LAO DA KHÔNG ĐIỂN HÌNH ( MYCOBACTERIUM OTHER THAN M. TUBERCULOSIS - MOTT )
ĐIỀU TRỊ LAO (TREATMENT OF TUBERCULOSIS)
-
Upload
tidenguyen -
Category
Health & Medicine
-
view
299 -
download
5
Transcript of ĐIỀU TRỊ LAO (TREATMENT OF TUBERCULOSIS)
ĐIỀU TRỊ BỆNH LAOTổ 33 – Y09F
ệnh lao trước đây được coi là một trong những chứng bệnh nan y, nhưng vào ngày 24/3/1882, Rober Koch, một bác si người Đức, đã tìm ra trực khuẩn gây bệnh lao cho người, mở đầu cho cuộc chiến chống lại căn bệnh đã một thời gây nên đại dịch cho nhân loại. Trải qua hơn một thế kỷ, hiện nay thế giới vẫn đang phải tiếp tục cuộc chiến chống lao đầy khó khăn.
B
Mục lục
Sơ lược lịch sử điều trị lao
Các yếu tố tác động đến điều trị lao
Mục tiêu điều trị lao
Nguyên tắc chính
Các thuốc kháng lao
Phác đồ điều trị
Phòng bệnh
1
2
3
4
5
6
7
Mục lục
Sơ lược lịch sử điều trị lao
Các yếu tố tác động đến điều trị lao
Mục tiêu điều trị lao
Nguyên tắc chính
Các thuốc kháng lao
Phác đồ điều trị
Phòng bệnh
1
2
3
4
5
6
7
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ ĐIỀU TRỊ LAO
Sơ lược lịch sử điều trị lao
• Lao có mặt trong cộng đồng từ 2400s BC.
• TK V TCN: chữa trị bằng ánh sáng.
• Thầy thuốc Ý: tắm nước tiểu người – ăn gan
chó sói – uống máu voi.
• Thời Trung cổ: cho vua sờ để chữa phì đại
hạch cổ do lao.
Sơ lược lịch sử điều trị lao
• 1854: Brehmer đưa ra phương pháp
Sanatorium
(dinh dưỡng tốt + hít thở không khí trong
lành)
Sơ lược lịch sử điều trị lao
• 1890: Robert Koch chế tạo thành công
“Tuberculin”.
• 1895: Röntgen phát hiện tia X theo dõi tiến
triển và mức độ nặng nhẹ của BN lao.
• 1921: chế tạo thành công vaccine BCG.
Sơ lược lịch sử điều trị lao
• 1943: điều chế Streptomycin từ nấm Streptomycin griseus.
• 20/11/1944: lần đầu tiên sử dụng Streptomycin để điều trị 1 BN lao nặng. Kết quả VK lao biến mất khỏi đàm của BN.
Sơ lược lịch sử điều trị lao
Sau Streptomycin, một loạt thuốc chống lao mới ra đời:
• p-aminosalicylic acid (1949)
• Isoniazid (1952)
• Pyrazinamid (1954)
• Cycloserine (1955)
• Ethambutol (1962)
• Rifampicin (1963).
Sơ lược lịch sử điều trị lao
• 1953: John Crofton đưa ra phác đồ điều trị
lao phối hợp đầu tiên: SM + PAS + INH.
• 1967: RIF + INH + EMB rút ngắn thời gian
điều trị còn 6 – 9 tháng.
Mục lục
Sơ lược lịch sử điều trị lao
Các yếu tố tác động đến điều trị lao
Mục tiêu điều trị lao
Nguyên tắc chính
Các thuốc kháng lao
Phác đồ điều trị
Phòng bệnh
1
2
3
4
5
6
7
CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN
ĐIỀU TRỊ LAO
Điều trị lao
Các yếu tố ảnh hưởng đến điều trị lao
Điều trị lao
Các yếu tố ảnh hưởng đến điều trị lao
VI TRÙNG LAO
Lượng oxy tỉ lệ thuận
với số lượng vi trùng lao.
VI TRÙNG LAO
Có 3 đặc trưng quan trọng về phương
diện điều trị:
• Hiếu khí tuyệt đối• Sinh sản chậm • Tỉ lệ đột biến kháng thuốc cao
Sinh sản mỗi 20h/1lần chỉ cần dùng thuốc 1 lần trong ngày đủ để
ngăn chặn sự sinh sản của vi trùng laoTrong 106 vi trùng thụ
cảm: 40 kháng S, 5 kháng H, 0.1 kháng R phối hợp thuốc trong
điều trị.
Điều trị lao
Các yếu tố ảnh hưởng đến điều trị lao
TIẾN TRIỂN SANG THƯƠNG
• Tiến triển sang thương lao trải qua 3 giai đoạn:
Thực bàoViêm Bã đậu hóa Thành lập
hang
I II III
Nội bàoMôi trường
acid
Ngoại bàoMôi trường
kiềm
Ngoại bàopH trung tính
TIẾN TRIỂN SANG THƯƠNG
Tùy theo giai đoạn tiến triển của sang
thương, mỗi sang thương có một môi trường
khác nhau.
ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của MT.
TIẾN TRIỂN SANG THƯƠNG
MT sinh sảnchậm
MT sinh sản rất mạnh
MT sinh sản thật chậm,không liên
tục,có khuynh hướng tự
giảm
• 3 nhóm MT đáp ứng với 3 môi trường:
Thực bào
acid
Bã đậu trung tính
HangKiềm
Điều trị lao
Các yếu tố ảnh hưởng đến điều trị lao
TÁC DỤNG CỦA THUỐC KHÁNG LAO
• Có 3 nhóm MT khác nhau cùng hiện diện trên cơ thể BN, sẽ đáp ứng với thuốc kháng lao khác nhau, vì môi trường sống của chúng khác nhau:
Đại thực bào
Hang
Bã đậu
Mục lục
Sơ lược lịch sử điều trị lao
Các yếu tố tác động đến điều trị lao
Mục tiêu điều trị lao
Nguyên tắc chính
Các thuốc kháng lao
Phác đồ điều trị
Phòng bệnh
1
2
3
4
5
6
7
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ LAO
Tiêu diệt vi trùng gây bệnh
Ngăn ngừa kháng thuốc
Ngăn ngừa tái phát
Ngăn ngừa lây lan cộng
đồng
Mục lục
Sơ lược lịch sử điều trị lao
Các yếu tố tác động đến điều trị lao
Mục tiêu điều trị lao
Nguyên tắc chính
Các thuốc kháng lao
Phác đồ điều trị
Phòng bệnh
1
2
3
4
5
6
7
NGUYÊN TẮC CHÍNH
Phối hợp thuốc: 3 loại gđ
tấn công & 2 loại gđ
duy trì.
Dùng đúng liều cho mỗi loại
thuốc
Dùng thuốc liên tục
Dùng thuốc đủ thời gian quy
định
Mục lục
Sơ lược lịch sử điều trị lao
Các yếu tố tác động đến điều trị lao
Mục tiêu điều trị lao
Nguyên tắc chính
Các thuốc kháng lao
Phác đồ điều trị
Phòng bệnh
1
2
3
4
5
6
7
CÁC THUỐC KHÁNG LAO
THUỐC KHÁNG LAO KINH ĐIỂN
• ISONIAZID
• RIFAMPICINE
• PYRAZINAMIDE
• ETHAMBUTOL
• STREPTOMYCINE
ISONIAZIDE (INH, H)
Viên 100 mg, 150 mg
Dược động học
• Hấp thu: Isoniazid hấp thu nhanh và hoàn toàn theo đường tiêu hóa. Thức ăn làm giảm hấp thu và giảm sinh khả dụng của thuốc.
• Chuyển hóa: Isoniazid chuyển hóa ở gan bằng phản ứng acetyl hóa, chủ yếu tạo thành acetylisoniazid .
Cơ chế tác dụng Ức chế tổng hợp acid mycolid và phá vỡ thành tế bào VK lao.
Liều sử dụng 5 – 10 mg/kg/ngày
Tác dụng phụ Thần kinh ngoại vi, gan.
Chống chỉ địnhBN tâm thần, suy gan.Thận trọng: BN nghiện rượu, có thai, suy dinh dưỡng, tăng ure máu.
Theo dõiSGOT, SGPT
(khi tăng ấp 3 lần chỉ số bình thường phải ngưng thuốc ngay)
Tương tác thuốc
Thuốc giảm acid dạ dày với aluminium, Disulfurance, chuyển chất Salicylic, thuốc mê.
ISONIAZIDE (INH, H)
RIFAMPICINE (R)
Viên 150 mg, 300 mg
Dược động học
• Hấp thu: Rifampicine hấp thu nhanh và hoàn toàn theo đường tiêu hóa. Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc.
• Chuyển hóa: Rifampicine chuyển hóa ở gan bằng phản ứng acetyl hóa.
Cơ chế tác dụng
Thuốc gắn vào tiểu đơn vị của ARN-polymerase, làm sai lệch thông tin của enzyme này, do đó ức chế sự khởi đầu của quá trình tổng hợp ARN mới.
Liều sử dụng 10 mg/kg/ngày, tối đa 600 mg/ngày.
Tác dụng phụ Suy thận cấp, thiếu máu tán huyết, xuất huyết dưới da, hội chứng giả cúm
Chống chỉ định Suy gan, suy thận.
Tương tác thuốc
Thuốc chống đông máu, thuốc ngừa thai, Digitoxine-digitalin, Cortisone, Talbutamid.Novobiocine, Trileanclomycine, Phenobarbital, Bezodiazepine, Probenecid.
RIFAMPICINE (R)
PYRAZINAMIDE (PZA, Z)
Viên 500 mg
Dược động học
• Hấp thu: Pyrazinamide được hấp thu tốt theo đường tiêu hóa.
• Chuyển hóa: Pyrazinamide bị thủy phân ở gan thành chất chuyển hóa chính có hoạt tính là acid pyrazinoic, sau đó bị hydroxy hóa thành 5-hydroxy pyrazinoic.
Cơ chế tác dụng
Pyrazinamid có tác dụng với VK lao đang tồn tại trong môi trường nội bào có tính acid của đại thực bào. Thuốc phá vỡ màng TB, ức chế enzyme tổng hợp acid béo của VK, và cản trở sự sản xuất năng lượng của VK.
Liều sử dụng 25 – 35 mg/kg/ngày
Tác dụng phụ Độc gan, tăng acid uric/máu.
Chống chỉ định Suy gan, suy thận, viêm khớp.
Tương tác thuốc Allopurinol, Colchicin, Probenecid, Ciclosporin.
PYRAZINAMIDE (PZA, Z)
ETHAMBUTOL (E)
Viên 400 mg
Dược động học
• Hấp thu: Ethambutol hấp thu nhanh theo đường tiêu hóa.
• Chuyển hóa: Ethambutol chuyển hóa 1 phần ở gan bằng quá trình hydroxyl hóa, tạo thành dẫn chất aldehyd và acid dicarboxylic.
Cơ chế tác dụng
Ức chế acid mycolid xâm nhập vào trong thành TB VK lao, kìm hãm sự nhân lên của VK bằng cách ngăn cản tổng hợp RNA.
Liều sử dụng 15 - 30 mg/kg/ngày,TE 20 mg/kg/ngày
Tác dụng phụ Viêm thần kinh nhãn khoa
Chống chỉ định
Bệnh về mắt(Thường xuyên theo dõi thị lực)
Tương tác thuốc Disulfurance, Chloramphenicol
ETHAMBUTOL (E)
STREPTOMYCINE (SM, S)
Lọ 1 g
Dược động học
• Hấp thu: chủ yếu qua đường tiêm bắp.
• Chuyển hóa: ít chuyển hóa trong cơ thể
Cơ chế tác dụng
Streptomycine liên kết với các 16S rRNA nhỏ của tiểu đơn vị 30S của ribosome VK, ngăn cản sự gắn kết của formyl-methionyl-tRNA vào tiểu đơn vị 30S, gây ức chế sự tổng hợp protein.
Liều sử dụng 15 - 20 mg/kg/ngày, TB.
Tác dụng phụ Phản ứng quá mẫn, độc tính ốc tai & tiền đình, suy thận.
Chống chỉ định
Suy thận.Thận trọng ở trẻ em và người lớn >40t, phụ nữ có thai.
Theo dõi Creatinine /máu, BUN, thính lực.
Tương tác thuốc Curare, thuốc giãn cơ, thuốc mê.
STREPTOMYCINE (SM)
THUỐC KHÁNG LAO CỔ ĐIỂN
• ISONIAZID
• RIFAMPICINE
• PYRAZINAMIDE
• ETHAMBUTOL
• STREPTOMYCINE
THUỐC KHÁNG LAO KINH ĐIỂN
5
10
15
20
25
• ISONIAZID
• RIFAMPICINE
• STREPTOMYCINE
• ETHAMBUTOL
• PYRAZINAMIDE
H
R
S
E
Z
CÁC THUỐC KHÁNG LAO THẾ HỆ MỚI
• Nhóm Quinolone:• Ciprofloxacin, Ofloxacin, Sparfloxacin.
• Moxifloxacin, Levofloxacin.
• Nhóm Macrolide:• Azithromycin, Roxithromycin, Clarithromycin.
• Nhóm Amoxicilline/Clavulanic.
Mục lục
Sơ lược lịch sử điều trị lao
Các yếu tố tác động đến điều trị lao
Mục tiêu điều trị lao
Nguyên tắc chính
Các thuốc kháng lao
Phác đồ điều trị
Phòng bệnh
1
2
3
4
5
6
7
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ LAO TẠI VIỆT NAM
Theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh lao của Bộ Y Tế (ngày
24/03/2009)
có 3 phác đồ cơ bản:
PHÁC ĐỒ I
CHỈ ĐỊNH:
Các trường hợp bệnh lao mới :
• Chưa từng điều trị lao bao giờ.
• Hoặc đã từng điều trị lao nhưng dưới 1 tháng .
2S(E)HRZ / 6HE hoặc 2S(E)RHZ / 4RH
PHÁC ĐỒ II
CHỈ ĐỊNH:
• Lao tái phát .
• Thất bại với phát đồ I.
• Điều trị lại sau bỏ trị.
• Một số thể lao nặng.
2SHRZE / 1HRZE / 5H3R3E3
PHÁC ĐỒ III
CHỈ ĐỊNH :
• Cho tất cả các thể lao trẻ em.
(nếu nặng có thể cân nhắc phối hợp với S)
2HRZE / 4HR hoặc 2HRZ / 4HR
ĐIỀU TRỊ LAO CHO NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC
BIỆT
CÁC TRƯỜNG HỢP LAO NẶNG
Lao màng não
Lao kê
Lao màng tim
Lao màng bụng
Lao màng phổi 2
bên
Lao cột sống
Lao ruột
Lao sinh dục – tiết
niệu
PHÁC ĐỒ 2
ĐIỀU TRỊ LAO Ở PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC CHO
CON BÚ
2HRZE / 4HR
Không dùng Streptomycin vì thuốc này
có thể gây điếc cho trẻ.
ĐIỀU TRỊ LAO /ĐANG DÙNG THUỐC
TRÁNH THAIRifampicin tương tác với thuốc tránh thai, làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai. Hãy sử dụng phương pháp tránh thai khác!
BN CÓ RỐI LOẠN CHỨC NĂNG GAN
Người bệnh có tổn thương gan nặng từ
trước:
• Điều trị nội trú tại BV.
• Theo dõi chức năng gan trước & trong quá trình .
• Phác đồ do BSCK quyết định, tùy thuộc vào khả năng dung nạp của BN.
Tổn thương gan do
thuốc chống lao:
• Ngừng sử dụng thuốc lao.
• Điều trị hỗ trợ chức năng gan đến khi men gan về bình thường, hết vàng da.
BN CÓ RỐI LOẠN CHỨC NĂNG GAN
Lao nặng có tổn thương gan nhưng sẽ tử vong nếu không
điều trị lao:
• Điều trị 2 loại ít độc với gan:
S, E• Kết hợp với Ofloxacin.
BN CÓ SUY THẬN
2RHZ / 4RH (Có thể dùng liều bình
thường)
BN LAO NHIỄM HIV
• Điều trị lao cho người bệnh HIV/AIDS không khác biệt so với người bệnh lao không HIV.
• Lưu ý:
• Điều trị lao sớm khi có chẩn đoán.
• Phối hợp thuốc chống lao với điều trị dự phòng nhiễm trùng cơ hội khác bằng Cotrimoxazol và ARV.
THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
• ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG LÂM SÀNG
& TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC (nếu
có)
• XÉT NGHIỆM ĐỜM THEO DÕI
XÉT NGHIỆM ĐỜM THEO DÕI
Đối với lao phổi AFB (+): XN đờm 3 lần
Phác đồ I :
•2SRHZ/6HE : Xét nghiệm đờm vào cuối tháng 2, 5, 7 (hoặc 8).
•2RHZE/4RH : Xét nghiệm đờm vào cuối tháng 2, 4, 6.
XỬ TRÍ :
•Sau 2 tháng tấn công: AFB (+): tấn công thêm 1 tháng với HRZ sau đó chuyển duy trì.
•Tháng thứ 5 trở đi: AFB (-) : tiếp tục duy trì
AFB (+) : coi như thất bại phác đồ 2
XÉT NGHIỆM ĐỜM THEO DÕI
Đối với lao phổi AFB (+): XN đờm 3 lần
Phác đồ II :
• 2 SHRZE/1HRZE /5H3R3E3: XN đờm vào cuối tháng
3,5,7
(hoặc 8).
XỬ TRÍ :
• Sau 3 tháng tấn công: AFB (+): Tấn công thêm 1 tháng với RHZE sau đó chuyển duy trì.
• Tháng thứ 5 trở đi: AFB (+): chuyển cơ sở lao kháng thuốc.
XÉT NGHIỆM ĐỜM THEO DÕI
Đối với lao phổi AFB (+): XN đờm 3 lần
Phác đồ III :
• 2HRZE/4HR hoặc 2HRZ/4HR : XN đờm vào cuối tháng 2 và 5.
XỬ TRÍ :
• Sau 2 tháng tấn công: AFB (+): tấn công thêm 1 tháng với HRZ sau đó chuyển duy trì.
• Tháng thứ 5 trở đi: AFB (-): tiếp tục duy trì
AFB (+): coi như thất bại phác đồ 2
XÉT NGHIỆM ĐỜM THEO DÕI
Đối với lao phổi AFB (-):
Xét nghiệm đờm 2 lần vào cuối tháng 2 và 5.
• Chụp X-quang mỗi 2-3 tháng/lần để so sánh.
• Điều trị tiếp nếu vi trùng còn nhạy cảm 9th nếu tốt không cần, 6th điều trị thêm 6-12th.
• Tiêu chuẩn khỏi bệnh:
• AFB (-) ổn định
• X-quang ổn định
• bệnh nhân điều trị đúng đắn.
Mục lục
Sơ lược lịch sử điều trị lao
Các yếu tố tác động đến điều trị lao
Mục tiêu điều trị lao
Nguyên tắc chính
Các thuốc kháng lao
Phác đồ điều trị
Phòng bệnh
1
2
3
4
5
6
7
PHÒNG BỆNH
PHÒNG BỆNH
• TIÊM VACXIN BCG.
• ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG LAO BẰNG INH (6-12th),
có thể phối hợp thêm RIF, PZA rút ngắn thời
gian.
• KIỂM SOÁT VỆ SINH MÔI TRƯỜNG.
• SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG HỘ CÁ
NHÂN.
• GIẢM TIẾP XÚC NGUỒN LÂY.
• CHẾ ĐỘ SỐNG.
CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI
Nhóm trình:
NguyễnHồngNgọc
SaoSarieng
HuỳnhTrungTín