ĐẶC ĐiỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG CỦA HỘI CHỨNG WEST TRẺ NHỎ
description
Transcript of ĐẶC ĐiỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG CỦA HỘI CHỨNG WEST TRẺ NHỎ
©2012 American Academy of Neurology
ĐẶC ĐiỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG CỦA HỘI CHỨNG WEST TRẺ NHỎ
©2012 American Academy of Neurology
ĐẶT VẤN ĐỀ
Động kinh : phổ biến ở TE (10,5 triệu TE <15 tuổi).
HC West: ĐK nặng trẻ nhỏ, từ 2 – 8% ĐK trẻ em, tử
vong trong 10 năm đầu cao.
Nguyên nhân: trước, trong, sau sinh, không xác định
Tỷ lệ kháng trị cao, tiên lượng xấu tùy nhóm mắc phải.
Việt Nam: một số nghiên cứu LS và ĐNĐ của HC West,
ít đề cập đến nguyên nhân và tiên lượng.
©2012 American Academy of Neurology
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1. Yếu tố dịch tễ học lâm sàng của HC West có đặc
điểm như thế nào?
2. Nguyên nhân hay gặp ở Hội chứng West là gì?
3. Tiên lượng bệnh dựa vào yếu tố nào?
©2012 American Academy of Neurology
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng,
nguyên nhân của hội chứng West tại Bệnh viện Nhi
Trung Ương.
2. Nhận xét một số yếu tố tiên lượng của hội
chứng West.
©2012 American Academy of Neurology
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐỘNG KINH VÀ HỘI CHỨNG WEST
©2012 American Academy of Neurology
ĐỊNH NGHĨA
Cơn động kinh: hoạt động kịch phát, đồng bộ, bất thường, quá mức của 1 quần thể các tế bào thần kinh vỏ não biểu hiện bằng các dấu hiệu vận động, cảm giác, giác quan hoặc tâm thần.
Bệnh động kinh: ít nhất hai cơn động kinh cách nhau trên 24 giờ, không do tổn thương cấp tính hay rối loạn chuyển hóa nào.
Hội chứng động kinh: một nhóm các triệu chứng, dấu hiệu luôn xuất hiện cùng nhau.
Hội chứng West : gồm các cơn giật co thắt ở trẻ nhũ nhi, loạn nhịp cao điện thế trên điện não đồ, có hay bắt đầu có chậm phát triển tâm thần, vận động.
©2012 American Academy of Neurology
DỊCH TỄ HỌC
Tỷ lệ mắc ĐK: 0,5% dân số, khoảng 50 triệu dân. Tùy địa lý: Pháp và Mỹ (0,85%), Canada 0,6% Trẻ em: các nước PT (3 - 7/1000), đang PT (9 –
12/1000) Tỷ lệ mới mắc HC West: 0,05–0,06/1000 trẻ sống Tỷ lệ trai nhiều hơn gái, trai/gái ~ 1,5/1 Tuổi khởi bệnh cao nhất: 3 – 7 tháng
©2012 American Academy of Neurology
ĐẶC ĐIỂM CƠN GIẬT Cơn co giật được chia làm 3 kiểu: + Cơn co thắt gấp: trẻ đột nhiên khóc thét, gập
đầu, thân mình, hai tay co lên gấp bắt chéo hình chữ thập trước ngực, hai chân gấp kiểu hình số 4, thường xảy ra hai bên và cân xứng. Cơn co thắt thành từng chuỗi gồm nhiều nhịp. Cường độ co thắt phụ thuộc vào số nhóm cơ tham gia, nếu co thắt gấp và khu trú nhiều ở vùng gáy thì có động tác gập đầu, vùng bụng thì có thể làm thân gấp đôi ở eo bụng như con dao nhíp.
+ Cơn co thắt duỗi: biểu hiện bằng đầu ngửa ra sau, thân ưỡn ra, hai tay choàng ra, hai chân dạng ra.
+ Cơn co thắt hỗn hợp: bao gồm dạng giật đầu ngửa ra sau, hai tay hai chân co rúm về phía trước hoặc co gấp cổ, thân và cánh tay đồng thời duỗi cẳng chân.
©2012 American Academy of Neurology
ĐIỆN NÃO ĐỒ Loạn nhịp cao điện thế: đó là sự kết hợp không
theo một trình tự, lộn xộn sóng chậm có biên độ cao, 1 - 3 CK/giây, điện thế cao 150 - 200 microvolt xen kẽ với sóng nhọn, gai nhọn có biên độ cao, hình thái vị trí thay đổi khắp hai bán cầu.
Loạn nhịp cao điện thế biến đổi: loạn nhịp cao điện thế xuất hiện cục bộ, không đối xứng, loạn nhịp cao điện thế với các đợt giảm điện thế dài và có đợt kịch phát (kiểu bùng phát - dập tắt), loạn nhịp với hoạt động sóng chậm điện thế cao với vài nhọn sóng không cân xứng
©2012 American Academy of Neurology
NGUYÊN NHÂN, TIÊN LƯỢNG
Nguyên nhân
- Trước sinh: dị tật , nhiễm trùng bẩm sinh, bệnh lý NST
- Chu sinh: ngạt, chấn thương sản khoa.
- Sau sinh: thiếu oxy não, NTTK, bệnh chuyển hóa.
- Không xác định: căn nguyên ẩn
Tiên lượng
- Là một trong những co giật có tiên lượng xấu
- Phụ thuộc vào các yếu tố: nguyên nhân, tiền sử PT
TTVĐ tuổi khởi phát, điều trị cắt cơn sớm hay muộn…
©2012 American Academy of Neurology
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
©2012 American Academy of Neurology
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tất cả những bệnh nhân được chẩn đoán hội chứng West điều trị tại khoa TK BV Nhi TƯ từ tháng 09 năm 2011 đến tháng 08 năm 2012 (12 tháng).
1. Tiêu chuẩn lựa chọn: Lâm sàng: cơn giật dạng co thắt đặc trưng bao gồm
3 dạng: cơn giật gập, cơn giật duỗi, cơn giật hỗn hợp.
ĐNĐ: hình ảnh loạn nhịp cao điện thế hoặc loạn nhịp cao điện thế biến đổi.
Tuổi khởi phát từ 1 đến 24 tháng2. Tiêu chuẩn loại trừ: Bố mẹ bệnh nhân không hợp tác
©2012 American Academy of Neurology
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu:
- Mô tả cắt ngang tiến cứu
Cỡ mẫu
- Chọn cỡ mẫu nghiên cứu thuận tiện, tất cả
những bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoán
trên (46 bệnh nhân).
©2012 American Academy of Neurology
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
©2012 American Academy of Neurology
PHÂN BỐ THEO GIỚI
NMT (2004): 59.4%NTƯ (2006): 63%Ibrahim (2010): 62,5%
©2012 American Academy of Neurology
TUỔI XUẤT HIỆN BỆNH
Tuổi xuất hiện cơn giật tb: 4,38 ± 3 th
Nguyễn Minh Tuấn (2004): 4 - 8 th, Ibrahim (2010): 5 ± 1,4 th
©2012 American Academy of Neurology
TIỀN SỬ NGẠT KHI SINH
Lombroso, Ibrahim: 1/3 bn có nn liên quan cuộc đẻHwang
©2012 American Academy of Neurology
TIỀN SỬ BỆNH TẬT
©2012 American Academy of Neurology
TIỀN SỬ PT TT - VĐ
Singhi (2005 ):69,7% chậm PTTT trước khi biểu hiện cơn giậtSeak Hee Oh (2010): 25,6% bh chậm PTTTVĐ trước khi biểu hiện co giật
©2012 American Academy of Neurology
THỜI GIAN TỪ KHI XUẤT HIỆN CƠN GIẬT ĐẾN KHI ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ
Thời gian tb từ khi khởi phát đến khi được điều trị: 0,5±0,41 th36(78,26%): trong 2 tuầnHC Tú(1996): 50% bn đk được đt trong vòng 2 tuần
©2012 American Academy of Neurology
KIỂU CƠN GIẬT
Hwang (2001): co thắt gấp 59,2%, Ninh Thị Ứng (1992): 64,8%, Nguyễn Minh Tuấn (2004):62,5%Hrachovy: co thắt hỗn hợp cao nhất:42%
©2012 American Academy of Neurology
PHÁT TRIỂN TT-VĐ THEO DQ
Ninh Thi Ứng (2004): 44% bn chậm PT TTVĐ,Matsuo (2001): 89% bn chậm ở các mức độ khác nhau
©2012 American Academy of Neurology
HÌNH ẢNH ĐIỆN NÃO ĐỒ
Kholin (2002): 18,6% LNCĐT, 81,4% LNCĐTBĐSvetlana (2009):44% LNCĐT, 56% LNCĐTBĐ
©2012 American Academy of Neurology
NGUYÊN NHÂN
Ninh Thi Ứng (1992): 46,6% tìm thấy nn, dị tật não bs chiếm nhiều nhất 50%, ngat, NTTKNMT (2004):68,7% thấy nn,ngat cao nhất 40,5%Seak Hee Oh (2010): 69,8% thấy nn, nn lq cuộc đẻ cao nhất
©2012 American Academy of Neurology
TỔN THƯƠNG NÃO TRÊN MRI
Saltik (2003): mỏng thẻ chai (50%), giãn não thất (36%), chậm myelin, rộng khoang dưới nhện
©2012 American Academy of Neurology
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VỚI THUỐC KĐK
©2012 American Academy of Neurology
LIÊN QUAN GIỮA KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ TUỔI XUẤT HIỆN CƠN GIẬT
Lombroso (1983): < 3 thg TL Riikonen (2010): > 4 th KQ tốt
Tuổi khởi phát
Cắt cơn
Đáp ứng 1 phần
Khôngđáp ứng
Tổng số
P
< 3 tháng 8 7 1 16
0,675≥ 3 tháng 11 17 2 30
n 19 24 3 46
©2012 American Academy of Neurology
LIÊN QUAN GIỮA KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VỚI THỜI GIAN CHẬM DÙNG THUỐC TỪ KHI
XUẤT HIỆN CƠN GIẬT
Thời gian
Cắt cơn
Đáp ứng 1 phần
Khôngđáp ứng
Tổng P
<1tháng 18 16 3 37
0,048≥1tháng 1 8 0 9
n 19 24 3 46
Lombroso (1983): KQ đtr lâu dài tốt hơn ở những bn đtr trước 30 ngKivity (2004): tỷ lệ bn có chỉ số nhận thức bt ở nhóm đtr sớm cao hơn
©2012 American Academy of Neurology
LIÊN QUAN GIỮA KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ NGUYÊN NHÂN
Nguyên nhân
Cắt cơn
Đáp ứng 1 phần
Khôngđáp ứng
Tổng số
P
Có nguyên nhân
11 22 2 35
0,033Không
có nguyên nhân
8 2 1 11
n 19 24 3 46
Seak Hee Oh (2010): KQ đtr không thuân lợi 39,5% nhóm tc,/11,7% Lagae (2010): tg kiểm soát cơn nhóm có nn dài hơn
©2012 American Academy of Neurology
LIÊN QUAN GIỮA NGUYÊN NHÂN VÀ TIỀN SỬ PHÁT TRIỂN TT - VĐ
Nguyên nhân
Bình thường
Chậm Tổng P
Không rõ 8 3 11
0,029Có
nguyên nhân
12 23 35
n 20 26 46
Seak Hee Oh
©2012 American Academy of Neurology
KẾT LUẬN
©2012 American Academy of Neurology
KẾT LUẬN
1. Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng và nguyên nhân của hội chứng West
Tuổi khởi phát phổ biến từ 3 – 6 tháng, tỷ lệ nam/nữ
~ 2/1.
Tiền sử ngạt khi sinh 21,7%.
Tiền sử chậm phát triển TT – VĐ gặp 56,5%.
Thời gian từ khi biểu hiện cơn giật đầu tiên đến khi
được điều trị trung bình là: 0,5 ± 0,41 tháng.
©2012 American Academy of Neurology
KẾT LUẬN
1. Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng và nguyên nhân
của hội chứng West
Cơn giật dạng co thắt gấp là chủ yếu (63%).
Biểu hiện chậm phát triển TT – VĐ (theo DQ) 89,13% ,
phổ biến là mức chậm vừa và nặng.
Điện não đồ biểu hiện hình ảnh loạn nhịp cao điện thế
biến đổi 69,6%.
Xác định được nguyên nhân là 76,09%, hay gặp là các
dị tật não bẩm sinh, tổn thương do ngạt thời kỳ sơ
sinh.
©2012 American Academy of Neurology
KẾT LUẬN
2. Một số yếu tố tiên lượng hội chứng West
Các yếu tố tiên lượng tốt hơn: thời gian từ khi xuất
hiện cơn giật đến khi được điều trị ngắn dưới 1 tháng,
tiền sử phát triển TT – VĐ bình thường , không có
nguyên nhân .
©2012 American Academy of Neurology