Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

61

Transcript of Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Page 1: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu
Page 2: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu
Page 3: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Đối chiếu ngôn ngữ thể hiện tình yêu trong thơ ca

giữa tiếng Việt và tiếng Anh

Page 4: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Nội Dung

I. Khái niệm tình yêu nam nữII. Ngôn ngữ thể hiện tình yêu

qua 3 giai đoạnIII.Tổng kết

Page 5: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

1. Khái niệm tình yêu nam nữ

• Tình yêu giữa hai giới tính nam và nữ được định nghĩa là "Hệ quả của sự kết hợp giữa bản năng và trí tuệ của con người".

(http://vi.wikipedia.org/wiki/T%C3%ACnh_y%C3%AAu#T.C3.ACnh_y.C3.AAu_nam_n.E1.BB.AF)

• Love is a strong feeling of affection for somebody that you are sexually attracted to.( Oxford Advanced Learner’s Dictionary)

Page 6: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

       2. Ngôn ngữ thể hiện tình yêu qua 3 giai đoạn

• Tình ban sơ• Tình say đắm• Tình dang dở

Page 7: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu
Page 8: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu
Page 9: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

... Giấu một chùm hoa trong chiếc khăn tay

Cô gái ngập ngừng sang nhà hàng xómBên ấy có người ngày mai ra trậnBên ấy có người ngày mai đi xa

Họ ngồi im chẳng biết nói chiMắt chợt tìm nhau rồi lại quay điNào ai đã một lần dám nói!Hoa bưởi thơm cho lòng bối rốiAnh chẳng dám xin, cô gái chẳng dám traoChỉ mùi hương đầm ấm, thanh taoKhông giấu được cứ bay dịu nhẹ

...

Hương Thầm

Phan Thị Thanh Nhàn

Page 10: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Love Love is like a lump of gold,Hard to get, and hard to hold.Of all the girls I've ever met,You're the one I can't forget.I do believe that God above,Created you for me to love.He chose you from all the rest,Because he knew I would love you best

Loy Bowman

Page 11: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Love is like a lump of gold,Hard to get, and hard to hold.

Of all the girls I've ever met,You're the one I can't forget.

I do believe that God above,Created you for me to love.

He chose you from all the rest,

Because he knew I would love you best

Loy-Bowman            

Tình yêu tuyệt diệu như ánh vàngGiữ thật khó và tìm chẳng dễAnh đã gặp bao người con gáiDuy chỉ em anh chẳng thể quênChúa trên cao ban anh hạnh phúcTạo em ra giữ lấy tình anhNgài chọn em từ bao người ấyVì biết tình anh chỉ trao em

LOVE ÁI TÌNH

Page 12: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Giống nhau• Đều thể hiện tình yêu đằm thắm, nhẹ

nhàng.• Ngôn từ gợi cho người đọc nhiều hình

ảnh khác nhau.• Sử dụng biện pháp lặp từ: chẳng dám

xin , chẳng dám trao và hard to get, hard to hold nhằm mục đích nhấn mạnh ý cần diễn đạt.

Page 13: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu
Page 14: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Bình diện HƯƠNG THẦM LOVE

Cách bày tỏ tình yêu

Giấu một chùm hoa trong chiếc khăn tay : bày tỏ tình yêu một cách kín đáo, nhẹ nhàng, không nói trực tiếp

I do believe that God above,Created you for me to love.He chose you from all the rest,Because he knew I would love you best : bày tỏ một cách thẳng thắn, dứt khoát. Dùng GOD để chứng minh tình yêu => có yếu tố tôn giáo ảnh hưởng

Page 15: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Bình diện HƯƠNG THẦM LOVE

Động từ Giấu,ngập ngừng, ngồi im, chẳng nói, chợt tìm, quay đi,bối rối, chẳng dám xin,chẳng dám trao : e thẹn, ngượng ngùng, chưa dám thổ lộ của đôi lứa lúc mới yêu ( do ảnh hưởng văn hóa Phương Đông)

Love, can’t forget, do believe, would love : động từ tỏ tình trực tiếp, không ấp úng, nói rõ ràng và dứt khoát.

Page 16: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Bình diện HƯƠNG THẦM LOVE

Biện pháp tu từ

Hoa bưởi thơm cho lòng bối rốiChỉ mùi hương đầm ấm, thanh tao...Hình ảnh ẩn dụ: Hoa bưởi màu trắng=> tượng trưng cho tình yêu trong trắng, tinh khiết buổi ban sơ, 

mùi hương lại đầm ấm, thanh tao => hương vị tình yêu

• for me to love , I would love you : dùng chính đại từ You and I để nói trực tiếp không thông qua hình ảnh tượng trưng.

• Love is like a lump of gold : so sánh tình yêu với vật quí giá

Page 17: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Bình diện HƯƠNG THẦM LOVE

Từ láy Ngập ngừng, bối rốiđầm ấm : sử dụng nhiều từ láy trong thơ nhằm tạo tính nhạc cho thơ (làm cho câu thơ thêm mượt mà, dễ đọc , dễ nhớ )

Không sử dụng từ láy trong thơ

Page 18: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Bình diện HƯƠNG THẦM LOVE

Ngôn ngữ

Không biến hình từ

Biến hình từ ( created, knew, met, chose)

Page 19: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu
Page 20: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Tình Say

Page 21: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

BiểnXuân Diệu

Page 22: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

…Anh xin làm sóng biếcHôn mãi cát vàng emHôn thật khẽ, thật êmHôn êm đềm - mãi mãiĐã hôn rồi. Hôn lạiCho đến mãi muôn đờiĐến tan cả đất trờiAnh mới thôi dào dạt

Page 23: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

• Thể hiện cử chỉ yêu thương thông qua hình 

ảnh thiên nhiên: sóng biếc và cát vàng.

• Biện pháp nhân hóa: sóng biếc hôn cát vàng

• Hình ảnh biểu trưng: con sóng ngày đêm xô 

vào bờ cát  mong muốn của tác giả được 

bên người mình yêu mãi mãi.

Page 24: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

• Tình từ và từ láy chỉ mức độ được dùng để 

diễn tả nụ hôn: khẽ, êm, êm đềm

• Khẳng định tình cảm sẽ trường tồn vĩnh cữu

qua các từ “mãi mãi”, “muôn đời”

• Biện pháp thậm xưng: tan đất trời, thời điểm 

tận cùng của thế giới  muốn hôn và yêu đến 

khi nào trời đất phân ly thì họa may mới tách 

rời đôi lứa.

Page 25: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

• Điệp từ hôn được lặp lại đến 5 lần  muốn 

hôn thật nhiều để thể hiện tình yêu say đắm 

dành cho người mình yêu.

• Vần điệu khá tự do nhưng nhịp nhàng không 

phá vỡ nhịp.

Đại ý khổ thơ: tác giả muốn dành cho người yêu 

một tình yêu trường tồn, vĩnh cửu, mãi mãi bên 

nhau như sóng biếc và cát vàng.

Page 26: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

WHAT I LOVE ABOUT YOU-- CRYTAL JANSEN --

Page 27: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

I love the way you look at meYour eyes so bright and blueI love the way you kiss meYour lips so soft and so smooth

Love the way you make me so happyAnd the way you show me careLove the way you say “I love you”And the way you are always there

I love the way you touch me,Always sanding chills down my spineI love that you are with meAnd glad that you are mine

Page 28: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

ANH YÊU

Anh yêu đôi mắt khi nhìnÔi sao lóng lánh như nghìn trời xanh

Anh yêu vị ngọt an lànhMôi em nhè nhẹ, hôn anh dịu dàng

Anh yêu hạnh phúc muôn vàn Em trao những lúc hỏi han ân cần

Anh yêu khi chúng ta gầnEm luôn kề cạnh trao vần yêu thương

Anh yêu cử chỉ vấn vươngLuôn làm anh thấy thêm thương yêu đời

Anh yêu những lúc không rờiMuôn đời vui sướng ngàn khơi sóng tình

Page 29: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

I love the way you look at meYour eyes so bright and blueI love the way you kiss meYour lips so soft and so smooth

Love the way you make me so happyAnd the way you show me careLove the way you say “I love you”And the way you are always there

I love the way you touch me,Always sanding chills down my spineI love that you are with meAnd glad that you are mine

Page 30: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

• Điệp từ “love” kết hợp với “the

way” lặp lại nhiều lần  đưa ra 

những điểm tác giả yêu ở cô gái.

• Theo sau là hàng loạt động từ: look,

kiss, say, make (happy), show (care),

touch...

Page 31: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

• Cách thể hiện rất trực tiếp: I love 

chứ không phải ai khác.

• Gieo vần thường ở cuối câu giúp 

người đọc dễ nhớ và tạo âm điệu 

cho bài thơ.

Đại ý toàn bài: tác giả nói ra những gì 

suy nghĩ trong lòng, nói ra rằng ông 

yêu tất cả những gì thuộc về cô gái.

Page 32: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Biển WHAT I LOVEABOUT YOU

Page 33: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

BIỂN WHAT I LOVE ABOUT YOUBÌNH DIỆN

• Thể hiện rất nhiều tình cảm bằng điệp từ hôn.

• Không dám trực tiếp thổ lộ: anh xin làm sóng biếc  mặc dù yêu thương rất tha thiết nhưng vẫn không dám tự mình thể hiện.

• Mượn hình ảnh thiên nhiên: sóng biếc, cát vàng.

• Từ love được lặp lại nhiều lần cho thấy mức độ yêu say đắm.

• Thẳng thắn, không ngại ngùng: I love the way…

• Dùng động tác cụ thể: look, kiss, touch…

Cách thể hiện tình cảm

Page 34: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

• Gợi hình ảnh: sóng hôn bờ cát chính là hình ảnh sóng vỗ vào bờ.

• Gợi suy nghĩ: sóng lúc nào cũng vỗ vào bờ  ý muốn tình yêu luôn trường tồn như thế.

• Trong ngôn từ có sẵn giai điệu: êm đềm mang giai điệu nhẹ và chậm

• Đơn giản, trực tiếp, phóng khoáng: kiss, look, say…

• Ngôn từ không có giai điệu.

Ngôn từ

BIỂN WHAT I LOVE ABOUT YOUKHÍA CẠNH SO SÁNH

Page 35: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

• Dùng nhiều biện pháp tu từ: nhân hóa, điệp từ, thậm xưng  cách diễn đạt khá phong phú.

• Sử dụng ít biện pháp tu từ, chủ yếu là điệp từ  cách diễn đạt ngắn gọn nhưng súc tích.

Biện pháp tu từ

BIỂN WHAT I LOVE ABOUT YOUKHÍA CẠNH SO SÁNH

• Tự do, giúp dễ đọc và tạo giai điệu.

• Gieo vần thường ở cuối câu  giúp dễ đọc và dễ nhớ, nhưng không tạo nhiều giai điệu.

Vần và giai điệu

Page 36: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

GiốngBiển What I love about you

• Thể hiện tình yêu mãnh liệt• Cách thể hiện tình cảm và sử dụng ngôn ngữ mang 

màu sắc văn hóa của từng nước• Cách gieo vần giúp người đọc dễ đọc dễ nhớ• Sử dụng biện pháp tu từ giúp bài thơ thêm thi vị

Page 37: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

KhácBiển What I love about you

• Cách thể hiện không trực tiếp, mượn hình ảnh thiên nhiên nói hộ.

• Cá nhân từng từ có thể mang sẵn giai điệu. Một từ diễn tả có thể gợi nhiều hình ảnh.

• Thể hiện trực tiếp, cụ thể, sử dụng những hình ảnh cụ thể.

• Kết hợp các hình ảnh sẽ thấy được ẩn ý của tác giả. Bản thân các từ không mang giai điệu.

Page 38: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

KhácBiển What I love about you

• Gieo vần tự do nhưng không làm mất đi sự nhịp nhàng. Cách gieo vần như thổi hồn nhạc vào bài thơ.

• Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.

• Gieo vần thường ở từ cuối của câu thơ, 2 câu thơ xen kẽ vần nhau.

• Dùng ít biện pháp tu từ.

Page 39: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Tình Dang Dở

Page 40: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Hai Sắc Hoa Ti-GônT.T.K.H

…Đâu biết lần đi một lỡ làngDưới trời đau khổ chết yêu đương.Người xa xăm quá!- Tôi buồn lắmTrong một ngày vui, pháo nhuộm

đường.…

Page 41: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

…Tôi vẫn đi bên cạnh cuộc đời,Ái ân lạt lẽo của chồng tôi,Mà từng thu chết, từng thu chết,Vẫn giấu trong tim bóng “một

người”.…

Page 42: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

…Nếu biết rằng tôi đã lấy chồngTrời ơi! Người ấy có buồn không?Có thầm nghĩ đến loài hoa vỡTựa trái tim phai, tựa máu hồng.

Page 43: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

GONE BUT STILL DYING HEREBy Brianna L.

You were the one, the one I loved and adored

But now that you’re gone I feel as if…As if I can’t feel anymore.You were the light that broke through the

night guiding me forward…You were the string holding my life in place

but now I fall.…

Page 44: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Anh là một người, người em từng yêu và say đắm

Nhưng bây giờ anh đã ra đi, em cảm thấy như thể

Như thể em chẳng còn cảm giácAnh là ánh sáng xóa tan màn đêm soi lối em

điAnh là điểm tựa đời em nhưng bây giờ em

gục ngã.…

Tình đã thôi, con tim đang hấp hối

Page 45: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Bình diện

• The one: đại từ chỉ sự tồn tại duy nhất của người yêu.

• You’re gone: hàm ý người yêu đã ra đi.

Hai sắc hoa ti - gôn

Ngữ Nghĩa

Gone but still dying here

• Một người: số từ: “một” kết hợp với danh từ “người” không ai có thể thay thế được vị trí của người yêu cũ.

• Giấu: che đậy điều thầm kín không muốn người khác biết. Cụ thể ở đây là người con gái giấu chồng tình cảm của mình dành cho người yêu cũ.

Page 46: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Bình diện

• Không sử dụng thán từ.

• Không sử dụng từ láy.

Hai sắc hoa ti - gôn

Ngữ Nghĩa

Gone but still dying here

• Thán từ “trời ơi” sự tuyệt vọng.

• Từ chỉ mức độ “quá, lắm” nhấn mạnh

• Lỡ làng: từ láy tình duyên dang dở.

• Thầm nghĩ: sự e thẹn của người phương Đông

Page 47: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Bình diện

• Đối lập giữa quá khứ và hiện tại bằng cách dùng thì bật lên sự tương phản của cuộc sống khi còn tình yêu và khi tình đã ra đi.

Hai sắc hoa ti - gôn

Hình ảnh tương phản

Gone but still dying here

• “Buồn lắm” >< ”vui”, hoán dụ “pháo nhuộm đường” tương phản giữa lòng người buồn bã và khung cảnh đám cưới tưng bừng.

• Không sử dụng câu hỏi tu từ.

Câu hỏi tu từ

• Câu hỏi tu từ “Người ấy có buồn không?” tự dằn vặt chính mình vì biết người ấy sẽ rất đau lòng khi mình di lấy chồng và bản thân mình cũng sẽ rất đau khổ

Page 48: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Bình diện

• “Điệp từ” the one, the one; as if, as if” nhấn mạnh.

• “But now” được lặp lại tăng thêm sự tương phản khi có anh và khi anh không còn bên mình nữa.

Hai sắc hoa ti - gôn

Điệp từ

Gone but still dying here

• “Tôi vẫn đi bên cạnh cuộc đời..., vẫn giấu trong tim...”, một sự ngoan cố đến lạ lùng của một phụ nữ yếu đuối. Không có ý định từ chối cuộc sống và gia đình nhưng cũng không có ý định chôn hình ảnh xưa cố quên để sống, cố bám víu lấy nó như một thứ lương thực nuôi sống hiện tại.

Page 49: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Bình diện

• Hình ảnh “light” “string” anh như ánh sáng, như thiên thần hộ mệnh của đời em.

Hai sắc hoa ti - gôn

Hình ảnh ẩn dụ

Gone but still dying here

• “Từng thu”, “từng thu” chết đếm thời gian trong mỏi mòn, tâm hồn người con gái đã héo hon theo năm tháng.

• Gieo vần: adored, anymore; light, night tạo cho câu thơ uyển chuyển, có vần điệu.

Hình thức gieo vần

• Gieo vần: xa xăm, buồn lắm tăng cấp độ nỗi buồn.

Đảo ngữ• chết yêu đương: đảo ngữ

(trật tự thông thường: tình yêu đã chết) nhấn mạnh nỗi đau tột cùng.

Page 50: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Bình diện

• “You were the light”, “you were the string” sự quan trọng của anh trong lòng em (light, string) hình ảnh vững chắc

Hai sắc hoa ti - gôn

Hình ảnh so sánh

Gone but still dying here

• Hoa vỡ tựa trái tim phai, tựa máu hồng con tim tan nát được ví như hoa ti-gôn (hoa tim vỡ) những cánh hoa màu hồng mỏng manh tách rời nhau đau đớn tột cùng.

Page 51: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Giống nhau:• Đều sử dụng biện pháp tu từ

(điệp từ, ẩn dụ, so sánh)• Vần điệu được sử dụng khá

tinh tế ở cả thơ tiếng Anh lẫn tiếng Việt.

Page 52: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Giống nhau:• Khi tình yêu tan vỡ, ở cả thơ

Anh lẫn thơ Việt đều thể hiện nỗi buồn khổ, đau đớn rất xót xa.

Page 53: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Hai sắc hoa ti-gôn Gone but still dying here

• Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.

• Ngôn ngữ không biến hình từ.

• Cách suy nghĩ thiên về tình cảm của người Á Đông.

• Ít sử dụng biện pháp tu từ hơn.

• Ngôn ngữ biến hình từ, có chia thì (loved, adored, were thì quá khứ đơn sự việc đã kết thúc).

• Cách suy nghĩ thiên về lý trí, mang tính thực tế.

Khác nhau

Page 54: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu
Page 55: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

III. Tổng kết

Page 56: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

GiốngThơ Việt Thơ Anh

• Cách thể hiện cảm xúc qua từng giai đoạn mang đậm bản chất văn hóa của từng nước.

• Vần điệu đều giúp người đọc dễ nghe, dễ nhớ.

• Sử dụng biện pháp tu từ.• Ngôn từ gợi cho người đọc nhiều hình ảnh

khác nhau.

Page 57: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

KhácThơ Việt Thơ Anh

• Cách thể hiện kín đáo, vòng vo.

• Biện pháp tu từ phong phú cách thể hiện không nhàm chán.

• Cách thể hiện trực tiếp, cụ thể.

• Dùng không nhiều biện pháp tu từ lối diễn đạt ngắn gọn, súc tích.

Page 58: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Thơ Việt Thơ Anh

• Sử dụng rất nhiều từ láy.

• Ngôn ngữ không biến hình từ.

• Vần và giai điệu tạo nên tính nhạc cho thơ.

• Không sử dụng từ láy.

• Ngôn ngữ biến hình từ.

• Gieo vần chỉ giúp bài thơ được lưu loát.

Khác

Page 59: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Giải thíchKhác biệt giữa hai nền văn hóa:

• Việt: nền văn hóa phương Đông, ngại sự va chạm giữa nam nữ.

• Anh: Nền văn hóa không quá chú trọng việc nam nữ tiếp xúc.

Sự khác biệt trong lối sống:

• Việt: lối sống trọng tình, yêu thích thơ ca.

• Anh: lối sống chú trọng thực tế.

Sự khác biệt trong cách thể hiện:

• Việt: thích cách nói vòng vo, gợi nhiều suy nghĩ cho người đọc.

• Anh: ưa chuộng cách nói trực tiếp nhưng không sỗ sàng.

Page 60: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu
Page 61: Đối chiếu ngôn ngữ tình yêu

Chân thành cám ơn sự quan tâm của cô và các bạn.