Đề thi học sinh giỏi môn Lý

5
Đề thi học sinh giỏi môn Lý năm 2006-2007: Bài 1: Từ bến A dọc theo một bờ sông, một chiếc thuyền và một chiếc bè cùng bắt đầu chuyển động. Thuyền chuyển động ngược dòng còn bè được thả trôi theo dòng nước. Khi thuyền chuyển động được 30 phút đến vị trí B, thuyền quay lại và chuyển động xuôi dòng. Khi đến vị trí C, thuyền đuổi kịp chiếc bè. Cho biết vận tốc của thuyền đối với dòng nước là không đổi, vận tốc của dòng nước là v1. a) Tìm thời gian từ lúc thuyền quay lại tại B cho đến lúc thuyền đuổi kịp bè. b) Cho biết khoảng cách AC là 6 km. Tìm vận tốc v1 của dòng nước. Bài 2: Một bình nhiệt lượng kế, trong bình có chứa một lượng nước. Binh có khối lượng m' và nhiệt dung riêng c'. Nước có khối lượng m va nhiệt dung riêng c. Nhiệt độ của bình và nước trong bình là t=20 độ C. Đổ thêm vào bình một lượng nước có cùng khối lượng m ở nhiệt độ t'=60 độ C, nhiệt độ của bình khi cân bằng nhiệt là t1= 38 độ C. Hỏi nếu đổ thêm vào bình một lượng nước khối lượng m nữa ở 60 độ C thì nhiệt độ t2 khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của môi trường xung quanh. Bài 3: Một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự là 20 cm. Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ L1, AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 1 đoạn a. Ảnh của AB qua thấu kính là ảnh ảo A'B' ở cách thấu kính 1 đoạn b. Một thấu kính khác là thấu kính phân kì L2, khi vật AB đặt trước L2 đoạn b thì ảnh của AB qua thấu kính L2 là ảnh ảo A"B" ở cách thấu kính đoạn a. a) Vẽ ảnh tạo bởi thấu kính trong 2 trường hợp trên. b) Tìm tiêu cự của thấu kính phân kì L2. Bài 4: Một nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Một điện trở thuần có giá trị R0 đã biết, một điện trở thuần có giá trị R chưa biết, một ampe kế có điện trở Ra chưa biết. Các dây nối có điện trở không đáng kể. Hãy nêu phương án đo R dựa trên các thiết bị, dụng cụ nêu trên. Bài 5: 2 bóng đèn dây tóc có cùng HĐT định mức U, có công suất định mức lần lượt là P1=18 W và P2=36 W. a) Tìm tỉ số điện trở của 2 bóng đèn R2/R1. b) Mắc 2 đèn nối tiếp nhau vào nguồn HĐT U bằng với HĐT định mức của mỗi đèn. Tính công suất tiêu

Transcript of Đề thi học sinh giỏi môn Lý

Page 1: Đề thi học sinh giỏi môn Lý

Đề thi học sinh giỏi môn Lý năm 2006-2007:Bài 1:Từ bến A dọc theo một bờ sông, một chiếc thuyền và một chiếc bè cùng bắt đầu chuyển động. Thuyền chuyển động ngược dòng còn bè được thả trôi theo dòng nước. Khi thuyền chuyển động được 30 phút đến vị trí B, thuyền quay lại và chuyển động xuôi dòng. Khi đến vị trí C, thuyền đuổi kịp chiếc bè. Cho biết vận tốc của thuyền đối với dòng nước là không đổi, vận tốc của dòng nước là v1.a) Tìm thời gian từ lúc thuyền quay lại tại B cho đến lúc thuyền đuổi kịp bè.b) Cho biết khoảng cách AC là 6 km. Tìm vận tốc v1 của dòng nước.Bài 2:Một bình nhiệt lượng kế, trong bình có chứa một lượng nước. Binh có khối lượng m' và nhiệt dung riêng c'. Nước có khối lượng m va nhiệt dung riêng c. Nhiệt độ của bình và nước trong bình là t=20 độ C. Đổ thêm vào bình một lượng nước có cùng khối lượng m ở nhiệt độ t'=60 độ C, nhiệt độ của bình khi cân bằng nhiệt là t1= 38 độ C. Hỏi nếu đổ thêm vào bình một lượng nước khối lượng m nữa ở 60 độ C thì nhiệt độ t2 khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của môi trường xung quanh.Bài 3:Một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự là 20 cm. Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ L1, AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 1 đoạn a. Ảnh của AB qua thấu kính là ảnh ảo A'B' ở cách thấu kính 1 đoạn b. Một thấu kính khác là thấu kính phân kì L2, khi vật AB đặt trước L2 đoạn b thì ảnh của AB qua thấu kính L2 là ảnh ảo A"B" ở cách thấu kính đoạn a.a) Vẽ ảnh tạo bởi thấu kính trong 2 trường hợp trên.b) Tìm tiêu cự của thấu kính phân kì L2.Bài 4:Một nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Một điện trở thuần có giá trị R0 đã biết, một điện trở thuần có giá trị R chưa biết, một ampe kế có điện trở Ra chưa biết. Các dây nối có điện trở không đáng kể. Hãy nêu phương án đo R dựa trên các thiết bị, dụng cụ nêu trên.Bài 5:2 bóng đèn dây tóc có cùng HĐT định mức U, có công suất định mức lần lượt là P1=18 W và P2=36 W.a) Tìm tỉ số điện trở của 2 bóng đèn R2/R1.b) Mắc 2 đèn nối tiếp nhau vào nguồn HĐT U bằng với HĐT định mức của mỗi đèn. Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn lúc đó.c) Dây tóc của 2 bóng đèn làm bằng 1 chất liệu. Đường kính tiết diện và độ dài của dây tóc đèn I là d1 và l1, của dây tóc đèn II là d2 và l2. Cho rằng khi đèn sáng đúng định mức, công suất nhiệt do đèn tỏa ra môi trường tỉ lệ thuận với diện tích xung quanh của dây tóc đèn. Tìm các tỉ số d2/d1 và l2/l1.

Page 2: Đề thi học sinh giỏi môn Lý

Đề thi không biết ở đâu nhưng mà cứ làm đi vì hơi khó:Bài 1: (4 điểm)Một khối hộp trọng lượng P=1000N được đặt nằm ngang trong một hồ nước, mặt trên của khối hộp ngang với mặt nước. Khối hộp có chiều cao là h=0.6m, tiết diện là S=0.1m2. Trọng lượng riêng D=10000N/m3. Tác dụng lực F lên khối hộp theo phương thẳng đứng để di chuyển khối hộp thật chậm ra khỏi mặt nước.a) Gọi quãng đường đi của khối hộp là x (0<= x<= h). Chứng minh rằng giá trị của F là một hàm bậc nhất theo x. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi của F theo x.b) Cho biết khi F là hàm bậc nhất của x thì giá trị trung bình của F là Ftb= (F1+F2)/2, F1 và F2 là các giá trị đầu cuối của F. Tìm công của lực kéo F khi di chuyển khối hộp ra khỏi mặt nước.Bài 2: (4 diểm)Có hai bình nước, bình I chứa m1= 3,6kg nước ở nhiệt độ t1=60 độ C, bình II chứa m2= 0,9 kg nước ở nhiệt độ t2= 20 độ C. Đầu tiên rót một lượng nước có khối lượng m từ bình I sang bình II. Sau đó khi nước trong mình II đã đạt được cân bằng nhiệt, người ta lại rót một lượng nước có khối lượng m từ bình II sang bình I. Nhiệt độ nước trong bình I khi cân bằng là t1=59 độ C.a) Tìm nhiệt độ nước trong bình IIb) Sau dó người ta lại lặp lại thao tác như trên, tìm nhiệt độ sau cùng của nước trong mỗi bình.Cho rằng nước không trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.Bài 3: (4 điểm)Hai gương phẳng G1(AB) G2(CD) đặt song song đối diện nhau, mặt phản xạ quay và nhau. Khoảng cách giữa hai gương là h=AC=20cm, chiều dài mỗi gương là d=AB=CD=85 cm. Một bóng đèn nhỏ S đặt cách đều hai gương, ngang với mép A và C của hai gương. Một người đặt mắt tại O ở cách đều hai gương và cách S đoạn l=SO=100 cm.a) Hãy vẽ và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng từ S đến và phản xạ hai lần trên G1, một lần trên G2 rồi đến mắt. Tính chiều dài đường đi tia sáng này.b) Người này nhìn vào gương sẽ thấy tối đa bao nhiêu ảnh của S trong hai gương đó.Bài 4: (4 điểm)Mạch điện gồm nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U, vôn kế có điện trở Rv, Ampe kế có điện trở Ra và điện trở R được mắc lần lượt như sau:1. (R//Rv)ntRa, Ampe kế chỉ 10mA, vôn kế chỉ 2V2. (R//RA)ntRv, Ampe kế chỉ 2.5mAa) Lập biểu thức tính chỉ số của vôn kế trong trường hợp 1 theo U, Ra, R.b) Tìm giá trị điện trở RBài 5: (4 điểm)Trong cầu chì của một mạch điện, dây chì đường kính d1=0.3mm bị nóng chảy và đứt khi có dòng điện I1=1,8A đi qua, còn dây chì đường kính d2=0.6mm bị nóng chảy và đứt khi có dòng điện I2=5 A đi qua. Hỏi dòng điện trong mạch là bao nhiêu sẽ làm đứt cầu chì có hai loại dây chì trên mắc song song? Cho rằng các đoạn dây chì có cùng điện trở suất và chiều dài.

Page 3: Đề thi học sinh giỏi môn Lý

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO KHỐI THPT CHUYÊN ĐHSP NĂM 2008Câu 1:1/ Một người ngồi trên toa tầu hỏa đang chuyển động thẳng đều, cứ 40 giây thì nghe thấy 62 tiếng đập của bánh xe xuống chỗ nối hai thanh ray. Tính vận tốc của tàu hỏa ra cm/s; km/h. Biết mỗi thanh ray có độ dài là lo= 10m. Bỏ qua kích thước khe hở giữa hai thanh ray.2/ Một người khác cũng ngồi trong toa tàu nói trên , nhìn thẳng qua cửa sổ thấy cứ 44,2 giây lại có 14 cột điện lướt qua mắt mình. Tìm khoảng cách giữa hai cột điện kế tiếp. Biết rằng các cột điện cách đều nhau và thẳng hàng theo đường thẳng song song với đường ray.Câu 2 Hai bình hình trụ có đáy nằm trên cùng mặt phẳng nằm ngang và thông nhau nhờ một ống nhỏ nằm ngang cách đáy một khoảng a= 12cm. Tiết diện của bình bên trái và bình bên phải lần lượt là S1= 180 cm2, S2= 60 cm2.1. Hãy xác định áp suất chất lỏng ( nước) gây ra tại đáy của mỗi bình khi đổ vào bình bên trái 3 lít nước.2. Hãy xác định áp suất chất lỏng ( nước) gây ra tại đáy của mỗi bình khi đổ vào bình bên phải 1,62 lít nước.Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m^3, gia tốc trọng lượng là g=10m/s^2, bỏ qua kích thước ống thông.Câu 3 cho mạch cầu ở dòng trên là Đ1 và Đ2, ở dưới lần lượt là R4 và Rx ở giữa là Đ3, Trên các bóng đèn ghi giá trị định mức như sau: đèn Đ1: 10V5W, đèn Đ2= 4V4 W; đèn Đ3 ; 2V, còn công suất định mức thì bị mờ ko đọc đc. Điện trở R4= 4 ôm. , Rx là biến trở. Khi mắc vào hai đầu mạch một nguồn điện có hiệu điện thế ko đổi là U thì các đèn sáng bình thường.1/ Tính U , công suất định mức và điện trở R3, điện trở của biến trở khi đó.2/ Thay đổi giá trị của biến trở cho tới khi Rx = 20 ôm thì các đèn có sáng bình thường ko? tại sao?Biết rằng điện trở của các dây nối ko đáng kể.Câu 4:cho một quang hệ gồm thấu kính hội tụ và gương phẳng đặt vuống góc với trục chính của thấu kính, mặt phản xạ quay về phía thấy kính, cách thấu kính một khoảng là 20cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục chính ( thuộc khoảng O1F1, tâm củathấu kính hội tụ là O1, của gương phẳng là O2) và cách thấu kính một khoảng là 10cm. Thấu kính hội tụ có các tiêu điểm là F, F'1. Vẽ ảnh của AB tạo bởi thấu kính và tạo bởi hệ gương thấu kính ( từ AB cho chùm tới gương, chùm phản xạ từ gương tới gặp thấu kính và ló ra), nhận xét về tính chất ảnh trong mỗi trường hợp trên2. Biết ảnh của AB tạo bởi thấu kính cao gấp 3 lần ảnh của AB tạo bởi hệ gương thấu kinh. Tính tiêu cự của thấu kính.Câu 5Dây tóc bóng đèn công suất P1= 80W, dùng với hiệu điện thế U1= 100V có chiều dài l1= 50cm. và đường kính tiết diện d1= 0,06mm. Tìm chiều dài l2 và đường kính tiết diện d2 của dây tóc bóng đèn có công suất là P2= 20W dùng với hiệu điện thế U2= 200V.Biết rằng : nhiệt lượng từ dây tóc bóng đèn tỏa ra môi trường tỉ lệ thuận với diện tích xung quanh của dây tóc , nhiệt độ dây tóc trong hai bóng đèn khi sáng bình thường là như nhau. Các dây tóc được làm bằng cùng một loại vật liệu đồng chất, xem điện trở của chúng ko thay đổi theo nhiệt độ. Bỏ qua sự truyền nhiệt do tiếp xúc ở hai đầu của dây tóc. diện tích xung quanh của dây tóc đc tính theo công thức: Sxq=3,14.d.l, với dvà l tương ứng là đường kính tiết diện và chiều dài của dây tóc.