· Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành...

136
Công ty Cphn Quc tế Sơn Hà DANH MC TVIT TT 1. BCH: Ban chp hành 2. BHTN: Bo him tht nghip 3. BHXH: Bo him xã hi 4. BHYT: Bo him y tế 5. BLĐ: Ban lãnh đạo 6. CNTT: Công nghthông tin 7. CSKH: Chăm sóc khách hàng 8. DN: Doanh nghip 9. HCNS: Hành chính nhân s10. HĐQT: Hội đồng qun tr11. KHSX: Kế hoch sn xut 12. KTCL: Kim tra chất lượng 13. LHTN: Liên hip Thanh niên 14. SHB: Công ty TNHH MTV Sơn Hà Bc Ninh 15. SHD: Công ty Cphn Kinh doanh và phát trin dán Sơn Hà 16. SHE: Công ty Cphn phát trin Năng lượng Sơn Hà 17. SHI: Công ty Cphn Quc t ế Sơn Hà 18. SHK: Công ty TNHH MTV Thiết bnhà bếp Sơn Hà 19. SHL: Công ty TNHH MTV Logistics Sơn Hà 20. SHM: Công ty Cphần Sơn Hà Myanmar 21. SHV: Công ty TNHH MTV Sơn Hà NghAn 22. SHP: Công ty Cphn Sn xut và Dch vSơn Hà 23. SHT: Công ty TNHH MTV Kinh doanh và Phát trin dch vSơn Hà min Bc 24. SSP: Công ty TNHH MTV Sơn Hà SSP Vit Nam 25. SXKD: Sn xut kinh doanh 26. TGĐ: Tổng giám đốc 27. TNCS: Thanh niên cng sn 28. TV: Tiếng Vit 29. UBND: y ban nhân dân

Transcript of  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành...

Page 1:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

1. BCH: Ban chấp hành

2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp

3. BHXH: Bảo hiểm xã hội

4. BHYT: Bảo hiểm y tế

5. BLĐ: Ban lãnh đạo

6. CNTT: Công nghệ thông tin

7. CSKH: Chăm sóc khách hàng

8. DN: Doanh nghiệp

9. HCNS: Hành chính nhân sự

10. HĐQT: Hội đồng quản trị

11. KHSX: Kế hoạch sản xuất

12. KTCL: Kiểm tra chất lượng

13. LHTN: Liên hiệp Thanh niên

14. SHB: Công ty TNHH MTV Sơn Hà

Bắc Ninh

15. SHD: Công ty Cổ phần Kinh doanh

và phát triển dự án Sơn Hà

16. SHE: Công ty Cổ phần phát triển

Năng lượng Sơn Hà

17. SHI: Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

18. SHK: Công ty TNHH MTV Thiết bị

nhà bếp Sơn Hà

19. SHL: Công ty TNHH MTV

Logistics Sơn Hà

20. SHM: Công ty Cổ phần Sơn Hà

Myanmar

21. SHV: Công ty TNHH MTV Sơn Hà

Nghệ An

22. SHP: Công ty Cổ phần Sản xuất và

Dịch vụ Sơn Hà

23. SHT: Công ty TNHH MTV Kinh

doanh và Phát triển dịch vụ Sơn Hà

miền Bắc

24. SSP: Công ty TNHH MTV Sơn Hà

SSP Việt Nam

25. SXKD: Sản xuất kinh doanh

26. TGĐ: Tổng giám đốc

27. TNCS: Thanh niên cộng sản

28. TV: Tiếng Việt

29. UBND: Ủy ban nhân dân

Page 2:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

MỤC LỤC

Mục lục ........................................................................................................................................ 2

Thông tin chung .......................................................................................................................... 3

Phần 1: Báo cáo giới thiệu doanh nghiệp ................................................................................. 4

P.1. Mô tả tổ chức ......................................................................................................................... 4

P.2. Bối cảnh chiến lược của doanh nghiệp .................................................................................. 15

Phần 2: Báo cáo theo 7 tiêu chí của Giải thưởng Chất lượng Quốc gia ................................ 20

Tiêu chí 1: Vai trò của lãnh đạo doanh nghiệp ............................................................................ 20

1.1. Lãnh đạo cao nhất .................................................................................................................. 20

1.2. Điều hành và trách nhiệm xã hội ........................................................................................... 35

Tiêu chí 2: Chiến lược hoạt động ............................................................................................... 45

2.1. Xây dựng chiến lược ............................................................................................................. 45

2.2. Triển khai chiến lược ............................................................................................................. 53

Tiêu chí 3: Chính sách định hướng vào khách hàng và thị trường .............................................. 60

3.1. Gắn bó với khách hàng .......................................................................................................... 60

3.2. Lắng nghe khách hàng ........................................................................................................... 65

Tiêu chí 4: Đo lường, phân tích và quản lý tri thức ..................................................................... 72

4.1. Đo lường, phân tích và cải tiến hoạt động của tổ chức ................................................................... 72

4.2. Quản lý thông tin, tri thức và công nghệ thông tin ................................................................ 80

Tiêu chí 5: Quản lý, phát triển nguồn nhân lực ........................................................................... 84

5.1. Gắn kết của lực lượng lao động ............................................................................................. 84

5.2. Môi trường làm việc của lực lượng lao động ........................................................................ 90

Tiêu chí 6: Quản lý quá trình hoạt động ..................................................................................... 97

6.1. Hệ thống làm việc ............................... ........... ...................................................................... 97

6.2. Các quá trình làm việc ........................................................................................................... 112

Tiêu chí 7: Kết quả hoạt động ..................................................................................................... 116

7.1. Kết quả về sản phẩm .............................................................................................................. 116

7.2. Kết quả về định hướng vào khách hàng ................................................................................ 118

7.3. Kết quả về tài chính và thị trường ......................................................................................... 121

7.4. Kết quả về định hướng vào nguồn nhân lực .......................................................................... 128

7.5. Kết quả về hiệu quả quá trình hoạt động ............................................................................... 133

7.6. Kết quả về vai trò của lãnh đạo ............................................................................................. 133

Page 3:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

3

THÔNG TIN CHUNG

1 Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam (Mã ngành theo VSIC), được ban hành kèm theo quyết định

số 10/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 23/01/2007.

Doanh nghiệp điền mã cấp 3 tương ứng của ngành nghề được nêu trong mục ngành nghề sản xuất

kinh doanh chính.

Tên Doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SƠN HÀ

Năm thành lập: 1998

Loại hình Doanh nghiệp

Doanh nghiệp Nhà nước Doanh nghiệp tư nhân

Công ty Cổ phần Công ty TNHH

Công ty hợp danh Công ty liên doanh

Hợp tác xã Khác: ……………

Ngành nghề sản xuất

kinh doanh chính:

Sản xuất các sản phẩm cơ khí tiêu dùng

Sản xuất, gia công, lắp ráp và kinh doanh các sản phẩm

điện, điện tử, đồ gia dụng

Sản xuất và mua bán các sản phẩm được chế tạo từ vật liệu

Composite.

Sản xuất và mua bán ống thép các loại

Sản xuất và mua bán các loại thiết bị lọc nước

Luyện kim, đúc thép, cán kéo thép

Kinh doanh các sản phẩm thiết bị nhà bếp

Mã ngành (VSIC):1 06, 07, 09, 11, 19, 20

Mã số thuế: 0100776445

Người đại diện trước

pháp luật: Lê Vĩnh Sơn

Người liên hệ: Phạm Thị Phương

Chức vụ: Chuyên viên PR

Phòng/ban: Marketing

Tel: 04.62656566

Fax: 04.62656588

Email: [email protected]

Website Doanh nghiệp: http://www.sonha.com.vn

Page 4:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

4

Phần 1:

BÁO CÁO

GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP

P1. Mô tả doanh nghiệp

Được thành lập từ năm 1998 với một doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ, đến nay, trải

qua hơn 20 năm phát triển, Sơn Hà đã vươn lên mạnh mẽ và trở thành một doanh nghiệp đa

ngành hàng đầu tại Việt Nam.

Với nhiều nhà máy lớn ở trong và ngoài nước cùng hàng ngàn đại lý, nhà phân phối

trải khắp các tỉnh thành, Sơn Hà hiện là một trong những doanh nghiệp đi đầu trong sản xuất,

cung cấp đa dạng các sản phẩm, dịch vụ, giải pháp ngành nước; thiết bị nhà bếp, hàng gia

dụng và tư liệu sản xuất từ thép không gỉ.

Lấy chất lượng sản phẩm và sự hài lòng của khách hàng làm trọng tâm, phát triển sản

phẩm gắn liền với trách nhiệm xã hội, Sơn Hà luôn tiên phong áp dụng công nghệ cao, chủ

động đổi mới sáng tạo để có được những sản phẩm đạt chất lượng quốc tế. Các sản phẩm

mang thương hiệu Sơn Hà không chỉ khẳng định được chỗ đứng vững chắc của mình trong

trái tim mỗi người tiêu dùng Việt Nam mà còn là một bạn hàng tin cậy tại thị trường của

nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Thương hiệu Sơn Hà đã chinh phục được nhiều

thị trường khó tính như Ấn Độ, Nga, Brasil, Thổ Nhĩ Kì…

Với sự vươn mình mạnh mẽ, đóng góp cho sự phát triển chung của nền kinh tế đất

nước, tạo công ăn việc làm cho hàng ngàn người lao động và có trách nhiệm với cộng đồng,

Sơn Hà đã nhiều lần vinh dự nhận bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương lao

động của Chủ tịch nước, đứng trong Top 10 Sao vàng Đất việt và được vinh danh “Thương

hiệu quốc gia”, Hàng Việt Nam chất lượng cao liên tiếp nhiều năm, giải thưởng quốc gia về

Hiệu quả năng lượng trong công nghiệp...

Sơ đồ 1-1: Mô hình quản trị

Tăng trưởng bình quân hàng năm của Công ty luôn ở mức cao, tổng doanh thu năm

2018 đạt 4,658 tỷ đồng, lợi nhuận đạt 108 tỷ đồng.

Đại hội đồng cổ đông

Tổng giám đốc

Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát

Ban kiểm soát và

kiểm toán nội bộ

Phòng quan hệ cổ đông

Page 5:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

5

Biểu đồ 1-1: Doanh thu bán hàng và dịch vụ từ năm 2016 - 2018

Biểu đồ 1-2: Lợi nhuận sau thuế từ năm 2016 - 2018

-

500,000,000,000

1,000,000,000,000

1,500,000,000,000

2,000,000,000,000

2,500,000,000,000

3,000,000,000,000

3,500,000,000,000

4,000,000,000,000

4,500,000,000,000

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

2,359,057,237,646

3,560,087,287,180

4,485,922,991,206

100,000,000,000

101,000,000,000

102,000,000,000

103,000,000,000

104,000,000,000

105,000,000,000

106,000,000,000

107,000,000,000

108,000,000,000

109,000,000,000

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Lợi nhuận sau thuế thu nhập 103,366,456,290 105,456,150,426 108,133,686,994

Page 6:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

6

Biểu đồ 1-3: Tăng trưởng vốn chủ sở hữu từ năm 2016 – 2018

P.1.a. Môi trường hoạt động của doanh nghiệp

Sản phẩm chính của doanh nghiệp

Nhiều sản phẩm mang thương hiệu Sơn Hà đã trở nên quen thuộc không chỉ tại thị

trường Việt Nam mà còn được xuất khẩu sang rất nhiều quốc gia trên thế giới như bồn nước

inox Sơn Hà, bồn nhựa Sơn Hà, máy nước nóng năng lượng mặt trời Thái Dương Năng, chậu

rửa inox Sơn Hà, máy lọc nước R.O, ống inox trang trí và công nghiệp. bồn nhựa lắp ghép

Sơn Hà-BK, bình nước nóng, bể phốt thông minh Septic…

Một số sản phẩm chủ lực của Sơn Hà:

Bồn chứa nước inox

Bồn chứa nước Sơn Hà sản xuất bằng inox hoặc thép không gỉ có dung tích từ 500 –

35.000l với hai dòng sản phẩm bồn chính: Bồn đứng & Bồn ngang. Bồn được làm vật liệu

inox cao cấp và sử dụng công nghệ hàn lăn tự động đảm bảo đường hàn đẹp, chắc chắn, độ

bền cao.

Bồn chứa nước nhựa

Bồn chứa nước nhựa của Sơn Hà được làm từ vật liệu nhựa P nguyên sinh, lớp bột

nhựa trong cùng là loại bột cao cấp, tránh tia cực tím, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm với

nguồn nước. Sản phẩm được sản xuất trong buồng kín, áp suất cao nên chịu được lực va đập

cao và vô cùng cứng vững.

Bể lắp ghép inox

Sơn Hà hiện là doanh nghiệp đi đầu trong nghiên cứu và lắp đặt bể inox lắp ghép. Nhờ

sự đa dạng về dung tích và dễ dàng lắp đặt, vệ sinh, bể inox lắp ghép Sơn Hà có thể phục vụ

các công trình công nghiệp yêu cầu dung tích lớn như trung tâm thương mại, bệnh viện,

trường học, các công trình tổ hợp cao cấp…

Thái Dương Năng

Máy nước nóng Thái Dương Năng hoạt động theo nguyên lý đối lưu nhiệt tự nhiên,

tận dụng khả năng hấp thụ cao năng lượng mặt trời của các ống hấp thụ nhiệt chân không.

843,274,995,169 916,903,402,501

1,116,270,012,954

0

200,000,000,000

400,000,000,000

600,000,000,000

800,000,000,000

1,000,000,000,000

1,200,000,000,000

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Page 7:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

7

Lớp phủ có độ trong suốt thấp chuyển hoá bức xạ mặt trời thành nhiệt năng. Với ruột bình bảo

ôn tráng men Titan, độ bền lên tới 50 năm thách thức mọi nguồn nước. Sản phẩm rất thân

thiện với môi trường, an toàn khi sử dụng và tiết kiệm điện năng 100%.

Chậu rửa inox

Sản phẩm được thiết kế tinh xảo, kiểu dáng sang trọng, bề mặt sáng bóng, chi tiết

mượt mà. Chất liệu inox tạo ra sự khỏe khoắn, chắc chắn và bền đẹp, nhiều lựa chọn phù hợp

với nhu cầu sử dụng. Phụ kiện đồng bộ thuận tiện cho việc lắp đặt và bảo hành.

Bể phốt thông minh Septic

Bể phốt thông minh Septic được sử dụng thay thế cho bể tự hoại truyền thống, sử

dụng nhựa LLDPE với độ dày 6mm siêu bền, đảm bảo ngăn thấm nước hoàn toàn, vĩnh viễn.

Dễ dàng lắp đặt, sử dụng, bảo hành bảo trì.

Ống inox công nghiệp

Sản phẩm được làm từ chất liệu inox cao cấp S S 0 , 0 L, 1 , 1 L... Chủng loại

đa dạng theo tiêu chuẩn M STM 312, A778 và Châu Âu DIN EN 10217-7 và JIS G3459.

Công nghệ hàn (TIG - Plasma – Gia nhiệt) tiên tiến, là doanh nghiệp duy nhất tại Việt Nam

được cấp chứng chỉ quốc tế P D của T V (Đức).

Sản phẩm ống inox công nghiệp của Sơn Hà được ứng dụng chủ yếu trong các công

trình công nghiệp nặng như: Giàn khoan, nhà máy lọc dầu, nhà máy thực phẩm, các hệ thống

cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy, tòa nhà cao ốc, các công trình thủy – nhiệt điện...

Ống inox trang trí

Sản phẩm phong phú về chất liệu inox sử dụng 201, 0 , 0 L, 1 , 1 L... theo tiêu

chuẩn quốc tế với độ bóng sáng, dễ uốn, dễ gia công. Các sản phẩm ống inox trang trí của

Sơn Hà được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, với các loại máy móc kiểm tra

như: máy kiểm tra thành phần vật liệu, máy thử đường hàn, máy thử độ cứng, kiểm tra độ

bóng, kiểm tra ăn mòn,...

Page 8:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

8

Biểu đồ 1-4: Cơ cấu doanh thu theo sản phẩm của Sơn Hà năm 2018

Hình thức phân phối

Các sản phẩm của Sơn Hà được phân phối tới người tiêu dùng theo 2 hình thức chính

là phân phối trực tiếp và phân phối gián tiếp.

Hình thức phân phối trực tiếp

Áp dụng đối với kênh chi nhánh, Công ty trực tiếp phân phối đến hệ thống đại lý cấp

2. Người tiêu dùng mua sản phẩm tại các đại lý cấp 2. Các đại lý cấp 2 sẽ thay mặt Công ty

vận chuyển, lắp đặt sản phẩm khi có giao dịch với người tiêu dùng.

Sơ đồ 1-2: Phân phối sản phẩm trực tiếp

Hình thức phân phối gián tiếp

Áp dụng với kênh nhà phân phối, Công ty gián tiếp phân phối đến hệ thống đại lý cấp

2 thông qua nhà phân phối và đại lý cấp 1. Khi phát sinh đơn hàng, đại lý cấp 2 sẽ báo hàng

để lấy sản phẩm từ nhà phân phối hoặc Công ty sẽ trực tiếp vận chuyển sản phẩm đến người

tiêu dùng.

Sơ đồ 1-3: Phân phối sản phẩm gián tiếp

17% 2%

1%

1%

31%

5%

5%

38%

Bồn nước inox Bồn nhựa Bồn septic

Chậu rửa inox Ống thép inox Thái Dương Năng

Các sản phẩm gia dụng khác Khác

Công ty

Đại lý Người tiêu dùng

Giao dịch

tiền -hàng

Giao dịch

tiền -hàng

Công ty NPP Đại lý cấp 2 Người tiêu dùng Giao dịch

tiền –đơn

hàng

Giao dịch

tiền –đơn

hàng

Giao dịch

tiền –đơn

hàng

Vận chuyển, lắp đặt sản phẩm

Page 9:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

9

Văn hóa doanh nghiệp

Tầm nhìn

Trở thành doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam và châu Á trong lĩnh vực sản xuất và kinh

doanh các sản phẩm dân dụng và công nghiệp. Nhà cung cấp giải pháp toàn diện về năng

lượng tái tạo (điện năng lượng mặt trời và gió , khai thác và cung cấp nước sạch quy mô lớn,

cung cấp giải pháp xử lý nước thải quy mô lớn.

Sứ mệnh

Mang lại sự hài lòng cho khách hàng bằng sản phẩm, dịch vụ chất lượng tốt nhất; cam

kết phát triển bền vững, có trách nhiệm với cộng đồng và xã hội, phát triển các sản phẩm thân

thiện với môi trường.

Giá trị cốt lõi

Trách nhiệm

Đổi mới

Đoàn kết

Tôn trọng

Liêm chính

Chiến lược phát triển

Với thế mạnh là doanh nghiệp có sự nhận diện lớn tại Việt Nam cho các sản phẩm gia

dụng, công nghiệp chất lượng cao và hệ thống các nhà phân phối, đối tác rộng khắp, Sơn Hà

quyết tâm đầu tư vào lĩnh vực cung cấp sản phẩm - giải pháp hiệu quả cho ngành năng lượng

tái tạo, cũng như ngành cung cấp nước sạch; biến ngành này trở thành động lực phát triển

chính của Công ty vào năm 2025.

Lực lượng lao động

Phân loại lực lượng lao động

Căn cứ vào tính chất công việc và phân công lao động, lao động trong doanh nghiệp

được chia thành 2 loại: Lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. Phân loại lao động giúp nắm

bắt thông tin về lao động trong doanh nghiệp từ đó thực hiện quy hoạch lao động, lập kế

hoạch lao động.

Bảng 1-1: Phân loại lao động theo trình độ học vấn

STT Trình độ Số lượng

2016 2017 2018

1 Tiến sĩ 1 1 1

2 Thạc sĩ 49 55 59

3 Đại học 409 425 476

4 Cao đẳng 266 260 294

5 Trung cấp 241 269 281

6 LĐPT 292 475 703

Tổng 1259 1485 1814

Nguồn: Sơn Hà tổng hợp

Ngoài ra, Công ty Sơn Hà thực hiện phân công và chuyên môn hóa các ngành nghề

nhằm phát huy tối đa nguồn lực và sức sáng tạo của lực lượng lao động bao gồm các công

việc sau:

Page 10:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

10

- Sản xuất và kinh doanh sản phẩm từ thép không gỉ gồm các sản phẩm ống công nghiệp.

- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm gia dụng: bồn nước inox, bồn nhựa, bình nước nóng…

- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm năng lượng: Thái Dương Năng, pin mặt trời, heat pumb…

- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thiết bị nhà bếp: bếp từ, hút mùi, chậu rửa…

Những yếu tố chính để thúc đẩy lực lượng lao động gắn bó, đoàn kết nhằm hoàn

thành sứ mệnh của doanh nghiệp

Xuất phát từ nguyên tắc lấy con người làm gốc, Sơn Hà đã xây dựng các chính sách

đối với người lao động nhằm phát huy tối đa nguồn lực, thúc đẩy người lao động đoàn kết,

gắn bó với doanh nghiệp:

- Xây dựng môi trường làm việc đoàn kết, trong sạch, an toàn, tôn trọng, hợp tác phát huy trí tuệ

tập thể.

- Xây dựng chính sách đãi ngộ tốt, cạnh tranh để thu hút và giữ chân nhân tài: Chế độ lương,

thưởng, các chế độ đãi ngộ khác đặc biệt được chú trọng.

- Người lao động thường xuyên được đào tạo chuyên môn nhằm nâng cao nghiệp vụ, có cơ

hội thăng tiến đối với nhân sự có trình độ năng lực.

- Người lao động được quan tâm chăm sóc tận tình, các quyền lợi luôn được Công ty cam kết

và đảm bảo thực hiện.

- Văn hóa doanh nghiệp luôn được chú trọng để tăng tính đoàn kết, gắn bó.

- Luôn hướng tới các hoạt động nội bộ nhằm kết hợp giữa các thành viên với nhau, tạo nên

sức mạnh và thúc đẩy các sự chuyển động tích cực.

- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ thông tin trong quản lý điều hành SXKD và quản

trị doanh nghiệp, đẩy mạnh các hoạt động phát huy sáng kiến, cải tiến k thuật, hợp lý hóa

quy trình sản xuất, tiết kiệm chi phí để tăng năng suất lao động và nâng cao chất lượng sản

phẩm.

- Thành lập các tổ chức, hội, thỏa ước lao động trong doanh nghiệp như Công đoàn, Chi bộ

Đảng, Đoàn thanh niên.

Yêu cầu chính về lợi ích và các yêu cầu đặc biệt về sức khoẻ, an toàn

Sơn Hà luôn đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng cho người lao động, cụ thể:

- Công ty không sử dụng lao động dưới 18 tuổi.

- Bảo đảm đủ điều kiện về vệ sinh an toàn lao động như: ánh sáng, không khí, điều kiện vệ

sinh nơi làm việc, đảm bảo chế độ an toàn lao động, vệ sinh lao động, trang bị bảo hộ lao

động theo đúng tiêu chuẩn.

- Đảm bảo chăm sóc y tế ban đầu cho người lao động, khám sức khỏe hàng năm, thực hiện tốt

chế độ làm việc và thai sản đối với người lao động nữ.

- Thực hiện quyền bình đẳng nam nữ trong mọi lĩnh vực.

- Người lạo động được tham gia BHYT, BHXH, BHTN.

- Luôn chú ý cải tiến, đổi mới trang thiết bị, nâng cấp nhà xưởng, đưa công nghệ tiên tiến vào

sản xuất… để cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động.

- Người lao động thường xuyên được đào tạo, được nâng cao tay nghề, có cơ hội phát triển nghề

nghiệp và thăng tiến trong công việc.

Page 11:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

11

Môi trường lao động

Xác định việc cải thiện môi trường làm việc vừa là trách nhiệm của doanh nghiệp thực

hiện đúng Pháp luật lao động, trách nhiệm với người lao động, vừa đảm bảo sự phát triển bền

vững của Sơn Hà. Do vậy, ngay từ khi thành lập đến nay, Sơn Hà đã có tổ chức công đoàn

luôn chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích của người lao động.

Các đơn vị thành viên trực thuộc đều bố trí cán bộ chuyên trách làm công tác an toàn

vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, xây dựng mạng lưới an toàn vệ sinh viên tại các

xưởng sản xuất; ban hành nội quy, quy định về an toàn vệ sinh lao động trong nhà xưởng, xây

dựng đầy đủ các quy trình vận hành, làm việc an toàn và được áp dụng riêng đối với mỗi khu

vực làm việc.

Cùng với đó, tại các Nhà máy bắt buộc có các biển báo nguy hiểm, bảng nội quy,

hướng dẫn an toàn vệ sinh lao động nhằm hạn chế những nguy cơ, những thao tác, hành động

có thể gây mất an toàn và không đảm bảo yếu tố vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy.

Mỗi điểm có bố trí thiết bị chữa cháy, trang bị biển báo hiệu, hướng dẫn sử dụng thiết bị và có

hình ảnh minh họa cụ thể.

Hàng năm, Công ty lập và thực hiện kế hoạch an toàn vệ sinh lao động, trang bị, cấp

phát phương tiện bảo hộ lao động phù hợp với tính chất công việc. Tiến hành đo kiểm môi

trường làm việc định kỳ để có phương án giải quyết kịp thời khi môi trường làm việc không

đảm bảo. Việc kiểm định máy móc, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao

động được theo dõi, thực hiện nghiêm túc, đầy đủ.

Công ty cũng kiểm tra sức khỏe định kỳ cho công nhân, tổ chức khám tổng thể cho

hàng ngàn CBNV. Hệ thống báo cháy được Công ty lắp đặt tại xưởng SX, tổ hợp báo cháy

được kết nối với 2 tủ báo cháy trung tâm, có bảo vệ trực theo dõi, các điều kiện chữa cháy

luôn sẵn sàng khi có tình huống cháy xảy ra…

Sơn Hà đã xây dựng và ban hành các tài liệu, hướng dẫn, các quy trình kiểm tra, giám

sát chặt chẽ việc tuân thủ các nội quy lao động, quy trình sản xuất, an toàn trong nhà máy. Tổ

chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy cho cán bộ chuyên trách,

bán chuyên trách, người lao động.

Môi trường pháp lý

Sơn Hà luôn tuân thủ nghiêm túc các quy định của pháp luật nhằm đảm bảo mọi hoạt

động của doanh nghiệp được đúng pháp luật. Việc xây dựng một môi trường pháp lý nghiêm

túc không chỉ đảm bảo những sản phẩm do Sơn Hà tạo ra là an toàn, đúng cam kết về chất

lượng với khách hàng mà còn khẳng định sự phát triển là bền vững và không có những tác động

tiêu cực về các vấn đề pháp lý.

- Trong quá trình SXKD, doanh nghiệp đảm bảo không tận thu khi khai thác môi trường tự

nhiên, tất cả những chất thải khí, lỏng, rắn mà doanh nghiệp xả ra môi trường tự nhiên phải

đảm bảo tuân thủ pháp luật về môi trường nhằm mục tiêu phát triển của doanh nghiệp gắn liền

với sự phát triển bền vững.

- Với người lao động do liên quan đến yếu tố con người và văn hoá ứng xử giữa người lao

động và doanh nghiệp nên Sơn Hà luôn tuân thủ nghiêm túc các quy định của pháp luật lao

động bao gồm: 100% lao động được ký HĐLĐ; các khoản nghĩa vụ về BHXH, BHYT,

BHTN theo luật định được doanh nghiệp thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn. Ngoài ra Sơn Hà

Page 12:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

12

luôn có các giải pháp nhằm tối ưu hoá mọi lợi ích, quyền lợi để đảm bảo công ăn việc làm lâu

dài cho người lao động.

Công nghệ, trang thiết bị và nhà xưởng chính

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà đã luôn có kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất, nâng cấp

hệ thống dây chuyền nhằm công nghệ hóa, hiện đại hóa sản xuất:

- Năm 2002, Công ty đầu tư xây mới nhà xưởng tại Cụm Công nghiệp Từ Liêm với diện tích

9.000 m2.

- Năm 200 , Công ty đầu tư thêm 5.000 m2 nhà xưởng tại Khu công nghiệp Phùng – huyện

Đan Phượng cho việc sản xuất chậu rửa inox, Thái Dương Năng và dây chuyền sản xuất ống

thép inox xuất khẩu.

- Năm 2015, Công ty đầu tư xây dựng thêm một nhà máy rộng 1,3 ha tại Khu công nghiệp

Nam Cấm- tỉnh Nghệ An.

- Năm 201 Công ty đầu tư xây dựng thêm 01 nhà máy sản xuất với diện tích 51.740 m2 tại

Khu công nghiệp Thuận Thành II, tỉnh Bắc Ninh.

- Năm 2017 Công ty gia nhập thêm 02 công ty thành viên: Công ty TNHH MTV Toàn M

Miền Bắc tại khu vực Tỉnh Hải Dương và Công ty TNHH MTV Toàn M Miền Trung tại khu

vực Tỉnh Quảng Nam. Ngoài ra, năm 2017 Nhà máy Sơn Hà tại Myanmar đi vào hoạt động.

Một số nội dung pháp lý mà doanh nghiệp phải tuân thủ:

- Nghĩa vụ pháp lý về thuế

- Nghĩa vụ pháp lý về bảo hiểm

- Nghĩa vụ pháp lý về điều kiện làm việc

- Nghĩa vụ pháp lý giấy phép kinh doanh

- Các nghĩa vụ pháp lý về đăng ký kinh doanh

Văn bản pháp lý hiện hành có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp

- Luật Doanh nghiệp

- Luật BHXH

- Bộ luật Lao động

- Luật Môi trường

- Luật phòng cháy chữa cháy

- Luật An toàn vệ sinh lao động

- Một số luật khác liên quan đến ngành nghề kinh doanh

Nghị định

- Nghị định số 1 8/2018/NĐ-CP: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP

ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ

Luật Lao động.

- Nghị định 05/2015/NĐ-CP: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ Luật

Lao động.

- Nghị định số 5/201 /NĐ-CP: Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm

việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động

Page 13:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

13

- Nghị định số 95/201 /NĐ-CP: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao

động, BHXH và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Đính

chính nghị định 95/201 /NĐ-CP

- Nghị định số 88/2015/NĐ-CP: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/201 /NĐ-CP

ngày 22 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao

động, BHXH, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Văn bản

hợp nhất 4756/VBHN-BLĐTBXH: Nghị định Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh

vực lao động, BHXH, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)

- Nghị định 2/2017/NĐ-CP: Về sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 59/2015 ngày

18/06/2015 của Chính Phủ về Quản lý dự án đầu tư Xây dựng.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP: Về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 7/201 /NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số

điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt

buộc

- Nghị định số 9/201 /NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành một số điều của

Luật an toàn, vệ sinh lao động

Thông tư

- Thông tư 19/201 /TT-BYT: Hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao

động.

- Thông tư 09/2000/TT-BYT: Hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người lao động trong các doanh

nghiệp vừa và nhỏ.

- Thông tư 28/201 /TT-BYT: Hướng dẫn quản lý bệnh nghề nghiệp

- Thông tư 12/200 /TT-BYT: Hướng dẫn khám bệnh nghề nghiệp

- Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT: Hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác

an toàn – vệ sinh lao động trong cơ sở lao động

- Thông tư 19/2011/TT – BYT: Hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động

và bệnh nghề nghiệp…

Page 14:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

14

P.1.b. Các mối quan hệ của doanh nghiệp

Cơ cấu tổ chức và hệ thống điều hành

Sơ đồ 1-4: Hệ thống điều hành của doanh nghiệp

Yêu cầu của khách hàng về thị trường

Khách hàng chính

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà phân loại khách hàng thành các nhóm chính, gồm

Khách hàng cá nhân có thu nhập cao, khách hàng cá nhân có thu nhập trung bình và trung

bình cao, khách hàng doanh nghiệp và các đại lý, nhà phân phối. Trong đó nhóm khách hàng

cá nhân có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu sản lượng của các sản phẩm chính.

Khách hàng cá nhân có hai phân khúc chia theo thu nhập như sau:

- Thị trường thu nhập cao: là thị trường tập trung tại các thành phố lớn (Hà Nội, Hải Phòng,

Quảng Ninh… . Các thị trường có mật độ xây dựng lớn, người tiêu dùng có thu nhập lớn, chú

trọng đến yếu tố thời gian trong dịch vụ khách hàng. Ngoài ra, yếu tố thương hiệu sẽ được chú

trọng tại các thị trường này.

- Thị trường thu nhập trung bình và trung bình cao: là thị trường khu vực cận đô thị và nông thôn.

Mật độ xây dựng trung bình và thấp, người tiêu dùng có thu nhập trung bình, chú trọng đến yếu tố

giá cả trong quá trình quyết định mua hàng.

Nhóm khách hàng doanh nghiệp: nhóm khách hàng có tiềm năng lớn, được chia thành hai

phân nhóm chính gồm:

- Khách hàng xây dựng: là các khách hàng đặt hàng cho các công trình xây dựng có sử dụng

các sản phẩm (bồn Inox, thái dương năng, chậu rửa, bình nước nóng… . Với xu hướng xây

Page 15:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

15

dựng tập trung theo dự án và sự phát triển của các dự án bất động sản, nhóm khách hàng xây

dựng rất tiềm năng với các sản phẩm chủ lực của Công ty.

- Khách hàng công nghiệp: là khách hàng có nhu cầu sử dụng các sản phẩm dành cho sản xuất

công nghiệp (Thái dương năng công nghiệp, bể lắp ghép… . Với vị thế tiên phong trong phân

khúc thị trường ngách, Sơn Hà hiện tại là một trong những nhà sản xuất và cung ứng hàng đầu

về bể lắp ghép công nghiệp. Bên cạnh đó, Sơn Hà là đơn vị duy nhất tại Việt Nam được tổ

chức quốc tế uy tín TUV cấp chứng chỉ PED - một chứng chỉ quan trọng giúp Sơn Hà có thể

xuất khẩu ống thép không gỉ vào các thị trường khắt khe như Châu Âu và Hoa Kỳ. Nhiều

công trình lớn đã sử dụng sản phẩm của Sơn Hà như: Nhà máy nhiệt điện Mông Dương 1 –

Quảng Ninh, Công ty TNHH R&K trading Việt Nam, Công ty TNHH Cơ khí chính xác

Seikico, Dự án FLC landmark Tower, Dự án cogreen…

- Nhóm đối tác trong hệ thống phân phối: các đại lý và nhà phân phối trong hệ thống phân

phối. Đây là nhóm đối tác có vai trò quan trọng trong việc phân phối sản phẩm đến thị trường.

Phân loại các nhóm khách hàng cơ bản

Bảng 1-3: Phân loại khách hàng

Nội dung Khách hàng cá

nhân thu nhập

cao

Khách hàng cá

nhân thu nhập

trung bình và

trung bình cao

Khách hàng

doanh nghiệp

Nhà phân phối

và đại lý

Sản phẩm Sản phẩm chất

lượng, có thương

hiệu, giá hợp lý

Sản phẩm đáp

ứng đủ nhu cầu,

giá rẻ

Sản phẩm đáp

ứng đủ yêu cầu,

có khả năng sản

xuất số lượng

lớn, giá cạnh

tranh

Sản phẩm dễ

bán, có nhiều

lợi nhuận

Logistics Nhanh, trong thời

gian ngắn.

Đúng thời gian Đúng tiến độ Đúng thời gian

CSKH Tư vấn, bảo hành và CSKH sau bán hàng kịp thời, nhanh gọn.

P.2. Bối cảnh chiến lược của doanh nghiệp

P.2.a. Môi trường cạnh tranh

Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp

Sơn Hà là doanh nghiệp tiên phong và nắm giữ phần nhiều thị phần trong lĩnh vực sản

xuất sản phẩm từ inox nói chung và sản phẩm bồn nước inox nói riêng.

Nhiều doanh nghiệp Việt cùng chia sẻ chung thị trường sản phẩm bồn inox nhưng ở

những phân khúc giá khác nhau (cao, trung bình và thấp). Do vậy mỗi đơn vị đều có những

lợi thế cạnh tranh nhất định. Tuy nhiên với đặc thù sản phẩm, tốc độ tăng của thị trường hầu

như phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng xây dựng và khai thác khách hàng mới. Do vậy mỗi

doanh nghiệp bắt buộc phải mở rộng bước giá sản phẩm để khai thác tối đa thị trường mở

mới. Từ đó tạo nên động lực phát triển chung của cả thị trường.

Page 16:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

16

Các yếu tố chủ yếu mang lại sự thành công cho doanh nghiệp so với đối thủ

Lợi thế cạnh tranh của Sơn Hà

Trong nhóm ngành cung cấp giải pháp về nguồn nước, đặc biệt với sản phẩm trữ nước

bằng thép không gỉ, Sơn Hà và Tân Á với lịch sử phát triển gần như tương đồng về mặt thời

gian ở hai thị trường lớn nhất là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Trong hơn 20 năm phát

triển, hai doanh nghiệp đã đạt được những thành công nhất định khi chi phối phần lớn thị

phần và tạo nên cuộc đua song mã tại thị trường sản phẩm bồn inox.

Tuy nhiên, lịch sử phát triển tại hai vùng thị trường có nhiều đặc thù khác nhau, mỗi

doanh nghiệp có những thế mạnh nhất định tạo nên lợi thế cạnh tranh và đem lại thành công.

Xuất phát từ thị trường miền Bắc nói chung và thị trường Hà Nội nói riêng, Sơn Hà có những yếu

tố tạo nên lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp như sau:

- Thứ nhất, với lợi thế là doanh nghiệp tiên phong trong sản xuất các sản phẩm từ Inox, Sơn

Hà có bề dày kinh nghiệm hơn 20 năm. Lợi thế này được cụ thể hóa qua chủng loại sản phẩm

từ Inox khá đa dạng và phong phú do được nghiên cứu sản xuất trong thời gian dài.

- Thứ hai, thị trường miền Bắc nói chung và thị trường Hà Nội nói riêng có mức độ yêu cầu

và độ khó khi gia nhập thị trường khá lớn. Do đặc thù về văn hóa và kinh tế, cùng một sản

phẩm nhưng Sơn Hà sẽ cần thỏa mãn khách hàng miền Bắc cao hơn so với miền Nam trên

nhiều góc độ như sản phẩm, giá cả, dịch vụ khách hàng...

- Thứ ba, bằng việc niêm yết trên thị trường chứng khoán với mã SHI, Sơn Hà đã thực sự gia

nhập vào nền kinh tế thị trường với mức độ cạnh tranh vượt ra ngoài phạm vi cạnh tranh thị

trường trong ngành sản xuất vật liệu xây dựng nói chung. Khi gia nhập thị trường chứng

khoán, yếu tố cạnh tranh về nguồn vốn đầu tư vừa là cơ hội vừa là thách thức với bất kỳ

doanh nghiệp nào. Nếu vượt qua được những khó khăn, thách thức ban đầu để đưa doanh

nghiệp phát triển, tạo sự hấp dẫn đầu tư thì giá trị của doanh nghiệp sẽ tăng, thu hút được

nguồn vốn tiếp tục cho sự phát triển tiếp theo. Ngược lại, nếu không tạo được sự an toàn và

hấp dẫn đầu tư, giá trị doanh nghiệp sẽ giảm theo chiều hướng rất tiêu cực đến nguồn vốn

kinh doanh.

Theo quá trình phát triển của Sơn Hà, thay đổi lớn nhất ảnh hưởng đến năng lực cạnh

tranh của doanh nghiệp là dấu mốc gia nhập thị trường chứng khoán năm 2009.

Về cơ hội

Ngay khi gia nhập thị trường chứng khoán, về phía chủ quan, Sơn Hà đã xác định

những yêu cầu và thách thức từ phía cổ đông. Từ đó hình thành những thử thách với Công ty

trong việc vươn lên tầm một Công ty có quy mô lớn hơn trước nhiều lần. Việc gia nhập thị

trường chứng khoán năm 2009 đem lại cho Sơn Hà nhiều cơ hội:

- Việc gia nhập thị trường chứng khoán khẳng định uy tín của Công ty trên thị trường, đặc

biệt với thị trường vốn đầu tư. Với sự rõ ràng, minh bạch theo yêu cầu của sàn giao dịch, các

nhà đầu tư có nhiều kênh thông tin để kiểm chứng, xác minh tình hình kinh doanh của Sơn

Hà. Từ đó các nhà đầu tư sẽ quyết định duy trì, gia tăng hoặc giảm tỉ lệ đầu tư vào Công ty.

- Bên cạnh đó, gia nhập thị trường chứng khoán cũng là điều kiện để tên tuổi của Sơn Hà

vươn rộng hơn trên thị trường nói chung và thị trường vật liệu xây dựng nói riêng. Thị trường

chứng khoán là tập hợp của rất nhiều các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực khác nhau. Chính

vì vậy, Sơn Hà sẽ có nhiều cơ hội trong việc tiếp cận, giao lưu học hỏi hoặc hợp tác đầu tư

với các doanh nghiệp trong và ngoài lĩnh vực hiện có.

Page 17:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

17

Về thách thức

Bên cạnh những cơ hội về hợp tác và đầu tư, việc gia nhập thị trường chứng khoán

cũng đặt ra những thách thức lớn đối với Sơn Hà.

- Đầu tiên có thể kể đến áp lực từ cổ đông về hiệu quả kinh doanh và lợi nhuận mục tiêu. Đối

với góc độ nhà đầu tư, các cổ đông sẽ đặt cao mục tiêu hiệu quả đầu tư nhằm thu về lợi nhuận

nhanh và nhiều nhất với thời gian ngắn nhất. Chính nguyên nhân này tạo ra một áp lực không

nhỏ với ban điều hành Công ty. Chính vì vậy, trong các quyết định chiến lược của Công ty,

phần nào đó sẽ bị chi phối từ áp lực lợi nhuận mục tiêu.

- Ngoài áp lực từ cổ đông, việc gia nhập thị trường chứng khoán cũng tiềm ẩn những rủi ro nhất

định về vấn đề sở hữu doanh nghiệp. Bất kỳ doanh nghiệp nào tham gia thị trường chứng khoán

đều đứng trước nguy cơ bị mất quyền kiểm soát doanh nghiệp khi giảm tỉ lệ sở hữu của ban

điều hành. Do vậy, quá trình hợp tác đầu tư của bất kỳ đơn vị nào với Sơn Hà đều tiềm ẩn rủi ro

với quyền kiểm soát doanh nghiệp của ban điều hành khi tỉ lệ chi phối của ban điều hành không

đạt trên 50%.

Nguồn dữ liệu cạnh tranh

Hiện tại, thông tin, dữ liệu cạnh tranh của Sơn Hà đến từ việc khai thác thông tin trực

tiếp từ thị trường qua đội ngũ kinh doanh. Nguồn thông tin này có những ưu điểm và hạn chế

nhất định đối với việc tham chiếu, nghiên cứu và ra quyết định đối với Công ty. Về ưu điểm,

thông tin lấy từ kênh thị trường nên rất đa dạng và sát với các đối tượng có liên quan đến thông

tin. Ngoài ra do khai thác trực tiếp nên thông tin sẽ nhanh chóng được thu thập và cập nhật. Tuy

nhiên nguồn thông tin này có nhiều hạn chế do khai thác từ nhiều nguồn nên tính chính thống

và nhất quán của thông tin không cao.

Do vậy cần thêm việc xác minh tính chính xác và phổ thông của nội dung thông tin,

dữ liệu. Thứ hai do nguồn thông tin khai thác cục bộ theo vùng thị trường nên khó định hình

được tổng thể tình hình của cả thị trường làm cơ sở so sánh và tham chiếu.

P.2.b. Bối cảnh chiến lược

Với hơn 20 năm phát triển, thương hiệu Sơn Hà ngày càng khẳng định vị thế dẫn đầu

của mình và hiện đang sở hữu con số thị phần ấn tượng trong phân khúc sản phẩm gia dụng từ

thép không gỉ với các sản phẩm chủ đạo như bồn nước inox, chậu rửa inox, bình nước nóng

năng lượng mặt trời Thái Dương Năng hay ống thép công nghiệp.

Sơn Hà hiện là đơn vị duy nhất tại Việt Nam được tổ chức quốc tế uy tín TUV cấp

chứng chỉ PED – một chứng chỉ quan trọng giúp Sơn Hà có thể xuất khẩu ống thép không gỉ

vào các thị trường khắt khe như Châu Âu và Hoa Kỳ.

Bám sát chiến lược phát triển bền vững với chất lượng sản phẩm là trọng tâm cốt lõi,

Sơn Hà mạnh dạn đầu tư công nghệ (điển hình là công nghệ hàn Plasma và máy móc sản xuất

ống thép không gỉ nhập từ Đức, Hàn Quốc, Đài Loan… , chi phí nghiên cứu phát triển sản

phẩm và đặc biệt là đội ngũ cán bộ k thuật được đào tạo bài bản, giàu kinh nghiệm. Trên nền

tảng củng cố vững chắc nội lực, Sơn Hà đã xây dựng được một hệ thống bán hàng và đại lý

phân phối rộng khắp và hoạt động hiệu quả trên toàn quốc.

Các sản phẩm của Công ty được người tiêu dùng tín nhiệm, nhờ đó liên tục trong nhiều

năm Công ty được người tiêu dùng Việt Nam tin tưởng lựa chọn là thương hiệu hàng chất

lượng cao Việt Nam, Thương hiệu Việt tiêu biểu vì quyền lợi người tiêu dùng, Top 100 thương

hiệu Việt, chứng nhận nhãn hiệu nổi tiếng... Công ty cũng đã vinh dự nhận nhiều giải thưởng

Page 18:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

18

cao quý như Huân chương lao động Hạng nhì, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng

khen của UBND Thành phố Hà Nội, Thương hiệu Quốc gia, Giải sao vàng đất Việt, chứng

nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực... Lãnh đạo của Sơn Hà cũng nhận được giải thưởng,

bằng khen của Thủ tướng chính phủ, UBND Thành phố Hà Nội, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh…

P.2.c. Hệ thống cải tiến hoạt động

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà hiện đang trong quá trình nâng cấp lên ISO 9001:2015

và quản lý các hoạt động cải tiến thông qua quy trình hành động khắc phục phòng ngừa. Áp dụng

quy trình này giúp quy định trách nhiệm và phương pháp thực hiện các biện pháp khắc phục,

phòng ngừa để giải quyết các sự không phù hợp tiềm ẩn trong quá trình sản xuất, thực hiện

Hệ thống quản lý chất lượng và những đề xuất cải tiến nhằm không ngừng nâng cao hiệu lực

của Hệ thống quản lý chất lượng.

Page 19:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

19

Sơ đồ 1-5: Mô tả hệ thống quản lý hoạt động

BÊN TRONG CÔNG TY BÊN NGOÀI

CÔNG TY

Tiếp nhận yếu cầu khách hàng

SẢN XUẤT, KIỂM TRA SẢN PHẨM DỊCH VỤ

Lập kế hoạch điều độ Nghiên cứu, thiết kế SPM

Triển khai sản xuất Kiểm tra, thử nghiệm SP

Sản xuất Bồn Quản lý công nghệ

Sản xuất Chậu Quản lý thiết bị đo

Sản xuất Máy lọc Nươc RO, BNN Quản lý TVSLĐ

Sản xuất Thái dương năng Quản lý kho

Các sản phẩm gia dụng mới Quản lý sản phẩm thành phẩm

KH

ÁC

H H

ÀN

G

Các yêu cầu

Yêu cầu được chấp

nhận

Mua sắm vật tư,

dịch vụ

NH

À C

UN

G Ứ

NG

Hợp đồng mua

Cung ứng Vật tư

KH

ÁC

H H

ÀN

G SẢN PHẨM, DỊCH VỤ

Tiếp nhận thông tin

phản hồi Thu thập, phân tích dữ liệu nội bộ

Cải tiến, khắc phục, phòng ngừa

Quy trình tuyển dụng nhân sự

Đào tạo nguồn nhân lực

Kiểm soát tài liệu

Kiểm soát hồ sơ chất lượng

Page 20:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

20

Phần 2:

BÁO CÁO

THEO 7 TIÊU CHÍ GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA

Tiêu chí 1: Vai trò của lãnh đạo doanh nghiệp

Quá trình

1.1. Lãnh đạo cao nhất

1.1.a. Định hướng, giá trị và sứ mệnh của doanh nghiệp

[1] - Mô tả rõ định hướng, giá trị và sứ mệnh của doanh nghiệp:

SỨ MỆNH CỦA DOANH NGHIỆP

Mang lại sự hài lòng cho khách hàng bằng sản phẩm, dịch vụ chất lượng tốt nhất;

cam kết phát triển bền vững, có trách nhiệm với cộng đồng và xã hội, phát triển các

sản phẩm thân thiện với môi trường.

ĐỊNH HƯỚNG CỦA DOANH NGHIỆP

Với thế mạnh là doanh nghiệp có sự nhận diện lớn tại Việt Nam cho các sản phẩm gia

dụng, công nghiệp chất lượng cao và hệ thống các nhà phân phối, đối tác rộng khắp,

Sơn Hà quyết tâm đầu tư vào lĩnh vực cung cấp sản phẩm - giải pháp hiệu quả cho

ngành năng lượng tái tạo, cũng như ngành cung cấp nước sạch; biến ngành này trở

thành động lực phát triển chính vào năm 2025.

GIÁ TRỊ CỦA DOANH NGHIỆP

1) Đối với người lao động: Đảm bảo lợi ích của người lao động

- Chính sách giữ nhân tài, bồi dưỡng và đào tạo nhân tài luôn được Công ty chú

trọng

- Chính sách thu nhập luôn được cải thiện cao hơn nhiều mức mà luật lao động quy định

2) Đối với khách hàng: Mang tới những sản phẩm chất lượng cao

- Sản phẩm đảm bảo chất lượng: mang lại các tiện ích cho cuộc sống hàng ngày của

người tiêu dùng, sản phẩm công nghiệp đảm bảo chất lượng cho các công ty, cơ sở

sản xuất

- Dịch vụ nhanh chóng, thuận tiện.

3) Đối với nhà cung cấp: Hỗ trợ những sản phẩm chất lượng

4) Đối với đối tác: Hợp tác phát triển trên cơ sở cùng có lợi, minh bạch và có trách

nhiệm với xã hội.

5) Đối với cổ đông: Đảm bảo lợi ích của cổ đông. Sơn Hà là Công ty đại chúng niêm

yết tại Sở giao dịch chứng khoán nên luôn cố gắng đảm bảo lợi ích của các cổ đông

và nhà đầu tư.

6) Đối với cộng đồng xã hội: có trách nhiệm với cộng đồng

- Chấp hành tốt các chính sách pháp luật: tinh thần thượng tôn pháp luật tại Công ty

luôn được đề cao và toàn bộ hệ thống quản trị của Công ty được xây dựng luôn luôn

đảm bảo tuân thủ pháp luật

- Bảo vệ môi trường: các nhà máy của Sơn Hà đều được đặt trong các khu công nghiệp,

công nghệ sản xuất hiện đại nên yếu tố bảo vệ môi trường luôn được chúng tôi đặt lên

hàng đầu với phương châm phát triển bền vững

- Dành phúc lợi cho hoạt động thiện nguyện: Sơn Hà luôn mong muốn được chia sẻ

Page 21:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

21

những tình cảm, vật chất của mình đối với những hoàn cảnh khó khăn

- Tạo điều kiện để các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp hoạt động, phát triển:

các tổ chức như chi bộ đảng, công đoàn, đoàn thanh niên được tạo nhiều điều kiện

hoạt động và phát huy vai trò tốt trong hoạt động của Công ty.

- Lãnh đạo thiết lập định hướng và giá trị doanh nghiệp dựa trên những cơ sở nào:

Sứ mệnh

Năng lực cốt lõi

Lợi thế cạnh tranh

Yêu cầu, phân công của cơ quan quản lý cấp trên

Căn cứ khác ................................................................................................................

Mô tả cụ thể: Với hơn 20 năm xây dựng và phát triển, Sơn Hà là thương hiệu đã

khẳng định được vị thế dẫn đầu phân khúc sản phẩm gia dụng từ thép không gỉ; các sản

phẩm chính như Thái Dương Năng, bồn nước inox, chậu rửa inox, ống thép công nghiệp…

luôn duy trì được mức thị phần cao trong cả nước. Đặc biệt, Sơn Hà hiện là đơn vị duy nhất

tại Việt Nam được tổ chức quốc tế uy tín TUV cấp chứng chỉ PED - chứng chỉ quan trọng để

có thể xuất khẩu ống thép không gỉ vào các thị trường khắt khe như Châu Âu và Hoa Kì.

Nhờ những lợi thế cạnh tranh đó, Sơn Hà đã thiết lập định hướng tâm đầu tư vào lĩnh

vực cung cấp sản phẩm - giải pháp hiệu quả cho ngành năng lượng tái tạo, cũng như ngành

cung cấp nước sạch; biến ngành này trở thành động lực phát triển chính vào năm 2025.

- Lãnh đạo đã triển khai thực hiện định hướng và giá trị của doanh nghiệp đến các đối

tượng nào dưới đây:

Nội bộ doanh nghiệp, nêu cách thức cụ thể: Nhân viên mới vào Công ty đều phải

học đào tạo, giới thiệu về Công ty cùng định hướng và giá trị doanh nghiệp; định

hướng của doanh nghiệp được công bố trên các ấn phẩm nội bộ, website và tin nội bộ

tới từng nhân viên; đồng thời, các phòng, ban đều có bảng định hướng mục tiêu của

từng phòng, ban trong năm…

Nhà cung cấp, nêu cách thức cụ thể: Thường xuyên phân phối tới nhà cung cấp

những sản phẩm đảm bảo chất lượng

Đối tác, nêu cách thức cụ thể: Tương tự các nhà cung cấp, đối với đối tác, Công ty

cũng có hồ sơ doanh nghiệp giới thiệu đầy đủ về định hướng và giá trị.

Khách hàng, nêu cách thức cụ thể: Các giá trị của Công ty được thông báo tới

khách hàng qua các website, Hội thảo, bản tin…; thường xuyên nghiên cứu cho ra mắt

những sản phẩm chất lượng cao phục vụ nhu cầu của khách hàng.

Cổ đông, nêu cách thức cụ thể: Công ty công bố các định hướng, sứ mệnh và giá

trị trong đại hội cổ đông và báo cáo thường niên. Nếu có sự thay đổi đột xuất, Công ty

sẽ gửi tới Cổ đông thông tin qua bản tin nội bộ và email để tất cả cổ đông đều nắm rõ.

Cơ quan quản lý nhà nước, nêu cách thức cụ thể: Thực hiện tốt các chính sách

pháp luật Nhà nước và quy định của cơ quan quản lý nhà nước

Cộng đồng dân cư, nêu cách thức cụ thể: Tích cực tham gia các hoạt động xã hội

trong cộng đồng dân cư, bảo vệ môi trường khu dân cư…

Đối tượng khác, nêu cách thức cụ thể: .....................................................................

- Cá nhân lãnh đạo có các hành động cụ thể để thể hiện cam kết thực hiện các giá trị

của doanh nghiệp không?

Có Không

Page 22:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

22

Nếu có, vui lòng cho ví dụ: Với cương vị lãnh đạo Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà,

ông Lê Vĩnh Sơn luôn đề cao ngọn cờ khoa học kĩ thuật, nâng cao hàm lượng trí tuệ trong

mỗi sản phẩm. Sơn Hà đã nghiên cứu và phát triển nhiều sản phẩm mới như Thái Dương

Năng, Bình nước nóng, pin năng lượng mặt trời.... Đồng thời, Sơn Hà cam kết đồng hành

cùng các cơ quan tổ chức xã hội, tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện giúp giảm bớt

chênh lệch giàu nghèo và nâng cao mức sống của người dân.

Bản thân ông Lê Vĩnh Sơn cũng luôn đi đầu trong việc gương mẫu thực hiện các cam

kết của doanh nghiệp, có nhiều đóng góp cho phong trào từ thiện tại địa phương và được tặng

bằng khen của Thủ tướng chính phủ, bằng khen của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội…

Bảng 2.1-1: Các danh hiệu thi đua của cá nhân ông Lê Vĩnh Sơn năm 2016 - 2018

Năm Danh hiệu thi đua Số quyết định

2016 Bằng khen của UBND Thành phố Hà Nội Số 3639/QĐ-UBND, ngày 04/07/2016

2016 Bằng khen của TW Hội LHTN Việt Nam Số 165/QĐ/KT-TWH, ngày 03/10/2016

2016 Bằng khen của Thủ tướng chính phủ nước

CHXHCN Việt Nam

Số 2026/QĐ-TTg, ngày 25/10/2016

2017 Bằng khen của UBND Thành phố Hà Nội Số 4607/QĐ-UBND, ngày 14/07/2017

2017 Bằng khen của Thủ tướng chính phủ nước

CHXHCN Việt Nam

Số 1562/QĐ-TTG, ngày 11/10/2017

2017 Bằng khen của UBND Thành phố Hà Nội Số 3465/QĐ-UBND, ngày 28/8/2017

[2] - Lãnh đạo Công ty đã thực hiện các biện pháp nào nhằm tạo dựng môi trường để củng

cố, đáp ứng và tạo ra hành vi pháp luật và đạo đức:

Xây dựng các quy chế, quy định nội bộ

Cập nhật thường xuyên các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến

hoạt động của Doanh nghiệp

Thông báo các văn bản, quy định có liên quan tới người lao động

Tuyên truyền, giáo dục người lao động

Xây dựng và công bố các cam kết tuân thủ pháp luật và đạo đức

Cá nhân lãnh đạo gương mẫu thực hiện

Doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật

Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật và hành vi đạo đức

Yêu cầu khách hàng, nhà cung cấp, đối tác và các bên có quyền lợi liên

quan cùng tuân thủ pháp luật và hành vi đạo đức

Các biện pháp khác......................................................................

Nêu một ví dụ cụ thể: Nhằm tạo dựng môi trường để củng cố, đáp ứng và tạo ra hành

vi pháp luật, và đạo đức, Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà luôn chú trọng việc tuyên truyền,

giáo dục người lao đông qua các bản tin nhanh, tin nội bộ của Công ty. Hàng năm, Sơn Hà

đều có khóa đào tạo Phòng cháy chữa cháy, đảm bảo tuân thủ pháp luật về vấn đề phòng

cháy chữa cháy.

Doanh nghiệp luôn tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật và xử lý nghiêm các

hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm đạo đức. Cụ thể, với các sản phẩm mới, Công ty có đăng kí

nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm, dịch vụ theo đúng luật. Sơn Hà cũng chấp hành tốt các

Page 23:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

23

quy định pháp luật về vấn đề nộp thuế, nhiều lần được tuyên dương như Giấy khen của Cục

Thuế Hà Nội.

[3] - Lãnh đạo doanh nghiệp đã triển khai các nội dung nào dưới đây để doanh nghiệp

phát triển bền vững?

Định hướng phát triển doanh nghiệp dài hạn

Thiết lập một Hệ thống quản lý có tính hệ thống và xuyên suốt

Đẩy mạnh phát triển sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hàng

Nghiên cứu phát triển sản phẩm, dịch vụ

Liên tục cải tiến sản phẩm, dịch vụ

Đổi mới công nghệ

Đổi mới tổ chức

Đảm bảo môi trường an toàn và an ninh cho lực lượng lao động và các bên

có quyền lợi liên quan

Quan tâm chăm sóc đời sống người lao động

Thực hiện trách nhiệm và đóng góp cho cộng đồng, xã hội

Tạo điều kiện thuận lợi cho các đoàn thể hoạt động

Bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu

Các nội dung khác (nêu rõ..........................................................)

Nêu một số ví dụ cụ thể: Phát triển bền vững là “sự phát triển có thể đáp ứng được

những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu

của các thế hệ tương lai...” Nói cách khác, phát triển bền vững phải bảo đảm có sự phát triển

kinh tế hiệu quả, xã hội công bằng và môi trường được bảo vệ, gìn giữ; dung hòa 3 lĩnh vực

chính: Kinh tế - Xã hội - Môi trường.

Đối với nền kinh tế

Đóng góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế thông qua việc luôn đảm bảo tăng

trưởng ổn định về doanh thu và lợi nhuận, đồng thời là một trong những Công ty đóng góp

lớn cho ngân sách nhà nước. Sơn Hà đã vinh dự được Cục Thuế TP Hà Nội trao tặng giấy

khen vì những thành tích xuất sắc trong việc chấp hành tốt chính sách, pháp luật về thuế.

Luôn tiên phong trong các xu hướng công nghệ mới và giới thiệu ra thị trường nhiều dòng

sản phẩm có giá trị sử dụng cao, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.

Đối với xã hội

Sơn Hà đã tạo công ăn việc làm và đảm bảo đời sống cho hàng nghìn CBNV, đóng

góp vào ổn định xã hội. Bên cạnh đó, với cam kết phát triển song hành cùng cộng đồng, đóng

vai trò là doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội, tích cực, chủ động tham gia vào các hoạt động

cộng đồng, xã hội, góp phần làm hưng thịnh quốc gia.

Năm 2017, Sơn Hà đã ký kết Thỏa thuận hợp tác tài trợ với Hội Liên hiệp Thanh niên Việt

Nam (trị giá 1 tỷ đồng). Theo đó, Sơn Hà đã cung cấp miễn phí 150 Bồn tự hoại Septic Sơn

Hà thay thế cho bể phốt thông thường cho các hoạt động tình nguyện và chung tay xây dựng

nông thôn mới giai đoạn 2017 – 2019.

Đoàn thanh niên Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà đã phối hợp cùng Đoàn thanh niên

Công an tỉnh Cao Bằng và huyện đoàn Trùng Khánh tổ chức thành công hoạt động tặng quà

từ thiện “Đông ấm tình thương” với tổng giá trị quà tặng lên tới hơn 80 triệu đồng.

Năm 2018, Sơn Hà triển khai dự án “Cùng Sơn Hà đem nước sạch lên vùng cao”.

Đối với môi trường

Page 24:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

24

Hoạt động sản xuất của Công ty luôn được giám sát chặt chẽ theo tiêu chuẩn ISO

9001:2008 và tiến hành kiểm tra hàng năm. Hệ thống quản lý An toàn - Sức khỏe - Môi

trường của Sơn Hà được triển khai đồng bộ chương trình 5S tại tất cả các nhà máy. Bên cạnh

đó, trong quá trình SXKD, Sơn Hà luôn phát huy những sáng kiến tiêu thụ năng lượng hiệu

quả nhằm tiết kiệm nguồn tài nguyên quý giá và góp phần giảm thiểu những tác động có hại

tới môi trường. Những sáng kiến này được áp dụng triệt để trong Công ty, từ nhà máy cho tới

văn phòng.

Không dừng lại ở việc tiết kiệm nguồn năng lượng truyền thống, Sơn Hà đã liên tục

đổi mới và ứng dụng những công nghệ tiên tiến trong sản xuất để tận dụng nguồn năng lượng

thay thế.

- Sơn Hà đầu tư dây chuyền sản xuất liên hoàn để nâng cao hiệu quả năng suất, bố trí lại quy

trình máy ép ruột bình nước nóng để thực hiện cân bằng sản xuất. Điều này góp phần tăng

115% năng suất sản xuất của bình nước nóng.

- Sắp xếp lại các vị trí của sản xuất máy nước nóng năng lượng mặt trời, giảm tối đa thời gian vô

công. Điều này đã nâng năng suất lên 112%.

- Quy hoạch phân vùng chiếu sáng và thay đổi hệ thống đèn chiếu sáng trong sản xuất bằng

hệ thống đèn compact Tiết kiệm 35% công suất điện.

- Cải tiến tay đốt nung của máy làm bồn nhựa từ 4 cái bồn/tay lên 8 cái bồn/tay góp phần tiết

kiệm 15% Gas tiêu thụ và nâng năng suất sản xuất của máy lên 180%.

Tại văn phòng, quy định rõ các yêu cầu sử dụng đèn chiếu sáng trong làm việc, quy

định nhiệt độ đặt của điều hòa, quy định tắt màn hình máy tính khi không ngồi trên máy giúp

giảm thiểu lãng phí điện năng. Ngoài việc tiết kiệm điện, toàn bộ hệ thống văn phòng còn có

quy định sử dụng tiết kiệm giấy in và các loại văn phòng phẩm khác nhằm giảm thiểu lượng

rác thải ra môi trường.

Đối với người lao động

Sơn Hà xác định con người là yếu tố then chốt quyết định thành công của Công ty, do

đó, ngay từ khi thành lập BLĐ đã hết sức quan tâm đến công tác chăm lo đời sống CBNV. Công

ty là ngôi nhà chung mà trong đó mỗi thành viên có một cuộc sống sung túc đầy đủ về kinh tế

và tinh thần.

- Trách nhiệm đối với người lao động: Định kỳ hàng năm Công ty tiến hành khám sức khỏe cho

toàn thể CBNV. Công ty đóng BHXH, BHYT cho người lao động sau khi được tiếp nhận chính

thức vào làm việc. Các chế độ phúc lợi xã hội cho người lao động luôn được đảm bảo đầy đủ.

Bên cạnh đó, Công ty chú trọng việc đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng về

nghiệp vụ chuyên môn. Đặc biệt, Công ty có chính sách lương, thưởng linh hoạt, đột xuất đối

với các nhân viên giỏi và nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực liên quan.

- Các hoạt động văn hoá, thể thao: Sơn Hà luôn chú trọng đến đời sống văn hóa, thể thao,

rèn luyện sức khỏe, nâng cao đời sống tinh thần của anh chị em. Vào các dịp đặc biệt như

8/3, 20/10, Trung thu hay nghỉ hè, Công ty đều có các hoạt động tập thể nhằm giao lưu học

hỏi, tăng cường sự đoàn kết, gắn bó, hiểu biết lẫn nhau, cùng tích cực thi đua hoàn thành

nhiệm vụ SXKD.

Page 25:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

25

Đối với khách hàng

Sơn Hà luôn chú trọng xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng: Cung cấp

những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất đến khách hàng. Xây dựng mối quan hệ bền vững với đối

tác, người cung ứng, doanh nghiệp trong ngành…

Trách nhiệm xã hội theo quan điểm của Sơn Hà được thể hiện ngay trong phương

châm kinh doanh “Vì cộng đồng, vì một cuộc sống tốt đẹp hơn” với các sản phẩm máy nước

nóng năng lượng mặt trời Thái Dương Năng, máy lọc nước R.O, chậu rửa inox... phục vụ cho

cuộc sống gia đình văn minh hơn, an toàn hơn.

Đồng thời, HĐQT và BLĐ Sơn Hà cam kết thực hiện cung cấp thông tin tốt hơn và

minh bạch hóa hoạt động của Công ty để hướng đến mục tiêu cổ phiếu SHI được phản ánh

gần với giá trị thực cũng như cải thiện thanh khoản cổ phiếu, từ đó tạo tiền đề cho công tác

huy động vốn qua thị trường chứng khoán. Các hoạt động về truyền thông cổ phiếu SHI sẽ

được thực hiện một cách chuyên nghiệp, bình đẳng thông tin, thường xuyên hơn cho cổ đông

và cộng đồng nhà đầu tư.

- Lãnh đạo doanh nghiệp chú trọng đến những hoạt động dưới đây như thế nào:

Hoạt động cải tiến, nêu cụ thể: Ban hành quy định cụ thể về việc khuyến

khích người lao động cải tiến hoạt động sản xuất

Thực hiện mục tiêu chiến lược, nêu cụ thể: Định kì tổ chức các cuộc họp có

sự tham gia của BLĐ về việc kiểm tra, giám sát các bộ phận trong quá trình

thực hiện mục tiêu chiến lược.

Đổi mới, nêu cụ thể:. Bộ phận R&D được thành lập với vai trò: Tham mưu

cho BLĐ về chiến lược, định hướng các dòng sản phẩm mới; Phối hợp với các

phòng ban để cải tiến sản phẩm sẵn có; lên kế hoạch và dự toán chi phí cho

các dự án nghiên cứu phát triển sản phẩm mới để đảm bảo tính khả thi trước

khi tiến hành phát triển sản phẩm.

Phân quyền, giao quyền, nêu cụ thể: Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà có

tham gia tiêu chuẩn ISO với hệ thống phân quyền và giao quyền cụ thể tới từng

bộ phận, đảm bảo hoạt động đúng quy trình, có hiệu quả.

Năng lực cạnh tranh, nêu cụ thể: Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà luôn chú

trọng vấn đề nghiên cứu thị trường, tìm hiểu và so sánh tính năng sản phẩm

với các đối thủ để nâng cao năng lực cạnh tranh.

Linh hoạt trong điều hành, quản lý, nêu cụ thể: Với những tập thể, cá nhân có

thành tích xuất sắc, BLĐ doanh nghiệp chú trọng khen thưởng, đề bạt vào những

vị trí cao.

Các nội dung khác, nếu có nêu cụ thể: ...........................................................

- Lãnh đạo đã tạo ra môi trường học tập trong doanh nghiệp bằng cách nào?

Xây dựng kế hoạch, nội dung đào tạo cụ thể cho từng đối tượng

Dành kinh phí phù hợp cho hoạt động đào tạo

Xây dựng tài liệu, giáo trình đào tạo

Khuyến khích mọi đối tượng học tập, nâng cao trình độ

Có cán bộ, bộ phận chuyên trách về đào tạo

Tổ chức các khóa đào tạo nội bộ và bên ngoài

Thuê, liên kết với tổ chức, chuyên gia bên ngoài đào tạo

Cử cán bộ tham dự các khóa đào tạo, tập huấn, hội thảo bên ngoài

Page 26:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

26

Có kế hoạch luân chuyển, điều động cán bộ, người lao động

Hỗ trợ kinh phí cho người lao động đi học nếu có nguyện vọng

Theo dõi, đánh giá, ghi nhận kết quả đào tạo của người lao động

Khen thưởng và xử lý vi phạm trong hoạt động đào tạo

Các hình thức khác (nếu có nêu cụ thể): .........................................................

Nêu một số ví dụ cụ thể: Để khuyến khích tinh thần học tập trong môi trường làm việc,

BLĐ Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà đã đề ra các kế hoạch đào tạo theo năm. Cụ thể, kế hoạch

đào tạo 2017 được xây dựng và triển khai như sau:

- Ưu tiên ngân sách cho các hoạt động đào tạo đặc biệt là Khối Sản xuất và Khối kinh doanh.

- Quy định số giờ giảng dạy của BLĐ cấp cao về các chuyên đề quan trọng như: Lãnh đạo định

hướng, Quản trị và triển khai chiến lược, Tạo động lực, Xây dựng văn hóa doanh nghiệp…

- Định kỳ tổ chức đào tạo trực tiếp tại hiện trường đối với công nhân, nhân viên kinh doanh…

- Các phòng ban phải tự tổ chức đào tạo nội bộ kết hợp với đào tạo thuê ngoài nhằm nâng

cao kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên của phòng ban trong quá trình làm việc

- Lãnh đạo đã tạo ra môi trường học tập trong doanh nghiệp bằng cách nào dưới đây?

Xây dựng kế hoạch, nội dung đào tạo cụ thể cho từng đối tượng

Dành kinh phí phù hợp cho hoạt động đào tạo

Xây dựng tài liệu, giáo trình đào tạo

Khuyến khích mọi đối tượng học tập, nâng cao trình độ

Có cán bộ, bộ phận chuyên trách về đào tạo

Tổ chức các khóa đào tạo nội bộ và bên ngoài

Thuê, liên kết với tổ chức, chuyên gia bên ngoài đào tạo

Cử cán bộ tham dự các khóa đào tạo, tập huấn, hội thảo bên ngoài

Có kế hoạch luân chuyển, điều động cán bộ, người lao động

Hỗ trợ kinh phí cho người lao động đi học nếu có nguyện vọng

Theo dõi, đánh giá, ghi nhận kết quả đào tạo của người lao động

Khen thưởng và xử lý vi phạm trong hoạt động đào tạo

Các hình thức khác (nếu có nêu cụ thể): .........................................................

Nêu một số ví dụ cụ thể: Để khuyến khích tinh thần học tập trong môi trường làm việc,

BLĐ Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà đã đề ra các kế hoạch đào tạo theo năm. Cụ thể, kế hoạch

đào tạo 2018 được xây dựng và triển khai như sau:

- Ưu tiên ngân sách cho các hoạt động đào tạo đặc biệt là Khối Sản xuất và Khối kinh doanh.

- Quy định số giờ giảng dạy của BLĐ cấp cao về các chuyên đề quan trọng như: Lãnh đạo định

hướng, Quản trị và triển khai chiến lược, Tạo động lực, Xây dựng văn hóa doanh nghiệp…

- Định kỳ tổ chức đào tạo trực tiếp tại hiện trường đối với công nhân, nhân viên kinh doanh…

- Các phòng ban phải tự tổ chức đào tạo nội bộ kết hợp với đào tạo thuê ngoài nhằm nâng

cao kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên của phòng ban trong quá trình làm việc.

Page 27:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

27

- Các khóa đào tạo nội bộ và bên ngoài mà doanh nghiệp hiện có:

TT Tên khóa đào tạo Đối tượng tham dự Tổ chức

đào tạo

1 LEAN & 8 loại mất mát trong sản

xuất

Giám đốc các Công ty thành viên,

Trưởng/ Phó các Phòng ban bộ

phận

Ban TGĐ

2 Takt Time & Line balancing

Giám đốc các Công ty thành viên,

Trưởng/ Phó các Phòng ban bộ

phận

Ban TGĐ

3

Đào tạo hướng dẫn xây dựng chính

sách, mục tiêu chất lượng và hướng

dẫn nhận diện/ đánh giá rủi ro đối

với các quá trình của HTQLCL

Giám đốc các Công ty thành viên,

Trưởng/ Phó các Phòng ban bộ

phận

Ban TGĐ

4 Đào tạo sản phẩm mới: Septic

Giám đốc các Công ty thành viên,

Trưởng/ Phó các Phòng ban bộ

phận

Giám đốc

R&D

5 Đào tạo về khủng hoàng truyền

thông

Ban TGĐ, Giám đốc các Công ty

thành viên, Trưởng/ Phó các

Phòng ban bộ phận

Ban TGĐ

5 Quản trị thông qua xây dựng văn

hóa doanh nghiệp

Ban TGĐ, Giám đốc các Công ty

thành viên

Chủ tịch

HĐQT

7 Nghệ thuật lãnh đạo thông quan đào

tạo phát triển nguồn lực nhân sự

Ban TGĐ, Giám đốc các Công ty

thành viên

Phó TGĐ

điều hành

8

Phát triển năng lực của các cấp

quản trị thông qua xây dựng khung

năng lực.

Ban TGĐ, Giám đốc các Công ty

thành viên, Trưởng/ Phó các

Phòng ban bộ phận.

Phó TGĐ

9 Quản trị chuỗi cung ứng

Ban TGĐ, Giám đốc các Công ty

thành viên, Trưởng/ Phó các

Phòng ban bộ phận.

Phó TGĐ

10 Xây dựng hệ thống quản trị Công ty

hiệu quả

Ban TGĐ, Giám đốc các Công ty

thành viên, Trưởng/ Phó các

Phòng ban bộ phận.

Phó TGĐ

11 Quản trị sự phát triển chiến lược

Công ty

Ban TGĐ, Giám đốc các Công ty

thành viên, Trưởng/ Phó các

Phòng ban bộ phận.

Phó TGĐ

12 Xây dựng kế hoạch sản xuất Trưởng, phó phòng KHSX VJCC

13 Quản lý hệ thống Logistics và chuỗi

cung ứng

Trưởng, phó phòng Logistic

Trưởng bộ phận kho VJCC

14 Security Plus CBNV trung tâm CNTT Bách Khoa

Aptech

15 Nghiệp vụ đấu thầu cơ bản Nhân viên bán hàng dự án

Công ty CP

ĐT&TV đấu

thầu HN

Page 28:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

28

- Chương trình đào tạo nội bộ của doanh nghiệp có được thường xuyên cập nhật không?

Có Không

Định kỳ hàng tháng, hàng quý, Công ty thường xuyên cập nhật và theo dõi tiến độ các

chương trình đào tạo đã được xây dựng từ đầu năm để cập nhật và kiểm soát đánh giá chất

lượng đào tạo của các khóa đào tạo nội bộ

Ngoài ra, các khóa đào tạo bên ngoài được căn cứ theo tình hình thực tế các đơn vị có

thể sẽ được bổ sung và xây dựng thêm trong các tháng dựa vào tính cấp thiết của việc đào tạo

nhân sự của bộ phận phòng ban đó. Hiện Công ty đang phối hợp với đơn vị đào tạo bên ngoài

là Viện Phát triển nguồn nhân lực Việt Nam - Nhật Bản (VJCC), Bach khoa – Aptech, các

đơn vị này đã có kinh nghiệm đào tạo cho nhiều doanh nghiệp lớn trong nước như Fecon,

Canifa, Nikken International Asia… cũng như các đơn vị IT hàng đầu trong cả nước.

- Các cách thức mà lãnh đạo doanh nghiệp phát triển và nâng cao k năng lãnh đạo của mình:

Có chương trình, nội dung đào tạo cho riêng đội ngũ lãnh đạo

Tham gia các khóa đào tạo hàng năm

Tham dự các hội thảo nội bộ và bên ngoài

Trực tiếp tham gia đào tạo cho doanh nghiệp và bên ngoài

Tự học tập, nâng cao trình độ

Các cách thức khác (nếu có nêu cụ thể): ........................................................

Nêu một ví dụ cụ thể: Nhận thức được vai trò quan trọng của chất lượng nguồn nhân

lực trong bối cảnh hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng hiện nay, Công ty Cổ phần Quốc tế

Sơn Hà luôn chú trọng đến việc đào tạo nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công

nhân viên trong doanh nghiệp, đặc biệt là có những khóa đào tạo riêng cho BLĐ như khóa

đào tạo: Giám đốc điều hành CEO; Giải quyết vấn đề và ra quyết định.

Bảng 2.1-2: Các khóa đào tạo của Cán bộ quản lý

TT Năm Nội dung đào tạo Đối tượng Số lượng

1 2016 Khóa học cho Cán bộ quản lý Cán bộ quản lý 01

2 Giám đốc kinh doanh Giám đốc kinh doanh 01

3 Giám đốc điều hành CEO Ban TGĐ, Giám đốc

Công ty thành viên 01

4 2017 Năng lực quản trị quản lý cấp trung Ban TGĐ, Giám đốc

Công ty thành viên 01

5 Phân tích báo cáo tài chính Ban Tài chính, Giám

đốc Công ty thành viên 01

6 2018 Khủng hoàng truyền thông và cách xử

Ban TGĐ, Giám đốc

Công ty thành viên,

Cán bộ quản lý

01

7 Nhận thức ISO 9001:2015

Ban TGĐ, Giám đốc

Công ty thành viên,

Cán bộ quản lý

01

Page 29:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

29

- Lãnh đạo doanh nghiệp tham gia vào việc nâng cao kiến thức, lập quy hoạch và phát

triển đội ngũ lãnh đạo kế cận như thế nào?

Tham gia vào việc nhận diện và quy hoạch nhân viên có năng lực

Lập kế hoạch và duyệt các chương trình đào tạo k năng quản lý cho đội

ngũ kế thừa trong tương lai

Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo nâng cao về chuyên môn, quản lý

Thực hiện luân chuyển, điều động cán bộ

Các cách thức khác (nếu có nêu rõ cụ thể): ....................................................

Nêu một ví dụ cụ thể: Bên cạnh việc chú trọng nâng cao chất lượng các lãnh đạo, Công ty

cũng quan tâm tới nguồn đội ngũ cán bộ lãnh đạo kế cận, quy hoạch nhân viên có năng lực và

duyệt các chương trình đào tạo kỹ năng quản lý cho đội ngũ quản lý như: Xây dựng quy trình quy

hoạch cán bộ kế cận, Khóa học cho cán bộ quản lý, Giải quyết vấn đề và ra quyết định. Đây được

xem là những bước đầu tư cho tương lai của Công ty

1.1.b. Trao đổi thông tin và hoạt động của doanh nghiệp

[1] - Lãnh đạo doanh nghiệp trao đổi thông tin và cam kết với toàn bộ lực lượng lao động

qua các hình thức nào dưới đây:

Trao đổi trực tiếp

Bằng văn bản giấy

Bằng văn bản điện tử, email

Mạng nội bộ

Hội nghị, hội thảo nội bộ

Cuộc họp định kỳ, đột xuất

Bảng tin nội bộ

Tuyên truyền bằng hình ảnh, video, clip

Băng rôn, phướn

Hệ thống phát thanh

Các cách thức khác (nếu có, vui lòng nêu rõ) ................................................

Nêu một số ví dụ cụ thể: Các thông tin hoạt động và chiến lược mới của Công ty đều được

đăng kịp thời trong Bản tin nội bộ Sơn Hà. Đồng thời, lãnh đạo Công ty cũng tham gia các cuộc họp,

hội nghị khách hàng để truyền tải những thông tin chính tới các đối tác và khách hàng thân thiết.

- Lãnh đạo doanh nghiệp khuyến khích việc trao đổi thông tin hai chiều giữa lãnh đạo với

người lao động và ngược lại trong toàn bộ doanh nghiệp bằng cách thức nào dưới đây:

Gặp gỡ trực tiếp

Hòm thư góp ý

Đường dây nóng

Email tiếp nhận phản ảnh

Trao đổi tại các cuộc họp

Xây dựng quy chế trao đổi thông tin nội bộ và xử lý thông tin

Có bộ phận, nhân viên chuyên trách tiếp nhận thông tin

Các cách thức khác (nếu có, vui lòng nêu rõ) ................................................

Nêu một số ví dụ cụ thể: Số máy lẻ và địa chỉ email của BLĐ trong Công ty được công

khai tới toàn bộ cán bộ công nhân viên để nhân viên có thể kịp thời phản ánh những thắc mắc,

trao đổi.

Page 30:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

30

- Hành động cụ thể của Lãnh đạo để công nhận sự đóng góp, khen thưởng người lao

động:

Xây dựng quy chế, quy định về thi đua, khen thưởng

Lãnh đạo tham gia hội đồng thi đua khen thưởng

Gương mẫu trong hoạt động thi đua, khen thưởng

Xây dựng qu thi đua khen thưởng

Công khai, minh bạch và khách quan trong thi đua khen thưởng

Thường xuyên tổ chức các chương trình, phong trào thi đua

Các cách thức khác (nếu có, vui lòng nêu rõ) ................................................

Nêu một ví dụ cụ thể: Công ty đã cải cách hệ thống các chính sách, quy chế, quy định

đối với người lao động phù hợp với luật pháp hiện hành cũng như thu hút nguồn nhân lực

ngày càng tốt hơn, là động lực phát triển nhân sự, là kênh thúc đẩy nhân sự trong Công ty

phát huy hết khả năng, năng lực của mình trên từng lĩnh vực đảm nhiệm bằng các chính sách

công nhận, khen thưởng người lao động như:

Chính sách trao thưởng: các loại hình trao thưởng hiện tại Sơn Hà đang thực hiện được

biểu hiện dưới dạng hiện vật, tiền mặt và bằng khen cụ thể như sau:

- Thưởng hiệu quả kinh doanh là khoản thưởng căn cứ theo tỷ lệ % hoàn thành sản lượng bán

hàng theo kế hoạch hàng tháng

- Thưởng theo các chương trình thi đua là thưởng cho các cá nhân, tập thể đạt được các điều

kiện theo các chương trình thi đua do Công ty phát động.

- Thưởng vào các dịp Lễ, Tết là thưởng cho cá nhân vào các ngày Lễ, Tết để động viên tin

thần làm việc của CBNV.

- Thưởng thâm niên cho các cá nhân vào dịp Tết Âm lịch.

- Thưởng tháng lương 13 cho các cá nhân vào dịp Tết Âm lịch.

- Thưởng các cá nhân tập thể có thành tích tốt trong năm.

- Thưởng sáng kiến là khoản thưởng cho các cá nhân, tập thể có những sáng kiến có khả

năng mang lại lợi ích thiết thực, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc.

Căn cứ trao thưởng:

Thưởng hiệu quả kinh doanh

- Điều kiện thưởng: Tỷ lệ % hoàn thành sản lượng bán hàng theo kế hoạch tháng > 100%.

- Công thức tính, thời gian chi: Thưởng hiệu quả = Lương hiệu quả X Tỷ lệ % hoàn thành sản

lượng bán hàng theo kế hoạch tháng.

- Thời gian chi: Thưởng hiệu quả kinh doanh của từng tháng được chi cùng kỳ lương của tháng.

Thưởng theo các chương trình thi đua

- Phòng HCNS làm Tờ trình xin phê duyệt của Chủ tịch HĐQT với từng chương trình thi đua.

- Phòng HCNS phát động và triển khai thực hiện đến các Phòng/Ban, bộ phận từng chương

trình thi đua, và thông báo kết quả chương trình thi đua để các Phòng/Ban, bộ phận liên quan

chi thưởng theo quy định.

- Mức thưởng được chi theo quy định cụ thể trong từng chương trình.

Thưởng các ngày lễ, tết theo quy định

Hàng năm căn cứ theo lịch nghỉ lễ, tết theo quy định của nhà nước, Công ty sẽ có mức

thưởng cho ngày lễ đối với CBCNV tại Công ty. Phòng HCNS làm tờ trình xin phê duyệt của

Page 31:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

31

Chủ tịch HĐQT về mức thưởng và lập danh sách CBNV được thưởng chuyển Phòng Tài

chính kế toán tính và thực hiện việc chi thưởng cho CBNV.

Thưởng cá nhân, tập thể có thành tích tốt trong năm

Để biểu dương thành tích của các cá nhân, tập thể có thành tích tốt trong năm và

được vinh danh trong dịp Lễ tổng kết cuối năm, Công ty sẽ khen thưởng cá nhân, tập thể theo

tiêu chí sau:

Thưởng các cá nhân có thành tích tốt trong năm.

Tiêu chí đánh giá: Thời gian làm việc: Có ít nhất 01 năm công tác liên tục tại Công ty.

Phương pháp đánh giá: Các Phòng/Ban, bộ phận tiến hành họp đánh giá công khai

để lựa chọn CBNV có thành tích xuất sắc, khá, giỏi trong Phòng/Ban, bộ phận theo chỉ tiêu

của từng Phòng/Ban, bộ phận và các tiêu chí:

- Công việc hoàn thành: Đáp ứng yêu cầu hoặc trên mức yêu cầu.

- Hoàn thành công việc: Đúng thời hạn hoặc sớm hơn thời hạn.

- Có sáng kiến nâng cao hiệu quả công việc, đặc biệt là sáng kiến tiết kiệm chi phí hoạt động

cho Công ty trong năm.

- Ý thức kỷ luật lao động và thực hiện nội quy, quy chế, quy định làm việc trong Công ty.

- Tác phong làm việc.

Thưởng các tập thể có thành tích tốt trong năm.

Tiêu chí đánh giá: Phòng/Ban, bộ phận không tự đánh giá cho chính Phòng/Ban, bộ

phận mình; Trưởng các Phòng/Ban, bộ phận sẽ đại diện để đánh giá các Phòng/Ban, bộ phận

khác; Đánh giá theo số phiếu bình chọn của các Phòng/Ban từ trên xuống.

Đánh giá theo kết quả xét duyệt của Hội đồng khen thưởng. Hội đồng xét khen thưởng

sẽ được thành lập vào thời điểm cuối năm để xem xét, đánh giá năng lực các nhân sự theo đề

xuất từ đó phản biện đưa ra quyết định cuối cùng lựa chọn ra những nhân sự có những đóng

góp theo từng mức độ để có chính sách thưởng phù hợp.

Phương pháp đánh giá: Mỗi Phòng/Ban, bộ phận sẽ thực hiện đánh giá chéo thành tích

của các Phòng ban, bộ phận khác trong Công ty có thành tích xuất sắc, giỏi. khá trên cơ sở:

- Sự tác nghiệp của Phòng/ Ban, bộ phận với các Phòng /Ban, bộ phận khác trong Công ty.

- Kết quả hoàn thành công việc của Phòng/Ban, bộ phận (Chất lượng công việc và thời gian

hoàn thành công việc).

- Phòng HCNS có trách nhiệm lập tờ trình, xin phê duyệt của Chủ tịch HĐQT về mức thưởng

cho các cá nhân, tập thể có thành tích tốt

Thưởng sáng kiến cải tiến

Sáng kiến bao gồm: Giải pháp quản lý, giải pháp kỹ thuật, giải pháp tác nghiệp, giải

pháp ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ mới vào hoạt động Công ty, cụ thể:

- Giải pháp quản lý là cách thức tổ chức, điều hành công việc của đơn vị nhằm đạt mục đích

nhất định trong công việc;

- Giải pháp kỹ thuật là cách thức, phương tiện kỹ thuật nhằm giải quyết một nhiệm vụ xác định;

- Giải pháp tác nghiệp là việc tham mưu, đề xuất các phương pháp thực hiện nhiệm vụ giúp

đơn vị giải quyết công việc đạt hiệu quả;

- Giải pháp ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ mới là phương pháp, cách thức,

biện pháp áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào thực tiễn hoạt động Công ty.

Page 32:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

32

- Thưởng sáng kiến là khoản thưởng cho các cá nhân, tập thể có những sáng kiến có khả

năng mang lại lợi ích thiết thực, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc.

Các bước đánh giá sáng kiến

- Bước 1:Gửi tờ trình về sáng kiến cải tiến tiết kiệm chi phí trình Ban TGĐ xem xét.

- Bước 2: Ban TGĐ hoặc Ban thẩm định được Ban TGĐ ủy quyền sẽ thẩm định phương án đề

xuất và phê duyệt triển khai thực hiện.

- Bước 3: Đánh giá số tiền tiết kiệm theo Tháng, Quý ( so sánh đôi chiếu với phương án chưa

áp dụng, tiết kiệm).

- Bước 4: Đề nghị thanh toán tiền thưởng theo quy trình thanh toán.

Mức thưởng sáng kiến:

Căn cứ trên kết quả nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu sáng kiến, TGĐ quyết định và

phê duyệt mức chi thưởng sáng kiến cụ thể như sau:

Thưởng lương tháng 13, thưởng thâm niên…

Hàng năm Công ty thường xuyên xem xét và cập nhật các chế độ theo quy định hiện

hành cũng như cải thiện nâng cao chất lượng đời sống, chính sách đãi ngộ, thưởng cho

CBNV được đảm bảo và tạo dựng sự gắn bó lâu dài cho CBNV an tâm làm việc tại Công ty.

[2] - Lãnh đạo doanh nghiệp tập trung vào những hoạt động nào dưới đây để thực hiện

mục tiêu của doanh nghiệp, cải tiến hoạt động và đạt được định hướng chiến lược?

Phát triển nguồn nhân lực, nêu cụ thể: mở các lớp đào tạo nâng cao chất

lượng năng lực (cả về trình độ chuyên môn và kĩ năng giao tiếp, làm việc

nhóm, quản lý nhóm…); xây dựng cơ chế khen thưởng đối với những lao động

hoàn thành xuất sắc công việc và có sáng kiến giúp tăng năng suất lao động;

tổ chức nghỉ hè, nghỉ mát hàng năm; có quy chế khen thưởng; quỹ công đoàn

để chăm lo cho đời sống của cán bộ công nhân viên trong Công ty

Thiết kế hệ thống làm việc khoa học và linh hoạt, nêu cụ thể: Xây dựng quy

chế hoạt động, có sự phân công công việc tới từng bộ phận nhằm tạo sự chủ

động trong công việc hàng ngày. Tuy nhiên, các bộ phận vẫn có sự hỗ trợ và

tương tác lẫn nhau nhằm đảm bảo hoàn thành tốt công việc.

Xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng hoạt động SXKD, nêu cụ thể: Hàng năm,

Công ty có tiến hành kiểm tra và bổ sung, duy tu, bảo dưỡng trang thiết bị máy

móc nhằm đảm bảo chất lượng cơ sở vật chất, nâng cao năng suất lao động và

an toàn lao động…

Áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến, các công cụ cải tiến, nêu cụ thể: áp

dụng tiêu chuẩn ISO trong lao động sản xuất nhằm tạo môi trường làm việc

khoa học, tạo thuận lợi cho người lao động trên cơ sở trao trách nhiệm và

quyền hạn cụ thể cho từng bộ phận, cá nhân nhằm phát huy năng lực sáng tạo.

Mức thưởngĐánh giá chất lượng

=

Giá trị của việc áp

dụng sáng kiến

tính theo tháng

Số tháng áp dụngXem xét của lãnh đạo

x x 50%

Page 33:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

33

Triển khai các biện pháp tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, hạn chế chất

thải, tiết kiệm năng lượng, nêu cụ thể: Công ty có quy định nhân viên phải tắt

đèn và điều hòa sau khi hết giờ làm việc nhằm tiết kiệm năng lượng.

Hoạt động khác, nếu có nêu cụ thể:

Tăng cường tinh thần đoàn kết của nhân viên trong Công ty bằng các hoạt

động xã hội, tập thể; thành lập Đảng bộ và Đoàn thanh niên tại Công ty…

- Lãnh đạo doanh nghiệp có định kỳ xem xét việc đo lường hoạt động của doanh nghiệp theo:

Ngày Quý

Tuần Năm

Tháng Khác: (nêu rõ )

Bên cạnh việc họp giao ban hàng tháng nhằm nắm được hiệu quả hoạt động của từng

phòng/ban trong Công ty, lãnh đạo doanh nghiệp còn định kỳ xem xét việc đo lường hoạt

động của doanh nghiệp theo các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn đã đặt ra.

- Các hình thức phân tích và xem xét hoạt động:

Cuộc họp định kỳ

Đánh giá nội bộ

Xem xét lãnh đạo

Trao đổi trực tiếp giữa các đơn vị

Trao đổi giữa lãnh đạo với các đơn vị

Khác:.........................................................................................

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà tổ chức đánh giá nội bộ theo quy định của Hệ thống

quản lý. Cụ thể thông báo đánh giá nội bộ lần 2 năm 2018:

Page 34:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

34

Hình ảnh 2.1-1: Thông báo đánh giá nội bộ đợt 2 năm 2018

- Việc phân tích, xem xét hoạt động có sự tham dự của các thành phần nào:

BLĐ doanh nghiệp Khách hàng

Phụ trách các đơn vị, phòng Đối tác, cổ đông

Nhà cung cấp Khác: (nêu rõ)…… ………………

- Kết quả của các xem xét này có được doanh nghiệp sử dụng như là một căn cứ quan

trọng cho các nội dung nào dưới đây:

Khả năng thích ứng của doanh nghiệp trước những thay đổi

Đưa ra những cải tiến hệ thống

Điều chỉnh lại mục tiêu chiến lược và kế hoạch hành động

Page 35:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

35

Dự báo những rủi ro và nguy cơ tiềm ẩn

Đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống quản lý

Khả năng điều hành của lãnh đạo

Đáp ứng yêu cầu của nhà cung ứng và đối tác

Đáp ứng yêu cầu của khách hàng (bên thứ hai)

Đáp ứng yêu cầu của tổ chức chứng nhận (bên thứ ba)

Nêu một ví dụ cụ thể: Từ việc xem xét, đo lường hoạt động của doanh nghiệp theo định kì,

Công ty đã kịp thời thay đổi chiến lược kinh doanh; Đánh giá tình hình kinh tế xã hội và mục tiêu

hành động; Xây dựng bổ sung mục tiêu CSKH; Cải cách hệ thống chất lượng…

- Lãnh đạo doanh nghiệp hướng vào việc tạo dựng và hài hoà giá trị cho khách hàng và

các bên có quyền lợi liên quan khác trong các hoạt động của doanh nghiệp như thế nào?

Theo nguyên tắc các bên cùng có lợi

Chính sách lương thưởng xây dựng trên nguyên tắc hiệu quả công việc và

các đóng góp của mỗi thành viên

Xây dựng cơ chế hợp tác rõ ràng với các đối tác

Xây dựng chính sách cổ tức hợp lý cho các cổ đông

Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ nhằm thỏa mãn khách hàng

Các cách thức khác (nếu có nêu rõ): ..............................................................

1.2. Điều hành và trách nhiệm xã hội

1.2.a.Điều hành của doanh nghiệp

[1] - Doanh nghiệp xem xét và thực hiện các yếu tố nào dưới đây trong hệ thống điều

hành:

Trách nhiệm đối với các hoạt động quản lý.

Trách nhiệm về tài chính.

Sự minh bạch trong hoạt động và trong các chính sách tuyển chọn, bãi

nhiệm các thành viên ban điều hành

Tính độc lập và hiệu quả trong các cuộc đánh giá nội bộ và bên ngoài.

Bảo vệ quyền lợi của các cổ đông và các bên có quyền lợi liên quan, nếu có.

Lãnh đạo cao nhất hoàn thành kế hoạch đã đề ra.

Nêu cụ thể cách thức doanh nghiệp xem xét và thực hiện các yếu tố trên: Công ty đã

xây dựng hệ thống quản lý chuỗi nhà phân phối và đại lý bằng phần mềm DMS, xây dựng hệ

thống quản lý bảo hành và CSKH, xây dựng trang website để cung cấp các thông tin nhanh

chóng và kịp thời tới khách hàng, công bố các thông tin định kỳ và đột xuất theo quy định của

ủy ban chứng khoán nhà nước, hàng tháng có bản tin hoạt động của Công ty công bố đến các

cổ đông của Công ty…

Page 36:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

36

- Mô tả hệ thống điều hành của doanh nghiệp (có thể mô tả bằng sơ đồ):

Sơ đồ 2.1-1: Hệ thống điều hành của doanh nghiệp

- Hãy nêu các văn bản nội bộ đã được ban hành để điều hành hoạt động của doanh nghiệp:

Bảng 2.1-3: Các văn bản nội bộ đã được ban hành

STT Tên tài liệu Mã hiệu

1 Sổ tay chất lượng ST.CO.01

2 Chính sách chất lượng CSCL

3 Mục tiêu chất lượng MTCL

4 Tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa TC.QC.01

5 QT kiểm soát thông tin dạng văn bản QT.CO.01

6 HD soạn thảo tài liệu HD.01-QT.CO.01

7 HD lưu trữ hồ sơ - tài liệu HD.02-QT.CO.01

8 QT nhận diện, đánh giá và kiểm soát rủi ro QT.CO.02

9 QT xác định bối cảnh tổ chức và yêu cầu các bên quan tâm QT.CO.03

10 QT đánh giá nội bộ QT.CO.04

11 QT kiểm soát sự không phù hợp (Sản phẩm không phù hợp) QT.CO.05

12 QT xem xét lãnh đạo QT.CO.06

13 QT thiết lập và thực hiện HĐ kiểm soát mục tiêu QT.CO.07

Page 37:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

37

14 QT trao đổi thông tin bên trong và bên ngoài QT.CO.08

15 QT tuyển dụng QT.HR.01

16 QT đào tạo QT.HR.02

17 QT chấm dứt hợp đồng lao động QT.HR.03

18 QT quản lý nhân sự: điều chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm QT.HR.04

19 QT quy hoạch cán bộ nguồn QT.HR.05

20 QT điều độ hàng hóa (QT bảo toàn sản phẩm) QT.PL.01

21 QT mua hàng QT.PU.01

22 QT quản lý NCC QT.PU.02

23 QT phát triển chuỗi cung ứng QT.PU.03

24 QT quản lý kho QT.WH.01

25 QT kiểm định - hiệu chuẩn QT.QC.01

26 QT quản lý thiết bị QT.QC.02

27 QT kiểm tra chất lượng hàng hóa vật tư đầu vào QT.QC.03

28 QT quản lý xe và trang thiết bị theo xe QT.LG.01

29 QT điều động hàng hóa QT.LG.02

30 QT quản lý tài sản QT.AC.01

31 QT thanh toán QT.AC.02

32 QT cải tiến và phát triển sản phẩm mới QT.RD.01

33 QT thiết kế tem nhãn, bao bì QT.RD.02

34 QT bán hàng và lựa chọn đại lý QT.SA.01

35 QT xử lý khiếu nại khách hàng QT.CS.01

36 QT thu hồi sản phẩm và xử lý sản phẩm sau thu hồi QT.CS.02

37 Hướng dẫn chăm sóc khách hàng HD.CS.01

38 QT kích hoạt điểm bán QT.MK.01

39 QT triển khai trưng bày điểm bán QT.MK.02

40 QT kế hoạch sử dụng POSM QT.MK.03

41 QT quản lý và lắp đặt biển hiệu QT.MK.04

42 QT sản xuất và kiểm tra bồn INOX QT.PR.01

43 QT sản xuất và kiểm tra bồn nhựa QT.PR.02

44 QT sản xuất và kiểm tra BNN QT.PR.03

45 QT sản xuất và kiểm tra bồn septic QT.PR.04

46 QT sản xuất và kiểm tra bể nước ngầm QT.PR.05

47 QT sản xuất bồn lắp ghép QT.PR.06

Page 38:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

38

48 QT sản xuất chậu QT.PR.07

49 QT sản xuất và kiểm tra RO QT.PR.08

50 QT sản xuất và KT Thái Dương năng QT.PR.09

51 QT xẻ băng, chặt tấm QT.PR.10

52 QT sản xuất và kiểm tra cán ủ QT.PR.11

53 QT sản xuất và kiểm tra ống thép QT.PR.12

54 HD xây dựng SĐTC, MTCV và CNNV HD.CO.01

55 QC văn thư lưu trư

56 QC lương

57 QC phân quyền

58 QĐ công tác phí nước ngoài

59 QĐ công tác phí trong nước

60 QĐ CNNV các phòng ban/ đơn vị

[2] - Doanh nghiệp đánh giá hoạt động của BLĐ doanh nghiệp như thế nào, kể cả lãnh

đạo cao nhất?

BLĐ tự kiểm điểm, tự đánh giá định kỳ

BLĐ đánh giá chéo giữa các thành viên

Tiến hành trong cuộc Họp xem xét lãnh đạo theo quy định của Hệ thống

quản lý

Tiến hành trong cuộc Đánh giá nội bộ theo quy định của Hệ thống quản lý

Khảo sát, lấy ý kiến của cán bộ cấp dưới về BLĐ

Từ các kết quả đánh giá từ bên ngoài (cơ quan cấp trên, thanh tra, kiểm

toán, khách hàng, nhà cung cấp, đối tác, bên tư vấn…

Các cách thức khác (nếu có nêu rõ): ...............................................................

Nêu ví dụ cụ thể: Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà họp xem xét lãnh đạo theo quy

định của Hệ thống quản lý định kì 2 lần/ 1 năm.

- Lãnh đạo doanh nghiệp và ban điều hành sử dụng việc xem xét, đánh giá hoạt động

nêu trên vào mục đích nào dưới đây:

Nâng cao năng lực lãnh đạo và quản lý của từng thành viên

Đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống điều hành

Cải tiến hệ thống điều hành của tập thể BLĐ

Cải tiến hệ thống làm việc, hệ thống quản lý của doanh nghiệp

Dự báo những rủi ro và nguy cơ tiềm ẩn từ hệ thống điều hành

Nâng cao khả năng ứng phó, linh hoạt của hệ thống điều hành

Điều chỉnh mục tiêu chiến lược và kế hoạch hành động

Nêu một ví dụ cụ thể: Thông qua việc xem xét, đánh giá hoạt động, lãnh đạo doanh

nghiệp đã xem xét lại khả năng, tham gia vào các lớp đào tạo cao cấp để nâng cao năng lực

lãnh đạo và quản lý. (Bảng 1.1-3: Các khóa đào tạo của Cán bộ quản lý).

1.2.b. Tuân thủ pháp luật và hành vi đạo đức

[1] - Sản phẩm và hoạt động của Doanh nghiệp có gây ảnh hưởng bất lợi đến xã hội không?

Page 39:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

39

Có Không

- Doanh nghiệp lường trước mối quan tâm của cộng đồng đối với sản phẩm và dịch vụ,

các hoạt động hiện tại và tương lai của Doanh nghiệp:

Bảng 1.2-2: Bảng mô tả mối quan tâm của cộng đồng với sản phẩm

Sản phẩm, dịch vụ, hoạt

động của doanh nghiệp

Mối quan tâm hiện tại

của cộng đồng

Mối quan tâm trong tương

lai của cộng đồng

Bồn chứa nước bằng inox

và nhựa;

Chất lượng inox và nhựa đảm

bảo an toàn và độ bền

Chất lượng sản phẩm an toàn

cho sức khỏe, thiết kế đẹp,

Bể nước ngầm Chất lượng vật liệu LLDPE

high grade độ bền vượt trội,

an toàn, bảo vệ sức khỏe

Quan tâm nhiều đến Giải quyết

triệt để tình trạng ô nhiễm của

bể chứa nước truyền thống; thân

thiện với môi trường.

Bình đun nước nóng bằng

năng lượng mặt trời

Quan tâm nhiều hơn tới sản

phẩm có khả năng giữ nhiệt

lâu, đun nước nóng tốt trong

điều kiện mùa đông

Quan tâm nhiều hơn tới sản

phẩm thân thiện với môi trường

Bình đun nước nóng bằng

điện

Sản phẩm tiết kiệm điện, thân

thiện với môi trường

Tham gia bảo hiểm trách

nhiệm sản phẩm đối với người

sử dụng

Chậu rửa inox Sản phẩm an toàn, bền, tiện

dụng

Sử dụng inox cao cấp, đáp

ứng các tiêu chuẩn quốc tế

Máy lọc nước R.O Nguồn nước đầu ra đảm bảo

chất lượng, máy bền

Cải tiến các tính năng phù

hợp nhu cầu người Việt

Bếp điện từ, máy hút mùi Sản phẩm tiện dụng, tiết kiệm

điện, an toàn

Nâng cao hàm lượng tri thức

trong sản phẩm

Bồn tự hoại (Septic) Thân thiện với môi trường,

độ bền cao và dễ dàng thông

tắc, giá thành rẻ

Nghiên cứu các sản phẩm

dung tích lớn

Ống inox Công nghiệp và

trang trí

Sử dụng inox cao cấp, đáp

ứng các tiêu chuẩn quốc tế;

Độ bền cao, sáng bóng

Cạnh tranh về giá, chất lượng

dịch vụ, chăm sóc sau bán

hàng

Hàng gia dụng khác Giá thành phải chăng, độ bền

cao, mẫu mã đẹp

Ứng dụng công nghệ hiện đại,

cải tiến thiết kế

- Khả năng và kế hoạch đáp ứng của Doanh nghiệp với các mối quan tâm:

Bảng 1.2-3: Bảng kế hoạch đáp ứng của doanh nghiệp

Sản phẩm, dịch vụ, hoạt

động của doanh nghiệp

Mối quan tâm trong tương

lai của cộng đồng

Kế hoạch đáp ứng của

Doanh nghiệp

Bồn chứa nước bằng inox

và nhựa

Chất lượng sản phẩm an toàn

cho sức khỏe, thiết kế đẹp

Sử dụng inox nhập khẩu cao

cấp, đáp ứng các tiêu chuẩn

quốc tế

Bể nước ngầm Quan tâm nhiều đến Giải quyết Sử dụng vật liệu cao cấp,

Page 40:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

40

triệt để tình trạng ô nhiễm của

bể chứa nước truyền thống;

thân thiện với môi trường.

công nghệ hiện đại, an toàn

đạt tiêu chuẩn ATVSTP

Bình đun nước nóng bằng

năng lượng mặt trời

Quan tâm nhiều hơn tới sản

phẩm thân thiện với môi

trường

Cải tiến, nâng cao chất lượng

sản phẩm

Bình đun nước nóng bằng

điện

Tham gia bảo hiểm trách

nhiệm sản phẩm đối với

người sử dụng

Hướng đến tham gia bảo hiểm

trách nhiệm sản phẩm đối với

người sử dụng cho toàn bộ

sản phẩm Bình đun nóng

bằng điện

Chậu rửa inox Chất lượng inox cao cấp,

sáng bóng

Sử dụng inox nhập khẩu cao

cấp, đáp ứng các tiêu chuẩn

quốc tế

Máy lọc nước R.O Nhiều tiện ích thông minh,

thân thiện với môi trường

Bổ sung các tiện ích thông

minh, chú ý vấn đề thân thiện

với môi trường

Bếp điện từ, máy hút mùi Thân thiện với môi trường Sử dụng inox nhập khẩu cao

cấp, đáp ứng các tiêu chuẩn

quốc tế

Bồn tự hoại (Septic) Phù hợp với tất cả các vùng,

sử dụng được trong những

công trình lớn

Cải tiến dung tích sản phẩm

Ống inox Công nghiệp và

trang trí

Cạnh tranh về giá, chất

lượng dịch vụ, chăm sóc sau

bán hàng

Cải tiến, nâng cao năng suất

lao động, giảm chi phí sản

xuất; Đánh giá và cải thiện

chất lượng dịch vụ định kỳ.

Hàng gia dụng khác Đảm bảo độ bền, an toàn và

thiết kế ấn tượng

Cải tiến, nâng cao chất lượng

sản phẩm

- Doanh nghiệp xây dựng các quá trình và biện pháp cụ thể để đáp ứng các yêu cầu

của luật định:

Là doanh nghiệp hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần, hiện đang niêm yết tại Sở

Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh, hoạt động SXKD của Công ty chịu ảnh hưởng của

Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, các bộ luật về thuế quan và các quy định pháp luật

khác của Việt Nam.

Ngoài ra, Công ty chịu sự điều chỉnh của các văn bản quy phạm pháp luật liên quan

đến các lĩnh vực ngành nghề hoạt động hiện nay của Công ty, các quy định về xuất nhập

khẩu, cũng như những quy định và chính sách của nước nhập khẩu sản phẩm của Công ty.

Việt Nam hiện là quốc gia đang phát triển, khung pháp lý và luật pháp chưa theo kịp với tốc

độ phát triển kinh tế. Do vậy, mọi thay đổi và diễn giải, hướng dẫn pháp luật hiện hành có thể

dẫn đến những kết quả không mong đợi ,ảnh hưởng bất lợi tới hoạt động SXKD, hoạt động

quản trị điều hành của Công ty.

Page 41:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

41

Là một doanh nghiệp đã thực hiện chuyển sang hoạt động dưới hình thức Công ty cổ

phần từ năm 2007 và niêm yết vào cuối tháng 12/2009, đến nay tập thể lãnh đạo và nhân viên

của Công ty đã thích ứng được với cơ chế hoạt động của Công ty cổ phần cũng như nắm bắt

khá đầy đủ những quy định, chính sách về Công ty đại chúng, Công ty niêm yết.

Để hạn chế rủi ro này, các bộ phận chức năng của Công ty đã thường xuyên cập nhật các

văn bản pháp lý để kịp thời dự báo và có sự chuẩn bị nhằm thích ứng với những thay đổi của

chính sách. Đồng thời, nghiên cứu các quy định, chính sách về nhập khẩu của các nước mà Công

ty có thị trường xuất khẩu để nhằm hạn chế những rủi ro về mặt pháp lý trong giao dịch.

- Doanh nghiệp xây dựng các quá trình và biện pháp cụ thể để dự báo và phòng ngừa

các rủi ro liên quan đến sản phẩm và hoạt động của Doanh nghiệp:

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp luôn chú trọng xây dựng các quá

trình và biện pháp cụ thể để dự báo, phòng ngừa các rủi ro. Cụ thể:

Rủi ro lãi suất

Rủi ro lãi suất xảy ra khi doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng vốn vay từ ngân hàng dẫn

đến chi phí đi vay tăng ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong những năm qua lãi

suất trên thị trường biến động không ngừng với nhiều những chính sách được ban hành như

thắt chặt chính sách tiền tệ, áp trần lãi suất, hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp đã ảnh hưởng

không nhỏ đến tình hình SXKD của doanh nghiệp.

Với thực tế như vậy, doanh nghiệp đang tạm thời giải quyết được áp lực về chi phí sử

dụng vốn. Tuy nhiên, để giảm thiểu rủi do về lãi suất doanh nghiệp luôn cân đối và tìm nhiều

nguồn vốn giá rẻ khác như phát hành cổ phiếu, phát hành trái phiếu… sử dụng linh hoạt các

công cụ tài chính trên thị trường hiện nay.

Rủi ro đặc thù ngành

Thị trường xuất khẩu

Hiện tại sản phẩm ống thép của Sơn Hà đã được xuất khẩu vào khoảng 30 quốc gia và

vùng lãnh thổ, Công ty cũng đang triển khai chính sách mở rộng thị trường. Sản phẩm ống

thép đòi hỏi độ chính xác và chất lượng cao, do vậy nếu không đáp ứng đủ tiêu chuẩn, sản

phẩm của Công ty sẽ khó tồn tại ở các thị trường này. Đối với các sản phẩm xuất khẩu, được

quản lý theo tiêu chuẩn của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015, bên cạnh đó, Sơn

Hà cũng tự hào là doanh nghiệp duy nhất tại Việt Nam có ống, hộp inox hàn được cấp chứng

nhận PED do tổ chức chứng nhận quốc tế TUV cấp – chứng nhân này là một trong số các

tiêu chuẩn quang trọng nhất để đảm bảo cho sản phẩm ống công nghiệp đạt chuẩn ống áp lực

theo tiêu chuẩn ASTM A778, A312 của Mỹ, tiêu chuẩn DIN – EN 10217-7 của châu Âu và sản

phẩm ống trang trí đạt tiêu chuẩn ASTM của Mỹ và tiêu chuẩn DIN – EN 10296-2 của châu Âu.

Thuế chống bán phá giá

Thị trường nước ngoài: Ấn Độ là thị trường quan trọng của Công ty, đóng góp lớn

vào doanh thu xuất khẩu ống thép hàng năm. Các sản phẩm ống thép của Việt Nam xuất khẩu

sang thị trường Ấn Độ phải trải qua các đợt xem xét mức thuế chống bán phá giá khi Bộ

Thương mại và Công nghiệp Ấn Độ hoặc các doanh nghiệp sản xuất ống thép Ấn Độ thấy có

dấu hiệu của cuộc bán phá giá. Bất cứ lần tăng thuế nào cũng làm giảm sức cạnh tranh của

Công ty, do Công ty sẽ phải tăng giá bán theo một mức độ nào đó để đảm bảo mức lợi nhuận

cho Công ty. Ngoài thị trường Ấn Độ, sản phẩm của Công ty còn được xuất khẩu tới khoảng

30 quốc gia và vùng lãnh thổ khác, do vậy, ở các thị trường này Công ty cũng có khả năng

Page 42:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

42

đối diện với thuế chống bán phá giá. Sở dĩ có hiện tượng như vậy là do xuất phát từ chính

sách bảo hộ doanh nghiệp trong nước hoặc do việc không tận dụng được lợi thế để giảm giá

thành sản phẩm của các doanh nghiệp nước sở tại, nguyên nhân khác là do cạnh tranh thiếu

công bằng của các doanh nghiệp xuất khẩu ở các quốc gia khác.

Thị trường trong nước: các doanh nghiệp sản xuất và phân phối nguyên liệu đầu vào

là thép không gỉ đã có sự cạnh tranh với các doanh nghiệp cung cấp nguyên liệu nước ngoài.

Doanh nghiệp sẵn sàng nộp đơn kiện chống bán phá giá nguyên liệu đối với các doanh

nghiệp đến từ các nước khác để bảo vệ hoạt động SXKD của mình. Khi xảy ra những đợt kiện

chống bán phá giá nguyên liệu, các doanh nghiệp nước ngoài bị áp thuế chống bán phá giá

dẫn đến giá nguyên vật liệu đầu vào của Công ty có thể bị điều chỉnh tăng do thuế suất tăng

và/hoặc do các doanh nghiệp cung cấp nguyên liệu trong nước tăng giá hoặc áp đặt các điều

kiện thanh toán bất lợi hơn cho khách hàng, từ đó có thể làm tăng giá thành sản phẩm.

Rủi ro về nguyên vật liệu

Là một Công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm làm từ thép không gỉ, nguyên liệu

chính của Sơn Hà là thép không gỉ được nhập khẩu từ nước ngoài và một số ít Công ty trong

nước. Giá của nguyên vật liệu chiếm tỷ lệ lớn trong giá thành sản phẩm. Giá của nguyên liệu

thường xuyên biến động sẽ ảnh hưởng đến chi phí và lợi nhuận của Công ty. Bên cạnh đó, nếu

nguồn nguyên vật liệu không được cung cấp đầy đủ và đúng hạn thì có thể Công ty không sản

xuất đủ sản phẩm cung cấp cho các đơn hàng. Nắm được điều này, Công ty đã chủ động tìm kiếm

những nhà cung cấp uy tín nhằm đảm bảo thời hạn giao hàng cũng như chất lượng sản phẩm.

Rủi ro về thị trường tiêu thụ

Trong những năm gần đây, cuộc suy thoái kinh tế thế giới đã tác động tiêu cực làm suy

giảm lượng cầu của nền kinh tế, cầu của thị trường trong nước cũng như nước ngoài của hầu hết

sản phẩm đều giảm. Tuy nhiên, sản phẩm chính của Sơn Hà là những đồ gia dụng thiết yếu, vì vậy

lượng cầu không giảm nhiều như những sản phẩm khác. Đồng thời, Công ty đã chủ động điều

chỉnh sản lượng cho phù hợp với sức tiêu thụ của thị trường.

Rủi ro cạnh tranh

Hiện nay, có khoảng 20 doanh nghiệp trong nước sản xuất những sản phẩm làm từ

thép không gỉ, trong đó có những công ty lớn, có uy tín và đang cạnh tranh khá trực tiếp với

Công ty như Tân Á, Tân Mỹ ở sản phẩm gia dụng, Hoàng Vũ, Tiến Đạt ở sản phẩm ống inox.

Sơn Hà đang nỗ lực cải tiến chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá mẫu mã để chiếm lĩnh thị

trường, mục tiêu trở thành doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm từ thép không gỉ hàng đầu Việt

Nam.

[2] - Doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ hành vi đạo đức trong tất cả các hoạt động

Về vấn đề môi trường

Toàn thể ban lãnh đạo và CBNV của Sơn Hà đều nhận thức rằng, mọi hoạt động

SXKD đều gây ra những tác động tiêu cực nhất định đối với môi trường xung quanh và ít

nhiều gây ô nhiễm không khí, nước và đất. Ảnh hưởng tác động đối với xã hội khi sử dụng sản

phẩm và dịch vụ của Công ty. Công ty luôn chú trọng vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm, thực

hiện chương trình sản xuất sạch hơn đối với các sản phẩm.

Chất thải do hoạt động sản xuất gây ra gồm: khí thải, nước thải, tiếng ồn… những tác

động này được nêu rõ trong bản báo cáo đánh giá tác động môi trường được bộ KHCN & MT

Page 43:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

43

chấp thuận. Hàng năm đều tiến hành kiểm tra, quan trắc môi trường, phân tích nước thải theo

luật định đầy đủ.

Lãnh đạo Công ty luôn quan tâm đến vấn đề sức khỏe cộng đồng và môi trường khu

vực Công ty và đề ra biện pháp hữu hiệu làm giảm nhẹ tác động , cụ thể như sau:

- Hàng năm, Công ty đều tiến hành kiểm tra, quan trắc các chỉ tiêu môi trường theo yêu cầu

của đánh giá tác động môi trường, xác định tất cả các khía cạnh môi trường để kiểm soát và

khống chế yếu tố tác hại.

Về chính sách thuế và BHXH

Công ty luôn thực hiện chính sách nộp thuế đầy đủ , đảm bảo tăng trưởng doanh thu

năm sau cao hơn năm trước (Phụ lục thuế). Có phương án thúc đẩy cộng đồng theo thẩm

quyền. Đối với thông tin phản hồi từ người lao động trong Công ty được thu thập qua các hình

thức hội họp, sinh hoạt Công đoàn, Đoàn thanh niên, qua phản ánh trực tiếp từ lãnh đạo…

Trong quá trình điều hành hoạt động Công ty, ban lãnh đạo Công ty luôn tuân thủ

nguyên tắc: Xây dựng thành văn bản các điều lệ hoạt động, các quy định liên quan đến hoạt

động của Công ty. Phổ biến cho toàn thể CBNV các chính sách về luật lao động hiện hành

đang được Công ty áp dụng thông qua quy chế lao động của Công ty, hàng năm có sửa đổi bổ

sung như: chế độ ốm đau, thai sản, hiếu, hỷ, BHXH, BHYT, BHTN, các phúc lợi, chế độ thâm

niên… mà người lao động được hưởng.

- Doanh nghiệp thực hiện các quá trình, biện pháp hoặc chỉ số nào dưới đây để giám sát

hành vi đạo đức của BLĐ doanh nghiệp trong mối quan hệ với khách hàng, nhà cung cấp, đối tác

và các bên có quyền lợi liên quan:

Số lượt lãnh đạo tiếp xúc, gặp gỡ khách hàng, nhà cung cấp, đối tác và các

bên có quyền lợi liên quan

Khả năng điều hành của lãnh đạo (hoàn thành các mục tiêu đề ra)

Tỷ lệ % thành viên của tổ chức độc lập tham gia vào BLĐ

Số lần, hành vi vi phạm quy chế nội bộ và pháp luật của Lãnh đạo

Số lượng cuộc đánh giá, kiểm tra của đơn vị độc lập (kiểm toán, cơ quan

chủ quản, tổ chức chứng nhận, ban kiểm soát...)

Việc tham gia của khách hàng, nhà cung cấp, đối tác và các bên có quyền lợi

liên quan vào quá trình xây dựng kế hoạch, chiến lược và ra quyết định của Doanh

nghiệp

Tỷ lệ % người lao động hài lòng về BLĐ

Thiết lập đường dây nóng phản ảnh về hành vi đạo đức của BLĐ

Các phát hiện sai lỗi trong quá trình kiểm tra nội bộ và bên ngoài

Nêu một số ví dụ cụ thể: Công ty lập kế hoạch ngân sách cho từng bộ phận, hàng

tháng kiểm tra đối chiếu với ngân sách đăng ký, yêu cầu các bộ phận phòng ban liên quan

giải trình chênh lệch. Đánh giá nội bộ tại Công ty, thực hiện ít nhất 02 lần/năm, chủ trì là các

chuyên gia đánh giá nội bộ được đào tạo của Công ty. Đối tượng được đánh giá từ ban TGĐ,

Giám đốc các Công ty thành viên và từng phòng ban trong hệ thống của Công ty.

1.2.c. Trách nhiệm xã hội và hỗ trợ các cộng đồng chính

[1] - Doanh nghiệp quan tâm đến đời sống và lợi ích của xã hội bằng cách nào dưới đây:

Kế hoạch hoạt động hàng năm có đề cập đến các hoạt động về cộng đồng

Phân công cán bộ chịu trách nhiệm điều phối các hoạt động về cộng đồng

Page 44:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

44

Tham gia trực tiếp hỗ trợ cộng đồng

Phối hợp với chính quyền địa phương, tổ chức xã hội thực hiện

Trực tiếp, chủ động xây dựng các hoạt động hỗ trợ cộng đồng

Trích lợi nhuận hàng năm cho các hoạt động về cộng đồng

Cải thiện môi trường sống của cộng đồng dân cư xung quanh

Giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái

Quan tâm đến môi trường giáo dục, y tế, an ninh xã hội của cộng đồng dân cư

Tích cực tuyên truyền giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho người lao

động và cộng đồng dân cư xung quanh

Vận động người lao động đóng góp cho các hoạt động về cộng đồng

Các cách thức khác (nếu có nêu cụ thể):nghiên cứu sản phẩm thân thiện với

môi trường, hỗ trợ các qu khuyến học và khởi nghiệp

Nêu một số ví dụ cụ thể: Với tiêu chí phát triển gắn liền với lợi ích cộng đồng, Công ty

Cổ phần Quốc tế Sơn Hà có kế hoạch hàng năm về vấn đề từ thiện, luôn tích cực tham gia

hoạt động từ thiện, ủng hộ người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn, đồng bào vùng thiên

tai, bão lũ...

Cụ thể, năm 2017, Sơn Hà đã hỗ trợ trao tặng hộ nghèo sản phẩm trị giá tương đương 1

tỷ đồng; hỗ trợ phong trào thanh niên và chung tay xây dựng nông thôn mới sản phẩm tương

đương 1 tỷ đồng, ủng hộ chương trình cứu trợ hạn hán, xâm nhập mặn 200 triệu đồng.

Đồng thời, doanh nghiệp đã tổ chức thành công chương trình từ thiện “Cùng Sơn Hà

mang nước sạch lên vùng cao” tại các điểm trường Lào Cai, Lạng Sơn.

- Doanh nghiệp có quan tâm đến thực trạng hệ thống môi trường, xã hội và kinh tế mà

doanh nghiệp có thể xây dựng hoặc đóng góp xây dựng được tốt hơn không?

Rất quan tâm Quan tâm

Không quan tâm Chưa có kế hoạch tìm hiểu

Nêu có nêu một ví dụ cụ thể: Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà đã kí kết nhiều thỏa

thuận về vấn đề hợp tác xây dựng nhà máy nước sạch, góp phần giải quyết vấn đề nước sạch và

hỗ trợ các sản phẩm bồn chứa nước, cải thiện môi trường sinh thái sống ở nhiều vùng khó

khăn. Sơn Hà đã kí kết với Tập đoàn Naogaka (Nhật Bản) nhằm giới thiệu hệ thống xử lý nước

ngầm Chemiles, kí kết với Watrec về vấn đề xử lý nước thải nông thôn (Biogas).

[2] - Các hoạt động hỗ trợ các cộng đồng chính của doanh nghiệp:

Bảng 2.1-4: Các hoạt động hỗ trợ cộng đồng chính của doanh nghiệp

Cộng đồng chính Yêu cầu của

cộng đồng chính

Các kế hoạch, chương trình hỗ

trợ cụ thể

Kết quả

đạt được 1)

Người dân vùng

nước mặn, nước

nhiễm phèn

Sử dụng nước sạch

và các sản phẩm

phù hợp

Ủng hộ sản phẩm phù hợp như

máy lọc nước R.O, bồn chứa

nước, Bồn tự hoại Septic…

Bảng 7.6

Người dân vùng

cao

Hỗ trợ tài chính và

sản phẩm

Tài trợ học bổng cho học sinh

nghèo, học sinh vùng khó khăn;

Kết hợp với Hội chữ thập đỏ tặng

sản phẩm tới các gia đình có hoàn

cảnh khó khăn

Bảng 7.6

Cộng đồng dân Bảo vệ môi trường, Tích cực tham gia các chương Bảng 7.6

Page 45:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

45

cư xung quanh tham gia xây dựng

cộng đồng

trình tại địa phương, bảo vệ môi

trường xung quanh, kết hợp với

chính quyền địa phương ủng hộ

người dân có hoàn cảnh khó

khăn, xây dựng nông thôn mới,

tham gia hiến máu tình nguyện…

1) Kết quả có thể viện dẫn đến bảng, biểu đồ, đồ thị, số liệu ... nêu trong mục 7.6. (ví dụ: Ghi

"Xem Bảng 7.6-1")

- Lãnh đạo doanh nghiệp và người lao động tham gia đóng góp phát triển cộng đồng

chính này như thế nào?

Coi họ như là một bên có quyền lợi liên quan của Doanh nghiệp

Có sự phối hợp chặt chẽ với nhau

Thường xuyên gặp gỡ, trao đổi thông tin

Xây dựng kế hoạch, chương trình hành động chung

Tôn trọng lợi ích của nhau

Cùng quan tâm đến vấn đề giáo dục, y tế, môi trường, an ninh, kinh tế của địa

phương

Các cách thức khác (nếu có nêu cụ thể): ........................................................

Nêu có nêu một ví dụ cụ thể: Năm 2017, Sơn Hà đã hỗ trợ trao tặng hộ nghèo sản

phẩm trị giá tương đương 1 tỷ đồng; hỗ trợ phong trào thanh niên và chung tay xây dựng

nông thôn mới sản phẩm tương đương 1 tỷ đồng…

Page 46:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

46

Tiêu chí 2: Chiến lược hoạt động

Quá trình

2.1. Xây dựng chiến lược

2.1.a. Quá trình xây dựng chiến lược

[1] - Doanh nghiệp xây dựng chiến lược dựa trên các yếu tố nào dưới đây:

Tầm nhìn, định hướng và sứ mệnh của Doanh nghiệp

Chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực của Chính phủ

Nguồn lực hiện có của Doanh nghiệp

Sự thay đổi của thị trường, khách hàng

Năng lực cốt lõi của Doanh nghiệp

Lợi thế cạnh tranh

Các yếu tố khác (nếu có nêu cụ thể): ..............................................................

Nêu cụ thể một yếu tố: Sự phối kết hợp chặt chẽ gắn kết hợp của các nguồn lực tài chính

– con người – kinh doanh sẽ tạo nên Chiến lược kinh doanh hiệu quả.

Nguồn lực hiện có của doanh nghiệp là yếu tố quan trọng trong xây dựng chiến lược,

được Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà đặc biệt coi trọng. Nguồn lực hiện có được chia thành

các yếu tố con người, thông tin, tổ chức.

- Nguồn lực con người: sự sẵn có của tài năng, kỹ năng, bí quyết để thực hiện những hoạt

động theo yêu cầu của chiến lược.

- Nguồn thông tin: sự sẵn có của hệ thống thông tin và các ứng dụng, cơ sở hạ tầng kiến thức

cần thiết để phục vụ chiến lược.

- Nguồn lực tổ chức bao gồm: Văn hóa: nhận thức và khả năng nội bộ hóa tầm nhìn, sứ mệnh

và các giá trị chung cần thiết để thực hiện chiến lược. Tinh thần lãnh đạo: sự sẵn có các nhà

lãnh đạo giỏi ở mọi cấp độ để đưa tổ chức đi đúng chiến lược. Sự gắn kết: gắn kết các mục

tiêu và các chế độ khen thưởng với chiến lược ở mọi cấp độ của tổ chức. Tinh thần tập thể: sự

chia sẻ các tài sản kiến thức và nhân lực với tiềm năng chiến lược.

Những mục tiêu trên mô tả những tài sản vô hình quan trọng và cung cấp một mẫu hình

hiệu quả để gắn kết và kết hợp chúng vào trong chiến lược kinh doanh hiệu quả của Sơn Hà.

Tài sản vô hình không nên được đo lường qua chi phí tiền bạc để tạo ra chúng . Cũng

không nên xác định giá trị của chúng dựa vào các đánh giá riêng lẻ về năng lực và giá trị của

các tài sản công nghệ thông tin (IT) và nhân sự (HR). Giá trị của tài sản vô hình được xác

định từ khả năng gắn kết với các ưu tiên chiến lược của Công ty chứ không phải bằng chi phí

để hình thành chúng, cũng không phải giá trị riêng rẽ của chúng.

Tài sản hữu hình được sắp xếp theo thứ tự tùy vào mức độ thanh khoản của chúng, tức là

khả năng chuyển hóa thành tiền mặt của tài sản. Chiến lược kinh doanh giúp các nguồn vốn con

người, thông tin và tổ chức được thể hiện như các tài sản cuối cùng có thể chuyển đổi thành tiền

mặt, tài sản có tính thanh khoản cao nhất, nhờ tăng doanh số bán hàng và giảm chi phí.

Để làm được điều nay, Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà phải có sự sẵn sàng chiến

lược - để mô tả khả năng hỗ trợ chiến lược doanh nghiệp của tài sản vô hình. Sự sẵn sàng

chiến lược tương tự như tính thanh khoản – mức độ sẵn sàng càng cao thì tài sản vô hình

càng nhanh chóng đóng góp vào việc tạo ra tiền mặt. Sẵn sàng chiến lược chuyển đổi giá trị

Page 47:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

47

vô hình thành giá trị hữu hình chỉ thực hiện được khi mà các quy trình nội bộ tạo ra mức tăng

trưởng doanh thu và lợi nhuận cao hơn.

Việc đo lường tài sản vô hình có thể sử dụng mô hình xếp lớp, tương tự như trong bản

cân đối kế toán cho tài sản hữu hình và tài chính. Ở bên trên cùng, bản cân đối kế toán (cấp

1), mô tả các nhóm tài sản khác nhau, xếp hạng theo tính thanh khoản như: tiền mặt, khoản

phải thu, hàng tồn kho, bất động sản, nhà xưởng và máy móc. Chính những giá trị đó thể hiện

sự kết nối của 3 khối Tài chính – Nhân lực – Kinh doanh tại Sơn Hà.

- Doanh nghiệp mô tả tóm tắt quá trình xây dựng chiến lược (các bước của quá trình

chính, những người tham gia chính). Có thể sử dụng sơ đồ quá trình dưới đây để mô tả.

Sơ đồ 2.2-1: Quá trình xây dựng chiến lược

- Doanh nghiệp có những điểm chưa rõ ràng hoặc vướng mắc gì trong quá trình xây

dựng chiến lược nêu trên không?

Có Không

- Mốc thời gian của kế hoạch chiến lược của Doanh nghiệp:

Kế hoạch ngắn hạn: 1 năm

Sản phẩm: định vị các dòng sàn phẩm

Sản phẩm chủ đạo: bồn chứa nước inox, bồn chứa nước nhựa, Thái Dương Năng,

bình nước nóng, chậu Rửa, RO, bể Lắp ghép inox công nghiệp, ống thép

Sản phẩm mũi nhọn: bể phốt thông minh Septic, bể chứa nước ngầm, lọc tổng, sen

Vòi, bếp từ và hút mùi

Sản phẩm mới: Lọc nước công nghệ Nagaoka, bể Jokasho, Điện Roof Top, Heat

Pump, bình nước nóng trực tiếp

Bước 4

Nhóm các giải pháp

(Thực hiện: Tất cả các phòng ban như HNCS, Tài chính, Marketing, R&D...)

Bước 3

Kế hoạch hành động và mục tiêu chiến lược

(Thực hiện: Tất cả các phòng ban như HNCS, Tài chính, Marketing, R&D...)

Bước 2

Chiến lươc phát triển

(Thực hiện: BLĐ Công ty)

Bước 1

Phân tích môi trường kinh doanh và nội bộ doanh nghiệp

(Thực hiện: Ban Tài chính, tổ thị trường, HCNS, Ban Kinh doanh, Logictic)

Page 48:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

48

Tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường

Thị trường: xây dựng hệ sinh thái Sơn Hà

Xuất khẩu: Tiếp tục phát triển thị trường ống thép, nghiên cứu và khai thác thị trường

hàng gia dụng

Mở rộng và củng cố thị trường nội địa cho ống thép.

Tái cấu trúc lại SHM với mục tiêu phát triển thị trường trong năm 2019

Tinh chỉnh hệ thống bán hàng của SHT/SHV/TM1+2+3

Marketing: Tập trung ở nhóm sản phẩm mũi nhọn, đầu tư mạng lưới hợp tác kĩ thuật

cho mảng sản phẩm mới (xây dựng quan hệ với các nhà đầu tư, nhà thầu, tư vấn thiết

kế)

Đào tạo: Nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp cho cán bộ lãnh đạo; nâng cao kỹ

năng nghề nghiệp khối chuyên môn

Quản lý nhà thầu/nhà cung cấp: Gia tăng công tác đánh giá – lựa chọn – quản lý

giá/chất lượng/dịch vụ/Lead Time

Nâng cấp mức độ áp dụng Lean tại Bắc Ninh & Phùng, đào tạo và triển khai Lean tại

SHV/TM1+2, áp dụng 3S & 5S tại SHM

Tinh giản cấu trúc bộ máy: Tách và sát nhập các công ty thành viên/phòng ban phù

hợp

Kế hoạch trung hạn: năm

Gia tăng đầu tư vào lĩnh vực mới như cung cấp nước và năng lượng tái tạo

Đẩy mạnh hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển để không ngừng đưa ra

các sản phẩm mới được cải tiến về tính năng và thiết kế

Tăng cường công tác giám sát thông qua hoạt động kiểm toán và kiểm soát nội bộ,

giảm rủi ro về tài chính và hoạt động

Xây dựng và triển khai phần mềm quản lý nguồn lực của toàn Công ty

Nâng cao quyền lợi cho cổ đông góp vốn

Kế hoạch dài hạn: 10 năm

Sơn Hà quyết tâm đầu tư vào lĩnh vực cung cấp sản phẩm - giải pháp hiệu quả cho

ngành năng lượng tái tạo, cũng như ngành cung cấp nước sạch; biến ngành này trở

thành động lực phát triển chính.

- Kế hoạch chiến lược của Doanh nghiệp đề cập đến các nội dung nào dưới đây:

Các sản phẩm, dịch vụ

Thị trường và khách hàng

Nguồn nhân lực

Nguyên liệu

Doanh thu, lợi nhuận

Chỉ tiêu tài chính

Nguồn vốn

Nhà cung cấp

Đối tác

Đối thủ cạnh tranh

Page 49:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

49

Hệ thống quản lý

Công nghệ

Trang thiết bị sản xuất, cơ sở hạ tầng

Marketing, bán hàng

Hệ thống phân phối

Khác (nếu có nêu cụ thể) hoạt động xã hội, chính sách của nhà nước, địa

phương; xu hướng phục hồi kinh tế thế giới và ảnh hưởng của các nền kinh tế

lớn trên thế giới…

Nêu một vài nội dung cụ thể: Nhân lực là nhân tố quyết định, năng lực cốt lõi của

doanh nghiệp. Trình độ phát triển của nguồn nhân lực là một thước đo chủ yếu sự phát triển

của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế hiện nay. Để đạt được những mục tiêu phát triển của

Công ty Quốc tế Sơn Hà về cải tiến chất lượng, nâng cao hiệu suất lao động, đa dạng hóa,

cải tiến sản phẩm, đem giá trị tối ưu về sản phẩm tới người tiêu dùng thì việc phát triển

nguồn nhân lực là điều rất cấp thiết và sát thực. Trong kế hoạch chiến lược 03 năm tới của

doanh nghiệp, việc phát triển nguồn nhân lực được quy định rõ ràng:

Sơ đồ 2.1-3: Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực

Kích thích sự nhạy bén nhanh nhạy và sử dụng tối đa nguồn nhân lực. Tập trung chú

trọng vào công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực sẵn có tại Công ty, nâng

cao tay nghề và trình độ cho CBNV.

Đào tạo để nâng cao năng suất và chất lượng trong lao động: Xây dựng và thực hiện

một kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của toàn Công ty bằng những hoạt động phát triển

và đào tạo có tổ chức những nhóm khác nhau thực hiện, phân tích đánh giá nhu cầu đào tạo

của người lao động ở mọi trình độ. Cụ thể: nghiên cứu, thăm dò, khảo sát về tình hình thực tế

nguồn nhân lực tại Công ty, kiểm tra tay nghề từ đó đưa ra đánh giá phân loại chất lượng

nguồn nhân sự tại đơn vị. Đẩy mạnh nâng cao tìm kiếm và xây dựng chương trình, kế hoạch

đào tạo phù hợp với từng cấp độ, trình độ lao động, đánh giá định kỳ chất lượng đào tạo, chỉ

rõ những mặt đạt và khiếm khuyết trong quá trình đào tạo. Cải tiến nâng cao chất lượng

chuyên môn của chính giáo viên đào tạo và kích thích CBNV trong quá trình đào tạo để nâng

cao giá trị, chất lượng của nguồn nhân sự tại Công ty.

Tìm kiếm, tuyển lựa những ứng viên tiềm năng (nội bộ và bên ngoài), có chất lượng

đạt về cả yếu tố nhân cách lẫn chuyên môn. Mục đích đảm bảo nguồn nhân lực trong các bộ

1. Xây dựng Đội ngũ nhân sự của Tập đoàn Sơn Hà mạnh từ

trên xuống

2. Xây dựng Đội ngũ nhân sự của Tập đoàn Sơn Hà mạnh từ

bên trong

3.Tối ưu hóa Hệ thống quản trị

4. Xây dựng bản sắc

Văn hóa đặc trưng

Page 50:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

50

phận tại Công ty để bộ máy hoạt động tối đa phát huy đầy đủ những yếu tố sẵn có của từng

cá nhân và nâng cao chất lượng hiệu quả của từng bộ phận, điều chuyển bổ nhiệm những vị

trí nhân sự có kết quả làm việc nổi bật kích thích lao động, cơ hội phát triển nghề nghiệp, tạo

dựng môi trường nhân sự giỏi cả về chất lẫn chuyên nghiệp cả về tác phong, tư cách.

Xây dựng văn hóa của nguồn nhân sự trong Công ty, tạo thành Văn hóa doanh nghiệp

phát triển theo đúng xu hướng phát triển xã hội hiện nay: Chuyên nghiệp hóa, chuyên môn

hóa, hiện đại hóa, làm hết sức – chơi hết mình, sống vì tập thể, làm việc nghiêm túc.

[2] - Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của doanh nghiệp:

Điểm mạnh

- Sản phẩm gia dụng thiết yếu, do vậy nhu cầu luôn mang tính thường xuyên

- Khả năng cung ứng với số lượng lớn, đáp ứng nhu cầu thị trường mới hoặc nhà phân phối

với số lượng lớn.

- Một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành sản xuất bồn nước inox và bình

nước nóng năng lượng mặt trời. Do vậy, thương hiệu Sơn Hà đã được nhiều khách hàng

biết đến và là lựa chọn hàng đầu trong việc ra quyết định trang bị bồn nước và sản phẩm

gia dụng khác

- Kênh phân phối, thương hiệu sản phẩm đã ổn định

- Sản phẩm được đổi mới, quy trình sản xuất được cải tiến liên tục. Giá bán cạnh tranh do đạt

được quy mô, chất lượng ổn định, hình thức được đánh giá cao

- Đạt được những chứng chỉ đủ điều kiện đưa sản phẩm vào các thị trường yêu cầu cao:

ISO, PED

- Quy trình sản xuất, hệ thống quản trị thông tin doanh nghiệp ổn định, kết nối dữ liệu theo

thời gian thực trong toàn hệ thống, giúp doanh nghiệp tiết giảm được chi phí trong hoạt

động SXKD

- Công ty đã niêm yết nên việc thực hiện chuẩn mực quản trị doanh nghiệp được tuân thủ,

đồng thời khả năng huy động vốn từ thị trường tài chính dễ dàng hơn

- Nguồn nhân lực của Công ty ổn định, văn hóa Công ty đã định hình và được phát triển

phù hợp với quá trình tăng trưởng

- Bộ máy quản lý điều hành ổn định và năng động

Điểm yếu

- Sản phẩm được sản xuất theo phương pháp gia công, giá trị gia tăng trong sản phẩm

không cao

- Sản phẩm gia dụng mang tính thời vụ

- Vị thế dẫn đầu về giá bán, độ phủ thị trường chưa vượt trội

- Cơ cấu nguồn vốn chưa hợp lý, tỉ lệ nợ vay cao

- Cơ cấu doanh thu chưa tối ưu do những mặt hàng có lợi nhuận gộp cao chưa chiếm tỉ

trọng lớn

- Cơ cấu tài sản chưa hợp lý, các tài sản có tỉ suất sinh lời cao chưa đạt tỉ trọng cao trong

tổng tài sản

- Tính thanh khoản, thị trường của tài sản chưa cao do Công ty đang thực hiện những bước

đầu chuẩn mực hóa danh mục tài sản

- Lợi nhuận gộp của mặt hàng công nghiệp thấp do cách thức sản xuất và giao hàng theo từng

đơn hàng, giá mua-bán bám sát giá nguyên liệu nên chỉ hưởng phí gia công và độ âm cho phép

Page 51:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

51

Cơ hội

- Tăng trưởng kinh tế được duy trì tạo ra thu nhập đầu người ngày càng tăng dẫn đến nhu

cầu sử dụng các sản phẩm từ thép không gỉ trong và ngoài nước tăng

- Xu hướng tiêu dùng sản phẩm đang dịch chuyển theo quá trình đô thị hóa, tạo điều kiện thâm

nhập sản. Môi trường kinh doanh trong quá trình hoàn thiện nên doanh nghiệp gặp nhiều thử

thách đối với các cơ quan quản lý Sản phẩm cạnh tranh cao theo mô hình độc quyền.

- Một số vùng, miền có điều kiện nguồn nước đặc thù, tạo điều kiện sản xuất và tiêu thụ sản

phẩm đặc thù như bồn nhựa

- Yêu cầu ngày càng cao của dân cư về chất lượng, tính ổn định của nguồn nước

- Quá trình hội nhập kinh tế tạo điều kiện thâm nhập sản phẩm vào các thị trường trên thế giới

- Sự phát triển của công nghệ vật liệu cho phép tạo ra các sản phẩm mới tiện dụng như

nhựa thủy tinh cường lực (GRP), công nghệ hấp thụ quang năng

- Nhà cung cấp nguyên liệu thường là các nhà sản xuất thép không gỉ lớn trên phạm vi toàn cầu

nên nguồn cung cấp và giá cả tương đối ổn định

- Thị trường tài chính phát triển nên việc huy động vốn từ thị trường tài chính dễ dàng hơn

- Sự phát triển của công nghệ thông tin tạo điều kiện ứng dụng vào quản trị doanh nghiệp, tăng

cường hiệu quả quản trị nguồn lực doanh nghiệp.

Thách thức

- Môi trường kinh doanh trong quá trình hoàn thiện nên doanh nghiệp gặp nhiều thử thách

đối với các cơ quan quản lý

- Sản phẩm cạnh tranh cao theo mô hình độc quyền nhóm

- Tính độc quyền đối với nguồn nguyên liệu trong nước được thể hiện rõ khi các nhà cung

cấp nguyên liệu thép không gỉ trong nước tiến hành kiện chống bán phá giá đối với nguyên

liệu nhập khẩu để giành lợi thế trong áp đặt giá và điều kiện thanh toán

- Thị trường xuất khẩu cũng gặp phải tình trạng bảo hộ, ngay cả với những thị trường phát

triển như Hoa Kỳ, Canada

- Lãi suất từ nguồn vốn tín dụng thương mại khá cao so với tỉ suất sinh lời bình quân của

nền kinh tế

- Nền kinh tế Việt Nam chưa được coi là nền kinh tế thị trường nên doanh nghiệp gặp bất

lợi đối với những vụ kiện chống bán phá giá

- Tính thời vụ của sản phẩm dẫn đến tính chu kỳ trong hoạt động sản xuất và tài chính.

- Doanh nghiệp cho biết dự báo các biến động lớn về các hoạt động sau:

Công nghệ, nêu cụ thể: Cuộc cách mạng công nghiệp đang diễn ra mạnh

mẽ, các doanh nghiệp Việt Nam buộc phải hội nhập, nâng cao hàm lượng tri

thức và công nghệ trong các sản phẩm.

Thị trường, nêu cụ thể: Ổn định chính trị và chính sách khuyến khích đầu

tư, hỗ trợ ngành hàng nước/ năng lượng/ xuất khẩu. Tăng trưởng kinh tế được

duy trì tạo ra thu nhập đầu người ngày càng tăng dẫn đến nhu cầu sử dụng các

sản phẩm từ thép không gỉ trong và ngoài nước tăng

Sản phẩm, nêu cụ thể: các sản phẩm hàm lượng tri thức cao sẽ phát triển.

Sự ưa chuộng của khách hàng, nêu cụ thể: lựa chọn những sản phẩm thân

thiện với môi trường, yêu cầu cao hơn về độ bền, tính năng và mẫu mã sản

phẩm. Yêu cầu ngày càng cao của dân cư về chất lượng, tính ổn định của nguồn

nước trong điều kiện nguồn lực xã hội chưa đáp ứng được trên phạm vi toàn

Page 52:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

52

quốc tạo điều kiện phát triển các hệ thống cung cấp, xử lý nước ở quy mô từng

hộ gia đình, nhóm hộ gia đình.

Môi trường cạnh tranh, nêu cụ thể: sự cạnh tranh trên các thị trường bồn

inox, chậu rửa, bồn nhựa… ngày càng khắc nghiệt do sự tham gia của nhiều

doanh nghiệp và đặc biệt là sự tham gia của các doanh nghiệp nước ngoài.

Môi trường pháp lý, nêu cụ thể: chính sách chống bán phá giá inox

Khác (nếu có nêu cụ thể): Biến động chính trị trên thế giới, Sự hình thành

ra đời các cộng đồng kinh tế. VD: Asean; Vấn nạn ô nhiễm - Đặc biệt là ô

nhiễm nguồn nước. Thiếu hụt năng lượng/ dự trữ nguồn nước; Dân số trẻ - Tốc

độ đô thị hoá nhanh và khả năng tiếp nhận sản phẩm nhanh.

- Khi xây dựng kế hoạch chiến lược Doanh nghiệp chú trọng đến tính bền vững nào

của chính mình:

Nền tảng chiến lược

Với hơn 20 năm phát triển, thương hiệu Sơn Hà ngày càng khẳng định vị thế dẫn đầu

của mình và hiện đang sở hữu con số thị phần ấn tượng trong phân khúc sản phẩm gia dụng

từ thép không gỉ, bồn nước inox, chậu rửa inox, bình nước nóng năng lượng mặt trời Thái

Dương Năng hay ống thép công nghiệp, bình nước nóng.. Đồng thời, Sơn Hà cũng không

ngừng nghiên cứu và phát triển các sản phẩm thân thiện với môi trường như bể phốt thông

minh Septic, Thái Dương Năng chịu áp lực, pin năng lượng mặt trời...

Sơn Hà hiện là đơn vị duy nhất tại Việt Nam được tổ chức quốc tế uy tín TUV cấp

chứng chỉ PED – một chứng chỉ quan trọng giúp Sơn Hà có thể xuất khẩu ống thép không gỉ

vào các thị trường khắt khe.

Bám sát chiến lược phát triển bền vững với chất lượng sản phẩm là trọng tâm cốt lõi,

Sơn Hà mạnh dạn đầu tư công nghệ (điển hình là công nghệ hàn Plasma và máy móc sản

xuất ống thép không gỉ nhập từ Đức, Hàn Quốc, Đài Loan…), chi phí nghiên cứu phát triển

sản phẩm và đặc biệt là đội ngũ cán bộ kỹ thuật được đào tạo bài bản, giàu kinh nghiệm.

Trên nền tảng củng cố vững chắc nội lực, kế hoạch phát triển mạng lưới nhằm tăng trưởng

thị phần của Sơn Hà được xem là thế mạnh của Sơn Hà. Sơn Hà đã xây dựng được một hệ

thống bán hàng và đại lý phân phối rộng khắp và hoạt động hiệu quả trên toàn quốc.

Các sản phẩm của Công ty được người tiêu dùng tín nhiệm, nhờ đó liên tục trong nhiều

năm công ty được người tiêu dùng Việt Nam tin tưởng lựa chọn là thương hiệu hàng chất lượng

cao Việt Nam, sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội…

- Doanh nghiệp có định kỳ xem xét khả năng điều hành kế hoạch chiến lược của mình không:

Thường xuyên Khi có thay đổi

Khi có yêu cầu Không

- Khi xây dựng kế hoạch chiến lược có sự tham dự của các thành phần nào dưới đây:

BLĐ doanh nghiệp Khách hàng

Phụ trách các đơn vị, phòng Đối tác, cổ đông

Nhà cung cấp Khác: (nêu rõ)

2.1.b. Mục tiêu chiến lược

[1] - Các mục tiêu chiến lược chính của Doanh nghiệp

- Phát triển các sản phẩm có hiệu năng cao, thân thiện với môi trường phù hợp với nhu cầu

và khả năng của người tiêu dùn

Page 53:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

53

- Ứng dụng tiến bộ công nghệ thân thiện với môi trường trong quá trình sản xuất

- Tạo lập môi trường sản xuất, kinh doanh năng động, thúc đẩy phát triển năng lực cá nhân

và tương tác giữa các cá nhân để hình thành đội ngũ lao động có chuyên môn vững, tinh thần

hợp tác

- Xây dựng mô hình doanh nghiệp hoạt động hiệu quả về mặt kinh tế, có trách nhiệm đối với

môi trường, xã hội và cộng đồng

[2] - Các Mục tiêu chiến lược chính nêu trên của Doanh nghiệp có đề cập đến những yếu

tố dưới đây không:

Thách thức chiến lược, lợi thế

Cơ hội về đổi mới sản phẩm, hoạt động và mô hình SXKD

Năng lực chính hiện tại và tương lai của DN

Phù hợp với yêu cầu, lợi ích của các bên có quyền lợi liên quan

Yếu tố khác (nếu có nêu cụ thể): phát triển nhân sự, phát triển thị trường,

cơ sở hạ tầng, trang thiết bị…

2.2. Triển khai chiến lược: Doanh nghiệp triển khai chiến lược của mình như thế nào?

2.2.a. Xây dựng và triển khai kế hoạch hành động

[1] - Các kế hoạch hành động ngắn hạn và dài hạn chính của doanh nghiệp để thực hiện

các mục tiêu chiến lược:

Kế hoạch ngắn hạn: 1 năm

Sản phẩm: định vị các dòng sàn phẩm

Sản phẩm chủ đạo: bồn chứa nước inox, bồn chứa nước nhựa, Thái Dương Năng,

bình nước nóng, chậu Rửa, RO, bể Lắp ghép inox công nghiệp, ống thép

Sản phẩm mũi nhọn: bể phốt thông minh Septic, bể chứa nước ngầm, lọc tổng, sen

Vòi, bếp từ và hút mùi

Sản phẩm mới: Lọc nước công nghệ Nagaoka, bể Jokasho, Điện Roof Top, Heat

Pump, bình nước nóng trực tiếp

Tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường

Thị trường: xây dựng hệ sinh thái Sơn Hà

Xuất khẩu: Tiếp tục phát triển thị trường ống thép, nghiên cứu và khai thác thị trường

hàng gia dụng

Mở rộng và củng cố thị trường nội địa cho ống thép.

Tái cấu trúc lại SHM với mục tiêu phát triển thị trường trong năm 2019

Tinh chỉnh hệ thống bán hàng của SHT/SHV/TM1+2+3

Marketing: Tập trung ở nhóm sản phẩm mũi nhọn, đầu tư mạng lưới hợp tác kĩ thuật

cho mảng sản phẩm mới (xây dựng quan hệ với các nhà đầu tư, nhà thầu, tư vấn thiết

kế)

Đào tạo: Nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp cho cán bộ lãnh đạo; nâng cao kỹ

năng nghề nghiệp khối chuyên môn

Quản lý nhà thầu/nhà cung cấp: Gia tăng công tác đánh giá – lựa chọn – quản lý

giá/chất lượng/dịch vụ/Lead Time

Page 54:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

54

Nâng cấp mức độ áp dụng Lean tại Bắc Ninh & Phùng, đào tạo và triển khai Lean tại

SHV/TM1+2, áp dụng 3S & 5S tại SHM

Tinh giản cấu trúc bộ máy: Tách và sát nhập các công ty thành viên/phòng ban phù

hợp

Kế hoạch trung hạn: năm

Gia tăng đầu tư vào lĩnh vực mới như cung cấp nước và năng lượng tái tạo

Đẩy mạnh hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển để không ngừng đưa ra

các sản phẩm mới được cải tiến về tính năng và thiết kế

Tăng cường công tác giám sát thông qua hoạt động kiểm toán và kiểm soát nội bộ,

giảm rủi ro về tài chính và hoạt động

Xây dựng và triển khai phần mềm quản lý nguồn lực của toàn Công ty

Nâng cao quyền lợi cho cổ đông góp vốn

Kế hoạch dài hạn: 10 năm

Sơn Hà quyết tâm đầu tư vào lĩnh vực cung cấp sản phẩm - giải pháp hiệu quả cho

ngành năng lượng tái tạo, cũng như ngành cung cấp nước sạch; biến ngành này trở

thành động lực phát triển chính.

- Những thay đổi dự kiến chính của Doanh nghiệp về:

Khách hàng, nêu cụ thể: ..................................................................................

Thị trường, nêu cụ thể: Tăng cường mở rộng kênh phân phối trong nước; Phát

triển thị trường xuất khẩu đến các nước trong khu vực đối với ngành gia dụng, mở

rộng thị trường xuất khẩu đối với ngành ống thép công nghiệp: Châu phi, Mỹ…

tái mở lại thị trường Mỹ.

Sản phẩm, nêu cụ thể: Đa dạng hoá sản phẩm, nâng cao hàm lượng tri thức

trong sản phẩm; phù hợp với nhu cầu và khả năng của người tiêu dùng

Khác (nếu có nêu cụ thể):Ứng dụng tiến bộ công nghệ thân thiện với môi

trường trong quá trình sản xuất.

- Hãy nêu cụ thể một kế hoạch hành động để đáp ứng trước những thay đổi dự kiến này:

Với thay đổi theo hướng đa dạng hóa sản phẩm, Công ty đã cho ra mắt nhiều sản

phẩm mới với hàm lượng tri thức cao, thân thiện với môi trường như bể phốt thông minh

Septic – giải pháp thông minh thay thế bể phốt truyền thống bằng bê tông; pin năng lượng

mặt trời nhằm tận dụng nguồn năng lượng sẵn có trong thiên nhiên.

[2] - Doanh nghiệp có cách thức xây dựng và triển khai kế hoạch hành động xuyên suốt

doanh nghiệp từ người lao động đến các nhà cung ứng và đối tác chính khi cần thiết để

đạt được các mục tiêu chiến lược chính của mình không?

Có Không

Nếu có, vui lòng cho ví dụ: Doanh nghiệp thường xuyên tổ chức các buổi Hội thảo có sự

tham gia của đối tác, nhà cung cấp, nhà khoa học có liên quan để giới thiệu về sản phẩm mới.

- Doanh nghiệp có cách thức đảm bảo có thể duy trì các kết quả chính của những kế

hoạch hành động của mình không?

Có Không

Page 55:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

55

Nếu có, vui lòng cho ví dụ: Để đảm bảo duy trì các kết quả chính của những kế hoạch

hành động, Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà đã xây dựng nhóm giải pháp liên quan tới nhiều

nguồn lực: tài chính, công nghệ, thị trường, nhân sự, thương hiệu và Marketing, quản trị, đầu tư

và phát triển…

[3] - Doanh nghiệp có cách thức đảm bảo các nguồn tài chính và các nguồn lực khác luôn

sẵn có để hoàn thành các kế hoạch hành động và mục tiêu chiến lược của doanh

nghiệp không?

Có Không

Nếu có, vui lòng cho ví dụ: Để hoàn thành các kế hoạch hành động và mục tiêu chiến

lược của doanh nghiệp, doanh nghiệp có kế hoạch tài chính cụ thể trong 3 năm. Tổng ngân

sách ước tính sử dụng cho mục tiêu chiến lược SXKD sản phẩm Sơn Hà trong 03 năm là 587

tỷ đồng.

- Doanh nghiệp có cách thức phân bổ các nguồn lực này để hỗ trợ cho việc hoàn thành

các kế hoạch hành động không?

Có Không

Nếu có, vui lòng cho ví dụ: Tổng ngân sách tài chính ước tính sử dụng trong 3 năm được

phân bổ cụ thể:

- Ngân sách sử dụng để đầu tư phát triển nhà máy sản xuất (hoặc không phát triển nhà

máy sản xuất thì đầu tư dây chuyển sản xuất.) 134 tỷ đồng chiếm 22.8% ngân sách.

- Ngân sách đầu tư hệ thống sản xuất kinh doanh ngành nước sạch: 377 tỷ chiếm 64.2%

- Ngân sách để Phát triển mở rộng hệ thống Chi nhánh, nhà phân phối, Đại lý trên địa bàn các tỉnh

trong cả nước (tổng cộng Chi nhánh, Nhà phân phối, Đại lý là 8 tỷ đồng chiếm 1.3 % ngân sách.

- Ngân sách đầu tư để phát triển dòng sản phẩm mới, đa dạng hóa chủng loại sản phẩm,

nâng cao tính năng công dụng của sản phẩm là 55 tỷ đồng chiếm 9.4 % ngân sách.

- Ngân sách để thực hiện đầu tư nâng cấp kiểm soát hệ thống chương trình phần mềm

Effect, histaff… Tiếp tục đầu tư nâng cấp, phát triển thêm tiện ích của chương trình phần

mềm và hệ thống quản trị mạng 13 tỷ đồng chiếm 2.3 % ngân sách.

- Doanh nghiệp có đánh giá và quản lý các nguy cơ về tài chính và các nguy cơ khác

gắn liền với các kế hoạch hành động không?

Có Không

Để đánh giá và quản lý các nguy cơ gắn liền với kế hoạch hành động, Công ty đã xây

dựng nhóm giải pháp về quản trị:

- Xây dựng hệ thống ERP: Quản trị nguồn lực tập trung.

- Xây dựng hệ thống qui trình KPI, DMS, TMS, PMS, WMS...

- Tổ chức khóa đào tạo nhân sự cấp cao cho các cán bộ quản lý

- Có chính sách cơ chế cho quản lý điều hành đơn vị.

- Rà soát, thẩm định các phương án đầu tư một cách hiệu quả.

- Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin chuyên nghiệp, vững mạnh.

- Cơ cấu lại bộ máy từng Công ty, đơn vị phù hợp với qui mô tăng trưởng và đảm bảo tính hiệu quả.

- Phương pháp quản trị lấy giá trị con người làm cốt lõi; tạo cơ chế công bằng, minh bạch

trong quản trị điều hành.

- Xây dựng cơ chế thu nhập, phúc lợi một cách có hiệu quả và kích thích tăng trưởng Công ty.

Page 56:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

56

[4] - Doanh nghiệp có cách thức thiết lập và triển khai các kế hoạch hành động được sửa đổi

nếu hoàn cảnh thực tế đòi hỏi có sự thay đổi và thực thi ngay các kế hoạch mới này?

Có Không

[5] - Doanh nghiệp có kế hoạch về nguồn nhân lực chính để hoàn thành các mục tiêu

chiến lược và kế hoạch hành động ngắn hạn và dài hạn không?

Có Không

Kế hoạch về nguồn nhân lực chính của Công ty được triển khai:

- Hệ thống tổ chức: Xây dựng & chuẩn hoá hệ thống cơ cấu tổ chức thống nhất từ Công ty

đến các Công ty thành viên theo hệ thống mô tả công việc cho từng vị trí.

- Tuyển dụng nhân sự: Duy trì, củng cố, gia tăng năng lực

- Đào tạo và phát triển: Định hình & đẩy mạnh hoạt động đào tạo

- Tập trung đào tạo, nâng cao năng lực nhóm nhân sự cốt lõi.

- Đánh giá thành tích: Chuẩn hoá hoạt động đánh giá thông qua KPIs.

- Lương thưởng và Đãi ngộ: Theo trị số Năng lực. Đảm bảo chính sách đãi ngộ thu hút & giữ

chân nhân lực tốt.

- Xây dựng hệ giá trị văn hóa đặc trưng của Sơn Hà

- Các kế hoạch này đề cập đến những ảnh hưởng tiềm năng đối với khả năng và năng

lực của lực lượng lao động không?

Có Không

Nếu có, vui lòng cho ví dụ: Để đảm bảo khả năng hoàn thành mục tiêu, các kế hoạch

này cũng đã quan tâm đến ảnh hưởng của lực lượng lao động: thống kê cơ cấu nguồn lao

động, độ tuổi lao động, trình độ lao động…

[6] - Một số chỉ tiêu hoặc chỉ số hoạt động chính để xác định việc hoàn thành và tính hiệu

quả của các kế hoạch hành động

Bảng 2.2-1: Các chỉ số chính đánh giá kế hoạch hành động

Kế hoạch hành động 1)

Chỉ tiêu, chỉ số chính

đánh giá kết quả thực hiện 2)

1. Phát triển nguồn nhân

lực (bảng, biểu đồ mục

7.4)

- Số lượng nhân sự Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

- Tổng hợp theo dõi mức độ gắn bó của CBCN làm việc tại Sơn

- Bảng Tổng hợp số lượng tuyển dụng và nghỉ việc

- Thu nhập bình quân 3 năm 2016 – 2018

- Bảng tổng hợp số lượt người đào tạo và chi phí

- Bảng tổng hợp sáng kiến cải tiến 2016 – 2018

- Tổng hợp trình độ chuyên môn CBNV

- Phân bố lãnh đạo tại Công ty

2. Mở rộng thị trường

(bảng, biểu đồ mục 7.3)

- Cơ cấu doanh thu nội địa và xuất khẩu

3. Khách hàng

(bảng, biểu đồ mục 7.2)

- Số lượng dịch vụ hỗ trợ khách hàng

- Báo cáo kênh thoại về việc đánh giá khiếu nại – khen ngợi

của khách hàng

- Báo cáo mức độ sai lỗi dòng sản phẩm bồn inox

- Tỷ lệ khách hàng mới của dòng sản phẩm Bồn nhựa

Page 57:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

57

4. Xây dựng thương hiệu

(bảng, biểu đồ mục 7.6)

Các giải thưởng thương hiệu, bằng khen, cờ thi đua

5. Tài chính

(bảng, biểu đồ mục 7.3)

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Lợi nhuận sau thuế thu nhập của Công ty từ năm 2014 – 2016

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

- Lãi từ Công ty liên doanh, liên kết

- Doanh thu hoạt động tài chính

- Giá vốn bán hàng

- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Các khoản chi phí từ năm 2016 – 2018

- Tài sản Công ty

- Vốn chủ sở hữu

- Các khoản nợ và tỷ số nợ

- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/ vốn chủ sở hữu

- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/ Doanh thu

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu

6. Phát triển sản phẩm

mới(bảng, biểu đồ mục

7.1)

- Cơ cấu doanh thu sản phẩm mới năm 2016, năm 2017 và năm

2018

- Sản lượng các dòng sản phẩm chính của Sơn Hà giai đoạn 2016

- 2018

7. Quá trình hoạt động

(bảng, biểu đồ mục 7.5,

7.6)

- Số lượng cải tiến trong 6 tháng đầu năm 2019

- Các đợt kiểm tra nội bộ, số lần vi phạm

2.2.b. Dự kiến hoạt động

- Doanh nghiệp hãy nêu một số kết quả dự kiến chính, theo thứ tự mức độ quan trọng

và ưu tiên được nêu trong bảng tại mục 2.2.a[6].

Bảng 2.2-2: Kết quả dự kiến chỉ số chính đánh giá kế hoạch hành động

Kế hoạch hành

động 1)

Chỉ tiêu, chỉ số chính

đánh giá kết quả thực hiện 2)

Kết quả dự kiến

1. Phát triển nguồn

nhân lực

- Số lượng nhân sự Công ty Cổ phần

Quốc tế Sơn Hà

- Tổng hợp theo dõi mức độ gắn bó của

CBCN làm việc tại Sơn Hà

- Bảng Tổng hợp số lượng tuyển dụng

và nghỉ việc

- Thu nhập bình quân 3 năm 2016 –

2018

- Bảng tổng hợp số lượt người đào tạo

và chi phí

- Bảng tổng hợp sáng kiến cải tiến 2016

Tăng so với năm 2018

Page 58:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

58

– 2018

- Tổng hợp trình độ chuyên môn CBNV

- Phân bố lãnh đạo tại Công ty

2. Mở rộng thị

trường

- Cơ cấu doanh thu nội địa và xuất khẩu

Tăng mạng lưới phân phối,

đặc biệt là mở rộng xuất

nhập khẩu sang các thị

trường lớn trên thế giới

3. Khách hàng - Số lượng dịch vụ hỗ trợ khách hàng

- Báo cáo kênh thoại về việc đánh giá

khiếu nại – khen ngợi của khách hàng

- Báo cáo mức độ sai lỗi dòng sản phẩm

bồn inox

- Tỷ lệ khách hàng mới của dòng sản

phẩm Bồn nhựa

Giảm số lượng khách phàn

nàn và nâng cao chất

lượng dịch vụ hậu mãi

4. Xây dựng thương

hiệu

Các giải thưởng thương hiệu, bằng

khen, cờ thi đua

Nhận được phản hồi tích

cực từ phía người tiêu

dùng, nhiều giải thưởng

chất lượng

5. Tài chính - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ

- Doanh thu thuần bán hàng và cung

cấp dịch vụ

- Lợi nhuận sau thuế thu nhập của Công

ty từ năm 2014 – 2016

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

hiện hành

- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh

doanh

- Lãi từ Công ty liên doanh, liên kết

- Doanh thu hoạt động tài chính

- Giá vốn bán hàng

- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung

cấp dịch vụ

- Các khoản chi phí từ năm 2016 – 2018

- Tài sản Công ty

- Vốn chủ sở hữu

- Các khoản nợ và tỷ số nợ

- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/ vốn chủ

sở hữu

- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/ Doanh

thu

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở

hữu

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu

Tăng doanh số so với năm

2018

Page 59:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

59

6. Phát triển sản

phẩm mới

- Cơ cấu doanh thu sản phẩm mới năm

2016, năm 2017 và năm 2018

- Sản lượng các dòng sản phẩm chính của

Sơn Hà giai đoạn 2016 - 2018

Tăng số lượng sản phẩm

mới

7. Quá trình hoạt

động

- Số lượng cải tiến trong 6 tháng đầu

năm 2019

- Các đợt kiểm tra nội bộ, số lần vi

phạm

Tăng hiệu quả hoạt động

- Các dự kiến hoạt động này được xác định dựa trên các yếu tố nào?

Mục tiêu và kế hoạch kinh doanh;

Kế hoạch chiến lược tổng thể;

Mức độ ưu tiên của các mục tiêu;

Tính phụ thuộc của mục tiêu mà đơn vị được giao với đơn vị khác;

Năng lực và nguồn lực nhân sự của đơn vị;

Khác (vui lòng nêu rõ): Dự báo kinh tế Việt Nam, giá nguyên liệu đầu vào

và tính cạnh tranh của các đối thủ cùng phân khúc.

- Hoạt động dự kiến của doanh nghiệp có sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh hoặc

các doanh nghiệp có thể so sánh khác không?

Có Không

Nếu có, vui lòng cho ví dụ: Tập trung vào nâng cao chất lượng sản phẩm và nghiên

cứu cho ra thị trường những sản phẩm hàm lượng tri thức cao, thân thiện với môi trường.

- Căn cứ để so sánh và đánh giá hoạt động dự kiến của doanh nghiệp:

Kết quả trước đây của chính DN

So sánh với đối thủ cạnh tranh

So với mức độ tăng trưởng của ngành, lĩnh vực

Số liệu công bố của bên thứ ba

Số liệu tự điều tra, tập hợp

- Nếu có các khác biệt trong hoạt động hiện tại hoặc dự kiến so với các đối thủ cạnh

tranh hoặc doanh nghiệp có thể tự so sánh được thì doanh nghiệp phản ứng như thế nào:

Xem xét lại ngay để tìm nguyên nhân

Cứ thực hiện để kiểm chứng, tìm nguyên nhân

Không quan tâm, cứ thực hiện

Thuê bên thứ ba tìm hiểu

Page 60:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

60

Tiêu chí 3: Chính sách định hướng vào khách hàng và thị trường

Quá trình

3.1. Gắn bó của khách hàng

3.1.a. Cung cấp sản phẩm và hỗ trợ khách hàng

[1] - Doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ đáp ứng các yêu cầu và vượt trên sự mong

muốn nhóm khách hàng

Bảng 2.3-1: Sản phẩm, dịch vụ cung cấp theo nhóm khách hàng

Nhóm khách

hàng

Sản phẩm, dịch vụ cung

cấp

Yêu cầu và mong đợi

của nhóm khách

hàng

Cách thức thỏa

mãn

Khách hàng cá

nhân có thu

nhập cao

Các sản phẩm cao cấp

như bồn inox cao cấp,

chậu rửa inox 316L, 304,

Bồn tự hoại Septic, Thái

dương năng Diamond,

Thái dương năng Flat,

máy lọc nước R.O, bình

nước nóng…

Chất lượng đảm bảo

Mẫu mã đẹp

Chăm sóc sau bán

hàng tốt, tính cam kết

của Trung tâm bảo

hành

Tập trung vào yêu

cầu và mong đợi

của khách hàng để

ra đời các sản

phẩm, dịch vụ tối

ưu

Khách hàng cá

nhân có thu

nhập trung bình,

trung bình cao

Các sản phẩm trung cấp,

hàng gia dụng, Thái

Dương Năng, chậu rửa

inox, bồn nước inox, bồn

nước nhựa…

Sản phẩm đáp ứng đủ

nhu cầu, giá rẻ

Nâng cao độ bền

của sản phẩm và

hiệu suất hoạt động

của dây chuyền,

giảm chi phí giá

thành

Khách hàng

doanh nghiệp

Sản phẩm dung tích lớn

như Thái Dương Năng

dòng công nghiệp, Bể lắp

ghép inox Sơn Hà BK, bể

chứa nước dung tích lớn

CST, bể lắp ghép inox Sơn

Hà, ống inox công

nghiệp…

Sản phẩm đáp ứng đủ

yêu cầu, có khả năng

sản xuất số lượng lớn,

giá cạnh tranh

Cải tiến dung tích

các sản phẩm mới

như Bồn tự hoại

Septic.

Nhà phân phối

và đại lý

Tất cả các sản phẩm Sản phẩm dễ bán, có

nhiều lợi nhuận

Cải tiến chất

lượng sản phẩm,

giảm chi phí sản

xuất

[2] - Cơ chế, chương trình hỗ trợ khách hàng

Nhóm khách

hàng 1)

Cơ chế, chương trình hỗ trợ

Đơn vị thực

hiện

Khách hàng cá

nhân có thu

Không ngừng cải tiến để nâng cao chất lượng sản

phẩm, đem lại nhiều tiện ích khi sử dụng Nâng cao

R&D/Marketing,

kinh doanh/

Page 61:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

61

nhập cao chất lượng dịch vụ, có các chương trình hỗ trợ sau

bán hàng đáp ứng thị hiếu và yêu cầu nâng cao của

người tiêu dùng

Trung tâm DV-

BH – CSKH

Khách hàng cá

nhân có thu

nhập trung bình

hoặc trung bình

cao

Đưa ra thị trường các dòng sản phẩm với phân khúc

trung bình, thấp nhưng vấn đáp ứng và thỏa mãn các

yêu cầu cơ bản từ khách hàng. Giảm giá thành sản

phẩm, khuyến mại tặng kèm khi mua sản phẩm áp

dụng trong chương trình khuyến mại.

R&D/Marketing,

kinh doanh/

Trung tâm DV-

BH – CSKH

Khách hàng

doanh nghiệp

Sản xuất nhãn hàng riêng với số lượng lớn theo yêu

cầu của doanh nghiệp, đào tạo kỹ thuật sản phẩm, kỹ

năng bán hàng… đồng tổ chức các sự kiện hoặc hội

nghị khách hàng.

Chiết khấu sản phẩm số lượng lớn, có chính sách hỗ

trợ vận chuyển, lắp đặt và bảo hành.

Marketing, nhà

máy sản xuất,

kinh doanh,

Trung tâm DV-

BH – CSKH

Nhà phân phối

và Đại lý

- Chính sách bán hàng kích thích kênh phân phối,

đại lý.

- Hỗ trợ trưng bày điểm bán, bảng biển.

- Chương trình khuyến mại theo thời điểm.

- Tổ chức roadshow

- Quà tặng theo chương trình khuyến mại

Marketing, kinh

doanh, Trung

tâm DV- BH –

CSKH

1) Nhóm khách hàng của DN đã được xác định trong Báo cáo giới thiệu tổ chức

- Cơ chế trao đổi thông tin với khách hàng

Nhóm khách

hàng 1)

Cơ chế trao đổi thông tin với khách hàng

2)

Đơn vị thực

hiện

Khách hàng cá

nhân có thu

nhập cao

- Trao đổi trực tiếp qua hệ thống showroom, đại lý,

nhà phân phối, chi nhánh…

- Trao đổi gián tiếp qua hệ thống chăm sóc khách

hàng đa kênh: điện thoại, email, tin nhắn brandname,

tổng đài miễn cước 1800, tổng đài tính cước 1900,

facebook, website, APP…

- Trao đổi qua báo mạng Internet, biển hiệu,

catalogue, tờ rơi, phương tiện truyền thông….

- Qua hệ thống nhân viên tư vấn, kinh doanh, bảo

hành, lắp đặt…

Marketing, kinh

doanh, Trung

tâm DV – BH –

CSKH.

Khách hàng cá

nhân có thu

nhập trung bình

hoặc trung bình

cao

- Trao đổi trực tiếp qua hệ thống showroom, đại lý,

nhà phân phối, chi nhánh…

- Trao đổi gián tiếp qua hệ thống chăm sóc khách

hàng đa kênh: điện thoại, email, tin nhắn brandname,

tổng đài miễn cước 1800, tổng đài tính cước 1900,

facebook, website, APP…

Marketing, kinh

doanh, Trung

tâm DV – BH –

CSKH.

Page 62:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

62

- Trao đổi qua báo mạng Internet, biển hiệu,

catalogue, tờ rơi, phương tiện truyền thông…

- Qua hệ thống nhân viên tư vấn, kinh doanh, bảo

hành, lắp đặt…

Khách hàng

doanh nghiệp

- Trao đổi trực tiếp qua hệ thống showroom, đại lý,

nhà phân phối, chi nhánh…

- Trao đổi gián tiếp qua hệ thống chăm sóc khách

hàng đa kênh: điện thoại, email, tin nhắn brandname,

tổng đài miễn cước 1800, tổng đài tính cước 1900,

facebook, website, APP…

- Trao đổi qua báo mạng Internet, biển hiệu,

catalogue, tờ rơi, phương tiện truyền thông….

- Qua hệ thống nhân viên tư vấn, kinh doanh, bảo

hành, lắp đặt…

Marketing, kinh

doanh, Trung

tâm DV – BH –

CSKH.

Nhà phân phối

và Đại lý

- Trao đổi trực tiếp qua hệ thống showroom, đại lý,

nhà phân phối, chi nhánh …

- Trao đổi gián tiếp qua hệ thống chăm sóc khách

hàng đa kênh: điện thoại, email, tin nhắn brandname,

tổng đài miễn cước 1800, tổng đài tính cước 1900,

facebook, website, APP…

- Trao đổi qua báo mạng Internet, biển hiệu,

catalogue, tờ rơi, phương tiện truyền thông…

- Qua hệ thống nhân viên tư vấn, kinh doanh, bảo

hành, lắp đặt…

Marketing, kinh

doanh, Trung

tâm DV – BH –

CSKH.

1) Nhóm khách hàng của DN đã được xác định trong Báo cáo giới thiệu tổ chức

2) Bằng email, điện thoại, phần mềm, online, tư vấn trực tiếp, hội nghị khách hàng,

showroom, website, catalog, video clip ..., tài liệu hướng dẫn

[3] - Doanh nghiệp có thường xuyên xem xét sự thay đổi yêu cầu của khách hàng, việc đổi

mới sản phẩm và cơ chế hỗ trợ khách hàng để phù hợp và đáp ứng yêu cầu và mong

đợi của khách hàng:

Thường xuyên Khi có thay đổi

Khi có yêu cầu Không

Nếu có, vui lòng cho ví dụ: Tận dụng mọi cơ hội, mọi phương tiện, phương thức để tiếp cận

khách hàng -> Thu thập ý kiến về sản phẩm, dịch vụ => Từ đó nghiên cứu và cải tiến liên tục.

- Thiết lập hệ thống chăm sóc khách hàng đa kênh để thu thập ý kiến khách hàng, áp dụng

phần mềm để xử lý thông minh và không bỏ sót các yêu cầu công việc.

- Xây dựng đội ngũ gọi ra chăm sóc khách hàng

- Triển khai khảo sát, thăm dò ý kiến khách hàng theo chiến dịch

- Vận động cải tiến/ thưởng sáng tạo trong nội bộ

- Khảo sát và lấy ý kiến khách hàng ngay trên chứng từ giao hàng.

- Ban hành quy trình hành động khắc phục phòng ngừa để ghi nhận và không ngừng cải tiến

các bất cập

Page 63:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

63

- Kết quả xem xét nêu trên có được xem là cơ sở cho việc xây dựng và điều chỉnh kế

hoạch chiến lược ngắn và dài hạn về khách hàng của Doanh nghiệp không?

Có Không

Nếu có, vui lòng cho ví dụ :

- Bồn Inox: Từ ý kiến khách hàng về việc đường hàn ở thân bồn nối với cổ áo chưa đẹp về

tính thẩm mỹ, có nguy cơ sảy ra tình trạng rò đường hàn => Công ty đã nghiên cứu và cải

tiến, nhập khuôn + máy móc thiết bị mới => Thực hiện thành công công nghệ ép liền khối,

không có đường hàn cổ áo…..

- Bình nước nóng: Từ phản ánh của khách hàng về bình có tình trạng đốt khô do lỗi lắp đặt từ

khách hàng (Chưa cấp đầy nước trong bình đã cấp điện) -> Dẫn tới nguy cơ cao hỏng thanh

đốt và Rơ le nhiệt => Công ty đang nghiên cứu và cải tiến công nghệ, lắp cảm biến vào phao

từ…

- Thái dương năng: Từ việc thu thập ý kiến thị trường, nhận thấy khi nhu cầu sử dụng bơm áp

của người dân có tỷ lệ tăng cao -> công ty đã nghiên cứu và đưa ra thị trường dòng sản

phẩm TDN chịu áp…

3.1.b. Xây dựng nền văn hóa định hướng vào khách hàng

[1] - Doanh nghiệp tạo ra một nền văn hoá định hướng vào khách hàng bằng cách thức nào

dưới đây:

Quy định bằng văn bản

Cam kết chất lượng dịch vụ

Thường xuyên chăm sóc khách hàng

Lắng nghe khách hàng

Tôn trọng và tiếp thu mọi ý kiến khách hàng

Chính sách hỗ trợ khách hàng

Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục tới tất cả nhân viên

Công bố công khai trên website, biển hiệu, băng rôn, bảng tin

Thể hiện qua thái độ, phong cách phục vụ khách hàng

Trang phục nhân viên, bài trí văn phòng, showroom...

Tính năng sản phẩm, dịch vụ vì khách hàng

Khác (vui lòng nêu rõ) Áp dụng phần mềm công nghệ vào công việc để

quản lý thông minh và xử lý nhanh chóng các yêu cầu từ khách hàng

Nêu một số ví dụ cụ thể:

- Xây dựng chính sách chất lượng lấy khách hàng làm trung tâm

- Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao nhận thức và kỹ năng trong nội bộ để phục vụ khách

hàng chuyên nghiệp

-Xây dựng quy trình, ban hành các quy định bằng văn bản về thái độ tiếp xúc cùng khách

hàng, mẫu câu chuẩn khi giao tiếp.

- Xây dựng tổng đài miễn cước 1800 6566 (Khách hàng g ọi đến không mất cước phí, Sơn Hà

trả phí) để lắng nghe được nhiều thông tin, ý kiến từ khách hàng.

- Triển khai brandname CSKH.

- Triển khai đầu số 6089 nhận phản hồi từ khách hàng.

- Áp dụng phần mềm quản lý công tác CSKH.

- Nhân viên tiếp xúc cùng khách hàng có tác phong chuyên nghiệp, có đeo thẻ, mặc đồng

phục đi giày (Dép quai hậu), tạo niềm tin cho khách hàng.

Page 64:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

64

- Việc quản lý hiệu quả công việc, hoạt động đào tạo, giáo dục người lao động và đội

ngũ lãnh đạo trong Doanh nghiệp đã góp phần củng cố và nâng cao chất lượng, giá trị

nền văn hoá định hướng vào khách hàng như thế nào?

Rất hiệu quả Hiệu quả

Hiệu quả không cao Không hiệu quả

Nếu có, nêu một ví dụ cụ thể: Định kỳ tối thiếu 1 năm 1 lần, triển khai đào tạo nhân

viên bảo hành, giao hàng, kéo bồn lắp đặt về nhận thức cũng như kỹ năng giao tiếp, ứng xử

với khách hàng đã góp phần quan trọng trong việc mang lại sự hài lòng cho khách hàng,

đồng thời nâng cao uy tín, hình ảnh Công ty. Kết quả tỷ lệ khách hàng hài lòng về dịch vụ

tăng cao > 98%.

[2] - Các biện pháp để xây dựng và quản lý mối quan hệ với khách hàng Doanh nghiệp

duy trì khách hàng cũ, mở rộng khách hàng mới và thu hút được khách hàng tiềm năng

và của đối thủ cạnh tranh:

Nhóm khách hàng Các biện pháp thực hiện

Duy trì khách hàng

Triển khai barcode để lưu giữ thông tin khách hàng

Áp dụng phần mềm DMS vào hoạt động kinh doanh

Có chính sách ưu đãi với khách hàng cũ, có sản lượng tốt.

Gặp gỡ, gửi email thường xuyên vào thời điểm thích hợp

Nhắn tin CSKH – Chúc mừng sinh nhật để tạo niềm vui và tính bất

ngờ, tạo cảm giác khách hàng được quan tâm.

Đăng bài thường xuyên trên các phương tiện truyền thông để nhắc

khách hàng nhớ đến mình.

Đa dạng hóa sản phẩm, gia tăng sự lựa chọn cho khách hàng.

Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.

Mở rộng khách

hàng mới

Tích cực quảng cáo trên các phương tiện truyền thông, báo, đài, mạng

xã hội

Tham dự các hội chợ và triển lãm uy tín.

Tìm hiểu về đối thủ

Tận dụng mọi mối quan hệ, cả quan hệ cá nhân của từng nhân viên.

Nghiên cứu thị trường: hành vi tiêu dùng, xu hướng tiêu dùng của

khách hàng, xác định khách hành mục tiêu.

Nghiên cứu sản xuất sản phẩm phù hợp với nhu cầu của thị trường.

Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ

Thu hút khách hàng

tiềm năng

Quảng cáo sản phẩm trên các phương tiện truyền thông đại chúng,

internet, mạng xã hội, sms marketing,…

Tập trung vào công tác đào tạo nâng cao kỹ năng trong sản xuất, kinh

doanh và dịch vụ

Thu hút khách hàng

của đối thủ cạnh

tranh

Ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm/ dịch vụ để hơn hẳn đối thủ.

Cải tiến công nghệ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.

Ban hành chính sách bán hàng hướng đến khách hàng.

Ban hành chính sách bảo hành có trách nhiệm đến cùng vơi sản phẩm.

Dịch vụ nhanh và uy tín.

Nhân viên nhiệt tình và thân thiện…

[3] - Doanh nghiệp có thường xuyên xem xét hiệu quả thực hiện nền văn hóa doanh

nghiệp định hướng vào khách hàng để luôn phù hợp và đáp ứng yêu cầu và mong đợi

của khách hàng:

Thường xuyên Khi có thay đổi

Khi có yêu cầu Không

Page 65:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

65

Nếu có, vui lòng cho ví dụ: Trung tâm DV – BH – CSKH định kỳ triển khai hoạt động

đi thăm hỏi các đại lý, nhà phân phối để lấy ý kiến vền sản phẩm cũng như dịch vụ qua đó

đánh giá hiệu quả của việc thay đổi để đáp ứng nhu cầu khách hàng.

- Kết quả xem xét nêu trên có được xem là cơ sở cho việc xây dựng và điều chỉnh kế

hoạch chiến lược ngắn và dài hạn về khách hàng của Doanh nghiệp không?

Có Không

Nếu có, vui lòng cho ví dụ: Trong quá trình đi thăm hỏi đại lý, nhà phân phối Sơn Hà

ghi nhận được ý kiến đóng góp về việc sản phẩm bồn Inox tại thị trường nội tỉnh công ty có

đội giao hàng và kéo bồn là 2 đội khác nhau dẫn tới nhiều khi giao 1 lúc lâu mới kéo, mà

nhiều nhà ngõ đi nhỏ sẽ bị cản trở. Từ đó công ty đã cải tiến sát nhập giao hàng và kéo bồn

là 1 đội để khi giao hàng thực hiện nghiệp vụ kéo sản phẩm luôn nhận được sự tin tưởng, ủng

hộ của đại lý, của nhà phân phối và người tiêu dùng.

3.2. Lắng nghe khách hàng

3.2.a. Lắng nghe khách hàng

[1] - Cách thức doanh nghiệp lắng nghe khách hàng để có thông tin và phản hồi từ khách

hàng về sản phẩm và sự hỗ trợ khách hàng của mình:

Nhóm khách hàng 1)

Cách thức thu thập thông tin

phản hồi từ phía khách hàng 2)

Tần suất

thực hiện 3)

Đơn vị

thực hiện

Khách hàng cá nhân có thu

nhập cao

APP

Email

Điện thoại, tin nhắn.

Phần mềm, online trên website,

facebook.

Trao đổi trực tiếp.

Đầu số 6089

Phiếu thăm dò.

Liên tục hàng

giờ/hàng ngày

CSKH

Khách hàng cá nhân có thu

nhập trung hoặc trung bình

cao

APP

Email

Điện thoại, tin nhắn.

Phần mềm, online trên website,

facebook.

Trao đổi trực tiếp.

Đầu số 6089

Phiếu thăm dò.

Liên tục hàng

giờ/hàng ngày

CSKH

Khách hàng doanh nghiệp APP

Email

Điện thoại, tin nhắn.

Phần mềm, online trên website,

facebook.

Liên tục hàng

giờ/hàng ngày

CSKH,

Kinh

doanh

Page 66:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

66

Trao đổi trực tiếp.

Đầu số 6089

Phiếu thăm dò.

Nhà phân phối và Đại lý APP

Email

Điện thoại, tin nhắn.

Phần mềm, online trên website,

facebook.

Trao đổi trực tiếp.

Đầu số 6089

Phiếu thăm dò.

Hội nghị khách hàng

Hệ thống phân phối, đại lý

Liên tục hàng

giờ/hàng ngày

CSKH,

Kinh

doanh

1) Nhóm khách hàng của DN đã được xác định trong Báo cáo giới thiệu tổ chức

2) Bằng email, điện thoại, phần mềm, online, trao đổi trực tiếp, hội nghị khách hàng, khảo

sát, điều tra, phiếu thăm dò ý kiến, thuê đơn vị bên ngoài, từ đại lý, đối tác, trên các

phương tiện thông tin đại chúng... 3)

Liên tục, hàng giờ, hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm, đột xuất,

định kỳ, theo yêu cầu...

- Các thông tin thu thập được từ phía khách hàng liên quan đến:

Chất lượng sản phẩm, dịch vụ

Giá bán

Thời gian giao hàng

Hỗ trợ khách hàng

Bao bì sản phẩm

Thái độ phục vụ

Khác (nếu có nêu cụ thể):................................................................................

[2] - Doanh nghiệp có thực hiện việc lắng nghe khách hàng cũ, khách hàng tiềm năng và

khách hàng của các đối thủ cạnh tranh để thu thập được thông tin phản hồi kịp thời về

sản phẩm, hỗ trợ khách hàng và các giao dịch của khách hàng không?

Có Không

Nếu có, vui lòng mô tả hoặc cung cấp dẫn chứng :Tổng đài Sơn Hà đa kênh đang

hàng ngày tiếp nhận toàn bộ các yêu cầu từ khách hàng và thực hiện tư vấn, hỗ trợ xử lý bảo

hành….

- Doanh nghiệp quản lý các khiếu nại của khách hàng như thế nào?

Có Không

Page 67:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

67

Sơ đồ 2.3-1: Quy trình xử lý khiếu nại

Việc thực hiện hành động khắc phục – phòng ngừa tuân thủ theo QT. Đồng thời, tùy

từng mặt hàng Công ty có cơ chế bảo hành riêng. Cụ thể với sản phẩm bồn:

Sơ đồ 2.3-2: Quy trình bảo hành sản phẩm Bồn

Hàng thu hồi

Kho thành phẩm

501-S01

Hàng không sửa chữa, giảm trừ công nợ

Kho nhận giữ hộ,

bảo hành

801-S09

Kho hàng trả lại

801-S01

Kho bảo hành

sau sửa chữa

805-S09

Hàng trả lại công ty

(Tem vàng)

Kho thành phẩm

sửa chữa

802-S01

Kho sửa chữa giữ

hộ, bảo hành

802-S09

Kho thành phẩm

501-S01

Kho hàng trả lại

801-S01Xuất hủy Kho bảo hành giữ

hộ sau sửa chữa.

805-S09

Kho thành phẩm

hoàn thành

501-S01

Xuất sửa chữa

Nhập A

Sửa xong

Bồn rò

Xuất sửa chữa

Kho hàng trả lại

801-S01

802-S02

Kho thành phẩm

hoàn thành

501-S01

Thay B

Thay A

Hàng trả cho KH

(Tem xanh

tem đỏ)

Bồn sửa (tem đỏ +xanh)

chân không sửa

Gửi hàng

Nhập B

Biên

bản

thu hồi

hàng

+

PNK

Phiếu

YCXL

SP

Trả hàng

- Các quá trình quản lý khiếu nại của khách hàng có đảm bảo các khiếu nại này được

giải quyết kịp thời và hiệu quả không?

Có Không

Dẫn chứng về các đánh giá của khách hàng về tổng đài 6089 khi sử dụng dịch vụ bảo

hành của Sơn Hà trong ngày 04/07/2019.

Tiếp nhận

Xử lý Xác định nguyên nhân

Triển khai biện pháp xử

Theo dõi hiệu quả

Lưu hồ sơ

Page 68:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

68

- Các quá trình quản lý khiếu nại của khách hàng cho phép doanh nghiệp giành lại sự

tin tưởng của khách hàng, nâng cao sự hài lòng và sự cam kết của khách hàng như thế

nào?

Khách hàng hài lòng hơn về dịch vụ sau bán hàng

Cam kết của Doanh nghiệp được thực thi hiệu quả

Duy trì được khách hàng cũ, tạo lòng tin cho khách hàng mới

Làm cơ sở cho DN tiếp tục cải tiến hệ thống chăm sóc khách hàng

Nâng cao được hình ảnh Doanh nghiệp với khách hàng và đối thủ cạnh

tranh

Nâng cao được năng lực cạnh tranh

Hãy nêu một dẫn chứng cụ thể về việc Doanh nghiệp tập hợp và phân tích các khiếu

nại của khách hàng để sử dụng cho mục đích cải tiến trong toàn bộ doanh nghiệp và cho cả

các đối tác của doanh nghiệp:

Từ khiếu nại của khách hàng về việc Bình septic có tình trạng khó lắp đặt, nguy cơ rò

rỉ do lỗi lắp đặt là có khả năng sảy ra. Từ đó Sơn Hà đã phân tích khiếu nại trên và cải tiến

lại toàn bộ hướng dẫn sử dụng và lắp đặt dễ hiểu, dễ thao tác hơn mà vẫn tuân thủ các tiêu

chuẩn kỹ thuật từ nhà sản xuất.

3.2.b. Xác định sự thoả mãn và gắn bó của khách hàng

[1] - Các phương pháp chủ yếu để Doanh nghiệp xác định sự thỏa mãn và không thỏa mãn

của khách hàng đối với sản phẩm và dịch vụ do Doanh nghiệp cung cấp:

Doanh nghiệp thu thập từ thông tin bán hàng

Kết quả tự điều tra, khảo sát

Website

Tiếp xúc trực tiếp

Thông qua bên thứ ba

Qua kênh phân phối, đại lý

Khách hàng phản hồi trực tiếp hoặc gián tiếp

Khác (nếu có nêu cụ thể): Qua chứng từ giao hàng, qua APP,Mạng xã hội,

qua điện thoại ...

Nếu có, nêu một ví dụ cụ thể:

Định kỳ hàng tháng Trung tâm DV – BH – CSKH thực hiện gọi ra chăm sóc khách

hàng sau sử dụng dịch vụ bảo hành để đánh giá mức độ hài lòng, tỷ lệ chăm sóc là 70 –

100%/ số lịch phát sinh hàng tháng

Báo cáo khách hàng phản hồi bảo hành

Tổng tin kháng hàng phản hồi:

9

Stt Ngày nhận tin Nội dung Số điện thoại Địa chỉ ID sự vụ Nhân viên bảo hành Số điện thoại nhân

viên

Người quản lý

1 04/07/2019 07:52 cam on 0826040410 Cúc Đường, Huyện Võ Nhai, Thái Nguyên 171075 Nguyễn Bá Hùng -

T.Nguyên 1

84359762198 Vương Thị Phương

Thúy

2 04/07/2019 10:04 nv tot 0865237581 chính nghĩa, Huyện Kim Động, Hưng Yên 171426 Vũ Văn Đẹp - H.Yên 2 84918721878 Vương Thị Phương Thúy

3 04/07/2019 11:29 dich vu tuyet voi cam on cty 0913288200 Phố Văn Phú, Quận Hà Đông, Hà Nội 171434 Bùi Huy Dương 84988021579 Nguyễn Việt Anh

4 04/07/2019 12:35 cam on quy cong ty son ha 0984502522 Xóm Xuổi Hón, Yên Đĩnh, Huyện Chợ Mới, Bắc Kạn

171419 Hà Đức Dũng - B.Kạn 84915600735 Vương Thị Phương Thúy

5 04/07/2019 15:04 nhan vien son ha nhiet tinh dich vu tuyet voi gi dinh hai long 0989414433 SN 19, Nguyễn Đức Cảnh, Quận Hoàng Mai, Hà Nội

171437 Phan văn Thắng 84977889024 Nguyễn Việt Anh

6 04/07/2019 15:44 cam on son ha 0379223686 Đông Xá, Huyện Vân Đồn, Quảng Ninh 171447 Nguyễn Thanh Tùng -

C.Phả

84936658494 Vương Thị Phương

Thúy

7 04/07/2019 16:46 nv tot 0325537885 Hùng Cường, Huyện Kim Động, Hưng Yên 171446 Vũ Văn Đẹp - H.Yên 2 84918721878 Vương Thị Phương Thúy

8 04/07/2019 17:12 hai long 0368296988 xóm 4 thanh sơn, Huyện Kim Bảng, Hà Nam 171435 Đàm Thanh Tuấn - H.Nam 84984272012 Vương Thị Phương Thúy

9 04/07/2019 17:19 nv tot 0325615150 Việt Hòa, Huyện Khoái Châu, Hưng Yên 171433 Tường Duy Chuyên -

H.Yên 2

84989959192 Vương Thị Phương

Thúy

Page 69:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

69

Hãy liệt kê phương pháp được sử dụng nhiều nhất:

- Kết quả tự điều tra, khảo sát.

- Khách hàng phản hồi trực tiếp hoặc gián tiếp.

- Qua kênh phân phối, đại lý.

- Các phương pháp xác định này thay đổi theo từng khách hàng, nhóm khách hàng và

phân khúc thị trường không?

Có Không

Nếu có, vui lòng mô tả cụ thể: Đối với vùng miền núi ít khi Sơn Hà áp dụng phương

pháp thông qua website, mạng xã hội… Đồng thời, Sơn Hà cũng có chiến lược tiếp cận các khách

hàng cao cấp bằng việc tham gia các hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước.

- Doanh nghiệp có thường xuyên sử dụng các phương pháp thu thập thông tin về sự

thỏa mãn của khách hàng không:

Thường xuyên Khi có yêu cầu

Không

- Các thông tin thu thập được giúp cải tiến trong toàn bộ doanh nghiệp và cho các đối tác

không?

Rất nhiều Nhiều Ít Không

Thông tin từ khách hàng: Có nhu cầu mua hàng online, không muốn mất thời gian ra cửa

hàng. Cải tiến: Sơn Hà đang xây dựng hệ thống bán hàng online, mở rộng kênh bán hàng.

[2] - Doanh nghiệp thu thập và sử dụng thông tin về sự thoả mãn của khách hàng

của các đối thủ cạnh tranh:

Tên/Phân loại

đối thủ cạnh

tranh

Loại thông tin thu

thập về khách hàng

của đối thủ cạnh

tranh

Tần suất

thực hiện

Phương pháp

thực hiện

Mục đích sử

dụng thông

tin

Tân Á Sản phẩm

Chính sách bán hàng

Giá bán

Chính sách bảo hành

Dịch vụ vận chuyển

Dịch vụ lắp đặt

Hàng

tháng hoặc

khi có phát

sinh

Trực tiếp, Gián

tiếp qua điện

thoại/Internet…

Cải tiến sản

phẩm/ Thay

đổi quy trình/

Công nghệ

của Sơn Hà

để tốt hơn đối

thủ.

[3] - Doanh nghiệp có xác định sự không thoả mãn của khách hàng không?

Có Không

Nếu có, vui lòng mô tả hoặc cung cấp dẫn chứng: Định kỳ Trung tâm DV – BH –

CSKH gọi ra chăm sóc khách hàng để đo lường và đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng khi

sử dụng sản phẩm và dịch vụ. Kết quả khảo sát được tổng hợp báo cáo và khắc phục (Nếu có

vấn đề còn chưa phù hợp).

- Doanh nghiệp có thường xuyên sử dụng các phương pháp thu thập thông tin về sự

không thỏa mãn của khách hàng không:

Thường xuyên Khi có yêu cầu Không

Page 70:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

70

- Các thông tin thu thập được giúp cải tiến trong toàn bộ doanh nghiệp và cho các đối

tác không?

Rất nhiều Nhiều Ít Không

Nếu có, nêu một ví dụ cụ thể: Định kỳ Trung tâm DV – BH – CSKH gọi ra chăm sóc

khách hàng để đo lường và đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng khi sử dụng sản phẩm và dịch

vụ. Kết quả khảo sát được tổng hợp báo cáo và khắc phục (Nếu có vấn đề còn chưa phù hợp).

3.2.c. Phân tích và sử dụng dữ liệu về khách hàng

[1] - Doanh nghiệp có sử dụng thông tin về khách hàng, thị trường và việc cung cấp sản

phẩm để xác định rõ nhóm khách hàng và phân khúc thị trường hiện tại và đoán trước

nhóm khách hàng và phân khúc thị trường tương lai không?

Có Không

Nếu có, vui lòng mô tả hoặc cung cấp dẫn chứng :Sử dụng các phiếu đánh giá về nhu

cầu sử dụng sản phẩm và phân khúc trước khi tiến hành phát triển sản phẩm mới. Sử dụng kỹ

năng phân tích, đồng thời dựa vào thị trường các nước phát triển trước để đoán trước nhóm

khách hàng. (trong quy trình ISO: QT.RD.01/SHI).

- Doanh nghiệp có cách thức xem xét khách hàng của các đối thủ cạnh tranh và thị

trường tiềm năng khác trong phân khúc này không?

Có Không

Nếu có, vui lòng mô tả hoặc cung cấp dẫn chứng: Khi phát triển 1 sản phẩm hay dịch

vụ mới, Công ty có 1 nhóm đi tìm hiểu, phỏng vấn khách hàng, các đại lý của đối thủ để tiếp

thu điểm tốt và khắc phục những điểm chưa tốt của sản phẩm đối thủ. Đồng thời tìm ra các

ngách phát triển của phân khúc sản phẩm.

- Cách thức Doanh nghiệp xác định từng loại khách hàng, nhóm khách hàng và phân

khúc thị trường để tiếp tục đưa ra các sản phẩm hiện tại và tương lai

Bảng 3.2-3: Khả năng đáp ứng mong muốn của khách hàng

Nhóm

khách hàng

Sản phẩm sử dụng hiện

tại

Sản phẩm mong

muốn sử dụng

trong tương lai

Căn cứ xác

định sản

phẩm tương

lai

Khả năng

đáp ứng của

Doanh

nghiệp

Khách hàng

cá nhân có

thu nhập

cao

Các sản phẩm cao cấp

như bồn inox cao cấp,

chậu rửa inox 316L, 304,

Bồn tự hoại Septic, Thái

dương năng Diamond,

Thái dương năng Flat,

máy lọc nước R.O, bình

nước nóng…

Chất lượng đảm

bảo

Mẫu mã đẹp

Chăm sóc sau

bán hàng tốt,

tính cam kết của

Trung tâm bảo

hành

- Nhu cầu

khách hàng

- Năng lực

Công ty

Có khả năng

đáp ứng

Khách hàng

cá nhân có

thu nhập

trung bình,

trung bình

cao

Các sản phẩm trung cấp,

hàng gia dụng, Thái

Dương Năng, chậu rửa

inox, bồn nước inox, bồn

nước nhựa…

Sản phẩm đáp

ứng đủ nhu cầu,

giá rẻ

- Nhu cầu

khách hàng

- Năng lực

Công ty

Có khả năng

đáp ứng

Page 71:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

71

Khách hàng

doanh

nghiệp

Sản phẩm dung tích lớn

như Thái Dương Năng

dòng công nghiệp, Bể lắp

ghép inox Sơn Hà BK, bể

chứa nước dung tích lớn

CST, bể lắp ghép inox

Sơn Hà, ống inox công

nghiệp…

Sản phẩm đáp

ứng đủ yêu cầu,

có khả năng sản

xuất số lượng

lớn, giá cạnh

tranh

- Nhu cầu

khách hàng

- Năng lực

Công ty

Có khả năng

đáp ứng

Nhà phân

phối và đại

Tất cả các sản phẩm Sản phẩm dễ

bán, có nhiều lợi

nhuận

- Nhu cầu

khách hàng

- Năng lực

Công ty

Có khả năng

đáp ứng

[2] - Doanh nghiệp sử dụng thông tin về khách hàng, thị trường và việc cung cấp sản

phẩm nhằm mục đích:

Đoán trước các yêu cầu chính của khách hàng

Mong đợi luôn thay đổi của khách hàng

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng

Xác định rõ mối quan hệ với từng khách hàng

- Doanh nghiệp có thường xuyên thu thập, phân tích và sử dụng các thông tin trên không?

Thường xuyên Khi có yêu cầu Không

[3] - Doanh nghiệp có sử dụng thông tin về khách hàng, thị trường và việc cung cấp sản

phẩm để cải tiến hoạt động thị trường, xây dựng một nền văn hoá định hướng vào

khách hàng hơn và xác định các cơ hội cải tiến không?

Có Không

Nếu có, vui lòng mô tả hoặc cung cấp dẫn chứng: Doanh nghiệp thường xuyên lắng nghe

phản hồi của khách hàng về chất lượng sản phẩm, tính ứng dụng hay sự thuận tiện khi sử dụng

hay không để có hành động về cải tiến thiết kế, quy trình sản xuất, đáp ứng sớm nhất nhu cầu của

khách hàng.

[4] - Doanh nghiệp triển khai áp dụng các phương pháp để lắng nghe khách hàng, xác

định sự thoả mãn, sự không thoả mãn và sự gắn bó của khách hàng, sử dụng các dữ

liệu về khách hàng phù hợp với nhu cầu và định hướng sản xuất, kinh doanh trong

phạm vi Doanh nghiệp như thế nào?

Tất cả các đơn vị

Chỉ áp dụng tại các đơn vị có liên quan

Lựa chọn đơn vị áp dụng

Chưa áp dụng

- Kết quả triển khai áp dụng các phương pháp này giúp doanh nghiệp có các cơ hội cải

tiến và đổi mới hiệu quả hoạt động như thế nào?

Rất nhiều Nhiều Ít Không có

Nếu có, hãy nêu một số ví dụ cụ thể: Khi áp dụng phương pháp này doanh nghiệp đã

hướng vào khách hàng hơn bằng cách cho ra đời các sản phẩm mới thường xuyên đáp ứng

nhu cầu của khách hàng về kiểu dáng, chất lượng và giá cả phù hợp. Đồng thời doanh nghiệp

cũng thành lập trung tâm CSKH 24/7 để đáp ứng CSKH chu đáo, chuyên nghiệp hơn.

Page 72:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

72

Tiêu chí 4: Đo lường, phân tích và quản lý tri thức

Quá trình

4.1. Đo lường, phân tích và cải tiến hoạt động của doanh nghiệp

4.1.a. Đo lường hoạt động của doanh nghiệp

[1] - Mô tả cách thức lựa chọn, thu thập, phân tích, xử lý và tổng hợp thông tin, dữ liệu để

giám sát các công việc hàng ngày và giám sát toàn bộ hoạt động của Doanh nghiệp, kể cả

mục tiêu chiến lược và kế hoạch hành động?

Dữ liệu thu thập được từ hai nguồn thông tin chính: Nguồn thông tin nội bộ công ty và

Nguồn thông tin từ bên ngoài. Cách thức lựa chọn, thu thập và phân tích xử lý thông tin từ

hai nguồn như sau:

Nguồn thông tin nội bộ:

- Cách thức lựa chọn: Thu thập các thông tin liên quan đến sản phẩm, dịch vụ, chế độ chính

sách, các hoạt động văn hóa doanh nghiệp,…

- Cách thức thu thập thông tin: Thông tin được thu thập bằng nhiều hình thức khác nhau như

email, biên bản họp, các biểu mẫu khảo sát,…

- Phân tích và xử lý thông tin thu thập được: Các thông tin thu thập được tập hợp sàng lọc và

lưu trữ trên hệ thống máy chủ. Dựa vào các thông tin này để thực hiện các báo cáo phân tích

giúp cho quá trình hoạt động của công ty.

Nguồn thông tin bên ngoài:

- Cách thức lựa chọn: Thu thập thông tin liên quan đến sản phẩn, dịch vụ, thông tin kinh tế,

thị trường, chính sách xã hội, xu hướng phát triển,…

- Cách thức thu thập thông tin: Thông tin được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như

internet, mạng xã hội, tổng đài CSKH, email, số điện thoại đường dây nóng, các hội chợ triển

lãm, hệ thống phần mềm CRM…

- Phân tích và xử lý thông tin thu thập được: Các thông tin thu thập được lưu trữ dưới dạng số,

nhằm mục đích đưa ra được các báo cáo phân tích về xu thế thị trường, chất lượng sản phẩm

dịch vụ… từ đó giúp ban lãnh đạo công ty có những quyết sách phù hợp cho từng giai đoạn

phát triển.

Từ các nguồn thông tin thu thập được, Công ty lựa chọn phân tích thông tin, chủ yếu

đi sâu vào lĩnh vực: cung ứng nguyên liệu, sản xuất, tiêu thụ, nghiên cứu ứng dụng sản phẩm

mới… thực hiện thông qua các cuộc họp với từng phòng ban có liên quan.

Công ty đã tiến hành thu thập, chọn lọc và xử lý thông tin theo các bước:

Page 73:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

73

Sơ đồ 2.4-1: Quá trình thu thập, chọn lọc và xử lý thông tin

- Doanh nghiệp cho biết các chỉ tiêu chính về toàn bộ các hoạt động để làm cơ sở cho việc đo

lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp bằng việc điền các thông tin vào bảng dưới đây:

Bảng 2.4-1: Chỉ tiêu chính về hoạt động và cơ sở đo lường hiệu quả

Các chỉ tiêu

chính của hoạt

động 1)

Đơn vị

thực

hiện

Đơn vị

phối

hợp

Phương

pháp

thu thập

Nguồn

thu

thập 2)

Tần

suất

thu

thập 3)

Mục đích

sử dụng

Thể

hiện tại

Tiêu chí

7 4)

1. Kết quả về sản phẩm và dịch vụ

Cơ cấu doanh

thu sản phẩm

mới năm 2016 -

2018

Kinh

doanh

Kế toán,

kinh

doanh,

IT

Phần

mềm

effect

Phòng

KHSX

Hàng

ngày

Kiểm soát

số lượng

sản phẩm

Biểu đồ

7.1-1;

7.1-2;

7.1-3

Sản lượng các

dòng sản phẩm

chính giai đoạn

2016 - 2018

SHB,

SSP,

SHE …

Kế toán,

IT

Effect KHSX Hàng

ngày

Kiểm soát

số lượng

sản phẩm

Biểu đồ

7.1-4

2. Kết quả về khách hàng

Dịch vụ hỗ trợ

khách hàng

CSKH IT CRM Khách

hàng

Hàng

ngày

Kiểm soát

dịch vụ

Biểu đồ

7.2-1

Báo cáo mức độ

sai lỗi dòng sản

phẩm

CSKH IT CRM Khách

hàng

Hàng

ngày

Cải thiện

chất lượng

sẩn phẩm

Biểu đồ

7.2-3

Tỷ lệ khách

hàng mới của

dòng sản phẩm

Bồn nhựa

CSKH IT, kinh

doanh,

kế toán

CRM Khách

hàng

Hàng

ngày

Xác định

nhu cầu

của thị

trường

Biểu đồ

7.2-4

2. Phân loại, sàng lọc

. Phân tích, chuyển bộ phận có liên quan

. Xử lý thông tin

5. Tổ chức lưu trữ, cập nhật, bảo quản thông tin đáp ứng yêu cầu bảo

quản và tra cứu

. Sửa đổi, chỉnh sửa thông tin mới và hủy thông tin đã

lỗi thời

1. Thu thập thông tin

Page 74:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

74

Các chỉ tiêu

chính của hoạt

động 1)

Đơn vị

thực

hiện

Đơn vị

phối

hợp

Phương

pháp

thu thập

Nguồn

thu

thập 2)

Tần

suất

thu

thập 3)

Mục đích

sử dụng

Thể

hiện tại

Tiêu chí

7 4)

Báo cáo kênh

thoại về việc

đánh giá khiếu

nại – khen ngợi

của khách hàng

CSKH IT Phần

mềm

CRM

Tổng đài

CSKH

Hàng

ngày

Kiểm soát

chất lượng

dịch vụ

Biểu đồ

7.2-2

3. Kết quả về tài chính và thị trường

Lợi nhuận sau

thuế thu nhập

của Công ty từ

năm 2016 –

2018

Kế toán IT Phần

mềm

Effect

Kế toán Hàng

tháng

Quản trị

tài chính

Biểu đồ

7.3-3

Doanh thu bán

hàng và cung

cấp dịch vụ

Kế toán IT Phần

mềm

Effect

Kế toán Hàng

tháng

Quản trị

tài chính

Biểu đồ

7.3-1;

Bảng

7.3-1

Doanh thu

thuần bán hàng

và cung cấp

dịch vụ

Kế toán IT Phần

mềm

Effect

Kế toán Hàng

tháng

Quản trị

tài chính

Biểu đồ

7.3-2

Chi phí thuế thu

nhập doanh

nghiệp hiện hành

Kế toán IT Phần

mềm

Effect

Kế toán Hàng

tháng

Quản trị

tài chính

Biểu đồ

7.3-4

Tổng lợi nhuận

kế toán trước

thuế

Kế toán IT Phần

mềm

Effect

Kế toán Hàng

tháng

Quản trị

tài chính

Biểu đồ

7.3-5

Lợi nhuận

thuần từ hoạt

động kinh

doanh

Kế toán IT Phần

mềm

Effect

Kế toán Hàng

tháng

Quản trị

tài chính

Biểu đồ

7.3-6

Lãi từ Công ty

liên doanh, liên

kết

Kế toán IT Phần

mềm

Effect

Kế toán Hàng

tháng

Quản trị

tài chính

Biểu đồ

7.3-7

Doanh thu hoạt

động tài chính

Kế toán IT, tài

chính

Phần

mềm

Effect

Kế toán Hàng

tháng

Quản trị

tài chính

Biểu đồ

7.3-8

Giá vốn bán

hàng

Kế toán IT Phần

mềm

Effect

Kế toán Hàng

tháng

Quản trị

tài chính

Biểu đồ

7.3-9

Lợi nhuận gộp

về bán hàng và

cung cấp dịch vụ

Kế toán IT Phần

mềm

Effect

Kế toán Hàng

tháng

Quản trị

tài chính

Biểu đồ

7.3-10

Page 75:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

75

Các chỉ tiêu

chính của hoạt

động 1)

Đơn vị

thực

hiện

Đơn vị

phối

hợp

Phương

pháp

thu thập

Nguồn

thu

thập 2)

Tần

suất

thu

thập 3)

Mục đích

sử dụng

Thể

hiện tại

Tiêu chí

7 4)

Các khoản chi

phí từ năm 2016

– 2018

Tài

chính

IT Phần

mềm

Effect

Kế toán Hàng

tháng

Kiểm soát

dòng tiền,

vốn đầu tư

Bảng

7.3-2;

Biểu đồ

7.3-11

Tài sản Công ty Kế toán IT Phần

mềm

Effect

Kế toán Hàng

tháng

Quản trị

tài chính

Bảng

7.3-3;

Biểu đồ

7.3-12

Vốn chủ sở hữu Tài

chính

IT Phần

mềm

Effect

Kế toán Hàng

tháng

Kiểm soát

dòng tiền,

vốn đầu tư

Biểu đồ

7.3-13

Các khoản nợ

và tỷ số nợ

Tài

chính

IT Phần

mềm

Effect

Kế toán Hàng

tháng

Kiểm soát

dòng tiền,

vốn đầu tư

Bảng

7.3-4;

Biểu đồ

7.3-14

Tỷ suất lợi

nhuận trước

thuế/ vốn chủ sở

hữu

Tài

chính

IT Phần

mềm

Effect

Kế toán Hàng

tháng

Kiểm soát

dòng tiền,

vốn đầu tư

Bảng

7.3-5

Tỷ suất lợi

nhuận trước

thuế/ Doanh thu

Tài

chính

IT Phần

mềm

Effect

Kế toán Hàng

tháng

Kiểm soát

dòng tiền,

vốn đầu tư

Bảng

7.3-5

Tỷ suất lợi

nhuận sau thuế/

Vốn chủ sở hữu

Tài

chính

IT Phần

mềm

Effect

Kế toán Hàng

tháng

Kiểm soát

dòng tiền,

vốn đầu tư

Bảng

7.3-5

Tỷ suất lợi

nhuận sau thuế/

Doanh thu

Tài

chính

IT Phần

mềm

Effect

Kế toán Hàng

tháng

Kiểm soát

dòng tiền,

vốn đầu tư

Bảng

7.3-5

Cơ cấu doanh

thu nội địa và

xuất khẩu

Tài

chính

IT Phần

mềm

Effect

Kế toán Hàng

tuần

Quản lý thị

trường sản

phẩm

Biểu đồ

7.3-15

4. Kết quả về nguồn nhân lực

Số lượng nhân

sự Công ty Cổ

phần Quốc tế

Sơn Hà

HCNS IT Tổng

hợp

CBNV Hàng

Quý

Phân bố

công việc,

kế hoạch

Biểu đồ

7.4-1

Theo dõi mức

độ gắn bó của

CBCN làm việc

tại Sơn Hà

HCNS IT Điều tra

độc lập

CBNV Hàng

Quý

Nâng cao

chất lượng

nhân lực

Bảng

7.4-1

Số lượng tuyển HCNS IT Điều tra CBNV Hàng Phân bố Bảng

Page 76:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

76

Các chỉ tiêu

chính của hoạt

động 1)

Đơn vị

thực

hiện

Đơn vị

phối

hợp

Phương

pháp

thu thập

Nguồn

thu

thập 2)

Tần

suất

thu

thập 3)

Mục đích

sử dụng

Thể

hiện tại

Tiêu chí

7 4)

dụng và nghỉ

việc

độc lập tháng công việc,

kế hoạch

7.4-2

Thu nhập bình

quân 3 năm

2016 – 2018

HCNS IT Tổng

hợp

CBNV Hàng

Quý

Cải thiện

môi trường

lao động

Biểu đồ

7.4-2

Bảng tổng hợp

số lượt người

đào tạo và chi

phí

HCNS IT Tổng

hợp

CBNV Hàng

Quý

Cải thiện

môi trường

lao động

Bảng

7.4-3

Bảng tổng hợp

sáng kiến cải

tiến 2016 –

2018

HCNS IT Tổng

hợp

CBNV Hàng

Quý

Nâng cao

chất lượng

công việc

Bảng

7.4-4

Tổng hợp trình

độ chuyên môn

CBNV

HCNS IT Tổng

hợp

CBNV Hàng

Quý

Phân bố

nguồn lao

động

Bảng

7.4-5;

Biểu đồ

7.4-3

Phân bố lãnh

đạo tại Công ty

Phòng

HCNS

Phòng

IT

CBNV Hàng

Quý

Nâng cao

chất lượng

công việc

Bảng

7.4-6

5. Kết quả về hiệu quả hoạt động

Số lượng cải

tiến 6 tháng đầu

năm 2019

R&D IT, Kế

toán

Tổng

hợp

Tất cả

phòng

ban

Hàng

tháng

Tăng năng

suất

Bảng

7.5-1,

6. Kết quả về điều hành và trách nhiệm xã hội

Các giải thưởng

thương hiệu,

bằng khen, cờ

thi đua

MKT ISO, IT Tổng

hợp

MKT Hàng

quý

Nâng cao

thương

hiệu

Bảng

7.6-1;

7.6-2

Các đợt kiểm

tra nội bộ và số

lần vi phạm

Kiểm

soát nội

bộ

HCNS,

IT

Điều tra

độc lập

Tất cả

các

phòng

Hàng

ngày

Giảm các

lỗi vi phạm

Biểu đồ

7.6-3

Ghi chú: 1)

Các chỉ tiêu chính tương ứng với các kết quả liệt kê trong các hạng mục 7.1 đến 7.6 của Tiêu

chí 7. 2)

Nêu rõ do doanh nghiệp tự thu thập, thuê bên thứ ba cung cấp, từ các nguồn bên ngoài

(Tổng cục Thống kê, Tổng cục Hải quan, các Bộ, ngành, website...) 3)

Nêu rõ: Liên tục, theo giờ, ngày, tuần, tháng, quý, năm, theo yêu cầu ... 4)

Nêu rõ số hiệu của bảng, hình, biểu đồ, đồ thị thể hiện kết quả của từng chỉ tiêu hoạt động

được nêu tại Tiêu chí 7.

Page 77:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

77

[2] - Doanh nghiệp có sử dụng các thông tin, dữ liệu này để hỗ trợ so sánh với đối thủ

cạnh tranh trực tiếp, gián tiếp và tiềm năng của mình không?

Liên tục Rất ít Khi có yêu cầu

Đối thủ cạnh tranh: Tân Á Đại thành, Inox Hoàng Vũ, Kangaroo…

- Doanh nghiệp có chia sẻ thông tin, dữ liệu với các đối tác, nhà cung cấp và các bên

có quyền lợi liên quan không?

Một phần Toàn bộ Khi có yêu cầu Không

Vui lòng mô tả hoặc cung cấp dẫn chứng cụ thể về nội dung này: Chia sẻ thông tin về sẩn

phẩm, dây chuyền sản xuất, vật liệu sản xuất của Bồn tự hoại Septic với đối tác, nhà cung cấp và

khách hàng thông qua Hội thảo “Bồn tự hoại Septic Sơn Hà – Giải pháp xanh trong xử lý nước thải”.

- Doanh nghiệp có sử dụng các thông tin, dữ liệu này để hỗ trợ cho việc ra quyết định

và đổi mới liên quan đến các hoạt động cụ thể nào dưới đây:

Quản trị doanh nghiệp

Giảm chi phí

Phát triển khách hàng và thị trường

Hệ thống quản lý, công cụ cải tiến

Đào tạo, phát triển năng lực của nhân viên

Lập kế hoạch chiến lược ngắn hạn và dài hạn

Kế hoạch về sản phẩm

Đối tác chiến lược, nhà cung cấp

Công nghệ, áp dụng tiến bộ k thuật

Quản lý tài chính, vốn

Xây dựng thương hiệu

Hoạt động cải tiến

Hợp tác, đầu tư

Đối thủ cạnh tranh

[3] - Các nội dung nêu trên có được đưa vào kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của

doanh nghiệp không?

Có Không

- Hệ thống đo lường hiệu quả hoạt động nêu trên của doanh nghiệp có tính đến những

sự thay đổi nhanh chóng, yêu cầu và mong đợi từ chính doanh nghiệp (ví dụ: định

hướng phát triển, nguồn lực, nguồn vốn, sản phẩm, khách hàng, thị trường...) và từ

bên ngoài doanh nghiệp (ví dụ: môi trường kinh doanh, đối thủ cạnh tranh, chính sách,

nguồn cung, sản phẩm thay thế, xu hướng tiêu dùng ... như thế nào?

Liên tục Định kỳ Khi có thay đổi

Vui lòng mô tả hoặc cung cấp dẫn chứng cụ thể về nội dung này: Mỗi bộ phận,

phòng/ban trong Công ty đều có hệ thống đo lường hiệu quả hoạt động riêng nhằm đảm bảo

kiểm soát tốt công việc, thực hiện tốt mục tiêu đã đề ra. Cụ thể, phòng Kinh doanh sử dụng hệ

thống DMS nhằm thu thập thông tin thị trường, khả năng chăm sóc tuyến, đơn hàng phát sinh

trên tuyến, quản lý nhận dạng thương hiệu, bảng hiệu…

4.1.b. Phân tích và xem xét hoạt động

- Các thông tin thu thập được phân tích và xem xét định kỳ theo:

Page 78:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

78

Ngày Quý

Tuần Năm

Tháng Khác: (nêu rõ)……… ……………

Ví dụ, nhân viên kinh doanh sẽ phải thường xuyên thu thập thông tin đơn hàng và

khách hàng theo từng ngày, từng tháng để làm cơ sở tổng hợp theo sơ đồ dưới đây:

Sơ đồ 2.4-2: Quy trình nhập dữ liệu của nhân viên kinh doanh

Quy trình đối chiếu số liệu - OM

Kế

to

án

kh

oK

ế to

án

kh

oN

n v

iên

liê

n

qu

an

Nh

ân

viê

n liê

n

qu

an

Nh

ân

viê

n

điề

u h

àn

h

Nh

ân

viê

n

điề

u h

àn

hT

hủ

kh

oT

hủ

kh

oN

n v

iên

kin

h d

oa

nh

Nh

ân

viê

n k

inh

do

an

hN

n v

iên

kin

h d

oa

nh

Nh

ân

viê

n k

inh

do

an

h

Sai có thể sửa

RC.OM.02

Kiểm tra các thông tin chi

tiết trên đơn bán hàng

Đúng

RC.OM.08

Chuyển thông tin yêu

cầu xuất hàng vào

PGH

Sai

Đúng

RC.OM.18

Hoàn tất các bước

thực hiện nghiệp vụ

Bắt

đầu

RC.OM.01

Nhập thông tin đơn bán

hàng

RC.OM.17

Chạy các báo cáo đối

chiếu bán hàng

Đúng

RC.OM.09

Kiểm tra thông tin

yêu cầu xuất hàng

RC.OM.11

Ghi nhận số lượng

hàng thực xuất

Sai

Đúng

RC.OM.12

Kiểm tra thông tin

giao hàng

RC.OM.16

Xác nhận giao hàng

Sai

RC.OM.03

Sửa thông tin chi

tiết

RC.OM.04

Xác nhận đơn bán

hàng

RC.OM.05

Kiểm tra lại đơn bán

hàng đã xác nhận

RC.OM.06

Sửa thông tin chi

tiết

RC.OM.10

Hủy yêu cầu xuất

hàng

RC.OM.13

Hủy xác nhận

xuất kho

Phát hiện

giao dịch

chưa thực hiện

Sai không sửa được

RC.OM.07

Hủy đơn bán hàng

hoặc dòng đơn hàng

Kết

thúc

GD đã

hoàn tất

RC.OM.14

Nhập GD yêu cầu

chuyển kho tạm

sang kho hàng xuất

RC.OM.15

Nhập GD chuyển kho

tạm sang kho xuất

- Các hình thức phân tích và xem xét hoạt động:

Cuộc họp định kỳ

Đánh giá nội bộ

Xem xét lãnh đạo

Trao đổi trực tiếp giữa các đơn vị

Trao đổi giữa lãnh đạo với các đơn vị

Khác:

Page 79:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

79

- Việc phân tích, xem xét hoạt động có sự tham dự của các thành phần nào:

Ban lãnh đạo doanh nghiệp Khách hàng

Phụ trách các đơn vị, phòng Đối tác, cổ đông

Nhà cung cấp Khác: (nêu rõ)

- Việc xem xét các hoạt động của Doanh nghiệp bám sát với các mục tiêu chiến lược và

kế hoạch hành động đã được hoạch định nào dưới đây:

Quản trị doanh nghiệp

Giảm chi phí

Phát triển khách hàng và thị trường

Hệ thống quản lý, công cụ cải tiến

Đào tạo, phát triển năng lực của nhân viên

Lập kế hoạch chiến lược ngắn hạn và dài hạn

Kế hoạch về sản phẩm

Đối tác chiến lược, nhà cung cấp

Công nghệ, áp dụng tiến bộ k thuật

Quản lý tài chính, vốn

Xây dựng thương hiệu

Hoạt động cải tiến

Hợp tác, đầu tư

Đối thủ cạnh tranh

- Kết quả của các buổi phân tích và xem xét hoạt động này có tính khả thi và hiệu lực như

thế nào đối với những kết luận, việc ra quyết định của DN?

Có hiệu lực cao Rất ít

Không đáng kể Hầu như không giải quyết được

Không khả thi

Hãy nêu một ví dụ cụ thể: Những thông tin về tài chính, sản phẩm, phát triển khách

hàng, thị trường, năng lực nhân viên, đối thủ cạnh tranh… là cơ sở để doanh nghiệp đưa ra

quyết định hoặc điều chỉnh quyết định phù hợp.

- Kết quả của các xem xét này có được doanh nghiệp sử dụng như là một căn cứ quan

trọng cho các nội dung nào dưới đây:

Khả năng thích ứng của doanh nghiệp trước những thay đổi

Đưa ra những cải tiến hệ thống

Điều chỉnh lại mục tiêu chiến lược và kế hoạch hành động

Dự báo những rủi ro và nguy cơ tiềm ẩn

Đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống quản lý

Khả năng điều hành của lãnh đạo

Đáp ứng yêu cầu của nhà cung ứng và đối tác

Đáp ứng yêu cầu của khách hàng (bên thứ hai)

Đáp ứng yêu cầu của tổ chức chứng nhận (bên thứ ba)

Hãy nêu ví dụ cụ thể: Nhờ việc xem xét số lượng đơn hàng theo từng vùng, từng tháng,

doanh nghiệp có thể điều chỉnh mục tiêu kinh doanh của từng quý, tập trung vào những vùng có

doanh số tốt và tìm hiểu nguyên nhân của những vùng bị sụt giảm doanh số để có sự điều chỉnh

kịp thời.

Page 80:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

80

4.1.c. Cải tiến hoạt động

- Kết quả xem xét hoạt động giúp doanh nghiệp có các cơ hội cải tiến và đổi mới hiệu quả

hoạt động như thế nào?

Rất nhiều Nhiều Ít Không có

Nếu có, hãy nêu một số ví dụ cụ thể: Từ các phải hồi của khách hàng về sản phẩm dịch vụ,

thông tin được chuyển cho phòng nghiên cứu phát triển cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm.

- Các cải tiến được áp dụng như thế nào tại doanh nghiệp?

Tất cả các đơn vị

Chỉ áp dụng tại các đơn vị quan trọng

Lựa chọn đơn vị áp dụng

Không quan tâm, không áp dụng

- Khi thích hợp, các nhiệm vụ ưu tiên và cơ hội này có được triển khai tới các nhà cung

cấp, đối tác và cộng tác của doanh nghiệp hay không để đảm bảo sự thống nhất của doanh

nghiệp?

Liên tục Rất ít Khi có yêu cầu

Nếu có, hãy nêu một số ví dụ cụ thể: Doanh nghiệp liên tục cập nhật các quyết định

hoặc những thay đổi, nhiệm vụ ưu tiên tới các nhà cung cấp, đối tác và cộng tác để đảm bảo

sự thống nhất trong hoạt động.

4.2. Quản lý thông tin, tri thức và công nghệ thông tin

4.2.a. Dữ liệu, thông tin và quản lý tri thức

[1] - Doanh nghiệp có các quy định quản lý và sử dụng thông tin nhằm đảm bảo tính chính

xác, kịp thời, an ninh và bảo mật của dữ liệu, thông tin và tri thức không?

Có Không

Nếu có, vui lòng mô tả hoặc cung cấp dẫn chứng: Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà có

văn bản quy định cụ thể về việc bảo mật thông tin đối với mạng nội bộ. Mỗi nhân viên được cấp

một tài khoản truy cập mạng nội bộ, tài khoản này đồng thời được dùng để đăng nhập vào máy

tính cá nhân. Sau đây gọi tài khoản này là “Tài khoản mạng nội bộ”.

Mỗi tài khoản mạng nội bộ được gắn với một số quyền truy cập nhất định trên các hệ

thống máy chủ của công ty và tuân thủ quy tắc quản lý trong QĐ.03/IT.

Tài khoản mạng nội bộ được gắn với nhiều chính sách phân quyền riêng tư, do đó người

được cấp phải tuân thủ quy định về quản lý mật khẩu trong QĐ.03/IT.

Đối với việc quản lý và sử dụng thông tin trên máy chủ, máy chủ chia sẻ file dùng để lưu

trữ những file (tài liệu hoặc dữ liệu) cần chia sẻ toàn công ty hoặc dành cho từng phòng ban.

Các thư mục trên máy chủ này được phân quyền chặt chẽ cho từng phòng ban, cá nhân.

Riêng thư mục “public” là thư mục tất cả mọi người đều được quyền đọc và ghi dữ liệu để chia sẻ

trong ngày làm việc. Thư mục này sẽ được tự động xoá vào cuối ngày để đảm bảo dung lượng

không bị vượt quá khả năng lưu trữ.

Đối với việc quản lý và sử dụng hệ thống ERP, hệ thống ERP là hệ thống phần mềm đang

được sử dụng để quản lý hoạt động hàng ngày hoặc khai thác số liệu của các bộ phận.

Các cá nhân có nhiệm vụ liên quan đến hệ thống ERP sẽ được cấp 1 tài khoản truy cập hệ

thống và các quyền tác nghiệp trên hệ thống ERP tuỳ theo vị trí.

Page 81:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

81

Tài khoản truy cập ERP do phòng IT quản lý và hướng dẫn cách truy cập.

Việc nhập dữ liệu và khai thác báo cáo trên hệ thống của từng vị trí do nhân sự cùng vị trí

đó trong phòng ban đào tạo. Trong trường hợp nhân sự đảm nhiệm vị trí đó nghỉ việc đột xuất

không bàn giao đào tạo nghiệp vụ cho nhân sự mới, phòng IT sẽ thực hiện đào tạo theo yêu cầu từ

Trưởng bộ phận.

Ngoài ra, để đảm bảo chất lượng công việc, Trưởng bộ phận cũng có thể yêu cầu đào tạo

bồi dưỡng ERP cho nhân sự trong phòng.

- Phạm vi áp dụng các quy định này tại doanh nghiệp?

Tất cả các đơn vị

Chỉ áp dụng tại các đơn vị quan trọng

Hạn chế áp dụng

Nêu lý do cụ thể: Việc áp dụng đồng nhất cho tất cả các đơn vị sẽ đảm bảo sự thống

nhất chung về thông tin, nâng cao hiệu quả thu thập, quản lý và giám sát tính bảo mật.

- Hiệu quả áp dụng các quy định này tại doanh nghiệp?

Hiệu quả tại tất cả các đơn vị

Hiệu quả chỉ một số đơn vị

Không hiệu quả

[2] - Cách thức doanh nghiệp tạo ra sự sẵn có thông tin và dữ liệu cần thiết:

Cung cấp tài liệu, văn bản

Mạng nội bộ

Thông báo qua các cuộc họp

Hệ thống truyền thanh

Bản tin nội bộ

Email

Website của Công ty

Video, CD-ROM

Truyền đạt trực tiếp

Vui lòng nêu một số ví dụ cụ thể: Các dữ liệu thu thập được lưu trong cơ sở dữ liệu. Tất

cả các thông tin chung về phòng ban, đào tạo nhân viên mới, quy cách viết email, sử dụng máy

tính… đều được lưu trữ trên sever chung của Công ty.

- Khả năng tiếp cận các dữ liệu, thông tin của lực lượng lao động, nhà cung ứng, đối tác,

cộng tác và khách hàng khi có nhu cầu:

Dễ dàng Hạn chế Có kiểm soát

Vui lòng nêu một số ví dụ cụ thể: Dữ liệu của các phòng ban được tổ chức lưu trữ riêng,

việc truy xuất được kiểm soát bởi các tài khoản truy cập phù hợp vời từng nguồn dữ liệu.

[3] - Doanh nghiệp có những tài sản tri thức nào dưới đây (doanh nghiệp có thể xếp theo

thứ tự ưu tiên):

Tài liệu, dữ liệu

Sáng kiến, cải tiến, ý kiến góp ý

K năng, kinh nghiệm, kiến thức

Page 82:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

82

Kết quả nghiên cứu

Tài liệu k thuật

Tài sản sở hữu trí tuệ

Các thực hành tốt

Ý kiến đóng góp của khách hàng, nhà cung cấp

- Các tài sản tri thức này được thu thập, quản lý, khai thác và chia sẻ như thế nào trong

nội bộ doanh nghiệp?

Quy định thành văn bản

Có cá nhân, đơn vị chuyên trách

Triển khai tại tất cả các đơn vị

Có cam kết và tham gia của lãnh đạo

Có sự tham gia của mọi người trong doanh nghiệp

- Các tài sản tri thức này được chia sẻ như thế nào với khách hàng và các đối tác có

liên quan (nhà cung cấp, cổ đông... ?

Liên tục Định kỳ

Ít Khi có yêu cầu của các bên

- Sau khi được chia sẻ và chuyển giao, các tri thức này có được sử dụng trong quá

trình lập kế hoạch chiến lược của doanh nghiệp không?

Có Không

Nếu có, vui lòng mô tả hoặc cung cấp dẫn chứng: Dựa vào các báo cáo phân tích để

lập kế hoạch sản xuất cho phù hợp từng giai đoạn.

4.2.b. Quản lý nguồn thông tin và công nghệ

[1] - Doanh nghiệp sử dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động nào?

Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, quản trị doanh nghiệp

- Doanh nghiệp có cách thức đảm bảo phần cứng và phần mềm là đáng tin cậy, an

toàn, thân thiện với người sử dụng không?

Có Không

Nếu có, vui lòng mô tả hoặc cung cấp dẫn chứng: Các thông tin được lưu trữ trên

sever chung đã qua kiểm tra an toàn theo một hệ thống lưu trữ thân thiện, có sự phân chia

thành từng bộ phận để người dùng dễ theo dõi. Ví dụ, trên sever chung của Công ty có tách

riêng bộ phận IT Public, ISO SHI, ISO SSP

[2] - Doanh nghiệp có cách thức đảm bảo luôn sẵn có phần cứng, phần mềm, thông

tin và dữ liệu trong trường hợp khẩn cấp không (ví dụ: mất dữ liệu, tin tặc, mất

điện, thiên tai, hỏa hoạn, sự cố mạng, lỗi hệ thống, cung cấp cho bên thứ ba khi

có yêu cầu...)?

Có Không

Nếu có, vui lòng mô tả hoặc cung cấp dẫn chứng :

Dữ liệu được lưu trữ trên máy chủ, phòng máy chủ được xây dựng theo đúng quy

chuẩn kĩ thuật khuyến cáo của nhà sản xuất về nhiệt độ, độ ẩm, an toàn phòng cháy chữa

cháy…

Đồng thời, Công ty cũng xây dựng các hệ thống lưu trữ, sao lưu phục hồi dữ liệu cho

các ứng dụng phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty.

Page 83:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

83

[3] - Doanh nghiệp có cách thức duy trì cơ chế sẵn có thông tin và dữ liệu, kể cả các hệ

thống phần cứng và phần mềm, luôn cập nhật với nhu cầu và định hướng sản xuất,

kinh doanh và sự thay đổi công nghệ trong môi trường hoạt động của doanh nghiệp

không?

Có Không

Nếu có, vui lòng mô tả hoặc cung cấp dẫn chứng:

Phòng IT luôn cập nhật công nghệ mới áp dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh,

chủ động trong việc tạo ra phần mềm mới phục vụ công tác quản trị như phần mềm bảo hành,

phần mềm tính lương, phần mềm quản lý mua hàng.

Page 84:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

84

Tiêu chí 5: Quản lý, phát triển nguồn nhân lực

Quá trình

5.1. Gắn ết của lực lượng lao động

5.1.a. Nâng cao chất lượng lực lượng lao động

[1] - Doanh nghiệp cho biết các yêu cầu, mong đợi cụ thể của từng nhóm, đối tượng lực

lượng lao động (bao gồm cả đội ngũ lãnh đạo) trong bảng sau:

Bảng 2.5-1: Mong đợi của từng nhóm lực lượng lao động

Nhóm lực lượng lao động Yêu cầu và mong đợi của lực lượng lao động

Cán bộ quản lý cấp cao Mong muốn được trao quyền, được quyết định các vấn đề

quan trọng

Cán bộ quản lý cấp trung

Mong muốn nhiều cơ hội phát triển trong doanh nghiệp,

được bổ nhiệm lên vị trí cao hơn, được lãnh đạo ghi nhận và

đánh giá cao trong công việc.

Chuyên viên, nhân viên

Người lao động mong muốn được làm việc trong một môi

trường ngày càng chuyên nghiệp, được tham gia đào tạo

nâng cao kiến thức, chuyên môn.

Công nhân sản xuất

Người lao động mong muốn chế độ lương, chế độ phúc lợi của

Công ty ngày càng tăng nhằm nâng cao đời sống cho người lao

động.

- Có sự khác biệt cơ bản về yêu cầu, mong đợi của từng nhóm lực lượng lao động

trong doanh nghiệp không?

Có Không

Tùy theo vị trí, chức vụ mà người lao động có mong muốn khác nhau:

- Khối Công nhân sản xuất làm việc trong các Nhà máy luôn muốn Công ty quan tâm đến các

chế độ lương thưởng, chế độ phúc lợi cho người lao động trong các dịp Lễ Tết, tham quan

nghỉ mát. Đồng thời, họ mong muốn được cải tiến kỹ thuật, được làm việc trong một môi

trường làm việc an toàn, thoáng mát.

- Chuyên viên, nhân viên được làm việc trong tòa nhà văn phòng hiện đại, sạch sẽ họ lại

mong muốn môi trường làm việc ngày càng chuyên nghiệp hơn, được tham gia đào tạo để

nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, có nhiều cơ hội để phát triển công việc.

- Có sự khác biệt cơ bản giữa yêu cầu, mong đợi giữa lực lượng lao động của doanh

nghiệp với các đối thủ cạnh tranh không?

Có Không

- Có sự khác biệt cơ bản giữa yêu cầu, mong đợi giữa lực lượng lao động của doanh

nghiệp với các doanh nghiệp cùng ngành hay các doanh nghiệp trên cùng địa bàn

không?

Có Không

Page 85:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

85

[2] - Doanh nghiệp có xây dựng nền văn hóa của doanh nghiệp định hướng đến

lực lượng lao động để tạo ra sự gắn kết của họ với doanh nghiệp và tạo ra mối quan hệ

cởi mở với lực lượng lao động không?

Có Không

Nếu có, vui lòng mô tả hoặc cung cấp dẫn chứng: Lãnh đạo Công ty luôn quan tâm đến việc

xây dựng nền văn hóa đặc trưng của Sơn Hà dựa trên các giá trị cốt lõi là: Trách nhiệm – Đổi

mới – Đoàn kết – Tôn trọng – Liêm chính. Đó là nền tảng, những chuẩn mực đạo đức mà Sơn

Hà luôn muốn CBNV phải tuân theo để cùng nhau xây dựng Sứ mệnh của Sơn Hà là: Mang lại

sự hài lòng cho khách hàng bằng cách cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng tốt, giá cả phù

hợp trên cơ sở phát triển bền vững, có trách nhiệm với cộng đồng xã hội và môi trường.

- Nền văn hóa của DN có tác động như thế nào đối với lực lượng lao động?

Ý thức, trách nhiệm hoàn thành công việc

Gắn bó với doanh nghiệp

Hỗ trợ lẫn nhau

Đoàn kết

Làm việc vì lợi ích của tập thể

Tôn trọng khách hàng

Có trách nhiệm với cộng đồng và xã hội

Tuân thủ pháp luật

Phát huy sáng kiến, cải tiến

Ý thức học tập nâng cao trình độ, tay nghề

Nêu một vài ví dụ cụ thể: Mỗi cá nhân luôn có ý thức trách nhiệm trong việc hoàn

thành kế hoạch năm và sự phát triển bền vững của Công ty. Không viện lý do khi không hoàn

thành công việc, không đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận trách nhiệm về mình. Tập

trung vào công việc chuyên môn tạo ra hiệu quả vượt trội để nâng cao giá trị của bản thân.

Đoàn kết, hỗ trợ lẫn nhau:

Luôn ý thức làm việc theo nhóm, thật tâm hỗ trợ thương yêu giúp đỡ lẫn nhau để hoàn

thành nhiệm vụ. Không ganh tỵ. Không nói xấu đồng nghiệp. Không gây mất đoàn kết nội bộ.

Tuân thủ pháp luật:

Sơn Hà trong những năm qua luôn là đơn vị đảm bảo việc chấp hành pháp luật, các

quy định chủ trương của Nhà nước đối với Doanh nghiệp. Cụ thể:

- Luôn đảm bảo việc thực hiện tham gia BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động công ty

đúng quy định.

- Đảm bảo việc thanh toán, nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động hàng tháng,

đúng quy định của BHXH đưa ra

- Bên cạnh đó Sơn Hà luôn chấp hành việc thực hiện nghĩa vụ Thuế với Nhà nước.

[3] - DN có xây dựng và thực hiện các chính sách tiền lương, đãi ngộ, khen thưởng, công

nhận sự đóng góp và khích lệ đối với lực lượng lao động?

Có Không

Các hình thức khen thưởng tại Sơn Hà bao gồm:

- Thưởng hiệu quả kinh doanh: Là khoản thưởng căn cứ theo tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch

hàng tháng của Công ty để chi thưởng.

- Thưởng theo các chương trình thi đua: Là khoản thưởng cho các cá nhân, tập thể đạt được

các danh hiệu trong chương trình thi đua do Công ty phát động

Page 86:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

86

- Thưởng vào các dịp Lễ, Tết: Là khoản thưởng vào các ngày Lễ, Tết để động viên tinh thần

làm việc của CBNV. Những ngày Lễ, Tết được thưởng như sau: Ngày 01 tháng 01 (Tết dương

lịch); Ngày 30 tháng 04 và ngày 01 tháng 05; Ngày 02 tháng 09 (ngày Quốc khánh).

- Thưởng thâm niên: Là khoản thưởng khuyến khích CBNV gắn bó làm việc lâu dài với Công ty.

- Thưởng tháng lương 13: Là khoản thưởng cho các CBNV vào dịp Tết Âm lịch hàng năm

- Thưởng cho các nhân và tập thể cuối năm: Là khoản thưởng biểu dương thành tích của các cá

nhân, tập thể được vinh danh trong dịp Lễ tổng kết.

- Thưởng sáng kiến: Là khoản thưởng cho các cá nhân, tập thể có những sáng kiến áp dụng

vào thực tế mang lại lợi ích thiết thực, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc

trong Công ty.

- Thưởng đột xuất: Là khoản thưởng cho các cá nhân, tập thể lập được thành tích đột xuất

trong hoạt động sản xuất kinh doanh cần biểu dương khen thưởng kịp thời.

Công ty đã đưa ra các mức khen thưởng phù hợp cho từng các nhân, tập thể đã giúp

cho CBNV thấy rõ vai trò và trách nhiệm của mình đối với Công ty, quyết tâm thực hiện tốt kế

hoạch sản xuất, kinh doanh.

Bên cạnh quy chế lương thưởng, Công ty còn có các chế độ phúc lợi khác dành cho

CBNV như: nghỉ mát hàng năm, tổ chức khám chữa bệnh định kì, thăm hỏi ốm đau, hiếu, hỉ,

tổ chức sinh nhật hàng tháng…

- Các chính sách nêu trên tác động đến người lao động như thế nào?

Ý thức, trách nhiệm hoàn thành công việc

Gắn bó với doanh nghiệp

Hỗ trợ lẫn nhau

Đoàn kết

Làm việc vì lợi ích của tập thể

Tôn trọng khách hàng

Có trách nhiệm với cộng đồng và xã hội

Tuân thủ pháp luật

Phát huy sáng kiến, cải tiến

Ý thức học tập nâng cao trình độ, tay nghề

Nêu một vài dẫn chứng cụ thể: Với việc thực hiện, triển khai các chính sách Công ty,

Sơn Hà tạo nền tảng, sự kết nối, là cơ sở động lực để tạo sự gắn bó của Người lao động với

Công ty. Cụ thể:

Năm 2018, Sơn Hà tổ chức chương trình kỷ niêm 20 năm, đây cũng là chương trình nhằm tri

ân tới những đóng góp của tập thể Người lao động đã có những cống hiến, đóng góp cho sự

phát triển của Sơn Hà từ thời điểm thành lập đến nay. Theo đó Sơn Hà tri ân tới những

CBNV có đóng góp, gắn bó làm việc với Sơn Hà trong suốt 20 năm hình thành và phát triển.

Page 87:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

87

- Các chính sách nêu trên góp phần như thế nào vào kết quả và thành công của doanh

nghiệp?

Quyết định Rất quan trọng Quan trọng

Vừa phải Không đáng kể Không quan trọng

Page 88:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

88

Nêu một vài dẫn chứng cụ thể: Nhờ có chính sách lương thưởng tốt giúp nâng cao

chất lượng công việc, tăng năng xuất lao động góp phần đạt được các mục tiêu sản xuất kinh

doanh của Công ty đặt ra.

5.1.b. Phát triển lực lượng lao động và đội ngũ lãnh đạo

[1] - Các chính sách phát triển lực lượng lao động và đội ngũ lãnh đạo của doanh nghiệp

đề cập đến các nội dung nào dưới đây?

Năng lực chính, việc hoàn thành kế hoạch, mục tiêu ngắn hạn và dài hạn đã đề ra.

Chiến lược nhân sự của Công ty đã hoạch định rõ mục tiêu nhân sự ngắn hạn,dài hạn

của Công ty như công tác kiện toàn hệ thống tổ chức nhân sự kế hoạch năm 2019:

- Xây dựng lại quy trình nhân sự chuẩn hóa tiêu chuẩn ISO 9001 – 2015 đảm bảo tiêu

chí ngắn gọn, dễ hiểu và tiết giảm các bước thủ tục không cần thiết.

- Phát triển thương hiệu tuyển dụng, xây dựng Website tuyển dụng.

- Đẩy mạnh liên kết với các cơ sở đào tạo, dạy nghề.

Cải tiến hiệu quả hoạt động, áp dụng công nghệ mới và đổi mới suy nghĩ và hành

động, nếu có, vui lòng mô tả ngắn gọn:

Đạo đức và các hành vi đạo đức trong kinh doanh: Các hành vi đạo đức trong kinh

doanh được thể hiện rõ trong Sứ mệnh của Sơn Hà là: Mang lại sự hài lòng cho khách

hàng bằng cách cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng tốt, giá cả phù hợp trên cơ sở

phát triển bền vững, có trách nhiệm với cộng đồng xã hội và môi trường.

Giáo dục, đào tạo, hướng dẫn, huấn luyện, tư vấn kinh nghiệm làm việc: Một số

chuyên đề đạo tạo bảng 5.1-3.

Cơ hội thăng tiến, nâng cao kiến thức, học tập của người lao động: Bảng 1.1-1:

Các khóa đào tạo nội bộ và bên ngoài.

[2] - Các chính sách phát triển lực lượng lao động đề cập đến các nội dung nào dưới đây?

Yêu cầu của người lao động được đào tạo, đào tạo lại.

Xây dựng các kế hoạch đào tạo, đào tạo lại của doanh nghiệp.

Truyền đạt, chuyển giao kinh nghiệm, kiến thức, trình độ chuyên môn giữa lực

lượng lao động, giữa người mới với người cũ, từ những người nghỉ chế độ và người

chuyển công tác.

Củng cố kiến thức và k năng làm việc

[3] - Doanh nghiệp có tiến hành xem xét, đánh giá hiệu lực và hiệu quả của các chính sách

nêu trên hay không?

Thường xuyên Rất ít Khi có yêu cầu

Nếu có, xin cho biết các hình thức xem xét và đánh giá được tiến hành:

Cuộc họp định kỳ

Đánh giá nội bộ

Xem xét lãnh đạo

Điều tra, lấy ý kiến góp ý

Trao đổi trực tiếp giữa các đơn vị

Trao đổi giữa lãnh đạo với các đơn vị

Khác

- Chính sách phát triển lực lượng lao động có được đề cập trong kế hoạch hằng năm,

kế hoạch chiến lược ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của doanh nghiệp không?

Có Không

Page 89:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

89

Định kỳ tháng 12 hàng năm, Ban QT&PTNNL sẽ xây dựng Định biên nhân sự và

Chiến lược nhân sự cho năm tiếp theo. Ví dụ về Chiến lược Công ty 2019:

Xây dựng Công ty mạnh từ trên xuống: Thu hút từ thị trường những nhân sự cấp cao

và giữ chân được những vị trí quan trọng trong Công ty.

Mục tiêu: Ổn định được đội ngũ nhân sự cấp cao có thể kết hợp làm việc được với

nhau để triển khai các mục tiêu chiến lược.

Xây dựng đội ngũ mạnh từ bên trong: Xác định cần bao nhiêu người giỏi? Làm

những vị trí gì? Cần làm những việc gì để đảm bảo thành công?

Mục tiêu: Xác định nhóm nhân sự cốt lõi, xây dựng lộ trình thăng tiến, chính sách

đào tạo phát triển năng lực cho họ để Công ty luôn sẵn có một đội ngũ quản lý kế cận.

Tối ưu hóa hệ thống quản trị

- Tinh gọn bộ máy, sắp xếp bố trí nhân sự đúng người đúng việc .

- Rà soát quy trình, loại bỏ những quy trình, văn bản, thủ tục không cần thiết.

- Hệ thống đánh giá rõ ràng và trả lương thưởng dựa trên hiệu quả công việc

Xây dựng Bản sắc văn hóa của Sơn Hà: Tạo ra thế hệ con người Sơn Hà biểu hiện tích

cực, gắn bó, chuyên nghiệp và tin tưởng vào sự phát triển của Công ty.

[4] - Doanh nghiệp có xây dựng hệ thống/văn bản quản lý để đánh giá hiệu quả công việc

và mức độ hoàn thành công việc của lực lượng lao động, bao gồm cả đội ngũ lãnh đạo,

làm căn cứ cho việc bổ nhiệm, khen thưởng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ lãnh đạo kế

cận hay không?

Có Không

Doanh nghiệp đang xây dựng:

- Xây dựng bộ chỉ tiêu đáng giá (KPI) cho Khối gián tiếp

- Xây dựng quy chế lương tiền lương dựa trên kết quả đánh giá công việc (Hệ thống tiền

lương 3Ps) áp dụng cho khối hỗ trợ.

5.1.c. Đánh giá sự gắn kết của lực lượng lao động

[1] - Doanh nghiệp có đánh giá sự gắn bó của lực lượng lao động với doanh nghiệp

không?

Thường xuyên Rất ít Khi có yêu cầu

- Các phương pháp và chỉ tiêu đánh giá chính thức và không chính thức được sử dụng

để xác định sự gắn bó của lực lượng lao động và sự thoả mãn của lực lượng lao động?

Bảng 2.5-2: Chỉ tiêu đánh giá xác định sự gắn bó của lao động

Chỉ tiêu đánh giá Phương pháp

đánh giá

Tần suất

thực hiện

Đơn vị

thực hiện

Thu nhập Điều tra độc lập 6 tháng/lần Ban QT&PTNNL

Chế độ đãi ngộ Tổ chức họp góp ý 6 tháng/lần

Ban lãnh đạo, Công

đoàn, Ban

QT&PTNNL,

Trưởng Phó Phòng

Nâng cao kiến thức Tổ chức họp góp ý 6 tháng/lần Ban QT&PTNNL

Page 90:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

90

Chỉ tiêu đánh giá Phương pháp

đánh giá

Tần suất

thực hiện

Đơn vị

thực hiện

Tỷ lệ bỏ việc Điều tra độc lập 1 tháng/lần Ban QT&PTNNL

Sáng kiến cải tiến Tổ chức họp góp ý 1 tháng/lần Ban QT&PTNNL

Nghỉ không có lý do Điều tra độc lập 1 tháng/lần Ban QT&PTNNL

Hiệu quả công việc Tổ chức họp góp ý 6 tháng/lần Ban QT&PTNNL

Tai nạn lao động Điều tra độc lập 1 tháng/lần Ban QT&PTNNL

Vi phạm kỷ luật Điều tra độc lập 1 tháng/lần Ban QT&PTNNL

Số năm làm việc Điều tra độc lập 6 tháng/lần Ban QT&PTNNL

- Có sự thay đổi hay khác biệt giữa các phương pháp và chỉ tiêu đánh giá sự gắn bó

của từng nhóm lực lượng lao động trong doanh nghiệp không?

Rất khác biệt Rất ít Không

[2] - Kết quả của việc xem xét, đánh giá sự gắn kết của lực lượng lao động đem lại hiệu

quả như thế nào cho việc cải tiến các chính sách đối với người lao động và việc cải

tiến các hoạt động khác của doanh nghiệp?

Quyết định Rất quan trọng Quan trọng

Vừa phải Không đáng kể Không quan trọng

Việc đánh giá giúp Công ty hiểu tâm tư, nguyện vọng của CBNV về các chế độ, chính

sách khảo sát mức độ hài lòng về phương pháp, cách thức quản trị điều hành tại các Phòng

ban/ Bộ phận cũng như những khó khăn gặp phải trong quá trình triển khai công việc của

CBNV giúp Ban lãnh đạo hiểu hơn về mong muốn của CBNV từ đó đưa ra những quyết sách

phù hợp.

5.2. Môi trường làm việc của lực lượng lao động

5.2.a. Khả năng và năng lực của lực lượng lao động

[1] - Doanh nghiệp có đánh giá khả năng, năng lực, k năng, trình độ chuyên môn của lực

lượng lao động hiện tại với yêu cầu công việc được bố trí và sự phát triển của doanh

nghiệp không?

Có Không

Định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm đều xây dựng các chương trình đánh giá

năng lực, chuyên môn của từng cá nhân tại các bộ phận trên cơ sở thực tế công việc đang

thực hiện và hiểu biết về quy định công ty cũng như quy định pháp luật cho từng phần hành

công việc đảm nhận. Cụ thể như sau:

- Đối với công nhân: Định kỳ hàng quý, Công ty tổ chức các chương trình thi nâng bậc, đánh

giá tay nghề của từng công nhân tại các phân xưởng. Việc làm này sẽ đánh giá lại năng lực,

trình độ công nhân cũng như có chính sách nâng bậc lương cho Công nhân, thợ bậc cao,

những người có tay nghề khá, phân công, phân nhiệm đúng với tay nghề và trình độ kỹ thuật

chuyên môn.

Page 91:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

91

- Đối với Nhân viên khối Kinh doanh: Đánh giá năng lực kết quả làm việc hàng tháng thông

qua việc hoàn thành doanh số, tính chấp hành quy định, việc thực hiện các chính sách, chăm

sóc khách hàng được phân vùng, phân tuyến quản lý dựa trên các chỉ tiêu đánh giá cụ thể.

Dựa vào đó có mức thưởng hợp lý và đánh giá thực chất được hiệu quả làm việc chuyên môn,

có những bước đào tạo nhân sự yếu, phát triển nhân sự có tố chất tốt lên các vị trí quản lý

cao hơn trong đơn vị, bộ phận nhằm mục tiêu phát triển Công ty.

- Đối với Khối văn phòng, hỗ trợ: Định kỳ hàng quý, hàng năm, xem xét năng lực làm việc

dựa trên kết quả làm việc hàng tháng, tính chấp hành kỷ luật, mức độ đáp ứng nghề nghiệp để

thông qua đó phân loại nhân sự có những bước khắc phục những yếu kém của các khâu đồng thời

tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh để các nhân sự có cơ hội phát triển thêm để đưa lên

những vị trí cao hơn.

- Hàng năm thông qua kết quả làm việc, Công ty cũng xem xét, đánh giá dựa trên năng lực,

khả năng làm việc, ghi nhận những đóng góp thực tế của từng cá nhân để từ đó các Trưởng

bộ phận đưa ra đề xuất khen thưởng các cá nhân có thành tích nổi bật khá, giỏi, xuất sắc

hoặc tiêu biểu để vinh danh lại lễ tổng kết.

[2] - Doanh nghiệp có xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn cho việc tuyển

dụng, đào tạo và đào tạo lại, luân chuyển, điều động cho lực lượng lao động không?

Có Không

Công ty xây dựng chiến lược nhân sự trong 3 năm căn cứ dựa trên chiến lược, mục

tiêu. Từ đó việc hoạch định nguồn nhân lực qua các năm sẽ được chú trọng, quan tâm, căn cứ

vào chiến lược dài hạn, Khối nhân sự sẽ xây dựng tổng quan nguồn lực cần thiết dựa theo

chiến lược về sản xuất và kinh doanh Công ty, cân đối và phát triển nhân sự theo từng giai

đoạn từng thời điểm. Căn cứ vào đó việc xây dựng nguồn nhân lực thiết yếu qua các năm dựa

trên từng phương pháp xác định cụ thể để đưa ra số lượng nhân sự cần thiết cho việc tuyển

dụng dựa trên số lượng định biên nhân sự hiện tại.

Không chỉ dừng lại tại đó Công ty cũng đưa ra các chính sách, kế hoạch trong việc

đào tạo, tái đào tạo, đánh giá nguồn nhân lực từ đó có chính sách luân chuyển, điều động

nhân sự phù hợp các vị trí, phù hợp với trình độ của người lao động.

Thông thường, định kỳ hàng năm Công ty sẽ xây dựng nguồn ngân sách phù hợp với

việc phát triển kế hoạch đào tạo. Thông qua đó Bộ phận đào tạo của Phòng HCNS sẽ tổng

hợp các chương trình kế hoạch đào tạo dài hạn, hàng năm, hàng quý, hàng tháng của các bộ

phận phòng ban bao gồm các chương trình đào tạo nội bộ và bên ngoài phù hợp để phát triển

nguồn nhân lực tại các bộ phận phòng ban. Việc đào tạo này được giám sát chặt chẽ về thời

gian, tiến độ, thời lượng, và chất lượng khóa đào tạo đồng thời có bước đánh giá sau đào tạo

để đưa ra các chương trình đào tạo bổ sung, tái đào tạo cho những CBNV còn những hạn chế

trong công việc. Mục tiêu của Sơn Hà hướng đến nguồn nhân lực luôn phát triển không

ngừng, luôn chủ động trong công việc, sẵn sàng làm việc, sẵn sàng xử lý được những nghiệp

vụ khó khăn hơn, nâng cao bản lĩnh trong việc thực hiện công việc.

- Doanh nghiệp có chú trọng đến việc đào tạo, huấn luyện lao động mới như thế nào?

Có tài liệu đào tạo, huấn luyện

Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo

Có cá nhân, đơn vị chuyên trách

Chú trọng đến hiệu quả đào tạo

Đánh giá kết quả đào tạo

Page 92:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

92

Tạo mọi điều kiện để lao động mới được thể hiện năng lực

Đào tạo lý thuyết kết hợp với thực tế

Khác..............................................................................................

Đối với nhân sự mới, chính sách đào tạo đầu vào của Công ty luôn được giám sát và

thực hiện chặt chẽ đảm bảo 100% CBNV mới được đào tạo. Việc thực hiện đào tạo hội nhập

được tiến hành theo quy trình đầy đủ bài bản kể từ việc chuẩn bị các phương tiện, các dụng

cụ thiết bị cũng như chương trình kế hoạch đào tạo cụ thể được phê duyệt trước khi nhân sự

bắt đầu làm việc. Có 2 phần cụ thể trong chương trình đào tạo về hội nhập Công ty và kiến

thức chuyên môn nghiệp vụ trong thời gian thử việc.

Thông qua kế hoạch đào tạo đã được xây dựng cụ thể từ bộ phận liên quan và Phòng

HCNS, các bộ phận sẽ thực hiện chương trình đào tạo đã được phân công thực hiện rõ ràng

trên kế hoạch, sau khi đào tạo sẽ có đánh giá, tái đánh giá chất lượng của việc đào tạo này.

Riêng đối với việc đào tạo chuyên môn nghiệp vụ thông thường sẽ có 2 mục lớn: Thứ nhất, đào

tạo quy định, quy chế tại bộ phận, quy định, quy trình chuyên môn của mảng phụ trách. Thứ

hai, đào tạo trên cơ sở thực tế nghiệp vụ chuyên môn trong quá trình làm việc. Đánh giá kiểm

tra việc tiếp thu của nhân sự để có những bước thay đổi cách thức đào tạo ngay trong thời gian

thử việc nhằm giúp nhân sự có thể hội nhập tốt với các điều kiện làm việc, lao động mới

Dựa trên việc đào tạo Các bộ phận liên quan, cá nhân được phân công đào tạo sẽ tiến

hành theo dõi đánh giá trong thời gian hội nhập để có các chính sách hỗ trợ, giúp đỡ nhân sự

mới hoàn thành công việc và đáp ứng được yêu cầu thực tế của Công ty cũng như đánh giá

kiểm tra để nhân sự nhìn nhận rõ được khả năng, năng lực bản thân cụ thể hơn.

[3] - Việc điều hành và tổ chức quản lý lực lượng lao động của doanh nghiệp chú trọng

vào những nội dung nào dưới đây:

Xây dựng bảng mô tả công việc cho từng vị trí, chức danh

Xây dựng mục tiêu cho từng vị trí, chức danh

Đánh giá mức độ hoàn thành công việc được giao

Phát huy năng lực của từng cá nhân

Tạo cơ hội thăng tiến nghề nghiệp

Thích ứng với sự thay đổi

Định hướng vào khách hàng

Trách nhiệm với cộng đồng và xã hội

Ý thức xây dựng doanh nghiệp phát triển bền vững

Khác...............................................................................................

Việc điều hành và tổ chức quản lý lực lượng lao động trong đơn vị được Công ty chú

trọng và quan tâm, hệ thống của Sơn Hà hiện nay đang chuyển đổi hệ thống quản lý chất

lượng theo quy chuẩn ISO 9001:2015, là đơn vị sản xuất và kinh doanh tồn tại, phát triển hơn

20 năm nên việc xây dựng hệ thống nhân sự, các quy trình, văn bản quy định để phục vụ cho

quá trình làm việc của người lao động.

Trước hết, về vấn đề mô tả công việc và chức năng nhiệm vụ các bộ phận phòng ban.

Đây là yếu tố đầu tiên mà Sơn Hà xây dựng để người lao động nắm bắt và xác định mức độ

phù hợp, đáp ứng với công ty. Đây là yếu tố tiên quyết để công ty có thể tìm ra được những

ứng cử viên sáng giá, đáp ứng nhu cầu thiết yếu, phù hợp với vị trí của công ty. Đối với từng

vị trí chức danh làm việc tại công ty, Công ty sẽ xây dựng khung năng lực cụ thể cho từng vị

Page 93:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

93

trí, xác định mục tiêu rõ ràng từ đó làm tiền đề để nhân sự có cơ hội phát triển nghề nghiệp

và đưa ra biện pháp làm việc cụ thể đáp ứng được yêu cầu công việc.

Bên cạnh đó, việc công ty xây dựng hệ thống văn hóa công ty để từng nhân sự khi làm

việc tại công ty hiểu được văn hóa, giá trị cốt lõi của công ty để làm mục tiêu định hướng từ

ban đầu đi theo đúng con đường của Công ty.

[4] - Doanh nghiệp có chú trọng đến việc phát triển khả năng, năng lực của lực lượng lao

động để ứng phó linh hoạt trước sự thay đổi của khoa học và công nghệ, thay đổi của

môi trường SXKD, sự thu hút nguồn lực của các đối thủ cạnh tranh không?

Có Không

Việc nâng cao chất lượng cho nguồn nhân lực trong một tổ chức là vô cùng quan

trọng và cần thiết đối với bất kỳ tổ chức nào. Một lực lượng lao động chất lượng cao luôn là

lợi thế cạnh tranh vững chắc cho các doanh nghiệp. ở một khía cạnh khác, đầu tư vào con

người được xem là cách đầu tư hiệu quả nhất, quyết định khả năng tăng trưởng nhanh, bền

vững của một doanh nghiệp, đảm bảo khả năng lành nghề của đội ngũ công nhân, nâng cao

hiệu quả sản xuất kinh doanh và giảm bớt tai nạn lao động.

Muốn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phải kết hợp được đồng thời hiệu quả của 3

quá trình: Thu hút, sử dụng và đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong đó đặc biệt coi trọng

công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Tuyển dụng được những lao động giỏi sẽ giúp

doanh nghiệp tiết kiệm cả thời gian lẫn những hao phí về vật chất cho quá trình thử việc và đào

tạo lại người lao động.

Tại hội nghị chiến lược của Công ty, đây là yếu tố cốt yếu để Công ty nhìn nhận và

xem xét chú trọng đánh giá ứng phó linh hoạt với những thay đổi của điều kiện kinh tế, điều

kiện môi trường, con người. Đây là những nhận định và chiến lược để Sơn Hà có thể nắm bắt

và biến đổi theo những thay đổi của thực tế của thị trường, của xã hội và của khoa học công

nghệ hay đối thủ cạnh tranh.

- Doanh nghiệp có xây dựng phương án phòng ngừa rủi ro đối với lực lượng lao động

không (ví dụ: cắt giảm lao động, giá hóa lực lượng lao động, nguy cơ chảy máu chất

xám, lôi kéo nguồn lực của đối thủ cạnh tranh, bỏ việc, thảm họa, ôi nhiễm môi

trường, tai nạn ...)?

Có Không

Khi xây dựng kế hoạch định hướng về phát triển nguồn nhân lực Ban lãnh đạo công ty

đã nhìn nhận được những yếu tố cần thiết để hạn chế những rủi ro phát sinh trong việc tìm

kiếm và phát triển nguồn nhân lực của Công ty. Đồng thời nhìn nhận từ nhiều yếu tố, góc độ

về mặt quản lý con người, đào tạo phát triển nhân sự tại Công ty. Vấn đề con người là yếu tố

sống còn, ngay bắt đầu tư khâu tuyển dụng, chiêu mộ nhân sự cho đến công tác đào tạo nhân

lực và phát triển nhân lực tại các đơn vị bộ phận.

Công ty sẽ căn cứ vào kế hoạch nhân lực đã được lập để biết được nhu cầu về nhân lực

của doanh nghiệp. Sau đó sẽ xem xét đến các giải pháp khác có thể huy động để đáp ứng kịp thời

nhu cầu của Công ty. Đó là các giải pháp như: Bố trí công nhân làm thêm giờ; hợp đồng gia

công; hợp đồng thời vụ; thuê lại lao động của các doanh nghiệp khác. Khi Công ty cần hoàn

thành kế hoạch nhanh để có sản phẩm đáp ứng nhanh nhu cầu của khách hàng thì những giải

pháp này là tối ưu vì nó tiết kiệm được chi phí tuyển dụng và thời gian tuyển dụng cho Công ty.

Page 94:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

94

Khi cần tuyển mộ nhân lực để phục vụ cho công việc lâu dài của Công ty, thông thường sẽ được

tuyển từ hai nguồn chính đó là nguồn bên ngoài doanh nghiệp và nguồn từ chính CBNV.

5.2.b. Môi trường của lực lượng lao động

[1] - Các chính sách của doanh nghiệp về môi trường làm việc đối với lực lượng lao động

đề cập đến các nội dung sau như thế nào?

Sức khỏe nghề nghiệp:

Định kỳ thường niên Công ty tổ chức chương trình thăm khám sức khỏe cho toàn thể

CBNV làm việc tại Công ty, mục đích kiểm tra lại sức khỏe làm việc của từng CBNV viên xem

xét mức độ đáp ứng công việc cũng như hỗ trợ cho CBNV sau khám phát hiện bệnh có kế

hoạch chữa trị kịp thời nhằm đáp ứng tốt nhất hiệu quả làm việc của các bộ phận.

n toàn môi trường làm việc:

Cùng với việc xây dựng, đào tạo các chương trình về an toàn lao động nơi làm việc,

Công ty cũng chú trọng đến các công cụ hỗ trợ đảm bảo an toàn lao động cho CBNV hiện tại

đang làm việc tại công ty, cụ thể như định kỳ hàng tháng cấp phát đồng phục bảo hộ dành

cho CBNV tại các bộ phận, cấp phát mũ bảo hộ dành cho Công nhân, đối với công nhân hàn

cấp phát kính, găng tay, khẩu trang chống tia điện…

Bên cạnh đó tại các đơn vị, phân xưởng làm việc luôn có 1 số dụng cụ về y tế như băng,

gạc, bông, thuốc sát trùng. Nhưng quan trọng hơn cả, việc chấp hành quy định 5S luôn được

công ty đề cao và kiểm soát chặt chẽ để nhằm đảm bảo vệ sinh nơi làm việc cũng như đảm bảo

tính an toàn.

n ninh nơi làm việc:

An ninh tại nơi làm việc luôn được thắt chặt và đảm bảo đúng quy định. Do đặc thù là

đơn vị vừa hoạt động sản xuất vừa hoạt động kinh doanh vì vậy việc thực hiện theo dõi giám

sát an ninh tại các nhà máy, khu văn phòng luôn được đề cao.

Đối với mỗi nhà máy Công ty bố trí nhân viên Giám sát an ninh có trách nhiệm kiểm

tra, giám sát việc thực hiện chấp hành quy định của các bộ phận, kiểm tra, phát hiện ngăn

ngừa các vấn đề nguy hại, không đảm bảo an toàn tại các bộ phận để có những bước cải

thiện, sửa chữa đảm bảo môi trường làm việc luôn được an toàn tuyệt đối. Bên cạnh đó, Công

ty có bộ phận bảo vệ chịu trách nhiệm giám sát an ninh, bảo vệ tài sản công ty ở vòng ngoài,

chịu trách nhiệm giám sát việc ra về của Cán bộ nhân viên phòng tránh việc thất thoát tài

sản, công cụ, dụng cụ.

- Các chỉ tiêu và mục tiêu cải tiến chính liên quan đến môi trường làm việc tại doanh

nghiệp:

Bảng 2.5-3: Các chỉ tiêu chính về môi trường làm việc

Chỉ tiêu chính Mục tiêu cải

tiến

Thời gian

thực hiện

Trang thiết bị bảo hộ lao động x Thường niên

Trang thiết bị làm việc x Thường niên

Cơ sở vật chất, nhà xưởng, văn phòng làm việc x Hàng quý

hoặc phát sinh

Môi trường làm việc xung quanh x Thường xuyên

Page 95:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

95

Chỉ tiêu chính Mục tiêu cải

tiến

Thời gian

thực hiện

Chế độ đãi ngộ, hỗ trợ x Thường niên

Các hoạt động phong trào, đoàn thể người lao

động tham gia x Định kỳ hàng năm

- Môi trường làm việc của từng đối tượng lao động trong doanh nghiệp sự khác biệt hay

không?

Có Không

Đặc thù của Công ty về sản xuất và kinh doanh vì vậy môi trường làm việc của 2 đối

tượng lao động phổ thông (công nhân sản xuất) và khối văn phòng, hành chính cũng có sự

khác biệt cụ thể. Nhận thức được sự khác biệt rõ rệt của 2 loại đối tượng này và đặc thù làm

việc của Công ty.

Công ty đã xây dựng các biện pháp để đáp ứng cho từng đối tượng lao động nói trên,

cụ thể là việc cấp phát các phương tiện, thiết bị, công cụ dụng cụ để sử dụng cho từng đối

tượng, chính sách chăm sóc cho CBNV về sức khỏe, an toàn lao động, an toàn vệ sinh lao

động, phương pháp đào tạo trong quá trình làm việc để nhằm mục tiêu đưa người lao động

đến việc hiểu rõ quy trình và thực hiện công việc theo đúng quy định và yêu cầu của Công ty.

- Môi trường làm việc hay lực lượng lao động của doanh nghiệp có đặc thù gì so với

các đơn vị cùng ngành hay trên địa bàn không?

Có Không

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà đặc thù sản phẩm liên quan nhiều về ngành cơ khí, vì

vậy lao động tại đây để đáp ứng yêu cầu làm việc đòi hỏi có sự hiểu biết nhất định với công việc.

Đối với Công nhân, các lao động khi bắt đầu làm việc tại Công ty sẽ có thời gian được

làm quen với công việc, hiểu cách thức làm việc trong thời gian 1 tuần đầu tiên. Sau đó được

đào tạo công việc trong vòng 1 tháng. Xuyên suốt 6 tháng đầu tiên công nhân sẽ được đào tạo

nâng cao cách thức làm việc tại các bộ phận để trở thành công nhân lành nghề. Để làm được

điều này Công ty cũng xây dựng các chính sách phù hợp để nhằm mục đích hỗ trợ người lao

động trong quá trình từ học việc, đào tạo nghề cho đến khi thành thạo bằng các chính sách hỗ

trợ học việc, cấp phát các thiết bị, đồ dùng cần thiết phục vụ công việc đảm bảo an toàn trong

lao động và hoàn thành công việc

Đối với Khối văn phòng, do đặc thù nghề nghiệp của doanh nghiệp sản xuất và kinh

doanh các sản phẩm về thép không gỉ - ngành cơ kim khí vì vậy yêu cầu về nghề nghiệp là những

nhân sự đã có kinh nghiệm trong từng mảng chuyên môn đặc biệt trong các doanh nghiệp sản

xuất, kinh doanh.

[2] - Doanh nghiệp đã thực hiện các hỗ trợ người lao động nào dưới đây?

Xây dựng hệ thống quản lý, văn bản về an toàn, sức khỏe nghề nghiệp

Có chính sách và dịch vụ hỗ trợ cụ thể

Xây dựng kế hoạch cụ thể

Khác: Các chương trình đào tạo bên ngoài về an toàn, sức khỏe nghề nghiệp

Cùng với sự phát triển của doanh nghiệp, nguồn nhân lực trong doanh nghiệp cũng

phải phát triển. Để tồn tại và phát triển được trong gần 20 năm qua, Công ty đã dần hoàn

thiện và cải tiến các văn bản pháp lý, quy định cho CBNV cũng như các văn bản hướng dẫn

Page 96:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

96

về an toàn, sức khỏe nghề nghiệp. Đây là phương tiện hữu ích để hỗ trợ cho công tác đào tạo

về an toàn, sức khỏe nghề nghiệp cho nguồn nhân lực thiết yếu phục vụ cho hoạt động của

Công ty.

Bên cạnh đó, Công ty còn xây dựng các chương trình đào tạo bên ngoài về an toàn

trong lao động cho CBNV như các chương trình đào tạo Sơ cấp cứu, đào tạo về việc thực

hiện an toàn vệ sinh lao động, an toàn trong quá trình làm việc. Các chương trình này được

thực hiện định kỳ hàng năm nhằm mục đích để các nhân sự hiểu rõ hơn tính cấp thiết và quan

trọng của an toàn lao động, sức khỏe nghề nghiệp của CBNV.

- Những hộ trợ nêu trên đáp ứng như thế nào yêu cầu của người lao động?

Rất hài lòng Hài lòng

Chưa hài lòng Không đánh giá được

CBNV mong muốn Công ty có thêm nhiều khóa đào tạo nâng cao hiểu biết về an toàn

lao động nhiều hơn vào hàng tuần để nhằm mục đích giúp họ hiểu sâu hơn về an toàn lao

động tạo điều kiện làm việc hiệu quả an toàn.

Page 97:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

97

Tiêu chí 6: Quản lý quá trình

Quá trình

6.1. Hệ thống làm việc

6.1.a. Thiết kế hệ thống công việc

[1] - Doanh nghiệp cho biết dựa vào các căn cứ nào dưới đây để thiết kế và đổi mới hệ

thống công việc của mình.

Định hướng chiến lược phát triển sản phẩm

Định hướng chiến lược phát triển thị trường và khách hàng

Sự thay đổi của môi trường kinh doanh; nguồn lực hiện tại

Áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến

Nguồn lực sẵn có

Năng lực và kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực

Cơ chế, chính sách của địa phương, Chính phủ

Yêu cầu của khách hàng, nhà cung cấp, đối tác

Thay đổi của công nghệ, trang thiết bị

Các yếu tố khác: Hoạt động 5S; Nâng cấp cập nhật HTQLCL ISO; Chương

trình cải tiến liên tục…

Sơn Hà áp dụng Hệ thống Quản lý Chất lượng ISO 9001:2008 và hiện tại đang tiến

hành nâng cấp lên ISO 9001:2015. Kế hoạch nâng cấp và lấy chứng nhận vào năm 2019.

Công ty cổ phần Quốc tế Sơn Hà mà tiền thân là Công ty TNHH Cơ kim khí Sơn Hà,

một doanh nghiệp tư nhân thành lập theo quyết định số 3823/TLDN của UBND Thành phố

Hà nội. Sơn Hà đã có gần 20 năm hoạt động trong ngành thép không gỉ của Việt Nam và trên

thế giới.

Trong suốt quá trình xây dựng và phát triển Sơn Hà luôn duy trì vị thế là Công ty

hàng đầu về sản xuất kinh doanh các sản phẩm thép không gỉ (đặc biệt là bồn chứa nước,

chậu rửa, ống thép inox trang trí, ống thép inox công nghiệp), sản phẩm bồn nhựa và các sản

phẩm từ năng lượng tự nhiên, năng lượng tái tạo như: Thái dương năng, năng lượng của gió

tại Việt Nam.

- Thể hiện bằng sơ đồ và mô tả hệ thống quản lý các quá trình hoạt động của doanh nghiệp:

Page 98:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

98

Sơ đồ 6.1-1: Hệ Thống quản lý các quá trình hoạt động của doanh nghiệp

BÊN TRONG CÔNG TY BÊN NGOÀI

CÔNG TY

Tiếp nhận yếu cầu khách hàng

SẢN XUẤT, KIỂM TRA SẢN PHẨM DỊCH VỤ

Lập kế hoạch điều độ Nghiên cứu, thiết kế SPM

Triển khai sản xuất Kiểm tra, thử nghiệm SP

Sản xuất Bồn Quản lý công nghệ

Sản xuất Chậu Quản lý thiết bị đo

Sản xuất Máy lọc Nươc RO, BNN Quản lý TVSLĐ

Sản xuất Thái dương năng Quản lý kho

Các sản phẩm gia dụng mới Quản lý sản phẩm thành phẩm

KH

ÁC

H H

ÀN

G

Các yêu cầu

Yêu cầu

được chấp

nhận

Mua sắm vật tư,

dịch vụ

NH

À C

UN

G Ứ

NG

Hợp đồng mua

Cung ứng Vật tư

KH

ÁC

H H

ÀN

G SẢN PHẨM, DỊCH VỤ

Tiếp nhận thông tin

phản hồi Thu thập, phân tích dữ liệu Đánh giá chất lượng nội bộ

Xem xét của lãnh đạo

Cải tiến, khắc phục, phòng ngừa

Quy trình tuyển dụng nhân sự

Đào tạo nguồn nhân lực

Kiểm soát tài liệu

Kiểm soát hồ sơ chất lượng

Page 99:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

99

[2] - Doanh nghiệp có quá trình chính nào sử dụng các nguồn lực bên ngoài (thuê đơn vị

bên ngoài hoặc liên danh, hợp tác với đơn vị bên ngoài)?

Có Không

Nếu có, vui lòng cho biết quá trình nào: ..........................................................................

6.1.b. Các quá trình làm việc chính

[1] Những quá trình liên quan đến hách hàng

Xác định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm

Công ty phân loại các yêu cầu khách hàng thành hai loại:

- Những yêu cầu do khách hàng xác định: Dung tích, Chất liệu, Hình dạng, Độ dày của sản

phẩm, số lượng, thời gian giao hàng, giá cả… Trong những trường hợp khách hàng có yêu

cầu đặc biệt nằm ngoài sản phẩm truyền thống, những yêu cầu đó sẽ được Công ty xem xét.

- Những yêu cầu của luật pháp: các loại sản phẩm của Công ty đều đáp ứng đầy đủ yêu cầu

của pháp luật, qui định về ghi nhãn hàng hoá, công bố chất lượng… Trong những trường hợp

xuất khẩu, Công ty cùng đối tác tìm hiểu đầy đủ yêu cầu về sản phẩm của luật pháp nước

nhập khẩu và những qui định Quốc tế có liên quan.

Công ty luôn luôn nâng cao chất lượng sản phẩm bằng những yêu cầu về sản phẩm

được Công ty xác định trong từng giai đoạn như: nghiên cứu, sản xuất, sử dụng…

Tài liệu liên quan: Quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng

Xem xét các yêu cầu liên quan đến sản phẩm

Tất cả các yêu cầu của khách hàng đều được Công ty xem xét chu đáo. Việc xem xét

nhằm đảm bảo:

- Những yêu cầu của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ đều được Công ty hiểu rõ.

- Công ty có khả năng đáp ứng những yêu cầu này.

Ngành hàng gia dụng, Logistic là nơi tiếp nhận các yêu cầu của khách hàng và tổ

chức việc xem xét các yêu cầu trước khi chấp nhận.

Trong trường hợp cần xác định khả năng cung ứng của Công ty, phòng kỹ thuật chất

lượng, Phòng kế hoạch sản xuất và các phân xưởng cùng hỗ trợ đơn vị tiếp nhận yêu cầu của

khách hàng để xác định:

- Năng lực kinh tế, kỹ thuật của Công ty

- Các yêu cầu về chế định, pháp luật liên quan đến việc tạo sản phẩm.

- Cách thức và thời hạn giao hàng.

Trong trường hợp sửa đổi đơn hàng, các phòng ban liên quan sẽ được thông báo về

sự thay đổi này.

Trao đổi thông tin với khách hàng

Công ty xây dựng các kênh thông tin qua điện thoại của bộ phận CSKH và trang web của

bộ phận Marketing để ghi nhận và xử lý các ý kiến khách hàng.

Tài liệu liên quan:

- Quy trình giám sát và đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng

- Quy trình lựa chọn Đại lý

- Quy trình Bán hàng – Thu tiền

Page 100:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

100

Sơ đồ 2.6-1: Giám sát và đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng

Lưu đồ Tài liệu/BM liên quan Trách nhiệm

Dữ liệu nguồn

Kiểm tra

thông tin

Xác minh, xử lý

thông tin đã kiểm tra

Lập báo cáo

và biên bản

kiểm tra

Xử lý vi phạm, đưa

ra phương án KPPN

Lưu hồ sơ

Vi phạm

Ko vi

phạm

- BM.01-QT.CS.01/SHI

- Phần mềm bảo hành

- BM.01-QT.CS.01/SHI

- BM.01-QT.CS.01/SHI

- BM.01-QT.CS.01/SHI

- BM.02-QT.CS.01/SHI

Các quy trình, quy định, quy

chế hiện hành/ quy trình hành

động khắc phục phòng ngừa

- NVGS

- NVGS

- NVGS

- Các bộ phận liên quan

- NVGS

- Trưởng TTDV-BH-CSKH

- HCNS

- Ban TGĐ

- NVGS

- HCNS

Page 101:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

101

Sơ đồ 2.6-2: Mô hình lựa chọn đại lý

Bước Lưu đồ quy trình Trách nhiệm/

Biểu m u Diễn giải

1 Tìm iếm,

tiếp cận KH

Phê duyệt

Ký hợp đồng

Thu thập hồ sơ ĐL và soạn

thảo hợp đồng

Lưu hồ sơ

No

Yes

BP kinh doanh

- Qua thông tin thu thập được ngoài thị trường

- Căn cứ kế hoạch đi tuyến được phân trên DMS

- Chỉ tiêu mở mới đại lý/ NPP...

Kinh doanh tìm hiểu và khai thác thông tin về: Vị trí

địa lý, khả năng tài chính, lịch sử kinh doanh và

tiềm năng phát triển... Nếu đạt thì tiếp cận, tư vấn

chào hàng, và mời hợp tác.

- Trường hợp chưa thành công: Tiếp tục tiếp cận và

thuyết phục

- Trường hợp thành công:Chuyển bước kế tiếp

2

Kinh doanh/

BM.01

Hợp đồng

Hồ sơ ĐL/ NPP

Kinh doanh thu thập hồ sơ ĐL/ NPP bao gồm:

- Bản sao CMND hoặc Bản sao hộ khẩu hoặc bản sao

Giấy phép đăng ký KD.

- Bản sao hợp đồng thuê nhà, giấy tờ ủy quyền sử

dụng mặt bằng liên quan (nếu có .

- Ảnh chụp trực diện cửa hàng.

- Hợp đồng NPP/ĐL đầy đủ thông tin (đã có chữ ký

của chủ ĐL

Đồng thời kinh doanh lập đề xuất mở ĐL/NPP theo

BM.01-QT.S .01/SHI trình quản lý xem xét phê

duyệt.

3

Trưởng chi

nhánh/QLV/

BM.01

Hợp đồng

Hồ sơ ĐL/ NPP

Quản lý kinh doanh: Trưởng chi nhánh/ Quản lý vùng

tiếp nhận và xem xét hồ sơ.

- Trường hợp đạt: Ký nháy xác nhận thông qua và

chuyển lên ban giám đốc kinh doanh.

- Trường hợp không đạt: Phản hồi rõ lý do và trả lại

nhân viên kinh doanh.

Thời gian xử lý: Không quá h làm việc kể từ khi nhận

hồ sơ

4

Giám đốc kinh

doanh

BM.01

Hợp đồng

Hồ sơ ĐL/ NPP

Ban giám đốc tiếp nhận và ký duyệt hợp đồng

- Đối với chi nhánh: Giám đốc chi nhánh ký phê duyệt

- Đối với ĐL/ NPP nhập hàng trực tiếp từ công: Giám

đốc kinh doanh phê duyệt.

Thời gian xử lý: Không quá h làm việc kể từ khi nhận

hồ sơ

5

dmin/ Kế toán

BM.01

Hợp đồng

Hồ sơ ĐL/ NPP

- Đối với Hợp đồng NPP/ĐL nhập hàng trực tiếp từ

Công ty: Hồ sơ được lưu tại phòng kế toán và BP

Admin.

- Đối với Hợp đồng Đại lý nhập hàng trực tiếp từ hệ

thống CN: Hồ sơ được lưu tại phòng kế toán và Kế

toán chi nhánh.

Hồ sơ lưu bao gồm:

- BM.01-QT.SA.01/SHI

- Hồ sơ NPP/ĐL

- Hợp đồng NPP/ĐL

- Phụ lục hợp đồng (nếu có)

Page 102:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

102

Nghiên cứu và phát triển

Hoạch định nghiên cứu và phát triển

Công ty giao trách nhiệm nghiên cứu và phát triển sản phẩm cho phòng R&D. Giám đốc

R&D chịu trách nhiệm hoạch định nghiên cứu và phát triển. Trong quá trình hoạch định phải xác

định:

- Các giai đoạn của nghiên cứu và phát triển

- Xem xét, kiểm tra xác nhận và xác nhận giá trị sử dụng của nghiên cứu và phát triển trong

mỗi giai đoạn thích hợp.

- Phân công trách nhiệm, quyền hạn của các hoạt động nghiên cứu và phát triển. Chỉ định

người thực hiện và thời gian hoàn thành.

- Phòng R&D là đầu mối nghiên cứu và phát triển sản phẩm.

Đầu vào của nghiên cứu và phát triển

Đầu vào của nghiên cứu và phát triển được xác định dựa trên các thông số công nghệ

hoặc sản phẩm mẫu. Các yêu cầu đầu vào được phòng R&D xem xét thoả đáng trước khi tiến

hành nghiên cứu bao gồm:

- Chức năng và công dụng.

- Yêu cầu về luật định.

- Các thông tin về sản phẩm tương tự trước đó.

- Yêu cầu khác cần thiết cho việc nghiên cứu theo yêu cầu của R&D.

Đầu ra của nghiên cứu

Đầu ra của nghiên cứu thể hiện dưới dạng các thông số kỹ thuật, các yêu cầu sản

xuất, sử dụng sản phẩm. Đầu ra bao gồm các thông tin về:

- Việc đáp ứng các yêu cầu đầu vào của nghiên cứu và phát triển.

- Các thông tin cần thiết để thực hiện sản xuất.

- Các tiêu chuẩn chấp nhận sản phẩm.

- Các đặc tính thiết yếu cho việc sử dụng sản phẩm.

Đầu ra của nghiên cứu và phát triển phải được Giám đốc R&D trình TGĐ phê duyệt

trước khi áp dụng.

Xem xét nghiên cứu và phát triển

- Công ty phân định trách nhiệm trong việc xem xét nghiên cứu cho phòng R&D của Công ty.

- Trong những trường hợp cần thiết, việc xem xét nghiên cứu còn được thực hiện bằng cuộc họp

xem xét với những phòng ban, phân xưởng liên quan.

- Việc xem xét đánh giá nghiên cứu được lưu giữ thành các biên bản và lưu cùng với các tài

liệu khác trong hồ sơ về sản phẩm.

Kiểm tra, xác nhận giá trị của nghiên cứu

Kết quả công tác nghiên cứu được kiểm tra chặt chẽ trước khi đưa vào sản xuất. Các

yếu tố kiểm tra gồm:

- Kiểm tra chung theo các yêu cầu đã xác định của đầu vào.

- Kiểm tra về tiêu chuẩn kỹ thuật, khả năng công nghệ, điều kiện áp dụng trong sản xuất.

- Công ty phân công trách nhiệm kiểm tra xác nhận nghiên cứu cho Giám đốc Phòng R&D. Trong

trường hợp cần thiết TGĐ phê duyệt kiểm tra xác nhận.

Page 103:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

103

Xác nhận giá trị sử dụng của nghiên cứu

TGĐ có thẩm quyền xác nhận giá trị sử dụng của nghiên cứu và phát triển. Khi cần thiết,

TGĐ quyết định các phương pháp xác nhận giá trị sử dụng thích hợp như: sản xuất thử, thăm dò

thị trường…

Kiểm soát thay đổi nghiên cứu

Phòng R& D chịu trách nhiệm kiểm soát mọi sự thay đổi nghiên cứu và phát triển.

Giám đốc R& D có trách nhiệm phê duyệt hoặc trình Ban Tổng Giám đốc phê duyệt thay đổi.

Khi cần thiết Giám đốc R& D thông báo đến các bộ phận có liên quan nhận biết được những

thay đổi. Hồ sơ về thay đổi được phòng R& D lưu trữ.

Tài liệu liên quan: Quy trình nghiên cứu cải tiến, phát triển sản phẩm mới.

Mua hàng

Công ty kiểm soát các quá trình mua hàng để đảm bảo sản phẩm mua vào phù hợp với

các yêu cầu. Chủng loại và mức độ kiểm soát phụ thuộc vào sự ảnh hưởng của chúng lên các

quá trình tạo sản phẩm tương ứng.

Lựa chọn nhà cung ứng.

Mọi sản phẩm mua vào có ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của công ty đều phải

mua từ những nhà cung ứng đã được phê duyệt. Phòng Mua hàng có trách nhiệm xem xét,

đánh giá và theo dõi các nhà cung ứng của Công ty với sự hỗ trợ của Phòng Kỹ thuật Chất

lượng và các phòng ban khác. Đồng thời tìm kiếm những nguồn hàng mới có chất lượng ổn

định, giá rẻ và năng lực cung cấp đảm bảo. Ban TGĐ phê duyệt danh sách các nhà cung ứng.

Hàng năm, Phòng Mua hàng xem xét lại danh sách nhà cung ứng được phê duyệt và

trình Ban TGĐ phê duyệt.

Thông tin mua hàng

- Thông tin về chủng loại, số lượng hàng hoá, qui cách kỹ thuật, thời gian giao hàng…

- Mọi yêu cầu về việc mua hàng phải được cấp có thẩm quyền xem xét và được Ban Tổng

Giám đốc phê duyệt.

- Phòng Mua Hàng phải đáp ứng các đơn đặt hàng được phê duyệt.

Kiểm tra xác nhận sản phẩm mua vào

Tất cả những vật tư mua vào Công ty đều phải kiểm tra trước khi chấp nhận nhập

hàng. Căn cứ kiểm tra là những yêu cầu kỹ thuật, quy cách, số lượng, chất lượng... đã thỏa

thuận với các nhà cung cấp.

Việc kiểm tra do phòng KTCL, các phòng ban chuyên môn và kho vật tư thực hiện.

Tài liệu liên quan: Quy trình mua hàng.

[2] Quá trình Sản xuất và cung cấp dịch vụ

Kiểm soát quá trình sản xuất và dịch vụ

Tất cả các quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ của Công ty đều thực hiện trong

điều kiện được kiểm soát. Điều kiện kiểm soát bao gồm:

- Các quy trình sẵn có, các hướng dẫn công việc ở những vị trí cần thiết.

- Thông tin mô tả đặc tính của sản phẩm.

- Việc sử dụng các thiết bị thích hợp.

- Các phương tiện theo dõi và đo lường cần thiết được cung cấp đầy đủ.

Page 104:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

104

- Sự phê duyệt, cho phép các sản phẩm thông qua được thực hiện theo cấp có thẩm quyền qui

định trong các tài liệu. Một số công đoạn trong công nghệ của Công ty là bí mật độc quyền

nên không có những tài liệu dạng văn bản. Ở những nơi đó, Công ty sắp xếp những người đủ

các yêu cầu thực hiện công việc theo sự giám sát chặt chẽ của BLĐ.

- Trong quá trình tạo sản phẩm, công tác kiểm tra, thử nghiệm được chính những người làm

ra sản phẩm thực hiện. Ngoài ra, phòng KTCL hỗ trợ kiểm tra trong các dây chuyền sản xuất.

- Các kết quả kiểm tra, đo lường, thử nghiệm đều được lập thành hồ sơ. Hồ sơ có thể được

chuyển giao cho khách hàng khi được yêu cầu.

Tài liệu liên quan: Các Quy trình kiểm soát quá trình sản xuất.

- Các tiêu chuẩn kỹ thuật của Sản phẩm, Bán thành phẩm.

- Quy định lưu kho và bảo quản hàng hóa

- Quy trình sản xuất và kiểm tra bồn inox

- Quy trình sản xuất và kiểm tra bồn nhựa

- Quy trình sản xuất và kiểm tra Thái dương năng

- Quy trình sản xuất và kiểm tra chậu rửa

- Quy trình sản xuất và kiểm tra bình nước nóng

- Quy trình sản xuất và kiểm tra máy lọc nước RO

- Quy trình sản xuất và kiểm tra bồn septic

- Quy trình sản xuất và kiểm tra bể nước ngầm

- Quy trình sản xuất và kiểm tra bồn lắp ghép

- Quy trình sản xuất và kiểm tra ống thép

- Hướng dẫn sản xuất tại các máy...

Nhận biết trạng thái và truy tìm nguồn gốc

Công ty đảm bảo Vật tư và các yếu tố cấu thành sản phẩm đều có phương pháp nhận

biết và truy tìm nguồn gốc thích hợp như:

- Các bảng hiệu, thẻ tên ở nơi đặt sản phẩm

- Tên, mã số/ mã cuộn, ngày tháng năm…

- Sử dụng các loại hồ sơ thích hợp để truy tìm nguồn gốc khi việc truy tìm được yêu cầu.

- Phòng KTCL phối hợp QMR là đầu mối liên hệ trong việc truy tìm nguồn gốc sản phẩm của

Công ty

- Các qui trình, hướng dẫn, kế hoạch chất lượng đều qui định về nhận biết và truy tìm nguồn

gốc sản phẩm.

Tài liệu liên quan:

- Các Quy trình kiểm soát quá trình sản xuất;

- Quy định mã hóa

- Quy trình sản xuất ống hàn theo tiêu chuẩn PED

Bảo quản tài sản của khách hàng

Công ty có trách nhiệm giữ gìn tài sản của khách hàng như các sản phẩm bảo hành

khi chuyển về Công ty chờ sửa chữa…

Công ty phải kiểm tra xác nhận, bảo vệ tài sản do khách hàng cung cấp để hợp thành

sản phẩm. Khi có bất kỳ tài sản nào của khách hàng bị mất mát, hư hỏng hoặc phát hiện

không phù hợp cho việc sử dụng thì Công ty phải có trách nhiệm thông báo cho khách hàng.

Page 105:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

105

Bảo toàn sản phẩm

Công ty đảm bảo sự phù hợp của sản phẩm trong suốt quá trình sản xuất, lưu kho, bao

gói và giao hàng theo yêu cầu của khách hàng. Điều kiện bảo toàn sản phẩm bao gồm:

- Xếp dỡ: Công ty qui định cách thức xếp dỡ các loại sản phẩm phù hợp với từng chủng loại

sản phẩm, hàng hoá, vật liệu.

- Lưu kho: các loại sản phẩm được lưu kho trong điều kiện được bảo quản thích hợp nhằm

tránh bị suy giảm chất lượng, thất thoát…

- Bao gói: các loại sản phẩm của Công ty được bao gói thích hợp nhằm đảm bảo sự phù hợp

của sản phẩn trong suốt quá trình lưu thông ngoài thị trường.

- Giao hàng: Công ty có đội xe chuyên trách việc giao hàng theo yêu cầu của khách hàng.

Công ty đảm bảo việc giao hàng đúng hẹn, không bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển.

Tài liệu liên quan: Quy định vận chuyển và bảo hành; Quy định lưu kho, bao gói và

bảo quản hàng hóa; Quy trình quản lý xuất nhập kho

Kiểm soát thiết bị đo lường, thử nghiệm

Công ty đảm bảo các thiết bị đo lường và theo dõi luôn chính xác theo yêu cầu đo

lường chất lượng sản phẩm. Phòng KTCL và phòng Hành chính có trách nhiệm cùng các

phân xưởng, đơn vị sử dụng kiểm soát các thiết bị đo lường và thử nghiệm. Nội dung kiểm

soát bao gồm:

- Các thiết bị được hiệu chuẩn/ kiểm định định kỳ hoặc trước khi sử dụng theo yêu cầu về đo lường.

- Được tái kiểm định/ hiệu chuẩn khi cần thiết.

- Được nhận biết tình trạng kiểm định/ hiệu chuẩn.

- Được bảo quản và sử dụng thích hợp.

- Khi có thiết bị đo lường thử nghiệm không phù hợp với yêu cầu, Công ty sẽ đánh giá mức độ

ảnh hưởng các sự sai hỏng đó để có những hành động khắc phục thích hợp.

- Với những thiết bị có sử dụng phầm mềm để theo dõi và đo lường, các thiết bị này được sử

dụng và hiệu chuẩn theo qui định của nhà sản xuất.

Tài liệu liên quan:

Quy trình Kiểm định hiệu chuẩn thiết bị thử nghiệm và dụng cụ đo lường;

Hướng dẫn vận hành thiết bị thí nghiệm

Page 106:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

106

Sơ đồ 2.6-3: Mô hình sản xuất Bồn inox

Sơ đồ 2.6-4: Mô hình sản xuất Bồn nhựa

TRỘN

BỘT

PHỤ

GIA

CÂN

BỘT,

VỆ

SINH

KHU

ÔN

ĐỐT

LỚP 1 ĐỐT

LỚP 2 ĐỐT

LỚP 3

THÁO

KHUÔN,

HOÀN

THIỆN

NHẬP

KHO

1 2 3 4 5 6 7 8

Nhập kho

III

I.1- Dây truyền làm Bồn Đứng I.2- Dây truyền làm Bồn Ngang II- Dây truyền hoàn thiện Bồn III- Dây truyền làm Chân đế

1 2 3 4 5 6 7

II

1 2 3 4 6 5

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

I.1

I.2

Page 107:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

107

Sơ đồ 2.6-5: Mô hình sản xuất Thái Dương Năng (bình bảo ôn, chân đế)

7 6 5 4 3 2 1

2 1 3 4 5 6 7 8

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

I

III

II

C

A

B

A

B

C

- Công đoạn làm khổ nối

- Công đoạn làm đầu bịt

- Công đoạn làm đầu bit ngài

SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT BÌNH BẢO ÔN

Page 108:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

108

3 2 1

I

II

A

A

B

- Đóng thùng bình bảo ôn

- Đóng chân đế phụ kiện

- Nhập kho sản phẩm Thái Dương Năng

- Dây truyền làm giá đỡ ống

SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHÂN ĐẾ VÀ NHẬP KHO

5 4 3 2 1 B

C

I

II - Dây truyền làm chân

đế

C

Page 109:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

109

Sơ đồ 2.6-6: Mô hình sản xuất và kiểm tra chậu rửa

[2] - Khi xây dựng các quá trình chính này doanh nghiệp có kết hợp với các yêu cầu, thông

tin đầu vào của khách hàng, nhà cung ứng, đối tác và các bên có liên quan khác

không?

Có Không

- Đối với các phản hồi của khách hàng luôn được bộ phận chăm sóc khách hàng cập nhật đầy đủ.

Hàng tháng sẽ có những báo cáo đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng. Qua đó Công ty sẽ

phân tích điểm không phù hợp của các Quy trình và tiến hành thay đổi cho phù hợp với thực tế

làm việc.

- Đối với các yêu cầu và thông tin của nhà cung ứng, đối tác: Luôn được Phòng mua hàng

cập nhật đầy đủ. Hàng năm Công ty có tổ chức các chương trình đánh giá HTQLCL nhà cung

cấp, đồng thời tổ chức những hội nghị nhà cung cấp nhằm mục đích cho các nhà cung cấp

hiểu rõ về Sơn hà và đây cũng là nơi các nhà cấp bầy tỏ quan điểm về các quy trình làm việc

tại Sơn Hà. Từ đó, Sơn Hà sẽ có những thay đổi cho phù hợp.

6.1.c. Sự sẵn sàng trong trường hợp khẩn cấp

- Doanh nghiệp xác định các tình huống nào dưới đây là tình huống khẩn cấp:

Hỏa hoạn, cháy nổ Thảm họa

2 1 3 4 5 6 I

III 7 6 5 4 3 2 1 8 9 10

1 2 3 4 5 6 II 7

Page 110:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

110

Bão lụt Sự cố truyền thông

Mất điện Sự cố sản phẩm

Sự cố sản xuất Vi phạm pháp luật của cá nhân, DN

Rò rỉ hóa chất Khác: ……………………………….

- Khả năng ứng phó của doanh nghiệp khi xảy ra thảm họa và trong những trường hợp

khẩn cấp mà doanh nghiệp đã xác định ở trên

Bảng 6.1-1: Khả năng ứng phó khi xảy ra thảm họa

Tình huống

khẩn cấp

Biện pháp ứng phó Đơn vị thực

hiện

Hỏa hoạn,

cháy nổ

Bước 1: Bình tĩnh xử lý khi có cháy nổ (bước quan trọng

nhất)

– Khi biết cháy cần xác định nhanh điểm xảy ra cháy

– Nhanh chóng đưa ra các giải pháp để chữa cháy chống

cháy

– Cần thứ tự được các việc cần làm

Bước 2: Báo động bằng những cách nhanh nhất để mọi

người biết như

– Hô hoán mọi người thông báo cho nhau

– Thông báo qua nhanh gọn qua loa truyền thanh

– Nhấn nút chuông của hệ thống báo cháy...

Bước 3: Lập tức ngắt điện toàn khu vực bị cháy

– Cắt cầu dao điện ngay khi có thể

– Ngắt attomat

– Nhớ là phải dùng dụng cụ như kìm điện, ủng, găng cách

điện để cắt điện để tránh nguy cơ bị điện giật

Bước 4: Báo ngay có lực lường phòng cháy chữa

cháy (PCCC) bằng cách gọi 114 từ điện thoại di động hoặc

điện thoại bàn, hãy dùng cách nào nhanh nhất có thể

Bước 5: Sử dụng các phương tiện chữa cháy có sẵn gần

nhất để dập cháy

– Bình bột chữa cháy, bình chữa cháy khí CO2, bình

chữa cháy Foam...

– Mền chữa cháy, cát.

– Nước (tránh dùng nước khi chất cháy là dầu, xăng... các

loại có tỷ trọng nhẹ hơn nước)

– Trường hợp đặc biệt nếu có vòi chữa cháy và lăng trụ

phun nước thì nhanh chóng kéo vòi và phun vào đám cháy

Bước 6: Cứu những người bị nạn, những người có khả

năng thoát được đám cháy.

Bước 7: Di chuyển các tài sản hàng hóa lưu động và các

chất dễ cháy ra nơi an toàn

– Tạo khoảng cách chống cháy lan

Tất cả các

CBNV

Bão lụt và

Thiên tai

Sơn Hà luôn thực hiên Phương châm “4 tại chỗ” bao gồm: chỉ

huy tại chỗ; lực lượng tại chỗ; phương tiện, vật tư tại chỗ và

hậu cần tại chỗ.

Tất cả các

CBNV

Page 111:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

111

Trước khi thiên tai xảy ra:

1. Đối với công tác chỉ huy tại chỗ:

- Chỉ đạo quán triệt tư tưởng tại các phòng ban, bộ phận.

- Xây dựng, điều chỉnh và bổ sung phương án, kế hoạch phòng

chống thiên tai chi tiết và tổ chức diễn tập cho các lực lượng

theo phương án đã đề ra hàng năm.

- Chỉ đạo bố trí ngân sách cho các phương án đối phó với từng

loại thiên tai.

- Theo dõi chặt chẽ, sát sao tình hình thiên tai tại những địa

bàn nhất có nhà máy hoặc công ty của Sơn Hà hoạt động.

- Chủ động phối hợp chặt chẽ với cấp trên, các lực lượng vũ

trang đóng trên địa bàn.

- Lập các phương án di dời máy móc thiết bị trong trường hợp

khẩn cấp.

2. Đối với lực lượng tại chỗ:

- Lập danh sách các lực lượng nòng cốt sẽ tham gia công tác

phòng chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn tại các bộ phận và các

lực lượng dự bị khi cần thiết.

- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các lực lượng Thường xuyên

tập huấn, huấn luyện, tập dượt, rèn luyện các kỹ năng cứu hộ,

cứu nạn.

3. Đối với phương tiện, vật tư tại chỗ:

- Lập danh sách các trang thiết bị, phương tiện, vật tư sẵn có.

- Nắm danh sách (phải thỏa thuận trước) các hộ dân, doanh

nghiệp tổ chức…có các phương tiện phù hợp để trưng dụng,

huy động trong thiên tai nếu cần thiết.

- Kiểm tra, sửa chữa, nâng cấp các phương tiện đảm bảo hoạt

động tốt trước thiên tai.

4. Đối với công tác hậu cần tại chỗ: Chủ động bố trí kinh phí

để tạm trữ các nhu yếu phẩm cần thiết cho các điểm sơ tán máy

móc thiết bị, công cụ và các tài sản quan trọng của Công ty.

Trong khi thiên tai xảy ra:

1. Đối với công tác chỉ huy tại chỗ:

- Trong thiên tai, người chỉ huy phải bám vào phương án đã

xây dựng để ra quyết định tại chỗ theo tình hình thực tế và dưới

sự chỉ đạo của cấp trên.

- Theo dõi sát sao tình hình thiên tai.

- Chỉ đạo các lực lượng chuyên trách tiếp tục bám trụ tại bộ

phận, chằng chống nhà xưởng, cắt tỉa cành cây tại công ty, kê

kích các máy móc trang thiết bị…

- Chủ động phối kết hợp chặt chẽ với cấp trên, các lực lượng vũ

trang đóng trên địa bàn tổ chức cứu hộ, cứu nạn.

2. Đối với lực lượng tại chỗ: Tiếp tục tuần tra, túc trực khi xảy

ra thiên tai; Trong trường hợp phát sinh tình huống khẩn cấp

thì tích cực đối phó, hỗ trợ

Page 112:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

112

3. Đối với yếu tố phương tiện, vật tư tại chỗ:

- Huy động, trưng dụng các phương tiện, vật tư cần thiết đã lên

danh sách trước đây.

- Cung cấp các phương tiện cần thiết cho các lực lượng tại chỗ

làm nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn kịp thời, hiệu quả.

4. Đối với yếu tố hậu cần tại chỗ: Tiếp tục theo dõi nắm tình

hình cần cứu trợ khẩn cấp.

Sau khi thiên tai xảy ra:

1. Đối với công tác chỉ huy tại chỗ

- Tổ chức khôi phục lại sản xuất kinh doanh; xử lý môi trường

nước, rác thải do thiên tai.

- Chủ động phối hợp và yêu cầu trợ giúp từ bên ngoài.

2. Đối với lực lượng tại chỗ

- Tiếp tục cứu trợ lương thực, thuốc men cho dân nếu cần thiết.

- Hỗ trợ di chuyển; khôi phục máy móc, dung cụ , ổn định sản

xuất.

3. Đối với phương tiện, vật tư tại chỗ: Huy động phương tiện,

vật tư tại chỗ để khắc phục hậu quả thiên tai.

4. Đối với công tác hậu cần tại chỗ: Hỗ trợ phục hồi sản xuất.

Mất điện Trang bị tất cả máy phát ở các tòa nhà hay nhà máy CBNV

Sự cố

truyền thông

- Tích cực làm việc với các cơ quan chức năng và báo đài đưa

tin.

- Đẩy mạnh truyền thông cá nhân trên tất cả các trang thông

tin.

- Tổ chức các chuyến thăm quan nhà máy cho giới truyền

thông, cơ quan chức năng hiểu rõ về Sơn Hà.

- Trực tiếp làm việc với Bộ, ban ngành có liên quan

CBNV

Sụ cố sản

xuất

- Dừng sản xuất.

- Bộ phận cơ điện và Phòng KTCL có trách nhiệm kiểm tra

nguyên nhân máy móc thiết bị dừng sản xuất.

CBNV

6.2. Các quá trình làm việc

6.2.a. Thiết kế quá trình làm việc

- DN sử dụng các yếu tố nào dưới đây để thiết kế các quá trình làm việc

Áp dụng các hệ thống quản lý,

Áp dụng các công cụ cải tiến

Áp dụng công nghệ thông tin

Áp dụng các phần mềm quản lý

Áp dụng công nghệ mới vào sản xuất

Sử dụng các nguồn lực bên ngoài

Hợp tác, liên doanh

Kết hợp những sáng kiến, cải tiến

Kết hợp việc xem xét, đánh giá định kỳ hệ thống quản lý của DN

Các yếu tố khác, (vui lòng nêu rõ) ...................................................................

Page 113:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

113

Nêu cụ thể một trong các yếu tố nêu trên: Công ty Cổ Phần Quốc Tế Sơn Hà hiện đang

áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 và đang trong quá trình nâng cấp lên ISO

9001:2015. Hàng năm, Phòng Quản lý chất lượng tại Sơn Hà luôn tổ chức những chương trình

đánh giá định kỳ việc áp dụng quản lý chất lượng của các bộ phận và của cả Công ty. Chương

trình đánh giá được thực hiện chuẩn hóa theo Quy trình đánh giá nội bộ và xem xét lãnh đạo

của Sơn Hà.

Ngoài ra, Sơn Hà hiện đang áp dụng công cụ cải tiến 5S để tạo ra một môi trường làm

việc năng suất, thoải mái và lành mạnh cho tất cả các nhân viên. Hàng tháng, vào ngày đầu

tháng và giữa tháng luôn diễn ra các cuộc đánh giá định kỳ 5S tại các bộ phận phòng ban và đưa

ra các biện pháp xử lý nếu không đạt.

6.2.b. Quản lý quá trình làm việc

[1] - DN sử dụng các yếu tố nào để thực hiện và quản lý các quá trình

Xây dựng hệ thống văn bản

Xây dựng đơn vị chuyên trách về hệ thống quản lý

Sử dụng các thông tin, dữ liệu nội bộ và bên ngoài

Thuê các đơn vị tư vấn, giám sát

Giám sát nội bộ

Ứng dụng công nghệ quản lý tiên tiến

Các yếu tố khác, (vui lòng nêu rõ) ...................................................................

Nêu cụ thể một trong các yếu tố nêu trên: Sơn Hà xây dựng hệ thống văn bản đầy đủ

và chuẩn theo hệ thống quản lý chất lượng 9001:2008.

Ngoài ra, Sơn Hà có thành lập những bộ phận chuyên trách nhằm quản lý hệ thống

chất lượng: Phòng quản lý hệ thống chất lượng QMR.

- Việc quản lý các quá trình này được triển khai tại DN như thế nào?

Tất cả các đơn vị

Chỉ áp dụng tại các đơn vị quan trọng

Không đều khắp

Không áp dụng

Nêu lý do cụ thể:

-Giúp ban lãnh đạo quản lý được mọi hoạt động của đơn vị một cách khoa học và hiệu quả.

- Việc thực hiện theo quy trình sẽ giúp hạn chế được sai sót trong công việc. Đòng thời đưa

ra các cách xử lý kịp thời- hiệu quả, cải tiến chất lượng cong việc thông qua các công cụ kiểm

soát.

- Hạn chế phụ thuộc cá nhân, phân công công việc và định biên công việc một cách hợp lý.

- Đánh giá hợp lý các nguồn lực trong quá trình thực hiện công việc, làm việc có kế hoạch và

mục tiêu.

- Cắt giảm chi phí nâng cao hiệu quả công việc do sử dụng và tận dụng tối đa mọi nguồn lực

của doanh nghiệp.

[2] - Doanh nghiệp có tiến hành xem xét, đánh giá hiệu lực và hiệu quả của các quá trình

quản lý hay không?

Thường xuyên Rất ít Khi có yêu cầu

Nếu có, xin cho biết các hình thức xem xét và đánh giá được tiến hành:

Cuộc họp định kỳ

Page 114:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

114

Đánh giá nội bộ

Xem xét lãnh đạo

Điều tra, lấy ý kiến góp ý

Trao đổi trực tiếp giữa các đơn vị

Trao đổi giữa lãnh đạo với các đơn vị

Khác (vui lòng nêu rõ): ..................................................................................

- Kết quả của việc xem xét, đánh giá các quá trình quản lý đem lại hiệu quả như thế nào

cho việc cải tiến của từng quá trình và toàn bộ hệ thống quản lý của doanh nghiệp?

Từ việc xem xét, đánh giá các quá trình quản lý sẽ giúp xác định mức độ đáp ứng của

quy trình hay độ ổn định của các yêu cầu chủ chốt đối vưới từng quy trình, đề xuất các biện

pháp nhằm giảm thiểu các chi phí kiểm tra trong quá trình thực hiện qui trình.

Hãy nêu một số ví dụ cụ thể của việc cải tiến này: Việc theo dõi quá trình ma hàng,

Phòng Mua hàng và KTCL sẽ đánh giá được năng lực cung ứng của các nhà cung cấp. Nhờ

vậy đã giảm được đáng kể các chi phí: chi phí phân tích kiểm tra chất lượng vật tư hóa chất

khi nhập đặc biệt là rút ngắn thời gian kiểm tra thử nghiệm đối với vật tư trước khi đưa vào

sản xuất.

6.2.c. Cải tiến quá trình làm việc

- Doanh nghiệp có quy định cụ thể bằng văn bản đối với hoạt động cải tiến không?

Có Không

Nếu có, hãy nêu cụ thể văn bản: Công ty Cổ phần Sơn Hà quản lý các hoạt động cải

tiến thông qua quy trình hành động khắc phục phòng ngừa.

Mục đích: Quy trình này quy định trách nhiệm và phương pháp thực hiện các biện

pháp khắc phục, phòng ngừa để giải quyết các sự không phù hợp, không phù hợp tiềm ẩn

trong quá trình sản xuất, thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO

9001:2008 và những đề xuất cải tiến nhằm không ngừng nâng cao hiệu lực của Hệ thống

quản lý chất lượng.

Bảng 2.6-1: Các bước thực hiện của Hệ thống quản lý chất lượng

TT Các bước của Quy trình Xác định các yêu cầu Trách nhiệm thực hiện

01 Phát hiện sự không phù

hợp của hệ thống

Sử dụng các phương pháp để

phát hiện sự không phù hợp

Tất cả các CBNV

02 Lên phương án khắc

phục

-Tổng hợp, phân tích, đánh giá

và đề xuất các phương án cải

tiến thông qua việc sử dụng

các công cụ thống kê

Phòng quản lý chất lượng

03 Tiến hành khắc phục,

cải tiến

Tiến hành khắc phục cải tiến

theo phương án đã đề ra và

báo cáo lại kết quả.

Các bộ phận

- Căn cứ để đề xuất các cải tiến tại doanh nghiệp

Hoạt động đánh giá nội bộ

Hoạt động xem xét lãnh đạo

Hoạt động đánh giá của các tổ chức chứng nhận

Đánh giá của các đơn vị tư vấn, giám sát độc lập

Page 115:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

115

Từ phía khách hàng

Từ nhà cung cấp

Từ các đối tác

Từ các cơ quan quản lý

Sáng kiến, góp ý của người lao động

Học hỏi và tìm hiểu từ đối thủ cạnh tranh, DN khác

Tự đúc kết kinh nghiệp trong thực tiễn quản lý, SXKD

Khác (vui lòng nêu rõ): Đầu tư dây truyền hàn bồn tự động; Hoàn thiện lắp

ráp máy sản xuất Bồn nhựa septic để đa dạng chủng loại bồn; Xây dựng hệ

thống sản xuất Bình nước nóng theo Phương pháp cải tiến Lear để tăng năng

suất lao động, giảm giá thành sản phẩm; Nâng cao, cải tiến các bộ khuôn khối

để tăng năng suất lao động, giảm thời gian sản xuất, tăng độ bền của thiết bị.

Việc cải tiến được chia sẻ trong nội bộ doanh nghiệp và giữa doanh nghiệp với khách

hàng, nhà cung cấp, đối tác và bên có quyền lợi liên quan như thế nào để đảm bảo đem lại lợi

ích cho tất cả các bên: Sơn Hà làm việc với nhà Cung cấp, Khách hàng với phương châm đôi

bên cùng có lợi. Luôn sẵn sàng chia sẻ với nhà cung cấp mọi sáng kiến cải tiến của Công ty

nhằm có thể hợp tác lâu dài và bền vững với những nhà cung cấp có uy tín.

Page 116:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

116

Tiêu chí 7: Kết quả hoạt động, kinh doanh

Kết quả

7.1. Kết quả về sản phẩm

7.1.a. Về số lượng sản phẩm

Trong giai đoạn từ năm 2016 – 2018, Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà đã tập trung

phát triển mạnh mẽ hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển sản phẩm mới.

Nhiều công nghệ hiện đại đã được ứng dụng vào hoạt động sản xuất nhằm nâng cao

chất lượng sản phẩm như: công nghệ quay ly tâm với nhiệt trong khoang đốt, công nghệ sản

xuất chậu rửa liền khối, công nghệ sản xuất bồn inox có thoát khí…

Bên cạnh việc cải tiến các sản phẩm cũ, Công ty còn nghiên cứu cho ra mắt những sản

phẩm mới phù hợp với điều kiện Việt và được người tiêu dùng đón nhận tích cực như Bồn tự

hoại Septic. Bồn Septic là giải pháp sử dụng thay thế bể tự hoại truyền thống, lần đầu tiên

được Công ty Sơn Hà giới thiệu rộng rãi trên thị trường thông qua Hội thảo “Bồn tự hoại

Septic – Giải pháp xanh trong xử lý nước thải”. Bồn tự hoại Septic sử dung chất liệu nhựa

LLDPE với độ dày mm đã qua kiểm tra về độ bền, đảm bảo chống thấm nước hoàn toàn

(chứng nhận chất lượng Quacert phần phụ lục).

Nhờ việc liên tục cho ra mắt các sản phẩm mới, cơ cấu doanh thu theo sản phẩm của

Công ty cũng có sự thay đổi theo các năm từ 201 đến năm 201 theo hướng đa dạng hóa sản

phẩm. Điều này được thể hiện qua 3 biểu đồ cơ cấu doanh thu theo sản phẩm dưới đây (số

liệu đã được kiểm toán):

27%

4%

4% 30%

10%

14%

6% 2%

3%

0%

Biểu đồ 7.1-1: Cơ cấu doanh

thu sản phẩm năm 2016

Bồn nước inox

Bồn nhựa

Chậu rửa

Ống thép

Thái Dương Năng

Gia công cuộn cán

Khác

Máy lọc nước R.O

Bình nước nóng

21% 2%

0%

3%

35% 5%

25%

2% 2% 1% 4%

Biểu đồ 7.1-2: Cơ cấu

doanh thu theo sản phẩm

năm 2017

Bồn nước inox

Bồn nhựa

Bồn septic

Chậu rửa

Ống thép

Thái Dương Năng

Gia công cuộn cán

Máy lọc nước R.O

Bếp các loại

Bình nước nóng

17% 2% 1%

1%

31%

5% 5%

38%

Biểu đồ 7.1-3: Cơ cấu

doanh thu theo sản phẩm

năm 2018

Bồn nước inox

Bồn nhựa

Bồn septic

Chậu rửa

Ống thép

Thái Dương Năng

Các sản phẩm gia dụng khác

Khác

Page 117:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

117

Nhìn chung, các sản phẩm qua Sơn Hà ngày càng đa dạng. Cụ thể, sản phẩm bể phốt

thông minh Septic, các sản phẩm gia dụng khác (bếp các loại chưa được tính trong biểu đồ

năm 201 , nhưng đã chiếm tỷ trọng nhất định trong biểu đồ cơ cấu doanh thu năm 2017 và

2018.

Ngoài ra, Sơn Hà cũng chú trọng phát triển một số sản phẩm để tăng độ phủ trên thị

trường, tăng nhận diện thương hiệu Sơn Hà như Bồn inox, bồn nhựa, Thái Dương Năng. Sản

lượng của các sản phẩm này trong năm gần nhất (từ 2016 – 2018 được thể hiện qua biểu đồ

Sản lượng các dòng sản phẩm chính của Sơn Hà giai đoạn 2016-2018.

Biểu đồ 7.1-4: Sản lượng các dòng sản phẩm chính giai đoạn 2016-2018

Biểu đồ 7.1-5: Sản lượng bồn nước inox và Thái Dương Năng giai đoạn 2016-2018

Theo sản lượng từ biểu đồ cho thấy, ống thép inox, bồn nước inox và Thái Dương là

các dòng sản phẩm có đóng góp lớn nhất trong tổng sản lượng của Sơn Hà. Xét riêng từng sản

15,973,179

25,055,600 26,149,171

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

281,026 262,718 282,992

55,612 41,577

66,896

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Bồn nước inox Thái Dương Năng

Page 118:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

118

phẩm, với ống thép inox – sản phẩm chủ lực của Sơn Hà trong giai đoạn 2016-2018 có tốc

động tăng trưởng đều và ổn định qua các năm. Năm 201 , sản lượng ống thép inox chỉ đạt

15,973,179 kg, nhưng sang năm 2018, sản lượng ống thép inox đã tăng lên 2 ,1 9,171.

Đồng thời, một dòng sản phẩm nhiều tiềm năng của Sơn Hà với vị trí người tiên

phong sản xuất là Thái dương năng- bình nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời. Với xu

hướng sử dụng các dòng sản phẩm thân thiện với môi trường, thị trường sản phẩm sử dụng

năng lượng mặt trời còn rất tiềm năng. Với mức sản lượng 66,896000 bộ, năm 2018, có thể

thấy rằng nếu tiếp tục cải tiến sản phẩm để đảm bảo vị trí người dẫn đầu xu hướng, chắc chắn

sản phẩm này sẽ có cơ hội để tăng trưởng trong thời gian tới đây.

7.1.a. Về chất lượng sản phẩm

Với phương châm phát triển “Xây chất lượng, dựng niềm tin”, không ngừng cải tiến

về công nghệ và áp dụng quy trình sản xuất tiên tiến theo tiêu chuẩn ISO, chất lượng sản

phẩm của Sơn Hà ngày càng được nâng cao, thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng.

- Công ty luôn đảm bảo nguồn nguyên liệu chất lượng, sử dụng vật liệu sản xuất cao cấp, an

toàn sức khỏe như inox 304, inox 316L, nhựa LLDPE, nhựa BS…

- Sử dụng những dây chuyền sản xuất hiện đại, tiên tiến; áp dụng tiêu chuẩn ISO nên

đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm. Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà có quy định rõ

quy trình kiểm soát quá trình sản xuất đối với từng sản phẩm cụ thể như: Các tiêu chuẩn k

thuật của Sản phẩm, Bán thành phẩm; Quy định lưu kho và bảo quản hàng hóa; Quy trình sản

xuất và kiểm tra dây chuyền cắt xả băng; Quy trình sản xuất và kiểm tra sản phẩm ép; Quy

trình sản xuất và kiểm tra chậu rửa; Quy trình sản xuất và kiểm tra bồn nước; Quy trình sản

xuất và kiểm tra bồn nhựa; Quy trình sản xuất và kiểm tra Thái dương năng… Nhờ đó, giảm

được khả năng sai sót và nâng cao chất lượng sản phẩm.

- Các loại sản phẩm của Công ty đều đáp ứng đầy đủ yêu cầu của pháp luật, qui định về

ghi nhãn hàng hoá, công bố chất lượng…Trong những trường hợp xuất khẩu, Công ty cùng đối

tác tìm hiểu đầy đủ yêu cầu về sản phẩm của luật pháp nước nhập khẩu và những qui định Quốc

tế có liên quan.

Đặc biệt, các sản phẩm của Sơn Hà đều được chứng nhận chất lượng Quacert, gửi mẫu

kiểm tra tới Trung tâm Chứng nhận phù hợp thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

như vật liệu inox tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm lấy từ chậu rửa bằng inox 201, vật liệu inox

tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm lấy từ bồn chứa nước bằng inox 304, vật liệu nhựa LLDPE

tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm từ bồn nhựa chứa nước… hay kết quả thử nghiệm nước đã

qua máy lọc R.O Sơn Hà đáp ứng tiêu chuẩn về nước qua Quatest 1… (phụ lục phần Quacert,

Quatest).

7.2. Kết quả về định hướng vào khách hàng

Với sứ mệnh mang lại sự hài lòng cho khách hàng bằng cách cung cấp sản phẩm, dịch

vụ chất lượng tốt, giá cả phù hợp trên cơ sở phát triển bền vững, có trách nhiệm với cộng

đồng xã hội và môi trường cùng phương châm “luôn lắng nghe khách hàng và không ngừng

phát triển, đổi mới tư duy”, Sơn Hà xác định rõ tầm quan trọng của việc định hướng vào

khách hàng. Công ty đã thường xuyên xem xét sự thay đổi yêu cầu của khách hàng, việc đổi

mới sản phẩm và cơ chế hỗ trợ khách hàng để phù hợp và đáp ứng yêu cầu và mong đợi của

khách hàng; xây dựng nền văn hóa định hướng vào khách hàng. Nhiều cách thức đã được

triển khai như:

Page 119:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

119

- Xây dựng tổng đài miễn cước 1800 6566 (Khách hàng gọi đến không mất cước phí, Sơn Hà

trả phí để lắng nghe được nhiều thông tin , ý kiến từ khách hàng.

- Triển khai brandname chăm sóc khách hàng

- Triển khai đầu số 6089 nhận phản hồi từ khách hàng

- Áp dụng phần mềm quản lý công tác chăm sóc khách hàng

- Ban hành các quy định bằng văn bản về thái độ tiếp xúc cùng khách hàng, mẫu câu chuẩn

khi giao tiếp…

- Triển khai APP SONHA

Cụ thể, số lượng dịch vụ hỗ trợ khách hàng của Sơn Hà ngày càng tăng từ năm 201

đến năm 201 để đáp ứng tốt hơn yêu cầu từ khách hàng, nâng cao dịch vụ sau bán. Điều này

được thể hiện qua biểu đồ Số lượng dịch vụ hỗ trợ dưới đây:

Biểu đồ 7.2-1: Báo cáo thể hiện số lượng gia tăng các dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng

Bên cạnh việc gia tăng các dịch vụ hỗ trợ khách hàng, chất lượng của Trung tâm Bảo

hành – CSKH cũng được nâng cao. Quy trình CSKH được áp dụng theo tiêu chuẩn giúp đánh

giá của khách hàng về dịch vụ hậu mãi và sản phẩm của Công ty ngày càng cải thiện.

Page 120:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

120

Biểu đồ 7.2-2: Báo cáo kênh thoại về việc đánh giá

sự khiếu nại - khen ngợi của khách hàng theo số liệu khảo sát

Theo Biểu đồ báo cáo kênh thoại về việc đánh giá sự khiếu nại – khen ngợi của khách

hàng đối với chất lượng sản phẩm và dịch vụ của Công ty, số lượng khách hàng khiếu nại

ngày càng có xu hướng giảm xuống và tâng số lượng khách hàng khen ngợi. Bên cạnh đó, số

lượng sản phẩm sai lỗi có xu hướng giảm qua các năm. Cụ thể, mức độ sau lỗi của dòng sản

phẩm Bồn inox Sơn Hà đã giảm từ % năm 201 xuống còn ,7% năm 201 .

Biểu đồ 7.2-3: Báo cáo tỷ lệ % sai lỗi dòng sản phẩm Bồn Inox

Mức độ sai lỗi của các dòng sản phẩm giảm cũng là một trong những nguyên nhân

giúp khách hàng hài lòng hơn về sản phẩm và dịch vụ chăm sóc khách hàng của Sơn Hà. Nhờ

đó, tỷ lệ khách hàng trung thành của Công ty luôn duy trì ở mức ổn định cũng như thu hút

thêm được nhiều khách hàng mới, khách hàng của đối thủ ở một số dòng sản phẩm chính như

bồn inox, bồn nhựa, Thái Dương Năng…

-

2,000

4,000

6,000

8,000

10,000

12,000

14,000

1 2 3

Năm 2,016 2,017 2,018

KH Hài Lòng 11,613 11,330 12,756

KH Khiếu nại 11 7 6

3.7 3.47

2.7

0

0.5

1

1.5

2

2.5

3

3.5

4

Năm 201 Năm 2017 Năm 2018

Page 121:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

121

Biểu đồ 7.2-4: Tỷ lệ khách hàng mới của dòng sản phẩm Bồn nhựa

Qua khả sát của Trung tâm Bảo hành – Chăm sóc khách hàng, tỷ lệ khách hàng mới

của dòng sản phẩm Bồn nhựa Sơn Hà so với đối thủ có xu hướng gia tăng. Đây là một tín hiệu

tích cực, thể hiện sự tin tưởng của khách hàng đối với thương hiệu Sơn Hà và chứng tỏ bước

đi đúng đắn của Sơn Hà trong việc định hướng vào khách hàng.

7.3. Kết quả về tài chính và thị trường

7.3.a. Kết quả về tài chính

Bảng 7.3-1: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Chỉ tiêu ĐV Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Doanh thu bán hàng

và cung cấp dịch vụ đồng 2,496,707,141,166 3,731,363,469,852 4,658,360,150,402

Doanh thu thuần về

bán hàng và cung

cấp dịch vụ đồng 2,359,057,237,646 3,560,087,287,180 4,485,922,991,206

0%

5%

10%

15%

20%

25%

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Sơn Hà

Đối thủ

Page 122:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

122

Biểu đồ 7.3-1: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Biểu đồ 7.3-2: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Biểu đồ 7.3-3: Lợi nhuận sau thuế thu nhập của Công ty

từ năm 2016 đến năm 2018

-

500,000,000,000

1,000,000,000,000

1,500,000,000,000

2,000,000,000,000

2,500,000,000,000

3,000,000,000,000

3,500,000,000,000

4,000,000,000,000

4,500,000,000,000

5,000,000,000,000

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

2,496,707,141,166

3,731,363,469,852

4,658,360,150,402

-

1,000,000,000,000

2,000,000,000,000

3,000,000,000,000

4,000,000,000,000

5,000,000,000,000

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

2,359,057,237,646

3,560,087,287,180

4,485,922,991,206

100,000,000,000

101,000,000,000

102,000,000,000

103,000,000,000

104,000,000,000

105,000,000,000

106,000,000,000

107,000,000,000

108,000,000,000

109,000,000,000

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Lợi nhuận sau thuế thu nhập 103,366,456,290 105,456,150,426 108,133,686,994

Page 123:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

123

Biểu đồ 7.3-4: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

26,344,107,496 25,698,229,281 20,188,154,507

0

5,000,000,000

10,000,000,000

15,000,000,000

20,000,000,000

25,000,000,000

30,000,000,000

127,000,000,000

127,500,000,000

128,000,000,000

128,500,000,000

129,000,000,000

129,500,000,000

130,000,000,000

130,500,000,000

131,000,000,000

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Biểu đồ 7.3-5: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

115,000,000,000

120,000,000,000

125,000,000,000

130,000,000,000

135,000,000,000

140,000,000,000

145,000,000,000

150,000,000,000

155,000,000,000

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

150,584,655,326 136,658,243,935 128,184,198,081

Biểu đồ 7.3-6: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

Page 124:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

124

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Lãi từ công ty liên doanh, liên kết 11,289,809,212 5,258,428,031 (4,117,023,379)

-6,000,000,000

-4,000,000,000

-2,000,000,000

0

2,000,000,000

4,000,000,000

6,000,000,000

8,000,000,000

10,000,000,000

12,000,000,000

14,000,000,000

Biểu đồ 7.3-7: Lãi từ công ty liên doanh, liên kết

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Doanh thu hoạt động tài chính 35,111,072,573 11,968,704,461 27,601,760,882

0

5,000,000,000

10,000,000,000

15,000,000,000

20,000,000,000

25,000,000,000

30,000,000,000

35,000,000,000

40,000,000,000

Biểu đồ 7.3-8: Doanh thu hoạt động tài chính

-

500,000,000,000

1,000,000,000,000

1,500,000,000,000

2,000,000,000,000

2,500,000,000,000

3,000,000,000,000

3,500,000,000,000

4,000,000,000,000

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Giá vốn bán hàng 1,907,450,973,568 3,086,124,159,463 3,903,055,648,711

Biểu đồ 7.3-9: Giá vốn bán hàng

Page 125:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

125

Bảng 7.3-2: Các khoản chi phí từ năm 2016 đến năm 2018

Chỉ tiêu ĐV Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Chi phí tài chính đồng 69,418,717,866 123,147,981,117 128,564,555,130

Chi phí bán hàng đồng 171,682,280,749 159,961,216,897 233,300,093,832

Chí phí quản lý

doanh nghiệp đồng 106,321,491,922 71,422,818,260 116,303,232,955

Biểu đồ 7.3-11: Các khoản chi phí từ năm 2016 - 2018

-

100,000,000,000

200,000,000,000

300,000,000,000

400,000,000,000

500,000,000,000

600,000,000,000

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

451,606,264,078 473,963,127,717 582,867,342,495

Biểu đồ 7.3-10: Lợi nhuận gộp về bán hàng, cung cấp dịch vụ

0

100,000,000,000

200,000,000,000

300,000,000,000

400,000,000,000

500,000,000,000

600,000,000,000

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí bán hàng

Chi phí tài chính

Page 126:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

126

Bảng 7.3-3: Tài sản của Công ty (đồng)

Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Tài sản của Công ty 2,134,524,545,385 2,977,425,514,260 3,529,523,347,222

Tài sản dài hạn 615,540,934,473 787,004,358,214 965,976,419,739

Tài sản ngắn hạn 1,518,983,610,912 2,190,421,156,046 2,563,546,927,483

Biểu đồ 7.3-12: Tài sản của Công ty

Biểu đồ 7.3-13: Tăng trưởng Vốn chủ sở hữu

0

500,000,000,000

1,000,000,000,000

1,500,000,000,000

2,000,000,000,000

2,500,000,000,000

3,000,000,000,000

3,500,000,000,000

4,000,000,000,000

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Tài sản ngắn hạn

Tài sản dài hạn

843,274,995,169 916,903,402,501

1,116,270,012,954

0

200,000,000,000

400,000,000,000

600,000,000,000

800,000,000,000

1,000,000,000,000

1,200,000,000,000

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Page 127:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

127

Bảng 7.3-4: Các khoản nợ và tỷ số nợ (đồng)

Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Nợ phải trả 1,291,249,550,216 2,060,522,111,759 2,413,253,334,268

Nợ ngắn hạn 1,148,593,466,685 1,778,275,307,069 2,108,424,067,258

Nợ dài hạn 142,656,083,531 282,246,804,690 304,829,267,010

Tỷ số nợ/ vốn chủ

sở hữu 1.53 2.25 2.16

Tỷ số nợ/ tài sản 0.60 0.69 0.68

Biểu đồ 7.3-14: Các khoản nợ và tỷ số nợ

Bảng 7.3-5: Một số kết quả về tài chính khác:

Chỉ tiêu ĐVT Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Tỷ suất lợi nhuận

trước thuế/ vốn chủ

sở hữu

% 15.47 14.22 11.50

Tỷ suất lợi nhuận

trước thuế/ doanh

thu

% 5.23 3.49 2.75

Tỷ suất lợi nhuận sau

thuế/ doanh thu % 4.14 2.83 2.32

Tỷ suất lợi nhuận sau

thuế/ vốn chủ sở hữu % 12.26 11.50 9.69

7.3.b. Kết quả về thị trường

Tại thị trường trong nước, Sơn Hà là một trong những doanh nghiệp tư nhân hàng đầu

trong lĩnh vực cung cấp các giải pháp về ngành nước, bên cạnh các thương hiệu khác như Tân

Á, Tân M ...

Ngoài ra, Công ty Cổ phần quốc tế Sơn Hà cũng đặc biệt chú trọng thị trường xuất

khẩu và đạt được những thành tích nhất định trong năm 2018.

0

0.5

1

1.5

2

2.5

0

500,000,000,000

1,000,000,000,000

1,500,000,000,000

2,000,000,000,000

2,500,000,000,000

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Nợ ngắn hạn

Nợ dài hạn

Tỷ số nợ/vốn chủ sở hữu

Tỷ số nợ/ Tài sản

Page 128:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

128

Biểu đồ 7.3-15: Cơ cấu doanh thu trong nước và xuất khẩu

7.4. Kết quả về định hướng vào nguồn nhân lực

7.4.a. Mức độ gắn bó và hài lòng của lực lượng lao động

Cùng với việc mở rộng quy mô Công ty, đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh, lực lượng

lao động của Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà cũng có xu hướng ngày càng gia tăng. Điều

này thể hiện sự phát triển về quy mô nhân sự của Công ty từ năm 201 đến năm 2018.

81%

19%

Trong nước Xuất khẩu

Page 129:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

129

Biểu đồ 7.4-1: Số lượng nhân sự Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

Nhìn chung số lượng nhân sự của Công ty có sự gia tăng đều trong các năm và có xu

hướng tiếp tục tăng ổn định. Đồng thời, số lượng CBNV có thâm niên cao, gắn bó với Công

ty cũng có xu hướng gia tăng nhờ việc cải thiện các chế độ và môi trường làm việc. Đánh giá

mức độ hài lòng và gắn bó trong năm gần đây của Lao động Sơn Hà được cụ thể hóa bằng

bảng số liệu như sau:

Bảng7.4-1: Tổng hợp theo dõi mức độ gắn bó của CBNV làm việc tại Sơn Hà

STT Thâm niên công tác

Số lượng

2016 2017 2018

1 < 1 năm 611 617 775

2 Từ 1 < 3 năm 362 389 452

3 Từ 3 < 5 năm 113 230 287

4 Từ 5 < 10 năm 124 174 195

5 Lớn hơn 10 năm 49 75 105

Tổng số 1259 1485 1814

Đồng thời tình hình nhân viên nghỉ việc trong những năm vừa qua ở Công ty Cổ phần

Quốc tế Sơn Hà cũng có xu hướng giảm.

Bảng 7.4-2: Tổng hợp số lượng tuyển dụng và nghỉ việc trong 3 năm 2016 - 2018

STT Năm Số lao động Tỷ lệ tuyển dụng

nhân viên mới

Tỷ lệ nhân viên bỏ

việc

1 2016 1259 30.80% 16%

2 2017 1485 45.26% 15.87%

3 2018 1814 28.67% 15.14%

Sở dĩ tình hình nhân viên có mong muốn gắn bó với Công ty tăng cao là nhờ việc cải

thiện môi trường làm việc và đặc biệt là gia tăng mức lương cơ bản của CBNV. Từ năm 201

1259 1485

1814

0

200

400

600

800

1000

1200

1400

1600

1800

2000

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Page 130:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

130

đến năm 2018, mức lương bình quân của CBNV Sơn Hà đã tăng 112% (từ gần 9 triệu lên hơn

10 triệu đồng/ người . Đây được đánh giá là mức lương cao so với mặt bằng bình quân lương

chung trên thị trường lao động, thể hiện sự nỗ lực của Công ty trong việc nâng cao mức thu

nhập của nhân viên.

Biểu đồ 7.4-2: Lương bình quân 3 năm 2016 - 2018

7.4.b. Khả năng và năng lực của người lao động

Bên cạnh việc nâng cao số lượng và độ hài lòng của người lao động về môi trường

làm việc, Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà cũng không ngừng nâng cao năng lực của người

lao động để đáp ứng tốt hơn yêu cầu lao động. Tỉ lệ nhân sự được đào tạo tại Công ty năm

2018 là 52%, tập trung chủ yếu đào tạo công nhân ở khối sản xuất và nhân sự thuộc khối kinh

doanh, lắp đặt, bảo hành.

Hàng năm công tác đào tạo của công ty luôn được chú trọng và quan tâm hàng đầu, số

lượng và chi phí đào tạo được cụ thể hóa bằng bảng cụ thể dưới đây:

Bảng tổng hợp số lượt người được đào tạo, số lượng và chi phí đào tạo 2016- 2018

Năm Số lượng nhân viên được

đào tạo Số khóa đào tạo Chi phí đào tạo

2016 435 23 735,000,000

2017 623 140 429,000,000

2018 896 162 362,000,000

Bảng số liệu tổng hợp trên cho thấy tỷ lệ nhân viên được bổ nhiêm lên các vị trí Quản

lý tăng dần, phản ánh việc xây dựng lộ trình thăng tiến và đào tạo phát triển năng lực cho đội

kế cận được chú trọng. Các vị trí quản lý nghỉ việc hầu như sẽ tạo cơ hội cho những nhân sự

đang làm việc phấn đấu ứng cử trên cơ sở trình độ, năng lực, đạo đức phẩm chất của mỗi

CBNV.

Đánh giá và ghi nhận kết quả làm việc của CBNV, hàng năm Công ty tiến hành bình

bầu và đề nghị khen thưởng. Đây cũng là cơ sở để xem xét đề bạt. Chi phí khen thưởng hàng

năm lên tới gần 1 tỷ đồng.

8,400,000

8,600,000

8,800,000

9,000,000

9,200,000

9,400,000

9,600,000

9,800,000

10,000,000

10,200,000

2016 2017 2018

Page 131:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

131

Bảng 7.4-3: Tổng hợp trình độ chuyên môn của CBNV Công ty 2016 - 2018

STT Trình độ Số lượng

2016 2017 2018

1 Tiến sĩ 1 1 1

2 Thạc sĩ 49 55 59

3 Đại học 409 425 476

4 Cao đẳng 266 260 294

5 Trung cấp 241 269 281

6 LĐPT 292 475 703

Tổng 1259 1485 1814

Biểu đồ 7.4-3: Phân loại trình độ chuyên môn của CBNV Sơn Hà

Biểu đồ phân loại trình độ chuyên môn của CBNV Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

cho thấy sự chuyển đổi theo hướng mở rộng cán bộ trình độ cao (thạc sĩ, đại học, cao đẳng);

giảm số lượng nhân viên trình độ trung cấp và lao động phổ thông.

7.4.c. Môi trường làm việc

Môi trường làm việc không chỉ là một trong những yếu tố được nhiều người lao động

quan tâm hiện nay mà còn là yếu tố đánh giá kết quả định hướng nguồn nhân lực tại các công

ty. Hiểu được điều này, Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà đã đã thực hiện nhiều chính sách

nâng cao chất lượng môi trường lao động như:

Hàng tháng Công ty luôn có các chương trình hoạt động nội bộ nhằm tăng tinh thần

đoàn kết gắn bó giữa các bộ phận như tổ chức sinh nhật tháng cho CBNV, sinh hoạt Đoàn thanh

niên.

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

1 1 1 49 55 59

409 425 476

266 260 294

241 269 281

292

475

703

Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học Cao đẳng Trung cấp Lao động phổ thông

Page 132:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

132

Công ty luôn quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần và phương tiện làm việc

của CBNV như: Xây dựng hệ thống trang thiết bị văn phòng nhà xưởng máy móc, hệ thông

bếp ăn tiện nghi hiện đại .

Vào các ngày lễ 8/ , 20/10 Ban lãnh đạo Công Đoàn cùng Công ty luôn tổ chức

các hoạt động gắn kết người lao động thông qua các chương trình: Thi văn nghê, trò chơi, thể

thao… đồng thời Công Đoàn Công ty trích 1 phần kinh phí để tri ân CBNV.

Không chỉ có vậy, chính sách phúc lợi của Công ty qua từng năm luôn được cải

thiện về cả chất và lượng, với hơn 20 năm hình thành và phát triển đến thời điểm hiện tại số

lượng CBNV lên tới con số gần 2000 người. Việc chú trọng tới phúc lợi, an sinh của người

lao động luôn được quan tâm và chú ý nhiều. Tại các cuộc họp chiến lược, xây dựng nguồn

nhân lực công ty, bộ phận nhân sự luôn đưa ra các biện pháp, các chương trình, chính sách

mới nhất phù hợp với quy định của pháp luật, của nhà nước và cạnh tranh được với sự phát

triển của các doanh nghiệp bên ngoài. Đến thời điểm hiện tại Sơn Hà đã và đang áp dụng

những cơ chế chính sách phúc lợi cho người lao động cụ thể như sau:

- Chính sách thăm hỏi ốm đau: Công ty và BCH Công Đoàn thường xuyên quan tâm và thăm

hỏi cũng như trích 1 phần qu khen thưởng, Công Đoàn để động viên CBNV trong công ty

kịp thời và nhanh chóng.

- Chính sách nghỉ mát: Đây là chính sách tri ân của Công ty mục đích ghi nhận sự đóng góp

của CBNV trong suốt 1 năm làm việc. Hoạt động này là hoạt động thường niên của Công ty,

thông qua hoạt động này Công ty cũng muốn hướng tới việc gắn kết tập thể, tạo động lực lao

động cho CBNV.

- Chính sách hỗ trợ CBNV có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trường hợp đặc biệt: Quan điểm

của Ban lãnh đạo mỗi cá nhân khi làm việc tại Công ty là 1 phần xương sống giúp cho Công

ty ngày càng vững mạnh hơn. Chính vì vậy, với những cá nhân có hoàn cảnh đặc biệt khó

khăn công ty có những chính sách động viên hỗ trợ kịp thời, năng lực giúp cho nhân sự yên

tâm công tác tại Công ty.

- Chính sách BHXH, BHYT, BHTN: Đây là chính sách chung, Sơn Hà trong suốt hơn 20 năm

qua luôn chấp hành theo đúng chủ trương, quy định của Nhà nước. Công ty luôn đảm bảo

việc tham gia BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động đúng theo thời hạn, đảm bảo việc

nộp đúng và nộp đủ cho người lao động. Hàng năm Công ty luôn được Cơ quan BHXH ghi

nhận vì sự chấp hành đúng quy định và thực hiện các cơ chế chính sách của nhà nước một

cách đúng đắn và nghiêm túc.

Công ty khuyến khích CBNV tham gia vào các hoạt động xã hội, vì cộng đồng để

tăng tình đoàn kết giữa các nhân viên. Một số chương trình đã được Công ty tổ chức và tham

gia trong nhiều năm qua như:

- Chương trình hiến máu của Viện huyết học truyền máu Trung Ương kết hợp với Trung

ương Đoàn tổ chức,

- Chương trình thiện nguyện tại khu vực miền núi như trao quà cho các trẻ em nghèo hiếu học

tại Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, hoặc như trao tặng 85 chiếc bồn nhựa cho đồng bào dân tộc

miền núi tỉnh Điện Biên

- Chương trình trao tặng sách, vở hỗ trợ trẻ em nghèo và trao tặng bồn cho người dân vùng

núi tại Quảng Bình

- Chương trình trao tặng 100 chiếc bồn nhựa cho bà con vùng nước mặn Quảng Nam

Page 133:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

133

- Chương trình đồng hành cùng Tỉnh đoàn Nghệ An tổ chức chương trình ra quân làm sạch

môi trường biển tại Thị Xã Hoàng Mai, Nghệ An.

Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh để tất cả CBNV đều có cơ hội thăng tiến

dựa trên thâm niên công tác, năng lực cá nhân và đóng góp cho Công ty.

7.5. Kết quả về hiệu quả quá trình hoạt động

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà áp dụng Hệ thống Quản lý Chất lượng ISO

9001:2008 và hiện tại đang tiến hành nâng cấp lên ISO 9001:2015 nên đảm bảo quá trình hoạt

động theo đúng quy trình khoa học, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Từ năm 201 và những năm tiếp theo, định hướng của công ty là tiếp tục duy trì vị trí

đứng đầu trong ngành hàng thép không gỉ (đặc biệt là bồn chứa nước, chậu rửa, ống thép

INOX trang trí, ống thép inox công nghiệp , sản phẩm bồn nhựa và các sản phẩm năng lượng

tự nhiên, năng lượng tái tạo như: Thái dương năng, năng lượng của gió đạt tốc độ tăng trưởng

bình quân 25% năm; tập trung đầu tư đổi mới công nghệ hiện đại, mở rộng sản xuất, đa dạng

hóa sản phẩm, đầu tư công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực theo hướng nâng cao về

chất lượng, tạo lợi thế cạnh tranh về trình độ quản lý và tính chuyên nghiệp trong mỗi cán bộ

công nhân viên của công ty; củng cố vững chắc hệ thống phân phối tại thị trường nội địa và

phát triển thị trường xuất khẩu…

Từ năm 2015, Công ty tiến hành tách riêng mảng sản xuất ống thép inox thành một công ty

riêng và Ban Tổng Giám Đốc định hướng phát triển Công ty Cổ Phần Quốc Tế Sơn Hà thành một

công ty chuyên sản xuất gia dụng. Ngoài những mặt hàng sẵn có như: chậu rửa, bồn nước… Công

ty đang phát triển thêm một số mặt hàng: Máy lọc nước R.O, Bình nước nóng và một số thiết bị

sử dụng trong nhà bếp. Đặc biệt, Công ty có các quy định cụ thể bằng văn bản đối với hoạt động

cải tiến, khuyến khích việc sáng tạo, cải tiến sản phẩm. Trong năm 2018, Công ty đã có 12 cải

tiến về sản phẩm.

Bảng 7.5-1: Bảng cải tiến sản phẩm 6 tháng đầu năm 2019

STT Hạng mục

1 Phát triển bình nước nóng

2 Bình nước nóng - SHT ( Cải tiến mặt nạ Gold & Vỏ hộp Flexo )

3 Phát triển CKD 4 Mẫu nồi cơm điện

4 Nghiên cứu thiết bị vệ sinh: sen vòi

Đồng thời, việc xây dựng quá trình làm việc khoa học và thường xuyên áp dụng các

cải tiến trong sản xuất kinh doanh cũng giúp giảm thiểu thời gian giải quyết khiếu nại và khắc

phục rủi ro trong lao động. Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà cam kết thời gian giải quyết

khiếu nại không quá 24h kể từ khi tiếp nhận thông tin, ngoại trừ các lý do thời tiết hoặc khách

hàng chủ động hẹn lại.

7.6. Kết quả về Vai trò của lãnh đạo

7.6.a. Kiểm tra, đánh giá của đơn vị độc lập

Hàng năm Công ty có mời đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán báo cáo tài chính 2

lần/năm. Đơn vị kiểm toán được lựa chọn là Công ty TNHH Kiểm toán và Tư Vấn (A&C)

kiểm toán. Công ty A&C nằm trong danh sách các Công ty kiểm toán được Ủy ban chứng

khoán nhà nước chấp thuận. Dựa vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của năm hiện tại

Page 134:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

134

và su hướng của thị trương trong năm tiếp theo. Công ty xây dựng kế hoạch ngân sách đến

từng bộ phận/phòng ban trong Công ty, hàng tháng bộ phận tài chính kế toán theo dõi và đánh

giá kết quả thực hiện

Ngoài ra Công ty có tổ chức Ban Kiểm soát và Kiểm toán nội bộ để tự thực hiện việc

kiểm tra, kiểm toán các hoạt động sản xuất kinh doanh. Ban KS & KTNB có chức năng kiểm

tra tính tuân thủ các quy định của pháp luật và quy định nội bộ Công ty. Hàng năm, Ban Kiểm

soát và Kiểm toán nội bộ thực hiện hàng loạt các cuộc kiểm soát trên toàn thể các bộ

phận/phòng ban của Công ty

Các lỗi chủ yếu của các phòng ban/bộ phận là còn thiếu sự chủ động trong công việc

phối hợp, một số CBNV còn chưa ý thức được tầm quan trọng của việc kiểm tra kiểm soát

thường xuyên nên còn vi phạm các lỗi không tuân thủ các quy định về tác phòng, vệ sinh 5S...

Sau khi kiểm tra các bộ phận/phòng ban vi phạm đều phải đưa ra thời gian cam kết khắc phục

các vấn đề sai phạm và phải báo cáo lên ban lãnh đạo về việc đã khắc phục các lỗi vi phạm.

Dưới đây là biểu đồ mô tả các lần kiểm toán bên ngoài, các đợt kiểm soát nội bộ và số

lần vi phạm trong năm 2018:

Biểu đồ 7.6-1: Các đợt kiểm soát nội bộ và số lần vi phạm trong năm 2018

7.6.b. Tuân thủ pháp luật và khen thưởng

Hàng tháng Công ty phải thực hiện báo cáo cho cơ quan thuế, ủy ban chứng khoán, và

các sở ban ngành khác, trong thời gian thực hiện Công ty chưa bị các cơ quan ban ngành nhắc

nhở về việc nộp chậm báo cáo.

Đặc biệt, nhờ những hiệu quả trong lao động, Công ty cũng đã vinh dự nhận nhiều giải

thưởng cao quý như Huân chương lao động Hạng nhì, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,

Bằng khen của UBND Thành phố Hà Nội, Thương hiệu Quốc gia, Giải sao vàng đất Việt,

chứng nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực... Lãnh đạo của Sơn Hà cũng nhận được giải

thưởng, bằng khen của Thủ tướng chính phủ, UBND Thành phố Hà Nội, Đoàn TNCS Hồ Chí

Minh…

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà luôn tích cực tham gia hoạt động từ thiện, ủng hộ

người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn, đồng bào vùng thiên tai, bão lũ...

0

2

4

6

8

10

12

14

16

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Kiểm toán bên ngoài

Số cuộc kiểm soát

Số lỗi

Page 135:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

135

Năm 2017, Sơn Hà đã ký kết Thỏa thuận hợp tác tài trợ với Hội Liên hiệp Thanh niên Việt

Nam (trị giá 1 tỷ đồng). Theo đó, Sơn Hà đã cung cấp miễn phí 150 Bồn tự hoại Septic Sơn Hà

thay thế cho bể phốt thông thường cho các hoạt động tình nguyện và chung tay xây dựng nông

thôn mới giai đoạn 2017 – 2019.

Đoàn thanh niên Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà đã phối hợp cùng Đoàn thanh niên Công

an tỉnh Cao Bằng và huyện đoàn Trùng Khánh tổ chức thành công hoạt động tặng quà từ thiện

“Đông ấm tình thương” với tổng giá trị quà tặng lên tới hơn 80 triệu đồng.

Năm 2018, Sơn Hà triển khai dự án “Cùng Sơn Hà đem nước sạch lên vùng cao”.

Bảng 7.6-1: Các danh hiệu thi đua của Sơn Hà từ 2016 - 2018

Năm Danh hiệu thi đua Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua;

cơ quan ban hành quyết định

2016 Cờ thi đua xuất sắc 3207/QĐ- UBND ngày 17/ 06/2016 của Chủ tịch UBND TP Hà Nội.

2017 Cờ thi đua xuất sắc 3583/QĐ-UBND, ngày 13/6/2017 của Chủ tịch UBND TP Hà Nội.

2018 Cờ thi đua xuất sắc 2828/QĐ-UBND, ngày 08/06/2018 của Chủ tịch UBND TP Hà Nội.

Bảng 7.6-2: Các hình thức khen thưởng của Sơn Hà từ 2016 - 2018

Năm Danh hiệu thi đua Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ

quan ban hành quyết định

2016 Bằng khen Chủ

tịch UBND TP HN

Số 2685/QĐ-UBND ngày 27/05/2016: Công ty CPQT Sơn Hà đã có

thành tích xuất sắc, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của

Thủ đô năm 2015.

2016 Bằng khen Chủ

tịch UBND TP HN

Số 4967/QĐ-UBND ngày 09/09/2016: Đã có thành tích tham gia và

tài trợ Chương trình "Hành động vì Quyền người tiêu dùng" năm

2016.

2018 Huân chương lao

động hạng Nhì

Số 1478 QĐ/CTN, ngày 28/08/2018 của Chủ tịch nước CHXHCN

Việt Nam: Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà đã có thành tích xuất sắc

trong công tác từ năm 2013 đến năm 2017, góp phần vào sự nghiệp

xây dựng CNXH, bảo vệ Tổ quốc.

Page 136:  · Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn +à DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCH: Ban chấp hành 2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 3. BHXH: Bảo hiểm xã hội 4. BHYT:

Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà

136

DANH MỤC TÀI LIỆU

Phụ lục 1: Tài liệu chứng minh về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến

(bản sao chứng chỉ hoặc tài liệu liên quan)

Phụ lục 2: Tài liệu chứng minh về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa chính với các

tiêu chuẩn, quy chuẩn kĩ thuật tương ứng (bản sao)

Phụ lục : Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường

được phê duyệt và các kết quả quan trắc hàng năm theo quy định của pháp luật trong 0 năm

gần nhất (bản sao)

Phụ lục 4: Xác nhận kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ

bảo hiểm xã hội đối với người lao động hàng năm trong 0 năm gần nhất (bản sao)

Phụ lục 5: Các tài liệu chứng minh khác về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của

tổ chức, doanh nghiệp trong 0 năm gần nhất, nếu có (bản sao)

Phụ lục 6: Một số giấy khen, bằng khen, giấy chứng nhận, giải thưởng của Công ty Cổ

phần Quốc tế Sơn Hà và Chủ tịch Hội đồng quản trị Lê Vĩnh Sơn (bản sao).