Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Bài giảng 3 · Chương trình Giảng dạy...
-
Upload
truongdung -
Category
Documents
-
view
223 -
download
4
Transcript of Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Bài giảng 3 · Chương trình Giảng dạy...
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 1
Bài giảng 3
MÔ HÌNH HECKSHER-OHLIN
Chương 4
Giới thiệu
Mô hình Ricardo giải thích ngoại thương xảy ra là do sự khác nhau về năng suất lao động giữa các nước.
Trong thực tế ngoại thương xảy ra cũng được phản ánh sự khác nhau về nguồn lực giữa các nước.
Thí dụ:
Một số quốc gia dồi dào về đất đai xuất khẩu lương thực như Hoa Kỳ, Úc
Một số quốc gia dồi dào về lao động bán kỹ năng có xu hướng xuất khẩu hàng hoá thâm dụng lao động như quần áo, giày dép.
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 2
Bài giảng 3
Giới thiệu
Mô hình Hechsher-Ohlin nhấn mạnh sự khác
biệt về nguồn lực (lao động, vốn, đất đai) là
nguồn gốc cuả ngoại thương
Mô hình này cho thấy rằng lợi thế so sánh cuả
một nước được quyết định bởi:
Sự dồi dào tương đối các yếu tố sản xuất cuả một
nước
Sự thâm dụng các yếu tố tương đối cuả một loại
hàng hoá
Giới thiệu
Mô hình này có những dự đoán tương đối phù
hợp với thực tế hơn so với mô hình Ricardo
Các nước có xu hướng sản xuất hai loại hàng hoá
(không có chuyên môn hoá hoàn toàn).
Ngoại thương mang lại lợi ích cho một nước nhưng
đồng thời cũng gây ra tác động phân phối lại thu nhập
bên trong một nước.
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 3
Bài giảng 3
Giả thiết mô hình
Hai quốc gia là nước nhà (H) và nước ngoài
(F)
Có sở thích giống nhau
Tỷ lệ các yếu tố sản xuất khác nhau
Sử dụng 2 yếu tố sản xuất là lao động (L) và
vốn (K)
Các yếu tố sản xuất hoàn toàn linh hoạt trong phạm
vi một nước nhưng không linh hoạt giữa các nước
Các yếu tố sản xuất có thể thay thế cho nhau
Giả thiết mô hình
Hai hàng hoá được sản xuất là bia và vải
Bia là hàng hoá thâm dụng vốn tương đối.
Vải là hàng hoá thâm dụng lao động tương đối
Không có sự đảo ngược các yếu tố sản xuất khi có
sự thay đổi trong giá các yếu tố
Thị trường hàng hoá và các yếu tố sản xuất
được giả thiết là cạnh tranh hoàn
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 4
Bài giảng 3
Giả thiết mô hình
Công nghệ sản xuất được giả thiết là giống nhau giữa các nước và được mô tả bởi các phương trình:
QB = QB(KC, LC)
MPLB/ LB<0 và MPKB/ KB<0
QC = QC(KC, LC)
MPLC/ LC<0 và MPKC/ KC<0
Hàm số sản xuất đồng nhất bậc 1
Giả thiết mô hình
Nguồn lực
Nguồn lực trong nền kinh tế cố định và được sử dụng
đầy đủ.
K = KB +KC
L = LB+LC
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 5
Bài giảng 3
Một số định nghiã
Thâm dụng yếu tố sản xuất
Sản xuất Bia được gọi là thâm dụng vốn tương đối khi
(K/L)B > (K/L)C với moị w/r.
Sản xuất Vải được gọi là thâm dụng lao động tương đối
khi (L/K)C > (L/K)B với moị w/r.
Một số định nghiã
(K/L)C
(K/L)B
L
K
0
QC
QB
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 6
Bài giảng 3
Dồi dào yếu tố sản xuất
Nước nhà dồi dào tương đối về lao động khi tỷ lệ
vốn trên lao động cuả nước nhà thấp hơn nước
ngoài.
Nước ngoài dồi dào tương đối về vốn khi tỷ lệ
vốn trên lao động cuả nước ngoài cao hơn nước
nhà.
(K/L)<(K/L)*
Cân bằng trong nền kinh tế tự cung tự cấp
PC/PB
0 QC/QB
RS
RD
(PC/PB)0
(QC/QB)0
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 7
Bài giảng 3
Cân bằng trong nền kinh tế tự cung tự cấp
U0
0 QC
QB
Độ dốc=-PC/PB
Q1B
Q1c
1
Cân bằng trong nền kinh tế tự cung tự cấp
0C
0B
K
L
QC QB
Độ dốc = -w/r
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 8
Bài giảng 3
Cân bằng trong nền kinh tế tự cung tự cấp Điều kiện cân bằng trong nền kinh tế đóng
Hiệu quả sản xuất: MRTCB = - PC/PB
Hiệu quả trao đổi: MRSCB = - PC/PB
Giá hàng hoá, giá yếu tố và tỷ lệ các yếu tố
w/r
PC/PB
K/L
Vải
Bia
(K/L)C
(K/L)B
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 9
Bài giảng 3
Xác định giá tương đối cân bằng khi có ngoại thương
PC/PB
0 QC/QB
RS*
RD (PC/PB)
RS RSW
(PC/PB)*
(PC/PB)W
Cân bằng khi có ngoại thương
U0
0 QC
QB
Độ dốc=-(PC/PB)W
QPB
QPc
QcB
QCc
P
C
U1
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 10
Bài giảng 3
Cân bằng khi có ngoại thương
0C
0B
K
L
k2C
k1
C
-(w/r)0
-(w/r)1
Định lý Hecksher-Ohlin
Một nước sẽ chuyên môn hoá sản xuất và xuất khẩu hàng hoá thâm dụng yếu tố sản xuất mà quốc gia đó dồi dào một cách tương đối
Thí dụ:
Việt nam dồi dào tương đối về lao động bán kỹ năng
Hàng may mặc thâm dụng lao động bán kỹ năng
Việt nam chuyên môn hoá sản xuất hàng may mặc
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 11
Bài giảng 3
Định lý Hecksher-Ohlin
U0
0 QC
QB
Độ dốc=
-(PC/PB)W
xuất
khẩu
P
C
P*
nhập
khẩu
Định lý Stolper-Samuelson
Phương trình đường đẳng phí
PC = w.aLC +r.aKC
PC là giá cuả 1 mét vải
aLC là nhu cầu lao động để sản xuất ra 1 m vải
aKC là nhu cầu vốn để sản xuất ra 1 m vải
PB = w.aLB +r.aKB
PB là giá 1 lít Bia
aLC là nhu cầu lao động để sản xuất ra 1 lít Bia
aKC là nhu cầu vốn để sản xuất ra 1 lít Bia
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 12
Bài giảng 3
Định lý Stolper-Samuelson w= PC/aLC –aKC/aLCr
dw/dr = aKC/aLC = KC/LC
PC
r
w
0
kc
w0
r0
Định lý Stolper-Samuelson
• w= PB/aLB –aKB/aLBr
• dw/dr = aKB/aLB = KB/LB
PB
r
w
0
kB
w0
r0
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 13
Bài giảng 3
Định lý Stolper-Samuelson
PC
r
w
0 kc
w0
r0 kB
PB
Định lý Stolper-Samuelson
P1C
r
w
0
w1
r1 r2
PB
P2C
w2
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 14
Bài giảng 3
Định lý Stolper-Samuelson
Khi giá cuả một loại hàng hoá tăng thì giá cuả
yếu tố sản xuất mà hàng hoá đó thâm dụng sẽ
gia tăng và giá cuả yếu tố mà hàng hoá đó
không thâm dụng sẽ giảm.
Giá tương đối cuả một mặt hàng thâm dụng lao
động tăng thì tiền lương sẽ tăng tương đối so với
suất sinh lợi cuả vốn
Tỷ lệ vốn trên lao động trong 2 khu vực sản xuất sẽ
gia tăng kéo theo sự gia tăng sản phẩm biên lao
động
Thu nhập thực cuả người lao động tăng và thu nhập
thực cuả chủ sở hữu vốn giảm
Định lý Stolper-Samuelson
Định lý Stolper-Samuelson và ngoại thương
Khi có ngoại thương PC/PB sẽ gia tăng.
Nước nhà sẽ sản xuất với mức độ thâm dụng vốn
cao hơn, (K/L) cả hai khu vực tăng.
Sản phẩm biên cuả lao động (MPL) cả hai khu vực
tăng
Thu nhập thực cuả người lao động tăng trong khi
thu nhập thực cuả chủ sở hữu vốn giảm
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 15
Bài giảng 3
Định lý Stolper-Samuelson
Định lý Stolper-Samuelson và ngoại thương
PC/PB cuả nước nhà tăng
Khu vực sản xuất Vải được mở rộng
L, K dịch chuyển từ khu vực sản xuất Bia sang Vải
song L dịch chuyển nhiều hơn K vì Vải thâm dụng lao
động
Dư cầu lao động và dư cung vốn
w/r tăng lên
Ngoại thương và phân phối thu nhập
Khi có ngoại thương
Chủ sở hữu yếu tố sản xuất mà hàng hoá xuất khẩu
thâm dụng sẽ có lợi
Chủ sở hữu cuả yếu tố sản xuất mà hàng hoá nhập
khẩu sẽ bị tổn thất.
Chủ sở hữu cuả yếu tố sản xuất mà nước đó dồi dào
tương đối sẽ có lợi
Chủ sở hưũ cuả yếu tố sản xuất mà nước đó khan
hiếm sẽ bị tổn thất
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 16
Bài giảng 3
Định lý ngang bằng giá yếu tố sản xuất
PC
r
w
0 kc
w0
r0 kB
PB
Định lý ngang bằng giá yếu tố sản xuất Trong nền kinh tế tự cung tự cấp
Tiền lương cuả nước nhà thấp hơn tiền lương nước
ngoài
Suất sinh lợi cuả vốn nước ngoài thấp hơn so với nước
nhà
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 17
Bài giảng 3
Định lý ngang bằng giá yếu tố sản xuất Khi có ngoại thương
PC/PB cuả nước nhà tăng và nước nhà mở rộng sản
xuất Vải .
Trong quá trình phân bổ lại nguồn lực, khu vực sản
xuất vải tăng cầu lao động lớn hơn so với vốn ở
nước nhà
Quá trình chuyên môn hoá cuả nước nhà dẫn
đến mất cân đối trên thị trường yếu tố sản xuất
Dư cung vốn và dư cầu lao động
Định lý ngang bằng giá yếu tố sản xuất w/r tăng để đưa thị trường các yếu tố sản xuất về
trạng thái cân bằng
Ở trạng thái cân bằng, hai nền kinh tế có cùng
một mức giá tương đối cuả yếu tố sản xuất (w/r)
trên thị trường
Ngoại thương có thể thay thế cho sự dịch chuyển
nguồn lực giữa các nước
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 18
Bài giảng 3
Định lý Rybczynski
Sản lương cuả hai hàng hoá sẽ thay đổi như thế
nào khi gnuồn lực trong nền kinh tế thay đổi
ngoại sinh?
Nếu một yếu tố sản xuất gia tăng thì cung hàng hoá
thâm dụng yếu tố sản xuất đó sẽ gia tăng và cung cuả
hàng hoá khác sẽ giảm đối với một mức giá tương đối
cho trước
Định lý Rybczynski
0 QC
QB
Q1B
Q2B
Q1C Q2
C
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 19
Bài giảng 3
Định lý Rybczynski
0C
0B
K
L
QC QB
Độ dốc =
-w/r
0’B
Định lý Rybczynski
Sự gia tăng cung lao động ở nước nhà
Đường PPF mở rộng chệch về phiá hàng hoá Vải
Với giả thiết PC/PB cho trước, nước nhà sản xuất Vải nhiều hơn và Bia ít hơn
Tác động mở rộng lệch về một phiá cuả một sự gia tăng nguồn lực đối với đường PPF giúp chúng ta hiểu được tại sao sự khác biệt về nguồn lực là nguồn gốc cuả ngoại thương
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 20
Bài giảng 3
Bằng chứng thực tế
Suất sinh lợi cuả các yếu tố sản xuất đồng nhất có khuynh hướng hội tụ giữa các nước khi tự do ngoại thương xảy ra không?
Trực quan điều này dường như không đúng
Tiền lương cuả một bác sỹ, kỹ sư, thợ máy ở Hoa Kỳ sẽ cao hơn so với Mê-hi-cô.
Thực tế hơn có thể phát biểu ngoại thương làm giảm sự khác biệt chệch lệch về suất sinh lợi cuả yếu tố sản xuất đồng nhất giưã các nước
Bằng chứng thực tế
Tiền lương so sánh quốc tế (2000)
Quốc gia Giờ công (US =100)
Hoa Kỳ 100
Đức 121
Nhật Bản 111
Tây Ban Nha 55
Mê-hi-cô 12
SriLanka 2 Nguồn: Bureau of Labor Statistics
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 21
Bài giảng 3
Bằng chứng thực tế
Nghịch lý Leontief
Leontief (1953) sử dụng Bảng phân tích I-O cuả Hoa Kỳ để
kiểm chứng
Trở ngại: Khó tìm được số liệu cuả những nước có quan hệ
ngoại thương với Hoa Kỳ
Giải pháp: sử dụng số liệu cuả những ngành cạnh tranh với
hàng nhập khẩu cuả Hoa kỳ
Tính toán (K/L) cuả lượng hàng hoá nhập khẩu và xuất khẩu
có giá trị 1 triệu đô la
Kết quả K/L xuất khẩu = 0,23 (K/L) nhập khẩu
Kiểm chứng này lập lại vào những năm 1950 và 1960 cũng
có kết luận tương tự
Lý thuyết hố cách công nghệ
Ngoại thương xảy ra là do sự khác biệt công nghệ
giữa các quốc gia
Hoa Kỳ là một nước dẫn đầu về công nhệ sẽ xuất khẩu
háng hoá thâm dụng công nghệ bất kể tỷ lệ giưã các
yếu tố sản xuất như thế nào.
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 22
Bài giảng 3
Lý thuyết vòng đời sản phẩm
Mỗi hàng hoá đều có vòng đời sản phẩm
Vào giai đoạn đầu sản phẩm, những nước phát triển có
lợi thế sánh do có quy mô thị trường lớn và những tiến
bộ công nghệ
Khi sản phẩm được chuẩn hoá, các nước đang phát
triển sẽ có lợi thế so sánh do giá nhân công rẻ hơn
Tóm tắt Mô hình H-O nhấn mạnh vai trò cuả nguồn lực
trong ngoại thương
Định lý H-O tiên liệu rằng một nước sẽ chuyên môn hoá trong sản xuất và xuất khẩu hàng hoá thâm dụng yếu tố sản xuất mà nước đó dồi dào
Định lý S-S tiên liệu rằng một sự gia tăng trong giá trương đối cuả một hàng hoá sẽ tạo ra tác động phân phối thu nhập
chủ sở hữu yếu tố mà nước đó dồi dào sẽ có lợi nhưng chủ sở hữu cuả yếu tố khan hiếm sẽ bất lợi từ ngoại thương
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 23
Bài giảng 3
Tóm tắt
Định lý Rybczynski tiên liệu rằng, với mức gia
tương đối cho trước, khi cung một yếu tố sản xuất
tăng lên sẽ làm tăng cung hàng hoá thâm dụng
yếu tố sản xuất đó và làm giảm cung các hàng hoá
khác
Định lý ngang bằng giá các yếu tố sản xuất tiên
liệu rằng tự do ngoại thương sẽ dẫn đến sự hội tụ
giá các yếu tố sản xuất
Bằng chứng thực tế
Giải thích nghịch lý này như thế nào?
Phép kiểm định có vấn đề?
Định lý H-O không có giá trị thực tế?
Vấn đề đối với phương pháp kiểm định
Sai số đo lường
Nhầm lẫn trong việc giải thích các yếu tố.
Vấn đề đối với định lý H-O
Không có sự khác biệt về công nghệ giưã các nước?
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Lý thuyết ngoại thương
Trương Quang Hùng 24
Bài giảng 3
Bằng chứng thực tế
Giải thích tại sao trong thực tế không có sự hội tụ
về giá cuả các yếu tố sản xuất?
Không có tự do ngoại thương trong thực tế?
Khác biệt về công nghệ?
Bằng chứng thực tế
Tại sao trong thực tế không có sự hội tụ về suất
sinh lợi cuả yếu tố sản xuất đồng nhất giữa các
nước?
Không có tự do ngoại thương trong thực tế?
Khác biệt công nghệ?