DI TRUYỀN QUẦN THỂ - WordPress.comCách xác định tần số allen và tần số gen 1....
Transcript of DI TRUYỀN QUẦN THỂ - WordPress.comCách xác định tần số allen và tần số gen 1....
Những khái niệm cơ bản
Quần thể là gì ?
Di truyền quần thể?
Tập hợp các cá thể cùng 1 loài, sống trong 1 môi trường và chúng giao phối tự do.
Nghiên cứu cấu trúc di truyền và sự tiến hóa của quần thể (nguyên nhân làm thay đổi cấu trúc di truyền).
- Đột biến - Di cư
- Chọn lọc - Trôi dạt gen
- Lai cận huyết …
Những khái niệm cơ bản
Tần số allen và tần số kiểu gen
- Tần số allen:
f(A) = số allen A/tổng số allen A và a
- Tần số kiểu gen
f(Aa) = số cá thể Aa/tổng số cá thể
Kiểu gen Sốlượng
AA 810
Aa 180
aa 10
Những khái niệm cơ bản
Tần số allen và tần số kiểu gen
- Tần số allen: là tỉ lệ của allen đó trong tổng số
allen của một locus trong quần thể.
- Tần số kiểu gen: là tỉ lệ kiểu gen đó trong tổng
số kiểu gen của một locus trong quần thể.
- Quần thể thuần chủng: có tần số allen qui
định tính trạng mong muốn là 100%.
Những khái niệm cơ bản
Định luật Hardy-Weinberg- Sinh vật lưỡng bội, sinh sản hữu tính và không trùng lắp giữa các thế hệ.
- Số lượng cá thể lớn
- Giao phối tự do
- Không có đột biến
- Không có chọn lọc
- Không có sự di cư
Công thức (trường hợp đơn giản, 2 allen tại 1 locus)
(p + q)2 = p2 + 2pq + q2 = 1
Hãy chứng minh tần số allen và tần số kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ (thể hiện qua hình vuông Punnet)
Những khái niệm cơ bản
Tần số allen và tần số gen
- Tần số allen: là tỉ lệ của allen đó trong tổng số allen
của một locus trong quần thể.
Tần số gen: là tỉ lệ của tỉ lệ kiểu gen đó trong tổng số
kiểu gen của một locus trong quần thể.
- - Quần thể thuần chủng: có tần số allen qui định tính
trạng mong muốn là 100%.
Cách xác định tần số allen và tần số gen
1. Gen trên NST thường
Trội không hoàn toàn hoặc cộng hợp
VD: Một đàn cá hồi có số lượng 3 kiểu hình như sau: 245 cá thể có sắc tố bình thường (GG); 45 có màu vàng (G’G’) và 210 có màu vàng với các sọc nhạt ở thân (GG’). Tính f (G) và f (G’)?
Cách 1:
f(G) = 2 x No. (GG) + No. GG’
2 x No. cá thể trong quần thể
Cách 2:
f(G) = F(GG)
Cách xác định tần số allen và tần số gen
1. Gen trên NST thường
Trội hoàn toàn
VD: Trong đàn cá chép có 40 cá màu xanh và 960 cá chép bình thường. Màu xanh của cá chép được điều khiển bởi allen lặn b, và sắc tố bình thường được điều khiển bởi allen trội B. Tính f (b) và f (B)?
f (b) =
f (B) =
Cách xác định tần số allen và tần số gen
Hai hay nhiều gen qui định tính trạng riêng biệt
VD: Tính f (G), f (g), f (Cu) và f (cu) trong đàn cá guppy:
Kiểu hình Kiểu gen Slượng
xám, xương sống bình
thường
GG,CC; Gg,CC;
Gg,Cc; GG,Cc 8324
xám, xương sống cong GG,cc; Gg,cc76
vàng, xương sống bình
thường
gg,CC; gg,Cc1576
vàng, xương sống cong gg,cc24
Cách xác định tần số allen và tần số gen
Gen át chế
VD: Gen qui định kiểu vẩy của cá chép
Kiểu hình Kiểu gen Số lượng
chép vẩy SSnn; Ssnn 1.300
chép kính ssnn 320
vẩy sắp thành hàng SSNn; SsNn 200
chép trần ssNn 180
Cách xác định tần số allen và tần số gen
2. Gen liên kết với NST giới tính
* Liên kết với Y
VD: Gen qui định kiểu vẩy của cá chép
Kiểu gen Kiểu hình
XY con đực với kiểu hình tự nhiên
XYallen kiểu hình con đực có gen liên kết với Y
f (Y) =Số con đực có KH liên kết
Tổng số con đực
Cách xác định tần số allen và tần số gen
2. Gen liên kết với NST giới tính
* Liên kết với X
Có 3 bước: (1) tính toán tần số allen cho con đực;
(2) tính tần số allen cho con cái;
(3) tính toàn bộ tần số allen trên cơ sở tỉ lệcủa allen trên cả 2 giới tính.
2(no. ♀)[f(allen-♀)] +no. ♂[f(allen-♂)]
2(no. ♀) + (no. ♂)f (allen liên kết-chung) =
* Liên kết với X
f (XNill-♂) = 0,2 f (X-♀) = 0,3f (X-♂) = 0,8 f (XNill-♀) = 0,7
f (X-chung) = 0,4f (XNill-chung) = 0,6
Kiểu hình Kiểu gen Số lượng
cá đực thân đen XNillY 100
cá đực xám XY 400
cá cái thân đen XNillX và XNillXNill 910
cá cái xám XX 90