đáNh giá trong thẩm định dự án đầu
-
Upload
fisher-pro -
Category
Business
-
view
1.634 -
download
4
description
Transcript of đáNh giá trong thẩm định dự án đầu
ĐÁNH GIÁ TRONG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NGUYỄN TRƯỜNG SANGTÔN GIA PHÁP
BÙI QUỐC TRUNGHOÀNG ĐĂNG ĐỨCKHÚC BÁ PHONGLÊ CÔNG THÀNH
LÊ HÀ PHONGNGUYỄN TIẾN ANH
1.CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ DỰ ÁN VÀ
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN:
+ Khái niệm.
+ Vai trò.
+ Lá chắn thuế của lãi vay.
2. CHƯƠNG II: CÁC QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ:
+ Tổng đầu tư TIPV
+ Toàn bộ vốn chủ sở hữu AEPV
+ Chủ sở hữu
+ So sánh các quan điểm
CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ DỰ ÁN VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN:
I. KHÁI NIỆM
ĐẦU TƯ.
Sự hy sinh các nguồn lực hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm thu được các kết quả và thực hiện được các mục tiêu nhất định trong tương lai.
• DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
Là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
NGUỒN LỰC
HOẠT ĐỘNG
KẾ QUẢ MỤC TIÊU
BAO GỒM
• THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ. Việc rà soát, kiểm tra lại một cách khách
quan, khoa học và toàn diện mọi nội dung của dự án và liên quan đến dự án nhằm khẳng định tính hiệu quả cũng như tính khả thi của dự án trước khi quyết định đầu tư.
BAO GỒM THẨM ĐỊNH CÁC NỘI DUNG:
PHÁP LÝ THỊ TRƯỜNG
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
TỔ CHỨC
VÀ QUẢN LÝ NHÂN
SỰ
TÀI CHÍNH
KINH TẾ XÃ HỘI
• THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN.
Là việc rà soát, đánh giá một cách khoa học
và toàn diện mọi khía cạnh tài chính của dự
án trên giác độ của chủ đầu tư: các doanh
nghiêp, các tổ chức kinh tế, các cá nhân.
BAO GỒMXác định tổng mức đầu tư, nguồn huy động và phương thức tài trợ vốn cho dự án
Xác định nguồn thu và chi của dự án, từ đó xác định
dòng tiền của dự án
Dự tính lãi suất chiết khấuĐánh giá hiệu quả tài chính của dự án
Đánh giá độ nhạy của dự án
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN
• Giá trị hiện tạ ròng (NPV).
• NPV phản ánh giá trị tăng thêm của dự án đầu tư, cho biết giá trị lợi nhuận mà dự án mang lại, do đó giúp doanh nghiệp lựa chọn được dự án mang lại lợi nhuận tối đa
• cho phép đánh giá hiệu quả tài chính dự án một cách chính xác vì có tính đến giá trị thời gian của tiền
• NPV chỉ cho biết tổng lợi nhuận của dự án, mà không cho biết mức độ sinh lời của dự án
• NPV phụ thuộc vào tỷ suất chiết khấu r trong khi để xác định r tương đối khó khăn
THUẬN LỢI KHÓ KHĂN
• Tỷ suất hoàn vốn nột bộ (IRR).
+ cho phép đánh giá mức độ sinh lời của mỗi đồng vốn bỏ vào đầu tư và có tính đến giá trị thời gian của tiền.
+ cho phép so sánh mức độ sinh lời của dự án đầu tư với chi phí sử dụng vốn.
Ưu
+ chỉ phản ánh tỷ suất sinh lời của dự án mà không cho biết quy mô của lãi, lỗ dự tính bằng tiền.
+ có thể có nhiều giá trị IRR làm cho NPV=0.
Nhược
• Thời gian thu hồi vốn (T).
V= (lợi nhuận sau thuết+ khấu haot) /(1+i)t
i lãi suất chiết chiết khấu.
II. VAI TRÒ CỦA CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN.
CHỦ ĐẦU TƯ
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
TÍNH KHẢ THI VỐN VÀ CHI PHÍ
LỢI NHUẬN
CƠ QUAN TÀI TRỢ VỐNQUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ VỐN
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐÁNH GIÁ
Cần thiết
Phù hợp
Quy hoạch
Hiệu quả
III. LÁ CHẮN THUẾ CỦA LÃI VAY.
1. KHÁI NIỆM.
Lá chắn thuế là một thuật ngữ kinh tế
nói về việc giảm lượng tiền thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp cho nhà
nước bằng cách giảm thu nhập chịu
thuế.
VÍ DỤ:
• Một doanh nghiệp đầu tư vào một dự án với tổng số vốn là 400 triệu đồng. Thu nhập trước thuế và lãi vay là 100 triệu đồng. Với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, ta thấy:
• Trường hợp 1: Doanh nghiệp không vay tiền để đầu tư mà chỉ sử dụng nguồn vốn nội tại của mình: Thu nhập chịu thuế là 100 triệu đồng, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 28 triệu đồng.
• Trường hợp 2: Doanh nghiệp đi vay 400 triệu đồng để đầu tư, với lãi suất tiền vay là 10%. Khi đó lãi tiền vay phải trả là 40 triệu nên thu nhập chịu thuế chỉ còn lại 60 triệu đồng.
• Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp bây giờ chỉ còn 28% x 60 triệu = 16,8 triệu đồng.
• Lá chắn thuế trong trường hợp này có giá trị là: 400 trđ x 10% x 28% = 11,2 triệu đồng.
Lá chắn thuế = D.rD.tTrong đó:
D: số vốn vayrD: lãi suất vay vốnt: thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp
CHƯƠNG II: QUAN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• I. QUAN ĐIỂM TỔNG ĐẦU TƯ• II. QUAN ĐiỂM CHỦ ĐẦU TƯ.• III. VÍ DỤ MINH HỌA.
I. QUAN ĐIỂM TỔNG ĐẦU TƯ.
1. ĐỐI TƯỢNG.
Các nhà tài trợ vốn cho dự án
(ngân hàng và các định chế tài chính)
2. MỤC ĐÍCH.
Nhằm đánh giá độ an toàn của số vốn vay (khả
năng trả nợ vay) mà dự án có thể cần và khả
năng sinh lợi của dự án.
3. NỘI DUNG.
- Dự án được áp dụng có sử dụng hai nguồn vốn để tài trợ cho hoạt động đầu tư: vốn chủ sở hữu (WE) và vốn vay (WD).
- Dòng tiền vào:
+ Doanh thu hằng năm
+ Thu hồi vốn lưu động
+ Thu thanh lý tài sản cố định và chưa khầu hao
+ Các khoản trợ cấp, trợ giá
- Dòng tiền ra:
+ Vốn đầu tư tài sản cố định.
+ Vốn đầu tư tài sản lưu động.
+ Bổ sung vốn lưu động.
+ Chi phí vận hành.
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp.
• TỶ SUẤT CHIẾT KHẤU R: - Thường dựa vào:
+ chi phí cơ hội của vốn.
+ tỷ lệ lạm phát.
+ tỷ lệ rủi ro của dự án.
r = E% x rE + D% x rD
Trong đó: D% = D/(D+E) và E% = E/(D+E)
• E là vốn chủ sở hữu trong toàn bộ vốn. • D là vốn vay trong toàn bộ vốn.
• rE là lãi suất sinh lời cao nhất của vốn chủ sở hữu. • rD là lãi suất vay vốn
Bảng dòng tiền ròng của dự án (trực tiếp)
4. ĐÁNH GIÁ QUAN ĐIỂM.
ƯU ĐIẺM NHƯỢC ĐiỂM
+ Đơn giản trong tính toán+ Đáp ứng được yêu cầu về đánh giá sự an toàn của nguồn vốn cho vay.
+ Chỉ sử dụng cho ngân hàng.+ Chỉ quan tâm đến lợi ích mà người cho vay nhận được+ NPV, IRR, T được tính toán trên cơ sở một mức lãi suất không đổi, tuy nhiên lãi suất là một biến số thị trường thường xuyên biến đổi=> ý nghĩa của các chỉ tiêu tính toán bị ảnh hưởng.
II. QUAN ĐiỂM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
1. ĐỐI TƯỢNG.
Chủ đầu tư, những người quan tâm đến lợi nhuận cuối cùng thu được.
2. MỤC ĐÍCH.
Nhằm đánh giá xem dự án có hấp dẫn với chủ đầu tư không:
+ khả năng sinh lời.
+ sự rủi ro phân vốn bỏ ra.
3. Nội dung.- Dự án có sử dụng hai nguồn vốn để tài
trợ cho hoạt động đầu tư: vốn chủ sở hữu (WE) và vốn vay (WD).
- Dòng tiền vào của dự án bao gồm:
+ Doanh thu hằng năm của dự án.
+ Thu hồi vốn lưu động
+ Thu thanh lý tài sản cố định và chưa khầu hao
+ Các khoản trợ cấp, trợ giá
+ Tiền vay ngân hàng.
• Dòng tiền ra của dự án.
+Vốn đầu tư tài sản cố định.
+Vốn đầu tư tài sản lưu động.
+ Bổ sung vốn lưu động.
+ Chi phí vận hành.
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Trả nợ vay (gốc và lãi).
• TỶ SUẤT CHIẾT KHẤU R:
rE*E + rD*D = p*(E + D)Þ rE = p + (p – rD)* D : E
Trong đó: p là tỷ suất sinh lời kỳ vọng của chủ đầu tư khi không vay vốn.
D: lượng vốn vay
E: lượng vốn tự có của chủ đầu tư
• NPV THEO QUAN ĐiỂM CHỦ ĐẦU TƯ.
Bảng dòng tiền dự án ( trực tiếp).
• ĐÁNH GIÁ:
ƯU ĐIỂM
• cho biết chính xác lợi ích của dự án mang lại cho chủ đầu tư và các bên liên quan khác.
NHƯỢC ĐIỂM
• Tính toán phức tạp.• Chỉ áp dụng cho chủ đầu
tư.• Các chỉ tiêu hiệu quả tài
chính: NPV, IRR, T được tính toán trên cơ sở một mức lãi suất không đổi, tuy nhiên lãi suất là một biến số thị trường thường xuyên biến đổi=> ý nghĩa của các chỉ tiêu tính toán bị ảnh hưởng.
VÍ DỤ MINH HỌA
VỐN ĐẦU TƯ: 10 TỶ
VỐN TỰ CÓ: 600 TRIỆU
TỶ SUẤT SINH LỜI: 20%
VAY NGÂN HÀNG: 400 TRIỆU
LÃI SUẤT: 8%
TRẢ ĐỀU TRONG 2 NĂM.
TỔN DÒNG TiỀN CỦA DỰ ÁN:
-NĂM 1: 800 TR
-NĂM 2: 600 TR
THUẾ = 0
THỜI GIAN: 2 NĂM.
1. TỔNG ĐẦU TƯNăm 0 1 2
Tổng dòng tiền ròng
-1000 800 600
Hệ số chuyển đổi
1 1: 1,152 1: 1,152^2
Giá trị hiện tại -1000 694,5 452
Xác định tỷ suất chiết khấu rr = E% x rE + D% x rD= 40% * 8% + 60% *20% = 15,2%Các chỉ tiêu phản ánh hiệu qủa tài chính của dự án.NPV= 800/(1,152) + 600/(1,152)^2 -1000 = 146,5 triệu VNĐIRR: chọn r1= 25% thì NPV1= 24 triệu VNĐ
Chọn r2= 30% thì NPV2= - 29,6 triệu VNĐIRR= 25% + 5%*24/(24+29,6) = 27,2%
T= 2 năm.
2. CHỦ ĐẦU TƯ
Năm 0 1 2
DNĐK
Lãi phát sinh
Trả nợ (đều)
- Nợ gốc- Lãi vay
DNCK
400
400
32
224
192
32
208
208
17
224
208
17
0
KẾ HOẠCH TRẢ NỢ
Năm 0 1 2
Tổng ngân lưu ròng
Ngân lưu vay và trả nợ
Ngân lưu vốn chủ sở hữu
-1000
400
-600
800
-224
576
600
-224
376
BẢNG DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN.
Tỷ suất chiết khấu của dự án.r= rE= 20%Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của dựa án.NPV= -600 + 576/(1,2) + 376/(1,2)^2 = 141 triệu VNĐIRR.
Chọn r1= 40% thì NPV1= 3 triệu VNĐChọn r2= 45% thì NPV2= -24 triệu VNĐ
IRR= 40% + 5%*(3)/(3+ 24) = 40.6%T= 2 năm
VỐN CHỦ SỞ HỮU