Sáng kiến kinh nghiệm: Sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học vật lý ở THCS
đề tài nghiên cứu ứng dụng công nghệ trong dạy học
-
Upload
dang-nguyen -
Category
Documents
-
view
1.451 -
download
6
Transcript of đề tài nghiên cứu ứng dụng công nghệ trong dạy học
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
MÔN: ỨNG DỤNG UDCNTT TRONG DẠY HỌC
LỚP: NVSP K4 3-5-7
----- ��� -----
ĐỀ TÀI TỰ NGHIÊN CỨU
NHÓM 22
GV: Ts.LÊ ĐỨC LONG
SVTH: Nguyễn Văn Đăng
Trần Ngọc Thuận
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Mục lục
CHỦ ĐỀ 1 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG NGHỆ VÀ VẤN ĐỀ DẠY HỌC Ở TK 21............................................................................................................................3
1. Những tiêu chuẩn về công nghệ đối với giáo viên và học sinh..................................................3
2. Ưng dung ICT hô trơ ngươi học với các nhu câu giáo duc cu thê trên lớp................................5
CHỦ ĐỀ 2: DẠY VÀ HỌC VỚI BA PHẦN MỀM CÔNG CỤ CƠ BẢN: XỬ LÝ VĂN BẢN, BẢNG TÍNH VÀ ỨNG DỤNG CSDL...................................................7
1. Sử dung các phân mềm công cu cơ bản đê làm gì? Khi nào? Và có những thuận lơi, khó khăng gì?.....................................................................................................................................7
2. Tìm hiêu về Open Ofice-Oo (Writer, Impress, Calc, Base) phiên bảng Việt hoá, Google Docs – xuất xứ, chức năng, đặc điêm, cài đặt, cách sử dung cơ bản.................................................11
3. So sánh chức năng và đặc điêm của MS Office và Open Office. Những hạn chế của Open Office và những thủ thuật , mẹo vặt cân thiết khi sử dung Open Office..................................39
CHỦ ĐỀ 3: DẠY VÀ HỌC VỚI CÁC CÔNG CỤ MULTIMEDIA, HYPERMEDIA VÀ INTERNET............................................................................47
1. Tìm hiêu một số công cu multimedia và hyper-media sử dung cho dạy học...........................47
2. Tìm hiêu đê các bước đê xây dựng một WebLesson/Webquest...............................................58
3. Tìm hiêu việc tổ chức nội dung và hoạt động dạy học với một LMS/LCMS cu thê................70
CHỦ ĐỀ 4: DẠY VÀ HỌC VỚI CÁC PHẦN MỀM DẠY HỌC : DRILL & PRACTISE SOFTWARE, TYTORIAL SOFTWARE, INSTRUCTIONAL
GAMES, SIMULATION SOFTWARE, INTERGRATED LEARING SYSTEM INTELLGENT TUTORING SYSTEMS................................................................79
1. Tìm hiêu một số phân mềm dạy học trong nước và nước ngoài có thê hô trơ cho việc dạy học môn Tiếng Anh - Phân mềm ActivInspire (xuất xứ, chức năng, đặc điêm, cài đặt và cách sử dung).........................................................................................................................................79
2. Tìm hiêu những điêm tích cực và hạn chế của việc sử dung phân mềm dạy học....................84
Nhóm 22 2
Ứng dụng CNTT trong dạy học
CHỦ ĐỀ 1 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG NGHỆ VÀ VẤN ĐỀ DẠY HỌC Ở
TK 21
1. Những tiêu chuẩn về công nghệ đối với giáo viên và học sinh.
1.1 Đối với người giáo viên.
- Theo Hiệp hội quốc tế về công nghệ giáo duc (ISTE = International Society for
Technology Educators) thì giáo viên cân đáp ứng đươc các tiêu chuẩn sau.
a. Giáo viên phải có kiến thức và hiêu những vấn đề cơ bản về công nghệ.
b. Phải có khả năng sử dung nhiều công nghệ, đê hướng dẫn học sinh thưc hiện.
c. Phải có khả năng học hỏi khi công nghệ phát triên hoặc thay đổi.
d. Phải có khả năng sử dung công nghệ vào quá trình dạy và học.
e. Phải biết sử dung công nghệ trong những lĩnh vực lien quan đến chuyên môn
của mình cũng như những lĩnh vực mà mình phu trách.
f. Vấn đề con ngươi, luật pháp, đạo đức và xã hội: khả năng liên kết các vấn đề
con ngươi, luật pháp, đạo đức, xã hội với công nghệ trong trương học.
- Giáo viên có thê tự kiêm tra khả năng công nghệ của mình dựa vào các gơi ý sau:
Trang bị cho mình những kiến thức cơ bản về những phân mềm công cu cơ
bản như Word, Excel…..
Biết sắp các tập tin một cách khoa học, có khả năng sử dung các phân mềm
quản lý điêm, danh sách….
Biết cách tìm kiếm thông tin một cách khoa học
Biết cách sử dung internet, các phân mềm dùng đê trao đổi trên internet như
Skype, Yahoo..
Có khả năng kết hơp các bài học dựa trên công nghệ vào các hoạt động
trong lớp học.
Chạy đươc các phân mềm diệt virus, thương xuyên nâng cấp các phân mềm
này.
Nhóm 22 3
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Biết cách lưu trữ và phuc hồi các tập tin.
Biết cách sử dung, kiêm tra các thiết bị kết nối
Thương xuyên trao dồi kiến thức về công nghệ và khả năng ứng dung công
nghệ của mình, nhất là vào vấn đề giảng dạy.
1.2 Đối với học sinh
- Theo Hiệp hội quốc tế về công nghệ giáo duc (ISTE = International Society for
Technology Educators) thì giáo viên cân đáp ứng đươc các tiêu chuẩn sau
a. Có khả năng sáng tạo và đổi mới: thê hiện tư duy sáng tạo, xây dựng kiến
thức, và phát triên các sản phẩm sáng tạo và quá trình sử dung công nghệ.
b. Có khả năng thông tin liên lạc và hơp tác: Học sinh sử dung phương tiện
truyền thông và môi trương kỹ thuật số đê giao tiếp và hơp tác làm việc, thậm
chí khi đang ở một khoảng cách xa, đê hô trơ học tập cá nhân và cũng như
góp phân giúp đỡ vào việc học tập của bạn bè cũng như những ngươi xung
quanh.
c. Có khả năng nghiên cứu và tìm kiếm thông tin một cách thành thuc: học sinh
áp dung các công cu kỹ thuật số đê thu thập, đánh giá, và sử dung thông tin.
d. Có khả năng tư duy phê phán, giải quyết vấn đề, và ra quyết định: học sinh sử
dung các kỹ năng tư duy phê phán đê lập kế hoạch và tiến hành nghiên cứu,
quản lý dự án, giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định bằng cách sử dung các
công cu kỹ thuật số phù hơp và nguồn lực.
e. Là một công dân kỹ thuật số: học sinh có khả năng hiêu biết về con ngươi,
văn hóa, và xã hội, các vấn đề liên quan đến công nghệ và thực hành pháp
luật và hành vi đạo đức.
f. Có khả năng hoạt động công nghệ và hiêu biết về các khái niệm: học sinh thê
hiện một sự hiêu biết về các khái niệm công nghệ, hệ thống, và các hoạt động.
Nhóm 22 4
Ứng dụng CNTT trong dạy học
- Tuy nhiên, những tiêu chuẩn trên chỉ mang tính tương đối. Môi trương, môi địa
phương có bổ sung thêm những tiêu chuẩn riêng, thích hơp với điều kiện và hoàn
cảnh của trương học, địa phương.
2. Ứng dụng ICT hô trơ người học với các nhu câu giáo dục cụ thê trên lớp
- Sử dung công nghệ đê nâng cao việc khám phá nội dung tri thức nhưng lại hạn chế
về phương pháp sư phạm, khả năng có thê một số ngươi học sẽ bị bỏ rơi do vươt
quá về kĩ năng sử dung ICT, điều kiện vật chất, và kiêu học tập hiện đại.
- Một số học sinh khuyết tật sẽ cân máy tính có thích nghi, bàn phím, xử lý văn bản
và hô trơ IT khác. Học sinh có khó khăn về giao tiếp có thê cân hô trơ thông tin
liên lạc di động có sử dung tổng hơp hoặc ghi lại bài phát biêu trên lớp dựa trên
các từ, biêu tương hoặc hình ảnh.
- Tất cả các máy tính đươc định vị trên xe đẩy có thê điều chỉnh sao cho chiều
cao có thê đươc thay đổi cho trẻ em ngồi xe lăn.
- Keyguards có sẵn đê phù hơp với bàn phím thông thương đê ngăn chặn tác động
không mong muốn
- Trackballs có sẵn cho trẻ em có tay điều khiên khó khăn.
- Màn hình cảm ứng đươc trang bị trên một số màn hình đê cung cấp cho một trực
tiếp hơn.
- Phương pháp đâu vào cho trẻ em với nhiều khó khăn học tập. Điều hướng và lựa
chọn đươc thực hiện bằng cách di chuyên một ngón tay qua màn màn hình cảm
ứng.
- Một máy tính sử dung một màn hình hiên thị độ tương phản cao đê một đứa trẻ có
thị giác kém có thê nhìn thấy nó tốt hơn.
- Một máy tính có chức năng Sticky Key đê một đứa trẻ với sức khỏe hạn chế trong
một tay có thê sử dung bàn phím mà không cân phải giữ hai phím cùng một lúc.
- Tất cả các máy tính' nói chuyện' xử lý văn bản đươc cài đặt đê trẻ em với tâm nhìn
kém hay khó khan nhận biết chữ có thê sử dung text-to -speech cơ sở đê hô trơ
Nhóm 22 5
Ứng dụng CNTT trong dạy học
việc đọc của bài. Font chữ mặc định sử dung là một font Arial đậm trong kích
thước 18 thiết lập, nhưng các em đều biết làm thế nào đê thay đổi nếu cân thiết.
- Một số máy tính có bộ vi xử lý biêu tương cài đặt. Họ thêm các biêu tương tự động
vào các từ khi chúng đươc đánh máy.
- Lớp phủ bàn phím đươc sử dung rộng rãi trên khắp các trương học dung lớp phủ
với bàn phím QWERTY đươc in trên đó bằng chữ có độ tương phản cao đê có thê
nhìn thấy dễ dàng hơn.
- Bằng cách đảm bảo rằng tất cả các học sinh của mình đươc tiếp cận với công nghệ
có thê, trương học đang cung cấp một môi trương bao gồm nhiều phương tiện hơn
là có sẵn trước đó.
Nhóm 22 6
Ứng dụng CNTT trong dạy học
CHỦ ĐỀ 2: DẠY VÀ HỌC VỚI BA PHẦN MỀM CÔNG CỤ CƠ BẢN: XỬ LÝ
VĂN BẢN, BẢNG TÍNH VÀ ỨNG DỤNG CSDL
1. Sử dụng các phân mềm công cụ cơ bản đê làm gì? Khi nào? Và có những
thuận lơi, khó khăng gì?
2.1Sử dụng các phần mềm công cụ cơ bản để làm gì?
- Sử dung ba phân mềm công cu cơ bản này giúp gia tăng hiệu quả công việc bởi vì
chúng đươc thiết kế đê tiết kiệm thơi gian cho những công việc mang tính chất
chyên biệt, do đó làm nâng cao hiệu quả công việc hơn. Ở trương, trình xử lý văn
bản đươc giáo viên và học sinh sử dung rất thương xuyên trong việc soan thảo bài
dạy, bài tập, soạn bài luận…bảng tính và phân mềm cơ sở giữ liệu đươc dùng đê
gia tăng hiệu quả công viêc cho giáo viên.
1.2 Sử dụng các phần mềm cơ bản này khi nào?
Giáo viên
Tiết kiệm thơi gian
Tránh lôi phát sinh
Nâng cao tính thẩm mĩ
Quản lí tài liệu
Theo dõi thống kê …
Học sinh
Cân tính toán, báo cáo
Thống kê/biêu đồ
Tính lặp lại
Quản lí tài liệu
Tính chia sẻ
Nhóm 22 7
Ứng dụng CNTT trong dạy học
1.3 Đặc điểm sử dụng của phần mềm cơ bản.
Hê/Trình soan thao văn ban (Word processing)
+ Tiết kiệm thơi gian.
+ Gia tăng việc trình bày văn bản.
+ Cho phép chia sẻ các văn bản.
+ Cho phép sự cộng tác trên các văn bản.
Word processing trong giáo dục
Tạo tài liệu mới từ việc chỉnh sửa các tài liệu cũ.
Tài liệu đươc tạo ra trông bóng bẩy và chuyên nghiệp hơn.
Học sinh cũng có thê chia sẻ ý tưởng và các sản phẩm lẫn nhau...
Giáo viên có thê trao đổi kế hoạch bài dạy…
Word processing trong lớp học
Học sinh có thê viết, chỉnh sửa, và minh họa những câu chuyện… đê
làm các báo cáo theo yêu câu của giáo viên.
Hơp tác làm việc nhóm dễ dàng trao đổi, chia sẻ.
Khuyến khích kỹ năng viết của học sinh, giúp học sinh sử dung thành
thạo về đồ họa, các ký hiệu toán học…
Trình Bang tính điên tư (Spreadsheet)
+ Tiết kiệm thơi gian
+ Tổ chức thông tin
+ Hô trơ yêu câu: “What-if” Questions
+ Gia tăng động cơ học tập toán
Giới thiệu công cu spreadsheet
Tạo mới tài liệu văn bản
Chỉnh sửa tà iliệu văn bản đã có
Có thê nhân bản tài liệu
Nhóm 22 8
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Có thê chia sẻ tài liệu
Định dạng tài liệu
Đồng bộtài liệu
Quản lí tài liệu
Tính toán (các hàm tính toán)
Ưng dung trong dạy – học
Tạo nhiều tài liệu trên một file
Sử dung công thứcc hung
Tính toán nhanh chóng chính xác
Cập nhật dữ liệu tự động
Đánh giá số liệu tự động
Spreadsheet trong dạy–học
Giảng dạy:
Quản lí học sinh
Quản lí lớp học
Quản lí tài chính lớp học….
Hô trơ trả lơi câu hỏi“WHAT IF” …
Học tập:
Giải quyết các bài toán
Tổng hơp đánh giá kết quả NCKH
Hô trơ trả lơi câu hỏi“WHAT IF” …
Giảng dạy với Spreadsheet
Cung cấp kĩ năng sử dung công cus preadsheet
Cho học sinh một tuân lễ đê thực hiện
Hướng dẫn cách nghiên cứu và cung cấp tài liệu
Tài liệu : bảng đề nghị dinh dưỡng chotừng lứa tuổi
Hướng dẫn: địa chỉ trang web nhà hàng thức ăn nhanh…
Nhóm 22 9
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Hê thông/ phân mêm quan ly( Database program)
+ Giảm sự dư thừa dữ liệu
+ Tiết kiệm thơi gian tìm kiếm và cập nhật thông tin
+ Đối sánh thông tin/dữ liệu
+ Thê hiện mối quan hệ của dữ liệu
Giới thiệuDatabase program
Tiết kiệm không gian lưu trữ dữ liệu
Tiết kiệm thơi gianvàdễ dàng cập nhật thông tin
Cho phép so sánh thông tin.
Cho biết mối quan hệ giữa dữ liệu
Cung cấp cho học sinh kĩ năng tìm kiếm và sử dung thông tin trên
internet
Hướng dẫn cho học sinh cách đặt câu hỏi có liên quan và phân tích kết
quả
Giảng dạy các kỹ năng tự nghiên cứu và học tập
Dạy kỹ năng tổ chức thông tin hơp lí
Tìm hiêuvề sức mạnh của thông tin
Đặt ra và thử nghiệm giả thuyết
Tìm kiếm thông tin trong quá trình nghiên cứu
Database program trong dạy–học
Giáo viên
Tạo cơ sở dữ liệu quản lí học sinh.
Tạo webquest đê hướng dẫn học sinh sử dungt ài nguyên trên internet
Học sinh.
Học sinh tạo cơ sở dữ liệu đê hô trơ việc học tập và nghiên cứu.
Ví dụ: Học sinh có thê sử dung cơ sở dữ liệu đê lưu và lọc ra thông tin cân thiết
trong cơ sở dữ liệu phức tạp.
Nhóm 22 10
Ứng dụng CNTT trong dạy học
1.4 Khó khăn.
- Trang thiết bị trong nhà trương còn chưa đây đù, điều kiện thực hiện tại các trương
chưa đươc phổ biến.
- Đòi kinh nghiệm chuyên môn của giáo viên cao.
- Khả năng sử dung công nghệ của giáo viên.
- Phương pháp dạy học tại các trương chưa đươc cải tiến, đòi hỏi sự cải tiến của bộ
giáo duc (các trương chủ yếu còn dạy học theo hướng truyền thống).
- Chỉ áp dung cho phương pháp dạy học tích cực.
2. Tìm hiêu về Open Ofice-Oo (Writer, Impress, Calc, Base) phiên bảng Việt
hoá, Google Docs – xuất xứ, chức năng, đặc điêm, cài đặt, cách sử dụng cơ bản.
Tìm hiểu vê Open Office
2.1. Xuất xứ - đặc điểm
- OpenOffice.org có nguồn gốc như StarOffice, một phân mềm văn phòng độc
quyền đươc phát triên bởi công ty StarDivision Đức từ năm 1985. Vào tháng 8
năm 1999, StarDivision đươc mua lại bởi Sun Microsystems 59,5 triệu USD, vì nó
đươc cho là rẻ hơn so với giấy phép Microsoft Office cho 42.000 nhân viên.
- Các thành phân phân mềm như Microsoft Office
Microsoft Word = OpenOffice Writer +OpenOfficeMath
Microsoft Excel = OpenOffice Calc
Microsoft PowerPoint = OpenOffice Impress
Microsoft Access = OpenOffice Base
- Cách bố trí thanh menu, thanh công cu và các phím tắt phân lớn đều giống như
Microsoft Office. OpenOffice hô trơ đọc và lưu trữ các file dưới định dạng của
Microsoft Office.
Nhóm 22 11
Ứng dụng CNTT trong dạy học
2.2 Chức năng
- OpenOffice.org (OOo) hay gọi tắt là OpenOffice là bộ trình ứng dung văn
phòng miễn phí, mã nguồn mở đươc xây dựng trên phiên bảnStarOffice mã nguồn
mở của Sun Microsystems. OpenOffice có thê chạy trên các hệ điều
hành Windows (đòi hỏi phải có Java Runtime Environment), Solaris và Linux.
Phiên bản mới nhất của OpenOffice cho phép đọc/ghi các định dạng file
của Microsoft Office khá hoàn hảo.
- Các thành phân cơ bản của OOo:
Writer (trình soạn thảo văn bản có tính năng tương tự như Microsoft Word)
Calc (trình bảng tính tương tự như Microsoft Excel)
Draw (trình đồ họa cơ bản, tương tự Microsoft Visio)
Impress (trình soạn thảo trình diễn, tương tự PowerPoint)
Base (trình quản trị cơ sở dữ liệu, tương tự Microsoft Access)
Math (trình viết công thức toán, tương tự Microsoft Equation Editor)
Bộ văn phòng StarOffice Cơ Bản.
Nhóm 22 12
Ứng dụng CNTT trong dạy học
2.3 Cài đặt OpenOffice
- Chạy file OpenOffice-2.0.4_Win32Intel_install.exe. Chọn Next.
- Chọn đương dẫn sẽ lưu những tập tin cài đặt đươc giải nén, đê mặc định.Chọn
Unpack.
Nhóm 22 13
Ứng dụng CNTT trong dạy học
- Chọn Next.
- Tiếp theo là quá trình cài đặt OpenOffice. Chọn I accept the term in the license
agreement. Chọn Next.
Nhóm 22 14
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Chọn Anyone who uses this computer: mọi ngươi dùng sử dung máy tính này
sẽ dùng đươc OpenOffice.
Chọn Only for me: chỉ ngươi dùng hiện tại đang thực hiện cài đặt mới dùng
đươc OpenOffice.
- Chọn Next.
- Chọn loại cài đặt và đương dẫn chứa thư muc cài đặt, đê mặc định. Chọn Next.
Nhóm 22 15
Ứng dụng CNTT trong dạy học
-
- Chọn loại tập tin mà ngươi dùng muốn OpenOffice là ứng dung mặc định đê mở. Chọn Next.
- Chọn Install đê bắt đâu quá trình cài đặt.
Nhóm 22 16
Ứng dụng CNTT trong dạy học
- Chọn Finish đê hoàn tất quá trình cài đặt.
2.4 Hướng dẫn sử dụng
OpenOffice.org Writer
- Giao diện chính
Nhóm 22 17
Ứng dụng CNTT trong dạy học
- Writer gồm các thành phân chính sau:
Thanh tiêu đề (Title Bar): Hiên thị tên chương trình OpenOffice và tên tài liệu
đang soạn thảo.
Thanh trình đơn (Menu Bar): Chứa các lệnh đê gọi tới các chức năng của
Writer trong khi làm việc. Bạn phải dùng chuột đê mở các muc chọn này, đôi
khi cũng có thê sử dung tổ hơp phím tắt đê gọi nhanh tới các muc chọn.
Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar): Chứa các biêu tương của các lệnh
thương dùng.
Thanh công cụ định dạng (Formating Toolbar): Chứa các biêu tương của
các lệnh định dạng cho văn bản.
Thanh thước kẻ (Ruler Bar): Gồm 2 thước (ruler) bao viền trang văn bản.
Sử dung thước này bạn có thê điều chỉnh đươc lề trang văn bản, cũng như thiết
lập các điêm dịch (tab) một cách đơn giản và trực quan.
Nhóm 22 18
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Vùng soạn thảo: Là nơi đê chế bản tài liệu. Bạn có thê gõ văn bản, định dạng,
chèn các hình ảnh lên đây. Nội dung trong vùng này sẽ đươc in ra máy in khi sử
dung lệnh In.
Thanh trạng thái (Status Bar): Giúp bạn biết đươc một vài trạng thái cân
thiết khi làm việc. Ví du: bạn đang làm việc ở trang nào, dòng bao nhiêu,…
Thanh cuộn (Scroll Bar): Các thanh này nằm ở bên phải và phía dưới cửa
sổ Writer, bên trong có các mũi tên cuộn dùng đê di chuyên tài liệu lên, xuống
hoặc sang phải, trái.
- Các thao tác cơ bản
Tạo một tài liệu mới
- Bạn có thê tạo một tài liệu mới Writer bằng những cách sau:
Vào menu File\New\Text Document.
Nhấn chuột vào biêu tương New trên thanh công cu.
Nhấn tổ hơp phím Ctrl+N.
Lưu tài liệu lên đĩa
- Đê lưu tài liệu bạn có thê chọn một trong các cách :
Vào menu File\Save.
Nhấn chuột vào biêu tương Save trên thanh công cu.
Nhấn tổ hơp phím Ctrl+S.
- Trong hộp Save in chọn tên ổ đĩa đê lưu tài liệu mới.
+ Bấm đúp chuột vào biêu tương thư muc đê mở thư muc bạn muốn lưu tài liệu
mới vào
+ Nhập tên tài liệu mới vào hộp File name.
+ Bộ soạn thảo Writer luôn mặc định sẵn phân mở rộng của tài liệu là Open
Document Text (.odt). Khi bạn muốn lưu tài liệu ở dạng mở rộng khác
Nhóm 22 19
Ứng dụng CNTT trong dạy học
như .doc; .txt; .html… thì nhấn chuột vào mũi tên bên phải của hộp hội thoại
Save as type và chọn dạng mở rộng mong muốn.
- Bạn nên thực hiện thao tác lưu tài liệu thương xuyên trong khi soạn tài liệu,
đê tránh mất dữ liệu khi gặp các sự cố mất điện, hay những truc trặc của máy
tính.
Mở tài liệu đã tồn tại trên đĩa
- Đê mở một tài liệu Writer đã có bạn có thê chọn một trong các cách sau đây:
Vào menu File\Open.
Nhấn chuột vào biêu tương Open trên thanh công cu.
Nhấn tổ hơp phím Ctrl+O.
OpenOffice.org Impress
- Giao diện Impress
Nhóm 22 20
Ứng dụng CNTT trong dạy học
- Impress gồm các thành phân chính sau:
Ngăn danh sách các slide (Slide pane) bao gồm các hình ảnh thu nhỏ của các
slide trong màn trình diễn của bạn.
Ngăn danh sách các tác vụ (Task pane) gồm 5 phân:
Các trang chính – Master Pages
Biêu mẫu – Layouts
Thiết kế bảng – Table Design
Hoạt hình tùy chỉnh – Custom Animation
Dịch chuyên slide – Slide Transition
Vùng thao tác gồm có 5 trang: Normal, Outline, Notes, Handout và Slide Sorter.
Chế độ xem thông thương - Normal View: Là chế độ xem chính đê tạo
những slide riêng lẻ.
Chế độ xem phân cấp - Outline View: Hiên thị các tiêu đề, các muc đươc
đánh dấu muc luc và đánh số trên môi slide theo định dạng phân cấp
Chế độ xem có phân ghi chú - Notes View: thêm các ghi chú cho từng slide
mà không đươc nhìn thấy khi màn trình diễn đươc thực hiện.
Chế độ xem nhiều slide trên một trang in - Handout View : in các slide trên
một trang in.
Chế độ sắp xếp slide - Slide Sorter View : hiên thị các hình thu nhỏ của từng
slide theo trật tự.
- Các thao tác cơ bản
Tạo một trình diễn mới
- Có nhiều cách đê tạo một trình diễn mới:
Từ menu hệ thống hoặc từ biêu tương của chương trình Impress trên thanh
Taskbar.
Nhóm 22 21
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Từ bất cứ một tài liệu OpenOffice.Org Impress đang mở sẵn, bạn có thê nhấn
chuột vào mũi tên bên phải biêu tương New trên thanh công cu, sau đó chọn
Presentation từ thực đơn sổ xuống, hoặc nhấn tổ hơp phím Ctrl+N đê tạo một
trình diễn mới.
Tạo slide đầu tiên
- Slide đâu tiên thương là slide tiêu đề. Bạn có thê sử dung các mẫu đã thiết lập
sẵn trong phân Layouts của ngăn Tác vu.
- Đê tạo tiêu đề, nhấn chuột vào vùng “Click to add title” rồi nhập nội
dung cân thiết.
- Muốn điều chỉnh định dạng cho tiêu đề đó, nhấn phím F11, sau đó nhấn chuột
phải vào style Title và chọn Modify.
- Nếu bạn đang sử dung mẫu Title, Text thì nhấn chọn “Click to add an outline”
đê nhập thêm thông tin cho tiêu đề phu. Cách định dạng tương tự như với tiêu
đề chính.
Chèn thêm các slide
Bước 1 : Đê chèn một slide mới, bạn vào menu Insert\Slide, hoặc nhấn chuột phải
trên slide hiện tại và chọn Slide\New Slide, hoặc nhấn chọn biêu tương Slide trên
thanh công cu màn trình diễn – Presentation toolbar.
Bước 2 : Chọn slide đáp ứng đươc nhu câu của bạn nhất.
Bước 3 : Điều chỉnh các yếu tố trên slide.
- Loại bỏ những yếu tố không cân thiết trên slide.
Nhấn chọn yếu tố cân bỏ đi.
Nhấn nút Delete.
- Thêm những yếu tố cân thiết vào slide
Đổi tên slide
Nhóm 22 22
Ứng dụng CNTT trong dạy học
- Nhấn chuột phải vào hình ảnh slide thu nhỏ trên ngăn các slide hoặc ở chế độ
xem sắp xếp – Slide Sorter.
- Chọn Rename Slide.
- Trong trương tên, xóa tên cũ và nhập tên mới cho slide.
- Nhấn nút <<OK>> đê lưu giữ sự thay đổi.
Trình diễn slide
- Đê trình diễn slide bạn có thê chọn một trong các cách :
Nhấn chuột vào biêu tương Slide Show trên thanh công cu trình diễn –
Presentation toolbar.
Vào menu Slide Show\Slide Show.
Bấm phím F5 hoặc F9.
- Muốn chuyên đến slide tiếp theo trong khi trình diễn, bạn nhấn chuột trái hoặc
nhấn phím Enter.
- Muốn thoát khỏi màn hình trình diễn, đê trở về màn hình thiết kế thì nhấn phím
ESC.
Lưu tệp trình diễn
- Đê lưu tệp trình diễn đang làm việc lên đĩa, có thê chọn một trong các cách
sau:
Vào menu File\Save.
Nhấn chuột vào biêu tương Save trên thanh công cu.
Nhấn tổ hơp phím Ctrl+S.
- Thoát khỏi chương trình làm việc
Vào menu File\Exit.
Nhấn chuột vào biêu tương Close trên tiêu đề cửa sổ Impress hoặc nhấn tổ
hơp phím Ctrl+Q.
Nhóm 22 23
Ứng dụng CNTT trong dạy học
OpenOffice.org Calc
- Màn hình chính
- Calc gồm các thành phân chính sau:
Thanh tiêu đề (Title Bar): Nằm trên cùng của màn hình hiên thị tên của bảng tính
hiện thơi. Nếu bảng tính mới đƣơc tạo thì tên của nó sẽ là Untitled X, với X là một
con số.
Thanh trình đơn (Menu Bar): Chứa các lệnh đê gọi tới các chức năng của
Calc trong khi làm việc. Bạn phải dùng chuột đê mở các muc chọn này, đôi
khi cũng có thê sử dung tổ hơp phím tắt đê gọi nhanh tới các muc chọn.
Thanh công cụ chuẩn và thanh công cụ định dạng (Standard Toolbar,
Formatting Toolbar): Cung cấp các biêu tƣơng chức năng, giúp việc thực hiện
các lệnh cơ bản, quản lý và xử lý trang tính nhanh hơn.
Thanh công thức (Formular Bar): Bên trái của thanh công thức là một ô nhập
liệu nhỏ gọi là ô Tên, bao gồm một chữ cái và một số, ví du: D7. Đây là chữ cái
tên cột và số dòng của ô hiện thơi. Bên phải của ô Tên là các biêu tương chức
Nhóm 22 24
Ứng dụng CNTT trong dạy học
năng của hàm. Nội dung của ô hiện thơi (dữ liệu, công thức hoặc hàm) đƣơc hiên
thị trong ô còn lại của thanh công thức. Bạn có thê sửa nội dung của ô hiện
thơi tại đây, hoặc sửa tại chính ô hiện thơi đó.
Thanh thẻ tên trang tính (Sheet Bar): Hiên thị tên của các trang tính.
Thanh trạng thái (Status Bar): Nằm cuối cửa sổ, hiên thị vị trí trang tính hiện
thơi trên tổng số trang tính, độ thu phóng của trang tính, trạng thái phím Insert,…
Cột (Column): Là tập hơp các ô trong trang tính theo chiều dọc đươc đánh thứ tự
bằng chữ cái (từ trái sang phải bắt đâu từ A, B, C,... , đến AMH, AMI, AMJ, tổng
số có 1024 cột). Ngoài cùng bên trái là nút chọn (đánh dấu khối) toàn bộ trang
tính.
Hàng (Row): Là tập hơp các ô trong trang tính theo chiều ngang đươc đánh thứ
tự bằng số từ 1 đến 65536.
Ô (Cell): Là giao của một cột và một hàng. Địa chỉ của ô đươc xác định bằng cột
trước, hàng sau, ví du C4, A23.
Ô hiện thời (Active Cell): Là ô có khung viền chung quanh với một chấm vuông
nhỏ ở góc dưới (Mốc điền) hay còn gọi là Con trỏ ô (sau này gọi là con trỏ). Tọa
độ của ô này đươc hiên thị trên thanh công thức.
- Các thao tác cơ bản
Tạo một bảng tính mới
- Làm việc với Calc là làm việc trên các bảng tính.
- Đê tạo bảng tính mới bạn có thê chọn một trong các cách
Vào menu File\New\Spreadsheet
Nhấn chuột vào biêu tương New trên thanh công cu.
Nhấn giữ biêu tương New hoặc nhấn chuột vào mũi tên bên phải biêu
tương New đê mở menu con, từ đó chọn Spreadsheet;
Nhóm 22 25
Ứng dụng CNTT trong dạy học
- Nếu bạn đã mở một bảng tính, có thê nhấn tổ hơp phím Ctrl+N đê mở một bảng
tính mới
Lưu bảng tính lên đĩa
- Đê lưu bảng tính bạn có thê chọn một trong các cách
Vào menu File\Save;
Nhấn chuột vào biêu tương Save trên thanh công cu.
Nhấn tổ hơp phím Ctrl+S.
- Nếu bạn muốn lưu bảng tính với tên khác, khi đó vào menu File\Save As.
Mở bảng tính đã tồn tại trên đĩa
- Đê trình diễn slide bạn có thê chọn một trong các cách
Vào menu File\Open;
Nhấn chuột vào biêu tƣơng Open trên thanh công cu;
Nhấn tổ hơp phím Ctrl+O.
Đóng bảng tính và thoát khỏi Calc
- Đê đóng bảng tính và thoát khỏi Calc bạn có thê chọn một trong các cách
Vào menu File\Exit,
Nhấn tổ hơp phím Ctrl+Q.
2.2 Tìm hiêu về Google Docs
2.2.1 Xuất xứ, đặc điểm
- Google Docs có nguồn gốc từ hai sản phẩm riêng biệt, Writely và Google
Spreadsheets.
- Writely là một bộ vi xử lý dựa trên web từ đươc tạo ra bởi các công ty phân mềm
Upstartle và ra mắt vào tháng 8 năm 2005. Nó đươc viết bởi Sam Schillace, Steve
Newman (cả hai đều đã từng làm việc trên FullWrite và Claris Home Page), và
Claudia Carpenter.
Nhóm 22 26
Ứng dụng CNTT trong dạy học
- Trong khi đó, Google đã phát triên Spreadsheets Google sử dung công nghệ này đã
mua lại từ công nghệ 2Web vào năm 2005 và ra mắt Google Labs Spreadsheets
vào 06 tháng 6 năm 2006, và trở thành Google Docs.
2.2.2 Chức năng
- Google Docs là một ứng dung hô trơ soạn thảo văn phòng trực tuyến đươc cung
cấp miễn phí bởi Google. Nó bao gồm ba bộ ứng dung: soạn thảo văn bảo, soạn
thảo bản tính và soạn thảo trình chiếu. Nó cho phép ngươi dùng tạo ra các tài liệu
trực tuyến và cho phép chia sẻ với ngươi khác cũng như cho phép trình chiếu trực
tuyến thơi gian thực và tương tác sửa chữa với mọi ngươi. Google Docs đã kết hơp
các tính năng của hai dịch vu Writely và Spreadsheets thành một sản phẩm vào
tháng 10, năm 2006. Sản phẩm trình chiếu, với sự hơp tác công nghệ thiết kế với
Tonic Systems, đươc phát hành vào ngày 17 tháng 9, năm 2007.
- Các thành phân cơ bản của google docs
Document
- Ưng dung xử lý văn bản này đươc khởi đâu với cái tên Writely (trước khi đươc
Google chính thức mua lại), với toàn bộ các tính năng cơ bản nhất. Đến thơi
điêm này, công cu đã đươc tích hơp nhiều tính năng định dạng, thay đổi kích
thước font, căn lề, cách dòng, tạo muc luc, danh sách... tương tự như Microsoft
Word. Và chúng ta có thê chèn thêm những đối tương hô trơ vào văn bản như
phân Header, Footer, bảng cũng như các công thức toán học, ảnh, video trình
chiếu...
Nhóm 22 27
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Spreadsheet:
- Công cu Spreadsheet của Google với chức năng tương tự như như ứng
dung Spreadsheet của OpenOffice,MS Excel của Microsoft Office. Về cu thê,
nó còn đươc tích hơp sẵn nhiều chức năng tính toán khác như kỹ thuật, tài
chính, kế toán, thống kê, phân tích...
Nhóm 22 28
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Presentation
- Đây đơn giản là 1 chương trình đê tạo file trình chiếu slide – show, tương tự như
Microsoft Presentation. Về mặt bản chất, ngươi sử dung chủ yếu sẽ dùng các
slide riêng biệt đê lắp ghép lại với nhau đê trình diễn ý tưởng, bài thử nghiệm,
mô phỏng:
- Chúng ta có thê tạo từng phân slide riêng rẽ bằng cách chèn ảnh, bao gồm nội
dung text và các bảng, hoặc import ảnh trực tiếp từ máy tính, album Picasa hoặc
Google Search... sau đó kéo và thả và đây, tùy chỉnh kích thước sao cho khớp.
Nhóm 22 29
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Drawing
- Công cu này cho phép ngươi dùng tạo biêu đồ hoặc những đương vẽ cơ bản:
Form:
Rất đơn giản và dễ dàng, Form có thê giúp bạn hoàn tất các bản mẫu khảo sát
trực tuyến chỉ với vài thao tác cơ bản.
Nhóm 22 30
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Các tính năng hỗ trợ
Chia sẻ dữ liệu
Upload tài liệu lên tài khoản của bạn
Revision history
Printing
Chỉnh sửa bảng tính trên điện thoại di động
2.2.3 Cài đặt
- Đê có thê dùng Google Docs thì đâu tiên bạn cân có một tài khoản Google (chính
là Gmail).
- Nếu chưa có tài khoản Gmail thì bạn có thê đăng ký như sau:
B1. Vào http://docs.google.com. Nếu bạn chưa có tài khoản bạn sẽ thấy màn
hình như phía dưới:
- Nếu bạn đã có tài khoản Gmail rồi thì chỉ cân gõ địa chỉ email và password đê
đăng nhập. Nếu chưa có thì nhấp chuột vào nút Get Started đê đăng ký.
Nhóm 22 31
Ứng dụng CNTT trong dạy học
B2. Điền các thông tin cân thiết đê đăng ký tài khoản, đọc qua các điều khoản
của dịch vu, và nhấp chuột vào I Accept. Create My Account.
B3. Bạn sẽ phải xác nhận lại tài khoản mà bạn dùng đê đăng nhập bằng cách vào
tài khoản đó và nhấp chuột vào đương link mà Google Docs gửi cho bạn. Sau đó
bạn sẽ đươc chuyên vào trang như bên dưới. Bây giơ thì bạn đã có thê bắt đâu
tạo, chia sẻ và cùng làm việc trên văn bản.
Nhóm 22 32
Ứng dụng CNTT trong dạy học
2.2.4 Cách sử dụng cơ bản
Tạo tài liệu văn bản mới:
B1. Nhấp chuột vào nút New trên Menu bar và chọn loại tập tin mà bạn
muốn tạo. Ở đây chúng tôi chọn Document.
B2. Google Docs sẽ mở một cửa sổ mới cho phép bạn tạo văn bản dưới
dạng Word.
Nhóm 22 33
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Lưu và đổi tên tài liệu văn bản mới:
B1: Đê lưu tài liệu bạn chỉ cân nháp chuột vào nút Save. (bạn có thê
dùng nút Save and Close nếu bạn dã hoàn thành xong tài liệu.)
B2: Bạn có thê chọn nút File trên Menu bar rồi chọn Save.
Nhóm 22 34
Ứng dụng CNTT trong dạy học
B3. Nếu bạn muốn đổi tên tập tin thì chọn File trên Menu bar rồi chọn
Rename.
B4. Gõ tên mới của tài liệu vào rôi chọn OK
Nhóm 22 35
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Nhóm 22 36
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Tải tài liệu lên
B1. Đê tải một tài liệu đang tồn tại lên mạng bạn nhấp chuột vào
nút Upload trên Menu bar.
B2. Sau đó nhấp chuột vào nút Browse và tìm tài liệu bạn muốn tải lên.
B3. Nơi chứa tài liệu sẽ xuất hiện trong cửa sổ nhỏ gân nút Browse. Nếu
như tập tin không có trên máy tính nhưng có thê truy cập qua web thì bạn có
thê gõ đương truyền URL trong cửa sổ nhỏ đó. Cái cửa sổ nhỏ thứ ba cho phép
bạn đổi tên tài liệu trước khi tải lên. Khi đã hoàn thành hết các bước trên thì
nhấp chuột vào nút Upload File.
Nhóm 22 37
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Bây giơ thì tập tin của bạn đã xuất hiện trong cửa sổ chính.
Chia sẻ và cộng tác trên một tài liệu:
B1. Nhấp chọn All Items đê thấy hết các muc trong tài khoản Google
Docs của bạn. Chọn cái mà bạn muốn chia sẻ với ngươi khác bằng cách nhấp
chuột vào ô chọn phía trước muc đó. Sau đó nhấp chuột vào nút More
Actions trên Menu bar và chọn Share.
B2. Bạn phải chọn Collaborators (cộng sự) hay Viewers (ngươi xem).
Cộng sự thì có thê xem và sửa đổi bất cứ tài liệu nào mà bạn chia sẻ. Ngươi
Nhóm 22 38
Ứng dụng CNTT trong dạy học
xem thì chỉ có thê xem tài liệu và không thê chỉnh sửa. Sau khi chọn
Collaborator hay Viewer bạn cân phải gõ địa chỉ email của ngươi bạn muốn
chia sẻ tài liệu. Các địa chỉ email cách nhau bởi dấu phấy. Rồi nhấp
chọn Invite Collaborators/Viewers.
B3. Một cửa sổ sẽ mở ra và yêu câu bạn phải nhập một lơi nhắn sẽ đươc
gửi qua email cùng với lơi mơi truy cập tài liệu. Nhập nội dung tin nhắn và
nhập chọn nút Send. Bạn có thê chọn CC chính bạn trong tin nhắn bằng cách
chọn CC me (phía dưới cuối cửa sổ).
Nhóm 22 39
Ứng dụng CNTT trong dạy học
B4. Bất cứ ai nhận đươc lơi mơi đều có thê nhấp vào link trong tin nhắn
đê xem và chỉnh sửa tài liệu. Họ cân phải đăng nhập bằng tài khoản trên
Google đê có thê chỉnh sửa nếu họ là cộng sự.
3. So sánh chức năng và đặc điêm của MS Office và Open Office. Những hạn
chế của Open Office và những thủ thuật , mẹo vặt cân thiết khi sử dụng Open
Office.
3.1 So sánh chức năng và đặc điêm của MS Office và Open Office
a. Đặc điêm
MS Office Open office
- Các tài liệu đươc soạn thảo trên MS
office có thê đọc đươc trên Open office
nhưng sẽ bị thay đổi định dạng và có
một số chức năng không hoạt động
đươc và ngươc lại.
- Cấu hình tối thiêu là Pentium 450 MHz
with 256 MB of RAM, chạy trên
- Openoffice chỉ cân chạy trên cấu hình
Pentium 166 MHz processor với 128
MB of RAM. Có thê chạy trên
windows 98, Linux và cả Solaris. Hệ
điều hành Linux thì sẽ chạy trên máy
tính cũ tốt hơn là Windows 2000 và
Nhóm 22 40
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Windows 2000, XP.
- Sản phẩm đóng gói của Microsoft vẫn
có nhiều đặc tính ưu việt và hoàn thiện
hơn. Chẳng hạn như ta so sánh giữa
công cu duyệt email(Thumderbird),
công cu tạo lịch làm việc(Sunbird) và
Outlook ta thấy MS outlook là sản
phẩm hoàn hảo, ổn định và dễ dàng sử
dung. Bởi nó đơn giản, tiện dung, tài
liệu hô trơ phong phú và khả năng hô
trơ từ phía cộng đồng va nhà cung cấp.
- Về khả năng hô trơ ngươi dùng, ta
cũng có thê thấy đối với sản phẩm MS
office, ta có thê tìm thấy hàng trăm đâu
sách tiếng anh, tiếng việt và cả sự hô trơ
chính thức từ Microsoft như các call
center, wedsite với đây đủ các thủ thuật
sử dung và cả một cộng đồng sử dung
to lớn.
- Micosoft chỉ cung cấp quyền sử dung
sản phẩm và bạn không đươc phép
chỉnh sửa mã nguồn của sản phẩm.
XP.
- Openoffice.org là miễn phí nhưng nếu
muốn nâng cấp nên StarOffice thì phải
mua.
- Openoffice.org là hoàn toàn miễn phí
và cho phép bạn tự do nghiên cứu, điều
chỉnh và phát triên tiếp.
- Openoffice sư dung chuẩn
Opendocument và có khả năng đọc
đươc các tài liệu đươc soạn thảo bởi
MS Office. Tuy nhiên về mặt định
dạng, đồ thị, và nhiều chức năng khác
có thê bị thay đổi.
- Một số chức năng của MS office
không có trên Openoffice như Pivot
Table, macro trong Excel.
b. Chức năng
Nhóm 22 41
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Tính năng Open office MS office
Soạn thảo văn bản Writer Word
Bảng tính Calc Excel
Trình chiếu Imrpress Powerpoint
Hệ thống quản lý email Không có Outlook
Quản lý database Base Access
Gói giao diện Draw Không có
Công cu cho nhà phát triên Có (SDK) Có
Công cu hô trơ làm nhóm Có (collanos.com) Có
Chỉnh sửa HTML Có Có
Tích hơp hệ thống hô trơ Có Có
Mật khẩu bảo vệ tập tin Có Có
Hô trơ Mac và Windows Có Có
Giá sản phẩm Free Có
3.2 Những hạn chế của Open Office.
_-Sử dung tài nguyên của hệ thống lớn hơn MS office nên khi khởi động open office
chậm hơn.
-Khi mở các file định dạng thì các file định dạng bị thay đổi
Nhóm 22 42
Ứng dụng CNTT trong dạy học
- Phải cài thêm các extention (phu kiện) kèm theo nhằm tăng cương tính năng cho bộ
công cu nên gây khó khăn cho ngươi dùng có trình độ không cao.
- Giao diện và các ứng dung đồ họa không đẹp bằng MS Office
Nhóm 22 43
Ứng dụng CNTT trong dạy học
3.3 Mẹo vặt khi sử dụng Open Office.
Chỉnh sửa 2 hoặc nhiều phân của tài liệu cùng một lúc
- Microsoft Office có tính năng chia tài liệu một cách thuận tiện (nifty split-
window feature), có thê chia cửa sổ làm việc ra làm đôi, đê cùng lúc chỉnh sửa
trang 5 và trang 150 nào đó tùy ý, mà không phải cuộn con chuột lên xuống.
- OpenOffice không có tính năng này, mà nó cung cấp cho bạn một tính năng thậm
chí tốt hơn. Click vào menu WindowNew Window đê mở thêm một cửa sổ
mới, chúng sẽ cùng hiên thị tài liệu bạn đang làm việc. Bạn có thê mở bao nhiêu
cửa sổ tùy thích, và yên tâm rằng, sự chỉnh sửa trên môi cửa sổ sẽ đươc cập nhật
ngay lập tức tới tất cả các cửa sổ còn lại.
- Đê sắp xếp các cửa sổ trên cho có trật tự thì vào ViewToolbars hoặc click
chuột phải nút OpenOffice.org trên thanh taskbar.
Nhóm 22 44
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Sử dụng OpenOffice đê làm việc với các định dạng cũ
- Trong quá khứ, những phiên bản cũ của Microsoft Office đã không thê mở nhiều
loại tài liệu thông dung, bởi Microsoft độc quyền trong kinh doanh. Còn phiên
bản hiện tại của Ms Office thì không mở đươc các định dạng cũ, bao gồm cả
những định dạng cũ của chính Microsoft như Word 6.0.
- Ngươc lại, OpenOffice có thê làm việc với các món "cổ vật", kê cả các phiên bản
cũ của Word (hô trơ đến Word 6.0). Ngoài ra nó có thê mở các định dạng
WordPerfect, bao gồm cả những file đươc tạo bởi WordPerfect trên máy
Macintosh 3.5.
- Có một điều khó hiêu ở đây là: ít nhất có một định dạng không đươc hô trơ nhưng
vẫn hiện ra trong muc File>Open. Ví du, nó có đề "Microsoft WinWord 5.0,"
nhưng lại không hô trơ định dạng này. Nói chung là OpenOffice sẽ bỏ qua những
định dạng của Word từ 2.0 đến 5.0.
- Khá nhiều định dạng mới và cũ đươc hô trơ.Nhưng không làm việc với Winword
5.
Nhóm 22 45
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Chơi game kinh điên Space Invaders(còn gọi là game"Bắn ong", "Bắn
ruồi")
- Mở chương trình Calc (bảng tính của OpenOffice, tương đương với Excel), và gõ
lệnh sau vào bất cứ ô nào:
= GAME("StarWars")
- Tèn ten.. một hạm đội quỷ không gian xuất hiện... Nào! Hãy bắn hạ bọn chúng
(shoot-'em-up!!).
Tắt bóng đèn nhấp nháy
- Mặc định thì một cửa sổ có bóng đèn nhấp nháy sẽ xuất hiện
khi OpenOffice nhận thấy bạn gõ không chính xác, ví du: thay hai dấu gạch nối
bằng dấu gạch ngang. Sự trơ giúp này khá hữu ích, tuy nhiên nó hơi "nhiều
chuyện". Đê tắt nó đi, bạn hãy vào ToolOption, ở cây thư muc bên tay trái
OpenOffice.orgGeneral, bỏ dấu chọn của Help Agent.
Nhóm 22 46
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Tắt chức năng kiêm tra lôi chính tả
- Thật phiền phức khi mình thì gõ tiếng Việt mà OpenOffice lại bắt lôi tiếng Anh.
Kết quả là hiện ra những vết gạch chân màu đỏ trông rối mắt.
- Đê tắt chức năng này: ToolOptionLanguages SettingWriting Aids bỏ chọn
muc "Check Spelling as you type"
Các đoạn chú thích bằng dấu nháy đơn
- Khi gõ dấu nháy kép (") thì OpenOffice sẽ tự động tạo các mở đâu và kết thúc
trông thật là trực quan. Nhưng khi bạn muốn tạo các đoạn chú thích bằng dấu
nháy đơn (') thì nó chỉ hiện ra một nét dọc, như 'Hello' chẳng hạn.
Nhóm 22 47
Ứng dụng CNTT trong dạy học
- Đê dấu nháy đơn cũng có mở đâu và kết thúc (như trong hình minh họa dưới đây)
thì vào muc ToolAuto CorectCustom Quote. Đánh dấu chọn muc Replace
của Single Quotes.
Tùy chỉnh mặc định cho việc lưu văn bản:
- Mặc định thì OpenOffice lưu bằng định dạng riêng của họ, và khi ngươi khác sử
dung Microsoft Office thì không mở đươc file đó. Bạn sẽ tự nhắc nhở mình là
phải vào Save as..., rồi cuộn menu đê chọn định dạng phù hơp với MS Office, cứ
như thế thì thật bất tiện!
- Đê thay đổi mặc định, bạn hãy vào ToolOption, vào muc
Load/SaveGeneral. Thay đổi ở 2 ô sau: Document Type (loại tài liệu) và
Alway save as (tương ứng với định dạng file chọn làm mặc định).
- Ví dụ: Text Document tương ứng với Microsoft Word 97/2000/XP. Chọn OK thì
từ nay trở đi khi bạn save văn bản thì mặc định sẽ là file .doc (đê MS Word
97/2003 và 2007 có thê đọc đươc).
- Chú thích: Spreadsheet- file bảng tính như của Excel; Presentation- file trình
diễn như PowerPoint
Nhóm 22 48
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Kết luận
Phân mềm nào cũng có những điêm mạnh và điêm yếu. Với OpenOffice, bạn đươc
miễn phí hoàng toàn, nhưng những gì nó mang lại thật là nhiều. Xu hướng của thế
giới và Việt Nam là cắt giảm chi phí trong kinh doanh. Nắm vữngOpenOffice là
một cách đê bạn hội nhập tốt hơn.
CHỦ ĐỀ 3: DẠY VÀ HỌC VỚI CÁC CÔNG CỤ MULTIMEDIA,
HYPERMEDIA VÀ INTERNET
1. Tìm hiêu một số công cụ multimedia và hyper-media sử dụng cho dạy học.
1.1 Khái niệm
- Multimedia (đa phương tiện) là tích hơp của văn bản, âm thanh, hình ảnh của tất cả
các loại và phân mềm có điều khiên trong một môi trương thông tin số. Đây không
phải là khái niệm mới trong dạy học, khi ta kết hơp từ hai, ba phương tiện dạy học
trở lên là đã có multimedia. Dữ liệu về đa phương tiện gồm dữ liệu về văn bản,
hình ảnh, âm thanh, hình động Multimedia đươc phân loại như sau:
Nhóm 22 49
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Multimedia truyền thống bao gồm việc sử dung kết hơp các phương tiện như:
máy chiếu, băng cassette, radio, vô tuyến, quảng cáo, phim, ảnh .v.v. đê nâng
cao hiệu quả dạy học.
Tuy nhiên, với sự xuất hiện của máy tính, multimedia đã có một ý nghĩa mới
trong dạy học nhơ những khả năng to lớn mà máy tính đem lại. Với khả năng
tương tác, multimedia trên cơ sở máy tính có thê thực hiện các công việc rất
khó khăn mà multimedia truyền thống rất khó hay hâu như không thực hiện
đươc. Nhu câu về tương tác ngươi-máy luôn đặt ra trong hệ thống thông tin.
Vấn đề chính về tương tác ngươi-máy không là quan hệ giữa con ngươi với
máy tính mà là con ngươi với con ngươi. Con ngươi có vai trò quan trọng
trong hệ thống thông tin.
- Hypermedia (Siêu phương tiện) cũng là một khái niệm liên quan mật thiết đến nội
dung multimedia cân quan tâm. Đó là những đơn vị thông tin đươc liên kết (link)
với nhau mà ngươi dùng có thê duyệt và khảo sát đươc, điên hình của hypermedia
là mạng toàn câu Internet. Hypermedia là một tài liệu, không tuyến tính bằng cách
kích vào một điêm nóng nào đó trên văn bản, nó có thê chuyên đến một tài liệu hay
một văn bản khác. Rồi có thê quay về, thuận tiện cho ngươi đọc trong việc duyệt
văn bản hoặc muốn tổng quan một văn bản trong muc luc. Hypermedia bao gồm
nhiều môi trương truyền thông khác nhau như đồ thị, hình ảnh, âm thanh, hoạt
hình và ảnh động.
1.2 Định nghĩa
- Sau đây là một số định nghĩa do các chuyên gia nêu ra:
Theo Fenrich: “Multimedia là sự tích hơp lý thú giữa phân cứng và phân mềm
máy tính, cho phép tích hơp các tài nguyên video, audio, hoạt hình, đồ họa và
trắc nghiệm đê xây dựng và thực hiện một trình diễn hiệu quả nhơ một máy
tính có cấu hình thích hơp”.
Nhóm 22 50
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Theo Philip: “Multimedia đặc trưng bởi sự hiện diện của văn bản, hình ảnh, âm
thanh, mô phỏng và video đươc tổ chức chặt chẽ trong một chương trình máy
tính”.
- Multimedia với máy tính cho phép ngươi sử dung có thê trình bày các kiến thức
theo ý mình một cách hiệu quả nhất đê đạt đến muc đích của việc dạy và học. Ở
đây, chủ yếu là đề cập đến việc xây dựng phân mềm multimedia dạy học nên có
thê định nghĩa multimedia như là: sự tích hơp nhiều thành phân phương tiện (âm
thanh, hình ảnh, văn bản, mô phỏng .v.v.) trong một thê cộng sinh và cộng tác
động, mang lại cho ngươi dùng nhiều lơi ích đặc biệt mà từng thành phân phương
tiện riêng lẻ không thê thực hiện đươc.
- Định nghĩa đa phương tiện (theo nghĩa rộng) là bao gồm các phương tiện: văn bản,
hình vẽ tĩnh (vẽ, chup), hoạt hình (hình ảnh động), âm thanh. Cuối cùng ngươi ta
có thê định nghĩa đa phương tiện; đa phương tiện là kỹ thuật mô phỏng và sử dung
đồng thơi nhiều dạng phương tiện chuyên hóa thông tin và các tác phẩm từ các kỹ
thuật đó. Liên quan đến định nghĩa đa phương tiện, ngươi ta cân lưu ý những khía
cạnh sau:
Thông tin cân phải đươc số hóa, phù hơp với xu thế và rẻ;
Phải dùng mạng máy tính, đê đảm bảo truyền bá, hay truyền tải tốt
Sử dung phân mềm có tương tác, cho phép ngươi dùng trao đổi với phân mềm
và thay đổi theo ý ngươi dùng;
Phải thiết kế giao diện ngươi-máy phù hơp với phát triên của đa phương tiện,
tức giao diện ngươi dùng đa phương tiện đươc lưu ý nhiều trong các năm gân
đây.
Nhóm 22 51
Ứng dụng CNTT trong dạy học
1.3 Chức năng của multimedia
- Không chỉ là một công cu trình diễn hiệu quả, cho phép sử dung theo ý thích riêng,
multimedia có những lơi thế độc nhất vô nhị mà multimedia truyền thống không có
đươc. Chức năng chính của nó là:
Cung cấp cho ngươi học những kinh nghiệm cu thê về đối tương học tập theo
kiêu trải nghiệm gián tiếp. Với khả năng điều khiên đồng thơi tất cả các thành
phân như hình ảnh, âm thanh, video, theo năng lực và sở thích của cá nhân,
ngươi học có thê tự trải nghiệm về đối tương. Điều này không thê có đươc nếu
như các phương tiện này đươc thê hiện tuân tự theo một trật tự cố định, một
nhịp độ cố định mà chưa hẳn đã phù hơp với ngươi học
Multimedia có thê góp phân gia tăng cơ hội học tập với chi phí thấp do giá
máy tính ngày càng rẻ, và với một máy tính có thê học rất nhiều môn học, lĩnh
vực học, tiếp cận rất nhiều nguồn thông tin và cơ hội học tập có giá trị. Tất
nhiên, đê hoàn tất việc học với multimedia, ngươi học phải có đủ kỹ năng và ý
chí.
Chất lương giáo duc không nhất thiết bị chi phối bởi công nghệ mà trước hết
bởi nhu câu (needs) của ngươi học. Khi tìm đến với multimedia, ngươi học đã
có một nhu câu học tập cu thê, rõ rệt, đó là một thuận lơi cơ bản. Thuận lơi ấy
sẽ đươc nhân lên do có thê học một cách linh hoạt cả về không gian, thơi gian,
theo nhịp độ và phong cách riêng, cá tính riêng. Nếu đươc thiết kế tốt,
multimedia có thê tạo nên môi trương học tập vui vẻ và thân thiện mà không bị
cản trở bởi tâm trạng lo sơ thất bại.
Nhóm 22 52
Ứng dụng CNTT trong dạy học
1.4 Ưu điêm của multimedia
- Multimedia có rất nhiều ưu điêm trong dạy học. Cũng có thê nói, qua dạy học và
giáo duc mà multimedia thê hiện đươc sức mạnh của nó:
Trước hết, sức mạnh sư phạm của multimedia thê hiện ở chô nó huy động tất
cả khả năng xử lý thông tin của con ngươi. Tất cả các cơ quan cảm giác của
con ngươi (mắt, tai .v.v.) cùng với bộ não hơp thành một hệ thống có khả năng
vô cùng to lớn đê biến những dữ liệu vô nghĩa thành thông tin. Multimedia
cũng cho khả năng cung cấp một kiến thức tổng hơp và sâu sắc hơn so với chỉ
dùng các giáo trình in kèm theo hình ảnh thông thương. Ví du, một đoạn phân
mềm mô tả nguyên lý hoạt động của một máy phát điện sẽ có hiệu quả hơn rất
nhiều khi có thê thê hiện trình tự tạo ra dòng điện..
Về mặt tâm lý, môi trương multimedia cũng có những thuận lơi riêng. Có thê
kê ra đươc một số ví du: ngươi học không bị mặc cảm có lôi, xấu hổ khi không
làm đuơc bài, không hiêu bài phải hỏi đi hỏi lại nhiều lân, làm bài sai. Nếu
đươc tổ chức tốt, multimedia cho phép ngươi học truy cập, tham khảo nhanh
chóng, tức thơi đến một kho dữ liệu khổng lồ ngay khi đang học, mà không
một giáo viên nào có đươc.
Đối với ngươi học, có ba ưu điêm chính sau :
+ Cho phép làm việc theo nhịp độ riêng và tự điều khiên cách học của bản
thân.
+ Học với một ngươi thây vô cùng kiên nhẫn.
+ Theo sát với việc học và thương xuyên nhận đươc phản hồi, đánh giá
Riêng đối với ngươi dạy, multimedia cung cấp những lơi ích sau :
+ Cho phép làm việc một cách sáng tạo.
+ Tiết kiệm thơi gian, nhơ đó có thê khám phá nhiều chủ đề.
+ Tìm đươc giải pháp thay thế những hoạt động học thiếu hiệu quả.
+ Tăng cương thơi gian giao tiếp, thảo luận với học sinh
Nhóm 22 53
Ứng dụng CNTT trong dạy học
1.5 Nhươc điêm của multimedia
- Trước hết, multimedia đòi hỏi ngươi học phải có máy tính với cấu hình thích hơp.
Máy tính dùng cho multimedia phải có phân cứng và phân mềm đủ đê xử lý âm
thanh, hình ảnh, mô phỏng, video (tất cả đều là những loại thông tin có kích thước
file lớn) cùng lúc. Nếu máy tính có cấu hình quá thấp, bài học sẽ thương xuyên bị
ngắt quãng, mô phỏng không liền lạc, hoặc thậm chí không thực hiện đươc. Cũng
chính vì điều này mà ngươi thiết kế phân mềm multimedia phải dự liệu trước đê
cho kích thước các file dữ liệu và kích thước chung của cả phân mềm càng nhỏ
càng tốt.
- Kế đến, việc xây dựng một phân mềm multimedia thương tốn khá nhiều thơi gian
và công sức, cũng như đòi hỏi phải có những trang thiết bị tối thiêu, nên giá thành
khá lớn. Nếu qui mô phân mềm càng lớn thơi gian bị kéo dài càng nhiều thì giá
thành càng cao.
- Multimedia cũng đòi hỏi ngươi học phải có những khả năng và hiêu biết tối thiêu
về máy tính và cả chuyên môn. Bởi vậy, việc huấn luyện giáo viên, những ngươi
không thuộc chuyên ngành máy tính cũng phức tạp, và nếu làm không tốt cũng dễ
gây ra những lãng phí lớn. Trong môi trương multimedia, ngươi học không có cảm
giác đươc lắng nghe, đươc chia sẻ và đươc khuyến khích một cách sống động như
trong môi trương học tập trên lớp. Đê giải quyết tốt vấn đề này, cân xây dựng
multimedia dựa trên những cơ sở về tâm lý học nhận thức, lý thuyết học tập. Đây
là cũng là một trong những trở ngại khó giải quyết nhất khi xây dựng multimedia.
Nhóm 22 54
Ứng dụng CNTT trong dạy học
1.6 Các công cụ Multimedia và Hypermedia dùng trong dạy học:
Presentation software: PowerPoint, Prezi, Google Docs-Presentations….
a. PowerPoint( Microsoft Powerpoint) :
Là một dạng ứng dung trình diễn nằm trong gói ứng dung văn phòng Microsoft
Office do hãng Microsoft phát triên. Power Point sử dung đươc trên hệ điều hành
Windows lẫn Mac OSX
b. Google Docs- Presentations:
Google docs cho phép tạo các tập tin tài liệu một cách dễ dàng mà không cân đến
phân mềm văn phòng đắt tiên của Microsoft. Ngoài ra ngươi dùng còn có thê chia
sẻ hoặc lưu vào Google Drive các tập tin một cách dễ dàng.
Nhóm 22 55
Ứng dụng CNTT trong dạy học
c. Prezi:
Là một ứng dung trình chiếu tương tự như PowerPoint nhưng cải tiến hơn hẳn do
xây dựng trên nền tảng Flash và có thê lưu trữ online hoặc offline. Đối với Prezi, tất
cả bài thuyết trình điều hiện lên trên một trang duy nhất, ta gọi đó là trang tổng. trong
trang tổng có nhiều ô giống như slide của PowerPoint cho phép ta có thê chèn word,
pdf, hình ảnh, âm thanh, video hô trơ cho bài giảng
Nhóm 22 56
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Các phân mêm biên tập video và audio:
a. Windows Movie Maker:
Là một phân mềm biên tập video trong gói Windows Essentials do Microsoft phát
triên. Nó cho phép ngươi dùng biên tập (cắt, chèn, xoay, …) hình ảnh và âm thanh
và lưu thành file hoặc xuất bản trực tiếp lên SkyDrive, Facebook, YouTube và
Flickr. Giáo viên có thê dùng Windows Movie Maker đê tạo ra những đoạn clip
giới thiệu về môn học hoặc biên tập lại các clip sưu tâm đươc từ các nguồn khác
b. Camtasia Studio:
Đươc phát triên bởi TechSmith, Camtasia Studio từ một phân mềm ghi hình màn
hình đã trở thành bộ phân mềm ghi hình màn hình và biên tập video chuyên sửa
dung đê tạo nên những clip hướng dẫn hoặc trình diễn trong thuyết trình. Ngươi
dùng có thê ghi hình màn hình của mình và biên tập lại ngay trong Camtasia
Studio mà không cân dùng đến phân mềm nào khác. Giáo viên có thê dùng
Camtasia Studio đê ghi lại màn hình những thao tác cân hướng dẫn từng bước và
biên tập lại minh họa cho bài giảng và đê sinh viên có thê làm theo từng bước.
Nhóm 22 57
Ứng dụng CNTT trong dạy học
c. Picasa:
Đươc tạo ra bởi Lifescape vào 2002 và đươc Google mua lại từ 2004, Picasa là
một chương trình tổ chức và chỉnh sửa hình ảnh có tích hơp trang web chia sẻ hình
ảnh. Picasa có thê chạy đươc trên hệ điều hành Windows, Mac OS X và Linux
(nếu dùng Wine). Giáo viên có thê dùng Picasa đê chỉnh sửa và chia sẻ cho sinh
viên những hình ảnh liên quan đến bài học
Nhóm 22 58
Ứng dụng CNTT trong dạy học
d. Audacity
Là phân mềm miễn phí mã nguồn mở dùng đê ghi âm và biên tập âm thanh. Dự án
Audacity đươc khởi xướng bởi Dominic Mazzoni và Roger Dannenberg. Vì đây là
phân mềm miễn phí và mã nguồn mở nên nó rất đươc ưa chuộng trong ngành giáo
duc và những nhà phát triên đã chỉnh sửa giao diện cho phù hơp hơn với giáo viên
và sinh viên. Giáo viên có thê thu âm bài giảng của mình và chỉnh sửa lại (lớn hơn,
nhỏ hơn, chuyên đổi âm thanh, ….) và chia sẻ cho sinh viên thông qua các website
chia sẻ khác
Nhóm 22 59
Ứng dụng CNTT trong dạy học
2. Tìm hiêu đê các bước đê xây dựng một WebLesson/Webquest.
2.1 Weblesson
- Đươc thiết kế một lân và có thê sử dung nhiều lân cho nhiều đối tương trong nhiều
thơi điêm ở bất cứ địa điêm nào trong quá trình thực tập.
- Các nội dung cân có cho 1 bài học trên mạng (Web Lesson)
Muc tiêu của bài dạy
Các chuẩn kiến thức
Quá trình thực hiện (lên kế hoạch giảng dạy)
Các nhiệm vu dành cho HS
Nguồn tài liệu tham khảo
* (Nội dung và hình thức của Bài học do GV quyết định)
- Nhiệm vụ của giáo viên: giao nhiệm vu cho học sinh thực hiện như một kết quả
đánh giá quá trình học. tiến hành từng bước theo chỉ dẫn cùng các công cu cơ bản
mà học sinh sẽ cân khi thu thập thông tin cơ bản về chủ đề.
- Nguồn tài liệu: học sinh sẽ sử dung các trang web đê hoàn thiện bài học, bao gồm
các liên kết tới nội dung hướng dẫn sử dung phâm mềm hay những hướng dẫn mà
học sinh cân đê hoàn thành dự án.
Nhóm 22 60
Ứng dụng CNTT trong dạy học
- Tiêu chí đánh giá: miêu tả cách thức bạn đánh giá các kết quả thực hiện nhiệm vu
của học sinh. Tạo liên kết tới các công cu đánh giá mà bạn đã xây dựng hay sao
chép và dán chúng vào đây.
- THIẾT KẾ BÀI HỌC TRÊN MẠNG
1. Đê tiết kiệm thơi gian và định hướng sinh viên tới các trang web hữu ích, bạn
sẽ giới hạn công việc học tập của học sinh tới một số trang web bạn đẽ xem
và lực chọn trước.
2. Bài học yêu câu sinh viên thu thập thông tin đê trả lơi một số câu hỏi thiết
yếu.
3. Đặt câu hỏi bằng cách cắt dán thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
4. Xác định chuẩn kiến thức.
5. Lựa chọn chủ đề.
6. Xây dựng câu hỏi thiết yếu.
7. Tạo ngữ cảnh
8. Thiết kế nhiệm vu học tập
9. Lựa chọn tài nguyên web
10.Xây dựng công cu đánh giá
- Thực hiện
- Nhấp chuột vào Web Lessons
Nhóm 22 61
Ứng dụng CNTT trong dạy học
- Nhấp chuột vào Create/Modify Web Lesson, xuất hiện các lệnh bên tay phải.
- Nhấp chuột vào Click here to create Web Lesson đê tạo bài học trên mạng.
- Xuất hiện 5 bước tạo bài học trên mạng -> Nhấp Next.
Nhóm 22 62
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Bước 1: Đưa hình lên mạng
+ Nhấp vào Microsft Office PowerPoint đê mở 1 slide trống.
Nhóm 22 63
Ứng dụng CNTT trong dạy học
+ Insert\Picture\From file\Chọn 1 hình phù hơp\Insert.
+ Nhấp chuột trái vào hình trên slide Xuất hiện các chấm tròn trắng ở xung
quanh hình Di chuyên chuột đến 1 góc hình Xuất hiện mũi tên 2 chiều
Nhấn giữ chuột trái (chuột hình +) Kéo thu thật nhỏ hình lại.
+ Nếu muốn cắt hình, nhấp chuột phải vào hình Show Picture Toolbar +
Nhấp biêu tương Crop Xuất hiện các vệt đen xung quanh hình, đặt chuột vào
và giữ cắt.
+ Lưu hình, nhấp chuột phải vào hình Save as Picture…đặt tên hình và Save đê
lưu hình.
+ Hình sau khi chỉnh có kích thước ≤ 200w x 300h thì đạt yêu câu. Nếu không
phải làm lại các bước trên.
+ Nhấp Browse Hộp thoại File Upload Look in tìm ổ đĩa lưu hình Mở ổ đĩa
Chọn hình Open.
+ Nhấp Upload đê đưa hình lên mạng.
Bước 2: Điền đầy đủ các yêu cầu (có thê dùng chữ thương, chữ in hoa tuỳ ý,
nhưng không dùng dấu Tiếng Việt, vi sẽ lôi không đọc đươc) Nhấp Next.
Nhóm 22 64
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Bước 3: Xoá tiêu đề của bài học, môn học và lớp bằng Tiếng Anh và thay bằng
Tiếng Việt.
Bước 4: Nhấp chuột trái vào hình vừa Upload bên phải Giữ và kéo rê sang
chỗ mũi tên sau tiêu đề bài học, môn học và lớp Xoá hết chữ ở chỗ hình
Nhấp góc hình và chỉnh kích thước tuỳ ý.
Nhóm 22 65
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Bước 5: Đưa file tài liệu soạn dưới dạng Word, Excel, PowerPoint,… lên mạng
cho HS tải về tham khảo
Nhóm 22 66
Ứng dụng CNTT trong dạy học
2.2 Webquest
- WebQuest là một hình thức học tập trong đó hâu như toàn bộ các thông tin, kiến
thức đều đến từ các trang Web trên Internet. Giáo viên sử dung các bài tập dạng
WebQuest đê khuyến khích học sinh sử dung Internet nhằm rèn luyện các kỹ năng
tư duy mức cao mà xã hội thế kỷ 21 yêu câu.
Tạo các bài tập dạng WebQuest không phức tạp về mặt kỹ thuật. Chỉ cân biết
tạo các liên kết hyperlink trong các file tài liệu là bạn đã có thê tạo đươc
WebQuest. Nghĩa là có thê soạn bài tập dạng WebQuest bằng Word,
PowerPoint hay Excel
Nếu dự định gọi bài tập mình soạn là WebQuest, hãy kiêm tra xem các tiêu chí
sau đây có đạt không: Các nhiệm vu đưa ra cho Học Sinh trong bài tập dạng
WebQuest phải là các vấn đề lý thú, phức tạp, thách thức, là phiên bản thu nhỏ
của các công việc mà ngươi lớn đang thực hiện ngoài xã hội
Đê hoàn thành các nhiệm vu đươc giao, Học Sinh phải vận dung các kỹ năng tư
duy mức cao, chứ không đơn giản chỉ là tìm đọc kiến thức rồi trả lơi đúng sai,
hoặc thực hiện các phép tính công trừ đơn giản. Các kỹ năng tư duy mức cao
bao gồm: tổng hơp, phân tích, giải quyết tình huống, sáng tạo, đánh giá, ra quyết
định
Điều quan trọng nhất là các tư liệu này nên là các tư liệu "sống", chứ không phải
là các bài giảng của giáo Viên, các bài viết trong sách giáo Khao đã đươc chắt
lọc kỹ càng về nội dung.
WebQuest KHÔNG phải là một bài "nghiên cứu khoa học", có các đề muc chặc
chẽ, "các em nên làm theo các buớc sau đây, một là ..., hai là..
Nhóm 22 67
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Yêu câu các em đọc tài liệu, nghiên cứu nội dung các website rồi trình bày lại
bằng PowerPoint về chủ đề đã chọn vẫn CHƯA đạt đến mức độ của một
WebQuest
WebQuest KHÔNG phải là một loạt các hoạt động, các bài tập đươc đưa lên
trang Web. Yêu câu các em hãy tìm hiêu một trang Web này, rồi chuyên qua
làm bài tập kia, sau đó cố gắng ghi điêm cao ở trò chơi củng cố kiến thức, v.v...
sẽ KHÔNG rèn luyện cho các em HS các kỹ năng tư duy mức cao. Và do đó,
KHÔNG phải là WebQuest.
WebQuest là một dạng bài tập giao cho Học Sinh. Học Sinh phải nghiên cứu
nguồn tư liệu "sống" do giáo Viên cung cấp (thương là các Website) và vận
dung những kỹ năng tư duy mức cao đê hoàn thành nhiệm vu đươc giao.
- Các bước xây dựng một webquest:
a) Chọn và giới thiệu chủ đề
- Chủ đề cân phải có mối liên kết rõ ràng với những nội dung đươc xác định trong
chương trình dạy học. Chủ đề có thê là một vấn đề quan trọng trong xã hội, đòi
hỏi HS phải tỏ rõ quan điêm. Quan điêm đó không thê đươc thê hiện bằng những
câu trả lơi như “đúng” hoặc “sai” một cách đơn giản mà cân lập luận quan điêm
trên cơ sở hiêu biết về chủ đề. Những câu hỏi sau đây cân trả lơi khi quyết định
chủ đề:
Chủ đề có phù hơp với chương trình đào tạo không?
HS có hứng thú với chủ đề không?
Chủ đề có gắn với tình huống, vấn đề thực tiễn không?
Chủ đề có đủ lớn đê tìm đươc tài liệu trên Internet không?
Nhóm 22 68
Ứng dụng CNTT trong dạy học
- Sau khi quyết định chọn chủ đề, cân mô tả chủ đề đê giới thiệu với HS. Đề tài cân
đươc giới thiệu một cách ngắn gọn, dễ hiêu đê HS có thê làm quen với một đề tài
khó.
b) Tìm nguồn tài liệu học tập
- GV tìm các trang web có liên quan đến chủ đề, lựa chọn những trang thích hơp đê
đưa vào liên kết trong WebQuest. Đối với từng nhóm bài tập riêng rẽ cân phải
tìm hiêu, đánh giá và hệ thống hóa các nguồn đã lựa chọn thành dạng các địa chỉ
internet (URL). Giai đoạn này thương đòi hỏi nhiều công sức. Bằng cách đó,
ngươi học sẽ đươc cung cấp các nguồn trực tuyến đê áp dung vào việc xử lý và
giải quyết các vấn đề. Những nguồn thông tin này đươc kết hơp trong tài liệu
WebQuest hoặc có sẵn ở dạng các siêu liên kết tới các trang Web bên ngoài.
- Ngoài các trang Web, các nguồn thông tin tiếp theo có thê là các thông tin chuyên
môn đươc cung cấp qua Email, CD hoặc các ngân hàng dữ liệu kỹ thuật số (ví du
các từ điên trực tuyến trong dạy học ngoại ngữ). Điều quan trọng là phải nêu rõ
nguồn tin đối với từng nội dung công việc và trước đó các nguồn tin này phải
đươc GV kiêm tra về chất lương đê đảm bảo tài liệu đó là đáng tin cậy
c) Xác định mục đích
- Cân xác định một cách rõ ràng những muc tiêu, yêu câu đạt đươc trong việc thực
hiện WebQuest.
- Các yêu câu cân phù hơp với HS và có thê đạt đươc.
d) Xác định nhiệm vụ
- Đê đạt đươc muc đích của hoạt động học tập, HS cân phải giải quyết một nhiệm
vu hoặc một vấn đề có ý nghĩa và vừa sức. Vấn đề hoặc nhiệm vu phải cu thê hóa
đề tài đã đươc giới thiệu. Nhiệm vu học tập cho các nhóm là thành phân trung
Nhóm 22 69
Ứng dụng CNTT trong dạy học
tâm của WebQuest. Nhiệm vu định hướng cho hoạt động của HS, cân tránh
những nhiệm vu theo kiêu ôn tập, tái hiện thuân túy.
- Như vậy, xuất phát từ một vấn đề chung cân phải phát biêu những nhiệm vu riêng
một cách ngắn gọn và rõ ràng. Những nhiệm vu cân phải phong phú về yêu câu,
về phương tiện có thê áp dung, các dạng làm bài. Thông thương, chủ đề đươc
chia thành các tiêu chủ đề nhỏ hơn đê từ đó xác định nhiệm vu cho các nhóm
khác nhau. Các nhóm cũng có thê có nhiệm vu giải quyết vấn đề từ những góc độ
tiếp cận khác khau.
e) Thiết kế tiến trình
- Sau khi đã xác định nhiệm vu của các nhóm HS, cân thiết kế tiến trình thực hiện
WebQuest. Trong đó đưa ra những chỉ dẫn, hô trơ cho quá trình làm việc của
HS. Tiến trình thực hiện WebQuest gồm các giai đoạn chính là: nhập đề, xác định
nhiệm vu, hướng dẫn nguồn thông tin, thực hiện, trình bày, đánh giá.
f) Trình bày trang Web
- Các nội dung đã đươc chuẩn bị trên đây, bây giơ cân sử dung đê trình bày
WebQuest. Đê lập ra trang WebQuest, không đòi hỏi những kiến thức về lập
trình và cũng không cân các công cu phức tạp đê thiết lập các trang HTML. Về
cơ bản chỉ cân lập WebQuest, ví du trong chương trình Word và nhớ trong thư
muc HTML, không phải như thư muc DOC. Có thê sử dung các chương trình
điều hành Web, ví du như FrontPage, tham khảo các mẫu WebQuest trên Internet
hiện có. Trang WebQuest đươc đưa lên mạng nội bộ đê sử dung.
g) Thực hiện WebQuest
- Sau khi đã WebQuest lên mạng nội bộ, tiến hành thử với HS đê đánh giá và sửa
chữa.
Nhóm 22 70
Ứng dụng CNTT trong dạy học
h) Đánh giá, sửa chữa
- Việc đánh giá WebQuest đê rút ra kinh nghiệm và sửa chữa cân có sự tham gia
của HS, đặc biệt là những thông tin phản hồi của HS về việc trình bày cũng như
quá trình thực hiện WebQuest. Có thê hỏi HS những câu hỏi sau:
Các em đã học đươc những gì?
Các em thích và không thích những gì?
Có những vấn đề kỹ thuật nào trong WebQuest?…
- Tiến trình thực hiện WebQuest
1. Nhập đề : GV giới thiệu về chủ đề. Thông thương, một WebQuest bắt đâu với
việc đặt ra tình huống có vấn đề thực sự đối với ngươi học, tạo động cơ cho
ngươi học sao cho họ tự muốn quan tâm đến đề tài và muốn tìm ra một giải
pháp cho vấn đề.
2. Xác định nhiệm vụ : HS đươc giao các nhiệm vu cu thê. Cân có sự thảo luận
với HS đê HS hiêu nhiệm vu, xác định đươc muc tiêu riêng, cũng như có
những bổ sung, điều chỉnh cân thiết. Tính phức tạp của nhiệm vu phu thuộc
vào đề tài và trước tiên là vào nhóm đối tương. Thông thương, các nhiệm vu sẽ
đươc xử lý trong các nhóm.
3. Hướng dẫn nguồn thông tin :GV hướng dẫn nguồn thông tin đê xử lý nhiệm
vu, chủ yếu là những trang trong mạng internet đã đươc GV lựa chọn và liên
kết, ngoài ra còn có những chỉ dẫn về các tài liệu khác.
4. Thực hiện : HS thực hiện nhiệm vu trong nhóm. GV đóng vai trò tư vấn.Trong
trang WebQuest có những chỉ dẫn, cung cấp cho ngươi học những trơ giúp
hành động, những hô trơ cu thê đê giải quyết nhiệm vu.
5. Trình bày :HS trình bày các kết quả của nhóm trước lớp, sử dung PowerPoint
hoặc tài liệu văn bản, có thê đưa lên mạng.
Nhóm 22 71
Ứng dụng CNTT trong dạy học
6. Đánh giá :Đánh giá kết quả, tài liệu, phương pháp và hành vi học tập trong
WebQuest. Có thê sử dung các biên bản đã ghi trong quá trình thực hiện đê hô
trơ, sử dung đàm thoại, phiếu điều tra.HS cân đươc tạo cơ hội suy nghĩ và đánh
giá một cách có phê phán. Việc đánh giá tiếp theo do GV thực hiện.
3. Tìm hiêu việc tổ chức nội dung và hoạt động dạy học với một LMS/LCMS cụ
thê.
3.1 Tổ chức nội dung và hoạt động dạy học với một LMS
- Learning Management System – LMS (Hệ thống quản lý học tập ) là một gói phân
mềm nhằm giúp giáo viên và nhà giáo duc có thê quản lý các nội dung, tài nguyên
học tập và tạo báo cáo dựa trên tương tác giữa học viên và nội dung và giữa học
viên với giảng viên.
- Một LMS có thê giúp ngươi dạy quản lý ngươi học, theo dõi sự tiến bộ của họ và
tiến độ hoàn thành các hoạt động học tập. LMS cũng đươc sử dung nhằm hô trơ
công việc hành chính như lập các báo cáo gửi đến giáo viên, nhưng nó không
thương đươc dùng đê tạo ra nội dung bài học. Thông thương, một LMS có thê
chạy trên nền web nên ngươi học có thê truy cập nội dung học tập mọi lúc mọi nơi.
- Mặc dù các hệ thống này thương đươc cho là các công cu chủ yếu dành cho việc
đào tạo từ xa, chúng lại thương đươc các trương học và giáo viên dùng đê bổ sung
cho lớp học truyềnt hống.
- Mọi LMS đều cung cấp một bộ công cu cơ bản như nhau: cách thức trình bày nội
dung theo cấu trúc thư muc, công cu đánh giá, công cu thảo luận nhóm, bảng thông
báo chung, sổ điêm, bảng khảo sát… Các LMS khác nhau ở giao diện ngươi dùng,
các chức năng phu thêm, bản quyền, giá cả, dịch vu đê xây dựng bài giảng và đào
tạo sử dung, và khả năng tích hơp với các hệ thống khác đang vận hành trong
mạng nhà trương như e-mail, đăng ký tài khoản.
Nhóm 22 72
Ứng dụng CNTT trong dạy học
- Hiện nay, GT&T Việt Nam cung cấp Hệ thống quản lý học tập của 2 đối tác
chính:
Tập đoàn Saba
Tập đoàn NetDimentions
- Các yêu câu xây dựng hệ thống LMS:
Hạ tâng truyền thông và mạng: Bao gồm các thiết bị đâu cuối ngươi dùng
(học viên), thiết bị tại các cơ sở cung cấp dịch vu, mạng truyền thông, ...
Hạ tâng phân mềm: Các phân mềm LMS, LCMS, Authoring Tools
(Aurthorware, Toolbook,...)
Nội dung đào tạo (hạ tâng thông tin): Phân quan trọng của E-learning là
nội dung các khoá học, các chương trình đào tạo, các courseware.
- Phân loại
Có nhiều loại LMS/LCMS khác nhau. Có rất nhiều vấn đề khác nhau trong các
LMS và LCMS do đó khó so sánh đây đủ, chính xác. Các điêm khác nhau giữa các
sản phẩm có thê đươc liệt kê như sau:
Khả năng mở rộng
Tính tuân theo các chuẩn
Hệ thống đóng hay mở
Tính thân thiện ngươi dùng
Sự hô trơ các ngôn ngữ khác nhau
Khả năng cung cấp các mô hình học tập khác nhau
Giá cả
- Khả năng ứng dung trong e-Learning
Cung cấp một môi trương toàn diện, đây đủ đê quản lý các quá trình, sự kiện, và nội
dung học tập.
Nhóm 22 73
Ứng dụng CNTT trong dạy học
- Thuận lơi và bất lơi
Thuận lơi Bất lơi
Cung cấp một môi trương ổn định đê
sử dung e-Learning
Các hệ thống rất đắt tiền
Dễ dàng quản lý học viên, nội dung,
các khóa học, và các tài nguyên khác
Rất khó lựa chọn một LMS/LCMS
phù hơp
Không dễ dàng đê tạo ra một
LMS/LCMS vì sự phức tạp của hệ
thống và các quá trình bên trong nó
- Các tính năng
Đăng kí: Học viên đăng ký thông qua môi trương web. Việc quản lý học
viên cũng thông qua môi trương web
Lập kế hoạch: Lập lịch các khóa học và tạo chương trình đào tạo nhằm đáp
ứng yêu câu của tổ chức và cá nhân.
Phân phối: Phân phối các khóa học trực tuyến, các bài thi và các tài nguyên
khác
Theo dõi: Theo dõi quá trình học tập của học viên và tạo các báo cáo
Trao đổi thông tin: Trao đổi thông tin bằng chát, diễn đàn, e-mail….
Kiêm tra: cung cấp khả năng kiêm tra và đánh giá kết quả học tập của học
viên
3.2 Tổ chức nội dung và hoạt động dạy học với một LCMS
- Hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS): Một LCMS là một môi trương đa
ngươi dùng, ở đó các cơ sở đào tạo có thê tạo ra, lưu trữ, sử dung lại, quản lý và
Nhóm 22 74
Ứng dụng CNTT trong dạy học
phân phối nội dung học tập trong môi trương số từ một kho dữ liệu trung tâm.
LCMS quản lý các quá trình tạo ra và phân phối nội dung học tập.
- Các đối tương:
LOs (Learning Objects) là các đối tương học tập như: Phương tiện học tập
(Content Assets): là các phương tiện hô trơ học tập như hình ảnh, các ví du
minh họa, biêu đồ, ảnh động, các file audio và video, các tài liệu văn bản,…
Các đối tương thông tin có khả năng sử dung lại (RIOs- Reusable Information
Objects) như các khái niệm, sự kiện, phương thức và thủ tuc đươc biêu diễn
bằng Metadata.
Meta-tagging: Hô trơ việc tạo metadata bằng các công cu có khả năng
chuyên đổi dữ liệu tự động. Các loại metadata: Metadata cung cấp các thuộc
tính của đối tương dữ liệu như thơi gian tạo dữ liệu, dung lương và loại dữ
liệu…Metadata cung cấp thông tin về cách thức sử dung dữ liệu
- Hệ thống quản trị nội dung học tập (LCMS – Learning Content Management
System) cho phép tạo và quản lý nội dung trực tuyến. Các công cu soạn bài giảng
(authoring tools) giáo viên có thê cài đặt ngay trên máy tính cá nhân của mình và
soạn bài giảng. Với những nước và khu vực mà cơ sở hạ tâng mạng chưa tốt thì
việc dùng các công cu soạn bài giảng là một sự lựa chọn hơp lý. Một hệ thống tạo
nội dung mềm dẻo thương cho phép kết hơp giữa soạn bài giảng online và offline
Nhóm 22 75
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Mô hình chức năng hệ thống e-learning
-
LMS cân trao đổi thông tin về hồ sơ ngươi sử dung và thông tin đăng nhập của
ngươi sử dung với các hệ thống khác, vị trí của khoá học từ LCMS và lấy thông tin
về các hoạt động của học viên từ LCMS. Chìa khoá cho sự kết hơp thành công
giữa LMS và LCMS là tính mở, sự tương tác. Hình 4 mô tả một mô hình kiến trúc
của hệ thống E-learning sử dung công nghệ Web đê thực hiện tính năng tương tác
giữa LMS và LCMS cung như với các hệ thống khác.
Nhóm 22 76
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Kiến trúc hệ thống E-learning sử dụng công nghệ Web
- Trên cơ sở các đặc tính của dịch vu Web, ngươi ta thấy rằng các dịch vu Web có
khả năng tốt đê thực hiện tính năng liên kết của các hệ thống E-learning bởi các lý
do sau:
Thông tin trao đổi giữa các hệ thống E-learning như LOM, gói tin IMS đều
tuân thủ tiêu chuẩn XML.
Mô hình kiến trúc Web là nền tảng và độc lập về ngôn ngữ với E-learning
Thông tin trao đổi giữa các hệ thống E-learning như LOM, gói tin IMS đều
tuân thủ tiêu chuẩn XML.
- Mô hình hệ thống
Một cách tổng thê một hệ thống E-learning bao gồm 3 phân chính:
Nhóm 22 77
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Một ví dụ vê mô hình hê thông e-learning
3.3 Hiệu quả của việc dạy học với LMS/ LCMS
Đối với hệ thống bài giảng:
+ Chức năng tương tác giữa giáo viên với các học viên thân thiện, giống thật
+ Hô trơ Video và Audio mềm dẻo
+ Chức năng dùng bút vẽ bảng, tạo điều kiện thuận lơi cho giáo viên và học viên
trong quá trình giảng dạy và học tập.
+ Hệ thống cũng hô trơ việc ghi lại quá trình giảng bài online của giáo viên (ghi
lại hình ảnh của thây giáo, ghi lơi giảng của thây, các slides, bảng vẽ…) và phát
Nhóm 22 78
Ứng dụng CNTT trong dạy học
lại đồng bộ giúp cho các học viên học offline một cách dễ dàng và các học viên
tham gia khóa học trực tuyến có thê học lại bài cũ…
Đối với các mặt khác:
+ Về mặt thơi gian
+ Giảm thơi gian đi lại của các học viên. Các học viên có thê nghe bài giảng và
học bài trong thơi gian thích hơp tùy chọn.
+ Về mặt địa lý
+ Học viên có thê tham gia khóa học tại nhà, tại cơ quan…thông qua mạng
Internet và các thiết bị hô trơ mà không phải đi đến lớp học.
+ Về mặt học tập
+ Học viên dễ cập nhật nội dung bài học và có thê học theo nhịp độ của riêng
mình.
+ Thông qua cac diễn đàn tranh luận qua mạng, học viên có thê giao tiếp với giảng
viên và các học viên khác.
+ Các bài giảng và khóa học đa dạng hóa, đươc minh họa thực tế.
+ Về mặt chi phí
+ Giảm chi phí cho việc đi lại.
- Đào tạo trực tuyến không phải là hình thức đào tạo thay thế các hình thức đào tạo
truyền thống mà nó chỉ là một giải pháp đê mọi ngươi có thêm cơ hội học tập với
chi phí thấp hơn.
- Giảm chi phí học tập, đặc biệt là đối với các học viên tham gia các khóa học đào
tạo từ xa của các trương trung học và đại học ở nước ngoài.
- Đào tạo trực tuyến chính là một giải pháp hữu hiệu giải quyết vấn đề này. Việc học
tập không chỉ bó gọn trong nhà trương phổ thông, đại học mà là học suốt đơi.
Nhóm 22 79
Ứng dụng CNTT trong dạy học
- Áp dung mô hình đào tạo trực tuyến sẽ góp phân cải thiện chất lương học tập của
Việt Nam nâng ngang tâm với các nước phát triên trên thế giới.
Kết luận:
Ưng dung LMS/ LCMS và Web-based course vào trong dạy học giúp giáo viên tổ
chức tốt hoạt động dạy học, tạo hứng thú trong học tập của học sinh, góp phân đổi
mới phương pháp dạy học. Học sinh hứng thú học tập hơn, thực sự hoạt động tích
cực trong học tập.
Nhóm 22 80
Ứng dụng CNTT trong dạy học
CHỦ ĐỀ 4: DẠY VÀ HỌC VỚI CÁC PHẦN MỀM DẠY HỌC : DRILL &
PRACTISE SOFTWARE, TYTORIAL SOFTWARE, INSTRUCTIONAL
GAMES, SIMULATION SOFTWARE, INTERGRATED LEARING SYSTEM
INTELLGENT TUTORING SYSTEMS
1. Tìm hiêu một số phân mềm dạy học trong nước và nước ngoài có thê hô trơ
cho việc dạy học môn Tiếng Anh - Phân mềm ActivInspire (xuất xứ, chức
năng, đặc điêm, cài đặt và cách sử dụng).
Phân mềm Net support school v9.0
- Tương tự như phân mềm Netop School của hãng Netop, NetSupport School sẽ
giúp các giảng viên thực hiện bài giảng của mình trên máy tính dễ dàng. Với các
công cu hô trơ trực quan, học viên chỉ việc quan sát và theo dõi các hoạt động mà
bạn thực hiện trên máy tính. Đây là một phương pháp học mới đươc áp dung tại
khá nhiều nơi, đặc biệt là các phòng lab giảng dạy tin học.
- So với phân mềm cùng chức năng Netop thì NetSupport có nhiều tính năng hô trơ
đặc biệt, trong đó các chính sách về an ninh đươc thực hiện khá hoàn hảo, bên
cạnh đó nó còn hô trơ kết nối wifi, cung cấp cơ chế quản lý và phân quyền truy
xuất các thiết bị trên máy tinh. Đặc biệt phân mềm hoàn toàn tương thích với
Windows Vista.
- NetSupport School hô trơ các chức năng: Classroom Management ( quản lý lớp
học ), Monitor (chức năng giám sát ), Control ( chức năng điều khiên ),Collaborate
( chức năng minh họa ), Wireless ( hô trơ kết nối không dây )...
- Việc cài đặt NetSupport đươc chia làm 2 phân: phân cài đặt dành cho giáo viên
(Tutor ) và phân cài đặt dành cho học viên ( Student ), cả hai chức năng này đều
đươc đóng gói trong cùng một bộ sản phẩm. Việc cài đặt hết sức đơn giản, bạn chỉ
việc cài mặc định theo chương trình và khi cài đặt, tùy theo máy mà ta sẽ chọn
Nhóm 22 81
Ứng dụng CNTT trong dạy học
chức năng Tutor hay Student tương ứng. Phân mềm tương thích với Win9x /
2000 / XP / Vista
a. Tạo ClassRoom
- Đâu tiên quyết đê thực hiện việc giảng dạy là bạn phải xây dựng cho mình một
lớp học(classroom). Lớp học sẽ là nơi quản lý các máy con và thực hiện các bài
giảng của mình. Đê tạo một classroom bạn khởi động trình Tutor từ máy chủ.
- Giao diện Wizard xuất hiện, tại đây bạn khai báo một số thông tin cơ bản như:
Teacher Name (tên giảng viên), Lesson Title (tên bài giảng) và Room (phòng
học), các lựa chọn khác bạn cứ đê như mặc định. Xong bấm OK.
Nhóm 22 82
Ứng dụng CNTT trong dạy học
- Chương trình sẽ tự động dò tìm các máy con (Student) và kết nối. Sau khi kết nối
xong bạn sẽ thấy danh sách các máy Student hiên thị lên màn hình.
b. Một số chức năng chính
Quản lý lớp học - Management
- Chức năng này sẽ giúp bạn dễ dàng thực hiện các thao tác: Power On, Power Off,
Reboot, Logout, Login cho toàn bộ máy chỉ với một cú chuột duy nhất, rất tiện lơi
- Đê thực hiện chức năng này bạn bấm vào nút Manage hay truy cập menu Client >
Power Management.
Giám sát - Monitor View
- Chức năng này sẽ giúp bạn dễ dàng theo dõi mọi hoạt động diễn ra trên máy
tính của học viên. Đê theo dõi màn hình nào, bạn bấm đôi vào hình đại diện
(thumbnail) tương ứng.
- Tại đây bạn thực hiện đươc một số các điều tác như:
File Transfer: copy file từ máy chủ đến máy học viên.
Nhóm 22 83
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Chat: Mở cửa sổ chát trực tiếp với học viên.
Message: gửi trực tiếp nội dung tin nhắn đến máy học viên.
Annonate: tạo các chú thích văn bản hay hình ảnh trực tiếp lên màn hình
học viên.
Audio: thực hiện các chức năng thoại giữa giảng viên và học viên.
View Mode: bao gồm các chế độ: Watch (chỉ xem không thê điều khiên),
Control (Kiêm soát quyền điều khiên chuột và bàn phím, Share (trả về
quyền điều khiên cho student)
- Đê thoát khỏi màn hình theo dõi bạn nhấn client > Stop Viewing
Điều khiên - Control
Chức năng này đươc chia thành 4 loại chính:
Quản lý việc truy cập Internet - Manage Student Internet Access
- Đê tránh việc truy cập internet của học viên trong giơ học bạn có thê khóa toàn
bộ địa chỉ website chỉ định bằng cách nhấn vào nút Block All trên thanh công
cu.
- Đê khóa hay cho phép truy cập vào các trang web chỉ định, bạn bấm chọn chức
năng Manage Student Internet Access.
- Tại đây bạn sẽ có hai lựa chọn:
Approved Sites: lựa chọn các trang web đươc phép truy cập vào. Đê thêm
địa chỉ bận bấm chọn dấu cộng mâu xanh sau đó tiến hành nhập địa chỉ
vào, bấm nút check và nhấn OK
Restructed Sites: lựa chọn các trang không đươc phép truy cập vào.
Tương tự như trên bạn chọn dấu cộng mâu xanh và thêm địa chỉ vào.
Nhóm 22 84
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Quản lý các ứng dụng - Manage Student Applications
- Bạn có thê quản lý việc cho phép sử dung một chương trình nào đó hay không.
Dĩ nhiên các chương trình này tốt nhất là nên có cả ở hai máy đê tiện việc quản
lý. Những chương trình nào mà bạn block thì ngươi khác không thê vào đươc.
- Thực thi cũng tương tự như việc quản lý việc truy cập internet. Nó bao gồm có 2
phân là Approved Applications và Restricted Applications, bạn chọn dấu
cộng xanh đê add vào rồi chọn chương trình và nhấn OK.
Quản lý các tài nguyên hện thống - System Resources Management
- Tài nguyên hệ thống bao gồm các thiếu bị: CD/DVD, USB và Sound. Khi các
máy client kết nối vào hệ thống và sử dung các thiết bị này, bạn có quyền điều
khiên việc truy xuất các thiết bị đó. Bạn có thê quy định thuộc tính ReadOnly đê
ngăn cấm việc copy file vào các thiết bị đó hay sử dung chức năng Mute đê tắt
âm thanh ở máy con.
Quản lý việc in ấn - Student Print Management
- Ngoài việc quản lý các tài nguyên về thiết bị, chương trình còn có chức năng
quản lý riêng việc sử dung máy in cho nhóm ngươi dùng. Bạn có thê khóa tùy
chọn sử dung máy in, hủy tài liệu in ấn hay cho phép thực hiện việc in tại một số
máy nhất định.
Nhóm 22 85
Ứng dụng CNTT trong dạy học
- Đê sử dung tùy chọn này, bạn bấm vào chức năng Student Print Management,
bấm nút Block thì chức năng in ấn sẽ đươc khóa lại hoàn toàn. Đê hủy bỏ chức
năng này bạn bấm lại Resume.
c. Thao tác trình diễn
- Chức năng trình diễn là thao tác chính của NetSupport. Chức năng này sẽ tạm thơi
khóa mọi hoạt động của học viên (bao gồm các ứng dung chạy nền), các thiết bị
(chuột, bàn phím). Toàn bộ màn hình sẽ chỉ hiên thị nội dung mà giáo viên thao tác
trên màn hình máy chủ.
- Đê sử dung chức năng này, bạn bấm vào nút Show Menu > Show. Các tùy chọn
khác như Show Video hay Show Application dùng đê chạy các trình player đê
minh họa nội dung mà ngươi trình diễn thao tác như: Phim minh họa, các đoạn
video hướng dẫn đê học viên theo dõi...
- Ngoài ra có thê sử dung tính năng Whiteboard bằng cách View > Whiteboard
View đê minh họa trực tiếp lên màn ảnh các thông tin cân chú thích.
2. Tìm hiêu những điêm tích cực và hạn chế của việc sử dụng phân mềm dạy
học.
Phân mềm VIOLET
- Violet (Visual & Online Lesson Editor for Teachers - công cu soạn thảo bài giảng
trực tuyến dành cho giáo viên) là phân mềm công cu giúp cho giáo viên có thê tự
thiết kế bài giảng có giao diện thuân Việt. Phân mềm này do nhóm Violet (Đinh
Hải Minh, Nguyễn Phú Bình, Nguyễn Phú Quảng và Bùi Anh Tuấn) xây dựng.
* Ưu điêm
- Violet có giao diện đươc thiết kế trực quan và dễ dùng, ngôn ngữ giao tiếp và phân
trơ giúp đều hoàn toàn bằng tiếng Việt, nên phù hơp với cả những giáo viên không
giỏi Tin học và Ngoại ngữ. Mặt khác, do sử dung Unicode nên font chữ trong
Nhóm 22 86
Ứng dụng CNTT trong dạy học
Violet và trong các sản phẩm bài giảng đều đẹp, dễ nhìn và có thê thê hiện đươc
mọi thứ tiếng trên thế giới. Thêm nữa, Unicode là bảng mã chuẩn quốc tế nên font
tiếng Việt luôn đảm bảo tính ổn định trên mọi máy tính, mọi hệ điều hành và mọi
trình duyệt Internet.
- Violet cho phép chuyên đổi đươc ngôn ngữ một cách toàn diện, vì vậy rất thích
hơp cho việc dạy học bất cứ ngoại ngữ nào.
- Tương tự phân mềm PowerPoint, Violet có đây đủ các chức năng dùng đê tạo các
trang nội dung bài giảng như: cho phép nhập các dữ liệu văn bản, công thức, các
file dữ liệu multimedia (hình ảnh, âm thanh, phim, hoạt hình Flash...), sau đó lắp
ghép các dữ liệu, sắp xếp thứ tự, căn chỉnh hình ảnh, tạo các hiệu ứng chuyên động
và biến đổi, thực hiện các tương tác với ngươi dùng... Riêng đối với việc xử lý
những dữ liệu multimedia, Violet tỏ ra mạnh hơn so với PowerPoint, ví du như cho
phép thê hiện và điều khiên các file Flash hoặc cho phép thao tác quá trình chạy
của các đoạn phim v.v... Các hiệu ứng đươc chạy với tân số quét cao, giúp cho các
chuyên động trở nên mịn màng. Do đó, Violet rất phù hơp trong việc soạn bài
giảng dành cho học sinh từ Tiêu học đến Trung học phổ thông.
- Violet cũng có các module công cu dùng cho vẽ hình cơ bản và soạn thảo văn bản
nhiều định dạng (Rich Text Format). Ngoài ra, Violet còn cung cấp sẵn nhiều mẫu
bài tập chuẩn thương đươc sử dung trong các sách giáo khoa (SGK) và sách bài tập
như: Bài tập trắc nghiệm, bài tập ô chữ, bài tập kéo thả chữ / kéo thả hình ảnh.
- Ngoài các module dùng chung và mẫu bài tập như trên, Violet còn hô trơ sử dung
rất nhiều các module chuyên dung cho từng môn học như vẽ đồ thị hàm số, dựng
hình hình học, soạn thảo công thức, vẽ mạch điện, thí nghiệm cơ học, quang học...
- Violet còn cho phép chọn nhiều kiêu giao diện (skin) khác nhau cho bài giảng, tùy
thuộc vào bài học, môn học và ý thích của giáo viên. Ngoài ra, phân mềm này còn
cung cấp ngôn ngữ VS (Violet Script) giúp giáo viên có thê dễ dàng mô tả các bài
Nhóm 22 87
Ứng dụng CNTT trong dạy học
giảng của mình, hoặc có thê sửa đổi lại một bài giảng có sẵn đê phù hơp với kịch
bản của mình.
- Dự án Phát triên Giáo duc Trung học phổ thông cung cấp rất nhiều bài giảng mẫu
theo SGK .
- Sau khi soạn thảo xong bài giảng, Violet sẽ cho phép xuất bài giảng ra thành một
thư muc chứa file EXE hoặc file HTML chạy độc lập, tức là không cân Violet vẫn
có thê chạy đươc trên mọi máy tính, hoặc đưa lên máy chủ thành các bài giảng trực
tuyến đê sử dung qua mạng Internet.
* Nhươc điêm
- Đây là một phân mềm công cu đóng, giáo viên chỉ có thê sử dung các mẫu có sẵn
đê thiết kế bài giảng.
- Phân mềm này chỉ thích hơp cho học sinh phổ thông.
Phân mêm EXE
- EXE (Elearning XHTML Editor) là phân mềm giúp đỡ giáo viên tạo các nội dung
bài giảng, câu hỏi trắc nghiệm với nhiều định dạng khác nhau, xuất ra các trang
Web độc lập hay theo các chuẩn Elearning. Chương trình eXe là một dự án mã
nguồn mở, đươc tài trơ bởi chính phủ New Zealand, một số trương đại học và một
cộng đồng ngươi dùng toàn câu.
* Ưu điêm
- Với phân mềm EXE, nội dung bài giảng có thê đưa trực tiếp lên mạng đê học sinh
tự kiêm tra kiến thức không cân có sự can thiệp của giáo viên (dưới hình thức trắc
nghiệm khách quan, điền từ, đúng sai, hỏi và trả lơi, kê cả giáo án đã soạn của giáo
viên). Tương tự các phân mềm hô trơ dạy học khác như PowerPoint, Violet…EXE
cho phép chèn các hình ảnh (jpg), phim (swf, flv), âm thanh (mp3, wma) hoặc liên
kết với website khác lúc online đê minh họa cho nội dung bài học. Học sinh và
Nhóm 22 88
Ứng dụng CNTT trong dạy học
giáo viên có thê thao tác trực tiếp với bài dạy trên mạng hoặc tải các bài dạy, tư
liệu kèm theo đê học tại nhà trên máy tính.
- EXE là công cu soạn thảo trên nền tảng Web, hô trơ cho giáo viên, học sinh trong
các trương học trong việc thiết kế, phát triên và xuất bản tài liệu học tập và giảng
dạy mà không cân có kiến thức căn bản về HTML, XML hay những chương trình
soạn thảo phức tạp.
- Web là một môi trương giáo duc thuận lơi vì nó mang lại cho ngươi dạy và ngươi
học các khả năng tương tác và truyền thông. Tuy nhiên, tình hình thực tế là không
nhiều giáo viên có đủ các kỹ năng tự thiết kế các trang Web, do đó phu thuộc
nhiều vào các kỹ thuật viên và những nhà phát triên Web nếu muốn đưa nội dung
giảng day lên mạng. Chương trình eXe ra đơi nhằm muc tiêu giúp vươt qua các
khó khăn như :
Hâu hết phân mềm làm Web theo kỹ thuật truyền thống đều không chú trọng
vào việc thiết kế riêng cho các nội dung giáo duc. Kết quả là giáo viên và nhà
trương thương không ưng ý khi sử dung các phân mềm này đề xuất bản bài
giảng. EXE cung cấp các công cu khuyến khích giáo viên tích cực soạn giảng
và xuất bản bài giảng lên Internet.
Hiện nay, các hệ thống quản lý học tập (LMS : learning management system)
chưa có các công cu soạn thảo nội dung đa dạng (so vói các phân mềm
chuyên làm Web) . EXE là một công cu soạn thảo và đóng gói theo các tiêu
chuẩn của E-learning, có khả năng import vào bất cứ LMS nào.
Phân mềm EXE cho phép ngươi sử dung làm việc khi Offline, chứ không
nhất thiết phải kết nối vào Internet và vẫn có thê thấy đươc nội dung của họ
sẽ như thế nào khi xuất bản lên mạng.
- Trong môi trương EXE, các tác giả đã xây dựng nhiều iDevices theo cấu trúc nội
Nhóm 22 89
Ứng dụng CNTT trong dạy học
- dung của bài học. Như vậy, giáo viên có thê sử dung một số iDevices đê thiết kế
bài giảng theo ý tưởng của mình. Ngoài ra, nếu các iDevice có sẵn chưa đủ đáp
ứng đối với ngươi sử dung, EXE cho phép chúng ta có thê tự xây dựng thêm các
iDevice khác. Trên môi iDevice cũng có sẵn những dòng tip hô trơ, chỉ dẫn việc sử
dung các iDevice đê dạy học.
* Nhươc điêm
- EXE là một phân mềm công cu hô trơ dạy học trực tuyến, do đó đòi hỏi phải có cơ
sở vật chất đảm bảo, giáo viên phải có trình độ Ngoại ngữ và Tin học nhất định.
- Giao diện của phân mềm không thân thiện, khó sử dung.
- Do đây là một phân mềm đang trong quá trình phát triên nên vẫn còn một số hạn
chế.
Tóm lại, môi phân mềm đều có một thế mạnh riêng, đê việc ứng dung CNTT vào
giảng dạy có hiệu quả, giáo viên cân phải xác định muc đích bài dạy rõ ràng đê chọn
phân mềm thích hơp cho bài giảng. Ngoài ra, giáo viên cũng có thê tích hơp các phân
mềm với nhau đê bài giảng thêm phong phú, dạy học đạt hiệu quả cao
Nhóm 22 90