CÔNG TRÌNH THU - tieuchuan.mard.gov.vntieuchuan.mard.gov.vn/Documents/Uploads/14TCN...

12
14 TCN 177 : 2006 5 TIÊU CHUẨN NGÀNH 14 TCN 177 : 2006 CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI MÁY BƠM CHÌM - QUY TRÌNH LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này quy định các bước cơ bản cần thiết cho việc lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa máy bơm chìm có công suất 200kW, điện áp 500V dùng trong các công trình thuỷ lợi. 2. Tài liệu trích dẫn Bơm – Thuật ngữ và định nghĩa TCVN 4207- 86; Bơm cánh – Yêu cầu kỹ thuật chung TCVN 4208 – 1993; Bơm cấp nước ly tâm – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 5634 – 1991. 3 . Thuật ngữ và định nghĩa Các thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau: 3.1. Máy bơm chìm Máy bơm cánh, bơm và động cơ điện đặt chìm trong nước. 3.1.1. Máy bơm chìm lắp trong ống Toàn bộ tổ bơm lắp trong ống bao kín có tác dụng như một đoạn ống xả (Xem h ình 1). 3.1.2. Máy bơm chìm l ắp tự do Máy bơm chìm, đường ống xả lắp với miệng xả của máy bơm (Thường dùng cho bơm chìm kiểu trục đứng, trục nghiêng (Xem hình 2) 3.2. Các bộ phận của máy bơm chìm Các thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau: 3.2.1. Cụm làm kín cơ khí Tổ hợp chi tiết làm kín, mặt làm kín là mặt tiếp xúc giữa chi tiết quay và chi tiết cố định.

Transcript of CÔNG TRÌNH THU - tieuchuan.mard.gov.vntieuchuan.mard.gov.vn/Documents/Uploads/14TCN...

14 TCN 177 : 2006

5

TIÊU CHUẨN NGÀNH 14 TCN 177 : 2006

CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI – MÁY BƠM CHÌM - QUY TRÌNH LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH,

BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA

1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này quy định các bước cơ bản cần thiết cho việc lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa máy bơm chìm có công suất 200kW, điện áp 500V dùng trong các công trình thuỷ lợi.

2. Tài liệu trích dẫn Bơm – Thuật ngữ và định nghĩa TCVN 4207- 86; Bơm cánh – Yêu cầu kỹ thuật chung TCVN 4208 – 1993; Bơm cấp nước ly tâm – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 5634 – 1991.

3 . Thuật ngữ và định nghĩa Các thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau: 3.1. Máy bơm chìm Máy bơm cánh, bơm và động cơ điện đặt chìm trong nước. 3.1.1. Máy bơm chìm lắp trong ống Toàn bộ tổ bơm lắp trong ống bao kín có tác dụng như một đoạn ống xả (Xem hình 1). 3.1.2. Máy bơm chìm lắp tự do Máy bơm chìm, đường ống xả lắp với miệng xả của máy bơm (Thường dùng cho bơm chìm kiểu trục đứng, trục nghiêng (Xem hình 2) 3.2. Các bộ phận của máy bơm chìm Các thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau: 3.2.1. Cụm làm kín cơ khí Tổ hợp chi tiết làm kín, mặt làm kín là mặt tiếp xúc giữa chi tiết quay và chi tiết cố định.

14 TCN 177 : 2006

6

3.2.2. Gioăng làm kín Chi tiết làm kín lắp cố định. 3.2.3 . Các bộ phận khác được sử dụng định nghĩa trong Tiêu chuẩn Công trình thuỷ lợi – Trạm bơm điện hạ thế – Máy bơm lắp đặt và nghiệm thu 14TCN….. 4 . Quy trình lắp đặt 4.1. Tổ chức kiểm tra trước khi lắp đặt 4.1.1. Yêu cầu chung

- Hạng mục xây lắp phải đảm bảo thiết kế được duyệt và phù hợp với thiết bị sẽ lắp đặt (về kết cấu, kích thước và yêu cầu kỹ thuật) - Thiết bị cung cấp cho lắp đặt phải đúng, đủ về số lượng và chất lượng; - Lắp đặt máy bơm phải theo hướng dẫn của hồ sơ thiết kế.

4.1.2. Kiểm tra, tiếp nhận mặt bằng công trình Kiểm tra tim móng máy, cao trình của công trình liên quan đến công tác lắp đặt; tiếp nhận mặt bằng công trình. 4.1.3. Kiểm tra và tiếp nhận thiết bị 4.1.3.1. Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ

- Hồ sơ kỹ thuật phải đảm bảo đủ số lượng, chất lượng cho công tác lắp đặt và vận hành thiết bị; - Hồ sơ thương mại phải đầy đủ, rõ ràng từng hạng mục thiết bị; - Hồ sơ pháp lý phải đảm bảo đúng quy định hiện hành của ngành Nông nghiệp hoặc Nhà nước Việt Nam.

4.1.3.2. Kiểm tra và tiếp nhận thiết bị Kiểm tra chất lượng, số lượng các bộ phận và chi tiết rời đi theo thiết bị; xác định rõ sự phù hợp của thiết bị với hồ sơ cung cấp của thiết bị.

CHÚ THÍCH:

- Kiểm tra chất lượng thiết bị bao gồm các nội dung: Kiểm tra bằng mắt về hình thức bên ngoài thiết bị, độ an toàn trong quá trình vận chuyển;

- Kiểm tra bằng thước các kích thước lắp ghép và lắp đặt;

- Kiểm tra dầu làm mát, bôi trơn trong khoang dầu;

- Kiểm tra độ cách điện của các cuộn dây, các đầu tín hiệu trong môtơ.

4.1.4. Kiểm tra tổ chức thi công 4.1.4.1. Kiểm tra nhân sự cho lắp đặt

- Xác định đại diện chủ đầu tư về quản lý, giám sát, nghiệm thu; - Xác định năng lực bên thầu lắp đặt về số lượng, chất lượng của cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân kỹ thuật.

14 TCN 177 : 2006

7

4.1.4.2. Kiểm tra kế hoạch và tiến độ lắp đặt: Thời gian bắt đầu và kết thúc. 4.1.4.3. Kiểm tra các thiết bị nâng hạ, gá lắp và dụng cụ kiểm tra phục vụ quá trình lắp đặt đảm bảo về số lượng, chất lượng đáp ứng cho tiến độ lắp đặt và an toàn lao động. 4.2. Quy trình lắp đặt máy bơm chìm lắp trong ống 4.2.1. Làm sạch bề mặt tiếp xúc giữa gioăng làm kín và ống bao máy bơm. 4.2.2. Lắp gioăng làm kín giữa máy bơm và ống bao máy bơm. 4.2.3. Cẩu đưa máy bơm vào vị trí, định vị bơm với ống bao (chú ý: Khi cẩu bơm phải tuân theo quy phạm an toàn Thiết bị nâng – TCVN4244-1986; Phải tuân theo hướng dẫn của nhà chế tạo). 4.2.4. Căn chỉnh đảm bảo độ thẳng góc của máy bơm với mặt phẳng nằm ngang. 4.2.5. Cố định máy bơm với ống bao. 4.2.6. Lắp tiếp các phần còn lại của ống bao theo bản vẽ thiết kế. 4.2.7. Lắp hệ thống đường ống xả và các thiết bị trên đường ống xả. 4.2.8. Lắp tủ điện điều khiển. 4.2.8.1. Kiểm tra vận hành bằng tay của các thiết bị điện. 4.2.8.2. Kiểm tra độ an toàn về điện của cả hệ thống thiết bị điện Theo TCVN5556:1991. 4.2.8.3. Đấu nối điện giữa động cơ điện và tủ điều khiển theo sơ đồ thiết kế. 4.2.9. Vận hành thử nghiệm 4.2.9.1. Kiểm tra và làm sạch bể hút. 4.2.9.2. Dẫn nước vào bể hút. 4.2.9.3. Kiểm tra mực nước bể hút, yêu cầu phải lớn hơn mực nước nhỏ nhất cho phép. 4.2.9.4. Đóng nhấp điện, xác định chiều quay của động cơ theo thiết kế. 4.2.10. Vận hành thử nghiệm có tải máy bơm và hệ thống thiết bị điện

a - Kiểm tra các thông số kỹ thuật của máy bơm. - Kiểm tra lưu lượng; - Kiểm tra cột áp; - Kiểm tra dòng điện định mức; - Kiểm tra độ rung; - Kiểm tra độ ồn;

b - Kiểm tra độ kín các mặt bích lắp nối của đường ống. Nếu chưa đạt yêu cầu kỹ thuật phải tìm nguyên nhân và khắc phục cho tới khi đạt. 4.2.11. Vận hành nghiệm thu kỹ thuật Máy bơm và hệ thống thiết bị điện chỉ được nghiệm thu khi vận hành đạt các thông số kỹ thuật theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật và chạy ổn định đủ 72 giờ mới được nghiệm thu.

14 TCN 177 : 2006

8

4.2.12. Bàn giao công trình, kết thúc quá trình lắp đặt 4.2.12.1. Lập hồ sơ bàn giao công trình cho chủ đầu tư (Theo quy định chung của Nhà nước) 4.2.12.2. Lập hồ sơ hoàn công công trình. 4.3. Quy trình lắp đặt máy bơm chìm lắp tự do 4.3.1. Máy bơm chìm lắp tự do có trục dẫn hướng

4.3.1.1. Lắp ống giá đỡ bơm vào đáy bể hút trạm bơm đảm bảo độ không song song và không vuông góc của giá đỡ với mặt phẳng ngang cho phép 0,1mm/m. 4.3.1.2. Lắp trụ dẫn hướng với giá đỡ đảm bảo độ không thẳng cho phép 0,1mm/m. 4.3.1.3. Lắp đường ống xả với ống giá đỡ bơm. 4.3.1.4. Lắp van một chiều với ống xả máy bơm. 4.3.1.5. Đưa bơm vào vị trí, định vị với trục dẫn hướng. 4.3.1.6. Hạ bơm xuống cho ăn khớp với ống giá đỡ bơm. 4.3.1.7. Kiểm tra độ kín của mặt bích miệng xả bơm với ống giá đỡ bơm. 4.3.1.8. Kéo bơm lên, hạ bơm xuống từ 2 đến 3 lần để kiểm tra độ ổn định của mối ghép mặt bích miệng xả bơm và ống giá đỡ bơm. Các bước tiếp theo tới kết thúc quá trình lắp đặt thực hiện theo mục 4.2.8 đến mục 4.2.12 của tiêu chuẩn này. 4.3.2. Máy bơm chìm lắp tự do máy bơm lắp trên xe kéo di chuyển trên đường ray 4.3.2.1. Lắp đặt đường ray kéo xe máy bơm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cho trong thiết kế. Nếu trong bản vẽ thiết kế không cho thì phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Độ không song song giữa hai đường ray không được lớn hơn 5mm; - Chênh lệch độ cao giữa hai mặt ray tại mặt cắt ngang không được lớn hơn 2mm; - Độ mấp mô hai đầu ray của mối nối không được lớn hơn 1mm.

4.3.2.2. Lắp đặt máy bơm chìm lên xe kéo. 4.3.2.3. Đưa xe kéo bơm cùng máy bơm xuống vị trí làm việc. 4.3.2.4. Lắp đặt cút xả vào vị trí miệng xả bơm đảm bảo gioăng làm kín tiếp xúc đều. 4.3.2.5. Kéo bơm lên, hạ bơm xuống, kiểm tra cơ cấu khoá giữ mặt bích và độ kín của gioăng giữa miệng xả bơm và cút xả. 4.3.2.6. Lắp hệ thống đường ống xả. Yêu cầu trong quá trình lắp không làm xê dịch vị trí cút xả với miệng xả bơm. 4.3.2.7. Kéo bơm lên, hạ bơm xuống từ 2 đến 3 lần để kiểm tra độ ổn định làm việc của khoá giữ mặt bích và độ kín của gioăng. Các bước còn lại cho tới kết thúc quá trình lắp đặt thực hiện theo mục 4.2.8 đến mục 4.2.12 của tiêu chuẩn này.

14 TCN 177 : 2006

9

5. Quản lý vận hành máy bơm chìm 5.1. Yêu cầu 5.1.1. Quản lý vận hành máy bơm chìm cần đảm bảo đúng quy định để đảm bảo chất lượng làm việc tốt của thiết bị, an toàn, chính xác và tiết kiệm, qua đó nâng cao hiệu quả sử dụng của máy bơm và của cả công trình. 5.1.2. Cán bộ quản lý và công nhân vận hành máy bơm chìm phải hiểu và thuộc quy trình quản lý, vận hành thiết bị và trạm bơm. 5.1.3. Chỉ được phép vận hành sử dụng máy bơm chìm theo đúng mục đích ghi trong quy định của trạm đã được phê duyệt. 5.1.4. Chỉ được vận hành các máy bơm chìm của các trạm bơm mới xây dựng hoặc mới sửa chữa lớn xong sau khi đã có văn bản nghiệm thu công trình theo đúng các yêu cầu của “Quy phạm thi công và nghiệm thu các công trình trên hệ thống thuỷ nông – QPTL-D-2.74”. 5.1.5. Tại nơi trực trưởng ca trong trạm cần có các văn bản sau:

- Quy trình Quản lý và vận hành máy bơm, trạm bơm; - Bản vẽ sơ đồ điện chính của máy bơm và hệ thống; - Sổ vận hành từng máy bơm và sổ giao ca.

5.1.6. Ở mỗi trạm bơm cần có các dụng cụ và thiết bị: kìm điện, bút thử điện, Mêgôm mét, Ampe kìm, găng tay cách điện, ủng cách điện và hòm dụng cụ tháo lắp cơ khí. 5.1.7. Công nhân vận hành máy bơm và trạm bơm phải được đào tạo chuyên môn, có văn bằng chứng chỉ tốt nghiệp và có sức khoẻ. Công nhân mới ra trường phải tập sự ít nhất là 03 tháng với sự kèm cặp của công nhân lành nghề. 5.1.8. Tổ công nhân vận hành chịu trách nhiệm bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ các thiết bị cơ điện và các hạng mục công trình của trạm bơm do mình quản lý. 5.1.9. Công việc sửa chữa lớn chỉ được thực hiện thông qua hợp đồng kinh tế với các cơ sở có năng lực chuyên môn và thiết bị đảm bảo. 5.2. Kiểm tra định kỳ 5.2.1. Tổ chức kiểm tra: Theo mục 2.1 đến 2.5 tiêu chuẩn ngành 14TCN 86-91. 5.2.2. Nội dung kiểm tra 5.2.2.1. Đối với công trình thuỷ công:

- Tình trạng bể hút, bể xả, nhà trạm bơm, cống, kênh dẫn nước cho bể hút, bể xả và các công trình, thiết bị khác trên kênh. Đặc biệt chú ý đến tình trạng an toàn của các cống qua đê (Nếu có); - Phương án phòng chống lụt, bão và phòng hoả; - Công tác bảo dưỡng và sửa chữa công trình.

5.2.2.2. Đối với máy bơm và thiết bị cơ khí 5.2.2.2.1. Đối với máy bơm

- Tình trạng bên ngoài máy bơm và động cơ;

14 TCN 177 : 2006

10

- Độ chặt của các bulông mối lắp ghép; - Chất lượng của các gioăng làm kín cơ khí và làm kín tĩnh; - Lượng dầu làm mát trong khoang động cơ; - Kiểm tra độ cách điện của bối dây và độ cách điện của bối dây với vỏ; - Kiểm tra độ tin cậy của các thiết bị đầu đo: Đo nhiệt, độ ẩm, đo độ rò điện bên trong động cơ.

5.2.2.2.2. Đối với các thiết bị cơ khí - Hệ thống đường ống xả; - Hệ thống đường ray và xe kéo bơm; - Hệ thống van, máy đóng mở và các cánh phai; - Hệ thống cần trục, pa lăng, tời kéo; - Hệ thống lưới chắn rác, máy vớt rác.

5.2.2.3. Đối với thiết bị điện Theo mục 2.8 đến 2.10 tiêu chuẩn ngành 14 TCN 86 – 91. 5.2.2.4. Đối với công tác quản lý

- Việc ghi chép trong sổ vận hành, sổ giao ca, sổ theo dõi sự cố và sửa chữa; - Việc hoàn chỉnh, bổ sung và lưu trữ các hồ sơ lý lịch công trình, thiết bị cơ điện; - Công tác quản lý vật tư, thiết bị dự phòng; - Công tác vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động.

5.3. Vận hành các thiết bị máy bơm chìm 5.3.1. Kiểm tra trước khi khởi động máy 5.3.1.1. Kiểm tra công trình và thiết bị cơ khí

- Mực nước bể hút đạt tiêu chuẩn thiết kế. Yêu cầu mực nước tối thiểu phải ngập bơm tới hết bộ phận làm kín cơ khí; bể hút sạch, không có dị vật; - Máy đóng mở làm việc bình thường, cửa phai lên xuống an toàn; - Lưới chắn rác sạch, thông thoáng; - Van một chiều trên đường ống xả làm việc bình thường

5.3.1.2. Kiểm tra máy bơm chìm và thiết bị điện - Các thiết bị điện làm việc ổn định, các cơ cấu đóng, ngắt làm việc nhẹ nhàng, các điểm đấu nối cáp chặt, cáp an toàn…

- Độ cách điện của động cơ đảm bảo lớn hơn 0,5 M. Nếu thấp hơn thì không được khởi động máy; - Dòng điện rò của hệ thống. Nếu dòng điện rò lớn hơn 0,5mA, không đảm bảo an toàn về điện; không được đóng điện khởi động máy.

14 TCN 177 : 2006

11

5.3.2. Khởi động máy bơm

CHÚ THÍCH 1:

a - Đối với bơm chìm kiểu ly tâm trước khi khởi động máy phải đóng bớt van đặt trên đường ống xả để điều tiết lưu lượng của bơm. Khi bơm đã ở chế độ làm việc, mở từ từ van này cho bơm đạt tới chế độ làm việc của thiết kế;

b - Đối với bơm chìm kiểu hướng trục thì làm ngược lại;

Trình tự khởi động máy bơm chìm: 5.3.2.1. Mở cánh phai trên kênh hút, kênh xả. 5.3.2.2. Đóng (mở) van tiết lưu đường ống xả (theo mục a của 5.3.2) 5.3.2.3. Đóng áptômat của tủ phân phối điện 5.3.2.4. Kiểm tra điện áp 3 pha và sự cân bằng điện áp ở 3 pha. 5.3.2.5. Đóng áptômat mạch động lực. 5.3.2.6. Đóng áptômát mạch điều khiển. 5.3.2.7. Nhấn nút khởi động động cơ. 5.3.2.8. Chờ cho động cơ chuyển từ chế độ khởi động sang chế độ làm việc thì mở (đóng) van tiết lưu trên đường ống xả.

CHÚ THÍCH 2:

1. Nếu trong một trạm bơm có nhiều máy bơm chìm thì phải khởi động lần lượt từng máy bơm;

2. Nếu trong một trạm bơm có nhiều máy bơm chìm, các máy bơm có công suất động cơ khác nhau thì phải khởi động trước máy bơm có công suất lớn;

3. Trong một trạm bơm có bố trí máy bơm chìm dự phòng, máy bơm này phải được vận hành luân phiên với các máy bơm khác để sấy động cơ thường xuyên và tránh lắng đọng phù sa ở bể hút;

4. Số lần khởi động của một máy bơm không được vượt quá 10 lần/giờ và không quá 5.000 lần/năm.

5.3.3. Theo dõi trong quá trình vận hành 5.3.3.1. Công nhân vận hành phải theo dõi quá trình làm việc của toàn bộ công trình và thiết bị cơ điện; định kỳ đọc và ghi các thông số kỹ thuật theo quy định vào sổ vận hành, làm vệ sinh lưới chắn rác. 5.3.3.2. Các thiết bị cơ điện làm việc bình thường phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau: 5.3.3.2.1. Đối với điện nguồn

Điện áp và tần số ổn định; điện áp sai lệch không quá 5% điện áp định mức và tần số sai lệch không quá 2% tần số định mức của động cơ điện. 5.3.3.2.2. Đối với các thiết bị điện

- Không có tiếng kêu lạ, không phát hồ quang tại các tiếp điểm, không sinh nhiệt quá nhiệt độ cho phép;

14 TCN 177 : 2006

12

- Các tay gạt cơ khí, các kim đồng hồ không bị kẹt; - Các thiết bị truyền báo mức dầu, độ ẩm và nhiệt độ cuộn dây, ổ lăn trong khoang động

cơ điện làm việc ổn định; - Các đèn tín hiệu báo đúng trạng thái làm việc hoặc sự cố của động cơ điện.

5.3.3.2.3. Đối với máy bơm - Máy bơm chạy êm, không bị rung, lắc, không có tiếng kêu lạ; - Trị số dòng điện và công suất không vượt quá trị số định mức cho phép của động cơ điện; - Lưu lượng và cột áp trên đường ống xả máy bơm ổn định; - Mực nước bể hút không được thấp hơn mực nước nhỏ nhất thiết kế.

5.3.3.3. Dừng máy bơm đột xuất Nếu xảy ra một trong những trường hợp sau, công nhân vận hành phải ngừng máy ngay bằng cách ngắt áptômát tổng:

a. Xảy ra tai nạn; b. Động cơ và máy bơm bị rung lắc mạnh, có tiếng kêu lạ; c. Hệ thống truyền báo mức dầu, độ ẩm và nhiệt độ trong khoang động cơ điện không làm việc hoặc báo trị số lớn hơn giới hạn cho phép của nhà chế tạo; d. Mực nước bể hút dưới mực nước nhỏ nhất thiết kế; e. Điện áp 3 pha không cân bằng; f. Mất điện lưới.

5.3.4. Dừng máy bơm, kết thúc ca làm việc 5.3.4.1. Trình tự thao tác dừng máy bơm chìm

a. Nhấn vào nút dừng máy; b. Ngắt áptômát mạch điều khiển; c. Ngắt áp tômát mạch động lực; d. Ngắt áptômát tổng tủ phân phối.

5.3.4.2. Vệ sinh lau chùi thiết bị, nơi làm việc 5.3.4.3. Ghi chép sổ vận hành và sổ giao ca.

6. Bảo dưỡng và sửa chữa máy bơm chìm 6.1 . Công tác bảo dưỡng Sau mỗi ca vận hành, công nhân vận hành phải tiến hành bảo dưỡng theo nội dung sau: 6.1.1. Lau chùi, vệ sinh toàn bộ thiết bị cơ, điện chính và mặt bằng nơi làm việc. 6.1.2. Xử lý các chỗ rò rỉ nước, dầu. 6.1.3. Xiết chặt các bulông, đai ốc ở các bộ phận máy bị rung.

14 TCN 177 : 2006

13

6.1.4 . Thu dọn đồ nghề để vào nơi quy định. 6.1.5 . Ghi chép những hiện tượng hư hỏng hoặc hiện tượng không bình thường của thiết bị chưa được xử lý vào sổ vận hành và sổ giao ca. 6.2 . Công tác sửa chữa máy bơm chìm 6.2.1. Công tác sửa chữa nhỏ máy bơm chìm 6.2.1.1. Cứ sau 4.000 giờ nhưng không quá một năm một lần phải tiến hành kiểm tra và sửa chữa nhỏ máy bơm chìm. 6.2.1.2. Công tác sửa chữa nhỏ là kiểm tra và sửa chữa đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật như đã nêu trong mục 5.3.1.2 của tiêu chuẩn này với các nội dung sau: 6.2.1.2.1. Đo điện trở của động cơ điện

- Đo điện trở cách điện của các cuộn dây (Pha - Pha); - Đo điện trở cách điện của cuộn dây với vỏ (Pha - Vỏ)

6.2.1.2.2. Đo điện trở cách điện của dây cáp với đất (Nếu cáp có hiện tượng không bình thường) 6.2.1.2.3 . Đo điện trở cách điện của các cảm biến nhiệt cuộn dây của mô tơ điện với đất (trừ cảm biến nhiệt ổ lăn) 6.2.1.2.4. Dùng một Ôm kế (Không được dùng máy phát quay tay – Mêgôm mét) để đo điện trở của cảm biến nhiệt đảm bảo độ cách điện giữa các lõi dây của cảm biến nhiệt lớn hơn 100 và nhỏ hơn 120 (100 < R < 120) 6.2.1.2.5. Kiểm tra các tiếp điểm đấu nối cáp 6.2.1.2.6. Đo và kiểm tra cáp tiếp đất, chỉ số điện trở cách điện giữa cáp nối đất và thân bơm phải nhỏ hơn 0,1. 6.2.1.2.7. Nếu tổ máy bơm chìm được kéo lên để bảo quản trong nhà trạm thì nên kết hợp tháo và kiểm tra dầu trong khoang mô tơ để đánh giá tình trạng gioăng cơ khí và gioăng tĩnh. Phương pháp kiểm tra như sau:

a. Kiểm tra bằng định lượng: Lượng dầu tháo ra còn ít hơn lượng dầu đổ vào ban đầu; như vậy chất lượng các gioăng làm kín còn đảm bảo;

b. Kiểm tra bằng định tính: Dầu tháo ra trên mặt có những vết loang chứng tỏ đã có nước xâm nhập vào khoang chứa dầu. Như vậy cần phải kiểm tra xem xét lại các gioăng làm kín, đặc biệt là gioăng làm kín cơ khí và phải thay dầu mới.

6.2.1.2.8. Kiểm tra và vệ sinh bảo dưỡng các thiết bị điện: Các áptômát, các công tắc tơ, các rơle… 6.2.2. Công tác sửa chữa lớn máy bơm chìm 6.2.2.1. Cứ sau 16.000 giờ nhưng không quá 5 năm một lần phải tiến hành sửa chữa lớn máy bơm chìm. 6.2.2.2. Nội dung công tác sửa chữa lớn bao gồm các nội dung ở mục 6.2.1.2 trong tiêu chuẩn này và làm thêm các công việc sau: 6.2.2.2.1. Kéo máy bơm chìm lên đặt ổn định trên gian sửa chữa.

14 TCN 177 : 2006

14

6.2.2.2.2. Tháo dầu trong khoang môtơ. 6.2.2.2.3. Tháo các chi tiết máy bơm: căn cứ vào bản vẽ chung – “Mặt cắt dọc bơm và động cơ”, lần lượt tháo, làm vệ sinh sạch sẽ, đo kiểm tra các chi tiết của bơm xác định độ mòn (mức độ hư hỏng) của chi tiết so với thiết kế. 6.2.2.2.4. Tháo các chi tiết của động cơ điện, thực hiện các nội dung sau:

CHÚ THÍCH: Trước khi tháo bộ phận mô tơ và cáp điện phải đảm bảo đánh dấu đầy đủ các đầu nối cáp để thuận lợi cho quá trình lắp lại.

a. Tháo rút rôto và làm vệ sinh công nghiệp toàn bộ bên trong khoang môtơ;

b. Sơn cách điện và sấy cuộn dây stato;

c. Kiểm tra và thay thế ổ lăn;

d. Kiểm tra và thay thế các gioăng cơ khí và các gioăng tĩnh.

6.2.2.2.5. Tháo kiểm tra, vệ sinh hoặc thay thế các thiết bị điện: Các áptômát, các công tắc tơ, các rơle, hệ thống báo độ ẩm, nhiệt độ trong khoang môtơ… 6.2.2.2.6. Lắp ráp lại động cơ điện và máy bơm.

CHÚ THÍCH:

a. Lắp ráp lại cần đảm bảo theo thứ tự: Chi tiết tháo trước thì lắp sau và ngược lại;

b. Mỡ dùng để bôi trơn ổ lăn: theo chỉ dẫn của nhà chế tạo;

c. Khi lắp vòng bịt kín cơ khí cần phải có dụng cụ chuyên dùng và không được dùng vật cứng tì, gõ vào bề mặt tiếp xúc của vòng động và vòng tĩnh; khi lắp chi tiết vòng cao su vào cổ trục để không bị rách, cổ trục cần phải bọc bằng giấy kim loại có chiều dầy 0,1 – 0,3mm, khi lắp xong thì phải tháo bỏ lớp giấy bọc cổ trục;

d. Các gioăng cao su tĩnh cần phải thay bằng gioăng mới trước khi đặt gioăng vào vị trí cần phải bôi lớp keo làm kín;

e. Động cơ điện chìm sau khi đã lắp hoàn chỉnh, trước khi lắp với bơm cần phải tiến hành thử kín các khoang động cơ bằng khí với áp suất 1 bar trong thời gian 5 phút nếu áp suất giảm xuống không lớn hơn 0,2 bar thì các gioăng làm kín khoang môtơ đảm bảo yêu cầu.

6.2.2.2.7. Thay dầu cho động cơ điện Các loại dầu dùng cho động cơ điện chìm: Theo chỉ dẫn của nhà chế tạo. 6.2.2.2.8. Bàn giao và bảo quản chi tiết theo mục 4.1- 4.2 tiêu chuẩn ngành 14TCN86-91. 6.2.2.2.9. Vận hành thử nghiệm có tải, nghiệm thu và bàn giao công tác sửa chữa các bước và nội dung theo mục 4.2.10, 4.2.11 và 4.2.12 trong tiêu chuẩn này.

KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG

Đã ký: Nguyễn Ngọc Thuật

14 TCN 177 : 2006

15

Phụ lục A (tham khảo)

Hình A1 – Sơ đồ máy bơm chìm lắp trong ống

GHI CHÚ:

1 – Máy bơm chìm 5 – Khớp lắp ráp nhanh

2 – Gioăng làm kín 6 – Trục dẫn hướng

3 – Gioăng làm kín cơ khí 7 – Ống xả

4 – Động cơ điện chìm 8 – Ống giá đỡ bơm

14 TCN 177 : 2006

16

Hình A2 – Sơ đồ máy bơm chìm lắp tự do có trục dẫn hướng

GHI CHÚ: 1 – Máy bơm chìm 5 – Khớp lắp ráp nhanh 2 – Gioăng làm kín 6 – Trục dẫn hướng 3 – Gioăng làm kín cơ khí 7 – Ống xả 4 – Động cơ điện chìm 8 – Ống giá đỡ bơm

Cơ quan chịu trách nhiệm xuất bản:

Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Nông nghiệp và PTNT Số 2 Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội.

Cơ quan xuất bản: Trung tâm Tin học và Thống kê Bộ Nông nghiệp và PTNT Số 2 Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội