Control chart 1
-
Upload
nguyen-quang-anh -
Category
Data & Analytics
-
view
278 -
download
0
Transcript of Control chart 1
BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT CONTROL CHART
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Tạ Thị Thảo Người thực hiện: Ngô Thị Ngọc Thúy
Lớp: Cao học K20
Theo ISO/IEC 17025, 5.9
PTN phải có quá trình kiểm tra chất lượng để theo dõi được giá trị của quá trình thử nghiệm cũng như mẫu chuẩn
Tập hợp số liệu được ghi thể hiện xu hướng có thể thấy rõ khi có bất thường, tập hợp số liệu ghi lại.
Quá trình theo dõi phải được lên kế hoạch và xem xét lại, có thể bao gồm những điều sau đây
Theo ISO/IEC 17025, 5.9
Thường sử dụng các CRM hoặc nội chuẩn kiểm soát sử dụng vật liệu thứ 2
Tham gia vào chương trình thử nghiệm đánh giá liên phòng hoặc thử nghiệm thành thạo
Sử dụng cùng một phương pháp hoặc khác nhau để lặp lại quá trình thử nghiệm hoặc quá trình chuẩn
Tìm mối tương quan sự khác nhau giữa các kết quả thu được
BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
Hiệu quả, dễ sử dụng kỹ thuật trong phân tích hằng ngày
ISO/IEC 17025 yêu cầu sử dụng trong khi thực hiện phép thử
LỊCH SỬ BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
Được Shewnart giới thiệu vào năm 1931 Ban đầu cho quá trình sản xuất công nghiệp Cho đột ngột thay đổi hoặc chậm nhưng thường
xuyên làm ảnh hưởng đến chất lượng Phát hiện ra ngay lập tức để làm giảm nguy cơ sản
phẩm phải bỏ hoặc phàn nàn từ khách hàng
Tính chất của biểu đồ kiểm soát
Thực hiện mẫu chuẩn trong suốt quá trình thử nghiệm
Đo giá trị chỉ thị của mẫu Đánh dấu vào biểu đồ giới hạn đo và giới hạn
cảnh báo
Nguyên tắc cơ bản của biểu đồ kiểm soát
Biểu đồ mô tả của chất lượng dựa vào - Mục tiêu của giá trị - Giá trị giới hạn Với giới hạn kiểm soát sau đây; - Giới hạn cảnh báo - Giới hạn làm việc
Biểu đồ kiểm soát trong hóa học phân tích
Tài liệu tham khảo
ISO 8258 – Biểu đồ kiểm soát Funk, Dammann và Donnevert: Đảm bảo chất
lượng trong hóa học phân tích NORDTEST: Internal Quality Control – Sổ tay
hướng dẫn cho các phòng thí nghiệm hóa ISO/DIS 13530: Hướng dẫn kiểm soát chất lượng
phân tích cho phân tích nước
Giới hạn cảnh báo trên (Action limit)
Chỉ có khả năng 0.3% các giá trị đo đúng nằm ngoài giá trị cảnh báo trên (3 nằm ngoài trong 1000 phép đo)
Quá trình nên dừng lại ngay lập tức và tìm lỗi ở đâu
Giới hạn cảnh báo dưới (Warning limit)
Có 4,5% các giá trị đúng nắm ngoài khoảng giới hạn cảnh báo dưới
Đây không phải là điều gì bất thường Là điều cho chúng ta phải chúy ý, không yêu cầu
hành động ngay lập tức
Trường hợp 1
Trường hợp 2
Trường hợp 3
Trường hợp 4
Trường hợp 5
Làm gì khi giá trị đo rơi vào giới hạn cảnh báo Giá trị đo rơi vào giới hạn cảnh báo điều đó
không có nghĩa - Bỏ đi mọi thứ
- Bắt đầu lại Điều đó có nghĩa rằng:- Chú ý! Có điều gì đã xảy ra trong quá trình- Dừng quá trình thử nghiệm- Xem xét điều gì đã ảnh hưởng
Chúng ta phải làm gì
Không được gửi bất cứ kết quả cho khách hàng. Thông báo tới nơi kết quả đã nhận được
Không tiếp tục đo, tìm xem lỗi ở đâu Đôi khi tìm ra được nguyên nhân trong tình huống
trên đem lại cho ta kinh nghiệm giá trị
Khi gặp trường hợp 1
Chỉ là lỗi riêng lẻ xảy ra trong suốt quá trình phân tích mẫu kiểm soát. Tiến hành thử nghiệm lại.
Nếu giá trị được khẳng định, quá trình phân tích cần xem xét lại vì sao lại có thay đổi bất thường này
Khi đã tìm ra lỗi, tiếp tục với phép đo
Trường hợp 2
Lỗi thể hiện giảm độ chính xác của phép phân tích hoặc các giá trị đi xuống cùng một phía
Các nguyên nhân có thể: thay đổi người thực hiện, quy trình, điều kiện môi trường, thông số máy đo..
Tìm lỗi ở đâu! Khi lỗi được tìm thấy tiếp tục đo
Trường hợp 3
Giá trị trung bình về một phía Các nguyên nhân có thể: - Thay đổi của nhiều hóa chất, dung môi…, hiệu
chuẩn hoặc căn chỉnh lại thiết bị, thay đổi người thực hiện, quy trình, điều kiện môi trường, căn chỉnh thiết bị phân tích
Tìm nguyên nhân! Khi nguyên nhân được tìm thấy tiếp tục với phép đo
Chú ý! Giá trị trung bình mới nhỏ hơn độ chệch
Trường hợp 4/5
Giá trị trung bình đi về một hướng Các nguyên nhân có thể: - Hóa chất sử dụng thay đổi, một phần thiết bị thay
đổi, điều kiện môi trường thay đổi Tìm hiểu nguyên nhân. Khi tìm được nguyên
nhân tiếp tục phép đo.
Ưu điểm của biểu đồ kiểm soát
Rất nhanh
Minh họa rõ ràng
Rõ ràng
Kiểu biểu đồ kiểm soát
Giá trị trung bình -/X Tốc độ thu hồi Sự khác biệt Giá trị mẫu trắng Khoảng
Rõ ràng
Các kiểu biểu đồ khác nhauBiểu đồ kiểu X Biểu đồ Shewhart nguyên dạng
Với các giá trị phân tích đơn
Nhằm đánh giá độ chụm
So sánh với mẫu đối chứng
Khả năng áp dụng cho các thông số đường chuẩn
Các kiểu biểu đồ khácBiểu đồ giá trị mẫu trắng Phân tích mẫu được thừa nhận không chứa chất phân tích
Dạng đặc biệt của biểu đồ Shewhart
Các thông tin về:
Chất phản ứng
Mức độ ổn định của phép phân tích
Sự nhiễm bẩn từ môi trường
Tiến hành đo trực tiếp không thông qua giá trị tính toán
Các kiểu biểu đồ khácBiểu đồ tốc độ thu hồi kiểu I Phản ánh ảnh hưởng của nền mẫu
Trên cơ sở :
Phân tích các mẫu thực tế
Thêm vào các mẫu một lượng mẫu đã biết
Phân tích lại
Hiệu suất thu hồi:
RR: Hiệu suất thu hồi
Xspiked : X đã thêm
Xunspiked : X chưa thêm
∆xexpected: ∆x kỳ vọng
Các kiểu biểu đồ khácBiểu đồ tốc độ thu hồi kiểu II Chỉ phát hiện các sai số hệ thống tương ứng
Không phát hiện các sai số không hệ thống
Phân tích thêm chuẩn có thể giảm ảnh hưởng của nền
mẫu Hiệu suất thu hồi được cải thiện
Giá trị muc tiêu: 100%
Các kiểu biểu đồ khácBiểu đồ khoảng Khác biệt hoàn toàn giữa các mẫu
có gía trị cao nhất & thấp nhất giữa
các lần phân tích.
Kiểm tra độ chụm
Biểu đồ kiểm soát chỉ có giới
hạn trên.
Các kiểu biểu đồ khácBiểu đồ Tổng lũy tích-I Phân tích mẫu ở đầu mỗi dãy mẫu phân tích
Phân tích lại mẫu đó khi kết thúc đo dãy mẫu
Tính toán sự khác = giá trị lần 2 – giá trị lần 1
Đánh dấu trên biểu đồ kiểm soát
Các kiểu biểu đồ khácBiểu đồ Tổng lũy tích-II .
Các kiểu biểu đồ khácBiểu đồ Tổng lũy tích-IIIV-mask : chỉ số cho tình trạng ngoài kiểm soát.
Chọn d & Θ sao cho:
• Giá trị báo động nhỏ khi quá trình trong kiểm soát
• Một thay đổi quan trọng trong quá trình được phát hiện
sớm
Các kiểu biểu đồ khácBiểu đồ Tổng lũy tích-IV Ưu điểm:
Chỉ ra các điểm tại đó quá trình ngoài tầm kiểm soát.
Độ dài chạy trung bình ngắn hơn
Có thể phát hiện số điểm phải vẽ đồ thị trước một thay đổi
Kích cỡ của 1 thay đổi trong quá trình có thể dự kiến
được từ giá trị sườn trung bình.
Các mẫu kiểm soát
Thuận lợi trong kiểm soát chất lượng của phép đo trong thời gian dài.
Các yêu cầu:
Đại diện cho nền và sự tập trung
Lựa chọn sự tập trung so đó khoảng quan trọng cần được khống chế (có giới hạn!)
Luợng đủ trong một giai đoạn dài
ổn định trong nhiều tháng (nếu có thể)
Không bị ảnh hưởng của vật chứa
Không thay đổi do lấy mẫu không toàn phần (subsampling)
Các mẫu kiểm soátDung dịch chuẩn Kiểm tra lại mẫu chuẩn
Các mẫu kiểm soát phải hoàn toàn độc lập so với dung dịch
chuẩn
ảnh hưởng của mẫu nền không thể phát hiện
Kiểm soát được độ chụm
Kiểm soát giới hạn nghiêm ngặt cho độ đúng
Các mẫu kiểm soátcác mẫu trắng Các mẫu có thể không bao gồm các mẫu chất cần phân tích
Nhằm phát hiện sai số do:
Sự thay đổi hóa chât
Thay đổi giá đựng hóa chất
sai số khi thực hiện
Độ lệch của thông số thiết bị
Giá trị mẫu trắng tại điểm khởi đầu bà tại điểm kết thúc cho phép xác
định một số xu thế có tính hệ thống
Các mẫu kiểm soátcác mẫu thật Nhiều phép phân tích cho khoảng & biểu đồ khác
Nếu các biểu đồ phân chia cần thiết cho các nền
khác nhau
Kiểm soát độ chụm nhanh
Không kiểm tra tính tinh cậy
Các mẫu kiểm soátCác mẫu thật trộn với các mẫu đã phân tích
Cho biểu đồ kiểm soát hiệu suất thu hồi
Phát hiện ảnh hưởng của nền
Nếu biểu đồ phân chia cần thiết cho các nền khác
Trừ đi lượng thêm chuẩn vào mẫu
Kiểm tra độ đúng
Các mẫu kiểm soátCác mẫu tổng hợp
Trộn để tổng hợp mẫu
Hiếm gặp các tình huống mẫu đại diện cho các mẫu
thật
Nếu có thể kiểm tra độ chụm và độ đúng
Các mẫu kiểm soátVật liệu tham khảo
Các mẫu kiểm soát đòi hỏi CRM tuy nhiên:
Qúa đắt nếu dùng hoặc
Không sẵn có
Các vật liệu trong nhà là sự thay thế tốt
Có thể kiểm tra đối chứng với CRM
Nếu giá trị tốt có khả năng kiểm tra độ đúng
Vật liệu mẫu lây từ các mẫu thử liên phòng thí nghiệm
Các mẫu kiểm soát & quá trình phân tích
Lấy mẫu
Mẫu kiểm soát
Đo mẫu
Mãu kiểm soát
Chuẩn bị mẫu
Mẫu kiểm soát
Biểu đồ kiểm soát
Sự lựa chọn?
Có rất nhiều khả năng
Cái nào là phù hợp?
Bao nhiều là cần thiết?
Không có quy luật chung!
Trưởng phòng thí nghiệm phải quyết định!
Tuy nhiên có thể được trợ giúp
Lựa chọn các biểu đồ kiểm soát kiểu - I
Tăng tần suất phân tích chuyên sâu được thực hiện nhằm
tăng khả năng thiết lập biểu đồ kiểm soát
Nếu việc phân tích luôn được thực hiện với các tập hợp
mẫu, nên bao gồm cả việc chuẩn bị. Nếu các tập hợp
mẫu biến đổi, biểu đò kiểm soát có thể giới hạn chỉ
trong phép đo.
Lựa chọn các biểu đồ kiểm soát kiểu - II
Một số tiêu chuẩn hoặc mức độ bao gồm phép đo bắt buộc các mẫu
kiểm soát hoặc các phép đo đa nguyên tố. Nó chỉ là kết quá thêm
vào tối thiểu cho tài liệu của phép đo trong biểu đồ kiểm soát.
Trong một số trường hợp, việc chuẩn hằng ngày đưa ra giá trị
(sườn/và nội hàm) có thẻ kết hợp vào một biểu đồ kiểm soát với
một chút kết quả thu đựơc.
Những câu hỏi chuyên môn - tiền giai đoạn có nên làm mới liên tục?
Chỉ khi gí trị mục tiêu thay đổi
Hoặc nếu cần thiết để điều chỉnh chất lượng mục
tiêu do:
Độ chụm của phép phân tích ngày kém
Các giới hạn hiện tại không khớp với bất kỳ mục đích nào.
Những câu hỏi chuyên môn – Làm thế nào để chuyển giai đoạn kiểm soat sang tiền giai đoạn mới?
Nếu được yêu cầu:
Kiểm tra mức độ trung bình cho thay đổi đáng kể t-test
Kiểm tra sai số cho thay đổi đáng kể F-test
Những câu hỏi chuyên môn – Làm tròn các kết quả đo
Nên làm tròn các kết quả trước khi đưa vào biểu đồ kiểm
soát
Không làm tròn- các giá trị làm tròn làm sai lệch các tính
toán thống kê.
Lợi ích của việc sử dụng các biểu đồ kiểm soát
Một công cụ hữu dụng trong kiểm soát kiểm soát chất lượng nội bộ
Những thay đổi trong chất lượng phân tích có thể được phát hiện nhanh
chóng.
Có khả năng chứng minh chất lượng & mức độ thành thạo với khách
hàng và người quan tâm
Các phương pháp vi phân tích
Biểu đồ kiểm soát không hữu dụng
Sự thay thế:
Kiểm soát hiệu suất thu hồi trong tâph hợp mẫu (xác định giới hạn cho sự thu hồi có thể
chấp nhận được)
Đo lặp cho việc kiểm soát tính chính xác (xác định giới hạn cho phép)
Kiểm tra giá trị mẫu trắng
Kiểm tra chuẩn với vật liệu chuẩn
Sử dụng vật liệu tham khảo (chứng nhận)
Biểu đồ kiểm soát chất lượng