đườNg lối kháng chiến chống thực dân pháp
-
Upload
lop-ke-toan-truong -
Category
Education
-
view
8.145 -
download
6
description
Transcript of đườNg lối kháng chiến chống thực dân pháp
(1946 – 1954)
ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC
DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ DÂN CHỦ NHÂN DÂN
Hoàn cảnh lịch sử
Đường lối kháng chiến
Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi, bài học
kinh nghiệm
Xây dựng chế độ dân chủ nhân
dân
https://www.facebook.com/SinhVienThucTapKeToan
I. Hoàn cảnh lịch sử sau cách mạng Tháng Tám
Khó khăn
Đối phản Ngoại xâm và nội phản
Miền Nam
Miền Bắc
Ngoại xâm và nội phản: kẻ thù còn đông và mạnh
• Miền Bắc :20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào nước ta theo sau là các đảng phái tay sai như:
- Việt Nam Quốc dân Đảng (Việt Quốc)
- Việt Nam cách mạng đồng chí hội (Việt Cách)
• Miền Nam
- Quân Anh kéo vào, dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta.
- Bọn phản động ngóc đầu dậy làm tay sai cho Pháp chống phá cách mạng
- Trên cả nước còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp, theo lệnh Anh chống cách mạng.
Đất nước đứng trước tình thế hiểm nghèo : “ ngàn cân treo sợi tóc”.
• Đ
ối n
ội
Chính quyền cách mạng vừa thành lập, lực lượng vũ trang non
yếu.
Nạn đói chưa khắc phục được; nạn lụt lớn làm vỡ đê 9 tỉnh Bắc
Bộ; hạn hán kéo dài.
Cơ sở công nghiệp chưa phục hồi, hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng
vọt
Ngân sách Nhà nước trống rỗng, tài chính nước ta rối loạn
- Nạn dốt ,hơn 90 % dân số mù chữ.
•
Thuận lợi cơ
bản
Phong trào đấu tranh vì hòa bình , dân chủ
phát triển ở nhiều nước
tư bản .
Hệ thống XHCN đang hình thành, phong trào
cách mạng thế giới phát triển.
Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh
đạo.
Nhân dân đã giành
quyền làm chủ
II.Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp
1. Quá trình hình thành• 19-10-1946, Hội Nghị Quân sự toàn
quốc lần thứ nhất • 5-11-1946, Hồ Chí Minh ra Chỉ thị
Công việc khẩn cấp bây giờ.
Đường lối kháng chiến tập trung ở 3 văn kiện lớn
Toàn dân kháng chiến – Trung ương Đảng ( 12-12-1946)
Kháng chiến nhất định thắng lợi – Trường Chinh
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến – HCM (19-12- 1946)
Bác Hồ với quốc kỳ đang phát biểu
•
Bản thảo Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh
•
Ý nghĩa: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
• Chân lý thiêng liêng “không có gì quý hơn độc lập tự do”.• Là biểu hiện tinh thần bất khuất, quyêt tâm sắt đá của dân tộc
ta.• Là lời hịch cứu nước, có tác dụng động viên, thôi thúc, cổ vũ
nhân dân ta vùng dậy chống giặc cứu nước.• Lời kêu gọi đó đã phác họa ra những nét cơ bản về đường lối
chiến tranh nhân dân và được Đảng ta phát triển hoàn chỉnh thành đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
• Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh là tiếng gọi của non sông đất nước, là mệnh lệnh của cách mạng tiến công, giục giã và soi đường chỉ lối cho mọi người Việt Nam đứng dậy cứu nước.
• Mục đích
Kế tục và phát triển sự nghiệp Cách mạng Tháng Tám, “ Đánh phản động thực dân Pháp xâm
lược, giành thống nhât và độc lập
2. Nội dung
Tính chất kháng chiến
•
Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, cuộc kháng chiến của dân tộc vì tự do, độc lập , dân chủ và hòa
bình. Đây là cuộc kháng chiến có tính chất dân tộc giải phóng và
dân chủ mới
Phương châm tiến hànha. Kháng chiến toàn dân:
“Bất kì đàn ông, đàn bà không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc, bất kì người già người trẻ. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp”
Tự vệ đặt mìn ở chợ Đồng Xuân năm 1946
b. Kháng chiến toàn diện
•
Chính trị: Đoàn kết toàn dân, tăng
cường xây dựng Đảng,đoàn kết với
Miên, Lào
Quân sự: thực hiện vũ trang toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
Ngọai giao: Triệt để, cô lập kẻ thù, tranh thủ thêm nhiều bầu bạn,
Văn hóa: xây dựng nên dân chủ mới
theo 3 nguyên tắc: dân tộc, khoa học,
đại chúng
Kinh tế: tập trung phát triển nông
nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp và công
nghiệp quốc phòng
•
c. Kháng
chiến lâu dài
• Chuyển hóa tương quan lực lượng từ chỗ ta yêú hơn địch đến chỗ ta mạnh hơn địch, đánh thắng địch.
d. Dựa vào sức
mình là
chính
• Phải tự cấp, tự túc về mọi mặt.
Mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn, song nhất định thắng lợi.
Triển vọng kháng chiến
III. Xây dựng chế độ dân chủ nhân dân
• Chế độ dân chủ nhân dân
• Hoàn cảnh ra đời chế độ dân chủ nhân dân ở Việt Nam
• Quá trình phát triển và bổ sung đường lối về chế độ
dân chủ ở Việt Nam của Đảng
• Chế độ dân chủ nhân dân từ góc nhìn tư tưởng Hồ Chí
Minh
NÉT CHÍNH
1. Chế độ dân chủ nhân dân?
dân chủ nhân dân
hình thức tổ chức thiết chế chính trị của xã hội
Hệ thống bầu cử tự do
2. Hoàn cảnh ra đời
Tháng 2 năm 1951 Đảng lao động Việt Nam ra đời
Chính cương của Đảng lao động Việt Nam phản ánh đường lối xây dựng chế độ dân chủ nhân dân ở Việt Nam
NỘI DUNG CƠ BẢN
Tính chất xã
hội
Giai cấp lãnh
đạo và mục
tiêu của Đảng
Chính sách
Quan hệ
quốc tế
Con đường đi lên CNXH
Xác định tính chất xã hội Việt Nam
Con đường lên XHCN: là con đường đấu tranh
lâu dài, trải qua 3 giai đoạn:
Hoàn thành giải phóng dân tộc
Xây dựng cơ sở cho CNXH
Xóa bỏ di tích phong kiến,hoàn chỉnh chế độ dân chủ nhân dân
Giai cấp lãnh đạo và mục tiêu của Đảng: • Người lãnh đạo : giai cấp công nhân.• Mục tiêu: phát triển chế độ dân chủ nhân dân,
tiến lên chế độ XHCN ở Việt Nam, thực hiện tự do cho giai cấp công nhân…
Chính sách của Đảng: 15 Chính sách
Quan hệ quốc tế: đứng về phe hòa bình,tranh• Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước XHCN và
nhân dân thế giới
Xác định các đặc điểm của cách mạng:
Đối tượng
Động lực
Triển vọngĐặc điểm
Nhiệm vụ
• Đế quốc Pháp• Bọn can thiệp Mỹ
Đối tượng chính
• Phong kiến phản động
Đối tượng phụ
ĐỐI TƯỢNG CÁCH MẠNG
Triển vọng cách mạng
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam nhất định
sẽ đưa Việt Nam lên tới XHCN
Nhiệm vụ cách mạng
•
• Phát triển chế độ dân chủ nhân
dân, gây cơ sở cho chủ
nghĩa xã hội
Xóa bỏ những di
tích phong kiến và nửa phong kiến
Đánh đuổi bọn đế quốc
giành độc lập dân tộc
Động lực cách mạng
Công nhân
Tiểu tư sản
thành thị
Tiểu tư sản trí thức
Thân sĩ yêu nước
Tư sản dân tộc
Nông dân
Đặc điểm cách mạng
Là cuộc cách mạng dân chủ nhân dân, cách
mạng dân chủ tư sản lối mới tiến triển thành
cách mạng XHCN
3. Bổ sung và phát triển
Hội nghị TW lần 5: 11-1953
Hội nghị TW lần 4: 1-1953
Hội nghị TW lần 2: 27-9->5-10-1951
Hội nghị TW lần 1: 3-1951
4. Chế độ DCND Từ góc nhìn tư tưởng HCM
Chế độ dân chủ nhân dân là sự phủ định triệt để chế độ thực dân, phong kiến
Chế độ DCND là nền tảng của chế độ XHCN
IV. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm
Chính trị
• Đảng hoạt động công khai củng cố bộ máy chính quyền năm cấp
• 1951 thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam
• triển khai chính sách ruộng đất
• Quân sự: Giải phóng nhiều vùng đất đai dân cư, giúp đỡ cách mạng Lào,...
•
Ngoại giao
• 21-7-1954 ký kết Hiệp định Giơnevơ, chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương
1. Kết quả
Đoàn quân tiến về thủ đô ngày 10/10/1954
2.Ý nghĩa lịch sử
Quốc tếTrong nước
• Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới và tạo lợi thế cho CNXH
• Mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân
• Nền độc lập các nước Đông Dương được công nhậnTạo đều kiện tiến lên CNXH ở miền Bắc và là hậu phương cho miền Nam
• Làm thất bại âm mưu chiến tranh của Mỹ
• Là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam
https://www.facebook.com/SinhVienThucTapKeToan
3. Nguyên nhân thắng lợi
• Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Hồ Chủ Tịch
Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân
Có hậu phương rộng lớn, vững chắc
lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh
mặt trận dân tộc thống nhất củng cố, mở rộng
• Chủ quan
• Khách quan
Có sự đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông
Dương (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia
Được sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, các lực
lượng dân chủ và tiến bộ trên thế giới
4. Bài học kinh nghiệm
Không ngừng
xây dựng
đảng và đội ngũ cán bộ, đủ năng lực, bản lĩnh lãnh
đạo
Kết hợp khéo léo các hình thức tác
chiến
Vừa kháng chiến,
vừa xây dựng
chế độ mới
Vận dụng đường
lối kháng chiến toàn dân, toàn diện,
trường kỳ, tự
lực cánh sinh
Kết hợp đúng đắn
nhiệm vụ
chống đế quốc
và chống phong kiến