(File Chinh)

20
Mẫu 1: Hợp đồng ngoại thương (Contract) trang 14A,B Hợp đồng ngoại thương được tiến hành ký kết sau khi cả hai bên đã trao đổi thống nhất các điều khoản trong hợp đồng, mỗi bên giữ số lượng bản hợp đồng như nhau. 1. Seller: Người xuất khẩu 2. Buyer: Người nhập khẩu 3. Commodity: Tên hàng hóa 4. Specification: Quy cách (as per sample - theo mẫu) 5. Quantity: số lượng 6. Unit price: giá đơn vị 7. Total: tổng giá trị hàng xuất khẩu (giá HĐ, Giá C/I, L/C) Say in: Viết giá trị bằng chữ 8. Shipment:Giao hàng 9. Date of shipment: Thời hạn giao hàng (từ… đến) 10. Port of loading: Cảng xuất 11. Port of descharging: Cảng nhập 12. Partial shipment: Giao từng đợt (Prohibited: nghiêm cấm/Not allowed: K chấp nhận/Allowed: Chấp nhận) 13. Transhipment: Chuyển tải (Prohibited: nghiêm cấm / Not allowed: K chấp nhận /Allowed: Chấp nhận) 14. Packing: bao bì, đóng gói 15. Payment: thanh toán (by Irrevocable L/C) 16. Document required: chứng từ yêu cầu C/I: Signed Commercial Invoice: 3originals (Hóa đơn thương mại) P/L:Packing list: 3originals (Danh mục hàng đóng gói) B/L: Bill of lading: 3originals (Vận đơn đường biển) I/P: Insurance Policy for 110% invoice value against all risks: 3originals (Chứng nhận bảo hiểm) C/O: Certificate of origin: 1 originals, 2 copies (Xuất xứ hàng hóa) C/Q: Certificate of Quality/Quantity/Weight: 1 originals, 2 copies (Xuất xứ CL, SL, TL của hàng hóa) B/L: Bill of exchange: Hối phiếu L/C: Letter of credit (Documentary of credit) Thư tín dụng

Transcript of (File Chinh)

Page 1: (File Chinh)

Mẫu 1: Hợp đồng ngoại thương (Contract) trang 14A,B

Hợp đồng ngoại thương được tiến hành ký kết sau khi cả hai bên đã trao đổi thống nhất các điều khoản trong hợp đồng, mỗi

bên giữ số lượng bản hợp đồng như nhau.

1. Seller: Người xuất khẩu

2. Buyer: Người nhập khẩu

3. Commodity: Tên hàng hóa

4. Specification: Quy cách (as per sample - theo mẫu)

5. Quantity: số lượng

6. Unit price: giá đơn vị

7. Total: tổng giá trị hàng xuất khẩu (giá HĐ, Giá C/I, L/C)

Say in: Viết giá trị bằng chữ

8. Shipment:Giao hàng

9. Date of shipment: Thời hạn giao hàng (từ… đến)

10. Port of loading: Cảng xuất

11. Port of descharging: Cảng nhập

12. Partial shipment: Giao từng đợt (Prohibited: nghiêm cấm/Not allowed: K chấp nhận/Allowed: Chấp nhận)

13. Transhipment: Chuyển tải (Prohibited: nghiêm cấm / Not allowed: K chấp nhận /Allowed: Chấp nhận)

14. Packing: bao bì, đóng gói

15. Payment: thanh toán (by Irrevocable L/C)

16. Document required: chứng từ yêu cầu

C/I: Signed Commercial Invoice: 3originals (Hóa đơn thương mại)

P/L:Packing list: 3originals (Danh mục hàng đóng gói)

B/L: Bill of lading: 3originals (Vận đơn đường biển)

I/P: Insurance Policy for 110% invoice value against all risks: 3originals (Chứng nhận bảo hiểm)

C/O: Certificate of origin: 1 originals, 2 copies (Xuất xứ hàng hóa)

C/Q: Certificate of Quality/Quantity/Weight: 1 originals, 2 copies (Xuất xứ CL, SL, TL của hàng hóa)

B/L: Bill of exchange: Hối phiếu

L/C: Letter of credit (Documentary of credit) Thư tín dụng

D/O: Delivery Order: Lệnh giao hàng

17. Insurance:Bảo hiểm

18. Arbitration: Trọng tài

19. Penalty: Hình thức xử phạt

20. Commom terms: Hình thức chung

Ký tên: Người bán

Page 2: (File Chinh)

Mẫu 2: Đơn yêu cầu phát hành thư tín dụng (Application for irrevocable documentary credit) trang 16A,B

Đơn do nhà nhập khẩu lập gửi đến ngân hàng mở L/C

Applicant: Người yêu cầu phát hành L/C

Ghi tên và địa chỉ

A/C số tài khoản

Beneficiary: Người hưởng lợi

Ghi tên và địa chỉ

Shipment from nước xuất khẩu to nước nhập khẩu

Lated shipment date: ngày giao hàng trễ nhất

Amount: trị giá HĐ (ghi số và chữ)

Expity date: ngày hết hạn: (ngày giao hàng trễ nhất + 21 ngày)

Incoterms: chọn giá CIF

Ký tên: góc trái phía dưới

Mẫu 3: Thư tín dụng L/C (Letter of credit) trang 17A, B

L/C là hình thức phổ biến hiện nay, đây là hình thức mà Ngân hàng thay mặt Người nhập khẩu cam kết với Người xuất

khẩu/Người cung cấp hàng hoá sẽ trả tiền trong thời gian qui định khi Người xuất khẩu/Người cung cấp hàng hoá xuất trình

những chứng từ phù hợp với qui định trong L/C đã được NH mở theo yêu cầu của người nhập khẩu

Do ngân hàng mở L/C lập gửi cho ngân hàng thông báo

Sender: Ngân hàng mở L/C (tại nước nhập khẩu)

Receiver: Ngân hàng thông báo (tại nước xuất khẩu)

Sequence of total: Số bộ

Form of Documentary Credit: Loại L/C: Irrevocable L/C

Documentary Credit Number: Số L/C

Date of Issue: Ngày phát hành

Date and place of expiry: ngày và nơi hết hạn (ngày giao hàng trễ nhất + 21 ngày)

Applicant: Người yêu cầu phát hành L/C

Ghi tên và địa chỉ

Beneficiary: Người hưởng lợi

Ghi tên và địa chỉ

Currency Code, Amount: giá trị HĐ

Percentage Credit Amount Tplerance: % dung sai của L/C (10/10)

Available with: ngân hàng hỗ trợ By: negotiated (đàm phán)

Draft at: Hối phiếu tại

Drawee: Người phát hành (ngân hàng mở L/C)

Mẫu 4: Giấy yêu cầu tu chỉnh L/C (Application for amendment of L/C) trang 20

Người xuất khẩu yêu cầu ngân hàng mở L/C tu chỉnh L/C theo yêu cầu

Page 3: (File Chinh)

Mẫu 5: Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice – C/I) trang 22A,B

Là chứng từ cơ bản của khâu công tác thanh toán. Nó là yêu cầu người bán đòi hỏi người mua phải trả số tiền hàng đã được

ghi trên hoá đơn. Hoá đơn nói rõ đặc điểm hàng hoá, đơn giá và tổng trị giá của hàng hoá ; điều kiện cơ sở giao hàng; phương

thức thanh toán; phương thức chuyên chở hàng.

Hoá đơn thường được lập làm nhiều bản và được dùng trong nhiều việc khác nhau: hoá đơn được xuất trình chẳng những cho

ngân hàng để đòi tiền hàng mà còn cho công ty bảo hiểm để tính phí bảo hiểm khi mua bảo hiểm hàng hoá cho cơ quan quản

lý ngoại hối của nước nhập khẩu để xin cấp ngoại tệ, cho hải quan để tính tiền thuế.

Hóa đơn do nhà xuất khẩu lập

Mẫu 6: Danh mục hàng đóng gói (Packing list) trang 23A

Là bảng kê khai tất cả các hàng hoá đựng trong một kiện hàng (hòm, hộp, container).v.v... Phiếu đóng gói được đặt trong bao

bì sao cho người mua có thể dễ dàng tìm thấy, cũng có khi được để trong một túi gắn ở bên ngoài bao bì.

Phiếu đóng gói ngoài dạng thông thường, có thể là phiếu đóng gói chi tiết (Detailed packing list) nếu nó có tiêu đề như vậy

và nội dung tương đối chi tiết hoặc là phiếu đóng gói trung lập (Neutrai packing list) nếu nội dung của nó không chỉ ra tên

người bán. Cũng có khi, người ta còn phát hành loại phiếu đóng gói kiêm bản kê trọng lượng (Packing and Weight list).

Do nhà xuất khẩu lập gửi cho nhà nhập khẩu

Mẫu 7: Hợp đồng lưu khoang trang 25

Booking note: là việc lưu cước tàu chợ, tức là chủ hàng trực tiếp hoặc thông qua đại lý yêu cầu chủ tàu dành cho mình thuê

một phần của con tàu để vận chuyển hàng hóa từ cảng này sang cảng khác. Sau khi hàng đã được nhận để xếp hoặc đã xếp

lên tàu thì chủ tàu/đại lý cấp cho chủ hàng 1 bộ vận đơn House B/L hoặc Master B/L

Thuê tàu chợ để vận chuyển hàng gọi là lưu khoang. Chủ hàng tiếp xúc với hãng tàu đại lý, đại diện của hãng tàu hoặc thuyền

trưởng và lập đơn lưu khoang (Booking note) giữ chỗ trên tàu để vận chuyển hàng. Việc lưu khoang chỉ áp dụng trong thuê

tàu chợ là những con tàu hoạt động chở thuê đều đặn trên một tuyến vận chuyển cố định và theo một lịch trình chạy tàu đã

định trước. Hàng chuyên chở chủ yếu là hàng khô có bao bì, số lượng không hạn chế, không bắt buộc người thuê phải gởi

hàng đầy tàu như thuê chuyến. Bốc/dỡ và chi phí bốc/dỡ hàng do chủ tàu đảm trách. Cước tàu chợ do chủ tàu lập thành biểu

cước trong đó quy định cước suất cho từng mặt hàng hay nhóm hàng (Liner freight rates). Vận đơn đường biển do thuyền

trưởng thay mặt hãng tàu ký phát cho người thuê, có chức năng là một hợp đồng vận tải đường biển điều chỉnh mối quan hệ

pháp lý giữa đôi bên (Liner B/L).

Mẫu 8: Giấy yêu cầu giám định trang 36

Nhà xuất khẩu lập gửi công ty giám định

Mẫu 9: Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trang 37

Nhà xuất khẩu lập xác nhận hàng xuất khẩu

Mẫu 10: Biên lai thuyền phó (Mates receipt)trang 52

Là giấy xác nhận của thuyền phó phụ trách về hàng hoá trên tàu về việc đã nhận hàng chuyên chở. Trong biên lai thuyền phó,

người ta ghi kết quả của việc kiểm nhận hàng hoá mà các nhân viên kiểm kiện của tàu (Ships tallymen) đã tiến hành trong khi

hàng hoá được bốc lên tàu.

Biên lai thuyền phó không phải là chứng chỉ sở hữu hàng hoá vì thế người ta thường phải đổi biên lai thuyền phó lấy vận đơn

đường biển, trừ trường hợp điều kiện của hợp đồng mua bán cho phép.

Hãng tàu lập

Page 4: (File Chinh)

Mẫu 11: Vận tải đơn trang 53

Vận đơn đường biển, thường được viết tắt là B/L (từ các chữ cái đầu của Bill of Lading), là chứng từ chuyên chở hàng hóa

bằng đường biển được người chuyên chở ký phát cho người gửi hàng xác nhận việc người chuyên chở đã nhận hàng để vận

chuyển theo yêu cầu của người gửi hàng.

Tiêu đề của vận đơn: Bill of Lading, hoặc không cần ghi tiêu đề

Tên người chuyên chở: (Shipping Company,Carrier) tên công ty hay hãng vận tải

Tên địa chỉ của Người giao hàng (Shipper) thường là bên bán.

Người nhận hàng: (Consignee) Nếu là vận đơn đích danh, ô này sẽ ghi tên và địa chỉ của người nhận hàng, nếu là vận

đơn vô danh thì sẽ ghi "to order", "to order of..."

Bên được thông báo(Notify Party) ghi tên và điạ chỉ của người nhận hàng hoặc ngân hàng mở L/C, để thông báo về

thông tin hàng hóa, hành trình con tàu

Nơi nhận hàng (Place of Receive)

Cảng bốc hàng lên tàu (Port of Loading)

Cảng dỡ hàng (Port of Discharge)

Nơi giao hàng (Place of Delivery)

Têu con tàu và số hiệu con tàu (Vessel and Voyage No.)

Số lượng B/L bản chính được phát hành (Number of Original)

Mã ký hiệu hàng hóa và số lượng (Marks and Numbers)

Số lượng và loại kiện hàng ( Number and kind of Packages)

Mô tả hàng hóa (Discription of Goods)

trọng lượng tổng (Gross Weight) Trọng lượng bao gồm cả bì

Trọng lượng tịnh (Net Weight)

ngày và nơi ký phát vận đơn

B/L có ba chức năng cơ bản sau:

Là một biên lai của người chuyên chở xác nhận là họ đã nhận hàng để chở.

Là một bằng chứng về những điều khoản của một hợp đồng vận tải đường biển.

Là một chứng từ sở hữu hàng hóa, quy định hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích, do đó cho phép mua bán hàng hóa

bằng cách chuyển nhượng B/L. Chính vì chức năng đặc biệt này mà việc thay thế B/L bằng thủ tục EDI là việc rất khó khăn

hiện nay.

(chức năng trên chỉ được công nhận ở bản Original, còn các bản Copy không có giá trị đó)

Hãng tàu lập cấp cho nhà xuất khẩu

Mẫu 12: Giấy chứng nhận số lượng, chất lượng và trọng lượng trang 56

Cty giám định lập gửi cho cty xuất khẩu

Giấy chứng nhận phẩm chất (Certiicate of quality)

Là chứng từ xác nhận chất lượng của hàng thực giao và chứng minh phẩm chất hàng phù hợp với các điều khoản của hợp

đồng. Nếu hợp đồng không quy định gì khác, giấy chứng nhận phẩm chất có thể do xưởng hoặc xí nghiệp sản xuất hàng hoá,

cũng có thể do cơ quan kiểm nghiệm (hoặc giám định) hàng xuất khẩu cấp.

Page 5: (File Chinh)

Trong số các giấy chứng nhận phẩm chất, người ta phân biệt giấy chứng nhận phẩm chất thông thường và giấy chứng nhận

phẩm chất cuối cùng (Final certificate). Giấy chứng nhận phẩm chất cuối cùng có tác dụng khẳng định kết quả việc kiểm tra

phẩm chất ở một địa điểm nào đó do hai bên thoả thuận.

Giấy chứng nhận số lượng (Contificate of quantity).

Là chứng từ xác nhận số lượng của hàng hoá thực giao. Chứng từ này được dùng nhiều trong trường hợp hàng hoá mua bán

là những hàng tính bằng số lượng (cái, chiếc) như: chè gói, thuốc lá đóng bao, rượu chai v.v... Giấy này có thể do công ty

giám dịnh cấp.

Giấy chứng nhận trọng lượng (Certificate of quantity).

Là chứng từ xác nhận số lượng của hàng hoá thực giao, thường được dùng trong mua bán những hàng mà trị giá tính trên cơ

sở trọng lượng

Mẫu 13: Giấy yêu cầu bảo hiểm hàng hóa trang 57

Số tiền bảo hiểm của hàng hoá được bảo hiểm là giá trị của hàng hoá do Người được bảo hiểm kê khai và được BIC chấp

nhận. Thông thường giá trị bảo hiểm được tính dựa trên: giá trị của lô hàng theo Hợp đồng, hoá đơn mua bán cộng với chi

phí vận chuyển và phí bảo hiểm.

Thông thường số tiền bảo hiểm nhận bảo hiểm tối đa không vượt quá 110% giá trị hàng hóa tính theo giá CIF.

Trong đó: C: là giá trị hàng hóa; F: là cước phí vận chuyển; R: là tỷ lệ phí bảo hiểm (chưa gồm VAT)

Công ty xuất khẩu lập gửi cty bảo hiểm

Mẫu 14: Đơn bảo hiểm vận chuyển hàng hóa đường biển trang 58

Cty bảo hiểm lập gửi cho nhà xuất khẩu

Mẫu 15: Giấy chứng nhận xuất xứ trang 62-68

Bộ thương mại hoặc VCCI cấp cho cty xuất khẩu

Giấy chứng nhận xuất xứ (tiếng Anh: Certificate of Origin, thường viết tắt là C/O) là một tài liệu sử dụng trong thương mại

quốc tế nhằm xác định quốc gia xuất xứ của hàng hóa.

Về mặt lịch sử, đây là một giấy chứng nhận hàng hóa được đưa lên tàu, có xuất xứ từ một quốc gia nào đó. Nhưng tính "xuất

xứ" trong một C/O không nghiễm nhiên đồng nghĩa với quốc gia xuất hàng, mà đó phải là quốc gia đã thực sự sản xuất/chế

tạo hàng hóa đó. Việc này nảy sinh, khi hàng hóa không được sản xuất từ 100% nguyên liệu của quốc gia xuất hàng, hoặc

quá trình chế biến và giá trị gia tăng không xuất phát từ một quốc gia duy nhất.

Thông thường, nếu hơn 50% giá hàng bán ra xuất phát từ một nước thì nước đó được chấp nhận là quốc gia xuất xứ. Theo

nhiều hiệp ước quốc tế khác, các tỉ lệ khác về mức nội hóa cũng được chấp nhận.

Khi các nước tham gia các hiệp ước thương mại, họ có thể chấp nhận giấy Chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ một khối thương

mại (ví dụ như EU, Bắc Mỹ), thay vì một quốc gia cụ thể.

Chứng từ C/O có thể không được coi là một chứng từ chính thức, khi nó được chính người xuất khẩu cấp. Thông thường,

nước nhập khẩu sẽ yêu cầu nhà nhập khẩu trình chứng nhận xuất xứ do một cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp.

Trong nhiều trường hợp, việc sử dụng chứng từ chính thức là bắt buộc, ví dụ như đối với vận tải hàng theo Hiệp ước Tự do

Thương mại Bắc Mỹ hoặc để nhận được ưu đãi thuế quan từ các nước nhập khẩu về việc nhập hàng sản xuất/chế biến từ các

nước kém phát triển tới các nước phát triển (thường được gọi là C/O mẫu A hay GSP form A, viết tắt từ Generalized System

of Preferences Form A C/O: C/O form A của Hệ thống ưu đãi phổ cập).

Page 6: (File Chinh)

Chứng nhận xuất xứ đặc biệt quan trọng trong phân loại hàng hóa theo quy định hải quan của nước nhập khẩu và vì vậy sẽ

quyết định thuế suất thuế nhập khẩu hàng hóa. C/O cũng quan trọng cho áp dụng hạn ngạch nhập khẩu và thống kê, đặc biệt

là với hàng thực phẩm. C/O cũng có thể quan trọng trong các quy định về an toàn thực phẩm.

Mẫu 16 Hối phiếu trang 69

Hối phiếu (Bill of exchange, draft) là mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện dưới dạng văn bản do một người ký phát (gọi là người

ký phát hối phiếu: drawer) cho một người khác (gọi là người thụ tạo: drawee), yêu cầu người này ngay khi nhìn thấy hối

phiếu hoặc vào một ngày cụ thể nhất định hoặc vào một ngày có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định

cho người đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm phiếu (gọi chung là người được trả

tiền: payee).

Giấy đòi nợ Người xuất khẩu làm gửi ngân hàng mở L/C hoặc người nhập khẩu

Mẫu 17: Giấy báo Nợ trang 74

Ngân hàng mở L/C gửi thông báo cho nhà nhập khẩu

Mẫu 18: Giấy báo Có trang 75

Ngân hàng thông báo gửi cho nhà xuất khẩu

Mẫu 19: Giấy báo hàng đến trang 78

Do hãng tàu lập gửi cho nhà nhập khẩu và cảng vụ

Mẫu 20: Lệnh giao hàng (Delivery Order - D/O) trang 82

Là chứng từ do đại lý lập theo mẫu. Số liệu trong D/O phù hợp với vận đơn gốc, sau khi người nhận hàng xuất trình vận đơn

gốc và các giấy tờ phù hợp theo qui định như giấy giới thiệu của cơ quan, giấy tờ tùy thân của người được giới thiệu, đại lý

kiểm tra sau đó cấp phát lệnh cho người nhận hàng. Lệnh giao hàng được lập thành 3 bản để người nhận hàng tiến hành lập

các thủ tục với hải quan, với kho cảng để nhận hàng

Đem vận đơn đường biển đổi lấy D/O của hãng tàu

Mẫu 21: Tờ khai hải quan điện tử trang 93

Nhà nhập khẩu khai, gửi cho hải quan tại nước nhập khẩu

Page 7: (File Chinh)

CONTRACTNo: Date:

SELLER: Hai Ha Ltd (Tên nhà xuất khẩu)

Address: 358 Cach Mang Thang Tam Street, District 3, HCMC, Vietnam

Tel: 84-8 39.394.138 Fax: 84-8 39.394.139

A/C No: 200014851024718

Represented by: Nguyen Hai Ha

BUYER: Kim JSC (Tên nhà nhập khẩu)

Address: 12Victoria Street, Singapore

Tel: 65 39.394.138 Fax: 65 39.394.139

A/C No: 007800014851024

Represented by: Kim

Buyer and Seller have agreed to buy and sell commodity pursuant to the terms and conditions as follow:

1. COMMODITY: Tên hàng hóa

2. SPECIFICATION: As per sample (theo mẫu)

3. QUANTITY: Số lượng

4. UNIT PRICE: giá đơn vị

5. TOTAL: tổng giá trị hợp đồng Say in: bằng chữ

6. SHIPMENT:

Date of shipment: ngày giao hàng (from……to……)

Port of loading: Cảng xuất

Port of discharging: Cảng nhập

Partial shipment: Prohibited

Transhipment: Prohibited

7. PACKING: Bao bì (container)

8. PAYMENT: Hình thức thanh toán (by Irrevocable L/C)

9. DOCUMENT REQUIRED:

C/I: Signed Commercial Invoice: 3originals (Hóa đơn thương mại)

P/L: Packing list: 3originals (Danh mục hàng đóng gói)

B/L: Bill of lading: 3originals (Vận đơn đường biển)

I/P: Insurance Policy for 110% invoice value against all risks: 3originals (Chứng nhận bảo hiểm)

C/O: Certificate of origin: 1 originals, 2 copies (Xuất xứ hàng hóa)

C/Q: Certificate of Quality/Quantity/Weight: 1 originals, 2 copies (Xuất xứ CL, SL, TL của hàng hóa)

B/L: Bill of exchange: Hối phiếu

L/C: Letter of credit (Documentary of credit) Thư tín dụng

D/O: Delivery Order: Lệnh giao hàng

10. INSURANCE: Bảo hiểm (Seller – 100% - Nước nhập)

11. ARBITRATION: Trọng tài (Vietnam International arbitration)

12. PENALTY: Hình thức xử phạt (10days – 10% - 100%)

13. COMMOM TERMS: Hình thức chung (nước xuất – 4 – 2 – 2)

ON BEHALF OF THE SELLER (Ký) ON BEHALF OF THE BUYER

Page 8: (File Chinh)

APPLICATION FOR IRREVOCABLE DOCUMENTARY CREDIT

TO: Ngân hàng mở L/C LIMITED

We here by request you to open an irrevocable documentary credit on the following terms and conditions: Date: Credit no:

Please mark [x] in the relevant box

Applicant full name and address

Tên và địa chỉ nhà nhập khẩu

Amount in figures and words:

Giá trị HĐ bằng số và chữ

A/C No: Số tài khoản Tel no: số điện thoại Expiry date: ngày hết hạn (ngày giao trễ nhất + 21ngày)

Contact person:

Người liên hệ

Fax no: số fax Credit is available against detailed herein accompanied by

beneficiary draft at 10 days sight for 100% of invoice value

(if the L/C is issued at sight, it will be made available by

negotiation or payment at your discretion)

Beneficiary full name and address

Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu

Credit to be sent by

□ Airmail □ Animal with brief teletransmission

□ Full teletransmission □ Courier

□ Hold for collection (for local LC)

For customers copy □ Mail □ Hold for collection

(The Credit will be advised through UCB Offices or

correspondents)

Shipment from: Nước xuất khẩu

To: Nước nhập khẩu

Lated shipment date: ngày giao

hàng trễ nhất

Transhipment allowed: chuyển tải

□ Yes □ No

Partial shipment allowed: giao từng phần

□ Yes □ No

INCOTERMS □ CIF □ CFR □ FOB

Documents required (in duplicate unless otherwise stated)

Invoices and other documents □ Sight commercial invoice □ Weight list

□ Parking list □ Certificate of……………. Origin

Insurance □ Insurance policy/certificate slank endorsed for □ Insurance to be coverd by buyer/ultimate buyer

110% of invoice value covering institute cargo Cover no

clauses (A/B/C/AIR), institute war clauses (cargo) Insurance

………… with claim payable at ……VIETNAM

Transport docs □ Full set of 3/3 clean on board ocean bulls of lading Marked. If necessary. □ Freight prepare

□ Air way bill notifying, if any □ freight collect

□ Delivery oeder countersigned by applicant □ Applicant □

(All transport docs are to be made out to your order unless otherwise stated)

Special instructions All other banks charges including confirmation

Những chỉ dẫn đặc biệt charges if any account of (chi phí khác trả bởi)

□ Beneficiary: nhà xuất khẩu

□ Us: nhà nhập khẩu

Brief description of goods: Mô tả hàng hóa

We here agree to the general conditions appearing on the reverse side here of: (Ký) For bank’s use only

Signature (s) Approved by Approved by

Page 9: (File Chinh)

Verfied BM/CMD ITSR

Sender: Ngân hàng mở L/C

Địa chỉ

Receiver: Ngân hàng thông báo

Địa chỉ

Out put time/Date/MT: Ngày/ Giờ phát hành

MT700 ISSUE OF DOCUMENTARY CREDIT: PHÁT HÀNH TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

:27: Sequence of total: Số bộ tổng cộng

:40A: Form of documentary credit: Irrevocable L/C (Loại tín dụng chứng từ )

:20: Documentary credit number: Số tín dụng chứng từ

:31C: Date of issue: Ngày phát hành

:31D: Date and place of expiry: Ngày và nơi hết hạn

:50: Applicant: Người làm đơn / Người nhập khẩu /Địa chỉ

:59: Beneficiary: Người thụ hưởng / Người xuất khẩu / Địa chỉ

:32B: Currency code, Amount: Tổng số tiền – Đơn vị tính

:39A: Percentage credit Amount Tolerance: Phần trăm tổng dung sai của tín dụng 10/10

:41D: Available with: Ngân hàng hỗ trợ (any bank in VN) By: bằng (negotiated)

:42C: Draft at: Hối phiếu tại (sight for 100% invoice value)

:42A: Drawee: Người phát hành (ngân hàng mở L/C)

:43P: Partial shipment: Vận chuyển từng phần (Prohibited)

:43T: Transhipment: Chuyển tải (Prohibited)

:44A: Loading on board/Dispatch/Taking in charge at/From: Xếp hàng lên tàu/ chuyển đi/ đóng phí tại

:44B: For Transportation to: Vận chuyển đến

:44C: Lastest date of shipment: Ngày cuối cùng giao hàng

:45A: Description of goods and/or services: Mô tả hàng hóa

:46A: Document required: Chứng từ yêu cầu (B/L; C/I; P/L; I/P; C/O; C/Q)

:47A: Additional conditions: Các điều kiện thêm vào (all documents must be shown in English)

:71B: Charges: tất cả phí ngân hàng và phí tu chỉnh tài liệu ngoài nước VN thì được tính vào tài khoản người hưởng lợi theo L/C này

ALL BANKING CHARGES AND AMENDMENT CHARGES OUTSIDE VN ARE FOR BENEFICIARY’S ACCOUNT UNDER THIS L/C

:48: Period for Presentation: Gđoạn có hiệu lực (Does must be presented within 10days after of the transport documents but within the validity of credit

:49: Confirmation Instructions: Sự xác minh các hướng dẫn (Without)

:78: Instructions to the paying/Accepting/Negotiating Bank: Hướng dẫn thanh toán/ chấp nhận/ đàm phán với ngân hàng

- USD 40.00 FEE SHOULD BE DEDUCTED FROM THE PROCEEDS FOR EACH SET OF DISCREPANT DOCUMENTS UNDER THIS L/C

(40usd lệ phí cho tiến trình nên được khấu trừ cho mỗi lần chuyển đổi do việc khác nhau của chứng từ theo L/C này)

- THE DRAFT(S) AND DOCUMENTS ARE ISSUED IN ENGLISH QUOTE L/C NO. AND DATE AND MUST BE SEND TO ….. BY DHL IN

ONE LOT

(Hối phiếu và các chứng từ được phát hành bằng tiếng anh, trích dẫn L/C số và ngày và phải được chuyển cho (NH mở L/C) bởi DHL trong một lô

- IN REIMBURSEMENT WE SHALL PAY IN ACCORDANCE WITH THE INSTRUCTION OF NEGOTIATING BANK UPON RECEIPT OF

THE DOCUMENTS BY US AS SPECIFIED AND PROVIDED THAT ALL TERMS AND CONDITIONS OF THE CREDIT HAS BEEN FULLY

COMPLIED WITH

Trong việc hoàn lại tiền chúng tôi sẽ trả theo đúng với hướng dẫn của ngân hàng đàm phán khi chúng tôi nhận được các chứng từ và việc cung cấp tất

cả các điều khoản và điều kiện của tín dụng đã được hoàn thành đầy đủ

:57D: Advise through Bank: Ngân hàng thông báo

:72: Sender to receiver Information: Thông báo từ người gửi đến người nhận

THIS L/C IS SUBJECT TO UCP DC (1993 REVISTION) ICC NO 500: L/C này đã dùng UCP DC (bản sửa đổi năm 1993) ICC số 500

Prepaired by Verified by Director (Ký)

Page 10: (File Chinh)

Người chuẩn bị Người kiểm tra Giám đốc

Công ty (Company): Công ty xuất khẩu

GIẤY YÊU CẦU TU CHỈNH L/C

Application for amendment of L/C

Kính gởi: Ngân hàng: Ngân hàng mở L/C/To:

Chi nhánh…………………………………Branch

Đề nghị Quý ngân hàng tu chỉnh L/C số/Please amend L/C No ………...phát hành ngày/issued on ……….…. trị giá/value……..……..

theo nội dung sau/as follows:

Trước khi tu chỉnh/Before amending Sau khi tu chỉnh/After amending

Date of shipment Date of shipment

From 18th to 25th September, 2010 From 18th to 30th September, 2010

Các điều khoản khác không thay đổi/Other terms remain unchanged

Phí tu chỉnh thu từ/amendment charges for: người thụ hưởng/beneficiary: chúng tôi/ ourselves

Đề nghị ngân hàng tự động trích tài khoản của chúng tôi để ký quỹ thêm (nếu có phát sinh)/pls automatically debit our A/C for further

deposit (if any)

Đính kèm (enclosed):

[ ] Phụ kiện hợp đồng

Annexof contract

[ ]……………

Ý kiến của ngân hàng (chi nhánh) Ngày tháng năm

(Tổng) Giám đốc

(General) Director

Page 11: (File Chinh)

Công ty xuất khẩu

Địa chỉ

COMMERCIAL INVOICE

No:

Date:

Contract no: Số hợp đồng For an account and risk of messrs:

Means of transport: Phương tiện vận chuyển Tên và địa chỉ của nhà nhập khẩu

L/C no: Số L/C

From: Cảng xuất khẩu

To: Cảng nhập khẩu

B/L no: Số vận đơn

Marks & No Description of

goods

Number of

packages

Weight Delivered Unit price Amount

Gross Net

Mã hàng hóa Tên hàng hóa Số kiện hàng Trọng lượng toàn bộ Trọng lượng tịnh Đơn giá Số tiền

Tổng

Say in:………………………………………………………………………………………………………………………..

Ký tên

Công ty xuất khẩu

Địa chỉ

PACKING LIST

No:

Date:

Contract no: Số hợp đồng For an account and risk of messrs:

Means of transport: Phương tiện vận chuyển Tên và địa chỉ của nhà nhập khẩu

L/C no: Số L/C

From: Cảng xuất khẩu

To: Cảng nhập khẩu

B/L no: Số vận đơn

Marks & No Description of

goods

Number of

packages

Weight Delivered

Gross Net

Mã hàng hóa Tên hàng hóa Số kiện hàng Trọng lượng toàn bộ Trọng lượng tịnh

Say in:………………………………………………………………………………………………………………………..

Ký tên

Page 12: (File Chinh)

Công ty xuất khẩu

Địa chỉ

BOOKING NOTE

It is on this day mutually agreed between the Cảng Xuất represented by tên người đại diện cảng and charterer công ty xuất khẩu. For the

carriage of the following cargo:

1. Vessel’s name: tên tàu

2. Cargo: hàng hóa Description of goods: Mô tả hàng hóa

3. Shipper (full name and address): Chủ hàng

4. Consignees (full name and address): Người nhận hàng

5. Loading port: Cảng xuất Discharging port: Cảng nhập

Final destination: Cảng đích

6. Place of transhipment: nơi chuyển tải By: vào lúc

7. Freight rate: Giá cước

8. Payment of freight: phương thức trả cước

Freight prepaid: To be transferred to Cảng xuất account no số tài khoản at ngân hàng. Before referring/signing B(s)/L

Freightn to collect: To be collected to shipowner bank account at discharge port before cargo delivered

9. For reefer cargo: If the charterer fail to ship the cargo on the stipulated date, he would be liable to pay Container detention at the

cost USD 30/day from date of container receipt till date of delivery in ngày giao hàng

HOCHIMINH CITY, DATE

For and on behalf of For and on behalf of

CHARTERERS SHIPOWNERS

NGƯỜI THUÊ TÀU CHỦ TÀU

(KÝ)

Page 13: (File Chinh)

INSPECTION ORDER

To: Công ty giám định

Địa chỉ

Điện thoại

Applicant: Người xuất khẩu

Address: Địa chỉ

Contact person: Người liên hệ

Telephone no: Số điện thoại Fax:

VAT code: mã số thuế

Product to be inspected : Hàng hóa cần giám định

Commodity : Tên hàng

Quantity/Weight : Số lượng/Khối lượng

Specifications : Quy cách as per sample

Packing, markings : Bao bì

Vesssel/local agent : Tên tàu

Loading/dis-port : Cảng xuất/Cảng nhập

Service required: Dịch vụ yêu cầu thực hiện

Detail jobs required to be done : chi tiết công việc cần thực hiện (inspection quality)

Certificates required : loại giấy chứng nhận cần có (CQ)

Date/time for inspection : ngày giám định

Place of inspection : địa điểm giám định

Other information or documents attached : thông tin hoặc chứng từ kèm theo (C/I, Contract, B/L, L/C, Packing list)

Payment of inspection fee will be collected by: cash: tiền mặt collection nhờ thu TT chuyển khoản

Date

Signature

Name

Page 14: (File Chinh)

TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨUHẢI QUAN VIỆT NAM HQ/2002-XK

Bản lưu người khai Hải quanTỔNG CỤC HẢI QUAN

Cục hải quan:……………………….

Chi cục hải quan:…………………………….

Tờ khai số:…………/XK/…. ……… /…………….

Ngày đăng ký:

Số lượng phụ lục tờ khai:

Cán bộ đăng ký (ký, ghi rõ họ tên)

A PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN KÊ KHAI

1. Người xuất khẩu

5. Loại hình:

Có thuế Không thuế

KD DT XTN

GC SXXK TX

6. Giấy phép (nếu có)

Số:

Ngày:

Ngày hết hạn:

2. Người nhập khẩu

7. Hợp đồng

Số:

Ngày:

Ngày hết hạn:

8. Nước nhập khẩu

3. Người ủy thác

9. Cửa khẩu xuất hàng: 10. Điều kiện giao hàng:

4. Đại lý làm thủ tục hải quan

U S D

11. Đồng tiền thanh toán:

Tỷ giá tính thuế:

12. Phương thức thanh toán:

Số

TT

13. Tên hàng, quy cách

phẩm chất

14. Mã số

hàng hóa

15. Lượng 16. Đơn vị tính 17. Đơn giá nguyên tệ 18. Trị giá nguyên tệ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Cộng

19. Chứng từ đi kèm Bản chính Bản sao

Hợp đồng thương mại

Bản kê chi tiết:

- Hợp đồng 1 1

- Hóa đơn thương mại 1 1

- Bảng kê danh mục hàng hóa 1 1

20. Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung

khai báo trên tờ khai này.

Ngày …….. tháng ……… năm ………

(Người khai báo kí tên)

Page 15: (File Chinh)

TO CHIEF OFFICER DATE

PLEASE RECEIVE ON BOARD THE M/V (TÊN TÀU) VOY (CHUYẾN)

SHIPPER

CÔNG TY XUẤT

ĐỊA CHỈMATE’S RECEIPT

CONSIGNEE

CÔNG TY NHẬP

ĐỊA CHỈ

NOTIFY PARTY B/L NO S/O NO

SỐ CỦA CHỦ TÀU

PORT OF LOADING

CẢNG XUẤT

PORT OF DISCHARGE

CẢNG NHẬP

FINAL DESTINATION

CẢNG ĐÍCH

The undermentioned cargo in good order unless otherwise noted below.

NOTE – Any Package not in good oder and condition must not be received on board

MARKS AND NUMBER No. Packages DESCRIPTION WEIGHT / MEASUREMENT

This receipt is given subject to all the conditions of our standard Bill of Lading