DỰ THẢO CHƯƠNG TRÌNH KHUNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT … · trong công nghiệp đến...
Transcript of DỰ THẢO CHƯƠNG TRÌNH KHUNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT … · trong công nghiệp đến...
Vụ Khoa học và Công nghệBộ Công Thương
Hà Nội, 04/2019
• Các vấn đề về sản xuất và tiêu dùng bền vững tại Việt Nam
• Chương trình hành động quốc gia về SX và TD bền vững đến năm 2020, tầmnhìn đến năm 2030 (Chương trình SPC)
• Một số kết quả của Chương trình SPC giai đoạn 2017-2018
Sản xuất và tiêu dùng bền vững
là việc sản xuất, sử dụng sản
phẩm, dịch vụ nhằm để đáp ứng
các nhu cầu cơ bản và mang lại
một cuộc sống tốt hơn, đồng thời
giảm thiểu việc sử dụng các nguồn
tài nguyên thiên nhiên và nguyên
liệu độc hại cũng như giảm thiểu
phát thải các chất thải và các chất
ô nhiễm trong suốt vòng đời sản
phẩm, sao cho không làm tổn hại
đến việc thoả mãn các nhu cầu
của các thế hệ tương lai
(UNEP, 2012).
Sảnxuất
Tiêudùng
Bềnvững
Thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững theo hướng tiếp cận vòng đời sản phẩm, đẩy
mạnh liên kết trong các khâu của vòng đời sản phẩm; ứng dụng, đổi mới công nghệ, cải
tiến thiết bị, quy trình quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả tài nguyên, giảm thiểu phát
sinh chất thải và ô nhiễm môi trường; thay đổi hành vi người tiêu dùng trong quá trình
mua sắm, sử dụng và thải bỏ sản phẩm.
(Quyết định 76/QĐ-TTg)
Luật sản phẩm
và chất lượng
sản phẩm
Luật An
toàn thực
phẩm
Luật tiết kiệm và
hiệu quả năng
lượng
Luật bảo vệ người
tiêu dùng
Luật thuế thu
nhập sửa đổi
Luật Đầu tưsửa đổi
Luật bảo vệmôi trường
sửa đổi
Chiến lược quốc gia vềphát triển năng lượng tới
2020, tầm nhìn 2050
Chiến lược quốc gia
về sản xuất sạch hơn
trong công nghiệp đến
2020
Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội giai đoạn
2011-2020
Chiến lược quốc gia vềphát triển khoa học và
công nghệ 2011-2020
Chiến lược và Kế hoạch
hành động quốc gia vềBVMT đến 2020 và định
hướng đến 2030
Chiến lược quốc gia về sử dụng công
nghệ sạch đến 2020 và định hướng đến
2030
Chiến lược quốc gia về TTX giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến
2020Kế hoạch hành động quốc gia về
TTX giai đoạn 2014-2020
Chiến lược và Quy hoạch phát
triển công nghiệp Việt Nam đến 2025 và tầm
nhìn đến 2030
Chương trình nhãn Xanh
Việt Nam
Chương trình quốc gia về
dán nhãn tiết kiệm năng
lượng
Chiến lược phát triển bền vững
2011-2020 Hiến pháp
sửa đổi
Luật KH&CN
1. Các chính sách hiện hành trung nhiều vào khâu sản xuất, trong khi các điểm còn lại như phân
phối, tiêu dùng và thải bỏ thì phần lớn còn bỏ ngỏ; Bản thân trong khâu sản xuất, các Chương
trình hiện tại đang tiếp cận một cách đơn lẻ (theo từng khâu trong vòng đời SP) và tiếp cận đơn lẻ
đối với từng doanh nghiệp. CẦN:
➢Tạo ra thay đổi trên tất cả các khâu, bắt đầu từ mô hình kinh doanh – Triển khai thực hiện(sản xuất) – Phân
phối – Tiêu dùng (trong nước/xuất khẩu) đến thải bỏ
➢Liên kết các doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả về cộng sinh công nghiệp trong các Khu/Cụm công nghiệp
2. Việc cung ứng các sản phâm, dịch vụ thân thiện môi trường còn hạn chế: một số sản phâm trên thị
trường chủ yếu tập trung vào các sản phâm nông sản, thực phâm hữu cơ, các sản phâm TKNL ...
CẦN: Tăng cường việc cung ứng các sản phâm thân thiện với môi trường đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng
3. Khâu tô chức thị trường, lưu thông, phân phối sản phâm chưa được quan tâm một cách đúng
mức; các kênh/hình phức phân các sản phâm thân thiện môi trường ở Việt Nam còn nghèo nàn,
các vấn đề ô nhiễm môi trường trong các hệ thống phân phối còn khá phô biến. CẦN:
➢Xanh hóa hệ thống phần phối: Áp dụng giải pháp về SXSH, TKNL, xử lý ô nhiễm
➢Phát triển các mô hình phân phối xanh và phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường
4. Thiếu sự kết nối trong việc đưa sản phâm hình thành từ sản xuất bền vững ra thị trường thông
qua chuôi cung ứng bền vững. CẦN: Hình thành liên kết bền vững giữa các NHÀ: Nhà sản xuất – Nhà
phân phối – Nhà tiêu dùng
5. Thực hiện xuất khâu và nhập khâu theo hướng bền vững còn hạn chế ; năng lực của doanh nghiệp
còn hạn chế trong việc đáp ứng các yêu cầu/tiêu chuân về môi trường và phát triển bền vững của
thị trường nhâu khâu.CẦN:
➢Thúc đẩy xuất khẩu SP đã được dán nhãn sinh thái, chủ động tham gia và chuỗi cung ứng các sản phẩm xanh
toàn cầu
➢Nâng cao năng lực, hướng dẫn doanh nghiệp xuất khẩu thực hiện các yêu cầu của nhà nhập khẩu về môi
trường, phát triển bền vững
6. Nhận thức của người tiêu dùng cũng như việc cung cấp thông tin tới người tiêu dùng về các sản
phâm thân thiện môi trường còn hạn chế. Các hoạt động truyền thông về SCP đang được lồng
ghép trong nhiều Chương trình có liên quan; Hoạt động dán nhãn đang tập trung nhiều vào các
sản phâm TKNL, trong khi nhãn xanh Việt Nam mới chỉ có ít sản phâm được dán. CẦN:
➢ Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động dán nhãn sinh thái, xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm
➢ Đẩy mạnh hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức của người tiêu dùng về SCP
7. Hoạt động mua sắm công theo hướng bền vững còn chưa được quan tâm một cách đúng mức ... CẦN: Đẩy mạnh hoạt động mua sắm công xanh, trong đó trước mắt, tập trung vào xây dựng vào hoàn thiện
khung pháp lý, hướng dẫn thực hiện mua sắm công xanh cho các hoạt động mua sắm sử dụng nguồn ngân sách
Nhà nước
8. Trong khâu thải bỏ, mặc dù đã có các quy định, chương trình, hoạt động cụ thể nhằm khuyến
khích việc giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải trong tất cả các khâu từ sản xuất, tới phân
phối, tiêu dùng tuy nhiên kết quả còn hạn chế. CẦN: Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động về giảm thiểu, tái
chế, tái sử dụng chất thải.
TT Giai đoạn Mục tiêu Giải pháp/Công cụ
1. Thiết kế sản
phâm
Đáp ứng yêu cầu về công
năng, chất lượng sản
phẩm, đồng thời tối thiểu
hoá các nguyên, nhiên
liệu đầu vào cần phải sử
dụng trong quá trình SX
và TD
• Thúc đẩy việc thiết kế, cải tiến sản phẩm theo
hướng bền vững
2. Khai thác, sử
dụng tài
nguyên
Khai thác, sử dụng bền
vững tài nguyên thiên
nhiên,
• Khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững các
nguồn tài nguyên không thể tái tạo
• Thúc đẩy việc sử dụng, thay thế các đầu vào từ
các nguồn tài nguyên có thể cạn kiệt bằng các
nguồn tài nguyên, năng lượng mới, có thể tái
tạo
TT Giai đoạn Mục tiêu Giải pháp/Công cụ
3. Sản xuất Đạt được hiệu quả cực đại
trong sử dụng tài nguyên
thiên nhiên ở tất cả các giai
đoạn sản xuất, giảm phát thải
và các tác động xấu tới môi
trường
• Thay đổi chiến lược, mô hình kinh doanh, đưa vào
yếu tố môi trường và phát triển bền vững
• Đổi mới công nghệ, thiết bị theo hướng hiện đại; Áp
dụng các công nghệ sạch, thân thiện với môi trường
• Tăng hiệu quả quản lý quy trình công nghệ, thiết bị;
cải tiến sản xuất, thiết bị, phương thức làm việc
nhằm phòng ngừa ô nhiễm, nâng cao hiệu quả sử
dụng các yếu tố đầu vào:
o Các công cụ/giải pháp thực hiện SXSH
o Các giải pháp về TKNL
• Thúc đẩy cộng sinh công nghiệp, sinh thái công
nghiệp giữa các doanh nghiệp trong chuỗi sản suất
sản phẩm
• Sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường;
sản phẩm bảo vệ môi trường
TT Giai đoạn Mục tiêu Giải pháp/Công cụ
4. Phân phối,
Marketing
Thuận lợi hoá và thúc đẩy việc
cung cấp các sản phẩm, dịch vụ
thân thiện với môi trường tới
người tiêu dùng; Tránh việc phát
sinh thêm chất thải trong quá
trình phân phối, quảng bá sản
phẩm.
• Xây dựng kênh phân phối; Tạo lập kênh bán lẻ các sản
phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường; Hình thành các
mạng lưới phân phối, mạng lới mua hàng, sàn giao dịch
các sản phẩm xanh.
• Quảng bá, cung cấp thông tin về SPcho người tiêu dùng.
• Thúc đẩy áp dụng các giải pháp về sản xuất sạch hơn, tiết
kiệm năng lượng trong các khâu của quá trình phân phối
• Hạn chế sử dụng các loại bao bì khó phân huỷ, thay thế
bằng các loại bao bì thân thiện với môi trường.
5. Tiêu dùng Gia tăng việc tiêu dùng các sản
phẩm, dịch vụ xanh, thân thiện
với môi trường
• Nâng cao nhận thức, giáo dục hành vi tiêu dùng của người
tiêu dùng;
• Cung cấp thông tin cho người tiêu dùng về các sản phẩm,
hàng hoá thân thiện với môi trường thông quá việc thực
hiện Dán nhãn xanh, Dán nhãn tiết kiệm năng lượng
• Thúc đẩy hoạt động mua sắm xanh: mua sắm công xanh,
mua sắm xanh của khối doanh nghiệp
6. Thải bỏ Giảm phát thải ra môi trường;
gia tăng việc tuần hoàn, tái chế,
tải sử dụng các chất thải
• Thực hiện Chương trình giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng
chất thải (3R)
• Phát triển ngành công nghiệp môi trường.
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nhiệm vụ chủ yếu
4. Giải pháp thực hiện
5. Các chương trình ưu tiên
▪ 1. Thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững nhằm đảm bảo phát triển kinh tế nhanh, hiệu quả; góp phần bảo vệ môi trường, xóa đói giảm nghèo và tái cơ cấu nền kinh tế. Các hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững được triển khai một cách đồng bộ, tập trung vào các hành động có tính đột phá, đồng thời lồng ghép vào nội dung của các chương trình hiện có.
▪ 2. Thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững theo hướng tiếp cận vòng đời sản phẩm, đẩy mạnh liên kết trong các khâu của vòng đời sản phẩm; ứng dụng, đổi mới công nghệ, cải tiến thiết bị, quy trình quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả tài nguyên, giảm thiểu phát sinh chất thải và ô nhiễm môi trường; thay đổi hành vi người tiêu dùng trong quá trình mua sắm, sử dụng và thải bỏ sản phẩm.
▪ 3. Thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững trên cơ sở huy động sự tham gia, đóng góp của mọi thành phần trong xã hội, trong đó doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai trò trung tâm
1. Mục tiêu tổng quát
▪ Từng bước thay đổi mô hình sản xuất và tiêu dùng theo hướng nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn tài nguyên và năng lượng; tăng cường sử dụng các nguyên vật liệu, năng lượng tái tạo, sản phẩm thân thiện môi trường; giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế chất thải; duy trì tính bền vững của hệ sinh thái tại tất cả các khâu trong vòng đời sản phẩm từ khai thác, cung ứng nguyên liệu đến sản xuất chế biến, phân phối, tiêu dùng và thải bỏ sản phẩm.
.
▪ Mục tiêu cụ thể:
▪ Giai đoạn 2016-2020:
▪ Giai đoạn 2021-2030:
Mục tiêu cụ thể: Giai đoạn 2016-2020:
▪ Hoàn thiện cơ chế, chính sách thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững;
▪ Phấn đấu tỷ lệ doanh nghiệp trong các ngành sử dụng nhiều năng lượng, có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao, xây dựng và thực hiện lộ trình áp dụng đổi mới công nghệ theo hướng công nghệ sạch đạt 60% đến 70%; tỷ lệ các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng các giảipháp về sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng đạt 50%; hoạt động đổi mới sinh thái được triển khai thí điểm thành công trong các doanh nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, từng bước mở rộng quy mô và phạm vi áp dụng; tỷ trọng đóng góp của các ngành công nghiệp xanh, công nghiệp môi trường, tái chế chất thải trong GDP từ 42% đến 45%;
▪ Giảm thiểu việc phát sinh chất thải trong hoạt động phân phối. Phấn đấu khoảng 50% các doanh nghiệp trong lĩnh vực phân phối có nhận thức, được hướng dẫn thực hiện và áp dụng các giải pháp về sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng; giảm đến khoảng 65% tỷ lệ sử dụng bao bì khó phân hủy tại các siêu thị, trung tâm thương mại và đến khoảng 50% tại các chợ dân sinh; thực hiện chứng nhận các mô hình phân phối xanh; phát triển thành công và từng bước nhân rộng các mô hình chuỗi cung ứng bền vững, chuỗi giá trị xanhcho một số nhóm sản phẩm;
▪ Nâng dần tỷ trọng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường trong cơ cấu hàng xuất khẩu trọng điểm của Việt Nam; doanh nghiệp xuất khẩu được cung cấp thông tin, hướng dẫn, hỗ trợ áp dụng các hệ thống quản lý, tiêu chuẩn về môi trường và phát triển bền vững của nhà nhập khẩu;
▪ Người tiêu dùng và cộng đồng được cung cấp thông tin đầy đủ về các sản phẩm thân thiện với môi trường, các hoạt động sản xuất vàtiêu dùng bền vững; nâng tỷ trọng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường trong cơ cấu chi tiêu công của Chính phủ; hoàn thiện khung pháp lý quy định, hướng dẫn thực hiện mua sắm công xanh;
▪ Phấn đấu 90% phế liệu nhựa, giấy, dầu thải và sắt thép trong nước được tái chế; 85% chất thải rắn sinh hoạt đô thị được tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ; 75% chất thải rắn công nghiệp không nguy hại được thu hồi để tái sử dụng và tái chế và 50% chất thải rắn xây dựng phát sinh tại các đô thị được thu hồi để tái sử dụng hoặc tái chế.
Mục tiêu cụ thể: Giai đoạn 202-2030
Triển khai đồng bộ các hoạt động thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững; các mô hình, thực hành về sản xuất và tiêu dùng bền vững được phổ biến và áp dụng rộng rãi tại cộng đồng và các doanh nghiệp. Cơ bản chuyển đổi được mô hình sản xuất và tiêu dùng hiện tại theo hướng bền vững
1. Xây dựng, hoàn thiện khung pháp lý và chính sách thúc đây thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững
2. Thúc đây sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng bền vững;
3. Xanh hóa hệ thống phân phối và phát triển chuôi cung ứng các sản phâm, dịch vụ thân thiện môi trường;
4. Nâng cao khả năng tiếp cận thị trường và thúc đây xuất khâu các sản phâm xuất khâutrọng điểm của Việt Nam theo hướng bền vững;
5. Thay đôi hành vi tiêu dùng, thực hiện lối sống bền vững;
6. Thực hiện giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải.
1. Hoàn thiện khung pháp lý, chính sách thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững;
2. Nâng cao nhận thức và năng lực thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững;
3. Đôi mới sinh thái: Áp dụng phương thức tiếp cận vòng đời sản phẩm trong việc thúc đẩy các hoạt động đổi mới, sáng tạo tại các doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên và năng lượng, khả năng cạnh tranh đồng thời bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
4. Phát triển sản xuất các sản phâm thân thiện với môi trường;
5. Phát triển hệ thống phân phối bền vững: Xanh hóa hệ thống phân phối sản phẩm hàng hóa và phát triển các kênh phân phối và mạng lưới mua hàng xanh
6. Phát triển chuôi cung ứng bền vững: Hình thành, phát triển các mối liên kết bền vững giữa các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng một số sản phẩm nông sản thực phẩm, đồ uống, dệt may và da giầy
7. Nâng cao năng lực cạnh tranh và thúc đây xuất khâu các sản phâm theo hướng bền vững
8. Kế hoạch giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải. Thúc đẩy các công tác quản lý chất thải theo hướng bền vững
Hoàn thiện khung pháp lý, chính sách thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững;
1. Nghiên cứu, đề xuất lồng ghép các nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong xâydựng chiến lược, quy hoạch phát triển của ngành công thương
2. Nghiên cứu đề xuất chính sách phát triển các kênh phân phối sản phẩm thân thiện môi trường
3. Nghiên cứu, đề xuất các chính sách thúc đẩy hoạt động đổi mới sinh thái trong các doanhnghiệp sản xuất, khu công nghiệp, cụm công nghiệp
4. Nghiên cứu đề xuất xây dựng và hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế đối với hô trơ phát triển sản phẩm thân thiện môi trường phù hợp với lộ trình hội nhập quốc tế của Việt Nam
5. Nghiên cứu đề xuất xây các chính sách để hỗ trợ phát triển chuỗi cung ứng bền vững đốivới ngành công nghiệp Việt Nam
6. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp thúc đẩy sản xuất, tiêu dùng bền vững tại Việt Nam phùhợp với các nội dung cam kết trong các Hiệp định thương mại tự do và các khung khổ hợptác quốc tế của Việt Nam
Đôi mới sinh thái
1. Khảo sát, đánh giá tiềm năng thực hiện ĐMST trong các ngành sản xuất công nghiệp
2. Nghiên cứu xây dựng mô hình thí điểm áp dụng ĐMST cho các doanh nghiệp ngành đồ uống
3. Nghiên cứu xây dựng mô hình thí điểm áp dụng ĐMST cho các doanh nghiệp ngành Giấy vàBột giấy
4. Nghiên cứu, ứng dụng mô hình ĐMST cho các doanh nghiệp trong ngành sản xuất giầy dép
5. Nghiên cứu, ứng dụng mô hình ĐMST cho các doanh nghiệp trong ngành chế biến thủy sản
6. Nghiên cứu, ứng dụng mô hình ĐMST cho các doanh nghiệp trong ngành sản xuất sản phẩmgốm sứ công nghiệp
Phát triển sản xuất các sản phâm và dịch vụ thân thiện môi trường
1. Xây dựng danh mục các sản phẩm thân thiện môi trường được ưu tiên phát triển đến năm2025
2. Nghiên cứu xác định định hướng ưu tiên phát triển công nghệ sạch, công nghệ thân thiệnmôi trường trong ngành dệt- nhuộm và giấy-bột giấy
3. Nghiên cứu xác định định hướng ưu tiên phát triển công nghệ sạch, công nghệ thân thiệnmôi trường trong ngành Thép (công nghệ luyện thép bằng lò điện hồ quang và công nghệcán thép)
Phát triển hệ thống phân phối bền vững
1. Xây dựng hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá và cấp chứng nhận hệ thống phân phối bán lẻ xanh
2. Nghiên cứu, đánh giá thực trạng sản xuất, phân phối và hành vi mua xăng sinh học E10 vànhiên liệu điêzen sinh học ở Việt Nam
3. Nghiên cứu, đánh giá thực trạng sản xuất, phân phối, hành vi mua sắm và đề xuất các giảipháp phát triển sản phẩm rau hữu cơ ở Việt Nam
4. Nghiên cứu, ứng dụng và phổ biến các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, năng lượng trong các siêu thị, trung tâm thương mại
Phát triển chuôi cung ứng bền vững
1. Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển chuỗi cung ứng bền vữngđối với ngành đồ uống Việt Nam
2. Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển chuỗi cung ứng bền vữngđối với ngành da giầy Việt Nam
3. Nghiên cứu xây dựng và triển khai thí điểm mô hình quản trị và phân phối hàng nông sản sạch truy xuất nguồn gốc xuất xứ: trường hợp ngành hàng bò thịt
Nâng cao năng lực cạnh tranh và thúc đây xuất khâu các sản phâm theo hướng bền vững
1. Đánh giá thực trạng và đề xuất chương trình, các hoạt động ưu tiên nâng cao năng lựccạnh tranh cho các doanh nghiệp Việt Nam nhằm đáp ứng các điều kiện về sản phẩm xuấtkhẩu theo hướng thân thiện với môi trường
Thông tin tuyên truyền
1. Xây dựng kế hoạch và triển khai các hoạt động truyền thông về phát triển bền vững, sảnxuất và tiêu dùng bền vững trong ngành Công Thương
Kế hoạch giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải
1. Nghiên cứu xây dựng các quy định về chứng nhận sản phẩm từ hoạt động tái chế chất thảitrong ngành công thương
▪ Tiếp tục ưu tiên, đẩy mạnh nhóm nhiệm vụ về Đổi mới sinh thái, Phát triển hệ thống phân phối bền vững.
▪ Cần đẩy mạnh việc nghiên cứu, ứng dụng mô hình nền kinh tế chia sẻ nhằm tối ưu nguồn lực trong sản xuất và tiêu dùng.
▪ Cần có hướng nghiên cứu, kết hợp với các chương trình khác để nâng cao hiệu quả tổng thể của chương trình
Xin cảm ơn!
Phạm Trường Sơn
Vu KH&CN, BỘ CÔNG THƯƠNG