Monitoring Microsoft SQL Server - netways.de · Software / SQL Server / Performancecounter
Dữ liệu không gian trên SQL Server - (Spatial Data in SQL Server)
-
Upload
truong-ho -
Category
Data & Analytics
-
view
1.056 -
download
14
Transcript of Dữ liệu không gian trên SQL Server - (Spatial Data in SQL Server)
1
DỮ LIỆU KHÔNG GIAN TRÊN
MICROSOFT SQL SERVER 2008
2
Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT SQL SERVER 2008
1.1. Tổng quan về SQL Server
Microsoft SQL Server là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational
DataBase Management System - RDBMS) do Microsoft phát triển, no sử dụng ngôn
ngữ lập trình và truy vấn cơ sở dữ liệu Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa máy tram
(Client) và máy chu (Server).
Transact-SQL dựa trên ngôn ngữ vấn tin co cấu trúc chuẩn (ANSI-SQL: là ngôn
ngữ vấn tin co cấu trúc do học viện quốc gia Hoa Kỳ đưa ra), ANSI-SQL thường được
gọi là SQL, ngôn ngữ này là cách thức chuẩn để giao tiếp với cơ sở dữ liệu (CSDL).
1.2. Mô hinh hoat đông cua SQL Server
SQL Server là hệ quản trị CSDL hoat động trên mang, co thể thực hiện trao đổi
dữ liệu theo nhiều mô hình mang khác nhau, nhiều giao thức và phương thức truyền tin
khác nhau.
Hinh 1.1 Mô hinh chung cua SQL Server
Trong đo co ba kiểu kết nối cơ bản đến SQL Server là:
Kết nối trên Desktop: Co thể trên cùng máy tính với SQL Server hoặc kết nối
qua mang nội bộ. Trên một Desktop co thể co nhiều ứng dụng, mỗi ứng dụng co
thể thực hiện thao tác với nhiều CSDL.
3
Hinh 1.2 Mô hinh Desktop cua SQL Server
Kết nối qua mang diện rông: Thông qua đường truyền mang xa kết nối đến
SQL Server. SQL Server co thể thực hiện trao đổi dữ liệu với các ứng dụng
theo nhiều giao thực truyền tin khác nhau (TCP/IP, NetBeUI, Names Pipes,…),
các ứng dụng co thể sử dụng nhiều phương thức kết nối khác nhau (OLE DB,
ODBC, DB-Library).
Hinh 1.3 Mô hinh Client / Server cua SQL Server
4
Kết nối qua mang Internet: nếu xét riêng các ứng dụng kết nối với SQL
Server trên mang Internet, các máy chu SQL Server sẽ được quản lý thông qua
các hệ thống máy chu mang, hệ điều hành mang, các ứng dụng (COM+, ASP,
IIS) sẽ thông qua máy chu mang kết nối đến SQL Server, mô hình này co thể áp
dụng cho các mang nội bộ, diện rộng, ứng dụng được khai thác trên trình duyệt
Internet Browser.
Hinh 1.4 Mô hinh kết nối ứng dụng trên mạng Internet cua SQL Server
1.3. Tính năng cơ bản
Cho phép quản trị một hệ CSDL lớn, co tốc độ xử lý dữ liệu nhanh đáp ứng yêu
cầu về thời gian.
Cho phép nhiều người cùng khai thác trong một thời điểm đối với một CSDL và
toàn bộ quản trị CSDL.
Sử dụng câu lệnh truy vấn dữ liệu Transaction-SQL.
Co hệ thống phân quyền bảo mật tương thích với hệ thống bảo mật cua công
nghệ NT (Network Technology) hoặc sử dụng hệ thống bảo vệ độc lập cua SQL
Server.
Hỗ trợ trong việc triển khai CSDL phân tán và phát triển ứng dụng trên
Internet.
Cho phép lập trình kết nối với nhiều ngôn ngữ lập trình khác dùng xây dựng các
ứng dụng đặc thù (Visual Basic, C, C++, ASP, ASP.NET, XML,...).
1.4. Lưu trữ dữ liệu không gian
Khái niệm Hệ quản trị cơ sở dữ liệu không gian (SDBMS – Spatial Database
Manage System), đây là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu, co hỗ trợ mô hình dữ liệu không
gian, kiểu dữ liệu không gian (SDT – Spatial Data Types) và ngôn ngữ truy vấn SQL
5
không gian, hỗ trợ kiểu dữ liệu không gian trong lập trình : cung cấp chỉ số không gian
(Spatial Indexing) và thuật toán liên kết không gian (Spatial Joins).
Cơ sở dữ liệu không gian là một cơ sở dữ liệu trong đo co chứa đối tượng không
gian. Đối tượng không gian co được biểu diễn thông qua các đối tượng hình học cơ bản
(điểm, đường và vùng) hoặc được biểu diễn dang ảnh (raster). Dữ liệu không gian biểu
diễn thông tin vị trí địa lý và hình dang cua các đối tượng trên trái đất.
Hinh 1.5 Minh hoa cơ sơ dư liêu không gian
Hiện nay co rất nhiều hệ quản trị CSDL không gian như: DB2 (phần mở rộng
IBM DB2 Spatial Extender), Oracle (Oracle Spatial), PostgreSQL (phần mở rộng
PostGIS), Sqlite (phần mở rộng SpatialLite), và Microsoft SQL Server phiên bản 2008
trở lên.
Trong SQL Server 2008 giới thiệu các 2 kiểu dữ liệu không gian là:
Kiểu dữ liệu hinh học (Geometry): Là kiểu dữ liệu không gian cơ bản được sử
dụng để biểu diễn các đối tượng trong hệ tọa độ Euclide (tọa độ phẳng), đối
tượng không co thông tin về SRID (Spatial Reference Identifiers, đây là một hệ
quy chiếu đã được định nghĩa trước ứng với một số nguyên).
Kiểu dữ liệu đia ly (Geography): Là kiểu dữ liệu không gian cơ bản được sử
dụng để biểu diễn các đối tượng trong hệ tọa độ trái đất (tọa độ Ellipsoid). Đối
tượng co chứa thông tin về SRID.
Hinh 1.6 Mô hinh thiết kế cua cac đối tương khô ng gian
6
Trong SQL Server 2008, các đối tượng hình học trên bản đô được mô tả bởi Well-Know
Text (WKT) hoặc Well-Known Binary (WKB), các định nghĩa đầu tiên được đưa ra bởi
Open Geospatial Consortium (OGC) trong đo:
Well-Know Text (WKT): ngôn ngữ đánh dấu kiểu văn bản dùng để biểu diễn
cho các đối tượng hình học ở định dang vector trên bản đô. WKT bao gôm các
thông tin về kiểu cua đối tượng và các tọa độ dang đối tượng
Ví Dụ:
Ngoài ra, WKT cũng được sử dụng để mô tả hệ quy chiếu như Datum, Geoid, Hệ tọa
độ và Phép chiếu bản đô cua các đối tượng không gian.
Well-Known Binary (WKB): ngôn ngữ đánh dấu kiểu nhị phân dùng để biểu
diễn cho các đối tượng hình học trên bản đô (tương tự như WKT) ở hệ thập lục
phân.
Ví Dụ:
Với sự hỗ trợ làm việc với các đối tượng không gian, người sử dụng SQL Server
2008 co thể thực hiện việc lưu trữ dữ liệu không gian cũng như thực hiện truy vấn không
gian mà các hệ quản trị cơ sở dữ liệu truyền thống (không chứa thành phần không gian
– non spatial database) không thể thực hiện được. Tính năng này sẽ cung cấp cho các
nhà quản lý trong các lĩnh vực liên quan đến yếu tố không gian một hệ quản trị CSDL
phù hợp, đặc biệt là những nhà quản lý về tài nguyên-môi trường, nhà quản lý giao
thông, các hệ thống điện – cấp thoát nước, người nghiên cứu về địa lý, cũng như các
nhà quy hoach phát triển kinh tế.
POINT(0 0)
LINESTRING(0 0,1 1,1 2)
POLYGON((0 0,4 0,4 4,0 4,0 0),(11, 2 1, 2 2, 1 2,1 1))
MULTIPOINT(0 0,1 2)
MULTILINESTRING((0 0,1 1,1 2),(2 3,3 2,5 4))
MULTIPOLYGON(((0 0,4 0,4 4,0 4,0 0),(1 1,2 1,2 2,1 2,1 1)), ((-1 -1,-1 -
2,-2 -2,-2 -1,-1 -1)
GEOMETRYCOLLECTION(POINT(2 3),LINESTRING(2 3,3 4))
POINT(2.0 4.0) đươc thê hiên băng: 000000000140000000000000004010000000000000
1-byte integer 00 or 0: big endian
4-byte integer 00000001 or 1: POINT (trên măt phăng)
8-byte float 4000000000000000 or 2.0: toa đô x
8-byte float 4010000000000000 or 4.0: toa đô y
7
Chương 2: TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.1. Tao Database
Bước 1: Vào Server cần tao, click chuột phải vào Database > New Database.
Bước 2: Đặt tên cho Database
2.2. Tao bảng
Bước 1: Vào Database cần tao, click chuột phải vào Table > New Table.
8
Bước 2: Tao các trường thuộc tính cho bảng
Ví dụ: Tao một bảng co tên là “Khong_gian” trong cơ sở dũ liệu “dialy”
2.3. Tao dữ liệu không gian
a. Tao đối tượng dang điểm
x, y: tọa độ điểm
SRID: thông số quy
định lưới chiếu
insert into [ten_bang] ([ten_cot])
values
(geography::STPointFromText(‘Point (x y)’, SRID)
9
Ví dụ: Tao một đối tượng điểm co tọa độ là (7 12) thuộc hệ quy chiếu WGS-84.
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Kết quả:
10
b. Tao dữ liệu dang đường
linestring_tagged_text: co dang Linestring(x1 y1, x2 y2,… xn yn ); SRID: thông số
quy định lưới chiếu.
Ví dụ: Tao đối tượng dang đường co tọa độ điểm bắt đầu là (0 0) và kết thúc là (7 8)
thuộc hệ quy chiếu WSG-84.
Thực hiện các bước tương tự như đối với đối tượng điểm.
Kết quả:
c. Tao dữ liệu dang vùng
polygon_tagged_text: co dang POLYGON(x1 y1, x2 y2,… xn yn, x1 y1 );
SRID: thông số quy định lưới chiếu.
Ví dụ: Tao một Polygon co tọa độ là (-122.358 47.653, -122.348 47.649, -122.348
47.658, -122.358 47.658, -122.358 47.653) thuộc hệ quy chiếu WGS-84.
insert into [ten_bang] ([ten_cot])
values
(geography::STLineFromText(‘linestring_tagged_text’, SRID)
insert into [ten_bang] ([ten_cot])
values
(geography::STPolyFromText(‘polygon_tagged_text’, SRID)
11
Kết quả:
Chương 3: CHUYỂN DỮ LIỆU TỪ SHAPEFILE SANG SQL SERVER 2008
3.1. Chuyển dữ liệu từ Shapefile sang SQL Server bằng câu lệnh Comandline
Cú pháp sử dụng để chuyển dữ liệu từ Shapefile sang SQL Server 2008:
3.2. Chuyển dữ liệu từ Shapefile sang SQL Server bằng phân mềm
Sử dụng phần mềm ShapeFile to SQL Server cua Morten Nielsen (www.sharpgis.net)
shp2sqlserver.exe -h
Usage: shp2sqlserver.exe [OPTIONS]+ "connectionString" "path to shapefile"
Loads a shapefile into Microsoft SQL Server 2008
example: shp2sqlserver.exe "Data Source=.\SQLExpress2008;Initial Catalog=spatialtest;Integrated
Security=true" myshape.shp
Options:
-s, --srid=VALUE Thông số quy địng lưới chiếu(SRID). Mặc định là -1
-g, --geometry_column=VALUE Tên cột chứa dữ liệu không gian
-t, --table_name=VALUE Tên bảng
-k, --key_column=VALUE Tên của cột được xác địng làm khóa chính
-i, --index Tạo một chỉ mục không gian (spatial index)
-l, --latlong Thêm dữ liệu không gian (spatial data) dưới dạng Geography
-a, --append Append data
-h, --help Hiển thị thông báo và kết thúc
12
Kết quả: Bảng “STATE” trong Database “Dialy” được tao từ file “STATE.shp”
Ngoài ra, còn co thể sử dụng phần mềm
FME Quick Translator cua công ty Safe
Software (www.safe.com) để chuyển đối
shapefile sang SQL Sever 2008.
13
Chương 4: CÁC CÂU TRUY VẤN KHÔNG GIAN TRÊN SQL SERVER 2008
Để co thể thực hiện truy vấn không gian bằng ngôn ngữ SQL, thì SQL Server đã
cài đặt sẵn các hàm hỗ trong việc truy vấn dữ liệu không gian. Đối với mỗi hệ quản trị
CSDL khác nhau thì tên hàm cũng khác nhau. Những hàm dưới đây là các hàm thường
dùng nhất và đã được định nghĩa trong SQL Server 2008.
4.1. Các hàm hỗ trợ cơ bản
a. STGeomFromText
Trả về một đối tượng địa lý dựa vào thông tin từ WKT (Well-Known Text).
Cú pháp:
Ví dụ: Tao một đối tượng không gian dang đường co tọa độ là (-122.360 47.656, -
122.343 47.656) thuộc hệ quy chiếu WGS-84.
b. STGeomFromWKB
Trả về một đối tượng địa lý dựa vào thông tin từ WKB (Well-Known Binary).
Cú pháp:
Ví dụ: Tao một đối tượng dang đường co tọa độ là (-122.360 47.656, -122.343 47.656)
ở dang nhị phân, thuộc hệ quy chiếu WGS-84 sẽ được thể hiện như sau:
STGeomFromText ( 'geography_tagged_text' , SRID )
Ngôn ngữ đánh dấu kiểu văn bản cua đối tượng hình học (WKT)
STGeomFromWKB ( 'geography_tagged_text' , SRID )
Ngôn ngữ đánh dấu kiểu nhị phân cua đối tượng hình học (WKB)
14
c. STAsText
Trả về dang ngôn ngữ đánh dấu kiểu văn bản cua đối tượng hình học (WKT).
Kết quả trả về không bao gôm độ cao hoặc kết quả đo lường (chiều dài, chu vi, diện
tích) cua đối tượng địa lý.
Cú pháp:
Ví dụ: sau khi tao một đối tượng dang điểm, sử dụng hàm STAsText để trả giá trị cua
điểm đo về dang text.
d. STAsBinary
Trả về dang ngôn ngữ đánh dấu kiểu nhị phân cua đối tượng hình học (WKB).
Kết quả trả về không bao gôm độ cao hoặc kết quả đo lường (chiều dài, chu vi, diện
tích) cua đối tượng địa lý.
Cú pháp:
Ví dụ: Trả về giá trị nhị phân cua đối tượng đường được tao.
[đối tượng].STAsText ( )
[đối tượng].STAsBinary (
)
15
e. STSrid
Trả về số nguyên tương ứng với một hệ quy chiếu đã được định nghĩa (SRID).
Cú pháp:
Ví dụ: Trả về SRID cua đường thẳng vừa tao.
f. STGeometrytype
Trả về kiểu hình học cua đối tượng không gian dưới dang chuỗi. Bao gôm Point,
LineString, Polygon, GeometryCollection, MultiPoint, MultiLineString, và
MultiPolygon.
Cú pháp
Ví dụ: trả về kiểu hình học cua đối tượng:
[đối tượng].STSrid
[đối tượng].STGeometrytype ( )
16
4.2. Nhóm hàm đo lường
Đối với nhom hàm đo lường, đơn vị kết quả tính toán được trả về như sau:
- Đối với dữ liệu dang Geography: kết quả trả về co đơn vị mét.
- Đối với dữ liệu dang Geometry: kết quả trả về co đơn vị được quy định theo hệ
tọa độ Đề-các (xy)
a. STDistance
Trả về khoảng cách ngắn nhất giữa hai đối tượng không gian.
Cú pháp:
Ví dụ: Khoảng cách giữa đường thẳng và điểm là 555.949774272203 mét.
b. STLength
Trả về chiều dài cua một đối tượng không gian. Đối với đối tượng vùng
(Polygon) giá trị trả về sẽ là chu vi cua đối tượng, đối với đối tượng điểm (Point) giá trị
trả về là 0.
Cú pháp:
Ví dụ: Tìm chiều dài đường thẳng
Đối tượng 1. STDistance(đối tượng 2)
Đối tượng. STLength ()
17
c. STArea
Trả về diện tích bề mặt cua đối tượng không gian (dang vùng). Đơn vị trả về là
đơn vị diện tích (đối với SRID 4326 – WGS84 là mét vuông).
Cú pháp:
Ví dụ: Tính diện tích Polygon.
4.3. Nhóm hàm tao đối tượng mới
a. STBuffer
Trả về một đối tượng không gian là đai diện cho tập hợp cua tất cả các điểm co
khoảng cách nhỏ hơn hoặc bằng khoảng các tính từ một đối tượng cho trước. Đây được
gọi là vùng đệm.
Cú pháp
Ví dụ: tao một vùng đệm cách đối tượng 1m.
b. STIntersection
Trả về đối tượng không gian là tập hợp cua tất cả các điểm thuộc giao giữa đối
tượng không gian A và đối tượng không gian B. Nếu không co điểm chung giữa hai đối
tượng kết quả trẻ về là rỗng (null).
Đối tượng. STArea ()
Đối tượng. STBuffer (khoảng cách)
18
Cú pháp
Ví dụ: tìm giao giữa một vùng và đường thẳng
c. STUnion
Trả về một đối tượng không gian là là tập hợp cua đối tượng không gian này và
đối tượng không gian khác.
Cú pháp
Ví dụ: tìm đối tượng là hợp cua hai Polygon.
d. STDiffence
Trả về đối tượng hình không gian là một phần cua đối tượng A không giao với
đối tượng B.
Cú pháp
Ví dụ: tìm đối tượng không gian thuộc Polygon A không giao nhau với Polygon B
Đối tượng A. STIntersection (đối tượng B)
Đối tượng A. STUnion (đối tượng B)
Đối tượng A. STDiffence (đối tượng B)
19
4.4.Nhóm hàm quan hệ Topology
a. STEqual
So sánh hai đối tượng không gian, kết quả trả về là 1 nếu hai đối tượng giống
nhau, 0 nếu hai đối tượng khác nhau. Kết quả trả về rỗng nếu hai đối tượng khác
SRID.
Cú pháp
Ví dụ: so sánh tập hợp các đối tượng (điểm, đường, vùng) và đối tượng Polygon co
giống nhau hay không?
b. STDisjoint
Trả về 1 nếu các đối tượng không giao nhau, trả về 0 nếu các đối tượng giao
nhau. Kết quả trả về rỗng nếu hai đối tượng khác SRID.
Cú pháp
Ví dụ: xét hai đối tượng điểm là vùng co giao nhau hay không?
Đối tượng A. STEqual (đối tượng B)
Đối tượng A. STDisjoint (đối tượng B)
20
c. STIntersects
Trả về 1 nếu các đối tượng không gian giao nhau, trả về 0 nếu các đối tượng
không gian không giao nhau. Kết quả trả về rỗng nếu hai đối tượng khác SRID.
Cú pháp
Ví dụ: xét hai đối tượng vùng và đường co giao nhau hay không?
d. STTouches
Trả về giá trị là 1 nếu các đối tượng không gian co ít nhất 1 điểm chung nhưng
không giao nhau. Ngược lai, trả về giá trị 0 nếu hai đối tượng không co điểm chung.
Cú pháp
Ví dụ: xét hai đối tượng đường và điểm co điểm chung hay không?
e. STCrosses
Trả về giá trị 1 nếu hai đối tượng không gian co chung một phần giao nhau
ngược lai trả về kết quả 0.
Cú pháp
Ví dụ: xét hai đối tượng đường co chung một phần giao nhau hay không?
Đối tượng A. STIntersects (đối tượng B)
Đối tượng A. STTouches (đối tượng B)
Đối tượng A. STCrosses (đối tượng B)
21
f. STWithin
Trả về giá trị 1 nếu đối tượng không gian A hoàn toàn nằm trong đối tượng
không gian B. Ngược lai, trả về giá trị 0.
Cú pháp
Ví dụ: xét vị trí cua hai đối tượng A và đối tượng B
g. STContains
Trả về 1 nếu và chỉ nếu đối tượng B hoàn toàn nằm trong đối tượng A (A chứa
B). Ngược lai trả về giá trị 0.
Cú pháp
Ví dụ: kiểm tra đối tượng B co nằm hoàn toàn trong đối tượng A hay không.
Đối tượng A. STWithin (đối tượng B)
Đối tượng A. STContains (đối tượng B)
22
h. STOverlaps
Trả về giá trị 1 nếu các đối tượng không gian co chung phần giao nhau nhưng
không hoàn toàn chứa nhau. Ngược lai trả về giá trị 0.
Cú pháp
Ví dụ: xét hai đối tượng Polygon co chung phần giao nhau nhưng không chứa nhau
hay không?
Hệ quản trị CSDL SQL Server 2008 sử dụng ngôn ngữ lập trình và truy vấn cơ
sở dữ liệu Transact-SQL nên hỗ trợ rất nhiều các lệnh truy vấn cho CSDL, đặc biệt là
CSDL không gian. Bài tiểu luận chỉ trình bày một số truy vấn cơ bản cho CSDL không
gian, co thể tìm hiểu thêm các truy vấn khác trong phần trợ giúp người dùng cua phần
mềm.
Hinh 4.1 Phần trơ giúp người dùng trong SQL Sever 2008
4.5. Minh họa
Dưới đây là một số ví dụ về câu lệnh truy vấn SQL không gian, sử dụng ngôn
ngữ truy vấn SQL và các hàm truy vấn không gian được định nghĩa trong SQL Sever
2008. Để minh họa cho việc thực hiện các truy vấn, ta sử dụng các bảng dữ liệu sau:
Đối tượng A.STOverlaps(đối tượng B)
23
Country (CNTRY_NAME, POP_CNTRY,CURR_TYPE, the_geom)
Rivers ( NAME, SYSTEM, the_geom)
CITIES( NAME, COUNTRY, POPULATION, CAPTAL, the_geom)
a. Câu truy vấn sử dụng Area: Liệt kê tên (CNTRY_NAME), dân số (POP_CNTRY)
và tính diện tích (Dien_tich) cua mỗi quốc gia trong bảng Country.
24
b. Câu truy vấn sử dụng Distance: Liệt kê tên Thành phố, Quốc gia và khoảng cách
từ Thành phố đo đến Hà Nội.
c. Câu truy vấn sử dụng STTouches:
Tìm tên cua tất cả các Quốc gia co chung ranh giới với Việt Nam.
Liệt kê các Quốc gia và số Quốc gia láng giềng ứng với từng Quốc gia, sắp
xếp số Quốc gia láng giềng theo thứ tự tăng dần.
25
Cho biết quốc gia nào co số láng giềng nhiều nhất
d. Câu truy vấn sử dụng STCrosses: Liệt kê tên Quốc gia và tên dòng sông
chảy qua các Quốc gia đo.
e. Câu truy vấn sử dụng STContains và STBuffer: Liệt kê tên các Thành phố
nằm trong vùng đệm 5m so với dòng sông Amazon.
26
f. Câu truy vấn sử dụng STIntersection: Liệt kê chiều dài từng đoan cua dòng
sông Mekong trên từng quốc gia mà no chảy qua.
Chương 5: ĐÁNH GIÁ – KÊT LUÂN
Sau một thời gian nghiên cứu và tìm hiểu về đề tài tiểu luận, nhom đã thu được các kết
quả như sau:
• Cách cài đặt, các thao tác cơ bản với hệ quản trị CSDL SQL Server 2008. Ngoài
ra, nắm rõ được lịch sử phát triển, các tính năng cơ bản, mô hình hoat động và
những ưu điểm và han chế cua no so với các hệ quản trị khác.
• Hiểu được cơ sở lý thuyết về CSDL không gian và một số khái niệm liên quan.
• Cách thức tao ra CSDL không gian, cách xử lý với dữ liệu không gian…đặc
biệt là nắm được tác dụng và cách sử dụng các hàm hỗ trợ việc truy vấn dữ liệu
không gian cua SQL Server 2008.
• Ap dụng các hàm đo vào truy vấn không gian thông qua các bài toán cụ thể mà
nhom đặt ra.
Với đặc điểm là hệ quản trị cơ sở dữ liệu được Microsoft phát triển với tính chất
thương mai, nên SQL Server 2008 co thể đáp ứng một cách đầy đu các yêu cầu cơ bản
đối với một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Đặc biệt từ phiên bản này, SQL Server đã co khả
năng làm việc với dữ liệu không gian, đây là một việc làm tất yếu trong bối cảnh các hệ
quản trị cơ sở dữ liệu khác đều co hướng phát triển cho việc hỗ trợ cơ sở dữ liệu không
gian, đặc biệt là các hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguôn mở.
Ngày nay, với sự phát triển cua công nghệ thông tin, đặc biệt trong lĩnh vực Hệ
thống thông địa lý, thì yêu cầu cua một hệ quản trị cơ sở dữ liệu không chỉ co chức năng
quản lý dữ liệu thuộc tính thông thường, mà còn phải co chức năng quản lý dữ liệu
không gian. Với những tìm hiểu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008, nhom
đã thấy được vai trò quan trọng và ý nghĩa cua dữ liệu không gian đối với người nghiên
cứu về Địa lý, cũng như các lĩnh vực khác trong xã hội. Từ đo, áp dụng kiến thức đã
tiếp thu được vào việc giải quyết các bài toán cua chuyên ngành trong tương lai.