Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

21
www.themegallery.c om LOGO Ch đ: Đnh gi ngun lao động Vit Nam (2005 – 2010) Nhm 7

Transcript of Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

Page 1: Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

www.themegallery.com

LOGO

Chu đê:Đanh gia nguôn

lao động Viêt Nam(2005 – 2010)

Nhom 7

Chu đê:Đanh gia nguôn

lao động Viêt Nam(2005 – 2010)

Nhom 7

Page 2: Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

www.themegallery.com

LOGO

Thanh viên:

1.Nguyên Ngoc Mai

2. Trân Thị Kiêu Vân

3. Đô Thị Thu Hiên

4. Lê Thị Ngoc Anh

5. Vu Thị Hiên

6. La Thu Son

7. Pham Thị Phương

8. Nguyên Thị Tô Ly

9. Nguyên Thị Diêu

Page 3: Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

Nội dung chinh:

I. Thưc trang nguôn lao động ơ Viêt Nam.

1. Đanh gia vê măt sô lương.

2. Đanh gia vê măt chât lương.

II. Nguyên nhân.

1. Khach quan.

2. Chu quan.

III. Giai phap cai thiên va nâng cao chât lương nguôn lao động Viêt Nam.

Page 4: Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

I. Thưc trang nguôn lao động Viêt Nam

1. Đanh gia vê măt sô lương: Viêt Nam co nguôn lao động dôi dao.

- Dân sô Viêt Nam (1/4/2009) đat gân 86 triêu ngươi.

- Sô ngươi trong độ tuôi lao động tăng nhanh va chiêm ty lê cao trong tông dân sô.

Bang sô liêu: Ty lê lao động Viêt Nam từ 15 tuôi trơ lên đang lam viêc trên tông dân sô. (Theo Tông cục thông kê)

Nươc đông dân

đưng thư 3 trong khu vưc Asean

va đưng thư 13 trên thê giơi

Năm 2005 2006 2007 2008 2009 2010

Ty lê(%)

51,9 52,8 53,7 54,6 55,5 56,4

Page 5: Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

- Sô ngươi trong độ tuôi lao động chiêm khoang 67% (1/4/2009) dân sô ca nươc.

- Trong giai đoan 2010-2015 lưc lương lao động Viêt Nam dư kiên tăng 1,5%/năm (tương đương 738000 lao động/năm)

Viêt Nam không phai đôi măt vơi tinh trang dân sô giakhan hiêm lao động trẻ. Nhơ vây Chinh phu se tiêt kiêmđươc nguôn chi đê đâu tư phat triên thị trương.

“ Cơ câu dân sô vang” xuât hiên từ năm 2010 va kêt thuc năm 2040

Liên Hơp Quôc định nghĩa, thơi kỳ “cơ câu dân sô vang” la thơi kỳ ma ty trong trẻ em dươi 15 tuôi giam xuông dươi 30%, ty trong ngươi gia từ 65 tuôi trơ lên dươi 15% trongtông dân sô.

Kêt qua Tông điêu tra dân sô va nha ơ (2009) cho thây:- Ty trong dân sô dươi 15 tuôi: 24,5%- Ty trong dân sô từ 15-64 tuôi : 69,1%- Ty trong dân sô 65 tuôi trơ lên : 6,4%

Page 6: Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

Lao động Viêt Nam mât cân đôi nganh

Bang: Ty trong lao động phân theo khu vưc kinh tê tinh đên thang 7 hăng năm (%).

(Theo sô liêu cua Tông cục thông kê)

Năm 2005 2006 2007 2008 2009 2010

Nông- Lâm- TS

57,2 55,7 53,9 52,5 51,9 48,2

Công nghiêp- xây dưng

18,3 19,1 20,0 21,2 21,6 22,4

Dịch vụ 24,5 25,2 26,1 26,3 26,5 29,4

Page 7: Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

- Lao động tâp trung chu yêu trong lĩnh vưc nông nghiêp. Đây la khu vưc co năng suât lao động thâp.

- Ty lê lao động trong khu vưc công nghiêp- xây dưng chưa cao, chưa đap ưng đu nhu câu thưc tê

- Viêt Nam đang thiêu trâm trong lao động co trinh độ cao trong nhiêu nganh như: nghiên cưu khoa hoc, tai chinh- ngân hang, du lịch…

NSLĐ = 1/5 NSLĐ cua Asean,

= 1/10 NSLĐ cua Singapo

Tông sô công nhân: 5 triêu ngươi,

chiêm 6%dân sô ca nươc.

Sô CN co tay nghê cao chiêm 3,3% tông sô CN

Page 8: Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

Lao động chưa đươc sử dụng hiêu qua.

- Hê sô co gian viêc lam đat mưc trung binh 0,28%

Tăng trương chưa tao ra nhiêu viêc lamđem lai lơi ich cho ngươi lao động.

Tưc la khi GDP tăng lên 1%thi viêc lam chỉ tăng 0,28%

Page 9: Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

20082009

2010

1.53

2.252.27

4.65 4.644.43

KV nông thôn KV thanh thị

Biêu đô: Ty lê thât nghiêp khu vưc nông thôn va thanh thịtừ năm 2008- 2010 (%)

Page 10: Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

Nguôn lao động nươc ta tuy dôi dao nhưng không đươc tân dụng một cach hiêu qua cho qua trinh phat triên kinh tê. Nêu không co biên phap khăc phục tât yêu dân đên vong luân quân trong thịtrương lao động Viêt Nam:

Ty lê lao độngthiêu viêc lam

cao

Ty lê tich luy thâp

Năng suât lao động thâp

Can trơ tôc độ tăng trương

kinh tê

Page 11: Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

2. Đanh gia vê chât lương:

Trinh độ hoc vân:- Trinh độ hoc vân nươc ta kha cao, xêp vao hang

trên trung binh.- Ty lê lao động không biêt chư vân chiêm 4% va

co 40,36% lao động mơi co trinh độ giao dục tiêu hoc.94% dân sô từ 15 tuôi trơ lên biêt chư (2009)

Sô năm đi hoc binh quân: 7,8 năm. 96% lao động biêt chư (2008)Theo UNESCO năm 2008:

Viêt Nam liên tục mât điêm vê chỉ sô phat triên giao dục cho moi ngươi (EDI), tụt 9 bâc

trong bang xêp hang, đưng vị tri 79 trên 129 quôc gia.

Page 12: Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

Năng lưc chuyên môn, nhât la kỹ năng nghê nghiêp

- Thiêu nghiêm trong lao động co trinh độ cao.

- Nguôn lao động không lam đung nganh, không đung trinh độ.48,8 triêu

lao động co viêc lam

20,1 triêu ngươi đa qua đao tao

8,4 triêu ngươi co băng câp

Page 13: Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

Cơ câu trinh độ chuyên môn kỹ thuât mât cân đôi

- Theo thông kê năm hoc 2010- 2011 cua Bộ giao dục- đao tao:

726219 sinh viên cao đăng. 1435887 sinh viên đai hoc.- Theo đanh gia cua Ngân hang Thê giơi: Chât lương nguôn nhân lưc: 3,79/10 điêm. Xêp thư 11/12 quôc gia đươc khao sat.

Page 14: Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

Sưc khoe:

Thê lưc cua ngươi lao động Viêt Nam yêu.

Tao nên kho khăn trong : - Sử dụng va vân hanh cac may moc, thiêt bị hiên đai,

kich cỡ lơn.- Không thê lam viêc vơi tân suât cao, khôi lương

công viêc lơn.

Năng suât,hiêu qua lao động

thâp.

Page 15: Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

Văn hoa doanh nghiêp

- Ngươi lao động vân con bị anh hương năng nê tư tương, thoi quen cua nên san xuât nông nghiêp.

- Tac phong công nghiêp chưa trơ thanh phô biên.- Kha năng lam viêc nhom con chưa hiêu qua.

Page 16: Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

Năng lưc thich ưng va năng động

- Thụ động va thiên lêch trong định hương nghê nghiêp.

- Thiêu nhanh nhây trong năm băt va tiêp cân thông tin thị trương.

- Yêu kem vê kỹ năng phong vân, đam phan va thoa thuân.

- Tinh năng động trong công viêc chưa cao.

+ Can trơ lao động Viêt Nam tiêp cân vơi trinh độkhoa hoc kỹ thuât tiên tiên.+ Han chê kha năng đap ưng yêu câu công viêc ngay cang cao, khôi lương công viêc ngay cang lơn trong giai đoan mơ cửa hiên nay.

Page 17: Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

II. Nguyên nhân:

Khach quan

Chu quan

Page 18: Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

Nguyên nhân:

Chủ yếu là lao động nông nghiệp

Phân bô nguôn lưc không hiệu qua

Chương trinh đào tao chưa hiệu qua

Chinh sach nhà nươc con nhiêu han chếChinh sach nhà nươc con nhiêu han chế

Khach quan

- Sư mất cân đối vê số lượng trong cac ngành đào tao. Xu hương học những ngành “hot” => thừa thiếu nguôn lưc

- Hội nhập nên yêu cầu lao động có tay nghê cao >< LĐVN trinh độ chuyên môn thấp => không đap ứng được

- Nhấn manh đào tao kiến thức lý thuyết, chưa quan tâm đến thưc hành => ra trường phai đào tao lai- Tinh trang bất cập trong chương trinh GD, ap dụng may móc, nhiêu sai pham- Số trường ĐH tăng, chất lượng chưa đam bao, đào tao ô at => chất lượng SV ra trường thấp

- Sư thiếu thông tin vê thị trường LĐ, hoach định chinh sach đầu tư, năng lưc tô chức, định hương nguôn nhân lưc của NN- Chưa có chinh sach “đãi ngộ nhân tài ” => hiện tượng “chay mau chất xam”. Môi trường làm việc chưa an toàn, đầy đủ

Page 19: Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

Nguyên nhân:

Chưa có tac phong công nghiệp, kỹ thuật LĐ lỏng lẻo,thiếu trach nhiệm, trinh độngoai ngữ kém =>hiệu qua công việc thấp

Chưa có tac phong công nghiệp, kỹ thuật LĐ lỏng lẻo,thiếu trach nhiệm, trinh độngoai ngữ kém =>hiệu qua công việc thấp

Chu quan

Kỹ năng người lao động con yếu kémKỹ năng người lao động con yếu kém

Sinh viên con thụ động trong học tập, thiếu kỹ năng mêmSinh viên con thụ động trong học tập, thiếu kỹ năng mêm

Thê lưc và sức khỏe lao động yếu, thua kém nhiêu nươc trong khu vưc.Thê lưc và sức khỏe lao động yếu, thua kém nhiêu nươc trong khu vưc.

Page 20: Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

III. Giai phap cai thiên va nâng cao chât lương nguôn lao động Viêt Nam.

GIẢI PHÁP

Cần chủ động học hỏi, tiếp thu tri thứ mơi, kỷ luật cao...

Cần chủ động học hỏi, tiếp thu tri thứ mơi, kỷ luật cao...

Tao thêm việc làm chonhững LĐ làm việc cótinh thời vụ

Tao thêm việc làm chonhững LĐ làm việc cótinh thời vụ

Phia Nhà nươc: Phia Nhà nươc:

Quan tâm chăm lo, nâng cao chất lượng cs người LĐ

Quan tâm chăm lo, nâng cao chất lượng cs người LĐ

Nâng cao chất lượng giao dục quốc dân

Nâng cao chất lượng giao dục quốc dân

Cac CT, DN, CQ… và Ban thân người LĐ cần:

Cac CT, DN, CQ… và Ban thân người LĐ cần:

Nhận thức rõ tầm quan trọng của :

Nhận thức rõ tầm quan trọng của :

Lý thuyết kết hợp vơi thưc hành, tranh đào tao ô at

Lý thuyết kết hợp vơi thưc hành, tranh đào tao ô at

- Xây dưng, phat triên và nâng cao chất lượng nguôn nhân lưc

- Gắn kết chặt chẽ vơi qua trinh CNH, HĐH

- Coi trọng, tuyên dụng và phat triên đội ngũ can bộ lãnh đao, quan li giỏi…..

- Hệ thống cơ sở đào tao: tao ra hệ thống cac trường ĐH có tinh canh tranh, thưc nghiệm cao

- Cơ chế quan li: tăng thêm tinh chủ động cho cấp dươi, cấp cơ sở

- Nd chương trinh day: tăng cường hệ thống tri thức vận dụng thưc tế, phat triên tư duy sang tao

- Đẩy manh công tac xh hóa giao dục, thưc hiện liên kết chặt chẽ

- LĐ hiện tai cần xd phương an làm việc hợp li

chăm lo đời sống tinh thần- LĐ trong tương lai: chú trọng chăm lo, phat triên trẻ em một cach toàn diện vê sức khỏe, đao đức, lối sống, tri thức…..

- Xây dưng tac phong công nghiệp

- Tinh kỷ luật=> anh hưởng trưc tiếp đến NSLĐ

- cần có chinh sach “ đãi ngộ nhân tài” => han chế tinh trang “chay mau chất xam”

- khuyến khich cac ngành CN sd nhiêu LĐ => giai quyết việc làm

Page 21: Đánh giá nguồn lao động Việt Nam từ 2005-2010

www.themegallery.com

LOGO

Cam ơn cô giao va cac ban

đa lăng nghe.