đồng hồ số

44
MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...................................... 2 PHẦN A: CƠ SỞ LÝ THUYẾT..........................3 I.Giới thiệu các cổng lôgic.....................3 1/ Cổng lôgic cơ bản AND.....................3 2/ Cổng lôgic cơ bản OR:.....................3 3/ Cổng lôgic cơ bản đảo NOT:................4 4/ Cổng lôgic cơ bản NAND:....................4 5/ Cổng lôgic cơ bản NOR:.....................5 6/ Flip – Flop T.............................5 II.Các IC cơ bản................................5 1. IC định thời NE555:........................5 3. IC đếm đồng bộ 74LS192...................8 4. IC giải mã 74LS247:.......................10 5. LED 7 thanh...............................12 Phần B: CÁC BƯỚC THIẾT KẾ MẠCH ĐẾM..............13 I. Thiết kế mạch tạo xung vuông bằng IC NE555:.13 II. Bộ đếm giây, phút 1. Bộ đếm MOD 10:............................16 2. Bộ đếm MOD 6:.............................18 III. Bộ đếm giờ:...............................22 1. Bộ đếm Mod 4:.............................22 2. Bộ đếm Mod 3 :............................24

Transcript of đồng hồ số

Page 1: đồng hồ số

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU...............................................................................................2

PHẦN A: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...................................................................3

I.Giới thiệu các cổng lôgic........................................................................3

1/ Cổng lôgic cơ bản AND...................................................................3

2/ Cổng lôgic cơ bản OR:.....................................................................3

3/ Cổng lôgic cơ bản đảo NOT:............................................................4

4/ Cổng lôgic cơ bản NAND:................................................................4

5/ Cổng lôgic cơ bản NOR:...................................................................5

6/ Flip – Flop T.....................................................................................5

II.Các IC cơ bản.........................................................................................5

1. IC định thời NE555:..........................................................................5

3. IC đếm đồng bộ 74LS192..................................................................8

4. IC giải mã 74LS247:.......................................................................10

5. LED 7 thanh....................................................................................12

Phần B: CÁC BƯỚC THIẾT KẾ MẠCH ĐẾM.........................................13

I. Thiết kế mạch tạo xung vuông bằng IC NE555:..................................13

II. Bộ đếm giây, phút

1. Bộ đếm MOD 10:............................................................................16

2. Bộ đếm MOD 6:..............................................................................18

III. Bộ đếm giờ:.......................................................................................22

1. Bộ đếm Mod 4:................................................................................22

2. Bộ đếm Mod 3 :...............................................................................24

KẾT LUẬN ................................................................................................28

Page 2: đồng hồ số

LỜI NÓI ĐẦU

Trong vài thập niên gần đây, sự phát triển nhanh chóng và không

ngừng của khoa học và công nghệ đã tạo nên những chuyển biến sâu sắc

trong mọi lĩnh vực của đời sống, đặc biệt là sự phát triển mạnh mẽ của kỹ

thuật điện tử. Kỹ thuật số_một lĩnh vực của kỹ thuật điện tử_là một mũi

nhọn cơ bản tạo nên sự phát triển vượt bậc đó. Nó được nghiên cứu và ứng

dụng một cách sâu rộng trong mọi lĩnh vực khoa học kỹ thuật khác cũng

như trong đời sống hằng ngày. Làm cho đời sống con người không ngừng

phát triển.

Việc gia công tín hiệu trong các thiết bị điện tử hiện đại đều dựa trên cơ

sở nguyên lý số và các thiết bị làm việc dựa trên cơ sở nguyên lý số có

những ưu điểm hơn hẳn so với các thiết bị điện tử làm việc trên cơ sở

nguyên lý tương tự. Bởi vậy, sự hiểu biết sâu sắc về kỹ thuật số là một điều

không thể thiếu đối với kỹ sư điện tử hiện nay.

Đồ án mạch số giúp sinh viên nghiên cứu và hiểu rõ hơn về những vấn

đề cốt lõi của kỹ thuật số, tăng cường năng lực giải quyết các vấn đề kỹ

thuật trong thực tế. Trong đồ án này, em xin thực hiện đề tài “thiết kế đồng

hồ số”. Trong quá trình thực hiện đồ án em đã tích luỹ được nhiều kiến

thức bổ ích. Không chỉ mang lại cho em nhiều kiến thức mà còn mang lại

cho em khả năng tư duy logic, phương pháp làm việc, hoạt động theo

nhóm. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn non yếu, thời gian han chế và kinh

nghiệm chưa nhiều nên đồ án không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong được

các thầy cô và bạn đọc góp ý bổ sung.

Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Cao Thành Nghĩa đã tận tình

hướng dẫn và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện

đồ án này.

Page 3: đồng hồ số

PHẦN A: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

I.Giới thiệu các cổng lôgic

1/ Cổng lôgic cơ bản AND

Hàm lôgic VÀ được định nghĩa theo bảng chân lý sau:

A B Y

0 0 0

0 1 0

1 0 0

1 1 1

Kí hiệu cổng AND:

Kí hiệu toán học của hàm số AND là: Y=A.B

2/ Cổng lôgic cơ bản OR:

Hàm số HOẶC của 2 biến số A,B được định nghĩa ở bảng chân lý sau:

A B Y

0 0 0

0 1 1

1 0 1

1 1 1

Kí hiệu cổng OR:

Page 4: đồng hồ số

Kí hiệu toán học của cổng OR là: Y=A+B

3/ Cổng lôgic cơ bản đảo NOT:

Hàm AND và hàm OR tác động lên 2 hay nhiều biến số trong khi đó

hàm NOT có thể xem như chỉ tác động lên một biến số.

Bảng chân lý của hàm NOT

A Y

0 1

1 0

Kí hiệu cổng NOT

Kí hiệu toán học của cổng NOT: Y=

4/ Cổng lôgic cơ bản NAND:

Bảng chân lý

A B Y

0 0 1

0 1 1

1 0 1

1 1 0

Kí hiệu cổng NAND

Page 5: đồng hồ số

Kí hiệu toán học của cổng NAND: Y=

5/ Cổng lôgic cơ bản NOR:

Bảng chân lý

A B Y

0 0 1

0 1 0

1 0 0

1 1 0

Kí hiệu cổng NOR

Kí hiệu toán học của cổng NOR: Y=

6/ Flip – Flop T

Mạch lật T có bảng chức năng như sau:

Tn Qn+1

0 Qn

1

T

Q

Q

Page 6: đồng hồ số

II.Các IC cơ bản

1. IC định thời NE555:

Trong mạch dãy đồng bộ, xung vuông của tín hiệu đồng hồ dùng để điều

khiển, phối hợp sự làm việc của toàn bộ hệ thống. Vậy đặc tính của xung

đồng hồ trực tiếp ảnh hưởng đến chất lượng công tác của hệ thống. Có

nhiều IC và Triger để sử dụng, trong đồ án này chúng ta sử dụng IC định

thời 555. Bộ định thời 555 được sử dụng rất rộng rãi trong các bộ dao động

đa hài, đa hài đợi, và các bộ so sánh v.v…

Sơ đồ chân của IC555 trong thực tế:

+ Chân số 1(GND): cho nối GND để lấy dòng cấp cho IC hay chân còn

gọi là chân chung.

+ Chân số 2(TRIGGER): Đây là chân đầu vào thấp hơn điện áp so sánh

và được dùng như 1 chân chốt hay ngõ vào của 1 tầng so áp. Mạch so sánh

ở đây dùng các transitor PNP với mức điện áp chuẩn là 2/3Vcc.

+ Chân số 3(OUTPUT): Chân này là chân dùng để lấy tín hiệu ra logic.

Trạng thái của tín hiệu ra được xác định theo mức 0 và 1. 1 ở đây là mức

cao nó tương ứng với gần bằng Vcc nếu (PWM=100%) và mức 0 tương

đương với 0V nhưng mà trong thực tế mức 0 này ko được 0V mà nó trong

khoảng từ (0.35 ->0.75V) .

Page 7: đồng hồ số

+ Chân số 4(RESET): Dùng lập định mức trạng thái ra. Khi chân số 4

nối masse thì ngõ ra ở mức thấp. Còn khi chân 4 nối vào mức áp cao thì

trạng thái ngõ ra tùy theo mức áp trên chân 2 và 6. Nhưng mà trong mạch

để tạo được dao động thường hay nối chân này lên VCC.

+ Chân số 5(CONTROL VOLTAGE): Dùng làm thay đổi mức áp

chuẩn trong IC 555 theo các mức biến áp ngoài hay dùng các điện trở ngoài

cho nối GND. Chân này có thể không nối cũng được nhưng mà để giảm trừ

nhiễu người ta thường nối chân số 5 xuống GND thông qua tụ điện từ

0.01uF đến 0.1uF các tụ này lọc nhiễu và giữ cho điện áp chuẩn được ổn

định.

+ Chân số 6(THRESHOLD): là một trong những chân đầu vào so sánh

điện áp khác và cũng được dùng như 1 chân chốt.

+ Chân số 7(DISCHAGER) : có thể xem chân này như 1 khóa điện tử

và chịu điều khiển bỡi tầng logic của chân 3 .Khi chân 3 ở mức áp thấp thì

khóa này đóng lại.ngược lại thì nó mở ra. Chân 7 tự nạp xả điện cho 1

mạch R-C lúc IC 555 dùng như 1 tầng dao động .

+ Chân số 8 (Vcc): Là chân cung cấp áp và dòng cho IC hoạt động.

Không có chân này coi như IC chết. Nó được cấp điện áp từ 2V -->18V.

Sơ đồ nguyên lý của IC555:

Chủ yếu gồm hai bộ so áp C1 và C2 , mạch Flip-Flop (FF) RS, mạch

phân áp, transistor trường và tầng đệm đầu ra.

Hai bộ so áp có đầu vào được đánh dấu + (đầu vào cửa thuận) và dấu –

(đầu vào cửa đảo). Khi V+ > V- thì đầu ra bộ so áp có mức logic cao và khi

V+ < V- thì ngược lại đầu ra bộ so áp ở mức logic thấp.

Ba điện trở R1, R2, R3 được mắc nối tiếp thành mạch phân áp để đưa

điện áp chuẩn tới lối vào của bộ so áp. Điện áp V- = 2/3 Vcc đưa tới lối vào

cửa đảo (-) của C1 còn điện áp V+ = 1/3 Vcc của C2 .

Page 8: đồng hồ số

Transistor trường cấu trúc thành một chuyển mạch bị tín hiệu đầu ra

cổng OR điều khiển. Đầu ra cổng OR mức “0” thì transistor ngắt, ở mức

“1” thì transistor thông. Tầng đệm đầu ra là cổng NOT nhằm để cách li ảnh

hưởng phụ của tải.

Sơ đồ nguyên lý IC 555

TH TRIG R OUT DIS

X X L L Thông

>2/3VCC >1/3VCC H L Thông

<2/3VCC >1/3VCC H Không đổi Không đổi

X <1/3VCC H H Ngắt

Bảng chức năng của IC 555

3. IC đếm đồng bộ 74LS192

IC 74LS192 là IC hoạt động ở chế độ đếm đồng bộ. Nó có khả năng

đếm thuận (Count UP) và đếm nghịch (Count DOWN).

Sơ đồ chân trong thực tế của IC 74LS192:

Page 9: đồng hồ số

1. CPU(5): Xung vào đếm thuận.

2. CPD(4): Xung vào đếm nghịch.

3. MR(14): Xóa xung không đồng bộ nhập vào.

4. PL(11): Song song không đồng bộ (mức tích cực thấp).

5. Pn (1,9,10,15): Đầu vào song song dữ liệu .

6. Qn(2,3,6,7): Đầu ra của dữ liệu.

7. TCD(13): Sự đếm xuống của chân đầu ra (Borrow).

8. TCU(12): Sự đếm lên của xung đầu ra (Carry).

9. Vcc(16): Cấp nguồn.

10.GND(8): Nối đất.

Sơ đồ chân IC 74LS192

Bảng chức năng :

MR PL CPU CPD CHẾ ĐỘ

H X X X RESET

L L X X PRESET

L H H H Không đếm

Page 10: đồng hồ số

L H H Đếm thuận

L H H Đếm nghịch

Sơ đồ nguyên lý IC 74LS192

4. IC giải mã 74LS247:

Sơ đồ chân của IC 74LS247

Page 11: đồng hồ số

Sơ đồ cấu tạo của IC 74LS247

Bảng chức năng của IC 74LS247

Page 12: đồng hồ số

5. LED 7 thanh

Led 7 thanh được ứng dụng khá phổ biến khi cần hiển thị số tự nhiên

hoặc vài chữ cái nhất định. Led 7 thanh có thể có kích thước lớn nhỏ khác

nhau, màu sắc khác nhau nhưng về cấu tạo cơ bản như hình dưới.

Cấu tạo led 7 thanh

Led 7 thanh bao gồm nhiều led tích hợp bên trong, các led được nối

chung nhau 1 chân. Trong thực tế có 2 loại led 7 thanh là led 7 thanh Anốt

chung và led 7 thanh Katốt chung. Led loại Anốt chung, các led sẽ có

chung nhau chân nguồn (chân dương), chân còn lại của led nào được nối

đất thì led đó sẽ sáng. Led loại Katốt chung, các led sẽ nối chung nhau chân

đất (chân âm), chân còn lại của led nào được nối nguồn thì led đó sẽ sáng.

Ngoài 7 thanh sáng chính, mỗi led 7 thanh còn có thêm một led dùng để

hiển thị dấu phân số khi cần thiết.

Khả năng hiển thị 10 chữ số thập phân của led 7 thanh

Page 13: đồng hồ số

Phần B: CÁC BƯỚC THIẾT KẾ MẠCH ĐẾM

Mô hình tổng quát:

I. Thiết kế mạch tạo xung vuông bằng IC NE555:

Về bản chất thì IC 555 là 1 bộ mạch kết hợp giữa 2 con Opamp, 3

điện trở, 1 con transistor, và 1 bộ Fipflop(ở đây dùng FFRS )

- 2 Op-amp có tác dụng so sánh điện áp

- Transistor để xả điện.

- Bên trong gồm 3 điện trở mắc nối tiếp chia điện áp VCC

thành 3 phần. Cấu tạo này tạo nên điện áp chuẩn. Điện áp 1/3 VCC

nối vào chân dương của Op-amp 1 và điện áp 2/3 VCC nối vào chân

âm của Op-amp 2. Khi điện áp ở chân 2 nhỏ hơn 1/3 VCC, chân S =

Page 14: đồng hồ số

[1] và FF được kích. Khi điện áp ở chân 6 lớn hơn 2/3 VCC, chân R

của FF = [1] và FF được reset.

CÊu t¹o trong cña IC 555

- Qu¸ tr×nh dao ®éng.

Chóng ta ký hiÖu:

0: Lµ møc thÊp gần b»ng 0V.

1: Lµ møc cao gÇn b»ng Vcc.

- Khi S = 1 th× Q = 1 vµ = 0, sau ®ã khi S = 0 th×

Q = 1 vµ = 1.

- Khi R = 1 th× = 1 vµ Q = 0 sau ®ã khi R = 0 th×

= 1 vµ Q = 0.

- Khi S = 1 th× Q = 1, vµ khi R = 1 th× Q = 0 v× =

1, Transistor më dÉn, cùc C nèi víi ®Êt, cho nªn ®iÖn ¸p

kh«ng n¹p vµo tô C, ®iÖn ¸p ë ch©n 6 kh«ng thÓ vît qu¸ V2,

Page 15: đồng hồ số

v× lèi ra cña Op-amp2 ë møc 0 do ®ã trigger kh«ng thÓ

Reset ®îc.

- Giai ®o¹n ra ë møc 1: Khi chóng ta bÊm c«ng t¸c

khëi ®éng, ch©n 2 ë møc 0. V× ®iÖn ¸p ë ch©n Op-amp2

(V-) nhá h¬n Op-amp1(V+), cæng ra cña Op-amp1 ë møc 1

nªn S =1, Q = 1 vµ = 0 ngâ ra cña IC ë møc 1. Khi = 0,

transistor t¾t, tô C tiÕp tôc n¹p qua R, ®iÖn ¸p trªn tô ®iÖn

t¨ng. Khi nhÊn c«ng t¾c lÇn n÷a Op-amp1 cã V- = 1,lín h¬n

V+, nªn lèi ra cña Op-amp1 ë møc 0, S = 0, Q vµ vÉn

kh«ng ®æi, trong khi ®iÖn ¸p tô C nhá V2, trigger vÉn gi÷

nguyªn tr¹ng th¸i.

- Giai ®o¹n ngâ ra ë møc 0: Khi tô C ®îc n¹p tiÕp,

Op-amp2 cã V+

lín h¬n V- = 2/3 Vcc, R=1 nªn Q = 0 vµ =1, ngâ ra cña IC

ë møc 0. V× = 1, transistor më dÉn, Op-amp1 cã V+ = 0

bÐ h¬n V-, ngâ ra cña Op-amp1 ë møc 0 v× vËy Q vµ

kh«ng ®æi gi¸ trÞ, tô C phãng ®iÖn qua transistor.

KÕt qu¶: - §ã lµ lèi ra Out cña dao ®éng d¹ng sãng

vu«ng.

Chu kú ra cña xung vu«ng tÝnh nh sau:

T = TN + TP

Trong ®ã :

TN lµ thêi gian n¹p cña tô,®îc tÝnh b»ng:

TN = ( R1 + R2).C.ln2 = 0,7(R1 + R2).C

Tp lµ thêi gian phãng cña tô, ®îc tÝnh b»ng:

TP = R2.C.ln2 = 0,7.R2.C

Page 16: đồng hồ số

§Ó cã xung vu«ng ë ®Çu ra th× TN = TP. VËy th× R1 =

0, khi ®ã nguån bÞ nèi t¾t xuèng ®Êt nªn kh«ng thÓ x¶y

ra ®iÒu nµy, chØ cã thÓ lµ chän R1 nhá rÊt nhiÒu so víi R2.

khi ®ã:

T = 1,4.R2.C

Víi yªu cÇu cña xung ®Õm cã chu kú bao nhiªu gi©y

mµ ta cã thÓ ®iÒu chØnh R2 cho phï hîp

Sơ đồ mạch tạo xung vuông

4

5

2

1

8

6

7

3

CON

TRI GND

VCCOUT

DIS

THR

RES

VCC

+_

+_

C2

C1

47 µF

1 µF

R2

R1

15K

270OUTPUT

Page 17: đồng hồ số

II. Bộ đếm giây, phút :

Bao gồm 2 MOD đếm hàng đơn vị (MOD 10) và hàng chục (MOD 6)

1. Bộ đếm MOD 10:

Tr¹ng th¸i cña bé ®Õm ®îc tÝnh tõ c¸c gi¸ trÞ: 0, 1, 2,

3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

§å h×nh tr¹ng th¸i cña bé ®Õm Mod 10

Các trạng thái S0 đến S9 của Mộ đếm Mod 10 được mã hoá theo mã BCD.

Thập phân BCD Thập phân BCD

0 S0 = 0000 5 S5 = 0101

1 S1 = 0001 6 S6 = 0110

2 S2 = 0010 7 S7 = 0111

3 S3 = 0011 8 S8 = 1000

4 S4 = 0100 9 S9 = 1001

Tối thiểu hóa hàm của bộ đếm Mod 10 bằng phương pháp bìa

Karnaugh:

Bảng 1(Q3n+1):

S0/0 S1

/0 S2/0 S3

/0

S5/0

S4

/0

S6/0S7

/0S8/0S9

/1

Page 18: đồng hồ số

Q1nQ0

n

Q3nQ2

n 00 01 11 10

00

01

11

10

Q3n+1 = 3

n 2n

1n

Bảng 2: (Q2n+1).

Q1nQ0

n

Q3nQ2

n 00 01 11 10

00

01

11

10

Q2n+1 = Q2

n1

n + 2nQ1

n.

Bảng 3: (Q1n+1).

Q1nQ0

n

Q3nQ2

n 00 01 11 10

00

01

11

1 1 0 0

0 0 0 0

x x X x

0 0 X x

0 0 1 1

1 1 0 0

x X X x

0 0 x x

0 0 1 1

0 0 1 1

x x X x

0 0 X x

Page 19: đồng hồ số

10

Q1n+1 = 3

nQ1n + Q1

nQ0n +Q1

n0n

Bảng 4: (Q0n+1).

Q1nQ0

n

Q3nQ2

n 00 01 11 10

00

01

11

10

Q0n+1 = 1

n 0n + Q1

nQ0n

Bảng 5:(C).

Q1nQ0

n

Q3nQ2

n 00 01 11 10

00

01

11

10

C = 3n 2

n 1n 0

n

1 0 1 0

1 0 1 0

x x X x

1 0 X x

1 0 0 0

0 0 0 0

X X X X

0 0 X X

Page 20: đồng hồ số

2. Bộ đếm MOD 6:

Đồ hình trạng thái của Mod 6:

Trạng thái của bộ đếm được mã hóa theo mã thông dụng NBCD 8421.

Năm trạng thái sẽ có 5 tổ hợp mã tương ứng như sau:

Thập phân Nhị phân Thập phân Nhị phân

0 0000 3 0011

1 0001 4 0100

2 0010 5 0101

§å thÞ thêi gian cña mod 6

Tối thiểu hoá hàm của bộ đếm MOD 6 bằng phương pháp bìa

Karnaugh:

Bảng 1(Q3n+1):

S0/0 S1

/0

S3/0

S2

/0

S4/0S5

/1

Page 21: đồng hồ số

Q1nQ0

n

Q3nQ2

n 00 01 11 10

00

01

11

10

Q3n+1 = 0

Bảng 2: (Q2n+1).

Q1nQ0

n

Q3nQ2

n 00 01 11 10

00

01

11

10

Q2n+1 = 3

n * 1n

Bảng 3: (Q1n+1).

Q2nQ1

n

Q4nQ3

n 00 01 11 10

00

01

11

10

Q1n+1 = 3

n * 2n *Q1

n + Q1n *Q0

n +Q1n * 0

n

Bảng 4: (Q0n+1).

0 0 0 0

0 0 0 X

X X X X

X X X X

1 1 0 0

0 0 X X

x X X x

X X x x

0 0 1 1

0 0 X X

x x X x

X X X x

Page 22: đồng hồ số

Q1nQ0

n

Q3nQ2

n 00 01 11 10

00

01

11

10

Q0n+1 = 1

n * 0n + Q1

n * Q0n

Bảng 5:(C).

Q1nQ0

n

Q3nQ2

n 00 01 11 10

00

01

11

10

C = 3n * 2

n * 1n * 0

n

Sơ đồ thưc hiện trên Proteus

1 0 1 0

1 0 X X

x X X x

X X X x

1 0 0 0

0 0 0 0

X X X X

0 X X X

Page 23: đồng hồ số

III. Bộ đếm giờ:

Bao gồm 2 Mod đếm: hàng đơn vị (Mod 4) và hàng chục (Mod 3).

1. Bộ đếm Mod 4:

Bộ đềm Mod 4 có đồ hình trạng thái như sau :

Các trạng thái của bộ đếm sẽ được mã hoá theo mã nhị phân 4 bit. Các

trạng thái S0 đến S3 được mã hoá trương ứng như sau :

S0/0

S2/0

S1

/0

S3

/1

Page 24: đồng hồ số

Thập phân Nhị phân Thập phân Nhị phân

0 0000 2 0010

1 0001 3 0011

Tối thiểu hoá hàm của bộ đếm MOD 4 bằng phương pháp bìa

Karnaugh:

Bảng 1(Q3n+1):

Q1nQ0

n

Q3nQ2

n 00 01 11 10

00

01

11

10

Q3n+1 = 0

Bảng 2: (Q2n+1).

Q1nQ0

n

Q3nQ2

n 00 01 11 10

00

01

11

10

Q2n+1 = Q1

n *Q0n

0 0 0 0

X X X X

X X X X

X X X X

0 0 1 0

X X X X

x X X X

X X X X

Page 25: đồng hồ số

Bảng 3: (Q1n+1).

Q1nQ0

n

Q3nQ2

n 00 01 11 10

00

01

11

10

Q1n+1 = 1

n * Q0n+ Q1

n * 0n

Bảng 4: (Q0n+1).

Q1nQ0

n

Q3nQ2

n 00 01 11 10

00

01

11

10

Q0n+1 = 1

n * 0n + Q1

n * 0n + 3

n* 2n

Bảng 5:(C).

Q1nQ0

n

Q3nQ2

n 00 01 11 10

00

01

11

10

0 1 0 1

X X X X

X X X X

X X X X

1 0 0 1

X X X X

X X X X

X X X X

0 0 0 0

X X X X

X X X X

X X X X

Page 26: đồng hồ số

C = 0

2. Bộ đếm Mod 3 :

Bộ đếm Mod 3 có đồ hình trạng thái như sau :

Các trạng thái S0 đến S2 được mã hoá tương ứng như sau :

Thập phân Nhị phân Thập phân Nhị phân

0 0000 2 0010

1 0001

Tối thiểu hoá hàm của bộ đếm MOD 3 bằng phương pháp bìa

Karnaugh:

Bảng 1(Q3n+1):

Q1nQ0

n

Q3nQ2

n 00 01 11 10

00

01

11

10

0 0 X 0

X X X X

X X X X

X X X X

S1/0

/1

S2

S0

/0

Page 27: đồng hồ số

Q3n+1 = 0

Bảng 2: (Q2n+1).

Q1nQ0

n

Q3nQ2

n 00 01 11 10

00

01

11

10

Q2n+1 = 0

Bảng 3: (Q1n+1).

Q1nQ0

n

Q3nQ2

n 00 01 11 10

00

01

11

10

0 0 X 0

X X X X

x X X X

X X X X

0 1 X 1

X X X X

X X X X

X X X X

Page 28: đồng hồ số

Q1n+1 = Q0 + Q1

Bảng 4: (Q0n+1).

Q1nQ0

n

Q3nQ2

n 00 01 11 10

00

01

11

10

Q0n+1 = 1

n * 0n + Q1

n * 0n + 3

n* 2n

Bảng 5:(C).

Q1nQ0

n

Q3nQ2

n 00 01 11 10

00

01

11

10

C = 0

Bộ đếm giờ được thực hiện trên Protues như sau :

1 0 X 1

X X X X

X X X X

X X X X

0 0 X 0

X X X X

X X X X

X X X X

Page 29: đồng hồ số
Page 30: đồng hồ số

Thực hiện ghép nối các bộ đếm giây, phút, giờ lại với nhau ta được sơ

đồ mạch mô phỏng trên Protues như sau:

Page 31: đồng hồ số

R4

DC7

Q3

GND

1VCC

8

TR2

TH6

CV5

U1

555

C11nF

C21nF

R110k

R210k

D015

Q03

D11

Q12

D210

Q26

D39

Q37

UP5

TCU12

DN4

TCD13

PL11

MR14

U2

74LS192

D015

Q03

D11

Q12

D210

Q26

D39

Q37

UP5

TCU12

DN4

TCD13

PL11

MR14 U3

74LS192

D015

Q03

D11

Q12

D210

Q26

D39

Q37

UP5

TCU12

DN4

TCD13

PL11

MR14 U4

74LS192

D015

Q03

D11

Q12

D210

Q26

D39

Q37

UP5

TCU12

DN4

TCD13

PL11

MR14 U5

74LS192

D015

Q03

D11

Q12

D210

Q26

D39

Q37

UP5

TCU12

DN4

TCD13

PL11

MR14 U6

74LS192

D015

Q03

D11

Q12

D210

Q26

D39

Q37

UP5

TCU12

DN4

TCD13

PL11

MR14 U7

74LS192

A7

QA13

B1

QB12

C2

QC11

D6

QD10

BI/RBO4

QE9

RBI5

QF15

LT3

QG14

U8

74LS47

A7

QA13

B1

QB12

C2

QC11

D6

QD10

BI/RBO4

QE9

RBI5

QF15

LT3

QG14

U9

74LS47

A7

QA13

B1

QB12

C2

QC11

D6

QD10

BI/RBO4

QE9

RBI5

QF15

LT3

QG14

U10

74LS47

A7

QA13

B1

QB12

C2

QC11

D6

QD10

BI/RBO4

QE9

RBI5

QF15

LT3

QG14

U11

74LS47

A7

QA13

B1

QB12

C2

QC11

D6

QD10

BI/RBO4

QE9

RBI5

QF15

LT3

QG14

U12

74LS47

A7

QA13

B1

QB12

C2

QC11

D6

QD10

BI/RBO4

QE9

RBI5

QF15

LT3

QG14

U13

74LS47

U14

AND

U15AND

U16

AND

Sơ đồ chạy mạch thử

Page 32: đồng hồ số

R4

DC7

Q3

GND

1VCC

8

TR2

TH6

CV5

U1

555

C11nF

C21nF

R110k

R210k

D015

Q03

D11

Q12

D210

Q26

D39

Q37

UP5

TCU12

DN4

TCD13

PL11

MR14

U2

74LS192

D015

Q03

D11

Q12

D210

Q26

D39

Q37

UP5

TCU12

DN4

TCD13

PL11

MR14 U3

74LS192

D015

Q03

D11

Q12

D210

Q26

D39

Q37

UP5

TCU12

DN4

TCD13

PL11

MR14 U4

74LS192

D015

Q03

D11

Q12

D210

Q26

D39

Q37

UP5

TCU12

DN4

TCD13

PL11

MR14 U5

74LS192

D015

Q03

D11

Q12

D210

Q26

D39

Q37

UP5

TCU12

DN4

TCD13

PL11

MR14 U6

74LS192

D015

Q03

D11

Q12

D210

Q26

D39

Q37

UP5

TCU12

DN4

TCD13

PL11

MR14 U7

74LS192

A7

QA13

B1

QB12

C2

QC11

D6

QD10

BI/RBO4

QE9

RBI5

QF15

LT3

QG14

U8

74LS47

A7

QA13

B1

QB12

C2

QC11

D6

QD10

BI/RBO4

QE9

RBI5

QF15

LT3

QG14

U9

74LS47

A7

QA13

B1

QB12

C2

QC11

D6

QD10

BI/RBO4

QE9

RBI5

QF15

LT3

QG14

U10

74LS47

A7

QA13

B1

QB12

C2

QC11

D6

QD10

BI/RBO4

QE9

RBI5

QF15

LT3

QG14

U11

74LS47

A7

QA13

B1

QB12

C2

QC11

D6

QD10

BI/RBO4

QE9

RBI5

QF15

LT3

QG14

U12

74LS47

A7

QA13

B1

QB12

C2

QC11

D6

QD10

BI/RBO4

QE9

RBI5

QF15

LT3

QG14

U13

74LS47

U14

AND

U15AND

U16

AND

Kết luận

Sau một thời gian tìm hiểu và được sự hướng dẫn tận tình của thầy

giáo Cao Thành Nghĩa, em đã hoàn thành đồ án thiết kế của mình

với thiết kế mạch đồng hồ số. Kết quả chúng em đã chạy thử

protues kết quả thu được thỏa mãn yêu cầu đặt ra.

Qua đề tài thiết kế này, chúng em có thể áp dụng những kiến

thức đã học vào thực tế đồng thời nâng cao khả năng tự tìm hiểu

và thiết kế mạch đồng hồ số. Tuy nhiên do kiến thức còn hạn hẹp

nên đồ án còn nhiều thiếu sót. Em mong các thầy cô giáo chỉ bảo

nhiều hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn.

Page 33: đồng hồ số