taacuten yacute chiacute biết nhiều rối tacircm Tacircm rối sinh phiền phacircn taacuten yacute chiacute gacircy cản trợ đạordquo8

Huống hồ thời đại mạt phaacutep mạng người ngắn ngủi nếu khocircng chuyecircn tacircm lo tu chaacutenh đạo cầu chứng quả Thaacutenh một khi vocirc thường đến tay chacircn rối ren vagrave phải chịu trong luacircn hồi saacuteu đường necircn cần traacutenh neacute Tuy nhiecircn như vậy nhưng Sa-di tuổi nhỏ đối với saacutech thường thức của quốc dacircn vẫn phải học

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khocircng được học tập kinh saacutech đaacutep ứng nghi lễ cuacuteng kiếng9 Khocircng học caacutec thứ xướng kinh họa kệ

Phiecircn acircm (Phụ) bất đắc giản ứng phoacute đạo trường kinh tập học Bất đắc tập học nguỵ tạo kinh điển Bất đắc tập học tuyecircn quyển đả kệ

Haacuten văn 〔附〕不得揀應付道場經習學 不得習學偽造經典 不得習學宣卷打偈

Giải thiacutech Những bagravei kinh ứng phoacute (應付經 ứng phoacute kinh) tức chỉ cho những vị Tăng sĩ phổ biến trong đương thời (cograven gọi lagrave

8 Haacuten văn Đa tri đa sự bất như tức yacute Đa lự đa thất bất như thủ nhất lự đa chiacute taacuten tri đa tacircm loạn Tacircm loạn sinh natildeo chiacute taacuten phương đạo (多知多事不如息意多慮多失不如守一慮多志散知多心亂心亂生惱志散妨道)

9 Ứng phoacute đạo tragraveng kinh (應付道場經) kinh phục vụ tiacuten ngưỡng cuacuteng kiếng

HỌC TẬP KINH ĐIỂN 205

Tăng sĩ tụng kinh saacutem (經懺僧 kinh saacutem Tăng) lưu hagravenh những bagravei kinh saacutem trong caacutec khoacutea lễ tụng niệm vagrave Nghi thức thủy lục Phải biết rằng caacutec kinh điển do Như Lai dạy đều muốn người học tập vagrave thọ trigrave tự lợi lợi tha Nay lại ldquokhocircng đượcrdquo (不得 bất đắc) lỗi nằm ở một chữ ldquochọn lựardquo (揀 giản) Người xuất gia vốn cầu giải thoaacutet sinh tử hoằng phaacutep giuacutep iacutech cho đời tự migravenh necircn dựa theo trigravenh tự học tập kinh điển lagravem theo đuacuteng phaacutep siecircng tigravem cầu hiểu rotilde giaacuteo lyacute nếu coacute thể thọ trigrave một cacircu hoặc nửa bagravei kệ trong kinh thigrave thọ dụng khocircng cugraveng tận huống hồ nhiều hơn

Nếu với tacircm mưu cầu tham lợi chuyecircn mocircn lựa chọn caacutec bagravei kinh tiacuten ngưỡng cuacuteng kiếng để học tập chỉ e sợ những tập khiacute từ vocirc thủy kiếp đến nay hiện ra trước mặt vigrave lợi quecircn nghĩa vừa phụ yacute nguyện xuất gia ban đầu vừa phản bội Như Lai cagraveng mắc tội vocirc số Cần biết cocircng đức Phật phaacutep quyacute giaacute ở việc dạy người dừng aacutec lagravem lagravenh siecircu phagravem nhập Thaacutenh đối với caacutec kinh saacutem tiacuten ngưỡng cuacuteng kiếng chỉ lagrave phaacutep mocircn phương tiện để độ ai tugravey duyecircn giaacuteo hoacutea vốn lagrave khocircng thể Nếu quan trọng hoacutea caacutec kinh tiacuten ngưỡng cuacuteng kiếng vagrave xem nhẹ việc tu hagravenh vagrave lợi iacutech chuacuteng sinh Đacircy quả thật điecircn đảo

Kinh điển ngụy tạo (偽造經典) lagrave từ chỉ cho caacutec kinh khocircng coacute dấu ấn chaacutenh phaacutep hoặc ba dấu ấn chaacutenh phaacutep như Kinh Thọ sinh (壽生經) Kinh Bắc đẩu (北斗經) Kim cương toản (金剛纂) Kinh Huyết bồn (血盆經) Saacutem Huyết hồ (血湖懺) vvhellip vagrave caacutec saacutech xướng kinh hoa kệ đều do caacutec Tăng sĩ tiacuten ngưỡng cuacuteng kiếng ngụy tạo mưu toan cầu lợi người Phật tử chaacutenh tiacuten khocircng được học theo

Khocircng được học tập caacutec saacutech đoaacuten mạng saacutech boacutei tướng saacutech y học saacutech binh phaacutep saacutech boacutei tốt xấu saacutech thiecircn văn saacutech địa lyacute saacutech tiecircn tri cho đến caacutec saacutech lửa lograve vagraveng trắng bugravea nước của caacutec quỷ thần kỳ quaacutei

Saacutech đoaacuten mạng saacutech xem tướng đều lagrave saacutech phaacuten đoaacuten suy luận tuổi thọ hay chết yểu cản trở vagrave suocircng sẻ coacute những lời cản người sửa aacutec lagravem lagravenh necircn biết rằng trời coacute những hiện tượng thiecircn tai khaacutec nhau người coacute thể chuyển đổi phước vagrave họa Xưa ocircng Bugravei Tấn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI206

Cocircng biến đổi từ nghegraveo thiếu yểu thọ thagravenh tăng phước vagrave sống thọ vốn lagrave một chứng Saacutech về ngagravenh y tuy coacute thể cứu người giuacutep iacutech cho đời nhưng học tập lacircu ngagravey gacircy rối tacircm yacute lagravem ngăn trở đạo Nếu học tập khocircng chuyecircn tacircm traacutei lại bị hại coacute ghi ldquoThầy thuốc dở giết ngườirdquo10 necircn khocircng được học Binh thư noacutei về việc chinh chiến saacutet phạt chẳng phugrave hợp Sa-mocircn Saacutech boacutei quẻ tiecircm chinh kiết hung họa phước khocircng coacute cửa do người tự chiecircu lấy boacutei ở đacircu

Quan Nhan Hagravem (顏含) đời nhagrave Tấn Quaacutech Phaacutec (郭璞) muốn boacutei tốt xấu cho ocircng ocircng Nhan Hagravem bảo rằng Tuổi do trời vị triacute ở người cứ lo tự tu magrave trời khocircng cho thigrave đoacute lagrave định mệnh [cư lo] giữ đạo magrave người khocircng biết thigrave đoacute lagrave tiacutenh caacutech tự bản thacircn coacute tiacutenh mạng khocircng cần đến boacutei tốt xấu Việc boacutei toaacuten tốt xấu nhagrave Nho cograven khocircng muốn lagravem huống hồ lagrave sa-mocircn của Phật Thiacutech-ca

ldquoSaacutech thiecircn vănrdquo (天文書 thiecircn văn thư) laacute saacutech dạy quan saacutet tinh tuacute xem tuổi năm thaacuteng hạn haacuten lũ lụt tai nạn bất thường của dacircn của nước Saacutech địa lyacute lagrave saacutech thầy phong thủy dạy caacutech chọn đất sinh sống chocircn

ldquoSaacutech tiecircn trirdquo (圖讖書 đồ saacutem thư) lagrave saacutech xem boacutei thuật số dự đoaacuten việc lớn quốc gia ở hiện tại

ldquoSaacutech lograve lửa vagraveng trắngrdquo (爐火黃白 lư hỏa hoagraveng bạch) lagrave saacutech dạy về thuật luyện đơn coacute thể ngưng đọng chigrave vagrave thủy ngacircn lại thagravenh ldquobạc trắngrdquo (白銀 bạch ngacircn) sỏi đaacute thagravenh vagraveng vagraveng thagravenh quần aacuteo thăng thiecircn giữa ban ngagravey Xưa Haacuten Vũ Đế vagrave Đường Vũ Tocircng tiacuten lời noacutei nagravey sau khi uống xong truacuteng độc chết đi Caacutec saacutech về nước bugravea chuacute quỷ quaacutei thần kỳ (神奇鬼怪符水等書 thần kỳ quỷ quaacutei phugrave thủy đẳng thư) rất dễ lưu truyền thagravenh mecirc tiacuten traacutei lại lời Phật dạy ldquotin bằng triacute tuệ chứ khocircng mecirc tiacutenrdquo (智信而非迷信) necircn khocircng cho caacutec Sa-di học những thứ nagravey

Dịch nghĩa Khocircng được học tập kinh saacutech ngoại đạo Với người

10 Haacuten văn Dung y saacutet nhacircn (庸醫殺人)

HỌC TẬP KINH ĐIỂN 207

coacute triacute [so saacutenh] sacircu cạn giữa đạo Phật migravenh vagrave tocircn giaacuteo khaacutec thigrave xem lướt qua chớ coacute học theo

Phiecircn acircm Bất đắc tập học ngoại đạo thư Trừ triacute lực hữu dư vy dục tri nội ngoại giaacuteo thacircm thiển giả khả dĩ thiệp liệp nhiecircn cật sinh tập học tưởng

Haacuten văn 不得習學外道書 除智力有餘為欲知內外教深淺者可以涉躐然勿生習學想

Giải thiacutech Traacutech nhiệm của Tăng Ni lagrave giữ vững vagrave truyền baacute Phật phaacutep Vigrave thế người xuất gia necircn một lograveng tu học kinh Phật khocircng được học tập caacutec kinh saacutech ngoại đạo cần phải thocircng thạo kinh Phật trọn vẹn giới đức vagrave việc học tập Với sức triacute dư thừa nagravey dugrave vagraveo đường Phật hay đường ma thigrave khocircng gigrave khocircng tự tại để độ hoacutea caacutec ngoại đạo ldquobiết migravenh biết ngườirdquo (知己知彼 tri kỷ tri bỉ) Luật quy định được pheacutep tham khảo thecircm saacutech ngoại đạo ghi ldquoTrong thaacuteng ngagravey ấy dugraveng hai phần ba thời gian học Phật cograven một phần ba [thời gian] học thecircm saacutech của ngoại đạordquo11 Tuy được tham khảo học thecircm nhưng khocircng được nảy sinh yacute tưởng học tập theo

Kinh Giới bổn Bồ-taacutet (菩薩戒本經) ghi ldquoBồ-taacutet đối với saacutech luận của hagraveng ngoại đạo thế tụcyecircu thiacutech khocircng bỏ khocircng nghĩ độc hại gọi lagrave phạm giớirdquo12 Kinh giới lagravenh của Bồ-taacutet (菩薩善戒經) ghi ldquoVigrave để bagraven luận phaacute đi caacutei thấy lệch lạc sai lầm để biết rotilde saacutech ngoại đạo hư dối phaacutep Phật chacircn thật magrave tham khảo thecircm [saacutech của ngoại đạo] thigrave khocircng phạm [giới]rdquo13

Dịch nghĩa Khocircng được học thơ Khocircng được dốc lograveng học viết chữ đẹp chỉ cần viết chữ ngay ngắn [dễ đọc]

11 Haacuten văn Ư nhật nguyệt trung đương dĩ nhị phần thọ học Phật phaacutep nhất phần học ngoại điển (於日月中當以二分受學佛法一分學外典)

12 Haacuten văn Bồ-taacutet ư thế điển ngoại đạo tagrave luận aacutei lạc bất xả bất taacutec độc tưởng thị danh vi phạm (菩薩於世典外道邪論愛樂不捨不作毒想是名為犯)

13 Haacuten văn Vi luận nghi cố vi phaacute ư tagrave kiến cố vi tri ngoại điển hư vọng Phật phaacutep chacircn thật cố thiệp liệp bất phạm (為論議故為破於邪見故為知外典虛妄佛法真實故涉躐不犯)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI208

Phiecircn acircm Bất đắc tập học thi từ bất đắc trước tacircm học tự cầu cocircng đatilden thư tả đoan giai tuacutec hỹ

Haacuten văn 不得習學詩詞不得著心學字求工但書寫端楷足矣

Giải thiacutech ldquoThơrdquo (詩) lagrave thể văn để biểu đạt tiếng noacutei con tim coacute bằng trắc acircm vận vagrave caacutech luật Thơ phacircn ra coacute thơ bốn chữ thơ năm chữ thơ saacuteu chữ thơ bảy chữ vvhellip Đến đời Đường phacircn lagrave thơ cổ thể (古體詩) vagrave thơ cận thể (近體詩) hiện tại coacute thecircm loại thơ mới khocircng nhịp phaacutech

ldquoTừrdquo (詞) lagrave biến thể của thơ do Cổ Nhạc Phủ phaacutet triển vagrave thay đổi ra necircn mới coacute ldquodograveng thơ trang trọng cacircu chữ nhẹ nhagravengrdquo (詩莊詞媚 thi trang từ mị) Những thơ từ nagravey lagrave văn học dagravenh cho người đời tiecircu khiển chigravem đắm sacircu vagraveo bỏ phế việc tu đạo necircn khocircng thiacutech hợp học

ldquoChữrdquo (字 tự) coacute năm thể loại Triện (篆)14 Lệ (隸) Khải (楷) Hagravenh (行) Thảo (草) Khải thư (楷書) lagrave được lagravem bởi Vương Thứ Trọng đời Đocircng Haacuten higravenh thể ngay ngắn necircn gọi lagraverdquo ldquođoan khảirdquo (端楷) Sa-di luyện chữ chỉ cần viết được một caacutech ngay hagraveng thắng lối ngay ngắn sạch sẽ thigrave được rồi khocircng cần dụng tacircm quaacute sức bỏ phế việc tu đạo phải biết rằng thư phaacutep dugrave viết được đẹp caacutech mấy khocircng chống đỡ lại được sinh tử

Dịch nghĩa Khocircng cầm kinh saacutech trong luacutec tay dơ Tocircn trọng kinh saacutech như tocircn kiacutenh Phật khocircng được cười giỡn

Phiecircn acircm Bất đắc ocirc thủ chấp trigrave kinh đối kinh như đối Phật bất đắc hyacute tiếu

Haacuten văn 不得污手執持經對經如對佛不得戲笑

Giải thiacutech Muốn cầm kinh saacutech necircn rửa tay trước Kinh Nhacircn quả (因果經) dạy ldquoThỉnh kinh với tay nhơ uế sẽ bị quả baacuteo lagravem trugraveng trong nhagrave cầurdquo Necircn dugraveng đocirci tay cầm kinh trước ngực khocircng

14 Triện (篆) một lối viết chữ Haacuten ngoằn ngoegraveo xung quanh vuocircng vức như con dấu tương truyền do thaacutei sử ldquoSử Trứurdquo (史籀) thời ldquoChu Tuyecircn Vươngrdquo (周宣王) đặt ra

HỌC TẬP KINH ĐIỂN 209

được cầm quyển kinh lecircn xoay vograveng Luận A-nan thỉnh giới luật (阿難請戒律論) dạy ldquoCaacutec vị Tăng ni [cư sĩ] aacuteo trắng do đọc tụng kinh luật luận vvhellip vừa đi vừa noacutei tay xoay quyển kinh sau khi hưởng phước ở trời Đao-lợi lagravem kiếp động vật suốt hai trăm triệu năm rồi lagravem hươu nai thường dugraveng da họ để lagravem nếp gấp khổ đau khoacute tảrdquo15

Kinh lagrave lời Phật lagrave thuyền từ bi về phaacutep mocircn tu hagravenh do đức Phật khai thị Vigrave thế xem kinh saacutech như đức Phật Giữ gigraven một cacircu hoặc một bagravei kệ trong kinh Phật bậc triacute ngộ đạo tức thigrave người ngu si cũng coacute thể lagravem hạt giống giaacutec ngộ16 ldquoPhaacutep Phật cao siecircu lyacute rộng sacircu Trăm ngagraven muocircn kiếp khoacute tigravem cầurdquo17 thường nhớ điều nagravey sao daacutem cười đugravea

Dịch nghĩa Khocircng đặt lộn xộn18 kinh saacutech trecircn bagraven Khocircng được lớn tiếng [lagravem phiền] mọi người

Phiecircn acircm Bất đắc aacuten thượng lang tạ quyển pho Bất đắc cao thanh động chuacuteng

Haacuten văn 不得案上狼藉卷帙 不得高聲動眾

Giải thiacutech Đặt đồ lộn xộn (狼藉卷帙 lang tạ quyển pho) chỉ cho để saacutech lộn xộn lagravem việc khocircng trật tự ngăn nắp khocircng cung kiacutenh đối với phaacutep bảo mới như vậy necircn mau choacuteng sửa đổi

ldquoThư khoangrdquo (書腔) hoặc ldquoPhạm khoangrdquo (梵腔) thiacutech hợp dugraveng khi đọc kinh Nếu theo đại chuacuteng đọc kinh acircm thanh cần điều hogravea thống nhất cugraveng mọi người khocircng cao khocircng thấp cagraveng khocircng được quaacute nhẹ nhagraveng trơn mượt Nếu tự migravenh muốn siecircng năng cần coacute hai người trở lecircn khocircng đucợ lớn tiếng để traacutenh lagravem phiền mọi người

15 Haacuten văn Tăng ni bạch y đẳng nhacircn độc tụng kinh luật luận đẳng hagravenh ngữ thủ chấp phiecircn quyển giả y đao lợi thiecircn tuế số thọ suacutec sinh baacuteo nhị ức tuế đọa chương lộc trung hằng bị điệp tiacutech khổ thống nan nhẫn (僧尼白衣等因讀誦經律論等行語手執翻卷者依忉利天歲數受畜生報二億歲墮獐鹿中恒被褶脊苦痛難忍)

16 Bồ-đề chủng tử (菩提種子) hạt giống giaacutec ngộ17 Vocirc thượng thậm thacircm vi diệu phaacutep baacute thiecircn vạn kiếp nan tao ngộ (無上甚深微妙

法百千萬劫難遭遇)18 Bản Haacuten Lang tạ quyển pho (狼藉卷帙) đặt đồ lộn xộn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI210

Dịch nghĩa Mượn kinh saacutech ai khocircng được khocircng trả khocircng biết quyacute trọng dẫn đến hư naacutet

Phiecircn acircm Bất đắc taacute nhacircn kinh khaacuten bất hoagraven cập bất gia aacutei trugraveng dĩ triacute tổn hoại

Haacuten văn 不得借人經看不還及不加愛重以致損壞

Giải thiacutech Nếu mượn kinh saacutech người khaacutec xem rồi khocircng trả thigrave kết tội theo giaacute saacutech nếu giaacute trecircn năm tiền thigrave phạm tội nặng khocircng thể khocircng cẩn thận Nếu coacute bất kiacutenh dẫn đến hư raacutech mắc tội xem thường chaacutenh phaacutep Hatildey ngăn ngừa ra Hatildey ngăn ngừa ra

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Hatildey trigravenh bagravey trigravenh tự học tập kinh điển đồng thời trigravenh bagravey lyacute do

2 Sức triacute đến trigravenh độ nagraveo mới được xem saacutech ngoại đạo3 Thời gian học kinh Phật vagrave xem saacutech ngoại đạo necircn phacircn phối

thế nagraveo4 Lagravem sao biết được kinh nagraveo lagrave kinh ngụy tạo5 Tay dơ cầm kinh saacutech sẽ chịu quả baacuteo gigrave

211

Chương 9VAgraveO CHUgraveA (入寺院)

Dịch nghĩa Thường vagraveo cổng chugravea khocircng đi chiacutenh giữa đi becircn traacutei phải Đi dọc theo traacutei cất chacircn traacutei trước Đi dọc theo phải cất chacircn phải trước

Phiecircn acircm Phagravem nhập tự mocircn bất đắc hagravenh trung ương tu duyecircn tả hữu biecircn hagravenh duyecircn tả tiecircn tả tuacutec duyecircn hữu tiecircn hữu tuacutec

Haacuten văn 凡入寺門不得行中央須緣左右邊行緣左先左足緣右先右足

Giải thiacutech ldquoChugraveardquo (寺 tự) lagrave người Tacircy Vực gọi Tăng-giagrave-lam-ma (僧伽藍摩 saṃgha-ārāma) gọi tắt Tăng-giagrave-lam (僧伽藍) [Trung Quốc] gọi lagrave ldquokhu vườn cho mọi ngườirdquo (眾園 chuacuteng viecircn) Đacircy chỉ cho nơi cư truacute của Tăng đoagraven Trung Quốc coacute chugravea từ khoảng năm Vĩnh Bigravenh vua Haacuten Minh (漢明帝) do vua nằm mơ thấy người magraveu sắc vagraveng (金人 kim nhacircn) rồi phaacutei người đến đến Thiecircn Truacutec tigravem cầu Phật phaacutep thỉnh được hai vị Tăng sĩ Ca-diếp-ma-đằng vagrave Truacutec-phaacutep-la dugraveng ngựa trở kinh về đến Lạc Dương (洛陽)

Ban đầu kinh saacutech được gửi tạm ở chagraveu Hồng Locirc (鴻臚寺) Chugravea nagravey vốn lagrave quaacuten trọ cho caacutec lữ khaacutech nước ngoagravei ở bốn phương trụ được chưa lacircu người kế thừa quaacuten trọ nagravey xacircy cất mới lại phụng thờ ba ngocirci tacircm linh đaacutenh dấu tecircn một ngocirci chugravea cho

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI212

thấy chẳng hề sơ suất thờ ơ Hơn nữa vigrave nhớ cocircng lao chở kinh saacutech bằng ngựa trắng necircn đặt tecircn ldquochugravea Bạch Matilderdquo (白馬寺) Đacircy lagrave ngocirci chugravea đầu tiecircn của Trung Quốc Tăng sử lược (僧史略) ghi ldquoĐến sau đời vua Thaacutei Vũ Bắc Ngụy (北魏太武帝) thuộc niecircn hiệu Thủy Quang (始光) saacuteng lập Giagrave-lam (伽藍) gọi lagrave ldquochiecircu đềrdquo (招提) Vua Tugravey Dương đổi thagravenh đạo tragraveng (道場) vagraveo giữa năm Đại Nghiệp (大業)

Đi thẳng ra vagraveo lối giữa cổng chugravea lagrave tacircm kiecircu mạn tự đại khocircng coacute tacircm cung kiacutenh Tứ thư ghi cheacutep Khổng Tử ldquoKhocircng vagraveo lối giữa khocircng đạp thềm cửardquo1 Thaacutenh nhacircn trong đời oai nghi như vậy Tăng Ni cagraveng phải tuacircn thủ Hơn nữa caacutec quan cấp thấp trong thế gian cograven khocircng được đi thẳng vagraveo nha mocircn của quan phủ huống hồ lagrave bảo điển của đấng Phaacutep vương sao khocircng đi dọc theo hướng traacutei vagrave phải Việc quen cất chacircn ra vagraveo becircn khung cửa nếu quen cất becircn traacutei thigrave cất chacircn traacutei trước quen becircn phải thigrave cất chacircn phải trước khocircng được ra vagraveo ocircm khung cửa Bản đồ chugravea Tacircy Quốc (西國寺圖) ghi ldquoPhải xoay mặt về hướng Phật khi ra hoặc vagraveo Vagraveo chugravea cuacutei đầu đi nhigraven xuống đất khocircng được nhigraven caordquo

Dịch nghĩa Khocircng được vocirc cớ lecircn chaacutenh điện đi Khocircng được vố cớ đi lecircn thaacutep Phật Khi vagraveo điện thaacutep đi vograveng becircn phải khocircng vograveng becircn traacutei Khocircng được khạc nhổ trong điện thaacutep Phật

Phiecircn acircm Bất đắc vocirc cố đăng đại điện du hagravenh bất đắc vocirc cố đăng thaacutep nhập điện thaacutep đương hữu nhiễu bất đắc tả chuyển bất đắc thaacutep điện trung thế thoacutea

Haacuten văn 不得無故登大殿遊行不得無故登塔入殿塔當右繞不得左轉不得塔殿中涕唾

Giải thiacutech Đại điện thờ cuacuteng tượng Phật thaacutep baacuteu để an triacute xaacute lợi đều thuộc đất thaacutenh thiecircng liecircng Khi lecircn nơi linh thiecircng như vậy necircn cung kiacutenh lễ lạy hoặc tụng kinh trigrave chuacute hoặc ca ngợi [cocircng đức] của Phật một sự chiecircm ngưỡng một việc lễ lạy tụng một cacircu

1 Haacuten văn Nhập bất trung mocircn hagravenh bất lyacute quắc (入不中門行不履閾)

VAgraveO CHUgraveA 213

kinh hay một bagravei kệ được cocircng đức vocirc lượng Nếu du khaacutech tham quan khocircng coacute việc gigrave lecircn điện Phật thaacutep Phật xem nhẹ tam bảo mắc tội vocirc cugraveng lớn Người xưa dạy ldquoKhocircng coacute việc đừng lecircn điện tam bảo chớ đi trong thaacutep một caacutech tugravey tiện [nếu] khocircng phải vigrave queacutet dọn thắp hương dacircng nước thigrave dugrave coacute phước như caacutet socircng Hằng cũng tiecircu tan hếtrdquo2

Kinh Tăng hộ (僧護經) ghi ldquoỞ nơi đất sạch của Phật vagrave Tăng khạc nhổ lagravem dơ Với nhacircn duyecircn nagravey đọa vagraveo địa ngục bị dao cắt mũi khocircng ngừng chịu khổ bởi lửa thiecircu đốtrdquo Vigrave thế khocircng được khạc nhổ ở trong điện thaacutep Hơn nữa khocircng được lớn tiếng kecircu to cười lớn ở trong điện Phật thaacutep Phật khocircng được nghiền naacutet giấy rồi quăng trecircn đất

Dịch nghĩa Đi vograveng quanh thaacutep số lần ba bảy mười hoặc trăm vograveng cần biết số lần

Phiecircn acircm Nhập điện thaacutep đương hữu nhiễu bất đắc tả chuyển nhiễu thaacutep tam tạp hoặc thất tạp natildei chiacute thập baacutech tạp tu tri biến sổ

Haacuten văn 入殿塔當右繞不得左轉遶塔三匝或七匝乃至十百匝須知遍數

Giải thiacutech Phong tục của Thiecircn Truacutec đi vograveng quanh becircn phải lagrave may mắn đi vograveng becircn traacutei lagrave bất hạnh Toacutec xoắn trecircn đầu vagrave chữ vạn trước ngực của Phật đều quay becircn phải Vigrave thế đi vograveng becircn phải lagrave đuacuteng Đi vograveng quanh thaacutep hay đức Phật lagrave biểu thị tacircm yecircu kiacutenh luyến mộ đối với đức Phật như con caacutei quay quần becircn cha mẹ khiến họ được vui Caacutei gọi lagrave ldquođi vograveng becircn phảirdquo (右遶 hữu nhiễu) từ Đocircng sang Nam từ Nam sang Tacircy từ Tacircy sang Bắc rồi bắt đầu lại từ Đocircng3 Khocircng được đi vograveng becircn traacutei

Đi vograveng quanh thaacutep cần nhớ Phật niệm Phật đồng thời số vograveng cograven biểu thị phaacutep Đi quanh ba vograveng tượng trưng cuacuteng dường tam

2 Haacuten văn Vocirc sự bất đăng Tam bảo điện đẳng gian mạc hướng thaacutep trung hagravenh bất nhacircn tảo địa thiecircm hương thủy tung hữu hagrave-sa phước diệc khuynh (無事不登三寶殿等閒莫向塔中行不因掃地添香水縱有河沙福亦傾)

3 Noacutei theo ngocircn ngữ hiện đại lagrave đi theo chiều kim đồng hồ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI214

bảo trừ bỏ ba độc lagravem sạch ba nghiệp giảm ba đường aacutec được gặp tam bảo Đi quanh bảy vograveng tượng trưng diệt trừ bảy nhaacutenh tội được bảy yếu tố giaacutec ngộ4 Đi quanh mười vograveng tượng trưng trừ bỏ mười troacutei buộc5 được mười lực của Phật6 Trăm vograveng tượng trưng trừ sạch tram thứ phiền natildeo được tram phaacutep mocircn Vigrave thế cần phải biết số vograveng

Kinh Đề-vị (提謂經) ghi ldquoTrưởng giả Đề-vị thưa hỏi đức Phật rải hoa đốt hương thắp đegraven lễ lạy vograveng quanh thaacutep Phật được những phước gigrave Đức Phật đaacutep rằng Đi vograveng quanh thaacutep coacute năm phước đức (i) Đời sau thacircn được đoan chaacutenh đẹp đẽ (ii) Được tiếng noacutei hay (iii) Được sinh lecircn trời (iv) Sinh trong quyacute tộc (v) Chứng đắc niết-bagraven

Trưởng giả hỏi Phật [Kiacutenh thưa Thế Tocircn] Do nhacircn duyecircn gigrave được thacircn đoan chaacutenh đẹp đẽ rạng ngời [Đức Phật đaacutep rằng] Do thấy tượng Phật tacircm sinh cung kiacutenh [Trưởng giả hỏi Phật Kiacutenh thưa Thế Tocircn] Do nhacircn duyecircn gigrave được tiếng noacutei hay [Đức Phật đaacutep rằng] Do vograveng quanh thaacutep tụng kinh xướng kệ

[Trưởng giả hỏi Phật Kiacutenh thưa Thế Tocircn] Do duyecircn gigrave được

4 Thất giaacutec chi (S sapta bodhyang 七覺支) (i) Trạch phaacutep (dharmapravicaya 擇法) phacircn tiacutech phacircn biệt đuacuteng sai (ii) Tinh tấn (vīrya 精進) (iii) Hỷ (prīti 喜) tacircm hoan hỷ (iv) Khinh an (praśabdhi 輕安) tacircm thức khinh an sảng khoaacutei (v) Niệm (smṛti 念) tỉnh giaacutec (vi) Định (samādhi 定) coacute sự tập trung lắng đọng 7 Xả (upekṣā 捨) buocircng xả khocircng cacircu chấp

5 Thập sử (十使) mười điều troacutei buộc bao gồm (i) Tham (貪) (ii) Sacircn (瞋) (iii) Si (癡) (iv) Mạn (慢) (v) Nghi (疑) (vi) Thacircn kiến (身見) (vii) Biecircn kiến (邊見) (viii) Tagrave kiến (邪見) (ix) Kiến thủ kiến (見取見) (x) Giới cấm thủ kiến (戒禁取見)

6 Thập lực (十力) bao gồm (i) Xứ phi xứ triacute lực (處非處智力) triacute lực phacircn biệt rotilde ragraveng đạo lyacute hay phi đạo lyacute phải traacutei thiện aacutec (ii) Nghiệp dị thục triacute lực (業異熟智力) triacute lực biết được nghiệp thiện aacutec vagrave quả baacuteo của nghiệp ấy (iii) Tĩnh lự giải thoaacutet đẳng trigrave đẳng chiacute triacute lực (静慮解脫等持等至智力) triacute lực biết trọn vẹn thiền định của bốn cấp thiền taacutem giải thoaacutet (iv) Căn thượng hạ triacute lực (根上下智力) triacute lực biết được căn cơ cao thấp của chuacuteng sanh (v) Chủng chủng thắng giải triacute lực (種種勝解智力) triacute lực biết được yacute hướng dục vọng của chuacuteng sanh (vi) Chủng chủng giới triacute lực (種種界智力) triacute lực biết được caacutec taacutenh loại giới địa của chuacuteng sanh (vii) Biến thuacute hagravenh triacute lực (遍趣行智力) triacute lực biết được sự biến thiecircn của caacutec con đường hạnh nghiệp (viii) Tuacutec truacute tugravey niệm triacute lực (宿住隨念智力) triacute lực nhớ rotilde caacutec kiếp quaacute khứ (ix) Tử sanh triacute lực (死生智力 triacute lực biết rotilde caacutec kiếp tương lai (x) Lậu tận triacute lực (漏盡智力) triacute lực biết rotilde phương phaacutep dứt trừ phiền natildeo vagrave trở thagravenh bậc lậu tận

VAgraveO CHUgraveA 215

sinh lecircn cotildei trời [Đức Phật đaacutep rằng] Do đi quanh thaacutep yacute khocircng phạm giới [Trưởng giả hỏi Phật Kiacutenh thưa Thế Tocircn] Do duyecircn gigrave được sinh trong quyacute tộc [Đức Phật đaacutep rằng] Do vigrave đầu mặt lạy chacircn đức Phật [Trưởng giả hỏi Phật Kiacutenh thưa Thế Tocircn] Do nhacircn duyecircn gigrave chứng đắc niết-bagraven [Đức Phật đaacutep rằng] Do phước vocirc lậurdquo7

Dịch nghĩa Khocircng dugraveng noacuten gậyhellip tựa vagraveo vaacutech điện

Phiecircn acircm Bất đắc dĩ lạp trượng đẳng ỷ điện biacutech

Haacutenvăn 不得以笠杖等倚殿壁

Giải thiacutech ldquoNoacutenrdquo (笠 lạp) lagrave đồ che nắng che mưa phải đặt ngoagravei cửa chaacutenh điện cầm noacuten vagraveo trong chaacutenh điện Sa-di vốn khocircng chuyện chống gậy Nếu đi xa vagrave gặp người giagrave bệnh thigrave cầm theo

Nếu thấy hai thầy Thượng tọa vvhellip necircn để gậy xuống đất sau đoacute lagravem lễ Nếu cầm gậy cho hai thầy thầy coacute điều để hỏi cần cầm gậy bằng hai tay rồi mới trả lời Tục lệ của Trung Quốc 60 tuổi lagrave điểm tựa cho quecirc nhagrave 70 tuổi lagrave điểm tựa cho đất nước 80 tuổi lagrave điểm tựa cho triều đigravenh Theo đời tuổi chưa đến 80 cograven khocircng chống gậy vagraveo triều đigravenh huống hồ chống gậy đi vagraveo bảo điện của Phaacutep vương

Xưa tocircn giả Bagrave-tư-xaacute-đa (婆斯舍多) tổ thứ hai mươi lăm của Ấn Độ đaacuteng lyacute chứng đắc quả Thaacutenh thứ hai ở bảy kiếp trước nhưng do dugraveng gậy tựa vagraveo vaacutech tường do vigrave nghĩ migravenh tu cao hơn người khaacutec (過慢 quaacute mạn) mất sự chứng quả thaacutenh thứ hai Hơn nữa

7 Haacuten văn Trưởng giả Đề-vị vấn Phật taacuten hoa thiecircu hương nhiecircn đăng lễ baacutei thị vi cung dưỡng nhiễu thaacutep đắc hagrave đẳng phước Phật ngocircn nhiễu thaacutep hữu ngũ phước đức nhất hậu thế đắc đoan chiacutenh hảo sắc Nhị đắc hảo acircm thanh Tam đắc sinh thiecircn thượng Tứ đắc sinh vương hầu gia Ngũ đắc niết-bagraven đạo Hagrave nhacircn hagrave duyecircn đắc đoan chiacutenh hảo sắc Do kiến Phật tượng sinh hoan hỷ cố Hagrave duyecircn đắc hảo acircm thanh Do toagraven thaacutep thuyết kinh kệ cố Hagrave duyecircn đắc sinh thiecircn thượng Do đương toagraven thaacutep thời yacute bất phạm giới cố Hagrave duyecircn đắc sinh vương hầu gia Do đầu diện lễ Phật tuacutec cố Hagrave duyecircn đắc niết-bagraven đạo Do hữu dư phước cố (長者提謂問佛散花燒香燃燈禮拜是為供養遶塔得何等福佛言遶塔有五福德一 後世得端正好色二 得好音聲三得生天上四得生王侯家五得涅槃道何因何緣得端正好色由見佛像生歡喜故何緣得好音聲由旋塔說經偈故何緣得生天上由當旋塔時意不犯戒故何緣得生王侯家由頭面禮佛足故何緣得涅槃道由有餘福故)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI216

khocircng được mang guốc gỗ vagrave cầm guốc gỗ vagraveo trong điện Phật thaacutep Phật sẽ chiecircu cảm quả baacuteo sinh về nước Matilde Đề (馬蹄國)

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Hatildey trigravenh bagravey oai nghi vagraveo cổng chugravea như thế nagraveo2 Vigrave sao khocircng được lecircn thaacutep Phật đi dạo 3 Khạc nhổ trong điện Phật thaacutep Phật sẽ chịu quả baacuteo gigrave4 Đi vograveng quanh thế nagraveo ở becircn trong điện Phật thaacutep Phật Necircn

đi bao nhiecircu vograveng lagrave phugrave hợp 5 Đi vograveng quanh thaacutep Phật được những phước gigrave

217

Chương 10ĐI VAgraveO THIỀN ĐƯỜNG

(入禅堂隨眾)

Dịch nghĩa Khocircng được phủi rũ y vagrave [mugraveng] mền tạo tiếng quạt gioacute ở trecircn giường nằm khiến lagravem phiền người nằm becircn cạnh giường

Phiecircn acircm Đơn thượng bất đắc đẩu y bị taacutec thanh phiến phong sử lacircn đan động niệm

Haacuten văn 單上不得抖衣被作聲扇風使鄰單動念

Giải thiacutech ldquoĐơnrdquo (單) chỉ cho thiền sagraveng của Tăng đoagraven ldquoĐơn vịrdquo (單位) lagrave giường ngồi magrave Thiền đường đatilde daacuten Trong luacutec phủi rũ y vagrave mugraveng mền tạo tiếng quạt gioacute lagrave động taacutec thocirc lỗ lagravem phiềm mọi người lagravem trở ngại người khaacutec tu đạo tội nặng khocircng nhẹ Cổ đức dạy ldquoThagrave nguấy nước ngagraven socircng chớ động tacircm người tu đạordquo1 Việc nằm ở sự tự trọng tự aacutei của mỗi người

Dịch nghĩa [Đặt chacircn] xuống giường necircn niệm bagravei kệ

Từ sớm trưa chiều đến tối Mỗi loagravei giữ mạng sống migravenh Nếu bước chacircn nagravey giẫm chết Cầu cho sớm được vatildeng sanh Aacuten dật-đế luật-ni sa-ha

1 Haacuten văn Ninh giảo thiecircn giang thủy mạc động đạo nhacircn tacircm (寧攪千江水莫動道人心)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI218

Phiecircn acircm Hạ sagraveng mặc niệm kệ vacircn ldquoTugraveng triều dần đaacuten trực chiacute mộ nhất thiết chuacuteng sinh tự hồi hộ nhược ư tuacutec hạ taacuteng thacircn higravenh nguyện nhữ tức thigrave sinh tịnh thổ Uacutem dật-đế-luật-ni sa-hardquo

Haacuten văn 下床默念偈云「從朝寅旦直至暮一切眾生自迴護若於足下喪身形願汝即時生淨土 唵逸帝律尼莎訶」

Giải thiacutech Hatildey niệm thầm (默念 mặc niệm) nếu niệm lớn tiếng vừa khocircng đuacuteng theo quy định của thiền đường vừa chưa xuacutec miệng Khi saacuteng sớm xuống giường khảy tay ba lần trước niệm thầm bagravei kệ một lần lại niệm ba lần cacircu chuacute ldquoAacuten dật-đế luật-ni sa-hardquo Sau đoacute bước chacircn thứ nhất xuống giường rồi đến chacircn thứ hai từ từ đứng dậy Khi nhấc chacircn lecircn hagravenh giả necircn dugraveng tacircm từ bi nguyện cho tất cả chuacuteng sinh traacutenh ra kịp thời để khỏi bị mất mạng dưới chacircn migravenh Nếu thật khocircng may lagravem mất mạng chuacuteng sinh ở dưới chacircn migravenh thigrave nguyện phaacutep lực của bagravei kệ vagrave bagravei chuacute nagravey giuacutep họ vatildeng sinh tịnh độ Đacircy lagrave biểu thị cho việc dừng aacutec hagravenh thiện

Dịch nghĩa Khocircng noacutei lớn tiếng Keacuteo magraven nhẹ tay cần đỡ tay sau Khocircng lecirc giagravey [deacutep] tạo ra tiếng vang Khocircng ho lớn tiếng

Phiecircn acircm Bất đắc đại ngữ cao thanh Khinh thủ yết liecircm tu thuỳ hậu thủ Bất đắc tha hagravei taacutec thanh Bất đắc đại khaacutei thấu taacutec thanh

Haacuten văn 不得大語高聲 輕手揭簾須垂後手 不得拖鞋作聲 不得大咳嗽作聲

Giải thiacutech Sa-mocircn noacutei chuyện cacircu chữ rotilde ragraveng ngắn gọn thanh điệu phải ocircn hogravea Noacutei chuyện với người khaacutec lấy thước đo bằng việc đối phương coacute thể nghe rotilde tương tự mười người hoặc trăm người khocircng được noacutei quaacute lớn tiếng hoặc quaacute nhỏ tiếng

Keacuteo magraven cần đỡ tay sau vừa traacutenh tạo ra tiếng vừa khocircng lagravem hư hại đến đồ của cocircng chuacuteng Đoacuteng cửa cũng necircn cẩn thận chớ phaacutet ra tiếng ồn Keacuteo deacutep tạo ra tiếng vagrave ho lớn tiếng đều lagravem phiền người khaacutec cản trở việc tu đạo necircn khocircng cho pheacutep [Sa-di như vậy]

Dịch nghĩa Khocircng được kề tai saacutet giường becircn cạnh bagraven noacutei

ĐI VAgraveO THIỀN ĐƯỜNG 219

chuyện đời Nếu coacute đồng tu bagrave con đến thăm khocircng được noacutei lacircu trong chốn thiền đường Mời đến rừng cacircy hoặc becircn bờ suối tha hồ đagravem luận

Phiecircn acircm Bất đắc lacircn đan giao đầu tiếp nhĩ giảng thuyết thế sự Hoặc hữu đạo bạn thacircn tigravenh tương khaacuten đường trung bất đắc cửu thoại tương yecircu lacircm hạ thuỷ biecircn natildei khả khuynh tacircm đagravem luận

Haacuten văn 不得鄰單交頭接耳講說世事 或 有 道 伴 親 情 相 看 堂 中 不 得 久 話 相邀林下水邊乃可傾心談論

Giải thiacutech Kề tai saacutet giường bagraven noacutei chuyện đời lagravem mất oai nghi vừa gacircy rối yacute người khaacutec tu vừa khiến người becircn cạnh sinh tacircm checirc bai nghi ngờ Tội lỗi lớn vocirc cugraveng cần phải ngăn ngừa [Sa-di] khocircng được kề tai saacutet đầu với người năm becircn cạnh giường [giả sử] coacute thacircn thiết với đồng tu cũng khocircng được như vậy Trecircn giường khocircng được bagraven chuyện đời đến dưới khu rừng hoặc becircn dograveng suối cugraveng khocircng được bagraven noacutei chuyện đời tacircm người xuất gia thường necircn nhớ nghĩ về đạo siecircng cầu giải thoaacutet mới phải

Dịch nghĩa Luacutec đang xem kinh thacircn cần ngay thẳng tacircm phải lắng tịnh yecircn lặng khocircng giỡn khocircng tạo ra tiếng Bảng hai vang lecircn sớm vagraveo thiền đường

Phiecircn acircm Nhược khaacuten kinh tu đoan thacircn trừng tacircm mặc ngoạn bất đắc xuất thanh Nhị bản minh tức nghi tảo tiến đường

Haacuten văn 若看經須端身澄心默翫不得出聲 二板鳴即宜早進堂

Giải thiacutech ldquoMặc ngoạnrdquo (默翫) chỉ cho nghĩ thầm lĩnh hội yacute nghĩa trong saacutech Khi xem kinh necircn ba nghiệp thanh tịnh xem kinh trong thiền đường cagraveng khocircng được tạo ra tiếng necircn lắng tacircm đọc thầm để thấu suốt nghĩa lyacute trong kinh Lacircu dần hiểu thấu tất cả caacutec chacircn lyacute của tự nhiecircn khocircng việc gigrave magrave khocircng đạt được như macircy ẩn đi trời hoang đatildeng aacutenh trăng đơn cocirci saacuteng rực chiếu khắp mọi chỗ tối

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI220

Dịch nghĩa Vagraveo đến chỗ ngồi niệm thầm như sau

Thacircn ngồi ngay thẳngXin nguyện chuacuteng sinhNgồi togravea Bồ-đềTacircm khocircng chấp mắc

Phiecircn acircm Quy vị mặc niệm kệ vacircn chiacutenh thacircn đoan toạ đương nguyện chuacuteng sinh toạ bồ đề toạ tacircm vocirc sở trước

Haacuten văn 歸位默念偈云正身端坐當願眾生坐菩提座心無所著

Giải thiacutech ldquoNgồi ngay thẳngrdquo(端坐 đoan tọa) ngồi kiết-giagrave người xuất gia necircn siecircng luyện tập Luận Taacutet-bagrave-đa (薩婆多論) ghi ldquoNgồi kiết-giagrave để tacircm đạt chaacutenh niệm Tacircm chaacutenh niệm rồi khaacutec với ngoại đạo Người [xung quanh thấy] phaacutet khởi lograveng tin Necircn người tam thừa nhờ vậy ngộ đạordquo2 Tacircm khocircng chấp trước gigrave bốn đại đều khocircng thanh tịnh vocirc vi khocircng nhiễm mảy trần

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khocircng được đi thẳng băng ngang thiền đường

Phiecircn acircm (Phụ) bất đắc xuyecircn đường trực quaacute

Haacuten văn 〔附〕不得穿堂直過

Giải thiacutech Thờ phụng thaacutenh tượng trong thiền đường caacutec thầy ở xung quanh mỗi thứ đều coacute sắp xếp tu caacutec pheacutep quaacuten ngồi thiền vvhellip Băng ngang thiền đường vừa khocircng đặt caacutec bậc thaacutenh trong mắt migravenh vừa nhiễu loạn mọi người Dẫu coacute duyecircn sự thigrave necircn đi meacutep phiacutea trước hoặc phiacutea sau Nếu đi ngang qua trước mặt Phật cung kiacutenh hỏi thăm sau đoacute đi qua thigrave khocircng coacute vi phạm

Dịch nghĩa Lecircn giường xuống giường đều phải nhẹ nhagraveng chớ lagravem phiền lograveng người ở cạnh giường

2 Haacuten văn Giagrave-điệt tọa giả tướng chiacutenh tacircm cố Nhiecircn thủy chiacutenh tacircm ngoại đạo cố Sinh nhacircn tiacuten tacircm Cố tam thừa nhacircn giai dĩ thử ngộ đạo (跏跌坐者將正心故然始正心異外道故生人信心故三乘人皆以此悟道)

ĐI VAgraveO THIỀN ĐƯỜNG 221

Phiecircn acircm Thượng đan hạ đan cacircu đương tế hagravenh vật linh lacircn đan động niệm

Haacuten văn 上單下單俱當細行勿令鄰單動念

Giải thiacutech Cổ đức dạy ldquoLagrave bậc Sa-mocircn ba ngagraven oai nghi taacutem muocircn tế hạnhrdquo Tất cả cử chỉ hagravenh động đều necircn cẩn thận giữ gigraven chaacutenh niệm tu đạo cho người nhằm tu phước đức cho bản thacircn migravenh

Dịch nghĩa Khocircng được viết chữ ở trecircn giường nằm ngoại trừ thời gian mọi người xem kinh Khocircng được tụ họp ở trecircn giường nằm ngồi dọn tragrave uống trograve chuyện đến khuya

Phiecircn acircm Bất đắc đan thượng tả văn tự trừ chuacuteng khaacuten kinh giaacuteo thigrave Bất đắc đan thượng tương tụ bagravei tragrave dạ tọa tạp thoại

Haacuten văn 不得單上寫文字除眾看經教時 不得單上相聚擺茶夜坐雜話

Giải thiacutech Xem kinh trecircn giường necircn đặt bagraven nhỏ vagrave sạch sẽ riecircng khocircng được đặt kinh trecircn đầu gối vagrave nằm trecircn giường xem Tụ tập noacutei chuyện nhảm nhỉ trecircn giường vừa giải đatildei buocircng lung vừa cản trở người khaacutec tu đạo

Dịch nghĩa Khocircng được may vaacute y mền trecircn giường Khocircng được vừa nằm vừa noacutei với người nằm ở cạnh giường gacircy phiền người khaacutec

Phiecircn acircm Bất đắc đan thượng phugraveng bổ y bị Bất đắc miecircn ngoạ cộng lacircn đan thuyết thoại động chuacuteng

Haacuten văn 不得單上縫補衣被 不得眠臥共鄰單說話動眾

Giải thiacutech Giường lagrave nơi tu hagravenh sắp xếp lo về việc đạo nếu lagravem những tạp vụ lặt vặt vừa cản trở việc tu học vừa lagrave lagravem rối nội vụ tacircm khocircng thanh tịnh Noacutei chuyện khi ngủ dễ dẫn đến mất ngủ cugraveng người becircn giường noacutei chuyện lagravem phiền mọi người lagravem phiền giấc ngủ của mọi người Khổng Tử dạy ldquoKhi ăn khocircng bagraven luận khi ngủ khocircng noacutei chuyệnrdquo Thaacutenh nhacircn trong thế gian cograven lagrave như vậy huống hồ Sa-mocircn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI222

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Viết ra động taacutec oai nghi về việc xuống giường luacutec saacuteng sớm2 Phong độ noacutei chuyện của Sa-mocircn phải thế nagraveo3 Vigrave sao khocircng đi thẳng băng qua thiền đường

223

Chương 11LAgraveM VIỆC THƯỜNG NGAgraveY

(執作)

Dịch nghĩa Phải biết quyacute trọng1 vật của Tăng đoagraven

Phiecircn acircm Đương tiacutech chuacuteng tăng vật

Haacuten văn 當惜眾僧物

Giải thiacutech ldquoChấp taacutecrdquo (執作) noacutei theo ngocircn ngữ hiện đại lagrave lagravem phục vụ cho Tăng đoagraven Đacircy lagrave cơ hội tốt nhất để cầu phước necircn nỗ lực lagravem cẩn thận

ldquoĐồ của Tăng đoagravenrdquo (眾僧物 chuacuteng Tăng vật) lagrave mồ hocirci vagrave maacuteu của tiacuten thiacute lagrave thứ được mười phương Tăng cugraveng coacute nếu khocircng tracircn quyacute mắc tội vocirc lượng Đại Luật (大律) ghi ldquoYecircu quyacute đồ của Tăng đoagraven như bảo vệ con ngươi trong [đocirci] mắtrdquo2 Nhận nhiệm vụ lagravem việc trước tiecircn cần chuacute yacute

Ngagravey xưa coacute thầy Đạo Sưởng (道昶) ở chugravea Bạch Thaacutep (白塔寺) thuộc Dương Chacircu (楊州) lagravem phoacute trụ trigrave quản lyacute đồ của Tăng đoagraven ngồi canh giữ đồ vagrave trộm luocircn Bỗng [một đecircm mơ thấy] quan acircm phủ đến phograveng thầy Đạo Sưởng luacutec ban ngagravey keacuteo thầy xuống đất định chặt đầu thầy ấy

Đạo Sưởng kinh hoảng la lecircn ldquoCứu mạngrdquo Quan Acircm phủ đoacute

1 Bản Haacuten Tiacutech (惜) quyacute trọng Ở ngữ cảnh khaacutec cograven coacute nghĩa lagrave ldquotiếcrdquo2 Haacuten văn Aacutei tiếc chuacuteng Tăng vật như hộ mục trung tigravenh (愛惜眾僧物如護目中睛)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI224

lớn tiếng bảo rằng Đem hết toagraven bộ tagravei sản trong phograveng của ocircng trả cho Tăng đoagraven ta tha tội chết cho ocircng Thầy Đạo Sưởng gật đầu bảo rằng [Thưa ocircng] Tocirci khocircng daacutem lagravem traacutei lệnh [Saacuteng hocircm sau] thầy lập tức gotilde chuocircng triệu tập Tăng đoagraven xả hết toagraven bộ của cải tạo tượng thiết trai cuacuteng dường Tăng đoagraven Ba ngagravey sau quan acircm phủ lại đến thấy thầy Đạo Sưởng chỉ cograven một baacutet vagrave một y thacircn khocircng coacute đồ đạc dư thừa liền đi khocircng noacutei lời nagraveo Thầy Đạo Sưởng từ đoacute nỗ lực tu hagravenh sau cugraveng được giaacutec ngộ

Định nghĩa Necircn theo hướng dẫn của thầy tri sự khocircng được lagravem traacutei

Phiecircn acircm Đương tugravey tri sự giả giaacuteo linh bất đắc vi lệ

Haacuten văn 當隨知事者教令不得違戾

Giải thiacutech ldquoLagravem traacuteirdquo (違戾 vi lệ) lagrave lagravem traacutei lại khocircng tuacircn theo Sa-di tuổi nhỏ khocircng biết tất cả phải theo lời chỉ dạy đuacuteng đắn của đại Sa-mocircn Nếu khocircng vacircng lời ương ngạnh lagravem theo yacute migravenh thigrave khocircng thể thagravenh tựu bậc phaacutep khiacute

Dịch nghĩa Mỗi khi rửa rau rửa ba lần nước

Phiecircn acircm Phagravem tẩy thaacutei đương tam dĩ thủy

Haacuten văn 凡洗菜當三易水

Giải thiacutech Trước khi rửa rau cẩn thận nhigraven xme coacute trugraveng hay khocircng cẩn thận bảo vệ sự sống chớ coacute saacutet sinh Sau đoacute lựa ra nhựng rễ cải hoặc cải heacuteo khocircng ăn được mới dugraveng nước rửa ldquoBa lần nướcrdquo (三易水 tam dĩ thủy) lagrave rửa vagrave thay nước ba lần Luật nagravey ghi ldquoRửa lần một để loại bỏ dơ bẩn rửa lần hai để loại caacutec vết dơ cograven chưa sạch rửa lần ba rau cải mới sạchrdquo Trong quaacute khứ rửa cải cũng như vậy rau cải ở hiện tạo đều bị phun thuốc trừ sacircu cần thay nước rửa ba lần để giữ gigraven vệ sinh

Dịch nghĩa Đến luacutec muacutec nước necircn rửa tay trước Thocircng thường dugraveng nước xem kỹ trong đoacute coacute vi trugraveng khocircng Nếu coacute vi trugraveng thigrave dugraveng lọc nước3 lọc sạch mới dugraveng Nếu trời băng giaacute khocircng lọc

3 Mật-la lự (密羅濾) dụng cụ lọc nước

LAgraveM VIỆC THƯỜNG NGAgraveY 225

nước sớm đợi mặt trời mọc

Phiecircn acircm Phagravem cấp thủy tiecircn tịnh thủ Phagravem dụng thủy đương đế thị hữu trugraveng vocirc trugraveng Dĩ mật-la lự quaacute phương dụng Nhược nghiecircm đocircng bất đắc tảo lự thủy tu đatildei nhật xuất

Haacuten ngữ 凡汲水先淨手 凡用水當諦視有蟲無蟲 以密羅濾過方用 若嚴冬不得早濾水須待日出

Giải thiacutech Khi dugraveng nước giếng socircng hồ cần quan saacutet kỹ khocircng coacute vi trugraveng mới dugraveng Nếu lagrave nước tự nhiecircn thigrave đatilde được lọc qua nhagrave maacutey nước khocircng cần lọc nữa Khi xưa lọc nước coacute hai loại một loại lagrave dugraveng vải mật-la mịn bịt căng miệng bigravenh rồi thả vagraveo torng nước chờ đến khi đầy bigravenh xaacutech lecircn

Cograven một caacutech lagrave dugraveng một miếng vải mật-la đặt trecircn cheacuten baacutet để lọc nước Mugravea đocircng băng giaacute khocircng được lọc nước sớm e sợ vi trugraveng sẽ chết coacuteng đi khi rời khỏi nước cần đợi đến khi mặt trời loacute dạng Những vi trugraveng được lọc qua necircn đặt cẩn thận trong nguồn nước khaacutec cẩn thận chớ để saacutet sinh

Dịch nghĩa Đốt lograve khocircng được đốt củi tro tagraven

Phiecircn acircm Phagravem thiecircu taacuteo bất đắc nhiecircn hủ tacircn

Haacuten văn 凡燒灶不得燃腐薪

Giải thiacutech Gỗ mục naacutet coacute vi trugraveng necircn saacutet sinh khi thiecircu đốt Hơn nữa Kinh dạy ldquoCũng khocircng được đốt củi sống củi ướtrdquo4

Dịch nghĩa Nấu ăn khocircng được lagravem dơ [thức ăn] bằng moacuteng tay migravenh

Phiecircn acircm Phagravem taacutec thực bất đắc đới trảo giaacutep cấu

Haacuten văn 凡作食不得帶爪甲垢

Giải thiacutech Luật quy định khocircng được để moacuteng tay dagravei lắm bằng hạt luacutea tẻ lập tức cắt ngay Do moacuteng tay dagravei sẽ để lại dơ bẩn khocircng hợp vệ sinh Nếu nấu ăn với moacuteng tay dơ bẩn khocircng sạch bị

4 Haacuten văn Diệc bất đắc nhiecircn sinh tacircn ẩm tacircn (亦不得燃生薪濕薪)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI226

đọa lagravem quỷ becircn ở trong nhagrave xiacute Saacutech Kyacute quy truyện (寄歸傳) ldquoCử hagravenh cuacuteng dacircng trước tiecircn cần phải rửa tay suacutec miệng thacircn thể sạch sẽ Nếu khocircng thigrave lời cầu nguyện van xin khocircng coacute hiệu nghiệmrdquo

Dịch nghĩa Luacutec xả nước dơ khocircng xả ngay đường khocircng dơ cao tay tạt nước xuống đất Chỉ necircn caacutech đất tầm bốn năm tấc đổ từ từ xuống

Phiecircn acircm Phagravem khiacute aacutec thuỷ bất đắc đương đạo bất đắc cao thủ dương baacutet đương ly địa tứ ngũ thốn từ từ khiacute chi

Haacuten văn 凡棄惡水不得當道不得高手揚潑當離地四五寸徐徐棄之

Giải thiacutech ldquoNước bẩnrdquo (惡水 aacutec thủy) lagrave nước đatilde rửa qua tay chacircn vagrave caacutec dụng cụ Đem nguồn nước đoacute đổ trecircn đường đi gacircy trở ngại vệ sinh cocircng cộng ldquoDơ tay tạt nước xuống đấtrdquo (高手揚潑 cao thủy dương baacutet) coacute mất oai nghi khiến phun truacuteng người Necircn caacutech mặt đất bốn năm tấc đổ từ từ xuống thigrave khocircng truacuteng người cũng khocircng lagravem dơ aacuteo

Dịch nghĩa Queacutet dọn khocircng được queacutet ngược chiều gioacute khocircng gom đất caacutet vagraveo phiacutea sau cửa

Phiecircn acircm Phagravem tảo địa bất đắc nghịch phong tảo bất đắc tụ hocirci thổ an mocircn phiến hậu

Haacuten văn 凡掃地不得逆風掃不得聚灰土安門扇後

Giải thiacutech Queacutet ngược chiều gioacute bụi baacutem thacircn migravenh queacutet theo chiều gioacute gom đất caacutet vagraveo phiacutea sau caacutenh cửa lacircu ngagravey trugraveng lecircn necircn queacutet đến đacircu bỏ raacutec đến đoacute Kinh dạy ldquoQueacutet tước cho sạch khocircng để vết dơ nếu coacute queacutet liềnrdquo Kinh Baacutech duyecircn 5 (百緣經) ghi ldquoViệc queacutet tước được năm loại cocircng đức (i) Trừ tacircm dơ migravenh (ii) Trừ tacircm dơ người (iii) Bỏ đi kiecircu mạn (iv) Điều phục tacircm migravenh (v) Tăng trưởng cocircng đức được sinh chỗ lagravenhrdquo6

5 Bagravei Kinh coacute mười quyển mỗi quyển coacute mười phẩm noacutei về tigravenh huống sự kiện khaacutec nhau6 Haacuten văn Tảo địa đắc ngũ cocircng đức nhất tự trừ tacircm cấu Nhị trừ tha tacircm cấu Tam khứ

LAgraveM VIỆC THƯỜNG NGAgraveY 227

Dịch nghĩa Khi giặt nội y nhặt rận vagrave đỉa rồi mới giặt giũ

Phiecircn acircm Tẩy nội y tu thập khứ kỷ sắt phương tẩy

Haacuten văn 洗內衣須拾去蟣虱方洗

Giải thiacutech ldquoĐỉa vagrave rậnrdquo (蟣虱 kỷ sắt) lagrave loagravei cocircn trugraveng kyacute sinh lecircn người vagrave động vật để huacutet maacuteu Luacutec nhỏ lagrave đỉa lớn lecircn thagravenh rận Trước khi giặt giủ necircn loại bỏ chuacuteng đi nhằm traacutenh tổn hại sinh linh

Dịch nghĩa Vagraveo caacutec thaacuteng hegrave dugraveng chậu xong rồi thigrave uacutep chậu xuống Để chậu ngửa lecircn thigrave sacircu bọ sanh

Phiecircn acircm Hạ nguyệt dụng thủy bồn liễu tu phuacutec nhược ngưỡng tức trugraveng sinh

Haacuten văn 夏月用水盆了須覆若仰即蟲生

Giải thiacutech Khiacute hậu mugravea hegrave noacuteng bức nơi coacute iacutet nước dễ sinh loagravei sacircu bọ necircn khi dugraveng xong chậu nước cần uacutep xuống cho khocirc raacuteo Hơn nữa thau được dugraveng rửa sạch khocircng được dugraveng để giặt quần aacuteo

Dịch nghĩa Phần phụ Khocircng tạt nước socirci ở trecircn mặt đất

Phiecircn acircm (Phụ) bất đắc nhiệt thang baacutet địa thượng

Haacuten văn (附) 不得熱湯潑地上

Giải thiacutech Vigrave e sợ lagravem tổn hại caacutec sinh vật khaacutec Người xưa dạy nước dơ đổ từ trecircn cao xối nước socirci xuống đất những loại cocircn trugraveng vi tế traacutenh neacute chổ nagraveo Nước lửa hại thacircn như vagraveo vạc socirci với cực higravenh nagravey khocircng iacutech gigrave khi lagravem cagraveng khiến phước ta giảm họ matildei nhớ điều aacutec [magrave ta gacircy ra]

Dịch nghĩa Tất cả gạo migrave rau quả vvhellip khocircng được quăng bỏ lung tung bừa batildei7 phải cagraveng thương tiếc

Phiecircn acircm Nhất thiết mễ miến sơ quả đẳng bất đắc khinh khiacute lang tạ tu gia aacutei tiacutech

kiecircu mạn Tứ điệu phục tacircm Ngũ tăng trưởng cocircng đức đắc sinh thiện xứ (掃地得五功德一 自除心垢二 除他心垢三去憍慢四調伏心五增長功德得生善處)

7 Bản Haacuten Khinh khi lang tiacutech (輕棄狼藉) vứt bỏ [đồ đạc] lung tung bừa batildei

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI228

Haacuten văn 一切米麵蔬果等不得輕棄狼藉須加愛惜

Giải thiacutech Tagravei sản của migravenh xa xỉ latildeng phiacute lagravem tổn giảm phước [dẫn đến] đời nagravey tuổi giagrave chịu khổ đời sau thiếu thốn của cải tội đoacute cograven nhẹ Nếu lagrave đồ của thường trụ Tăng đoagraven tugravey tiện bỏ hoang khocircng biết thương tiếc lagravem tổn thất đồ của thường trụ tội nagravey cực nặng chịu khổ khocircng cugraveng

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Hatildey viết chỉnh tả bagravei kệ được triacutech trong Đại Luật về yecircu quyacute đồ đạc của Tăng đoagraven

2 Khi dugraveng nước trong nước coacute trugraveng phải lagravem sao3 Nước dơ phải xả thế nagraveo4 Queacutet tước coacute năm loại cocircng đức gigrave5 Mugravea hegrave thau nước được dugraveng xong necircn đặt như thế nagraveo6 Moacuteng tay được pheacutep dagravei bao nhiecircu Nấu ăn với moacuteng tay dơ

chịu quả baacuteo gigrave

229

Chương 12VAgraveO NHAgrave TẮM

(入浴)

Dịch nghĩa Rửa mặt [necircn dugraveng] nước ấm magrave rửa từ trecircn xuống dưới phải rửa từ từ

Phiecircn acircm Tiecircn dĩ thang tẩy diện thung thượng chiacute hạ từ từ tẩy chi

Haacuten văn 先以湯洗面從上至下徐徐洗之

Giải thiacutech Trước tiecircn lấy nước ấm sạch để rửa mặt khocircng được rửa mặt bằng nước tắm Từ trecircn xuống dưới từ từ rửa sạch nghi thức tắm gội Luật quy định Tỳ-kheo mỗi nửa thaacuteng tắm một lần ngoại trừ khi bệnh khi sốt khi lagravem việc khi cảm gioacute khi bị mưa khi đi xa về Luật Thập tụng (十誦律) ghi ldquoViệc tắm gội được năm điều lợi iacutech (i) Loại bỏ dơ bẩn (ii) Da về một magraveu (iii) Phaacute bỏ noacuteng lạnh (iv) Hạ nhiệt cơ thể (v) Hiếm khi bệnh đaurdquo

Dịch nghĩa Khocircng được thocirc bạo1 dugraveng nước socirci tạt ướt người becircn cạnh Khocircng được đi tiểu ở trong nhagrave tắm

Phiecircn acircm Bất đắc thocirc taacuteo dĩ thang thủy tiễn lacircn nhacircn bất đắc dục đường tiểu di

Haacuten văn 不得粗躁以湯水濺鄰人不得浴堂小遺

1 Bản Haacuten Thocirc taacuteo (粗躁) tương đương ldquothocirc lộ bạo taacuteordquo (粗鲁暴躁) noacuteng nảy thocirc bạo

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI230

Giải thiacutech Động taacutec tắm gội thocirc lỗ necircn văng truacuteng người khaacutec lagravem người khaacutec buồn bực lagravem tổn phước đức migravenh Hatildey ngăn ngừa ra Hatildey ngăn ngừa ra

Tiểu khiển tức tiểu tiện tắn gội vốn dĩ lagravem sạch cơ thể tiểu tiện ở phograveng tắm việc lagravem sạch sẽ traacutei lại lagravem dơ Đatilde lagravem dơ thacircn migravenh cograven lagravem dơ Tăng đoagraven Kinh Tăng hộ (僧護經說) ghi ldquoTỳ-kheo đại tiện tiểu tiện đất sạch khocircng lựa chọn nơi với nhacircn duyecircn nagravey đọa vagraveo địa ngục khocircng ngừng chịu khổ bởi lửa thiecircu đốtrdquo2

Dịch nghĩa Khocircng được cugraveng người cười noacutei đugravea giỡn

Haacuten văn Bất đắc cộng nhacircn ngữ tiếu (不得共人語笑)

Giải thiacutech Bảo Giaacutem nhacircn thiecircn (人天寶鑑) ghi ldquoMột Sa-di vagraveo phograveng tắm cười noacutei liền cảm quả baacuteo địa ngục đun socircirdquo

Cười noacutei lagrave gốc rễ buocircng lung Vagraveo phograveng tắm cười đugravea thacircn dơ chưa sạch tacircm sinh dơ nhiễm đều do khocircng biết hổ thẹn necircn chiecircu cảm quả baacuteo địa ngục Cảnh ngữ dục đường Khocircng được dugraveng nước xối rửa cho nhau cũng khocircng dugraveng nước quaacute latildeng phiacute khocircng được giặc y ở phograveng tắm Khocircng vagraveo trước thầy

Dịch nghĩa Khocircng rửa vugraveng kiacuten [trước mặt người khaacutec] [Những người bị bệnh] ung nhọt ghẻ lở3 thigrave necircn tắm sau Ung nhọt đaacuteng sợ necircn neacute traacutenh đi khỏi chướng mắt người

Phiecircn acircm Bất đắc tẩy tiacutech xứ Phagravem hữu sang tiển nghi tại hậu dục hoặc hữu khả uyacute sang vưu nghi hồi tỵ miễn thiacutech nhacircn nhatilden

Haacuten văn 不得洗僻處 凡有瘡癬宜在後浴或有可畏瘡尤宜迴避免刺人眼

Giải thiacutech ldquoVugraveng kiacutenrdquo (僻處 tiacutech xứ) lagrave chỗ đại tiện tiểu tiện cần neacute traacutenh rửa đừng để người thấy Khocircng được rửa trước mặt mọi người traacutenh người khaacutec checirc bai Nếu coacute ghẻ lở vagrave bệnh

2 Haacuten văn Tỳ-kheo tại tịnh địa đại tiểu tiện lợi bất trạch xứ sở giả dĩ thị nhacircn duyecircn nhập địa ngục trung taacutec nhục xiacute tỉnh hoả thiecircu thacircu khổ bất tức (比丘在淨地大小便利不擇處所者以是因緣入地獄中作肉廁井火燒受苦不息)

3 Bản Haacuten Sang tiển (瘡癬) ung nhọt vagrave ghẻ lở

VAgraveO NHAgrave TẮM 231

về da coacute tiacutenh truyền nhiễm thigrave hatildey tắm sau cugraveng để traacutenh truyền nhiễm người khaacutec Hoặc lấy nguồn nước khaacutec rửa để traacutenh gai mắt người khaacutec

Dịch nghĩa Khocircng cố tắm lacircu phiền4 người đến sau

Phiecircn acircm Bất đắc tứ yacute cửu tẩy phương ngại hậu nhacircn

Haacuten văn 不得恣意久洗妨礙後人

Giải thiacutech Tugravey yacute tức tự tiện chỉ mưu toan riecircng migravenh rửa cho thỏa thiacutech khocircng magraveng đến người phiacutea sau chờ đợi lagrave người khocircng biết hổ thẹn

Dịch nghĩa Phụ thecircm Cởi y mặc y khoan thai tư tại

Phiecircn acircm (Phụ) Thoaacutet y trước y an tường tự tại

Haacuten văn (附) 脫衣著衣安詳自在

Giải thiacutech Người xuất gia đều necircn an nhiecircn tự tại ở mọi luacutec mọi nơi khocircng được hấp tấp vội vagraveng magrave điểm nagravey rất dễ lơ lagrave Vigrave thế đại sư đặc biệt chuacute yacute với chuacuteng ta

Dịch nghĩa Rửa sạch [cơ thể] trước khi tắm gội cần phải tế hạnh khocircng được đổ nước rửa sạch [cơ thể] vagraveo becircn trong bể

Phiecircn acircm Dục tiền tiecircn tẩy tịnh tu tế hagravenh bất đắc dĩ tẩy tịnh thuỷ nhập dục phủ

Haacuten văn 浴前先洗淨須細行不得以洗淨水入浴釜

Giải thiacutech ldquoRửa sạch [cơ thể] trước khi tắm gộirdquo (浴前先洗淨 Dục tiền tiecircn tẩy tịnh) chỉ cho trước khi chưa tắm necircn rửa sạch đuacuteng như phaacutep sau đoacute mới vagraveo trong bể tắm nhằm giữ gigraven nước trong hồ tắm trong sạch

Thoacutei quen người Đagravei Loan vagraveo bể tắm cocircng cộng lagrave rửa sạch thacircn thể bằng xagrave bocircng trước rồi sau đoacute ngacircm migravenh trong bể tắm khocircng được pheacutep kỳ cọ caacuteu bẩn từ thacircn thể vừa sạch sẽ vừa giữ gigraven vệ sinh Thoacutei quen nagravey đều học từ người Nhật Bản hơn nữa khocircng

4 Bản Haacuten Phương ngại (妨礙) lagravem trở ngại

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI232

biết người Nhật Bản coacute phải học theo Tăng đoagraven vagraveo Trung Quốc cổ đại trong quaacute khứ khocircng

Dịch nghĩa Nước lạnh hay nguội theo lệ đaacutenh motilde khocircng được kecircu lớn

Phiecircn acircm Thang latildenh nhiệt y liệt kiacutech bang bất đắc đại hoaacuten

Haacuten văn 湯冷熱依列擊梆不得大喚

Giải thiacutech ldquoTheo lệrdquo (依列 y lệ) tức dựa theo quy ước hoặc thoacutei quen trong nhagrave tắm Nếu lagrave phograveng tắm khocircng coacute motilde thigrave cần phải thocircng baacuteo nhẹ nhagraveng ocircn hogravea khocircng được lớn tiếng kecircu la Sau khi tắm xong caacutec dụng cụ thau xagrave bocircng necircn sắp xếp lại đuacuteng như phaacutep

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Tắm gội coacute năm lợi iacutech gigrave2 Khi tắm gội necircn tắm thế nagraveo3 Đất thanh tịnh trong chugravea tugravey tiện tiểu tiện sẽ chịu quả baacuteo gigrave4 Cười đugravea ở phograveng tắm sẽ chiecircu cảm quả baacuteo khổ gigrave

233

Chương 13VAgraveO NHAgrave VỆ SINH

(入廁)

Dịch nghĩa Mắc tiểu đi cầu thigrave necircn đi ngay chớ để dồn neacuten [đi trong] vội vatilde1 [Nhớ] treo aacuteo dagravei2 trecircn caacutec sagraveo tre gấp y chỉnh tề necircn dugraveng khăn tay dacircy lưng buộc aacuteo một lagravem kyacute hiệu hai traacutenh rớt xuống

Phiecircn acircm Dục đại tiểu tiện tức đương hagravenh mạc đatildei nội bức thảng tốt Ư truacutec can thượng quải trực chuyết triệp linh tề chỉnh dĩ thủ cacircn hoặc yecircu thao hệ chi nhất taacutec kyacute nhận nhị khủng đọa địa

Haacuten văn 欲大小便即當行莫待內逼倉卒 於竹竿上掛直裰摺令齊整以手巾或腰縧繫之一作記認二恐墮地

Giải thiacutech Khi dồn neacuten đi trong vội vatilde khi đi đương nhiecircn hốt hoảng mất kiểm soaacutet lagravem mất oai nghi Vigrave thế đi [vệ sinh] kịp thời ldquoTrực chuyếtrdquo (直裰) cograven gọi lagrave aacuteo ldquohải thanhrdquo (海青) người đời gọi lagrave aacuteo dagravei (大袍 đại bagraveo) Về nhacircn duyecircn chế taacutec đatilde khocircng tra khảo nhưng theo tương truyền của người cổ xưa cho rằng cổ đức do thấy Tăng sĩ coacute aacuteo magrave khocircng coacute quần hoặc coacute quần magrave khocircng coacute

1 Bản Haacuten Thảng thốt (倉卒) vội vatilde hấp tấp2 Bản Haacuten Trực chuyết (直裰) aacuteo dagravei về sau chỉ cho phaacutep phục của nhagrave sư đạo sĩ hoặc

sĩ tử Cũng gọi lagrave ldquotrực birdquo (直襬) ldquotrực thacircnrdquo (直身) Trong chugravea Hoa ngagravey ngagravey gọi lagrave ldquohải thanhrdquo (海青) tức aacuteo dagravei của tu sĩ coacute tay hậu

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI234

aacuteo necircn hợp hai magrave thagravenh ra bộ hải thanh Tổ quy định thanh quy rằng ldquoKhocircng mặc hải thanh vagraveo nhagrave cầurdquo Hơn nữa Luật quy định khocircng che đầu khi đại tiện tiểu tiệnrdquo

Dịch nghĩa Phải thay deacutep khaacutec khocircng mang deacutep sạch vagraveo nhagrave vệ sinh

Phiecircn acircm Tu thoaacutet hoaacuten hagravei lyacute bất khả tịnh hagravei nhập xiacute

Haacuten văn 須脫換鞋履不可淨鞋入廁

Giải thiacutech Trước khi muốn vagraveo nhagrave vệ sinh phải cởi deacutep đổi mang guốc gỗ vagraveo Nếu deacutep từng được mang vagraveo nhagrave xiacute chưa giặt rửa khocircng được mang vagraveo trong khu vực Tăng đoagraven hoặc điện Phật nếu lagravem sai mắc tội rất nặng

Dịch nghĩa Gotilde nhẹ ba lần như khảy moacuteng taacutey để người biết được Khocircng được hối thuacutec người becircn trong ra

Phiecircn acircm Chiacute đương tam đagraven chỉ sử nội nhacircn tri Bất đắc baacutech xuacutec nội nhacircn sử xuất

Haacuten văn 至當三彈指使內人知 不得迫促內人使出

Giải thiacutech Kinh Tỳ-ni mẫu (毘尼母經) ldquoKhi vagraveo nhagrave xiacute mang giấy vệ sinh3 đến trước caacutenh cửa [gotilde nhẹ] ba lần như khảy moacuteng taacutey để cho người hoặc phi nhacircn biết đượcrdquo4 Trong nhagrave xiacute coacute người hay khocircng thigrave phải gotilde nhẹ như khảy moacuteng tay để người biết được Nếu khocircng coacute người thigrave được mở cửa vagraveo Nếu trong đoacute coacute người thigrave cần phải đợi người becircn trong ra hoặc qua nhagrave xiacute khaacutec khocircng được ở đoacute kecircu lam thối thuacutec người becircn trong ra

Dịch nghĩa Khi vagraveo nhagrave cầu khảy nhẹ moacuteng tay cho đến ba lần niệm thầm như sau

Đi tiểu đi cầu

3 Trugrave phiến (籌片) giấy vệ sinh (衛生紙)4 Haacuten văn Thượng xiacute khứ thời ưng tiecircn thủ trugrave phiến chiacute hộ tiền tam đagraven chỉ taacutec thanh

nhược nhacircn phi nhacircn linh đắc giaacutec tri (上廁去時應先取籌片至戶前三彈指作聲若人非人令得覺知)

VAgraveO NHAgrave VỆ SINH 235

Nguyện cho chuacuteng sinhBỏ tham sacircn siDứt caacutec tội lỗi5

Aacuten ngận-lỗ-đagrave-da sa-ha (tụng bagravei kệ một lần tụng chuacute ba lần)

Phiecircn acircm Dĩ thượng phục đương tam đagraven chỉ mặc niệm vacircn ldquoĐại tiểu tiện thời đương nguyện chuacuteng sinh khiacute tham trấn si quyecircn trừ tội phaacuteprdquo Aacuten ngoan lỗ đagrave gia toa ha (kệ nhất biến chuacute tam biến

Haacuten văn 已上復當三彈指默念云「大小便時當願眾生棄貪瞋癡蠲除罪法 」唵狠魯陀耶莎訶 (偈一遍咒三遍)

Giải thiacutech Khảy ba moacuteng tay lagrave để cảnh tỉnh những loagravei quỷ ăn đồ dơ bẩn trong hầm cầu neacute traacutenh kịp thời khi ta đatilde vagraveo nhagrave xiacute khocircng dẫn đến khiến họ giận dữ thậm chiacute ta vagrave họ đều bị tổn thương Kinh Tạp thiacute dụ (雜譬喻經) ghi ldquoCoacute một Tỳ-kheo khocircng đagraven chỉ liền đại tiển tiểu tiện phacircn tiểu nhơ uế tuocircng xuống tung toacutee vagraveo mặt của quỷ ở trong bồn cầu Quỷ liền giận dữ muốn giết Tỳ-kheo Tỳ-kheo giữ giới ma quỷ đi theo để tigravem sở đoạn khocircng thuận tiện đượcrdquo6

Vagraveo nhagrave xiacute vẫn coacute đủ kiểu oai nghi như Luật Tăng-kỳ (僧祇律) ghi ldquoKhocircng được mang dụng cụ nằm của Tăng vagraveo nhagrave vệ sinh khocircng được đaacutenh răng7 trong nhagrave vệ sinh khocircng được dugraveng y che đầu vagrave che vai phải khocircng được thiền định tu quaacuten bất tịnh vagrave đi nằm ngủ cản trở người khaacutec trong nhagrave vệ sinhrdquo8

5 Bản Haacuten ldquoĐại tiểu tiện thời đương nguyện chuacuteng sanh khiacute trừ sacircn si quyecircn trừ tội phaacuteprdquo (大小便時當願眾生棄貪瞋癡蠲除罪法)

6 Haacuten văn Hữu nhất Tỳ-kheo bất đagraven chỉ tức giải đại tiểu tiện phacircn nhược tiễn ocirc khanh trung quỷ diện quỷ natildei đại thứ dục saacutet Tỳ-kheo Tỳ-kheo trigrave giới ma quỷ tugravey trục tứ mịch kỳ đoản bất năng đắc tiện (有一比丘不彈指即解大小便糞溺濺污坑中鬼面鬼乃大恕欲殺比丘比丘持戒魔鬼隨逐伺覓其短不能得便)

7 Bản Haacuten Tước xỉ mộc (嚼齒木) đaacutenh răng (刷牙)8 Haacuten văn Bất đắc trước tăng ngoạ cụ thượng xiacute bất đắc xiacute thượng tước xỉ mộc (loaacutet nha)

bất đắc y phuacutec đầu cập phuacutec hữu kiecircn bất đắc tại xiacute trung thiền định cập tu bất tịnh quaacuten cập dĩ thụy miecircn linh phương dư nhacircn (不得著僧臥具上廁不得廁上嚼齒木(刷牙)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI236

Dịch nghĩa Khocircng được cuacutei đầu nhigraven xuống [vugraveng kiacuten] Khocircng được cầm cỏ vẽ đất khocircng noacutei bực dọc Khocircng được ngăn vaacutech cugraveng người noacutei chuyện Khocircng nhổ nước bọt [trecircn caacutec] vaacutech tường Gặp người khocircng cần lagravem lễ dugraveng thacircn neacute traacutenh Khocircng vừa đi đường vừa buộc dacircy aacuteo

Phiecircn acircm Bất đắc đecirc đầu thị hạ Bất đắc trigrave thảo hoạch địa Bất đắc nỗ khiacute taacutec thanh Bất đắc caacutech biacutech cộng nhacircn thuyết thoại Bất đắc thoaacute biacutech Phugraveng nhacircn bất đắc taacutec lễ nghi trắc thacircn tỵ chi Bất đắc diecircn lộ hagravenh hệ y đới

Haacuten văn 不得低頭視下 不得持草畫地 不得努氣作聲 不得隔壁共人說話 不得唾壁 逢人不得作禮宜側身避之 不得沿路行繫衣帶

Giải thiacutech Nhigraven xuống (視下 thị hạ) chỉ cho nhigraven vagraveo dương vật (陽物) Khi đi tiểu tiện cuacutei đầu nhigraven xuống dễ sinh vọng niệm ldquoCầm cỏ vẽ đấtrdquo (以草劃地 dĩ thảo hoạch địa) tức hagravenh vi khocircng an truacute trong chaacutenh niệm Giận tức tạo tiếng lagrave tiếng thocirc lỗ dễ thương khiacute huyết cograven lagravem phiền mọi người Cugraveng người noacutei chuyện trong nhagrave vệ sinh lagrave tự lagravem rối migravenh vagrave gacircy rối người khaacutec Kinh Văn-thugrave (文殊經) ghi ldquoKhi đại tiểu tiện thacircn thể vagrave miệng như gỗ vagrave đaacute khocircng được ra tiếng giữ gigraven sạch sẽ cả thacircn vagrave miệngrdquo9

Khạc nhổ lecircn tường khi đại tiểu tiện gacircy phiền phức vệ sinh cocircng cộng phiền người đi đường queacutet dọn rửa sạch lagravem tổn phước baacuteo Lại khiến quỷ thần kinh sợ Saacutech Liệt dị truyện (列異傳) ghi Tống Kinh Baacute (宋經伯) người Nam Dương (南陽) đi đecircm gặp ma hỏi rằng ldquoQuỷ kỵ caacutei gigraverdquo Quỷ trả lời rằng ldquoChỉ khocircng thiacutech người khạc nhổ từ nhagrave xiacute ra chưa rửa tay vagrave cơ thể sạch sẽ Gặp người khocircng lagravem lễ cũng khocircng nhận sự lễ lạy của ngườirdquo

Dịch nghĩa Khi tiểu tiện xong phải rửa sạch tay nếu chưa rửa tay khocircng được cầm vật Rửa tay niệm thầm [bagravei kệ] như sau

不得衣覆頭及覆右肩不得在廁中禪定及修不淨觀及以睡眠令妨餘人)9 Haacuten văn Đại tiểu tiện thời thacircn khẩu như mộc thạch bất đắc taacutec thanh Hộ trigrave thanh

tịnh thacircn khẩu cố (大小便時身口如木石不得作聲護持清淨身口故)

VAgraveO NHAgrave VỆ SINH 237

Dugraveng nước rửa tayXin nguyện chuacuteng sinhĐược tay thanh tịnhGiữ gigraven Phật phaacutep

Aacuten chủ-ca-la-da sa-ha (tụng kệ một lần tụng chuacute ba lần)

Phiecircn acircm Tiện tất đương tịnh taacuteo thủ vị taacuteo thủ bất đắc trigrave vật Tẩy thủ mặc niệm vacircn dĩ thủy quaacuten chưởng đương nguyện chuacuteng sinh đắc thanh tịnh thủ thacircu trigrave Phật phaacutep Aacuten chủ-ca-la-da sa-ha (kệ một lần chuacute ba lần)

Haacuten văn 便畢當淨澡手未澡手不得持物 洗手默念云以水盥掌當願眾生得清淨手受持佛法 唵主迦囉耶莎訶 (偈一遍咒三遍)

Giải thiacutech Nếu chỉ tiểu tiện necircn dugraveng nước rửa sạch tay một lần thigrave được Nếu lagrave đại tiện cần rửa sạch trước Rửa sạch (洗淨 tẩy tịnh) dugraveng nước rửa sạch chỗ đại tiện Luật Thập tụng (十誦律) ghi ldquoNếu khocircng rửa sạch [chỗ đi đại tiện] thigrave khocircng necircn ngồi lecircn dụng cụ nằm nếu ngồi phạm tộirdquo10

Tạp sự Tỳ-nại-da (毘奈耶雜事) ghi ldquoNếu người khocircng lagravem pheacutep tẩy tịnh nagravey thigrave khocircng necircn đi kinh hagravenh quanh thaacutep khocircng thiacutech hợp việc lạy Phật tụng kinh khocircng lạy người khaacutec khocircng nhận người lạy Khocircng đucợ ăn uống khocircng ngồi giường Tăng cũng khocircng vagraveo chuacuteng Do thacircn khocircng sạch vagrave khocircng đuacuteng phaacutep khiến caacutec chư thiecircn thấy khocircng vui vẻ Kinh chuacute trigrave niệm đều khocircng hiệu nghiệm nếu thiết trai cuacuteng biecircn cheacutep kinh tượng người khocircng rửa sạch [đường đi đại tiện] do bởi khinh mạn được iacutet ỏi phướcrdquo11 Như

10 Haacuten văn Nhược bất tẩy tịnh bất ưng tọa ngọa Tăng ngọa cụ thượng nhược tọa phạm tội (若不洗淨不應坐臥僧臥具上若坐犯罪)

11 Haacuten văn Nhược nhacircn bất taacutec như thị tẩy tịnh giả bất ưng nhiễu thaacutep hagravenh đạo bất hợp lễ Phật tụng kinh tự bất lễ tha diệc bất thọ lễ Bất ưng đạm thực bất toạ tăng sagraveng diệc bất nhập chuacuteng Do thacircn bất tịnh bất như phaacutep cố năng linh chư thiecircn kiến bất sinh hỷ sở trigrave chuacute phaacutep giai vocirc hiệu nghiệm nhược taacutec trai cuacuteng thư tả kinh tượng bất tẩy tịnh giả do khinh mạn cố đắc phước quả bạc (若人不作如是洗淨者不應繞塔行道不合禮佛誦經自不禮他亦不受禮不應啖食不坐僧床亦不入眾由身不淨不

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI238

trecircn đatilde noacutei sao khocircng rửa sạch [đường đi đại tiện]

Khi rửa sạch [đường đi đại tiện] dugraveng hai ngograven cuối becircn tay traacutei rửa khi rửa niệm thầm

Vệ sinh xong rồi dugraveng nướcCầu cho tất cả chuacuteng sinhThực tập phaacutep mocircn siecircu xuấtCotildei lagravenh đến được thật nhanh Aacuten thất-rị-bagrave-hecirc sa-ha 12

Khi đang rửa sạch nhơ bẩn lại niệm thầm rằng

Rửa sạch thacircn higravenh nhơ bẩnCầu cho tất cả chuacuteng sinhSạch sẽ điều hogravea nhu thuậnKhocircng cograven cấu uế trong tacircm Aacuten hạ-nẳng mật-lật-đế sa-ha13

Những bagravei kệ nagravey tụng một lần chuacute tụng ba lần

Sau khi rửa sạch đuacuteng như phaacutep xong tiếp đến rửa tay Khi rửa tay niệm thầm bagravei kệ rửa tay một lần tụng chuacute bảy lần hoặc ba lần Kinh Anh lạc (瓔珞經) ghi ldquoNếu vagraveo nhagrave vệ sinh rửa tay khocircng niệm bagravei thần chuacute nagravey giả sử nước trong mười socircng Hằng rửa cho đến đất bờ kim cang cũng khocircng thể nagraveo rửa sạch đượcrdquo14

Ngagravey xưa khi rửa tay người ta dugraveng đất tro ngagravey nay coacute thể dugraveng

如法故能令諸天見不生喜所持咒法皆無效驗若作齋供書寫經像不洗淨者由輕慢故得福寡薄)

12 Haacuten văn Sự ngật tựu thủy đương nguyện chuacuteng sinh xuất thế phaacutep trung tốc tật nhi vatildeng Aacuten thất-r ị bagrave-hecirc sa-ha(事訖就水當願眾生出世法中速疾而往唵室利婆醯莎訶)

13 Haacuten văn Tẩy địch higravenh uế đương nguyện chuacuteng sinh thanh tịnh điều nhu tất caacutenh vocirc cấu Aacuten hạ-nẳng mật-lật-đế sa-ha (洗滌形穢當願眾生清淨調柔畢竟無垢唵賀曩密栗帝莎訶)

14 Haacuten văn Nhược đăng xiacute tẩy thủ bất niệm thử chuacute giả sử thập hằng hagrave thủy tẩy chiacute kim cương tế địa diệc bất năng tịnh (若登廁洗手不念此咒假使十恆河水洗至金剛際地亦不能淨)

VAgraveO NHAgrave VỆ SINH 239

xagrave bocircng rửa Tề Uyển ngagravey xưa rửa để sạch khocircng rửa thocirc bạo cũng khocircng rửa cho ra maacuteu Hơn nữa saacuteng sớm thức dậy trước khi ăn đều necircn rửa tay Nếu cầm hạ y vớ hoặc cầm bigravenh đựng dầu đều necircn rửa tay Kinh bảo vệ sự sạch sẽ (護淨經) ghi ldquoBốc thức ăn sạch của caacutec Sa-mocircn với tay dơ bẩn đổ thức ăn dơ vagraveo thức ăn sạch của caacutec Sa-mocircn nấu ăn cho Tăng đoagraven với đồ dơ đọa vagraveo ngạ quỷ suốt năm trăm kiếp thường ăn đồ dơrdquo15

Dịch nghĩa Phụ thecircm Nếu đi tiểu tiện cất tagrave aacuteo lecircn khocircng mặc aacuteo dagravei16 đang khi tiểu tiện

Phiecircn acircm (Phụ ) nhược tiểu giải diệc yếu thu khởi y tụ hựu bất khả trước biển sam tiểu giải

Haacuten văn (附)若小解亦要收起衣袖又不可著褊衫小解

Giải thiacutech Tiểu tiện phải ở dưới cạnh meacutep bồn cầu khocircng được tiểu ở giữa bồn cầu để tạo ra tiếng Nếu tiểu trong hồ cần đứng trecircn bờ để traacutenh dơ đất Cũng khocircng được để việc tiểu tiện lagravem dơ thacircn thể vagrave quần aacuteo nếu lagravem dơ thigrave nhận sự lễ lạy hay lạy người khaacutec đều mắc tội

ldquoBiển samrdquo (褊衫) tức ldquohải thanhrdquo (海青) bacircy giờ cograven gọi aacuteo dagravei (大袍 đại bagraveo) lagrave bộ Tăng phục magrave Trung Quốc thiết kế thiacutech nghi theo từng địa phương chẳng phải đức Phật quy định Tăng chuacute (增註) ghi Xưa vua Ngụy thỉnh Tăng đoagraven vagraveo cung cuacuteng dường người trong hoagraveng cung thấy Tăng sĩ trịch aacuteo bagravey vai phải khocircng cảm thấy tốt đẹp liền tiến hagravenh may aacuteo dagravei với khacircu nối trecircn y che vai becircn traacutei để che vai phải necircn gọi lagrave aacuteo dagravei Nếu muốn may phải mở rộng rồi may đồng thời cắt bỏ phần cổ rồi mới đuacuteng

15 Haacuten văn Dĩ bất tịnh thủ xuacutec Sa-mocircn tịnh thực dĩ bất tịnh thực trước Sa-mocircn tịnh thực trung dĩ bất tịnh thực thực chuacuteng tăng cố hậu ngũ baacutech thế đọa ngatilde quỷ trung thường thực bất tịnh (以不淨手觸沙門淨食以不淨食著沙門淨食中以不淨食食眾僧故後五百世墮餓鬼中常食不淨)

16 Bản Haacuten Biển sam (褊衫) tương tự ldquotrực chuyếtrdquo (直裰) aacuteo dagravei về sau chỉ cho phaacutep phục của nhagrave sư đạo sĩ hoặc sĩ tử Cũng gọi lagrave ldquotrực birdquo (直襬) ldquotrực thacircnrdquo (直身) Trong chugravea Hoa ngagravey nay gọi ldquohải thanhrdquo (海青) lagrave aacuteo dagravei của tu sĩ coacute tay hậu

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI240

Phaacutet tacircm queacutet dọn nhagrave vệ sinh coacute caacutec kiểu cocircng đức cograven coacute thể saacutem hối tội uế như Kinh Trị thiền bệnh (治禪病經) ghi ldquoPhạm tội nặng thigrave saacutem hối cởi Tăng-giagrave-lecirc đắp an-đagrave-hội tacircm biết hổ thẹn phục dịch Tăng đoagraven queacutet dọn nhagrave cầu gaacutenh vaacutec phacircn hocircirdquo17 Hơn nữa Kinh cograven dạy ldquoSau khi dọn phacircn qua taacutem trăm ngagravey tắm gội rồi đắp y Tăng-giagrave-lecirc đi vagraveo trong thaacutep quaacuten chiếu tượng Phật nếu thấy tướng tốt bảo tụng giới đủ taacutem tram lần được trở thagravenh thầy Tỳ-kheo thanh tịnhrdquo18

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Khảy ngoacuten tay ba lần khi đến cửa nhagrave xiacute vagrave khảy ngoacuten tay ba lần ở trecircn bồn cầu mỗi thứ coacute yacute nghĩa gigrave

2 Bước ra từ nhagrave vệ sinh gặp người coacute cần lagravem lễ khocircng3 Rửa tay sau khi đại tiện tiểu tiện coacute gigrave khaacutec nhau4 Hatildey thử trigravenh bagravey tội rửa khocircng sạch [đường đi đại tiện] như

thế nagraveo5 Hatildey noacutei sơ nhacircn duyecircn thiết kế may y hải thanh6 Cocircng đức phaacutet tacircm queacutet dọn nhagrave vệ sinh như thế nagraveo

17 Haacuten văn Phạm trugraveng saacutem giả thoaacutet Tăng-giagrave-lecirc trước an-đagrave-hội tacircm sinh tagravem quyacute cung tăng khổ dịch tảo xiacute đam phacircn (犯重懺者脫僧伽梨著安陀會心生慚愧供僧苦役掃廁擔糞)

18 Haacuten văn Trừ phacircn baacutet baacutech nhật hậu tẩy dục trước Tăng-giagrave-lecirc nhập thaacutep quaacuten tượng nhược kiến tướng hảo linh tụng giới matilden baacutet baacutech thiecircn đắc thagravenh thanh tịnh Tỳ-kheo (除糞八百日後洗浴著僧伽梨入塔觀像若見相好令誦戒滿八百篇得成清淨比丘)

241

Chương 14NẰM NGỦ (睡臥)

Dịch nghĩa Nằm becircn hocircng phải lagrave ngủ caacutet tường1 Khocircng được nằm ngửa khocircng được nằm sấp khocircng nằm hocircng traacutei

Phiecircn acircm Ngọa tu hữu hiếp danh caacutet tường ngọa bất đắc ngưỡng ngọa phuacutec ngọa cập tả hiếp ngọa

Haacuten văn 臥須右脇名吉祥臥不得仰臥覆臥及左脇臥

Giải thiacutech Trước khi nằm ngủ necircn niệm Phật niệm Phaacutep niệm Tăng niệm đạo đức niệm phước baacuteo taacutei sinh về cotildei trời niệm sự vocirc thường trong saacuteu pheacutep niệm chọn một pheacutep niệm

Tướng ngủ của Sa-mocircn ngủ becircn hocircng phải kheacutep miệng lại lưỡi đặt trecircn vograveng họng tay phải lagravem gối xỏa tay traacutei theo thacircn migravenh lagrave ldquokiểu ngủ caacutet tườngrdquo (吉祥臥) Vigrave caacutech nằm ngủ nagravey coacute thể khiến thacircn được an ổn tacircm khocircng loạn động ngủ khocircng hocircn trầm đecircm khocircng aacutec mộng necircn gọi lagrave kiểu ngủ caacutet tường Nếu nằm ngửa lagrave tướng ngủ Tu-la (修羅) nằm sấp lagrave ngạ quỷ nằm becircn hocircng traacutei lagrave người tham dục đều chẳng được pheacutep Ngoại trừ ngủ mecirc say khocircng tự phaacutet giaacutec được lăn chuyển qua vagrave becircn hocircng phải coacute ung nhọt thigrave khocircng coacute tội

1 Bản Haacuten Caacutet tường thugravey (吉祥睡) hoặc caacutet tường ngọa (吉祥臥) ngủ theo tư thế an lagravenh Caacutech ngủ nagravey khiến thacircn an ổn tacircm khocircng taacuten loạn ngủ khocircng hocircn trầm ngủ khocircng gặp aacutec mộng

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI242

Dịch nghĩa Khocircng ngủ chung phograveng chung giường với thầy nếu ngủ cugraveng phograveng khocircng được cugraveng giường Khocircng được [ngủ] chung Sa-di đồng sự2

Phiecircn acircm Bất đắc dữ sư đồng thất đồng thaacutep hoặc đắc đồng thất bất đắc đồng thaacutep diệc bất đắc dữ đồng sự Sa-di cộng thaacutep

Haacuten văn 不得與師同室同榻或得同室不得同榻亦不得與同事沙彌共榻

Giải thiacutech Khocircng được cung phograveng với thầy lagrave quy định đuacuteng Để traacutenh người xấu gacircy khoacute khăn về hạnh Thaacutenh necircn việc được pheacutep ngủ cugraveng phograveng Đacircy lagrave mở bagravey phương tiện quyền xảo necircn nếu khocircng coacute aacutech nạn thigrave khocircng được [ngủ cugraveng phograveng với thầy] Khocircng được ngủ cugraveng phograveng qua ba đecircm với đại Tỳ-kheo nhưng khi cần thiết khi ở cugraveng phograveng mỗi người coacute magraven ngăn dugrave qua ba đecircm cũng chẳng vi phạm Magraven ngăn che (遮障 giaacute chương) necircn che lecircn đến hai vai dưới caacutech mặt đất khoảng hai ba tấc mới lagrave hợp phaacutep

Đồng sự3 (同事) lagrave Sa-di cugraveng đi lagravem phaacutep sự Tuyệt đối khocircng được ngủ chung giường với Sa-di khocircng đắp chung chăn mền chẳng hạn như Tỳ-kheo Tăng Hộ thấy hai Sa-di ngủ ocircm nhau trong địa ngục lửa dục thiecircu thacircn khổ khocircng dừng được Tỳ-kheo thưa Phật mắc tội gigrave phải đến mức như vậy Đức Phật đaacutep rằng ldquoHai Sa-di nagravey ngủ chung tấm chăn thời Phật Ca-diếp Việc ocircm chung ngủ với nhacircn duyecircn nagravey vagraveo trong địa ngục lửa thiecircu chăn mền nỗi khổ phải chịu do ocircm nhau ngủ đến nay chưa dừngrdquo4

Dịch nghĩa Khi treo giagravey deacutep vagrave caacutec đồ loacutethellip khocircng quaacute đầu người

Phiecircn acircm Phagravem quải hagravei lyacute tiểu y đẳng bất đắc quaacute nhacircn đầu cao

2 Bản Haacuten Đồng sự Sa-di (同事沙彌) caacutec Sa-di lagravem Phật sự chung3 Trong tiếng Haacuten hiện đại ldquođồng sựrdquo (同事) mang nghĩa lagrave đồng nghiệp 4 Haacuten văn Ca-diếp Phật thời thị nhị sa-di cộng nhất bị trung tương batildeo miecircn ngoạ dĩ thị

nhacircn duyecircn nhập địa ngục trung hoả thiecircu bị nhục tương batildeo thacircu khổ chiacute kim bất tức (迦葉佛時是二沙彌共一被中相抱眠臥以是因緣入地獄中火燒被褥相抱受苦至今不息)

NẰM NGỦ 243

Haacuten văn 凡掛鞋履小衣等不得過人頭高

Giải thiacutech Những đồ loacutet quần aacuteo vớ tất vvhellip đều khocircng được treo qua đầu vagrave mặt người nhằm traacutenh tổn phước rước tội vagraveo người

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khocircng cởi quần aacuteo loacutet để nằm nghỉ

Phiecircn acircm (Phụ) bất đắc thoaacutet lyacute y ngoạ

Haacuten văn (附)不得脫裏衣臥

Giải thiacutech Aacuteo becircn trong (裏衣 lyacute y) tức quần aacuteo loacutet thacircn nằm cởi quần aacuteo loacutet lagrave người buocircng lung vừa mất oai nghi vừa mắc bệnh hagraven cần cẩn thận giữ gigraven hạnh Thaacutenh

Dịch nghĩa Khocircng được cười giỡn lớn tiếng trecircn giường

Phiecircn acircm Bất đắc thugravey sagraveng thượng tiếu ngữ cao thanh

Haacuten văn 不得睡床上笑語高聲

Giải thiacutech Điều 10 Đi vagraveo thiền đường (入禅堂隨眾) phiacutea trecircn lagrave chỉ cho việc nằm ngủ ở trong thiền đường cugraveng người becircn cạnh giường noacutei chuyện Điều nagravey răn dạy ở trong phograveng khocircng được cugraveng người becircn giường hoặc người caacutech becircn tường noacutei chuyện lagravem phiền người khaacutec ngủ Thuật nghĩa (述義) ghi Khi ngủ noacutei chuyện quỷ thần giận tức niệm Phật trigrave chuacute quỷ thần phugrave hộ

Dịch nghĩa Khocircng được đẩy đồ tiểu tiện qua trước Thaacutenh tượng Phaacutep đường

Phiecircn acircm Bất đắc thaacutenh tượng cập phaacutep đường tiền huề nịch khiacute quaacute

Haacuten văn 不得聖像及法堂前 攜溺器過

Giải thiacutech ldquoNiệu khiacuterdquo (溺器) tức dụng cụ để đựng nước tiểu xaacutech qua phaacutep đường vagrave Thaacutenh tượng mắc tội khocircng nhỏ Người xưa dạy ldquoỞ trước mặt thầy khocircng được xaacutech qua huống hồ tượng Thaacutenhrdquo

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Kiểu ngủ caacutet tường (吉祥臥 caacutet tường ngọa) lagrave gigrave

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI244

2 Sa-di khocircng được ngủ qua ba đecircm cugraveng phograveng với Tỳ-kheo Trong tigravenh huống nagraveo được mở bagravey phương tiện

3 Sa-di ngủ chung chăn mền với Sa-di đồng sự sẽ chịu quả baacuteo gigrave

4 Vigrave sao khocircng ngủ được cởi aacuteo loacutet

245

Chương 15QUANH LOgrave LỬA

(圍爐)

Dịch nghĩa Khocircng được kề tai saacutet đầu noacutei chuyện Khocircng buacuten đồ dơ vagraveo trong đống lửa Khocircng được sấy hơi giagravey vagrave vớ tất

Phiecircn acircm Bất đắc giao đầu tiếp nhĩ thuyết thoại Bất đắc đagraven cấu nị hoả trung Bất đắc hồng bồi hagravei miệt

Haacuten văn 不得交頭接耳說話 不得彈垢膩火中 不得烘焙鞋襪

Giải thiacutech Kề tai saacutet đầu (交頭接耳) lagrave thaacutei độ thacircn mật1 theo nam nữ thế tục đại trượng phu xuất thế gian khocircng necircn coacute huống hồ noacutei chuyện lơ lagrave chaacutenh nghiệp cũng lagrave gốc rễ của phải traacutei necircn ngăn ngừa Buacuten đồ dơ vagraveo trong đống lửa vagrave sấy hơi giagravey vagrave vớ tất khiến mugravei hocirci thuacutei xocircng lecircn người khocircng hợp vệ sinh

Dịch nghĩa Khocircng được đứng trước đống lửa quaacute lacircu trở ngại người sau Hơi ấm một chuacutet thigrave về chỗ cũ

Phiecircn acircm Bất đắc hướng hỏa thaacutei cửu khủng phương hậu nhacircn sảo noatilden tiện nghi quy vị

Haacuten văn 不得向火太久恐妨後人稍煖便宜歸位

Giải thiacutech Đức Phật dạy rằng Hướng về lửa coacute năm điều lỗi

1 Bản Haacuten Hiệp nị (狎膩) thacircn mật (親密)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI246

(i) Khiến người mất đi sắc đẹp (ii) Khiến người khocircng coacute sức lực (iii) Khiến người mắt mờ (iv) Nhiều người tập họp (v) Noacutei nhiều chuyện đời Vigrave thế Sa-di khocircng necircn quay quần becircn lửa Đagravei Loan thuộc đất đai Aacute nhiệt mugravea đocircng khocircng cần lửa nhưng khocircng thể khocircng biết coacute oai nghi nagravey trong Tăng đoagraven Vigrave thế để lại trong chương nagravey

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Hatildey trigravenh bagravey thử coacute bao nhiecircu mục về việc cấm quay quần becircn bếp lograve

2 Hướng về lửa coacute những lỗi gigrave

247

Chương 16SỐNG TRONG PHOgraveNG

(在房中住)

Dịch nghĩa Khi hỏi thăm nhau phải biết lớn nhỏ

Phiecircn acircm Canh tương vấn tấn tu tri đại tiểu

Haacuten văn 更相問訊須知大小

Giải thiacutech ldquoKhi hỏi thăm nhaurdquo (更相問訊) tức phaacutet ngocircn thăm hỏi lẫn nhau ldquoLớn nhỏrdquo (đại tiểu) tức tuổi taacutec lớn nhỏ tuổi hạ lớn nhỏ Bậc đại Sa-mocircn sắp xếp theo tuổi hạ lớn nhỏ nếu Sa-di sắp xếp theo năm sinh Nếu lớn hơn ta necircn thỉnh hỏi xem đi đứng coacute an lạc khocircng Nếu nhỏ hơn migravenh thigrave hỏi về đạo nghiệp coacute hagravenh trigrave đuacuteng như phaacutep chưa Hơn nữa bạn đồng tu cugraveng phograveng cần phải sống chacircn thagravenh với nhau cugraveng nhau giuacutep đỡ lỡ coacute phạm sai lầm thigrave necircn xin lỗi Nếu [quan điểm] hợp nhau thigrave ca ngợi nhau chớ cugraveng nhau noacutei xấu ở sau lưng

Dịch nghĩa Cầm đegraven lửa vagraveo baacuteo trước trong phograveng ldquoTocirci mang đegraven vagraveordquo Nếu muốn tắt đegraven hỏi người cugraveng phograveng ldquoDugraveng đegraven nữa khocircngrdquo

Phiecircn acircm Dục trigrave đăng hoả nhập dự caacuteo phograveng nội tri vacircn hoả nhập Dục diệt đăng hỏa dự vấn đồng phograveng nhacircn canh dụng đăng phủ

Haacuten văn 欲持燈火入預告房內知云火入 欲滅燈火預問同房人更用燈否

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI248

Giải thiacutech Baacuteo trước khi mang lửa vagraveo phograveng nhằm neacute traacutenh người đang lagravem việc khocircng được hấp tấp như [người trong phograveng] đang thay quần aacuteo cơ thể trần truồng vvhellip Khi tắt đegraven phải hỏi trước lagrave người lo acircu cần đến Thời nay khocircng dugraveng đegraven lửa magrave dugraveng đegraven điện Khi tắt mở đegraven điện cũng necircn hỏi trước baacuteo trước

Dịch nghĩa Khi tắt đegraven lửa khocircng dugraveng miệng thổi Trong luacutec tụng niệm khocircng được lớn tiếng

Phiecircn acircm Diệt đăng hỏa bất đắc khẩu xuy Niệm tụng bất đắc cao thanh

Haacuten văn 滅燈火不得口吹 念誦不得高聲

Giải thiacutech Dugraveng miệng thổi tắt đegraven dầu khiến người ngửi mugravei khoacutei lại lagravem tổn thương caacutec loagravei cocircn trugraveng hấp thụ hơi lửa necircn tắt đegraven bằng caacutech loại bỏ tim đegraven Thời nay đa phần dugraveng đegraven điện nhưng cũng coacute luacutec dugraveng đegraven dầu necircn khocircng thể khocircng biết Lớn tiếng tụng niệm ngắt việc của người lagravem phiền người khaacutec tu đạo

Dịch nghĩa Nếu coacute người bệnh necircn dugraveng tacircm từ chăm soacutec thường xuyecircn

Phiecircn acircm Nhược hữu bệnh nhacircn đương từ tacircm thủy chung khaacuten chi

Haacuten văn 若有病人當慈心始終看之

Giải thiacutech Người bệnh khổ sỡ dĩ khocircng neacute traacutenh lagrave vigrave người xuất gia khocircng coacute bagrave con khocircng nơi nương tựa magrave cugraveng người bạn đồng tu necircn chăm soacutec lẫn nhau như tay như chacircn quan tacircm trong luacutec đau ốm Luacutec xưa Như Lai thường dạy ldquoNếu ai cuacuteng dường ta necircn cuacuteng dường người bệnhrdquo Coacute thể biết được đức Thế Tocircn từ bi như thế đối với chư Tăng bị bệnh Trocircng coi bệnh nhacircn coacute cocircng đưc lớn (i) Vun trồng ruộng phước (ii) Giuacutep người bệnh khỏi lui sụt đạo tacircm

Kinh Phạm votildeng (梵網經) ghi ldquoTaacutem loại ruộng phước ruộng phước xem bệnh thuộc loại bậc nhấtrdquo1 Người coacute bệnh khocircng ai

1 Haacuten văn Baacutet chủng phước điền trung khaacuten bệnh phước điền thị đệ nhất phước điền (八(

SỐNG TRONG PHOgraveNG 249

chăm soacutec đau khổ khocircn cugraveng dễ nhớ tinh nghĩa ở thế tục lagravem lui sụt đường đạo trở về thế tục Luật quy định coacute đủ năm đức mới được pheacutep trocircng coi bệnh nhacircn (i) Biết người bệnh được ăn gigrave khocircng được ăn gigrave necircn đưa cho những gigrave được ăn (ii) Khocircng khinh rẻ bệnh nhacircn về đại tiện tiểu tiện vagrave khạc nhổ (iii) Coacute tacircm từ bi khocircng vigrave cheacuten cơm manh aacuteo (iv) Biết caacutech nấu thuốc cho đến khỏi bệnh hoặc chết (v) Thuyết phaacutep được cho người nghe khiến người bệnh hoan hỉ tăng trưởng lợi iacutech caacutec phaacutep lagravenh

Dịch nghĩa Khi coacute người ngủ khocircng được đaacutenh đồ tạo ra tiếng ồn lớn tiếng cười noacutei

Phiecircn acircm Hữu nhacircn thuỵ bất đắc đả vật taacutec hưởng cập cao thanh ngữ tiếu

Haacuten văn 有人睡不得打物作響及高聲語笑

Giải thiacutech Cản trở người khaacutec ngủ coacute thẹn với đức hạnh của bản thacircn Cổ đức dạy ldquoKhi người khaacutec ngủ giữ sự yecircu mến hễ cử động gigrave tacircm cần trầm tĩnh lớn tiếng cười noacutei đaacutenh đồ tạo vang khiến người khocircng ngủ truacuteng bệnh noacuteng giận chồng lớp vocirc minh xa mất chacircn tiacutenhrdquo

Dịch nghĩa Khocircng được cố yacute vagraveo phograveng người khaacutec

Phiecircn acircm Bất đắc vocirc cố nhập tha phograveng viện

Haacuten văn 不得無故入他房院

Giải thiacutech Khocircng được vocirc cớ (不得無故 Bất đắc vocirc cố) chỉ cho nếu chẳng phải coacute chỗ nghi ngờ hay thỉnh cầu lợi iacutech từ trong kinh điển hoặc trường hợp khaacutem bệnh vagrave việc thường trụ khocircng được vagraveo phograveng người khaacutec Xocircng vagraveo phograveng người một caacutech vocirc cớ cả tocirci vagrave người đều bị tổn hại

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Khi tắt mở đegraven điện vigrave sao cần phải baacuteo trước người cugraveng phograveng

種)福田中看病福田是第一福田)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI250

2 Việc trocircng coi bệnh nhacircn coacute cocircng đức gigrave3 Đủ năm loại cocircng đức gigrave thigrave mới được trocircng coi bệnh nhacircn

251

Chương 17ĐẾN CHUgraveA NI

(到尼寺)

Dịch nghĩa Coacute chỗ ngồi riecircng1 thigrave mới được ngồi Khocircng coacute chỗ ngồi thigrave khocircng được ngồi

Phiecircn acircm Hữu dị tọa phương tọa vocirc dị tọa bất đắc tọa

Haacuten văn 有異座方坐無異座不得坐

Giải thiacutech ldquoNirdquo (尼) lagrave người nữ nhưng người nữ thigrave khocircng được gọi lagrave Ni lagrave nữ tu khaacutec với người thế tục vagrave khiến người đời khởi tacircm kiacutenh tin tocircn trọng Saacutech Hội Chaacutenh Kyacute (會正記) ghi Sau khi Như Lai giaacutec ngộ được mười bốn năm mẹ kế của ngagravei lagrave hoagraveng hậu Đại Aacutei Đạo [Ma-ha Ba-xagrave-ba-đề] cugraveng 500 người nữ thuộc dograveng họ Thiacutech-ca cầu xin xuất gia Phật khocircng cho pheacutep Vigrave coacute người nữ xuất gia thigrave chaacutenh phaacutep chỉ cograven tồn tại năm trăm năm Bagrave [Ma-ha Ba-xagrave-ba-đề] đi bộ đến [chỗ của đức Phật] với đocirci chacircn trần trần vagrave tấm y che thacircn khoacutec loacutec khocircng chịu quay về A-nan vigrave bagrave ấy ba lần cầu xin đức Thế Tocircn Như Lai thương xoacutet quy định baacutet kỉnh phaacutep (八敬法) cho bagrave ấy Nếu bagrave coacute được thigrave [Như Lai] độ cho xuất gia A-nan vacircng lời chuyển lời lại cho bagrave cugraveng những người nữ khaacutec Họ ba lần trả lời giữ được necircn được pheacutep xuất gia

Luật ghi Do vigrave Ni thực hagravenh được baacutet kỉnh phaacutep necircn chaacutenh

1 Bản Haacuten Dị tọa (異座) chỗ ngồi khaacutec chỗ ngồi riecircng

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI252

phaacutep Như Lai vẫn tồn tại được một ngagraven năm Với sự ra đời của vị Tỳ-kheo-ni Trung Quốc bắt đầu coacute nhiều Ni vagraveo thời vua Minh Haacuten (漢明帝) hai nhagrave Phật giaacuteo vagrave Đạo giaacuteo đấu phaacutep với nhau xacircy đagravei đốt kinh để thi thiecircu đốt kinh điển của hai tocircn giaacuteo Với sức cảm ứng của Phật kinh của đạo giaacuteo bị hủy hoại cograven kinh Phật thigrave khocircng Thế lagrave bagrave phu nhacircn Acircm (陰夫人) vagrave caacutec cung nữ phaacutet tacircm xuất gia vua bảo xacircy ba ngocirci chugravea cho Ni ở

Chỗ ngồi riecircng (異座 dị tọa) lagrave chỗ ngồi đặc biệt thiết kế cho caacutec Tăng lớn chứ khocircng phải vị triacute thường ngồi của Ni đoagraven Vigrave nam nữ coacute khaacutec necircn cần phải phacircn vị triacute chỗ ngồi

Dịch nghĩa Khocircng được noacutei năng khocircng đuacuteng thời điểm Nếu phải đi về khocircng được kể lại việc tốt hay xấu

Phiecircn acircm Bất đắc vy phi thigrave chi thuyết Nhược hoagraven bất đắc thuyết kỳ hảo xuacute

Haacuten văn (不得為非時之說 若還不得說其好醜)

Giải thiacutech ldquoTraacutei giờrdquo (非時 phi thời) tức thời điểm khocircng necircn noacutei phaacutep thigrave đừng cố noacutei phaacutep Lời phaacutep nếu khocircng đaacuteng noacutei cũng khocircng được noacutei Hơn nữa sau khi qua ngọ khocircng được ở lacircu Khi về trong chugravea migravenh cagraveng khocircng được noacutei chuyện tốt hay xấu như thế nagraveo ở becircn chugravea Ni nhằm traacutenh sinh khởi vọng tưởng thị phi

Dịch nghĩa Khocircng được [trao đổi] thư từ qua lại vay mượn cắt may giặt giũ [dugravem nhau] vvhellip

Phiecircn acircm Bất đắc thư sơ vatildeng lai cập giả taacute tagravei caacutet tẩy hoaacuten đẳng

Haacuten văn 不得書疏往來及假借裁割洗浣等

Giải thiacutech ldquoThư sớrdquo (書疏) tức ldquothư từrdquo (書信 thư tiacuten) ldquoTagravei caacutet tẩy hoaacutenrdquo (裁割洗浣) tức cắt may giặt giũ quần aacuteo vvhellip Nam nữ thư từ qua lại necircn ngăn ngừa lại để lacircu ngagravey nảy sinh tigravenh cảm Mời Ni đoagraven cắt may vaacute giặt giũ quần aacuteo necircn ngăn ngừa lại để traacutenh sự checirc bai của mọi người Tuy giới luật trong sạch cả hai tacircm vagrave cảnh đều vắng lặng đạt đến cứu caacutenh hay khocircng thigrave dứt bỏ hết hẳn lagrave sự tuyệt diệu

ĐẾN CHUgraveA NI 253

Dịch nghĩa Khocircng được dugraveng tay cạo toacutec cho Ni Khocircng ngồi chỗ khuất riecircng với [sư cocirc]

Phiecircn acircm Bất đắc thủ vi tịnh phaacutet Bất đắc biacutenh xứ cộng tọa

Haacuten văn 不得手為淨髮 不得屏處共坐

Giải thiacutech ldquoTịnh phaacutetrdquo (淨髮) tức ldquocạo toacutecrdquo (剃髮 thế phaacutet) ldquoBiacutenh xứrdquo (屏處) lagrave chỗ khuất vắng khocircng người nhigraven thấy Vagraveo chugravea Ni khocircng được tự tay cạo đầu cho Ni đoagraven khocircng được cầm tay dạy người cạo Khocircng được vagraveo nhagrave bếp dạy nấu thức ăn ngon cũng khocircng được sai bảo Ni cạo toacutec cho migravenh Khocircng được cugraveng Ni hai người noacutei chuyện ở chỗ khuất kiacuten Đacircy đều lagrave để ngăn phograveng nảy sinh tigravenh cảm vagrave roacutet vagraveo sự nghi ngờ vagrave phecirc phaacuten của người đời

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khocircng coacute hai người khocircng đi một migravenh Khocircng trao tặng quagrave

Phiecircn acircm (Phụ) vocirc nhị nhacircn bất đắc đan tiến Bất đắc bỉ thử tống lễ

Haacuten văn (附) 無二人不得單進 不得彼此送禮

Giải thiacutech Khocircng đi vagraveo một migravenh nhằm traacutenh khỏi sự checirc bai Đi vagraveo một migravenh cograven khocircng được những người khaacutec thigrave đủ để biết rồi Khocircng tặng quagrave cho Ni đoagraven từ chối phan duyecircn nhằm traacutenh nảy sinh nhiễm đắm tigravenh cảm ngăn cấm tigravenh huống phạm giới

Dịch nghĩa Khocircng được nhắn nhủ với caacutec vị Ni2 vagraveo nhagrave quyacute tộc hoacutea duyecircn tụng kinh niệm Phật baacutei saacutem

Phiecircn acircm Bất đắc chuacutec thaacutec Ni Tăng nhập hagraveo quyacute gia hoaacute duyecircn cập cầu niệm kinh saacutem đẳng

Haacuten văn 不得囑託尼僧入豪貴家化緣及求念經懺等

Giải thiacutech Khocircng nhờ Ni hoacutea duyecircn chỉ cho những tugraveng lacircm thịnh vượng tuy dựa vagraveo đagraven-việt nhưng ra vagraveo tới lui cần phải tocircn trọng khocircng được mưu toan cầu lợi Nếu chacircn thật hagravenh đạo thigrave

2 Bản Haacuten Ni Tăng (尼僧) tức Ni đoagraven

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI254

[phẩm vật] khocircng cầu tự tới Nhờ người hoacutea duyecircn chuốc lấy checirc bai việc xin kinh mất tiacutenh thanh cao ở bản thacircn migravenh

Dịch nghĩa Với caacutec vị Ni khocircng được kết nghĩa3 lagravem cha mẹ nuocirci anh chị em nuocirci hay lagrave bạn đạo

Phiecircn acircm Bất đắc dữ ni tăng kết baacutei phụ mẫu tỷ muội đạo hữu

Haacuten văn 不得與尼僧結拜父母姊妹道友

Giải thiacutech Bản thacircn kết nghĩa với Ni đatilde vừa bị người khaacutec checirc bai vừa mắc tội nặng trong sinh tử quả thật khocircng đaacuteng Cần biết rằng đatilde cắt aacutei từ ngươi thacircn cha mẹ chị em để xuất gia Sau khi xuất gia sao lại tigravem người khaacutec để lagravem sợi dacircy acircn aacutei Những hạng người nagravey đuacuteng lagrave những gigrave đại sư noacutei ldquoTrecircn đời tuy coacute duyecircn trong Tăng đoagraven khước từ khocircng dựa dẫmrdquo

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Vigrave sao Tăng Ni khocircng được thư từ qua lại vay mượn cắt may vagrave giặt giũ

2 Tăng sai bảo Ni hoacutea duyecircn vagrave xin niệm kinh coacute những lỗi gigrave3 Vigrave sao khocircng được tặng quagrave qua lại với Ni đoagraven4 Hatildey trigravenh bagravey về caacutei hại Tăng Ni kết nghĩa lagravem cha mẹ chị em

3 Bản Haacuten Kết baacutei (結拜) kết nghĩa

255

Chương 18ĐẾN NHAgrave CƯ SĨ

(至人家)

Dịch nghĩa Coacute chỗ ngồi riecircng thigrave mới được ngồi khocircng ngồi lộn xộn

Phiecircn acircm Hữu dị tọa đương tọa bất nghi tạp tọa

Haacuten văn 有異座當坐不宜雜坐

Giải thiacutech ldquoChỗ ngồi riecircngrdquo (異座 dị tọa) chỉ cho ldquothượng tọardquo (上座) Khocircng được ngồi lộn xộn khocircng được ngồi lộn xộn với người thế tục Necircn biết rằng hoagraveng tử tuy nhỏ đaacuteng nhận sự cung kiacutenh của baacute taacutenh thường dacircn Vigrave vương tử sẽ trở thagravenh đấng quacircn vương trong mai sau Sa-di tuy nhỏ đaacuteng nhận sự cung kiacutenh của hagraveng cư sĩ bạch y Vigrave Sa-di sẽ trở thagravenh bậc Tăng sĩ mocirc phạm cho trời người trong tương lai Vigrave thế Sa-di đến nhagrave cư sĩ bạch y khocircng được ngồi chung với người thế tục coacute mất thể thống Cũng khocircng được chồm hỗm ngồi soạc hai chacircn ngồi cheacuteo hai chacircn ngồi lắc thacircn lắc chacircn vagrave ngồi xuống đứng dậy nhiều lần

Dịch nghĩa Phật tử hỏi kinh phải noacutei đuacuteng giờ khocircng noacutei traacutei giờ khocircng được cười nhiều

Phiecircn acircm Nhacircn vấn kinh đương tri thigrave thận vật vy phi thigrave chi thuyết

Haacuten văn 人問經當知時慎勿為非時之說

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI256

Giải thiacutech ldquoPhi thờirdquo (非時) ở đacircy chỉ cho khocircng đuacuteng thời điểm noacutei phaacutep cho người cư sĩ aacuteo trắng khocircng tin tam bảo khocircng kiacutenh Tăng đoagraven khocircng thiacutech nghe phaacutep Nếu noacutei phaacutep tugravey theo chỗ kiểu noacutei phaacutep nagravey khocircng chỉ khocircng thể hoằng phaacutep traacutei lại diệt mất phaacutep Phật khiến người hủy baacuteng chaacutenh Phaacutep vagrave Tăng đoagraven khiến vocirc số người chết đọa địa ngục lagrave người aacutec tri thức của chuacuteng sinh

Vigrave thế Kinh nghi tắc (儀則經) ghi ldquoNoacutei phaacutep khocircng đương cơ người nghe tacircm khocircng vui mạng chung chịu khổ lớnrdquo Luật quy định coacute năm hạng người hỏi phaacutep khocircng necircn trả lời (i) Hỏi thử (試問) (ii) Hỏi điều khocircng thắc mắc (無疑問) (iii) Hỏi những điều đatilde vi phạm magrave khocircng biết hối lỗi (不為悔所犯故問) (iv) Khocircng nghe lời magrave cố hỏi (不受語故問) (v) Cố yacute hỏi khoacute (詰難故問)

Dịch nghĩa Khocircng được cười nhiều Khocircng phạm đi đecircm

Phiecircn acircm Bất đắc đa tiếu vocirc phạm dạ hạnh

Haacuten văn 不得多笑 無犯夜行

Giải thiacutech Cười nhiều mất tiacutenh tocircn nghiecircm vừa bị người đời checirc bai Nếu gặp chuyện đaacuteng cười khocircng nhịn được cần giữ gigraven oai nghi Khocircng được cười ha hả Nếu đang diễn noacutei Phật phaacutep đến phần hagravei hước phaacutet cười cũng khocircng được ra tiếng Đecircm khuya đến nhagrave thế tục dễ bị người hủy baacuteng necircn khocircng được đi Ban ngagravey coacute việc đi necircn về chugravea trước mặt trời lặn

Dịch nghĩa Chủ nhagrave thiết trai chẳng phải phaacutep hội đừng mất oai nghi

Phiecircn acircm Chủ nhacircn thiết thực tuy phi phaacutep hội diệc vật thất nghi quỹ

Haacuten văn 主人設食雖非法會亦勿失儀軌

Giải thiacutech Chủ nhagrave thiết trai cuacuteng dường bất luận lớn nhỏ đều lagrave ruộng phước Chỗ Tăng đoagraven đến tức lagrave phaacutep hội Tiacuten tacircm chủ nhagrave tức lagrave đạo tragraveng Vigrave thế khi thọ thực bất luận theo mọi người ăn khất thực hoặc nhận phẩm vật cuacuteng dường đều necircn lagravem năm pheacutep quaacuten tưởng đầy đủ oai nghi Trước khi ăn chắp tay niệm bagravei

ĐẾN NHAgrave CƯ SĨ 257

kệ vagrave chuacute cuacuteng dường cuacuteng thức ăn cho cocirc hồn đọc nghi thức kết thuacutec (kiết trai) sau khi ăn Nếu khocircng đuacuteng như phaacutep nhận tiacuten thiacute từ người chigravem trong sinh tử

Dịch nghĩa Khocircng được noacutei chuyện với người khaacutec phaacutei ở chỗ khuất kiacuten hoặc trong phograveng trống Khocircng được trao đổi thư từ qua lại

Phiecircn acircm Bất đắc khocircng thất nội hoặc bigravenh xứ dữ nữ nhacircn cộng toạ cộng ngữ Bất đắc thư sơ vatildeng lai đồng tiền

Haacuten ngữ 不得空室內或屏處與女人共坐共語 不得書疏往來同前

Giải thiacutech Giữa người nam va người nữ thường necircn giữ một khoảng caacutech nhất định Nếu cugraveng ngồi noacutei chuyện nhiều cần cẩn thận traacutenh nảy sinh tigravenh cảm Giả sử khocircng đắm nhiễm tigravenh cảm Tăng vagrave người thế tục cugraveng noacutei chuyện ở chỗ khuất cũng chuốc lấy sự checirc bai

Điều khoản oai nghi trước khocircng được thư từ qua lại với Ni đoagraven Điều khoản nagravey noacutei khocircng được thư qua lại với người thế tục nhằm traacutenh nảy sinh những điều tệ nạn1 vagrave traacutenh xa những yacute nghĩ checirc bai Lagrave tương tự giống nhau như điều khảon oai nghi trước

Dịch nghĩa Khi thăm bagrave con necircn đến gian thờ lễ lạy Phật trước chấp tay2 nghiecircm trang bagraven thờ tổ tiecircn Kế đến hỏi thăm cha mẹ quyến thuộc

Phiecircn acircm Nhược nghệ tục tỉnh thacircn đương tiecircn nhập trung đường lễ Phật hoặc gia đường thaacutenh tượng đoan trang vấn tấn thứ phụ mẫu quyến thuộc đẳng nhất nhất vấn tấn

Haacuten văn 若詣俗省親當先入中堂禮佛或家堂聖像端莊問訊次父母眷屬等一一問訊

Giải thiacutech ldquoNghệ tụcrdquo (詣俗) lagrave về nhagrave thế tục ldquoTỉnh thacircnrdquo

1 Phograveng vi đỗ tiệm (防微杜漸) phograveng traacutenh nảy sinh những điều tệ nạn2 Vấn Tấn (問訊) bao gồm hai nghĩa (i) Chắp hai tay lại (ii) Hỏi thăm

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI258

(省親) tức thăm cha mẹ hỏi thăm sức khỏe Trước khi vagraveo trong chaacutenh điện lạy Phật trong thế gian vagrave xuất thế gian chỉ coacute Phật độc tocircn necircn phải lễ lạy trước Nếu trong nhagrave coacute di ảnh của tổ tiecircn hoặc caacutec thần linh thờ phượng qua nhiều đời cũng necircn [chắp tay] xaacute3 chiacute thagravenh nhưng khocircng được đảnh lễ Đối với caacutec chuacute baacutec cha mẹ vvhellip cũng necircn chắp tay chiacute thagravenh hỏi thăm khocircng được lễ lạy

Dịch nghĩa Khocircng được kể lể với cha mẹ việc nghiecircm nghặt của thầy đi tu khoacute khăn4 buồn tẻ đạm bạc5 gian khoacute vất vả6 Necircn noacutei Phật phaacutep giuacutep mở lograveng tin tăng trưởng phước baacuteu [cho những người thacircn]

Phiecircn acircm Bất đắc hướng phụ mẫu thuyết sư phaacutep nghiecircm xuất gia nan tịch liecircu đạm bạc gian tacircn khổ khuất đẳng sự Nghi vi thuyết Phật phaacutep linh sinh tiacuten tăng phuacutec

Haacuten văn 不得向父母說師法嚴出家難寂寥淡薄艱辛苦屈等事 宜為說佛法令生信增福

Giải thiacutech Yacute nghĩa về nhagrave thăm gia đigravenh lagrave hỏi thăm sức khỏe cha mẹ đồng thời kể lại đời sống xuất gia cho cha mẹ nghe nhằm an ủi nỗi nhớ con của cha mẹ Vigrave thế necircn noacutei với cha mẹ rằng Đời sống xuất gia thanh tịnh giải thoaacutet phaacutep hỷ sung matilden khiến cha mẹ traacutenh khỏi nỗi lo acircu Tăng trưởng tiacuten ngưỡng đối với Tam bảo phaacutet khởi tacircm bồ-đề Nếu kể lể về sự nghiecircm khắc của thầy đời xuất gia gian khổ vvhellip thigrave khiến cha mẹ nảy sinh aacutec cảm với Tam bảo rồi chigravem trong biển khổ lagrave bất hiếu Saacutech Lễ kyacute (禮記) ghi ldquoLagravem con caacutei coacute thể dẫn người thacircn về với đạo quả lagrave cực hiếurdquo

Dịch nghĩa Với caacutec chaacuteu beacute thuộc dograveng họ migravenh khocircng ngồi đứng lacircu noacutei nhảm đugravea giỡn khocircng necircn hỏi chuyện đuacuteng sai phải traacutei

3 Vấn tấn (問訊) hỏi thăm thỉnh an xaacute Hagravenh động nagravey được chugravea hoa sử dụng rất phổ biến trong caacutec khoacutea lễ

4 Bản Haacuten Xuất gia nan (出家難) khoacute khăn của người xuất gia5 Bản Haacuten Tịch liecircu đạm bạc (寂寥淡薄) buồn tẻ vagrave mức sống đơn giản6 Bản Haacuten Gian tacircn khổ uất (艱辛苦屈) gian khổ vất vả

ĐẾN NHAgrave CƯ SĨ 259

Phiecircn acircm Bất đắc dữ thacircn tục tiểu nhi đẳng cửu toạ cửu lập tạp thoại hyacute tiếu diệc bất đắc vấn tộc trung thị phi hảo aacutec

Haacuten văn 不得與親俗小兒等久坐久立雜話戲笑亦不得問族中是非好惡

Giải thiacutech Cugraveng những chaacuteu beacute thuộc dograveng họ migravenh đứng ngồi noacutei đugravea thigrave mất đi tocircn nghiecircm mocirc phạm của người xuất gia khiến người khaacutec khinh khi Tăng sĩ chịu quả baacuteo khổ Hỏi người thế tục về chuyện tốt xấu phải traacutei lo chuyện người khaacutec lagravem ocirc uế tacircm migravenh necircn khocircng được pheacutep vậy

Dịch nghĩa Nếu ngủ qua đecircm một migravenh một giường ngồi nhiều nằm iacutet một lograveng niệm Phật Xong việc liền về khocircng necircn ở lacircu

Phiecircn acircm Nhược thiecircn vatilden taacutec tuacutec đương độc xứ nhất thaacutep đa toạ thiểu ngọa nhất tacircm niệm Phật sự cật tức hoagraven bất đắc lưu liecircn

Haacuten văn 若天晚作宿當獨處一榻多坐少臥一心念佛事訖即還不得留連

Giải thiacutech Người xuất gia nếu chẳng phải trong trường hợp cấp baacutech đừng về nhagrave thế tục Nếu trong trường hợp bất đắc dĩ thigrave chớ qua đecircm trong thời gian lacircu ở nhagrave thế tục nhằm traacutenh khỏi việc nhiễm đắm thoacutei đời tổn thất đường tu đạo Ngủ một migravenh trecircn chiếc giường để traacutenh khỏi nạn phạm hạnh Thaacutenh Ngồi nhiều nằm iacutet khiến người khaacutec phaacutet khởi tiacuten tacircm ngoại trừ tự migravenh vọng tưởng ra Xa rời thường tigravenh thoacutei đời như traacutenh hầm lửa necircn khi xong việc liền về khocircng được ở lacircu

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khocircng được liếc ngoacute xung quanh [đồ đạc] Khocircng được noacutei nhảm Mỗi khi noacutei chuyện với người khaacutec giới thigrave khocircng necircn noacutei ngọt ngagraveo nhỏ nhẹ cũng khocircng noacutei nhiều

Phiecircn acircm (Phụ) bất đắc tả hữu tagrave thị bất đắc tạp ngữ Nhược dữ nữ nhacircn ngữ bất đắc đecirc thanh mật ngữ bất đắc đa ngữ

Haacuten văn (附)不得左右斜視不得雜語 若與女人語不得低聲密語不得多語

Giải thiacutech Nếu thường nghĩ đến người xuất gia lagrave bậc thầy mocirc phạm ldquoLời noacutei lagrave khuocircn pheacutep cho đời hagravenh vi lagrave mocirc phạm cho

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI260

đờirdquo7 Lời noacutei cử chỉ hagravenh động sẽ khocircng tugravey tiện nữa ldquoLiếc nhigraven xung quanhrdquo (左右斜視 tả hữu tagrave thị) noacutei nhiều noacutei chuyệ nhảm nhiacute đều lagrave lỗi của sự buocircng lung [Lagrave người] quang minh chaacutenh đại khocircng việc gigrave khocircng thể noacutei với người lời noacutei khocircng gigrave khocircng thể cho người biết Vigrave thế khocircng cần noacutei thigrave thầm ngọt ngagraveo

Dịch nghĩa Khocircng được lagravem bộ tỏ vẻ oai nghi giả vờ thiền tướng để người cung kiacutenh

Phiecircn acircm Bất đắc traacute hiện uy nghi giả trang thiền tương cầu bỉ cung kiacutenh

Haacuten văn 不得詐現威儀假粧禪相求彼恭敬

Giải thiacutech ldquoLagravem bộ tỏ vẻrdquo (詐現 traacute hiện) vagrave ldquogiả vờrdquo (假裝 giả trang) đều lagrave tacircm đang kiếm chuyện mưu toan tham cầu lợi dưỡng tiếng tăm Nếu xem danh lợi như huyễn hoacutea xem như gốc rễ địa ngục thigrave coacute tacircm xoacutea bỏ danh lợi cograven oai nghi thiền tướng xuất xứ từ bản thể tự nhiecircn khocircng coacute chuyện lagravem bộ tỏ vẻ vagrave giả vờ

Dịch nghĩa Khocircng được noacutei bừa chacircn lyacute của Phật Khocircng được đaacutep bẫy khi người khaacutec hỏi8 tự khoe học nhiều9 mong người cung kiacutenh

Phiecircn acircm Bất đắc vọng thuyết Phật phaacutep loạn đaacutep tha vấn tự mại đa văn cầu bỉ cung kiacutenh

Haacuten văn 不得妄說佛法亂答他問自賣多聞求彼恭敬

Giải thiacutech Đacircy cũng lagrave tacircm đang taacutec oai taacutec quaacutei tham cầu tiếng tăm sự cung kiacutenh [của người khaacutec] giống với cacircu trước nhưng ở cacircu trước lagrave sự lagravem bộ giả vờ thacircn tạo aacutec nghiệp Cograven cacircu nagravey lagrave noacutei xằng bậy10 miệng tạo aacutec nghiệp

Dịch nghĩa Khocircng được biếu quagrave thugrave đaacutep cư sĩ

Phiecircn acircm Bất đắc tống hạp lễ hiệu bạch y vatildeng hoagraven

7 Ngocircn vi thế tắc hagravenh vi thế tắc (言為世則行為世範)8 Loạn đaacutep tha vấn (亂答他問) trả lời lung tung những cacircu hỏi người muốn vấn nạn9 Tự mại đa văn (自賣多聞) tự khoe bản thacircn migravenh lagrave người học rộng nghe nhiều10 Hồ thuyết baacutet đạo (胡說八道) noacutei chuyện xằng bậy

ĐẾN NHAgrave CƯ SĨ 261

Haacuten văn 不得送盒禮效白衣往還

Giải thiacutech Hagraveng cư sĩ bạch y necircn lấy Tăng đoagraven lagravem ruộng phước để cuacuteng dường Tăng bảo Nay Tăng sĩ tặng quagrave cho cư sĩ lagrave Tăng sĩ lấy hagraveng cư sĩ lagravem ruộng phước rồi tổn phước hai becircn Huống hồ người được cho thigrave vui vẻ người khocircng được cho thigrave sinh oaacuten necircn khocircng thiacutech nghi Nếu đem vật của thường trụ tặng cho hagraveng cư sĩ để xacircy dựng tigravenh người thigrave tội nặng đọa địa ngục A-tỳ

Chugravea Hắc Sơn (黑山寺) thuộc nuacutei Ngũ Đagravei (五臺山 Ngũ Đagravei Sơn) coacute vụ aacuten caacutei trống bằng da người Chuyện kể lại một vị Tăng đảm nhiệm chức AB trong chugravea đem đồ của thường trụ cho đệ tử cư sĩ CD cưới vợ vagrave xacircy dựng tagravei sản cho người đoacute Sau khi chết biến lagravem con bograve trong chugravea vagrave cagravey ruộng để trả nợ Khi con bograve sắp chết baacuteo mộng cho thầy trong chugravea hatildey lột da của noacute ra để lagravem trống phaacutep đễ chuột tội khiecircn Vụ aacuten nagravey được viết rotilde cụ thể trong quyển Văn sao của tổ sư Ấn Quang (印光祖師文鈔) Tocirci hy vọng Tăng Ni lấy đacircy để răn nhắc sacircu sắc [chiacutenh bản thacircn migravenh]

Dịch nghĩa Khocircng được quản lyacute chuyện nhagrave tại gia Khocircng được tham gia [caacutec buổi] yến tiệc

Phiecircn acircm Bất đắc quản nhacircn gia vụ Bất đắc tạp toạ tửu tịch

Haacuten văn 不得管人家務 不得雜坐酒席

Giải thiacutech Quản lyacute chuyện nhagrave tại gia (管人家務 quản lyacute gia vụ) chuốc lấy người đời checirc bai Người xuacirct gia suốt ngagravey chạy tới nhagrave cao sang phan duyecircn theo danh lợi khocircng lo cocircng việc bổn phận migravenh một khi vocirc thường đến caacutec đại hộ phaacutep của bạn cứu khocircng nổi bạn Thật đaacuteng thương

Tham gia [caacutec buổi] caacutec buổi yến tiệc (雜坐酒席 tạp tọa tửu tịch) lagrave nguồn của phạm giới Kinh Phạm votildeng ngăn ngừa việc dừng chacircn ở quaacuten rượu Vigrave thế tham gia yến tiệc cagraveng khocircng được Đặc biệt necircn neacute traacutenh những thằng ma rượu ocirc nhục Tăng đoagraven

Dịch nghĩa Khocircng kết nghĩa lagravem cha mẹ nuocirci anh chị em nuocirci với người cư sĩ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI262

Phiecircn acircm Bất đắc kết baacutei bạch y nhacircn taacutec phụ mẫu tỷ muội

Haacuten văn 不得結拜白衣人作父母姊妹

Giải thiacutech Kết nghĩa lagravem cha nuocirci mẹ nuocirci chỉ vigrave để coacute tiền để tiecircu xagravei Loại tiền oan nghiệp nagravey chỉ vigrave một luacutec hưởng thụ magrave bị noacute keacuteo theo trong nhiều đời chi bằng khocircng dugraveng thigrave tuyệt vời hơn Năm đức của Sa-di ldquoCắt hẳn thương yecircu khocircng coacute nồng nagraven cũng khocircng lạnh nhạtrdquo11 Nay kết nghĩa cư sĩ lagravem cha mẹ nuocirci vừa ra khỏi một ngocirci nhagrave thế tục liền vagraveo lại một ngocirci nhagrave thế tục khaacutec Luật ghi Thường đến nhagrave cư sĩ coacute năm lỗi (i) Thường thấy người nữ (ii) Chuyển qua lệ thuộc (iii) Chuyển lagravem thacircn hậu (iv) Dần sinh dục yacute (v) Phạm nhiều tội nặng

Dịch nghĩa Khocircng được kể lể lỗi của Tăng đoagraven

Phiecircn acircm Bất đắc thuyết tăng trung quaacute thất

Haacuten văn 不得說僧中過失

Giải thiacutech Nếu thấy trong Tăng đoagraven coacute lỗi lầm gigrave necircn baacuteo sư phụ do khi thầy tụng giới hoặc tự tứ được sự tố giaacutec bởi Tăng đoagraven khocircng được noacutei cho người ngoagravei nghe cũng khocircng necircn noacutei cho nhagrave cư sĩ bạch y lagravem mất đi lograveng kiacutenh tin tam bảo của tam bảo Huống hồ đức hạnh của Tăng đoagraven như biển Phật cograven điacutech thacircn khen ngợi bản thacircn khocircng coacute mắt tuệ lagravem sao biết được vị ấy đang đaacutep ứng căn cơ thị hiện lợi iacutech quần sinh Mật hạnh của caacutec thầy như Phật sống Kim Sơn (金山活佛) Tế Cocircng (濟公) Nếu noacutei lỗi lầm ở nhagrave cư sĩ thigrave tự chuốc quả baacuteo khổ đau

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Vigrave sao khocircng được ngồi cugraveng người nữ noacutei chuyện2 Trước cha mẹ noacutei thầy nghiecircm khắc xuất gia khổ sẽ xảy ra

hậu quả gigrave3 Khi về nhagrave thế tục migravenh ngủ qua đecircm necircn ở thế nagraveo4 Thường tới lui nhagrave cư sĩ bạch y coacute năm lỗi gigrave

11 Haacuten văn Vĩnh caacutet thacircn aacutei vocirc thiacutech mạc cố (永割親愛無適莫故)

263

Chương 19KHẤT THỰC1

(乞食)

Dịch nghĩa Necircn ở chung với những người latildeo thagravenh2 Nếu khocircng được vậy cần phải biết chỗ coacute thể đến được

Phiecircn acircm Đương dữ latildeo thagravenh nhacircn cacircu Nhược vocirc nhacircn cacircu đương tri sở khả hagravenh xứ

Haacuten văn 當與老成人俱 若無人俱當知所可行處

Giải thiacutech Đức Phật quy định khất thực coacute bốn nghĩa (i) Phước lợi quần sinh (ii) Hagraveng phục ngatilde mạn (iii) Biết thacircn coacute khổ (iv) Xoacutea bỏ phaacute chấp

Mang baacutet khất thực Trung Quốc nước tocirci từ lacircu đatilde khocircng thocircng dụng thay vagraveo đoacute lagrave hoacutea duyecircn Hoacutea duyecircn vagrave khất thực việc tuy coacute khaacutec nhưng taacutenh lagrave một necircn vẫn giữ lại ldquoCugraveng người latildeo thagravenhrdquo (與老成人 dữ latildeo thagravenh nhacircn) tức người coacute [tu] đạo vagrave giữ giới [Sa-di] cugraveng những người nagravey đều đến hoacutea duyecircn hoặc khất thực nhằm traacutenh xảy ra lỗi lầm Hoacutea duyecircn khất thực coacute năm chỗ khocircng được đi (i) Chỗ ca muacutea haacutet (唱令家) (ii) Nhagrave của dacircm nữ (淫女家) (iii) Nhagrave baacuten rượu [bia] (酤酒家) (iv) Hoagraveng cung (王宮) (v) Nhagrave lagravem nghề đồ tể (屠宰家)

1 Phật dạy khất thực coacute bốn yacute nghĩa (i) Phước lợi quần sinh (福利群生) (ii) Khắc phục ngatilde mạn (折伏我慢) (iii) Biết thacircn coacute khổ (知身有苦) (iv) Xoacutea bỏ chấp trước (去執著)

2 Latildeo thagravenh nhacircn (老成人) người latildeo thagravenh ở đacircy coacute nghĩa lagrave người giữ giới coacute đạo đức

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI264

Dịch nghĩa Đến cửa nhagrave người cần phải chuacute yacute lời noacutei cử chỉ3 khocircng được đaacutenh mất oai nghi [người tu] Khocircng coacute đagraven ocircng khocircng bước vagraveo nhagrave [chỉ coacute người nữ]

Phiecircn acircm Đaacuteo nhacircn mocircn hộ nghi thẩm cử thố bất đắc thất uy nghi Gia vocirc nam tử bất khả nhập mocircn

Haacuten văn 到人門戶宜審舉措不得失威儀 家無男子不可入門

Giải thiacutech ldquoCử Thốrdquo (舉措) lagrave cử chỉ động taacutec tức chuacute yacute oai nghi hagravenh động của bản thacircn migravenh cần trang trọng rộng lượng Khocircng được sợ hatildei ruacutet lui do dự cũng khocircng được manh động khiến người bị khinh mạn Hơn nữa necircn quan saacutet xe sự động tịnh của nhagrave thiacute chủ Nếu coacute cuacuteng dường necircn thọ đuacuteng như phaacutep nếu khocircng chịu bố thiacute necircn đến nhagrave người khaacutec Nhagrave khocircng coacute người nam khocircng được bước vagraveo cửa nhagrave để phograveng traacutenh phạm vagraveo Thaacutenh hạnh vagrave chuốc lấy sự checirc bai Nếu lagrave Ni đoagraven tương tự như vậy nhagrave khocircng coacute người nữ khocircng được bước vagraveo cửa nhagrave

Dịch nghĩa Xem chỗ ngồi trước nếu coacute dao [buacutea] coacute những vật quyacute [mugraveng] mền aacuteo [quần] trang sức phụ nữ thigrave khocircng necircn ngồi

Phiecircn acircm Nhược dục tọa tiecircn đương chiecircm thị tọa tịch hữu đao binh bất nghi tọa hữu bảo vật bất nghi tọa hữu phụ nhacircn y bị trang nghiecircm đẳng bất nghi tọa

Haacuten văn 若欲坐先當瞻視座席有刀兵不宜坐有寶物不宜坐有婦人衣被莊嚴等不宜坐

Giải thiacutech ldquoChiecircm thịrdquo (瞻視) tức quan saacutet nhigraven (察看) Nếu trecircn chỗ ngồi coacute binh khiacute đao thương thigrave khocircng thiacutech hợp để ngồi nhằm traacutenh lagravem tổn thương cơ thể Coacute chacircu baacuteu tagravei sản thigrave khocircng thiacutech hợp để ngồi nhằm traacutenh sự hư tổn hoặc coacute mất maacutet khiến chủ nhagrave nghi coacute giặc cướp Coacute [mugraveng] mền aacuteo [quần] trang sức của phụ nữ thigrave cũng khocircng necircn ngồi nhằm traacutenh nảy sinh tagrave niệm vagrave traacutenh bị người khaacutec checirc bai

3 Nghi thẩm cử thố (宜審舉措) chuacute yacute lời noacutei vagrave cử chỉ hagravenh động

KHẤT THỰC 265

Dịch nghĩa Nếu muốn giảng kinh thigrave phải biết rotilde luacutec nagraveo đaacuteng noacutei luacutec nagraveo thigrave khocircng

Phiecircn acircm Dục thuyết kinh đương tri sở ưng thuyết thigrave bất ưng thuyết thời

Haacuten văn 欲說經當知所應說時不應說時

Giải thiacutech ldquoSở ưng thuyết thờirdquo (所應說時) chỉ cho việc hỏi phaacutep bằng tacircm kiacutenh tin để giải sự nghi hoặc necircn hỏi phaacutep

ldquoBất ưng thuyết thờirdquo (不應說時) lagrave tacircm chớ trecircu tacircm dograve thaacutem thử cho đến khocircng coacute người đagraven ocircng coacute triacute tuệ ở becircn canh vagrave trời đatilde tối đều khocircng necircn noacutei phaacutep

Dịch nghĩa Khocircng được noacutei rằng ldquoHatildey cuacuteng cho tocirci4 sẽ được phước đứcrdquo

Phiecircn acircmBất đắc thuyết Dữ ngatilde thực kim nhữ đắc phuacutec

Haacuten văn 不得說與我食令汝得福

Giải thiacutech Đacircy coacute sự checirc bai về việc khen migravenh để xin được miếng ăn necircn khocircng được noacutei Bagravei Kệ Ngũ quaacuten (五觀) coacute ghi ldquoXem cocircng đức tu nhacircn vẹn trograven xứng đaacuteng cuacuteng dacircng khi dugravengrdquo5 necircn sinh hổ thẹn khocircng được ngatilde mạn

Dịch nghĩa Khi đi khất thực khocircng được van xin [một caacutech] khổ sở6 Khocircng noacutei nhacircn quả một caacutech rộng ratildei mong người cuacuteng nhiều Nếu được cuacuteng nhiều chớ sanh tham đắm Nếu được cuacuteng iacutet khocircng chuacutet buồn rầu

Phiecircn acircm (Phụ) Phagravem khất thực (hoaacute duyecircn) bất đắc ai cầu khổ taacutec bất đắc quảng đagravem nhacircn quả vọng bỉ đa thi Đa đắc vật sinh tham trước thiểu đắc vật sinh ưu natildeo

Haacuten văn (附)凡乞食(化緣)不得哀求苦索不得廣談因果望彼多施 多得勿生貪著少得勿生憂惱

4 Bản Haacuten Dữ ngatilde thực (與我食) cho tocirci ăn Ở đacircy coacute nghĩa lagrave yecircu cầu thiacute chủ cuacuteng thức ăn vật dụng hay bất cứ caacutei gigrave cho migravenh

5 Haacuten văn Thốn kỷ đức hạnh toagraven khuyết ứng cuacuteng (忖己德行全缺應供)6 Bản Haacuten Ai cầu khổ xaacutech (哀求苦索) nagravei nỉ xin xỏ khổ sở

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI266

Giải thiacutech ldquoMang baacutet hoacutea duyecircnrdquo (托鉢化緣 thaacutec baacutet hoacutea duyecircn) lại lagrave caacutech thức hagravenh đạo của đức Phật bậc chiacute tocircn cao quyacute khocircng thể so saacutenh được với những ăn magravey trong thế gian tự bản thacircn migravenh tugravey duyecircn nhận phần [cuacuteng dacircng] để lợi migravenh lợi người Nếu [Sa-di] nagravei nỉ xin xỏ noacutei phaacutep hy vọng được cuacuteng dacircng coacute mất tư caacutech thanh cao của bậc Tăng sĩ Huống lagrave theo thocircng lệ của caacutec đức Phật noacutei phaacutep cho người nghe rồi họ cuacuteng dường Phật liền khocircng nhận Huống hồ lagrave coacute tacircm hy vọng để được nhận sao

Người xuất gia lagravem việc thường ngagravey một lograveng ở đạo vigrave ldquoMưu cầu đạo phaacutep khocircng mưu cầu ăn lo về đạo phaacutep chứ khocircng lo nghegraveordquo7 Tagravei sản cơm aacuteo trong thế gian được nhiều hay iacutet cũng khocircng sinh tacircm vui hay buồn Người tu đạo như vậy nếu khocircng coacute quần aacuteo thức ăn ở thế gian sẽ được chư Phật gia bỉ trời người dacircng cuacuteng

Kinh Phật tạng (佛藏經) ghi ldquoNếu coacute Tỳ-kheo một lograveng hagravenh đạo ngagraven ức thiecircn thần nguyện đồng cuacuteng dường Nhưng nếu coacute thể một lograveng hagravenh đạo trọn đời khocircng nghĩ những thứ cần thiết quần aacuteo thức ăn Trong tướng bạch hagraveo của đức Như Lai trăm ngagraven muocircn ức aacutenh saacuteng rực rỡ trong đoacute một phần dacircng caacutec đệ tử Giả sử tất cả người trong thế gian đều đi xuất gia lagravem đuacuteng theo phaacutep trăm ngagraven muocircn ức phần của bạch hagraveo [trong đoacute] một phần [dugraveng] khocircng hết đượcrdquo8 Lời Phật thagravenh thật tự migravenh necircn tin nhận vacircng lagravem theo

Dịch nghĩa Khocircng được thường xuyecircn xin caacutec thức ăn của thiacute chủ quen hay tự viện quen

Phiecircn acircm Bất đắc chuyecircn hướng thục tigravenh thi chủ gia cập thục tigravenh am viện taacutec thực

7 Haacuten văn Mưu đạo bất mưu thực ưu đạo bất ưu bần (謀道不謀食憂道不憂貧)8 Haacuten văn Nhược hữu nhất tacircm hagravenh đạo Tỳ-kheo thiecircn ức thiecircn thần nguyện cộng cung

dưỡng đatilden năng nhất tacircm hagravenh đạo chung diệc bất niệm y thực sở tu Như Lai bạch hagraveo tương trung baacutech thiecircn ức quang minh kỳ trung nhất phacircn cuacuteng chư đệ tử Giả sử nhất thiết thế gian nhacircn giai xuất gia tugravey thuận phaacutep hagravenh hagraveo tương baacutech thiecircn ức phacircn bất tận kỳ nhất (若有一心行道比丘千億天神願共供養但能一心行道終亦不念衣食所須如來白毫相中百千億光明其中一分供諸弟子假使一切世間人皆出家隨順法行毫相百千億分不盡其一)

KHẤT THỰC 267

Haacuten văn 不得專向熟情施主家及熟情庵院索食

Giải thiacutech Vừa khocircng được nagravei nỉ xin xỏ thức ăn người thiacute chủ quen thuộc Thời nay hoaacute duyecircn cũng khocircng được xin xỏ bố thiacute người thiacute chủ quen thuộc nhằm traacutenh họ sinh tacircm nhagraven chaacuten thối mất đạo tacircm Đức Phật dạy rằng Động vật cograven sợ người đến xin ăn huống hồ con người9

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Hoacutea duyecircn (khất thực) coacute năm loại nhagrave nagraveo khocircng được đi đến2 Hatildey thử thảo luận về yacute nghĩa khocircng được bước vagraveo nhagrave khocircng

coacute người nam khi hoacutea duyecircn (khất thực)3 Xin xỏ nagravei nỉ khổ sở khi hoacutea duyecircn (khất thực) coacute những lỗi

lầm gigrave4 Hatildey viết chiacutenh tả ra đoạn kinh ldquoMột lograveng hagravenh đạo chớ lo

cơm aacuteordquo (一心行道勿憂衣食) nhất tacircm hagravenh đạo vật ưu y thực) trong Kinh Phật tạng

9 Haacuten văn Suacutec sinh thượng uyacute nhacircn khất hagrave huống nhacircn hồ (畜生尚畏人乞何況人乎)

268

269

Chương 20ĐI VAgraveO LAgraveNG XOacuteM

(入聚落)

Dịch nghĩa Khocircng coacute việc cần thigrave khocircng vagraveo lagraveng

Phiecircn acircm Vocirc thiết duyecircn bất đắc nhập

Haacuten văn 無切緣不得入

Giải thiacutech ldquoTụ lạcrdquo (聚落) chỉ cho chỗ đocircng người tụ họp tức đocirc thị thị trấn lagraveng quecirc ldquoViệc cần thiếtrdquo (切緣 thiết duyecircn) lagrave những trường hợp quan trọng về việc của thường trụ Tam bảo che mẹ vagrave sư trưởng lacircm bệnh

Việc khocircng cần thiết khocircng được vagraveo lagraveng xoacutem để traacutenh hồng trần thế gian ocirc nhiễm saacuteu giaacutec quan Kinh Phật thoại (佛話經) ghi ldquo[Caacutec thầy] Tỳ-kheo sống ở lagraveng quecirc thacircn miệng tinh tấn caacutec Phật đều lo [Caacutec thầy] Tỳ-kheo sống ở rừng nuacutei xong việc nằm ngủ caacutec Phật đều vuirdquo1 Yacute nghĩa nằm ở chỗ

Dịch nghĩa Khocircng chạy băng băng Khocircng được vừa đi vừa phẫy hai tay Khocircng được vừa đi vừa nhigraven đồ đạc nhigraven người becircn cạnh Khocircng được vừa đi vừa cười vagrave noacutei với sa-di nhỏ Với người khaacutec phaacutei vagrave caacutec sư cocirc khocircng đi phiacutea trước phiacutea sau ngang hagraveng

1 Haacuten văn Tỳ-kheo tại tụ lạc thacircn khẩu tinh tiến chư Phật hagravem ưu Tỳ-kheo tại sơn lacircm tức sự an ngọa chư Phật giai hỷ (比丘在聚落身口精進諸佛咸憂比丘在山林息事安臥諸佛皆喜)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI270

Với người say rượu người bị điecircn cuồng khocircng đi phiacutea trước phiacutea sau ngang hagraveng

Phiecircn acircm Bất đắc trigrave hagravenh bất đắc dao tyacute hagravenh bất đắc sổ sổ bagraveng thị nhacircn vật hagravenh bất đắc cộng sa my tiểu nhi đagravem tiếu hagravenh bất đắc dữ nữ nhacircn tiền hậu hỗ tugravey hagravenh bất đắc dữ ni tăng tiền hậu hỗ tugravey hagravenh bất đắc dữ tuacutey nhacircn cuồng nhacircn tiền hậu hỗ tugravey hagravenh

Haacuten văn 不得馳行不得馳行不得搖臂行不得數數傍視人物行不得共沙彌小兒談笑行不得與女人前後互隨行不得與尼僧前後互隨行不得與醉人狂人前後互隨行

Giải thiacutech ldquoChạy băng băngrdquo (馳行 trigrave hagravenh) tức chạy bộ đi chạy nhanh ở khu đocirc thị coacute mất oai nghi lại dễ đụng ngatilde người khaacutec vagrave xảy ra tai nạn giao thocircng vvhellip

ldquoĐi phẩy hai tayrdquo (搖臂行 dao tyacute hagravenh) lagrave chỉ cho việc đi thotildeng hai tay phẩy tay vagrave nghecircnh ngang Nếu mặc y hải thanh cần đi [trong tư thế] khoanh tay mặc aacuteo dagravei cần đi [trong tư thế] xuocirci tay Khi đi khocircng nhanh khocircng chậm tiến tới khoan thai Nhigraven kế becircn người đi đường khiến tacircm thần rối triacute necircn đi [trong tư thế] nhigraven thẳng mắt caacutech bảy thước duoacutei chacircn khocircng lagravem tổn thương caacutec loại trugraveng kiến Đi cugraveng Sa-di cười đugravea bản thacircn migravenh thacircn tacircm taacuten loạn chuốc lấy người khaacutec checirc bai Đi cugraveng với người say sưa người điecircn cuồng dễ chuốc lấy phiền natildeo khocircng cần thiết Nếu trecircn đường gặp phải những người nagravey necircn traacutenh xa

Dịch nghĩa Khocircng ở phiacutea sau cố nhigraven người nữ Khocircng dugraveng khoacutee mắt nhigraven ngoacute người nữ

Phiecircn acircm Bất đắc hậu cố thị nữ nhacircn bất đắc nhatilden giaacutec bagraveng khaacuten nữ nhacircn

Haacuten văn 不得後故視女人不得眼角傍看女人

Giải thiacutech Khocircng nhiếp phục saacuteu giaacutec quan thigrave cố tigravenh nhigraven ngoacute người nữ Kinh Giới Sa-di (沙彌戒經) ghi ldquoTraacutenh xa nữ sắc

ĐI VAgraveO LAgraveNG XOacuteM 271

thacircu nhiếp saacuteu căn đừng nhigraven nữ sắc hellip tiếng hay tagrave sắc khocircng nghe khocircng thấyrdquo2

Yecircu caacutei đẹp của người khaacutec phaacutei mới khoacutee mắt liếc nhigraven Kinh Giới Bồ-taacutet (菩薩戒經) ghi ldquoThagrave dugraveng trăm ngagraven đao macircu sắt noacuteng moacutec hai con mắt trọn đời khocircng dugraveng tacircm phaacute giới nhigraven caacutei đẹp người khaacutecrdquo Thagrave dugraveng dao moacutec mắt vẫn khocircng chịu nhigraven huống hồ daacutem dugraveng khoacutee mắt nhigraven trộm ldquoKhoacutee mắt nhigraven trộmrdquo (眼角旁看 nhatilden giaacutec bang khaacuten) tức ldquoliếc nhigravenrdquo (斜視)

Dịch nghĩa Gặp bậc tocircn tuacutec vagrave người đaacuteng kiacutenh3 đứng dưới kế becircn necircn thăm hỏi trước

Phiecircn acircm Hoặc phugraveng tocircn tuacutec thacircn thức cacircu lập hạ bagraveng tiecircn yacute vấn tấn

Haacuten văn 或逢尊宿親識俱立下旁先意問訊

Giải thiacutech ldquoTocircn tuacutecrdquo (尊宿) lagrave trưởng latildeo với tuổi hạ xuất gia lacircu năm hoặc những bậc đại đức thiện tri thức

ldquoThacircn thứcrdquo (親識) tức những vị trưởng bối thacircn trong nhagrave thế tục Trecircn đường gặp những vị nagravey đều cần đứng dưới becircn đường chắp mười ngoacuten tay trước vị ấy vagrave thăm hỏi ldquoChagraveo buổi saacuteng (trưa) [Thưa ngagravei] đi đacircurdquo ldquoHẹn gặp ngagravei lạirdquordquo vvhellip nhằm biểu thị sự thacircn thiện

Dịch nghĩa Khocircng necircn đi xem xiếc vagrave ảo thuật Đi trong tư thế thacircn ngay nhigraven thẳng

Phiecircn acircm Hoặc phugraveng hyacute ảo kỳ quaacutei đẳng cacircu bất nghi khaacuten duy đoan thacircn chiacutenh đạo nhi hagravenh

Haacuten văn 或逢戲幻奇怪等俱不宜看惟端身正道而行

Giải thiacutech ldquoHyacuterdquo (戲) bao gồm hagravei kịch (戲劇) ti-vi (電視) ca muacutea (歌舞) ldquoHuyễnrdquo (幻) lagrave ảo thuật nay gọi xiếc (魔術) ldquoKỳ quaacuteirdquo (奇怪) tức những sự vật kỳ lạ hiếm lạ Như kỹ năng biểu

2 Haacuten văn Phograveng viễn nữ sắc cấm bế lục tigravenh mạc đổ mỹ sắc hảo thanh tagrave sắc nhất vocirc thị thiacutenh (防遠女色禁閉六情莫覩美色好聲邪色一無視聽)

3 Bản Haacuten Thacircn thức (親識) người quen biết

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI272

diễn đăc biệt vagrave caacutec loagravei cầm thuacute quaacutei lạ vvhellip Thường caacutec kiểu như vậy đều gacircy rối đạo tacircm tăng trưởng tội aacutec necircn khocircng thiacutech hợp để xem Chi tiết cụ thể như điều khoản giới thứ bảy đatilde quy định Nếu trecircn đường gặp những loại giải triacute nagravey khocircng được đứng nhigraven xem thacircn chỉ ngay thẳng đi ngang qua

Dịch nghĩa Gặp phải hầm nước hố nước [trước mặt] khocircng được nhảy qua Nếu coacute đường khaacutec thigrave đi vograveng qua Khocircng coacute đường vograveng mọi người cugraveng nhau nhảy qua thigrave được

Phiecircn acircm Phagravem ngộ thủy khanh thủy khuyết bất đắc khiecircu việt hữu lộ đương nhiễu hagravenh vocirc lộ chuacuteng giai khiecircu việt tắc đắc

Haacuten văn 凡遇水坑水缺不得跳越有路當遶行無路眾皆跳越則得

Giải thiacutech Sa-mocircn nhảy qua [hầm hố] coacute mất oai nghi khocircng được phạm phải Nếu mọi người đều tự lượng sức nhảy hoặc cố [tigravem đường vograveng] đi qua

Dịch nghĩa Nếu thacircn khocircng bệnh khocircng coacute việc gấp khocircng được cưỡi ngựa đaacutenh ngựa phi nhanh4 dugrave chỉ đugravea giỡn

Phiecircn acircm Phi bệnh duyecircn cập cấp sự bất đắc thừa matilde natildei chiacute hyacute tacircm tiecircn saacutech trigrave sậu

Haacuten văn 非病緣及急事不得乘馬乃至戲心鞭策馳驟

Giải thiacutech ldquoTrigraverdquo (馳) tức chỉ choldquocưỡi ngựardquo (走馬)

ldquoSậurdquo (驟) tức chỉ cho ldquophi nhanhrdquo (疾馳 tật trigrave) Đại Luật cho pheacutep người giagrave cưỡi ngựa nhưng khocircng được pheacutep đugravea giỡn cưỡi ngựa đaacutenh ngựa phi nhanh Hiện nay người xuất gia laacutei xe laacutei xe hơi cũng khocircng được đugravea giỡn laacutei xe đi hoacuteng maacutet Theo Đại Luật (大律) [Sa-di] khocircng được cưỡi động vật caacutei xe người nữ chở Thời nay laacutei xe taxi cũng khocircng necircn ngồi xe được laacutei bởi người nữ tagravei xế

Dịch nghĩa Phụ thecircm Khi gặp phủ quan5 bất luận lớn nhỏ đều necircn neacute traacutenh

4 Tiecircn saacutech trigrave sậu (鞭策馳驟) quất roi [vagraveo mocircng ngựa] để ngựa chạy rong ruổi5 Quan phủ (官府) phủ lagravem việc của quan chức

ĐI VAgraveO LAgraveNG XOacuteM 273

Phiecircn acircm (Phụ) phagravem ngộ quan phủ bất luận đại tiểu cacircu nghi hồi tỵ

Haacuten văn (附)凡遇官府不論大小俱宜迴避

Giải thiacutech Một lagrave để rời xa chốn hồng trần danh lợi hai lagrave traacutenh khỏi những tai aacutech khocircng vọng

Dịch nghĩa Gặp phải tranh đấu cũng necircn traacutenh xa khocircng được đến xem

Phiecircn acircm Ngộ đấu tranh giả diệc viễn tỵ chi bất đắc truacute khaacuten

Haacuten văn 遇鬪諍者亦遠避之不得住看

Giải thiacutech ldquoĐấu tranhrdquo (鬪諍) lagrave việc hung hiểm (兇險) bất luận người hay động vật tranh đấu đều khocircng necircn xem Nếu đi trong đường gặp chuyện tranh đấu cần vograveng đường khaacutec đi

Dịch nghĩa Khocircng về chugravea khoe những điều đẹp lạ được thấy trong thagravenh

Phiecircn acircm Bất đắc hồi tự khoa trương sở kiến hoa mỹ chi sự

Haacuten văn 不得回寺誇張所見華美之事

Giải thiacutech Ra ngoagravei xong rồi về chugravea thigrave khoe khoang những chuyện đẹp lạ [trecircn đường] tăng trưởng ngatilde mạn cograven khiến người khaacutec muốn hướng về phiacutea thagravenh thị đoacute hại migravenh hại người necircn khocircng được noacutei Nhưng coacute thể noacutei những chuyện vocirc thường khổ taacutenh khocircng nhằm khiến người ấy tăng trưởng đạo tacircm

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Vigrave sao khocircng coacute việc cần thiết thigrave đừng vagraveo thagravenh thị2 Đi tại khu đocirc thị necircn chuacute yacute những việc gigrave3 Vigrave sao phải traacutenh neacute khi gặp quan phủ 4 Sau khi ra ngoagravei rồi về chugravea được noacutei những chuyện gigrave Khocircng

được noacutei những chuyện gigrave

274

275

Chương 21MUA SẮM ĐỒ ĐẠC1

(市物)

Dịch nghĩa Khocircng được tranh chấp [giaacute cả] cao thấp Khocircng được ngồi ở quaacuten của người nữ

Phiecircn acircm Vocirc tranh quyacute tiện vocirc toạ nữ tứ

Haacuten văn 無諍貴賤無坐女肆

Giải thiacutech ldquoThị vậtrdquo (市物) noacutei thocircng thường lagrave mua đồ (買物) Ngạn ngữ dacircn gian (俗諺) ghi ldquoHỏi giaacuterdquo khi mua đồ necircn hiểu rotilde giaacute thị trường giao dịch cocircng bằng Khocircng được cho thiếu khiến người khaacutec lỗ vốn cũng khocircng được cho nhiều latildeng phiacute tiacuten thiacute Tiệm magrave người nữ kinh doanh gọi lagrave ldquonữ tứrdquo (女肆) Tăng sĩ khocircng được ngồi lacircu

Dịch nghĩa Nếu bị xacircm phạm tigravem caacutech neacute traacutenh chớ tigravem caacutei đuacuteng

Phiecircn acircm Nhược vi nhacircn sở phạm phương tiện tỵ chi vật thung cầu trực

Haacuten văn 若為人所犯方便避之勿從求直

Giải thiacutech Khi mua đồ nếu bị xacircm phạm bởi thương nhacircn necircn hagravenh hạnh nhẫn nhục phương tiện neacute traacutenh khocircng cần tranh luậm với người ấy phải traacutei cong thẳng

1 Bản Haacuten Thị vật (市物) Từ nagravey tương đương ldquomatildei vậtrdquo (買物) mua đồ đạc

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI276

Dịch nghĩa Đặt hagraveng becircn A dugrave hagraveng becircn B coacute baacuten rẻ hơn khocircng bỏ becircn A lấy hagraveng becircn B khiến becircn A giận

Phiecircn acircm Dĩ hứa giaacutep vật tuy phục canh tiện vocirc xả bỉ thủ thử linh chủ hữu hận

Haacuten văn 已許甲物雖復更賤無捨彼取此令主有恨

Giải thiacutech Đồ đatilde hứa mua becircn A hoặc đatilde giao tiền đặt cọc Hiện giờ dugrave biết hagraveng của becircn B rẻ hơn becircn A nhưng khocircng được bỏ hagraveng becircn A để mua becircn B nhằm traacutenh becircn A sinh tacircm sacircn giận

Dịch nghĩa Cẩn thận khocircng lagravem người bảo latildenh2 dugravem dẫn đến lỡ lầm mắc nợ người khaacutec

Phiecircn acircm Thận vocirc bảo nhậm triacute khiecircn phụ nhacircn

Haacuten văn 慎無保任致愆負人

Giải thiacutech ldquoBảo nhiệmrdquo (保任) lagrave người bảo latildenh (作保人) cograven gọi lagrave người bảo đảm (擔保人) tecircn dugraveng đuacuteng lagrave người bảo latildenh (保證人) Bất luận bảo latildenh ldquochức traacutechrdquo (債務) ldquococircng việcrdquo (事務) sau cugraveng chuốc lấy tai ương Vigrave thế ngạn ngữ thường dạy ldquoKhocircng bảo đảm gigrave khocircng coacute phiền natildeordquo3

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Khi đưa tiền mua đồ vigrave sao khocircng được cho nhiều hoặc cho iacutet2 Nếu bị xacircm phạm bởi thương nhacircn necircn lagravem gigrave

2 Bảo nhiệm (保任) chỉ cho ldquongười bảo latildenh người bảo đảmrdquo (作保人) ldquongười cam đoanrdquo (擔保人) người đảm bảordquo (保證人)

3 Haacuten văn Bất taacutec bảo vocirc phiền natildeo (不做保無煩惱)

277

Chương 22KHOcircNG ĐƯỢC TỰ Yacute LAgraveM BẤT CỨ GIgrave1

(凡所施行不得自用)

Dịch nghĩa Ra vagraveo tới lui phải thưa thầy trước2

Phiecircn acircm Phagravem xuất nhập vatildeng lai đương tiecircn bạch sư

Haacuten văn 凡出入往來當先白師

Giải thiacutech Tất cả việc lagravem của Sa-di khocircng được tự yacute lagravem đều phải hỏi qua sư phụ Đại Luật (大律) ghi ldquoTrừ năm việc nagravey khocircng cần thưa thầy ngoagravei ra tất cả đều phải thưa thầy khocircng thưa mắc tội (i) Đaacutenh răng (ii) Uống nước (iii) Đại tiện (iv) Tiểu tiện (v) Lạy Phật vagrave thaacutep ở trong phạm vị bốn mươi chiacuten tầm khi thầy đo lường tiecircu chuẩn vụ nagravey rồi cho thực hiệnrdquo

Ra vagraveo thưa thầy coacute hai yacute nghĩa Một lagrave thưa thầy về chỗ đến Hai lagrave xem thầy quyết định được pheacutep đi hay khocircng

Dịch nghĩa May phaacutep y mới đắp phaacutep y mới phải thưa thầy trước

1 Tất cả mọi việc lagravem của Sa-di đều khocircng được tự yacute lagravem cần phải hỏi vagrave xin chỉ giaacuteo của sư phụ Đại Luật ldquoDuy coacute năm việc khocircng cần thưa thầy cograven lại tất cả đều necircn thưa thầy khocircng thưa mang tội (i) Xỉa răng (嚼楊枝) (ii) Uống nước (飲水) (iii) Đại tiện(大便) (iv) Tiểu tiện (小便) (v) Lễ lạy thaacutep Phật trong phạm vi bốn mươi tầm khi thầy ước lượng độ xa xong rồi mới được đi

2 Bản Haacuten Đương tiecircn bạch sư (當先白師) trước nhất phải thưa thỉnh yacute chỉ dạy của Thầy bổn sư

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI278

Phiecircn acircm Taacutec tacircn phaacutep y đương tiecircn bạch sư Trước tacircn phaacutep y đương tiecircn bạch sư

Haacuten văn 作新法衣當先白師 著新法衣當先白師

Giải thiacutech Caacutei gọi lagrave phaacutep y (法衣) tức tấm y lụa trơn Chất liệu magraveu sắc độ dagravei vagrave kiểu thiết kế đều necircn đuacuteng như phaacutep Nếu may hoặc mặc necircn thưa thầy trước để thầy xem xeacutet nguồn gốc xuất xứ coacute trong sạch khocircng Với quan saacutet kiểu thiết kế magraveu sắchellip coacute đuacuteng như phaacutep khocircng Đuacuteng phaacutep necircn cho nếu khocircng đuacuteng phaacutep necircn đổi kiểu thiết kế hoặc xử lyacute hướng khaacutec

Dịch nghĩa Cạo đầu uống thuốc lagravem việc Tăng đoagraven sắm buacutet giấy riecircng cũng như tụng kinh phải thưa thầy trước

Phiecircn acircm Thế đầu đương tiecircn bạch sư Tật bệnh phục dược đương tiecircn bạch sư Taacutec chuacuteng tăng sự đương tiecircn bạch sư Dục hữu tư cụ chỉ buacutet chi bối đương tiecircn bạch sư Nhược phuacuteng khởi kinh baacutei đương tiecircn bạch sư

Haacuten văn 剃頭當先白師 疾病服藥當先白師 作眾僧事當先白師 欲有私具紙筆之輩當先白師 若諷起經唄當先白師

Giải thiacutech

ldquoCạo đầurdquo (剃頭 thế đầu) thưa thầy do thầy xem khi nagraveo thiacutech hợp thigrave mới được pheacutep cạo

ldquoUống thuốcrdquo (服藥 phục dược) phải thưa thầy lagrave noacutei đến trường hợp bệnh nhẹ uống thuốc Nếu bệnh nặng cần thưa thầy về việc chữa trị lacircu dagravei khocircng uống thuốc bậy Lagravem việc Tăng đoagraven cần thưa thầy trước do thầy sai bảo phải latildenh cocircng việc nagraveo nhằm traacutenh phạm sai cograven coacute thể traacutenh khỏi lỗi mất đi phục dịch

Chữ ldquobốirdquo (輩) trong ldquotư cụ chỉ buacutet chi bốirdquo (私具紙筆之輩) được hiểu chữ ldquoloạirdquo (類) đacircy chỉ cho những văn phograveng phẩm được dugraveng trecircn bagraven Văn phograveng phẩm trecircn bagraven saacutech của caacutec cao Tăng đại đức rất đơn giản về bagraven saacutech thocircng dụng cho người đời vagrave Tăng sĩ khoacute bề kể hết được Vigrave thế Sa-di sắm caacutec loại giấy buacutet riecircng

KHOcircNG ĐƯỢC TỰ Yacute LAgraveM BẤT CỨ GIgrave 279

cho migravenh cần phải thưa thầy để traacutenh [mua] caacutec đồ lặt vặt caacutec thứ đồ chơi lagravem phai chiacute nguyện bỏ phế caacutec nhiệm vụ chiacutenh như ngồi thiền tụng kinh

ldquoKinhrdquo chỉ cho ldquokinh Phậtrdquo (佛經)

ldquoBốirdquo (唄) lagrave ldquoPhạm bốirdquo (梵唄) ban đầu học kinh vagrave ca haacutet xướng tụng necircn thưa thầy trước do thầy chỉ dạy trigravenh tự trước sau để nắm rotilde từng bước đi

Dịch nghĩa Coacute người dacircng cuacuteng phẩm vật cho migravenh phải thưa thầy trước thầy cho mới nhận San sẻ người khaacutec vật dụng của migravenh phải thưa thầy trước thầy cho mới lagravem

Phiecircn acircm Nhược nhacircn dĩ vật huệ thi đương tiecircn bạch sư dĩ nhiecircn hậu thacircu Kỷ vật huệ thi nhacircn đương tiecircn bạch sư sư thiacutenh nhiecircn hậu dữ

Haacuten văn 若人以物惠施當先白師已然後受 己物惠施人當先白師師聽然後與

Giải thiacutech ldquoMagravei giũa đạo đứcrdquo (敦品立行 đocircn phẩm lập hạnh) necircn bắt đầu từ giữa việc lấy vagrave cho đi Nghe thử xem lời dạy caacutec bậc Thaacutenh hiền ngagravey xưa ldquoKhocircng cho người khaacutec một tơ hagraveo nagraveo cũng khocircng lấy của người tơ hagraveo nagraveordquo3 Kinh Giới Sa-di (沙彌戒經) cũng coacute lời răn dạy như sau ldquoNếu chẳng phải người cho thigrave chớ nhận [ơn] huệrdquo4 Đacircy lagrave tiết thaacuteo thanh liecircm necircn được nuocirci lớn từ nhỏ Vigrave thế người cho migravenh đồ đạc lấy đồ migravenh cho người đều necircn thưa thầy nếu thầy cho pheacutep thigrave mới được nhận

Dịch nghĩa Được thầy cho pheacutep mới cho mượn đồ mới đi mượn đồ

Phiecircn acircm Nhacircn thung kỷ giả taacute đương tiecircn bạch sư sư thiacutenh nhiecircn hậu dữ Kỷ dục thung nhacircn taacute vật đương tiecircn bạch sư sư thiacutenh đắc khứ

3 Haacuten văn Một giới bất dĩ dữ nhacircn nhất giới bất dĩ thủ chư nhacircn (一介不以與人一介不以取諸人)

4 Haacuten văn Phi kỳ nhacircn thiacute huệ nhi bất thọ (非其人施惠而不受)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI280

Haacuten văn 人從己假借當先白師師聽然後與 己欲從人借物當先白師師聽得去

Giải thiacutech ldquoVật của thường trụrdquo (常住物 thường trụ vật) ldquovật của cocircng chuacutengrdquo (公用物 cocircng dụng vật) khocircng tugravey tiện cho người mượn Sa-di tuổi nhỏ diacutenh liếu khocircng sacircu đi mượn của người hoặc cho người mượn được hay khocircng được thiếu thốn kinh nghiệm necircn cần thưa thầy

Dịch nghĩa Đang khi trigravenh thưa thầy cho hay khocircng đều necircn lagravem lễ Nếu thầy khocircng cho khocircng được buồn giận

Phiecircn acircm Bạch sư thiacutenh bất thiacutenh giai đương taacutec lễ Bất thiacutenh bất đắc hữu hận yacute

Haacuten văn 白師聽不聽皆當作禮 不聽不得有恨意

Giải thiacutech ldquoThầy trograverdquo (師徒 sư đồ) như ldquocha conrdquo (父子 phụ tử) Nếu điều được pheacutep lagravem thầy sẽ từ bi cho lagravem Nếu điều khocircng được pheacutep lagravem chắc chắn coacute hại đến tương lai migravenh chỉ lagrave kiến thức nocircng cạn necircn khocircng biết được Vigrave thế thầy cho hay khocircng cho đều necircn theo lời chỉ thị của thầy Nếu ocircm lograveng thugrave hận thigrave cocirc phụ acircn thầy tự chuốc lỗi lầm

Dịch nghĩa Phụ thecircm Cho đến việc lớn du ngoạn nơi xa hoặc đi nghe giảng hoặc vagraveo trong chuacuteng hoặc canh giữ nuacutei hoặc coacute duyecircn sựhellip đều necircn thưa thầy khocircng được tugravey yacute [muốn lagravem thigrave lagravem]

Phiecircn acircm (Phụ) natildei chiacute đại sự hoặc du phương hoặc thiacutenh giảng hoặc nhập chuacuteng hoặc thủ sơn hoặc hưng duyecircn sự giai đương bạch sư bất đắc tự dụng

Haacuten văn (附)乃至大事或遊方或聽講或入眾或守山或興緣事皆當白師不得自用

Giải thiacutech Noacutei toacutem lại lagravem Sa-di bất luận lagravem bất cứ việc gigrave đều cần phải hỏi thầy trước Vigrave sao thế Vigrave tuổi thầy đatilde cao kinh nghiệm phong phuacute tất cả phaacutep thế gian vagrave xuất thế gian đều biết nhiều so với migravenh Vigrave thế việc lagravem của Sa-di đều phải hỏi thầy trước để thầy quyết định biện phaacutep thiacutech hợp khocircng chỉ lagrave bậc tocircn sư

KHOcircNG ĐƯỢC TỰ Yacute LAgraveM BẤT CỨ GIgrave 281

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Sa-di lagravem năm việc gigrave khocircng cần thưa thầy

2 Vigrave sao tất cả việc lagravem của Sa-di đều cần phải thưa thầy

282

283

Chương 23ĐI DU PHƯƠNG

(參方)

Dịch nghĩa Đi xa nương nhờ những người bạn tốt

Phiecircn acircm Viễn hagravenh yếu giả lương bằng

Haacuten văn 遠行要假良朋

Giải thiacutech ldquoĐi du phươngrdquo (參方 tham phương) tức thăm viếng caacutec bậc thiện tri thức tigravem thầy học đạo (尋師訪道 tầm sư phỏng đạo) Kinh Quaacuten dự (歡豫經) ghi ldquoBạn hiền lagrave nền moacuteng của muocircn phước hiện đời traacutenh khỏi tugrave ngục của vua chết đi đoacuteng biacutech cửa ngotilde ba đường lecircn trời đắc đạo đều do trợ sức của người bạn hiềnrdquo1 Đi xa thăm viếng cần phải nương nhờ bạn tốt dụng cocircng tu tập trecircn nuacutei cũng cần coacute bạn tốt cugraveng tu

Kinh Tacircm địa quaacuten (心地觀經云) ghi ldquoTất cả Bồ-taacutet tu tập đường Thaacutenh cần phải necircn biết bốn điều sau đacircy Điều thứ nhất lagrave gần gũi bạn hiền điều thứ hai lagrave nghe hiểu chaacutenh phaacutep điều thứ ba lagrave tư duy như phaacutep điều thứ bốn lagrave tu chứng như phaacutep Mười phương tất cả caacutec đại thaacutenh chủ tu bốn phaacutep nagravey chứng đắc bồ-đềrdquo2 Kinh

1 Haacuten văn Hiền hữu giả thị vạn phước chi cơ hiện thế miễn vương chi lao ngục tử tắc đỗ tam đồ chi mocircn hộ thăng thiecircn đắc đạo giai hiền hữu chi trợ hỷ (賢友者是萬福之基現世免王之牢獄死則杜三途之門戶升天得道皆賢友之助矣)

2 Haacuten văn Nhất thiết Bồ-taacutet tu thaacutenh đạo tứ chủng phaacutep yếu ưng đương tri thacircn cận thiện hữu vi đệ nhất thiacutenh văn chiacutenh phaacutep vi đệ nhị như lyacute tư duy vi đệ tam như phaacutep tu chứng vi đệ tứ Thập phương nhất thiết đại thaacutenh chủ tu thị tứ phaacutep chứng bồ-đề (一切菩薩

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI284

Nhacircn quả (因果經) ghi ldquoBạn begrave coacute ba điều cần thiết sau Một thấy chỗ sai khuyecircn răn dạy nhau Hai thấy việc tốt thacircm tacircm tugravey hỷ Ba khocircng bỏ nhau khi gặp khổ aacutechrdquo3

Dịch nghĩa Nếu chưa thocircng suốt tacircm taacutenh của migravenh người xưa khocircng ngại [đường xaacute] xa xocirci tigravem thầy [học đạo]4

Phiecircn acircm Cổ nhacircn tacircm địa vị thocircng bất viễn thiecircn lyacute cầu sư

Haacuten văn 古人心地未通不遠千里求師

Giải thiacutech Người xưa thăm viếng vốn để tigravem thầy học đạo hiễu rotilde tacircm migravenh quyết thoaacutet sinh tử Vigrave thế khocircng ngại gian khổ tregraveo non lội suối Như Thiền sư Đầu Tử Đại Đồng (投子大同禪師) lecircn hang động đi bộ taacutem mươi bước đến Triệu Chacircu Nay người [đi xa] thăm viếng thigrave khocircng phải vậy Thứ nhất chuyecircn mocircn tigravem đến cửa chugravea với cocircng việc nhẹ nhagraveng Thứ hai chuyecircn tigravem đến chỗ coacute chỗ ăn chỗ ngủ khaacute tốt Thứ ba để kiếm tiền qua việc tụng kinh baacutei saacutem Thăm viếng [với tacircm thaacutei] như vậy khocircng coacute iacutech lợi traacutei lại coacute hại thecircm

Tuy coacute người thật sự phaacutet tacircm cầu học tiếc rằng hocircm nay Đagravei Loan khocircng coacute tugraveng lacircm khocircng cần phải bocircn ba vất vả cực khổ thocirci chi bằng vagraveo học ở Phật học viện Khi tuổi về giagrave chi bằng hatildey thật thagrave an phận trong chugravea migravenh tu nhiều hạnh để cầu phước baacuteo Những đecircm khuya trời mưa thigrave lạy Phật niệm Phật xem kinh điển Với hagravenh trang như vậy tương đối coacute iacutech hơn

Dịch nghĩa Phụ thecircm Tuổi trẻ giới keacutem chưa cho đi xa Nếu phải đi xa khocircng được đi chung những người khocircng tốt

Haacuten văn (Phụ) niecircn ấu giới thiển vị hứa viễn hagravenh như hagravenh

修聖道四種法要應當知親近善友為第一聽聞正法為第二如理思維為第三如法修證為第四十方一切大聖主修是四法證菩提)

3 Haacuten văn Bằng hữu hữu tam yếu phaacutep nhất kiến hữu thất triếp tương hiểu giaacuten nhị kiến hảo sự thacircm sinh tugravey hỷ tam tại khổ aacutech bất tương khiacute xả (朋友有三要法一見有失輙相曉諫二見好事深生隨喜三在苦厄不相棄捨)

4 Cổ nhacircn tacircm địa vị thocircng bất viễn thiecircn lyacute cầu sư (古人心地未通不遠千裡求師) nếu chưa thocircng suốt tacircm thigrave người xưa khocircng đi xa ngagraven dặm cầu sư

ĐI DU PHƯƠNG 285

bất đắc dữ bất lương chi bối đồng hagravenh ((附) 年幼戒淺未許遠行如行不得與不良之輩同行)

Giải thiacutech ldquoHạng người bất lươngrdquo (不良之輩 bất lương chi bối) lagrave bạn aacutec Kết giao bạn aacutec cugraveng người đi xa tăng trưởng caacutei hiểu biết xấu ac tạo caacutec aacutec nghiệp Hiện đời bị người khinh khi checirct đọa ba đường một khi mất đi thacircn người vạn kiếp bất phục Saacutech Phaacutep uyển ghi Quốc Vương Hoa Thị (華氏國王) coacute con voi trắng diệt được hết caacutec oaacuten địch Nếu người phạm tội lệnh cho voi đạp chết Coacute một thời gian chuồng voi gặp hỏa hoạn [người ta] di chuyển voi về sống gần chugravea Voi nghe lời kinh cacircu kệ ldquoLagravem thiện sinh lecircn trời lagravem aacutec đọa vực sacircurdquo5

Dịch nghĩa Tigravem thầy học đạo quyết thoaacutet sinh tử khocircng necircn thiacutech thuacute du ngoạn socircng nuacutei6 khoe khoang ta đacircy hiểu biết du lịch

Phiecircn acircm Tu vi tầm sư phỏng đạo quyết trạch sinh tử bất nghi quan sơn ngoạn thủy duy đồ du lịch quảng viễn khoa kỳ ư nhacircn

Haacuten văn 須為尋師訪道抉擇生死不宜觀山玩水惟圖遊歷廣遠誇示於人

Giải thiacutech Phagravem người vagraveo Phật học viện học tập vagrave vagraveo đạo tragraveng nghe kinh ngồi thiền vvhellip đều cần phải phaacutet tacircm cầu đạo chacircn chaacutenh tigravem thầy học đạo quyết thoaacutet sinh tử Nếu du sơn ngoạn thủy bỏ phế việc tu đạo Khoe khoang việc đi du lịch xa lagravem tăng lecircn tacircm cống cao ngatilde mạn khocircng iacutech lợi gigrave cho việc lớn sinh tử

Dịch nghĩa Khi đi đến nơi đặt hagravenh lyacute xuống khocircng được mang vagraveo becircn trong chaacutenh điện Một người [đứng ngoagravei] trocircng coi hagravenh lyacute một người vagraveo trước thưa trigravenh sự việc khi được thocircng baacuteo mới mang hagravenh lyacute cất ở trong chugravea

Phiecircn acircm Sở đaacuteo chi xứ tiết phoacuteng hagravenh lyacute bất đắc kiacutenh nhập điện đường nhất nhacircn khaacuten hagravenh lyacute nhất nhacircn tiecircn tiến vấn tấn thủ kỳ thường truacute tiến chỉ phương khả an đốn hagravenh lyacute nhập nộ

5 Haacuten văn Vi thiện sinh thiecircn vi aacutec nhập uyecircn (為善生天為惡入淵)6 Bản Haacuten Quaacuten sơn ngoạn thủy (觀山玩水) đi chơi xem cảnh nước non

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI286

Haacuten văn 所到之處歇放行李不得徑入殿堂一人看行李一人先進問訊取其常住進止方可安頓行李入內

Giải thiacutech Bộ quy luật ngủ lại chugravea khaacutec Về sau sẽ lagrave vết tiacutech giả sử tạo lập thecircm tugraveng lacircm nhưng quy luật ngủ lại chugravea khaacutec sẽ bị sửa đổi theo từng thời đại

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Người như thế nagraveo mới lagrave bạn tốt2 Vigrave sao khocircng được kết giao bạn tốt lagravem bạn đi du lịch3 Phagravem vagraveo Phật học viện vagrave vagraveo đạo tragraveng nghe kinh ngồi

thiền necircn phaacutet tacircm gigrave

287

Chương 24TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT

(衣缽名相)

Dịch nghĩa [Phaacutep] y năm điều1 [phiecircn acircm] tiếng Phạn lagrave ldquoAn-đagrave-hộirdquo2 [Trung Quốc dịch lagrave] y dugraveng để ngủ hoặc phaacutep phục ngắn3 y lagravem việc vặt

Phiecircn acircm Ngũ điều y phạm ngữ an đagrave hội thử vacircn trung tuacutec y diệc vacircn hạ y diệc vacircn tạp taacutec y

Haacuten văn 五條衣梵語安陀會此云中宿衣亦云下衣亦云雜作衣

Giải thiacutech Trường hợp thiết kế ba y theo Chủ đề về phaacutep y (衣犍度) Đức Phật nhigraven thấy tất cả caacutec Tỳ-kheo đi trecircn đường mang nhiều quần aacuteo vagrave nghĩ

Coacute thể may bao nhiecircu quần aacuteo cho caacutec Tỳ-kheo để khocircng quaacute dư thừa Đầu đecircm đức Phật ngồi ngoagravei trời đắp một chiếc y đến nửa đecircm thấy lạnh liền đắp y thứ hai Nửa đecircm về sau Phật lại thấy lạnh liền đắp y thứ ba liền được an ổn Phật bảo caacutec đệ tử giữ gigraven ba y khocircng được giữ hơn Saacutech Triacute luận (智論) ghi ldquo[Cư sĩ] aacuteo trắng ham vui necircn giữ đủ kiểu quần aacuteo Ngoại đạo khổ hạnh khocircng mặc quần aacuteo thacircn thể trần truồng Necircn đệ tử

1 Bản Haacuten Ngũ điều y (五條衣) y năm điều2 An-đagrave-hội (安陀會) phiecircn acircm từ chữ Antarvāsa (Sanskrit) hoặc Antarvāsaka (Pāli)3 Hạ y (下衣) quần aacuteo loacutet Trong ngữ cảnh nagravey coacute nghĩa lagrave thường phục của tu sĩ

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI288

Phật từ bỏ hai phiacutea theo lối trung đạo iacutet muốn biết đủ chỉ giữ ba yrdquo4

Về higravenh tướng y cagrave sa Luật Tăng-kỳ (僧祇律) ghi Đức Phật đi kinh hagravenh trước hang động Đế-thiacutech ở thagravenh Vương Xaacute nhigraven thấy bờ ruộng bảo [tocircn giả] A-nan rằng Caacutec Phật quaacute khứ higravenh tướng y [cagrave-sa] như vậy từ nay theo vậy may ba chiếc y Caacutec đệ tử Phật trong thời quaacute khứ đắp y như thế nagravey caacutec đệ tử Phật trong thời vị lai đắp y như thế nagravey Như ta hocircm nay lấy dao cắt may thagravenh y Sa-mocircn khocircng bị oaacuten tặc cướp boacutec Đacircy lagrave y giải thoaacutet chiếc y ruộng phước

ldquoY năm điềurdquo (五條衣 ngũ điều y) lagrave dựa trecircn caacutech thiết kế của y nagravey để chia ra năm điều mỗi điều y một dagravei một ngắn Số đo kiacutech thước tugravey vagraveo kiacutech thước tay của mỗi người Caacutech thiết kế y năm điều được chia thagravenh năm điều cứ 2 miếng dagravei thigrave 1 miếng ngắn [raacutep lại thagravenh một điều] do đoacute coacute tecircn lagrave y năm sợi Kiacutech thước tugravey thuộc vagraveo số đo tay của mỗi người chiều dọc bằng ba khuỷu tay chiều ngang bằng năm khuỷu tay lagrave chuẩn coacute thể được giảm nhưng khocircng được tăng Kiacutech thước chuẩn của hai y cograven lại giống như vậy

ldquoY nửa đecircmrdquo (中宿衣 trung tuacutec y) lagrave chiếc y được đắp vagraveo luacutec nửa đecircm Noacutei rotilde thecircm chuacutet đacircy lagrave y đi ngủ Sa-mocircn ở Ấn Độ mặc cagrave-sa đi ngủ nhưng Tăng Ni ở Trung Quốc từ xưa khocircng coacute người mặc cagrave-sa ngủ Bởi vigrave về trang phục Tăng Ni Trung Quốc saacutet thacircn coacute quần aacuteo loacutet ngoagravei đắp quần aacuteo khoaacutec (小褂褲 tiểu quaacutei khố) cograven thecircm aacuteo dagravei hơn nữa đắp y hải thanh lecircn cuối cugraveng đắp y cagrave-sa Vigrave thế Tăng Ni Trung Quốc necircn mặc quần aacuteo loacutet vagrave quần aacuteo khoaacutec ngoagravei ngủ magrave khocircng khoaacutec cagrave-sa ngủ Loại y nagravey đối với Tăng Ni Ấn Độ lagrave aacuteo loacutet (襯身衣 sấn thacircn y) necircn gọi lagrave hạ y (下衣)

ldquoY lagravem việc vặtrdquo (雜作衣 tạp taacutec y) bacircy giờ gọi lagrave y cocircng taacutec Ấn Độ thuộc vugraveng nhiệt đới caacutec Tăng sĩ xuất gia ngoagravei ba y ra thigrave khocircng coacute phaacutep phục khaacutec Vigrave thế coacute thể mặc y năm điều để lagravem

4 Haacuten văn Bạch y cầu lạc cố suacutec chủng chủng y Ngoại đạo khổ hạnh cố lotildea higravenh vocirc y Thị cố Phật đệ tử xả nhị biecircn xứ trung đạo thiểu dục tri tuacutec đản suacutec tam y (白衣求樂故畜種種衣外道苦行故裸形無衣是故佛弟子捨二邊處中道少欲知足但畜三衣)

TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT 289

việc Tăng Ni Trung Quốc ngoagravei y cagrave-sa ra cograven coacute thể mặc aacuteo ngắn aacuteo vừa aacuteo dagravei vvhellip Vigrave thế Tăng Ni Trung Quốc tuy coacute y năm điều nhưng khocircng coacute người mặc y cagrave -sa lagravem việc

Dịch nghĩa Khi lagravem cocircng việc ra vagraveo tới lui necircn đắp y nagravey Bagravei kệ đắp y [năm điều như sau]

Phiecircn acircm Phagravem tự trung chấp lao phục dịch lộ đồ xuất nhập vatildeng hoagraven đương trước thử y

Haacuten văn 凡寺中執勞服役路途出入往還當著此衣

Giải thiacutech Sa-mocircn ở Ấn Độ ngoagravei ba y cagrave-sa ngoagravei tiếp nhận ba y cagrave-sa ra khocircng coacute y khaacutec necircn lagravem việc đi đường đi ngủ đều đắp cagrave-sa vagrave noacute khocircng rời thacircn dugrave bất kỳ luacutec nagraveo Tuy noacutei như vậy Tăng Ni Trung Quốc chớ khocircng được như vậy vigrave sao thế Tigravenh cảnh mỗi quốc gia khaacutec nhau necircn tugravey thuận theo Tỳ-ni ở mỗi địa phương

Dịch nghĩa Bagravei kệ đắp y [năm điều như sau]

Lagravenh thay chiếc y giải thoaacutet Tượng trưng ruộng phước vocirc biecircn Nay con đem đầu tiếp nhận Đời đời khocircng rời khỏi thacircn Aacuten tất-đagrave-da sa-ha

Phiecircn acircm Đaacutep y kệ vacircn ldquoThiện tai giải thoaacutet phục vocirc thượng phuacutec điền y ngatilde kim đỉnh đới thacircu thế thế bất xả lyrdquo Chuacute Aacuten tất-đagrave-da sa-bagrave-ha

Haacuten văn 搭衣偈云「善哉解脫服無上福田衣我今頂戴受世世不捨離 」咒唵悉陀耶娑婆訶

Giải thiacutech

ldquoLagravenh thayrdquo (善哉 thiện tai) vagrave ldquovocirc thượngrdquo (S anuttara 無上 vocirc thượng) lagrave từ ca ngợi

ldquoY giải thoaacutetrdquo (解脫服) vagrave ldquoy phước điềnrdquo (福田衣) lagrave tecircn đẹp của cagrave-sa

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI290

ldquoGiải thoaacutetrdquo (解脫) tức xa rời phiền natildeo troacutei buộc ra khỏi biển khổ ba cotildei lecircn bờ niết-bagraven dugrave vận đời thay đổi thế nagraveo ta luocircn tự tại ở trong chaacutenh phaacutep Cagrave-sa lagrave phaacutep phục cho người cầu giải thoaacutet necircn cograven y giải thoaacutet (解脫服 giải thoaacutet phục)

ldquoĐường điềurdquo (條紋 điều văn) của cagrave-sa higravenh thagravenh bờ ruộng người cuacuteng dường khoaacutec cagrave-sa được tăng trưởng phước đức cũng như canh taacutec ruộng luacutea Mugravea xuacircn gieo một đấu hạt mugravea thu gặt haacutei vạn hộc5 necircn gọi lagrave y phước điền (福田衣) Cuối hai cacircu bagravei kệ nagravey lagrave phaacutet nguyện giữ gigraven chiếc y nagravey đời đời kiếp kiếp matildei khocircng ligravea bỏ yacute muốn đi thẳng đến đạo giaacutec ngộ tối cao matildei khocircng coacute việc thối chuyện ở nửa đường

Dịch nghĩa [Phaacutep] y bảy điều [phiecircn acircm] tiếng Phạn ldquoUất-đa-la-tăngrdquo6 tức lagrave ldquoaacuteo choagravengrdquo hay y nhập chuacuteng

Phiecircn acircm Thất điều y phạm ngữ uất đa la tăng thử vacircn thượng trước y diệc danh nhập chuacuteng y

Haacuten văn 七條衣梵語鬱多羅僧此云上著衣亦名入眾衣

Giải thiacutech Y bảy điều (七條衣 thất điều y) tức y nagravey phacircn lagravem bảy điều cứ 2 miếng dagravei thigrave 1 miếng ngắn [raacutep lại thagravenh một điều] được khoaacutec trecircn y năm điều necircn gọi lagrave ldquoaacuteo choagravengrdquo (上著衣) Thường khi vagraveo chuacuteng lễ lạy tụng kinh tập họp vvhellip đều đắp y nagravey necircn cograven gọi lagrave y nhập chuacuteng (入眾衣)

Dịch nghĩa Trong caacutec khoacutea lễ lạy Phật saacutem hối tụng kinh ngồi thiền ăn cơm nghe giảng tụng giới7 tự tứ8 necircn đắp y nagravey

Phiecircn acircm Phagravem lễ Phật tu saacutem tụng kinh tọa thiền phoacute trai

5 Hộc (斛) tương đương 10 đấu6 Uất-đa-la-tăng (鬱多羅僧) phiecircn acircm từ chữ Uttarasaṃgha (Sanskrit) hoặc Uttarāsaṇgha

(Pali) thường dịch trong chữ Haacuten lagrave thượng y (上衣) thượng trước y (上著衣) aacuteo choagraveng7 Bố-taacutet (布薩) phiecircn acircm từ chữ Upavasatha (Sanskrit) hoặc chữ Uposatha (Pali) coacute

nghĩa lagrave lễ tụng giới Tỳ-kheo nửa thaacuteng một lần Caacutec dịch giả Trung Quốc cograven dịch lagrave ldquongagravey tăng trưởng sự thanh tịnh (長淨)

8 Tự tứ (自恣) dịch nghĩa từ chữ ldquopravāranārdquo (Sanskrit) hoặc ldquopavāranārdquo trong tiếng Pali coacute nghĩa lagrave thỉnh cầu tăng đoagraven chỉ điểm về ba việc thấy nghe nghi coacute tội để hoagraven chỉnh bản thacircn

TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT 291

thiacutenh giảng bố taacutet tự tứ đương trước thử y

Haacuten văn 凡禮佛修懺誦經坐禪赴齋 聽講布薩自恣當著此衣

Giải thiacutech ldquoBố-taacutetrdquo (布薩) Trung Quốc gọi lagrave trường tịnh (長淨) tức nghi thức tụng giới của Tỳ-kheo ở mỗi nửa thaacuteng Yacute của ldquotự tứrdquo (自恣) lagrave dưới sự tố giaacutec của Tăng đoagraven magrave xin saacutem hối Việc nagravey mỗi năm tổ chức một lần vagraveo thời điểm giải hạ ngagravey 15 thaacuteng 7 (acircm lịch)

Dịch nghĩa Bagravei kệ đắp y [bảy điều như sau]

Lagravenh thay chiếc y giải thoaacutet Tượng trưng ruộng phước tột cugraveng Nay con đem đầu tiếp nhận Đời đời thường đắp trecircn thacircn Aacuten độ-ba độ-ba sa-ha

Phiecircn acircm Đaacutep y kệ vacircn ldquoThiện tai giải thoaacutet phục vocirc thượng phuacutec điền y ngatilde kim đỉnh đới thacircu thế thế thường đắc phirdquo Aacuten độ-ba độ-ba sa-bagrave-ha

Haacuten văn 搭衣偈云「善哉解脫服無上福田衣我今頂戴受世世常得披 」唵度波度波娑婆訶

Giải thiacutech Khoaacutec y vốn dĩ lagrave che hai vai nhưng cagrave-sa của nước ta chỉ coacute thể trịch aacuteo bagravey vai phải Bởi vigrave becircn trong mặc aacuteo dagravei vagrave y hải thanh Nếu Tăng đoagraven becircn Ấn Độ đắp y cagrave-sa thigrave coacute che phần hở vai phải Kinh Xaacute-lợi-phất hỏi (舍利弗問經) ghi ldquo[Kiacutenh thưa Thế Tocircn] Khi nagraveo [đắp y] che phần vai [phải] Đức Phật đaacutep rằng Trịch aacuteo [bagravey vai] vagraveo giờ cuacuteng dường để tiện lagravem việc Necircn khoaacutec hai vai khi lagravem ruộng phước hiện tướng ruộng phướcrdquo9

Phật giaacuteo đến nay vẫn giữ ba y hạnh phuacutec thay hạnh phuacutec thay

9 Haacuten văn Ư hagrave thời phi đản Phật ngocircn tugravey cung dưỡng thigrave ưng thiecircn đản dĩ tiện taacutec sự cố taacutec phước điền thigrave ưng trước lưỡng kiecircn hiện phước điền tướng cố (於何時披袒佛言隨供養時應偏袒以便作事故作福田時應著兩肩現福田相故)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI292

Tổ sư truyền từ đời nay sang đời khaacutec giữ gigraven ba y tu hagravenh chứng đạo coacute trecircn hagraveng vạn được ghi cheacutep lại trong Truyện cao Tăng (高僧傳) khocircng thể noacutei chi tiết ở đacircy magrave cao Tăng thời hiện đại như Hogravea thượng Hư Vacircn (虛雲和尚) Đại sư Thaacutei Hư (太虛大師) Đại sư Ấn Quang (印光大師) Phật sống Kim Sơn (金山活佛) cugraveng với Bồ-taacutet Từ Hagraveng (慈航菩薩) Phaacutep sư Thaacutenh Nghiecircm (清嚴法師) vvhellip

Cuộc đời hagravenh đạo của caacutec bậc đức lớn nagravey được nhiều người ngagravey nay biết đến Đacircy đều do giữ gigraven ba y Như Lai tu hagravenh thagravenh đạo Từ đoacute về sau với sự phaacutet triển giao thocircng thời gian tới lun khu vực được ruacutet ngắn việc tiếp xuacutec giữa Tăng sĩ trong vagrave ngoagravei nước ngagravey cagraveng tăng lecircn

Chuacuteng ta khocircng cần phacircn biệt cao thấp về magraveu sắc vagrave đường văn trecircn cagrave-sa nữa chỉ cần một lograveng nghĩ đến đacircy đều lagrave phaacutep y được Như Lai quy định theo từng thời cơ lagrave y giải thoaacutet lagrave y phước điền Coacute nghĩ tưởng khoacute gặp được necircn đầu đội giữ gigraven với tacircm cung kiacutenh Tất cả caacutech mặc thigrave theo quy định của tổ sư lagrave được Nếu coacute đi xa necircn mang theo becircn migravenh

Dịch nghĩa Y hai lăm điều10 [phiecircn acircm] tiếng Phạn lagrave ldquoTăng-giagrave-lecircrdquo11 dịch nghĩa lagrave ldquohợprdquo12 cograven dịch lagrave ldquotrugravengrdquo13 hoặc y tạp toaacutei14

Phiecircn acircm Nhị thập ngũ điều y phạm ngữ tăng giagrave lecirc thử vacircn hợp diệc vacircn trugraveng diệc vacircn tạp toaacutei y

Haacuten văn 二十五條衣梵語僧伽黎此云合亦云重亦云雜碎衣

Giải thiacutech Gọi lagrave hợp (合) hoặc lagrave trugraveng (重) vigrave nagravey do cắt rọc nhiều lớp magrave may lại thagravenh Số lượng điều y nagravey nhiều nhất necircn gọi lagrave y tạp toaacutei (雜碎衣) Trong ba y thigrave y nagravey lớn nhất necircn gọi lagrave đại y (大衣)

10 Bản Haacuten Nhị thập ngũ điều y (二十五條衣) y 25 điều11 Tăng-giagrave-lecirc (僧伽黎) phiecircn acircm từ chữ ldquoSaṅghātīrdquo (Sanskrit = Pali) coacute nghĩa lagrave đại

y (大衣)12 Bản Haacuten Hợp (合) sở dĩ được gọi như vậy vigrave y nagravey do cắt rọc magrave may lại thagravenh13 Bản Haacuten Trugraveng (重) sở dĩ được gọi như vậy vigrave y nagravey được may nhiều lớp14 Bản Haacuten Tạp toaacutei y (雜碎衣) sở dĩ được gọi như vậy vigrave số lượng điều y rất nhiều

TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT 293

Dịch nghĩa Khi vagraveo hoagraveng cung lecircn togravea noacutei phaacutep vagraveo lagraveng khất thực necircn đắp y nagravey Y nagravey coacute chiacuten loại Loại hạ coacute ba [gồm loại] chiacuten điều loại mười một điều loại mười ba điều (mỗi điều coacute 2 ocirc dagravei một ocirc ngắn)15 Loại trung coacute ba loại mười năm điều loại mười bảy điều loại mười chiacuten điều (mỗi điều coacute 3 ocirc dagravei một ocirc ngắn)16 Loại thượng coacute ba hai mươi mốt điều hai mươi ba điều hai mươi năm điều (mỗi điều coacute 4 ocirc dagravei một ocirc ngắn)17

Phiecircn acircm Phagravem nhập vương cung thăng toạ thuyết phaacutep tụ lạc khất thực đương trước thử y Hựu thử y cửu phẩm hạ phẩm hữu tam vị cửu điều thập nhất thập tam điều (nhị trưởng nhất đoản) Trung phẩm hữu tam vị thập ngũ điều thập thất điều thập cửu điều (tam trưởng nhất đoản) Thượng phẩm hữu tam vị nhị thập nhất điều nhị thập tam điều nhị thập ngũ điều (tứ trưởng nhất đoản)

Haacuten văn 凡入王宮升座說法聚落乞食當著此衣又此衣九品下品有三謂九條十一十三條(二長一短)中品有三謂十五條十七條十九條(三長一短)上品有三謂二十一條二十三條二十五條 (四長一短)

Giải thiacutech Caacutech thức thiết kế y lớn khoản dagravei necircn nhiều khoản ngắn necircn iacutet biểu thị Thaacutenh phaacutep tăng thecircm [thoacutei quen] phagravem tigravenh iacutet lại Saacutech Tư trigrave kyacute (資持記) ghi ldquoĐại y y tạp toaacutei cần phải khoaacutec vagraveo khi vagraveo hoagraveng cung lagraveng xoacutem để sinh vật hiền vagrave noacutei phaacutep thọ giới biểu tị tocircn tướngrdquo18

Dịch nghĩa Bagravei kệ đắp y [25 điều lagrave]

Lagravenh thay chiếc y giải thoaacutet Tượng trưng ruộng phước tột cugraveng Giữ gigraven sinh mệnh của Phật

15 Từ y 9 điều đến 13 điều mỗi điều coacute 2 ocirc dagravei 1 ocirc ngắn16 Từ y 15 điều đến 19 điều mỗi điều coacute 3 ocirc dagravei 1 ocirc ngắn17 Từ y 21 điều đến 25 điều mỗi điều coacute 4 ocirc dagravei 1 ocirc ngắn18 Haacuten văn Đại y tạp toaacutei y vương cung tụ (落) sinh vật thiện cố cập (說) phaacutep thacircu giới

diệc tu trước chi kỳ tocircn tương cố (大衣雜碎衣王宮聚落生物善故及說法受戒亦須著之示尊相故)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI294

Hoacutea độ muocircn loại mười phương Aacuten ma-ha ca-bagrave ba-tra tất-đế sa-ha

Phiecircn acircm Đaacutep y kệ vacircn ldquoThiện tai giải thoaacutet phục vocirc thượng phuacutec điền y ngatilde kim đỉnh đới thacircu quảng độ chư quần mecircrdquo Aacuten ma-ha ca-ba-ba-tra-tất-đế sa-bagrave-ha

Haacuten văn 搭衣偈云「善哉解脫服無上福田衣我今頂戴受廣度諸群迷 」唵摩訶迦波波吒悉帝娑婆訶

Giải thiacutech Đatilde tiếp nhận phaacutep y của caacutec đức Phật bản thacircn necircn vacircng lagravem caacutec điều của đức Phật gaacutenh vaacutec gia tagravei sự nghiệp của Như Lai hoằng dương Phật phaacutep rộng độ quần mecirc ldquoQuần mecircrdquo (群迷) tức chuacuteng sinh Chuacuteng sinh vigrave bị nghiecircm chướng ngăn che khocircng thấy chacircn như khocircng biết con đường ra khổ

Kinh Bi Hoa (悲華經) dạy ldquoNhư Lai ở chỗ đức Phật Bảo Tạng phaacutet lời nguyện rằng Nguyện khi thagravenh Phật cagrave-sa của tocirci coacute năm cocircng đức Một bốn chuacuteng đệ tử vagraveo trong phaacutep ta phạm trọng tagrave kiến vvhellip nhưng biết khởi tacircm cung kiacutenh tocircn trọng [cagrave-sa của ta] thigrave được thọ kyacute trecircn ba cỗ xe Hai trời rồng quỷ người nếu cung kiacutenh chuacutet phần cagrave-sa của người nagravey thigrave khocircng thoaacutei chuyển trecircn ba cỗ xe Ba nếu coacute quỷ thần vagrave loagravei người được y cagrave-sa dugrave chỉ bốn tấc ăn uống đầy đủ Bốn nếu chuacuteng đocircng cugraveng traacutei ngược nhau niệm sức cagrave-sa tacircm sinh thương xoacutet Năm nếu ở binh trận cầm được iacutet mảnh [chiếc y cagrave-sa] cung kiacutenh tocircn trọng thường dagravenh phần thắngrdquo19

19 Haacuten văn Như Lai Bảo Tạng Phật sở phaacutet nguyện nguyện ngatilde thagravenh Phật thời ca-sa hữu ngũ cocircng đức nhất nhập ngatilde phaacutep trung phạm trugraveng tagrave kiến đẳng tứ chuacuteng ư nhất niệm trung kiacutenh tacircm tocircn trugraveng tất ư tam thừa thacircu kyacute Nhị thiecircn long nhacircn quỷ nhược năng cung kiacutenh thử nhacircn ca-sa thiểu phacircn tức đắc tam thừa bất thoaacutei Tam nhược hữu quỷ thần chư nhacircn đắc ca-sa natildei chiacute tứ thốn ẩm thực sung tuacutec Tứ nhược chuacuteng cộng tương vy phản niệm ca-sa lực tầm sinh bi tacircm Ngũ nhược tại binh trận trigrave thử thiểu phacircn cung kiacutenh tocircn trugraveng thường đắc thắng tha (如來於寶藏佛所發願願我成佛時袈裟有五功德一入我法中犯重邪見等四眾於一念中敬心尊重必於三乘受記二天龍人鬼若能恭敬此人袈裟少分即得三乘不退三若有鬼神諸人得袈裟乃至四寸飲食充足四 若眾共相違反念袈裟力尋生悲心五若在兵陣

TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT 295

Khocircng những như vậy ldquongười đắp cagrave-sa lagravei bỏ ba độcrdquo20 sau cugraveng được giải thoaacutet Như Kinh Đại bi (大悲經) dạy ldquoNếu như bản tiacutenh lagrave bậc Sa-mocircn lỡ lagravem nhơ uế hạnh của Sa-mocircn đội tướng Sa-mocircn khoaacutec y cagrave-sa từ Phật Di-lặc đến Phật Lacircu Chiacute được vagraveo niết-bagraven khocircng bỏ soacutet airdquo21 Caacutei đaacuteng quyacute của cagrave-sa đến như vậy chẳng traacutech nagraveo Hoagraveng đế Thuận Trị (順治皇帝) coacute bagravei thơ khen ngợi Tăng sĩ sau ldquoChớ cho cagrave-sa dễ dagraveng coacute được chỉ bởi nhiều kiếp gieo giống bồ-đềrdquo22 Nay người coacute phước giữ gigraven cagrave-sa necircn tự vui mừng tự an ủi cần necircn tự trọng

Ba chiếc y cagrave-sa nagravey vốn lagrave y phục của Tỳ-kheo những Sa-di quyết khocircng được mặc Đại sư phụ Vacircn Thecirc đatilde phụ lục noacute vagraveo đacircy chỉ lagrave để cho caacutec Sa-di biết cocircng đức thugrave thắng của ba y phaacutet khởi tacircm tiến tới xin thọ giới cụ tuacutec để được khoaacutec ba y nagravey Phaacutep y magrave Sa-di khoaacutec necircn lagrave y lụa trơn (縵衣) Yết-ma Baacutech Nhất (百一羯磨) ghi ldquoNhững người cầu tịch phaacutep y lụa trơn magrave nếu khoaacutec y năm điều nagravey thigrave tội thật ngập đầurdquo23 Từ đacircy coacute thể biết Sa-di khoaacutec y năm điều lagrave coacute tội lỗi khocircng thể khocircng cẩn thận

Trecircn đacircy noacutei về ba y của Tỳ-kheo người thế tục cagraveng khocircng được pheacutep mượn mặc nếu vi phạm sẽ phải bị seacutet đaacutenh chết quỷ thần khiển traacutech Như saacutech Truyện cao Tăng (高僧傳) ghi cheacutep ldquoĐệ tử của Phaacutep sư Huệ Quang thuộc chugravea An Dưỡng Lương Chacircu đời thứ năm Đường Trinh Quaacuten nhagrave mẹ nghegraveo khổ trong nhagrave khocircng mảnh y đến phograveng thầy migravenh lấy y cagrave-sa lagravem thagravenh tiểu y để mặc cugraveng caacutec bagrave trong laacuteng giếng cười đugravea

Đột nhiecircn ocircng ấy thấy chacircn noacuteng lecircn dần dần lecircn đến phần

持此少分恭敬尊重常得勝他)20 Haacuten văn Trước cagrave-sa giả xả ly tam độc (著袈裟者捨離三毒)21 Haacuten văn Đản sử tiacutenh thị Sa-mocircn ocirc Sa-mocircn hạnh higravenh thị Sa-mocircn phi trước ca-sa giả ư

Di-lặc Phật natildei chiacute Lacircu Chiacute Phật sở đắc nhập niết-bagraven vocirc hữu dư di (但使性是沙門污沙門行形是沙門披著袈裟者於彌勒佛乃至樓至佛所得入涅槃無有餘遺)

22 Haacuten văn Mạc vị ca-sa dung dị đắc chỉ duyecircn lũ thế chủng bồ-đề di (莫謂袈裟容易得只緣屢世種菩提)

23 Haacuten văn Cầu tịch chi đồ mạn điều thị phục nhi hữu triếp phi ngũ điều thacircm vi tội latildem (求寂之徒縵條是服而有輙披五條深為罪濫)

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI296

lưng bỗng seacutet đaacutenh thigravenh ligravenh bị văng ra xa bagrave laacuteng giếng ở ngoagravei trăm bước bugraven đất thắm vagraveo hai tai nghẹt thở vagravei ngagravey mới tỉnh lại được Mẹ của người đệ tử đoacute mặc chiếc y cagrave-sa đoacute liền bị seacutet chết thacircn chaacutey bỏng raacutet Đề Bối (題背) dạy ldquoDo dugraveng phaacutep y khocircng đuacuteng như phaacuteprdquo Khi con an taacuteng [thể xaacutec của mẹ] lại một tiếng nổ lộ ra xương đugravei ở dưới rừng cacircy rồi mới tiecircu tan

Dịch nghĩa Baacutetrdquo24 trong tiếng Phạn lagrave ldquoBaacutet-đa-lardquo25 [Trung Quốc dịch lagrave] ldquodụng cụ đo lườngrdquo26 Về mặt chất liệu magraveu sắc thể tiacutech đều phải đuacuteng phaacutep

Phiecircn acircm Baacutet phạm ngữ baacutet đa la thử vacircn ưng lượng khiacute Vị thể sắc lượng tam giai ưng phaacutep cố

Haacuten văn 鉢梵語鉢多羅此云應量器 謂體色量三皆應法故

Giải thiacutech Người thế tục dugraveng cheacuten ăn cơm Sa-mocircn dugraveng baacutet ăn cơm Luật Tăng-kỳ (僧祇律) ghi ldquoBaacutet lagrave dụng cụ đo lường của người xuất gia iacutet muốn biết đủ khocircng thiacutech hợp cho người thế tục dugravengrdquo Baacutet chỉ coacute thể dugraveng trong hai thời dugraveng cơm vagrave dugraveng chaacuteo khocircng được chứa đồ dơ vagrave rửa tay Luật Thập tụng (十誦律) dạy ldquoBaacutet lagrave tiecircu chiacute của caacutec đức Phật khocircng được dugraveng bậy vagrave dugraveng rửa tay xem như mắt migravenhrdquo

Dịch nghĩa Chất liệu [chỉ dugraveng] đồ sagravenh hoặc sắt Magraveu sắc được dugraveng khoacutei thuốc xocircng lecircn Thể tiacutech [thigrave được] phacircn ra loại lớn loại vừa loại nhỏ

Phiecircn acircm Dụng ngoatilde thiết nhị vật sắc dĩ dược yecircn huacircn trị lượng tắc phacircn thượng trung hạ

Haacuten văn 用瓦鐵二物色以藥煙熏治量則分上中下

Giải thiacutech Chất liệu chỉ được dugraveng sagravenh hoặc sắt những

24 Bản Haacuten Baacutet (缽) caacutei baacutet khất thực của tăng sĩ25 Sanskrit Pātra Pali Patta Haacuten phiecircn acircm Baacutet-đa-la (缽多羅) Haacuten dịch Ứng lượng

khiacute (應量器) dụng cụ chứa đựng thức ăn vừa đủ sức ăn của người hagravenh khất26 Bản Haacuten Ứng lượng khiacute (應量器) dụng cụ đo lường [sức ăn của người hagravenh khất]

TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT 297

loại baacutet khaacutec thuộc chất liệu như đồng hợp kim chigrave thiết gỗ đaacute baacuteu vật theo Luật khocircng được pheacutep cất giữ vagrave dugraveng Luật Tứ phần (四分律) ghi ldquoKhi đức Phật du hoacutea nước Tocirc-ma thấy bugraven đất của nước đoacute tươi mịn điacutech thacircn bới lecircn lagravem thagravenh chiếc baacutet giao thợ nung đốt thagravenh chiếc baacutet mới Tức chiếc baacutet magrave Tỳ-kheo nay dugraveng Sau đoacute do vigrave Tỳ-kheo tuổi giagrave sức khỏe yếu ớt lỡ tay đaacutenh vỡ chiếc baacutet bằng saacutet trong lograveng khocircng vui Phật cho pheacutep ocircng dugraveng baacutet bằng sắt Necircn biết baacutet sagravenh lagrave quy định chuẩn baacutet sắt lagrave trường hợp ngoagravei Việc giữ baacutet sagravenh lagrave tối ưu nhấtrdquo27

Magraveu sắc thigrave đem megrave vagrave hạnh nhacircn đi nghiền naacutet rồi tocirc cheacutet lecircn bề ngoagravei vagrave becircn trong chiếc baacutet chưa đung noacuteng hun bằng khoacutei tre [để nhuộm magraveu chiếc baacutet] thagravenh magraveu locircng chim tu huacute chim bồ cacircu vagrave magraveu cổ của con cocircng Baacutet được hun qua bởi caacutec khoacutei thuốc nagravey sẽ chứa đồ ăn khocircng bị thiu khocircng diacutenh đồ dơ Baacutet sagravenh của người Ấn Độ cũng cần phải hun do họ ăn cơm vagrave thức ăn trong một chiếc baacutet sợ diacutenh dầu mỡ khocircng sạch dẫn đến nhiều kiến vagrave trugraveng lecircn

Thể tiacutech phacircn lagravem ba loại loại lớn chứa được một đấu loại nhỏ chứa được năm thăng [sức chứa] nằm ở khoảng giữa hai loại vừa necircu lagrave loại vừa

Dịch nghĩa ldquoTọa cụrdquo28 tiếng Phạn lagrave ldquoNi-sư-đagravenrdquo29 [Trung Quốc dịch lagrave] ldquodụng cụ loacutet ngồirdquo hoặc vải loacutet chacircn30

Phiecircn acircm Cụ phạm ngữ ni sư đagraven thử vacircn toạ cụ diệc vacircn tuỳ tuacutec y

27 Haacuten văn Phật du hoacutea tocirc ma quốc thigrave kiến bỉ quốc necirc thổ tế nhuận natildei thacircn thủ thủ necirc tự taacutec baacutet khocirci giao đagraveo sư thiecircu thagravenh tacircn baacutet tức kim Tỳ-kheo thacircu trigrave chi ngotildea baacutet datilde Hậu nhacircn niecircn latildeo Tỳ-kheo lực suy khiacute nhược thất thủ đả phaacute ngoatilde baacutet tacircm trung bất lạc Phật vi khai thiacutenh dụng thiết baacutet Đương tri ngotildea baacutet thị chiacutenh chế thiết baacutet thị khai duyecircn Thacircu trigrave dĩ ngotildea baacutet vy thượng (佛遊化蘇摩國時見彼國泥土細潤乃親手取泥自作鉢坯交陶師燒成新鉢即今比丘受持之瓦鉢也後因年老比丘力衰氣弱失手打破瓦鉢心中不樂佛為開聽用鐵鉢當知瓦鉢是正制鐵鉢是開緣受持以瓦鉢為上)

28 Bản Haacuten Cụ (具) gọi đủ lagrave ldquotọa cụrdquo (坐具) dụng cụ loacutet ngồi29 Ni-sư-đagraven (尼師壇) phiecircn acircm từ chữ Nisadana (Sanskrit) hay chữ Nisidana (Pali) coacute

nghĩa lagrave ldquotọa cụrdquo (坐具) dụng cụ loacutet ngồi30 Bản Haacuten Tugravey tuacutec y (隨足衣) vải loacutet chacircn

GIẢI THIacuteCH GIỚI LUẬT VAgrave OAI NGHI CỦA SA-DI298

Haacuten văn 具梵語尼師壇此云坐具亦云隨足衣

Giải thiacutech ldquoTọa cụrdquo (坐具) dụng cụ để ngồi nghỉ ngơi trecircn đaacute hoặc trecircn đất khi đi trecircn đường Luật Tăng-kỳ (僧祇律) ghi ldquoTọa cụ ở đacircy lagrave y loacutet ngồi (隨坐衣) khocircng được tịnh thiacute khocircng đem haacutei cỏ củi đựng batildei phacircn tracircu chỉ được trải ngồirdquo31

Chủ yacute của đức Phật quy định dụng cụ ngồi được noacutei rotilde trong Luật Tứ phần (四分律) ldquoDo ba trường hợp necircn mới quy định Một bảo hộ thacircn Hai giữ sạch y Ba giữ sạch giường vagrave dụng cụ nằmrdquo32 Người đời sau chỉ dugraveng noacute trong việc lễ lạy vagrave từ khi nagraveo tocirci khocircng tigravem togravei

Caacutech thiết kệ dụng cụ ngồi dagravei hai gang tay rưỡi vagrave rộng hai gang tay của đức Phật Luật Thập tụng (十誦律) ghi ldquoMới coacute hai lớp cũ coacute bốn lớp khocircng dugraveng một lớprdquo33 Hiện nay ra ngoagravei coacute xe thay thế việc đi bộ đatilde khocircng cần dụng cụ ngồi giường nằm thigrave coacute ga giường trải dugraveng đatilde khocircng cần dụng cụ nằm thế lagrave coacute người chủ trường khocircng cần dugraveng dụng cụ nằm nữa Nhưng cũng coacute người cho rằng vẫn cần giữ lại để tiếp tục duy trigrave để tiện cho người đời sau biết quy định của đức Phật coacute những dụng cụ giữ gigraven quần aacuteo vagrave chiếu để lagravem kỷ niệm nhằm traacutenh đi quecircn mất cội nguồn dụng yacute tốt đẹp necircn cố giữ gigraven

Chuacute giải giới luật vagrave oai nghi của Sa-di (沙彌律儀要略集註) đến đacircy cocircng đức viecircn matilden tuy mạch văn thiếu phần lưu loaacutet nhưng nghĩa lyacute lagrave sự goacutep lại caacutec chuacute giải từ xưa đến nay Tocirci mong caacutec Sa-di trong hiện tại vagrave vị lai lưu yacute nghiecircn cứu đọc phaacutet khởi tacircm bồ-đề nghiecircm trigrave giữ giới Giới hạnh được phần thanh tịnh thigrave dễ được định Nhờ định phaacutet khởi triacute tuệ vocirc lậu chấm dứt phiền natildeo liễu

31 Haacuten văn Tọa cụ giả thử thị tugravey toạ y 不đắc tịnh thi cập thủ tacircn thảo thịnh cự ma ngưu phacircn duy đắc phu tọa (坐具者此是隨坐衣不得淨施及取薪草盛巨磨牛糞唯得敷坐)

32 Haacuten văn Vi tam duyecircn cố chế chi nhất vi hộ thacircn Nhị vi hộ y Tam vi hộ chuacuteng tăng sagraveng tịch ngoạ cụ (為三緣故制之一為護身二為護衣三為護眾僧床席臥具)

33 Haacuten văn Tacircn giả nhị trugraveng cố giả tứ trugraveng bất ưng thọ đan giả (新者二重故者四重不應受單者)

TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT 299

thoaacutet sinh tử Lại khiến người khaacutec thấy nghe tacircm sinh vui vẻ gần gũi học hỏi cugraveng được giải thoaacutet

Vigrave thế những vị cầu tịch (求寂)34 coacute thể giữ gigraven giới luật vagrave oai nghi của Sa-di thanh tịnh chớ coacute vi phạm thigrave bản thacircn lagrave hagravenh giả Bồ-taacutet độ migravenh độ người rồi Mong caacutec Sa-di dứt bỏ việc aacutec lagravem caacutec việc từ bi Nếu bị ngăn che bởi caacutec nghiệp duyecircn khocircng thể nghiecircn cứu học giới vagrave phaacutep xin hatildey tiacuten nguyện niệm Phật cầu sinh Tacircy phương35 Người xưa dạy Một cacircu Di-đagrave tacircm khocircng hủy phạm lagrave việc giữ giới Huống hồ nếu được thấy đức Phật A-di-đagrave lo gigrave khocircng khai ngộ Lagravenh thay

CAcircU HỎI KIỂM TRA

1 Vigrave sao cagrave-sa gọi lagrave y giải thoaacutet cograven gọi y phước điền2 Kiacutech cỡ thiết kế cagrave-sa như thế nagraveo lagrave chuẩn3 Khi Tăng đoagraven Ấn Độ lagravem việc đi ngủ đều mặc cagrave-sa vigrave sao

Tăng đoagraven Trung Quốc khocircng được4 Vigrave sao đệ tử Phật chỉ giữ ba y5 Chiếc cagrave-sa trong phaacutep Phật của đức Thiacutech-ca Thế Tocircn coacute

năm cocircng đức gigrave6 Vigrave sao Sa-di khocircng được đắp y năm điều7 Baacutet coacute mấy loại vigrave sao cần phải hun8 Hatildey trigravenh bagravey xem về nhacircn duyecircn vigrave sao đức Phật quy định

dụng cụ ngồi vagrave nằm

Siecircng tu thanh tịnh ba-la-mậtKhocircng hề quecircn mất tacircm bồ-đềDiệt trừ chướng dơ khocircng cograven soacutetThagravenh tựu trọn vẹn caacutec hạnh mầu36

34 Chỉ cho caacutec Sa-di35 Haacuten văn Nhất cuacute Di-đagrave tacircm bất hủy phạm tiện thị trigrave giới (一句彌陀心無毀犯

便是持戒)36 Haacuten văn Cần tu thanh tịnh ba-la-mật hằng bất vong thất bồ-đề tacircm diệt trừ chướng cấu

vocirc hữu dư nhất thiết diệu hagravenh giai thagravenh tựu (勤修清淨波羅蜜 恆不忘失菩提心 滅除障垢無有餘 一切妙行皆成就)

300

  • LỜI GIỚI THIỆU
    • LỜI ĐẦU SAacuteCH
      • PHẦN I
      • MƯỜI ĐIỀU ĐẠO ĐỨC CỦA SA-DI
        • Chương I
        • TAacuteC GIẢ VAgrave Yacute NGHĨA ldquoSA-DIrdquo
        • Chương 2
        • NHỮNG ĐIỀU SA-DI NEcircN BIẾT
        • Chương 3
        • KHOcircNG ĐƯỢC GIẾT HẠI
        • Chương 4
        • KHOcircNG ĐƯỢC TRỘM CẮP
        • Chương 5
        • KHOcircNG ĐƯỢC DAcircM DỤC
        • Chương 6
        • KHOcircNG ĐƯỢC NOacuteI DỐI
        • Chương 7
        • KHOcircNG ĐƯỢC UỐNG RƯỢU BIA
        • Chương 8
        • KHOcircNG ĐEO HOA THƠM
        • KHOcircNG BOcircI HƯƠNG LIỆU
        • Chương 9
        • KHOcircNG ĐƯỢC CA MUacuteA
        • CHƠI CAacuteC NHẠC CỤ
        • KHOcircNG ĐẾN XEM NGHE
        • Chương 10
        • KHOcircNG ĐƯỢC NGỒI GIƯỜNG LỚN
        • CAO RỘNG
        • Chương 11
        • KHOcircNG ĂN TRAacuteI GIỜ
        • Chương 12
        • KHOcircNG ĐƯỢC
        • CẦM GIỮ VAgraveNG BẠC ĐỒ QUYacute
          • PHẦN II
          • OAI NGHI CỦA NGƯỜI XUẤT GIA
            • XUẤT XỨ CỦA OAI NGHI
            • Chương 1
            • KIacuteNH ĐẠI SA-MOcircN
            • Chương 2
            • THỜ THẦY
            • Chương 3
            • THEO THẦY RA NGOAgraveI
            • Chương 4
            • NHẬP CHUacuteNG
            • Chương 5
            • ĂN UỐNG VỚI MỌI NGƯỜI
            • Chương 6
            • LỄ LẠY
            • Chương 7
            • NGHE PHAacuteP
            • Chương 8
            • HỌC TẬP KINH ĐIỂN
            • Chương 9
            • VAgraveO CHUgraveA
            • Chương 10
            • ĐI VAgraveO THIỀN ĐƯỜNG
            • Chương 11
            • LAgraveM VIỆC THƯỜNG NGAgraveY
            • Chương 12
            • VAgraveO NHAgrave TẮM
            • Chương 13
            • VAgraveO NHAgrave VỆ SINH
            • Chương 14
            • NẰM NGỦ
            • Chương 15
            • QUANH LOgrave LỬA
            • Chương 16
            • SỐNG TRONG PHOgraveNG
            • Chương 17
            • ĐẾN CHUgraveA NI
            • Chương 18
            • ĐẾN NHAgrave CƯ SĨ
            • Chương 19
            • KHẤT THỰC
            • Chương 20
            • ĐI VAgraveO LAgraveNG XOacuteM
            • Chương 21
            • MUA SẮM ĐỒ ĐẠC
            • Chương 22
            • KHOcircNG ĐƯỢC TỰ Yacute LAgraveM BẤT CỨ GIgrave
            • Chương 23
            • ĐI DU PHƯƠNG
            • Chương 24
            • TEcircN GỌI HIgraveNH TƯỚNG CỦA Y VAgrave BAacuteT
Page 4: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 5: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 6: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 7: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 8: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 9: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 10: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 11: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 12: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 13: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 14: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 15: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 16: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 17: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 18: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 19: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 20: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 21: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 22: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 23: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 24: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 25: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 26: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 27: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 28: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 29: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 30: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 31: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 32: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 33: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 34: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 35: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 36: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 37: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 38: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 39: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 40: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 41: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 42: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 43: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 44: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 45: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 46: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 47: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 48: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 49: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 50: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 51: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 52: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 53: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 54: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 55: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 56: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 57: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 58: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 59: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 60: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 61: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 62: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 63: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 64: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 65: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 66: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 67: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 68: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 69: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 70: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 71: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 72: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 73: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 74: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 75: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 76: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 77: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 78: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 79: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 80: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 81: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 82: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 83: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 84: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 85: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 86: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 87: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 88: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 89: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 90: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 91: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 92: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 93: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 94: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 95: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 96: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 97: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 98: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 99: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 100: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 101: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 102: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 103: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 104: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 105: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 106: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 107: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 108: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 109: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 110: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 111: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 112: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 113: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 114: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 115: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 116: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 117: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 118: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 119: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 120: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 121: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 122: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 123: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 124: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 125: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 126: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 127: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 128: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 129: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 130: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 131: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 132: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 133: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 134: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 135: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 136: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 137: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 138: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 139: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 140: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 141: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 142: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 143: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 144: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 145: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 146: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 147: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 148: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 149: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 150: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 151: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 152: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 153: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 154: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 155: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 156: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 157: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 158: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 159: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 160: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 161: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 162: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 163: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 164: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 165: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 166: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 167: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 168: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 169: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 170: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 171: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 172: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 173: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 174: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 175: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 176: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 177: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 178: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 179: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 180: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 181: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 182: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 183: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 184: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 185: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 186: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 187: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 188: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 189: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 190: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 191: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 192: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 193: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 194: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 195: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 196: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 197: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 198: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 199: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 200: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 201: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 202: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 203: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 204: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 205: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 206: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 207: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 208: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 209: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 210: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 211: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 212: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 213: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 214: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 215: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 216: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 217: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 218: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 219: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 220: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 221: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 222: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 223: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 224: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 225: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 226: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 227: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 228: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 229: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 230: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 231: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 232: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 233: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 234: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 235: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 236: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 237: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 238: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 239: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 240: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 241: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 242: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 243: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 244: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 245: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 246: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 247: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 248: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 249: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 250: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 251: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 252: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 253: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 254: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 255: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 256: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 257: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 258: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 259: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 260: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 261: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 262: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 263: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 264: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 265: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 266: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 267: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 268: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 269: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 270: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 271: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 272: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 273: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 274: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 275: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 276: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 277: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 278: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 279: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 280: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 281: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 282: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 283: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 284: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 285: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 286: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 287: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 288: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 289: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 290: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 291: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 292: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 293: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 294: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 295: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 296: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 297: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 298: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 299: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 300: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 301: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 302: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 303: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 304: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 305: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 306: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 307: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 308: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 309: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI
Page 310: GIẢI THÍCH GIỚI LUẬT VÀ OAI NGHI CỦA SA-DI