CHƯƠNG III-FLX
Transcript of CHƯƠNG III-FLX
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
CHƯƠNG III
THIẾT BỊ FLX 150/600
Trong chương này sẽ đề cập đến toàn bộ các thiết bị trong họ FLX, vị trí chức năng của
mỗi thiết bị thường được sử dụng trong mạng viễn thông và đi sâu nghiên cứu thiết bị SDH
điển hình FLX 150/600.
3.1. Tổng quan chung về thiết bị FLX
Trong những năm qua công nghệ SDH đã được ứng dụng rộng rãi ở Việt Nam, các thiết
bị được lắp đặt trên mạng do nhiều hãng sản xuất khác nhau như: Nortel, Siemens, Bosch,
Fujisu… Về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các loại thiết bị này đều dựa trên mô hình
mà ITU-T đã đưa ra, tuy nhiên ở mỗi loại thiết bị đều có những đặc tính riêng.
Họ thiết bị FLX là họ thiết bị truyền dẫn quang SDH do hãng Fujitsu Nhật Bản sản xuất
gồm có các thiết bị sau: FLX150T, FLX150/600, FLX600A, FLX2500A, FLX-GS, FLX-4/1,
FLX-4/4. Các thiết bị này cho phép đáp ứng đầy đủ và linh hoạt các chức năng của một mạng
truyền dẫn quang SDH tốc độ từ STM-1 đến STM-64. Mỗi thiết bị trong họ FLX thường
được sử dụng ở các vị trí khác nhau trong mạng quang SDH như minh hoạ trong hình 3.1.
Các thiết bị FLX được sản xuất tuân thủ các khuyến nghị của ITU-T và cấu tạo theo các
module, do vậy chúng có khả năng đáp ứng một cách mềm dẻo về mặt chức năng cũng như
dung lượng cho các nhà khai thác mạng tuỳ thuộc vào yêu cầu cụ thể ở từng thời điểm khác
nhau. Các thiết bị có thể được điều khiển và giám sát thông qua phần mềm quản lý nội bộ
FLEXR hoặc phần mềm quản lý tập trung Flexr Plus. Ngoài ra các thiết bị này còn có các ưu
điểm quan trọng khác như: khả năng tự chuyển mạch bảo vệ, khả năng cung cấp các loại giao
điện đồng bộ, giao điện đồ hoạ thân thiện với người dùng.
3.2. Sơ đồ khối tổng quát và các chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị FLX150/600.
3.2.1. Sơ đồ khối tổng quát thiết bị FLX150/600.
Các khối trong hệ thống FLX-LS được chia làm bốn phần chính
- Phần giao diện trạm
- Phần chung
- Phần giao diện tổng hợp
- Phần giao diện nhánh
Sơ đồ khối chức năng hệ thống FLX150/600 được miêu tả ở hình 3.1 và hình 3.2.
* Phần chung:
Đây là phần mà tất cả các cấu hình thiết bị đều có. Trên giá FLX-LS phần này có các ký
hiệu sau: SACL, NML, MPL, TSCL(1), TSCL(2), PWRL(1), PWRL(2).
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT326
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Vïng giao diÖn tr¹m (SIA)
S
A
C
L
N
M
L
M
P
L
C
H
C
H
C
H
C
H
T
S
C
L
(1
)
T
S
C
L
(2
)
C
H
C
H
C
H
C
H
C
H
C
H
P
W
R
L
(1
)
P
W
P
L
(2
)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
1-1 1-2 2-1 2-2 3 4 5 6 7 8
Nhãm 1 Nhãm 2 Nhãm 3 Nhãm 5 Nhãm 7
PhÇn chung Giao diÖn tæng hîp PhÇn
chung
Giao diÖn nh¸nh Phần chung
Hình 3.1. Phân bố card trên một giá thiết bị FLX150/600
* Phần giao diện tổng hợp.
Phần giao điện tổng hợp là phần giao diện quang gồm bốn khe trên khe FLX-LS bốn
khe này được đánh số như sau: CH1-1, CH1-2 (nhóm 1), CH2-1, CH2-2 (nhóm 2). Các khe
này sử dụng cho các luồng tín hiệu STM-1, STM-4.
Các thiết bị ADM trong mạng chuỗi, nhóm 1 và nhóm 2 được sử dụng cho cấu hình dự
phòng 1 + 1 nếu cả hai khe của một nhóm đều đủ card, nếu mỗi nhóm có một khe có card thì
không có chức năng dự phòng 1+1.
Các thiết bị ADM trong mạng vòng sử dụng hai khe: CH1-2 và CH2-2 hoặc CH1-1 và
CH2-1.
Các khe CH2-1 và CH2-2 cũng có thể sử dụng lập cấu hình dự phòng 1+1 cho giao diện
nhánh.
* Phần giao diện nhánh
Phần giao diện nhánh có sáu khe trên FLX-LS: CH3, CH4 (nhóm 3), CH5, CH6 (nhóm
5), CH7 và CH8 (nhóm 7). Những khe này sử dụng cho giao diện 2,048 Mbps, 34,368 Mbps,
139,264 Mbps và giao diện điện STM-1.
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT327
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Đối với các giao diện 34,368 Mbps, 139,264 Mbps và STM-1. Nhóm 3 và nhóm 5 được
sử dụng cho cấu hình dự phòng 1+1 hoặc như một giao diện độc lập. Nhóm 7 sử dụng cho
cấu hình 1+1.
2,048Mbps x 63 (1: 3), 34,368 Mbps x 5 (1+0) 139,264 Mbps (1+1, 1+0)
STM-4(1+1) 34,368 Mbps x 3 (1+1) STM-1E x (1+1,1+0)
139,264Mbpsx5 (1+0), STM-10x1 (1+1)
STM-1E/0 5(1+0), STM-1E/0 3(1+1) STM-40x1(1+1)
Hình 3.2. Sơ đồ khối hệ thống FLX150/600
Đối với giao diện 2,048 Mbps, khe số 4 đến khe số 8 được sử dụng theo cấu hình dự
phòng 1:3 hoặc không dự phòng. Số luồng 2,048 Mbps có thể đạt 63 luồng.
3.3. Các chỉ tiêu kỹ thuật của FLX150/600.
3.3.1. Các tham số hệ thống.
* Dung lượng truyền
- STM-1: 1890 kênh thoại
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT328
2-1
(2)(2
SACL NML MPL TSCL(1) PWRL (1)
PWRL (2)
Cảnh báo, quản lý,
nghiệp vụ
Giao tiếpPC
Đồng hồngoài
TSCL (1)
3 4 5 6 7 8
CH CH CH CH CH CH
CH
CH
CH
CH
1-2
2-2
STM-1 0x1 (1+1)
1-1
(2)
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
- STM-4: 7560 kênh thoại
* Chất lượng đường truyền
- BER 10-10 (giữa hai trạm lặp lại)
* Cấu trúc ghép kênh
- 2,048 Mbps (C-12) -> TU-12 -> AU-4
- 34,368 Mbps (C-3) -> TU-3 -> AU-4
- 139,264 Mbps (C-4) -> AU-4.
* Tỷ lệ dự phòng
- Dự phòng MSP luồng tổng hợp / luồng nhánh : 1 + 1.
- Tín hiệu 2,048 Mbps: 1 : n (n 3)
- Các tín hiệu khác: 1 + 1.
* Số luồng nhánh
- 2,048 Mbps x 63 hoặc 34,368 Mbps x 3 hoặc 139,264 Mbps x 1 hoặc STM-
1 hoặc kết hợp các tín hiệu này với nhau.
* Mức đấu nối chéo
- VC-12, VC-3 và VC-4.
* Dung lượng đầu nối chéo
- 378 x VC-12 hoặc 18 x VC-3 hoặc 13 x VC-4
* Các cấu hình
- Thiết bị: + Đấu cuối (TRM)
+ Xen rẽ (ADM)
+ Lặp (REG)
- Mạng + Điểm nối điểm
+ Chuỗi
+ Phân nhánh
+ Vòng
+ Kết hợp
3.3.2. Các giao diện
* Giao diện quang SDH
- Giao diện STM-1 Xem bảng dưới đây
Bảng 3.1. Các thông số của giao diện quang STM-1
Danh mụcChỉ tiêu
Đơn vị Giá trị
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT329
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Tốc độ bit Mbps 155,52
Ứng dụng Khoảng
cách ngắn
S.1.1
Khoảng
cách dài
L.1.1
Khoảng
cách dài
L1.2
Bước sóng nm 1261 1360 1280 1335
1480 1580
Truyền dẫn tại
các điểm tham chiếu
Loại nguồn
Các đặc tính phổ
- Độ rộng RMS
lớn nhất
- Độ rộng – 20dB
lớn nhất
- Tỷ số triệt tiêu
chế độ sườn nhỏ nhất
Công suất phát
trung bình
- Lớn nhất
- Nhỏ nhất
Tỷ số triệt tiêu
nhỏ nhất
Nm
Nm
DB
dBm
dBm
db
MLM
7,7
-
-
-8
-15
8,2
MLM
4
-
-
0
-5
10
SLM
-
1
30
0
-5
10
Tín hiệu quang
giữa điểm S và R
Dải suy hao
Độ tán xạ lớn
nhất
Độ phản hồi tại R
(gồm cả connector)
Độ phản xạ giữa
S và R
dB
Ps/nm
dB
dB
0 12
96
NA
NA
10 28
185
NA
NA
10 28
NA
20
-25
Đầu thu tại điểm
tham chiếu R
Độ nhạy nhỏ nhất
Ngưỡng quá tải
dBm
dBm
dB
-28
-8
1
-34
-10
1
-34
-10
1
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT330
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Độ dự trữ quang
lớn nhất
Độ phản xạ lớn
nhất tại R
dB NA NA NA
* Giao điện quang STM-4 các thông số như trong bảng 3.2 dưới đây
Bảng 3.2. Các thông số của giao diện quang STM-4
Danh mụcChỉ tiêu
Đơn vị Giá trị
Tốc độ bit Mbps 622,08
Ứng dụng Khoảng
cách ngắn
S.4.1
Khoảng
cách dài
L.4.1
Khoảng
cách dài
L4..2
Bước sóng nm 1274 1356
1280 1335
1480 1580
Truyền dẫn tại các
điểm tham chiếu
Loại nguồn
Các đặc tính phổ
- Độ rộng RMS
lớn nhất
- Độ rộng – 20dB
lớn nhất
- Tỷ số triệt tiêu
chế độ sườn nhỏ nhất
Công suất phát trung
bình
- Lớn nhất
- Nhỏ nhất
Tỷ số triệt tiêu
nhỏ nhất
nm
nm
dB
dBm
dBm
db
MLM
2,5
-
-
-8
-15
8,2
MLM
-
1
30
2
-3
10
SLM
-
1
30
2
-3
10
Tín hiệu quang giữa
điểm S và R dB 0 12 10 24
17
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT331
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Dải suy hao
Độ tán xạ lớn
nhất
Độ phản hồi tại R (gồm
cả connector)
Độ phản xạ giữa S và
R
Ps/nm
dB
dB
74
NA
NA
NA
20
-25
28
1630
24
-27
Đầu thu tại điểm tham
chiếu R
Độ nhạy nhỏ nhất
Ngưỡng quá tải
dBm
dBm
-28
-8
-28
-8
-32
-15
* Giao diện STM-1 điện
- Tốc độ bit: 155,520 Mbps 15ppm
- Mã: CMI
- Trở kháng: 75 Ohm không cân bằng
- Suy hao đầu vào cáp: 0,00 đến 12,7 dB tại 78 MHz
- Ngưỡng S/I: 20 dB hoặc nhỏ hơn (PN223-1)
- Độ phản hồi: 15 dB (8 MHz đến 240 MHz)
- Mặt nạ xung: Theo tiêu chuẩn của ITU
3.3.3. Giao diện PDH
* Giao diện điện 139,264 Mbps
- Tốc độ bit: 139,264 Mbps 15ppm
- Mã: CMI
- Trở kháng: 75 Ohm không cân bằng
- Suy hao đầu vào cáp: 0,00 đến 12,0 dB tại 70 MHz
- Ngưỡng S/I: 20 dB hoặc nhỏ hơn (PRPS n23-1)
- Độ phản hồi: 15dB (7MHz đến 210 MHz)
* Giao diện điện 34,368 Mbps
- Tốc độ bit: 34,368 Mbps 20ppm
- Mã: HDB-3
- Trở kháng: 75 Ohm không cân bằng
- Suy hao đầu vào cáp: 0,00 đến 12,0 dB tại 17,184 MHz
- Ngưỡng S/I: 20 dB hoặc nhỏ hơn (PRPS n23-1)
- Độ phản hồi: 12dB (0,86MHz đến 1,72 MHz)
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT332
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
18dB (1,72Hz đến 34,368 MHz)
14dB (34,368MHz đến 1,550 MHz)
* Giao diện điện 2,048 Mbps
- Tốc độ bit: 2,048 Mbps 50ppm
- Mã: HDB-3
- Trở kháng: 120 Ohm cân bằng hoặc 75 Ohm không cân bằng
- Suy hao đầu vào cáp: 0,00 đến 6,0 dB tại 1,024 MHz
- Ngưỡng S/I: 18 dB hoặc nhỏ hơn (PRPS n15-1)
- Độ phản hồi: 12dB (0,51MHz đến 0,102MHz)
18dB (0,102Hz đến 2,048 MHz)
14dB (2,048MHz đến 3,072 MHz)
3.3.4. Giao diện đồng bộ.
* Đồng hồ bit
- Tốc độ bit: 2,048 Mbps 20ppm
- Mã: HDB-3
- Trở kháng: 120 Ohm cân bằng hoặc 75 Ohm không cân bằng
- Suy hao đầu vào cáp: 0,00 đến 6,0 dB tại 1,024 MHz
- Ngưỡng S/I: 18 dB hoặc nhỏ hơn (PN15-1)
-Độ phản hồi: 12dB (0,51MHz đến 0,102MHz)
18dB (0,102Hz đến 2,048 MHz)
14dB (2,048MHz đến 3,072 MHz)
* Đồng hồ Hz
- Tần số: 2,048MHz
- Trở kháng: 120 Ohm cân bằng hoặc 75 Ohm không cân bằng
- Suy hao đầu vào cáp: 0,00 đến 6,00 dB tại 2,048MHz
3.3.5. Giao diện cảnh báo chung
* Cảnh báo ra
- Dòng lớn nhất: 100mA
- Điện thế: -5V hoặc nhỏ hơn
- Trở kháng: lớn nhất 50 Ohm
* Cắt cảnh báo đầu vào
- Dòng: lớn nhất 100mA
- Điện thế: đất 6V
3.3.6. Giao diện nghiệp vụ
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT333
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
* Âm tần 2 dây (2W)
- Chế độ tín hiệu: 4W
- Trở kháng: 600 Ohm cân bằng
- Biểu đồ mức: 0,00 dBr (đầu vào)
-2,0 dBr (đầu ra)
* Âm tần 4 dây (4W)
- Chế độ tín hiệu: 4W
- Trở kháng: 600 Ohm cân bằng
- Biểu đồ mức :-16,0 dBr (-16,0 dBr đến 0,5 dBr) (đầu vào)
7,0 dBr (-8,5 dBr đến + 7,0 dBr) (đầu ra)
3.3.7. Các thống số nguồn cung cấp
- Điện áp đầu vào danh định: -48VDC / -60 VDC
- Dải điện áp cho phép: -40,5 VDC –75 VDC
- Cấu hình 150 TRM 92,048 Mbps x 63 / STM-1 x 2 với MPS): 133W
- Cấu hình 155 ADM (2,048 Mbps x 63 / STM-1 x 4 với MSP): 157W
- Cấu hình 600 TRM (STM-1 x 8, STM-4 x 2 với MSP): 176W
- Cấu hình 600 ADM 92,048 Mbps x 63 / STM-4x4 với MSP): 189W
3.3.8. Các điều kiện môi trường.
- Nhiệt độ vận hành: 0oC đến 45oC
- Nhiệt độ vận chuyển và lưu kho: -40oC đến 70oC
- Độ ẩm tương đối: 95% hoặc nhỏ hơn tại nhiệt độ +25oC
3.3.9. Thiết bị FLX150/600 được thiết kế theo chuẩn ITU-T
G.707: Tốc độ bít
G.708: Các giao diện nút mạng
G.709: Cấu trúc ghép kênh
G.803: Cấu trúc truyền dẫn
G.81s: Đồng hồ
G.823: Trôi và trượt 2Mbps
G.826: Các tham số lỗi và các tham số
khác
G.781: Cấu trúc
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT334
Các chuẩn
Đặc tính thiết kế
Thiết bị
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
G.782: Các kiểu và các đặc tính chung
G.783: Các đặc tính
G.784: Quản lý
G.825: Trôi và trượt
G.957: Các giao diện quang
G.958: Các hệ thống luồng số
3.3.10. Các thành phần của thiết bị.
FLX 150/600 là một trong các xê ri FLX được Fujitsu phát triển và nâng cấp dựa trên
nền tảng của sê ri trước đó. FLX150/600 gồm các phần tử mạng và hệ thống quản lý mạng
(NMS) được sử dụng dễ điều hành, bảo dưỡng, giám sát và quản lý các phần tử mạng (NE).
(Hình 3.3 dưới đây)
3.4. Giá thiết bị FLX-LS và các loại card trong thiết bị FLX150/600.
3.4.1. Giá thiết bị FLX-LS
Giá thiết bị FLX-LS được nghiên cứu sản xuất theo tiêu chuẩn ETSI. Giá này được chia
làm hai phần: một phần để cắm các card của thiết bị và một phần là giao diện trạm (ký hiệu là
SIA) để nối dây dẫn các loại. Phần SIA được bố trí bên trên phần card.
Phần dành cho các card gồm 17 khe cho 17 card. Các card có thể cắm vào rút ra dễ dàng
nhờ chốt ở phía trước của card.
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT335
FLX150/600
NE FLX-LS(SFL-1)
Các loại khối rút-cắm
Giá máy (RACK-ET)
Quạt (SFF-1)
Máy tính cá nhân
Trạm hoạt động
FLEXR
FLEXR Plus
NMS Phầncứng
Phầnmềm
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Hình 3.3. Cơ cấu các phần tử của hệ thống
Có năm vùng connector trên SIA. Một vùng gồm các connector cho vận hành bảo
dưỡng, connector cho giao diện STM-1 điện. Bốn vùng connector khác (POSITION 1 đến
POSITION 4) dùng để lấy ra và đưa luồng vào (cả luồng đồng bộ). Bốn vùng connector này
có thể sử dụng CNL-1 đến CNL-5. Các bảng connector CNL-1 đến CNL-5 có thể lấy ra và
gắn vào SIA dễ dàng.
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT336
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Hình 3.4. Giá thiết bị FLX-LS
Sau đây chỉ mô tả những phần thiết bị đã được sử dụng ở Việt Nam
* Vùng connector chung
Vùng này gồm những connector dùng chung cho tất cả các cấu hình. Đây là vùng không
thể thay đổi.
* Bảng connector CNL-2
Đây là bảng connector giao điện 2,048 Mbps với trở kháng 120 . Bảng connector này
có thể gắn vào các vị trí POSITION 1 đến POSITION 3
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT337
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
* Bảng connector CNL-1
Đây là bảng connector giao điện 2,048Mbps, trở kháng 75 không cân bằng. Bảng
connector này có thể gắn vào các vị trí POSITION 1 tới POSITION3. Trên mặt của connector
CNL-1 có các nút xoáy để thiết lập cho giao diện 2,048 Mbit/s: cáp tín hiệu 2,048 Mbit/s có
được nối tới tín hiệu đất hay không.
* Bảng connector CNL-3
Đây là bảng connector cung cấp giao diện tín hiệu đồng bộ 2,048Mbps, trở kháng 75 không cân bằng. Cổng này được lắp đặt vào vị trí POSITION 4. Trên mặt của connector
CNL-1 có các nút xoáy để thiết lập cho giao diện 2,048 Mbit/s: cáp tín hiệu 2,048 Mbit/s có
được nối tới tín hiệu đất hay không.
* Bảng connector CNL-4.
CNL-4 là bảng connector giao diện tín hiệu đồng bộ 2,048 Mbps hoặc 2,048 MHz với
trở kháng 120. Bảng connector này được gắn vào vị trí POSITION 4.
* Bảng connector CNL-5
Đây là bảng connector gồm các cổng giao diện 34,368 Mbit/s;139,264 Mbit/s, STM-1
điện. Bảng này có thể lắp vào vị trí POSITION1,POSITION 2, POSITION 3.
3.4.2. Giới thiệu các card trong thiết bị FLX150/600
Có nhiều loại cấu hình thiết bị FLX150/600 khác nhau tuỳ thuộc cách bố trí và sử dụng
các card trên giá thiết bị.
Trên mạng lưới viễn thông Việt Nam hiện nay không phải có tất cả các loại card này, do
đó chỉ tập trung vào những card mà Việt Nam sử dụng.
Phần Chung Card nguồn PWRL-1
Card cảnh báo,nghiệp vụ SACL-1
SACL-2
SACL-3
Card quản lý mạng NML-1
Card vi xử lý MPL-1
Card chuyển mạch và đồng bộ TSCL-1
TSCL-2
TSCL-3
Phần giao diện luồng Giao diện PDH CHPD –D12C
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT338
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
CHPD –D3
CHPD-D4
Chuyển mạch bảo vệ luồng CHSW-D1
Giao diện SDH CHSD-1EC
CHSD-1S1C
CHSD-1L1C
CHSD-41RS
CHSD-42RS
CHSD-4L1
CHSD-4L1S
CHSD-4L2
CHSD-4L2S
CHSD-4L1R
Hình 3.5. Tổ chức card thiết bị FLX150/600
3.4.2.1 Card nguồn PWRL-1
Card này có chức năng chuyển đổi nguồn –48DC hoặc –60VDC nhận được từ PWR
DIS thành các mức nguồn khác nhau theo yêu cầu từng card trong thiết bị. Các mức nguồn
này không phụ thuộc vào điện áp cung cấp từ PWR DIS (-40VDC đến –75VDC).
FLX150/600 sử dụng hai card nguồn PWRL-1 riêng biệt hoạt động đồng thời
* Mô tả mặt trước của card PWRL-1
Trên mặt trước của card có một LED chỉ thị cảnh báo có ký hiệu UNIT/RC, một công
tắc NFB để dự phòng nguồn, một điểm kiểm tra điện áp đầu vào.
LED chỉ thị cảnh báo có hai trạng thái cảnh báo như sau:
Sáng đỏ: - Có một lỗi xảy ra trong card
- Đang thực hiện thử LED
Nhấp nháy đỏ: - Chỉ thị hướng dẫn thay card từ trung tâm
RWR
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT339
UNIT/RC
MAIN
G
PWRL-1
* Chức năng của card
- Đầu vào của mạch
- Chuyển đổi DC/DC
- Kiểm tra nguồn đầu ra
- Kiểm tra điện áp đầu vào
- Lưu trữ các dữ liệu vật lý
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Hình 3.6. Mặt trước card nguồn PWRL-1
3.4.2.2 Card SACL – 1
SACL-1 cung cấp các giao diện nghiệp vụ giúp những người khai thác bảo dưỡng liên
lạc giữa các trạm với nhau. Có các giao diện nghiệp vụ 2W và 4W.
SACL-1 cũng cung cấp chức năng quản lý cảnh báo trạm (Housekeeping).
Trên card có tám LED cảnh báo, một nút cắt cảnh báo, một nút thử LED. Các đèn LED
và các nút này được bố trí ở mặt trước card. Ý nghĩa cảnh báo của các LED này có thể được
mô tả như sau:
Bảng 3.3. Ý nghĩa của LED trên card SACL-1
Tên LED Chỉ thị Ý nghĩa
UNT/CRI Sáng đỏ Có lỗi xảy ra trong card
Nhấp nháy đỏ Có chỉ thị thay card từ trung tâm
Sáng xanh Có card lắp không đúng vị trí
Thiết bị card không thành công
Sáng vàng Thử đèn
CR/MJ/RCI Sáng đỏ Có lỗi nghiêm trọng trong thiết bị
Có chỉ thị thay card từ trung tâm
Thử đèn
MN/WR Sáng đỏ Có cảnh báo mức thấp xảy ra trong thiết
bị
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT340
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Thử đèn
CARD
OUT
Sáng đỏ Mất card ở khe đã khai báo cấu hình.
Sáng đỏ khi cả bốn mức độ cảnh báo được
thiết lập
Sáng xanh Mất card ở khe đã khai báo cấuhình.
Sáng xanh khi thiết lập không cảnh báo hoặc
không thông báo
Sáng vàng Thử đèn
MAINT Sáng xanh Đang thực hiện chức năng bảo dưỡng
Đang thực hiện điều khiển cảnh báo
quản lý
Thử đèn
ACO Sáng xanh Thực hiện chức năng cắt cảnh báo
Thử đèn
MISC Sáng đỏ Xuất hiện cảnh báo quản lý
Thử đèn
CALL Sáng xanh Thử đèn
Nhấp nháy xanh Khi quay số nghiệp vụ, khi đàm thoại,
đèn sẽ tắt
* Các chức năng của card SACL-1
- Hiển thị các cảnh báo thiết bị
- Nghiệp vụ
- Giao diện byte màu đầu
- Giao diện với MPL
- Lưu trữ các dữ liệu vật lý của card
* Các tham số có thể thiết lập mềm
Dưới đây là những tham số có thể thiết lập trên phần mềm FLEXR. Các thiết lập này ở
trong menu ngang PROVISONING.
-Thiết lập chức năng nghiệp vụ
+ Chức năng nghiệp vụ OW: thiết lập chức năng, lựa chọn byte, địa
chỉ trạm, địa chỉ nhóm, LED, chuông.
+ Nghiệp vụ ngoài: Khai báo các nghiệp vụ liên kết ngoài loại 4W
+ Chế độ dự phòng cho nghiệp vụ mạng LINEAR.
+ Chế độ bảo vệ cho mạng vòng RING.
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT341
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
+ Cấu hình nghiệp vụ.
* Mô tả mặt trước card SACL-1
- Thiết lập cấu hình hệ thống (ADM/REG)
- Thiết lập chế độ thông báo cảnh báo cho quạt và card nguồn thứ hai
- Thiết lập cảnh báo quản lý (HK)
- Thiết lập các điều khiển ngoài.
* Các chỉ tiêu kỹ thuật:
Bảng 3.4. Các chỉ tiêu kỹ thuật của card SACL-1
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT342
SACl
-1
UNIT/RCl
CR/MJ/RClMN/WRCARD OUTMAINTACOCALL
MISC
ACO
LAMP
Hình 3.7. Mặt trước card SACL-1
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
THAM SỐ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT
Các điều kiện chung
. Kích cỡ
. Khối lượng
. Công suất
290mm(H) x 14mm (W) x 223mm (D)
Các điều kiện nguồn
. Điện áp đầu vào
. Dung sai điện áp đầu vào
+5V, -5,2V, -48V
10% không tính – 48V
Các điều kiện giao điện nghiệp vụ
. Giao điện thoại nghiệp vụ (2W)
A. Trở kháng
B. Mức
C. Số đường nghiệp vụ
. Giao điện liên kết nghiệp vụ (4W-VF)
A. Trở kháng
B. Mức: 4WS (đầu vào)
4WR (đầu ra)
C. Số thiết bị có thể nối
D. Số các trạm có thể nói đồng thời
600 cân bằng
0 dBr (đầu vào)
-2 dBr (đầu ra)
600 cân bằng
-16 dBr (-16 đến –0,5 dBr)
+7 dBr (-8,5 đến 7 dBr)
20 thiết bị
6 trạm
Các điều kiện giao điện quản lý trạm
. Đầu vào
. Đầu ra
16 cổng mở hoặc tiếp đất
4 cổng mở hoặc tiếp đất
Các điều kiện giao điện RAB
. Đầu vào ACO
. Đầu ra cảnh báo
1 cổng mở hoặc tiếp đất
8 cổng mở hoặc tiếp đất
3.4.2.3. Card quản lý mạng NML-1
Card này có một giao diện truyền thông quản lý mạng NMS, NML-1 có kênh DCC để
truyền dữ liệu quản lý, điều hành mạng giữa các nút mạng
có một giao diện RS-232 để kết nối trực tiếp với phần mềm FLEXR.
NML-1 cũng có một giao diện X.25 để kết nối với mạng chuyển mạch gói PSN, qua đó
phần mềm quản lý mạng FLEXR Plus có thể truy nhập tới các thiết bị FLX150/600. NML-1
có một bộ nhớ để lưu trữ sự truy nhập từ FLEXR hoặc FLEXR Plus.
* Mô tả mặt trước card NML-1.
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT343
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Hình 3.8. Mặt trước card NML-1
Mặt trước card NML-1 có ba đèn LED và một cổng dành cho nhà sản xuất truy cập, bảo
dưỡng. Các đèn LED sáng, nhấp nháy đỏ, sáng xanh hoặc vàng tuỳ thuộc từng điều kiện cảnh
báo riêng.
Bảng 3.5. Ý nghĩa của các LED trên mặt card NML-1
Tên LED Chỉ thị Ý nghĩa lỗi
UNIT/RCI Sáng đỏ Một lỗi xảy ra trong card
Tổng số các lệnh trong bộ nhớ vượt quá ngưỡng
Tổng số filẻtuy nhập trong bộ nhớ vượt quá
ngưỡng
Thử đèn
Nhấp nháy
xanh
Một card không đúng vị trí
Thiết lập card không thành công
Sáng vàng Thử đèn
Nhấp nháy đỏ Chỉ thị thay card từ trung tâm
LINE Sáng đỏ Một lỗi xảy ra trên kênh DCC
Thử đèn
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT344
NML-1
UNIT/RCl
LINE
ASC
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
ACS Sáng xanh Hệ thống FLEXR đang truy nhập vào thiết bị
Sáng vàng Thử đèn
* Các chức năng của card NML-1
- Giao diện nội bộ
- Giao diện X.25
- Kênh DCC
- Truyền tải thông lệnh TL1
- Kết nối lưng đối lưng
- Truy nhập bộ lưu trữ dữ liệu
- Lưu trữ các dữ liệu vật lý
* Các tham số thiết lập
- Thiết lập cứng
Hình vẽ dưới đây chỉ ra vị trí nút gạt sử dụng cho giao diện X25
Hình 3.9. Nút gạt thiết lập cổng X.25
Số chân ON/OFF Mô tả
Chân số 1 BB Thiết lập cổng X.25 đấu connector kiểu lưng đấu lưng
OSS Thiết lập cổng X.25 nối tới connector mạng X.25
Chân số 2 Không sử dụng
- Thiết lập mềm
+ Thiết lập các cảnh báo. (Điều kiện, mức độ)
+ Thiết lập kênh DCC
+ Thiết lập giao diện X.25
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT345
SW1 (Nút gạt DIP)
SW1OPEN
B.B
ON
OFF
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
* Các chỉ tiêu kỹ thuật
- Các điều kiện chung
+ Kích cỡ: 290mm (H) x 14mm (W) x 223mm (D)
+ Khối lượng: 490 g
+ Công suất danh định: 1,9W
- Các điều kiện về nguồn:
+ Điện áp đầuvào: +5V
+ Dung sai điệp áp: 5%
- Các điều kiện giao diện FLEXR
+ Chế độ truyền: V.24
+ Đặc tính điện: RS-232
+ Tốc độ bit: 1200, 2400, 4800, 9600 b/s
+ Độ dài dữ liệu: 8 bit
+ Bit kết thúc: 1 bit
- Các điều kiện giao diện X.25
+ Chế độ truyền: X.25
+ Đặc tính điện: RS-422
+ Tốc độ bit: 9600 b/s
- Các điều kiện giao diện DCC
+ Chế độ truyền: HDLC
+ Đặc tính điện: CMOS
+ Tốc độ bit: 576 kb/s
- Các điều kiện giao điện MPL
+ Chế độ truyền: HDLC
+ Đặc tính điện: CMOS
+ Tốc độ bit: 192 hoặc 72 kb/s
3.4.2.4. Card vi xử lý MPL-1
MPL-1 thực hiện các lệnh thiết lập hệ thống và giám sát từ FLEXR và FLEXR Plus
thông qua card NML tới tất cả các card trong hệ thống FLX150/600.
MPL-1 lựa chọn và phân loại các cảnh báo của hệ thống, đưa cảnh báo này ra ngoài
thông qua card SACL hoặc đưa thông báo tới FLEXR thông qua card NML. Thực hiện kiểm
tra dữ liệu của các card, các tính toán cần thiết trên dữ liệu này và gửi các kết quả đó theo
một chu kỳ nhất định tới FLEXR hoặc FLEXR Plus.
Trong hệ thống có cấu hình dự phòng quang 1+1, MPL-1 gửi tín hiệu điều khiển tới
card CHSD và TSCL để chuyển đổi card dự phòng.
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT346
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
MPL-1 cũng lưu trữ các dữ liệu vật lý và bảo dưỡng của tất cả các card trong hệ thống
FLX150/600.
* Mô tả mặt trước của card MPL-1
Trên mặt trước của card có một đèn cảnh báo, hai cổng dành cho nhà sản xuất kiểm tra
card, một nút để khởi tạo lại CPU. LED có thể sáng đỏ, nhấp nháy đỏ, sáng xanh tuỳ thuộc
vào các điều kiện cảnh báo.
Hình 3.10. Mặt trước card MPL-1
Tên LED Chỉ thị Ý nghĩa lỗi
UNIT/RCL Sáng đỏ - Có một lỗi xảy ra trong card
- Có một lỗi trong MSP CPU1
- Thử đèn
Nhấp nháy đỏ Có chỉ thị thay card đang thực hiện từ trung
tâm
Bảng 2.6. ý nghĩa cảnh báo của đèn LED trên card MPL-1
* Các chức năng của card MPL-1
- Chức năng hiển thị cảnh báo
- Chức năng kiểm tra chất lượng tín hiệu
- Chức năng thiết lập hệ thống
- Chức năng bảo dưỡng
- Chức năng chuyển mạch dự phòng
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT347
MPL-1
UNIT/RCI
Nút RESET
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
- Chức năng quản lý dữ liệu vật lý
- Chức năng lưu trữ các dữ liệu vật lý
* Các tham số thiết lập cho card
- Thiết lập cứng: Trên card MPL-1 không có các nút gạt để ta thiết lập cứng.
- Thiết lập mềm: Có thể dùng phần mềm FLEXR để thiết lập các tham số sau cho card.
+ Thiết lập các mức độ cảnh báo.
+ Thiết lập tên hệ thống TID
+ Thiết lập thời gian thực hiện cho hệ thống
+ Thiết lập thời gian để hệ thống thực hiện chức năng kiểm tra tín hiệu (PM)
+ Thiết lập thời gian trễ cho cảnh báo
+ Thiết lập kiểu hệ thống (ADM hay REG)
+ Thiết lập các card cho hệ thống
+ Thiết lập các cấu hình dự phòng cho card.
+ Thiết lập một số thông số cho hệ thống (tên, vị trí, mã, kiểu hệ thống…)
+ Thiết lập thời gian giải phóng chế độ đấu vòng tín hiệu.
3.4.2.5. Card điều khiển xen rẽ và đồng bộ TSCL-1
* Miêu tả mặt trước card TSCL-1
Trên mặt trước của card TSCL-1 có hai đèn LED để chỉ thị cảnh báo. LED có thể sáng
đỏ nhấp nháy đỏ tuỳ thuộc vào điều kiện cảnh báo.
* Các chức năng
- Chức năng xử lý con trỏ
- Chức năng đầu nối chéo
- Chức năng kiểm tra luồng tín hiệu đi thẳng
- Điều khiển tín hiệu đồng hồ
- Chuyển đổi dự phòng card
- Cấu hình dự phòng
- Lưu trữ dữ liệu vật lý
* Các tham số thiết lập card
- Thiết lập cứng
Trên card TSCL-1 không có các nút gạt để thiết lập cứng
- Thiết lập mềm
+ Đầu nối chéo, xen rẽ
+ Trạng thái hoạt động của card (trong trạng thái hoạt động hay không)
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT348
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
+ Hệ thống: Khai báo đồng bộ (chế độ đồng bộ, các tham số đồng bộ, mức ưu
tiên, nguồn đồng bộ).
Hình 3.11. Mặt trước card TSCL-1
Bảng 2.7. Ýnghĩa cảnh báo của đèn LED trên card TSCL-1
Tên LED Chỉ thị Ý nghĩa lỗi
UNIT/RCL Sáng đỏ - Có một lỗi xảy ra trong card
Nhấp nháy đỏ - Có chỉ thị thay card đang thực hiện từ trung tâm
Nhấp nháy xanh - Lắp card không đúng vị trí
- Thiết lập card không thành công
Sáng xanh - Card đang trong trạng thái hoạt động bình
thường
Sáng vàng - Thử đèn
LINE Sáng đỏ - Có chỉ thị cảnh báo trong AU-4
- Có cảnh báo mức VC-4 trạm đối phương
- Tín hiệu VC-4 không được nối
- Tín hiệu VC-4 nối không đúng
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT349
TSCL-1
UNIT/RCI
LINE
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
- Mâu thuẫn nhãn tín hiệu VC-4
- Có lỗi trong byte đầu tiên chỉ thị đa khung của
tín hiệu TU trong tín hiệu VC-4
- Số các lỗi nghiêm trọng trong VC-4 vượt quá
giá trị ngưỡng (Lỗi thực hiện chu kỳ ngắn STEP)
- Số các lỗi trong VC-4 chu kỳ 15 phút vượt quá
giá trị ngưỡng. (Thời gian lỗi chu kỳ 15 phút FESP).
- Số các lỗi nghiêm trọng trong VC-4 chu kỳ 15
phút vượt quá giá trị ngưỡng (Thời gian lỗi nghiêm
trọng chu kỳ 15 phút FSEP)
- Số các lỗi trong VC-4 chu kỳ 24 giờ vượt quá
giá trị ngưỡng (Thời gian lỗi chu kỳ24 giờ TESP).
- Số các lỗi nghiêm trọng trong VC-4 chu kỳ 24
giờ vượt quá giá trị ngưỡng (Thời gian lỗi nghiêm
trọng chu kỳ 24 giờ TSEP)
- Có cảnh báo xảy ra trong tín hiệu VC-3, VC-2
hoặc VC-12 phía trạm đối phương.
- Lỗi con trỏ tín hiệu TU
- Sự cố đầu vào tín hiệu đồng hồ ngoài 2,048
Mbps, 2,048 MHz
- Cảnh báo AIS ở tín hiệu đồng bộ ngoài 2,048
Mbps
- Không có ngynf đồng bộ nào được sử dụng. Hệ
thống sử dụng đồng hồ sử dụng lần sau cùng giữ
được.
- Thử đèn.
* Các tham số thiết lập card
- Thiết lập cứng
Trên card TSCL-1 không có các nút gạt để thiết lập cứng
- Thiết lập mềm
+ Đầu nối chéo, xen rẽ
+ Trạng thái hoạt động của card (trong trạng thái hoạt động hay không)
+ Hệ thống: Khai báo đồng bộ (chế độ đồng bộ, các tham số đồng bộ, mức ưu
tiên, nguồn đồng bộ).
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT350
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
* Các chỉ tiêu kỹ thuật
- Điều kiện chung
+ Kích cỡ: 290mm (H) x 21mm(W) x 223mm (D)
+ Khối lượng: 830g
+ Công suất: 15,3W
- Điều kiện nguồn
+ Điện áp đầu vào: +5, +3,3V, +13.0V, -5,2V
+ Dung sai điện áp đầu vào: 10%, 0,3V (+3,3V)
- Số các đường tín hiệu đấu nối chéo
+ Phía HSCH: 8
+ Phía LSCH: 5
+ Tín hiệu mức VC-3, VC-12 : 6
- Giao diện nguồn đồng bộ đưa ra ngoài
+ Đầu ra EC1: Tín hiệu lưỡng cực (2,048 Mbps)
+ Đầu ra EC2: (Tín hiệu hình sin 2,048 MHz)
+ Đầu ra LC1: Tín hiệu lưỡng cực (2,048 Mbps)
+ Đầu ra LC2: Tín hiệu hình sin (2,048MHz)
- Kiểm tra mã luồng:
+ Chuẩn dò tìm lỗi kiểm tra mã luồng: Lỗi kiểm tra mã luồng được phát hiện
khi một trong 19 đường tín hiệu đấu nối chéo, xen rẽ có lỗi.
3.4.2.6. Card giao diện 2,048 Mbps CHPD-D12C
CHPD-D12C được thiết kế dựa trên cơ sở cấu trúc ghép kênh như hình vẽ dưới đây.
Card CHPD-D12C chuyển đổi 21 kênh tín hiệu 2,048 Mbps thành tín hiệu AU-4
Ngược lại, card CHPD-D12C làm nhiệm vụ chuyển đổi luồng tín hiệu AU-4 đến từ card
TSCL thành 21 luồng tín hiệu 2,048 Mbps.
CHPD-D12C cũng có chức năng đấu vòng các tín hiệu 2,048 Mbps trên card.
* Mô tả mặt trước card CHPD-D12C
Trên mặt trước card có hai LED chỉ thị cảnh báo. Hai LED này có thể sáng đỏ, nhấp
nháy đỏ hoặc sáng xanh tuỳ thuộc vào điều kiện cảnh báo.
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT351
AU-4 VC-4
TUG-3
TUG-2
TU-12 VC-12
C-12 2.048 Mbps
x3 x1 x1 x1
x3
x1 x
7
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
Hình 3.12. Cấu trúc ghép kênh đồng bộ.
* Các chức năng của card CHPD-D12C
- Bộ điều khiển chuyển tiếp
- Chuyển đổi tín hiệu lưỡng cực - Đơn cực
- Bộ tách ghép tín hiệu 1
- Bộ tách ghép tín hiệu 2
- Khởi tạo tín hiệu đồng hồ
- Lựa chọn và thông tin cảnh báo
- Khởi tạo lại nguồn
- Giao diện với khối MPL
- Lưu trữ các dữ liệu vật lý
Bảng 3.8. Ý nghĩa cảnh báo của đèn LED trên card
CHPD-D12C
Tên LED Chỉ thị Ý nghĩa lỗi
UNIT/RCL Sáng đỏ - Có một lỗi xảy ra trong card
Nhấp nháy đỏ - Có chỉ thị thay card đang thực hiện từ
trung tâm
Nhấp nháy xanh - Lắp card không đúng vị trí
- Thiết lập card không thành công
Sáng xanh - Card đang trong trạng thái hoạt động
bình thường
Sáng vàng - Thử đèn
LINE Sáng đỏ - Tín hiệu chỉ thị cảnh báo trong TU-12
- Lỗi con trỏ trong TU-12
- Có cảnh báo trong tín hiệu VC-12 trạm
đối phương
- Một bit lỗi xảy ra trong VC-12
- Mất đầu vào VC-12
- AIS trong C-12
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT352
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
- Lỗi khung trong C-12
- Lỗi tín hiệu lưỡng cực
- Thử đèn
Hình3.13. Mặt trước card CHPD-D12C
* Các tham số thiết lập card
- Thiết lập cứng
Trên card CHPD-D12C không có các nút gạt để thiết lập cứng.
- Thiết lập mềm
+ Trạng thái dịch vụ
. Thay đổi trạng thái card: hoạt động hay không hoạt động
. Thay đổi trạng thái luồng: hoạt động hay không hoạt động
+ Thay đổi các tiện ích
. Thiết lập chế độ dự luồng
. Thiết lập các trạng thái cảnh báo hoặc ngưỡng cảnh báo
* Các chỉ tiêu kỹ thuật
+ Điều kiện chung
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT353
CHPD-
D12C
UNIT/RCI
LINE
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
+ Kích cỡ: 290mm (H) x 14mm (W) x 223mm (D)
+ Công suất: 7,7W
- Điều kiện nguồn:
+ Điện áp đầu vào: +5
+ Dung sai điệp áp đầu vào: 10%
+ Công suất: 7,7W
- Ghép tín hiệu
+ Ghép tín hiệu chính
- Các điều kiện giao diện 2,048 Mbit
+ Tốc độ bit: 2,048 Mbit/s 50 ppm theo khuyến nghị G.703
+ Mã đường: HDB-3
+ Trở kháng: 75 không cân bằng
+ Độ phản hồi: 12dB (51 đến 102 KHz)
18dB (102 đến 20,48 KHz)
14dB (20,48 KHz đến 3,072 KHz)
+ Suy hao đường: 0 đến 6 dB tại 1,024 MHz.
- Dự phòng luồng: Cấu hình dự phòng 1+1 sử dụng chức năng chuyển mạch luồng 2,048
Mbit/s (tín hiệu VC-12)
3.4.2.7. Card giao diện quang CHSD-1L1C
+ Mô tả mặt trước card CHSD-1
Mặt trước card CHSD-1L1C có hai cổng dành cho nhà sản xuất kiểm tra card, có hai
LED chỉ thị cảnh báo và một nhãn nhắc nhở nhà khai thác về bức xạ laser.
* Các chức năng card CHSD-1
- Giao diện quang
- Đồng bộ khung
- Tách phần mào đầu
- Bảo vệ và khôi phục nghiệp vụ mạng vòng
- Chức năng cho tín hiệu nghiệp vụ số đi thẳng
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT354
CHSD
UNIT/RCI
LINE
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Hình 3.14. Mặt trước card CHSD-1L1C
Bảng 3.9. Ý nghĩa cảnh báo của đèn LED trên card CHSD-
1L1C
Tên LED Chỉ thị Ý nghĩa lỗi
UNIT/RCL Sáng đỏ - Có một lỗi xảy ra trong card
- Mức phát quang quá cao
- Mức phát quang quá thấp
- Dòng vượt quá ngưỡng ở bộ phát laser
Nhấp nháy đỏ - Có chỉ thị thay card từ trung tâm
Nhấp nháy xanh - Lắp card không đúng vị trí
- Thiết lập card không thành công
Sáng xanh - Card đang trong trạng thái hoạt động
bình thường
LINE Sáng đỏ - Tín hiệu STM-1 bị ngắt
- Lỗi đồng bộ khung STM-1
- Liên kết tín hiệu STM-1 không đúng
- AIS trong STM-1
- Một bit lỗi xảy ra trong tín hiệu thu
STM-1
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT355
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
- Tín hiệu STM-1 bị suy giảm ở phần
thu
- Một lỗi xảy ra ở tín hiệu STM-1 trạm
đối phương
- Các cảnh báo chất lượng truyền vượt
quá ngưỡng
- Có lỗi trong byte MSP
- Lỗi con trỏ AU
- AIS trong AU-4
- Một bit lỗi xảy ra trong VC-4
- Tín hiệu VC-4 không được kết nối
Hình 3.15. Vị trí nút gạt thiết lập cho card CHSD-1L1C
- Chuyển mạch luồng
- Chức năng thử tín hiệu
- Lưu trữ dự liệu vật lý
- Thiết lập card.
- Thiết lập cứng
ON: Có thể thực hiện tải phần mềm
OFF: Không thể tải phần mềm
- Thiết lập mềm
+Thiết lập trạng thái hoạt động của card và luồng
+Thiết lập các tiện ích: Chọn byte nghiệp vụ, byte truyền số liệu, trạng thái
đồng bộ, các byte SOH khác.
+Thiết lập các ngưỡng chất lượng tín hiệu
+Thiết lập chế độ ALS
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT356
CHSD-1L1C
SW1
2 O P1 E N
ON OFF
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
+Thiết lập chế độdự phòng lock-in.
3.5. Cấu hình STM-1
3.5.1 Cấu hình đầu cuối STM-1 TRM
Sơ đồ khối của cấu hình đầu cuối STM-1 TRM như hình sau:
FLX150/600 STM-1 có thể kết hợp 63 x 2,048 Mbit/s hoặc 3 x 34,368 Mbit/s hoặc 1 x
139,264 Mbit/s trong phần giao diện nhánh thành tín hiệu quang STM-1 (155,52 Mbit/s). Nó
cũng có khả năng chuyển đổi tín hiệu quang STM-1 vào thành tín hiệu các luồng nhánh.
Vïng giao diÖn tr¹m (SIA)
SACL
NML
MPL
CHSD1
CHSD1
(P)
CH
CH
TSCL(1)
TSCL(2)
CHPDD3
CHPDD3
(P)
CHPDD12
CHPDD12
CHPDD12(P)
CHSWD1
PWRL(1)
PWRL(2)
H×nh 3.16. VÞ trÝ c¸c tÊm trªn gi¸ con cña STM-1 TRM
1 x 34,368 Mbit/s (1+1) 42 x 2,048 Mbit/s (1:2)
Hình 3.17. Sơ đồ khối của STM-1 TRM
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT357
SACL NML MPLPWR(1) PWR(2)
TSCL(2)
TSCL(1)
TSCL(2)
TSCL(1)
CHSD-1
CHSD-1
CHPDD3
CHPDD3(P)
CHPDD12
CHPDD12
CHPDD12(P)
CHSW(D1)
STM-1(1+1)
Thứ tự khe 3
4 6 7 8
1-2
2-1
2-2
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Trong hình 3.17 là một thí dụ kết hợp đồng thời một tín hiệu 34,368 Mbit/s và 42 tín
hiệu 2,048 Mbit/s thành tín hiệu quang STM-1 và ngược lại. Trong đó một tấm giao diện
34,368 Mbit/s hoạt động có một tấm bảo vệ (1+1), còn 2 tấm 2,048 Mbit/s hoạt động có một
tấm bảo vệ (1:2)
3.5.2. Cấu hình xen – rẽ STM-1 ADM mạng đường thẳng
Trong cấu hình xen rẽ STM-1 ADM mạng đường thẳng có thể kết hợp tới 63 x 2,048
Mbit/s, hoặc 3 x 34,368 Mbit/s, hoặc 1 x 139,264 Mbit/s hoặc 5 tín hiệu STM-1 phía giao
diện nhánh. Nó có thể tiếp nhận 4 (2 hệ thống 1+1) tín hiệu quang STM-1 (155,52 Mbit/s) tại
phía giao điện tập hợp. Tín hiệu đã tiếp nhận có thể xen, rẽ hoặc nối chéo.
Hình trên là một thí dụ kết hợp 63 x 2,048 Mbit/s tại phía giao diện nhánh. Hình 3.18 là
vị trí các tấm trong hình 3.19 trên giá con của FLX150/600 STM-1 ADM.
5
Hình 3.18. Sơ đồ khối của STM-1 ADM mạng đường thẳng
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT358
2-2
SACL NML MPLPWR(1) PWR(2)
TSCL(2)TSCL(1)
TSCL(2)
TSCL(1)
CHSD-1
CHSD-1
(P)
CH CHPDD12
CHPDD12
CHPDD12
CHPDD12(P
)
CHSW(D1)
CHSD-1
CHSD-1(P)
STM-1(1+1)
Thứ tự khe 3
4 6 7 8
1-2
2-11-1
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Vïng giao diÖn tr¹m (SIA)
SACL
NML
MPL
CHSD1
CHSD1
(P)
CHSD1
CHSD1(P)
TSCL(1)
TSCL(2)
CH
CHPDD12
CHPDD12
CHPDD12
CHPDD12(P)
CHSWD1
PWRL(1)
PWRL(2)
Hình 3.19.Vị trí các tấm trong giá con của STM-1 ADM mạng đường thẳng
3.5.3. Cấu hình xen – rẽ STM-1 ADM mạng vòng 2 sợi
.
1 x 34,368 Mbit/s (1+1) 42 x 2,048 Mbit/s (1 : 2)
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT359
SACL NML MPLPWR(1) PWR(2)
TSCL(2)
TSCL(1)
TSCL(2)
TSCL(1)
CHSD-1
CHSD-1
(P)
CHPDD3
CHPDD3(P)
CHPDD12
CHPDD12
CHPDD12(P
)
CHSW(D1)
CHSD-1
CHSD-1(P)
STM-1(1+1)
Thứ tự khe 3
46 7
8
1-2
2-1
2-2
1-1
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Hình 3.20. Sơ đồ khối của STM-1 ADM mạng vòng 2 sợi
FLX150/600 STM-1 ADM mạng vòng 2sợi có thể kết hợp tới 63 x 2,048 Mbit/s, hoặc 3
x 34,368 Mbit/s, hoặc 1 x 139,264 Mbit/s hoặc tới 5 tín hiệu STM-1 phía giao diện nhánh. Nó
cũng có thể kết hợp 2 tín hiệu quang STM-1 phía giao diện tập hợp. Các tín hiệu đã kết hợp
có thể xen, rẽ hoặc nối chéo.
FLX150/600 SDM-1 ADM mạng vòng hai sợi cho phép kết hợp đồng thời các tín hiệu
2,048Mbit/s, 34,368 Mbit/s, 139,264 Mbit/s hoặc STM-1.
Trong mạng vòng, khối quang phía giao diện tập hợp không có khối bảo vệ. Trong khi
đó, các tín hiệu nhánh VC-n phát đồng thời trên cả
hướng Đông và hướng Tây, phía thu chọn tín hiệu nào có chất lượng cao hơn.
Hình 3.20. Là một thí dụ kết hợp 42 x 2,048 Mbit/s (bảo vệ 1: n) và một tín hiệu 34,368
Mbit/s (bảo vệ 1+1) tại phía giao diện nhánh. Hình 3.21 là vị trí các tấm trong trên giá con
của STM-1 ADM mạng vòng 2 sợi.
Vïng giao diÖn tr¹m
SACL
NML
MPL
CH
CHSD1
CH
CHSD1
TSCL
(1)
TSCL
(2)
CHPD
D3
CHPD
D3(P)
CHPDD12
CHPDD12
CHPDD12(P)
CHSWD1
PWRL(1)
PWRL(2)
Hình 3.21. Vị trí các tấm trên giá con của STM-1 ADM mạng vòng 2 sợi
3.5.4. Chức năng của khối.
Dưới đây trình bày chức năng của các khối
a, PWRL-1
Đây là khối cấp nguồn L-1 có chức năng chuyển đổi điện áp cấp nguồn của trạm – 48
hoặc –60 VDC thành điện áp cấp nguồn thứ cấp (+5; -5,2; +12; +3,3 VDC). Khối cấp nguồn
thứ hai dùng cho dự phòng.
b, SACL-1
Khối cảnh báo hộp máy L-1 có các chức năng sau đây:
Áp dụng cho cấp nguồn của trạm biến áp –48 hoặc –60V
Chỉ thị các trạng thái cảnh báo thiết bị nhờ LED và đưa ra bên ngoài
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT360
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Tập hợp và điều khiển các cảnh báo quản lý nội bộ
Cung cấp chức năng đường nghiệp vụ
Được trang bị giao diện âm tần 4 dây (4WVP) bên ngoài
c, SACL-2
Khối cảnh báo hộp máy L-2 có các chức năng sau đây:
áp dụng cho cấp nguồn của trạm –48 hoặc –60V
Chỉ thị các trạng thái thiết bị nhờ LED và đưa ra bên ngoài
d, SACL-3
Khối cảnh báo hộp máy L-3 có các chức năng sau đây:
Có 5 chức năng như SACL-1
Có thêm chức năng thứ sáu: Cung cấp chức năng kênh dữ liệu 64 kbit/s.
e, NML-1
Khối giao diện quản lý mạng NML-1 có các chức năng sau đây:
Được trang bị một giao diện X.25 để nối tới hệ thống quản lý mạng
(NMS)
Được trang bị một giao diện V.24 để nối tới thiết bị đầu cuối giám sát
tại chỗ.
Làm sáng LED ACS màu vàng khi truy nhập nhờ thiết bị đầu cuối giám
sát tại chỗ.
f, MPL-1
Khối vi xử lý MPL-1 có các chức năng sau đây:
Tập hợp cảnh báo, các trạng thái, cung cấp và thực hiện thông tin giám
sát.
Cung cấp các chức năng quản lý và điều khiển thiết bị.
Làm sáng các LED màu xanh (UNIT/RCI) trên các khối giao diện tập
hợp hoặc nhánh và trên các khối nối chéo khi các khối này hoạt động.
h, TSCL-1
Khối chuyển mạch lưu lượng và điều khiển định thời TSCL-1 có các chức năng
sau đây:
Cung cấp chức năng nối chéo tại các mức V-12, VC-3 hoặc VC-4
Cung cấp chức năng đồng bộ
i, TSCL-2
Khối chuyển mạch lưu lượng và điều khiển định thời L-2 có các chức năng sau
đây:
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT361
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Cung cấp chức năng trao đổi khe thời gian tại mức VC-12, VC-3 hoặc
VC-4.
Cung cấp chức năng đồng bộ
k, TSCL-3
Khối chuyển mạch lưu lượng và điều khiển định thời L-3 có các chức năng:
Cung cấp chức năng nối chéo chỉ tại mức VC-4
Cung cấp chức năng đồng thời
3.6. Cấu hình STM-4
3.6.1 Cấu hình đầu cuối STM-4 TRM
FLX150/600 STM-4 TRM có thể kết hợp tới 63 x 2,048 Mbit/s và 3 x 34,368 Mbit/s,
hoặc tới 4 x 139,264 Mbit/s, hoặc tới 4 x STM-1 tại phía giao diện nhánh. Nó cũng có thể kết
hợp đồng thời tại các tín hiệu 2,048 Mbit/s, 34,368 Mbit/s, 139,264 Mbit/s và STM-1.
Hình 3.22 là một thí dụ kết hợp đồng thời 2 x 139,264 Mbit/s (bảo vệ 1+1), một tín hiệu
quang STM-1 (bảo vệ 1+1) và một tín hiệu STM-1 quang (bảo vệ 1+1) khi sử dụng các khe
2-1 và 2-2 như một nhánh thành tín hiệu tập hợp STM-4.
2 x 139.264 Mbit/s (1+1) 1xSTM-1e(1+1)
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT362
STM-4(1+1)
1xSTM-1(1+1)
SACL NML MPLPWR(1) PWR(2)
TSCL(2)
TSCL(1)
TSCL(2)
TSCL(1)
CHSD-4
CHSD-4(P)
CHPDD4
CHPDD4(P)
CHPDD3
CHPDD3(P)
CHSD1
CHSD1(P)
CHSD-1
CHSD-1(P)
Thứ tự khe 3 4 6 7 8
1-2
2-1
2-2
1-1
5
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Hình 3.22. Sơ đồ khối của STM-4TRM
Vïng giao diÖn tr¹m (SIA)
SACL
NML
MPL
CHSD4
CHSD4(P)
CHSD1
CHSD1(P)
TSCL(1)
TSCL(2)
CHPDD4
CHPDD4(P)
CHPDD3
CHPDD3(P)
CHSD1
CHSD1
(P)
PWRL(1)
PWRL(2)
Hình 3.23. Vị trí các tấm của STM-4ADM trên giá con
3.6.2. Cấu hình xen – rẽ STM-4 ADM mạng đường thẳng
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT363
SACL NML MPLPWR(1) PWR(2)
TSCL(2)
TSCL(1)
TSCL(2)
TSCL(1)
CHSD-4
CHSD-4(P)
CHSD1
CHSD1
CHPDD12
CHPDD12
CHPDD12(P)
CHSWD1
CHSD-4
STM-4(1+1)
Thứ tự khe 3 4 6 7 8
1-2
2-1
2-2
1-1
5
STM-4(1+0)
2xSTM-1(1+0) 42x2,048Mbit/s(1:2)
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
Hình 3.24. Sơ đồ khối STM-4 ADM mạng đường thẳng
FLX150/600 STM-4 mạng đường thẳng có thể kết hợp tới 63 x 2,048 Mbit/s và 3 x
34,368 Mbit/s, hoặc 5 x 139,264 Mbit/s, hoặc 5 x STM-1 tại phía giao diện nhánh. Nó cũng
có thể kết hợp 4 tín hiệu quang (2 hệ thống 1+1) STM-4 tại phía giao diện tập hợp. Tín hiệu
tập hợp có thể ghép, tách hoặc nối chéo.
FLX150/600 STM-4 ADM mạng đường thẳng cho phép kết hợp đồng thời các tín hiệu
2,048 Mbit/s, 34,368 Mbit/s, 139,264 Mbit/s và STM-1.
Hình 3.24 là sơ đồ khối kết hợp đồng thời 42 x 2,048 Mbit/s (1+0) và 2 x STM-1 (1+1)
tại phía giao diện nhánh.
3.6.3. Cấu hình xen – rẽ STM-4 ADM mạng vòng 2 sợi
FLX150/600 STM-4 ADM mạng vòng 2 sợi có thể kết hợp tới 63 x 2,048 Mbit/s và 3x
34,368 Mbit/s hoặc 5 x 139,264 Mbit/s hoặc 5 xSTM-1 tại phía giao diện nhánh. Nó cũng có
thể kết hợp 2 tín hiệu STM-4 tại phía giao diện tập hợp.
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT364
SACL NML MPLPWR(1) PWR(2)
TSCL(2)
TSCL(1)
TSCL(2)
TSCL(1)
CHSD-4
CHSD-4(P)
CHSD1
CHSD1(P)
CHPDD12
CHPDD12
CHSD1
CHSD1(P)
CHSD-4
CHSD-4(P)
STM-4(1+1)
Thứ tự khe 3 4 6 7 8
1-2
2-1
2-2
1-1
5
1xSTM-1(1+1) 42x2,048 Mbit/s 1xSTM-1(1+1) (1+0)
STM-4(1+1)
Hình 3.25. Sơ đồ khối STM-4 ADM mạng vòng 2 sợi một hướng
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương3:Thiết bị FLX 150/600
FLX150/600 STM-4 ADM mạng vòng 2 sợi cũng cho phép kết hợp đồng thời các tín
hiệu 2,048 Mbit/s, 34,368 Mbit/s, 139,264 Mbit/s và STM-1.
Hình 3.25 là sơ đồ khối kết hợp đồng thời 42 x 2,048 Mbit/s (1+1) và 2 x STM-1 (1+0)
tại phía giao diện nhánh.
* CHSD-4.
CHSD-4 Cung cấp giao diện quang sau đây:
- Loại connector:
- Giao diện đường dây: STM-4 (622,08 Mbit/s)
- Mức công suất quang: +2 dB
- Bước sóng: 1280 tới 1335 nm
- Áp dụng: Cự ly dài
Ghép và tách các byte MSOH
Cung cấp chức năng kết cuối DCC (D1 đến D12)
3.7 Kết luận
Với những ưu điểm về công nghệ SDH nói chung và họ thiết bị FLX nói riêng trong vào
năm qua các thiết bị này đã được sử dụng rộng rãi trên mạng viễn thông Việt Nam. Và hiện
tại HÀ GIANG đang chuẩn bị đưa vào sử dụng thiết bị FLX150/600 .Mạng truyền dẫn tại
Bưu điện Hà Giang sẽ được trình bày chi tiết trong chương sau
Sinh viên: Hoàng Việt Cường - TCD 2004VT365